Upload
hoi-cham
View
284
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI
Tên dự án:
CƠM HOA QUÁN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S TRẦN THÙY LINH
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 3
HÀ NỘI – 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI
Tên dự án:
CƠM HOA QUÁN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S TRẦN THÙY LINH
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 3
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN............................................................4
1.1 Giới thiệu về các bước thực hiện dự án và nội dung cơ bản của dự án:.........4
1.2 Cơ sở lựa chọn dự án...........................................................................................5
1.2.1 Khởi nguồn ý tưởng.......................................................................................5
1.2.2 Lý do lựa chọn ý tưởng.................................................................................6
1.2.3 Nét độc đáo của ý tưởng................................................................................6
1.2.4 Giá trị của ý tưởng........................................................................................6
1.2.5 Tổng quan cơ hội thị trường.........................................................................7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM.............................................................................7
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...........12
3.1 Mô tả sản phẩm và thị trường mục tiêu..........................................................12
3.1.1 Mô tả sản phẩm:..........................................................................................12
3.1.2 Phân tích thị trường đầu ra........................................................................13
3.2 Khảo sát thị trường............................................................................................13
3.3 Phân tích cạnh tranh.........................................................................................16
3.4 PHÂN TÍCH SWOT..........................................................................................17
PHẦN 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG....................................................................19
4.1 Phân tích thị trường đầu vào:...........................................................................19
4.1.1 Nguồn nhân lực............................................................................................19
4.1.2 Trang thiết bị phục vụ cho dự án...............................................................21
4.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho các món ăn.....................................22
4.2 Phân tích thị trường đầu ra..............................................................................22
4.2.1 Đánh giá thị trường.....................................................................................22
4.2.2 Khách hàng mục tiêu..................................................................................23
4.2.3 Chiến lược kinh doanh marketing của quán............................................24
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.........................................................................26
5.1 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ:......................................................................................26
5.1.1 Chi phí cố định ban đầu..............................................................................26
5.1.2 Dự tính doanh thu tháng đầu tiên..............................................................27
5.1.3 Dự tính chi phí sản xuất..............................................................................28
5.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH:...........................................................28
5.3 XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN..........................................................34
PHẦN 6. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN.........................................................37
6.1 Lợi ích.................................................................................................................37
Đối với xã hội:..............................................................................................................37
Đối với khách hàng:.................................................................................................37
Đối với môi trường :....................................................................................................37
6.2 Rủi ro...................................................................................................................37
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu về các bước thực hiện dự án và nội dung cơ bản của dự án:
Cơ sở pháp lý :
Đây là một lĩnh vực không bị pháp luật cấm. Dự án mở quán cơm hoa phù
hợp với chính sách và pháp luật của Nhà nước thể hiện ở các loại giấy tờ sau:
Các bộ luật, nghị định, thông tư và các giấy tờ cần thiết để đưa dự án vào
hoạt động:
- Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010 số 55/2010/QH12
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
- Thông tư số 04/2003/TT –BTC ngày 07/5/2003 của Bộ tài chính , Thông
tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính , Nghị định số
75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ
- Các văn bản khác liên quan đến vấn đề thuê mặt bằng , luật địa phương
- Giấy phép kinh doanh theo NĐ 88/2006/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Sở Thương mại thành phố
Hà Nội cấp
- Văn bản quy định về số số vốn pháp định
- Giấy cấp phép của bộ y tế theo Quyết định 505/BYT-QĐ của Bộ Y tế.
- Giấy phép Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VS-ATTP (Y tế Quận/huyện
hoặc cấp thành phố )
1.2 Cơ sở lựa chọn dự án
1.2.1 Khởi nguồn ý tưởng
- Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người
- Hoa không chỉ tỏa hương, khoe sắc mà hoa còn là thực phẩm tự nhiên
vô cùng đặc biệt, chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe.
- Hoa còn là bài thuốc chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của người phụ nữ
- Các loài hoa của Việt Nam rất phong phú.
1.2.2 Lý do lựa chọn ý tưởng
a) Lý do khách quan
- Xu hướng thưởng thức món ăn của người dân ngày càng thay đổi
- Người dân ngày càng có nhu cầu với các món ăn mới lạ, có nguồn gốc
từ thực vật, thực phẩm sạch
- Cung các món ăn được chế biến từ hoa chưa đáp ứng nhu cầu khách
hàng
b) Lý do chủ quan
- Nhóm có khả năng chuyên môn, am hiểu về mảng thị trường này
- Ham thích kinh doanh
- Thành viên năng động, nhiệt tình
1.2.3 Nét độc đáo của ý tưởng
- Các món ăn độc đáo
- Vừa cung cấp đủ chất dinh dưỡng, vừa ngăn ngừa một số bệnh.
- Các món ăn mang những nét rất đặc trưng của dân tộc
- Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm
rất tốt cho sức khỏe
1.2.4 Giá trị của ý tưởng
- Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của các thành viên
trong nhóm
- Có ý nghĩa đối với sức khỏe của khách hàng. Đặc biệt món ăn làm từ
hoa giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của phụ nữ.
- Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc.
1.2.5 Tổng quan cơ hội thị trường.
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, nhu cầu về ăn uống, nghỉ ngơi và các
dịch vụ đi kèm cũng ngày càng đa dạng và phong phú. Đứng trước thách thức
đó, nhóm đã lập dự án phân tích mở 1 quán ăn với đặc trưng nguyên liệu từ
hoa. Sống trong xã hội ngày càng ồn ào náo nhiệt cần thiết phải có 1 góc để
mọi người thưởng thức những món ăn thuần Việt sau những ngày giờ làm
việc, lao động vất vả hoặc để được gặp gỡ bạn bè, cùng nhau tụ tập, ăn các
món ăn ngon và tán gẫu. .
Giới trẻ hiện nay trong độ tuổi 18-30 tuổi, vào các ngày nghỉ, ngày lễ, tết,
ngày kỉ niệm thường muốn tập trung nhau lại để cùng nấu nướng, gặp gỡ trò
chuyện và cùng nhau thưởng thức các món ăn ngon và lạ. Nhưng câu hỏi
được đặt ra là: Sẽ ăn gì hôm nay? Ở đâu? bởi vì ở Hà Nội hiện nay phân khúc
thị trường hiện có đã có quá nhiều đối thủ cạnh tranh và các món ăn ngày
càng phổ biến. Vì vậy nếu có 1 quán ăn với những thực đơn lạ, món ăn được
bài trí bắt mắt sẽ thu hút được họ. Hiểu được những mong muốn, và nhu cầu
đó của giới trẻ hiện nay, nhóm đã lập 1 dự án nhằm tạo không gian cho các
nhóm bạn, các đôi đang yêu nhau, các bạn nam nữ muốn có không gian riêng
để tâm sự. Đồng thời cũng sẽ là nơi để các bạn gái có cơ hội học hỏi, làm
thêm các món ăn mới, nâng cao tay nghề nấu nướng của bản thân.
Cơm Hoa Quán với nguyên liệu được lấy từ các loại hoa từ các loài hoa
xung quanh Hà Nội. Đến với quán ăn, các bạn sẽ được thưởng thức những
món ăn ngon, lạ, giàu dinh dưỡng trong tiếng nhạc du dương nhẹ nhàng được
tuyển chọn kĩ lưỡng. Quán được xây dựng với mong muốn mang đến cho các
bạn trẻ một thông điệp về thiên nhiên, về những nét đẹp của ẩm thực Việt
Nam để từ đó làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho mỗi thực khách khi
tới quán.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm 1: số 26/47 đường Nguỵ Như Kon Tum
Đặc điểm:
- Trước là 1 quán ăn cũ nhưng bây giờ không thuê nữa
- Diện tích : 40m2 x 2 tầng
- Nhà có 2 tầng, mặt tiền rộng 4 m
- Tầng 1: Khu vực bếp rộng 20m2, phần còn lại rộng 20 m2
- Tầng 2: Là 1 gian phòng hình chữ nhật rộng 40 m2
Phương thức thuê :
- Hợp đồng thuê: từ 5 năm -10 năm
- Thanh toán: nửa năm/ lần
- Giá thuê: 30 triệu/tháng , mỗi năm tăng 10%
Điều kiện cơ sở hạ tầng :
- Điện, nước : đầy đủ ( Nơi tập trung nhiều văn phòng, công sở ).
- Nằm trên mặt đường.
- Môi trường an ninh – xã hội : an ninh tốt, gần khu dân cư, nhiều dịch vụ
công cộng xung quanh.
Ưu điểm :
- Cửa hàng có 1 mặt tiền, không gian thoáng đãng, các phòng đều đón ánh
sáng tự nhiên.
- Đã được xây dựng sẵn không mất chi phí xây dựng mà chỉ mất chi phí
sửa chữa + trang trí lại
- Tuyến đường giao thông dễ đi lại, nằm gần các đường lớn ( Nguyễn Trãi,
Lê Văn Lương, Khuất Duy Tiến..).
- Xung quanh có nhiều khu văn phòng, trường học…dễ dàng thu hút được
nhân viên văn phòng, công chức, học sinh sinh viên hay những người có nhu
cầu ăn trưa, ăn tối, tổ chức liên hoan.
- Thời gian cho thuê lớn, thanh toán nửa năm/lần thì vốn ban đầu thuê mặt
bằng không lớn, có đủ thời gian thu hồi vốn và sinh lời.
- Là địa điểm gần với khu vực có nhiều người nước ngoài sinh sống và làng
sinh viên Hacinco
Nhược điểm:
- Độ rộng đường trước mặt không lớn ( 5m ).
- Chỗ để xe cho xe máy còn rất bé. Khách hàng đi ôtô đến quán phải đi gửi
chỗ khác.
- Đôi khi gặp tình trạng tắc đường vào giờ cao điểm do gần các khu văn
phòng và các trường học
- Giá thuê cơ sở hạ tầng tăng theo từng năm nên chi phí hoạt động hàng
năm tăng theo nếu hoạt động của trung tâm không tốt sẽ dễ bị thua lỗ
Địa điểm 2: Số nhà 91 ngõ 125, đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Đặc điểm.
- Diện tích mặt bằng : 45m2 x 2 tầng
- Mặt tiền : 7m, sâu 6,5m.
- Thế nhà vuông vắn
- Môi trường an ninh - xã hội: an ninh tốt, gần các khu mua sắm
- Phong thuỷ tốt
Phương thức thuê
- Thanh toán: 1 năm/ lần
- Giá thuê: 50 triệu/tháng
- Hợp đồng thuê nhà: Kéo dài 5-7 năm.
Ưu điểm
- Hoàng Quốc Việt là con đường nối tiếp giữa đường Bưởi và đường Phạm
Văn Đồng, ở gần những tuyến phố và khu đô thị khá sầm uất như Trần Duy
Hưng, Cầu Giấy, Nguyễn Khánh Toàn và khu đô thị mới Mỹ đình…
- Có rất nhiều các trường đại học nằm gần và trên đường Hoàng Quốc Việt
như ĐH Điện Lực, ĐH Sư Phạm, ĐH Ngoại Ngữ, CĐ Du Lịch, CĐ Thương mại
- Du lịch Hà Nội,… Ngoài ra gần đó còn có nhiều các siêu thị điện máy và các
trung tâm mua sắm lớn
- Cách các nguồn nguyên liệu không xa nên đỡ tốn kém chi phí vận chuyển
- Quán nằm trong khu vực đã được quy hoạch rõ ràng, có cơ sở hạ rầng thuận
lợi về điển, nước, giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Nhược điểm
- Chi phí thuê địa điểm khá đắt
- Trước khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải sửa chữa nâng cấp
lại tầng 1
- Mật độ nhà cửa cao nên tạo cảm giác chật chội
- Nằm trên tuyến đường có nhiều phương tiện tham gia giao thông nên khá
bụi bặm
- Giá thuê mặt bằng làm văn phòng cao và thanh toán 1 lần chi phí ban đầu bỏ
ra là lớn, thời gian thu hồi vốn dài mà thời gian sinh lời lại ít
So sánh, đánh giá và cho điểm
Bảng đánh giá và chi điểm
Chỉ tiêuTrọng
số
Điểm số (100) Tổng
Địa điểm 1 Địa điểm 2 Địa điểm 1 Địa điểm 2
1.Chi phí thuê 0,2 80 70 16 14
2.Mức độ thu hút 0,3 80 90 24 27
3.Diện tích phù hợp 0,1 90 60 9 6
4.Mức độ thuận tiện 0,1 80 90 8 9
5.Tính cạnh tranh
trong khu vực0,2 90 80 18 16
6. Phong thuỷ 0.1 85 90 8,5 9
Tổng 1 505 480 83,5 81
Dựa vào phân tích địa điểm ở trên cũng như bảng đánh giá này, nhóm đi đến
quyết định chọn địa điểm tại số 26/47 Nguỵ Như Kon Tum làm địa điểm thực
hiện dự án.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1 Mô tả sản phẩm và thị trường mục tiêu
3.1.1 Mô tả sản phẩm:
Đối với bất kì một quán ăn nào thì thực đơn được coi là linh hồn của quán.
Bởi vì thực đơn và phong cách của quán là thứ mà phân biệt quán ăn của bạn
và các quán ăn khác. Việc xây dựng một thực đơn tốt, đồng nghĩa với việc thực
đơn đó phải đáp ứng được đa phần những mong muốn, nhu cầu của khách hàng
mục tiêu nói chung và khách hàng tiềm năng nói riêng, có như vậy mới thể
hiện được sự “quan tâm”, “chu đáo” của nhà hàng tới khách hàng. Một đặc
điểm mới lạ của quán là quán không phục vụ những nhu cầu của thị trường mà
quán là chủ thể tạo ra nhu cầu. Với mục tiêu đưa ra những món ăn mới lạ với
những tên gọi độc đáo nhằm đánh vào tính tò mò muốn khám phá của khách
hàng, gợi cho họ có cảm giác thích thú và muốn dùng thử các món ăn của
quán. Sau đây là thực đơn những món ăn mà Cơm Hoa Quán cung cấp cho
khách hàng.
Đầu vào Hộp đen Đầu ra
Hoa Thực phẩm
( Thịt, cá)
Chế biến
Các món ăn được chế biến theo thực đơn
Sơ chế
Hoa thịt cá được rửa sạch….
3.1.2 Phân tích thị trường đầu ra
STT Xuất cơm Giá STT Xuất cơm Giá
1 Cơm bí,cá kho tộ 45 10 Cơm rô đồng hoa ban 50
2 Hoa bí dồn cơm hấp 45 11 Cơm gà hoa đào 60
3 Lẩu hoa thập cẩm 350 12 Cơm sườn om hoa bí 60
4 Cơm hoa hạt sen 50 13 Bún tôm hoa bí 50
5 Cơm vịt hấp hoa sen 60 14 Bún hoa thập cẩm 45
6 Cơm chiên điên điển 50 15 Cơm hoa đặc biệt 60
7 Cơm hoa thập cẩm 50 16 Cơm đậu hũ hoa atisô 50
8Cơm xào ngêu hoa lục
bình45 17 Cơm ngũ vị 50
9 Cơm gà hoa sen 60 18 Cơm hoa Đà Lạt 60
Đvt: nghìn đồng
3.2 Khảo sát thị trường
Nhóm đã đi thực tế và thu thập ý kiến của 372 người tại 5 quán ăn lớn tại Hà
Nội và đã thu được kết quả như sau:
Bạn đã từng thưởng thức các món ăn được làm từ hoa bao giờ chưa?
- 12% số người đã từng ăn các
món làm từ hoa.
- 82% số người chưa bao giờ
ăn các món làm từ hoa.
Bạn có thích những món ăn làm từ hoa không?
- 52% số người thích
- 26% số người khá thích.
- 11% số người bình thường
- 11% số người không thích
Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng?
- 53% số người nghĩ là không
- 18% số người nghĩ là có
- 29% số người cho là chỉ một
số loài hoa mới gây dị ứng.
Theo bạn, các món ăn được chế biến từ hoa có đủ chất dinh dưỡng và ngăn
ngừa một số bệnh không?
- 65% số người nghĩ rằng các món
ăn từ hoa đủ chất dinh dưỡng và
ngăn ngừa một số bệnh.
- 14% không biết
- 21% cho là không đủ chất dinh
dưỡng
Bạn có chấp nhận những món ăn được chế biến từ hoa khô thay cho hoa
tươi không?
- 54% số người chấp nhận
- 23% số người không chấp nhận
- 23% số người chấp nhận nếu
hương vị và dinh dưỡng vẫn giữ
được như khi dùng hoa tươi
Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm từ những loài
hoa như hoa đào, ban, hồng,…
- 65% số người rất muốn ăn thử
món mới
- 20% số người còn đang phân
vân, đắn đo
- 15% số người không muốn thử
Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh
thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
- 20% chọn mức giá 30.000-
30.000 đồng
- 58% chọn mức giá 40.000-
50.000 đồng
- 13% chọn mức giá 50.000-
60.000 đồng
- 9% chọn mức giá khác
>60.000 đồng
3.3 Phân tích cạnh tranh
Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành:
Hiện nay,tại Hà Nội đã có 1 số quán ăn ngon mang tính truyền thống và độc đáo tương tự như Cơm Hoa Quán:
- Quán Ngon: Địa điểm:18 Phan Bội Châu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội : Đúng với cái tên gọi rất giản dị nhưng độc đáo “Ngon”, tại đây khách hàng sẽ được lựa chọn nhiều món ăn Ngon từ một thực đơn rất đa dạng và phong phú. Không những thế, thực hàng còn có thể đi dạo một lượt các quầy hàng để xem cách trình bày và chế biến bởi những bàn tay khéo léo và điêu luyện trước khi chọn được những món hợp với sở thích của mình. Phải nói rằng cách trình bày, giới thiệu của quán rất độc đáo với những chiếc mẹt tròn trịa đủ màu sắc và ghi tên món ăn được phục vụ tại từng quầy hàng riêng biệt. Đây là quán thu hút rất nhiều thực khách đến thưởng thức những món ăn lạ, bắt mắt.
- Minh Anh quán: Địa điểm: 22 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội : Nằm trong vùng trung tâm Hà Nội, nhưng lại tách biệt với những ồn ào và bụi xe của đường phố, Minh Anh quán hấp dẫn thực khách đầu tiên bởi sự sạch sẽ và sang trọng. không chỉ phong phú về nguyên liệu chế biến mà còn đa dạng về cả cách thức chế. Trong khoảng không gian lý tưởng như vậy, các món ăn như được tăng thêm phần đậm đà và lôi cuốn.
- Quán Ah: Địa điểm: 136 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Từ Liêm, Hà Nội : Quán Ah mở dịch vụ cơm trưa văn phòng - chuyên phục vụ những thực khách thích ăn hải sản nhưng ít thời gian. Mới hơn hai tuần đi vào hoạt động, cơm văn phòng thủy hải sản quán Ah đã tạo dựng được một phong cách hoàn toàn mới về bữa trưa cho những người sành ăn.
Nhìn nhận chung : Hầu hết các quán ăn trên đều nổi tiếng và đã có tìm được chỗ đứng của mình trên thị trường. Tuy nhiên những quán ăn đó đều có giá thành tương đối cao đối với tầng lớp sinh viên và những người có thu nhập trung bình. Cơm Hoa Quán cũng có những lợi thế riêng của mình. Cơm Hoa Quán sẽ đáp ứng tất cả những nhu cầu của các bạn sinh viên, những người có thu nhập trung bình khá và những ai hứng thú với nền ẩm thực bởi có rất nhiều món ăn lạ đang chờ thực khách khám phá. Nhà hàng với thiết kế truyền thống nhưng vẫn sang trọng, không gian thoải mái, âm nhạc nhẹ nhàng du dương rất phù hợp những buổi nói chuyện riêng.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Vì ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người nên nhiều người
chọn lĩnh vực này để khởi sự
- Dịch vụ ăn uống là lĩnh vực nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Nhiều hãng mới ra nhập thị phần bị thu nhỏ
- Sau 1 thời gian xuất hiện, nguy cơ các món ăn của cửa hàng sẽ bị bắt chước
Sự đe dọa của hàng hóa thay thế
Vì ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người nên nhiều người chọn lĩnh vực này để khởi sự. Bởi vậy lĩnh vực ăn uống có rất nhiều hàng hóa thay thế như:
- Các quán ăn nhanh
- Các cửa hàng bán đồ ăn nước ngoài
- Các quán cơm hộp
- Các quán ăn tự phục vụ
- Các khu ẩm thực
- Các món ăn vỉa hè hấp dẫn giới trẻ
3.4 PHÂN TÍCH SWOT
Strengths-Điểm mạnh
- Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng, ít chất béo và các phụ gia nên
rất có lợi cho sức khỏe
- Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng
- Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động
- Cửa hàng một phong cách hiện đại nhưng vẫn mang đậm bản sắc Việt
Nam.
Weaknesses-Điểm yếu
- Thiếu vốn
- Chưa có nhiều mối quan hệ
- Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp
- Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trường nên thiếu kinh
nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
- Một số loài hoa chỉ có theo mùa
Giải pháp:
- Nghiên cứu chế biến món ăn từ hoa khô
- Đổi mới các món ăn theo mùa
Opportunities-Cơ hội
- Nhu cầu ăn uống ngày càng cao
- Địa điểm đặt cửa hàng là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty
- Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa
- Trong kế hoạch dài hạn có thể tạo ra một chuỗi các cửa hàng theo kiểu
nhượng quyền thương mại
Khả năng chiếm lĩnh thị phần => tăng doanh thu
Threatens-Thách thức
- Nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc
bị dị ứng khi dùng sản phẩm
- Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn
nhanh,…
- Nguy cơ thị phần thu hẹp vì các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho
chế biến các món ăn
PHẦN 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
4.1 Phân tích thị trường đầu vào:
4.1.1 Nguồn nhân lực
Khi tới các quán ăn, bất kì ai trong chúng ta cũng đều mong muốn nhận được
sự phục vụ tận tình, chu đáo từ phía nhân viên phục vụ. Vì vậy ban quản lý luôn
chú ý tập nâng cao chất lượng phục vụ, ý thức trách nhiệm của từng thành viên
trong quán và luôn cố gắng hoàn thiện bộ máy hoạt động của quán nhằm mang
tới cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất.
Cơ cấu bộ máy tổ chức
QUẢN LÝ
SẢN XUẤT PHỤC VỤ BẢO VỆ
Số lượng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận
STT Bộ phậnNhân sự Nhiệm vụ
Chức vụ Số người
1 Quản lý Quản lý 1
- Lập kế hoạch, định hướng, xây
dựng chiến lược phát triển của cửa
hàng
- Quản lý, điều phối, giải quyết công
việc hàng ngày
- Theo dõi thu chi hàng ngày
2 Sản xuất
Bếp trưởng 1 - Quản lý nguyên vật liệu, chế biến
món ăn, nghiên cứu món ăn mới
Phụ bếp 3
- Thực hiện các công đoạn chuẩn bị,
vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu
ăn
3 Phục vụNhân viên
bàn4
- Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ
ăn, vệ sinh cửa hàng
- Giao hàng nếu có đơn đặt hàng
4 Bảo vệ Bảo vệ 1 - Trông xe, trông coi quán
4.1.2 Trang thiết bị phục vụ cho dự án
Diên giải Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1. Bàn tròn 14 Chiếc 400.000 5.600.000
2. Bàn vuông 6 Chiếc 400.000 2.400.000
3. Đệm ngồi 80 Chiếc 70.000 5.600.000
4. Lọ hoa 20 Chiếc 25.000 500.000
5. Khăn ướt 200 Gói 4.000 800.000
6.Loa, âm ly 1 Chiếc 2.000.000 2.000.000
7. Đĩa 60 Chiếc 40.000 2.400.000
8. Đũa 80 Đôi 3.000 240.000
9. Thìa, dĩa 70 Đôi 7.000 490.000
10. Cốc, ly 50 Chiếc 10.000 500.000
11. Tủ lạnh 1 Chiếc 7.000.000 7.000.000
12. Bếp gas 3 Chiếc 2.200.000 6.600.000
13. Nồi 10 Chiếc 300.000 3.000.000
14. Nồi cơm điện 5 Chiếc 1200000 6.000.000
15. Cồn khô 150 Gói 10000 1.500.000
15. Bềp và nồi lẩu 15 Bộ 700000 10.500.000
14. Chảo 10 Chiếc 210.000 2.100.000
15.Điều hòa Panasonic 2 Chiếc 10.900.000 21.800.000
16. Máy xay sinh tố Philips
HR2001 1 Chiếc 650.000 650.000
17. Kệ trang trí 3 Chiếc 520.000 1.560.000
18. Đèn trang trí 20 Chiếc 100.000 2.000.000
19.Biển quảng cáo 1 chiếc 3.000.000 3.000.000
20.Tranh ảnh trang trí 20 Cái 50.000 1.000.000
21.Máy phát điện HONDA
EHM 5500DL 1 chiếc 19.000.000 19.000.000
22.Quạt treo tường 10 Chiếc 275.000 2.750.000
Tổng cộng 108.990.000
4.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho các món ăn
Để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, đồng thời đảm bảo chất lượng cho
nguyên vật liệu, nhóm đã tìm kiếm được một số nguồn hàng đáng tin cậy, có uy
tín, với giá rẻ hơn thị trường. Cụ thể như sau:
- Hoa tươi: Bác Hoa_Làng hoa Ngọc Hà, anh Linh_Làng hoa Nhật Tân,
bác Hương_Làng hoa Nhật Tân… Lấy hàng 2 ngày/lần với những nguyên
liệu tươi nhất. Chi phí vận chuyển trung bình 300.000 đồng.
- Thịt: Chị Huế kiốt số 35 khu chợ đầu mối Phùng Khoang. Lấy hàng vào
buổi sáng mỗi ngày
- Cá: Mua tại cửa hàng chị Kim kiốt 21 khu chợ đầu mối Phùng Khoang.
- Gia vị: Nhập hàng 2 tuần/lần tại Siêu thị Fivi Mart.
- Gạo: Sử dụng loại gạo tám thơm mua tại cửa hàng phân phối gạo Ánh
Tuyết ngõ 37/154 Vũ Trọng Phụng.
Nhằm tránh rủi ro từ việc các nhà cung cấp nguyên vật liệu có thể cung cấp
hàng không đủ số lượng hoặc không đảm bảo về chất lượng làm có thể gây ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh của quán. Quán cũng có nghiên cứu một số
đầu mối cung cấp nguyên liệu khác như siêu thị Metro, siêu thị Big C.
4.2 Phân tích thị trường đầu ra
4.2.1 Đánh giá thị trường
Xu hướng thưởng thức món ăn của người dân ngày càng thay đổi. Người
dân ngày càng có nhu cầu với các món ăn mới lạ, có nguồn gốc từ thực vật,
thực phẩm tươi sạch. Vì vậy việc cung các món ăn được chế biến từ hoa sẽ là
một hướng đi mới đột phá nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp thiết khách hàng
Ẩm thực hay nói đơn giản là ăn và uống là chuyện hàng ngày, rất gần gũi và
cũng rất đời thường. Nhưng ở mỗi thời đại khác nhau thì việc ăn uống lại được
quan tâm ở các mức độ khác nhau. Cuộc sống ngày cảng phát triển, nhu cầu
của con người ngày một cao hơn, ẩm thực cũng nhờ đó mà trở nên hoàn thiện
hơn.
Ẩm thực Hà Nội nổi tiếng với sự tinh tế và mang nét cổ xưa. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển và hội nhập, ẩm thực nới đây cũng thêm hương đổi sắc.
Những món ăn ở đất Hà thành ngày đã vượt ra khỏi giới hạn “ăn no mặc ấm”,
nó đã ko còn đơn thuần là giá trị vật chất , mà xa hơn là sự hội tụ tinh hoa ,một
mảng văn hóa đậm đà, duyên dáng và cốt cách.
Tại Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng, người dân có xu hướng ăn
những thức ăn dân giã, gần gũi với thiên nhiên. Một phần do những thực phẩm
được bán ra trên thị trường ko còn đảm bảo chất lượng, đa phần đều có sự can
thiệp của hóa chất. Do vậy, ăn uống sạch, an toàn mà vẫn đảm bảo mùi vị là xu
hướng ẩm thực đang và sẽ được ưa chuộng hiện nay.
Hà nội còn có 1 số làng nghề hoa nổi tiếng, với nhiều chủng loại hoa phong
phú ( Làng hoa Ngọc Hà, Nghi tàm, Nhật Tân, Quảng bá,…) . Đây đều là
những nơi cung cấp hoa chủ yếu cho toàn Hà Nội.
Một số loài hoa có công dụng đặc biệt:
- Hoa hồng đỏ có tác dụng làm huyết mạch lưu thông, chữa trị những vết
thương bị sung tấy, viêm mủ da, bệnh bạch hầu,… Hoa hồng trắng chứa
nhiều vitamin, đường, tinh dầu, chữa ho cho trẻ em rất công hiệu. Tinh dầu
hoa hồng có tác dụng an thần, nhuận tràng.
- Hoa oải hương được dung làm thuốc an thần, kháng khuẩn, …
- Hoa Actiso, hoa thiên lý, có tác dụng thanh nhiệt giải độc,…
Người dân ngày càng có nhu cầu ăn các món ăn mới lạ, có nguồn gôc từ
thực vật, thực phẩm sạch. Ăn những thức ăn làm từ hoa sạch được trồng từ
chính những người dân Hà Nội bước đầu sẽ tạo cho những thực khách 1 sự
hiếu kỳ, thích thú.
Mặt khác, những quán ăn liên có sử dụng hoa làm nguyên liệu chế biến tại
Hà Nội, rất khan hiếm, nếu có cũng không được chú trọng đầu tư, phát triển.
4.2.2 Khách hàng mục tiêu
Những khách du lịch nước ngoài đến Hà nội, người nước ngoài sống và làm
việc tại hà nội. Họ có nhu cầu tìm hiểu rất cao về nền văn hóa ẩm thực ở nơi
mà họ đặt chân đến. Ẩm thực sử dụng nguyên liệu chính là hoa sẽ kích thích trí
tò mò của họ về mùi vị, màu sắc của món ăn.
Nhân viên văn phòng, có thể đặt cơm để thay đổi bữa trưa, ko muốn ăn cơm
hộp đặt như trước ( ko đủ dinh dưỡng cần thiết, ko đảm bảo vệ sinh, mùi vị
không ngon)
Những người đam mê ẩm thực cũng có thể đến để thưởng thức những món
ăn ngon mắt, mới lạ được làm từ hoa
Ngoài ra còn có người dân nội thành khi có nhu cầu thay đổi khẩu vị , sẽ
tìm đến những món ăn lạ mắt , nhưng không kém phần hấp dẫn, nhiều dinh
dưỡng, có lợi cho sức khỏe, và làm từ những nguyên liệu sạch.
4.2.3 Chiến lược kinh doanh marketing của quán
Product:
- Khi mới thâm nhập vào thị trường: Đưa ra các món ăn được chế biến từ
các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng.
- Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa =>
xây dựng thương hiệu cho cửa hàng
- Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa
hồng, hoa lục bình,…
- Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các
vùng miền khác và nhập hoa nước ngoài
Price:
Mức giá tập trung phổ biến xung quanh 50.000 đông/suất.
Place:
- Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng trong khu vực quận Cầu Giấy,
Thanh Xuân.
- Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km
- Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung
quanh
Promotion:
- Ngày đầu khai trương: (03 ngày)
+ Giảm giá: 10% tất cả các món ăn
+ Khuyến mại: Tặng mỗi khách hàng 01 ly rượu vang
+ Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H
- Quảng cáo:
+ Làm tờ rơi, quảng cáo trên Facebook
+ Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như
cẩm nang gia đình, sức sống mới
- Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty
- Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết
- Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa,
từng món ăn
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5.1 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ:
5.1.1 Chi phí cố định ban đầu
- Tiền thuê địa điểm : + Trả đợt đầu tiên: 30.000.000 x 6 =180.000.000VNĐ+ tiền đầu tư tài sán cố định: 108.990.000 VNĐ
Diên giải Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1. Bàn tròn 14 Chiếc 400.000 5.600.000
2. Bàn vuông 6 Chiếc 400.000 2.400.000
3. Đệm ngồi 80 Chiếc 70.000 5.600.000
4. Lọ hoa 20 Chiếc 25.000 500.000
5. Khăn ướt 200 Gói 4.000 800.000
6.Loa. âm ly 1 Bộ 10.500.000 10.500.000
7. Đĩa 60 Chiếc 40.000 2.400.000
8. Đũa 80 Đôi 3.000 240.000
9. Thìa. dĩa 70 Đôi 7.000 490.000
10. Cốc. ly 50 Chiếc 10.000 500.000
11. Tủ lạnh 1 Chiếc 6.000.000 6.000.000
12. Bếp gas 3 Chiếc 2.200.000 6.600.000
13. Nồi 10 Chiếc 300.000 3.000.000
14. Nồi cơm điện 3 Chiếc 1.200.000 3.600.000
15. Cồn khô 150 Gói 10.000 1.500.000
15. Bềp và nồi lẩu 12 Bộ 450.000 5.400.000
14. Chảo 10 Chiếc 210.000 2.100.000
15.Điều hòa Panasonic 2 Chiếc 10.900.000 21.800.00016. Máy xay sinh tố Philips HR2001 1 Chiếc 650.000 650.000
17. Kệ trang trí 3 Chiếc 520.000 1.560.000
18. Đèn trang trí 20 Chiếc 100.000 2.000.000
19.Biển quảng cáo 1 chiếc 3.000.000 3.000.00020.Tranh ảnh trang trí 20 Cái 50.000 1.000.00021.Máy phát điện HONDA EHM 5500DL 1 chiếc 19.000.000 19.000.00022.Quạt treo tường 10 Chiếc 275.000 2.750.000
Tổng cộng 108.990.000
+ Chi phí xây sửa lại quán.trang trí cửa hàng. biển hiệu : 40.000.000 VNĐ
+ Giấy phép đăng kí kinh doanh.thương hiệu :2.000.000 VNĐ+ Đồng phục nhân viên: 500.000 VNĐ+ Chi phí quảng cáo: 5.000.000 VNĐ
Tổng chi phí đầu tư ban đầu: 336.490.000 VNĐ
- Chi phí hoạt đông tháng đầu:
Diễn giải Dự trù Chi phí 1 tháng- Tiền điện 300 số x3.500 1.050.000
- Tiền nước170 khối x
12.0002.040.000
- Tiền ga 2 bình x 800.000 1.600.000- Tiền thuê nhân công + 1 bếp trưởng 7.000.000 7.000.000 + 3 phụ bếp 3 x 4.000.000 12.000.000 + 1 nhân viên bảo vệ 2.000.000 2.000.000 + 4 nhân viên bồi bàn 4 x 2.500.000 10.000.000- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
2.000.000 2.000.000
- Tiền nguyên vật liệu 84.883.600TỔNG = 122.573.600
- Vốn dự phòng : 40.936.400
Vậy tổng mức vốn dầu tư ban đầu =336.490.000 + 122.573.600 + 40.936.400 = 500.000.000 VNĐ
- Phương án huy động: huy động từ các thành viên trong nhóm
5.1.2 Dự tính doanh thu tháng đầu tiên
Cửa hàng có 20 bàn (tròn + vuông). nhưng sử dụng 15 bàn với tần suất thường xuyên.với hiệu quả sử dụng 1 bàn/ngày ước tính như sau
- Mỗi ngày 5 lượt khách- Mỗi bàn 2 khách- Giá trung bình của một suất ăn là: 50.000 VNĐ
+ Doanh thu 1 bàn 1 ngày = 5 x 2 x 50.000 =500.000 VNĐ+ Doanh thu quán trong 1 ngày = 500.000 x 15 = 7.500.000 VNĐ+ Doanh thu 1 tháng =7.500.000 x 30 =225.000.000 VNĐ
5.1.3 Dự tính chi phí sản xuất
Kế hoạch khấu hao: trích khấu hao cho tài sản có giá trị trên 10.000.000. Cửa hàng tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đều
Diên giải Nguyên giá Số nămMức khấu hao
tháng1. Loa và âm ly 10.500.000 3 291.6672.Điều hòa Panasonic 21.800.000 5 363.3333.Máy phát điện HONDA EHM 5500DL
19.000.000 5 316.667
Tổng cộng 971.667
Dự án được thực hiện trong 5 năm, bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2012
5.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH:
- Chi phí cố định hàng tháng
Diễn giải Dự trù Chi phí 1 thángTiền điên 300 số x3.500 1.050.000
Tiền nước170 khối x
12.0002.040.000
Tiền ga 2 bình x 400.000 800.000Tiền thuê nhân công - 1 bếp trưởng 7.000.000 7.000.000 - 3 phụ bếp 3 x 4.000.000 12.000.000 - 1 nhân viên bảo vệ 2.000.000 2.000.000 - 4 nhân viên bồi bàn 4 x 2.500.000 10.000.000Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
2.000.000 2.000.000
Chi khác 1.000.000TỔNG = 37.890.000
- Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng: Chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo mùa nên có sự biến động về chi phí. đặc biệt trong các tháng cuối năm.giá cả hàng hóa tăng cao và thời tiết trở nên không thuận lợi khiến thực phẩm (đặc biệt là hoa) trở nên cao hơn so với các tháng trong năm.- Dưới đây là dự kiến chi phí các tháng:
Tháng Chi phí nguyên vật liệu1 84.883.6002 84.800.0003 83.400.0004 84.120.0005 82.140.0006 82.750.0007 84.883.0008 82.150.0009 81.240.00010 85.230.00011 86.120.00012 85.710.000
- Doanh thu ước tính hàng tháng:Do tháng đàu tiên mới gia nhập thị trương nên số lượng khách hàng chưa
đông đảo. ước tính rằng trong 2 tháng đầu doanh thu là 225.000.000VNĐ. trong 3 tháng tiếp theo khi tạo dựng long tin của khách hàng doanh thu sẽ tăng 10% mỗi tháng. 3 tháng tiếp doanh thu chỉ tăng nhẹ 5% mỗi tháng. Tháng tiếp theo doanh thu giảm khoang 2% và không đổi trong các tháng tiếp theo vì đã có số khách hàng than thiết nhất định
Tháng Doanh thu1 225.000.0002 225.000.0003 247.500.0004 272.250.0005 299.475.0006 314.448.7507 330.171.1888 346.679.7479 339.746.152
10 339.746.15211 339.746.152
12 339.746.152
Tháng
Chi phíDoanh thu Lợi nhuậnChi phí cố
địnhChi phí biến
đổiKhấu hao
1 37.890.000 84.883.600 971.667 225.000.000 101.254.7332 37.890.000 84.800.000 971.667 225.000.000 101.338.3333 37.890.000 83.400.000 971.667 247.500.000 125.238.3334 37.890.000 84.120.000 971.667 272.250.000 149.268.3335 37.890.000 82.140.000 971.667 299.475.000 178.473.3336 37.890.000 82.750.000 971.667 314.448.750 192.837.0837 37.890.000 84.883.000 971.667 330.171.188 206.426.5218 37.890.000 82.150.000 971.667 346.679.747 225.668.0809 37.890.000 81.240.000 971.667 339.746.152 219.644.48510 37.890.000 85.230.000 971.667 339.746.152 215.654.48511 37.890.000 86.120.000 971.667 339.746.152 214.764.48512 37.890.000 85.710.000 971.667 339.746.152 215.174.485
- Ước tính lợi nhuận hàng tháng
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
STT
CHỈ TIÊUTHÁNG
1 2 3 4
1 Doanh thu 225.000.000 225.000.000 247.500.000 272.250.000
2Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3 Doanh thu thuần 225.000.000 225.000.000 247.500.000 272.250.000
4 Giá vốn hàng bán 84.883.600 84.800.000 83.400.000 84.120.000
5 Lợi nhuận gộp 140.116.400 140.200.000 164.100.000 188.130.000
6 Chi phí 38.861.667 38.861.667 38.861.667 38.861.667
- Chi phí hoạt động 37.890.000 37.890.000 37.890.000 37.890.000
- Chi phí khấu hao 971.667 971.667 971.667 971.667
7 EBIT 101.254.733 101.338.333 125.238.333 149.268.333
8Thu từ hoạt dộng khác 0 0 0 0
- Thu khác 0 0 0 0
- Chi khác 0 0 0 0
9 Thu nhập trước thuế 101.254.733 101.338.333 125.238.333 149.268.333
10 Thu nhập sau thuế 75.941.050 76.003.750 93.928.750 111.951.250
STT CHỈ TIÊUTHÁNG
5 6 7 8
1 Doanh thu 299.475.000 314.448.750 330.171.188 346.679.747
2Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3 Doanh thu thuần 299.475.000 314.448.750 330.171.188 346.679.747
4 Giá vốn hàng bán 82.140.000 82.750.000 84.883.000 82.150.000
5 Lợi nhuận gộp 217.335.000 231.698.750 245.288.188 264.529.747
6 Chi phí 38.861.667 38.861.667 38.861.667 38.861.667
- Chi phí hoạt động 37.890.000 37.890.000 37.890.000 37.890.000
- Chi phí khấu hao 971.667 971.667 971.67 971.67
7 EBIT 178.473.333 192.837.083 206.426.521 225.668.080
8Thu từ hoạt dộng khác 0 0 0 0
- Thu khác 0 0 0 0
- Chi khác 0 0 0 0
9 Thu nhập trước thuế 178.473.333 192.837.083 206.426.521 225.668.080
10 Thu nhập sau thuế 133.855.000 144.627.812 154.819.891 169.251.060
STT CHỈ TIÊU
THÁNG
9 10 11 12
1 Doanh thu 339.746.152 339.746.152 339.746.152 339.746.152
2Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3 Doanh thu thuần 339.746.152 339.746.152 339.746.152 339.746.152
4 Giá vốn hàng bán 81.240.000 85.230.000 86.120.000 85.710.000
5 Lợi nhuận gộp 258.506.152 254.516.152 253.626.152 254.036.152
6 Chi phí 38.861.667 38.861.667 38.861.667 38.861.667
- Chi phí hoạt động 37.890.000 37.890.000 37.890.000 37.890.000
- Chi phí khấu hao 971.67 971.67 971.67 971.67
7 EBIT 219.644.485 215.654.485 214.764.485 215.174.485
8Thu từ hoạt dộng khác 0 0 0 0
- Thu khác 0 0 0 0
- Chi khác 0 0 0 0
9 Thu nhập trước thuế 219.644.485 215.654.485 214.764.485 215.174.485
10 Thu nhập sau thuế 164.733.364 161.740.864 161.073.364 161.380.864
Tổng thu nhập trước thuế: 2.145.742.689Thuế suất thuế TNDN(25%): 536.435.672Tổng thu nhập sau thuế: 1.609.307.017
5.3 XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Ước tính dòng tiền của dự án trong 5 năm tiếp theo :- Ước tính doanh thu năm 2013 tăng 10%. năm 2014 tăng 5%. 2 năm tiếp
