Upload
tranhanh
View
216
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Sách Hướng Dẫn về Đời Sống
Dành Cho Người Nước Ngoài
外国人がいこくじん
市民し み ん
のための 生 活せ い か つ
ガ イ ド ブ ッ ク ベトナム語 Bản Tiếng Viết
Bình Thành Năm 30 / Tháng 4.2018
Cục Quản Lý Công Dân Thành phố Hiroshima
平成へいせい
30年ねん
(2018年ねん
)4月 がつ
広ひろ
島しま
市し
市し
民みん
局きょく
Mục Lục
Chào mừng bạn đến Hiroshima
1 Thông tin liên quan tới đời sống
1-1 Nước dùng , nước thải, điện, gas・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 1
1-2 Bưu điện・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2
1-3 Cách xử lý rác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2
1-4 Xử lý nước thải・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 2
1-5 Y tế và Phúc lợi・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 3
1-6 Nuôi con・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 5
1-7 Giáo dục・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 6
1-8 Nhà ở・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 8
1-9 Thuế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 9
1-10 Việc làm・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 10
1-11 Giao thông・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 10
1-12 Cuộc sống cộng đồng・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 12
2 Thông tin khẩn cấp và phòng trống thiên tai
2-1 Khi có hỏa hoạn và cứu thương・・・・・・・・・・・・・・・・・ 13
2-2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm・・・・・・・ 13
2-3 Tai nạn giao thông và tội phạm・・・・・・・・・・・・・・・・・ 15
2-4 Thiên tai・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 15
3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống
3-1 Chế độ mới cho cư dân người nước ngoài・・・・・・・・・・ 17
3-2 Đăng ký thường trú・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 19
3-3 Bảo hiểm Y tế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 23
3-4 Bảo hiểm chăm sóc dài hạn・・・・・・・・・・・・・・・ 24
3-5 Lương hưu・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 25
3-6 Thủ tục khác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 27
4 Danh sách các phòng tư vấn và hướng dẫn
4-1 Phòng tư vấn・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 28
4-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố・・・・・・・・・・・・ 32
4-3 Tố chức Quốc tế・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 38
4-4 Giao thông vận tải・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 38
4-5 Dịch vụ khác・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ 39
5 Những biển hiệu thường gặp trong cuộc sống・・・・・・・・・・・・・・ 42
Bản Tiếng Viết - 1 -
Chào mừng bạn đến Hiroshima
Chào mừng bạn đến Hiroshima, Thành phố của Văn Hóa và Hòa Bình Quốc
tế.
Để giúp cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima không cảm thấy bất
tiện trong cuộc sống. Sách hướng dẫn này cung cấp các thông tin và thủ tục cần
thiết khi khẩn cấp, thông tin phòng ngừa thiên tai và những thông tin liên quan
đến cuộc sống hàng ngày. Hãy sử dụng cuốn sách này một cách hữu ích.
Để biết thêm chi tiết xin hãy liên hệ cho bộ phận chuyên môn.
Để cho việc làm thủ tục tại bàn tiếp đón dân của thành phố được thuận lợi
trước khi tới các bạn nên nhờ người có thể nói được tiếng Nhật đi cùng.
Ngoài ra, có nhiều quầy tư vấn bằng nhiều ngôn ngữ nước ngoài khác đáp ứng
cho người chưa quen tiếng Nhật. Vì thể, trước tiên hãy sử dụng “ Quầy tư vấn về
đời sống dành cho cư dân người nước ngoài sống tại Hiroshima” để được giải
đáp . ( Xem trang 27)
Hãy tham khảo thêm cả trên trang web của Thành phố Hiroshima tại
http://www.city.hiroshima.lg.jp/ ( Xem trang 40)
Chúng tôi hy vọng rằng cuộc sống của các bạn ở Thành phố Hiroshima sẽ
được thoải mái.
1 Thông tin liên quan tới đời sống
1-1 Nước dùng , nước thải, điện, gas
● Nước dùng
Nước dùng được cung cấp bới Cục quản lý Nước của Thành Phố Hiroshima.
Người sử dụng muốn bắt đầu sử dụng hay ngừng sử dụng phải liên hệ tới
trung tâm tiếp nhận ít nhất là 3 ngày trước khi chuyển nhà đến hay đi. Hãy
gọi theo số điện thoại hoặc số Fax sau(Tel 082-511-5959、
FAX 082-228-8861)
※ Vui lòng liên hệ từng văn phòng kinh doanh ( Xem trang 34) để biết
thông tin về phí nước.
Tại các khu vực có hệ thống cống rãnh, chúng tôi nhận cả phí nước dùng
lẫn phí nước thải.
※ Để biết thông tin về phí nước thải vui lòng liên hệ tới Cục quản lý nước
thải của Thành Phố Hiroshima theo số điện thoại sau.
(Tel 082-241-8258)
● Điện
Khi chuyển nhà muốn sử dụng điện, ngắt điện hay ngừng sử dụng vui lòng
liên hệ tới văn phòng của Công ty Điện lực Chugoku ( Xem trang 39).
● Gas
Vui lòng liên hệ tới Công ty TNHH Hiroshima Gas của Thành phố (xem
trang 40) khi đăng ký sử dụng gas hoặc trong trường hợp hỏng hóc.
Trường hợp dùng Propan Gas, vui lòng liên hệ với đại lý tại mỗi vùng. Hãy
xác nhận với chủ các đại lý.
Bản Tiếng Viết - 2 -
1-2 Bưu điện
Tại bưu điện, ngoài dịch vụ bưu chính chúng tôi còn kinh doanh các ngành
liên quan đến tiết kiệm và bảo hiểm.
Ngoài ra, khi thay đổi địa chỉ, nếu bạn gửi thông báo thay đổi tới bưu điện, các
bưu phẩm gửi tới địa chỉ trước đó cũng sẽ được gửi đến địa chỉ mới trong một
năm.
※ Dịch vụ thông tin bưu chính bằng tiếng Anh Tel 0570-046-111
Thứ Hai tới Thứ Sáu 8: 00 ~ 22: 00
Thứ Bảy · Chủ Nhật · Ngày lễ 9: 00 ~ 22: 00
※ Trang web hướng dẫn bằng tiếng Anh
http://www.post.japanpost.jp/index_en.html
1-3 Cách xử lý rác
Rác thải gia đình được phân ra làm 8 loại để thu gom. Đó là rác đốt được, chai
nhựa Pet, nhựa tái chế (Bao bì đóng gói), các loại nhựa khác (không phải là bao
bì đóng gói), rác không đốt được, rác tài nguyên, rác thải có hại và rác lớn.
※ Về cách phân loại rác vui lòng tham khảo “Cách xử lý đúng rác thải gia đinh”
(Được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Triều
Tiên, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha) và sổ tay xử lý rác "Hiroshima
Eight" Chúng tôi phát tại phòng công dân tại các Uy ban Quận.
※ Rác thải được chia thành 8 loại, hãy bỏ rác ra đúng nơi quy định trước 8 giờ
30 sáng theo ngày quy định của từng quận. Rác thải cỡ lớn (tốn phí) được
thu gom tại từng nhà phải đăng ký bằng điện thoại, Fax hoặc thông qua trang
web của Thành phố Hiroshima. Xin vui lòng đăng ký cho trung tâm tiếp
nhận rác cỡ lớn (TEL 082-544-5300, FAX 082-544-5301) 3 ngày trước ngày
thu rác lớn được quy định cho từng quận. Hoặc vui lòng đăng ký từ trang
chủ (http://www.city.hiroshima.lg.jp) 5 ngày trước ngày thu gom rác lớn. (Ba
ngày trước, năm ngày trước, xin vui lòng đếm trừ những ngày nghỉ của trung
tâm tiếp nhận rác lớn).
※ Về thu gom rác, vui lòng liên hệ với từng văn phòng môi trường
(xem trang 34).
1-4 Xử lý nước thải
Nhà vệ sinh gia đình không nối với cống rãnh và bể phốt cần được xử lý nước
thải thô. Nếu có sự thay đổi như bắt đầu dùng hay ngừng xử lý nước thải thô
hoặc nếu có sự thay đổi về số người dùng nhà vệ sinh vui lòng liên hệ tới quầy
thông tin về xử lý nước thải của từng quận.
Ngoài ra, vui lòng xác nhận tại các quầy thông tin về lệ phí xử lý rác thải thô.
※ Tại quầy thông tin sẽ được phúc đáp bằng tiếng Nhật.
○ Khu vực xử lý: Naka-ku và Higashi-ku (các khu vực không bao gồm Fukuda,
Umaki, Nukushina,Kaminukushina), Minami-ku, Nishi-ku,
Asaminami-ku, Asakita-ku, Saeki-ku.
Tổng công ty phát triển đô thị thành phố Hiroshima - Phòng Môi trường - Khoa
Kinh doanh Môi trường ( Tel 082-244-7791)
※Các ngày nghỉ: (Thứ bảy, Chủ nhật, Ngày lễ (kể cả ngày 6/8, ngày 29/12 -
3/1)), Số liên lạc khẩn cấp khi nước thải tràn ra từ bồn vệ sinh.
Gọi tới Văn phòng An ninh Thành phố Hiroshima (TEL 082-504-2423).
Bản Tiếng Viết - 3 -
○ Khu vực xử lý: Higashi-ku (Fukuda, Umaki, Nukushina, Kaminukusina),
Aki-ku, Văn phòng Tổ chức Quản lý Vệ sinh Khu vực Aki
(Tel 082 - 885 - 2534)
※Các ngày nghỉ: (Thứ bảy, Chủ nhật, Ngày lễ (kể cả từ ngày 29/12-3/1)) Số liên
lạc khẩn cấp khi nước thải tràn ra từ bồn vệ sinh.
Gọi tới Trung tâm làm sạch Aki (TEL 082-886-3327)
1-5 Y tế và Phúc lợi
1-5-1 Bệnh viện – Phòng khám
Khi bị ốm hay bị thương hãy cầm tiền và Thẻ Bảo hiểm Y tế tới phòng khám
hoặc bệnh viện có khoa điều trị hiện trạng bệnh đó. Bệnh viện và phòng khám
cũng có trường hợp không hiểu tiếng nước ngoài vì thế nên đi cùng người có thể
nói tiếng Nhật sẽ tốt hơn.
Ngoài ra mỗi bệnh viện và phòng khám có thời gian khám cho bệnh nhân
ngoại trú khác nhau vì thế hãy lưu ý. Đối với khám cấp cứu vào ngày nghỉ hoặc
đêm khuya hãy sử dụng phòng khám cấp cứu dành cho ngày nghỉ nơi gần nhất.
( Xem trang 13-15)
1-5-2 Văn phòng Phúc lợi · Trung tâm Y tế (Bộ Y tế Quận) (Xem trang 33)
Tại Ủy ban Quận, để cùng cung cấp các dịch vụ Y tế và Phúc lợi, Trung tâm Y
tế tiến hành tham vấn và hướng dẫn về sức khoẻ cho phụ nữ có thai · trẻ sơ sinh ·
trẻ em · người lớn · người cao tuổi · người khuyết tật về tâm thần. Ngoài ra còn
tiếp nhận tư vấn cho những người gặp khó khăn trong đời sống hằng ngày, những
người khuyết tật về thể chất, trẻ em, người cao tuổi, gia đình đơn thân chỉ có mẹ
và con, góa bụa, gia đình đơn thân chỉ có cha và con. Các văn phòng Phúc lợi
sẽ cùng hỗ trợ và cung cấp các biện pháp cần thiết để tiến hành công việc của Bộ
Y tế.
Bộ Y tế được hợp thành bới 3 phòng ban trong đó có Ban Đời sống, Ban sức
khỏe người cao tuổi và Ban Phúc lợi Y tế. Nội dung hoạt động như sau:
Ban Phụ
trách Nội dung tư vấn
Ban Đời
sống
Tư vấn cho những người gặp khó
khăn trong cuộc sống hàng ngày
Bảo hộ đời sống v.v
Ban sức
khỏe người
cao tuổi
Tư vấn về Y tế và Phúc lợi cho
người cao tuổi
Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào
viện dưỡng lão và phòng ngừa ngược đãi người cao
tuổi v.v
Tư vấn về sức khỏe cho người lớn
và người cao tuổi, Khám sức khoẻ
Tư vấn sức khỏe về béo phì, cao huyết áp, tư vấn
nha khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và
khám ung thư v.v
Tư vấn về tiêm phòng Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm
ở người cao tuổi ...
Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài
hạn.
Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí
bảo hiểm v.v
Bản Tiếng Viết - 4 -
Hơn nữa, tháng 4 năm 2018 quận Higashi-ku sẽ cải chính lại cơ cấu tổ chức.
Tổ chức được hợp thành bởi ba phòng ban là Ban hỗ trợ khu vực, Ban Phúc lợi
và Ban Đời sống. Nội dung hoạt động như sau:
1-5-3 Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực (xem trang 36-38)
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực là “Cửa sổ tư vấn tổng hợp” cho người cao
tuổi trong khu vực. Để người cao tuổi an tâm sinh sống trong khu vực mình đang
sống các y tá sức khỏe cộng đồng, nhân viên phúc lợi xã hội, nhân viên chuyên
môn như các chuyên gia chăm sóc điều dưỡng chuyên nghiệp sẽ tiếp nhận tư vấn
các vần đề như phòng ngừa lâu dài, những vấn đề về sức khỏe và phúc lợi.
Ban Phúc
lợi Y tế
Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em,
trợ cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố
mẹ đơn thân.
Trợ cấp phí Y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,
trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho người bị
khuyết tật về thể chất.
Sổ tay cho người bị khuyết tật, hỗ trợ phí Y tế cho
người khuyết tật nặng,vào các cơ sở chăm sóc và
các trợ cấp khác v.v
Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ
sơ sinh và chăm sóc trẻ em.
Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ
trẻ sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi cho
những người khuyết tật về tâm
thần
Sổ tay về Bảo hiểm và Phúc lợi cho người khuyết
tật về tâm thần, hỗ trợ Y tế phục hồi chức năng
(điều trị tâm thần ngoại trú) v.v
Ban phụ
trách Nội dung tư vấn
Ban hỗ trợ
khu vực
Bàn tư vấn tổng hợp. Những vấn đề liên quan tới sức khỏe, Y tế và phúc
lợi
Tư vấn về sức khoẻ cho người lớn
và người cao tuổi, khám sức khoẻ.
Tư vấn sức khoẻ về béo phì, cao huyết áp, tư vấn
nha khoa, khám và tư vấn AIDS, khám bệnh lao và
khám ung thư vv
Tư vấn cho phụ nữ mang thai, trẻ
sơ sinh và chăm sóc trẻ em.
Sổ tay về sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, khám sức khoẻ
trẻ sơ sinh, lớp chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn liên quan tới trẻ em. Những vấn đề lo lắng liên quan tới mối quan hệ giữa
cha mẹ và con cái, trốn học, phạm pháp, phát triển
và ngược đãi v.v
Tư vấn về tiêm phòng. Tiêm phòng cho trẻ sơ sinh, tiêm vắcxin phòng cúm
ở người cao tuổi v.v.
Tư vấn Bảo hiểm phúc lợi về tâm
thần.
Những vấn đề liên quan tới sức khỏe tâm thần
Ban Phúc
lợi
Tư vấn về y tế và phúc lợi cho
người cao tuổi.
Tư vấn Y tế cho người già cao tuổi, người già vào
viện dưỡng lão v.v
Tư vấn về bảo hiểm chăm sóc dài
hạn.
Chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng, áp dụng phí
bảo hiểm v.v
Tư vấn phúc lợi cho trẻ em. Vào trường mẫu giáo, trợ cấp phí Y tế cho trẻ em,
trợ cấp nuôi con, hỗ trợ chăm sóc trẻ em v.v
Tư vấn phúc lợi cho gia đình bố
mẹ đơn than.
Trợ cấp chi phí y tế cho gia đình bố mẹ đơn thân,
trợ cấp nuôi dưỡng trẻ em v.v
Tư vấn về phúc lợi cho những
người khuyết tật về tâm thần .
Sổ tay cho người khuyết tật thân thể, sổ tay chăm
sóc y tế, sổ tay chăm sóc sức khỏe và phúc lọi cho
người khuyết tật tâm thần, hỗ trợ y tế về phục hồi
chức năng (thăm khám sức khỏe tâm thần, phúc lợi
y tế, đào tạo chăm sóc y tế) và các trợ cấp khác v.v
Ban đời
sống
Tư vấn cho những người gặp khó
khăn trong cuộc sống hàng ngày.
Bảo hộ đời sống v.v
Bản Tiếng Viết - 5 -
1-6 Nuôi con 1-6-1 Mang thai / sinh đẻ Khi mang thai vui long thông báo cho Phòng Y tế và Phúc lợi của Quận ( Quận Higashi-ku là bộ phận hỗ trợ khu vực) (xem trang 33). Bạn sẽ nhận được cuốn sổ tay mẹ và bé. (Một số được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Philipin, tiếng Thái Lan, tiếng Hàn Quốc, tiếng Triều tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Indonesia và tiếng Việt Nam cũng có)
Sổ tay này ghi lại tình trạng sức khoẻ của mẹ và bé. Ngoài ra bạn còn nhận được dịch vụ đi kèm là các phiếu thăm khám sức khỏe và phiếu tiêm chủng.
Cho tới trước ngày sinh nhật tròn 1 tuổi trẻ sơ sinh sẽ được khảm sức khỏe tổng quát hai lần tại các cơ sở Y tế. Thành phố còn cung cấp dịch vụ kiểm tra sức khỏe cho trẻ sơ sinh 4 tháng tuổi, 18 tháng tuổi và trẻ lên 3 tuổi. Chính quyền địa phương sẽ gửi thông báo chính thức về các buổi thăm khám 4 tháng tuổi, 18 tháng tuổi và 3 tuổi.
Trợ cấp tài chính cho các khoản chi phí y tế dành cho trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở ( đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của trẻ). Đối tượng được hỗ trợ tài chính: Cho việc nhập viện (tới năm thứ 3 của trường trung học cơ sở) và thăm khám ở viện được cung cấp (cho trẻ em đến năm thứ ba của trường tiểu học). Tuy nhiên phải tuân theo những hạn chế dựa trên thu nhập.
Ngoài ra, đối với người nuôi dưỡng trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở hoặc ( cho đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15 của trẻ) sẽ nhận được trợ cấp nuôi dưỡng trẻ (xem trang 27). Vui lòng liên hệ tới Ban Dịch vụ Y tế và Ban Phúc lợi và Sức khỏe cộng đồng tại Văn phòng quận nơi bạn sinh sống (xem trang 33) để biết thêm chi tiết.
1-6-2 Các trường mẫu giáo mầm non
Đây là những cơ sở chăm sóc trẻ em mà cha mẹ không thể chăm sóc tại nhà trong ngày do phải làm việc, bị ốm, hoặc vì những lý do khác. Dịch vụ này được cung cấp cho trẻ em từ 0 tuổi đến trước khi trẻ vào trường tiểu học. Lệ phí được xác định dựa trên mức thuế thành phố của gia đình đó v.v. Các cơ sở này bao gồm những cở như sau: - Trường mầm non - Trường mầm non được chứng nhận (Cơ sở cung cấp dịch vụ cả trông trẻ và mẫu giáo) - Cơ sơ chăm sóc quy mô nhỏ (dành cho trẻ từ 0 đến 2 tuổi) - Cơ sở chăm sóc trẻ trong công ty (trong khu vực) (Doanh nghiệp thiết lập các cơ sở chăm sóc trẻ để cung cấp các dịch vụ chăm sóc ban ngày cho con em của nhân viên, trẻ em trong khu vực từ 0 đến 2 tuổi.) Theo nguyên tắc khi có nguyện vọng muốn đăng ký gửi con vào tháng nào thì hãy làm thủ tục đăng ký vào trước ngày 10 của tháng trước khi bạn muốn gứi con. ( Tuy nhiên ngoại trừ trường hợp có nguyện vọng nhập học vào tháng 3 và tháng 4) Để biết thêm thông tin và tư vấn liên quan đến nộp đơn xin nhập học và học phí vui lòng liên hệ với Ban Dịch vụ Y tế và Ban Phúc lợi và Sức khỏe cộng đồng của quận trực thuộc nơi có trường mẫu giáo bạn muốn đăng ký cho con mình (xem trang 33). (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) 1-6-3 Mẫu giáo
Đây là những cơ sở giáo dục dành cho trẻ em trước khi vào trường tiểu học. Có hai loại trường mẫu giáo: Trường của thành phố và trường tư thục.
Bản Tiếng Viết - 6 -
Các trường mầm non của thành phố nhận trẻ em 4 và 5 tuổi ( Trường mẫu giáo
Motomachi, Ochiai, và Funakoshi nhận cả trẻ 3 tuổi). Hồ sơ xin nhập học đối
với các trẻ 3 và 4 tuổi được tiếp nhận từ tháng 11 năm trước.
Ngoài ra trường nào còn chỗ trống thì có thể tiếp nhận đơn nhập học bất cứ lúc
nào.
Để biết thêm thông tin về các trường mầm non của thành phố, hãy liên hệ Ban
Phụ trách Giáo dục I của Hội đồng Giáo dục (TEL: 082-504-2784).
Đối với hầu hết các trường mẫu giáo tư thục nhận trẻ từ 3 đến 5 tuổi. Để biết
thêm thông tin, hãy liên hệ trực tiếp với nhà trẻ.
1-6-4 Câu lạc bộ chăm sóc trẻ sau giờ học (Câu lạc bộ Hokago Jido)
Dịch vụ này dành cho học sinh tiểu học từ lớp 1 tới lớp 6, những em có cha mẹ
không thể chăm sóc ở nhà sau giờ học vì lý do công việc hoặc vì lý do khác.
Dịch vụ phục vụ chăm sóc trẻ cho những gia đình có bố mẹ phải đi làm tới 17:00
hơn 4 ngày một tuần không thể chăm sóc trẻ ở nhà. Để biết thêm thông tin về
tính đủ điều kiện sử dụng dịch vụ hãy liên hệ trực tiếp Câu lạc bộ Hokago Jido
mà bạn muốn đăng ký cho con mình.
1-7 Giáo dục
1-7-1 Hệ thống giáo dục Nhật Bản
Hệ thống giáo dục bắt buộc của Nhật Bản bao gồm 9 năm, trong đó bao gồm 6
năm học tiểu học từ 6 đến 12 tuổi, và 3 năm trung học cơ sở từ 12 đến 15 tuổi.
Hơn nữa, những ai muốn học tiếp lên thì có thể thi lên trung học phổ thông 3
năm, đại học 4 năm hoặc (Cao đẳng 2 năm) v.v
Đối với tất cả các trường học, năm học bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào
tháng 3 năm sau. Có các trường học công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh và cấp
Thành phố) và các trường tư thục.
1-7-2 Trường tiểu học, trường trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc
biệt
Để biết thông tin về việc vào các trường tiểu học và trung học cơ sở, liên lạc
với văn phòng quận nơi bạn cư trú (xem trang 32) hoặc Phòng Giáo Dục của Hội
Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2469).
Muốn biết chi tiết về các trường có hỗ trợ đặc biệt xin liên lạc với Trung Tâm
Tư vấn tổng hợp Thanh Thiếu Niên (TEL: 082-504-2197).
Bất kể mức độ khả năng tiếng Nhật nào học sinh cũng có thể vào học tại các
trường tiểu học, trung học cơ sở và các trường có hỗ trợ đặc biệt. Tuy nhiên
học sinh chỉ được nhận vào các trường thuộc nơi cư trú của mình.
Các lớp học ở các trường tiểu học của Thành phố, trung học cơ sở và các
trường có hỗ trợ đặc biệt được dạy bằng tiếng Nhật. Không phải đóng học phí.
Tuy nhiên học sinh được yêu cầu trả một phần của bữa ăn trưa và chi phí tài liệu
giáo dục.
Thành phố có trợ cấp chi phí học đường cho các gia đình gặp khó khăn về tài
chính trong việc đưa con đến trường. Để biết thêm thông tin về trợ cấp chi phí
học đường, hãy liên hệ với trường hoặc Phòng Quản lý Trường học của Hội đồng
Giáo dục. (Tel 082-504-2469)
Bản Tiếng Viết - 7 -
1-7-3 Trường trung học phổ thông (Cấp 3)
Tại Nhật có trên 98% học sinh học tiếp lên trung học phổ thông.
Để nhập học học sinh cần phải đăng ký thi đầu vào. Tuy nhiên một số trường
có chế độ tiến cử nhập học. (dù không tốt nghiệp trung học cơ sở ở Nhật nhưng
học sinh được công nhận có cùng trình độ học vấn thì cũng có thể tham gia kỳ thi
tuyển sinh phổ thông trung học).
Có các trường trung học phổ thông công lập (cấp Quốc gia, cấp Tỉnh, cấp
Thành phố) và các trường trung học tư thục. Chương trình giảng dạy có học
thông thường và chuyện môn (công nghiệp, thương mại, hoặc nông nghiệp v.v)
và học tổng hợp. Thời gian học chia theo từng loại như học toàn thời gian, học
theo giờ chỉ định (học ban ngày hoặc buổi tối), học từ xa v.v
Muốn biết thông tin về các trường trung học phổ thông của Thành phố, hãy
liên lạc Ban Chỉ Đạo II của Hội Đồng Giáo Dục (TEL: 082-504-2704).
Để biết thêm thông tin về các trường trung học phổ thông khác, hãy liên lạc tới
những nơi sau:
※Trường trung học quốc gia
Trường Trung học phổ thông thuộc Đại học Hiroshima
ĐT: 082-251-0192
※Trường Trung học của Tỉnh
Phòng hướng dẫn của Trường Trung học phổ thông Ban Giáo dục tỉnh Hiro-
shima
ĐT: 082-513-4992
※Trường tư thục
Văn phòng Tổng hợp Hiệp hội các trường tư thục tỉnh Hiroshima
ĐT: 082-241-2805
1-7-4 Cao đẳng và đại học
Tương tự như việc đăng ký vào trường trung học phổ thông, để vào trường cao
đẳng hoặc đại học cần phải đăng ký thi tuyển (dù không tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc trung học phổ thông ở Nhật Bản nhưng học sinh được công nhận có cùng
trình độ học vấn thì cũng có thể tham gia kỳ thi tuyển sinh).
Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ trực tiếp với trường mà bạn muốn đăng ký.
1-7-5 Trường dành cho người nước ngoài
Tại thành phố Hiroshima có Trường Quốc tế Hiroshima dạy bằng tiếng Anh,
Trường Hiroshima Hàn Quốc cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông dạy bằng tiếng Hàn.
Trường dành cho người nước ngoài được chia ra theo từng loại, tuy nhiên
trường nào cũng có trình độ tương đương như trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở và trung học phổ thông của Nhật. Học sinh cũng có thể thi lên đại
học của Nhật. Để biết thêm thông tin, hãy liên lạc trực tiếp với từng trường.
※ Trường Quốc tế Hiroshima Điện thoại: 082-843-4111
※ Trường Hiroshima Hàn Quốc cấp Ⅰ.Ⅱ.Ⅲ Điện thoại: 082-261-0028
Bản Tiếng Viết - 8 -
1-7-6 Học tiếng Nhật
Để học tiếng Nhật thì ngoài các trường học tiếng Nhật ra còn có nhiều cơ hội
để học tiếng Nhật thông qua các lớp học tiếng Nhật và những người dạy kèm do
các Đoàn thể giao lưu Quốc tế và các cơ sở cộng đồng địa phương tổ chức.
Học tại các trường dạy tiếng Nhật thì phải trả học phí còn học tại các lớp học
được cung cấp bởi các cơ sở cộng đồng địa phương thường tốn ít phí hoặc miễn
phí. Để tìm các lớp tiếng Nhật ở thành phố Hiroshima hãy truy cập vào trang
web của Trung Tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima Phòng Hợp tác và Giao lưu
Quốc tế (http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) để tìm lớp
học tiếng Nhật bạn mong muốn.
Trường hợp có nguyện vọng vào trường dạy tiếng Nhật, hãy liên hệ trực tiếp
với trường mà bạn muốn theo học.
1-8 Nhà ở
1-8-1 Cách tìm nhà ở
Tìm nhà thường thông qua các đại lý bất động sản là phổ biến. Nếu đang học
tại một trường đại học thì cũng có trường hợp trường đại học cung cấp thông tin
liên quan cho bạn.
Khi thuê nhà phải ký hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên bình thường còn đòi hỏi
phải có "người bảo lãnh". Nội dung hợp đồng thuê nhà còn bao gồm một chế
độ đặc biệt của Nhật là tiền lễ và tiền đặt cọc. Để biết thêm thông tin hãy liên
hệ với đại lý bất động sản hoặc kiểm tra với trường đại học của bạn.
1-8-2 Nhà công cho thuê
● Nhà của Thành phố
Người có đăng ký cư trú, sống và làm việc tại Thành phố Hiroshima nếu đáp
ứng đủ các điều kiện về thành phần gia đình, thu nhập thì có thể nộp đơn xin ở
nhà của Thành phố.
Có hai cách thức đăng ký là thông suốt năm hoặc định kỳ (năm 4 lần vào tháng
2,5,8 và 11) . Nộp hồ sơ đăng ký và tư vấn tại Ủy ban quận Phòng Xây Dựng
(xem trang 32).
● Căn hộ chất lượng cao đặc biệt
Đây là những căn hộ chung cư dành cho những người có thu nhập trung bình
nhận được trợ cấp một phần từ Thành phố dựa theo thu nhập của họ. Để biết
chi tiết về nộp đơn thuê nhà và tư cách thuê nhà hãy liên hệ với các cơ quan quản
lý sau:
① Khu nhà Sumairu
※ Tổng công ty Phát triển Đô thị Thành phố Hiroshima,
Phòng quản lý nhà ở, Khu nhà Sumairu.
Điện thoai: 082-244-0937 FAX082-242-1324
http://www.hts.city.hiroshima.jp/tokuchin/
② Sân Midorii Sky
※ Tổng công ty Cung cấp nhà ở Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Phòng
quản lý nhà ở
Điện thoai : 082-248-2272 FAX082-243-6721
http://www.jkk-hiroshima.or.jp
Bản Tiếng Viết - 9 -
● Nhà ở cho thuê chất lượng cao dành cho người cao tuổi dựa trên Luật cũ về
Bảo đảm cung cấp ổn định nhà ở cho người cao tuổi.
Đây là các căn hộ cho thuê dành cho người cao tuổi được thiết đặt dịch vụ gọi
khẩn cấp và lắp đặt tay vịn cho nhà vệ sinh, nhà tắm v.v để người cao tuổi có thể
an tâm sinh sống. Các hộ gia đình có mức thu nhập nhất định thấp sẽ nhận
được một phần tiền hỗ trợ thuê nhà từ Thành phố. Để biết chi tiết về nộp đơn
thuê nhà và tư cách thuê nhà hãy liên hệ với các cơ quan quản lý sau:
① Sân Midorii Sky
※ Tổng công ty Cung cấp nhà ở Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Phòng
quản lý nhà ở
Điện thoai : 082-248-2272 FAX082-243-6721
http://www.jkk-hiroshima.or.jp
1-8-3 Nhà cho thuê tư nhân: Dịch vụ hỗ trợ cho người nước ngoài
● Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà từ Chính quyền tỉnh Hiroshima
Những công dân bao gồm cả người nước ngoài gặp khó khăn trong việc tìm
kiếm nhà ở sẽ được Chính quyền tỉnh cung cấp thông tin và hỗ trở để có thể thuê
được nhà tư nhân.
Để biết thêm thông tin về Dịch vụ Hỗ trợ thuê nhà từ Chính quyền Tỉnh Hiro-
shima, vui lòng liên hệ với bộ phận dưới đây.
※ Chính quyền Tỉnh Hiroshima, Bộ phận nhà ở, Hội quy hoạch nhà ở.
Điện thoại: 082-513-4164 FAX: 082-223-3551
http://www.pref.hiroshima.lg.jp/soshiki/108/1299735819747.html
● Cung cấp thông tin cho thuê nhà tư nhân cho người nước ngoài
Người nước ngoài có thể tìm kiếm hoặc xem thông tin cho thuê nhà tư nhân
cho người nước ngoài từ hệ thống cung cấp thông tin nhà ở an toàn tại trang web
(http://db.anshin-kyoju.jp/guest/index.php). Tuy nhiên chỉ giới hạn trong mục
nhà ở trong tỉnh được viết là「Nhà ở SN」.
1-9 Thuế
1-9-1 Thuế của Nhật
Thuế của Nhật bao gồm thuể Quốc gia do chính phủ thu và thuể địa phương do
các Tỉnh, Thành phố và thị trấn thu. Thuế Quốc gia bao gồm thuế thu nhập,
thuế doanh nghiệp, thuế thừa kế và thuế tiêu thụ. Thuế địa phương bao gồm
thuế cư trú Tỉnh, thuế ô tô và thuế tiêu dùng địa phương do chính quyền Tỉnh thu.
Thuế cư trú Thành phố, thuế bất động sản và thuế xe máy do chính quyền Thành
phố thu.
※ Để biết thêm thông tin về thuể Quốc gia và thuế cấp Tỉnh hãy liên hệ tới Sở
Thuế, Văn phòng thuế của Tỉnh.
1-9-2 Thuế Thành phố và thuế Tỉnh của cá nhân (thuế dân cư)
Thuế địa phương bao gồm thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh do các
cá nhân cư trú tại Thành phố Hiroshima đóng. Hai thuế này được thu gộp cùng
với nhau. Thuế cư dân Thành phố và thuể cư dân Tỉnh (gọi chung là "Jumin-zei
(thuế cư dân)") được tạo bới thuế tính bình quân đầu người với tỷ lệ cố định
(Kinto-Wari) và thuể thu nhập được đánh thuể dựa trên thu nhập năm trước của
người đó (Shotoku-Wari).
Bản Tiếng Viết - 10 -
Bên cạnh đó, những người đến từ quốc gia có ký kết hợp đồng theo Công ước
Thuế thu nhập để nghiên cứu hoặc đào tạo nghề nếu đáp ứng các yêu cầu nhất
định có thể được miễn thuế thu nhập hoặc thuế cư dân. Để được công nhận
được miễn thuế cần phải nộp đơn xin miễn thuế cư trú và thuế thu nhập riêng biệt.
Nếu bạn chỉ nộp đơn xin miễn thuể thu nhập thì sẽ không được xét miễn thuế cư
trú vì thế hãy lưu ý.
Để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ cho ban phụ trách của Phòng thuế Cư
dân Thành phố của Cục thuế Thành phố (xem trang 32) nơi bạn sinh sống.
1-10 Việc làm
Hãy liên hệ tới quầy dịch vụ sau để được tư vấn nếu cần tìm việc làm hay đang
đi làm nhưng gặp khó khăn trong công việc hoặc điều kiện làm việc.
Để được tư vấn nghề nghiệp và giới thiệu việc làm:
Văn phòng Dịch vụ Việc làm Người nước ngoài Hiroshima
(trong Hello Work Hiroshima) (xem trang 30) Điện thoại:082-228-0522
Phiên dịch: 10:00 - 16:00
Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha (Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm tuần
thứ 2 và 4 )
Tiếng Trung (Thứ Hai, Thứ Năm và Thứ Sáu)
Tiếng Anh (Thứ Ba và Thứ Tư)
※ Ngoài Hello Work Hiroshima ra còn có các văn phòng Hello Work nằm
trong thành phố như:
Hello Work Hiroshima Higashi Điện thoại : 082-264-8609
Phiên dịch: 10:00 - 16:30 (Thứ Hai và Thứ Tư) Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha
Hello Work Kabe Điện thoại : 082-815-8609
Đối với những vấn đề về việc làm hoặc điều kiện làm việc:
Văn phòng Tư vấn điều kiện làm việc cho người lao động nước ngoài Hiro-
shima (Trong Ban Thanh tra thuộc Cục Lao động Hiroshima). (xem trang 30)
Điện thoại: 082-221-9242
Giờ làm việc: 9:00 - 12:00, 13:00 - 16:30
Phiên dịch: Tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha (thứ Ba và thứ Sáu)
Tiếng Trung Quốc (thứ Sáu)
1-11 Giao thông
1-11-1 Quy tắc giao thông
Ở Nhật, xe ô tô, xe máy và xe đạp đi bên trái còn người đi bộ đi bên phải.
Đường băng qua đường thì người đi bộ được có quyền yêu tiên.
Nghĩa vụ của tất cả mọi người là khi ngồi trên xe hơi phải thắt dây an toàn, đối
với trẻ em dưới 6 tuổi khi ngồi trên xe hơi là phải được đặt trong ghế dành cho
trẻ em và khi điều khiển xe gắn máy thì phải đội mũ bảo hiểm.
Ngoài ra, không được sử dụng điện thoại di động trong khi điều khiển xe hoặc
lái xe trong tình trạng có ảnh hưởng của rượu. Người điều khiển xe sẽ phải chịu
phạt nặng đặc biệt nếu điều khiển xe trong tình trạng ảnh hưởng của rượu.
Bản Tiếng Viết - 11 -
1-11-2 Cấm để xe đạp, xe máy bừa bãi v.v ...
Hãy sử dụng bãi để xe khi đỗ đậu xe đạp hoặc xe máy. Việc để xe đạp và xe
máy bừa bãi không những làm trở ngại cho người đi bộ mà còn
có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông hoặc cản trở các
hoạt động khi khẩn cấp.
Trong Thành phố Hiroshima các khu vực như Kamiya-cho,
xung quanh Hatchobori, ga JR Hiroshima và xung quanh 5 ga
khác là những khu vực được chỉ định không được phép để xe
đạp và xe máy bừa bãi (các khu vực có biển hiệu như hình bên
phải). Tất cả xe đạp và xe máy đỗ đậu trong khu vực này sẽ
được dỡ bỏ và bị mang đi ngay. Những xe đạp, xe máy v.v bị
mang đi sẽ được bảo quản tại khu vực bảo quản xe.
Thông tin để đi lấy lại xe đạp, xe máy
※ Địa điểm: Khu bảo quản xe đạp, xe máy Nishi-bu, Hiroshima-Shi
Điện thoại: 082-277-7916
※ Ngày giờ: Hàng ngày từ 10:30 - 19:00 (trừ ngày lễ và ngày 29/12 – 3/1)
※ Phí: 2.160 Yên đối với xe đạp, 4.320 yên cho xe tay ga (50cc trở xuống),
5.400 Yên cho xe máy
※ Các thứ cần thiết khi đi lấy xe: Chìa khóa, giấy chứng minh cá nhân như
(bằng lái xe, thẻ sinh viên, thẻ bảo hiểm y tế, v.v để có thể nhận diện bản thân).
Xe sẽ được lưu giữ trong một tháng. Sau thời gian này nếu không tới lấy
Thành phố sẽ xử lý hủy bỏ.
1-11-3 Hệ thống giao thông công cộng
Các hệ thống giao thông công cộng ở Thành phố Hiroshima bao gồm hệ thống
đường sắt và xe buýt. Hệ thống đường sắt là đường JR (Đường Sanyo, Đường
Kure, Đường Kabe, Đường Geibi), Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong thành
phố và Đường Miyajima), và Đường tàu trên cao Astramline. Các tuyến xe
buýt trong thành phố được điều hành bởi 12 công ty xe buýt: Tuyến đường sắt
Hiroshima, Hiroshima Bus, Hiroshima Kotsu, Chugoku JR Bus, Geiyo Bus, Bi-
hoku Kotsu, HD Nishi Hiroshima, Daiichi Taxi, Hiroko Kanko, Angel Cab, Sa-
saki Kanko và Tổng công ty Sogo Kikaku.
Đối với đường JR và Astramline, trước khi lên tàu phải mua vé tại máy bán vé
tự động và đưa vé vào máy soát vé tại cửa vào ga. Khi xuống tàu một lần nữa
bạn phải đặt vé vào máy soát vé tại cửa ra của ga trước khi ra.
Đối với tất cả các phương tiện giao thông công cộng khác, hãy lấy một số vé
khi bạn lên xe. Trong xe sẽ có màn hình hiển thị số tiền vé cho mỗi vé được
đánh số. Khi xuống xe hãy đối chiếu giá vé ứng với số vé của bạn và cho tiền
vào hộp thu tiền. Tuy nhiên, đối với Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong
thành phố) được tính đồng giá nên không cần phải lấy số vé khi lên tàu.
Ngoài ra, Đường sắt Điện Hiroshima (tuyến trong thành phố và Đường
Miyajima), Astramline và hầu hết các xe buýt (ngoại trừ một vài công ty) có thể
sử dụng chung loại thẻ IC "PASPY" có bán sẵn. Đối với JR có bán thẻ IC
"ICOCA" vì thế sẽ thuận tiện hơn nếu sử dụng thẻ này.
Để biết thêm thông tin, hãy hỏi tại hệ thống giao thông gần nhất (xem trang
38,39).
Bản Tiếng Viết - 12 -
1-12 Cuộc sống cộng đồng
1-12-1 Các mối quan hệ xã hội trong khu tổ dân phố
Ở Nhật, người ta thường nói nếu bất chợt có điều gì xảy ra thì những lúc cần
thiết đó "Có một người hàng xóm thân thiện ở gần tốt hơn một người anh em họ
ở xa". Thậm trí kể cả không hiểu tiếng Nhật cũng có thể giải quyết được vấn đề.
Tốt hơn là bạn nên tích cực giao lưu với hàng xóm của mình vì bạn có thể trao
đổi được nhiều thông tin giá trị từ họ, chẳng hạn như cách mua sắm và cách xử lý
rác thải, khi trẻ bị ốm hoặc trong trường hợp khẩn cấp có thiên tai xảy ra có thể
hỗ trợ cho nhau.
1-12-2 Quy tắc trong cuộc sống hàng ngày
Để mọi người có thể thoải mái hưởng thụ cuộc sống hàng ngày trong cộng
đồng xã hội tất cả chúng ta nên cố gắng duy trì các ‘quy tắc trong cuộc sống hàng
ngày’ sau:
Tiếng ôn trong hoạt động hàng ngày
Hãy nhớ rằng dù sống trong khu các căn hộ hoặc khu nhà ở tập thể đi nữa thì
người hàng xóm ở kế bên cũng có thể nghe được tiếng ồn bạn thực hiện trong
phòng hoặc căn hộ của bạn. Cố gắng giữ tối thiểu tiếng ồn và đặc biệt vào
đêm khuya hoặc sáng sớm vì điều này có thể gây phiền nhiễu cho hàng xóm
của bạn.
(Ví dụ: một số âm lượng như của tivi, radio, nhạc cụ, nói to, máy hút bụi,
máy giặt, vòi sen / bồn tắm, mở và đóng cửa, ...)
Cách sử dụng các khu vực chung trong nhà ở đa tầng
Các hành lang và cầu thang là những khu vực chung. Trong trường hợp
xảy ra động đất hoặc hỏa hoạn sẽ dùng làm lối thoát hiểm cho mọi người vì thế
hãy tránh không để vật dụng cá nhân của bạn ở những nơi như vậy.
1-12-3 Hội tổ dân phố ·hội dân cư
Hội tổ dân phố và hội dân cư là tổ chức tự trị được hình thành bởi cư dân địa
phương như là một diễn đàn để hỗ trợ lẫn nhau và thúc đẩy mối quan hệ qua lại.
Về nguyên tắc, việc nhập hội là hoàn toàn tự nguyện. Nếu tham gia vào những
tổ chức này sẽ rất hữu ích cho việc tiếp cận thông tin liên quan đến cuộc sống
hàng ngày và trong khu vực, cũng như tham gia vào các sự kiện trong khu vực,
truyền đạt thông tin di tản và trợ giúp lẫn nhau trong những trường hợp khẩn cấp.
1-12-4 Học tiếng Nhật và tìm hiểu về văn hoá Nhật Bản Trong Thành phố Hiroshima có tất cả 71 hội trường cộng đồng dân phố. Tại
đây có thể học tiếng Nhật hoặc văn hóa Nhật với lệ thí thấp (hoặc thậm chí là
miễn phí). Để tìm hiểu thông tin liên lạc của các hội trường cộng đồng dân phố
gần bạn, hãy liên hệ Phòng Giáo dục Đời sống của Cục Công dân Thành phố
(TEL: 082 - 504 - 2495) hoặc Tổ chức Văn hóa Thành phố Hiroshima, Ban Quản
lý Mạng Cộng đồng (TEL: 082-541-5335).
Để tham dự một lớp học tiếng Nhật, hãy truy cập trang web của Trung tâm Văn
hoá Hòa bình Hiroshima, Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế
(http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/Japanese/index.html) tìm mục ‘các lớp học
tiếng Nhật ở Thành phố Hiroshima’ và liên hệ trực tiếp tới nơi cung cấp lớp học
mà bạn muốn tham dự.
Bản Tiếng Viết - 13 -
2 Thông tin khẩn cấp và phòng trống thiên tai
2-1 Khi có hỏa hoạn và cứu thương
2-1-1 Khi có hỏa hoạn
Khi xảy ra hỏa hoạn không những gây nguy hiểm cho tính mạng bản thân mà
còn gây ra thiệt hại lớn cho người hàng xóm, vì thể phải hết sức cẩn thận khi sử
dụng lửa.
Nếu hỏa hoạn xảy ra, hãy hô to cảnh báo cho hàng xóm và quay số 119 thông
báo hỏa hoạn.
2-1-2 Trường hợp khẩn cấp Y tế
Khi bị ốm hoặc bị thương nặng cần phải điều trị khẩn cấp hãy quay số 119
thông báo yêu cầu gọi xe cứu thương. Tuy nhiên, nên hợp tác và tránh sử dụng
xe cứu thương nếu tình trạng bệnh hay vết thương ở mức độ nhẹ có thể tự đi hay
gia đình có thể đưa tới bệnh viện.
2-1-3 Gọi 119 để thông báo về hỏa hoạn, khẩn cấp hoặc yêu cầu cứu hộ
Quay số 119 hãy thông báo những điều sau đây:
① Có hỏa hoạn hay yêu cầu khẩn cấp hay cần cứu trợ ?
② Hãy nói địa chỉ hoặc địa điểm một cách dễ hiểu, với mục tiêu rõ rang.
③ Tên và số điện thoại.
※ Tham vấn về thiên tai (như động đất, bão v.v) và phòng ngừa thiên tai.
- Trạm cứu hỏa của quận nơi cư trú (xem trang 34) Bộ phận An ninh.
-Ủy ban quận của quận nơi cư trú (xem trang 32) Phòng Tái tạo Cộng đồng.
※ Các yêu cầu liên quan đến huy động cứu hỏa và cứu trợ.
Điện thoại: 082-246-0119 (hệ thống trả lời tự động).
2-2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp vào các ngày lễ và ban đêm
Tham khảo bảng dưới đây để tới khám ở cơ sở Y tế gần nhất.
(Các giờ được hiển thị là giờ khám)
Phân loại Ban ngày Ban đêm
Thứ Hai ~
Thứ Sáu
Bác sĩ gia đình
(Bác sĩ gia đình là bác sĩ của một
phòng khám quen thuộc [văn
phòng bác sĩ, phòng khám v.v] mà
bạn thường tới tư vấn về sứ khỏe
và khám khi bị ốm. Các bác sĩ này
có thể sẵn sàng khám cho bạn vào
ngày lễ hay ban đêm. Vì thế nên
có bác sĩ gia đình.)
Bệnh viện Thành phố Hiroshima
(Khoa nội v.v)
17:00 - 8:30 Ngày hôm sau
Bệnh viện Funairi
(Khoa Nhi) 17:30 - 8:30 Ngày hôm sau
Hội Y tế thành phố Hiroshima
Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi
(Khoa nội※/ khoa mắt) 19: 30-22: 30
Hội Y tế Asa
Trung tâm y tế khẩn cấp Đêm Kabe
(Khoa nội※) 19: 00 - 22: 30
Bản Tiếng Viết - 14 -
Thứ Bảy
Bác sỹ gia đình
Bệnh viện Thành phố Hiroshima
(Khoa nội v.v)
8:30 - 17:00
Bệnh viện Funairi (Khoa nhi)
8:30 - 17:30
Bệnh viện Aki
(Khoa nội, khoa ngoại,khoa nhi
v.v)
8:30 - 15:30
Bệnh viện Thành phô Hiroshima (Khoa nội
v.v) 17:00 - 8:30 ngày hôm sau
Bệnh viện Funairi
(Khoa nhi) 17:30 - 8:30 ngày hôm sau
(Khoa tai mũi họng) 19:00 - 22:30
Bệnh viện Aki
(KHoa nội hoặc khoa ngoại)
18:00 - 23:00
Hội Y tế thành phố Hiroshima
Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi
(Khoa nội※ / khoa mắt) 19:30 - 22:30
Hội Y tế Asa
Trung tâm y tế khẩn cấp Đêm Kabe
(Khoa nội※) 19:00 - 22:30
Chủ Nhật
Bác sỹ trực chờ tại nhà
(Đối với các khoa)
(Được đăng trên báo ngày và
trên trang web của Thành phố)
9:00 - 18:00
Bệnh viện Thành phố Hiroshima
(Khoa nội v.v)
8:30 - 17:00
Bệnh viện Funairi
(Khoa nhi)
8:30 - 17:30
Trung tâm sức khỏe khoang
miệng Hiroshima (Khoa nha)
9:00 - 15:00
Bệnh viện Thành phố Hiroshima (Khoa nội
v.v)
17:00 - 8:30 Ngày hôm sau
Bệnh viện Funairi (Khoa nhi)
17:30 - 8:30 Ngày hôm sau
Bệnh viện Asa
(Khoa nhi) 18:00 - 22:00
Bệnh viện Aki
(Khoa nội hoặc khoa ngoại)
18:00 - 23:00
Hội Y tế thành phố Hiroshima
Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi
(Khoa nội※ / khoa mắt)
19:30 - 22:30
Ngày lễ Giống như ngày Chủ nhật
Bệnh viện Thành phố Hiroshima (Khoa nội
v.v)
17:00 - 8:30 Ngày hôm sau
Bệnh viện Funairi
(Khoa nhi) 17:30 - 8:30 Ngày hôm sau
Bệnh viện Aki (Khoa nội hoặc Khoa ngoại)
18:00 - 23:00
Hội Y tế thành phố Hiroshima
Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi
(Khoa nội※ / khoa mắt)
19:30 - 22:30
※ Xin lưu ý rằng Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi Hội Y tế Thành
phố Hiroshima và Trung tâm Y tế Khẩn cấp Đêm Kabe (Khoa nội) Hội Y tế
Asa chỉ dành cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.
Bệnh viện Thành phố Hiroshima
7-33 Moto-machi, Naka-ku Điện thoại: 082-221-2291 FAX: 082-223-5514
Bệnh viện Funairi
14-11 Funairi-saiwai-cho, Naka-ku
Điện thoại: 082-232-6195 FAX: 082-232-6156
▶ Khoa Tai Mũi Họng đóng cửa vào ngày lễ rơi vào thứ Bẩy, 14-16/8, 31/12-3/1
Bệnh viện Asa
2-1-1 Kabe-minami, Asakita-ku
Điện thoại: 082-815-5211 FAX: 082-814-1791
▶ Bệnh viện đóng cửa vào ngày lễ, 6/8, 29/12-3/1.
Bản Tiếng Viết - 15 -
Bệnh viện Aki (do Hiệp hội Y tế thành phố Hiroshima quản lý)
2-14-1 Hataka, Aki-ku
Điện thoại : 082-827-0121 FAX: 082-827-0561
▶ Bệnh viện đóng cửa vào các ngày lễ, 6/8, 29/12-3/1.
Hội Y tế thành phố Hiroshima Trung tâm Y tế khẩn cấp Đêm Senda-machi(Khoa nội / khoa
mắt)
3-8-6 Senda-machi, Naka-ku
Điện thoại : 082-504-9990 FAX: 082-504-9991
▶ Trung tâm đóng cửa vào các ngày từ 31/12-3/1
Trung tâm Y tế Khẩn cấp Đêm Kabe, Hội Y tế Asa (Khoa nội)
4-11-28 Kabe, Asakita-ku
Điện thoại: 082-814-9910 FAX: 082-814-9909
▶ Trung tâm đóng cửa vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, 31/12-3/1
Trung tâm sức khỏe khoang miệng Hiroshima
3-2-4 Futabanosato, Higashi-ku
Điện thoại: 082-262-2672 FAX: 082-262-2556
▶ Trung tâm đóng cửa vào ngày thường trong tuần và thứ Bảy
2-3 Tai nạn giao thông và tội phạm
2-3-1 Khi gặp tai nạn giao thông Trường hợp khi gặp tai nạn giao thông nếu có người bị thương thì việc đầu tiên
bạn phải làm là cứu hộ cho người bị thương. Nếu cần xe cứu thương, hãy quay
số 119. Đồng thời thông báo cho cảnh sát bằng cách gọi số 110.
2-3-2 Khi bạn là nạn nhân của một tội phạm
Nếu bạn là nạn nhân của một tội phạm như bạo lực, đánh gây thương tích hoặc
trộm cắp v.v hãy thông báo cho cảnh sát bằng cách gọi số 110. Sẽ an tâm hơn
nếu thường ngày bạn cập nhật trước thông tin địa điểm và số điện thoại của các
Sở cảnh sát, các đồn cảnh sát và trạm cảnh sát gần nhà bạn.
2-3-3 Gọi 110
Khi gọi 110, cần phải cung cấp các thông tin như : khi nào, ở đâu (tên các tòa
nhà gần đó hoặc tên ga v.v), những gì đã xảy ra, có hay không có người bị
thương và tên của bạn. Hãy chuẩn bị để có thể cung cấp thông tin này bằng
tiếng Nhật trong trường hợp nó xảy ra bất ngờ. Nếu bạn không thể thực hiện
cuộc gọi, hãy hỏi một người ở gần đó làm giúp cho bạn
2-4 Thiên tai
2-4-1 Đối phó thiên tai
Tại Nhật, mùa mưa và mùa bão kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10. Trong thời
gian này không những bị ảnh hưởng bởi mưa to và gió mạnh mà còn bị ảnh
hưởng bới lũ lụt từ sông ngòi, thảm họa lở đất, nước dâng cao. Mặc dù có thể
dự báo mưa to và bão lớn đến một mức độ nhất định những rất khó để dự đoán
sức mạnh của nó. Ngoài ra, Nhật Bản là một trong những quốc gia dễ bị động
đất nhất trên thế giới. Vì vậy, không nên mất cảnh giác và thường ngày nên
chuẩn bị sẵn các biện pháp đối phó khi cần.
Bản Tiếng Viết - 16 -
2-4-2 Chuẩn bị khi mưa to và bão lớn
Chuẩn bị khi mưa to và bão lớn hãy lưu ý trước những việc như sau:
(1) Chuẩn bị đèn pin và radio trong trường hợp mất điện.
(2) Thường xuyên kiểm tra dự báo thời tiết trên đài phát thanh và truyền hình.
(3) Chậu hoa, cây phơi quần áo v.v những đồ có thể bị gió thổi bay gây nguy
hiểm thì nên đưa vào trong nhà hoặc buộc cố định lại
(4) Chuẩn bị các vật phẩm như thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật
dụng có giá trị để cầm đi trong trường hợp sơ tán. Bên cạnh đó, phải dự
trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương
thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày
phòng khi điện hay gas bị ngắt.
(5) Hãy kiểm tra trước vị trí nơi sơ tán của Uy ban quận (xem trang 32) và các
trạm cứu hỏa (xem trang 34) để khẳng định vị trí di tản trước thiên tai.
2-4-3 Chuẩn bị khi động đất
Chúng ta không thể dự đoán được khi nào động đất xảy ra. Vì thế thường
ngày hãy chú ý tới các điều sau đây để khi bất chợt động đất xảy ra có thể hành
động được bình tĩnh và chính xác.
(1) Nói chuyện với gia đình bạn về các điểm đi di tản và cách để liên lạc với
nhau (như quay số 171 dịch vụ tin nhắn khẩn cấp).
(2) Để phòng trống đồ dùng gia đình bị đổ hãy dùng các dụng cụ để cố định
lại.
(3) Chuẩn bị các vật phẩm như thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật
dụng có giá trị để cầm đi trong trường hợp sơ tán. Bên cạnh đó, phải dự
trữ sẵn các nhu yếu phẩm cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như lương
thực, nước uống để duy trì sự sống của gia đình bạn trong vòng 3 ngày
phòng khi điện hay gas bị ngắt.
(4) Kiểm tra trạng thái xung quanh tòa nhà bạn ở.
(5) Không để các vật dễ cháy xung quanh khu vực bếp nấu.
(6) Chuẩn bị bình chữa cháy hoặc xô chậu để dập lửa, ngoài ra nên thả nước
đầy bồn tắm sẵn.
(7) Kiểm tra các điểm sơ tán và các tuyến đường đi sơ tán.
(8) Tích cực tham gia vào các buổi tập luyện phòng trống thiên tai như các
hoạt động của các tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện.
2-4-4 Khi động đất xảy ra
Hãy hành động bình tĩnh và chú ý cẩn thận những điều dưới đây:
(1) Hãy trú ẩn dưới gầm bàn hay vật tương tự.
(2) Hãy dập tắt lữa ngay sau khi động đất dịu xuống.
(3) Hãy mở cửa để đảm bảo lối ra.
(4) Nếu có cháy hãy nhanh chóng dập tắt lửa.
(5) Hãy cẩn thận với những mảnh kính vỡ trong nhà.
(6) Không hoảng loạn chạy ra ngoài.
(7) Không tới gần cổng và bức tường.
(8) Hãy trao đổi và giúp đỡ hàng xóm.
(9) Cùng hợp tác cứu hộ khẩn cấp.
(10) Hãy thu thập thông tin chính xác từ đài truyền hình hoặc đài phát thanh.
Bản Tiếng Viết - 17 -
2-4-5 Chú ý khi sơ tán Khi có thông báo sơ tán được truyền phát từ Ủy ban quận, cảnh sát, trạm cứu
hỏa hoặc tổ chức phòng chống thảm hoạ tự nguyện, hoặc như nhà sụp đổ hay bị ngọn lửa lan truyền tới có tính nguy hiểm thì hãy ứng phó với hiện trạng đó đi sơ tán tới nơi an toàn
(1) Trước khi di tản, hãy kiểm tra lại một lần nữa xem lửa đã được tắt chưa như (đóng các van đường dẫn khí gas hoặc ngắt cầu giao điện).
(2) Đừng quên ghi chú về các điểm đi di tản hoặc thông tin an toàn. (3) Đừng quên mặc quần áo sao cho dễ dàng di chuyển và mang cái gì đó bảo
vệ đầu của bạn. (4) Hãy bỏ những thứ cần mang theo khi khẩn cấp vào trong ba lô hoặc túi
tương tự đeo vào vai khi di tản. (5) Nếu không an toàn để di truyển tới nơi di tản, hãy lên chỗ cao của tòa nhà
được xây chắc chắn. (6) Khi di tản, hãy tránh những con đường hẹp, những khu vực gần hàng rào
hoặc bức tường và ven bờ sông. 2-4-6 Khu vực di tản (1) Vùng sơ tán khẩn cấp được chỉ định
Những cơ sở để trú ẩn khi khẩn cấp hoặc phải sơ tán ngay trong những tình huống nguy hiểm do thảm họa sắp xảy ra. Ngoài ra các nơi sơ tán còn được chỉ định theo từng loại thiên tai. Các thiên tai được phân loại như sạt lở đất, lũ lụt, triều cường, động đất, sóng thần và hỏa hoạn quy mô lớn.
(2) Nơi chỉ định sơ tán (nơi sống tạm khi di tản) Các cơ sở này cung cấp chỗ ở tạm thời và chỗ ở cho những người đã bị mất nhà cửa do bị sụp đổ hoặc cháy rụi. Việc tìm hiểu để biết trước các cơ sở di tản này là rất cần thiết vì thế hãy liên hệ với Ủy ban quận (xem trang 32) và trạm cứu hỏa (xem trang 34) để biết thêm chi tiết. Ngoài ra, chúng tôi khuyến khích bạn nên đi xem trước lộ trình đi tới nơi di tản để kiểm tra vị trí nguy hiểm có thể xảy ra
2-4-7 Phát thẻ có những thông tin khẩn cấp và nội dung về Y tế Để thuận lợi cho những cư dân người nước ngoài không tự tin về kỹ năng
tiếng Nhật trong trường hợp gặp thiên tai hoặc tai nạn hay sự cố mà không thể tự giải thích được cho mình, Thành phố có chuẩn bị và phân phát cho cư dân người nước ngoài “Thẻ Y tế và khẩn cấp” bằng nhiều ngôn ngữ. Nội dung có được in trong trang cuối của cuốn hướng dẫn này. Vì thế hãy tận dụng chúng. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với Phòng Giáo dục Nhân quyền Thành phố (TEL: 082-504-2165). 3 Những thủ tục cần thiết cho đời sống
3-1 Chế độ mới cho cư dân người nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 9/7/2012)
3-1-1 Chế độ quản lý cư trú Đối tượng được áp dụng chế độ quản lý cư trú mới là những người nước ngoài
được phép cư trú ở Nhật Bản với thời gian lưu trú dài hạn (trên 3 tháng) theo luật quản lý của Cục Xuât Nhập Cảnh. (Đối với những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt hãy xem mục 3-1-2.)
Bản Tiếng Viết - 18 -
3-1-1-1 Phát hành Thẻ cư trú
Cùng với việc đưa ra chế độ quản lý cư trú mới cho người nước ngoài cư trú
tại Nhật Bản, hệ thống đăng ký người nước ngoài trước đây đã bị bãi bỏ.
Thẻ cư trú được cấp cho những người có tư cách cư trú trung và dài hạn được
thay thế cho Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài.
