7
DAILY HIGHLIGHTS | 05.09.2012 Vĩ mô Chúng tôi đã đến dphiên hp báo Chính phthường kvào chiu hôm nay, các ni dung hp báo không có gì đặc bit ngoài các tài liu và thng kê công brộng rãi. Điều chúng tôi cm nhận được là sau 2/3 thi gian ca năm, bức tranh kinh tế 2012 đã rõ, mục tiêu chuyển sang năm 2013. GDP 2012 được Chính phdbáo cận dưới ca khong 5-5.5% (như vậy là trùng khp vi dbáo ca chúng tôi trong báo cáo ngày 10/8/2012). CPI vẫn được đặt mc tiêu kim soát dưới 7%, đây là mc rt cao nếu so vi lạm phát 8 tháng đầu năm chỉ là 2.86%. Tuy nhiên cần lưu ý là gần đây CPI thường được tính bng cách so sánh trung bình ca 2 ktính toán. CPI trung bình 8 tháng 2012 so vi 8 tháng 2011 là 10.41%, cao hơn mục tiêu 7%. Các năm trước khi lạm phát tăng cao, cách tính này giúp cho kết quCPI nhỏ, nhưng năm nay hiu qulại ngược li. Mc bi chi ngân sách vẫn được duy trì vi mục tiêu không quá 4.8% GDP như Quốc hội đã thông qua. Theo tính toán gần đây nhất ca chúng tôi trong báo cáo ngày 29/8/2012, tlbi chi ngân sách trên GDP 8 tháng đầu năm đang ở khong 6-7%. Mục tiêu năm 2013 của Chính phđề ra đều hướng “tốt hơn” năm 2012, cụ thGDP tăng cao hơn, ở khong ~6%, CPI thấp hơn 2012, ở mức “dưới 7%”, xuất khẩu tăng cao hơn 2012, bội chi ngân sách thấp hơn 2012… Theo chúng tôi, những con schlà mt phn ca bc tranh. Mi quan tâm thc sđang tập trung vào tiến trình tái cơ cấu tng thcnn kinh tế để tạo ra được tăng trưởng bn vng. Nếu tin trình này diễn ra đúng vi kvng thì dù các con slà cao hay thp, nim tin sđược cng cvà to tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Nhng con sđáng chú ý khác: Tăng trưởng tín dụng tính đến 20/8/2012 là 1.4%; tổng phương tiện thanh toán (M2) và huy động tăng 10.3% và 11.23%. Như vậy M2 và huy động đều có mức tăng khá so với tháng 7 nhưng mức tăng của tín dng vn thp. Điều cần lưu ý là ngày 21/8, sự vic ACB mi xy ra nên thc tế con stín dng tháng 8 có ththấp hơn vì các ngân hàng cuối tháng 8 phi co tín dụng để ưu tiên cho thanh khon. Vn trái phiếu chính phgiải ngân tính đến 15/8/2012 là 25.9 nghìn t, bng 57.7% kế hoạch năm. Nếu như nới lỏng tài khóa là động lc chính cho phát trin kinh tế thì tốc độ gii ngân vn TPCP như vậy là rt chm. Tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán, tín dụng và huy động 2011 và 2012 -6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% Jan- 11 Feb- 11 Mar- 11 Apr- 11 May- 11 Jun- 11 Jul- 11 Aug- 11 Sep- 11 Oct- 11 Nov- 11 Dec- 11 Jan- 12 Feb- 12 Mar- 12 Apr- 12 May- 12 Jun- 12 Jul- 12 Aug- 12 Tăng huy động YTD Tăng trưởng tín dụng YTD Tăng tổng phương tiện thanh toán (M2) YTD Điểm nhn: HOSE Khi ngoi ngày hôm nay chtp trung mua vào các mã có khnăng được tính vào rETF sp tới như HSG, SBT. DPM cũng được khi này mua vào hơn 500 nghìn cp, chiếm 50% tng khối lượng khp lnh. GAS có khối lượng khp lnh gim thp (154.700 bng 1/3 - 1/4 so vi khối lượng khp lnh bình quân tuần trước) tuy nhiên khi ngoi vn chiếm 2/3 trong tổng lượng giao dch ca cp này. HNX VND được khi ngoi mua mnh vi 620.000 cp trong khi chbán ra 19.000 cp LAS vẫn được nhà đầu tư mua vào với khối lượng khp lệnh đạt 383.200 đóng cửa phiên 29.700 đồng, tăng 900 đồng so vi giá tham chiếu Hcphiếu ngành than như TC6, TCS, THT có khối lượng khp lnh lớn. Đóng cửa còn dư mua rất nhiu mc giá trn sau khi có thông tin chính thc ca BCông Thương gửi ThTướng chinh phđề nghgim thuế xut khẩu than và tăng giá bán than cho ngành điện. VN-n on n 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 392 394 396 398 400 402 404 406 09:15:34 09:30:34 09:45:34 10:00:34 10:15:34 10:30:34 10:45:34 11:00:34 11:15:34 11:30:34 13:14:34 13:29:34 13:44:34 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-n on n 0 50 100 150 200 250 300 59.5 60 60.5 61 61.5 62 62.5 09:00:01 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piế ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 n ị ườn 7 NHẬN ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 398.92 -3.16 (-0.79%) GTGD: 678.36 tỷđ GDNN (net): 58.32 tỷđ HN-INDEX 60.92 -0.73 (-1.18%) GTGD: 282.00 tỷđ GDNN (net): 7.11 tỷđ UPCOM 38.14 0.05 (0.13%) GTGD: 1.36 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 0055..0099..22001122

Vĩ mô

Chúng tôi đã đến dự phiên họp báo Chính phủ thường kỳ vào chiều hôm nay, các nội dung họp báo không có gì đặc biệt ngoài các tài liệu và thống kê công bố rộng rãi. Điều chúng tôi cảm nhận được là sau 2/3 thời gian của năm, bức tranh kinh tế 2012 đã rõ, mục tiêu chuyển sang năm 2013.

GDP 2012 được Chính phủ dự báo ở cận dưới của khoảng 5-5.5% (như vậy là trùng khớp với dự báo của chúng tôi trong báo cáo ngày 10/8/2012). CPI vẫn được đặt mục tiêu kiểm soát ở dưới 7%, đây là mức rất cao nếu so với lạm phát 8 tháng đầu năm chỉ là 2.86%. Tuy nhiên cần lưu ý là gần đây CPI thường được tính bằng cách so sánh trung bình của 2 kỳ tính toán. CPI trung bình 8 tháng 2012 so với 8 tháng 2011 là 10.41%, cao hơn mục tiêu 7%. Các năm trước khi lạm phát tăng cao, cách tính này giúp cho kết quả CPI nhỏ, nhưng năm nay hiệu quả lại ngược lại. Mức bội chi ngân sách vẫn được duy trì với mục tiêu không quá 4.8% GDP như Quốc hội đã thông qua. Theo tính toán gần đây nhất của chúng tôi trong báo cáo ngày 29/8/2012, tỷ lệ bội chi ngân sách trên GDP 8 tháng đầu năm đang ở khoảng 6-7%.

Mục tiêu năm 2013 của Chính phủ đề ra đều ở hướng “tốt hơn” năm 2012, cụ thể GDP tăng cao hơn, ở khoảng ~6%, CPI thấp hơn 2012, ở mức “dưới 7%”, xuất khẩu tăng cao hơn 2012, bội chi ngân sách thấp hơn 2012… Theo chúng tôi, những con số chỉ là một phần của bức tranh. Mối quan tâm thực sự đang tập trung vào tiến trình tái cơ cấu tổng thể cả nền kinh tế để tạo ra được tăng trưởng bền vững. Nếu tiền trình này diễn ra đúng với kỳ vọng thì dù các con số là cao hay thấp, niềm tin sẽ được củng cố và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK.

Những con số đáng chú ý khác:

Tăng trưởng tín dụng tính đến 20/8/2012 là 1.4%; tổng phương tiện thanh toán (M2) và huy động tăng 10.3% và 11.23%. Như vậy M2 và huy động đều có mức tăng khá so với tháng 7 nhưng mức tăng của tín dụng vẫn thấp. Điều cần lưu ý là ngày 21/8, sự việc ở ACB mới xảy ra nên thực tế con số tín dụng tháng 8 có thể thấp hơn vì các ngân hàng cuối tháng 8 phải co tín dụng để ưu tiên cho thanh khoản.

Vốn trái phiếu chính phủ giải ngân tính đến 15/8/2012 là 25.9 nghìn tỷ, bằng 57.7% kế hoạch năm. Nếu như nới lỏng tài khóa là động lực chính cho phát triển kinh tế thì tốc độ giải ngân vốn TPCP như vậy là rất chậm.

Tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán, tín dụng và huy động 2011 và 2012

-6%

-4%

-2%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

Jan-11

Feb-11

Mar-11

Apr-11

May-11

Jun-11

Jul-11

Aug-11

Sep-11

Oct-11

Nov-11

Dec-11

Jan-12

Feb-12

Mar-12

Apr-12

May-12

Jun-12

Jul-12

Aug-12

Tăng huy động YTD Tăng trưởng tín dụng YTD Tăng tổng phương tiện thanh toán (M2) YTD

Điểm nhấn:

HOSE

Khối ngoại ngày hôm nay chỉ tập trung mua vào các mã có khả năng được tính vào rổ ETF sắp tới như HSG, SBT.

DPM cũng được khối này mua vào hơn 500 nghìn cp, chiếm 50% tổng khối lượng khớp lệnh.

GAS có khối lượng khớp lệnh giảm thấp (154.700 bằng 1/3 - 1/4 so với khối lượng khớp lệnh bình quân tuần trước) tuy nhiên khối ngoại vẫn chiếm 2/3 trong tổng lượng giao dịch của cp này.

HNX

VND được khối ngoại mua mạnh với 620.000 cp trong khi chỉ bán ra 19.000 cp

LAS vẫn được nhà đầu tư mua vào với khối lượng khớp lệnh đạt 383.200 đóng cửa phiên ở 29.700 đồng, tăng 900 đồng so với giá tham chiếu

Họ cổ phiếu ngành than như TC6, TCS, THT có khối lượng khớp lệnh lớn. Đóng cửa còn dư mua rất nhiều ở mức giá trần sau khi có thông tin chính thức của Bộ Công Thương gửi Thủ Tướng chinh phủ đề nghị giảm thuế xuất khẩu than và tăng giá bán than cho ngành điện.

VN- n on n

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

392

394

396

398

400

402

404

406

09:15:34 09:30:34 09:45:34 10:00:34 10:15:34 10:30:34 10:45:34 11:00:34 11:15:34 11:30:34 13:14:34 13:29:34 13:44:34

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n on n

0

50

100

150

200

250

300

59.5

60

60.5

61

61.5

62

62.5

09:00:01

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iế ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

n ị ườn 7

NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 398.92

-3.16 (-0.79%) GTGD: 678.36 tỷđ GDNN (net): 58.32 tỷđ

HN-INDEX 60.92 -0.73 (-1.18%)

GTGD: 282.00 tỷđ GDNN (net): 7.11 tỷđ

UPCOM 38.14 0.05 (0.13%)

GTGD: 1.36 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

31 7

November

14 21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (38,133,340.0, 0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (-6.51410), PS MACD Histogram (-1.33922, 0.000)

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500VNINDEX (402.560, 404.870, 396.310, 398.920, -3.15997)

50 50

Relative Strength Index (42.3363)

50 50

Stochastic Oscillator (35.0222)

Sau phiên tăng điểm mạnh chỉ số lại quay đầu giảm điểm. Chốt phiên chỉ số giảm 3,16 điểm (-0,79%) xuống mốc 398,92 điểm với 73 mã tăng giá, 76 mã giữ tham chiếu và 166 mã giảm giá.

Tăng vào đầu phiên vượt mốc 404 điểm nhưng đà tăng không kéo dài, bên bán gia tăng mạnh đẩy lùi chỉ số đi xuống, một sự hồi phục trong phiên đáng kể đẩy chỉ số xanh nhẹ nhưng bên bán tiếp tục thống trị thời gian còn lại của phiên giao dịch. Cây nến ngày có dạng Mây đen bao phủ “ Dark Cloud Cover” cho tín hiệu xấu về đồ thị đặc biệt là sự phân kỳ âm của khối lượng.

HNX

31 7

November

14 21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17

5000

10000

15000

x10000

5000

10000

15000

x10000

Volume *** (28,970,900.0, 0)

0 0

MACD (-2.35317), PS MACD Histogram (-0.38486, 0.0000)

52

53

54

55

56

57

58

5960

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

7475

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

52

53

54

55

56

57

58

5960

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

7475

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88HNXINDEX (61.6500, 62.3200, 60.7800, 60.9200, -0.73000)

40

50

60

40

50

60Relative Strength Index (36.8965)

50 50Stochastic Oscillator (23.8919)

Sàn Hnx cũng có phiên đảo chiều giảm điểm. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,73 điểm (-1,18%) xuống mốc 60,92 điểm với 65 mã tăng giá, 191 mã giữ tham chiếu và 145 mã giảm giá.

Tăng điểm vượt mốc 62 điểm vào đầu phiên nhưng bên bán gia tăng mạnh đẩy chỉ số giảm dần trong phiên tương tự sàn Hose. Cây nến ngày là một Bearish Engulfing, khối lượng giao dịch tăng lên mức 28,97 triệu đơn vị, cao hơn phiên trước đó 51,02% .

Sự phân kỳ âm của khối lượng ở cả hai sàn sẽ tiếp tục khống chế sự hồi phục hiện tại sau khi để mất mốc 61,5 điểm. Nhà đầu tư đã giảm tỷ trọng đáng kể cổ phiếu yếu kém trong danh mục nên tiếp tục kiên nhẫn chờ sự tích lũy hoặc hiệu chỉnh thêm của chỉ số.

ẾN Ư O Ị

Khối lượng giao dịch ở mức 38,13 triệu đơn vị, tăng mạnh 65,2% so với phiên trước, như vậy chỉ số không tăng khối lượng ở phiên tăng điểm mà lại tăng mạnh ở phiên giảm điểm. Điều này cũng cho thấy cầu giá hạ tăng trở lại nhưng cung vẫn kiên quyết chiếm vị thế áp đảo sau sự phân kỳ âm của khối lượng. Diễn biễn hiện tại chỉ thích hợp cho nhà đầu tư dài hạn mua dần ở các vùng giá thấp hoặc giao dịch hàng sẵn có của nhà đầu tư chuyên nghiệp lướt sóng trong phiên.

Page 3: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

iá K ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ấ

iệ s ấ

Giá Trung Bình

iệ s ấ

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có

điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE 8/8/2012

và 15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9

5.55% 38.6 và

40.2 4.10%

OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%

Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

Giá iện ại

K ến n ị

Giá K ến n ị

Giá mụ tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

KDH HOSE 6/8/2012 13,200 MUA 13.5-15 16.50 13.50

Ngày hôm qua, chúng tôi đã có tư vấn về nhịp tăng này của KDH. Nền giá 13.2 được giữ vững cùng với thanh khoản ổn định. Phiên giao dịch tiếp theo, cổ phiếu còn khả năng tăng tiếp. Ngưỡng cản tiếp theo tại mức 13.6, tiếp tục được tích lũy tại vùng này thì đà tăng sẽ chưa kết thúc. Nếu mức dao động lớn cho thấy vùng giá quanh 13.6 không vững hoặc thanh khoản sụt giảm nhà đầu tư có thể bán ra, trong trường hợp cổ phiếu tiếp tục được tích lũy với thanh khoản ổn định nhà đầu tư có thể nắm giữ chờ bán ở mức giá hợp lý hơn.

VCG HNX 13/8/2012 8,200 MUA 9-10 11-11.5 8.90 VCG đang ở giai đoạn cuối của sóng giảm, tuy nhiên rủi ro vẫn còn, Nhà đầu tư nên bán và chờ mua lại ở vùng giá thấp hơn.

Page 4: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

Trang 4

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

6/9/2012 10/9/2012 NLC Cổ tức tiền mặt 2011 18% 14,400 12.50%

6/9/2012 10/9/2012 KAC Cổ tức tiền mặt 2010 5% 13,200 3.79%

6/9/2012 10/9/2012 PAC Cổ tức tiền mặt 2012 8% 16,300 4.91%

6/9/2012 10/9/2012 SDN Cổ tức tiền mặt 2012 10% 10,000 10.00%

7/9/2012 11/9/2012 SFN Cổ tức tiền mặt 2011 2% 9,600 2.08%

7/9/2012 11/9/2012 SFN Cổ tức tiền mặt 2012 7% 9,600 7.29%

12/9/2012 14/9/2012 DPM Cổ tức tiền mặt 2012 15% 41,000 3.66%

12/9/2012 14/9/2012 BMP Cổ tức tiền mặt 2012 20% 47,000 4.26%

12/9/2012 14/9/2012 BMP Cổ tức tiền mặt 2011 10% 47,000 2.13%

12/9/2012 14/9/2012 LCM Thực hiện quyền mua CP 1:1.5 18,100 n/a

17/9/2012 19/9/2012 CSM Cổ tức cổ phiếu 100:2 25,600 n/a

18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,100 5.94%

18/9/2012 20/9/2012 CFC Cổ tức tiền mặt 2012 15% #N/A #N/A

18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 29,000 2.41%

21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,700 15.46%

21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,600 6.58%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O

CK iá

Giá T+4

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E

Cổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 18,600 -2.6% -12.7% 29,583 -68.1% 3.2 (a) 2500 1000 18.8% Chưa rõ thời điểm trả

PET 11,300 -0.9% -5.8% 135,369 -18.8% 3.7 (a) 1500 0 13.3% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

SBT 16,500 7.8% 1.2% 211,243 58.3% 4.2 (a) 2000 0 12.1%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

PHR 27,100 1.5% -7.8% 83,509 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 11.1% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

HVG 28,400 -2.7% -8.2% 39,771 -52.7% 4.6 (a) 3000 0 10.6% Chưa rõ thời điểm trả.

REE 15,600 -1.3% -7.1% 471,363 88.8% 4.6 (a) 1600 0 10.3% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

PVS 14,900 -1.3% -3.3% 904,310 4.5% 2.5 (a) 1500 0 10.1% Chưa rõ thời gian trả cổ tức

PAC 16,300 0.0% -0.6% 6,589 -56.0% 7.0 (a) 1500 0 9.2% 10/9 Ngày ĐKCC nhận cổ tức đợt 1 năm 2012 bằng tiền mặt 8%

NTL 16,400 -4.7% -18.0% 226,504 -0.7% 17.2 (a) 1500 0 9.1% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

Trang 5

Ổ P ẾU BE O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+4

Giá T+15

Beta P/E P/B ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 51,316 16,000 1.9% -9.6% 1.13 9.1 0.45 1,200 0 7.5% n.a

BVH HOSE 423,866 29,500 -7.2% -29.1% 1.32 13.2 1.75 1,400 0 4.7% 2.8%

CSM HOSE 608,914 25,600 -1.5% -4.8% 1.41 8.1 1.85 1,200 0 4.7% 935.8%

DIG HOSE 76,350 13,400 -4.3% -18.3% 1.50 14.8 0.70 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 816,890 41,000 4.3% 6.2% 1.28 4.3 1.75 2,500 0 6.1% 23.4%

DRC HOSE 499,499 25,800 -0.8% -4.1% 1.53 4.9 1.94 - 0 0.0% 45.1%

HAG HOSE 460,159 26,300 1.2% -9.9% 1.14 20.9 1.48 - 0 0.0% -59.8%

HPG HOSE 148,511 21,700 0.5% -4.8% 1.12 9.8 0.95 1,000 0 4.6% -27.1%

HSG HOSE 578,027 18,500 7.6% 0.0% 1.38 5.7 0.90 1,000 0 5.4% 104.5%

HVG HOSE 39,771 28,400 -2.7% -8.2% 1.08 4.6 1.05 3,000 0 10.6% -52.7%

LAS HNX 123,005 29,700 7.2% 8.4% 1.23 4.2 1.46 2,000 0 6.7% 143.3%

LSS HOSE 29,583 18,600 -2.6% -12.7% 1.20 3.2 0.73 2,500 1000 18.8% -68.1%

MBB HOSE 2,724,130 13,800 -1.4% -5.5% 1.07 4.0 1.05 1,500 0 10.9% 104.9%

NTL HOSE 226,504 16,400 -4.7% -18.0% 1.44 17.2 1.19 1,500 0 9.1% -0.7%

PAC HOSE 6,589 16,300 0.0% -0.6% 1.07 7.0 0.81 1,500 0 9.2% -56.0%

PET HOSE 135,369 11,300 -0.9% -5.8% 1.26 3.7 0.66 1,500 0 13.3% -18.8%

PGS HNX 451,675 17,500 -0.6% -14.6% 1.47 4.8 0.93 1,200 0 6.9% -86.1%

PHR HOSE 83,509 27,100 1.5% -7.8% 1.29 2.8 1.14 3,000 0 11.1% -17.0%

POM HOSE 31,084 13,000 0.0% 0.0% 1.14 18.6 0.93 1,000 0 7.7% -90.6%

PPC HOSE 108,126 9,900 4.2% 2.1% 1.14 n.a 0.89 400 0 4.0% -67.7%

Ổ P ẾU ẢM Á M N

CK Sàn GD iá VN T+15 T+4

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST 2Q12/2Q11

D11 HNX 11,700 -26.88% -4.88% 2,530 7,580 1.5 (a) -96.7%

ACB HNX 19,700 -23.64% -1.50% 426,755 3,863 5.1 (a) 37.6%

LCS HNX 7,900 -22.45% -3.80% 26,515 3,549 2.2 (a) -32.5% CJC HNX 14,000 -21.35% 0.00% 160 5,436 2.6 (a) -61.0% LCM HOSE 18,100 -20.96% 0.56% 242,036 4,665 3.9 (a) 54.0%

SPM HOSE 28,100 -19.71% -4.75% 626 5,215 5.4 (a) 47.1%

VMC HNX 11,600 -18.31% -11.45% 1,555 4,303 2.7 (a) 97.7% HDG HOSE 11,600 -17.73% -2.52% 50,653 3,957 2.9 (a) -16.4% AVF HOSE 7,500 -16.67% -3.85% 356,699 3,978 1.9 (a) -49.3%

NHC HNX 21,000 -16.00% 0.00% 835 4,036 5.2 (a) -84.9%

HU3 HOSE 9,000 -15.09% -1.10% 1,514 4,265 2.1 (a) -93.3% PGS HNX 17,500 -14.63% -0.57% 451,675 3,649 4.8 (a) -86.1% CAN HNX 26,700 -14.42% 0.38% 4,490 6,711 4.0 (b) n.a

HBC HOSE 13,700 -14.38% -4.86% 200,699 4,766 2.9 (a) -83.6%

HAD HNX 25,000 -13.79% 0.00% 785 7,094 3.5 (a) 77.1% HCM HOSE 18,900 -13.70% -3.57% 200,408 3,201 5.9 (a) 76.0% LSS HOSE 18,600 -12.68% -2.62% 29,583 5,782 3.2 (a) -68.1%

TNC HOSE 16,200 -12.43% -2.41% 138,780 3,816 4.2 (a) 190.1%

MKV HNX 7,900 -12.22% 6.76% 525 3,455 2.3 (a) 137.0% CTB HNX 14,800 -11.90% -2.63% 1,380 3,015 4.9 (a) -3.9%

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

Trang 6

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

K m án phiên 4.9

K m án ần

iá (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ

P/E i T+4 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 23,886,512 8.18% 0 -74,670 19,500 2,406 8.1 (a) 1.0% -8.0% -68%

STB HOSE 7,583,240 2.68% 0 -23,700 20,000 2,510 8.0 (a) 0.0% -12.7% -16.5%

VIC HOSE 5,870,885 7.52% 0 -18,350 72,000 4,407 16.3 (a) -2.7% -10.0% 115%

BVH HOSE 8,631,046 4.72% 0 -37,710 29,500 2,232 13.2 (a) -7.2% -29.1% 2.8%

VCB HOSE 13,466,618 5.99% 0 -48,760 25,200 2,637 9.6 (a) -1.6% -9.7% -8%

DPM HOSE 10,078,680 7.24% 0 -31,510 41,000 9,529 4.3 (a) 4.3% 6.2% 23.4%

VCG HNX 21,617,397 3.20% 0 -131,100 8,200 1,597 5.1 (a) -4.6% -21.0% -14%

KBC HOSE 8,379,620 1.20% 0 -74,190 7,700 (233) n.a (a) -1.3% -21.4% n.a

OGC HOSE 12,679,936 2.46% 0 -72,530 10,600 407 26.0 (a) -3.6% -19.7% -62%

PVX HNX 19,576,068 2.25% 0 -68,000 6,300 (295) n.a (a) -6.0% -25.0% n.a

PVF HOSE 10,010,472 1.85% 0 -91,290 10,000 623 16.0 (a) -1.0% -20.0% -98%

PVD HOSE 3,272,586 2.02% 0 -10,230 34,200 5,644 6.1 (a) -2.0% 0.6% 24.7%

PVS HNX 11,262,000 3.04% 0 -35,200 14,900 5,948 2.5 (a) -1.3% -3.3% 4%

ITA HOSE 15,823,829 1.65% 0 -49,460 5,800 160 36.2 (a) -1.7% -14.7% -97.8%

HPG HOSE 4,220,854 1.64% 0 -13,190 21,700 2,216 9.8 (a) 0.5% -4.8% -27%

HAG HOSE 6,574,733 3.08% 0 -49,060 26,300 1,261 20.9 (a) 1.2% -9.9% -59.8%

PPC HOSE 13,093,380 2.29% 0 -40,930 9,900 (527) n.a (a) 4.2% 2.1% -68%

KLS HNX 8,108,600 1.29% 0 -25,300 8,800 735 12.0 (a) -3.3% -14.7% n.a

SJS HOSE 3,194,680 1.39% 0 -34,440 24,700 (1,799) n.a (a) 1.2% -16.0% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 13,400 905 14.8 (a) -4.3% -18.3% 206.1%

GMD HOSE 3,112,796 1.11% 0 -9,890 20,200 134 150.7 (a) -0.5% -11.4% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,500 3,260 5.7 (a) 7.6% 0.0% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,700 1,857 3.6 (a) -5.6% -10.6% 41%

0

5

10

15

20

25

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

8.2

1

8.2

3

8.2

8

8.3

0

9.4

Millions

PVX

Tất cả các cổ phiếu có số lượng cổ phiếu nắm giữ giảm dần

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/25

5/5

5/1

15

/17

5/2

35

/27

6/3

6/9

6/1

56

/21

6/2

77

/17

/87

/14

7/2

07

/26

8/1

8/5

8/1

18

/17

8/2

38

/29

9/6

9/1

29

/16

9/2

29

/28

10

/41

0/1

01

0/1

41

0/2

01

0/2

61

1/1

11

/71

1/1

11

1/1

71

1/2

31

1/3

01

2/6

12

/12

12

/16

12

/22

12

/29

1/5

1/1

11

/17

1/3

02

/32

/92

/15

2/2

12

/27

3/2

3/8

3/1

43

/20

3/2

63

/30

4/9

4/1

34

/19

4/2

55

/35

/95

/15

5/2

15

/25

6/1

6/7

6/1

36

/19

6/2

56

/29

7/5

7/1

17

/17

7/2

37

/27

8/2

8/8

8/1

48

/20

8/2

78

/31

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

1

2

3

4

5

6

7

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

8.2

1

8.2

3

8.2

8

8.3

0

9.4

Millions

VIC

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

8.2

1

8.2

3

8.2

8

8.3

0

9.4

Millions

PPC

[

UP E N MỤ E CỦ M RKE VE OR đến 04/09/2012

Page 7: SAIGON SECURITIES INC. - ftp2.ssi.com.vn · và tạo tiền đề tốt cho tăng trưởng kinh tế cũng như TTCK. Những con số đáng chú ý khác: Tăng trưởng tín

