Upload
regis
View
93
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT. * Định nghĩa. Công dụng. Tác dụng. Tỳ vị hư hàn. Ôn trung, tán hàn. Ôn kinh tán hàn. Thông kinh, giảm đau. Thận dương suy kiệt Vong dương. Hồi dương cứu nghịch. * Phân loại: - Ôn trung tán hàn - Hồi dương cứu ngịch. THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH * Tác dụng: - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
THUỐC KHỬ HÀN
LỚP BS YHCT
2
* Định nghĩa
Tác dụng
Ôn trung, tán hàn
Ôn kinh tán hàn
Hồi dương cứu nghịch
Công dụng
Tỳ vị hư hàn
Thông kinh, giảm đau
Thận dương suy kiệtVong dương
3
* Phân loại:
- Ôn trung tán hàn
- Hồi dương cứu ngịch
4
THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
* Tác dụng:
Lấy lại phần dương khí bị suy giảm
Thoát dương = Vong dương
* Tính chất chung:
Đại nhiệt
Có độc
Vị cay, ngọt
Qui kinh Tâm, Thận, Tỳ
5
THUỐC ÔN TRUNG
Tác dụng:
- Làm ấm trung tiêu khi nội hàn quá thịnh (vận hóa tỳ vị giảm
sút -> tiêu chảy, đau bụng, phân sống)
- Trị phúc thống (đau bụng)
- Kiện tỳ, hành khí, tiêu ứ tích
Tính chất chung:
Vị cay, mùi thơm (tinh dầu), tính ấm
Qui kinh Tỳ, Vị
Gồm các loại quả, rễ (Sa nhân, Đại hồi, Xuyên tiêu, Thảo quả,
Địa liền…)
Lưu ý sử dụng:
Phối hợp thuốc bổ khí: Đảng sâm, Bạch truật, Chích thảo
Quả khi dùng cần giã dập
6
KIÊNG KỴ
-Chân nhiệt giả hàn = Lý nhiệt biểu hàn (nhiệt cực hóa hàn,
dương hư sinh ngoại hàn)
-Âm hư sinh nội nhiệt
-Thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm sút
-Thuốc tính ôn táo không dùng lâu sẽ gây táo nhiệt, tổn hao
tân dịch
7
TỪ KHÓA
Chân nhiệt giả hàn: bên trong là nhiệt nhưng giả hàn bên
ngoài như trong bệnh truyền nhiễm do nhiễm độc, sốt cao,
trụy mạch ngoại biên, tay chân lạnh, mạch vi (giả hàn), sờ lòng
bàn tay bàn chân nóng, khát nước (chân nhiệt)
Âm hư sinh nội nhiệt: Phần âm giảm sút, phần dương nổi trội,
biểu hiện ra mồ hôi trộm, ho khan, họng khô, khát, khó ngủ, gò
má đỏ, tiểu đêm
8
Trung tiêu: từ miệng trên dạ dày đến miệng dưới dạ dày,
nhiệm vụ chín nhừ thức ăn, chưng hóa tân dịch, tiếp thu tinh
khí của thủy cốc, hóa sinh ra khí. Trung tiêu bao gồm Tỳ, Vị
9
Vong dương là hiện tượng dương khí bị thoát mất do trúng
hàn tà quá mạnh ( nhiễm độc nặng, do dị ứng nặng, bệnh
nặng ở giai đoạn suy kiệt)...
