23
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ..............oOo.............. BÙI ĐẠI THẮNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2014

quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

  • Upload
    builien

  • View
    223

  • Download
    4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

..............oOo..............

BÙI ĐẠI THẮNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU

TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014

Page 2: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

..............oOo..............

BÙI ĐẠI THẮNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU

TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

CHI NHÁNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH THỊ THANH VÂN

Hà Nội – 2014

Page 3: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã

nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014

Tác giả luận văn

Bùi Đại Thắng

Page 4: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn – TS Đinh Thị

Thanh Vân đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên Trƣờng đại học

kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt quá trình

tôi học tập và nghiên cứu tại trƣờng.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh cùng toàn thể các anh chị em đồng nghiệp đã tận

tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014

Tác giả luận văn

Bùi Đại Thắng

Page 5: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................ 11

1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại ............. 11

1.1.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại ........................ 11

1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................... 13

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .............. Error! Bookmark not defined.

1.1.4. Quy trình tín dụng ngân hàng ............... Error! Bookmark not defined.

1.1.5. Rủi ro tín dụng ngân hàng ..................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng ........... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ......... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ...... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng .......... Error! Bookmark not defined.

1.2.4. Đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined.

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ........ Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Kinh nghiệm tại một vài ngân hàng thương mại Việt NamError! Bookmark not defined.

1.3.2. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giớiError! Bookmark not defined.

1.3.3. Bài học cho BIDV - Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV –

CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................. Error! Bookmark not defined.

2.1. Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Lịnh sử ra đời và phát triển ................... Error! Bookmark not defined.

Page 6: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .......... Error! Bookmark not defined.

2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ....... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Cơ cấu tín dụng ........................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined.

2.2.3. Quản lý rủi ro tín dụng ........................... Error! Bookmark not defined.

2.3. Đánh giá chung quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined.

2.3.1. Thành tựu ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Khó khăn, vướng mắc ............................. Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI BIDV – CHI NHÁNH HÀ TĨNH Error! Bookmark not defined.

3.1. Định hƣớng chung về quản lý rủi ro ......... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Bối cảnh kinh tế mới và dự báo về rủi ro tín dụng ngân hàngError! Bookmark not defined.

3.1.2. Định hướng chung của BIDV ................ Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Định hướng của BIDV - Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined.

3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi

nhánh Hà Tĩnh ..................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá

RRTD. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộError! Bookmark not defined.

3.2.3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ...... Error! Bookmark not defined.

3.3. Kiến nghị ...................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt NamError! Bookmark not defined.

3.3.2. Kiến nghị Trụ sở chính BIDV ............... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 15

Page 7: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Viết tắt Nguyên nghĩa

1 BIDV Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam

2 CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng

3 CIC Trung tâm Thông tin tín dụng

4 HĐQT Hội đồng quản trị

5 IPCAS Phần mềm giao dịch thanh toán nội bộ

và kế toán khách hàng

6 KHKD Kế hoạch kinh doanh

7 KTNQ Kế toán ngân quỹ

8 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc

9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại

10 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

11 NHTW Ngân hàng Trung ƣơng

12 RRTD Rủi ro tín dụng

13 TCTD Tổ chức tín dụng

14 TSBĐ Tài sản bảo đảm

15 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới

Page 8: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Bảng Nội dung Trang

1 Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV - Chi nhánh

Hà Tĩnh 46

2 Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề 47

3 Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng theo thời gian 48

4 Bảng 2.4 Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng 49

5 Bảng 2.5 Nợ quá hạn 49

6 Bảng 2.6 Kết quả phân loại nợ Chi nhánh từ năm 2010-2013 50

7 Bảng 2.7 Nợ xấu theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam 51

8 Bảng 2.8 Dự phòng rủi ro và nợ ngoại bảng 52

9 Bảng 2.9 Kết quả XHTDN theo HTXHTDNB từ năm 2010-2013 67

Page 9: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

iii

DANH MỤC HÌNH

STT Hình Nội dung Trang

1 Hình 1.1 Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục 19

2 Hình 1.2 Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng 20

3 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Tĩnh 45

4 Hình 2.2 Cơ cấu bộ phận cấp tín dụng của BIDV Hà Tĩnh 55

5 Hình 2.3 Lƣu đồ quy trình tín dụng tại chi nhánh 62

Page 10: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

4

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng thƣơng mại là một trong những ngành kinh doanh ra đời sớm

nhất, trong thời kỳ đầu hình thành nghiệp vụ cơ bản của nó là nhận tiền gửi và cho

vay. Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả về số lƣợng và

chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng, tuy nhiên hoạt

động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại thu nhập không nhỏ cho các

ngân hàng. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề

không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh nghiệp và nền kinh

tế. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân

hàng thƣơng mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của bản

thân mỗi ngân hàng.

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Hà Tĩnh ( BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh ) đã hoạt động với thời gian dài, liên tục

tăng trƣởng, phát triển trở thành Chi nhánh ngân hàng thƣơng mại hàng đầu trên

địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên thời gian qua, trong bối cảnh nền kinh tế trong

nƣớc và thế giới có nhiều biến động tiêu cực do cuộc khủng hoảng tài chính bắt

đầu từ nƣớc Mỹ đã gây ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói

chung và BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng. Hiện nay chất lƣợng - hiệu quả

hoạt động suy giảm đang phải thực hiện tái cơ cấu, đặc biệt là hoạt động tín dụng

đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế và đáng lo ngại do thực trạng chất lƣợng tín dụng với

tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tiềm ẩn nguy cơ phát sinh ở mức cao, mà nguyên nhân

chính là từ những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng trong những năm

qua.

Page 11: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

5

Với yêu cầu nhiệm vụ thực hiện tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh

doanh nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng; kiểm soát rủi ro và tăng trƣởng bền

vững. Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn đó, là một ngƣời đang làm việc liên quan

cấp tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh , tôi lựa chọn vấn đề “ Quản lý rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà

Tĩnh” làm đề tài luận văn cao học của mình và góp phần đóng góp vào việc nâng

cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh .

2. Tình hình nghiên cứu

Tín dụng ngân hàng nói chung, quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là vấn đề

luôn đƣợc các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng quan tâm

nghiên cứu, công trình nghiên cứu gần đây nhƣ:

“Quản trị rủi ro tài chính” của tác giả Nguyễn Minh Kiều và “Quản trị rủi

ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến. Hai công trình này

đã đề cập đến các vấn đề chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân

hàng nhƣ quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến RRTD, các tiêu chí đo

lƣờng RRTD, các công cụ, biện pháp phòng ngừa RRTD. Đặc biệt, “Quản trị rủi

ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến còn chỉ ra các đặc

điểm chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và đƣa ra 8 bƣớc cần thực

hiện để xử lý các khoản nợ này.

Các công trình nghiên cứu nhƣ: “Kiểm soát tăng trưởng tín dụng đối với

các NHTM Việt Nam, Tác động và biện pháp” của TS Nguyễn Thị Loan; “RRTD

trong cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Chi nhánh Ngân hàng BIDV

khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” của PGS.TS Lê Khƣơng Ninh. Các công

trình này cũng đã đề cập đến vấn đề tăng trƣởng tín dụng, các nguy cơ dẫn đến

RRTD và đƣa ra các biện pháp để phòng ngừa RRTD cho các NHTM.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Bế Quang Minh ( 2008): “Rủi ro trong tín

dụng chứng từ tại Agribank và các biện pháp phòng ngừa”, Đại học kinh tế

Page 12: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

6

TP.Hồ Chí Minh. Ở công trình này, tác giả đã chỉ ra thực trạng sử dụng các

phƣơng thức trong thanh toán quốc tế nhƣ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng

từ…, phân tích các rủi ro phát sinh trong hoạt động này và các giải pháp phòng

ngừa rủi ro trong tín dụng chứng từ của Agribank.

Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về RRTD, rủi

ro trong tín dụng và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp các NHTM trong đó

có Agribank tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Thoa (2009): “Phân tích rủi ro tín

dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Chi nhánh Song Phú”, Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn đã

phân tích cụ thể các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và đƣa ra một

số giải pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010): “Các giải pháp hạn

chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài

gòn”, Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Luận văn đƣa ra 4 giải pháp phòng ngừa

và hạn chế RRTD tại Chi nhánh. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với

Ngân hàng cấp trên, ngân hàng nhà nƣớc và chính phủ để các giải pháp ngày đƣợc

phát huy hiệu quả tại Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài

gòn.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vân Anh (2010): “Nâng cao giải pháp

quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hoàng Mai”, Học viện Ngân hàng. Tác

giả nghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý RRTD và 02 giải

pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD .

Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Đình Hải (2010): “Tăng cường

phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Quảng Bình”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Công trình đã phân tích,

đánh giá thực trạng RRTD tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi

Page 13: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

7

nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng ngừa và

hạn chế RRTD tại Ngân hàng này.

Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý

(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng Đại học

Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng đƣợc

VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại

Chi nhánh.

Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực trạng

và giải pháp khắc phục”, Trƣờng Đại Huế. Luận văn phân tích thực trạng và các

nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh

Nghệ An. Luận văn đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc phục RRTD tại Chi

nhánh ngân hàng này.

- Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác đề cập tới các vấn đề khác

nhau trong hoạt động tại một số Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát

triển Việt Nam.

Mặc dù các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về rủi

ro tín dụng và đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp cụ thể giúp các ngân hàng thƣơng

mại nói chung, trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Tuy

nhiên chƣa có công trình nào nghiên cứu độc lập về quản lý rủi ro tín dụng tại

BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

3.1. Mục đích nghiên cứu:

Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận về quản lý RRTD của ngân hàng

thƣơng mại và thực trạng công tác quản lý RRTD tại BIDV Hà Tĩnh; luận văn đề

xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi

nhánh Hà Tĩnh.

Page 14: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

8

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý RRTD của ngân

hàng thƣơng mại.

- Tổng kết kinh nghiệm về quản lý RRTD của một số ngân hàng trong nƣớc

và quốc tế, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV Hà Tĩnh.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý RRTD tại BIDV Hà Tĩnh.

- Đề xuất ra một số định hƣớng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý

RRTD tại BIDV Hà Tĩnh thời gian tới.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng

Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà

Tĩnh theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: Nghiên cứu các công cụ, cơ chế

và chính sách quản lý RRTD trong kinh doanh Ngân hàng.

4.2. Phạm vi

4.2.1. Phạm vi không gian: Nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng

tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh .

4.2.2. Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng và công tác

quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2010 đến 2013 và

định hƣớng đến năm 2015.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế để

hoàn thiện kết cấu luận văn, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số liệu; rút ra

những mặt đƣợc và tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Hà

Tĩnh.

Phương pháp logic - lịch sử

Phƣơng pháp logic đƣợc sử dụng để xây dựng khung lý thuyết về RRTD và

Page 15: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

9

quản lý RRTD. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm

quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng các nƣớc trên thế giới. Sử dụng kết

hợp phƣơng pháp logic và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất trong

cấu trúc toàn bộ luận văn.

Phương pháp thống kê

Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong chƣơng 2. Các bảng số

liệu thống kê về tín dụng, nguồn vốn , chất lƣợng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu,

trích lập dự phòng RRTD, kết quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh qua

các năm đã đƣợc thống kê nhằm cung cấp tƣ liệu cho việc phân tích, so sánh trong

các nội dung quản lý RRTD tại ngân hàng.

Phương pháp phân tích - tổng hợp

Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp đƣợc sử dụng chủ yếu đƣợc trong chƣơng

2. Từ các thông tin đƣợc thu thập, tác giả tiến hành phân tích các nội dung quản lý

RRTD tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số

giải pháp nhằm phù hợp với thực tế.

Phương pháp so sánh

Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 để phân tích, so sánh số

liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.

6. Những đóng góp mới của luận văn

- Làm rõ hơn lý luận chung về rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín

dụng trong hoạt động của các NHTM.

- Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân hoạt động

quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại

BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.

7. Kết cấu luận văn

Page 16: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

10

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, danh mục sơ

đồ bảng biểu, đề tài đƣợc cấu thành 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng

thƣơng mại.

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.

Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV –

Chi nhánh Hà Tĩnh.

Page 17: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

11

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại

Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế

nói chung và đối với từng cộng đồng địa phƣơng, chủ thể tham gia nói riêng. Với

vai trò quan trọng nhƣ vậy, nhƣng quan niệm nhƣ thế nào về một Ngân hàng, và sự

phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng,

có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền

kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi,

mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh

tranh. Do đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nƣớc và sự phát triển của hệ thống tài

chính nƣớc đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.

Theo luật Ngân hàng của Pháp (1941) thì Ngân hàng đƣợc định nghĩa: “Ngân

hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của

công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho

chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” [13]

Còn luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng nhƣ sau, họ định nghĩa: “

Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và

đầu tư.” [13]

Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 2 Điều 4 đã xác

định "tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt

động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân

hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân" và trong các loại hình tổ

chức tín dụng thì "ngân hàng là hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả

Page 18: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

12

các hoạt động ngân hàng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân

hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác

xã". Theo khoản 3 và khoản 12 điều 4 thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân

hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật tổ

chức tín dụng (năm 2010) nhằm mục tiêu lợi nhuận”, còn “Hoạt động ngân hàng là

việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: Nhận

tiền gửi; Cấp tín dụng và Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.[13]

Có nhiều quan điểm về NHTM, nhìn chung có thể thấy NHTM là một trong

những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính

với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.

Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu

về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thể

hiện ở các đặc điểm sau: Vốn và tiền vừa là phƣơng tiện, vừa là mục đích kinh

doanh nhƣng đồng thời cũng là đối tƣợng kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn kinh

doanh chủ yếu của NHTM là vốn huy động của ngƣời khác. Hoạt động kinh doanh

của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, lĩnh vực hoạt động và nhiều đối tƣợng

khách hàng khác nhau.

Với sự phát triển của kinh tế, khoa học công nghệ hiện đại, sự gia tăng cạnh

tranh trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng ngày

càng đa dạng. Bên cạnh các hoạt động truyền thống nhƣ huy động vốn, tín dụng và

đầu tƣ, hoạt động dịch vụ thanh toán ngân quỹ, NHTM còn đƣợc thực hiện một số

hoạt động khác nhƣ: cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh ngoại hối, tƣ vấn tài

chính, bảo quản vật quý giá,...

Nhƣ bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức nào khác, một NHTM thực

hiện mục tiêu kiếm tiền của mình và phải chấp nhận tất cả những rủi ro nhất định.

Page 19: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

13

Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro, bởi lẽ nó tổng

hợp tất cả các rủi ro của khách hàng. Và rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đƣợc

hiểu nhƣ là một tất yếu và là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ tác

động trực tiếp tới kết quả lợi nhuận, nguy cơ phá sản của các ngân hàng. Do vậy

việc thừa nhận rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và từ đó tìm kiếm

nhiều phƣơng pháp chống đỡ, hạn chế các rủi ro là đòi hỏi của sự tồn tại và phát

triển của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM luôn chứa đựng các

loại rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro giá cả, rủi

ro pháp lí, rủi ro chiến lƣợc, rủi ro uy tín, rủi ro tác nghiệp, rủi ro đạo đức,…

Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả về số lƣợng và

chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng, tuy nhiên hoạt

động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại thu nhập không nhỏ cho các

ngân hàng. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề

không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh nghiệp và nền kinh

tế.

1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tƣởng, tín

nhiệm.[13]

Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, "tín dụng" có nghĩa là sự vay mƣợn. Tín

dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới hình

thức hiện vật hay tiền tệ, từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau đó hoàn trả lại

với một lƣợng giá trị lớn hơn. .[13]

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là

một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng (bên đi vay)

trong đó ngân hàng chuyển giao một số tiền nhất định cho khách hàng sử dụng

trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả

vô điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.

Page 20: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

14

Hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động cơ bản của các ngân hàng thƣơng

mại. Dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm trên 50% tổng tài sản của ngân hàng thƣơng mại và

thu nhập từ tín dụng thƣờng chiếm từ 50% - 70% tổng thu nhập của ngân hàng thƣơng

mại. Bên cạnh việc mang lại thu nhập chính cho ngân hàng thì rủi ro trong kinh doanh

ngân hàng cũng có xu hƣớng tập trung vào danh mục tín dụng. Chính vì vậy mà hoạt

động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ

thanh tra ngân hàng.

Theo khoản 14 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng (2010), Cấp tín dụng là

việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép

sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết

khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp

tín dụng khác. .[13]

Theo đó hoạt động tín dụng đƣợc giới hạn về phạm vi nghiên cứu trong luận

văn là hoạt động cho vay có các đặc điểm sau:

- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền.

- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy khi ngân hàng chuyển giao tài sản

cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cở sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây

chính là yếu tố hết sức cơ bản trong quan hệ tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực

hiện phân tích kỹ lƣỡng trƣớc khi quyết định cho vay.

- Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là ngƣời

đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.

- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết

hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín

dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay

cam kết hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

Page 21: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

15

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Nguyễn Vân Anh (2010), Nâng cao giải pháp quản lý RRTD tại Agribank - Chi

nhánh Hoàng Mai, Luận văn thạc sỹ, Học viện Ngân hàng.

2. BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh (2010, 2011, 2012, 2013), Phương hướng kinh doanh,

Báo cáo hàng năm.

3. BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh (2010, 2011, 2012, 2013), Tình hình tăng trưởng tín

dụng, Báo cáo hàng năm.

4. BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh (2010, 2011, 2012, 2013), Kết quả kinh doanh, Báo cáo

hàng năm.

5. BIDV (2010, 2011, 2012, 2013), Báo cáo thường niên.

6. Vũ Thị Dậu (2003), “Phát triển các dịch vụ mới trong kinh doanh của NHTM”,

Tạp chí giáo dục lý luận, (7), Tr. 20-27.

7. David Beeg (2001), Kinh tế học, tập 1,2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

8. Vũ Thị Dậu (2009), “Xây dựng và hoàn thiện thị trường tín dụng Việt Nam trong môi

trường hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Kinh tế & Kinh doanh, (01), Tr. 7-13.

9. Phạm Văn Dũng, Vũ Thị Dậu, Mai Thị Thanh Xuân (2012), Kinh tế chính trị đại

cương, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

10. Lê Đình Hải (2010), Tăng cường phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, Trƣờng Đại học Đà

Nẵng.

11. Nguyễn Minh Kiều (2009), Quản trị rủi ro tài chính (Lý thuyết và bài tập), Nxb

Thống kê, Hà Nội.

12. Nguyễn Minh Kiều (2010), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà

Nội.

13. Vũ Thị Thành Lâm (2012), Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại

BIDV- Chi nhánh Đông Đô, Luận văn thạc sỹ tài chính-ngân hàng, Trƣờng Đại

học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội.

Page 22: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

16

14. Nguyễn Thị Loan (2008), “Kiểm soát tăng trƣởng tín dụng đối với các NHTM

Việt Nam, Tác động và biện pháp”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng,

(111), Tr. 11-18.

15. Nguyễn Ngọc Lý (2012), Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên,

Luận văn thạc sỹ tài chính-ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia

Hà Nội.

16. Trịnh Thị Hoa Mai, Vũ Thị Dậu, Nguyễn Thị Thƣ (2001), Kinh tế học tiền tệ ngân

hàng, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

17. Bế Quang Minh (2008), Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại Agribankvà các biện

pháp phòng ngừa, Luận văn cao học kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố

Hồ Chí Minh.

18. Lê Khƣơng Ninh (2009), “Rủi ro tín dụng trong cho vay các doanh nghiệp nhỏ và

vừa tại các Chi nhánh Ngân hàng BIDV khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”,

Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, (73), Tr. 5-12.

19. Bùi Kim Ngân (2005), “Một số vấn đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng

của các NHTM Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng, (11), Tr. 27-31.

20. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2012), “Các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín

dụng và hoạt động ngân hàng trong những tháng cuối năm 2012 và đầu năm 2013”,

Chỉ thị 06/CT-NHNN ngày 9/11/2012 của Ngân hàng Nhà nƣớc.

21. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng

để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD”, Quyết định 493/2005/QĐ-

NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam.

22. Đinh Bá Quyết (2012), “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam –

Chi nhánh Nghệ An – Thực trạng và giải pháp khắc phục”, Luận văn thạc sĩ,

Trƣờng Đại Huế.

23. Nguyễn Văn Tiến (2009), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng,Nxb Thống

kê, Hà Nội.

Page 23: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và

17

24. Nguyễn Kim Thoa (2009), Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi

ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Song

Phú, Luận văn thạc sĩ,Trƣờng Đại học Cần Thơ.

25. Ngô Thị Thanh Trà (2010), Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại

học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh..

26. Phạm Đăng Tuấn (2007), “Rủi ro trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng

thương mại”, Thông tin Ngân hàng Ngoại thƣơng, (5), Tr. 3-9.

27. Lê Văn Tƣ (2005), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Nội.

Tiếng Anh

28. Anthony, S. B., Cornett, M. M., (2006), Financial Institutions Management – A Risk

Management Approach, McGraw-Hill IRWIN, Fifth Edition.

29. Bessis, J. E., (1999), Risk Management in Banking, John & Sons Edition.

30. Christoffersen, P. F., (2003), Elements of Financial Risk Management, Elsevier

Science Edition.

Các website:

31. www.bidv.com.vn

32. www.hatinh.gov.vn

33. www.sbv.gov.vn