9
ĐỘNG TỪ (으)으 으으으: Gần như, giống như là, coi như là, giống như… VD: – 이이 이 이이 이이이이: Giờ thì coi như là thắng rồi. – 이이이이이 이이이 이이 이이 이이이이이: Hình như là nhận được quà của bạn Đuôi ~ 으으 / 으으 / 으으 chủ·yếu dùng với các động·từ liên·quan đến hiểu·biết (biết ( 이이 ), không biết ( 이이이 )), suy·đoán, thông·báo, suy·nghĩ ( 이이이이 ),...để diễn·đạt ý·nghĩa không chắc·chắn, băn·khoăn "hay không", "có hay không", "hay chưa". DT,ĐT,TT+ 으으 Nghĩa: do, vì... Ngữ pháp này các bạn sử dụng giống như 이이 , 이 이이이 . - Trước - 으으으 không viết được thì quá khứ - Chỉ kết hợp được với động từ - Phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ. - '- 으으으 ' chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả. - Vế trước và vế sau phải cùng là một chủ ngữ. Trước –으으 động/tính từ luôn ở hiện tại nguyên thể dù sự việc xảy ra trong quá khứ. –으으 không dùng cho ngôi thứ nhất. Sử dụng ngôi 1 với –이/이이이 sẽ học ở bài sau. • Dùng để kết nối hành động từ quá khứ đến hiện tại. VD. 이: 이이이이이이? Jin-su ở đâu rồi?

NguphapTH

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ngu phap TH

Citation preview

Page 1: NguphapTH

ĐỘNG TỪ (으)ㄴ 셈이다: Gần như, giống như là, coi như là, giống như…VD:    – 이제 다 이긴 셈입니다: Giờ thì coi như là thắng rồi.– 친구한테서 선물을 받은 셈이 되었습니다: Hình như là nhận được quà của bạn

Đuôi ~은지/는지/ㄴ지 chủ·yếu dùng với các động·từ liên·quan đến

hiểu·biết (biết (알다), không biết (모르다)), suy·đoán, thông·báo, suy·nghĩ

(생각하다),...để diễn·đạt ý·nghĩa không chắc·chắn, băn·khoăn  "hay

không", "có hay không", "hay chưa".

DT,ĐT,TT+ 길래 Nghĩa: do, vì... 

Ngữ pháp này các bạn sử dụng giống như 기에, 기 때문에. 

- Trước -느라고 không viết được thì quá khứ 

- Chỉ kết hợp được với động từ - Phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ. 

- '-느라고' chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả. 

- Vế trước và vế sau phải cùng là một chủ ngữ. 

Trước –더니 động/tính từ luôn ở hiện tại nguyên thể dù sự việc xảy ra trong quá khứ. –더니 không dùng cho ngôi thứ nhất. Sử dụng ngôi 1 với –았/었더니 sẽ học ở bài sau. 

• Dùng để kết nối hành động từ quá khứ đến hiện tại. 

VD. 가: 진수어디있어? Jin-su ở đâu rồi? 

나: 집에오더니방으로들어가서안나와요. 무슨일이있나봐요. Về đến nhà rồi vào ngay trong phòng chưa ra. 

• Sử dụng biểu thị sự khác nhau hay biến hóa của hành động, trạng thái trong quá khứ và hiện tại. 

VD. 가: 오늘날씨는어때요? Thời tiết hôm nay thế nào? 

Page 2: NguphapTH

나: 어제는하루종일비가내리더니오늘은아주날씨가좋아요. Cả ngày hôm qua mưa mà (rồi thì) hôm nay thời tiết đẹp quá. 

ㄴ/는) 다는 것이: định làm một việc gì đó nhưng không làm được, trái lại.. thường đi với 오히려 ….

일을 돕는 다는 것이 오히려 방해가 되었어요Nói là giúp đở làm việc mà ngược lại lại trở thành cản trở.

Động từ + 다(가)

Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất.Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng.Có thể lược bỏ 가 chỉ còn 다 trong một số trường hợp.

1. Danh từ (이)든지 Dù là... hay là…

청소든지 빨래든지 아무거나 해주세요Hãy giúp tôi dọn vệ sinh hay là giặt giũ gì đó đi.

2. Động từ, tính từ 든지: Dù… hay…

가든지 있든지 마음대로 하세요Đi hay ở là tùy cậu.

3. Động từ, tính từ 든지 말든지Tùy, dù… hay không…

듣든지 말든지 이야기하겠습니다Dù anh có nghe hay không thì tôi cũng nói.

Trường hợp sự thật nào đó khác hoặc nằm ngoài tưởng tượng, suy nghĩ, mong muốn hoặc dự đoán của chủ ngữ

~V(으)ㄹ줄 알았다/몰랐다

Page 3: NguphapTH

나는 그냐가 올 줄 알았다Tôi tưởng cô ấy đến (nhưng thực tế là cô ấy k đến)

~A(으)ㄹ 줄 알았다/몰랐다

나는 그녀가 예쁠 줄 몰랐다Tôi ko ngờ cô ấy đẹp thế (đẹp ngoài sức tưởng tượng^^)

~N 일 줄 알았다/몰랐다

나는 그녀가 배우일 줄 몰랐다Tôi đã ko ngờ cô ấy lại là diễn viên

ĐT+ (으)나 마나

Cấu trúc câu này có nghĩa chỉ một việc làm vô ích, vô dụng, làm cũng như không...

Có thể dịch là : "...cũng như không", vô ích... tuỳ văn các bạn^^

그런 책임감 없는 사람은 만나나 마납니다.Loại người vô trách nhiệm đó thì gặp cũng như không.

너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

김밥 한두 개쯤은 먹으나 마나지요.Ăn có 1-2 cái kimpap thì cũng như không.

그 사람에게는 부탁하나 마나 들어주지 않을 겁니다.Nhờ cũng vô ích thôi, người đó sẽ không giúp đâu.

극장에 가나마나 표가 없어서 못 들어갈 거예요Đi đến nhà hát cũng như không thôi, không có vé vào đâu.

Page 4: NguphapTH

Động từ, Tính từ+ -(으)ㄹ까 봐(서)Cấu trúc câu này dùng khi nói “lo lắng” về một cái gì đó.

Có thể hiểu ngữ pháp này là:

… Hình như(có vẻ, nhỡ đâu)….nên…(lo/đã làm gì đấy.

Ví dụ:

-시험에 떨어질까 봐 걱정해요.

Tôi đang lo ở kỳ thi này có vẻ sẽ trượt.

-부모님은 자식이 아플까 봐 걱정하십니다.

Bố mẹ lo lắng không biết con cái có bị đau ốm gì không.

-할머니의 짐이 무거울까 봐 대신 들어 드렸어요.

Thấy bà ngoại xách đồ có vẻ nặng nên tôi đã cầm giúp(thay) bà.

-오후에 비가 올까 봐 우산을 가져왔어요.

Nhỡ đâu chiều mưa nên tôi đã mang theo ô.

rước (으)ㄹ까 봐(서) thường xuất hiện kiểu 부정문(những việc không tốt) đại loại như: thi trượt, có mưa, đau ốm, quên mất….thì câu văn sẽ tự nhiên hơn.

Nên vế sau nó thường hay xuất hiện: 걱정이다/걱정하다…(lo lắng)

-(으)ㄹ 뻔하다 ⇨ Suýt nữa thì , chút xíu nữa thì... 1• 그릇을 닦다가 깰 뻔했어요. 

Page 5: NguphapTH

... (Đang rửa bát chút xíu nữa làm vỡ bát) 2• 뛰어가다가 넘어질 뻔했다. Đang chạy thì tí nữa ngã. 3• 안 좋은 얘기를 하다가 말싸움이 될 뻔했습니다. Đang nói về những việc không tốt suýt nữa thì thành cãi nhau. 4• 길을 건너다가 교통사고가 날 뻔했어요. Băng qua đường suýt nữa thì bị tai nạn. Từ câu 1-->4 thì chúng ta thấy -->Thường thì khi nói về việc nguy hiểm hay việc gặp xui xẻo hay được dùng. 5• 작년에 유학 갈 뻔했는데 갑자기 사정이 생겼어요. Năm ngoái do xảy ra việc không thì đã đi du học. 6• 이번 시험에서 1 등할 뻔했는데…. Đợt thi lần này chút xíu nữa là được hạng 1. 7• 조금 일찍 일어났으면 지각을 안 할 뻔했는데…. Nếu dậy sớm chút thì đã không bị đến muộn. 8• 우리 팀이 이길 뻔했는데 마지막에 역전을 당했어요. Đội chúng tôi chút xíu nữa thì thắng nhưng do cuối trận bị lật ngược tình huống. Từ câu 5-->8 hay nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ với một chút tiếc nuối. 

ĐT+ -ㄹ/을 만하다 

1) Cấu trúc này mang nghĩa: "có giá trị, có ý nghĩa".... Chúng ta có thể hiểu là "đáng để" 한국에서 한 번 가볼 만한 곳이 어디예요? ... Ở Hàn Quốc thì nơi đâu đáng để đi thử một lần? 요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌다. Dạo này ở hiệu sách những sách đáng để đọc đã nhiều lên. 한글은 세계에 자랑할 만한 글자입니다. HanGul(Chữ Hàn) là chữ đáng tự hào trên thế giới. 믿을 만한 친구가 몇 명이나 있어요? Có mấy người bạn đáng tin? 

Page 6: NguphapTH

이 음식을 먹을 만해요? Món này ngon không?(đáng để ăn không) 

2) ‘아직 -ㄹ/을 만하다’ Trước động từ có "아직"(vẫn còn) hoặc "아직도" Các bạn có thể hiểu là: " vẫn còn...được" 3 일 전에 만든 음식이지만 아직 먹을 만해요. Món ăn này làm từ 3 ngày trước nhưng vẫn ăn được. 이건 10 년 전에 산 카세트지만 고장도 자주 안 나고 아직 쓸 만해요. Cái là là cái đài mua từ 10 năm trước nhưng cũng vẫn chưa hỏng và vẫn còn dùng được. 이것은 몇 년 전에 유행했던 옷이지만 아직도 입을 만합니다. Cái áo này mốt từ mấy năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được. <주의> - Trước đó luôn là động từ - Thực ra ý nghĩa của 1 và 2 không khác nhau cho lắm, dịch thì có thể giống nhau nhưng nghĩa của nó có một chút khác. 

1.A/V-(ㅡ)ㄹ 리가 없다: Không có lý/lẽ nào lại như thế/làm thế

그 친구가 이렇게 늦을 리가 없는데 이상하네 Không có lý nào người bạn đó lại trễ như thế, lạ thật đó

열심히 노력하면 안 될 리가 없다Nếu mà cố gắng chăm chỉ thì không có lý nào lại không được

Page 7: NguphapTH

ĐỘNG TỪ (으)ㄴ 데도: Cho dù…VD:    – 비싼데도 많이 샀어요: Dù đắt nhưng cũng mua nhiều.– 키가 작은데도 운동을 잘해요: Tuy nhỏ người nhưng chơi thể thao giỏi.

ĐỘNG TỪ+기로 하다.' Quyết định làm gì đó..

- Thường được dùng ở thì quá khứ.

이번 주말에 친구와 같이 여행을 가기로 했어요. Tôi đã quyết định đi du lịch với bạn vào cuối tuần này.

담배를 끊기로 했어요. Tôi đã quyết định bỏ thuốc.

-하다 có thể được thay bởi các động từ:약속하다 (hứa), 결정하다 (quyết định),결심하다 (quyết tâm), 마음 먹다 v.v....

이번 주말에 친구와 같이 여행을 가기로 약속했습니다.담배를 끊기로 마음 먹었어요.

Ngoài ra: 'động từ+지 않기로 하다' : Quyết định không làm cái gì đó..

다면서요: XÁC NHẬN,NGE NÓI LÀ ?

그는 갔다면서요 ?nghe nói anh ấy đã đi rồi hả?

기 바라다 (mong muốn, xin hãy ~)• Sử dụng khi muốn nói lên mong ước hay cầu chúc cho ước mơ, hi vọng của người khác thành hiện thực.VD. 가: 시험에 꼭 합격하기 바랍니다. Chúc cậu thi đỗ/ Mình mong cậu sẽ qua được kì thi.

• Sử dụng khi thông báo về việc gì đó cần phải làm cho những người khác.

Page 8: NguphapTH

Cấu trúc này bạn dễ dàng thấy ở khắp mọi nơi, tin nhắn từ ngân hàng, siêu thị, bệnh viện, trường học... đúng không?VD. 주민 여러분께서는 내일까지 관리비를 모두 납부해 주시기 바랍니다. Thông báo cho các công dân (hộ gia đình) đến hạn ngày mai xin hãy đóng tiền lệ phí quản lí.