Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TÓM TẮT LÝ
THUYẾT SINH
HỌC 12 Tổng hợp các trích đoạn trong SGK và trong các
tài liệu khác……
PHƯƠNG CHÂM: Quyết tâm đậu đại học!
NHƯ NGUYỆN Tự biên soạn
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
Không liên quan nhưng có một câu chuyện thế này…
“Hai cậu bé nói chuyện với nhau: "Ê, tao hỏi mày cái này nha?"
- Nói đi.
- Ví dụ nhà mày nuôi một con chó và một con lợn. Đến đám giỗ, mày cần đưa một con lên bàn
thờ. Con lợn nó nghĩ mày thịt con chó, con chó nó lại nghĩ mày thịt con lợn. Vậy theo mày, mày sẽ
thịt con nào?
- Con lợn!
- Mày suy nghĩ giống con chó quá. :) “
Đùa thôi, nghiêm túc đây !^^
“Một suy nghĩ vui, nhưng có lý: Trong cuộc sống nếu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M,
N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z tương đương với giá trị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 thi - Làm việc tích cực chỉ là:
H+A+R+D+W+O+R+K = 8+1+18+4+23+15+18+11 = 98%. - Kiến thức vẫn chỉ là:
K+N+O+W+L+E+D+G+E = 11+14+15+23+12+5+4+7+5 = 96% - Hay là may mắn?
L+U+C+K = 12+21+3+11 = 47%. Vấn không phải!Để vươn đến đỉnh cao và để đạt đựơc
sự tuyệt đối (100%) trong cuộc sống, điều thật sư giúp chúng ta vươn cao hơn, xa hơn
chính là thái độ. A+T+T+I+T+U+D+E = 1+20+20+9+20+21+4+5=100%.”
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 3
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
1. Điều hoà hoạt động gen là điều hoà sản phẩm của gen được tạo ra.
2. Ở sinh vật nhân chuẩn điều hòa hoạt động của gen diễn ra trước phiên mã.
3. Điều hòa có 4 mức : mức AND( trước phiên mã), mức phiên mã, mức dịch mã và mức
sau dịch mã.
4. Trong vùng điều hoà có chứa một trật tư ni đặc thù gọi là vùng khởi đồng (promoter)
nhận biết mạch mang mã gốc giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để
khởi đầu quá trình phiên mã. Ngoài ra còn có trình tự nu đặc biệt gọi là vùng vận hành
(operator) protein điều hoà bám vào ngăn cản quá trình phiên mã
5. Gen điều hoà R không nằm trong mô hình cấu trúc operon Lac nhưng đóng vai trò quan
trọng trong việc tổng hợp protein ức chế.
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số
lần phiên mã khác nhau.
2. tARN đóng vai trò như một người phiên dịch tham gia dịch mã trên mARN thành các aa.
3. Dịch mã gồm 2 quá trình chính: hoạt hoá axit amin (trong tế bào chất: emzim đặc hiệu +
ATP phức hợp aa – tARN) và tổng hợp chuỗi polipeptit gồm các bước:
Mở đầu: tiểu đơn vị bé gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu gần côđon mở đầu. Bộ ba
đối mã của phức hợp mở đầu bổ sung chính xác vs côđon mở đầu. Tiểu đơn vị lớn
của riboxom kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi polipeptit.
Kéo dài chuỗi polipeptit
Kết thúc:
4. Chú ý về poliriboxom:
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 4
BỔ SUNG
ĐỘT BIẾN GEN (gặp tiếp tại Các nhân tố tiến hoá)
1. G hiếm liên kết với T qua 2 lần tạo ra gen đột biến ,còn 5BU liên kết với G qua 3 lần
tạo gen đột biến
2. Tần số đột biến 10-6 – 10-4
3. Cơ chế phát sinh đột biến:
* Là do bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không theo nguyên tắc bổ sung), hay
tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang được tổng hợp phải trải qua quá trình
tiền đột biến mới xuất hiện đột biến. Các base nitric thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc là:
dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm làm các liên kết hidro bị thay đổi làm các Nu bắt
cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến gen. Ví dụ: A dạng thường
biến đổi thành A dạng hiếm (A*) dẫn đến bị bắt cặp nhầm với X gây đột biến cặp A-T
thành cặp G-X
* Là do sự tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lý (Tia UV): làm cho 2 base Thymine liên kết với nhau làm phát sinh đột biến gen
- Tác nhân hóa học:
+ 5BU (5-Bromuraxin) là đồng đẳng của T có khả năng gây đột biến thay thế cặp A-T thành
cặp G-X
+ EMS (Etyl Metyl-Sunfomat) là đồng đẳng của A và G gây đột biến thay thế cặp G-X thành
cặp A-T
+ Acridine gây đột biến mất hoặc thêm cặp Nu, nếu được chèn vào mạch khuôn cũ gây đột
biến thêm cặp Nu (Mới – Mất)
+ HNO2 gây đột biến thay thế cặp Nu
- Tác nhân sinh học: Một số virus có thể gây đột biến gen
Ví dụ: Virus HPV gây ung thư cổ tử cung, virut viêm gan B….
4. Cơ chế biểu hiện đột biến gen:
Đột biến giao tử: Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, xảy ra ở
tế bào sinh dục nào đó thông qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. Nếu là đột biến gen trội, nó sẽ
biểu hiện thành kiểu hình ngay trên cơ thể mang đột biến gen đó. Nếu là đột biến gen lặn
nó có thể đi vào hợp tử ở thể dị hợp Aa và vì gen trội lấn át nên đột biến không biểu hiện
ra ngoài. Tuy nhiên nó không bị mất đi mà tiếp tục tồn tại trong quần thể và khi gặp tổ hợp
đồng hợp lặn thì nó biểu hiện ra ngoài
Đột biến Soma: Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, từ một tế bào bị đột biến thông
qua nguyên phân nó được nhân lên thành mô và được biểu hiện thành một phần của cơ
thể gọi là "thể Khảm", nếu đó là đột biến gen trội. Và nó có thể di truyền bằng sinh sản -
sinh dưỡng nếu đó là đột biến gen lặn, nó không biểu hiện ra ngoài & sẽ mất đi khi cơ thể
chết.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 5
Đột biến tiền phôi: Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nó có thể đi
vào hợp tử & di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính, nếu tế bào đó bị đột
biến thành tế bào sinh dục.
NST VÀ ĐỘT BIẾN NST
1. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài, nhìn rõ vào kì giữa nguyên phân
khi đã co xoắn cực đại
2. Mỗi NST chứa 1 phân tử ADN có thể dài gấp hàng trăm lần so với đường kính của
nhân tế bào. ADN + prôtêin loại histôn nuclêôxôm (gồm 8 phân tử histôn được quấn
quanh bởi 1 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nuclêôtit) Mức xoắn 1: sợi cơ bản
(11nm) Mức xoắn 2: sợi chất nhiễm sắc (30nm) Mức xoắn 3 (siêu xoắn) (300nm)
hình thành Crômatit (NST kép có đường kính 700nm).
3. Mất đoạn loại NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
4. Lặp đoạn thì tạo gen mới trong quá trình tiến hóa, có thể làm tăng số lượng sản phẩm
của gen. VD: Ở đại mạch có đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza
sản xuất bia.
5. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
6. Chuyển đoạn thường bị giảm khả năng sinh sản
7. Mất vai dài ở NST số 22 ở người gây UNG THƯ MÁU ÁC TÍNH
8. Tên các bệnh ở người:
STT
TÊN BỆNH – HỘI
CHỨNG LOẠI ĐỘT BIẾN TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN
1
Bệnh mù màu,
máu khó đông
Do gen lặn nằm trên NST
giới tính X quy đinh.
Biểu hiện cả nam và nữ nhưng
biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao hơn
2
Bệnh ung thư
máu
Do đột biến mất đoạn NST
21 hoặc 22
Do đột biến trên NST thường
nên biểu hiện cả ở nam và nữ
3 Hội chứng Đao
Do đột biến NST dạng thể
ba ở NST 21 (có 3 NST
21) do vậy bộ NST có 47
chiêc. Biểu hiện cả ở nam và nữ
4 Hội chứng Etuốt
Đột biến số lượng NST
dạng thể ba có 3 NST 18
do vậy có 47 NST Biểu hiện cả ở nam và nữ
5 Hội chứng Patau
Đột biến số lượng NST
dạng thể ba có 3 NST 13
do vậy có 47 NST Biểu hiện cả ở nam và nữ
6
Bệnh phêninkêtô
niệu
Do đột biến gen lặn mã
hóa enzim chuyển hóa
axit amin pheninalanin
thành tirôzin pheninalanin Gặp ở cả nam và nữ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 6
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. Đột biến lệch bội :
- Không góp phần hình thành loài mới
- Giúp xác định vị trí của gen trên NST
- Có thể xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng một phần cơ thể mang đột
biến lệch bội tạo thể khảm
2. 3n,5n,7n đa bội lẻ , 4n 6n 8n đa bội chẵn ( động vật bậc cao)
3. Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Những
giống cây ăn quả không hạt thường là tự đa bội lẻ.
Công thức:
1. Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST = 2n .
2. Tỉ lệ mỗi loại giao tử: (1/2n)
3. Số tổ hợp các loại giao tử = 2n . 2n = 4n
4. Số giao tử mang a NST của bố (hoặc mẹ) = (Can= n!/(a!.(n-a)!
tích tụ gây độc cho thần
kinh
7
Hội chứng Siêu
nữ (3X)
Đột biến số lượng NST
dạng thể ba nên có ba
NST giới tính X Chỉ gặp ở nữ
8
Hội chứng Tơcnơ
(XO)
Đột biến số lượng NST
dạng thể một ở NST giới
tính X Chỉ gặp ở nữ
9
Hội chứng
Claiphentơ (XXY)
Đột biến số lượng NST
dạng thể ba ở cặp NST
giới tính Chỉ gặp ở nam.
10
Bệnh hồng cầu
hình liềm
Do đột biến gen lặn trên
NST thường Gặp ở cả nam và nữ
11 Bệnh bạch tạng
Do đột biến gen lặn trên
NST thường Gặp ở cả nam và nữ
12
Hội chứng có túm
lông ở tai
Đây là dạng đột biến gen
nằm trên NST giới tính Y Chỉ gặp ở nam
13
Tật dính ngón tay
2 - 3
Đây là dạng đột biến gen
nằm trên NST giới tính Y Chỉ gặp ở nam
14
Hội chứng tiếng
mèo kêu
Là dạng đột biến cấu trúc
NST dạng mất đoạn trên
NST số 5 Gặp ở cả nam và nữ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 7
5. Xác suất để một giao tử mang aNST từ bố (hoặc mẹ) = Can/2n
6. Số tổ hợp gen có a NST từ ông(bà) nội (giao tử mang a NST của bố) và bNST từ ông (bà) ngoại (giao tử
mang b NST của mẹ) = Can.Cb
n
7. Xác suất của một tổ hợp gen có mang aNST từ ông (bà) nội và b NST từ ông (bà) ngoại = Can.Cb
n/4n
8. Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♀. Số loại giao tử ♂.
9. Xác xuất để cơ thể con chứa a alen trội (lặn) từ cơ thể bố, mẹ dị hợp = Ca2n/4n
10. Số lượng đột biến lệch bội (dị bội)
10.1. Số dạng lệch đơn bội (Thể 1, thể 3): C1n =n
10.2. Số dạng lệch đơn bộikép (Thể 1 kép, thể 3 kép) =C2n =n
10.3. Số trường a thể lệchbội khác nhau (Vừa thể 0, thể 1, thể ba ...): Aan = n!/(n-a)!
11. Số kiểu gen có thể có của cơ thể: = Cnn-k2n-k= Cn
m2m (n: số cặp gen; k: số cặp gen dị hợp; m số cặp gen
đồnghợp)
12. Một locus có n alen, số kiểu gen dị hợp (tổ hợp không lặp) = Cn2
13. Một gen có n alen, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể (tổ hợplặp) C2n+2+1 = n(n+1)/2
14. Xác suất trong n lần sinhcó a con đực (con trai) và b con cái (con gái) = Can/2n
15. A- bb + aabb = aaB- +aabb = ¼ ( 25%)
TƯƠNG TÁC GEN
1. Đơn cử: gen Hbs (khác nhau ở vị trí số 6 của HbA THAY A.A GLU BẰNG VAL) gây
nhiều bệnh ở người,chết…
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. Thực vật vẫn mang NST giới tính như: cây gai, cây chua me (XX cái, XY đực)
2. Cặp NST XX ở đực , XY ở cái : chim bướm,bò sát ,cá ,.dâu tây,gà
3. Cặp NST XX ở đực,còn X0 ở cái : bọ xít ,châu chấu,rệp
4. Cặp NST XX ở cái, XY ở đực : ruồi giấm ,người ,thú,cây gai,cây me chua.
5. Cặp NSt XO ở cái ,XY ở đực : BỌ NHẠY
(áp dụng cho câu 46 đề Phan Châu Trinh,rất dễ sai …)
6. OY sẩy thai.
DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 8
1. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền theo tế bào chất.
2. Ngựa cái + lừa đực = la. Ngược lại: Bốc-đô
3. Tế bào là một đơn vị di truyền, không chỉ có nhân mà còn có tế bào chất
4. Gen nằm ngoài tế bào chất Ti thể, lạp thể PLASMIT Ở VI KHUẨN
5. Đơn cử : Động Kinh.
6. Hiện tượng di truyền trong lạp thể phát hiện bởi : CÔREN VÀ BO.
7. Bản chất hóa học gen ngoài nhân là ADN
8. AND trong nhân không có dạng vòng.
9. ADN ngoài có khả năng nhân đôi độc lập với trong
10. Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì không phân bố đều ở tế bào con và tạo kiểu hình ngay (
đề số 36 cô Hà)
ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
1. Kiểu gen, môi trường, kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau
2. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau. Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen
trước những môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo của kiểu hình(thường biến), có bản
chất là sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
3. Độ mềm dẻo của một kiểu gen được xác định bằng số kiểu hình có thể có của kiểu gen
đó.
4. Mức phản ứng được di truyền
5. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu tác động khác nhau của môi trường
trong và môi trường ngoài cơ thể
+ Tác động của môi trường trong được thể hiện ở mối quan hệ giữa các gen với nhau,
giữa gen nhân và gen tế bào chất, hoặc giới tính
+ Các yếu tố môi trường ngoài đó là:Ánh sáng, nhiệt độ, PH trong đất, chế độ dinh dưỡng
6. Hẹp chất lượng, rộng số lượng
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
1. Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đv tồn tại của loài trong tự nhiên
2. Quần thể giao phối nổi bật ở đặc điểm đa hình
3. Điều kiện nghiệm đúng của Hac. Vanbec:
Quần thể có kích thước lớn
Giao phối ngẫu nhiên
Sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có CLTN)
Đột biến không xảy ra hoặc có xảy ra thì tần số đột biến thuận = tần số đột biến
nghịch
Cách li với quần thể khác
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
1. Không dùng con lai F1 làm giống
2. Mỗi kiểu gen nhất định chỉ cho một năng suất nhất định
3. Giống lúa Mộc tuyền----tia gama-- MT1
4. 5-BU: thay thế A-T bằng G-X, EMS, NMU
5. Trong chọn giống để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng dạng đột biến mất
đoạn nhỏ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 9
6. Lai tế bào áp dụng trong chọn giống là chủ yếu nên có thể tạo ra được giống mới mang
đặc tính của 2 loài khác nhau
7. Giả thuyết siêu trội trạng thái dị hợp tử ( không phải đồng hợp tử trội )
8. Đơn cử : LÚA
9. Táo gia lộc xử lý bang NMU táo má hồng
TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1. Đặc biệt hiệu quả với Vi sinh vật
2. 1. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến 2. Chọn lọc kiểu hình mong muốn 3. Tạo dòng
thuần
3. Đơn cử : DÂU TẰM TAM BỘI (conxisin)
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Tạo giống thực vật:
a) Nuôi cấy hạt phấn: có thể chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) lúa chiêm chịu lạnh
b) Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo (tế bào sinh dưỡng)khoai tây ,mía ,dừa
c) Tạo giống bằng chọn dòng xôma có biến dịgiống lúa DR2
d) Dung hợp tế bào trần: tạo nên loài lai mới. (không phải dùng để nhân giống vô tính, vì
nhân giống vô tính dùng tế bào bình thường không phải tế bào trần, cũng không dùng
đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật vì khi đó người ta dùng súng bắn gen hoặc đưa
gen trực tiếp, cũng không phải nuôi cấy tế bào thực vật invitro)cây lai POLATO từ
cây khoai tây potalo + cà chua tomato (gặp đề 35 cô hà )
2. Tạo giống động vật:
a) Cấy truyền phôi: phôi xuất hiện khi có quá trình giao phối
b) Nhân bản vô tính: (Qui trình cừu Đôly ở SGK)
c) Loài cây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo ra giống mới đem lại hiệu quả kinh tế
cao. Cây củ cải đường. (bài tập sgk /82 cơ bản )
3. Cơ sở khoa học: dựa và tính toàn năng của tế bào thực vật ,các nst nhân đôi và phân li
đồng đều cho các tế bào con
CỤ THỂ:
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi
cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc
cơ thể hoàn chỉnh.
Tạo giống thực vật
Nuôi cấy hạt phấn
- Các hạt phấn riêng lẻ cho mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng tế bào đơn bội có các kiểu
gen khác nhau do giảm phân tạo ra và biểu hiện thành kiểu hình (bao gồm cả các tính trạng lặn).
Từ đó cho phép chọn lọc in vitro (trong ống nghiệm) những dòng có đặc tính mong muốn.
- Để có giống cây trồng cho sản xuất thì cần lưỡng bội hóa các dòng đơn bội này bằng cách gây
đột biến đa bội hóa các thể đơn bội thành thể lưỡng bội. (các giống này đều thuần chủng)
- Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có các đặc tính như: kháng thuốc diệt
cỏ, chịu rét, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh, sạch không nhiễm virut gây bệnh.
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
- Kỹ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro nhờ môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử
dụng các chất hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin, xitokinin.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
0
- Bất kỳ tế bào nào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa) đều nuôi cấy được để tạo thành mô sẹo (mô
gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh) rồi điều khiển cho tế bào biệt
hóa thành các mô khác nhau và tái sinh ra cây trưởng thành.
- Kỹ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, quý
hiếm, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu, bệnh.
Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Nuôi cấy tế bào có 2n NST trên môi trường nhân tạo, sẽ hình thành nhiều dòng tế bào có các tổ
hợp NST khác nhau tạo ra biến dị xôma cao hơn mức bình thường.
- Biến dị dòng tế bào xôma được sử dụng trong việc tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu
gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
Dung hợp tế bào trần
- Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo tế bào trần. Cho dung hợp
tế bào trần để tạo ra tế bào lai.
- Các tế bào lai có khả năng tái sinh đầy đủ thành cây lai và mang đặc điểm của cả
2 loài mà bằng cách lai hữu tính khó có thể tạo ra được.
Tạo giống động vật
Áp dụng công nghệ tế bào trong sản xuất vật nuôi chủ yếu là hình thức cấy truyền phôi và nhân
bản vô tính nhằm tăng nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi cũng
như ứng dụng trong y học.
Cấy truyền phôi (công nghệ tăng sinh sản ở động vật)
Sau khi phôi được lấy ra từ động vật cho và trước khi cấy phôi vào động vật nhận
cần trải qua một trong các bước sau:
+ Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
+ Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm
+ Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con
người
Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
Điển hình cho kỹ thuật này là thành công của nhóm các nhà bác học Anh đã tạo ra cừu Dolli
(1997).
Công nghệ tạo cừu Dolli bao gồm các bước sau:
ến vú của cừu cho nhân (cừu mặt trắng) và nuôi trong phòng thí nghiệm
Tách tế bào trứng của cừu khác (cừu mặt đen), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này
ển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân
ấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi
ển phôi vào tử cung của một cừu mẹ (cừu mặt đen) để nó mang thai. Sau thời gian mang
thai giống như trong tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu
Dolli) giống y hệt cừu cho nhân tế bào (cừu mặt trắng
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
1
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN ( ĐỈNH CAO CỦA TẾ BÀO SINH HỌC )
1. Phổ biến là tạo phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
2. Plasmit mang gen gọi là ADN tái tổ hợp
3. Để chuyển gen người ta dùng các vật chuyển gen hay vectơ chuyển gen. Có nhiều loại
vectơ chuyển gen:
a) Plasmit : nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, ADN vòng, mach kép
b) Thực khuẩn thể lâmđa (vi rút lây nhiễm vi khuẩn)
4. PP biến nạp: dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất tế
bào đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào trong tế bào
5. Tạo giống VSV:
a) E.Coli sản xuất insulin: chuyển bằng plasmit
b) E.Coli sản xuất somatostalin
6. Tạo giống thực vật: tế bào thực vật có thành xenlulô cứng nên pp chuyển gen ở TV rất
đa dạng: plasmit, virut (đốm thuốc lá), trực tiếp qua ống phấn, kĩ thuật vi tiêm, súng bắn
gen…
a) Cà chua chuyển gen
b) Lúa chuyển gen caroten - Gạo vàng
7. Tạo giống động vật: Vi tiêm là phương pháp thông dụng nhất trong kĩ thuật chuyển gen ở
động vật. Người ta lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm
,Sau đó tiêm gen cần chuyển vào GIAI ĐOẠN NHÂN NON ( giai đoạn nhân của tinh trùng
và trứng chưa hòa hợp)
8. Người ta không dùng plasmit có kích thước dài do sẽ làm ADN tái tổ hợp cồng kềnh, khó
chui vào tb nhận
9. Enzim cắt restrictaza và enzim nối ligaza
10. Tế bào nhận thường được dung là tế bào vi khuẩn E.coli vì vk này dễ nuôi cấy và sinh
sản nhanh , Tuy nhiên ,1 số trường hợp người ta dung nấm men làm tế bào nhận vì nấm
men là SV nhân thực nên có các loại enzim cắt nối các đoạn exon để tạo ra mARN
trưởng thành tổng hợp protein chức năng bình thường so với chuyển vào E.coli
11. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu
12. Một vài thành tựu hay hỏi trong đề thi đại học :
a) Tạo giống chuyển gen ở động vật : chuyển gen sx huyết thanh ở người vào cừu
chế thuốc chhhống xở nang và một số bệnh về ho hấp ,chuyển gen sx r-proten vào
bò chế Protein C chữa bệnh máu vốn cục , dê biến đổi gen tơ nhện..làm giáp
b) Tạo giống biến đổi gen ở cây trồng : giống bông kháng sâu hại , cà chua biến đổi
gen sinh ra etilen làm bất hoạt nhằm bảo quản đc lâu, gạo vàng
c) Tạo giống VSV biến đổi gen : hóc mon Somatostatin là hóc mon tổng hợp trong não (
dưới đồi ) người và động vật chức năng điều hòa hóc mon sinh trưởng và insulin vào
máy ,thuốc chữa bệnh tiểu đường ,chủng vi khuẩn sx ra sản phẩm có lợi trong nông
nghiệp và làm sạch môi trường:phân hủy rác ,dầu loang…
d) Ưu thế nổi bật của di truyền là khả năng cho tái tổ hợp thong tin di truyền giữa các
loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại
13. Qui trình chuyển gen:
Tạo ADN tái tổ hợp:
- Nguyên liệu: gen cần chuyển, thể truyền, enzim giới hạn (restrictaza) và
enzim nối (ligaza)
- Cách tiến hành: Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
Xử lí bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính
Dùng enzim nối để gắn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
2
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: Dùng muối canxi clorua hoặc xung
điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: Chọn thể truyền có gen đánh
dấu Bằng các kỹ thuật nhất định (ví dụ sử dụng mẫu dò đánh dấu
phóng xạ) nhận biết được sản phẩm đánh dấu và nhân dòng tế bào này
để sản xuất ra sản phẩm mong muốn.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Nghiên cứu phả hệ: xác định trội lặn, thường hay giới tính, qui luật di truyền… VD: mù
màu, máu khó đông: gen nằm trên X
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
3. Nghiên cứu tế bào học:tìm ra khuyết tật về kiểu nhân. VD: XXY: Claiphentơ, OX: Tơcnơ
4. Các pp nghiên cứu khác:
a) Di truyền quần thể:
b) Di truyền học phân tử:
- Hông cầu lười liềm do sự thay đổi T-A A-T ở côđon 6 của gen beta- helôglôbin
thay thế aa glutamic bằng valin(có nói ở trên)
CỤ THỂ
a) Phương pháp nghiên cứu phả hệ
* Mục đích: nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể
thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
* Nội dung: nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ
hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền…).
* Kết quả: xác định được mắt nâu, tóc quăn là tính trạng trội, còn mắt đen, tóc thẳng là tính trạng
lặn. Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông do những gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định.
b) Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
* Mục đích: Nhằm xác định tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào
điều kiện môi trường.
* Nội dung: so sánh những điểm giống nhau và khác nhau của cùng một tính trạng ở trẻ đồng
sinh sống trong cùng một môi trường hay khác môi trường.
* Kết quả: nhóm máu, bệnh máu khó đông …phụ thuộc vào kiểu gen. Khối lượng cơ thể, độ
thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn điều kiện môi trường.
c) Phương pháp nghiên cứu tế bào
* Mục đích: Tìm ra khiếm khuyết về nhiễm sắc thể của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều
trị kịp thời.
* Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ nhiễm sắc thể của những người mắc bệnh
di truyền với những người bình thường.
* Kết quả: phát hiện nhiễm sắc thể của những người mắc hội chứng Đao ( 3nst21), Claiphentơ
(XXY), Tơcnơ (XO)…
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
3
d) Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể:
* Mục đích: Tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền, hậu quả của
kết hôn gần cũng như nghiên cứu nguồn gốc của các nhóm tộc người.
* Nội dung: Dựa vào công thức Hacdi-Vanbec xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các
gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền.
* Kết quả: Từ tỉ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen
lặn đột biến đó trong quần thể.
e) Phương pháp di truyền học phân tử
* Mục đích: Xác định được cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng hay bệnh, tật di
truyền nhất định.
* Nội dung: Bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau ở mức phân tử, người ta đã biết
chính xác vị trí của từng nuclêôtit của từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định.
* Kết quả: X:Xác định được bộ gen của người có trên 30 nghìn gen khác nhau. Những kết quả
này có ý nghĩa lớn trong nghiên cứu y sinh học người.
Những nghiên cứu về đột biến (ADN hoặc NST) hoặc về hoạt động của gen ở người đều dựa
trên sự biểu hiện kiểu hình (thể đột biến).
Từ những hiểu biết về sai sót trong cấu trúc và hoạt động của bộ gen người, có thể dự báo
khả năng xuất hiện những dị hình ở thế hệ con cháu. Trên cơ sở đó giúp y học lâm sàng có
những phương pháp chữa trị hoặc giảm nhẹ những hậu quả di truyền xấu cho con người.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
4
5. Để lập bản đồ di truyền, người ta sử dụng: lai phân tích (xác định khoảng cách gen), đột
biến lệch bội (xác định gen trên NST nào), đb mất đoạn (gen nằm ở vị trí nào trên NST)
6. Phương pháp nghiên cứu tế bào học chỉ phát hiện được các dạng đột biến nhiễm sắc thể
còn đột biến gen thì không dc phát hiện bằng phương pháp này ( khá hay )
7. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di
chuyển đến các nơi khác trong cơ thể ( di căn )
8. Nguyên nhân của bệnh ung thư : đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
9. Hai nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào mà sự biến đổi của nó dẫn đến ung thư :
+ Gen quy định yếu tố sinh trưởng ( gen tiền ung thư ) : đột biến ở loại gen này thường
là ĐỘT BIẾN TRỘI,không di truyền được vì chúng Ở TRONG TẾ BÀO SINH DƯỠNG.Gen
đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo nhiều sản phẩm làm tang tốc độ phân bào dẫn đến khối
u tang sinh quá mức mà không kiểm soát được ,
+ Gen ức chế các khối u : đột biến ở loại này thường là ĐỘT BIẾN LẶN ,gen đột biến
mất khả năng kiểm soát khối u làm tế bào ung thư phân chia tạo nên các khối u. (UNG THƯ
VÚ THUỘC LOẠI NÀY ) .
10. HbS HbS chết trước trưởng thành ( Bố mẹ Ss x Ss tạo ra con đứa con có kiểu gen gì?
TL: Không tạo ra được vì chết ….)
11. Trong phần này người ta có nhắc đến Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai: nghĩa là
thay thế gen bẹnh bằng gen lành. Phương pháp này vẫn có hạn chế vì virut có thể gây hư
hỏng các gen khác do virut không chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST.
12. Đọc thêm Em có biết / 91 sách cơ bản
DI TRUYỀN Y HỌC - BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI
1. Liệu pháp gen sử dụng thể truyền là virut
2. Liệu pháp gen là một phương pháp chữa bệnh chứ không phải là pp nghiên cứu hoạt
động bộ gen của con người
3. Bảo vệ vốn gen loài người gồm:
Tạo môi trường sạch hạn chế tác nhân đột biến:
Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh: Hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch
ối và sinh thiết tua nhau thai tách tế bào phôi cho phân tích NST, ADN
Liệu pháp gen:
BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ:
1. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng
2. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu bằng chứng gián tiếp nguồn gốc chung
3. Sự giống nhau về giữa các sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là trong
môi trường khác nhau
4. Phân bố chi trước động vật từ trong ra ngoài: xương cánh, xương cẳng, xương cổ bàn,
xương bàn, xương ngón.
5. Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của sâu bọ
6. Mang cá và mang tôm, gai cây hoàng liên vs gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự
7. Các bằng chứng tiến hóa : Bằng chứng giải phẩu , bằng chứng phôi sinh học ,bằng chứng
địa lý ính vật học ,bằng chứng tế bào học-sinh học phân tử
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
5
8. Bằng chứng tiến hóa Phác họa lược sử tiến hóa của loài : Bằng chứng phôi sinh học so
sánh
HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỔ ĐIÊN
I. Học thuyết của lamac
- Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
- Lamac cho rằng những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt
động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ (di truyền tính tập nhiễm hay thu
được trong đời cá thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
- Về việc giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng:
* Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử
không có loài nào bị đào thải.
* Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi
trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện
ngoại cảnh mới.
- Lamac chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. Ông buộc phải giả
thiết rằng: sinh vật vốn có một khuynh hướng không ngừng vươn lên sự hoàn thiện.
II. Học thuyết của Đacuyn
1. Biến dị và di truyền
- Theo Đacuyn có hai loại biến dị:
+Biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) để chỉ sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể cùng loài
trong quá trình sinh sản, là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa.
+Biến đổi đồng loạt: tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ
gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít
có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
- Theo Đacuyn, tính di truyền là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ thành những biến đổi lớn.
Nhờ hai đặc tính di truyền và biến dị mà sinh vật mới tiến hóa thành nhiều dạng, đồng thời vẫn
giữ được đặc điểm riêng của từng loài.
2. Chọn lọc nhân tạo
- Trong một quần thể vật nuôi hay cây trồng, các biến dị xuất hiện có thể có lợi hoặc bất lợi cho
con người, do đó sự chọn lọc nhân tạo diễn ra: vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy
những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. Động lực thúc đẩy chọn lọc
nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị hiếu phức tạp
của con người.
Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật
nuôi, cây trồng
3. Chọn lọc tự nhiên
Sinh vật thường xuyên phát sinh biến dị theo nhiều hướng khác nhau, mặt khác sinh vật phải
phụ thuộc vào điều kiện sống, do đó diễn ra chọn lọc tự nhiên: vừa đào thải các biến dị có hại vừa
bảo tồn tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể trong quần thể.
Động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn của sinh vật vì sinh vật phải thường
xuyên chống chọi với những yếu tố bất lợi, giành lấy những điều kiện thuận lợi mới tồn tại và phát
triển được.
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, là nhân tố chính trong quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
6
Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu
dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ
một loài ban đầu. Do đó, toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn
gốc chung.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa của sinh giới
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
7
1. Ông là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể phát sinh những đặc điểm sai
khác giữa các cá thể cùng loại, xh riêng lẻ theo những hướng không xác đinh nguôn
nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống và tiến hoá
2. Học kết hợp sách Tiến hoá và Sinh thái
3. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đácuyn là phát hiện vai trò của chọc lọc tự
nhiên và chọn lọc nhân tạo.
4. Thường biến là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi
trường khác nhau.
5. Nguyên nhân tiến hoá theo Đac-uyn: sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
làm xuất hiện các biến dị là nguyên nhân chính dẫn đến tiến hoá
6. Cơ chế tiến hoá: dưới tác động của chọn lọc tự nhiên các biến dị có lợi được giữ lại và
đào thải các biến dị có hại.
7. Quá trình hình thành loài: loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dướ
tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng ( PLTT là từ một nguồn gốc chung
hình thành nên nhiều loài khác nhau)
8. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi: dưới tác động của CLTN những biến dị
thích nghi được giữ lại và đào thải những dạng kém thích nghi
THUYẾT TIẾN HOÁ HIỆN ĐẠI
1. Quần thể là tổ chức cơ sở của loài
2. Cá thể hay loài đều không được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở
3. Thuyết tiến hoá tổng hợp sáng tỏ cơ chế tiến hoá nhỏ
4. Vai trò chủ yếu của tiến hoá nhỏ qui định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
5. Để tạo ưu thế lai, trên thực tế người ta không chỉ cần lai các dòng thuần chủng với nhau,
mà phải lai thuận và lai nghịch để dò tìm tổ hợp lai thích hợp (vì đôi khi lai thuận không
cho ưu thế lai nhưng lai nghịch lại cho ưu thế lai). Lai vs bố mẹ ban đầu nhằm mục địch
củng cố và thêm vào con lai một số tính trạng của loài bố mẹ
6. Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa là biến dị đọt biến
7. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là biến dị tổ hợp
8. Hiện tượng đa hình trong quần thể là đặc điểm nhiều hiểu hình trong quần thể về 1 tính
trạng mà không loại nào ưu thế hơn loại nào giúp thích nghi khi mt thay đổi
9. Tiến hóa nhỏ loài ,tiến hóa lớn trên loài
10. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là QUẦN THỂ và
CÁ THỂ
11. Tác động chọn lọc sẽ dẫn đến đào thải một loại alen khỏi quần thể nhưng không dự đoán
được loại alen nào bị đào thải : Chọn lọc chống lại thể dị hợp
12. Làm phong phú vốn gen đột biến, di nhập gen ; không làm phong phúgiao phối k
ngẫu nhiên và di nhập gen
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
8
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 1
9
1. Đột biến
Phần lớn đột biến trong tự nhiên là có hại
Phần lớn alen đột biến là alen lặn
Khi môi trường thay đổi thì thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó
Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi nhóm gen liên kết (17/238)
2. Di nhập gen
3. Giao phối không ngẫu nhiên
4. Chọn lọc tự nhiên:
Áp lực chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với đột biến
Chọn lọc ổn định diễn ra khi đời sống không thay đổi qua nhiều thế hệ
Chọn lọc không ổn định ngược lại
5. Các yếu tố ngẫu nhiên:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1. Là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia qui định kiểu hình thích nghi
2. Gen kháng thuốc lan truyền trong quần thể bằng cách truyền theo hàng dọc (mẹ sang
con) và truyền theo hàng ngang (VK này sang VK khác) bằng các cơ chế như biến nạp (
từ môi trường xâm nhập trực tiếp vào tế bào) hay tải nạp (thông qua virut)
3. Vi khuẩn kháng thuốc nhanh vì hệ gen mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử ADN alen đột biến
biểu hiện ngay kiểu hình.
4. Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật = đột biến + giao phôi + chọn lọc
tự nhiên
5. Đối với vi khuẩn gây bệnh có kích thước nhỏ và tốc độ sinh trưởng nhanh thì việc làm cho
thiếu nguồn dinh dưỡng, kiểm soát bằng thuốc kháng sinh, bị các sinh vật khác sử dùng
làm thức ăn thì đều làm tăng áp lực chọn lọc, nhanh chóng làm tăng số lượng loài VK.
Chỉ có yếu tố biến động của nhân tố vô sinh mới làm cho quần thể VK giảm số lượng và
khó có khả năng phục hồi. Điều đó được thể hiện qua ví dụ sau:
Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn :
+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc
tiêu diệt các vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi
rất nhanh.
+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của vi khuẩn này liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột
biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho
thuốc không thể bám vào thành tế bào) .
- Trong môi trường không có pênixilin: các vi khuẩn có gen đột biến kháng pênixilin có sức sống
yếu hơn dạng bình thường.
- Khi môi trường có pênixilin: những thể gen đột biến tỏ ra ưu thế hơn. gen đột biến kháng thuốc
nhanh chóng lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền
theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh
sản càng nhanh chóng đã làm tăng số lượng vi khuẩn có gen đột biến kháng thuốc trong quần
thể.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
0
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể
có kiểu hình thích nghi và nếu môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì khả năng thích
nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh đột biến
và tích luỹ đột biến; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI
1. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc:
Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc. Để xác định hai cá thể nào thuộc
cùng một loài hay thuộc về hai loài thân thuộc cần dựa vào một số tiêu chuẩn.
a) Tiêu chuẩn hình thái
Các cá thể cùng loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác
nhau có sự gián đoạn hình thái nghĩa là sự đứt quãng về một tính
trạng nào đó.
b) Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
- Trường hợp đơn giản là hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt.
- Trường hợp phức tạp hơn là hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc
trùng nhau hoàn toàn, trong đó, mỗi loài thích nghi với những điều kiện sinh thái nhất định.
c) Tiêu chuẩn sinh lý – hóa sinh:
Hai loài thân thuộc khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân của axit
nucleic vàprôtêin. Các loài càng xa nhau thì sự sai khác này càng nhiều.
d) Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Giữa hai loài có sự cách li sinh sản, nghĩa là các cá thể hai loài không giao phối được hoặc giao
phối được nhưng con lai không sống được hoặc bất thụ. Dựa vào tiêu chuẩn này để phân biệt
các loài hay các quần thể có thuộc cùng một loài hay không, đặc biệt là đối với những loài thân
thuộc có hình thái giống nhau được gọi là loài đồng hình
- Mỗi tiêu chuẩn nói trên chỉ có giá trị tương đối. Tùy mỗi nhóm sinh vật mà vận dụng tiêu chuẩn
này hay tiêu chuẩn khác là chủ yếu. Trong nhiều trường hợp, phải phối hợp nhiều tiêu chuẩn mới
phân biệt được hai loài thân thuộc một cách chính xác.
2. Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Quần thể phân bố gián đoạn hay liên tục tạo
thành nòi.
a) Nòi địa lý: nhóm quần thể phân bố trong một khu vực xác định
b) Nòi sinh thái: nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái nhất định
c) Nòi sinh học: nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định
3. Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài : Tiêu
chuẩn hình thái
4. Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài vi
khuẩn có quan hệ thân thuộc : Tiêu chuẩn hóa sinh
5. Các cơ chế cách li:
a) Cách li địa lí
- Các quần thể trong loài bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí (cách li không gian) như núi,
sông, biển…Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán dễ chịu ảnh
hưởng của dạng cách li này.
- Các quần thể trong loài còn có thể ngăn cách nhau bời khoảng cách lớn hơn tầm hoạt động
kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài (cách li khoảng cách). Mỗi loài có một tầm hoạt
động cá thể đặc trưng.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tử cho mùa thi cử! Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
1
b) Cách li sinh sản
Cách li trước hợp tử (cách li trước giao phối): không giao phối được do:
- Chênh lệch về mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, đẻ trứng (cách li sinh thái)
- Khác nhau về tập tính sinh dục (cách li tập tính)
- Không tương hợp về cơ quan giao cấu (cách li cơ học).
Cách li sau hợp tử (cách li sau giao phối):
- Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
- Hợp tử được tạo thành và phát triển nhưng con lai lại chết non.
- Con lai sống được đến lúc trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
-Trong các trường hợp nêu trên, nguyên nhân cơ bản là do sự không tương hợp giữa hai bộ
NST của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc, vì vậy cách li sinh sản được gọi là cách li di
truyền.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
2
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1. Hình thành loài khác khu vực địa lý
a) Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
- Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao
phối với nhau.
- Các ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
- Cách ly địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể, không phải là cách li sinh sản
- Chọn lọc tự nhiên chỉ giúp hình thành nên những tính trạng thích nghi ,cách li sinh sản là SẢN PHẨM PHỤ
của quá trình tiến hóa . Tuy nhiên cách li sinh sản lại trực tiếp quyết định sự phân hóa của quần thể thành
loài mới
b) Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách ly địa lý. VD: (SGK)
Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các
nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khi sự khác biệt về di truyền
giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành.
2. Hình thành loài cùng con đường địa lý: a) Hình thành loài bằng cách li tập tính và sinh thái:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới .
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới . b) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hoá:
Lai xa là phép lai giữa hai cá thể thuộc 2 loài khác nhau hầu hết cho con lai bất thụ.
Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô tính hoặc ĐV sinh sản có thể hình thành bằng con
đường lai xa. VD: thằn lằn C. sonoare gồm toàn các con cái tam bội (tứ bội + lưỡng bội) có kiểu gen
y hệt nhau do chúng sinh sản theo kiểu trinh sản (đẻ trứng con non mà không cần thụ tinh)
Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là trường hợp con lai khác loài đột biến làm nhân đôi toàn bộ
NST
Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên
chúng giảm phân bình thường và toàn hữu thụ.
Lưu ý: Quá trình hình thành loài luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, nhưng quá
trình hình thành các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới. Nếu có sự cách li sinh
sản thì loài mới được hình thành
- Chậm Con đường địa lý và sinh thái , Nhanh con đường lai xa và đa bội hóa
Đa bội hoá khác nguồn:
Hai bộ NST không tương đồng nên ở GP1 không xảy ra sự tiếp hợp , trở ngại cho phát
sinh giao tử cơ thể lai xa chỉ ss sinh dưỡng chứ không ss hữu tính được. Tuy nhiên,
ngoại lệ vẫn có loài lúa mì Triticum aestivum (1 lúa mì hoang dại + 2 loài cỏ dại)
Lai xa và đa bội hoá thường gặp ở TV, ít gặp ở ĐV.
Đa bội hoá cùng nguồn: (tự đa bội)
Tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính
Cấu trúc lại bộ NST:
Liên quan đến đb NST đặc biệt là đảo đoạn và chuyển đoạn
Bộ NST của người và tinh tinh khác nhau ở 9 NST có đảo đoạn qua tâm
PHÂN BIỆT CÁC CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH LOÀI THEO THUYẾT HIỆN ĐẠI
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tiêu chí Quá trình hình thành loài
bằng con đường địa lý
Quá trình hình thành loài bằng con đường Cùng khu vực
địa lý
Quá trình hình thành loài bằng đột biến lớn
Khái niệm - HT loài khác khu
- Mở rộng khu phân bố,
chiếm lãnh thổ mới với các
ĐK địa chất, khí hậu khác
nhau.
- Khu phân bố bị chia cắt bởi
các chướng ngại địa lý như
sông rộng, núi cao, dải đất
nên ngăn cản các cá thể trong
quần thể giao phối
Cách ly tập tính Cách ly sinh thái Đa bội hóa khác nguồn Đa bội hóa cùng
nguồn
Các cá thể trong quần thể
cùng loài có xu hướng chọn
đôi giao phối, tập hợp thành
quần thể mới các ly với quần
thể gốc về tập tính giao phối
-Hai quần thể cùng loài tồn
tại ở 2 ổ sinh thái khác nhau
lâu dần CLSS Loài mới
- Dưới tác động của các yếu tố đột biến tạo thể
song nhị bội CLSS với QT gốc
Dưới tác động của
các yếu tố đột
biến tạ ra thể tứ
bội, CLSS với QT
gốc
Vai trò của
các nhân tố
tiến hóa với
quá trình
hình thành
loài
- ĐK địa lý (CLĐL): ko làm
biến đổi TS Alen Ngăn cản
các cá thể cùng loài gặp gỡ và
giao phối với nhau. Duy trì
khác biệt về vốn gen. Quy
định các chiều hướng chọn
lọc cụ thể yếu tố quan
trọng dẫn đến sự hình thành
loài
-CLTN và các nhân tố tiến
hóa: Tạo nên sự khác biệt về
vốn gen; giữ đặc điểm thích
nghi
- CLSS: Dấu hiệu cho sự xuất
hiện loài mới, mang tính
ngẫu nhiên
- Biến động di truyền: phân
hóa kiểu gen của loài gốc
diễn ra nhanh hơn.
- Giao phối không ngẫu nhiên:
phân hóa vốn gen QT, tăng
TSKG đồng hợp CLSS
loài mới
- Đột biến: tạo đa dạng alen
đa dạng KH lựa chọn KH
thích hợp giao phối
- Các nhân tố tiến hóa: phân
hóa vốn gen
- Giao phối không ngẫu
nhiên: phân hóa vốn gen
QT, tăng TSKG đồng hợp
CLSS loài mới
- Đột biến: tạo đa dạng
alen đa dạng KH lựa
chọn KH thích hợp giao phối
- Các nhân tố tiến hóa: phân
hóa vốn gen
- Di nhập gen: mang alen có
sẵn tới QT khác và ko trao
đổi gen với QT gốc khác
biệt vốn gen loài mới
-Đột biến: nhân đôi toàn bộ SL NST (đa bội hóa)
thể song nhị bội CLSS QT gốc (vì tạo con
lai bất thụ)
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
- Các yếu tố ngẫu nhiên: tạo
sai khác về TS alen
3. Cơ chế
hình thành
Một quần thể → Cách
ly địa lý→chia nhiều quần
thể cách ly với nhau→Trong
các điều kiện môi trường
khác nhau→NTTH (CLTN)
làm cho các nhóm quần thể
khác biệt nhau về tần số
allele và thành phần KG
tích lũyCLSS nòi địa
lý loài mới
1 loài ban đầu có quần
thể đa hình, có những KH →
xuất hiện do ĐB hoặc BD tổ
hợp trung tính hoặc có lợi
(KG mới)→ tồn tại song
song với KH gốc → các cá
thể có KH giống nhau có xu
hướng giao phối với nhau
(giao phối không ngẫu nhiên
và các NTTH khác) → theo
thời gian dẫn tới phân hóa
vốn gen cách ly sinh sản
→ hình thành nên loài mới.
Do sống ở những ổ
sinh thái khác nhau, các cá
thể thường giao phối với
nhau và ít khi giao phối với
các cá thể thuộc các ổ sinh
thái khác, dưới tác động của
các NTTH khác phân hóa
vốn gen QT bị cách ly→
Cách ly sinh sản nòi sinh
thái→ Hình thành loài mới.
Tế bào cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của
hai loài bố mẹ. Do hai bộ NST không tương
đồng → kỳ đầu I không xảy ra sự tiếp hợp → trở
ngại cho phát sinh giao tử → Cơ thể lai xa
thường chỉ sinh sản vô tính→ Hình thành loài
sinh mới sinh sản vô tính.
nA x nB → nA+nB → Loài sinh sản vô tính.
Nếu cơ thể lai được đa bội hoá → Có khả năng
sinh sản hữu tính → Loài mới (Vì nó được cách
ly sinh sản với hai loài bố mẹ).
nA x nB → nA+nB → 2(nA+nB) → Loài sinh
sản hữu tính.
2n x 2n →
4n → Loài mới
sinh sản hữu tính.
(CLSS với QT
gốc 2n vì giao
phấn tạo 3n bất
thụ)
2n x n → 3n
→ Loài mới sinh
sản vô tính.
5. Đặc điểm - Chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp
- CLĐL không phải lúc
nào CLSS Loài mới
- 2 Qt khá khác biệt về vốn
gen nhưng vẫn ko CLSS
-Các đặc điểm đặc trưng
được hình thành 1 cách dần
dần, diễn ra qua thời gian,
qua các dạng trung gian
chuyển tiếp trong suốt quá
trình hình thành loài
- Khó tách bạch con đường
địa lý và sinh thái vì khi loài
mở rộng khu phân bố địa lý
thì nó đồng thời gặp những
ĐK sinh thái khác nhau.
- Các đặc điểm đặc trưng của loài được hình thành
nhanh chóng ngay sau khi xuất hiện loài mới
-Ít gặp ở ĐV vì cơ chế sinh sản phức tạp, đa bội
hóa thường gây rối loạn về giới tính
- Đa bội hóa diễn ra ở khoảnh khắc phân bào lúc
NST phân ly thể đa bội CLSS cá thể khác
nhóm cá thể có tính chất mới thích nghi tồn
tại
-Thể tứ bội có thể
hình thành thông
qua NP tồn tại chủ
yếu SSVT
4. Đối tượng - Động vật (có khả năng phát
tán đi xa)
Thực vật ít phát tán và động
vật ít di chuyển
Thực vật và động vật ít di
chuyển (sâu ăn lá…)
Chủ yếu ở TV: 75% thực vật có hoa, 95% dương
xỉ
- phổ biến TV
- 1 số ĐV
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
- Thực vật có khả năng phát
tán nhờ: ĐV, gió
6. Ví dụ +Nòi Châu Âu: Sải cánh 70-
80mm, lưng xanh, bụng
vàng.
+Nòi Ấn Độ: Sải cánh 55-
70mm, lưng và bụng đều
xám.
+Nòi Trung Quốc: Sải cánh
60-65mm, lưng vàng, gáy
xanh.
Hiện tượng:
Tại nơi tiếp giáp giữa
nòi Châu Âu-Ấn Độ, giữa
nòi Ấn Độ-Trung Quốc đều
có các dạng lai tự nhiên →
cùng loài.
Nơi tiếp giáp giữa nòi
Châu Âu-Trung Quốc,
thượng lưu sông Amua
không có dạng lai.
Các quần thể một số loài
thực vật sống trên bãi bồi
sông Volga (cỏ băng, cỏ sâu
róm…) rất ít sai khác về hình
thái so với các quần thể
tương ứng ở trong bờ.
Mùa lũ hàng năm:
tháng5,6.
Thực vật bãi bồi: Ra
hoa, kết hạt trước khi mùa lũ
về.
Thực vật trong bờ: Ra hoa,
kết hạt vào đúng mùa lũ .
2 nòi ko GP
Mao lương.
Mao lương sống ở bãi
cỏ ẩm: Có chồi nách lá,
vươn dài bò trên mặt đất.
Mao lương sống ở bờ
mương, bờ ao: Lá hình bầu
dục, ít răng cưa.
Loài cỏ Spartina ở Anh có 2n=120, là kết quả lai
tự nhiên giữa một loài gốc Châu Âu (2n=50) với
một loài gốc Mỹ nhập vào Anh (2n=70). Thể
song nhị bội xuất hiện đầu tiên năm 1870 ở bờ
biển miền Nam nước Anh. Đến 1902, phát tán
khắp bờ biển nước Anh, 1906 lan sang Pháp. Vì
chăn nuôi tốt nên được phổ biến khắp thế giới.
- Lúa mỳ hoang dại (2n AA) x loài cỏ dại (2n
BB) con lai bất thụ n +n (AB)=14 gấp đôi
NST 4n AABB x loài cỏ dại 2n DD con lai bất
thụ 3n ABD=21 gấp đôi NST=6nAABBDD
Cải củ tứ bội, cải
củ tam bội
Lúa mạch đen
2n=14 và 4n=28
7. Thí
nghiệm
Của Dodd, trường ĐH Yale
Mỹ
+Chia quần thể ruồi
giấm Drosophila pseudo
obscura thành nhiều quần
thể nhỏ, nuôi trong các môi
trường nhân tạo khác nhau,
là những lọ thuỷ tinh riêng
biệt. Một số quần thể nuôi
bằng môi trường có tinh bột,
một số được nuôi bằng môi
trường có chứa maltose.
Sau nhiều thế hệ, trên
các môi trường khác nhau,
từ một quần thể ban đầu đã
Đặc
điểm
Loài
1
Loài
2
Giống
nhau
Hình thái
Khác
nhau
Màu
đỏ
Màu
xám
Ở Châu Phi, có 2 loài cá
không giao phối với nhau:
Thí nghiệm:Chiếu ánh
sáng đơn sắc → giống màu
nhau → 2 cá thể của 2 loài
giao phối với nhau.
Côn trùng sống cây A phát
triển mạnh 1 số phát tán
sinh sống với các loài cây B
(tính trạng phù hợp cây B)
sinh sản QT mới, cá thể
GP ít GP loài gốc cây A
lâu dần dưới tác động các
NTTH khác phân hóa vốn
gen khác biệt vốn gen
loài mới
Lai cải củ (Raphnus) và cải bắp (Brassica)
Thằn lằn: con cái
tam bội đẻ
trứng con
non QT thằn
lằn 3n
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
tạo nên hai quần thể thích
nghi với việc tiêu hoá tinh
bột và tiêu hóa đường
maltose.
+Cho hai loại ruồi sống
chung, thấy ruồi “maltose”
có xu hướng thích giao phối
với ruồi “maltose” hơn và
ngược lại.
=> CLĐL + khác biệt
ĐKMT CL tập tính
GPCLSS Loài mới
8. Ý nghĩa Giải thích cho quan niệm của
DU về con đường PLTT
- Sự hình thành loài mới bằng con đường sinh thái chỉ loài mới
hình thành từ nòi sinh thái trong khu phân bố loài gốc
- Hình thức hình thành loài mới có thời gian nhanh nhất
- Giải thích quá trình hình thành loài mới do đột biến cấu trúc NST
là đảo và chuyển đoạn. khi phát sinh nếu thích nghi chiếm 1
phần trong khu phân bố dạng gốc lan rộng
9. định
nghĩa chung
- Hình thành loài mới là quá trình cải biến TPKG của QT ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
7
TIẾN HÓA LỚN
1. Tốc độ tiến hóa hình thành loài ở các nhóm sinh vât khác nhau là khác nhau
2. Nhóm sinh vật nào tiến hóa theo kiểu đơn giản hóa mức độ tổ chức cơ thể : Sinh vật sống kí sinh
3. Nhóm sinh vật nào tiến hóa theo hướng tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp :
Động vật có xương sống
4. Nhóm sinh vật nào tiến hóa theo hướng đa dạng hóa các hình thức chuyển hóa vật chất thích nghi
cao độ với các ổ sinh thái khác nhau : sinh vật nhân sơ.
5.
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Giai đoạn tiến hoá hoá học:
Sự hình thành chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các chất
hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
Khí quyển nguyên thuỷ: không có O2 (CH4,NH3,H2 VÀ H20 )
Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đổi không cần enzim nên ARN tiến
hóa trước ADN
2. Tiến hoá tiền sinh học:
Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước
sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác nhau (
Côaxecva) CLTN Các tế bào sơ khai CLTN Các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng
có khả năng trao đổi chất và NL,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học . trong đó có
các sự kiện nổi bật cần chú ý:
Sự xuất hiện lớp màng bao bọc để bảo vệ và TĐC
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép ( khả năng sinh sản)
Sự xuất hiện các enzim
3. Tiến hoá sinh học: hình thành cơ thể đơn bào đơn giản – tế bào sinh vật nhân sơ
4. Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên TĐ trao đổi chất theo phương thức dị dưỡng hoại sinh, sử dụng
nguồn NL từ các hợp chất hữu cơ có sẵn trong môi trường
5. Nhưng cơ thể đầu tiên có đặc điểm : cấu trúc đơn giản – tự dưỡng –Hiếu khí
6. Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống : Axit nucleic và quá
trình nhân đôi sinh sản và di truyền .
7. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là protein và axit nucleic
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Phương pháp xác định tuổi hoá thạch
- Để xác định tuổi tương đối tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch, người ta sử dụng phương pháp địa tầng
học.
- Để xác định tuổi tuyệt đối, người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã
của một đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa thạch. Thời gian bán rã là thời gian qua đó 50% lượng chất
phóng xạ ban đầu bị phân rã.
- Để xác định tuổi của các hóa thạch có tuổi khoảng 75.000 năm, người ta dùng C14.
- Đối với những hóa thạch có tuổi nhiều hơn, người ta dùng U238.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
8
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Tiến hoá qua các giai đoạn: vượn người người vượn (450-750cm3 ) người cổ (gồm: Homo
habilis<người khéo léo: 600-800>, Homo erectus <người đứng thẳng: 900-1000>, người Nêpan)>
người hiện đại (Homo Sapiens: 1700)
Quá trình phát sinh loài người hiện đại:
a. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và
nuôi con bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn phát triển của đv. Hiện tượng lại
giống...
KL: Chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
- Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh.
- Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không
có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
- Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
- Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai
270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người
và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên
trực tiếp)
Quá trình tiến hóa của loài người bao gồm 2 giai đoạn:
- Tiến hóa hình thành người hiện đại-t/h của loài người từ khi hình thành cho đến ngày nay
- Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được
cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên cơ thể người được hình thành trước
trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện.
Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)-
Họ người (Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens)
b. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 2
9
- Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục
tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh)
- Địa điểm phát sinh loài người:
(H.habilis H.erectus H.sapiens)
+Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán
sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ )
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài
H.erectus tiến hóa thành H.Sapiens.
Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật:
+ Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...
Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt kinh nghiệm...) XH ngày càng
phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN
- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng
nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT VÀ SINH VẬT TƯƠNG ỨNG
Đại Thái cổ
Nét đặc trưng của Đại này là sự sống đã phát sinh ở mức chưa cấu tạo tế bào đến đơn bào nhân sơ
(VK) và tập trung dưới nước
Đại Nguyên sinh
Sự sống đã phát triển từ VK nhân thực, Tảo Động vật cổ ĐV không xương sống làm biến
thành phần khí quyển (tích luỹ O2 do hoạt động quang hợp của VK lam, Tảo) hình thành sinh quyển.
Sự sống vẫn tập trung dưới nước
Đại Cổ sinh: Là đại chinh phục đất liền của thực vật và động vật
Đại Trung sinh: Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Bò sát cổ
Đại Tân sinh: Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện loài
người.
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
ĐẠI KỈ TUỔI ĐỊA CHẤT KHÍ HẬU THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
Tân
sinh
Đệ Tứ 1,8 - Băng hà. Khí hậu khô. - Xuất hiện loài người
Đệ Tam 65 - Các lục địa giống ngày nay - Đầu ấm áp, sau lạnh. - Cây có hoa ngự trị - Phát sinh các nhóm Linh trưởng
- Phân hoá thú, chim, côn trùng
Trung
sinh
Ktêra
(Phấn
Trắng)
145
- Các lục địa Bắc liên kết với nhau
- Biển thu hẹp
- Khí hậu khô. - Xuất hiện TV có hoa - Tiến hoá ĐV có vú
- Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò
sát cổ
Jura 200 - Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam
- Biển tiến vào lục địa
- Khí hậu ấm áp - Cây hạt trần ngự trị - Bò sát cổ ngự trị
- Phân hoá chim
Triat
(Tam
Điệp)
250
- Đại lục chiếm ưu thế - Khí hậu khô - Cây hạt trần ngự trị - Phân hoá bò sát cổ
- Cá xương phát triển
- Phát sinh chim và thú
Cổ
sinh
Pecmi 300
- Các lục địa liên kết với nhau - Băng hà
- Khí hậu khô
- Phân hoá bò sát cổ
- Phân hoá côn trùng
- Tuyệt diệt nhiều ĐV biển
Cacbon
(Than đá) 360
- Đầu kỉ ẩm và nóng
- Về sau trở nên lạnh và khô
- Dương xỉ phát triển mạnh
- Thực vật có hạt xuất hiện
- Lưỡng cư ngự trị
- Phát sinh bò sát
Đêvôn 416 - Hình thành sa mạc - KH lục địa khô hanh
- Ven biển ẩm ướt
- Phân hoá cá xương
- Phát sinh lưỡng cư, côn trùng
Silua 444 - Hình thành đại lục địa - Mực nước biển dâng cao
- Khí hậu nóng và ẩm
- Cây có mạch lên cạn - ĐV lên cạn
Ocđôvic 488
- Di chuyển đại lục - Băng hà
- Mực nước biển giảm
- Khí hậu khô
- Phát sinh thực vật
- Tảo biển ngự trị
- Tuyệt diệt nhiều SV
Cambri 542
- Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa
hiện nay
- Khí quyển nhiều CO2 - Phân hoá tảo - Phát sinh các ngành ĐV
Nguyên
sinh 2500
- Tích luỹ Oxi trong khí quyển - Tảo phát triển ở biển - ĐV không xương sống thấp ở biển
- Hoá thạch ĐV cổ nhất
Thái
cổ
3500 - Hoá thạch SV nhân thực cổ nhất
4600 - Trái Đất hình thành - Hoá thạch SV nhân sơ cổ nhất
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 3
1
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Cây ưa sáng : phiến dày ,mô giậu phát triển ( chịu được as mạnh)
2. Cây ưa tối : phiến mỏng ,ko có mô giậu
3. Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên ,cách xếp lá trên than ,hình dạng lá .. thích nghi
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. Động vật hằng nhiệt ở phương Bắc có phần cơ thể nhô ra thường nhỏ hơn và kích thước cơ thể lại lớn
hơn so với những loài tương tự ở phía Nam thuộc Bắc bán cầu
2. T=(x-k).n
3. Tỉ số S/V giảm – góp phần hạn chế tỏa nhiệt
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Ví dụ về quần thể như: sen trong đầm, đàn voi châu Phi, vọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước
Vân Long…..
2. Các mối quan hệ giữa cá thể trong quần thể:
a) QH hỗ trợ: ong , kiến, mối là sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ; các cá thể trong nhóm cậy bạch
đàn, các cây thông nhựa liền rễ với nhau….
b) QH cạnh tranh: hiện tượng tự tỉa thưa, … Ngoài ra còn có kiểu quan hệ khác như kí sinh cùng loài
hay ăn thịt đồng loại giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
1. Chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm theo đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Đột biến gen có tần số rất nhỏ nên do đó làm thay đổi tần số alen chậm nhất. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ thay
đổi nhanh chóng tần số alen với quần thể có kích thước nhỏ. Di nhập gen nhanh chóng thay đổi tần số
alen nếu số lượng quần thể nhập cư là lớn
2. Yếu tố ngẫu nhiên làm cố định alen lặn trong quần thể, nó có thể loại bỏ hoàn toàn alen lợi ra khỏi quần
thể (đối lập chọn lọc tự nhiên: bảo tồn alen có lợi và đào thải alen có hại)
3. Sự phân bố các cá thể trong không gian:
a) Phân bố đều: ít gặp, cá thể có tính lãnh thổ cao, gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể
cạnh tranh gay gắt giảm mức độ cạnh tranh. VD: sự phân bố của chim cánh cụt hay con dã tràng
trên bãi triều, cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ….
b) Phân bố ngẫu nhiên: ít gặp, dạng trung gian, đk sống đồng đều, không cạnh tranh….. VD: cây gỗ
trong rừng nhiệt đới, sâu sống trong tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, cây gỗ sống
trong rừng mưa nhiệt đới…
c) Phân bố theo nhóm: rất phổ biến, gặp khi điều kiện sống không đồng đều, cá thể hỗ trợ nhau chông
lại bất lợi từ môi trường VD: cây lào, cây chôm chôm, con giun trong đất ẩm, nhóm cây bụi hoang dại,
đàn trâu rừng…
4. Cấu trúc của quần thể: gồm giới tính và tuổi
Tuổi thọ gồm: tuổi sinh lý, tuổi sinh thái (trước, trong, sau sinh sản) và tuổi quần thể
Quần thể sống ở vùng ôn đới thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn so với quần thể sống ở vùng
độ thấp
Một số loài không có nhóm tuổi sau sinh sản như: cá chình, cá hồi Viễn Đông
5. Kích thước quần thể: là số lượng cá thể.
Kích thước nhỏ quần thể lớn và ngược lại
Sóc và thuỷ tức có mức chết của các thế hệ là như nhau
Trong đồ thị hình chữ S, sự tăng trưởng chậm lại khi qua điểm uốn của đồ thị
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 3
2
6. Đặc trưng của 1 quần thể giao phối là tần số alen và thành phần kiểu gen, cần phân biệt với đặc trưng
sinh thái
7. Cạnh tranh sinh học, vật ăn thịt, vật kí sinh, là những nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể, nhưng nhân tố nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể thì không!
8. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện thay đổi
9. Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
1. Biến động theo chu kì:
a) Ngày đêm: thực vật nổi tăng ban ngày giảm ban đêm còn động vật nổi thì ngược lại
b) Tuần trăng và hoạt động thuỷ triều: Rươi (tháng 9 đôi mươi, tháng 10 mùng 5), cá suốt ở ven biển
Califoocnia……
c) Chu kì mùa:
d) Chu kì nhiều năm: thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ, chuột thảo nguyên, đàn cá cơm ở biển Peru….
2. Cơ chế điều hoà số lượng cá thể: cạnh tranh, di cư, vật ăn thịt/kí sinh là những nhân tố điều chỉnh số
lượng cá thể
3. Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ là đa dạng di truyền (kích
thước nhỏ Tự phối do sự gặp gỡ các cá thể đực cái ít, chịu tác động biến dị di truyền làm nghèo vốn
gen ít biến dị thích nghi thấp tuyệt chủng)
4. Các nhân tố vô sinh khong phụ thuộc vào mật độ
5. Các nhân tố hữu sinh phụ thuộc vào mật độ
6.
KHÁI NIÊM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Ví dụ: các loài cỏ sống ven hồ, cây rừng ngập mặn và VQG XXX…..
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã:
a) Tính đa dạng: nhiệt đới > ôn đơi
b) Cấu trúc:
Số lượng: có 3 nhóm loài chính gồm loài ưu thế có tần suất xh và độ phong phú cao, quyết
định chiều hướng phát triển của quần xã; sau đó là loài thứ yếu, thay thế cho loài ưu thế khi
suy vong; loài ngẫu nhiên làm tăng mức độ đa dạng quần xã… Ngoài ra còn có loài chủ chốt,
thường là vật ăn thịt đầu bảng kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy
trì sự ổn định quần xã. Nếu loài này bị mất thì quần xã sẽ bị mất cân bằng,…. Và loài đặc
trưng
Chức năng: gồm sv tự dưỡng và sv dị dưỡng. Động vật lại gồm nhóm ăn thực vật, nhóm ăn
mùn bã hữu cơ, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp
Sự phân bố theo không gian:
CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. Quan hệ hỗ trợ:
a) Hội sinh: phong lan lấy thân cây gỗ khác để bám, cá ép tìm các động vật lớn ép chặt thân vào, động
vật nhỏ sống hội sinh với giun biển,dương xỉ và cây gỗ
b) Hợp tác: dựa vào nhau nhưng không bắt buộc: sáo đậu trên lưng trâu, chim mỏ đỏ và linh dương,
lươn biển và cá nhỏ
c) Cộng sinh: kiến và cây. Rời khỏi nhau cả hai đều chết: động vật nguyên sinh trong ruột mối, khuẩn
lam sống dưới biểu mô của san hô, nấm + vi khuẩn lam = địa y,vi khuẩn cố định đạm(Rhizobium)
cộng sinh trong nốt sần cây họ Đậu,cua mang trên than hải quỳ(hải quỳ tiết chất độc cho cua tự vệ
,cua giúp hải quỳ di chuyển)
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 3
3
2. Quan hệ đối kháng
a) Ức chế - cảm nhiễm: tảo biển gây “thuỷ triều đỏ”
b) Cạnh tranh và phân li ổ sinh thái:
c) Con mồi –vật ăn thịt, vật chủ-kí sinh: khống chế sinh học cân bằng sinh học
3. Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều ,sinh khối lớn ,hoặc do
hoạt động mạnh trên cạn ,ưu thế là loài thực vật có hạt
4. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó cóc là loài đặc trưng có ở rừng nhiệt đới Tam Đảo
hoặc là loài vai trò quan trọng trong quần thể so với loài khác cây cọ ở vùng đồi núi Phú Thọ hoặc cây
tràm ở rừng U Minh
5.
MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG:
1. Có hai chuỗi thức ăn cơ bản: bắt đầu từ sinh vật tự dưỡng và mùn bã sinh vật (thường đóng vai trò ưu
thế)
2. Lưới thức ăn: phức tạp khi đi từ vĩ độ cao thấp, khơi đại dương bờ, trưởng thành > trẻ
3. Tháp năng lượng luôn chuẩn(hoàn chỉnh nhất ) . Vật chủ kí sinh thì vật chủ ít nên đáy bé. Trong quần xã
sinh vật nổi trên nước, tảo phù du rất thấp trong khi sinh khối sv tiêu thụ (giáp xác) lại rất lớn mất cân
đối (nhưng do tốc độ sinh sản nhanh của tảo nên vẫn đáp ứng kịp)
4. Nếu 1 loài trong chuỗi thức ăn biến mất sẽ có loài khác thay thế chứ không bao giờ gây ra tuyệt chủng
hàng loạt.
5. Chuỗi càng dài ,tích lũy độc càng nhiều
6. Với tháp năng lượng thì lưu ý : cỏ động vật ăn cỏ động vật ăn thịt bậc 1 động vật ăn thịt bậc 2 … (
trường Phan châu trinh tìm hiệu suất câu này ,dễ nhầm bậc trong tháp với bậc của động vật ăn thịt )
7. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bậc dinh dưỡng cấp 2 bậc dinh dương cấp 3
8. Sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ bậc 1 sinh vật tiêu thụ bậc 2 sinh vật tiêu thụ bậc 3
DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Quá trình định hướng, có thể dự báo được
2. Nguyên nhân do hiện tượng bất thường và cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
3. Diễn thế nguyên sinh: VD: tro tàn núi lửa rêu cỏ trảng cây thân thảo thân gỗ rừng nguyên
sinh
4. 3 giai đoạn : khởi đầu ,giữa và cuối
5. Diễn thế nguyên sinh quần xã ổn định : giai đoạn tiên phong, giai đoạn hỗn đoạn,giai đoạn đỉnh cực
6. Diễn thế thứ sinh ổn đinh hoặc suy thoái
HỆ SINH THÁI
1. Hệ sinh thái nhân tạo kém bền vững nhất.
2. Hệ sinh thái trên cạn : rừng nhiệt đới savan savan đồng cỏ thảo nguyên rừng ôn đới rừng
thong phường bắc đồng rêu đới lạnh
3. Hệ sinh thái dưới nước : mặn và ngọt
4.
CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
1. Một chu trình : tổng hợp các chất tuần hoàn phân giải và lắng đọng
2. Chu trình cacbon:
Các bon là nguyên tố cần thiết cho sự sống
Các bon C02
3. Chu trình nitơ
Tóm tắt kiến thức Sinh học 12
Quyết tâm đậu đại học!
Đặng Hoàng Như Nguyện tự biên soạn
Tra
ng 3
4
N chiếm 79% thể tích khí quyển là một khí trơ
Thực vật hấp thụ amon NH4+ và nitrat NO3-
Muối Nito hình thành bằng con đường sinh học đóng vai trò quan trọng
4. Chu trình nước
5. Khu sinh học BIOM
DÒNG NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Năng lượng giảm dần qua các bậc đi một chiều.
2. Hiệu suất sinh thái = tỉ lệ% chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
3. 70% (hô hấp) - 10% (chất thải và các bộ phận rơi rụng)
KHÁC
1. Đột biến mất đoạn thường gây chết và giảm sức sống của sinh vật hơn các đb còn lại
2. Vật chất di truyền ở cơ thể chưa có nhân luôn là ADN (Virut chưa được coi là cơ thể sống)
3. Việc sử dụng Arcridin chứng minh mã di truyền là bộ ba
4. Điều hoà hđ nhân sơ chủ yếu là giai đoạn phiên mã
5. Vật chất di truyền của vi rút HIV là ARN sợi đơn
6. Xét một quần thể có các cá thể dị hợp tử về 1 locut nhất định có kiểu hình cực đoan. Các cá thể này có
ưu thế chọn lọc hơn thì trường hợp này thể hiện kiểu chọn lọc vận động
7. ĐB gen xảy ra ở vùng điều hoà thì cấu trúc không đổi còn số lương thay đổi
8. rARN có cấu trúc bền vững nhất do có số lượng liên kết H là lớn nhất
9. Cơ chế xác định giới tính XX, XO . châu chấu
10. AND có mặt trong cấu trúc nào của tế bào có nhân chính thức : Lục lạp ti thể và Nhân tế bào
11. Nguyên liệu của chọn lọc tư nhiên theo dacuyn là biến dị cá thể ,theo hiện đại là biến dị di truyền ----
biến dị tổ hợp( chung quy 2 cái)
12. Bằng chứng nào đc xem là thành tựu khoa học lớn nhất của XIX : Băg chứng tế bào học
13. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể : nguồn thức ăn
14. Bằng chứng sinh học phân tử dễ xác định bằng phương pháp thực nghiệm
15. Ở biển ,sự phân bố của nhóm tảo từ mặt nước xuống lớp nước sâu : tảo lục tảo nâu tảo đỏ (CĐ
2009)
16. Hệ sinh thái đặc trưng cho vùng nhiệt đới : rừng địa trung hải (cao đẳng 2013)
17. Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển : khu sinh học nước mặn
18. Hóc mon kich thich : AIA AIB ANA ,hóc mon ức chế ở thực vật : etilen và AAB