THÁNG 3 - 2016laocai.gov.vn/SiteFolders/HDND/4413/Kyyeu/KY YEU KY HOP 15 HDN… · thiết cho năm 2016 và những năm tiếp theo. ... Ban biên tập kỷ yếu xin trân trọng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • THÁNG 3 - 2016

    P.V

  • 3

    LỜI NÓI ĐẦU

    Kỳ họp thứ 15 HĐND tỉnh khóa XIV, được tổ chức ngày 09 và 10/12/2015. Kỳ họp được tổ chức vào dịp nhân dân các dân tộc Lào Cai đang ra sức thi đua lập thành tích chào mừng thành công của Đại hội Đảng các cấp và hướng tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Tham dự kỳ họp có 50/52 vị đại biểu HĐND tỉnh, các đồng chí trong Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND và Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lào Cai; các vị đại biểu Quốc hội; đại biểu một số cơ quan Trung ương, lãnh đạo các huyện, thành phố sở, ban, ngành của tỉnh và đại diện cử tri các huyện, thành phố.

    Tại kỳ họp các đại biểu đã thảo luận và thông qua các Báo cáo, Tờ trình của HĐND tỉnh và UBND tỉnh; đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; an ninh – quốc phòng năm 2015, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc phòng năm 2016; bổ sung, sửa đổi một số cơ chế, chính sách cần thiết cho năm 2016 và những năm tiếp theo. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lào Cai thông báo về công tác tham gia xây dựng chính quyền và làm rõ một số nội dung trong báo cáo giám sát về việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế của các doanh nghiệp trên địa bàn. Phiên thảo luận và chất vấn tại Hội trường được Đài phát thanh, truyền hình tỉnh phát trực tiếp để nhân dân theo dõi.

    Kỳ họp đã tiến hành bầu cử miễn nhiệm, bầu bổ sung một số chức danh lãnh đạo của tỉnh theo đúng luật định. Miễn nhiệm các chức danh: Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai đối với ông Phạm Văn Cường; Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai đối với ông Doãn Văn Hưởng; Phó chủ tịch HĐND tỉnh đối với ông Tạ Đình Bảng; miễn nhiệm chức danh Ủy viên UBND tỉnh đối với ông Nông Văn Hưng, nguyên Giám đốc Sở Tài chính để đảm nhiệm chức vụ công tác khác; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu HĐND tỉnh đối với ông Hầu A Lềnh được Trung ương điều động về công tác tại Ban chỉ đạo Tây Bắc. Kỳ họp đã bầu cử bổ sung các chức danh: Ông Nguyễn Văn Vịnh - Bí thư Tỉnh ủy giữ chức Chủ tịch HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Đặng Xuân Phong - Phó bí thư Tỉnh ủy, Phó chủ tịch UBND tỉnh giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Vũ Xuân Cường - Ủy viên BTV Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy giữ chức Phó chủ tịch HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Nguyễn Hữu Thể - Ủy viên BTV Tỉnh ủy giữ chức Phó chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Ngô Đức Ảnh - Ủy viên BCH Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Tài chính giữ chức vụ Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016.

    Kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa XIV đã thông qua 24 Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội và về nhân sự của HĐND tỉnh khóa XIV (nhiệm kỳ 2011-2016).

    Ban biên tập kỷ yếu xin trân trọng giới thiệu những nội dung cơ bản của Kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa XIV đến bạn đọc.

    B.B.T

  • 4

    PHÁT BIỂU KHAI MẠC KỲ HỌP THỨ 15, HĐND TỈNH LÀO CAI KHOÁ XIV CỦA CHỦ TỊCH HĐND TỈNH PHẠM VĂN CƯỜNG

    (Ngày 09 tháng 12 năm 2015)

    - Kính thưa Hội đồng nhân dân tỉnh,

    - Thưa các vị khách quý,

    - Thưa đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai,

    Thực hiện Luật tổ chức HĐND và UBND, Quy chế hoạt động của HĐND. Hôm nay, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa 14 khai mạc trọng thể kỳ họp thứ 15 tại Trung tâm hội nghị tỉnh. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tôi nhiệt liệt chào mừng các đồng chí lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các cơ quan Trung ương, các vị khách quý, các vị đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh đã đến dự kỳ họp, xin gửi đến quý vị cùng toàn thể đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thắng lợi.

    Thưa các vị đại biểu !

    Kỳ họp thứ 15 của HĐND tỉnh Lào Cai diễn ra trong không khí cả nước đang nỗ lực thi đua hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, lập thành tích chào mừng thành công Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; tỉnh ta vừa tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, mặc dù trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường; kinh tế trong nước đối mặt nhiều khó khăn, thách thức; thời tiết khí hậu diễn biến bất thường đã ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân trên địa bàn tỉnh. Song với tinh thần dân chủ, đoàn kết, sáng tạo, chủ động dự báo đúng tình hình, tổ chức khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, nền kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi đó là:

    Duy trì tốc độ tăng trưởng đạt ở mức cao (14,2%), sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, thu ngân sách trên địa bàn đảm bảo yêu cầu đề ra

  • 5

    (5.500 tỷ đồng); an sinh xã hội được đảm bảo, chính sách giảm nghèo được quan tâm triển khai đồng bộ; quốc phòng được tăng cường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, cải cách tư pháp, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội được tích cực triển khai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ta vẫn còn nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi tới sự phát triển bền vững; thiên tai thường xuyên xảy ra; môi trường khu công nghiệp, khu khai thác còn ô nhiễm xử lý còn chậm; sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chưa phong phú, giá cả thị trường không ổn định, bất lợi cho hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp khai thác, chế biến... sức cạnh tranh trên thị trường thấp; chất lượng giáo dục chưa đồng đều đặc biệt là vùng cao; trật tự an toàn xã hội còn diễn biến phức tạp; cải cách hành chính và chất lượng dịch vụ công tiếp tục phải đổi mới nhiều; đời sống của một bộ phận nhân dân còn nhiều khó khăn...

    Từ tình hình thực tế đó, đòi hỏi các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở phải quyết tâm cao hơn nữa, đề ra những chủ trương, giải pháp thực hiện tích cực và đồng bộ để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đã đề ra, đồng thời cần đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh, đoàn kết một lòng, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, là động lực tạo đà phát triển nhanh, bền vững trong các năm tiếp theo.

    Tại kỳ họp này, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định một số nội dung quan trọng sau đây:

    Một là, xem xét các báo cáo, tờ trình trình tại kỳ họp về kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2016. Đồng thời ban hành các nghị quyết của HĐND tỉnh về các nội dung quan trọng này;

    Hai là, nghe và xem xét, các báo cáo về kết quả thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; báo cáo kết quả giải quyết các kiến nghị của cử tri; kết quả hoạt động của Hội đồng nhân dân

  • 6

    tỉnh, kết quả công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh năm 2015. Tiến hành chất vấn và trả lời chất vấn;

    Ba là, Tại kỳ họp này, có một nội dung quan trọng đó là: Tiến hành bầu kiện toàn các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016 theo tinh thần Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị.

    - Kính thưa quý vị đại biểu!

    - Thưa toàn thể Kỳ họp!

    Kỳ họp thứ 15 có khối lượng công việc lớn, nhiều nội dung quan trọng. Thay mặt Thường trực HĐND, tôi trân trọng đề nghị UBND, các Ban HĐND và các cơ quan, tổ chức hữu quan tăng cường phối hợp, nâng cao chất lượng chuẩn bị các nội dung, bảo đảm thực hiện tốt chương trình nghị sự; đề nghị các vị đại biểu HĐND tỉnh nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy tinh thần đoàn kết, dân chủ, trí tuệ, đóng góp nhiều ý kiến chất lượng, sâu sắc đảm bảo cho kỳ họp thành công tốt đẹp, đáp ứng lòng mong đợi của nhân dân.

    Với tinh thần đó, tôi xin tuyên bố khai mạc kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh Lào Cai khóa 14.

    Xin trân trọng cảm ơn!

  • 7

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Số: 361/BC - UBND Lào Cai, ngày 20 tháng 11 năm 2015

    BÁO CÁO Quyết toán ngân sách địa phương năm 2014

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật ban văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND

    ngày 03/12/2004;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ

    quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/06/2003 của Chính

    phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

    Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

    Dự toán ngân sách năm 2014 (dự toán điều chỉnh) được HĐND tỉnh Lào Cai kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khoá XIV phê chuẩn tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 7/7/2014. Căn cứ báo cáo quyết toán của các huyện, thành phố và các đơn vị, UBND tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách năm 2014 đề nghị HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt như sau:

    I - PHẦN SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH:Số liệu quyết toán chi tiết theo các biểu đính kèm, gồm:- Biểu số 01/QTNS: Cân đối Quyết toán ngân sách địa phương năm 2014;- Biểu số 02/QTNS: Quyết toán thu ngân sách năm 2014;- Biểu số 03/QTNS: Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014;- Biểu số 04/QTNS: Quyết toán chi các chương trình mục tiêu quốc

    gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác năm 2014;

  • 8

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Biểu số 05/QTNS: Quyết toán chi bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014;

    - Biểu số 06/QTNS: Thuyết minh tăng giảm chi bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014;

    - Biểu số 07/QTNS: Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu ngân sách năm 2014;

    - Biểu số 08/QTNS: Tổng hợp số liệu chuyển nguồn năm 2014 sang năm 2014;

    - Biểu số 09/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số bổ sung của NSTW cho NSĐP năm 2014.

    - Biểu số 10/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số ước thực hiện năm 2014 và số quyết toán thu năm 2014.

    - Biểu số 11/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số ước thực hiện năm 2014 và số quyết toán chi năm 2014.

    II - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH:

    1. Thu ngân sách trên địa bàn: Tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 5.119.862 triệu đồng, bằng 146,3%

    so với dự toán Chính phủ giao, bằng 106,7% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định (dự toán điều chỉnh tại kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khoá XIV).

    1.1. Thu nội địa: đạt 2.979.009 triệu đồng, bằng 138,6% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 110,1% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Trong đó có 11/13 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức dự toán Trung ương giao.

    * Chi tiết một số khoản thu như sau:- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đạt 686.401

    triệu đồng, bằng 114,4% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 102,4% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu từ khu vực này tăng chủ yếu do ngay từ đầu năm đã triển khai Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên của nhiều nhóm tài nguyên tăng lên. Ngoài ra còn có các khoản thu vãng lai của các nhà thầu xây dựng nhà máy DAP số 2, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.

    - Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 632.152 triệu đồng,

  • 9

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    bằng 147% so với dự toán Chính phủ giao và 126,4% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số thu của khu vực này tăng chủ yếu do tăng thuế tài nguyên do thực hiện Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 và một số doanh nghiệp đã hết thời gian ưu đãi thuế (Riêng công ty cổ phần hóa chất Đức Giang nộp 36 tỷ thuế TNDN).

    - Thu lệ phí trước bạ đạt 137.718 triệu đồng, bằng 135% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 112,9% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu tăng chủ yếu do nhu cầu mua bán ô tô trên thị trường Lào Cai diễn ra sôi động khi đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đi vào hoạt động; do thay đổi về mức thu lệ phí trước bạ đối với phương tiện đăng ký lần đầu và chuyển nhượng từ lần 02 trở đi nên nhu cầu sang tên đổi chủ đối với chủ phương tiện tăng lên.

    - Thu thuế thu nhập cá nhân đạt 70.137 triệu đồng, bằng 167% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 159,4% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu tăng chủ yếu do đẩy mạnh công tác thu tại nguồn chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công) của các dự án, nhà thầu trên địa bàn.

    - Thu thuế bảo vệ môi trường đạt 56.453 triệu đồng, bằng 108,6% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 108,6% so với dự toán HĐND quyết định.

    - Thu phí và lệ phí đạt 317.978 triệu đồng, bằng 171,9% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 144,5% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do tỉnh đã rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy định thu phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; thu vào ngân sách tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản của công ty Mỏ đồng Sin Quyền.

    - Thu tiền sử dụng đất đạt 459.900 triệu đồng, bằng 306,6% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 122,6% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do thu từ đấu giá quyền sử dụng đất bờ kè Sông Hồng và khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường 119 tỷ; thu nợ tiền sử dụng đất các dự án đầu tư khu đô thị là 76,8 tỷ; Thu tiền sử dụng đất tái định cư đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai 71,9 tỷ.

    - Thu tiền san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất đạt 15.617 triệu đồng.

    - Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đạt 16.276 triệu đồng, bằng 148% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 141,5% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do thu từ đấu giá quyền thuê đất 1 lần cho 50 năm

  • 10

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Thu khác của ngân sách đạt 86.175 triệu đồng, bằng 146,1% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 171% so với dự toán HĐND quyết định.

    - Thu tại xã đạt 3.427 triệu đồng, bằng 171,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 131,8% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu cố định tại xã tăng do thu phạt ATGT được hạch toán vào ngân sách xã.

    * Có 03 chỉ tiêu không đạt so với dự toán HĐND tỉnh giao:- Thu từ doanh nghiệp địa phương đạt 91.621 triệu đồng, bằng 83,3%

    so với dự toán Chính phủ giao và bằng 83,3% so với dự toán HĐND quyết định. Nguyên nhân do số doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu từ công ty cổ phần chủ yếu vốn nhà nước (chương 558) sang công ty cổ phần ngoài nhà nước (công ty TNHH ngoài quốc doanh).

    - Thu từ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 355.077 triệu đồng, bằng 87,5% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 71,7% so với dự toán HĐND quyết định. Nguyên nhân do nhà máy gang thép của Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt Trung không đi vào hoạt động theo đúng tiến độ.

    - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 1.351 triệu đồng, bằng 135,1% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 90,1% so với dự toán HĐND quyết định.

    1.2. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và phụ thu hàng nhập khẩu đạt 1.725.441 triệu đồng, bằng 127,8% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 107,8% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu phát sinh chủ yếu từ các mặt hàng than cốc, Ferro Silic, Ferro Crom, VonFram, Antimony (mặt hàng mới làm thủ tục hải quan qua cửa khẩu phụ Bát Xát - Lào Cai năm 2014); máy móc thiết bị nhập khẩu; phân bón và năng lượng điện nhập khẩu.

    1.3. Các khoản thu để lại quản lý qua NSNN: 415.412 triệu đồng, bằng 83,9% so với dự toán HĐND quyết định. Thu quản lý qua NSNN bao gồm:

    - Thu học phí đạt 44.793 triệu đồng.- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 20.800 triệu đồng.- Thu huy động, đóng góp đạt 349.819 triệu đồng.+ Thu đóng góp của các doanh nghiệp khai thác, vận chuyển khoáng

    sản để đảm bảo hạ tầng giao thông: 55.733 triệu đồng+ Thu ủng hộ của các tổ chức, cá nhân qua Ngân hàng phát triển Việt

    Nam cho 03 huyện 30a: 15.000 triệu đồng.

  • 11

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    + Thu ủng hộ đóng góp xây dựng nông thôn mới: 1.600 triệu đồng.+ Ghi thu, ghi chi đóng góp bằng ngày công của nhân dân để xây

    dựng đường giao thông nông thôn: 262.206 triệu đồng.+ Thu ủng hộ đóng góp khác: 15.280 triệu đồng.2. Thu ngân sách địa phương: Tổng thu ngân sách địa phương đạt 10.853.289 triệu đồng, bằng

    162,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 113,1% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Bao gồm:

    2.1. Các khoản thu được hưởng theo phân cấp: đạt 2.949.434 triệu đồng, bằng 138,2% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 110,4% so với dự toán HĐND quyết định. Gồm:

    - Thu từ thuế, phí và thu khác ngân sách đạt 2.473.917 triệu đồng, bằng 124,6% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 108,7% so với dự toán HĐND quyết định

    - Thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng đạt 475.517 triệu đồng, bằng 317% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 120,4% so với dự toán HĐND quyết định

    2.2. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương đạt 3.160.707 triệu đồng, bằng 100% dự toán.

    2.3. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương đạt 2.517.237 triệu đồng, bằng 181,6% so với dự toán Chính phủ giao đầu năm (tăng 1.130.775 triệu đồng) .

    (Chi tiết số liệu tăng, giảm số bổ sung của NSTW theo biểu số 09/QTNS)2.4. Thu huy động đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 của Luật

    NSNN để đầu tư kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn 110.000 triệu đồng, bằng 100,0% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    2.5. Thu kết dư ngân sách năm 2013: 61.095 triệu đồng. Bao gồm: - Kết dư ngân sách tỉnh: 1.601 triệu đồng.- Kết dư ngân sách huyện: 46.188 triệu đồng.- Kết dư ngân sách xã: 13.306 triệu đồng.2.6. Thu chuyển nguồn năm 2013 sang năm 2014: 1.639.404 triệu

    đồng. Gồm:

  • 12

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh: 1.361.297 triệu đồng;

    - Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện 265.179 triệu đồng;

    - Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã 12.928 triệu đồng.

    (Chi tiết nội dung thu chuyển nguồn UBND tỉnh đã báo cáo HĐND tại Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2013).

    2.7. Thu quản lý qua ngân sách đạt 415.412 triệu đồng, bằng 83,9% so với dự toán HĐND quyết định.

    3. Chi ngân sách địa phương:Tổng chi ngân sách địa phương đạt 10.764.847 triệu đồng, bằng

    161,1% dự toán Chính phủ giao và bằng 112,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định (dự toán điều chỉnh).

    3.1. Các khoản chi cân đối ngân sách: Đạt 8.569.860 triệu đồng, bằng 161,8% dự toán Chính phủ giao và bằng 112% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Phân tích chi tiết các nội dung chi như sau:

    a/ Chi đầu tư phát triển: Đạt 1.119.154 triệu đồng, bằng 268,4% dự toán Chính phủ giao và bằng 102,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Gồm:

    - Chi đầu tư XDCB tập trung bằng vốn trong nước: đạt 275.780 triệu đồng, bằng 103,7% dự toán Chính phủ giao và bằng 92,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    - Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất: đạt 223.633 triệu đồng bằng 149,1% dự toán Chính phủ giao và bằng 102% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số tăng chi do địa phương phấn đấu tăng thu ngân sách từ nguồn thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất để đáp ứng nhiệm vụ đầu tư phát triển.

    - Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, sắp xếp lại nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2014 là 258.447 triệu đồng, bằng 166% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    - Chi đầu tư kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn từ nguồn vay ưu đãi của Ngân hàng Phát triển là 218.806 triệu đồng bằng 83,3% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    - Chi lập Quỹ Phát triển đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 121.205 triệu đồng.

  • 13

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Chi hỗ trợ doanh nghiệp và hỗ trợ vốn điều lệ Quỹ: 21.283 triệu đồng.* Một số khoản chi đầu tư phát triển chưa đạt dự toán HĐND tỉnh

    quyết định do đây là những khoản chi sự nghiệp có tính chất XDCB, việc hoàn thiện hồ sơ triển khai một số dự án, thanh quyết toán trong năm 2014 còn chậm, nên một số dự án chưa hoàn thiện hồ sơ, đã chuyển nguồn sang chi ngân sách năm 2015.

    b/ Chi thường xuyên: đạt 6.197.296 triệu đồng, bằng 129,9% dự toán Chính phủ giao và bằng 99,7% dự toán HĐND tỉnh quyết định, trong đó:

    - Chi sự nghiệp kinh tế đạt 1.001.227 triệu đồng, bằng 80,3% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Đây chủ yếu là những khoản chi sự nghiệp có tính chất XDCB, việc hoàn thiện hồ sơ triển khai một số dự án, thanh quyết toán trong năm 2014 còn chậm, nên một số dự án chưa hoàn thiện hồ sơ, đã chuyển nguồn quyết toán chi ngân sách năm 2015. Đồng thời, sau khi sắp xếp lại nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách tỉnh, đã điều chỉnh một số khoản chi từ chi sự nghiệp kinh tế lên chi đầu tư XDCB theo đúng tính chất nguồn kinh phí.

    - Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: đạt 2.591.609 triệu đồng, bằng 118,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 101,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng so với dự toán Chính phủ giao chủ yếu là do bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương và kinh phí thực hiện một số chính sách đối với học sinh mầm non, bán trú.

    - Chi sự nghiệp y tế đạt 791.096 triệu đồng, bằng 119,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng so với dự toán chủ yếu do tăng kinh phí đóng bảo hiểm thất nghiệp của công chức viên chức, người lao động và các đối tượng chính sách xã hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ (do tăng mức lương tối thiểu, do tăng mức đóng BHYT của một số đối tượng, do bổ sung một số đối tượng được ngân sách hỗ trợ).

    - Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ đạt 15.452 triệu đồng, bằng 98,7% dự toán Chính phủ giao và bằng 87,4% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán giảm so với dự toán chủ yếu do một số chương trình đề tài dự án chưa thực hiện xong, chuyển tiếp sang 2015 để thực hiện tiếp.

    - Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình đạt 35.193 triệu đồng, bằng 109,5% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí hỗ trợ hoạt động, bảo dưỡng, chi trả tiền điện cụm loa truyền thanh thôn, bản, tổ dân phố theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.

  • 14

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin đạt 43.618 triệu đồng, bằng 114,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do phát sinh kinh phí thực hiện Đề án số 9 “ Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2015; Đề án số 13 “Phát triển thiết chế văn hóa, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Lào Cai, giai đoạn 2011-2015; Đề án số 15 “Phát triển thể dục thể thao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2015”.

    - Chi sự nghiệp thể dục - thể thao đạt 13.839 triệu đồng, bằng 134,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do phát sinh một số khoản kinh phí của đoàn cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn và tham dự đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014.

    - Chi đảm bảo xã hội đạt 151.146 triệu đồng, bằng 119,4% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí thực hiện chính sách chế độ theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ; kinh phí chi trả thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của đội công tác xã hội tình nguyện theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh

    - Chi quản lý hành chính đạt 1.300.881 triệu đồng, bằng 110,7% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí thực hiện 7 Chương trình, 27 đề án của tỉnh.

    - Chi an ninh địa phương đạt 61.967 triệu đồng, bằng 138,9% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    - Chi quốc phòng địa phương đạt 112.347 triệu đồng, bằng 104,6% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    - Chi khác ngân sách: đạt 78.921 triệu đồng, bằng 287,5% dự toán HĐND tỉnh quyết định, khoản chi này tăng cao chủ yếu do tăng số trích kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phạt vi phạm hành chính, vi phạm trật tự an toàn giao thông, kinh phí từ hoạt động chống buôn lậu và gian lận thương mại...

    c/ Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng: 106.455 triệu đồng, trong đó:

    - Trả nợ gốc tiền vay Ngân hàng phát triển vốn kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn là: 103.230 triệu đồng.

    - Trả nợ gốc và lãi vay Dự án đầu tư lưới điện hạ thế (REII) là: 1.726 triệu đồng.

  • 15

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Trả phí tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc nhà nước và phí thanh toán chuyển tiền vay vốn kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn là: 1.499 triệu đồng.

    d/ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính đạt 1.100 triệu đồng, bằng 100% dự toán HĐND quyết định.

    e/ Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau để chi: Thực hiện Luật NSNN, các khoản kinh phí đã dự toán nhưng chưa kịp chi và chưa đủ điều kiện thanh, quyết toán ngân sách năm 2014; các khoản kinh phí Trung ương bổ sung ngoài dự toán cho địa phương vào cuối năm hoặc trong thời gian chỉnh lý quyết toán là 1.145.854 triệu đồng. Gồm:

    - Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh: 841.046 triệu đồng. - Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 278.933 triệu đồng;- Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 25.815 triệu đồng;Nếu loại trừ các khoản chuyển nguồn theo chế độ hoặc do nguyên

    nhân khách quan là 1.113.525 triệu đồng như phân tích dưới đây thì số chi chuyển nguồn ngân sách địa phương cuối năm 2014 chuyển sang năm 2015 còn 32.330 triệu đồng, các khoản loại trừ gồm:

    - Số kinh phí đã tạm ứng cho các dự án nhưng chưa đủ hồ sơ, thủ tục thanh toán, được phép chuyển nguồn sang năm 2015 thanh toán, quyết toán theo quy định: 624.551 triệu đồng.

    - Số tăng thu từ thuế, phí và thu khác cuối năm 2014 (sau khi rà soát điều chỉnh số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách). Chuyển nguồn sang năm 2015 để hoàn trả tạm ứng vốn tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước và bố trí vốn cho các công trình quyết toán, hoàn thành: 60.000 triệu đồng.

    - Số tăng thu tiền cấp quyền sử dụng đất, bán trụ sở gắn quyền sử dụng đất (sau khi rà soát điều chỉnh số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách). Chuyển nguồn sang năm 2015 để trích Quỹ Phát triển đất và bố trí vốn đồng thời thu hồi vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh đã ứng cho các dự án: 62.000 triệu đồng.

    - Chuyển nguồn từ tăng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do rà soát số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Chuyển nguồn sang năm 2015 để bố trí vốn đồng thời thu hồi vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh cho Chương trình bảo vệ phát triển rừng (tổng số vốn đã

  • 16

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    tạm ứng từ năm 2009, 2010 đến nay chưa có nguồn thu hồi là 41.192 triệu đồng): 32.165 triệu đồng.

    - Số kinh phí còn dư do sắp xếp lại nhiệm vụ chi của một số dự án chưa thanh toán năm 2014. Chuyển nguồn để bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành năm 2015: 30.000 triệu đồng.

    - Kinh phí chuyển nguồn của các huyện, thành phố: 304.809 triệu đồng.(Chi tiết chi chuyển nguồn theo Biểu số 08/QTNS)

    3.2. Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhiệm vụ khác: đạt 1.806.096 triệu đồng, bằng 125,8% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    (Chi tiết chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhiệm vụ khác theo Biểu số 04/QTNS)

    3.3. Các khoản chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua ngân sách: đạt 377.444 triệu đồng, bằng 73,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định.

    4. Việc thực hiện chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện:Ngân sách tỉnh đã thực hiện chi bổ sung kịp thời cho ngân sách các

    huyện, thành phố theo dự toán HĐND tỉnh giao và một số nội dung chi phát sinh đã được duyệt. Tổng số chi bổ sung cho các huyện, thành phố năm 2014 là 3.095.146 triệu đồng, tăng so với dự toán HĐND tỉnh quyết định là 300.441 triệu đồng. Các khoản bổ sung giữa hai kỳ họp, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định.

    (Chi tiết chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện theo biểu số 05/QTNS và Biểu 06/QTNS đính kèm).

    5. Kết dư ngân sách năm 2014 và đề nghị xử lý kết dư:Tổng thu ngân sách địa phương: 10.853.289 triệu đồng.Tổng chi ngân sách địa phương: 10.764.847 triệu đồng.Kết dư ngân sách địa phương: 88.442 triệu đồng.Bao gồm: - Kết dư ngân sách tỉnh: 4.884 triệu đồng.- Kết dư ngân sách cấp huyện: 63.377 triệu đồng.- Kết dư ngân sách cấp xã: 20.181 triệu đồng.Xử lý kết dư ngân sách 88.442 triệu đồng như sau:

  • 17

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 2.442 triệu đồng. - Thu ngân sách địa phương năm 2015: 86.000 triệu đồng, gồm:+ Thu ngân sách tỉnh năm 2015: 2.442 triệu đồng.+ Thu ngân sách cấp huyện năm 2015: 63.377 triệu đồng.+ Thu ngân sách cấp xã năm 2015: 20.181 triệu đồng.Uỷ ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt./.

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNHKT.CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    (Đã ký)

    Đặng Xuân Phong

  • 18

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNHB

    iểu

    số 0

    1/Q

    TN

    SC

    ÂN

    ĐỐ

    I QU

    YẾ

    T TO

    ÁN

    NG

    ÂN

    CH

    ĐỊA

    PH

    ƯƠ

    NG

    M 2

    014

    (Kèm

    theo

    Báo

    cáo

    số 3

    61/B

    C-U

    BN

    D n

    gày

    20/1

    1/20

    15 c

    ủa U

    BN

    D tỉ

    nh L

    ào C

    ai)

    Đơn

    vị t

    ính:

    triệ

    u đồ

    ng

    PHẦ

    N T

    HU

    Thu

    NS

    tỉnh

    Thu

    NS

    cấ

    p hu

    yện

    Thu

    NS

    cấp

    xãPH

    ẦN

    CH

    IC

    hi N

    S tỉn

    hC

    hi N

    Scấ

    p hu

    yện

    Chi

    NS

    cấp

    TỔ

    NG

    SỐ

    TH

    U9.

    533.

    195

    4.11

    4.58

    41.

    019.

    479

    TỔ

    NG

    SỐ

    CH

    I9.

    528.

    311

    4.05

    1.20

    899

    9.29

    8

    A. T

    ỔN

    G T

    HU

    N Đ

    ỐI

    NG

    ÂN

    CH

    9.41

    5.54

    94.

    079.

    024

    757.

    273

    A. T

    ỔN

    G S

    Ố C

    HI C

    ÂN

    ĐỐ

    I N

    N S

    ÁC

    H9.

    446.

    673

    4.01

    7.60

    873

    7.09

    2

    1. C

    ác k

    hoản

    thu

    NSĐ

    P hư

    ởng

    100%

    1.16

    0.74

    641

    5.50

    116

    .804

    1. C

    hi đ

    ầu tư

    phá

    t triể

    n96

    8.88

    515

    0.27

    0

    2. C

    ác k

    hoản

    thu

    phân

    chia

    theo

    tỷ lệ

    %1.

    097.

    648

    257.

    011

    1.72

    4 1

    .1. C

    hi đ

    ầu tư

    XD

    CB

    3. T

    hu ti

    ền h

    uy đ

    ộng

    đầu

    tư th

    eo

    Kho

    ản 3

    Điề

    u 8

    Luật

    NSN

    N11

    0.00

    0

    1

    .2. C

    hi đ

    ầu tư

    hỗ tr

    ợ vố

    n ch

    o D

    NN

    N, c

    ác Q

    uỹ tà

    i chí

    nh

    4. T

    hu k

    ết d

    ư nă

    m tr

    ước

    1.60

    146

    .188

    13.3

    062.

    Chi

    trả

    nợ g

    ốc ti

    ền h

    uy đ

    ộng

    đầu

    tư th

    eo K

    hoản

    3 Đ

    iều

    8 Lu

    ật N

    SNN

    106.

    455

    5. T

    hu ch

    uyển

    ngu

    ồn từ

    năm

    trướ

    c san

    g1.

    361.

    297

    265.

    179

    12.9

    283.

    Chi

    thườ

    ng x

    uyên

    2.61

    6.49

    82.

    869.

    521

    711.

    277

    6. T

    hu từ

    Quỹ

    dự

    trữ tà

    i chí

    nh

    4. C

    hi c

    hươn

    g trì

    nh- m

    ục ti

    êu q

    uốc

    gia,

    DA

    1.80

    6.09

    6

    7. T

    hu b

    ổ su

    ng từ

    ngâ

    n sá

    ch c

    ấp tr

    ên5.

    677.

    944

    3.09

    5.14

    571

    2.51

    15.

    Chi

    chu

    yển

    nguồ

    n sa

    ng n

    ăm sa

    u84

    1.04

    627

    8.99

    325

    .815

    7.1.

    Bổ

    sung

    cân

    đối

    ngâ

    n sá

    ch3.

    160.

    707

    1.04

    8.26

    764

    0.73

    86.

    Chi

    bổ

    sung

    Quỹ

    dự

    trữ tà

    i chí

    nh1.

    100

    7.2.

    Bổ

    sung

    mục

    tiêu

    2.51

    7.23

    72.

    046.

    878

    71.7

    737.

    Chi

    bổ

    sung

    cho

    NS

    cấp

    dưới

    3.09

    5.14

    571

    2.51

    1

    8. T

    hu N

    S cấ

    p dư

    ới n

    ộp lê

    n6.

    313

    8. C

    hi n

    ộp n

    gân

    sách

    cấp

    trên

    11.4

    476.

    313

    B. T

    HU

    ĐỂ

    LẠ

    I CH

    I QU

    ẢN

    Q

    UA

    NSN

    N

    117.

    646

    35.5

    6026

    2.20

    6B

    . CH

    I TỪ

    NG

    UỒ

    N T

    HU

    ĐỂ

    L

    ẠI Q

    UẢ

    N L

    Ý Q

    UA

    NSN

    N81

    .638

    33.6

    0026

    2.20

    6

    KẾ

    T D

    Ư N

    N S

    ÁC

    H4.

    884

    63.3

    7620

    .182

  • 19

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    Biểu số 02/QTNSQUYẾT TOÁN THU NĂM 2014

    (Kèm theo Báo cáo số 361/BC-UBND ngày 20 /11/2015 của UBND tỉnh Lào Cai) Đơn vị tính: triệu đồng

    STT CHỈ TIÊUDự toán năm 2014

    Quyết toán năm 2014

    So sánh (%)

    Trung ương DT HĐND

    QT/DTTW

    QT/DTHĐND

    * TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN 3.500.000 4.800.000 5.119.862 146,3 106,7

    A THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH 3.500.000 4.305.000 4.704.450 134,4 109,3

    I Thu nội địa 2.150.000 2.705.000 2.979.009 138,6 110,1

    Trong đó: Thu từ thuế, phí, lệ phí và thu khác 2.000.000 2.310.000 2.503.492 125,2 108,4

    1 Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương 600.000 670.000 686.401 114,4 102,4

    2 Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương 110.000 110.000 91.621 83,3 83,3

    3 Thu từ xí nghiệp có vốn ĐT nước ngoài 406.000 495.000 355.077 87,5 71,7

    4 Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh 430.000 500.000 632.152 147,0 126,4

    5 Lệ phí trước bạ 102.000 122.000 137.718 135,0 112,9

    6 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1.000 1.500 1.351 135,1 90,1

    7 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 58

    8 Thuế thu nhập cá nhân 42.000 44.000 70.137 167,0 159,4

    9 Thuế bảo vệ môi trường 52.000 52.000 56.453 108,6 108,6

    10 Thu phí và lệ phí 185.000 220.000 317.978 171,9 144,5

    11 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

    12 Tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở 150.000 395.000 475.517 317,0 120,4

    - Tiền sử dụng đất 150.000 375.000 459.900 306,6 122,6

    - Thu tiền bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất, tiền san tạo mặt bằng

    20.000 15.617 78,1

  • 20

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    13 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước 11.000 11.500 16.276 148,0 141,5

    14 Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 31.000 41.432 133,7

    15 Thu khác 59.000 50.400 86.175 146,1 171,0

    16 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản 7.236

    17 Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã 2.000 2.600 3.427 171,4 131,8

    II Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.350.000 1.600.000 1.725.441 127,8 107,8

    B THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN 495.000 415.412 83,9

    ** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 6.682.009 9.600.000 10.853.289 162,4 113,1

    A Các khoản thu cân đối NSĐP 5.295.547 7.985.533 8.546.301 161,4 107,0

    1 Thu từ thuế, phí và thu khác 1.984.840 2.276.652 2.473.917 124,6 108,7

    2 Thu tiền SDĐ, bán trụ sở, san tạo MB 150.000 395.000 475.517 317,0 120,4

    3 Thu bổ sung cân đối từ NSTW 2.160.554 2.160.554 2.160.554 100,0 100,0

    - Bổ sung XDCB 266.000 266.000 266.000 100,0 100,0

    - Bổ sung thường xuyên 1.894.554 1.894.554 1.894.554 100,0 100,0

    4 Bổ sung thực hiện chính sách, chế độ 347.060 523.874 150,9

    5 Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1.000.153 1.101.940 1.101.940 100,0

    6 Thu chuyển nguồn 1.594.327 1.639.404

    7 Thu tiền huy động đầu tư 110.000 110.000

    8 Thu kết dư 61.095

    B Thu bổ sung từ NSTW thực hiện các CTMTDA 1.386.462 1.119.467 1.891.576 136,4 169,0

    C Thu để lại quản lý qua NSNN 495.000 415.412 83,9

  • 21

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    Biể

    u số

    03/

    QT

    NS

    QU

    YẾ

    T TO

    ÁN

    CH

    I NG

    ÂN

    CH

    ĐỊA

    PH

    ƯƠ

    NG

    M 2

    014

    (Kèm

    theo

    Báo

    cáo

    số 3

    61/B

    C-U

    BN

    D n

    gày

    20/1

    1/20

    15 c

    ủa U

    BN

    D tỉ

    nh L

    ào C

    ai)

    Đ

    ơn v

    ị: tri

    ệu đ

    ồng

    NỘ

    I DU

    NG

    CH

    I

    Dự

    toán

    201

    4Q

    uyết

    toán

    năm

    201

    4So

    sánh

    DT

    TW

    DT

    ND

    Tổn

    g số

    Gồm

    QT/

    DT

    TWQ

    T/ D

    T Đ

    PN

    S tỉn

    hN

    S cấ

    p hu

    yện

    NS

    cấp

    * T

    ỔN

    G C

    HI N

    N S

    ÁC

    H Đ

    P

    6.

    682.

    009

    9.60

    0.00

    010

    .764

    .847

    6.43

    3.16

    53.

    338.

    697

    999.

    298

    161,

    111

    2,1

    A>

    CH

    I CÂ

    N Đ

    ỐI N

    N S

    ÁC

    H5.

