18
NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN GEN THALASSEMIA Ở BỆNH NHI THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hoàng Nam, Lý thị Thanh Hà, Dương Bá Trực, Bùi Văn Viên, Ngô Diễm Ngọc

Nguyễn Hoàng Nam, Lý thị Thanh Hà, Dương Bá Trực, Bùi Văn Viên, Ngô Diễm Ngọc

  • Upload
    helen

  • View
    79

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN GEN  THALASSEMIA Ở BỆNH NHI  THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG. Nguyễn Hoàng Nam, Lý thị Thanh Hà, Dương Bá Trực, Bùi Văn Viên, Ngô Diễm Ngọc. TỔNG QUAN. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN GEN THALASSEMIA Ở

BỆNH NHI THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG

Nguyễn Hoàng Nam, Lý thị Thanh Hà,

Dương Bá Trực, Bùi Văn Viên, Ngô Diễm Ngọc

TỔNG QUAN

Thalassemia là bệnh tan máu di truyền phổ biến ở VN, tần suất người mang gen thay đổi từ 1,5% - 25%,tùy theo dân tộc

• Hậu quả gây thiếu máu tan máu mạn tính, đòi hỏi phải truyền máu, thải sắt thường xuyên

TỔNG QUANĐại cương về gen Thalassemia và HbE• Gen Thalassemia nằm trên NST 11 gồm 3

extrons và 2 introns, mã hóa cho 146 axit amin. • Hiện nay đã phát hiện 300 đột biến gen gây

bệnh Thalassemia, khoảng 250 là đột biến điểm, còn lại là đứt đoạn ngắn và một số đột biến hiếm gặp khác, chỉ có khoảng 20 đột biến hay gặp, chiếm 80% các đột biến thalassemia trên thế giới.

• HbE phổ biến tại Việt nam, là gen bất thường tạo ra do thay đổi vị trí -26 (A G. Có thể coi gen HbE tương đương gen ++.

• Chẩn đoán gen không chỉ giúp khẳng định chẩn đoán mà còn giúp chẩn đoán các thể bệnh, là cơ sở để lên kế hoạch điều trị tốt hơn

• Chẩn đoán gen còn giúp cho việc tư vấn tiền hôn nhân, chẩn đoán trước sinh và kiểu đột biến gen khác nhau giữa các dân tộc.

• Ở Việt nam đã có một vài nghiên cứu về tần suất mang gen nhưng chưa đầy đủ, do đó việc tập trung nghiên cứu đột biến gen thalassemia là cần thiết

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

Lâm sàng chia 3 thể: Thể nhẹ Người mang Thalassemia thể nhẹ thường chỉ

mang 1 đột biến gen Thalassemia. Biểu hiện thiếu máu nhẹ

Thể trung gian: mang 2 đột biến gen Thalassemia, biểu hiện thiếu máu tan máu mạn tính, lách to hoặc không, thường không cần phải truyền máu định kỳ

Thể nặng: thường là thể đồng hợp tử, phát hiện sớm trước 2 tuổi, thiếu máu tan máu mạn tính nặng, lách to đòi hỏi truyền máu thường xuyên

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

• Mục tiêu: Nghiên cứu kiểu đột biến gen -Thal của bệnh nhân Thalassemia tại BV nhi TƯ

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

• 42 bệnh nhân -Thal vào điều trị tại khoa HHLS, BV nhi TƯ, thời gian 2008 đến nay.

Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh nhân - thalassemia; - Thể nặng và trung gian: + Lâm sàng : Biểu hiện thiếu máu tan máu mạn tính ,

vàng da, lách to + Huyết học: Tăng HbF HbA2 bình thường hoặc tăng không quá 10% HbA1 giảm - Thể phối hợp - thal/HbE : HbF tăng Có HbE Có kết quả đột biến gen phù hợp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU• Phương pháp: Mô tả, phân tích, tiến cứu• Kỹ thuật phát hiện đột biến genPhát hiện 7 đột biến gen - thalassemia thường gặp nhấtbằng kỹ thuật Multiplex ARMS - PCR Cd41/42 (-CTTT), Cd17 (AAG TAG), -28 (AG),Cd71/72

(+A), IVS2-`654(C>T), IVS 1-5(G>C), IVS 1-1(G>T)Tìm đột biến HbE: CD26 (GAG > AAG) bằng phương pháp

ARMS - PCR. Giải trình tự gen bằng phương pháp PCR sợi đơnADN được tách từ máu toàn phần chống đông EDTA

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Xét nghiệm đột biến gen: 26-Thal đồng hợp tử, 15-Thal/ HbE, 1 Thal đị hợp tử.

• Thể bệnh: Nặng: 28, Trung gian :14

• Giới: Nam: 27, Nữ: 15

• Tuổi: Từ 3 tháng đến 12 tuổi

Phân loại theo dân tộc

59%19%

5%2%

5% 5% 5%Kinh

Tày

Dao

Sán Rìu

Mường

Thái

Nùng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đột biến Kiểu Thalassemia n %

Cd41/42 (-CTTT) βo 27 32,5%

Cd17(AAG-TAG) βo 27 32,5%

Cd26(GAG-AAG) HbE 16 19,9 %

Cd71/72 (+A) βo 5 6,0 %

-28(A>G) β+ 4 4,8 %

Cd35 (TAC>TAA) βo 1 1,2%

IVS2-654(C>T) βo 1 1,2 %

IVS 1-5(G>C) βo 1 1,2 %

IVS 1-1(G>T) βo 1 1,2%

Cộng 83 100%

Bảng 1 Các đột biến gen đã phát hiện

Kiểu gen n

Cd41/42 – Cd41/42 9

Cd17- Cd17 6

Cd17- Cd26 6

Cd41/42 – Cd26 4

Cd41/42 – Cd17 4

-28 - Cd17 3

Cd41/42 – Cd71/72 2

Cd26 – Cd71/72 2

-28 – Cd41/42 1

IVS 1-1 – Cd26 1

IVS 1-5 – Cd26 1

IVS 2-625 – Cd71/72 1

Cd35 – Cd26 1

Cd17 1

Bảng 2 các kiểu gen tìm thấy

Bảng 3 Phân bố đột biến gen theo dân tộc

Đột biến Kinh Tày Khác

n n n

Cd17 (A>T) 18 1 8

Cd41/42 (-CTTT) 13 9 5

Cd26(GAG-AAG) 11 2 3

Cd71/72 (+A) 3 1 1

-28(A>G) 1 2 1

Cd35(TAC>TAA) 0 1 0

IVS 2-654(C>T) 1 0 0

IVS 1-5(G>C) 1 0 0

IVS 1-1(G>T) 1 0 0

Bảng 4 Phân bố đột biến gen theo mức độ bệnh

Đột biến Nặng Trung gian

n % n %

Cd17(A>T) 20 35,7% 7 25,9%

Cd41/42 (-CTTT) 23 41,1% 4 14,8%

Cd26(GAG-AAG) 6 10,7% 10 37%

Cd71/72 (+A) 3 5,3% 2 7,4%

-28(A>G) 3 5,3% 1 3,7%

Cd35(TAC>TAA) 1 3,7%

IVS 2-654(C>T) 1 1,9%

IVS 1-5(G>C) 1 3,7%

IVS 1-1(G>T) 1 3,7%

Nặng: (βo/ βo)19/(βo/HbE) 6/(βo/ β+) 3Trung gian: (βo/ HbE) 10/(βo/ βo) 3/(βo/ β+) 1

Bảng 5 Tần suất đột biến gen theo các nghiên cứu ở Việt Nam

Đột biến Nghiên cứu này

Miền BắcFilon D,

Truc DB

Miền NamSaovaros S,

2002

Miền NamHao LT

Cd17(A>T) 32,5 % 48,3% 25% 13%

Cd41/42 (-CTTT) 32,5 % 34,5% 35,3% 43,5%

Cd26(GAG-AAG) 19,9% - - -

Cd71/72 (+A) 6 % 3,4% 7.3% 8,7%

-28(A>G) 4,8% 0 7,3% -

Cd35(TAC>TAA) 1,2% - - -

IVS 2-654(C>T) 1,2 % 13,8% 7,3% 13,0%

IVS 1-5(G>C) 1,2 % - - -

IVS 1-1(G>T) 1,2% 0 6% 4,4

Khác - - 11,8% 17,4%

Bảng 6. Tần suất đột biến gen theo các nghiên cứu ở một số nước Châu Á

Đột biến Nghiên cứu này

ThaiLan

Philipin Hànquốc

Malaysia Miền namTrung Quốc

Cd17(A>T) 32,5 % 16,5% - 21,2% 9,3% 15,9%

Cd41/42 (-CTTT) 32,5 % 41,6% 1,7% 4,2% - 19,6%

Cd26(GAG-AAG) 19,9 % - 18,6% - 19% 12,6%

Cd71/72 (+A) 6 % 2,1% - - - 3,7%

-28(A>G) 4,8% 9,3% - - - 20,1%

Cd35(TAC>TAA) 1,2% - - - - -

IVS 2-654(C>T) 1,2 % 8,0% - - - 9,3%

IVS 1-5(G>C) 1,2 % - - - 33,5% -

IVS 1-1(G>T) 1,2% 1,3% - - 4,8% 2,3%

Khác - 21,2% 97,7% 74,6% 33,4% 16,5%

KẾT LUẬN

• Đã phát hiện được 9 dạng đột biến gen Thalassemia ở bệnh nhân thalassemia Việt Nam

• Đột biến gen Cd17, Cd 41/42, Cd 26 là các đột biến phổ biến nhất, tiếp theo là các đột biến Cd71/72, -28, Cd35, IVS1-1, IVS 1-5 và IVS 2-654

• Gen Thalassemia là gen o-Thal phổ biến ở Việt Nam hơn gen +-Thal

• Có nhiều tương đồng về đột biến gen -Thal giữa dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số

• Cd 41/42 Cd17 gặp nhiều hơn ở thể nặng và thể trung gian thì Cd26 gặp nhiều hơn

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN