Upload
others
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN ĐĂNG TUẤN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
TÍNH TOÁN VẬN HÀNH TỐI ƯU
CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH
TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện
Mã số: 60.52.02.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TẤN VINH
Phản biện 1: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG
Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN HỒNG ANH
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
vào ngày 03 tháng 03 năm 2018
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách khoa
- Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công trình Thủy điện Đại Ninh thuộc hệ thống bậc thang thủy
điện của sông Đồng Nai; Nhà máy cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 260 km về phía Đông Bắc và cách thành phố Đà Lạt khoảng
45 km về phía Tây Nam. Công trình thủy điện Đại Ninh được khởi
công xây dựng vào ngày 10/05/2003; có nhiệm vụ phát điện cung
cấp cho hệ thống điện Quốc Gia, và chuyển nước từ lưu vực sông
Đồng Nai sang lưu vực sông Lũy để tưới và cấp nước cho tỉnh Bình
Thuận.
Đặc điểm của hồ chứa Đại Ninh có dung tích nhỏ (khoảng 320
triệu m3), tuy nhiên hàng năm cần phải đảm bảo cung cấp nước phục
vụ tưới tiêu khu vực tỉnh Bình Thuận (khoảng 500 triệu m3). Mặt
khác lưu lượng nước về hồ trong những năm gần đây không thuận
lợi, thấp hơn so với trung bình nhiều năm.
Ngoài ra, giá điện hợp đồng của nhà máy thủy điện Đại Ninh
rất thấp (chỉ khoảng hơn 400 đồng/kWh) do vậy cần tốt đa hóa doanh
thu trong thị trường điện.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, vấn đề “Nghiên cứu
xây dựng chương trình tính toán vận hành tối ưu cho nhà máy thủy
điện Đại Ninh trong thị trường điện.” cần được giải quyết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán vận hành tối ưu
phục vụ công tác chào giá và vận hành nhà máy thủy điện Đại Ninh
trong thị trường điện cạnh tranh và đảm bảo cấp nước vùng hạ du
tỉnh Bình Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nhà máy thủy điện Đại Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: Kế hoạch vận hành tối ưu nhà máy
2
thủy điện Đại Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương
pháp nghiên cứu là kết hợp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm:
Về lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu khoa học về vận hành
các nhà máy thủy điện trong thị trường điện cạnh tranh; các quy định
của thị trường phát điện cạnh tranh. Xây dựng mô hình bài toán vận
hành tối ưu (các hàm mục tiêu và các ràng buộc); Nghiên cứu các
phương pháp để giải quyết bài toán tối ưu.
Về thực nghiệm: thu thập dữ liệu vận hành của nhà máy
thủy điện Đại Ninh và phần mềm Matlab để giải bài toán tối ưu.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn
Vận dụng để tham khảo tính toán lập kế hoạch vận hành
nhà máy thủy điện Đại Ninh.
Vận dụng để tham khảo tính toán xây dựng chiến lược
chào giá ngày tới trong thị trường phát điện cạnh tranh.
6. Bố cục đề tài
Ngoài các phần mở đầu và kết luận kiến nghị, nội dung đề
tài có 4 chương bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động của nhà máy thủy điện Đại
Ninh trong thị trường điện.
Chương 2: Mô hình bài toán lập kế hoạch vận hành tối ưu nhà
máy thủy điện Đại Ninh.
Chương 3: Xây dựng thuật toán và chương trình tính toán.
Chương 4: Áp dụng tính toán lập kế hoạch vận hành tối ưu
nhà máy thủy điện Đại Ninh.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY THỦY
ĐIỆN ĐẠI NINH TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
1.1. Tổng quan về lưu vực sông Đồng Nai và Dự án nhà máy
thủy điện Đại Ninh
1.1.1. Giới thiệu về lưu vực sông Đồng Nai, đặc điểm lưu vực của
hồ chứa Đại Ninh
1.1.1.1. Tổng quan về hệ thống sông Đồng Nai
Hình 1.1: Bản đồ lưu vực sông Đồng Nai (Nguồn: Hội đập lớn và
phát triển nguồn nước Việt Nam)
1.1.1.2. Đặc điểm tự nhiên
1.1.1.3. Đặc điểm thủy văn
1.1.2. Giới thiệu về tổng quan công trình chính, nhà máy và Trạm
phân phối Đại Ninh.
