Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-ĐHĐT Đồng Tháp, ngày tháng 9 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành các Qui trình: mua sắm, sửa chữa, điều động và qui trình bảo trì, bảo
dƣỡng và thanh lý tài sản trong Trƣờng Đại học Đồng Tháp
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng trường đại học;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội khóa 11 ngày 29/11/2005:
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 về việc hướng dẫn
thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước bằng vốn nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước;
Xét đề nghị của Ông Trưởng Phòng Thiết bị và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này các qui trình “mua sắm, sửa chữa, điều
động và qui trình bảo trì, bảo dưỡng và thanh lý tài sản trong Trường Đại học Đồng
Tháp”
Điều 2: Quy trình này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quy trình
đã ban hành trước đây. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện những điều chưa hợp lý,
Phòng Quản trị - Thiết bị công nghệ và các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất để điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 3: Các ông, bà Trưởng Phòng: Tài chính kế toán, Thiết bị công nghệ và Thủ
trưởng các đơn vị trong trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy./.
HIỆU TRƢỞNG Nơi nhận: - Như điều 3;
- Lưu: HCTH, TBCN.
2
CÁC QUI TRÌNH:
1. QUI TRÌNH MUA SẮM TÀI SẢN
2. QUI TRÌNH BẢO TRÌ, BẢO DƢỠNG TÀI SẢN
3. QUI TRÌNH SỬA CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP
TÀI SẢN
4. QUI TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG VÀ THANH LÝ TÀI
SẢN
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH MUA SẮM TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHĐT ngày tháng 9 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp)
PHẦN I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG:
Các đơn vị trực thuộc Trường, các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học
hợp tác trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là đơn vị) khi mua sắm tài sản nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của đơn vị, dự án phải thực hiện mua sắm đấu thầu theo quy định
tại Quy trình này.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Nội dung mua sắm tài sản, gồm:
a) Trang thiết bị, phương tiện làm việc của đơn vị;
b) Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;
c) Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao
động, phòng cháy, chữa cháy;
d) Các sản phẩm công nghệ thông tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm
và các sản phẩm khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có);
e) Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, văn hoá phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh
và các sản phẩm khác để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn
nghiệp vụ;
f) Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị và phương tiện
làm việc, các dịch vụ thuê đường truyền dẫn, thuê tư vấn và thuê các dịch vụ khác (như
thuê ô tô, tàu, thuyền ...cho sinh viên đi thực tập);
g) Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ (nếu có);
h) Các loại tài sản khác.
Tất cả các nội dung mua sắm nêu trên, sau đây gọi tắt là tài sản.
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp được Nhà trường phân giao trong dự toán chi
ngân sách hàng năm của đơn vị (kinh phí thường xuyên, các chương trình mục tiêu quốc
gia);
b) Nguồn viện trợ, tài trợ, dự án trong và ngoài nước do nhà nước quản lý (trừ
trường hợp phải mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ);
c) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật;
4
d) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị sự
nghiệp công lập;
đ) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có)
PHẦN II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU:
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản:
a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (sau đây gọi tắt là Ban Giám hiệu) phụ trách về
lĩnh vực công tác có liên quan đến việc mua sắm tài sản.
- Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào dự toán chi hàng năm, tình hình hoạt động của đơn
vị quyết định mua sắm tài sản cho đơn vị mình thuộc phạm vi đã được phân cấp theo đúng
trình tự, thủ tục mua sắm tài sản được quy định dưới đây.
2. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
- Đối với tài sản có giá trị dƣới 100 triệu đồng cho một lần mua sắm, Ban Giám
hiệu (BGH) phê duyệt dự toán, kế hoạch mua sắm hay hồ sơ yêu cầu mua sắm.
- Đối với tài sản cùng chủng loại hoặc đồng bộ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
cho một lần mua sắm, Trường lập kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu trình Bộ Giáo dục
và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) phê duyệt.
II. PHƢƠNG THỨC ĐẦU THẦU:
1. Mua sắm tài sản thay thế, mua sắm lẻ bổ sung để duy trì hoạt động thường xuyên
của đơn vị đối với tài sản có giá trị dƣới 100 triệu đồng cho một lần mua sắm, đơn vị lập
dự trù gởi Phòng TBCN phối hợp thực hiện. Việc mua sắm được thực hiện bằng hình thức
chào giá cạnh tranh (ít nhất 3 báo giá của 3 nhà thầu khác nhau) hoặc hồ sơ đề xuất của các
nhà thầu để việc mua sắm mang tính cạnh tranh và hiệu quả.
2. Lô hàng có cùng chủng loại hoặc đồng bộ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
cho một lần mua sắm sẽ phải tổ chức đấu thầu theo qui định hiện hành.
3. Việc mua sắm tài sản bằng hình thức chỉ định thầu tuân thủ theo Luật Đấu thầu
và Ban Giám hiệu sẽ có quyết định cụ thể đối với từng trường hợp.
III. LẬP KẾ HOẠCH MUA SẮM TÀI SẢN.
1. Mua sắm tài sản thay thế do bị hư hỏng đột xuất, không còn khả năng khắc phục,
sửa chữa hoặc nếu sửa chữa gây tốn kém, không hiệu quả; mua sắm tài sản bổ sung phục
vụ giảng dạy thực hành ở các phòng thí nghiệm (PTN), giảng dạy tại các nhà học và tài sản
phục vụ cho công tác quản lý thực hiện theo phương thức đấu thầu tại mục số 1 Phần II
hoặc mục số 2 Phần II (đối với trường hợp lô hàng có cùng chủng loại hoặc đồng bộ có giá
trị từ 100 triệu đồng trở lên cho một lần mua sắm).
(Đơn vị lập kế hoạch mua sắm tài sản theo biểu số 1/KHTB)
5
2. Đầu tư trang bị đồng bộ cho PTN phục vụ nhu cầu đào tạo ngành nghề mới hay
đầu tư tăng cường từng module thiết bị để từng bước hoàn chỉnh PTN đã có thực hiện theo
phương thức đấu thầu tại mục số 2 Phần II.
(Đơn vị lập dự án xin đầu tư trang thiết bị theo biểu số 2/DA)
GHI CHÖ:
Việc mua sắm tài sản cho Dự án đã có Hiệp định, thoả thuận tài trợ, ký kết hợp tác
nghiên cứu ... trong nước và ngoài nước đối với lô hàng có cùng chủng loại hoặc đồng bộ
có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên cho một lần mua sắm không thực hiện biểu số 2/DA,
nhưng phải tổ chức đấu thầu theo qui định hiện hành (trừ trường hợp phải mua sắm theo
yêu cầu của nhà tài trợ).
