14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ HƢƠNG ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U H¹N PARIS BAGUETTE Hμ NéI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2016

¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

TRẦN THỊ HƢƠNG

¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN

T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U H¹N PARIS BAGUETTE Hµ NéI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2016

Page 2: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

TRẦN THỊ HƢƠNG

¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN

T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U H¹N PARIS BAGUETTE Hµ NéI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HÀ

XÁC NHẬN CỦA

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016

Page 3: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ

LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ...................................................... 10

1.1. Tổng quan về quản trị tinh gọn ............................................................ 10

1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu QTTG ............................................ 10

1.1.2. Lịch sử phát triển của QTTG ............................................................ 12

1.2. Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn ........................................................ 13

1.2.1. Bản chất và khái niệm QTTG ...................................................................... 13

1.2.2. Các lãng phí trong trong hoạt động sản xuất và tác nghiệp ............ 13

1.2.3. Các công cụ thực hiện QTTG ...................................................................... 13

1.2.4. Vai trò của việc áp dụng thực hiện QTTG ........................................ 13

1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng tới quá trình áp dụng Quản trị tinh gọn ........... 13

1.2.6. Kinh nghiệm áp dụng quản trị tinh gọn tại Việt Nam ....................... 13

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 13

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. 13

2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 13

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 13

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 13

2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 13

Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 13

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PARIS BAGUETTE HÀ NỘI .... 13

3.1. Khái quát về Công ty TNHH Paris Baguette Hà Nội ......................... 13

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.................................... 13

3.1.2. Triết lý kinh doanh và sứ mệnh của công ty ..................................... 13

3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 13

Page 4: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

3.1.4. Thực trạng hoạt động của công ty TNHH Paris Baguette Hà Nội ........ 13

3.2. Thực trạng áp dụng QTTG tại chuỗi cửa hàng Paris Baguette

Hà Nội ............................................................................................................. 13

3.2.1. Phân tích nhận thức việc áp dụng QTTG tại chuỗi cửa hàng

Paris Baguette Hà Nội ................................................................................ 13

3.2.2. Phân tích thực trạng áp dụng QTTG tại chuỗi cửa hàng Paris

Baguette Hà Nội .......................................................................................... 13

3.3. Phân tích các lãng phí tồn tại trong hoạt động của chuỗi cửa

hàng Paris Baguette Hà Nội ......................................................................... 13

3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp dụng QTTG tại doanh nghiệp ... 13

3.4.1. Nhóm nhân tố “lãnh đạo” ................................................................ 13

3.4.2. Nhóm nhân tố “nhân viên” ............................................................... 13

3.4.3. Nhóm nhân tố “chính sách quản lý” ................................................ 13

3.4.4. Nhóm nhân tố “đào tạo” .................................................................. 13

3.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 13

3.5.1. Những mặt tích cực ........................................................................... 13

3.5.2. Những mặt hạn chế ........................................................................... 13

Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 13

Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG

TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PARIS BAGUETTE HÀ NỘI ................... 13

4.1. Cơ hội và thách thức trong hoạt động kinh doanh chuỗi cửa

hàng Paris Baguette ...................................................................................... 13

4.1.1. Cơ hội ................................................................................................ 13

4.1.2. Thách thức ......................................................................................... 13

4.2. Định hƣớng, mục tiêu và chiến lƣợc của công ty trong giai đoạn

2016 – 2020 .................................................................................................... 13

4.3. Giải pháp và điều kiện áp dụng QTTG tại Paris Baguette ................ 13

4.3.1. Chuẩn bị các điều kiện cơ bản để thực hiện QTTG tại Paris

Baguette ....................................................................................................... 13

Page 5: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

4.3.2. Đề xuất mô hình QTTG và việc áp dụng bộ công cụ QTTG tại

Paris Baguette ............................................................................................. 13

Kết luận chƣơng 4 ......................................................................................... 13

KẾT LUẬN .................................................................................................... 13

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 13

PHỤ LỤC14

Page 6: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Những thập kỷ gần đây, Việt Nam ngày càng mở cửa hơn với thị

trường toàn cầu. Trong nước, hàng vạn công ty được thành lập mỗi năm và rất

nhiều công ty nước ngoài đến kinh doanh tại Việt Nam.Vì vậy, các doanh

nghiệp Việt phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Theo số

liệu của tổng cục thống kê, năm 2014 cả nước có 74,842 doanh nghiệp đăng

ký thành lập, đồng thời có 67,823 doanh nghiệp gặp khó buộc phải giải thể

hoặc đăng ký tạm ngừng hoạt động. Trong số các doanh nghiệp phải giải thể,

phần lớn là những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, trình độ quản trị còn

thấp, sức cạnh tranh yếu. Trước thực trạng này, các doanh nghiệp buộc phải

nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động, sử dụng tối đa nguồn lực, giảm thiểu

lãng phí nhằm tăng lợi nhuận, nâng cao sức cạnh tranh.

Quản trị tinh gọn (Lean management) được biết đến là một tư duy và

phương pháp quản trị tập trung vào việc tăng doanh thu một cách bền vững

bằng việc cắt giảm tối đa lãng phí, tạo ra sự khác biệt sản phẩm, lợi thế cạnh

tranh, hướng tới khách hàng. Trên thế giới, đây là tư duy, phương pháp quản

trị được nhiều tổ chức áp dụng và ngày càng phổ biến vì tính hiệu quả của nó.

Tại Việt Nam, việc nghiên cứu, hiểu và ứng dụng quản trị tinh gọn nhằm cung

cấp các công cụ quản trị hữu ích phù hợp với điều kiện hoàn cảnh giúp doanh

nghiệp vượt qua trở ngại cạnh tranh, khủng hoảng là vấn đề cấp thiết.

Công ty TNHH Paris Baguette Hà Nội là công ty 100% vốn của Hàn

Quốc sản xuất và kinh doanh bánh mì, bánh ngọt và đồ uống. Là một doanh

nghiệp ngoại, với quy mô nhỏ nhưng Paris Baguette nhanh chóng đứng vững

trên thị trường, chiếm lĩnh thị phần bánh ngọt cao cấp tại Hà Nội. Tuy vậy,

những năm gần đây, ngành kinh doanh thực phẩm có nhiều cơ hội và cũng

đầy thách thức. Thị trường bánh ngọt hiện nay có sự góp mặt của hơn 100

thương hiệu khác nhau kể cả trong nước và nước ngoài. Trong đó, 75- 80%

Page 7: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

thị phần nằm trong tay các công ty bánh kẹo lớn trong nước như: Kinh Đô

Bakery, ABC Bakery Givral, Sweet Home Bakery, Fresh Garden, Thu

Hương, Đức Phát… Trước sức cạnh tranh của thị trường, công ty phải không

ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh để cạnh tranh với các đối thủ

khác trên cùng thị trường. Vấn đề hiện nay của công ty TNHH Paris Baguette

Hà Nội ở chỗ công ty muốn tăng lợi nhuận doanh nghiệp, tăng thị phần nhưng

để đạt được điều này, công ty phải cắt giảm chi phí hoặc tăng doanh thu.

Cùng với việc tăng doanh thu,tăng sản lượng doanh số bán hàng, công ty

TNHH Paris Baguette Hà Nội đang đối mặt với việc nghiên cứu cắt giảm chi

phí trong khi vẫn phải đảm bảo chi phí nguyên vật liệu, lương công nhân,

nhân viên…. Đồng thời, công ty mong muốn cắt giảm các chi phí lãng phí, ví

dụ lãng phí do phương pháp làm việc chưa tốt, lãng phí do tư duy kinh doanh

kém, hay do ý thức làm việc chưa tốt.

Chính vì vậy, việc tìm hiểu thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn

(QTTG) tại công ty Paris Baguette, đề xuất các giải pháp tăng cường áp dụng

quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp này là hết sức cần thiết.

Do đó, học viên với lợi thế đang làm việc tại phòng nhân sự công ty

TNHH Paris Baguette Hà Nội, đã quyết định lựa chọn đề tài “Áp dụng quản

trị tinh gọn tại Công ty TNHH Paris Baguette Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ.

2. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu chính: Thực trạng áp dụng QTTG tại công ty

TNHH Paris Baguette Hà Nội như thế nào?

Câu hỏi chính được cụ thể hóa bằng bốn câu hỏi cụ thể và chi tiết

như sau:

Mức độ nhận thức về phương pháp quản trị tinh gọn của nhà quản lý

và nhân viên tại công ty TNNH Paris Baguette Hà Nội như thế nào?

Những lãng phí còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp là gì?

Page 8: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

Thực tế áp dụng Quản trị tinh gọn được thực hiện tại công ty như thế nào?

Giải pháp nào nhằm tăng cường thực hiện QTTG tại công ty TNNH

Paris Baguette Hà Nội?

