210
Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn:18 / 08 / 2009 Ngày dạy: 19 / 08 / 2009 Tiết:1 Bài.1 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: + Quan sát phân tích kênh hình. + Phát triển tư duy phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 1.2. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài :(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu : Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 8p -Cho HS làm bài tập mục SGK, liên hệ bản thân để nêu những điểm giống và khác bố mẹ? -Giải thích: +Đặc điểm giống bố mẹ=>di truyền. +Đặc diiểm khác bố mẹ=>biến dị di -HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ về chiều cao, hình dáng, màu mắt…. I. Di truyền học : - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ

thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn:18 / 08 / 2009 Ngày dạy: 19 / 08 / 2009

Tiết:1 Bài.1

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊCHƯƠNG I: CÁC THÍ NGIỆM CỦA MEN ĐEN

Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: + Quan sát phân tích kênh hình. + Phát triển tư duy phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 1.2. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Di truyền học Mục tiêu: Hiểu được mục đich ý nghĩa của di truyền học.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung8p

6p

-Cho HS làm bài tập mục SGK, liên hệ bản thân để nêu những điểm giống và khác bố mẹ?-Giải thích:+Đặc điểm giống bố mẹ=>di truyền.+Đặc diiểm khác bố mẹ=>biến dị di truyền.-Thế nào là di truyền, biến dị?

-GV chốt lại và ghi bảng-Giải thích thêm: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song gắn liền với hiện tượng sinh sản.

-Gv yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.

-HS giải thích được những đặc điểm giống và khác với bố mẹ về chiều cao, hình dáng, màu mắt….

-HS nêu được 2 hiện tượng di truyền, biến

-HS sử dụng SGK để trả lời.Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh bài tập

I. Di truyền học:

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

- Di truyền học nghiên cứu cơ cở vật chất, cơ chế, tính qui luật hiện tượng di truyền và biến dị

Page 2: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà b. Hoạt động 2: Men Đen người dặt nền móng cho di truyền học Mục tiêu: Hiểu, trình bày được phuơng pháp nghiên cứu di truyền học của Men Đen. Phương pháp phân tích thế hệ lai.

TT Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

6p

-Giới thiệu cho HS tiểu sử của Men Đen.-GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ 19 và phương pháp nghiên cứu của Men Đen.-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem lai.

Một số HS đọc tiểu sử, cả lớp theo dõi.

-HS quan sát và phân tích hình => nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.-HS đọc kỹ thông tin SGK => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.-Một vài HS phát biểu, cả lớp bổ sung.

II. Men Đen người dặt nền móng cho di truyền học :

-Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai-Men Đen đã phát minh ra được di truyền từ thựcnghiệm.Đặt nền móngcho di truyền học.

c. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p

4p

-Hướng dẫn SH nghiên cứu một số thuật ngữ.

-GV: Y/c học sinh lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ-GV: Nhận xét sữa chữa nếu sai.

-GV: Giới thiệu một số ký hiệu VD: mẹ x bố

-HS tự thu nhận thông tin-> ghi nhớ Kiến thức.

-HS lấy ví dụ cụ thể.

-HS ghi nhớ kiến thức.

III.Một số thuật ngữ và ký hiệu của di truyền học:* Thuật ngữ:- Tính trạng.-Cặp tính trạng tương phản.-Nhân tố di truyền .-Giống(dòng) thuần chủng.* Kí hiệu: P: Cặp bố mẹ xuất phát X: Ký hiệu phép lai. G: Giao tử. ♂: Giao tử đực.(cơ thể đực). ♀: Giao tử cái (cơ thể cái). F: Thế hệ con.

Kết luận chung: HS đọc kết luận chung. IV. Củng cố: 5p -Trình bày nội dung pp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? -Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? -Cho một vài ví dụ ở người để minh họa khái niệm”Tính trạng tương phản”.V. Dặn dò:2p. -Học bài the nội dung SGK. -Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở soan. Đọc trước bài 2.

Page 3: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn: 19 / 08 / 2009Ngày dạy: 20 / 08 / 2009 Tiết :2 Bài: 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: - Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. - Nêu được khái niệm kiểu hình, kịểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp - Phát biểu được nội dung qui luật MenĐen. 1. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình . - Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic.II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to 2,1 và hình 2.3 SGK.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? b. Cho một vài ví dụ ở người đó minh họa cho khái niệm”cặp tính trạng tương phản. 2. Bài mới: Mở bài:(2p): Gv cho hs nhắc lại nội dung cơ bản của pp phân tích thế hệ lai của MenĐen. Vậy sự di truyền các tính trạng cho con cháu như thế nào? Ta vào bài. a. Hoạt động 1: Mục tiêu:

-Cho hs hiểu và trình bày được TN lai 1 cặp tính trạng của MenĐen.-Phát biểu được nội dung quy luật phân ly.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

4p

4p

5p

GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh 2.1=> và giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu hà lan.-Gv cho hs làm bảng 2 “kết quả TN MenĐen” thảo luận nhóm: +Nhận xét kiểu hình F1? +Tỉ lệ kiểu hình F2 từng trường hợp?-Gv cho học sinh rút ra kết quả tính toán lấy số gần đúng .-Cho hs trình bày thí nghiệm.*Gv nhấn mạnh: nếu thay đổi giống bố làm mẹ thì kết qủa vẫn không đổi .-Cho hs làm bài tập điền từ(tr 9)

-Hs quan sát theo dõi và ghi nhớ.

-Hs phân tích bảng số liệu và thảo luận trong nhóm=> nêu được , +Kiểu hình F1 mang tính trạng trội(của bố hoặc mẹ). +Tỉ lệ kiểu hình F2.-Đại diện nhóm rút ra kết luận.

- Dựa vào hình 2.2 hs trình bày thí nghiệm, Lớp nhận xét bổ sung.

-Hs lựa chọn cụm từ điền vào ô trống. 1: Đồng tính 2: 3trội , 1 lặn

I. Thí nghiệm của Menđen

Page 4: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà b. Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm.Mục tiêu: Hs giải thích được TN theo quan điểm của MenĐen.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

6p

5p

-Gv giải thích quan điểm đương thời của MenĐen về di truyền hòa hợp.

-Gv nêu quan điểm của MenĐen về giao tử thuần khiết.

-Gv cho hs làm bài tập mục sgk (tr9).

-Tỉ lệ giao tử ở F1 và F2.

-Tại sao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?

-Gv chốt lại kiến thức, giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng ở P.

-Hs ghi nhớ kiến thức.

-Hs quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm làm bài tập. Yêu cầu xác định được: +GT F1: 1A :1a Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa +Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.

-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.

II. Menđen giải thích kết quả thí nhgiệm

- Theo Menđen:+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh

4. Củng cố: 5p -Phát biểu định lụât phân ly? -Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen? 5. Dặn dò: 2p -Học bài cũ. +Làm bài tập số 4. +Xem trước bài 3.

Page 5: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn: 25 / 08 / 2009 Ngày dạy: 27 / 08 / 2009 Tiết:3 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)I.Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích

- Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất định. - Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn .

1. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm.

- Rèn kỹ năng viết sơ đồ lai . II. Đồ dùng dạy học: - Gv:Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích .

- Tranh phóng to hình 3 SGK III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Phát biểu nội dung qui luât phân ly ? b.Bài tập 4 SGK trang 10 . 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Lai phân tích Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và dứng dụng phép lai phân tíchTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

5p

8p

3p

-Gv nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm.-Cho hs phân tích kq khái niệm :kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp.

-GV chốt lại và ghi bảng

-Cho hs xác định kết quả phép lai. +P: H. đỏ x H trắng AA x aa +P: H.đỏ x hoa trắng Aa x aa.

-Gv: chốt lại kt: và nêu hoa đỏ có 2 kiểu gen là Aa và AA-Gv hỏi: Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội?

-Hs nêu kết quả hợp tử ở F2 tỉ lệ: 1AA; 2Aa; 1aa.

-Hs ghi nhớ khái niệm.

-Các nhóm thảo luận => viết sơ đồ lai và nêu kết quả từng trường hợp .

-Đại diện viết sơ đồ lai

-Các nhóm khác ý kiến bổ sung hoàn thiện sơ đồ

-Hs căn cứ sơ đồ lai và nêu được:+Ta đem kiểu gen cần xác định đó lai với kiểu gen mang tính trạng lặn.

III. Lai phân tích1. Một số khái niệm:

-Kiểu gen:Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.-Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.-Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.

Page 6: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 3p

2p

4p

-Gv thông báo :đó là phép lai phân tích.Gv cho học sinh làm phần điền từ vào trong ô trống SGK tr 11.

-Gv cho hs nhắc khái niệm lai phân tích.

-Gv đưa thêm thông tin để hs phân biệt được khái niệm lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Hs lần lượt điền cụm từ: 1: Trội 2: Kiểu gen 3: Lặn 4: Đồng hợp 5: Dị hợp-1-2 học sinh đọc lại khái niệm phân tích.

2. Lai phân tích:

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. +Nếu kết quả: đồng tính thì cá thể mang trội đồng hợp. +Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội dị hợp

c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn. Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

5p

2p

-Gv cho hs nghiên cứu thông tinh gk =>thảo luận -Để xác định giống có thuần chủng hay không thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào? Có ý nghĩa gì trong sản xuất?

* Cho hs rút ra kết luận của bàì.

-Hs tự thu nhận thông tinh -Thảo luận nhóm thống nhất đáp án -Đại diện nhóm trình bày ý kíên.-Nhóm khác bổ sung -cho hs xác định được cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp.

IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn.Tương quan trội lăn là hiện tượng phổ biến của giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập trung các gen về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.

Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng ditruyền trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

2p

Cho hs quan sát hình 3 nghiên cứu thông tin SGK -Yêu cầu hs làm bài tập điền từ. +Em hiểu thế nào về trội không hoàn toàn ?

-Cho hs đọc kết luận sgk.

-Hs tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát hình -> xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn. F1: Tính trạng trung gian. F2: 1trội : 2 trung gian :1 lặn.-Hs điền :tính trạng trung gian. - 1 :2: 1

V.Trội không hoàn toàn

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn ở F2 tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1

Kết luận chung: Cho hs đọc kết luận chung IV. Củng cố:6p -Lai phân tích là gì? Lai phân tích có tác dụng gì? -Tương quan trội lặn giúp ta làm gì trong chọn giống? V. Dặn dò:2p -Học bài cũ theo nội dung sgk. - Xem trước bài mới

Page 7: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn: 02 / 09 / 2009 Ngày dạy: 03 / 09 / 2009 Tiết:4 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS: - Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả TN của MenĐen - Hiểu và phát biểu được qui lật phân ly độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp 2 . Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng phan tích kết quả TN

II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ nội dung bảng 4 -Tranh phóng to hình 3 SGK III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p a. Lai phân tích là gì? Lai phân tích có mục đích gì? b.Bài tập 4 SGK trang 13. 2. Bài mới: a. Hoạt dộng 1: Thí nghiệm của MenĐen Mục tiêu:- Trình bày được TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen. - Phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung qui luật phân ly độc lập.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung8p

4p

-Gv cho học sinh quan sát hình 4 sgk. Nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm.

-Từ kết quả thí nghịêm yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 4.-Gv treo bảng phụ gọi học sinh lên điền bảng.

- Gv chốt lại kiến thức.

-Hs quan sát tranh . thảo luận nhóm-> nêu được thí nghiệm. P: Vàng, trơn x Xanh nhăn: F1 Toàn vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấn F2: Có 4 kiểu hình.

-Các nhóm thảo luận-> hoàn thành bảng 4

-Đại diện nhóm lên làm trên bảng.- Các nhóm khác theo giỏi bổ sung.

I.Thí nghiệm củaMenĐena. Thí nghiệm:

Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2

Vàng trơnVàng nhănXanh trơnXanh nhăn

31510110832

9 3 3 1

Page 8: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

-Từ kết quả bảng 4 gv gọi 1hs nhắc lại TN..

-Gv phân tích cho hs về từng cặp tính trạng di truyền độc lậpvới nhau (3 vàng: 1 xanh); ( 3 trơn: 1nhăn) = 9: 3: 3: 1

-Gv cho học sinh làm bài tập điền vào ô trống.

-Dựa vào đâu MenĐen cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau?.

-1 hs trình bày thí nghiệm.

-Hs ghi nhớ kiến thức Vd: Vàng trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16.

-1, 2 hs nhắc lại nội dung qui luật.

-Hs nêu được căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

P: Vàng trơn x Xanh nhănF1: Vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấnF2: 9:vàng trơn 3 :Vàng nhăn 3 : Xanh trơn 1: Xanh nhăn

b. Qui lật phân ly độc lập:Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó

b. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p -Cho hs nghiên cứu lại kết

quả TN ở F2-> trả lời câu hỏi: + Kiểu hình nào ở F2 khác với bố mẹ?

-Nhấn mạnh:Khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình P.

-Hs nêu được 2 kiểu hình là vàng nhăn và xanh trơn và chiếm tỉ lệ 6/16.

-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ.-Nguyên nhân: Có sự phân ly độc lập và tổ hợp lạị các cặp tính trạng làm xuất hiện kiểu hình khácP

Cho hs đọc kết luận chung:SGK IV. Củng cố: 8p -Phát biểu qui luật phân ly. - Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

V. Dặn dò: 2p -Học bài theo nội dung sgk. - Đọc trước bài 5

Page 9: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Ngày soạn: 03/ 09 / 2009 Ngày dạy: 04 / 09 / 2009 Tiết:5 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Hiểu và giải thích kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm Men Đen. -Phân tích được ý nghĩa định phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .

2 . Kỹ năng:-Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ nội dung bảng 5 -Tranh phóng to hình 5 SGK III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Phát biểu qui luật phân ly. - Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

2. Bài mới: a. Hoạt dộng 1: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích kết quả TN theo quan điểm MenDen.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

3p

4p

5p

5p

-Cho hs nhắc lại tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng ở F2.-Từ kq trên cho ta biết điều gì?

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin-> giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của MenDen

-Lưu ý cho hs : F1 khi hình thành giao tử có khả năng tổ hợp tự do giữa Avà a với B và b như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lện ngang nhau .-Tại sau F2 có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử .-Gs hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 => yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 5

-Hs nêu được tỉ lệ :Vàng / Xanh =3/4;Trơn/nhăn = 3/1 -Hs tự rút ra kết luận.

Hs thu nhận thông tin thảo luận nhóm -> thống nhất câu trả lời.-Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5 các nhóm khác bổ sung.

Hs vận dụng kiến thức nêu được :Do sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái-> F2 có 16 tổ hợp giao tử.

-Hsinh căn cứ hình 5 hoàn thành bảng.

III. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm

Thuần chủng: AABB. Kiểu gen xanh, nhăn:aabb->Sơ dồ( hình 5 sgk)

Page 10: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Kiểu hìnhF2 tỉ lệ

Hạt vàng trơn

Hạt vàng nhăn

Hạt xanh rơn Hạt xanh nhăn

Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2

1AABB2AaBB2AABb4AaBb

1Aabb2Aabb

1aaBB2aaBb

1aabb

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

9 3 3 1

b. Hoạt động 2: Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập:

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

8p

3p

-Gv cho học sinh nghiên cứu thông tin-> thảo luận các câu hỏi . + Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú? + Nêu ý nghĩa qui luật phân li độc lập?

-Gv cho hs rút ra kết . GV tổng kết và ghi bảng.

-Hs sử dụng tư liệu trong bài trả lời. Y/c nêu được : + F2 có sự tổ hợp lại các yếu tố di truyền-> tạo các kiểu gen nkhác P.

+ Để giải thích sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

IV.Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập:

Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện của biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. Biến dị tổ hợp ý nghĩa quan trọng đối vối chọn giống và tiến hóa.

Cho hs đọc kết lụân chung sgk. IV. Củng cố:5p -MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm mình như thế nào? -Gv hướng dẫn hs làm bài tậpsố 4. -Két quả phép lai kiểu hình là 3:3:3:1. Hãy xác định phép lai kiểu gen trên? V. Dặn dò: 2p -Học bài trả lời câu hỏi sgk . -Hướng dẫn làm bài tạp 4. -Xem trước bài thực hành.

Ngày soạn:08 / 09 / 2009

Page 11: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy: 09 / 09 / 2009 Tiết:6 Bài 6 : THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU.

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sãy ra qua các việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng.

2 . Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ thống kê kết quả của các nhóm HS : -Mỗi nhóm có sẳn 2 đồng kim loại. Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bài mới:a. Hoạt động 1: Tiến hành gieo 2 đồng kim loại TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh4p

6p

6p

Gv hướng dẫn qui trình

a/. Gieo đồng kim loại:-Lấy 1 đồng kim loại, càm đứng cạnh và thả rơi từ độ cao xác định -Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1.

b/. Gieo 2 đồng kim loại :-Láy 2 đồng lim loại, càm dứng cạnh và thả rơi từ độ cao xác định.-Thống kê kết quả vào bảng 6.2

-Hs ghi nhớ qui trình thực hành

-Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại :* Gieo 1 đồng kim loại: +Lưu ý qiy định trước mặt sấp và mặt ngữa. +Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỡi lần ghi vào bảng 6.1 +Gieo 2 đồng kim loại: Có thể sảy ra 1 trong 3 trường hợp.

2 dồng sấp (ss) 1 sấp, 1ngữa (sn). 2 đồng ngữa(nn) +Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2

b. Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh5p Tùy theo lớp gv có thể chia làm-> 12

nhóm.-Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả tổng hợp ở bảng 6,1 và 6,2 -> ghi vào bảng tổng hợp(theo mẫu sau)

- HS chia nhóm

- Các nhóm báo cáo kết quả tổng hợp ở bảng 6,1 và 6,2 -> ghi vào bảng tổng hợp(theo mẫu sau)

Page 12: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiến hànhNhóm

Gieo 1 đồng kim loại

Gieo 2 đồng kim loại

S N SS SN NN 1 2Cộng

Số lượng Tỉ lệ

5p

5p

K/q bảng trên g/v yêu cầu h/s liên hệ: +Kết quả bảng 6 với tỉ lệ giao tử sinh ra từ con lai nF Aa. +Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.

-H/s căn cứ vào k/q thống kê -> nêu dược :

+Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phận cho 2 loại giao tử A và a với xác xuất là ngang nhau. +Theo k/q gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1ss: 2sn:1nn-> tỉ lệ liểu gen F2 là : 1AA: 2Aa :1Aa .

IV. Củng cố : (5p) -G/v nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm . -Cho các nhóm viết thub hoạch theo các mẫu 6.1 và 6.2. V. Dặn dò: 2p Làm các bài tập trang 22, 23 .

Ngày soạn:10 / 09/ 2009Ngày dạy: 11 / 09/ 2009 Tiết:7 Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền. - Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập .

2 . Kỹ năng: - Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: - Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan vá bài tập di truyền III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bài mới: a. Hoạt dộng 1: Huướng dẫn cách giải bài tập: 1. Lai một cặp tính trạng * Dạng 1: Biết kiểu hình P->xác định kiểu hình , kiểu gen F1 và F2 Cách giải: Bước 1: Quy ước gen. Bước 2: xác dịnh kiểu gen cũa P. Bước 3: Viết sơ đồ lai. VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao . Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2.

Page 13: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà *Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con-> xác dịnh kiểu gen ,kiểu hình ở P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con: F: (3 : 1) -> P Aa x aa F: (1 :1) -> PAa x aa. F: (1 :2: 1) -> P Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)

VD: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (genA) qui định trội hoàn toàn so với mắ đỏ (gen a). P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ -> F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiều gen của P trong phép lai trên như thế nào?

2. Lai 2 cặp tính trạng: Giải bài tập trắc nghiệm khách quan. *Dạng 1:Biết kiểu gen , kiểu hình của P-> xác định kiểu hình F1 (F2) . Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng (theoqui luật di truyền) -> tích của tỉ lệ các tính trạng ở F! và F2. (3 :1 ) . (3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1 (3 :1 ) . (1 : 1 ) = 3 : 3 : 1 : 1 (3 :1 ) . (1 :2 : 1 ) = 6 : 3 : 2 : 1 VD: GenA qui định hoa kép , gen a- hoa trơn; BB-hoa đỏ; Bb- hoa hồng; bb- hoa trắng. Cácgen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P thuần chủng : hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F2 có kiểu hình tỉ lệ như thế nào? *Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lẹê ở đời con -> xác định kiểu gen của P. F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) -> F2 dị hợp 2 cặp gen. -> P thuần chủng 2 cặp gen F2 :3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x AaBb. F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb. b. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng GV; Y/c h/s đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn. G/v chốt đáp án đúng . Bài 1: F1 toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội -> Đáp án đúng A. Bài 2: Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm :25% hoa trắng .

F1 : 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục. -> F1 : 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục Theo qui luật phân ly -> P : Aa : x Aa -> Đáp án d. Bải : 25% hoa đỏ : 49% hoa hồng : 25% hoa Trắng. -> F1 : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. -> Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn -> Đáp án b và d. Bài 4: Để sinh ra người có mắt xanh (aa) -> bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a. Để sinh ra người con mắt đen (A-) bố cho 1 giao tử A và mẹ cho 1giao tử A => kiểu gen và kiểu hình P là : Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen(Aa) Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(Aa) .

Đáp án d hoặc b(c)

Họ và tên:…………………..Lớp:………….

Page 14: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

KIỂM TRA 15 PHÚT Môn: Sinh học

Bài 3: Cho 2 giống lúa đều có hạt chín sớm giao phấn với nhau, trong số các cây thu được ở F1 có cây hạt chín muộn.a/ Giải thích và lập sơ đồ lai:b/ Nếu tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì kết quả ở F2 sẽ như thế nào? Biết tính trạng thời gian chín của hạt lúa di truyền theo hiện tượng trội hoàn toà

-------------------------------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN

a/ Giải thích và lập sơ đồ lai:Ta biết nếu bố mẹ mang tính trạng lặn thì không thể sinh con mang tính trội do bố mẹ

không tạo được gen trội.Theo đề bài: Bố mẹ đều có hạt chín sớm sinh được F1 có một số cây có hạt chín

muộn. Đều này chỉ có thể kết luận rằng tính trạng hạt chín muộn ở con là lặn so với hạt chín sớm của bố mẹ

Ta có có quy ước:A: Hạt chín sớm; a: Hạt chín muộn

Ở con xuất hiện hạt chín muộn (aa). Suy ra bố và mẹ đều tạo được giao tử mang a. Vậy bố mẹ có hạt chín sớm mang kiểu gen Aa.Sơ đồ lai :

P: Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm)GP: A, a A, aF1: 1 AA: 2Aa: 1aa (Kiểu hình: 3 hạt chín sớm: 1 hạt chín muộn)

b/ Cho F1 tự thụ phấn:F1 có 3 kiểu gen AA, Aa và aaNếu cho F1 tự thụ phấn, có 3 phép lai xảy ra :

F1: AA x AA; F1: Aa x Aa; F1: aa x aa- Phép tự thụ phấn 1:

F1: AA (chín sớm) x AA (chín sớm)GF1: A AF2: AA (Kiểu hình: 100% hạt chín sớm.) - Phép tự thụ phấn 2: F1: Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm)GF1: A, a A, aF2: 1AA: 2Aa: 1aa (Kiểu hình: 3 hạt chín sớm: 1 hạt chín muộn.)

Ngày soạn: 15 / 09 / 2009Ngày dạy: 16 / 09 / 2009 .

Page 15: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà CHƯƠNG II: NHIỂM SẮC THỂTiết:8 Bài 8 : NHIỂM SẮC THỂ

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. . -Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân .-Niểu chức năng NST đối với di truyền và tính trạng.

2 . Kỷ năng: -Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:-Rèn kỷ nămg quan sát kênh hình.-Kỷ năng hoạt động nhóm.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Tính đặc trưng của NST. Mục đích: Hiểu được mục đích và ý nghĩa di truyền họcTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

3p

4p

3p

4p

4p

4p

-Gv giới thiệu cho học sinh quan sát hình 8.1 ->

Thế nào là cặp NST tương đồng ? -Gv cho h/s xem bảng 8 (SGK) +Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội? -G/v nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng : có 1 nguồn gốc từ bố , có 1 nguồn gốc từ mẹ. -G/v cho h/s đọc bảng 8.8 . Số lượng trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? Gv cho học sinh quan sát hình 8.2 + Rồi giấm có mấy bộ NST?

-Gv có thể giải thích thêm cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc(XO).-Nêu đặc điểm đặc trưng

-Hs quan sát hình, rút ra nhận xét về tính trạng và kích thước. -Một vài h/s phát biểu, lớp bổ sung.

-Hs so sánh bộ NST của người với các loài khác-> số lượng NST phản ánh trình độ tiến hóa của loài.

- Hs quan sát hình-> Nêu được : có 8 NST gồm: +1 đôi hình hạt +2 đôi hình chử v Con cái có 1 đôi hình que Con đực 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc.

Ở mỗi loài bộ NST giống

I. Tính đặc trưng của NST-Trong tế bào sinh trưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái kích thước. -Bộ NST lưỡng bội (2n) chứa cặp NST tương đồng -Bộ NST đơn bội (n) chứa 1 NST của cặp tương đồng.

-Ở loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính .

-Mỗi loài điều có bộ NST đặc trung về hình dạng và số lượng

Page 16: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?

nhau về: +Số lượng NST. +Hình dạng các cặp NST.

b.Hoạt động 2: Cấu trúc của NST: Mục tiêu: Mô tả được cáu trúc hiển vi của NSTở kỳ giữaTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

2p

4p

2p

-Gv thông báo cho hs:ở kỳ giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ này.

-Gv yêu cầu học sinh: +Mô tả hình dạng cấu trúc NST ? +Hoàn thành bài tập mục (tr 25)-Gv chốt lại kiến thức.

-Hs quan sát hình 8.3 ,8.4 ,8.5(sgk) và nêu được : +Hình dạng :Đường kính chiều dài NST. +Nhận biết được 2 crô matít, vị trí tâm động . +Điền chú thích vào hình 8.5: 1 : 2 cromatít 2 : tâm động .-Một số hs phát biểu lớp bổ sung .

II. Cấu trúc của NST: -Ở kỳ gữa:Cấu trúc NST nhìn rõ nhất: +Hình dạng: Hình hạt, hình que, hình chử V. Cấu trúc: Gồm 2crômatít gắn với nhau ở tâm động. +Mỗi crômtít :Gồm phân tử ADN và prôtêin loại histôn .

c. Hoạt động 3: Chức năng của NST:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

4p -Gv cho hs phân tích thông tin ở sgk . +NST là cấu trúc mang gen -> nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST +NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến AND (học ở chươngIII).

-Hs ghi nhớ thông tin.

III.Chức năng của NST:

-NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN -NST có đặc tính tự nhân đôi-> các tính trang di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Kết luận chung: Hs đọc kết luận chung IV. Củng cố: 6p -Thế nào là bộ NST tương đồng ? phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? -Vai trò của NST đối với di truyền các tính trạng . V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. -Đọc trước bài 9. -Kẻ bảng 9.1,9.2 vàovở bài tập.

Ngày soạn.17 / 09 / 2009 Ngày dạy: 18 / 09 / 2009

Page 17: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết: 9 Bài 9: NGUYÊN PHÂN .

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Trình bài được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì ở tê bào. . - Hs trình bài được những biến đổi cơ bản của NST trong các kỳ nguyên phân.- Ý ghĩa nguyên phân đối với sự sinh trưởng cơ thể .

2 . Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh phóng to hình 9.1->9.3 sgk.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

-Thế nào là nst tương đồng:nêu sự khác nhau của nst đơn bội và lưỡng bội?-Vai rò nst đối với di truyền các tính trạng?

2. Bài mới: 2p Mở bài: Tế bào của mỗi sinh vật có bộ nst đặc trung về hình dạng, số lượng. Tuy nhiên hình thái của chúng biến đổi qua các kỳ của chu kỳ tế bào. a. Hoạt động 1: Biến đổi hình thái nst trong chu kỳ cùa tế bào: Mục tiêu: Hs trình bài được biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

5p

2p

2p

-Gv cho hs ngiên cứu thông tin sgk, quan sát hình -> 9.1-> trả lời câu hỏi: +Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào ? +GV lưú ý thời gian ở chu kỳ trung gian.-Cho hs quan sát hình 9.2 -> thảo luận: +Nêu sự biến đổi về hình thái NST. +Hoàn thành bảng 9.1 (tr 27).

-Gv gọi hs lên làm bài tập trên bảng.-Gv chốtlại kiến thức. +Tại sao NST đóng và duỗi có tính chất chu kì?

Hs nêu được 2 giai đoạn: +Kì trung gian +Quá trình nguyên phân.

-Các nhóm quan sát kỹ hình và thảo luận -> thống nhất ý kiến . +NST có sự biến đổi hình thái:

Dạng đóng xoắn Dạng duỗi xoắn

+Hs ghi mức độ đóng và duỗi xoắn vào bảng 9.1-Đại diện nhóm làm bài tập, các nhóm khác bổ sung.-Hs nêu được: +Kì trung gian đến kì giữa :NST đóng xoắn. +Kì sau-> kì trung gian tiếp theo: NST duỗi xoắn sau đó tiếp tục đóng và duỗi qua các kì tiếp theo.

I.Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ cùa tế bào:

-Chu kì tế bào gồm: +Kì trung gian:Tế bào lớn lên và có nhân đôi NST . +Nguyên phân: có sự phân chia NST và chất tế bào, tạo ra 2 tế bào mới.

-Mức độ đóng xoắn duỗi xoắn diễn ra các kì của tế bào: +Dạng sợi: (Duỗi xoắn) ở kì trung gian. +Dạng đặc trưng(đóng xoắn cực đại) ở kì giữa

c. Hoạt động 2; Nhữmg diễn biến cơ bản của NST trong quá rình nguyên phân:

Page 18: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Mục tiêu: Trình bày được những diễn diến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

5p

5p

-Gv cho hs quan sát hình 9.2 và 9.3 -Trả lời câu hỏi: +Hình thái NST ở kì trung gian? +Cuối kì trung gian NST có đặc trưng gì?

-Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin (tr 28)Quan sát hình ở bảng 9.2 -> thảo luận điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2.

-Gv chốt lại kiến thức qua từng kì.

-Hs quan sát hình nêu được:

+NST có dạng sợi mảnh .

+NST tự nhân đôi.

-HS trao đổi thống nhất trong nhóm, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì.-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung.-Các nhóm sửa sai nếu có.

II. Nhữmg diễn biến cơ bản của NST trong quá rình nguyên phân1. Kì trung gian:-NST dài, mảnh, duỗi xoắn.-NST nhân đôi thành NST kép.-Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử.2. Nguyên pân:

Các kì Những diễn biến cơ bản của NSTKì đầu -NST đóng xoắn co ngắn nên có hình thái rõ rệt.

-NST kép dính vào cac sợi tơ của thôi phân bào tâm động.Kìgiữa -Các NST kép đóng xoắn cực đại.

Các NST kép xếp thành 2 hành ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Kì sau -Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực tế bào.Kì cuối -Các NST đơn dãn xớan dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiểm sắt sất.3p -Gv nhấn mạnh :

+Kì sau có sự phân chia tb chất và các bào quan. +Kì cuối có sự hình thành màng nhân giữa tb động vật và thực vật.-Nêu kết quả của quá trìng phân bào?

-Hs ghi nhớ thông tin.

Hs nêu được: tạo ra 2 tế bào con.

KQ: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.

d. Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p -GV cho hs thảo luận:

+Do đâu mà số lượng NST tế bào con giống mẹ? +Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng lên mà NST không đổi-> điều đó có ý nghĩa gì?-GV có thể nêu ý nghĩa thực tiển trong giâm, chiếc, ghép.

-HS thảo luận nêu được

-> NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần.

-> Bộ NST của loài được ổn định.

III.Ý nghĩa của nguyên phân:

-Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể .-Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào.

IV. Củng cố: 6p -NST đóng xoắn, duỗi xoắn ở kì nào? -Ý nghĩa của nguyên phân? V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lồi câu hỏi sgk. -Đọc trước bài 10. -Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.Ngày soạn: …. /…. / 2009 Ngày dạy: …... / …../ 2009

Page 19: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:10 Bài 10: GIẢM PHÂN .

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Trình bài được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì. . -Nêu điểm khác nhau ở từng kì lần giảm khân I và giảm phân II. -Phân tích được sự kiện quan trọng liên quan đến cặp NST tương đồng.

2 . Kỹ năng:-Phát triển tư duy lý luận( phân tích, so sánh) . -Rèn kỹ năng quan sát phân tích kên hình .

II. Đồ dùng dạy học:-Tranh phóng to hình 10 sgk.-Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

-Sự tự nhân đôi NST diễn ra kì cuối của chu kì. -Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?

2. Bai mới: 2p Mở bài: (2p) Giảm phân củng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. a. Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân : Mục tiêu: Tìm hiểu diễn biến tế bào của NST ở các kì trong giảm phân .TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

4p

6p

7p

-Gv cho hs quan sát kì trung gian ở hình 10-> trả lời câu hỏi:+Kì trung gian NST có hình thái như thế nào?

-Cho hs quan sát hình 10, đọc thông tin SGK -> hoàn thành bài tập 5 bảng 10.

-GV kẻ bảng gọi hs lên làm bài

- Gv chốt lại kiến thức.

-HS quan sát kĩ hình và nêu được:

+NST duỗi xoắn. +NST nhân đôi.- Hs phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.-HS tự thu nhận và xử lí thông tin.-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II.

-Đại diện nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

I.Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 1. Kì trung gian:

-NST ở dạng sợi mảnh-Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:

Page 20: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì

Lần phân bào I Lần phân bào IIKì đầu -Các NST xoắn, co ngằn.

-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.

NST co lại cho thấy số lượng NST Kép trong đơn bội.

Kì gữa -Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

-Các NST kép xếp thành1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .

Kì sau -Các cặp NST tương đồng phân ly độc lập vời nhau vê 2 cực của tế bào.

Từng NST kép chẻ dọc ở tâm độngthành 2 NST đơn phân ly về 2 cực.

Kí cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới, số lượng đơn bội(kép)

Các NSt đơn nằm gọn trong nhân mới(số lượng là đơn bội)

KQ:Từ 1 tế bào mẹ(2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang NST đơn bội(n NST).

c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân:

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p

3p

2p

-Cho hs thảo luận: +Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có số lượng NST giảm đi 1 nữa?

-Gv nhấn mạnh :sự pjân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng -> đây là cơ chế tọa ra các giao tử khác nhau vè tổ hợp NST. +Nêu những điểm khác nhau cơ bản của lần giảm phân I và II.

-Hs nêu được : 3 lần phân bào liên tiếp -> NST nhân đôi 1 lần kì trung gian trước lần phân bào I.-HS ghi nhớ thông tin -> tự rút ra ý nghĩa của giảm phân.-HS sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì

II.Ý nghĩa của giảm phân:

Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.

Kết luận chung:Hs đọc kết luận cuối bài.

IV. Củng cố : 6p Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân-Sảy ra ở tế bào sinh dưỡng.- ………………………………..-Tạo ra…………tế bàocon có bộ NST như tế bào mẹ.

-……………………………………..-Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.-Tạo ra…………..tế bào con có bộ NST ………………..

V. Dặn dò: 2p -Học bài theo bảng 10 đả hoàn chỉnh. -Làm bài tập 2,3 sgk. -Xem trước bài 11.

Ngày soạn: ...../...... / 2009

Page 21: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy: ...../......../ 2009

Tiết:11 Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Trình bài được quá trình phát sinh giao tử ở động vật . - Xác định được tính chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

2 . Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy lí luận(phân tích, so sánh)

II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 11 sgk III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

- Nêu ngững diễn biến cơ bản của 2 lần giảm phân.? - Ý nghĩa của giảm phân?

2. Bài mới: 2p Mở bài: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái. a. Hoạt động 1: Phát sinh giao tử.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

6p

3p

-Gv cho hs quan sát hình 11, nghiên cứu thông tin sgk-> trả lời câu hỏi: +Trình bài phát sinh giao tử đực và cái?

-GV hỏi lại kiến thức:-Cho hs thảo luận: +Nêu những điểm giống và khác của quá trình phát sinh giao tửđực và cái?

-GV chốt lại kiến thức.

-Hs quan sát hình, thu nhận thông tin -1 vài hs trình bày giao tử đực, -1 hs trình bài quá trình phát sinh giao tử cái.-Lớp nhận xét bổ sung.

-HS dựa vào kênh chử và kênh hình -> xác định điểm gống và khác nhau giữa 2 quá trình-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.

I. Phát sinh giao tử.

KL:-Giống nhau: +Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) diều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. +Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1điều thực hiện giảm phân để tạo ra các giaop tử. -Khác nhau: +Noãn bào bậc 1 qua 2 lần giảm phân cho 2 thể cực (nhỏ, và 1 tế bào trứng lớn) +Tinh bào bậc 1 qua 2 lần giảm phân cho 4 giao tử phát sinh thành 4 tinh trùng.

c. Hoạt động 2: Thụ tinh

Page 22: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Mục tiêu: Xác định đuựơc quá trình thụ tinh.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

2p

3p

-GV cho hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: +Nêu khái niệm thụ tinh? +Bản chất của quá trình thụ tinh?

-Gv chốt lại kiến thức. Ghi bảng

-Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo được các hộp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?

-HS sử dụng tài liệu sgk để trả lời:

-1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung.

Hs vận dụng kiến thức nêu được : 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc -> tở hợp (hợp tử) có bộ NST khác nhau .

II. Thụ tinh

-Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên gữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.-Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bộỉ ở hợp tử.

d. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinhTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

1p

-Gv cuả hs đọc thông tin sgk -> trả lời câu hỏi: +Ý nghĩa giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị và thực tiễn?

-Cho hs đọc kiết luận sgk.

-Hs sử dụng tư liệu sgk để trả lời: - Về mặt di truyền .+Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội +Thụ tinh:Khôi phục bộ NST lưỡng bội.- Biến dị :Tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn gống và tiến hóa.

-Ý nghĩa: +Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ. +Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.

IV. Củng cố: 5p -Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh, -Nêu sự khác nhau giữa sự tạo thành giao tử đực và cái?

V. Dặn dò:2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Làm bài tập số 3,5 vào vở bài tập. -Đọc trước bài 12.

Ngày soạn:…./…../ 2009

Page 23: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy: ….. /…../ 2009 Tiết:12 Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH.

I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Mô tả được 1 số NST giới tính . - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người. - Nêu những ảnh hưởng của yếu tố môi trường trong và ngoài đến sự phân hóa giới tính..

2 . Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh)

II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 sgk III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p - Nêu những điểm giống và khác nhau của quá trình hình thành giao tử đực và cái.? - Thụ tinh là gì? - Ý nghĩa giảm phân và thụ tinh? 2. Bài mới: 2p Mở bài: Sự phối hợp quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ . Cơ chế nào xác định giới tính của loài. a. Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính: Mục tiêu: Trình bài được 1 số đặc điểm của NST giới tính.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

4p

3p

3p

-Gv cho hs quan sát hình 8.2.Bộ NST ruồi giấm -> nêu những điểm giống nhau về bộ NST của ruồi đực và ruồi cái?

-Từ điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NSTcủa ruồi giấm giáo viên phân tích đặc điểm NST thường- NST giới tính.

-Gv cho hs quan sát hình 12.1-> cặp NST nào là cặp NST giới tính.-NSTgiới tính ở tế bào nào?-Gv đưa vd ở người: 44A + XX -> Nữ 44A + XY -> Nam. -So sánh điểm khác nhau

-Các nhóm quan sát hình và nêu được: +Giống nhau: *Số lượng NST:8NST *hình dạng:Cặp hình hạt, hình chữ V +Khác nhau: * 1: chiếc hình que 1: chiếc hình móc * 1:Cặp hình que

-Hs quan sát kỉ hình nêu được cặp số 23 khác nhau giữa nam và nữ-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.

-Hs nêu điểm khác nhau

-Ở tế bào lưỡng bội: +Có các cặp NST thường là A. +1 cặp NST giới tính tương đồnglà XX và cặp không tương đồng làXY.-NST giới tính mang gen qui định : +Tính đực cái +Tính trạng liên quan đến giới tính.

Page 24: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà giữa NST thường và NST giới tính.

về hình dạng , số lượng chức năng

b. Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính; Mục tiêu:Tìm hiểu NST giới tính và tỉ lệ giới tínhTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

4p

-Gv giới thiệu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người.-Cho hs quan sát hình 12.2-> thảo luận. +Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?

+Vì sao tỉ lệ con trai con gái sinh ra 1:1? tỉ lệ này trong điều kiện nào?

+Sinh con trai con gái do người mẹ đúng không?

-Hs quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến: +Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + y +Sự thụ tinh giữa trứng với:-Tinh trùng X ->XX(gái).-Tinh trùng Y ->XY(trai).

-Hs nêu ra được :2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ ngang nhau. Xác xuất tham gia thụ tinh 2 loại tinh trùng ngang nhau. Số lượng thống kê lớn.- Không

-Cơ chế xác định NST giới tính ở người. P(44A + XX) x (44A + XY)GP 22A + X : *22A+X *22A+YF1: 44A + XX (Gái) 44A + XY(Trai)Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinhlà cơ chế xác định giới tính

c. Hoạt đông 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa gới tính:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

4p

-Bên cạnh NST giới tính còn có các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính. -Gv giới thiệu hs nghiên cứu thông tin sgk -> nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?

-Cho hs đọc kết luận chung.

-Hs nêu được các yếu tố: +Hoóc môn . +Nhiệt độ, cường độ ánh sáng …-1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung.-1 hs đọc kết luận cuối bài.

-Các yếu tố ảnh hưởng : +Hoóc môn. +Nhiệt độ, nồng độ cácbonníc, ánh sáng.-Ý nghĩa :giúp điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo yêu cầu sản xuất.

IV. Củng cố: 5p 1. Hoàn thành bảng sau: NST giới tính NST thường1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. 2. …………………………………….. 3. …………………………………….

1. ………………………………………… 2. Luôn tồn tại trong cặp tương đồng 3. Mang gen qui định tính trạng thường.

V. Dặn dò: 2p -Học bài nội dung sgk. -Trả lời câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập. -Ôn bài lai 2 cặp tính trạng.-Đọc mục “Em có biết”.Ngày soạn:...../..... / 2009 Ngày dạy: ...../ ...../ 2009

Page 25: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:13 Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT.

I. Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hiểu được ưu thế của ruồi giấm với nghiên cứu di truyền . - Mô tả giải thích được thí nghiệm của Moocgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.

2 . Kỹ năng:- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm . - Phát triển tư duy .

II. Đồ dùng dạy học:-Tranh phóng to hình 13.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. - Ý nghĩa của các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.?- Cơ chế xác định NST giới tính

2. Bài mới: 2p Mở bài: Giáo viên thông báo cho hs vì sao MoocGan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu. a. Hoạt động 1: Thí nghiệm của MoọcGan; Mục tiêu: Mô tả và giải thích được thí nghiệm của MoocGan.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 5p

6p

6p

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin-> trình bày thí nghiệm của MoocGan?

-Cho hs quan sát hình 13 và thảo luận . +Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? +MoocGan lai phân tích nhằm mục đích gì? +Ví sao MoocGan cho rằng các gen cùng nằm trên 1NST ?

-GV chốt lại đáp án đúng

-HS tự nghiên cứu thông tin.-1hs trình bày lớp nhận xét bổ sung.

Hs quan sát hình thào luận thống nhất ý kiến. +Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn. +Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv).=>Đực F1 cho 2 loại giao tử=>Các gen nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử.-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.-1 hs lên trình bày hình 13 .-Lớp nhận xét bổ sung.

1. thí nghiệm: P. Xám, dài X đen, cụt F1 Xám dài Lai phân tích Đực F1 X Cái đen cụt F1 1 xám, dài: 1 đen cụt.

2. Giải thích kết quả: P: BB (xdài) x bb(đcụt) vv vvF1: Bv (Xám, dài) VvLai phân tích:Đực F1 Bb (xám, dài) x

Page 26: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

2p

3p

và yêu cầu hs giải thích kết quả phép lai .

-Hiện tượng di truyền liên kết là gì?

- GV tổng kết và ghi bảng

-Hs tự rút ra kết luận. Cái bb (đen ,cụt) Vv vvG: BV ; bv bvFb:1Bb(xd) : 1 bb (đ,c) Vv vvKL:Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.

b. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di ruyền liên kết:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung1p

5p

2p

-Gv nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen-> sự phân bố trên NST sẽ như thế nào?-Gv cho hs thảo luận: + So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân ly độc lập và di truyền liên kết? +Ý nghĩa di truyền liên kết trong chọn giống ?-Gv chốt lại kiến thức.-Cho hs đọc kết luận chung.

-Nêu được trên NST mang nhiều gen.

-Hs căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp ->Nêu được F2: phân ly độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp.-F2 di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp.

-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gây liên kết.-Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.

IV . Củng cố: 5p -Thế nàolà di truyền liên kết ? Hiện tượng này bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào? -Hoàn thành bảng sau:Đặc điểm so sánh.Pa

Di truyền độc lậpVàng, trơn x xanh, nhăn AaBb x aabb

Di truyền liên kết.Xám,dài x Đen, cụt (B) Bb bv v vb bv

G: ………………aa ……………………bvFa: -Kiểu gen: -Kiểu hình:

………………………..-1vàng, trơn: 1 vàng, nhăn-1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

-1 Bv : 1 bv Bv bv

Biến dị tổ hợp ……………… ……………………

V. Dặn dò: 2p -Học bài theo nội dung sgk. -Làm câu 3,4 vào vở bài tập.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 27: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:……. Bài 14: THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ.

I. Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Biết vận dụnghình thái NST ở các kì 2. Kỹ năng

-Phát triển kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. 3. Thái độ:

-Bảo vệ giử gìn dụng cụ.-Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.

II. Đồ dùng dạy học:-Kính hiển vi đủ các nhóm.-Bộ tiêu bản NST. Tranh các kì nguyên phân.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p): Trình bày biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. Ổn định tổ chức lớp: Gv phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành. - Mỗi nhóm 1 kính hiển vi và 1 hợp tiêu bản. Đề cử nhóm trưởng và thư kí. 2.Quan sát nhiễm sắc thể: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh5p

5p10p

5p

-Gv cho hs nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST.

-Gv chốt lại kiến thức .-Gv yêu cầu các nhóm thực hiện theo qui trình đả hướng dẩn .

-Gv quan sát kết quả -> xác nhận kết quả từng nhóm.

-1 hs trình bài các thao tác yêu cầu nêu được.: +Đặc tiêu bản lên bàn kính : quan sát bộ giác bé chuyển sang bộ giác lớn => nhận dạng tế bào ở các kì nào?-Các nhóm tiến hành quan sát bộlần lược các tiêu bản.Khi quan sát lưu ý: +Kỉ năng sử dụng kính hiển vi . +Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào-> cần tìm tế bào mang NST nhìn rõ nhất .-Khi nhận dạng được hình thái NST các thành vịên lần lượt quan sát -> vẽ hình đả quan sát được vào vỡ.

2. Báo cáo thu hoạch:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh4p

5p

-Gv treo tranh các kì của nguyên phân.-GV cung cấp thêm thông tin. +Kì trung gian : tế bào có nhân +Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào. Vd: Kì giữa NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ rệch.

-Hs quan sát tranh , đối chiếu với hình vẽ của nhóm -> nhận dạng ở kì nào

-Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đả quan sát được vào vở.

IV. Nhận xét: 4p -Các nhóm tự nhận xét rút kinh nghiệm những thao tác và kết quả quan sát tiêu bản.V. Dặn dò: 2p: Đọc trước bài ADN.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 28: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN. Tiết:…… Bài 15: ADN I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:-Hs phân tích được thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó-Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình Oatxơnvà F.Crick. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỉ năng quan sát phân tích kênh hình .-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh:Mô hình caấu trúc phân tử ADN.-Bộ hộp mô hình ADN phẵng.-Mô hình phân tử ADN.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Bài mới: Mở bài: (2p) ADN không phải là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. a. Hoạt động 1: Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

8p

4p

-Gv cho hs ngyên cứu thông tin sgk -> và nêu thành phần hóa học ADN?

-Gv cho hs đọc lại thông tin quan sát và phân tích hình 15 -> thảo luận. +Vì sao ADN có đặc thù và đa dạng?

-Gv hoàn thành kiến thức và nhấn mạnh : Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN.

-HS tự thu nhận và xử lý thông tin –>Nêu được: +Gồm các nguyên tố C,H,O,N và P. +Đơn phân là nuclếic.

-Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. +Tính đặc htù do số lượng trình tự, thành phần của các loại nuclêôtíc. +Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtic tạo nên tính đa dạng .-Đại diễn nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.

I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN-PHân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.-ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và đơn phân là nuclêôtic(gồm 4 loại A, T, G, X) .

-Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtic.-Tính đa dạng đặc thù củaADN là cơ sở phân tử cho tính đặc thù của sinh vật.

b. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN. Mục tiêu: -Mô tả được cấu trúc không gian của phaân tử ADN.

Page 29: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà -Hiểu được nguỵên tắc bổ sung và hệ quả của nó.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p

8p

5p

1p

-Cho hs đọc thông tin, quan sát hình và mô hình phân tử ADN-> mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?

-Từ mô hình ADN -> gv cho hs thảo luận. +Các loại nuclêôtic nào liên kết với nhau thành từng cặp? +Gv cho 1 mạch đơn -> yêu cầu hs xác định mạch đơn còn lại. +Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?- GV ghi bảng

-Gv nhấn mạnh: tỉ số A + T trong các G + X phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.-Cho hs đọc kết luận chng.

-Quan sát hình, đọc thông tin -> ghi nhớ kiến thức.-1 hs trình bày, lớp theo dõi bổ sung.

Hs nêu được các cặp nuclêôtíc liên kết : A – T; G – X.-Hs vận dụng nguyên tắc bổ sung -> ghép các nuclêôtíc ở 2 mạch .-Hs sử dụng tư liệu sgk để trả lời.

II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN

-Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đọan xoắn theo chiều từ trái sang phải.-Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20 A0 gồm 10 cặp nuclêôtíc.

-Hệquả: +Biết được trình tự đơn phân mạch này ta suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. +Tỉ lệ các loại đơn phân tong ADN. A = T ; G = X .=>A + T = G + X

IV. Củng cố: 6p Khoanh tròn ý đúng: 1. Tính đa dạng phân tử ADN là do: a. Số lượng , thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtíc. b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào. c. Tỉ lệ A + T G + X d. chỉ b và c đúng. 2. Theo nguyên tắc bổ sung thì: a. A = T ; G + X. b. A + T +G + X. c. A + X + T = G + X + T. d. Chỉ b và c đúng.V. Dặn dò: (2P) -Học bài theo nội dung sgk. –Làm bài tập 4,5,6 vào vở-Đọc mục”Em có biết”.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 30: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:…… Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Hs trình bài được các nguyên tắc tự nhân đôi ở AND. -Nêu được bản chất hóa học của gen.-Phân tích được chức năng của gen.

2. Kỷ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kên hình .-Rèn kỷ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 16 sgk. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

-Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?-Nêu cấu trúc không gian ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung.

2. Bài mới: a. Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi ADN. -Trình bày được các nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

10p

Gv cho hs nghiên cứu thông tin đoạn 1,2 -> thông tin trên em biết điều gì?-Gv cho hs nghiên cứu tiếp thông tin, quan sát hình 16 -> thảo luận : +Hoạt động của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? + quá tring tự nhân đôi diễn ra trrên mấy mạch của ADN ? +Các nuclếôtic nào nối với nhau theo từng cặp? +Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào?

+Nhận xét về cấu tạo ADN mẹ. và 2ADN con.

-HS thu nhận thông tin -> nêu được : không gian thời gian của ADN .

-Các nhóm thảo luận thống nhất ý kến. +Phân tử ADN tháo xoắn ,2 mạch đơn tách nhau dần. +Diễn ra trên 2 mạch chủ. +Các nulêôtíc trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo nguyên tắc bổ sung. +Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ. +2ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.-1hs lên trình bày trên tranh, lớp nhận xét bổ sung.

I. ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào

-ADN nhân đôi tại nst ở kì trung gian.-ADN nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.

-Quá trình nhân đôi: +Hai mạch ADN tách

Page 31: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

3p

2p

-Cho hs làm bài tập vận dụng 1 đoạn tạo thành từ đoạn có cấu trúc:- A - G - T -X - X - A -- T - X - A - G - G - T-->Viết cấu trúc 2 đoạn ADN được tạo thành từ doạn ADN trên.-GV Hỏi:Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

-1hs lên chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

-Hs nêu 3 nguyên tắc : +Khuôn mãu. +Bổ sung. +Giữ lại 1 nữa.

nhau theo viều dọc. + Các nuclêôtíc mạch khuôn liên kết với nuclêôtíc tự do theo nguyên tắc bổ sung , 2 mạch mới của 2 ADN con hình thành trên mạch khuôn của mẹ theo chiều ngược nhau. +Kết quả: 2 phân tử ADN con hình thành giống nhau và gíống mẹ.

Nguyên tắc: 2 nguyên tắc: +Bổ sung +Giử lại 1 nữa.

b. Hoạt động 2: Bản chất của gen TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

3p

1p

3p

-Gv cho hs đọc thông tin-> nêu bản chất hóa học của gen?-Gv nhấn mạnh kiến thức ở 3 chương đã học: từ khái niệm về gen (nhân tố di truyền) => bản chất hóa học là ADN gồm nhiều gen.-Gen có chức năng gì?

-Hs nêu được: gen là 1 đoạn của ADN có cấu tọa giống ADN.

-Hs hiểu được có nhiều loại gen có chức năng khác nhau,

II. Bản chất của gen -Bản chất hóa học của gen là ADN .

Chức năng: Gên cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtein

c. Hoạt động 3: Chức năng của ANDTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

2p

-Gv phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN. –Gv nhấn mạnh :sự nhân đôi nst -> đặc tính di truyền ồn định qua các thế hệ

-Hs tự nghiên cứu thông tin.

-Hs đọc kết luận

Chức năng: +Lưu trử thông tin di truyền. +Truyền đạt thông tin di truyền.

IV. Củng cố: 5p Khoanh tròn chử cái trả lời đúng: 1 Quá trình nhân dôi ADN xảy ra ở đâu? a. Kì trung gian. b. Kì giữa. e. kì cuối . b. Kì đầu d. Kì sau. 2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc . a. Khuông mẫu. c. kì giữa e. Cả a, b, c . b. Bổ sung. d. Chỉ a và b đúng V. Dặn dò: 1p: Học sinh về nhà học bài cũ, soạn bài mới Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 32: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:….. Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ADN.

I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ANRN. - Biết xác định những điểm gống nhau và khác nhau cơ bản của ARN và ADN. - TRình bày sơ bộ quá trình tồng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của

quá trình này. 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kên hình .- Rèn kỷ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh phóng to hình 17.1 và 17,2 sgk. - Mô hình tổng hợp ARN.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

- Mô tả quá trình tự nhân đôi ADN - Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.

2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu ARN. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược cấu tạo và chức năng của ARN - Nêu được điểm giống và khác nhau của ADN và ARNTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

5p

-Cho hs đọc thông tin, quan sát hình 17.1 -> trả lời câu hỏi: +ARN có thành phần hóa học như thế nào? +Trình bvày cấu tạo ARN

-Cho hs làm bài tập mục sgk tr 15.

-Gv chốt lại kiến thức.

-HS tự nhận thông tin: +Cấu tạo hóa học . +Tên các loại nuclêôtíc.-1 vài học sinh phát biểu hoàn chỉnh kiến thức.

-HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo ARN và ADN -> hoàn thành bảng 17.-Đại diện nhóm làm bài tập nhóm khác bổ sung.

I. ARN

-ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, và, P.-ARN cấu tạotheo ngyuên tắc đa phân mà đơn phân tử là 4 loại nuclêôtíc:A, U, G, X.

Đặc điểm ADN ARN-Số mạch đơn.-Các loại đơn phân.-Kích thước, khối lượng

1 A, U, G, X Nhỏ

2 A, T, G, X Lớn.

-Gv phân tích : tùy theo chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau.

-Hs nhớ lại kiến thức. -ARN gồm: +mARN: TRuyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtein. +tARN: Vận chuyển axít

Page 33: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà amin. +rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm

b. Hoạt đông 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

3p

10p

5p

-cho hs nghiên cứu thông tin và giáo viên nêu câu hỏi: +ARN được tổng hợp ở kì nào?

-Gv mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào hình 17.2 (trên mô hình nếu có)-Gv cho hs quan sát hình 17.2 (mô hình) SGK và trả lời 3 câu hỏi sgk. +ARN được tổng hợp từ 1 hay 2 mạch của gen? +Các loại nuclêôtít nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN?

+Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?-Gv chốt lại kiến thức.-GV cho hs thảo luận: +Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? +Nêu mối quan hệ giữa ARN và gen.-Cho hs đọc kết luận.

-HS sử dụng thông tin SGK và nêu được : +Tổng hợp kì trung gian tại nst. +ARN được tổng hợp từ AND.-Hs ghi nhớ kiến thức.

-Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. +Tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn.

+Liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U ; G – X ; X – G. +ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

-Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời.

II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?

-Quá trình tổng hợp ARN tại nst ở kì trung gian.

-Quá trình tổng hợp ARN: +Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn. +Các nuclêôtíc ở mạch khuôn liên kết với nuclêôtíc tự do theo nguyên tắc bổ sung. +Khi tổng hôp xong ARN đi ra chất tế bào. Nguyên tắc tổng hợp: -Khuôn mẩu: dựa trên 1 mạch đơn của gen. -Bổ sung: A -U; T – A; G – X ; X – T.* Mối quan hệ gen và ADN:Trình tự các nuclêôtíc trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtíc trên mạch ARN

IV. Củng cố: 5p 1. Khoanh tròn ô chữ cái trả lời đúng: ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả d, b và c. 2. Một đoạn mạch ARN có trình tự: - A - U - G - X - U - G - A – a. Xác định trình tự các nuclêôtíc đoạn gen đả tổng hợp. b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.V. Dặn dò: 2p -Hoc bài và trả lời câu hỏi SGK.-Làm bài tập 3, 4, 5 vào vở bài tập.Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 34: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:........ Bài 18: PRÔTÊIN. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

-Hs nêu được thành phần hóa học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.

-Mô tả được các bậc cấu trúc prôtêin và vai trò của nó. -TRình bày được chức năng của prôtêin.

2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kên hình .-Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.

II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 18 sgk. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

-Nêu điểm khác nhau cơ bản cấu trúc ARN và ADN?-ARN được tổng hợp như thế nào? .

2. Bài mới: Mở bài: (2p)Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng cơ thể. a. Hoạt động 1: Cấu trúc prôtêin. Mục tiêu: Phân tích được tính đa dạng đặc thù của prôtêin. Mô tả được các bậc cấu trúc prôtêin.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

6p

3p

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hòi: +Nêu thành phần hóa học và cấu tạo prôtêin.

-Gv cho hs thảo luận: +Prôtêin lại có tính đa dạng và đặc thù?

-Gv cho hs quan sát hình 18 sgk và thông báo tính đa dạng và đặc thù còn thể hiện ở cấu trúc không gian.-Tính đặc thù được thể

-Hs sử dụng SGK để trả lời.

-Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời: +Tính đặc thù thể hiện số lượng, thành phần và trình tự sắpxếp của các axít amin (20 loại a. amin)-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.

-HS quan sát hình đối chiếu các bậc cấu trúc -> ghi nhớ kiến thức .

-Hs xác định cấu trúc bậc

-Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C, H, O, N.-Prôêin là đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axítamin.

-Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các a. amin.-Các bậc 1, bâc 2, bậc 3 và bậc 4.

Page 35: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?

3,4

b. Hoạt động 2: Chức năng prôtêin.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

2p

3p

4p

1p

-Gv giảng 3 chức năng của prôtêin.

-Vd: prôtêin dạng sợi, thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.

-Gv phân tích thêm các chức năng: +là thành phần cấu tạo nên kháng thể. +Prôtêin phân giải -> cung cấp năng lượng . +Truyền xung thần kinh.-Gv cho hs trả lời 3 câu hỏi trong mục sgk. +Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt?

-Cho hs đọc kết luận chung.

-Hs nghe kết hợp đọc thông tin -> ghi nhớ kiến thức.

-Hs vận dụng kiến thức để trả lời. +Vì các vòng xoắn dạng sợi chịu lực khỏe. +Các loại enzim: Amilaza, pépsin -> là chuỗi xoắn .

1. Chức năng cấu trúc: Là thành phần quan trọng trong xây dựng các bào quan và màng sinh chất -> hình thành đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể. 2. Vai trò xúc tác quá trình trao đổi chất: Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hóa. 3. Vai trò xúc tác quá trình trao đổi chất. Các hoóc môn phần lớn là prôtêin -. điều hòa quá trình sinh lí trong cơ thể.

Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tình trạng của cơ thể.

IV. Củng cố: 6p Khoanh tròn ý trả lời đúng. 1. Tính đa dạng đặc thù prôtêin do: 2. Cấu trúc prôtêin có tính đặc thù: a. Số lượng, thành phần các loại a. amin. a. Cấu trúc bậc 1 b. Trật tự sắp xếp các a. min b.Cấu trúc bậc 2 c. Cấu trúc không gian pr. c. Cấu trúc bậc 3 d. Chỉ avà b đúng. d. Cấu trúc bậc 4 e. Chỉ a ,b và c đúng.V. Dặn dò: 2p -Học bài theo nội dung sgk. -Làm bài tập 2,3,4 vào vỡ bài tập-Đọc trước bài 19.Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 36: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:… Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:-Hs hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành axít amin. -Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1 đoạn ADN->ARN) -> prôtêin -> tính trạng. . 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình. II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 sgk. -Mô hình động về sự hình thành chuỗi axít amin.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

- Câu hỏi 1,2 sgk trang 56. . 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

1p

8p

4p

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin đoạn 1 sgk -> hãy cho biết giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau như thế nào? Vai trò của trung gian dó?

-Gv chốt lại kiến thức.

-Gv cho hs quan sát mô hính 19.1 và biểu diễn sơ đồ cho hs xem.Cho hs thảo luận nhóm:

+Nêu thành phần tham gia tổng hợp prôtêin? +Các loại nulêôtíc nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? +Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtíc của mARN khi ở trong ribôxôm.

-Hs tự thu nhận và xử lí thông tin.-Thảo luận nhóm để trả lời . +Dạng trung gian:mARN +Vai trò:mang thông tin tổng hợp prôtêin.

-Đại diện 1 vài hs phát biểu lớp bổ sung.

-Hs quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận trong nhóm nêu được. +Thành phần tham gia: mARN, tARN và rARN ribôxôm. +Các loại nuclêôtíc liên kết theo nguyên tắc bổ sung A – G; U – X +Tương quan:3 nuclêôtíc = 1axít amin.-Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

- mARNlà dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào.

- Sự hình thành chuỗi axit amin : + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Các tARN mang a. amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung. +Khi ribôxômdịch 1 nấc trên mARN ->1a. amin

Page 37: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 3p -Gv hoàn thiện kiến thức

(gv biểu diễn trên mô hình)

-Gv phân tích kỉ cho hs nắm: +Số lượng. +Thành phần. +Trình tự sắp xếp các a. amin tạo nên tính đặc trưng của a. amin.

-Hs ghi nhớ kiến thức.

được nối tiếp. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài mARN -> chuỗi a. amin được tổng hợp.-Nguyên tắc tổng hợp: +Khuôn mẫu (mARN) +Bổ sung (A-U; G-X)

b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

5p

1p

-Gv cho hs quan sát hình 19.2 và 19.3 -> giải thích +Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3 ?

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk tr 58. +Nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ .

-Cho hs đọc lết luận.

-Hs quan sát hình, vận dụng kiến thức đả học để trả lời. +Một vài hs phát biểu lớp bổ sung và hoản thiện kiến thức.

-Hs tự thu nhận và ghi nhớ kiến thức. +1 hs trình bày bản chất mối quan hệ gen -> tính trạng.

-Mối quan hệ: +ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. +mARN là khuôn mẫu để tổng hợp a. amin(bậc1) +Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng.-Bản chất mối quan hệ gen –>tính trạng: trình tự các nuclêôtíc trong AND qui định trình tự các nuclêôtíc trong ARN, qua đó qui định trình tự các a.amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào ->. biểu hiện tính trạng.

IV. Củng cố: 5p 1. Trình bày sự hình thành chuỗi a. amin trên sơ đồ. 2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Ôn lại cấu trúc của ADN. -Dặn hs lên phòng thục hành ở tiết sau.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 38: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:………. Bài 20: THỰC HÀNH:

LẮP RÁP VÀ QUAN SÁT MÔ HÌNH ADN.I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Củng cố kiến thức về cấu trúc không gian ADN. 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.II. Đồ dùng dạy học:

- Rèn kỹ năng quan sát, lắp ráp và phân tích mô hình không gian ADN.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Mô tả cấu trúc không gian ADN. . 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêinTG Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh10p -Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình

phân tử AND. Thảo luận: +Vị trí tương đối 2 mạch nuclêôtíc? +Chiều xoắn của 2 mạch? +Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? +Các cặp nuclêôtíc trong 1 chu kì xoắn? +Các loại nuclêôtíc nào liên kết với nhau thành cập?-GV gọi hs lên trình bài mô hình .

-Hs quan sát kì mô hình, vận dụng kiến thức đả học nêu được: +AND gồm 2 mạch song song xoắn phải +Đường kính 20A0, đường cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtíc/ 1 chu kì xoắn.

+Các cặp liên kết thành cặp theo NTBS: A – T; G – X.-Đại diện nhóm vừa trình bày vừa chỉ trên mô hình. +Đếm số cặp +Chỉ rõ các loại nuclêôtíc nào liên kết với nhau.

b. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình phân tử ADN:TG Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh5p

15p

3p

-Gv hướng dẫn lắp ráp mô hình. +Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống . Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí:Đảm bảo khoảng cách với trục giữa. +Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtíc theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. +Kiểm tra tổng thể 2 mạch.

-Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện, đánh giá chéo kết quả lắp mô hình.

-HS ghi nhớ cách tiến hành.

-Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra . +Chiều xoắn 2 mạch. +Số cặp của mỗi chu kì xoắn. +Sự liên kết theo NTBS.-Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể đánh gí kết quả.

VI. Củng cố: 5p: GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. V. Dặn dò: 2p: -Vẽ hình 15 sgk vào vở.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 39: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết: ….. KIỂM TRA GIỮA KÌ I.

I. Mục tiêu: Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của học sinh sau 3 chương đầu học kì I cần đạt được:

- Cho học sinh nhận biết được cơ chế của quá trình giảm phân, bản chất của gen, vai trò chủ ỵêú, tính đặc thù của prôtêin.- Hs hiểu được phương pháp lai 1 cặp tính trạng, mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình, hiểu được nguyên tắc bổ sung của các nuclêôtíc trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp mARN.- Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế.

II. Ma trận: Mức độMạchKT

Biết Hiểu Vận dụng Tổng số điểmTN TL TN TL TN TL

Chương I x x Số câu: 2 câu.Số điểm: 3 điểm

Chương II x x Số câu: 2 câu.Số điểm: 3 điểm

Chương III x x x Số câu: 3 câu.Số điểm: 4 điểm

III. Nội dung kiến thức: A. TRắc nghiệm: Câu 1: (1đ) Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: a. Toàn quả vàng. b. Toàn quả đỏ. c. Tỉ lệ 1quả đỏ, 1 quả vàng. d. Tỉ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng. Câu 2:(1đ) Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào là đúng. a. A + T = G + X b. A = T; G = X. c. A + G + T = G + T + X. d. A + T + X = A + G + T. Câu 3: (1đ) Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu nhiểm sắc thể đơn trong các trường hợp sau đây qua quá trình giảm phân II. a. / 2 b. / 4 c. / 8 d. /16. Câu 4: Điền khuyết: (2đ) Chọn các cụm từ trong ngoặc đơn sau : ( a / tế bào con ; b / Đơn bội; c / 2 lần. d/ Giảm đi 1 nửa) điền vào ô trống các câu sau đây. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục ( 2n NST) ở kì chín qua (1) ……………… Phân bào liên tiếp, tạo ra (2) ……………… điều mang bộ NST (3) ………………. (NST) . Nghĩa là số lượng NST ở tế bào con (4) ……………… so với tế bào mẹ..

B. Tự luận: (5đ).

Page 40: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Câu 1: (1,5đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtíc như sau:A – G – U - X - U - G - U - X - A - G - .Xác định gen tổng hợp ARN. Câu:2 (1,5đ) Nêu bản chất giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( 1 đoạn ADN) mARN prôtêin Tính trạng. Câu 3:(2đ) Cho hai giống gà thuần chủng giai phối với nhau giữa gà tàu, lông vàng và gà nòi màu lông đen được F1 toàn gà nòi màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẻ như thế nào? Cho biết màu lông chỉ một nhân tố di truyền qui định.

------------------------------------------------------------------------------------

IV. Đáp án đề kiểm tra 1 tiết: A. Trắc nghiệm: (5đ). I. Lựa chọn câu trả lời đúng: Câu 1:b (1đ) Câu 2:b (1đ) Câu 3:b (1đ) II.Điền khuyết; (2đ) 1-c 2-a 3-b 4. -d B.Tự luận: (5đ) Câu 1: (1,5đ) A – G – U – X – U – G – U – X – A – G - ARN T – X – A – G – A – X – A – G – U – X - Gen tổng hợp ARN

(Mạch khuôn) Câu 2:Trình tự các nuclêôtíc trong ADN qui định trình tự các nuclêôtíctrong ARN qua đóqui định trình tự các axít amin của phân tử peôtein. Prôtein tham gia hoạt động sống cảu tế bào -> biểu hiện thành tính trạng. (1,5đ). Câu 3: (2đ) Vì F1 toàn gà nòi màu lông đen nên tính trạng màu lông đen là tính trạng trội có tính trạng màu lông vàng là tính trạng lặn. Qui ước: A gen qui địng màu lông đen. a gen qui địng màu lông vàng P: Màu lông đen x Màu lông vàng AA x aa GP: A a F1: aa (màu lông đen) F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái) GF1: 1A : 1a 1A : 1a F2: 1AA : 2Aa : 1aa (1ông đen TC) (2 lông đen lai) (1 lông vàng TC)

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./…….. CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

Page 41: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:...... Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN.

I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs trình bài được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Hiểu được bản chất của đột biến gen có vai trò đối với sinh vật và người . .

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và quan sát kên hình.- Kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh phóng to hình 21.1 sgk. - Tranh minh họa đột biến gen có lợi , có hại (nếu có).- Mô hình đoạn ADN

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 10p Sửa và trả bài kiểm tra 1 tiết. . 2. Bài mới: (2p)-Giới thiệu cho hs hiện tượng biến dị. -Thông báo biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. -Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST và ADN a. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? Mục tiêu: hiểu và trình bài được khái niệm đột biến gen.\ TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p

2p

-Gv cho hs quan sát hình 21.1 thảo luận nhóm.

+Cấu trúc đoạn gen biến đổi khác với cấu trúc đoạn gen đầu như thế nào? +Hãy đặc tên cho từng dạng biến đổi đó?

- Đột biến gen là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng

-Hs quan sát kỉ hình chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtíc .

-Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. Yêu cầu: +Mất , thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtíc. +Nêu khái niệm .-Đại diện nhóm trình bài nhóm khác bổ sung

I. Đột biến gen là gì?

-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen.-Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtíc.

b. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen Muc tiêu: Chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh đột biến gen.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p -Nêu nguyên nhân phát -Hs tự nghiên cứu thông tin II.Nguyên nhân phát sinh

Page 42: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

2p

sinh đột biến gen?

-Gv nhấn mạnh: trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường.

- GV chốt lại và ghi bảng

và nêu được: +Do ảnh hưởng của môi trường. +Con người gây nên -1 vài hs phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

đột biến gen

-Do ảnh hưởng phúc tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN trong điều kiện tự nhiên.-Do con người gây ra.

c. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

5p

2p

1p

-Cho hs quan sát hình 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm -> trả lời câu hỏi. +Đột biến nào có lợi cho sinh sật và con người? +Đột biến nào có hại cho sinh vật?

-Cho hs đọc kết luận.

- GV chốt lại và ghi bảng

HS nêu được: +Cây cứng nhiều bông ở lúa. +Đột biến có hại: mạ màu trắng, đầu và chân sau của lợn bị dị dạng.

III. Vai trò của đột biến gen.

-Đột biến gen thường có hại cho sinh vật và con người, đôi khi có lợi .-Đột biến có lợi có ý nghĩa lớn trong chăn nuôi và trồng trọt.

IV. Củng cố: 6p 1. Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến ? 2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?V. Dặn dò: 2p -Học bài theo nội dung sgk. -Trả lời câu hỏi . -Đọc trước bài 22.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 43: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:….. Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs trình bài được số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích nguỵên nhân và niêu vai trò đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và quan sát kênh hình.- Kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST. HS: -Phiếu học tập các dạng đột biến cấu trúc NST. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài củ: 6p - Đột biến là gì? Cho ví dụ. - Tìm một số đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì?Mục tiêu: hiểu và trình bài được đột biến cấu trúc NST. Kể được1 số dạng đột biến cấu trúc NST.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

6p

4p

-Gv cho hs quan sát hình 22 -> hoàn thành phiếu học tập.

-Gv kẻ phiếu lên bảng, gọi hs lên điền bảng.

-GV chốt lại ý đúng

-Hs quan sát hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn.-Thaỉo luận nhóm thống nhất ý kiến -> điền vào phiếu học tập.

-1 hs lên bảng điền vào phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi bổ sung.

I. Đột biến cấu trúc NST là gì?

Phiếu học tậpTT NST ban đầu NSTsau khi bị biến đổi Tên dạng đột biếna Gồm các đoạn : ABCDEFGH Mất đoạn Hb Gồm các đoạn : ABCFDEFGH Lặp lại đoạn BCc Gồm các đoạn : ABCDEFGH Trình tự BCD đổi lại

thành DCBĐảo doạn

2p

2p

-Đột biến cấu trúc NST là gì?-GV thông báo ngoài 3 dạng còn có thêm dạng chuyển đoạn.

-1 vài hs phát biều, lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. -đột biến cấu trúc NST là

những biến đổi trong cấu trúc NST.-Các dạng:mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn.

b. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinhvà tính chất của đột biến cấu trúc NST. Mục tiêu: Nêu được nguỵên nhân và vai trò đột biến cấu trúc NST.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Page 44: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

6p

6p

2p

1p

-Những nguyên hân nào gây đột biến cấu trúc NST.

-Gv hướng hẫn hs tìm ví dụ 1,2 sgk. +Vd1:là dạng đột biến nào?

+Vd: nào có hại, nào có lợi?

=> Nêu tính chất có lợi, có hại của đột biến cấu trúc NST.

-Cho hs đọc kl chung.

-HS ngyên cứu thông tin và nêu được các nguyên nhân.

Hs nghiên cứu ví dụ nêu được: +Vd1: mất đoạn.

+Vd1: có hại cho con người.+Vd2: có lợi cho sinh vật.

-Hs tự rút ra kết luận

II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST.a/ Nguyên nhân phát sinh:-Đột biến cấu trúc NST xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.-Nguyên hân: do tác nhân vật lý , hóa học phá vỡ cấu trúc NST.

b/ Vai trò đột biến cấu trúc NST:

-Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật.-Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

IV. Củng cố: (6p). Yêu cầu hs đọc ghi nhớ Trả lời 2 câu hỏi 1,2 sgk

V. Dặn dò: 2p . Học bài cũ. Làm câu hỏi 3 vào vở bài tập . Đọc trước bài 23.

Ngày soạn:…… /……./…….. Ngày dạy: ….... /……./……..

Page 45: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:……. Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỂM SẮC THỂ. I . Muc tiêu: 1. Kiến thức: HS: -Hs trình bài được biến đổi số lượng ở 1 cặp NST. -Giải thích được thể ( 2n + 1) và thể (2n -1) . -Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỷ năng: -Rèn kỉ năng quan sát,tư duy phân tích, so sánh. II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phón to 23.1 và 23.1 sgk. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Câu 1, 2, 3 sgk. 2. Bài mới: Mở bài: (2p) Đột biến NST sảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST: hiện tượng dị bội thể. Đa bội thể. a. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bôị thể. Mục tiêu: Trình bài được cá dạng biến đổi số lượngi số cặp NST. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

3p

5p

5p

-Gv cho hs ngyên cứu thông tin sgk -> trả lời câu hỏi. +Sự biến đổi số lượng NST 1 cặp NST tháy ở những dạng nào? +thế nào là hiện tượng dị hợp thể?-Gv hoàn chỉnh kiến thức.

-GV phân tích thêm: có thể có 1 số cặp NSt thêm hoặc mất 1 NST -> dạng 2n – 2 ; 2n +1-Gv cho hs quan sát hình 23,1 -> làm bài tập mục tr 67.-Gv nên chú ý cho hs hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước , hình dạng…

-Hs tự thu nhận và xử lí thông tin -> nêu được: +Các dạng:2n + 1 2n – 1 +Là thêm hoặc mất 1 NSt ở 1 cặp nào đó.-1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung.-Hs quan sát hình, đeối chiếu kết quả từ II -> XII với nhau và với kết qủa I -> rút ra nhận xét. +Kích thước: Lớn : VI Nhỏ:V, VI +Gai dài hơn: XI

I.Hiện tượng dị bôị thể.

-Hiện tượng dị hợp thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.-Các dạng: 2n + 1 2n - 1

b. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội: Mục tiêu: Giải thích được cơ chế phát sinh thể 2n + 1 và thể 2n – 1.

Page 46: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

5p

4p

2p

1p

-Gv cho hs quan sát hình 23.2 -> nhận xét. Sự phân li NST -> giao tử trong: +Trường hợp bìnhthường. +Trường hợp rối loạn phân bào.