PHẦN III: TRÌNH TỰ - THỦ TỤC MUA SẮM TÀI SẢN
I. MUA SẮM TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ DƢỚI 100 TRIỆU ĐỒNG:
Trình tự - thủ tục mua sắm gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1. Bộ môn (BM) lập kế hoạch hoặc dự toán trình lãnh đạo đơn vị (Chủ nhiệm
chương trình, dự án) phê duyệt (biểu số 1/KHTB).
Bƣớc 2: Phòng TBCN tập hợp yêu cầu, tham mưu đề xuất BGH về việc mua tài sản
và hình thức lựa chọn nhà cung cấp.
Bƣớc 3. Sau khi được Ban Giám hiệu (BGH) phê duyệt, BM tự liên hệ hoặc phối
hợp Phòng TBCN tìm ít nhất 3 báo giá của 3 nhà cung cấp khác nhau hoặc lập hồ sơ yêu
cầu gởi các nhà cung cấp về tài sản dự định mua.
Bƣớc 4. BM và Phòng TBCN phối hợp lập Biên bản và soạn thảo Quyết định xét
chọn nhà cung cấp trên cơ sở 3 báo giá hoặc hồ sơ đề xuất của nhà cung cấp BGH phê
duyệt.
Bƣớc 5. Phòng TBCN thông báo cho nhà cung cấp soạn thảo hợp đồng. Sau khi
kiểm tra, Phòng TBCN trình BGH ký hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp.
Bƣớc 6. BM và Phòng TBCN cùng theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng. BM nhận
hàng và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Bƣớc 7. Phòng TBCN kiểm tra số máy, model, nhãn hiệu...để ghi nhập tài sản.
Bƣớc 8. Phòng TBCN trình BGH ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
Bƣớc 9. Phòng TBCN tập hợp hồ sơ, chứng từ đến Phòng Tài chính - Kế toán thanh
quyết toán. Hồ sơ thanh toán gồm có: Kế hoạch (Dự toán) + Các phiếu báo giá + Biên bản
xét chọn nhà cung cấp + Hợp đồng + Hoá đơn tài chính + Biên bản bàn giao, nghiệm thu +
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu C50-HD - Phiếu nhập tài sản) + Biên bản thanh lý hợp
đồng + Giấy đề nghị thanh toán của đơn vị (mẫu của Phòng Tài chính - Kế toán).
GHI CHÖ: Trong quá trình thực hiện, tuỳ theo giá trị của tài sản và tình hình thực
tế của nguồn vốn đầu tư, việc mua sắm có thể thực hiện đơn giản hơn (giảm số bước thực
hiện) nhưng cũng phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
6
II. MUA SẮM TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ TỪ 100 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN.
Trình tự - thủ tục mua sắm gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1. Đơn vị lập dự án thiết bị đào tạo hoặc kế hoạch mua sắm tài sản bổ sung có
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên có xác nhận của xác nhận của lãnh đạo đơn vị hoặc Ban Quan
lý dự án (biểu số 1/KHTB hoặc biểu số 2/DA).
Bƣớc 2: Phòng TBCN tập hợp yêu cầu, trao đổi với đơn vị và có ý kiến tham mưu,
đề xuất BGH về trang thiết bị dự định đầu tư cho đơn vị (thống kê số hiện có, đầu tư có
trùng lắp hay không? dự báo hiệu quả đầu tư thông qua trao đổi với đơn vị...); trình BGH
xem xét quyết định đầu tư.
Bƣớc 3. Trình Bộ GD&ĐT xem xét và phê duyệt đối với dự án thiết bị đào tạo và
danh mục các chủng loại tài sản mua sắm bổ sung chung cho Trường từ nguồn ngân sách
nhà nước cấp (trừ trường hợp mua sắm cho dự án và từ nguồn kinh phí quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp).
Bƣớc 4. Sau khi Bộ GD&ĐT phê duyệt dự án đầu tư thiết bị đào tạo và danh mục,
Phòng TBCN phối hợp với các đơn vị xác định tính năng kỹ thuật của từng chủng loại thiết
bị và lập kế hoạch đấu thầu trình BGH ký để gởi Bộ GD & ĐT xem xét, phê duyệt.
Bƣớc 5. Sau khi Bộ GD&ĐT phê duyệt kế hoạch đấu thầu, Phòng TBCN trình
BGH phê duyệt HSMT và phối hợp với các đơn vị tổ chức đấu thầu mua sắm các bước tiếp
theo.
Bƣớc 6. Phòng TBCN liên hệ đăng thông báo mời thầu trên nhật báo phát hành cả
nước; lập và phát hành hồ sơ mời thầu; trình BGH ký quyết định thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu và Tổ chuyên gia tư vấn cho Tổ Chuyên gia đấu thầu (nếu thấy cần thiết).
Bƣớc 7. Phòng TBCN phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức mở thầu và xét
thầu đối với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu với sự chủ trì của BGH;
Bƣớc 8. Phòng TBCN lập biên bản mở thầu, biên bản xét thầu, báo cáo xét thầu
trình Tổ Chuyên gia đấu thầu ký
Bƣớc 9. Phòng TBCN trình BGH ký Quyết định thành lập tổ Thẩm định kết quả
đấu thầu. Báo cáo thẩm định sẽ được tổ thẩm định kết quả đấu thầu trình Hiệu trưởng xem
xét phê duyệt kết quả đấu thầu.
Bƣớc 10. Sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Phòng TBCN soạn
thông báo trúng thầu và thư cảm ơn (đối với nhà cung cấp không trúng thầu); phối hợp với
các đơn vị có dự án thương thảo hợp đồng với nhà cung cấp trúng thầu.
Bƣớc 10. Phòng TBCN trình Hiệu trưởng ký hợp đồng với nhà cung cấp; giao các
hồ sơ có liên quan đến gói thầu (bản COPY hồ sơ dự thầu, hợp đồng) cho đơn vị để cùng
theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, nhận bàn giao, nghiệm thu tài sản từ nhà cung cấp;
Phòng TBCN kiểm tra số máy, model, nhãn hiệu...để ghi nhập tài sản.
Bƣớc 11. Phòng TBCN trình BGH ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
Bƣớc 12. Phòng TBCN hoặc Ban Quản lý dự án tập hợp hồ sơ, chứng từ đến Phòng
Tài chính - Kế toán thanh quyết toán.
7
- Hồ sơ thanh toán gồm có: QĐ của Bộ v/v phê duyệt dự án đầu tư TBĐT và danh
mục thiết bị lẻ sung năm + Kế hoạch đấu thầu được Bộ phê duyệt + Hồ sơ mời thầu + QĐ
thành lập Tổ CGĐT + Biên bản mở thầu, Biên bản xét thầu, báo cáo xét thầu + Hồ sơ dự
thầu của nhà thầu được chọn + QĐ thành lập tổ thẩm định cùng Hồ sơ báo cáo thẩm định +
QĐ trúng thầu + Thông báo trúng thầu + Hợp đồng + QĐ thành lập Tổ nghiệm thu + Hoá
đơn tài chính + Biên bản nghiệm thu + BB giao nhận TSCĐ (Phiếu nhập tài sản) +
BBTLHĐ + Giấy đề nghị thanh toán của đơn vị (mẫu của Phòng Tài chính - Kế toán).
GHI CHÖ: Trong quá trình thực hiện, tuỳ theo giá trị của tài sản và tình hình thực
tế của nguồn vốn đầu tư, việc mua sắm có thể thực hiện đơn giản hơn (giảm số bước thực
hiện) nhưng cũng phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
HIỆU TRƢỞNG
8
Biểu 1/KHTB
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ............................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN........................................
KẾ HOẠCH MUA SẮM MÁY MÓC THIẾT BỊ LẺ BỔ SUNG (Năm 200.....)
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TT
Tên thiết bị
Tính năng
Kỹ thuật
ĐV
tính
Số
lƣợng
Ƣớc
đơn giá
Thành
tiền
Thuyết
minh
nhu cầu
sử dụng
I. Thiết bị thí nghiệm
1
2
II.Thiết bị tin học
III. Thiết bị chiếu, sao
chụp
III.Thiết bị điện -
điện tử; âm
thanh - ánh sáng
IV. Dụng cụ đồ gổ, đồ
sắt ...
V. Thiết bị khác...
TỔNG CỘNG:
Đồng Tháp, ngày tháng năm 20.....
Trƣởng khoa Trƣởng Bộ môn Ngƣời lập
Lƣu ý: 1. Danh mục mua sắm MMTB cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (kèm phiếu báo giá –
nếu có)
2. Địa điểm gởi: Phòng Thiết bị Công nghệ
Phòng TBCN Phòng Tài chính - Kế toán Duyệt của Hiệu trƣởng (Chỉ xác nhận nếu mua thiết bị thay thế) Ngày..... tháng ......năm ......
Thuyết minh cụ thể hơn, nếu mua thiết bị thay thế.
Nêu lý do thiết bị không còn sử dụng được và cần được
đầu tư thay thế ngay để phục vụ kịp thời cho đào tạo.
9
Biểu 2/DA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ............................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN........................................
ĐỀ CƢƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN THIẾT BỊ ĐÀO TẠO (Năm học: 20… - 20…)
I. TỔNG QUAN:
Tên dự án: Ghi tóm tắt nhóm thiết bị đầu tư và tên phòng thí nghiệm.
II. NGUYÊN TÁC XÂY DỰNG DỰ ÁN:
- Đầu tư theo thứ tự ưu tiên các PTN có mức độ cấp thiết nhất;
- Đầu tư tập trung;
- Đầu tư dứt điểm;
- Đầu tư tăng cường trang thiết bị hiện đại ở mức độ cần thiết.
III. THUYẾT MINH NHU CẦU CẤP THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ TRANG THIẾT BỊ:
- Tổ chức kiểm tra lại số lượng và chất lượng số thiết bị thí nghiệm hiện có, đánh
giá khả năng đáp ứng công tác thí nghiệm thực hành của đơn vị;
- Xác định nhu cầu về giảng viên hướng dẫn thực hành;
- Xác định nhu cầu cần thiết về các bài thí nghiệm mới (nếu có).
IV. CƠ SỞ VÀ LUẬN CỨ CỦA DỰ ÁN:
1. Số lượng sinh viên hiện theo học và kế hoạch số lượng sinh viên trong năm học
gần nhất (20… - 20..), ngành dự kiến trực tiếp sử dụng PTN đầu tư và số SV các ngành
khác được sử dụng nhóm thiết bị nầy (tính học dài hạn tập trung, học liên thông, chuyên
tu, chuẩn hoá và tại chức đã quy đổi theo chỉ tiêu kế hoạch).
2. Đội ngũ cán bộ giảng dạy hiện có và nhu cầu ở năm học 20… - 20… của ngành
dự kiến đầu tư.
3. Đội ngủ kỹ thuật viên, nhân viên PTN thực hiện công tác hướng dẫn thí nghiệm
tại các PTN dự kiến đầu tư.
4. Bậc đào tạo theo yêu cầu của từng ngành học.
5. Xác định số giờ học lý thuyết bắt buộc và số giờ học thực hành bắt buộc.
6. Năng lực hiện có:
- Mô tả số lượng các PTN hiện có, mục đích của PTN dự kiến đầu tư, nêu
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của PTN;
- Số giờ học thực hành đã được thực hiện (ước tính đạt được bao nhiêu % so
với nhu cầu của năm học nầy và năm học 20…-20….)
V. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
Thuyết minh rõ việc đầu tư nhằm đạt được đến đâu về mặt thiết bị thực hành thí
nghiệm.
10
VI. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN:
1. Mô tả các loại hình PTN và nhóm thiết bị dự kiến đầu tư.
2. Số lượng SV đã quy đổi chuẩn trực tiếp tham gia sử dụng nhóm thiết bị của PTN
dự kiến đầu tư cũng như số lượng cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tham gia sử dụng nhóm
thiết bị dự kiến đầu tư trên.
3. Xác định tần suất sử dụng thiết bị (tính theo ngày, tháng, năm học).
4. Xác định số lượng thiết bị dự kiến đầu tư sẽ thực hiện được bao nhiêu bài thí
nghiệm trên tổng số bài thí nghiệm của các môn học (liệt kê danh mục các bài thí nghiệm);
mỗi bài, mỗi lần thí nghiệm có bao nhiêu SV thực hiện.
VII. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ:
1. Tổng giá trị ước tính đầu tư: ........................................đồng
2. Lập danh mục thiết bị cụ thể dự kiến đầu tư, gồm các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Tên thiết bị;
- Tính năng, thông số kỹ thuật tối thiểu (lưu ý: chỉ ghi rõ tính năng và thông
số kỹ thuật tối thiểu, không ghi rõ cụ thể Model, thiết bị của hãng nào; nếu có chỉ để tham
khảo).
- Số lượng;
- Đơn giá và tổng giá trị dự toán đầu tư.
Danh mục thiết bị xin đầu tư:
TT Tên thiết bị Tính năng, thông số
kỹ thuật tối thiểu
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1
2
...
TỔNG CỘNG:
Đồng Tháp, ngày ...... tháng ......năm 20..…
Trƣởng khoa Trƣởng Bộ môn Ngƣời lập
11
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-ĐHĐT ngày tháng 9 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp)
1. Mục đích, yêu cầu: Tài sản được đầu tư mua sắm và đưa vào sử dụng, sau khi
hết hạn bảo hành thì phải có lịch biểu bảo trì, bảo dưỡng để khai thác có hiệu quả, tăng tuổi
thọ sử dụng và tránh lãng phí.
2. Đối tƣợng bảo trì: Tài sản cố định là máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
phương tiện truyền dẫn…
3. Trình tự - thủ tục bảo trì tài sản gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1. Khi đến hạn bảo trì, Bộ môn lập bản dự toán tài sản đem đi bảo trì trình
lãnh đạo đơn vị (Chủ nhiệm chương trình, dự án) phê duyệt (Biểu số 3/BT).
Bƣớc 2: Gởi bản dự trù được duyệt cho Phòng Tài chính – kế toán để tạm ứng tiền.
Bƣớc 3. Bộ môn tự liên hệ với nơi bảo trì để bảo trì tài sản. Đối với tài sản đắt tiền
hoặc số lượng tài sản nhiều và số tiền từ 5 triệu đồng trở lên phải có tối thiếu 2 phiếu báo
giá của 2 nơi bảo trì, có hợp đồng bảo trì tài sản và có sự phối hợp với Phòng Thiết bị công
nghệ thẩm định việc sửa chữa trước khi đem bảo trì tài sản.
Bƣớc 4. - Nghiệm thu tài sản đã bảo trì xong.
Bƣớc 5. Bộ môn tập hợp hồ sơ, chứng từ đến Phòng Tài chính – kế toán thanh quyết
toán. Hồ sơ thanh toán gồm có: Dự toán + Các phiếu báo giá + Hợp đồng + Hoá đơn tài
chính + Biên bản nghiệm thu + Biên bản thanh lý hợp đồng + Giấy đề nghị thanh toán của
đơn vị (mẫu của Phòng Tài chính kế toán).
4. Chủng loại tài sản bảo trì:
Việc bảo trì, bảo dưỡng từng chủng loại tài sản phải được thực hiện thường xuyên,
định kỳ hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất, cụ thể như sau:
Số
TT Chủng loại tài sản Thời gian
bảo trì
Nơi bảo trì
1 Thiết bị quang học:
- Thiết bị trắc đạc, trắc địa,
thiết bị khác ...
- Kính hiển vi, kính loupe
- Theo năm học, đợt thực tập
- Theo đợt thực tập.
- Nhà cung cấp
- Nhà cung cấp,
người có chuyên
môn
2
- Thiết bị lạnh: tủ lạnh, máy
điều hoà nhiệt độ, quạt ...
- 12 tháng/lần cho máy điều
hoà và theo khuyến cáo của
nhà sản xuất cho các thiết bị
- Nhà cung cấp,
người có chuyên
môn
12
khác ...
3 - Thiết bị chiếu, sao chụp: máy
chiếu projector, máy chiếu
overhead, máy chiếu sách, máy
photocopy, máy fax ...
- 03 tháng/lần cho máy
photocopy và theo khuyến
cáo của nhà sản xuất cho các
thiết bị khác ...
- Nhà cung cấp
4 - Thiết bị đo và thiết bị phân
tích
- Theo khuyến cáo của nhà
sản xuất
- Nhà cung cấp
hoặc nhà sản xuất
5 - Thiết bị sấy
- Theo khuyến cáo của nhà
sản xuất
- Nhà cung cấp
hoặc nhà sản xuất
6 - Phương tiện vận tải
- Theo khuyến cáo của nhà
sản xuất và thực tế sử dụng.
- Nhà cung cấp,
nhà sản xuất, nơi
có uy tín.
7 - Các chủng loại thiết bị chuyên
ngành khác ...
- Theo khuyến cáo của nhà
sản xuất và thực tế sử dụng.
- Nhà cung cấp
hoặc nhà sản xuất
GHI CHÖ: Trong quá trình thực hiện, việc bảo trì tài sản có thể có biên độ thời
gian ngắn hơn hoặc dài hơn tùy theo hiện trạng của tài sản đem đi bảo trì đã được Tổ
chuyên gia kỹ thuật thẩm định. ơ
HIỆU TRƢỞNG
13
Biểu 3/BT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA (PHÕNG, BAN....) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN (TỔ): ………
DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Kính gửi: - Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Thiết bị Công nghệ
1. Các cơ sở để tiến hành công việc:
- Việc bảo trì, bảo dưỡng MMTB theo định kỳ hoặc theo khuyến cáo của nhà sản
xuất;
- Thể hiện sự cho phép của cấp có thẩm quyền quyết định (BCN Khoa có ý kiến).
2. Mô tả khái quát công việc:
- Định danh công việc
- Các nội dung cơ bản của công việc
- Thành phần tham gia
- Địa điểm tiến hành
- Thời gian bắt đầu, kết thúc.
- Cá nhân sẽ quan hệ tài chính (Họ tên và Mã số CBCC)
3. Dự toán kinh phí:
STT
Tên tài sản
(bảo trì, bảo dƣỡng
định kỳ)
Năm
đƣa vào
sử dụng
Số
lƣợng
Số tiền
dự toán
Thuyết minh
tài sản bảo
trì
Ghi chú của
Phòng Tài
vụ
1
2
3
4
...
TỔNG CỘNG:
Đồng Tháp, ngày tháng năm 20....
Trƣởng khoa Trƣởng Bộ môn Ngƣời lập
Kiểm soát và phê duyệt cấp Trƣờng
Phòng TBCN Phòng Tài chính kế toán Duyệt của Hiệu trƣởng Ngày..... tháng ......năm ......
14
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH SỬA CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP TÀI SẢN
(Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải - truyền dẫn)
(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-ĐHĐT ngày tháng 9 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp)
1. Đối tƣợng sửa chữa:
- Tài sản cố định là máy móc thiết bị
- Tài sản là phương tiện vận tải,
- Tài sản là phương tiện truyền dẫn
2. Nội dung sửa chữa:
Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản cố định (bao
gồm: MMTB, phương tiện vận tải - truyền dẫn) của đơn vị bởi các lý do như:
- Hư hỏng một hay vài bộ phận của thiết bị; cần nâng cấp với tính năng kỹ thuật cao
hơn để phù hợp với điều kiện thực tế làm việc...;
- Sửa chữa để tạo sự an toàn trong vận chuyển;
3. Trình tự - thủ tục sửa chữa tài sản cố định:
a. Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là MMTB:
Bƣớc 1. Bộ môn lập bản dự toán MMTB đem đi sửa chữa trình lãnh đạo đơn vị
(Chủ nhiệm chương trình, dự án) phê duyệt (biểu số 4/SC).
Bƣớc 2: Gởi bản dự trù được duyệt cho Phòng Tài chính kế toán.
Bƣớc 3. Bộ môn tự liên hệ với nơi sửa chữa để sửa chữa tài sản. Đối với tài sản đắt
tiền hoặc số lượng tài sản nhiều và số tiền từ 5 triệu đồng trở lên phải có tối thiếu 2 phiếu
báo giá của 2 nơi sữa chữa và có hợp đồng sửa chữa tài sản.
Bƣớc 4. Nghiệm thu tài sản đã sửa chữa xong.
Bƣớc 5. Bộ môn tập hợp hồ sơ, chứng từ đến Phòng Tài chính kế toán thanh quyết
toán. Hồ sơ thanh toán gồm có: Dự toán + Các phiếu báo giá + Hợp đồng + Hoá đơn tài
chính + Biên bản nghiệm thu + Phiếu nhập tài sản (nếu có phát sinh nghiệp vụ) + Biên bản
thanh lý hợp đồng + Giấy đề nghị thanh toán của đơn vị (mẫu của Phòng Tài chính kế
toán).
b. Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là phương tiện vận tải:
Bƣớc 1. Tài xế lập bản dự toán phương tiện vận tải đem đi sửa chữa trình lãnh đạo
đơn vị phê duyệt (biểu số 4a/SC).
Bƣớc 2: Gởi bản dự trù được duyệt cho Phòng Tài chính kế toán.
15
Bƣớc 3. Tài xế tự liên hệ với nơi sửa chữa để đem phương tiện đi sửa chữa. Đối với
việc sửa chữa có giá trị từ 3 triệu đồng trở lên Tài xế phối hợp Phòng Thiết bị công nghệ
thẩm định việc sửa chữa trước khi đem phương tiện đi sửa chữa.
Bƣớc 4. - Nghiệm thu phương tiện đã sửa chữa xong.
Bƣớc 5. Tài xế tập hợp hồ sơ, chứng từ đến Phòng Tài chính kế toán thanh quyết
toán. Hồ sơ thanh toán gồm có: Dự toán + Các phiếu báo giá + Hợp đồng + Hoá đơn tài
chính + Biên bản nghiệm thu + Phiếu nhập tài sản (nếu có phát sinh nghiệp vụ) + Biên bản
thanh lý hợp đồng + Giấy đề nghị thanh toán của đơn vị (mẫu của Phòng Tài chính kế
toán).
- Riêng đƣờng cáp quang nối từ trung tâm đến các đơn vị do Trung tâm Thông tin
và Quản trị mạng quản lý. Khi có phát sinh việc lắp đặt mới hoặc sửa chữa, Trung tâm phối
hợp với P.TBCN để thực hiện.
HIỆU TRƢỞNG
16
Biểu 4a/SC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA (PHÕNG, BAN....) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN (TỔ): …
DỰ TOÁN CHI PHÍ SỬA CHỮA TÀI SẢN
(Máy móc thiết bị, Phương tiện vận tải - truyền dẫn)
Kính gửi: - Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Thiết bị Công nghệ
1. Các cơ sở để tiến hành công việc:
- Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản cố định (bao
gồm: MMTB, phương tiện vận tải - truyền dẫn) của đơn vị bởi các lý do như: hư hỏng một
hay vài bộ phận của thiết bị; sửa chữa để tạo sự an toàn trong vận chuyển, cần nâng cấp với
tính năng kỹ thuật cao hơn để phù hợp với điều kiện thực tế làm việc ...;
bị hư hỏng, xuống cấp cần phải sửa chữa, nâng cấp ....để có điều kiện làm việc tốt
hơn.
- Thể hiện sự cho phép của cấp có thẩm quyền quyết định (BCN Khoa có ý kiến).
2. Mô tả khái quát công việc: - Định danh công việc:
- Địa điểm tiến hành:
- Cá nhân sẽ quan hệ tài chính (Họ tên và Mã số CBCC)
3. Dự toán kinh phí:
STT
Tên tài sản
(hạng mục)
sửa chữa
Tóm tắt khối lƣợng
công việc
Số tiền
dự toán
Thời gian
thực hiện
Ghi chú của
Phòng Tài
chính kế
toán
1
2
3
...
TỔNG CỘNG:
Đồng Tháp, ngày tháng năm 20...
Trƣởng khoa Trƣởng Bộ môn Ngƣời lập
Kiểm soát và phê duyệt cấp Trường
Phòng TBCN Phòng Tài vụ Duyệt của Hiệu trƣởng Ngày..... tháng ......năm ......
17
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH
ĐIỀU ĐỘNG, THANH LÝ TÀI SẢN (Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-ĐHĐT ngày tháng 9 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp)
I. ĐIỀU ĐỘNG TÀI SẢN:
1. Mục đích:
- Điều động tài sản từ đơn vị này đến đơn vị khác để tăng tần suất sử dụng, khai
thác tối đa và có hiệu quả trong việc sử dụng tài sản nhằm hạn chế lạc hậu về kỹ thuật và
tránh lãng phí.
- Tập trung các chủng loại thiết bị cùng ngành nghề đào tạo, cùng lĩnh vực nhiên
cứu khoa học để khai thác có hiệu quả hơn.
- Tập trung các chủng loại thiết bị hiện đại, đắt tiền để sử dụng dùng chung. ơ
2. Đối tƣợng:
- Tài sản dư thừa, không còn nhu cầu sử dụng khi thực hiện sắp xếp, giải thể, sát
nhập, hợp nhất hoặc thay đổi chức năng nhiệm vụ;
- Tài sản sử dụng vượt so với tiêu chuẩn, định mức theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền;
- Tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc;
- Tài sản đầu tư mua sắm, đưa vào sử dụng, nếu khai thác chưa hết công suất.
3. Trình tự - thủ tục điều động tài sản:
a) Điều động tài sản giữa các đơn vị trong trường:
Bƣớc 1. Văn bản đề nghị điều động tài sản khi đơn vị không có nhu cầu sử dụng
hoặc văn bản đề nghị xin điều động tài sản từ đơn vị khác về đơn vị mình gởi cho Phòng
TBCN, đính kèm danh mục tài sản.
Bƣớc 2: P TBCN làm văn bản trình BGH sau khi có sự xác nhận của hai đơn vị
giao và nhận tài sản về giá trị còn lại của tài sản (qua sổ sách và kiểm kê thực tế).
Bƣớc 3: Sau khi được BGH đồng ý, P TBCN lập Quyết định điều động tài sản từ
đơn vị nầy đến đơn vị khác trình BGH phê duyệt.
Bƣớc 4. Sau khi có Quyết định của BGH về việc điều động tài sản, P TBCN tiến
hành lập Biên bản bàn giao tài sản giữa các đơn vị có liên quan (Biểu 5/BG).
Bƣớc 5. P TBCN ghi tăng, giảm tài sản trong sổ tài sản Trường, giao biên bản bàn
giao và quyết định điều động tài sản cho hai đơn vị có liên quan. Đơn vị nhận tài sản ghi
tăng tài sản, đơn vị giao tài sản ghi giảm tài sản, trong sổ sách theo dõi tại đơn vị.
18
b) Điều động tài sản trong nội bộ đơn vị:
Bƣớc 1. Văn bản đề nghị điều động tài sản khi Bộ môn không có nhu cầu sử dụng
hoặc văn bản đề nghị xin điều động tài sản từ Bộ môn khác về Bộ môn mình gởi cho Cán
bộ quản lý tài sản của đơn vị, đính kèm danh mục tài sản. (Biểu 5/BG).
Bƣớc 2: Cán bộ quản lý tài sản đơn vị làm văn bản trình Lãnh đạo đơn vị sau khi
có sự xác nhận của 2 Bộ môn giao và nhận tài sản về giá trị còn lại của tài sản (qua sổ sách
và kiểm kê thực tế).
Bƣớc 3: Sau khi được Lãnh đạo đơn vị đồng ý, Cán bộ quản lý tài sản đơn vị tiến
hành lập Biên bản bàn giao tài sản giữa các Bộ môn có liên quan (Biểu 5/BG).
Bƣớc 4: Cán bộ quản lý tài sản đơn vị gởi cho P TBCN văn bản có phê duyệt của
Lãnh đạo đơn vị, kèm biên bản bàn giao tài sản. P TBCN lập Quyết định điều động tài sản
từ Bộ môn nầy đến Bộ môn khác trình BGH phê duyệt.
Bƣớc 5. P TBCN ghi tăng, giảm tài sản trong sổ tài sản Trường, giao quyết định
điều động tài sản đơn vị. Cán bộ quản lý tài sản của đơn vị có trách nhiệm phối hợp các
Bộ môn có liên quan ghi tăng, giảm tài sản trong sổ sách theo dõi tại đơn vị.
II. THANH LÝ TÀI SẢN:
1. Mục đích:
- Thanh lý tài sản đã bị hư hỏng không còn dùng được để giảm tải số lượng tài sản
đang quản lý;
- Thanh lý kịp thời tài sản hư hỏng sẽ thu hồi được một khoản ngân sách cho Nhà
nước và được bổ sung vào nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để tái đầu
tư mua sắm tài sản mới.
2. Đối tƣợng:
Tài sản dư thừa, hết hạn sử dụng, không có nhu cầu sử dụng nhưng không thể điều
chuyển cho đơn vị khác sử dụng, tài sản đã hư hỏng không thể sử dụng được hoặc chi phí
sửa chữa không bảo đảm hiệu quả.
3. Trình tự - thủ tục thanh lý tài sản:
a) Thanh lý tài sản là phương tiện vận tải và thiết bị đồng bộ có giá trị nguyên
giá trên 500 triệu đồng (thiết bị đồng bộ):
Bƣớc 1. Đơn vị gởi giấy đề nghị thanh lý tài sản cho P TBCN, đính kèm danh mục
tài sản đề nghị thanh lý. (Biểu 6/TL).
Bƣớc 2: P TBCN phối hợp với Cán bộ quản lý tài sản đơn vị và các Bộ môn có tài
sản đề nghị thanh lý cùng kiểm tra mức độ hư hỏng và đối chiếu với sổ sách quản lý tài sản
tại đơn vị và của Trường.
Bƣớc 3: P TBCN lập tờ trình báo cáo và xin ý kiến BGH về danh mục các chủng
loại tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị. Sau khi được BGH đồng ý, P TBCN soạn thảo
Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài sản. Thành phần Hội đồng thanh lý tài sản gồm
có:
1. Ban Giám hiệu: Phó Hiệu trưởng kiêm Chủ tịch Hội đồng
2. Phòng TBCN: Uỷ viên thường trực
19
3. Phòng Tài vụ: Uỷ viên
4. Phòng Thanh tra: Uỷ viên
5. Đơn vị có tài sản đề nghị thanh lý (Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ quản lý tài sản, Bộ
môn): Uỷ viên.
Bƣớc 4: Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành kiểm tra, đánh giá hiện trạng tài sản đề
nghị thanh lý và lập Biên bản thanh lý tài sản (Mẫu số C51-HD) hoặc Biên bản thẩm định
tài sản thanh lý của cơ quan có chức năng (nếu cần thiết).
Bƣớc 5: P TBCN lập báo cáo (nêu nguồn gốc, hiện trạng tài sản, đề xuất phương
thức thanh lý), soạn công văn trình BGH đề nghị Bộ Giáo dục & Đào tạo cho phép thanh
lý tài sản (kèm các biên bản, xe ô tô, thiết bị có nguyên giá trên 500 triệu đồng...)
Bƣớc 6. Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Phòng
TBCN đề xuất phương thức xử lý tài sản (chuyển làm mô hình giảng dạy, bán thu nộp
ngân sách, huỷ) trình BGH xem xét quyết định.
Đối với tài sản bán thanh lý (nếu có), P TBCN tham mưu BGH trong việc thực
hiện đúng các quy định về bán đấu giá tài sản thanh lý như:
- Lập Hội đồng bán đấu giá tài sản thanh lý.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin.
- Tổ chức bán đấu giá
- Thu nộp ngân sách (tiền bán tài sản thanh lý và phí đấu giá) sau khi trừ chi phí
thanh lý.
Bƣớc 7. P TBCN ghi giảm tài sản trong sổ tài sản Trường, giao quyết định thanh lý
tài sản cho đơn vị. Cán bộ quản lý tài sản của đơn vị có trách nhiệm phối hợp các Bộ môn
có liên quan giảm tài sản trong sổ sách theo dõi tại đơn vị.
Bƣớc 8. Cuối năm tài chính, P TBCN gửi toàn bộ hồ sơ có liên quan đến việc thanh
lý tài sản cho Phòng Tài chính kế toán để làm thủ tục giảm sổ sách kế toán.
Bƣớc 9: P TBCN có trách nhiệm lập báo cáo gửi Bộ GD&ĐT về tình hình thanh lý
tài sản trong năm cùng kỳ với báo cáo kiểm kê hàng năm. (Đính kèm danh mục tài sản đã
thanh lý).
b) Thanh lý tài sản là máy móc thiết bị đơn chiếc:
Bƣớc 1. Đơn vị gởi giấy đề nghị thanh lý tài sản cho P TBCN, đính kèm danh mục
tài sản đề nghị thanh lý. (Biểu 6/TL).
Bƣớc 2: P TBCN phối hợp với Cán bộ quản lý tài sản đơn vị và các Bộ môn có tài
sản đề nghị thanh lý cùng kiểm tra mức độ hư hỏng và đối chiếu với sổ sách quản lý tài sản
tại đơn vị và của Trường.
Bƣớc 3: P TBCN lập tờ trình báo cáo và xin ý kiến BGH về danh mục các chủng
loại tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị. Sau khi được BGH đồng ý, P TBCN soạn thảo
Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài sản. Thành phần Hội đồng thanh lý tài sản gồm
có:
1. Ban Giám hiệu: Phó Hiệu trưởng kiêm Chủ tịch Hội đồng
2. Phòng Thiết bị: Uỷ viên thường trực
3. Phòng Tài vụ: Uỷ viên
20
4. Đơn vị có tài sản đề nghị thanh lý (Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ quản lý tài sản, Bộ
môn): Uỷ viên.
Bƣớc 4: Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành kiểm tra, đánh giá hiện trạng tài sản đề
nghị thanh lý và lập Biên bản thanh lý tài sản (Mẫu số C51-HD) hoặc Biên bản thẩm định
tài sản thanh lý của cơ quan có chức năng (nếu cần thiết).
Bƣớc 5: P TBCN lập báo cáo và đề xuất phương thức thanh lý tài sản (chuyển làm
mô hình giảng dạy, bán thu nộp ngân sách, huỷ) trình BGH quyết định.
Bƣớc 6. Sau khi BGH đồng ý, P TBCN soạn thảo Quyết định thanh lý tài sản trình
BGH phê duyệt.
Đối với tài sản bán thanh lý (nếu có), P TBCN tham mưu BGH trong việc thực
hiện đúng các quy định về bán đấu giá tài sản thanh lý như:
- Lập Tổ bán tài sản thanh lý.
- Thông báo trên các phương tiện thông tin.
- Thu nộp ngân sách sau khi trừ chi phí thanh lý.
Bƣớc 7. P TBCN ghi giảm tài sản trong sổ tài sản Trường, giao quyết định thanh lý
tài sản cho đơn vị. Cán bộ quản lý tài sản của đơn vị có trách nhiệm phối hợp các Bộ môn
có liên quan giảm tài sản trong sổ sách theo dõi tại đơn vị.
Bƣớc 8. Cuối năm tài chính, P TBCN gửi toàn bộ hồ sơ có liên quan đến việc thanh
lý tài sản cho Phòng Tài chính kế toán để làm thủ tục giảm sổ sách kế toán.
Bƣớc 9: P TBCN có trách nhiệm lập báo cáo gửi Bộ GD&ĐT về tình hình thanh lý
tài sản trong năm cùng kỳ với báo cáo kiểm kê hàng năm. (Đính kèm danh mục tài sản đã
thanh lý).
III. THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÕN CÁC
LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
(Ban hành kèm theo quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian sử
dụng (năm)
Tỷ lệ tính hao
mòn (% năm)
I- Nhà cửa, vật kiến trúc:
1. Nhà cấp I, nhà đặc biệt 80 1,25
2. Nhà cấp II 50 2
3. Nhà cấp III 25 4
4. Nhà cấp IV 15 6,5
5. Kho chứa, bể chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân phơi,… 20 5
6. Kè, đập, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu… 20 5
7. Các vật kiến trúc khác 10 10
II- Máy móc thiết bị:
21
A. Máy móc, thiết bị văn phòng:
- Máy vi tính 5 20
- Thiết bị mạng truyền thông 5 20
- Phương tiện lưu trữ số liệu 5 20
- Các thiết bị tin học khác 5 20
- Máy in 5 20
- Máy chiếu 5 20
- Máy fax 5 20
- Máy huỷ tài liệu 5 20
- Máy đun nước 5 20
- Máy, thiết bị lọc nước 5 20
- Máy hút ẩm 5 20
- Máy hút bụi 5 20
- Tivi 5 20
- Video 5 20
- Máy CD 5 20
- Máy DVD 5 20
- Thiết bị âm thanh 5 20
- Máy ghi âm 5 20
- Máy ảnh 5 20
- Tủ lạnh 5 20
- Tủ đá 5 20
- Máy giặt 5 20
- Máy Photocopy 8 12,5
- Két sắt các loại 8 12,5
- Máy phát điện 8 12,5
- Máy phát động lực 8 12,5
- Máy biến áp điện và thiết bị nguồn 8 12,5
- Máy móc, thiết bị động lực khác 8 12,5
- Máy điều hoà lưu thông không khí 8 12,5
- Phương tiện phòng cháy chữa cháy 8 12,5
- Thang máy 8 12,5
- Thang nâng hàng 8 12,5
- Máy móc thiết bị văn phòng khác 8 12,5
22
B. Máy móc, thiết bị dùng cho công tác chuyên môn:
- Máy công cụ 10 10
- Máy khai khoáng xây dựng 8 12,5
- Máy kéo 8 12,5
- Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 8 12,5
- Máy bơm nước và xăng dầu 8 12,5
- Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn
mòn kim loại 10 10
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất 10 10
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây
dựng, đồ sành sứ, thủy tinh 8 12,5
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử,
quang học, co khí chính xác 12 8
- Máy móc thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in,
văn phòng phẩm và văn hóa phẩm 10 10
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
10 10
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 8 12,5
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 10 10
- Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực
phẩm 10 10
- Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 8 12,5
- Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học
và truyền hình 8 12,5
- Máy móc, thiết bị khác 10 10
- Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm
học và nhiệt học 10 10
- Thiết bị quang học và quang phổ 10 10
- Thiết bị điện và điện tử 8 12,5
- Thiết bị đo và phân tích lý hóa 10 10
- Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 10 10
- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 8 12,5
- Các thiết bị thí nghiệm, đo lường khác 10 10
- Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 5 20
III- Thiết bị và phƣơng tiện vận tải:
A. Phƣơng tiện vận tải:
1. Phương tiện vận tải đường bộ 10 10
23
2. Phương tiện vận tải đường sắt 10 10
3. Phương tiện vận tải đường thủy 10 10
4. Phương tiện vận tải đường không 10 10
5. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 10 10
B. Thiết bị truyền dẫn:
1. Phương tiện truyền dẫn thông tin 5 20
2. Hệ thống dây điện thoại 5 20
3. Tổng đài điện thoại 5 20
4. Điện thoại di động, điện thoại cố định 5 20
5. Máy bộ đàm 5 20
6. Phương tiện truyền dẫn điện 5 20
7. Phương tiện truyền dẫn các loại khác 5 20
IV. Thiết bị, dụng cụ quản lý:
- Bàn làm việc 8 12,5
- Ghế ngồi làm việc 8 12,5
- Bộ bàn ghế tiếp khách 8 12,5
- Tủ đựng tài liệu 8 12,5
- Tủ trưng bày 8 12,5
- Giá kệ để tài liệu chứng từ 8 12,5
- Bộ bàn ghế họp 8 12,5
- Thiết bị, phương tiện quản lý khác 8 12,5
V. Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẫm:
1. Các loại súc vật 8 12,5
2. Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,
vườn cây lâu năm 25 4
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh, vườn cây cảnh, hòn non bộ 8 12,5
HIỆU TRƢỞNG
24
Biểu 5/BG Ơ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ............................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN:.......................................
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
Căn cứ :.........................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm .................
Tại: ...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
- BÊN GIAO (Tên đơn vị):........................................................................................
1. Ông (Bà).................................................... Chức vụ ......................................................
2. Ông (Bà)......................................................... Chức vụ ..................................................
- BÊN NHẬN (Tên đơn vị):........................................................................................
1. Ông (Bà)......................................................... Chức vụ ..................................................
2. Ông (Bà)..................................................... Chức vụ ......................................................
Cùng tiến hành giao nhận số tài sản nhƣ sau:
Số
TT
Tên TSCĐ
(ghi rõ ký mã
hiệu, model,
nƣớc sản xuất)
Nguyên
giá
(1.000
đồng)
Năm
đƣa
vào sử
dụng
Đề nghị Nguồn vốn
đầu tƣ
(ghi cụ
thể)
Tình trạng
tài sản
Điều
chuyển
Thanh
lý
1 X Còn sử
dụng
2
3 X Hư hỏng
4
...
Tổng cộng: ( ) mục.
BÊN NHẬN, BÊN GIAO,
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GHI CHÖ: Mẫu “BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ” là mẫu giao nhận TSCĐ khi có
phát sinh tăng, giảm tài sản (điều chuyển, thanh lý ...)
25
Biểu 6/TL
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN:
Đồng Tháp, ngày ..........tháng .........năm ........
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: - Ban chủ nhiệm Khoa
- Phòng Thiết bị công nghệ
Căn cứ vào số tài sản hiện hư hỏng, không thể sửa chữa khắc phục được, Bộ môn
................................................kính đề nghị BCN Khoa và Phòng TBCN xem xét cho thanh
lý các tài sản sau:
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý:
Số
TT
Tên tài sản Nguyên
giá
(1.000
đồng)
Năm
đƣa vào
sử dụng
Nguồn
vốn
(ghi cụ
thể)
Hiện trạng
tài sản
(mức độ hư
hỏng, đánh giá
tỷ lệ còn lại ...)
Hình thức
đề nghị
(thanh lý,
điều chuyển)
1
2
3
4
....
BCN Khoa Trƣởng Bộ môn Ngƣời đề nghị
GHI CHÖ: Mẫu biểu này sử dụng chung cho đề nghị điều động tài sản (sửa
tiêu đề và nội dung cho phù hợp).
26
Đơn vị: ………………………. Mẫu số: C51-HD
Bộ phận: …………………….. (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS: …………… ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số: ……………
Ngày ……tháng …….năm ……… Nợ: …………...
Có: …………...
Căn cứ Quyết định số:........... ngày .......... tháng ........ năm ......... của
..................................................................................................... về việc thanh lý TSCĐ.
I. Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Chủ tịch
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Ủy viên
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ ....................................................................
- Số hiệu TSCĐ ...................................................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng) ................................................................................................
- Năm sản xuất ....................................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng ........................................... Mã số TSCĐ ......................................
- Nguyên giá TSCĐ ...........................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý ...............................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ ..................................................................................................
I. Kết luận của Hội đồng thanh lý TSCĐ: .......................................................................
Ngày ……tháng ……. năm ……
1. Ông (Bà): .............................. ........................ Chủ tịch Hội đồng thanh lý (Ký, họ tên)
2. Ông (Bà): .............................. .........................
3. Ông (Bà): .............................. .........................
II. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: ................................... (viết bằng chữ) ..........................................
- Giá trị thu hồi: ................................................. (viết bằng chữ) ..........................................
- Đã ghi giám sổ TSCĐ ngày ........... tháng ......... năm ..........................................
Ngày ……tháng ……. năm ……
Hiệu trƣởng Kế toán trƣởng
(Phê duyệt) (Ký, họ tên)