108
Trang 1 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang PB Trang 1 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 2: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 2 Trang 3 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Mục lụcPHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH- Triết lý giáo dục- Sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi- Lịch sử hình thành và phát triển- Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Khoa, đơn vị

PHẦN II: VAI TRÒ CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP

PHẦN III: CÁC THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP CHO SINH VIÊN- Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ- Quy chế công tác sinh viên- Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện- Quy chế Ngoại trú- Thông báo chính sách học bổng cho sinh viên trúng tuyển năm 2020- Giới thiệu cổng thông tin sinh viên, Office 365, hướng dẫn đóng học phí, thi trắc nghiệm, đăng ký học phần.- Giới thiệu Trung tâm tham vấn tâm lý, sức khỏe- Giới thiệu môi trường học tập tại UMP- Giới thiệu về hoạt động Đoàn - Hội, các CLB, đội, nhóm các cấp.

Chỉ đạo thực hiện:Ban Giám hiệu Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Biên soạn nội dung:Phòng Công tác sinh viên

Thiết kế - Trình bày:Lưu Tấn Lực

34568

19

29304359727582

919497

Page 3: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 3 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 2 Trang 3 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 4: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 4

Page 5: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 5 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 6: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 6

Page 7: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 7 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 8: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 8

Page 9: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 9 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 10: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 10

Page 11: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 11 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 12: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 12

Page 13: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 13 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 14: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 14

Page 15: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 15 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 16: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 16

Page 17: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 17 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 18: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 18

Page 19: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 19 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 20: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 20

2.1. CỐ VẤN HỌC TẬP - NGƯỜI ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

Trong đào tạo theo học chế tín chỉ thì vai trò của Cố vấn học tập (CVHT) rất quan trọng và ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công trong học tập, rèn luyện của sinh viên. Mỗi CVHT sẽ là cầu nối giữa sinh viên - chương trình đào tạo và nhà trường.

Phương thức đào tạo tín chỉ khác biệt với đào tạo theo niên chế ở chỗ: đặt sinh viên vào trung tâm; do đó, cũng đòi hỏi tính chủ động rất cao ở sinh viên. Sinh viên phải tự thiết kế cho mình kế hoạch học tập, tự xây dựng thời khóa biểu của riêng mình dựa vào chương trình đào tạo của nhà trường. Sinh viên phải dành nhiều thời gian để tự học, đọc thêm những tài liệu giảng viên yêu cầu để có thể nắm bắt toàn bộ nội dung học phần. Ngoài ra, còn phải thực hiện các bài tập nhóm được phân công mà hầu như học phần nào cũng có. Thời gian dành cho tự học nhiều hơn (theo qui định mỗi tiết lên lớp sinh viên phải dành 2 tiết tự học).

Nếu chủ động, sinh viên có thể sắp xếp chương trình học phù hợp với hoàn cảnh, năng lực và điều kiện của mình để có thể hoàn thành khóa học một cách tốt nhất. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn mới me đối với các em, đặc biệt là sinh viên mới bước chân vào ngưỡng cửa đại học. Trong bối cảnh đó, CVHT là người có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công trong học tập và rèn luyện của sinh viên.

Trong đào tạo niên chế, hệ thống giáo dục Việt nam đã tồn tại chức danh “Giáo viên chủ nhiệm”. Thực chất, vai trò của giáo viên chủ nhiệm và CVHT khá giống nhau. Một là, cả CVHT và giáo viên chủ nhiệm đều là cầu nối giữa sinh viên và nhà trường. Hai là, họ đều là người đồng hành cùng sinh viên trong suốt những năm học đại học. Và cuối cùng, họ là trợ thủ đắc lực giúp lãnh đạo các cấp trong nhà trường ra quyết định quản lý phù hợp. Tuy nhiên, về yêu cầu nội dung công việc thì CVHT có những điểm rất khác so với giáo viên chủ nhiệm:

Trước hết, CVHT là người giúp sinh viên hiểu rõ hơn ngành học mà sinh viên đã lựa chọn, giúp sinh viên khẳng định lại quyết định lựa chọn ngành nghề mà trước đây do thiếu thông tin có thể họ chưa thật hiểu hết những ngành nghề mà họ đã chọn. CVHT làm cho sinh viên hiểu rõ hơn ngành nghề tương lai của mình, những đặc thù nghề nghiệp, cơ hội việc làm trong tương

Page 21: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 21 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

lai và cả những phẩm chất cần có để hành nghề được thuận lợi nhất. CVHT giúp sinh viên ổn định tâm lý, chuẩn bị tâm thế cho một chương trình học tập của sinh viên trong trường đại học.

Thứ hai, CVHT giúp sinh viên xây dựng định hướng và kế hoạch học tập, trong đó CVHT phải giúp sinh viên hiểu rõ mục tiêu, nội dung, chương trình môn học, lộ trình học tập của các giai đoạn, các năm học. CVHT tư vấn giúp sinh viên hiểu rõ mục tiêu của từng môn học, những điều kiện tiên quyết khi lựa chọn môn học và xác định môn nào học trước, môn nào học sau và những nội dung cần giải quyết để hoàn thành tốt nhất môn học. Nếu CVHT là giáo viên trực tiếp giảng dạy các môn học cụ thể của nhóm hay lớp mình làm cố vấn thì có thể tư vấn cho sinh viên những vấn đề cụ thể hơn như xác định những vấn đề nào cần giải quyết ở trên lớp, vấn đề nào làm việc theo nhóm, vấn đề nào sinh viên tự học ở nhà và hướng dẫn những hoạt động tự học cho sinh viên…

Thứ ba, CVHT là người hướng dẫn sinh viên lựa chọn và tìm kiếm các phương tiện học tập, các nguồn tài liệu tham khảo phục vụ cho học tập một cách có hiệu quả. Hơn ai hết CVHT cũng là các giảng viên nắm rõ tình hình trang thiết bị, phòng thí nghiệm và các nguồn tài liệu phục vụ học tập của cơ sở đào tạo rõ nhất, vì vậy họ sẽ là người tư vấn, hướng dẫn tốt nhất cho sinh viên trong quá trình học tập ở trên lớp và tự học ở nhà. CVHT giúp sinh viên rút ngắn quá trình tìm kiếm tài liệu và lựa chọn những tài liệu đáng tin cậy nhất để học tập và tham khảo. CVHT cũng có thể là người trọng tài phân xử những tranh luận của sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập.

Thứ tư, đội ngũ CVHT là người theo dõi sự tiến bộ trong quá trình học tập của sinh viên và kế hoạch, tiến độ học tập của sinh viên. CVHT không chỉ kiểm tra quá trình học tập ở trên lớp mà còn kiểm tra quá trình tự học của sinh viên, kịp thời uốn nắn những lệch lạc trong học tập và thực hiện kế hoạch, tiến độ học tập của sinh viên, kịp thời đưa ra những lời khuyên bổ ích, giúp sinh viên tự điều chỉnh những lệch lạc có thể xảy ra.

Thứ năm, với sự gần gũi với sinh viên, hiểu rõ tâm tư, nguyện vọng của họ, CVHT có thể là người mà sinh viên tin cậy để tư vấn cho họ những vấn đề trong cuộc sống, là tấm gương để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho sinh viên, thực hiện nhiệm vụ giáo dục toàn diện trong đào tạo của nhà trường.

Page 22: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 22

2.2. VAI TRÒ CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP1) Hướng dẫn sinh viên nắm vững các quy chế đào tạo của Bộ GD&ĐT

và các quy định về đào tạo, công tác sinh viên của trường;2) Tư vấn cho sinh viên về chương trình đào tạo: mục tiêu, nội dung học tập,…; 3) Tư vấn cho sinh viên cách thức xây dựng kế hoạch học tập cho toàn

khóa học đảm bảo sự phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của từng sinh viên;4) Hướng dẫn sinh viên đăng ký học phần ở từng học kỳ để hoàn thành

kế hoạch học tập đã lập ra;5) Tư vấn cho sinh viên về phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học;

Hướng dẫn cho sinh viên tham gia các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học;6) Tư vấn cho sinh viên tham gia các chương trình ngoại khoá, chương

trình rèn luyện kỹ năng, công tác xã hội, tin học, ngoại ngữ;7) Tư vấn hướng nghiệp và việc làm cho sinh viên;8) Tư vấn, giúp đỡ và kiến nghị Khoa/ Trường giúp sinh viên giải quyết

những khó khăn trong học tập, nghiên cứu khoa học và cuộc sống.2.3. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG TƯ VẤN CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP2.3.1. Đối với sinh viên năm thứ nhấtVới năm đầu tiên, các sinh viên còn rất bỡ ngỡ với hình thức học tập

khác hẳn với lúc còn học phổ thông, bạn bè mới, thầy cô mới....Phần lớn các sinh viên vẫn còn rụt rè, thụ động và chưa xác định rõ ràng phương hướng học tập. Đặc biệt là hoàn toàn xa lạ với cách thức đào tạo tín chỉ. Trong năm học này, một số công việc trọng tâm của CVHT như sau:

2.3.1.1. Giới thiệu khung chương trình đào tạoĐây là công việc quan trọng hàng đầu của CVHT hướng dẫn cho sinh viên

tìm hiểu chương trình đào tạo của khoá - ngành và cách lựa chọn học phần.Kế hoạch thực hiện:- Giới thiệu kế hoạch học tập toàn khóa theo một vài kịch bản khác nhau

để các sinh viên làm mẫu. Đặc biệt là cách sắp xếp môn học trong các học kỳ sao cho hợp lý giữa các học kỳ.

- Hướng dẫn sinh viên về cách đăng ký học phần cho từng học kỳ, tư vấn

Page 23: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 23 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

chọn học phần tự chọn phù hợp với chuyên ngành đang học.2.3.1.2. Tư vấn định hướng lựa chọn nghề nghiệp bước đầuKhông phải sinh viên nào cũng hiểu rõ ngành mình học vì đôi khi các em

đăng ký chọn ngành học theo phong trào, theo ý kiến bố mẹ hay đơn giản vì không đủ điểm học ngành khác. Thậm chí, sau khi học xong khoá học, nhiều sinh viên không rõ mình có thể đảm nhiệm những vị trí nào, trong các cơ quan tổ chức nào. Do đó, nếu được tư vấn từ CVHT ngay từ năm thứ nhất, sinh viên sẽ có ý thức hơn về lựa chọn nghề nghiệp liên quan đến ngành đào tạo, cũng như sẽ có ý thức tìm hiểu về các cơ hội nghề nghiệp đến với mình ngay từ năm thứ nhất để có thể chuẩn bị tốt khi ra trường.

Kế hoạch thực hiện: Yêu cầu sinh viên truy cập internet, tìm tất cả các nghề nghiệp có liên

quan đến ngành học, yêu cầu của nhà tuyển dụng để từ đó định hướng ra một vài công việc phù hợp với bản thân.

2.3.1.3. Thành lập ban cán sự lớp- Cách 1: Dựa vào kết quả thi tuyển sinh ĐH để chọn ra người có điểm

cao vào ban cán sự lớp. Tuy nhiên, sinh viên được chọn chưa hẳn là người yêu thích hay có kinh nghiệm trong công việc mới được giao, điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến các hoạt động phong trào của lớp sau này.

- Cách 2: Thông báo chung cho cả lớp biết việc lựa chọn Ban cán sự lớp và đề nghị sinh viên tự nguyện đăng ký khả năng có thể tham gia chức vụ nào trong ban cán sự lớp qua hình thức gửi email cho CVHT. Hạn chế của cách này là có thể có rất nhiều sinh viên gửi email, việc này cũng gây lúng túng cho CVHT; hoặc các em quá rụt rè, không có em nào gửi email thì việc tập hợp lại sinh viên để thống nhất ban cán sự lớp rất khó khăn.

Kế hoạch thực hiện:- Nên phổ biến chi tiết nội dung của công tác đánh giá điểm rèn luyện

ngay từ đầu năm học thứ nhất, nhấn mạnh những ảnh hưởng của điểm rèn luyện đến kết quả học tập chung như thế nào, xét chọn học bổng ra sao.

- Lấy ý kiến xung phong của sinh viên ngay trên lớp hoặc nhờ sự hỗ trợ của các thành viên khác trong lớp thông qua đề cử. Trong lớp sẽ có các nhóm sinh viên đã quen biết nhau từ trước nên việc đề cử tương đối chính xác.

Page 24: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 24

2.3.1.4. Nắm rõ sơ yếu lý lịch của từng sinh viênNắm rõ sơ yếu lý lịch của từng sinh viên là điều rất quan trọng đối với

CVHT. Thông qua sơ yếu lý lịch để bước đầu CVHT có thể tìm hiểu và đánh giá sơ bộ nhân cách của các sinh viên. Nói chung đây chỉ là đánh giá sơ bộ ban đầu nhưng nhờ vào sơ yếu lý lịch sẽ giúp cho CVHT linh hoạt hơn trong cách tiếp xúc với từng thành viên của lớp và liên hệ với gia đình khi cần thiết.

Kế hoạch thực hiện: Xây dựng một mẫu sơ yếu lý lịch ngắn gọn, thông tin phù hợp.2.3.1.5. Lắng nghe và dự họp thường xuyênSinh viên hoặc rụt rè không dám hỏi CVHT hoặc cứ gặp vấn đề nào cũng

hỏi mà không đọc các văn bản tài liệu có liên quan. Điều này có thể gây khó khăn cho CVHT do không nắm được tâm tư nguyện vọng của sinh viên (trong trường hợp sinh viên không dám hỏi) hoặc phải trả lời quá nhiều câu hỏi của sinh viên vào những thời điểm không thích hợp. Tuy nhiên, mọi lúc, mọi nơi, CVHT cần tỏ thái độ lắng nghe và thấu hiểu nguyện vọng của sinh viên.

Kế hoạch thực hiện: Nên trao đổi và thống nhất những vấn đề sau với sinh viên:- Thời gian có thể gặp sinh viên trong tuần.- Thời gian có thể nhận và nghe điện thoại.- Công việc và trách nhiệm của ban cán sự, ban chấp hành chi đoàn.- Thời gian họp lớp định kì: dự lớp định kỳ, sự xuất hiện của CVHT sẽ là

nguồn khích lệ rất lớn với ban cán sự lớp và tạo sự gần gũi với sinh viên.2.3.2. Đối với sinh viên các năm giữa Bước sang các năm giữa khóa, sinh viên đã quen thuộc với các hoạt

động của trường, lớp, cách đăng ký các học phần....Trong các năm này, phần lớn các vấn đề phát sinh có thể xảy ra đối với sinh viên liên quan đến việc chọn lựa các học phần phù hợp, định hướng làm luận văn tốt nghiệp, định hướng tương lai... Nhiệm vụ của CVHT cụ thể như sau:

2.3.2.1. Tư vấn học tập và nghiên cứu khoa họcSinh viên vẫn còn chưa xác định rõ phương pháp học tập đúng đắn nhất

Page 25: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 25 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

là các sinh viên bị điểm yếu kém trong năm học thứ nhất thường cảm thấy mất tự tin. Mặt khác sinh viên thường có xu hướng đăng ký tối đa số tín chỉ cho phép của một học kỳ mà không nghĩ đến năng lực của mình và quan trọng hơn sinh viên thường có xu hướng chạy theo số tín chỉ đạt được chứ không quan tâm kiến thức mình học được bao nhiêu.

Kế hoạch thực hiện:- Dựa vào kết quả học tập của năm trước đó để đánh giá sơ bộ năng lực

học tập của từng sinh viên từ đó giúp họ lập ra kế hoạch học tập phù hợp.- Giúp sinh viên nhận thức rõ CVHT chỉ là người tư vấn cho họ chọn

hướng đúng đắn chứ không phải là người “dắt tay chỉ việc”, nên đặt ra những câu hỏi gợi ý để giúp sinh viên bỏ đi những thói quen thụ động ít chịu tìm tòi suy nghĩ.

- Tư vấn sinh viên tự nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học; gợi ý cho sinh viên thấy rõ trình độ ngoại ngữ và tin học cũng là một trong những tiêu chuẩn để tìm kiếm việc làm.

- Khuyến khích sinh viên học tập theo nhóm và có hình thức thưởng điểm rèn luyện cho nhóm nào có sự tiến bộ.

- Khuyến khích sinh viên nghiên cứu khoa học và chỉ rõ các lợi ích khi tham gia hoạt động này.

2.3.2.2. Tư vấn kỹ năng giao tiếp- Nhiều sinh viên vẫn chưa tỏ ra có ý thức cao về hành vi của mình,

chẳng hạn như thường gây mất trật tự nơi công cộng, vào lớp không chú ý nghe giảng làm ảnh hưởng đến sự tiếp thu của người khác. Tinh thần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng kém, vi phạm luật an toàn giao thông.

- Một bộ phận sinh viên khi giao tiếp với giảng viên hay CVHT bằng email chưa tốt, thể hiện ở cách xưng hô hay cách hành xử chưa đúng mực khi viết email.

Kế hoạch thực hiện:- Nhắc nhở sinh viên về ý thức bảo vệ môi trường và ý thức nơi công cộng.

Nên thông qua các câu chuyện hài hước để việc nhắc nhỏ trở nên nhẹ nhàng.- Khuyến khích sinh viên tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường vì

cộng đồng Đoàn thanh niên tổ chức.

Page 26: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 26

2.3.2.3. Tư vấn làm khoá luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệpKhoá luận tốt nghiệp là một học phần khá quan trọng đối với sinh viên

năm cuối. Tuy nhiên, thời gian dành cho thực hiện khóa luận tốt nghiệp không nhiều, trong khi đó sinh viên do không chuẩn bị từ trước nên thường thay đổi đề tài, đề cương liên tục ảnh hưởng đến chất lượng luận văn.

Nếu sinh viên thi tốt nghiệp thì phải có sự chuẩn bị, đầu tư và phương pháp học tập phù hợp.

Kế hoạch thực hiện:CVHT cần tư vấn trước với sinh viên học phần này, tư vấn kỹ tầm quan

trọng của học phần đồng thời hướng dẫn sinh viên chuẩn bị những đề tài yêu thích để có thể viết luận văn.

2.3.3. Đối với sinh viên năm cuốiMặc dù có sự gợi ý, định hướng từ năm thứ nhất, nhưng không phải sinh

viên nào cũng có sự chuẩn bị tốt về nghề nghiệp cho mình trong các năm ở đại học. Một số sinh viên vẫn chưa định hướng nghề nghiệp, rất hoang mang, lo lắng khi nghĩ về tương lai.

Thời gian này, CVHT cần:+ Tư vấn cho sinh viên thấy được tính đa dạng của những công việc có

thể tìm được ở bối cảnh hiện tại và các điều kiện làm việc có thể gặp phải.+ Giáo dục cho sinh viên thấy rõ giá trị quan trọng của một người làm

việc có tinh thần trách nhiệm, kỷ luật cao, có đạo đức trong công việc.+Tư vấn cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng mềm cần có, tác phong,

trang phục khi đi phỏng vấn.2.4. NHỮNG KỸ NĂNG CẦN CÓ CỦA CỐ VẤN HỌC TẬPNhiệm vụ của CVHT rất nhiều và cũng rất nặng nề, phải theo sát sinh

viên suốt quá trình học để hỗ trợ, điều chỉnh… để làm tốt được vai trò của mình, CVHT cần phải có những kỹ năng sau:

2.4.1. Kỹ năng lắng nghe- Kỹ năng đầu tiên và quan trọng là CVHT phải biết lắng nghe. CVHT cần

biết lắng nghe chăm chú, lắng nghe một cách tôn trọng, tạo cho sinh viên sự gần gũi và tin tưởng để thổ lộ hết những điều mình cần được tư vấn. Thực tế

Page 27: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 27 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

cho thấy, hiện nay CVHT tư vấn cho sinh viên chủ yếu qua phương tiện điện thoại, email, còn việc gặp trực tiếp rất hạn chế. Vì thế, việc nói chuyện qua điện thoại do hạn chế về thời gian, hoàn cảnh nên không thể tư vấn dài và triệt để vấn đề sinh viên cần. Email là giải pháp hữu hiệu hơn, nhưng khi không tiếp xúc với sinh viên, CVHT không đánh giá được tâm, sinh lý, tính cách của sinh viên để có thể đưa ra những giải pháp hợp lý. Cho nên, để CVHT làm tốt vai trò, nhà trường, các khoa, bộ môn cần có quy định cụ thể về cách làm việc của CVHT, thời gian gặp trực tiếp mỗi tuần, tháng, học kỳ…

- Bên cạnh đó, yêu cầu sinh viên hãy mạnh dạn và thường xuyên tiếp xúc với CVHT, điều này cũng giúp ích các em rèn luyện kỹ năng giao tiếp.

2.4.2. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đềCVHT cần phải biết:- Xác định được những vấn đề sinh viên cần tư vấn, vấn đề nào là trọng

tâm, quan trọng, tập trung giải quyết vấn đề cốt lõi trước.- Kiểm tra thông tin cần tư vấn cho sinh viên, những thông tin mới, thiết

thực, đảm bảo rằng thông tin đáng tin cậy để đưa ra giải đáp cho sinh viên.- Tập trung vào việc đưa ra giải pháp phù hợp: những vấn đề giải quyết

đã phù hợp với nhu cầu của sinh viên chưa, sinh viên cần phải làm gì để thực hiện được những giải pháp CVHT đưa ra. Phân tích và giải quyết vấn đề giúp CVHT xác định được mục tiêu và nội dung cần tư vấn, xác định được nội dung trọng tâm và cách giải quyết vấn đề sinh viên đưa ra sao cho hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của sinh viên. Tư vấn đòi hỏi CVHT phải nhanh nhạy, tinh tế, vấn đề xác định không đúng có thể đưa ra kết quả sai lệch, cách giải quyết vấn đề không đúng không phù hợp có thể khiến sinh viên đạt kết quả không tốt trong học tập, hướng nghiệp.

2.4.3. Năng lực chuyên môn- Để có được sự thành công, người CVHT cần có chuyên môn vững, sâu,

hiểu rõ về các môn học của ngành học, hiểu rõ những kỹ năng quan trọng trong học tập, rèn luyện và hướng nghiệp.

- Những vấn đề về kỹ thuật như đăng ký học phần, thời gian đăng ký, thông tin về học phần… sinh viên có thể hỏi thêm giáo vụ khoa, nhưng những môn học cần thiết cho chuyên ngành để xây dựng kế hoạch học tập,

Page 28: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 28

những kỹ năng cần có để học tập hiệu quả cần phải được tư vấn trực tiếp từ người có chuyên môn.

- Trước đây, khi đào tạo theo niên chế, sinh viên được sắp xếp theo lịch học có sẵn, học kỳ nào học môn gì khi khoa ra thời khóa biểu sinh viên đến giờ lên lớp học, đến ngày đi thi, thi hỏng thì thi lại không cần phải có kế hoạch, phải suy nghĩ mình cần học môn gì. Khi đào tạo theo tín chỉ, mọi thứ sinh viên phải tự chủ, nếu học kỳ nào không đăng ký, đăng ký không đủ tín chỉ có thể bị thông báo học kỳ đó nghỉ học không lý do… Thế nên sinh viên càng cần được tư vấn bởi người am hiểu chuyên môn, hỗ trợ họ xây dựng kế hoạch học tập và thực hiện quá trình học tập một cách tốt nhất.

2.4.4. Am hiểu nghề nghiệpCó thể nói, tư vấn hướng nghiệp trong trường đại học hiện nay là một

mảng yếu, sinh viên chưa được tiếp cận nhiều với các chương trình tư vấn tổ chức nhỏ nhưng chuyên sâu. Những buổi gặp gỡ, tư vấn đại trà hàng trăm sinh viên không thể hiệu quả. Đội ngũ CVHT cần phải phát huy vai trò hướng nghiệp cho sinh viên tốt hơn. Không những CVHT cần phải biết ngành sinh viên học có thể làm được những nghề gì mà nghề đó cần được trang bị những kỹ năng gì để thành công trong sự nghiệp.

Page 29: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 29 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 30: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 30 Trang 31 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUYTHEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp.

2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên các khoá đào tạo hệ chính quy ở trình độ đại học thực hiện theo hình thức tích luỹ tín chỉ.

Điều 2. Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần

1. Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) bao gồm các nội dung sau: trình độ đào tạo; đối tượng đào tạo, điều kiện nhập học và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình.

2. Mỗi chương trình gắn với một ngành hoặc 1 hệ đào tạo xác định và được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Chương trình đào tạo phải được Hiệu trưởng ký quyết định ban hành.

3. Đề cương chi tiết của từng học phần phải thể hiện rõ số lượng tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), nội dung lý thuyết và/hoặc thực hành, cách thức đánh giá học

phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm, thực hành, thực tập phục vụ học phần.

4. Khối lượng của mỗi chương trình không dưới 180 tín chỉ đối với khoá đại học 6 năm; 150 tín chỉ đối với khoá đại học 5 năm; 120 tín chỉ đối với khoá đại học 4 năm. Số tín chỉ được quy định cụ thể cho từng chương trình cụ thể.

Điều 3. Học phần và Tín chỉ

1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng theo nguyên tắc chung do nhà trường quy định.

2. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.

- Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình. Sinh viên bắt buộc phải tích lũy đủ các học phần này.

- Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết bổ sung cho các học phần bắt buộc để đảm bảo nội dung chương trình theo chuẩn đầu ra. Sinh viên được chọn theo hướng dẫn của nhà trường

Ban hành kèm theo Quyết định số 456 /2016/QĐ-ĐHYD-ĐTngày 09 tháng 3 năm 2016 của Hiệu trưởng Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Page 31: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 30 Trang 31 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

theo các định hướng chuyên môn hoặc được tuỳ chọn theo nhu cầu để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.

3. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Số tiết cụ thể cho các học phần không phải lý thuyết được quy định theo từng chương trình được ban hành.

Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

4. Số giờ giảng dạy của giảng viên của mỗi học phần cho mỗi lớp (hay khối lớp) bao gồm:

- Số giờ giảng dạy (lý thuyết, thực hành, hướng dẫn thực tế, số giờ chuẩn bị tự học cho sinh viên, số giờ tiếp xúc với sinh viên ngoài giờ lên lớp, hướng dẫn khoá luận, …) theo quy định của chương trình nhân với hệ số quy đổi (được quy định trong Quy chế tính giờ giảng của nhà trường).

- Số giờ chuẩn bị nội dung đánh giá và đánh giá bộ phận và hết học phần được tính tương ứng với 5% và 10% số giờ của học phần đã nhân hệ số quy đổi. Số giờ đánh giá các bài thực hành trong học phần thực hành được tính là 10% tổng số giờ của học phần đã nhân hệ số quy đổi.

5. Một tiết học được tính bằng 50 phút.

Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy

1. Thời gian hoạt động giảng dạy của trường được tính từ 7 giờ đến 20 giờ hằng ngày.

2. Tuỳ theo số lượng sinh viên, số lớp học và điều kiện cơ sở vật chất của khoa, Trưởng

ban đào tạo các khoa sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp dựa trên kế hoạch đào tạo chung cả năm học của nhà trường đã được Phòng đào tạo công bố.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập đăng ký).

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.

3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của những học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ.

a. Khoá học là thời gian trung bình cần thiết để sinh viên hoàn thành một chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

- Trình độ Đại học hệ chính quy đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông:

Chương II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Page 32: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 32 Trang 33 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

+ Ngành Bác sĩ (Y đa khoa, Y học Cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Y học Dự phòng) được thực hiện trong 6 năm học;

+ Ngành Dược sĩ đại học được thực hiện trong 5 năm học;

+ Ngành Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Gây mê hồi sức, Xét nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh, Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, Phục hình răng và Y tế công cộng được thực hiện trong 4 năm học.

- Đào tạo trình độ đại học Văn bằng 2 hệ chính quy:

+ Ngành Dược được thực hiện trong 3 năm học đối với những người đã có văn bằng bác sĩ đa khoa, cử nhân hoá học, cử nhân sinh học theo quy định tuyển sinh văn bằng 2 của nhà trường.

- Đào tạo trình độ đại học hệ liên thông đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng cùng ngành đào tạo:

+ Đào tạo trình độ đại học hệ liên thông ngành Bác sĩ (Y đa khoa, Y học Cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Y học Dự phòng) được thực hiện trong 4 năm học;

+ Đào tạo trình độ đại học hệ liên thông

ngành Dược được thực hiện trong 4 năm học;

+ Đào tạo trình độ cử nhân hệ liên thông ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Gây mê hồi sức, Xét nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh, Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, Phục hình răng và Y tế công cộng được thực hiện trong 3 năm học.

a. Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, nhà trường tổ chức thêm một học kỳ phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi. Trước mỗi học kỳ chính, các khoa sẽ có 1 tuần để gặp gỡ, cố vấn và định hướng sinh viên học tập.

Thời điểm bắt đầu, kết thúc học kỳ sẽ được Hiệu trưởng công bố hàng năm.

2. Việc phân bố khối lượng và nội dung kiến thức cho từng năm học, từng học kỳ được quy định cụ thể trong từng chương trình đã được nhà trường công bố.

3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian của khoá học quy định tại khoản 1 của Điều này, cộng với 3 năm đối với các khoá học 3 năm, 4 năm đối với các khoá học 4 năm; 5 năm đối với các

Page 33: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 32 Trang 33 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

khoá học 5 năm và 6 năm đối với các khoá học 6 năm. Vượt quá thời hạn này, sinh viên không được học và/hoặc thi để được công nhận tốt nghiệp.

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.

Điều 7. Đăng ký nhập học

1. Khi đăng ký nhập học sinh viên phải nộp các giấy tờ theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân do phòng đào tạo của trường quản lý.

2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, Phòng đào tạo lập danh sách sinh viên theo ngành / chuyên ngành đào tạo và phân chia sinh viên theo khối lớp, gán mã số cho từng sinh viên (theo nguyên tắc chung do nhà trường quy định trong quyết định số 4546/QĐ-ĐHYD-ĐT ngày 07/12/2015) và trình Hiệu trưởng để ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường.

3. Các sinh viên sẽ được cấp:

- The sinh viên;

- Sổ đăng ký học tập;

- Phiếu nhận cố vấn học tập.

4. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

5. Sinh viên nhập học phải được trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập tiêu biểu của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.

Điều 8. Tổ chức lớp học

Lớp học được tổ chức theo từng khối theo ngành/chuyên ngành, bậc và hệ đào tạo và theo từng học phần dựa vào đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Số lượng sinh viên cho mỗi khối lớp và số lượng sinh viên cho mỗi học phần được giảng dạy trong nhà trường được quy định cụ thể trong mỗi chương trình được Hiệu trưởng ký ban hành. Nếu số lượng sinh viên đăng ký cho mỗi học phần thấp hơn số lượng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có tổ chức lớp học để đảm bảo đủ về khối lượng học tập tối thiểu quy định cho mỗi học kỳ.

Điều 9. Đăng ký khối lượng học tập

1. Đầu mỗi năm học, khoa phải thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần.

2. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với Ban đào tạo của khoa. Có 3 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký sớm, đăng ký bình thường và đăng ký muộn.

a. Đăng ký sớm: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tháng,

b. Đăng ký bình thường: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần,

c. Đăng ký muộn: là hình thức đăng ký

Page 34: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 34 Trang 35 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký đổi sang học phần khác khi học phần đã đăng ký không có lớp.

Quyền ưu tiên trong việc được bố trí giờ giấc, địa điểm, điều kiện học tập ở các học phần không phải lý thuyết dành cho các sinh viên nhóm a, tiếp theo là nhóm b.

3. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau:

a. 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;

b. 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.

c. Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.

4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.

5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết (nếu có) của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.

6. Ban đào tạo của khoa chỉ nhận đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn học tập trong sổ đăng ký học tập. Khối lượng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ phải được ghi vào phiếu đăng ký học do ban đào tạo của khoa lưu giữ.

Điều 10. Rút bớt học phần đã đăng ký

1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng

học tập đã đăng ký được thực hiện sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ chính, sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ. Ngoài thời hạn được rút theo quy định, học phần vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học và nếu sinh viên không đi học học phần này sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.

2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:

- Sinh viên phải tự viết đơn gửi ban đào tạo của khoa;

- Được cố vấn học tập chấp thuận;

- Không vi phạm khoản 3 Điều 9 của Quy chế này.

Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của ban đào tạo.

Điều 11. Đăng ký học lại

1. Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.

2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F có thể đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.

3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.

Điều 12. Nghỉ ốm

Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi Ban đào tạo trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện.

Page 35: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 34 Trang 35 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo như sau:

- Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ;

- Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ;

- Sinh viên năm thứ ba: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ đến dưới 90 tín chỉ;

- Sinh viên năm thứ tư: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 90 tín chỉ đến dưới 120 tín chỉ;

- Sinh viên năm thứ năm: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 120 tín chỉ đến dưới 150 tín chỉ;

- Sinh viên năm thứ sáu: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 150 tín chỉ trở lên.

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:

- Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.

- Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.

3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước đó để xếp hạng sinh viên về học lực.

Điều 14. Nghỉ học tạm thời

1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:

a. Được điều động vào các lực lượng vũ trang;

b. Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;

c. Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 15 của Quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.

2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới. Đơn được gửi tại Ban đào tạo của các Khoa. Hiệu trưởng sẽ quyết định cho học tiếp dựa trên đề xuất của Khoa và Phòng Quản lý Đào tạo.

Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp cho sinh viên có kết quả học tập kém biết và lập phương án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối đa được phép theo học chương trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên được dựa trên các điều kiện sau:

a. Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất, dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;

b. Tổng số tín chỉ của các học phần bị điểm F còn tồn đọng tính từ đầu khoá học đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ.

Sinh viên bị cảnh báo quá 2 lần liên tiếp hoặc quá n lân trong thời gian tối đa cho phép của khoá học sẽ bị buộc thôi học.

Page 36: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 36 Trang 37 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

- n = 3 với chương trình đào tạo 3 năm,

- n = 4 với chương trình đào tạo 4 năm,

- n = 5 với chương trình đào tạo 5 năm,

- n = 6 với chương trình đào tạo 6 năm,

2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a. Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá giới hạn theo quy định của Hiệu trưởng;

b. Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này;

c. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Các sinh viên thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a hoặc b khoản 2 của Điều này được quyền xin bảo lưu một phần kết quả học tập để xin xét chuyển qua các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 16. Chuyển trường

1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:

a. Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;

b. Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào

tạo mà sinh viên đang học;

c. Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;

d. Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:

a. Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;

b. Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;

c. Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;

d. Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

3. Thủ tục chuyển trường:

a. Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường;

b. Hiệu trưởng quyết định việc tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh với chương trình của trường sinh viên xin chuyển đi.

Điều 17. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh

Chương III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Page 37: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 36 Trang 37 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong qúa trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 60%.

Các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần được quy định trong đề cương chi tiết của từng học phần trong chương trình đã được phê duyệt. Khi cần thiết có sự thay đổi, Trưởng bộ môn phụ trách học phần phải đề xuất và báo cáo bằng văn bản lên Ban đào tạo của khoa. Khi được sự đồng ý của Khoa, Ban đào tạo báo cáo về Phòng đào tạo và phải được Hiệu trưởng phê duyệt và công bố công khai vào đầu học kỳ, trước khi tiến hành giảng dạy.

2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ

số thập phân là điểm của học phần thực hành.

3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.

Điều 18. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và nếu có điều kiện, tổ chức thêm một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính.

2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 1 ngày cho một tín chỉ. Thời gian thi cho các học phần trong học kỳ được công bố chậm nhất là 4 tuần vào đầu mỗi học kỳ.

Điều 19. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần

1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Các giảng viên phụ trách học phần chịu trách nhiệm ra đề thi và chấm thi. Trưởng bộ môn hoặc Trưởng bộ môn uỷ quyền cho Phó trưởng bộ môn hoặc phụ trách Giáo vụ bộ môn tập hợp đề thi từ các giảng viên thành đề thi hoàn chỉnh. Đề thi có thể được soạn mới hoặc lấy từ ngân hàng đề thi của học phần.

2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hình thức thi cho từng học phần được quy định trong chương trình chi tiết của môn học đã được phê duyệt.

3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.

Page 38: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 38 Trang 39 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau khi chấm được thực hiện theo quy trình chung đã được ban hành. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.

4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định.

Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần được ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai người chấm thi và làm thành ba bản. Một bản lưu tại bộ môn, một lưu tại Ban đào tạo của khoa và 1 bản lưu tại Phòng đào tạo của trường, chậm nhất một tuần sau khi kết thúc chấm thi học phần.

5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có).

6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được Trưởng khoa (hoặc Trưởng ban đào tạo được Trưởng khoa uỷ quyền) cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp không có kỳ thi phụ hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc học kỳ phụ.

Điều 20. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:

a. Loại đạt:

A (8,5 - 10) Giỏi

B (7,0 - 8,4) Khá

C (5,5 - 6,9) Trung bình

D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu

b. Loại không đạt:

F (dưới 4,0) Kém

c. Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:

- I: Chưa đủ dữ liệu đánh giá.

- X: Chưa nhận được kết quả thi.

d. Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

3. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a. Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

b. Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ;

c. Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.

4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài

Page 39: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 38 Trang 39 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 của Điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.

5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được Trưởng khoa (hoặc Trưởng ban đào tạo được Trưởng khoa uỷ quyền) cho phép;

b. Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, được Trưởng khoa (hoặc Trưởng ban đào tạo được Trưởng khoa uỷ quyền) chấp thuận.

Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.

6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà ban đào tạo của khoa chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ bộ môn chuyển lên.

7. Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:

a. Điểm học phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.

b. Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.

Điều 21. Cách tính điểm trung bình chung

1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:

A tương ứng với 4

B tương ứng với 3

C tương ứng với 2

D tương ứng với 1

F tương ứng với 0

2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.

Page 40: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 40 Trang 41 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Điều 22. Thực tập cuối khóa, làm khoá luận tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên được đăng ký làm khoá luận tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn được quy định như sau:

a. Làm khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên có điểm rèn luyện tốt, kết quả học tập đạt mức quy định theo nhu cầu và khả năng hàng năm của từng Khoa nhưng không được thấp hơn mức điểm C. Khoá luận tốt nghiệp là học phần có khối lượng không quá 14 tín chỉ cho trình độ đại học.

b. Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn trong số các học phần được quy định trong chương trình để tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.

2. Khoá luận tốt nghiệp:

Chương IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆPa. Các sinh viên có điểm rèn luyện tốt, kết

quả học tập đạt mức quy định theo nhu cầu và khả năng hàng năm của từng Khoa nhưng không được thấp hơn mức điểm C.

b. Khoá luận tốt nghiệp là một kết quả nghiên cứu hay ứng dụng khoa học công nghệ cụ thể, được trình bày thành một văn bản khoa học hoàn chỉnh, được thực hiện trong học kỳ cuối của khoá học.

c. Khoá luận tốt nghiệp được chấm điểm bởi Hội đồng đánh giá khoá luận tốt nghiệp.

d. Mỗi khoá luận có không quá 2 giảng viên hướng dẫn. Khi có 2 giảng viên hướng dẫn thì sẽ có 1 giảng viên hướng dẫn chính và 1 giảng viên hướng dẫn phụ. Giảng viên hướng dẫn có trách nhiệm hướng dẫn khoa học cho sinh viên thực hiện đề tài và chịu trách nhiệm về nội dung khoa học của khoá luận. Bộ môn và Khoa chịu trách nhiệm tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hiện khoá luận.

3. Số đơn vị học trình của khoá luận tốt nghiệp: được quy định cụ thể trong từng chương trình.

Page 41: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 40 Trang 41 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Điều 23. Đánh giá khoá luận tốt nghiệp

1. Hình thức đánh giá khoá luận tốt nghiệp được quy định trong chương trình đã được Hiệu trưởng phê duyệt. Khoa trưởng có thể ra các quy định chi tiết cho quá trình đánh giá khoá luận cho phù hợp với của từng chương trình, tuân thủ các quy định chung đã được phê duyệt. Khoa trưởng đề xuất các tiểu ban đánh giá khoá luận tốt nghiệp, thông qua phòng đào tạo, trình Hiệu trưởng phê duyệt. Mỗi tiểu ban đánh giá có ít nhất 3 giảng viên.

2. Điểm của khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm chữ theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2, Điều 20 của Quy chế này. Điểm khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học.

3. Sinh viên có khoá luận tốt nghiệp bị điểm F, phải đăng ký làm lại khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm các học phần chuyên môn tương đương với số tín chỉ của khóa luận tốt nghiệp để thay thế.

Điều 24. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Sinh viên được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b) Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo được quy định tại Điều 2 của Quy chế này;

c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;

d) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo và các điều kiện khác được quy định trong chương trình;

đ) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng - an ninh và hoàn thành học phần giáo dục thể chất theo quy định của chương trình;

e) Có đơn gửi Ban đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.

2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, trưởng phòng đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các trưởng các khoa, trưởng phòng công tác sinh viên.

3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.

Điều 25. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo

1. Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo. Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như sau:

a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;

b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;

c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;

d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.

2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và

Page 42: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 42 Trang 43 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

a) Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;

b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm phải ghi chuyên ngành (hay định hướng chuyên ngành) hoặc ngành phụ (nếu có).

4. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

5. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Quy chế này.

Điều 26. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.

2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.

3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM

Page 43: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 42 Trang 43 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy, bao gồm: Nhiệm vụ và quyền của sinh viên; khen thưởng và kỷ luật sinh viên; nội dung công tác sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên và tổ chức thực hiện.

2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên đào tạo đại học hệ chính quy và các tổ chức, cá nhân có liên quan tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Sinh viên

1. Sinh viên được quy định tại quy chế này là người đang theo học chương trình đào tạo đại học hệ chính quy tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Sinh viên là trung tâm của các hoạt động giáo dục và đào tạo của nhà trường, được bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và

quyền trong quá trình học tập và rèn luyện tại nhà trường.

Điều 3. Công tác sinh viên

1. Công tác sinh viên là một trong những công tác trọng tâm, bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền; quản lý; hỗ trợ và dịch vụ đối với sinh viên nhằm đảm bảo các mục tiêu của giáo dục đại học.

2. Công tác sinh viên phải thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Công tác sinh viên phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch trong các vấn đề có liên quan đến sinh viên.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA SINH VIÊN

Điều 4. Nhiệm vụ của sinh viên

1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế, nội quy của nhà trường.

QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊNBan hành kèm theo Quyết định số 5157/QĐ-ĐHYD

ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Page 44: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 44 Trang 45 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của nhà trường; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống.

3. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường học.

4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường.

5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của nhà trường.

6. Đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.

7. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu nhà trường. Trong đó, mỗi sinh viên phải tích lũy đủ ít nhất 10 ngày công tác xã hội (CTXH) trong toàn khoá học mới đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.

9. Tham gia phòng chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ viên chức, giảng viên trong nhà trường.

10. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.

11. Bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh trong khuôn viên Trường, khuôn viên bệnh viện, ký túc

xá và bảo vệ môi trường nơi công cộng.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và của nhà trường.

Điều 5. Quyền của sinh viên

1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trường; được phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh viên.

3. Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:

a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao;

b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật;

c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước;

d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành;

e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản (TNCS) Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh;

f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của nhà trường (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt...);

Page 45: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 44 Trang 45 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

g) Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, chuyển trường theo quy định tại Quy chế về đào tạo của nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

4. Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước.

5. Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục đại học; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng nhà trường giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.

6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định.

7. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt ng-hiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ liên quan và giải quyết các thủ tục hành chính khác.

Điều 6. Các hành vi sinh viên không được làm

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học của nhà trường và người khác.

2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trực hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.

3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học; say rượu, bia khi đến lớp học.

4. Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong nhà

trường hoặc ngoài xã hội.

5. Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép.

6. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.

7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trường và các hành vi vi phạm đạo đức khác.

8. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.

9. Đăng tải, bình luận, chia se bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet.

10. Lấy cắp, làm hư hại, sử dụng không đúng mục đích các tài sản, trang thiết bị của nhà trường, tập thể, cá nhân.

11. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật khác.

Chương III

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT SINH VIÊN

Điều 7. Nội dung, hình thức khen thưởng

1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên đạt thành tích xứng đáng để biểu dương, khen thưởng. Cụ thể:

a) Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, nghiên cứu khoa học, các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác

Page 46: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 46 Trang 47 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, sinh viên tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

c) Có thành tích trong việc thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị nạn, chống tiêu cực, tham nhũng;

d) Các thành tích đặc biệt khác.

Nội dung, hình thức và mức khen thưởng thường xuyên do Phòng Công tác Sinh viên phối hợp với các Khoa, Phòng liên quan tham mưu, trình Hiệu trưởng Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quyết định.

2. Thi đua, khen thưởng toàn diện, định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:

a) Đối với cá nhân:

- Danh hiệu cá nhân hàng năm gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.

- Tiêu chuẩn xếp loại:

+ Đạt danh hiệu sinh viên Khá: Kết quả học tập đạt từ 2,5 - 3,19 (thang điểm 4) hoặc từ 7,0 đến cận 8,0 (thang điểm 10) trở lên và xếp loại rèn luyện từ khá trở lên (từ 65/100 điểm);

+ Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: Kết quả học tập đạt từ 3,2 - 3,59 (thang điểm 4) hoặc từ 8,0 đến cận 9,0 (thang điểm 10) trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt trở lên (từ 80/100 điểm);

+ Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: Kết quả học tập đạt từ 3,6 - 4,0 (thang điểm 4) hoặc từ 9,0 - 10,0 (thang điểm 10) trở lên và xếp loại rèn luyện xuất sắc (từ 90/100 điểm).

- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên.

- Nhà trường xét tặng giấy khen cho sinh viên đạt danh hiệu Giỏi, Xuất sắc hàng năm.

- Không xét khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung bình.

- Ngoài ra, Nhà trường sẽ xét, tặng giấy khen cho sinh viên tiêu biểu cấp Khoa và Trường hàng năm. Quy trình và tiêu chuẩn do Phòng Công tác sinh viên tham mưu nhà trường ban hành.

- Đối với sinh viên tốt nghiệp, Nhà trường sẽ xét, tặng giấy khen cho các danh hiệu: Sinh viên tốt nghiệp đạt danh hiệu Giỏi, Xuất sắc và Sinh viên có thành tích cao nhất toàn khoá.

b) Đối với tập thể lớp sinh viên:

- Danh hiệu tập thể lớp sinh viên gồm 2 loại: Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh viên Xuất sắc.

- Danh hiệu “Lớp sinh viên Tiên tiến” được xét tặng cho những tập thể lớp có đủ các điều kiện sau:

+ Có ít nhất 25% sinh viên có kết quả học tập đạt loại khá trở lên;

+ Có từ 50% sinh viên có kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên;

+ Có sinh viên đạt Danh hiệu sinh viên Giỏi

Page 47: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 46 Trang 47 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

trở lên;

+ Không có sinh viên xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, không có sinh viên bị kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên;

+ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, rèn luyện, tích cực hưởng ứng và tổ chức nhiều hoạt động thi đua trong nhà trường.

- Danh hiệu “Lớp sinh viên Xuất sắc” được xét tặng cho những tập thể lớp có đủ các điều kiện sau:

+ Đạt danh hiệu Lớp sinh viên Tiên tiến;

+ Có ít nhất 10% sinh viên có kết quả học tập đạt loại giỏi trở lên;

+ Có từ 25% sinh viên có kết quả rèn luyện đạt loại giỏi trở lên;

+ Có sinh viên đạt Danh hiệu sinh viên Xuất sắc.

- Nhà trường xét tặng giấy khen cho tập thể lớp đạt danh hiệu Lớp sinh viên Tiên tiến và Xuất sắc hàng năm.

3. Đối với trường hợp các tập thể và cá nhân sinh viên của trường được đề nghị xét thi đua, khen thưởng từ các tổ chức, đơn vị ngoài trường: Hiệu trưởng có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành (xác nhận, nhận xét, đánh giá, đề nghị xét khen thưởng).

Điều 8. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng

1. Vào đầu năm học, Ban Chủ nhiệm các Khoa tổ chức cho sinh viên, các lớp sinh viên đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể.

2. Thủ tục xét khen thưởng

a) Căn cứ vào bản đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể đầu năm học; căn cứ thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của sinh viên sau khi kết thúc năm học, khóa học (hoặc sau khi sinh viên lập được thành tích đột xuất, cần khen thưởng), các lớp sinh viên (hoặc chi Đoàn, chi Hội) tiến hành tổng kết dưới sự chỉ đạo của chủ nhiệm lớp hoặc cố vấn học tập, lập hồ sơ xét khen thưởng đề nghị Ban Chủ nhiệm Khoa (hoặc lãnh đạo các tổ chức Đoàn thể) xem xét;

b) Ban Chủ nhiệm Khoa (hoặc lãnh đạo các tổ chức Đoàn thể) tổ chức họp, xét và đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của nhà trường xét duyệt.

c) Căn cứ vào đề nghị của Khoa (tổ chức Đoàn thể), Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên nhà trường tổ chức xét và đề nghị Hiệu trưởng công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên.

3. Hồ sơ xét khen thưởng

- Báo cáo thành tích cá nhân, tập thể;

- Biên bản họp lớp, họp khoa (hoặc đoàn thể);

- Bảng tổng hợp kết quả học tập;

- Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện (hoặc báo cáo kết quả hoạt động phong trào, thành tích đột xuất);

- Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.

4. Hình thức và mức khen thưởng

- Hình thức khen thưởng: giấy khen của Hiệu trưởng hoặc các hình thức khen thưởng cấp cao khác.

- Mức khen thưởng: do Hiệu trưởng quy định và theo các quy chế hiện hành.

Điều 9. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm

1. Những sinh viên có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm có thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:

a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;

b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;

c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; sinh viên vi phạm pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường hợp cụ thể, Hiệu trưởng căn cứ vào quy chế đào tạo để quyết định

Page 48: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 48 Trang 49 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: Đình chỉ một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo;

d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.

2. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và thông báo cho gia đình sinh viên. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, nhà trường phải gửi thông báo cho địa phương và gia đình sinh viên biết để phối hợp quản lý, giáo dục.

3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo phụ lục đính kèm Quy chế này.

Điều 10. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật

1. Thủ tục xét kỷ luật

a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được;

b) Chủ nhiệm lớp sinh viên (hoặc cố vấn học tập) chủ trì họp với tập thể lớp sinh viên có sinh viên vi phạm, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi Ban Chủ nhiệm Khoa;

c) Ban Chủ nhiệm Khoa xem xét, gửi đề nghị về Phòng Công tác sinh viên để trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của trường;

d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của trường tổ chức họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: Các thành viên của Hội đồng, đại diện tập thể lớp sinh viên có sinh viên vi phạm và sinh viên có hành vi vi phạm. Sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng), không có bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.

Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên

a) Bản tự kiểm điểm (nếu có);

b) Biên bản của tập thể lớp sinh viên họp kiểm điểm sinh viên có hành vi vi phạm;

c) Biên bản của khoa;

d) Các tài liệu có liên quan.

Điều 11. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

1. Đối với sinh viên bị kỷ luật khiển trách: Sau 03 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.

2. Đối với sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo: Sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.

3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn: Khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để cơ sở giáo dục đại học xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ điều kiện.

Điều 12. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên

1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên:

a) Chủ tịch Hội đồng: là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng nhà trường.

b) Thường trực Hội đồng: là Trưởng phòng

Page 49: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 48 Trang 49 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Công tác sinh viên.

c) Các ủy viên: là đại diện các khoa, phòng, ban có liên quan; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam của nhà trường.

Hội đồng có thể mời đại diện lớp sinh viên, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập. Các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu quyết.

2. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập và quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên.

Điều 13. Quyền khiếu nại về khen thưởng, kỷ luật

Cá nhân và tập thể sinh viên nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng có quyền khiếu nại lên Ban Chủ nhiệm Khoa, phòng Công tác sinh viên, phòng Thanh tra - Pháp chế hoặc Hiệu trưởng nhà trường trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi quyết định có hiệu lực. Khi nhận được đơn thư khiếu nại, nhà trường có trách nhiệm giải quyết và trả lời đơn thư khiếu nại trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đơn; nếu nhà trường đã xem xét lại mà cá nhân, tập thể sinh viên thấy chưa thỏa đáng có thể kh-iếu nại lên cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương IV

NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

Điều 14. Tổ chức các hoạt động giáo dục, tuyên truyền

1. Giáo dục tư tưởng, chính trị

- Giáo dục, tuyên truyền để sinh viên nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

- Xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - Sinh viên”.

- Theo dõi nắm bắt tình hình chính trị, tư tưởng trong sinh viên kể cả trển các trang mạng

xã hội nhằm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, sức khỏe cho sinh viên.

- Phối hợp với các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội tổ chức các hoạt động giáo dục và rèn luyện của sinh viên, tạo môi trường để sinh viên phấn đấu và được xét kết nạp vào Đảng.

2. Giáo dục đạo đức, lối sống, tuyên truyền phổ biến pháp luật

- Giáo dục, tuyên truyền cho sinh viên những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, những chuẩn mực đạo đức chung của xã hội và đạo đức nghề nghiệp; biết phê phán những hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức;

- Định hướng, giáo dục lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam; giáo dục ý thức trách nhiệm của cá nhân sinh viên đối với tập thể và cộng đồng.

- Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật;

- Nội dung giáo dục pháp luật đối với sinh viên tập trung vào các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện; pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự an toàn giao thông và các Luật liên quan đến hành nghề Y Dược.

3. Giáo dục kỹ năng, thể chất, thẩm mỹ:

- Giáo dục kỹ năng: Kỹ năng sống, kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng thực hành xã hội cho sinh viên phù hợp với ngành nghề.

- Tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động thể dục, thể thao nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần và thể chất cho sinh viên.

- Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho sinh viên về chế độ dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm; kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe tâm sinh lý, phòng chống dịch, bệnh, tai nạn thương tích,…

- Giáo dục kiến thức, kỹ năng để sinh viên biết yêu và cảm thụ cái đẹp trong tự nhiên, cuộc sống xã hội và trong nghệ thuật. Có thái độ phê phán cái xấu, phản thẩm mỹ.

Điều 15. Công tác quản lý sinh viên

Page 50: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 50 Trang 51 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

1. Công tác hành chính

- Giải quyết hoặc kiến nghị với nhà trường và các đơn vị những thắc mắc, khiếu nại về kết quả rèn luyện, chế độ chính sách và các hoạt động trong nhà trường của sinh viên.

- Thực hiện thông tin, phổ biến quy chế, quy định của nhà trường đến sinh viên.

- Quản lý thông tin, dữ liệu của sinh viên.

- Thực hiện việc xác nhận các loại giấy tờ thông tin có liên quan đến công tác quản lý sinh viên.

- Thực hiện chế độ giao ban công tác sinh viên theo từng học kỳ hoặc đột xuất với các Khoa và Phòng liên quan để kịp thời nắm bắt, đưa ra những kiến nghị và giải quyết các vấn đề phát sinh.

- Thực hiện tổ chức tập huấn công tác sinh viên định kỳ hàng năm cho cán bộ quản lý sinh viên và đề xuất các chương trình học tập nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn trong công tác sinh viên.

2. Công tác khen thưởng và kỷ luật

- Tổ chức đánh giá xếp loại kết quả rèn luyện của sinh viên; phân loại, xếp loại sinh viên cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học đảm bảo chính xác, công bằng, theo đúng quy định.

- Phát động, tổ chức các phong trào thi đua và tổ chức đánh giá, bình xét khen thưởng cho tập thể, cá nhân sinh viên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện, có thành tích đột xuất, tổ chức cho sinh viên nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng tre và các hoạt động khuyến khích học tập khác;

- Đề nghị kỷ luật đối với các tập thể, cá nhân sinh viên vi phạm pháp luật, vi phạm các quy chế, quy định của Trường.

3. Công tác sinh viên nội trú, ngoại trú

- Quản lý và theo dõi thông tin sinh viên ngoại trú.

- Tổ chức thu nhận đơn đăng ký nội trú của sinh viên và phối hợp với Ký túc xá (KTX) để xem xét, bố trí chỗ ở cho sinh viên trong KTX của Trường.

- Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức sinh hoạt, ăn ở, học tập ngoài giờ và các hoạt động

khác cho sinh viên trong KTX.

- Phối hợp với chính quyền địa phương, KTX và các đơn vị liên quan trong Trường đảm bảo an ninh, trật tự; tiến hành xử lý hoặc đề nghị lên cấp trên xử lý các trường hợp vi phạm.

4. Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học

- Ban hành nội quy, quy định, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong sinh viên. Phối hợp với công an địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự trường học;

- Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn luyện của sinh viên. Theo dõi, nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của sinh viên để có sự định hướng, giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động, lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tham gia các tệ nạn xã hội, truyền đạo trái phép và các hành vi vi phạm pháp luật; phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học và các vụ việc liên quan đến sinh viên ở trong và ngoài cơ sở giáo dục đại học.

5. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên

- Tổ chức gặp gỡ, đối thoại sinh viên hằng năm với lãnh đạo Nhà trường.

- Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến sinh viên theo đúng quy định.

- Thực hiện làm đầu mối cấp xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên ở từng học kỳ theo quy định.

- Tiếp nhận, khai thác, phân phối học bổng tài trợ cho sinh viên từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Điều 16. Hỗ trợ và dịch vụ sinh viên

1. Công tác hỗ trợ tuyển sinh, hướng nghiệp và tư vấn việc làm

Page 51: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 50 Trang 51 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

- Phối hợp tổ chức tốt công tác tư vấn tuyển sinh.

- Triển khai thực hiện Sổ tay sinh viên hằng năm.

- Thực hiện công tác giáo dục hướng nghiệp, giới thiệc việc làm cho sinh viên. Phối hợp với các Khoa xây dựng đề án hướng nghiệp cho sinh viên, đồng thời tổ chức các buổi Hội thảo, chuyên đề chia se nghề nghiệp.

- Xây dựng chính sách, tổ chức các hoạt động phát triển khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo cho sinh viên.

2. Tổ chức, quản lý các dịch vụ sinh viên

- Đơn vị Dịch vụ sinh viên quản lý các hoạt động liên quan đến dịch vụ sinh viên (đời sống, văn hoá, các ấn phẩm quà tặng, đồng phục,..) và đào tạo, huấn luyện kỹ năng mềm.

- Triển khai dịch vụ công tác xã hội trong trường học, tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên khuyết tật, sinh viên diện chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Điều 17. Ngày công tác xã hội

1. Quy định ngày công tác xã hội (CTXH) được triển khai thực hiện nhằm các mục đích sau:

- Phát huy vai trò xung kích, tình nguyện vì cộng đồng và chủ động đóng góp, tham gia giải quyết các vấn đề xã hội, qua đó, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của sinh viên đối với bản thân và cộng đồng.

- Tạo môi trường rèn luyện các kỹ năng cần thiết cho sinh viên.

- Giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người học, nâng cao chuẩn đầu ra của sinh viên.

2. Các nội dung CTXH: căn cứ vào các nội dung CTXH, phòng Công tác sinh viên tham mưu quy định việc mã hoá, quy đổi thành số ngày CTXH. các nội dung CTXH gồm:

- Các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng: Mùa hè xanh, hiến máu tình nguyện, xuân tình nguyện, đêm hội trăng rằm, tiếp sức mùa thi, tư vấn hướng nghiệp - tuyển sinh, tiếp sức tân sinh viên; hoạt động cứu trợ thiên tai hoặc vận động

quyên góp giúp đồng bào bị thiên tai,…

- Các hoạt động công ích phục vụ nhà trường, phục vụ lợi ích của sinh viên; tham gia các hoạt động công ích phục vụ các nhu cầu cấp thiết của xã hội nơi cư trú do các đơn vị trong và ngoài trường đề nghị, tổ chức.

- Các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường; tuyên truyền và phổ biến pháp luật.

- Các hoạt động chăm lo các đối tượng chính sách, người già neo đơn và tre em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các bệnh nhân nghèo, neo đơn đang điều trị tại các bệnh viện hay tại nhà.

- Các hoạt động dạy nghề cho thanh niên; dạy kèm cho các em thuộc gia đình khó khăn ở địa phương; tham gia hoạt động quyên góp sách, vở, phương tiện, đồ dùng giảng dạy & học tập, xây dựng tủ sách cho tre em nghèo, cho các địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.

- Hoàn thành nhiệm vụ cán bộ đoàn, hội, lớp, ban chủ nhiệm câu lạc bộ (nếu sinh viên kiêm nhiều nhiệm vụ, tính một mức cao nhất); tham gia tổ chức các hoạt động phong trào đoàn thể hoặc hỗ trợ sinh viên trong đời sống, học tập và sinh hoạt mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng sinh viên.

- Các lĩnh vực và nội dung hoạt động khác do Nhà trường quy định, bổ sung.

3. Yêu cầu

- Sinh viên phải tích lũy tối thiểu 10 ngày CTXH trong suốt khoá học. Sinh viên tự quyết định thời gian hoàn tất việc tích lũy số ngày CTXH (Nhà trường khuyến cáo sinh viên không nên để dồn vào cuối khóa).

Page 52: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 52 Trang 53 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

- Sinh viên tích lũy đủ số ngày CTXH theo quy định, mới được xét công nhận tốt nghiệp.

- Các đơn vị trong trường: các Khoa/ Phòng/ Trung tâm, Đoàn thanh niên và Hội Sinh viên chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động CTXH cho sinh viên. Trong đó tổ chức Đoàn thanh niên và Hội Sinh viên giữ vai trò nòng cốt.

- Trường hợp vì lý do sức khỏe, nên sinh viên rất khó khăn hoặc không thể tham gia các hoạt động công tác xã hội, sinh viên phải làm đơn kèm xác nhận về tình trạng sức khỏe của cơ quan y tế (từ cấp quận/ huyện trở lên) để Nhà trường xem xét việc miễn, giảm tham gia hoạt động công tác xã hội.

Chương V

HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ

Điều 18. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên

Hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên của nhà trường gồm: Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền), Phòng Công tác sinh viên, Khoa, chủ nhiệm lớp sinh viên, cố vấn học tập và lớp sinh viên.

Điều 19. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác sinh viên. Bố trí các nguồn lực nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác sinh viên.

2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành và địa phương trong công tác sinh viên; tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của mình.

3. Chỉ đạo tổ chức “Tuần Sinh hoạt công dân - sinh viên” cho sinh viên đầu khóa, giữa khóa và cuối khóa học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hằng năm, tổ chức đối thoại với sinh viên để cung cấp thông tin cần thiết cho sinh viên, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc, nhu cầu chính đáng của

sinh viên.

4. Đảm bảo các điều kiện để phát huy hiệu quả vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác sinh viên; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho sinh viên.

5. Quyết định sự tham gia của sinh viên mang tính chất đại diện cho nhà trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.

Điều 20. Các đơn vị, cá nhân phụ trách công tác sinh viên

1. Hiệu trưởng quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Khoa và các đơn vị phụ trách các nội dung công tác sinh viên của nhà trường và giao cho Phòng Công tác sinh viên là đơn vị chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Hiệu trưởng về công tác sinh viên của nhà trường.

2. Chủ nhiệm lớp sinh viên

Ban Chủ nhiệm Khoa phân công giảng viên, viên chức của Khoa làm công tác chủ nhiệm lớp sinh viên để hỗ trợ quản lý, hướng dẫn các hoạt động học tập và rèn luyện của lớp sinh viên.

3. Cố vấn học tập

Ban Chủ nhiệm Khoa phân công giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập cho sinh viên để tư vấn, hướng dẫn sinh viên thực hiện tốt quy chế, quy định về đào tạo, có thể phân công một giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập và chủ nhiệm lớp sinh viên.

Điều 21. Lớp sinh viên

1. Lớp sinh viên: Bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng khóa học. Lớp sinh viên được duy trì ổn định trong cả khóa học, là nơi để nhà trường tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

2. Ban Cán sự lớp sinh viên, Ban chấp hành Chi Đoàn, Chi Hội sinh viên:

a) Lớp trưởng và các lớp phó do tập thể sinh viên trong lớp bầu, được trưởng Khoa công nhận. Nhiệm kỳ của ban cán sự lớp sinh viên theo năm học.

Page 53: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 52 Trang 53 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

b) Nhiệm vụ của Ban Cán sự lớp sinh viên:

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường.

- Đôn đốc sinh viên trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện; xây dựng nề nếp tự quản trong lớp.

- Phối hợp với chủ nhiệm lớp hoặc cố vấn học tập tổ chức buổi họp lớp để thực hiện công tác đánh giá kết quả rèn luyện của các thành viên trong lớp.

- Tổ chức, động viên giúp đỡ những sinh viên trong lớp gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện; thay mặt cho sinh viên của lớp liên hệ với chủ nhiệm lớp và các giảng viên bộ môn; đề nghị Ban Chủ nhiệm Khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên giải quyết những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và quyền của sinh viên trong lớp.

- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, và Hội Sinh viên nhà trường trong hoạt động của lớp.

- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với Ban Chủ nhiệm Khoa hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh viên.

- Ban chấp hành Chi Đoàn, Chi Hội được bầu và hoạt động theo điều lệ của Đoàn TNCSHCM và Hội Sinh viên.

c) Quyền lợi của Ban Cán sự lớp sinh viên, Ban chấp hành Chi Đoàn, Chi Hội sinh viên:

Được ưu tiên cộng Điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của nhà trường.

Điều 22. Lớp học phần

1. Lớp học phần: Bao gồm những sinh viên đăng ký cùng học một học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học một học phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật của sinh viên trong giờ học.

2. Ban Cán sự lớp học học phần gồm lớp trưởng và các lớp phó do trưởng Khoa chỉ định. Nhiệm kỳ của Ban Cán sự Lớp học phân theo thời

gian học của học phần. Ban Cán sự lớp học học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của sinh viên trong lớp với khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên. Ban Cán sự lớp học phần được ưu tiên cộng Điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của nhà trường.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc

1. Căn cứ nội dung Quy chế này xây dựng quy định cụ thể về công tác sinh viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn công tác giáo dục - đào tạo của đơn vị; xây dựng kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ viên chức; phối hợp, tổ chức thực hiện, giải quyết các chế độ, chính sách liên quan đến công tác sinh viên.

2. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, gia đình sinh viên, các cơ quan có liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác sinh viên.

3. Tổ chức tổng kết, đánh giá công tác sinh viên, báo cáo Ban Giám hiệu vào cuối năm học; gửi báo cáo đột xuất về Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý trực tiếp về những vụ việc phức tạp, nghiêm trọng xảy ra có liên quan đến sinh viên.

Điều 24. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật

1. Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác sinh viên.

2. Tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác sinh viên được nhà trường xét khen thưởng theo quy định.

3. Các tập thể và cá nhân vi phạm quy định về công tác sinh viên tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.

Page 54: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 54

PHỤ LỤCQUY ĐỊNH NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT SINH VIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5157/QĐ-ĐHYD ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh)

STT Nội dung vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ có thời

hạn

Buộc thôi học

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)1 Đến muộn giờ học, giờ

thực tập 3 lần 2 lần

khiển trách

Theo đề cương chi tiết môn học đã được Hiệu trưởng phê duyệt

2 Nghỉ học không phép liên tục

Sinh viên nghỉ học không phép liên tục trong 1 học kỳ và có điểm trung bình chung học kỳ bằng 0

Có biên bản xác nhận và tổ chức họp lớp của GVCN, CVHT, Ban cán sự lớp, Tổ đào tạo Khoa

3 Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập

3 lần 2 lần khiển trách

Bị GV nhắc nhở, phê bình trong 1 học kỳ

4 Vô lễ với thầy, cô giáo và CBVC nhà trường

Tùy theo mức độ, Hội đồng KTKL sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.

5 Học thay hoặc nhờ người khác học thay

Lần 1 Lần 2 Lần 3

(đình chỉ 1 Học kỳ)

Đã bị đình chỉ nhưng tái

phạm

6 Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp

Lần 1 Lần 2

Page 55: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 55 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

STT Nội dung vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ có thời

hạn

Buộc thôi học

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)7 Tổ chức học, thi, kiểm tra

thay; tổ chức làm thay tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp

Lần 1 Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

8 Vi phạm quy chế thi cử, tuyển sinh; bỏ thi không có lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra.

Xử lý theo quy chế đào tạo hiện hành

9 Không nộp học phí, bảo hiểm y tế theo quy định của nhà trường mà không có lý do chính đáng

- Sinh viên không nộp học phí theo đúng thời gian quy định trong học kỳ nào thì không có tên trong danh sách học tập học kỳ đó và không được hưởng các chế độ chính sách, trừ một số trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định

- Sinh viên không nộp học phí trong học kỳ nào thì sẽ bị đình chỉ ở học kỳ tiếp theo. Nếu hết thời gian đình chỉ, sinh viên vẫn chưa nộp học phí thì sẽ bị buộc thôi học.

10 Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường

Tùy theo mức độ, Hội đồng KTKL sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại.

11 Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

12 Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định

1 lần 2 lần Lần 3 Lần 4

13 Đánh bạc dưới mọi hình thức

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Tùy mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật

Page 56: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 56

STT Nội dung vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ có thời

hạn

Buộc thôi học

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)14 Tàng trữ, lưu hành, truy

cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

15 Sử dụng ma túy; Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy

Xử lý theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý tại các cơ sở giáo dục. Tuỳ theo mức độ mà xử lý đình chỉ học đến buộc thôi học và giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

16 Chứa chấp, môi giới mại dâm

Lần 1 Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

17 Hoạt động mại dâm Xử lý theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

18 Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp

mà có

Tùy theo mức độ, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

19 Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của Nhà nước

Lần 1 Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

20 Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường

Tùy theo mức độ, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

21 Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

Page 57: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 57 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

STT Nội dung vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ có thời

hạn

Buộc thôi học

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)22 Kích động, lôi kéo người

khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật

Lần 1 Lần 2 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

23 Tham gia biểu tình, tụ tập đông người, khiếu kiện trái quy định của pháp luật

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật

24 Đăng tải, bình luận, chia se bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet

Tùy theo mức độ, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

25 Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm phạm nhân phẩm, đời tư của người khác

Tùy theo mức độ, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sẽ họp và quyết định xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

26 Vi phạm các quy định về an toàn giao thông (Khi có công văn đề nghị xử lý của Cảnh sát giao thông)

2 lần 3 lần

27 Ý thức tham dự đầy đủ “Tuần sinh hoạt công dân -Sinh viên” do nhà trường tổ chức

Trừ 10 điểm rèn luyện nếu không tham gia hoặc kết quả đánh giá không đạt.

28 Vi phạm quy định bản quyền tác giả (sao lưu và mua tài liệu do Trường phát hành dưới bất kì hình thức nào nếu chưa được sự đồng ý của tác giả và Nhà Trường)

Trừ 02 điểm rèn luyện/lần vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật.

Page 58: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 58 Trang 59 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 58

STT Nội dung vi phạm

Số lần vi phạm và hình thức xử lý Ghi chú

Khiển trách

Cảnh cáo

Đình chỉ có thời

hạn

Buộc thôi học

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)29 Sử dụng văn bằng, chứng

chỉ không hợp lệ/ giả mạo trong xét tuyển/ tuyển sung

- Buộc thôi học

- Trường hợp nghiêm trọng chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xem xét và truy tố trước pháp luật

30 - Giả mạo chữ ký người khác để giải quyết công việc cá nhân

- Khai man hồ sơ, lý lịch để hưởng các loại học bổng hoặc sử dụng giấy tờ giả để hưởng chế độ miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội theo quy định Nhà nước

Lần 1 Lần 2 - Sinh viên phải trả lại tiền học bổng hoặc các trợ cấp khác đã nhận

- Trường hợp nghiêm trọng chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xem xét và truy tố trước pháp luật

31 Không đeo bảng tên trong khuôn viên Trường học

- Vi phạm lần 1: nhắc nhở

- Vi phạm lần 2: trừ 2 điểm rèn luyện. Từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần trừ 2 điêm.

32 Mang tài liệu ra khỏi phòng đọc của Thư viện mà không làm thủ tục mượn

Xử lý theo quy định của Thư viện

33 Không khai báo nơi ở tạm trú hoặc thay đổi chổ ở theo quy định của quy chế ngoại trú

Lần 1 Lần 2

34 Các vi phạm khác Tùy theo mức độ, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật sẽ xem xét, nhắc nhở, phê bình, trừ điểm rèn luyện hoặc xử lý kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học.

Lưu ý:

- Ngoài các hình thức kỷ luật như trên, Sinh viên sẽ bị trừ 05 điểm rèn luyện nếu bị 1 lần khiển trách; trừ 10 điểm rèn luyện nếu bị 1 lần cảnh cáo. Nếu sinh viên bị đình chỉ có thời hạn thì không xét điểm rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.

- Các trường hợp vi phạm khác sẽ do Hội đồng cấp Khoa tham mưu trình Hội đồng cấp trường xử lý, giải quyết.

Page 59: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 58 Trang 59 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là người học) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại và quy trình đánh giá; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả; tổ chức thực hiện.

2. Quy chế này áp dụng đối với người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại các Khoa của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của người học

1. Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác.

2. Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ,

?

?

?

?

?

?

?

?

tôn trọng quyền làm chủ của người được đánh giá.

3. Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của người học.

Điều 3. Nội dung đánh giá và thang điểm

1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của người học là đánh giá ý thức, thái độ của người học theo các mức điểm đạt được trên các mặt:

a) Ý thức tham gia học tập;

b) Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường;

c) Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội;

d) Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;

đ) Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.

2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.

Chương II: CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 4. Đánh giá về ý thức tham gia học tập

1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá;

a) Ý thức và thái độ trong học tập;

b) Ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ học thuật, các hoạt động học thuật,

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆNBan hành kèm theo Quyết định số 5158/QĐ-ĐHYD

ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Page 60: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 60 Trang 61 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

hoạt động ngoại khóa, hoạt động nghiên cứu khoa học;

c) Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi;

d) Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập;

đ) Kết quả học tập.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

Điều 5. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong cơ sở giáo dục đại học

1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của ngành, của cơ quan chỉ đạo cấp trên được thực hiện trong cơ sở giáo dục đại học;

b) Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác được áp dụng trong cơ sở giáo dục đại học.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

Điều 6. Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá;

a) Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

b) Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội;

c) Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

Điều 7. Đánh giá ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng

1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng;

b) Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng;

c) Có tinh thần chia se, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

Điều 8. Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức trong cơ sở giáo dục đại học hoặc người học đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện

1. Các tiêu chí để xác định điểm đánh giá:

a) Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín và hiệu quả công việc của người học được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại học;

b) Kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, quản lý các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong cơ sở giáo dục đại học;

c) Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, tập thể, khoa và cơ sở giáo dục đại học;

d) Người học đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.

Chương III: PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Điều 9. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.

Page 61: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 60 Trang 61 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

2. Phân loại kết quả rèn luyện:

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;

e) Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;

f) Dưới 35 điểm: loại kém.

Điều 10. Phân loại để đánh giá

1. Trong thời gian người học bị kỷ luật mức khiển trách, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại khá.

2. Trong thời gian người học bị kỷ luật mức cảnh cáo, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.

3. Người học bị kỷ luật mức đình chỉ học tập không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.

4. Người học bị kỷ luật mức độ buộc thôi học không được đánh giá kết quả rèn luyện.

5. Người học hoàn thành chương trình học chậm so với quy định của khóa học thì tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học, tùy thuộc vào nguyên nhân để quy định mức đánh giá rèn luyện tại kỳ bổ sung.

6. Người học khuyết tật, tàn tật, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc cha hoặc mẹ, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn có xác nhận của địa phương theo quy định đối với những hoạt động rèn luyện không có khả năng tham gia hoặc đáp ứng yêu cầu chung thì được ưu tiên, động viên, khuyến khích, cộng điểm khi đánh giá kết quả rèn luyện qua sự nỗ lực và tiến bộ của người học tùy thuộc vào đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.

7. Người học nghỉ học tạm thời được bảo

lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.

8. Người học đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý chương trình thứ hai sẽ tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện của người học.

9. Người học chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ khi học tại cơ sở giáo dục đại học mới và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.

10. Người học không tự đánh giá mức điểm vào phiếu đánh giá rèn luyện vào mỗi học kỳ, thì kết quả rèn luyện học kỳ đó bằng 0.

Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. Người học căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trường quy định (Theo mẫu chung) nộp cho Tổ trưởng, Tổ trưởng nộp Ban Cán sự Lớp theo đúng thời gian qui định, sau khi có điểm ở tất cả các môn học.

2. Tổ chức họp lớp, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm tự đánh giá của từng người học trên cơ sở các minh chứng xác nhận kết quả, phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

Chủ nhiệm lớp/ Cố vấn học tập xác nhận kết quả họp lớp và chuyển kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp Khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp khoa).

Page 62: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 62 Trang 63 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

3. Hội đồng cấp Khoa họp xét, thống nhất trước khi ký xác nhận và công bố kết quả rèn luyện cho người học biết tại bảng thông báo chung, trang web của Khoa.

4. Trong vòng 10 ngày, Hội đồng cấp Khoa tiếp nhận các ý kiến khiếu nại (nếu có) xem xét, xử lý các ý kiến khiếu nại và niêm yết kết quả khiếu nại của người học. Kết quả điểm rèn luyện gửi về Phòng Công tác sinh viên để tổng hợp 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới, năm học mới.

5. Hội đồng cấp trường họp xem xét, giao cho Phòng Công tác sinh viên trình Hiệu trưởng quyết định công nhận kết quả.

Chương IV: TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện

Trường, Khoa ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học và chấm dứt hoạt động khi Hội đồng ban hành Quyết định công nhận kết quả của người học chính thức.

1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp trường có nhiệm vụ tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của người học và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:

1. Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền): Chủ tịch

2. Trưởng Phòng Công tác sinh viên: Thường trực Hội đồng

3. Lãnh đạo Phòng Đào tạo Đại học: Ủy viên

4. Đại diện các Khoa: Ủy viên

5. Đoàn TNCSHCM trường: Ủy viên

6. Hội Sinh viên trường: Ủy viên

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết

quả rèn luyện của người học cấp trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng người học, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp Khoa có nhiệm vụ giúp Trưởng Khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của người học.

a) Thành phần Hội đồng cấp Khoa gồm:

1. Trưởng Khoa (Hoặc Phó Trưởng khoa được Trưởng khoa ủy quyền): Chủ tịch

2. Trưởng VP Khoa hoặc Phó VP Khoa được ủy quyền: Thường trực Hội đồng

3. Đảng ủy, Chi ủy viên phụ trách sinh viên: Ủy viên

4. Chuyên viên phụ trách CTSV và Đào tạo ở Tổ Quản lý Đào tạo: 02 Uỷ viên

5. Đoàn TNCSHCM Khoa: Ủy viên

6. Hội Sinh viên Khoa: Ủy viên

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp Khoa; giúp Trưởng Khoa đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng người học trong Khoa; căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Chủ nhiệm lớp/ Cố vấn học tập tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng lớp, đề nghị Trưởng Khoa công nhận.

3. Buổi họp lớp đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp Lớp có nhiệm vụ giúp cấp Khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của người học.

Thành phần buổi họp Lớp gồm:

1. Chủ nhiệm lớp/ Cố vấn học tập: Chủ trì

2. Lớp trưởng: Thư ký

3. Bí thư Chi đoàn: Thành viên

Page 63: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 62 Trang 63 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

4. Chi hội trưởng hội sinh viên: Thành viên

5. Tổ trưởng các tổ: Thành viên

6. Tất cả sinh viên của lớp

Điều 13. Thời gian đánh giá

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được tiến hành định kỳ theo học kỳ chính, năm học và toàn khóa học.

2. Điểm rèn luyện của học kỳ chính là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá theo quy định.

3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ chính của năm học đó.

4. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ chính của khóa học.

Điều 14. Sử dụng kết quả

1. Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học của người học được lưu trong hồ sơ quản lý người học của Trường, được sử dụng trong việc xét duyệt học bổng, xét khen thưởng - kỷ luật, xét thôi học, ngừng học, xét lưu trú Ký túc xá, xét giải quyết việc làm thêm, xét miễn giảm chi phí, dịch vụ và sinh hoạt trong Ký túc xá và các ưu tiên khác tùy theo quy định của cơ sở giáo dục đại học.

2. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của người học được lưu trong hồ sơ quản lý người học của cơ sở giáo dục đại học, làm căn cứ để xét thi tốt nghiệp (điểm rèn luyện từ 50 điểm trở lên thì mới được xét thi tốt nghiệp hoặc làm khoá luận, trường hợp sinh viên có kết quả rèn luyện từ 80 điểm trở lên thì được ưu tiên cộng điểm xét làm khoá luận và mức điểm cộng do hội đồng cấp Khoa đề nghị).

3. Kết quả đánh giá rèn luyện học kỳ, toàn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết quả học tập và lưu trong hồ sơ của người học khi tốt nghiệp ra trường.

4. Người học có kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên được nhà Trường xem xét khen thưởng theo quy chế công tác sinh viên.

5. Người học bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai kỳ liên tiếp thì phải tạm ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học. Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng khen thưởng, kỷ luật trình Hiệu trưởng quyết định.

Điều 15. Quyền khiếu nại

Nguời học có quyền khiếu nại lên các Phòng, đơn vị chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận đơn khiếu nại, các Khoa, Phòng có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Quy chế này hàng năm sẽ được kiểm tra, đánh giá và sửa đổi bổ sung kịp thời cho phù hợp với Quy chế, Quy định mới của Bộ GD-ĐT và Nhà trường.

2. Phòng Công tác sinh viên phối hợp với các Khoa hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quy chế này.

3. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các hướng dẫn trước đây về Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của Nhà trường.

Page 64: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 64

BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …tháng …năm…

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA NGƯỜI HỌC ĐƯỢC ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

(NIÊN CHẾ TÍN CHỈ)

Học kì: …………...Năm học:……………..

Họ và tên:………………………………MSSV:………………Lớp:…………….Khóa:…………....

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

1. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC THAM GIA HỌC TẬP Thang điểm tối đa: 20 điểm

1.1. Ý thức và thái độ trong học tập: Tối đa 2 điểm

Nghiêm túc trong quá trình học và chấp hành quy định về giờ giấc, không vắng quá số buổi quy định của môn học/ học phần.

2

Nếu vi phạm lần 1 thì cho 0 điểm và lần vi phạm thứ 2 trở đi thì trừ 2 điểm vào tổng số điểm.

1.2. Ý thức và thái độ tham gia các câu lạc bộ học thuật, các hoạt động học thuật, hoạt động kỹ năng, hoạt động nghiên cứu khoa học: Tối đa 6 điểm

Trong từng mục ghi tất cả điểm đạt được, nhưng tổng mục 1.2 không quá 6 điểm. Từ 10 điểm trở lên thì ghi vào điểm thưởng

- Tham gia các hoạt động (HĐ) của các câu lạc bộ học thuật (NCKH, ngoại ngữ, kỹ năng); tham gia hỗ trợ giảng viên NCKH có xác nhận của giảng viên; tham gia hội thảo, hội nghị khoa học và các cuộc thi NCKH cấp Khoa

1điểm/HĐ

Kèm theo giấy chứng nhận

- Tham gia các hoạt động của các câu lạc bộ học thuật (NCKH, ngoại ngữ, kỹ năng); tham gia hỗ trợ giảng viên NCKH có xác nhận của giảng viên; tham gia hội thảo, hội nghị khoa học và các cuộc thi NCKH cấp Trường trở lên

2điểm/HĐ

Kèm theo giấy chứng nhận

- Là thành viên Ban Tổ chức, Ban Chủ nhiệm (Trưởng/ Phó) các HĐ, CLB học thuật, NCKH, Ngoại ngữ, Kỹ năng cấp Trường, Khoa (chưa kể tham gia)

2điểm/

HĐ, CLB

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

Page 65: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 65 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

- Tham gia hoặc là thành viên Ban tổ chức các hoạt động tương tự do các cơ quan, tổ chức ngoài trường thì tuỳ theo tính chất, nội dung được hội đồng cấp Khoa duyệt, tối đa 3 điểm

1điểm/HĐ

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

1.3. Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi: Tối đa 2 điểm

- Nghiêm túc trong thi cử, không vi phạm quy chế thi 2

Nếu vi phạm lần 1 thì cho 0 điểm và lần vi phạm thứ 2 trở đi thì trừ 2 điểm vào tổng số điểm.

1.4. Kết quả học tập Tối đa 10 điểm

- Học lực kém 0

- Học lực trung bình yếu 4

- Học lực trung bình 6

- Học lực khá 8

- Học lực giỏi 10

1.5. Điểm thưởng, điểm trừ và đặc thù ngành

Điểm thưởng mục 1.2: Nếu đạt từ 10 điểm thì được thưởng + 2 điểm vào tổng số điểm

Điểm thưởng mục 1.3: + Tham gia và đạt từ giải khuyến khích các cuộc thi học thuật, NCKH, ngoại ngữ, chính trị, olympic các cấp (TW, Trường, Khoa) hoặc các tổ chức, cơ quan, trường học khác được công nhận: thưởng 1 điểm/ HĐ vào tổng số điểm+ Là thành viên trong đề tài cấp cơ sở được nghiệm thu hoặc bài báo khoa học trong nước: thưởng 1 điểm/ đề tài, bài báo+ Là thành viên trong đề tài cấp TP, Bộ,.. được nghiệm thu hoặc bài báo khoa học quốc tế: thưởng 2 điểm/ đề tài, bài báo

Kèm giấy chứng nhận, công nhận, giấy khen, bài báo,...

Điểm thưởng mục 1.4: + Có thành tích tăng học lực so với học kỳ trước: thưởng 2 điểm/ 1 bậc tăng lên + Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống, vượt khó trong học tập được phát hiện, biểu dương các cấp: thưởng 2 điểm

Được hội đồng cấp khoa ghi nhận

Điểm trừ phần 1:- Tổng điểm trừ từ các mục trên

Page 66: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 66

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

Điểm đặc thù Ngành/ Khoa/ Trường, đột xuất không theo định kỳ:- Các hoạt động, chương trình,... liên quan đến việc học tập, NCKH thể hiện vai trò, ý thức tham gia và đóng góp của sinh viên mang tính đặc thù của ngành/ Khoa được Hội đồng cấp Khoa hoặc cấp Trường ghi nhận, đánh giá ngoài các nội dung ở trên- Đề nghị liệt kê và minh chứng

3 điểm/ HĐ

Cần có thông tin rộng rãi hoặc công bố ngay từ đầu học kỳ, báo cáo về cho Phòng CTSV để ghi nhận

Tổng điểm phần 1 = điểm đánh giá tối đa theo thang + điểm thưởng + điểm đặc thù - điểm trừ

2. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC CHẤP HÀNH NỘI QUI, QUI CHẾ, QUI ĐỊNH TRONG NHÀ TRƯỜNG

Thang điểm tối đa: 25 điểm

2.1. Đánh giá về ý thức chấp hành nội qui, qui chế, qui định trong nhà trường: Tối đa 25 điểm

- Thực hiện nhiệm vụ đăng ký thông tin ngoại trú đầy đủ theo đúng quy chế 5 Nếu vi phạm cho 0 điểm và

xử lý theo quy chế CTSV

- Thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên đúng thời gian quy định 3

Nếu vi phạm thì kết quả đánh giá rèn luyện của học kỳ bằng 0

- Đóng học phí đúng quy định và thời hạn 5 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử lý theo quy chế CTSV

- Trang phục chỉnh tề, nghiêm túc; Đeo bảng tên khi vào trường 3 Nếu vi phạm cho 0 điểm và

xử lý theo quy chế CTSV

- Không nói tục, chửi thề, không gây mất trật tự trong lớp học, không hút thuốc lá, uống rượu bia, đánh bài bạc trong khuôn viên nhà trường

3 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử lý theo quy chế CTSV

- Bảo quản tài sản chung, giữ gìn vệ sinh, bỏ rác đúng nơi quy định 3 Nếu vi phạm cho 0 điểm và

xử lý theo quy chế CTSV

- Tôn trọng, lễ phép với Thầy Cô, cán bộ viên chức 3 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử lý theo quy chế CTSV

2.2. Điểm thưởng, điểm trừ và đặc thù ngành

Page 67: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 67 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

Điểm thưởng phần 2- Tham gia hoạt động của đội hình/ CLB an ninh, trật tự, tự quản KTX; đội/ CLB văn minh học đường, và các đội hình tình nguyện tuyên truyền giữ gìn vệ sinh trường học: thưởng 3 điểm/ HĐ- Tham gia HĐ lấy ý kiến người học về môn học, khoá học, chương trình: thưởng 3 điểm/ HĐ- Tham gia HĐ Đảm bảo chất lượng giáo dục khác lấy ý kiến: 2 điểm/ HĐ

Kèm giấy chứng nhận, công nhận

Điểm trừ phần 2- Không tham gia hoặc kết quả đánh giá Tuần sinh hoạt công dân - Sinh viên không đạt: trừ 10 điểm- Vi phạm quy định bản quyền tác giả (sao lưu và mua tài liệu do Trường phát hành dưới bất kì hình thức nào nếu chưa được sự đồng ý của tác giả và Nhà Trường): trừ 5 điểm/ lần

Điểm đặc thù Ngành/ Khoa/ Trường, đột xuất không theo định kỳ:- Các hoạt động, chương trình,... liên quan đến việc chấp hành nội quy, quy định của ngành, khoa, trường, hỗ trợ công tác tổ chức Lễ, Sự kiện của Khoa/ Trường thể hiện vai trò, ý thức tham gia và đóng góp của sinh viên mang tính đặc thù của ngành/ Khoa được Hội đồng cấp Khoa hoặc cấp Trường ghi nhận, đánh giá ngoài các nội dung ở trên- Đề nghị liệt kê và minh chứng

3 điểm/ HĐ

Cần có thông tin rộng rãi hoặc công bố ngay từ đầu học kỳ, báo cáo về cho Phòng CTSV để ghi nhận

Tổng điểm phần 2 = điểm đánh giá tối đa theo thang + điểm thưởng + điểm đặc thù - điểm trừ

3. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, VĂN NGHỆ, THỂ THAO, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI

Thang điểm tối đa: 20 điểm

3.1. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội: Tối đa 20 điểm

- Tham gia các hoạt động chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao cấp Khoa, Lớp

2điểm/HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

- Tham gia các hoạt động chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao cấp Trường trở lên

3điểm/HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

Page 68: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 68

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

- Là thành viên Ban Tổ chức, Ban Chủ nhiệm (Trưởng/ Phó) các HĐ, CLB chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao, hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội cấp Trường, Khoa (chưa kể tham gia)

3điểm/HĐ, CLB

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

- Tham gia các hoạt động tuyên truyền về phòng chống tội phạm và phòng chống tệ nạn xã hội các cấp

2điểm/HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

- Là thành viên Ban Tổ chức, Ban Chủ nhiệm (Trưởng/ Phó) các HĐ, CLB các hoạt động tuyên truyền về phòng chống tội phạm và phòng chống tệ nạn xã hội các cấp

3điểm/HĐ, CLB

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

- Tham gia hoặc là thành viên Ban tổ chức các hoạt động tương tự do các cơ quan, tổ chức ngoài trường thì tuỳ theo tính chất, nội dung được hội đồng cấp Khoa duyệt, tối đa 3 điểm

1điểm/HĐ

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

3.2. Điểm thưởng, điểm trừ và đặc thù ngành

Điểm thưởng phần 3- Được kết nạp Đảng trong học kỳ; Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ, Đoàn viên ưu tú: thưởng 3 điểm- Đạt danh hiệu sinh viên khoẻ cấp Khoa: thưởng 1 điểm- Đạt danh hiệu sinh viên khoẻ cấp Trưởng trở lên: thưởng 2 điểm- Đạt giải thưởng các cuộc thi về chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội, từ giải khuyến khích (thưởng 1 điểm/ HĐ), giải 3 trở lên (thưởng 2 điểm/ HĐ) từ cấp Khoa trở lên- Tham gia hội thi Olympic Mác - Lênin: thưởng 2 điểm/ HĐ- Tham gia huy động lực lượng cấp Trường trở lên để dự các Lễ mitting, Lễ chào đón, tổng kết...: thưởng 2 điểm/ HĐ

Kèm giấy chứng nhận, công nhận

Điểm trừ phần 2- Tổng điểm trừ từ các mục trên

Page 69: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 69 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

Điểm đặc thù Ngành/ Khoa/ Trường, đột xuất không theo định kỳ:- Các hoạt động, chương trình,... liên quan đến chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể thao, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội của Khoa/ Trường thể hiện vai trò, ý thức tham gia và đóng góp của sinh viên mang tính đặc thù của ngành/ Khoa được Hội đồng cấp Khoa hoặc cấp Trường ghi nhận, đánh giá ngoài các nội dung ở trên - Đề nghị liệt kê và minh chứng

3 điểm/ HĐ

Cần có thông tin rộng rãi hoặc công bố ngay từ đầu học kỳ, báo cáo về cho Phòng CTSV để ghi nhận

Tổng điểm phần 3 = điểm đánh giá tối đa theo thang + điểm thưởng + điểm đặc thù - điểm trừ

4. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC CÔNG DÂN TRONG QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG Thang điểm tối đa: 25 điểm

4.1. Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng: Tối đa 25 điểm

- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và địa phương nơi cư trú, học tập

5 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử lý theo quy chế CTSV

- Không vi phạm về công tác giữ gìn an ninh trật tự, luật giao thông 5 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử

lý theo quy chế CTSV

- Hòa đồng, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè trong Lớp, Khoa, Trường cùng tiến bộ. Không chia rẽ bè phái, gây bất hòa, xích mích trong nội bộ, làm ảnh hưởng đến tinh thần đoàn kết của tập thể

5 Nếu vi phạm cho 0 điểm và xử lý theo quy chế CTSV

- Tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội cấp Lớp, Khoa (thời gian dưới 5 ngày)

2điểm/HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

- Tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội cấp Trường trở lên (thời gian dưới 5 ngày)

3điểm/

Kèm theo chứng nhận, công nhận

- Tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội có thời gian từ 05 ngày trở lên

4điểm/

Kèm theo chứng nhận, công nhận

- Là thành viên Ban Tổ chức, Ban Chủ nhiệm (Trưởng/ Phó) các HĐ, CLB hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội cấp Trường, Khoa (chưa kể tham gia)

3điểm/

HĐ, CLB

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

- Tham gia hoặc là thành viên Ban tổ chức các hoạt động tương tự do các cơ quan, tổ chức ngoài trường thì tuỳ theo tính chất, nội dung được hội đồng cấp Khoa duyệt, tối đa 3 điểm

1điểm/HĐ

Kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định/ kế hoạch

Page 70: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 70

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

4.2. Điểm thưởng, điểm trừ và đặc thù ngành

Điểm thưởng phần 4- Hiến máu nhân đạo; thưởng 5 điểm/ HĐ- Được khen thưởng các cấp về ý thức cộng đồng, công tác xã hội: 3 điểm/ HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

Điểm trừ phần 4- Tổng điểm trừ từ các mục trên

Điểm đặc thù Ngành/ Khoa/ Trường, đột xuất không theo định kỳ:- Các hoạt động, chương trình,... liên quan đến hoạt động ý thức sinh viên, quan hệ cộng đồng của Khoa/ Trường thể hiện vai trò, ý thức tham gia và đóng góp của sinh viên mang tính đặc thù của ngành/ Khoa được Hội đồng cấp Khoa hoặc cấp Trường ghi nhận, đánh giá ngoài các nội dung ở trên - Đề nghị liệt kê và minh chứng

3 điểm/ HĐ

Cần có thông tin rộng rãi hoặc công bố ngay từ đầu học kỳ, báo cáo về cho Phòng CTSV để ghi nhận

Tổng điểm phần 4 = điểm đánh giá tối đa theo thang + điểm thưởng + điểm đặc thù - điểm trừ

5. ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ KHI THAM GIA CÔNG TÁC CÁN BỘ LỚP, CÁC ĐOÀN THỂ, TỔ CHỨC TRONG NHÀ TRƯỜNG, NGƯỜI HỌC ĐẠT THÀNH TÍCH ĐẶC BIỆT TRONG HỌC TẬP, RÈN LUYỆN

Thang điểm tối đa: 10 điểm

5.1. Ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường, người học đạt thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện: Tối đa 10 điểm

- Là thành viên BCH Đoàn – Hội, Ủy ban Kiểm tra Đoàn, Ủy ban Kiểm tra Hội Sinh viên cấp Khoa/ Trường, chi ủy chi bộ, BCN CLB cấp Trường+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 8 điểm+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 6 điểm+ Hoàn thành nhiệm vụ: 4 điểm

- Là thành viên BCH Đoàn – Hội cấp Lớp, Ban Cán sự lớp, câu lạc bộ cấp Khoa+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 6 điểm+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 4 điểm+ Hoàn thành nhiệm vụ: 2 điểm

Đạt học lực từ 6.5 trở lên thì đạt điểm 8

Page 71: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 71 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

GHI CHÚQui định

SV tự đánh giá Lớp Khoa

- Là tổ trưởng, nhóm trưởng+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 4 điểm+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 2 điểm+ Hoàn thành nhiệm vụ: 1 điểm

4 Đạt học lực từ 6.5 trở lên thì đạt điểm 6

- Là thành viên của lớp + Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp: 6 điểm+ Tham gia từ 1 hoạt động của lớp: 1 điểm/ HĐ, tối đa 6 điểm

5.2. Điểm thưởng, điểm trừ và đặc thù ngành

Điểm thưởng phần 4- Đạt danh hiệu Sinh viên 5 tốt và các danh hiệu khác cấp Khoa (khác SV khoẻ); thưởng 3 điểm- Được tuyên dương cấp Trường trở lên (Sinh viên 5 tốt, Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác); thưởng 5 điểm- Được khen thưởng các cấp về thành tích đặc biệti: 3 điểm/ HĐ

Kèm theo chứng nhận, công nhận

Điểm trừ phần 4- Tổng điểm trừ từ các mục trên

Điểm đặc thù Ngành/ Khoa/ Trường, đột xuất không theo định kỳ:- Các hoạt động, chương trình,... liên quan đến hoạt động công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường, người học đạt thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện thể hiện vai trò, ý thức tham gia và đóng góp của sinh viên mang tính đặc thù của ngành/ Khoa được Hội đồng cấp Khoa hoặc cấp Trường ghi nhận, đánh giá ngoài các nội dung ở trên - Đề nghị liệt kê và minh chứng

3 điểm/ HĐ

Cần có thông tin rộng rãi hoặc công bố ngay từ đầu học kỳ, báo cáo về cho Phòng CTSV để ghi nhận

Tổng điểm phần 5 = điểm đánh giá tối đa theo thang + điểm thưởng + điểm đặc thù - điểm trừ

Điểm trừ vi phạm quy chế CTSV khácNếu vi phạm quy chế CTSV và bị kỷ luật:- Bị khiển trách: trừ 5 điểm/ lần- Bị cảnh cáo: trừ 10 điểm/ lần- Bị đình chỉ học trở lên: không đánh giá kết quả rèn luyện- Điểm này trừ vào tổng số điểm

TỔNG ĐIỂM:

Page 72: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 72 Trang 73 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

QUY CHẾ NGOẠI TRÚBan hành kèm theo Quyết định số 2087/2015/QĐ-ĐHYD

ngày 7 tháng 7 năm 2015 của Hiệu trưởng Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

1. Thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của chính quyền địa phương, Quy định của Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.

2. Nắm được tình hình học sinh, sinh viên, kịp thời phối hợp giải quyết các vấn đề có liên quan đến học sinh, sinh viên ngoại trú.

3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa nhà trường, Khoa với địa phương, gia đình học sinh, sinh viên ngoại trú.

4. Hỗ trợ, giúp đỡ học sinh, sinh viên ngoại trú đảm bảo an toàn, trật tự, văn hóa ở nơi cư trú.

Chương II: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN NGOẠI TRÚ

Điều 5. Quyền của học sinh, sinh viên ngoại trú

1. Học sinh, sinh viên ngoại trú được hưởng các quyền theo quy định hiện hành của Quy chế học sinh, sinh viên trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Được hưởng các quyền công dân cư trú trên địa bàn, được chính quyền địa phương, nhà trường tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong việc ngoại trú.

3. Được quyền khiếu nại, đề đạt nguyện vọng của mình đến chính quyền địa phương, Hiệu trưởng nhà trường, Khoa và các cơ quan hữu quan đối với các vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng tại nơi cư trú.

Điều 6. Nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ngoại trú

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định ngoại trú của học sinh, sinh viên tại Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh bao gồm: quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên ngoại trú; công tác học sinh, sinh viên ngoại trú; trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường, Trưởng Khoa, Phòng, Ban.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên ngoại trú hệ chính quy tại các Khoa của Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Học sinh, sinh viên ngoại trú là học sinh, sinh viên không ở trong khu nội trú của nhà trường (Ký túc xá).

2. Cư trú là việc thường trú hoặc tạm trú tại một địa điểm, một khu vực nhất định trên lãnh thổ Việt Nam.Điều 3. Mục đích

Tạo cơ sở pháp lý để nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương trong việc quản lý và hỗ trợ cho học sinh, sinh viên ngoại trú có môi trường ăn, ở, sinh hoạt lành mạnh, học tập và rèn luyện tốt, đồng thời tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên tham gia và phát huy được năng lực của mình trong việc xây dựng đời sống văn hóa, nền nếp, kỷ cương, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội ở nơi cư trú.

Điều 4. Yêu cầu của công tác học sinh, sinh viên ngoại trú

Page 73: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 72 Trang 73 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

1. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Quy chế học sinh, sinh viên trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên ng-hiệp hệ chính quy do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật. Chấp hành các quy định về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường nơi cư trú và các hoạt động khác do địa phương tổ chức.

3. Phải đăng ký tạm trú với công an xã (phường, thị trấn) và báo với lớp trưởng, Ban Đào tạo Khoa về địa chỉ ngoại trú của mình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhập học.

4. Khi có sự thay đổi về nơi cư trú, phải báo địa chỉ cư trú mới của mình với lớp trưởng, Ban Đào tạo Khoa trong thời hạn 20 ngày.

5. Học sinh, sinh viên ngoại trú có hộ khẩu thường trú và đang cư trú tại nơi có hộ khẩu thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại các khoản 1, 2, 4 của Điều này.

Điều 7. Qui trình thông báo tạm trú về trường đối với HSSV

1. Sinh viên báo địa chỉ cư trú cho lớp trưởng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhập học; Khi có sự thay đổi về nơi cư trú, phải báo địa chỉ cư trú mới của mình với lớp trưởng trong thời hạn 20 ngày;

2. Lớp trưởng nộp lại cho Ban Đào tạo (cán bộ làm công tác HSSV) tập hợp lập sổ quản lý sinh viên ngoại trú (phục lục số II);

3. Ban Đào tạo Khoa xác nhận và chuyển về phòng Công tác Chính trị - Học sinh sinh viên sổ quản lý sinh viên ngoại trú để tổng hợp theo dõi trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhập học;

4. Phòng Công tác Chính trị - Học sinh sinh viên tổng hợp báo cáo công tác sinh viên ngoại trú với nhà trường và các cơ quan cấp trên theo qui định.

Chương III: CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN NGOẠI TRÚ

Điều 8. Công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú

1. Ban Chủ nhiệm Khoa phổ biến các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường về công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên; hướng dẫn và tư vấn thủ tục đăng ký tạm trú ngay từ khi nhập học.

2. Ban Chủ nhiệm Khoa lập kế hoạch hàng năm để thực hiện công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú.

3. Ban Đào tạo Khoa lập sổ học sinh, sinh viên ngoại trú (Phụ lục số II), cập nhật đầy đủ, kịp thời việc thay đổi nơi cư trú của học sinh, sinh viên ngoại trú

Điều 9. Công tác phối hợp

1. Ban Chủ nhiệm Khoa, Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên, lập kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương nắm bắt tình hình về nhà trọ để tư vấn, giới thiệu chỗ ở cho học sinh, sinh viên có nhu cầu.

2. Ban Chủ nhiệm Khoa, Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên, chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan công an, các ngành có liên quan tổ chức hội nghị giao ban hàng năm giữa nhà trường, Khoa và chính quyền địa phương về tình hình học sinh, sinh viên ngoại trú, kịp thời giải quyết các vụ việc liên quan đến học sinh, sinh viên ngoại trú.

3. Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan để tư vấn, hỗ trợ, giúp đỡ, tổ chức thực hiện

Page 74: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 74 Trang 75 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên.

Chương IV: TRÁCH NHIỆM CỦA BAN CHỦ NHIỆM KHOA, PHÒNG CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ - HSSV

Điều 10. Trách nhiệm của Ban chủ nhiệm Khoa

1. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng Khoa, tổ chức thực hiện công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên theo quy định tại chương III của Quy chế này,

2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú hàng năm của trường và chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

3. Bố trí cán bộ làm công tác quản lý việc ngoại trú của học sinh, sinh viên.

4. Bảo đảm các điều kiện nhằm phát huy vai trò của các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản, Hội Sinh viên của trường, Khoa trong công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên.

5. Có cơ chế phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương để tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên ngoại trú thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

6. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên tham mưu, đề xuất giúp Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên phù hợp với điều kiện cụ thể của Khoa.

Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên

1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và sơ kết hàng năm công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên theo nội dung Quy chế này.

2. Chủ trì, phối hợp với các Khoa, Đoàn TN, Hội SV trong nhà trường; các ban, ngành ở địa phương trong việc kiểm tra, đánh giá về

tình hình học sinh, sinh viên ngoại trú.

Chương 5: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Chế độ báo cáo

1. Các Khoa kịp thời báo cáo Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh những vụ việc xảy ra có liên quan đến học sinh, sinh viên ngoại trú.

2. Kết thúc năm học các Khoa tổng kết công tác học sinh, sinh viên ngoại trú, báo cáo Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh (Phụ lục số I).

3. Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh tổng hợp, đánh giá tình hình công tác học sinh, sinh viên ngoại trú của trường gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi kết thúc năm học.

Điều 13. Kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật

1. Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh, Ban Chủ nhiệm Khoa kết hợp chính quyền địa phương, cơ quan có liên quan theo thẩm quyền tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên hàng năm.

2. Học sinh, sinh viên ngoại trú vi phạm khoản 3 Điều 6 của Quy chế này sẽ bị nhà trường xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách; vi phạm khoản 4 Điều 6 của Quy chế này lần thứ nhất xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách, các lần vi phạm tiếp theo trong năm học xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo; các vi phạm khác xử lý theo khung xử lý kỷ luật của Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.

3. Các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác ngoại trú của học sinh, sinh viên được xem xét khen thưởng theo quy định.

Page 75: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 75 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 74 Trang 75 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

THÔNG BÁOVề thực hiện chính sách học bổng

đối với sinh viên trúng tuyển năm 2020

Căn cứ Nghị định số 86/2015-NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ các hướng dẫn, quy định về việc thực hiện các chế độ, chính sách cho sinh viên đang học tại các trường công lập;

Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực tiễn tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thực hiện công tác hỗ trợ người học từ năm học 2020-2021, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh thông báo các thủ tục thực hiện chính sách học bổng của nhà trường dành cho sinh viên trúng tuyển năm 2020 như sau:

A. Các đối tượng và mức học bổngI. Đối tượng được cấp học bổng tương đương 100% học phí:Sinh viên thuộc một trong ba đối tượng sau:

1. Sinh viên thuộc đối tượng được miễn 100% học phí theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định số 86/2015-NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ), sau đây gọi tắt là Nghị định 86.

2. Sinh viên là thủ khoa đầu vào của từng ngành (có tổng điểm 03 môn thi THPT cao nhất) năm 2020 của nhà trường. Trong trường hợp đồng điểm thì nhà trường sẽ xét ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

3. Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn xếp loại theo phụ lục 4 (có minh chứng kèm theo bao gồm các minh chứng về hoản cảnh gia đình, hình ảnh, thành tích cá nhân,...).

II. Đối tượng được cấp học bổng tương đương 75% học phí:Sinh viên thuộc một trong hai đối tượng sau:

1. Sinh viên thuộc đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định 86).

Page 76: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 76

2. Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn xếp loại theo phụ lục 4 (có minh chứng kèm theo bao gồm các minh chứng về hoản cảnh gia đình, hình ảnh, thành tích cá nhân,...).

III. Đối tượng được cấp học bổng tương đương 50% học phí:Sinh viên thuộc một trong hai đối tượng sau:

1. Sinh viên thuộc đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định 86).

2. Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn xếp loại theo phụ lục 4 (có minh chứng kèm theo bao gồm các minh chứng về hoản cảnh gia đình, hình ảnh, thành tích cá nhân,...).

IV. Đối tượng được cấp học bổng tương đương 25% học phí:Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn xếp loại theo phụ lục 4 (có minh chứng kèm theo bao

gồm các minh chứng về hoản cảnh gia đình, hình ảnh, thành tích cá nhân,...).

V. Số lượng học bổng

STT Ngành học

Chỉ tiêu tuyển năm 2020

Số suất Cấp toàn

phân 100% học phí

Số suất Cấp 70% học phí

Số suất Cấp 50% học phí

Số suất Cấp 25% học phí

Tổng số

suất

1 Y 400 10 15 25 100 1502 DƯỢC 550 13 20 35 145 2133 RHM 120 2 5 10 25 424 CNPHR 40 1 1 3 10 155 YHCT 190 4 8 15 35 626 BSYHDP 120 3 5 10 25 437 CNYTCC 160 3 6 15 26 508 ĐD-KTYH 595 15 20 40 150 225 Tổng 2,175 51 80 153 516 800

B. Thủ tục, hồ sơ:- Sinh viên làm hồ sơ xin học bổng và nộp cho Phòng Công tác Sinh viên vào thời điểm

nộp hồ sơ nhập học. Sinh viên có nghĩa vụ bổ sung hồ sơ (nếu có) trong vòng 15 ngày kể từ khi được Nhà trường yêu cầu nộp bổ sung để làm rõ về hoàn cảnh gia đình, thành tích cá nhân.

- Sinh viên là thủ khoa của kỳ tuyển sinh sẽ được Nhà trường liên hệ hướng dẫn các thủ tục.

- Trong trường hợp cần thiết Nhà trường sẽ xác minh thông tin hoàn cảnh của sinh viên trước khi ra quyết định cấp học bổng.

- Hội đồng xét, cấp học bổng của Nhà trường sẽ xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp học bổng.

Page 77: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 77 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

- Danh sách sinh viên được trao học bổng sẽ được cấp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp đặc biệt, đột xuất sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

- Hồ sơ xin học bổng bao gồm: + Đơn xin học bổng (theo mẫu tải về tại trang www.sv.ump.edu.vn): tất cả các sinh viên

đều phải làm đơn xin học bổng kể cả sinh viên thuộc diện gia đình chính sách theo Nghị định 86 và các quy định khác.

+ Hồ sơ minh chứng thuộc diện gia đình chính sách theo Nghị định 86 và các quy định liên quan (phụ lục 1,2,3 đính kèm).

+ Hồ sơ chứng minh hoàn cảnh gia đình khó khăn và thành tích cá nhân (Sổ hộ nghèo, cận nghèo, sổ hộ khẩu để xác nhận là đối tượng dân tộc thiểu số, minh chứng thu nhập gia đình, các khoản vay ngân hàng, ý chí vượt khó, thành tích cá nhân,…): sinh viên cần trình bày rõ hoàn cảnh gia đình trong đơn xin và photo (có công chứng) các hồ sơ kèm theo để thể hiện được hoàn cảnh, ý chí vượt khó, các thành tích cá nhân (khen thưởng, đạt giải cao trong các kỳ thi,...), hình chụp nhà cửa, thư giới thiệu đề đạt của các cấp chính quyền hoặc người bảo trợ,... với mục đích để Hội đồng xét hiểu rõ hoàn cảnh của sinh viên.

Thông tin liên hệ:Phòng Công tác sinh viên (lầu 1, Tòa nhà 15 tầng, 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5),

số điện thoại: 02838.537976 hoặc email: [email protected].

Page 78: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 78

PHỤ LỤC 1DANH MỤC HỒ SƠ DÀNH CHO SINH VIÊN ĐƯỢC CẤP HỌC BỔNG

THUỘC DIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH 86

HỌC BỔNG 100% HỌC PHÍ DANH MỤC HỒ SƠ CẦN PHẢI NỘPĐối tượng 1:Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1);01 bản sao giấy khai sinh;01 giấy xác nhận đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã xác nhận.

Đối tượng 2:Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 giấy xác nhận khuyết tật do UBND Xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với sinh viên tàn tật, khuyết tật.01 bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND Xã cấp

Đối tượng 3:Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp Huyện đối với sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng

Đối tượng 4:Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 bản sao giấy Khai sinh;01 giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo do UBND Xã cấp

Đối tượng 5:Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 Giấy khai sinh (bản sao có công chứng);01 hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng).

HỌC BỔNG 75% HỌC PHÍ DANH MỤC HỒ SƠ CẦN PHẢI NỘPĐối tượng 6:Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 Giấy khai sinh (bản sao có công chứng);01 hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng).

HỌC BỔNG 50% HỌC PHÍ DANH MỤC HỒ SƠ CẦN PHẢI NỘPĐối tượng 7:Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

01 đơn xin học bổng (theo mẫu 1).01 bản sao có công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức Bảo hiểm Xã hội cấp

Page 79: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 79 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

PHỤ LỤC 2CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤC

VÙNG, ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

(Các nghị định, quy định đính kèm theo Phụ lục)

1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;

2. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

3. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

4. Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

5. Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh Mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.

6. Các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.

Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thông đặc biệt khó khăn (nếu có).

Page 80: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 80

PHỤ LỤC 3DANH SÁCH CÁC DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI

Theo Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với tre mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

16 dân tộc thiểu số có số dân dưới 10.000 người (dân tộc thiểu số rất ít người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt (Sách), Ơ Đu, B râu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Then, La Hủ.

Page 81: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 81 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

PHỤ LỤC 4THANG ĐIỂM CẤP XÉT HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN

THUỘC DIỆN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

HOÀN CẢNHKHÓ KHĂN(Tối đa 40

điểm)

ĐIỂM THIĐẦU VÀO(Tối đa 20

điểm)

THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN(Tối đa 15

điểm)

GIA CẢNH(Tối đa 10

điểm)

DÂN TỘCTHIỂU SỐ(Tối đa 10

điểm)

THÀNH TÍCHĐẶC BIỆT

(Tối đa 5 điểm)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)Đối

tượng Điểm Số điểm Điểm Đối

tượng Điểm Đối tượng Điểm Đối

tượng Điểm Thành tích Điểm

Hộ nghèo 40

Từ 29 điểm trở lên

20

Xã đặc biệt khó

khăn15

Mồ côi cả cha lẫn mẹ

10DTTS rất ít người

10

Tham gia các cuộc thi cấp Quốc tế

5

Hộ cận nghèo 30

Từ 27 đến dưới 29

15

Mắc bệnh hiểm nghèo hoặc

tàn tật, khuyết

tật

Đạt giải các cuộc thi cấp

Quốc gia(giải 3 trở

lên)

Có hoàn cảnh khó khăn

20

Từ 25 đến dưới 27

10

Xã khó khăn 10

Mồ côi cha

hoặc mẹ

5 DTTS 5

Được nhận Bằng khen, Giấy khen cấp

tỉnh trở lênDưới 25 5

Cha, mẹ bị tai

nạn lao động

Tổng: 100 điểm

Page 82: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 82 Trang 83 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 83: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 83 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 82 Trang 83 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦNTRÊN CỔNG THÔNG TIN SINH VIÊN

Bước 1: Đăng nhập vào cổng thông tin sinh viên ( https://sv.ump.edu.vn )

Bước 2: Chọn Đăng ký học phần

Page 84: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 84

Bước 3: Chọn đợt đăng ký và tích chọn: Học mới cho môn học đăng ký mới, Học lại cho môn học đã thi rớt, Học cải thiện cho môn học đã học qua muốn cải thiện lại điểm.

Lưu ý: Nếu chọn đợt hiển thị thông báo Bạn không được phép đăng ký học phần nghĩa là sinh viên còn nợ học phí

Bước 4: Chọn môn học đăng kýThao tác:1. Tích chọn môn học 2. chọn Đăng ký3. Thông báo đăng ký thành công4. Kiểm tra môn học đã đăng ký, nếu không muốn có thể hủy.

Page 85: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 85 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Mở chương trình thi Phần mềm

Bước 1: Chờ hiển thị màn hình sau:

Trong trường hợp phòng thi đã bật chương trình thi như hình trên, sinh viên/học viên vui lòng điền đầy đủ thông tin trên màn hình và click vào đăng nhập kiểm tra lại thông tin họ tên, mã sinh viên...

Lưu ý: Sinh viên vui lòng vào cổng thông tin sinh viên (http://sv.ump.edu.vn/) thay đổi thông tin mật khẩu, nhớ đăng nhập và kiểm tra trước ngày thi, nếu quên mật khẩu vui lòng liên hệ ban đào tạo Khoa để được cấp lại mật khẩu mới (mật khẩu ban đầu trường cung cấp mặc định là mã sinh viên).

HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THITRÊN MÁY TÍNH

Page 86: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 86

Bước 3: Màn hình hiển thi bài thi

1. Sinh viên click chọn vào từng câu bên bảng trả lời và tích vào lựa chọn phù hợp, nếu thay đổi trả lời sinh viên có thể chọn lại, muốn quay lại xem câu đã trả lời để kiểm tra hoặc chọn lại bằng cách click vào câu cần xem và chọn lại trả lời cần thay đổi.

2. Màu vàng là câu đang chọn làm.

3. Ngoài ra có thể kiểm tra câu nào đã trả lời, câu nào chưa bằng cách chọn vào mục 3.

Khi làm xong bài thi, nếu muốn nộp bài sớm click chọn nút Nộp bài->Chọn Yes, thay đổi không muốn nộp chọn No.

Page 87: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 87 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Hoặc hết thời gian màn hình hiện thông báo Đã hết thời gian làm bài -> Chọn OK để hiển thị kết quả thi.

Lưu ý: Các bạn chỉ quan tâm và nhớ số câu đúng của mình

Nhấn OK để hoàn tất lịch thi.

CHÚC CÁC BẠN THI TỐT !!!!

Page 88: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 88 Trang 89 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 88

Trong năm học 2020 - 2021, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh có các phương thức nộp học phí đối với sinh viên/ học viên đang theo học tại Trường như sau:

1. Nộp học phí thông qua chuyển khoản, sử dụng internet banking hay nộp trực tiếp tại các phòng giao dịch Vietcombank và Vietinbank nơi sinh viên cư trú.

2. Nộp học phí trực tuyến thông qua Cổng thông tin sinh viên (ngân hàng VietinBank).

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để quý phụ huynh, học viên/sinh viên tiến hành thanh toán học phí:

1. Đóng học phí thông qua chuyển khoản, internet banking, tại các quầy giao dịch cùng hệ thống ngân hàng:

Có 02 hệ thống ngân hàng giao dịch

a. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), CN Sài Thành

- Đơn vị thụ hưởng: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

- Số tài khoản: 051.100.0099999

- Mở tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), CN. Sài Thành

- Nội dung: MSSV, Tên SV, học phí 20.... - 20........... (ví dụ: 411155050, Nguyen Van An, hoc phi 2020-2021)

b. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), CN 5 Tp.HCM

- Đơn vị thụ hưởng: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

- Số tài khoản: 112000093351

- Mở tại: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), CN 5 TP.HCM

- Nội dung: MSSV,Tên SV, học phí 20.... - 20........... (ví dụ: 411155050, Nguyen Van An, hoc phi 2020-2021)

2. Đóng học phí trực tuyến thông qua Cổng thông tin sinh viên (thông qua the Vietin Bank)

Xem hướng dẫn trực tiếp trên cổng thông tin sinh viên (sv.ump.edu.vn)

HƯỚNG DẪN CÁCH THỨC THANH TOÁN HỌC PHÍ

Page 89: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 88 Trang 89 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 90: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 90 Trang 91 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 91: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 90 Trang 91 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 92: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 92

TRUNG TÂM THAM VẤN TÂM LÝ, SỨC KHỎE

Tâm lý gia Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6

ThS. Phan Thị Hoài Yến xThS. Lê Huy Thành xThS. Kim Xuân Loan xTS. Phạm Phương Thảo xThS. Bùi Diễm Khuê x

Địa điểm Phòng tham vấn: Phòng 39-40, lầu 12A - Khoa Y Tế Công Cộng, tòa nhà 15 tầng, 217 Hồng Bàng, Q.5

Đội ngũ tâm lý gia:- Các giảng viên Đại học Y Dược TP.HCM, được đào tạo văn bằng Đại học, sau

Đại học về Tâm thần hoặc Tâm lý trị liệu- Chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về tiêu chuẩn đạo đức trong

tham vấn và trị liệu tâm lý.- Phối hợp với các chuyên gia (khi cần): BS tâm thần, BS chuyên khoa, BS gia đình.1. TS. Phạm Phương Thảo - Bộ môn Giáo dục sức khỏe-Tâm lý Y học2. ThS. Phan Thị Hoài Yến - Bộ môn Giáo dục sức khỏe-Tâm lý Y học3. ThS. Lê Huy Thành - Bộ môn Giáo dục sức khỏe-Tâm lý Y học4. ThS. Kim Xuân Loan - Bộ môn Dịch tễ5. ThS. BS. Bùi Diễm Khuê - Bộ môn Sinh lý-Sinh lý bệnh-Miễn dịch6. ThS. BS. Nguyễn Song Chí Trung - BS Chuyên khoa tâm thần, Đơn vị phát

triển giảng viên, Khoa YCách thức đăng ký tham vấn- Đăng ký trực tiếp tại trạm y tế hoặc điện thoại nhân viên trực: (028) 385 39 022.- Trực tiếp đến phòng tham vấn, liên hệ Tâm lý gia trực để được tham vấn (các

buổi chiều).- Khi cấp bách, gặp khó khăn, liên hệ trực tiếp:1. TS. Phạm Phương Thảo: 0988 306 402, [email protected]. ThS. BS. Nguyễn Song Chí Trung: 0989 987 665Hình thức tham vấn- Tham vấn trực tiếp là chủ yếu: Thời lượng: 45 đến 60 phút/1 phiên- Miễn phí cho SV ĐH Y Dược TP.HCMLịch trực: Từ 13g30 - 16g00 các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6

Page 93: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 93 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 94: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 94

Page 95: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 95 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 96: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 96

Page 97: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 97 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 98: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 98

Page 99: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 99 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 100: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 100

Page 101: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 101 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 102: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 102

Page 103: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 103 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 104: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 104

Page 105: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 105 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 106: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021Trang 106

Page 107: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn

Trang 107 Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021

Page 108: Sổ tay Cố vấn học tập năm học 2020 - 2021 Sổ tay Cố vấn