    295.

    547

    7.64

    9.00

    38.

    569.

    860

    4.53

    3.98

    43.

    298.

    784

    737.

    092

    161,

    811

    2,0

    I. C

    hi đ

    ầu tư

    phá

    t tri

    ển:

    41

    7.00

    01.

    096.

    089

    1.11

    9.15

    496

    8.88

    515

    0.27

    00

    268,

    410

    2,1

    1. C

    hi x

    ây d

    ựng

    cơ b

    ản tậ

    p tru

    ng26

    6.00

    029

    9.32

    427

    5.78

    027

    5.78

    0

    10

    3,7

    92,1

    2. C

    hi Đ

    T C

    SHT

    từ n

    guồn

    vay

    26

    2.64

    021

    8.80

    621

    8.80

    6

    83,3

    3. C

    hi đ

    ầu tư

    từ n

    guồn

    thu

    tiền

    sử d

    ụng

    đất;

    nguồ

    n bá

    n trụ

    sở

    gắn

    với q

    uyền

    sử

    dụng

    đất

    , ng

    uồn

    san

    tạo

    mặt

    bằn

    g15

    0.00

    021

    9.24

    222

    3.63

    310

    8.18

    511

    5.44

    8

    149,

    110

    2,0

    4. C

    hi đ

    ầu tư

    phá

    t triể

    n từ

    ngu

    ồn v

    ốn k

    hác

    15

    5.68

    725

    8.44

    725

    8.44

    7

    166,

    0

    5. H

    ỗ trợ

    các

    doa

    nh n

    ghiệ

    p; h

    ỗ trợ

    vốn

    điề

    u lệ

    Quỹ

    1.00

    015

    .000

    21.2

    8321

    .283

    2.12

    8,3

    141,

    9

    6. C

    hi th

    ành

    lập

    Quỹ

    phá

    t triể

    n đấ

    t

    144.

    196

    121.

    205

    86.3

    8434

    .821

    84,1

    II. C

    hi th

    ường

    xuy

    ên:

    4.77

    1.53

    76.

    215.

    935

    6.19

    7.29

    72.

    616.

    498

    2.86

    9.52

    171

    1.27

    712

    9,9

    99,7

    1. C

    hi tr

    ợ gi

    á và

    hỗ

    trợ tr

    ực ti

    ếp c

    ho n

    gười

    ng

    hèo

    0

  • 22

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH2.

    Chi

    sự n

    ghiệ

    p ki

    nh tế

    1.

    247.

    564

    1.00

    1.22

    780

    5.35

    517

    7.55

    518

    .317

    80

    ,3

    - Chi

    SN

    nôn

    g - l

    âm -

    thuỷ

    lợi

    11

    3.51

    814

    9.57

    290

    .836

    43.0

    9715

    .639

    13

    1,8

    - Chi

    SN

    gia

    o th

    ông

    12

    0.10

    113

    4.60

    712

    1.57

    112

    .585

    451

    11

    2,1

    - Chi

    SN

    kiế

    n th

    iết t

    hị c

    hính

    34

    5.26

    142

    0.27

    136

    2.07

    457

    .396

    801

    12

    1,7

    - Chi

    SN

    bảo

    vệ

    môi

    trườ

    ng

    144.

    160

    227.

    705

    159.

    257

    151.

    815

    6.71

    772

    511

    0,5

    69,9

    - Chi

    sự n

    ghiệ

    p kh

    ác

    440.

    979

    137.

    520

    79.0

    5957

    .760

    701

    31

    ,2

    3. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    giáo

    dục

    , đào

    tạo

    và D

    N

    2.18

    9.42

    92.

    560.

    864

    2.59

    1.60

    964

    2.28

    41.

    948.

    234

    1.09

    111

    8,4

    101,

    2

    - C

    hi sự

    ngh

    iệp

    giáo

    dục

    2.

    374.

    218

    2.47

    8.67

    255

    1.37

    01.

    926.

    328

    974

    10

    4,4

    - C

    hi sự

    ngh

    iệp

    đào

    tạo

    và d

    ạy n

    ghề

    186.

    646

    112.

    937

    90.9

    1421

    .906

    117

    60

    ,5

    4. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    y tế

    66

    3.84

    879

    1.09

    649

    2.83

    029

    8.16

    799

    11

    9,2

    5. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    khoa

    học

    công

    ngh

    15.6

    5817

    .671

    15.4

    5215

    .452

    98,7

    87,4

    6. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    phát

    than

    h - t

    ruyề

    n hì

    nh

    32

    .132

    35.1

    9315

    .296

    18.9

    7792

    0

    109,

    5

    7. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    văn

    hoá

    - thô

    ng ti

    n

    38

    .215

    43.6

    1818

    .653

    22.3

    612.

    604

    11

    4,1

    8. C

    hi sự

    ngh

    iệp

    thể

    dục

    thể

    thao

    10.3

    1513

    .839

    11.1

    342.

    070

    635

    13

    4,2

    9. C

    hi đ

    ảm b

    ảo x

    ã hộ

    i

    126.

    623

    151.

    146

    19.4

    7692

    .410

    39.2

    60

    119,

    4

    10. C

    hi q

    uản

    lý h

    ành

    chín

    h

    1.

    175.

    207

    1.30

    0.88

    149

    8.26

    124

    6.17

    055

    6.45

    0

    110,

    7

    - Chi

    quả

    n lý

    Nhà

    nướ

    c

    72

    7.74

    784

    2.19

    229

    6.42

    720

    2.07

    934

    3.68

    6

    115,

    7

    - Chi

    hoạ

    t độn

    g củ

    a cơ

    qua

    n Đ

    ảng

    23

    4.00

    233

    3.40

    616

    4.99

    421

    .894

    146.

    518

    14

    2,5

    - Chi

    hỗ

    trợ

    hội,

    đoàn

    thể,

    tổ c

    hức

    XHN

    N

    21

    3.45

    812

    5.28

    336

    .840

    22.1

    9766

    .246

    58

    ,7

    11. C

    hi a

    n ni

    nh q

    uốc

    phòn

    g đị

    a ph

    ương

    15

    9.62

    317

    4.31

    470

    .101

    28.4

    0975

    .804

    10

    9,2

  • 23

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    - Chi

    giữ

    gìn

    an

    ninh

    trật

    tự a

    n to

    àn X

    H

    52

    .250

    61.9

    6719

    .877

    5.78

    436

    .306

    11

    8,6

    - Chi

    quố

    c ph

    òng

    địa

    phươ

    ng

    107.

    373

    112.

    347

    50.2

    2422

    .625

    39.4

    98

    104,

    6

    12. C

    hi k

    hác

    ngân

    sách

    27.4

    4978

    .921

    27.6

    5635

    .168

    16.0

    97

    287,

    5

    13. N

    guồn

    thực

    hiệ

    n ch

    ế độ

    tiền

    lươn

    g m

    ới

    156.

    424

    0

    0,

    0

    III.

    Chi

    trả

    nợ g

    ốc v

    à lã

    i vay

    đầu

    156.

    746

    106.

    455

    106.

    455

    67

    ,9

    IV. C

    hi lậ

    p ho

    ặc b

    ổ su

    ng q

    uỹ d

    ự tr

    ữ T

    C

    1.

    100

    1.10

    01.

    100

    1.10

    0

    10

    0,0

    100,

    0

    V. D

    ự ph

    òng

    10

    5.91

    017

    9.13

    30

    VI.

    Chi

    chu

    yển

    nguồ

    n

    1.

    145.

    854

    841.

    046

    278.

    993

    25.8

    15

    B> C

    HI C

    ÁC

    CTM

    TQG

    , CÁ

    C C

    TMT

    DA

    1.38

    6.46

    21.

    435.

    314

    1.80

    6.09

    61.

    806.

    096

    130,

    312

    5,8

    C>

    CH

    I T

    Ừ N

    GU

    ỒN

    TH

    U Q

    UẢ

    N L

    Ý

    QU

    A N

    S

    515.

    683

    377.

    444

    81.6

    3833

    .600

    262.

    206

    73

    ,2

    - C

    hi S

    N g

    iáo

    dục

    33.5

    279.

    630

    23.8

    97

    - C

    hi S

    N đ

    ào tạ

    o

    11

    .263

    11.2

    63

    - C

    hi S

    N y

    tế

    5.

    994

    5.87

    911

    5

    - C

    hi c

    ông

    tác

    xã h

    ội

    2.

    638

    2.63

    8

    - SN

    gia

    o th

    ông

    274.

    353

    21.0

    40

    253.

    313

    - SN

    văn

    hoá

    611

    61

    1

    - C

    hi k

    hác

    49.0

    5831

    .188

    8.97

    78.

    893

    D>

    Chi

    nộp

    ngâ

    n sá

    ch c

    ấp tr

    ên

    17

    .760

    11.4

    476.

