14
Tài liu dùng cho mục đích tham khảo

Tài li u dùng cho mục đích tham khảo · Ngoài ra, Thông tư 91 cũng đưa ra ví dụ rõ hơn về trường hợp bảo lưu kết quả thi: Ví dụ: Một người

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Tài liệu dùng cho mục đích tham khảo

BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 10/2017

MỤC LỤC

A. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI ......................................................................................... 1

1. Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên

và chứng chỉ kế toán viên do bộ trưởng bộ tài chính ban hành. ......................................... 1

2. Thông tư 14/2017/TT-NHNN quy định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền

gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng. .................................................... 1

3. Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư

219/2013/TT-BTC và bãi bỏ hướng dẫn nộp mẫu 06/GTGT (khoản 7 Điều 11 Thông tư

156/2013/TT-BTC). ............................................................................................................ 2

B. CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN ............................................................................................ 3

1. Công văn số 6653/TCHQ-TXNK ngày 11/10/2017 của Tổng cục Hải quan về việc hoàn

thuế GTGT. ......................................................................................................................... 3

2. Công văn số 65998/CT-TTHT ngày 05/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc trả

lời chính sách thuế. .............................................................................................................. 3

3. Công văn số 65156/CT-TTHT ngày 2/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc trích

khấu hao TSCĐ. .................................................................................................................. 4

4. Công văn 4723/TCT-CS ngày 13/10/2017 về kê khai thuế hàng hóa bị trả lại. ............. 4

5. Công văn số 4438/TCT-CS ngày 29/9/2017 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế về

khoán công tác phí. ............................................................................................................. 4

6. Công văn số 65152/CT-TTHT ngày 2/10/2017 của cục thuế TP. Hà Nội về việc trả lời

chính sách thuế về chi phí phúc lợi cho người lao động từ 20 triệu đồng trở lên. .............. 4

7. Công văn số 68749/CT-TTHT ngày 23/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc giải

đáp chính sách thuế về trường hợp hóa đơn sử dụng đồng thời chữ viết tiếng Việt có dấu

và không dấu ....................................................................................................................... 5

8. Công văn số 65615/CT-TTHT ngày 3/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc giải

đáp chính sách thuế về hóa đơn điện tử thiếu chữ ký người mua hàng. ............................. 5

9. Công văn số 65617/CT-TTHT ngày 3/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc trả lời

chính sách thuế TNCN về tiền lương của chủ công ty TNHH MTV. ................................. 5

10. Công văn số 68556/CT-TTHT ngày 20/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc trả

lời chính sách thuế về khấu hao TSCĐ tạm dừng để sửa chữa. .......................................... 6

C.DỰ THẢO ĐÁNG CHÚ Ý................................................................................................ 3

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

1

A. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI

1. Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán

viên và chứng chỉ kế toán viên do bộ trưởng bộ tài chính ban hành.

Ngày ban hành: 31/08/2017

Ngày hiệu lực: 15/10/2017

Ngày 31/08/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư

91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý

chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Theo đó, điều kiện dự thi đã có nhiều sự thay đổi, cụ thể:

- Gộp chung điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán

viên, chứng chỉ kế toán viên làm một thay vì quy định

riêng.

- Rút ngắn yêu cầu thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu xuống

còn 36 tháng (quy định tại Thông tư 129/2012/TT-BTC là 60 tháng).

Ngoài ra, Thông tư 91 cũng đưa ra ví dụ rõ hơn về trường hợp bảo lưu kết quả thi:

Ví dụ: Một người bắt đầu dự thi năm 2017 thì điểm các môn thi đạt yêu cầu của năm 2017

sẽ được bảo lưu trong các năm 2018, 2019.

Đến năm 2019, nếu người dự thi vẫn chưa đạt yêu cầu thi thì khi dự thi vào năm 2020 kết

quả thi được tính để xét đạt yêu cầu thi sẽ là kết quả thi của các năm 2018, 2019, 2020; tương

tự như vậy cho các năm từ 2021 trở đi.

2. Thông tư 14/2017/TT-NHNN quy định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận

tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng.

Ngày ban hành: 29/09/2017

Ngày hiệu lực: 01/01/2018

Theo đó, thời gian chuẩn để quy đổi mức lãi suất tỷ lệ %/ngày sang mức lãi suất theo tỷ lệ

%/năm và ngược lại là 1 năm = 365 ngày (quy định hiện hành tại Quyết

định 652/2001/QĐ-NHNN là 1 năm = 360 ngày).

Cụ thể, công thức tính lãi mới được quy định như sau:

Số tiền lãi ngày = (Số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)/365

Số tiền lãi của kỳ tính lãi bằng tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi

Đối với các khoản tiền gửi, cấp tín dụng có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn 01

ngày trong kỳ tính lãi, áp dụng công thức sau:

Số tiền lãi = ∑(Số dư thực tế x Số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)/365.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

2

Ngoài ra, cho phép tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng chọn một trong hai cách

xác định thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi.

3. Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư

219/2013/TT-BTC và bãi bỏ hướng dẫn nộp mẫu 06/GTGT (khoản 7 Điều 11 Thông

tư 156/2013/TT-BTC).

Ngày ban hành: 19/09/2017

Ngày hiệu lực: 05/11/2017

Cụ thể như sau:

(1) Bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT để đăng ký

áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập và cơ sở

kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu

thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng.

(2) Bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT khi chuyển

đổi phương pháp tính thuế GTGT.

(3) Bổ sung hướng dẫn phương pháp tính thuế GTGT của cơ sở kinh doanh xác định theo

Hồ sơ khai thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC (đã được sửa

đổi, bổ sung năm 2014 và năm 2015).

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

3

B. CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN

1. Công văn số 6653/TCHQ-TXNK ngày 11/10/2017 của Tổng cục Hải quan về việc

hoàn thuế GTGT.

Văn bản trả lời vướng mắc liệu hàng nhập khẩu sau

đó tái xuất sang nước thứ ba thì có được xét hoàn

thuế GTGT?

Theo Tổng cục Hải quan, đối với các tờ khai xuất

khẩu (tái xuất) trước ngày 01/07/2016, nếu qua

kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu, sổ sách, chứng

từ kế toán, chứng từ thanh toán mà đủ cơ sở xác

định hàng xuất khẩu phù hợp với lô hàng nhập khẩu

ban đầu thì được xét hoàn thuế GTGT theo Điều 49,

Điều 132 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Tuy nhiên, đối với các tờ khai xuất khẩu (tái xuất) từ sau ngày 01/07/2016 thì phải thực hiện

theo quy định mới tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

Theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, kể từ ngày 01/07/2016, hàng hóa nhập

khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động

hải quan thuộc đối tượng không được hoàn thuế GTGT.

Về địa bàn hải quan, tham khảo quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP. Theo

Khoản 5 Điều 8 Nghị định này, trụ sở của doanh nghiệp chỉ được chấp nhận là "địa bàn hải

quan" tại thời điểm kiểm tra sau thông quan.

2. Công văn số 65998/CT-TTHT ngày 05/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc trả

lời chính sách thuế.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, trường hợp Công ty nộp

thuế khấu trừ, khi giải thể có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được

khấu trừ hết thì được xét hoàn.

Sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đối với số

thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản, đối với

số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.

Riêng cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt

động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn, trừ số thuế GTGT đầu vào

tương ứng của tài sản bán ra chịu thuế GTGT.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

4

3. Công văn số 65156/CT-TTHT ngày 02/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc

trích khấu hao TSCĐ.

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC, doanh nghiệp được quyền tự lựa

chọn phương pháp trích khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ trong khung thời gian

trích khấu hao ban hành tại Phụ lục 1. Tuy nhiên, phải thông báo với cơ quan thuế trước

khi bắt đầu thực hiện.

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp cũng có thể điều chỉnh thời gian trích

khấu hao, tuy nhiên nên nhớ chỉ được điều chỉnh một lần đối với một tài sản và phải thông

báo cho cơ quan thuế được biết (khoản 3 Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC).

Ngoài ra, nếu điều chỉnh tăng thời gian trích khấu hao TSCĐ thì phải đảm bảo không vượt

quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ và không làm thay đổi kết quả kinh doanh từ lãi thành lỗ

hoặc ngược lại trong năm quyết định thay đổi.

4. Công văn 4723/TCT-CS ngày 13/10/2017 về kê khai thuế hàng hóa bị trả lại.

Đối với hóa đơn đã xuất và bị thu hồi trong cùng một tháng, công ty không kê khai vào các

chỉ tiêu tương ứng tại mục II – Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ trên Tờ khai Thuế GTGT

mẫu 01/GTGT.

Đối với hóa đơn đã xuất và bị thu hồi khác tháng, công ty thực hiện kê khai điều chỉnh doanh

số bán ra và thuế GTGT đầu ra vào các chỉ tiêu tương ứng tại mục II – Hàng hóa, dịch vụ

bán ra trong kỳ trên Tờ khai Thuế GTGT mẫu 01/GTGT tại kỳ tính thuế hóa đơn phát sinh

đổi trả lại hàng.

5. Công văn số 4438/TCT-CS ngày 29/9/2017 của Tổng cục Thuế về chính sách

thuế về khoán công tác phí.

Theo quy định tại khoản 2.9 Điều 4 Thông

tư 96/2015/TT-BTC , để được hạch toán khoản chi

phụ cấp, đi lại và lưu trú cho người lao động đi công

tác, doanh nghiệp cần phải có hóa đơn, chứng từ.

Tuy nhiên, nếu phụ cấp dưới hình thức khoán theo quy

chế thì được miễn hóa đơn, chứng từ.

6. Công văn số 65152/CT-TTHT ngày 2/10/2017 của cục thuế TP. Hà Nội về việc trả

lời chính sách thuế về chi phí phúc lợi cho người lao động từ 20 triệu đồng trở lên.

Trường hợp Công ty chi tiền nghỉ mát cho người lao động, nếu có đủ hóa đơn, chứng từ và

tổng số chi phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân/năm thì được phép hạch toán và

khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

5

Tuy nhiên, cần lưu ý, nếu khoản chi nghỉ mát có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì cũng phải

có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Nếu chứng từ chi tiền có ghi rõ đích danh cá nhân được thụ hưởng thì phải khấu trừ thuế

TNCN, ngược lại, nếu chi chung cho tập thể thì được miễn khấu trừ thuế (điểm đ khoản 2

Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

7. Công văn số 68749/CT-TTHT ngày 23/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc

giải đáp chính sách thuế về trường hợp hóa đơn sử dụng đồng thời chữ viết tiếng Việt

có dấu và không dấu

Theo Công văn này, trường hợp hóa đơn sử dụng đồng thời chữ tiếng Việt có dấu và không

dấu, nếu không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn thì vẫn được xem là hợp lệ.

8. Công văn số 65615/CT-TTHT ngày 03/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc

giải đáp chính sách thuế về hóa đơn điện tử thiếu chữ ký người mua hàng.

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC, trường hợp Công ty mua hàng hóa,

dịch vụ mà người bán phát hành hóa đơn điện tử thì Công ty cũng phải ký điện tử trên hóa

đơn.

Tuy nhiên, nếu Công ty và bên bán có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh việc mua bán

hàng hóa, dịch vụ như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận, biên nhận

thanh toán, phiếu thu... thì trên hóa đơn điện tử có thể khuyết chữ ký của người mua.

Trường hợp Công ty muốn chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy thì cần tuân thủ

các yêu cầu quy định tại Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC.

9. Công văn số 65617/CT-TTHT ngày 03/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc

trả lời chính sách thuế TNCN về tiền lương của chủ công ty TNHH MTV.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, kể từ ngày 01/01/2015, khoản

thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN của Công ty TNHH 1 TV do cá nhân làm chủ được

miễn thuế đầu tư vốn.

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2015, khi chủ Công ty TNHH 1 TV nhận được các khoản lợi ích

mang tính chất tiền lương, tiền công chi trả từ lợi nhuận sau thuế thì không phải nộp thuế

TNCN.

Tuy nhiên, khoản tiền lương, tiền công chi trả cho chủ Công ty TNHH MTV vẫn chưa được

chấp nhận là chi phí hợp lý (Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

6

10. Công văn số 68556/CT-TTHT ngày 20/10/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc

trả lời chính sách thuế về khấu hao TSCĐ tạm dừng để sửa chữa.

Theo quy định tại khoản 2.2 Điều 4 Thông tư

96/2015/TT-BTC, trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở

hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng

phải tạm thời dừng để sửa chữa với thời gian dưới 12

tháng, sau đó tiếp tục đưa TSCĐ vào phục vụ SXKD

thì trong khoảng thời gian tạm dừng sửa chữa vẫn

được trích khấu hao và tính vào chi phí hợp lý.