Thẻ cư trú được cấp căn cứ vào giấy phép cho phép vào Nhật, cho phép thay
đổi tư cách lưu trú, cho phép gia hạn thời hạn lưu trú v.v. Thẻ cư trú không
những in thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, quốc
tịch hay xuất thân, mà còn in cả tư cách cư trú, thời gian cư trú và có dán
kèm ảnh thẻ.
3-1-1-2 Chế độ cấp giấy phép tái nhập cảnh
Khi một cư dân nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ và Thẻ cư trú rời khỏi Nhật Bản
mà có kế hoạch tiếp tục trở lại để hoạt động và làm việc trong vòng không quá
một năm thì theo nguyên tắc người đó sẽ không phải nộp đơn xin tái nhập cảnh.
3-1-1-3 Các thủ tục cần thiết liên quan đến thị thực (Làm thủ tục tại các Văn
phòng Quản ly Nhập cư địa phương)
Khi thay đổi họ tên, quốc tịch hay khu vực.
Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch hay khu vực do kết hôn v.v. Khi thay đổi
họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính hay khu vực v.v thì trong vòng 14 ngày kể
từ ngày thay đổi bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang theo hộ chiếu, Thẻ
cư trú, ảnh thẻ và nộp các tài liệu chứng minh sự thay đổi.
Khi mất Thẻ cư trú hoặc Thẻ bị bẩn
Trường hợp Thẻ cư trú của bạn bị thất lạc, mất cắp, hư hỏng, bị bẩn hoặc bị tổn
thất v.v bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại Thẻ.
Khi tư cách lưu trú của bạn hoặc các hoạt động được chỉ định thay đổi hoặc
thời gian lưu trú hết hạn.
Hãy nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú hoặc đơn xin gia hạn thời gian lưu trú.
Hãy mang hộ chiếu, ảnh thẻ, Thẻ cư trú và các giấy tờ chỉ định khi nộp đơn
※ Cục Quản lý Xuật Nhập Cảnh Hiroshima
2-31 Kami-hatchobori, Naka-ku, thành phố Hiroshima
ĐT: 082-221-4412
※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại các văn
phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).
3-1-2 Chế độ dành cho người có tư cách vĩnh trú đặc biệt
Hệ thống áp dụng cho thường trú đặc biệt khác với Hệ thống quản lý cư trú.
3-1-2-1 Cấp Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trũ đặc biệt
Những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt sẽ được cấp Giấy chứng nhận tư cách
vĩnh trú đặc biệt.
Những người hiện có Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài thì cho tới
ngày được ghi trú dưới đây hãy làm thủ tục đổi sang ‘Giấy chứng nhận tư
cách vĩnh trú đặc biệt’.
- Thời hạn nộp đơn kiểm chứng tiếp theo của Giấy chứng nhận đăng ký người
nước ngoài bắt đầu từ ngày 9/7/2015
-Những người dưới 16 tuổi thì tới sinh nhật 16 tuổi.
Bản Tiếng Viết - 19 -
Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt không những có thông tin cá nhân
như tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, quốc tịch hoặc xuất thân, mà còn
ghi ngày hết hạn và có dán kèm ảnh thẻ.
3-1-2-2 Chế độ cấp giấy phép tái hập cảnh đặc biệt
Khi một người có tư cách vĩnh trú đặc biệt có hộ chiếu hợp lệ và giấy chứng
nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt rời khỏi Nhật Bản và có kế hoạch trở lại đất nước
trong vòng hai năm sau khi rời đi, về nguyên tắc không phải xin giấy phép tái
nhập cảnh.
3-1-2-3 Các thủ tục cần thiết đối với người có tư cách vĩnh trú đặc biệt
(Làm thủ tục tại các Văn phòng Quản ly Nhập cư địa phương)
● Khi thay đổi họ tên, quốc tịch hay khu vực
Trường hợp thay đổi họ, quốc tịch hay khu vực do kết hôn v.v. Khi thay đổi
họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch hay khu vực v.v thì trong vòng
14 ngày kể từ ngày thay đổi bạn phải thông báo thay đổi bằng cách mang theo hộ
chiếu, ảnh thẻ, giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt và nộp các tài liệu
chứng minh sự thay đổi.
● Khi giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt hết hạn.
Hãy nộp đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt bằng cách
nộp hộ chiếu (nếu có), ảnh thẻ và cầm Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt
tới để xin gia hạn trước ngày hết hạn.
● Khi mất Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú đặc biệt hoặc bị bẩn.
Trường hợp Giấy chứng nhận tư cách vĩnh trú bị thất lạc, mất cắp, hư hỏng, bị
bẩn hoặc bị tổn thất v.v bạn phải nộp đơn xin tái cấp lại Thẻ.
※ Đối với những vấn đề liên quan đến cư trú hãy làm các thủ tục tại các văn
phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).
3-1-3 Thông tin tư vấn
Để biết thêm thông tin về chế độ quản lý lưu trú và chế độ dành cho người có
tư cách vĩnh trú đặc biệt vui lòng liên hệ tới Trung tâm Thông tin Nhập cư.
※ Trung tâm Thông tin Nhập cư
Giờ mở cửa: Thứ Hai ~ Thứ Sáu 8: 30-17: 15
Đóng cửa: Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ và ngày 29/12 ~ 3 /1
Điện Thoại: 0570-013904
(Từ điện thoại IP, PHS, hoặc từ nước ngoài: (+81) (0) 3-5796-7112)
3-2 Đăng ký thường trú
3-2-1 Thủ tục đăng ký cư trú
3-2-1-1 Đăng ký cư trú cho người mới vào Nhật (Người có tư cách lưu trú
trung và dài hạn)
Đối với những người đã được cấp Thẻ cư trú khi nhập cảnh vào Nhật
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang Thẻ cư
trú tới Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại địa phương nơi
cư trú để làm thủ tục đăng ký cư trú.
Bản Tiếng Viết - 20 -
Đối với những người khi nhập cảnh vào Nhật được đóng dấu ‘Thẻ cư trú sẽ
được phát sau’.
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày tìm được nơi cư trú cố định hãy mang hộ chiếu
tới Ban cư trú Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại địa phương nơi cư trú
để làm thủ tục đăng ký cư trú.
(xem trang 32).
3-2-1-2 Thay đổi nơi cư trú
Khi chuyển từ Thành phố Hiroshima sang một Quận hoặc Thành phố khác.
Bạn phải gửi Thông báo cho Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi
nhánh tại nơi cư trú trước về việc chuyển đi và nhận Giấy chứng nhận di chuyển.
Sau khi chuyển tới nơi cư trú mới thì trong vòng 14 ngày bạn phải mang Thẻ cư
trú hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia
đình) và Giấy chứng nhận di chuyển nộp tại Ban cư trú của địa phương nơi
chuyển đến để đăng ký cư trú mới.
Khi chuyển đổi nội trong thành phố Hiroshima
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi nơi cư trú bạn phải mang Thẻ cư trú
hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt (của tất cả các thành viên trong gia đình)
tới Ban cư trú của Ủy ban Quận hoặc văn phòng chi nhánh tại nơi cư trú để đăng
ký thay đổi địa chỉ. (Trường hợp thay đổi địa chỉ nội trong Thành phố Hiro-
shima, bạn chỉ cần đến một trong hai văn phòng cũ hoặc mới của Ban cư trú để
báo về thay đổi địa chỉ là xong.)
※ Ghi chú
Xin lưu ý khi đi thông báo mới chuyển đến từ Thành phố khác, mới chuyển
nhà khác trong Quận, hay mới chuyển sang Quận khác thì nhớ mang Thẻ cư trú
hoặc Giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt theo. Nếu không mang theo Ban quản
lý cư trú không ghi trú địa chỉ mới vào thẻ được thì bạn sẽ phải tới thêm một lần
nữa.
3-2-1-3 Xin cấp Giấy chứng nhận cư trú
● Đối với người cư trú trung và dài hạn và những người có tư cách vĩnh trú đặc
biệt có địa chỉ cư trú, sẽ được cấp Giấy chứng nhận cư trú. (Điều này không áp
dụng cho khách du lịch ngắn hạn). Giấy chứng nhận cư trú được cấp cho mỗi
hộ gia đình có thể bao gồm cả người Nhật và người nước ngoài và Giấy chứng
nhận cho các hộ khác nhau được tổng hợp hoàn toàn như là Đăng ký thường trú.
Do đó, người nước ngoài có thể xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú của họ.
Để xin cấp bản sao Giấy chứng nhận cư trú hãy liên hệ tới Phòng Quản lý cư
trú của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh. (Bạn có thể xin cấp bản sao Giấy
chứng nhận cư trú tại bất kỳ văn phòng nào tại Thành phố Hiroshima) (xem trang
32)
● Thẻ thông báo Số Cá Nhân
Số Cá Nhân là dãy số gồm 12 chữ số mà toàn thể cư dân người có Giấy chứng
nhận cư trú được cấp riêng cho từng cá nhân. Khi đăng ký Giấy chứng nhận cư
trú, Thẻ thông báo Số Cá Nhân sẽ được gửi đảm bảo trực tiếp tới chủ thẻ.
Số Cá Nhân rất cần thiết cho các thủ tục hành chính liên quan đến thuế, Y tế,
dịch vụ phúc lợi và bảo hiểm lao động v.v, vì vậy phải bảo quản cẩn thận.
Bản Tiếng Viết - 21 -
3-2-1-4 Xin cấp Thẻ Số Cá Nhân
Cư dân có Giấy chứng nhận cư trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng
xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể xin cấp tại Ban cư trú của Ủy ban quận sở tại
hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32). Việc xin cấp lần đầu là
miễn phí.
Thẻ làm bằng nhựa, trên thẻ có ghi họ tên (hoặc bí danh), ngày tháng năm sinh,
giới tính, nơi cư trú, Số Cá Nhân và đính kèm ảnh thẻ.
Để biết chi tiết về xin cấp Thẻ Số cá nhân, vui lòng liên hệ Ban cư trú của Ủy
ban quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32).
※ Lưu ý: Mặc dù thẻ đăng ký thường trú đã ngừng phát hành, tuy nhiện chủ thẻ
hiện tại vẫn có thể tiếp tục sử dụng thẻ của mình cho đến khi hết hạn. Tuy
nhiên, khi chủ sở hữu hiện tại nhận được Thẻ Số Cá Nhân thì Thẻ Đăng ký
thường trú của họ sẽ được thu lại.
3-2-1-5 Xin Giấy chứng nhận điện tử
Cư dân có Giấy chứng nhận cư trú ở Thành phố Hiroshima có nguyện vọng
xin cấp Thẻ Số Cá Nhân có thể làm thủ tục và nhận thẻ tại Ban cư trú của Ủy ban
quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem trang 32). Việc xin cấp
lần đầu là miễn phí.
Nhận được thẻ, bạn có thể đăng ký các thủ tục hành chính qua mạng như
e-Tax, hoặc bạn có thể lấy bản sao Thẻ thường trú tại các cửa hàng tiện lợi.
※ Lưu ý: Bạn không thể gia hạn Giấy chứng chỉ điện tử của Thẻ đăng ký
thường trú, nhưng bạn có thể sử dụng nó cho đến ngày hết hạn của Giấy chứng
nhận điện tử.
3-2-2 Thủ tục liên quan tới hộ tịch
Căn cứ vào luật hộ tịch của Nhật, những công dân nước ngoài sống trong nước
Nhật có nghĩa vụ phải thông báo khi sinh con hoặc qua đời. Về việc kết hôn và
ly hôn cũng có trường hợp cần thông báo. ( Thủ tục kết hôn và ly hôn thì tùy theo
từng Quốc tịch có thủ tục khác nhau. Vì thể để biết thêm chi tiết hãy liên hệ tới
Ban cư trú của Ủy ban quận sở tại hoặc văn phòng chi nhánh địa phương (xem
trang 32).
Trong những trường hợp tương tự cần phải làm một số thủ tục tại Cục Xuất
nhập cảnh.
Hơn nữa, ngoài những thủ tục nêu trên có trường hợp còn phải làm một số thủ
tục với cơ quan hành chính trong nước, vì thế trước khi nộp hãy hỏi thông tin tại
các cơ quan ban ngành liên quan của đất nước bạn.
Trường hợp sinh con
- Thông báo về việc sinh con: Trong vòng hai tuần kể từ ngày sinh con hãy tới
thông báo cho Ủy ban quận nơi đang sinh sống hoặc Ủy ban quận nơi sinh đứa
trẻ. (Nếu có văn phòng chi nhánh thì thông báo cho văn phòng chi nhánh).
- Thủ tục về tư cách cư trú: Đối với người cư trú trung và dài hạn làm thủ tục tại
Cục quản lý Nhập Cảnh Hiroshima.
- Đơn xin vĩnh trú đặc biệt: Đối với người xin vĩnh trú đặc biệt nộp đơn tại Ủy
ban quận nơi đang sinh sống. Nếu có văn phòng chi nhánh thì nộp tại văn
phòng chi nhánh.
Bản Tiếng Viết - 22 -
- Báo cáo khai sinh: Ban Phúc lợi và Sức khỏe- Bộ Y tế của Quận nơi đang sinh
sống.
- Thủ tục xin trợ cấp cho trẻ em : Ban Phúc lợi và Sức khỏe- Bộ Y tế của Quận
nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi).
(ngoại trừ NINOSHIMA).
- Thủ tục xin trợ cấp phí Y tế cho trẻ em: Ban Phúc lợi và Sức khỏe - Bộ Y tế của
Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh. (Quận Higashi-ku là Ban
Phúc lợi).
- Việc tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân tại
Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có bảo
hiểm)
Trường hợp qua đời
- Thông báo về cái chết: Trong vòng 7 ngày kể từ ngày biết được sự thực về sự
qua đời của một người phải thông báo cho Quận nơi người đó cư trú hoặc Ban cư
trú của Quận nơi xảy ra cái chết của người đó.
- Thông báo về tử vong cho Ban Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu
trí Quốc dân tại Quận nơi người đó sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ
dành cho người có bảo hiểm)
- Thay đổi bảo hiểm chăm sóc dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại Quận nơi
đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có bảo hiểm)
Hôn nhân
- Thông báo kết hôn: Ban cư trú của Quận nơi đang sinh sống.
- Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân
tại Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có
bảo hiểm)
- Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại
Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của
người có bảo hiểm thay đổi.
Ly hôn
- Thông báo ly hôn: Ban cư trú của Quận nơi đang sinh sống.
- Thủ tục thay đổi Bảo hiểm Y tế Quốc dân: Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân
tại Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh (Chỉ dành cho người có
bảo hiểm)
- Thủ tục về bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ dài hạn: Ban Tuổi thọ và Sức khỏe tại
Quận nơi đang sinh sống hoặc văn phòng chi nhánh nếu tên hoặc địa chỉ của
người có bảo hiểm thay đổi.
3-2-3 Đăng ký con dấu
Tại Nhật Bản, con dấu được khắc bằng tên hoặc họ của bạn và được sử dụng
giống như chữ ký. Con dấu có đăng ký công khai được gọi là ‘jitsuin’. Việc
sử dụng con dấu đăng ký cùng với giấy chứng nhận đăng ký là xác nhận hợp
pháp về ý định của người sử dụng.
Để đăng ký con dấu, hãy mang con dấu và Thẻ cư trú hoặc Giấy chứng nhận
vình trú đặc biệt của bạn tới Ban cư trú của Ủy ban quận nơi đang sinh sống hoặc
văn phòng chi nhánh để làm thủ tục đăng ký (xem trang 32).
Tuy nhiên, tùy theo con dấu có con dấu không đăng ký được. Hãy liên lạc
với Ban cư trú của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32) để biết
chi tiết.
Bản Tiếng Viết - 23 -
3-3 Bảo hiểm Y tế 3-3-1 Bảo hiểm Y tế Quốc dân 3-3-1-1 Tư cách vào bảo hiểm
Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tế Quốc dân để người dân có thể an tâm sử dụng dịch vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người có đủ các điều kiện sau đây phải đăng ký vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân của Thành phố Hiroshima. Đăng ký tại Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân của Ủy ban quận hoặc văn phòng chi nhánh nơi bạn đang cư trú (xem trang 32.) ① Những người có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima. ② Những người có thị thực thích hợp và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn
ba tháng. (Tuy nhiên, trong số những người được cấp tư cách lưu trú là "Hoạt động đặc biệt" như nhận được chăm sóc Y tế thì những người đến chăm sóc cá nhân cho những người nói trên không được tính vào. Ngoài ra, những người ở Nhật Bản với mục đích tham quan, giải trí hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ / chồng của họ ở cùng một mục đích, cũng không được bao gồm)
※ Người có tư cách lưu trú là “Hoạt động đặc biệt” phải đưa ‘Bản chỉ định’ có ghi nội dung hoạt động đó.
③ Những người không tham gia BHYT cộng đồng tại nơi làm việc. ④ Những người không tham gia vào chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
giai đoạn cuối. ⑤ Những người không nhận bảo trợ sinh sống. ⑥ Những người không nhận trợ cấp tàn lưu chiến tranh Nhật Bản ở Trung
Quốc. 3-3-1-2 Trợ cấp bảo hiểm
Những người vào Bảo hiểm Y tế Quốc dân Thành phố Hiroshima sẽ nhận được một thẻ bảo hiểm. Hãy trình thẻ này tại các bệnh viện và phòng khám khi đi khám. Người vào bảo hiểm này khi đi khám sẽ chỉ phải trả 30% chi phí Y tế (trẻ em vẫn chưa học hết hệ giáo dục bắt buộc là 20%, và 20% cho người cao tuổi trên 70 tuổi trở lên (10% đối với người sinh trước ngày 01 tháng 4 năm 1944, hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá số lượng quy định) và tất cả các chi phí khác bao gồm cả các bữa ăn trong bệnh viện.
Ngoài ra, người vào bảo hiểm còn được trợ cấp khi sinh con hoặc tử vong v.v. Làm thủ tục thanh toán trợ cấp tại Ban Bảo hiểm và Hưu trí Quốc dân của Uy ban Quận tại quận nơi đang cư trú hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin. 3-3-1-3 Phí bảo hiểm
Chủ hộ gia đình phải trả phí bảo hiểm cho các thành viên nhận sự bảo trợ trong gia đình. Phí bảo hiểm được tính một cách bình đẳng theo hộ gia đình (Byodo-Wari), tính bình quân theo số đầu người trong hộ gia đình (Kinto-Wari) và tính dựa trên tổng thu nhập của năm trước của hộ gia đình (Shotoku - wari). 3-3-2 Chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối 3-3-2-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)
Chính phủ Nhật bản có chế độ Bảo hiểm Y tê cộng đồng để người dân có thể an tâm sử dụng dịch vụ Y tế khi bị ốm hay bị thương. Những người có đủ các điều kiện sau đây sẽ là đối tượng được hưởng bảo hiểm Chế độ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn cuối. (Cơ quan quản lý: Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ Người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima).
Bản Tiếng Viết - 24 -
① Người từ 75 tuổi trở lên ② Những người từ 65 đến dưới 75 tuổi được xác nhận có khuyết tật nhất
định do Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ Người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima cấp. Để biết thủ tục nộp đơn hãy liên lạc Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú, (Quận Hi-gashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 33) hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32).
Tuy nhiên, những người có một trong các điều kiện sau đây không đủ điều kiện được hưởng bảo hiểm Chế độ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn cuối.
① Những người không có đăng ký thường trú tại Thành phố Hiroshima ② Những người có giấy phép cư trú dưới 3 tháng (ngoại trừ những người
được Hiệp hội chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối Khu vực Tỉnh Hiroshima công nhận được ở lại Hiroshima quá 3 tháng)
③ Những người đang nhận bảo trợ sinh sống. ④ Những người đang nhận trợ cấp tàn lưu chiến tranh Nhật Bản ở Trung
Quốc. 3-3-2-2 Trợ cấp bảo hiểm
Nếu có đủ điều kiện được hưởng Chế độ chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi giai đoạn cuối, bạn sẽ được cấp Thẻ Bảo Hiểm Y tế, vì thế khi đi khám ở bệnh viện hay phòng khám hãy đưa thẻ bảo hiểm của mình ra để được nhận trợ cấp Y tế. Người được hưởng chế độ bảo hiểm khi khám bệnh sẽ chỉ phải trả 10% chi phí Y tế (hoặc 30% đối với những người có thu nhập vượt quá số tiền quy định), cũng như các bữa ăn và các chi phí khác trong thời gian nằm viện. Ngoài ra, người có bảo hiểm còn được trợ cấp khi tử vong hoặc xảy ra tương tự. Làm thủ tục thanh toán trợ cấp tại Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận tại quận nơi đang cư trú, (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lợi) (xem trang 33) hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). Hãy liên hệ để biết thêm thông tin. 3-3-2-3 Phí bảo hiểm
Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm là tổng của chi phí cố định tính theo tỷ lệ đầu người và phần trăm chi phí dựa vào thu nhập của người được bảo hiểm.
3-3-3 Trợ cấp phí Y tế
Người đang tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc dân mà có một trong những điều kiện sau đây được hưởng trợ cấp toàn bộ hoặc một phần chi phí Y tế. Vì thế để biết thêm thông tin hãy liên hệ với Ban Phúc lợi của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú. (xem trang 33)
• Cha mẹ / người giám hộ của trẻ em từ 0 tuổi đến năm thứ 3 của trường trung học cơ sở (đến ngày 31/ 3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 15 của đứa trẻ)
• Trẻ em được giám hộ bởi cha mẹ đơn thân (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật lần thứ 18 của đứa trẻ)
• Người khuyết tật nặng hoặc người có bệnh về tâm thần 3-4 Bảo hiểm chăm sóc dài hạn 3-4-1 Đối tượng đủ điều kiện (người được bảo hiểm)
Bảo hiểm chăm sóc dài hạn cung cấp dịch vụ chăm sóc cần thiết cho người được bảo hiểm như người nằm liệt giường, bị chứng mất trí hoặc bệnh tương tự. Người cần được chăm sóc hoặc hỗ trợ trong cuộc sống hàng ngày. Những người đáp ứng tất cả các điều kiện sau có thể đăng ký vào Bảo hiểm chăm sóc dài hạn của Thành phố Hiroshima.
Bản Tiếng Viết - 25 -
① Người cư trú trong Thành phố Hiroshima ② Những người có thị thực thích hợp và có kế hoạch ở lại Nhật Bản dài hơn ba
tháng. (Tuy nhiên, trong số những người được cấp tư cách lưu trú là "Hoạt động đặc biệt" như nhận được chăm sóc Y tế thì những người đến chăm sóc cá nhân cho những người nói trên không được tính vào. Ngoài ra, những người ở Nhật Bản với mục đích tham quan, giải trí hoặc các hoạt động tương tự khác, cũng như vợ / chồng của họ ở cùng một mục đích, cũng không được bao gồm)
③ Người trên 40 tuổi Tuy nhiên, những người từ 40 tuổi trở lên đến dưới 65 tuổi phải vào Bảo hiểm Y tế cộng đồng của Nhật Bản. Những người trên 65 tuổi sẽ nhận được Thẻ Bảo hiểm chăm sóc dài hạn.
3-4-2 Xin giấy xác nhận cần chăm sóc dài hạn
Để sử dụng các dịch vụ chăm sóc, trước tiên cần phải nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận chăm sóc dài hạn tại Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban Quận của quận nơi đang cư trú (xem trang 33), hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). 3-4-3 Sử dụng dịch vụ
Những người nhận được chứng nhận cần được chăm sóc dài hạn hoặc hỗ trợ dài hạn có thể sử dụng dịch vụ của Bảo hiểm chăm sóc dài hạn. Tuy nhiên, tùy mức độ cần chăm sóc của người đó mà một số dịch vụ có thể không được sử dụng. Về nguyên tắc khi sử dụng các dịch vụ chăm sóc dài hạn, người dùng phải chi trả 10% hoặc 20% chi phí bảo hiểm chăm sóc dài hạn (Các cá nhân có thu nhập vượt quá mức nhất định phải trả 20% chi phí dịch vụ).
Những người không có giấy chứng nhận cần chăm sóc dài hạn nhưng theo danh sách kiểm tra cơ bản thuộc đối tượng người cao tuổi, thì cũng có thể sử dụng các dịch vụ chăm sóc bao gồm các dịch vụ loại thăm khám hoặc ngoại trú để được “phòng ngừa chăm sóc dài hạn -dịch vụ tổng hợp hỗ trợ đời sống hàng ngày”. Hãy liên hệ cho Ban Sức khỏe và Nhân thọ của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú (Quận Higashi-ku là Ban Phúc lơi) (xem trang 33) hoặc trung tâm hỗ trợ toàn diện của cộng đồng địa phương (xem trang 36-38) để biết thêm thông tin. 3-4-4 Phí bảo hiểm
Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm cho người từ 65 tuổi trở lên được quyết định căn cứ vào thu nhập năm trước của người đó và tình trạng thuế cư dân của các thành viên trong gia đình người đó. Phí bảo hiểm cho người trên 40 tuổi và dưới 65 tuổi sẽ được tính như là một phần của phí bảo hiểm cho bảo hiểm y tế mà người đó đăng ký. 3-5 Lương hưu 3-5-1 Tư cách đăng ký
Về nguyên tắc những cư dân người nước ngoài được liệt kê trong sổ đăng ký cư trú, ở độ tuổi trên 20 tuổi và dưới 60 tuổi phải tham gia vào chế độ hưu trí cộng đồng. Tham gia bảo hiểm phúc lợi hưu trí là những cán bộ công chức hoặc những người đang làm việc trong các công ty có ứng dụng hưu trí. Những người khác phải làm thủ tục đăng ký Bảo hiểm Hưu trí Quốc dân tại Ban Bảo hiểm hưu trí của Ủy ban Quận của quận nơi đang cư trú hoặc văn phòng chi nhánh (xem trang 32). (Tuy nhiên, vợ / chồng được hỗ trợ bởi những người tham gia vào bảo hiểm phúc lợi hưu trí của công ty thì phải nộp giấy tờ cho Văn phòng Trợ cấp hưu trí thông qua nơi làm việc của vợ / chồng người đó.
Bản Tiếng Viết - 26 -
3-5-2 Trợ cấp hưu trí
Trợ cấp hưu trí là khoản trợ cấp cơ bản cho người già trên 65 tuổi, có thời hạn
đóng bảo hiểm 10 năm trở lên, khi người vào bảo hiểm mắc bệnh hoặc bị thương
tích nhất định nào đó xảy ra sẽ nhận được tiền trợ cấp tàn tật cơ bản. Khi người
vào Bảo hiểm hưu trí Quốc dân qua đời thì gia đình họ những người còn sống
như vợ / chồng hoặc con của họ sẽ nhận được tiền trợ cấp cơ bản. ( Điều kiện để
được nhận trợ cấp tàn tật cơ bản và trợ cập cơ bản cho gia đình người đã mất cần
phải đáp ứng yêu cầu nhất định về thanh toán phí bảo hiểm) . Để được tư vấn hãy
liên hệ đến Ban bảo hiểm hưu trí của ỦY ban quận hoặc văn phòng chi nhánh của
quận nơi đang cư trú (xem trang 32. Tuy nhiên, ngoại trừ chi nhánh Ninoshima)
để biết chi tiết.
Người nước ngoài đã đóng phí bảo hiểm trên 6 tháng có thể yêu cầu rút tiền
một lần sau khi rời khỏi Nhật Bản.
3-5-3 Thanh toán rút tiền một lần
Những người đáp ứng đủ điều kiện dưới đây thì sau khi ra khỏi bảo hiểm hưu
trí Quốc dân và nộp đơn trong vòng hai năm sau khi rời Nhật Bản sẽ nhận được
tiền thanh toán rút tiền một lần.
※ Điều kiện được hưởng
• Những người không có quốc tịch Nhật Bản
• Những người đã đóng phí bảo hiểm hưu trí Quốc dân ít nhất 6 tháng trở lên
• Những người không có địa chỉ thường trú tại Nhật Bản
• Những người chưa bao giờ có quyền nhận tiền hưu trí (bao gồm cả trợ cấp tàn
tật)
※ Số tiền thanh toán một lần
Số tiền thanh toán được tra dựa vào số thời gian đóng bảo hiểm của người đó
※ Cách thức yêu cầu thanh toán một lần
Sau khi rời khỏi Nhật hãy gửi giấy yêu cầu thanh toán một lần cùng sổ lương
hưu, copy hộ chiếu (các trang có thể kiểm chứng thông tin ngày bạn rời khỏi
Nhật, họ tên, ngày tháng năm sinh), đồng thời gửi kèm các giấy tờ chứng nhận
tên tài khoản, số tài khoản của bạn tới địa chỉ dưới đây.
※ Địa chỉ gửi đến:
Tổ chức Hưu trí Nhật Bản
3-5-24 Takaido-nishi, Suginami-ku, Tokyo 168-8505
Điện thoại: 0570-05-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện tại Nhật Bản)
+ 81-3-6700-1165 (đối với các cuộc gọi được thực hiện bên ngoài Nhật Bản)
3-5-4 Phí bảo hiểm hưu trí Quốc dân
Những người tham gia vào bảo hiểm Trợ cấp hưu trí Quốc dân (người có bảo
hiểm) phải đóng phí bảo hiểm.
Phí bảo hiểm bao gồm hai loại trong đó một loại là tất cả mọi người phải trả
một mức nhất định như nhau và một loại là có nguyện vọng trả thêm. Mọi
người có thể lựa chọn để trả tiền với từng mức giá.
Ngoài ra, những người gặp khó khăn trong việc trả phí bảo hiểm do lý do kinh
tế và các lý do tương tự khác có thể nộp đơn xin hưởng chế độ miễn giảm toàn
bộ hoặc một phần phí bảo hiểm.
Bản Tiếng Viết - 27 -
3-6 Thủ tục khác 3-6-1 Trợ cấp trẻ em Trợ cấp trẻ em được cấp cho người giám hộ có con trong khoảng từ 0 đến hết năm học thứ 3 trường trung học cơ sở (đến ngày 31/3 đầu tiên sau ngày sinh nhật thứ 15 của đứa trẻ). Hãy nộp đơn xin trợ cấp này. Những người từ ngoài Thành phố Hiroshima chuyển tới, những người đã được nhận từ địa chỉ trước cũng cần phải làm thủ tục xin cấp mới lại. Vì thế hãy liên hệ tới Ban Sức khỏe và Phúc Lợi của Phòng Phúc Lợi của Ủy ban quận của quận nơi đang cư trú (Quận Higashi-ku la Ban Phúc lợi) (xem trang 33) để biết thêm thông tin. 3-6-2 Bảo vệ đời sống (Các dịch vụ bảo vệ đời sống sẽ được cung cấp dựa theo thông báo của chính phủ).
Đối với những hộ gia đình có nhu cầu hỗ trợ sinh sống, hỗ trợ chi phí cần thiết cho cuộc sống hàng ngày theo mức độ nghèo đói, để đảm bảo có cuộc sống tối thiểu như hỗ trợ y tế khi cần chăm sóc y tế do thương tích hoặc bệnh tật cũng như hỗ trợ với mục đích giúp cho người dân có thể tự lập được. Trường hợp cần được bảo vệ, cần phải tuân thủ một số yêu cầu khác nhau. Vì thế để biết thêm thông tin vui lòng liên hệ tới Phòng Phúc lợi, Ban đời sống của Ủy ban quận của quận được ghi trong địa chỉ của thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận vĩnh trú đặc biệt của bạn để biết thêm chi tiết. (xem trang 33). 3-6-3 Đăng ký và tiêm phòng bệnh dại
Chủ nhân nuôi chó từ 91 ngày tuổi trở lên hàng năm có nghĩa vụ phải đăng ký và tiêm phòng vắcxin bệnh chó dại cho chó. Đăng ký
Có thể làm đăng ký tại Trung tâm quản lý động vật hoặc tại các phòng khám thú y. Sau khi đăng ký sẽ được cấp tấm phù hiệu. Chủ nhân phải báo cáo cho Trung tâm quản lý động vật khi thay đổi địa chỉ hay thay đổi chủ nhân, khi chó bị chết hoặc trong trường hợp chó cắn người. Tiêm phòng bệnh dại
Việc tiêm vắcxin phòng bệnh dại được tổ chức từ tháng 4 tới tháng 5 hàng năm tại nơi tiêm chủng tập trung của Thành phố Hiroshima hoặc tại các phòng khám thú y. Sau khi tiêm chủng phòng ngừa bệnh dại, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận tiêm chủng. ※Chó phải đeo tấm phù hiệu và giấy chứng nhận tiêm phòng. ※Trung tâm quản lý động vật 11-27 Fujimi-cho, Naka-ku, Hiroshima Tel 082-243-6058 4 Danh sách các phòng tư vấn và hường dẫn
Tại phòng hướng dẫn có thể không thể đáp ứng hoàn toàn đước bằng tiếng nước ngoài, vì vậy chúng tối khuyên bạn nên đi cùng một người có thể nói được tiếng Nhật hoặc nói qua điện thoại giúp. Nếu là người nói tiếng Nhật chưa tốt, trước tiên bạn nên liên hệ tới “ Ban tư vấn về đời sống hàng ngày dành cho cư dân người nước ngoài ở Thành phố Hiroshima”, (TEL: 082-241-5010) để được tư vấn nhiều dịch vụ khác nhau bằng tiếng nước ngoài. Hãy tận dụng các dịch vụ này (xem trang 28-31 ).
Ngoài ra khi làm thủ tục hoặc tư vấn tại ban hành chính nếu cần được thông dịch bạn có thể thông qua ban hành chính liên hệ giới thiệu thông dịch viên tình nguyện phiên dịch miễn phí giúp.
Phòng Quan hệ và Hợp tác Quốc tế - Trung tâm Văn hoá Hòa bình Hiroshima (TEL: 082-242-8879)
Bản Tiếng Viết - 28 -
4-1 Phòng tư vấn
4-1-1Trung tâm Giao lưu Quốc tế (Tầng 1, Trung tâm Hội nghị Quốc tế
Hiroshima, Ngôn ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Anh, v.v.)
Trong Trung tâm Giao lưu Quốc tế có cung cấp các thông tin cần thiết cho đời
sống hàng ngày, những thông tin liên quan tới các sự kiện và hoạt động của
Hiroshima. Xin vui lòng liên hệ cho chúng tôi.
Ngoài ra, Trung tâm Giao lưu Quốc tế thực hiện dịch vụ điện thoại ba chiều
(dịch vụ thông dịch đa ngôn ngữ qua điện thoại). Nếu bạn gọi cho Trung tâm
Giao lưu Quốc tế mà họ tìm được tình nguyện viên phiên dịch, thì thông qua các
tình nguyện viên thông dịch bạn sẽ hiểu được những gì bạn muốn biết bằng tiếng
mẹ đẻ của bạn. Hãy sử dụng dịch vụ . (℡082-247-9715)
4-1-2 Dịch vụ tư vấn cộng đồng.
* Nếu ngày và giờ tới tư vấn mà ngôn ngữ đó không có trong những ngôn ngứ
có sẵn được nêu ở trên thì dịch vụ chỉ được cung cấp bằng tiếng Nhật.
Nội dung tư vấn
(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ
Cung cấp thông tin về
trao đổi và hợp tác
Quốc tế và du học v.v
(Trung tâm Văn hoá
Hòa bình Hiroshima)
Sân chơi trao
đổi Quốc tế.
Địa điểm:
1-5 Nakajima-cho, Naka-ku
Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiro-
shima 1F
(Trong công viên tưởng niệm Hòa
Bình)
TEL: 082-247-9715
Tháng 4- 9 : 9:00 - 19:00
Tháng 10-3: 9:00 - 18:00
Đóng cửa từ 29/12 – 3/1
(Ngôn ngữ tư vấn) Tiếng
Anh v.v.
Cung cấp thông tin về
trao đổi và hợp tác
Quốc tế và du học v.v
(Nhà Quốc tế Thành
phố Hiroshima)
Nhà Quốc tế
Thành phố
Hiroshima
Địa điểm:1-1 Nishi-kojin-machi,
Minami-ku
TEL: 082-568-5931
9:00 - 21:00
Đóng cửa thứ hai, 29/12 –
3/1 và ngày 6/8.
(Ngôn ngữ tư vấn) Tiếng
Anh v.v.
Tư vấn về cuộc sống
hàng ngày cho cư dân
người nước ngoài.
(Bộ phận Hỗ trợ Xã hội
Đa Văn Hóa, Phòng Giáo
dục Nhân quyền, Văn
phòng Thành phố・Trung
tâm Văn hoá Hòa bình
Hiroshima)
Dịch vụ tư vấn
về đời sống cho
cư dân người
nước ngoài
Thành phố
Hiroshima.
Địa điểm:
1-5 Nakajima-cho, Naka-ku
Trung tâm hội nghị Quốc tế Hiro-
shima 1F
Trong khu vực Sân chơi trao đổi
Quốc tế.
(Điện thoại tư vấn)
TEL: 082-241-5010
FAX: 082-242-7452
Thứ Hai tới thứ Sáu
9:00 - 16:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày
nghỉ cuối và đầu năm, ngày
6/8)
Ngôn ngữ tư vấn:
Tiếng Trung: Thứ Hai-Thứ
Sáu
Tiếng Tây Ban Nha: THứ
Hai, Thứ Tư, Thứ Sáu
Tiếng Bồ Đào Nha: Thứ Ba,
Thứ Năm, Thứ Sáu
※Ngôn ngữ khác dựa vào sự
hợp tác của tình nguyện viên
có thể được cung cấp.
Ban điều phối cộng đồng.
Địa điểm:Tầng 2 Ủy ban
Quận Aki-ku, 3-4-36 Fu-
nakoshi-minami, Aki-ku
TEL: 082-241-5010
Dịch vụ tư vấn về đời sống
cho cư dân người nước ngoài
thành phố Hiroshima.
Thứ Sáu tuần thứ 1 và 3
hàng tháng.
10:30 -12:30,13:30-15:30
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ
cuối và đầu năm, ngày 6/8)
Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ
Đào Nha hoặc Tiếng Tây
Ban Nha
Bản Tiếng Viết - 29 -
Nội dung tư vấn
(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ
Các ý kiến liên quan đến
chính quyền thành phố,
tư vấn về các vấn đề dân
sự (vấn đề gặp phải
trong cuộc sống hàng
ngày), tư vấn về tai nạn
giao thông
(Trung tâm Tư vấn Công
dân)
Tư vần liên
quan đến chính
quyền thành
phố
Tư vấn về các
vấn đề dân sự
Tư vấn về tai
nạn giao thông
Địa điểm:
1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku
(Văn phòng Chính phủ Thành phố
1F)
TEL: 082-504-2120
Thứ Hai- Thứ Sáu
8:30 - 17:00
((Ngoại trừ ngày lễ, ngày
6/8,ngày nghỉ cuối và đầu
năm,)
Tư vấn về bạo lực gia
đình từ bạn đời.
Trung tâm tư
vấn và hỗ trợ
về bạo lực gia
đình từ bạn đời
của Thành phố
Hiroshima
Địa điểm:
11-27 Fujimi-cho, Naka-ku
(Trung tâm Y tế thành phố Hiro-
shima 3F)
Điện thoại tư vấn:
TEL: 082-545-7498
FAX: 082-249-8012
Thứ Hai- Thứ Sáu
10:00 - 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày nghỉ
cuối và đầu năm, ngày 6/8)
Điện thoại tư
vấn về bạo lực
vào ngày nghỉ
TEL: 082-252-5578
Thứ Bấy, Chủ Nhật, Ngày lễ
10:00 - 17:00
(Ngoại trừ ngày nghỉ cuối
và đầu năm )
Tư vần cho nạn nhân bị
bạo lực. (Phòng xúc tiến
An toàn Công dân- Văn
phòng Công dân Thành
Phố.)
Trung tâm tư
vấn về bạo lực
thành phố Hi-
roshima
Địa điểm:
1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku
(Văn phòng Chính phủ Thành phố
12F)
TEL:082-504-2710
FAX:082-504-2712
Thứ Hai- Thứ Sáu
8:30 - 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày
6/8,ngày nghỉ cuối và đầu
năm,)
Tư vấn về hỗ trợ cho các
nạn nhân tội phạm.
(Phòng xúc tiến An toàn
Công dân- Văn phòng
Công dân Thành Phố. )
Tư vấn tổng
hợp liên quan
tới nạn nhân tội
phạm Thành
phố Hiroshima
Địa điểm:
1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku
(Văn phòng Chính phủ Thành phố
12F)
TEL: 082-504-2722
Thứ Hai- Thứ Sáu
8:30 - 17:15
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày
6/8,ngày nghỉ cuối và đầu
năm,)
Tư vấn chăm sóc y tế
tổng quát
(Trong Vụ Chính sách Y
tế Sở Y tế, Cục Y tế và
Phúc lợi)
Trung tâm bảo
vệ sức khoẻ
thành phố Hi-
roshima
Địa điểm:
1-6-34 Kokutaiji-machi, Naka-ku
(Văn phòng Chính phủ Thành phố
13F)
Điện thoại tư vấn
TEL: 082-504-2051
FAX: 082-504-2258
Thứ Hai- Thứ Sáu
9:00 - 15:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ngày
6/8,ngày nghỉ cuối và đầu
năm,)
Tư vấn về những rắc rối
của người tiêu dùng như
mua bán hàng tại nhà và
vấn đề vay nợ
(Trung tâm Đời sống
Người Tiêu dùng- Văn
phòng Công dân Thành
Phố.)
Trung tâm Đời
sống người tiêu
dùng- Thành
Phố Hiroshima
Địa điểm:6-27 Moto-machi,
Naka-ku
AQ’A Trung tâm thành phố
Hiroshima 8F
TEL: 082-225-3300
Đường dây nóng cho Người tiêu
dùng: 188
FAX: 082-221-6282
10:00 - 19:00
(Ngoại trừ thứ Ba,ngày nghỉ
cuối và đầu năm,)
Bản Tiếng Viết - 30 -
Nội dung tư vấn
(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ
Tư vấn sức khoẻ tâm thần
Trung tâm Sức
khoẻ và Phúc
lợi Tâm thần
Thành phố
Hiroshima
Địa điểm: 11-27 Fujimi-cho,
Naka-ku
(Trung tâm Y tế Công cộng Thành
phố Hiroshima 4F)
TEL: 082-245-7731
Thứ Hai- Thứ Sáu
8:30 - 17:00
(Ngoại trừ ngày lễ, ,ngày
nghỉ cuối và đầu năm,ngày
6/8,)
* Dựa vào sự hợp tác của
thông dịch viên tình nguyện
Thị thực, tư cách cư trú,
vĩnh trú, nhập quốc tịch,
hôn nhân quốc tế, v.v ...
Trung tâm
thông tin tổng
hợp về cư trú
cho người nước
ngoài
TEL: 0570-013904
03-5796-7112
Thứ Hai- Thứ Sáu
8:30 - 17:15
(Ngôn ngữ tư vấn)
Tiếng Anh, tiếng Trung,
tiếng Tây Ban Nha v.v
Trung tâm Hỗ
trợ Visa Hiro-
shima
Địa điểm:
8-26 Kami-hatchobori, Naka-ku
(Maple Hatchobori #803)
TEL: 082-223-5581
Thứ Hai, Ba, Tư và thứ Sáu
10:00 - 17:00
Xin hãy đăng ký đặt trước
Tư vần về việc làm
(Hello Work)
Văn phòng
Dịch vụ Tuyển
dụng Người
nước ngoài
Hiroshima
(Hello Work
Hiroshima)
Địa điểm:
8-2 Kami-hatchobori, Naka-ku
(Trong văn phòng Hello Work Hi-
roshima)
TEL: 082-228-0522
Thứ Hai- Thứ Sáu
10:00 - 16:00
Ngôn ngữ tư vấn:
Tiếng Bồ Đào Nha và Tây
Ban Nha (Thứ Hai,Thứ Tư,
Thứ Năm tuần thứ 2 và thứ 4
hàng tháng)
Tiếng Trung (THứ Hai, Thứ
Năm, Thứ Sáu)
Tiếng Anh (Thứ Ba, Thứ Tư)
Hello Work
Hiroshima
Higashi
Địa điểm:
13-7 Hikarigaoka, Higashi-ku
TEL: 082-264-8609
Thứ Hai và Thứ Tư
10:00 - 16:30
Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ
Đào Nha và Tiếng Tây Ban
Nha
Hello Work
Kabe Địa điểm:
3-3-36 Kabe-minami, Asakita-ku
TEL: 082-815-8609
Tư vấn về điều kiện làm
việc
(Cục lao động Hiroshi-
ma)
Dịch vụ tư vấn
về điều kiện
làm việc cho
người lao động
nước ngoài
Hiroshima
Địa điểm:
6-30 Kami-hatchobori, Naka-ku
(Trong tòa nhà Chính phủ)
TEL: 082-221-9242
9:00 - 12:00
13:00 - 16:30
Ngôn ngữ tư vấn: Tiếng Bồ
Đào Nha và Tiếng Tây Ban
Nha (Thứ Ba, Thứ Sáu)
Tiếng Trung (Thứ Sáu)
Tư vấn về tư cách cư trú,
bảo hiểm xã hội và điều
kiện lao động.
(Trung tâm Quốc tế Hi-
roshima)
Dịch vụ tư vấn
cho người nước ngoài
Địa điểm tư vấn:
8-18 Naka-machi, Naka-ku, (Hiro-
shima Crystal Plaza 6F)
Số điện thoại để tư vấn miễn phí ĐT: 0120-783-806
Qua điện thoại di động
ĐT: 082-541-3888
Thứ Năm
10: 00-12: 00
13: 00 - 16: 00
(Ngôn ngữ tư vấn)
Tiếng Hàn, Philipine và tiếng
Anh
Bản Tiếng Viết - 31 -
Nội dung tư vấn
(Cơ quan thực hiện) Tên Số điện thoại v.v Ngày/ Giờ/ Ngôn ngữ
Tư vấn về những khó
khăn về tài chính.
* Ngoại trừ Bảo vệ Sinh
kế (Seikatsu-hogo)
Trung tâm hỗ
trợ về đời sống
quận Naka-ku
Cho cư dân sống ở quận Naka-ku
Địa điểm: 4-1-1 Ote-machi
Naka-ku (Tầng 5 Trung tâm phúc
lợi khu vực Naka-ku trong Hội
đồng Phúc lợi Xã hội Naka-ku)
ĐT: 082-545-8388
Thứ Hai - Thứ Sáu
8: 30 - 17: 15
(Ngoại trừ những ngày lễ,
ngày 6/8 và ngày nghỉ cuối
năm và đầu năm)
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận Hi-
gashi-ku
Cho cư dân sống ở quận Hi-
gashi-ku
Địa điểm: 9-34
Higashi-kaniya-cho, Higashi-ku
(Tầng 4 Trung tâm phúc lợi tổng
hợp Higashi-ku trong Hội đồng
phúc lợi xã hội Higashi-ku)
ĐT: 082-568-6887
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận
Minami-ku
Cho cư dân sống ở Minami-ku】
Địa điểm: 1-4-46 Minami-machi,
Minami-ku
(Tầng 3 Tòa nhà riêng Ủy ban quận
Minami-ku Trong Hội đồng Phúc
lợi Xã hội Minami-ku)
ĐT: 082-250-5677
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận Ni-
shi-ku
Cho cư dân sống ở Nishi-ku
Địa điểm: 2-24-1 Fukushima cho
Nishi-ku
(Tầng 4 Trung tâm phúc lợi khu
vực quận Nishi-ku trong Hội đồng
phúc lợi xã hội Nishi-ku)
ĐT: 082-235-3566
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận
Asaminami-ku
Cho cư dân sống ở Asaminami-ku
Địa điểm: 1-38-13 Nakasu,
Asaminami-ku (Tầng 5 Trung tâm
Phúc lợi tổng hợp quận Asamina-
mi-ku, trong Hội đồng phúc lợi xã
hội Asaminami-ku)
ĐT: 082-831-1209
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận
Asakita-ku
Cho cư dân sống ở Asakita-ku Địa
điểm: 3-19-22 Kabe, Asakita-ku
(Tầng 4 Trung tâm Phúc lợi tổng
hợp quận Asakita-ku trong Hội
đồng phúc lợi xã hội Asakita-ku)
ĐT: 082-815-1124
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận
Aki-ku
Cho cư dân sống ở Aki-ku
Địa điểm: 3-2-16, Funakoshinami,
Aki - ku
(Tầng 3 Trung tâm Phúc lợi Toàn
diện Aki-ku trong Hội đồng phúc
lợi xã hội Aki-ku)
ĐT: 082-821-5662
Trung tâm hỗ
trợ về cuộc
sống quận Saeki-ku
Cho cư dân sống ở quận Saeki-ku
Địa điểm: 1-4-5 Kairoen, Saeki-ku
(Tầng 5 Tòa nhà riêng Ủy ban
quận Saeki-ku trong Hội đồng phúc lợi xã hội Saeki-ku)
ĐT: 082-943-8797
Bản Tiếng Viết - 32 -
4-2 Tổ chức và cơ sở của Thành phố Thành phố Hiroshima cung cấp các dịch vụ hành chính tại các văn phòng và
cơ quan thông tin khác nhau không chỉ tại Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban Quận và văn phòng chi nhánh, mà còn tại Cục Quản lý Cấp nước, Phòng Dịch vụ Chữa cháy và Ban Môi trường.
Ngoài ra, Thành phố còn cung cấp đầy đủ các cơ sở như thư viện, viện bảo tàng, viện lưu trữ dữ liệu v.v để làm cho đời sống của cư dân Hiroshima được phong phú hơn. Hãy tận dụng dịch vụ đó. Một số cơ sở có thể yêu cầu trả phí vào cửa vì vậy hãy hỏi trực tiếp tại cơ sở bạn muốn sử dụng.
4-2-1 Danh sách các văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban quận và các văn phòng chi nhánh ※Khi bạn gọi tới văn phòng của quận người phụ trách sẽ nghe máy và nối máy tới bộ phận chuyên môn.
Tên Địa chỉ Điện thoại FAX
Ủy ban nhân dân thành phố Hi-
roshima
1-6-34 Kokutaiji-machi,
Naka-ku 082-245-2111
Ủy ban quận Naka-ku 1-4-21 Kokutaiji-machi,
Naka-ku 082-245-2111 082-541-3835
Ủy ban quận Higashi -ku 9-38 Higashi-kaniya-cho, Hi-
gashi-ku 082-245-2111 082-262-6986
Chi nhánh khu vưc Nukushina 5-1-18 Nukushina, Higashi-ku 082-289-2000
Ủy ban quận Minami -ku 1-5-44 Minami-machi, Mina-
mi-ku 082-245-2111 082-252-7179
Chi nhánh khu vực Ninoshima 752-74 Aza Yajita, Ninoshima,
Minami-ku 082-259-2511
Ủy ban quận Nishi -ku 2-2-1 Fukushima-cho, Nishi-ku 082-245-2111 082-232-9783
Ủy ban quận Asaminami -ku 1-33-14 Furuichi, Asaminami-ku 082-245-2111 082-877-2299
Chi nhánh Sato 6-29-28 Midorii, Asaminami-ku 082-877-1311
Chi nhánh Gion 2-48-7 Gion, Asaminami-ku 082-874-3311
Chi nhánh Numata 4-18-6 Tomo-higashi, Asamina-
mi-ku 082-848-1111
Úy ban quận Asakita-ku 4-13-13 Kabe, Asakita-ku 082-245-2111 082-815-3906
Chi nhánh Shiraki 2391-4 Oaza Akiyama, Shira-
ki-cho, Asakita-ku 082-828-1211
Chi nhánh Koyo 5-13-7 Fukawa, Asakita-ku 082-842-1121
Chi nhánh Asa 3052-1 Oaza Imuro, Asa-cho,
Asakita-ku 082-835-1111
Ủy ban quận Aki -ku 3-4-36 Funakoshi-minami,
Aki-ku 082-245-2111 082-822-8069
Chi nhánh Nakano 3-20-9 Nakano, Aki-ku 082-893-2121
Chi nhánh Ato 6257-2 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0211
Chi nhánh Yano 5-7-18 Yano-higashi, Aki-ku 082-888-1112
Ủy ban quận Saeki 2-5-28 Kairoen, Saeki-ku 082-245-2111 082-923-5098
Chi nhánh Yuki 166 Oaza Wada, Yuki-cho,
Saeki-ku 0829-83-0111 0829-83-1129
4-2-2 Văn phòng thuể Thành phố/Thuể cư dân
Tên văn phòng Địa điểm Số điện thoại
Văn phòng thuế Trung ương Nằm trong Ủy ban
quận Naka-ku
082-504-2564 (Phụ trách quận Naka-ku)
082-504-2751 (Phụ trách quận Minami-ku)
Văn phòng thuế phía Đông Nằm trong Ủy ban
quận Higashi -ku
082-568-7719 (Phụ trách quận Higashi-ku and
Aki-ku)
Văn phòng thuế phía Tây Nằm trong Ủy ban
quận Nishi-ku
082-532-0942 (Phụ trách quận Nishi-ku)
082-532-1012 (Phụ trách quận Saeki-ku)
Văn phòng thuế phía Bắc Nằm trong Ủy ban
quận Asaminami-ku
082-831-4935 (Phụ trách quận Asaminami-ku)
082-831-5016 (Phụ trách quận Asakita-ku)
Bản Tiếng Viết - 33 -
4-2-3 Phòng phúc lợi Ủy ban quận (Văn phòng phúc lợi, trung tâm Y tế)
Quận Địa chỉ
Số điện thoại
Khoa Đời
sống
Khoa sức khỏe người cao tuổi Dịch vụ chăm
sóc sức khỏe
và phúc lợi
Ban bảo hiểm
chăm sóc dài
hạn
Tư vân tổng
hợp
Quận
Naka-ku
〒730-8565
4-1-1
Ote-machi
082-504-2571
082-504-2688
082-504-2572
082-504-2689
082-504-2331
082-504-2334
082-504-2443
082-504-2333
082-504-2570
082-504-2528 082-504-2478 082-504-2586
082-504-2569
082-504-2739
082-504-2588
082-504-2109
082-504-2174
Quận
Minami-ku
〒734-8523
1-4-46
Minami-
machi
082-250-4104
082-250-4105
082-250-4141
082-250-4149
082-250-4155
082-250-4107
082-250-4108 082-250-4138 082-250-4109
082-250-4131
082-250-4132
082-250-4133
082-250-4134
Quận Ni-
shi-ku
〒733-8535
2-24-1 Fuku-
shima-
cho
082-294-6117
082-294-6119
082-294-6583
082-294-6069
082-294-6135
082-294-6218
082-294-6235 082-294-6585 082-294-6289
082-294-6342
082-294-6346
082-294-6384
082-503-6288
Quận
Asamina-
mi-ku
〒731-0194
1-38-13
Nakasu
082-831-4940
082-831-5010
082-831-4973
082-831-4941
082-831-4942 082-831-4943 082-831-4568
082-831-4944
082-831-4945
082-831-4946
082-877-2146
Quận Asa-
kita-ku
〒731-0221
3-19-22 Kabe
082-819-0576
082-819-0620
082-819-0614
082-819-0585
082-819-0586 082-819-0621 082-819-0587
082-819-0605
082-819-0608
082-819-0616
082-819-0617
Quận
Aki-ku
〒736-8555
3-2-16 Fu-
nakoshi-
minami
082-821-2806 082-821-2808
082-821-2809 082-821-2823 082-821-2810
082-821-2813
082-821-2861
082-821-2820
082-821-2821
Quận
Saeki
〒731-5195
1-4-5 Kairoen
082-943-9726
082-943-9764
082-943-9763
082-943-9729
082-943-9731 082-943-9730 082-943-9728
082-943-9732
082-943-9733
082-943-9769
082-921-5010
Quận Địa điểm
Số điện thoại
Ban hỗ trợ khu vực Ban phúc lợi
Ban đời sống
Bàn tư vấn
tổng hợp
Chăm sóc
người cao tuổi
Quận Hi-
gashi-ku
〒732-8510
9-34 Higashi-
kaniya-cho
082-568-7735
082-568-7729
082-568-7794
082-261-0315
082-568-7731 082-568-7733
082-568-7734
082-568-7730
082-568-7732
082-568-7726
082-568-7727
082-568-7728
Bản Tiếng Viết - 34 -
4-2-4 Danh sách các trụ sở cung cấp nước Khu vực sinh
sống Tên trụ sở Địa điểm Số điện thoại FAX
Quận Naka-ku
Trụ sở cung cấp trung
ương
9-32 Moto-machi,
Naka-ku
082-221-5522 082-511-6925
Quận Higashi-ku 082-511-6922 082-511-6925
Quận Minami
-ku 082-511-6933 082-221-3060
Quận Nishi -ku 082-511-6944 082-221-3060
Quận Asamina-
mi-ku
Trụ sở cung cấp
Asaminami
1-33-14 Furuichi,
Asaminami-ku 082-831-4565 082-877-0679
Quận Asakita-ku Trụ sở cung cấp Asakita 4-13-13 Kabe, Asa-
kita-ku 082-819-3958 082-814-8859
Quận Aki-ku Trụ sở cung cấp Aki 3-4-36 Funako-
shi-minami, Aki-ku 082-821-4949 082-823-6624
Quận Saeki-ku Trụ sở cung cấp Saeki 2-11-41 Kairoen,
Saeki-ku 082-923-4121 082-922-6985
4-2-5 Danh sách các Cục và trạm phòng cháy chữa cháy Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX
Cục phòng cháy chữa cháy Thành
phố Hiroshima 5-20-12 Ote-machi, Naka-ku 082-246-8211 082-247-1645
Trạm phòng cháy chữa cháy Naka
Thành phố Hiroshima 5-20-12 Ote-machi, Naka-ku 082-541-2700 082-542-7720
Trạm phòng cháy chữa cháy Higashi
Thành phố Hiroshima
2-12-6 Hikari-machi, Hi-
gashi-ku 082-263-8401 082-263-7489
Trạm phòng cháy chữa cháy Minami
Thành phố Hiroshima
2-5-14 Matoba-cho, Mina-
mi-ku 082-261-5181 082-261-5191
Trạm phòng cháy chữa cháy Nishi
Thành phố Hiroshima
43-10 Miyako-machi, Ni-
shi-ku 082-232-0381 082-232-3293
Trạm phòng cháy chữa cháy
Asaminami Thành phố Hiroshima
1-10-3 Midorii, Asamina-
mi-ku 082-877-4101 082-877-9462
Trạm phòng cháy chữa cháy Asakita
Thành phố Hiroshima
4-26-13 Kabe-minami, Asa-
kita-ku 082-814-4795 082-814-9931
Trạm phòng cháy chữa cháy Aki
Thành phố Hiroshima
3-12 Horikawa-machi,
Kaita-cho, Aki-gun 082-822-4349 082-822-9119
Trạm phòng cháy chữa cháy Saeki
Thành phố Hiroshima
7-25-18 Itsukaichi-chuo,
Saeki-ku 082-921-2235 082-921-5336
4-2-6 Văn phòng môi trường Tên Văn phòng Địa chỉ Số điện thoại FAX
Văn phòng môi trường Naka Thành
phố Hiroshima
1-5-1 Minami-yoshijima,
Naka-ku 082-241-0779 082-241-1407
Văn phòng môi trường Minami
Thành phố Hiroshima
3-17-2 Shinonome, Mina-
mi-ku 082-286-9790 082-286-9791
Văn phòng môi trường Nishi Thành
phố Hiroshima 7-7-1 Shoko-center, Nishi-ku 082-277-6404 082-277-6406
Văn phòng môi trường Asaminami
Thành phố Hiroshima
4-4013-1 Tomo-kita,
Asaminami-ku 082-848-3320 082-848-4411
Văn phòng môi trường Asakita
Thành phố Hiroshima
1471-8 Oaza Nakajima,
Kabe-cho, Asakita-ku 082-814-7884 082-814-7894
Văn phòng môi trường Aki Thành
phố Hiroshima
2-3-18 Yano-shin-machi,
Aki-ku 082-884-0322 082-884-0324
Văn phòng môi trường Saeki Thành
phố Hiroshima 1-4-48 Kairoen, Saeki-ku 082-922-9211 082-922-9221
Bản Tiếng Viết - 35 -
4-2-7 Thư viện Tên Thư viện Địa chỉ Số điện thoại FAX
Thư viện Tỉnh Hiroshima 3-7-47 Senda-machi, Naka-ku 082-241-4995 082-241-9799 H
iro
shim
a M
un
icip
al L
ibra
ries
Thư viện Trung ương 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-222-5542 082-222-5545
Thư viện quận Naka-ku 4-17 Kako-machi, Naka-ku 082-248-9300 082-247-8447
Thư viện quận Higashi-ku 10-31 Higashi-kaniya-cho, Hi-
gashi-ku 082-262-5522 082-264-2610
Thư viện quận Minami-ku 16-27 Hijiyama-hon-machi,
Minami-ku 082-251-1080 082-252-4120
Thư viện quận Nishi-ku 6-1 Yokogawa-shin-machi, Ni-
shi-ku 082-234-1970 082-295-9287
Thư viện quận
Asaminami-ku 1-22-17 Nakasuji, Asaminami-ku 082-879-5060 082-879-8536
Thư viện quận Asakita-ku 7-28-25 Kabe, Asakita-ku 082-814-0340 082-814-0604
Thư viện quận Aki-ku 3-2-16 Funakoshi-minami, Aki-ku 082-824-1056 082-824-1057
Thư viện quận Saeki-ku 6-1-10 Itsukaichi-chuo, Saeki-ku 082-921-7560 082-924-0742
Thư viện quận Saeki-ku
Phòng đọc Yuki Kono
353-1 Oaza Wada, Yuki-cho,
Saeki-ku 0829-40-4005 0829-83-0134
Thư viện truyện tranh 1-4 Hijiyama-koen, Minami-ku 082-261-0330 082-262-5406
Thư viện truyện tranh
Phòng đọc truyện tranh Asa 2-30-15 Kamiyasu, Asaminami-ku 082-830-3675 082-830-3676
5-Days Thư viện cho trẻ em 5-83 Moto-machi, Naka-ku 082-221-6755 082-222-7020
4-2-8 Bảo tàng Mỹ thuật Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX
Bảo tàng Mỹ thuật Tỉnh Hiroshima 2-22 Kami-nobori-cho,
Naka-ku 082-221-6246 082-223-1444
Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại thành phố
Hiroshima
1-1 Hijiyama-koen,
Minami-ku 082-264-1121 082-264-1198
Bảo tàng Mỹ thuật Hiroshima 3-2 Moto-machi, Naka-ku 082-223-2530 082-223-2519
4-2-9 Các Viện Bảo tàng và Lưu trữ dữ liệu Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX
Đài Tưởng niệm Hòa bình Quốc gia
Hiroshima cho nạn nhân bom nguyên tử
1-6 Nakajima-cho,
Naka-ku 082-543-6271 082-543-6273
Bảo tàng Khí tượng học Ebayama Thành
phố Hiroshima
1-40-1 Eba-minami,
Naka-ku 082-231-0177 082-234-1013
Bảo tàng địa phương thành phố Hiroshima 2-6-20 Ujina-miyuki,
Minami-ku 082-253-6771 082-253-6772
Bảo tàng giao thông Numaji (Bảo tàng
Khoa học Giao thông Thành phố
Hiroshima)
2-12-2 Chorakuji,
Asaminami-ku 082-878-6211 082-878-3128
5-Days Bảo tàng Văn hóa Trẻ em
(Bảo tàng Văn hóa và khoa học Trẻ em
Thành phố Hiroshima)
5-83 Moto-machi,
Naka-ku 082-222-5346 082-502-2118
Lâu đài Hiroshima 21-1 Moto-machi,
Naka-ku 082-221-7512 082-221-7519
Bảo tàng tư liệu Hòa bình Thành phố
Hiroshima
1-2 Nakajima-cho,
Naka-ku 082-241-4004 082-542-7941
Nhà Shumoe (Chi nhánh của Bảo tàng Tưởng niệm Hòa bình Hiroshima)
1-2-43 Eba-nihonmatsu, Naka-ku
082-241-4004 082-542-7941
THư viện hình ảnh và văn hóa 3-1 Moto-machi, Naka-ku 082-223-3525 082-228-0312
Bản Tiếng Viết - 36 -
4-2-10 Các cơ sở Thể thao
Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX
Nhà thể thao tổng hợp Tỉnh Hiroshima 4-1 Moto-machi, Naka-ku 082-228-1111 082-228-4992 C
ơ s
ở T
hàn
h P
hố
Hir
osh
ima
Sân vận động Edion Hiroshima 5-1-1 Otsuka-nishi, Asamina-
mi-ku 082-848-8484 082-848-8460
Trung tâm thể thao quận Naka-ku 3-8-12 Senda-machi, Naka-ku 082-241-9355 082-241-9379
Tòa nhà MAEDA
Trung tâm thể thao quận Higashi-ku
1-8-3 Ushita-shinmachi, Hi-
gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861
Trung tâm thể thao quận Minami-ku 7-31 Kusuna-cho, Minami-ku 082-251-7721 082-251-7701
Trung tâm thể thao quận Nishi-ku 2-41-1 Kogo-minami, Ni-
shi-ku 082-272-8211 082-272-8242
Trung tâm thể thao quận
Asaminami-ku
3-13-16 Tomo-higashi,
Asaminami-ku 082-848-2411 082-848-2432
Trung tâm thể thao quận Asakita-ku 2-50-1 Fukawa, Asakita-ku 082-843-4999 082-843-4998
Trung tâm thể thao quận Aki-ku 2-3-1 Nakano-higashi, Aki-ku 082-893-1998 082-893-1857
Trung tâm thể thao quận Saeki-ku 6-1-27 Rakuraku-en, Saeki-ku 082-924-8198 082-924-8199
Hiroshin Big Wave 1-8-3 Ushita-shin-machi, Hi-
gashi-ku 082-222-1860 082-222-1861
4-2-11 Cơ sở công viên Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX
Công viên Trung ương -Bể bơi gia đình 4-41 Moto-machi, Naka-ku 082-211-0063 082-228-1891
Oshiba Công viên giao thông 1-50 Oshiba-koen, Nishi-ku 082-230-0260 ―
Công viên Rừng xanh Thành phố
Hiroshima/ Bảo tàng côn trùng.
10173 Aza-Fujigamaru,
Fukuda-cho, Higashi-ku 082-899-8964 082-899-8233
Asa Sở thú Thành phố Hiroshima Oaza Dobutsuen, Asa-cho,
Asakita-ku 082-838-1111 082-838-1711
Vườn Bách thảo Thành phố Hiroshima 3-495 Kurashige, Saeki-ku 082-922-3600 082-923-6100
4-2-12 Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Phạm vi phụ trách
(Phạm vị Trung học cơ
sở)
Tên
Văn phòng
Địa chỉ Số điện thoại FAX
Qu
ận N
aka-
ku
1
Nobori-cho
(Khu vực trường
tiểu học Mo-
to-machi)
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Moto-machi
19-2-425 Moto-machi,
Naka-ku 082-502-7955 082-502-7966
2
Nobori-cho
(Ngoại trừ khu
vực trường tiểu
học Moto-machi
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Nobori-cho
13-26
HigashiHakushima-cho,
Naka-ku
082-222-6608 082-222-6609
3 Kokutaiji Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Kokutaiji
1-1-23 Hi-
gashi-senda-machi, Naka-ku 082-249-0600 082-544-1456
4 Yoshijima Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Yoshijima 1-4-6 Konan, Naka-ku 082-545-1123 082-545-1124
5 Eba Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Eba
2-6-27Eba-nihonmatsu,
Naka-ku 082-296-4833 082-533-7100
Qu
ận H
igas
hi-
ku
1 Fukuki/
Nukushina
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Fukuki/Nukushina
1-11-27-101 Ka-
mi-nukushina, Higashi-ku 082-280-2330 082-562-2333
2 Hesaka Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Hesaka
2-29 Hesaka-naka-machi,
Higashi-ku 082-516-0051 082-516-0052
3 Ushita/Waseda Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Ushita/Waseda
4-2-1-102 Ushi-
ta-hon-machi, Higashi-ku 082-228-2033 082-221-7675
4 Futaba Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Futaba
Harada Bldg. 2F, 10-14
Wakakusa-cho, Higashi-ku 082-263-3864 082-263-3870
Bản Tiếng Viết - 37 -
Phạm vi phụ trách
(Phạm vị Trung học cơ sở) Tên
Văn phòng
Địa chỉ Số điện thoại FAX
Qu
ận M
inam
-ku
1 Ozu Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Ozu
1-1-25 Ozu,
Minami-ku 082-581-6025 082-581-6026
2 Danbara Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Danbara
2F, 1-3-52
Danbara-minami, Mina-
mi-ku
082-261-8588 082-261-8688
3 Midori-machi Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Midori-machi 2-3-46 Deshio, Minami-ku 082-252-5500 082-252-5530
4 Niho/Kusuna Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Niho/Kusuna
Tao Bldg. 2F, 26-8 Hi-
gashi-honura-cho, Mina-
mi-ku
082-286-6112 082-510-1554
5 Ujina/Ninoshima Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Ujina/Ninoshima
2-13-12 Ujina-miyuki,
Minami-ku 082-252-6456 082-252-6458
Qu
ận N
ish
i-k
u
1 Nakahiro Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Nakahiro
2F, 1-8-21 Misasa-machi,
Nishi-ku 082-509-0288 082-230-8190
2 Kan-on Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Kanon
3F,16-19 Kanon-machi, Ni-
shi-ku 082-292-3582 082-292-3172
3 Koi/Koi-ue Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Koi/Koi-ue
2-7-13 Koi-hon-machi, Ni-
shi-ku 082-275-0087 082-275-0070
4 Furuta Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Furuta
5-3-104 Furuehigashi-machi
Nishi-ku 082-272-5173 082-272-5186
5 Kogo Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Kogo
2-8-5 Kusatsu-higashi, Ni-
shi-ku 082-507-1210 082-271-3410
6 Inokuchidai/
Inokuchi
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Inokuchidai/Inokuchi 2-5-19 Inokuchi, Nishi-ku 082-501-6681 082-276-5541
Asa
min
ami
War
d
1 Joyama-kita/
Jonan
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Joyama-kita/Jonan
6-37-5-102 Midorii,
Asaminami-ku 082-831-1157 082-876-1096
2 Asa/Asaminami Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Asa/ Asaminami
2-19-6 3F Nakasu,
Asaminami-ku 082-879-1876 082-879-7764
3 Takatori-kita/
Yasunishi
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Takatori-kita/Yasunishi
1-17-41 Takatori-kita,
Asaminami-ku 082-878-9401 082-847-1475
4 Higashihara/
Gion-higashi
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Higashihara/Gion-higashi
3-14-4 Higashihara
Asaminami-ku 082-850-2220 082-850-1107
5 Gion/Nagatsuka Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Gion/Nagatsuka
1-4-25 Yamamoto,
Asaminami-ku 082-875-0511 082-875-0513
6 Toyama/Tomo/
Ozuka
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Toyama/Tomo/Ozuka
2-5-6 Tomo-chuo,
Asaminami-ku 082-849-5860 082-849-5861
Asa
kit
a W
ard
1 Shiraki Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Shiraki
1244 Ibara, Shiraki-cho,
Asakita-ku 082-828-3361 082-828-7188
2 Koyo/Kamezaki/
Ochiai
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Koyo/Kamezaki/Ochiai 6-3-26 Fukawa, Asakita-ku 082-841-5533 082-845-8811
3 Kuchita Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Kuchita
7-11-22 Kuchita-minami,
Asakita-ku 082-842-8818 082-842-8835
4 Miiri/Kabe Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Miiri/Kabe 5-16-31 Miiri, Asakita-ku 082-516-6611 082-516-6681
5 Kameyama Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Kameyama
4-2-36 Kameyama, Asa-
kita-ku 082-819-0771 082-814-0501
6 Seiwa/Hiura Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Seiwa/Hiura
3-18-13-7-101 Asahigaoka,
Asakita-ku 082-810-4688 082-810-4185
Ak
i W
ard
1
Senogawa-higashi
(Including Naka-
no-higashi Ele-
mentary School
district)
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Senogawa-higashi
6-3-36 Nakano-higashi,
Aki-ku 082-893-5555 082-554-5021
2
Senogawa (Ex-
cept for
Nakano-higashi
Elementary
School district)/
Funakoshi
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Senogawa/Funakoshi 3-9-5 Nakano, Aki-ku 082-893-1839 082-893-1866
3 Ato/Yano
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Ato/Yano
6-23-15 Yano-higashi,
Aki-ku 082-889-6605 082-889-5666
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Ato/Yano (Liên hệ văn phòng Ato) 418-1 Ato-cho, Aki-ku 082-856-0613 082-856-0115
Bản Tiếng Viết - 38 -
Phạm vi phụ trách
(Phạm vị Trung học
cơ sở)
Tên Văn phòng
Địa chỉ Số điện thoại FAX S
aek
i W
ard
1 Yuki/Sagotani Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Yuki/Sagotani
82-4 Shirasago, Yuki-cho,
Saeki-ku 0829-86-1241 0829-86-1242
2 Satsukigaoka/
Misuzugaoka
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Satsukigaoka/Misuzugaoka
1-3-9 Misuzugaoka-nishi
Saeki-ku 082-208-5017 082-208-5018
3 Sanwa Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Sanwa
6405-1 Ishiuchi,
Itsukaichi-cho, Saeki-ku 082-926-0025 082-929-0200
4
Joyama/
Itsukaichi-Kanno
n
Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Joyama/Itsukaichi-Kannon 1-30-6, Sendo, Saeki-ku 082-924-7755 082-924-7761
5 Itsukaichi Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Itsukaichi
2-4-40
Itsukaichi-chuo , Saeki-ku 082-924-0053 082-921-2865
6 Itsukaichi-minami Trung tâm hỗ trợ toàn diện khu vực
Itsukaichi-minami
4-2-19-101 Rakurakuen,
Saeki-ku 082-924-8051 082-924-8052
4-3 Tố chức Quốc tế
Tên Địa chỉ Số điện thoại
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hiroshima 4-22 Higashi-kojin-machi, Mina-
mi-ku 082-568-0502
Văn phòng Đại diện Thương mại Thái Lan
tại Hiroshima
3-7-47 Senda-machi, Naka-ku
Hiroshima Prefectural Information
Plaza 5F
082-249-9911
Viện Đào tạo và nghiên cứu của Liên Hợp
Quốc (UNITAR) tại Hiroshima
5-44 Moto-machi, Naka-ku
Hiroshima Chamber of Commerce
and Industry Bldg. 5F
082-511-2424
4-4 Giao thông vận tải
Phân loại Tên công ty Số điện thoại
Hàng không
Thông tin chuyến bay tại sân bay Hiroshima
Hàng không Nhật Bản (Nội địa)
Hàng không Nhật Bản (Quốc tế)
Hàng không toàn Nhật Bản (Nội địa)
Hàng không toàn Nhật Bản (Quốc tế)
Hàng không IBEX
Hàng không Nhật Bản Xuân-Thu
Hàng không Seoul
Hàng không Asiana
Hàng không Phương Đông China
Hàng không China
China Airlines
Hàng không Siêu tốc Hong Kong
Hàng không SILK AIR
06-6344-2355
06-6344-2365
06-7637-8800
06-7637-6675
0120-686-009
0570-666-118
010-82-1800-8100
0570-082-555
082-245-6623
0570-0-95583
082-542-0882
0066-3386-8015
03-3213-3431
Đường sắt
Đường Sắt phía Tây Nhật Bản 082-261-1796
Tàu điện Hiroshima 082-242-0022
Tàu Astramline (Giao thông cao tốc Hiroshima) 082-228-2364
Bản Tiếng Viết - 39 -
Xe Buýt
Tàu điện Hiroshima 082-221-0050
Xe buýt Hiroshima 082-545-7960
Xe Buýt Hiroshima Kotsu 082-238-7755
Xe buýt Chugoku JR 082-261-0512
Xe buýt Geiyo 082-424-4701
Xe buýt Bihoku Kotsu 0824-72-2122
Xe buýt HD Nishi Hiroshima 082-507-3512
Taxi Daiichi 082-878-0006
Xe buýt Hiroko Kanko 082-843-4466
Xe buýt Angel Cab 082-872-5799
Xe buýt Sasaki Kanko 0829-86-2110
Tổng công ty quy hoạch tổng hợp 0826-35-1199
4-5 Dịch vụ khác
4-5-1 Điện
Công ty điện lực Chugoku
Khi chuyển nhà cần dùng hay ngừng sử dụng điện Khu vực nơi sinh
sống Số điện thoại Tên văn phòng Địa chỉ
Quận Naka-ku
Quận Higashi-ku
Quận Minami-ku
Quận Nishi-ku
0120-297-510 Trung tâm bán hàng tổng
hợp Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku
Quận Aki-ku 0120-525-079
Quận Asaminami-ku
Quận Asakita-ku 0120-516-830
Trung tâm bán hàng phía
bắc Hiroshima
1-25-28 Midorii, Asamina-
mi-ku
Quận Saeki-ku 0120-517-270 Trung tâm bán hàng
Hatsukaichi
6-5-12 Kushido
Hatsukaichi-shi
Khi mất điện
Khu vực sinh sống Số điện thoại Tên văn phòng Địa chỉ
Quận Naka-ku
Quận Higashi-ku
Quận Minami-ku
Quận Nishi-ku
0120-748-510 Chi nhánh Hiroshima 2-42 Takeya-cho, Naka-ku
Quận Aki-ku 0120-525-089 Chi nhánh Yano 2-3-21 Yano-shin-machi,
Aki-ku
Quận Asaminami-ku
Quận Asakita-ku 0120-516-850 Chi nhánh Bắc Hiroshima
1-25-28 Midorii, Asamina-
mi-ku
Quận Saeki-ku 0120-517-370 Chi nhánh Hatsukaichi 6-5-12 Kushido
Hatsukaichi-shi
Bản Tiếng Viết - 40 -
4-5-2 Gas
Công ty Hiroshima Gas
Tên Địa chỉ Số điện thoại
Trụ sở chính của công
ty Hiroshima Gas
2-7-1 Minami-machi, Minami-ku
※Phối hợp với trung tâm dịch vụ phiên dịch có thể được
hướng dẫn bằng tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng
Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng
Việt Nam và tiếng Thái.
082-251-2151
※Bằng cách sử dụng thiết bị di động, Hiroshima Gas cũng có thể cung cấp các
dịch vụ tại nhà bằng các ngôn ngữ trên.
4-5-3 Địa chỉ các trang web và trang bằng tiếng nước ngoài.của Thành phố
1 Trang web của Thành phố Hiroshima
Trang web của Thành phố Hiroshima, ngoài ngôn ngữ tiếng Nhật ra còn có các
trang bằng tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc, tiếng Bồ Đào Nha,
tiếng Tây Ban Nha và tiếng Philippin.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chức năng dịch tự động của công ty dịch
thuật tư nhân để dịch trang web tiếng Nhật sang tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng
Trung Quốc (giản thể) hoặc tiếng Trung Quốc (truyền thống). Tuy nhiên, hãy ý
thức đầy đủ rằng không phải lúc nào kết quả bản dịch cũng chính xác như nội
dung tiếng Nhật.
Hơn nữa để phục vụ cho những người chưa quen với tiếng Nhật.chúng tôi còn
cung cấp trang tiếng Nhật giản thể (や さ し い に ほ ん ご) .
Bạn còn có thể sử dụng chức năng hiển thị đọc Hiragana chữ Kanji trong trang
tiếng Nhật.
http://www.city.hiroshima.lg.jp/
2 Chăm sóc Y tế khẩn cấp Net Hiroshima
(Mạng lưới thông tin Y tế khẩn cấp của tỉnh Hiroshima)
Bác sỹ trực đêm và ngày nghỉ hướng dẫn bằng tiếng Anh
① Trên trang web tiếng Anh, bạn có thể tìm kiếm được các bệnh viện và
phòng khám cung cấp dịch vụ bằng tiếng nước ngoài
② Có đăng cả bản Sổ tay chăm sóc sức khoẻ khẩn cấp dành cho người nước
ngoài (bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc và tiếng Bồ
Đào Nha.)
http://www.qq.pref.hiroshima.jp/
Bản Tiếng Viết - 41 -
3 Thông tin Đời sống đa ngôn ngữ
(Hội đồng Liên lạc Quốc tế hóa Khu vực / Hiệp hội Quốc tế hoá Chính
quyền địa phương)
Cung cấp những thông tin cần thiết về cuộc sống hàng ngày cho người
nước ngoài sống ở Nhật bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn
Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng
Việt, tiếng Indonesia, tiếng Tagalog, tiếng Thái, tiếng Nga, Myanmar và
tiếng Nhật giản đơn.
http://www.clair.or.jp/tagengo/index.html
4 Trang thông tin du lịch khu vực Hiroshima ‘HIROTABI’
( Trang khám phá HIROSHIMA đa ngôn ngữ)
(Tổ chức Pháp nhân Cục Công ước Du lịch Hiroshima))
Cung cấp thông tin du lịch về thành phố Hiroshima và các vùng lân cận
bằng tiếng Anh, Hàn Quốc, Trung Quốc (truyền thống / đơn giản), tiếng
Pháp, tiếng Đức và tiếng Thái.
https://www.hiroshima-navi.or.jp
5 Trang web của Bộ phận Quan hệ & Hợp tác Quốc tế / Tố chức Pháp
nhân -Trung tâm Văn hóa Hòa bình Hiroshima.
Cung cấp các thông tin về cuộc sống hàng ngày cũng như thông tin về sự
kiện giao lưu quốc tế bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc,
tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha cho người nước ngoài.
http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ circd
Bản Tiếng Viết - 42 -
5 Những biển hiệu thường gặp trong cuộc sống Biển hiệu Ý nghĩa Biển hiệu Ý nghĩa
Liê
n q
uan
tớ
i p
hò
ng c
hố
ng t
hảm
họ
a
Địa điểm di tản khẩn
cấp được quy định:
Đây là những cơ sở,
địa điểm dùng cho
mục đích di tản trong
những trường hợp cấp
bách, được chỉ định
tương ứng với từng
loại thiên tai.
Cơ
sở
liê
n q
uan
Bệnh viện
Tủ lưu giữ đồ thả bẳng
tiền xu.
Quy định nơi di tản
(Nơi sinh hoạt khi di
tản):
Cơ sở dành cho những
người gặp thiệt hại do
nhà bị phá đổ, bị
cháy rụi mất nơi sinh
sống và sinh hoạt sống
tạm.
Nhà vệ sinh
(Trái)Nữ
(Phải)Nam
Nhà vệ sinh cho người
tàn tật
Liê
n q
uan
tớ
i khi
kh
ẩn c
ấp
Của thoát hiểm: Khi
khẩn cấp hãy thoát ra
từ lối này.
Liê
n q
uan
tớ
i gia
o t
hông
Trạm xe buýt
Mũi tên(←)Theo
hướng này sẽ có cửa
thoát hiểm
Điểm đón Taxi
Liê
n q
uan
tớ
i rá
c th
ải
Chai nhựa PET:
Chai nhựa PET có thể
tái sinh.
Biể
n b
áo đ
ườ
ng
Khả năng có đá rơi:
Khả năng có thể có đá
rơi
Nhựa tái chế:Nhựa có
thể tái chế.
Đường đang làm tu
sửa Đường đang làm
hay sửa chữa.
Bản Tiếng Viết - 43 -
Biển hiệu Ý nghĩa Biển hiệu Ý nghĩa
Biể
n h
iệu đ
ườ
ng
Đường ngừng lưu
thông:Không đước
phép đi qua.
Biể
n h
iệu đ
ườ
ng
Đường không cho
người đi bộ vào:Người đi bộ không
được phép đi qua.
Đường ngừng lưu
thông đối với xe
hơi.:Xe hơi không
được đi qua.
Cấm người đi bộ đi
qua:Người đi bộ
không được phép qua
đường.
Đường cấm xe hơi đi
vào (ngoại trừ xe
đạp) : Xe hơi không
được đi vào nhưng xe
đạp thì được.
Phương pháp rẽ phải
đối với xe gắn máy
(vòng từ từ):Xe gắn
máy 50cc khi rẽ phải
phải rẽ giống xe hơi.
Đường ngừng lưu
thông đối với xe đạp:
Xe đạp không được
phép đi vào
đường này.
Phương pháp rẽ phải
đối với xe gắn máy
(vòng hai bước):Xe
gắn máy 50cc phải đi
thẳng mé trái sang
đường rồi mới qua
đường bên phải.
Đi chậm
:Hãy lái xe chậm lại
Đường dành riêng cho
xe hơi:Đường chỉ
dành cho xe hơi.
Dừng một chút:Người
lái xe nhất thiết phải
ngừng lại một chút.
Đường dành riêng cho
xe đạp:Đường chỉ
dành cho xe đạp.
Cấm ngoành xe:Không được phép
quay đầu xe.
Đường dành cho xe
đạp và người đi bộ:Đường chỉ dành cho
xe đạp và người đi bộ.
Cấm đậu xe:Không
được phép đậu xe.
Chữ số là chỉ định
giờ không được đậu
xe từ 8:00-20:00.
Đường dành cho người
đi bộ:Đường chỉ dành
cho người đi bộ.
ベトナム語ご
Th
ẻ d
ùn
g t
ron
g
tìn
h h
uố
ng
ng
uy c
ấp
dà
nh
ch
o c
ôn
g
dâ
n n
ướ
c n
go
ài
外国
人が
いこ
くじ
ん
市民
しみ
ん
のた
めの
緊急
きん
きゅ
う
・救
急き
ゅう
きゅ
う
カー
ド
H
ãy đ
iền
th
ôn
g t
in
và l
uô
n m
an
g t
he
o b
ên
mìn
h đ
ể d
ùn
g k
hi cần
th
iết
いざ
とい
うと
きに
備そな
えて
各自
かく
じ
記入
きに
ゅう
して
持も
ち歩あ
る
きま
しょ
う
T
ên
名な
前ま
え
Địa
ch
ỉ
住じゅ
う
所し
ょ
N
ơi c
ấp
: T
hà
nh
ph
ố H
iro
sh
ima
発行
はっ
こう
:広島
市ひ
ろし
まし
T
hô
ng
tin
củ
a t
ôi
わた
しの
こと
G
iới
tín
h
性せい
別べ
つ
Na
m
男おと
こ
/
N
ữ
女おん
な
Số
điệ
n
tho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
E-m
ail(
)
Qu
ốc t
ịch
国こく
籍せ
き
Cô
ng
ty/
Trư
ờn
g h
ọc
会社
かい
しゃ
・学校
がっ
こう
など
Ng
ôn
ng
ữ
ch
ính
話はな
せる
こと
ば
Số
liê
n l
ạc
kh
ẩn
cấ
p
緊急
きん
きゅ
う
連絡
先れ
んら
くさ
き
Gia
đìn
h
Bạ
n b
è
家族
かぞ
く
・友人
ゆう
じん
Tê
n
名な
前まえ
Q
ua
n h
ệ 続
柄つ
づき
がら
(
)
Số
điệ
n t
ho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
Tê
n
名な
前まえ
Q
ua
n h
ệ 続
柄つ
づき
がら
(
)
Số
điệ
n t
ho
ại
電話
番号
でん
わば
んご
う
(
)
-
Nh
ữn
g m
ón
kh
ôn
g t
hể
ăn
食た
べら
れな
いも
の
Có
th
ể g
ây
hạ
i c
ho
cơ
thể
障害
しょ
うが
い
の有
無う
む
Có 有あ
り
(
)
Kh
ôn
g 無
なし
Nh
óm
má
u
血液
型け
つえ
きが
た
A
/
B
/ O
/
AB
Rh
+
/ R
h-
Có
bệ
nh
持じ
病び
ょう
Dị
ứn
g
アレ
ルギ
ー
Bện
h v
iện
thư
ờn
g đ
i
いつ
も行い
く病び
ょう
院いん
Lo
ại th
uố
c
đa
ng
uố
ng
飲の
んで
いる
薬くす
り
Nhữ
ng từ
dùn
g kh
i gặp
khó
khă
n, lú
c ốm
đau
病気
びょ
うき
のと
き、
困こま
った
とき
のこ
とば
Nh
ữn
g t
ừ d
ùn
g k
hi
ốm
đa
u
病気
びょ
うき
のと
きの
こと
ば
Có
bá
c s
ĩ k
hô
ng
?
医者
いし
ゃ
はい
ます
か
Tô
i b
ị s
ốt
熱ねつ
があ
りま
す
Tô
i đ
au
痛い
た
いで
す
Tô
i cả
m t
hấ
y k
hó
ch
ịu,
気分
きぶ
ん
が悪わ
る
いで
す
Tô
i b
ị c
hó
ng
mặ
t め
まい
がし
ます
Nh
ữn
g t
ừ d
ùn
g k
hi
gặp
kh
ó k
hă
n
困こま
った
とき
のこ
とば
Cứ
u t
ôi
vớ
i!
助たす
けて
くだ
さい
Có
ng
ườ
i b
ị th
ươ
ng
け
がを
した
人ひと
がい
ます
Có
ch
áy
火事
かじ
です
Hãy
gọi xe
cứu
thương
・ x
e cứu
hoả
救急
車き
ゅう
きゅ
うし
ゃ
・消防
車し
ょう
ぼう
しゃ
を呼よ
んで
くだ
さい
Nơ
i d
i tả
n ở
đâu
?
避難
所ひ
なん
じょ
はど
こで
すか
T
hẻ
nà
y d
ượ
c p
há
t hà
nh b
ởi tr
un
g t
âm
hỗ
trợ
và
gia
o
lưu
qu
ốc tế
.
この
カー
ドは、一
般い
っぱ
ん
財団
ざい
だん
法人
ほう
じん
自治
体じ
ちた
い
国際
化こ
くさ
いか
協会
きょう
かい
の助
成じ
ょせ
い
事業
じぎ
ょう
によ
り作
成さ
くせ
い
しま
した
。
Các
lo
ại th
ôn
g b
áo
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の種
類し
ゅる
い
Nơ
i tậ
p t
run
g t
hô
ng
tin
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の収
集先
しゅ
うし
ゅう
さき
C
hu
ẩn
bị
và
bắ
t đ
ầu
di
tản
ch
o n
gư
ời
ca
o t
uổ
i
避難
ひな
ん
準備
じゅ
んび
・高齢
者こ
うれ
いし
ゃ
等とう
避難
ひな
ん
開始
かい
し
・H
ãy c
hu
ẩn
bị tố
t đ
ể c
ó t
hể
di tả
n b
ất cứ
lú
c n
ào
cầ
n
thiế
t. N
ếu
cả
m th
ấy c
ó n
gu
y h
iểm
, h
ãy b
ắt đ
ầu
di tả
n.
・Đ
ối tư
ợn
g c
ần
nhiề
u t
hờ
i gia
n h
ơn
kh
i di tả
n (
ng
ườ
i
ca
o t
uổi, n
gư
ời khu
yế
t tậ
t, n
gư
ời đi cù
ng t
rẻ n
hỏ
),
hã
y b
ăt
đầu
di tả
n.
Tra
ng
We
b p
hò
ng c
hố
ng
thiê
n t
ai
tỉn
h H
iro
shim
a
(w
ww
.bo
usa
i.p
ref.
hir
oshim
a.jp
/)、
Th
ôn
g tin
về
thiê
n t
ai, t
ình
hu
ống
kh
ẩn
cấ
p tỉn
h H
iro
shim
a
(ww
w.c
ity.
hir
osh
ima
.lg
.jp
/)、
E-m
ail c
un
g c
ấp t
hô
ng tin
về
thiê
n
tai tỉn
h H
iro
shim
a (
cầ
n p
hải đ
ăn
g k
ý)
en
try@
k-b
ou
sai.city.
hir
oshim
a.jp
)
※H
ệ t
hố
ng
cun
g c
ấp
th
ôn
g tin
thiê
n
tai 6 n
gô
n n
gữ
.
Th
ực t
hi(
áp
dụn
g t
ừ t
há
ng 4
nă
m
20
17)
・いつ
でも
避難
ひな
ん
がで
きる
よう
準備
じゅ
んび
をし
まし
ょう
。身み
の危
険き
けん
を
感かん
じる
人ひと
は、
避難
ひな
ん
を開
始か
いし
しま
しょ
う。
・避難
ひな
ん
に時
間じ
かん
を要よ
う
する
人ひと
(ご高こ
う
齢れい
の方か
た
、障
害し
ょう
がい
のあ
る方か
た
、乳に
ゅう
幼よう
児じ
をお
連つ
れの
方かた
など
)は避
難ひ
なん
を開
始か
いし
しま
しょ
う。
Kh
uyế
n c
áo
d
i tả
n
避難
ひな
ん
勧告
かん
こく
・H
ãy d
i tả
n đ
ến
địa
điể
m d
i tả
n đ
ượ
c q
uy đ
ịnh
.
・N
hữ
ng
ng
ườ
i đa
ng
ở tầ
ng
hầ
m,
tro
ng
lòn
g đ
ất.
...
hã
y n
ha
nh c
hó
ng
di tả
n đ
ến
nơ
i an
to
àn
・避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
へ避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
・地下
ちか
空間
くう
かん
にい
る人ひ
と
は、
速すみ
やか
に安
全あ
んぜ
ん
な場
所ば
しょ
に避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
テレ
ビ(N
HK
d ボ
タン
など
)、ラ
ジオ
、
広島
県ひ
ろし
まけ
ん
防災
ぼう
さい
Web(w
ww
.bous
ai.p
ref.
hiro
shim
a.jp
/)、
広島
市ひ
ろし
まし
緊急
きん
きゅ
う
災害
さい
がい
情報
じょ
うほ
う
サイ
ト(w
ww
.city.
hiro
shim
a.lg
.jp/)
、
広島
市ひ
ろし
まし
防災
ぼう
さい
情報
じょ
うほ
う
メー
ル(登
録と
うろ
く
が必
要ひ
つよ
う
:
entr
y@k-
bous
ai.c
ity.
hiro
shim
a.jp
)
※防
災ぼ
うさ
い
情報
じょ
うほ
う
共有
きょ
うゆ
う
シス
テム
で6
言語
げん
ご
表記
ひょ
うき
を実
施じ
っし
(H2
9年ね
ん
4月が
つ
運うん
用よう
開かい
始し
)
Lệ
nh
di
tản
(k
hẩ
n c
ấp
)
避難
ひな
ん
指示
しじ
(緊急
きん
きゅ
う
)
・N
hữ
ng
trư
ờn
g h
ợp
ch
ưa
di tả
n h
ãy n
han
h c
hó
ng
di
tản
kh
ỏi địa
điể
m đ
ó.
・T
ron
g tìn
h h
uốn
g đ
i ra
ngo
ài
có
kh
ả n
ăn
g n
gu
y h
iểm
ch
o t
ính
mạ
ng
ho
ặc t
ươ
ng
tự
th
ì n
ên
tìm
nơ
i a
n t
oà
n
nh
ất
tron
g n
hà đ
ể lá
nh
nạ
n..
・まだ
避難
ひな
ん
をし
てい
ない
場合
ばあ
い
は、
直ただ
ちに
その
場ば
から
避難
ひな
ん
をし
まし
ょう
。
・外
出が
いし
ゅつ
する
こと
でか
えっ
て命いの
ち
に危
険き
けん
が及お
よ
ぶよ
うな
状況
じょ
うき
ょう
で
は、
自宅
内じ
たく
ない
のよ
り安
全あ
んぜ
ん
な場
所ば
しょ
に避
難ひ
なん
しま
しょ
う。
Các
lo
ại th
ôn
g b
áo
di
tản
避難
ひな
ん
情報
じょ
うほ
う
の種
類し
ゅる
い
Địa
điể
m d
i tả
n c
ủa t
ôi
わた
しの
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
Đ
ịa đ
iểm
di
tản
kh
ẩn
cấ
p đ
ượ
c
qu
y đ
ịnh
指定
して
い
緊急
きん
きゅ
う
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
Đây là
nh
ữn
g c
ơ s
ở, địa
điể
m d
ùn
g
ch
o m
ục đ
ích
di tả
n t
rong
nh
ữn
g
trư
ờn
g h
ợp
cấ
p b
ách,
đư
ợc c
hỉ địn
h
tươ
ng
ứn
g v
ới từ
ng
lo
ại th
iên
tai. C
ác
loại th
iên
tai gồ
m c
ó s
ạt
lở, lũ
lụ
t, t
hu
ỷ
triề
u d
âng
ca
o,
độ
ng
đấ
t, s
ón
g t
hầ
n,
ho
ả h
oạ
n t
rên
diệ
n r
ộn
g.
(Các lo
ại th
iên
tai)
S
ạt lở・
Lũ
lụ
t・T
hu
ỷ t
riều
d
ân
g c
ao
(災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
) 土
砂ど
しゃ
・洪水
こう
ずい
・高潮
たか
しお
(C
ác lo
ại th
iên tai)
Đ
ộng
dấ
t・S
ón
g th
ần・
Ho
ả
ho
ạn
lớ
n
(災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
) 地
震じ
しん
・津波
つな
み
・大火
事お
おか
じ
切迫
せっ
ぱく
した
災害
さい
がい
の危
険き
けん
から
緊急
的き
んき
ゅう
てき
に逃の
が
れ
るた
めの
施設
しせ
つ
、又ま
た
は場
所ば
しょ
で、
災害
さい
がい
種別
しゅ
べつ
に
応おう
じて
指し
定てい
して
いま
す。
災害
さい
がい
の種
類し
ゅる
い
は、
土砂
どし
ゃ
、洪
水こ
うず
い
、高
潮た
かし
お
、
地震
じし
ん
、津
波つ
なみ
、大
規模
だい
きぼ
な火
事か
じ
があ
りま
す。
Qu
y đ
ịnh
nơ
i d
i tả
n
(Nơ
i sin
h h
oạ
t kh
i d
i tả
n)
指定
して
い
避難
所ひ
なん
じょ
(生活
せい
かつ
避難
ひな
ん
場所
ばし
ょ
)
Cơ
sở
dàn
h c
ho n
hữ
ng
ng
ườ
i g
ặp thiệ
t
hạ
i d
o n
hà b
ị p
há
đổ
, bị ch
áy r
ụi m
ất
nơ
i sin
h s
ốn
g v
à s
inh
ho
ạt
số
ng t
ạm
.
Tê
n c
ơ s
ở d
i tả
n 施
設名
しせ
つめ
い
Địa
điể
m d
ị tả
n 住
所じ
ゅう
しょ
自宅
じた
く
の倒
壊と
うか
い
・焼失
しょ
うし
つ
など
によ
り生
活せ
いか
つ
の場ば
を
失うし
な
った
被災
者ひ
さい
しゃ
の臨
時的
りん
じて
き
な宿
泊し
ゅく
はく
・滞在
たい
ざい
の
施設
しせ
つ
です
。
※T
rườ
ng
hợ
p k
hi xả
y r
a L
ũ lụ
t・T
hu
ỷ tri
ều d
âng
ca
o・S
óng
th
ần
hã
y n
han
h c
hó
ng lán
h n
ạn tớ
i
nhữ
ng v
ùn
g c
ao g
ần
nh
ất.
※ 洪
水こ
うず
い
・高潮
たか
しお
・津波
つな
み
など
が発
生は
っせ
い
した
場合
ばあ
い
は、
近ちか
くの
高台
たか
だい
など
へ逃に
げま
しょ
う。
Sách Hướng Dẫn Về Đời Sống Dành Cho Người Nước Ngoài
(広 D5-2018-12-07)
Chỉnh sửa / Xuất bản:
Phòng Giáo dục Nhân quyền
Cục Quản lý Công dân Thành phố Hiroshima
Điện thoại: 082-504-2165
FAX: 082-504-2609
E-mail: [email protected]
Xuất bản tháng 4 năm 2018
外がい
国こく
人じん
市し
民みん
のための生せい
活かつ
ガイドブック
編へん
集しゅう
・発はっ
行こう
広ひろ
島しま
市し
市し
民みん
局きょく
人じん
権けん
啓けい
発はつ
課か
TEL 082-504-2165
FAX 082-504-2609
E-mail [email protected]
発はっ
行こう
年ねん
月げつ
平へい
成せい
30年ねん
(2018年ねん
)4月がつ
広島市ひ ろ し ま し
外国人がいこくじん
市し
民みん
の生活せいかつ
相談そうだん
コーナー
日本語に ほ ん ご
が わからなくて、生活せいかつ
のことで、困こま
っていませんか?
通訳つうやく
相談員そうだんいん
が お手伝て つ だ
いします。秘密ひ み つ
は 守まも
ります。相談そうだん
は 無料むりょう
です。
生活せいかつ
相談そうだん
コーナーの くわしい情報じょうほう
は 28ページを みてください。
外国人市民在日常生活各方面上的相关咨询
广岛市外国人市民生活咨询处 [参见 P28]
Consultas en varios idiomas sobre temas de la vida cotidiana para los ciudadanos
Sala de Consultas para Ciudadanos Extranjeros de Hiroshima [vea la pág.28]
Consultas cotidianas gerais aos estrangeiros
Sala de Consultas para Cidadães Estrangeiros de Hiroshima [Veja a Página 28]
Consultation service on general daily life issues
Hiroshima City Consultation Service for International Residents [See Page 28]
외국인 시민을 위한 일상생활전반에 관한 상담
히로시마시 외국인시민 생활상담 코너 [P28 참조]
Mga konsultasyon na patungkol sa pang-araw-araw na pamumuhay ng mga dayuhang mamamayan
Anggulo ng konsulta para sa buhay ng mga dayuhan ng Hiroshima city [Makikita sa Pahina 28]
Tư vấn về cuộc sống hàng ngày cho cư dân người nước ngoài
Dịch vụ tư vấn về đời sống cho cư dân người nước ngoài Thành phố Hiroshima [Xem trang 28]
どこで : 広島ひろしま
国際こくさい
会議場かいぎじょう
の1階かい
国際こくさい
交流こうりゅう
ラウンジら う ん じ
(平和へ い わ
記念き ね ん
公こう
園内えんない
)
いつ : 月曜日げつようび
から 金曜日きんようび
9:00〜 16:00
中国語ちゅうごくご
相談員そうだんいん
:月曜日げつようび
から 金曜日きんようび
スペイン語ご
相談員そうだんいん
:月曜日げつようび
、水曜日すいようび
、金曜日きんようび
ポルトガル語ご
相談員そうだんいん
:火曜日か よ う び
、木曜日もくようび
、金曜日きんようび
◘ 中国語ちゅうごくご
、スペイン語ご
、ポルトガル語ご
と違ちが
う 言葉ことば
については お手て
伝つだ
いできるか 相談そうだん
して ください。
◘ 祝 日しゅくじつ
、8月がつ
6日にち
、12月がつ
29日にち
から 1月がつ
3日にち
は 休やす
みです。
TEL : 082-241-5010 FAX : 082-242-7452
E-mail : [email protected]
URL : http://www.pcf.city.hiroshima.jp/ircd/