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích thực trạng về nhận thức và thực trạng áp dụng quản

trị tinh gọn tại công ty TNNH Paris Baguette Hà Nội, đề xuất các giải pháp

nhằm tăng cường thực hiện QTTG tại công ty TNNH Paris Baguette Hà Nội.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Từ mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn thực

hiện nhiệm vụ:

- Hệ thống lý luận về QTTG làm cơ sở cho việc nghiên cứu.

- Thực hiện nghiên cứu khảo sát, thu thập dữ liệu tại công ty TNHH

Paris Baguette Hà Nội

- Chỉ ra được thực trạng về nhận thức về QTTG, các hoạt động tinh

gọn, các lãng phí tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đánh giá

nguyên nhân và các mặt tích cực, hạn chế của doanh nghiệp.

- Đề xuất các giải pháp nhằm áp dụng QTTG thành công tại công ty

TNNH Paris Baguette Hà Nội.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: là QTTG tại công ty TNHH Paris Baguette

Hà Nội.

Phạm vi đề tài:

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu nhận thức

của cán bộ nhân viên về QTTG, các hoạt động tinh gọn và các lãng phí trong

hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm đề xuất giải pháp áp

dụng QTTG tại doanh nghiệp.

Page 9: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

Phạm vi không gian: Việc nghiên cứu tập trung vào chuỗi cửa hàng

bán sản phẩm của công ty Paris Baguette Hà Nội.

Phạm vi thời gian:

- Đối với dữ liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu của công ty thu thập

được trong giai đoạn 2013 – 2015;

- Đối với dữ liệu sơ cấp: thực hiện thu thập trong giai đoạn quý 3 năm 2016.

5. Dự kiến đóng góp

Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống lại cơ sở lý luận về quản trị tinh

gọn: khái niệm, các công cụ của nó và quy trình thực hiện ứng dụng vào

doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ.

Đề tài nêu ra được thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn và chỉ ra những

lãng phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp soi chiếu lý

luận vào thực tiễn áp dụng.

Từ đó đưa ra các giải pháp áp dụng nhằm tăng cường việc thực hiện

quản trị tinh gọn tại các chuỗi cửa hàng của công ty.

6. Cấu trúc luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,

phụ lục thì có các chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản trị tinh gọn

Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty TNHH

Paris Baguette Hà Nội

Chương 4: Đề xuất áp dụng thực hiện quản trị tinh gọn tại công ty

TNHH Paris Baguette Hà Nội

Page 10: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

QUẢN TRỊ TINH GỌN

1.1. Tổng quan về quản trị tinh gọn

1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu QTTG

QTTG là một phạm trù nghiên cứu được nhiều tác giả trên thế giới và

cả ở Việt Nam tiến hành trong nhiều năm qua. Một trong số những tác giả nổi

tiếng ở Việt Nam phải kể đến là các tác giả Phan Chí Anh, Nguyễn Đăng

Minh,.. là những người đã có kinh nghiệm làm việc và nghiên cứu ở nước

ngoàivà đã công bố nhiều công trình nghiên cứu khoa học về QTTG.

Tác giả Phan Chí Anh và Yoshiki Matsui, 2010. Trong bài nghiên cứu

Đóng góp của quản lý chất lượng và sản xuất đúng lúc vào hiệu quả sản xuất đã

phân tích những đóng góp của quản lý chất lượng và và sản xuất đúng lúc tới

hiệu quả sản xuất thông qua khảo sát 163 xưởng sản xuất tại 5 quốc gia. Kết quả

nghiên cứu cho thấy các xưởng tập trung vào quản lý chất lương và sản xuất

đúng lúc đều có kết quả sản xuất cao. Nhóm tác giả đề xuất việc tìm mối liên kết

của các công cụ trên nhằm đạt được vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Tác giả Phan Chí Anh, 2015 trong cuốn sách Quản trị sản xuất tinh gọn

– một số kinh nghiệm trên thế giới đã nghiên cứu về 5S, sơ đồ chuỗi giá trị,

duy trì năng suất tổng thể, triển khai sản xuất tinh gọn, nghiên cứu áp dụng

thực hành sản xuất đúng lúc tại các nhà máy chế tạo,.., trong đó có phương

pháp 5S được cho là nền tảng của QTTG.

Tác giả Nguyễn Đăng Minh và Nguyễn Hồng Sơn (2014), đã tiến hành

nghiên cứu và xuất bản cuốn sách quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp vừa

và nhỏ Việt Nam – Thực trạng và giải pháp. Cuốn sách đã thảo luận vấn đề về

QTTG vào doanh nghiệp Việt sao cho người Việt có thể sử dụng được lâu dài

và biến Quản trị tinh gọn thành lợi thế kinh doanh và nhân rộng thành cộng

Page 11: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

đồng các “nhà kinh doanh tinh gọn”. Định hướng của tác giả và nhóm nghiên

cứu trong thời gian tới là đánh giá thực trạng các doanh nghiệp, tổ chức, tìm

ra các khâu bất hợp lý trong hệ thống, đưa ra các đề xuất cắt giảm chi phí lãng

phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức; đề xuất các giải

pháp và mô hình triển khai áp dụng quản trị tinh gọn vào các doanh nghiệp, tổ

chức, tại Việt Nam; Mở rộng nghiên cứu áp dụng tư duy quản trị tinh gọn từ

lĩnh vực sản xuất, sang lĩnh vực dịch vụ như y tế, tài chính, giáo dục; nghiên

cứu kết hợp một số kỹ thuật mô phỏng hiện đại nhằm tối ưu hoá khả năng áp

dụng quản trị tinh gọn vào thực tiễn tại các doanh nghiệp/tổ chức.

Tác giả Nguyễn Đăng Minh và cộng sự (2012, 2013), đã nghiên cứu

tổng thể tình hình áp dụng sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa,

đi sâu vào phương pháp 5S. Tuy nhiên, số lượng nhóm doanh nghiệp vừa và

nhỏ tham gia trong khảo sát của các tác giả này là tương đối ít và mức độ triển

khai ở các doanh nghiệp đã áp dụng còn nhiều vấn đề hạn chế.

Tác giả Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng (2010) đã trình

bày tổng quan về phương pháp sản xuất tinh gọn và bốn bước cơ bản để một

doanh nghiệp bắt đầu triển khai. Tuy nhiên, các chi tiết như các yếu tố lãnh

đạo, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng hay văn hoá doanh nghiệp và khác….vẫn

chưa được các tác giả đề cập sâu trong bài viết.

Trên thế giới, việc áp dụng quản trị tinh gọn đã rút thành những bài học

kinh nghiệm nhất định, nhiều công ty thành công và phát triển nhờ việc áp

dụng hiệu quả hệ thống QTTG này tại doanh nghiệp mình, trong đó có thể kể

tới như công ty Toyota.

Tác giả Jeffrey, (2004) có viết cuốn sách phương thức Toyota – The

Toyota way, giải thích cách tiếp cận của Toyota với QTTG qua 14 nguyên tắc

tạo ra chất lượng và văn hoá riêng của doanh nghiệp. Từ đó có thể biết cách

để kết nối hoàn chỉnh những triết lý dài hạn, quy trình kinh doanh, con người

và khả năng giải quyết vấn đề có thể biến tổ chức thành một doanh nghiệp

tinh gọn và hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Page 12: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

Nhiều học giả trên thế giới khác đã nghiên cứu để tìm ra các nhân tố

ảnh hưởng đến việc thực hiện thành công QTTG như: tác giả Day (1995) đã

đề cập đến hai yếu tố quan trọng là vai trò dẫn dắt của lãnh đạo và sự sẵn sàng

thay đổi văn hóa doanh nghiệp. Soriano Meier và Forrester (2002) chỉ ra hiệu

quả lãnh đạo, khả năng giải quyết vấn đề theo nhóm, hoạt động đào tạo và

trao quyền cho nhân viên là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai JIT

và TQM. Cumming (2004) và Shetty (2002) cùng chỉ ra các yếu tố: con

người, công nghệ, hệ thống là các yếu tố quan trọng trong áp dụng QTTG.

Năm 2012, Kyle đã nghiên cứu tổng quan chỉ ra lỗ hổng lớn nhất chính la sự

kết nối lý thuyết và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp

Nghiên cứu về QTTG trong ngành dịch vụ, Bowen and Youngdahl

(1998) đã cho rằng QTTG có thể thực hiện thành công trong ngành dịch vụ

với mục đích cải thiện sự hài lòng của khách hàng và hiệu quả kinh doanh.

Nhìn chung các nghiên cứu về QTTG ở trong nước còn chưa nhiều, số

nghiên cứu về ngành dịch vụ ăn uống còn ít. Ngoài ra, QTTG khi áp dụng vào

thực tiễn tại Việt Nam gặp nhiều khó khăn do sự khác biệt về văn hoá và tập

quán kinh doanh. Chính vì vậy, việc đòi hỏi một mô hình áp dụng quản trị

tinh gọn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam nói chung và công ty

TNHH Paris Baguette Hà Nội là vô cùng cấp thiết và đáng được chú trọng

thực hiện. Chính vì vậy, nghiên cứu của tác giả thực hiện dưới đây sẽ tiến

hành khảo sát thực tiễn tại công ty Paris Baguette và đề xuất mô hình áp dụng

tại doanh nghiệp này.

1.1.2. Lịch sử phát triển của QTTG

Quản trị tinh gọn bắt nguồn từ lý luận về phân công lao động của

Adam Smith, lý thuyết này giúp nâng cao hiệu quả lao động hơn, tiết kiệm

thời gian sản xuất bằng cách chia việc lớn thành nhiều việc nhỏ cho nhiều

người cùng thực hiện.

Sau đó Eli Whitney (1765 - 1825), người đầu tiên đặt ra tiêu chuẩn cho

Page 13: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Phan Chí Anh and Yoshiki Matsui, 2010. Đóng góp của quản lý chất

lượng và sản xuất đúng lúc vào hiệu quả sản xuất”, - Contribution of

Quality Management and Just-In-Time Production Practices to

Manufacturing Performance, International Journal of Productivity and

Quality Management. Vol.6, No.1, pp. 23-47 ISSN: 1746-6474.

2. Phan Chí Anh, 2015. Quản trị sản xuất tinh gọn – một số kinh nghiệm

thế giới. Hà Nội: Nxb Đại học QG HN.

3. Jeffrey K.Liker, 2004. Phương thức Toyota – The Toyota way. Trường

Khanh, Sỹ Huy, Hắc Hải dịch; Trịnh Minh Giang hiệu đính. Hà Nội:

Nxb Lao động – xã hội.

4. Jens J. Dahlgaard, Su Mi Dahlgaard-Park, 2006. Sản xuất tinh gọn, 6

sigma, quản lý chất lượng toàn diện và văn hóa DN, (Lean production,

six sigma quality, TQM and company culture), 2006. Hà Nội: Nxb Lao

động – xã hội.

5. Nguyễn Đăng Minh, và Đỗ Thị Cúc, 2013. Ứng dụng 5S trong hệ thống

các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam: Thực trạng và Giải pháp. Tạp

chí khoa học kinh tế và kinh doanh, Tập 1.

6. Nguyễn Đăng Minh, 2015. Quản trị tinh gọn tại Việt Nam đường đến

thành công. Hà Nội: NXB ĐH QG Hà Nội.

7. Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng, 2010. Áp dụng lean

manufacturing tại Việt Nam thông qua một số tình huống. Tạp chí Phát

triển & Hội nhập, số 8, trang 41-48.

8. Nguyễn Hồng Sơn và Nguyễn Đăng Minh, 2014. Quản trị tinh gọn tại

các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – Thực trạng và giải pháp. Nxb

Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. Đặng Minh Trang, 2009. Áp dụng sản xuất tinh gọn cho một số doanh

Page 14: ¸P DôNG QU¶N TRÞ TINH GäN T¹I C¤NG TY TR¸CH NHIÖM H÷U …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20845/1/00050007811.pdfĐẠi hỌc quỐc gia hÀ nỘi trƢỜng ĐẠi

nghiệp sản xuất công nghiệp. Tại hội thảo Áp dụng lean trong ngành cơ

khí và sản xuất công nghiệp.

Tiếng nƣớc ngoài

10. Bohlander G., Snell, S. and Sherman. A, 2000. Managing Human

Resources. United States: South Western.

11. Bowen, D.E. and W.E. Youngdahl, 1998, “Lean” service: in defense of a

production-line approach. International Journal of Service Industry

Management, 9(3): p. 207-225.

12. George, 2008. J.M. and Jones, G.R. Understanding and managing

organizational behaviour. New Jersey: Pearson Prentice hall.

13. Hiroshi Katayama, David Bennett, 1996. Lean production in a changing

competitive world: a Japanese perspective, International Journal of

Operations & Production Management.

14. Hashim, J 2001. Training management: A Malaysian perspective.

Petaling Jaya Prentice Hall.

15. Malhi, R. S, 2004. Enhancing personal quality. Kuala Lumpur: TQM

Consultant Sdn Bhd.