    313

  • 24

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNHB

    iểu

    số 0

    4/Q

    TN

    ST

    ỔN

    G H

    ỢP

    HÌN

    H T

    HỨ

    C C

    ẤP

    PHÁ

    T K

    INH

    PH

    Í TH

    ỰC

    HIỆ

    NC

    ÁC

    CH

    ƯƠ

    NG

    TR

    ÌNH

    MỤ

    C T

    IÊU

    , DỰ

    ÁN

    NH

    IỆM

    VỤ

    KH

    ÁC

    M 2

    014

    (Kèm

    theo

    Báo

    cáo

    số 3

    61/B

    C-U

    BN

    D n

    gày

    20/1

    1/20

    15 c

    ủa U

    BN

    D tỉ

    nh L

    ào C

    ai)

    ĐV

    T: tr

    iệu

    đồng

    Số

    TT

    NỘ

    I DU

    NG

    Dự

    toán

    m 2

    014

    (QĐ

    22)

    Chi

    a ra

    Quy

    ết

    toán

    năm

    20

    14

    Chi

    a ra

    Cấp

    tỉnh

    thực

    hiệ

    nC

    ấp

    huyệ

    n

    Cấp

    tỉnh

    thực

    hiệ

    nC

    ấp

    huyệ

    nT

    ổng

    sốC

    hi đ

    ầu

    tư X

    DC

    BC

    hi sự

    ng

    hiệp

    Tổn

    g số

    Chi

    đầu

    XD

    CB

    Chi

    sự

    nghi

    ệp

    12

    34

    56

    78

    910

    1112

    T

    ỔN

    G C

    ỘN

    G1.

    433.

    885

    1.43

    3.88

    51.

    250.

    873

    183.

    011

    1.

    806.

    096

    1.80

    6.09

    61.

    633.

    166

    172.

    930

    IC

    ƠN

    G T

    RÌN

    H M

    ỤC

    T

    IÊU

    QU

    ỐC

    GIA

    426.

    093

    426.

    093

    285.

    362

    140.

    731

    39

    3.67

    639

    3.67

    525

    5.22

    513

    8.45

    0

    1C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Giả

    m

    nghè

    o bề

    n vữ

    ng30

    6.82

    930

    6.82

    923

    2.13

    874

    .691

    28

    6.06

    328

    6.06

    320

    9.27

    876

    .784

    -D

    ự án

    nhâ

    n rộ

    ng m

    ô hì

    nh g

    iảm

    ng

    hèo

    531

    531

    053

    1

    521

    521

    052

    1

    -

    Dự

    án h

    ỗ trợ

    nân

    g ca

    o nă

    ng

    lực

    giảm

    ngh

    èo, t

    ruyề

    n th

    ông

    và g

    iám

    sát đ

    ánh

    giá

    thực

    hiệ

    n ch

    ương

    trìn

    h

    290

    290

    029

    0

    290

    290

    029

    0

    -D

    ự án

    hỗ

    trợ đ

    ầu tư

    CSH

    T cá

    c hu

    yện

    nghè

    o th

    eo N

    Q30

    a13

    7.35

    413

    7.35

    410

    4.49

    432

    .860

    12

    3.55

    312

    3.55

    390

    .766

    32.7

    86

    -D

    ự án

    hỗ

    trợ đ

    ầu tư

    CSH

    T cá

    c xã

    ĐB

    KK

    , xã

    biên

    giớ

    i, xã

    an

    toàn

    khu

    ; các

    thôn

    ĐB

    KK

    168.

    655

    168.

    655

    127.

    644

    41.0

    10

    161.

    699

    161.

    699

    118.

    512

    43.1

    86

  • 25

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    2C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Việ

    c là

    m v

    à D

    ạy n

    ghề

    18.5

    1418

    .514

    300

    18.2

    14

    17.1

    0817

    .108

    300

    16.8

    08

    -D

    ự án

    hỗ

    trợ p

    hát t

    riển

    thị

    trườn

    g la

    o độ

    ng26

    326

    30

    263

    26

    026

    00

    260

    -D

    ự án

    đổi

    mới

    phát

    triể

    n dạ

    y ng

    hề5.

    765

    5.76

    50

    5.76

    5

    5.71

    75.

    717

    05.

    717

    -D

    ự án

    đào

    tạo

    nghề

    cho

    lao

    động

    nôn

    g th

    ôn10

    .058

    10.0

    5830

    09.

    758

    9.

    441

    9.44

    130

    09.

    141

    -D

    ự án

    hỗ

    trợ đ

    ưa n

    gười

    lao

    động

    đi l

    àm v

    iệc

    ở nư

    ớc n

    goài

    th

    eo h

    ợp đ

    ồng

    lao

    động

    2.19

    02.

    190

    02.

    190

    1.

    490

    1.49

    00

    1.49

    0

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c,

    truyề

    n th

    ông

    và g

    iám

    sát đ

    ánh

    giá

    chươ

    ng tr

    ình

    239

    239

    023

    9

    200

    200

    020

    0

    3C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Nướ

    c sạ

    ch v

    à V

    SMT

    nông

    thôn

    21.6

    5221

    .652

    19.6

    122.

    040

    20

    .682

    20.6

    8218

    .658

    2.02

    4

    -D

    ự án

    vệ

    sinh

    nôn

    g th

    ôn1.

    529

    1.52

    91.

    139

    390

    1.

    312

    1.31

    292

    239

    0

    -D

    ự án

    cấp

    nướ

    c si

    nh h

    oạt n

    ông

    thôn

    , môi

    trườ

    ng n

    ông

    thôn

    18.4

    7318

    .473

    18.4

    730

    17

    .736

    17.7

    3617

    .736

    0

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c,

    truyề

    n th

    ông

    và g

    iám

    sát đ

    ánh

    giá

    chươ

    ng tr

    ình

    1.65

    01.

    650

    01.

    650

    1.

    634

    1.63

    40

    1.63

    4

    4C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Y tế

    4.29

    44.

    294

    04.

    294

    3.

    948

    3.94

    80

    3.94

    8

    -D

    ự án

    tiêm

    chủ

    ng m

    ở rộ

    ng67

    767

    70

    677

    66

    966

    90

    669

    -D

    ự án

    chă

    m só

    c sứ

    c kh

    oẻ si

    nh

    sản

    và c

    ải th

    iện

    tình

    trạng

    din

    h dư

    ỡng

    trẻ e

    m1.

    202

    1.20

    20

    1.20

    2

    1.18

    41.

    184

    01.

    184

    -D

    ự án

    quâ

    n dâ

    n y

    kết h

    ợp39

    390

    39

    00

    00

  • 26

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -D

    ự án

    phò

    ng c

    hống

    một

    số

    bệnh

    tính

    chất

    ngu

    y hi

    ểm

    với c

    ộng

    đồng

    1.98

    71.

    987

    01.

    987

    1.

    768

    1.76

    80

    1.76

    8

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c,

    truyề

    n th

    ông

    và g

    iám

    sát đ

    ánh

    giá

    chươ

    ng tr

    ình

    390

    390

    039

    0

    327

    327

    032

    7

    5C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Phò

    ng,

    chốn

    g H

    IV/ A

    IDS

    4.45

    24.

    452

    3.70

    974

    2

    2.96

    72.

    967

    2.32

    364

    4

    -D

    ự án

    thôn

    g tin

    giá

    o dụ

    c và

    tru

    yền

    thôn

    g th

    ay đ

    ổi h

    ành

    vi

    phòn

    g H

    IV/A

    IDS

    266

    266

    026

    6

    230

    230

    023

    0

    -

    Dự

    án g

    iám

    sát d

    ịch

    HIV

    /A

    IDS

    và c

    an th

    iệp

    giảm

    tác

    hại d

    ự ph

    òng

    lây

    nhiễ

    m H

    IV/

    AID

    S

    338

    338

    033

    8

    295

    295

    029

    5

    -D

    ự án

    hỗ

    trợ đ

    iều

    trị H

    IV/

    AID

    S và

    dự

    phòn

    g lâ

    y tru

    yền

    HIV

    từ m

    ẹ sa

    ng c

    on13

    813

    80

    138

    11

    911

    90

    119

    -D

    ự án

    tăng

    cườ

    ng n

    ăng

    lực

    cho

    các

    Trun

    g tâ

    m p

    hòng

    , chố

    ng

    HIV

    /AID

    S3.

    709

    3.70

    93.

    709

    0

    2.32

    32.

    323

    2.32

    30

    6C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Dân

    số

    và K

    ế ho

    ạch

    hoá

    gia

    đình

    4.96

    74.

    967

    34.

    964

    4.

    748

    4.74

    80

    4.74

    8

    -D

    ự án

    đảm

    bảo

    hậu

    cần

    cung

    cấp

    dịc

    h vụ

    kế

    hoạc

    h ho

    á gi

    a đì

    nh4.

    318

    4.31

    83

    4.31

    5

    4.22

    14.

    221

    04.

    221

    -D

    ự án

    tầm

    soát

    các

    dị d

    ạng,

    bệ

    nh, t

    ật b

    ẩm si

    nh v

    à ki

    ểm so

    át

    mất

    cân

    bằn

    g gi

    ới tí

    nh k

    hi si

    nh27

    927

    90

    279

    26

    326

    30

    263

  • 27

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c,

    truyề

    n th

    ông

    và g

    iám

    sát đ

    ánh

    giá

    chươ

    ng tr

    ình

    370

    370

    037

    0

    264

    264

    026

    4

    7C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Vệ

    sinh

    an

    toàn

    thực

    phẩ

    m2.

    321

    2.32

    10

    2.32

    1

    2.29

    72.

    297

    02.

    297

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c qu

    ản

    lý c

    hất l

    ượng

    vệ

    sinh

    an

    toàn

    th

    ực p

    hẩm

    162

    162

    016

    2

    162

    162

    016

    2

    -D

    ự án

    thôn

    g tin

    giá

    o dụ

    c tru

    yền

    thôn

    g đả

    m b

    ảo c

    hất

    lượn

    g vệ

    sinh

    ATT

    P17

    117

    10

    171

    16

    916

    90

    169

    -D

    ự án

    tăng

    cườ

    ng n

    ăng

    lực

    hệ

    thốn

    g ki

    ểm n

    ghiệ

    m c

    hất l

    ượng

    vệ

    sinh

    ATT

    P1.

    760

    1.76

    00

    1.76

    0

    1.76

    01.

    760

    01.

    760

    -D

    ự án

    phò

    ng, c

    hống

    ngộ

    độc

    th

    ực p

    hẩm

    các

    bênh

    lây

    truyề

    n qu

    a th

    ực p

    hẩm

    121

    121

    012

    1

    120

    120

    012

    0

    -D

    ự án

    bảo

    đảm

    vệ

    sinh

    ATT

    P tro

    ng sả

    n xu

    ất n

    ông,

    lâm

    , thu

    ỷ sả

    n10

    710

    70

    107

    86

    860

    86

    8C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    về

    Văn

    ho

    á10

    .111

    10.1

    118.

    008

    2.10

    3

    7.38

    77.

    387

    5.29

    22.

    095

    -D

    ự án

    chố

    ng x

    uống

    cấp

    , tu

    bổ

    và tô

    n tạ

    o di

    tích

    1.

    309

    1.30

    91.

    309

    0

    1.27

    51.

    275

    1.27

    50

    -D

    ự án

    sưu

    tầm

    , bảo

    tồn

    và p

    hát

    huy

    giá

    trị c

    ác d

    i sản

    văn

    hoá

    ph

    i vật

    thể

    của

    các

    dân

    tộc

    VN

    387

    387

    8730

    0

    300

    300

    030

    0

  • 28

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -

    Dự

    án tă

    ng c

    ường

    đầu

    tư x

    ây

    dựng

    , phá

    t triể

    n hệ

    thốn

    g th

    iết c

    hế v

    ăn h

    oá, t

    hể th

    ao c

    ác

    huyệ

    n m

    iền

    núi,

    vùng

    sâu,

    ng x

    a, b

    iên

    giới

    2.99

    72.

    997

    1.61

    91.

    378

    2.

    274

    2.27

    490

    01.

    374

    -

    Hỗ

    trợ p

    hát t

    riển

    hệ th

    ống

    sở v

    ui c

    hơi g

    iải t

    rí ch

    o trẻ

    em

    kh

    u vự

    c ki

    ền n

    úi, v

    ùng

    sâu,

    ng x

    a, b

    iên

    giới

    , hải

    đảo

    5.39

    45.

    394

    4.99

    440

    0

    3.51

    43.

    514

    3.11

    739

    7

    -D

    ự án

    tăng

    cườ

    ng n

    ăng

    lực

    cán

    bộ v

    ăn h

    óa c

    ơ sở

    , tru

    yền

    thôn

    g và

    GS

    đánh

    giá

    chư

    ơng

    trình

    2525

    025

    25

    250

    25

    9C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Giá

    o dụ

    c và

    Đào

    tạo

    37.3

    2237

    .322

    19.3

    9017

    .932

    34

    .476

    34.4

    7617

    .502

    16.9

    74

    -

    Dự

    án h

    ỗ trợ

    phổ

    cập

    mầm

    no

    n 5

    tuổi

    , xóa

    chữ

    chốn

    g tá

    i mù

    chữ,

    duy

    trì k

    ết

    quả

    PCG

    D ti

    ểu h

    ọc, t

    hực

    hiện

    PC

    GD

    Tru

    ng h

    ọc c

    ơ sở

    đún

    g độ

    tuổi

    hỗ tr

    ợ PC

    giá

    o dụ

    c tru

    ng h

    ọc

    8.51

    48.

    514

    08.

    514

    8.

    030

    8.03

    00

    8.03

    0

    -D

    ự án

    tăng

    cườ

    ng d

    ạy v

    à họ

    c ng

    oại n

    gữ tr

    ong

    hệ th

    ống

    giáo

    dụ

    c qu

    ốc d

    ân3.

    940

    3.94

    00

    3.94

    0

    3.60

    43.

    604

    03.

    604

    -

    Dự

    án h

    ỗ trợ

    giá

    o dụ

    c m

    iền

    núi,

    vùng

    dân

    tộc

    thiể

    u số

    vùng

    khó

    khă

    n; h

    ỗ trợ

    sở

    vật c

    hất t

    rườn

    g ch

    uyên

    , trư

    ờng

    sư p

    hạm

    24.6

    9824

    .698

    19.3

    905.

    308

    22

    .790

    22.7

    9017

    .502

    5.28

    7

  • 29

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c cá

    n bộ

    quả

    n lý

    Chư

    ơng

    trình

    giám

    sát đ

    ánh

    giá

    chươ

    ng tr

    ình

    170

    170

    017

    0

    5252

    052

    10C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Phò

    ng,

    chốn

    g m

    a tu

    ý4.

    753

    4.75

    30

    4.75

    3

    4.57

    24.

    572

    04.

    572

    -

    Nân

    g ca

    o hi

    ệu q

    uả c

    ông

    tác

    cai n

    ghiệ

    n m

    a tu

    ý, Q

    L sa

    u ca

    i ng

    hiện

    … p

    hục

    hồi c

    hức

    năng

    cho

    ngư

    ời n

    ghiệ

    n m

    a tu

    ý

    2.41

    52.

    415

    02.

    415

    2.

    368

    2.36

    80

    2.36

    8

    -D

    ự án

    xây

    dựn

    g xã

    , phư

    ờng,

    th

    ị trấ

    n, k

    hu d

    ân c

    ư kh

    ông

    tệ n

    ạ m

    a tu

    ý1.

    939

    1.93

    90

    1.93

    9

    1.83

    71.

    837

    01.

    837

    -

    Dự

    án tu

    yên

    truyề

    n ph

    òng

    chốn

    g m

    a tu

    ý và

    giá

    m sá

    t, đá

    nh g

    iá th

    ực h

    iện

    chươ

    ng

    trình

    399

    399

    039

    9

    367

    367

    036

    7

    11C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Phò

    ng,

    chốn

    g tộ

    i phạ

    m22

    922

    90

    229

    22

    022

    00

    220

    -D

    ự án

    tăng

    cườ

    ng c

    ông

    tác

    giáo

    dục

    , tru

    yền

    thôn

    g và

    giá

    m

    sát,

    đánh

    giá

    chư

    ơng

    trình

    229

    229

    022

    9

    220

    220

    022

    0

    12

    Chư

    ơng

    trìn

    h M

    TQ

    G Đ

    ưa

    thôn

    g tin

    về

    cơ sở

    miề

    n nú

    i, vù

    ng sâ

    u, v

    ùng

    xa, b

    iên

    giới

    1.58

    01.

    580

    1.50

    080

    1.

    500

    1.50

    01.

    500

    0

    -

    Dự

    án tă

    ng c

    ường

    năn

    g lự

    c cá

    n bộ

    thôn

    g tin

    truyề

    n th

    ông

    cơ sở

    miề

    n nú

    i, vù

    ng sâ

    u, v

    ùng

    xa, b

    iên

    giới

    , hải

    đảo

    4545

    045

    0

    00

    0

  • 30

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -

    Dự

    án tă

    ng c

    ường

    sở v

    ật

    chất

    cho

    hệ

    thốn

    g th

    ông

    tin v

    à tru

    yền

    thôn

    g cơ

    sở m

    iền

    núi,

    vùng

    sâu,

    vùn

    g xa

    , biê

    n gi

    ới,

    hải đ

    ảo

    1.53

    41.

    534

    1.50

    034

    1.

    500

    1.50

    01.

    500

    0

    -

    Dự

    án tă

    ng c

    ường

    nội

    dun

    g th

    ông

    tin v

    à tru

    yền

    thôn

    g về

    sở m

    iền

    núi,

    vùng

    sâu,

    vùn

    g xa

    , biê

    n gi

    ới, h

    ải đ

    ảo

    22

    02

    0

    00

    0

    13C

    hươn

    g tr

    ình

    MT

    QG

    Xây

    dự

    ng n

    ông

    thôn

    mới

    9.06

    89.

    068

    701

    8.36

    7

    7.70

    77.

    707

    372

    7.33

    6

    -V

    ốn đ

    ầu tư

    phá

    t triể

    n40

    140

    140

    10

    22

    522

    522

    50

    -V

    ốn sự

    ngh

    iệp

    8.66

    78.

    667

    300

    8.36

    7

    7.48

    27.

    482

    146

    7.33

    6

    IICÁ

    C DỰ

    ÁN,

    NH

    IỆM

    VỤ

    KH

    ÁC1.

    007.

    792

    1.00

    7.79

    296

    5.51

    242

    .280

    1.

    412.

    420

    1.41

    2.42

    01.

    377.

    940

    34.4

    80

    1V

    ốn đ

    ầu tư

    phá

    t tri

    ển90

    9.58

    890

    9.58

    890

    9.58

    80

    1.

    298.

    816

    1.29

    8.81

    61.

    298.

    816

    0

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư P

    hát t

    riển

    KTX

    H

    các

    vùng

    theo

    NQ

    của

    Bộ

    Chí

    nh tr

    ị (N

    Q37

    )20

    4.89

    420

    4.89

    420

    4.89

    40

    17

    4.71

    517

    4.71

    517

    4.71

    50

    ầu tư

    các

    tuyế

    n bi

    ên g

    iới

    Việ

    t-Tru

    ng (Q

    Đ 1

    20)

    46.9

    4546

    .945

    46.9

    450

    44

    .905

    44.9

    0544

    .905

    0

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư q

    uản

    lý b

    iên

    giới

    28.8

    4428

    .844

    28.8

    440

    25

    .403

    25.4

    0325

    .403

    0

    -K

    hắc

    phục

    hậu

    quả

    bom

    mìn

    th

    eo Q

    uyết

    địn

    h 50

    4/Q

    Đ-T

    Tg3.

    000

    3.00

    03.

    000

    0

    3.00

    03.

    000

    3.00

    00

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư th

    eo Q

    Đ13

    4 ké

    o dà

    i (th

    ực h

    iện

    Quy

    ết đ

    ịnh

    1592

    /QĐ

    -TTg

    )2.

    277

    2.27

    72.

    277

    0

    2.05

    42.

    054

    2.05

    40

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư h

    uyện

    chi

    a tá

    ch71

    7171

    0

    7171

    710

  • 31

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    ầu tư

    CSH

    Tdu

    lịch

    28.0

    4128

    .041

    28.0

    410

    19

    .404

    19.4

    0419

    .404

    0

    -Th

    ực h

    iện

    các

    nhiệ

    m v

    ụ qu

    y ho

    ạch

    878

    878

    878

    0

    00

    00

    -K

    iên

    cố h

    óa tr

    ường

    lớp

    học

    137

    137

    137

    0

    00

    00

    -C

    hươn

    g trì

    nh b

    ố trí

    dân

    nơi

    cần

    thiế

    t8.

    193

    8.19

    38.

    193

    0

    7.98

    57.

    985

    7.98

    50

    -C

    hươn

    g trì

    nh đ

    ịnh

    canh

    địn

    h cư

    (QĐ

    33)

    2.66

    32.

    663

    2.66

    30

    2.

    530

    2.53

    02.

    530

    0

    -H

    ỗ trợ

    vốn

    đối

    ứng

    OD

    A15

    .200

    15.2

    0015

    .200

    0

    9.94

    99.

    949

    9.94

    90

    -V

    iện

    trợ c

    ủa C

    hính

    phủ

    Phầ

    n La

    n đầ

    u tư

    CSH

    T C

    hươn

    g trì

    nh 1

    3523

    723

    723

    70

    0

    00

    0

    -V

    iện

    trợ c

    ủa L

    iên

    min

    h C

    hâu

    Âu

    đầu

    tư C

    SHT

    Chư

    ơng

    trình

    13

    552

    5252

    0

    1010

    100

    -V

    iện

    trợ c

    ủa C

    hính

    phủ

    Ai L

    en

    đầu

    tư C

    SHT

    Chư

    ơng

    trình

    13

    518

    118

    118

    10

    0

    00

    0

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư c

    ác b

    ệnh

    viện

    tu

    yến

    tỉnh,

    huy

    ện18

    .984

    18.9

    8418

    .984

    0

    18.3

    8018

    .380

    18.3

    800

    ầu tư

    trun

    g tâ

    m c

    ụm x

    ã0

    00

    0

    00

    00

    ầu tư

    XD

    trụ

    sở x

    ã58

    058

    058

    00

    56

    856

    856

    80

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư h

    ạ tầ

    ng K

    CN

    , kh

    u ki

    nh tế

    8.90

    78.

    907

    8.90

    70

    6.

    050

    6.05

    06.

    050

    0

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư h

    ạ tầ

    ng c

    ụm

    công

    ngh

    iệp

    12.4

    3412

    .434

    12.4

    340

    3.

    478

    3.47

    83.

    478

    0

    -C

    hươn

    g trì

    nh g

    iống

    , hạ

    tầng

    N

    TTS

    14.6

    3714

    .637

    14.6

    370

    12

    .358

    12.3

    5812

    .358

    0

  • 32

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -H

    ỗ trợ

    hạ

    tầng

    khu

    kin

    h tế

    cửa

    kh

    ẩu93

    .721

    93.7

    2193

    .721

    0

    87.8

    9787

    .897

    87.8

    970

    -H

    ỗ trợ

    hạ

    tầng

    khu

    đô

    thị m

    ới

    LC-C

    Đ30

    230

    230

    20

    12

    412

    412

    40

    -

    Hỗ

    trợ đ

    ầu tư

    các

    côn

    g trì

    nh,

    dự á

    n cấ

    p bá

    ch ở

    địa

    phư

    ơng

    (theo

    Quy

    ết đ

    ịnh

    của

    lãnh

    đạo

    đả

    ng, N

    hà n

    ước)

    60.8

    6660

    .866

    60.8

    660

    56

    .548

    56.5

    4856

    .548

    0

    -H

    ỗ trợ

    đầu

    tư c

    ác c

    ông

    trình

    , dự

    án

    cấp

    bách

    (Dự

    phòn

    g N

    STW

    )0

    0

    0

    2.78

    42.

    784

    2.78

    40

    -C

    hươn

    g trì

    nh ứ

    ng p

    hó v

    ới b

    iến

    đổi k

    hí h

    ậu51

    .036

    51.0

    3651

    .036

    0

    49.7

    5049

    .750

    49.7

    500

    -K

    è ch

    ống

    sạt l

    ở su

    ối N

    gòi

    Đum

    394

    394

    394

    0

    00

    00

    -K

    hắc

    phục

    thiê

    n ta

    i96

    .479

    96.4

    7996

    .479

    0

    79.7

    1379

    .713

    79.7

    130

    -C

    hươn

    g trì

    nh p

    hòng

    , chố

    ng,

    khắc

    phụ

    c bã

    o, lũ

    lụt,

    tìm k

    iếm

    cứ

    u nạ

    n44

    344

    344

    30

    0

    00

    0

    -H

    ỗ trợ

    di c

    huyể

    n dâ

    n kh

    ẩn c

    ấp

    ra k

    hỏi v

    ùng

    sạt l

    ở đấ

    t, lũ

    ống

    , lũ

    qué

    t9.

    063

    9.06

    39.

    063

    0

    4.15

    54.

    155

    4.15

    50

    -D

    ự án

    sắp

    xếp

    tái đ

    inh

    cư b

    iên

    giới

    ven

    sông

    Hồn

    g hu

    yện

    Bát

    X

    át1.

    380

    1.38

    01.

    380

    0

    26.5

    1926

    .519

    26.5

    190

    -K

    è sô

    ng su

    ối b

    iên

    giới

    185

    185

    185

    0

    00

    00

    -V

    ốn đ

    ầu tư

    xây

    dựn

    g kè

    châ

    n m

    ốc v

    à kè

    bảo

    vệ

    mốc

    biê

    n gi

    ới đ

    ất li

    ền V

    N-T

    Q2.

    020

    2.02

    02.

    020

    0

    11.5

    0211

    .502

    11.5

    020

  • 33

    CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH

    -V

    ốn đ

    ầu tư

    Tru

    ng tâ

    m g

    iáo

    dục

    LĐX

    H20

    2020

    0

    00

    00

    -C

    hươn

    g trì

    nh b

    ảo v

    ệ ph

    át tr

    iển

    rừng

    72.9

    4172

    .941

    72.9

    410

    36

    .983

    36.9

    8336

    .983

    0

    -D

    ự án

    nân

    g ca

    o nă

    ng lự

    c PC

    CC

    rừng

    cấp

    bác

    h nă

    m

    2013

    5.21

    45.

    214

    5.21

    40

    5.

    206

    5.20

    65.

    206

    0

    -

    Chư

    ơng

    trình

    hỗ

    trợ đ

    ảm b

    ảo

    chất

    lượn

    g gi

    áo d

    ục tr

    ường

    học

    (C

    ải th

    iện

    CSH

    T tra

    ng th

    iết b

    ị trư

    ờng

    học)

    9.45

    79.

    457

    9.45

    70

    9.

    305

    9.30

    59.

    305

    0

    -V

    ốn n

    goài

    nướ

    c (g

    hi th

    u-gh

    i ch

    i)10

    8.91

    010

    8.91

    010

    8.91

    00

    59

    7.46

    859

    7.46

    859

    7.46

    80

    2V

    ốn sự

    ngh

    iệp

    98.2

    0498

    .204

    55.9

    2342

    .280

    11

    3.60

    511

    3.60

    579

    .125

    34.4

    80

    -C

    hươn

    g trì

    nh b

    ố trí

    dân

    3.29

    23.

    292

    03.

    292

    2.

    982

    2.98

    20

    2.98

    2

    -K

    inh

    phí h

    ỗ trợ

    quy

    hoạ

    ch x

    ây

    dựng

    NTM

    212

    212

    212

    0

    00

    00

    -C

    hươn

    g trì

    nh C

    CH

    C

    1.93

    91.

    939

    01.

    939

    1.

    542

    1.54

    20

    1.54

    2

    -Sự

    ngh

    iệp

    bảo

    vệ m

    ôi tr

    ường

    6060

    600

    0

    00

    0

    -H

    ỗ trợ

    xử

    lý ô

    nhi

    ễm m

    ôi

    trườn

    g13

    .057

    13.0

    5713

    .057

    0

    9.74

    99.

    749

    9.74

    90

    -H

    ỗ trợ

    các

    dự

    án n

    hiệm

    vụ

    khoa

    học

    côn

    g ng

    hệ1.

    350

    1.35

    00

    1.35

    0

    1.35

    01.

    350

    01.

    350

    -N

    guồn

    vốn

    chố

    ng h

    ạn19

    .018

    19.0

    1819

    .018

    0

    17.7

    0017

    .700

    17.7

    00