9
Ngpháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/ Người dch: Thy NH & Hòa NT 4 [email protected] 4. Hn chế khi sdng 1. Chngca mệnh đề đứng phía trước ‘-으려고’ phi gi ng chngca mệnh đề đứng 2. Thì được chra cui ca câu. ‘-으려고không được dùng vi thì t ương lai. 현재 Hi n ti 과거 Quá kh미래 Tương lai 3. Mệnh đề theo sau ‘-으려고’ không thlà mt gi ý hay đề xut ví d‘-을까요?’, ‘- 읍시다’, ‘같이 …-/어요’, hay dng yêu cu hay sai khiến ‘-으세요’, ‘-/어주세요Mệnh đề theo sau ‘-으려고Thông báo O Hi O Yêu cu X Gi ý X Ví d: CHÚ Ý: 1. Động tbt quy tc ‘Ví d: 2. Động tkết thúc bng ‘Động thay tính t kết thúc bi được thêm ‘-려고’ chkhông phi thêm ‘-으려고Ví d: CHÚ Ý: Skhác nhau gia ‘-으려고’ và ‘-으러’: 1. ‘-으러’ chcó thdùng với động t가다/오다’ và kết hp ca nó ví d들어가다/들어오다’ và ‘나가다/나오다’. ‘-으러’ có thdùng vi tt ccác loại động tbao gm c가다/오다’. 2. ‘-으러’ có thdùng để to gợi ý, đề nghhay đề xut ví d‘-을까요?’, ‘-읍시다’, ‘같이 …-/어요’, hay dng yêu cu hay sai khiến ‘-으세요’, ‘-/어주세요’. Trong khi ‘-으려고không thdùng để to gi ý hay yêu cu.

Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 4 [email protected]

4. Hạn chế khi sử dụng

1. Chủ ngữ của mệnh đề đứng phía trước ‘-으려고’ phải giống chủ ngữ của mệnh đề đứng

2. Thì được chỉ ra ở cuối của câu. ‘-으려고’ không được dùng với thì tương lai.

현재 Hiện tại

과거 Quá khứ

미래 Tương lai

3. Mệnh đề theo sau ‘-으려고’ không thể là một gợi ý hay đề xuất ví dụ ‘-을까요?’, ‘-읍시다’, ‘같이 …-아/어요’, hay dạng yêu cầu hay sai khiến ‘-으세요’, ‘-아/어주세요’

Mệnh đề theo sau ‘-으려고’

Thông báo O

Hỏi O

Yêu cầu X

Gợi ý X

Ví dụ: CHÚ Ý: 1. Động từ bất quy tắc ‘ㄷ’

Ví dụ: 2. Động từ kết thúc bằng ‘ㄹ’

Động từ hay tính từ kết thúc bởi ㄹ được thêm ‘-려고’ chứ không phải thêm ‘-으려고’

Ví dụ:

CHÚ Ý:

Sự khác nhau giữa ‘-으려고’ và ‘-으러’:

1. ‘-으러’ chỉ có thể dùng với động từ ‘가다/오다’ và kết hợp của nó ví dụ ‘들어가다/들어오다’ và ‘나가다/나오다’. ‘-으러’ có thể dùng với tất cả các loại động từ bao gồm cả ‘가다/오다’.

2. ‘-으러’ có thể dùng để tạo gợi ý, đề nghị hay đề xuất ví dụ ‘-을까요?’, ‘-읍시다’, ‘같이 …-아/어요’, hay dạng yêu cầu hay sai khiến ‘-으세요’, ‘-아/어주세요’. Trong khi ‘-으려고’ không thể dùng để tạo gợi ý hay yêu cầu.

Page 2: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 5 [email protected]

* Với những động từ hay tính từ kết thúc bởi ㄹ như ‘만들다’ (động từ) hay ‘길다’ (tính từ), ㄹ được xem như một phụ âm hơn là một nguyên âm. Do vậy thay vì ‘으려고’, dạng ‘려고’ được sử dụng. Ví dụ ‘만들려고’ là dạng đúng chứ không phải là ‘만들으려고’.

5. Từ mới

Bài hội thoại ôn bài cũ

xem bài mới chạy bộ

chuẩn bị gọi điện thoại

gặp mặt (bàn công việc) trường sau đại học

thông dịch một chút nữa (trong ngày)

ghi nhớ từ mới điều hành nhà hàng

kiểm tra thư điện tử (email) hoàn thành tất cả công việc

nộp đơn xin việc Tôi biết.

Bạn làm gì ở đây? A: Tôi xin lỗi

B: Không sao.

