Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Innovative conservation since 1903
Dự án phát triển quỹ carbon cộngđồng tỉnh Kon Tum (EU-REDD+)
Đặng Thanh Liêm, Điều phối viên dự án
Hà Nội, ngày 10/7/2014
Innovative conservation since 1903
1) Thiết kế dự án
2) Kết quả dự án và sự sẵn sàng cho REDD+
3) Những tác động dự án bước đầu
4) Hoạt động tiếp theo cần phải làm cho sự
bền vững của dự án
Nội dung trình bày
Innovative conservation since 1903
Phần 1: Thiết kế dự án
Innovative conservation since 1903
Mục tiêu dự án
Mục tiêu lâu dài: Góp phần giảm thiểu mất rừng
và suy thoái rừng thông qua cải thiện quản trị
rừng và xây dựng cơ chế tài chính/quỹ tài trợ
cho cộng đồng
Mục tiêu trước mắt: Sự tham gia của người
dân/cộng đồng và chính quyền địa phương vào
hoàn thành thiết kế dự án
Innovative conservation since 1903
Can thiệp dự án
Tiêu
chuẩn
Carbon
thị
trường
VCS/
CCB
Tài liệu thiết kế
dự án (PDD)
Cơ chế tài chính REDD+/quỹ tài trợ
CarbonĐa dạng
sinh học
Điều tra,
đánh giá tác
động xã hội
Giao
đất
giao
rừng
Quản lý
rừng
cộng
đồng
(CFM)
Quyền
carbon
cơ chế
hưởng
lợi
Tham vấn
cộng đồng
Giám sát
ĐDSH
Đo đếm
Carbon
Điều tra
ĐDSH
Giám sát
Carbon
Quản trị rừng Cộng đồng
Innovative conservation since 1903
Địa điểm và thời gian
Thay đổi từ 7 thôn
đến 11 thôn trên toàn
xã Hiếu
Thời gian thực hiện
2,5 năm (1/2012 -
7/2014) thay vì 3
năm như thiết kế
(1/2011 – 1/2014)
2
Innovative conservation since 1903
Phần 2: Những kết quả đạt
được và sự sẵn sàng cho
REDD+ ở cấp cộng đồng
Innovative conservation since 1903
1) Quản trị rừng và sự
sẵn sàng cho REDD+
Giao đất giao
rừng cho cộng
đồng
Củng cố vai trò
UBND xã
Thành lập
BQLRCĐ
Thành lập Tổ
bảo vệ rừng
Tăng cường
năng lực
Quy hoạch sử dụng đất
Kế hoạch quản lý rừng
Quy ước bảo vệ rừng
Cơ chế phối hợp bảo vệ
rừng UB xã - Cộng đồng
Quy trình thủ tục xin phép
và giám sát khai thác gỗ
Hướng dẫn tuần tra giám
sát C và đa dạng sinh học
Hướng dẫn quản lý qũy
Cơ chế khiếu nại
Cơ chế
hưởng lợi
Carbon giữa
cộng đồng và
nhà nước
Cơ chế chia
sẻ lợi ích
Carbon nội bộ
cộng đồng
Quyền sử
dụng đất rừng
của cộng đồng
Tổ chức quản
lý rừng dựa
vào cộng đồng
Môi trường thế chế Quyền carbon/
chính sách
hưởng lợi
Quản trị rừng vùng dự án
Innovative conservation since 1903
Phân quyền quản lý rừng
cho cộng đồng
808 ha đất rừng
cho thôn Vi Chrinh
– đã giao 2008
Chuẩn bị phương
án giao 17,893.6
ha cho 10 thôn còn
lại
Innovative conservation since 1903
Tổ chức cộng đồng
Tổ 3
BVR
UBND xã Hiếu
BQLRCĐ
Kon Plông
11 ban
quản lý
rừng cộng
đồng
BQLRCĐ
Vi Glơng
BQLRCĐ
Vi Choong
BQLRCĐ
Kon Klùng…
Tổ 1
BVR Tổ 2
BVR
Tổ 3
BVR Tổ 4
BVR
Tổ 5
BVR Tổ 6
BVR
Tổ 1
BVR Tổ 2
BVR
Tổ 3
BVR Tổ 4
BVR
Tổ 1
BVR Tổ 2
BVR
Tổ 4
BVR
Tổ 5
BVR
44 tổ bảo
vệ rừng và
601 thành
viên
Kiểm lâm
địa bàn
Tổ 1
BVR
Tổ 2
BVR
Innovative conservation since 1903
Thể chế quản lý
Quản lý Cơ chế phối hợp giữa cộng đồng,
UBND xã và kiểm lâm địa bàn
Quy hoạch/kế
hoạch sử
dụng đất và
rừng
Quy hoạch sử dụng đất cộng đồng
Kế hoạch quản lý rừng 5 năm và
hàng năm
Hướng dẫn thủ tục xin phép và
giám sát khai thác gỗ gia dụng
Bảo vệ rừngHướng dẫn tuần tra, giám sát
carbon và đa dạng sinh học
Quy ước bảo vệ rừng cộng đồng
Innovative conservation since 1903
Quyền carbon cộng đồng
và cơ chế hưởng lợi
Chuyển sang giai đoạn
thực thi dự án
Chia sẽ hưởng lợi từ
carbon giữa cộng đồng
và nhà nước
Chia sẽ hưởng lợi từ
carbon và tài sản rừng
trong nội bộ cộng đồng
Thiết lập quỹ bảo vệ
rừng cộng đồng
Mở tài khoản
cộng đồng
Hướng dẫn quản lý
quỹ và kỹ năng kế toán
Quyền carbon cộng
đồng
Báo cáo nghiên cứu
“REDD+ và quyền tài
sản carbon ở Việt Nam”
3
Innovative conservation since 1903
2) Cộng đồng
Tham vấn cộng đồng
11 thôn, 613 hộ – 93%
quyết định tham gia dự án
Hướng dẫn tham vấn
cộng đồng dựa vào FPIC
Đánh giá tác động xã hội
Báo cáo điều tra cơ bản
Báo cáo đánh giá tác
động
Hướng dẫn đánh giá tác
động (SIA)
Innovative conservation since 1903
Rừng tự nhiên: 18,984 ha
Rừng chưa suy thoái:
15,996 ha
Rừng suy thoái: 2,988 ha
3) Carbon
Đối tượng điều tra
Innovative conservation since 1903
• Điều tra carbon rừng có
sự tham gia
• Thu thập dữ liệu mặt
đất (Lấy mẫu khóa ảnh)
• Thẩm tra phương trình
tính toán trữ lượng
carbon
3) Carbon
Hướng dẫn điều tra carbon theo VCS – VM0006
Innovative conservation since 1903
Trữ lượng carbon cho toàn bộ xã Hiếu
198 tấn/ha x 18.984 ha = 3.753.448 tấn
Trữ lượng carbon ở các bể chứa Tấn/ha
Bể carbon cây đứng 153
Bể carbon gỗ chết 9
Bể carbon thực vật dưới tán 4
Bể carbon dưới mặt đất 32
Tổng cộng 198
3) Carbon3) Carbon
Trữ lượng carbon
Innovative conservation since 1903
Kịch bản tham chiếu (khi không có dự án)
Theo kết quả đánh giá xu
hướng thay đổi sử dụng đất
qua ảnh viễn thám:
• Giai đoạn 2002-2012: xã
Hiếu đã mất 1.616 ha
• Dự đoán trong 30 năm tới
(2013-2042): xã Hiếu sẽ
mất: 4.688 ha rừng
3) Carbon
Innovative conservation since 1903
3) Carbon
Ước tính bảo tồn
4.688 ha rừng
tương ứng với:
928.224 tấn C
Kịch bản dự án (khi có dự án)
4
Innovative conservation since 1903
Việt nam
So sánh trữ lượng C với các nơi khác
3) Carbon
Innovative conservation since 1903
4) Đa dạng sinh học
Phương pháp đánh giá ĐDSH
• Bộ tiêu chuẩn Carbon CCB
• Bộ công cụ đánh giá HCVF
• Kế hoạch thực hiện
Phỏng vấn
Phát triển tài liệu thiết kế dự án
Tuần tra giám sát
dựa vào cộng đồng
Lồng ghép giám sát ĐDSH vào kế
hoạch quản lý rừng cấp xã
Điều tra thực địa
Đánh giá HCVF
Innovative conservation since 1903
Tên Việt Nam
Tình trạng bảo tồn
IUCN 2012
Sách đỏViệt Nam
2007
CITES
Vượn đen mávàng
EN EN App I
Voọc chà vá chânxám
CR CR App I
Khỉ mặt đỏ VU VU App II
Trĩ sao NT VU App I
Khướu đầu đen NT - -
Rùa đầu to EN EN App II
Mang lớn VU VU App I
Lan kim tuyến - EN App II
Kết quả đạt được
4) Đa dạng sinh học
Có 5 trong tổng số 6
giá trị bảo tồn ở vùng
dự án
35 loài động vật và 12
loài thực vật quý hiếm
HCV 1: Các loài quý hiếm đặc hữu
Innovative conservation since 1903
Xã
HiếuXã
Hiếu
HCV 2: Rừng xã Hiếu nằm trong dải rừng
rộng lớn liên tục Đông Trường Sơn
Innovative conservation since 1903
HCV 3: Hệ sinh thái rừng quý hiếm hỗn giao
lá rộng với lá kim
Lô rừng Đăk Lân, thôn Kon Plông
Thông nàng
Hồng tùng Innovative conservation since 1903
Nhận diện và ghi chép động vật rừng
Giám sát hiện trường
4) Đa dạng sinh học
• Quan sát và ghi chép
• Luân phiên giữa các
lô rừng
• Kết hợp với tuần tra
định kỳ hàng tháng
• Báo cáo và tổng hợp
5
Innovative conservation since 1903
Tài liệu thiết kế dự
án đã chuẩn bị
xong dùng để giao
dịch mua bán
carbon/ tìm kiếm
các quỹ hỗ trợ cho
cộng đồng
Kết quả dự án
Innovative conservation since 1903
Phần 3: Những tác động dự
án bước đầu
Innovative conservation since 1903
1) Năng lực được nâng lên
UBND xã/Kiểm
lâm địa bàn
• Chiến lược quản lý rừng cộng đồng đã
bắt đầu đưa vào áp dụng toàn xã
• Công cụ quản lý được chuẩn bị đầy đủ
• Củng cố hệ thống thu thập & báo cáo
thông tin/dữ liệu đầy đủ, trung thực cho
quản lý
Người dân/
Cộng đồng
• Trang bị kỹ năng quản lý (đọc bản đồ, tổ
chức tuần tra, quỹ cộng đồng, …)
• Trang bị các công cụ quản lý (quy định,
quy trình kỹ thuật, kế hoạch, …)
• Trang bị kỹ thuật (Điều tra carbon. tuần
tra xử lý vi phạm, giám sát carbon và đa
dạng sinh học,…)
• Trang thiết bị đầy đủ cho tuần tra
Innovative conservation since 1903
2) Thay đổi nhận thức dẫn
đến thay đổi hành vi
Nhận thức cộng đồng là chủ rừng là nền
tảng cơ bản cho thay đổi các hành vi nói trên
• Họp có nội dung/chủ đề cụ thể
• 48/55 hộ - 87% có xin phép
khai thác gỗ làm nhà (1/2013 –
5/2014)
• Phát hiện và báo tin ngay
• Chủ động tuần tra hàng tháng/
truy quét (99 đợt tuần tra, 17
đợt truy quét)
• Xử lý 32 vụ vi phạm (6 vụ đối
tượng người Kinh)
• Họp tuyên truyền chung
chung về lâm nghiệp
• Không có hộ nào xin phép
khai thác gỗ làm nhà
• Rất ít khi báo tin các vụ vi
phạm cho cơ quan chức năng
• Không có tuần tra và truy quét
thụ động theo chỉ đạo UB xã
• Không xử lý vụ vi phạm nào
dù nhỏ nhất
Trước khi có dự án Sau khi có dự án
Innovative conservation since 1903
3) Tình trạng mất rừng và
suy thoái rừng giảm đáng kể
4.7 ha rừng bị
phát rẫy/21 vụ
145 cây rừng
khai thác trái
phép/38 vụ vi
phạm
Phá hủy 52 bẫy
dây, 2 bẫy giật và
trục xuất 8 đối
tượng mang vác
dụng cụ săn bắt
vào rừng
Innovative conservation since 1903
Trước mắtCác hoạt động được duy trì dựa
trên ý thức trách nhiệm chủ rừng
Sự hỗ trợ pháp lý và kỹ thuật của
UBND xã/Kiểm lâm
Thế chế - các công cụ quản lý/kỹ
thuật đã dần hoàn thiện
Kinh phí hỗ trợ dự án: đủ duy trì
hoạt động từ 2-10 năm
Tính bền vững
6
Innovative conservation since 1903
ThônTổng kinh phí dự
án hỗ trợ (VND)
Chi phí
BQ/tháng
(VND)
Kinh phí còn lại
khi dự án kết
thúc (VND)
Thời gian duy
trì hoạt động
dự án (tháng)
Tổng cọng 251,690,000 223,503,000
Vi Choong 13,984,000 316,000 11,138,000 35 (3 năm)
Tu Cần 19,508,000 288,000 16,910,000 58 (5 năm)
Kon Klùng 34,972,000 335,000 31,954,000 90 (7 năm)
Đăk Xô 19,528,000 337,000 16,490,000 48 (4 năm)
Đăk Lom 21,904,000 300,000 19,804,000 66 (5 năm)
Vi Glơng 34,972,000 256,000 32,662,000 127 (10 năm)
Vi Chring 14,454,000 375,000 11,825,000 31 (2 năm)
Đăk Liêu 11,212,000 375,000 8,582,000 22 (2 năm)
Kon Piêng 17,944,000 150,000 16,744,000 111 (9 năm)
Kon Plinh 26,260,000 350,000 23,462,000 67 (5 năm)
Kon Plông 36,952,000 427,000 33,932,000 79 (6 năm)
Tính bền vững
Innovative conservation since 1903
Lâu dài Thiết lập cơ chế tài chính (REDD+
hay chi trả dịch vụ môi trường,…)
Quỹ tài trợ (dự án ODA, phi chính
phủ nước ngoài,…)
Tính bền vững
Innovative conservation since 1903
Phần 4:
Những hoạt động tiếp theo
cần phải làm
Innovative conservation since 1903
Những hoạt động tiếp
theo cần phải làm
Hoàn thiện môi
trường thể chế
• Hoàn thành giao đất giao rừng
• Hoàn thành lập kế hoạch quản
lý rừng cộng đồng
• Phê duyệt quy ước bảo vệ rừng
• Phê duyệt quy trình thủ tục cấp
phép và giám sát khai thác gỗ
gia dụng
Innovative conservation since 1903
Hỗ trợ pháp lý,
kỹ thuật cho
cộng đông
• Tuần tra và xử lý vi phạm
• Giải quyết triệt để khai thác vàng
• Các thủ tục cấp phép và khai
thác gỗ gia dụng theo kế hoạch
phê duyệt
Thiết lập cơ
chế tài chính/
quỹ hỗ trợ
• Thẩm tra & cấp chứng chỉ carbon
và giao dịch thị trường
• Tìm kiếm cơ chế tài chính (chi trả
dịch vụ môi trường rừng,…)
• Tài trợ dự án (ODA, NGOs…)
Những hoạt động tiếp
theo cần phải làm
Innovative conservation since 1903
Thiết kế xong rồi, đổ
xăng vào và chạy thôi!!!
7
Innovative conservation since 1903Innovative conservation since 1903
Chân thành cám ơn!
37