49
Trường Tiểu Học Chu Văn An Thứ hai, ngày … tháng … năm 20…. ÂM NHẠC: Tiết 26 GV: bộ môn soạn giảng ...................................... ............... TOÁN : Tiết 126 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh Bài 2 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. + 1 HS lên bảng làm bài tập 4. HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. TUẦN 26

s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

Thứ hai, ngày … tháng … năm 20….ÂM NHẠC: Tiết 26 GV: bộ môn soạn giảng

.....................................................TOÁN: Tiết 126 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số

II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:b) Luyện tập:Bài 1:+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh Bài 2:+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.Bài 3:+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 4:+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào?- Nhận xét đánh giá tiết học.Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4. HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự thực hiện vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng.- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự làm bài vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự làm bài vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự làm bài vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn.

- 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

TUẦN 26

Page 2: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnTẬP ĐỌC: Tiết 51 THẮNG BIỂN

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết

nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.:- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người

trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)

* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,...- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: như

một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,....

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:Giao tiếp thể hiện sự thông cảm.Ra quyết định ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.- Tranh minh hoạ trong SGK.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:2. Bài mới:

a. Khám phá.

b) Kết nối:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *b.1 Luyện đọc trơn:- HS đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào?- HS đọc phần chú giải.+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.- HS đọc lại các câu trên.+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.+ HS đọc bài.

- HS lên bảng đọc và trả lời.

- Lớp lắng nghe.

- 3 HS đọc theo trình tự.+Đoạn 1: Từ đầu … cá chim nhỏ bé. + Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.+ Đoạn 3: Một tiếng... đê sống lại. - Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)

- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc.- Luyện đọc theo cặp.

Page 3: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài.+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài.- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.* b.2 Tìm hiểu bài:- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH.+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?- Ghi ý chính đoạn 1.

- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?

+ Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?- Ghi bảng ý chính đoạn 2.

- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH - Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

- 2 HS, lớp đọc thầm bài.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé.+ Mập là cá mập (nói tắt)+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội: Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người,...với tinh thần quyết tâm chống giữ..+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn.+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê.- 2 HS đọc thành tiếng.- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển:+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và

Page 4: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 3.- HS đọc thầm trao đổi và TLCH -Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.- Gọi HS nhắc lại. * c. Thực hành:Đọc diễn cảm:- 3 HS đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc.- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối:- Bài văn giúp em hiểu điều gì?- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học bài.

sức mạnh của con người đã thắng biển.

- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.- 3 HS thi đọc cả bài.

- HS trả lời.- HS cả lớp thực hiện.

-------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC: Tiết 26

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠOI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.`Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp,ở trường

và cộng đồng.` Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp,ở trường ở địa phương phù họp với khả năng và vạn động bạn bè,gia đình cùng tham gia.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 4. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định:

2. KTBC: - Một số HS thực hiện yêu cầu.

Page 5: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

3. Bài mới:

a. Khám phá:

b Kết nối:

* Thực hành luyện tập:

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

(thông tin- SGK/37- 38)

+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?

+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- GV kết luận:

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1.

Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?

- GV kết luận:

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.

+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

(Bài tập 3- SGK/39)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

? Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày;

- Cả lớp trao đổi, tranh luận.

- HS nêu các biện pháp giúp đỡ.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.

Page 6: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

- GV kết luận:

Ý kiến a: đúng

Ý kiến b: sai

Ý kiến c: sai

Ý kiến d: đúng

4. Vận dụng công việc về nhà:

- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …

- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.

- HS giải thích lựa chọn của mình.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp thực hiện.

-------------------- ------------------ Thứ ba, ngày … tháng … năm 20…

TOÁN: Tiết 127 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: – Phiếu bài tập.- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ:2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:b) Luyện tập:Bài 1:+ HS nêu đề bài.- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.

a/ Cách 1: 72

: 54

= 72

x 45

= 145

2:282:10

2810

Cách 2: 72

: 54

= 72

x 45

= 145

- HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng giải bài

+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- Lắng nghe.

- HS tự thực hiện vào vở.

