Upload
anh-tuan-phan
View
140
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở ĐỨC
GVHD: TS.NGUYỄN VĂN TUẤN
Thực hiện : Nhóm 10
1. Lê Anh Tuấn
2. Nguyễn Quốc Tuấn
3. Phan Anh Tuấn
4. Vũ Đăng Cải
2
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
3
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
4
PHẦN 1 GIỚI THIỆU
I/ Vài nét giới thiệu về đất nƣớc Đức
CHLB Đức ở vị trí trung tâm châu Âu, cũng là
trung tâm kinh tế, văn hóa, ngoại giao… của
châu lục.
Từ khi hình thành quốc gia cuối thế kỷ XIX,
nƣớc Đức trở thành cƣờng quốc và đóng vai
trò quan trọng trong lịch sử TG hiện đại.
.
5
- Diện tích : 357.000
km2
- Dân số : 82,133 triệu
-Thủ đô : Beclin
- Cơ cấu nhà nƣớc :qui
chế liên bang, bao gồm
16 tiểu bang (Lander)
.
6
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
7
“Giáo dục công Đức tạo điềukiện cho những trẻ em cónăng lực, có thể theo đuổi họcvấn đến bậc đại học, bất kểtình trạng kinh tế của gia đìnhcủa chúng.”
8
Chính sách quản lý giáo dụcBộ giáo dục và Nghiên cứu phối hợp và đảm bảo sự thống
nhất trong giáo dục toàn liên bang
Mỗi bang có chính sách giáo dục riêng
Lƣơng GV ở nƣớc Đức thuộc vào nhóm cao hàng đầu thế
giới. So sánh về lƣơng GV của các nƣớc OECD (2006):
lƣơng GV của Đức đứng hàng thứ 3 khi mới ra trƣờng
(sau Luxemburg và Thụy sỹ), và cao hơn mức lƣơng
trung bình của các nƣớc OECD khoảng 30-40%.
Ví dụ : lƣơng của GV THCS khoảng 37.000 €/năm khi mới
ra trƣờng và khoảng 45.000 €/năm sau 15 năm (chƣa
trừ thuế và bảo hiểm). Việc tăng lƣơng giáo viên chủ
yếu dựa vào năm công tác. Ở Đức không phân ngạch
chức danh giáo viên phổ thông nhƣ một số nƣớc khác
nhƣ ở Anh.
9
Miễn phí giáo dục
• HS ở Đức không phải trả bất kỳ khoảng phí nào, tất cả
chi phí đều do ngân sách nhà nƣớc trang trải
• Đối với bậc đại học: >80% chi phí đào tạo đến từ
ngân sách các bang. Chỉ khoảng 1/5 trên tổng số các cơ sở đào tạo thuộc tư nhân.
10
• Nghĩa vụ bắt buộc đến trƣờng (giáo dục phổ cập) đƣợc
quy định trong hiến pháp các bang. Có sự phân biệt
giữa nghĩa vụ học phổ thông (toàn thời gian) và nghĩa vụ
học nghề.
• Nghĩa vụ học phổ thông kéo dài đến khi kết thúc năm
thứ 9 đến trƣờng (ở 4 bang cho đến năm thứ 10).
• Nghĩa vụ học nghề là 3 năm, bắt đầu sau khi kết thúc
nghĩa vụ đi học phổ thông nếu không học tiếp trung học
cơ sở hay trung học phổ thông tại một trƣờng giáo dục
phổ thông
Sự phân luồng giáo dục
11
Chất lƣợng giáo dục
Trải qua nhiều thế kỷ xây dựng truyền thống học
thuật, hệ thống giáo dục Đức, đặc biệt là giáo dục
bậc cao của Đức đã đạt đến vị trí hàng đầu trên thế
giới.
Có 233 600 SV quốc tế học tập, nghiên cứu tại Đức,
chiếm 12% tổng số SV tại Đức (University World
News, 2008).
.
