Upload
nam-thanh
View
3.207
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
CHÀO MỪNG CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 3
Chủ đề: Chuẩn mực kế toán TSCĐ
Hữu Hình & các quy định trong
hạch toán kế toán TSCĐ Hữu Hình
Nội dung bài thảo luận của nhóm gồm các phần sau:
Chuẩn mực kế toán tài sản cố định hữu hình
Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình
I II III IV
Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán tài sản cố định hữu hình ở các doanh nghiệp Việt Nam.
Quy định trong kế toán hạch toán tài sản cố định hữu hình
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢNCỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH.
Tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
-Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.-Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm xản xuất ra.- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ.
A 3.1 Phân loại TSCĐHH theo hình thái vật chất biểu hiện
B 3.2 Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu
C3.3 Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
3.4 Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng.
3. Phân loại tài sản cố định hữu hình
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
D
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
4. Đánh giá TSCĐ hữu hình Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị ghi sổ
của tài sản. TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Nó được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
Trong thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐHH có thể bị thay đổi, khi đó phải căn cứ vào thực trạng để ghi tăng hay giảm nguyên giá TSCĐHH
2. NỘI DUNG CHUẨN MỰC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
II. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Các Quyết định, Thông tư của Bộ Tài Chính
1• CHUẨN MỰC SỐ 03: TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH• (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTCngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2• CHẾ ĐỘ: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• (Ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3• THÔNG TƯ: Hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
• (Ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009 /TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính)
II. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1. Quy định chung 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình
02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán khác cho TSCĐ hữu hình.
03. Trường hợp chuẩn mực kế toán khác quy định phương pháp xác định và ghi nhận giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình khác với phương pháp quy định trong chuẩn mực này thì các nội dung khác của kế toán TSCĐ hữu hình vẫn thực hiện theo các quy định của chuẩn mực này.
04. Doanh nghiệp phải áp dụng chuẩn mực này ngay cả khi có ảnh hưởng do thay đổi giá cả
II. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.1. GHI NHẬN TSCĐ HỮU HÌNH
2.6. KHẤU HAO
2.2. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU 2.7. XEM XÉT LẠI THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH
2.3. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRONG TỪNG TRƯỜNG HỢP
2.8. XEM XÉT LẠI PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
2.4. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
2.9. NHƯỢNG BÁN VÀ THANH LÝ TSCĐ HỮU HÌNH
2.5. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
2.10. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. NỘI DUNG CHUẨN MỰC
2.1 Ghi nhận TSCĐ hữu hình
1- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
3- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
4- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
4 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
2.1 Ghi nhận TSCĐ hữu hình
Phân loại
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫnThiết bị, dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật
làm việc
TSCĐ hữu hình khác
Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
2.2 Xác định giá trị ban đầu
- - TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo Nguyên Giá.
- - Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong từng trường hợp: a. TSCĐ
hữu hình mua sắm
b. TSCĐ hữu hình tự xây
dựng hoặc tự chế
c. TSCĐ hữu hình thuê tài chính
d. TSCĐ mua dưới hình
thức trao đổi
2.3. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong từng trường hợp
a. TSCĐ hữu hình mua sắm 1) Nguyên giá bao gồm: • + giá mua (trừ (-) các khoản được chiết
khấu thương mại hoặc giảm giá), • + các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) • + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.3. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong từng trường hợp
b. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc
tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử
c. TSCĐ hữu hình thuê tài chính Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình
thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”
2.3. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong từng trường hợp
d. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổiNguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
e. TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ,
được biếu tặng, được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
2.4 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
2.5 Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ hữu hình được xác
định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại
Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ hữu hình được xử lý và kế toán theo quy định
của Nhà nước
2.6 Khấu hao
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng
Lợi ích kinh tế do TSCĐ hữu hình đem lại được doanh nghiệp khai thác dần bằng cách sử dụng các tài sản đó
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp xác định chủ yếu dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài sản
Ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình -Phương pháp khấu hao đường thẳng-Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần-Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
Khấu hao
.
2.7 XEM XÉT LẠI THỜI GIAN SỬ DỤNG HỮU ÍCH
II. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính
Khi đã xác định chắc chắn là thời gian sử dụng hữu ích không còn phù hợp thì phải điều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao cho năm hiện hành và các năm
tiếp theo
Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình có thể kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế hoặc làm tăng giá trị
thanh lý ước tính của tài sản
.
2.8 Xem xét lại phương pháp khấu hao
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải
được xem xét lại theo định kỳ, thường là cuối
năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong
cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho
doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp
khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện
hành và các năm tiếp theo
.
2.9 Nhượng bán và thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
.
2.10 Trình bày báo cáo tài chính
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính
Phương pháp khấu hao. Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao
Nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ
Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
.
III. QUY ĐỊNH TRONG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài
sản cố định của doanh nghiệp theo nguyên giá.
.
2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 211
Bên Nợ•Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ•Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp•Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại•Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
Bên Có•Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh•Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;•Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại
.
TÀI KHOẢN 211 CÓ 6 TÀI KHOẢN CẤP 2
Tài khoản 2111 - Nhà cửa vật kiến trức
Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
.
3. Phương pháp hạch toán chi tiết TSCĐHH
3.1 Tại các bộ phận sử dụng• TSCĐHH trong doanh nghiệp nói chung và trong các bộ phận sử dụng
nói riêng là một trong những bộ phận quan trọng góp phần đáp ứng nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp
• Từ những chứng từ của TSCĐHH, bộ phận sử dụng ghi vào sổ tài sản của đơn vị. Quyển sổ này theo dõi chi tiết từng tài sản của bộ phận sử dụng
.
3.2 Tại phòng kế toán- Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH- Lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản
+ Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH
+ Sổ chi tiết TSCĐHH, mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở, theo dõi một loại TSCĐHH
.
3.3 Hạch toán tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH
-Tài sản cố định của đơn vị tăng do được góp vốn, nhận góp vốn bằng TSCĐ, do mua sắm, do công tác XDCB đã hoàn thành đưa vào sử dụng, do được viện trợ hoặc biếu tặng.
- Tài sản cố định hữu hình của đơn vị giảm do nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận…
.
Kế toán sửa chữa TSCĐHH
Sửa chữa Thường Xuyên
Sửa chữa Lớn TSCĐSửa chữa Nâng cấp
TSCĐ
Sửa chữa lớnNgoài kế
hoạch
Sửa chữa lớn Theo kế hoạch
.
HẠCH TOÁN KHẤU HAO TSCĐHH•Khấu hao TSCĐHH được biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐHH•Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214•TK 214: hao mòn TSCĐ (tài khoản cấp 2: ..... Tk 2141: hao mòn TSCĐ HH)•Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐHH của doanh nghiệp.•Kết cấu của tài khoản:•+ Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH•+ Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐHH tăng do trích khấu hao TSCĐHH, do đánh giá lại TSCĐHH•+ Số dư bên Nợ: giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có ở đơn vị
.
IV. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Ở
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1.Những kết quả đạt được
Về công tác quản lý TSCĐHHVề chứng từ sử dụngVề tài khoản sử dụngVề hệ thống sổVề báo cáo kế toán
.
IV. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Ở
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2. Một số tồn tại và nguyên nhân
a. Những tồn tại khách quan• Chế độ quản lý TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng chưa
thống nhất• Các khái niệm, thuật ngữ, tiêu chí phân loại mà chế độ kế toán sử
dụng đôi khi còn mơ hồ chưa cụ thể• Các qui định về việc đánh giá lại tài sản chưa hoàn thiện• Công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị TSCĐHH nói riêng trong các doanh nghiệp còn mang tính tự phát
.
IV. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Ở
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
b) Về phân công lao động kế toán•Về công tác đánh giá TSCĐHH•Về vận dụng phương pháp tính khấu hao•Về công tác đánh giá lại TSCĐHH•Về chứng từ sử dụng•Về tài khoản sử dụng•Về hệ thống sổ kế toán
.
IV. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Ở
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
3. Giải pháp
•Hoàn thiện chuẩn mực kế toán TSCĐHH•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán tài chính•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán quản trị•Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học gắn với việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp
.Cảm ơn các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 3 ^^
Chúc các bạn có kì thi học kì đạt kết quả cao !