Theo Công văn này, trường hợp doanh nghiệp phải

dừng sản xuất để sửa chữa nhà xưởng đi thuê do bị

xuống cấp nhưng trong thời gian dừng sản xuất, doanh nghiệp vẫn tiến hành các hoạt động

bán hàng và phát sinh các chi phí tiền lương, ăn ca, xăng xe đưa đón công nhân, chi phí khấu

hao máy móc thiết bị, chi phí thuê nhà xưởng đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 Thông tư

96/2015/TT-BTC thì vẫn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Đối với số thuế GTGT đầu vào của chi phí sửa chữa nhà xưởng đi thuê được khấu trừ theo

quy định nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-

BTC.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

7

C. NHỮNG DỰ THẢO MỚI ĐÁNG CHÚ Ý

1. Dự thảo đề cương Luật kèm công văn số 10958/BTC-CST ngày 17/8/2017 sửa đổi, bổ

sung một số điều của các luật thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập

doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế tài nguyên.

Thuế GTGT:

Đề nghị nâng mức thuế suất từ 5% lên 6%, 10% lên 12% kể từ ngày 01/01/2019 hoặc

tăng theo lộ trình từ ngày 01/01/2019 và từ 14% từ ngày 01/01/2021.

Mức thuế suất 6% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

a) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng

trưởng vật nuôi, cây trồng;

b) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục

vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng

trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm

nông nghiệp;

c) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua

chế biến;

d) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế;

đ) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ

gỗ, măng ;

e) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ

đường, bã mía, bã bùn;

g) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ

công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

h) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy

bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản

phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu; tàu đánh bắt xa bờ;

i) Máy nội soi, máy siêu âm, máy chụp X-quang, máy chụp cộng hưởng từ, máy chụp cắt

lớp; máy móc, thiết bị, dụng cụ dùng để khám, gây mê, mổ, khâu, băng, bó, tiêm, hô hấp;

bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là

nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

k) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn,

thước kẻ, com-pa;

l) Đồ chơi cho trẻ em;

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

8

m) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;

n) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Mức thuế suất 12% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định ở trên.

Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:

a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc

chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;

b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với

hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua

từng lần có giá trị dưới mười triệu đồng trừ một số

trường hợp được coi là thanh toán không dùng tiền mặt

theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều

kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có:

hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công

hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không

dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa

hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được

coi là thanh toán không dùng tiền mặt.

Hoàn thuế:

Cho phép hoàn thuế nếu DN có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết sau 12 tháng hoặc 4

quý. Quy định này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch

vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% và không áp dụng cho khâu thương mại.

Thuế Tiêu thụ đặc biệt:

-Áp dụng mức thuế suất là 10% với một số mặt

hàng chịu thuế TTĐB: Nước ngọt bao gồm loại

có ga, không ga; tăng lực; thể thao; trà; cà phê

uống liền được đóng gói theo dây chuyền sản

xuất công nghiệp; trừ: nước trái cây, nước rau

quả 100% tự nhiên, sữa và các sản phẩm từ sữa;

-Thay đổi giá tính thuế TTĐB đối với xe sản

xuất trong nước theo hướng không tính thuế

TTĐB đối với linh kiện, phụ tùng sản xuất trong

nước;

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

9

-Tăng mức thuế suất đối với các mặt hàng có hại cho sức khỏe như: thuốc lá, rượu, bia;

-Giảm mức thuế suất đối với một số loại xe ô tô dưới 24 chỗ.

Thuế Thu nhập cá nhân:

Bổ sung thu nhập từ bản quyền bao gồm cả thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng

tài nguyên internet theo quy định của Luật Viễn thông vào đối tượng chịu thuế TNCN;

Miễn thuế TNCN đối với một số đối tượng như : chuyên gia nước ngoài làm việc tại chương

trình, dự án tài trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)…. Giảm 50% thuế

TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của các cá nhân là nhân lực công nghệ cao

làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, nông nghiệp, chế biến nông sản. Bỏ quy định

giảm thuế TNCN đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế theo quy định hiện hành.

Sửa đổi mức thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân (cư trú và không

cư trú) ở mức 1% trên giá chuyển nhượng;

Sửa đổi Biểu thuế với thu nhập từ tiền lương tiền công như sau:

Bậc

thuế

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng) Thuế suất (%)

1 Đến 10 5

2 Trên 10 đến 30 10

3 Trên 30 đến 50 20

4 Trên 50 đến 80 28

5 Trên 80 35

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

10

Thuế Thu nhập doanh nghiệp:

Bổ sung các chính

sách hỗ trợ Doanh

nghiệp vừa và nhỏ

Ưu đãi về thuế suất đối với Doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm dưới ba tỷ đồng áp dụng thuế suất 15%;

- Doanh nghiệp có số lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bình quân năm không

quá 200 người; đồng thời đáp ứng điều kiện có tổng doanh thu năm từ 03 tỷ

đồng đến 50 tỷ đồng áp dụng thuế suất 17%;

- Lưu ý: Không áp dụng đối với doanh nghiệp là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ nắm giữ từ 25% vốn chủ sở hữu của công ty con trở lên.

Phương pháp tính

thuế đối với thuế

Thu nhập doanh

nghiệp của Nhà thầu

nước ngoài

- Quy định rõ tỷ lệ thuế Thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu bán hàng hóa,

dịch vụ tại Việt Nam. Luật thuế hiện hành không quy định rõ về tỷ lệ thuế này

mà chỉ quy định trong Thông tư thuế áp dụng cho Nhà thầu nước ngoài (TT

103/2014/TT-BTC).

Chuyển lỗ

- Quy định chỉ được bù trừ lãi của các hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, bất động sản với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh

doanh không được hưởng ưu đãi thuế;

- Cho phép lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng

sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động chuyển

nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản. Thời gian chuyển lỗ không quá

5 năm.

Thu nhập được miễn

thuế

- Sửa đổi (i) khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên

cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội

khác tại Việt Nam và (ii) khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước từ thu nhập

khác sang thu nhập được miễn thuế;

- Bổ sung quy định đối với phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã

hội hóa.

Về khoản chi được

trừ và không được

trừ khi xác định thu

nhập chịu thuế

TNDN:

- Được tính vào chi phí được trừ các khoản sau: khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh

nghiệp theo quy định của pháp luật; thuế GTGT chưa được khấu trừ hết nhưng không đủ điều kiện hoàn thuế.

- Chi phí trả lãi tiền vay vốn không được trừ tương ứng với khoản vay:

+ Đối với lĩnh vực sản xuất: khoản vay vượt quá 5 lần vốn chủ sở hữu

+ Đối với lĩnh vực còn lại: khoản vay vượt quá 4 lần vốn chủ sở hữu

+ Các tổ chức tín dụng, ngân hàng: không quá 12 lần vốn chủ sở hữu.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

11

Ưu đãi thuế

- Bỏ lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc đối tượng ưu đãi;

- Ưu đãi của Dự án đầu tư tại Khu kinh tế: chỉ áp dụng ưu đãi cho dự án đầu tư

tại khu kinh tế không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi;

- Bổ sung thêm ưu đãi thuế đối với (i) hoạt động cung cấp một số dịch vụ phần

mềm quan trọng và sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số cần ưu tiên phát

triển theo quy định của Chính phủ (ii) hoạt động đầu tư, cải tạo chung cư cũ

(ii) thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư tại khu nông nghiệp ứng dụng công

nghệ cao và một số ngành nghề khác nhằm đồng bộ với quy định của Luật

đầu tư và Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thuế Tài Nguyên:

- Bổ sung một số quy định nhằm làm rõ hơn về sản lượng tính thuế, giá tính thuế của

Tài nguyên nước

- Bổ sung cơ quan ban hành, công bố giá bán điện thương phẩm bình quân bao gồm

các Bộ chuyên ngành quy định thay vì Bộ Công thương như hiện nay.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN là tổ chức kiểm toán, tư vấn tài chính chuyên

nghiệp, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao bao gồm: Kiểm toán, kế toán, tư vấn tài chính,

tư vấn đầu tư, tư vấn M&A, tư vấn thuế và đào tạo.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN được thành lập và điều hành bởi đội ngũ sáng

lập viên và các chuyên gia tâm huyết, am tường về kiểm toán, kế toán, tài chính và quản trị,

có nhiều năm nắm giữ vị trí quản lý trong các công ty hàng đầu trong và ngoài nước. Điều

này giúp Đại Tín có được một đội ngũ nhân lực cao cấp và có thể cung cấp cho khách hàng

các dịch vụ phù hợp với Việt nam song đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

Liên hệ

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN

CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, TƯ VẤN THUẾ

Văn Phòng : Lầu 5 – Tòa nhà GT, 403 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình,

Tp. HCM

Trụ sở: 750/1/15 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM

ĐT: (028) 3500 4494 Web: www.kiemtoandaitin.com

DD: 0913 484 490 (Ms.Trang) 0909 697 433 (Mr.Hùng)

0908 608 955 (Mr. Lăng)