12
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
13
Mô hình hệ thống GD Đức
14
Trƣờng tiểu học (Grundschule) : Trƣờng tiểu học
gồm 4 lớp đầu tiên. Nói chung giờ học bao gồm
các môn Tiếng Đức, Toán, Tìm hiểu tự nhiên,
Nghệ thuật, Âm nhạc và Thể thao. Giờ học ngoại
ngữ đƣợc thực hiện ở tất cả các bang ở bậc tiểu
học.
Bậc định hƣớng : Cấp định hƣớng bao gồm hai
bậc lớp 5 và 6. Nó phục vụ việc hỗ trợ và định
hƣớng cho học sinh cho quá trình học tiếp
Trƣờng Hauptschule
là loại hình trƣờng bắt buộc cho tất cả các học sinh
sau tiểu học không đi học một loại trƣờng câp cao
hơn nào khác. Nó kết thúc với lớp 9, ở một số bang
với lớp 10. Trƣờng Hauptschule truyền đạt kiến thức
giáo dục phổ thông nhƣ là nền tảng cho giáo dục
nghề nghiệp thực tiễn..
Trƣờng Realschule
dành cho học sinh có khả năng cao hơn so với so
với trƣờng Hauptschule, với các lớp từ 5 (hoặc 7)
đến 10. Với bằng tốt nghiệp Realschule, nói chung
học sinh có đƣợc nền tảng cho mọi loại ngành
nghề và học sinh có quyền đi học trƣờng phổ thông
trung học chuyên ngành (Fachoberschule),
Gymnasium chuyên ngành hay chuyển tiếp sang
trƣờng Gymnasium.
Trƣờng Gymnasium (grammar school)
Bao gồm 9 hay 8 bậc lớp (lớp 5 đến lớp 13 hay
12) hoặc 7 bậc lớp (lớp 7 đến lớp 12). Văn bằng
tốt nghiệp trƣờng Gymnasium ( Abitur) đƣợc xem
là chứng nhận đủ năng lực học tại các trƣờng đại
học.
Dành cho những học sinh trên trung bình-khá trở
lên và có khả năng sẽ theo đuổi đến bậc đại học.
Học tối thiểu 2 ngoại ngữ, tiếng Latin vẫn đƣợc
dạy phổ biến
Các loại trƣờng THCS khác:
+ Gesamtschule
+ Các trƣờng đặc biệt
Trƣờng trung học nghề (Berufoberschule): cho đến
nay chỉ tồn tại ở một số bang , những người tốt
nghiệp có bằng tốt nghiệp trung học và đào tạo
nghề khép kín hay 5 năm hoạt động nghề nghiệp
khả năng lấy được chứng nhận đủ trình độ vào
trường ĐH gắn với chuyên ngành. Với việc chứng
minh các kiến thức trong một ngoại ngữ thứ hai có
thể lấy chứng nhận đủ trình độ vào ĐH chung.
Trƣờng chuyên nghiệp nghề -
Berufsfachschule : Trƣờng chuyên nghiệp nghề là các
trƣờng học toàn thời gian, ít nhất phải học hết thời gian
một năm.
bằng tốt nghiệp này tƣơng ứng với bằng tốt nghiệp trung
học chuyên nghiệp, tƣơng đƣơng bằng tốt nghiệp
Realschule. Học sinh tốt nghiệp có thể đạt đƣợc bằng tốt
nghiệp trong một nghề đào tạo song hành đƣợc công
nhận.
Trƣờng trung học chuyên nghiệp
(Fachoberschule): Được xây dựng trên cơ sở bằng
tốt nghiệp trường Realschule hay một bằng tương
đương được công nhận. Việc học toàn bộ thời gian
kéo dài ít nhất 1 năm. Hình thức học bán thời gian
có thể kéo dài đến 3 năm. Bằng tốt nghiệp được
coi là hợp lệ để vào học các trường Đại học chuyên
ngành (Fachhochschule)
Trƣờng chuyên nghiệp (Fachschule) : Trƣờng chuyên
nghiệp đƣợc học sinh tự nguyện lựa chọn sau kết thúc
một khóa đào tạo nghề và trải qua kinh nghiệm thực tế,
một phần cả sau nhiều năm kinh nghiệm thực tế do cần
chứng minh năng khiếu chuyên môn đặc thù. Chúng cung
cấp sự đào tạo chuyên môn rộng trong nghề (ví dụ nhƣ
trƣờng thợ cả, trƣờng kỹ thuật viên). Thời gian học từ
nửa năm đến 3 năm, nếu học toàn bộ thời gian.
