Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Cổ phiếu đầu ngành Ngân hàng
Ngân hàng dẫn đầu với chất lƣợng tài sản tốt: VCB là ngân
hàng có tổng tài sản và vốn điều lệ lớn nằm trong top 4 hệ thống ngân hàng Việt
Nam (sau Agribank, Vietinbank – CTG, BIDV – BID). Trong số các ngân hàng dẫn
đầu, tài sinh lãi (IEAs) của VCB chiếm tỷ lệ cao nhất với 95.8% tổng tài sản. Tỷ lệ
nợ xấu của VCB luôn ở mức vừa phải, tại thời điểm 31/12/2014 tỷ lệ nợ xấu của
VCB ở mức 2.31%. Đến Quý 1/2015, tỷ lệ nợ xấu của VCB duy trì tốt ở mức
2.30% trong khi nhiều ngân hàng khác đang tăng tỷ lệ nợ xấu lên trong cùng thời
kỳ.
Tốc độ tăng trƣởng tín dụng trong năm 2014 đạt 17.9% nhờ
vào chiến lƣợc đẩy mạnh mảng bán lẻ và lãi suất cho vay cạnh
tranh: Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, VCB liên tục đẩy
mạnh cho vay khách hàng cá nhân, với mức tăng trưởng trung bình mỗi năm
trong giai đoạn 2010-2014 đạt 28.9%. Thêm vào đó, nhờ vào nguồn vốn huy động
giá rẻ từ tiền gửi không kỳ hạn (chiếm 26% tổng tiền gửi khách hàng) và vàng,
ngoại tệ (chiếm 22% tổng tiền gửi khách hàng), VCB đã đưa ra thị trường mức lãi
suất cho vay rất cạnh trạnh và đồng thời vẫn duy trì được mức sinh lời ổn định
trong suốt thời kỳ lãi suất thấp vừa qua.
Nguồn thu nhập đa dạng: nhập ngoài lãi chiếm trong năm 2014 của VCB
chiếm đến 32% trong tổng thu nhập của VCB, cao hơn so với trung bình ngành
ở mức 20%. Trong đó, VCB cũng là ngân hàng dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh
toán hiện nay với 29% thị phần trong số các ngân hàng niêm yết.
Trích lập dự phòng bằng một nửa lợi nhuận: VCB là ngân hàng rất
khắt khe trong việc xử lý nợ xấu và phân loại nợ. Trong năm 2014, lợi nhuận trước
dự phòng của VCB đạt 10,442.2 tỷ, tăng 17.6% so với cùng kỳ. Mặc dù trích lập
dự phòng nợ xấu lên đến 4,565 tỷ, tăng 29.7% so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận
sau dự phòng còn lại là 5,876.5 tỷ, tăng 9.3% so với cùng kỳ.
Hiệu quả hoạt động cao: Xét về tỷ số lợi nhuận, VCB đang nằm trong top
các ngân hàng chỉ số lợi nhuận/ SLNV, chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động
(cost- to - income ratio) hiệu quả nhất.
KHUYẾN NGHỊ NẮM GIỮ
SL CP Triệu CP 2,665
Thị giá (Giá đóng cửa ngày 13/06/2015) Đồng/CP 43,600
Giá mục tiêu Đồng/CP 39,869
Lợi nhuận tiềm năng % N/A
Ngành
Dịch vụ tài chính
Phân ngành
Ngân hàng
Vốn hoá TT Tỷ đồng 116,195
KLGD bq 30 ngày
682,815
Sở hữu nƣớc ngoài
39.9%
Thông tin tài chính FY2014A FY2015E
Tổng thu nhập HĐKD (tỷ
đồng) 17,304.2 20,208.3
Lợi nhuận trƣớc dự
phòng (tỷ đồng) 10,442.2 12,564.8
LNST (tỷ đồng) 4,592.3 5,101.3
PPOP/sh 4 quý gần nhất
(đồng/CP) 4,021 4,895
BVPS 4 quý gần nhất
(đồng/CP) 16,692 17,181
ROE 10.6% 11.1%
ROA 0.88% 0.82%
P/PPOP (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 10.8x 8.9x
P/B (theo giá đóng cửa ngày 13/6/2015) 2.6x 2.5x
Cơ cấu cổ đông
SBV % 77.1
Mizuho Bank, Ltd % 15.0
Khác % 7.9
Chuyên viên
Trần Thị Linh
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HOSE: VCB)
Ngày 13, tháng 06, năm 2015
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 2 I 12
SỰ KIỆN Ngân hàng dẫn đầu với chất lƣợng tài sản tốt
VCB là ngân hàng có tài sản và vốn điều lệ lớn nằm trong top 4 hệ thống ngân hàng (sau Agribank,
Vietinbank – CTG, BIDV – BID). Trong đó tài sinh lãi (IEAs) trên tổng tài sản chiếm tỷ lệ cao nhất
với 95.8% tổng tài sản.
Hình 1: Tài sản và vốn điều lệ các NH - FY2014 Hình 2: Cơ cấu tài sản sinh lãi các NH - FY2014
Tỷ trọng cho vay khách hàng của VCB đạt 54.8% tổng tài sản và đồng thời hệ số LDR (Cho vay
khách hàng/Huy động khách hàng) đạt 74.9%, cả hai chỉ số đều thấp hơn trung bình ngành và thấp
hơn rất nhiều so với các ngân hàng quốc doanh. Điều này cho thấy VCB không quá lệ thuộc vào
tín dụng cũng như thanh khoản của ngân hàng luôn đựợc đảm bảo ở ngưỡng an toàn.
Hình 3: Hệ số LDR các NH - FY2014
576,9
88.8
661,1
31.6
650,3
40.4
161,0
93.8
169,0
35.5
200,4
89.2
189,8
02.6
179,6
10
26,6
50.2
37,2
34.0
28,1
12.0
12,3
55.2
8,8
65.8
11,5
93.9
12,4
25.1
9,3
76
.5
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB
Tỷ đồng
Tổng tài sản Vốn điều lệ
54.8%
65.9%
67.5%
53.5%
61.0%
48.9%
66.7%
62.0%
13.4%
14.7%
15.4%
12.4%
8.0%
30.5%
17.7%
22.7%
25.3%
11.4%
7.7%
24.5%
17.4%
10.7%
95.8%
93.5%
94.2%
92.3%
88.4%%
93.2%
88.6%
89.1%
VCB
CTG
BID
EIB
SHB
MBB
STB
ACB
Cho vay khách hàng Chứng khoán đầu tưCho vay liên ngân hàng Tiền gửi NHNNTổng tài sản sinh lãi
44
0,4
72
42
4,1
81
42
2,2
04
16
7,6
09
16
3,0
57
15
4,6
14
12
3,2
28
10
1,3
72
439,0
70
435,5
23
316,2
89
98,1
06
126,6
46
114,7
45
103,0
48
86,1
24
99.7% 102.7%
74.9%
58.5%
77.7%74.2%
83.6% 85.0%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
120.0%
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
500,000
BID CTG VCB MBB STB ACB SHB EIB
Tiền gửi KH Cho vay KH LDR
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 3 I 12
2.31%
0.90%
2.03%
2.46%
2.02%2.18%
2.73%
1.46%
0%
1%
2%
3%
VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB
Q12015 FY2014
Nhờ kiểm soát được chất lượng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của VCB luôn ở mức vừa phải, tại thời điểm
31/12/2014 tỷ lệ nợ xấu của VCB ở mức 2.31%. Đến 1Q2015, tỷ lệ nợ xấu của VCB duy trì tốt ở
mức 2.30% trong khi một số ngân hàng khác đang tăng tỷ lệ nợ xấu lên trong quý 1 như CTG,
MBB, STB và ACB.
Hình 4: Tỷ lệ nợ xấu các NH Hình 5: Phân loại các nhóm nợ các NH – FY2014
VCB là ngân hàng rất chú trọng trong công tác kiểm soát chất lượng tín dụng. Từ nhiều năm qua tỷ
lệ nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 2) trên tổng dư nợ của VCB luôn cao hơn trung bình ngành thể
hiện sự chủ động trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, từ đó giúp tạo áp lực tốt cho vấn đề
xử lý nợ xấu từ rất sớm.
5.4%
0.9%
4.3%
0.6%
1.9%2.5%
0.4%
2.6%
1.1%
0.5%
0.7%
1.5%
1.4%
2.3%
0.8%
1.5%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
9.0%
VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB
Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 4 I 12
Tốc độ tăng trƣởng tín dụng đạt 17.9% nhờ vào chiến lƣợc đẩy mạnh mảng bán lẻ và lãi suất cho vay cạnh tranh Chiến lƣợc đẩy mạnh bán lẻ giúp tăng trƣởng cho vay khách hàng cá nhân đạt
28.9% trong giai đoạn 2010-2014
Dư nợ tín dụng năm 2014 đạt 323,332 tỷ đồng, tăng 17.9% so với cùng kỳ năm ngoái, và đạt tốc
độ tăng trưởng kép giai đoạn 2010-2014 là 16.3%/năm. Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2014 của
VCB tiếp tục cao hơn tăng trưởng của toàn hệ thống trong năm 2014 là 14.5%.
Hình 6: VCB – Tốc độ tăng trƣởng tín dụng Hình 7: VCB- Phân loại dƣ nợ tín dụng
Cơ cấu tín dụng phân loại theo đối tượng khách hàng tiếp tục dịch chuyển tích cực theo
đúng định hướng của VCB nhằm đẩy mảnh hoạt động bán lẻ và giảm tỷ trọng cho vay các
doanh nghiệp nhà nước (DNNN). Theo đó, tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân liên tục tăng trong giai
đoạn 2010-2014 và đạt tốc độ tăng trưởng kép cao nhất với 28.9%/năm và chiếm 16.3% tổng dư
nợ năm 2014.
Cho vay khách hàng % Tăng/giảm FY2014/2013 CAGR 2010-2014 Cá nhân 38.6% 28.9% DNNN 16% 10.1% Khác 13.9% 17.0% Tổng dƣ nợ 17.9% 16.3%
176,8
14
209,4
18
241,1
67
274,3
14
323,3
32
24.8%
18.4%15.2%
13.7%
17.9%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ đồng
Cho vay khách hàng Tốc độ tăng trưởng tín dụng
54.8%63.4% 63.8%
58.1% 56.2%
34.6%26.6% 24.3%
28.3%27.8%
10.6% 10.0% 11.9% 13.6% 16.0%
0%
50%
100%
2010 2011 2012 2013 2014
Khác DNNN Cá nhân
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 5 I 12
204,7
56
227,0
17
285,3
82
332,2
46
422,2
04
20.8%
10.9%
25.7%
16.4%
27.1%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ đồng
Tiền gửi khách hàng Tốc độ tăng trưởng (%)
Lãi suất cho vay cạnh tranh nhờ huy động đƣợc nguồn vốn giá rẻ
VCB thu hút được nguồn giá rẻ trên thị trường chủ yếu nhờ vào (1) lợi thế thị phần huy động lớn
và (2) dẫn đầu về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng như vàng, ngoại tệ:
(1) Ldẫn đầu về huy động nguồn vốn kh: Huy đu về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng
như vàng, ngoại tệng khi đó cho vay khối DNNN (21.1%) trong s về huy động nguồn vốn không
kỳ hạn cũng như vàng, ngoại tệng khi đó cho vay khối DNNN giảm xuống còn 25.3% (cùng kỳ
năm ngoái %). Thg s về huy động nguồn vốn không kỳ hạn cũng như vàng, ào, tạo dựng uy tín
thương hiệu tốt, từ đó thu hút ngày càng nhiều nguồn tiền nhàn rỗi, đặc biệt là lượng tiền gửi
không kỳ hạn.
Hình 8: VCB - Huy động Tiền gửi khách hàng Hình 9: Thị phần tiền gửi KH cá NH niêm yết- FY 2014
(2) Dẫn đầu về huy động tiền gửi không kỳ hạn vàng ngoại tệ: VCB có lượng tiền gửi không
kỳ hạn chiếm khoảng 26% tổng tiền gửi khách hàng, cao nhất hệ thống hiện nay nhờ vào uy
tín thương hiệu tốt. Đồng thời, huy động vốn bằng vàng, ngoại tệ của ngân hàng chiếm 22.4%
tổng tiền gửi, dẫn đầu hệ thống nhờ vào lợi thế là một ngân hàng thanh toán quốc tế có mạng
lưới rộng khắp. Đây là các kênh huy động vốn giá rẻ, giúp giảm lãi suất huy động bình quân
của VCB, từ đó giúp lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng cạnh tranh hơn trên thị trường.
Ngoài ra lượng ngoại tệ dồi dào cũng là một lợi thế canh tranh, thu hút khách hàng của VCB so
với các ngân hàng khác.
BID22.1%
CTG21.2%
VCB21.1%
MBB8.4%
STB8.2%
ACB7.7%
SHB6.2%
EIB5.1%
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 6 I 12
72.5%
82.1%
83.3%
87.7%
89.8%
61.5%
86.0%
86.6%
25.8%
14.7%
16.1%
11.3%
9.8%
20.0%
13.5%
12.1%
VCB
CTG
BID
EIB
SHB
MBB
STB
ACB
Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn
TG vốn chuyên dùng TG ký quỹ
77.6%
91.2%
91.7%
83.9%
88.7%
85.5%
94.6%
92.5%
VCB
CTG
BID
EIB
SHB
MBB
STB
ACB
VND Vàng ngoại tệ
8.3%
6.5%
5.4%5.9%
6.2%6.5%
6.0%
4.3%
3.1%3.6%
3.8%4.1%
2.3% 2.3% 2.3% 2.3% 2.4% 2.4%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
9.0%
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Lãi suất cho vay bình quân Lãi suất huy động bình quân Chênh lệch lãi suất
Hình 10: VCB – Phân loại Tiền gửi khách hàng - FY2014 Hình 11: Phân loại Tiền gửi khách hàng - FY2014
Trong giai đoạn 2012-2014, mặc dù lãi suất giảm, nhưng do VCB huy động được nguồn vốn giá
rẻ tương ứng nên chênh lệch lãi suất cho vay và huy động luôn duy trì ở mức ổn định.
Hình 12: VCB - Lãi suất huy động và lãi suất cho vay
Với kết quả đạt được nêu trên, trong năm 2015 VCB tiếp tục đăt mục tiêu tăng trưởng tín dụng là
16%, cao hơn so với hệ thống là 13-15%. Chúng tôi dự báo tín dụng của VCB trong giai đoạn
2015-2017 sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào (1) tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng cho vay
mảng ngân hàng bán lẻ theo định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu và (2) đẩy mạnh
cho vay các tổ chức kinh tế đang có nhu cầu tiếp cận nguồn vốn ngày càng cao trong bối cảnh nền
kinh tế đã bắt đầu có sự tăng trưởng trở lại.
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 7 I 12
VCB 29%
CTG 19%
BID18%
EIB 6%
SHB2%
MBB8%
STB8%
ACB10%
32.0%
16.4%23.1%
7.9%
16.3%21.3% 20.4% 21.3%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
VCB CTG BID EIB SHB MBB STB ACB
Thu nhập lãi Thu nhập ngoài lãi
Nguồn thu nhập đa dạng
So với các ngân hàng khác, ngoài thu nhập từ lãi, VCB có nguồn thu nhập đa dạng hơn đóng góp
từ nhiều mảng kinh doanh như dịch vụ thanh toán, giao dịch ngoại hối, dịch vụ thẻ tiêu dùng, kinh
doanh chứng khoán… Thu nhập ngoài lãi chiếm trong năm 2014 của VCB chiếm đến 32% trong
tổng thu nhập của VCB, cao hơn so với trung bình ngành ở mức 20%. Trong đó, VCB cũng là
ngân hàng dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán hiện nay với 29% thị phần trong số các ngân
hàng niêm yết.
Hình 13: Cơ cấu thu nhập hoạt động các NH- FY2014 Hình 14: Thị phần dịch vụ thanh toán các NH - FY2014
Thu nhập ngoài lãi/Tổng thu nhập trung bình ngành: 20%
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 8 I 12
15,0
80.6
15,5
07.4
17,3
04.2
20,0
28.3
22,8
68.2
26,0
85.2
9,0
67.5
9,2
63.3
10,4
42.2
12,5
64.8
14,7
61.0
17,2
77.3
5,7
64.3
5,7
43.1
5,8
76.5
6,5
67.5
7,5
26.5
9,2
99.7
36.4%38.0%
43.7%
47.7% 49.0% 46.2%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tổng thu nhập hoạt động
Lợi nhuận thuần từ HĐKD trước dự phòng rủi ro tín dụng
LNTT
% CP dự phòng rủi ro tín dụng/ Lợi nhuần thuần từ HĐKD
Trích lập dự phòng bằng một nửa lợi nhuận
Trong năm 2014, lợi nhuận trước dự phòng của VCB đạt 10,442.2 tỷ, tăng 17.6% so với cùng kỳ.
Mặc dù trích lập dự phòng nợ xấu lên đến 4,565 tỷ, tăng 29.7% so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận
sau dự phòng còn lại là 5,876.5 tỷ, tăng 9.3% so với cùng kỳ. Tỷ lệ dự phòng nợ xấu trên mức nợ
xấu tăng lên 94% trong năm 2014 so với mức 86% trong năm 2013. Trong quý 1 2015, VCB tiếp
tục trích lập dự phòng 1,517 tỷ, lợi nhuận sau dự phòng đạt 1,455 tỷ.
Hình 15: VCB - Thu nhập hoạt động và lợi nhuận Hình 16: VCB - Tỷ lệ dự phòng nợ xấu/Nợ xấu
Việc tăng tốc dự phòng ở các ngân hàng được cho là chịu tác động của TT 02 và văn bản sửa đổi
(TT 09). Theo đó từ 1/1/2015 các ngân hàng đã phải phần loại nợ theo xếp hạng của CIC, vốn chặt
chẽ và khắt khe hơn trước đây. Động thái này cũng là bước đệm khi quyết định 780 về cơ cấu lại
thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ hết hiệu lực từ 1/4/2015. Theo NHNN có khoảng 300 nghìn
tỷ đồng nợ đã được cơ cấu theo quy định này.
91%
86%
94%
99%100%
2012 2013 2014 2015 2016 2017
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 9 I 12
Hiệu quả hoạt động cao
VCB đang nằm trong top ngân hàng có tỷ số lợi nhuận hiệu quả nhất, tiêu biểu là lợi nhuận sau
thuế/Số lượng nhân viên và chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động (cost- to - income ratio - CIR).
VCB 2012 2013 2014 2015 2016 2017
CIR 41.2% 41.8% 40.1% 37.7% 35.6% 33.9%
ROA 1.1% 1.0% 0.9% 0.8% 0.9% 0.9%
ROE 10.6% 10.3% 10.6% 11.1% 13.0% 14.0%
LNST/SLNV (TriệuVND/người/tháng) 26.9 26.5 27.1 29.3 35.7 40.4
Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động năm 2014 các NH niêm yết
Ngân hàng CIR Ngân hàng
LNST/ SLVN
(triệu đồng/tháng)
MBB 37.8% MBB 31.6
BID 40.0% VCB 27.5
VCB 40.1% CTG 24.0
CTG 47.1% BID 22.1
SHB 50.0% STB 15.2
STB 54.1% SHB 12.5
ACB 64.0% ACB 8.6
EIB 69.1% EIB 0.8
Ngân hàng ROA Ngân hàng ROE
MBB 1.30% MBB 15.1%
STB 1.26% BID 15.0%
CTG 0.92% STB 12.6%
VCB 0.88% VCB 10.59%
BID 0.83% CTG 10.4%
ACB 0.55% ACB 7.6%
SHB 0.51% SHB 7.6%
EIB 0.03% EIB 0.4%
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 10 I 12
ĐỊNH GIÁ THEO PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH
Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu VCB theo phương pháp so sánh dựa trên mức P/PPOP và
P/B. Chúng tôi dùng P/PPOP (Pre provision operating profit – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trước chi phí dự phòng nợ xấu) thay cho P/E nhằm loại trừ mức độ ảnh hưởng khác nhau
của chi phí dự phòng nợ xấu đến lợi nhuận của các ngân hàng.
Mã Vốn hoá (Tỷ VND) P/PPOP P/B ROE (%) ROA(%)
ACB 19,971.9 8.6 1.5 4.4 0.31
STB 22,862.2 5.7 1.1 14.3 1.41
BID 59,597.5 4.3 1.7 13.6 0.77
CTG 72,978.7 6.2 1.3 8.8 0.81
VCB 116,194.9 10.8 2.6 10.6 0.88
Trung bình
6.2 1.4 10.3 0.83
Sau khi áp dụng tỷ lệ phụ trội (premium) cho VCB dựa trên (1) vị thế và năng lực cạnh tranh và (2)
vấn đề phân loại và xử lý nợ xấu của VCB tốt hơn so với các ngân hàng khác, chúng tôi đưa ra
P/PPOP và P/B mục tiêu của VCB cao hơn trung bình ngành với giá trị lần lượt là 8.7x và 2.0x.
KHUYẾN NGHỊ: NẮM GIỮ
Trong mô hình dự báo của chúng tôi, BVPS và PPOP/sh năm 2015 lần lượt đạt 17,181 đ/cp và
4,895 đ/cp. Theo đó, chúng tôi xác định mức giá mục tiêu theo cho hai phương pháp P/B và
P/PPOP lần lượt là 33,871 đ/cp và 42,440 đ/cp. Với giả định tỷ trọng 2 phương pháp P/B và
P/PPOP lần lượt là 30% và 70%, chúng tôi đưa ra giá mục tiêu cổ phiếu VCB là 39,869 đ/cp.
Hiện nay giá cổ phiếu VCB đang giao dịch cao hơn 8.6% so với mức giá mục tiêu, do đó chúng tôi
đưa ra khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu này.
Phƣơng pháp – (đồng/CP) FY2015E FY2016E FY2017E
Giá theo pp P/PPOP - 8.7x 42,440 49,706 57,942
PPOP/sh (đồng/CP) 4,895 5,733 6,682
Giá theo pp P/B - 2.0x 33,871 36,335 39,845
BVPS (đồng/CP) 17,181 18,431 20,211
GIÁ MỤC TIÊU 39,869 45,695 52,513
35,882 45,894
Đ
MUA NẮM GIỮ
BÁN
39,869
KHUYẾN NGHỊ
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 11 I 12
TÓM TẮT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kết quả HĐKD (tỷ đồng) FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E
Thu nhập lãi thuần 10,941.1 10,782.4 11,774.5 14,435.4 16,797.1 19,458.8
Thu nhập ngoài lãi 4,139.6 4,725.0 5,529.7 5,593.0 6,071.1 6,626.4
Thu nhập thuần từ HĐKD 15,080.6 15,507.4 17,304.2 20,028.3 22,868.2 26,085.2
Chi phí hoạt động (6,013.1) (6,244.1) (6,861.9) (7,463.6) (8,107.2) (8,807.9)
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
trước dự phòng rủi ro tín dụng 9,067.5 9,263.3 10,442.2 12,564.8 14,761.0 17,277.3
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (3,303.2) (3,520.2) (4,565.8) (5,997.3) (7,234.5) (7,977.5)
Tổng lợi nhuận trước thuế 5,764.3 5,743.1 5,876.5 6,567.5 7,526.5 9,299.7
Thuế TNDN (1,343.3) (1,365.5) (1,265.0) (1,444.8) (1,505.3) (1,859.9)
Lợi ích cổ đông thiểu số (23.5) (19.5) (19.2) (21.3) (25.1) (31.0)
Tổng lợi nhuận sau thuế 4,397.5 4,358.1 4,592.3 5,101.3 5,996.1 7,408.8
Bảng CĐKT (Tỷ đồng) FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E
Tiền mặt 5,627.3 6,059.6 8,323.4 9,655.1 11,296.5 13,329.9
Tiền gửi tại NHNN 15,732.1 24,843.6 13,267.1 13,684.0 14,114.0 14,557.5
Tổng cho vay 306,880 366,051 469,399 525,723 622,629 742,385
Chứng khoán 79,042.2 64,795.1 77,225.7 104,099.2 109,368.2 115,075.3
Tài sản sinh lãi khác - - - - - -
Tổng dự phòng (5,278.2) (6,450.8) (7,043.0) (7,605.3) (8,711.1) (9,730.8)
Tổng đầu tư 3,020.8 3,041.8 3,546.2 4,078.1 4,689.8 5,393.3
Tài sản cố định 3,660.3 4,085.7 4,445.6 4,949.1 5,519.9 6,167.8
Tài sản khác 5,803.8 6,567.7 7,824.9 8,998.6 10,348.4 11,900.7
Tổng tài sản 414,488.3 468,994.0 576,988.8 663,581.6 769,255.2 899,078.3
Tiền gửi khách hàng 287,409.3 334,259.2 424,412.4 492,185.9 575,687.4 679,097.4
Tiền gửi các TCTD 34,066.4 44,044.3 43,313.1 49,810.0 57,281.5 65,873.8
Nợ phát sinh lãi khác 24,811.9 32,622.4 54,093.1 62,207.0 71,538.1 82,268.8
Tổng nợ phát sinh lãi 346,287.5 410,925.9 521,818.6 604,203.0 704,507.1 827,239.9
Tổng nợ không phát sinh lãi 26,502.0 15,532.4 11,671.7 13,422.5 15,435.8 17,751.2
Tổng nợ phải trả 372,789.6 426,458.3 533,490.3 617,625.4 719,942.9 844,991.1
Vốn điều lệ 23,174.2 23,174.2 26,650.2 26,650.2 26,650.2 26,650.2
Thặng dư vốn cổ phần 9,201.4 9,201.4 5,725.3 5,725.3 5,725.3 5,725.3
Lợi nhuận chưa phân phối 6,138.2 6,290.6 6,627.4 9,063.7 12,394.8 17,138.6
Các quỹ khác 3,033.1 3,719.9 4,347.8 4,347.8 4,347.8 4,347.8
Tổng vốn sở hữu 41,546.9 42,386.1 43,350.7 45,787.0 49,118.1 53,861.9
Lợi ích cổ đông thiểu số 151.9 149.6 147.9 169.2 194.2 225.2
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 414,488.3 468,994.0 576,988.8 663,581.6 769,255.2 899,078.3
- 0.0
Chỉ số FY2012A FY2013A FY2014A FY2015E FY2016E FY2017E
Tài sản sinh lãi / Tổng tài sản 97.0% 97.1% 97.3% 97.3% 97.3% 97.4%
VCSH/Tổng tài sản 10.0% 9.0% 7.5% 6.9% 6.4% 6.0%
LDR 82.7% 80.6% 74.9% 75.0% 75.1% 75.1%
NIM 2.8% 2.5% 2.3% 2.4% 2.4% 2.4%
ROA 1.1% 1.0% 0.88% 0.82% 0.8% 0.9%
ROE 10.6% 10.3% 10.6% 11.1% 12.2% 13.8%
Tỷ lệ nợ xấu 2.4% 2.7% 2.3% 2.0% 2.0% 1.8%
VCB – NẮM GIỮ
www.dag.vn Trang 12 I 12
KHUYẾN CÁO
Báo cáo này được thực hiện bởi Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS) dựa trên các thông tin được cho là đáng tin
cậy nhất, tuy nhiên chúng tôi không đảm bảo tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin nêu trên. Báo cáo này chỉ
nhằm cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như nhà đầu tư cá nhân mà không hàm ý đưa ra lời khuyên chào mua
hay bán bất kỳ chứng khoán nào. Các quan điểm và nhận định trình bày trong báo cáo không tính đến sự khác biệt về mục
tiêu và chiến lược cụ thể của từng nhà đầu tư. Nhà đầu tư chỉ nên xem báo cáo này như một nguồn tham khảo và chịu toàn
bộ trách nhiệm đối với quyết định đầu tư của mình. Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS) tuyệt đối không chịu
trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào liên quan đến việc sử dụng toàn bộ hoặc từng phần thông tin trong báo cáo này.
DAS có thể tham gia đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư với đối tượng được đề cập đến trong báo cáo
này. Người đọc cần lưu ý rằng DAS có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích
này.