Upload
truongtruc
View
228
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
VC &
BB
1 1
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA CNTT
NHẬP MÔN TIN HỌC FOUNDATIONS OF COMPUTING
GV: Nguyễn Văn Quang
VC &
BB
2 2
Mục tiêu
Sinh viên được cung cấp những hiểu
biết và kĩ năng căn bản nhất về tin học.
Sinh viên sẽ có kiến thức tổng quan về
các lãnh vực liên quan đến công nghệ
thông tin.
VC &
BB
3 3
Nội dung chương trình
VC &
BB
4 4
Tài liệu
Sách, giáo trình chính:
[1].Pradeep K.Sinha & Priti Sinha, Foundations of
Computing, ISBN 81-7656-663-2, Published by Manish
Jain for BPB Publications, B-14, Connaught Place,
New Delhi.
[2].Giáo trình Nhập môn Tin học, Khoa Công Nghệ
Thông Tin, ĐHCN Tp.HCM
Tài liệu tham khảo:
[1] June Jamrich Parsons & Dan Oja, Computer
Concepts , Thompson, 5th edition
[2] Iris Blanc, Performing with Computer Applications,
Thompson, 2004
[3] Gary B. Shelly, Discovering the Internet, Thompson,
2004.
VC &
BB
5 5
Tiêu chuẩn đánh giá
Kiểm tra và Thi Điểm Tuần
Kiểm tra thường xuyên 10% Hằng tuần
Thi giữa kỳ 20% Tuần thứ 4
Thi cuối kỳ 50% Kế hoạch trường
Báo cáo tiểu luận 20% Sau mỗi chương
Yêu cầu đối với sinh viên:
• Dự lớp: lý thuyết trên 75% , thảo luận bắt buộc
100%
• Bài tập: hoàn thành các bài tập trên lớp và ở nhà.
• Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận của nhóm và
hoàn thành tiểu luận
VC &
BB
7 7
Chương 1: Giới Thiệu
Các khái niệm cơ bản 1
Đặc điểm của máy tính 2
Lịch sử phát triển của máy tính 3
Các thế hệ máy tính 4
Câu hỏi và Bài tập 5
VC &
BB
8 8
Dữ Liệu (Data):
Data: Những biểu hiện của vật chất hay của tự
nhiên được gọi là dữ liệu. Bản thân dữ liệu chưa có
ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và săp xếp lại thì
mới mang một ý nghĩa trọn vẹn.
Dữ liệu có thể được phát sinh, đuợc lưu trữ, được
biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải
từ nơi này đến người khác thông qua các phương
tiện truyền thông tin.
Ví dụ:
Số 5 biểu diễn chữ số thập phân là 5, La mã là V
Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, …
Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, …
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
9 9
Thông tin (Information):
Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự
nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng một thông báo
qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tại.
Thông tin mang lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,... giúp cho họ thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.
Ví dụ:
Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô.
Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
10 10
Data: dữ liệu là các dữ kiện không có cấu trúc
và không có ý nghĩa rõ ràng, chưa được xử lý
Information: dữ liệu đã được xử lý nên có ý
nghĩa rõ ràng làm tăng sự hiểu biết của người
sử dụng.
Database System
Phân biệt Data (dữ liệu) và Information (thông tin)??
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
11 11 Database System
Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh
STT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp Tuổi
1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20
2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19
…
151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18
152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20
Dữ liệu
1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 20
2 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19
…
151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18
152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
12 12 Database System
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
13 13
BẠN CÓ BIẾT NGƯỜI TA DÙNG ĐƠN VỊ
GÌ ĐỂ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN ?
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
14 14
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN
• Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (BInary digiT).
• Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông
báo nào đó về sự kiện, 1 trong 2 trạng thái là Tắt
(Off) / Mở (On), Đúng (True)/ Sai (False) hay 1/0.
• Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở
Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
15 15
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN
Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Byte B 8bit
KiloByte KB 210B=1024Byte
MegaByte MB 220B
GigaByte GB 230B
TetraByte TB 240B
Các khái niệm cơ bản
VC &
BB
16 16
Máy tính (Computer):
• Là thiết bị để xử lý dữ liệu
Hệ thống thông tin (Information system)
• Là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để
tạo ra những thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.
Các khái niệm cơ bản
DỮ LIỆU THÔNG TIN Xử Lý
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
Hệ thống thông tin
VC &
BB
17 17
Đặc Điểm Của Máy Tính
Tự động
Nhanh
Chính xác
Siêng năng, cần cù, làm việc liên tục
Linh hoạt
Mạnh mẽ
Thông minh
Không có cảm xúc
VC &
BB
18 18
Sự Phát Triển Của Máy Tính
•Abacus
•The Mark I Computer (1937-44)
•The Atanasoff - Berry Computer (1939-42)
VC &
BB
19 19
The EDVAC (1946-52)
The EDSAC (1947-49).
Manchester Mark I (1948).
The UNIVAC I (1951)
Sự Phát Triển Của Máy Tính
VC &
BB
20 20
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Đặc điểm:
Được tạo bằng hàng ngàn ống chân không.
Bộ nhớ được tạo bằng cách sử dụng các rơle điện từ, các dữ
liệu và các lệnh được cung cấp bằng hệ thống bìa đục lỗ.
Các lệnh đã được viết bằng hợp ngữ.
Thế hệ máy tính đầu tiên chỉ có ích với các kĩ sư điện tử,
những người hiểu rõ cấu trúc logic của một máy tính mới có
khả năng lập trình bằng hợp ngữ.
VC &
BB
21 21
Các Thế Hệ Máy Tính
Thế hệ đầu tiên (1942-1955)
ENIAC, EDVAC, EDSAC, UNIVAC I và IBM 701
Tính năng:
Là những thiết bị tính toán nhanh nhất trong thời gian
đó.
Quá cồng kềnh
Hàng ngàn ống chân không được sử dụng phát ra lượng
nhiệt lớn nên cháy thường xuyên
Điện năng tiêu thụ rất lớn
Phải được bảo trì định kì do lỗi phần cứng xảy ra liên tục
Sản xuất khá khó khăn và tốn kém
VC &
BB
22 22
Thế hệ thứ hai (1955-1964)
Được phát minh tại phòng thí nghiệm Bell năm 1947 bởi John
Bardeen Willian Shockley, và Walter Brattain
Đặc điểm
Được sản xuất bằng cách sử dụng transistor.
Bộ nhớ bao gồm các lõi từ tạo thành băng từ, đĩa từ.
Các ngôn ngữ lập trình cấp cao và hàng loạt các hệ điều hành ra đời
như FORTRAN, COBOL, ALGOL và SNOBOL đã được phát triển
nên dễ dàng lập trình.
Sử dụng trong lãnh vực kinh doanh và công nghiệp.
Thúc đẩy việc đào tạo về khoa học máy tính trong một số trường cao
đẳng và đại học.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)
VC &
BB
23 23
Thế hệ thứ hai (1955-1964)
Tính năng:
Nhanh hơn mười lần so với thế hệ thứ nhất. Giảm thời gian tính
toán từ mili-giây xuống micro-giây.
Kích thước nhỏ hơn nhiều so với thế hệ đầu tiên, yêu cầu không
gian cài đặt nhỏ hơn.
Tiêu tốn nhiệt và điện năng ít hơn
Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra lỗi phần cứng hơn thế hệ đầu tiên.
Dễ dàng sử dụng và lập trình hơn
Do hàng nghìn những tranzito riêng lẻ phải được lắp ráp bằng taysản xuất tốn kém và khó khăn
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM 1620, 1401, CDC 3600)
VC &
BB
24 24
Thế hệ thứ ba (1964-1975)
Năm 1958, Jack St, Clair Kilby và Robert Noyce đã sáng chế mạch
tích hợp đầu tiên (IC) để tạo nên máy tính.
Đặc điểm:
Máy tính được tạo bởi những mạch tích hợp IC.
Đĩa từ và băng từ có sức chứa lớn hơn (vài chục megabyte).
Các ngôn ngữ lập trình cấp cao được chuẩn hóa như FORTRAN IV,
COBOL 68, ANSI FORTRAN và COBOL ANSI, các NNLT cấp cao
khác ra đời như PL/1, PASCAL và BASIC.
Hai nhóm hệ điều hành đã được sử dụng: HĐH phân chia theo thời
gian, tách phần mềm từ phân cứng.
Bắt đầu phát triển một ngành công nghiệp phần mềm độc lập.
Xuất hiện máy tính cá nhân, mini.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)
VC &
BB
25 25
Thế hệ thứ ba (1964-1975)
Tính năng:
Mạnh mẽ hơn so với các máy tính thế hệ thứ hai, có khả năng thực
hiện 1 triệu tập lệnh mỗi giây.
Kích thước nhỏ, yêu cầu không gian cài đặt nhỏ hơn.
Tiêu thụ nhiệt và điện năng ít hơn
Đáng tin cậy hơn và ít xảy ra sự cố phần cứng hơn
Chi phí bảo trì thấp hơn
Là những máy đa năng thích hợp cả ứng dụng thương mại lẫn ứng
dụng khoa học
Giúp cải thiện năng suất của lập trình viên, cắt giảm thời gian và chi
phí của chương trình
Các máy tính mini của thế hệ thứ ba có giá phải chăng.
Các Thế Hệ Máy Tính(IBM-360, ICL-1900, IBM-370, and VAX-750)
VC &
BB
26 26
Thế hệ máy tính thứ tư (1975-1989)
Đặc điểm:
Công nghệ VLSI (Very Large Scale Intergration): Tích hợp
hàng triệu các linh kiện điện tử trong một chip. Bộ vi xử lý
(microprocessor) ra đời
Bộ nhớ lõi từ được thay thế bởi các bộ nhớ bán dẫn.
Siêu máy tính dựa trên công nghệ xử lí tiến trình song song và
công nghệ tiến trình đối xứng.
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
27 27
Xuất hiện chuẩn máy tính của IBM
Xuất hiện các phần mềm văn phòng
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
28 28
Xuất hiện ngôn ngữ lập trình song song ADA
Xuất hiện ngôn ngữ lập trình C/C++
Đặc biệt là mạng máy tính được ra đời
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
29 29
Mạng nội bộ (LANs) và mạng diện rộng (WANs), hệ điều hành MS-
DOS, MS-Window, Unix trở nên phổ biến.
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
30 30
Thế hệ máy tính thứ năm (1989 – đến nay) Công nghệ ULSI (Ultra Large Scale Intergration): tích hợp 10
triệu thành phần trong 1 chipBộ xử lý tăng đáng kể
Dung lượng ổ cứng tăng lên đáng kể
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
31 31
Các bộ vi xử lí được tích hợp khoảng mười triệu mạch điện tử.
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
32 32
Đĩa cứng tích hợp RAID
Xuất hiện máy tính xách tay.
Tiêu thụ ít điện năng hơn các thế hệ máy tính trước.
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
33 33
Giao diện người dùng thân thiện
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
34 34
Internet mang mọi người đến gần nhau hơn
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
35 35
Các hệ điều hành ra đời.
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
36 36
Hệ điều hành window vista
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
37 37
Hệ điều hành window Azure
Các Thế Hệ Máy Tính
VC &
BB
38 38
Nét đặc trưng của máy tính thế hệ thứ năm:
Máy tính xách tay (Notebook computer) ra đời
Máy tính để bàn và các máy trạm làm việc mạnh hơn nhiều lần
so với máy tính thế hệ thứ tư.
Tiêu thụ điện năng ít hơn.
Độ tin cậy rất cao và lỗi phần cứng ít nên chi phí bảo trì không
đáng kể.
Bộ nhớ chính và bộ nhớ phụ truy cập nhanh hơn và lưu trữ
lớn hơn.
Giá cả phải chăng
Cho phép các chương trình được viết cho một máy tính chạy
được trên máy tính khác.
Giao diện người dùng thân thiện hơn.
Do sự phát triển mạnh mẽ trên Internet nên máy tính thực sự
cần thiết với mọi người trong cuộc sống ngày nay.
Các Thế Hệ Máy Tính
Bảng tóm tắt các thế hệ tham khảo giáo trình trang 26
VC &
BB
39 39
1. Máy tính là gì? Tại sao nó được hiểu như là một máy xử lí dữ liệu.
2. Sự khác biệt giữa dữ liệu và thông tin? Chúng có hữu dụng nhiều cho con người không và tại sao?
3. Liệt kê và giải thích một số đặc điểm quan trọng của một máy tính.
4. Máy tính là máy tự động hóa. Thảo luận.
5. Những lỗi có thể xảy ra trong máy tính thường là do con người chứ không phải do công nghệ không tiên tiến. Thảo luận.
6. Không giống như con người, một máy tính làm việc đều đều, không mệt mỏi và không mất tập trung. Thảo luận.
Câu Hỏi và Bài Tập
VC &
BB
40 40
7. Linh hoạt là một trong những thứ tuyệt với nhất về
máy tính. Thảo luận.
8. Một máy tính không có sự thông minh của riêng nó.
Thảo luận.
9. Liệt kê sự khác biệt của các thế hệ máy tính với
những đặc điểm nổi bật của mỗi thế hệ ?
10. Liệt kê các công nghệ phần cứng chính sử dụng
để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thế hệ ?
11. Liệt kê các công nghệ phần mềm chính sử dụng
để chế tạo ra máy tính trong suốt năm thời kì.
Câu Hỏi và Bài Tập
VC &
BB
41 41
Câu Hỏi và Bài Tập Intel Core 2 Quad Q9650 processor
3.0 GHz, 1333 MHz FSB
12 MB L2 cache
4 GB DDR2-800 MHz dual channel SDRAM
500 GB SATA HD (7200 rpm)
16X max. DVD+/-R/RW SuperMulti drive
20" WUXGA monitor
512 MB NVIDIA GeForce graphics card
Creative Sound Blaster X-Fi Xtreme Audio
sound card
Logitech speakers
Mouse and keyboard
Storage bay: Portable Media Drive Bay
6 USB ports: 2 front, 4 back
2 IEEE 1394
1 network port (RJ45 connector)
7 expansion slots
Windows 7 operating system
Home/small business software bundle
1-year limited warranty