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 05.09.2012

Trang 7

HOSE

HNX

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá VN

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá VN

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

GMD 51.5 20,200 -0.49% -0.49% -11.40%

VND 40.6 9,800 -2.00% -4.90% -14.16%

STB 43.6 20,000 0.00% 0.00% -12.66%

SVN 22.6 41,800 0.00% 0.00% 0.00%

DPM 43.3 41,000 0.74% 4.33% 6.22%

KLS 19.1 8,800 -3.33% -3.33% -14.71%

HSG 35.1 18,500 3.35% 7.56% 0.00%

PVX 15.8 6,300 -3.08% -5.97% -25.00%

HAG 27.8 26,300 -0.75% 1.15% -9.93%

ACB 15.5 19,700 -0.51% -1.50% -23.64%

SSI 24.7 18,500 -2.63% -2.63% -11.48%

SCR 14.7 7,400 -2.63% -5.19% -21.51%

MSN 23.8 100,000 0.00% 8.70% 0.00%

PVS 13.8 14,800 -3.27% -1.33% -3.27%

SBT 21.1 16,500 4.43% 7.84% 1.23%

BVS 11.9 10,400 -3.70% -6.36% -19.53%

KTB 18.5 7,800 -1.27% 2.63% -13.33%

LAS 10.2 29,800 3.11% 7.19% 8.36%

BVH 18.0 29,500 -4.53% -7.23% -29.09% PGS 8.7 17,500 -2.78% -0.57% -14.63%

op P ó K ĐỘ B ẾN

op P ó K ĐỘ B ẾN

CK KLGD đổi 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+4 T+15

CTD 2,692,300 111100% -4.69% -0.97% -6.44%

BED 3,782,100 9833% 5.26% 4.17% 0.00%

TLG 2,273,820 23300% -2.09% -2.60% -4.10%

BTH 2,380,600 6900% -1.79% 3.77% -15.38%

VFC 1,892,670 13200% 0.00% -3.37% -4.44%

NHA 2,171,700 5700% -2.13% -2.13% -11.54%

DHC 1,328,500 12733% 1.72% -3.28% -1.67%

MNC 1,965,300 5400% 6.45% 6.45% -2.94%

CMX 1,277,450 10271% -4.55% -6.67% -10.64%

SD4 1,429,800 3400% -4.76% 0.00% -13.04%

DDM 1,076,610 5200% -4.17% -8.00% -17.86%

L61 1,129,300 3000% 0.00% 2.70% -8.43%

LHG 1,061,020 4600% -4.64% -8.86% -5.88%

TJC 994,200 2400% -3.57% 3.85% -12.90%

TIC 1,057,680 3845% -0.99% -1.96% 2.04%

HHG 923,600 2100% 0.00% -7.14% -10.34%

HDG 976,270 2891% -4.92% -2.52% -17.73%

APG 728,700 2000% 0.00% 0.00% -8.82%

MCP 947,480 2700% 4.48% 12.90% 0.00% APG 705,000 2000% 0.00% 0.00% -8.82%

op P ĂN Á mạn n ấ +4

op P ĂN Á mạn n ấ +4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

EVE 21,400 1,490 4.90% 15.05% 2.39%

HLC 11,500 4,100 6.48% 21.05% 0.00%

MCP 14,000 280 4.48% 12.90% 0.00%

TDN 12,100 43,900 6.14% 16.35% 10.00%

STT 4,300 10 2.38% 10.26% 0.00%

DHI 4,400 1,300 4.76% 15.79% 7.32%

KAC 13,200 10 1.54% 10.00% 7.32%

THT 10,700 140,300 7.00% 13.83% 0.00%

TRA 81,500 3,060 4.49% 9.40% 8.67%

HMH 15,400 100 3.36% 13.56% 20.02%

TS4 9,400 99,900 4.44% 9.30% -11.32%

SHC 2,600 300 4.00% 13.04% -13.33%

HLG 8,600 21,130 4.88% 8.86% -4.44%

B82 7,900 1,000 0.00% 12.86% 0.00%

MSN 100,000 238,500 0.00% 8.70% 0.00%

HDA 8,300 100 5.06% 12.16% 15.28%

CTI 10,200 140 0.99% 8.51% 6.25%

SVS 3,700 300 0.00% 12.12% 8.82%

KDH 13,200 86,520 3.13% 8.20% -12.00% WCS 43,200 100 4.60% 11.92% 25.22%

op P ẢM Á mạn n ấ +4

op P ẢM Á mạn n ấ +4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

VSG 1,000 210 -9.09% -16.67% -37.50%

SAP 13,700 500 -6.80% -18.93% -3.52%

DCL 9,300 20 -4.12% -12.26% -19.83%

CVN 9,200 32,400 -6.12% -18.58% -12.38%

BRC 12,000 96,490 -4.76% -11.76% 3.45%

SDE 9,200 200 -6.12% -17.86% -23.33%

LGC 19,000 385,090 -4.52% -9.09% -13.24%

TAS 3,000 2,000 -6.25% -16.67% -42.31%

LHG 14,400 470 -4.64% -8.86% -5.88%

VCM 10,200 1,100 -5.56% -15.70% -40.35%

TNT 3,200 324,030 -3.03% -8.57% -21.95%

VIG 1,900 194,000 -5.00% -13.64% -32.14%

SAV 7,800 12,390 0.00% -8.24% -15.22%

DLR 10,500 100 -6.25% -12.50% 1.94%

DDM 2,300 4,240 -4.17% -8.00% -17.86%

NVC 1,400 59,600 -6.67% -12.50% -22.22%

NTB 4,600 76,720 -4.17% -8.00% -11.54%

NVC 1,400 59,600 -6.67% -12.50% -22.22%

AGR 5,800 82,620 -1.69% -7.94% -19.44%

KSD 2,200 215,500 -8.33% -12.00% -24.14%

N K Ị RƯỜN