+Các giao tử trên tham gia thụ tinh -> hợp tử có số lượng NST như thế nào?. +Gv treo hình 22.3 gọi hs trình bày.

-Gv thông báo ở người tăng thêm NST ở 21 -> Gây bệnh đao . +Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể.-Cho hs đọc kết luận.

-Các nhóm quan sát kỉ và thảo luận thống nhất ý kiến -> nêu được: +Bình thường:mỗi giao tử có 1 NST. +Bị rối loạn: 1 giao tử có 2 NST; 1 giao tử không có NST nào. ->Hợp tử có 3 NST hoặc 1 NST của cặp tương đồng.

-1 hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

-Hs tự nêu hậu quả

II.Sự phát sinh thể dị bội:

-Cơ chế phát sinh dị bội: trong giảm phân có cặp NST tương đồng không phân li, tạo thành 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào.-Hậu quả : gây nên biến đổi hình thái ( hình dạng kích thước,màu sắc,ở thực vật và gây bệnh NST.

IV. củng cố: 5p -Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội? -Cơ chế hình thành cơ thể dị bội?V. Dặn dò: 2p -Học bài theo nội dung sgk. -Đọc trước bài 24.

Ngày soạn:06 / 11 / 2008 Ngày dạy: 07 / 11 / 2008

Page 47: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. (Tiếp theo)

I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs trình bày được dị bội thể và thể đa bội. - Trình bày được cơ chế hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và sự khác nhau 2 trường hợp trên.- Biết các dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm đó vào chọn giống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng to 24.-> 24.14 sgk. -Tranh sự hình thành thể đa bội. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Câu 1, 2, sgk tr 68. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hiện tượng đa bôị thể. Mục tiêu: Hình thành khái niệm thể đa bội . Nêu được đặc điểm điển hình của thề đa bội và phương hướng sử dụng đặc điểm đó trong chọn giống.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

2p

6p

3p

2p

4p

-Thế nào là thể dị bội?

-GV cho hs thảo luận : +Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n…có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào? +Thể đa bội là gì?

-Gv chốt lại kiến thức. Ghi bảng

-Gv thông báo: Sự tăng số lựơng NST : AND -> ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước tế bào.

-Gv cho hs quan sát hình 24.1 -> 24.4 và làm bài tâp. Trả lời câu hỏi:

-Hs vận dụng kiến thức chương 2 -> Nêu được : thể lượng bội NST chứa cặp NST tương đồng .-Các nhóm thảo luận -> nêu được: +Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.

-Các nhóm quan sát hình và trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.

I. Hiện tượng đa bôị thể

-Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n)-> hình thành các thể đa bội.

-Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ

Page 48: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

3p

+Kích thước tế bào đa bội thể như thếnào?

+Có thể nhận biết cây đa bội tể qua dấu hiệu gì?

-Gv lấy ví dụ cụ thể để minh họa.

-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. +Tăng số lượng NST -> tăng kích thước tế bào, cơ 1quan. +Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây

-Làm tăng kích thước cơ quan và sinh sản -> năng xuất cao.

quan.-Ứng dụng: +Tăng kích thước thân cành -> tăng sản lượng gỗ. +Tăng kích thước thân, lá , củ -> tăng sản lượng rau màu. +Tạo giống có năng xuất cao.

b. Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội. Mục tiêu: Hiểu được sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

5p

3p

1p

-Gv cho hs nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.

-GV cho hs quan sát hình 24.5 -> trả lời câu hỏi. +So sánh giao tử, hôp tử giữa 2 sơ đồ 24.5 a và b?

+Trong 2 trường hợp trên trường hợp nào minh họa sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân.?-Cho hs đọc kết luận chung.

-1, 2 hs nhắc lại kiến thức .

-Hs quan sát hình và nêu được : +Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn +Hình b: giảm phân bị rối loạn -> thụ tinh tạo hôp tử có bộ NST > 2n.-> hình a do rối loạn nguyên phân, hình b do rối loạn giảm phân.

II. Sự hình thành thể đa bội

-Cơ chế hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân không bình thường -> không phân ly tất cả các cặp NST -> thể đa bội.

IV. Củng cố: 5p -Thể đa bội là gì? Cho ví dụ? -Đột biến là gì? kể tên các dạng đột biến? V. Dặn dò: 2p -Học theo nội dung sgk. - Làm câu 3 vào vỡ bài tập.

Ngày soạn: 13 / 11 / 2008 Ngày dạy: 14 /11 / 2008

Page 49: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài 25: THƯỜNG BIẾN .

I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs trình bài được khái niệm thường biến. - Phân biệt được giữa thường biến và đột biến. - TRình báy được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi trồng trọt. - Trình bày đượpc ảnh hưởng của môi trường với tính trạng số lượngvà mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng xuất vật nuôi và cây trồng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng to thường biến. Ảnh thường biến (nếu có). III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Câu 1, 2, sgk tr 68. 2. Bài mới:Mở bài: (2p) Chúng ta biết gen qui định tính trạng , Thực tế 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau. a. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.Mục tiêu: Hình thành khái niệm thường biến. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

5p

3p

4p

4p

-Cho quan sát tranh thường biến tìm các ví dụ -> hoàn thành phiếu học tập.

-Gv chốt lại đáp án đúng.-Phân tích kĩ ví dụ hình 25. +Nhận xét kiểu gen cây rau mác trong 3 trường hợp ? +Tại sao cây rau mác có biến đổi kiểu hình?-Gv hỏi: +Nguyên nhân nào làm biến đổi kiểu hình? +Thường biến là gì?

-Các nhóm đọc kỉ thông tin trong các ví dụ -> thảo luận và thống nhất ý kiến.-Đại diện nhóm trình bày kiến thức trên bảng nhóm khác bổ sung.-Hs sử dụng kết qủa phiếu học tập để trả lời. +Kiểu gen giống nhau. +Biến đổi kiểu hình để thích nghi điều kiện sống.

-Do tác dộng môi trường .

I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường

-Thường biến là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.-Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen.-Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.

b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

Page 50: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Mục tiêu: Hs thấy được biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

2p

-Cho hs thảo luận: +Biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? +Mối quan hệ kiểu gen, môi trường và kiểu hình? +Tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường ?

-Biến dị tính trạng số lượng liên quan đến năng suất -> có lợi và hại gì trong sản xuất?

-Từ các ví dụ mục 1 và thông tin mục 2, các nhóm thảo luận -> nêu được : +Biểu hiện kiểu hình là tương tác kiểu gen và môi trường.

-Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.

+Đúng qui trình -> năng xuất tăng. +Sai qui trình-> naăng xuất giảm.

II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

-Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiều gen và môi trường .-Các tính trạng số lượng phụ thuộc vào kiểu gen.-Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.

c. Hoạt động 3: Mức phản ứng.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

3p

4p

1p

-Gv thông báo: Mức phản ứng đề cập tới giới hạn của thường biến của tính trạng số lượng-Cho hs tìm hiểu ví dụ sgk +Sự khác nhau năng xuất lúa do đâu? +Giới hạn năng xuất giống do ai qui địng ? +Mức phản ứng là gì?

-Hs đọc kỉ nội dung kiến thức mục 2 -> nêu được. +Kỉ thuật chăm sóc . +Kiểu gen qui định.. Hs rút ra kết lận.

-Hs đọc kết luận chung.

III. Mức phản ứng.

-Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 gen trước môi trường khác nhau.-Mức phản ứng do kiểu gen qui định.

IV. Củng cố: 5pThường biến Đột biến1. ………………………………….2. Không di truyền.3. ………………………………….4. Thường biến có lợi cho sinh sật.

1. Biến đổi cơ sở vật chất di truyền (AND, NST)2. …………………………………………….3. Xuất hiện ngẩu nhiên.4. …………………………………………….

V. Dặn dò: 2p -H ọc bài theo nội dung sgk. -Làm câu hỏi 1, 3 vào vỡ.

Ngày soạn:14 / 11 / 2008

Page 51: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy: 15 / 11 / 2008 Tiết:…...... Bài 26: THỰC HÀNH: PHÂN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN.

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

-Nhận biết được 1 số sạng đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá,quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh. -Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng;-Quan sát trên tranh và trên tiêu bản.-Kỹ năng sử dụng kính hiển vi.

II .Phương tiện dạy học:-Theo bài thực hành: Tranh ảnh các kiểu đôt biến cấu trúc NST ở hành tây (hành ta).-Tiêu bản hiển vi: Bộ NST thường và bộ NST mất đoạn, bộ NST (2n);(3n);(4n) ở dưa hấu.

III .TIến trình tổ chức tiết dạy: -Gv nêu yêu cầu của bài thực hành. -Phát dụng cụ đến các nhóm.

a. Hoạt động 1: Nhận biết các dạng đột biến gen gây ra biến đổi hình thái.

TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên5p -Gv hướng dẫn cho hs quan sát tranh

ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến -> nhận biết các dạng đột biến gen.

-Hs quan sát kỉ các tranh, ảnh chụp -> so sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến -> ghi nhận xét vào bảng.

Bảng: 6pĐối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biếnLá lúa

Lông chuột

b .Hoạt động 2: Nhận biết các dạng đôt biến cấu trúc nhiểm sắc thể.

TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên5p

4p

8p

-Gv cho hs nhận biết qua tranh về các kiểu cấu trúc NST .

-Gv yêu cầu nhận biết qua bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.

-Gv kiểm tra trên tiêu bản -> xác nhận kết quả cùa các nhóm.

-Hs quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc -> phân biệt từng dạng.-1 hs lên bảng chỉ trên tranh, gọi tên từng dạng đột biến.-Các nhóm quansát tiêu bản dưới kính hiển vi.Lưu ý: Quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát bội giác lớn.-vẽ lại hình đả quan sát được.

c. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số kiểu đột biến số lượng NST.

Page 52: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên6p

4p

6p

-Cho hs nhận biết qua tranh về các dạng đột biến cấu trúc NST.

-Gv cho hs quan sát nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đôt biến cấu trúc NST.

-Gv kiểm tra tiêu bản-> nhận xét kếtquả nhóm.

-Hs quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc -> phân biệt từng dạng

-1hs chỉ trên tranh,gọi tên từng dạnh đột biến

-Các nhóm quan sát tiêu bản dười kính hiển vi.

-Vẽ lại hình quan sát được

Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội

1.

2 .

3 .

4 .

IV .Nhận xét – đánh giá: 5p -Gv nhận xét phần thái độ thực hành của các nhóm. -Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. -Cho đểm 1 số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt.

V .Dặn dò: 2p -Viết báo cáo thu hoạch bảng 26. -Sưu tầm: +Tranh ảnh minh họa thường biến. +Mẫu vật: *Mầm khoai mọc trong tối và ngoài sáng. *Thân cây rau dừa mọc từ bờ đất bò xuống nước.

Ngày soạn: 17 /11 /2008 Ngày dạy: 18 / 11 / 2008

Page 53: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài 27: THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN.

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được 1 số thường biến phát sinh dưới tác động các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống. - Phân biệt sự khác nhau giũa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh , mẫu vật rút ra được: +Tình trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen. +Tính trạng số lương phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng; - Quan sát, phân tích thông qua tranh, mẫu vật. - Kỹ năng thực hành. II .Phương tiện dạy học: -Tranh ảnh minh họa thường biến. -Tranh ảnh thường biến không di truyền được. -Mẫu vật: +Mầm khoai mọc trong tối và ngoài sáng. +Thân cây rau dừa nước mọc từ mô đất xuống xen bờ và trải trên mặt nước.III .Tiến trình tổ chức tiết dạy:

a. Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến.

TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên

5p

7p

-Cho hs quan sát tranh và mẩu vật các đối tượng . +Nhận xét thường biến phát sinhdưới ảnh hưởng của nhoại cảnh. +Nêu các nhân tố tác động thường biến-Gv chốt lại đáp án đúng.

-Hs quan sát kỉ tranh, ảnh và mẫu vật mầm củ khoai, cây rau dừa nước và các tranh ảnh khác.-Thảo luận nhóm -> ghi vảo bảng.-Đại diện nhóm trình bày báo cáo.

Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động

1. Mầm khoai -Có ánh sáng.-Trong tối

-Mầm lá có màu xanh.-Mầm lá có màu vàng

Ánh sáng

1. Cây rau dừa nước

-Trên cạn-Ven bờ.-Trên mặt nước

-Thân lá nhỏ .-Thân lá lớn.-Thân lá lớn, rể -> phao

Dộ ẩm

3.………………. ……………………. ………………………. ………………

b. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến.

Page 54: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên

6p

4p

-Gv cho hs quan sát lá mạ mọc ven bờ và trong ruộng.

-Thảo luận:

+Sự sai khác 2 cây mạ ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào? +Các cây lúa gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra nhận xét? +Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt hơn cây mạ trong ruộng.

-Gv cho hs phân biệt thường biến và đột biến.

-Các nhóm quan sát hình thảo luận nhóm -> nêu được; +Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ I (biến dị trong đời cá thể). +Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền được). +Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.

-Một vài hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

c. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng

TG Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên6p

4p

-Gv cho hs quan sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau: + Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không? +Kích thước của các củ su hào ờ 2 luống có khác nhau như thế nào?

-> Rút ra nhận xét.

-Hs nêu được: +Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng). +Chăm sóc tốt: củ to. Ít chăm sóc : củ nhỏ. +Rút ra nhận xét. +Tính trạng chất luợng phụ thuộc vào kiểu gen. +Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện giống.

IV. Nhận xét- Đánh giá: 6p -Căn cứ vào bảng thu hoạch để đánh giá. -Cho điểm 1 số nhóm chuẫn bị tốt. -Thu dọn vệ sinh

Ngày soạn:…../.…./..…. Ngày dạy:…../…../…….

Page 55: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC Ở NGƯỜI.Tiết:….. Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI . I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs hiểu và vận dụng được phương pháp ngyên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.- Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được phương pháp và ý nghĩa phương pháp trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 sớ trường hợp thường gặp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình.- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh phóng to 28.1 va28.2 sgk. - Ảnh về trường hợp sinh đôi.. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Câu 1, 2, sgk tr 68. 2. Bài mới:Mở bài: (2p) Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị, việc nghiên cứu di truyền thường gặp 2 khó khăn chính : +Sinh sinh sản chậm, đẻ ít con. +Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.=>Người ta phải đưa ra 1 số phương pháp thích hợp. a. Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ. Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền 1số tính trạngTG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung6p

5p

-Cho hs nghiên cứu thông tin -> trả lời: +Giải thích các kí hiệu trong

+Tại sao ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?

-Gv cho hs nghiên cứu

-Hs tự thu nhận thông tin sgk -> ghi nhớ kiến thức.-1 hs giải thích kí hiệu.

-Vì 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập -> 4 kiểu kết hợp. +Cùng trạng thái:

+2 trạng thái đối lập. -Hs quan sát kỹ hình, đọc

Page 56: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

2p

3p

5p

vd4 -> thảo luận. +Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội?

+Sự di truyền màu mắt có liên quan giới tính không?

- Gv chốt lại kiến thức .

+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? +Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu di truyền 1 số tính trạng ở người?

-Gv cho hs tiếp tục tìm hiểu vd 2 -> yêu cầu: +Lập sơ đồ phả hệ từ P->F1 Sự di truyền máu khó đông có liên quan giới tính không? +Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định?-Gv chốt lại đáp án.

thông tin -> thảo luận trong nhóm -> nêu được: +Màu sắc nâu là trội.

+Sự di truyền màu mắt không liên quan giới tính.

-Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác bổ sung.

-Hs tự rút ra kết luận:

+Sinh sản chậm, ít.+Lí do xã hội không áp dụng được phương pháp lai hoặc gây đột biến.+Phương pháp này đơn giản, dể thực hiện. +Hs tự ngiên cứu ví dụ,vận dụng kiến thức -> trả lời câu hỏi:-1 hs lập sơ đồ phả hệ.-1,2 hs trả lời câu hỏi.

+Bệnh do gen lặn qui định.+Nam dể mắc bệnh -> gen gây bệnh nằm NST X.

-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.

b. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng tính.

Page 57: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

3p

-Cho hs quan sát sơ đồ 28.2 -> thảo luận: + 2 sơ đồ (a,b) giống và khác nhau điểm nào?

+Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng là điều nam hoặc nữ?

+Đồng sinh khác trứng là gì? +Trẻ đồng sinh khác trứng khác giới không?-Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau như thế nào?-Đồng sinh cùng trứng khác trứng khác nhau điểm nào?-Gv cho hs nghiên cứu thông tin -> nêu ý nghĩa của nghiên cứu đồng sinh?-Gv có thể lấy vd mục “em có biết” để minh họa.

-Hs quan sát kỉ sơ đồ và nêu được khác nhau về : +Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh. +Lần nguyên phân đầu tiên. +Hợp tử nguyên phân -> 2 phôi bào -> 2 cơ thể ( giống nhau KG)

2 trứng + 2tinh trùng.

1 vài hs phát biểu lớp bổ sung.

-Hs thu nhận và sử lí thông tin -> rút ra ý nghĩa.

1. Trẻ dồng sinh cùng trứng hoặc khác trứng

-Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh.-Có 2 trường hợp: +Cùng trứng. +Khác trứng.-Sự khác nhau: +Đồng sinh cùng trứng có cùng 1 kiểu gen -> cùng giới. +Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen-> cùng giới, khác giới.

2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng tính.-Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp hs hiểu rõ vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng.-Hiểu rõ khác nhau của môi trường đối với tính trạng chất lượng .

IV. Củng cố: 6p - Phương pháp phả hệ là gì? Cho ví dụ. –Nêu sự khác nhaugiữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng?

V. Dặn dò: 2p - Học bài và trả lời câu hỏi sgk.

Ngày soạn: …./…../….... Ngày dạy: …./…../…….

Page 58: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết ……. Bài 29: BỆNH TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs nhận biết được bệnh đao, bệnh tóc nơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Nêu được nguyên nhân của các tật , bệnh di truỵền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình.- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng to 281 và 29.2 sgk. HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh di truỵền .

Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài.Bệnh đao.Bệnh tóc nơ.Bệnh bạch tạng.Bệnh câm điếc bẫm sinh.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p -Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?Tại sao lại dùng phương pháp đó ở người? -Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau điểm nào? 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

10p

-Cho sh đọc thông tin sgk. Quan sát hình 29.1 và 29.2 -> hoàn thành phiếu học tâp

- Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.-Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

I.Một vài bệnh di truyền ở người

Tên bệnh Đặc diểm di truyền Biểu hiện bên ngoài1. Bệnh đao. -Cặp NST thứ 21 có 3 NST -Bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi

há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 mí, ngón cái ngắn.

2. Bệnh tóc nơ -Cặp NST thứ 23 có 3 NST -Lùn, cổ ngắn, là nữ.-Tuyến vú không phát triển, mất trí nhớ và không có con.

3. Bệnh bạch tạng -Đột biến gen lặn -Da và tóc màu trắng.-Mắt màu hồng.

4. bệnh câm đếc bẩm sinh

-Đột biến gen lặn -Câm điếc bẩm sinh.

b. Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Page 59: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 6p

2p

-Gv cho hs quan sát hình 29.3 -> trình bày một số đặc điểm của 1 số dị tật ở người.

-Hs quan sát hình -> nêu được đặc điểm di truyền của: +Tật khe hở môi hàm +Tật bàn tay bàn chân mất ngón. +Tật bàn chân nhiều ngón.-Một vài hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

II.Một số tật di truyền ở người.

Đột biến NST và đột biến gen gây ra các bệnh tật bẩm sinh ở người.

c. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

4p

1p

-Gv cho hs thảo luận: +Các bệnh và tật bẩm sinh phát sinh do nguyên nhân nào? +Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền

GV tổng kết và ghi bảng

-Cho hs đọc kl chung..

-Hs thảo luận -> nêu được nguyên nhân: +Tự nhiên +Do con người.-Hs tự đề ra được các biện pháp cụ thể.-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.

III.Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.

-Nguyên nhân: +Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên. +Do ô nhiểm môi trường. +Do rối loạn trao đổi chất trong tế nội bào.-Biện pháp hạn chế: +Hạn chế ô nhiểm môi trường. +Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật. +Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân. +Hạn chế kết hôn nhười có nguy cơ gây bệnh di truyền

IV. Củng cố: 6p -Nhận biết bênh đao qua đặc điểm nào? -Nêu nguyên nhân phát sinh tật và biện pháp hạn chế?

V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Đọc mục” Em có biết”. -Đọc trước bài 30.

Ngày soạn: ..../....../..... Ngày dạy: ..../....../......

Page 60: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết......... Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” và những nhười có quan hệ quyết thống trong vòng 4 đời không được lết hôn với nhau.- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ngoài tuổi 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường 2. Kỹ năng: .- Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng số liệu 30.1 ; 30.2 sgk.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p

- Hãy kể những bệnh di truyền ở người? - Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật và biện pháp hạn chế? .

2.Bài mới: a. Hoạt động 1: Di truyền học tư vấn. Mục tiêu: -Hiểu được di truyền học tư vấn là gì? -Biết được chức năng của di truyền học tư vấn.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

3p

2p

-Gv cho hs làm bài tập trang 86.

-Gv hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp.

-Gv hoàn thiện kiến thức.

-Hs nghiên cứu ví dụ.-Thảo luận nhóm hống nhất câu trả lời. +Đây là bệnh di truyền . +Bệnh do gen lặn gây bệnh-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

I. Di truyền học tư vấn.

-Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực của di truyền học kết hợp phương pháp xét nghiệm, chuẫn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp việc nghiên cứu phả hệ.- Nội dung:+Chẩn doán +Lời khuyên+Cung cấp thông tin.

b. Hoạt động 2: Di truyền học vời hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung6p -Cho hs đọc thông tin->

thảo luận nhóm vấn đề 1. +Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?

+Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ

-Các nhóm phân tích thông tin nêu được: +Kết hôn gần làm đột biến gen lặn, có hại biểu hiện -> dị tật bẩm sinh tăng.

1. Di truyền học với hôn nhân:

Page 61: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

3p

2p

đời thứ 5 trở lên được phép kết hôn?

-Gv chồt lại đáp án đúng.

-Cho hs phân tích băng 30.1 -> thảo luận vấn đề 2. + Gải thích qui định “ Hôn hân 1 vợ 1chồng” bằng cơ sở sinh học.

=> Gv chốt lại kiến thức.

-Hướng dẫn hs nghiên cứu bảng 30.2 -. trả lời câu hỏi. +Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? +Phụ nữ sinh con ở độ tuổi nào đảm bào học tập và công tác.

-Gv chốt lại đáp án đúng.

-Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

-Hs phân tích số liệu về thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam nữ ở độ tuổi từ 18 – 35 => gải thích cơ sở khoa học.

-Hs tự phân tích số liệu trong bảng để hs trả lời.

+Con dể mắc bệnh đao .

+Sinh ở độ tuổi 35 -> 34.

-Đại diện 1 vài hs phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.

-Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của cácn qui định . +Hôn nhân 1 vợ 1chồng. +Người có quan hệ quyết thống trong 4 đời không được kết hôn.

2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình:

-Phụ nữ có con từ 25 -> 34 là hợp lí.-Tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng.

c. Hoạt động 2: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

2p

-Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk và thông tin mục “em có biết” tr 85.-> Nêu tác hại của ô nhiểm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? ví dụ?

-Gv chốt lại đáp án.

-Hs thu nhận thông tin và sử lí thông tin nêu được:

+ Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiểm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rãi trong chiến tranh, thuốc trừ sâu thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức -> gây nên đột biến gen,đột biến NST.

III.Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.

-Các tác nhân vật lí hóa học gây ô nhiểm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệng, tật di truyền.

c. Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.

Page 62: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung3p

3p

-Gv cho hs ng/c thông tin sgk và thông tin mục “Em có biết” tr 85. ->Nêu tác hại của ô nhiểm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? ví dụ?

-Gv tổng kết lại kiến thức.

-Hs thu nhận thông tin và xử lí thông tin nêu được: +Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiểm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rãi trong chiến tranh, thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức-> gây đột biến gen, đột biến NST.

-Hs đọc kết luận chung.

III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.

-Các tác nhân vật lí hóa học gây ô nhiểm môi trường làm tăng tỉ lệ mắc bệnh, tật di truyền.

IV. Củng cố: 6p -Di truyền học tư vấn có chức năng gì? -Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiểm môi trường? V. Dặn dò: 2p -Học bài trả lời câu hỏi sgk. -Tìm hiểu thông tin về công nghệ tế bào.

Ngày soạn: ....../......./......... Ngày dạy: ....../......./..........

Page 63: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC. Tiết ...... Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO. I . Muc tiêu:.1. Kiến thức: HS:

- Hs hiểu được khái niệm công nghệ tế bào. - Nắm được công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của công đoạn. - Thấy được ưu và nhượt điễm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kỹ năng: .- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Khái quát , vận dụng thực tế.

3. Thái dộ:- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng 31 sgk tr 90. -Tư liệu về nhân bản trong và ngoài nước.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 6p - Di truyền học tư vấn có khả năng gì? - Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiểm môi trường? 2.Bài mới: a. Mở bài: (2p) Người nông dân muốn trồng 1 công khoai cần rất nhiều củ khoai. Những việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thụ 200 triệu mầm đủ trồng 40 ha. Đó là thành tựu của di truyền học. a. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào. Mục tiêu: - Hs nắm được công nghệ tế bào. - Hểu được công việc chính trong công nghệ tế bào.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

5p

3p

-Gv cho hs trả lời câu hỏi. +Công nghệ tế bào là gì? +Người ta thực hiện công việc tạo mô non, cơ quan,cơ thể phảì thực hiện những công đoạn gì? +Tại sao cơ quan cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?

-Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức

-Hs nghiên cứu sgk -> ghi nhớ kiến thức.-Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi yêu cầu: +Khái niệm +Gồm 2 giai đoạn +Vì cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ tế bào gốc với bộ gen nằm trong tế bào vả được sao chép.-hs trả lời lớp bổ sung.

I. Khái niệm công nghệ tế bào.

KL: Công nghệ tế bào là ngành kỉ thuật về qui

Page 64: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

2p -Gv cho hs nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào.

-1 vài hs trình bày công đoạn của công nghệ tế bào.

trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.-Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: +Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo. +Dùng hoóc môn sinh trưỡng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh

b. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào.Mục tiêu: -Hs hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào. -Hs biết được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tếTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

3p

4p

-Gv hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất.

-Gv nêu câu hỏi. +Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm. +Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp này? +Cho ví dụ minh họa-Gv nhận xét và giúp hs nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm

-Gv thông báo các khâu chính trong tạo giống cây

-Hs nghiên cứu sgk trả lời: +Nhân giống vô tính ở cây trồng. +Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. +Nhân bản vô tính ở động vật. -Cá nhân nghiên cứu sgk tr 89 ghi nhớ kiến thức.-Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 và tài liệu tham khảo.-Thống nhất ý kiến, đại diên nhóm trình bày.-Hs lấy ví dụ minh họa: Phong lan ngày hay rất đẹp và giá rẻ.

-Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.

II. Ứng dụng công nghệ tế bào.

a. Nhân giống trong ống nghiệm ở cây trồng:

- Qui trình :+ Tách mô. +Tạo mô sẹo. +Tạo cây con.

- Ưu điểm: +Tăng nhanh số lương cây trồng. +Rút ngắn thời gian tạo cây con . +Bảo tồn nguồn gen.

-Thành tựu: Nhân giống được : Khoai tây, mía, phong lan…

2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn

Page 65: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

4p

3p

1p

trồng: +Tạo vật liệu mới để chọn lọc. +Chọn lọc, -> tạo giống mới.

-Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa gì?.

-Nêu những thành tựu nhân bản ở việt nam và thế giới. +Đại học Texas Mỹ nhân bản thành công hưu sao, lôn.-Itali nhân thành công ở ngựa.

-Trung Quốc tháng 8/ 2001 nhân thành công ở dê sinh đôi

-Hs đọc kết luận chung

giống cây trồng:-Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.

3. Nhân bản vô tính ở động vật:-Ý nghĩa: +Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng +Tạo cơ quan nội tạng của động vật được chuyển gen từ người để thay thế cơ quan bệnh nhân.

IV. Củng cố: 5p -Công nghệ tế bào là gì? -Thành tựu công nghệ tế bào có ý nghĩa gì?

V. Dặn dò: 2p -Học bài trả lời câu hòi sgk. -Đọc mục “Em có biết”.

Ngày soạn:......./......./........ Ngày dạy: ....../......./.........

Page 66: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết ........ Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN.

I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS:

- Hs hiểu được kỉ thuật gen, trình bài được các khâu kỉ thuật gen. - Nắm được công nghệ tề bào, công nghệ sinh học. - Hs biết ứng dụng kỉ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của nó trong đời sống.

.2. Kỷ năng: . Giáo dục ý thúc lòng yêu thích bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học 3. Thái dộ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. -Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, II. Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng 32.2 sgk tr 92. -Tư liệu vận dụng về công ngệ sinh học. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài củ: 6p -Công nghệ sinh học là gì? -Thành tựu công ngệ sinh học có ý nghĩa gì? 2.Bài mới:. a. Hoạt động 1: Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen. Mục tiêu: -Hs nắm được công nghệ gen. -Trình bài các khâu trong công nghệ gen và mục đích của kỉ thuật gen.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

2p

3p

-Gv hỏi: +Kỹ thuật gen là gì? Mục đích của kỉ thuật gen? +Kỹ thuật gen gồm những khâu nào? +Công ngệ gen là gì?

-Gv nhận xét trình bày nội dung của các nhóm và yêu cầu nắm được 3 khâu kỹ thuật gen.

-Lưu ý: Các khâu hs điều nấm được nhưng cần khải giải thích rõ việc chỉ huy

-Cá nhân nhgiên cứu thông tin sgk -> ghi nhớ kiến thức.-Thảo luận nhóm thốn nhất ý kiến.-Yêu cầu: +Trình bày 3 khâu . +Mục đích công ngệ gen đối với đời sống. +Khái quát thành khái niệm-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung -> Khái quát kiến thức.

-Hs ghi nhớ kiến thức.

I. Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen.

-Kỹ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyến đoạn ADN mang 1 hoặc 1cụm gen từ tế bào loài cho sang tế bào loài nhận nhờ thể truyền.-Các khâu của thỉ thuật gen: +Tách ADN từ tổ hợp. +Tạo ADN tài tồ hợp . +Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Page 67: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà tổng hợp prôtêrin đã mã hóa trong đoạn đó để sang khần ứng dụng hs mới hiểu được.

-Công nghệ gen: Là kỹ thuật vể qui trình ứng dụng công nghệ gen.

b. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen.Mục tiêu: Hs thấy được ứng dụng công nghệ gen trong 1 số lĩnh vực của cuộc sống.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

4p

4p

2p

2p

-Hs giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng trong công nghệ gen có hiệu quả.-Gv cho hs trả lời câu hỏi: +Mục đích tạo ra vs mới là gì? +Nêu ví dụ cụ thể. Vd: Dùng Ecoli và nấm men cấy gen mã hóa -> sản ra kháng sinh và hoóc môn Insulin-Gv hỏi: +Công việc tạo giống cây trồng gây biến đổi gen là gì? +Cho ví du6. +Ở việt nam : Chuyển gen sinh trưởng ở bò, lợn.-VN: Chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch. +Gv hỏi: Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào?

-Hs nghiên cứu sgk và các tư liệu gv cung cấp -> ghi nhớ kiến thức -> trà lời câu hỏi -> hs khác bổ sung.

-Hs nghiên cứu sgk tr 93 trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung.

-Hs nghiên cứu thông sgk tr 94 . Yêu cầu: + Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật. +Nêu thành tựu đạt được.

II. Ứng dụng công nghệ gena. Tạo ra chủng vi sinh vật mới:

Các chủng sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết(Axit amin,prôtêin.kháng sinh).b. Tạo động vật biến đổi gen:

-Trên thế giới: Chuyển gen sinh trưởng ở bò, lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao.-VN: Chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch.

c. Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học. Mục tiêu: -Hiểu được khái niệm công nghệ sinh học. -Chỉ ra được các lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p -Gv cho hs trả lời câu hỏi

mục sgk tr 94.-Hs nghiên cứu sgk, trả lởi câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.

-Mỗi lĩnh vực hs lấy 1 ví dụ

III. Khái niệm công nghệ sinh học.-Công nghệ sinh học là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học

Page 68: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

1p -Cho hs đọc kết luận.

minh họa.

- HS đọc kết luận

cần thiết cho con người.-Các lĩnh vực công nghệ sinh học là: +Công nghệ lên men. +Công nghệ tế bào. +Công nghệ enzim. +Công nghệ chuyển gen và chuyển phôi. +Công nghệ y học y dược. +Công nghệ xử lí môi trường. +Công nghệ gen.

IV. Củng cố: 6p. -Kỉ thuật gen là gì? -Công nghệ gen là gì? -Công nghệ sinh học là gì?

V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Đôc mục “Em có biết”.

Ngày soạn:....../......./.....Ngày dạy:....../......./......

Page 69: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:....... Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.I. Muc tiêu: 1. Kiến thức:

- Hs tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiển sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ luyện năng tư duy tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào cuộc sống.II. Đồ dùng dạy học: GV: -Các tranh ảnh liên quan đến di truyền. HS: -Chuẩn bị kẻ sẳn bảng 40.1 -> 40.5 vào vở tr 116, 117.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: a. Hoạt dộng 1: Hệ thống hóa kiến thức:

TT Hoạt dộng giáo viên Hoạt động học sinh2p

5p

6p

-Gv chia lớp thành 5 nhóm yêu cầu: +1 nhóm nghiên cứu nội dung 1 bảng theo trình tự nhóm 1 bảng 4o.1 -> nhóm 5 40.5.-Gv quan sát hướng dẫn các nhóm ghi kiếnthức vào bảng-Gv chữa bài bằng cách : +Yêu cầu các nhóm trình bày nội dung các bảng.-Gv đánh giá và hoàn thiện kiến thức.

-Các nhóm trao đổi thốnng nhất ý kiến hoàn thành nội dung đó.

-Đại diện nhóm trình bày nội dung bảng của mình. Các nhóm khác bổ sung.

5p Bảng 1: Tóm tắt các qui luật di truyền. Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩaPhân li Do sự phân li các cặp

nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp.

Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau .Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.

Xác định tính trội (thường tốt).

Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử

F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành.

Tạo biến dị tổ hợp

Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau.

Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.

Tạo sự di truyền ổn định của cáac nhóm tính trạng có lợi

Di truyền giới tính Ở các loài giao tử tỉ lệ đực cái sấp sỉ 1:1

Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính.

Điều khiển tỉ lệ đực cái.

5p Bảng 40.2: Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân 1 Chức năngKì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn NST kép co ngắn, đóng NST kép co lại

Page 70: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà và d0ính vào sợi thi phân bào ở tâm động

xoắn cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc, bắt chéo.

tháy rõ số lượng NST kép (đơn bội).

Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt xích phẳng xích đạo của toi phân bào

Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của toi phân bào.

Các NST kép xếp thành 1 hàng ngang ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.

Các cặp NST kếp tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.

Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.

Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân tố với số lượng 2n như ở tế bào mẹ.

Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(NST kép) bằng ½ ở tế bào mẹ

Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n(NST đơn)

5p Bảng 4: Cấu trúc , chức năng của ADN, ARN và prôtêin.

Đại ptử Cấu trúc Chức năngADN -Chuỗi xoắn kép.

-4 loại nuclêôtíc:A,T,G,X-Lưu trử thông tin di truyền.-Truyền đạt thông tin di truyền

ARN -Chuỗi xoắn đơn.-4 loại nuclêôtíc:A,G,X,U

-Truyền đạt thông tin di truyền.-Vận chuyển axít amin.-Tham gia cấu trúc ribôxôm.

Prôtêin -Một hay nhiều chuỗi đơn-20 loại axít amin.

-Cấu trúc bộ phạân tế bào.-Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.-Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi chất.-Vận chuyển cung cấp năng lượng.

4p Bảng 40.5 : Các dạng đột biến.

Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biếnĐột biến gen. Những biến đổi trong cấu trúc ADN

thường tại 1 điểm nào đó.Mất, thêm,thay thế một cặp nuclêôtíc.

Đột biến cấu trúc NST

Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn.

Đột biến số lượng NST

Những biến đổi về số lương trong bộ NST

Dị bội thể và đa bội thể.

b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn.

TT Hoạt dộng giáo viên Hoạt động học sinh

Page 71: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 5p

3p

-Gv cho hs trả lời các câu hỏi sgk tr117 (1 số câu). +Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5.-Cho lớp thảo luận để hs tự trao đổi nhóm bổ sung kiến thức cho nhau.

-Gv nhận xét hoạt động của hs và giúp hoàn thiện kiến thức.

-Hs tiếp trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu: Câu 1: +Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. +mARN là khuôn mẫu tổng hợp axít amin -> prôtêin. Prôtêin chịu tác động môi trường biểu hiện thành tính trạng Câu 2: +Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường. +Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (kiểu gen) muốn có năng xuất (số lượng -kiểu hình) cẩn được chăm sóc tốt (điều kiện ngoại cảnh) Câu 3: +Người sinh sản muộn, đẻ ít con. +Không sử dụng phương pháp lai, gây đột biến vì lí do xã hội.

Câu 4: +Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo -> cơ quan hoản chỉnh. +Rút ngắn thời gian tạo giống. +Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.

IV. Củng cố: 6p Gv đánh giá sự chuẫn bị hoạt động của nhóm.

V. Dặn dò: 2p

Ngày soạn:....../......./.....Ngày dạy:....../......./......

Page 72: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:......Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG.I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- Hs trình bày được: +Sự cần thiết để chọn tác nhân cụ thể gây đột biến. +Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý hóa học để gây đột biến.- Hs giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :- So sánh, phân tích tổng hợp.Khái quát hóa, hoạt động nhóm.

3Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, lòng yêu thích bộ môn.III. Phương tiện dạy học: Tư liêụ về chọn giống, thành tựu sinh học.III. Phương tiện dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:a. Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí. Mục tiêu: Hs trình bày được phương pháp, kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lý sử dụng để gây đột biến.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

3p

-Gv hỏi: +Tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? +Tia tử ngoại có được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ? +Gv nhận xét ý đúng chốt ghi lên bảng.

-Hs nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức -> trả lời câu hỏi:-Đại diện 1 vài em trả lời lớp nhận xét bổ sung.-Hs rút ra kết luận.

I.Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.KL:1. Tia phóng xạ:-Tia X, tia gama, tia bêta…gây đột biến gen (xử lí ở mầm hạt dinh trưỡng).

2. Tia tử ngoại:gây đột biến gen (xử lí ở hạt phấn, bào tử).3. Sốc nhiệt: Tăng, giảm đột ngột nhiệt độ -> gây đột biến số lượng NST ( đa bội ở cây trồng).

b. Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.Mục tiêu: Hs nắm được phương pháp vá kết quả của tác nhân lí hóa học.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p

4p

-Gv cho hs nghiên cứu và trả lời câu hỏi mục sgk tr 97.

-Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện kiến thức.

-Hs nghiên cứu sgk ghi nhớ kiến thức.-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.-Một vài hs trình bày đáp án, hs khác theo dõi bổ sung.-Hs tổng hợp kiến thức

II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.

KL:-Hóa chất: EMS, MNU, NEU, Cosisin.-Phương pháp: ngâm hạt

Page 73: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà vào dung dịch hóa chất, tiêm vào bầu nhuỵ . +Dung dịch hóa chất tác dụng lên phân tử AND làm thay đổi cặp nuclêôtíc, mất cặp nuclêôtíc, cản trở hình thành thoi vô sắc.

c. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Mục tiêu: Hs chỉ ra được việc sử dụng cá thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với sinh vật khác nhau. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

3p

3p

3p

1p

-Gv nêu định hướng cho hs chọn: +Chọn giống vsv +Chọn giống cây trồng +Chọn giống vật nuôi-Gv hỏi: +Người ta sử dụng thể đột biến trong chọn giống vsv và cây trồng theo hướng nào? tại sao?-Vì sao người ta ít sử dụng pp gây đột biến vật nuôi?-Gv nhận xét giúp hs hoàn thiện kiến thức.

-Gv cho hs đọc kết luận.

-Hs nghiên cứu thông tin sgk tr97, 98 kết hợp với các tư lir6ụ sưu tầm, ghi nhớ kiến thức.-Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. Yêu cần: +Nêu điểm khác nhau sử dụng gây đột biến ở thục vật và vsv. +Đưa ra ví dụ.-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung

III.Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống

KL:a. Chọn giống vsv:-Chọn các cá thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.-Chọn cá thề đột biến sinh trưỡng mạnh (nấm men, vi khuần)-Chọn cá thể đột biến giảm sức sống (vắcxin).b. Trong chọn giống cây trồng.-Chọn đột biến có lợi gây thành giống mới(đột biến kháng bệnh,sâu, rút ngắn thời gian sinh trưỡng) c. Đối với vật nuôi:-Chỉ sử dụng ở động vật bậc thấp.-Động vật cao: dể chết.

IV. Củng cố: 5p Con người gây đột biến nhân tasọ bằng loại tác nhân nào? Tiến hành như nthế nào?V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời cây hỏi sgk. -Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.

Ngày soạn:....../......./.....Ngày dạy:....../......./......

Page 74: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:......Bài 34 THOÁI HÓA DO THỤ PHẤN VÀ GIAO PHẤN GẦN.I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- Hs nắm được thoái hóa giống. - Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của sự thụ phấn bắt buộc và phấn gần ở động vật, vài trò chọn giống.- Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở ngô.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :- Quan sát, tổng hợp. - Hoạt động nhóm.

3Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.II. Phương tiện dạy học: GV: -Tranh phóng to 34.1; 34.3. -Tư liệu về hiện tượng thoài hóa.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p Nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạotrong chọn giống động vật, thực vật, vi sinh vật.: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hóa. Mục tiêu: Hs nhận biết hiện tượng thoái hóa ở động vật, trhực vật từ đó hiểu về khái niệm:Thoái hóa , giao phối gần (cận huyết). TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

5p

3p

2p

2p

-Gv hỏi : +Hiện tượng thoái hóa thể hiện như thế nào? +Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa đó? +Cho ví dụ.

-Gv yêu cấu hs khái quát hóa kiến thức.-Thế nào là thoái hóa?

-Giao phối gần là gì?

-Hs nghiên cứu sgk và quan sát hình 34,1 và 34.2.-Thảo luận thống nhất ý kiến. +Chỉ ra hiện tượng thoái hóa . +Lí do thoái hóa.-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

-Hs nêu ví dụ:bưởi thoái hóa trái nhỏ, ít ngọt.-Dựa vào kết quả ở nội dung khái quát hóa kiến thức.

I.Hiện tượng thoái hóa. 1. Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật:-Thực vật: Ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ:chiều cao cây giảm, ít hạt.-Ở động vật:Thế hệ con cháu phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. *Lí do: -Thực vật:do thụ phấn ở cây giao phấn.-Động vật:do giao phối gần.2. Khái niệm:-Thoái hóa : là hiện tượng thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, tính năng giảm.-Giao phối gần: (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái

Page 75: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà sinh ra từ 1 cặp bố mẹ, giữa cặp bố mẹ với con cái.

b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Mục tiêu: Hs giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện gen đồng hợp lặn gây hại.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

4p

3p

-Gv hỏi: +Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn và giao phối cận huyết thì tỉ lệ đồng hợp và di hợp như thế nào? +Vì sao có hiện tượng thoái hóa?-Đại diện nhóm trình bày đáp án.-Gv giải thích hình 34.3 màu xanh thể hiện thể đồng hợp trội và lặn.-Gv mở rộng thêm:1 số gen ở thực vật , động vật gen lặn không gây hại.

-Hs nghiên cứu sgk + hình 34.3 tr 100 -> ghi nhớ kiến thức.-Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu: tỉ lệ đồng hợp lặn, dị hợp giảm. +Gen lặn thường thể hiện tính trạng xấu. +Gen lặn gây hại thể dị hợp không biểu hiện.

Nguyên nhân gây hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, vì qua nhiều thế hệ tạo ra cặp gen đồng hợp lặn gây hại.

c. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phối cận huyết trong chọn giống.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung4p

2p

2p

-Gv hỏi : +Vì sao tự thụ phấn bắt buột , giao phối gần -> thoái hóa nhưng phương pháp này vẫn sử dụng>(Gv nhắc lại khái niệm dòng thuần, thuần chủng).

-Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.

-Gv : nên giúp hs lấy ví dụ để giải thích co hs hiểu.

-Hs nghiên cứu tư liệu gv cung cấp . Yêu cầu : +Xuất hiện cặp gen đồng hộp. +Do xuất hiện tính trạng xấu. +Con người dể dàng loại bỏ tính trạng xấu. +Giữ lại tính trạng mong muốn -> tạo giống thuần chủng. -Hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung

KL:-Củng cố đặc tính mong muốn.-Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.-Phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể.

-Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.

IV. Củng cố: 5p -Tự thụ phấn và giao phấn gần gây hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân .V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Tìm hiểu lai giống lúa ngô có năng xuất cao.

Ngày soạn:....../......./.....Ngày dạy:....../......./......

Page 76: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:……. Bài 35: ƯU THẾ LAI . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- Hs nắm được ưu thế lai, lai kinh tế. - Hs hiểu và trình bày được:

+Cơ cở di truyền của ứu thế lai. +Các biện pháp duy trì ứu thế lai, lí do không dùng F1 làm giống. +Phương pháp dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kỷ năng: Rèn kỹ năng : - Quan sát, tổng hợp, khái quát - GIải thích hiện tượng bằng cơ cở khoa học. 3Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.II. Phương tiện dạy học: GV: -Tranh phóng to hinh 35 sgk. -Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả phép lai kinh tế.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buột và giao phấn gần nhằm mục đích gì? Sau khi hs trả lời -> gv dẫn dắt vào bài mới. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai: Mục tiêu:-Hs nắm được ưu thế lai. -Hs trình bày được cơ cở di truyền của ưu thế lai. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung2p

3p

3p

-Gv đưa vấn đề: So sánh bắp nhô ở 2 dòng tự thụ phấn với dòng lai F1 trong hình 32 sgk tr 102.

-Gv nhận xét ý kiến của hs và dẫn dắt -> hiện tượng được gọi là ưu thế lai.

-Gv hỏi: +Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.

-Hs quan sát hình phóng to. +Chiều cao thân cây ngô . +Chiều dài bắp, số lượng hạt.-Hs đưa ra nhận xét khi so sánh thân bắp ngô ở cơ thể lai F1 ở nhiều đặc điểm trội hơn so với mẹ-Hs ngiên cứu sgk kết hợp với nội dunng vừa so sánh -> khái quát hóa khái niệm

I.Hiện tượng ưu thế lai:

1. Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng và phát triển, khả năng chống chịu, năng xuất, chất lượng.

b. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Mục tiêu: Hs trình bày được cơ cở di truyển của ưu thế lai.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Page 77: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 2p

4p

3p

3p

-Gv nêu vấn đề : để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Hs trả lời câu hỏi: +Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? +Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1? Sau đó giảm dần qua các thế hệ?

-Gv đánh giá và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích .

-Gv hỏi tiếp: muốn duy trì ưu thế lai con người làm gì?

-Hs nghiên cứu sgk tr 102-103

-Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội . Yêu cầu: -Ưu thế lai rõ vì xuất hiện ở gen trội và ở con lai F1. -Các thế hệ sau giảm dần , tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa).

-Đại diện trình bày lớp bổ sung.

II.Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

KL:-Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội,.-Tính trạng số lượng (hình thái, năng xuất) do nhiều gen trội qui định. Vd: P : AABBcc x aaBBCC -> F1 : AaBbCc.

c. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai. Mục tiêu: -Hs nắm được khái niệm lai kinh tế. -Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung1p

3p

3p

-Gv giới tiệu: người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.-Gv hỏi: +Con người tiến hành tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào? +Nêu ví dụ?

-Gv nên giải thích về khác dòng và lai khác thứ.

-Gv hỏi : Con người tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng

-Hs nghiên cứu sgk tr 103 và các tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi.-Yêu cầu: chỉ ra 2 phương pháp.

-Hs nghiên cứu thông tin sgk 103 và 104 kết hợp tranh ảnh về giống vật nuôi

1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:

-Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau. Vd: ngô lai F1 năng xuất cao hơn 20-30% so với giống hiện có.-Lai khác thứ: kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.

Page 78: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

2p

2p

1p

phương pháp nào? +Cho ví dụ?

-Gv hỏi thêm: +Tại sao không dùng con lai để nhân giống?

-Gv mở rộng : +Lai kinh tế thường dùng con giống trong nước. +Áp dụng kỉ thuật giữ tính đông lạnh. +Lai bò vàng thoái hóa với bò Honten Hà Lan ->con F1

-Yêu cầu: +Phép lai kinh tế. +Áp dụng ở lợn, bò.-Hs trình bày , lớp nhận xét bổ sung.

-Cho hs đọc kết luận chung.

Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa 2 cặp vật nuôi bố mẹ khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm Vd: lợn ỉ Móng Cái lai với lợn Đại bạch -> lợn con mới sinh nặng 0,8kg tăng lượng hanh, tì trọng nạc cao.

IV. Củng cố: 5p -Ưu thế lai là gì? Cơ cở di truyền của ưu thế lai? -Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?

V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Tìm hiều thêm về hành tựu lai ở việt Nam.

Ngày soạn:…..../……./…..…Ngày dạy:……/…… /………

Page 79: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…...Bài:36

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

1- Giúp hs trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần thích hợp cho sử dụng với đối tượng nào, những ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.

2- Rèn cho hs kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm. 3- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học

II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: -Tranh hình 36.1& 36.2 SGK 2.HS: - Nghiên cứu sgk

III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5')

? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. ? Lai kinh tế là gì? ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào.

3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: (1') Để tạo ra những giống mới, tốt phù hợp với nhu cầu cần sử dụng người ta dựa vào những phương pháp nào cho thích hợp. b. Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giốngTT Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung11P

- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk thảo luận các câu hỏi sau:

? Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong chọn giống.

- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm ng/cứu thông tin sgk thảo luận trả lời các câu hỏi:

+ Nhu cầu của con người. + Tránh thoái hóa.

- Đại diện các nhóm trình bày.

I. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống.

- Chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu nhiều mặt và luôn thay đổi của người tiêu ding.

- Tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.

b. Hoạt động 2: So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể

TT Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p

-Yêu cầu các nhóm ng/cứu thông tin phần II,III. Hoàn thành phiếu học tập: Khái niệm, Tiến hành, ưu điểm, nhược điểm.

-Các nhóm ng/cứu thông tin phần II,III & hoàn thành phiếu học tập: Khái niệm, Tiến hành, ưu điểm, nhược điểm.

II. Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể

Page 80: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

- GV gọi hs lên bảng hoàn thành.

- GV chốt lại đáp án đúng.

- HS lên bảng hoàn thành.

Chọn lọc hàng loạt Chọn lọc cá thểKhái niệm - Trong 1 quần thể vật nuôi hay cây

trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống.

- Trong quần thể khởi đầu chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng lẻ theo từng dòng.

Tiến hành - Gieo giống khởi đầu →chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau rồi so sánh với

- Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của cây được gieo riêng → so sánh với giống đối chứng và giống

giống ban đầu và giống đối chứng. khởi đầu → chọn được dòng tốt nhấtƯu điểm - Đơn giản, dễ làm ít tốn kém - Kết hợp được việc đánh giá dựa trên

kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả.

-GV y/c hs so sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phương pháp chọn hàng loạt 2lần. - GV mơ rông: Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính. + Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần. + Với vật nuôi dùng phương pháp kiểm tra đực giống qua đời sau.

- HS so sánh phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần với phương pháp chọn hàng loạt 2lần.

- HS lắng nghe, thu nhận kiến thức.

Kết luận chung: HS đọc kết luận chung.4. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc trước bài: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.- Kẻ phiếu học tập: Nội dung Thành tựu

Phương pháp Ví dụ

Chọn gống vật nuôiChọn giống cây trồng

Ngày soạn:…..../……../………Ngày dạy:……/……. /…….…

Page 81: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết :….Bài: 37 THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM I. Mục tiêu:. Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1- Giúp hs trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các thành tựu nổi bật.

2- Rèn cho hs kĩ năng nghiên cứu tài liệu , khái quát hóa kiến thức và hoạt động nhóm. 3- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học

II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng phụ: ghi sẵn nội dung phiếu học tập 2: HS: - Nghiên cứu sgkIII. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. ô n định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Đặt vấn đề: (1') Gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể đó là các thành ở Việt Nam. - Phát triển bài: a. Hoạt động 1:Thành tựu chọn giống cây trồng. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p - GV y/c các nhóm ng/cứu

thông tin sgk hoàn thành phiếu học tập.

- GV kẻ phiếu lên bảng và gọi đại diện nhóm lên hoàn thành. - GV đánh giá hoạt động của các nhóm & y/c hs tổng hợp kiến thức.

- Các nhóm ng/cứu thông tin sgk hoàn thành phiếu học tập

- Đại diện nhóm lên hoàn thành

- HS tổng hợp kiến thức.

I. Thành tựu chọn giống cây trồng.

Phương pháp Ví dụ1.Gây đột biến nhân tạo. a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới. b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến. c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma

- ở Lúa: Tạo giống lúa tẻ có nhiều mùi thơm như gạo tám thơm. - Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20 → giống lúa DT16. - Giống táo đào vàng: do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.

2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn cá thể từ các giống hiện có. a. Tạo biến dị tổ hợp.

b. Chọn lọc cá thể

- Giống lúa DT10 ( năng suất cao) x giống lúa OM80 → giống lúa DT17. - Từ giống cà chua Đài Loan → chọn giống cà chua P375.

3. Tạo giống ưu thế lai ( ở F1) - Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp ví vụ đông xuân chân đất lầy thụt. Giống ngô lai

Page 82: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà LVN10( thuộc giống dài ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn kháng sâu.

b. Hoạt động 2: Thành tựu chọn giống vật nuôi.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p - GV y/c các nhóm ng/cứu

thông tin sgk thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. - GV y/c đại diện nhóm trình bày trên bảng sẵn. - GV treo phiếu chuẩn.

II. Thành tựu chọn giống vật nuôi.

Phương pháp Ví dụ

1. Tạo giống mới. - Giống lợn Đại Bạch x Giống lợn ỉ 81 → ĐB ỉ 81. - Giống lợn Bơcsai x giống lợn ỉ 81→ BS ỉ 81. + Hai giống ĐB ỉ -81 & BS ỉ -81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều.

2. Cải tạo giống địa phương: Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.

- Giống trâu Mura x trâu nội → Giống trâu mới lấy sữa. - Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan → Giống bò sữa.

3. Tạo giống ưu thế lai. - Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ → giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to. - Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hunggari. - Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.

4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội. - Giống cá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa → nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở VN cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.

5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống: - Cấy chuyển phôi - Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế. - Công nghệ gen.

- Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 - 500 con/ năm - Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.

4. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk5. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Y/c hs nêu các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi.6. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Ôn tập cấu tạo lúa, cà chua, bầu bí.- Tiết sau thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn +Xem trước bài 3.

Ngày soạn:…..../……./………Ngày dạy:……/……./…….…

Page 83: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…. Bài 38: THỰC HÀNH: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤNI.Mục tiêu:. Sau khi thực hành xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

1- Giúp hs củng cố lí thuyết lai giống.2- Rèn cho hs kĩ năng thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.3- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu sgk.

II. Đồ dùng dạy học:1. GV: - Tranh hình 38sgk( T112); kéo, kẹp, bao cách li, cọc cắm, chậu cây, bông2: HS: - Hoa bầu bí.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Hôm nay chúng ta cùng thực hành thao tác giao phấn.- Phát triển bài:

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

22P -GV y/c các nhóm ng/cứu cách tiến hành giao phấn. Thảo luận: ? Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây lúa.

- GV y/c đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét

-Các nhóm ng/cứu cách tiến hành giao phấn. Thảo luận, trả lời câu hỏi: - Yêu cầu trả lời được:+ Cắt vỏ trấu , khử nhị. + Rắc nhẹ phấn lên nhụy + Bao nilong bảo vệ.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét

I. Tìm hiểu các thao tác giao phấn. - Giao phấn gồm các bước. • Bươc 1: Chọn cây mẹ: Chỉ giữ lại 1 số bông và hoa phải chưa vỡ không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. • Bươc 2: Khử đực ở cây mẹ: + Cắt chéo vở trấu ở phía bụng, lộ rõ nhị .+ Dùng kẹp gắp 6 nhị ( cả bao phấn) ra ngoài. + Bao lúa lại ghi rõ ngày tháng. • Bươc 3: Thụ phấn. + Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy của hoa từ cây mẹ ( Lấy kẹp đặt cả bao phấn lên đầu nhụy hoặc rắc nhẹ hoa chưa khử đực để phấn rơi lên nhụy) + Bao nilong ngày tháng.

c. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch.

Page 84: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p - GV y/c hs:

? Trình bày được các thao tác giao phấn.

? Phân tích nguyên nhân thành công và chưa thành công từ bài thu hoạch.

- GV y/c hs trình bày thuyết minh trên băng hình hoặc tranh.

- Có thể do thao tác, điều kiện tự nhiên, lựa chọn cây mẹ và hạt phấn…

- Đại diện nhóm trình bày.

II. Báo cáo thu hoạch.

4. Kiểm tra đánh giá:(5')- GV nhận xét buổi thực hành.- Khen các nhóm thực hành tốt.-Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.

5. Dặn dò:( 1')- HS nghiên cứu nội dung bài thực hành.- Chuẩn bị bảng phụ.

Ngày soạn:…..../……./………

Page 85: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy:……/……./…….…

Tiết:…. Bài 39 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu:.Sau khi thực hành xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Giúp hs củng cố kiến thức thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Rèn cho hs kĩ năng sưu tầm tư liệu, cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề, biết phân tích so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. - Giáo dục cho hs ý thức thực hành.

II. Đồ dùng dạy học:1. GV: - Tư liệu sgk T 1142: HS: - Kẻ bảng T 39 SGK T 115.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (5') GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.- Phát triển bài:

a. Hoạt động1:. Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung22p - GV chia lớp thành 4

nhóm:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thành tựu chọn giống VN.

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu thành tựu giống cây trồng.

- GV y/c : ? Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề. ? Ghi nhận xét vào bảng 39, 40.

- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc.

- Các nhóm tiến hành thảo luận theo chủ đề.

- 1 số nhóm dán tranh theo chủ đề.

I. Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.

b. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch.

Page 86: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p

- GV y/c các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39, 40.

- Các nhóm treo tranh và cử 1 đại diện thuyết minh.

II. Báo cáo thu hoạch.

TT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật1 Giống bò:

- Bò sữa Hà Lan. - Bò Sin

- Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỉ bơ cao.

2 Giống Lợn:- Lợn ỉ Móng cái - Lợn Bớc sai

- Lấy con giống - Lấy thịt

- Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhiều nạc, tăng trọng nhanh.

3 Giống gà: - Gà rốtri - Gà Tam hoàng

- Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh - Đẻ trứng nhiều

4 Giống vịt - Vịt bầu - Vịt cỏ

- Lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi - Tăng trọng nhanh - Đẻ trứng nhiều

5 Giống cá: - Rô phi đơn tính - Chép lai - Cá chim trắng.

- Lấy thịt- Dễ thích nghi - Tăng trọng nhanh

Bảng: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng.TT Tên giống Tính trạng nổi bật1 Giống lúa:

CR 203 CM 2 BIR 352

- Ngắn ngày năng suất cao - Chống chịu được rầy nâu - Không cảm quang.

2 Giống ngô: Ngô lai LVN 4 Ngô lai LVN 20

- Khả năng thích ứng rộng - Chống đổ tốt - Năng suất từ 8 - 12 tấn/ha

3 Giống cà chua:Cà chua hồnglan Cà chua P375

- Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao.

4. Kiểm tra đánh giá:(5')- GV nhận xét buổi thực hành.- Khen các nhóm thực hành tốt.- Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.5. Dặn dò:( 1')- Nghiên cứu trước: Phần Sinh vật và môi trường- Học bài theo nội dung sgk.- Đọc trước bài 5Ngày soạn:…..../……./………

Page 87: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày dạy:……/……./…….…

Tiết:… Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. Mục tiêu:. Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:1- Giúp hs phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các lọai môi trường sống của SV, phân biệt được các nhân tố sinh thái: nhân tos vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.2- Rèn cho hs kĩ năng qs hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa.3- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường

II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình 41.1 SGK& 1 Số tranh ảnh sinh vật trong tự nhiên.2: HS: - Sưu tầm tranh ảnh SV trong tự nhiên.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Từ khi sự sống được hình thành SV đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì SV luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và SV đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.

- Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p + Thỏ sống trong rừng

chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?- Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền bảng 41.1

- GV y/c đại diện nhóm điền từ.

- GV tông kết: + Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. Vậy môi trường sống là gì?

+ Sinh vật sống trong những môi trường nào.

+ Ánh sáng, độ ẩm, thức ăn, thú dữ….

- HS thảo luận nhóm điền bảng 41.1

- Đại diện nhóm điền từ.

+ Là những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.

+ Môi trường nước . Môi trường trên mặt đất. Môi trường trong đất. . Môi trường sinh vật.

I. Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật.

- Môi trường sống: Là những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.

- Các loại môi trường: + Môi trường nước + Môi trường trên mặt đất. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật.

b. Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường.

Page 88: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p

- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin SGK T119.

+ Thế nào là nhân tố vô sinh , hữu sinh.

- GV y/c hs hoàn thành bảng 41.1 sgk.( Nhận biết nhân tố vô sinh và hữu sinh)

- GV đánh giá hoạt động của nhóm & rút ta kết luận về nhân tố sinh thái

- GV hỏi mơ rông: + Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất đổi thay như thế nào ?

+ ơ nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau

+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào - GV giúp hs nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái

- Các nhóm ng/cứu thông tin SGK T119.

+ Nhân tố vô sinh là không sống , Nhân tố hữu sinh là cósống

- HS hoàn thành bảng 41.1 sgk. Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung.

+ Ánh sáng trong ngày tăng dần vào buổi trưa rồi lại giảm dần

+ Mùa hè ngày dài hơn mùa đông

+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ xuống thấp

II. Các nhân tố sinh thái của môi trường.

* Nhân tố vô sinh: - Khí hậu: Nhiệt độ, ánh sáng, gió…- Nước: ngọt, mặn, lợ. - Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…

* Nhân tố hữu sinh: - Nhân tố sinh vật: Các vsv, nấm, , ĐV. - Nhân tố con người: + Tác đông tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép + Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá.

→ Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

a. Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p - GV y/c hs qs hình 41.2

sgk T120.

+ Cá Rô phi Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào

+ Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất

+ Tại sao ngoài t0 50C và

- Quan sát hình 41.2 sgk T120.

+ từ 50C - 420C

+ Từ 200C - 350C

+ Vì quá giới hạn chịu

III. Giới hạn sinh thái. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.

Page 89: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 420C thì cá rô sẽ chết

- GV giới thiệu thêm 1 sô vi du: • Cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn từ 0,36% - 0,5% NaCl. • Cây thông đuôi ngựa không sống nơi có nồng độ muối trên 0,4%.

+ Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái.

- GV đưa ra khái niệm.

- GV hỏi câu kho:+ Các SV có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào?

+ Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?

đựng

- Học sinh thu nhận kiến thức.

+ Mối loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái

+ Thường phân bố rộng dễ thích nghi

+ Gieo trồng đúng thời vụ, tạo đk sống tốt cho vật nuôi và cây trồng

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5') - Môi trường là gì. Phân biệt các nhân tố sinh thái.- Thế nào là giới hạn sinh thái. Cho ví dụ.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Ôn tập lại kiến thức sinh thái lớp 6, kẻ bảng 42.1 sgk.

Ngày soạn:…../.….../.….....Ngày dạy:….../……/……..

Page 90: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:...... Bài 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNGLÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.

I. Mục tiêu:.1- Giúp hs nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật, giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.2- Rèn cho hs kĩ năng qs hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa.3- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình 42.1, 42.2 SGK& Bảng 42.1 sgk ( T123), Cây lá lốt trồng trong chậu để ngoài ánh sáng lâu.2: HS: - 1 số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa.

III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') GV cho hs quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và cây lá lốt trồng trong bóng râm.? Hãy nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này. Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.- Phát triển bài:a. Hoạt động 1: anh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p - GV y/c hs ng/cứu thông

tin sgk và nêu vấn đề: + anh sáng ảnh hưởng đến hình thái và sinh lí của cây như thế nào?- GV cho hs qs cây lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa và hoàn thành bảng 42.1 sgk - GV chốt lại kiến thức. - GV hoi: + Giải thích cách sắp xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt

+ Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá này nói lên điều gì + Người ta dựa vào chuẩn nào để phân biệt cây ưa bóng và cây sáng? - GV liên hệ: ? Em hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa

+ Ảnh hưởng đến quang hợp

- HS qs cây lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa và hoàn thành bảng 42.1 sgk

• Cây lá lốt: lá xếp ngang nhận nhiều ánh sáng• Cây lúa: lá xếp nghiêng tránh tía nắng chiếu thẳng gốc + Giúp thích nghi với môi trường

+ Khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng của môi trường.- HS trả lời

I. anh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.

- ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây.

- Nhóm cây ưa sáng: Gồm những cây sống nơi quang đãng

- Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi thiếu ánh sáng.

Page 91: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà bóng mà em biết. + Trong nông nghiệp người dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất như thế nào.Và có ý nghĩa gì?

+ Trồng xen kẻ cây tăng năng suất và tiết kiệm đất ; VD: trồng đỗ dưới cây ngô

Hoạt động 2: . anh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vậtTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p - GV y/c các nhóm ng/cứu

thông tin SGK và chọn phương án đúng

- GV yêu cầu HS:+ Kể tên những động vật thường kiếm ăn lúc chập choạng tối, ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày. + Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật liên quan với nhau nhơ thế nào- GV thông bao: Gà thương đe trưng ban ngày, vịt đe trưng ban đêm. + Mua xuân nếu co nhiều anh sang ca chep đe trưng sơm hơn. - Từ ví dụ trên en hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng đến động vật. - GV liên hê: + Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất cây trồng?

- Thực hiện lệnh sgk

- HS trả lời

+ Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn, vd: loài ăn đêm hay ở hang tối

- HS rút ra kết luận

+ Chiếu sáng để cá đẻ, tạo ngày nhân tạo để gà, vịt đẻ trứng nhiều

II. a nh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật.

- anh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: Nhận biết, định hướng di chuyển trong không gian, sinh trưởng, sinh sản…

- Nhóm động vật ưa sáng: Gồm những động vật hoạt động ban ngày.

- Nhóm động vật ưa tối: Gồm những động vật hoạt về ban đêm, sống trong hang, hốc đất…

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? Nêu sự khác nhau giữa ưa bóng và ưa sáng?? Sắp xếp các cây sau vào nhóm ưa bóng và ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, diếp cá, táo…5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc mục: EM có biết.Đọc trước bài: ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.

Ngày soạn:...../....... /........... Ngày dạy:......./....... /............

Page 92: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:...... Bài :43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬTI. Muc tiêu:.1- Giúp hs nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.2 - Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế3 - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình 43.1, 43.2, 43.3 SGK2. HS: - Bảng 43.1, 43.2 sgk III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Ổn định lớp: 1p2. Kiểm tra bài cũ: 5p (Sử dụng các câu hỏi cuối bài)3. Bài mới: 2p- Đặt vấn đề: (1') Chim cánh cụt sống ở Bắc cực không thể sống được ở vùng khí hậu nhiệt đới, điều đó cho em suy nghĩ gì ?- Phát triển bài:a. Hoạt động 1: anh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung20p - Treo hình 43.1 sgk tr

126- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk VD1, VD2 và tranh ảnh sưu tầm. + Đa số các sinh vật sống được trong phạm vi nhiệt độ nào?+ Hãy cho ví dụ về sinh vật có thể sống được nơi có nhiệt độ cao?+ Hãy cho ví dụ về sinh vật có thể sống được nơi có nhiệt độ thấp?+ Cây sống ở vùng nhiệt đới lá có tầng cutin dày nhằm mục đích gì?+ Ở vùng ôn đới, vào mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá nhằm mục đích gì?+ Ở xứ lạnh, thân cây có lớp bần dày nhằm mục đích gì?+ Trong chương trình sinh học 6, em đã được học quá trình quang hợp và hô hấp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở

- HS quan sát

- HS tự nghiên cứu SGK, thu nhận kiến thức

+ 00C - 500C

+ Vi khuẩn ở suối nước nóng chịu được nhiệt độ 70-900C + Ấu trùng sâu ngô chịu được ở nhiệt độ - 270C

+ Nhằm hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao+ Hạn chế tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.

+ Cách nhiệt, bảo vệ cây

+ 20-300C

I. a nh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật.

Page 93: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà nhiệt độ nào?- Qua đây. Em thấy nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật.- Treo hình 43.2 sgk tr 127+ Em hãy tìm ra đặc điểm khác nhau về hình thái của gấu ngựa và gấu bắc cực?

+ Những đặc điểm đó có lợi ích gì cho gấu bắc cực?

+ Em hãy cho ví dụ về các động vật có tập tính ngủ đông ?+ Em hãy cho ví dụ về các động vật có tập tính ngủ hè ?- GV tiếp tục y/c hs nghiên cứu VD3 SGK + Hãy phân biệt sv biến nhiệt và sv hằng nhiệt. ?

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 43.1 ? - Gọi HS lên điền bảng

- GV chỉnh sửa, bổ sung+ Tóm lại: nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế nào. - GV mơ rông: Nhiệt độ môi trường thay đổi .SV phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính.

- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của thực vật. - HS quan sát

+ Gấu Bắc Cực có hình dáng to hơn, màu trắng, lông nhiều hơn, và lớp mỡ dưới da dày hơn.+ Giúp giữ ấm cho cơ thể trong điều kiện môi trường lạnh giá+ Ếch nhái, dơi, gấu

+ Ếch nhái, ốc sên,

- HS nghiên cứu VD3 SGK + SV biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường. SV hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, ít phụ thuộc vào môi trường.- HS hoàn thành bảng 43.1 - HS lên điền bảng

+ Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí và tập tính của sinh vật. - Hình thành nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.

b. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p - GV y/c hs ng/cứu thông

tin sgk + Độ ẩm không khí và đất có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật?+ Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, lá thường

- HS ng/cứu thông tin sgk

+ Ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.+ Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát

II.Ả nh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.

Page 94: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà có đặc điểm gì?+ Cây sống nơi ẩm ướt, nơi có nhiều ánh sáng, lá thường có đặc điểm gì?+ Tại sao bò sát có thể sống ở trên cạn nhưng ếch nhái thì không?- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 43.2 sgk tr 129- Yêu cầu HS lên điền bảng.

- GV tổng kết và ghi bảng- GV liên hê: ? Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi

triển.+ Phiến lá hẹp, mô giậu kém phát triển.

+ Bò sát có phủ lớp vảy sừng còn ếch nhái thì có da trần.- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 43.2 sgk tr 129- Đại diện 1 nhóm lên điền bảng. Các nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung

- Cung cấp điều kiện sống, Đảm bảo thời vụ...

- Thực vật và động vật điều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Hình thành các nhóm sinh vật: + TV: Nhóm ưa ẩm Nhóm ưa hạn + ĐV: Nhóm ưa ẩm Nhóm ưa khô.

4. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk- Đọc mục: EM có biết.5. Kiểm tra, đánh giá: (5') ?Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống SV ntn. Cho ví dụ.? Tập tính của ĐV và phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào.6. Dặn dò: (1') - Đọc trước bài: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật- Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 95: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:…….Bài…... ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT

I. Mục tiêu:. 1- Giúp hs hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật, nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài, tháy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.2- Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình.3 - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật. II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quì, tôm kí cư.2: HS: - Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, trúc, thông, bach đàn. III. Hoạt động dạy học:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (sử dụng các câu hỏi cuối bài)3. Bài mới: GV cho hs quan sát 1 số tranh: Đàn bò, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm thỏ. Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật -Phát triển bài:a. Hoạt động 1: Quan hệ cùng loài. TT Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung18P - Treo hình 44.1 sgk tr 131

- GV y/c hs thực hiện lệnh thứ 1 sgk(T131)

- GV nhận xét hoạt động nhóm và đánh giá kết quả. - GV y/c hs làm BT SGK (T131), chọn câu trả lờ i đúng và giải thích- Vậy sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? - Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào. - GV mơ rông: SV Cung loài co xu hướng quần tu bên nhau co lợi như: + ơ TV: con chông được sư mât nước. + ơ ĐV: Chịu được nông đô cao hơn sông le, bảo vệ được nhưng con non và yếu. - Liên hê: ? Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hổ trợ cùng loài để làm gì?- GV tổng kết và ghi bảng

- HS quan sát+ Gió bão cây sống thành nhóm ít bị đỗ gãy hơn sống lẽ + Điều kiện sống bầy đàn bảo vệ được nhau.

- Câu thứ 3 đúng

- Hổ trợ, cạnh tranh

- Giúp SV tồn tại và phát triển

- Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh hơn

I. Quan hệ cùng loài.

- Các sinh vật cùng sống cùng nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hổ trợ: SV được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.

b. Hoạt động 2: Quan hệ khác loài

TT Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

Page 96: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 18p - Treo bảng 44 SGK

(T123) - GV y/c hs qs tranh ảnh: Hổ ăn thỏ, hải quì. tôm kí cư, địa y, cây nắm ấm đang bắt mồi. - GV y/c hs phân tích và gọi tên mối quan hệ của các SV trong tranh. - GV đanh gia hoat đông cua hs, giup hs hoàn thiện kiến thưc.- GV y/c hs thực hiện lệnh sgk (T123) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày.- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.-GV mơ rông: 1 sô SV tiết ra chât đăc biệt kim ham sư phat triên cua sinh vât xung quanh goi là môi quan hệ ưc chế- cảm nhiêm. - GV đoc muc: SV ăn SV khác ( SGV T 152) - GV liên hê: ? Trong nông nghiệp con người đã lợi dung mối quan hệ giữa các SV khác loài để làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa ntn? Cho ví dụ?- GV giảng giải: Việc dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là biện pháp Sinh học và không gây ô nhiễm môi trường.

- HS tự tìm hiểu

- HS quan sát tranh ảnh

- HS phát biểu: phân tích và gọi tên mối quan hệ của các SV trong tranh.

- HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk (T123) - Đại diện các nhóm trình bày. Chỉnh sửa bổ sung

- HS thu nhận kiến thức

- Dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại nhằm tăng năng suất cây trồng. Ví dụ: Nuôi ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân.

II. Quan hệ khác loài.

- Nội dung bảng 44 SGK (T123)

Kết luận chung: HS đọc kết luận chung.4. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? GV sử dụng câu hỏi SGK.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Tiết sau thực hành.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 97: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…….Bài……. Thực hành: tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của 1

số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.I. Mục tiêu:.1- Giúp hs tìm được dẫn chứng vè ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.2- Rèn cho hs kĩ năng thực hành3- Giáo dục cho hs lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: - Dụng cụ: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây, giấy kẻ li, bút chì, vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilong đựng ĐV, dụng cụ đào đất. - Tranh: Mẫu lá cây.2: HS: - Nghiên cứu thông tin sgk.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1 ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên đời sống sinh vật. Vậy hôm nay chúng ta cùng chứng minh điều này.- Phát triển bài:

Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vậtTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p Hoạt động 1: Môi trường

sống của sinh vật- GV y/c hs kẻ bảng 45.1 sgk ( T135) " Các loại sinh vật sống trong môi trường"

- GV bật băng hình 2 - 3 lần

- GV lưu ý nếu hs không biết tên sinh vật trong băng GV thông báo theo họ, bộ.

- GV dừng băng hình, nêu câu hỏi: ? Em đã quan sát được những sinh vật nào. Số lượng như thế nào. ? Theo em có những môi trường sống nào trong đoạn băng trên. Môi trường nào có số lượng sinh vật nhiều nhất. Môi

- HS quan sát

- HS xem băng hình, thu nhận kiến thức, hoàn thànhbảng 45.1 sgk ( T135)

- HS trả lời theo băng hình

- Môi trường có điều kiện sống về nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thì số lượng sinh vật nhiều, số loài phong phú. - Môi trường sống có điều

I. Môi trường sống của sinh vật.

Page 98: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

16p

trường nào có số lượng loài ít nhất. Vì sao?

Hoạt động2: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây - GV y/c hs kẻ bảng 45.2 vào vở BT.

- GV cho hs xem tiếp băng hình về thế giới thực vật.

- GV lưu ý: Dừng băng hình ở những loại lá cây có những đặc điểm theo yêu cầu để hs dễ quan sát.- GV hoi: ? Từ những đặc điểm của phiến lá cây quan sát được là loại lá cây nào.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm theo gợi ý sgk T137, sắp xếp cho phù hợp vào cột 5 trong bảng 45.2

- GV nhận xét đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm sau khi hoàn thành nội dung 1 & 2

kiện không thuận lợi thì số lượng sinh vật ít hơn.

- HS kẻ bảng 45.2 vào vở BT.

- HS xem tiếp băng hình về thế giới thực vật.

- Ưa sáng hay ưa bóng

- HS: thảo luận theo nhóm theo gợi ý sgk T137, sắp xếp cho phù hợp vào cột 5 trong bảng 45.2

II.Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây.

4. Kiểm tra, đánh giá: (5')- GV thu vở hs để kiểm tra- GV nhận xét thái độ học tập của học sinh.5. Dặn dò: (2') - Cá nhân báo cáo thu hoạch theo nội dung sgk- Sưu tầm tranh ảnh: ĐV, TV.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 99: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI

Tiết:…….Bài: 47 QUẦN THỂ SINH VẬTI.Mục tiêu:.1- Giúp hs hiểu được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể SV, lấy ví dụ minh họa, hs chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.2- Rèn cho hs kĩ năng khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát huy tư duy logic.3- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình quần thể thực vật, động vật2: HS: - Nghiên cứu sgkIII. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài quần thể thực vật. a. Hoạt động 1: Thế nào là một quân thể sinh vật. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

16p - GV cho hs quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa + Chúng có phải là 1quần thể không?- Tại sao em biết đó là 1 quần thể?- GV định hướng lại cho đúng- Treo bảng phụ 47.1 sgk tr 139- GV y/c hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 47.1 sgk(T139) - Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu- GV đánh giá kết quả của hs & thông báo đáp án đúng lên bảng phụ+ Tóm lại: Thế nào là một quần thể sinh vật.

- GV y/c hs kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết - GV nhận xét, bổ sung

- HS quan sát, nhận biết

+ Chúng được gọi là quần thể. - HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- HS quan sát, định hướng cách điền bảng- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 47.1sgk(T139)

- Đại diện 1-2 nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét - bổ sung

- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. - Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én

I. Thế nào là một quân thể sinh vật.

- Quần thể SV là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. - Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…

Page 100: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà thêm và ghi bảng- GV mơ rông: 1 lồng gà, 1 chậu cá chép có phải là quần thể hay không. Tại sao?- GV thông báo:Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong

- Không phải nó mới chỉ có biểu hiện bên ngoài của quần thể ( có thể hs trả lời: phải vì cùng loài, sống cùng 1 nơi)

c. Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quân thể. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p - GV giới thiệu 3 đặc

trưng cơ bản của qthể: Tỉ lệ giới tính, TP nhóm tuổi, Mật độ qthể

- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk + Tỉ lệ giới tính là gì. tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể ntn. Cho ví dụ. ?

+ Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này ntn?

- GV bô sung: ở gà số lượng con trống thường ít hơn số lượng con mái rất nhiều.

- Treo hình 47 sgk( T141)

- GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể hình 47 sgk( T141)

- GV y/c hs nhận xét phần trả lời của bạn.

+ Trong quần thể có những nhóm tuổi nào. nhóm tuổi có ý nghĩa gì?

- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T 141

- HSng/cứu thông tin sgk :

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. + Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp

- HS quan sát

- Hình A: Tỉ lệ sinh cao, SL cá thể tăng - Hình B: Tỉ lệ sinh TB, SL cá thể ổn định - Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, SL cá thể giảm

- HS nhận xét phần trả lời của bạn.

+ Nhóm tuổi, liên quan đến số lượng cá thể, sự tồn tại của quần thể.

- HS ng/cứu thông tin sgk T 141

II. Những đặc trưng cơ bản của quân thể.

1. Tỉ lệ giới tính.

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.

2. Thành phần nhóm tuổi.

- Bảng 47.2 sgk T 140

3. Mật độ quần thể

Page 101: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

+ Mật độ là gì. Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể.

- GV liên hệ: Trong SXNN cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp

- GV mở rộng: Trong các đặc trưng trên thì các đăck trưng nào là cơ bản nhất. Vì sao

- GV gợi ý:Tỉ lệ gtính cũng phụ thuộcvào mđộ

+ Mật độ là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. Mật độ liên quan đến thức ăn+ trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu, cung cấp thức ăn

+ Mật độ quyết định các dặc trưng khác

- Mật độ là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.

- VD: Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 .Mật đọ rau cải: 40 cây/ 1m2

- Mật độ quần thể phụ thuộc vào: Chu kì sống của SV, nguồn thức ăn của quần thể, yếu tố thời tiết, hạn hán, lũ lụt

.. Hoạt động 3: anh hưởng của môi trường tới quân thể sinh vật. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p

- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi sgk T141.

+ Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể?

- GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào?

- GV liên hệ: Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa ntn?

- HS ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi sgk T141.

+ Ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.

+ Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng…

+ trồng dày hợp lí, thả cá phù hợp với diện tích

III. anh hưởng của môi trường tới quân thể sinh vật.

- Môi trường ( nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.

- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? GV sử dụng câu hỏi SGK.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk, - Tìm hiểu; Độ tuổi, dân số, kinh tế xh, gthông..

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 102: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 48 QUẦN THỂ NGƯỜI

I. Mục tiêu:.1- Giúp hs hiểu và trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số, từ đó thay đổi nhận thức về dân số và XH, giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.2- Rèn cho hs 1 số kĩ năng biểu đồ, tháp dân số tìm kiếm kiến thức, k quát và liên hệ thực tế3- Giáo dục cho hs ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh quần thể SV, tranh về 1 nhóm người, Tư liệu ds VN 2000- 20062: HS: - Tranh ảnh về tuyên truyền dân số.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Quần thể người theo quan niệm SH nó mang những đặc điểm của quần thể và về mặt XH có đầy đủ dặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị…- Phát triển bài:Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quân thể người với các quân thể sinh vật khác. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16P - Treo bảng 48.1 sgk

- GV y/c hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 48.1sgk (T143) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày.

- GV thông bao: Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là pháp luật, kinh tế, hôn nhân, gdục, vhóa, chính trị…+ Ở quần thể ĐV hay có con đầu đàn & hđộng của bầy đàn theo con đầu đàn. Vậy có phải là trong quần thể ĐV có pháp luật không?+ Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. + Sự khác nhau đó nói lên điều gì.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 48.1sgk (T143)

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung

+ Sự cạnh tranh ngôi thứ ở ĐV khác với pháp luật những điều qui định

+ Con người có lao động và tư duy

+ Sự khác nhau giữa quần thể người với qthể SV khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong qthể người.

I. Sự khác nhau giữa quân thể người với các quân thể sinh vật khác.

- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: về mặt kinh tế, xã hội

- Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.

b. Hoạt động 2: Đặc trưng về thành phân nhóm tuổi của môi quân thể người

Page 103: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 10p - Treo hình 48.1sgk

- Yêu cầu HS đọc sgk + Trong qthể người nhóm tuổi được phân chia ntn?

+ Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong qthể người có vai trò quan trọng.

- GV y/c các nhóm ng/cứu hình 48sgk. Hoàn thành bảng 48.2

- GV kẻ sẳn bảng 48.2 gọi hs lên chữa trên bảng - GV đánh giá và treo bảng chuẩn. - GV hoi: ? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp DS trẻ và nước có dạng tháp DS già

+ Việc ng/cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa ntn- GV y/c hs khái quát tháp tuổi trong qthể.

- HS quan sát- HS tự đọc sgk, thu nhận thông tin+3 nhóm tuổi :

* Nhóm tuổi trước sinh sản * Nhóm tuổi lao động và sinh sản * Nhóm tuổi hết lao động nặng + Liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động trong sản xuất

- Các nhóm ng/cứu hình 48sgk. Hoàn thành bảng 48.2

- HS lên chữa trên bảng

- Tháp DS trẻ: tỉ lệ tăng trưởng DS cao; Tháp DS già: tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ sơ sinh ít

+ Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm DS

II. Đặc trưng về thành phân nhóm tuổi của môi quân thể người. - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:+ Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết lao động nặng

- Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

c. Hoạt động 3: Sự tăng dân số và phát triển xa hội.

TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung10p

+ Em hiểu tăng dân số tự nhiên là thế nào?

- GV phân tích: Hiên tượng người chuyển đi và đến làm tăng DS. - GV y/c hs làm BT mục sgk ( T 145) - GV Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV thông báo đáp án

- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

- HS làm BT mục sgk ( T 145- Đại diện nhóm lên trình bày, chỉnh sửa - bổ sung

III. Sự tăng dân số và phát triển xa hội. - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Page 104: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà đúng - GV hoi: ? Sự tăng DS có liên quan ntn đến chất lượng cuộc sống. - GV y/c hs rút ra kết luận.

- GV liên hê: VN đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng DS và nâng cao chất lượng cuộc sống

- Nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh kh cung cấp đủ

- Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô, gdục ssản vị thành niên…

- Phát triển DS hợp lí tạo được hài hòa giữa kinh tế và XH đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số, phát triển xã hội5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc trước bài: Quần xã sinh vật.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 105: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài:........ QUẦN XÃ SINH VẬTI. Mục tiêu:.1- Giúp hs hiểu và trình bày được của quần xã, chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể, nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng SH trong quần xã.2- Rèn cho hs 1 số kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh khu rừng ( có cả ĐV & nhiều loài cây). Tài liệu về quần xã sinh thái.2: HS: - Nghiên cứu SGK.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (5') Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể khác không có. ý nghĩa cảu việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì.3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Quần xã khác quần thể ở điểm nào. Và q xã có những dấu hiệu nào đặc trưng.b. Phát triển bài:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:- Đặt vấn đề: (1') Quần thể người theo quan niệm SH nó mang những đặc điểm của quần thể và về mặt XH có đầy đủ dặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị…- Phát triển bài:Hoạt động 1: Thế nào là một quân xa sinh vật. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung11P

+ Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào?

+ Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó ntn

+ Các quần thể có mối quan hệ sinh thái ntn ?

- GV y/c hs tìm các ví dụ khác tương tự và phân tích? + Ao cá, rừng được gọi là quần xã. Vậy quần xã sinh vật là gì?

+ Cá, tôm,…

+Quần thể TV xuất hiện trước

+ Quan hệ cùng loài, khác loài

+ Rừng nhiệt đới, đầm….

- Quân xa sinh vât: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Các sinh vật trong quần

I. Thế nào là một quân xa sinh vật.

- Quân xa sinh vât: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Page 106: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

+ Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá trắm….Vậy bể cá này có phải là quần xã hay không

GV mơ rông: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngoài lẫn bên trong. ? Trong sản xuất mô hình VAC có phải là Quần xã SV hay không(VAC là QX ntạo)

xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

+ Đúng vì có nhiều QTSV khác loài, Sai: vì chỉ là ngẩu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất

+ Có hoặc không

- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - VD: Rừng cúc phương, ao cá tự nhiên

b. Hoạt động 2: Dấu hiệu điển hình của quân xa sinh vật.

10p - GV y/c hs ng/cứu bảng 49( T147) ?

+ Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật

- GV gọi 1 hs trình bày.

- GV lưu y cach goi loài ưu thế, loài đăc trưng tương tư qthê ưu thế, qthê đăc trưng. + TV co hat là qthê ưu thế ơ quần xa SV trên can. + Quần thê cây co tiêu biêu ( đăc trưng) nhât cho quần xa sinh vât đôi ơ Phu Tho.

- HS ng/cứu bảng 49( T147) ?

+ HS trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật như sgk

- HS trình bày.

II. Dấu hiệu điển hình của quân xa sinh vật.

- Bảng 49 SGK ( T 147)

c. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quân xa. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p GV giảng giải: Quan hệ

giưa ngoai cảnh và quần xa là kết quả tông hợp cac môi quan hệ giưa ngoai cảnh với cac quần thê.

+ Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể

+ Sự thay đổi chu ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến

III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quân xa.

Page 107: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà ntn?

- GV y/c hs lấy thêm các ví dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới qxã, đặc biệt là số lượng

- GV đặt tình huống: Nếu cây phát triển, sâu ăn lá tăng, chim ăn sâu tăng , sâu ăn lá lại giảm. ? Vậy nếu sâu ăn mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì?

+Tại sao QX luôn có cấu trúc ổn định?

+ Cân bằng SH là gì ?

- GV y/c hs khái quát hóa kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và qxã, cân bằng SH.

GV liên hệ: ? Tác động nào của con người gây mất cân bằng SH trong quần xã? + Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên

hoạt động theo chu kì của SV: ĐK thuận lợi TV phát triển. ĐV phát triển; Số lượng loài ĐV này không hạn chế số lượng loài ĐV khác

- VD: Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều. Dơi và thạch sùng nhiều

+ Nếu số lượng sâu giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển, và chim lại ăn sâu.

+Do có sự cân bằng các qthể trong quần xã

+ Cân bằng SH là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.

+ Săn bắn bừa bãi, gây cháy rừng

+NN có pháp lệnh,t truyền)

- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.

- Cân bằng SH là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgkIV. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? GV cho hs làm BT trắc nghiệm.V. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu về lưới, chuỗi thức ăn.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 108: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài:........ HỆ SINH THÁII. Mục tiêu:.1- Giúp hs hiểu được khái niệm HST, nhận biết được HST trong tự nhiên, hiểu chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rải hiện nay.2- Rèn cho hs 1 số kĩ năng quan sát tranh, tổng hợp, khái quát hóa, giải thích hiện tượng thực tế.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh 50.1,50.2( cắt rời từng con một)2: HS: - Nghiên cứu SGK.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1 ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là qxã SV. Khác với quần thể ở điểm nào. Cho ví dụ.3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Giữa các loài SV với nhau có qhệ với nhau ntn.ảhưởng giửa chúng xảy ra ntn?b. Phát triển bài:Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung11P - GV y/c hs ng/cứu thông

tin & qs h 50.1 & trả lời câu hỏi ( T150) GV cho hs thảo luận toàn lớp- GV cho đại diện các nhóm trình bày?

+ Một HST rừng nhiệt đới(h.50.1) có đ2 gì?

+ Thế nào là HST ?

+ Em hãy kể tên các HST mà em biết ? + HST hchỉnh gồm những TP chủ yếu nào?

+ TP vô sinh,+TP hữu sinh,+ lá mục cây rừng,+ĐV ăn TV thụ phấn và bón phân cho TV,+ rừng cháy: mất nguồn t/ăn, nơi ởẶ)

+ Nhân tố VS, HS, nguồn t/ăn(TV), giữa SV có mối qhệ dinh dưỡng, tạo vòng khép kín vật chất ?

+ Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống( Sinh cảnh), trong đó các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - VD: Rừng nhiệt đới….

- Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh

I. Thế nào là một hệ sinh thái.

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống( Sinh cảnh), trong đó các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - VD: Rừng nhiệt đới.

- Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh

Page 109: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

- GV gthiêu 1 sô HST: Hoang mạc nhiệt đới , rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyênẶ

+ Sinh vật sản xuất ( là TV ) + Sinh vật tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV) + Sinh vật phân giải ( VK, NấmẶ)

+ Sinh vật sản xuất ( là TV ) + Sinh vật tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV) + Sinh vật phân giải ( VK, NấmẶ)

b. Hoạt động 2: Chuôi thức ăn và lưới thức ăn. 20p - GV y/c hs qs h T151 sgk

và kể 1 vài chuỗi thức ăn đơn giản. - GV gợi y: Nhin theo chiều mui tên: SV đưng trước là thưc ăn cho SV đưng sau. - GV cho hs làm BT mục sgk T152 - GV gọi nhiều hs viết chuỗi t/ăn, hs còn lại ở dưới viết ra giấy. - GV gthiệu chuỗi t/ăn điển hình: Cây; Sâu ăn lá ; Cầy; Đại Bàng ; SV phân hủy. - GV phân tích: Cây là SV sản xuất; sâu, cầy, Đại bàng là SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3; SV phân hủy: Nấm, Vk + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn.- GV y/c hs làm BT sgk T 152 - Gọi HS trình bày- GV thông báo đáp án đúng: Trước, sau. + Vậy thế nào là chuỗi thức ăn?

- HS kể 1 vài chuỗi thức ăn đơn giản.

- HS làm BT mục sgk T152 - HS thực hiện

- HS lắng nghe, thu nhận kiến thức.

+ qhệ t/ăn

- HS làm BT sgk T 152

- HS trình bày

+ Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là SV bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.

II. Chuôi thức ăn và lưới thức ăn. 1. Chuôi thức ăn.

- Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là SV bị mắt xích ở phía sau

Page 110: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà - GV cho hs qs lại hình

50.2 + Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?+ Một chuỗi t/ăn gồm những TP SV nào ? - GV khăng định: Chuôi t/ăn gôm 3 loai sv tiêu thu bâc 1, 2, 3 đều goi là sv tiêu thu. - Chuôi t/ăn co thê bắt đầu tư TV hay tư SV bị phân giải. - Sư TĐC trong HST tao thành chu ki kin nghia là: TV →ĐV→Mun, muôi khoang →TV - Sư TĐC & NL trong HST tưc là dong NL trong chuôi t/ănbị tiêu hao rât nhiều thê hiện qua thap sinh thai.

+ Lưới t/ăn là gì. Nó gồm những TP nào.

- GV liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người Nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật.

- HS qs lại hình 50.2

- HS chỉ ra chuỗi t/ăn có mặt sâu (ít nhất 5 chuỗi) + SV sản xuất, SV tiêu thụ và bị tiêu thụ

- Lưới thức ăn: Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Lưới thức ăn gồm 3 TP chủ yếu: + SV sản xuất + SV tiêu thụ + SV phân hủy

+ Thả nhiều loại cá trong ao, dự trữ t/ăn cho ĐV trong mùa khô hạn

tiêu thụ.

2. Lưới thức ăn. - Lưới thức ăn: Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Lưới thức ăn gồm 3 TP chủ yếu: + SV sản xuất + SV tiêu thụ + SV phân hủy

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5') GV cho hs chơi trò chơi: Đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn.- Gọi hs lên chọn các mãnh bìacó hình con vật dán lên bảng và sau đó điền mũi tên thành chuỗi và lưới thức ăn.- Sau 2' nhóm nào nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò chơi.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 111: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài:........ THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁII. Mục tiêu:.1- Giúp hs trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.2- Rèn cho hs 1 số kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh 51.1,51.2, 51.3 sgk. Băng hình hệ sinh thái2: HS: - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilong nhặt mẫu, kính lúp, giấy, bút chì.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã nghiên cứu về hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực tế về hệ sinh thái.b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: hệ sinh thái. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung11P - GV chọn địa điểm thực

hành - GV chia nhóm ( mỗi nhóm 5 hs) - GV y/c các nhóm tiến hành điều tra các thành phần của hệ sinh thái theo lệnh SGK. - GV y/c các nhóm kẻ bảng 51.1, 51.2, 51.3 và điền kết quả quan sát vào bảng. - GV có thể đưa ra bảng51.1 sgk.

- Các nhóm tiến hành điều tra các thành phần của hệ sinh thái theo lệnh SGK.

- Kẻ bảng 51.1, 51.2, 51.3 và điền kết quả quan sát vào bảng.

I. Hệ sinh thái.

Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh- Những nhân tố tự nhiên: Đất, đá, cát, sỏi, độ dốc

- Trong tự nhiên: Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ, giun đất, châu chấu, sâu, bọ ngựa, nấm…

- Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên: Thác nước nhân tạo ( Rãnh nước, ao, mái che nắng…)

- Do con người: ( Chăn nuôi, trồng trọt) + Cây trồng: Chuối, dưa, mít, cải, cafê …+ Vật nuôi: Gà, trâu, bò, dê…

b. Hoạt động 2: Thực hành.

Page 112: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 26p - GV y/c các nhóm quan

sát thực tế thiên nhiên và hoàn thành các bảng 51.1, 51.2, 51.3 SGK.

- GV nhắc nhở các nhóm hs chưa tích cực quan sát và chú ý đến an toàn của tiết thực hành. - GV có thể hướng dẫn cách quan sát và hoàn thành bài tập cho các nhóm.

- GV chấm điểm ý thức của các nhóm trongtiết thực hành.

- Các nhóm quan sát thực tế thiên nhiên và hoàn thành các bảng 51.1, 51.2, 51.3 SGK

II. Thực hành.

4. Kiếm tra, đánh giá: ( 5')- GV nhận xét ý thức của từng nhóm trong tiết thực hành.5. Dặn dò: (1')- Hoàn thành báo cáo thực hành- Đọc trước bài: Tác động của con người đối với môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/……… Ngày dạy:.…../……./ ……..

Page 113: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:…… Bài:........ THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI (T2)

I. Mục tiêu:.1- Giúp hs trình bày được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.2- Rèn cho hs 1 số kĩ năng lấy mẫu vật, quan sát, vẽ hình.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh 51.1,51.2, 51.3 sgk. Băng hình hệ sinh thái2: HS: - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilong nhặt mẫu, kính lúp, giấy, bút chì.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã nghiên cứu về hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực tế về hệ sinh thái.b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Xây dung chuôi thức ăn và lưới thức ăn. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung26p - GV y/c hs hoàn thành

bảng 51.4 SGK - GV y/c đại diện hs lên hoàn thành bảng 51.4 SGK. - GV cho hs làm BT sau: Trong HST gồm có các sinh vật: TV, sâu, ếch, dê. Thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà, chấu chấu, SV phân hủy. - GV gọi đại diện lên lớp viết. - GV đưa bảng chuẩn

+ Số lượng SV trong HSTnhư thế nào? + Các loài SV có bị tiêu diệt không ? + HST này có được bảo vệ hay không ?

- Em hãy đề ra các biện pháp bảo vệ?

- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 51.4 SGK - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chỉnh sửa bổ sung- HSlàm BT

- Đại diện lên lớp viết.

- HS tự hoàn thiện kiến thức+ Số lượng SV trong HST rất phong phú+ Có nguy cơ bị tiêu diệt

+ Chưa được bảo vệ đúng mức

+ Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắt ĐV,đặc biệt là loài quí + Bảo vệ những loài ĐV và

I. Xây dung chuôi thức ăn và lưới thức ăn.

Page 114: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà TV có số lượng ít+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến tận người dân.

Hoạt động 2: Thu hoạch.

11p - GV cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK

- Các nhóm quan sát thực tế thiên nhiên và hoàn thành các bảng 51.1, 51.2, 51.3 SGK

II. Thu hoạch.

4. Kiếm tra, đánh giá: ( 5')- GV nhận xét ý thức của từng nhóm trong tiết thực hành.5. Dặn dò: (1')- Hoàn thành báo cáo thực hành- Đọc trước bài: Tác động của con người đối với môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 115: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG

Tiết:…… Bài: 53 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGI. Mục tiêu:.1- Giúp hs chi ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho hiện tại và tương lai.2- Rèn cho hs kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.2: HS: - Nghiên cứu SGK.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3.Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Môi trường càng ngày càng bị thay đổi dưới sự tác động của con người. Vậy con người đã tác độngnhư thế nào đến môi trường tự nhiên.b. Phát triển bài:Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xa hội. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p

- GV y/c hs ng/cứu thông tin & qs h 53.1 & mô tả sự tác động của con người. - GV cho đại diện nhóm lên chỉ tranh:

+ Thời kì CN: CN hóa gây hậu quả mất diện tích đất trồng. ? Vậy nếu không tiến hành CN hóa thì sao.

- GV gọi 1 hs tóm tắt ý chính và ghi bảng

- HS ng/cứu thông tin & qs h 53.1 & mô tả sự tác động của con người. + HS: Hình C: Con người đốt lửa →cháy rừng →thú bị nướng chín từ đó con người chuyển sang ăn thịt chín. + Không tiến hành CN hóa thì đất nước không thể giàu có lên được.

I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xa hội. * Tác động của con người: - Thời kì nguyên thủy: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ làm diện tích rừng.

- Xã hội nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. + Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất làm thay đổi đất và tầng nước mặt.

- Xã hội công nghiệp: Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp làm đất càng thu hẹp. + Rác thải rất lớn.

Hoạt động 2: Thu hoạch.

Page 116: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 10p

- GV y/c hs ng/cứu sgk hoàn thành bảng 53.1 sgk ( T159) - Gọi HS trình bày- GV thông báo đáp án đúng: 1a, 2:ah, 3tất cả, 4:abcdgh, 5:abcdgh, 6:abcdgh, 7tất cả. + Ngoài những hoạt động của con người ( bảng 53.1) em hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường.+ GV nếu vấn đề: Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi & gây cháyrừng+ GV liên hệ: Em hãy cho biết tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây

- HS ng/cứu sgk, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 53.1 sgk ( T159) - HS trình bày, chỉnh sửa bổ sung

+ Xây dựng nhà máy lớn, chất thải CN nhiều

+ Cây rừng: Đất, nước ngầm, đời sống

+ Lũ quét ở Hà Giang, lở đất, sạt lở bờ Sông Hồng

II. Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên.

- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: + Mất cân bằng sinh thái.

+ Xói mòn đất. Gây lũ lụt diện rộng, hạn hán, kéo dài, ảnh hưởng mạch nước ngầm.

+ Nhiều loài SV bị mất, đặc biệt nhiều loài ĐV quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10p

- GV y/c hs trả lời câu hỏi Sgk ( T 160)

+ Em hãy cho biết thành tựu con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường.

- HS trả lời câu hỏi Sgk ( T 160)

+ Hạn chế sự gia tăng dân số + Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. + Pháp lệnh bảo vệ SV + Phục hồi trồng rừng + Xử lí rác thải + Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt.

III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. + Hạn chế sự gia tăng dân số: + Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. + Pháp lệnh bảo vệ SV + Phục hồi trồng rừng + Xử lí rác thải + Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt.

4. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk5. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người.6. Dặn dò: (1') - Học bài và làm bài tập số 2 sgk ( T160)- Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 117: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 54 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNGI. Mục tiêu:.1- Giúp hs nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống và hiểu được hiệu quả cảu việc phát triển môi trường bền vững.2- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.3 - Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tranh hình sgk, tư liệu về ô nhiễm môi trường.2: HS: - Nghiên cứu thông tin về ô nhiễm môi trường.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:+ . Đặt vấn đề: (1') ? Em hãy nêu những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và biện pháp khắc phục.( Săn bắt ĐV hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản... làm xói mòn và thoái hóa đất, cháy rừng, hạn hán, ô nhiễm môi trường). Vậy ô nhiễm môi trường do nhứng những tác nhân chủ yếu nào gây ra và tác hại của nó là gì.+ . Phát triển bài:Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

10p + Theo em thế nào là ô nhiễm môi trường?+ Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường? + Do đâu môi trường bị ô nhiễm.

- GV gọi hs đọc thông tin sgk - Qua đó em hãy nêu khái niệm ô nhiễm môi trường và nguyên nhân gây ô nhiễm.

