66
Lọc máu hấp phụ bằng cột than hoạt tính trong điều trị ngộ độc cấp paraquat Ths. Bs Vũ Đình Thắng

Ths. Bs Vũ Đình Thắng · 2019. 4. 14. · Hạ HA, calci, hạ đường huyết, BC thoáng qua, thân nhiệt. Thuốc có thể loại bỏ bằng LMHP . BN NĐC Pq vào điều

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • Lọc máu hấp phụ bằng cột than

    hoạt tính trong điều trị

    ngộ độc cấp paraquat

    Ths. Bs Vũ Đình Thắng

  • Đặt vấn đề

    NĐC Pq bất kể liều nào đều có thể gây tử vong:

    Báo cáo của BVCR trong 3 năm (1995 – 1997) TV > 85%

    Theo các báo cáo trên thế giới, tỉ lệ tử vong do Pq là 50 – 90%

    NĐC Pq bằng mọi cách hạn chế tối đa tác động cơ quan:

    Hạn chế hấp thu: uống Fuller’s earth , than hoạt tính…

    Loại bỏ Pq đã hấp thu:

    Thận thải Pq rất tốt nhưng sẽ hạn chế khi có STC (thường sớm)

    Theo nhiều báo cáo: LMHP bằng cột than hoạt có hiệu quả

  • Mục tiêu

    NC đặc điểm LS, cận LS của BN NĐC paraquat

    Đánh giá hiệu quả của LMHP bằng cột than hoạt

    tính dựa vào biến đổi về LS, cận LS, nồng độ độc

    chất trước-sau lọc, TLTV và các BC của nó.

  • Tổng quan

  • Nguyên lý LMHP

  • HP kết hợp IHD

  • Biến chứng của LMHP

    Giảm tiểu cầu:

    Là biến chứng quan trọng nhất

    Số lượng TC TB khoảng 30%

    TC về bình thường sau 24 – 48h sau LMHP

    Bất tương hợp sinh học

    Hạ HA, calci, hạ đường huyết, BC thoáng qua,

    thân nhiệt

  • Thuốc có thể loại bỏ bằng LMHP

  • BN NĐC Pq vào điều trị tại khoa HSTC – CĐ

    BVND 115 từ 10/2009 – 10/2011

    Đối tượng nghiên cứu

  • Tiêu chuẩn chọn bệnh

    Có bằng chứng NĐ Pq và đến trước 24 giờ kể từ khi uống:

    Lời khai của BN và/hoặc thân nhân BN

    Có vỏ chai lọ đựng paraquat

    Còn vết tích dung dịch màu xanh ở miệng hoặc chất nôn màu xanh

    Bỏng rát, viêm loét niêm mạc miệng họng

    Xét nghiệm Pq trong máu và nước tiểu dương tính

    BN đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sẽ đưa vào NC

    HP thanh thải Pq tốt hơn IHD và việc sử dụng HP trong vòng 12 giờ bị ngộ độc có thể làm

    giảm TLTV (UptoDate 2013. Release: 21.3)

    Pq đạt mức tối đa ở phổi là 15h các biện pháp tăng đào thải Pq (LMHP…) phải tiến hành

    trong khoảng thời gian này và càng sớm càng tốt (Yoon SC (June 2009) “Clinical Outcome of Paraquat Poisoning”, The Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.)

  • Tiêu chuẩn loại trừ

    BN < 15 tuổi

    NĐC Pq không phải bằng đường uống

    BN có rối loạn huyết động

    XN paraquat máu và nước tiểu âm tính

    BN đến sau 24h kể từ khi uống

  • Phương pháp nghiên cứu

  • Thiết kế nghiên cứu

    Tiến cứu

    Thử nghiệm lâm sàng

    Không có nhóm chứng

  • Phương tiện nghiên cứu

    Máy thận nhân tạo Nipro

    Quả lọc than hoạt tính Absorba 300C (Gambro):

    Chứa 300 gram than hoạt tính

    Diện tích ngoài 40m2, diện tích trong 300.000 m2

    Gồm những hột nhỏ được bọc bên ngoài bằng cellulose

    XN CT máu và SH ở khoa XN BVND 115

    XN độc chất bằng phương pháp sắc ký lỏng tại TTDVPTTN

  • Kỹ thuật

    Catheter lọc máu đặt vào TM đùi hoặc TM

    cảnh trong

    Lắp hệ thống TNT vào máy Nipro

    Dùng quả lọc Adsorba 300C mắc nối tiếp

    trước quả lọc TNT

    Priming hệ thống lọc

    Nối hệ thống lọc vào hệ TH của BN qua

    catheter 2 nòng

  • Kỹ thuật

    Cài đặt các thông số:

    Tốc độ dòng máu: 150 – 200 mL/phút

    Tốc độ dòng dialysate 300 ml/phút

    Thời gian lọc là 8 giờ

    Chống đông:

    Heparin: bolus 1000UI, truyền 500UI – 1000UI/giờ

    Lovenox 1mg/kg mỗi 4h, tiêm trước quả

  • Tiến hành nghiên cứu

    Ghi nhận các biến số về LS và cận LS trước lọc máu

    Tiến hành LMHP:

    Cuộc lọc kéo dài 8 giờ

    Lọc hàng ngày đến khi nồng độ Pq nước tiểu (-)

    Tất cả BN được điều trị hỗ trợ như nhau:

    UCMD: corticoid + cyclophophamide

    Vit E, C liều cao

    N-Acetylcystein

  • Tiến hành nghiên cứu

    Ghi nhận các biến số vào các thời điểm:

    Trước và sau mỗi lần lọc máu

    Vào buổi sáng hàng ngày các ngày không lọc máu

    Chú ý:

    Nồng độ độc chất sẽ ghi vào trước mỗi lần lọc máu cho

    đến khi nồng độ bằng không

  • Xử lý số liệu

    Biểu diễn số liệu:

    Lập bảng, biểu đồ

    Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học:

    Trung bình ± độ lệch chuẩn

    So sánh TB dùng Wilcoxon signed-rank test hoặc t test

    So sánh hai hay nhiều tỉ lệ dùng test 2 hoặc Fisher

    Sử dụng phần mềm SPSS for Windows 17.0

  • KẾT QUẢ

  • Đặc điểm chung

  • Ph©n bè theo giíi

    14 ca

    51.8%

    13 ca

    48.2%

    Nam

    3/2009 – 3/2011: 27 ca

  • Tuổi TB: 30.2 Nhỏ nhất: 16 Lớn nhất: 75

    Nhóm tuổi hay gặp nhất: 20 – 25T

    < 35T chiếm 70%

    5

    9

    6 6

    1

    0

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    Sè ca

    15 - 19 20 - 25 26 - 35 36 - 55 > 55Tuæi

    BiÓu ®å 2. Ph©n bè theo nhãm tuæi

  • 0

    2

    4

    6

    8

    10

    12

    Đại học Nông dân Công nhân Học sinh Nội trợ Khác

    Nghề nghiệp

  • Số lượng độc chất uống

    DD Paraquat 20%:

    TB: 54.6 ± 42.2 mL Nhiều nhất: 200 mL Ít nhất: 10 mL

    1 BN uống < 10mL (3.3%), uống > 10mL (96.7%), uống > 30mL là

    60%

    Uống 10 - 20ml DD 20% (1ngụm) TV ở người lớn.

    Tuy nhiên, chỉ cần 5 - 10ml hầu hết cũng sẽ tử vong

    Winchester J F (2009) “Paraquat intoxication”, UpToDate

    1

    6

    98

    1

    0

    2

    4

    6

    8

    10

    5 - 10 10 - 30 30 - 50 50 - 100 > 100

    Phân nhóm theo số lượng pq uống (mL)

    Uống dưới 7 – 8mL DD 24.6% TV 87% nếu

    không điều trị

    Yoon SC (June 2009). Clinical Outcome of Paraquat Poisoning. The Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.