Đại học tổng hợp, Đại học tổng hợp kỹ thuật, Đại học
chuyên ngành (Universitat, Technische
Universitat,Hochschule) :
Đây là loại hình trƣờng ĐH truyền thống ở Đức. Tại đây
một danh mục rộng rãi các môn học đƣợc cung cấp.
Chúng gắn kết các nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu.
Các trƣờng này có quyền đào tạo tiến sĩ.
Các trƣờng Đại học Nghệ thuật, Âm nhạc, Thần học
và Sƣ phạm (Kollege of Art,…) :
Tại những trƣờng ĐH Nghệ thuật và Âm nhạc, sinh viên
đƣợc đào tạo về nghệ thuật và biểu diễn cũng nhƣ các
môn về âm nhạc. Tại các trƣờng ĐH thần học, ngƣời ta
đào tạo các nhà thần học. Tại các trƣờng ĐH Sƣ phạm
(hiện nay chỉ còn ở một số bang) các GV tiểu học, GV
trƣờng Hauptschule và Realschule, đôi khi cả GV cho các
trƣờng đặc biệt đƣợc đào tạo.
Cao đẳng học chuyên ngành (Fachhochschule): Đại
học chuyên ngành và Đại học chuyên ngành quản lý có
nhiệm vụ thông qua việc đào tạo gắn kết mạnh với ứng
dụng để chuẩn bị cho các hoạt động nghề nghiệp đòi hỏi
sự vận dụng các kiến thức và phƣơng pháp khoa học.
26
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
27
Hiện nay, tại Đức có khoảng 312 trƣờng Đại
học và rất nhiều trƣờng dạy nghề.
- Gồm có 88 trƣờng ĐH tổng hợp, 138 trƣờng
ĐH chuyên ngành, 46 trƣờng ĐH nghệ thuật,
30 trƣờng ĐH hành chính, 6 trƣờng Sƣ phạm
và 1 trƣờng ĐH KHXH&NV.
University
Winter and Spring Semesters
9 semesters
4th semester you take a test and if you
pass you can continue your major
You have to complete an internship in your
major in order to graduate.
Each state has a university.
30
Các chƣơng trình GD bậc cao ở Đức
Chƣơng trình Diplom
• Vordiplom 3-4 năm
• Diplom hay Magister Artium 5-6 năm
• Dokto
31
• Theo công ƣớc Bologna 1999, để thực hiện
quá trình liên thông giữa các nƣớc thành viên
EU, các đại học Đức đang chuyển sang hệ
thống chƣơng trình quốc tế:
• Bachelor 3-4 năm
• Master 2 năm
• Doctor (PhD) 3 năm
32
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
33
Các vấn đề của GDĐH Đức hiện nay
Báo cáo „Nhìn về giáo dục“ được OECD công bố năm 2007 đã chỉ ra nhiều khiếm khuyết cơ bản của hệ thống giáo dục Đức:- Trong 10 năm qua, hệ thống giáo dục Đức tụt hạng trong so sánh quốc tế các hệ thống giáo dục từ bậc 10 xuống bậc 22. Do thiếu lực lượng tốt nghiệp đại học, nước Đức ngày nay không đủ khả năng thay thế những kỹ sư đang chuẩn bị về hưu bằng những người tốt nghiệp đại học trẻ tuổi. Điều này cũng tương tự đối với đội ngũ giáo viên.
34
Các vấn đề của GDĐH Đức hiện nay
- Ở Đức tỷ lệ kỹ sư thấp so với các nước OECD. Cứ 1000 người Đức chỉ có 32 kỹ sư của một niên khoá tốt nghiệp. Ở nhiều nước OECD con số này là 44. Điều tương tự cũng đúng với các ngành khoa học tự nhiên.- Tỷ lệ tú tài thấp và tỷ lệ những người bỏ ngang đại học cao- Thiếu bình đẳng về cơ hội: ở Đức con đường học vấn lệ thuộc rất nhiều vào nguồn gốc xã hội. Tỷ lệ con cái của những gia đình mà cha mẹ có trình độ từ đại học trở lên trong số các sinh viên đại học gấp 2,3 lần con số này trong tỷ lệ dân cư nói chung.
35
Các vấn đề của GDĐH Đức hiện nay
Lời khen chỉ có ở hai điểm: ở những người bảo vệ tiến sĩ, thì Đức thuộc về nhóm đứng đầu quốc tế và nước Đức là một địa điểm du học yêu thích đối với sinh viên nước ngoài.
36
GIẢNG ĐƢỜNG ĐẠI HỌC Ở ĐỨC
37
Các xu hƣớng GDĐH Đức hiện nay
Từ năm 2000 hàng loạt các dư án và chương trình cải cách được thực hiện
38
Các xu hƣớng GDĐH Đức hiện nay
39
Các xu hƣớng GDĐH Đức hiện nay
40
Các xu hƣớng GDĐH Đức hiện nay
41
GIẢNG ĐƢỜNG ĐẠI HỌC Ở ĐỨC
42
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU
I. VÀI NÉT VỀ NƢỚC ĐỨC
II. GIỚI THIỆU NỀN GIÁO DỤC ĐỨC
Phần 2: NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH CÁC BẬC GIÁO DỤC Ở ĐỨC
II. CƠ CẤU HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO ĐỨC
III. CÁC XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN GDBC ĐỨC
Phần 3: KẾT LUẬN
43
Nước Đức có một truyền thống lâu đời về các lãnh vực khoa học và nghiên cứu. Nhiều trường đại học tại Đức cũng được biết tiếng với một quá trình lịch sử trăm năm.
Hệ thống giáo dục của Đức , trong đó hệ thống giáo dục
bậc cao đóng 1 vai trò then chốt quan trọng việc tạo ra
sự phục hồi và phát triển thần kỳ của quốc gia Đức từ
1945 cho đến nay.
44
Nền giáo dục, nhất là giáo dục bậc cao của VN có thể học hỏi từ Đức hệ thống phân nhánh và chuyên biệt hóa giữa các hệ thống đào tạo nghiên cứu,hệ thống đào tạo thực hành và hệ thống dạy nghề..
45
1.Trƣờng đại học tổng hợp kỹ thuật Chemnitz
(Technische Universität Chemnitz - TU Chemnitz)
46
Cung cấp cho sinh viên các khóa học mang tầm
cỡ quốc tế. Mỗi năm có khoảng 750 sinh viên nƣớc
ngoài từ hơn 70 nƣớc học tập và nghiên cứu tại
trƣờng.
Nhờ vào những chƣơng trình trao đổi sinh viên,
hiện nay ngƣời ta có thể gặp sinh viên Chemnitz
khắp mọi nơi trên thế giới.Trƣờng cũng có mối
quan hệ khăng khít với hơn 100 trƣờng đại học
khác trên các châu lục.
47
2.Đại Học Kỹ Thuật Aachen - là trƣờng đại học kỹ
thuật đầu tiên của vùng Rheinland (dọc sông Rhein,
miền trung của nƣớc Đức hiện nay).
48
3. Truờng Đại học kỹ thuật Bergakademie Freiberg
Đã gần 300 năm tuổi và là một trong những trƣờng
đại học "cổ" nhất châu Âu.
49
4. Truờng Đại học Univesitat Hohenheim (1818)
50
Là một trong những trƣờng Đại học có lịch sử lâu
dài nhất tại thành phố Stuttgart - Cộng hòa Liên
bang Đức.
Hàng năm có khoảng hơn 5000 sinh viên trong và
ngoài nƣớc Đức nộp đơn nhập học tại trƣờng.
Trƣờng sở hữu 38 khoa, 120 chuyên ngành và trên
dƣới 20 khóa học. Univesitat Hohenheim nổi tiếng
trong đào tạo các chuyên ngành nhƣ Kinh tế, Báo
chí, Toán, Thông tin liên lạc, Sinh học... với các
giáo sƣ giàu kinh nghiệm trong công tác nghiên
cứu và giảng dạy.
51
5.Đại học khoa học ứng dụng Pforzheim
52
Nằm ở phía Tây Nam nƣớc Đức. Tại đây, sinh
viên có thể theo học 1 trong 48 chƣơng trình đào
tạo tại 17 quốc gia.
Trƣờng bao gồm 10 học viện, 24 phòng thí
nghiệm, với rât nhiều trung tâm nghiên cứu và khu
học xá, chƣơng trình đào tạo phong phú từ Cao
đẳng, Cử nhân đến Thạc sỹ
53
6.Đại học Stuttgart
54
Tọa lạc ở giữa một vùng kinh tế năng động, danh
tiếng vang khắp thế giới với các lĩnh vực nhƣ công
nghệ thông tin, kỹ thuật sản xuất và chế tạo cũng
nhƣ sinh học.
Sự kết hợp giữa các ngành học kỹ thuật, khoa
học tự nhiên và khoa học nhân văn luôn luôn đƣợc
kể đến nhƣ là những thế mạnh đặc biệt của đại học
Stuttgart.
55
7.Đại học Leibniz Hannover (LUH): thành lập năm
1831 - là một trƣờng đại học hiện đại và đƣợc
quốc tế công nhận về chất lƣợng nghiên cứu cơ
bản và khoa học ứng dụng.
56
8.Đại học Georg - August Goettingen
(gọi tắt là Đại học Goettingen)
57
Là một trong những trƣờng có lịch sử lâu đời
trên thế giới (đƣợc thành lập từ năm 1737). Có
trên 40 nhà khoa học đƣợc nhận giải Nobel đã
từng nghiên cứu, giảng dạy tại đây.
58
9. Đại học Bremen
59
Trong những năm đầu thành lập, Bremen chỉ là
một trƣờng ĐH sƣ phạm. Trƣờng chỉ đào tạo giáo
viên cho các trƣờng cấp ba ở bang Bremen, nhằm
đáp ứng nhu cầu cải cách giáo dục phổ thông của
bang trong những năm bảy mƣơi của thế kỉ trƣớc.
Sau đó, hội đồng sáng lập trƣờng nhận thấy, để
nhận đƣợc nhiều đầu tƣ hơn từ các quĩ nghiên cứu
khoa học của bang và của chính phủ Đức, phải
định hƣớng nhà trƣờng trở thành trung tâm nghiên
cứu khoa học ứng dụng.
60
10.Trƣờng đại học quốc tế Bremen (IUB)
61
Đƣợc thành lập năm 1999. Trƣờng thức tuyển
sinh từ năm 2001, sau 5 năm số sinh viên của
trƣờng đã tăng gấp bảy lần, đạt con số 930 sinh
viên trong đó có 325 sinh viên sau đại học.
Điều đặc biệt là sinh viên của trƣờng đến từ
khắp 85 quốc gia khác nhau. Và 30% sự tăng
trƣởng về số lƣợng sinh viên là các sinh viên ƣu
tú của Đức, các nƣớc Châu Âu và Mỹ.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. http://www.study-in.de
2. http://www.dw.de/germany-performs-poorly-in-
oecd-latest-education-study/a-2172265
3. http://academic.cuesta.edu/intlang/german/educ
ation.html
4. http://www.spnttw.edu.vn
5. Christian Borden, Recent Trends in Higher
Education & Research in EU & Germany, 2010