1.1.2.1. Tổng quan công trình thủy điện Đại Ninh
4
Công trình Thủy điện Đại Ninh thuộc hệ thống bậc thang thủy
điện của sông Đồng Nai; Nhà máy cách thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 260 km về phía Đông Bắc và cách thành phố Đà Lạt khoảng
45 km về phía Tây Nam. Công trình thủy điện Đại Ninh được khởi
công xây dựng vào ngày 10/05/2003; có nhiệm vụ phát điện cung
cấp cho hệ thống điện Quốc Gia, và chuyển nước từ lưu vực sông
Đồng Nai sang lưu vực sông Lũy để tưới và cấp nước cho tỉnh Bình
Thuận.
1.1.2.2. Tuyến đầu mối:
1.1.2.3. Tuyến năng lượng
Gồm cửa nhận nước, đường hầm, giếng điều áp, nhà van và
đường ống áp lực.
1.1.2.4. Turbine:
Loại xung kích (Pelton) trục đứng, công suất 153 MW, cột
nước tính toán 627 m và lưu lượng một tổ máy là 27,7 m3/s.
1.1.2.5. Tailrace:
Là 1 đường hầm dẫn nước từ tuabin ra hồ Bắc Bình.
1.1.2.6. Máy phát:
Đồng bộ kiểu nửa dù, 3 pha cực từ lồi, công suất 150 MW và
điện áp đầu cực 13,8 kV;
1.1.2.7. Máy biến áp:
Loại MBA dầu 3 pha 3 cục; công suất định mức 180 MVA và
điện áp định mức 13.8 kV/242 kV;
1.1.2.8. Trạm phân phối:
1.1.2.9. Nhà xưởng, nhà ở và văn phòng.
1.2. Thông số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Đại Ninh:
1.2.1. Thủy văn:
1.2.2. Các đập chính, đập phụ, đập tràn hồ chứa:
1.2.2.1. Đập chính:
5
1.2.2.2. Đập phụ:
1.2.2.3. Đập tràn:
1.2.2.4. Đập tràn sự cố
1.2.2.5. Kênh nối hai hồ:
1.2.2.6. Kênh dẫn vào cửa nhận nước:
1.2.2.7. Cửa nhận nước:
1.2.2.8. Đường hầm dẫn nước:
1.2.2.9. Giếng điều áp:
1.2.2.10. Đường ống áp lực:
1.2.2.11. Nhà máy:
Máy phát:
Tua bin:
Máy biến áp chính:
1.2.2.12. Hầm xả:
1.2.2.13. Kênh xả:
1.3. Thị trường điện cạnh tranh Việt Nam
1.3.1. Tổng quan
1.3.1.1. Mục đích phát triển thị trường điện
1.3.1.2. Các cấp độ phát triển của thị trường
1.3.1.3. Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam
1.3.1.4. Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến thị
trường điện
1.4. Hệ thống điện Việt Nam và khu vực Miền Nam
1.4.1. Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam;
1.4.2. Tổng quan về hệ thống điện Miền Nam
1.4.3. Vị trí vai trò của dự án thủy điện Đại Ninh trong khu vực và
cơ hội trong thị trường phát điện cạnh tranh.
1.5. Kết Luận
Chương này đã giới thiệu các đặc điểm của nhà máy thuỷ điện
6
Đại Ninh - Công trình thủy điện nằm trên lưu vực thuộc hệ thống
sông Đồng Nai và đã trình bày các đặc điểm thủy văn của hệ thống
sông Đồng Nai. Do đặc điểm thủy văn biến đổi mạnh theo mùa như
đã nêu trên, rất khó khăn cho việc việc vận hành tối ưu nhà máy nên
việc nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán chế độ vận hành tối
ưu cho nhà máy thủy điện Đại Ninh với mục tiêu tối đa hóa doanh
thu trong thị trường điện, đồng thời đảm bảo được nhu cầu nước cho
vùng hạ du trong các tháng mùa khô là điều cần thiết.
Với nội dung trình bày liên quan đến thị trường điện cạnh
tranh ở Việt Nam, chúng ta đã một phần nào khái quát các giai đoạn
phát triển thị trường điện cạnh tranh ở Việt Nam và những thay đổi
của chúng so với cơ chế độc quyền ngành dọc đang tồn tại. Ngoài ra,
một số nội dung tổng quan về HTĐ Việt Nam nhằm cung cấp thêm
một số thông tin về việc phân tích, đánh giá phục vụ cho việc nghiên
cứu xây dựng chương trình tính toán tối ưu cho nhà máy Thủy điện
Đại Ninh trong thị trường điện.
7
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH BÀI TOÁN LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
TỐI ƯU CHO NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH
2.1. Mô hình nhà máy thủy điện
Mô hình nhà máy thủy điện được mô tả chi tiết như Hình 2.1.
2.2. Mô hình bài toán lập kế hoạch vận hành tối ưu
2.2.1. Hàm mục tiêu
Nhà máy có mong muốn đạt doanh thu cao nhất trong thị
trường trong một giai đoạn khảo sát. Do đó hàm mục tiêu được xác
định:
𝑓 = 𝑚𝑎𝑥𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 ∑[𝜆𝑡(𝑃𝑡. ∆𝑡)]
𝑇
𝑡=1
(2.1)
Trong đó:
𝜆𝑡: là giá điện dự báo thanh toán của thị trường cho chu kỳ
t (đ/kWh) xem như đã biết trước.
𝑃𝑡: là công suất của nhà máy điện trong chu kỳ t (MW);
∆𝑡: là thời gian trong 1 chu kỳ tính toán.
V
TB
Q
Qxả
Qvề
MF
Q P Hình 2.1: Mô hình nhà máy thủy điện
8
𝑇: là số chu kỳ trong khoảng thời gian khảo sát.
2.2.2. Các ràng buộc
2.2.2.1. Phương trình cân bằng nước của hồ chứa
𝑉𝑡+1 = 𝑉𝑡 + ∆𝑡. (𝑄𝑣𝑒𝑡 − 𝑄𝑡 − 𝑄𝑥
𝑡 ) (2.2)
Trong đó:
Vt là dung tích nước ở đầu chu kỳ t (m
3),
Vt+1
là dung tích nước ở cuối chu kỳ t (m3),
∆𝑡 (s): là thời gian trong chu kỳ khảo sát.
𝑄𝑣𝑒𝑡 (m
3/s) là lưu lượng nước trong chảy vào hồ trong
khoảng ∆t (từ đầu chu kỳ t đến cuối chu kỳ t),
Qt (m
3/s) là lưu lượng nước phát điện (trung bình) trong
chu kỳ t.
𝑄𝑥𝑡 (m
3/s) là lưu lượng nước xả tràn (trung bình) trong chu
kỳ t.
2.2.2.2. Giới hạn dung tích hồ chứa
𝑉 ≤ 𝑉𝑡 ≤ 𝑉 (2.3)
Trong đó:
𝑉 (m3) là dung tích ứng với mực nước giới hạn (MNGH)
dưới của hồ chứa trong chu kỳ t.
𝑉 (m3) là dung tích ứng với MNGH trên của hồ chứa.
2.2.2.3. Giới hạn lưu lượng qua turbine của tổ máy
𝑄 ≤ 𝑄𝑡 ≤ 𝑄 (2.4)
Trong đó:
𝑄 (m3/s) là lưu lượng cực tiểu cho phép qua turbine của tổ
máy phát thủy lực;
𝑄 (m3/s) là lưu lượng cực đại cho phép qua turbine của tổ
máy phát thủy lực.
9
2.2.2.4. Ràng buộc về giới hạn công suất phát của tổ máy
𝑃 ≤ 𝑃𝑡 ≤ 𝑃 (2.5)
Trong đó:
𝑃 (MW) là giới hạn công suất phát cực đại của tổ máy phát
thủy lực;
𝑃 (MW) là giới hạn công suất phát tối thiểu của tổ máy
phát thủy lực.