theo doanh thu giảm so vs năm 2014 là 5%- Chí phí biến đổi ước tính mỗi năm tăng 10%- Ước tính kết thúc dự án thanh lý tài sàn đã trích khấu hao được
15.000.000VNĐ- Vốn lưu động dc thu hồi= 121.773.600+41.736.400 = 163.510.000 VNĐ- Tỷ suất lợi nhuận r= 40%
STT Chỉ tiêuNăm
2012 2013
1 Doanh thu 3.619.509.293 3.981.460.222
2 Tổng chi phí 1.473.766.604 1.574.509.264
- Chi phí cố định 454.680.000 454.680.000
- Chi phí biến đổi 1.007.426.600 1.108.169.260
- Chi phí khấu hao 11.660.004 11.660.004
3 Thu nhập từ thanh lý 0 0
4 EBT = (1) - (2) + (3) 2.145.742.689 2.406.950.958
5 Thuế TNDN (25%) 536.435.672 601.737.740
6 EAT= (4) -(5) 1.609.307.017 1.805.213.219
7 Khấu hao 11.660.004 11.660.004
8 Thu hồi vốn lưu động 0 0
9 CFAT = (6) + (7) + (8) 1.620.967.021 1.816.873.223
STT Chỉ tiêu
Năm
2014 2015 2016
1 Doanh thu 4.180.533.233 3.971.506.572 3.971.506.572
2 Tổng chi phí 1.685.326.190 1.803.724.805 1.937.813.285
- Chi phí cố định 454.680.000 454.680.000 454.680.000
- Chi phí biến đổi 1.218.986.186 1.340.884.805 1.474.973.285
- Chi phí khấu hao 11.660.004 8.160.000 8.160.000
3 Thu nhập từ thanh lý 0 0 15.000.000
4 EBT = (1) - (2) + (3) 2.495.207.043 2.167.781.767 2.048.693.287
5 Thuế TNDN (25%) 623.801.761 541.945.442 512.173.322
6 EAT= (4) -(5) 1.871.405.283 1.625.836.325 1.536.519.965
7 Khấu hao 11.660.004 8.160.000 8.160.000
8 Thu hồi vốn lưu động 0 0 163.510.000
9 CFAT = (6) + (7) + (8) 1.883.065.287 1.633.996.325 1.708.189.965
- Tính NPV + Tổng CFAT ( quy về năm 2011) ∑ CFAT = CFAT 2012 x FV (20%,1) + CFAT 2013 x FV(20%,2) + CFAT 2014 x FV (20%,3) + CFAT 2015 x FV(20%,4))+CFAT 2016 x FV(20%,5)=1.620.967.021 *(1+0.2)-1 + 1.816.873.223 * (1+0.2)-2 + 1.883.065.287 *(1+0.2)-3 + 1.633.996.325 * (1+0.2)-4 + 1.708.189.965 * (1+0.2)-5
=5.176.743.229
+ CF0 CF0=500.000.000 NPV = tổng CFAT – CF0 = 4.676.743.229 NPV > 0 Dự án có tính khả thi
- Tính IRR: Chọn năm gốc là năm 2016
Chọn r1= 40% -> NPV1=971.733.146
Chọn r2=45% -> tổng CFAT=20.741.089.377
CF0 =21.365.780.208
NPV2 =-624.690.832 IRR = r1 + |NPV1| x (r2 –r1)
|NPV1| +|NPV2|
IRR =43.04% > 40% DỰ ÁN CÓ TÍNH KHẢ THI
- Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
THÁNG CFAT CFAT có chiết khấu TỔNG
1 75941050 73872617 73872617
2 76003750 71919853 145792470
3 93928750 86460790 232253260
4 111951250 100243562 332496821
5 133855000 116592073 449088895
6 144627812 122544304 571633198
Thời gian hoàn vốn của dự án:
PP= 5+ (500000000 – 449088895)/122544304 = 5.41 tháng
Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 tháng 13 ngày
PHẦN 6. LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN.
6.1 Lợi ích.
Đối với xã hội:
Việc thành lập một quán ăn với phong cách sang trọng nhưng vẫn giữ
được nét đẹp của cổ điển đã góp phần tăng thêm sự lựa chọn cho thực khách
và làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực Việt Nam. Bên cạnh đó, với đặc
tính nghề nghiệp đơn giản, quán còn tạo thêm được việc làm cho những lao
động chưa qua đào tạo, đang là sinh viên muốn đi làm thêm. Ngoài ra hoạt
động của quán còn mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, mang lại nguồn thu
cho Nhà nước từ thuế…
Đối với khách hàng:
Ngoài mục tiêu mang đến cho khách hàng những món ăn lạ, bổ dưỡng và
đậm chất truyền thống, quán còn mang tới cho khách hàng một địa điểm đẹp
để có thể trò chuyện và trao đổi công việc. Với không gian được trang trí đẹp
mắt, phối hợp với âm nhạc du dương và đèn trang trí đã tạo cho quán một
không gian sang trọng, lịch sự để thực khách có thể thưởng thức món ăn một
cách thoải mái nhất. Đội ngũ nhân viên được tuyển chọn kĩ sẽ đáp ứng những
nhu cầu đòi hỏi của khách hàng, để mỗi khi tới quán thực khách có cảm giác
tách biệt với xã hội ồn ào náo nhiệt bên ngoài.
Đối với môi trường :
Không giống với những ngành nghề sản xuất gây ô nhiễm trực tiếp cho
môi trường, quán cơm không sử dụng những trang thiết bị hao tốn nhiều năng
lượng, không có chất thải độc hại ra môi trường, trong quá trình hoạt động
ảnh hưởng rất ít đến môi trường. Việc dọn vệ sinh sạch sẽ quán, chế biến thực
phẩm an toàn, khép kín, hợp vệ sinh luôn được ban quản lý đặt lên hàng đầu,
luôn trung thành với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện xã
hội ngày càng tốt đẹp hơn.
6.2 Rủi ro
Trong tương lai quán dự định sẽ nghiên cứu thêm một số loại hoa mới
nhằm làm phong phú hơn thực đơn của quán. Vì vậy có thể có một số loại hoa
không đạt tiêu chuẩn, yêu cầu có thể gây dị ứng cho khách hàng. Đây là một
vấn đề rất khó mà ban quản lý cần phải nghiên cứu rõ ràng trên các phương
diện khác nhau như: khoa học, y học, sinh vật…Nhưng nếu dự án mở rộng
này thành công thì sẽ giúp quán có thêm những món mới, đặc biệt, tăng sức
cạnh tranh của quán trong phân khúc thị trường hiện tại.