12
1 Phật nói bố thí kinh. Tây thiên dịch kinh : Tam tạng Triệu tán đại phu : Thức Hồng Lư Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền phụng chiếu dịch. Phiên dịch Việt ngữ : Dương Đình Hỷ Phần I- Dịch nghĩa : Tôi nghe như vầy : Lúc đó Phật ở vườn Kỳ Thụ, Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp , có 37 loại : 1-Cho mà lòng tin sâu, lìa mọi ghen ghét được kính phục. 2-Tùy thời mà cho được 3 nghiệp thanh tĩnh, 4 thời an ổn. 3-Thường hay cho, thân tâm vui vẻ, không tán loạn. 4-Tự tay cho : ngón tay nhỏ, dài, thân tướng đoan chính. 5-Cho người lại được người khác cho lại lớn hơn. 6-Cho pháp : tâm lìa chấp tướng, được phúc vô vi. 7-Cho vật đẹp được sắc tn đoan nghiêm, mọi người vui và thương mến. 8-Cho vật thơm có mùi thơm chiên đàn, được người cúng dường. 9-Cho vật ngon, được vật thượng vị, ích lợi cơ thể. 10-Cho mà tôn trọng, được an ổn, khoái lạc, người ta hễ thấy là vui. 11-Cho với tâm rộng lớn, được vô lượng phúc lớn. 12-Cho đồ ăn ngon được lìa xa đói kém, kho đầy rẫy. 13-Cho nước tương, đi mọi nơi không bị đói, khát. 14-Cho quần áo, được mặc áo tốt, thân tướng trang nghiêm. 15-Cho chỗ ở, được ruộng, nhà rộng lớn, lầu các trang nghiêm. 16-Cho giường, được sinh vào nhà quý phái tư cụ sạch sẽ.

Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

1

Phật nói bố thí kinh.

Tây thiên dịch kinh : Tam tạng Triệu tán đại phu : Thức Hồng Lư

Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền

phụng chiếu dịch.

Phiên dịch Việt ngữ : Dương Đình Hỷ

Phần I- Dịch nghĩa :

Tôi nghe như vầy :

Lúc đó Phật ở vườn Kỳ Thụ, Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ

kheo nói Bố thí pháp , có 37 loại :

1-Cho mà lòng tin sâu, lìa mọi ghen ghét được kính phục.

2-Tùy thời mà cho được 3 nghiệp thanh tĩnh, 4 thời an ổn.

3-Thường hay cho, thân tâm vui vẻ, không tán loạn.

4-Tự tay cho : ngón tay nhỏ, dài, thân tướng đoan chính.

5-Cho người lại được người khác cho lại lớn hơn.

6-Cho pháp : tâm lìa chấp tướng, được phúc vô vi.

7-Cho vật đẹp được sắc thân đoan nghiêm, mọi người vui và thương mến.

8-Cho vật thơm có mùi thơm chiên đàn, được người cúng dường.

9-Cho vật ngon, được vật thượng vị, ích lợi cơ thể.

10-Cho mà tôn trọng, được an ổn, khoái lạc, người ta hễ thấy là vui.

11-Cho với tâm rộng lớn, được vô lượng phúc lớn.

12-Cho đồ ăn ngon được lìa xa đói kém, kho đầy rẫy.

13-Cho nước tương, đi mọi nơi không bị đói, khát.

14-Cho quần áo, được mặc áo tốt, thân tướng trang nghiêm.

15-Cho chỗ ở, được ruộng, nhà rộng lớn, lầu các trang nghiêm.

16-Cho giường, được sinh vào nhà quý phái tư cụ sạch sẽ.

Page 2: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

2

17-Cho voi, ngựa chuyên trở, được 4 thần thông, không cần nâng đỡ.

18-Cho thang dược (thuốc men), được an ổn, khoái lạc, không bệnh tật.

19-Cho kinh, được túc mạng thông.

20-Cho hoa quả, được hoa 7 giác.

21- Cho hoa man, thoát tham, sân,si.

22- Cho mùi thơm : lìa phiền não, mùi hôi thối.

23-Cho dù, đước pháp tự tại.

24-Cho chuông, được tiếng hay.

25-Cho âm nhạc, được phạm âm thâm sâu.

26-Cho đèn, được thiên nhãn thanh tịnh.

27-Cho vải (trắng hay mầu), được giải thoát về quần áo.

28-Cho nước hoa vẩy vào Phật ở tháp, miếu.

29-Cho nước hoa vẩy vào thân Phật.

30-Cho dầu thơm bôi lên tượng Phật, được 32 tướng, 80 loại tốt.

31-Cho nước hoa tắm chúng tăng, được sinh vào nhà giầu, ít bệnh,an vui.

32-Cho với tâm từ, được tướng mạo, được vui, không sân hận.

33-Cho với tâm bi, được lìa sát hại.

34-Cho với tâm hỷ, được không sợ, xa lìa ưu phiền.

35-Cho với tâm xả, được lìa quái ngại, chứng được vui tịch diệt.

36-Cho với chủng chủng loại, được chủng chủng phúc.

37-Cho với tâm không tướng, không trú được chính đẳng, chính giác.

Phật bảo các tỳ kheo :

-Đó là 37 loại, người trí làm là vi diệu bố thí, nay các ông nên thọ trì.

Lúc đó, vua của nước Xá Vệ bạch Phật rằng :

-Thế Tôn ! Những người như con, làm sao bố thí ?

Phật bảo :

-Đại Vương ! Nếu cầu thắng diệu phúc thì Tâm Từ không sát,lìa mọi ghen

ghét, chính kiến tương ứng, xa lìa mọi bất thiện, kiên trì giữ giới, gần gũi bạn

hiền, đóng cửa ác, mở đường trờii, tự lợi, lợi người, tâm bình đẳng. Nếu bố thí

Page 3: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

3

như vậy là bố thí thực, là ruộng phúc lớn. Hơn nữa, theo tâm nguyện mà được

báo ứng. Hoặc lấy sắc, danh hương, trân vị, mềm mại, tự tay bố thí được

người tôn trọng quyến thuộc viên mãn, phú quý an lạc báo. Hoặc bố thí ăn

uống được sức mạnh. Hoặc bố thí dầu đèn được thiên nhãn. Hoặc bố thí âm

nhạc được thiên nhĩ. Hoặc bố thí thang dược được sống lâu. Hoặc bố thí chỗ ở

được lâu các, vườn ruộng. Hoặc nói pháp được cam lộ.

Phật bảo :

-Đại Vương ! Nếu lấy 10 hạnh bố thí thì được 10 loại báo ứng. 10 thiện là

1/ Không giết; 2/Không trộm, cắp; 3/Không dâm dục; 4/Không vọng ngữ;

5/Không ý ngữ; 6/Không ác khẩu; 7/Không 2 lời; 8/Không tham; 9/Không

sân; 10/Không si, được mạng không ngắn ngủi, tài lộc không bị mất, quyến

thuộc thanh khiết, lời nói thành thực lìa mọi đố kỵ, người gập liền vui, bạn bè

hòa mục, không sa bần tiện, tướng mạo đoan chính, trí tuệ tương ứng. Báo

ứng như thế.

Phật bảo :

-Đại Vương ! Nếu lấy ăn uống cúng dưỡng tam bảo được 5 loại lợi ích :

1/Thân tướng đoan nghiêm, 2/Khí lực tăng, thịnh, 3/Sống lâu, 4/Khoái lạc,

yên ổn, 5/Thành tựu biện tài. Do đó Nam Thiềm bộ châu tất cả chúng sinh

cha mẹ, vợ con, nam nữ quyến thuộc bố thí như thế, tùy theo nguyện cầu

không gì không được.

Nói pháp này xong, tất cả mọi người đều vui vẻ, làm lễ rồi lui.

Page 4: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

4

Phần II- Bản Hán văn và phần dịch âm :

佛 說 布 施 經

Phật thuyết bố thí kinh

西 天 譯 經 三 藏 朝 散 大 夫 試 鴻 臚

Tây thiên dịch kinh tam tạng Triêu Tán đại phu Thích Hồng Lư

少 卿 明 教 大 師 臣 法 賢 奉 詔 譯

Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền phụng chiếu dịch.

如 是 我 聞:

Như thị ngã văn

一 時 佛 在 舍 衛 國 祇 樹 給 孤 獨 園,

Nhất thời Phật tại Xá Vệ quốc Kỳ thụ Cấp Cô Độc viên

與 大 苾 芻 眾 說 布 施 法。 有 三 十 七

dữ đại bật sô chúng thuyết bố thí pháp . Hữu tam thập thất

種:

chủng

一- 以 信 重 心 而 行 布 施, 當 得 離 眾

Nhất - Dĩ tín trọng tâm nhi hành bố thí , đương đắc ly chúng

嫉 妬, 人 所 崇 敬;

tật đố, nhân sở sùng kính

二- 依 時 施, 得 三 業 清 淨, 四 時 安 隱;

Page 5: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

5

Nhị - Y thời thí , đắc tam nghiệp thanh tĩnh, tứ thời an ẩn

三- 常 行 施, 得 身 心 適 悅, 無 散 亂 失;

Tam- Thường hành thí , đắc thân tâm thích duyệt , vô tán loạn thất

四- 親 手 施, 得 手 指 纖 長, 身 相 端 正;

Tứ- Thân thủ thí , đắc thủ chỉ tiêm trường, thân tương đoan chính

五- 為 他 施, 復 得 他 人 行 大 捨 施;

Ngũ- Vi tha thí, phục đắc tha nhân hành đại xả thí

六- 依 教 施, 心 離 取 相, 得 無 為 福;

Lục- Y giáo thí, tâm ly thủ tướng, đắc vô vi phúc

七- 以 妙 色 具 施, 得 身 色 端 嚴, 眾 所

Thất- Dĩ diệu sắc cụ thí, đắc thân sắc đoan nghiêm, chúng sở

愛 樂;

ái lạc

八- 以 上 妙 香 具 施, 恆 得 旃 檀 之 香,

Bát- Dĩ thượng diệu hương cụ thí, hằng đắc chiên đàn chi hương

受 用 供 養;

thọ dụng cung dưỡng

九- 以 上 味 施, 得 味 中 上 味, 充 益 肢

Cửu- Dĩ thượng vị thí, đắc vị trung thượng vị , sung ích chi

體;

thể;

十- 如 法 尊 重 施, 得 安 隱 快 樂, 眾 人

Page 6: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

6

Thập- Như pháp tôn trọng thí, đắc an ẩn khoái lạc, chúng nhân

喜 見;

hỷ kiến;

十 一- 以 廣 大 心 施, 得 無 量 廣 大 之

Thập nhất- Dĩ quảng đại tâm thí, đắc vô lượng quảng đại chi

福;

phúc;

十 二- 以 美 食 施, 得 離 飢 饉, 倉 庫 盈

Thập nhị- Dĩ mỹ thực thí, đắc ly cơ cận, thương khố doanh

溢;

ích;

十 三- 以 漿 飲 施, 得 所 往 之 處 無 諸

Thập tam- Dĩ tương ẩm thí, đắc sở vãng chi xứ vô chư

飢 渴;

cơ hạt;

十 四- 以 衣 服 施, 得 上 妙 衣, 莊 嚴 身

Thập tứ- Dĩ y phục thí, đắc thượng diệu y, trang nghiêm thân

相;

tướng;

十 五- 以 住 處 施, 得 田 宅 寬 廣, 樓 閣

Thập ngũ- Dĩ trú xứ thí, đắc điền trạch khoan quảng, lâu các

莊 嚴;

Page 7: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

7

trang nghiêm ;

十 六- 以 臥 具 施, 得 生 貴 族, 資 具 光

Thập lục- Dĩ ngoạ cụ thí, đắc sinh quý tộc, tư cụ quang

潔;

khiết;

十 七- 以 像, 馬 車 輦 施, 得 四 神 足, 無

Thập thất- Dĩ tượng, mã xa liễn thí, đắc tứ thần túc, vô

擁 妙 用;

ủng diệu dụng;

十 八- 以 湯 藥 施, 得 安 隱 快 樂, 無 諸

Thập bát - Dĩ thang dược thí, đắc an ẩn khoái lạc , vô chư

疾 病;

tật bệnh;

十 九- 以 經 法 施, 得 宿 命 等 通;

Thập cửu- Dĩ kinh pháp thí, đắc túc mạng đẳng thông

二 十- 以 花 果 施, 得 七 覺 支 花;

Nhị thập- Dĩ hoa quả thí, đắc thất giác chi hoa

二 十 一- 以 花 鬘 施, 得 脫 貪, 瞋, 痴 垢;

Nhị thập nhất- Dĩ hoa man thí, đắc thoát tham, sân, si cấu

二 十 二- 以 香 施, 得 離 煩 惱 臭 穢;

Nhị thập nhị- Dĩ hương thí, đắc ly phiền não xú uế;

二 十 三- 以 傘 蓋 施, 得 法 自 在;

Page 8: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

8

Nhị thập tam- Dĩ tản cái thí, đắc pháp tự tại;

二 十 四- 以 鈴 鐸 施, 得 言 音 美 妙;

Nhị thập tứ- Dĩ linh đạc thí, đắc ngôn âm mỹ diệu

二 十 五- 以 音 樂 施, 得 梵 音 深 妙;

Nhị thập ngũ- Dĩ âm nhạc thí, đắc phạm âm thâm diệu

二 十 六- 以 然 燈 施, 得 天 眼 清 淨;

Nhị thập lục- Dĩ nhiên đăng thí, đắc thiên nhãn thanh tĩnh

二 十 七- 以 繒 綵, 疋 帛 施, 得 解 脫

Nhị thập thất- Dĩ tăng thái, sơ bạch thí, đắc giải thoát

衣 服;

y phục;

二 十 八- 以 香 水 灑 如 來 塔 廟;

Nhị thập bát- Dĩ hương thuỷ lệ(sái)Như lai tháp miếu

二 十 九- 以 香 水 浴 如 來 身;

Nhị thập cửu- Dĩ hương thuỷ dục Như Lai thân

三 十- 以 香 油 塗 飾 佛 像, 共 得 三 十

Tam thập- Dĩ hương du đồ sức Phật tượng, cộng đắc tam thập

二 相, 八 十 種 好;

nhị tướng, bát thập chủng hảo

三 十 一- 以 香 水 施 浴 眾 僧, 得 富 貴

Tam thập nhất- Dĩ hương thuỷ thí dục chúng tăng, đắc phú quý

家 生, 少 病 安 樂;

Page 9: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

9

gia sinh, thiếu bệnh an lạc

三 十 二- 以 慈 心 施, 得 顏 貌 和 悅, 無

Tam thập nhị- Dĩ từ tâm thí, đắc nhan mạo hoà duyệt, vô

諸 瞋 恨;

chư sân hận;

三 十 三- 以 悲 心 施, 得 離 殺 害;

Tam thập tam- Dĩ bi tâm thí, đắc ly sát hại

三 十 四- 以 喜 心 施, 得 無 所 畏;

Tam thập tứ- Dĩ hỷ tâm thí, đắc vô sở uý

遠 離 憂 惱;

viễn ly ưu não;

三 十 五- 以 捨 心 施, 得 離 罣 礙

Tam thập ngũ- Dĩ xả tâm thí, đắc ly quái ngại

證 寂 滅 樂;

chứng tịch diệt lạc

三 十 六- 以 種 種 施, 得 種 種 福;

Tam thập lục- Dĩ chủng chủng thí, đắc chủng chủng phúc

三 十 七- 以 無 住 無 相 心 施, 得 無 上

Tam thập thất- Dĩ vô trú vô tướng tâm thí, đắc vô thượng

正 等 正 覺

chính đẳng chính giác.

佛 告 諸 苾 芻: 如 是 三 十 七 種, 智 者

Page 10: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

10

Phật cáo chư bật sô : Như thị tam thập thất chủng, trí giả

所 行, 微 妙 施 行, 汝 今 受 持。

sở hành, vi diệu thí hành, nhữ kim thọ trì.

爾 時 舍 衛 國 王 白 佛 言: 世 尊! 我 等

Nhĩ thời Xá Vệ quốc vương bạch Phật ngôn: Thế tôn! Ngã đẳng

云 何 而 行 布 施?

Vân hà nhi hành bố thí?

佛 言: 大 王! 若 求 勝 妙 福 報 而 行 施

Phật ngôn: Đại vương! Nhược cầu thắng diệu phúc báo nhi hành thí

時, 慈 心 不 殺, 離 諸 嫉 妬; 正 見 相 應

thời, từ tâm bất sát, ly chư tật đố; chính kiến tương ứng

遠 於 不 善; 堅 持 禁 戒, 親 近 善 友; 閉

viễn ư bất thiện; kiên trì cấm giới, thân cận thiện hữu; bế

惡 趣 門, 開 生 天 路; 自 利 利 他, 其 心

ác thú môn, khai sinh thiên lộ; tự lợi, lợi tha, kỳ tâm

平 等。若 如 是 施, 是 真 布 施, 是 大 福

bình đẳng. Nhược như thị thí, thị chân bố thí, thị đại phúc

田。 復 次 行 施, 隨 自 心 願, 獲 其 報 應

điền, phục thứ hành thí, tuỳ tự tâm nguyện, hộ kỳ báo ứng

或 以 妙 色, 名 香, 珍 味, 軟 觸, 親 手 布

hoặc dĩ diệu sắc, danh hương, trân vị, nhuyễn xúc, thân thủ bố

施, 得 眾 人 尊 重, 眷 屬 圓 滿, 富 貴 安

Page 11: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

11

thí, đắc chúng nhân tôn trọng, quyến thuộc viên mãn, phú quý an

樂 之 報; 或 以 飲 食 布 施, 而 得 大 力

lạc chi báo; hoặc dĩ ẩm thực bố thí, nhi đắc đại lực

或 以 酥 油 之 燈 布 施, 而 得 天 眼; 或

hoặc dĩ tô du chi đăng bố thí, nhi đắc thiên nhãn; hoặc

以 音 樂 布 施, 而 得 天 耳; 或 以 湯 藥

dĩ âm nhạc bố thí, nhi đắc thiên nhĩ; hoặc dĩ thang dược

布 施, 而 得 長 壽; 或 以 住 處 布 施, 而

bố thí, nhi đắc trường thọ; hoặc dĩ trú xứ bố thí, nhi

得 樓 閣, 田 園; 或 以 法 說 布 施, 而 得

đắc lâu các, điền viên; hoặc dĩ pháp thuyết bố thí, nhi đắc

甘 露。

cam lồ.

佛 言: 大 王! 若 以 十 善 行 施, 復 得 十

Phật ngôn: Đại vương! Nhược dĩ thập thiện hành thí, phục đắc thập

種 報 應。 十 善 者: 不 殺 生, 不 偷 盜, 不

chủng báo ứng. Thập thiện giả: bất sát sinh, bất thâu đạo, bất

婬 欲, 不 妄 語, 不 綺 語, 不 惡 口, 不 兩

dâm dục, bất vọng ngữ, bất ỷ ngữ, bất ác khẩu, bất lưỡng

舌, 不 貪, 不 瞋, 不 癡 而 得 命 不 中 夭

thiệt, bất tham, bất sân, bất si nhi đắc mệnh bất trung yểu

財 無 散 失, 眷 屬 清 潔, 所 言 誠 諦, 離

Page 12: Phật nói bố thí kinh · Thiếu khanh minh giáo đại sư Thần Pháp Hiền ... Cấp Cô Độc, nước Xá vệ cùng với các Đại tỳ kheo nói Bố thí pháp

12

tài vô tán thất, quyến thuộc thanh khiết, sở ngôn thành đế, ly

諸 嫉 妬, 人 所 喜 見, 親 友 和 睦, 不 墮

chư tật đố, nhân sở hỷ kiến, thân hữu hoà mục, bất đoạ

貧 賤, 顏 貌 端 正, 智 慧 相 應, 獲 報

bần tiện, nhan mạo đoan chính, trí tuệ tương ứng , hoan báo

如 是。

như thị.

佛 言: 大 王! 若 以 上 妙 飲 食 供 養 三

Phật ngôn: Đại vương! Nhược dĩ thượng diệu ẩm thực cung dưỡng tam

寶, 得 五 種 利 益: 身 相 端 嚴, 氣 力 增

bảo, đắc ngũ chủng lợi ích: thân tướng đoan nghiêm, khí lực tăng

盛, 壽 命 延 長, 快 樂 安 隱, 成 就 辯 才

thịnh, thọ mạng duyên trường, khoái lạc an ổn, thành tựu biện tài

如 是 南 贍 部 洲 一 切 眾 生 - -父 母, 妻

như thị nam thiềm bộ châu nhất thiết chúng sinh - phụ mẫu , thê

子, 男 女 眷 屬 --如 上 布 施, 隨 願 所 求

tử, nam nữ quyến thuộc -như thượng bố thí, tuỳ nguyện sở cầu

無 不 圓 滿。

vô bất viên mãn

說 此 法 已, 皆 大 歡 喜, 作 禮 而 退。

Thuyết thử pháp dĩ, giai đại hoan hỷ, tác lễ nhi thối.