Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN VÀ MÁY ĐIỆN
Chương 4: Điều chỉnh tự
động hệ thống truyền động
điện một chiều
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html
Nội dung chính:
1. Động cơ điện một chiều
2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
3. Tổng hợp hệ thống truyền động điều chỉnh
tốc độ
4.1 Động cơ điện một chiều
Động cơ điện một chiều có 2 loại chính là loại kích
từ độc lập và loại kích từ nối tiếp
Giản đồ kết cấu chung của động cơ điện một chiều
như hình vẽ
Uk
Ik
Lk, Rk
Φ
UI
CKN
N
P’
a
Lư
Rư
CF
CB
E M
McCKĐ
4.1 Động cơ điện một chiều
Phần ứng được biểu diễn bằng vòng tròn có sức
điện động E. Phần Stato có thể có vài dây quấn
kích từ độc lập CKĐ hoặc nối tiếp CKN, dây
quấn cực từ phụ CF, dây quấn cuộn bù CB.
Các tín hiệu điều khiển (đại lượng đầu vào)
thường là điện áp phần ứng U, điện áp kích từ Uk
Tín hiệu ra thường là tốc độ góc của động cơ ,
mô men quay M, dòng điện phần ứng I, vị trí của
roto φ, momen tải Mc
Động cơ điện kích từ độc lập
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ độc lập )
Đặc tính cơ của động cơ
Phương trình cân bằng điện áp của mạch phần
ứng: Uư = E + (Rư + Rưf )Iư
Ukt
Ikt
Rktf
Ikt
Uư
RưEIư
+_
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ độc lập )
- K là hệ số
kết cấu đc
E: là sức điện động phần ứng động cơ
Uư: là điện áp phần ứng động cơ
Trong đó Rư = rư + rctf + rctb + rtx
Với rư: điện trở cuộn dây phần ứng động cơ
rctf : điện trở cuộn dây cực từ phụ của động cơ
rctb : điện trở cuộn dây cực từ bù của động cơ
rtx : điện trở tiếp xúc giữa chổi than với ccổ góp động cơ
Rưf : điện trở mạch phụ phần ứng động cơ
55,9;.
60
2;
2
...2
KKnKEOr
n
a
pNK
Ka
pNE
ee
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ độc lập )
Phương trình đặc tính cơ – điện
Bỏ qua tổn thất ta có momen điện từ của động cơ
Phương trình đặc tính cơ
IK
RR
K
Uu
ufuu
udtco IKMM
MK
RR
K
U ufuu
2)(
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ độc lập )
- Động cơ điện kích từ song song một cách mắc
khác của kích từ độc lập khi nguồn một chiều có
công suất lớn điện áp không đổi.
U
Ikt
Rktf
Ikt
RưEIư
+_
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ nối tiếp )
Động cơ điện kích từ nối tiếp
Ukt
Ikt Rưf
EIư
+
_
Ckt
4.1 Động cơ điện một chiều (Động cơ điện kích từ nối tiếp )
Đặc tính động cơ
Phương trình cân bằng điện áp của mạch
phần ứng:
U = E + R.Iư = K. + R.Iư
R = Rư + Rkt + Rưf
Phương trình đặc tính cơ điện
Phương trình đặc tính cơ
Ik
RR
k
U uf
Mk
RR
k
U uf
2)(
4.1.1 Chế độ xác lập của động cơ điện một chiều
Khi đặt lên dây quấn
điện áp Uk nào đó thì
trong dây quấn sẽ có
dòng điện ik- -đi qua
và sinh ra trong mạch từ
của động cơ từ thông . Tiếp đó đặt điện áp U lên
phần ứng động cơ thì trong dây quấn phần ứng có
dòng điện Iư chạy qua. Tương tác giữa dòng phần
ứng và từ thông kích từ tạo thành momen điện từ để
quay động cơ.
Ukt
Ikt
Rktf
IktUư
RưEIư
+_
4.1.1 Chế độ xác lập của động cơ điện một chiều
- p’ là số đôi cực
của động cơ
- N là số thanh dẫn phần
ứng dưới 1 cực từ
- K là hệ số kết cấu máy
- a là số mạch nhánh song song của dây quấn phần
ứng
- Momen kéo phần ứng quay quanh trục. Các dây
quấn phần ứng quét qua từ thông và trong các
dây quấn này cảm ứng sức điện động
a
NpK
IKIa
NpM
2
'
..2
'
4.1.1 Chế độ xác lập của động cơ điện một chiều
Trong đó là tốc
độ roto
Từ phương trình cân
bằng điện áp phần ứng
Uư = E + (Rư + Rưf)Iư
với E được tính ở trên ta rút ra được công thức tính
tốc độ
60
2
2
...2
n
a
pNK
Ka
pNE
K
IRU uu
Ví dụ:Cho động cơ có công suất định mức 6Kw, điện áp định mức 220V, dòng điện định mức 30A, tốc độ định mức 2500V/p. điện trở mạch phần ứng gồm điện trở cuộn dây phần ứng và điện trở cực từ phụ: 0,3. Điện trở phụ đưa vào phần ứng là 1,5. Xây dựng đặc tính cơ tự nhiên cho động cơ.
Giải:
Tốc độ góc định mức:
Momen định mức 60
2500..2
đmp
M
Ví Dụ
Từ phương trình đặc tính cơ ta rút ra được
Tốc độ không tải lý tưởng
3,0.30220
IRUK uu
K
Uđm0
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Nếu các thông số của động cơ không đổi thì ta có
thể viết được các phương trình mô tả cho giản đồ
động cơ trên
Uk(p) = RkIk(p) + Nkp(p)
Trong đó Nk- là số vòng dây cuộn kích từ
Rk điện trở cuộn dây kích từ
Mạch phần ứng
U(p) = RưI(p) + Lư(p).I(p) Nnp(p) + E(p)
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Hoặc ở dạng dòng điện
Trong đo Lư điện cảm mạch phần ứng
Nn số vòng dây cuộn kích từ nối tiếp
Tư là hằng số thời gian mạch phần ứng
Tư = Lư/Rư
)]()()([1
/1)( pEppNpU
pT
RpI N
u
u
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Phương trình chuyển động của hệ thống: M(p) – Mc(p) = Jp
Với J là momen quán tính của các phần tử chuyển động quy đổi
về trục động cơ
Sơ đồ cấu trúc động cơ một chiều:
K
Uk_
_
U
M
Mc
u
u
p
R
1
/1Jp
1
K
N
N
N
KpN
1
KN
p
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Sơ đồ có cấu trúc phi tuyến mạnh. Đặc tính của động cơ
là phi tuyến. Trong tính toán ta thường dùng mô hình
tuyến tính hóa quanh điểm làm việc
KIo
KK
Ko
Uk
_
U
M K
B
K
B
IMc
IK
_
u
u
p
R
1
/1
Jp
1
K
K
pT
R
1
/1
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Uo, Io là điện áp, dòng điện phần ứng ở trạng thái
làm việc xác lập. Với
- Trong đó Φo, Iko, MCB,
B là từ thông, dòng kích
từ, momen tải, tốc độ
quay ở trạng thái làm việc xác lập
Các phương trình gia số:
U(p) –[K.B.Φ(p) + K.Φo (p)] = RưI(p)(1 + pTư)
Uk(p) = RkIk(p)(1+ pTk)
KIoΦ(p) + KΦoI(p) - Mc = J.p (p)
BCB
koo
K
K
MM
B
II
K
,
,
4.1.2 Chế độ quá độ của động cơ điện một chiều
Khi từ thông kích từ không đổi ta có sơ đồ cấu trúc
động cơ đơn giản hơn:
Với Cu = KΦ
U(p) = RưI(p)(1+pTư) + Cu.(p)
Cu.(p) – Mc(p) = Jp(p)
Hệ số khuếch đại động cơ Kđ= 1/Cu
Cu
Cu
U - EI
Mc
u
u
p
R
1
/1
Jp
1
Ví dụ
Coi đặc tính của động cơ là tuyến tính và từ thông
kích từ là hằng số. Mô hình hóa động cơ có công
suất định mức 6Kw, điện áp định mức 220V, dòng
điện định mức 30A, tốc độ định mức 3000V/p. Độ
tự cảm cuộn dây phần ứng là 0,2H, điện trở mạch
phần ứng gồm điện trở cuộn dây phần ứng và điện
trở cực từ phụ 0,3. Điện trở phụ đưa vào phần ứng
là 1,5.
LG:
3,0.30220
IRUK uu
Ví dụ
Rư = 0,3
Lư = 0,2
Tư = 2/3
3/21
3,0/1
p
KΦ
KΦ220
- KΦI
Mc
Jp
1
4.1.3 Khi điện áp phần ứng không đổi
Để thay đổi tốc độ ta điều chỉnh điện áp kích từ.
Nếu sử dụng sơ đồ tuyến tính hóa
KIo
KK
Ko
Uk
_
U
M K
B
K
B
IMc
IK
_
u
u
p
R
1
/1
K
K
pT
R
1
/1
Jp
1
4.1.3 Khi điện áp phần ứng không đổi
Thì điện áp điều chỉnh phần ứng U(p) = 0
Hàm truyền của động cơ
Trong đó )1)(1(
)1(
)(
)(
3
2
21
21
pTpTTpT
KpTK
pU
p
k
u
k
)1(
)1(
)(;
)1(
)1(
;
)1(
3
221
22
1
c
uc
uC
c
Cu
cK
kB
coK
kuo
TJ
B
TJ
BT
T
K
JRT
TJ
B
TTTT
TJ
BR
KK
TJ
BKR
KRIK
4.1.3 Khi điện áp phần ứng không đổi
Ưu điểm của phương pháp là chỉ điều chỉnh phần
công suất rất nhỏ so với công suất định mức của
truyền động nhược điểm là hằng số thời gian cuộn
dây kích từ Tk lớn, tính phi tuyến mạnh, phạm vi
điều chỉnh hẹp, bị ảnh hưởng bởi nhiễu.
4.1.4 Động cơ điện một chiều trong vùng gián đoạn của dòng
điện phần ứng.
- Khi nguồn cung cho động cơ điện một chiều kích từ độc lập được lấy từ các bộ biến đổi bán dẫn thì khi tốc độ, momen và góc điều khiển ở một điều kiện nào đó sẽ gây hiện tượng dòng điện qua phần ứng bị gián đoạn. Khi đó đặc tính của động cơ sẽ thay đổi mặc dù các công thức của mô hình tuyến tính hóa động cơ vẫn đúng với các giá trị tức thời.
- Trong thời gian tồn tại xung dòng điện tốc độ động cơ tăng lên và khi dòng điện bằng 0(momen bằng 0) thì tốc độ giảm gây hiện tượng đập mạch tốc độ động cơ. Nếu momen quán tính đủ lớn thì độ đập mạch giảm. Điện cảm mạch phần ứng không có tác dụng hạn chế sự thay đổi giá trị trung bình của dòng điện phần ứng trong thời gian gián đoạn của dòng điện phần ứng.
4.1.4 …trong vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng.
- Phương trình cho các giá trị trung bình trong một
chu kỳ xung dòng điện: U = Rư I + Cu.
- Giá trị trung bình của dòng phần ứng sẽ là hàm
phụ thuộc vào góc điều khiển và tốc độ của động
cơ : I = f(,)
- Thường trong các bộ chỉnh lưu góc phụ thuộc
tuyến tính vào điện áp điều khiển Uđk do đó ta có
sơ đồ thay thế động cơ điện một chiều trong vùng
gián đoạn của dòng điện phần ứng:
dt
dJ Mc - Cu.I
4.1.4 …trong vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng.
- = a – bUdk’
- Trong đó a,b là các hằng số phụ thuộc chu kỳ điện áp lưới
và biên độ xung răng cưa của điện áp tựa. Mô hình của
động cơ từ thông không đổi, trong chế độ dòng điện dán
đoạn trình bày ở hình
- Có thể tuyến tính hóa khâu phi tuyến f(,w) bằng cách
tuyến tính hóa quanh điểm làm việc
bf(,)
Cu
Uđk
a
-I
-
Mc
M
Jp
1
..
III
4.1.4 …trong vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng.
- Quan hệ giữa dòng điện và góc điều khiển có thể được
thay thế bằng quan hệ giữa dòng điện và điện áp điều
khiển vì giữa góc điều khiển và điện áp điều khiển có
quan hệ đơn trị. Trong vùng dòng điện liên tục, các quan
hệ hàm số là tuyến tính còn trong vùng dòng điện gián
đoạn, các quan hệ này là phi tuyến.
- Đặt: ta có sơ đồ tuyến tính hóa1K
U
I
đk
2K
I
K1 Cu
K2
Uđk
I
Mc
w
pJ
1
4.1.4 …trong vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng.
- Trong chế độ dòng điện gián đoạn động cơ có cấu trúc
thông số biến thiên tùy thuộc vào điểm làm việc. Nói chung
hệ số khuếch đại của động cơ bị giảm, còn hệ số khuếch đại
với tín hiệu nhiễu phụ tải Mc và hằng số thời gian điện cơ
tăng lên so với trong chế độ dòng điện liên tục.
- Các giá trị biên của các hệ số K1, K2 là:
- Hằng số thời gian điện cơ trong chế độ dòng dán đoạn:
- Với chính là các hệ số khuếch đại điện
áp của bộ biến đổi.
u
tb
R
KK 1
u
ub
R
CK 2
2KC
JT
u
c
đk
tU
UK
Nội dung chính:
1. Động cơ điện một chiều
2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
3. Tổng hợp hệ thống truyền động điều chỉnh
tôc độ
4.2 Tổng hợp mạch vòng dòng điện
4.2.1 Khái niệm mạch vòng điều chỉnh dòng điện
- Chức năng cơ bản của mạch vòng dòng điện trong
các hệ thống truyền động điện 1 chiều và xoay
chiều là trực tiếp(hoặc gián tiếp) xác định momen
kéo của động cơ, ngoài ra còn có chức năng bảo
vệ, điều chỉnh gia tốc.