10
Tân dịch: là một thứ thể dịch của cơ thể, thứ trong là tân, thứ đục là
dịch. Tân dịch sinh ra từ tinh khí của đồ ăn uống theo khí của tam
tiêu phân bố đến cơ nhục, bì phu để nuôi dưỡng cho cơ nhục, tươi
nhuận cho da lông. Mồ hôi và nước tiểu đều là từ tân dịch mà hóa
sinh, thứ đi ra biểu là mồ hôi, thứ thấu xuống bàng quang là nước
tiểu
11
Tỳ: Tạng tỳ chủ về vận hóa
nước và thức ăn, thông huyết,
chủ cơ nhục và tứ chi, khai
khiếu ra miệng, vinh nhuận ở
môi
Vị: thức ăn thức uống từ miệng
vào, qua thực quản rồi vào vị nên
vị gọi là “đại thương” tức cái kho
lớn hoặc gọi là “bể của thủy
cốc”. Vị có công năng thu nhận
và tiêu hóa cơm nước. Vị chứa
đựng và làm nhừ nhuyễn thức ăn
đưa xuống tiểu trường
Tỳ và vị có liên quan biểu lý với nhau, đều
giúp cho sự vận hóa thức ăn nên gọi chung
là gốc của hậu thiên
12
Phế thuộc kim
Can thuộc mộc
Thận thuộc thủy
Tâm thuộc hỏa
Tỳ thuộc thổ
Kim được Thổ mới mạnh
Mộc được Thổ mới lớn
Thủy được Thổ mới bình
Hỏa được Thổ mới thành
Tỳ là căn bản của hậu thiên dinh dưỡng
Tỳ ghét thấp ưa ráo. Tuy nhiên “Tỳ thổ có nhuận thì mới hóa sinh vạn
vật” cho nên không dùng thuốc tân ôn táo nhiệt lâu ngày làm cho âm
huyết của tạng tỳ bị tiêu vong, hơn nữa còn làm cho đại tràng táo kết
13
THUỐC ÔN TRUNG
14
ĐINH HƯƠNGEugenia caryophyllata Thunb., Myrtaceae
BPD: Nụ hoa Đinh hương
MT: Nụ hoa giống như một cái đinh, gồm
một bộ phận hình trụ mang một khối hình
cầu. Bộ phận hình trụ là ống đế hoa , màu
nâu sẫm nhăn nheo, phía dưới có khi còn sót
một đoạn cuống ngắn, phía trên có lá đài
dầy, mập hình ba cạnh xếp chéo chữ thập.
Khối hình cầu gồm 4 cánh hoa chưa nở màu
nâu nhạt kết hợp xít nhau, bóc cánh hoa thấy
trong có nhiều nhị giữa có vòi nhụy.
15
TPHH: tinh dầu
Công dụng:
Trị đau bụng do hàn, sôi bụng, tiêu chảy
Chữa nất cụt, nôn ói
Chữa đau răng, đau lợi, hôi miệng.
Liều dùng: 2 - 6 g dạng thuốc sắc, hoàn, tán hoặc ngâm rượu để
xoa bóp.
Không dùng ĐH chung với Uất kim
16
TDDL: Đinh hương ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn (như
trực khuẩn lỵ, thương hàn, phó thương hàn, bạch hầu, than, e.coli,
tụ cầu vàng), chống viêm loét đường tiêu hóa, kích thích tiết dịch
mật và dạ dày nên thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giảm đau, chống
viêm...
17
NGÔ THÙ DU Evodia rutaecarpa Hemsl et Thoms, Rutaceae
BPD: Quả chín phơi khô
MT: Quả hình cầu hơi dẹt. Mặt ngoài
màu lục xám hay đen xám xù xì. Đỉnh
quả phẳng và hơi lõm xuống có 5 kẽ nứt
chia quả thành 5 mảnh rõ rệt. Chất cứng
khó vở nát. Mùi thơm nồng, vị cay hơi
đắng.
18
TPHH: tinh dầu, alkaloid
TDDL: Ức chế sự lên men sinh hơi trong ruột, diệt giun, ức chế
tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, một số nấm gây bệnh ngoài da.
Alkaloid Wuchuyine có tác dụng diệt virus cúm.
19
Công dụng:
Chữa đau bụng, ăn không tiêu, bụng quặn đau
Đau do hàn như đau đầu, cước khí.
Trị nôn do vị hàn, hàn thấp tiết tả, kiết lỵ, miệng lưỡi sưng lở.
Trị viêm dạ dày, viêm tinh hoàn, băng huyết, rong huyết, kinh
nguyệt sau kỳ.