  • Thời gian từ khi uống đến khi LM

    Giờ từ khi uống đến LMHP: 11 ± 3.7h

    Nhanh nhất: 5h Chậm nhất: 21h (3 NĐ Pq LMHP sau 15h)

    Pq đạt mức tối đa ở phổi là

    15h các biện pháp tăng đào

    thải Pq (LMHP…) phải tiến

    hành trong khoảng thời gian

    này và càng sớm càng tốt

    Yoon SC (June 2009) “Clinical

    Outcome of Paraquat Poisoning”, The

    Korean Journal of Internal Medicine

    Vol. 24, No. 2.

    1

    21

    8

    0

    5

    10

    15

    20

    25

    < 6h 5 - 12h 12 - 24h

    Phân nhóm thời gian từ khi uống đến khi LMHP

    Nồng độ đỉnh Pq trong máu là

    2h, sau đó giảm rất nhanh

    Half life khoảng 5h

    Kao CH, Hsieh JF, Ho YJ, Hung DZ, Lin TJ,

    Ding HJ (1999) “Acute Paraquat Intoxication

    – Using Nuclear Pulmonary Studies to Predict

    Patient Outcome”, Chest;116;709-714

  • Vấn đề lọc máu

    Số lần LM: 3.4 ± 2.1 lần (ít nhất 1; nhiều nhất 9)

    Số giờ LM: 8h/ngày

    Chiến lược lọc: lọc hàng ngày cho đến Pq nt (-)

    Chống đông: Lovenox 60mg 1 ống x 2 tiêm trước quả

    Pq được đưa trở lại vào máu từ các mô chậm, đây là cơ sở cho việc tiến

    hành các biện pháp lọc máu liên tiếp nhiều lần

    Winchester J F (2009) “Paraquat intoxication”, UpToDate 18.3

  • Đặc điểm

    lâm sàng và cận lâm sàng

  • Lâm sàng NĐC paraquat Lâm sàng Chung

    n = 27 Không TV

    n = 10 Nhóm TV

    n = 17 Giá trị P

    Đau họng 27 13 17

    Loét miệng 24 (89%) 7 (70%)** 17 (100%)**

    XHTH 1 (3.7%) 0 1 (6%)**

    Mạch 92.2 ± 8.5 94 ± 7,4 91 ± 9.4 P > 0.05

    HATĐ 115 ± 18.9 112.9 116 P > 0.05

    Glasgow 14.3 ± 0.9 14.5 14.1 P > 0.05

    TT thận cấp 1 (3.7%) 1 0

    STC 23 (82%)* 6 (60%)** 17 (100%)** P < 0.05

    SHH 17 (63%) 0 17 (100%) P < 0.05

    Men gan tăng 3 (11%)* 2 (20%)** 1 (6%)** P < 0.05

    SGC 13 (48%)* 0 13 (76%)** P < 0.05

    SĐT 17 (63%)* 0 17 (100%)** P < 0.05

    * Tính % trên tổng số 27 BN

    ** Tính % trên số BN theo cột (không tử vong là 10 và tử vong là 17)

    Sandhu: TT đường TH 53%, 76.5% STC, TT gan 47%, SĐT 47%

  • Đặc điểm tổn thương đường tiêu hóa

    Đau rát họng: 100%

    Loét miệng: 24/27 BN (89%)

    Nhóm sống: 7/10 BN (70%)

    Nhóm tử vong: tất cả đều loét miệng

    Loét miệng thường xuất hiện sau 24h – 72h

    1 BN xuất huyết tiêu hóa

    Không có BN nào có thủng thực quản

    Loét miệng cũng là một dấu hiệu tiên lượng (không loét miệng

    có tiên lượng tốt)

  • Đặc điểm suy hô hấp

    17 BN SHH phải đặt NKQ – thở máy sau đó đều TV

    Đặc điểm:

    Giảm oxy máu tiến triển nặng dần phải đặt NKQ

    100% BN tử vong đều có SHH

    11

    5

    1

    0

    5

    10

    15

    Trong 3 ngày 3 - 7 ngày 7 - 14 ngày

    Thời gian từ khi uống đến SHH của nhóm TV

  • Đặc điểm tổn thương thận

    Mức độ tổn thương thận:

    Không TT: 3 (11%)

    TT thận đơn thuần: 1 (3.7%) sống

    STC: 23 (82%). Nhóm sống 6, nhóm TV 17

    So sánh nhóm sống và nhóm TV:

    Nhóm sống chỉ có 60% có STC, nhóm TV là 100%

    Creatinin của nhóm TV cao hơn nhóm sống (P < 0.05)

    Tất cả các TT thận ở nhóm sống đều hồi phục

    Trong 17 BN STC nhóm TV: có 3 BN có hồi phục CN thận

    Các TT thận xẩy ra trong vòng 3 ngày sau uống

    Krishnan: TT thận xẩy ra trong vòng 3 ngày

    89%

  • Đặc điểm tổn thương gan

    Mức độ:

    Không TT: 14 (47%)

    Tăng men đơn thuần: 3 (11%)

    SGC: 13 (43%), đều TV

    So sánh nhóm sống và nhóm TV:

    17 TV: 3 không TT, 1 tăng men, 13 SGC (82%)

    10 sống: 80% không TT gan

    Sự khác biệt về AST, ALT, Bil TP có ý nghĩa thống kê

    11

    2

    0

    5

    10

    15

    Trong 3 ngày 3 - 7 ngày

    Biểu đồ 3.9 Thời gian uống đến SGC

    53%

  • Cận lâm sàng

    Chung

    n = 27

    Không TV

    n = 10

    Nhóm TV

    n = 17

    Giá trị P

    HC 4.03 ± 0.8

    (2.2 – 4.6)

    3.7 ± 0.9 4.3 ± 0.6 P > 0.05

    BC 21.5 ± 5.8

    (14 – 33.8)

    17.2 ± 2.6 24.3 ± 5.7 P < 0.05

    TC 158 ± 79.5 146.5 ± 92.6 166 ± 73 P > 0.05

    BUN 59 ± 48.7

    (16.5 – 240)

    39.4 ± 7.9 71.5 ± 59.6 P > 0.05

    Creatinin 3.7 ± 1.97

    (1.35 – 9.92)

    2.5 ± 1.0 4.5 ± 2.0 P < 0.05

    !00% tăng số lượng BC, nhóm TV cao hơn có ý nghĩa so với nhóm sống

  • Chung

    n = 27

    Không TV

    n = 10

    Nhóm TV

    n = 17

    Giá trị P

    AST 120.9 ± 82.8

    (19 – 285)

    60.4 ± 33.2 159.5 ± 82.5 P < 0.05

    ALT 167.8 ± 174

    (13 – 727)

    85.4 ± 81 220.2 ± 199 P < 0.05

    Bilirubin TP 8 ± 16.9

    (0.59 – 74)

    1.1 ± 0.4 12.3 ± 20.8 P < 0.05

    pH 7.33 ± 0.6

    (7.19 – 7.43)

    7.4 ± 0.04 7.31 ± 0.06 P > 0.05

    INR 1.4 ± 0.5 1.2 ± 0.1 1.2 ± 0.5 P > 0.05

    aPTT ratio 1.2 ± 0.4 1.2 ± 0.3 1.2 ± 0.5 P > 0.05

    Natri 135.8 ± 3.3

    (16.5 – 240)

    39.4 ± 7.9 71.5 ± 59.6 P > 0.05

    Kali 3.2 ± 0.4

    (2.2 – 5.12)

    3.3 ± 0.4 3.1 ± 0.5 P > 0.05

    Creat, AST, ALT, Bilirubin nhóm TV cao hơn nhóm sống có ý nghĩa

  • Nồng độ paraquat máu (7 BN)

    Thời gian TB từ khi uống đến khi XN Pq máu: 7 ± 2.6h

    Nhóm có Pq máu (+): 5.3 2.4 giờ

    Nhóm có Pq máu (-) là 7.8 2.5 giờ

    Pq máu TB: 18.5 16.8 mg/L (0.29 – 44.5)

    1 BN Pq máu 0.29 sống

    6 BN Pq máu > 6mg/L TV

    Sau LMHP lần 1 Pq máu đều (-)

    Hampsaon: nồng độ Pq máu > 3mg/L ở bất kể thời điểm nào sẽ TV dù có LMHP

    hay không, 1 lần hay nhiều lân

    Hampson EC; Pond SM. Failure of haemoperfusion and haemodialysis to prevent death in paraquat

    poisoning. A retrospective review of 42 patients. Med Toxicol Adverse Drug Exp 1988 Jan-Dec;3(1):64-71.

