88
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: 1498/QĐ-TTTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 QUY ĐỊNH Nghiệp vụ chuyển tiền qua Western Union TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thông qua tại Nghị quyết số 01/2012/NQ-ĐHĐCĐ ngày 08/3/2012; - Căn cứ Quy định điều hành của Tổng giám đốc số 01/QĐ-PC ngày 01/5/2012 của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; - Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thanh toán và Giám đốc Ban Pháp chế, QUY ĐỊNH: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đch 1. Thống nhất về trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền qua Western Union (nghiệp vụ WU) tại BIDV. 2. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên tham gia quản lý, xử lý nghiệp vụ WU. 1

Quy Dinh Chuyen Tien WU

Embed Size (px)

DESCRIPTION

WU

Citation preview

Page 1: Quy Dinh Chuyen Tien WU

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Số: 1498/QĐ-TTTT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

QUY ĐỊNH

Nghiệp vụ chuyển tiền qua Western Union

TỔNG GIÁM ĐỐC

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thông qua tại Nghị quyết số 01/2012/NQ-ĐHĐCĐ ngày 08/3/2012;

- Căn cứ Quy định điều hành của Tổng giám đốc số 01/QĐ-PC ngày 01/5/2012 của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam;

- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thanh toán và Giám đốc Ban Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đich

1. Thống nhất về trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền qua Western Union (nghiệp vụ WU) tại BIDV.

2. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên tham gia quản lý, xử lý nghiệp vụ WU.

Điều 2. Đôi tương, phạm vi ap dụng

1. Quy này quy định về việc thực hiện nghiệp vụ WU tại các điểm giao dịch của BIDV (trừ đại lý phụ) bao gồm:

a) Quản lý hệ thống: Đăng ký, sử dụng chương trình thực hiện giao dịch WU, xác lập hạn mức giao dịch gửi.

b) Thực hiện các giao dịch về gửi tiền, nhận tiền.

c) Báo cáo, quyết toán các giao dịch WU.

1

Page 2: Quy Dinh Chuyen Tien WU

2. Quy định này được áp dụng trong toàn hệ thống BIDV bao gồm: Trụ sở chính, các Chi nhánh, Sở Giao dịch III, Trung tâm Công nghệ Thông tin.

Điều 3. Căn cứ phap lý và tài liệu tham khảo

1. Luật Phòng chống rửa tiền số 07/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

2. Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về Thanh toán không dùng tiền mặt;

3. Quy định số 1626/QĐ-QLRRTT2 ngày 14/04/2010 của Tổng Giám đốc BIDV về Phòng, chống rửa tiền;

4. Quy định số 5989/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 của Tổng Giám đốc BIDV về Chuyển tiền;

5. Quy định số 5990/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 của Tổng Giám đốc BIDV về Quản lý và vận hành chương trình Swift Editor và RM Filer;

6. Công văn số 465/CV-NHBL3 ngày 08/12/2011 của Tổng Giám đốc BIDV về việc Thống nhất quy trình đăng ký ĐGD Western Union mới;

7. Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 của Tổng Giám đốc BIDV về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU;

8. Công văn số 6017/CV-QLRRTT2 ngày 29/12/2012 của Tổng Giám đốc BIDV về việc Hướng dẫn tạm thời thực hiện Luật Phòng chống rửa tiền;

9. Hợp đồng Đại lý giữa BIDV và Western Union ngày 17/11/2011;

10. Các văn bản khác có liên quan.

Điều 4. Giải thich tư ngư

Trong Quy định này các từ ngữ, từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

1. “AgentPortal” là tên gọi tắt của website https://wuagentportal. westernunion.com dành riêng cho TTTT để thực hiện (i) tra cứu thông tin, bản tin hàng ngày về dịch vụ WU, các quy định của WU, (ii) đăng ký mới, hủy Điểm giao dịch, Mã máy tính, Giao dịch viên.

2. “Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh” là điểm giao dịch tại Trụ sở Chi nhánh được phân công thực hiện các trách nhiệm theo Điều 5 Quy định này.

3. “Chương trình thực hiện giao dịch Western Union (Chương trình giao dịch WU)” là chương trình phần mềm do Western Union cung cấp cho BIDV để thực hiện các giao dịch WU.

4. “CTQT” là chuyển tiền quốc tế.

2

Page 3: Quy Dinh Chuyen Tien WU

5. “Điêm giao dịch (ĐGD)” là địa điểm thực hiện giao dịch WU, có thể là Phòng Giao dịch khách hàng/Phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm trực thuộc Chi nhánh, bao gồm:

a) ĐGD trực tiếp: Là ĐGD được thực hiện trực tiếp giao dịch gửi và/hoặc giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU.

b) ĐGD remote: Là ĐGD tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ giao dịch từ khách hàng, chuyển tiếp tới ĐGD trực tiếp/hoặc TTTT theo các quy định tại văn bản này mà không được thực hiện trực tiếp giao dịch gửi và/hoặc giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU.

6. “Giao dịch WU” là giao dịch thực hiện theo yêu cầu của khách hàng trong Chương trình giao dịch WU, gồm:

a) Giao dịch gửi: Là giao dịch thực hiện theo đề nghị của Người gửi chuyển tiền cho Người nhận tại một địa điểm khác.

b) Giao dịch nhận: Là giao dịch thực hiện theo đề nghị chi tiền của Người nhận theo chỉ dẫn của Người gửi trên cơ sở sự phù hợp giữa thông tin Người nhận cung cấp trên Phiếu nhận tiền và thông tin của giao dịch trên Chương trình giao dịch WU.

7. “Giao dịch viên (GDV)” là người được giao nhiệm vụ thực hiện các giao dịch WU và một số công việc khác quy định tại văn bản này.

8. “Giấy tờ tuỳ thân” là Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Chứng minh sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam còn hiệu lực theo quy định của pháp luật dùng để xác định đặc điểm nhận dạng và nhân thân của người giao dịch với BIDV.

9. “Giới hạn gửi” là giá trị tối đa của mỗi giao dịch gửi do WU quy định được TTTT thông báo cho Chi nhánh trong từng thời kỳ. Giao dịch gửi có giá trị lớn hơn Giới hạn gửi phải xuất trình hồ sơ cho WU để được phê duyệt.

10. “Hạn mức giao dịch gửi” là giá trị tối đa (USD và các ngoại tệ khác quy đổi tương đương) của một giao dịch gửi (Hạn mức giao dịch), của tổng các giao dịch gửi trong một ngày giao dịch (Hạn mức ngày) mà một ĐGD được phép thực hiện.

11. “Hóa đơn chi trả” là chứng từ được in ra từ Chương trình giao dịch WU khi thực hiện một giao dịch nhận và là bằng chứng về việc giao dịch nhận đã được chi trả thành công trên Chương trình giao dịch WU.

Mẫu Hóa đơn chi trả được quy định tại Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

12. “Hóa đơn chuyên tiền” là chứng từ được in ra từ Chương trình giao dịch WU khi thực hiện một giao dịch gửi và là bằng chứng về việc giao dịch gửi đã được thực hiện thành công trên Chương trình giao dịch WU.

3

Page 4: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu Hóa đơn chuyển tiền được quy định tại Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

13. “Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU” là bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng các chương trình bao gồm: Chương trình giao dịch WU, AgentPortal và các chương trình ứng dụng khác do WU cung cấp hoặc do BIDV phát triển dành riêng cho dịch vụ WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

14. “Khách hàng” là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ WU tại BIDV, bao gồm:

a) Người gửi: Là tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện giao dịch gửi.

b) Người nhận: Là tổ chức, cá nhân được Người gửi chỉ định nhận tiền theo một giao dịch nhận.

15. “Kiêm soát viên (KSV)” là người được giao nhiệm vụ kiểm soát, phê duyệt giao dịch WU và các giao dịch liên quan theo quy định tại văn bản này.

16. “Kiêm soát viên giao dịch gửi WU” là KSV (i) đáp ứng các điều kiện về KSV CTQT đi theo hướng dẫn tại Quy định về Chuyển tiền của BIDV (hiện nay là Quy định số 5989/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 về Chuyển tiền), (ii) được ủy quyền phê duyệt hồ sơ giao dịch gửi WU trên chương trình RM Filer.

17. “Ma máy tinh” là ký hiệu gồm 4 ký tự do Western Union cung cấp để định danh máy tính của ĐGD cài đặt Chương trình giao dịch WU. Mã máy tính sẽ thể hiện trên màn hình giao dịch sau khi Chương trình giao dịch WU được cài đặt thành công.

18. “MTCN (Money transfer control number)” là mã số chuyển tiền của mỗi giao dịch WU, gồm 10 ký tự số.

19. “Ma GDV (User ID)” là mã của GDV để truy cập vào Chương trình giao dịch WU.

20. “Mật khẩu (Password)” là chuỗi ký tự chữ và số gắn với Mã GDV để truy cập vào Chương trình giao dịch WU.

21. “Mẫu ấn chỉ WU” là biểu mẫu chứng từ do WU và BIDV quy định trong từng thời kỳ cung cấp cho khách hàng điền thông tin khi yêu cầu thực hiện giao dịch WU, gồm Phiếu nhận tiền và Phiếu gửi tiền. Mẫu ấn chỉ WU được đăng tại địa chỉ máy chủ ftp://ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh/ TRUNGTAMTHANHTOAN/GUI/WU/MauanchiWU.

22. “WU” tùy từng ngữ cảnh có thể hiểu là Tổ chức cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh toàn cầu Western Union hoặc Western Union.

Điều 5. Trach nhiệm

1. Tại Trụ sở chính (TSC)

4

Page 5: Quy Dinh Chuyen Tien WU

a) Ban Phát triển Ngân hàng bán lẻ

- Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện:

+ Đàm phán, thỏa thuận hợp đồng đại lý với WU; duy trì và phát triển kinh doanh sản phẩm dịch vụ WU; quản lý, theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động của các ĐGD để đưa ra quyết định về việc duy trì hay đóng các ĐGD.

+ Cung cấp cho WU thời gian giao dịch/nghỉ giao dịch của các ĐGD của BIDV để WU cài đặt thời gian giao dịch phù hợp trong chương trình.

+ Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động tuân thủ và phòng chống rửa tiền, tranh chấp, khiếu nại liên quan đến nghiệp vụ WU của các Chi nhánh trong toàn hệ thống.

+ Tiếp nhận và xử lý các vấn đề liên quan đến công tác phòng, chống rửa tiền trong việc thực hiện nghiệp vụ WU tại BIDV theo yêu cầu của WU hoặc các cơ quan chức năng.

- Kiểm tra và đảm bảo hồ sơ đăng ký mới ĐGD của Chi nhánh đầy đủ, hợp lệ trước khi gửi TTTT thực hiện đăng ký ĐGD với WU.

- Cập nhật và thông báo biểu phí giao dịch gửi WU, tỷ lệ chia sẻ phí giữa BIDV và WU.

b) Trung tâm Thanh toán

- Hướng dẫn các ĐGD về tác nghiệp nghiệp vụ WU.

- Tiếp nhận các thông tin mới từ WU liên quan đến tác nghiệp nghiệp vụ WU và hướng dẫn kịp thời các Chi nhánh trong toàn hệ thống thực hiện.

- Trực tiếp thực hiện giao dịch trên Chương trình giao dịch WU theo yêu cầu của các ĐGD remote trong hệ thống theo Quy định này.

- Đầu mối liên hệ với WU để thực hiện các công việc liên quan đến (i) giao dịch (thực hiện/hạn mức giao dịch gửi); (ii) xử lý các lỗi Chương trình giao dịch WU; (iii) đăng ký mới, thay đổi thông tin, hủy ĐGD, Mã máy tính, Mã GDV; (iii) xử lý chênh lệch phát sinh trong quyết toán giao dịch WU.

- Định kỳ/đột xuất đánh giá nhu cầu giao dịch thực tế của từng Chi nhánh để thiết lập/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi cho Chi nhánh và gửi WU qua email để được phê duyệt.

- Lập Đề nghị hạch toán giao dịch WU thực hiện theo ngày của các ĐGD và đối chiếu với số tiền WU thanh toán qua ngân hàng giữ tài khoản Nostro của BIDV.

- Phối hợp với Chi nhánh và các đơn vị liên quan tại TSC giải quyết các khiếu nại của Chi nhánh/khách hàng liên quan đến tác nghiệp nghiệp vụ WU tại BIDV, các chênh lệch phát sinh trong quyết toán giao dịch WU.

c) Ban Kế toán

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn hạch toán giao dịch WU.

5

Page 6: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Thực hiện báo có/báo nợ các giao dịch WU cho Chi nhánh theo Đề nghị hạch toán giao dịch WU do TTTT tổng hợp.

- Phối hợp với TTTT/Chi nhánh xử lý chênh lệch phát sinh trong quyết toán giao dịch WU.

d) Ban Quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp

Trực tiếp kiểm tra và phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc kiểm soát hoạt động tuân thủ và phòng chống rửa tiền liên quan đến nghiệp vụ WU của các Chi nhánh trong toàn hệ thống.

2. Trung tâm Công nghệ thông tin

a) Cài đặt Chương trình giao dịch WU, các chương trình ứng dụng khác liên quan đến giao dịch WU cho TTTT; hướng dẫn, hỗ trợ các ĐGD cài đặt Chương trình giao dịch WU.

b) Phối hợp với TTTT, ĐGD xử lý các lỗi liên quan đến chương trình.

c) Đầu mối triển khai nâng cấp phiên bản Chương trình giao dịch WU cho các ĐGD và TTTT.

3. Chi nhánh

a) Giám đốc

- Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát hoạt động tác nghiệp WU và sử dụng các chương trình liên quan an toàn, hiệu quả, theo đúng quy định này.

- Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động tuân thủ và phòng chống rửa tiền liên quan đến nghiệp vụ WU tại Chi nhánh.

- Duyệt danh sách đăng ký mới/thay đổi ĐGD, cán bộ của Chi nhánh tham gia vào nghiệp vụ WU.

- Xác định Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh phù hợp với chức năng nhiệm vụ.

- Ban hành quy định cụ thể về trách nhiệm của từng ĐGD và cách thức phối hợp thực hiện về kiểm soát và luân chuyển hồ sơ giao dịch, chứng từ giữa các ĐGD và Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh khi Chi nhánh có hạn mức CTQT đi lớn hơn 0 để xử lý giao dịch gửi đúng quy trình, thẩm quyền và hạn mức được giao.

- Đề xuất với TSC: Hạn mức giao dịch gửi của Chi nhánh, cải tiến quy định nghiệp vụ WU, các vướng mắc liên quan đến triển khai dịch vụ tại Chi nhánh.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng Giám đốc về các vi phạm của các cán bộ thuộc quyền quản lý. Khi phát hiện các biểu hiện, hành vi vi phạm phải báo cáo kịp thời, trung thực cho Tổng Giám đốc và đề xuất biện pháp xử lý khắc phục.

b) Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh

6

Page 7: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Đầu mối tiếp nhận các thông tin mới, hướng dẫn về tác nghiệp nghiệp vụ WU từ TSC, triển khai thực hiện các giao dịch WU của các ĐGD trực thuộc Chi nhánh.

- Đầu mối tổng hợp, đề xuất với Giám đốc Chi nhánh:

+ Đăng ký mới, hủy, thay đổi ĐGD, Mã máy tính, Mã GDV, thay đổi Hạn mức giao dịch gửi của Chi nhánh.

+ Báo cáo kịp thời mọi vướng mắc và phản ánh của khách hàng, đề xuất cải tiến quy định nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ chuyển tiền WU.

- Thực hiện giao dịch theo yêu cầu của các ĐGD trực thuộc Chi nhánh theo các quy định tại văn bản này.

- Thực hiện các công việc của ĐGD tại khoản c Điều 3 Quy định này.

c) Điểm giao dịch

- Thực hiện giao dịch WU; tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại của khách hàng đối với giao dịch WU thực hiện tại ĐGD theo quy định.

- KSV giao dịch gửi tại ĐGD thực hiện phê duyệt giao dịch tại chương trình RM Filer theo phân quyền của Giám đốc Chi nhánh để chuyển Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU (đối với Chi nhánh có hạn mức CTQT đi).

- Phối hợp với bộ phận Điện toán tại Chi nhánh, TTTT, TTCNTT xử lý các lỗi/vấn đề liên quan đến các Chương trình giao dịch WU, Mã GDV, Mã máy tính.

- Đề xuất với Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh về việc thay đổi ĐGD, Mã máy tính, GDV, Hạn mức giao dịch gửi của ĐGD; cải tiến quy định nghiệp vụ, báo cáo lại các phản ánh của khách hàng về dịch vụ WU tại BIDV.

- Phối hợp với phòng Tài chính Kế toán tìm nguyên nhân khi phát sinh chênh lệch trên các tài khoản liên quan đến giao dịch WU.

- Có trách nhiệm cung cấp các chứng từ, tài liệu, thông tin khách hàng liên quan đến giao dịch WU theo yêu cầu của TSC.

d) Phòng Tài chính Kế toán

- Kiểm tra, đối chiếu chứng từ các giao dịch WU của các ĐGD trực thuộc Chi nhánh theo Quy định về luân chuyển, kiểm soát và tập hợp chứng từ kế toán của BIDV (hiện nay là Quy định số 6519/QĐ-KT1 ngày 26/11/2008 về Quy định luân chuyển, kiểm soát và tập hợp chứng từ kế toán).

- Trong ngày nhận được báo có/báo nợ quyết toán các giao dịch WU do Ban Kế toán hạch toán, đối chiếu số tiền phát sinh trên tài khoản phải thu/phải trả trong nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối với Đề nghị hạch toán giao

7

Page 8: Quy Dinh Chuyen Tien WU

dịch WU do TTTT gửi và số tiền được Ban Kế toán báo có/báo nợ, thông báo ngay với Ban Kế toán/TTTT nếu có bất cứ sai lệch nào.

e) Bộ phận Điện toán

- Cài đặt Chương trình giao dịch WU cho các ĐGD thuộc Chi nhánh.

- Phối hợp với ĐGD, TTTT và TTCNTT xử lý các lỗi liên quan đến các chương trình giao dịch WU của các ĐGD.

Chương II

QUY ĐỊNH CU THỂ

Mục 1

QUẢN LÝ HỆ THỐNG

Điều 6. Đăng ký mới, thay đổi thông tin/huỷ ĐGD

1. Đăng ký mới ĐGD

a) Tại Chi nhánh:

- Gửi bản scan Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/huỷ ĐGD WU (Mẫu số 01/CTWU), kèm hồ sơ đăng ký mới ĐGD theo hướng dẫn tại quy trình đăng ký ĐGD WU mới của BIDV (hiện nay là Công văn số 465/CV-NHBL3 ngày 08/12/2011 về Thống nhất quy trình đăng ký ĐGD WU mới) vào địa chỉ máy chủ: ftp:// ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh/BANPT NH BL /NHAN/WesternUnion/DangkyĐGDmoi và thông báo cho Ban PTNHBL về việc đã gửi tài liệu vào đúng địa chỉ quy định.

- Khi nhận được email xác nhận của TTTT về việc đăng ký mới thành công, thực hiện cài đặt và sử dụng chương trình WU theo đúng các thông tin nhận được qua email đã đăng ký trên Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/huỷ ĐGD WU theo Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

b) Tại Ban PTNHBL:

- Trên cơ sở hồ sơ đăng ký mới ĐGD của Chi nhánh, phối hợp với WU kiểm tra đảm bảo hoàn thiện các công việc chuẩn bị triển khai ĐGD mới.

- Gửi Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/huỷ ĐGD WU kèm hình ảnh minh họa ĐGD mới của Chi nhánh cho TTTT vào địa chỉ máy chủ ftp:// ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChin

8

Page 9: Quy Dinh Chuyen Tien WU

h /TRUNGTAMTHANHTOAN/NHAN/ChuyenTienQuocTe và thông báo cho TTTT về việc này.

c) Tại TTTT:

- Trên cơ sở hồ sơ đăng ký ĐGD nhận từ Ban PTNHBL, gửi email cho WU hoặc sử dụng AgentPortal để đăng ký.

- Khi có xác nhận qua email từ WU/hoặc sau khi thực hiện đăng ký thành công trên AgentPortal, gửi các thông tin (i) Mã máy tính về địa chỉ email của ĐGD, (ii) Mã GDV, Mật khẩu vào địa chỉ email của GDV đã đăng ký trên Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/huỷ ĐGD WU.

2. Thay đổi thông tin/hủy ĐGD:

a) Tại Chi nhánh:

Gửi Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/hủy ĐGD WU (Mẫu số 01/CTWU) cho TTTT qua fax/scan gửi vào địa chỉ máy chủ ftp:// ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh/TRUNGTAMTHANHTOAN/NHAN/ChuyenTienQuocTe hoặc gửi kèm Điện Thông báo IQS.

b) Tại TTTT:

- Trên cơ sở hồ sơ thay đổi thông tin/hủy ĐGD nhận từ Chi nhánh, gửi email cho WU hoặc sử dụng AgentPortal để thay đổi thông tin/hủy ĐGD.

- Khi có xác nhận qua email từ WU/hoặc sau khi thực hiện thành công trên AgentPortal, gửi thông báo kết quả thực hiện cho Chi nhánh vào địa chỉ email đã đăng ký trên Đề nghị đăng ký mới/thay đổi thông tin/huỷ ĐGD WU.

3. Thời hạn hoàn thành:

TTTT hoàn tất việc đăng ký mới/thay đổi thông tin/hủy ĐGD trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đăng ký từ Ban PTNHBL (trường hợp đăng ký mới)/Chi nhánh (trường hợp thay đổi thông tin/hủy ĐGD).

Điều 7. Yêu cầu đôi với Người sử dụng Chương trình giao dịch WU

1. Nghiên cứu và tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU trong quá trình tác nghiệp nghiệp vụ chuyển tiền WU để đảm bảo giao dịch được xử lý đúng quy trình, chính xác, thành công.

2. Nghiêm cấm việc tìm kiếm giao dịch tại Chương trình giao dịch WU khi không có yêu cầu của khách hàng.

3. Bảo mật tuyệt đối các thông tin giao dịch WU, mã GDV, mật khẩu.

4. Thực hiện thay đổi mật khẩu trong các trường hợp sau:

a) Theo yêu cầu của chương trình (khi đăng nhập lần đầu hoặc định kỳ 90 ngày kể từ ngày đổi mật khẩu trước đó).

b) Chủ động thay đổi mật khẩu trong quá trình sử dụng chương trình.

9

Page 10: Quy Dinh Chuyen Tien WU

c) Sau khi cung cấp mật khẩu cho ĐGD trực tiếp/TTTT thực hiện thành công giao dịch remote.

d) Khi nghi ngờ bị lộ mật khẩu.

Điều 8. Xử lý lỗi/thông bao trên Chương trình giao dịch WU

1. GDV căn cứ vào nội dung thông báo/hướng dẫn trên màn hình Chương trình giao dịch WU để xử lý thích hợp/hoặc đề nghị TTTT hỗ trợ xử lý lỗi/thông báo.

2. Trường hợp ĐGD đề nghị TTTT xử lý lỗi/thông báo, thực hiện như sau:

a) ĐGD lập Đề nghị xử lý lỗi/thông báo trên Chương trình giao dịch WU (Mẫu số 02/CTWU) và fax/scan gửi vào địa chỉ máy chủ ftp:// ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh/TRUNGTAMTHANHTOAN/NHAN/ChuyenTienQuocTe hoặc đính kèm điện Thông báo IQS gửi TTTT.

b) TTTT gửi email cho WU đề nghị xử lý lỗi/hoặc sử dụng AgentPortal để thực hiện.

c) Khi có xác nhận qua email của WU/sau khi xử lý thành công trên AgentPortal, TTTT thông báo kết quả xử lý lỗi cho ĐGD qua email của GDV.

Điều 9. Hạn mức giao dịch gửi

1. Cấp/điều chỉnh hạn mức giao dịch gửi:

Hạn mức giao dịch gửi được cấp cho Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở của tất cả các Chi nhánh.

a) Tại Chi nhánh:

Khi có nhu cầu cấp/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi, lập Đề nghị cấp/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi (Mẫu số 03/CTWU) và fax/scan gửi vào địa chỉ máy chủ ftp://ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh /TRUNGTAMTHANHTOAN/NHAN/ChuyenTienQuocTe hoặc đính kèm điện Thông báo IQS gửi TTTT.

b) Tại TTTT:

- Trên cơ sở đánh giá năng lực thực hiện nghiệp vụ WU, số lượng và trị giá giao dịch gửi phát sinh thực tế và đề xuất của Chi nhánh (nếu có) trong từng thời kỳ, xác định Hạn mức giao dịch gửi của Chi nhánh và gửi WU qua email để được phê duyệt.

- Khi có xác nhận qua email từ WU đã phê duyệt Hạn mức giao dịch gửi:

+ Nếu Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh là ĐGD trực tiếp: Gửi cho Chi nhánh Đề nghị cấp/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi (Mẫu số 03/CTWU) có xác nhận thông tin hạn mức được cấp/hoặc Thông báo trên Intranet.

10

Page 11: Quy Dinh Chuyen Tien WU

+ Nếu Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh là ĐGD remote: Cập nhật danh sách hạn mức giao dịch gửi tại TTTT để thực hiện giao dịch gửi cho các ĐGD remote.

2. Sử dụng hạn mức giao dịch gửi:

a) Đối với các Chi nhánh có hạn mức CTQT đi lớn hơn 0 (khi đó Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh là ĐGD trực tiếp): Hạn mức giao dịch gửi được Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh sử dụng để thực hiện giao dịch gửi cho tất cả các ĐGD trực thuộc Chi nhánh.

b) Đối với các Chi nhánh có hạn mức CTQT đi bằng 0 (khi đó Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh là ĐGD remote): Hạn mức giao dịch gửi được TTTT sử dụng để thực hiện các giao dịch gửi cho các ĐGD trực thuộc Chi nhánh.

Mục 2

THỰC HIỆN GIAO DỊCH GỬI

Điều 10. Thực hiện giao dịch gửi

1. Giao dịch gửi được thực hiện tại tất cả các ĐGD của BIDV

a) Tại ĐGD trực tiếp: Thực hiện giao dịch gửi theo đề nghị của Người gửi hoặc theo đề nghị của ĐGD remote trực thuộc Chi nhánh trên Chương trình giao dịch WU.

b) Tại ĐGD remote: Thực hiện giao dịch gửi theo đề nghị của Người gửi thông qua Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh hoặc thông qua TTTT.

2. Hồ sơ chuyển tiền của giao dịch gửi:

a) Hồ sơ chuyển tiền của giao dịch gửi bao gồm: (i) Hồ sơ pháp lý; (ii) Hồ sơ giao dịch chuyển tiền theo hướng dẫn tại Quy định Chuyển tiền của BIDV (hiện nay là Quy định số 5989/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 về Chuyển tiền) kèm Giấy cam kết của Người gửi (Mẫu số 06/CTWU).

b) Kiểm tra Hồ sơ chuyển tiền của giao dịch gửi:

- ĐGD phải kiểm tra hồ sơ chuyển tiền của giao dịch gửi theo hướng dẫn tại Quy định Chuyển tiền (hiện nay là Quy định số 5989/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 về Chuyển tiền), đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối.

- ĐGD phải kiểm tra thông tin giao dịch gửi với danh sách đen và danh sách cảnh báo, các dấu hiệu nghi ngờ, bất thường và xử lý giao dịch theo hướng dẫn tại Quy định về Phòng chống rửa tiền của BIDV (hiện nay là Quy định số 1626/QĐ-QLRRTT2 ngày 14/04/2010 về Phòng, chống rửa tiền).

11

Page 12: Quy Dinh Chuyen Tien WU

3. Giao dịch gửi vượt Hạn mức giao dịch gửi/Giới hạn gửi:

a) Trường hợp giao dịch gửi có giá trị lớn hơn Hạn mức giao dịch gửi được cấp (Hạn mức ngày/Hạn mức giao dịch), ĐGD liên hệ với TTTT đề nghị được nâng hạn mức tạm thời. Hạn mức ngày được nâng tạm thời chỉ có hiệu lực trong ngày giao dịch. Hạn mức giao dịch gửi được nâng tạm thời sẽ tự động hết hiệu lực khi ĐGD thực hiện xong giao dịch gửi đó.

b) Trường hợp giao dịch gửi vượt Giới hạn gửi, ĐGD liên hệ với TTTT để đề nghị WU phê duyệt hồ sơ giao dịch trước khi thực hiện giao dịch.

4. Dịch vụ cộng thêm:

ĐGD được cung cấp các dịch vụ cộng thêm theo yêu cầu của Người gửi và theo quy định của nước nhận tiền theo hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

5. Phí dịch vụ:

ĐGD thu phí gửi tiền, phí dịch vụ cộng thêm (nếu có) của Người gửi theo số phí thể hiện trên Chương trình giao dịch WU khi thực hiện giao dịch gửi.

6. Loại tiền thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU: Là Đô la Mỹ (USD).

7. In Hóa đơn chuyển tiền:

a) Sau khi hoàn tất việc thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU, GDV ĐGD in Hóa đơn chuyển tiền.

b) Trường hợp Chương trình giao dịch WU gặp sự cố kỹ thuật không in được Hóa đơn chuyển tiền, ĐGD thực hiện:

- In lại Hóa đơn chuyển tiền ngay sau khi Chương trình giao dịch WU được khắc phục sự cố.

- Trường hợp không thể in lại được Hóa đơn chuyển tiền:

+ ĐGD liên hệ với TTTT để yêu cầu in lại Hóa đơn chuyển tiền.

+ TTTT in lại Hóa đơn chuyển tiền tại Chương trình giao dịch WU, fax/scan đính kèm điện Thông báo IQS gửi ĐGD.

8. Quy trình thực hiện giao dịch gửi: Thực hiện theo Phụ lục 01/CTWU Quy định này.

Điều 11. Điều chỉnh giao dịch gửi

1. Điều chỉnh giao dịch gửi là việc WU/TTTT điều chỉnh nội dung (trừ thông tin về số tiền gửi, phí gửi tiền) của giao dịch gửi có trạng thái “chưa chi trả” tại Chương trình giao dịch WU.

12

Page 13: Quy Dinh Chuyen Tien WU

2. Đề nghị điều chỉnh giao dịch gửi có thể của Người gửi hoặc của ĐGD trong trường hợp sửa lỗi giao dịch gửi và nội dung điều chỉnh phải phù hợp với hồ sơ giao dịch CTQT đi do khách hàng cung cấp (lần đầu, bổ sung).

3. ĐGD không thu phí của Người gửi khi thực hiện điều chỉnh giao dịch gửi.

4. Quy trình thực hiện điều chỉnh giao dịch gửi: Thực hiện theo Phụ lục 02/CTWU Quy định này.

Điều 12. Huỷ giao dịch gửi

1. Trường hợp phát hiện có sai sót sau khi thực hiện một giao dịch gửi trong Chương trình giao dịch WU do lỗi của GDV mà không thể điều chỉnh được, ĐGD liên hệ với TTTT để hủy giao dịch. Giao dịch gửi được đề nghị hủy phải có trạng thái “chưa chi trả” tại Chương trình giao dịch WU.

2. ĐGD phải chịu rủi ro nếu phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm thực hiện giao dịch ban đầu và tỷ giá tại thời điểm thực hiện lại giao dịch.

3. Quy trình thực hiện hủy giao dịch gửi: Thực hiện theo Phụ lục 03/CTWU Quy định này.

Điều 13. Hoàn trả giao dịch gửi

1. Hoàn trả giao dịch gửi:

a) Hoàn trả giao dịch gửi là việc trả lại số tiền gửi (không bao gồm phí gửi tiền của giao dịch gửi) theo yêu cầu của Người gửi.

b) Giao dịch hoàn trả chỉ được thực hiện khi đang có trạng thái “chưa chi trả” tại Chương trình giao dịch WU.

c) Sau khi hoàn trả, thông tin giao dịch được điều chỉnh trong Chương trình giao dịch WU (đổi tên Người nhận thành tên Người gửi, đổi nước nhận thành Việt Nam).

2. ĐGD liên hệ với TTTT để được hoàn trả giao dịch theo yêu cầu của Người gửi.

3. ĐGD không thu phí của Người gửi khi thực hiện hoàn trả giao dịch gửi.

4. Quy trình thực hiện hoàn trả giao dịch gửi: Thực hiện theo Phụ lục 04/CTWU Quy định này.

Mục 3

THỰC HIỆN GIAO DỊCH NHẬN

13

Page 14: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Điều 14. Thực hiện giao dịch nhận

1. Giao dịch nhận được thực hiện tại tất cả các ĐGD:

a) Tại ĐGD trực tiếp: Thực hiện giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU theo đề nghị của Người nhận hoặc ĐGD remote trực thuộc Chi nhánh.

b) Tại ĐGD remote: Tiếp nhận yêu cầu nhận tiền từ Người nhận, chuyển tiếp tới Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh/hoặc TTTT để thực hiện giao dịch nhận trên chương trình giao dịch WU và trên cơ sở các thông tin nhận được từ ĐGD trực tiếp/hoặc TTTT, thực hiện chi trả cho Người nhận theo đúng quy định.

2. ĐGD phải kiểm tra, đối chiếu thông tin giao dịch trên Chương trình giao dịch WU và thông tin do Người nhận cung cấp trên Phiếu nhận tiền với danh sách cảnh báo, các dấu hiệu nghi ngờ, bất thường và xử lý giao dịch theo hướng dẫn tại Quy định về Phòng chống, rửa tiền của BIDV (hiện nay là Quy định số 1626/QĐ-QLRRTT2 ngày 14/04/2010 về phòng, chống rửa tiền).

3. ĐGD chỉ thực hiện chi trả giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU khi thông tin giao dịch trên Chương trình giao dịch WU không liên quan đến danh sách cảnh báo, các dấu hiệu nghi ngờ, bất thường và phù hợp với thông tin trên Phiếu nhận tiền, gồm: (i) Họ và tên Người nhận, (ii) Họ và tên Người gửi, (iii) Nước gửi, (iv) MTCN, (v) Số tiền (cho phép sai số 10%), (vi) Câu hỏi kiểm tra và câu trả lời (nếu có).

4. Đối với giao dịch có họ và tên Người nhận trên Chương trình giao dịch WU không hoàn toàn khớp đúng với giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) của Người nhận (các thông tin khác khớp đúng), Chi nhánh chỉ thực hiện chi trả nếu nhận thấy không có rủi ro tiềm ẩn và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Sự khác biệt của họ tên Người nhận thuộc một trong các tình huống tại Phụ lục 06/CTWU Quy định này. Đối với tình huống khác biệt chưa được hướng dẫn, Chi nhánh xem xét thông tin thực tế để quy nạp về các tình huống tương tự tại Phụ lục 06/CTWU.

- Giao dịch nhận có trị giá nhỏ hơn hoặc bằng (¿ ) 3,000USD (hoặc quy đổi tương đương).

- Người nhận cam kết hoàn trả số tiền đã nhận nếu xảy ra khiếu nại/tranh chấp về giao dịch nhận (Mẫu số 07/CTWU) hoặc Người nhận là khách hàng thường xuyên giao dịch tại ĐGD và đã thực hiện giao dịch nhận WU có thông tin giao dịch: (i) họ tên Người gửi, (ii) nước gửi giống như giao dịch này (áp dụng với tình huống 4, 5, 6 trong Phụ lục 06/CTWU Quy định này).

5. Xử lý giao dịch thuộc danh sách nghi vấn:

a) Theo quy định của WU, các giao dịch nhận tiền có thông tin về Người nhận/Người gửi liên quan đến các đối tượng nằm trong danh sách nghi vấn, bao gồm (i) Sanction List (danh sách các đối tượng bị ngăn cấm và chặn giao dịch

14

Page 15: Quy Dinh Chuyen Tien WU

được các cơ quan chính phủ của nhiều quốc gia trên thế giới cung cấp) và (ii) Interdiction List (danh sách các đối tượng được cho là liên quan đến lạm dụng dịch vụ WU) sẽ bị chặn (phong tỏa) trong hệ thống để được kiểm tra trước khi chi trả.

b) Khi thực hiện giao dịch nhận có thông tin Người nhận/Người gửi liên quan đến các đối tượng nằm trong danh sách nghi vấn thì Chương trình giao dịch WU sẽ hiển thị các thông báo, GDV căn cứ nội dung thông báo để xử lý phù hợp theo hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU (hiện nay là Công văn số 369/CV-TTTT2 ngày 01/02/2012 về việc Hướng dẫn sử dụng các chương trình ứng dụng WU).

c) Căn cứ thông tin xử lý do GDV thực hiện, Chương trình giao dịch WU tự động kiểm tra, nếu:

- Người nhận/Người gửi không phải là đối tượng nằm trong danh sách nghi vấn, chương trình sẽ giải tỏa giao dịch để GDV tiếp tục thực hiện.

- Người nhận/Người gửi là đối tượng nằm trong Sanction List, giao dịch sẽ bị giữ lại và chỉ được hoàn trả khi có sự chấp thuận của cơ quan Chính phủ liên quan.

- Người nhận/Người gửi là đối tượng nằm trong Interdiction List thì giao dịch sẽ bị từ chối và cho phép được hoàn trả cho người gửi.

6. ĐGD không thu phí của Người nhận khi thực hiện giao dịch nhận.

7. Loại tiền chi trả tại Chương trình giao dịch WU: Đô la Mỹ (USD) hoặc Đồng Việt Nam (VND) tùy thuộc vào:

a) Yêu cầu của Người nhận, hoặc

b) Loại tiền chi trả thể hiện trên chương trình (đối với các giao dịch đã được cố định loại tiền tệ nhận phù hợp với quy định của một số nước/khu vực gửi theo hướng dẫn của WU trong từng thời kỳ được TTTT thông báo trong toàn hệ thống).

8. In Hóa đơn chi trả:

a) Sau khi hoàn tất việc thực hiện giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU, GDV tại ĐGD in Hóa đơn chi trả.

b) Trường hợp Chương trình giao dịch WU gặp sự cố kỹ thuật không in được Hóa đơn chi trả, thực hiện như sau:

- Sau khi chương trình đã khắc phục được sự cố, ĐGD kiểm tra trạng thái giao dịch trên Chương trình giao dịch WU. Nếu giao dịch đã được thực hiện thành công bằng mã GDV tại ĐGD thì thực hiện in lại Hóa đơn chi trả.

- Nếu ĐGD không thể in lại được Hóa đơn chi trả, liên hệ với TTTT để yêu cầu in lại Hóa đơn chi trả:

+ TTTT kiểm tra trạng thái giao dịch và chỉ in lại Hóa đơn chi trả khi giao dịch nhận đã được thực hiện thành công; xác nhận thông tin Mã GDV, Mã máy

15

Page 16: Quy Dinh Chuyen Tien WU

tính và Tên ĐGD thực hiện giao dịch nhận lên Hóa đơn chi trả in lại và gửi cho ĐGD qua fax/scan đính kèm điện Thông báo IQS.

+ ĐGD phải kiểm tra trạng thái giao dịch trên Hóa đơn chi trả in lại đảm bảo giao dịch đã được thực hiện thành công trên Chương trình giao dịch WU bằng Mã GDV tại ĐGD.

9. Quy trình thực hiện giao dịch nhận: Thực hiện theo Phụ lục 05/CTWU Quy định này.

Điều 15. Tra soat và làm mới lại (renew) giao dịch nhận

1. Căn cứ cơ chế xử lý của Chương trình giao dịch WU, các giao dịch nhận có tình trạng chưa chi trả quá một thời hạn nhất định (theo quy định của WU trong từng thời kỳ, hiện tại khoảng 30 ngày) sẽ không hiển thị trên Chương trình giao dịch WU. Để tìm kiếm và chi trả giao dịch đó trong Chương trình giao dịch WU, cần phải yêu cầu WU làm mới lại giao dịch nhận. Theo đó, khi thực hiện giao dịch nhận theo yêu cầu của khách hàng, trường hợp GDV không tìm kiếm được giao dịch đó trong Chương trình giao dịch WU, đồng thời khách hàng xác nhận Người gửi đã thực hiện giao dịch gửi, GDV tư vấn cho khách hàng thực hiện tra soát và làm mới lại giao dịch nhận.

2. ĐGD đề nghị TTTT để yêu cầu tiếp WU tra soát và làm mới lại giao dịch nhận trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của Người nhận.

b) Do lỗi của GDV, giao dịch nhận chưa được thực hiện thành công trên Chương trình giao dịch WU nhưng đã chi trả tiền cho Người nhận.

3. Việc tra soát và làm mới lại giao dịch nhận trong Chương trình giao dịch WU chỉ do WU thực hiện. Nếu giao dịch nhận tồn tại trong hệ thống ở tình trạng quá hạn chi trả, WU sẽ làm mới lại giao dịch và thông báo cho BIDV để thực hiện được giao dịch nhận. Nếu giao dịch đã được chi trả hoặc không tồn tại trong hệ thống, WU sẽ xác nhận thông tin về giao dịch cho BIDV để thông báo lại cho khách hàng.

4. Quy trình thực hiện tra soát và làm mới lại giao dịch nhận: Thực hiện theo Phụ lục 07/CTWU Quy định này.

Điều 16. Khôi phục giao dịch nhận

1. Khi thực hiện khôi phục giao dịch nhận, trạng thái của giao dịch nhận trên Chương trình giao dịch WU sẽ thay đổi từ “đã chi trả” thành “chưa chi trả”, giao dịch nhận có thể giữ nguyên MTCN cũ hoặc có MTCN mới.

2. Khôi phục giao dịch nhận được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Do lỗi của ĐGD:

- Chi sai MTCN.

16

Page 17: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Tên Người nhận/Người gửi của giao dịch đã chi trong Chương trình giao dịch WU không phù hợp với tên Người nhận/Người gửi do Người nhận cung cấp.

- Chi sai loại tiền tệ so với yêu cầu của Người nhận.

b) Theo đề nghị của Người nhận muốn hoàn trả lại số tiền đã nhận trong ngày.

3. Điều kiện khôi phục giao dịch nhận:

a) ĐGD chỉ đề nghị TTTT khôi phục giao dịch nhận khi chưa chi tiền cho Người nhận hoặc đã thu hồi được số tiền đã chi cho Người nhận.

b) ĐGD nào đã thực hiện giao dịch nhận thì được quyền đề nghị TTTT thực hiện khôi phục giao dịch nhận.

4. Khôi phục giao dịch Nhận trong Chương trình giao dịch WU do WU thực hiện.

5. ĐGD không thu phí khôi phục giao dịch nhận.

6. Trong trường hợp khôi phục giao dịch để sửa lỗi của ĐGD thì ĐGD phải chịu rủi ro nếu phát sinh chênh lệch giữa số tiền chi trả ban đầu và số tiền chi trả sau khôi phục do tỷ giá thay đổi giữa các thời điểm thực hiện giao dịch.

7. Quy trình thực hiện khôi phục giao dịch nhận: Thực hiện theo Phụ lục 08/CTWU Quy định này.

Mục 4

ĐỐI CHIẾU VÀ LƯU TRỮ BÁO CÁO GIAO DỊCH

Điều 17. Đôi chiếu và lưu trư bao cao giao dịch

1. Đối với giao dịch trong ngày:

a) Cuối ngày giao dịch, GDV tại ĐGD trực tiếp/TTTT thực hiện kết xuất và in Nhật ký giao dịch trong ngày (Transaction log) tại Chương trình giao dịch WU trên tất cả các máy tính có phát sinh giao dịch.

b) Căn cứ vào chứng từ của giao dịch đã thực hiện, GDV ĐGD trực tiếp/TTTT đối chiếu với Nhật ký giao dịch trong ngày. Nếu phát hiện có sai lệch, GDV liên hệ TTTT để phối hợp xử lý.

c) Lưu trữ báo cáo: ĐGD trực tiếp lưu Nhật ký giao dịch trong ngày.

2. Đối với giao dịch gửi quá 30 ngày chưa được chi trả:

a) Tại TTTT: Đầu ngày giao dịch, GDV TTTT kết xuất và in Danh sách giao dịch gửi quá 30 ngày chưa được chi trả (Mẫu số 09/CTWU) và cập nhật vào địa chỉ máy chủ ftp://ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata /TRUNGTAMTHANHTOAN/GUI/BAOCAOWU.

17

Page 18: Quy Dinh Chuyen Tien WU

b) Tại ĐGD:

- Kiểm tra Danh sách giao dịch gửi quá 30 ngày chưa được chi trả (Mẫu số 09/CTWU).

- Trường hợp có giao dịch gửi của ĐGD trong danh sách trên, ĐGD thông báo cho Người gửi về việc giao dịch chưa được chi trả. Nếu Người gửi yêu cầu hoàn trả số tiền gửi, ĐGD thực hiện theo Điều 13 quy định này.

Mục 5

QUYẾT TOÁN CÁC GIAO DỊCH WU ĐÃ THỰC HIỆN

Điều 18. Quyết toan cac giao dịch WU đã thực hiện

1. WU thanh toán cho BIDV

a) WU thanh toán cho BIDV tổng số tiền gốc và phí được hưởng cho các giao dịch gửi và nhận theo nguyên tắc: Số tiền thanh toán (báo có/báo nợ) là số chênh lệch giữa tổng số tiền báo có cho các giao dịch nhận và tổng số tiền báo nợ cho các giao dịch gửi. Trong đó:

- Số tiền báo có cho giao dịch nhận: Gồm Số tiền gốc BIDV thực chi trả cho Người nhận và Số tiền phí BIDV được hưởng sau khi giảm trừ Chi phí Marketing theo thỏa thuận giữa WU và BIDV.

- Số tiền báo nợ cho giao dịch gửi: Gồm Số tiền gốc Người gửi thực gửi cho các giao dịch gửi và Số tiền phí mà BIDV phải trả cho WU (gồm phần phí WU được hưởng và chi phí Marketing theo thỏa thuận giữa WU và BIDV).

b) Thời hạn WU thanh toán cho BIDV: WU thực hiện thanh toán giao dịch WU cho BIDV trong vòng 2 ngày làm việc của Ngân hàng tại Mỹ kể từ ngày BIDV thực hiện giao dịch.

c) Số tiền thanh toán được WU chuyển vào tài khoản Nostro Đô la Mỹ (USD) của BIDV tại ngân hàng nước ngoài.

2. TSC thanh toán cho Chi nhánh: Tiền gốc thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD) hoặc Đồng Việt Nam (VND) tương ứng với loại tiền tệ của giao dịch đã thực hiện. Phí thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD).

a) Tại TTTT

- Nhận điện báo có/báo nợ từ Ngân hàng nước ngoài giữ tài khoản Nostro của BIDV cho các giao dịch WU của ngày làm việc trước đó.

- Lập Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU) bao gồm các giao dịch WU thực hiện tại các ĐGD và số tiền chênh lệch (nếu có).

- Nếu có chênh lệch giữa số tiền báo có/báo nợ và tổng số tiền của các giao dịch WU đã thực hiện, liên hệ với WU để xác định nguyên nhân.

18

Page 19: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Chuyển chứng từ để Ban Kế toán thực hiện hạch toán:

+ Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU).

+ Điện báo có/báo nợ.

+ Giấy đề nghị thực hiện giao dịch của Chi nhánh (in trong RM Filer) trong trường hợp hủy/hoàn trả giao dịch gửi hoặc khôi phục giao dịch nhận theo đề nghị của Chi nhánh.

- Cập nhật Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU) vào địa chỉ máy chủ ftp://ftpmb.bidvbank.bidv.com/FTPdata/HoiSoChinh/TRUNGTAM THANHTOAN/GUI/BAOCAOWU.

b) Tại Ban Kế toán

Căn cứ vào chứng từ do TTTT chuyển tới, thực hiện hạch toán theo quy định.

3. Tại Chi nhánh (Phòng Tài chính Kế toán)

Kiểm tra số tiền do Ban Kế toán hạch toán, dữ liệu trên Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU) tại địa chỉ ftp://ftpmb.bidvbank.bidv. com/FTPdata/HoiSoChinh/TRUNGTAMTHANHTOAN/GUI/BAOCAOWU và số tiền hạch toán thực tế trên tài khoản phải thu/phải trả nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối, trường hợp có chênh lệch phải liên hệ ngay với TTTT/Ban Kế toán để phối hợp xử lý.

4. Phối hợp xử lý khi phát sinh chênh lệch trong quyết toán các giao dịch WU:

Khi phát hiện chênh lệch, các đơn vị liên quan phối hợp để tìm nguyên nhân chênh lệch và xử lý như sau:

a) Nếu phát sinh chênh lệch giữa số tiền WU thanh toán cho BIDV và số tiền trên Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU): TTTT liên hệ với WU để xử lý.

b) Nếu phát sinh chênh lệch giữa số tiền do Ban Kế toán hạch toán cho Chi nhánh và dữ liệu giao dịch WU của Chi nhánh trên Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU): Phòng Tài chính Kế toán Chi nhánh liên hệ với Ban Kế toán để phối hợp xử lý.

c) Nếu phát sinh chênh lệch giữa số tiền hạch toán thực tế trên tài khoản phải thu/phải trả nghiệp vụ chuyển tiền kiều hối tại Chi nhánh và dữ liệu giao dịch WU của Chi nhánh trên Đề nghị hạch toán giao dịch WU (Mẫu số 08/CTWU): Phòng Tài chính kế toán Chi nhánh liên hệ với TTTT để phối hợp xử lý.

Mục 6

XỬ LÝ VI PHẠM, TRANH CHÂP VÀ KHIẾU NẠI

19

Page 20: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Điều 19. Xử lý vi phạm nội bộ

Mọi hành vi vi phạm Quy định này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và của BIDV.

Điều 20. Xử lý tranh chấp và khiếu nại

Khi phát sinh tranh chấp, khiếu nại liên quan đến giao dịch chuyển tiền qua WU, Chi nhánh liên hệ với Ban PTNHBL để phối hợp xử lý.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực

1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 25/04/2013.

2. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:

- Quy định số 6956/QĐ-TTTT2 ngày 30/12/2011 của Tổng Giám đốc BIDV về Nghiệp vụ chuyển tiền qua WU.

- Công văn số 1121/CV-TTTT2 ngày 25/05/2012 của Tổng Giám đốc BIDV về việc Thực hiện chi trả giao dịch nhận WU khi họ tên người nhận không trùng khớp.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Kế toán trưởng, Giám đốc Trung tâm thanh toán, Giám đốc Ban Kế toán, Giám đốc Ban PTNHBL, Giám đốc Ban QLRRTT&TN, Giám đốc TTCNTT và Giám đốc các Chi nhánh, Sở Giao dịch III và các đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng Quy định này.

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung

Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định này do Tổng Giám đốc quyết định.

Nơi nhận: ( bản)- Như Điều 22 ;- HĐQT; - TGĐ, các PTGĐ, KTT;- Ban KT&GS;- Đăng tải trên Intranet (để thực hiện);- Lưu VP, TTTT, PC.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

(đã ký)

20

Page 21: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Trần Phương

21

Page 22: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 01/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH GỬI

A. Giao dịch gửi phat sinh tại ĐGD trực tiếpI. Lưu đồ

Người gửiĐGD trực tiếp

TTTT WUGDV KSV

1

Yêu cầu gửi tiền

Tiếp nhận yêu cầu

Kiểm tra Kiểm tra

Từ chối

Duyệt

Thu tiền mặt(Nếu có)

Nộp tiền

Hạch toán trên BDS

In chứng từ

Phân phối chứng từNhận chứng từ

OKKhông OK

OK

Gửi mail WU

Từ chốiThông

báoTừ chối

Chấp nhận

Không OK

Xem xét

OK

Không OK

Kiểm tra Hạn mức giao dịch gửi,

Giới hạn Gửi

Thực hiện trên chương trình GD WU

Trong HM, Giới hạn gửi

OK

Vượt HM, giới hạn

Lập đề nghị nâng HM tạm thời/phê duyệt giao dịch

vượt giới hạn gửi tại RM Filer

Không OK

Thông báo chấp nhận

Kiểm tra

OK

Không OK(đối với đề nghị nâng

hạn mức tạm thời

Duyệt

12

3

4 56

7

89

10

11

Không OK (đối với đề nghị

phê duyệt giao dịch vượt giới hạn gửi)

Kiểm tra

Không OK

OK

Page 23: Quy Dinh Chuyen Tien WU

II. Quy trình thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của Người gửi, kiểm tra hồ sơ chuyển tiền

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tuỳ thân còn hiệu lực và hồ sơ chuyển tiền do Người gửi xuất trình.

- Hướng dẫn Người gửi điền thông tin vào Phiếu gửi tiền (biểu mẫu theo Thông báo về Mẫu ấn chỉ WU của TTTT từng thời kỳ).

- Kiểm tra hồ sơ do Người gửi xuất trình:

+ Giấy tờ tùy thân còn hiệu lực.

+ Phiếu gửi tiền đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết.

+ Hồ sơ chuyển tiền phù hợp với quy định.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, điền đầy đủ thông tin về ĐGD vào Phần dành cho Đại lý tại Phiếu gửi tiền, ký tên, chuyển Bước 2.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trả lại hồ sơ cho Người gửi, đề nghị bổ sung/lập lại hồ sơ.

Bước 2: Kiểm soat hồ sơ

Thực hiện: KSV ĐGD

Kiểm tra lại hồ sơ do GDV chuyển đến

- Nếu hồ sơ hợp lệ: Chuyển Bước 3.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Trả lại GDV để yêu cầu Người gửi bổ sung/hoàn chỉnh.

Bước 3: Thu tiền mặt (nếu Người gửi chuyển tiền bằng tiền mặt)

Thực hiện: GDV ĐGD

- Yêu cầu người gửi nộp tiền mặt (số tiền chuyển và phí).

- Nhận và kiểm đếm tiền mặt.

Bước 4: Kiểm tra Hạn mức giao dịch gửi và Giới hạn gửi

Thực hiện: GDV ĐGD

Kiểm tra số tiền chuyển với Hạn mức giao dịch gửi của ĐGD trực tiếp và Giới hạn gửi, nếu:

- Số tiền chuyển nằm trong Hạn mức giao dịch gửi được cấp của ĐGD và nằm trong Giới hạn gửi, chuyển bước 7.

- Số tiền chuyển vượt Hạn mức giao dịch gửi và/hoặc vượt Giới hạn gửi, chuyển thực hiện bước 5.

Bước 5: Đề nghị nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời và/hoặc phê duyệt giao dịch vươt Giới hạn gửi

2

Page 24: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD

a) Trường hợp vượt Hạn mức giao dịch gửi:

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời").

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi TTTT.

b) Trường hợp vượt Giới hạn gửi:

- Hướng dẫn Người gửi điền thông tin vào Phiếu thông tin giao dịch vượt Giới hạn gửi (Mẫu số 05/CTWU).

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Phê duyệt giao dịch vượt Giới hạn gửi").

- Scan bộ hồ sơ giao dịch (gồm: Phiếu thông tin giao dịch vượt Giới hạn gửi (Mẫu số 05/CTWU), Phiếu gửi tiền, hồ sơ chuyển tiền của Người gửi) và đính kèm file tại chương trình RM Filer.

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi TTTT.

Bước 6: Thực hiện nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời và/hoặc phê duyệt giao dịch vươt Giới hạn gửi

Thực hiện: GDV TTTT

a) Nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời:

- Kiểm tra yêu cầu nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời tại chương trình RM Filer.

- Nếu yêu cầu hợp lệ:

+ Chấp nhận giao dịch tại chương trình RM Filer.

+ Căn cứ yêu cầu của ĐGD, gửi email đề nghị WU nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời cho ĐGD.

+ Khi có xác nhận của WU qua email, sử dụng chức năng “Thông tin” tại chương trình RM Filer để thông báo ĐGD.

- Nếu yêu cầu không hợp lệ: Từ chối giao dịch, ghi rõ nội dung cần sửa đổi/bổ sung trong phần “Thông tin” trên Chương trình RM Filer để Chi nhánh thực hiện sửa đổi/bổ sung/hủy giao dịch.

b) Phê duyệt giao dịch vượt Giới hạn gửi:

- Kiểm tra yêu cầu Phê duyệt giao dịch vượt Giới hạn gửi và hồ sơ giao dịch đính kèm tại chương trình RM Filer.

- Nếu yêu cầu hợp lệ:

+ Chấp nhận giao dịch tại chương trình RM Filer.

+ Gửi hồ sơ giao dịch qua email cho WU đề nghị phê duyệt hồ sơ.

3

Page 25: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Nếu yêu cầu không hợp lệ: Từ chối giao dịch, ghi rõ nội dung cần sửa đổi/bổ sung trong phần “Thông tin” trên Chương trình RM Filer để Chi nhánh liên hệ với khách hàng thực hiện sửa đổi/bổ sung/hủy giao dịch.

- Khi có thông báo kết quả của WU qua email, sử dụng chức năng “Thông tin” tại chương trình RM Filer để thông báo cho ĐGD:

+ Nếu giao dịch được WU chấp nhận, chuyển thực hiện bước 7.

+ Nếu giao dịch không được WU chấp nhận, thông báo cho ĐGD để từ chối thực hiện giao dịch gửi.

Bước 7: Thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU

Thực hiện: GDV ĐGD

- Thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU, in và ký tên trên Hóa đơn chuyển tiền.

- Hoàn thiện các thông tin tại phần dành cho Đại lý trên Phiếu gửi tiền (MTCN, số tiền chuyển, phí chuyển tiền).

Bước 8: Hạch toan giao dịch gửi trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD

- Hạch toán số tiền chuyển và phí.

- Chuyển Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền, giấy tờ tùy thân của Người gửi cho KSV phê duyệt.

Bước 9: Phê duyệt hạch toan trên BDS

Thực hiện: KSV ĐGD

Căn cứ chứng từ GDV chuyển tới, kiểm tra thông tin giao dịch trên BDS:

- Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện bước 10.

- Nếu không hợp lệ: Từ chối phê duyệt giao dịch trên BDS, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện lại.

Bước 10: In chứng tư hạch toan trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD

In, ký tên trên chứng từ hạch toán và chuyển KSV ký.

Bước 11: Phân phôi và lưu trư chứng tư

Thực hiện: GDV ĐGD

- Yêu cầu Người gửi ký tên trên Hóa đơn chuyển tiền, chứng từ hạch toán.

- Photo Giấy tờ tùy thân của Người gửi.

- Trả Người gửi liên 2 Phiếu gửi tiền, liên 2 Hóa đơn chuyển tiền, liên 2 chứng từ hạch toán, giấy tờ tùy thân.

4

Page 26: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Cuối ngày chuyển Phòng Tài chính Kế toán: Liên 1 Hóa đơn chuyển tiền, liên 1 Phiếu gửi tiền, liên 1 chứng từ hạch toán, bản photo giấy tờ tùy thân của Người gửi, hồ sơ chuyển tiền.

Lưu ý: ĐGD phải thực hiện lưu trữ hồ sơ giao dịch gửi trên chương trình RM Filer theo hướng dẫn tại Quy định về quản lý và vận hành chương trình RM Filer của BIDV (hiện nay là Quy định số 5990/QĐ-TTTT ngày 28/12/2012 về Quản lý và vận hành chương trình Swift Editor và RM Filer).

5

Page 27: Quy Dinh Chuyen Tien WU

B. Giao dịch gửi phat sinh tại ĐGD remoteI. Lưu đồ

Người gửiĐGD remote Bộ phận đầu môi tac nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhanh

TTTT WUGDV KSV GDV KSV

6

Yêu cầu gửi tiền

Tiếp nhận yêu cầu

Kiểm tra

Thu tiền mặt (Nếu có)

Nộp tiền

Lập Đề nghị thực hiện giao dịch tại RM

Filer, gửi chứng từ

Kiểm tra

Từ chối

Không OK

Thực hiện trên chương trình GD WU

Hạch toán trên BDS

In chứng từ

Phân phối chứng từ

Nhận chứng

từ

OK

Không OK

Không OK

OK

Kiểm tra HM/ Giới hạn Gửi

Đề nghị nâng HM/ phê

duyệt giao dịch vượt giới

hạn gửi tại RM Filer

Từ chối

Thông báo

Từ chối

Chấp nhận

Kiểm tra

OK

Kiểm tra

Thực hiện trên chương trình

GD WU

OK

Từ chối

OK

Không OK

Scan và gửi hóa đơn chuyển

tiền qua RM Filer

Xem xét

OK

Không OK

Kiểm tra

OK

Không OK

Gửi mail WU

OKThông báochấp nhận

OK

TSCN là ĐGDTT TSCN là ĐGD remote

Không OK

1

2

3

4

9

Duyệt

10

11

12

Vượt HM

5

Không OK

Kiểm tra

Không OK

6

7

8

8

DuyệtOK

Lưu

Đẩy duyệt

Duyệ

Không OK

Không OK

5

Page 28: Quy Dinh Chuyen Tien WU

II. Quy trình thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của Người gửi, kiểm tra hồ sơ chuyển tiền

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD remote

Thực hiện tương tự bước 1, 2 mục II, phần A, Phụ lục này.

Bước 2: Thu tiền mặt (nếu Người gửi chuyển bằng tiền mặt)

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- Yêu cầu người gửi nộp tiền.

- Nhận và kiểm đếm tiền mặt.

Bước 3: Lập đề nghị thực hiện giao dịch và gửi chứng tư cho Bộ phận đầu môi tac nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhanh/TTTT

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer.

- Chọn “Nơi xử lý”:

+ “Chi nhánh” (đối với giao dịch đề nghị Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh thực hiện).

+ “TTTT” (đối với giao dịch đề nghị TTTT thực hiện).

- Scan và đính kèm file tại chương trình RM Filer (gồm: Phiếu gửi tiền, hồ sơ chuyển tiền).

Chọn “Lưu” và chuyển bước 4 nếu giao dịch phát sinh tại:

+ Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh có hạn mức CTQT đi bằng 0.

+ Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh có hạn mức CTQT đi lớn hơn 0 nhưng không có KSV giao dịch gửi WU trên RM Filer đủ điều kiện theo quy định.

Chọn “Đẩy duyệt” và chuyển bước 5 nếu giao dịch phát sinh tại:

+ Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh.

+ Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh có hạn mức CTQT đi lớn hơn 0 và có KSV giao dịch gửi WU trên RM Filer đủ điều kiện theo quy định.

Bước 4: Kiểm tra giao dịch tại RM Filer

Thực hiện: GDV Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh

- In và kiểm tra thông tin khai báo trong RM Filer và Phiếu gửi tiền, hồ sơ chuyển tiền đính kèm.

+ Nếu không phù hợp, sử dụng chức năng “Thông tin” để liên hệ với ĐGD remote đề nghị Người gửi bổ sung/lập lại chứng từ .

+ Nếu phù hợp, chọn “Đẩy duyệt”, chuyển bước 5.

Bước 5: Phê duyệt giao dịch tại RM Filer

7

Page 29: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Thực hiện: KSV tại ĐGD remote/Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh

- Nếu không phù hợp: Từ chối giao dịch, ghi rõ nội dung cần sửa đổi/bổ sung trong phần “Thông tin” trên Chương trình RM Filer.

- Nếu phù hợp: Phê duyệt giao dịch, chuyển GDV thực hiện tiếp.

Nếu Chi nhánh có hạn mức CTQT đi lớn hơn 0: Chuyển bước 6.

Nếu Chi nhánh có hạn mức CTQT đi bằng 0: Chuyển bước 7.

Bước 6: Kiểm tra Hạn mức giao dịch gửi của Trụ sở Chi nhanh, Giới hạn gửi

Thực hiện: GDV Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch và Phiếu gửi tiền trên RM Filer (trường hợp giao dịch do ĐGD remote phê duyệt)

- Nếu số tiền chuyển trong Hạn mức giao dịch gửi và/hoặc Giới hạn gửi: Chuyển thực hiện bước 8.

- Nếu số tiền chuyển vượt Hạn mức giao dịch gửi và/hoặc Giới hạn gửi: Thực hiện nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời /phê duyệt giao dịch vượt Giới hạn gửi theo bước 5, bước 6, phần II, mục A, Phụ lục này.

+ Nếu được chấp nhận, chuyển thực hiện bước 8.

+ Nếu không được chấp nhận, thông báo từ chối giao dịch cho ĐGD remote.

Lưu ý: Trường hợp phê duyệt giao dịch vượt giới hạn gửi, Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh liên hệ với ĐGD remote yêu cầu gửi Phiếu thông tin giao dịch vượt Giới hạn gửi kèm hồ sơ chuyên tiền cho Trụ sở Chi nhánh đê tiếp tục xử lý.

Bước 7: TTTT kiểm tra yêu cầu thực hiện giao dịch

Thực hiện: GDV, KSV TTTT

- In và kiểm tra thông tin khai báo trong RM Filer và Phiếu gửi tiền, hồ sơ chuyển tiền đính kèm.

- Kiểm tra hạn mức giao dịch gửi, chứng từ đảm bảo phù hợp với quy định:

Nếu chứng từ, hồ sơ chuyển tiền đầy đủ, hợp lệ và số tiền chuyển trong Hạn mức giao dịch gửi và/hoặc Giới hạn gửi: Chuyển thực hiện bước 8.

Nếu chứng từ, hồ sơ chuyển tiền không đầy đủ và hợp lệ: Đề nghị ĐGD remote bổ sung/lập lại chứng từ.

Nếu số tiền chuyển vượt Hạn mức giao dịch gửi và/hoặc Giới hạn gửi: Thực hiện nâng Hạn mức giao dịch gửi tạm thời /phê duyệt giao dịch vượt Giới hạn gửi theo bước 6, phần II, mục A, Phụ lục này.

Bước 8: Thực hiện giao dịch trên Chương trình giao dịch WU

8

Page 30: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Thực hiện: GDV Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh/TTTT

- Thực hiện giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU, in và ký trên Hóa đơn chuyển tiền.

- Scan Hóa đơn chuyển tiền, gửi cho ĐGD remote trên chương trình RM Filer.

- Lưu chứng từ: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền (bản photo).

- Chuyển Hóa đơn chuyển tiền gốc cho phòng Tài chính Kế toán để hậu kiểm và lưu kèm bộ chứng từ giao dịch gửi (nếu Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh thực hiện).

Bước 9: Kiểm tra Hóa đơn chuyển tiền, hạch toan chuyển tiền trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- In Hóa đơn chuyển tiền tại chương trình RM Filer.

- Kiểm tra các thông tin trên Hóa đơn chuyển tiền với Phiếu gửi tiền.

+ Nếu phù hợp:

Hạch toán giao dịch trên BDS.

Chuyển Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền, hồ sơ chuyển tiền cho KSV duyệt.

+ Nếu không phù hợp: Liên hệ với Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh/TTTT thực hiện hủy/điều chỉnh giao dịch.

Bước 10: Phê duyệt hạch toan trên BDS

Thực hiện: KSV ĐGD remote

Căn cứ chứng từ GDV chuyển tới, kiểm tra thông tin giao dịch trên BDS.

- Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện bước 11.

- Nếu không hợp lệ: Từ chối phê duyệt giao dịch, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện lại.

Bước 11: In chứng tư hạch toan trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- In, ký tên trên chứng từ hạch toán và chuyển KSV ký.

Bước 12: Phân phôi chứng tư

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- Yêu cầu Người gửi ký trên Hóa đơn chuyển tiền.

- Photo Giấy tờ tùy thân của Người gửi.

9

Page 31: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Trả Người gửi liên 2 Phiếu gửi tiền, liên 2 Hóa đơn chuyển tiền, liên 2 chứng từ hạch toán, giấy tờ tùy thân.

- Cuối ngày chuyển phòng Tài chính Kế toán: liên 1 Hóa đơn chuyển tiền, liên 1 chứng từ hạch toán, liên 1 Phiếu gửi tiền, Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, bản photo giấy tờ tùy thân của Người gửi, hồ sơ chuyển tiền.

Lưu ý:

- Khi yêu cầu Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh thực hiện hộ giao dịch gửi, ĐGD remote không phải cung cấp Ma GDV, Mật khẩu, Ma máy tinh (do Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh không phải khai báo thông tin về ĐGD remote khi thực hiện giao dịch trên Chương trình giao dịch WU).

- Khi yêu cầu TTTT thực hiện hộ giao dịch gửi, Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh phải cung cấp Ma GDV, Mật khẩu, Ma máy tinh của ĐGD cho TTTT.

10

Page 32: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 02/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH GIAO DỊCH GỬI

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra yêu cầu điều chỉnh giao dịch gửi của Người gửi (nếu có)

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tùy thân của Người gửi.

- Hướng dẫn Người gửi điền thông tin vào Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU).

- Kiểm tra: (i) Giấy tờ tùy thân của Người gửi, (ii) Thông tin trên Giấy đề nghị với chứng từ của giao dịch gửi đã thực hiện được lưu tại ĐGD gồm Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền, (iii) Giao dịch trên chương trình giao dịch WU, đảm bảo:

+ Người yêu cầu điều chỉnh giao dịch chính là Người gửi của giao dịch gửi đã thực hiện tại ĐGD.

+ Các thông tin về giao dịch trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng khớp đúng với chứng từ của giao dịch đã thực hiện.

+ Trạng thái giao dịch gửi cần điều chỉnh là “chưa chi trả”.

Nếu hợp lệ: Chuyển thực hiện bước 2.

Nếu không hợp lệ: Trả lại Người gửi hoàn chỉnh hồ sơ/từ chối thực hiện giao dịch nếu trạng thái giao dịch gửi cần điều chỉnh trên Chương trình giao dịch WU là “đã chi trả”.

Bước 2: Lập đề nghị điều chỉnh giao dịch gửi TTTT

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Điều chỉnh giao dịch gửi”).

- Scan bộ hồ sơ giao dịch (gồm: Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền, Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU) (nếu có)) và đính kèm file tại chương trình RM Filer.

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 3: Kiểm tra đề nghị điều chỉnh giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

- Kiểm tra thông tin khai báo trong RM Filer và hồ sơ giao dịch đính kèm.

- Kiểm tra giao dịch trên Chương trình giao dịch WU, đảm bảo:

1

Page 33: Quy Dinh Chuyen Tien WU

+ Giao dịch được thực hiện bởi ĐGD đề nghị điều chỉnh.

+ Giao dịch đang có trạng thái “chưa chi trả”.

Nếu phù hợp: Phê duyệt giao dịch trên chương trình RM Filer và chuyển thực hiện bước 4.

Nếu không phù hợp: Từ chối giao dịch, ghi rõ lý do từ chối điều chỉnh trong phần “Thông tin” trên chương trình RM Filer.

Bước 4: Điều chỉnh giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

- Gửi email cho WU đề nghị điều chỉnh giao dịch hoặc trực tiếp thực hiện điều chỉnh giao dịch tại Chương trình giao dịch WU, in Hóa đơn chuyển tiền mới.

- Khi có xác nhận qua email của WU hoặc sau khi thực hiện điều chỉnh giao dịch trên Chương trình giao dịch WU thành công, sử dụng chức năng “Thông tin” trên chương trình RM Filer để thông báo kết quả xử lý cho ĐGD.

Bước 5: Xac nhận với Người gửi (trường hơp Người gửi yêu cầu điều chỉnh) và lưu hồ sơ

Thực hiện: GDV ĐGD

- In lại Hóa đơn chuyển tiền của giao dịch đã được điều chỉnh tại Chương trình giao dịch WU.

- Trả Người gửi liên 2 Hóa đơn chuyển tiền mới, giấy tờ tùy thân.

- Lưu hồ sơ tại ĐGD: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU), Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, liên 1 Hóa đơn chuyển tiền mới.

2

Page 34: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 03/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỦY GIAO DỊCH GỬI

Bước 1: Lập đề nghị hủy giao dịch gửi

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD:

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Hủy giao dịch gửi”).

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 2: Kiểm tra đề nghị hủy giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

Nhận đề nghị của ĐGD trên chương trình RM Filer và kiểm tra giao dịch trên Chương trình giao dịch WU, đảm bảo:

- Giao dịch được thực hiện bởi ĐGD đề nghị hủy.

- Giao dịch đang có trạng thái “chưa chi trả”.

Nếu không hợp lệ: Từ chối giao dịch, ghi rõ lý do từ chối hủy giao dịch gửi trong phần “Thông tin” trên chương trình RM Filer.

Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch trên chương trình RM Filer và chuyển thực hiện bước 3.

Bước 3: Hủy giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

- Gửi email cho WU đề nghị huỷ giao dịch gửi.

- Sau khi nhận được email xác nhận của WU, sử dụng chức năng “Thông tin” trên chương trình RM Filer để thông báo kết quả xử lý cho ĐGD.

Bước 4: Xử lý giao dịch hủy tại BDS

Thực hiện: GDV ĐGD

- Trường hợp GDV chưa hạch toán giao dịch gửi tại BDS: Chuyển thực hiện Bước 7.

- Trường hợp GDV đã hạch toán giao dịch gửi tại BDS:

+ Nếu Người gửi vẫn có yêu cầu gửi tiền, ĐGD thực hiện Giao dịch gửi mới theo yêu cầu của Người gửi theo Phụ lục 01/CTWU Quy định này.

+ Nếu Người gửi không yêu cầu gửi tiền, ĐGD hạch toán trả lại tiền (bao gồm số tiền gốc và phí gửi tiền) cho Người gửi bằng cách: Hủy giao dịch (EC) đối với giao dịch phát sinh trong ngày, hoặc Chi tiền mặt/Ghi Có CA (phù hợp với nguồn tiền khi làm Giao dịch gửi) đối với giao dịch phát sinh ngày quá khứ.

1

Page 35: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Bước 5: Phê duyệt hạch toan tại BDS

Thực hiện: KSV ĐGD

Kiểm tra Phiếu gửi tiền, giấy tờ tùy thân của Người gửi, nội dung giao dịch trên BDS

Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch, chuyển chứng từ cho GDV để trả lại tiền cho Người gửi.

Nếu không hợp lệ: Từ chối phê duyệt, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện lại kèm ký do.

Bước 6: In chứng tư hạch toan và chi tiền

Thực hiện: GDV ĐGD

- In và ký tên trên chứng từ hạch toán, chuyển KSV ký.

- Chi tiền và yêu cầu người gửi ký nhận tiền trên chứng từ hạch toán.

Bước 7: Phân phôi chứng tư

Thực hiện: GDV ĐGD

- Lưu hồ sơ tại ĐGD: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU), Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU.

- Trường hợp trả lại tiền cho Người gửi:

+ Trả Người gửi 1 liên chứng từ hạch toán.

+ Cuối ngày chuyển chứng từ hạch toán cho Phòng Tài chính Kế toán.

2

Page 36: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 04/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOÀN TRẢ GIAO DỊCH GỬI

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra đề nghị hoàn trả giao dịch gửi của Người gửi

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tùy thân của Người gửi.

- Hướng dẫn Người gửi điền thông tin vào Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU).

- Kiểm tra: (i) Giấy tờ tùy thân của Người gửi, (ii) Thông tin trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng với chứng từ của giao dịch gửi đã thực hiện được lưu tại ĐGD (gồm Phiếu gửi tiền, Hóa đơn chuyển tiền), (iii) Giao dịch trên Chương trình giao dịch WU, đảm bảo:

+ Người yêu cầu hoàn trả giao dịch đúng là Người gửi của giao dịch gửi đã thực hiện tại ĐGD.

+ Các thông tin về giao dịch trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng khớp đúng với chứng từ của giao dịch đã thực hiện.

+ Trạng thái giao dịch gửi cần hoàn trả là “chưa chi trả”.

Nếu hợp lệ: Chuyển bước 2.

Nếu không hợp lệ: Trả lại Người gửi lập lại yêu cầu/ từ chối thực hiện giao dịch nếu trạng thái giao dịch gửi cần hoàn trả trên Chương trình giao dịch WU là “đã chi trả”..

Bước 2: Lập đề nghị hoàn trả giao dịch gửi

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Hoàn trả giao dịch gửi”).

- Scan Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU) và đính kèm file.

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 3: Kiểm tra đề nghị hoàn trả giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

Nhận đề nghị hoàn trả trên chương trình RM Filer và kiểm tra giao dịch trên Chương trình giao dịch WU, đảm bảo:

- Giao dịch được thực hiện bởi ĐGD đề nghị hoàn trả.

1

Page 37: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Giao dịch đang có trạng thái “chưa chi trả”.

Nếu phù hợp: Phê duyệt giao dịch trên chương trình RM Filer và chuyển thực hiện bước 4.

Nếu không phù hợp: Từ chối giao dịch, ghi rõ lý do từ chối hoàn trả giao dịch trong phần “Thông tin” trên chương trình RM Filer.

Bước 4: Đề nghị WU hoàn trả giao dịch gửi

Thực hiện: GDV TTTT

- Gửi email cho WU đề nghị hoàn trả giao dịch gửi.

- Sau khi nhận được email xác nhận của WU, sử dụng chức năng “Thông tin” trên chương trình RM Filer để thông báo kết quả xử lý cho ĐGD.

Bước 5: Hoàn trả giao dịch gửi trên Chương trình giao dịch WU

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ xác nhận của TTTT trên chương trình RM Filer, ĐGD yêu cầu khách hàng điền Phiếu nhận tiền.

- ĐGD truy cập vào Chương trình giao dịch WU để thực hiện chi trả giao dịch theo hướng dẫn tại Phụ lục 05/CTWU Quy định này.

- In, ký trên Hóa đơn chi trả.

→ Nếu giao dịch gửi đã được hạch toán trên BDS: Chuyển thực hiện bước 6.

→ Nếu giao dịch gửi chưa hạch toán trên BDS: Chuyển thực hiện bước 10.

Bước 6: Hạch toan trả lại tiền cho Người gửi trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ Hóa đơn chi trả, hạch toán trả lại tiền cho Người gửi.

- Số tiền trả lại là số tiền chuyển (không bao gồm phí).

- Chuyển Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả cho KSV phê duyệt.

Bước 7: Phê duyệt hạch toan hoàn trả giao dịch gửi trên BDS

Thực hiện: KSV ĐGD

Căn cứ chứng từ GDV chuyển đến, kiểm tra thông tin hạch toán trên BDS:

Nếu hợp lệ: Duyệt giao dịch, chuyển lại chứng từ cho GDV để chi tiền cho Người gửi.

Nếu không hợp lệ: Từ chối duyệt giao dịch, chuyển trả GDV chứng từ để hạch toán lại.

Bước 8: In chứng tư hạch toan

2

Page 38: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Thực hiện: GDV ĐGD

- In và ký tên trên chứng từ hạch toán.

- Chuyển KSV ký.

Bước 9: Trả tiền cho Người gửi

Thực hiện: GDV ĐGD

- Chi tiền cho Người gửi.

- Yêu cầu Người gửi ký trên chứng từ hạch toán, Hóa đơn chi trả.

Bước 10. Phân phôi chứng tư

- Trả Người gửi liên 2 Phiếu nhận tiền, liên 2 Hóa đơn chi trả, liên 2 chứng từ hạch toán, giấy tờ tùy thân.

- Cuối ngày chuyển Phòng Tài chính Kế toán: Liên 1 Phiếu nhận tiền, liên 1 Hóa đơn chi trả, liên 1 chứng từ hạch toán, Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng, Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU.

3

Page 39: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 05/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO DỊCH NHẬN

A. Đôi với giao dịch phat sinh tại ĐGD trực tiếp

I. Lưu đồ

Người nhậnĐGD trực tiếp

GDV KSV

II. Quy trình thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra yêu cầu của Người nhận

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tuỳ thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) của Người nhận.

1

OK

Không OK

OK

OK

Không OK

Không OK

OK

Yêu cầu nhận tiền Tiếp nhận yêu cầu

Kiểm tra chứng từ người nhận

xuất trình

Hạch toán trên BDS

In chứng từ,Chi tiền mặt

Phân phối chứng từNhận chứng từ

Tìm kiếm GD trên

chương trình

Thực hiện chi trả trên chương trình GD WU

1

22

3

Duyệt

4

5Nhận tiền

6

Page 40: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Hướng dẫn Người nhận điền thông tin vào Phiếu nhận tiền (biểu mẫu hiện hành theo Thông báo về Mẫu ấn chỉ WU của TTTT từng thời kỳ).

- Kiểm tra: Giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp, Phiếu nhận tiền đảm bảo:

+ Giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn hiệu lực.

+ Phiếu nhận tiền điền đầy đủ thông tin cần thiết.

+ Họ và tên Người nhận trên Phiếu nhận tiền khớp đúng với giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp .

Nếu hợp lệ: Điền đầy đủ các thông tin về ĐGD tại phần dành cho Đại lý trên Phiếu nhận tiền, chuyển bước 3.

Nếu không hợp lệ: Hướng dẫn Người nhận bổ sung/lập lại Phiếu nhận tiền.

Bước 2: Tìm kiếm, kiểm tra, chi trả trên Chương trình giao dịch WU

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ các thông tin trên Phiếu nhận tiền, tìm kiếm giao dịch trên Chương trình giao dịch WU.

- Nếu tìm thấy giao dịch, thực hiện kiểm tra, so sánh các thông tin giao dịch trên Chương trình giao dịch WU với thông tin trên Phiếu nhận tiền.

+ Nếu thông tin khớp đúng hoặc chỉ có sai khác về họ tên Người nhận thuộc một trong các tình huống nêu tại Phụ lục 06/CTWU Quy định này: Chi trả trên Chương trình giao dịch WU, in và ký, yêu cầu Người nhận ký trên Hóa đơn chi trả, chuyển bước 3.

+ Nếu thông tin không khớp đúng: Từ chối chi trả giao dịch và trả lại giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp cho Người nhận.

- Nếu không tìm thấy giao dịch và khách hàng không yêu cầu tra soát và làm mới lại giao dịch: Từ chối chi trả giao dịch và trả lại giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp cho Người nhận.

Lưu ý:

- Nếu khách hàng có yêu cầu tra soát và làm mới lại giao dịch, xử lý theo Quy trình thực hiện tra soát và làm mới lại giao dịch nhận tại Phụ lục 07/CTWU Quy định này.

Bước 3: Hạch toan chi tiền trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ các thông tin trên Hóa đơn chi trả, hạch toán chi tiền.

- Chuyển Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả, giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận cho KSV phê duyệt.

Bước 4: Phê duyệt hạch toan trên BDS

2

Page 41: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Thực hiện: KSV ĐGD

- Kiểm tra chứng từ chi tiền và nội dung giao dịch trên BDS.

- Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch, chuyển lại chứng từ cho GDV để chi tiền cho Người nhận.

- Nếu không hợp lệ: Từ chối phê duyệt, chuyển lại chứng từ cho GDV hạch toán lại, kèm lý do.

Bước 5: In chứng tư hạch toan, chi tiền cho Người nhận

Thực hiện: GDV ĐGD

- In và ký tên trên chứng từ hạch toán, chuyển KSV ký.

- Yêu cầu Người nhận ký trên chứng từ hạch toán, chi tiền cho Người nhận.

- Photo giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận.

Bước 6: Phân phôi chứng tư

Thực hiện: GDV ĐGD

- Trả Người nhận liên 2 Phiếu nhận tiền, liên 2 Hóa đơn chi trả, liên 2 chứng từ hạch toán, giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.

- Cuối ngày chuyển phòng Tài chính Kế toán: Liên 1 Phiếu nhận tiền, liên 1 Hóa đơn chi trả, liên 1 chứng từ hạch toán, bản photo giấy tờ tùy thân /Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận .

3

Page 42: Quy Dinh Chuyen Tien WU

B. Đôi với giao dịch phat sinh tại ĐGD remote

I. Lưu đồ

Người nhậnĐGD remote ĐGD trực tiếp/TTTT

GDV KSV GDV KSV

II. Quy trình thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra yêu cầu của Người nhận

Thực hiện: GDV ĐGD remote

Thực hiện tương tự Bước 1, mục II, phần A, Phụ lục này

Bước 2: Đề nghị thực hiện giao dịch

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD remote

4

Yêu cầu nhận Tiếp nhận yêu cầu

Kiểm tra

Hạch toán trên BDS

In chứng từ Chi tiền mặt

Phân phối chứng từ

Nhận chứng từ

OK

Không OK

OK

Không OK

Không OK

OK

Tìm kiếm GD trên

chương trình

Thực hiện chi trả trên chương trình GD WU

OK

Từ chối

Kiểm Scan và gửi hóa đơn ch i t rả qua RM Fi le r

OK

Không OK

Lập Đề nghị thực hiện giao dịch tại RM

Filer

1

2

3

4

5Duyệt

6

7

Nhận tiền

Duyệt OK

Không OK

Page 43: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Thực hiện giao dịch nhận”).

- Scan Phiếu nhận tiền và đính kèm file tại chương trình RM Filer.

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi ĐGD trực tiếp/TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 3: Tìm kiếm, kiểm tra, chi trả giao dịch trên Chương trình giao dịch WU

Thực hiện: GDV ĐGD trực tiếp/TTTT

- Nhận đề nghị thực hiện giao dịch trên chương trình RM Filer và Phiếu nhận tiền đính kèm.

- Căn cứ các thông tin trên Phiếu nhận tiền và Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU của ĐGD remote, tìm kiếm giao dịch trên Chương trình giao dịch WU.

- Nếu tìm thấy giao dịch, thực hiện kiểm tra, so sánh các thông tin giao dịch trên Chương trình giao dịch WU với thông tin trên Phiếu nhận tiền. Nếu thông tin khớp đúng, thực hiện:

+ Chi trả trên Chương trình giao dịch WU, in và ký tên trên Hóa đơn chi trả.

+ Scan và đính kèm Hóa đơn chi trả trên chương trình RM Filer để gửi cho ĐGD remote.

+ Lưu chứng từ: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả (bản photo).

+ Chuyển Hóa đơn chi trả gốc cho phòng Tài chính Kế toán để hậu kiểm và lưu kèm bộ chứng từ giao dịch nhận (nếu Bộ phận đầu mối tác nghiệp WU tại Trụ sở Chi nhánh thực hiện giao dịch).

- Nếu không tìm thấy giao dịch hoặc thông tin giao dịch trên Chương trình giao dịch WU không khớp đúng với thông tin trên Phiếu nhận tiền: Từ chối giao dịch, ghi rõ lý do từ chối trong phần “Thông tin” trên chương trình RM .

Bước 4: Kiểm tra Hóa đơn chi trả, hạch toan chi tiền trên BDS

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- In Hóa đơn chi trả tại chương trình RM Filer

- Kiểm tra Hóa đơn chi trả với Phiếu nhận tiền.

Nếu hợp lệ:

+ Yêu cầu Người nhận ký trên Hóa đơn chi trả.

+ Hạch toán chi tiền trên BDS.

+ Chuyển Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả, giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận cho KSV phê duyệt.

Nếu không hợp lệ: Liên hệ với ĐGD trực tiếp/TTTT để xử lý.

5

Page 44: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Bước 5: Phê duyệt hạch toan

Thực hiện: KSV ĐGD remote

Căn cứ Phiếu nhận tiền và Hóa đơn chi trả, giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận, kiểm tra thông tin giao dịch trên BDS.

Nếu hợp lệ: Phê duyệt giao dịch, chuyển chứng từ cho GDV để chi tiền cho Người nhận.

Nếu không hợp lệ: Từ chối phê duyệt, chuyển chứng từ cho GDV thực hiện lại kèm lý do.

Bước 6: In chứng tư hạch toan, chi tiền cho Người nhận

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD remote

- In và ký tên trên chứng từ hạch toán, chuyển KSV ký.

- Chi tiền và yêu cầu Người nhận ký trên chứng từ hạch toán.

- Photo giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận.

Bước 7: Phân phôi chứng tư

Thực hiện: GDV ĐGD remote

- Trả Người nhận liên 2 Phiếu nhận tiền, liên 2 Hóa đơn chi trả, liên 2 chứng từ hạch toán, giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.

- Cuối ngày chuyển Phòng Tài chính Kế toán: Liên 1 Hóa đơn chi trả, liên 1 chứng từ hạch toán, liên 1 Phiếu nhận tiền, Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU, bản photo giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận.

Lưu ý: Khi làm hộ giao dịch WU cho ĐGD remote, các ĐGD trực tiếp/TTTT phải nhập thông tin Ma GDV, Mật khẩu và Ma máy tinh của ĐGD remote vào Chương trình giao dịch WU đê TSC thực hiện báo Có/Nợ về đúng Chi nhánh có ĐGD remote.

6

Page 45: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 06/CTWU

CÁC TÌNH HUỐNG SAI KHÁC TÊN NGƯỜI NHẬN

1. Tình huống 1: Sai lỗi chính tả/đánh máy nhưng phát âm giống nhau, không tạo thành họ tên khác

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do

nước ngoài cấp

NGUYEN HA MING NGUYEN HA MINH

2. Tình huống 2: Thừa cụm “NO LAST NAME”/ “NOLASTNAME”

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ

thường trú do nước ngoài cấp

NGUYEN HAI ANH NO LAST NAME NGUYEN HAI ANH

NGUYEN HAI ANH NOLASTNAME NGUYEN HAI ANH

3. Tình huống 3: Thừa chữ “Ông/Bà”, “Mr/Mrs/Ms”, “Linh mục”; các từ chỉ học hàm/học vị: “Dr.”, “Prof.” …

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do

nước ngoài cấp

ONG/Mr/Linh muc/Dr./Prof. NGO VAN NAM

NGO VAN NAM

BA/ Mrs./Ms/Dr./Prof. LE THI TAM LE THI TAM

4. Tình huống 4: Sai sót do lỗi đánh máy, đảo vị trí một ký tự tạo thành từ không có nghĩa trong tiếng Việt, không tạo thành họ tên khác

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do

nước ngoài cấp

NGYUEN THANH HUYEN NGUYEN THANH HUYEN

NGUYEN THAHN HUYEN NGUYEN THANH HUYEN

1

Page 46: Quy Dinh Chuyen Tien WU

5. Tình huống 5: Thiếu hoặc thừa “ký tự/dấu cách”, không tạo thành họ tên khác

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do

nước ngoài cấp

HAVAN THANG HA VAN THANG

HAVANTHANG HA VAN THANG

MUI THI NGHUYET MUI THI NGUYET

VAN THAH DUY VAN THANH DUY

6. Tình huống 6: Đảo vị trí giữa họ (first name) và tên (last name) của Người nhận

Họ tên Người nhận trên chương trình WU

Họ tên Người nhận trên giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do

nước ngoài cấp

MAI NGUYEN THANH NGUYEN THANH MAI

MAI THANH NGUYEN NGUYEN THANH MAI

THANH MAI NGUYEN NGUYEN THANH MAI

2

Page 47: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 07/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN TRA SOÁT VÀ LÀM MỚI LẠI

GIAO DỊCH NHẬN

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu tra soat và làm mới lại giao dịch nhận của khach hàng (nếu có)

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) của khách hàng.

- Hướng dẫn khách hàng điền thông tin vào Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU).

Bước 2: Lập đề nghị tra soat và làm mới lại giao dịch nhận

Thực hiện: GDV, KSV ĐGD

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Tra soát và làm mới lại giao dịch nhận”).

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi cho TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 3: Thực hiện tra soat và làm mới lại giao dịch nhận

Thực hiện: GDV TTTT

- Nhận Đề nghị tra soát và làm mới lại giao dịch nhận trên chương trình RM Filer, lập email gửi WU đề nghị tra soát và làm mới lại giao dịch nhận.

- Sau khi nhận được email xác nhận của WU, sử dụng chức năng “Thông tin” trên chương trình RM Filer để thông báo kết quả tra soát và làm mới lại giao dịch nhận cho ĐGD.

Bước 4: Xac nhận với Người nhận (trường hơp Người nhận yêu cầu tra soat và làm mới lại giao dịch nhận) và lưu hồ sơ

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ thông tin trên chương trình RM Filer, thực hiện xác nhận kết quả trên Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU) và chuyển cho Người nhận.

- Lưu hồ sơ tại ĐGD: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU), Giấy đề nghị thực hiện giao dịch (in tại chương trình RM Filer).

3

Page 48: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Phụ lục 08/CTWU

QUY TRÌNH THỰC HIỆN KHÔI PHUC GIAO DỊCH NHẬN

Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra yêu cầu khôi phục giao dịch nhận của Người nhận

Thực hiện: GDV ĐGD

- Tiếp nhận giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) của Người nhận.

- Hướng dẫn Người nhận điền thông tin vào Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU).

- Kiểm tra: (i) Giấy tờ tùy thân/Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp của Người nhận, (ii) Thông tin trên Giấy đề nghị với chứng từ của giao dịch nhận đã thực hiện tại ĐGD (gồm Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả, Phiếu chi tiền).

Nếu hợp lệ: Chuyển thực hiện bước 2.

Nếu không hợp lệ: Trả lại Người nhận lập lại yêu cầu/từ chối thực hiện giao dịch.

Bước 2: Thu tiền của Người nhận (nếu đã chi tiền cho Người nhận khi thực hiện giao dịch nhận)

Thực hiện: GDV ĐGD.

Căn cứ các thông tin trên chứng từ của giao dịch nhận đã thực hiện (gồm Phiếu nhận tiền, Hóa đơn chi trả, chứng từ hạch toán), thực hiện thu hồi đủ số tiền đã chi cho Người nhận.

Bước 3: Gửi đề nghị khôi phục giao dịch nhận

Thực hiện: GDV ĐGD

- Khai báo thông tin giao dịch tại chương trình RM Filer (chọn “Giao dịch đề nghị” là “Khôi phục giao dịch nhận”).

- Chuyển KSV phê duyệt trên chương trình RM Filer để gửi tới TTTT.

- In Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU trên chương trình RM Filer.

Bước 4: Kiểm tra đề nghị khôi phục giao dịch nhận

Thực hiện: GDV TTTT

- Nhận đề nghị khôi phục giao dịch nhận trên chương trình RM Filer và kiểm tra giao dịch trên Chương trình giao dịch WU để đảm bảo ĐGD gửi đề nghị khôi phục chính là ĐGD đã chi trả giao dịch đó.

Nếu hợp lệ: Chuyển thực hiện bước 5 .

Nếu không hợp lệ: Từ chối thực hiện giao dịch, ghi rõ lý do từ chối trong phần “Thông tin” trên chương trình RM Filer và gửi cho ĐGD.

Bước 5: Khôi phục giao dịch nhận

Thực hiện: GDV TTTT

1

Page 49: Quy Dinh Chuyen Tien WU

- Gửi email cho WU đề nghị khôi phục giao dịch nhận.

- Sau khi nhận được email xác nhận của WU, sử dụng chức năng “Thông tin” trên chương trình RM Filer để thông báo kết xử lý gửi cho ĐGD.

Bước 6: Thông bao cho Người nhận (Trư trường hơp chi sai MTCN), lưu hồ sơ

Thực hiện: GDV ĐGD

- Căn cứ thông tin trên chương trình RM Filer, thông báo kết quả cho Người nhận về việc giao dịch đã được khôi phục và MTCN mới (nếu có) hoặc giao dịch không được khôi phục.

- Trường hợp giao dịch đã được khôi phục, nếu Người nhận vẫn có yêu cầu nhận tiền, ĐGD thực hiện giao dịch nhận mới theo Quy trình thực hiện giao dịch nhận tại Phụ lục 05/CTWU Quy định này.

- Trường hợp giao dịch không được khôi phục: Trả lại tiền đã thu hồi cho khách hàng theo giao dịch nhận đã thực hiện ban đầu.

- Lưu hồ sơ tại ĐGD: Giấy đề nghị thực hiện giao dịch WU dành cho khách hàng (Mẫu số 04/CTWU), Giấy đề nghị thực hiện giao dịch (in tại chương trình RM Filer).

2

Page 50: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 01/CTWU

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chi nhanh: …………..

Số: ……….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………., ngày.........tháng.........năm.…….

ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MỚI/THAY ĐỔI THÔNG TIN/HỦY

ĐIỂM GIAO DỊCH WU

Kính gửi: - Ban Phát triển Ngân hàng bán lẻ- Trung tâm Thanh toán

Đề nghị ……. (Ban PTNHBL/Trung tâm Thanh toán) ………(đăng ký mới/thông báo thay đổi thông tin/hủy) ĐGD WU như sau:

- ĐGD: (Ghi rõ tên)

Thời gian làm việc của ĐGD Địa chỉ của ĐGD, email của Chi nhanh (đê gửi

thông tin về ĐGD: Ma máy tinh khi đăng ký mới, thay đổi thông tin về ĐGD…)

Điện thoại

FaxT2 - T6 T7- CN

Giờ mở cửa

Giờ đóng cửa

Giờ mở cửa

Giờ đóng cửa

…….

- Trường hợp thay đổi: (ghi rõ thông tin cần thay đổi) …………………………

- Trường hợp đăng ký mới ĐGD:

+ Phân quyền giao dịch:

Thực hiện giao dịch nhận

Thực hiện giao dịch gửi (Nếu đăng ký chức năng này, Chi nhánh gửi kèm Đề nghị cấp/điều chỉnh hạn mức giao dịch gửi Mẫu số 03/CTWU)

+ Số lượng Mã máy tính:

+ Danh sách các GDV:

STT Họ và tên Điện thoạiEmail (Bắt buộc - đê nhận User

ID và Mật khẩu)

1

Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Page 51: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Lưu ý : Chi nhánh lập đề nghị gửi Ban PTNHBL trong trường hợp đăng ký mới ĐGD/gửi TTTT trong trường hợp thông báo thay đổi thông tin/hủy ĐGD.

Page 52: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 02/CTWU

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chi nhanh: …………..

ĐGD: …………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………., ngày.........tháng.........năm.…….

ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ LỖI/THÔNG BÁO TRÊN CHƯƠNG TRÌNH GIAO DỊCH WU

Kính gửi: Trung tâm Thanh toán (Bộ phận Chuyển tiền Quốc tế)

Phần dành cho ĐGD

1. Thông tin về ĐGD:

- Tên ĐGD: ………………………………………………………………………………- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………- Mã GDV: ………………………… Email của GDV: ………………………………- Mã máy tính: ………………………………………………………………………….

2. Lỗi chương trình:

(Trich nguyên văn nội dung lỗi/ thông báo bằng tiếng Anh trên Chương trình giao dịch WU)…………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị:

Reset Mã máy tính Reset Mật khẩu Giải tỏa giao dịch nhận

4. Thông tin về giao dịch (trường hợp đề nghị giải tỏa giao dịch nhận):- MTCN:…………………………………………………………………………………- Họ và tên Người nhận:…………………………………………………………………- Ngày sinh: ………………………. Nơi sinh:…………………………………………- Địa chỉ:…………………………. Điện thoại:………………………………………- Giấy tờ tùy thân số:………………………Ngày cấp:………..Nơi cấp:………………

Giao dịch viên(Ký, ghi rõ họ tên)

Phần dành cho TTTT:Thời gian thực hiện : …...giờ…... ngày…....tháng……năm……….

Kết quả thực hiện: [ ] Thành công [ ] Không thành côngLý do: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Page 53: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Giao dịch viên (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 54: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 03/CTWU

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chi nhanh: …………..

Số: ……………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……..….,ngày.........tháng.........năm.…….

ĐỀ NGHỊ CÂP/ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC GIAO DỊCH GỬI

Kính gửi: Trung tâm Thanh toán (Bộ phận Chuyển tiền Quốc tế)

1. Thông tin về ĐGD:- Tên ĐGD: - Địa chỉ: - Điện thoại2. Yêu cầu cấp/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi: - Hạn mức giao dịch gửi ngày (ghi rõ giá trị Hạn mức giao dịch gửi cần cài đặt - USD):- Hạn mức giao dịch gửi (ghi rõ giá trị Hạn mức giao dịch gửi cần cài đặt - USD):3. Lý do cần cấp/điều chỉnh Hạn mức giao dịch gửi:.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................4.Thông tin của can bộ đầu môi liên hệ (tên, địa chỉ email, điện thoại):

Giam đôc(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phần dành cho TTTT:1. Thông tin về Hạn mức giao dịch gửi được cấp/điều chỉnh (USD):- Hạn mức ngày (USD):- Hạn mức giao dịch (USD):2. Ghi chú (nếu có): .....................................................................................................................................

Người thực hiện(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soat(Ký, ghi rõ họ tên)

Giam đôc TTTT(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 55: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 04/CTWU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIÂY ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN GIAO DỊCH WU DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/CUSTOMER REQUEST FORM

Kính gửi/To: Ngân hàng TMCP ĐT & PTVN Chi nhánh………………/Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, Branch:

…………….1. Thông tin về khach hàng/Customer’s Information:- Họ và tên/Full name:- Giấy tờ tùy thân số/ID No.:…………………………………………Ngày cấp/Issue Date:………………………..Nơi cấp/ID Issuer:………………………- Địa chỉ/Address:………………………… - Điện thoại/Tel:……………………………2. Thông tin về giao dịch/Transaction Details:- MTCN:……………… Loại tiền, Số tiền/Amount:……………………………………- Ngày thực hiện/Transaction date:………………………………………………………- Họ tên Người gửi/Sender’s Full Name:…………………………………………………- Họ tên Người nhận/Receiver’s Full Name:……………………………………………3. Nội dung đề nghị/Requirement: Hoàn trả giao dịch gửi (tiền gốc, không gồm phi chuyên tiền)/Refund sent amount (without send charge)

Lý do hoàn trả giao dịch gửi/Reason for Refund…………………………………………………………………………

[ ] Khôi phục giao dịch/Reinstate transaction*

Lý do khôi phục giao dịch nhận/Reason for Reinstatement

……………………………………………………………………

[ ] Tra soát và làm mới lại giao dịch/renew transactions Điều chỉnh giao dịch/Amend transaction details

- Thông tin cũ/Old information …………………………………………..

………………………………………

Nội dung điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giao dịch)/Details of Amendment:

- Thông tin mới/Correct Information:………………………………………………………

……….………………………………………………………

……….

* BIDV không cam kết về việc đề nghị khôi phục/làm mới lại giao dịch của khách hàng được chấp nhận. Khách hàng có thể phải chịu rủi ro về số tiền nhận được sau khi khôi phục giao dịch do chênh lệch tỷ giá/BIDV do not make commitment on whether transaction will be successfully reinstated/renew or not. Customer might get lost on amount received after the reinstatement due to possible differences of exchange rate.

Ngày/Date...... tháng/month...... năm/year……Khach hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Customer (Signature and full name)

BIDV thông bao nội dung đã thực hiện/BIDV confirmation:Thời gian thực hiện/Time: ….giờ/hour…..ngày/date..….tháng/month……năm/year…….

Kết quả thực hiện/Result:………………………………………………………………

Page 56: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Giao dịch viên/Teller(Ký,ghi rõ họ tên)

Kiểm soat viên/Supervisor(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 57: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 05/CTWU

PHIẾU THÔNG TIN GIAO DỊCH VƯỢT GIỚI HẠN GỬI

LARGE PRINCIPAL MONEY TRANSFER FORMFor use with tranfers equal or exceeding USD $15,000 or local currency equivalent

Sending Agent Information: (TTTT điền)Country: Network Agent:

Agent Account used to send transaction: Op (Name & ID):

Transaction Information: (Khách hàng điền)

Send Amount: Local Currency: US Dollars:

Destination City/Country: Expected Payout Date:

Purpose of Transfer:

Has the Sender ever sent a WU Money Transfer before?

Is the Sender aware of the fee and F/X rate and agrees to them?

Have you checked for any restrictions in the Send/Pay country that would not allow for this amount to be sent?

Sender Information: (Khách hàng điền)Indicate type and number of ID presented (mandatory):

ID issued by:

Sender Name: First: Last:

Payee Information: (Khách hàng điền)Indicate type and number of ID presented: (mandatory)

ID issued by:

Payee Name: First Last

FOR WU USE ONLY (Dành cho WU)Paying Agent Information:Has Paying Agent been contacted and agrees to payout the Money Transfer?

Payout location (if known):

Authorization for payout given by:

Network Agent: Operator (name & ID)

   

Aging Receivables Balance: Number of days:

Approved by: Date:

Declined by: Date:

Reason of declension:

MTCN: Ticket # :

IROC Specialist:Comments

  

Page 58: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 06/CTWU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIÂY CAM KẾT/LETTER OF UNDERTAKING(Dành cho giao dịch gửi Western Union/For Western Union sending transaction)

Kính gửi: Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN Chi nhánh ……….........To: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Viet Nam,

Branch………………………………….

Tôi tên là/Full name: ………………………………………………… Giấy tờ tùy thân số/ID No.: ………. Ngày cấp/Issue date: ……… . Nơi cấp/Issue

place: ………….Ngày nhập cảnh vào Việt Nam gần nhất (nếu có)/The latest entry date to Vietnam (if

any): …………………………………………………………………

Hôm nay, tôi xuất trình bộ hồ sơ để yêu cầu quý Ngân hàng thực hiện chuyển số tiền …… …….. cho Người nhận là………………../Today, I present documents to request the Bank to send amount…. … to Receiver ………

Tôi cam kết/I undertake that:- Chuyển tiền lần đầu cho bộ hồ sơ giao dịch trên/This is the first payment for the

provided documents.- Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, xác thực của các chứng từ cung cấp/ I shall bear

the responsibility for the legitimate and authenticity of the provided documents.- Chịu mọi rủi ro liên quan đến thông tin gửi tiền do tôi cung cấp/ I shall bear all

risks arising from my provided information.- Các vấn đề khác liên quan khác (quản lý ngoại hối và các văn bản quy phạm pháp

luật liên quan của Việt Nam,…/Others relating to current laws and regulations on foreign exchange control and other related regulations of S.R.Vietnam,…):

Chuyển tiền không quá mức tối đa theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/người thân/năm trong trường hợp trợ cấp thân nhân ở nước ngoài/Allowance to overseas relatives shall not exceed the limit stated in current regulations of State Bank of Vietnam.Nguồn gốc hợp pháp của số tiền mặt đề nghị Ngân hàng chuyển (trường hợp chuyển ngoại tệ tiền mặt của người không cư trú là cá nhân người nước ngoài)/ The legal original of the cash I request the Bank to transfer (in case sending cash by non-resident foreigner):[ ] Bán séc tại Việt Nam/Cheque cashing in Vietnam.

[ ] Tiền mặt mang vào Việt Nam dưới mức khai báo Hải quan/Cash brought into Vietnam at amount allowed without making Customs declaration.

[ ] Khác (ghi rõ)/Others (in details):……………………………………

Tổng số tiền mặt đã chuyển từ Việt nam ra nước ngoài trong lần nhập cảnh này/The total amount transferred abroad during this entry and stay: …………

Các nội dung cam kết khác (nếu có)/Others (if any):……………..

Page 59: Quy Dinh Chuyen Tien WU

………., ngày...... tháng...... năm/Date.…Người cam kết/Committer

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature and full name)

Page 60: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 07/CTWU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIÂY CAM KẾT/LETTER OF UNDERTAKING(Dành cho giao dịch nhận tiền Western Union/For Western Union receiving transaction)

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh.……………..

To: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Viet Nam, Branch …….

Tôi tên là/Full name:……………………………………………………….. Giấy tờ tùy thân số/ID No.:…… Ngày cấp/Issue date:…… Nơi cấp/Issue place: ...Địa chỉ thường trú/Permanent resident address: ……………………….

Hôm nay, tôi có yêu cầu Ngân hàng thực hiện giao dịch nhận tiền Western Union (WU) như sau/Today, I request the Bank to pay out the Western Union transaction with details as below:

- MTCN:………..Loại tiền/Currency:………. Số tiền/Amount:………….. Nước gửi/Sending country:………….

- Họ tên Người gửi/Sender’s name:…………………………………………..- Họ tên Người nhận/Receiver’s name:……. ĐT liên hệ/Telephone no.: …

Tôi đã được Ngân hàng thông báo về việc họ tên Người nhận trên chương trình WU không hoàn toàn trùng khớp với họ tên trên giấy tờ tùy thân của tôi/I was advised by the Bank that Receiver’s name of the above transaction is different from my name.

Tôi cam kết/I undertake that:

[ ] Tôi đã từng thực hiện giao dịch nhận tiền WU có thông tin về Người gửi, nước gửi giống như giao dịch trên tại Điểm giao dịch này/I have received the similar transaction(s) at this location.

- Tôi chính là Người nhận chỉ định của giao dịch nhận tiền WU nêu trên/I am the intended Receiver of this transaction.

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Ngân hàng và pháp luật về các thông tin cung cấp trên Phiếu nhận tiền và văn bản này là đúng sự thật/I shall bear the responsibility for the legitimate and authenticity of the provided documents.

- Hoàn trả ngay toàn bộ số tiền đã được Ngân hàng chi trả khi nhận được thông báo của Ngân hàng trong trường hợp xảy ra tranh chấp/khiếu nại liên quan đến giao dịch nhận tiền nêu trên/I shall refund the money for the Bank once receiving the Bank’s announcement if arising any dispute relating to this transaction.

- Thông báo ngay cho Người gửi về sự sai khác thông tin của giao dịch này để tránh lặp lại trong các giao dịch tiếp theo/I shall inform the Sender about the difference of this transaction to avoid doing it again.

- Cam kết khác (nếu có)/Other (if necessary):……………………………….

………., ngày...... tháng...... năm/Date.…Người cam kết/Committer

Page 61: Quy Dinh Chuyen Tien WU

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature and full name)

Page 62: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 08/CTWU

TRUNG TÂM THANH TOÁNBỘ PHẬN CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

Hà Nội, ngày tháng năm……

ĐỀ NGHỊ HẠCH TOÁN GIAO DỊCH WU

Từ ngày ………… đến ngày ……….…

Kính gửi: Ban Kế toán

Đề nghị Ban Kế toán thực hiện hạch toán báo có/báo nợ các giao dịch WU như sau:

Tổng sô tiền ghi có trên sao kê (USD):

1. Giao dịch phat sinh tại ĐGD

Bao gồm: Số tiền gốc (USD):

Số tiền phi được hưởng (USD):

Trong đó :

Khách hàng nhận bằng USD:

Khách hàng nhận bằng VND: tương đương:………………USD

Khách hàng gửi USD:

Bao có giao dịch nhậnLoại tiền: USD

STT Tên ĐGD BDS SGD Tiền gôc (USD)* Phi (USD) * Tổng (USD)

1 2 3 4 5 6 7 = 5 + 6

Tổng Loại tiền: VND

STT Tên ĐGD BDS SGDTiền gôc (VND) *

Tiền gôc (USD)

Phi (USD) *

Tổng (USD)

1 2 3 4 5 6 7 8 = 6 + 7

Tổng

Bao nơ giao dịch gửiLoại tiền: USD

STT Tên ĐGD BDS SGD Tiền gôc Phi CN Phi WU Tổng CN Tổng

Page 63: Quy Dinh Chuyen Tien WU

(USD) hưởng * hưởng thu *WU thu

1 2 3 4 5 6 7 8=5+6 9 = 5 + 7

Tổng

Bao có giao dịch nhận của Đại lý phụLoại tiền: USD

STT Tên ĐGD BDS SGD Tiền gôc (USD) * Phi (USD) * Tổng (USD)1 2 3 4 5 6 7 = 5 + 6

TổngLoại tiền: VND

STT Tên ĐGD BDS SGDTiền gôc (VND) *

Tiền gôc (USD)

Phi (USD) * Tổng (USD)

1 2 3 4 5 6 7 8 = 6 + 7

Tổng

Bao có giao dịch nhận của Đại lý phụ là Định chế tài chinh (mã BDS 990)Loại tiền: USD

STT Tên ĐGD BDS SGD Tiền gôc (USD)*Phi (USD)*

Tổng (USD)ĐLP BIDV

1 2 3 4 5 6 7 8 = 6+7

TổngLoại tiền: VND

STT Tên ĐGD BDSSGD

Tiền gôc (VND)*

Tiền gôc (USD)

Phi (USD)* Tổng (USD)

ĐLP BIDV

1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 6+7+8

Tổng

Báo nợ giao dịch nhận, MTCN :…(khôi phục lại) đã báo có cho CN…ngày… :

Loại tiền: USD

STT Tên ĐGD BDS SGD Tiền gôc (USD) * Phi (USD) * Tổng (USD)1 2 3 4 5 6 7 = 5 + 6

Tổng

Loại tiền : VND

Page 64: Quy Dinh Chuyen Tien WU

STT Tên ĐGD BDSSGD

Tiền gôc (VND) *

Tiền gôc (USD)

Phi (USD) *

Tổng (USD)

1 2 3 4 5 6 7 8 = 6 + 7

Tổng

Báo có giao dịch gửi, MTCN :….(hủy) đã báo có cho CN…ngày… :

STT Tên ĐGDBDS

SGDTiền gôc (USD)

Phi CN hưởng *

Phi WU

hưởng

Tổng CN thu *

Tổng WU thu

1 2 3 4 5 6 7 8=5+6 9 = 5 + 7

2. Chênh lệch chờ tra soat* (USD): ……...

(*) Số liệu đê hạch toán

Giao dịch viên Kiểm soat viên

Page 65: Quy Dinh Chuyen Tien WU

Mẫu sô 09/CTWU

TRUNG TÂM THANH TOÁNBỘ PHẬN CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

Hà Nội, ngày tháng năm……

DANH SÁCH GIAO DỊCH GỬ I QUÁ 30 NGÀY CHƯA ĐƯỢC CHI TRẢ

(Tinh đến ngày tháng năm )

STT Ngày gửi MTCN Loại tiền Sô tiền gôc

Tên ĐGD: 1 .... .... …. ….2 …. …. …. ….

Giao dịch viên(Ký, ghi rõ họ tên)