19
I. Phép biến đổi Laplace II. Ứng dụng của phép biến đổi Laplace s Part 2: Phép biến đổi Laplace Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

Part 2-2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

hay

Citation preview

Page 1: Part 2-2

I. Phép biến đổi Laplace

►II. Ứng dụng của phép biến đổi Laplace

s

Part 2:

Phép biến đổi Laplace

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

Page 2: Part 2-2

Ứng dụng của phép biến đổi Laplace

1. Giải phương trình vi phân

2. Ứng dụng trong kỹ thuật Mạch điện

Hệ thống cơ học

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

Page 3: Part 2-2

1. Giải phương trình vi phâna. Tính chất biến đổi Laplace của đạo hàm

Biến đổi Laplace của f(n)(t) = dnf/dtn:

L {f(3)(t)} = s3F(s) – s2f(0) – sf(1)(0) - f(2)(0)

L {f’’(t)} = s2F(s) – sf(0) –f’(0)

L {f’(t)} = sF(s) –f(0)

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

L{f(n)(t)} = snF(s) – sn-1f(0) – sn-2f(1)(0) - … - f(n-1)(0)

Page 4: Part 2-2

b. Phương trình vi phân cổ điển (ODE)

Chúng ta có thể ứng dụng phép biến đổi Laplaceđể giải các phương trình vi phân cổ điển có hệ số hằng.Ví dụ, xét phương trình vi phân bậc 2:

ay’’(t) + by’(t) + cy(t) = f(t)

Với các điều kiện đầu: y(0) = α, y’(0) = β.

Lấy biến đổi Laplace hai vế:

a[s2Y(s) – sy(0) – y’(0)] + b[sY(s) – y(0)] + cY(s) = F(s)

Cuối cùng, lấy biến đổi Laplace ngược, ta có y(t).

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2

( ) ( )( )

F s as b aY s

as bs c

1. Giải phương trình vi phân

Page 5: Part 2-2

Một số nhận xét

Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng phép biến đổiLaplace đó là ta có thể thay thế các phép toán đạohàm (tích phân) bằng các phép toán đại số thôngthường.

Khi sử dụng phép biến đổi Laplace để giải phươngtrình vi phân, thì các điều kiện đầu được sử dụngngay ở bươc đầu tiên.

Phương pháp này bị hạn chế đối với các bài toánkhông cho trước điều kiện đầu.

Đa thức ở mẫu số của Y(s) chính là đa thức đặc trưngtrong lời giải cổ điển.

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

1. Giải phương trình vi phân

Page 6: Part 2-2

Ví dụ 2.01: Giải phương trình vi phân:

y’’(t) + 5y’(t) + 6y(t) = 2e-t

Với điều kiện đầu: y(0) = 1, y’(0) = 0

Giải:

Lấy biến đổi Laplace:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2

2 3

2( ) .1 0 5 ( ) 1 6 ( )

12 5

( )( 1)( 2)( 3) ( 2)( 3)

( ) t t t

s Y s s sY s Y ss

sY s

s s s s s

y t e e e

1. Giải phương trình vi phân

Page 7: Part 2-2

Ví dụ 2.02: Giải các phương trình vi phân sau:

a. y’’(t) + 6y’(t) + 9y(t) = sint ; y(0) = 0, y’(0) = 0

b. y’’(t) + 9y(t) = 18t ; y(0) = 0, y(π/2) = 0

Đáp án:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

3 33 1 2 3. ( ) sin cos

50 10 25 50. ( ) 2 sin 3

t ta y t e te t t

b y t t t

1. Giải phương trình vi phân

Page 8: Part 2-2

Ví dụ 2.03: Tìm nghiệm y(t) của phương trình vi phân:

y’’(t) + 5y’(t) + 6y(t) = f(t) ; y(0) = 0, y’(0) = 2

Đáp án:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

3 [0,6)( )

0 [0,6)

tf t

t

6

6

2 3 2( 6) 3( 6)

3 3( )

2 3 3( )

( 2)( 3) ( 2)( 3)

1 1 1 3( ) ( 6)

2 2 2 2

s

s

t t t t

F s es s

s eY s

s s s s s s

y t e e e e u t

1. Giải phương trình vi phân

Page 9: Part 2-2

c. Hệ phương trình vi phân

Ví dụ 2.04: Giải hệ phương trình vi phân bậc nhất sau:

Đáp án:

Sử dụng phép biến đổi Laplace ta được:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

'( ) '( ) 5 ( ) 3 ( ); (0) 2, (0) 1

2 '( ) '( ) ( ) ( ) 3

tx t y t x t y t ex y

x t y t x t y t

2

2

3 22

2 14 9 9 11 25( ) ( )( 2)( 1) 2 6 3

15 1 11 2522 39 15( )( )

2 2 2 2( 1)( 2)( 1)

t t

t t t

s sX s x t e e

s s s

s s sy t e e eY s

s s s s

1. Giải phương trình vi phân

Page 10: Part 2-2

2. Ứng dụng trong kỹ thuậta. Mạch điện

Quan hệ giữa điện áp và dòng điện của các linhkiện cơ bản trong miền t (miền thời gian) và miền s:

Điện trở:

uR(t) = R.iR(t) UR(s) = R.IR(s)

Điện cảm (cuộn dây):

uL(t) = L.diL(t)/dt UL(s) = sL.IL(s) – L.iL(0)

Điện dung (tụ điện):

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

( ) 1 1( ) ( ) ( ) (0)C

C C C C

du ti t C U s I s u

dt sC s

Page 11: Part 2-2

Mạch điện trong miền s:

Mô hình của các phần tử cơ bản trong miền s:

• Điện trở

• Điện cảm

• Điện dung

Các điện áp và dòng điện trong miền s:

u(t) U(s); i(t) I(s)

Mối liên hệ giữa các phần tử trong mạch được xácđịnh bởi định luật Kirchhoff và định luậtOhm.

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

IR(s) R

+ UR(s) -L.iL(0)sLIL(s)

+ UL(s) -

uC(0)/sIC(s)

+ UC(s) -

1/sC

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 12: Part 2-2

Ví dụ 2.05: Tìm dòng điện i(t) trong mạch sau:

Lời giải: Trong trường hợp này, ta thấy các điều kiện đầu đều bằng 0, do đó ta có mô hình mạch trong miền s như sau:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

1H 3W

0.5F

i(t)

10u(t)

2

2

10( )

3 2

( ) 10 ( )t t

I ss s

i t e e u t

s 3

2/s

I(s)

10/s

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 13: Part 2-2

Ví dụ 2.06: Tìm dòng i trong mạch biên sau:

Lời giải: Trong trường hợp này, ta phải xác định các điều kiện đầu:

t < 0: mạch xác lập

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

(0 ) 2

(0 ) 10L

C

i A

u V

1H 3W

0.5F

i(t)

105W

t = 0: open circuit

3W i(t)

10 5W

iL(0-)

uC(0-)+

-

:

(0 ) (0 ) (0)

(0 ) (0 ) (0)L L L

C C C

IMPORTANT NOTICE

i i i

u u u

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 14: Part 2-2

Ví dụ 2.06 (tt):

t > 0: mạch quá độ

Mạch trong miền s:

Đáp án:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2

2

2( ) ( ) 2 4

3 2t ts

I s i t e es s

s 3

2/s

I(s)

10/s

2

10/s

2( ) 2 4 0

( ) 2 0

t ti t e e t

i t t

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 15: Part 2-2

Ví dụ 2.07: Xác định uC(t).

Answer:

t < 0 điều kiện đầu

Kết quả:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

(0) 2

(0) 12L

C

i A

u V

30H

0.2F

iL(t)

12[1+u(t)] V 5W uC(t)

+

-

11

32( ) 24 24 36 0

( ) 12 0

tt

C

C

u t e e t

u t t

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 16: Part 2-2

Ví dụ 2.08: Xác định i1(t) và i2(t).

Answer:

t < 0

Kết quả

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2(0) (0) 4

(0) 16L

C

i i A

u V

3 4

1

3 4

2

24 48 0( )

0 0

16 12 0( )

4 0

t t

t t

e e ti t

t

e e ti t

t

0.5H

1W 1Fi1(t)

0.2W t = 0:

open circuit

i2(t)20V

4V

uC(t)-+

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 17: Part 2-2

b. Các hệ cơ học

Basic elements of mechanical translational systems are masses, spings and dampers:

The relationships between the forces and displacement at time t are:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2

2

2 1

2 12 1

: '' (Newton's law)

: ( ) (Hooke's law)

: ( ' ')

d xmass F M Mx

dtspring F K x x

dx dxdamper F B B x x

dt dt

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 18: Part 2-2

Example 2.09: Determine the resulting displacement x(t)of the mass, given that x(0) = x’(0) = 0, in the mass-spring-damper system below:

Solution: by Newton’s law:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

1 2''( ) ( ) ( ) ( )Mx t F t F t F t

K = 25 B = 6

M = 1

x(t) F(t) = 4sinwtw = 2

M

x(t) F(t)

F1(t) = Kx(t) F2(t) = Bx (t)

2. Ứng dụng trong kỹ thuật

Page 19: Part 2-2

Example 2.08 (cont):

We have the differential equation representing themotion of the system:

x’’(t) + 6x’(t) + 25x(t) = 4sin2t

Taking Laplace transform with the given initialconditions, lead to:

Created and edited by: Nguyen Phuoc Bao Duy

2 2

2 2

3

8( )

( 4)( 6 25)

4 4 14 2 8( 3) 4

195 1954 ( 3) 16

4 2( ) 2sin 2 4cos 2 8cos 4 sin 4

195 195t

X ss s s

s s

s s

x t t t e t t

2. Ứng dụng trong kỹ thuật