Upload
truongtram
View
230
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Cập Nhật Khuyến cáo 2015 của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về
Chẩn đoán và Xử trí Hội Chứng Mạch Vành Cấp
Không có ST chênh lên
(Bản dự thảo)
Hội Tim Mạch Học Việt Nam 2015
TiÓu ban biªn so¹n
GS.TS. Nguyễn Lân Việt (Trưởng tiểu ban)
PGS. TS. Phạm Mạnh Hùng (thư ký)
Các thành viên: GS.TS. Phạm Gia Khải; GS.TS. Đặng Vạn Phước; GS.TS. Huznh Văn Minh; PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh; PGS.TS. Võ Thành Nhân; PGS.TS. Trương Quang Bình; TS. Đỗ Quang Huân; PGS.TS. Hồ Thượng Dũng; PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa; TS. Nguyễn Cửu Lợi; PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn; PGS.TS. Lê Văn Trường; TS. Nguyễn Ngọc Quang; TS. Nguyễn Quốc Thái; TS. Đinh Đức Huy
Tóm tắt các mức độ chỉ định
Ph©n ®é møc khuyÕn c¸o
Loại I: Cã chØ ®Þnh, tøc lµ cã c¸c b»ng chøng vµ/hoÆc nhÊt trÝ chung cho r»ng biÖn ph¸p ¸p dông, thñ thuËt hoÆc ®iÒu trÞ lµ cã lîi vµ cã hiÖu qu¶.
Loại II: ChØ ®Þnh cÇn c©n nh¾c tíi hoµn c¶nh thùc tÕ, tøc lµ tình tr¹ng trong ®ã cã c¸c b»ng chøng ®èi lËp vµ/hoÆc ý kiÕn ph¶i ®îc th¶o luËn vÒ lîi Ých/ hiÖu qu¶ cña thñ thuËt hoÆc ®iÒu trÞ.
II a: Nghiªng vÒ cã chØ ®Þnh
II b: Nghiªng vÒ kh«ng chØ ®Þnh
Loại III: Kh«ng cã chØ ®Þnh, tøc lµ tình huèng trong ®ã cã c¸c b»ng chøng vµ/ hoÆc ý kiÕn chung cho r»ng thñ thuËt/ ®iÒu trÞ kh«ng cã lîi Ých vµ hiÖu qu¶, thËm chÝ trong mét vµi trêng hîp cã thÓ cã h¹i.
Các mức độ bằng chứng
• Mức bằng chứng loại A: Có các số liệu của nhiều nghiên cứu lớn ngẫu nhiên hoặc nghiên cứu tổng hợp
• Mức BC loại B: Dựa trên một nghiên cứu ngẫu nghiên hoặc nhiều nghiên cứu không ngẫu nhiên
• Mức BC loại C: Dựa trên kinh nghiệm hoặc nghiên cứu hồi cứu, nghiên cứu thực tế lâm sàng
Héi chøng m¹ch vµnh cÊp
Kh«ng ST chªnh lªn ST chªnh lªn
ĐTNKÔĐ NMCT
kh«ng Q
NMCT
kh«ng ST
chªnh lªn NMCT cã Q
Héi chøng m¹ch vµnh cÊp
Kh«ng ST chªnh lªn ST chªnh lªn
ĐTNKÔĐ NMCT
kh«ng Q
NMCT
kh«ng ST
chªnh lªn NMCT cã Q
CK- MB or Troponin Troponin elevated or not
Adapted from Michael Davies
Hội chứng ĐMV cấp không
có đoạn ST chênh lên
Hội chứng ĐMV cấp có
đoạn ST chênh lên
Hội chứng ĐMV cấp không ST chênh lên
1.41 triệu BN Hoa Kỳ nhập viện năm 2010
STEMI
NSTEMI
(biomarker +)
50% NSTEMI (troponin+)
22% Unstable angina
28%
NSTE-ACS Heart Disease and Stroke Statistics – 20014 Update. Circulation. 2014;129:e28–e292..
% M
ort
alit
y
Tỷ lệ tử vong với Hội chứng ĐMV cấp T/v sau 6 tháng nhập viện vì HCMVC (GRACE n=43,810)
16
12
8
4
0 0 30 60 90 120 150 180
Days Fox KAA et al. BMJ. 2006;333:1091.
STEMI
NSTEMI
UA
TB bọt Vệt mỡ Tổn
thương vừa
Atheroma Mảng xơ
vữa vỏ xơ
Tổn thương phức
tạp/nứt vỡ
Rối loạn CN Nội mạch
Cơ trơn và collagen
Từ thập niên đầu Từ thập niên thứ ba Từ thập niên thứ tư
Phát triển chủ yếu do lắng đọng lipid Huyết khối,
Tụ máu
Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374.
TiÕn triÓn cña m¶ng x¬ v÷a
Adaptive
Intimal
Thickening
Intimal
Xanthoma
Pathologic
Intimal
Thickening
LP NC
Fibrous
Cap
Atheroma
Thin-Cap
Fibroatheroma
NC
FC
Đặc điểm tiến triển của mảng xơ vữa ĐMV
Smooth muscle cells
Macrophage foam cells
Extracellular lipid
Cholesterol clefts
Necrotic core
Calcified plaque
Hemorrhage
Thrombus
Healed thrombus
Collagen
FC = fibrous cap
LP = lipid pool
NC = necrotic core NECROSIS+
PROTEOLYSIS=
CAP THINNING
Cơ chế bệnh sinh của HCMV cấp không ST chênh lên
Sự nứt vỡ mảng xơ vữa và hình thành huyết khối không gây lấp kín toàn bộ long mạch
Các bước điều trị HCMV cấp
không ST chênh lên
• Bước 1: Đánh giá ban đầu
• Bước 2: Phân tầng nguy cơ (TIMI;
GRACE…)
• Bước 3: Xác định chiến lược điều trị can thiệp
hay bảo tồn
• Bước 4: Các biện pháp/phương tiện điều trị
can thiệp nếu có
• Bước 5: chăm sóc khi nằm viện và sau khi ra
viện
Lược đồ tiếp cận xử trí HCMVC
Myocardial Infarction
NSTE-ACS
Secondary Prevention/
Long-Term ManagementManagement Prior to
NSTE-ACS
Onset of NSTE-ACS-Initial recognition and management in the
ED by first responders or ED personnel
-Risk stratification
-Immediate management
Hospital Management-Medication-Conservative versus invasive strategy
-Special groups
-Preparation for discharge
Final Dx
Cardiac Biomarker
ECG
Working Dx
Presentation Ischemic Discomfort
ACS
No ST Elevation
NQMI
STEMINSTEMIUA
Unstable Angina
QwMI
ST Elevation
Noncardiac
Etiologies
* *
Tiếp cận điều trị tối
ưu trước khi HCMVC
Điều trị tối ưu phòng thứ
phát sau HCMVC
Khởi phát HCMVC:
- Nhận định ban đầu và xử trí ban đầu trước và tại phòng cấp cứu
- Phân tầng nguy cơ
- Điều trị ban đầu
Điều trị tại bệnh viện:
- Thuốc và biện pháp nội khoa tối ưu - Chiến lược can thiệp hoặc bảo tồn - Các nhóm đặc biệt
- Chuẩn bị cho xuất viện
Tiếp cận HC MV cấp
Đau TN Nhập viện
Test chẩn
đoán
ĐTĐ
XN sinh
hóa
Chẩn đoán
Hội chứng mạch vành cấp
ST chênh
lên bền bỉ ST/T thay
đổi ST/T ko
thay đổi
TnT/I tăng/
giảm TnT/I bình
thường
NMCT có ST
chênh lên NMCT không
ST chênh ĐTNKÔĐ
Đánh giá và xử trí ban đầu Phân tầng nguy cơ sớm
Tiếp cận và đánh giá lâm sàng ban đầu
Khuyến cáo Loại LOE
BN nghi ngờ ACS cần được nhanh chóng phân tầng
nguy cơ dựa trên khả năng bị ACS và các biến cố có
thể bị để quyết định cho bệnh nhân nhân nhập viện và
hỗ trợ các biện pháp điều trị
I B
BN nghi ngờ ACS với biểu hiện nặng như đau ngực
tiếp tục tăng, khó thở, ngất/tiền ngất, hoặc hồi hộp
trống ngực cần được chuyển ngay đến khoa cấp cứu
bới xe cứu thương và các nhân viên y tế vận chuyển
chuyên nghiệp
I C
BN có triệu chứng ít nặng nề hơn có thể được xem xét
để đưa tới ED, đơn vị đau ngực, hoặc một đơn vị có
khả năng tiến hành những phương pháp đánh giá đầy
đủ tùy theo hoàn cảnh lâm sàng
IIb C
Tóm tắt khuyến cáo về phân tầng nguy cơ sớm ở
BN HCMV cấp không ST chênh lên (NSTE-ACS)
Khuyến cáo Loại Mức bằng
chứng
Nhanh chóng xác định khả năng bị HCVC ở những BN có triệu chứng gợi
ý HCVC, bao gồm ĐTĐ 12 chuyển đạo trong vòng 10’ kể từ khi BN đến
trung tâm cấp cứu
I C
Làm ĐTĐ theo chuỗi mỗi 15-30’ trong 1 giờ đầu ở những BN có triệu
chứng nhưng ĐTĐ ban đầu chưa giúp chẩn đoán
I C
Đo nồng độ troponin tim (cTnI hoặc cTnT) ở tất cả bệnh nhân có triệu
chứng phù hợp với HCVC*
I A
Đo troponin I và T của tim theo chuỗi lúc vào viện và 3-6 h sau khi khởi
phát triệu chứng* ở tất cả những BN có triệu chứng phù hợp với HCVC
I A
Sử dụng thang điểm nguy cơ để đánh giá tiên lượng ở BN NSTE-ACS I A
Các thang điểm phân tầng nguy cơ có thể hữu ích trong việc điều trị IIa B
Làm ECG bổ sung thêm chuyển đạo V7 đến V9 ở những BN có ECG ban
đầu không có giá trị chẩn đoán có nguy cơ bị HCVC trung bình/cao
IIa B
Theo dõi liên tục bằng ECG 12 chuyển đạo có thể là phương pháp thay
thế hợp l{ ở những BN có ECG ban đầu không có giá trị chẩn đoán có
nguy cơ bị HCVC trung bình/cao
IIb B
Có thể xem xét BNP hoặc NT-pro-BNP để đánh giá nguy cơ ở những
bệnh nhân nghi ngờ bị HCVC
IIb B
*
Phân tầng nguy cơ sớm
• Tầng nguy cơ liên quan chiến lược điều trị
can thiệp hay bảo tồn:
– Lâm sàng; ĐTĐ; marker sinh học cơ tim
– Thang điểm: TIMI; GRACE
• Nguy cơ chảy máu: điểm CRUSADE
Các thang điểm phân tầng nguy cơ thường dùng hiện nay trong phân tầng nguy cơ HCVC
TIMI GRACE
Tiể
n s
ử lâ
m s
àng
Tuổi THA ĐTĐ Hút thuốc lá ↑ Cholesterol T/S gia đình TIền sử bệnh ĐMV
Tuổi
Biể
u h
iện b
ệnh
Đau ngực nhiều Đã dùng Aspirin trong 7 ngày Tăng maker tim Thay đổi ST
Nhịp tim HA tâm thu Tăng creatinine Suy tim Có ngừng tuần hoàn Tăng maker tim Thay đổi ST
Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835–42. Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727–33.
GRACE = Global Registry of Acute Coronary Events; TIMI = Thrombolysis in Myocardial Infarction.
Thang ®iÓm nguy c¬ ®èi víi bÖnh
§MV cÊp (TIMI Risk Score)
• Tuæi > 65
• Cã > 3 YÕu tè nguy c¬ tim m¹ch
• Cã hÑp §MV > 50%
• Cã thay ®æi ®o¹n ST
• Cã > 2 c¬n ®au ngùc trong vßng 24 giê
• Dïng Aspirin trong vßng 7 ngµy
• Cã t¨ng marker sinh học tim 0-2: Nguy c¬ thÊp
3-4: Nguy c¬ võa
> 4: Nguy c¬ cao
23
TIMI Risk Score và tỷ lệ biến cố
Reprinted with permission from Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835–42. Copyright © 2000, American Medical Association. All Rights reserved.
The TIMI risk calculator is available at www.timi.org.
Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Table 8.
TIMI = Thrombolysis in Myocardial Infarction.
TIMI
Risk
Score
All-Cause Mortality, New or Recurrent MI, or Severe
Recurrent Ischemia Requiring Urgent Revascularization
Through 14 Days After Randomization %
0-1 4.7
2 8.3
3 13.2
4 19.9
5 26.2
6-7 40.9
24
Thang điểm GRACE Global Registry of Acute Coronary Events (GRACE) risk score
The sum of scores is applied to a reference monogram to determine the corresponding all -cause mortality from hospital discharge to 6 months.
Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727–33. The GRACE clinical application tool can be found at www.outcomes-umassmed.org/grace. Also see
Figure 4 in Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157.
GRACE = Global Registry of Acute Coronary Events.
Thông số Điểm
Tuổi cao 1.7 cho mỗi 10 tuổi
Killip class 2.0 cho mỗi độ
HA tâm thu 1.4 cho mỗi 20 mm Hg ↑
ST-thay đổi 2.4
Có ngừng tuần hoàn 4.3
Mức creatinin 1.2 cho mỗi 1-mg/dL ↑
Men tim tăng 1.6
Nhịp tim 1.3 cho mỗi 30-nhịp/phút ↑
> 140 : nguy cơ cao
Pro
ba
bil
ity
Total Risk Score
Eagle KA et al. JAMA 2004;291:2727–33.
Failure to do PCI
adds 14 points
to the score! 6 Month Mortality
Risk = 6%
70 90 110 130 150 170 190 210
0.40 0.35 0.30 0.25 0.20 0.15 0.10 0.05 0
Thang điểm GRACE – Dự đoán tử vong Predicted All-cause Mortality from Hospital Discharge to 6 Months 0.50 0.45
Cách tính các thang điểm ???
Risk Score Apps
C-statistic(30days) C-statistic(1year)
GRACE 0.672(0.627-0.714) 0.715(0.672-0.756)
TIMI 0.551(0.504-0.597) 0.585(0.539-0.631)
PURSUIT 0.615(0.569-0.660) 0.630(0.584-0.674)
de Araújo Gonçalves et al. Eur Heart J. 2005;26:865-72.
Dùng thang điểm nào ???
Độ chính xác dự báo của các thang điểm
Khuyến cáo các tiếp cận ban đầu
(tiếp) Nên sử dụng test troponin siêu nhạy để loại trừ nhanh HCMV cấp I B
Siêu âm tim được chỉ định để đánh giá rối loạn vận động vùng,
chức năng thất trái và loại trừ các nguyên nhân khác
I
C
Chụp ĐMV chỉ định ở BN có bệnh ĐMV đã biết hoặc vị trí ĐMV
thủ phạm được xác định liên quan đến vùng tổn thương cơ tim
I
C
Chụp MSCT hệ ĐMV có thể được chỉ định ở bệnh nhân thay cho
phương pháp xâm lấn ở BN nguy cơ thấp hoặc vừa, các biện pháp
ĐTĐ hoặc xét nghiệm máu không đủ dữ liệu chẩn đoán
IIa
B
Ở BN không đau ngực tái phát, ĐTĐ bình thường, troponin âm
tính, điểm nguy cơ thấp, có thể làm các nghiệm pháp gắng sức khi
bệnh nhân ổn định để quyết định chiến lược điều trị
I
A
Tiếp cận ban đầu với bệnh nhân nghi ngờ bị hội chứng mạch vành cấp (tham khảo ESC 2015)
Echo
Very Low Low and
No 0-1h or
High or
0-1h
• Negative predictive value >98% for acute MI • Positive predictive value 75-80% for acute MI • Cut-offs for « rule-in » and « rule-out » assay specific
Loại trừ nhanh HCMVC và chiến lược tiếp cận
với xét nghiệm hs Troponin trong vòng 1 giờ
Vai trò của các dấu ấn sinh học cơ tim (Cardiac
Biomarkers) trong HCMV cấp không có ST chênh lên
Khuyến cáo LOẠI Mức BC
Chẩn đoán
Đo troponin đặc hiệu tim (troponin I hoặc T) lúc vào viện và 3-6 h
sau khi khởi phát triệu chứng* ở tất cả những BN nghi ngờ bị HCVC
đẻ xác định sự biến đổi của các giá trị
I A
Đo lại nồng độ troponin sau 6h ở những BN có kết quả xét nghiệm
troponin theo chuỗi lúc đầu bình thường nhưng có thay đổi trên
siêu âm và/hoặc các đặc điểm lâm sàng có nguy cơ cao
I A
Trong những trường hợp không rõ thời gian khởi phát triệu chứng,
coi thời gian nhập viện là thời gian khởi phát để đánh giá nồng độ
troponin
I A
Với các xét nghiệm troponin hiện thời, việc xét nghiệm CK-MB và
myoglobin không có ích cho việc chẩn đoán HCVC
III: Không có
lợi
A
Tiên lượng
Tăng troponin có ích cho việc tiên lượng ngắn và dài hạn I B
Đo lại nồng độ troponin một lần vào ngày thứ 3 hoặc thứ 4 ở
những BN NMCT có thể hợp l{ để đánh giá diện tích nhồi máu và
diễn biến của hoại tử.
IIb B
BNP có thể giúp cung cấp các thông tin bổ sung cho tiên lượng IIb B
Tiến hành các biện pháp điều trị
Các Phương thức điều trị cơ bản hiện nay
trong H/C MVC không có ST chênh lên
Chống đau thắt ngực
Beta-blocker
Nitroglycerin
Diltiazem
Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins
Chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin
Clopidogrel
Prasugrel
Ticagrelor
Chống đông
Heparin
Enoxaparin
Fondaparinux
Bivalirudin
Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
Khuyến cáo các biện pháp và thuốc ban đầu (1)
Khuyến cáo COR LOE
Oxy
Chỉ cung cấp oxy khi độ bão hòa oxy <90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc
điểm nguy cơ cao bị thiếu oxy máu
I C
Nitrates
Sử dụng NTG dưới lưỡi mỗi 5’ x 3 cho đau ngực liên tục do thiếu máu và sau
đó đánh giá nhu cầu phải dùng NTG TTM
I C
Dùng NTG TTM cho thiếu máu kéo dài, Suy tim, hoặc tăng huyết áp I B
Nitrates bị chống chỉ định khi BN đã được dùng thuốc ức chế
phosphodiesterase gần đây
III: Có hại B
Điều trị giảm đau
Morphin sulfate TTM có thể hợp l{ cho những cơn đau ngực liên tục do thiếu
máu dù đã dùng thuốc chống thiếu máu ở liều cao nhất có thể dung nạp
được
IIb B
Không nên bắt đầu NSAIDs (trừ aspirin) và nên ngừng sử dụng chúng trong
thời gian nằm viện vì nó làm tăng nguy cơ bị MACE
III: Có hại B
Thuốc chẹn beta
Bắt đầu sử dụng thuốc chẹn beta trong vòng 24h nếu không có
suy tim, tình trạng cung lượng thấp; nguy cơ bị sốc tim hoặc các
chống chỉ định khác
I A
Sử dụng metoprolol, carvedilol hoặc bisoprolol giải phóng được
duy trì liên tục được khuyến cáo ở những BN vừa có NSTE-ACS,
vừa có suy tim ổn định và giảm chức năng tâm thu
I C
Đánh giá lại để xác định xem bệnh nhân có thích hợp để dùng
chẹn beta không nếu lúc đầu họ có chống chỉ định với thuốc
I C
Việc tiếp tục điều trị với thuốc chẹn beta ở những BN NSTE-ACS
có chức năng thất trái bình thường là hợp l{
IIa C
Khi có các yếu tố nguy cơ của sốc việc dùng thuốc chẹn beta TTM
có thể gây hại
III: Có
hại
B
Khuyến cáo các biện pháp và thuốc ban đầu (2)
Thuốc chẹn kênh calci (CCB)
Điều trị khởi đầu bằng CCB nondihydropyridine với thiếu máu tái phát và
chống chỉ định với thuốc chẹn beta ở những BN không có rối loạn chức năng
thất trái, không có tăng nguy cơ bị sốc timl PR >0,24s hoặc block nhĩ thất độ
2-3 không có máy tạo nhịp.
I B
Sử dụng CCB nondihydropyridine với thiếu máu tái phát sau khi sử dụng
chẹn beta và nitrates khi không có chống chỉ định
I C
CCB được khuyến cáo sử dụng cho các triệu chứng thiếu máu khi thuốc chẹn
beta không thành công, bị chống chỉ định hoặc gây ra các tác dụng phụ
không chấp nhận được
I C
CCB tác dụng kéo dài và nitrates được khuyến cáo ở những bệnh nhân có co
thắt động mạch vành
I C
Nifedipine giải phóng ngay lập tức bị chống chỉ định khi không có thuốc chẹn
beta
III: Có hại B
Điều trị cholesterol
Bắt đầu hoặc tiếp tục sử dụng liệu pháp điều trị statin tích cực cao ở những
bệnh nhân không có chống chỉ định
I A
Xét nghiệm lipid máu lúc đói, tốt nhất là trong vòng 24h IIa C
Khuyến cáo các biện pháp và thuốc ban đầu (3)
Vị trí tác động của các thuốc chống đông và chống ngưng kết tiểu cầu
Tissue factor
Plasma clotting cascade
Prothrombin
Thrombin
Fibrinogen Fibrin
Thrombus
Platelet aggregation
Platelet activation
Collagen
Thromboxane A2
ADP
AT
AT
Aspirin
Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor Cangrelor
Eptifibatide Abciximab Tirofiban (GPI) Bivalirudin
Hirudin Argatroban
Factor Xa
Heparin LMWHs
Fibrinolytics
Fondaparinux
AT
Các thuốc nhóm ức chế thể P2Y12 tiểu cầu hiện nay
Figure adapted from Schömig A (2009). CYP, cytochrome P450. Schömig A. N Engl J Med 2009;361:1108–1111.
Gắn kết
P2Y12
Tiểu cầu
Không cần chuyển hóa trong cơ thể
Ticagrelor
Prasugrel
Clopidogrel
Oxi hóa phụ thuộcCYP
CYP3A4/5 CYP2B6
CYP2C19 CYP2C9 CYP2D6
Thủy phân bởi esterase
Oxi hóa phụ thuộcCYP
CYP1A2
CYP2B6 CYP2C19
Oxi hóa phụ thuộcCYP
CYP2C19
CYP3A4/5 CYP2B6
Chất có hoạt tính
Chất chuyển hóa trung gian
Tiền thuốc
Các thuốc nhóm ức chế thụ thể P2Y12 Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor
Nhóm Thienopyridine Thienopyridine Triazolopyrimidine
Có thể hồi phục được thụ thể P2Y12 tiểu cầu
Không Không Có thể
Hoạt chất
Dạng tiền chất, hạn chế bởi
chuyển hóa
Dạng tiền chất, không hạn chế
bởi chuyển hóa
Dạng hoạt chất
Thời gian bắt đầu tác dụng
2–4 giờ
30 phút
30 phút
Thời khoảng tác dụng
3–10 ngày
5–10 ngày
3–4 ngày
Thời gian ngừng trước phẫu thuật
5 ngày
7 ngày
5 ngày
Các thuốc chống đông và chống ngưng tập tiểu cầu trong HC MVC
Không ST chênh lên Chống ngưng tập
tiểu cầu kép
• Aspirin và
• Một thuốc ức chế thụ
thể P2Y12:
– Clopidogrel hoặc
– Ticagrelor, hoặc
– Prasugrel
Thuốc chống đông
• Heparin không phân
đoạn, hoặc
• LMWH, hoặc
• Fondaparinux, hoặc
• Bivalirudin
Liều ban đầu các thuốc chống đông
và chống ngưng tập tiểu cầu
Chống ngưng tập
tiểu cầu • Aspirin: 150 – 325 mg
(loại tan nhanh), kèm
• Một trong các thuốc ức
chế thụ thể P2Y12:
– Clopidogrel 300 – 600
mg, hoặc
– Ticagrelor 180 mg, hoặc
– Prasugrel 60 mg
Thuốc chống đông • Heparin không phân đoạn,:
60 - 70 U/kg (bolus), truyền
12 – 15 U/kg/h, duy trì
aPTT 1,5 – 2,5
• LMWH (enoxaparin),
1mg/kg x 2 TDD
• Fondaparinux, 2,5 mg TDD
(chiến lược bảo tồn, hoặc
phải cho thêm UFH khi can
thiệp
• Bivalirudin
Liều duy trì các thuốc chống đông
và chống ngưng tập tiểu cầu
Chống ngưng tập
tiểu cầu • Aspirin: 75 – 150 mg/ngày,
lâu dài (nên dùng
81mg/ngày)
• Thuốc ức chế thụ thể
P2Y12, trong 1 năm:
– Clopidogrel: 75 mg/ngày
(trong 7 ngày đầu sau can
thiệp có thể 150 mg) hoặc
– Ticagrelor 90 mg x 2 lần,
hoặc
– Prasugrel 10 mg/ngày
Thuốc chống đông Có thể dùng trong thời gian nằm
viện, hoặc đến 8 ngày ở BN nguy
cơ cao, không can thiệp hoặc can
thiệp còn tồn tại nguy cơ
• Heparin không phân đoạn,: truyền 12
– 15 U/kg/h, duy trì aPTT 1,5 – 2,0
• LMWH (enoxaparin), 1mg/kg x
2/ngày TDD
• Fondaparinux, 2,5 mg /ngày TDD
(chiến lược bảo tồn)
• Bivalirudin
Tổng hợp các khuyến cáo về liệu pháp kháng tiểu
cầu/chống đông ban đầu ở những BN xác định hoặc
nhiều khả năng bị NSTE-ACS và có chỉ định PCI Khuyến cáo Liều và các cân nhắc đặc
biệt
Loại Mức
BC
Aspirin
Aspirin có vỏ bọc không tan trong ruột một cách hợp l{ cho
tất cả bệnh nhân sau khi đến viện
162 mg – 325 mg I A
Liều aspirin duy trì được tiếp tục một cách vô hạn 81 mg/ngày -325
mg/ngày*
I A
Thuốc ức chế P2Y12
Clopidogrel liều loading, sau đó là liều duy trì hàng ngày ở
những BN không dùng được aspirin
75 mg I B
Thuốc ức chế P2Y12 kèm theo aspirin, dùng đến 12 tháng ở
những BN được điều trị ban đầu với chiến lược can thiệp
sớm hoặc định hướng theo thiếu máu
Clopidogrel
Ticagrelor*
Liều nạp 300-mg hoặc 600-
mg, sau đó 75 mg/ngày
I B
Liều nạp 180-mg, sau đó
90 mg 2 lần/ngày
Thuốc ức chế P2Y12 (Clopidogrel, prasugrel hoặc ticagrelor)
dùng tiếp tục đến ít nhất 12 tháng ở những BN được đặt
stent mạch vành
N/A I B
Ticagrelor được ưa dùng hơn clopidogrel ở những BN
được điều trị bằng chiến lược can thiệp sớm hoặc định
hướng theo thiếu máu
N/A IIa B
Tổng hợp các khuyến cáo về liệu pháp kháng tiểu
cầu/chống đông ban đầu ở những BN xác định hoặc
nhiều khả năng bị NSTE-ACS và có chỉ định PCI Thuốc ức chế GP IIb/IIIa
Sử dụng thuốc ức chế GP IIb/IIIa cho những BN
được điều trị can thiệp sớm và DAPT với những BN
có đặc điểm nguy cơ trung bình/cao (ví dụ
troponin dương tính)
Lựa chọn hay dùng bao gồm eptifibatide hoặc
tirofiban
IIb B
Thuốc chống đông và tiêu fibrin đường tiêm truyền
Enoxparin TDD trong thời gian nằm viện cho đến
khi PCI được tiến hành
1mg/kg TDD mỗi 12h (giảm liều xuống
1mg/kg/ngày ở những BN có CrCl <30 mL/phút)
Ở một số BN chọn lọc dùng liều nạp ban đầu 30
mg TTM
I A
Bivalirudin cho đến khi tiến hành chụp mạch chẩn
đoán hoặc PCI ở những BN chỉ được điều trị can
thiệp sớm
Liều nạp 0,10 mg/kg, liều nạp tiếp theo 0.25
mg/kg/h
Chỉ dùng GP IIb/IIIa dự phòng ở những bệnh
nhân được điều trị DAPT
I B
Fondaparinux TDD trong thời gian nằm viện cho
đến khi tiến hành PCI
2,5 mg TDD hàng ngày I B
Sử dụng thuốc chống đông bổ sung kháng yếu tố
IIa nếu PCI được thực hiện khi BN đang dùng
fondaparinux
N/A I B
IV UFH trong 48h hoặc cho đến khi tiến hành PCI Liều nạp đầu 60 IU/kg (tối đa 4000 IU) với liều
truyền đầu tiên 12 IU/kg/h (tối đa 1000 IU)
Chỉnh liều theo aPTT
I B
Điều trị tiêu fibrin IV không được khuyến cáo ở BN
NSTE-ACS
N/A III: Có hại A
Các thuốc chống đông đường tiêm ở bệnh nhân có can thiệp ĐMV
Thuốc* Ở những BN đã được điều trị chống đông trước đó Ở những BN chưa được điều trị chống
đông trước đó
Enoxaparin ● Nếu trước đó bệnh nhân được điều trị bằng
enoxaparin, liều TDD cuối cùng được dùng trước đó 8-
12 giờ hoặc nếu mới được tiêm <2 liều enoxaparin
TDD, nên dùng enoxaparin 0,3 mg/kg IV
● Nếu liều TDD cuối cùng được dùng trong vòng 8h
trước, không nên dùng bổ sung enoxaparin
● Liều nạp 0,5 mg/kg – 0.75 mg/kg IV
Bivalirudin ● Với BN đã dùng UFH, đợi 30’, sau đó dùng liều nạp
0,75 mg/kg IV, sau đó truyền 1,75 mg/kg/h IV
● Với những BN đã được truyền bivalirudin, dùng
thêm liều nạp 0,5 mg/kg và tăng liều truyền lên 1,75
mg/kg/h trong PCI
● Liều nạp 0,75 mg/kg, liều truyền 1,75
mg/kg/h
Fondaparinux ● Với những BN đã được điều trị fondaparinux trước
đó, dùng liều bổ sung đường tĩnh mạch cùng với thuốc
chống đông có hoạt tính ức chế yếu tố IIa, xem xét
xem liệu BN đã được dùng thuốc ức chế thụ thể GPI
hay chưa
N/A
UFH ● Có kế hoạch sử dụng GPI IV: bổ sung thêm UFH nếu
cần (ví dụ 2.000-5000 U) để đạt được ACT 200-250s
● Không có kế hoạch sử dụng GPI: thêm UFH nếu cần
(ví dụ 2.000-5000 U) để đạt được ACT 250-300s với
Hemo Tec và 300-350 s với Hemochron
● Có kế hoạch dùng GPI IV: liều nạp 50-70
IU/kg để đạt ACT 200-250 s
● Không có kế hoạch dùng GPI IV: Liều
nạp 50-70 IU/kg để đạt được ACT 250-
300 s với Hemo Tec và 300-350 s với
Hemochron
Aspirin ở BN có HC MV cấp không có ST chênh lên
Liệu pháp kết tập tiểu cầu (kháng tiểu cầu kép) là tiêu chuẩn điều trị
1. Antiplatelet Trialists' Collaboration. BMJ 1994;308:81–106; 2. Antithrombotic Trialists' Collaboration.
BMJ 2002;324:71–86; 3. Wiviott et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015; 4. Wallentin et al New Engl J Med 2009;361:1045-57
0
5
10
15
20
25 Tử vong tim mạch, NMCT hay đột quị
Xuất huyết nặng
Bệ
nh n
hâ
n c
ó b
iến c
ố(%
)
None ASA1,2 ASA +
clopidogrel3
ASA +
prasugrel3
hay ticagrelor4
↓25%
↓20%
↓16%/18%
↑60% ↑38% ↑18%/33%
Có thể làm gì để
giảm tỉ lệ các biến cô hơn nữa?
20%
15%
12%
10%
2.4% 1.8% 1.3% 0.8%
Các dân số và thiết kế nghiên cứu khác nhau không được dùng so
sanh
CURE: Primary Outcome by Management Strategy
0.20 0.14 0.12 0.10 0.08 0.06 0.04 0.02 0.00
All Placebo
(n=6303)
Patients Medical Rx Group 20% RRR
0.15
Placebo 0.10 Clopidogrel
(n=6259) Clopidogrel P <.001
N=12,562 0.05
RR:0.80 (0.69-0.92)
0.00 0 3 6 9 12
0 100 200 300 Months of Follow-up Days of Follow-up
0.20 0.20 PCI Group CABG Group
Placebo 0.15 0.15
Placebo
0.10 0.10 Clopidogrel Clopidogrel
0.05 0.05
RR:0.72 (0.57-0.90) RR:0.89 (0.71-1.11)
0.00 0.00
0 100 200 300 0 100 200 300
Days of Follow-up Days of Follow-up
Yusuf S, et al. N Engl J Med. 2001;345:494-502.
Fox KAA, et al. Circulation. 2004;110:1202-1208.
Cu
mu
lati
ve H
aza
rd R
ate
s
Cu
mu
lati
ve H
aza
rd R
ate
s
Cu
mu
lati
ve H
aza
rd R
ate
s
Cu
mu
lati
ve H
aza
rd R
ate
s
PCI-CLARITY 4.0 6.1 OR: 0.67 Overall 3.7 5.5 P=.005
PCI-CLARITY 3.3 5.4
Overall 3.9 5.5
Bệnh nhân can thiệp được điều trị trước với Clopidogrel: Meta-analysis
MI before PCI (%)
Clopidogrel
Pretreatment
3.6
n/a
No Favors Favors
Trial Pretreatment Pretreatment No Pretreatment
PCI-CURE
CREDO
5.1
n/a
0.25 0.5 1.0 OR (95% CI)
2.0 CV Death or MI after PCI (%)
Clopidogrel Pretreatment
2.9
6.0
No Pretreatment
4.4
7.1
Trial
PCI-CURE
CREDO
OR: 0.71
P=.004
2.0 0.25 0.5 1.0 OR (95% CI)
Sabatine MS, et al. JAMA. 2005;294:1224-1232.
NC TRITON Hiệu quả và an toàn của Prasugrel 15
138
events
HR 0.81
(0.73-0.90)
P=0.0004
NNT = 46
Clopidogrel 12.1
CV Death / MI / Stroke
9.9 10
Prasugrel
5 35
events HR 1.32
(1.03-1.68)
P=0.03
NNH = 167
TIMI Major
NonCABG Bleeds Prasugrel
2.4
1.8 Clopidogrel
0 0 30 60 90 180 270 360 450
Wiviott SD et al. N Engl J Med. 2007;357:2001-2015.
En
dp
oin
t (%
)
Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.
Both groups included aspirin.
*NNT at one year.
PLATO: Hiệu quả của Ticagrelor
(Composite of CV Death, MI, or Stroke)
No. at risk
Clopidogrel
BRILINTA
9,291
9,333
Months After Randomization
8,521
8,628
8,362
8,460
8,124 6,650
6,743
5,096
5,161
4,047
4,147 8,219
0 2 4 6 8 10 12
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
13
Cu
mu
lati
ve
In
cid
en
ce
(%
) 11.7 Clopidogrel
9.8 Ticagrelor
ARR=0.6%
RRR=12%
P=0.045
HR: 0.88 (95% CI, 0.77−1.00)
0–30 Days
4.8
5.4
Clopidogrel
BRILINTA
ARR=1.9%
RRR=16%
NNT=54*
P<0.001
HR: 0.84 (95% CI, 0.77–0.92)
0–12 Months
Tiếp tục Chiến lược Can thiệp hay
Điều trị bảo tồn
Chiến lược tiếp cận điều trị
1. Đánh giá LS 2. Chẩn đoán/phân tầng NC 3. Can thiệp
NMCT cấp Can thiệp
Đánh giá
- Mức độ đau
- Tính chất đau - Triệu chứng
lấm sang khác
- Tiền sử gợi ý bệnh ĐMV
- ĐTĐ có thay đổi ST
Khả
năng
ACS
Lượng giá
- Đáp ứng điều trị NK
- Marker sinh học tim - ĐTD
- Siêu âm tim
- Tính thang điểm nguy cơ (TIMI, GRACE)
- Tieu chuẩn nguy cơ - Khác: chụp MSCT…
Cấp cứu
< 2 giờ
Sớm
< 24 giờ
Sớm
< 72 giờ
Bảo
tồn/đánh
giá tiếp NN khác
Chiến lược tiếp cận điều trị
Tham khảo ESC Guidelines 2015
Chiến lược điều trị can thiệp hay bảo tồn
Khuyến cáo Loại Mức BC
Can thiệp (trong vòng 72 h từ khi có triệu chứng) cho các BN : • Ít nhất có một nguy cơ cao • Tái phát triệu chứng.
I
A
Can thiệp cấp (<2 h) cho BN nguy cơ rất cao (tái phát đau ngực, kèm theo suy
tim, rối loạn nhịp tim đe dọa cuộc sống, huyết động không ổn định).
I
C
Can thiệp sớm (<24 h) cho những bệnh nhân điểm GRACE >140 hoặc có ít
nhất một nguy cơ ban đầu cao
I
A
Điều trị bảo tồn nguy cơ thấp, không có triệu chứng tái phát
I
A
Chiến lược tái thông ĐMV (can thiệp hay phẫu thuật) dựa trên hình ảnh cụ thể tổn
thương ĐMV nhẹ hay nặng ( nên dùng thang điểm SYNTAX score), và dựa trên
quyết định của chuyên gia trong trung tâm
I
C
Stent phủ thuốc (DES) được chỉ định dựa trên đặc điểm tổn thương cụ thể, khả
năng dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kép
I
A
Can thiệp tổn thương chưa hẹp đáng kể là không được chỉ định III
C
Chụp ĐMV thường quy cho mọi BN nguy cơ thấp (không được khuyến cáo) III
A
Đánh giá bệnh nhân khi xuất viện
• Nhóm điều trị bảo tồn:
– Đánh giá lại nguy cơ bệnh ĐMV -> stress test
– Tiếp tục điều trị các thuốc
– Theo dõi, khống chế các yếu tố nguy cơ ĐMV
• Nhóm có can thiệp:
– Tối ưu các biện pháp điều trị: Duy trì các thuốc
– Khống chế các yếu tố nguy cơ
Phân tầng nguy cơ ở BN NSTE-ACS trước khi xuất viện dựa trên đánh giá thiếu máu cơ tim
Khuyến cáo Loại Mức Các test gắng sức không xâm lấn được khuyến cáo sử dụng ở những BN có nguy cơ trung bình, không còn thiếu máu lúc nghỉ ngơi hoặc ở mức độ hoạt động thấp trong ít nhất 12 đến 24 giờ
I B
Test gắng sức bằng máy chạy hữu ích với những BN có khả năng luyện tập, ở những người không có thay đổi của ST trên ECG lúc nghỉ
I C
Test gắng sức cùng với một thiết bị tạo hình ảnh nên được sử dụng ở những BN có thể tập luyện được nhưng có những thay đổi của ST trên điện tâm đồ khi nghỉ ngơi có thể làm ảnh hưởng đến việc đọc kết quả
I B
Test gắng sức bằng thuốc cùng với chẩn đoán hình ảnh được khuyến cáo sử dụng khi những hạn chế về thể chất ngăn cản việc tiến hành test gắng sức
I C
Test chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập được khuyến cáo sử dụng để đánh giá chức năng thất trái ở những BN được xác định là HCVC
I C
Các biện pháp bắt buộc phải có khi xuất viện
Aspirin Lâu dài (suốt đời) Thuốc ức chế thụ thể P2Y12
Tiếp tục đến 12 tháng (trừ khi nguy cơ chảy máu
cao)
β-Blocker Nếu có rối loạn chức năng thất trái ACE inhibitor/ ARB Nếu BN có R/L chức năng thất trái
Có thể cho mọi BN
Kháng aldosteron
(eplerenone) Có RL chức năng Thất trái (LVEF ≤35%) và có
ĐTĐ hoặc suy tim, không bị suy thận nặng
Statin Cho mọi BN, đích LDL-C <1.8 mmol/L (<70
mg/dL) Lối sống/YTNC Thay đổi lối sống, khống chế tốt các YTNC (THA,
ĐTĐ, béo phì, thuốc lá….)
Một số đối tượng đặc biệt (1)
Khuyến cáo Loại Mức
NSTE-ACS ở người già
Điều trị bệnh nhân lớn tuổi (≥75 tuổi) tối ưu theo hướng dẫn, can thiệp
sớm hoặc tái tưới máu tùy thuộc phương pháp nào phù hợp
I A
Cá thể hóa điều trị bằng thuốc ở những người lớn tuổi với liều được
điều chỉnh theo cân nặng và/hoặc CrCl để giảm tác dụng phụ gây ra bởi
các thay đổi liên quan đến tuổi về dược động học/dược lực học, thể
tích phân phối, bệnh kèm theo, tương tác thuốc và tăng nhạy cảm với
thuốc
I A
Sử dụng phương pháp điều trị lấy bệnh nhân làm trung tâm, cân nhắc
sự ưa thích/mục đích của bệnh nhân, các bệnh kèm theo, tình trạng
chức năng và nhận thức và tuổi thọ của người bệnh
I B
Sử dụng bivalrudin thay vì thuốc ức chế GP IIb/IIIa cùng với UFH là hợp
l{ ở bệnh nhân lớn tuổi (≥75 tuổi), hiệu quả giống nhau nhưng ít nguy
cơ chảy máu hơn
IIa B
Việc lựa chọn CABG thay vì PCI là hợp lý ở người lớn tuổi, đặc biệt là
những người có ĐTĐ hoặc bệnh nhiều mạch, vì nó có khả năng cải thiện
sống còn và giảm các biến cố tim mạch
IIa B
Một số đối tượng đặc biệt (2)
HF và sốc tim
Điều trị BN có tiền sử suy tim tùy dựa theo hướng dẫn phân
tầng nguy cơ và các khuyến cáo tương tự như những BN
không có suy tim
I B
Chọn chiến lược tái tưới máu dựa vào mức độ nặng của BMV,
các tổn thương tim kèm theo, rối loạn chức năng thất trái và
tái tưới máu trước đó
I B
Khuyến cáo tái tưới máu sớm cho bệnh nhân có sốc tim do suy
chức năng bơm của tim
I B
Đái tháo đường
Khuyến cáo điều trị nội khoa và việc quyết định làm các test và
tái tưới máu tương tự với những BN không có đái tháo đường
I B
Sau CABG
Khuyến cáo GDMT, kháng tiểu cầu và chống đông và can thiệp
sớm vì bệnh nhân có tăng nguy cơ khi đã được tiến hành
CABG trước đó
I B
Một số đối tượng đặc biệt (3) NSTE-ACS quanh phẫu thuật
Sử dụng các biện pháp tối ưu theo hướng dẫn cho những BN quanh phẫu thuật
bị hạn chế do các phẫu thuật không phải tim
I C
Xử trí trực tiếp nguyên nhân gây ra NSTE-ACS quanh phẫu thuật I C
Bệnh thận mạn tính
Ước tính CrCl và chỉnh liều các thuốc thải qua thận theo các thông số dược động
học
I B
Dùng đủ nước cho những BN được chụp mạch vành và thất trái I C
Việc can thiệp sớm là hợp l{ ở những bệnh nhân có CKD nhẹ (giai đoạn 2) và vừa
(giai đoạn 3)
IIa B
Nữ giới
Điều trị ở nữ giới cũng bằng các thuốc giống với ở nam giới về chăm sóc cấp tính
và phòng bệnh thứ phát, chú { đến cân nặng và/hoặc tính liều thuốc kháng tiểu
cầu và chống đông theo chức năng thận để giảm nguy cơ chảy máu
I B
Khuyến cáo can thiệp sớm ở những phụ nữ bị NSTE-ACS có đặc điểm nguy cơ cao
(troponin dương tính)
I A
Tái tưới máu cơ tim là hợp l{ ở phụ nữ có thai nếu chiến lược định hướng theo
thiếu máu không hiệu quả trong việc xử trí các biến chứng đe dọa đến tính mạng
IIa C
Phụ nữ có các đặc điểm nguy cơ thấp (Phần 3.3.1 trong CPG toàn văn) không nên
được can thiệp sớm vì không đem lại lợi ích và có khả năng gây hại
III: Không có
lợi
B
Một số đối tượng đặc biệt (4) Thiếu máu, chảy máu và truyền máu
Đánh giá nguy cơ chảy máu ở tất cả các bệnh nhân I C
Khuyến cáo sử dụng thuốc kháng tiêu cầu và chống đông theo cân
nặng nếu được và chỉnh liều trong CKD để giảm nguy cơ chảy máu
I B
Truyền máu thường quy ở những BN huyết động ổn định với Hb>
8g/dL không có lợi ích gì
III: Không
có lợi
B
Người dùng cocaine và methamphetamine
Việc xử trí những BN dùng cocaine hoặc methamphetamine gần đây
tương tự như những người bị NSTE-ACS liên quan đến cocaine hoặc
methaphetamine. Trường hợp ngoại lệ là những BN có dấu hiệu ngộ
độc cấp (ví dụ kích thích, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp) và việc sử
dụng thuốc chẹn beta trừ khi BN được dùng thuốc giãn mạch vành
I C
Việc sử dụng benzodiazepines đơn độc hoặc kết hợp với NTG là hợp l{
để kiểm soát tăng huyết áp và nhịp tim nhanh và các dấu hiệu ngộ độc
cocaine hoặc methamphetamine cấp
IIa C
Không sử dụng thuốc chẹn beta cho những BN sử dụng cocaine hoặc
methamphetamine gần đây và có dấu hiệu ngộ độc cấp do nguy cơ gây
ra co thắt mạch vành
III : Có hại C
Một số đối tượng đặc biệt (5) Đau ngực do co thắt mạch (Đau ngực Prinzmetal)
Khuyến cáo sử dụng CCB đơn độc hoặc kết hợp với nitrates I B
Khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế HMG-CoA reductase, ngừng hút thuốc và điều chỉnh
các yếu tố nguy cơ gây xơ vữa mạch máu
I B
Khuyến cáo chụp động mạch vành (xâm lấn hoặc không xâm lấn) cho đau ngực chu kz
với ST chênh lên thoáng qua để phát hiện CAD
I C
Các test kích thích trong khi chụp mạch vành xâm lấn* có thể được xem xét ở những
BN nghi ngờ đau ngực do co thắt mạch khi các tiêu chuẩn lâm sàng và các đánh giá
không xâm lấn không khẳng định được chẩn đoán
IIb B
HCVC vói hình ảnh chụp mạch vành bình thường
Có thể xem xét biện pháp đánh giá sinh lý xâm lấn (đo dòng chảy mạch vành tồn lưu)
trong trường hợp có mạch vành bình thường nếu nghi ngờ có rối loạn chức năng nội
mạc
IIb B
Bệnh cơ tim liên quan đến stress (Takotsubo)
Cần nghĩ đến bệnh cơ tim gây ra do stress ở những BN có triệu chứng HCVC rõ ràng và
BMV không tắc nghẽn
I C
Tiến hành chụp buồng thất, siêu âm tim hoặc MRI để khẳng định hoặc loại trừ chẩn
đoán
I B
Điều trị với các thuốc thường dùng (ƯCMC, chẹn beta, aspirin và lợi tiểu) nếu huyết
động ổn định
I C
Điều trị chống đông cho huyết khối thất trái I C
Việc sử dụng catecholamine khi có hạ huyết áp hệ thống là hợp l{ nếu không có tắc
nghẽn đường ra thất trái
IIa C
Việc sử dụng IABP cho sốc trơ là hợp l{ IIa C
Việc sử dụng thuốc chẹn beta và alpha-adrenergic trong tắc nghẽn đường ra thất trái là
hợp l{
IIa C
Có thể xem xét việc chống đông dự phòng để ngăn ngừa huyết khối thất trái IIb C
Phác đồ tiếp cận điều trị Hội chứng Mạch Vành Cấp
không có ST chênh lên