Upload
hatuong
View
217
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
QUẢN TRỊ THƯƠNG HiỆUQUẢN TRỊ THƯƠNG HiỆU
Thông tin giảng viênThông tin giảng viên
Đào Hoài Nam, MBA
Giảng viên Đại học Kinh Tế TP.HCM
Giám đốc nghiên cứu thương hiệu –Công ty tư vấn thương hiệu Lantabrand (www.lantabrand.com)
Điện thọai 0903873201
Địa chỉ email: [email protected]
Giới thiệu về môn họcGiới thiệu về môn học
Kiến thức yêu càu:Ôn lại các kiến thức về quản trị marketing, nghiên cứu marketing.
Tài liệu:Quản trị tài sản thương hiệu – Đào Công Bình – Nhà xuất bản TrẻTạo dựng và quản trị thương hiệu, Danh tiếng và lợi nhuận – Lê Anh Cường – Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội – 2003Thương hiệu và quản lý – Nguyễn Quốc Thịnh…www.lantabrand.com
Nội dung bài giảngNội dung bài giảng
1. Khái quát về thương hiệu
2. Qui trình quản trị thương hiệu
3. Kiến tạo thương hiệu
4. Xác lập mục tiêu và xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệu
5. Quản lý cơ cấu danh mục thương hiệu
6. Hoạch định ngân sách thương hiệu
7. Đo lường sức khỏe thương hiệu
Phần Phần 11KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HiỆUKHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HiỆU
Đặc tính nhân cách hóa
Biểu tượng
Cam kết
Lợi ích xúc cảm
Hình ảnh liên tưởng
Nguồn gốc xuất sứ
THTHƯƠƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨMNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM
Sản phẩmSản phẩmQui cáchQui cách
Đặc tính kỷ thuậtĐặc tính kỷ thuậtCông nCông năăngng
THTHƯƠƯƠNG HIỆU (BRAND) LÀ GÌ?NG HIỆU (BRAND) LÀ GÌ?
Nhiều người vẫn cho rằng việc sử dụng thuật ngữ thương hiệu chỉ là cách nói "dân dã", còn chính thức phải gọi là nhãn hiệu hàng hoá (Trademark).
Có ý kiến cho rằng, chỉ nên sử dụng những thuật ngữ đã được chuẩn hoá (trong trường hợp này là nhãn hiệu hàng hoá, vì nó hiện diện trong các văn bản pháp luật của Việt Nam).
Thực tế thì "thương hiệu" đang được dùng rất rộng rãi và khi dùng thuật ngữ này, những người dùng cũng hoàn toàn không có ý định để thay thế cho thuật ngữ "nhãn hiệu hàng hoá" vốn đã và đang hiện diện trong các văn bản pháp lý.
THTHƯƠƯƠNG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU NG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU HÀNG HÓA (Trademark)HÀNG HÓA (Trademark)
Trong tiếng Anh, 2 thuật ngữ Brand và Trademark cũng tồn tại song song và người ta cũng dùng trong những ngữ cảnh tương ứng như vậy.
Thực tế, trong các tài liệu của nước ngoài, chúng ta thường gặp các cụm từ "Building Brand", "Brand Strategy"; "Brand Image"; "Brand Vision"; "Brand Manager"… mà hiểu theo cách của chúng tôi là "Xây dựng thương hiệu"; "Chiến lược thương hiệu"; "Hình ảnh thương hiệu"; "Tầm nhìn thương hiệu"; "Quản trị thương hiệu".
Trong khi đó thuật ngữ "Trademark" lại chỉ gặp khi nói về vấn đề đăng ký bảo hộ hoặc trong các văn bản pháp lý (chẳng hạn registered trademarks), mà không gặp các cụm từ tương ứng là "Building trademark"; "Trademark Manager"; "Trademark Vision".
Nói đến thương hiệu không chỉ là nói đến các dấu hiệu như trong nhãn hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về hàng hoá trong tâm trí người tiêu dùng. Nó thật sự trừu tượng và vì thế đã có người gọi thương hiệu là phần hồn còn nhãn hiệu hàng hoá là phần xác.
Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong thời gian đôi khi là rất ngắn, trong khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng hình ảnh về hàng hoá, dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi khi là cả cuộc đời của doanh nhân.
Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn hiệu hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian nhất định (thời hạn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa thường là 10 năm và có thể được kéo dài bằng việc gia hạn).
Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của doanh nghiệp và người tiêu dùng chính là người công nhận.
(PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại Báo Thương mại số 41 ngày 24/5/2005)
THTHƯƠƯƠNG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU NG HIỆU (Brand) và NHÃN HIỆU HÀNG HÓA (Trademark)HÀNG HÓA (Trademark)
Thế nào là thương hiệu (brand)?Thế nào là thương hiệu (brand)?