    UptoDate: nồng độ đỉnh của Pq máu là 2h, T bán hủy là 5 giờ

  • Tiên lượng TV dựa vào NĐ Pq và thời gian uống

    Jones AL, Elton R, Flanagan R. Multiple logistic regression analysis of p;asma paraquat concentrations

    as a predictor of outcome in 375 cases of paraquat poisoning. Q J Med 1999; 92:573-578

  • Nồng độ paraquat nước tiểu

    Chung

    n = 18

    Không TV

    n = 7 Nhóm TV

    n = 11

    Giá trị P

    Pq 385.5

    (3.53 – 2618.6)

    40.9

    (3.53 – 169.3)

    592.2

    (45.3 – 2618.6) P < 0.05

    Nồng độ Pq nước tiểu < 1mg trong vòng 24h sống. Nếu Pq NT > 1mg/L

    TLTV rất cao Scherrmann JM, Houze P, Bismuth C, Bourdon R. Prognostic Value of Plasma and Urine Paraquat

    Concentration. Hum Toxicol. 1987 Jan;6(1):91-3.

    XN Pq NT trong vòng 8h > 100mg/L 100% TV

    Fock KM “Clinical Features and prognosis of paraquat poisoning: a review of 27 cases”, Singapore Medical Journal, Volume 28, No 1, February 1987

  • Hiệu quả của LMHP

  • Một số chỉ số trước và sau LM

    Trước lọc Sau lọc Giá trị P

    Glasgow 14.3 ± 0.9 14.5 ± 1.3 P > 0.05

    Mạch 92.2 ± 8.5 92.7 ± 9.6 P > 0.05

    HATĐ 115 ± 18.9 111 ± 14 P > 0.05

    Nhiệt độ 37.2 ± 0.5 37.1 ± 0.2 P > 0.05

    BUN 46.4 ± 25.5 19 ± 10.6 P > 0.05

    Creatinin 1.22 ± 0.96 1.8 ± 1.1 P < 0.01

    AST 35.8 ± 22.1 64.1 ± 66.4 P > 0.05

    ALT 32.9 ± 23.7 47.6 ± 50.2 P > 0.05

    Bilirubin TP 1.5 ± 1.7 1.8 ± 1.9 P > 0.05

    Khi có tổn thương thận thì loại bỏ Pq bằng LMHP hiệu quả hơn loại bỏ Pq bởi thận

    Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between Kidney and Hemoperfusion for Paraquat

    Elimination. J Korean Med Sci 2009; 24 (Suppl 1): S156-60.

  • Một số chỉ số trước và sau LM

    Trước lọc Sau lọc Giá trị P

    INR 1.1 ± 0.1 1.4 ± 0.5 P > 0.05

    aPTT ratio 0.9 ± 0.1 1.2 ± 0.6 P > 0.05

    HC 4.9 ± 0.5 4.7 ± 0.5 P > 0.05

    BC 16.0 ± 5.7 18.0 ± 6.6 P > 0.05

    TC 291 ± 89.6 199.9 ± 81.7 P < 0.05

    Natri 135.4 ± 3.7 133.2 ± 3.7 P > 0.05

    Kali 3.2 ± 0.4 3.5 ± 0.7 P > 0.05

    pH 7.3 ± 0.06 7.4 ± 0.03 P < 0.05

    Nồng độ Pq NT 207.2 ± 362.8

    (3.03 – 1304)

    11 ± 15.9

    (0.1 – 50)

    P < 0.05

  • Nồng độ paraquat máu

    7 BN định lượng được Pq máu:

    Trước LM: 18.5 16.8 mg% (0.29 – 44.5)

    Sau LM XN Pq máu đều (-)

    Nồng độ P trong HT sau khi LMHP 4h giảm có ý nghĩa

    Hong SY; Yang JO; Lee EY; Kim SH. Effect of haemoperfusion on plasma paraquat

    concentration in vitro and in vivo. Toxicol Ind Health 2003 Feb;19(1):17-23.

    0

    2

    4

    6

    8

    10

    12

    14

    16

    18

    Trước

    LM

    Sau

    LM

    NĐ Pq máu

  • Nồng độ paraquat nước tiểu

    0

    50

    100

    150

    200

    250

    300

    Truoc

    LM

    LM 1 LM 2 LM 3 LM 4 LM 5 LM 6 LM 7 LM 8 LM 9

    NĐ Pq

    Nồng độ Pq NT trước và sau LM giảm có ý nghĩa

    Theo NC của Kang: tốc độ giảm Pq là 0.94 ± 0.04 mg/phút

    Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between Kidney and Hemoperfusion

    for Paraquat Elimination. J Korean Med Sci 2009; 24 (Suppl 1): S156-60.

  • Biến chứng của lọc máu

    Biến chứng Chung

    n = 20

    Không

    TV Tử vong P

    Chảy máu tại chỗ 2 (6.7%) 2 0 P > 0.05

    Xuất huyết tiêu hóa 1 (3.3%) 0 1

    Giảm tiểu cầu 23 (76.7%) 9 14 P > 0.05

    • 3 BN chảy máu chân catheter và không có ảnh hưởng lớn

    • 1 BN XHTH do uống lượng nhiều, diễn tiến nhanh đến SHH, trụy tim mạch và TV

    • 23 BN giảm TC, không gây hậu quả nghiêm trọng và tự hồi phục

  • Thời gian nằm viện

    Biến chứng Chung

    n = 30

    Không TV

    n = 13

    Tử vong

    n = 17 P

    Số ngày

    nằm viện

    7.9 ± 5.7

    (1 – 22)

    12.6 ± 5.3

    (6 – 22)

    4.4 ± 3.1

    (1 – 12)

    P < 0.05

  • Kết quả Sống 10 (37%) Tử vong 17 (63%)

    Paraquat Chung

    Lê Hồng Hà BVCR 1995 – 1997: TLTV của NĐ paraquat là 85%

    Fock (1987): TLTV của NĐ Pq là 77%

    Theo dõi trong vòng 4 tuần

  • Một số đặc điểm liên quan đến tiên lượng

    Chung

    n = 20

    Không

    TV Tử vong P

    Giờ NV (h)

    5.6 ± 2.5

    (2 – 12)

    5.6 ± 2.5

    (2 – 10)

    5.6 ± 2.6

    (2 – 12)

    P > 0.05

    Giờ LM (h)

    11 ± 3.7

    (5 – 21)

    12.4 ± 4.4

    (5 – 21)

    9.9 ± 2.7

    (2 – 12)

    P >0.05

    SL uống

    (mL DD Pq 20%)

    54.6 ± 42.2

    (10 – 200)

    47 ± 31.7

    (10 – 100)

    54 ± 56.6

    (20 – 200)

    P > 0.05

    NĐ Pq NT (mg/L)

    385.5 ± 587.9

    (3.53 – 2618.6)

    40.9 ± 54.5

    (3.53 – 169.3)

    592.2 ± 666.3

    (45.3 – 2618.6)

    P < 0.05

  • Bệnh án minh họa

    Họ tên : PHẠM THỊ HƯỜNG ♀ 23t

    Địa chỉ : Quận 12

    Ngày NV : 11h50 17/03/2006

    LDNV : tự tử

    NV : Ngộ độc paraquat

    HSTC : Ngộ độc paraquat do tự ý giờ thứ 3

  • Bệnh sử:

    Cách nhập viện 3h BN uống thuốc diệt cỏ màu xanh

    (uống ngụm đầu, ngụm thứ hai thấy khó chịu nhè ra,

    uống lúc bụng đói) 15 phút sau ói ra dịch xanh

    TTYT Hóc Môn BV 115

    Tiền sử: khỏe mạnh

    Bệnh án minh họa

  • Tại TTYT Hóc môn:

    Tình trạng BN:

    Tỉnh, ói ra dịch màu xanh

    M 100 l/ph, HA 100/70 mmHg

    Tim đều, phổi trong, bụng mềm

    Xử trí:

    Truyền NaCl 0,9%

    Rửa dạ dày + than hoạt

    Bệnh án minh họa

  • Khoa HSTC 115:

    Tình trạng BN:

    Lừ đừ, than nóng ở cổ

    M 94 l/ph HA 110/60 mmHg SpO2 98% (khí phòng)

    : ngộ độc paraquat do tự ý giờ thứ 3

    Xử trí:

    Lọc máu hấp phụ vào giờ thứ 4 của bệnh

    Bệnh án minh họa

  • XN trước lọc máu

    - BC: 19.800 /mcL N 93.6%

    HC: 4.97 M/mL Hb 13.8g% Hct 42.4%

    TC 266.000 /mcL

    - Na: 140 mEq/L K: 4.73 mEq/L Cl: 103.1 mEq/L

    - Glucose: 98 mg%

    BUN: 9.3mg% Creatinin 0.82 mg%

    AST: 34 U/L ALT: 17 U/L

    - Prothrombin Time: 91% INR=1.07 APTT 26.6 s

    Fibrinogen 1.87 g/L

    - Xquang phổi: BT

    - Paraquat maùu (-) Paraquat NT (+)

  • Tiến hành Lọc máu hấp phụ

    Quả lọc ABSORBA 300 lắp nối tiếp với quả lọc của hệ

    thống TNT

    Cài đặt thông số:

    Dòng máu: 120-150 mL/h

    Dịch lấy bỏ: 500 mL

    Dịch thẩm tách: 500 mL/ph

    Heparin 1000 UI/h

  • Diễn biến 2 giờ sau LMHP tán huyết:

    Lạnh run

    M: 100 l/p HA: 110/70 mmHg

    NT: màu xá xị, Hb niệu (+)

    Mẫu máu làm TQ, TCK bị tán huyết

    Lợi tiểu cưỡng bức, an thần, tiếp tục LMHP

    Hết TC đái huyết cầu tố sau 6h

    Giảm TC:

    262.000 48.600 (ngày 2)

    Truyền 2 đv TC có biểu hiện dị ứng ngưng

    TC hồi phục dần, đạt 141.000 váo ngày thứ 5

  • Diễn biến Rối loạn đông máu:

    INR= 1.66 APTT không đo được

    Haematome chỗ tiêm tay T

    Truyền HTTĐL

    Nhiễm khuẩn:

    38oC

    Ho đàm vàng

    Nitrit NT (+)

    BC: 34.400 /mcL (N 71.8%)

    Rocephin + Ciprobay

  • Lược đồ tóm tắt diễn tiến bệnh

    Giờ t4 Giờ t6 Giờ t12 N2 Giờ t32 N4 N21

    Tán huyết RLĐM

    Nhiễm khuẩn

    Kích động, nhức đầu

    Lạnh run

    Nước tiểu xá xị

    Hb niệu (+)

    TQ TCK

    Hct 33%

    Lợi niệu cưỡng bức

    An thần

    Hết t/c

    Hematome chỗ tiêm

    APTT max

    INR 2.39

    TC 262.000 48.600

    Sốt 380

    Ho đàm vàng

    Nit (+)

    BC 34.000 N 71

    Rocephin

    Ciprobay

    Dự trù 6TC, 2 HTĐL

    APTT 28.9

    INR 1.16

    TC 62.200

    Giảm sốt

    Còn đau họng

    Nit (-)

    BC 21.000

    Xuất viện

    LỌC MÁU HẤP PHỤ

    P máu (-)

    P NT (+)

    P máu (-)

    P NT (-)

    Giờ t10

    Hết sốt

    Hết viêm họng

    Nit (-)

    BC 10.000

    APTT 26.9

    INR 1.14

    TC 141.000

  • Kết quả

    Thời gian LMHP là 28h

    Xuất viện ngày thứ 21 trong tình trạng:

    Praquat máu và NT (-) (sau 10h lọc máu)

    Hết nhiễm khuẩn: hết sốt, Nitrit (-), BC bình thường

    Hết RLĐM: INR= 1.14 APTT: 26.9s

    TC 141.000/mcL

  • Bệnh nhân

  • Kết luận Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng

    Nam nữ gần tương đương, phần lớn tuổi trẻ (70% < 35 tuổi) mà nhiều

    nhất từ 20 – 25 tuổi (33,3 %), đa phần có trình độ văn hóa thấp

    LS thường gặp: loét miệng (89%), STC (85%), SHH (66.6%), SGC (48%)

    TC khác hay gặp: M nhanh (100%), tăng BC (100%), toan CH (29.6%)

    Loét miệng, STC, SGC thường xẩy ra trong vòng 3 ngày

    SHH có thể sớm trong 3 ngày (65%) hoặc muộn sau 7 ngày

    14 BN TV sớm trong vòng 3 – 7 ngày, 3 BN TV muộn trong 3 – 7 ngày

    NN TV sớm là SHH (71.4%), trụy tim mạch (28.6%); NN TV muộn là SHH

  • Kết luận Hiệu quả của LMHP

    Tăng đào thải Pq (100%)

    Giảm TLTV trong nhóm có nồng độ Pq máu < 3mm/L hoặc

    nồng độ Pq nước tiểu < 100mg/L

    LMHP an toàn:

    Không ảnh hưởng đến chức năng sinh tồn của cơ thể (100%).

    Không làm xấu đi tình trạng hô hấp, tim mạch, gan, thận (100%)

    Biến chứng thường gặp nhất là giảm TC (74%), ngoài ra có 2 BN chảy

    máu tại chỗ. Các biến chứng nhẹ, tự hồi phục.

  • Xin trân trọng cám ơn!

  • Tài liệu tham khảo

    Fock KM “Clinical Features and prognosis of paraquat poisoning: a

    review of 27 cases”, Singapore Medical Journal, Volume 28, No 1,

    February 1987

    Krishnan R (1978). Paraquat poisoning. Malaysian J. Path; 1: 47 – 53.

    Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between

    Kidney and Hemoperfusion for Paraquat Elimination. J Korean Med Sci

    2009; 24 (Suppl 1): S156-60.

    Senarathna L, Eddleston M, Wilks MF, Woollen BH, Tomenson JA,

    Roberts DM, Buckley NA (2009). Prediction of outcome after paraquat

    poisoning by measurement of the plasma paraquat concentration.

    QJMed; 102:251–259.

  • Tài liệu tham khảo

    Scherrmann JM, Houze P, Bismuth C, Bourdon R. Prognostic Value of

    Plasma and Urine Paraquat Concentration. Hum Exp Toxicol January

    1987 vol. 6 no. 1 91-93.

    Sandhu JS, Dhiman A, Mahajan R, Sandhu P (2003) “Outcome of

    paraquat poisoning – a five year study”, Indian J Nephrol; 13: 64-68

    Yoon SC (June 2009). Clinical Outcome of Paraquat Poisoning. The

    Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.

  • Ức chế miễn dịch Phác đồ 1:

    Methylprednisolon: 15mg/kg/ngày x 3 ngày liền

    Cyclophophamide: 15mg/kg/ngày x 2 ngày liền

    Sau đó Dexamethasone 8mg/lần x 3 lần/ngày x 14ngày

    Phác đồ 2:

    Dexamethasone 10mg/1lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày

    Cyclophophamide 1,7mg/kg/lần, x 3lần/ngày x 14 ngày

  • Thuốc khác

    Mucomyst (N-Acetylcystein):

    140mg/kg uống liều đầu,

    Nếu có viêm gan dùng liên tục tới khi cải thiện

    Vitamin C: 4000mg/ngày

    Vitamin E: 250mg/ngày

    Niacin.