Bài đọc và nói nghỉ việc

ngạc nhiên nhìn vào

buồn ngủ muộn

giận giữ văn phòng

giám đốc công ty 29 tuổi

Page 3: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 6 [email protected]

âm thanh báo thức

cuối cùng ngạc nhiên

mở mắt xuống xe buýt

đặt giờ báo thức

Bài nghe và nói đăng ký

kỹ năng nói mọi ngày, hàng ngày

đứa bé trưởng thành

năm nay ngày trong tuần

học viện cả hai

nghe giảng Tất nhiên

Tôi cũng vậy

Page 4: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 7 [email protected]

Bài 3

(1) -을 때: trong khi, trong thời gian

(2) -기 전에: trước khi

(3) -아/어서: sau đó

1. -을 때: trong khi, trong thời gian

1 Giải nghĩa ‘’ được dùng để mô tả một khoảng thời gian sảy ra một sự việc hoặc tồn tại một trạng thái. Nó có nghĩa như là ‘trong khi’, ‘trong lúc’ hay trong thời gian.

2 Cấu tạo ‘’ được dùng với động từ, tính từ và với ‘’ ‘’ được dùng với động từ hay tính từ kết thúc bởi phụ âm, ‘’ được dùng với tính từ kết thúc bởi nguyên âm.

CHÚ Ý: 1. Động từ kết thúc bằng ‘ㄹ’

Với động từ kết thúc bằng ‘ㄹ’, chỉ cần thêm ‘-’ chứ không dùng ‘’.

살다: 살-으세요 사 –세요 사세요

2. Động từ bất quy tắc ‘ㄷ’

Với động từ kết thúc bằng ‘ㄷ’, ‘ㄷ’ sẽ bị đổi thành ‘ㄹ’

듣다: 듣-으세요 들으세요

Ví dụ: 우리 어머니가 음악을 들으세요. Mẹ tôi đang nghe nhạc.

3. Động từ bất quy tắc ‘ㅂ’

Với động từ kết thúc bằng ‘ㅂ’, ‘ㅂ’ bị đổi thành ‘우’

춥다: 춥 –으세요 추우 –세요 추우세요

CHÚ Ý: ‘’ và ‘’ có hai nghĩa khác nhau. ‘’ có nghĩa là trong khi và được dùng khi nối câu còn ‘’ có nghĩa là khi nào và thường được dùng trong câu hỏi. Ví dụ: . (trong thời gian đi học)

. (khi nào)

BỔ SUNG:

Page 5: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 8 [email protected]

Khi ‘’ kết hợp với một số danh từ xác định, nó mô tả thời gian. Quy tắc này chỉ dùng với một số ít các danh từ như ‘’, ‘’, ‘’, ‘’ … Ví dụ: . (buổi tối)

2. -기 전에: trước khi

1. Giải nghĩa

‘-기 전에’ được dùng để mô tả mộ hành động đã kết thúc hoặc diễn ra trước một hành động khác. Nó có nghĩa là ‘trước’ hay ‘trước khi’.

2 Cấu tạo

‘-기 전에’ luôn gắn trực tiếp ngay phía sau động từ.

3 Hạn chế khi sử dụng Thì của hành động được mô tả ở cuối của câu.

현재 Hiện tại

과거 Quá khứ

미래 Tương lai

3. -아/어서: sau đó

1 Giải nghĩa

‘-아/어서’ được dùng để mô tả hai hành động liên tiếp nhau. Khi một hành động kết thúc, hành động thứ hai tiếp diễn ngay theo sau.

Xem lại sách Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 1B.

2 Cấu tạo

‘-아/어서’ thường dùng với các động từ như .

Ví dụ: . (sau khi về nhà)

(sau khi gọi điện)

3 Hạn chế khi sử dụng Thì của hành động được mô tả ở cuối của câu.

현재 Hiện tại

과거 Quá khứ

Page 6: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 9 [email protected]

미래 Tương lai

4. Từ mới

Bài hội thoại chơi

trở lại rời đi

giặt đồ, là đồ buôn bán

dọn dẹp, xắp xếp bữa ăn nhẹ

đài phát thanh bị hỏng

học đại học đi qua cầu sông Hàn

tắc nghẽn (giao thông)

Bài đọc và nói kéo căng

rửa (tay, chân) chào mừng

sạch sẽ quan trọng

tay nhiều loại

mọi lúc thông thường

luôn luôn đi lên tầng

đi bằng thang máy đánh răng

Tôi sẽ trở lại (nói lịch sự khi bạn đi ra ngoài một lát) Tôi đã trở lại (nói lịch sự khi bạn trở lại sau khi đi ra ngoài một lát)

Chúc ngủ ngon.

Page 7: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 10 [email protected]

Xin chào! (Bạn có ngủ ngon không?)

Thật là ngon (Nói lịch sự trước khi ăn. Dịch chính xác là: Tôi sẽ ăn ngon) Thật là ngon (Nói lịch sự sau khi ăn. Dịch chính xác là: Tôi đã ăn ngon)

Bài nghe và nói đi ra nhảy xuống

sợ nguy hiểm

công viên giải trí vườn thú

thật sự mở cửa (với công ty)

Cuối tuần của bạn vui chứ?

Page 8: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 11 [email protected]

Bài 4

(1) -을 줄 알아요/몰라요: biết/ không biết (làm …)

(2) 운동과 악기: thể thao và nhạc khí

(3) -어/어야 해요: phải (làm …)

(4) –거나: hoặc (nối 2 động từ, tính từ)

1. –을 줄 알아요/ 몰라요: biết/không biết (làm …)

‘-을 줄 알아요’ diễn đạt chủ ngữ biết và ‘-을 줄 몰라요’ diễn đạt chủ ngữ không biết làm gì

‘-을 줄 알아요/몰라요’ được sử dụng với động từ:

- Động từ kết thúc bằng nguyên âm + ‘-을 줄 알아요/몰라요’

- Động từ kết thúc bằng phụ âm + ‘-ㄹ 줄 알아요/몰라요’

읽다: 읽 –을 줄 알아요 읽을 줄 알아요 (biết đọc)

수영하다: 수영하 – ㄹ 줄 알아요 수영할 줄 알아요 (biết bơi)

Ví dụ: (1) 한자를 읽을 줄 알아요? Bạn biết đọc chữ Hán không?

네, 한자를 읽을 줄 알아요. Có, tôi biết đọc chữ Hán.

(2) 수영할 줄 아세요? Bạn biết bơi không? (dạng kính ngữ)

네, 수영할 줄 알아요. Có, tôi biết bơi.

아니오, 수영할 줄 몰라요 Không, tôi không biết bơi.

CHÚ Ý 1:

Các động từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ như ‘만들다’, ‘살다’ và ‘놀다’, ‘ㄹ’ của động từ bị bỏ đi (trở thành động từ kết thúc bằng nguyên âm) và thêm ‘ㄹ 줄 알아요/몰라요’ vào.

만들다: 만드 – ㄹ 줄 알아요 만들 줄 알아요 (biết làm)

Ví dụ: 한극 음식을 만들 줄 알아요? Bạn biết nấu đồ ăn Hàn Quốc không?

CHÚ Ý 2:

Khi ‘-을 수 있어요/없어요’ được sử dụng để diễn đạt việc có thể làm gì đó, ‘-을 수 있어요/없어요’ gần như có nghĩa giống hệt như ‘-을 줄 알아요/몰라요’, do vậy chúng có thể dùng thay cho nhau.

Ví dụ: 앤디 씨가 불고기를 만들 수 있어요 = 앤디 씨가 불고기를 만들 줄 알아요

Andy có thể nấu Bulgogi. = Andy biết nấu Bulgogi.

Tuy nhiên, ‘-을 수 있어요/없어요’ có thể diễn đạt khả năng có thể làm gì đó, ‘-을 줄 알아요’ không thể dùng theo nghĩa này.

Page 9: Sogang 2a Vietnamese Bai2-3

Ngữ pháp tiếng Hàn Sogang 2A http://tienghan.wordpress.com/

Người dịch: Thụy NH & Hòa NT 12 [email protected]

Ví dụ: 내일 영화를 볼 수 있어요. Ngày mai tôi có thể đi xem phim.

Không viết: 내일 영화를 볼 줄 알아요 sai

2. 운동과 악기: thể thao và các dụng cụ

Trong tiếng Hàn, mỗi môn thể thao được dùng với 1 động từ riêng, vì vậy các bạn nên chú ý học các dạng phù hợp.

3. –아/어야 해요: phải (làm …)

‘-아/어야 해요’ diễn đạt sự cần thiết phải làm việc gì đó.

‘-아/어야 해요’ được sử dụng với tính từ, ‘이다/아니다’, động từ và ‘있다/없다’

- Nếu từ kết thúc bằng ‘아/오’: + ‘-아야 해요’

- Nếu từ kết thúc bằng các nguyên âm còn lại: + ‘-어야 해요’

- Nếu từ kết thúc bằng ‘하다’ ‘-해야 해요’

먹다: 먹 –어야 해요 먹어야 해요 (phải ăn)

가다: 가 –아야 해요 가야 해요 (phải đi)

친절하다: 친절해야 해요 (phải tốt bụng)

Ví dụ: 집에 가야해요. Tôi phải về nhà.

밥을 먹어야 해요. Tôi phải ăn cơm.

선생님은 친절해야 해요. Giáo viên phải/nên tốt bụng.

CHÚ Ý: 1. Động từ / tính từ bất quy tắc ‘으’

Với những động từ hoặc tính từ kết thúc bởi nguyên âm ‘으’, ‘으’ bị bỏ đi và ‘-어야 해요’ được thêm vào.

쓰다: 쓰 –어야해요 ㅆ-어야 해요 써야 해요

2. Động từ bất quy tắc ‘ㄷ’

Với động từ kết thúc bởi phụ âm ‘ㄷ’, ‘ㄷ’ bị thay đổi thành ‘ㄹ’ và ‘-어야 해요’ được thêm vào.

듣다 : 듣 –어야 해요 들 –어야 해요 들어야 해요

3. Tính từ bất quy tắc ‘ㅂ’

Với tính từ kết thúc bởi phụ âm ‘ㅂ’, ‘ㅂ’ bị thay đổi thành ‘우’ và ‘-어야 해요’ được thêm vào.

쉽다 : 쉽-어야 해요 쉬우 –어야 해요 더워야 해요