87
MỤC LỤC Lời mở đầu................................................2 Phần I. Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................4 1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...................4 1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.........5 1.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.................................. 6 1.3.1. Hệ thống báo cáo tài chính......................6 1.3.2. Quy trình tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính..............................................7 1.3.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.................................................8 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. ........................................................ 8 1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính..........9 1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.. 13 1.4.3. Phân tích rủi ro tài chính của doanh nghiệp....15 1.4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont...........................................17 Phần II: Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2................................................19 2.1. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp.................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp. ......................................................19 2.1.2. Chức năng hoạt động của Xí nghiệp..............19 2.1.3. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp và quy trình công nghệ.......................................20 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian gần đây........................21 2.2.Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2................................................... 22 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính........29 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính...................40

PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

MỤC LỤC

Lời mở đầu.........................................................................................................................2Phần I. Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................4

1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp...........................................................................41.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................................51.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...........6

1.3.1. Hệ thống báo cáo tài chính................................................................................61.3.2. Quy trình tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính..................................71.3.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.................................8

1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..............................................81.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính..............................................................91.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp...............................................131.4.3. Phân tích rủi ro tài chính của doanh nghiệp....................................................151.4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont........................17

Phần II: Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2........................192.1. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp..........................................................................19

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp...........................................192.1.2. Chức năng hoạt động của Xí nghiệp...............................................................192.1.3. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp và quy trình công nghệ...........202.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian gần đây.............................................................................................................................21

2.2.Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2....................................222.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính............................................................292.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính............................................................................402.2.3. Phân tích rủi ro tài chính.................................................................................492.2.4. Tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont......................................542.2.5. Nhận xét đánh giá về tình hình tài chính........................................................58

Phần 3: Đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Xí nghiệp....................60Biện pháp: Áp dụng chế độ ưu đãi khách hàng nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm......60

3.1. Đặt vấn đề..........................................................................................................603.2. Căn cứ đưa ra biện pháp....................................................................................603.3. Mục tiêu của biện pháp......................................................................................613.4. Tính toán các chỉ tiêu.........................................................................................613.5. Xác định hiệu quả biện pháp..............................................................................63

Kết luận............................................................................................................................67

Page 2: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Lời mở đầu.Ngày nay, trong công cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để trong mọi lĩnh vực,

đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Và với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đang từng bước đi lên nhờ vào những chính sách ngày càng hợp lý và hết sức chặt chẽ của Đảng và Chính phủ, bên cạnh đó không thể không kể đến những nỗ lực hết mình của các doanh nghiệp. Từ khi đất nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã tạo ra các mô hình doanh nghiệp mới đa dạng và năng động hơn rất nhiều. Cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới, học hỏi vươn lên nhằm tìm cho mình chỗ đứng vững chắc và ổn định trên thị trường. Do vậy, hiệu quả kinh doanh là mục tiêu chiến lược và có ý nghĩa sống còn với các doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả sẽ bù đắp chi phí từ đó đem lại lợi nhuận, tăng khả năng tích lũy để tái đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, mỗi doanh nghiệp đều cần có một lượng vốn kinh doanh nhất định bao gồm vốn cố định và vốn lưu động. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải huy động và sử dụng nguồn vốn của mình sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Để quản lý và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp theo mong muốn của các nhà quản lý thì doanh nghiệp cần phải định kỳ tiến hành công tác phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Việc phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp và cơ quan có liên quan như ngân hàng, các nhà đầu tư, các cổ đông,... nhận biết được thực trạng tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ phân tích cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nhất các nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó các nhà quản lý có thể đưa ra các giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp.

Xí nghiệp Xây dựng số 2 là doanh nghiệp mới chuyển từ cơ chế hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập nên hiện nay tình hình tài chính của Xí nghiệp đang là vấn đề rất được quan tâm. Để hạn chế được những rủi ro trong thị trường biến động như hiện nay, đặc biệt là trong ngành xây dựng, Xí nghiệp cần nhận thức rõ tình hình tài chính hiện tại và khả năng phát triển trong tương lai của mình.

Ý thức được điều này qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường nhằm giải quyết một phần vấn đề trên em đã chọn đề tài "Phân tích hiệu quả tài chính và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2 - Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (UDIC)".

Page 3: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Nội dung đồ án của em được trình bày gồm 3 phần:

Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.

Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2.

Phần 3: Đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Xí nghiệp.

Qua đây em còng xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thị Mai Chi và tập thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp Xây dựng số 2 đã hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp.

Do thời gian và kinh nghiệm thực tế của bản thân có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những khiếm khuyết; song với nỗ lực của chính bản thân mình, em cũng rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý để việc nghiên cứu đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Page 4: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phần I. Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp.

1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp là hình thái biểu hiện bằng tiền của hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

Là một thành phần trong nền kinh tế, mọi hoạt động của doanh nghiệp luôn gắn liền với sự hình thành và vận động của các luồng tiền tệ. Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là yếu tố quan trọng, là tiền đề cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Gắn với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị, tức là các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Các quan hệ đó là:

- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.

- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Đồng thời, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng sè tiền tạm thời chưa sử dụng.

- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động… Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường.

- Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp nh: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí…

Việc tổ chức tài chính doanh nghiệp cũng là quá trình tổ chức tốt các mối quan hệ tài chính trên nhằm mục đích đạt các mục tiêu của doanh nghiệp.

Page 5: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong những lĩnh vực rất quan trọng không những luôn được quan tâm bởi các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn được quan tâm bởi rất nhiều đối tượng có quyền lợi kinh tế liên quan đến doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp được tiến hành trên tất cả các khía cạnh tài chính ở doanh nghiệp từ lúc huy động vốn, phân phối vốn, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn. Trong lĩnh vực kế toán, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thường được tiến hành tập trung qua phân tích báo cáo tài chính. Hay nói cách khác phân tích báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong phân tích tình hình tài chính.

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh và đánh giá chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp. Do đó, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau như: nhà quản lý doanh nghiệp, nhà đầu tư, khách hàng, người cho vay, các cơ quan quản lý chức năng… Tuy nhiên, mỗi cá nhân, tổ chức sẽ quan tâm ở những khía cạnh khác nhau khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính cũng sẽ có ý nghĩa khác nhau đối với từng tổ chức, cá nhân.

- Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không. Đó là cơ sở để định hướng các quyết định của các nhà quản lý để dự báo tài chính của doanh nghiệp: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý.

- Đối với nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp các nhà đầu tư biết được tình hình thu nhập của chủ sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư hay khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ để đưa ra quyết định bỏ vốn vào doanh nghiệp hay không.

- Đối với khách hàng, chủ nợ: phân tích tình hình tài chính sẽ giúp đánh giá đúng đắn khả năng bảo đảm đồng vốn, khả năng thanh toán vốn của doanh nghiệp.

- Đối với các cơ quan quản lý chức năng: nh cơ quan thuế, thống kê, phòng kinh tế… Phân tích tình hình tài chính giúp đánh giá đúng đắn thực trạng tài chính của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình, chính sách kinh tế tài chính xã hội.

Page 6: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

1.3. Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Để tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, người phân tích phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu Ých đối với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả mà doanh nghiệp đạt được trong tình hình đó.

1.3.1. Hệ thống báo cáo tài chính.

Hệ thống báo cáo tài chính gồm những văn bản đặc biệt riêng có của hệ thống kế toán, được tiêu chuẩn hoá trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và chuẩn mực. Tuỳ thuộc vào đặc điểm mô hình kinh tế, cơ chế quản lý và tính văn hoá, tính dân téc, ngôn ngữ mà về mặt hình thức, cấu trúc tên gọi, các báo cáo tài chính có thể có đôi nét khác nhau ở từng quốc gia. Tuy nhiên về nội dung mà chúng chứa đựng và phản ánh lại hoàn toàn thống nhất.

Nội dung mà các báo cáo tài chính phản ánh là tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài sản, sự vận động và thay đổi của chúng trong mỗi kỳ kinh doanh. Cơ sở thành lập các báo cáo tài chính là dữ liệu thực tế phát sinh được kế toán theo dõi ghi chép theo những nguyên tắc khách quan. Tính chính xác và tính khoa học của các báo cáo tài chính càng cao bao nhiêu, thì sự phản ánh về tình trạng tài chính của doanh nghiệp sẽ càng trung thực bấy nhiêu.

Sau đây, xin giới thiệu các báo cáo tài chính chủ yếu dùng trong đồ án:

Bảng cân đối kế toán (MSB01 - DN).

Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nó có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Thông qua bảng cân đối kế toán, có thể nhận xét, phân tích và đánh giá khái quát tình hình sử dụng tài chính của doanh nghiệp nói chung và tình hình sử dụng tài sản, khả năng tài trợ cho tài sản bằng các nguồn vốn đÓ hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng.

Báo cáo kết quả kinh doanh (MSB02 - DN).

Là báo cáo tổng hợp, phản ánh khái quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Page 7: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (MS B03 - DN).

Là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp việc hình thành và sử dụng luồng tiền tệ phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho người sử dụng thông tin cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3.2. Quy trình tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính.

Thu thập thông tin.

Đây là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình phân tích tình hình tài chính trong các doanh nghiệp. Nếu thu thập thông tin không đúng, không đủ thì không thể có kết quả phân tích tốt được. Phân tích tình hình tài chính cần phải sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải, thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính của Xí nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tình hình tài chính. Thông tin phô cho quá trình phân tích tình hình tài chính được hình thành từ nhiều nguồn (báo cáo kế toán quản trị, báo cáo tài chính...) và các thông tin quản lý khác. Trong đó, phân tích báo cáo tài chính là nguồn thông tin đặc biệt quan trọng.

Xử lý các thông tin đã thu thập.

Là quá trình sắp xếp các thông tin thu thập được theo những mục đích nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá và xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình hoạt động tài chính của Xí nghiệp, phục vụ cho việc đưa ra quyết định cho các hoạt động tài chính tiếp theo. Đồng thời, dự báo tình hình tài chính của Xí nghiệp trong tương lai.

Tuỳ theo mục đích phân tích khác nhau, có thể lùa chọn các thông tin khác nhau. Tuỳ theo các loại thông tin khác nhau, có thể lùa chọn và vận dụng các phương pháp xử lý thông tin khác nhau nhằm đánh giá thực trạng tào chính của Xí nghiệp trong từng thời kỳ.

Quyết định và dù báo.

Mục tiêu của phân tích là đưa ra các quyết định cho các hoạt động tài chính tiếp theo, sau đó dù báo nhu cầu về tài chính trong tương lai của Xí nghiệp:

Page 8: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

- Đối với nhà quản trị Xí nghiệp, việc phân tích tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có liên quan đến mục tiêu hoạt động của Xí nghiệp là: tăng trưởng, phát triển và tối đa hoá lợi nhuận.

- Đối với các nhà cho vay, các nhà đầu tư vào Xí nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư.

1.3.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Để có được những thông tin tài chính hữu Ých hơn, khi phân tích tình hình tài chính, trước hết cần phải xác lập được chỉ tiêu hay hệ thống chỉ tiêu thể hiện vấn đề cần quan tâm khi phân tích. Trên cơ sở những chỉ tiêu, hệ thống các chỉ tiêu cần phân tích tiến hành phân tích. Phân tích tình hình tài chính có thể thực hiện bằng cách kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau như: phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp liên hệ cân đối…

- Phương pháp so sánh: nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức biến động của chỉ tiêu phân tích. Về phương pháp so sánh nên chó ý đến điều kiện so sánh, đặc biệt là khi phân tích tình hình tài chính trong điều kiện có nhiều thay đổi về chính sách, chế độ tài chính kế toán. Phương pháp so sánh ngoài vấn đề tìm hiểu được tính lịch sử còn giúp cho người phân tích nhận thức khuynh hướng tài chính trong tương lai. Vì vậy, khi phân tích cần so sánh qua nhiều kỳ, so sánh với các doanh nghiệp, so sánh với các ngành khác để có được nhận thức đúng đắn hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.

- Phương pháp thay thế liên hoàn: giúp cho người phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những tác nhân chi phối đến biến động từng chỉ tiêu từ đó giúp người phân tích sẽ đúc kết được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm, xu hướng kinh tế… Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, chúng ta cần chú ý đến những nội dung và ý nghĩa kinh tế của các chỉ tiêu; những nhân tố cấu thành và tác động đến chỉ tiêu; sự thay thế các chỉ tiêu, các nhân tố; sự xắp xếp các nhân tố, chỉ tiêu theo thời gian…

- Phương pháp liên hệ - cân đối: cần chó ý đến những mối liên hệ, tính cân đối cần thiết và hữu dụng trong quản lý tài chính ở từng thời kỳ, từng doanh nghiệp…

1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.

Để tiến hành sản xuất - kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm vốn cố định, vốn lưu động và vốn chuyên dùng khác (quỹ doanh nghiệp, vốn xây dựng cơ bản...). Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức, huy động các loại

Page 9: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách quản lý kinh tế tài chính và kỷ luật thanh toán của Nhà nước. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho người sử dụng thông tin nắm được thực trạng hoạt động tài chính, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nội dung chủ yếu của phân tích tình hình tài chính bao gồm:

Đánh giá khái quát tình hình tài chính.

Phân tích hiệu quả tài chính.

Phân tích rủi ro tài chính.

Tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Du Pont.

1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.

Để đánh giá khái quát hoạt động tình hình tài chính của doanh nghiệp, phải dùa vào hệ thống báo cáo tài chính, trong đó chủ yếu dùa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, được soạn thảo vào cuối mỗi kỳ thực hiện.

Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá: Tài sản và nguồn vốn hình thành từ tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán có các chỉ tiêu được phản ánh dưới hình thái giá trị, và chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn, theo nguyên tắc cân đối: Tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.

Phân tích cơ cấu tài sản.

Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành tổng tài sản của một doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích này cho thấy tình hình sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh để xem xét có hợp lý hay không? Và từ đó đề ra các biện pháp sử dụng tài sản. Phần tài sản gồm có:

A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh và nguồn kinh phí sự nghiệp.

Page 10: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp, bao gồm: nguyên giá, chi phí hao mòn và giá trị còn lại của tài sản, các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Khi phân tích, ta cần xem xét tỷ suất đầu tư trang thiết bị tài sản cố định, đầu tư dài hạn. Việc đầu tư chiều sâu, mua sắm trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định được xác định theo công thức:

Tỷ suất đầu tư tăng lên chứng tỏ năng lực sản xuất có xu hướng tăng lên trong trường hợp tình hình khác không thay đổi.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn.

Nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Phân tích cơ cấu nguồn vốn là phân tích khả năng tự tài trợ, phân tích khả năng chủ động trong hoạt động sản xuÊt kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên bảng cân đối kế toán, tỷ lệ và kết cấu của từng thành phần trong tổng nguồn vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Xét về mặt pháp lý, số liệu của chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện đối với các khoản vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dông. Phần nguồn vốn gồm có:

A. Nợ phải trả: Bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

B. Nguồn vốn chủ sở hữu: Phản ánh toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp, các quỹ và kinh phí sự nghiệp do Nhà nước cấp.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ (hay mức độ tự chủ trong kinh doanh) của doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ:

Tỷ suất này càng cao thể hiện khả năng độc lập cao của doanh nghiệp về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.

Phân tích các mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ cân đối này giúp cho nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa

Page 11: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không? Mối quan hệ cân đối này được thể hiện qua bảng sau:

TSL

Đ v

à

đầu

ngắn

Tài

sản

lưu

động

kh

ác

Vốn

ch

ủ sở

hữ

u

Quan sát mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lý vì dấu hiệu này thể hiện doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời, nó cũng chỉ ra sự hợp lý trong chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn và ngược lại, nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ một phần nguồn vốn ngắn hạn được dùng tài trợ cho tài sản dài hạn. Trong trường hợp dù nợ ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên do chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán cho nên sẽ dẫn đến những vi phạm nguyên tắc tín dụng và có thể đưa đến một hệ quả tài chính xấu hơn.

Quan sát mối quan hệ giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn. Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn và cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt được bù đắp từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý như đã trình bầy ở phần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Nếu phần tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn điều này chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã chuyển vào tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn. Điều này có thể dẫn đến lợi nhuận kinh doanh giảm và những rối loạn tài chính doanh nghiệp.

Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh.

Báo cáo kết quả kinh doanh là một bản báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu của bản báo cáo cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh về việc sử dụng các tiềm năng vốn lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay gây tình trạng lỗ vốn. Đây là bản báo cáo chính được các nhà quản trị rất quan tâm, vì nó cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Nó được coi là bản hướng dẫn dự tính xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.

Page 12: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

Việc phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp là tìm hiểu thực trạng và xu hướng vủa thu nhập, chi phí, lợi nhuận. Kết quả của việc phân tích giúp người phân tích phần nào hiểu được nguồn gốc, khả năng tạo lợi nhuận cũng như xu hướng của lợi nhuận trong tương lai. Việc phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận trả lời các câu hỏi sau:

- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp có thực và tạo ra từ những nguồn nào, sự hình thành như vậy có phù hợp với chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi có phù hợp với đặc điểm chi phí, hiệu quả kinh doanh, phương hướng kinh doanh?

Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cung cấp cho người sử dụng biết tiền tệ của doanh nghiệp được sinh ra ở đâu và sử dụng vào những mục đích nào. Từ đó biết được năng lực thanh toán hiện tại cũng như biết được sự biến động của từng chỉ tiêu, từng khoản mục trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đồng thời người sử dụng thông tin cũng thấy được quan hệ giữa lãi (lỗ) ròng với luồng tiền tệ cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính ảnh hưởng tới lượng tiền tệ trong doanh nghiệp ở mức nào, làm tăng hay giảm lượng tiền tệ.

Trong quá trình phân tích các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp, vấn đề trước tiên chúng ta cần quan tâm tới là trong kỳ phân tích, hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu tiền trong tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ. Lượng tiền của tạo ra từ hoạt động kinh doanh càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng có hiệu quả.

1.4.2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích khả năng quản lý tài sản

Thực tiễn cho thấy tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà khả năng quản lý tài sản sẽ được biểu thị khác nhau, nhưng thông qua sự biến động về mức độ quản lý tài sản cũng chứng minh được hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của việc sử dụng các tiềm lực tài chính. Có nhiều cách khác nhau để xác định, nhưng thường được sử dụng nhất là so sánh giữa kết quả hoạt động với các loại tài sản.

Vòng quay của tổng tài sản.

Page 13: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phản ánh hiệu quả của việc sử dụng toàn bộ tài sản trong sản xuất kinh doanh, cho thấy cứ một đồng tài sản góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu có thể đem lại lợi nhuận, hoặc quay được bao nhiêu vòng. Mức độ quay vòng càng cao, lợi nhuận hoạt động càng tốt.

Vòng quay của tổng tài sản cao, chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng cao, tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.

Vòng quay của tổng tài sản thấp, là do yếu kém trong quản lý tài sản cố định, quản lý tiền mặt, quản lý các khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng.

Vòng quay tài sản cố định.

Vòng quay tài sản cố định là chỉ số dùng để đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết một đồng tài sản cố định góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.

- Vòng quay tài sản cố định cao, chứng tỏ tài sản cố định có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và phát huy hết công suất. Là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao, nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất.

- Vòng quay tài sản cố định thấp là do nhiều tài sản cố định không hoạt động, chất lượng tài sản kém, hoặc không hoạt động hết công suất.

Vòng quay tài sản lưu động.

Vòng quay tài sản lưu động là chỉ số dùng để đánh giá khả năng hoạt động của tài sản lưu động. Chỉ số này cho biết một đồng tài sản lưu động góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.

Đây là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng công tác sử dụng tài sản lưu động trong từng giai đoạn và trong cả quá trình sản xuất kinh doanh, tốc độ luân chuyển tài sản lưu động

Page 14: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức công tác cung ứng, sản xuất, tiêu thụ của Xí nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư được sử dụng tốt hay không.

Vòng quay của hàng tồn kho.

Giá trị hàng tồn kho bao gồm toàn bộ các tài sản dự trữ không kể các hàng hoá ứ đọng chậm luân chuyển, kém mất phẩm chất. Qua phân tích cho thấy chất lượng của công tác quản lý kho hàng, chỉ tiêu được xác định:

Vòng quay hàng tồn kho cao là cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.

Vòng quay hàng tồn kho thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, còng nh tổ chức bán hàng chưa tốt.

Kú thu tiền bình quân.

Kỳ thu tiền bình quân là chỉ số đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Chỉ số này cho biết thời gian (tính bằng ngày) trung bình của các khỏan tiền bị ứ đọng trong khâu thanh toán của doanh nghiệp được thu hồi.

Kỳ thu tiền bình quân dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi các khoản phải thu, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, khả năng sinh lợi thấp.

Kỳ thu tiền bình quân ngắn có thể do khả năng thu hồi các khoản phải thu tốt, doanh nghiệp Ýt bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.

Phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.

Khả năng sinh lợi phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho tương lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng, qua phân tích giúp doanh nghiệp điều khiển lại cơ cấu lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngõa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như hướng tăng trưởng trong tương lai.

Phân tích lợi nhuận biên (ROS).

Page 15: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Chỉ tiêu này cho biết: Trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lãi cho doanh nghiệp.

Phân tích tỷ suất thu hồi tài sản (ROA).

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp thì tạo được bao nhiêu đồng lãi.

Phân tích tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu (ROE).

ROE là tiêu chuẩn phổ biến dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các nhà đầu tư và các nhà quản lý cấp cao. ROE đo lường tính hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết: một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho doanh nghiệp.

1.4.3. Phân tích rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích các khoản phải thu và phải trả

Để đánh giá mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả, ta cần xem xét tổng số tiền phải thu so với tổng số tiền phải trả, mối quan hệ này được biểu hiện qua hệ số công nợ:

Nếu các khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả có nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn. Nếu ngược lại, thì doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của người khác. Chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn trong hoạt động kinh doanh là bình thường, tuy nhiên cần phải xem xét tính hợp lý để có biện pháp quản lý công nợ được tốt hơn.

Phân tích khả năng thanh toán.

-Khả năng thanh toán ngắn hạn thể hiện khả năng đối phó với những nghĩa vô trả nợ ngắn hạn hay năng lực thực hiện các cam kết về các món nợ khi chúng đến hạn của doanh nghiệp, bằng các tài sản lưu động có khả năng chuyển đổi nhanh chóng thành tiền trong một thời gian nhất định.

Page 16: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

-Duy trì khả năng thanh toán là cơ sở giúp các doanh nghiệp tăng thêm uy tín đối với các chủ nợ ngắn hạn (ngân hàng, nhà cung cấp...), đảm bảo thanh toán các nhu cầu thanh toán, các cam kết khi đến hạn, giảm bớt khoản chi phí tài chính khi doanh nghiệp phát sinh các nhu cầu vốn trong kinh doanh.

-Tuy nhiên do sự đối nghịch giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán đã buộc doanh nghiệp duy trì khả năng thanh toán quản lý sao cho ở mức chi phí hợp lý nhất.

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành.

Tỷ số phản ánh phạm vi, quy mô của các tài sản lưu động mà doanh nghiệp có thể sử dụng để trang trải các yêu cầu của các chủ nợ (nợ dài hạn và ngắn hạn sắp đáo hạn), đem sự an toàn về khả năng bù đắp cho phần giá trị của tài sản lưu động bị giảm sút. Tuy nhiên, nó có nhiều hạn chế như tính thời điểm của bảng cân đối kế toán, việc đánh giá luân chuyển kho hàng ở mỗi doanh nghiệp, tình hình thu nhập và huy động ngân quỹ và dòng lưu chuyển trong tương lai cũng như các đảm bảo của doanh nghiệp.

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh.

Tỷ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn cho các chủ nợ, trong trường hợp hàng tồn kho của doanh nghiệp không thể phát mãi được, nhưng thường thay đổi theo ngành hoạt động và chính sách tín dụng. Vì vậy, nó chỉ cho thấy khả năng hứa hẹn về một giá trị dự kiến trước của doanh nghiệp.

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số đánh giá khả năng thanh toán ngay tức thời các cam kết đến hạn bằng các loại tương đương với tiền mặt.

Phân tích khả năng quản lý vốn vay.

Tỷ số tài chính là các chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa các nguồn vốn (khoản nợ phải trả) có tính chất pháp lý khác nhau, nghiên cứu tỷ số tài chính là cơ sở để giúp doanh nghiệp lùa chọn các quyết định chính xác về việc tìm các nguồn lực tài trợ,

Page 17: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

ước lượng chi phí tài chính, khả năng chi trả cuối cùng.. để đảm bảo các mục tiêu kinh doanh.

Chỉ số nợ.

Tỷ số nợ cho biết nguồn vốn vay mượn dưới mọi hình thức có hoặc không có lãi chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu và mức độ rủi ro mà doanh nghiệp có thể gánh chịu do ảnh hưởng của nó đối với doanh lợi trong những điều kiện khác nhau.

Thực tế cho thấy, các chủ nợ thường thích một tỷ số nợ vừa phải vì nó đảm bảo món nợ khi doanh nghiệp bị phá sản, ngược lại các chủ doanh nghiệp thường thích tỷ số nợ cao vì nó làm gia tăng lợi tức cho tất cả các cổ đông, mà không làm mất quyền kiểm soát. Có hai loại:

- Rủi ro tỷ số nợ thấp, mức độ an toàn tài chính cao, doanh nghiệp sẽ Ýt bị lỗ trong thời kỳ kinh tế suy thoái, nhưng mức độ lợi nhuận sẽ gia tăng châm khi nền kinh tế phát triển, làm ảnh hưởng đến phí tổn vốn.

- Rủi ro tỷ số nợ cao, mức độ an toàn tài chính giảm xuống, doanh nghiệp sẽ có nhiều rủi ro và có thể bị lỗ nặng khi hoạt động kinh doanh không ổn định và khi điều kiện kinh tế gặp khó khăn do phí tổn vốn vay tăng cao nhưng ngược lại cũng có nhiều cơ hội để mang lại lợi nhuận cao.

Tuy nhiên để vừa đảm bảo khả năng gia tăng lợi nhuận cao nhưng rủi ro lại thấp, khi đưa ra các quyết định tài chính, doanh nghiệp phải dùa vào sự cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro và cần so sánh với mức trung bình của ngành.

1.4.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont.

Việc phân tích tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont là dùa vào đẳng thức Dupont để tìm ra nguyên nhân làm thay đổi khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, cụ thể trong đồ án này chúng ta sẽ phân tích các nhân tố làm thay đổi chỉ số ROE qua việc sử dụng đẳng thức Dupont tổng hợp:

Page 18: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Nh vậy, qua đẳng thức Dupont ta thấy chỉ số ROE phụ thuộc vào 3 nhân tố: ROS,

vòng quay tổng tài sản và tỷ sè . Phân tích Dupont là xác định

ảnh hưởng của 3 nhân tố này đến ROE của doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng, giảm chỉ số này. Phương pháp phân tích được áp dụng trong quá trình phân tích Dupont là phương pháp thay thế liên hoàn.

Page 19: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phần II: Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2.

2.1. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp.

Xí nghiệp Xây dựng số 2 là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, có chức năng hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, được Giám đốc Xí nghiệp phân cấp quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Có đăng ký kinh doanh và được sử dụng con dấu riêng theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Công ty.

Địa chỉ giao dịch: Tổ 55 - Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội. §Þa chØ giao dÞch: Tæ 55 - Yªn Hoµ - CÇu GiÊy - Hµ Néi.

Tiền thân của Xí nghiệp trước đây là đội thi công số 2 của Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị trực thuộc Sở Xây dựng Hà Nội. Ngày 23/6/2004, theo quyết định số 111/2004QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án thành lập Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (UDIC) thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Theo quyết định đó Đội xây dựng số 2 chính thức trở thành Xí nghiệp Xây dựng số 2 trực thuộc Tổng Công ty mẹ (UDIC).

Hiện nay Xí nghiệp Xây dựng số 2 với số cán bộ công nhân viên trong biên chế là 38 nhân viên và số lượng công nhân thuê ngoài xấp xỉ 200 người. Với tổng số vốn vào cuối năm 2005 lên tới 194tỷ đồng, Xí nghiệp đã dần trở thành một doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực xây dựng.

2.1.2. Chức năng hoạt động của Xí nghiệp.

Căn cứ vào Quyết định số 47/QĐ - UB ngày 05/01/1996 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc đổi tên Công ty mẹ thành Tổng Công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị. Và theo Quyết định số 52/QĐ-TCHC ngày 28/11/2002 của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị về việc thành lập Xí nghiệp Xây dùng số 2 trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị. Xí nghiệp Xây dùng số 2 hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp với các chức năng cụ thể nh sau:

- Nhận thi công, xử lý nền móng công trình và xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng.

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, nhà ở.

- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác do Tổng Công ty giao.

Page 20: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

2.1.3. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp và quy trình công nghệ.

Sản phẩm kinh doanh chủ yếu và đặc điểm của sản phẩm.

Sản phẩm kinh doanh chủ yếu.

Xí nghiệp Xây dựng số 2 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Do vậy, về cơ bản điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất cũng như sản phẩm của Xí nghiệp có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm của Xí nghiệp chủ yếu là các công trình xây dựng dân dụng. Ngoài ra còn có một số hạng mục công trình, công trình xây dựng khác nhưng thường là những hạng mục nhỏ có giá trị không lớn.

Đặc điểm của sản phẩm.

Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có dự toán, thiết kế thi công.

Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất khác phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.

Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng dài, giá trị sản phẩm lớn. Bên cạnh đó, sản phẩm xây lắp thường có kích thước lớn, yêu cầu về độ bền vững cao, có nhu cầu sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, cải tạo hoặc mở rộng. Do giá trị của loại sản phẩm này cũng lớn hơn nhiều so với hàng hoá thông thường nên phí đầu tư cho công trình xây dựng có thể trải ra nhiều kỳ.

Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh.

Nh phần trên đã nói, sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp sẽ là các công trình và các hạng mục công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Nói chung, các sản phẩm này sẽ có quy trình sản xuất cụ thể như sau:

Page 21: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian gần đây.

Từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp không ngừng phát triển. Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao. Bên cạnh đó các khoản đóng góp vào ngân sách Nhà nước cũng tăng lên. Lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp còng vì vậy mà tăng lên.

Bản

g2.2 .

Mét

số

ch

ỉ tiê

u về

ho

ạ t độn g sản

xuấ t kin h doa

nh.

Đơn

vị

: 10

0

Chỉ

tiê

u

Nă m

200 3 Nă m

200 4 Nă m

200 5

Doa

nh

thu 57.7

67.0 92

106.

155.

029

97.4

66.4 01

Lợi

nhu

ận

trướ

c thuế 797.

792

1.93

5.85 7

1.32

7.86 2

Số

nép

Ngâ

n sách

223.

381

542.

040

371.

801

Tổn

g quỹ

lươn

g 751.

142

965.

185

1.09

5.38 4

Thu

nhậ

p bình

qu

ân(

ng/th

)

1.89 3

2.18 0

2.37 6

Ngu ồn

số

liệ

u:

Phò ng

i ch

ính

kế

toán

.

Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp có chiều hướng đi lên. Xí nghiệp đã duy trì và đẩy mạnh được tốc độ phát triển, tạo đủ việc làm cho đa số các cán bộ công nhân viên, phát huy được năng lực máy móc thiết bị, đầu tư đúng hướng, kịp thời, tạo được uy tín về chất lượng sản phẩm.

NhiÖm vô do UDIC giao

BiÓu 2.1. Quy tr×nh s¶n xuÊt thi c«ng x©y l¾p

Thu håi vèn

Bµn giao, nghiÖm thu c«ng tr×nh

TiÕn hµnh thi c«ngTiÕn hµnh thi c«ng

ChuÈn bÞ vèn,thiÕt bÞ, c«ng nghÖ,

NVL

C¸c biÖn ph¸p an toµn vµ

trang bÞ b¶o hé lao ®éng

Gi¶i phãng mÆt b»ng,

chuÈn bÞ l¸n tr¹i

LËp dù ¸n, ph ¬ng ¸n thi

c«ng, kÕ ho¹ch SX

Nguån: Phßng KÕ ho¹ch kü thuËt

Page 22: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

2.2.Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp từ 2002 đến 2005.

Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây dựng số 2 đã đạt được những kết quả tích cực sau vài năm chuyển đổi từ đơn vị hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập. Xí nghiệp đã không ngừng mở rộng sản xuất, vận dụng sáng tạo các quy luật của thị trường nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ do Tổng Công ty giao. Từ khi được chuyển đổi thành đơn vị hạch toán độc lập của Tổng Công ty, Xí nghiệp đã luôn thực hiện tốt chủ trương quản lý kinh tế còng nh các chính sách kinh tế của Nhà nước, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp ngân sách Nhà nước.

Đặc biệt, năm 2004 Xí nghiệp đã có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh và kết quả là tăng doanh thu 84% so với năm 2003 (doanh thu tăng từ 57.767tr.đ trong năm 2003 lên 107.685tr.đ trong năm 2004), đảm bảo và nâng cao hơn nữa đời sống công nhân viên. Tình trạng tài chính yếu kém của những năm trước dần được khắc phục, công tác quản lí ngày càng được hoàn thiện.

Những thành công đã đạt được của Xí nghiệp được thể hiện cụ thể qua các bảng số liệu sau:

Bả ng 2.3 . Bả ng

câ n đố i kế

to án đơ n vị: V N Đ

Chỉ

tiê

u

31/

12/

200 3 31/

12/

200 4 31 /1 2/ 20 05

I SẢ

N

A.

Tài

sả

n lư

u độ

ng

đ.tư

ng

ắn hạ

n

61.4

52.6

82.4 84

120.

325.

972.

655

188.

501.

622.

414

I. Tiền

5.02

2.44

8.02 5

9.68

9.96

0.79 9

10.6

93.5

28.1 08

1.

Tiền

m

ặt 71.3

12.4 76

2.77

4.44

5.38 7

2.53

9.82

9.59 2

2.

Tiền

gử

i ng

ân

hàng

4.95

1.13

5.54 9

691

551

541 2

8.15

3.69

8.51 6

3.

Tiền

đa

ng

chuy

ển

0 0 0

II.

Các

kh

oản đ.

tài

chín

h ngắ

n hạn 0 0 0

1.

Đầu

ch

ứng kh

oán ng

ắn

hạn 0 0 0

2.

Đầu

ng

ắn

hạn

khác 0 0 0

3.

Dự

phòn

g giảm

gi

á đầ

u tư

ng

ắn

hạn(

*)

0 0 0

III.

C

ác

khoả

n phải

th

u 15.9

32.9

92.3 39

57.7

63.0

01.8 82

55.8

72.2

32.6 25

1.

Phải

th

u kh

ách hà

ng

14.5

87.5

52.7 75

33.1

08.0

53.3 34

49.3

06.9

73.6 98

2.

Trả

trư-

ớc

cho

ngư-

ời

bán

656.

852.

117

24.1

87.4

21.4 40

4.14

6.99

3.59 3

3.

Thuế

V

AT

, thuế

TN

đư

ợc

khấu

trừ 1.

143.

839.

04 2

1.01

9.78

4.45 9 0

4.

Phải

th

u nộ

i bộ

0 0 0

- Vốn

k.

doan

h ở cá

c đơ

n vị

trự

c th

uộc

0 0 0

- Chi

ph

í xâ

y lắ

p gi

ao

khoá

n nộ

i bộ

0 0 0

- Phải

th

u nộ

i bộ

kh

ác 0 0 0

5.

Phải

th

u kh

ác

222.

118.

672

125.

112.

917

2.41

8.26

5.33 4

Page 23: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

6.

Dự

phòn

g phải

th

u kh

ó đò

i

(677

.370

.267

)

(677

.370

.268

) 0

IV.

Hàn

g tồ

n kh

o

36.6

82.6

59.6 96

47.5

69.0

15.6 24

117.

857.

039.

905

1.

Hàn

g mua

đa

ng

đi đ

-ườ

ng 0 0 0

2.

Ngu

yên

vật

liệu

tồn

kho

637.

291.

856

1.39

7.61

1.93 2

2.39

0.76

5.65 6

3.

Côn

g cụ

, dụ

ng

cụ

tron

g kho

2.92

4.67 8

3.44

8.47 2

1.51

9.30 4

4.

Chi

ph

í sả

n xu

ất

dở

dang

36.0

42.4

43.1 62

46.1

67.9

55.2 20

115.

464.

754.

945

5.

Thàn

h phẩ

m

tồn

kho 0 0 0

6.

Hàn

g hóa

tồn

kho 0 0 0

7.

Hàn

g gử

i đi

n 0 0 0

8.

Dự

phòn

g giảm

gi

á hà

ng

tồn

kho(

*)

0 0 0

V.

Tài

sản

lưu

động

kh

ác

3.81

4.58

2.42 4

5.30

3.99

4.35 0

4.07

8.82

1.77 6

1.

Tạm

ứn

g

2.47

7.16

7.03 1

2.53

8.41

2.22 0

3.36

7.90

4.21 7

2.

Chi

ph

í trả

tr- ướ

c

935.

345.

099

340.

536.

902

421.

776.

935

3.

Chi

ph

í ch

ờ kế

t ch

uyển 35

6.46

7.83

5

380.

395.

950

239.

909.

163

4.

Tài

sản

thiế

u ch

ờ xử

45.6

02.4 59

516.

685.

274 0

5.

Các

kh

oản

thế

chấp

qu

ỹ ng

ắn

hạn 0

1.52

7.96

4.00 4

49.2

31.4 61

VI.

Chi

ph

í sự

ng

hiệp

0 0 0

1.

Chi

sự

ng

hiệp

m

trớc 0 0 0

2.

Chi

ph

í sự

ng

hiệp

m

nay 0 0 0

B.

Tài

sả

n cố

đị

nh

đầu

dài

hạn

5.13

7.77

5.65 3

6.16

4.83

0.66 2

5.99

5.10

2.35 6

I. Tài

sản

cố

định 3.65

3.84

9.76 9

4.54

0.03

4.09 6

4.21

9.92

6.29 0

1.

Tài

sản

cố

định

hữ

u hì

nh 1.50

7.41

9.38 2

2.36

2.58

4.84 4

2.04

7.36

4.64 3

- Ngu

yên

giá 3.72

1.34

0.93 5

5.17

1.62

1.20 2

5.02

8.33

4.39 4

- Hao

m

òn

lũy

kế(*

) (2.2

13.9

21.5 53)

(2.8

09.0

36.3 58)

(2.9

80.9

69.7 51)

2.

Tài

sản

cố

định

th

tài

chín

h 2.14

6.43

0.38 7

2.17

7.44

9.25 2

2.17

2.56

1.64 7

- Ngu

yên

giá 4.07

9.44

6.11 7

4.80

8.83

7.54 7

5.74

5.00

7.27 2

- Hao

m

òn

lũy

kế(*

) (1.9

33.0

15.7 30)

(2.6

31.3

88.2 95)

(3.5

72.4

45.6 25)

3.

Tài

sản

cố

định

nh

0 0 0

- Ngu

yên

giá

0 0 0

- Hao

m

òn

lũy

kế(*

)

0 0 0

II.

Các

kh

oản đầ

u tư

i ch

ính

dài

hạn

468.

803.

558

473.

400.

270

468.

264.

070

1.

Đầu

ch

ứng kh

oán

dài

hạn 0 0 0

2.

Góp

vố

n liê

n do

anh 46

3.66

7.35

8

468.

264.

070

468.

264.

070

3.

Đầu

i hạ

n kh

ác

5.13

6.20 0

5.13

6.20 0 0

4.

Dự

phòn

g giảm

gi

á đầ

u tư

i hạ

n(*)

0 0 0

III.

C

hi

phí

xây

dựn

g dở

da

ng(T

K24

1)

1.01

5.12

2.32 6

227.

300.

173

467.

550.

681

IV.

Các

kh

oản

quỹ,

c-

ược

dài

hạn 0 0 0

V.

Chi

ph

í tr

ả tr

ư-ớc

i hạ

n 0

924.

096.

123

839.

361.

315

CỘ

NG

T

ÀI

SẢN

66.5

90.4

58.1 37

126.

490.

803.

317

194.

496.

724.

770

NG

UỒ

N

VỐ

N

A.

Nợ

phải

tr

ả 62.4

11.0

33.5 34

120.

777.

561.

732

186.

440.

424.

361

I. Nợ

ngắ

n hạn

57.2

91.1

18.7 78

114.

878.

632.

811

183.

477.

886.

212

Page 24: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

1.

Vay

ng

ắn

hạn

13.7

50.7

60.9 82

23.6

13.3

53.7 22

23.7

67.5

98.3 77

2.

Nợ

dài

hạn

đến

hạn

trả

0 0 0

3.

Phải

trả

ng

-ườ

i bá

n

26.2

99.1

57.6 24

57.4

73.2

75.9 96

69.2

60.7

37.1 04

4.

Ngư

-ời

m

ua

trả

tiền

trướ

cíc 15

.209

.372

.8 76

15.8

20.6

57.2 78

28.5

89.5

81.1 18

5.

Thuế

c kh

oản ph

ải

nép

nhà

nước

49.2

33.7 48

(128

.215

.552

)

(1.8

38.4

12.3 99)

6.

Phải

trả

ng

nhân

vi

ên 1.05

4.75

9.80 2

1.47

9.85

0.99 6

1.71

3.47

0.75 2

7.

Phải

trả

ch

o cá

c đơ

n vị

nộ

i bộ

0 0 0

8.

Các

kh

oản ph

ải

trả,

phải

p kh

ác

927.

833.

746

16.6

19.7

10.3 71

61.9

84.9

11.2 60

9.

Phải

trả

th

eo

tiến

độ

kế

hoạc

h HĐ

XD

0 0 0

II.

Nợ

dài

hạn

3.44

2.98

3.04 9

3.34

5.40

5.71 0

2.45

9.79

6.29 0

1.

Vay

i hạ

n

1.33

5.72

3.95 8

1.18

7.78

5.95 8

1.01

3.42

1.25 6

2.

Nợ

dài

hạn

2.10

7.25

9.09 1

2.15

7.61

9.75 2

1.44

6.37

5.03 4

III.

N

ợ kh

ác

1.67

6.93

1.70 7

2.55

3.52

3.21 1

502.

741.

859

1.

Chi

ph

í ph

ải

trả 1.67

6.93

1.70 7

2.55

3.52

3.21 1

502.

741.

859

2.

Tài

sản

thừa

ch

ờ xử

lý 0 0 0

3.

Nhậ

n ký

qu

ỹ,

ký c

-ượ

c dà

i hạ

n 0 0 0

B.

Ngu

ồn

vốn

chủ

sở

hữu

4.17

9.42

4.60 3

5.71

3.24

1.58 5

8.05

6.30

0.40 9

I. Ngu

ồn

vốn

quỹ

3.87

0.53

3.65 6

5.07

2.31

1.66 4

7.44

1.16

7.09 9

1.

Ngu

ồn

vốn

kinh

do

anh 2.

986.

251.

55 0

3.12

6.25

1.54 9

4.51

3.24

9.95 6

2.

Chê

nh

lệch

đá

nh

giá

lại

tài

sản

0 0 0

3.

Chê

nh

lệch

tỷ

gi

á

0 0 0

4.

Quỹ

đầ

u tư

ph

át

triển 525.

954.

951

884.

146.

504

911.

505.

360

5.

Quỹ

dự

ph

òng

tài

chín

h 221.

458.

212

321.

616.

999

573.

786.

428

6.

Lợi

nhuậ

n chưa

ph

ân

phối

133.

259.

010

605.

207.

155

857.

923.

181

7.

Vốn

đầ

u tư

y dự

ng

bản

3.60

9.93 3

135.

089.

457

584.

702.

174

II.

Ngu

ồn

vốn

kinh

ph

í

308.

890.

947

640.

929.

921

615.

133.

310

1.

Quỹ

dự

ph

òng

về

trợ

cấp

mất

vi

ệc

làm 88

.936

.7 48 0 0

2.

Quỹ

kh

en

thư-

ởng

phóc

lợ

i 219.

954.

199

640.

929.

921

615.

133.

310

3.

Quỹ

qu

ản

cấp

trên 0 0 0

4.

Ngu

ồn

kinh

ph

í sự

ng

hiệp

0 0 0

- Năm

trư

ớc

0 0 0

- Năm

na

y 0 0 0

5.

Ngu

ồn

kinh

ph

í đã

nh

thàn

h TSC

Đ

0 0 0

CỘ

NG

N

GU

ỒN

V

ỐN

66.5

90.4

58.1 37

126.

490.

803.

317

194.

496.

724.

770

Ngu ồn

liệ

u : Ph

ò ng

Tài

chín

h kế

to

án.

Bản

g2.4 .

Báo

o kế

t qu

ả ho

ạ t độn g sản

xuấ t kin h doa

nh đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Nă m

200 4 Nă m

200 5

Tổn

g doa

nh

thu

về

bán

hàn

g và

cu

ng cấ

p dị

ch

vụ

10 6.1

55.

02 9.2 89 97.

46 6.4

01.

24 9

Các

kh

oản gi

ảm

trừ

0 0

1.

Doa

nh

thu

thuầ

n về

n hà

ng

cun

g cấp

dịch

vụ

10 6.1

55.

02 9.2 89 97.

46 6.4

01.

24 9

2.

Giá

vố

n hà

ng

bán 10 1.3

49.

91 5.1 87 92.

32 4.8

66.

38 7

3.

Lợi

nh

uận

gộ

p 4.8

05.

11 4.1 02 3.1

41.

53 4.8 62

Page 25: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

4.

Doa

nh

thu

hoạt

độ

ng

tài

chín

h

11 9.8

98.

59 6 24 6.1

65.

79 8

5.

Chi

ph

í tà

i ch

ính 1.

605

.50 9.1 15 3.0

71.

09 7.4 83

- Chi

ph

í lã

i va

y 1.6

05.

50 9.1 15 2.9

46.

52 3.6 50

- Lãi

phải

tr

ả TS

th

tài

chín

h

0 12 4.5

73.

83 3

6.

Chi

ph

í bá

n hà

ng 75 4.8

32.

40 0 98 7.7

25.

40 9

7.

Chi

ph

í qu

ản

doan

h nghi

ệp 1.2

53.

28 8.7 49 1.4

07.

59 3.1 70

8.

Lợi

nh

uận

th

uần

từ

hoạt

độ

ng SX K

D 1.3

11.

38 2.4 34

-78

.71 5.4 02

9.

Thu

nhập

bấ

t th

ư-ờn

g 65 4.5

99.

61 4

1.4

74.

45 7.1 70

10.

Chi

ph

í bấ

t th

ư-ờn

g 30.

12 5.1 27 67.

88 0.0 78

11.

Lợi

nhuậ

n bấ

t th

ư-ờn

g 62 4.4

74.

48 7

1.4

06.

57 7.0 92

12.

Tổn

g lợ

i nh

uận

kế

to

án

tr-

ước

thuế 1.9

35.

85 6.9 21 1.3

27.

86 1.6 90

13.

Thu

ế th

u nh

ập

doan

h nghi

ệp

phải

p 54 2.0

39.

93 8 37 1.8

01.

27 3

14.

Lợi

nh

uận

sa

u th

uế 1.3

93.

81 6.9 83 95 6.0

60.

41 7

Ng uồ n sè

liệ u:

Ph òn g Tà

i ch

ính

kế

to án

.

Bả

ng2

.5.

Bá o cáo

lưu

chu

yển

tiề n tệ

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Nă m

200 4 Nă m

200 5

I. Lưu

ch

uyể

n tiề

n từ

H

Đ

kin

h doa

nh

- Lợi

nhu

ận

sau

thuế

1.39

3.81

6.98 3

956.

060.

417

- Khấ

u hao

TS CĐ

1.29

3.48

7.37 0

1.11

2.99

0.72 3

- Kho

ản

phải

th

u (41.

830.

009.

543 )

1.89

0.76

9.25 7

- Nợ

khá

c 876.

591.

504

(2.0

50.7

81.3 52)

- Kho

ản

phải

trả 47

.724

.921

.2 93

68.4

45.0

08.7 46

- Hàn

g tồn

kho

(10.

886.

355.

928 )

(70.

288.

024.

281 )

- Tài

sản

lưu

độn

g khá

c (1.4

89.4

11.9 26)

1.22

5.17

2.57 4

Lưu

chu

yển

tiền

thu

ần

từ

ki

nh do

anh (2

.916

.960

.2 47)

1.29

1.19

6.08 4

II.

Lưu

ch

uyể

n tiề

n từ

H

Đ

đầu

- Tài

sản

cố

địn

h (2.1

79.6

71.6 97)

(79

2.88

2.91 7)

- Đầu

i hạ

n (14

0.87

0.68 2) (15

0.37

9.50 0)

Lưu

chu

yển

tiền

thu

ần

từ

đầ

u tư (2

.320

.542

.3 79)

(94

3.26

2.41 7)

III.

Lưu

ch

uyể

n tiề

n từ

H

Đ

tài

chín

h

- Vay

ng

ắn hạ

n

9.86

2.59

2.74 0

154.

244.

655

- Nợ

dài

hạn

(97.

577.

339 )

(88

5.60

9.42 0)

- Ngu

ồn

vốn

kin

h doa

nh 139.

999.

999

1.38

6.99

8.40 7

Lưu

chu

yển

tiền

thu

ần

từ

i ch

ính 9.

905.

015.

40 0

655.

633.

642

Lưu

ch

uyể

n th

uần

tr

ong

kỳ 0

4.66

7.51

2.77 4

1.00

3.56

7.30 9

Tiề

n và

t- ơn

g đ- ơn

g tiề

n đầ

u kỳ 5.

022.

448.

02 5

9.68

9.96

0.79 9

Tiề

n và

t- ơn

g đ- ơn

g tiề

n cu

ối

kỳ 9.68

9.96

0.79 9

10.6

93.5

28.1 08

N gu ồn

liệ u:

Ph òn g Tài

ch ín h kế

to án.

Để thuận lợi cho việc tính toán các chỉ số phân tích, ta lập bảng tính giá trị trung bình của các chỉ số trong bảng cân đối kế toán sau:

Page 26: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

B ản g2 .6. B ản g tí n h gi á trị tr u ng

bì n h củ a bả ng

câ n đố i kế

to án .

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ tiêu 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 TB 2004 TB 2005

TÀI SẢN

A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 61.452.682.484 120.325.972.655 188.501.622.414 90.889.327.570 154.413.797.535

I. Tiền 5.022.448.025 9.689.960.799 10.693.528.108 7.356.204.412 10.191.744.454

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0

III. Các khoản phải thu 15.932.992.339 57.763.001.882 55.872.232.625 36.847.997.111 56.817.617.254

IV. Hàng tồn kho 36.682.659.696 47.569.015.624 117.857.039.905 42.125.837.660 82.713.027.765

V. Tài sản lưu động khác 3.814.582.424 5.303.994.350 4.078.821.776 4.559.288.387 4.691.408.063

VI. Chi phí sự nghiệp 0 0 0 0 0

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 5.137.775.653 6.164.830.662 5.995.102.356 5.651.303.158 6.079.966.509

I. Tài sản cố định 3.653.849.769 4.540.034.096 4.219.926.290 4.096.941.933 4.379.980.193

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 468.803.558 473.400.270 468.264.070 471.101.914 470.832.170

III. Chi phí xây dựng dở dang(TK241) 1.015.122.326 227.300.173 467.550.681 621.211.250 347.425.427

IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 0 0 0 0 0

V. Chi phí trả trước dài hạn 0 924.096.123 839.361.315 462.048.062 881.728.719

CỘNG TÀI SẢN 66.590.458.137 126.490.803.317 194.496.724.770 96.540.630.727 160.493.764.044

NGUỒN VỐN

A. Nợ phải trả 62.411.033.534 120.777.561.732 186.440.424.361 91.594.297.633 153.608.993.047

Page 27: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

I. Nợ ngắn hạn 57.291.118.778 114.878.632.811 183.477.886.212 86.084.875.795 149.178.259.512

II. Nợ dài hạn 3.442.983.049 3.345.405.710 2.459.796.290 3.394.194.380 2.902.601.000

III. Nợ khác 1.676.931.707 2.553.523.211 502.741.859 2.115.227.459 1.528.132.535

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4.179.424.603 5.713.241.585 8.056.300.409 4.946.333.094 6.884.770.997

I. Nguồn vốn quỹ 3.870.533.656 5.072.311.664 7.441.167.099 4.471.422.660 6.256.739.382

II. Nguồn vốn kinh phí 308.890.947 640.929.921 615.133.310 474.910.434 628.031.616

CỘNG NGUỒN VỐN 66.590.458.137 126.490.803.317 194.496.724.770 96.540.630.727 160.493.764.044

Ngu ồn

liệ

u : Bá

o cá

o tài

chí nh

của Xí

ngh

iệp.

2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.

Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán.

Phân tích cơ cấu tài sản.

Mục đích của phân tích tình hình cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành tài sản của doanh nghiệp. Bởi vậy, để thuận tiện cho việc phân tích ta tiến hành lập bảng sau:

Page 28: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bả ng 2.7 . Bả ng

ph ân

tíc h cơ

cấ u và

tìn h hì nh

bi ến

độ ng

tài

sả n. đơn

vị:

VN Đ

CH

Ỉ T

IÊ U

Năm

20

04

Năm

20

05

Chê nh

lệ

ch

TÀI SẢN VNĐ % VNĐ % VNĐ %

A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 90.889.327.570 94,15 154.413.797.535 96,21 63.524.469.965 69,89

I. Tiền 7.356.204.412 7,62 10.191.744.454 6,35 2.835.540.041 38,55

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0

III. Các khoản phải thu 36.847.997.111 38,17 56.817.617.254 35,40 19.969.620.143 54,19

IV. Hàng tồn kho 42.125.837.660 43,64 82.713.027.765 51,54 40.587.190.105 96,35

V. Tài sản lưu động khác 4.559.288.387 4,72 4.691.408.063 2,92 132.119.676 2,90

VI. Chi phí sự nghiệp 0 0,00 0 0,00 0

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 5.651.303.158 5,85 6.079.966.509 3,79 428.663.352 7,59

I. Tài sản cố định 4.096.941.933 4,24 4.379.980.193 2,73 283.038.261 6,91

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 471.101.914 0,49 470.832.170 0,29 -269.744 -0,06

III. Chi phí xây dựng dở dang(TK241) 621.211.250 0,64 347.425.427 0,22 -273.785.823 -44,07

IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 0 0,00 0 0,00 0

V. Chi phí trả trước dài hạn 462.048.062 0,48 881.728.719 0,55 419.680.658 90,83

CỘNG TÀI SẢN 96.540.630.727 160.493.764.044 63.953.133.316 66,24

Ngu ồn

số

liệ

u : Bá

o cá

o tài

chí nh

của Xí

ngh

iệp.

Từ bảng số liệu trên ta có:

Năm 2004: Tổng tài sản là 96.540.630.727đồng bao gồm:

- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 90.889.327.570đồng, chiếm94,15% tổng tài sản, trong đó: vốn bằng tiền là 7.356.240.412đồng, chiếm 7.62%; khoản phải thu là 36.847.997.111đồng, chiếm 38,17%; hàng tồn kho là 42.125.837.660đồng, chiếm 43,64% và tài sản lưu động khác là 4.559.288.387đồng, chiếm 4,72%.

- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 5.651.303.158đồng, chiếm 5,85% tổng tài sản, trong đó: tài sản cố định là 4.096.941.933đồng, chiếm 4,24%; chi phí xây dựng dở dang là 621.211.250đồng, chiếm 0,64% và khoản chi phí trả trước dài hạn là 462.048.062đồng, chiếm 0,48%.

Năm 2005: Tổng tài sản là 160.493.764.044đồng, tăng 65.953.133.316đồng, ứng với 66,24% so với năm 2004.

o Nguyên nhân:

Page 29: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng tổng tài sản năm 2005 là do khoản phải thu và hàng tồn kho tăng mạnh, cụ thể là: khoản phải thu tăng 19.969.620.143đồng, ứng với tăng 54,19% so với năm trước và đặc biệt hàng tồn kho tăng 40.587.190.105đồng, ứng với tăng 96,35% so với năm 2004.

Kết quả là năm 2005, trong tổng tài sản 160.493.764.044đồng bao gồm:

- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là 154.413.797.535đồng, chiếm 96,21%, cụ thể: vốn bằng tiền là 10.191.744.454đồng, chiếm 6,35%; khoản phải thu là 56.817.617.254đồng, chiếm 35,40%; hàng tồn kho là 82.713.027.765đồng, chiếm 51,54% và tài sản lưu động khác là 4.691.408.063đồng, chiếm 2,92% trong tổng tài sản.

- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là 6.079.966.509đồng, chiếm 3,79% cụ thể là: tài sản cố định là 4.379.980.193đồng, chiếm 2,73%; các khoản đầu tư tài chính dài hạn là 470.832.170đồng, chiếm 0,29%; chi phí xây dựng dở dang là 347.425.427đồng, chiếm 0,22% và chi phí trả trước dài hạn là 881.728.719đồng, chiếm 0,55% trong tổng tài sản.

o Nhận xét:

Trong cả 2 năm phân tích, tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên tổng tài sản là rất lớn, xấp xỉ 96%. Điều này cho thấy Xí nghiệp hoạt động chủ yếu dùa trên tài sản lưu động vì thế tất yếu khả năng quản lý tài sản lưu động sẽ có ảnh lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.

Ta thấy trong tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Xí nghiệp thì khoản phải thu và hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn, trong cả 2 năm phân tích, tổng khoản phải thu và hàng tồn kho đều chiếm trên 80% tổng tài sản. Tình hình này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và tài sản lưu động nói riêng là chưa thực sự tốt, lượng vốn lưu động bị giam giữ trong khoản phải thu và hàng tồn kho rất lớn làm tăng nhu cầu tài chính cho hoạt động tái sản xuất kinh doanh. Như vậy ngoài việc tập trung mở rộng quy mô, Xí nghiệp cần đặc biệt chú trọng đến khả năng quản lý công nợ phải thu và phải trả nhằm hạn chế rủi ro tài chính mà huy động được đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.

Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản cố định.

Ngoài việc phân tích biến động của các thành phần tạo nên tổng tài sản của doanh nghiệp, chúng ta còn quan tâm đến tỷ lệ giữa tài sản cố định và tổng tài sản, được gọi là tỷ suất đầu tư tài sản cố định.

Page 30: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Chỉ số này chính là tỷ trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản. Đây là chỉ số thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài. Để xác định sự biến động của tỷ suất đầu tư tài sản cố định ta lập bảng sau:

B ản g2 .8. B ản g p hâ n tíc h tỷ

su ất

đầ u tư

tà i sả n cố

đị n h. đơn

vị:

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Ch

ênh

lệc h

VN Đ %

Tài

sản

cố

địn

h 4.0

96.

941

.93 3

4.3

79.

980

.19 3

283

.03

8.2 61 6.9 1

Tổn

g tài

sản 96

.54

0.6

30.

7 27 160

.43

9.7

64.

044

63.

953

.13

3.3 16 66,

24

Tỷ

suất

đầ

u tư

i sả

n cố

đị

nh 4,

24% 2,

73%

Ng uồ n sè

liệ u:

o cá

o tài

chí nh

của Xí

ng hiệ p.

Qua bảng số liệu cho thấy trong khi tổng tài sản tăng 63.953.133.316đồng, ứng với 66,24% thì tài sản cố định chỉ tăng 283.038.261đồng, ứng với 6,91%. Điều này cho thấy Xí nghiệp chưa thực sự quan tâm đến việc đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy móc mới.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn là đánh giá nguồn tài trợ, khả năng tài chính hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy việc đầu tiên là chúng ta phải xem xét sự biến động của các khoản mục nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm trong kỳ phân tích. Việc đánh giá, so sánh các khoản mục nguồn vốn trong các năm được thể hiện qua bảng phân tích sau:

Page 31: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bả ng 2.9 . Bả ng

ph ân

tíc h cơ

cấ u và

tìn h hì nh

bi ến

độ ng

ng uồ n vố n. đơn

vị:

VN Đ

CH

Ỉ T

IÊ U 31/

12/

200 3 31/

12/

200 4 31/

12/

200 5

NGUỒN VỐN VNĐ % VNĐ % VNĐ %

A. Nợ phải trả 91.594.297.633 94,88 153.608.993.047 95,71 62.014.695.414 67,71

I. Nợ ngắn hạn 86.084.875.795 89,17 149.178.259.512 92,95 63.093.383.717 73,29

II. Nợ dài hạn 3.394.194.380 3,52 2.902.601.000 1,81 -491.593.380 -14,48

III. Nợ khác 2.115.227.459 2,19 1.528.132.535 0,95 -587.094.924 -27,76

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4.946.333.094 5,12 6.884.770.997 4,29 1.938.437.903 39,19

I. Nguồn vốn quỹ 4.471.422.660 4,63 6.256.739.382 3,90 1.785.316.721 39,93

II. Nguồn vốn kinh phí 474.910.434 0,49 628.031.616 0,39 153.121.182 32,24

CỘNG NGUỒN VỐN 96.540.630.727 160.493.764.044 63.953.133.316 66,24

Ngu ồn

số

liệ

u : Bá

o cá

o tài

chí nh

của Xí

ng

hiệ

p.

Theo bảng phân tích trên, tình hình cơ cấu nguồn vốn của Xí nghiệp trong các năm thay đổi như sau:

Năm 2004: Tổng nguồn vốn là 96.540.630.727đồng, cụ thể là:

- Nợ phải trả là 91.594.297.633đồng, chiếm 94,88% nguồn vốn, bao gồm: nợ ngắn hạn là 96.084.875.795đồng, chiếm 89,17%; nợ dài hạn là 3.394.194.382đồng, chiếm 3.52% và nợ khác là 3.115.227.459đồng, chiếm 2,19%.

- Còn lại nguồn vốn chủ sở hữu là 4.946.333.094đồng, chiếm 4,12%, bao gồm: nguồn vốn quỹ 4.471.422.660đồng, chiếm 4,63% và nguồn vốn kinh phí là 474.910.434 đồng chiếm 0,49% tổng nguồn vốn.

Năm 2005: Tổng nguồn vốn là 160.493.764.044đồng tức là tăng 63.953.133.306đồng, ứng với tăng 66,24%.

o Nguyên nhân:

Tổng nguồn vốn của Xí nghiệp tăng nhanh chủ yếu do khoản nợ ngắn hạn. Trong năm 2005, lượng vốn được hình thành bởi nợ ngắn hạn của Xí nghiệp tăng 63.093.383.717đồng, ứng với tăng 73,29%.

Kết quả là năm 2005, tổng nguồn vốn là 160.493.764.044đồng bao gồm:

- Nợ phải trả là 153.608.993.047đồng, chiếm 95,71% trong tổng tài sản và bao gồm: nợ ngắn hạn là 149.178.259.512đồng, chiếm 92,95%; nợ dài hạn là 2.902.601.000đồng, chiếm 1,81% và nợ khác là 1.528.132.535đồng, chiếm 0,95% tổng tài sản.

Page 32: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

- Vốn chủ sở hữu là 6.884.770.997đồng, chiếm 4,29% trong tổng tài sản và gồm: nguồn vốn quỹ: 6.256.739.282đồng, chiếm 3,90% và nguồn vốn kinh phí là 628.031.616đồng, chiếm 0,39% trong tổng nguồn vốn.

o Nhận xét:

Trong 2 năm phân tích, nguồn vốn của Xí nghiệp không ngừng tăng cao thể hiện khả năng tài chính mạnh. Tuy nhiên trong tổng nguồn vốn, thành phần vốn vay luôn chiếm tỷ trọng rất lớn, ~95%, trong đó vốn nợ ngắn hạn lên tới ~90%. Nh vậy hoạt động của Xí nghiệp dùa chủ yếu trên nguồn vốn vay nên khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của Xí nghiệp là thấp, khả năng gặp rủi ro tài chính trong thanh toán là cao. Tuy nhiên, để có thể cải thiện tình hình, Xí nghiệp cần bắt đầu từ công việc nâng cao khả năng quản lý tài sản, đặc biệt là tài sản lưu động, hạn chế tối đa lượng vốn lưu động bị giam giữ trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phân tích tỷ suất tự tài trợ.

Trong tổng nguồn vốn của Xí nghiệp, nguồn vốn vay càng lớn thì khả năng tài chính của Xí nghiệp càng bị lệ thuộc. Vì vậy, ngoài việc phân tích sự biến động tổng nguồn vốn chúng ta còn đưa ra chỉ số thể hiện khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp, chỉ số tỷ suất tự tài trợ.

Tỷ suất tự tài trợ là tỷ lệ tương đối giữa nguồn vốn chủ sở hữu và tổng nguồn vốn.

Sự biến động của tỷ suất tự tài trợ trong các năm được biểu diễn qua bảng sau:

B ản g 2. 10 . B ản g p hâ n tíc h tỷ

su ất

tự

tà i tr ợ. đơn

vị:

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Ch

ênh

lệc h

VN Đ %

Vố

n chủ

sở

hữu

4.9

46.

333

.09 4

6.8

84.

770

.99 7

1.9

38.

437

.90 3

39,

19

Tổn

g ngu

ồn

vốn 96.

540

.63

0.7 27

160

.49

3.7

64.

044

63.

953

.13

3.3 16 66,

24

Tỷ

suất

tự

i trợ 5,

12% 4,

29%

Ng uồ n số

liệ u:

o cá

o tài

chí nh

của Xí

ng hiệ p.

Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ suất tự tài trợ giảm từ 5,12% trong năm 2004 xuống còn 4,29% trong năm 2005.

o Nguyên nhân.

Đây là giai đoạn đầu tư mở rộng kinh doanh nên Xí nghiệp sẽ huy động tất cả các nguồn vốn có thể, đặc biệt là vốn vay. Hơn nữa, với tư cách là một thành viên trong Tổng Công ty nên Xí nghiệp có nhiều khả năng huy động vốn từ các nhà đầu tư tài

Page 33: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

chính. Các yếu tố này dẫn tới trong sè 63.953.133.316đồng tăng lên của tổng nguồn vốn, tương ứng với nguồn vốn tăng 66,24%, thì chỉ có 1.938.437.903đồng tăng thêm là của vốn chủ sở hữu, tương ứng với vốn chủ sở hữu tăng 39,19%. Tốc độ gia tăng vốn chủ sở hữu nhỏ hơn gia tăng tổng nguồn vốn làm cho tỷ suất tự tài trợ giảm.

o Nhận xét:

Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng đảm bảo về mặt tài chính của Xí nghiệp là thấp. Một điều chắc chắn rằng với tỷ suất tự tài trợ thấp Xí nghiệp sẽ gắp khó khăn hơn khi thuyết phục các nhà đầu tư tín dụng cho vay. Do vậy, trong thời gian tới Xí nghiệp cần có giải pháp để giảm số nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu.

Phân tích các mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cho biết sự hợp lý trong huy động và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong phần này chúng ta sẽ quan tâm tới mối quan hệ giữa tài sản lưu động với nợ ngắn hạn, tài sản cố định và nợ dài hạn và tài sản cố định với tổng nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Để biểu diễn cấc mối quan hệ cân đối ta lập bảng phân tích sau.

N ă T S L Đ N ợ n g ắ V ố n C N ợ d à i T S C Đ N ợ D H

2004 90.889.327.570 > 86.084.875.795 4.946.333.094 3.394.194.380 < 5.651.303.158 < 8.340.527.474

2005 154.413.797.535 > 149.178.259.512 6.884.770.997 2.902.601.000 < 6.079.966.509 < 9.787.371.997

Trước hết là mối quan hệ giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Ta thấy trong 2 năm phân tích, tài sản lưu động luôn lớn hơn nợ ngắn hạn, điều này cho thấy cách sử dụng nợ ngắn hạn của Xí nghiệp là hợp lý. Nợ ngắn hạn chỉ dùng để tài trợ cho tài sản lưu động mà không bị ứ đọng trong tài sản cố định.

Sau đó ta xét tới các mối quan hệ của tài sản cố định. Về mặt nguyên tắc, tài sản cố định sẽ được tài trợ bởi cả 2 nguồn đó là vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Nếu tài sản cố định < nợ dài hạn chứng tỏ một phần nợ dài hạn được dùng để tài trợ cho tài sản lưu động, điều này thể hiện việc sử dụng sai mục đích của nợ dài hạn, gây lãng phí chi phí vay nợ dài hạn. Nếu tổng nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu vẫn < tài sản cố định tức là một phần tài sản cố định phải được tài trợ bằng nợ ngắn hạn, điều này cũng là bất hợp lý.

Như vậy, qua bảng phân tích ở trên ta thấy việc sử dụng nợ ngắn hạn cũng như nợ dài hạn của Xí nghiệp là hợp lý, là điều kiện thuận lợi cho việc đảm bảo khả năng thanh toán và tiết kiệm chi phí lãi vay.

Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh.

Phân tích doanh thu.

Page 34: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Tình hình biến động doanh thu của Xí nghiệp được thể hiện qua bảng sau:

B ản g 2. 12 . B ản g p hâ n tíc h tì n h hì n h bi ến

độ ng

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Giá

vố

n hà

ng bá

n

101.

349.

915.

187

92.3

24.8

66.3 87

-9.

025.

048.

80 0 -8,

90

Lợi

nhu

ận

gộp

4.80

5.11

4.10 2

5.14

1.53

4.86 2

336.

420.

760

7,00

Giá

vố

n/ D

oanh

th

u

95,4 7% 94,7 2%

Lãi

gộp

/ Doa

nh

thu

4,53 %

6,28 %

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Bảng số liệu cho thấy năm 2005, doanh thu đã giảm 8.688.628.040đồng ứng với 8.18%.

o Nguyên nhân.

Trong năm này hoạt động của thị trường bất động sản có phần chững lại, tình hình suy giảm doanh số bán ra là tình hình chung của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà dân dụng nói chung.

o Nhận xét.

Năm 2005, tuy doanh thu giảm song trị sè giá vốn hàng bán còng giảm đáng kể, kết quả là lợi nhuận gộp trong năm tăng 336.420.760đồng. Vậy, trong năm này năng suất lao động đã được nâng cao, thể hiện qua tỷ lệ giá vốn/ doanh thu giảm từ 95,47% xuống còn 94,72%

Phân tích chi phí.

Trong phần này ta chỉ tập trung phân tích biến động của chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí của các hoạt động kinh doanh khác.

B ản g 2. 13 . B ản g ph ân

tíc h ch i ph í qu ản

ch i ph í bá n hà ng

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Lợi

nhu

ận

gộp

4.80

5.11

4.10 2

5.14

1.53

4.86 2

336.

420.

760

7,00

Doa

nh

thu

hoạt

độ

ng

tài

chín

h 119.

898.

596

246.

165.

798

126.

267.

202

105, 31

Chi

ph

í tà

i ch

ính 1.

605.

509.

11 5

3.07

1.09

7.48 3

1.34

1.01

4.53 5

91,2 8

Chi

ph

í bá

n hà

ng 75

4.83

2.40

0

987.

725.

409

232.

893.

009

30,8 5

Chi

ph

í qu

ản

doa

nh

ngh

iệp

1.25

3.28

8.74 9

1.40

7.59

3.17 0

154.

304.

421

12,3 1

Lợi

nhu

ận

thuầ

n từ

ho

ạt

độn

g SX KD

1.31

1.38

2.43 4 -

78.7

15.4 02

-1.

390.

097.

83 6 -10

6, 00

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Theo bảng số liệu thì mặc dù lợi nhuận gộp năm 2005 tăng 336.420.760đồng so với năm 2004 nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại giảm 1.390.097.836đồng.

Page 35: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

o Nguyên nhân.

Do trong năm 2005, tất cả các chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh đều tăng, đặc biệt là chi phí tài chính tăng 1.341.014.535đồng ứng với 91,28% nên mặc dù lợi nhuận gộp tăng nhưng lợi nhuận thuần lại giảm, thậm chí là lỗ.

Nguyên nhân tăng chi phí tài chính là do trong năm 2005, doanh thu giảm nên lượng hàng tồn kho tăng, lượng vốn lưu động bị ứ đọng và doanh nghiệp phải đi vay thêm vốn ngắn hạn đề đáp ứng nhu cầu sản xuất.

o Nhận xét.

Việc để một lượng hàng tồn kho lớn, hàng tồn kho cuối năm 2005 là 117.857.039.905đồng chiếm 61,18% trong tổng tài sản, làm ảnh hưởng đến khả năng tái đầu tư vốn lưu động, làm phát sinh chi phí vốn. Để cải thiện tình hình, doanh nghiệp áp dụng chính sách tiêu thụ thích hợp nhằm tăng doanh thu, giảm hàng tồn kho và tăng khả năng quay vòng vốn.

Phân tích lợi nhuận.

Page 36: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bả ng

2.1 4.

Bả ng

ph ân

tíc h lợi

nh uậ n. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Lợi

nh

uận

th

uần

từ

h.độ

ng

SX KD 1.31

1.38

2.43 4 -

78.7

15.4 02

-1.

390.

097.

83 6 -10

6, 00

Thu

nhập

bấ

t th

-ườ

ng 65

4.59

9.61

5

1.47

4.45

7.17 0

819.

857.

556

125, 25

Chi

ph

í bấ

t th

ư-ờn

g

30.1

25.1 27

67.8

80.0 78

37.7

54.9 51

125, 33

Lợi

nhuậ

n bấ

t th

ư-ờn

g

624.

474.

488

1.40

6.57

7.09 2

782.

102.

605

445, 51

Tổn

g lợ

i nh

uận

kế

toán

trớ

c th

uế 1.93

5.85

6.92 1

1.32

7.86

1.69 0 -

607.

995.

231 -

31,4 1

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Mặc dù năm 2005, lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm so víi năm 2004, thậm chí Xí nghiệp lỗ 78.715.402đồng, song trong năm này lợi nhuận bất thường của Xí nghiệp đạt được là 1.406tr.đ dẫn đến tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.327.861.690đồng.

Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là tìm hiểu sự vận động của các luồng tiền tệ trong doanh nghiệp, thông qua đó biết được khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp là cao hay thấp. Qua đó, đề ra các kiến nghị thích hợp để thúc đẩy lượng lưu chuyển tiền trong từng hoạt động.

Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Xí nghiệp ta lập bảng phân tích sau:

B ản g 2. 15 . B ản g ph ân

tíc h lư u ch uy ển

tiề n tệ.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Nă m

200 4 Nă m

200 5 C

hê nh

lệch

I. Lưu

ch

uyể

n tiề

n từ

H

Đ

kin

h doa

nh VN Đ %

- Lợi

nhu

ận

sau

thuế

1.39

3.81

6.98 3

956.

060.

417

(43

7.75

6.56 6) -

31,4 1

- Khấ

u hao

TS CĐ 1.29

3.48

7.37 0

1.11

2.99

0.72 3

(18

0.49

6.64 7) -

13,9 5

- Kho

ản

phải

th

u (41.

830.

009.

543 )

1.89

0.76

9.25 7

43.7

20.7

78.8 00

-10

4, 52

- Nợ

khá

c 876.

591.

504

(2.0

50.7

81.3 52)

(2.9

27.3

72.8 56) -

333, 95

- Kho

ản

phải

trả 47

.724

.921

.2 93

68.4

45.0

08.7 46

20.7

20.0

87.4 53

43,4 2

- Hàn

g tồn

kho

(10.

886.

355.

928 )

(70.

288.

024.

281 )

(59.

401.

668.

353 )

545, 65

- Tài

sản

lưu

độn

g khá

c (1.4

89.4

11.9 26)

1.22

5.17

2.57 4

2.71

4.58

4.50 0 -

182, 26

L-

ưu

chu

yển

tiền

thu

ần

từ

ki

nh do

anh (2

.916

.960

.2 47)

1.29

1.19

6.08 4

4.20

8.15

6.33 1 -

144, 27

II.

Lưu

ch

uyể

n tiề

n th

uần

từ

H

Đ

đầu

- Tài

sản

cố

địn

h (2.1

79.6

71.6 97)

(79

2.88

2.91 7)

1.38

6.78

8.78 0 -

63,6 2

- Đầu

i hạ

n (14

0.87

0.68 2) (15

0.37

9.50 0)

(9.5

08.8 18)

6,75

L-

ưu

chu

yển

tiền

thu

ần

từ

đầ

u tư (2

.320

.542

.3 79)

(94

3.26

2.41 7)

1.37

7.27

9.96 2 -

59,3 5

III.

Lưu

ch

uyể

n tiề

n từ

H

Đ

tài

chín

h

- Vay

ng

ắn hạ

n

9.86

2.59

2.74 0

154.

244.

655

(9.7

08.3

48.0 85) -

98,4 4

- Nợ

dài

hạn

(97.

577.

339 )

(88

5.60

9.42 0) (78

8.03

2.08 1)

807, 60

- Ngu

ồn

vốn

kin

h doa

nh 139.

999.

999

1.38

6.99

8.40 7

1.24

6.99

8.40 8

890, 71

Lư-

u chu

yển

tiền

thu

ần

từ

i ch

ính 9.

905.

015.

40 0

655.

633.

642

(9.2

49.3

81.7 58) -

93,3 8

Lưu

ch

uyể

n th

uần

tr

ong

kỳ 4.66

7.51

2.77 4

1.00

3.56

7.30 9

(3.6

63.9

45.4 65) -

78,5 0

Tiề

n và

t- ươ

ng đư

-ơn

g tiề

n đầ

u kỳ 5.

022.

448.

02 5

9.68

9.96

0.79 9

4.66

7.51

2.77 4

92,9 3

Page 37: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Tiề

n và

-ơn

g đ- ươ

ng tiề

n cu

ối

kỳ 9.68

9.96

0.79 9

10.6

93.5

28.1 08

1.00

3.56

7.30 9

10,3 6

N gu ồn

số

liệ u:

Bá o cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

o Nhận xét:

Dòng tiền lưu chuyển trong hoạt động kinh doanh.

Trong năm 2004, hoạt động kinh doanh làm hao hụt tiền trong ngân quỹ một lượng là 2.916.960.247đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu và hàng tồn kho, chi ngân quỹ ở khoản phải thu là 41.830.009.543đồng và chi ngân quỹ ở hàng tồn kho là 10.886.355.928đồng. Điều này cho thấy, để tăng sức cạnh tranh trên thị trường, Xí nghiệp đã chấp nhận gia tăng thời hạn thanh toán cho các đối tác.

Sang năm 2005, cùng với việc thu tiền được ở các khoản phải thu và do đã có được uy tín trên thương trường, dòng tiền của các khoản phải trả đã làm ngân quỹ của Xí nghiệp tăng lên đáng kể, 68.445.008.746đồng. Do đó mặc dù hàng tồn kho làm giảm ngân quỹ 70.288.024.281đồng thì dòng tiền được tạo ra bởi hoạt động kinh doanh vẫn mang lại 1.291.196.084đồng cho ngân quỹ.

Dòng tiền thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh đã đem lại một lượng tiền mặt cho ngân quỹ của Xí nghiệp là một dấu hiệu tốt cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp đã dần mang lại hiệu quả.

Tuy nhiên trong năm này, do lượng hàng tồn kho rất lớn đã làm giảm đáng kể tiền mặt trong Xí nghiệp. Vì vậy trong thời gian tới Xí nghiệp cần tập trung làm giảm lượng hàng tồn kho để có thêm tiền mặt trong việc quay vòng vốn.

Dòng tiền lưu chuyển trong hoạt động đầu tư.

Trong 2 năm 2004 và 2005, Xí nghiệp vẫn bỏ tiền ra đầu tư thêm máy móc thiết bị nên dòng tiền trong 2 năm này đều âm, đặc biệt trong năm 2004 dòng tiền làm giảm ngân quỹ tới 2.320.542.379đồng.

Dòng tiền lưu chuyển trong hoạt động tài chính.

Ta thấy, hoạt động tài chính trong 2 năm cũng mang lại lượng tiền đáng kể cho doanh nghiệp. Đặc biệt năm 2004, dòng tiền vay ngắn hạn làm tăng ngân quỹ lên 9.862.592.740đồng còn trong năm 2005, nguồn vốn kinh doanh làm tăng ngân quỹ 1.386.998.407đồng. Nh vậy, trong cả 2 năm phân tích, Xí nghiệp đều tích cực làm tăng lượng vốn bằng tiền trong Xí nghiệp lên bằng cách vay ngắn hạn và gia tăng nguồn vốn kinh doanh. Điều này làm cho khoản công nợ của Xí nghiệp tăng, khả năng độc lập tài chính của Xí nghiệp giảm.

Page 38: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Đánh giá chung về tình hình tài chính của Xí nghiệp.

Qua phân tích khái quát tình hình tài chính của Xí nghiệp ta có thể đưa ra một số nhận định sau:

- Trong hoạt động đầu tư của mình, Xí nghiệp đã sử dụng nguồn vốn vay ngắn và dài hạn một cách hợp lý.

- Hoạt động đầu tư và kế hoạch phát triển lâu dài của Xí nghiệp bước đầu có triển vọng. Tài sản cố định mới được đầu tư có chất lượng cao và được sử dụng một cách hiệu quả.

- Do chưa nắm bắt được tình hình biến động thị trường nên Xí nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm làm cho hàng hoá tồn kho trong doanh nghiệp nhiều, giảm doanh thu, giảm khả năng quay vòng vốn.

Nh vậy trong thời gian tới Xí nghiệp cần áp dụng chính sách tiêu thụ hàng hoá hợp lý để giải phóng lượng vốn lưu động ứ đọng trong hàng tồn kho, tăng doanh thu và từ đó tăng lợi nhuận đạt được.

2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính.

Phân tích khả năng quản lý tài sản.

Quá trình phân tích khả năng quản lý tài sản là quá trình đánh giá hiệu suất, mức độ quay vòng cũng như sức sản xuất của tài sản trong kỳ phân tích. Qua đó, chúng ta xác định được khả năng tạo doanh thu của một đồng tài sản.

Vòng quay tổng tài sản.

Giá trị vòng quay tổng tài sản cho biết cứ 1 tài sản trong doanh nghiệp thì góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.1 6.

Bả ng

ph ân

tíc h vò ng

qu ay

tổ ng

tài

sả n. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Tổn

g tà

i sả

n 96.5

40.6

30.7 27

160.

493.

764.

044

63.9

53.1

33.3 16

66,2 4

Vòn

g quay

tổ

ng

tài

sản 1,10

0,61

Page 39: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Năm 2004 vòng quay tổng tài sản là 1,10, sang năm 2005 giảm xuống còn 0,61.

o Nguyên nhân.

Mặc dù tổng tài sản năm 2005 tăng lên 63.953.133.316đồng ứng với 66,24% song do tình hình tiêu thụ sản phẩm không tốt nên doanh thu thuần trong năm 2005 giảm 8.688.628.040đồng ứng với 8,18%. Điều này đã làm cho vòng quay tổng tài sản trong năm 2005 giảm.

o Nhận xét.

Vòng quay tổng tài sản giảm tức là giảm hiệu quả sử dụng tài sản. Cô thể tại Xí nghiệp, do chính sách tiêu thụ chưa hợp lý nên doanh thu thấp, hàng tồn kho tăng cao, vốn lưu động bị giam giữ trong khâu tiêu thụ sản phẩm.

Vòng quay tài sản cố định.

Vòng quay tài sản cố định biểu hiện mức độ hiệu quả của vốn đầu tư vào tài sản cố định. Giá trị vòng quay tài sản cố định tương đương với số đồng doanh thu được tạo ra từ 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.1 7.

Bả ng

phâ n tích

vòn g qua y tài

sản cố

địn h. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Tài

sản

cố

định

tru

ng bì

nh 5.65

1.30

3.15 8

6.07

9.96

6.50 9

428.

663.

352

7,59

Vòn

g qua

y tà

i sả

n cố

đị

nh 18,7 8

16,0 3

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Vòng quay tài sản cố định có xu hướng giảm, năm 2004, 1đồng tài sản cố định trung bình tạo ra 18,78đồng doanh thu. Sang năm 2005 con số này chỉ là 16,03đồng.

o Nguyên nhân.

Trong năm 2005, doanh thu thuần giảm 8.688.628.040đồng ứng với 8,18% trong khi đó tài sản cố định trung bình lại tăng 428.663.352đồng nên vòng quay tài sản cố định giảm từ 18,78 xuống còn 16,03.

Page 40: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

o Nhận xét.

Trong năm 2005, mặc dù tài sản cố định vẫn được sử dụng một cách có hiệu quả, thể hiện qua tổng hàng tồn kho cộng với doanh thu tăng. Song do khả năng tiêu thụ sản phẩm làm ra không tốt nên doanh thu giảm, tức là giảm khả năng tạo doanh thu của tài sản cố định.

Vòng quay tài sản lưu động.

Vòng quay tài sản lưu động thể hiện hiệu quả đồng vốn đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp. Chỉ số này được xác định bằng thương số của doanh thu và tài sản lưu động của doanh nghiệp.

Công thức xác định:

Page 41: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.1 8.

Bả ng

phâ n tích

vòn g qua y tài

sản

lưu

độn g. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Tài

sản

lưu

độn

g trun

g bình 90.8

89.3

27.5 70

154.

413.

797.

535

63.5

24.4

69.9 65

69,8 9

Vòn

g quay

i sả

n lư

u độ

ng 1,

17

0,63

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Bảng số liệu cho thấy, vòng quay tài sản lưu động có xu hướng giảm. Năm 2004, vòng quay tài sản lưu động đạt 1,17, sang năm 2005, vòng quay tài sản lưu động giảm còn 0,63.

o Nguyên nhân.

Vòng quay tài sản lưu động trong năm 2005 giảm là do sự tăng lên của tài sản lưu động và giảm đi của doanh thu thuần. Cụ thể là tài sản lưu động trung bình tăng 3.524.469.965đồng ứng với 68,96% trong khi đó doanh thu năm 2005 giảm 8.688.628.040đồng ứng với 8,18%.

o Nhận xét.

Vòng quay tài sản lưu động tại Xí nghiệp giảm cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản lưu động không tốt, tài sản lưu động chưa được tận dụng đầy đủ, bị nhàn rỗi và bị giam giữ tại các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Cụ thể là do quản lý bán hàng không tốt làm cho vốn lưu động bị ứ đọng trong hàng tồn kho và doanh thu giảm.

Vòng quay hàng tồn kho.

Vòng quay hàng tồn kho thể hiện mức độ dài ngắn của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vòng quay hàng tồn kho là sè chu kỳ sản xuất được thực hiện trong một năm.

Công thức xác định:

Page 42: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.1 9.

Bả ng

phâ n tích

vòn g qua y hàn g tồn

kho . đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Hàn

g tồn

kho

trun

g bình 42.1

25.8

37.6 60

82.7

13.0

27.7 65

40.5

87.1

90.1 05

96,3 5

Vòn

g quay

ng

tồn

kho

2,52

1,18

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Vòng quay hàng tồn kho trong 2 năm 2004 và 2005 giảm, năm 2004, vòng quay hàng tồn kho là 2,52, vòng quay hàng tồn kho năm 2005 giảm xuống 1,18.

o Nguyên nhân.

Vòng quay hàng tồn kho tại Xí nghiệp giảm là do doanh thu giảm 8.688.628.040đồng ứng với 8,18% và hàng tồn kho trong năm tăng 40.587.190.105đồng ứng với 96,35%. Cụ thể là trong năm 2005, do tình hình suy giảm của thị trường bất động sản nên một số công trình xây dựng dân dụng (nhà chung cư) của Xí nghiệp chưa được tiêu thụ hết. Theo số liệu của phòng Kế hoạch, hàng tồn kho, cụ thể là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Xí nghiệp tại ngày 31/12/2005 nh sau:

Bả ng

2.2 0.

Bả ng

thố

ng

chi

phí

sản

xuấ t kin h doa

nh

dở

dan g ngà y 31 /1 2/

Tên

n g trìn h Số

ợng G

trị

Tổn g

n hộ

H1

(ho

àn

thà

nh) 8 46 2.3

01.

25 8

3.6

98.

41 0.0 64

n hộ

H2

(ho

àn

thà

nh)

10 74 2.8

63.

48 6

7.4

28.

63 4.8 60

c cô ng

trì nh

kh ác

(d ở da 10 4.3

37.

71 0.0 21

Tổ

ng 11 5.4

64.

75 4.9 45

Ng uồ n số

liệ u:

Ph òn g kế

ho ạc h.

Nh vậy, do tình hình suy giảm của thị trường mà có:

3.698.410.064 + 7.428.634.860 = 11.127.044.924VNĐ tồn đọng trong hàng tồn kho đưới dạng công trình xây dựng hoàn thành chờ bán. Lượng hàng tồn kho này làm giảm khả năng huy động vốn cho hoạt động sản xuất của Xí nghiệp trong khi hoàn toàn có thể tiêu thụ để giải phóng vốn tồn đọng (sẽ được phân tích kỹ hơn trong phần 3 của đồ án).

o Nhận xét.

Sự biến động tăng giảm giữa hàng tồn kho và doanh thu cho thấy trong năm 2005, hoạt động tiêu thụ của Xí nghiệp là không tốt. Để cải thiện tình hình, Xí nghiệp cần thay đổi chính sách tiêu thụ hàng hoá một cách thích hợp.

Page 43: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Kỳ thu tiền bình quân.

Kỳ thu tiền bình quân cho biết mức độ mạo hiểm mà doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận trong việc tiêu thụ sản phẩm.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 1.

Bả ng

phâ n tích

kỳ

thu

tiền

bìn h quâ

n. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

Kho

ản

phải

th

u tru

ng bì

nh 36.8

47.9

97.1 11

56.8

17.6

17.2 54

19.9

69.6

20.1 43

54,1 9

Kỳ

thu

tiền

(ngà

y) 125

210

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Năm 2005, kỳ thu tiền bình quân đã bị kéo dài lên 210ngày so với 125ngày của năm 2004.

o Nguyên nhân.

Do doanh thu thuần năm 2005 giảm kết hợp vơi khoản phải thu trung bình của Xí nghiệp tăng lên nên kỳ thu tiền bình quân của Xí nghiệp năm 2005 tăng lên.

o Nhận xét.

Cùng với việc chấp nhận tăng kỳ thu tiền bình quân nhằm mục đích tăng doanh thu, Xí nghiệp cần xây dựng và áp dụng biện pháp thu hồi nợ bán chịu thích hợp, quản lý thanh toán nợ bán chịu, nhằm thu hồi vốn kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn.

Nhận xét khả năng quản lý tài sản.

Việc phân tích khả năng quản lý tài sản của Xí nghiệp cho thấy hiệu quả việc sử dụng tài sản của Xí nghiệp trong 2 năm qua nhìn chung chưa tốt, các chỉ số vòng quay tài sản thì biến động không ổn định, kỳ thu tiền bình quân của Xí nghiệp thì tăng.

Nguyên nhân chính dẫn tới việc tất cả các chỉ số đặc trưng cho khả năng quản lý tài sản của Xí nghiệp trong năm 2005 đều giảm là trong năm này doanh thu của Xí nghiệp giảm trong khi quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp tăng lên.

Để giải quyết vấn đề này, việc cần làm trước tiên là tăng doanh thu, cụ thể là bán đi những công trình xây dựng đã hoàn thành như trong phần phân tích vòng quay hàng tồn kho đã đề cập.

Page 44: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phân tích khả năng sinh lợi.

Để phân tích khả năng sinh lợi của Xí nghiệp, chóng ta sử dụng các chỉ số phân tích sau:

Phân tích lợi nhuận biên (ROS).

Chỉ số lợi nhuận biên cho biết trong 100đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 2.

Bả ng

phâ n tích

lợi

nhu

ận

biê n. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Lợi

nhuậ

n sau

thuế 1.39

3.81

6.98 3

956.

060.

417 -

437.

756.

566 -

31,4

Doa

nh

thu

thuầ

n 106.

155.

029.

289

97.4

66.4

01.2 49

-8.

688.

628.

04 0 -8,

18

RO

S

1,31 %

0,98 %

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Bảng số liệu phân tích chỉ số lợi nhuận biên cho thấy trong năm 2004, trong 100đồng doanh thu có 1,31đồng lãi cho chủ sở hữu nhưng con số này trong năm 2005 giảm xuống còn 0,98.

o Nguyên nhân.

Tỷ số lợi nhuận biên trong năm 2005 giảm do cả lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần đều giảm trong khi đó, lợi nhuận sau thuế giảm 31,41% còn doanh thu giảm Ýt hơn, giảm 8,18%.

o Nhận xét.

Trong năm 2005, tỷ lệ các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh tăng nhanh, đặc biệt ta thấy chi phí lãi vay tăng từ 1.605.509.115đồng năm 2004 lên 2.946.523.650đồng năm 2005. Vậy muốn làm tăng lợi nhuận biên ta cần tập trung giảm chi phí, đặc biệt là chi phí lãi vay.

Khả năng sinh lợi của tài sản (ROA).

Chỉ số này cho biết trong 100đồng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu.

Page 45: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:B

ả ng

2.2 3.

Bả ng

phâ n tích

tỷ

suấ t thu

hồi

tài

sản.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Lợi

nhuậ

n sau

thuế 1.39

3.81

6.98 3

956.

060.

417 -

437.

756.

566 -

31,4

Tổn

g tà

i sả

n tru

ng bì

nh 96.5

40.6

30.7 27

160.

493.

764.

044

63.9

53.1

33.3 16

66,2 4

RO

A 1,44 %

0,60 %

Ng uồ n số

liệ u:

o cá o tài

chí

nh

củ a Xí

ng hiệ p.

Bảng số liệu cho biết, tỷ suất thu hồi tài sản của Xí nghiệp giảm từ 1,44% trong năm 2004 xuống còn 0,60% trong năm 2005.

o Nguyên nhân.

Sự sụt giảm của tỷ suất thu hồi tài sản là do trong năm 2005, lợi nhuận sau thuế giảm 437.756.566đồng ứng với 31,41% trong khi đó tổng tài sản trung bình của năm 2005 tăng lên so với năm 2004 là 63.953.133.316đồng ứng với 66,24%.

o Nhận xét.

Tỷ suất thu hồi tài sản cho thấy khả năng sinh lời của Xí nghiệp là thấp và có dấu hiệu suy giảm. Để cải thiện được tỷ suất thu hồi tài sản Xí nghiệp cần có các giải pháp thích hợp nhằm tăng doanh thu và giảm chi phí.

Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE).

Đây là chỉ số đáng quan tâm nhất của nhà đầu tư vì nó cho biết cứ 100đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp thì sinh ra bao nhiêu đồng lãi cho chính bản thân chủ sở hữu.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 4.

Bả ng

ph ân

tíc h tỷ

suấ t thu

hồi

vố n ch ủ sở

hữ u. đơn

vị:

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Lợi

nhu

ận

sau

thuế

1.39

3.81

6.98 3

956.

060.

417 -

437.

756.

566 -

31,4

Vốn

ch

ủ sở

hữ

u tru

ng bì

nh 4.

946.

333.

09 4

6.88

4.77

0.99 7

1.93

8.43

7.90 3

39,1 9

Page 46: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

RO

E 28,1 8% 13,8 9%

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Bảng số liệu cho thấy năm 2004, cứ 100đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào Xí nghiệp thì tạo ra 28,18đồng lãi cho chủ sở hữu, đây là chỉ số khá tốt tuy nhiên năm 2005, giá trị này giảm xuống còn 13,89đồng.

o Nguyên nhân.

Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu trong năm 2005 giảm là do trong khi chủ sở hữu đầu tư thêm 1.938.437.903đồng ứng với 39,19% vào Xí nghiệp thì do khả năng kinh doanh không tốt nên lợi nhuận sau thuế của Xí nghiệp lại giảm so với năm trước là 437.756.566đồng ứng với 31,41%.

o Nhận xét.

Khả năng sinh lợi của nguồn vốn chủ sở hữu giảm chủ yếu do lợi nhuận giảm hay cụ thể là khả năng tiêu thụ sản phẩm chưa tốt làm giảm doanh thu do đó làm giảm lợi nhuận của Xí nghiệp.

Đánh giá hiệu quả tài chính của Xí nghiệp.

Việc phân tích hiệu quả tài chính của Xí nghiệp cho thấy trong 2005 tình hình tiêu thụ sản phẩm giảm sút (doanh thu giảm và hàng tồn kho tăng) làm cho khả năng sinh lợi của Xí nghiệp giảm đáng kể. Trong thời gian tới Xí nghiệp cần thay đổi các chính sách quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trước hết nhằm tiêu thụ sản phẩm tồn kho để tăng doanh thu và sau đó là tăng lợi nhuận cũng như khả năng sinh lợi.

2.2.3. Phân tích rủi ro tài chính.

Phân tích các khoản phải thu và phải trả.

Mức độ an toàn về tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua sự cân bằng giữa các khoản phải thu và khoản phải trả và được lượng hóa qua hệ số công nợ có công thức xác định nh sau:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 5.

Bả ng

ph ân

tíc h hệ

số

côn g nợ.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Các

kh

oản

ph

ải

thu

36.8

47.9

97.1 11

56.8

17.6

17.2 54

19.9

69.6

20.1 43

54,1 9

Các

kh

oản

ph

ải

trả 88.2

00.1

03.2 54

150.

706.

392.

047

62.5

06.2

88.7 93

70,8 7

Hệ

số

côn

g nợ 0,42

0,38

Page 47: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Qua bảng phân tích ta thấy giá trị các khoản phải thu và phải trả của Xí nghiệp tăng dần qua các năm và tổng giá trị các khoản phải trả luôn lớn hơn tổng các khoản phải thu (hệ số công nợ luôn < 0,5). Điều này phản ánh tình hình tài chính không tốt.

Để phân tích rõ hơn mức độ an toàn tài chính của Xí nghiệp ta lập bảng chi tiết công nợ sau:

Page 48: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bả ng

2.2 6.

Bả ng

ph ân

tíc h côn g nợ

ph ải

thu - ph ải

trả.

đơn

vị:

VN

Chỉ

tiê

u

Nă m

200 4 Nă m

200 5

C

KH

OẢ

N

PH ẢI

TH

U 36.8

47.9

97.1 11

56.8

17.6

17.2 54

1.

Phả

i thu

khá

ch

hàn

g 23.8

47.8

03.0 55

41.2

07.5

13.5 16

2.

Trả

trư-

ớc

cho

ng-

ười

bán

12.4

22.1

36.7 79

14.1

67.2

07.5 17

3.

Thu

ế VA

T,

thuế

TN

đ- ượ

c kh

ấu trừ 1.

081.

811.

75 1

509.

892.

230

4.

Phả

i thu

nội

bộ

0 0

5.

Phả

i thu

khá

c 173.

615.

795

1.27

1.68

9.12 6

6.

Dự

phò

ng

phải

th

u kh

ó đò

i -67

7.37

0.26

8 -33

8.68

5.13

4

NỢ

PH Ả

I T

RẢ 91

.594

.297

.6 33

153.

608.

993.

047

I. Nợ

ngắ

n hạn

86.0

84.8

75.7 95

149.

178.

259.

512

1.

Vay

ng

ắn hạ

n

18.6

82.0

57.3 52

23.6

90.4

76.0 50

2.

Nợ

dài

hạn

đến

hạn

trả

0 0

3.

Phả

i trả

ng

-ườ

i bá

n

41.8

86.2

16.8 10

63.3

67.0

06.5 50

4.

Ng-

ời

mua

trả

tiề

n tr- ướ

c

15.5

15.0

15.0 77

22.2

05.1

19.1 98

5.

Thu

ế và

c kh

oản

ph

ải

nép

nhà

nư-

ớc

-39

.490

.9 02

-98

3.31

3.97

6

6.

Phả

i trả

ng nh

ân vi

ên

1.26

7.30

5.39 9

1.59

6.66

0.87 4

7.

Phả

i trả

ch

o cá

c đơ

n vị

nộ

i bộ

0 0

8.

Các

kh

oản

ph

ải

trả,

phải

p kh

ác 8.

773.

772.

05 9

39.3

02.3

10.8 16

9.

Phả

i trả

th

eo

tiến

độ

kế

hoạ

ch

XD 0 0

II.

Nợ

khá

c 2.11

5.22

7.45 9

1.52

8.13

2.53 5

1.

Chi

ph

í ph

ải

trả 2.11

5.22

7.45 9

1.52

8.13

2.53 5

2.

Tài

sản

thừa

ch

ờ xử

0 0

3.

Nhậ

n ký

qu

ỹ,

cư-

ợc

dài

hạn 0 0

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Qua bảng phân tích công nợ phải thu phải trả cho thấy mối quan hệ công nợ phải thu - phải trả phụ thuộc chủ yếu vào mối quan hệ giữa Xí nghiệp víi người mua hoặc người bán trong quá trình thanh toán và khoản mua trả chậm của Xí nghiệp luôn lớn hơn khoản bán trả chậm. Điều đó chứng tá Xí nghiệp có uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Xí nghiệp có khả năng chiếm dụng lượng vốn lớn và cũng mạnh dạn trong việc chấp nhận nguồn vốn ngắn hạn của mình bị chiếm dụng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Xí nghiệp đã phải vay một lượng vốn vay ngắn hạn khá lớn, lên đến 23.690.476.050đồng điều này làm tăng chi phí vốn và sẽ làm giảm lợi nhuận.

Phân tích khả năng thanh khoản.

Để đánh giá được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của Xí nghiệp ta sử dụng 3 chỉ số sau:

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành.

Công thức xác định:

Page 49: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bảng tính giá trị:B

ả ng

2.2 7.

Bả ng

ph ân

tíc h kh ả nă ng

tha

nh

toá n hiệ n hà nh.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Tài

sản

lưu

độn

g 90.

88 9.3

27.

57 0 15 4.4

13.

79 7.5 35 63.

52 4.4

69.

96 569

,89

Nợ

ngắ

n hạn

86.

08 4.8

75.

79 5 14 9.1

78.

25 9.5 12 63.

09 3.3

83.

71 773

,29

Khả

ng th

anh to

án

hiện

nh 1,

0 6

1,0 4

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

o Nhận xét.

Bảng số liệu cho thấy khả năng thanh toán hiện hành của Xí nghiệp là tốt, Tổng các khoản nợ đến hạn đều được tài trợ bởi phần tài sản lưu động cần thiết.

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh.

Công thức xác định:

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 8.

Bả ng

phâ n tích

khả

năn g tha

nh

toá n nha

nh.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiêu

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Tài

sản

lưu

độn

g 90.

88 9.3

27.

57 0 15 4.4

13.

79 7.5 35 63.

52 4.4

69.

96 569

,89

Hàn

g tồn

kho 42.

12 5.8

37.

66 082

.71 3.0

27.

76 5

40.

58 7.1

90.

10 596

,35

TSL

Đ -

HT

K 48.

76 3.4

89.

91 071

.70 0.7

69.

77 0

22.

93 7.2

79.

86 047

,04

Nợ

ngắ

n hạn

86.

08 4.8

75.

79 5 14 9.1

78.

25 9.5 12 63.

09 3.3

83.

71 773

,29

Khả

ng th

anh to

án

nha

nh 0,5 7

0,4 8

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Bảng phân tích cho biết chỉ số khả năng thanh toán tức thời năm 2004 là 0,57 và sang năm 2005 giảm xuống còn 0,48.

o Nguyên nhân.

Chỉ số khả năng thanh toán tức thời trong năm 2005 giảm là do trong năm này, tài sản lưu động tăng 68,96% hơn thế nữa, tài sản lưu động bị lưu giữ trong hàng tồn kho tăng 96,35% ứng với 40.587.190.105đồng làm cho nguồn tài trợ cho khả năng thanh toán nhanh là tài sản lưu động - hàng tồn kho chỉ tăng 47,04% so với tỷ lệ tăng 73,29% của khoản nợ ngắn hạn ứng với 63.093.383.717đồng.

o Nhận xét.

Page 50: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Tuy trong năm 2005, khả năng thanh toán nhanh của Xí nghiệp có suy giảm song với khả năng thanh toán nhanh là 47% các khoản nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp vẫn có thể yên tâm với khả năng thanh toán của mình.

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời.

Công thức xác định:

Page 51: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bảng tính giá trị:

Bả ng

2.2 9.

Bả ng

ph ân

tíc h kh ả nă ng

tha

nh

toá n tức

thờ i. đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Tiề

n +

tư-

ơng

đ- ươn

g tiền

7.3

56.

20 4.4 12 10.

19 1.7

44.

45 4

2.8

35.

54 0.0 41 38,

55

Nợ

ngắ

n hạn

86.

08 4.8

75.

79 5 14 9.1

78.

25 9.5 12 63.

09 3.3

83.

71 773

,29

Khả

ng th

anh to

án

tức

thời 0,0 85 0,0 68

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Qua bảng số liệu ta thấy, chỉ số khả năng thanh toán tức thời năm 2005 giảm từ 0,085 xuống 0,068.

o Nguyên nhân.

Do trong năm 2005, khoản nợ ngắn hạn của Xí nghiệp tăng nhanh, tăng 73,29% ứng với 63.093.383.717đồng trong khi đó lượng tiền trong năm này chỉ tăng 2.835.540.041đồng tức là tăng 38,55% nên khả năng thanh toán tức thời của Xí nghiệp trong năm 2005 giảm so với năm 2004.

o Nhận xét.

Chỉ số khả năng thanh toán tức thời của Xí nghiệp chỉ đạt mức 0,085 và 0,068 là hơi thấp, tuy nhiên với tổng tài sản trung bình năm 2005 là 160.493.764.044đồng thì lượng vốn bằng tiền của Xí nghiệp là 10.191.744.454đồng là đạt yêu cầu. Vậy nếu muốn làm tăng khả năng thanh toán tức thời thì Xí nghiệp cần tìm biện pháp làm giảm khoản nợ ngắn hạn.

Phân tích khả năng quản lý nợ.

Chỉ số nợ.

Để đánh giá khả năng quản lý nợ còng nh tình trạng chiếm dụng vốn vay của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ta đưa ra chỉ số nợ. Tỷ số nợ được xác định bằng thương số giữa tổng nợ phải trả và tổng tài sản của doanh nghiệp:

Page 52: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Sự biến động tỷ số nợ trong kỳ phân tích được thể hiện qua bảng sau:

Bả ng

2.3 0.

Bả ng

ph ân

tíc h tỷ

số

nợ.

đơn

vị:

VN Đ

Chỉ

tiê

u

Năm

20

04

Năm

20

05 Chê nh

lệ

ch

VN Đ %

Các

kh

oản

nợ

ph

ải

trả 91.

59 4.2

97.

63 3 15 3.6

08.

99 3.0 47 62.

01 4.6

95.

41 467

,71

Tổn

g tà

i sả

n 96.

54 0.6

30.

72 7 16 0.4

93.

76 4.0 44 63.

95 3.1

33.

31 666

,24

Tỷ

số

nợ 0,9 5

0,9 6

N gu ồn

số

liệ u:

B áo

cá o tài

ch ín h củ a Xí

ng hi ệp.

Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ số nợ của Xí nghiệp được ổn định ở mức cao ~0,95.

o Nguyên nhân.

Do là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên Xí nghiệp được lùa chọn hình thức thuê máy thi công nên tài sản cố định của Xí nghiệp tập chung chủ yếu vào trụ sở văn phòng và phương tiện đi lại của cán bé và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản.

Ngoài ra, sản phẩm của Xí nghiệp là các công trình xây dựng dân dụng có giá trị lớn nên hầu như toàn bộ tài sản tập trung vào tài sản lưu động và hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp dùa chủ yếu vào nguồn vốn vay ngắn hạn là hợp lý.

o Nhận xét.

Việc sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn là chủ yếu khiến Xí nghiệp cần phải quản lý thật tốt tài sản lưu động nhằm luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trả. Tình hình gia tăng nguồn vốn của Xí nghiệp trong kỳ phân tích phần nào cho thấy công việc quản lý vốn vay của Xí nghiệp được thực hiện khá tốt. Với lượng vốn vay rất lớn song luôn được sử dụng đúng mục đích nhằm đảm bảo cho quá trình phát triển của Xí nghiệp.

2.2.4. Tổng hợp tình hình tài chính qua đẳng thức Dupont.

Trong phần này chúng ta sẽ sử dụng đẳng thức Dupont tổng hợp để xem xét các yếu tố làm thay đổi khả năng sinh lợi, cụ thể là làm thay đổi chỉ số ROE của Xí nghiệp. Đẳng thức Dupont tổng hợp được diễn dải nh sau:

Page 53: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Nh vậy các yếu tố làm thay đổi chỉ số ROE của Xí nghiệp là ROS, Vòng quay

tổng tài sản và tỷ sè .

Qua các phân tích ở trên ta có được bảng thống kê giá trị các nhân tố làm thay đổi ROE qua 2 năm 2004 và 2005 như sau:

B ản g 2. 31 . B ản g p hâ n tíc h D u po nt . đơ n

C hỉ

sè Nă m

20 04 Nă m

20 05 C hê nh

lệc h

R O S 1,3 1

0,9 8 -

0,3 3

ng

qu ay

tổ ng

tài

sả n 1,1 0

0,6 1 -

0,4 9

19,

52 23,

31 3,7 9

R O E 28,

18 13,

89

-14

,29

Nếu gọi thay đổi của ROE là thì:

Theo bảng số liệu trên thì:

o

o

o

Từ số liệu tính toán ta lập được bảng thể hiện mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE như sau:

B ản g 2. 32 . B ản g p hâ n tíc h D u po nt . đơ n

N hâ n tè

Page 54: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

R O S

-0,

3 3 -7,

1 3

21,

47

ng

qu ay

tổ ng

tài

sả n

-0,

4 9 -9,

4 2

19,

13

3,7 9

2,5 6

0,6 7

Bảng phân tích trên cho thấy, trong kỳ phân tích:

Nếu ROS tăng (giảm) 1đơn vị thì ROE tăng (giảm) 21,47đơn vị.

Vòng quay tổng tài sản tăng (giảm) 1đơn vị thì ROE tăng (giảm) 19,13đơn vị.

Nếu tăng (giảm) 1đơn vị thì ROE tăng (giảm) 0,67đơn vị.

Cụ thể, sơ đồ Dupont áp dụng cho Xí nghiệp trong năm 2005 là:

Page 55: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Sơ đồ Dupont của Xí nghiệp trong năm 2005.

Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE = 13,89%

Vòng quay tổng tài sản 0,61

Tài sản / Vốn cổ phần 160.494/6.885 = 23,31

Lợi nhuận biên ROS = 0,98%

Tỷ suất thu hồi tài sản ROA = 0,60%

Tổng chi phí 96.510tr

Doanh thu 97.466tr

Doanh thu 97.466tr

Lãi ròng 956tr

TSNH 154.414tr

Tổng tài sản 160.494tr

TSDH 6.080tr

Doanh thu 97.466tr

Nhân với

Nhân với

Trừ đi

Chia choChia cho

Cộng với

Giá vốn

92.325tr

Chi phí HĐ khác

867tr

Lãi vay 2.946tr

Thuế 372tr

Khoản phải thu

56.818tr

Tiền và tương đương tiền

10.192tr

Hàng tồn kho

82.713tr

Cộng CộngCộng Cộng Cộng

TSNH khác 4.691tr

Cộng

Page 56: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

2.2.5. Nhận xét đánh giá về tình hình tài chính.

Qua quá trình phân tích tình, hình tài chính của Xí nghiệp Xây dựng số 2 được khái quát qua bảng tổng hợp các chỉ số phân tích sau:

C h ỉ t i ê u C ô n g t h ứ c K ế t q u ả2 0 0 2 0 0C ơ c ấ u t à i s ả n n g u ồ n v ố nT ỷ s u ấ t đ ầ uT ỷ s u ấ t t ự t àK h ả n ă n g q u ả n l ý t à i s ả nV ò n g q u a y V ò n g q u a y V ò n g q u a y V ò n g q u a y K ỳ t h u n ợ K h ả n ă n g s i n h l ợ iL ợ i n h u ậ n b 1 , 3 0 , 9T ỷ s u ấ t t h u 1 , 4 0 , 6T ỷ s u ấ t t h u 2 8 , 1 3 ,R ủ i r o t à i c h í n hH ệ s ố c ô n gT ỷ s ố n ợT ỷ s ố k h ả T ỷ s ố k h ả T ỷ s ố k h ả

o Nhận xét.

Tình hình phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp nói chung là tốt tuy nhiên do những biến động bất lợi của thị trường trong kỳ phân tích mà Xí nghiệp gặp phải một số vấn đề sau:

- Để tạo uy tín trên thương trường nên đã phải chấp nhận khoản vốn bị chiếm dụng lớn mà chưa có biện pháp thu hồi.

- Phần nợ ngắn hạn chênh lệch giữa công nợ phải thu và phải trả khá lớn làm mất cân bằng tài chính.

- Công nợ phải trả lớn đặc biệt là nợ ngắn hạn đã làm giảm khả năng thanh toán.

- Do sù suy giảm của thị trường bất động sản nên doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm.

- Phần vốn ứ đọng trong hàng tồn kho khá lớn nên thiếu vốn lưu động cho quá trình sản xuất.

- Do nhu cầu sản xuất nên phải vay một lượng vốn vay ngắn hạn khá lớn làm cho chi phí tài chính tăng.

Page 57: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Phần 3: Đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Xí nghiệp.

Biện pháp: Áp dụng chế độ ưu đãi khách hàng nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.

3.1. Đặt vấn đề.

Như các số liệu thống kê, phân tích ở trên ta thấy do tình hình suy giảm của thị trường tiêu thụ sản phẩm nên doanh thu của Xí nghiệp trong năm 2005 giảm, lượng hàng tồn kho tăng làm tăng khoản vay ngắn hạn... làm giảm lợi nhuận của Xí nghiệp. Vậy để nâng cao lợi nhuận cũng như hiệu quả tài chính, Xí nghiệp cần áp dụng các biện pháp hợp lý nhằm thúc đẩy khâu tiêu thụ sản phẩm, giảm hàng tồn kho, tăng doanh thu cũng như tăng lượng vốn lưu động cho mục đích tái đầu tư sản xuất.

Với kiến thức hạn chế của mình em xin đề xuất việc kết hợp với ngân hàng nhằm đưa ra chế độ ưu đãi khách hàng thích hợp với mục đích thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, cô thể trong đồ án này chỉ đề cập tới việc tiêu thụ nhà chung cư.

3.2. Căn cứ đưa ra biện pháp.

Với giá trị sản phẩm khá lớn và được xây dùng trong thời gian dài nên các doanh nghiệp xây dựng hiện nay thường bán nhà chung cư với hình thức thanh toán làm 3 đợt: khi bắt đầu hoàn thiện thủ tục đăng ký mua nhà, khi đang thi công công trình và khi bàn giao nhà cho khách hàng. Đó cũng là biện pháp thanh toán được Xí nghiệp áp dụng.

Tuy nhiên do phải tuân theo các mẫu thiết kế nên số căn hộ được đặt mua từ khi khởi công thường nhỏ hơn số căn hộ được thi công. Số căn hộ chênh lêch giữa thiết kế với lượng đặt mua sẽ được rao bán trong và sau thời gian thi công. Với những căn hộ được bán sau khi đã thi công xong thì thường khách hàng sẽ thanh toán 70% ngay khi bàn giao nhà còn 30% sẽ được thanh toán nốt trong thời gian 6 tháng sau khi mua, đây cũng được coi là thời hạn bảo hành của căn hộ.

Với hình thức thanh toán như vậy, các khách hàng mua nhà sau khi xây dựng xong sẽ phải trả một khoản tiền khá lớn trong thời hạn tương đối ngắn (trả toàn bộ tiền nhà trong thời hạn 6 tháng). Điều này là không hấp dẫn đối với khách hàng, nếu có đủ một lượng tiền như vậy thì thông thường họ chọn biện pháp đăng ký mua nhà từ khi khởi công công trình.

Với những lý do trên, tại thời điểm cuối năm 2005, lượng căn hộ đã hoàn thành nhưng chưa bán được của Xí nghiệp là 18căn và được thống kê cụ thể qua bảng sau:

Page 58: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bả ng

3.1.

B

ả ng

thố

ng

chi

phí

sản

xuấ t kin h doa

nh

dở

dan g ngà y 31/

12/

200 5.

Tên

n g trìn h Số

ợng G

trị

Tổn g

n hộ

H1

(ho

àn

thà

nh) 8 46 2.3

01.

25 8

3.6

98.

41 0.0 64

n hộ

H2

(ho

àn

thà

nh)

10 74 2.8

63.

48 6

7.4

28.

63 4.8 60

c cô ng

trì nh

kh ác

(d ở da 10 4.3

37.

71 0.0 21

Tổ

ng 11 5.4

64.

75 4.9 45

Ng uồ n số

liệ u:

Ph òn g kế

ho ạc h.

Các căn hé H1 và H2 này đều được hoàn thành vào tháng 7 năm 2005 song do sự chững lại của thị trường bất động sản nên đến cuối năm 2005 vẫn chưa có khách mua.

Để tăng doanh thu chóng ta sẽ áp dụng biện pháp nhằm khuyến khích khách hàng mua các căn hộ đã được hoàn thành này như sau:

Khách hàng sẽ thanh toán 30% giá bán cho Xí nghiệp tại thời điểm mua nhà, 70% còn lại sẽ được ngân hàng cho vay (ngân hàng thanh toán khoản tiền còn lại với Xí nghiệp thay cho khách hàng tại thời điểm mua nhà) với lãi suất ưu đãi 7%/ năm (so với lãi suất vay ngân hàng ~10%/ năm) và thanh toán làm 4 lần đều cho ngân hàng vào cuối mỗi năm kể từ khi mua nhà.

3.3. Mục tiêu của biện pháp.

Mục tiêu của biện pháp là Xí nghiệp bán được nhà, giảm hàng tồn kho, tăng doanh thu. Lợi nhuận của biện pháp bao gồm:

- Doanh thu tăng do bán được hàng tồn kho.

- Tiết kiệm chi phí lãi vay.

Chi phí của biện pháp gồm:

- Chi phí quảng cáo (tính vào chi phí bán hàng).

- Chi phí thỏa thuận phương thức thanh toán với ngân hàng (tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp).

- Chi phí do chênh lệch lãi suất ngân hàng với lãi suất áp dụng cho khách hàng (tính vào chi phí tài chính).

3.4. Tính toán các chỉ tiêu.

Gọi: P:là giá bán công trình tại thời điểm bàn giao. lµ gi¸ b¸n c«ng tr×nh t¹i thêi ®iÓm bµn giao.

D1:là khoản tiền 30% lµ kho¶n tiÒn 30% Xí nghiệp được khách hàng

thanh toán ngay tại thời điểm giao nhà:

Page 59: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

D2:là khoản tiền còn lại lµ kho¶n tiÒn cßn l¹i Xí nghiệp được ngân hàng thanh toán tại thời điểm giao nhà.

F: là khoản tiền mà mỗi năm khách hàng phải thanh toán với ngân hàng.

i:là lãi suất ngân hàng, i = lµ l·i suÊt ng©n hµng, i = 10%/ năm.

i*:là lãi suất lµ l·i suÊt khách hàng được hưởng i* = 8%/ năm.

o Việc trước tiên ta sẽ xác định khoản tiền F mà khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong 4 năm.

Với lãi suất 8%/năm, giá trị dòng tiền F tại thời điểm giao nhà sẽ là 70% giá bán D

Nh vậy:

o Tiếp theo ta xác định khoản tiền D2 mà ngân hàng thanh toán cho Xí nghiệp tại thời điểm giao nhà.

Khi ngân hàng nhận dòng tiền F do khách hàng thanh toán thì để đảm bảo quyền lợi của mình, ngân hàng chỉ chấp nhận thanh toán cho Xí nghiệp khoản tiền đúng bằng giá trị của dòng tiền F tại thời điểm thanh toán với lãi suất ngân hàng i = 10%/ năm.

Vậy:

o Xác định tổng giá trị khoản tiền mà Xí nghiệp được thanh toán tại thời điểm giao nhà.

Page 60: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

3.5. Xác định hiệu quả biện pháp.

Giả siử khi áp dụng biện pháp nói trên, Xí nghiệp sẽ bán được thêm 75% số căn hộ hoàn đã hoàn thành (chưa có người đăng ký mua) ngay tại thời điểm hoàn thành khu nhà. Cụ thể là 6 căn hộ H1 và 7 căn hộ H2 tại thời điểm tháng 7/2005. Tình hình doanh thu cụ thể được tính qua bảng sau:

Bả ng

3.2.

D

oan

h th

u dự

ki

ế n. đơn

vị:

100

0V NĐ

Tên công trình

Số lượng Giá bán

Tổng giá bán dự kiến

Tổng doanh thu thực tế Giá vốn

hàng bán

Tổng giá vốn hàng

bán

Căn hé H1 5 500.000 2.500.000 2.422.500 462.301 2.311.505

Căn hộ H2 7 780.000 5.460.000 5.290.740 742.863 5.200.041

Tổng 7.960.000 7.713.240 7.511.546

Vậy sau khi thực hiện biện pháp:

- Doanh thu tăng 7.960.000.000đồng.

- Giá vốn hàng bán tăng 7.511.546.000đồng

- Vay ngắn hạn từ tháng 7/2005 giảm 7.713.240.000đồng

- Chi phí lãi vay giảm: 7.713.240.000 * 0,008 * 5 = 308.529.600đồng

- Chi phí quảng cáo tăng 25.000.000đồng.

- Chi phí quản lý tăng 75.000.000đồng.

- Chi phí tài chính tăng: 7.960.000.000 - 7.713.240.000 = 246.760.000đồng.

Từ đó ta lập được báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh như sau:

Page 61: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Bản

g3.3 .

Báo

o kế

t qu

ả ho

ạ t độn g sản

xuấ t kin h doa

nh trư ớc

sau

khi

thự c hiệ n biệ n phá p đơn

vị:

Chỉ

tiêu Nă m

200 5

Trư ớc Tăn g(gi

ảm)

Sau

Tổn

g doa

nh

thu

về

bán

hàn

g và

cu

ng cấ

p dị

ch

vụ 97.

46 6.4

01.

24 97.

960

.00 0.0 00 10 5.4

26.

40 1.2 49

Các

kh

oản gi

ảm

trừ

0 0 0

1.

Doa

nh

thu

thuầ

n về

n hà

ng

cun

g cấp

dịch

vụ 97

.46 6.4

01.

24 97.

960

.00 0.0 00 10 5.4

26.

40 1.2 49

2.

Giá

vố

n hà

ng

bán 92

.32 4.8

66.

38 77.

511

.54 6.0 00 99.

83 6.4

12.

38 7

3.

Lợi

nh

uận

gộ

p 3.1

41.

53 4.8 62 5.5

89.

98 8.8 62

4.

Doa

nh

thu

hoạt

độ

ng

tài

chín

h

24 6.1

65.

79 8 0 24 6.1

65.

79 8

5.

Chi

ph

í tà

i ch

ính 3.

071

.09 7.4 83 3.0

09.

32 7.8 83

- Chi

ph

í lã

i va

y 2.9

46.

52 3.6 50

-30 8.

529

.60 0

2.6

37.

99 4.0 50

- Lãi

phải

tr

ả TS

th

tài

chín

h 12 4.5

73.

83 3 0 12 4.5

73.

83 3

- Chi

ph

í ch

ênh lệ

ch

lãi

suất

th

anh to

án 24 6.7

60.

00 0 24 6.7

60.

00 0

6.

Chi

ph

í bá

n hà

ng 98 7.7

25.

40 9

25.

00 0.0 00 1.0

12.

72 5.4 09

7.

Chi

ph

í qu

ản

doan

h nghi

ệp 1.4

07.

59 3.1 70 75.

00 0.0 00 1.4

82.

59 3.1 70

8.

Lợi

nh

uận

th

uần

từ

hoạt

độ

ng SX K

D -78

.71 5.4 02 33 1.5

08.

19 8

9.

Thu

nhập

bấ

t th

ư-ờn

g 1.4

74.

45 7.1 70 0

1.4

74.

45 7.1 70

10.

Chi

ph

í bấ

t th

ư-ờn

g 67.

88 0.0 78 0

67.

88 0.0 78

11.

Lợi

nhuậ

n bấ

t th

ư-ờn

g 1.4

06.

57 7.0 92 1.4

06.

57 7.0 92

12.

Tổn

g lợ

i nh

uận

kế

to

án

tr-

ước

thuế 1.3

27.

86 1.6 90 1.7

38.

08 5.2 90

13.

Thu

ế th

u nh

ập

doan

h nghi

ệp

phải

p 37 1.8

01.

27 3 48 6.6

63.

88 1

14.

Lợi

nh

uận

sa

u th

uế 95 6.0

60.

41 7

1.2

51.

42 1.4 09

Ta có:

- Hàng tồn kho giảm: 7.511.546.000đồng.

- Vay ngắn hạn giảm: 7.713.240.000đồng.

- Vốn bằng tiền tăng: 308.529.600 - 25.000.000 - 75.000.000 = 208.529.600đồng.

- Lợi nhuận chưa phân phối tăng:

1.736.085.290 - 1.327.861.690 = 410.223.600đồng.

Vậy bảng cân đối kế toán trước và sau khi thực hiện biện pháp nh sau:

B ản g3 .4. B ản g câ n đố i kế

to án đơ n vị: V N Đ

Chỉ

tiê

u 31 /1 2/ 20 05

Tr

ước

Tă ng

(giả m)

Sau

I SẢ N

A.

TS

đầ

u tư

ng

ắn hạ

n

188

.50

1.6

22.

414

181

.19

8.6

06.

014

I. Tiề

n 10.

693

.52

8.1 08

208

.52

9.6 00 10.

902

.05

7.7 08

II.

Các

kh

oản

đầ

u tư

i ch

ính

ng

ắn hạ

n 0 0

III.

Các

kh

oản

ph

ải th

u 55.

872

.23

2.6 25

55.

872

.23

2.6 25

IV.

Hàn

g tồn

kho

117

.85

7.0

39.

905 -

7.5

11.

546

.00 0

110

.34

5.4

93.

905

Page 62: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

V.

Tài

sản

lưu

độn

g khá

c 4.0

78.

821

.77 6

4.0

78.

821

.77 6

VI.

Chi

ph

í sự

ng

hiệ

p 0 0

B.

TS

đầ

u tư

i hạ

n 5.9

95.

102

.35 6

5.9

95.

102

.35 6

I. Tài

sản

cố

địn

h 4.2

19.

926

.29 0

4.2

19.

926

.29 0

II.

Các

kh

oản

đầ

u tư

i ch

ính

i hạ

n

468

.26

4.0 70

468

.26

4.0 70

III.

Chi

ph

í xâ

y dự

ng dở

da

ng(

TK

241

)

467

.55

0.6 81

467

.55

0.6 81

IV.

Các

kh

oản

qu

ỹ, k

ý cư

-ợc

i hạ

n 0 0

V.

Chi

ph

í trả

tr- ướ

c dà

i hạ

n

839

.36

1.3 15

839

.36

1.3 15

CỘ

NG

T

ÀI

SẢ N 194.

496.

724.

770

187.

193.

708.

370

NG

UỒ N

VỐ N

A.

Nợ

phả

i trả 186

.44

0.4

24.

361

178

.72

7.1

84.

361

I. Nợ

ngắ

n hạn

183

.47

7.8

86.

212 -

7.7

13.

240

.00 0

175

.76

4.6

46.

212

II.

Nợ

dài

hạn 2.4

59.

796

.29 0

2.4

59.

796

.29 0

III.

Nợ

khá

c 502

.74

1.8 59

502

.74

1.8 59

B.

Ng

uồn

vốn

chủ

sở

hữ u 8.0

56.

300

.40 9

8.4

66.

524

.00 9

I. Ng

uồn

vốn

quỹ 7.4

41.

167

.09 9

410

.22

3.6 00 7.8

51.

390

.69 9

II.

Ng

uồn

vốn

kin

h phí

615

.13

3.3 10

615

.13

3.3 10

CỘ

NG

N

GU

ỒN

V

ỐN 19

4.49

6.72

4.77

0

187.

193.

708.

370

Ta lập bảng tính toán chỉ số khả năng sinh lợi của Xí nghiệp sau khi thực hiện biện pháp nh sau:

Page 63: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

B ản g3 .5. B ản g so

sá n h k hả

nă ng

si n h lợ i

C hỉ

tiê u T rư ớc Sa u

D oa nh

th u th uầ n (V N Đ) 10 5. 42 6. 40 1.

Lợ i nh uậ n sa u th uế

(V N Đ) 1. 25 1. 42 1. 40

V ốn

ch ủ sở

hữ u

- V ốn

ch ủ sở

hữ u 31 /1 2/ 20 04

(V N 5. 71 3. 24 1. 58

- V ốn

ch ủ sở

hữ u 31 /1 2/ 20 05

(V N 8. 46 6. 52 4. 00

- V ốn

ch ủ sở

hữ u t.b ìn h (V N Đ) 7. 08 9. 88 2. 79

Tổ ng

tài

sả n

- Tổ ng

tài

sả n 3 1/ 1 2/ 2 0 0 4 (V 12 6. 49 0. 80 3.

- Tổ ng

tài

sả n 3 1/ 1 2/ 2 0 0 5 (V 18 7. 19 3. 70 8.

- Tổ ng

tài

sả n t.b ìn h (V N Đ) 15 6. 84 2. 25 5.

R O S 0, 98 % 1, 19 %

R O A 0, 60 % 0, 80 %

R O E 13 ,8 9 % 17 ,6 5 %

Nh vậy sau khi thực hiện biện pháp, khả năng các chỉ số khả năng sinh lợi của Xí nghiệp được cải thiện rõ rệt.

Page 64: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển

Kết luận.

Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững đòi hỏi phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, để có thể cạnh trang được với các doanh nghiệp cùng ngành. Theo đà phát triển của nền kinh tế, các quan hệ kinh tế ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, vì vậy ngoài tiềm lực kinh tế, các nhà quản lý doanh nghiệp phải nắm bắt được tình hình tài chính, chiến lược kinh doanh của đối tác, của đối thủ cạnh tranh và quan trọng nhất là hiểu rõ được tình hình tài chính của doanh nghiệp mà mình đang quản lý.

Qua quá trình thực tập tại Xí nghiệp Xây dựng số 2, được tiếp xúc với tình hình thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là có cơ hội tìm hiểu, nghiên cứu về tình hình tài chính của Xí nghiệp, em nhận thấy bên cạnh thành tích đã đạt được, Xí nghiệp còn cần phải đỗi mặt với những khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn vốn.

Kết hợp các kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà nội, qua tình hình thực tế tại Xí nghiệp, em đã cố gắng trình bày và phân tích những vấn đề cơ bản trong công tác quản lý tài chính theo quan điểm tài chính doanh nghiệp. Thông qua đó em mạnh dạn đề ra biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính của Xí nghiệp trong thời gian tới.

Do những hạn chế về thời gian còng nh trình độ, khả năng tiếp cận với tài liệu và diễn biến thực tế tại Xí nghiệp nên biện pháp mà em đưa ra còn chưa đầy đủ và không tránh khỏi thiếu sót. Tuy nhiên em mong rằng trên cơ sở giải pháp đó Xí nghiệp có thể hoàn thiện hơn để áp dụng vào thực tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của mình.

Trong kỳ thực tập tốt nghiệp và làm đồ án này, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, nhân viên cũng như các cô chú, anh chị trong phòng tài vụ Xí nghiệp Xây dựng số 2 và đặc biệt là cô giáo, ThS. Nguyễn Thị Mai Chi đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành đồ án này.

EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

Hà nội, ngày 28 tháng 5 năm 2006

Sinh viên

Mai Huy Kiên

Page 65: PhÇn 2: Giíi thiÖu XÝ nghiÖp X©y dùng sè 2dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van... · Web viewPhân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển