131
Quy tắc trọng âm từ trong Tiếng Anh QUY TẮC TRỌNG ÂM TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so… Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love… 2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS) - Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic… - Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Quy tắc trọng âm từ trong Tiếng Anh

QUY TẮC TRỌNG ÂM TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS)

Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so…

Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love…

2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS)

- Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic…

- Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: be’hind, pro’long, un’wise, pre’pare, re’do…

- Những động từ (v) có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: de’sign, ex’cuse, pa’rade, sup’port, com’plete…

Page 2: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

3. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN (THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS)

- Những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ phải sang trái.

Ví dụ: e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ge’ography…

- Nhưng nếu là từ vay mượn của tiếng Pháp (thông thường tận cùng là -ee hoặc -eer) thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy.

Ví dụ: engi’neer, volun’teer, employ’ee, absen’tee…

4. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - ION, - IC(S)

Những từ tận cùng bằng -ion, -ic(s) không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

Ví dụ: re’vision, tele’vision, pro’fession, pro’motion, so’lution, me’chanics, eco’nomics, e’lastic, ‘logic…

5. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - CY, -TY, -PHY, -GY, -AL

Những từ tận cùng bằng -cy, -ty, -phy, -gy, -al không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ phải sang trái.

Ví dụ: de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical…

Page 3: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

6. SỰ THAY ĐỔI TRỌNG ÂM KHI THAY ĐỔI TỪ LOẠI (STRESS SHIFT)

- Một từ khi thay đổi từ loại, vị trí trọng âm sẽ thay đổi.

Ví dụ:

Danh từ (n) -> động từ (v) ‘record (n) re’cord (v)

‘comment (n) com’ment (v)

‘present (n) pre’sent (v)

Tính từ (adj) -> động từ (v) ‘perfect (adj) pre’fect(v)

Ngoại lệ: thay đổi nghĩa.

Ví dụ:

‘invalid (người tàn tật), in’valid (không còn giá trị nữa).

7. TỪ DÀI TRÊN 4 ÂM TIẾT (WORDS OF MORE THAN 4 SYLLABLES)

Những từ dài thường có 2 trọng âm: trọng âm chính (primery stress) và trọng âm phụ (secondary stress).

Ví dụ: in,dustriali’sation

,inter’national

,comple’mentary

Page 4: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

8. TỪ GHÉP (NHỮNG TỪ DO HAI THÀNH PHẦN GHÉP LẠI) (COMPOUNDS)

- Nếu từ ghép là một danh từ (n) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ nhất.

Ví dụ: ‘penholder, ‘blackbird, ‘greenhouse, ‘boyfriend, ‘answerphone…

- Nếu từ ghép là một tính từ (adj) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai.

Ví dụ: bad-’tempered, old-’fashioned, one-’eyed, home’sick, well-’done…

- Nếu từ ghép là một động từ (v) thì trọng âm rơi vào thành phần thứ hai.

ví dụ: under’stand, over’look, fore’cast, mal’treat, put’across…\

Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - Ngữ pháp cơ bản

Các thì cơ bản trong Tiếng Anh

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)

Page 5: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun ries in the East.

Tom comes from England.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

Ex : He plays badminton very well

+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):

S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng:

Page 6: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.

She wants to go for a walk at the moment.

Do you understand your lesson?

3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):

S + was/were + V_ed + O

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Page 7: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):

S + was/were + V_ing + O

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):

S + have/ has + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Page 8: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):

S + have/ has + been + V_ing + O

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):

S + had + Past Participle + O

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Page 9: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous):

S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương Lai Đơn (Simple Future):

S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):

S + shall/will + be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Page 10: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):

S + shall/will + have + Past Participle

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

TÍNH TỪ

(Adjectives)

Page 11: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

Page 12: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

a. Tính từ đứng trước danh từ

a good pupil (một học sinh giỏi)

a strong man (một cậu bé khỏe mạnh)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:

The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

Page 13: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

an afraid boy

an asleep woman

a well woman

an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

A frightened woman

A sleeping boy

A healthy woman

Page 14: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

A sick soldier

những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:

aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:

The hound seems afraid.

Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a large room

Page 15: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

a charming woman

a new plane

a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so.....

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

Page 16: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Page 17: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

Page 18: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

Page 19: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

Page 20: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

v Danh từ + tính từ:

snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Page 21: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

v Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

v Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

v Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

Page 22: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Lần sửa cuối bởi wow_tony; 10-07-2012 lúc 15:36

GIỚI TỪ

(Prepositions)

1. Định nghĩa:

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:

a. I went into the room.

b. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:

Page 23: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Ví dụ:

1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)

We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"

2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.

3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Ví dụ:

depend on

independent of

look after

look for

look up to

....................

wait for

Page 24: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

think of

make up

look up

live on

................

3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.

Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:

3.1. Giới từ chỉ Thời gian.

after

at

before

behind

by

during

for

from

in

on

since

throughout

foreward

Page 25: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

until

within

3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.

about

above

across

at

before

behind

below

beneath

beside

beyond

by

in

off

on

over

through

to

toward

Page 26: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

under

within

without

3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.

at

for

from

of

on

over

through

with

3.4. Giới từ chỉ Mục đích.

after

at

for

on

to

3.5. Giới từ thường:

after

against

Page 27: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

among

between

by

for

from

of

on

to

with

4. Vị trí giới từ

Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.

Ví dụ: What is this medal made of?

Of what is this medal made?

hay

The man whom we listened to is our new teacher.

The man to whom we listened is our new teacher.

5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.

Ví dụ:

1- A letter was read from his friend in the class room.

Page 28: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

A letter from his friend was read in the class room.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

2- With his gun towards the forest he started in the morning.

With his gun, he started towards the forest in the morning.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

6. Một giới Gới từ thông thường:

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...

At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)

On Sunday; on this day....

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...

In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box....

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

Page 29: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months...

For four weeks..

For the last few years...

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christman time; During the film; During the play...

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk ...

Page 30: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

\

TÍNH TỪ SO SÁNH

(Comparisons)

1. So sánh ngang/bằng nhau.

Page 31: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:

AS + adj/adv +AS

Ví dụ: John is as tall as his father.

This box is as heavy as that one

2. So sánh hơn/kém.

Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than

Ví dụ

You are teller than I am

John is tronger than his brother

Page 32: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

The first problem is more difficul than the second

3. So sánh cực cấp.

a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).

John is the tallest in the class

That was the happiest day of my life.

Maria is the most beautiful in my class

Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :

That film is the least interesting of all.

Page 33: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất

Hot hotter hottest

Small smaller smallest

Tall taller tallest

Chú ý:

· Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:

Nice nicer nicest

Large larger largest

·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:

Happy happier happiest

Page 34: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Easy easier easiest

Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:

Gay gayer gayest

Gray grayer grayest

·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est

Hot hotter hottest

Big bigger biggest

b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :

Attracttive more attractive the most actractive

Page 35: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Beautiful more beautiful the most beautiful

4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.

Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp

Good better best

Well

Old older, elder older/oldest

Bad worse worst

Much

Many more most

Little less least

Far farther/further farthest/furthest

Page 36: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

· Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):

Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.

· Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):

I'll give you further details.

I would like to further study.

Please research it further.

5. Một số tính từ không dùng để so sánh:

Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).

Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just ...

Chủ ngữ và động từ trong câu - Ngữ pháp cơ bản

Page 37: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều.

Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:

QUY TẮC I: Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:

- She and I are friends.

- Linh and her friend are going to the library.

Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít.

- The lecture and author is coming to the stage.

QUY TẮC II: Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” thì động từ phải hòa hợp vớidanh từ đầu tiên thứ nhất:

- Duong with her boyfriend is very tired.

- His family together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

QUY TẮC III: Danh từ số ít đứng sau “each”, “every” haydanh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau“each of” đều hợp với động từ số ít:

Page 38: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

- Each boy and girl has an English dictionary.

- Each of us gets a tin of coke.

QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thìđộng từ phải hợp với “S” gần nhất:

- Either you or your husband is going to the meeting.

- Neither I nor you are young.

QUY TẮC V:

1.A number of nouns + verbs:

A number of workers are on strike.

2.The number of nouns + verb (số ít):

(Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít):

+ Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương).

+ Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…

+ Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…

VD: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.

Page 39: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

+ Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó.

VD: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ).

Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu)

QUY TẮC VI: Danh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít, VD:

- Ten tons of rubber is exported to Japan.

- Two years is long enough for them to separate from each other.

- Five kilometers is too far to walk.

QUY TẮC VII:

1.Phần trăm (percentages), phân số (fractions)

Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD:

Sixty percent of waste paper is recycled.

Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.

2.Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:

Half of the students in this class come from the country.

Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

Page 40: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

QUY TẮC VIII: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít:

- Smoking is bad for health.

- To live is to struggle.

QUY TẮC IX: Hợp thì với adverbial clause of time.

1.Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors:

When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when.

2.Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector, VD:

Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.

+ had know = past perfect à xảy rea trước lived

+ từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never know và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until.

3.While thường dùng với continuous tense:

While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota.

4.Adv. Clause of time không dùng thì tương lai:

I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come.

Page 41: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ)

(Adverbs)

1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

2. Phân loại trạng từ.

Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast

She dances badly

I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]

She speaks English well. [đúng]

I can play well the guitar. [không đúng]

Page 42: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

I want to do the exercise now!

She came yesterday.

Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:

Ví dụ: John is always on time

He seldon works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...

Ví dụ: I am standing here/

She went out.

Page 43: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:

Ví dụ: This food is very bad.

She speaks English too quickly for me to follow.

She can dance very beautifully.

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

Ví dụ: My children study rather little

The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Ví dụ: When are you going to take it?

Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.

This is the room where I was born.

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.

Page 44: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Ví dụ: A hard worker works very hard.

A late student arrived late.

Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

Page 45: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

Quick quickly

Kind kindly

Bad badly

Easy easily

5. Vị trí của trạng từ.

Page 46: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

Ví dụ: She often says she visits her grandmother.

(Often bổ nghĩa cho "says")

She sayss he often visits her grandmother.

(Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ).

Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.

I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:

Ví dụ: He speaks English slowly.

He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ

/động từ

Nơi chốn

/địa điểm

Cách thức

Tần suất

Page 47: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Thời gian

I went

to Bankok

by plane

yesterday

I walked

to the library

everyday

last month

He flew

to London

by jet plane

once a week

last year

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.

Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.

Page 48: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Ví dụ: He ran as fast as his close friend.

I've been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: We are going more and more slowly.

He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.

Quickly more quickly most quickly

Beautiful more beautifully most beatifully

Cách phân biệt little,small,young

Little, small, and young

1./ Little và small là tỉnh từ, dùng để nói về KÍCH CỞ (size) của cái gì đó.

E.g. A small boy, ten little Indians.

2./Có thể dùng little tương tụ như small, nhưng về phương diện ngữ nghĩa, ta thường dùng little với một tỉnh từ khác để bày tỏ cảm xúc (emotion)

Page 49: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

E.g. He father built her a lovely little dollhouse

3./Young dùng để nói về tuổi

E.g. he ís a young man.

Các bạn xem thêm ở đây:

1. Small and little are both adjectives. We use small to talk about the size of something.

• Your cat is very small.

• Can I have two small pizzas please?

2. We can use little to refer to size in the same way as small, but we usually use it with another adjective to express an emotion.

• He's a clever little boy.

• Nobody's looking after that poor little dog.

http://www.eslbase.com/grammar/small-little

http://www.english-test.net/forum/ftopic14714.html

A small house / a little house

Page 50: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

When little and small both mean not large, with some nouns they can be used interchangeably with little or no difference in meaning:

They lived in a little house in the country.

They lived in a small house in the country.

However, little also suggests that you feel sympathy for something, whereas small is more neutral and does not suggest this. Compare the following:

He's only a little boy. He doesn't know the difference between right and wrong. ~ He may be a small child, but that doesn't excuse his behaviour!

Because little invokes sympathy, it is often used with other adjectives like nice, sweet, tiny, pretty, poor. Small cannot be used in this way:

This job is a nice little earner. Maximum reward for minimum effort.

She's a sweet / pretty little thing. Always has a smile on her face.

They live in this tiny little bed-sit in Shepherds Bush.

Page 51: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

http://www.bbc.co.uk/worldservice/le...rnitv339.shtml

Chúc các bạn học tốt

Cách Chia Thì Khi Gặp " When"

1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :

+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:

Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn

Ví du;:

Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách )

+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau:

Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn

Ví dụ:

Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó tôi đang đợi )

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )

Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL )

Ví dụ:

Page 52: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

By the time you come ,I will have gone out .

( By the time = before : trước khi )

2) Đối với trường hợp xảy ra rồi :

Cũng có 3 hoàn cảnh sau:

+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang ) – các em lưu ý trường hợp này rất thường gặp

- Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn

- Hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn

- Ví dụ:

I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)

Cách nhận dạng ra loại này:

- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start, begin…..

+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:

- Cả hai hành động đều chia Qúa khứ đơn

- -Dấu hiệu nhận biết là :

- Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau

- Ví dụ:

- When he came home, he opened the door

- Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived, was, were

Page 53: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

- Ví dụ:

- When Mr cucku lived in HCM city, he studied at TBT school.

- When he was a child, he had a habit of getting up late.

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )

- Hành động xảy ra trước dùng Qúa khứ hoàn thành, hành động sau dùng Qúa khứ đơn

- Cách nhận ra loại này :

- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian, just

- Ví dụ:

- When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )

- When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi )

- Cũng có thể dịch qua nghĩa

- Ví dụ:

- I didn’t meet Tom because when I came, he had gone out .(dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi )

Chúc các bạn thành công!

(Nguồn: Smartcom.vn)

"Not like to do something" và "Not like doing something"

a. Not like to do something:

Page 54: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm

Eg: I don't like to go out with you. (Tôi không thích đi chơi với bạn)

b. Not like doing something:

Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm

Eg: I don't like doing my homework. (Tui không muốn làm bài tập)

Chúc các bạn thành công!

(Nguồn: Smartcom.vn)

Phân biệt MAY - MIGHT - COULD

Carol: Whose bag is that?

Rita: I don't know. It may belong to John's girlfriend.

Daniel: It might be a bomb. It could explode at any moment.

- Chúng ta sử dụng “may” hoặc “might” để nói lên điều gì đó có khả năng hoặc rất có khả năng xảy ra.

Chúng ta có thể dùng chúng cho thì hiện tại hoặc tương lai.

Page 55: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: It may/might be a bomb. (= Perhaps it is a bomb: Có thể đó là một quả bom)

I may/might go to the zoo tomorrow. (= Perhaps I will go to the zoo: Có thể tôi sẽ đi sở thú.)

- Chúng ta có thể sử dụng “could” để diễn tả điều gì đó có khả năng xảy ra.

Her story could be true, I suppose. (= Possibly it is true: Có thể đó là sự thật.)

You could win a million dollars! (= Possibly you will win a million dollars: Có thể bạn sẽ trúng một triệu đô la)

Đôi khi “could” ngụ ý chỉ khả năng xảy ra rất thấp. Có thể ( nhưng không hẳn là ) bạn sẽ trúng một triệu đô la.

Trong một vài tình huống, chúng ta có thể sử dụng “may”, “might” hoặc “could”.

It may/ might /could rain later.

Sau “may”, “might” hoặc “could” chúng ta có thể dùng dạng tiếp diễn (be + dạng -ing)

This gunman may/might be watching us. (= Perhaps he is watching us: Có thể ông ta đang theo dõi chúng ta.)

Susie may/might be working late tonight. (= Perhaps she will be working late: Có thể cô ấy sẽ làm việc trễ.)

I'm not sure where Mark is. He could be playing football. (= Possibly he is playing football. Có thể anh ấy đang chơi bóng đá.)

Page 56: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

2. “MAY”, “MIGHT” VÀ “COULD” Ở THỂ PHỦ ĐỊNH

♥“MAY NOT” VÀ “MIGHT NOT” : Dùng để phủ định một điều gì đó có khả năng xảy ra.

Daisy may not get the tickets.

Terry might not be in the office.

I mightn’t finish the homework tomorrow. (It is possible that I will not finish it.: Có thể là tôi sẽ không làm xong nó.)

♥“COULDN’T” : Một điều gì đó không thể xảy ra.

Susie is afraid of heights. She couldn’t climb trees.

I’m completely unfit. I couldn’t run a marathon.

(It is impossible for me to run it: Tôi không thể chạy ma-ra-tông.)

Chúc các bạn thành công!

(Nguồn: Smartcom.vn)

Phân BiệT "As a result" và "As a result of"

a. As a result (+ clause) = therefore

Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams. (Bill đã không học hành thật sự chăm chỉ trong suốt thời gian học. Vì vậy, anh ta trượt kì thi)

Page 57: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)

b. As a result of (+ noun phrase) = because of

Eg: The accident happened as a result of the fog. (Tai nạn xảy ra là do sương mù)

(= The accident happened because of the fog)

Chúc các bạn thành công!

(Nguồn: Smartcom.vn)

Phân Biệt "beside" & "besides"

- Beside /bɪˈsaɪd/: Là giới từ có nghĩa là “bên cạnh”, “phía bên”

Examples:

• I sit beside John in class.(Tôi ngồi cạnh John trong lớp học).

• Could you get me that book? It's beside the lamp.(Bạn có thể lấy hộ mình quyển sách được không? Nó ở bên cạnh chiếc đèn).

- Besides /bɪˈsaɪdz/:

+ Trạng từ: với nghĩa “cũng”, “nữa”.

+ Giới từ: với nghĩ “ngoài ra”, “thêm vào đó”.

Examples:

Page 58: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

• (Trạng từ) He's responsible for sales, and a lot more besides.

(Anh ta chịu trách nhiệm bên kinh doanh và rất nhiều công việc khác nữa). (From fb. com/tienganhthatde)

• (Giới từ) Besides tennis, I play soccer and basketball.

(Ngoài chơi bong tennis, tôi chơi bong đá và bong rổ).

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) là một chủ điểm quan trọng, không thể thiếu trong chủ điểm ngữ pháp của Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Học sinh chỉ cần nhớ một số ví dụ cơ bản, từ đó có thể chuyển sang Mệnh đề quan hệ rút gọn một cách dễ dàng lúc luyện thi TOEIC.

Có 2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1. Mệnh đề quan hệ dùng ở dạng bị động

-->The car which is left on the street is broken.

-->The car left on the street is broken.

2. Mệnh đề quan hệ dùng ở dạng chủ động

Page 59: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

-->The man who was waiting for you comes from Arizona.

-->The man waiting for you comes from Arizona.

Hoặc:

-->People who buy lottery tickets are often found at bingo.

-->The man buying lottery tickets are often found at bingo

Sau đây là một số ví dụ để làm rõ hơn chủ điểm ngữ pháp trên:

The teacher punishes anyone breaking the rules. (=...anyone who breaks rules.)

I live in a building having forty storeys. (=....building which has forty...)

The house painted in red is where John lives. (= The house which is painted in red....)

People invited are expected to be formally dressed for the occasion. (= People who are invited .....)

Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn

1 số cấu trúc no matter....

*** những cấu trúc cần nhớ:

No matter how= however

No matter what = whatever

Page 60: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

No matter where = wherever

No matter when = whenever

No matter what = whatever

No matter which = whichever

No matter who = whoever

Cấu trúc riêng của how:

No matter how (however) + adj + S +V , clause

Còn đây là cấu trúc chung:

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì

ex: no matter how insignificant it might seem to us

=> vd như câu của anh Hoangology Yvn. ______ minor it is, you should report any car accident to the headquarters as soon as it happens.

a. Although

b. Despite

c. As

d. However

tả bạn

This is my best friend,he is nam.He is eleven.he is student.He goes to Nguyen truong to shool.He has short black hair.He has a round face.He has big black eyes.he has small whice teeth.He is hard-working.He is

Page 61: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

and talkative.ke likes reading story, playing video game. We ogten play games is our free time. I love Nam because he is my close friend.

cách đọc đuôi "ed" , một số từ đặc biệt

các cách đọc đuôi "ed" thông thường chắc là các bạn đã biết rồi, ở đây tớ chỉ chia sẽ thêm một số từ bất quy tắc...

Đối vs các tính từ có đuôi ED , thì đều đọc là /id/.

aged: có tuổi

blessed: thiêng liêng

crooked: cong, ko thẳng

dogged: ngoan cường

learned: có học

naked: trần truồng

wretched: khốn khổ, tệ hại

wicked: tội lỗi, đểu cáng, có hại

ragged: rách rưới

beloved: yêu dấu

(n): hatred: lòng thù hận

câu bị động đặc biệt

CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

Page 62: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

1. Cách dùng của câu bị động

a) Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động:

Dùng “by + tân ngữ O” là người

Eg: They stole her money

Her money was stolen (by them)

Dùng “with + tân ngữ (O)” là vật

Eg: Smoke filled the room

The room was filled with smoke

b) Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động

S + was/were + born ……………

Eg: I was born in 1994

2. Cách đổi câu chủ động thành câu bị động

a) Công thức chung:

Câu chủ động: S + (V) + O + …

Câu bị động: S + (be) + PII + … by/with + O

b) Công thức chi tiết:

TÊN THÌ THỂ BỊ ĐỘNG

Hiện tại đơn S + (am/is/are) + PII + by + O

Hiện tại tiếp diễn S + (am/is/are) + being + PII + by + O

Page 63: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + PII + by+ O

Quá khứ đơn S + (was/were) + PII + by + O

Quá khứ tiếp diễn S + (was/were) + being + PII + by+ O

Quá khứ hoàn thành S + had + PII + by + O

Tương lai đơn S + will + be + PII + by + O

Tương lai gần S + (be) going to + be + PII + by + O

Các động từ đặc biệt S + can + be + PII + by+ O

S + must + be + PII + by+ O

S + might + be + PII + by+ O

S+ should + be + PII + by + O

S + ought to + be + PII + by + O

S + have/has to + be + PII + by + O

S + could + be + PII + by + O

S + used to + be + PII + by + O

S + may + be + PII + by + O

c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động

+ Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII

Eg: The lesson is carefully written in the notebook

Page 64: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

+ Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian

Eg: He is taken to school by his father everyday

d. Các trường hợp bị động đặc biệt

a) Với các động từ chỉ sự truyền khiến: have, get

+ Động từ “have”

CĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(bare infi) + O2(chỉ vật)

BĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)

Eg: I have Tom cut my hair

-> I have my hair cut (by Tom)

+ Động từ “get”

CĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(to

infi) + O2(chỉ vật)

BĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)

Eg: My mother gets me to bring the chair into the room

Page 65: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

-> My mother gets the chair brought into the room by me

b) Với động từ “need”

S + (need) + Ving + …

Hoặc: S + (need) + to be+ PII (cần được làm gì)

[IMG]file:///C:/DOCUME~1/Admin/LOCALS~1/Temp/msohtml1/01/clip_image003.gif[/IMG]

Eg: My decaying tooth needs pulling out

to be pulled out

c) Với các động từ chỉ ý kiến: Chủ ngữ của câu CĐ thường là: People/ Someone

CĐ: S1 + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + …

BĐ: Cách 1: Dùng chủ ngữ: “It”

It + be(bất kỳ thì nào)+ VPII(ý kiến) + S2 + V(2) + …

Page 66: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Cách 2 :

S2 + be(bất kỳ thì nào) + VPII(ý kiến) + to + V2

Eg: People say that he is a dishonest man

-> He is said to be a dishonest man

d) Với động từ “let”: để

S + let + O1 + V(bare infi) +O2

C1: S+ (be) + let + V + O2

allowed to + V + O2

C2: S + let + O2 + be + PII of V + (by O1)

Eg: He lets me drive his car

-> I’m let drive his car

Page 67: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

allowed to

-> He lets his car be driven by me

e) Với động từ “make”: bắt buộc

CĐ: S + make + O + V (bare infi) + …

BĐ: SO + be + made + to + V + …

Eg: He makes me work harder

-> I’m made to work harder by him

f) Với động từ “suggest”: gợi ý

CĐ: S + suggest + Ving + O ( gợi ý làm gì)

BĐ: S + (suggest) + that + SO + should + be + PII

Page 68: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Eg: He suggested selling my house

-> He suggested that my house should be sold

g) It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)

impossible

S(O) + can + be + PII

can’t

Eg: It’s possible to grow roses in this land

-> Roses can be grown in this land

h) It’s + important + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì)

essential

-> SO + must be + PII

Eg: It’s important to save water

-> Water must be saved

Page 69: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

i) It’s + necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm gì)

unnecessary

-> SO + should/shouldn’t be + PII

Eg: It’s necessary to protect the environment

-> The environment should be protected

k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì)

-> Seq \l(\l((đạitừnhânxưng+ (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì)

Eg: It’s your duty to clean the floor

-> You are supposed to clean the floor

Page 70: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

cấu trúc câu gián tiếp và câu bị động

S+warned+sb+to Vo/not to Vo

S+ordered+sb+to Vo/not to Vo

S+should/shouldn't /had better/had better not+Vo

----->S +advised+sb+to Vo/not to Vo

S+will/won't +Vo

------>S +promised+sb+to Vo/not to Vo

S+invited+sb+to Vo/to+danh từ/danh từ(địa điểm)

S+threatened(sb)+to Vo/not to Vo

Shall we+Vo...

Let's+Vo.....

How/What about+Ving....

-------->S+suggested+Ving

=S+suggested+that+S+should/shouldn't+Vo

How+adj+S+tobe!

What+a/an+adj+DT!

-------->S+exclained+that+S+V (lùi thì)....

Còn nhiều nhưng tớ ko thể viết hết được.

Cấu trúc 2.mu st n't + V 1

a. must + V 1 diễn tả:

Page 71: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

- sự bắt buộc cần thiết They must study hard for their next exam.

- lời kết luận cho điều gì đó có dấu hiệu, chứng cứ ở hiện tại

Bill looks so anxious. He must have a problem.

- sự việc ở hiện tại hoặc tương lai, không dùng ở quá khứ

We must go tomorrow

b. mustn't + V1: diễn tả sự ngăn cấm

You must keep it in a secret. You mustn't tell anybody else.

c. needn't + V1=don't/doesn't have to + V1: không cần, không phải

needn't + V1#must + V1

We have got plenty of time. We needn't hurry. (= we don't need to hurry = we don't have to hurry)

d. sự khác nhau giữa must và have to

- must: + sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan (người nói đưa ra ý tưởng của riêng mình)

+ chỉ dùng để diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai, không diễn tả sự việc ở quá khứ

Ex: I must study for the exam.

I haven't phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

-have to:+ sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan ( người nói chỉ đề cập đến sự kiện)

+ có thể dùng trong tất cả các dạng

Ex: His eyes are weak.

Page 72: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

He has to wear glasses.

You can't turn right here. You have to turn left

I had to go to hospital.

Những lỗi thường gặp khi học tiếng Anh giao tiếp

Khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn còn hạn chế, việc học tiếng Anh giao tiếp của bạn gặp một vài rào cản. Việc quan trọng là bạn nhanh chóng phát hiện ra những khuyết điểm của mình và nhanh chóng khắc phục nó.

Khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn còn hạn chế, việc học tiếng Anh giao tiếp của bạn gặp một vài rào cản. Việc quan trọng là bạn nhanh chóng phát hiện ra những khuyết điểm của mình và nhanh chóng khắc phục nó. Sau đây Học tiếng Anh online Studynet xin chia sẻ một vài kinh nghiệm về những lỗi thường gặp khi học tiếng Anh giao tiếp.

Không sử dụng đúng từ vựng cần thiết

Đừng dùng từ khó để diễn đạt tình huống khi mà vốn từ vựng của bạn vẫn còn hạn chế. Hãy luyện tập thành thao những từ đơn giản rồi sau đó tìm từ tương đương để diễn đạt.

Tự tạo cho mình môi trường luyện nghe tiếng Anh giao tiếp thường xuyên để nhớ từ, ví dụ như lớp học thêm, tham gia câu lạc bộ xem phim trên những website học tiếng anh trực tuyến. So với việc học từ từ điển thì việc được áp dụng và thực hành hiệu quả hơn rất nhiều. Nên nhớ là những từ khó thì không phải trường hợp nào cũng dùng được.

Page 73: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Không chú trọng cách phát âm

Cách phát âm là phần khá quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp, đơn giản bởi vì người nghe sẽ chẳng hiểu gì cả nếu bạn phát âm không chuẩn. Một số lỗi thường gặp như Không phát âm "ending sound", đa phần là âm "s".Không phát âm “ending sound”. Vd: bạn muốn nói “white hair” nhưng ko có “ending sound”, ngta sẽ nghe nhầm thành “why hair”.

Nhiều bạn cũng thường quên phát âm “s”.Không có Sentence Stress (nhấn câu). Nếu bạn nói cả 1 đoạn thật dài mà cứ ngang phè phè, ko nhấn mạnh một từ nào thì người giao tiếp với bạn cũng sẽ không nhận biết được Key Points của bạn là gì.

Tương tự như khi bạn thi Listening, chẳng phải bạn cũng dựa vào sự nhấn giọng của người nói trong băng để nghe ra câu trả lời sao.Word stress (nhấn âm) sai. Lỗi này thường do nói hoặc học từ vựng mà không để ý đến phát âm, lâu dần thành thói quen rất khó sửa. Mà khi bạn nhấn âm sai một loạt từ trong 1 câu người nghe sẽ chẳng hiểu gì cả.

Dùng ngữ pháp khó và quá chú trọng vào nó

Có thể câu nói của bạ sẽ bị hiểu sang một nghĩa khác nếu bạn nói sai về ngữ pháp. Tuy nhiên đừng quá lạm dụng những cấu trúc câu phức tạp khi nó không cần thiết, điều đó chỉ làm cho bạn dễ mắc lỗi mà thôi.

Vì vậy, ngữ pháp trong khi giao tiếp bằng tiếng anh không cần phải quá phức tạp. Hãy thử nghe trên những trang web học tiếng anh giao tiếp qua video, bạn có thể thấy họ dùng những cấu trúc câu rất đơn giản và bạn có thể dễ dàng hiểu được chúng.

Page 74: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Nói chuyện ngắt quãng khi giao tiếp bằng tiếng Anh

Để thể hiện sự liền mạch, câu trả lời của bạn cần hội đủ 3 yếu tố sau:Các ý được sắp xếp theo một trình tự logicCác ý chính được giải thích rõ ràng, có thể kèm thêm ví dụ để minh họa, làm rõ.Nếu chuyển sang ý mới, bạn cũng cần phải cho người nghe một dấu hiệu rõ ràng.

Một số từ nối thường dùng là: However, Although, Even though, Despite, In addition, Plus, As a result, Since (=because), For example, In other words, First, next, then, after that, lastly, On the other hand, Exceot for, Other than,…

Nói quá nhanh

Nói nhanh được xem là nói lưu loát như người bản ngữ, nói mà không cần dịch trong đầu. Tuy nhiên, bạn không nên nói nhanh khi mà mình không thể nói chính xác như người bản ngữ bởi bạn sẽ dễ dàng mắc những lỗi ngữ pháp, phát âm, từ vựng vì không có đủ thời gian để suy nghĩ về chúng.

Vì vậy, bạn nên nói với tốc độ vừa phải và rõ ràng, không nuốt chữ. Khi nói chậm rãi, bạn sẽ có thể để ý nhấn giọng ở các ý quan trọng. Đừng chậm quá là được

Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có cái nhìn tốt hơn về những khuyết điểm khi học tiếng Anh giao tiếp

84 cấu trúc câu trong tiếng Anh

Page 75: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

"84 CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH"

Share bài này để lưu lại học nhé

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)

e.g. This structure is too easy for you to remember.

e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g. This box is so heavy that I cannot take it.

e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.

e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)

e.g. She is old enough to get married.

e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

Page 76: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

e.g. I had my hair cut yesterday.

e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai

đó phải làm gì...)

e.g. It is time you had a shower.

e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)

e.g. It takes me 5 minutes to get to school.

e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)

e.g. I find it very difficult to learn about English.

Page 77: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

e.g. They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

e.g. I prefer dog to cat.

e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

e.g. She would play games than read books.

e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.

e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....

e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

Page 78: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về

e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...

e.g. I am good at swimming.

e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờ

e.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...

e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...

e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...

e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

Page 79: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...

e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

e.g. He always wastes time playing computer games each day.

e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..

e.g. I spend 2 hours reading books a day.

e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...

e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.

e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...

e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...

Page 80: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm

e.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...

e.g. It is Tom who got the best marks in my class.

e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....

e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt

VD: It is difficult for old people to learn English.

( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )

Page 81: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: We are interested in reading books on history.

( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )

VD: We are bored with doing the same things everyday.

( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )

VD: It’s the first time we have visited this place.

( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )

VD: I don’t have enough time to study.

( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )

VD: I’m not rich enough to buy a car.

( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )

Page 82: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: I’m to young to get married.

( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII

( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )

VD: She wants someone to make her a dress.

( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )

= She wants to have a dress made.

( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )

VD: It’s time we went home.

( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt

( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt

VD: It is not necessary for you to do this exercise.

( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )

VD: We are looking forward to going on holiday.

Page 83: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )

VD: Can you provide us with some books in history?

( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )

To stop

VD: The rain stopped us from going for a walk.

( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

VD: We failed to do this exercise.

(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)

VD: We were succeed in passing the exam.

(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)

Page 84: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: She borrowed this book from the liblary.

( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)

VD: Can you lend me some money?

( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)

VD: The teacher made us do a lot of homework.

( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.

( Đến mức mà )

CN + động từ + so + trạng từ

1. The exercise is so difficult that noone can do it.

( Bài tập khó đến mức không ai làm được )

2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.

( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.

VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.

Page 85: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)

VD: It is very kind of you to help me.

( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smt

VD: We find it difficult to learn English.

( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )

that + CN + động từ

VD:

1. I have to make sure of that information.

( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )

2. You have to make sure that you’ll pass the exam.

( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)

Page 86: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: It took me an hour to do this exercise.

( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì

doing smt làm gì )

VD: We spend a lot of time on TV.

watching TV.

( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )

VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.

( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì

not to do smt không làm gì )

VD: Our teacher advises us to study hard.

( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )

Page 87: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

intend

VD: We planed to go for a picnic.

intended

( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )

VD: They invited me to go to the cinema.

( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )

VD: He offered me a job in his company.

( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )

VD: You can rely on him.

( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )

VD: He always keeps promises.

Page 88: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )

VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.

( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )

VD: I’m good at ( playing ) tennis.

( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )

doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì

VD: We prefer spending money than earning money.

( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )

VD: I want to apologize for being rude to you.

( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )

not do smt ( Không nên làm gì )

VD:

Page 89: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

1. You’d better learn hard.

( Bạn nên học chăm chỉ )

2. You’d better not go out.

( Bạn không nên đi ra ngoài )

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gì

not do smt đừng làm gì

VD: I’d rather stay at home.

I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )

VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.

( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )

VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )

VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )

Page 90: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

VD: We tried to learn hard.

( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )

VD: We tried cooking this food.

( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )

VD: You need to work harder.

( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )

VD: This car needs repairing.

( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )

VD: I remember seeing this film.

( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )

VD: Remember to do your homework.

Page 91: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )

VD: I’m going to have my house repainted.

( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )

= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )

VD: I’m going to have the garage repair my car.

= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )

VD: We are busy preparing for our exam.

( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )

VD: Do / Would you mind closing the door for me?

( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )

VD: We are used to getting up early.

( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

Page 92: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )

VD: We stopped to buy some petrol.

( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )

VD: We stopped going out late.

( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )

VD: Let him come in.

( Để anh ta vào )

Phương pháp học Tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

3 nguyên tắc chính giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp hiệu quả

1. Nâng cao kỹ năng viết chính tả và phát âm

Hát các bài hát tiếng Anh.

Đọc và nghe các bài trên web www.bbc.co.uk.

Xem các tin tức trên các kênh như CNN và BBC.

Truycập trang web www.m-w.com, rất hữu ích cho việc luyện phát âm.

Học phát âm sử dụng giáo trình có đĩa nghe.

Page 93: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

2. Trau dồi kỹ năng viết

Dù bạn tin hay không, bạn vẫn phải đọc nhiều hơn nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng viết.

Hãy đọc các tạp chí tiếng Anh chuẩn để cải thiện kỹ năng viết và nâng cao vốn từ vựng.

Về giáo trình, đọc những cuốn mà bạn thích. Mục tiêu cơ bản là đọc nhiều nhất có thể.

Đừng quên các hiện tượng ngữ pháp cơ bản khi viết email. Một email không gì khác chính là một lá thư được gửi bởi điện tử.

3. Ba bài tập để luyện hàng ngày

Giả vờ như bạn là một phát thanh viên đọc các tin tức trên báo, tập trung trung vào các tờ báo địa phương.

Trong khi đọc sách, gạch chân dưới những từ bạn không biết. Tra từ điển các từ này và tập hợp lại thành một danh sách. Hãy sử dụng mỗi từ ít nhất 5 lần trong các hội thoại hàng ngày.

Điều quan trọng nhất, hãy tạo mọi cơ hội nói chuyện tiếng Anh với bạn bè, người than và đồng nghiệp của bạn.

lick vô!Giúp vòng 17 lớp 6 bài nghe

1)My mother is very bad at ****** carsand bikes.

2)Can you feel the **** in the air.

3)My ******** enjoys listen to music.

4)Are they interested in after-schoolactivities like ******** ?

Page 94: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

5)Could you tell me how to get to *****Paul Hospital

6)I don't like ******* because it's very difficult.

7)Thank you for ******** me to your birthday party.

8)He ********* playing the piano every afternoon.

9)Linda has no *** in her room.

Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn

11-12-2012 16:23 #2

otovip11

Ngày tham gia

Dec 2012

Bài viết

1

Next Level: 99

2. wind 3.daughter

4.baseball 6.Physics 7.inviting 8. practices 9. toys

Trả lời với trích dẫn Trả lời với trích dẫn

11-12-2012 18:08 #3

saudl

Ngày tham gia

Dec 2012

Page 95: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Bài viết

2

Next Level: 98

1)fixing

2)wind

3)daughter

4)baseball

5)Saint

6)Physics

7)inviting

8)practices

9)toys

Mấy câu này dễ quá chừng luôn!

The one that got away.

Summer after high school when we first met

We make up in your Mustang to Radiohead

And on my 18th Birthday

We got matching tattoos.

Page 96: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

Used to steal your parents' liquor

And climb to the roof

Talk about our future

like we had a clue

Never plan that one day

I'd be losing you.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away.

I was June and you were my Johnny Cash

Never one without the other we made a pact

Sometimes when I miss you

Page 97: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

I put those records on.

Someone said you had your tattoo removed

Saw you downtown singing the Blues

Its time to face the music

I'm no longer your muse.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

Page 98: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

A ll these money can't buy me a time machine (Nooooo)

Can't replace you with a million rings (Nooooo)

I shoulda told you what you meant to me (Woooooow)

Cause now I pay the price.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

And in another life

I would make you stay

Page 99: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away.

Summer after high school when we first met

We make up in your Mustang to Radiohead

And on my 18th Birthday

We got matching tattoos.

Used to steal your parents' liquor

And climb to the roof

Talk about our future

like we had a clue

Never plan that one day

I'd be losing you.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

Page 100: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away.

I was June and you were my Johnny Cash

Never one without the other we made a pact

Sometimes when I miss you

I put those records on.

Someone said you had your tattoo removed

Saw you downtown singing the Blues

Its time to face the music

I'm no longer your muse.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

Page 101: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

The one that got away.

A ll these money can't buy me a time machine (Nooooo)

Can't replace you with a million rings (Nooooo)

I shoulda told you what you meant to me (Woooooow)

Cause now I pay the price.

And in another life

I would be your girl

We keep all our promises

Be us against the world.

And in another life

Page 102: Quy tắc trọng âm từ trong tiếng anh

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

The o-o-o-o-o-one

And in another life

I would make you stay

So I don't have to say

You were the one that got away

The one that got away.