Liều dùng: 2 – 6g, chữa cơn đau có thể dùng 4 – 12g/ ngày
20
THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae
BPD: Dùng quả chín phơi sấy khô
Người ta còn dùng Khương thảo quả
bằng cách lấy hạt Thảo quả thêm nước
Gừng trộn đều cho vào nồi sao nhỏ lửa
đến khô, để nguội, khi dùng giã nát. Cứ
10kg Thảo quả dùng 1 kg Gừng tươi
21
THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae
MT: Quả khô, vỏ ngoài màu nâu xám có nhiều vân dọc và
thường phủ lớp phấn trắng, mỗi quả nặng độ 5g. Nhân hạt chắc,
cay, mùi thơm hắc.
22
Công dụng : Làm thuốc kiện tỳ, giải độc, chữa đau bụng, nôn mữa,
ngực bụng trướng đầy
Chữa sốt rét do tỳ vị hư hàn ( lạnh nhiều nóng ít, đại tiện lỏng
không muốn ăn )
Long đờm, chữa ho.
Trị hôi miệng
Liều dùng: 4 – 8g / ngày
23
TPHH: Tinh dầu chừng 1 - 3%. Tinh dầu màu vàng nhạt, mùi thơm
ngọt, vị nóng cay dễ chịu, thành phần chủ yếu là 1-8 cineol
(30,61%), trans-2 undecanal (17,33%), citral B (geranial) (10,57%),
terpineol (4,34%).
TDDL: nướ sắc TQ có tác dụng làm hưng phấn ruột cô lập của
động vật thí nghiệm.
24
TIỂU HỒI Foenicum vulgare Mill., Apiaceae
BPD: Dùng quả chín phơi
khô của cây Tiểu hồi
Diêm Tiểu hồi: hoà muối vào
nước cứ 0,2kg muối cho
10kg Tiểu hồi, trộn đều với
dược liệu để cho ngấm hết
nước muối, cho vào nồi sao
nhỏ lửa đến màu hơi vàng,
lấy ra để nguội
25
TIỂU HỒI Foenicum vulgare Mill., Apiaceae
MT: Quả đóng đôi hình giống như
hạt thóc. Mặt ngoài màu vàng
nâu, nhẵn, đỉnh mang chân vòi
màu nâu nhạt ở gốc có cuống
quả mảnh phân quả hình trái
xoan dài có 5 sườn lồi rõ.
26
TPHH: tinh dầu có anethol, fenchone, a-pinene, camphène,
dipentene, anise aldehyde, anisic acid, estragole, cis-anethole, p-
cymene, petroselinic acid, stigmasterol, 7-hydroxycoumarin.
Công dụng:
Đau bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, đi tả
Làm thuốc khai vị, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt.
Giải độc cua cá
Sa tinh hoàn, thoát vị bẹn
Liều dùng: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán
27
Dầu Tiểu Hồi có tác dụng tăng nhu động ruột và tăng tiết dịch
của dạ dày và ruột, kích thích trung tiện lúc đầy bụng. Thuốc
làm giảm co thắt ruột, nhờ vậy mà giảm đau bụng.
Thuốc có tác dụng hạn chế hiệu quả chống lao của
Streptomycine trên súc vật thí nghiệm (chủ yếu là thành phần
anethole).
Fenchone có tác dụng kích thích tại chỗ.
28
XUYÊN TIÊU (HOA TIÊU) Zanthoxylum sp., họ Cam quít Rutaceae
Dùng quả khô của nhiều loại
Xuyên tiêu
MT: Quả nhỏ khô thường tập trung
1,3,5 quả trên một cuống quả xếp thành
hình sao. Quả nang khi chín nứt thành
hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám
có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi
hình mạng, mặt trong màu trắng xám
nhẵn bóng. hạt hình trứng màu đen
nhẵn bóng . Mùi thơm , vị cay tê lưỡi.
29
TPHH: tinh dầu, alcaloid là nitidin
Công dụng:
Đau bụng, nôn mửa đi tả do hàn
Chàm, lở ngứa ngoài da, đau răng.
Chữa đau dạ dày, viêm đại tràng, đau các khớp do lạnh
Cầm tiêu chảy mãn tính do tỳ hư thấp trệ.
Liều dùng: 3 – 6g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc bột.
30
ĐẠI HỒI Illicium verum (Hook.f.)., họ Hồi Illiciaceae
Quả chín phơi khô
MT: Quả kép, thường gồm 8 đại, ráp,
màu nâu đỏ đến nâu sẫm xếp thành
hình sao xung quanh một trụ trung tâm.
Mặt trong màu nhạt hơn nhẵn và rất
bóng. Cuống quả nhỏ và cong dính vào
trụ quả . Hạt hình trái xoan màu vàng
nâu nhẵn bóng.
31
TPHH: tinh dầu (anethole)
TDDL: Anethole làm tăng nhu động dạ dày và ruột, làm dịu cơn
đau bụng, tăng tiết dịch đường hô hấp do kích thích các tế bào tiết
dịch, có thể dùng làm thuốc hóa đàm.
Chất cồn chiết Đại hồi in vitro có tác dụng ức chế tụ cầu vàng, cầu
khuẩn viêm phổi, trực bạch hầu, trực khuẩn subtilis, thương hàn,
phó thương hàn, trực khuẩn lî. Thuốc cũng có tác dụng ức chế
một số nấm gây bệnh ngoài da. Tinh dầu Hồi còn có tác dụng
chống oxy hóa và chống viêm.
Đại hồi là nguồn quan trọng nhất để sản xuất axít shikimic thành
phần chính điều chế Tamiflu.
32
Công dụng:
- Các chứng sa ruột, đau bụng do hàn, nôn mửa, bụng trướng
đầy, kém ăn, tiêu chảy do lạnh.
- Trị thận hư, đau vùng thắt lưng.
- Làm ăn ngon, giải độc cua cá.
LIỀU DÙNG: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc. bột, rượu.
33
ĐỊA LIỀNKaempferia galanga L., Zingiberaceae
Dùng thân rễ
MT: Phiến dày 2 – 5mm, đường kính 0,6cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt
màu trắng ngà, có khi hơi ngà vàng. Xung quang là vỏ ngoài màu vàng nâu
hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con.
Thể chất giòn dễ bẻ, có bột. Mùi thơm đặc trưng, vị hơi cay.
34
TPHH: tinh dầu
Công dụng
- Chữa đau bụng lạnh, đau răng, giúp tiêu hóa.
- Dùng làm thuốc xông.
- Chữa đau nhức gân xương
LIỀU DÙNG: 3 – 6g dạng thuốc sắc, hoặc viên. Ngâm rượu 40 –
50% trong 5 – 7 ngày để xoa bóp.
35
SA NHÂNAmomum xanthioides Wall., Zingiberaceae
Dùng hạt, vỏ quả
MT: Cây thảo cao 0,5-1m rễ nhỏ
mọc bò ngang chằng chịt như
mạng lưới nhưng không thành
thân rễ. Lá xanh thẫm,mặt nhẵn
bóng, đầu nhọn dài. Hoa trắng
đớm tía mọc thành chùm ở gốc.
Quả nang 3 ô có gai mềm, hình
trứng.
36
TPHH: Saponin và tinh dầu 2 - 3% gồm: Camphor, Borneol Bomyl
Acetate, Linalool, Nerolidol, Limonene.
TDDL: làm giảm hưng phấn co thắt của ruột -> giải thích được tác
dụng hành khí tiêu đầy, chống co thắt làm giảm đau của thuốc.
CÔNG DỤNG:
- Chữa đau bụng, đầy bụng, buồn nôn, đi tả, đại tiện ra máu, ăn
uống không tiêu
-Chữa chân tay, mình mẩy đau nhức, đau xương hoặc đau cơ
bắp, đau dây thần kinh liên sườn, đau gáy, còn dùng chữa đau
răng, viêm lợi
- Thai động bất an , hoặc có xuất huyết
- Chống lạnh ở nơi rừng núi và phòng bệnh sốt rét ác tính
LIỀU DÙNG: 2 – 4g tán bột cho vào sau khi sắc thuốc