Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC THỰC TẬP CUỐI KHOÁ BẬC ĐẠI HỌC
HỆ CHÍNH QUY THEO HỆ THÓNG TÍN CHỈ
(Ban hành theo Quyết định số:1300/QĐ-TDTT ĐN, ngày 28/12/2017
của Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT Đà Nẵng)
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1.1. Văn bản này qui định mục đích, thời gian, nội dung, cách đánh giá,
phương thức tổ chức và các điều kiện đảm bảo đối với công tác thực tập nghề
nghiệp đối với sinh viên (SV) hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường
Đại học TDTT Đà Nẵng.
1.2. Đối tượng áp dụng trong văn bản này là SV thuộc các ngành đào tạo
của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng được cử đến thực tập tại các cơ sở thực
tập ngoài nhà trường.
Điều 2. Mục đích của công tác thực tập
2.1. Quán triệt nguyên lý giáo dục "Học đi đôi với hành, gắn lý thuyết với
thực hành, lý luận với thực tiễn" trong qúa trình đào nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu xã hội.
2.2. Giúp SV tiếp xúc, tìm hiểu thực tế và vận dụng các kiến thức đã được
học vào thực tiễn, từ đó hình thành các kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, sát với
thực tiễn ngành đào tạo.
2.3. Kết quả thực tập là một trong những điều kiện để đánh giá năng lực của
người học và tích luỹ học phần để xét công nhận tốt nghiệp cho SV.
CHƢƠNG II
THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP
Điều 3. Thời gian thực tập
Thời gian thực tập được quy định trong kế hoạch năm học do phòng Đào tạo
thực hiện được Hiệu trưởng phê duyệt theo ngành đào tạo.
Tổng thời gian thực tập tại cơ sở là 08 tuần, có khối lượng tích luỹ tương
đương 07 tín chỉ.
Điều 4. Nội dung thực tâp sƣ phạm (TTSP)
TTSP dành cho SV năm thứ 3 trở đi đang theo học các ngành nằm trong
danh mục đào tạo giáo viên theo danh mục đào tạo cấp IV của Bộ Giáo dục và
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Đào tạo quy định (Giáo dục thể chất...), tích luỹ từ 70% khối lượng kiến thức
quy định trở lên đối với ngành đào tạo. Nội dung TTSP như sau:
4.1. Thực tập các hoạt động giáo dục và ngoại khóa
4.1.1. Thực tập các hoạt động giáo dục
- Tìm hiểu đặc điểm tình hình giáo dục của nhà trường các cấp và địa
phương cơ sở thực tập.
- Tìm hiểu các hoạt động của tổ (khoa) chuyên môn, chức năng nhiệm vụ
của hội đồng sư phạm nhà trường và các văn bản quy định về chuyên môn phù
hợp với từng bậc học, như: Điều lệ trường Tiểu học, THCS, THPT, các quy định,
kế hoạch công tác, chương trình, tài liệu và thiết bị cơ sở vật chất liên quan để tiến
hành biên soạn nội dung các kế hoạch, đề cương, giáo án…
4.1.2. Thực tập các hoạt động ngoại khóa
- Lập kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ về thực tập các hoạt động ngoại
khoá, huấn luyện đội tuyển và các hoạt động khác có liên quan.
- Hướng dẫn các buổi sinh hoạt tập thể, sinh hoạt đoàn, đội…. Tổ chức các
hoạt động giáo dục, văn nghệ, thể dục, thể thao…và các hoạt động kỷ niệm các
ngày lễ truyền thống…
- Tham gia huấn luyện đội đại biểu của nhà trường, tổ chức các hoạt động tổ
chức thi đấu và tham gia công tác trọng tài.....
- Thu thập số liệu, vận dụng các bài tập, giải pháp, biện pháp có liên quan
đến hướng nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp (hoặc đề tài nghiên cứu khoa
học) và thực thực tiễn hoạt động giảng dạy.
- Tuyên truyền, giới thiệu môi trường học tập và quảng bá hình ảnh của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đối với học sinh, cán bộ giáo viên tại cơ sở
thực tập.
4.2. Thực tập giảng dạy
- Mỗi nhóm (đoàn) giáo sinh thực tập phải dự tối thiểu 02 tiết tiết dạy mẫu
của giáo viên trong tổ bộ môn tại các trường thực tập để thảo luận rút kinh
nghiệm cho cả nhóm.
- Soạn giáo án theo mẫu của cơ sở thực tập trước khi lên lớp thực tập giảng
dạy, giáo án được giáo viên hướng dẫn nhận xét và ký duyệt.
- Dự giờ thực tập dạy mẫu của giáo sinh cùng nhóm và tham gia rút kinh
nghiệm cùng giáo viên hướng dẫn.
- Thực tập công tác giảng dạy không quá 3 tiết/tuần, không quá 15 tiết/cả đợt
thực tập.
- Lên lớp đánh giá đủ 04 tiết giảng dạy/giáo sinh bắt đầu từ tuần thứ 3 đến
tuần thứ 8. Trong 04 tiết đánh giá trên, phải có 02 tiết dạy thao giảng.
Điều 5. Nội dung thực tập tốt nghiệp (TTTN)
Đối tượng TTTN dành cho các SV năm thứ 3 trở đi đang theo học các ngành
không thuộc mã ngành đào tạo giáo viên theo Danh mục Giáo dục, đào tạo cấp
IV trình độ đại học (Quản lý TDTT...), tích luỹ từ 70% khối lượng kiến thức
3
quy định trở lên đối với ngành đào tạo. Ngoài ra, các hình thức thực tập theo nhu
cầu gắn với cơ hội việc làm sau khi ra trường của sinh viên được hiệu trưởng
đồng ý và thực hiện theo nội dung riêng phù hợp với ngành đào tạo. Nội dung
TTTN bao gồm:
5.1. Tìm hiểu thực tiễn tại cơ sở thực tập(CSTT)
- Tìm hiểu và nghe báo cáo về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
CSTT.
- Nghiên cứu các văn bản quy định của CSTT: Quy hoạch, quy định, kế hoạch
công tác, chương trình, tài liệu và thiết bị cơ sở vật chất liên quan để tiến hành biên
soạn nội dung các chiến lược, kế hoạch, quyết định….
- Lập kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về: kế hoạch huấn
luyện đội tuyển, quản lý hoạt động thể thao, tuyển chọn vận động viên và quản
lý vận động viên; kế hoạch hoạt động quản lý nghiệp vụ của CSTT và các hoạt
động khác có liên quan…
5.2. Thực tập các hoạt động ngoại khoá
- Thực hành các công tác tổ thức thi đấu, trọng tài giải thể thao các cấp tại
CSTT.
- Tham gia làm mới, cải tạo sân bãi dụng cụ và cơ sở vật chất.
- Tổ chức tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng về các hoạt động
TDTT.
- Tham gia các hoạt động văn nghệ, đoàn, đội, báo chí. Kết hợp với Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Công đoàn ở CSTT...để tổ chức các hoạt động ngoài giờ,
hoạt động xã hội, lao động công ích, chào mừng các ngày lễ lớn...
- Tuyên truyền, giới thiệu môi trường học tập và quảng bá hình ảnh của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đối với học sinh, cán bộ, viên chức...tại cơ sở
thực tập
- Thu thập số liệu và vận dụng các bài tập, giải pháp, biện pháp có liên quan
đến báo cáo chuyên đề thực tập và hướng nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp
(hoặc đề tài nghiên cứu khoa học).
5.3. Thực tập chuyên môn
- Lập kế hoạch quản lý hoạt động TDTT ở địa phương của CSTT, hoặc Lập
kế hoạch huấn luyện và soạn giáo án huấn luyện của một môn thể thao tại
CSTT,
- Thực tập nghiệp vụ quản lý TDTT quần chúng, các hoạt động dịch vụ về
TDTT, quản lý sân bãi cơ sở vật chất về TDTT và các hoạt động phong trào
khác ở các câu lạc bộ TDTT…., hoặc kiến tập (trợ lý) công tác huấn luyện đội
tuyển năng khiếu của một môn thể thao và thực tập công tác huấn luyện và tham
gia tuyển chọn, quản lý VĐV các lớp năng khiếu TDTT.
- Biên soạn ít nhất 01 kế hoạch tổ chức các hoạt động TDTT phong trào ở
CSTT (được cán bộ hướng dẫn và Ban Chỉ đạo ở CSTT phê duyệt).
4
Điều 6. Thang điểm và đánh giá thực tập
6.1. Thang điểm đánh giá
- Tất cả các nội dung thực tập của SV đều được đánh giá cho điểm, tính hệ số
và lấy một điểm tổng hợp chung. Việc đánh giá được thực hiện bằng các phiếu cụ
thể cho từng nội dung ở phần phục lục, được đánh giá được quy về theo thang điểm
10.
- Xếp loại thực tập đối với SV được quy như sau: (Chuyển đổi điểm kết quả
thực tập được trường Đại học TDTT Đà Nẵng thực hiện theo Quy chế đào tạo tín
chỉ)
Đạt/không đạt Điểm số theo
thang điểm 10
Điểm
chữ
Điểm số
theo thang
điểm 4
Xếp loại kết
quả học tập
Đạt
(Tích lũy)
8,5 – 10 A 4,0 Giỏi
8,0 – 8,4 B+ 3,5 Khá
7,0 – 7,9 B 3,0
6,5 – 6,9 C+ 2,5 Trung bình
5,5 – 6,4 C 2,0
5,0 – 5,4 D+ 1,5 Trung bình yếu
4,0 – 4,9 D 1,0
Không đạt < 4 F 0,0 Kém
6.2. Đánh giá điểm TTSP
Kết quả thực tập của SV được đánh giá như sau
Trong đó: - HĐGD, NK: Điểm thực tập hoạt động giáo dục và ngoại khóa
- TTGD: Điểm thực tập giảng dạy
6.3. Đánh giá điểm TTTN
Kết quả thực tập của SV được đánh giá như sau
Trong đó: - TTCM: Điểm thực tập chuyên môn
- ĐBC: Điểm chấm báo cáo tốt nghiệp
- NK: Điểm thực tập ngoại khoá
* Ghi chú: Mỗi SV sau khi thực tập tiến hành viết báo cáo chuyên đề thực tập
phù hợp với nghiệp vụ chuyên môn được đào tạo (theo mẫu quy định). Báo cáo
chuyên đề thực tập được chấm điểm chiếm trọng số 20% trong tổng điểm thực tập
tốt nghiệp của SV.
Điểm TTSP = HĐGD, NK x 0,4 + TTGD x 0,6
Điểm TTTN = TTCM x 0,6 + NK x 0,2 + ĐBC x 0,2
5
CHƢƠNG III
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỰC TẬP
Điều 7. Tổ chức thực tập
7.1. Hình thức
- SV tham gia TTSP và TTTN do nhà trường tổ chức, được biên chế theo
đoàn thực tập. Tuỳ theo điều kiện cụ thể theo từng ngành đào tạo, các đoàn thực
tập có thể khác nhau về số lượng, địa điểm.
- Đoàn SV TTSP: Mỗi đoàn SV TTSP được biên chế theo số lượng tuỳ thuộc
vào từng cơ sở thực tập sau khi có sự thống nhất của Ban chỉ đạo thực tập
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng với Sở GDĐT, Phòng GDĐT của các địa
phương và cơ sở thực tập.
- Đoàn SV TTTN: Được biên chế theo đoàn tuỳ thuộc vào số lượng SV đăng
ký và sự thoả thuận giữa Ban chỉ đạo thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
với cơ sở thực tập (qua đơn đăng ký thực tập của SV).
7.2. Tổ chức triển khai
Công tác tổ chức thực tập được triển khai theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo
thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng cho từng khoá học.
- Đoàn SV TTSP được gửi thẳng tới các trường THPT, THCS của các tỉnh,
thành trong khu vực miền Trung – Tây Nguyên sau khi có sự thống nhất của các
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường có sinh viên
thực tập và Trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Trường hợp SV/nhóm SV có
nguyện vọng thực tập không theo đoàn nêu trên thì phải làm đơn có xác nhận
của cơ sở thực tập trình Ban Chỉ đạo thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
xem xét quyết định.
- Đoàn SV TTTN được tổ chức theo đoàn và theo nguyện vọng của cá
nhân/nhóm.
+ Đoàn SV TTTN được tổ chức theo đoàn với số lượng tương ứng tuỳ thuộc
vào khả năng tiếp nhận của cơ sở thực tập. Các đoàn TTTN được tổ chức như
các đoàn TTSP, có sự hướng dẫn của thành viên Ban Chỉ đạo thực tập Trường
Đại học TDTT Đà Nẵng phụ trách.
+ SV có nguyện vọng TTTN có thể tự liên hệ địa điểm thực tập nếu được sự
đồng ý của các CSTT. Trong trường hợp này SV phải chịu trách nhiệm việc đảm
bảo quy định, kế hoạch và các yêu cầu về đánh giá, quản lý theo Quy định thực
tập của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
- Ngoài các trường hợp trên, việc tổ chức theo đoàn thực tập hay từng cá
nhân của SV ngành GDTC có nguyện vọng tham gia TTTN và các cơ sở thực
tập có công văn yêu cầu trực tiếp về số lượng SV phải có sự phê duyệt của lãnh
đạo Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
6
Điều 8. Cơ sở thực tập và thành phần Ban Chỉ đạo
8.1. Cơ sở thực tập (CSTT)
CSTT là những nơi có SV của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng gửi về
thực tập, bao gồm: các trường phổ thông ở một số tỉnh, thành và phòng Giáo
dục – Đào tạo các quận, huyện, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung
tâm Văn hoá - Thể thao quận, huyện, các Trường Năng khiếu thể thao, Câu
lạc bộ thể thao, doanh nghiệp … được Ban Chỉ đạo Trường Đại học TDTT
Đà Nẵng liên hệ thống nhất phương án theo phân cấp quản lý của các CSTT.
8.2. Ban Chỉ đạo TTSP ở CSTT
8.2.1. Thành phần, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo TTSP ở CSTT:
- Mỗi trường thực tập có một Ban Chỉ đạo TTSP do Hiệu trưởng ra Quyết
định thành lập gọi là Ban Chỉ đạo TTSP cấp cơ sở: Trưởng Ban là Hiệu trưởng
hay Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn được hiệu trưởng ủy quyền. Phó
trưởng ban là Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn. Các ủy viên là Tổ trưởng
chuyên môn và thành viên có liên quan của Ban Chỉ đạo thực tập Trường Đại
học TDTT Đà Nẵng.
- Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo TTSP cấp cơ sở:
+ Phụ trách trực tiếp công tác thực tập tại đơn vị mình.
+ Căn cứ vào kế hoạch chung và lập kế hoạch cụ thể của đơn vị mình, phân
công giáo viên hướng dẫn giáo sinh thực tập.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch: Theo dõi kiểm tra, đánh giá công việc của
giáo sinh thực tập và giáo viên hướng dẫn.
+ Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho thực tập.
+ Quản lý giáo sinh trong thời gian thực tập.
+ Tổng kết đánh giá cho điểm, rút kinh nghiệm đề xuất ý kiến cải tiến thực
tập và công tác đào tạo giáo viên TDTT.
8.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên hướng dẫn thực tập ở CSTT
- Tạo điều kiện để SV tìm hiểu về tình hình hoạt động của nhà trường, kế
hoạch dạy học của tổ bộ môn ở trường thực tập.
- Trao đổi tình hình kinh nghiệm về soạn giáo án, trình tự thực hiện giờ lên
lớp, kinh nghiệm tổ chức nâng cao chất lượng học tập, quản lý chủ nhiệm học
sinh trong học sinh.
- Đánh giá các giáo án, giờ thực tập lên lớp, giờ thao giảng, và các hoạt động
khác có liên quan.
- Tổ chức, hướng dẫn và đánh SV về các hoạt động ngoại khoá như: làm sân
bãi dụng cụ, tổ chức các thi đấu, trọng tài và huấn luyện đội tuyển các môn thể
thao trong trường.
- Điều hành công tác thực tập giảng dạy của SV, cùng với giáo viên trong tổ
lên lịch dự giờ cho SV thực tập.
- Có quyền đề nghị Ban chỉ đạo CSTT khen thưởng hoặc đình chỉ hoạt động
thực tập của SV theo quy định của điều 11 và 12 của Quy định này.
7
- Nhận xét và đánh giá cuối đợt thực tập của SV thực tập theo các biểu mẫu
đánh giá.
8.3. Ban Chỉ đạo TTTN ở CSTT
8.3.1. Thành phần và nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo TTTN
Tùy thuộc vào số lượng sinh viên đăng ký hoặc được cử về thực tập tại cơ sở
thực tập để thành lập Ban chỉ đạo. Số lượng từ 20 SV trở lên thì cơ sở thực tập
thành lập Ban chỉ đạo thực tập, thành phần của Ban chỉ đạo bao gồm như sau:
- Trưởng ban chỉ đạo: Thủ trưởng cơ sở thực tập hoặc phó thủ trưởng cơ sở
thực tập được ủy quyền làm trưởng ban.
- Phó trưởng ban: Phó thủ trưởng cơ sở thực tập hoặc cán bộ các đơn vị trực
thuộc cơ sở thực tập.
- Thành viên và cán bộ hướng dẫn: Là cán bộ viên chức, nhân viên của cơ sở
thực tập có liên quan đến hoạt động thực tập của SV.
Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo TTTN cấp cơ sở:
+ Căn cứ quy định thực tập và các văn bản, biểu mẫu hướng dẫn của Ban chỉ
đạo thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng và các văn bản chuyên môn có
liên quan để ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thực tập.
+ Tạo điều kiện cho SV ổn định nơi ăn ở (nếu có thể), giúp đỡ SV trong việc
sử dụng cơ sở vật chất của CSTT để phục vụ cho công tác TTTN.
+ Cử cán bộ có năng lực, kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm hướng
dẫn thực tập cho SV.
+ Quản lý SV trong thời gian thực tập.
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết đợt thực tập theo kế hoạch. Hoàn tất hồ sơ thực
tập của SV, thực hiện báo cáo tổng kết của đoàn thực tập.
+ Xem xét, đánh giá kết quả của SV sau khi đã trao đổi thống nhất với các thành
viên trong Ban chỉ đạo, các cán bộ hướng dẫn. Gửi kết quả cuối cùng và hồ sơ thực
tập về Ban chỉ đạo thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
8.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ hướng dẫn thực tập
- Giúp SV tìm hiểu về quan điểm, đường lối của Đảng và thực tế công tác,
chính sách phát triển TDTT ở địa phương, hướng dẫn SV nắm rõ quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của CSTT.
- Trao đổi tình hình kinh nghiệm về xây dựng kế hoạch, quy hoạch, báo cáo,
đề án, giáo án huấn luyện, phương pháp tổ chức thi đấu và trọng tài…để hướng
dẫn SV thực hiện nhiệm vụ thực tập.
- Đánh giá các nội dung trong quy định thực tập về nhận thức thực tiễn, hoạt
động chuyên môn về quản lý, huấn luyện và các hoạt động ngoại khoá phong
trào cho SV một cách chính xác, khách quan và công bằng theo biểu mẫu quy
định.
- Có quyền đề nghị Ban chỉ đạo CSTT khen thưởng hoặc đình chỉ hoạt động
thực tập của SV theo quy định của điều 11 và 12 của Quy định này.
8
Điều 9. Nhiệm vụ của SV đi thực tập
9.1. Nghiêm chỉnh chấp hành Quy định về thực tập của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng, nội quy, quy định của CSTT.
9.2. Tuân thủ kế hoạch của Ban chỉ đạo thực tập các cấp, cán bộ, giáo viên
hướng dẫn. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ của SV trong đợt thực tập.
9.3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao. Tham gia đầy
đủ, nghiêm túc các buổi sinh hoạt rút kinh nghiệm, các hoạt động khác của
nhóm, của đoàn và của CSTT.
9.4. Có tinh thần tập thể, giúp đỡ các thành viên trong đoàn cùng hoàn
thành nhiệm vụ. Tuyệt đối không được thực hiện những việc không có trong
kế hoạch, quy định thực tập và các quy định của CSTT.
9.5. Chuẩn bị kinh phí cho việc đi lại, ăn ở của bản thân trong thời gian
thực tập.
9.6. Tuyên tuyền, giới thiệu môi trường học tập, quảng bá hình ảnh của
Nhà trường đến với CSTT và học sinh tại địa phương thực tập.
Điều 10. Ban chỉ đạo thực tập Trƣờng Đại học TDTT Đà Nẵng
10.1. Thành phần Ban chỉ đạo thực tập của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng,
bao gồm như sau:
- Trưởng ban: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được ủy quyền.
- Phó trưởng ban: Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo/ Trưởng phòng Đào tạo
- Ủy viên thường trực: Trưởng hoặc Phó phòng Đào tạo.
- Ủy viên: Phụ trách một số đơn vị có liên quan đến công tác thực tập
10.2. Ban chỉ đạo thực tập có trách nhiệm quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm về công tác thực tập của nhà trường, bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, biên soạn tài liệu hướng dẫn cụ thể, bồi
dưỡng SV về công tác thực tập.
- Phân phối các đoàn SV, cử các thành viên trong Ban Chỉ đạo phụ trách các
đoàn và liên hệ với các CSTT.
- Phối hợp với các CSTT để kiểm tra, đánh giá sơ kết, tổng kết và giải quyết
các tình huống phát sinh (nếu có) trong quá trình thực tập.
- Xem xét, quyết định các trường hợp khen thưởng và vi phạm kỷ luật của
SV thực tập.
Điều 11. Khen thƣởng
- SV thực hiện tốt Quy định thực tập, đạt kết quả tốt và có nhiều thành tích
đóng góp cho đoàn trong đợt thực tập, được đoàn và Ban chỉ đạo CSTT đề nghị,
sẽ được Ban chỉ đạo thực tập trường đại học TDTT Đà Nẵng xét khen thưởng.
- SV có những hoạt động đạt hiệu quả xuất sắc ở CSTT sẽ được thưởng
điểm, điểm thưởng này sẽ được cộng vào kết quả chung của đợt thực tập nhưng
không được vượt quá điểm tối đa. Có 3 mức thưởng: Cộng 0,1; 0,2; 0,3 điểm
(điểm thưởng do Ban Chỉ đạo CSTT xét và thực hiện theo các biểu mẫu).
9
Điều 12. Kỷ luật
- SV vi phạm Quy định thực tập, làm ảnh hưởng đến uy tín và kết quả thực
tập của đoàn, vi phạm nội quy, quy định của CSTT sẽ bị xử lý kỷ luật, bằng các
hình thức kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ thực tập. Các hình thức kỷ luật
đối với SV bao gồm:
* Khiển trách: Trừ 1 điểm kết quả tổng hợp, áp dụng đối với SV vi phạm
một trong các lỗi sau đây:
- Vắng mặt ngày đầu tiên của đợt thực tập không có lý do.
- Vắng mặt 1/5 tổng số buổi sinh hoạt của nhóm và đoàn.
- Có thái độ sai trái với cán bộ hướng dẫn, giáo viên hướng dẫn và học sinh,
cán bộ viên chức, nhân viên ở CSTT.
* Cảnh cáo: Trừ 2 điểm kết quả tổng hợp, áp dụng đối với SV vi phạm một
trong các lỗi sau đây:
- Vắng mặt 2 ngày đầu tiên của đợt thực tập không có lý do.
- Vắng 1/8 tổng số ngày thực tập.
- Bị khiển trách lần thứ hai.
- Vắng 1/3 tổng số buổi sinh hoạt nhóm, đoàn.
- Vi phạm các quy định của trường thực tập, nội dung của đoàn, hoặc không
hoàn thành các công việc mà nhóm và đoàn giao.
* Đình chỉ thực tập: Áp dụng đối với SV vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Vắng 3 ngày đầu của đợt thực tập không có lý do.
- Vắng 1/5 tổng số ngày thực tập.
- Bị cảnh cáo lần thứ hai.
- Vắng 2/3 tổng số buổi sinh hoạt của nhóm và đoàn.
- Không thông qua giáo án hoặc kế hoạch thực tập
- Vi phạm nghiêm trọng Quy định thực tập, các quy định của CSTT, nội quy
của đoàn.
Các mức độ khiển trách, cảnh cáo, trừ điểm do Ban chỉ đạo CSTT ra quyết
định, sau đó gửi văn bản về Ban chỉ đạo thực tập của Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng. Riêng mức độ đình chỉ thực tập, Ban Chỉ đạo CSTT gửi báo cáo bằng văn
bản về Ban chỉ đạo thực tập Trường Đại học TDTT Đà Nẵng ra quyết định.
Điều 13. Kinh phí thực tập
Kinh phí cho các hoạt động thực tập được chi từ kinh phí thường xuyên của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng và tuân thủ Quy chế chi tiêu nội bộ của
Trường.
Các SV không đạt điểm thực tập các năm trước, SV đăng ký học lại, cải
thiện học phần thực tập (TTSP, TTTN) phải nộp lệ phí theo số tín chỉ của học
phần theo quy định.
10
CHƢƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Quy định về công tác thực tập này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực
hiện từ năm học 2017 – 2018. Các quy định trước đây có nội dung khác với quy
định này bị bãi bỏ.
Tuỳ tình hình thực tế trong quá trình triển khai thực hiện, Quy định này sẽ đựơc
bổ sung để hoàn chỉnh hơn.
HIỆU TRƢỞNG
(Đã ký)
PGS.TS. Lê Đức Chƣơng