2.2.2.5. Đặc tính quan hệ giữa công suất và lưu lượng chạy
máy
Pt =9,81x10
-3η
tQ
tH
t (MW) (2.6)
Trong đó:
Pt: là công suất phát (trung bình) trong chu kỳ t của tổ máy
phát thủy lực;
ηt, Q
t, H
t lần lượt là hiệu suất (trung bình) trong chu kỳ t
của tổ máy phát thủy lực, lưu lượng nước chạy máy (trung bình )
trong chu kỳ t và cột nước tính toán (trung bình) trong chu kỳ t của
nhà máy.
2.2.2.6. Ràng buộc về lưu lượng chạy máy tối thiểu để đảm
bảo nhu cầu nước hạ du theo quy trình vận hành liên hồ
chứa trên lưu vực sông Đồng Nai
Q𝑡 ≥ Q𝑦𝑐
𝑡 (2.7)
Trong đó: Q𝑦𝑐𝑡
(m3/s) là lưu lượng nước (trung bình) cấp cho
hạ lưu trong chu kỳ tính toán t.
2.3. Kế hoạch vận hành tối ưu
2.3.1. Kế hoạch vận hành tối ưu dài hạn (kế hoạch hàng năm)
Mục tiêu của kế hoạch vận hành tối ưu dài hạn là đạt được
doanh thu cực đại trong toàn chu kỳ kế hoạch. Trong chu kỳ kế
hoạch này, mục tiêu của công ty phát sẽ đưa ra được các quyết định
10
về lượng nước sẽ tích trữ trong hồ chứa và lưu lượng nước phát điện
tối ưu trong từng bước thời gian khảo sát của chu kỳ (bước thời gian
khảo sát là một tháng).
2.3.2. Kế hoạch vận hành tối ưu ngắn hạn (kế hoạch hàng tuần,
ngày)
Kế hoạch vận hành tối ưu ngắn hạn bao gồm kế hoạch vận
hành hàng tuần và kế hoạch vận hành hàng ngày. Mục tiêu của Công
ty phát điện trong kế hoạch này là xác định điện năng hàng ngày,
hàng giờ và diễn biến của hồ chứa phù hợp với những biến đổi của
giá thị trường và dòng chảy tự nhiên dự báo.
2.4. Kết luận
Chương này đã trình bày mô hình của nhà máy thủy điện và
các đại lượng tính toán, xây dựng mô hình bài toán lập kế hoạch vận
hành tối ưu và các nội dung chính về kế hoạch vận hành tối ưu nhà
máy thủy điện. Kế hoạch vận hành tối ưu dài hạn nhằm mục đích xác
định dung tích nước tối ưu sẽ tích trữ trong hồ chứa và lưu lượng
nước phát điện tối ưu trong từng tháng của chu kỳ kế hoạch. Kế
hoạch vận hành tối ưu ngắn hạn nhằm mục đích xác định sản lượng
điện năng hằng tuần, hằng ngày và diễn biến của hồ chứa phù hợp
với những biến đổi của giá thị trường và dòng chảy tự nhiên dự báo.
11
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH
TÍNH TOÁN
3.1. Lựa chọn phương pháp giải bài toán tối ưu
Với những ưu điểm của phương pháp quy hoạch tuyến tính để
giải quyết bài toán tối ưu là có thể đưa các ràng buộc vào hệ các
phương trình một cách dễ dàng bằng cách tăng số dòng của ma trận
ràng buộc; việc hình thành bài toán rất đơn giản bằng cách tuyến tính
hóa các phương trình ràng buộc phi tuyến.
Từ những đặc điểm như trên, tác giả quyết định chọn phương
pháp quy hoạch tuyến tính để giải quyết bài toán.
3.2. Phương pháp quy hoạch tuyến tính
3.2.1. Tổng quan
3.2.2. Các thuật toán
3.2.2.1. Thuật toán đơn hình
3.2.2.2. Ví dụ sử dụng thuật toán đơn hình để giải bài toán quy
hoạch
3.3. Ngôn ngữ tính toán kỹ thuật Matlab
3.3.1. Tổng quan
3.3.2. Giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phần mềm
MATLAB
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:
Tìm nghiệm x để hàm mục tiêu fTx đạt giá trị cực tiểu; sao cho
thỏa mãn các điều kiện ràng buộc:
A.x ≤ b
Aeq.x ≤ beq
lb ≤ x ≤ ub
Trong đó:
f, x, beq, lb, và ub là các vector;
12
A và Aeq là các ma trận.
MATLAB sử dụng hàm “linprog” để giải bài toán quy hoạch
tuyến tính với dạng min.
3.3.3. Ví dụ về giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phần mềm
Matlab
3.4. Chương trình tính toán
3.4.1. Thiết lập bài toán
3.4.1.1. Bài toán lập kế hoạch vận hành năm:
Hàm mục tiêu như công thức (2.1), Tuy nhiên để sử
dụng hàm linprog trong Matlab với mục tiêu cực tiểu hóa, nên hàm
mục tiêu của bài toán được viết lại:
𝑓 = 𝑚𝑖𝑛𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 ∑[−𝜆𝑡(𝑃𝑡. ∆𝑡)]
𝑇
𝑡=1
Hoặc: 𝑓 = 𝑚𝑖𝑛𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 𝒄𝑇𝒙
Nghiệm số của bài toán là : x = [P; Q; V].
Thỏa mãn các ràng buộc sau:
𝑉𝑡+1 = 𝑉𝑡 + ∆𝑡. (𝑄𝑣𝑒𝑡 − 𝑄𝑡 − 𝑄𝑥
𝑡 ) (12 phương trình)
𝑉 ≤ 𝑉𝑡 ≤ 𝑉 (24 phương trình)
𝑄 ≤ 𝑄𝑡 ≤ 𝑄 (24 phương trình)
𝑃 ≤ 𝑃𝑡 ≤ 𝑃 (24 phương trình)
Q𝑡 ≥ Q𝑦𝑐
𝑡 (12 phương trình)
𝑃𝑡 =300𝑄𝑡
55,4 (12 phương trình)
Như vậy, bài toán lập kế hoạch vận hành năm gồm có 108
phương trình và bất phương trình ràng buộc; có 36 biến trạng thái
gồm 12 biến P, 12 biến Q và 12 biến V.
3.4.1.2. Bài toán lập kế hoạch vận hành tuần:
Hàm mục tiêu như công thức (2.1), thỏa mãn các ràng buộc
13
sau:
𝑉𝑡+1 = 𝑉𝑡 + ∆𝑡. (𝑄𝑣𝑒𝑡 − 𝑄𝑡 − 𝑄𝑥
𝑡 ) (7 phương trình)
𝑉 ≤ 𝑉𝑡 ≤ 𝑉 (14 phương trình)
𝑄 ≤ 𝑄𝑡 ≤ 𝑄 (14 phương trình)
𝑃 ≤ 𝑃𝑡 ≤ 𝑃 (14 phương trình)
Q𝑡 ≥ Q𝑦𝑐
𝑡 (7 phương trình)
𝑃𝑡 =300𝑄𝑡
55,4 (7 phương trình)
Như vậy, bài toán lập kế hoạch vận hành năm gồm có 63
phương trình và bất phương trình ràng buộc; có 21 biến trạng thái
gồm 7 biến P, 7 biến Q và 7 biến V.
3.4.1.3. Bài toán lập kế hoạch vận hành ngày:
Hàm mục tiêu như công thức (2.1), thỏa mãn các ràng buộc
sau:
𝑉𝑡+1 = 𝑉𝑡 + ∆𝑡. (𝑄𝑣𝑒𝑡 − 𝑄𝑡 − 𝑄𝑥
𝑡 ) (24 phương trình)
𝑉 ≤ 𝑉𝑡 ≤ 𝑉 (48 phương trình)
𝑄 ≤ 𝑄𝑡 ≤ 𝑄 (48 phương trình)
𝑃 ≤ 𝑃𝑡 ≤ 𝑃 (48 phương trình)
Pt =9,81x10
-3η
tQ
tH
t (kW) (24 phương trình)
Như vậy, bài toán lập kế hoạch vận hành năm gồm có 192
phương trình và bất phương trình ràng buộc; có 120 biến trạng thái
gồm 24 biến P, 72 biến Q và 24 biến V.
3.4.2. Xây dựng thuật toán và chương trình tính toán
3.4.2.1. Thuật toán chương trình
3.4.2.2. Chương trình tính toán
14
BẮT ĐẦU
Nhập dữ liệu đầu
vào
Giải bài toán bằng phương
pháp quy hoạch tuyến tính
- Tính toán dung tích tương ứng với các
thông số đầu vào MNH;
- Tính chọn đặc tính phát.
Xây dựng vector c là các hệ số của hàm mục tiêu
Thành lập các vector cận của các biến lb
và ub từ các phương trình ràng buộc.
Thành lập ma trận A và vector b từ các
phương trình ràng buộc bất đẳng thức.
Thành lập ma trận Aeq và vector beq từ
các phương trình ràng buộc đẳng thức.
In và lưu kết quả
KẾT THÚC
Hình 3.1: Lưu đồ thuật toán chương trình tính toán lập kế
hoạch vận hành tối ưu
15
Chương trình tính toán vận hành tối ưu cho nhà máy thủy điện
Đại Ninh được tác giả viết bằng MATLAB.
Hình 3.2: Giao diện giới thiệu chương trình
Hình 3.3: Giao diện chính của chương trình
3.5. Kết luận
Chương 3 đã trình bày lựa chọn phương pháp để giải bài toán
tối ưu. Sử dụng phần mềm để xây dựng thuật toán và chương trình
tính toán vận hành tối ưu cho nhà máy thủy điện Đại Ninh trong thị
trường điện.
16
CHƯƠNG 4
ÁP DỤNG TÍNH TOÁN LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
TỐI ƯU NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐẠI NINH
4.1. Tính toán vận hành tối ưu năm, bước thời gian khảo sát là 1
tháng.
4.1.1. Các dữ liệu của bài toán
4.1.1.1. Hàm mục tiêu
𝑓 = 𝑚𝑎𝑥𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 ∑[𝜆𝑡(𝑃𝑡. ∆𝑡)]
𝑇
𝑡=1
(4.1)
4.1.1.2. Dữ liệu đầu vào
Mực nước hồ đầu năm.
Lưu lượng nước về hồ trung bình từng tháng trong 12 tháng
của năm:.
Giá điện dự báo thị trường λT trong 12 tháng của năm.
4.1.1.3. Các ràng buộc
Phương trình cân bằng nước:
Giới hạn dung tích hồ chứa
Giới hạn lưu lượng qua turbine của tổ máy
Ràng buộc về giới hạn công suất phát của tổ máy
Đặc tính quan hệ giữa công suất và lưu lượng chạy máy
Ràng buộc về lưu lượng chạy máy tối thiểu để đảm bảo nhu
cầu nước hạ du theo quy trình vận hành liên hồ chứa trên
lưu vực sông Đồng Nai
Ràng buộc về mức nước mục tiêu của tháng 12 để đảm bảo
cấp nước trong mùa kiệt trong năm tiếp theo:
Ràng buộc về mực nước giới hạn tháng.
4.1.1.4. Dữ liệu đầu ra
4.1.2. Áp dụng chương trình và kết quả tính toán
17
0
20000
40000
60000
80000
100000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sản
lượ
ng
(MW
h)
Thời gian (Tháng)
4.1.2.1. Chương trình áp dụng
Hình 4.1: Giao diện tính toán lập kế hoạch vận hành năm
4.1.2.2. Kết quả tính toán
Sản lượng điện năng từng tháng
Lưu lượng chạy máy từng tháng
Hình 4.2: Biểu đồ điện năng từng tháng trong năm
18
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Q(m
3/s
)
Thời gian (Tháng)
Hình 4.3: Biểu đồ lưu lượng chạy máy trung bình trong năm
Diễn biến mực nước hồ và dung tích hồ
Hình 4.4: Đồ thị diễn biến MNH trong năm
4.1.2.3. Đánh giá kết quả tính toán
4.2. Xây dựng chương trình vận hành tối ưu tuần, bước thời
gian khảo sát là 1 ngày.
