Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PREPARED FOR
Ngày 26 tháng 6 năm 2014
Scdadfadfad
NGHỈ NGƠI…HAY HÀNH ĐỘNG? William P. Badger Jr
Phó Giám đốc khối dịch vụ cho thuê văn phòng CBRE Vietnam
Ảnh: Kiribane
2
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
TỪ NHỮNG THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THỐNG…
Chợ Đồng Xuân – Hà Nội ( 1890) Chợ Bến Thành – TP Hồ Chí Minh
(1914)
4
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
….ĐẾN NHỮNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
Vincom Megamall – Royal City, Hanoi
Crescent mall – HCMC
5
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
VÀ NHỮNG DỰ ÁN VƯỢT TRỘI – SẮP HOÀN THÀNH
Lotte Hanoi Center SC Vivo City – HCMC
6
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Việt Nam đã cho thấy chỉ số tăng trưởng diện tích bán lẻ cao
NGUỒN CUNG MẶT BẰNG BÁN LẺ HIỆN TẠI
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014f 2015f
HCMC Hanoi Phnompenh Yangon
Source: CBRE
7
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Diện tích thương mại trên đầu người thấp nên còn rất nhiều cơ hội tăng trưởng
DIỆN TÍCH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TÍNH TRÊN ĐẦU NGƯỜI / M2 NĂM 2013
Source: CBRE Research Source: TNS
0.53
0.07 0.07 0.07 0.03
0.52
0.59
0.43 0.45
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
Kuala
Lu
mp
ur
Ha
no
i
HC
M
Ph
nom
Penh
Ya
ngo
n
Ja
kart
a
Ba
ngko
k
Ma
nila
Sin
gap
or
e
Diệ
n tíc
h th
ươ
ng m
ại tí
nh
trê
n đ
ầun g
ườ
i)
Diện tích trung tâm thương mại tính trên đầu người của Hà Nội / TP HCM so với thị trường khu vực
8
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Năm 2014, thị trường Hà Nội tăng gấp đôi so với TP HCM
MẶT BẰNG BÁN LẺ: HÀ NỘI SO VỚI TP.HCM
448
32
41 16 6
2013 Supply
Aeon
SCVivoCity
Thao Dien Pearl
Others
Source: CBRE
TPHCM, nguồn cung bán lẻ 2014 (NLA, ‘000
sqm)
Nguồn cung bán lẻ theo từng thành phố (NLA, ‘000
sqm)
Hà Nội, Nguồn cung bán lẻ 2014(NLA, ‘000
sqm) -
200
400
600
800
1,000
1,200
HC
MC
Han
oi
HC
MC
Han
oi
HC
MC
Han
oi
HC
MC
Han
oi
2011 2012 2013 2014N
LA (
‘000
sm
)
Existing supply New supply 570
23
100
35
24
20 257
2013 Supply
Ho Guom Plaza
Times City (P2)
Lotte Centre
Mo Market Shopping Centre
Lotte (Mipec Tower)
Others
9
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Hà Nội đứng thứ nhất với 30 thương hiệu mới gia nhập thị trường
2013
NHỮNG THÀNH PHỐ ĐỨNG ĐẦU VỀ THƯƠNG HIỆU MỚI, 2013
Source: CBRE’s Retail Hotspot s in Asia Pacific 2013
10
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Các nhà bán lẻ lớn xuất hiện trên thị trường
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ QUÝ 1/2014
Các nhà bán lẻ mới tại Hà Nội
Sắp diễn ra tại Hà Nội?
Lotte Mart • Khai trương siêu
thị đầu tiên tại Hà
Nội vào tháng 3,
2014
• Siêu thị thứ hai đi
vào hoạt động vào
tháng 9, 2014
McDonald’s • Cửa hàng đầu tiên khai
trương tại TP.HCM vào
tháng 2, 2014 với tổng
tiện tích 1,300 m2
• Cửa hàng từ hai chuẩn
bị khai trương tại
TP.HCM
Starbucks • 3 cửa hàng tại TP.
HCM
• Cửa hàng đầu tiên
tại Hà Nội được
mong đợi khai
trương trong năm
2014?
Aeon Mall • Khai trương trung tâm thương mại đầu tiên vào
tháng 1, 2014 (47,000 sqm GFA)
• Aeon Mall được kỳ vọng khai trương tại Hà Nội vào
năm 2015
Trung tâm thương
mại Robins • Đã thuê 10,000 m2 tại
Vincom MegaMall – Royal
City
11
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
Các dự án đã hoàn thành trong năm 2013 & 2014
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ
Pico Plaza, Tan Binh
Royal City, Thanh Xuan Times City, Hai Ba Trung Parkson Cantavil Premier, D2
TP.HCM HN
Aeon Mall Celadon City, Tan Phu
SC VivoCity, D7
Times Square, D1
Thao Dien Pearl, D2
Viettel, D10
Hanoi Square, formerly Hang Da Galleria
Lotte Shopping Center Ho Guom Plaza Lotte Mart (Mipec Tower)
Trang Tien Plaza
13
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
TỔNG KẾT
Bí quyết thành công
KINH TẾ
XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG
HIỆU QUẢ
CẢM XÚC
HIỆU SUẤT
2010 2011
2014
CÂN BẰNG
SÁNG TẠO
DIỆN TÍCH
14
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET 14
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG
Chu kỳ giá thuê
Châu Á Thái Bình Dương, Chu kỳ giá thuê văn phòng, Hạng A&B, Q4/2013
Shanghai New Delhi Adelaide
Guangzhou
Hanoi
Shenzhen
Tokyo
Melbourne
Singapore
Manila
Taipei
Auckland
Kuala Lumpur
Brisbane
Beijing
Seoul
Ho Chi Minh City
Jakarta
Hong Kong
Bangkok
Canberra
Perth Sydney
Wellington
Bangalore A
K
M S
H
S G
C
W
A T
M
T
J
B B
S
N
P S
H S
B
H
M
B
Mumbai
Tỷ lệ trống VP Hạng A và B: so với cùng kỳ năm
trước
Giá chào thuê VP Hạng A và B: nhẹ – tuy nhiên nên
chú ý với nguồn cung VP Hạng B sắp tới
Tỷ lệ trống VP Hạng A:
Tỷ lệ trống VP Hạng B:
Giá chào thuê VP Hạng A và B: so với cùng kỳ năm
trước
TP.HCM
CHỦ NHÀ KHÁCH THUÊ
HN
KHÁCH THUÊ CHỦ NHÀ
15
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
TỶ LỆ TRỐNG VÀ CÁC DỰ ÁN ĐANG XÂY DỰNG, % NGUỒN CUNG
Điển hình là ở những thị trường mới nổi
Nguồn: CBRE Research (As of Feb 2014)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Ha
no
i
She
nzh
en
Ne
w D
elh
i
Mu
mb
ai
Ban
galo
re
Shan
ghai
Jaka
rta
Seo
ul
Ku
ala
Lu
mp
ur
Pe
rth
Syd
ne
y
Gu
angz
ho
u
HC
MC
To
kyo
Tai
pe
i
Ad
ela
ide
Bri
sban
e
Me
lbo
urn
e
Ban
gko
k
Can
be
rra
Au
ckla
nd
Be
ijin
g
Sin
ga
po
re
Ho
ng
Ko
ng
Man
ila (
Ma
kati
)
(%)
New Supply in 2014-2015 as % of Stock Vacancy Rate Q4 2013
Rủi ro cao của quá tải nguồn cung Rủi ro trung bình của quá tải nguồn cung Rủi ro thấp của quá tải nguồn cung
Sh
en
zh
en
New
De
lhi
Mu
mb
ai
Ba
nga
lore
Sh
an
gh
ai
Gu
an
gzh
ou
Nguồn cung mới năm 2014 – 2015 theo % Tỷ lệ trống Q 4 2013
16
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
TỶ LỆ TRỐNG THẤP KỶ LỤC Ở MỘT VÀI THỊ TRƯỜNG Điển hình là ở một số thị trường mới nổi
Mức thấp kỷ lục Mức cao kỷ lục
Mức hiện tại Mức bình quân theo
dài hạn
Nguồn: CBRE Research (As of Feb 2014)