- Khái niệm điều chỉnh dòng điện được sử dụng
rộng rãi nhất trong truyền động điện tự động như
trên hình vẽ
4.2.1 Khái niệm mạch vòng điều chỉnh dòng điện
- trong đó RI là bộ điều chỉnh dòng điện, R là bộ
điều chỉnh tốc độ. Mỗi mạch vòng có bộ điều
chỉnh riêng được tổng hợp từ đối tượng riêng và
theo các tiêu chuẩn riêng.
R S01 S02RI
Mc
__
Iđ
4.2.2. Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua các
sức điện động động cơ
- Sơ đồ khối của mạch vòng điều chỉnh dòng điện
- Tf, Tđk, Tvo,Tư , Ti - các hằng số thời gian của mạch lọc,
mạch điều khiển chỉnh lưu, sự chuyển mạch chỉnh lưu,
phần ứng và xenxo dòng điện.
Uid
–
F
Ri
BĐ-E
I
Si Ui
fpT1
1
)1)(1(
1
vođk pTpT
dU
u
u
PT
R
1
/1
i
i
PT
K
1
4.2.2. … bỏ qua các sức điện động động cơ
- Rư: điện trở mach phần ứng.
- hệ số khuếch đại của chỉnh lưu.
- Hàm truyền của mạch dòng điện (hàm truyền của đối
tượng điều chỉnh) khi bỏ qua sức điện động của động cơ
- Trong đó các hằng số thời gian Tf, Tđk, Tvo , Ti là rất nhỏ
so với hằng số thời gian điện từ Tư
- đặt Ts= Tf +Tđk + Tvo + Ti thì ta có thể viết lại hàm truyền
dU
)1)(1)(1)(1)(1(
/)(
iuvođkf
uicioi
PTPTPTPTPT
RKKpS
)1)(1(
/)(
pTpT
RKKpS
us
uicioi
4.2.2. … bỏ qua các sức điện động động cơ
- Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu modul ta tìm được hàm truyền
của bộ điều chỉnh dòng điện xcó dạng khâu PI
- Trong đó đã chọn T = Ts và hằng số có thể lấy = 2
- ; Tư = R3 C;
pTR
KK
pTpR
s
u
ici
ui
.
1)(
CRTR
KKs
u
ici12 ii K
R
RK '
2
1
CUiđ
Ui
R1
R2
Ck
R3
_
+
Uđk
4.2.2. … bỏ qua các sức điện động động cơ
- Trong đó K’i là hệ số truyền
Của bản thân xenxo dòng điện.
- Từ đó có thể tính được
- Tụ Ck để tạo lọc và thường được chọn sao cho
R3Ck=Tf và R3(C + Ck)=Tư.
- Cuối cùng hàm truyền của mạch vòng sẽ là
- Quá trình quá độ điều chỉnh sẽ kết thúc sau thời
gian Tqđ=8,4.Ts và độ quá điều chỉnh là 4,3
CR
KKTR
u
ciis
.
'22
1)1(2
11
)(
)(
pTpTKpU
pI
ssiid
22221
11
pTpTK ssi
4.2.3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến sức
điện động động cơ
- Sơ đồ khối mạch vòng điều chỉnh có tính tới sức
điện động
K
K
Ki
Uiđ
F
_
Ui
Rt Uđk
- E
-
Mc
pTf1
1
pTR
KK
pT
s
u
ici
u
2.
1
)1)(1( pTT
K
vođk
ci
pT
R
u
u
1
/1
Jp
1
4.2.3. … có tính đến sức điện động động cơ
thực hiện vài phép biến đổi đơn giản ta được
Uiđ
_
Ui
Uđk
Ki
Mc
Iđ
Ic
pTf1
1
pTR
KK
pT
s
u
ici
u
2.
1
)1)(1( pTT
K
vođk
ci
)1(
/2pTTpT
RpT
cuc
uc
)1(
/12pTTpT
K
cuc
4.2.3. … có tính đến sức điện động động cơ
- Khi không tải: Mc = 0 ta có hàm truyền của mạch vòng
điều chỉnh như sau:
- hệ số sai lệch tĩnh:
- Để mạch vòng điều chỉnh đạt tiêu chuẩn modul tối ưu ta
phải tổng hợp lại cấu trúc và tham số của bộ điều chỉnh,
cụ thể là:
21)(1(
1
2)(
)(
pTTpTpT
pT
T
T
pI
pI
cucs
u
s
c
đ
TT
T
TT
TC
c
s
sc
co
2
2
21
2
2
2
1)(
pTR
TKK
pTpTTpR
s
u
cicl
ccui
4.2.3. … có tính đến sức điện động động cơ
- Trong trường hợp nếu thông số của đối tượng thỏa
mãn điều kiện TC>4Tư, nghĩa là
TưTcp2 + Tcp + 1 = (1 + T1p) (1 + T2p)
Thì có thể dùng hai bộ điều chỉnh PI nối cấp để
thỏa mãn biểu thức bộ điều chỉnh với các hệ thống
có yêu cầu không cao lắm về chất lượng, có thể
dùng một bộ điều chỉnh PI để bù hằng số thời gian
lớn và chấp nhận sai lệch tĩnh của hệ.
4.2.4 Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện có
tính đến vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng
- Trong vùng dòng điện gián đoạn hệ số khuếch đại của bộ
chỉnh lưu Thisistor giảm rất mạnh và có giá trị thay đổi
tùy thuộc vào điện áp điều khiển uđk và sức điện động E.
Trong vùng dòng điện gián đoạn không tồn tại khái niệm
hằng số thời gian điện từ Tư do giữa các xung dòng điện
thì
- Hàm truyền của đối tượng bây giờ là
- Gần đúng khi Tc>> Ts
0dt
diLu
)1)(1(.)(01
pTpT
pT
R
KKpS
sc
c
u
ici
)1(.)(01
pT
pT
R
KKpS
s
c
u
ici
4.2.4 TH … vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng
- Đặt
- Vì K phụ thuộc vào uđk và E nên ta viết K(uđk,E). theo tiêu
chuẩn modul tối ưu ta tính được hàm truyền của bộ điều
chỉnh là khâu tích phân:
- Như vậy là trong vùng dòng điện liên tục thì bộ điều chỉnh
nên có cấu trúc kiểu PI còn trong vùng dòng điện gián đoạn
thì bộ điều chỉnh cần có cấu trúc kiểu I để hệ có thể đáp ứng
được tính chất động tốt hơn thì hệ số khuếch đại của bộ
điều chỉnh phải tự động thay đổi.
KR
KK
u
ici
pTEuKpR
sđk
i
1.
)(
1)(
,
4.2.5 Bộ điều chỉnh dòng điện thích nghi với từng
xung dòng.
- Cấu trúc hơn cả bộ điều chỉnh dòng điện kiểu thích nghi là
nhờ vào thông tin từ xenxo về tính liên tục của dòng điện
khi chiếu từ vùng dòng điện liên tục sang vùng dòng điện
gián đoạn mà thay đổi cấu trúc của bộ điều chỉnh PI sang
I và ngược lại. Trong vùng cấu trúc kiều I, bộ điều chỉnh
có hệ số khuếch đại tự động thay đổi tùy thuộc vào tình
trạng gián đoạn của dòng điện
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
Sơ đồ chức năng bộ điều chỉnh thích nghi
-Khi chuyển mạch CM ở trên thì bộ điều chỉnh gồm nối tiếp khâu tỷ lệ P với khâu tích phân I và ta được bộ điều chỉnh có cấu trúc kiểu I(0). Khi chuyển mạch CM ở vị trí dưới thì bộ điều chỉnh gồm khâu tỷ lệ đạo hàm PD nối tiếp với khâu tích phân I và ta được bộ điều chỉnh kiểu PI(có dòng).
P
PD
IUđk
SS
Si
-
Ui 0
I
U0
CMUiđ
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
- Khâu so sánh SS đóng vai trò xenxo phát hiện tính liên tục
của dòng điện bằng cách so sánh giá trị dòng điện sau
xenxo Si với giá trị 0 và phát lệch logic u0 điều khiển
chuyển mạch CM.
- Trong sơ đồ nguyên lý, chuyển mạch CM được thực hiện
bằng transitor trường T có điện trở trong thay đổi rất
mạnh trong các trạng thái khóa và bão hòa, giả thiết điện
trở của transitor T là RT = khi nó khóa và R1>>R2. Hàm
truyền PD sẽ là
- Khi transistor bão hòa thì RT<<R2
và ta có hàm truyền P
)2
1(2
)(
)( 12
0
21 CpR
R
R
pU
pU
i
0
11 2
)(
)(
R
R
pU
pU
i
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
Sơ đồ nguyên lý của chuyển mạch CM.
- Cho rằng tín hiệu vào Ui trong chế độ dòng điện gián đoạn
có dạng xung chữ nhật tương đương U. Đồ thị thời gian
của điện áp U1 đặt vào đầu vào của phần tử tích phân sẽ
như sau:
Uiđ
UiR0
R1
R2 R2
R3
-U1
-+
-+
C2
C1TU0
Uđk
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
tn
T
i(t)i(t)
PDp P PD P PDt
t
t
U0
U1
t1 t2
0
22
R
RU
0
1
R
RU
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
- Trong khoảng thời gian t1 khóa T ở trạng thái khóa
(không dẫn). do tác dụng của thành phần đạo hàm mà
khuếch đại A1 bão hòa trong khoảng thời gian tn
- Tn
- Trong đó Um– điện áp bão hòa và
- Sau đó điện áp U1 có giá trị
- Trong khoảng thời gian t2. khóa T dẫn và điện áp
U1 sẽ là
0
22.
R
R
U
U
m
2
12CR
0
21
2.
R
RUU
0
11 .
R
RUU
4.2.5 Bộ điều chỉnh … thích nghi với từng xung dòng.
- Hệ số khuếch đại điều chỉnh trong chế độ dòng điện
gián đoạn giảm xuống khi độ rộng xung dòng t1 tăng
lên, bằng cách đó mà bù được từng phần sự biến thiên
phi tuyến của hệ số khuếch đại của hệ thống (đối
tượng) điều chỉnh.
0t1/T
KR
R1/R0
2R2/R0
Vùng gián đoạn Vùng liên tục
4.2.6 Bộ điều chỉnh dòng điện thích nghi có khâu tiền
chỉnh phi tuyến.
Điều chỉnh thích ghi bằng khâu điều chỉnh
Fx là khối phi tuyến chưa biết cấu trúc
Ri(p) có cấu trúc PI.
Phần S01(p) có hàm truyền:
Ri(p)S01(p)
Fx
Uiđ Ui
pTEuKpS
s
đk
1
1),()(01
4.2.6 Bộ điều chỉnh … có khâu tiền chỉnh phi tuyến.
- Bộ điều chỉnh dòng điện được thiết kế cho vùng
dòng điện liên tục
- Theo sơ đồ ta có hàm truyền của mạch vòng dòng
điện
- Trong đó
- Mục tiêu của tổng hợp là bỏ qua thành phần p2 thì:
pT
pT
KpR
s
ui
2
11)(
222)2(1
)1(1
ApTpATT
pKFTT
pU
pU
ssu
xsu
id
i
),( EuK
KA
đk
1)(
)(
pu
pU
iđ
i
4.2.6 Bộ điều chỉnh … có khâu tiền chỉnh phi tuyến.
- Ta rút ra được
- Trong chế độ dòng điện gián đoạn, khi E = const
thì có thể coi gần đúng Ui=K.U3dk
- Và do đó hệ số khuếch đại vi sai của đối tượng sẽ
là
- Trong đó K là hằng số
- Do đó hàm Fx:
),(
1
EuKF
đk
x
34)( đk
đk
iđk Ku
U
UuK
34
11
đkđkiid
x
Kuuuu
F
4idux uKF
4.2.6 Bộ điều chỉnh … có khâu tiền chỉnh phi tuyến.
- Trong đó Ku là hằng số ứng với các giá trị khác
nhau của s.đ.đ E
- Để hệ thống hoạt động chính xác, nhất là ở vùng
mà s.đ.đ E thay đổi nhiều, cần bù được ảnh hưởng
của tín hiệu này đến đặc tính của khối phi tuyến
Fx. Lợi thế của hệ thống dùng khâu điều chỉnh phi
tuyến là không cần xenxo chế độ của dòng điện và
chuyển mạch điện tử.
- Để hạn chế được vùng dòng điện gián đoạn thì nên
dùng bộ biến đổi là bộ băm xung với tần số băm
xung đủ cao.
Nội dung chính:
1. Động cơ điện một chiều
2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
3. Tổng hợp hệ thống truyền động điều chỉnh
tôc độ
4.3 Tổng hợp hệ thống truyền động điều chỉnh tốc độ
- Hệ thống điều chỉnh tốc độ là hệ thống mà các đại lượng điều chỉnh được là tốc độ góc của động cơ điện, thường gặp trong thực tế kỹ thuật. Hệ thống điều chỉnh tốc độ được hình thành từ hệ thống điều chỉnh dòng điện. Các hệ thống này có thể là đảo chiều hoặc không đảo chiều. Do các yêu cầu công nghệ mà hệ cần đạt vô sai cấp 1 hoặc vô sai cấp 2. Nhiễu chính của hệ là momen tải Mc
- Tùy theo yêu cầu của của công nghệ mà các bộ điều chỉnh tốc độ R có thể được tổng hợp theo 2 tín hiệu điều khiển hoặc theo hoặc theo nhiễu tải Mc
4.3 Tổng hợp hệ thống truyền động điều chỉnh tốc độ
Sơ đồ khối
- Hệ thống sử dụng bộ biến đổi(BĐ) để đảo chiều
quay. Bộ điều chỉnh Ri và các sensor dòng điện Si
tạo thành 2 mạch vòng điều chỉnh dòng điện.
- HCD là phần tử phi tuyến hạn chế dòng điện trong
quá trình quá độ. Sensor S đóng vai trò khâu phản
hồi tốc độ
R Ri Fx BĐ
Đ
Si
S
Uk Mc
Uđ
-
Ui
HCD
-
U
I
4.3.1 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tỷ lệ
- Mạch dòng điện, trong phần này sẽ sử dụng biểu thức kết
quả trong đó đã bỏ qua ảnh hưởng của s.đ.đ của động cơ
lấy gần đúng theo
tiêu chuẩn modul tối ưu:
- Hoặc theo tiêu chuẩn
tối ưu đối xứng:
- Đối tượng điều chỉnh có hàm truyền:
- Tính với hệ số truyền K và hằng số thời gian (lọc) T.
Thường T có giá trị nhỏ, khi đó đặt 2T’s = 2Ts +T
pTKpU
pI
siđ 21
1.
1
)(
)(
1
pTKpU
pI
siđ 41
1.
1
)(
)(
1
p
su
ci KTKR
TKKpR
2'2
1.)(
4.3.1 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tỷ lệ
Trong đó 2 = 2.
- K’ là hệ số truyền của bản thân xenxo tốc độ
- Ki’ là hệ số truyền của sensor dòng điện
- Hàm truyền của mạch vòng điều chỉnh tốc độ là:
1
3
R
RK p
2
1'R
RKK
32
24
''
'..'4
RRK
RRK
R
TK
KK
K
R
TKT i
u
c
p
i
u
cs
1)12(4
11
)(
)('
pTpTKpU
p
ssđ
4.3.1 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tỷ lệSơ đồ nguyên lý
_
+_
+
Uđ
U
R1
R2
R3
C
Uiđ R4
R2’
Ui
Uđk
4.3.2 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tích phân tỷ lệ PI
- Dùng khi thiết bị công nghệ có yêu cầu vô sai cấp cao.
Khi đó có thể dùng phương pháp tối ưu đối xứng để tổng
hợp bộ điều chỉnh. Với mạch vòng điều chỉnh tốc độ hàm
truyền của bộ điều chỉnh có dạng:
- Và hàm truyền mạch hở là:
- Từ hàm truyền hệ hở có thể tìm hàm truyền của mạch kín
F(p), đồng nhất F(p) với hàm chuẩn tối ưu đối xứng ta sẽ
tìm đc tham số của bộ điều chỉnh
pKT
pTpR
o
o
1)(
)12(
1.
1)(
'
pTpTKK
KR
pKT
pTpF
sci
u
o
oo
4.3.2 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tích phân tỷ lệ PI
Nếu chọn Ts’ = Ts thì
To = 8Ts
- Để tránh quá độ điều chỉnh khi tổng hợp hệ thống theo phương pháp tối ưu đối xứng thường phải dùng thêm khâu tạo tín hiệu. Khâu này có hàm truyền của khâu lọc thông thấp bậc 1. Hàm truyền mạch kín của hệ thông khi đó là
)8
11(
4
1)(
4.8
)2(8.
''
'
'
2'
pTTKR
TKKpR
TTKK
KR
T
T
TKK
KRK
ssu
ci
s
ci
u
s
s
ci
u
4.3.2 Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh
tốc độ tích phân tỷ lệ PI
Và tính được sai số tốc độ tương ứng khi có nhiễu
tải dạng hằng số
Khi hệ đã ổn định thì sai lệch tốc độ bằng 0.
1]1)12(4[8
81
)(
)()(
'''
'
pTpTpT
pT
pU
pUpF
sss
s
đ
1]1)12(4[8
)12(8.
4)(
'''
'''
pTpTpT
pTpT
TK
RITp
sss
ss
c
ucs
4.3.3 Hệ thống điều chỉnh tốc độ khi không có mạch
vòng dòng điện
- Khi cả bộ biến đổi và động cơ đều có khả năng quá dòng
lớn và không có yêu cầu cao về điều chỉnh gia tốc hoặc
khi dùng các truyền động công suất nhỏ dùng bộ băm
xung áp có tần số làm việc lớn tới mức không xuất hiện
các vùng dòng điện gián đoạn thì có thể không cần xây
dựng mạch vòng điều chỉnh dòng điện.
- Trong trường hợp Tc > 4Tư thì hàm truyền của đối tượng
sẽ là:
- Khi đó sơ đồ cấu trúc bộ điều chỉnh tốc độ là
)1)(1)(1)(1()(
21
2pTpTpTpT
KpS
b
so
4.3.3 Hệ thống điều chỉnh tốc độ khi không có mạch
vòng dòng điện
- Trong hàm truyền thì Ks = Kb. KĐ K
- Giả thiết T2 > T1 và T1, T2 lớn hơn nhiều so với Tb, Tthì theo chuẩn tối ưu modul ta tổng hợp được bộ điều chỉnh kiểu PID có hàm truyền là
RUđ Eđ
Mc
_
cuc
uu
TTPPT
pTK
R
2
2
1
)1()(
cuc
Đ
TTPPT
K21
PT
K
1
b
b
PT
K
1
4.3.3 Hệ thống điều chỉnh tốc độ khi không có
mạch vòng dòng điện
Khi a = 1 thì hàm truyền hệ kín là
TTTapKT
pTpTpR bs
ss
;.2
)1)(1()( 21
1)12(2
1
)(
)(
pTpTpU
pU
ssđ
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số
1. Điều chỉnh từ thông
- Trong trường hợp điều chỉnh dòng điện kích từ thì hàm truyền của đối tượng có dạng
- Trong đó Uk là giá trị trung bình điện áp ra của bộ biến đổi
Rk, Tk là thông số dây quấn kích từ
Tv là hằng số thời gian dòng xoáy
Tsk là tổng các hằng số thời gian nhỏ trong mạch kích từ
)1)(1(
1.
1
)(
)(
skkkk
k
pTpTRpU
pI
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số
Sensor từ thông
- Trong đó Kv là hệ số khuếch đại vi phân tức là độ
nghiêng của đặc tính từ hóa tại điểm làm việc
- Tham khảo sơ đồ trong sách
- Việc tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện
kích từ để điều chỉnh tốc độ gặp nhiều khó khăn
do các thông số mạch kích từ thay đổi mạnh khi
điều chỉnh
constT
T
v
k v
v
k pT
K
pI
p
1)(
)(
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số
-2. Điều chỉnh sức điện động
- Để giữ đc giá trị sức điện động E = KΦ = hằng
số cần phối hợp điều chỉnh tốc độ và điều chỉnh
từ thông
- Để thực hiện được sensor sức điện động đơn giản
là dùng các mạch đo điện áp và dòng điện phần
ứng: E(p) = Us(p) – Rư(1 + pTư)I(p)
- Khi tốc độ thay đổi, qua sensor tốc độ và khối trị
tuyệt đối N2 sẽ đưa tín hiệu điều chỉnh độ dốc của
phần tuyến tính của khối N1 vì
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số
- Do đó độ dốc của khối N1 là
- Khối N1 - có thể thực hiện bằng mach khuếch đại
kiểu thông số
- Khối Sok(p) có hàm truyền của mạch kích từ là:
đm
đmKKp
pE
)(
)(
đm1KN
)1)(1(
11)(
skk
v
k
okpTpT
pT
RpS
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số
EđRik BĐ Sok(p)
S K
Sik
SEE
N1
N2
U
ikUk
_
Uikđ
RE
_ pT
pT
1
21
v
v
pT
K
1
4.3.4 Hệ thống điều chỉnh tốc độ điều chỉnh 2
thông số3. Điều chỉnh hai thông số
Trong các hệ thống truyền động đặc biệt cần điều chỉnh cả hai đại lượng điện áp phần ứng và dòng điện kích thích, như các máy phát hãm trong hệ thống điều chỉnh sức căng. Có thể điều chỉnh lần lượt hoặc đồng thời cả điện áp và từ thông.
Cách đơn giản là ghép hai sơ đồ điều chỉnh tốc độ và sức điện động
Trong vùng điều chỉnh dưới tốc độ cơ bản thì giá trị đặt của dòng điệnkích từ là không đổi, tương ứng với ía trị không đổi của từ thông. Khi sức điện động đặt đến giá trị đặt thì qua khâu logic giá trị này được so sánh với giá trị Eđ sai lệch đc điều chỉnh bởi bộ điều chỉnh RE tạo dòng điện Ikt sao cho khi tăng tốc độ thì từ thông giảm. Trong chế độ xác lập ta luôn có:
KΦ = Eđ