Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Sân golf Quốc tế,
khu dịch vụ phụ trợ, khu biệt thự nghỉ dưỡng tại xã Vinh Xuân, huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2584 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Sân golf Quốc tế,
khu dịch vụ phụ trợ, khu biệt thự nghỉ dưỡng tại xã Vinh Xuân, huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc
xã Vinh Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, có phạm vi ranh giới như
sau:
- Phía Tây Nam tiếp giáp đường quy hoạch ven biển;
- Phía Tây Bắc tiếp giáp bãi tắm cộng đồng xã Vinh Xuân;
- Phía Đông Bắc tiếp giáp rừng phòng hộ và biển Đông;
- Phía Đông Nam tiếp giáp ranh giới xã Vinh Thanh và dự án Khách sạn,
dịch vụ du lịch, biệt thự nghỉ dưỡng và khu vui chơi giải trí tổng hợp, huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quy mô đất đai
a) Quy mô đất đai: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết
khoảng 127,68ha.
b) Quy mô phục vụ: Lượng khách lưu trú dự kiến khoảng 1.040 người.
4. Tính chất
Là khu thể thao sân golf quốc tế 36 lỗ (02 sân 18 lỗ) và các khu dịch vụ
phụ trợ, club house, công trình hạ tầng kỹ thuật, biệt thự du lịch nghĩ dưỡng,
khách sạn golf,...
5. Mục tiêu
- Cụ thể hoá Quy hoạch vùng tỉnh và thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của huyện Phú Vang góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế
chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang Dịch vụ du lịch - Thương mại trên cơ sở phát
triển bền vững. Đồng thời, góp phần quan trọng trong việc khai thác quỹ đất ven
biển phù hợp và hiệu quả nhất.
2
- Hình thành một quần thể nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, thể dục thể
thao với sân golf quy mô 36 lổ đạt tiêu chuẩn của Hiệp hội golf quốc tế và các
khu dịch vụ đạt tiêu chuẩn 5 sao với đầy đủ chức năng nhằm đáp ứng tối đa các
nhu cầu sử dụng dịch vụ cao cấp của du khách trên cơ sở quy hoạch đồng bộ, hài
hòa với cảnh quan thiên nhiên, mang tính đặc trưng riêng của tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt.
6. Phân khu chức năng
Dự kiến các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất khu sân golf và dịch vụ phụ trợ (nhà câu lạc bộ, khách sạn, công
trình phụ trợ...);
- Đất khu biệt thự nghỉ dưỡng;
- Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch chính
a) Cơ cấu sử dụng đất:
- Đất khu sân golf và dịch vụ phụ trợ: 70% - 90%;
- Đất khu biệt thự nghỉ dưỡng: 5% - 10%;
- Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật: 1,5% - 5%.
b) Mật độ xây dựng gộp (bruto): ≤ 5%.
c) Chiều cao công trình:
- Công trình nhà câu lạc bộ: ≤ 3 tầng.
- Công trình khách sạn golf: ≤ 3 tầng.
- Công trình biệt thự nghĩ dưỡng: ≤ 3 tầng.
- Công trình HTKT, phụ trợ: ≤ 1 tầng.
d) Giao thông: Thiết kế theo Quy chuẩn 07 - 4:2016/BXD - Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông của Bộ
Xây dựng.
e) Cấp nước sinh hoạt:
- Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt: ≥ 250 lít/người- ngày, đêm.
- Nước tưới cây, rửa đường: ≥ 8% lượng nước sinh hoạt.
- Nước công trình công cộng: ≥ 5 lít/ m2 sàn-ngđ.
- Nước dự phòng: ≥ 25%.
f) Cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện biệt thự nghĩ dưỡng: 5 Kw/căn.
+ Công trình công cộng, khu vực hỗn hợp, thương mại dịch vụ: 90/w/m²
sàn.
3
+ Công trình dịch vụ: 30 W/m2 sàn.
+ Chiếu sáng đèn đường: 12 kW/Ha.
+ Cây xanh: 12 kW/Ha.
+ Hạ tầng kỹ thuật: 100 Kw/ha.
g) Thoát nước thải: ≥ 80% cấp nước.
h) Vệ sinh môi trường (chất thải rắn): ≥1,3kg/người- ngày,đêm.
8. Nội dung quy hoạch
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân
cư, xã hội, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch có liên quan đến khu
vực lập quy hoạch.
- Quy định cụ thể: chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất (tầng cao xây dựng,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...) cho các khu đất dành để xây dựng các
khu chức năng; khu cây xanh; dịch vụ kỹ thuật và các công trình hạ tầng kỹ
thuật (giao thông, cấp năng lượng, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất
thải, thông tin liên lạc).
- Xác định chỉ tiêu quy mô phục vụ du khách, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định tính chất, chức năng,
chỉ tiêu sử dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao khống chế
trong khu vực lập quy hoạch.
- Xác định chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần
đế công trình cao tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo
của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh, sân vườn, cây
xanh giao thông và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đồng bộ và đề
xuất các chỉ tiêu: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng
lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng khu vực cụ thể;
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bãi đỗ xe;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà
máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật
chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mô các
trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;
+ Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông;
4
+ Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí,
quy mô các công trình xử lý nước thải và chất thải rắn.
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan:
+ Xác định và cụ thể hóa các công trình, không gian cảnh quan (cây
xanh mặt nước, địa hình tự nhiên, nhân tạo,...) điểm nhấn được xác định theo
các hướng tầm nhìn. Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên
cứu và cụ thể đối với từng khu chức năng;
+ Xác định chiều cao công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt
nước trong khu vực;
+ Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công
trình kiến trúc (hình thức mái, cửa, ban công, lô gia) phù hợp với cảnh quan sinh
thái trong khu vực;
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực
lập quy hoạch;
+ Dự báo, đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch;
+ Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
- Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề xuất nguồn lực thực hiện.
- Dự kiến các hạng mục ưu tiên đầu tư.
9. Hồ sơ sản phẩm
STT Nội dung Tỷ lệ
bản vẽ
Quy cách Hồ sơ
thu
nhỏ
A3 Màu
Đen
trắng
A Phần Văn bản
1 Thuyết minh tổng hợp, kèm theo các
văn bản pháp lý liên quan x
2 Tờ trình đề nghị phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết x
3 Dự thảo quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết x
B Phần bản vẽ
1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất 1/2000 x x
2 Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng 1/500 x x
3 Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật 1/500 x x
4 Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, 1/500 x x
5
cảnh quan
5
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất: Xác định ranh giới từng khu
đất và lô đất theo tính chất, chức năng
sử dụng đối với đất xây dựng các công
trình dân dụng, công cộng, hệ thống
đường giao thông, khu cây xanh, công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu
cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, ...).
1/500 x x
6
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật.
1/500 x x
7
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và môi trường: Giao
thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị,
thông tin liên lạc, cấp nước, cao
độ nền và thoát nước mưa, thoát nước
bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa
trang.
1/500. x x
8 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật. 1/500 x x
9
Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về
kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập
quy hoạch: Xác định các công trình
điểm nhấn trong khu vực quy hoạch
theo các hướng, tầm nhìn; xác định
tầng cao xây dựng công trình, khoảng
lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến
phố và ngả giao nhau đường phố; xác
định hình khối, màu sắc, hình thức
kiến trúc chủ đạo của các công trình
kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt
nước, quảng trường.
Tỷ lệ
thích hợp x x
10
Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược: Hiện trạng và đánh giá
môi trường chiến lược. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích
hợp.
Tỷ lệ
thích hợp
- Số lượng hồ sơ gồm 08 bộ màu (cho mỗi loại tỷ lệ bản đồ), kèm theo 08
đĩa CD hồ sơ, bản vẽ. Nội dung hồ sơ theo đúng quy định tại Thông tư 12/2016/TT-
BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
6
năng đặc thù; Lưu ý cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa
chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất
xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Đối với việc cập nhật CSDL hiện trạng và đồ án quy hoạch trên vào cơ sở
dữ liệu GISHue; Chủ đầu tư thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 11 của
Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ
liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh và các quy định khác có liên quan.
10. Tiến độ thực hiện
a) Bắt đầu: Thực hiện sau khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
b) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trình duyệt trước 30/11/2019.
11. Tổ chức thực hiện
a) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
c) Đơn vị lập quy hoạch: Công ty Cổ phần sân gôn BRG.
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