Page 7: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 2:+ HS nêu đề bài.- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.Bài 3:+ HS nêu đề bài.- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân với một số, một hieu nhân với một số để tính.- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.Bài 4:+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào?- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào?- Nhận xét đánh giá tiết học.- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 4 HS lên làm bài trên bảng.- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự làm bài vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em một phép tính). - HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1 phép tính).- 2 HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- Q/sát GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở.- HS lên bảng thực hiện + HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

-------------------- ------------------ KHOA HỌC: Tiết 51 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn thì thu nhiệt lạnh hơn.II.Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi.III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về

Hát

-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

Page 8: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn Annội dung bài 50. +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? có những loại nhiệt kế nào? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.

+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.-GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

-Lắng nghe.

-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.-Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.

-Lắng nghe.

-Tiến hành làm thí nghiệm.

-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.-Lắng nghe.

-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:+Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, …

Page 9: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? vật nào là vật toả nhiệt?

+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiet, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.

-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế?

+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, …+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,…+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, …+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.-Lắng nghe.

-2 HS nối tiếp nhau đọc.

-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.

-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất

Page 10: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì?-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế-Hỏi: +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán?

+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh?-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế. 4.Củng cố-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra.5.Dặn dò-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.-Nhận xét tiết học.

lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.-Lắng nghe.

-Thảo luận cặp đôi và trình bày:+Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.+Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.+Rót nước vào cốc và cho đá vào.+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.

-------------------- ------------------ CHÍNH TẢ: Tiết 26 THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm

lỗi trong bài.- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.- Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên

nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

Page 11: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnII. Đồ dùng dạy học:

- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.

- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.- Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả:* Trao đổi về nội dung đoạn văn:- HS đọc bài: Thắng biển - Đoạn này nói lên điều gì?

* Hướng dẫn viết chữ khó:- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả:+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài" Thắng biển ". * Soát lỗi chấm bài:+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng.- GV giải thích bài tập 2.- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở - Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng.- HS nhận xét bổ sung bài bạn.- GV nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.+ Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội của biển cả, tinh thần dũng cảm chống lại sóng, gió của con người.

- Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền cuồng,...

+ Nghe và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.

- Nhận xét, bổ sung.- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

- HS cả lớp.

-------------------- ------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 52

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?I. Mục tiêu:

Page 12: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- Nhận biết được cấu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì? Đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3).* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.

II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.

- 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:

2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3:

- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "

- Lắng nghe giới thiệu bài.

- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn bằng phấn màu, Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu kể Ai là gì?- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.- Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm được + Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên: - Có tác dụng câu giới thiệu.+ Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội: - Có tác dụng nêu nhận định. + Ông Năm là dân cư ngụ của làng này. - Có tác dụng giới thiệu. + Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. - Có tác dụng nêu nhận định. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng + Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên CN VNCả hai ông / đều không phải là người Hà Nội. CN VN+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này. CN VN+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. CN VN

Page 13: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng tưởng về tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà chơi lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là gì?)+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV khuyến khích HS đặt đoạn văn. - Gọi HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

3. Củng cố – dặn dò:- Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư do từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (3 đến 5 câu)

- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.- Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Tiếp nối nhau đọc bài làm:

- Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc bài làm.

- HS nhắc lại.

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

-------------------- ------------------ THỂ DỤC: Tiết 51 GV: Bộ môn soạn giảng

-------------------- ------------------ Thứ tư, ngày … tháng … năm 20…

KỸ THUẬT: Tiết 26 CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)

I. Mục tiêu: - biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít.Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.

II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.3. Bài mới:

- Chuẩn bị đồ dùng học tập.

Page 14: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An a) Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2-3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. b/ Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào?

- GV cho HS thực hành tháo vít. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.

3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- HS theo dõi và nhận dạng.

- Các nhóm kiểm tra và đếm.

-

- HS theo dõi và thực hiện.

- HS tự kiểm tra.

- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua –vít ngược chiều kim đồng hồ.- HS theo dõi.

- HS nêu.

- HS quan sát.

Page 15: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.

- HS cả lớp.

-------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: Tiết 52 GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,... Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và những tiếng tên nước ngoài như: Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.Đảm nhận trách nhiệm.Ra quyết định.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).- Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gô) - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:2. Bài mới:

a. Khám phá:

b.Kết nối: b.1: * Luyện đọc trơn:- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.- HS đọc toàn bài.- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ.

+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV*b.2 Tìm hiểu bài:- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một cậu bé đang cúi lom khom nhặt những viên đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân dưới khói lửa và bom đạn chiến tranh. Lắng nghe giới thiệu bài.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra … chiến luỹ + Đoạn 2: Cậu làm trò … Ga - vrốt+ Đoạn 3: Ngoài đường...… ghê rợn.+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.+ Lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và TLCH.

Page 16: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnTLCH:

+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.+ Những chi tiết nào thể hiện long dũng cảm của Ga - vrốt?+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì?+ Đoạn này có nội dung chính là gì?- Ghi ý chính của đoạn 2.- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần?+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này?

- Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?

- Ghi ý chính của bài.* c.Đọc diễn cảm:- HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân vật trong truyện (Người dẫn chuyện, Ga -vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc-phây-rắc.+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài- Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn cảm.- HS đọc từng đoạn.- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.- Nhận xét và cho điểm từng HS.d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối:

+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu + Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt.- 2 HS nhắc lại.- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. + Phat biểu theo suy nghĩ:+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt.+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện này.+ Em sẽ tìm đọc truyện những người khốn khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga - vrốt.- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đan cho nghĩa quân chiến đấu.- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc theo hình thức phân vai.

- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - Luyện đọc trong nhóm 2 HS.+ Lắng nghe.

- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài

- HS trả lời.

Page 17: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học bài.

+ HS cả lớp thực hiện.

-------------------- ------------------ TOÁN: Tiết 128 LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.- Biết tìm phân số của một số.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,... II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Phiếu bài tập.- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ:2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập:Bài 1:- HS nêu đề bài.- H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách.- HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.Bài 2:- HS nêu đề bài.- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn.- HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.Bài 3:- HS nêu đề bài.- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính.- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 4:- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng. HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự thực hiện vào vở.- 4 HS lên làm bài trên bảng.- HS nhận xét bài bạn.

- HS đọc, lớp đọc thầm,

- Tự làm bài vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng.- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng

- 2 HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

Page 18: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

- Gọi 1em lên bảng giải bài- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:- Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?- Nhận xét đánh giá tiết học.- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.- Tự làm bài vào vở.- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

-------------------- ------------------

LỊCH SỬ: Tiết 26 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU

Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở đàng trong: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong.những người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa ruộng đất được khai phá xóm làng được hình thành và phát triển.Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. -Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang. -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau. -Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.II.Chuẩn bị -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII. -PHT của HS.III.Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1.Ổn định 2.KTBC: Bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? GV nhận xét ghi điểm.3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. Hoạt độngcả lớp: -GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu. -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.

-Cả lớp hát.

-HS trả lời câu hỏi.-HS khác nhận xét.

-HS theo dõi.

-2 HS đọc và xác định.

-HS lên bảng chỉ:

Page 19: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.

Kết quả của cuộc khai hoang. Hoạt độngnhóm: -GV phát PHT cho HS. -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm:Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long. -GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn.Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. +Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì? -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người.4.Củng cố Cho HS đọc bài học ở trong khung. +Nêu những chính sách đúng đắn,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong? 5. Dặn dò -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”. -Nhận xét tiết học.

+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam. +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

-Hs hoạt động cá nhân-HS trao đổi và trả lời.-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-3 HS đọc.- HS khác trả lời câu hỏi.

-HS cả lớp.

-------------------- ------------------ MĨ THUẬT: Tiết 26 GV: Bộ môn soạn giảng

-------------------- ------------------ Thứ năm ngày … tháng … năm 20…

TOÁN: Tiết 129 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính với phân số II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Phiếu bài tập.- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:

Page 20: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:b) Luyện tập:Bài 1 - Bài 2:- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Chọn MSC thích hợp nhất.- GV làm mẫu phép tính a để HS q/sát.- HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 3 - Bài 4:- Gọi 1 em nêu đề bài.- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 5:+ HS nêu đề bài.+ Gợi ý HS cách giải:- HS tự làm bài vào vở. -HS lên bảng giải bài, HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?- Nhận xét đánh giá tiết học.- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở

- 2 HS lên làm bài trên bảng.- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào vở - 3 HS lên làm bài trên bảng

- 3 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- Lắng nghe GV hướng dẫn.- Tự làm bài vào vở.- HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại.

-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

-------------------- ------------------ TẬP LÀM VĂN: Tiết 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây

cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.GD:

-HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài

II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở

rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2

Page 21: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnIII. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ:2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập:Bài 1: - 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực hiện yêu cầu.

+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao?- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.Bài 2: - HS đọc đề bài.+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...- Yêu cầu trao đổi,- HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS.Bài 3: - HS đọc đề bài.+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do mình tự chọn.+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài làm lên bảng.- Gọi HS trình bày.- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt.Bài 4: - HS đọc đề bài.+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại

- 2 HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng.+ HS lắng nghe.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.+ Lắng nghe GV giảng.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.

- 1 HS đọc.- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.

+ Chú ý nghe giảng.

- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.- Tiếp nối trình bày, nhận xét.+ Nhận xét bổ sung bài bạn.

- 1 HS đọc.+ Quan sát tranh minh hoạ.

Page 22: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn Ancây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây tràm cây đa. - HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong số 3 cây đã cho do mình tự chọn không viết về các cây có ở bên ngoài.- Gọi HS trình bày.- GV sửa lỗi, nhận xét chung.

3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.

+ HS lắng nghe.

+ Tiếp nối trình bày:+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

-------------------- ------------------ KỂ CHUYỆN: Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài:- HS đọc đề bài.- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm.- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe GV giới thiệu bài.

- 2 HS đọc.

-Lắng nghe.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.- Quan sát tranh và đọc tên truyện

Page 23: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn Anđọc tên truyện.- GV lưu ý HS: Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học.+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm:- HS thực hành kể trong nhóm đôi.Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm.+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.- Cho điểm HS kể tốt.

3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.- Thỏ rừng và hùm xám.

- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.

+ 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp?

- HS cả lớp thực hiện.

-------------------- ------------------ KHOA HỌC: Tiết 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆTI.Mục tiêu Giúp HS: - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:Các kim loại (đồng,nhôm…)dẫn nhiệt tốt Không khí các vật xốp như bông len dẫn nhiệt kém.

Page 24: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnKN:-Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt-Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệtII.Đồ dùng dạy học -HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa. -Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định2.KTBC-Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.-Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mô tả.-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.3.Bài mớia. Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt, toả nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước nóng vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay ấm lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta. Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.

-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn.

Hát

-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ.-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được.-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt

Page 25: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.

+Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?

-Gv: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?

+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?

+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?

Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không khí-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:

+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?

+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng không? +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?

+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?-Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh.-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.-Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.

tốt hơn nhựa.+Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.-Lắng nghe.

-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:+Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.+Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.+Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.

-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:+Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, … đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.+HS trả lời theo suy nghĩ.

-Lắng nghe.

-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV.-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.

-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.

Page 26: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.-Hướng dẫn: +Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút).-Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3.-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?

+Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc?

+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?

+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn.

+Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì? Cách tiến hành:-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5

+Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.

-2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.+Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.+Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.+Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.+Không khí là vật cách nhiệt.

-Ví dụ:Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, …Đội 1: Đúng.Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.Đội 2: Đúng.

Page 27: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn Anđiểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.-Tổng kết trò chơi.4.Củng cố-Hỏi: +Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông? +Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay?5.Dặn dò-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống.-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

-------------------- ------------------ THỂ DỤC: Tiết 52 GV: Bộ môn soạn giảng

Thứ sáu, ngày … tháng … năm 20…LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 52 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng

nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).

II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4.- Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng

Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các nhóm

làm BT1- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 (mỗi từ 1 dòng)- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. KTBC:2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung.+ GV giải thích: + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có

- 3 HS lên bảng thực hiện.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.+ HS lắng nghe.

Page 28: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn Annghĩa khác nhau.+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm.- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.- Gọi các nhóm khác bổ sung.Bài 2:- HS đọc yêu cầu.- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1.+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3:- HS đọc yêu cầu.- GV mở bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài.+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. - HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp.- HS tự làm bài.- HS phát biểu GV chốt lại.Bài 4:- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.+ HS đọc yêu cầu đề bài.+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài tập.- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.- HS phát biểu GV chốt lại.

Bài 5:

- Hoạt động trong nhóm.- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm.- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- 1 HS đọc.- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.

- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu

+ HS đọc kết quả:- Nhận xét bổ sung (nếu có)+ Nhận xét bổ sung cho bạn.

- 1 HS đọc.- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ.- HS tự làm bài tập.+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh + dũng cảm bênh vực lẽ phải.+ khí thế dũng mãnh.+ hi sinh anh dũng

+ Nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp. + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền

Thành ngữ Ý nghĩa thành ngữ Ba chìm bảy nổi

Vào sinh ra tử

Cày sâu cuốc bẫm

Gan vàng dạ sắt

Nhường cơm sẽ áo

Sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở và vất vả.Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.Làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nghiệp)Gan da, dũng cảm không nao núng trước mọi khó khăn gian khổ Đùm bọc, giúp đỡ san sẻ

Page 29: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- HS đọc yêu cầu.+ HS cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai.- HS dưới lớp tự làm bài.- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng.

3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau.

Chân lấm tay bùn

cho nhau trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.Chỉ sự lao động vất vả cực nhọc ở nông thôn

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.+ HS lắng nghe.

+ Suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để viết thành câu văn thích hợp.+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt:

- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. -------------------- ------------------

TOÁN: Tiết 130 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính với phân số - Biết giải bài toán có lời văn

II. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: - Phiếu bài tập.- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập:Bài 1:- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính.- Gọi 2 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.

Bài 2:- Gọi 1 em nêu đề bài.- Hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất.- HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.- HS nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.- HS tự thực hiện vào vở.- 2 HS lên làm bài trên bảng.a. Phép tính này sai.b. Phép tính này sai.c. Phép tính này đúng.d. Phép tính này sai.- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài vào vở.- 3 HS lên làm bài trên bảng.- HS nhận xét bài bạn.

Page 30: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnBài 3: tương tự bài 2+ HS nêu đề bài.- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất.- HS tự làm bài vào vở. -Gọi 3 HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 4:- HS nêu đề bài.* Gợi ý HS: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - HS tự làm bài vào vở. -HS bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.Bài 5:+ HS nêu đề bài.+ Gợi ý HS:- HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài- HS khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?- Nhận xét đánh giá tiết học.- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự viết bài và làm vào vở.- 3 HS lên làm bài trên bảng.- 3 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.+ Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Tự làm bài vào vở.- 1HS lên bảng thực hiện.- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.+ Lắng nghe GV hướng dẫn.- Tự làm bài vào vở.- 1HS lên bảng thực hiện.+ HS nhận xét bài bạn.

- 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

-------------------- ------------------ TẬP LÀM VĂN: Tiết 52 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.- HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích

trong cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một cây bóng mát. (GDBVMT)II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và ket bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.

- Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây cối định tả.- Mở bài GT: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả.+ Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây được tả.+ Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của ngươi tả đối với cây được

tả.+ Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.

III. Hoạt động trên lớp:

Page 31: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn AnHoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - 2 HS đọc đề bài.+ GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng.+ HS phát biểu về cây mình tả.+ HS đọc các gợi ý.

+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.* HS viết bài vào vở - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt + Nhận xét chung.

3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn.

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.

+ Lắng nghe GV.

+ Quan sát tranh.

- Phát biểu về cây mình định tả - 4 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.

- Thực hiện viết bài văn vào vở.+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. + Nhận xét bài văn của bài.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

-------------------- ------------------ ĐỊA LÍ: Tiết 26 ÔN TẬP -HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. Hệ thống một số tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng nam bộ.Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đo Hà Nội,Thành Phố Hồ Chí Minh,cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.II.Chuẩn bị -BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.III.Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1.Ổn định2.KTBC +Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL? GV nhận xét, ghi điểm.

Hát

-HS trả lời câu hỏi.-HS khác nhận xét, bổ sung.

Page 32: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài: Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. -GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ. -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT.

Đặc điểm thiên nhiênKhác nhau

ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ-Địa hình -Sông ngòi -Đất đai-Khí hậu

-GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao? a.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b.ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận.4.Củng cố GV nói thêm cho HS hiểu.5. Dặn dò -Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải đồng bằng duyên hải miền Trung”. -Nhận xét tiết học.

-HS lên bảng chỉ.

-HS lên điền tên địa danh.-Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS đọc và trả lời.

+Sai.

+Đúng.

+Sai. +Đúng.-HS nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp chuẩn bị.

-------------------- ------------------

SINH HOẠT LỚP: TUẦN 26

Page 33: s1.vndoc.coms1.vndoc.com/data/file/2017/09/13/giao-an-lop-4-tuan-26.doc · Web view- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng

Trường Tiểu Học Chu Văn An- Đánh giá các hoạt động trong tuần.- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.- Phương hướng tuần tới: Tuần 27