Nhãn hàng(Product label
company name)
Nhãn hàng(Product label
company name)
Nhãn hiệu hàng hóa*(Trademark)
Nhãn hiệu hàng hóa*(Trademark)
Thương hiệu(Brand)
Thương hiệu(Brand)
Chủ doanh nghiệp đặt tên cho sản phẩm hay công ty của mình
Chủ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ cho nhãn hàng hay tên công ty
Công ty thực hiện các họat động marketing nhằm xác lập vị trí cho nhãn hàng/tên công ty trong tâm trí khách hàng
*Theo cách dịch trên văn bản pháp luật VN
Ch
an
el N
o.5
Đối với người tiêu dùng
Đối với doanh nghiệp
•Phân biệt•Đảm bảo về chất lượng•Cơ sở của niềm tin•Tạo ra giá trị xúc cảm•Trung thành trong tiêu dùng•Định hướng trong tiêu dùng
•Bảo vệ hình ảnh, giá trị•Quyền sở hữu•Trao đổi (Bán, liên kết)•Thu hút đầu tư•Tạo ra lợi thế cạnh tranh
Định nghĩa thương hiệu (brand)Định nghĩa thương hiệu (brand)
Một thương hiệu phải có khả năng:
Cơ cấu danh mục thương hiệu Cơ cấu danh mục thương hiệu (Brand portfolio)(Brand portfolio)
Thương hiệu Công ty/Tập đoàn
Ngành hàng Ngành hàng
Thương hiệusản phẩmDịch vụ
Thương hiệusản phẩmDịch vụ
Thương hiệusản phẩmDịch vụ
Thương hiệusản phẩmDịch vụ
Thương hiệusản phẩmDịch vụ
Cơ cấu thương hiệu gia đìnhCơ cấu thương hiệu gia đình
Công ty LG Electric
LG
LGNghe nhìn
LGGia dụng
LGViễn thông
LGCông nghệ thông tin
LGTV
LG DVD
LG Máy lạnh
LG Tủ lạnh
LG Điện thoại
di động
LG Máy vi tính
Công ty NOKIA
NokiaThời trang
cao cấp
Nokia Đa phương tiện
NokiaPhổ thông
Cơ cấu thương hiệu gia đìnhCơ cấu thương hiệu gia đình
Công ty UNILEVER
Dòng Chăm sóc tóc
Dòng vệ sinh cá nhân
Dòng chất
tẩy rửa
OMOClear LuxLife
bouyLife
bouyComfortDove Dove
Sunlight
Cơ cấu thương hiệu riêng biệtCơ cấu thương hiệu riêng biệt
Giá trị thương hiệuGiá trị thương hiệu
• Nhận biết thương hiệu• Liên tưởng thương hiệu• Chất lượng cảm nhận• Trung thành thương hiệu
Tài sản vô hình(Brand equity)
Tài sản hữu hình(Brand assets)
• Giá trị cơ sở vất chất• Giá trị cổ phiếu• Sản phẩm/dịch vụ• Lợi nhuận• Doanh số và thị phần
Giá trị thương hiệuGiá trị thương hiệu(Brand value)(Brand value)
Giá trị thương hiệuGiá trị thương hiệu(Brand value)(Brand value)
Tài sản Tài sản thương hiệuthương hiệu
Nhận biết Nhận biết thương hiệuthương hiệu
Liên tưởng Liên tưởng thương hiệuthương hiệu
Dùng thử thương hiệu
Chấp nhận mức giá cao
Tài sản thương hiệu (brand equity)Tài sản thương hiệu (brand equity)
Trung thành thương hiệu
Người tiêu dùng Người tiêu dùng biếtbiết gì về gì về
thương hiệuthương hiệu
Người tiêu dùng Người tiêu dùng làmlàm gì đối với gì đối với thương hiệuthương hiệu
Cảm nhận Cảm nhận về chất lượngvề chất lượng
Brand Equity là những kiến thức khách hàng nắm giữ trong đầu về một Brand Equity là những kiến thức khách hàng nắm giữ trong đầu về một
thương hiệu và những tác động của sự hiểu biết đó đến hành vi và thái độ thương hiệu và những tác động của sự hiểu biết đó đến hành vi và thái độ
của khách hàng đối với thương hiệu đócủa khách hàng đối với thương hiệu đó
Nhận biết thương hiệuNhận biết thương hiệu
Nhớ đến đầu tiên
Nhớ đến (Nhận biết không trợ giúp)
Nhận ra(Nhận biết có trợ giúp)
Không biết
Sử dụng
Vận hành
Tương tác
Đồng nhất
Liên tưởng thương hiệuLiên tưởng thương hiệu
Tình huống tiêu dùng, hành vi sử dụng, tính tiện lợi
Khả năng cung cấp những lợi ích chức năng của sản phẩm/dịch vụ
Thể hiện một tính cách, lối sống, vị thế xã hội cho người sử dụng
Dễ mua, đại chúng, quan hệ chăm sóc khách hàng tốt
Liên tLiên tưưởng thởng thươương hiệung hiệu
Liên tưởng thương hiệu là những cảm nhận, niềm tin và kiến thức Liên tưởng thương hiệu là những cảm nhận, niềm tin và kiến thức mà người tiêu dùng có được về thương hiệumà người tiêu dùng có được về thương hiệu
Liên tưởng thương hiệu là những cảm nhận, niềm tin và kiến thức Liên tưởng thương hiệu là những cảm nhận, niềm tin và kiến thức mà người tiêu dùng có được về thương hiệumà người tiêu dùng có được về thương hiệu
Tập hợp nhận biết và cân nhắc trong tiêu dùngTập hợp nhận biết và cân nhắc trong tiêu dùng
Toàn bộ thương hiệu trên thị trường
Tập hợp nhận biết(các thương hiệu được biết đến)
Tập hợp nhận biết(các thương hiệu được biết đến)
Tập hợp không nhận biết(Các thương hiệu không được biết đến)
Tập hợp không nhận biết(Các thương hiệu không được biết đến)
Tập hợp cân nhắc(Các thương hiệu được nhớ đến và thuyết phục
được khách hàng)
Tập hợp cân nhắc(Các thương hiệu được nhớ đến và thuyết phục
được khách hàng)
Tập hợp không cân nhắc(Các thương hiệu chưa
nhớ đến hoặc chưa thuyết phục được
khách hàng)
Tập hợp không cân nhắc(Các thương hiệu chưa
nhớ đến hoặc chưa thuyết phục được
khách hàng)
Tập hợp từ chối
(Các thương hiệu không được người tiêu dùng
chấp nhận)
Tập hợp từ chối
(Các thương hiệu không được người tiêu dùng
chấp nhận)