+ Môi trường bị bẩn, thay đổi bầu không khí, độc hại- HS trả lời theo thực tế

+ Do hoạt động của tự nhiên: Núi lửa, lũ lụt..Do hoạt động của con người. - HS đọc thông tin sgk

- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác.

- Nguyên nhân: + Do hoạt động của tự nhiên: Núi lửa, lũ lụt…+ Do hoạt động của con

I. Ô nhiễm môi trường là gì.

- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân: + Do hoạt động của tự nhiên: Núi lửa, lũ lụt…+ Do hoạt động của con người.

Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm.

Page 118: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

26p - Treo hình 54.1- GV y/c hs thảo luận hoàn thành phiếu và câu hỏi lệnh ( 5') - GV y/c hs lên trình bày: chỉ tranh và nội dung của phiếu. - Em hãy cho biết nguồn gốc các chất khí thải gây ô nhiễm môi trường?

- Tác hại của vấn đề này là gì?

- GV chi bảng

- Treo hình 54.2- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong sgk- Cho HS lên bảng chỉ vào hình con đường phát tán của các loại hóa chất.- Em hãy cho biết nguồn gốc các chất hóa học gây ô nhiễm môi trường?

- Tác hại của vấn đề này là gì?

- Treo hình 54.3- 54.4

- Em hãy cho biết nguồn gốc các chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường?

- Tác hại của vấn đề này là gì?

- Cho HS làm bài tập điền

- HS quan sát- HS ng/cứu sgk, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 53.1 sgk ( T159) - HS trình bày, chỉnh sửa bổ sung

- Quá trình đốt cháy nhiên liệu, hoạt động của phương tiện vận tải, nhà máy, khí độc CO, CO2 ,SO2, NO2, bụi- Gây 1 số bệnh về đường hô hấp: Lao phổi, ung thư..

- Hs quan sát- HS trả lời

- HS lên bảng chỉ

+ Thuốc bảo vệ thực vật: Trừ sâu, diệt cỏ+ Chiến tranh: Chất độc hóa học làm rụng lá cây. - Tác hại: Tác động bất lợi tới toàn bộ HST và ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Dị tật bẩm sinh.

- Hs quan sát

- Nguồn gốc: Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vủ khí hạt nhân

- Tác hại: Gây đột biến ở người và sinh vật, gây 1 số bệnh di truyền và ung thư.

- HS làm bài tập điền bảng

II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra tư hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.

- Nguồn gốc: Quá trình đốt cháy nhiên liệu, hoạt động của phương tiện vận tải, nhà máy, khí độc CO, CO2 ,SO2, NO2, bụi - Tác hại: Gây 1 số bệnh về đường hô hấp: Lao phổi, ung thư..

2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.

- Nguồn gốc: + Thuốc bảo vệ thực vật: Trừ sâu, diệt cỏ+ Chiến tranh: Chất độc hóa học làm rụng lá cây. - Tác hại: Tác động bất lợi tới toàn bộ HST và ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Dị tật bẩm sinh.

3. Ô nhiễm do chất phóng xạ. - Nguồn gốc: Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vủ khí hạt nhân. - Tác hại: Gây đột biến ở người và sinh vật, gây 1 số bệnh di truyền và ung thư.

4. Ô nhiễm do các chất thải rắn.

Page 119: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà bảng, sgk tr 164- Gọi HS trình bày

- Em hãy cho biết nguồn gốc các chất thải rắn. gây ô nhiễm môi trường?

- Tác hại của vấn đề này là gì?

- GV y/c hs thảo luận trả lời câu hỏi sgk- GV y/c hs lên chỉ vào tranh giải thích con đường truyền bệnh sốt rét- Em hãy cho biết nguồn gốc các chất thải rắn. gây ô nhiễm môi trường?

- Tác hại của vấn đề này là gì?

- HS trình bày, chỉnh sửa bổ sung- Các vật liệu thải trong công nghịêp, nông nghiệp, sinh hoạt và y tế

- Tạo điều kiện cho nhiều loài VSV gây bệnh phát triển, làm mất mĩ quan

- HS thảo luận trả lời câu hỏi sgk

- HS lên bảng

- Chất thải sinh hoạt, bệnh viện, xác chết VSV, rác

- Gây bệnh tả, lị, sốt rét, giun sán

- Nguồn gốc: Các vật liệu thải trong công nghịêp, nông nghiệp, sinh hoạt và y tế - Tác hại: Tạo điều kiện cho nhiều loài VSV gây bệnh phát triển, làm mất mĩ quan 5. Ô nhiễm do VSV gây bệnh.

- Nguồn gốc: Chất thải sinh hoạt, bệnh viện, xác chết VSV, rác

- Tác hại: Gây bệnh tả, lị, sốt rét, giun sán

4 . Kết luận chung, tóm tắt :( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk

5. Kiểm tra, đánh giá: (5') ? Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường.Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì.GV cho hs làm sau: Chọn các cụm từ: Chông ô nhiêm, diêt co, phat triên, không đung cach, sinh vât gây bênh, hê sinh thai điền vào chỗ trống ……….để hoàn chỉnh các câu sau: Các loại thuốc trừ sâu, thuốc………., diệt nấm..v.v..dùng trong nông nghiệp, khi sử dụng……...và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ……….và ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loài….......cho người và động vật. Mỗi chúng ta cần phải tích cực……..môi trường để phòng bệnh.

6. Dặn dò: (1') - Học bài và làm bài tập số 3, 4 sgk ( T165) - Tìm hiểu phần hạn chế ô nhiễm môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 120: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 55 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (TT)I. Mục tiêu:.1 - Giúp hs hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống và hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của hs.2 - Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình, hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.3 - Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: - Tư liệu về ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững2: HS: - Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:+ Đặt vấn đề: (1') ? Em hãy cho biết các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ? Vậy có những biện pháp nào hạn chế gây ô nhiễm.+ Phát triển bài:Hoạt động III : Hạn chế ô nhiễm môi trường (36p)TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

- Vấn đề 1: - GV y/c hs ng/cứu các tác nhân gây ô nhiễm. ? + Nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí

+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí là gì ?

+ Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm không khí?

+ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước?

+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước là gì ?

+ Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm nguồn nước ?

+ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường do

- HS quan sát hình, ng/cứu các tác nhân gây ô nhiễm

+ Quá trình đốt cháy nhiên liệu, hoạt động của phương tiện vận tải, nhà máy, khí độc CO, CO2 ,SO2, NO2, bụi+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch, xây dựng hệ thống lọc khí cho các nhà máy, trồng cây xanh…+ Không đốt rác bừa bãi, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh…

+ Nước thải từ các hoạt động sống của con người, từ các nhà máy, ….

+ Xây dựng các bể lọc nước thải trước khi đổ ra biển…+ Không đổ rác bừa bãi ra sông, tham gia lao động vệ sinh sông ngòi nơi cư trú..

+ Sử dụng bừa bãi và không đúng cách các loại

- Hạn chế ô nhiễm không khí:

+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch, xây dựng hệ thống lọc khí cho các nhà máy, trồng cây xanh…

- Hạn chế ô nhiễm nguồn nước?

+ Xây dựng các bể lọc nước thải trước khi đổ ra biển…

- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật

Page 121: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà thuốc bảo vệ thực vật?+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vậtlà gì ?

+ Các chất thải rắn được sinh ra từ đâu?+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các chất thải rắn

- Vấn đề 2: - GV cho hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 55 SGK ( T 168) - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, cho nhóm khác bổ sung ( nếu cần ) - GV chốt lại đáp án đúng: + 1( a, b, d, e, g, i, k, l, m) + 2 ( c, d, e, g, i, k, l, m, ) + 3 ( g, k, l, n, ) + 4 ( e, g, h, k, l, m ) + 5 ( g, k, l, n )+ 6 ( d, e, g, k, l, m, n) + 7 ( g, k ) - GV y/c các nhóm sữa chữa (nếu cần )

thuốc bảo vệ thực vật+ Hạn chế sử dụng thuốc BVTVSử dụng đúng cách các loại thuốc bảo vệ thực vật…

+ Từ rác thải sinh hoạt và công nghiệp.+ Sử dụng các vật liệu dễ phân hủy, tái sử dụng 1 số loại chất thải…

- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 55 SGK ( T 168) - Đại diện các nhóm trình bày, cho nhóm khác bổ sung

- HS tự hoàn thiện kiến thức

+ Hạn chế sử dụng thuốc BVTVSử dụng đúng cách các loại thuốc bảo vệ thực vật…

- Hạn chế ô nhiễm do các chất thải rắn + Sử dụng các vật liệu dễ phân hủy, tái sử dụng 1 số loại chất thải…

4. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk5. Kiểm tra, đánh giá: (5')? GV y/c hs nhắc lại biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.6. Dặn dò: (1')-Học bài và trả lời câu hỏi sgk - -Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 122: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:…… Bài: 56 Thưc hanh: Tim hiêu tinh hinh môi trương ơ đia phương.I. Mục tiêu:.1- Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.2- Rèn cho hs kĩ năng thực hành.3- Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: - Bảng 56.1 và 56.32: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.b. Phát triển bài:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung

36' GV y/c hs tìm hiểu tình hình ô nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở)

- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170) ? Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh. ? Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ.

- GV hướng dẫn bảng 56.2 SGK ( 171) + Tác nhân gây ô nhiễm : Rác, phân ĐV + Mức độ: Thải nhiều hay ít + Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân ĐV chưa ủ thải trực tiếp+ Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân. - GV cho hs ng/ cứu: Tình hình chặt phá. đốt rừng,

- HS tìm hiểu tình hình ô nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở)

- HS nghe GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170)

- HS nghe GV hướng dẫn bảng 56.2 SGK ( 171)

I. Hướng dân điều tra môi trường. 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường. - Nội dung bảng 56.1 & 56.2.

2. Điều tra tác động của con người tới môi

Page 123: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà trồng lại rừng - Cách điều gồm 4 bước theo SGK và theo nôi dung bảng 56.3 - GV y/c hs: + Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang có. + Xu hướng biến đổi các thành phần tronglai có thể theo xu hướng tốt hay xấu. - HS: điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ và ghi lại kết quả

trường

4. Kiểm tra, đánh giá: (6')? GV nhắc nhở các nhóm hoàn thành tốt báo cáo thực hành.

5. Dặn dò: (1') - Các nhóm tích cực điều tra để có số liệu báo cáo.- Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương( tiếp theo)

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 124: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:…… Bài:.57 Thưc hanh: Tim hiêu tinh hinh môi trương ơ đia phương.A. Mục tiêu: 1- Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.2- Rèn cho hs kĩ năng thực hành.3- Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường.B. Phương tiện, chuân bị:1. GV: - Bảng 56.1 và 56.32: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.b. Phát triển bài:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung36' - GV y/c các nhóm báo

cáo kết quả kiểm tra.

- GV cho các nhóm thảo luận kết quả - GV y/c các nhóm rút ra nhận xét về vấn đề thực tế ô nhiễm ở địa phương Đưa ra phương pháp cải tạo môi trường ở địa phương. - GV cho các nhóm thảo luận về vấn đề này. - GV y/c hs nhận xét ý kiến của bạn và bàn về vấn đề thực hiện. - GV đồng ý với biện pháp mà hs đã thảo luận và thống nhất.

- Các nhóm viết nội dung đã điều tra được vào giấy khổ to và trình bày trên bảng. - HS: Trình bày bảng 56.1 - 56.3 sgk- Các nhóm rút ra nhận xét về vấn đề thực tế ô nhiễm ở địa phương Đưa ra phương pháp cải tạo môi trường ở địa phương.

- Các nhóm thảo luận về vấn đề này. - Hs nhận xét

II. Báo cáo kết quả điều tra về môi trường ở địa phương.

4. Kiểm tra, đánh giá: (6')? GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.- Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm còn thiếu sót.5. Dặn dò: (1')-Nghiên cứu trước chương IV: Bảo vệ môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 125: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

CHƯƠNG VI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTiết:....Bài: 58 SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:.1- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững.2- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.3- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.II. Đồ dùng dạy học:1. GV: -Tư liệu tài nguyên thiên nhiên. Tranh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.2: HS: - Nghiên cứu SGK.III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') ? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? Vậy hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này.b. Phát triển bài:Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếuTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p - GV y/c hs đọc sgk

+ Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên

- GV y/c các nhóm hoàn thành bảng 58.1

- GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV y/c hs dựa vào bảng 58.1 và khái quát kiến thức. - GV ghi bảng

- HS đọc sgk * Có 3 dạng tài nguyên:+ Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí. + Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng 58.1

- Các nhóm trình bày.

I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.

- Có 3 dạng tài nguyên: + Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí. + Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường.

Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

Page 126: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà 20p

- Hãy nêu 1 số vai trò của đất.

- Đất là loại tài nguyên gì?

- Sử dụng tài nguyên đấtnhư thế nào cho hợp lý?

- Hãy nêu vai trò của nước

- Nước là loại tài nguyên gì?- Sử dụng tài nguyên nước như thế nào cho hợp lý?

- Hãy nêu vai trò của rừng

- Rừng là loại tài nguyên gì?

- GV liên hê: ? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở VN hiện nayư

- Là nơi để xây nhà, khu công nghiệp, làm đường…để trồng trọt, chăn nuôi….- Loại tài nguyên tái sinh

- Cải tạo đất, bón phân hợp lí Chống xói mòn đất, chống khô cạn, chống ô nhiễm.

- Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các SV trên trái đất- Loại tài nguyên tái sinh

- Khơi thông dòng chảy, không xả rác, chất thải CN Tiết kiệm nguồn nước ngọt.

- Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ. Rừng điều hòa kh hậu- Loại tài nguyên tái sinh

-Chủ trương của Đảng, Nhà nước: phủ xanh đất trống đồi trọc, ruộng bậc thang, khử mặn, hạ mạch nước ngầm

II. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên1. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất

- Cải tạo đất, bón phân hợp lí Chống xói mòn đất, chống khô cạn, chống ô nhiễm.

2. Sử dụng hợp lý tài nguyên nước

- Khơi thông dòng chảy, không xả rác, chất thải CN Tiết kiệm nguồn nước ngọt.

3. Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng

- Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.

4. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk5. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Sử dụng câu hỏi SGK6. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc trước bài: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 127: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 59 KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃA. Mục tiêu: 1- Giúp hs hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.2- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức.3- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên.B. Phương tiện, chuân bị:1. GV: -Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh bảo vệ rừng.2: HS: - Tranh ảnh: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồnĂC. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:1. Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Hôm nay chúng ta cần tìm hiểu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã và các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.2. Phát triển bài:Hoạt động 1: y nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung5p - GV y/c hs ng/cứu thông

tin SGK .

+ Vì sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giũ cân bằng sinh thái.

- GV ghi bảng

- Hs ng/cứu thông tin SGK

+ Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.

I. y nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang da. - Môi trường đang bị suy thoái: + Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.

Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm.

20p - GV y/c hs quan sát hình 59 SGK ( T 178) Và thực hiện lệnh SGK. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần) - GV cho hs tự rút ra kết luận. - GV ghi bảng

- Hs quan sát hình 59 SGK ( T 178) Và thực hiện lệnh SGK- Đại diện nhóm trình bày

- Bổ sung và sửa chữa

- Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm: + Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. + Trồng cây gây rừng + Xây dựng khu bảo tồn,

II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật. - Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm: + Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn. + Trồng cây gây rừng + Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quí + Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.

Page 128: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

- GV y/c hs qua thông tin sgk, hoàn thành bảng 59 SGK ( T179) - GV gọi đại diện các nhóm trình bày- GV thông báo đáp án đúng

giữ nguồn gen quí + Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.

- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày, chỉnh sửa- bổ sung

2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thái hóa.

(bảng 59 sgk)

Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang da.

10p - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh SGK.

- GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- GV cho hs thảo luận toàn lớp.

- GV y/c hs rút ra kết luận.

- GV ghi bảng

- HS ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh SGK.

- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- Tham gia tuyên truyền. - Nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi người

III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang da.

- Tham gia tuyên truyền. - Nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi người.

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Sử dụng câu hỏi SGK5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc trước bài: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 129: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 60 BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI

A. Mục tiêu: 1- Giúp hs đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo vệ.2 - Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.3- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường.B. Phương tiện, chuân bị:1. GV: -Tranh ảnh hệ sinh thái.2: HS: - Tư liệu môi trường và hệ sinh thái.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã biết thế nào là hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và các biện pháp bảo vệ chúng.b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái.

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung16p - GV y/c hs ng/cứu thông

tin SGK và bảng 60.1 SGK ( T180)

- GV y/c hs trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước.

- GV ghi bảng

- Hs g/cứu thông tin SGK và bảng 60.1 SGK ( T180)

+ HST trên cạn: Rừng, Savan + HST nước mặn: Rừng ngập mặn + HST nước ngọt: ao, hồ

I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái. - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + HST trên cạn: Rừng, Savan + HST nước mặn: Rừng ngập mặn + HST nước ngọt: ao, hồ

Hoạt động 2: Bảo vệ hệ sinh thái rưng. ( 20p)

- GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh sgk.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày

- GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần)

- GV cho hs tự rút ra kết luận.

- HS ng cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh sgk.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung và sửa chữa

II. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. 1. Bảo vệ hệ sinh thái rưng. - Xây dung kế hoạch khai thác để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên. + XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen. + Trồng rừng phục hồi HST, chống xói mòn. + Vận động định cư ảo vệ rừng đầu nguồn + Phát triển dân số hợp lí giảm lực về tài nguyên.

Page 130: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

- GV ghi bảng+ Tuyên truyền bảo vệ rừng . .

Hoạt động 3: Bảo vệ hệ sinh thái biển.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền bảng 60.3- GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho hs thảo luận toàn lớp. - GV y/c hs rút ra kết luận

- GV ghi bảng

- HS thảo luận nhóm điền bảng 60.3- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng. - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển.

2. Bảo vệ hệ sinh thái biển. - Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng. - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển.

Hoạt động 4: Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền bảng 60.4- GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho hs thảo luận toàn lớp. - GV y/c hs rút ra kết luận

- GV ghi bảng

- HS thảo luận nhóm điền bảng 60.3- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - Bảo vệ HST NN: + Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây CN + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao

3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp.

- HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.

- Bảo vệ HST NN: + Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây CN + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao.

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Sử dụng câu hỏi SGK5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Đọc trước bài: Luật bảo vệ môi trường.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 131: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài:61 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

A. Mục tiêu: 1- Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường và những nội dung chính của chương II và III trong Luật bảo vệ môi trường.2- Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức.3- Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.B. Phương tiện, chuân bị:1. GV: - Sưu tầm sách: Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành.2: HS: - Giống GV.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ: (5') Vì sao cần bảo vệ HST. Nêu biện pháp bảo vệ HST rừng, biển.3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') GV cho hs nhắc lại khái niệm phát triển bền vững vào bài mới.b. Phát triển bài:Hoạt động 1: Sự cân thiết ban hành luậtTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung10P + Vì sao phải ban hành

Luật bảo vệ môi trường.

+ Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ ntn. - GV y/c hs thảo luận nhóm hoàn thành cột 3 bảng 61 SGK ( T 184) - GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng. - GV đánh giá, nhận xét các ý kiến đúng và chưa đúng. - Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận.

- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường. + Môi trường bị suy thoái, ô nhiễm nặng nề, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất cùa con người- Hs thảo luận nhóm hoàn thành cột 3 bảng 61 SGK ( T 184) - Các nhóm nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung cho nhau.

I. Sự cân thiết ban hành luật .

- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường.

- Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 11p - GV giới thiệu sơ lược về

nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương( bài học chỉ ng/cứu chương II và III) - GV y/c: hs đọc các điều 13 - 16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II và III. - Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường. Khắc phục ô nhiễm.

- HS đọc sgk

* Phong chông suy thoai ô nhiêm và sư cô môi trương: + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi

II. Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam.

* Phong chông suy thoai ô nhiêm và sư cô môi trương: + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi

Page 132: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

- GV cho hs tự rút ra kết luận.

- GV liên hê: ? Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì. - GV lưu ý thêm: Tất cả các hành vi làm tổn hại đến mội trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường thiệt hại.

trường sạch và xanh. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.* Khăc phuc suy thoai, ô nhiêm và sư cô môi trương: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí)

trường sạch và xanh. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.* Khăc phuc suy thoai, ô nhiêm và sư cô môi trương: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí)

Hoạt động 3: Trách nhiệm của môi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường10p - GV y/c hs trả lời 2 câu

hỏi mục SGK ( T185) - GV cho hs trình bày- Gv nhận xét bổ sung. - GV liên hê: ơ các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững. + VD: ở Singapore vứt mẫu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau đối với bất kể công dân nào. - GV giáo dục hs phải biết chấp hành luật ngay từ lúc còn nhỏ.

- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường

III. Trách nhiệm của môi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường. - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường.

3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1') Gọi hs đọc kết luận sgk4. Kiểm tra, đánh giá: (5')? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì.? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào.5. Dặn dò: (1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk- Chuẩn bị cho bài thực hành.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 133: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Tiết:…… Bài: 62 THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔ TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNGA. Mục tiêu: 1- Giúp hs vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương và nâng cao ý thức của HS trong việc môi trường ở địa phương.2- Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức.3- Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.B. Phương tiện, chuân bị : 1. GV: - Tài liệu: Luật bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái.2: HS: - Giấy trắng khổ to, Bút dạ.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Tình hình môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, vậy ở địa phương chúng ta việc bảo vệ môi trường và ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch như thế nào.b. Phát triển bài:Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì. TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 36p - HS chia nhóm thảo luận

- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.

- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.

- Tương tự GV cho hs thảo luận 3 chủ đề còn lại. - GV y/c các nhóm cần đưa ra những vấn đề thực tiễn của địa phương. - GV có thể hướng dẫn các nhóm theo gợi ý để hs có định hướng thảo luận.

- HS chia nhóm thảo luận

- Chủ đề: Không đổ rác bừa bãi: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra qui định đối với từng hộ, từng tổ dân phố. + Tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc thực hiện luật bảo vệ môi trường.

3. Kết luận chung, tóm tắt:4. Kiểm tra, đánh giá: (5')- GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm.5. Dặn dò: (1') - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch.

Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Page 134: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

Tiết:.....Bài: 63 ôn tâp phân sinh vât va môi trương.A. Mục tiêu: 1- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường, biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.2- Rèn cho hs kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.B. Phương tiện, chuân bị:- Bảng 63.1 - 63.5.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?b. Phát triển bài:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p

16'

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia 2 hs thành 1 nhóm. - GV phát phiếu ( theo nội dung của bảng sgk) và yêu cầu hs hoàn thành. - GV cho đại diện nhóm trình bày . - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trường. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn tập - GV y/c hs ng/cứu các câu hỏi ở sgk T 190. - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung ( nếu cần) - GV nhận xét và bổ sung.

- HS chia nhóm

- HS thảo luận nhóm, điền bảng

- HS trình bày, các nhóm khác bổ sung thêm

I. Hệ thống hóa kiến thức 1. Điền bảng

2. Các khái niệm. - Quần thể: - Quần xã: - Cân bằng sinh học: - Hệ sinh thái: - Chuỗi thức ăn: - Lưới thức ăn: II. Một số câu hỏi ôn tập.

3. Kết luận chung, tóm tắt:4. Kiểm tra, đánh giá: (5')- GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm.5. Dặn dò: (1') - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch.

Page 135: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./…….... Tiết:.....Bài: 64 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP

A. Mục tiêu:1- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường, biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.2- Rèn cho hs kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát kiến thức, hoạt động nhóm.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.B. Phương tiện, chuân bị:- Bảng 63.1 - 63.5.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?b. Phát triển bài:TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p

16'

Hoạt động 1: Đa dạng sinh học. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. Hoạt động 2: Sự tiến hóa của thực vật và động vật- GV y/c hs hoàn thành BT ở sgk ( T 192, 193) - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.

- HS hoàn thành nôi dung của các bảng. - Đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.

- HS hoàn thành BT ở sgk- HS thảo luận nhóm

- Đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.

1. Đa dạng sinh học. - Nội dung các bảng kiến thức.

II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. - Thưc vât: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng - Đông vât: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếch,gấu, chó, mèo. - Sư phat triên cua thưc vât: Sinh học 6 - Tiên hóa cua giơi đông vât: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.

3. Kết luận chung, tóm tắt:4. Kiểm tra, đánh giá: (5')- GV nhận xét buổi thực hành về ưu và tồn tại của các nhóm.5. Dặn dò: (1') - GV hướng dẫn hs chuẩn bị viết bản thu hoạch.

Page 136: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà Ngày soạn:….. /….…/…….. Ngày dạy:.…../……./……....

Tiết:.....Bài: 64 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TT)

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:1- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.2- Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.3- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ TN và ý thức nghiên cứu bộ môn.B. Phương tiện, chuân bị:1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.2: HS: - Kiến thức đã học.C. Tiến trình lên lớp:1. ô n định tổ chức : (1')2. Kiểm tra bài cũ:3. Bài mới:a. Đặt vấn đề: (1') Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.a. Phát triển bàiTG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung20p Hoạt động 1: Sinh học cơ

thể. - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194)

- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.

- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.

- GV thông báo đáp án

+ Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.

- HS hoàn thành nội dung của các bảng.

- Đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.

- ơ thưc vât: Lá làm nhiệm vụ quang hợp, để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - ơ ngươi: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng

1. Sinh học cơ thể.

- ơ thưc vât: Lá làm nhiệm vụ quang hợp, để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - ơ ngươi: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần

Page 137: thcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vnthcs-vthai.phuvang.thuathienhue.edu.vn/imgs/hoa/... · Web view-GV:Y/c học sinh và quan sát hình 1.2 nêu từng cặp tính trạng đem

Người soạn: GV Nguyễn Văn Hoà

16' Hoạt động 2: Sinh học tế bào.

- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.

? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày

- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.

lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.

- Hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.

- Quang hợp ở cây xanh sử dụng co2 do hô hấp ở động vật sinh ra

năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.

II. Sinh học tế bào.

4. Kết luận chung, tóm tắt:

5. Kiểm tra, đánh giá: (5')- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.

6. Dặn dò: (1') - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk