Upload
bong-manh-me
View
12
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Mở rộng về sự khác biệt giữa thị trường kì hạn và giao sau
Citation preview
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
A. TÓM LƯỢC: SO SÁNH HỢP ĐỒNG KỲ HẠN VÀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU:
Giống nhau:
- Đều có 3 thành phần tham gia thị trường: nhà bảo hộ, nhà đầu cơ, nhà kinh
doanh chênh lệch giá.
- Tài sản cơ sở, thời gian đáo hạn trong tương lai, giá đáo hạn trong tương lai được
quy định tại thời điểm hiện tại.
1
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Khác nhau:
TIÊU CHÍ HĐKH HĐGS
Phạm vi hợp đồng
Trị giá hợp đồng
Quy định chuẩn
hóa
Ngoại tệ giao dịch
Địa điểm giao
dịch
Hợp đồng KH là giao dịch riêng giữa 2
bên. (Ngân hàng- nhà môi giới)
Rất lớn, trung bình trên 1 triệu USD/
hợp đồng
Không chuẩn hoá: các quy định do 2
bên tự thỏa thuận như về độ lớn, ngày giao
hàng
Tất cả các loại ngoại tệ
Giao dịch trên thị trường OTC (gọi điện
thoại toàn cầu).
Hợp đồng tương lai được thực hiện trao
đổi trên thị trường và chịu sự chi phối bởi
quy định bởi SGD.
Nhỏ đủ để thu hút người tham gia
Được chuẩn hoá về mọi điều khoản: độ
lớn, ngày giao hàng .. theo quy định của
SGD.
Chỉ giới hạn mọt số ngoại tệ
Giao dịch trên các SGD, vì vậy HĐ
tương lai có tính thanh khoản cao hơn.
2
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Ký quỹ:
Giao hàng
Thời điểm thanh
toán
Hoạt động thanh
toán
Nhà đảm bảo
Thường là không.
Phần lớn các giao dịch được thanh toán
bằng việc chuyển giao hàng hóa thực sự
Thường là thời điểm chấm dứt hợp
đồng: Trên 90% HĐ được thanh tóan khi
đến hạn
Do các ngân hàng và các nhà môi giới
riêng lẻ thực hiện
Không
Bắt buộc ký quỹ với một lượng nhất định
và điều chỉnh theo thị trường hàng ngày
HĐ tương lai được kết chuyển giá trị
hàng ngày, nên có thể đóng trạng thái bất
cứ lúc nào mà không cần chờ đến ngày đáo
hạn hợp đồng. Vì vậy phần lớn HĐ tương
lai ít có giao nhận thực sự.
Thường là trước ngày đáo hạn hợp đồng:
Chưa tới 2% HĐ được thanh toán thông qua
việc chuyển giao ngoại tệ,
Được thực hiện bởi Phòng Thanh toán bù
trừ
Cty thanh toán bù trừ giúp bảo hiểm rủi
ro của đối tác
3
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Cách thức thanh
toán
Yết giá
Không có thanh tóan tiền trước ngày
HĐ đến hạn
Các NH niêm yết giá mua và giá bán
với một mức độ chênh lệch giữa giá mua và
giá bán
Thanh tóan hàng ngày bằng cách trích
tài khỏan của bên thua và ghi có vào TK
của bên được.
Chênh lệch giá mua và giá bán được
niêm yết ở Sàn giao dịch
4
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
B. THỰC TẾ: TRUNG TÂM GIAO DỊCH CÀ PHÊ BUÔN MA THUỘT - BCEC
I. TỔNG QUAN VỀ BCEC:
1. Giới thiệu về BCEC:
Trung Tâm Giao dich Cà phê Buôn Ma Thuột - BCEC thành lập ngày 4/12/2006.
Nhằm phát triển ngành cà phê Việt Nam và hướng đến lợi ích của nhà sản xuất
kinh doanh. BCEC là nơi tổ chức mua bán các loại cà phê nhân sản xuất tại Việt Nam,
theo phương thức đấu giá tập trung công khai gồm: giao dịch giao sau và giao dịch kỳ
hạn.
Giữa tháng 4/2010, BCEC đã chính thức giới thiệu sàn giao dịch cà phê Robusta
kỳ hạn. Với sàn giao dịch này, BCEC hy vọng sẽ trở thành kênh tham chiếu chính thức
cho sàn giao dịch cà phê hàng đầu thế giới tại London (Anh)
Với hệ thống kho hơn 8000m2 với sức chứa 15000 tấn cà phê nhân, xưởng chế
biến có diện tích 5200m2 với công suất 150.000 tấn /năm.
2. Đơn vị phối hợp:
Ngân hàng ủy thác thanh toán Techcombank:
Là ngân hàng đảm nhận vai trò là ngân hàng ủy thác thanh toán cho hoạt động
giao dịch tại Trung tâm với các nhiệm vụ quản lý tài khoản của Thành viên; lưu ký chứng
thư hàng gửi kho; thanh toán, hạch toán tài khoản tiền và hàng đối ứng sau khi các giao
dịch thành công; cung ứng các dịch vụ về tài chính, tín dụng,... cho Thành viên và nông
dân có hàng gửi kho.
Tổ chức ủy thác kiểm định chất lượng Cafecontrol – Chi nhánh Tây Nguyên:
5
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng đối với hàng hóa được người có hàng,
người nông dân mang đến Trung tâm, cùng với đơn vị quản lý kho thực hiện việc xác
định phẩm cấp, chất lượng cà phê. Cafecontrol cũng thực hiện các dịch vụ về kiểm định
chất lượng khi người gửi hàng có nhu cầu.
Tổ chức ủy thác kho hàng và chuyển giao sản phẩm: Công ty cổ phần Thái Hòa
Buôn Mê Thuột:
Là công ty đảm nhận vai trò quản lý kho hàng, tổ chức vận hành hệ thống kho và
nhà máy chế biến. Đơn vị này thực hiện nhiệm vụ nhận ký gửi, bảo quản, cất trữ cà phê
sau khi đã chế biến thành cà phê nhân thành phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu theo từng
phẩm cấp chất lượng được niêm yết trên sàn giao dịch; chuyển giao sản phẩm theo kết
quả giao dịch tại sàn; tổ chức các dịch vụ về kho bãi, chế biến, tái chế, ký gửi theo nhu
cầu của người gửi hàng.
3. Tầm nhìn và sứ mệnh:
Tạo sản phẩm dịch vụ mới, góp phần phát triển ồn định và bền vững cho ngành cà
phê VN và các ngành nông sản khác
Phát triển quy mô và hiện đại hóa phương thức giao dịch phù hợp với trong nước
và thế giới
Liên kết với các sàn giao dịch hàng hóa trong nước và thế giới nhằm củng cố mối
quan hệ hợp tác, trở thành thành viên của Hiệp hội cà phê và nông sản thế giới.
II. QUY ĐỊNH VÀ CÁCH THỨC GIAO DỊCH
BCEC tổ chức giao dịch hợp đồng giao dịch cà phê Robusta giao ngay và hợp
đồng giao dịch cà phê Robusta kỳ hạn.
6
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIAO DỊCH
1. Thuật ngữ giao dịch
Hợp đồng cà phê giao ngay
Là hợp đồng mua/bán cà phê theo tiêu chuẩn của Trung tâm, theo đó mức giá,
thanh toán, giao nhận hàng được thực hiện tại thời điểm giao dịch.
Hợp đồng cà phê kỳ hạn
Là hợp đồng mua/bán cà phê theo tiêu chuẩn của Trung tâm, theo đó mức giá
được xác định tại thời điểm giao dịch nhưng thanh toán và giao nhận hàng vào
tháng giao hàng.
Trạng thái mở
Là trạng thái dư mua hoặc dư bán của Thành viên hoặc Khách hàng đối với một
hợp đồng.
Tất toán
Là việc thực hiện thanh toán bù trừ bằng một lệnh mua/bán đối ứng với trạng thái
hiện có và/hoặc tiến hành giao nhận hàng khi đến hạn giao hàng.
Nguyên tắc FIFO
Là nguyên tắc ưu tiên ghép, tất toán hoặc phân bổ giao nhận cho các trạng thái mở
hình thành trong các ngày từ ngày giao dịch xa nhất cho đến ngày giao dịch gần
nhất so với ngày trạng thái mở để tất toán được hình thành hoặc ngày tiến hành
việc phân bổ giao nhận hàng.
Nguyên tắc LBLS
Là nguyên tắc ưu tiên ghép, tất toán cho trạng thái mở có mức giá bán cao hơn
hoặc giá mua thấp hơn trong cùng ngày giao dịch.
7
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
2. Hệ thống giao dịch
Tất cả giao dịch tại BCEC được thực hiện trên một hệ thống giao dịch khớp lệnh
tự động.
Các lệnh giao dịch sau khi được nhập vào hệ thống sẽ được so khớp một cách tự
động. Hệ thống giao dịch còn cho phép thông báo tức thời kết quả khớp lệnh đến các nhà
đầu tư bằng một trong số hình thức: hiển thị trực tiếp trên hệ thống máy vi tính của đại
diện giao dịch, điện thoại, fax, thư điện tử, tin nhắn.
Thành viên đăng nhập vào hệ thống tra cứu thông tin BCEC bằng số tài khoản và
mật khẩu của mình để kiểm tra các thông tin như: tài khoản tiền, tài khoản hàng, thông
tin về thị trường, biên độ dao động giá, giá tham chiếu, loại cà phê giao dịch, giá đóng
cửa của ngày hôm trước…
3. Cách thức giao dịch
Thành viên kinh doanh được phép sử dụng các phương thức sau để đặt lệnh giao
dịch:
Giao dịch qua điện thoại
Giao dịch trực tiếp tại BCEC
Giao dịch qua Đại diện giao dịch
4. Phương thức giao dịch
BCEC sử dụng hai phương thức giao dịch: Khớp lệnh liên tục và khớp lệnh thỏa
thuận.
1.1. Phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục
Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở khớp các
lệnh mua và lệnh bán của Thành viên theo nguyên tắc khớp lệnh.
8
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
1.2. Phương thức giao dịch khớp lệnh thoả thuận
Là phương thức giao dịch trong đó các Thành viên tự thoả thuận với nhau về các
điều kiện giao dịch.
5. Hạn mức giao dịch
Tổng hạn mức giao dịch của toàn bộ hợp đồng niêm yết tại một thời điểm không
được vượt quá 50% tổng sản lượng cà phê Việt Nam của năm liền trước đó theo số liệu
thống kê của cơ quan có thẩm quyền.
Hạn mức giao dịch của Thành viên kinh doanh, Khách hàng không được vượt quá
10% tổng hạn mức giao dịch của BCEC và được BCEC cấp tuỳ thuộc vào số tiền đảm
bảo tư cách Thành viên tương ứng với quy định về hạn mức giao dịch.
6. Lệnh giao dịch
Lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục bao gồm:
1.1. Lệnh giới hạn
Là lệnh mua hoặc bán được đưa ra theo mức giá chỉ định và chỉ được khớp bằng
mức giá chỉ định hoặc tốt hơn.
Ví dụ:
- Mua BV R V0 2 lô – 22.300đ
- Bán BV R V0 2 lô -22.020đ
1.3. Lệnh hủy
Là lệnh dùng để hủy bỏ lệnh đã được đặt trước đó nhưng chưa khớp và/hoặc đã
khớp một phần.
Ví dụ:
9
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Ngày giao dịch: 20/9/2010
Sổ lệnh chờ khớp hợp đồng BVRV0 đang có các lệnh đặt như sau:
STT
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Khối lượng
đặt (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
Khối lượng
đặt (lô)
Khối lượng
đã khớp (lô)
Khối lượng
huỷ (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
1 200 22.370
2 100 22.590
3 250 22.360
- Đặt lệnh huỷ: Huỷ Bán hợp đồng BV R V0 200 lô -22.370đ
Trường hợp 1: Giả sử, tại thời điểm đặt lệnh huỷ, lệnh giới hạn 200 lô-22.370 đã
khớp được 50 lô.
Sổ lệnh trên hệ thống như sau:
STT
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Khối lượng
đặt (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
Khối lượng
đặt (lô)
Khối lượng
đã khớp (lô)
Khối lượng
huỷ (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
10
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
1 200 50 150 22.370
2 100 22.590
3 250 22.360
Trường hợp 2: lệnh chưa khớp, sổ lệnh trên hệ thống ghi nhận như sau:
STT
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Khối lượng
đặt (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
Khối lượng
đặt
(lô)
Khối lượng
đã khớp (lô)
Khối lượng
huỷ (lô)
Giá đặt
(VND/kg)
1 200 200 22.370
2 100 22.590
3 250 22.560
1.4. Lệnh giao dịch khớp lệnh thỏa thuận
Lệnh mua, lệnh bán thoả thuận: được thực hiện trong trường hợp các bên tìm được
đối tác.
Lệnh chào mua/ chào bán giao dịch thỏa thuận: được thực hiện trong trường hợp
Thành viên hoặc Khách hàng chưa tìm được đối tác.
11
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Lệnh giao dịch có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho
đến khi lệnh bị huỷ hoặc kết thúc phiên giao dịch. Khi kết thúc phiên giao dịch,
các lệnh chưa được khớp sẽ tự động bị hủy, các lệnh đã được khớp một phần thì
phần còn lại cũng bị hủy.
7. Sửa, huỷ lệnh giao dịch
Giao dịch khớp lệnh liên tục Giao dịch khớp lệnh thỏa thuận
Cho phép sửa lệnh, hủy lệnh trong thời
gian giao dịch
Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao
dịch không được phép chỉnh sửa, hủy bỏ.
Việc chỉnh sửa lệnh giao dịch thoả thuận
phải được thực hiện bằng văn bản và được
Thành viên đặt lệnh chấp thuận. Giám đốc
BCEC xem xét, phê duyệt việc chỉnh sửa
lệnh chào giao dịch thoả thuận.
8. Nguyên tắc khớp lệnh
1.1. Nguyên tắc khớp lệnh liên tục
1.1.1. Nguyên tắc so khớp lệnh
Hệ thống giao dịch thực hiện ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
12
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Ưu tiên về giá
Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian
Trường hợp các lệnh mua, lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch nhập vào
hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
1.1.2. Nguyên tắc xác định giá thực hiện
Khi lệnh mua có giá cao hơn hoặc bằng với giá bán, các lệnh sẽ được tự động
khớp, giá thực hiện được xác định theo nguyên tắc sau:
Nếu bp ≥ sp ≥ cp, thì giá thực hiện mới = sp;
Nếu bp ≥ cp ≥ sp, thì giá thực hiện mới = cp;
Nếu cp ≥ bp ≥ sp, thì giá thực hiện mới = bp;
Trong đó:
bp: giá mua
sp: giá bán
cp: giá thực hiện gần nhất
Xác định giá thực hiện gần nhất trong một số trường hợp cụ thể:
Đối với giao dịch khớp lệnh đầu tiên của phiên giao dịch, giá thực hiện gần
nhất được xác định là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất, trước đó.
Đối với ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng mới niêm yết hoặc sau khi hệ
thống tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên, giá thực hiện gần nhất được xác định
13
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
cho giao dịch khớp lệnh đầu tiên của phiên giao dịch là mức giá của lệnh được
nhập vào hệ thống trước.
Ví dụ 1:
Ngày giao dịch: 01/10/2010
Hợp đồng niêm yết: BVRV0
Giá đóng cửa: Không có
Đầu phiên giao dịch khớp lệnh liên tục, sổ lệnh trên hệ thống như sau:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ tự lệnh
trên hệ
thống
Khối lượng
(lô)Giá
Thứ tự
lệnh trên
hệ thống
Giá
(VND/kg)
Khối lượng
(lô)
A 29.000 25
B 31.000 15
C 30.000 12
D 31.000 10
Với lệnh mới vào hệ thống: Mua BVRV0 40 (lô) – 31.000 VND (lệnh E)
Bước 1: Chọn lệnh đối ứng theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian -> : lệnh A
Bước 2: Xác định giá thực hiện:
25 lô tại mức giá 29.000đ.
14
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Giá thực hiện mới là 29.000đ, lệnh E còn lại: Mua BVRV0 15 (lô) - 31.000
VND
Sổ lệnh sau khi khớp:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ tự
lệnh
trên hệ
thống
Khối
lượn
g đặt
(lô)
Khối
lượn
g chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/
kg)
Khối
lượng
đặt
(lô)
Khối
lượng
chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/kg)
A 25 25 29.000
B 15 31.000
C 12 30.000
D 10 31.000
E 40 15 25 31.000
Bước 1: Chọn lệnh đối ứng với lệnh E : lệnh C
Xác định giá thực hiện:
12 lô tại mức giá 30.000đ, vì 31.000 > 30.000 > 29.000
Giá thực hiện mới là 30.000đ, lệnh E còn lại: Mua BVRV0 3 (lô) – 31.000 VND
Sổ lệnh sau khi khớp:
15
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ tự
lệnh
trên hệ
thống
Khối
lượn
g đặt
(lô)
Khối
lượn
g chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/
kg)
Khối
lượng
đặt
(lô)
Khối
lượng
chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/kg)
A 0 25 29.000
B 15 31.000
C 12 12 30.000
D 10 31.000
E 40 3 37 31.000
Hệ thống tiếp tục chọn lệnh đối ứng với lệnh E: lệnh B
Xác định giá thực hiện:
3 lô tại mức giá 31.000đ, vì 31.000 > 31.000 > 30.000
Giá thực hiện mới là 31.000đ, hết khối lượng đặt của lệnh E.
Sổ lệnh sau khi khớp:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ
tự
lệnh
Khối
lượn
g đặt
Khối
lượn
g chờ
Khối
lượng
khớp
Giá đặt
(VND/
kg)
Khối
lượng
đặt
Khối
lượng
chờ
Khối
lượng
khớp
Giá đặt
(VND/kg)
16
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
trên
hệ
thống
(lô) khớp
(lô)
(lô) (lô) khớp
(lô)
(lô)
A 0 25 29.000
B 15 12 3 31.000
C 0 12 30.000
D 10 31.000
E 40 40 31.000
Ví dụ 2:
Ngày giao dịch: 05/10/2010
Hợp đồng niêm yết: BVRV0
Giá đóng cửa: 28.540VND
Giá tham chiếu: 28.540 VND
Giá trần: 29.680 VND (29.681,6 VND)
Giá sàn: 27.400 VND (27.398,4 VND)
Đầu phiên giao dịch khớp lệnh liên tục, sổ lệnh trên hệ thống như sau:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ tự lệnh Khối lượng Giá đặt Thứ tự Giá đặt Khối lượng
17
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
trên hệ
thống
đặt (lô)
(VND/kg)
lệnh trên
hệ thống(VND/kg)
đặt (lô)
A 120 29.000
B 50 29.010
C 70 29.010
D 250 29.300
Với lệnh mới vào hệ thống: Bán BVRV0 400 (lô) – 29.240 VND (lệnh E)
Hệ thống tiến hành chọn lệnh đối ứng theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian:
lệnh D
Xác định giá thực hiện:
250 lô tại mức giá 29.240 VND ( E– D), vì 29.300 > 29.240 > 28.540
Giá thực hiện mới là 29.240đ, lệnh E còn lại: Bán BVRV0 150 (lô) 29.240 VND
Sổ lệnh sau khi khớp lệnh thành công như sau:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ
tự
lệnh
trên
hệ
thống
Khối
lượn
g đặt
(lô)
Khối
lượn
g chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/
kg)
Khối
lượng
đặt
(lô)
Khối
lượng
chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/kg)
18
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
A 120 29.000
B 50 29.010
C 70 29.010
D 250 250 29.300
E 400 150 250 29.240
Lệnh đối ứng tiếp theo: Không có
Lệnh bán mới vào hệ thống: Bán BVRV0 50 (lô) 29.000 VND (lệnh F)
Bước 1: Chọn lệnh đối ứng theo nguyên tắc ưu tiên về giá, thời gian: lệnh F - lệnh
B.
Bước 2: Xác định giá thực hiện:
50 lô tại mức giá 29.010 VND ( F - B), vì 29.240 > 29.010 > 29.000
Giá thực hiện mới là 29.010đ, hết lệnh F.
Sổ lệnh sau khi khớp:
LỆNH MUA LỆNH BÁN
Thứ tự
lệnh
trên hệ
thống
Khối
lượng
đặt
(lô)
Khối
lượng
chờ khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/
kg)
Khối
lượng
đặt
(lô)
Khối
lượng
chờ
khớp
(lô)
Khối
lượng
khớp
(lô)
Giá đặt
(VND/
kg)
19
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
A 120 29,000
B 50 50 29,010
C 70 29.010
D 0 250 29.300
1.5. Nguyên tắc khớp lệnh thỏa thuận
Nguyên tắc so khớp lệnh: Bên bán nhập lệnh giao dịch thỏa thuận vào hệ thống và
bên đối ứng xác nhận giao dịch mua thoả thuận.
Nguyên tắc xác nhận lệnh giao dịch thoả thuận:
Trường hợp bên Mua và bên Bán trong giao dịch thỏa thuận thuộc cùng một
Thành viên: ĐDGD, GDV tiến hành nhập lệnh giao dịch thỏa thuận vào hệ thống.
Hệ thống sẽ tự động khớp lệnh thoả thuận.
Trường hợp bên Mua và bên Bán trong giao dịch thỏa thuận thuộc hai Thành viên
(là trường hợp giữa 2 khách hàng thuộc 2 Thành viên khác nhau hoặc giữa khách
hàng và Thành viên hoặc giữa 2 Thành viên khác nhau):
o ĐDGD hoặc GDV của bên Bán có trách nhiệm nhập giao dịch thỏa thuận
vào hệ thống.
o ĐDGD hoặc GDV bên Mua xác nhận giao dịch thỏa thuận do bên bán gửi.
9. Biên độ dao động giá
Giá giao dịch không được vượt quá một tỷ lệ phần trăm nhất định so với giá tham
chiếu của phiên đóng cửa hôm trước. Biên độ dao động giá do Giám đốc BCEC quyết
định trong từng thời kỳ.
Giới hạn dao động giá được tính như sau:
20
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)
Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động
giá)
Biên độ dao động giá không áp dụng trong các trường hợp sau
Ngày giao dịch đầu tiên của hợp đồng mới niêm yết;
Hợp đồng niêm yết được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25
(hai mươi lăm) phiên giao dịch.
10. Giá
Giá được hình thành trong quá trình giao dịch bao gồm:
1.1. Giá thực hiện (Px)
Là giá được xác định từ kết quả khớp lệnh. Mức giá thực hiện phải nằm trong giới
hạn biến động giá của thị trường tính đến thời điểm nhập lệnh theo quy định của Trung
tâm.
1.6. Giá mở cửa (Po)
Là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong phiên giao dịch.
1.7. Giá đóng cửa (Pc)
Giá đóng cửa mỗi ngày được BCEC quy định cho một Hợp đồng niêm yết là giá bình
quân gia quyền theo khối lượng giao dịch của hợp đồng đó trong 05 (năm) phút cuối
cùng của phiên giao dịch.
Trường hợp trong năm phút cuối cùng của phiên giao dịch không có giá thực hiện, giá
đóng cửa được xác định là giá khớp lệnh gần nhất.
Trong trường hợp không có giá thực hiện trong phiên giao dịch, giá đóng cửa được xác
định là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất, trước đó.
21
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
1.8. Giá tham chiếu (Pps)
Là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn dao động giá trong phiên giao dịch. Giá tham
chiếu được xác định là giá đóng cửa (Pc ).
1.9. Giá đánh giá (Ps)
Là cơ sở để đánh giá trạng thái hàng ngày của tất cả các hợp đồng còn giữ lại. Giá đánh
giá trạng thái hàng ngày được xác định là giá đóng cửa (Pc).
1.10. Giá hạch toán cho ngày giao dịch cuối cùng (Pcs)
Là bình quân gia quyền theo khối lượng của tất cả các giao dịch trong ngày giao
dịch cuối cùng.
Giám đốc BCEC quyết định việc thay đổi các loại giá hình thành trong quá trình
giao dịch cũng như phương pháp tính giá trong từng thời điểm cho phù hợp và có quyền
được lựa chọn giá hạch toán để công bằng cho tất cả các đối tượng tham gia khi giá hạch
toán cho ngày giao dịch cuối cùng được xác định chênh lệch quá lớn so với giá của hàng
hóa cùng tiêu chuẩn chất lượng được giao dịch bên ngoài BCEC.
11. Nguyên tắc làm tròn giá trần, giá sàn, giá đóng cửa, giá hạch toán cho
ngày giao dịch cuối cùng
Phần thập phân được làm tròn theo nguyên tắc:
Nếu phần chữ số thập phân nhỏ hơn 0,5 (không phẩy năm) thì làm tròn xuống
bằng 0 (không);
Nếu phần chữ số thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 (không phảy năm) thì làm
tròn lên bằng 1 (một).
Hàng đơn vị được làm tròn theo nguyên tắc sau:
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng từ 1 (một) đến 4 (bốn) sẽ làm tròn xuống bằng 0
(không);
22
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Nếu chữ số hàng đơn vị bằng từ 5 (năm) đến 9 (chín) sẽ làm tròn lên bằng 10
(mười).
Ví dụ 1: Giá đóng cửa
Ngày giao dịch: 20/9/2010
Hợp đồng niêm yết: BV R V0
Giá đóng cửa ngày 19/9/2010 là: 28.590đ
Giá thực hiện gần nhất (trước 5 phút cuối cùng của phiên giao dịch): 29.000đ
Sổ lệnh của 5 phút cuối phiên như sau:
Stt
Khối
lượng (lô)Giá thực
hiện
(VND/kg)
Thành tiền
Mua Bán
1 5 29.000 290.000.000
2 8 29.160 466.560.000
3 4 29.310 234.480.000
4 7 28.980 405.720.000
5 10 29.240 584.800.000
34 1.981.560.000
Giá đóng cửa của hợp đồng BV R V0 = 29.140,59đ
23
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Theo nguyên tắc làm tròn số, giá đóng cửa của hợp đồng BVRV0 sẽ là: 29.140đ
Trường hợp: Trong 5 phút cuối phiên không có giá thực hiện, giá đóng cửa của
ngày 20/9/2010 là: 29.000đ
Trường hợp cả phiên giao dịch ngày 20/9/2010 không có giá thực hiện, giá đóng
cửa của ngày 20/9/2010 là: 28.590đ
IV. GIAO DỊCH CÀ PHÊ GIAO NGAY:
1. Đối tượng tham gia giao dịch
Thành viên đăng ký bán
Thành viên kinh doanh
Khách hàng của Thành viên môi giới
2. Hợp đồng cà phê Robusta giao ngay
Điều khoản Hợp đồng cà phê giao ngay niêm yết
Thời gian giao dịch 9h00 – 11h00
Ngày giao dịch Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ theo quy
định của Bộ luật lao động Việt Nam
Địa chỉ giao dịch Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
Số 153 - Nguyễn Chí Thanh – Tp. Buôn Ma Thuột-
Tỉnh Đắk Lắk
Trụ sở giao dịch của các Thành viên Môi giới
Cơ chế khớp lệnh Khớp lệnh điện tử, liên tục
24
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Khớp lệnh thoả thuận
Ký quỹ giao dịch 100% giá trị khối lượng giao dịch
Loại cà phê giao dịch R1A, R1C, R2B
Đơn vị tiền tệ giao dịch Đồng Việt Nam (VNĐ)
Thời hạn hiệu lực của
lệnh
Trong phiên giao dịch
Ký quỹ giao dịch 100% giá trị khối lượng giao dịch
Hiệu lực thanh toán Ngay khi lệnh được khớp
Đơn vị giao dịch Lô
Khối lượng giao dịch 1 tấn
Bước giá 50 VND/kg
Biên độ dao động giá Không vượt quá 10% so với giá tham chiếu của phiên
giao dịch liền kề trước đó
Thời hạn giao nhận
hàng
Ba ngày làm việc kể từ ngày khớp lệnh thành công
3. Loại và tiêu chuẩn chất lượng cà phê giao dịch
LoạiMã
Hàng hóaTiêu chuẩn chất lượng
Loại 1 R1A Đen vỡ không quá 2%, tạp chất không quá 0.5%, độ ẩm 12.5%.
25
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S18 và 99%/S16.
R1CĐen vỡ không quá 2%, tạp chất không quá 0.5%, độ ẩm 12.5%.
Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S16 và 99%/S13.
Loại 2 R2BĐen vỡ không quá 5%, tạp chất không quá 1.0%, độ ẩm 13%, Kích
cỡ hạt tối thiểu 90%/S13.
4. Quy định về thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện ngay khi các giao dịch khớp lệnh thành công. Thời
hạn thanh toán được quy định như sau:
T + 1: Thời gian chậm nhất bên mua phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền.
T + 3: Thời gian chậm nhất thực hiện việc chuyển giao sản phẩm, thanh lý hợp
đồng.
Trong đó, T được hiểu là ngày giao dịch thành công.
Hết thời gian quy định như trên, BCEC tự động sử dụng tài khoản tiền và tài
khoản hàng của thành viên vi phạm để chi trả các khoản phát sinh do việc vi phạm này
cho thành viên bị thiệt hại.
5. Các quy định khác
Ký quỹ giao dịch:
- Đối với lệnh mua, Thành viên, Khách hàng phải có số dư tiền mặt bằng 100%
giá trị khối lượng hàng hoá đặt mua vào ngày giao dịch.
- Đối với lệnh bán, Thành viên, Khách hàng phải có số dư hàng trong tài khoản
bằng 100% giá trị đặt bán vào ngày giao dịch.
26
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Thành viên được phép thực hiện đặt lệnh mua, hoặc lệnh bán vào hệ thống của
BCEC thay cho Khách hàng nếu lệnh giao dịch đáp ứng đủ điều kiện về ký quỹ
giao dịch.
Thành viên, Khách hàng không được đồng thời đặt lệnh bán và mua cùng một
loại hàng hoá trong cùng phiên giao dịch.
Mỗi giao dịch khớp lệnh thành công hình thành một Hợp đồng giao dịch hàng
hoá tại BCEC. Các chủ thể trong hợp đồng chịu trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ hợp đồng với nhau. Thành viên có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục
giao nhận hàng theo quy định của BCEC để thực hiện giao nhận hàng.
Thành viên, Khách hàng có thể thực hiện việc thanh toán trước thời hạn quy
định bằng các dịch vụ hỗ trợ tại BCEC (nếu có).
V. GIAO DỊCH CÀ PHÊ KÌ HẠN (GIAO SAU):
1. Đối tượng tham gia.
Thành viên kinh doanh
Khách hàng của Thành viên môi giới
2. Kí hiệu hợp đồng.
BCEC niêm yết 06 (sáu) hợp đồng tương ứng với 06 (sáu) tháng giao hàng liên
tiếp.
Ký hiệu của hợp đồng được niêm yết gồm các yếu tố sau: Trung tâm Giao dịch cà
phê Buôn Ma Thuột, loại cà phê giao dịch, Tháng giao hàng, năm của Tháng giao hàng
theo chi tiết dưới đây:
Trung tâm Giao dịch cà phê
Buôn Ma ThuộtBV
27
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Loại cà phê giao dịch (Robusta) R
Tháng giao hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ký hiệu của Tháng giao hàng F G H J K M N Q U V X Z
Năm của Tháng giao hàng Dùng một (01) chữ số cuối của năm
Ví dụ: Hợp đồng giao tháng 10 năm 2010 được ký hiệu là: BV R V0
3. Hợp đồng giao dịch cà phê Robusta kỳ hạn.
Điều khoản Hợp đồng Kỳ hạn niêm yết
Hàng hóa giao dịch Cà phê Robusta loại R2B
Thời gian giao dịch Giao dịch khớp lệnh liên tục: Từ 14h00 đến 17h00
Giao dịch thỏa thuận: Từ 14h00 đến 17h00
Ngày giao dịch Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo
quy định trong Bộ Luật Lao động Việt Nam
Địa chỉ giao dịch Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột, số 153,
Nguyễn Chí Thanh, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.Trụ
sở của các Thành viên môi giới
Cơ chế khớp lệnh - Khớp lệnh điện tử, liên tục
- Khớp lệnh thoả thuận
Giá niêm yết VND/kg
Bước giá 10 VND/kg (20.000 VND/lô)
28
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Khối lượng giao dịch Giao dịch khớp lệnh liên tục: tối thiểu 01 lô (02 tấn)
Giao dịch thỏa thuận: tối thiểu là 9 lô (18 tấn)
Khối lượng mỗi Hợp
đồng (lô)
02 tấn (2.000 kg)
Tháng hợp đồng niêm
yết
Niêm yết 6 tháng hợp đồng liên tiếp
Biên động giao động
giá trong ngày
+/- 4% so với Giá tham chiếu của phiên giao dịch liền kề
trước đó
Ký quỹ giao dịch Tương đương 10% giá trị Hợp đồng
Ký quỹ đặc biệt Từ ngày Thông báo đầu tiên, mức ký quỹ của các hợp đồng
chuẩn bị đến hạn giao hàng được nâng lên gấp ba (03) lần
so với ký quỹ giao dịch thông thường
Ngày giao dịch cuối
cùng (LTD)
Ngày làm việc cuối cùng của tháng trước Tháng giao hàng
Ngày thông báo đầu
tiên (FND)
Ngày làm việc đầu tiên của 05 ngày làm việc cuối cùng của
tháng trước Tháng giao hàng
Thời gian đăng ký
giao hàng
Từ ngày Thông báo đầu tiên đến 9h00 của Ngày giao dịch
cuối cùng
Khối lượng đăng ký
giao hàng tối thiểu
18 tấn (tương đương 9 Hợp đồng)
Loại cà phê giao nhận Cà phê Robusta loại R2B (đen vỡ không quá 5%, tạp chất
29
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
không quá 1.0%, độ ẩm 13%, kích cỡ hạt tối thiểu
90%/S13)
Cà phê Robusta loại: R1A, R1B, R1C và R2A được giao
theo giá hợp đồng cộng với một khoản tiền tương ứng mức
chênh lệch phẩm cấp chất lượng do Trung tâm quy định
trong từng thời điểm.
Địa điểm giao hàng Tại hệ thống kho hàng của Trung tâm Giao dịch cà phê
Buôn Ma Thuột
Ngày tất toán giao
nhận hàng và thanh
toán tiền
Ngày làm việc thứ 3 của Tháng giao hàng
4. Ký quỹ giao dịch.
Mức ký quỹ là số tiền ký quỹ tối thiểu cho một hợp đồng được giao dịch do BCEC
quy định trong từng thời kỳ.Thành viên có trách nhiệm đảm bảo duy trì đủ mức ký
quỹ trên tài khoản ký quỹ để duy trì trạng thái đang nắm giữ cho đến khi tất toán.Các
giao dịch làm giảm trạng thái mở sẽ không làm phát sinh ký quỹ giao dịch.
5. Đánh giá trạng thái.
Các trạng thái mở sẽ được đánh giá lại theo giá đánh giá vào cuối phiên giao
dịch. Lãi hoặc Lỗ phát sinh là phần chênh lệch được tính toán theo giá đánh giá
của phiên giao dịch hiện tại so với giá thực hiện.
Công thức tính lãi/lỗ (P/L) như sau:
P/L = ∑Vmua(Ps - Pxi) + ∑Vbán(Pxj - Ps)
Trong đó:
30
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
+ Ps: là giá đánh giá của một hợp đồng.
+ Vmua: là khối lượng mua ở mức giá thực hiện Pxi.
+ Pxi: là giá thực hiện tại thời điểm khớp lệnh i.
+ Vbán: là khối lượng bán ở mức giá thực hiện Pxj.
+ Pxj: là giá thực hiện tại thời điểm khớp lệnh j.
a) Trường hợp P/L<0: Thành viên đang bị lỗ tạm thời và có trách nhiệm nộp tiền
bổ sung vào tài khoản ký quỹ để bù đắp khoản lỗ theo quy định sau:
Trường hợp, tại thời điểm đánh giá trạng thái, tài khoản đầu tư của Thành viên
thiếu tiền ký quỹ vẫn còn số dư khả dụng, phần mềm hệ thống của BCEC sẽ tự
động bổ sung ký quỹ bằng tiền trong tài khoản đầu tư.
Trường hợp tài khoản đầu tư không còn số dư khả dụng, Thành viên, Khách
hàng phải bổ sung tiền vào tài khoản ký quỹ để đảm bảo mức ký quỹ theo quy
định chậm nhất là vào thời điểm đầu phiên giao dịch thứ ba sau phiên giao dịch
được đánh giá lãi/lỗ.
Trường hợp Thành viên, Khách hàng không nộp bổ sung tiền ký quỹ theo quy
định của Trung tâm trong từng thời kỳ về mức ký quỹ và thời gian bổ sung tiền
ký quỹ, Trung tâm có quyền (không bao gồm nghĩa vụ) đóng bớt trạng thái cho
tới khi đủ mức ký quỹ cho các trạng thái còn lại và xử lý vi phạm Thành viên
theo quy định của Trung tâm.
Thành viên, Khách hàng sẽ phải nộp khoản tiền phạt đối với phần thiếu ký quỹ
theo quy định về mức phí phạt do Techcombank quy định trong từng thời kỳ
trên cơ sở quy định về ký quỹ của Trung tâm.
31
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
b) Trường hợp P/L>0: Thành viên, Khách hàng đang lãi tạm thời. Phần lãi này
được ghi tăng vào tài khoản đầu tư. Thành viên, Khách hàng được phép rút phần lãi này
ra khỏi tài khoản đầu tư.
Phần lãi này được Techcombank trả lãi không kỳ hạn cho Thành viên đối với
phần ký quỹ dư. Mức lãi suất được Techcombank quy định trong từng thời kỳ.
Ví dụ: Vào ngày 29/10/2011 ông A mua hợp đồng BV R Z1 giá trị hợp đồng là
100trd và 3/12/2011 sẽ giao hàng.
Ký quỹ : 10% giá trị hợp đồng là 10 triệu
Đánh giá trạng thái hằng ngày.
Giả sử vào ngày 30/10 giá đánh giá > giá thực hiện ( P>L) làm cho ông A lời 2
triệu, thì 2 triệu này sẽ được cộng vào tài khoản kí quỹ của ông A tại ngân hàng
Techcombank và ông A có quyền rút 2 triệu này, nếu không rút ngân hàng sẽ tính lãi
không kì hạn trên số tiền này. Và ngược lại nếu giá đánh giá< giá thực hiện làm ông A
lỗ 2 trd thì ông A phải bổ sung kí quỹ trong vòng 2 ngày làm việc, nếu không BCEC
sẽ đóng bớt các trạng thái mở cho đến khi đủ số tiền ký quỹ theo quy định.
Ngày thông báo đầu tiên : 26/11 bắt đầu từ ngày này tổng số tiền kí quỹ sẽ tăng
lên 3 lần. Kể từ ngày thông báo đầu tiên đến ngày giao dịch cuối cùng vẫn có thể
đóng các trạng thái mở.
Ngày giao dịch cuối cùng: 30/11 sau thời gian này người nắm giữ các trạng thái
mở phải thực hiện hợp đồng.
2. Đóng bớt trạng thái mở cùng một kì hạn.
Thành viên, Khách hàng có thể chủ động đóng bớt các trạng thái mở trên cùng
một kỳ hạn bằng cách đặt một lệnh ngược chiều. Các lệnh giao dịch trong trường
hợp này sẽ không phải đóng tiền ký quỹ giao dịch.
32
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Sau khi các lệnh giao dịch đóng bớt trạng thái được khớp lệnh thành công (hình
thành trạng thái mở đối ứng), hệ thống giao dịch thực hiện ghép trạng thái mở đối
ứng với các trạng thái mở đã hình thành trước đó để tất toán trạng thái mở theo các
nguyên tắc sau:
o Các trạng thái mở phát sinh trong cùng ngày giao dịch hình thành trạng thái
mở đối ứng được ưu tiên thực hiện tất toán trước.
o Trường hợp, trong cùng ngày giao dịch này có từ hai trạng thái mở phát
sinh trở lên, hệ thống sẽ lần lượt tất toán theo nguyên tắc LBLS.
o Trường hợp không có trạng thái mở phát sinh trong cùng ngày giao dịch
hình thành trạng thái mở đối ứng, hệ thống sẽ thực hiên tất toán theo
nguyên tắc FIFO.
o Nếu trong các ngày có giao dịch để thực hiện tất toán như trên có từ hai
trạng thái mở trở lên, hệ thống sẽ lần lượt tất toán các trạng thái mở theo
nguyên tắc LBLS.
Phần ký quỹ tương ứng với các trạng thái mở đã được tất toán sẽ được giải tỏa vào
tài khoản đầu tư và Thành viên, Khách hàng được phép rút phần ký quỹ được giải
tỏa này.
Ví dụ 1: Đóng trạng thái mở mua
Thành viên B đang nắm giữ các trạng thái mở của hợp đồng BV R V0, cụ thể như sau:
Trạng thái mua Trạng thái bán
Ngày giao
dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
Ngày
giao dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
20/9/2010 5 24.000
33
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
18/9/2010 3 23.500
17/9/2010 2 23.800
17/9/2010 2 23.700
Ngày giao dịch 20/9/2010, Thành viên B đặt lệnh bán BV R V0 8 lô - 23.400.
Giao dịch khớp lệnh thành công với giá 23.400, trạng thái nắm giữ của Thành viên
B lúc này như sau:
Trạng thái mua Trạng thái bán
Ngày giao
dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
Ngày
giao dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
20/9/2010 5 24.000 20/9/2010 8 23.400
18/9/2010 3 23.500
17/9/2010 2 23.800
17/9/2010 2 23.700
Hệ thống thực hiện tất toán trạng thái như sau:
Giả sử, ký quỹ thông thường là: 10.000.000/lô
o 5 lô - 23.400đ ghép với 5 lô - 24.000đ.
o Giải toả số tiền ký quỹ là: 10.000.000*5 = 50.000.000đ (1)
o Lãi/lỗ thực: (23.400 – 24.000)*1000*5*2 = -6.000.000đ (2)
34
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
o 2 lô – 23.400đ ghép với 2 lô - 23.700đ.
o Giải toả số tiền ký quỹ là: 10,000,000*2 = 20.000.000đ (3)
o Lãi/lỗ thực: (23.400 – 23.700)*1000*2*2 = -1.200.000đ (4)
o 1 lô - 23,400đ ghép với 1 lô - 23.800đ.
o Giải toả số tiền ký quỹ là: 10.000.000*1 = 10.000.000đ (5)
o Lãi/lỗ thực: (23.400 – 23.800)*1000*1*2 = -800.000đ (6)
Vậy, tổng số tiền ký quỹ được giải toả về tài khoản đầu tư của Thành viên B sau khi
tất toán trạng thái là: = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) = 72.000.000đ
Trạng thái nắm giữ của Thành viên B sau khi tất toán trạng thái:
Trạng thái mua Trạng thái bán
Ngày giao
dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
Ngày
giao dịch
Khối
lượng (lô)
Giá thực hiện
(VND/kg)
18/9/2010 3 23.500
17/9/2010 1 23.800
VI. THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO CỦA BCEC VÀ GIẢI PHÁP KIẾN NGHI:
1. Thực trạng trên sàn BCEC
Khi mới thành lập, Trung tâm Giao dịch càphê Buôn Ma Thuột là sự kỳ vọng của
ngành cà phê nói chung, người trồng cũng như doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh càphê
35
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
ở Đắk Lắk nói riêng. Vậy mà sau hơn nửa năm đi vào hoạt động, Trung tâm chỉ giao dịch
được 67 tấn, hàng rút khỏi kho 8 tấn và 30 tấn hiện đang lưu kho. Có thể nói Trung tâm
còn thua một đại lý cấp 3 ở vùng sâu, vùng xa.
Ra đời cuối 2008, sau hai năm hoạt động, tính đến nay BCEC có 40 thành viên
đăng ký bán là nông dân, đại lý và 21 thành viên kinh doanh là doanh nghiệp ; mỗi phiên
cũng chỉ có khoảng vài chục tấn cà phê khớp lệnh. Theo tập quán mua bán càphê, nông
dân thu hoạch càphê với bất kỳ khối lượng nào cũng được đại lý, thương lái ở buôn, xã
thu gom, tiền có thể trao ngay hoặc ghi nợ; trường hợp không bán ngay thì họ gửi đại lý,
được cho ứng tiền trước, khi nào bán mới chốt giá mà không phải mất bất kỳ khoản phí
nào. Trong khi đó, nếu muốn lên sàn thì người có càphê phải chở theo tối thiểu 5 tấn cà
phê nhân để kiểm tra chất lượng và cà phê sẽ tạm gửi ở kho chờ giao dịch.
Mặc dù BCEC có hệ thống kho chứa tới 30.000 tấn, có nhà máy chế biến nhưng
nông dân ở các huyện, xã ở Đắc Lắc cách xa trung tâm hàng chục cây số, phải thuê xe
chở về gửi, làm phát sinh chi phí nên họ thường chọn cách thuận tiện hơn là gửi cà phê
cho đại lý trong thôn, xã.
Nhìn chung, tình hình hoạt động của BCEC cho tới hiện nay khá “ ì ạch” không
như kỳ vọng ban đầu.
2. Nguyên nhân
Theo tập quán mua bán cà phê, nông dân thu hoạch cà phê với bất kỳ
khối lượng nào cũng được đại lý, thương lái ở buôn, xã thu gom, tiền có
thể trao ngay hoặc ghi nợ; trường hợp không bán ngay thì họ gửi đại lý,
được cho ứng tiền trước, khi nào bán mới chốt giá mà không phải mất
bất kỳ khoản phí nào. Trong khi đó, nếu muốn lên sàn thì người có
36
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
càphê phải chở theo tối thiểu 5 tấn cà phê nhân để kiểm tra chất lượng
và cà phê sẽ tạm gửi ở kho chờ giao dịch.
Mặc dù BCEC có hệ thống kho chứa tới 30.000 tấn, có nhà máy chế
biến nhưng nông dân ở các huyện, xã ở Đắc Lắc cách xa trung tâm
hàng chục cây số, phải thuê xe chở về gửi, làm phát sinh chi phí nên họ
thường chọn cách thuận tiện hơn là gửi cà phê cho đại lý trong thôn, xã.
Đây cũng là một mô hình mới ở Việt Nam, chính vì thế kinh nghiệm tổ
chức chưa nhiều, các tổ chức phải vừa học hỏi vừa rút kinh nghiệm.
Tính hấp dẫn không bằng sàn giao dịch chứng khoán.
Kiến thức hiểu biết của nhà đầu tư về loại giao dịch này khá hạn chế,
chính vì thế họ khó có thể tiếp cận làm cho tính rủi ro cao hơn khi tham
gia vào thị trường này.
Chính sự thiếu hiểu biết và sự liên kết không chặt chẽ với nhà sản xuất
làm cho thị trường kém phát triển.
Bên cạnh đó khung pháp lý Việt Nam chưa đảm bảo sự phát triển bền
vững của thị trường giao sau. Hiện nay ta chỉ có thể dựa vào Luật
Thương Mại 2005 và Nghị định 158/2006/NĐ-CP của Chính phủ mà
chưa có các thông tư hướng dẫn cụ thể việc triển khai.
3. Rủi ro khi nắm giữ hợp đồng kì hạn (BCEC)
Khi nắm giữ các hợp đồng kì hạn BCEC (giao sau) thì tính rủi ro có thể gặp
phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Cụ
thể như:
Khả năng thanh khoản
Khi bạn muốn đóng trạng thái mở mua các hợp đồng để chốt lời hoặc tối
thiểu hóa lỗ, bạn phải đặt lệnh ngược chiều. Làm phát sinh các hợp đồng đối ứng
37
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
nhưng số lượng người tham gia thị trường ít nên chưa chắc bạn đã thực hiện được
điều này. Chính vì thế làm bạn không đạt được mục tiêu tham gia thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá hàng hóa giao dịch
Thời tiết
Yếu tố từ nền kinh tế
Yếu tố tài chính
Lực cung cầu thị trường
Ký quỹ chỉ 1 phần giá trị hợp đồng
Ban đầu chỉ kí quỹ 10% sau ngày thông báo đầu tiên thì tăng lên 3 lần nên
không đảm bảo được người bán sẽ nhận được toán bộ giá trị hợp đồng đúng
hạn. Chính điểm này cũng là 1 yếu tố làm giảm sức hút của thị trường hàng
hóa.
Kế hoạch sản xuất
Người bán dự định mở rộng kế hoạch sản xuất, kí mở hợp đồng bán với
khối lượng cố định. Nhưng có thể gặp những yếu tố khách quan như thời
tiết… làm ảnh hưởng đến năng xuất có thể làm cho người bán không có đủ
số lượng hàng hóa như đã định.
4. Giải pháp và kiến nghị cho BCEC:
Chúng ta có thể thấy rằng, để một trung tâm giao dịch hàng hóa nông sản phát triển
cần phải hội đủ các điều kiện như: Vị trí địa lý thuận lợi, hàng hóa đa dạng, thị trường
mua bán hoàn chỉnh, khung pháp lý và quy chế giao dịch chặt chẽ nhưng linh hoạt và
minh bạch, hạ tầng kỹ thuật tốt, có khả năng kết nối với các thị trường trong nước và trên
thế giới...
38
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
Về vị trí thuận lợi như nằm ở một thành phố lớn hay trung tâm trung chuyển hàng
hoá, bến cảng, sân bay... hoặc ở gần vùng nguyên liệu (vùng sản xuất hàng hoá lớn). Như
vậy, Buôn Ma Thuột đã hội đủ điều kiện này vì nằm ngay trong vùng sản xuất nông sản,
đặc biệt là cà phê; đồng thời ở đây cũng có sân bay và hệ thống giao thông đường bộ
thông suốt đến các tỉnh và các khu vực khác trong vùng.
Hàng hoá đa dạng về số lượng và có thị trường mua bán giao ngay, Buôn Ma
Thuột- Đăk Lăk cũng hội đủ điều kiện này vì trong những năm qua, sản phẩm cà phê của
Đăk Lăk luôn chiếm một tỷ trọng cao trong tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của cả nước
(chiếm gần 50% sản lượng). Đồng thời, Đăk Lăk cũng đã góp phần đáng kể về tỷ trọng
xuất khẩu trong các sản phẩm khác như cao su, tiêu, sắn, mật ong...Về thị trường mua
bán giao ngay nhìn chung hoạt động thu mua và xuất khẩu cà phê của Đăk Lăk khá ổn
định với một hệ thống các hộ nông dân sản xuất, các đại lý, công ty thu mua chế biến và
xuất khẩu khá hoàn chỉnh. Hơn nữa, trong danh sách 10 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê
hàng đầu tại Việt Nam thì đều đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh trực tiếp tại Đăk Lăk.
Khung pháp lý và quy chế giao dịch chưa đáp ứng được do trong khung pháp lý
cho hoạt động giao dịch hàng hoá qua Sở giao dịch thì nước ta mới chỉ có Nghị định
158/2006/NĐ-CP của Chính phủ mà chưa có các thông tư hướng dẫn cụ thể việc triển
khai. Về phía Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột, cũng mới chỉ có các quy chế
hoặc nội quy được ban hành dựa trên kinh nghiệm của các sàn giao dịch nông sản quốc tế
hoặc của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hay Hà Nội. Trong khi đây
được coi là một trong những điều kiện quan trọng giúp các Trung tâm giao dịch hàng hoá
phát triển một cách bền vững.
Về hạ tầng công nghệ, tuy trình độ phát triển công nghệ của Việt Nam so với thế
giới vẫn còn một khoảng cách khá xa, song chúng ta vẫn có nhiều lợi thế trong việc "đi
tắt đón đầu" những công nghệ hiện đại nhất đang được ứng dụng trên thế giới nhờ sự hỗ
trợ của Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) trong việc xây dựng hệ thống giao dịch và thông
39
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
tin.
Hơn nữa, nhận thức, kinh nghiệm và nhu cầu của các chủ thể tham gia thì chắc chắn
ở Việt Nam nói chung và Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk nói riêng không còn xa lạ với các
hình thức giao dịch kỳ hạn, giao dịch giao ngay và giao sau, đặc biệt là trong kinh doanh
cà phê. Vì trong thời gian qua, đã có rất nhiều người Việt Nam đã tham gia giao dịch tại
các sàn giao dịch nông sản lớn của thế giới như LIFFE hoặc Chicago...
Nếu thực hiện được những điều kiện nêu trên, BCEC chắc chắn sẽ hoàn thành được sứ
mệnh của mình vì đã giảm thiểu nhiều rủi ro giao dich và giúp nhà giao dịch Việt Nam dễ
dàng hơn khi tiếp cận với sàn, để BCEC tiến tới một tương lai thịnh vượng và phát triển.
40
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ BCEC:...................................................................................5
1. Giới thiệu về BCEC:..................................................................................................5
2. Đơn vị phối hợp:........................................................................................................5
3. Tầm nhìn và sứ mệnh:...............................................................................................6
II. QUY ĐỊNH VÀ CÁCH THỨC GIAO DỊCH......................................................6
III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIAO DỊCH................................................................6
1. Thuật ngữ giao dịch...................................................................................................6
2. Hệ thống giao dịch.....................................................................................................7
3. Cách thức giao dịch...................................................................................................8
4. Phương thức giao dịch...............................................................................................8
1.1. Phương thức giao dịch khớp lệnh liên tục......................................................8
1.2. Phương thức giao dịch khớp lệnh thoả thuận................................................8
5. Hạn mức giao dịch.....................................................................................................9
6. Lệnh giao dịch...........................................................................................................9
1.1. Lệnh giới hạn.....................................................................................................9
1.2. Lệnh hủy............................................................................................................9
1.3. Lệnh giao dịch khớp lệnh thỏa thuận...........................................................11
7. Sửa, huỷ lệnh giao dịch...........................................................................................12
8. Nguyên tắc khớp lệnh..............................................................................................12
1.1. Nguyên tắc khớp lệnh liên tục.......................................................................12
1.1.1. Nguyên tắc so khớp lệnh............................................................................12
41
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
1.1.2. Nguyên tắc xác định giá thực hiện.............................................................13
1.2. Nguyên tắc khớp lệnh thỏa thuận.....................................................................20
9. Biên độ dao động giá...............................................................................................20
10. Giá........................................................................................................................21
1.1. Giá thực hiện (Px)..............................................................................................21
1.2. Giá mở cửa (Po).................................................................................................21
1.3. Giá đóng cửa (Pc)...............................................................................................21
1.4. Giá tham chiếu (Pps)..........................................................................................21
1.5. Giá đánh giá (Ps)...............................................................................................22
1.6. Giá hạch toán cho ngày giao dịch cuối cùng (Pcs)............................................22
11. Nguyên tắc làm tròn giá trần, giá sàn, giá đóng cửa, giá hạch toán cho ngày giao dịch cuối cùng................................................................................................................22
IV. GIAO DỊCH CÀ PHÊ GIAO NGAY:...............................................................24
1. Đối tượng tham gia giao dịch..................................................................................24
2. Hợp đồng cà phê Robusta giao ngay.......................................................................24
3. Loại và tiêu chuẩn chất lượng cà phê giao dịch......................................................25
4. Quy định về thanh toán............................................................................................26
5. Các quy định khác...................................................................................................26
V. GIAO DỊCH CÀ PHÊ KÌ HẠN (GIAO SAU):..................................................27
1. Đối tượng tham gia..................................................................................................27
2. Kí hiệu hợp đồng.....................................................................................................27
3. Hợp đồng giao dịch cà phê Robusta kỳ hạn............................................................28
42
M r ng ch ng 3: Th tr ng kỳ h n và giao sauở ộ ươ ị ườ ạ
4. Ký quỹ giao dịch......................................................................................................30
5. Đánh giá trạng thái..................................................................................................30
VI. THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO CỦA BCEC VÀ GIẢI PHÁP KIẾN NGHI:.......35
1. Thực trạng trên sàn BCEC.......................................................................................35
2. Nguyên nhân............................................................................................................36
3. Rủi ro khi nắm giữ hợp đồng kì hạn (BCEC)..........................................................37
4. Giải pháp và kiến nghị cho BCEC:.........................................................................38
43