4.2.1. Các dữ liệu của bài toán
4.2.1.1. Hàm mục tiêu
𝑓 = 𝑚𝑎𝑥𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 ∑[𝜆𝑡(𝑃𝑡. ∆𝑡)]
𝑇
𝑡=1
(4.2)
4.2.1.2. Dữ liệu đầu vào
Mực nước hồ đầu tuần
Lưu lượng nước về hồ trung bình từng ngày trong tuần
860.000
870.000
880.000
890.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
MN
H (
m)
Thời gian (tháng)
19
Giá điện dự báo thị trường λT các ngày trong khảo sát.
4.2.1.3. Các ràng buộc
Phương trình cân bằng nước:
Giới hạn dung tích hồ chứa
Giới hạn lưu lượng qua turbine của tổ máy
Ràng buộc về giới hạn công suất phát của tổ máy
Đặc tính quan hệ giữa công suất và lưu lượng chạy máy
Ràng buộc về lưu lượng chạy máy tối thiểu để đảm bảo nhu
cầu nước hạ du theo quy trình vận hành liên hồ chứa trên
lưu vực sông Đồng Nai
Ràng buộc về mức nước giới hạn tuần:
4.2.1.4. Dữ liệu đầu ra
4.2.2. Áp dụng chương trình và kết quả tính toán
4.2.2.1. Chương trình áp dụng
4.2.2.2. Kết quả tính toán
Hình 4.5: Chương trình tính toán lập kế hoạch vận hành tuần
20
0
2000
4000
6000
8000
1 2 3 4 5 6 7
Sản
lượ
ng
(MW
h)
Thời gian (Ngày)
Sản lượng điện năng từng ngày
Lưu lượng chạy máy từng ngày
Hình 4.7: Biểu đồ lưu lượng chạy máy TB ngày trong tuần
Diễn biến mực nước hồ và dung tích hồ
Hình 4.8: Đồ thị diễn biến mực nước hồ trong tuần
868.500
869.000
869.500
1 2 3 4 5 6 7
MN
H (
m)
Thời gian (Ngày)
0
10
20
30
40
50
1 2 3 4 5 6 7
Q (
m3
/s)
Thời gian (Ngày)
Hình 4.6: Biểu đồ sản lượng tuần
21
4.2.2.3. Đánh giá kết quả tính toán
4.3. Xây dựng chương trình vận hành tối ưu ngày, bước thời
gian giờ.
4.3.1. Các dữ liệu của bài toán
4.3.1.1. Hàm mục tiêu
𝑓 = 𝑚𝑎𝑥𝑖𝑚𝑖𝑧𝑒 ∑[𝜆𝑡(𝑃𝑡. ∆𝑡)]
𝑇
𝑡=1
(4.3)
4.3.1.2. Dữ liệu đầu vào
Mực nước hồ lúc 0 giờ ngày khảo sát:
Là mực nước ban đầu của ngày khảo sát Z0 tương ứng với
dung tích ban đầu V0 của ngày khảo sát. Chọn Z0 = 874,5 m để đưa
vào tính toán tối ưu ngày.
Lưu lượng nước về hồ từng giờ trong ngày:
Chọn Qvtb = 15 m3/s để đưa vào tính toán tối ưu ngày.
Giá điện dự báo thị trường λT từng giờ của ngày thể hiện tại
4.3.1.3. Các ràng buộc
Phương trình cân bằng nước:
Giới hạn dung tích hồ chứa
Giới hạn lưu lượng qua turbine của tổ máy
Ràng buộc về giới hạn công suất phát của tổ máy
Đặc tính quan hệ giữa công suất và lưu lượng chạy máy
Ràng buộc về mức nước mục tiêu của Công ty lúc 24h00.
4.3.1.4. Dữ liệu đầu ra
4.3.2. Chương trình áp dụng và kết quả tính toán
4.3.2.1. Chương trình áp dụng
Chương trình tính toán vận hành tối ưu tuần cho nhà máy thủy
điện Đại Ninh được tác giả viết bằng MATLAB.
22
Hình 4.9: Giao diện tính toán lập kế hoạch vận hành ngày
4.3.2.2. Kết quả tính toán
Công suất phát từng giờ
Doanh thu từng giờ
Hình 4.10: Biểu đồ phân bố công suất tối ưu ngày
Hình 4.11: Biểu đồ doanh thu tối ưu ngày
0
200
400
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23P (
MW
)
Thời gian (Giờ)
0
200
400
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
D.t
hu
(Tr
iệu
đ
ồn
g)
Thời gian (Giờ)
23
4.3.2.3. Đánh giá kết quả tính toán
4.4. Đánh giá kết quả chương trình
Chương trình được viết bằng MATLAB khi chạy trên máy
tính để tính toán vận hành tối ưu cho nhà máy thủy điện Đại Ninh
tương đối nhẹ nhàng, thời gian xử lý chấp nhận được.
Kết quả chương trình cho thấy phù hợp với kinh nghiệm vận
hành của nhà máy thủy điện Đại Ninh. Tuy nhiên, hiện nay chưa có
những chương trình nào khác để tính toán vận hành tối ưu cho nhà
máy thủy điện Đại Ninh để có thể so sánh.
4.5. Kết luận.
Trong chương này đã trình bày chi tiết bài toán lập kế hoạch
chi tiết và xây dựng chương trình tính toán vận hành tối ưu năm, tuần
và ngày của nhà máy thủy điện Đại Ninh.
Chương trình được viết và thiết kế với giao diện trực quan,
thân thiện với người sử dụng bằng ngôn ngữ tính toán kỹ thuật
Matlab, kết quả chương trình cho thấy phù hợp với quá trình vận
hành thực tế tại nhà máy thủy điện Đại Ninh.
24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Mục tiêu của luận văn là xây dựng chương trình tính toán vận
hành tối ưu cho nhà máy thủy điện Đại Ninh trong thị trường điện.
Luận văn đã xây dựng chương trình bằng phần mềm Matlab bằng
cách sử dụng hàm “linprog” để giải bài toán quy hoạch tuyến tính
của gói công cụ “Otimization toolbox” để giải quyết bài toán.
Kết quả nghiên cứu xây dựng chương trình đã đáp ứng được
các vấn đề sau:
Xây dựng các hàm mục tiêu cho kế hoạch vận hành dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn đảm bảo các yêu cầu ràng buộc cho từng
loại kế hoạch vận hành tối ưu nhà máy thủy điện Đại Ninh.
Kết quả của các bài toán đã đáp ứng được yêu cầu mục
tiêu đề tài đặt ra, có tính khả thi áp dụng phục vụ tính toán phân bố
công suất phục vụ cho công tác chào giá tại nhà máy thủy điện Đại
Ninh.
Chương trình có giao diện hài hòa, dễ sử dụng. Kết quả
được hiển thị rõ ràng, dễ phân tích đánh giá. Kết quả cũng có thể
xuất thành file excel để phục vụ báo cáo, lưu trữ, in ấn…
Tuy nhiên, đề tài vẫn còn vài điểm chưa hoàn thiện cần tiếp
tục nghiên cứu làm rõ, cụ thể như sau:
Hàm mục tiêu chỉ tối ưu hóa doanh thu, chưa tối ưu hóa lợi
nhuận cho bài toán vận hành tối ưu nhà máy thủy điện Đại Ninh.
Giá điện dự báo theo đề tài này được xem là biết trước, tuy
nhiên để đạt được kết quả tốt hơn trong thực tế cần nghiên cứu dự
báo giá điện để đưa vào tính toán được tối ưu hơn.
Nghiên cứu thị trường bán buôn điện cạnh tranh để thực
hiện trong tương lai.