Markets above 10-year average Markets below 10-year average
Rủi ro thấp của quá tải
nguồn cung Rủi ro cao của quá tải
nguồn cung
Các thị trường dưới 10
năm bình quân
Các thị trường trên 10 năm
bình quân
17
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
XU HƯỚNG KHÁCH THUÊ Cách thức làm việc đã thay đổi
Công nghệ nhanh chóng thay đổi
thế giới của chúng ta
Làm theo ca – cân bằng cuộc
sống
Từ chú trọng cá nhân chuyển
sang chú trọng nhóm
Khác biệt thế hệ
Bất kỳ thời
điểm nào, địa
điểm nào, thiết
bị nào
Công việc phức tạp hơn
Nhu cầu trao đổi thông tin
Source: CBRE EMEA Occupier Survey 2013
18
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
XU HƯỚNG KHÁCH THUÊ
Các nhân tố giúp tối ưu công việc/ cân bằng cuộc sống
NĂNG SUẤT
CẢM XÚC
HIỆU QUẢ
1. Tạo hứng khởi trong
công việc
2. Không gian làm việc
linh hoạt
3. Kết nối di động
Nguồn: CBRE EMEA Occupier Survey 2013
19
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
XU HƯỚNG KHÁCH THUÊ Các cách làm việc mới
1. Thương hiệu / hình ảnh
tập đoàn đa quốc gia
2. Cảm xúc / Gắn bó
3. Kiểu cách và Màu sắc
đa dạng
Nguồn: CBRE EMEA Occupier Survey 2013
20
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
NHỮNG XU HƯỚNG THIẾT KẾ Tiêu chuẩn tòa nhà
1. Vị trí – quận, lối vào, giao thông, địa điểm, lối vào cho khách hàng
2. Giá – tiền thuê / m2, ưu đãi
4. Hồ sơ tòa nhà – kiến trúc, tuyến đường, sự nhận diện
5. Thiết kế – diện tích sàn, bố trí, năng suất
6. Thông số kỹ thuật – tiêu chí thiết kế, chất lượng công trình, khả năng đàn hồi kỹ thuật
7. Kinh nghiệm mang lại – kích thước, hoàn thành, định mức dịch vụ, an ninh
8. Quản lý tòa nhà- hoạt động hiệu quả, chi phí dịch vụ, an ninh đảm bảo
9. Chủ nhà – danh tiếng, “khách hàng“ trọng tâm hoặc cổ đông trọng tâm?
3. Điều khoản thuê linh động – thời hạn, lựa chọn mở rộng/ gia hạn
10. Sự ổn định – đánh giá BREEAM / LEED, chứng chỉ môi trường xanh
Nguồn: CBRE EMEA Occupier Survey 2013
21
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
NHỮNG XU HƯỚNG TÒA NHÀ Hồ sơ tòa nhà
1. Kiến trúc
2. Tầm nhìn
3. Ánh sáng
4. Nghệ thuật
ICC, Hong Kong
CBRE Đại diện tiếp thị và cho thuê
22
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
NHỮNG XU HƯỚNG TÒA NHÀ Thiết kế
1. Hành lang chính
2. Thang máy
3. Ánh sáng tự nhiên
4. Sức khỏe, an toàn và an ninh
CBRE Đại diện tiếp thị và
cho thuê
Cannon Place, London
23
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
NHỮNG XU HƯỚNG TÒA NHÀ Kinh nghiệm
1. Nhiều khu vực nhà hàng, café và
quán bar
2. Khu vực sảnh chờ
3. Những hành lang ấn tượng và phù
hợp thị hiếu
4. Kinh nghiệm làm trung tâm thương
mại
CBRE Đại diện tiếp thị và
cho thuê
TAIPEI 101, Taiwan
24
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
CÁC CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ THÀNH CÔNG Nghiên cứu
1. Thiết kế
2. Đặc điểm
3. Tiện ích
4. Quản lý
5. Môi trường
6. Khả năng tiếp cận
7. Sở hữu
• Giới thiệu về “Mô hình “Làng””
• Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
• Hướng tới Cộng đồng
• Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược
“Mục tiêu của chúng tôi là nuôi dưỡng mối
quan hệ giữa Khách Thuê và Chủ nhà dựa
trên sự tin tưởng. Ít nhất điều này mang lại
cho Khách hàng sự an tâm, nhưng hơn thế
nữa, chúng tôi mong muốn Khách Thuê
cảm nhận được giá trị và cảm giác thân
thuộc”.
CBRE đã được chỉ định là Đơn vị tiếp thị và cho thuê
Heron Tower, London
25
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
CÁC CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ THÀNH CÔNG Tạo nên chủ đề và dễ nhận diện
China World Tower, Bắc Kinh
CBRE được chỉ định là Đơn vị Tiếp thị và Cho thuê
Điểm đến toàn cầu Truyền cảm hứng kinh doanh
26
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
CÁC CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ THÀNH CÔNG Tăng ngân sách tiếp thị
1. Truyền thống:
• In ấn
• Phòng mẫu
• Bảng hiệu
• Sự kiện
2. Mới:
• Kỹ thuật số
• Mạng xã hội
• Quảng cáo
27
VIETNAM’S REAL ESTATE MARKET
CBRE GLOBAL OFFICE LOCATIONS
© 2013, CBRE, Group Inc. CBRE Limited xác nhận đã thu thập thông tin trong tài liệu này từ những nguồn mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Trong khi chúng tôi không nghi ngờ
tính chính xác của thông tin, chúng tôi đã không kiểm chứng và sẽ không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Quý độc giả có trách nhiệm kiểm chứng độc lập
tính chính xác và toàn vẹn của thông tin. Tài liệu này được thiết kế riêng cho khách hàng và chuyên gia của CBRE sử dụng. Mọi bản quyền được bảo lưu. Không được sao chép
tài liệu dưới mọi hình thức nếu không được CBRE chấp thuận trước bằng văn bản
Giới thiệu về CBRE Group, Inc
Tập đoàn CBRE Group, Inc. (tên niêm yết trên Sàn chứng khoán New York – NYSE: CBG), thuộc danh sách 500 công ty hàng đầu thế giới do Fortune và S&P bình chọn, có trụ sở
chính tại Los Angeles là công ty kinh doanh dịch vụ bất động sản lớn nhất thế giới (tính theo doanh thu năm 2012). Với hơn 34,000 nhân viên tại hơn 300 văn phòng trên toàn cầu
(không bao gồm các văn phòng thành viên), công ty cung cấp các dịch vụ cho chủ bất động sản, nhà đầu tư và người sử dụng bất động sản. Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
dịch vụ tư vấn chiến lược, dịch vụ kinh doanh thuê mua bất động sản; dịch vụ dành cho các Tổng công ty; quản lý dự án, tài sản; cho vay thế chấp; thẩm định và định giá; dịch vụ
phát triển dự án; quản lý đầu tư; nghiên cứu và tư vấn. Vui lòng xem thêm chi tiết tại website: www.cbrevietnam.com or www.cbre.com
CẢM ƠN
Power brand building with impact
Bất động sản cho thuê và bán chuyên nghiệp
Tp. Hanoi, ngày 26 tháng 6, 2014
P A brief introduction to our process
Làm thế nào để tạo ra một Tính cách thương hiệu riêng biệt nhằm xây
dựng lòng tin và sự kết nối cảm xúc dài lâu với khách hàng
Làm thế nào để truyền thông Tính cách thương hiệu một cách nhất quán
nhằm thu hút khách hàng mục tiêu qua những phương tiện truyền thông
giúp đẩy nhanh doanh số bán hàng và cho thuê
Từ năm 2004, chúng tôi sáng tạo
và định hình những cá tính
thương hiệu độc đáo, giúp tạo sự
kết nối cảm xúc và lòng tin với
khách hàng mục tiêu từ nước Úc
đến Việt Nam
Credentials
Our senior team build long-term partnerships by keeping our promises
Connect with us at: red.tm/team
Ha Tran Chief Accountant
Dung Huynh
Business Strategy Consultant
Uyen Nguyen Client Representative
Director
Chris Elkin Managing Director
Marc Gough Chairman
Lennart Schaberg Creative Director
Tra Nguyen Senior Designer
Dammy Abdulkadri Digital Art Director
Credentials
Khách hàng của chúng tôi bao gồm những thương hiệu cạnh tranh, những thương hiệu nổi tiếng, trong và ngoài nước
Read client case studies at: red.tm/work Credentials
Khách hàng trong lĩnh vực Bất động sản và Bán lẻ của chúng tôi bao gồm những nhà phát triển nội địa và nước ngooài
Read client case studies at: red.tm/work Credentials
Như William, từ CBRE, đã từng chia sẻ…
Đây là thời điểm để thích nghi với thị trường
luôn thay đổi và những nhu cầu, mong
muốn, khao khát của khách hàng để thành
công khi thị trường đang dần hồi phục…
Khách hàng đang thay đổi nhanh chóng
cách tiếp cận trong việc lựa chọn
thương hiệu và quyết định mua hàng
Công nghệ đang ảnh hưởng đến mỗi bước
trong quá trình mua sắm của khách hàng
- từ những khuyến mãi được cá nhân hóa,
đến việc lựa chọn tại cửa hàng và kiểm tra giá
cả
Cửa hàng bán lẻ không thể tồn tại nếu chỉ
là những người bán “thoáng qua” Họ cần phải đưa được ra những lý do rõ ràng, kinh nghiệm, để
khách hàng lựa chọn cửa hàng/ điểm đến của họ thay vì đối thủ
cạnh tranh
Khách hàng thuê văn phòng hiện nay có
nhiều lựa chọn hơn bao giờ hết và đang cảnh
giác cao , chỉ tin tưởng vào những nhà phát
triển có uy tín – họ đang tìm kiếm những điều
khác biệt
Bạn có thể đang ở đây… Có định hướng từ Tổng Giám Đốc & Ban Điều Hành
Đối tượng Thuê & Bán
Một ông chủ với nhiều yêu cầu
Thương hiệu tồn tại trong
tâm trí khách hàng và là
tổng thể những trải
nghiệm và cảm nhận của
họ về một sản phẩm &
dịch vụ
Thương hiệu là gì?
Proposal
Chúng tôi tin rằng mọi người lựa chọn thương
hiệu dựa trên quan điểm của họ về danh tiếng
thương hiệu và khả năng đặc biệt của nó
Nhằm thấu hiểu và đáp ứng mong muốn
của họ ở mức độ chức năng của sản phẩm
và cảm xúc khi sử dụng sản phẩm
Nhằm thể hiện tính cách của họ
Tính cách thương hiệu
được hiểu rõ là
những gì chúng đại diện
cho, với tập trung và nhất
quán kế tiếp
Nếu người mua hàng không thể xác
định thương hiệu của bạn đang đại
diện điều gì, họ sẽ không cân nhắc nó.
“Bạn không thể bán một bí mật”
Phân khúc khách hàng mục tiêu
?
? ?
?
?
?
?
Đầu tiên cần phân khúc
khách hàng dựa theo
Nhân khẩu học
Địa lý học
Tâm lý học
Cuộc sống hiện tại
Hành vi
Đơn vị bán lẻ (Quản lý bán
lẻ/nhà quản lý thương hiệu) tại
thị trường Việt Nam và nước
ngoài
Quản lý Cho thuê Văn phòng
8
16
9
11
21
20
25
22
23
35
50
46
50
62
61
50
56
54
58
57
49
36
46
34
29
28
28
23
20
20
20
15
13
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
Education
Health care products / services
Food & beverages products
Household care products
Communications
Household utilities
Personal equipment
Transportation
Personal care products
Home appliances
Entertainment & dining out
Less Same More Don't Know
-
Consumer spend a mix bag of conserving and maintaining
lifestyle in 2014 vs 2013
59
Source: TNS VIETCYCLE 2014 – Urban only
+
2014 appears to be a mixed bag – Note: F&B increase at 20% noting more spend,
while entertainment and dining out’s sharp decline impacting Horeca sales
15
27
32
10
9
3
4
49
45
36
43
36
45
48
3
10
28
14
29
10
6
60
Urban Rural
The reality of incomes
Source: TNS VietCycle 2014
Base: n = 3,100
Huge disparities in income levels still prevalent between urban and rural Vietnam,
creating further polarization and product and service affordability
(%) USD Monthly
Declared monthly household income % :
A 1,501 +
B 1,001 – 1,500
C 701 – 1,000
D 526 – 700
E 326 – 525
F1 176 – 325
F2 Below 175
Wealthy7
%
Lower
74%
Wealthy
16%
Middle
43%
Lower
41%
Middle
19%
Xu hướng của đối thủ cạnh tranh
Làm thế nào để thương hiệu của bạn nổi bật so
với đối thủ cạnh tranh
Xu hướng của đối thủ cạnh tranh
Thị trường bán lẻ không chỉ lớn
phát triển mà còn tiến hóa không ngừng
Chợ với
không gian
mở
Cửa hàng
Tạp hóa
Trung tâm
bán lẻ
Trung tâm
Giải trí
Trung tâm
Thương mại
Bán hàng
tại nhà
View our full services at: red.tm/services
Đối chiếu, thu thập tài liệu và phân tích
những gì bạn đã được học được….
Đối chiếu tài liệu và phân tích
View our full services at: red.tm/services
Tạo ra một Nền tảng tính cách thương hiệu giúp
bạn đồng nhất và thiết kế xung quanh cùng Định vị
thương hiệu
Nhằm truyền cảm hứng cho việc truyền thông
thương hiệu trong tương lai trở nên đặc biệt, hấp
dẫn và nhất quán
Nền tảng Tính cách thương hiệu chính là nền tảng
bằng văn bản cho thương hiệu trong tương lai
React – Xây dựng nền tảng tính cách thương hiệu
7. Lý do tin tưởng
Tại sao khách hàng phải tin tưởng những điều
bạn nói?
5. Giá trị cốt lõi
Những giá trị đặc trưng của
thương hiệu là gì? 9. Tinh tuý thương
hiệu
6. Tính cách thương
hiệu
Những tính cách tiêu biểu
của thương hiệu là gì?
8. Sự khách biệt thương hiệu
Thương hiệu của bạn có gì khác với đối thủ
cạnh tranh?
1. Môi trường cạnh tranh
Làm thế nào sản phẩm/dịch vụ
của bạn có thể phù hợp với thị
trường – Điểm mạnh/yếu của nó
là gì?
2. Phân khúc khách hàng
mục tiêu
Ai sẽ mua hoặc ảnh hưởng đến
sự lựa chọn thương hiệu của
bạn?
3. Thấu hiểu khách hàng mục
tiêu
Bạn hiểu gì về hành vi và thái độ của
khách hàng mục tiêu?
4. Lợi ích thương hiệu
Thương hiệu và dịch vụ của bạn mang
đến lợi ích gì cho khách hàng, đối tác
và các cổ đông?
React–Xây dựng Tính cách Nền tảng của Thương hiệu–9 câu hỏi
chính
Tạo ra Hệ thống cấp bậc thương hiệu
của bạn Thương hiệu của nhà đầu tư
Thương hiệu đơn vị phát triển/doanh nghiệp
Thương hiệu những dự án chủ chốt
Thương hiệu dự án
Xây dựng thương hiệu của đơn vị phát triển
và thương hiệu dự án liên quan đến nhau,
hỗ trợ và củng cố lẫn nhau
Sáng tạo Tên thương hiệu
Lấy cảm hứng từ Nền tảng tính cách thương
hiệu của bạn
Một cái tên lý tưởng cần phải
Có ý nghĩa & dễ phân biệt
Dễ nhớ và dễ phát âm
Chú trọng yếu tố văn hóa
Định hướng tương lai
Dễ vẽ
Được bảo hộ về mặt bản quyền
Tên miền có sẵn
Tích cực
Trực quan
Sở hữu Bộ hướng dẫn Nhận diện Thương
hiệu nhằm thể hiện câu chuyện thương hiệu
của bạn một cách nhất quán
Tòa nhà Center
Point Chiến dịch quảng cáo centre point print campaign Giới thiệu tòa nhà văn phòng gần gũi với thiên nhiên tại VN
Đến năm 2014, 50% lượng
bán hàng tại cửa hàng trên
toàn nước Anh sẽ bị ảnh
hưởng bởi dịch vụ trực
tuyến”
Source: Deloitte
“
Việc đổi hàng tại cửa
hàng cao hơn 13% khi
người mua hàng có thể
sử dụng những thiết bị số
để tỉm hiểu về sản phẩm
và dịch vụ trực tuyến.”
Source: Deloitte
“
Lời khuyên từ người xung
quanh có hiệu quả gấp 10 lần
so với lời khuyên từ người
bán hàng… Tại Anh đến năm
2019, mạng xã hỗi có thể
chiếm 22% chi phí
marketing.”
Source: McKinsey
“
Những nhân viên làm marketing
cần có kinh nghiệm về thương hiệu
được cá nhân hóa, kinh nghiệm
đồng nhất với “mạng lưới vạn
năng”, những điều này liên quan
đến kinh nghiệm bán hàng và vòng
đời mua sắm”
Source: McKinsey
“
1 in 3 consumers are impacted to purchase by in-store ads, while over two thirds deemed these ads to be influential.
144
65
50 47
38
28
38
Shopping malls/
centers
Modern
department
stores
Supermarkets Convenient
stores
Minimarkets Wet markets
Influence of ads on purchase decision (%) - Nationwide
SOURCE: Q109bc Thinking of your last visit to this type of store, did you notice any new advertising at the store, did it influence you to buy? Base: n= 1041 (nationwide)
Nhằm đảm bảo sự nhất quán trong việc định vị thương hiệu
Cập nhật và bảo tồn nền tảng thương hiệu & nhận diện thương hiệu với bộ hướng dẫn nhận diện thương hiệu nhằm đảm bảo mọi người có liên quan hiểu được thương hiệu tượng trưng cho điều gì và nó được truyền thông như thế nào
Gợi ý Cách tiệp cận xây dựng
thương hiệu
Thiết kế và quản lý thương hiệu
Độ nhận biết thương hiệu Độ trung thành của thương hiệu
Nhằm phát triển những dự án marketing đang thực hiện dựa vào nhận thức
của khách hàng mục tiêu trong nước và quốc tế (cân nhắc cả khách hàng doanh nghiệp & khách hàng cá nhân) để truyền tải câu chuyện của thương hiệu và hỗ trợ các chiến dịch khuyến mãi của cửa hàng bán lẻ.
Chiến lược tập trung vào chủ yếu khách thuê cửa hàng với việc truyền thông mạnh mẽ trước khi mỗi dự án bắt đầu
Với việc truyền thông tăng lên sẽ tập trung vào khách hàng mục tiêu – cửa hàng bán lẻ riêng biệt để lôi cuốn khách tham quan/người mua hàng. Truyền thông sẽ gia tăng trước khi mỗi dự án bắt đầu, những khách thuê quan trọng khai trương và trong suốt những mùa mua sắm chính
Gợi ý Cách tiệp cận xây dựng
thương hiệu
Thiết kế và quản lý thương hiệu
Độ nhận biết thương hiệu Độ trung thành của thương hiệu
‘Sau khi khai trương’
Chuẩn bị tất cả các tài liệu quảng bá thương hiệu và marketing nhằm hỗ trợ
cho những hoạt động/sự kiện đang diễn ra tại TTTM The Crescent
Cung cấp tài liệu cho bộ phận marketing tại TTTM và xung quanh để hỗ trợ cho các cửa hàng thuê
Thúc đẩy số lượng khách đến thực tế (tạo được đám đông tại địa điểm)
Thúc đẩy doanh thu (khuyến khích đối tượng khách hàng chi tiêu và dành thời gian càng nhiều càng tốt mỗi lần đến với TTTM)
Gợi ý Cách tiệp cận xây dựng
thương hiệu
Thiết kế và quản lý thương hiệu
Độ nhận biết thương hiệu Độ trung thành của thương hiệu
Quỹ Hợp tác Quảng cáo của TTTM The Crescent
Red kiến nghị sử dụng một phần Phí thuê của các cửa hàng để đóng góp vào quỹ marketing của Trung tâm (Quỹ Hợp tác Quảng cáo), sau đó triển khai dựa trên danh nghĩa của tòan bộ tổ chức tạo ra và thực hiện sự kiện định kỳ hàng tháng được suôn sẻ với sự hỗ trợ của chương trình Khách hàng Thân thiết
Nhằm thu hút khách đến với địa điểm (tăng sự thâm nhập của đối tượng khách hàng mục tiêu – phần trăm khách hàng có mặt tại địa điểm)
Tăng số lần đến địa điểm thường xuyên của những ai đã từng đến (đưa những lý do hợp lý của việc quay trở lại cho đối tượng khách hàng)
Trợ giúp những đợt khuyến mãi trong dịp Tết, Noel, Ngày độc lập, Quốc tế lao động, Sinh nhật của TTTM etc
Gợi ý Cách tiệp cận xây dựng
thương hiệu
Thiết kế và quản lý thương hiệu
Độ nhận biết thương hiệu Độ trung thành của thương hiệu
Thước đo sự thành công
Gía trị Thương hiệu Độ nhận biết Thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Chất lượng được nhận biết
Số lượng bán / Cho thuê Khách hàng Doanh nghiệp (B2B)
Số lượng người hỏi / yêu cầu thông tin về dự án
Lượng bán ra (Tốc độ bán)
Khách hàng Cá nhân (B2C)
Lượng khách đến tham quan thực sự
Lượng khách thường xuyên đến thăm quan
Doanh thu
Lượng người truy cập trang web / Người tham gia Chương trình Khách hàng Thân
thiết
Chiến dịch quảng bá Thương hiệu Mỗi chiến dịch quảng bá cần được áp dụng mục tiêu theo thuyết “S.M.A.R.T” (Các yếu
tố: chi tiết, có thể đo lường được, có thể đạt được mục tiêu, thực tế và thời gian thích
hợp)
Việc đo lường mức độ thành công cần phải thực hiện trước và sau mỗi dự án
Gợi ý Cách tiệp cận xây dựng
thương hiệu