Upload
others
View
23
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG LIÊN QUAN ĐẾN TRẺ EM VÀ GIẢI PHÁP CHO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TS. Vũ Anh Tuấn
Trung tâm Nghiên cứu GTVT Việt Đức
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU – HÀ NỘI 4.8.2016
► Trên thế giới cứ 2 phút có 1 trẻ
em thiệt mạng do TNGT.
► Ở Việt Nam, TNGT cướp đi sinh
mạng của gần 2.000 trẻ/năm
(UBATGTQG, 2015).
2
20
7.44.5
Việt Nam Đông Nam Á Châu Âu
TỶ LỆ TRẺ EM CHẾT DO TNGT/100.000 TRẺ
► TP. HCM có vụ và số tử do vong do TNGT cao nhất
cả nước; trong đó 8~9% liên quan đến trẻ em
(PC67-BCA, 2015).
► Thiếu các nghiên cứu sâu về TNGT liên quan đến
trẻ em để hỗ trợ xây dựng biện pháp, chính sách
nâng cao ATGT cho trẻ em.
VẤN ĐỀ ATGT TRẺ EM
3
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Phân tích một cách hệ thống và
chuyên sâu các dạng và các nguyên
nhân TNGT liên quan đến trẻ em.
Đề xuất các giải pháp để nâng cao
ATGT cho trẻ em ở TP. HCM có hiệu
quả.
Các dạng & Ng nhân TNGT(nhóm tuổi, p. tiện, vị trí, thời gian)
Dữ liệu chi tiết TNGT quá khứ(PC67, CA TP.HCM, 2000-2015)
Đặc điểm đi lại & vi phạmATGT của trẻ & phụ huynh
Quan sát bằng quay video(15 cổng trường & 10 tuyến đường)
Các yếu tố tâm lý của nhữnghành vi vi phạm ATGT
Khảo sát phỏng vấn tâm lý(1.000 trẻ, 600 phụ huynh, 93 GV)
Đề xuất các giải pháp độtphá nâng cao ATGT cho trẻ
em
Rà soát, đánh giá các giảipháp
(Kinh nghiệm trong nước và quốc tế)
KHUNG PHÂN TÍCH & SỐ LIỆU
4
Data source: Highway and Railway Police Division, HCMC Police Dept. (PC67), 2015(*): Accounted until 15/11/2015
Trong khi tổng số vụ, số người chết và bị thương vong nói chúng đang giảm, thì tình hình TNGT đ/v
trẻ em có chiều hướng gia tăng nhanh.
5
Năm
Tổng số vụ
TNGT
Tổng số bị
tử vong
Tổng số bị
thương
Số vụ TNGT
trẻ em
Số trẻ em bị
tử vong
Số trẻ em bị
thương
2010 1101 837 432 n.a n.a n.a
2011 1042 887 495 n.a n.a n.a
2012 958 824 388 n.a n.a n.a
2013 941 775 349 36 35 15
2014 850 701 322 85 61 55
2015* 771 692 268 104 111 54
Total 2013-2015 2562 2168 939 225 207 124
8.8% 9.5% 13.2%
XU HƯỚNG TNGT ĐƯỜNG BỘ Ở TP.HCM
4.4% 4.9%
19.6%
71.1%
4.3% 3.4%
17.4%
74.9%
5.6% 7.3%
25.0%
62.1%
Kindergarten Primary school Secondary school High school
Accidents
Deaths
Injuries
Nam, 85.8%
Nữ, 14.2%
PHÂN BỐ TNGT TRẺ EM THEO GIỚI TÍNH & NHÓM TUỔI
Mẫu giáo Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
Học sinh cấp 3 (16-18 tuổi) là đối tượng bị TNGT &
tử vong cao nhất
TNGT
Tử vong
Bị thương
10.058
17.408
32.495
0
5
10
15
20
25
30
35
2013 2014 2015
Mức rủi ro tử vong do TNGT ở trẻ em Cấp 3 = 3~4 lần mức rủi ro trung bình của người dân TP; gấp
8~9 lần trẻ em cùng nhóm tuổi ở các nước phát triển (OECD)
7Data source: Highway and Railway Police Division, HCMC Police Dept. (PC67), 2015(*): Accounted until 15/11/2015
Cấp 3
Cấp 2
Cấp 1
Mẫu giáo
TỶ LỆ TỬ VONG TNGT / 100.000 TRẺ
Trẻem,
81.30%
PhụHuyn
h, 18.70
%
Cấp 3, 78.20%
Cấp 2, 20.70%
Cấp 1, 1.10%
Mẫugiáo, 0%
0%
18.20%
79.50% 83.10%
100%
81.80%
20.50% 16.90%
As a passenger
As a driver
Trẻ em ngồi sau
Trẻ em cầm lái
Trên 80% các vụ TNGT xảy ra khi trẻ em đang cầm lái điều khiển phương tiện
8
ĐỐI TƯỢNG LÁI XE KHI TNGT XẢY RA?
23.6%
11.1%
8.9%
6.7%
6.2%
4.9%
4.9%
4.4%
3.1%
3.1%
0.0%
0.0%
23.1%
Đi không đúng chiều, phần …
Chuyển hướng không đúng …
Chạy vượt tốc độ quy định
Vượt xe không đúng quy định
Qua đường không đúng quy …
Sử dụng rượu bia quá nồng …
Không chấp hành quy định …
Lưu thông đường cấm, …
Tự gây tai nạn
Không giữ khoảng cách an …
Sự cố kỹ thuật xe
Lưu thông đèn đỏ
Nguyên nhân khác
5 nguyên nhân hàng đầu
(Phân tích tổng cộng 225 vụ TNGT trẻ em xảy ra trong 2013-2015)
NGUYÊN NHÂN TNGT TRẺ EM
9
KẾT
LUẬN
TỪ
PHÂN
TÍCH
TNGT
TNGT trẻ em có xu hướng gia tăng nhanh.
Học sinh cấp 3 là đối tượng có liên quan đến trên 70% các vụ TNGT trẻ em, có tỷ
lệ tử vong rất cao trên 32 tử vong/100.000 em; tiếp đến là nhóm HS cấp 2 (gần 20%).
Trên 85% các vụ TNGT có liên quan đến trẻ em nam.
Hơn 80% các vụ TNGT xẩy ra khi chính trẻ em đang cầm lái điều khiển phương
tiện.
5 nguyên nhân hàng đầu gây TNGT trẻ em: đi sai phần đường làn đường,
chuyển hướng sai quy định, vượt tốc độ, qua đường không đúng quy định.
Để cắt giảm mạnh TNGT trẻ em, cần tập trung hơn vào các giải pháp nâng cao ATGT
cho trẻ em học Cấp 3 & 2.
Các dạng & Ng nhân TNGT(nhóm tuổi, p. tiện, vị trí, thời gian)
Dữ liệu chi tiết TNGT quá khứ(PC67, CA TP.HCM, 2000-2015)
Đặc điểm đi lại & vi phạmATGT của trẻ & phụ huynh
Quan sát bằng quay video(15 cổng trường & 10 tuyến đường)
Các yếu tố tâm lý của nhữnghành vi vi phạm ATGT
Khảo sát phỏng vấn tâm lý(1.000 trẻ, 600 phụ huynh, 93 GV)
Đề xuất các giải pháp độtphá nâng cao ATGT cho trẻ
em
Rà soát, đánh giá các giảipháp
(Kinh nghiệm trong nước và quốc tế)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2)
11
11.2%
16.6%
20.9%
25.3%
0.4%
2.1%
16.3%
18.5%
0.4%
0.4%
5.8%
4.3%
86.6%
80.9%
56.3%
51.8%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Mẫu giáo
Cấp 1
Cấp3
Cấp 2
Đi bộ Xe đạp Xe máy điện Xe máy Xe khác
(Quan sát 6,800 học sinh ở 15 cổng trường học trên địa bàn TP.HCM)
12 Làm thế nào để khuyến khích trẻ em Cấp 1-2 đi bộ, xe đạp?
7% tự lái XM
23% tự lái XM
Tăng cường
tuần tra xử
phạt
PHƯƠNG THỨC ĐI ĐẾN TRƯỜNG
(Quan sát 6,800 học sinh ở 15 cổng trường học trên địa bàn TP.HCM)
1.8%
10.1%
19.3%
25.5%
31.2%
44.2%
64.0%
74.6%
Dừng đưa, đón …
Đi sai phần đường, …
Chuyển hướng …
Không sử dụng dây đai …
0.0%
1.9%
10.3%
12.4%
13.8%
16.5%
18.5%
51.7%
Không sử dụng dây đai …
Băng ngang qua …
Chuyển hướng …
Chở nhiều hơn 2 …
MẪU GIÁO (N=1.605)
CẤP 1 (N=1.591)
0.0%
0.4%
6.8%
10.3%
10.6%
14.9%
18.9%
35.3%
Không sử dụng dây đai …
Chuyển hướng …
Chở nhiều hơn 2 …
Băng ngang qua …
CẤP 2 (N=1.543)
0.0%
0.6%
3.5%
5.5%
13.1%
16.3%
18.9%
21.8%
Không sử dụng dây đai …
Chở nhiều hơn 2 …
Dừng đưa, đón …
Đi sai phần đường, …
CẤP 3 (N=2.038)
TỶ LỆ VI PHẠM QUY ĐỊNH ATGT
CSHT
Vỉa hè hư hỏng;
Chỗ đậu xe không có hoặc hạn chế khiến phụ huynh tràn xuống đường gây cản trở và mất ATGT;
Không có khu vực để học sinh đứng chờ khi đưa đón.
Tổ chức giao thông
Không có người điều tiết, không có đèn tín hiệu, vạch cho người đi bộ sang đường, không có gờ giảm tốc;
Quy hoạch bất cập: bố trí khu vực sang đường cho học sinh và phụ huynh chưa hợp lý;
Tình trạng lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh của hàng quán khiến học sinh và người đi bộ phải đi xuống lòng
đường,…
14
BẤT CẬP GT Ở KHU CỔNG TRƯỜNG
Các dạng & Ng nhân TNGT(nhóm tuổi, p. tiện, vị trí, thời gian)
Dữ liệu chi tiết TNGT quá khứ(PC67, CA TP.HCM, 2000-2015)
Đặc điểm đi lại & vi phạmATGT của trẻ & phụ huynh
Quan sát bằng quay video(15 cổng trường & 10 tuyến đường)
Các yếu tố tâm lý của nhữnghành vi vi phạm ATGT
Khảo sát phỏng vấn tâm lý(1.000 trẻ, 600 phụ huynh, 93 GV)
Đề xuất các giải pháp độtphá nâng cao ATGT cho trẻ
em
Rà soát, đánh giá các giảipháp
(Kinh nghiệm trong nước và quốc tế)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (3)
15
• Thời gian điều tra PV: 3.2016
• 600 Phụ huynh (chở trẻ Mẫu giáo & Cấp 1) Vượt tốc độ quy định: 200 người
Để trẻ không đội MBH: 200 người
Để trẻ ngồi sai tư thế: 200 người
• 1.000 Trẻ học Cấp 2 & 3 (tự đi) Vượt tốc độ quy định: 200 người
Đi ngược chiều: 200 người
Đi sai làn đường: 200 người
Lái xe khi chưa đủ độ tuổi: 200 người
Không đội MBH: 200 người
• 93 Giáo viên Mẫu giáo: 23 người
Cấp 1: 22 người
Cấp 2: 24 người
Cấp 3: 24 người16
SỐ LƯỢNG MẪU PHỎNG VẤN
Phân tích mô tả Cho từng hành vi và từng đối tượng
So sánh giữa các nhóm:
Giới tính (Nam vs Nữ)
TNGT trong quá khứ (Có vs Không)
Phương tiện sử dụng (Xe đạp điện vs Xe máy) (chỉ áp dụng với HS)
Phân tích mô hình Hành vi có tính chủ đích Cho từng hành vi và từng đối tượng
So sánh giữa các nhóm:
Giới tính (Nam vs Nữ)
TNGT trong quá khứ (Có vs Không)
Phương tiện sử dụng (Xe đạp điện vs Xe máy) (chỉ áp dụng với HS)
Hàm nghĩa chính sách Tuyền truyền và giáo dục
Pháp luật và cưỡng chế thực thi pháp luật ATGT17
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
Hành vi thực tế
Thái độ
Áp lực xã hội
Kiểm soát tìnhhuống
Niềm tin hành vi X Kết quả nhận thức
Niềm tin áp lực xãhộiX
Động cơ tuân theo
Năng lực kiểm soáttình huống
X Xác suất bắt gặp
tình huống
Đo bằng thang điểm 5 (1-2-3-4-5)
Tần suất hành vi:
1. Hàng ngày
2. Hàng tuần
3. Vài lần/tháng
4. Vài lần/năm
5. Không bao giờ
H1
H3
H2
Dựa trên Lý thuyết Ajzen
(1991)
THUYẾT HÀNH VI CÓ TÍNH CHỦ ĐÍCH
18
11%
10%
10%
14%
12%
13%
23%
23%
30%
6%
7%
8%
8%
12%
14%
14%
15%
14%
Bản thân không đội MBH
Chở quá số người quy …
Lưu thông đường …
Phóng nhanh vượt tốc …
Để trẻ không đeo dây, đai …
Băng qua đường mất …
Để trẻ không đội MBH
Đi sai làn đường, phần …
Để trẻ ngồi sai tư thế
Không TNGT
Có TNGT
(tỷ lệ % vi phạm “hàng ngày” và “hàng tuần”)
TỶ LỆ PHỤ HUYNH VI PHẠM ATGT
19
Yếu tố
Phóng nhanh vượttốc độ quy định
Để trẻ ngồi tư thếnguy hiểm
Để trẻ không độiMBH
Beta Sig. Beta Sig. Beta Sig.
Thái độ 0.427 0.000 0.539 0.000 0.370 0.000
Áp lực xã hội 0.346 0.000 0.308 0.001 0.318 0.000
Kiểm soát tình huống 0.204 0.000 0.071 0.207 0.203 0.013
Số lượng mẫu (N) 200 200 200
Adjusted R Square 0.930 0.884 0.894
1
2
3
1
2
3
1
2
• “Thái độ” là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất
• Thứ nhì là yếu tố “Áp lực xã hội”, và
• Thứ ba là “Kiểm soát tình huống”.
20
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HÀNH VI
CỦA PHỤ HUYNH (Mẫu giáo + C1)
94%
95%
20%
Hoàn toàn sai trái
Hành vi rất nguy hiểmn
Thỉnh thoảng vẫn chấp nhận được
TỶ LỆ % “ĐỒNG Ý + RẤT ĐỒNG Ý” RẰNG HÀNH VI NÀY LÀ…
Có một số lượng đáng kể phụ
huynh có thái độ lệch lạc!
CẦN PHẢI THAY ĐỔI THÁI ĐỘ CỦA PHỤ HUYNH
THÁI ĐỘ NÓI CHUNG
HÀNH VI “PHÓNG NHANH VƯỢT TỐC ĐỘ” CỦA PHỤ
HUYNH
21
21%
21%
16%
9%
68%
67%
8%
Đúng giờ làm viêc
Con đúng giờ hoc
Tránh cảm giác khó chịu do ket xe
Giảm căng thẳng đầu óc
Khiến tôi và con cháu có thể bị …
Khiến người khác đi đường có thể bị …
Khác
TỶ LỆ % “ ĐỒNG Ý + RẤT ĐỒNG Ý“ RẰNG HÀNH VI NÀY CÓ THỂ GIÚP…
7%
9%
6%
4%
8%
Đúng giờ làm viêc
Con đúng giờ hoc
Tránh cảm giác khó chịu do ket xe
Giảm căng thẳng đầu óc
Khiến bản thân và người khác đi …
TỶ LỆ % NHẬN THỨC RẰNG KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA HÀNH VI CÓ THỂ “TỐT + RẤT TỐT” …
Cần nhấn mạnh kết quả có hại!
Cần phải có kế hoạch sinh hoạt tốtcho gia đình!
NIỀM TIN HÀNH VI
KẾT QUẢ NHẬN THỨC
HÀNH VI “PHÓNG NHANH VƯỢT TỐC ĐỘ” CỦA PHỤ HUYNH
22
• Khác với Phụ huynh, đối với trẻ em “Áp lực xã hội” lại là yếu tố có ảnh hưởng
mạnh nhất (3 trên 5 hành vi được phân tích sâu)
• Thứ nhì là yếu tố “Thái độ”
• Thứ ba là yếu tố “Kiểm soát tình huống”
23
Yếu tố
Vượt tốc độquy định
Đi sai phần, lànđường
Lưu thôngngược chiều
Lái xe máy khichưa đủ tuổi Không đội MBH
Beta Sig. Beta Sig. Beta Sig. Beta Sig. Beta Sig.
Thái độ 0.612 0.000 0.235 0.043 0.329 0.001 0.343 0.014 0.445 0.000
Áp lực xã hội 0.216 0.000 0.320 0.006 0.408 0.000 0.282 0.045 0.495 0.000
Kiểm soát tình huống 0.179 0.017 0.267 0.005 0.195 0.007 0.150 0.054 0.036 0.643
Số lượng mẫu (N) 199 193 190 200 200
Adjusted R Square 0.942 0.805 0.892 0.750 0.879
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2 1
2
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HÀNH VI
CỦA TRẺ EM (CẤP 2-3)
18%
76%
73%
17%
75%
18%
33%
61%
21%
27%
30%
7%
Bạn bè ủng hộ, rủ rê thực hiện hành vi
Bạn thân can ngăn, khuyên không nên thực hiện hành vi
Thầy cô nhắc nhở không được thực hiện hành vi
Ba mẹ không ý kiến, không phản đối hay ngăn cản thực …
Ba mẹ dặn dò phải chạy xe cẩn thẩn, không vi phạm luật …
Thần tượng từng đi sai làn đường
Ba mẹ (ông, bà) từng đi sai làn đường
Người đi cùng xe thường nhắc nhở chạy xe cẩn thận, …
Người đi cùng xe giục em đi sai làn để kịp giờ
Hàng xóm/Người đi đường có thái độ khó chịu và nhận …
Người đi đường đi sai làn đường và em bắt chước
Khác
TỶ LỆ % “ĐỒNG Ý + RẤT ĐỒNG Ý” RẰNG NHỮNG NGƯỜI SAU ĐÂY CÓ ẢNH HƯỞNG…
NIỀM TIN ÁP LỰC XH
HÀNH VI “ĐI SAI PHẦN, LÀN ĐƯỜNG” CỦA TRẺ EM
24
13%
55%
81%
86%
20%
31%
22%
Bạn bè thông thường
Bạn bè thân thiết
Thầy cô giáo dạy trên
lớp
Ba mẹ (ông bà)
Ca sĩ/Ban nhạc thần
tượng
Người đi cùng xe với
mình
Hàng xóm/ Người đi
đường
ĐỘNG CƠ TUÂN THEO (KHẢ NĂNG NGHE LỜI KHUYÊN)
25
Cần củng cố tiếng nói !
Cần duy trì tầm ảnh hưởng !
CẦN THIẾT NÂNG CAO ÁP LỰC XÃ HỘI LÊN TRẺ EM
HÀNH VI “ĐI SAI PHẦN, LÀN ĐƯỜNG” CỦA TRẺ EM
12%
13%
15%
15%
27%
22%
35%
9%
12%
13%
14%
18%
26%
25%
Phóng nhanh vượt tốc độ quy định
Lưu thông đường cấm, ngược chiều
Không đội MBH
Chở quá số người quy định
Băng qua đường mất an toàn, không đúng nơi …
Điều khiển xe máy khi chưa đủ tuổi
Đi sai làn đường, phần đường
Không TNGT
Có TNGT
(tỷ lệ % vi phạm “hàng ngày” và “hàng tuần”)
TỶ LỆ TRẺ EM (C2-3) VI PHẠM ATGT
26
Để cắt giảm vi phạm quy định ATGT có liên quan đến trẻ em Cần phải có các
biện pháp ưu tiên khác nhau cho từng nhóm đối tượng, từng hành vi. Cụ thể:
Với Phụ huynh (Mẫu giáo & C1): Cần ưu tiên các giải pháp thay đổi
“những Niềm tin, Thái độ lệch lạc” của chính phụ huynh khi tham gia
giao thông, đặc biệt lúc chở trẻ.
Với Trẻ em (C2-3): Cần ưu tiên các giải pháp nâng cao “Tiếng nói và
Trách nhiệm” của các đối tượng có tầm ảnh hưởng (Bố mẹ/ông bà, Thầy
cô giáo, và Bạn bè).
Cả Phụ huynh và Trẻ em dường như đều thể hiện sự quá tự tin vào khả năng
“Kiểm soát tình huống nguy hiểm trên đường” nên dễ vi phạm các
quy định ATGT, nên cần phải duy trì các chương trình giáo dục trên TV, đài báo nói
về những tình huống rủi ro khi đi đường để thay đổi nhận thức của họ.
KẾT
LUẬN TỪ
PHÂN
TÍCH
TÂM LÝ
HÀNH VI
Các dạng & Ng nhân TNGT(nhóm tuổi, p. tiện, vị trí, thời gian)
Dữ liệu chi tiết TNGT quá khứ(PC67, CA TP.HCM, 2000-2015)
Đặc điểm đi lại & vi phạmATGT của trẻ & phụ huynh
Quan sát bằng quay video(15 cổng trường & 10 tuyến đường)
Các yếu tố tâm lý của nhữnghành vi vi phạm ATGT
Khảo sát phỏng vấn tâm lý(1.000 trẻ, 600 phụ huynh, 93 GV)
Đề xuất các giải pháp độtphá nâng cao ATGT cho trẻ
em
Rà soát, đánh giá các giảipháp
(Kinh nghiệm trong nước và quốc tế)
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ
28
STT Nhóm/Giải pháp Đang thựchiện
Thực hiệnnhưng dừng
Sẽ thực hiện
I CƠ SỞ HẠ TẦNG
1 Nâng cấp đường X X
2 Cải tạo các “Điểm Đen” X X
3 Lắp đặt hệ thống Camera quan sát X
4 Cung cấp làn đường xe đạp X X
5 Nâng cấp cải tạo vỉa hè cho người đi bộ X X
II TỔ CHỨC GIAO THÔNG
6 Tái phân làn đường X
7 Cải tạo nút giao, điều chỉnh chương trình đèn tín hiệu X
8 Quản lý giao thông Khu vực trường học (School Zone) X
9 Cung cấp trang thiết bị ATGT (biển báo, vạch sơn, gờ giảm tốc…) X X
III PHƯƠNG TIỆN
10 Kiểm toán an toàn phương tiện X
11 Cung cấp dịch vụ xe đưa rước học sinh X X
12 Nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt X X
13 Hạn chế sử dụng xe cá nhân (xe máy, ô tô) X
IV TUYÊN TRUYỀN - GIÁO DỤC ATGT
14 Tăng cường chiến dịch tuyên truyền và giáo dục ATGT X X
15 Đổi mới nội dung giáo dục ATGT ở Mẫu giáo & Tiểu học X
16 Tăng cường giáo dục ATGT ở Trung học Cơ sở & Phổ thông X
V PHÁP LUẬT VÀ CƯỚNG CHẾ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
17 Cải tiến chương trình đào tạo, sát hạch cấp phép lái xe X
18 Sửa đổi, bổ sung các luật, quy định về ATGT X
19 Tăng cường tuần gia, giám sát, xử phạt của CSGT X X
Giải pháp đột phát cần thực hiện ngay để kéo giảm TNGT trẻ em?
RÀ SOÁT CÁC GIẢI PHÁP ATGT TRẺ EM
29
1. Sửa đổi luật GT, tăng cường tuần tra giám sát để cắt giảm mạnh vi
phạm ATGT của Trẻ em & Phụ huynh:
Tăng cường CSGT tuần tra, giám sát, xử phạt (trẻ lái xe máy, không MBH)
Sửa Luật GT đường bộ, yêu cầu bắt buộc đội MBH đối với trẻ 3-5 tuổi
30
2. Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ATGT cho trẻ em:
Đ/v học sinh Cấp 2 & 3:
Tăng cường trách nhiệm và tiếng nói của Cha mẹ, Thầy cô, Bạn bè (VD: đưa
môn ATGT vào dạy bắt buộc hàng năm; Phụ huynh phải tuân thủ - con bị
phạt thì bố mẹ cũng bị phạt; Phải có sổ theo dõi ATGT có ghi chép của nhà
trường; Công an phối hợp với nhà trường)
Cung cấp kiến thức Luật GT, kỹ năng tham gia giao thông an toàn
Nâng cao hiểu biết về các tình huống nguy hiểm, rủi ro trên đường
KIẾN NGHỊ 4 GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ
3. Thúc đẩy giao thông đi bộ, xe đạp cho trẻ em (Cấp 1-2):
Thiết lập lại trật tự vỉa hè, & nâng cấp đường cho người đi bộ
Nghiên cứu cung cấp làn đường xe đạp dẫn đến các trường học
31
4. Thực hiện dự án Khu trường học an toàn - School Zone:
Thiết lập Ban ATGT ở cấp trường học do thầy Hiệu trưởng đứng đầu
Phân luồng ra vào, tổ chức lại vỉa hè, phân khu đón trẻ theo khối học
Bố trí các trang thiết bị an toàn (biển báo, vạch sơn, gờ giảm tốc,…)
Bố trí cán bộ điều tiết và giám sát TT ATGT khu vực cổng trường
Bố trí các tuyến dịch vụ xe buýt đưa rước học sinh, tăng cường GTCC
Đ/v trẻ Mẫu giáo, Tiểu học cần tập trung vào Phụ huynh đưa đón:
Thay đổi thái độ lệch lạc của phụ huynh
Sắp xếp lại kế hoạch sinh hoạt của gia đình (vai trò của người Mẹ)
Chương trình ATGT ở cấp độ gia đình trên TV, đài báo, địa phương
Thiết lập các quỹ, hội phi lợi nhuận vận động ATGT cho trẻ em (Giaothông xanh, Hiệp hội bà mẹ và bé an toàn, Lái xe an toàn, v.v…)
KIẾN NGHỊ 4 GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ
Vũ Anh Tuấn (Dr .Eng.)Director, Vietnamese-German Transport Research Centre (VGTRC)Vietnamese-German University (VGU)Le Lai Str., Hoa Phu Ward, Binh Duong New City, Binh Duong Province, VietnamTel: +84 (0)650 222 0990 (ext. 121) Fax: +84 (0)650 222 0980Mobile: +84 (0) 913 997 953E-mail: [email protected]
Contact: