Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ ĐĂNG THỨC
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO
CỦA TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
THIÊT KÊ, MUA SĂM, CHÊ TẠO VÀ LĂP ĐĂT
(EPCI) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHAI THÁC
MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM
LUÂN ÁN TIÊN SI KINH TÊ
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ ĐĂNG THỨC
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO
CỦA TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
THIÊT KÊ, MUA SĂM, CHÊ TẠO VÀ LĂP ĐĂT
(EPCI) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHAI THÁC
MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM
Ngành: QUẢN LÝ KINH TÊ
Mã số: 62.31.04.10
LUÂN ÁN TIÊN SI KINH TÊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Phan Thị Thái
2. TS. Lê Như Linh
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả của luận án là trung thực và chưa tưng được công bố trong bât cứ công trình
nào khác.
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2017
Tác giả luận án
Lê Đăng Thưc
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lơi cam đoan
Mục lục
Danh mục các tư viết tăt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
MƠ ĐÂU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐÊN ĐÊ TÀI LUÂN ÁN ........................................................................................... 7
1.1. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trên thê giơi ............ 7
1.1.1. Phân tich và đánh giá các nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiết kế,
mua săm, chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi............ 7
1.1.2. Phân tich và đánh giá các nghiên cứu vê rủi ro và quản tri rủi ro của
Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt
(EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ..................................................... 9
1.2. Phân tich và đánh giá môt số công trình nghiên cưu trong nươc ............ 18
Kêt luận chương 1 ............................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THIÊT LÂP QUY TRINH NGHIÊN CỨU ĐÊ TÀI .................. 22
2.1. Phương pháp tiêp cận .................................................................................. 22
2.2. Quy trình nghiên cưu ................................................................................... 22
2.3. Phân loai rui ro ............................................................................................. 24
2.4. Thiêt kê nghiên cưu ...................................................................................... 25
2.4.1. Thiết kế thang đo ..................................................................................... 25
2.4.2. Thiết kế phiếu khảo sát ........................................................................... 26
2.4.3. Chon mâu và phương pháp thu thập dư liệu ........................................... 28
2.5. Phương pháp xử lý dư liêu .......................................................................... 31
2.5.1. Xử lý dư liệu thứ câp ............................................................................... 31
2.5.2. Xử lý dư liệu sơ câp ................................................................................ 31
Kêt luận chương 2 ............................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: CƠ SƠ LÝ LUÂN VÀ THỰC TIỄN VÊ RỦI RO VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ ................................................................... 33
3.1. Cơ sở lý luận vê rui ro và quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông
EPCI dư án phát triên khai thác mo dâu khi ................................................... 33
3.1.1. Khái niệm vê rủi ro và quản tri rủi ro ..................................................... 33
3.1.3. Hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi và quản tri rủi
ro trong các hợp đồng EPCI .............................................................................. 58
3.2. Thực tiễn quan tri rui ro trong thực hiên hơp đông EPCI dự an phat
triên khai thac mo dâu khi cua thế giới và bài học kinh nghiêm cho Viêt Nam .. 68
3.2.1. Thực tiễn quản tri rủi ro của Petronas, Malaysia.................................... 68
3.2.2. Thực tiễn quản tri rủi ro của dự án Sakhalin, Nga .................................. 68
3.2.3. Thực tiễn quản tri rủi ro qua nghiên cứu của Pramendra Srivastava, Ân Đô ........ 69
3.2.4. Thực tiễn quản tri rủi ro qua dự án Genesis của My tai Vinh Mexico ... 70
3.2.5. Các mô hình quản tri rủi ro trên thế giơi đã áp dụng .............................. 72
3.2.6. Bài hoc kinh nghiệm rut ra cho Việt Nam .............................................. 77
Kêt luận chương 3 ............................................................................................... 78
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA
TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM ..................................... 79
4.1. Thưc trang rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI
thuôc dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam giai đoan 2006
- 2015..................................................................................................................... 79
4.2. Thưc trang quan trị rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông
EPCI dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam ............................ 97
4.2.1. Thực trang hoat đông xác đinh, nhận diện rủi ro .................................... 99
4.2.2 Thực trang hoat đông đo lương rủi ro .................................................... 100
4.2.3. Thực trang hoat đông kiểm soát rủi ro .................................................. 103
4.2.4 Các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông thầu ..................... 105
4.2.5. Đánh giá nhưng măt làm được và han chế trong quản tri rủi ro của
Tông thầu áp dụng trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai
thác mỏ dầu khi tai Việt Nam ......................................................................... 106
Kêt luận chương 4 ............................................................................................. 108
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG
THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM .................................................. 109
5.1. Hoàn thiên phương pháp xác định rui ro qua nghiên cưu định lương . 109
5.1.1. Nhận diện rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án
phát triển khai thác mỏ dầu khi thực tế đã triển khai ơ Việt Nam .................. 109
5.1.2 Phân loai rủi ro ....................................................................................... 118
5.1.3. Kiểm đinh sự tin cậy thang đo .............................................................. 119
5.2. Hoàn thiên phương pháp đo lương rui ro ................................................ 121
5.3. Hoàn thiên công tác kiêm soát rui ro ....................................................... 127
5.3.1. Giải pháp kiểm soát rủi ro Re1: Các rủi ro do điêu kiện đia chât,
gồm: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc), đia chât công trình
nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông...) .............................................. 130
5.3.2. Giải pháp kiểm soát rủi ro Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc
biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu
chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan .................................................. 132
5.3.3. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp ..... 132
5.3.4. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công,
đăc biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công việc cao, số lượng nhân công
lơn làm kho khăn cho việc quản lý và bảo đảm an toàn ................................. 135
5.3.5. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM 136
5.3.6. Giải pháp kiểm soát rủi ro Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương
đến công việc ngoài biển ................................................................................. 142
Kêt luận chương 5 ............................................................................................. 146
KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHỊ .............................................................................. 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRINH CỦA TÁC GIẢ CO LIÊN QUAN ĐÊN
ĐÊ TÀI LUÂN ÁN ĐA ĐƯỢC CÔNG BÔ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TƯ VIÊT TĂT
Chư viêt tắt Chư viêt đây đu
ATSKMT : An Toàn sức khỏe và môi trương.
CAR : Corrective Action Request - Chương trình hành đông khăc phục.
CPM : Critical parth method - Phương pháp đương găng.
CSHT : Cơ sơ ha tầng.
EMV : Expected monetary value - Giá tri kỳ vong.
EPCI : E - Engineering, P - Procurment, C - Construction, I - Installtion - Thiết
kế, mua săm chế tao và lăp đăt, chay thử.
FEED : Front End Engineering Design - Thiết kế cơ cơ sau nghiên cứu khả
thi/thiết kế đinh hương và trươc thiết kế chi tiết.
FPSO : Floating Production, Storage and Offloading - Kho chứa nôi và co hệ
thống công nghệ xử lý.
FSO : Floating Storage and Offloading - Kho chứa nôi.
IRR : Internal rate of return - Suât thu lợi nôi tai.
ITB : Invitation To Bid - Hồ sơ mơi thầu.
Jacket : Chân đế.
JV : Joint Venture - Liên doanh.
JOC : Joint Operating company – Công ty Liên doanh Điêu hành chung.
LDs : Liquidated Damages - Phat chậm tiến đô.
LLI : Long lead item - Các goi thiết bi quan trong cần thơi gian mua săm dài.
Lumpsum : Hợp đồng tron goi.
NPV : Net present value - Giá tri hiện tai thuần.
PSC : Production Sharing Contract- Hợp đồng phân chia sản phâm
RACI : Bảng phân công trách nhiệm ( R- Responsibility - Trách nhiệm, A -
Accountable - Chiu trách nhiệm, C - Consulted - Tư vân, và I -
Informed - Cần thông báo).
RXy : Rủi ro thứ y trong giai đoan X.
SIMOP : Simultaneous Operations - Quy trình phối hợp giưa công tác khoan và
chiến dich lăp đăt các hang mục ngoài biển.
SoW : Scope of Work - Các hang mục các công việc.
Topside : Khối thượng tầng.
WHP : Giàn đầu giếng.
XDCT : Xây dựng công trình.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Tên bang Trang
Bảng 2.1. Ma trận gán tinh điểm ............................................................................... 26
Bảng 2.2. Thông tin tô chức / doanh nghiệp trả lơi phiếu khảo sát .......................... 31
Bảng 3.1. Phân loai rủi ro của nhà thầu .................................................................... 39
Bảng 3.2. Quy trình quản tri rủi ro ............................................................................ 42
Bảng 3.3. Thang đo ảnh hương ................................................................................. 44
Bảng 3.4. Thang đo khả năng xảy ra ......................................................................... 44
Bảng 3.5. Bảng săp xếp thứ tự ưu tiên quan tâm các rủi ro ...................................... 45
Bảng 3.6. Sự khác biệt của 2 loai hợp đồng EPC trong dự án phát triển khai thác
mỏ dầu khi và các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp ........................... 64
Bảng 4.1. Các hợp đồng EPC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ơ
thêm lục đia Việt Nam giai đoan tư 2006-2013 ............................................. 81
Bảng 4.2. Số tiên phat do chậm tiến đô .................................................................... 95
Bảng 4.3: Câu truc phân loai rủi ro trong công tác quản tri rủi ro tông thể ............ 101
Bảng 4.4: Tiêu chi đánh giá tần suât xảy ra rủi ro của PTSC MC .......................... 102
Bảng 4.5: Tiêu chi cho điểm tác đông rủi ro của PTSC MC .................................. 102
Bảng 4.6: Ma trận thể hiện câp đô rủi ro trong quản tri rủi ro ................................ 103
Bảng 4.7: Phân loai các biện pháp ứng pho rủi ro trong công tác quản tri rủi ro
của PTSC MC ............................................................................................... 104
Bảng 5. 1: Bảng điểm đánh giá quá trình thực hiện của nhà thầu cung câp ......... 134
Bảng 5.2: Tiến đô thực tế dự án theo số liệu 10 ngày gần nhât .............................. 139
DANH MỤC HINH VẼ
TT Tên hình Trang
Hình 1.1. Vi tri mỏ và phương án phát triển ............................................................. 10
Hình 1.2. Rủi ro trong dự án thăm do khai thác của nhom T.A.Akineremi ............. 11
Hình 1.3. Nhóm rủi ro khi thực hiện hợp đồng EPCI ............................................... 12
Hình 1.4. Các quan điểm khác nhau vê quá trình quản lý rủi ro dự án..................... 17
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................. 23
Hình 2.2. Sơ đồ phân loai rủi ro ................................................................................ 25
Hình 2.3: Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 30
Hình 3.1. Bảng phân phối nhi phân vơi (n=5, P=0.5) ............................................... 47
Hình 3.2. Phân phối chuân (2, 10) ............................................................................ 48
Hình 3.3. Phân Phối tam giác vơi giá tri (-10, 0, 10) ................................................ 49
Hình 3.4. Chu trình đưa ra quyết đinh ...................................................................... 52
Hình 3.5. Cây quyết đinh cho đâu thầu ..................................................................... 53
Hình 3.6. Các hang mục chinh của khối kiến truc thượng tầng ................................ 63
Hình 3.7. Các công trình nươc sâu sử dung công nghệ Spar .................................... 70
Hình 3.8. Sơ đồ đánh giá và xử lý rủi ro của dự án Genesis của My tai Vinh
Mexico ....................................................................................................... 71
Hình 3.9. Mô hình quản tri rủi ro PRINCE2 (2002) ................................................. 73
Hình 3.10. Mô hình Cooper et al., 2005, p.15 .......................................................... 74
Hình 3.11. Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi, Methodology ...... 75
Hình 3.12. Quá trình quản tri rủi ro dự án ................................................................ 76
Hình 4.1. Giai đoan EPCI trong tông thể dự án phát triển mỏ.................................. 80
Hình 4.2. Giai đoan EPCI ......................................................................................... 80
Hình 4.3. Chi phí phát sinh của hợp đồng ................................................................. 85
Hình 4.4. Chi phi thay đôi của hợp đồng .................................................................. 87
Hình 4.5. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 88
Hình 4.6. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 89
Hình 4.7. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 91
Hình 4.8. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng EPC của dự án HST- HSD ....... 92
Hình 4.9. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 94
Hình 4.10. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng EPCI dự án Thăng Long -
Đông Đô ..................................................................................................... 95
Hình 4.11: Các bên tham gia dự án BD1 .................................................................. 96
Hình 4.12. Chi phi tăng của dự án Biển Đông .......................................................... 97
Hình 4.13. Khái quát quá trình quản tri rủi ro của PTSC MC ................................. 98
Hình 4.14. Lưu đồ quá trình quản tri rủi ro của PTSC MC ...................................... 99
Hình 5.1: Sơ đồ điêu phối các phương tiện tai vùng mỏ Chim Sáo ....................... 115
Hình 5.2: Quan hệ giưa khối lượng công việc và rủi ro trong các giai đoan của
hợp đồng EPCI trong dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí .................. 117
Hình 5.3. Biểu đồ biểu diễn số lượng rủi ro trong các giai đoan của Hợp đồng .... 117
Hình 5.4. Kết quả thống kê rủi ro tư các công trình nghiêu cứu và tư thực hiện
hợp đồng EPCI tai Việt Nam ................................................................... 117
Hình 5.5: Phân loai sơ bô các nhom rủi ro .............................................................. 118
Hình 5.6: Kết quả phân loai cuối cung sau khi phân tich kết quả phiếu khảo sát .. 120
Hinh 5.7. Ap dụng công cụ @risk ........................................................................... 121
Hình 5.8: Nhận dang các phân phối rủi ro .............................................................. 122
Hình 5.9: Săp xếp theo thứ tự các phân bố xác suât được nhận dang (Ranking) ... 122
Hình 5.10. Kết quả mô phỏng (vơi giá tri mean=0,3) ............................................. 123
Hình 5.11. Mục tiêu trong thực hiện dự án ............................................................. 124
Hình 5.12. Đánh giá và phân loai rủi ro .................................................................. 125
Hình 5.13. Phân loai rủi ro ...................................................................................... 126
Hình 5.14. Phương pháp Bow-tie ............................................................................ 127
Hỉnh 5.15. Mô hình kiểm soát rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI ................... 128
Hình 5.16. Giải pháp kiểm soát rủi ro (2 phong tuyến - 4 nhom giải pháp) ........... 129
Hình 5.17. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Re2 ............................................. 131
Hình 5.18. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Rp3............................................. 133
Hình 5.19. Đánh giá điểm các nhà thầu phụ trong quá trình thực hiện .................. 135
Hình 5.20. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Rc22 ........................................... 137
Hình 5.21: Phân bô rủi ro đối vơi ngày hoàn thành việc chế tao ống ..................... 140
Hình 5.22: Các khả năng xảy ra cho ngày hoàn thành ............................................ 140
Hình 5.23: Xác xuât hoàn thành trên cơ sơ số liệu 10 ngày ................................... 141
Hình 5.24. Tiến đô dự án BD thay đôi sau khi co giải pháp tăng cương nhân lực
tư ngày 23/2/2012 .................................................................................... 142
Hình 5.25. Cửa sô thơi tiết thi công ........................................................................ 144
Hình 5.26. Song đo được tai tàu dự báo thơi tiết Polarfront 66°N, 2°E tư ngày
6.9 đến 3.10 .............................................................................................. 144
Hình 5.27. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Ri4 ............................................. 145
1
MƠ ĐÂU
1. Tinh cấp thiêt cua đê tài
Hoat đông trong linh vực tìm kiếm thăm do và phát triển khai thác dầu khí là
môt trong nhưng hoat đông chứa đựng rât nhiêu rủi ro, đoi hỏi công nghệ tiên tiến
và thương phải hợp tác liên doanh vơi nươc ngoài. PetroVietnam đong vai tro là đai
diện nươc chủ nhà quản lý hoat đông khai thác dầu khi, ngoài ra con tham gia vơi
vai tro là nhà đầu tư trong hầu hết các hợp đồng, dự án tìm kiếm thăm do khai thác
dầu khi trong nươc. Tuy thuôc vào đăc thu của tưng hợp đồng, ty lệ tham gia phô
biến của PetroVietnam trong khoảng 25-50%. Việc đảm bảo an toàn nguồn vốn, đầu
tư co lơi tránh rủi ro thât thoát, là nhiệm vụ quan trong của tât cả các nhà đầu tư,
đăc biệt là PetroVietnam là đai diện phần vốn của nươc chủ nhà.
Tinh đến hết năm 2015, Việt Nam có khoảng 100 hợp đồng dầu khí (riêng
giai đoan 2011-2015 là 34 hợp đồng), trong đó 90% hợp đồng PSC. Hợp đồng PSC
là hợp đồng chia sản phâm, các bên cử ra nhà điêu hành: đa số là môt công ty nươc
ngoài và PetroVietnam là đai diện bên nươc sơ tai. Như vậy bình quân mỗi năm co
khoảng 5 - 7 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi, trong đo hợp đồng Tông thầu
EPCI là ký kết giưa chủ đầu tư và Tông thầu trong giai đoan phát triển khai thác mỏ
dầu khi đong vai tro then chốt ảnh hương đến sự thành công của dự án. Do đo việc
nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm, chế
tao và lăp đăt dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tai Việt Nam mang tính câp
thiết và co ý nghia thực tiễn.
Hoat đông phát triển khai thác mỏ dầu khi là việc đầu tư xây dựng và lăp đăt
các hang mục công trình khai thác mỏ phù hợp vơi điêu kiện khai thác, đăc điểm
công nghệ sử dụng nhằm khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên, đáp ứng các yêu
cầu của thi trương tiêu thụ sản phâm… Đo là các hoat đông đầu tư vào môt số công
tác chinh như: Khoan thâm lượng và khoan khai thác; Chế tao lăp đăt hệ thống công
nghệ nhằm xử lý dầu thô khai thác tư long đât thành dầu thô thương phâm; Xây
dựng hệ thống tàng trư và xuât sản phâm (kho chứa bồn bể, FSO, FPSO). Nhìn
chung, hoat đông phát triển khai thác mỏ dầu khi đoi hỏi chi phí lơn và chứa đựng
nhiêu các yếu tố rủi ro và biến cố. Vì vậy, ngoài việc khoan thâm lượng và khai thác
các việc khác thương được các chủ mỏ tô chức thực hiện theo hình thức hợp đồng
EPC (Engineering Procurement Construction) - hợp đồng thiết kế, mua săm, xây
2
dựng) và trong linh vực phát triển khai thác mỏ ngoài khơi con co thêm việc vận
hành thử công trình (Installation) nên được goi là hợp đồng EPCI. Chủ đầu tư ký
kết hợp đồng kinh tế vơi các Tông thầu thông qua hợp đồng EPCI, ơ đo co sự ràng
buôc cam kết của Tông thầu vơi điêu khoản chi tiết trong hợp đồng. Chủ thầu phải
thực hiện vơi tât cả các trách nhiệm đã cam kết trong hợp đồng.
Thực tế tai Việt Nam và trên thế giơi cho thây, khi tông thầu triển khai các
hợp đồng EPC nói chung luôn găp nhiêu rủi ro vê ky thật, kinh tế, thi trương, tự
nhiên... Các rủi ro có thể xảy ra ơ tât cả các giai đoan thực hiện hợp đồng này tư
giai đoan thiết kế (Engineering), giai đoan mua săm vật tư, thiết bi (Procurement)
đến giai đoan xây dựng, lăp đăt (Construction). Các rủi ro xảy ra dân đến phát sinh
thêm chi phí khá lơn và kéo dài thơi gian thực hiện đã ảnh hương xâu đến hiệu
quả, thậm chí có thể coi là “tai nan” cho dự án, cản trơ dự án đat được mục tiêu
đăt ra, ảnh hương đến các cam kết của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng. Măt
khác, rủi ro con ảnh hương nghiêm trong đến uy tin thương hiệu và tình hình tài
chinh cho các công ty trung thầu (Tông thầu). Trong linh vực phát triển khai thác
mỏ ơ thêm lục đia của Việt Nam, các hợp đồng EPCI con co đăc điểm riêng biệt
nưa - đo là nhưng công trình xây dựng đăc thù, nằm ngoài biển khơi, quá trình thi
công phức tap và chiu ảnh hương của nhiêu nhân tố tự nhiên, đoi hỏi chi phí lơn,
nên càng tiêm ân nhiêu các rủi ro. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro
đối vơi việc thực hiện hợp đồng EPCI trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu
khí tai Việt Nam là công việc quan trong và câp thiết. Các giải pháp sẽ giup Tông
thầu co khả năng ngăn chăn, phong ngưa và giảm thiểu các rủi ro. Đồng thơi giup
Tông thầu thực hiện được đung các cam kết trong hợp đồng đăc biệt các điêu
khoản vê tiến đô, pham vi khối lượng công việc, chât lượng, an toàn sức khỏe và
môi trương (ATSKMT) vơi chủ đầu tư.
Rủi ro của Tông thầu co ảnh hương mật thiết tơi toàn dự án và trực tiếp đến lợi
ich của chủ đầu tư. Mối quan hệ giưa Tông thầu, Chủ đầu tư, Nhà thầu phụ được vi
như 3 ngươi ngồi trên cung môt chiếc thuyên, nếu 1 trong 3 ngươi làm lật thuyên thì
toàn bô đêu bi đăm. Vì thế cả 3 ngươi đêu phải hỗ trợ nhau, giup đơ nhau cung vượt
qua kho khăn, đi đến bơ thành công. Trong các dự án EPCI thì Tông thầu đong vai
tro trung tâm, quyết đinh đến thành công của dự án. Do vậy việc nghiên cứu rủi ro
vơi vai tro là Tông thầu sẽ đảm bảo sự thăng lợi toàn diện của dự án. Vơi trung bình
3
môt năm đưa 5-6 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi, mỗi dự án vơi chi phi cố đinh
tư 500 triệu USD đến 1 ty USD thậm chi co dự án lên đến 2 ty USD thì việc đảm bảo
thành công dự án không nhưng là vân đê sống con vê an ninh năng lượng, đảm bảo là
công cụ quản lý vi mô của Nhà nươc mà con đảm bảo chủ quyên an ninh quốc gia.
Môt dự án phát triển thành công là côt mốc bảo vệ biển đảo của Tô quốc.
Cũng giống như quản tri rủi ro trong hoat đông đầu tư noi chung, quản tri rủi
ro của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí là môt quy trình có hệ
thống bao gồm: xác đinh hay nhận diện rủi ro, đinh lượng rủi ro, phân tích rủi ro và
kiểm soát rủi ro môt cách khoa hoc nhằm tối đa hoa khả năng và kết quả của các sự
kiện thuận lợi và tối thiểu hóa khả năng và ảnh hương của nhưng biến cố gây bât
lợi tơi việc thực hiện các cam kết thực hiện hợp đồng theo các mục tiêu của dự án
đăt ra. Đây là môt trong các công việc đăc biệt quan trong trong công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển khai thác dầu khí trên biển Việt Nam,
đoi hỏi kinh phi đầu tư lơn, các quá trình giải ngân của dự án kéo dài, việc chia sẻ
thông tin và công nghệ không đầy đủ và có các khác biệt trong khả năng gánh chiu
rủi ro của các bên, điêu kiện môi trương có nhiêu biến đông. Thực tế hiện nay, hầu
như chưa co các đê tài nghiên cứu đê cập và giải quyết thỏa đáng đến vân đê này.
Vì vậy, “Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của Tông thâu trong thực hiện
hợp đồng thiêt kê, mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai
thác mỏ dâu khí tai Việt Nam” là môt vân đê vưa có tính câp thiết vưa có tính
thơi sự cao.
2. Mục tiêu nghiên cưu cua đê tài
Mục tiêu nghiên cứu của đê tài tìm ra các giải pháp quản tri rủi ro co căn cứ
khoa hoc và phu hợp vơi thực tiễn nhằm né tránh, giảm thiểu hay khăc phục tác hai
của rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI thuôc dự án phát triển khai thác
mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam giup cho Nhà thầu thực hiện được đung các
cam kết trong hợp đồng xây dựng công trình phát triển khai thác mỏ dầu khi, nâng
cao hiệu quả hoat đông kinh doanh của Nhà thầu.
3. Đối tương và pham vi nghiên cưu cua đê tài
- Đối tượng nghiên cứu của đê tài:
Đối tượng nghiên cứu của đê tài là các rủi ro co thể gây ra thiệt hai và các
giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện hợp đồng EPCI.
4
- Pham vi nghiên cứu của đê tài:
Pham vi nghiên cứu của đê tài là các hợp đồng EPCI thuôc dự án phát triển
khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam tư năm 2006 tơi nay do các Tông thầu thực hiện.
4. Câu hoi nghiên cưu
Để đat được mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, nôi dung của luận án cần
trả lơi các câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Các nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã bàn tới vấn đề lý luận
quản trị rủi ro như thế nào?
2) Hợp đồng EPCI có đặc điểm gì? Rủi ro đôi với nhà thâu là gì?
3) Khi thưc hiên hợp đồng EPCI của dư án phát triển khai thác mỏ dâu khí
tại Viêt Nam có đặc điểm riêng gì? Có những rủi ro nào có thể gặp phải và công
tác quản trị rủi ro đã thưc hiên như thế nào?
4) Cân đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro nào để giúp các Tông thâu
EPCI quản trị được rủi ro?
5. Nhiêm vụ nghiên cưu
Để đat được mục tiêu nghiên cứu của đê tài, cần giải quyết các nhiệm vụ đăt
ra như sau:
- Tông quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài.
- Thiết lập quy trình nghiên cứu của đê tài luận án.
- Tông quan lý thuyết và thực tiễn vê quản tri rủi ro trong việc thực hiện hợp
đồng EPCI dự án đầu tư xây dựng công trình noi chung và dự án phát triển khai
thác dầu khi noi riêng.
- Đánh giá thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam.
- Đưa ra các giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện hợp
đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cưu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực thi các nhiệm vụ nghiên
cứu đã được đăt ra của đê tài gồm:
- Sử dụng các phương pháp thống kê, tông hợp, so sánh để hệ thống hóa các
vân đê lý luận và thực tiễn vê quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án
phát triển khai thác dầu khí Việt Nam.
5
- Sử dụng các phương pháp điêu tra thông qua bảng câu hỏi, chuyên gia và
ứng dụng các phần mêm mô phỏng để nhận diện, phân tich và đinh lượng rủi ro trong
thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam.
- Sử dụng các phương pháp mô phỏng, chuyên gia, dự báo… để lựa chon
giải pháp quản tri rủi ro nhằm né tránh, giảm nhẹ hay khăc phục tác hai của rủi ro
đối vơi việc thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tai
Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể sẽ được trình bày ơ chương 2 để chi tiết
hoa việc xây dựng và thiết kế mô hình nghiên cứu, các bươc trong quy trình
nghiên cứu.
7. Kêt qua đat đươc và nhưng đóng góp mơi cua luận án
- Chỉ ra được nhưng đăc thu của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác
mỏ tai Việt Nam so vơi hợp đồng EPC thông thương vơi các đăc điểm vê: Cơ câu
nhân lực, cơ câu công việc, thiết kế, mua săm, chế tao, lăp đăt.
- Hệ thống hoa, nhận diện được khá đầy đủ các rủi ro găn vơi việc thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam vơi
nhiêu đăc điểm đăc thu (67 rủi ro) thông qua việc thiết kế bảng câu hỏi, công cụ
phân tich nhân tố khám phá EFA.
- Chỉ ra được 6 rủi ro (phân loai theo nguyên nhân) thương xuyên xuât hiện và
gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện các dự án khai thác mỏ dầu khi ơ thêm
lục đia Việt Nam.
- Xây dựng mô hình quản tri rủi ro trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI
dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam đáp ứng các cam kết của Tông thầu vơi
chủ đầu tư nhằm tránh né, giảm nhẹ hay khăc phục thiệt hai của rủi ro trong các hợp
đồng EPCI thuôc dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam co tinh khả thi.
8. Luận điêm khoa hoc
Luận điêm 1: Nhận diện, phân tich, đinh lượng và đánh giá rủi ro của Tông
thầu trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi
Việt Nam vơi 71 rủi ro theo 8 nhom yếu tố tác đông tơi 4 mục tiêu: Chi phi, chât
lượng, tiến đô, ATSKMT.
Luận điêm 2: Kiểm soát rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện các hợp
đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam được áp dụng theo mô
6
hình quản tri rủi ro vơi 2 phòng tuyến, 4 nhom giải pháp đối vơi 6 loai rủi ro
thương xảy ra.
9. Ý nghĩa khoa hoc và thưc tiễn cua đê tài
* Ý nghia khoa hoc của đê tài: Hệ thống hoa và gop phần hoàn thiện thêm
các lý luận vê rủi ro, quản tri rủi ro nói chung và găn vơi việc thực hiện hợp đồng
EPCI dự án dự án phát triển khai thác dầu khi noi riêng.
* Ý nghia thực tiễn của đê tài: Kết quả nghiên cứu của đê tài là tài liệu tham
khảo, công cụ quản lý cho các nhà Tông thầu, cho các nhà quản lý trong việc thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển và khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
10. Kêt cấu nôi dung cua luận án
Ngoài phần mơ đầu, kết luận, câu truc đê tài luận án gồm 5 chương:
Chương 1: Tông quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài luận án
Chương 2: Thiết lập quy trình nghiên cứu đê tài
Chương 3: Cơ sơ lý luận và thực tiễn vê rủi ro và quản tri rủi ro trong thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi
Chương 4: Thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
11.Lơi cam ơn
Luận án được nghiên cứu sinh (NCS) hoàn thiện tai khoa Kinh tế - Quản tri
kinh doanh. NCS xin bày tỏ long biết ơn sâu săc tơi TS. Phan Thi Thái và TS. Lê
Như Linh đã tận tình chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình hương dân
NCS hoàn thành nôi dung luận án ngày hôm nay.
NCS chân thành cảm ơn các nhà khoa hoc trong và ngoài Trương đai hoc Mỏ -
Đia chât đong gop nhiêu ý kiến quý báu để NCS kip thơi bô dung, hoàn thiện luận án.
NCS xin cảm ơn chân thành tơi gia đình, đồng nghiệp và ban be luôn bên
canh, hỗ trợ vê măt tinh thần và chia sẻ nhưng luc kho khăn trong quá trình hoc tập
nghiên cứu.
7
CHƯƠNG 1
TÔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐÊN ĐÊ TÀI LUÂN ÁN
1.1. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trên thê giơi
Hợp đồng EPCI là môt hình thức của hợp đồng EPC được áp dụng cho các
dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi. Các đê tài liên quan đến EPCI chưa được
nghiên cứu nhiêu trên thế giơi bơi do tinh chât đăc thu của ngành công nghiệp dầu
khi đo là tinh bảo mật, canh tranh giưa các công ty dầu khi. Tinh chât đăc thu của
ngành công nghiệp dầu khi khi nghiên cứu vê EPCI là các nhà nghiên cứu phải co
kinh nghiệm khinh qua dự án, trực tiếp chỉ đao dự án và phải ơ nhiêu khâu khác
nhau của dự án như thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt. Hiện nay các nghiên cứu
trên thế giơi tập trung nhiêu trong các tài liệu của hiệp hôi ky sư dầu khi SPE
(Society of petroleum Engineers) và trong các quy trình quản lý dự án của các công
ty dầu khi trên thế giơi như BP, Exxon Mobil, Chevron...
1.1.1. Phân tich va đanh gia cac nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiêt kê,
mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự an phat triển khai thac mỏ dâu khi
A. Radicioni, P. Panico, R. Roldi (2011) [44] đã chỉ ra việc áp dụng hình
thức quản tri “Fast track” để đây nhanh tiến đô thực hiện hợp đồng EPCI đối vơi
môt dự án cụ thể ơ khu vực trung Đông. Vơi kinh nghiệm của Tông thầu Saipem vê
cách thực hiện dự án, đối pho vơi các rủi ro và quản tri rủi ro trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng EPCI, đăc biệt là khi tham gia các hợp đồng EPCI co đâu thầu
quốc tế vơi tinh canh tranh cao và phải đảm bảo uy tin trên thi trương thế giơi.
Nghiên cứu đã chỉ ra các điêu kiện kho khăn thách thức khi thực hiện hợp đồng
EPCI bao gồm: tiến đô ngăn vơi số lượng công việc nhiêu, rủi ro khi triển khai công
việc tai vung co nhiêu tàu be đang thực hiện công việc (SIMOPS), kho khăn vê giao
diện như đa văn hoa, ngôn ngư…) kho khăn trong việc kết nối vơi các thiết bi đang
khai thác ngoài mỏ, rủi ro vê đia chât, kho khăn trong việc quản lý nhà thầu phụ…
Các yếu tố chiến lược để thực hiện thành công hợp đồng EPCI bao gồm:
1. Các chức năng hoat đông theo nhom phải quy đinh phân công ro công việc
và trách nhiệm.
2. Các vật tư thiết bi quan trong LLI cần phải mua săm càng sơm càng tốt.
8
3. Triển khai sơm nhom dự án để nghiên cứu tài liệu, nhom lăp đăt phải làm
việc găn bo chăt chẽ vơi chủ đầu tư.
4. Xây dựng các nhom thiết kế co nhiêu kinh nghiệm đăc biệt các nhom quan
trong như đương ống (Pipeline), công nghệ và hệ thống ngầm dươi biển (Subsea).
5. Nhom thiết kế phải sẵn sàng trợ giup ơ bât cứ giai đoan nào của dự án tư
mua săm, chế tao…
6. Tô chức dự án và đưa ra các quy trình quản lý dự án môt cách chăt chẽ khoa hoc.
Jefferies, A. T., Desalos, A. P., & Van Der Linden, C. (2004) [34] các nghiên
cứu của các tác giả đã nêu lên thể hiện sự phức tap trong quá trình triển khai hợp
đồng EPCI khi thực hiện dự án TLP (Giàn khai thác đinh hương) vơi công nghệ
phức tap, mực nươc sâu hơn 300m. Nhưng bài hoc kinh nghiệm trong quá trình thực
hiện dự án trơ nên vô cung quan trong khi triển khai dự án EPCI:
a) Tông thầu phải điêu hành nhom dự án linh hoat trong việc xử lý các thay
đôi liên quan đến điêu kiện thơi tiết, hoat đông lăp đăt, triển khai thiết bi,... nhưng
tuyệt đối không được thỏa hiệp vê điêu kiện chât lượng, để tăng chi phi hoăc ảnh
hương đến ngày co dong sản phâm đầu tiên (First production date).
b) Nhom dự án cần phải phối hợp chăt chẽ, tận dụng thơi gian dự phong để
vận chuyển thiết bi. Cho phép tuân thủ yêu cầu chât lượng dự án nhưng không cho
phép châp nhận các thiết bi dươi tiêu chuân do sức ép tiến đô.
c) Sự kiểm tra giám sát là chìa khoa để đảm bảo chât lượng.
d) Đối vơi các giàn co hệ thống đương ống công nghệ kết nối phức tap dươi
biển, cần phải chu trong việc thiết kế các đương ống kết nối tư giàn xuống biển
trươc (Riser) để tiết kiệm chi phi và tiến đô.
Mossolly, M. (2013) cho rằng triển khai hợp đồng EPCI sẽ đối măt vơi sự
phức tap vê công nghệ và sự phức tap vê quy mô tô chức. Vơi giai đoan thiết kế:
phải dựa trên điêu kiện vận hành phức tap của công trình, tuân thủ các điêu kiện tiêu
chuân thiết kế như API, ASTM, DNV,… thiếu thông tin đầu vào, thay đôi thiết kế,
chủ đầu tư chậm phê duyệt tài liệu thiết kế,... Trong giai đoan mua săm: kho khăn
trong sự phối hợp giưa các nhom dự án, kinh nghiệm nhà cung câp, quản lý nhà
thầu phụ, kế hoach giám sát chât lượng. Trong giai đoan chế tao và lăp đăt Tông
thầu phải đối măt vơi sức ép tiến đô, điêu kiện an toàn, kho khăn trong việc kết nối
các hệ thống công nghệ.
9
1.1.2. Phân tich va đanh gia cac nghiên cứu vê rủi ro va quản trị rủi ro của Tông
thâu trong thực hiện hợp đồng thiêt kê, mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự
an phat triển khai thac mỏ dâu khi
1.1.2.1. Tông quan các nghiên cứu về rủi ro
Amos and Dents (1997) đã chỉ ra các loai rủi ro khi triển khai dự án là rủi ro
vê thương mai, rủi ro vê hợp đồng và rủi ro khi đưa vào vận hành. Santoso,
Ogunlana and Minato (2003) đã tìm ra rằng quản lý và thiết kế là nhân tố ảnh
hương nhiêu nhât đến việc thực hiện dự án. M.A Mian (2002) “Project Economics
and Decision Analysis” cung câp đầy đủ kiến thức cần thiết trong việc đánh giá đầu
tư, việc sử dụng nguồn vốn và phân tich đưa ra quyết đinh. Vê phân tich rủi ro,
nghiên cứu sẽ giup cho ngươi đoc các yếu tố sau: Tiếp cận môt cách dễ dàng các rủi
ro bên ngoài trong quá trình đầu tư để tư đo tìm hiểu vê phân tich thống kê; Ứng
dụng vê việc thống kê các biến thay đôi; Tao và sử dụng cây quyết đinh để mô tả và
han chế rủi ro; Xác đinh được khả năng rủi ro co thể xảy ra bằng cách sử dụng các
hàm phân phối.
Serceau, A., & Pelleau, R. (2002) đã cung câp các kinh nghiệm quy báu,
nhưng kho khăn, rủi ro phải đối măt khi triển khai dự án phát triển mỏ Girassol
ngoài khơi Angola. Đây là dự án phát triển mỏ nươc sâu lơn nhât tưng được đưa
vào vận hành. Tiến trình dự án trải qua 3 mốc quan trong: Phát hiện (tháng 4 năm
1996), đat được thỏa thuận (tháng 7 năm 1998) và dầu đầu tiên (tháng 12 năm
2001). Dự án nươc sâu không lồ vơi nhiêu đăc điểm sau:
- Tầng sản phâm nằm ơ đô sâu 1,400m, diện tich mỏ (10km x 14km), trư
lượng ươc tinh tai chỗ là 1,550mmbbls vơi trư lượng thu hồi đăt tai 725mmbbls.
Chât lượng dầu là 32° API gần đăc tinh vơi dầu Brent.
- Đê án phát triển Girassol trên cơ sơ 39 giếng ngầm (subsea) bao gồm 23
giếng khai thác 14 bơm ép và 2 giếng bơm ép khi.
- Phát triển dự án trải qua 2 giai đoan vơi tông số vốn đầu tư 2.8 ty USD.
Các mục tiêu đăt ra của dự án:
- Phải đáp ứng được chât lượng ky thuật, môt quy trình kiểm tra được đăt ra,
đảm bảo quy trình.
- Phải được kiểm tra ơ cả vung nươc nông và sâu.
- Giám sát chăt chẽ ngân sách triển khai dự án và các chi phi con lai cuối cung.
10
- Đat được dong dầu đầu tiên càng sơm càng tốt.
Hinh 1.1. Vị tri mo và phương án phát triên
(Nguồn SPE OTC 14166)
Nhưng rủi ro mà dự án phải đối măt:
- Chât lượng của thiết bi nươc sâu (vì các thiết bi phải vận hành trong điêu
kiện nươc sâu 1,400m) vơi điêu kiện khăt khe vê boc cách nhiệt.
- Chế tao FPSO và giao diện giưa FPSO và khối thượng tầng.
- Kết nối dươi biển rât kho khăn, co khoảng 150 kết nối giưa các đoan ống
công nghệ.
- Thiếu kinh nghiệm trong chế tao tháp kết nối (riser tower), đây là dự án đầu
tiên ơ Angola.
Cheng Siew Goh and Hamzah Abdul-Rahman (2012) bằng phương pháp
phỏng vân, đăt câu hỏi, các tác giả đã nhận dang được các rủi ro trong các dự án xây
dựng công nghiệp tai Malaysia bao gồm 6 loai rủi ro sau: rủi ro vê tài chinh (Rc33,
Rp16), rủi ro vê tiến đô (R3), rủi ro vê vật lý (Ri4), rủi ro vê con ngươi (Rc8), rủi ro
vê thiết kế và ky thuật (R1), rủi ro vê hợp đồng (Rp18), rủi ro vê chinh tri luật pháp
(R7), rủi ro vê an toàn (Rc23). Trong đo rủi ro vê tài chinh, rủi ro vê tiến đô là
nhưng rủi ro thương xuyên xảy ra và ảnh hương nhiêu đến dự án, nên việc nhận
dang chung trơ thành vô cung quan trong găn liên vơi các dự án xây dựng công
nghiệp ơ Malaysia.
11
M. Bensahraoui, Jamaal Abdalla Al Nahdi, Dennis E. King, Nancy Macwan,
Risk Management Register in Projects & Operations, SPE 162500 (11/2012). Trên
cơ sơ thống kê thông qua các cuôc hôi thảo để nhận dang các rủi ro trong linh vực
dầu khi. Các rủi ro được chia thành các nhom rủi ro: Nhom tài chinh, nhom pháp
luật, nhom giao diện, nhom môi trương, nhom hợp đồng, nhom an toàn sức khỏe,
nhom nhân lực, nhom trách nhiệm hợp đồng, nhom chinh tri, nhom nhà thầu - nhà
cung câp (Rp1÷Rp23), nhom thiết kế (Re1÷Re6), nhom chât lượng, điêu kiện công
trương thi công, rủi ro trong quá trình vận hành chay thử (Rp10)… Sau đo các rủi ro
được đánh giá phân loai ơ 3 mức cao, trung bình và thâp. Trong đo mức trung bình
và mức thâp là co thể châp nhận được con mức cao cần phải co biện pháp giảm trư.
T. A. Akinremi, R. Anderson, A. Olomolaiye, và L. Adigun, Risk Management
as an Essential Tool for Successful Project Execution in the Upstream Oil Industry,
(2015) SPE-171749-MS. Nhom tác giả đã đưa ra 3 nhom rủi ro trong quá trình thực
hiện dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Rủi ro kinh tế, rủi ro xã hôi, rủi ro môi
trương. Trong mỗi nhom lai co các rủi ro nhỏ. Các rủi ro được nhận dang và đưa ra
giải pháp giảm trư.
Hinh 1.2. Rui ro trong dư án thăm do khai thác cua nhóm T.A.Akineremi
- Rủi ro kinh tế đầu tư bao gồm: Rủi ro vê chi phi, thuế và biến đông ty giá
(Rp16), giá dầu thay đôi (Rp12), kho khăn do điêu kiện đia chât, công nghệ mỏ,
mức nươc biển (Re1, Rc4), các dự báo không chinh xác (Rc20), rủi ro vê tiến đô
(R3), rủi ro vê bảo hiểm (Rc25).
- Rủi ro do xã hôi: an toàn, chât hoa hoc khuếch tán ra môi trương bên ngoài
(Rc15), rủi ro vê sự khác biệt văn hoa, giao diện.
- Rủi ro do môi trương: Rủi ro do bi ăn mon tư môi trương biển (Rc25), rủi
ro do sự cố tràn dầu ra môi trương...
12
Ian Lerche & James A. MacKay(1999), Economic Risk in Hydrocarbon
Exploration (1999). Tác giả cho rằng hoat đông thăm do tài nguyên hydrocarbon
chứa đựng rât nhiêu rủi ro cả vê ky thuật và kinh tế. Các tác giả tập trung trình bày
các rủi ro vê măt kinh tế, trong đo chu trong vào rủi ro tài chinh, không đê cập đến
các rủi ro vê chinh tri, xã hôi, ky thuật. Phân tich đinh lượng các rủi ro tài chính
(bằng các phương pháp xác suât thống kê, cây ra quyết đinh) co vai tro hỗ trợ cho
chủ đầu tư trong quá trình ra quyết đinh. Các kết quả đinh lượng này sẽ giup chủ
đầu tư tập trung vào nhưng yếu tố gây rủi ro cao khi phân câp, quản lý công việc,
nhằm tối đa hoa lợi nhuận và tối thiểu hoa chi phi cho chủ đầu tư.
Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) [50] đã xác đinh được 59 loai rủi ro
và phân loai thành 8 nhóm rủi ro theo nguyên nhân khi thực hiện hợp đồng EPCI
trong linh vực dầu khí tai Pakistan: (1) thiết kế và ky thuật, (2) quy trình, (3) tài
chinh và kiểm soát tài chinh, (4) mua săm và hợp đồng, (5) con ngươi, (6) Quản lý
dự án, (7) chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành. Trong đo tác giả chỉ chu
trong phân tich rủi ro trên cơ sơ 2 mục tiêu chinh của dự án là tiến đô và chi phí, bỏ
qua vân đê chât lượng, ATSKMT…
Hinh 1.3. Nhóm rui ro khi thưc hiên hơp đông EPCI
( Nguồn Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013)
* Rủi ro tác đông đến tiến đô dự án (ký hiệu Rs)
Rs1: Lỗi trong tinh toán và bỏ sot các hang mục ơ trong luc làm kế hoach.
13
Rs2: Chậm cung câp dư liệu dự án cho các nhà cung ứng vật tư trong giai
đoan thiết kế chi tiết.
Rs3: Sự tương tich vê yêu cầu ky thuật của nhà cung ứng vật tư và dich vụ.
Rs4: Chậm trễ của nhà cung câp trong việc giao hàng và dich vụ.
Rs5: Đình chỉ hoat đông trên công trình do nhiêu lý do (chủ đầu tư, nhà thầu
phụ, ngươi dân đia phương và quy đinh).
Rs6: Không đủ dư liệu ky thuật hoàn chỉnh để chuân bi RFQ - mơi chào giá
khi tiến hành mua săm thiết bi.
Rs7: Nhà thầu phát hành các yêu cầu thay đôi cho các nhà cung câp/nhà sản
xuât do sự thay đôi trong đăc điểm ky thuật.
Rs8: Nhà thầu cung câp trễ, không đung yêu cầu cam kết.
Rs9: Sự chậm trễ vê việc phát hành thư tin dụng (LC).
Rs10: Nhân lực không đủ, hoăc không đáp ứng được yêu cầu của dự án.
* Rủi ro tác đông đến chi phi (Ký hiệu Rc)
Rc1: Chi phí tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và
dich vụ.
Rc2: Ty lệ trao đôi giưa các tiên tệ và biến đông tiên tệ.
Rc3: Thay đôi trong hệ thống luật pháp của nhà nươc (thuế, lãi suât, lam
phát...).
Rc4: Lỗi trong quá trình làm FEED, (không tương thích vơi điêu kiện hiện
tai) và thiếu sót kết quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục.
Rc5: Tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan khác nhau khi thực hiện dự án.
Rc6: Nhà thầu cung câp dich vụ chậm trong việc hoàn thiện công việc. Đây là
các phần công việc đáng lẽ thực hiện trên bơ lai thực hiện ngoài biển làm chi phi tăng.
Rc7: Kho khăn trong việc khiếu nai, chuân bi và theo đuôi công việc khiếu
nai vơi chủ đầu tư.
Rc8: Trong giai đoan mua săm không cung câp đủ số liệu cho nhà cung câp.
Rc9: Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât lượng của chủ đầu tư.
Rc10: Lỗi trong dự toán và thiếu sót khi liệt kê, khác biệt vơi khi thực hiện.
14
1.1.2.2. Tông quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro
M.A Mian (2002) đã nêu ro các lý thuyết áp dụng cho cây rủi ro, quá trình
xây dựng và phân tich đưa ra cây quyết đinh. Và đăc biệt tác giả đưa ra các tình
huống thực tế để áp dụng, tiếp cận trực tiếp vơi tình huống để đưa ra giải pháp.
David Huld, (2009) Practical schedule Risk analysis, tác giả tập trung nghiên
cứu nhưng rủi ro và quản lý rủi ro liên quan đến tiến đô dự án. Tác giả nêu ra nhưng
han chế của phương pháp CPM (phương pháp dung sơ đồ đương găng) và PERT
(chương trình đánh giá và ky thuật xem xét) phương pháp đánh giá, phân tich tiến
đô dự án. Tác giả nghiên cứu vê các hàm phân phối khác nhau. Qua đo tác giả chu
trong tinh thơi gian dự phong cho dự án vơi đô tin cậy P%; Tác giả cho rằng việc
nhận biết rủi ro phải thông qua các cuôc hop các hôi nghi để thảo luận và thống
nhât. Tác giả đã so sánh kết quả mô phỏng của 2 phương pháp Monte Carlo và
PERT và kết luận rằng phương pháp Monte Carlo cho kết quả chinh xác hơn.
David Huld, (2009) “Integrated Cost - schedule Risk analysis”, tác giả phân tich
tầm quan trong của việc kiểm soát chi phi của dự án trong quản lý rủi ro, nêu các lý do
tai sao co rât nhiêu dự án vượt chi phi dự toán. David Huld cũng tập trung ứng dụng
hàm phân phối tam giác trong phân tich rủi ro. Vơi quan điểm thơi gian là tiên bac, tác
giả noi lên tầm quan trong phải kết hợp giưa quản lý chi phi và tiến đô trong quản lý rủi
ro. Yếu tố đảm bảo sự hiệu quả là sự hợp tác chăt chẽ giưa nhom dự toán chi phi và
nhom lập kế hoach của dự án. Phương pháp luận của tác giả chỉ đê cập đến thuật toán
tinh toán và không tập trung vào bât cứ môt loai hình dự án cụ thể nào.
John Schuyler (2001), Risk and Decision Analysis in Projects, 2nd Edition,
nghiên cứu vê nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án thông qua việc lựa chon
các quyết đinh tối ưu khi xem xét các yếu tố đầu vào không chăc chăn.
Vơi việc xây dựng mô hình tinh toán và các yếu tố đầu vào. Tác giả cung câp
nhiêu thông tin hơn vê mô hình dự án và thảo luận vê việc phân bô xác suât của các
yếu tố đầu vào không chăc chăn. Tác giả kết thuc bằng việc xây dựng chuỗi quyết
đinh, quyết đinh kế hoach dự án môt cách lac quan, nguyên tăc phân bô xác suât và
hệ thống chuyên gia (chương trình máy tinh giải quyết các vân đê dựa trên kinh
nghiệm của các chuyên gia).
Ngoài ra tác giả con tông hợp các phương pháp (liệt kê điểm manh và yếu
của tưng phương pháp) và phần mêm phân tich đưa ra quyết đinh (Phần mêm
15
Crystal Ball dựa trên nguyên tăc mô phỏng Monte Carlo).
John.R Schuyler (1996), Decision analysis in project, tác giả đã xây dựng các
bươc để đưa ra quyết đinh, giup cho ngươi quản lý đưa ra quyết đinh nhanh chong
vơi đô tin cậy cao. Tác giả đưa ra sơ đồ cây quyết đinh, phương pháp tinh xác suât
tai các điểm nut. Tác giả chỉ tập trung vào xây dựng cây quyết đinh trong các dự án
và tình huống khác nhau chứ không tập trung vào 1 dự án cụ thể nào.
Joseph A Huse (1997), Understanding and Negotiating turnkey contracts,
trên cơ sơ các tài liệu của tô chức FIDIC- Sliver Book (sách bac), nghiên cứu đã
cung câp môt kiến thức tông quan vê hợp đồng Turnkey và EPC, các loai hợp đồng
EPC khác nhau, đưa ra nhưng kho khăn và thuận lợi khi tiến hành ký theo hợp đồng
dươi hình thức EPC và phương pháp phân bô rủi ro.
Megill R.E (1971), An introduction to Risk Analysis, PennWell Publishing,
Tulsa, Oklahoma. Đây là công trình nghiên cứu đưa ra nhưng kiến thức cơ bản vê phân
tich rủi ro. Cuốn sách được chia làm 2 phần. Phần I “Các khái niệm toán hoc” cung câp
các kiến thức toán hoc cơ bản liên quan đến xác suât thống kê giup ngươi đoc năm
được nên tảng cơ bản liên quan đến cách tiếp cận và nhưng han chế của phân tich rủi ro
đồng thơi đưa ra nhưng minh hoa cụ thể vê các phương pháp phân tich rủi ro và ứng
dụng của chung trong linh vực tìm kiếm thăm do dầu khi, trong đo tác giả sẽ đưa ra
nhưng nhận đinh cá nhân vê các phương pháp phân tich rủi ro.
RiskMetrics Group, Risk Management - A Practical Guide (1999). Nghiên
cứu trình bày các phương pháp và nguyên tăc đo lương rủi ro để giup cho các
nhà quản tri rủi ro nhận biết được các vân đê phát sinh trong thực tiễn phân tich
và lập báo cáo rủi ro mà không cần thiết phải phụ thuôc quá nhiêu vào các thống
kê và công thức. Nghiên cứu đưa ra phương pháp luận và phân tich rủi ro gồm
các biến đo lương rủi ro thi trương và các thông số, giả thiết đầu vào cần thiết,
các kho khăn, bât cập trong quá trình thực hiện đo lương rủi ro, các cách xây
dựng kich bản đánh giá. Tư đo đưa ra biện pháp quản tri rủi ro và cách lập báo
cáo phân tich trong đo chỉ ra các kho khăn chung mà các nhà quản tri rủi ro phải
đối măt khi phân tich rủi ro thi trương, các kinh nghiệm trong lập báo cáo phân
tich rủi ro, cách sử dụng thông tin rủi ro trong mối liên hệ giưa rủi ro vơi đánh
giá kết quả thực hiện và chi phi, các dư liệu thi trương cần đưa vào tinh toán rủi
ro và lựa chon phần mêm/mô hình hoa rủi ro.
16
MA Hons, Luận án Tiến sy: Risk, Uncertainty and Investment Decision-
Making in the Upstream Oil and Gas Industry, 2000. Trên cơ sơ nghiên cứu linh
vực thăm do dầu khi tai vương quốc Anh, nơi co nhiêu tập đoàn dầu khi lơn vơi
nhiêu kinh nghiệm trong linh vực thăm do, đầu tư vào các mỏ dầu khi tiêm năng
như BP. Tác giả nêu bật vân đê đưa ra quyết đinh trên cơ sơ rủi ro và các yếu tố
ngâu nhiên không lương trươc. Mục đich nghiên cứu của tác giả là xây dựng
phương pháp đưa ra quyết đinh, cơ sơ tinh toán để đưa ra quyết đinh bao gồm:
EMV, NPV, IRR, DPI, ROR.. bằng phương pháp phỏng vân, tác giả đã phân loai và
đánh giá săp xếp theo thứ tự. Trong quá trình đánh giá dự án tác giả chu trong đến
rủi ro vê giá dầu (Rp12), rủi ro vê lam phát, tăng giá (Rp15) và đăc biệt là rủi ro vê
đia chât trư lượng (Re1)…
Dr. Michael Rees (2015), Business Risk and Simulation Modelling in Practice
using Excel, VBA and @RISK (8/2015). Nghiên cứu đã trợ giup ngươi quản lý rủi ro
phương pháp phân tich mô hình, hương dân phương pháp đinh lượng. Excel và VBA
trơ thành công cụ hưu hiệu trong quản tri rủi ro. Tác giả đã đưa ra các bươc tư nhận
dang, phân loai và giảm trư rủi ro. Tác giả cho rằng danh sách rủi ro không co giơi
han và cần được đánh giá toàn diện vì phụ thuôc vào tưng dự án, giai đoan dự án,
theo ông thì các rủi ro co thể được nhận dang như: dự án chậm tiến đô (R3), điêu kiện
thơi tiết (Rc6), thay đôi luật pháp (Rp15), thay đôi thiết kế (Re2)…
T.C. (Kees) Berends (2007) “Contracting Economics of Large Engineering
and Construction Projects” - Luận án tiến sy trương Technische Universiteit Delft,
CHLB Đức. Trên cơ sơ nghiên cứu mối quan hệ hợp đồng trong các dự án co thiết
kế và xây dựng quy mô lơn tác giả đã đê cập trực tiếp đến mối quan hệ hợp đồng
giưa chủ đầu tư và Tông thầu, đăc biệt là tao niêm tin giưa 2 bên, đây chinh là rủi ro
trong mối quan hệ hợp đồng (Rp23). Bằng phương pháp khảo sát để đo lương các
biến phụ thuôc, hệ số Cronbach’s alpha (α) dung để đo lương tinh ôn đinh trong mối
quan hệ của các biến. Tác giả cho rằng rủi ro trong mối quan hệ phụ thuôc rât nhiêu
vào cách tương tác của chủ đầu tư đối vơi Tông thầu. Kiểm soát sự triển khai công
việc của Tông thầu, sự phối hợp và trao đôi thăng thăn, tăng cương sự hiểu biết của
các bên đong vai trò quan trong.
Qua quá trình nghiên cứu các mô hình quản tri rủi ro của các tác giả khác
nhau trên thế giơi, Trinh Thuy Anh (2012) đã tông hợp rât nhiêu các mô hình quản
17
tri rủi ro trên thế giơi chỉ ra các điểm khác nhau vê phương pháp, quy trình quản tri
rủi ro trong hình 1.4.
Hình 1.4. Các quan điêm khác nhau vê quá trinh quan lý rui ro dư án
(Nguồn: Trịnh Thuy Anh - 2012)
Flanagan &
Norman
(1993)
Kahkoen &
Huovila
(1996)
Chapman &
Ward
(1999)
Baker
(1999)
PMBok, APM
(2000), Cadence
(2002)
Khơi
đầu
Xác
đinh
Phân
tích
Phản
ứng
Quản
lý
Kế hoach
QLRR
Nhận dang
Chu trong
Nhận
dang
Phân loai
Xác đinh Xác đinh Xác đinh
Kế hoach
QLRR
Xác đinh
Phân tích
Phân tích
Chiến
lược xử lý
Cơ câu Phân tích
Phân chia Đánh giá
Phân tích
Phản ứng Kế hoach
phản ứng
Ươc tinh
Đánh giá
Phản ứng Kế hoach
phản ứng
rủi ro
Kế hoach
Quản lý
Kiểm soát Kiểm soát
18
1.2. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trong nươc
Trong pham vi hiểu biết và sự cố găng hết mình tìm hiểu trong tât cả các thư
viện lưu trư, tinh đến hiện nay chưa co luận án tiến si trong nươc nào nghiên cứu vê
giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm,
chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
Thân Thanh Sơn (2015) “Nghiên cứu phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác
công tư phát triển cơ sơ ha tầng giao thông đương bô Việt Nam”. Vơi quan điểm môt
sự kiện hoăc yếu tố là yếu tố rủi ro, nếu xảy ra, co tác đông tiêu cực hoăc cơ hôi tơi
mục tiêu của dự án (vê thơi gian chi phi, chât lượng, lợi nhuận) tác giả dựa trên các
nghiên cứu vê phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác công tư của Việt Nam và trên thế
giơi. Vơi việc xác đinh danh mục các rủi ro bao gồm 46 yếu tố rủi ro hình thức hợp tác
công tư phát triển cơ sơ ha tầng giao thông đương bô Việt Nam và được săp xếp làm 8
loai rủi ro thông qua tông hợp các công trình nghiên cứu tác giả đã tông hợp thêm và
quyết đinh lựa chon 54 yếu tố rủi ro đưa vào nghiên cứu đinh lượng. Bằng các công cụ
nghiên cứu (phân tich nhân tố phụ thuôc EFA) tác giả đã phân loai và nhom thành
nhóm các rủi ro khác nhau tư đo đưa ra các giải pháp đối vơi các nhom rủi ro. Danh
mục rủi ro này được nghiên cứu sinh tông hợp trong phụ lục 1; trong nghiên cứu tác giả
tập trung vào giải pháp và chưa đưa ra các thiệt hai cũng như khăc phục các thiệt hai
của rủi ro đo gây ra. Pham vi nghiên cứu chỉ tập trung vào dự án hình thức PPP không
liên quan đến hợp đồng EPCI nhưng co môt số rủi ro xuât hiện tương tự trong giai
đoan thực hiện dự án. Trong 54 yếu tố rủi ro tác giả đã đưa ra các rủi ro trong việc thực
hiện dự án như sau: rủi ro chât lượng (Rc32), vượt quá chi phi xây dựng (Rc33), kéo
dài thơi gian xây dựng (Rc24), giá các yếu tố đầu vào (Rp13), rủi ro công nghệ ky thuật
(Re2), thay đôi nhà đầu tư nhà cung ứng (Rp22), chậm trễ trong cung ứng vật tư máy
moc thiết bi (Rp3), rủi ro lao đông (Rc8, Rc9, Rc12, Rc13), lựa chon nhà thầu tư vân
và giám sát không phu hợp (Rc34).
Trinh Thuy Anh (2006) [1] “Nghiên cứu môt số giải pháp quản lý rủi ro trong
các dự án xây dựng công trình giao thông ơ Việt Nam” vơi quan điểm rủi ro là tiêu cực
hoăc là tác đông bât lợi đến dự án công trình giao thông. Trên cơ sơ nghiên cứu và hệ
thống hoa cơ sơ lý thuyết vê rủi ro, thực tế quản lý rủi ro, các đăc trưng của dự án xây
dựng công trình giao thông (DAXD CTGT) tác đông đến khả năng xuât hiện rủi ro
trong dự án. Tiến hành phỏng vân, điêu tra, thu thập dư liệu tư các nguồn khác nhau
19
cuối cung nhận dang được 91 rủi ro khác nhau, tác giả tiến hành đánh giá xác suât xuât
hiện và mức đô tác đông, tư đo tinh điểm làm căn cứ phân loai rủi ro tư cao đến thâp,
tác giả phân tich và nghiên cứu các mối quan hệ của các rủi ro tư đo đánh giá nguyên
nhân, hậu quả trong các DAXD CTGT. Các rủi ro xuât hiện bơi các nhom nguyên nhân
khác nhau bao gồm: nhom cơ chế chinh sách, nhận thức, năng lực, trình đô và kinh
nghiệm của các bên tham gia, nguyên tư ky thuật, tư điêu kiện môi trương… bản thân
các rủi ro này co tác đông dây chuyên qua lai vơi nhau, nguyên nhân này xuât hiện co
thể gây ra tác đông dây chuyên các rủi ro tiếp theo. Tư các rủi ro, tác giả phân tich các
hậu quả nghiêm trong khi rủi ro xảy ra như tiêu cực, thât thoát, lãng phi, mât hiệu quả
đầu tư. Tuy nhiên danh mục rủi ro của tác giả lây tư các số liệu thực tế của các DAXD
CTGT ơ Việt Nam mà chưa được các nghiên cứu trươc đo chứng minh (thang đo chưa
được kiểm đinh). Pham vi nghiên cứu của tác giả là rủi ro trong các dự án DAXD
CTGT vơi hình thức đầu tư truyên thống (Nhà nươc chiu hoàn toàn rủi ro). Do đo trong
nghiên cứu xuât hiện các rủi ro đăc trưng của hình thức này như bât bình đăng do cơ
chế xin cho, tiêu cực trong cơ chế xin cho, thủ tục thanh toán kéo dài…). Vê quản tri
rủi ro: Trên cơ sơ thực trang quản tri rủi ro tai các DAXD CTGT ơ Việt Nam, tác giả
đê xuât quản lý dự án theo chu trình nhằm han chế các tác đông tiêu cực của rủi ro, quy
trình được xây dựng trên cơ sơ tiếp thu các quy trình quản lý trên thế giơi. Như vậy
tinh mơi của luận văn hoàn toàn mang tinh kế thưa các nghiên cứu của thế giơi để áp
dụng vào Việt Nam.
Lê Như Linh (2007)[5] “Đánh giá dự án thăm do dầu khi dựa vào phân tich
rủi ro” - Chuyên đê nghiên cứu của Đê tài đã đưa ra các khái niệm cơ bản vê lý
thuyết xác suât, các hàm phân phối và các vi dụ cụ thể để phân tich rủi ro trong
đánh giá trư lượng dầu khi để đưa ra quyết đinh khoan thăm do khai thác. Trong đo
tác giả nhận đinh rủi ro vê đia chât mang tinh quyết đinh đến sự thành công của dự
án thăm do dầu khi (Re1). Đây là môt đong gop quan trong trong việc xây dựng cơ
sơ lý thuyết vê danh sách các rủi ro. Pham vi nghiên cứu của tác giả là các dự án
đầu tư thăm do, thâm lượng khác vơi pham vi nghiên cứu trong giai đoan thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi.
Nguyễn Xuân Thăng, Trần Quốc Việt, Trần Thanh Tung (2013) “Quản tri rủi ro
trong các hoat đông của ngành công nghiệp dầu khi” - Các tác giả đã tập trung vê các
vân đê rủi ro phải đối măt trong hoat đông quản lý của Tập đoàn Dầu khi Quốc gia Việt
20
Nam. Bài báo chỉ ra tầm quan trong của công tác quản tri rủi ro, các loai rủi ro thương
găp trong hoat đông của doanh nghiệp noi chung và doanh nghiệp hoat đông trong linh
vực dầu khi noi riêng vơi nhưng đăc thu vốn co của no. Đồng thơi bài báo con chỉ ra
thực trang quản tri rủi ro của các ngành công nghiệp dầu khi hiện nay và môt số ý kiến
nhằm tăng cương quản tri rủi ro của ngành. Tác giả trình bày các nôi dung sau: Tầm
quan trong của quản tri rủi ro trong quản tri doanh nghiệp; các rủi ro trong yếu trong
ngành công nghiệp dầu khi; thực trang quản tri rủi ro của Petrovietnam. Pham vi
nghiên cứu của các tác giả là quản tri doanh nghiệp ơ tầm vi mô liên quan đến việc
đinh hương ngành, phát triển bên vưng, tái câu truc doanh nghiệp.
Trương Văn Thiện (2012), bài báo “Cần hiểu & vận dụng đung bản chât loai
hợp đồng EPC”, Tap chi VPI-Ban QLDA Điện lực Dầu khi Vũng Ang - Quảng
Trach, số 9/2012, trang 57 - 64. Pham vi bài viết này trình bày các nôi dung chinh
vê bản chât loai hợp đồng EPC theo thông lệ quốc tế (thông qua bô Điêu kiện Hợp
đồng EPC của FIDIC), co đối chiếu môt số quy đinh liên quan của Việt Nam vê
việc thực hiện dự án theo hình thức EPC. Pham vi nghiên cứu của tác giả là các quy
đinh trong FIDIC và khác vơi vơi pham vi của việc thực hiện hợp đồng EPCI. Các
điêu kiện trong FIDIC được áp dụng khi nguồn vốn của dự án phải đi vay nươc
ngoài con nguồn vốn của dự án EPCI là nguồn vốn của chủ mỏ, được các bên gop
vốn theo các hình thức khác nhau như PSC, PC, JOC…
Nguyễn Cảnh Nam (2013), bài báo “Môt số vân đê vê phương pháp luận xác
đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro trong kinh doanh”, Tap chi Công nghiệp mỏ.
Theo tác giả quản tri rủi ro trong kinh doanh không thể bằng moi giá, không thể
“đốt tơ 5 ngàn đồng để tìm tơ 5 trăm đồng bi mât” mà phải đảm bảo mục tiêu hiệu
quả, tức là giảm thiệt hai do rủi ro đến mức châp nhận được bằng chi phi thâp nhât.
Để làm được điêu đo đoi hỏi phải giá tri hoa bằng tiên tât cả các thiệt hai do rủi ro
gây ra và goi chung là giá tri thiệt hai kinh tế. Chỉ trên cơ sơ đo mơi xác lập được
các mối quan hệ vê giá tri làm căn cứ cho việc so sánh, lựa chon giải pháp hợp lý
quản tri rủi ro đat hiệu quả cao nhât. Đây là vân đê hết sức phức tap và rât rông vì
các loai rủi ro và các thiệt hai do chung gây ra là muôn hình, muôn vẻ, tác giả cho
rằng, cho đến nay do nhận thức vê khái niệm rủi ro chưa đầy đủ, chuân xác nên các
biện pháp quản tri rủi ro con chung chung, không đung bản chât, lân lôn giưa phong
chống rủi ro và phong chống thiệt hai do rủi ro gây ra. Đây là đong gop mơi đối vơi
cơ sơ nghiên cứu vê rủi ro không chỉ ơ Việt Nam và con ơ thế giơi, ơ đây tác giả đã
21
nghiên cứu các tác đông xa hơn của rủi ro đo là thiệt hai. Thông qua việc đưa ra
khái niệm thiệt hai, theo tác giả thì việc quản tri rủi ro cần bao gồm cả quản tri vê
thiệt hai. Thiệt hai bao gồm 2 loai: hưu hình và vô hình, tư đo đưa ra phương pháp
đo lương thiệt hai. Nguyên tăc chung, trình tự xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi
ro gây ra co thể gồm các bươc như sau:
- Thứ nhất, xác đinh và lượng hoa các thiệt hai do rủi ro gây ra.
- Thứ hai, lựa chon phương pháp tinh toán giá tri phu hợp vơi tưng loai thiệt hai.
- Thứ ba, tiến hành tinh toán giá tri của tưng loai thiệt hai.
- Thứ tư, tông hợp giá tri của tât cả các loai thiệt hai do rủi ro gây ra.
Măc du các nghiên cứu của Nguyễn Cảnh Nam (2013) chỉ tập trung vê quan
điểm rủi ro, các lý thuyết vê thiệt hai trong rủi ro nhưng đã gợi ý cho NCS xây dựng
phương pháp để xử lý rủi ro, phu hợp vơi điêu kiện pham vi, đối tượng nghiên cứu
như nêu trong phần mơ đầu.
Kêt luận chương 1
Măc du quá trình tìm hiểu của tác giả là chưa đầy đủ song co thể noi rằng
đây là linh vực quản tri tương đối mơi mẻ nên số đê tài và công trình nghiên cứu
liên quan chưa nhiêu. Tât cả các đê tài noi trên đã hệ thống hoa các lý luận cơ bản,
phân tich thực trang các rủi ro và đưa ra môt số giải pháp kiểm soát rủi ro trong các
linh vực hoat đông xây dựng, giao thông, khai thác dầu khi... các nghiên cứu đã
cung câp phương pháp quản tri rủi ro chung bao gồm các bươc nhận dang, đánh giá,
giải pháp quản tri. Các giải pháp tập trung vào việc phong ngưa, quản tri rủi ro mà
chưa đi sâu vào xử lý, phong ngưa các thiệt hai do rủi ro gây ra. Chưa co nhiêu tài
liệu nghiên cứu liên quan đến rủi ro của Tông thầu trong thực hiện các dự án phát
triển khai thác mỏ dầu khi và chưa co đê tài nào nghiên cứu rủi ro trong thực hiện
hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam. Vì vậy đê tài:
“Nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết
kế, mua săm, chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai
Việt Nam” là vân đê mơi.
Vơi đê tài trên, tác giả phải nghiên cứu và tìm ra mô hình quản tri rủi ro
phu hợp trong đo tập trung vào phần giải pháp. Giải pháp đo phải quản tri triệt
để được rủi ro ơ các tình huống xảy ra, thậm chi là trươc khi xảy ra dươi dang
phong ngưa rủi ro, dươi goc đô của Tông thầu EPCI dự án phát triển khai thác
mỏ dầu khi Việt Nam.
22
CHƯƠNG 2
THIÊT LÂP QUY TRINH NGHIÊN CỨU ĐÊ TÀI
2.1. Phương pháp tiêp cận
Đối vơi việc nghiên cứu rủi ro và quản tri rủi ro của các nghiên cứu trươc
đây co nhiêu các tiếp cận khác nhau, ơ Việt Nam co Thân Thanh Sơn (2015) đã sử
dụng phương pháp phỏng vân chuyên gia tiếp đo sử dụng công cụ EFA để loai bỏ
các biến quan sát it phụ thuôc. Trinh Thuy Anh (2012) sử dụng phương pháp phân
tich và tìm hiểu mối quan hệ các rủi ro trên cơ sơ các rủi ro xảy ra môt cách cụ thể
được tác giả thống kê thông qua phỏng vân 32 chuyên gia (phương pháp nghiên cứu
Case study). Trên thế giơi đăc biệt là các nghiên cứu trên SPE phần lơn được tiếp
cận thông qua phương pháp nghiên cứu Case study tư đo đưa ra các giải pháp và
kiến nghi như SPE OTC 14166, SPE 162500… môt số khác thông qua việc thống
kê số liệu tư số liệu thứ câp phỏng vân thông qua nhận đinh của các chuyên gia để
đưa ra danh sách rủi ro, đánh giá và đê xuât giải pháp kiểm soát rủi ro.
Xuât phát tư điêu kiện thực tế tai Việt Nam và điêu kiện vi tri công tác thực
tế của mình, NCS lựa chon phương pháp tiếp cận nghiên cứu là trực tiếp tham gia
môt số dự án, thu thập tài liệu thực tế và tiếp cận các chuyên gia để xin ý kiến. Trên
cơ sơ tài liệu thực tế đã co, NCS tiến hành phân tich nhưng ưu nhược điểm của các
mô hình quản tri rủi ro điển hình của môt số tác giả trên thế giơi đã đưa ra, tham
khảo thực tiễn quản tri rủi ro của môt số công ty trên thế giơi để:
- Lựa chon phương pháp đánh giá rủi ro.
- Khoanh vung rủi ro găn vơi Tông thầu thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát
triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
- Đưa ra phương pháp kiểm soát rủi ro phu hợp vơi điêu kiện Việt Nam.
Để đánh giá tốt thông tin dư liệu vê rủi ro và quản tri rủi ro, tác giả xây dựng
các tiêu chuân đánh giá và thông qua phương pháp chuyên gia để thu thập dư liệu
môt cách khách quan. Việc khoanh vung nghiên cứu hiện nay được áp dụng bơi
nhiêu biện pháp khác nhau như EFA (đánh giá phân tich nhân tố phụ thuôc) sử dụng
các công cụ như Eview/Stata/SPSS.
2.2. Quy trình nghiên cưu
Quy trình nghiên cứu của luận án được xây dựng bao gồm các bươc thể hiện
trong hình 2.1. sau:
23
Hinh 2.1. Quy trinh nghiên cưu cua luận án
Cơ sơ lý luận và đánh
giá thực trang (1)Nghiêu cứu đinh tinh
(2)Nghiêu cứu đinh tinh
(9 dự án thực tế đã triển
khai)
Hoat đông Công cụ
Kết quả
Danh sách các rủi ro của
Tông thầu trong thực hiện
hợp đồng EPCI, mô hình
nghiên cứu sơ bô lý thuyết
(3)Nghiêu cứu đinh
lượng
(n=100)
Hệ số tin
cậy
EFA
Xác đinh danh sách
các rủi ro của Tông
thầu trong thực hiện
hợp đồng EPCI.
(4) Nghiêu cứu đinh
lượng
(n=100)
@ Risk và
Shen(2001) Phân loai rủi ro
(5) Đê xuât giải pháp quản tri
rủi ro theo quy trình
Ap dụng - Kết luận kết quả
nghiên cứu
24
Bươc 1: Nghiên cứu đinh tinh. Thống kê tình hình nghiên cứu trong nươc và
ngoài nươc, các nghiên cứu liên quan. Đăc biệt tập trung vào các khái niệm vê rủi
ro, phương pháp quản lý rủi ro, giơi han nghiên cứu... Thông qua các nghiên cứu,
thiết lập danh sách rủi ro trong các nghiên cứu.
Bươc 2: Nghiên cứu đinh tinh 9 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ Việt
Nam thực hiện Hợp đồng EPCI. Phân tich thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của
Tông thầu trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam. Thống kê
các rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
Bươc 3: Nghiên cứu đinh lượng. Trên cơ sơ phân tich đinh lượng, bươc này
sử dụng phương pháp phân tich nhân tố khám phá để xác đinh danh sách rủi ro của
Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai
Việt Nam. Bươc này đo lương tần suât xuât hiện và mức ảnh hương các rủi ro bằng
cách sử dụng ky thuật thu thập bằng bảng câu hỏi vơi kich thươc mâu là 100 đơn vi
(n=100).
Bươc 4: Nghiên cứu đinh lượng. Sử dụng công cụ @risk để nhận dang các
phân bô vê tần suât, mức ảnh hương tư kết quả phỏng vân, tiếp đo áp dụng công
thức Shen (2001) để tinh toán mức ảnh hương của tưng nhân tố gây nên rủi ro đối
vơi mục tiêu cam kết của Tông thầu. Trên cơ sơ đo sàng loc ra các nhân tố có khả
năng xảy ra nhiêu nhât.
Bươc 5: Đê xuât giải pháp quản tri rủi ro mơi: Mô hình 2 phong tuyến, 4 nhom
giải pháp. Ap dụng mô hình quản tri rủi ro vào thực tế để rut ra kết luận vê kết quả
nghiên cứu.
2.3. Phân loai rui ro
Việc phân loai các rủi ro này được thống kê đinh tinh tư nhiêu tài liệu nghiên
cứu như PMBok, sô tay quản lý dự án và được đê cập trong các nghiên cứu gần đây
như Thân Thanh Sơn (2015) trong các hợp đồng PPP và Đinh Thuy Anh (2012)
trong các dự án XDCT, đăc biệt mô hình Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) co
đối tượng nghiên cứu là rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện dự án EPC trong linh
vực dầu khi. Mỗi tác giả co quan điểm phân nhom rủi ro khác nhau tuy thuôc vào
quan điểm và linh hôi tư các nguồn khác nhau. Trên cơ sơ tham khảo các tài liệu
nghiên cứu trên và dựa trên mục tiêu nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, NCS đã đê xuât
xây dựng mô hình nghiên cứu vơi việc phân loai danh sách rủi ro thành 8 nhom tác
25
đông đến 4 mục tiêu cơ bản mà các Tông thầu đã cam kết trong hợp đồng EPCI là:
chi phi, tiến đô, ATSKMT và chât lượng như sau:
Hinh 2.2. Sơ đô phân loai rui ro
Bươc tiếp theo là tác giả phải kiểm chứng mô hình này co phu hợp vơi thực
tế Việt Nam hay không thông qua điêu tra khảo sát, phỏng vân chuyên gia, phân
tich nhân tố ảnh hương để loai bỏ nhưng biến quan sát không nằm trong nhom.
2.4. Thiêt kê nghiên cưu
2.4.1. Thiêt kê thang đo
Thang đo nghiên cứu sử dụng là thang Likert nhằm lượng hoa mức đô tần
suât xuât hiện và mức đô ảnh hương của các rủi ro.
Ky thuật xây dựng thang đo Likert là môt ky thuật sử dụng phô biến trong
nghiên cứu hành vi bằng việc gán cho các mức đô khác nhau vê các phát biểu theo
thứ tự tăng hoăc giảm dần. Co hai loai thang đo Likert là thang đo chẵn và thang đo
lẻ, thang đo chẵn (thang đo 4 điểm hay 6 điểm) là thang đo không co điểm trung lập
yêu cầu ngươi trả lơi phải chon lựa giưa hai nhom trang thái là đồng ý và không
đồng ý, thang đo lẻ là thang đo co điểm trung lập thể hiện trang thái lương lự khi trả
lơi (thang đo 3, 5, 7 hay 9 điểm). Vê nguyên tăc các thang đo càng chi tiết càng
chinh xác, tuy nhiên ơ mức chi tiết quá lơn (vi dụ: 9 điểm trơ lên) lai gây kho khăn
cho ngươi trả lơi vì mức đô phân biệt các trang thái mức đô ơ các mức điểm không
co sự chênh lệch nhiêu. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm là phu hợp
bơi no vưa đảm bảo tinh tin cậy và cũng không gây kho khăn cho việc trả lơi như
26
các thang đo 6, 7, 8, 9 hay lơn hơn vê số lựa chon. Trong đo quy ươc 1 là rât thâp, 2
là thâp, 3 là trung bình, 4 là cao, 5 là rât cao.
Bang 2.1. Ma trận gán tinh điêm
β
α
Rất thấp (1) Thấp (2) Trung binh (3) Cao (4) Rất cao (5)
Rất thấp (1) 1 2 3 4 5
Thấp (2) 2 4 6 8 10
Trung binh (3) 3 6 9 12 15
Cao (4) 4 8 12 16 20
Rât cao (5) 5 10 15 20 25
2.4.2. Thiêt kê phiêu khảo sat
Tác giả xây dựng bảng đánh giá vê tần suât xuât hiện các rủi ro, mức đô ảnh
hương của tưng rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai
thác mỏ dầu khi như sau:
Các tiêu chuân được đăt ra để các chuyên gia co cơ sơ đánh giá như sau:
- Rủi ro xảy ra vơi tần suât bao nhiêu trong 5 mức đô sau:
Mưc Xác suất
xay ra
Xác suất
xay ra Đăc điêm Điêm
Rât cao > 60 % Xảy ra thương xuyên 5
Cao 30% -60 % Xảy ra thương xuyên trong các dự án tương tự 4
Trung bình 5%-30% Xảy môt vài lần trong các dự án tương tự 3
Thâp 2%- 5% Hiểm khi xảy ra 2
Rât Thâp < 2% Rât hiếm khi xảy ra 1
Việc xác đinh tần suât xuât hiện (%) của tưng loai rủi ro tính theo cách là lây
số lần phát sinh của tưng loai rủi ro chia (:) tông số lần phát sinh của tât cả các loai
rủi ro nhân (x) 100. Có 1 cách tính khác là tần suât xuât hiện của tưng loai rủi ro
(%) bằng số lần các hợp đồng EPCI bi xảy ra loai rủi ro đo chia (:) tông số hợp
đồng EPCI được đưa vào xem xét nhân (x) 100.
- Rủi ro xảy ra vơi mức tác đông như thế nào trong 5 mức đô sau:
27
Loai
tác đông Mưc đô Đăc điêm Điêm
Tiên đô
Rât cao
Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:
>2 Tháng 5
Tiến đô của hang mục quan trong: > 2 tuần
Cao
Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:
1 tháng <= Chậm< 2 tháng 4
Chậm tiến đô hang mục quan trong < 2 Tuần
Trung
Bình
Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:
2 tuần <= Chậm< 1tháng 3
Thâp Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:1
tuần<X < 2 tuần 2
Rât thâp Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:
X =< 1 tuần 1
Chi phi
Rât Cao Chi phi tăng >= 5 triệu USD 5
Cao Chi phi tăng tư 1 triệu - 5 triệu USD 4
Trung bình Chi phi tăng tư 200 ngàn - 1 triệu USD 3
Thâp Chi phi tăng 100 - 200 ngàn USD 2
Rât thâp Chi phi tăng dươi 100 ngàn USD 1
An Toàn Sưc
khoe môi
trương
Rât Cao
Tai nan chết ngươi xảy ra hoăc thương tật vinh viễn 5
Gây ảnh hương nghiêm trong đến sự bên vưng môi
trương trong công trương xây dựng và khuếch tán
ra ngoài khu vực công trương
Cao Bi trân thương phải điêu tri dài ngày
4 Anh hương ra ngoài môi trương khu vực lân cận
Trung
bình
Bi đau ốm bệnh tật, chân thương và phải điêu tri thuốc
3 Gây ô nhiễm trong không gian giơi han, và được
kiểm soát
Thâp
Xử lý thuốc sơ cứu tam thơi, chỉ báo cáo và lưu
nhật ký 2
Không hoăc it khi gây ô nhiễm
Rât thâp Xảy ra nhưng không gây nguy hai gì (near miss)
chỉ ghi chép vào hồ sơ và rut bài hoc kinh nghiệm 1
Chất lương Rât Cao 1. Vật tư thiết bi các goi thầu hoàn toàn không đáp 5
28
Loai
tác đông Mưc đô Đăc điêm Điêm
(theo OTC
7449-Mobile
Bay Project
Quality
Management
Program)
ứng đung như yêu cầu đầu bài thiết kế vê tiêu
chuân, nguồn gốc, chức năng.
2. Thiết kế sai và thiếu dự phong liên quan đến kết
câu chân đế và khối thượng tầng.
3. Không tuân thủ kế hoach chât lượng, sô tay chât
lượng, quy trình ky thuật
Cao
1. Vật tư thiết bi các goi thầu quan trong đáp ứng
đung như đầu bài thiết kế vê tiêu chuân, chức năng,
nhưng không đung nguồn gốc.
2. Thiếu dự phong liên quan đến kết câu chân đế và
khối thượng tầng.
3. Không co quy trình kiểm tra chât lượng (Quality
audit program), quy trình quản lý công việc, quy
trình phê duyệt ky thuật.
4
Trung
bình
1.Vật tư thiết bi phụ trợ không đáp ứng đung như đầu
bài thiết kế vê tiêu chuân, nguồn gốc, chức năng.
2. Không co quy trình kiểm tra năng lực nhân sự,
phê duyệt nhân sự làm việc.
3
Thâp Vật tư thiết bi phụ trợ không đáp ứng đung như đầu
bài thiết kế vê nguồn gốc. 2
Rât Thâp Không co chương trình khuyến khich các công việc
an toàn và cảnh bảo các chât câm như rượu bia… 1
Các tiêu chuân đánh giá trên được thống kê tư các nghiên cứu trong SPE
như (OTC 7449-Mobile Bay Project Quality Management Program) và tư các
chuân đã được áp dụng trên thế giơi như Total E&P Broneo B.V, DNV…
2.4.3. Chon mâu va phương phap thu thâp dư liệu
2.4.3.1 Chon mâu
Quy tăc lây mâu nghiên cứu để đảm bảo tinh tin cậy, đai diện phụ thuôc vào
thông tin tông thể và phương pháp phân tich dư liệu sử dụng. Đối vơi nghiên cứu
này sử dụng nghiên cứu phân tich nhân tố đối vơi các dư liệu khảo sát theo Hair và
công sự (1998) tối thiểu cơ mâu phải là 50 tốt hơn là trên 100. Tham khảo các
nghiên cứu trươc đây như (Thân Thanh Sơn vơi n = 100 quan sát, Ke và công sự
29
vơi n = 46 quan sát, Li và công sự n = 53 quan sát… Đăc biệt dựa trên các thực tế
vê số lượng giơi han các hợp đồng EPCI thuôc các dự án phát triển khai thác mỏ
dầu khi Việt Nam (9 dự án thực hiện theo Hợp đồng EPCI) và việc han chế số
lượng chuyên gia vê linh vực này tai Việt Nam nên tác giả chon kich thươc mâu là
N=100 mâu quan sát. Môt quy tăc sử dụng cho phân tich khám phá nhân tố theo
quy tăc nhân 5, tức là số mâu nghiên cứu tối thiểu gâp 5 lần số biến quan sát. Vơi
tông thể nhỏ như trong nghiên cứu này tác giả lựa chon cơ mâu dự kiến là 100 đáp
ứng quy tăc tối thiểu theo Hair và công sự (1998) đồng thơi no cũng phu hợp theo
quy tăc nhân 5 vơi các nghiên cứu phân tich khám phá nhân tố cho tưng nhom nhân
tố. Vê cơ sơ lý thuyết co 8 nhom nhân tố vê rủi ro dự án, trong đo số chỉ tiêu đánh
giá (biến quan sát) lơn nhât của môt nhom là 15 nên cơ mâu cần thiết tối thiểu được
tính là: 5*15 = 75 < 100 (phu hợp).
Theo Nhâm Văn Toán (2003)[13], Toán kinh tế, NXB Giao thông Vận Tải thì
phương pháp chon mâu cho phép ta nghiên cứu đối tượng trong trương hợp không thể
điêu tra được toàn bô tập hợp tông quát, ngoài ra no con đáp ứng kip thơi yêu cầu
nghiên cứu và han chế nhưng sai lầm trong khâu thu thập số liệu. Để đánh giá được đô
tin cậy của tập mâu, nên đánh giá tinh hôi tụ, đô tin cậy qua 3 thông số sau:
Trung bình mâu:
n
i
ixn
x1
1 (2.1)
Phương sai mâu: 2
1
2 )(1
n
i
i xxn
S (2.2)
Ty lệ câu thành f= n
m trong đo m là số phần tử của mâu mang dâu hiệu A
Theo lý thuyết của Nhâm Văn Toán (2003) thì kết quả đánh giá x theo luật
phân phối chuân thì x trung bình mâu cũng co luật phân phối chuân vơi kỳ vong
MX và đô lệch chuân x thì ta co:
P ( MX-X < )= 2 )(x
( là đô chinh xác của ươc lượng) (2.3)
Trong đo )(t là giá tri hàm tich phân xác suât của phân phối chuân (hàm Laplat-xơ)
)(t = dxe
tx
0
2
1 2
2
1
(2.4)
30
Như vậy vơi số lượng mâu là n ta co thể tinh được phương sai S và theo
(Hair và công sự, 2006) thì điêu kiện phương sai phải lơn hơn 50%.
Vê đối tượng điêu tra, ngươi tham gia phỏng vân là nhưng ngươi co kinh nghiệm,
năm chăc dự án và trực tiếp xử lý các tình huống rủi ro của dự án. Vì vậy, tác giả đã lựa
chon đối tượng là các chuyên gia đã và đang là nhưng ngươi tham gia vào công tác quản
lý các hợp đồng EPCI thuôc các dự án khai thác dầu khí của Việt Nam, gồm:
- Chủ nhiệm dự án
- Quản lý dự án
- Quản lý thiết kế
- Quản lý mua săm (Package Manager)
- Quản lý giao diện (Interface Manager)
- Quản lý chât lượng (Quality Manager)
- Quản lý An Toàn (HSE Manager)
- Quản lý chay thử đâu nối thiết bi (HUC - Field Operations Manager).
Kết quả số phiếu thu vê khi điêu tra:
Số phiếu phát ra N=100 phiếu
Số phiếu thu vê n=100 phiếu (sau 2 vong khảo sát)
2.4.3.2. Phương pháp thu thập dữ liêu
Co nhiêu cách để thu thập thông tin, được khái quát qua sơ đồ sau:
Hinh 2.3: Phương pháp thu thập thông tin
Vận dụng các phương pháp trên vào thực tế thực hiện các hợp đồng EPCI dự án
phát triển khai thác dầu khi ơ Việt Nam, tác giả đã chon 2 phương pháp cơ bản là:
31
sử dụng dư liệu nôi bô thông qua kết quả kiểm toán dự án hàng năm (đối vơi dư liệu
thứ câp) và điêu tra (đối vơi dư liệu sơ câp). Trong đo, đối vơi nguồn dư liệu sơ câp,
tác giả khảo sát qua email vơi các bươc như sau:
- Lên danh sách ngươi được tham gia phỏng vân: chức danh, đia chỉ liên lac
- Tiến hành gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng
- Goi điện nhăc nhơ
- Gửi thư cám ơn sau khi co kết quả khảo sát.
Kết quả khảo sát tai các đơn vi và đã nhận được thông tin phản hồi được liệt kê
trong bảng sau:
Bang 2.2. Thông tin tô chưc / doanh nghiêp tra lơi phiêu khao sát
STT Thông tin doanh nghiêp
tra lơi phiêu khao sát
Tham gia
dư án
Loai hơp
đông/dư án
1 Công ty Dich vụ ky thuật dầu khi (PTSC) Biển Đông 1 EPCI
2 Công ty Điêu hành dầu khi Lam Sơn
(JOC)
Thăng Long
-Đông Đô EPCI
3 Công ty điêu hành chung Cửu Long (JOC) Sư Tử Vàng CPP EPCI
4 Xi nghiệp liên doanh Việt - Nga (VSP) Cá Ngư Vàng,
Đai Hung 2 EPCI
5 Tông công ty Thăm do và Khai thác dầu
khi (PVEP) Chủ đầu tư EPCI
6 Viện Dầu khi (VPI) Tư vân EPCI EPCI
2.5. Phương pháp xử lý dư liêu
2.5.1. Xử lý dư liệu thứ câp
Các dư liệu thứ câp vê rủi ro và quản tri rủi ro sẽ được lây thông qua sử dụng
tài liệu thống kê tư các báo cáo như: Số liệu tư các nhà thầu, Tập đoàn Dầu khi
Quốc gia Việt Nam, Bô Công Thương, báo cáo kết thuc hợp đồng EPCI,... Các dư
liệu này sẽ được xử lý bằng các phương pháp tông hợp, phân tich để lựa chon các
rủi ro và đưa vào danh sách rủi ro.
2.5.2. Xử lý dư liệu sơ câp
Dư liệu sơ câp được thống kê thông qua các bảng câu hỏi. Dư liệu nghiên
cứu sau khi thu thập sẽ được làm sach và phân tich vơi sự hỗ trợ của phần mêm
SPSS 20.0 vơi các ky thuật phân tich thống kê đa biến như sau:
32
* Kiểm đinh thang đo: Do các nhân tố được xây dựng tư 1 - 15 biến quan sát
khác nhau. Để kiểm tra sự tin cậy của các nhân tố này phương pháp phô biến là sử
dụng hệ số Cronbach Alpha (Suanders và công sự, 2007). Để kiểm tra mức đô phu
hợp của môt mục hỏi phải xem xét hệ số tương quan biến tông (Hair và công sự,
2006). Tiêu chuân kiểm đinh là hệ số Cronbach Alpha tối thiểu 0,7 và hệ số tương
quan biến tông tối thiểu 0,3 (Nunally và Burstein, 1994).
Alpha = N.p/[1 + p(N - 1)] (2.5)
N: số mâu
p: Hệ số tương quan trung bình giưa các câu hỏi.
Phân tich khám phá nhân tố: Phân tich khám phá nhân tố sẽ giup nhà nghiên
cứu rut gon dư liệu tư nhiêu mục hỏi vê it mục hỏi hơn mà vân phản ánh được ý
nghia của chung. Môt số tiêu chuân khi phân tich khám phá nhân tố là hệ số KMO
tối thiểu bằng 0.5, kiểm đinh Bartlett co p-value nhỏ hơn 0.05, hệ số eigenvalue tối
thiểu bằng 1, phương sai tối thiểu là 50% (Hair và công sự, 2006). Phương pháp rut
trich nhân tố sử dụng là phương pháp principal component vơi phép xoay varimax
để thu được số nhân tố là bé nhât (Hoàng Trong và Chu Nguyễn Mông Ngoc,
2008). Phân tich khám pháp nhân tố được thực hiện riêng vơi các biến đôc lập và
biến phụ thuôc.
Kêt luận chương 2
Dựa trên nhưng vân đê câp thiết đăt ra trong thực tế thực hiện hợp đồng
EPCI của Tông thầu, tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu 5 bươc trong, xây dựng
mô hình nghiên cứu và thiết kế thang đo, thiết kế phiếu khảo sát vơi 5 mức thang đo
vơi số lượng mâu là n=100. Vơi phương pháp phân tich số liệu khoa hoc tin cậy
như phân tich nhân tố khám phá EFA và công cụ @Risk (công cụ manh được ứng
dụng nhiêu trong quản tri rủi ro). Việc xây dựng quy trình nghiên cứu và mô hình
nghiên cứu nhằm đáp ứng mục tiêu nhận dang được danh sách rủi ro, đo lương đánh
giá đinh lượng, phân loai rủi ro để đưa ra phương pháp quản tri rủi ro trong thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.
33
CHƯƠNG 3
CƠ SƠ LÝ LUÂN VÀ THỰC TIỄN VÊ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ
3.1. Cơ sở lý luận vê rui ro và quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI
dư án phát triên khai thác mo dâu khi
3.1.1. Khai niệm vê rủi ro và quản trị rủi ro
3.1.1.1. Khái niêm về rủi ro
Cho đến nay chưa co được đinh nghia thống nhât vê rủi ro, nhưng trương
phái khác nhau, tác giả khác nhau đưa ra các đinh nghia khác nhau. Nguồn gốc
của tư rủi ro “Risk” co nguồn gốc tư tiếng Ý, “risco”, “riscare” và “richiare” tư
thế ky thứ 17 (Hay-Gibson, 2009, cited in Lemieux, 2010, p.200). Nhưng măt
khác Althaus lai chứng minh rằng tư rủi ro co nguồn gốc tư Bồ Đào Nha
(Althaus, 2005; Hay-Gibson, 2009; Lemieux, 2010). Theo Đinh Thuy Anh
(2012) thì các nghiên cứu trong thơi gian qua trên thế giơi đã bàn nhiêu đến vân
đê rủi ro, trong đo các khái niệm vê rủi ro được bàn luận nhiêu nhât, bơi đây là
căn cứ quan trong để xây dựng cơ sơ lý luận vê lý thuyết rủi ro. Co thể phân ra
thành 3 trương phái quan điểm vê rủi ro như sau:
a) Trường phái truyền thông (trường phái cô điển)
Theo Tư điển Oxford English: Rủi ro là khả năng nhưng điêu không mong
muốn xảy ra, là khả năng găp nguy hiểm hoăc bi đau đơn, thiệt hai.
Theo Tư điển bách khoa tiếng Việt: Rủi ro là điêu không lành, không tốt, bât
ngơ xảy đến.
Môt số tư điển khác đưa ra các khái niệm tương tự như: Rủi ro là sự bât trăc,
gây ra nhưng mât mát, hư hai hay rủi ro là yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó
khăn hoăc điêu không chăc chăn...
Theo Rescher (1983): Rủi ro là môt tình huống vơi kết quả không mong
muốn xảy ra.
Theo March & Shapira, (1987): Rủi ro là phản ánh sự thay đôi của phân phối
đầu ra vơi khả năng xảy ra và giá tri tương ứng vơi khả năng xảy ra đo.
Trong linh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu cho rằng: Rủi ro là sự tôn thât vê
tài sản hay là sự giảm sut lợi nhuận thực tế so vơi lợi nhuận dự kiến. Hoăc rủi ro là
34
nhưng bât trăc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuât, kinh doanh của doanh
nghiệp, tác đông xâu đến sự tồn tai và phát triển của doanh nghiệp [2]
Tiêu chuân Quản lý rủi ro NS5814 được ban hành vào năm 1991 ơ Nauy,
trong đo đinh nghia rủi ro là hiện thân của mối nguy hiểm không dự đoán trươc được.
Cuốn sách hương dân phân tich rủi ro trong hệ thống sử dụng tiêu chuân châu Âu
IEC 300-3-9 (1995) và BS444-3 của Anh (1996) đinh nghia rủi ro là sự kết hợp giưa
khả năng xuât hiện và hậu quả tác đông của môt sự kiện hiểm hoa cụ thể nào đo.
Theo Thân Thanh Sơn, Akitoye and Macleo (1997) đã tiến hành cuôc khảo
sát vê thực tế quản tri rủi ro trong các dự án phát triển CSHT theo hình thức PFI/ PPP
ơ Anh đã cho thây nhận thức chung vê rủi ro: “Khả năng các yếu tố không lương
trươc được xảy ra gây ảnh hương tiêu cực đến việc hoàn thành dự án vê thơi gian, chi
phi chât lượng”. ESCAP (2011), Michel Barnier (2003), OECD (2008), Philippe
Burger (2009) xác đinh “Rủi ro là vốn co trong các dự án, chung phát sinh do sự
không chăc chăn và kết quả trong tương lai, điêu đo co thể ảnh hương tiêu cực đến
việc cung câp dich vụ của dự án hoăc tinh khả thi vê lợi nhuận của dự án”.
Hiệp hôi tiêu chuân Canada CAN/CSA-Q850-97 phát hành cuốn sách Hương
dân quản lý rủi ro dành cho các nhà quản lý (1997) trong đo xem rủi ro là khả năng
mât mát hoăc thiệt hai, tôn thât.
Hiệp hôi nghiên cứu và thông tin công nghiệp xây dựng Anh quốc CIRIA
đưa ra quan điểm tiêu cực tương tự trong cuốn sách hương dân quản lý rủi ro trong
xây dựng, trong đo rủi ro đươc mô tả là khả năng xuât hiện sự kiện bât lợi. Tương
tự ơ Anh quốc, tô chức viễn thông và máy tinh (CCTA), môt tô chức chinh phủ chiu
trách nhiệm quản lý các dự án thuôc linh vực công nghệ thông tin đã xuât bản cuốn
sách. Các chương trình quản lý thành công (1999), trong đo đinh nghia rủi ro là các
sự kiện tình huống co thể gây tác đông ngược lai vơi mục tiêu chương trình.
Cục quốc phong My DoD (2000), đinh nghia rủi ro là không co khả năng đat
được các mục tiêu của chương trình tương lai trong pham vi chi phi thơi gian và
điêu kiện ky thuật ràng buôc. Phần mêm quản lý rủi ro IEEE 1540: 2001 của Viện
ky thuật điện và điện tử Hoa kỳ, rủi ro được đinh nghia là khả năng xuât hiện của
môt sự kiện hoăc môt tình huống hiểm hoa, mât mát và các hậu quả không thể dự
đoán trươc được của no.
Theo GS. Nguyễn Lân thì rủi ro đồng nghia vơi sự không may măn (Tư điển
Tư và ngư Việt Nam, 1998)
35
Tom lai, theo cách nghi truyên thống thì rủi ro là nhưng thiệt hai, mât mát, nguy
hiểm hoăc khả năng xuât hiện môt sự bât lợi so vơi dự đoán khi co biến cố xảy ra.
b)Trường phái trung lập
Theo Đinh Thuy Anh (2012) nhiêu tô chức chuyên nghiệp khác nhau đã đưa
ra các quan điểm trung lập vê rủi ro theo trương phái này, co thể thây các đinh
nghia như sau:
Hiệp hôi tiêu chuân Anh quốc (APM) trong Câm nang hương dân và phân tich
rủi ro dự án (PRAM) (1997) cho rằng rủi ro là môt sự kiện không chăc chăn hoăc tập
hợp các hoàn cảnh tác đông làm thay đôi các mục tiêu của dự án. Bản chât của tác
đông không noi ro, như vậy ngầm hiểu bao gồm cả tác đông tich cực và tiêu cực.
Viện tiêu chuân Anh quốc cũng đã gây chân đông khi đưa ra tài liệu hương
dân quản lý trong kinh doanh liên quan đến rủi ro dự án BS6079-3-2000, trong đo
noi rằng rủi ro là sự kiện không chăc chăn tác đông đến các kết quả kinh doanh
hoăc mục tiêu dự án. Câm nang hương dân của Viện tiêu chuân Anh quốc Quản lý
rủi ro đối vơi các tô chức chinh phủ PD 6668 (2000) đinh nghia rủi ro trên môt goc
đô rât mơ rông là khả năng xảy ra sự kiện tác đông đến các mục tiêu.
Tiêu chuân quản lý dự án của Uc và New Zealand AS/NZS 4360:1999 cũng
co quan điểm mơ rông rủi ro bao gồm cả hiểm hoa và cơ hôi, ho đinh nghia rủi ro là
khả năng xảy ra sự kiện gây tác đông ảnh hương đến các mục tiêu.
Tiêu chuân Anh quốc BS IEC 62198:2001 Hương dân áp dụng quản lý rủi ro
dự án, đinh nghia rủi ro là sự kết hợp giưa xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu
quả ảnh hương của no đến mục tiêu dự án, mà không chỉ ro hậu quả đo là gì, là tich
cực hay tiêu cực.
Theo Frank Knight đinh nghia: Rủi ro là sự bât trăc co thể đo lương được.
[35]. Theo Allan Willett: Rủi ro là sự bât trăc co thể liên quan đến việc xuât hiện
nhưng biến cố không mong đợi.
Theo Irving Preffer: Rủi ro là môt tông hợp nhưng ngâu nhiên co thể đo
lương được bằng xác suât [36]. Theo các tác giả C. Arthur William, Jr. Micheal, L.
Smith: Rủi ro là sự biến đông tiêm ân ơ nhưng kết quả. Rủi ro co thể xuât hiện
trong hầu hết moi hoat đông của con ngươi. Khi co rủi ro, ngươi ta không thể dự
đoán môt cách chinh xác được kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bât
đinh. Nguy cơ rủi ro phát sinh trong bât cứ khi nào môt hành đông dân đến khả
năng được hoăc mât không thể đoán trươc [30].
36
Như vậy, theo trương phái trung hoa, rủi ro là nhưng biến đông tiêm ân, là sự
bât trăc co thể đo lương được, xảy ra khả năng gây ra hậu quả cho mục tiêu ban đầu.
Các đinh nghia trên đây đêu nêu ra măt tiêu cực của rủi ro, đồng thơi bươc đầu co
đê cập đến khia canh tich cực. Măt khác theo quan điểm trung lập thì rủi ro co thể
đo lương được.
c) Trường phái mơ rộng
Theo Đinh Thùy Anh (2012) trong thơi gian gần đây, nhiêu tài liệu đã đưa ra khái
niệm vê rủi ro cho rằng cần xét đến măt trái của khái niệm này. John Raftery (1994) cho
rằng rủi ro co cả hai măt tich cực và tiêu cực, co thể đo lương được bằng xác suât xuât
hiện rủi ro nhân vơi mức đô thiệt hai hoăc lợi ich đat được do rủi ro gây ra.
Theo câm nang quản lý chât lượng áp dụng trong quản lý dự án (1997) noi ro
rằng theo tiêu chuân quốc tế, khái niệm rủi ro bao gồm cả hai khía canh tich cực và tiêu
cực. Câm nang hương dân quản lý và phân tich rủi ro dự án (RAMP) (1997) của Viện
ky thuật xây dựng Anh quốc cũng cho rằng rủi ro là môt hiểm hoa (hoăc cơ hôi) co thể
gây trơ ngai (hoăc tao điêu kiện thuận lợi) cho việc đat được mục tiêu cụ thể.
Theo Williams et al, (1998): Rủi ro là môt biến cố xảy ra vơi kết quả 2 măt
cả xâu và cả tốt.
C.Chapman and Sward (1999) cho rằng rủi ro co 2 măt và hậu quả của no
kho lương trươc được, no co thể mang lai tôn thât thiệt hai nhưng cũng co thể mang
lai lợi ich, cơ hôi đat được lợi nhuận cao hơn.
Theo Mulcahy (2003): Rủi ro được mô tả như bât kỳ sự thay đôi nào so vơi
mục tiêu, thông số ban đầu. No là các yếu tố không chăc chăn, không thể dự đoán.
Tât cả các hoat đông của con ngươi đêu chứa đựng các rủi ro. Các hoat đông hàng
ngày đêu liên quan đến các yếu tố không thể lương trươc, dự đoán được co thể
mang lai nhưng điêu tốt hoăc không tốt.
Câm nang hương dân của Viện quản lý dự án của hoc viện quản lý dự án
PMI (2015) cũng đinh nghia rủi ro là môt tình huống không chăc chăn khi xuât hiện
co thể tác đông tich cực hoăc tiêu cực đến mục tiêu của dự án, rủi ro của dự án bao
gồm nhưng hiểm hoa không đat được các mục tiêu dự án hoăc là cơ hôi hoàn thành
các mục tiêu này.
Câm nang vê các thuật ngư chuân vê quản lý rủi ro theo tiêu chuân Anh BSI-
PD ISO/IEC C73 (2002) đây là tiêu chuân của châu Âu đinh nghia rủi ro là sự kết
37
hợp giưa xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu quả tác đông của sự kiện đo, chu ý
rằng hậu quả co thể là tiêu cực hoăc tich cực. Đây là đinh nghia chuân vê rủi ro của
Viện quản lý rủi ro Anh IRM. Năm 2002 các tô chức chinh phủ tiến hành áp dụng
các phương pháp quản lý rủi ro, trong đo đinh nghia rủi ro là sự kiện hoăc đầu ra,
mang tinh chât cơ hôi tich cực hoăc hiểm hoa tiêu cực.
Năm 2002, Bô quốc phong My (MoD) đã cập nhật khái niệm rủi ro trong
website Hương dân vê quản lý rủi ro. Rủi ro được xem là sự kiện không chăc
chăn… được đinh nghia là sự kết hợp của xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu quả
của no tơi mục tiêu, chu ý rằng thuật ngư rủi ro thương được sử dụng phô biến để
chỉ các hậu quả tiêu cực và/hoăc tich cực.
Đoàn Thi Hồng Vân (2007) đưa ra quan niệm rủi ro là sự bât trăc co thể đo
lương, no co thể tao ra nhưng tôn thât, thiệt hai hoăc làm mât đi nhưng cơ hôi sinh lơi,
nhưng cũng co thể đưa đến nhưng lợi ich, cơ hôi thuận lợi trong kinh doanh.
Noi chung các quan điểm mơ rông đã bô sung thêm măt tich cực của rủi ro,
đồng thơi rủi ro co thể đo lương được.
d) Xu hướng tiêu chuân hóa định nghia về rủi ro
Du theo đinh nghia nào chăng nưa, thì bản chât của rủi ro trong doanh nghiệp
cũng là nhưng thiệt hai găn liên vơi khả năng hiểu biết, năm băt thông tin không đầy
đủ, chính xác, kip thơi của con ngươi trong hoat đông kinh doanh. Doanh nghiệp cần
nhận thức rằng, làm kinh doanh luôn luôn phải đối măt vơi rủi ro và cần coi rủi ro cũng
là đối tượng của hoat đông quản tri. Sau khi xem xét toàn bô các đinh nghia vê rủi ro
vơi 30 đinh nghia vơi 3 trương phái khác nhau: tiêu cực trung lập, mơ rông trong đo
vơi 12 đinh nghia tiêu cực, 8 đinh nghia trung lập và 10 đinh nghia mơ rông cho thây
không hoàn toàn co môt sự thống nhât vê việc sử dụng thuật ngư này. Theo Đinh Thuy
Anh (2012) thì khác khái niệm theo các trương phái mang tinh chât thơi gian. Trong
các tài liệu đầu tiên các chuyên gia co xu hương xem rủi ro mang tinh chât tiêu cực sau
đo môt số các chuyên gia đưa ra quan điểm trung lập và mơ rông hơn. Trươc năm
1997, tât cả các tài liệu xuât bản đưa ra các khái niệm vê rủi ro đêu theo khuynh hương
tiêu cực vơi các thuật ngư như mât mát nguy hiểm, hiểm hoa tôn thât… Vào thơi gian
này rủi ro được đinh nghia môt cách phô biến như sau: Rủi ro là nhưng sự kiện bât ngơ
hoăc điêu không chăc chăc co thể xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con ngươi, mang
lai nhưng thiệt hai mât mát, nguy hiểm, bât lợi hoăc các yếu tố liên quan đến nguy
38
hiểm, kho khăn cho con ngươi. Tuy nhiên ngày càng nhiêu chuyên gia, đăc biệt trong
linh vực quản lý rủi ro dự án, lai cho rằng quản lý rủi ro cần được xem xét trên cả hai
măt. Sau năm 1997 các tài liệu băt đầu đê cập đến khái niệm trung lập vê rủi ro, trong
đo hậu quả tác đông không được đê cập đến môt cách ro ràng nhưng no được ngầm
hiểu gồm cả 2 măt. Tư sau năm 2000 không co các tài liệu đến khái niệm rủi ro chỉ đơn
thuần là hiểm hoa. Rủi ro là sự kiện hoăc tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co thể
hoăc đưa lai các cơ hôi mơi trong quá trình đầu tư, kinh doanh hoăc dân đến cả mât
mát, thiệt hai, tôn thât. Như vây tư việc nhìn goc đô rủi ro là nhưng hiểm hoa thì theo
thơi gian được chuyển hương ngầm coi rủi ro mang tinh chât 2 măt và sau đo chuyển
dần sang quan điểm được công bố rông rãi cho đến ngày nay là rủi ro bao gồm cả hiểm
hoa và cơ hôi. Các nghiên cứu tương lai cần được xây dựng trên quan điểm này. Theo
đo PMI (2008) đinh nghia: Rủi ro là môt sự kiện xảy ra ngâu nhiên hoăc co điêu kiện
mà khi no xảy ra co thể ảnh hương tich cực hoăc tiêu cực đến it nhât môt trong các mục
tiêu như là chi phi, tiến đô, chât lượng và pham vi công việc.
Cũng đồng quan điểm vơi Đinh Thuy Anh (2012), tư việc nghiên cứu các công
trình trên thế giơi và ơ Việt Nam trong thơi gian qua, khái niệm rủi ro co thể được hiểu
như sau: Rủi ro là sự kiện/tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co thể hoăc đưa lai các
cơ hôi mơi trong quá trình đầu tư, kinh doanh hoăc dân đến các mât mát, thiệt hai, các
yếu tố này co thể xác đinh được. Môt đăc tinh cơ bản của rủi ro là khả năng co thể xác
đinh được vê xác suât xuât hiện hoăc mức đô rủi ro. Nhiêu ngươi hay nhầm lân giưa
khái niệm rủi ro (Risk) và khái niệm bât đinh (Uncertainty). Bât đinh phản ánh tình
huống trong đo không thể biết được xác suât xuât hiện của sự kiện. Khái niệm bât đinh
rông hơn, bao trum hơn khái niệm rủi ro. Rủi ro co khả năng đo lương được nhiêu hơn
và nhiêu số liệu thống kê hơn để đánh giá.
Tư khái niệm rủi ro như trên ta co khái niệm: Rủi ro của Tông thâu trong
viêc thưc hiên các hợp đồng EPCI dư án phát triển khai thác mỏ dâu khí là sư
kiên, tình huông bất ngờ mà khi xảy ra nó có thể gây ra hoặc có nguy cơ dân đến
khả năng không đạt được mục tiêu đặt ra về chi phí, tiến độ, chất lượng,
ATSKMT, mà hậu quả là những thiêt hại mất mát trong quá trình thưc hiên hợp
đồng làm ảnh hương đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh hương đến uy tín thậm
chí đến sư tồn tại và phát triển của Tông thâu; các sư kiên, tình huông này có thể
đo lường được…
39
3.1.1.2. Phân loại rủi ro
Co nhiêu cách khác nhau để phân loai rủi ro, co thể khái quát môt số cách
phân loai rủi ro trong doanh nghiệp và cũng là rủi ro của Tông thầu theo các tiêu chí
khác nhau trong bảng 2.1. Trong đo:
a) Theo sư tôn thất về tài chính
- Rủi ro co tôn thât vê tài chinh: Công ty bi tôn thât vê thu nhập, lợi nhuận...
và đo chinh là rủi ro co tôn thât vê tài chinh.
- Rủi ro không co tôn thât vê tài chinh: Sự mât dần uy tin, thương hiệu trên
thi trương.
b) Theo phạm vi ảnh hương của rủi ro
- Rủi ro căn bản: Là các rủi ro do các hiện tượng kinh tế, chinh tri, xã hôi
thay đôi tác đông bao trum lên môt vung rông lơn mà toàn xã hôi, nên kinh tế phải
gánh chiu.
- Rủi ro cá biệt: Là các rủi ro phát sinh tư môt số các hiện tượng cá biệt trong
xã hôi mà các cá nhân hoăc các doanh nghiệp, các nhà thầu riêng phải gánh chiu.
Bang 3.1. Phân loai rui ro cua nhà thâu
Theo sư tôn
thất tài chinh
Theo pham
vi anh hưởng
Theo kêt
qua tác đông
Theo nguyên nhân
1. Rủi ro co tôn
thât vê tài
chính
2. Rủi ro không
co tôn thât
vê tài chinh
1. Rủi ro căn
bản
2. Rủi ro cá
biệt
1. Rủi ro
thuần tuy
2. Rủi ro suy
đoán
1. Rủi ro do môi trương thiên
nhiên
2. Rủi ro do môi trương văn hoa
3. Rủi ro do môi trương xã hôi
4. Rủi ro do môi trương chinh tri
5. Rủi ro do môi trương pháp luật
6. Rủi ro do môi trương kinh tế
7. Rủi ro do môi trương hoat đông
của tô chức
8. Rủi ro do nhận thức của con ngươi.
c) Theo kết quả tác động của rủi ro
- Rủi ro thuần tuy (rủi ro chỉ co môt chiêu): Là rủi ro chỉ mang lai nhưng
hậu quả không co lợi hoăc tôn thât nên nhà thầu phải co giải pháp phong ngưa.
40
- Rủi ro suy đoán (rủi ro hai chiêu): Là rủi ro co thể mang lai tôn thât nhưng
cũng co thể mang lai lợi ich nên được ngươi ta châp nhận và coi đo là đông lực thuc
đây hoat đông kinh doanh.
d) Theo nguyên nhân gây nên rủi ro
- Rủi ro do môi trương thiên nhiên: Là nhưng rủi ro do các hiện tượng thiên
nhiên như đông đât, nui lửa, bão, lũ, sóng thần lơ đât, han hán, sương muối... gây ra.
- Rủi ro do môi trương văn hoa: Là nhưng rủi ro do sự thiếu hiểu biết vê
phong tục, tập quán, tin ngương, lối sống, nghệ thuật, đao đức... gây ra.
- Rủi ro do môi trương xã hôi: Sự thay đôi các chuân mực giá tri, hành vi của
con ngươi, câu truc xã hôi, các đinh chế... là môt nguồn rủi ro quan trong.
- Rủi ro do môi trương chinh tri: Môi trương chinh tri ôn đinh sẽ giảm thiểu
rât nhiêu rủi ro cho các doanh nghiệp. Khi co môt thể chế mơi ra đơi co thể làm đảo
lôn hoat đông của nhiêu doanh nghiệp, tô chức.
- Rủi ro do môi trương luật pháp: Luật pháp đảm bảo sự công bằng cho các
doanh nghiệp, chống lai sự canh tranh không lành manh. Nhưng xã hôi luôn phát
triển, nếu các chuân mực luật pháp không phu hợp vơi bươc tiến của xã hôi thì sẽ
gây ra nhiêu rủi ro. Ngược lai, nếu luật pháp thay đôi quá nhiêu, quá thương xuyên
cũng gây ra nhưng kho khăn rât lơn vơi các tô chức, cá nhân không năm vưng
nhưng thay đôi, không theo kip nhưng chuân mực mơi và cũng gây nên các rủi ro.
- Rủi ro do môi trương kinh tế: Mỗi hiện tượng diễn ra trong môi trương kinh
tế như tốc đô phát triển kinh tế, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lam phát... đêu ảnh
hương trực tiếp đến hoat đông của các doanh nghiệp gây nên nhưng rủi ro, bât ôn.
- Rủi ro do môi trương hoat đông của tô chức: Co thể xuât hiện dươi nhiêu
dang như: thiếu thông tin hoăc thông tin không chinh xác dân đến bi lưa đảo, máy
moc thiết bi găp sự cố, xảy ra tai nan lao đông, hoat đông quảng cáo khuyến mãi bi
sai sót, chinh sách tuyển dụng, sa thải nhân viên không phu hợp, sai lầm trong chiến
lược kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, thiếu đoàn kết nôi bô...
- Rủi ro do nhận thức của con ngươi: Môt khi nhận diện và phân tich không
đung thì tât yếu sẽ đưa ra kết luận sai và hành đông sai co thể sẽ gây ra nhưng rủi ro
nghiêm trong.
Trong thực tiễn con co thể căn cứ vào các tiêu thức khác để phân loai rủi
ro như theo ngành nghê, theo môi trương tác đông, theo khả năng kiểm soát...
Càng nhiêu tiêu thức phân loai càng cho phép nhận dang, hiểu ro đăc điểm của
41
các rủi ro mà đơi sống thực tế và hoat đông kinh doanh , hoat đông đầu tư phải
đối diện. Tuy nhiên tiêu thức nguyên nhân sẽ cho biết ro nguồn gốc gây nên rủi
ro để co thể tìm ra các giải pháp phong ngưa hưu hiệu nên thương được các nhà
quản tri quan tâm.
3.1.1.3. Quản trị rủi ro
3.1.1.3.1 Khái niêm
Thuật ngư quản tri rủi ro ra đơi cung thơi vơi thuật ngư rủi ro, liên quan
đến sản xuât kinh doanh vào nhưng năm 80 - 90 của thế ky 20 của nhiêu tác giả
khác nhau ơ My, Hà Lan, Đức, Pháp... được viết bằng tiếng Anh “Risk
management” vơi nhiêu cách nhìn nhận khác nhau. Hiện nay tât cả các chuyên
gia đêu công nhận mối quan hệ khăng khit giưa quản lý rủi ro và quản lý dự án.
Quản tri rủi ro tốt sẽ mang lai thành công cho dự án, quản tri rủi ro được đánh
giá thông qua việc đo lương tác đông của no tơi việc hoàn thành các mục tiêu
dự án, đối vơi Tông thầu là các mục tiêu đã được cam kết chăt chẽ trong hợp
đồng vơi chủ đầu tư không bao gồm các mục tiêu thông thương như tiến đô, chi
phi, chât lượng, ATSKMT mà con bao gồm nhiêu mục tiêu khác nưa như khả
năng canh tranh, uy tin thương hiệu, lợi ich doanh nghiệp, công ăn việc làm…
Theo Dvan Well - Stam(2004), quản tri rủi ro là toàn bô nhưng hoat đông và
phương thức nhằm mục đich đối pho vơi nhưng rủi ro để duy trì và kiểm soát
các vân đê trong doanh nghiệp và đơi sống [26].
Co quan niệm cho rằng, quản tri rủi ro đơn thuần là hoat đông mua bảo
hiểm. Tức là các doanh nghiệp san sẻ môt phần gánh năng rủi ro mà mình co
thể găp phải cho các doanh nghiệp khác thông qua các doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm. Như vậy, quan niệm này chỉ phu hợp vơi các loai rủi ro co thể
phân tán được.
Theo Nguyễn Quang Thu, quản tri rủi ro là sự nhận dang, đo lương và
kiểm soát các loai rủi ro co thể đe doa các loai tài sản và thu nhập tư các dich
vụ chinh hay tư các hoat đông sản xuât kinh doanh chinh của môt ngành kinh
doanh hay môt doanh nghiệp sản xuât. Hay quá trình thực hiện kế hoach xử lý
rủi ro được goi là quản tri rủi ro [14].
Theo Đoàn Thi Hồng Vân (2007), quản tri rủi ro là quá trình tiếp cận rủi
ro môt cách khoa hoc, toàn diện và co hệ thống nhằm nhận dang, kiểm soát,
42
phong ngưa và giảm thiểu nhưng tôn thât, mât mát, nhưng ảnh hương bât lợi
của rủi ro [18].
Theo nhưng tài liệu uy tin như PMBOK (2014) cho rằng quản tri rủi ro là
môt quá trình bao gồm đưa ra kế hoach quản tri rủi ro, nhận dang, phân tich, xử
lý rủi ro để hoàn thành các mục tiêu dự án đăt ra, mục tiêu của quản tri rủi ro là
làm tăng khả năng và nhưng tác đông tich cực xảy ra đối vơi dự án, làm giảm
nhưng khả năng và tác đông tiêu cực đến dự án. Như vậy đinh nghia của
PMBOK đã bao hàm đầy đủ các goc đô của quản tri rủi ro.
Thompson and Perry (1992) cũng đã nhân manh rằng quản tri rủi ro
không phải là loai bỏ tât cả các rủi ro ra khỏi dự án mà là để đảm bảo rằng tât
cả các rủi ro được quản tri hiệu quả.
3.1.1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro
Quản lý rủi ro là môt quá trình bao gồm các nôi dung: Xác đinh rủi ro, đo
lương rủi ro, phân tich đánh giá rủi ro, kiểm soát phong ngưa rủi ro. Theo lý thuyết
quản tri rủi ro, quá trình quản tri rủi ro gồm 3 bươc theo bảng 3.3.
Bang 3.2. Quy trinh quan trị rui ro
1. NHẬN
DẠNG
RỦI RO
Tôn thât hay
hư hỏng tài sản
Tôn thât thu
nhập hay tăng
chi phí
Trách nhiệm pháp lý
đối vơi ngươi khác
Chết, tai nan,
thương tật của
ngươi lao đông
Nhận dang rui ro, đánh giá tôn thất tiêm năng
2. ĐO
LƯỜNG
RỦI RO
Tần số xuât hiện, số lượng dự tinh
và tông số thiệt hai nhỏ
Mức đô tôn thât, số lượng dự tinh và tông
số thiệt hai lơn
Lưa chon phương pháp xử lý tôn thất rui ro
3. KIỂM
SOÁT
RỦI RO
Loai trư
rủi ro
Phòng
ngưa
rủi ro
Tối thiểu
hoá tôn
thât rủi ro
Chuyển
giao rủi
ro
Lưu giư
rủi ro
Phối
hợp
rủi ro
Đa dang rủi
ro
a) Bước 1: Nhận dạng rủi ro
a1) Phương pháp đoc báo cáo tài chinh
Bằng việc phân tich các khoản mục trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo
kết quả kinh doanh, theo doi các chứng tư co thể nhận dang được các rủi ro vê tài
sản, trách nhiệm pháp lý và nhân sự hiện hưu của môt tô chức.
43
a2) Phương pháp sơ đồ
Trươc hết ngươi ta lập môt sơ đồ hay môt loat các sơ đồ mô tả các hoat đông
của môt tô chức, băt đầu tư các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoat đông và kết thuc là
các sản phâm cung ứng cho khách hàng. Sau đo liệt kê các rủi ro tiêm năng mà tô
chức co nguy cơ phải đối măt theo tưng công đoan sản xuât và tưng loai rủi ro.
a3) Phương pháp thanh tra hiện trương
Bằng nhưng quan sát và nhận xét thực tế vê tông thế bố tri măt bằng, vê các
hoat đông sản xuât dân đến nhưng rủi ro hiện hưu, nhà quản tri rủi ro co thể nhận
dang được nhưng nguy cơ rủi ro của tô chức. Các nghiên cứu cần thực hiện theo
phương pháp này gồm: Vi tri đia lý, sơ đồ măt bằng tô chức hoat đông: khu vực sản
xuât, kho, phong nghiệp vụ, lối đi, đương vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hoá...
vân đê an ninh khu vực, môi trương xung quanh...
a4) Phương pháp hợp tác vơi các bô phận chức năng trong tô chức
Nhà quản tri rủi ro cần phải thương xuyên giao tiếp và hợp tác vơi các bô
phận nghiệp vụ khác trong tô chức để năm băt tình hình và nhận dang nhưng nguy
cơ rủi ro mơi. Việc nhận dang được nhiêu hay it rủi ro tiêm năng phụ thuôc vào sự
quan hệ hợp tác của các nhà quản tri rủi ro vơi nhà quản tri khác.
a5) Phương pháp thông qua tư vân
Thông qua các câu hỏi đăt ra và các câu trả lơi, các lơi dự báo của các nhà tư
vân (chuyên viên kế toán, kiểm toán được công ty thuê, các luật sư của công ty, các
cô đông hoăc chủ nợ...), nhà quản tri rủi ro co thể năm băt thêm được nhưng thông
tin cần thiết vê nguy cơ rủi ro đối vơi tô chức tư các nguồn thông tin bên ngoài hoăc
các thông tin ho không nhận biết được.
a6) Phương pháp phân tich hợp đồng
Các hợp đồng kinh tế luôn bi vi pham dân đến rủi ro pháp lý và rủi ro khác.
Ngươi thực hiện hợp đồng cần chu ý kiểm soát tưng điêu khoản trong hợp đồng để
tránh nhưng sai sot dân đến kiện tụng hoăc tranh châp.
a7) Phương pháp nghiên cứu số liệu thống kê
Nhà quản tri rủi ro co thể tham khảo các hồ sơ lưu trư vê các tôn thât qua các
biến cố rủi ro đã xảy ra trong tô chức. Các thông tin trong quá khứ cho phép phân
tich tôn thât theo nguyên nhân, vi tri, mức đô và các biến số khác co liên quan đến
rủi ro tiêm năng.
44
b) Bước 2: Đo lường rủi ro
Mục đich của đo lương rủi ro nhằm biết được nguồn gốc rủi ro và đánh giá
tác đông của rủi ro; Để tinh các chi phi giảm thiểu rủi ro và các khoản bồi thương
tôn thât và cuối cung chinh là để kiểm soát các loai rủi ro và tôn thât.
Để đo lương rủi ro ngươi ta co thể dung các phương pháp sau:
b1) Phương pháp đo lương rủi ro theo thang đo ảnh hương
Theo phương pháp này, đo lương rủi ro mang tinh đinh tinh qua các bươc:
- Sử dụng thang đo ảnh hương, thang đo khả năng xảy ra và săp xếp ưu tiên
các rủi ro.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá các rủi ro co thể xảy ra.
- Xác đinh các rủi ro cần được ưu tiên kiểm soát và tài trợ khi cần thiết.
* Thang đo ảnh hương: bao gồm nhiêu bậc khác nhau, được chia theo mức
đô ảnh hương tiêm năng của rủi ro, được trình bày như vi dụ sau:
Bang 3.3. Thang đo anh hưởng
Đánh giá Ảnh hưởng tiêm năng
Nghiêm trong Tât cả các mục tiêu đêu không đat
Nhiêu Hầu hết các mục tiêu đêu bi ảnh hương
Trung bình Môt số chỉ tiêu bi ảnh hương, cần co sự nỗ lực để điêu chỉnh
Ít Cần it nỗ lực để điêu chỉnh các chỉ tiêu
Không đáng kể Anh hương rât nhỏ, điêu chỉnh bình thương
Dựa vào thang đo ảnh hương, nhà quản tri phải nhận dang được các sự cố rủi
ro co thể xảy ra trong hoat đông, đánh giá sự cố nào là nghiêm trong, bình thương
hoăc ảnh hương không đáng kể để co quyết đinh xử lý rủi ro hiệu quả nhât.
*Thang đo khả năng xảy ra: được chia thành nhiêu bậc khác nhau theo xác
suât co thể xảy ra sự cố, được trình bày như vi dụ sau:
Bang 3.4. Thang đo kha năng xay ra
Đánh giá Xác suất
Hầu như chăc chăn xảy ra Co thể xảy ra nhiêu lần trong 1 năm
Dễ xảy ra Co thể xảy ra môt lần trong 1 năm
Co thể xảy ra Co thể xảy ra trong thơi gian 5 năm
Kho xảy ra Co thể xảy ra trong thơi gian 5 - 10 năm
Hiếm khi xảy ra Co thể xảy ra sau 10 năm
45
Tư thang đo khả năng xảy ra trên, doanh nghiệp xác đinh các sự cố rủi ro co
thể xảy ra trong hoat đông của doanh nghiệp sẽ ơ bậc nào.
Kết hợp thang đo ảnh hương và thang đo khả năng xảy ra trên cung môt bảng
rồi săp xếp thứ tự ưu tiên trong bảng 3.6
Bang 3.5. Bang sắp xêp thư tư ưu tiên quan tâm các rui ro
ẢNH
HƯƠNG
XÁC SUẤT
Không
đáng kê Ít
Trung
bình Nhiêu
Nghiêm
trong
Hiêm khi xảy ra Thâp Thâp Thâp Trung
bình
Trung
bình
Khó xảy ra Thâp Thâp Trung
bình
Trung
bình Cao
Có thể xảy ra Thâp Trung
bình
Trung
bình Cao Cao
Dễ xảy ra Thâp Trung
bình
Trung
bình Cao Cao
Hâu như chăc chăn
xảy ra
Trung
bình
Trung
bình Cao Cao Cao
Hậu quả rủi ro được chia thành 3 bậc: thâp, trung bình và cao trên cơ sơ kết
hợp ảnh hương của rủi ro và xác suât xảy ra rủi ro, co thể chia làm 3 vung như sau:
Vung được quan tâm chăt chẽ, sử dụng các giải pháp quản tri rủi ro tich
cực
Vung được quan tâm trung bình, sử dụng các giải pháp quản tri rủi ro theo
tình huống
Vung được quan tâm it, không cần đến các giải pháp quản tri rủi ro
46
b2) Phương pháp đo lương rủi ro theo phân tich xác suât
* Các nguyên tăc xác suât trong phân tich rủi ro:
Đô chăc chăn được thể hiện bằng ty lệ xác suât thay đôi tư 0 đến 1; P = 1 tức
là 100% chăc chăn và P = 0 tức 0% chăc chăn.
Lý thuyết xác suât đưa ra 4 nguyên tăc cơ bản co thể xem xét khi chung ta
tiến hành phân tich khả năng xảy ra và phân tich rủi ro cho 1 hiện tượng
Nguyên tăc 1: Xác suât của môt xuât hiện hay sự kiện bằng vơi 1 trư đi rủi ro
cho sự kiện này không xảy ra:
Pprob= 1 - Prisk (3.1)
Nguyên tăc 2: Xác suât đồng thơi xảy ra của vài sự kiện đôc lập liên quan vơi
nhau là tich của các xác suât đôc lập (quy tăc nhân)
P = Pa x Pb x Pc x Pd (3.2)
Nguyên tăc này được sử dụng khi chung ta tinh xác suât cho các sự kiện đôc
lập và nằm trong chuỗi để hình thành nên sự kiện cuối cung cần tinh toán.
Nguyên tăc 3: Khuynh hương xuât hiện của các sự kiện chon loc mà co sự
tương tác lân nhau thì xác suât của sự xuât hiện của it nhât môt sự kiện là tương
đương vơi tông xác suât của tưng sự kiện đôc lập
P = Pa + Pb (3.3)
Nguyên tăc 3 được sử dụng khi xem xét kết quả thay thế nhau của môt vài sự
kiện. Nguyên tăc 3 cũng được sử dụng khi tiến hành xây dựng cây quyết đinh mà ơ
đo tông của tât cả các kết quả co thể xảy ra là tương đương vơi 1.
Nguyên tăc 4: Xác suât của 1 hoăc cả 2 sự kiện đôc lập co thể được xác đinh bằng
việc tinh rủi ro mà không sự kiện này thì là sự kiện kia sẽ xuât hiện (Quy tăc kết hợp)
1- P = (1 - Pa) x (1 - Pb) (3.4)
* Các đai lượng đăc trưng của phân phối xác suât được áp dụng rông rãi
trong đánh giá kinh tế:
+ Kỳ vong (Giá tri trung bình)
Môt thuôc tinh quan trong của phân phối xác suât là kỳ vong (giá tri trung
bình - Mean). Mean là giá tri trung bình gia quyên của các khả năng co thể xảy ra.
Mean cũng co thể hiểu là giá tri mong đợi EV (Expected Value).
+ Đô lệch chuân
47
Môt thuôc tinh quan trong khác của phân phối xác suât là đô lệch chuân. Đô
lệch chuân là đai lượng đăc trưng cho mức đô tập trung quanh kỳ vong EV của các
giá tri của các khả năng.
pEVX )(2 và pEVX )(
(3.5)
Đô lệch chuân là chỉ tiêu quan trong của phân phối xác suât vì no chỉ ra mức
đô của các biến cố co thể xảy ra. Thực tế cho thây co nhiêu phân phối xác suât co
cung giá tri kỳ vong song đô lệch chuân không như nhau. Do đo để lựa chon
phương án co mức đô biến cố thâp ngươi ta dung chỉ tiêu đô lệch chuân. Hàm phân
phối nào co đô lệch chuân thâp thì khả năng xảy ra biến cố thâp và ngược lai.
* Các hàm phân phối xác xuât thông dụng
Trong phân phối xác suât, co 2 hình thức phân phối chinh là: Phân phối rơi
rac (discrete) và phân phối liên tục (continuous). Co nhiêu loai phân phối khác
nhau: Như phân phối nhi thức, phân phối chuân, phân phối tam giác...
+ Phân phối nhi thức
- Đăc điểm của phân phối nhi thức: là xác suât thành công của biến cố phải
không thay đôi trong các lần thử.
Hình 3.1. Bang phân phối nhị phân vơi (n=5, P=0.5)
- Điêu kiện áp dụng của phân phối nhi thức [30].:
• Mỗi phép thử chỉ co thể co 2 kết quả
• Kết quả của các phép thử đôc lập
• Khả năng xảy ra của các kết quả không thay đôi theo phép thử
48
+ Phân phối chuân (mean, standard deviation)
- Đăc điểm của phân phối chuân: Phân phối chuân được đăc trưng bơi 2 giá
tri: giá tri Mean (trung bình) và giá tri lệch chuân
Hình 3.2. Phân phối chuẩn (2, 10)
Trong tât cả các phân phối xác suât, phân phối chuân là dang phân phối được
coi là hưu ich nhât. Phân phối chuân là môt hàm phân phối liên tục. Co nhiêu hiện
tượng tự nhiên hoăc xã hôi tuân theo phân phối chuân hoăc gần như chuân, do vậy
co rât nhiêu đai lượng được giả thiết là tuân theo phân phối chuân, nhât là khi mâu
tương đối lơn.
- Điêu kiện áp dụng của phân phối chuân:
• Cho biết giá tri của biến thương xảy ra nhât (giá tri trung bình của phân phối)
• Biến cố co thể lây giá tri xung quanh giá tri trung bình vơi xác suât như nhau
• Biến thương lây giá tri xung quanh giá tri trung bình vơi đô lệch chuân là
+ Phân phối tam giác (minimum, most likely, maximum)
- Đăc điểm của phân phối tam giác: Hàm phân phối được đăc trưng bơi 3 giá
tri: Giá trinh nhỏ nhât, giá tri kỳ vong, giá tri lơn nhât.
Phân phối tam giác được sử dụng rât phô biến trong thực tế. Trương hợp
phân phối tam giác kết hợp vơi phân phối rơi rac cũng rât phô biến và được minh
hoa dươi đây.
- Điêu kiện áp dụng:
• Giá tri nhỏ nhât, min, cố đinh
49
• Giá tri lơn nhât, max, cố đinh
• Giá tri thương xảy ra nhât (mode) nằm giưa giá tri min và max tao thành
dang tam giác cho thây các giá tri của biến thương xảy ra ơ gần giá tri mode hơn là
ơ hai đầu.
Hình 3.3. Phân Phối tam giác vơi giá trị (-10, 0, 10)
b3) Phương pháp đo lương rủi ro theo ươc lượng trực tiếp phân phối tần suât
của tông tôn thât
Để ươc lượng trực tiếp phân phối tần suât của tông tôn thât, doanh nghiệp
cần xác đinh tông chi phi tôn thât của mình trong môt thơi gian. Sau đo tiến hành
phân khoảng các giá tri khả năng của chi phi này và tiến hành đếm các giá tri tôn
thât thực tế các năm ứng vơi tưng khoảng. Tư đo, co thể xây dựng phân phối tần
suât của tông chi phi tôn thât hay noi cách khác ta đo được các mức tôn thât xảy ra
và khả năng xảy ra các mức đo như thế nào.
b4) Phương pháp đo lương rủi ro theo ươc lượng gián tiếp phân phối xác suât
của tông tôn thât
Nhiêu doanh nghiệp không co khả năng ươc lượng trực tiếp phân phối của
tông tôn thât vì sự hiện diện của các rủi ro là quá nhỏ đồng thơi quy mô sản xuât,
giá tri tài sản của doanh nghiệp luôn biến đông, thi trương luôn co hiện tượng lam
phát theo thơi gian... Trong trương hợp này sẽ ươc lượng gián tiếp phân phối tần
suât của tông tôn thât qua các bươc sau:
- Tinh tần suât xuât hiện rủi ro co hiệu chỉnh theo giá tri tài sản (hoăc quy mô
sản xuât hoăc hoăc số lượng công nhân...) khi xảy ra rủi ro.
50
Khi giá tri tài sản (hoăc quy mô sản xuât hoăc hoăc số lượng công nhân...)
của doanh nghiệp tăng thì khả năng xảy ra rủi ro cũng tăng theo. Vì vậy, tiến hành
tinh tần suât xuât hiện rủi ro co hiệu chỉnh theo công thức:
(3.6)
Trong đo:
Fo, i: Số lần xuât hiện rủi ro tai năm i đã hiệu chỉnh
Fr, i: Số lần xuât hiện rủi ro tai năm i
Vi, Vo: Lần lượt là giá tri tài sản (hoăc quy mô sản xuât hoăc hoăc số lượng
công nhân...) tai năm i và năm chon làm gốc.
- Tinh giá tri thực của các tôn thât theo măt bằng năm gốc bằng cách hiệu
chỉnh giá tri tôn thât phát sinh trong các năm qua chỉ số giá theo công thức:
(3.7)
Trong đo:
Go, i: Giá tri thực của tôn thât tai năm i (đã hiệu chỉnh)
Gr, i: Giá tri tôn thât tai năm i
Vi, Vo: Lần lượt là chỉ số giá tai năm i và năm chon làm gốc.
- Lập bảng phân phối tần suât dựa trên số lần xuât hiện rủi ro và giá tri tôn
thât đã hiệu chỉnh trên cơ sơ chia khoảng giá tri tôn thât và đếm số lần xuât hiện giá
tri tôn thât tương ứng.
c) Bước 3: Kiểm soát rủi ro
c1) Kiểm soát, phong ngưa rủi ro:
Mỗi tô chức co thể găp nhưng loai rủi ro khác nhau và tuỳ thuôc vào hoàn
cảnh cụ thể mà ho cũng co nhưng cách khác nhau để kiểm soát rủi ro nhằm đat mục
đich ngăn ngưa hoăc tối thiểu hoá tôn thât, song nhìn chung co thể khái quát hoat
đông kiểm soát rủi ro gồm các nhom sau:
+ Khi chưa xảy ra rủi ro: Né tránh rủi ro, Ngăn ngưa rủi ro
+ Khi xảy ra rủi ro: Giảm thiểu tôn thât hiện hưu; Phối hợp rủi ro; Chuyển
giao rủi ro; Lưu giư rủi ro; Đa dang rủi ro.
c2) Né tránh rủi ro:
i
iriV
VxFF 0
,,0
i
iriV
VxGG 0
,,0
51
Là việc né tránh nhưng hoat đông hoăc nhưng nguyên nhân làm phát sinh tôn
thât. Để né tránh rủi ro co thể dung môt trong hai cách sau:
+ Chủ đông né tránh tư trươc khi rủi ro xảy ra bằng cách ngưng nhưng hoat
đông co nguy cơ rủi ro cao.
+ Né tránh bằng cách loai bỏ nhưng nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
hoat đông.
Quyết đinh né tránh rủi ro phải được thực hiện trên cơ sơ kế hoach của môt dự
án đầu tư kinh doanh. Khi nhận dang, đánh giá và né tránh các rủi ro của dự án sẽ
làm cho dự án kém khả thi hơn thậm chi phải ngưng hoat đông. Như vậy nhưng
quyết đinh kiểu này thương phải trả giá khá đăt.
c3) Ngăn ngưa rủi ro:
Các giải pháp hương vào môi trương gây nên rủi ro
Môi trương gây nên rủi ro gồm nhiêu loai như môi trương chinh tri, văn hoa,
pháp luật, công nghệ, tự nhiên, xã hôi... Để ngăn ngưa rủi ro cần tìm hiểu và năm
băt được đăc điểm, quy luật vận đông, xu hương... của môi trương để đưa ra các
giải pháp thích ứng để tồn tai.
Các giải pháp hương vào chinh mối nguy hiểm gây nên rủi ro
Bằng cách sử dụng các ky thuật khác nhau co thể làm thay đôi rủi ro, do đo
khả năng xuât hiện rủi ro sẽ giảm bơt, như: sử dụng các chât thay thế bảo đảm, giơi
han, ngăn ngưa năng lượng thoát ra trong quá trình hoat đông gây nguy hiểm.
c4) Giảm thiểu tôn thât khi rủi ro xuât hiện:
Để giảm thiểu thiệt hai, mât mát do rủi ro mang lai, cần sử dụng các giải
pháp khác nhau:
*Chuyển giao rủi ro: Được thực hiện bằng 2 cách:
- Chuyển giao tài sản hoăc hoat đông co rủi ro cho ngươi khác (con goi là
phân tán rủi ro) như kêu goi nhiêu ngươi tham gia gop vốn vào doanh nghiệp hoăc
chuyển nhượng lai môt phần giá tri doanh nghiệp cho ngươi khác.
- Chuyển rủi ro thông qua con đương ký hợp đồng, trong đo quy đinh chỉ
chuyển giao rủi ro mà không chuyển giao tài sản cho ngươi nhận rủi ro. Thương
hình thức này được thực hiện dươi hình thức mua bảo hiểm của các công ty bảo
hiểm như mua bảo hiểm hàng hoá, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con ngươi.
* Phối hợp rủi ro:
52
Phương pháp này đôi khi con được hiểu là phương pháp tự bảo hiểm của
các công ty co rủi ro như nhau, bằng cách gop chung tiên bảo hiểm của môt số lơn
các rủi ro tương tự. Tiên này được dung để tài trợ cho các tôn thât của các thành
viên khi xảy ra rủi ro.
* Đa dang rủi ro:
Đây cũng là môt dang của phân tán rủi ro, bằng cách doanh nghiệp không tập
trung kinh doanh vào nhưng linh vực duy nhât mà ho thực hiện đa dang hoá thi
trương, đa dang hoá măt hàng sản xuât, đa dang hoa khách hàng... Cách làm này giúp
cho doanh nghiệp khi găp rủi ro tôn thât ơ thi trương, măt hàng hoăc khách hàng này
sẽ được cứu vơt tôn thât bằng các thi trương, măt hàng hoăc khách hàng khác.
* Phương pháp chuyển giao rủi ro - Bảo hiểm
Là hình thức chuyển giao tài trợ rủi ro, trong đo doanh nghiệp tiến hành mua
bảo hiểm toàn phần hoăc bảo hiểm bán toàn phần ơ các công ty bảo hiểm. Việc
quyết đinh hình thức mua bảo hiểm tuỳ thuôc vào mức đô rủi ro và kỳ vong của đô
thoả dụng mà mỗi doanh nghiệp dự tinh. Luc này giá tri tài sản thực hoăc lợi ich
thực co thể thu được của doanh nghiệp được hiểu là bi san sẻ nên đã giảm đi nhưng
tinh an toàn được tăng lên vì các công ty bảo hiểm châp nhận gánh vác phần tôn
thât tài chinh khi co rủi ro xuât hiện. Nguồn hình thành để mua bảo hiểm rủi ro
thương là tư chi phi hoat đông ôn đinh hàng năm.
Trên đây là nhưng bươc cơ bản trong quản tri rủi ro, khi giải quyết các bươc
của quy trình quản tri rủi ro này, nhiêu tài liệu đã đưa ra phương pháp quản tri rủi ro
theo sơ đồ cây quyết đinh.
Quá trình phân tich cây quyết đinh thể hiện trong sơ đồ sau:
Hình 3.4. Chu trinh đưa ra quyêt định
(Nguồn: After Haward)
53
- Nguyên tăc xây dựng cây quyết đinh: Quá trình xây dựng cây quyết đinh
được băt đầu đi tư gốc đến ngon và các loai nut trong môt sơ đồ cây quyết đinh là:
Điểm quyết đinh Điểm ra quyết đinh được mô tả bằng hình vuông. Các
cành xuât phát tư điểm quyết đinh là các tình huống lựa chon. Tai đây nhà quản lý
phải chon môt trong các phương án vơi chuỗi các khả năng khác nhau.
Điểm lựa chon Điểm lựa chon được mô tả bằng hình tron. Các cành
xuât phát tư điểm nut này phản ánh các khả năng co thể xảy ra và no không chiu sự
chi phối của ngươi ra quyết đinh.
Nut điểm cuối (Payoff) , cho phép tinh kết quả cuối cung của môt nhánh
sơ đồ cây. Chỉ co điểm cuối trong mỗi sơ đồ.
- Nguyên tăc phân tich cây quyết đinh:
Quá trình phân tich cây quyết đinh được băt đầu đi tư ngon cây vê gốc cây
(hay tư phải qua trái) theo nguyên tăc sau:
Phân tich điểm nut lựa chon (vong tron). Tai điểm nut tron tinh các giá tri dự
đoán bằng cách nhân xác suât trên tưng nhánh xuât phát tư nut đo vơi mức lợi
nhuận ghi ơ tận cung của nhánh. Sau đo công tât cả các kết quả tinh được của các
nhánh xuât phát tư nut này và ghi vào nut tron.
Phân tich điểm nut quyết đinh. Lựa chon giá tri kết quả lơn nhât trong số tât
cả các giá tri của các cành xuât phát tư điểm nut này đăt vào ô vuông và loai bỏ các
cành con lai bằng việc đánh dâu hai gach nhỏ trên tưng cành.
Vi dụ minh hoa cho cây quyết đinh cho đâu thầu:
TRUE dự thầu
-$7,500 $2,900
40.0% 32.0%
$20,000 $12,500
80.0% Thắng thầu
$0 $500
60.0% 48.0%
$0 -$7,500
TRUE Đánh giá với các nhà thầu khác
$0 $2,900
20.0% 20.0%
$20,000 $12,500
dự thầu
$2,900Cây Quyết Ðịnh cho Ðấu Thầu
Tiếp tục
170000
No
Yes
Yes
No
Hình 3.5. Cây quyêt định cho đấu thâu
Phương pháp này cho nhà quản tri môt bức tranh ro ràng vê các hệ quả co thể
xảy ra của nhưng quyết đinh mà nhà thầu đang phải đối măt. Nhà thầu co thể sử
54
dụng nhưng thông tin này để xem xét giải pháp để kiểm soát rủi ro hoăc để quyết
đinh rằng nhưng lợi ich tiêm năng co tương xứng vơi rủi ro hay không. Tuy nhiên,
phương pháp co nhược điểm: Đoi hỏi ươc tinh xác suât; co thể đoi hỏi nhiêu thơi
gian và chi phí, phụ thuôc vào quy mô và mức đô linh hoat của tưng trương hợp.
3.1.2 Thiệt hai va phân loai thiệt hai do rủi ro gây ra
3.1.2.1. Khái niêm về thiêt hại
Thiệt hai do rủi ro gây ra trong kinh doanh là toàn bô các tôn thât hưu hình và
vô hình co hậu quả chung là làm tăng chi phi, giảm thu nhập và giảm lợi nhuận, dân
đến làm giảm hiệu quả hoat đông kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối vơi các nhà Tông thầu, thiệt hai chinh là các tôn thât hưu hình và vô
hình làm cho ho không đat được các mục tiêu cam kết trong các hợp đồng đã ký vơi
chủ đầu tư.
Trình tự xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra co thể gồm các bươc
như sau:
- Thứ nhât, xác đinh và lượng hoa các thiệt hai do rủi ro gây ra.
- Thứ hai, lựa chon phương pháp tinh toán giá tri phu hợp vơi tưng loai thiệt hai.
- Thứ ba, tiến hành tinh toán giá tri của tưng loai thiệt hai.
- Thứ tư, tông hợp giá tri của tât cả các loai thiệt hai do rủi ro gây ra.
Sau đây sẽ đê cập môt số vân đê chinh trong tưng bươc nêu trên.
3.1.2.2. Phân loại thiêt hai
Co thể phân loai các thiệt hai do rủi ro theo các nhom như sau:
- Nhom các thiệt hai vê ngươi:
- Nhom các thiệt hai vê tài sản (vật chât).
- Nhom các thiệt hai vê tài chinh (tiên).
- Nhom các thiệt hai vê ngưng sản xuât.
- Nhóm các thiệt hai vê xã hôi.
- Nhom các thiệt hai vê môi trương.
- Nhom các thiệt hai liên quan đến uy tin và tương lai của doanh nghiệp.
Các loai thiệt hai nêu trên co thể phát sinh trong doanh nghiệp, khi đo goi là
thiệt hai trực tiếp, hoăc phát sinh bên ngoài doanh nghiệp, khi đo goi là thiệt hai
gián tiếp. Cần chu ý khái niệm bên trong, bên ngoài doanh nghiệp chỉ là tương đối
và không phải thuần tuý theo pham vi không gian (ranh giơi) mà cả các pham vi
55
khác, chăng han pham vi trách nhiệm quản lý, quyên sơ hưu, v.v. Thông thương,
doanh nghiệp chỉ hach toán các thiệt hai trực tiếp vào chi phi kinh doanh hoăc trư
vào lợi nhuận của mình; con thiệt hai gián tiếp do xã hôi gánh chiu.
Trên cơ sơ phân loai các thiệt hai nêu trên, căn cứ vào kinh nghiệm thực tế của
trong và ngoài doanh nghiệp liệt kê tât cả các thiệt hai cụ thể co thể xảy ra trong
tưng nhom thiệt hai.
Trong nhom thiệt hai vê ngươi, các thiệt hai cụ thể co thể là:
- Chết ngươi;
- Bi bệnh nghê nghiệp, trong đo lai cụ thể hoa các bệnh nghê nghiệp co thể
măc phải;
- Bi thương, trong đo co thể cụ thể hoa các dang bi thương thương găp và
theo mức đô năng nhẹ.
- Các thiệt hai khác vê ngươi.
Trong nhom các thiệt hai vê ngưng sản xuât, các thiệt hai cụ thể co thể là:
- Thiệt hai vê khối lượng sản phâm không sản xuât, tiêu thụ được;
- Thiệt hai vê khối lượng sản phâm hỏng do ngưng sản xuât đôt xuât;
- Thiệt hai vê chi phi khăc phục ngưng sản xuât;
- Thiệt hai vê các chi phi không co sản phâm trong thơi gian ngưng sản xuât;
- Thiệt hai vê chi phi bồi thương do ngưng sản xuât, tiêu thụ;
- Thiệt hai vê bi căt hợp đồng hoăc bi giảm thi phần; v.v.
Tương tự, các nhom thiệt hai khác cũng làm như vậy. Cần chu ý môt số rủi ro
co thể gây ra nhiêu loai thiệt hai và ngược lai nhiêu loai rủi ro co thể gây ra cung
môt loai thiệt hai. Khi đo ta sẽ co được danh mục tham chiếu tât cả các thiệt hai co
thể xảy ra trong tưng nhom thiệt hai do rủi ro gây ra. Mỗi khi lập kế hoach quản tri
rủi ro, căn cứ vào danh mục tham chiếu nêu trên mà lần lượt xem xét xác đinh,
lượng hoa các thiệt hai cụ thể do rủi ro gây ra hoăc co thể gây ra.
3.1.2.3. Lưa chon phương pháp xác định giá trị thiêt hại kinh tế do rủi ro gây ra
Co 2 nhom phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai:
1) Nhom các phương pháp trực tiếp:
Giá trị thiêt hại = Lượng thiêt hại x Đơn giá một đơn vị của đôi tượng thiêt hại
Nhom phương pháp này áp dụng đối vơi các loai thiệt hai co thể lượng hoa
được mức đô thiệt hai vê vật chât và xác đinh được đơn giá của chung. Vi dụ như
thiệt hai vê tài sản, vê ngưng sản xuât, vê tài chinh, v.v. Điêu quan trong ơ đây là
56
lượng hoa chuân xác khối lượng thiệt hai và xác đinh đung đăn đơn giá của đối
tượng thiệt hai.
2) Nhom các phương pháp gián tiếp:
Ap dụng đối vơi các loai thiệt hai không thể áp dụng phương pháp tinh trực tiếp
giá tri thiệt hai của chung mà phải thông qua các đai lượng hoăc cách tiếp cận khác
co liên quan đến chung, vi dụ môt số trương hợp thiệt hai vê ngươi, vê xã hôi, vê
môi trương, vê uy tin của doanh nghiệp, v.v.
Nhom phương pháp gián tiếp rât đa dang, phong phu. Hơn nưa, môt loai thiệt
hai co thể co nhiêu phương pháp xác đinh giá tri của no. Vân đê quan trong ơ đây là
đê xuât và lựa chon được phương pháp thich hợp nhât để xác đinh nhằm đảm bảo
tinh chinh xác của kết quả tinh toán. Vì môt rủi ro co thể gây ra nhiêu loai thiệt hai,
do vậy trong thực tế thương phải sử dụng hỗn hợp cả phương pháp trực tiếp và gián
tiếp để xác đinh giá tri của các loai thiệt hai do môt rủi ro nào đo gây ra.
Sau đây giơi thiệu khái quát môt số phương pháp gián tiếp xác đinh giá tri
thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra.
• Phương pháp xác định giá trị thiêt hại về người:
- Đối vơi trương hợp chết ngươi: Gồm co "giá tri mang ngươi" và các chi phi
liên quan đến việc xử lý ngươi chết.
Nguyên tăc chung là không thể châp nhận loai rủi ro gây chết ngươi, do đo
cần phải tránh loai rủi ro này. Tuy nhiên, trong thực tế do nhiêu nguyên nhân nên
vân phải châp nhận co điêu kiện loai rủi ro này và việc chết ngươi vân xảy ra. Mang
ngươi là vô giá, không thể tinh được bằng tiên. Song để phục vụ cho quản tri rủi ro
noi chung và xác đinh giá tri bồi thương khi co thiệt hai chết ngươi noi riêng ngươi
ta vân phải xác đinh giá tri "mang ngươi". Đây là vân đê hết sức phức tap và nhay
cảm. Thông thương co thể lây bằng giá tri bồi thương sinh mang do nhà nươc quy
đinh (nếu co) hoăc mức bồi thương sinh mang của các hãng bảo hiểm. Các chi phí
liên quan đến việc xử lý ngươi chết gồm co: chi phi mai táng (trực tiếp và gián tiếp),
chi phi hỗ trợ con cái và gia đình ngươi chết, v.v.
- Đối vơi trương hợp bi bệnh nghê nghiệp và bi thương tật: bao gồm: (1) các
chi phi liên quan trực tiếp đến ngươi bệnh, ngươi bi thương như chi phi khám chưa
bệnh, chi phi chăm soc sức khỏe và các thiệt hai vê lao đông trong quá trình chưa
bệnh, chưa vết thương; (2) chi phi hỗ trợ gia đình ngươi bệnh, ngươi bi thương và
57
(3) các chi phi, thiệt hai của nhưng ngươi khác (không phải cán bô, nhân viên của
cơ sơ y tế) phải trông nom, chăm soc ngươi bệnh, ngươi bi thương.
• Các phương pháp xác định giá trị thiêt hại về môi trường:
- Phương pháp so sánh năng suât, sản lượng: là phương pháp rât thông dụng.
Thông thương sự ô nhiễm làm giảm năng suât và sản lượng thu hoach, chứ không
làm mât toàn bô mua màng. Để ươc lượng thiệt hai kinh tế do suy giảm chât lượng
các thành phần môi trương cần tiến hành các nghiên cứu và phân tich kinh tế dựa
trên các mâu điển hình. Thiệt hai kinh tế do ô nhiễm chinh là phần năng suât và sản
lượng bi suy giảm.
- Phương pháp đinh giá trên cơ sơ chi phi giảm thiểu ô nhiễm tai nguồn:
Thiệt hai môi trương được tinh bằng tông chi phi cần thiết để xử lý các nguồn gây ô
nhiễm đat mức thải tối ưu xã hôi p* hay tiêu chuân môi trương do nhà nươc quy
đinh. Như vậy, thiệt hai môi trương của môt khu vực sẽ bằng tông chi phi xử lý các
nguồn gây ô nhiễm co trong khu vực ô nhiễm.
- Phương pháp đinh giá theo hiệu quả sử dụng: Thiệt hai kinh tế do ô nhiễm
môi trương được tinh bằng tông chi phi giành cho việc xử lý ô nhiễm mà ngươi bi ô
nhiễm phải bỏ ra để loai bỏ tác đông tiêu cực của các thành phần ô nhiễm trong môi
trương sống của mình; các chi phi ngươi chiu ô nhiễm phải bỏ ra để chuyển đôi hoat
đông kinh tế - xã hôi của mình do sức ép môi trương ô nhiễm như cải tao và xây
dựng mơi nhà xương, xây thêm trương hoc, bệnh viện...; các chi phi phát sinh tư
việc giảm giá tri sử dụng ha tầng cơ sơ như giảm thơi gian tồn tai của các công trình
xây dựng, giảm các hoat đông dich vụ đi theo, v.v.
- Phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai do ô nhiễm theo chi phi bệnh tật: ô
nhiễm môi trương co tác đông tiêu cực tơi sức khoẻ của con ngươi và các sinh vật
liên quan khác trong khu vực tồn tai khối ô nhiễm. Trong trương hợp này co thể áp
dụng phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai vê ngươi như đã nêu trên.
- Phương pháp giá tri hương thụ: Xác đinh chênh lệch giá tri của cung loai tài
sản (nhà cửa, đât đai, v.v.) ơ tai các đia điểm co mức đô ô nhiễm hoăc điêu kiện môi
trương khác nhau. Mức giá tri chênh lệch của các loai tài sản đo chinh là giá tri chât
lượng môi trương. Tư đo co thể suy ra chi phi cần bỏ ra để khăc phục ô nhiễm hoăc chi
phi ngươi ta sẵn sàng châp nhận trả cho việc cải thiện chât lượng môi trương.
58
- Phương pháp đinh giá ngâu nhiên (CVM): Phương pháp này sử dụng tiếp
cận trực tiếp, bằng cách hỏi ngươi dân xem ho co sẵn long trả cái gì để thu được lợi
ích, và ho sẵn long nhận bồi thương như thế nào.
• Các phương pháp xác định giá trị của các thiêt hại về xã hội, uy tín doanh
nghiêp và khác:
Nhìn chung, cách tiếp cận để xác đinh giá tri của các loai thiệt hai này cũng
tương tự như đối vơi các thiệt hai vê môi trương. Tuy theo tưng thiệt hai cụ thể mà
đê xuât và lựa chon phương pháp phu hợp để xác đinh giá tri của chung.
Xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra là vân đê phức tap song vô
cung quan trong nhằm giup lựa chon được phương pháp quản tri rủi ro noi riêng và
xây dựng chiến lược quản tri rủi ro noi chung môt cách hợp lý, đat hiệu quả cao.
3.1.3. Hợp đồng EPCI dự an phat triển khai thac mỏ dâu khi va quản trị rủi ro
trong cac hợp đồng EPCI
3.1.3.1. Khái niêm và phân loại hợp đồng EPC
a) Khái niêm
Vào thập niên 80 của thế ky XX, trên thi trương xây dựng thế giơi xuât hiện
nhu cầu của môt số chủ đầu tư mong muốn co môt loai hợp đồng xây dựng công
trình mà theo đo ho được bảo đảm chăc chăn vê chi phi và thơi han thực hiện. Đối
vơi các chủ đầu tư này, việc hoàn thành công trình đung tiến đô và chi phi thực hiện
không vượt quá giá tri đầu tư dự tinh co tầm quan trong quyết đinh đến sự thành
công và hiệu quả kinh doanh của ho.
Mong muốn loai hợp đồng này, các chủ đầu tư sẵn sàng thỏa thuận giá tri hợp
đồng cao hơn các hình thức hợp đồng khác đã co vào thơi gian đo như hợp đồng
xây dựng (Contract for Construction), hợp đồng cung câp nhà máy và thiết kế - xây
dựng (Contract for Plant and Design - Build), đồng thơi ho không muốn tham gia
nhiêu vào quá trình thực hiện hợp đồng mà để cho nhà thầu chủ đông thực hiện và
gánh chiu hầu hết các rủi ro. Vơi bối cảnh đo, loai hợp đồng thiết kế, cung câp thiết
bi và thi công xây dựng (hợp đồng EPC - Engineering, Procurement and
Construction) ra đơi. Hình thức hợp đồng này được áp dụng vào Việt Nam tư nhưng
năm cuối của thập niên 1990.
Nghi đinh số 48/2010/CP-NĐ ngày 7/5/2010 của Chinh phủ quy đinh vê
hợp đồng trong hoat đông xây dựng thuôc các dự án đầu tư xây dựng co sử dụng
30% vốn Nhà nươc trơ lên đinh nghia:
59
Hợp đồng thiết kế, cung câp thiết bi công nghệ và thi công xây dựng công
trình, viết tăt là EPC (Engineering - Procurenment - Construction) là hợp đồng để
thực hiện các công việc tư thiết kế, cung câp thiết bi công nghệ đến thi công xây
dựng công trình, hang mục công trình của môt dự án đầu tư.
Trên thế giơi, khi áp dụng hình thức EPC ngươi ta sử dụng phô biến bô
Điêu kiện hợp đồng EPC mâu do Hiệp hôi Quốc tế các ky sư tư vân (FIDIC) ban
hành, để thương thảo, đàm phán các hợp đồng EPC. Vơi việc sử dụng bô Điêu kiện
hợp đồng EPC của FIDIC, các bên chủ đầu tư và nhà thầu EPC có cách hiểu thống
nhât vê bản chât, vê quyên và nghia vụ của tưng bên theo hợp đồng.
Để thống nhât cách hiểu vê bản chât loai hợp đồng EPC, vê nghia vụ và
quyên han theo hợp đồng của các bên, vê sự phân bô rủi ro cho mỗi bên, Hiệp hôi
Quốc tế các ky sư tư vân (FIDIC) đã xây dựng và công bố bô Điêu kiện hợp đồng
EPC mâu vào năm 1999. Bô Điêu kiện hợp đồng EPC của FIDIC không nhưng thể
hiện ro các nôi dung bản chât hợp đồng EPC mà con bao gồm các quy trình quản lý
dự án cần thiết cho việc thực hiện hiệu quả công trình và đưa ra câu truc các mối
quan hệ, các kênh liên lac giưa các bên để tao điêu kiện thuận lợi trong quá trình
thực hiện. Bô Điêu kiện hợp đồng EPC của FIDIC, kể tư khi ra đơi đến nay, đã và
đang nhận được sự châp nhận và áp dụng rông rãi.
Qua thực tiễn thực hiện các hợp đồng EPC, ngươi ta đã chỉ ra nhưng lợi thế
và bât lợi của hình thức hợp đồng này trong vai tro của Tông thầu như sau:
* Lợi thế:
+ Tông thầu co thể chủ đông trong việc thực hiện dự án. Việc thực hiện hình
thức Hợp đồng EPC tao điêu kiện để nhà thầu tăng thêm quyên chủ đông linh hoat
trong thiết kế và xây dựng, đồng thơi cũng tao ra sự hợp tác tốt hơn vơi đơn vi tư
vân giám sát của chủ đầu tư trên công trương. Chi phi thực hiện dự án/goi thầu của
nhà thầu co thể giảm do tiết kiệm được môt số khoản chi phi do việc kết hợp các
khâu công việc trong quá trình thực hiện.
+ Dự án sẽ được triển khai co tinh hệ thống.
* Bât lợi:
+ Rủi ro tăng, do phải chiu nhiêu trách nhiệm cam kết trong hợp đồng.
+ Yếu tố quyết đinh thành công hay hiệu quả của dự án phụ thuôc hoàn toàn
vào trình đô của nhà thầu EPC.
60
b) Phân loại hợp đồng EPC
* Theo hình thức đơn giá (pricing method), gồm:
- Hợp đồng tron goi (Lumpsum)
- Hợp đồng thực thanh thực chi (Reimbursable hay Cost plus)
- Hợp đồng chi trả theo số lượng (unit cost/ BOQ)
Tuy tưng đăc điểm của dự án mà chủ đầu tư lựa chon môt trong 3 loai hợp đồng
này hoăc kết hợp. So sánh vê mức đô rủi ro cho Tông thầu EPC theo thứ tự như sau:
Hợp đồng tron goi, Hợp đồng chi trả theo số lượng, Hợp đồng thực thanh thực chi.
* Theo hình thức trả tiên (Payment method), gồm:
- Trả tiên tam ứng hay con goi là trả trươc
- Trả sau khi hoàn thành công việc
- Trả tiên theo các mốc thơi gian
- Trả theo tiến đô dự án
3.1.3.2. Khái niêm và đặc điểm của hợp đồng EPCI dư án phát triển khai thác mỏ
dâu khí
a) Khái niêm về hợp đồng EPCI
Trong các dự án phát triển mỏ dầu khi, vơi tinh chât đăc thu là các mỏ nằm
ơ ngoài khơi, ngoài các công việc mà nhà thầu cần phải làm như trong hợp đồng
EPC con co thêm việc vận hành thử công trình nên được goi là các hợp đồng EPCI
(Engineering - Procurenment - Construction - Installation).
Theo Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) thì Hợp đồng EPCI là môt loai
hợp đồng được giao cho môt bên (Tông thầu) chiu trách nhiệm thực hiện toàn bô
các hang mục của dự án bao gồm tư khâu thiết kế, mua săm, chế tao, lăp đăt, chay
thử và bàn giao cho chủ đầu tư vơi các cam kết vê chi phi, tiến đô, chât lượng và
đảm bảo ATSKMT.
Theo Loots và Henchie (2007) thì chi tiết hơn là chỉ ro việc Tông thầu co thể
tự đảm nhận hoăc thuê các nhà thầu phụ thực hiện môt số goi thầu hoăc môt số giai
đoan của dự án.
b) Đặc điểm của hợp đồng EPCI
Mô hình tông thể của môt hợp đồng EPC trong phát triển khai thác mỏ dầu
khí có môt số đăc trưng riêng và thương được goi là là EPCI (Engineering –
Procurement - Construction - Installation). Nhà thầu EPCI sẽ chiu trách nhiệm tư
giai đoan thiết kế chi tiết đến khi bàn giao toàn bô công trình. Tuy nhiên, tùy theo
61
khối lượng công việc, quy mô và năng lực thực có mà chủ đầu tư co thể giao cho
toàn bô công việc tư thiết kế đến hoàn thành chay thử hoăc chỉ sẽ giao môt số phần
công việc để các nhà thầu thực hiện. Các dang công việc gồm:
b1) Công tác thiết kế:
Sau khi đã co thiết kế cơ sơ, bươc kế tiếp là thiết kế chi tiết. Bươc này sẽ
thiết kế môt cách thật chi tiết dựa trên nhưng đầu bài cơ sơ tư thiết kế FEED. Thiết
kế này sẽ làm cơ sơ để thực hiện mua săm và công tác thi công.
Bươc kế tiếp là thiết kế thi công. Bươc này thực hiện dựa trên cơ sơ nhưng
tài liệu, bản vẽ của thiết kế chi tiết, sẽ thực hiện môt cách chi tiết hơn nưa các loai
quy trình, bản vẽ để bô phận thi công có thể thực hiện trên tưng chi tiết kết câu,
đương ống, cơ khi, điện, điêu khiển...
b2) Công tác mua săm vật tư thiết bi:
Thông thương, việc mua săm vật tư sẽ đêu do 2 bên chủ đầu tư và nhà thầu
mua. Tùy vào tưng chủ đầu tư và quy mô dự án mà co 2 trương hợp chinh như sau:
- Trương hợp thứ nhât: Tông thầu sẽ chiu trách nhiệm toàn bô quá trình mua
săm, chủ đầu tư chỉ đứng ra giám sát phê duyệt trực tiếp hoăc thông qua nhà thầu
quản lý chât lượng (QA/QC)
- Trương hợp thứ 2: Cả chủ đầu tư và nhà thầu phân chia pham vi các hang
mục cần mua săm:
* Vật tư do chủ đầu tư câp:
- Câp toàn bô vật tư chinh và thiết bi chính và vật tư nhỏ lẻ
- Câp môt phần vật tư chinh và môt số thiết bi chính
- Câp vật tư và thiết bi nhưng không thực hiện công tác mua săm mà giao
cho nhà thầu mua sau đo chủ đầu tư sẽ trả cho nhà thầu % trên giá tri của gói vật tư
thiết bi đo. Hình thức này goi là hợp đồng tam tính.
* Vật tư nhà thầu câp:
- Toàn bô vật tư tiêu hao và vật tư để làm giải pháp thi công để hoàn thành
công trình (Que hàn, oxy, gas, sơn, thép làm support...)
- Câp môt số vật tư chinh, thiết bi chính theo yêu cầu của chủ đầu tư
- Câp toàn bô vật tư chinh và môt số thiết bi chính
- Câp toàn bô vật tư nhỏ lẻ (Săt thép phụ trợ, vật tư thứ câp,...)
- Cung câp vật tư nhưng theo hình thức hợp đồng tam tính.
b3) Công tác chế tao:
62
Là giai đoan chế tao thiết bi, cụm thiết bi và chay thử công trình trươc khi
bàn giao cho chủ đầu tư chuyển sang giai đoan khác. Thông thương, các hang mục
chính của giai đoan xây dựng chế tao là như sau:
* Công tác chuân bi chung. Bao gồm các công tác chuân bi chung để thực hiện
dự án. Các công tác chuân bi này xuyên suốt toàn bô dự án. Các công việc thuôc
pham vi này như sau:
- Chuân bi văn phong, phương tiện làm việc cho nhóm dự án và chủ đầu tư
- Chuân bi, sửa chưa bãi thi công cho phù hợp vơi tải trong của công trình
- Thi tuyển và đào tao thợ hàn, thợ lăp
- Tìm và huy đông thầu phụ thực hiện môt số hang mục như: uốn ống, NDT,
boc cách nhiệt, thử tải trong, ha thủy…
* Công tác thiết kế cho phần thi công. Là công tác thực hiện việc chuân bi
toàn bô các quy trình thi công, triển khai bản vẽ thi công để phục vụ cho công tác
thi công, bóc tách, kiểm tra vật tư để thực hiện công tác mua săm.
* Công tác mua săm và tiếp nhận vật tư. Là công đoan tiếp nhận vật tư đã
mua vê bao gồm công tác giao nhận tai cảng, làm thủ tục hải quan, vận chuyển vê
công trương, kiểm tra số lượng, chât lượng và hồ sơ của vật tư, đảm bảo vật tư tuân
thủ đung yêu cầu của dự án (Công tác này được sự phối hợp thực hiện của nhiêu bô
phận như bô phận mua săm, bô phận cung ứng vật tư Logictis, bô phận QC, bô phận
tiếp nhận và quản lý vật tư, chủ đầu tư,..).
Ngoài ra, trong công tác này còn có công việc mua săm vật tư tiêu hao cần
thiết để phục vụ dự án và vật tư nhỏ lẻ khác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
* Công tác chế tao. Tùy theo quy mô của dự án, nhưng tông thể công tác thi
công sẽ phải thực hiện các hang mục sau: Chế tao và lăp đăt phần kết câu, chế tao
và lăp đăt phần ống công nghệ, chế tao và lăp đăt phần thiết bi, chế tao và lăp đăt
phần điêu khiển, công tác sơn và chống ăn mon chế tao và lăp đăt hệ thống thông
gió, điêu hòa không khí, cân công trình để biết được khối lượng và trong tâm.
* Tiên chay thử. Công tác này được thực hiện sau khi đã hoàn thiện công tác
lăp đăt ống, thiết bi, điện và điêu khiển. Công tác này sẽ vận hành thử môt số hệ
thống và đảm bảo các hệ thống đã tương đối hoàn chỉnh nhằm rút ngăn thơi gian lăp
đăt và kiểm tra trên biển.
* Đưa công trình xuống thiết bi chuyên chơ: Là công tác đưa công trình đã
hoàn thành xuống thiết bi chuyên chơ và cố đinh chăc chăn trên phương tiện này để
63
vận chuyển đến nơi cần lăp đăt. Có nhiêu cách ha thủy như dung câu, dùng trailers,
kéo trượt trên đương trượt, dung phương pháp tui khi (chỉ cho các phương tiện nôi
nhẹ như tàu, xà lan) hoăc dung phương pháp ụ nôi, ụ khô.
* Vận chuyển: Là công tác chuyên chơ công trình đi ra tơi nơi lăp đăt sau khi
đã hoàn thành.
b4) Công tác lăp đăt:
Công tác lăp đăt công trình vào vi trí cuối cùng ngoài biển bao gồm:
- Lăp đăt chân đế, coc, lăp đăt cầu tàu, sàn giàn khoan.
- Lăp đăt kết câu thượng tầng, lăp đăt bằng phương pháp câu hay phương
pháp đánh chìm xà lan.
- Rải và đâu nối đương ống nôi mỏ, khảo sát đương ống sau khi lăp đăt,
thông ống, thử hydrotest, xả nươc ra khỏi ống, làm sach không khí trong ống bằng
khi trơ,…
- Lăp đăt hệ thống đâu nối và phân chia đương ống (PLEM) đâu nối đương
ống vào Plems.
- Lăp đăt cáp ngầm.
- Kết nối FPSO,…
b5) Công tác đâu nối và chay thử trên biển
Tinh chât đăc thu của các hợp đồng EPCI được thể hiện qua hình 3.1 và bảng 3.2
Hình 3.6. Các hang mục chinh cua khối kiên truc thương tâng
Test Separator 60
tons
CCR Building 220
tons
Manifold Skid
180 tân
HHP - 160
tân
64
Giai đoan đâu nối hoàn thiện các phần hệ thống công nghệ lai vơi nhau sau khi
đã lăp đăt vào vi trí cuối cùng để thực hiện công tác chay thử và sẵn sàng cho công tác
vận hành chính thức. Các công tác của quá trình đâu nối như: đâu nối hệ thống công
nghệ, đương ống của khối thượng tầng vào hệ thống đương ống của chân đế, đâu nối
hệ thống giếng của khối thượng tầng vào ống dân hương của chân đế.
Bang 3.6. Sư khác biêt cua 2 loai hơp đông EPC trong dư án phát triên khai
thác mo dâu khi và các dư án xây dưng dân dụng, công nghiêp
Yếu tố
khac biêt
Hơp đông EPC trong cac dự an
xây dựng dân dung, công nghiêp
Hơp đông EPC trong dư án phát triên
khai thác mo dâu khi (EPCI)
Nhân lực Tuy vào mức đô công việc các
hang mục, các công trình khác
nhau mà yêu cầu trình đô nhân
công khác nhau.
Nhân lực gồm: Thợ hàn, thợ đâu
nối, thợ phụ trợ, thợ giàn giáo, thợ
boc cách nhiệt cho đương ống, thợ
moc cáp, thợ điện và thiết bi.
Yêu cầu các chuyên gia vơi trình đô cao, kinh
nghiệm quản lý dự án.
Các thợ hàn phải co chứng chỉ chuyên môn của
DNV (3G-6G) và kiểm tra rât chăt chẽ, các chuyên
gia thuê ơ nươc ngoài co ky năng trong QLDA.
Nhân lực gồm: Thợ xây dựng, thợ hàn, thợ
HVAC (thông gio, điêu hoa), thợ điện và thiết
bi, công nhân boc cách nhiệt…
Cơ câu
công
việc
Khối lượng thi công dân dụng rât
lơn, chia làm 2 loai xây dựng dân
dụng và công nghiệp.
Ty lệ vê dân dụng it, chủ yếu công nghệ cao,
chia làm 2 hang mục chinh là: chân đế và
khối thượng tầng. Được chế tao trên bơ và lăp
đăt ngoài khơi.
Thiết kế Sử dụng đia chât công trình để khảo
sát điêu kiện nên mong cho công
trình, đảm bảo tinh an toàn, ôn đinh
của công trình trong suốt thơi gian
vận hành. Mua bản quyên công
nghệ của nươc ngoài để áp dụng.
Thiết kế cần co dung sai lơn để không ảnh
hương khi các thông số vê đia chât, công
nghệ khai thác, đăc tinh sản phâm, điêu kiện
tự nhiên thay đôi so vơi kết quả thâm lượng.
Mua săm Lượng hàng phi tiêu chuân it.
Thơi gian mua săm ngăn. Do các
thiết bi co sẵn trên thi trương.
Các thiết bi phi tiêu chuân là chủ yếu. Các
thiết bi đăc chủng LLI, tiêu chuân cao, nhiêu
thiết bi phải mât hàng năm trơi để đăt hàng.
Các máy moc thiết bi phải bàn giao sau khi
chay thử ngoài biển.
Xây
dựng
Thi công trên đât liên, vận chuyển
nguyên liệu thiết bi dễ dàng.
Điêu kiện thi công ơ nhưng vung xa bơ kho
khăn vê thơi tiết, đô sâu nươc biển, phức tap
của điêu kiện thi công (T&I)
Lăp đăt Thực hiện trên bơ
Điêu kiện thi công phức tap (T&I): ngoài
biển… đối măt vơi kho khăn vê thơi tiết…
các dong hải lưu
65
Qua bảng tông hợp cho thây:
* Nhân lực:
Hai dang co hàm lượng công nghệ và cơ câu nhân lực co trình đô cao khác
nhau. Để han chế nhưng rủi ro trong quá trình quản lý hợp đồng vê măt nhân lực,
giưa nhà thầu và chủ đầu tư phải liệt kê tên các nhà thầu phụ, chât lượng nhân lực
yêu cầu. Đồng thơi phải xây dựng kế hoach nhu cầu nhân lực trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng EPCI. Tư đo, dự báo khả năng nguồn cung ứng nhân lực của
nhà thầu phụ và chinh của công ty để tránh nhưng giai đoan cao trào của dự án mà
nhà thầu chinh không co đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu câp bách của dự án.
Đối vơi dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí: Nhân lực cho các dự án dầu
khi thương co số lượng thợ hàn nhiêu và điêu kiện vê chứng chỉ. Trong dự án phát
triển khai thác mỏ dầu khí thì càng vê cuối do sức ép của chủ đầu tư vê tiến đô công
trình mà nhà thầu phải huy đông nhiêu nhân lực, kể cả các nhà thầu phụ. Càng vê
cuối, ngoài số lượng nhân lực chính còn có số lượng các nhà thầu thực hiện các
công việc đâu nối và bàn giao thiết bi.
* Cơ câu công việc:
Khi tiến hành các dự án và thực hiện các hợp đồng. Nhà thầu phải xây dựng
chi tiết các hang mục công việc được đinh kem trong hợp đồng (kết câu công việc).
- Đối vơi dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Ty lệ vê dân dụng it, chủ yếu
công nghệ cao, hợp đồng EPCI thương chia làm 2 hang mục chinh là: Hang mục chân đế
(Jacket), hang mục công nghệ thượng tầng (Topside). Nhiêu dự án phát triển mỏ co thêm
hang mục FSO hoăc FPSO. Việc xác đinh, đánh giá đinh lượng các hang mục công việc
là quan trong. Vì phần lơn xảy ra sự thay đôi (change order) và rủi ro là không lương
trươc được các hang mục công việc phức tap của toàn bô dự án, đăc biệt là các hang mục
công việc thi công ngoài biển (T&I).
- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Khối lượng thi công
dân dụng rât lơn, chia làm 2 loai xây dựng dân dụng và công nghiệp.
* Thiết kế:
- Đối vơi các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Nhiêu thông số đưa vào
tinh toán thiết kế con chứa các yếu tố bât đinh và rủi ro. Đo là các thông số liên
quan đến đia chât mỏ, công suât và chât lượng sản phâm... như:
66
+ Thành phần của dầu và khi thay đôi dân đến việc tinh toán lai thiết kế và
điêu chỉnh công nghệ. Thực hiện lây mâu để xác đinh thành phần khi như ảnh
hương ăn mon của khi CO2, H2S và thành phần thủy ngân.
+ Nhiệt đô dong sản phâm thay đôi (nhiệt đô của dầu và khi trong vỉa và trên
bê măt): vật liệu chiu nhiệt, vật liệu boc cách nhiệt (thay đôi đô dày mỏng).
+ Trư lượng co thể thay đôi: Đây là vân đê quan trong vơi sự sống con của dự án.
+ Khi việc đánh giá trư lượng chưa chinh xác dân đến hiệu quả kinh tế thay
đôi, và nhiêu khi dự án co thể phải tam ngưng do tinh khả thi khi dự án.
- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Khảo sát đia chât, nơi
đăt nhà máy đong vai tro quan trong. Nguồn cung nguyên liệu và tiêu thụ thay đôi
gây nên nhưng bât đinh rủi ro.
* Mua săm vật tư, thiết bi:
- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Thơi gian mua săm
ngăn do các thiết bi co sẵn trên thi trương.
- Đối vơi các dự án phát triển mỏ:
Mua săm vật tư thiết bi chia làm 2 loai: các thiết bi đăc chủng và các thiết
bi co thể dễ dàng mua trên thi trương, tât cả các thiết bi đoi hỏi tiêu chuân cao,
nhiêu thiết bi phải mât hàng năm trơi để đăt hàng.
Các máy moc thiết bi phải bàn giao sau khi chay thử ngoài biển, nhưng khi chay
thử và bàn giao ngoài biển thương găp kho khăn trong vân đê vận chuyển các nhà thầu
và các thiết bi kiểm tra thay thế, cũng như điêu kiện chật hẹp để tiến hành thi công các
công trình này do không gian các giàn khoan chỉ co giơi han vê chỗ ơ và làm việc của
các nhân viên. Điêu này đã làm cho giá thành các thiết bi bi nâng lên.
Vật tư: Đoi hỏi đô bên cao chiu được sự khăc nghiệt của điêu kiện thơi tiết
như vận hành ngoài trơi, các tiêu chuân vê an toàn cháy nô, chiu ăn mon… Các
vật tư đoi hỏi hệ số dự phong và an toàn cao thương là 10% để đê phong sự thay
đôi vê thông số công nghệ trong quá trình vận hành.
Do tinh đăc thu của các vật tư trong ngành dầu khi, các nhà điêu hành thương
áp dụng các hình thức chỉ đinh thầu hoăc đâu thầu han chế để phát triển nôi lực và
chon các nhà thầu co năng lực, loai bỏ các nhà cung câp không co kinh nghiệm, rút
ngăn thơi gian chào thầu.
* Xây dựng và lăp đăt:
67
- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Giải phong măt bằng xây
dựng găp kho khăn gây chậm tiến đô. Quá trình thi công ảnh hương lâu dài đến môi
trương và xã hôi.
- Đối vơi các dự án phát triển mỏ: Bố tri nơi chế tao chân đế (Jacket) và câu
truc thượng tầng (Topside) thuận tiện cho việc ha thủy. Môt số hang mục phải
tiến hành ngoài biển. Công tác lăp đăt ngoài biển (T&I) kho khăn vì phụ thuôc
vào thơi tiết và chi phi thi công ngoài biển rât đăt tiên. Trong môt thơi điểm co
quá nhiêu công trình cung triển khai cung luc như Jacket, Topside, đương ống
nôi mỏ. Các nhà thầu phải lập lên kế hoach để tận dụng và huy đông được các
phương tiện cho chiến dich môt cách tốt nhât. Trong quá trình lăp đăt T&I các
nhà thầu thương găp phải là quá trình phối hợp giưa các hang mục khoan , vận
hành, lăp đăt các tàu be co thể va cham và han chế vê không gian bỏ neo
(SIMOP). Trong giai đoan này việc thực hiện dự án co thể găp kho khăn vê tiến
đô, chi phi… do ảnh hương của thơi tiết, kinh nghiệm của nhà thầu phụ triển
khai chiến dich T&I.
3.1.3.3. Quản trị rủi ro trong các hợp đồng EPCI
Tác giả cho rằng việc quản tri rủi ro ơ goc đô Tông thầu không chỉ đat được
các mục tiêu cam kết trong hợp đồng vê tiến đô, chi phi... mà con giup việc đưa ra
quyết đinh tốt hơn, thực tế và hiệu quả hơn trong quá trình thực hiện dự án, chủ
đông kiểm soát các sự kiện trong tương lai dựa trên cơ sơ dự báo trươc các sự kiện
chứ không phải phản ứng thụ đông trươc các rủi ro xảy ra, no thể hiện trách nhiệm
và phối hợp vơi chủ đầu tư trong việc giải quyết nhưng kho khăn khi thực hiện dự
án, tăng cương kinh nghiệm của Tông thầu, tao được uy tin khi triển khai đâu thầu,
thực hiện các dự án EPCI tiếp theo.
Qua các khái niệm vê quản tri rủi ro trong và ngoài nươc, tác giả đưa ra quan
điểm của mình vê quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện các hợp đồng EPCI
như sau:
Quản trị rủi ro của Tông thâu trong viêc thưc hiên hợp đồng EPCI dư án
phát triển khai thác mỏ dâu khí là một chức năng quản trị bao gồm một tập hợp các
công viêc nhằm đưa ra kế hoạch, tiếp cận, nhận dạng, đo lường, kiểm soát và
phòng ngừa những ảnh hương bất lợi cung như tận dụng những tác động tích cưc
do rủi ro gây ra để giảm thiểu những tôn thất, mất mát, tăng cường các hiêu quả
68
tích cưc, có thể dư báo, giúp đưa ra quyết định… nhằm đạt được các mục tiêu cam
kết trong hợp đồng với chủ đâu tư về tiến độ, chi phí, chất lượng, ATSKMT.
3.2. Thưc tiễn quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI dư án phát triên
khai thác mo dâu khi cua thê giơi và bài hoc kinh nghiêm cho Viêt Nam
3.2.1. Thực tiễn quản trị rủi ro của Petronas, Malaysia
Malaysia là môt quốc gia phát triển rât manh nhât khu vực Đông Nam A vê
linh vực dầu khi, đứng đầu là tập đoàn Petronas. Trong các nghiên cứu của Cheng
Siew Goh và Hamzah Abdul-Rahman1tap chi Construction in Developing
Countries (2012). Các loai rủi ro thương xảy ra tai Petronas, Malaysia bao gồm 6
loai rủi ro sau: rủi ro vê tài chinh (Rc33, Rp16), rủi ro vê tiến đô (R3), rủi ro vê vật
lý (Ri4), rủi ro vê con ngươi (Rc8), rủi ro vê thiết kế và ky thuật (Re1), rủi ro vê
hợp đồng (Rp18), rủi ro vê chinh tri luật pháp (R7), rủi ro vê an toàn (Rc23). Trong
đo rủi ro vê tài chinh, rủi ro vê tiến đô là nhưng rủi ro thương xuyên xảy ra và ảnh
hương nhiêu đến dự án, nên việc nhận dang chung trơ thành vô cung quan trong găn
liên vơi các dự án xây dựng noi chung ơ Malaysia. Cung vơi xu hương chung của
thế giơi hiện tai Malaysia đang phát triển manh vê công nghiệp khi và phát triển mỏ
nươc sâu, các dự án nươc sâu luôn được xem là nhưng dự án không lồ (Mega
projects) vì đoi hỏi công nghệ cao, chi phi lơn, rủi ro lơn và co nhiêu kinh nghiệm.
Theo nghiên cứu tư bài báo SPE 138647, Norain Binti MdSalleh, M Rashid Bin
Sainal thì nhưng rủi ro phải đối măt khi thực hiện dự án nươc sâu co đăc điểm sau:
- Tât cả các rủi ro được nhận dang bơi tât cả các bên tham gia bao gồm chủ
đầu tư, nhà điêu hành, nhon dự án, Tông thầu...
- Rủi ro liên quan đến thiết kế do tinh phức tap cao vê đia chât, do vậy việc thiết
kế được tách riêng cho môt nhà thầu co kinh nghiệm vê thiết kế vì trên thế giơi co rât
it nhà thầu co kinh nghiệm đáp ứng được điêu kiện này.
- Rủi ro ảnh hương đến chi phi và tiến đô là nhưng rủi ro gây ảnh hương nhât
đến việc thực hiện dự án.
- Việc nghiên cứu sơm dự án, thực hiện các công việc ban đầu chuân xác ngay
tư đầu sẽ giảm trư được các tôn hao vê chi phi.
3.2.2. Thực tiễn quản trị rủi ro của dự an Sakhalin, Nga
Theo Roxburgh, S., & Kostiuk, E. A. (2009) dự án Sakhalin là môt vi dụ
điển hình vê việc thành công các dự án phát triển mỏ tai Nga tai nhưng nơi kho
khăn vê trang thiết bi cơ sơ ha tầng, kho khăn vê thơi tiết. Trong nghiên cứu, tác giả
69
đã nhân manh tơi việc quản tri dự án để vuợt qua kho khăn như rủi ro vê thơi tiết,
rủi ro vê ky thuật, rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
- Vê thơi tiết: rủi ro vê cửa sô thơi tiết khi rơi vào mua đông khăc nghiệt của
băc cực bao gồm 6 tháng điêu kiện thơi tiết khăc nghiệt, 2 tháng mua xuân tuyết tan
và sương mu, khi vận chuyển ngoài biển sẽ đối măt vơi hiện tượng băng trôi...
- Trang thiết bi: Phần lơn căn cứ hậu cần ơ xa, và các điêu kiện để xây dựng
căn cứ phải co sân bay trực thăng, cảng, thiết bi, hệ thống chuyên chơ.
- Rủi ro vê đia chât: khu vực này nằm trong khu vực co đông đât nên đoi hỏi
phức tap vê chế tao.
- Rủi ro vê nhân lực
- Rủi ro vê luật nhập khâu thiết bi
Giải pháp quản tri:
- Tăng cương kinh nghiệm quản lý EPCI, thay đôi chiến lược dự án trong
việc xây dựng các Mo-dun lơn ơ trên đât liên, han chế thơi gian kết nối chay thử
ngoài biển.
- Tăng cương trang thiết bi chế tao để tránh rơi vào cửa sô thơi tiết.
- Mua săm sơm các thiết bi chinh và các thiết bi phụ trợ trươc khi sẵn sàng
cho việc chế tao.
3.2.3. Thực tiễn quản trị rủi ro qua nghiên cứu của Pramendra Srivastava, Ân Đô
Pramendra Srivastava (2011), đã nhận dang được 32 rủi ro trong việc thực
hiện hợp đồng EPC. Tác giả nhân manh rằng rủi ro phụ thuôc vào chiến lược triển
khai dự án, khối lượng công việc, tinh phức tap vê công nghệ của dự án, ky năng
quản lý của tưng nhom dự án. Theo tác giả thì rủi ro co 2 loai hưu hình và vô hình,
và cả 2 đêu phải được nhận dang và được đo lương.
Vê măt quản tri rủi ro, tác giả nhân manh việc xây dựng sơ đồ câu truc rủi ro
(Risk breakdown structure), vơi việc cập nhật các ảnh hương và xếp loai các rủi ro
ơ các mức khác nhau P90, P75, P50 theo thứ tự vơi các mức ảnh hương cao, trung
bình, thâp để đưa ra cây quyết đinh khi găp các tình huống khác nhau, vơi rủi ro vô
hình kho trong việc đo lương nhưng co thể đơn giản để điêu khiển, giám sát bằng
quy trình, danh sách kiểm tra. Các rủi ro vô hình được săp xếp theo mức đô ảnh
hương như sau:
1. Phải thực hiện lai các công việc do lỗi của thiết kế
2. Khả năng cung câp các dich vụ bên ngoài (như tàu be, cầu trượt…)
70
3. Tăng chi phi vật tư, vật liệu,..
4. Nhân lực
5. Nhà thầu phụ
6. An toàn sức khỏe môi trương
7. Kế hoach không phu hợp
8. Phát sinh trong thiết kế, xây dựng
Tư việc săp sếp thứ tự các rủi ro kết hợp vơi phương pháp Monte- Carlo sẽ
đưa ra mô hình quyết đinh cho toàn bô các giai đoan của dự án.
3.2.4. Thực tiễn quản trị rủi ro qua dự an Genesis của My tai Vịnh Mexico
Visser, R. C. (1999) [57], dự án Genesis là dự án đầu tiên của My tai vinh
Mexico, công nghệ nươc sâu nên đối diện vơi quá nhiêu kho khăn vê công nghệ,
phương thức chế tao, ha thủy và lăp đăt tai mỏ. Dự án đã dung giàn khoan hình trụ
(spar) để làm giàn khai thác và xử lý dầu
Hinh 3.7. Các công trinh nươc sâu sử dung công nghê Spar
Đối vơi các dự án tai Vinh Mexico các rủi ro được nhận dang như sau:
Co 2 loai rủi ro lơn nhât là rủi ro vê ky thuật tiếp đo là rủi ro vê kinh tế.
Trong đo, rủi ro vê ky thuật bao gồm: Rủi ro trong quá trình khoan, rủi ro trong quá
trình thiết kế, xây dựng, thiết kế, lăp đăt, vận hành, sửa chưa, ngoài ra rủi ro vê đia
chât, trư lượng thu hồi, quản lý mỏ, rủi ro trong công tác hoàn thiện giếng. Các
nghiên cứu cứu của Visser, R. C. (1999) tập trung vê các rủi ro vê ky thuật. Trải qua
73 lần tô chức các cuôc hop, tác giả đã nhận dang được 28 rủi ro.
71
-
Hinh 3.8. Sơ đô đánh giá và xử lý rui ro cua dư án Genesis cua My
tai Vịnh Mexico
(Nguồn SPE OTC 10799)
Các phương án
giảm thiểu rủi ro
của các đáng
được cân nhăc?
Anh hương
đáng kể đến chi
phi, tiến đô, tỉ
trong?
Co các rủi ro
phát sinh đáng
kể?
Các mối nguy
hai xếp hang rủi
ro mức cao?
Ý tương giảm
thiểu rủi ro co
hiệu quả vê chi
phí?
Các phương
án khác?
Các mối nguy
hai xếp hang rủi
ro mức cao?
Không
Có
Có
Có
Không
Không
Đánh giá các phương án
1. Chi phí
2. Anh hương đến tiến đô
3. Anh hương đén ty
trong
Đánh giá mỗi phương án:
1. Mức đô giảm thiểu rủi ro
2. Các rủi ro tiêm ân phát sinh
mơi.
Tiến hành phân tich
đánh giá chi phi/ lợi
ich và/hoăc đinh lượng
rủi ro
Các phương án giảm
thiểu rủi ro
Đê xuât phương án giảm
thiểu rủi ro
Đê xuât xem xét châp
nhận mối nguy hai
72
Chu trình quản lý rủi ro bao gồm các bươc sau:
- Nhận dang mối nguy hai rủi ro
- Phát triển và xây dựng các kich bản đối vơi rủi ro xảy ra
- Xác đinh được rải rủi ro
- Xây dựng các khả năng khác nhau để giảm trư rủi ro
- Đánh giá các khả năng giảm trư rủi ro
- Đê xuât giải pháp
- Kết quả và tác dụng khi áp dụng
- Báo cáo kết quả
3.2.5. Cac mô hinh quản trị rủi ro trên thê giơi đã ap dụng
a) Mô hình PMBOK
Mô hình PMBOK là môt công cụ thương xuyên được sử dụng trong quản lý
dự án, được phát triển bơi hiệp hôi quản lý dự án (PMI). Trên cơ sơ sô tay hương
dân (PMI, 2008). Quản tri rủi ro bao gồm 6 bươc cơ bản:
1. Kế hoach quản tri rủi ro
2. Nhận dang rủi ro
3. Đánh giá phân tich đinh tinh
4. Đánh giá phân tich đinh lượng
5. Kết hoach giảm trư rủi ro
6. Điêu khiển và giám sát rủi ro
Mô hình được xây dựng trên nguyên lý: Đầu vào - xử lý - Đầu ra, vơi mục
đich tối ưu đầu vào, sử dụng công cụ và ky thuật để xử lý rủi ro. Mô hình được
đăng ký và sử dụng như môt tiêu chuân của hoa kỳ (ANSI - the American Nation
standard institute) và được áp dụng rông rãi ơ quốc tế.
b) Mô hình PRINCE
Mô hình được xây dựng bơi Cabinet Office (2012), trên cơ sơ tư phân tich tư
các dự án vê môi trương (Projects in Controlled Environments). Mô hình được châp
nhận áp dụng rông rãi trong chính phủ Anh và được châp nhận trong các doanh
nghiệp tư nhân trên toàn thế giơi. Đây là môt phương pháp dựa trên quá trình phi sơ
hưu cho quản lý dự án và được công nhận là áp dụng tốt nhât trong ứng dụng quản
lý dự án trong linh vực công. Được hình thành tư năm 1989 bơi trung tâm công
nghệ thông tin và truyên thông (CCTA) vơi dự đinh để ứng dụng như môt tiêu
73
chuân của chinh phủ Anh để quản lý công nghệ thông tin và sau đo kể tư năm 1996,
PRINCE2 được sử dụng như môt mô hình trong quản lý dự án, được châp nhận,
đánh giá cao trên toàn thế giơi. Trong PRINCE2 (2002) cho biết làm thế nào để
phân chia dự án thành các bô phận quản lý nhỏ hơn để kiểm soát các nguồn lực và
hiệu quả trong thực hiện công việc. Trong mô hình này quản lý rủi ro được xác đinh
trong hai phần và 5 bươc như sau:
Xác đinh rủi ro:
Đánh giá rủi ro
Phản ứng vơi nguy cơ
Lựa chon giải pháp
Quản lý rủi ro:
Kế hoach và phân bô nguồn lực
Theo dõi và báo cáo
Hinh 3.9. Mô hinh quan trị rui ro PRINCE2 (2002)
c) Mô hình SHAMPU
Theo Chapman & Ward (2003), SHAMPU là tư viết tăt trong quá trình quản
lý dự án, đo là viết tăt của: Shape (hình thành), Harness (giám sát) và Manage
Project Uncertainty (Quản lý các yếu tố bât đinh của dự án). Phương pháp này co
thể được trình bày trong ba giai đoan chinh và chin giai đoan chi tiết. Đinh hình
chiến lược các phương án là bươc đầu tiên để được xem xét ơ câp đô chiến lược
hương tơi sự không chăc chăn của dự án. Quản lý thực hiện được xem xét trong bốn
khía canh: Quản lý kế hoach làm việc, phát triển kế hoach hành đông, giám sát và
kiểm soát đối phó khủng hoảng.
74
d) Mô hình Chapman & Ward
Theo Chapman & Ward (2003), mô hình quản lý rủi ro hiệu quả cần phải xác
đinh các yếu tố bât đinh trong vong đơi dự án và bao gồm các giai đoan như sau:
Chon phương án phát triển, kế hoach (thiết kế, kế hoach, phân bô), thực hiện, kết
thúc dự án (cung câp, xem xét, hỗ trợ). Các giai đoan cần được xem xét ơ mức đô
chi tiết hơn được goi là "bươc", cần được xác đinh dựa vào tính chât của quá trình
sản xuât hoăc dich vụ chuyển giao.
e) Mô hình Dale Cooper
Cooper et al. (2005, p.15) đưa ra phương pháp quản lý rủi ro dự án như sau:
Hình 3.10. Mô hình Cooper et al., 2005, p.15
Ngươi quản lý dự án phải chuân bi ứng phó phù hợp để trả lơi các câu hỏi ơ
mỗi bươc của quá trình quản lý rủi ro dự án, như được đinh nghia dươi đây:
Các bươi trong quá trình quan
lý rui ro Câu hoi
Kich bản Mục tiêu của dự án là gì?
Xác đinh Khả năng xâu gì có thể xảy ra?
Phân tích Tiêu chí quan trong của dự án là gì?
Đánh giá rủi ro Nhưng điêu quan trong nhât là gì?
Xử lý rủi ro Cách xử lý rủi ro như thế nào?
Giám sát và đánh giá Làm thế nào để kiểm soát rủi ro?
Khảo sát & Tư vân Ngươi nào nên tham gia vào tưng quá trình?
Khảo sát & Tư vân
Kich bản Xác đinh
rủi ro
Phân tích Đánh giá
rủi ro
Xử lý rủi
ro
Giám sát và đánh giá
75
f) Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi
Hình 3.11. Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi, Methodology
Phân tich mô hình của Amir đưa ra mô hình quản tri rủi ro bao gồm 8 bươc
khác nhau. Điểm manh của mô hình này là nhận dang được các rủi ro tư luc đánh
giá dự án, trươc khi triển khai dự án, việc nhận dang rủi ro phụ thuôc vào điêu kiện
chủ quan do chủ đầu tư đưa ra trong hợp đồng và Tông thầu phải tuân thủ theo.
Bươc 5 (nhận dang rủi ro) ra đơi sau khi xây dựng chi tiết kế hoach tiến đô giup
cho việc nhận dang được tốt hơn.
g) Mô hình của Trịnh Thuy Anh
Tai Việt Nam co nghiên cứu của Trinh Thuy Anh (2012) đã đê xuât mô
hình quản tri rủi ro theo chu trình ơ hình 3.15.
Đây là nghiên cứu gần đây nhât vê quản tri rủi ro XDCT tai Việt Nam. Tác
giả đã đong gop trong việc hoàn thiện các bươc trong quy trình quản tri rủi ro trong
các dự án XDCT. Đăc biệt là tác giả đưa ra khái niệm khai thác rủi ro, đối vơi rủi ro
tich cực cần phải khai thác cơ hôi nguyên tăc chung cũng là giảm nhẹ sự bât trăc.
Qua các mô hình quản tri rủi ro đã áp dụng trên thế giơi, cho thây:
- Co thể chia làm 2 nhom mô hình quản tri rủi ro chinh như sau:
Nhóm A: Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đê cập tơi quá
trình chi tiết vơi trương hợp cụ thể (case study) và đưa ra giải pháp cụ thể như mô
hình Cooper, Amir.
76
Hình 3.12. Quá trình quan trị rui ro dư án
(Nguồn: Trịnh Thuy Anh -2012)
Các yếu tố
môi trương
kinh doanh
CSDL KTXH
Các yếu
tố thuôc
vê tô
chức
Xác đinh pham
vi
Chinh sách, hương
dân, bài hoc tư thực tế
Đinh nghia
pham vi dự án
Kê hoach
quan lý rui
ro
Xác định
rui ro
Phân tích
định tinh rui
ro
Kê khai rủi ro
Kê khai rủi ro (cập nhật)
Phân tích
định lương
rui ro
Xây dựng kế
hoach quản lý
dự án
Xem xét các yêu cầu cụ thể
Xem xét các hành đông điêu chỉnh
Xem xét các hành đông phong ngưa
Xem xét các yêu cầu cụ thể
Kế hoach quản lý thơi gian
Kế hoach quản lý chi phi
Kê hoach
đối phó vơi
rui ro
Kê khai rủi ro (cập nhật)
Kế hoach quản lý
dự án (cập nhật)
Kê khai rủi ro (cập nhật)
Điêu khoản hợp đồng liên quan
đến rủi ro
Kiêm soát,
điêu chỉnh rui
ro
Kiểm soát sự
thay đôi
Kế hoach
quản lý dự
án (cập nhật)
Đê suât hành đông phong ngưa
Đê suât hành đông điêu chỉnh
Sự thay đôi cần thiết
Kê khai rủi ro (cập nhật)
Kết thức dự
án
Kế hoach rủi ro
(cập nhật)
Đánh giá quá trình
thực hiện
Tiến trình
quản lý và
điêu phối dự
án
Báo cáo quá
trình thực hiện
77
Nhóm B: Mô hình là môt nhánh, môt phần trong mô hình quản lý dự án. Mô
hình này không đi vào chi tiết mà chỉ mô tả vê tông quan các quá trình quản tri rủi
ro, không đê cập đến quá trình chi tiết của toàn bô quá trình.
Các mô hình này đêu co bươc đầu tiên của quản lý rủi ro là "Nhận biết rủi
ro". Thực tế cho thây rằng để nhận biết được rủi ro thì phải xuât phát tư việc lập kế
hoach quản tri rủi ro, đưa ra cách thức tiếp cận, phương pháp nhận diện.
- Hầu hết các mô hình quản tri rủi ro đêu găn vơi quản tri dự án đầu tư mà
chưa hoàn toàn găn chăt vơi việc triển khai thực hiện các hợp đồng EPC thuôc các
dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí. Do vậy đoi hỏi các nhà Tông thầu cần phải
vận dụng chúng vào việc quản tri rủi ro của mình cho phu hợp vơi thực tế quản tri
dự án của mình.
- Do việc chưa nhận dang hết được các loai rủi ro nên nhiêu dự án găp kho
khăn trong việc tìm ra các giải pháp để han chế các rủi ro xảy ra.
3.2.6. Bai hoc kinh nghiệm rut ra cho Việt Nam
Các nghiên cứu của thế giơi cho thây số lượng các giai đoan trong quản tri rủi ro
nhiêu hơn 3 giai đoan. Trong phương pháp thống kê dư liệu các dự án trươc không đủ
dân đến dự báo sai và ngươi quản lý co thể đưa ra các quyết sách sai. Các dự án được
triển khai cần phải được lưu trư thông tin và cập nhật dư liệu đăc biệt là danh sách các
rủi ro, việc này chưa được thực hiện ơ các dự án Việt Nam. Tât cả chỉ dựa trên kinh
nghiệm của nhom quản lý đã kinh qua các dự án, và càng làm nhiêu dự án thì đuc rut
được nhiêu ky năng kinh nghiệm xử lý tình huống... Đồng thơi việc sử dụng phương
pháp Monte Carlo được áp dụng nhiêu các dự án trên thế giơi trong việc dự báo, xây
dựng các kich bản các sự kiện co thể xảy ra vơi đô tin cậy bao nhiêu giup cho ngươi
quản lý co thể đưa ra quyết đinh tốt nhât. Trong khi đo ơ các dự án Việt Nam it áp
dụng phương pháp này. Và đăc biệt trên thế giơi luôn xây dựng quy trình (RACI - ma
trận trách nhiệm) để phân công trách nhiệm các bên Tông thầu, chủ đầu tư, nhà thầu
phụ trong việc xử lý rủi ro và Việt Nam nên áp dụng các quy trình này để quy trách
nhiệm cá nhân và tô chức trong công tác quản tri rủi ro.
Hiện nay các Tông thầu khi thực hiện các hợp đồng EPCI tai Việt Nam đã
và đang tich cực áp dụng, không ngưng phát triển các quy trình quản lý dự án trong
đo co các phần mêm co tinh năng chuyên biệt như: Microsoft Project, Primavera,
@risk… và các quy trình quản lý dự án, quản tri rủi ro. Nhưng các nhà thầu vân
chưa co quy trình quản tri rủi ro nôi bô mà chỉ tuân thủ các quy trình do chủ đầu tư
78
đưa ra. Do vậy việc quản tri rủi ro bi phân tán thành nhiêu quy trình khác nhau như:
quản lý dự án, quản lý chât lượng.
Tât cả các vân đê trên đăt ra cho việc quản tri rủi ro tai Việt Nam môt số
điểm sau:
- Nhận dang rủi ro: Cần phải cập nhật thương xuyên các danh sách rủi ro thông
qua dự án, đăc biệt là các bài hoc tư việc quản lý, xử lý tình huống khi rủi ro xảy ra.
- Đo lương, phân tich đánh giá: cần phải đo lương và đánh giá ảnh hương
của các rủi ro đến các mục tiêu của dự án, săp xếp thứ tự để hỗ trợ việc ra quyết
đinh của ngươi quản lý.
- Xử lý rủi ro: Cần phải xây dựng các kich bản khi rủi ro xảy ra như trươc
và sau khi rủi ro xảy ra, trươc khi co thiệt hai và sau khi thiệt hai.Tư đo phân công
trách nhiệm của các bên tham gia trong việc xử lý.
Mức đô cao hơn và phát triển khả năng dự báo rủi ro xảy ra vơi mức đôi tin
cậy bao nhiêu để đưa ra quyết sách trong điêu hành dự án.
Kêt luận chương 3
Vân đê rủi ro và quản tri rủi ro đã được đê cập và bàn luận khá nhiêu trong
các tài liệu nghiên cứu khác nhau. Co nhiêu cách đinh nghia rủi ro khác nhau vơi 3
trương phái truyên thống, trung lập và mơ rông. Như vậy các quan điểm vê rủi ro co
mang tinh thơi gian càng vê sau vơi khả năng quản tri tốt hơn thì cái nhìn vê sự tiêu
cực của rủi ro cũng khác đi. Theo đo rủi ro luôn co tinh hai măt: gây thiệt hai và cơ
hôi, do vậy cần phải co biện pháp quản tri sao cho han chế vê thiệt hai và tăng
cương măt tich cực mà rủi ro mang lai và các yếu tố này co thể xác đinh được.
Xuât phát tư các khái niệm vê hợp đồng EPC tác giả đưa ra các khái niệm và
đăc thu của hợp đồng EPCI. Nhưng đăc thu này sẽ tác đông đến rủi ro và quản tri
rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng. Các yếu tố đăc thu được chu trong phân tich
như: Nhân lực, khối lượng công việc, thiết kế, mua săm, chế tao…
Trên cơ sơ kinh nghiệm, nghiên cứu khác nhau vê quản tri rủi ro ơ các khu
vực khác nhau trên thế giơi như Malaysia, Ân Đô, Nga, My… là nhưng nươc co
nhiêu kinh nghiệm trong phát triển các dự án dầu khi, tác giả đưa ra nhưng vân đê
cần đăt ra trong quản tri rủi ro đối vơi Việt Nam tư khâu nhận dang, đo lương đến
quá trình xử lý và dự báo rủi ro. Tư đây tao ra nhưng đinh hương nghiêu cứu của tác
giả trong các phần tiếp theo.
79
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG THÂU
TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM
4.1. Thưc trang rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI thuôc dư
án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam giai đoan 2006 - 2015
Tai Việt Nam, tư năm 1986 vơi việc phát hiện ra dong dầu thương mai đầu
tiên, đến nay ngành dầu khi đã không ngưng phát triển, các mỏ liên kết và cận biên
không ngưng được mơ rông. Vơi trung bình hàng năm đưa tư 6-8 mỏ/công
trình/cụm công trình vào khai thác, ngành dầu khi gia tăng liên tục vê sản lượng
khai thác đã đong gop vào công cuôc phát triển đât nươc. Do tinh đăc thu của dự án
phát triển khai thác, các Tông thầu phải co đủ năng lực kinh nghiệm, tài chinh,
trang thiết bi và đăc biệt sau Nghi quyết số 233/NQ-ĐU ngày 17/3/2009 của Ban
châp hành Đảng bô, Đảng ủy Tập đoàn Dầu khi Quốc gia Việt Nam vê phát huy
nôi lực, tăng cương và ưu tiên sử dụng dich vụ các đơn vi trong Tập đoàn nên hiện
nay tai Việt Nam chỉ co 2 Tông thầu đảm nhận các hợp đồng EPCI là Công ty
Dich vụ Cơ khi Hàng hải (PTSC MC) và Xi nghiệp liên doanh Vietsovpetro.
Thực hiện các hợp đồng EPIC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu
khí ơ thêm lục đia Việt Nam là môt măt xich quan trong trong tiến đô tông thể
của kế hoach phát triển mỏ (FDP), không co EPCI thì chăc chăn không thể khai
thác dầu khi. Điêu đo được thể hiện rõ qua các hình 4.1 và 4.2.
Hình 4.1 phản ánh quá trình phát triển mỏ. Sau khi đã co phát hiện, nhà thầu
trình chương trình thâm lượng cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) phê duyệt.
Qua chương trình khoan thâm lượng và đánh giá trư lượng cho toàn mỏ được thực
hiện (RAR). Chính phủ Việt Nam thông qua PetroVietnam phê duyệt trư lượng.
Nhà điêu hành sẽ tính kế hoach đai cương phát triển mỏ (ODP) và đệ trình lên PVN.
Sau khi ODP được phê duyệt, nhà điêu hành sẽ tiến hành kế hoach phát triển toàn
mỏ (FDP). Sau khi được phê duyệt FDP, nhà điêu hành sẽ tiến hành các hoat đông
thiết kế các công trình vê triển khai dự án, khoan và khai thác cho toàn mỏ. Nhìn
vào sơ đồ ta thây quá trình phát triển mỏ để tiến tơi khai thác toàn mỏ phải qua giai
đoan EPCI. Đây là giai đoan quan trong quyết đinh phát triển toàn mỏ.
80
Hình 4.1. Giai đoan EPCI trong tông thê dư án phát triên mo
Hình 4.2. Giai đoan EPCI
Khi thực hiện các hợp đồng EPCI đoi hỏi nhà Tông thầu phải hoàn thành dự án
vơi các cam kết trong hợp đồng theo các điêu kiện cơ bản đăt ra là tiến đô, chât
lượng và hoàn thành các hang mục trong giơi han vê chi phi đã cam kết, đảm bảo an
toàn. Do đo nhiệm vụ của Tông thầu EPCI phải sử dụng nguồn tiên môt các hợp lý
vơi thơi han nhanh nhât có thể để hoàn thành công trình đảm bảo chât lượng và
chuyển giao cho chủ đầu tư. Đây chinh là thách thức của Tông thầu và đồng thơi là
trách nhiệm giám sát nhà thầu của chủ đầu tư để đảm bảo sự thành công của dự án.
Các hợp đồng EPCI đăc trưng được thực hiện ơ Việt Nam được thống kê trong
bảng 4.1.
81
Bang 4.1. Các hơp đông EPC trong các dự án phát triên khai thác mo dâu khí ở thềm luc đia Viêt Nam giai đoan tư 2006-2013
STT Hơp đông Giá trị hơp
đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthâu
thưc hiên
Khu vưc
lắp đăt,
nươc sâu
Thơi gian
thưc hiên theo
hơp đông
Thơi gian
thưc hiên
Giá trị quyêt toán
(USD)
Tinh hiêu quacua từng
hơp đông (USD)
1 Sư Tử
VàngCPP
469.381.000
E: 18.375.000
PTSC +JRM 50 m
9/3/2006 -
15/11/2008
9/03/2006 -
12/10/2008
E: 20.217.000
531.011.000
Vượt giá tri hợp đồng
P: 205.261.000 P: 221.084.000
C: 80.600.000 C: 113.367.000
I: 70.115.000 I: 85.175.000
Chi phí khác:
17.662.000
Chi phí khác:
14.294.000
2 Sư Tử Đen
SW 188.499.000
Chi phi chuân bi:
26.609.000
PTSC + JRM
50 m
Tư 05/02/2008
-30/05/2010
Tư
05/02/2008
-30/04/2010
Chi phi chuân bi:
45.420.000
196.160.000 USD
Vượt giá tri hợp đồng
E: 9.613.000 E: 7.489.000
P: 56.948.000 P: 59.498.000
C: 34.557.000 C: 23.727.000
I:48.253.000 I:59.938.000
P: 399.000
C:29.000
P&C: 37.800.000 P&C: 34.527.000
I: 19.047.000 I: 17.398.000
Khác: 2.500.000 Khác: 2.500.000
3 Sư Tử Đen 115.950.642 E: 10.200.000 PTSC + JRM 50m 05/02/2008 - 05/02/2008- 122.190.000 6.187.530 USD
82
STT Hơp đông Giá trị hơp
đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthâu
thưc hiên
Khu vưc
lắp đăt,
nươc sâu
Thơi gian
thưc hiên theo
hơp đông
Thơi gian
thưc hiên
Giá trị quyêt toán
(USD)
Tinh hiêu quacua từng
hơp đông (USD)
Đông Băc
STDNE
P: 41.100.000 30/05/2010
30/04/2010
Tiết kiệm so vơi ban đầu
C:22.300.000 PTSC
E: 9.690.000
E: 8.998.000
P: 211.050.000 P: 210.208.000
C & HUC:
31.650.000
+14.000.000
C&HUC: 32.790.000
+11.062.000
I: 86.000.000 I: 83.651.000
4 Sư Tử Trăng
LTPTP
144.954.997,
08
E: 5.487.409
PTSC +
NSEC 50 m
17/03/2010 -
17/5/2012
07/03/2010 -
20/9/2012
E: 6.480.369
147.039.626 USD
Vượt giá tri hợp đồng
P: 48.586.606 P: 51.503.097
C: 15.067.857 C: 15.505.556
I:20.101.369 I:21.942.219
Chi phi chuân
bi:3.596.769
Chi phi chuân
bi:1.820.556
5 Sư Tử Nâu 284.604.616
E: 7.426.763
PTSC +
NSEC 50 m
17/01/2013 -
11/10/2014
17/01/2013 -
22/9/2014
291.251.520, 71 Vượt giá tri hợp đồng
P: 100.890.000
C: 45.142.836
I:91.271.199
Khác: 710.000
6 Hải Sư 250.472.657 Chi phi chuân bi: PTSC HST: 3 năm Chi phi chuân bi: 238.715.089 USD
83
STT Hơp đông Giá trị hơp
đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthâu
thưc hiên
Khu vưc
lắp đăt,
nươc sâu
Thơi gian
thưc hiên theo
hơp đông
Thơi gian
thưc hiên
Giá trị quyêt toán
(USD)
Tinh hiêu quacua từng
hơp đông (USD)
Trăng-Hải
Sư Đen
35.002.956 45.8m 35.002.956 Chi phi trên chưa bao gồm chi
phi phát sinh cho việc sửa
chưa chân đế HST (41.032
USD)
E: 8.979.300 HSD:
42.8m E: 9.705.403
C: 34.898.297 C: 34.188.881
I: 68.781.300 I: 73.699.250
Phần thực thanh thực
chi: 99.312.151
Phần thực thanh thực
chi: 84.429.947
Thuế: 3.498.653 Thuế: 3.498.653
7
Sư Tử
VàngĐông
Băc NE
42.113.488
Chi phi chuân bi:
4.150.000
VSP/PVC
MS 49.79m
25/10/2012-
27/10/2013
25/10/2012-
30/10/2013
Chi phi chuân bi:
4.597.070
65.637.640
Vượt giá tri hợp đồng
E: 3.227.313 E: 3.471.500
P: 11.483.175 P: 20.676.000
C: 5.824.000 C: 5.783.942
I: 17.429.000 I: 31.104.128
8
Thăng Long
+Đông Đô
(Topside)
117.501.097,
73
Chi phi chuân bi:
10.023.236, 79
PTSC
TL:
07/05/2012-
12/07/2013 (13
tháng)
DD:
07/05/2012-
TL: 10
tháng.
DD: 10.5
tháng
Chi phi chuân bi:
10.142.387, 31
122.275.534, 29
Vượt giá tri hợp đồng.
E: 6.526.437 E: 5.726.743, 9
P: 38.202.925, 01 P: 33.669.919, 17
C: 29.405.127, 4 C: 32.564.022, 05
I: 33.343.371, 53 I: 40.172.461, 68
84
STT Hơp đông Giá trị hơp
đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)
Nhàthâu
thưc hiên
Khu vưc
lắp đăt,
nươc sâu
Thơi gian
thưc hiên theo
hơp đông
Thơi gian
thưc hiên
Giá trị quyêt toán
(USD)
Tinh hiêu quacua từng
hơp đông (USD)
E: 02/08/2013
(13, 5 tháng).
E:
P: 4.538.391 P: 5.763.945, 63
C: 22.871.163, 06 C: 26.083.963, 07
I: 22.452.227, 55 I: 22.392.045, 94
9 Biển Đông 710.200.000
E:10.000.000
VSP + PTSC 132m
01/04/2013
01/04/2015
2 năm
3 năm 794.100.000
Chậm tiến đô.
Vượt giá tri hợp đồng
83.900.000 USD
P:344.000.000
C:355.000.000
(nguồn PVN)
85
1) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Vàng
a) Mô tả vê hợp đồng:
Hợp đồng EPCI giàn công nghệ trung tâm (CPP) để khai thác mỏ Sư Tử
Vàng (STV) được ký ngày 09/3/2006 giưa CLJOC và Tông thầu JR McDermott
(JRM) vơi giá tri dự kiến ban đầu là 469, 381 triệu USD. Đến ngày 14/10/2008, mỏ
STV đã được đưa vào khai thác, sơm hơn so vơi ngày cam kết hoàn thành theo hợp
đồng là ngày 15/10/2008.
b) Nhưng kết quả làm được:
-Tiến đô: Nhanh hơn kế hoach 01 tháng.
- Hoàn thành không để xảy ra tai nan rủi ro ảnh hương dự án.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng đã co 149 phát sinh đã được hai bên
(CLJOC và JRM) thống nhât vơi tông giá tri là 531, 62 triệu USD, phát sinh là 61,
63 triệu USD (13, 1% so vơi giá tri hợp đồng ban đầu).
Hình 4.3. Chi phí phát sinh cua hơp đông
(Nguồn: Cljoc -PVN)
86
c) Rủi ro của Tông thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông
thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)
(Re2): Thay đôi khối lượng công việc (bô sung thêm đương ống dân dầu 12), chuyển
đương ống gaslift, bơm ép nươc sang giai đoan sau do chưa cần thiết...). Chi phí phát
sinh do lăp đăt thiết bi thu gom khí của PVGas trên giàn CPP.
- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và dich
vụ (Rp13): Chi phí mua săm môt số chủng loai vật tư thiết bi thay đôi so vơi dự
kiến ban đầu, hợp đồng quy đinh môt số loai vật tư thiết bi sẽ thanh toán theo hình
thức thực thanh thực chi. Khi triển khai các loai thiết bi này co thay đôi so vơi dự
kiến ban đầu dân đến phát sinh chi phí. Biến đông giá nhiên liệu, hợp đồng quy đinh
cơ chế bù giá cho nhà thầu EPCI khi giá nhiên liệu có biến đông trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Theo
quy đinh trong hợp đồng chủ đầu tư phải chiu chi phí này.
2) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Đen Tây Nam (SDSW)
a) Mô tả vê hợp đồng:
Hợp đồng EPCI giàn đầu giếng để khai thác khu vực Tây Nam mỏ Sư Tử
Đen (STDSW) được ký và có hiệu lực ngày 5/2/2008 giưa CLJOC và Tông thầu
PTSC vơi giá tri dự kiến ban đầu là 188, 499 triệu USD. Nhà thầu PTSC đã thực
hiện các công việc thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt giàn SDNE, hệ thống
đương ống nôi mỏ, cáp ngầm… theo hợp đồng nêu trên. Ngày 30/4/2010, giàn
STDSW đã được đưa vào khai thác sơm hơn so vơi ngày cam kết hoàn thành theo
hợp đồng là ngày 30/5/2010.
b) Nhưng kết quả làm được:
-Tiến đô: Nhanh hơn so vơi kế hoach cam kết 1 tháng
-Trong quá trình thực hiện hợp đồng, dự án đã co 39 phát sinh đã được hai
bên (CLJOC và PTSC) thống nhât vơi tông giá tri phát sinh là 7.622.392,01 USD
(4 % so vơi giá tri hợp đồng ban đầu). Phát sinh xảy ra chủ yếu trong giai đoan xây
dựng vận chuyển và lăp đăt.
87
Hình 4.4. Chi phi thay đôi cua hơp đông
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro Tông thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông
thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)
(Re2): Thay đôi khối lượng công việc (chuyển môt số hang mục công việc tư EPCI
giàn STV theo yêu cầu tư CLJOC).
- Các rủi ro tiêm ân liên quan đến kết quả đánh giá đia chât, các thông số đầu
vào của mỏ khai thác dân đến việc thiết kế thiết bi khai thác chưa phu hợp vơi yêu
cầu của mỏ (Re1): Bô sung các công việc do yêu cầu ky thuật (khảo sát đia chât…)
- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và
dich vụ (Rp13): Chi phí biến đông giá nhiên liệu
3) Hợp đồng EPCI thuộc dư án phát triển mỏ Sư Tử Đen Đông Bắc (SDNE)
a) Mô tả vê hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Đen Đông Băc là môt phần của mỏ Sư Tử Đen
nằm tai Lô 15-1 thuôc Bể Cửu Long ơ thêm lục đia phía Nam Việt Nam.
b) Các kết quả đat được:
- Dự án hoàn thành vơi tông 2.620.231 số giơ công mà không để xảy ra bât
kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.
88
- Tối ưu chi phí là 6.187.530 USD.
- Dự án đã hoàn thành đung kế hoach có dòng dầu đầu tiên, tuy nhiên thực trang
dự án đã tồn tai môt số rủi ro mà nhà thầu quản lý vân chưa kiểm soát được như sau:
Hình 4.5. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng này:
- Thử nghiệm và chay thử thât bai (FAT) (Rp10): Hầu hết tât cả các van
(valve) của nhà cung câp Neway đã bi xì khi thử áp suât cao và không đat chât
lượng như yêu cầu. Các valve này đã trả vê nhà cung câp sửa chưa đã ảnh hương
lơn đến tiến đô thi công đương ống trên giàn SDNE.
- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các
dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Hầu hết các thiết bi đêu co môt số hang mục cần sửa
chưa (punch list), do đo Tông thầu đã phải mât nhiêu thơi gian, chi phi để điêu đông
nhà cung câp, nhân công để thực hiện sửa chưa để đáp ứng kip thơi gian thi công,
nhiêu hang mục phát sinh và các hang mục chưa được làm ro trong hợp đồng, làm
cho chi phi của các hang mục sau bi chênh lệch rât nhiêu so vơi giá chào thầu.
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí
lăp đăt chân đế thực tế 12 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 8 triệu USD. Chi phí lăp
đăt khối thượng tầng thực tế 16 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 15 triệu USD. Chi
phí rải ống thực tế 19,9 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 19,3 triệu USD, gói cáp nối
dươi đáy biển (Submarine cable) chi phí thực tế 3,3 triệu USD đối vơi giá tri gói
thầu 1,8 triệu USD.
89
4) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Trắng (STT LTPTP)
a) Mô tả vê hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Trăng LTPTP vơi phương án phát triển cho mỏ là
xây dựng 1 giàn đầu giếng STT WHP, sản phâm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ
thống đương ống nôi mỏ tơi Sư Tử Vàng CPP xử lý.
Nhà thầu PTSC đã thực hiện công tác chế tao STT Topside vào ngày
02/12/2010 vơi mục tiêu có dòng dầu đầu tiên là 20/06/2012. Dự án đã hoàn thành
chậm hơn 3 tháng do môt số rủi ro phát sinh không thể kiểm soát ngay tai thơi điểm
triển khai dự án.
b) Các kết quả đat được:
- An toàn: Dự án hoàn thành vơi 2.357.063 tông số giơ công mà không để
xảy ra bât kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.
- Dự án cho dòng khi đầu tiên ngày 20/09/2012 trễ hơn (kế hoach
Q2/2012) 3 tháng.
- Tiến đô dự án: Dự án đã hoàn thành trễ hơn kế hoach 3 tháng.
Hình 4.6. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro do sai sot trong thiết kế (Re2):
Ngày 27/09/2010, NSEC tinh toán và xác đinh số vong lăp của đương ống
(Pipeline expansion loop) nhiêu hơn số vong lăp của đương ống mà nhà thầu FEED
90
đã đưa ra, làm cho chi phi của dự án phát sinh. Tuy nhiên, môt thơi gian rât dài các
bên không đưa ra được quyết đinh nào cho vân đê phát sinh này, cho đến khi báo
cáo thâm đinh bơi bên thứ 3 được phát hành vào 21/02/2011 thì công tác thiết kế
Pipeline mơi tiếp tục triển khai. Điêu này đã ảnh hương rât lơn đến chi phi
(2.492.836,33 USD) và thơi gian thực hiện dự án.
Ngày 30/11/2010, chủ đầu tư yêu cầu mơ rông sàn Main deck (thay đôi thiết
kế) vì tải trong của câu (Deck crane) quá lơn so vơi thiết kế ban đầu.
- Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các gói mua săm quan trong (Rc3):
Nhiêu thiết bi đã không vê kip ngày thi công như goi máy phát điện hệ thống đánh lửa,
Liquid Handling Pump, Control valves, Magnetic Level Gauges and Rotamater đã ảnh
hương lơn đến ngày hoàn thành dự án. Đăt biệt là thiết bi máy phát điện (Genset).
- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các
dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Việc lựa chon nhà thầu gói Genset thiếu năng lực
thực hiện đã dân đến việc giao hàng chậm hơn khoảng 2 tháng làm ảnh hương đến
kế hoach thực hiện chế tao và chay thử ơ onshore (trên bơ).
- Rủi ro liên quan đến SIMOP (Ri9): Sự chồng chéo công rủi ro liên quan
đến SIMOP nhà thầu T&I và nhà thầu gian khoan làm ảnh hương lơn đến kế hoach
thực hiện ngoài biển, đã phát sinh chi phi dưng và chơ đợi (standby).
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Thơi tiết
xâu đã ảnh hương lơn đến quá trình đâu nối và chay thử (HUC works, đã làm cho
môt số công việc hoàn thành vào ngày 5/10/2012.
5) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Nâu
a) Mô tả vê hợp đồng:
Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Nâu được phát triển cho mỏ vơi 2 giàn đầu giếng
STN-N và STN-S, sản phâm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ thống đương ống
nôi mỏ và kết nối vơi hệ thống đương ống tai giàn STDNE.
b) Các kết quả đat được:
- An toàn: Dự án hoàn thành vơi 4.521.057 giơ công mà không để xảy ra bât
kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.
- Tiến đô: Hoàn thành dự án trươc kế hoach đăt ra 3 tuần, mang lai lợi nhuận
lơn đến cho nhà nươc, chủ đầu tư và lợi ich xã hôi.
Chi phi phát sinh khi thực hiện hợp đồng như sau:
91
Hình 4.7. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông
(Nguồn PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông
thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)
(Re2): Ngày 20/10/2013, măt bằng nhà điêu khiển (e-house) không đủ không gian
để chứa tât cả thiết bi cần thiết như bảng vẽ FEED yêu cầu, do đo nhà thầu thiết kế
đã đê nghi mơ rông nhà điêu khiển, dân đến phát sinh thêm chi phi.
- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các
dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): 2 lô dầm chinh cho dự án được kiểm tra bi lỗi trong
quá trình sản xuât, 2 lô này đã bi loai bỏ để trả lai cho nhà cung câp, dân đến phát
sinh chi phi tìm mua hàng stock và chế tao nhanh cho lô hàng mơi để đáp ứng kip
thơi kế hoach thi công.
- Rủi ro khi xây dựng chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI được chủ đầu
tư đưa ra và thống nhât vơi nhà thầu (Rp1): Quá trình mua săm các goi vật tư chinh
được căn cứ vào bảng vẽ FEED, do đo vật tư thưa thiếu và sai sot rât nhiêu dân đến
tăng chi phi dự án và ảnh hương đến kế hoach thi công.
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Thơi tiết
xâu đã ảnh hương lơn đến quá trình lăp đăt 2 chân đế bơi nhà thầu Huyndai, làm
cho tiến đô chậm hơn kế hoach yêu cầu, tăng chi phi do thơi tiết, 4 ống dân hương
92
(conductors) con lai cho giàn STN-N đã được quyết đinh chuyển sang năm 2014
thực hiện.
- Rủi ro do máy móc thiết bi bi hư (machine downtime) (Rc5): Thiết bi đăc
chủng để thực hiện boc ống tai các điểm hàn đã bi hư hỏng, dân đến mât thơi gian để
tìm kiếm và huy đông thiết bi thay thế và đáp ứng kip thơi tiến đô lăp đăt đương ống.
6) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Hải Sư Trắng - Hải Sư Đen
a) Mô tả vê hợp đồng:
Kế hoach phát triển mỏ HST, HSD được phê duyệt ngày 25/6/2012, phương
án phát triển là kết nối mỏ HST, HSD vê mỏ Tê Giác Trăng (TGT). Thiết bi mỏ
HST, HSD gồm 2 giàn đầu giếng HST WHP và HSD WHP, sản phâm tư giàn HSD
được dân vê giàn HST bằng đương ống 10”, sau đo được hòa cùng sản phâm của
HST và đưa vê giàn H1-WHP bằng đương ống 16” trươc khi đưa vê tàu FPSO TGT
để xử lý. Ngoài ra, còn có hệ thống đương ống kết nối vơi giàn H1 WHP để cung
câp nươc bơm ép và Gaslift cho các giàn HST và HSD.
b) Các kết quả đat được:
- Dự án hoàn thành tiến đô và đưa vào khai thác
- Chi phí bi thay đôi, tăng 65,638 triệu USD
Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:
Hình 4.8. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông EPC cua dư án HST- HSD
(Nguồn PVN)
93
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): phải tăng
chi phi nhân công để chơ thơi tiết, chậm tiến đô đưa chuyên gia, thiết bi của nhà
thầu ra biển để chay thử làm tăng phát sinh chi phi.
- Rủi ro vê ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế (Ri8): Khi lăp đăt chân
đế, đong coc chân đế đã làm 16 anodes bi rơi ảnh hương đến chât lượng công trình,
thiệt hai lên đến 11 triệu USD.
- Rủi ro trong hoat đông mua săm liên quan đến đánh giá ky thuật, đánh giá
thương mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp (Rp2): Trong quá trình đánh giá ky
thuật đã không tinh đến rủi ro vê khối lượng các dự án mà nhà thầu đang triển khai
tai thơi điểm vơi dự án (work load) dân đến khi chậm dự án trươc (BD1) nên dân
đến chậm dự án 1 tháng.
7) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Vàng Đông Bắc NE
a) Mô tả vê hợp đồng:
Ngày 18/2/2013, Thủ tương Chính phủ phê duyệt FDP mỏ SVNE. Thiết bi
của mỏ SVNE gồm môt giàn 3 chân kết nối vê giàn Sư Tử Vàng CPP bằng đương
ống dân sản phâm khai thác 8” và đương ống Gaslift 6”.
b) Các kết quả đat được:
- Dự án hoàn thành đung tiến đô. Dự án đat tiến đô tư thiết kế cơ sơ, thiết kế
chi tiết, mua săm thiết bi, thi công, lăp đăt chỉ 11 tháng trong điêu kiện thơi tiết
khăc nghiệt. Trong quá trình triển khai dự án, chủ đầu tư và Tông thầu EPCI làm
việc sâu sát, giải quyết kip thơi các vân đê nảy sinh.
- Chi phi vượt 65,6 triệu USD so vơi giá tri hợp đồng
Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:
94
Hình 4.9. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí
phát sinh nhiêu nhât trong giai đoan lăp đăt vượt 8.42 triệu USD.
8) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Thăng Long - Đông Đô
a) Mô tả vê dự án:
Hợp đồng EPCI mỏ Thăng Long (TL) nằm vê phía Tây Nam của Lô 01/97
và 02/97, thuôc bồn trũng Cửu Long. Cách Vũng Tàu 160km vê phia Đông, mỏ
Ruby 26 km vê phía Nam và mỏ STV 35 km vê phia Đông Băc. Mỏ Đông Đô (ĐĐ)
nằm vê phia Đông Băc của mỏ TL cách TL khoảng 5km. Đô sâu măt nươc biển tư
60m đến 75m.
b) Các kết quả đat được:
-Vê tiến đô: Mỏ Thăng Long cho dong dầu đầu tiên ngày 06/06/2014 và mỏ
Đông Đô cho dong dầu đầu tiên ngày 07/07/2014 và chậm tiến đô.
- Vê chi phi đã vượt giá tri 6,1 triệu USD (5% so vơi giá tri hợp đồng ban đầu)
Chi phí bi thay đôi trong các giai đoan thực hiện dự án như sau:
95
Hình 4.10. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông EPCI dư án
Thăng Long - Đông Đô
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các
dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Công tác cải hoán FPSO bi chậm do nhà thầu nươc
ngoài rút khỏi dự án. Thiệt hai cho rủi ro này lên đến 12.1 triệu USD cụ thể Tông
thầu đã bi phat như sau:
Bang 4.2. Số tiên phat do chậm tiên đô
Thơi gian Số lượng ngày LD theo ngày (USD) USD
1/12/2013-30/4/2014 150 60.000 9.000.000
1/5-6/6 31 100.000 3.100.000
Tông 12.100.000
9) Hợp đồng EPCI thuộc dư án phát triển mỏ Biển Đông
a) Mô tả vê hợp đồng:
Các câu kiện của Dự án BD1 đăc điểm là co kich thươc và trong lượng lơn
nhât tư trươc đến nay được thi công tai thêm lục đia Việt Nam và được thi công tai
khu vực nươc sâu lơn nhât 100m và đương ống dân khí tư giàn Môc Tinh 1 sang
giàn Hải Thach là vật liệu chống ăn mon (CRA) co thể chiu được nhiệt đô và áp
suât cao trong quá trình vận hành, do vậy các yêu cầu vê công nghệ vận chuyển và
lăp đăt ngoài biển đoi hỏi nhà thầu T&I phải co đủ kinh nghiệm vê năng lực thực
96
hiện dự án cũng như co đầy đủ các thiết bi/ phương tiện hàng hải chuyên dụng để
thực hiện công việc.
Sơ đồ tô chức thực hiện hợp đồng gói thầu T&I của dự án BD1 được thể
hiện như sau:
Hình 4.11: Các bên tham gia dư án BD1
b) Kết quả đat được:
- Tiến đô: Cơ bản các mốc tiến đô chinh quy đinh trong hợp đồng đêu được
nhà thầu thực hiện theo kế hoach, măc dù có không ít nhưng ảnh hương khách quan
tác đông trong quá trình thực hiện.
- An toàn sức khỏe và môi trương đat kết quả tốt: Đat trên 10 triệu giơ công
lao đông không có bât kỳ sự cố nào trên các công trương PTSC-MC.
- Chât lượng công trình tốt: Vơi điêu kiện đia chât phức tap, nhiệt đô cao áp
suât cao (HPHT), ky thuật cao đoi hỏi áp dụng công nghệ và vật liệu tiên tiến
nhât, tối ưu hoa hệ số an toàn, do đo công tác quản lý chât lượng trong quá trình
thiết kế, mua săm, lăp đăt, chay thử và nghiệm thu đã được đăc biệt coi trong và
thực hiện đung theo các quy đinh hiện hành của Việt Nam, đáp ứng chuân mực
quốc tế. Tât cả các hang mục công trình của dự án Biển Đông 1 đã hoàn thành
xây dựng theo đung các quy đinh vê tiêu chuân dự án và được Đăng kiểm
Lloyd’s Register xem xét, phê duyệt và câp giây chứng nhận cho toàn bô các
hang mục thuôc dự án Biển Đông 1.
- Chi phi tăng khoảng 80 triệu (USD ) được thể hiện chi tiết trong hình sau:
97
Hình 4.12. Chi phi tăng cua dư án Biên Đông
(Nguồn: PVN)
c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:
- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các
dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Rủi ro do nhà cung câp ống Clad pipe đã làm chậm
tiến đô dự án và tăng chi phi các khâu sau như boc ống, dải ống, thiệt hai khoảng 30
triệu USD.
- Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ thống đương ống công nghệ
dân đến các công việc phải thực hiện ơ ngoài biển (Rc24): Môt số hang mục không
kip hoàn thiện trên bơ phải mang ra ngoài biển dân đến kho khăn cho công tác kết
nối, lăp đăt… đăc biệt là đảm bảo an toàn khi thi công ngoài biển và bố tri nơi ơ cho
nhân công.
- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Rủi ro
do tầu dải ống (Castoro oto) phải chơ thơi tiết trong thơi gian tư tháng 5-6/2012
thiệt hai lên đến 4,55 triệu USD
- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và
dich vụ (Rp13): Trong quá trình thi công ngoài biển giá nhiên liệu (MGO) thay đôi
nên phải trả thêm cho Nhà thầu T&I khoảng 214,2 ngàn (USD).
4.2. Thưc trang quan trị rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI
dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam
Như đã nêu trên, hiện nay trong nươc co 2 Tông thầu EPCI dự án phát triển
khai thác mỏ dầu khi tai thêm lục đia Việt Nam là Công ty Dich vụ Cơ khi Hàng hải
(PTSC MC) và Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro (VSP). Tác giả nghiên cứu mô
98
hình quản tri rủi ro của các Tông thầu này để tìm ra nhưng điểm manh, nhưng điểm
cần phải cải tiến nâng cao. Qua khảo sát thì hiện tai VSP chưa co mô hình quản tri
rủi ro đôc lập, các quy trình liên quan đến quản tri rủi ro đêu phân tán ơ các quy
trình khác nhau như ATSKMT, quản lý chât lượng, tiến đô. Mô hình quản lý này
giống nhom B mà NCS đã phân tich trong mục 3.2.5. Đăc biệt, VSP chưa co danh
mục các rủi ro đã tưng xuât hiện khi triển khai các hợp đồng EPCI. Vơi PTSC MC
hệ thống quản tri rủi ro PTSC MC được thể hiện ơ sơ đồ 4.13.
.
Hinh 4.13. Khái quát quá trinh quan trị rui ro cua PTSC MC
(Nguồn: PTCS M&C)
Danh mục
đăng ký Rủi ro
Nhận diên rui ro: xác đinh mục tiêu, nhận
diện sự không chăc chăn
Đánh giá rui ro: khả năng xảy ra và tác
đông,tông thể Rủi ro
Lập kê hoach ưng phó rui ro: Hành đông
phong ngưa & khăc phục
Giám sát: Sự tiến triển của các rủi ro, các
hành đông
Báo cáo: các báo cáo đinh kỳ & các cuôc
hop
Thưc hiên hành đông ưng phó rui ro
99
(Nguồn: PTCS M&C)
Hinh 4.14. Lưu đô quá trinh quan trị rui ro cua PTSC MC
4.2.1. Thực trang hoat đông xac định, nhân diện rủi ro
Việc nhận diện rủi ro được xây dựng thông qua các cuôc hop , hôi thảo, danh sách
rủi ro phụ thuôc vào kinh nghiệm quản lý của các chuyên gia. Các thành viên của bô
phận quản tri rủi ro lập danh mục nhưng rủi ro phù hợp vơi chức năng và nhiệm vụ của
Bô phận/Ban chuyên trách. Các rủi ro này cần được ươc tính khả năng xảy ra và nhưng
hậu quả môt cách đinh tính. Để đảm bảo rủi ro được nhận diện môt cách toàn diện,
nhưng hoat đông dươi đây được thực hiện:
Không đồng ý
Đồng ý
Bô phận quản tri rủi ro liệt kê tât cả
các rủi ro tiêm ân
Điêu phối viên quản tri rủi ro:
- Thu thập thông tin;
- Tô chức hop để đánh giá rủi ro và đê xuât kế
hoach giảm nhẹ rủi ro;
- Chuân bi và trình Danh mục đăng ký rủi ro cho
Phụ trách quản tri rủi ro
Phụ trách quản tri rủi ro xem xét Danh
mục đăng ký rủi ro (trong trương hợp
cần thiết thì báo cáo câp cao hơn để
được tư vân).
Soát xét
- Phô biến cho các Chủ sơ hưu rủi
ro để thực hiện quản tri;
- Giám sát kế hoach giảm nhẹ rủi
ro.
Cập nhật tình trang & báo
cáo tình hình cho Ban
Giám đốc;
100
- Xem xét tât cả các quy đinh pháp luật, quy đinh/quy chế/hương dân của Tập đoàn
và Tông Công ty liên quan (trực tiếp hay gián tiếp) đến hoat đông sản xuât kinh doanh
của Công ty;
- Các tương tác giưa các quy đinh, quy chế hoat đông, chính sách, xây dựng hệ
thống của Công ty;
- Xem xét & phân tích dư liệu các rủi ro trong quá khứ và dư liệu rủi ro cả các đơn
vi khác trong Tông Công ty và Tập đoàn (nếu có);
- Tô chức hop thảo luận;
- Phỏng vân nhân sự chủ chốt của công ty, tham vân các chuyên gia trong các linh
vực liên quan (nếu có thể) để giúp phát hiện và nhận diện rủi ro;
- Tô chức cuôc hop vơi khách hàng, các nhà thầu/các nhà cung câp và các đối tác;
- Nhận diện nhưng sự kiện mâu chốt và quyết đinh nhưng rủi ro nào được châp
nhận hoăc cần loai trư;
- Khuyến khích tât cả nhân sự công ty, tích cực nhận diện nhưng rủi ro tiêm ân vào
moi thơi điểm;
- Các thành viên của bô phận quản tri rủi ro cung câp các thông tin liên quan và
Điêu phối viên quản tri rủi ro tông hợp, rà soát danh sách và báo cáo Phụ trách quản tri
rủi ro. Thơi điểm cập nhật thông tin rủi ro, lich hop bô phận quản tri rủi ro sẽ do Phụ
trách quản tri rủi ro bàn bac, thống nhât, phù hợp vơi yêu cầu của Tông Công ty và các
quy đinh của công ty. Hiện tai các Tông thầu chưa xây dựng thư viện lưu trư rủi ro để
cập nhật các rủi ro mơi, nhiêu rủi ro xuât hiện trong hoàn cảnh khác nhau mà Tông thầu
không thể dự báo trươc hoăc môt số rủi ro đã tưng xuât hiện ơ dự án này lai tiếp tục xuât
hiện ơ các dự án sau. Đăc biệt là số hoa rủi ro, khi số hoa rủi ro thì các rủi ro được lưu trư
và cập nhật thông tin, ví dụ khi nhăc đến rủi ro Re1 moi ngươi nghi ngay đến rủi ro do
điêu kiện đia chât...Rp11 thì nghi ngay đến Rủi ro do thiếu vốn. Xuât phát tư các cam kết
vê tiết đô trong giơ han vê chi phi do vậy mà việc nhận dang rủi ro hiện nay chỉ dựa trên
các tác đông đến tiến đô và chi phi và it quan tâm tơi chât lượng và ATSKMT (được thể
hiện trong hình 5.11)
4.2.2 Thực trang hoat đông đo lương rủi ro
Hiện nay công tác quản tri rủi ro của PTSC MC đang kho khăn vê vân đê đo
lương. Các rủi ro được đánh giá bơi nhom chuyên gia và dựa nhiêu vào kinh
nghiệm quản lý mà chưa đinh nghia rõ mức đô tác đông bao nhiêu thì được xếp
101
tương ứng vơi giá tri bao nhiêu trong thang đo (lượng hoa dựa trên kinh nghiệm
chưa được chuân hoa).
Ngoài ra, các dự án đánh giá mức đô ảnh hương chỉ dựa trên tiến đô và chi
phi. Việc này không phu hợp vơi thực trang tai Việt Nam khi mà ý thức ngươi lao
đông kém, ky năng quản lý yếu. Việc quá chu trong vào hai yếu tố tiến đô và chi phi
co thể ảnh hương đến vân đê ATSKMT và chât lượng công trình. Việc này khiến
nhiêu dự án phải trả giá như tai nan chết ngươi của nhà thầu phụ khi thực hiện (ví dụ
như việc chế tao ống tai Singafore cho dự án Biển Đông). Măc du là trách nhiệm nhà
thầu phụ nhưng cũng ảnh hương đến tiến đô dự án. Công tác giám sát chât lượng yếu
dân đến co thể phải thực hiện lai các công tác chế tao như hàn, đâu nối, thử áp lực...
Sau khi các rủi ro được nhận diện, bô phận quản tri rủi ro có trách nhiệm
đánh giá rủi ro và đưa ra khuyến nghi cho phụ trách quản tri rủi ro. Tai giai đoan
này, phương pháp đánh giá đinh tinh được áp dụng. Mỗi rủi ro sẽ được phân loai
theo bản chât rủi ro, tao nên bảng câu trúc phân loai rủi ro sau đây:
Bang 4.3: Cấu truc phân loai rui ro trong công tác quan trị rui ro tông thê
Tô chưc Công ty Ky thuật &
công nghê
Tài chinh, thương
mai & pháp chê Bên ngoài
Chiến lược (STY) Ky thuật & Công
nghệ (TEC)
Kế hoach đầu tư
(PLN) Chính tri (PLC)
Con ngươi (ORG) Vận hành/sản xuât
(OPR) Tài chính (FIN)
Chính sách &
Pháp luật (POL)
Chính sách Công ty (REG) Chât lượng (QUA) Thương mai/ mua săm
(COM)
Môi trương
(ENV)
Ha tầng (INF) An toàn - Sức khỏe
- Môi trương (HSE) Pháp chế (LEG)
An ninh & Xã
hôi (SOC)
Nguồn nhân lực (HRM)
Việc đánh giá mỗi rủi ro dựa trên mô tả chi tiết vê sự không chăc chăn, tác
đông của chúng và các phương pháp giảm thiểu rủi ro có thể sử dụng. Tât cả nhưng
thông tin này được ghi vào Danh mục đăng ký rủi ro. Đối vơi mỗi rủi ro cần xác
đinh tần suât và mức đô tác đông của rủi ro đến các chi phí phát sinh của công ty,
môi trương và con ngươi trong hoat đông sản xuât kinh doanh của công ty.
Tiêu chi đánh giá tần suât xảy ra của các rủi ro như trình bày tai Bảng 4.4.
Tần suât này được chủ sơ hưu rủi ro đánh giá, cho điểm dựa vào kinh nghiệm, đánh
giá tư nhiêu yếu tố, thông tin, hệ số khác nhau và các bài hoc kinh nghiệm.
102
Bang 4.4: Tiêu chi đánh giá tân suất xay ra rui ro cua PTSC MC
Cấp đô tân suất Mô ta Giá trị
Rât cao (RC) Rât co khả năng xảy ra hoăc đã tưng xảy ra ≥ 2 lần
tai công ty 8
Cao (C) Đã tưng xảy ra nhiêu hơn 1 lần tai công ty 6
Trung bình (TB) Đã xảy ra 01 lần tai công ty 4
Thâp (T) Đã tưng xảy ra tai các công ty trong ngành khác 2
(Nguồn: PTCS M&C)
Tiêu chi đánh giá mức đô tác đông của các rủi ro được trình bày ơ Bảng 4.5.
Bang 4.5: Tiêu chi cho điêm tác đông rui ro cua PTSC MC
Loai tác
đông Cấp đô Mô ta mưc đô tác đông
Giá
trị
Chi phí
Rât cao
(RC)
Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri lơn hơn
hoăc bằng 3% vốn điêu lệ của công ty; 7
Cao (C) Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri tư 2% đến
dươi 3% vốn điêu lệ của công ty; 5
Trung
bình TB)
Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri tư 1% đến
dươi 2% vốn điêu lệ của công ty; 3
Thâp (T) Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri nhỏ hơn 1%
vốn điêu lệ của công ty; 1
Môi
trương
Rât cao
(RC)
Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai
co giá tri ≥ 3% vốn điêu lệ của công ty; 7
Cao (C) Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai co
giá tri tư 2% đến dươi 3% vốn điêu lệ của công ty; 5
Trung
bình TB)
Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai
tư 1% đến duơi 2% vốn điêu lệ của công ty; 3
Thâp (T) Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai
co giá tri nhỏ hơn 1% vốn điêu lệ của công ty; 1
Con
ngươi
Rât cao
(RC)
Co tử vong (FTC); hoăc thương tật mât thơi gian
lao đông (LTI) cho 02 ngươi trơ lên. 7
Cao (C) Thương tật mât thơi gian lao đông cho 1 ngươi (LTI). 5
Trung
bình TB)
Thương tật gây han chế công việc (RWDC) hoăc
thương tật cần điêu tri y tế (MTC). 3
Thâp (T) Thương tật chỉ cần sơ cứu thông thương (FAC). 1
(Nguồn: PTCS M&C)
103
Câp đô của rủi ro được tính toán bằng tần suât xảy ra rủi ro nhân (x) vơi tác
đông co điểm số cao nhât của rủi ro. Chủ sơ hưu rủi ro sẽ tự chủ đông thực hiện
công tác đánh giá tác đông và tính toán các chi phí phát sinh. Chủ sơ hưu rủi ro có
thể phối hợp vơi các Bô phận/Ban chuyên trách khác nếu có nhu cầu. Hệ thống cho
điểm và hương dân các hành đông cần thực hiện tương ứng như sau:
Bang 4.6: Ma trận thê hiên cấp đô rui ro trong quan trị rui ro
Cấp đô Rui ro
Tác đông
Thâp
(T)
Trung bình
(TB)
Cao
(C)
Rât cao
(RC)
Điêm số 1 3 5 7
Tân
suất
Rât cao (RC) 8 8 24 40 56
Cao (C) 6 6 18 30 42
Trung bình (TB) 4 4 12 20 28
Thâp (T) 2 2 6 10 14
(Nguồn: PTCS M&C)
- Tư 2-6: Câp đô rủi ro thâp - Rủi ro có thể châp nhận (Màu xanh lá): Rủi ro
phải được giám sát nhưng không nhât thiết phải co hành đông cụ thể nào kèm theo.
- Tư 8-20: Câp đô rủi ro trung bình - Rủi ro trung bình (Màu vàng): Hành
đông cụ thể cần được thực hiện để giảm câp đô rủi ro đến mức thâp.
- Tư 24-56: Câp đô rủi ro cao - Rủi ro không thể châp nhận (Màu đỏ): Kế
hoach hành đông ngay lập tức phải được thực hiện để giảm câp đô rủi ro đến mức
trung bình hoăc đến mức đô thâp (nếu trong khả năng thực hiện).
4.2.3. Thực trang hoat đông kiểm soat rủi ro
Các hoat đông kiểm soát được PTSC M&C đưa ra để giảm thiểu tần suât xảy
ra rủi ro, giảm thiểu tác đông khi xảy ra rủi ro và ứng phó khi xảy ra rủi ro; không
băt buôc đưa ra hành đông đối vơi nhưng rủi ro đang ơ mức đô thâp. Tuy nhiên đã
co giám sát chăt chẽ nhưng rủi ro này và đưa ra các hành đông giảm thiểu kip thơi
khi rủi ro có chiêu hương tăng lên.
Chủ sơ hưu rủi ro và phụ trách quản tri rủi ro thảo luận và đưa ra các phương
án phù hợp để giảm nhẹ sự ảnh hương của rủi ro đến hoat đông sản xuât kinh doanh
của công ty. Kế hoach ứng phó rủi ro cần được cập nhật vào Danh mục đăng ký rủi
ro và trình lên Giám đốc công ty để xem xét và chỉ đao (nếu cần thiết). Phương án
ứng phó vơi các rủi ro thương thuôc vào môt trong các trương hợp sau:
104
Bang 4.7: Phân loai các biên pháp ưng phó rui ro trong công tác quan trị rui ro
cua PTSC MC
Né tránh Rủi ro có thể được né tránh ngay tư đầu, thông qua các giải pháp phù
hợp: điêu chỉnh chiến lược, chính sách, tô chức lai hệ thống,...
Giảm nhẹ
Giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro hoăc nhưng tác đông của chúng
bằng cách tối ưu hoa hệ thống, quy trình sản xuât và các hoat đông
khác.
Chuyển
giao
Chuyển giao rủi ro thông qua hợp đồng vơi bên thứ 3 co năng lực giải
quyết rủi ro tốt hơn. Mua bảo hiểm cũng là môt hình thức chuyển giao
rủi ro.
Châp nhận Co kế hoach để châp nhận rủi ro.
(Nguồn: PTCS M&C)
Việc kiểm soát rủi ro chi giơi han trong 4 giải pháp trên, điêu này thể hiện
nhà thầu chỉ tập trung tác đông trực tiếp vào rủi do mà không co dự báo các thiệt hai
do rủi ro co thê gây ra, các giải pháp xử lý khi thiệt hai xảy ra.
Thưc hiên hành động ứng phó rủi ro
Các cá nhân, bô phận/ban chuyên trách có trách nhiệm thực hiện các biện pháp
đã được phê duyệt nhằm giảm thiểu rủi ro và cập nhật tình trang thực hiện cho Điêu
phối viên quản tri rủi ro.
Bô phận quản tri rủi ro đánh giá rủi ro còn lai sau khi thực hiện các hành đông
ứng phó rủi ro, tần suât đánh giá được quy đinh trong phần giám sát rủi ro.
Giám sát rủi ro
Khi các rủi ro đã được nhận diện, đánh giá và co kế hoach ứng phó, sẽ được
giám sát trực tiếp bơi phụ trách quản tri rủi ro. Điêu phối viên quản tri rủi ro chiu
trách nhiệm hỗ trợ phụ trách quản tri rủi ro thu thập các thông tin vê rủi ro đã được
cập nhật tư các chủ sơ hưu rủi ro để xác đinh tình trang và đưa vào Danh mục đăng
ký rủi ro.Danh mục đăng ký rủi ro được xem xét hàng tháng và cập nhật hàng quý
và được đưa ra thảo luận trong các cuôc hop vê rủi ro hàng tháng và hàng quý. Chủ
sơ hưu rủi ro sẽ trao đôi và quyết đinh các khoảng thơi gian phù hợp vơi quy mô,
tình hình sản xuât kinh doanh của công ty.Điêu phối viên quản tri rủi ro thương
xuyên kiểm tra tiến đô giải quyết rủi ro của các Bô phận và Ban chuyên trách trong
Danh mục đăng ký rủi ro và can thiệp kip thơi khi cần thiết.
105
Báo cáo công tác quản trị rủi ro
Theo đinh kỳ, điêu phối viên quản tri rủi ro có trách nhiệm gửi Báo cáo đánh
giá rủi ro vê phụ trách quản tri rủi ro và Ban Giám đốc công ty theo cách thức báo
cáo được quy đinh. Nôi dung Báo cáo đánh giá rủi ro bao gồm:
- Danh mục đăng ký rủi ro;
- Kế hoach cụ thể tương ứng vơi tưng rủi ro được xác đinh.
- Các rủi ro mơi được nhận diện, các rủi ro tăng thêm hoăc giảm đi vê mức đô;
- Các hành đông để ứng phó rủi ro đã hoàn thành.
Tô chức cuộc hop về công tác quản trị rủi ro
Phụ trách quản tri rủi ro sẽ chủ trì cuôc hop hàng tháng để xem xét đánh giá
rủi ro vơi sự hỗ trợ của Điêu phối viên quản tri rủi ro cùng vơi sự tham gia của tât
cả chủ sơ hưu rủi ro nhằm rà soát Danh mục đăng ký rủi ro, thảo luận vê tiến đô của
các hành đông ứng phó nhưng rủi ro đã được nhận diện, cập nhật nhưng rủi ro mơi
được nhận diện.
4.2.4 Cac nhân tô ảnh hương đên quản trị rủi ro của Tông thâu
Thông qua các tài liệu kiểm toán và ý kiến khảo sát chuyên gia, tác giả đã
xác đinh được các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông thầu bao gồm:
a) Quy mô và tính phức tạp của dư án
Quy mô dự án lơn, như Biển Đông 1 co tông giá tri hợp đồng lên tơi 794
triệu USD; tông số hang mục đến 20 ngàn đầu mục; tông số nhân lực cho cả 2 ca tai
thơi điểm lên đến 14.000 nhân công... sẽ gây kho khăn cho Tông thầu trong việc
quản lý, điêu hành phân bô nguồn nhân lực, huy đông trang thiết bi và giải ngân
dong tiên. Ngược lai, quy mô các dự án nhỏ như hợp đồng EPCI vơi các nhà thầu
dầu khi chế tao các cụm công nghệ, các chân đế, khối thượng tầng của các giàn vệ
tinh vơi khối lượng nhỏ (khoảng 4-5 ngàn tân) thì Tông thầu sẽ dễ dàng trong công
việc quản lý, phân bố nguồn lực và quản tri rủi ro sẽ sát sao hơn.
b) Kinh nghiêm quản lý dư án của Tông thâu
- Vê nhân sự: Nhân sự là nhân tố quan trong trong suốt quá trình quản tri rủi
ro đăc biệt là vai tro lãnh đao đến các câp triển khai thực hiện. Hiện nay các Tông
thầu luôn luôn chu trong đến công tác đào tao nhân sự, tao điêu kiện cho nhân viên
được tiếp cận vơi các dự án khác nhau tich lũy kinh nghiệm. Tuy nhiên, các Tông
thầu Việt Nam thương bi han chế vê nhân sự như nguồn nhân lực trẻ, môt số là các
sinh viên mơi ra trương chưa nhiêu kinh nghiệm…, trình đô ngoai ngư yếu khi tiếp
106
xuc vơi môi trương làm việc co các chuyên gia nươc ngoài, khả năng đoc tài liệu
bản vẽ bằng tiếng Anh, tham gia hôi thảo ky thuật trong môi trương quốc tế.
- Vê thiết bi: Các trang thiết bi đã được nâng câp lên rât nhiêu qua tưng dự
án như nhà xương, cảng, đương trượt ha thủy… Trang thiết bi hiện đai sẽ đáp ứng
được các yêu cầu công nghệ mơi để thi công an toàn hơn, giảm thiểu các rủi ro khi
thực hiện dự án.
- Quy trình quản lý: Xây dựng các quy trình quản lý được các Tông thầu chu
trong và thực hiện như quy trình triển khai dự án, quy trình quản lý an toàn (HSE),
quy trình quản lý chât lượng, quy trình phân công trách nhiệm (RACI) để tât cả các
bô phận phối hợp vơi nhau nhip nhàng khi tiến hành dự án.
c) Kinh nghiêm quản lý và sư hô trợ của chủ đâu tư:
Nhom quản lý dự án của chủ đầu tư đong vai tro cầu nối và tao điêu kiện
cho dự án đi đung hương. Sự phối hợp thương xuyên và hỗ trợ lân nhau, đưa ra các
giải pháp kip thơi sẽ han chế, khăc phục rủi ro kip thơi hơn.
4.2.5. Đanh gia nhưng măt lam được va han chê trong quản trị rủi ro của Tông
thâu ap dụng trong thực hiện hợp đồng EPCI dự an phat triển khai thac mỏ dâu
khi tai Việt Nam
4.2.5.1. Những mặt làm được
- Vê nhận dang rủi ro:
Việc phát triển khai thác là nhiệm vụ quan trong đối vơi việc đảm bảo an
ninh năng lượng, đảm bảo đông lực cho phát triển kinh tế. Vơi các cam kết trực tiếp
vơi chủ đầu tư thông qua các điêu kiện ràng buôc trong hợp đồng EPCI vơi sự cố
găng nỗ lực của các Tông thầu EPCI đã hệ thống hoa được danh sách môt số rủi ro
thông qua kinh nghiệm và thực tế thực hiện dự án.
Vê đo lương rủi ro:
Việc đo lương rủi ro được thực hiện thông qua đánh giá trong nôi bô nhom
dự án và số điểm được sự phê duyệt, đồng ý cuối cung của ngươi quản lý dự án như
chủ nhiệm dự án, giám đốc dự án... đánh giá trên quan điểm chủ quan.
- Vê kiểm soát rủi ro:
+ Xây dựng được các quy trình kiểm soát rủi ro găn vơi mục tiêu như: kiểm
soát tiến đô, chi phi, chât lượng, ATSKMT để phục vụ cho công tác quản tri rủi ro.
+ Thuê các chuyên gia nươc ngoài để quản lý các hang mục quan trong chứa
đựng nhiêu rủi ro phức tap qua đo đào tao nguồn nhân lực cho quản lý rủi ro của
các dự án sau này.
107
+ Đưa ra được môt số giải pháp kiểm soát rủi ro khác nhau găn vơi tưng giai đoan
thực hiện của tưng hợp đồng EPCI. Trong đo các giải pháp kiểm soát chủ yếu là: né
tránh, giảm nhẹ, , chuyển giao, châp nhận..
+Tiến đô môt số dự án năm trong tầm kiểm soát và vượt tiến đô như Sư Tử Nâu
vượt kế hoach 3 tuần, Sư tử Đen Tây Nam vượt kế hoach 1 tháng,...
4.2.5.2 Những mặt hạn chế
Măc du co sự cố găng trong việc quản tri rủi ro để giảm thiểu các tác đông
của rủi ro đến các mục tiêu mà Tông thầu cam kết trong hợp đồng của dự án, song
công tác quản tri con có nhưng măt han chế làm cho hầu hết các hợp đồng không
đat được mục tiêu vê chí phí, tiến đô... như đã nêu trong 9 hợp đồng đai diện đăc
trưng. Nhưng han chế có thể khái quát như sau:
Vê nhận dang rủi ro:
+ Chưa co sự kết nối khoa hoc giưa các dự án vơi nhau, trao đôi thông tin dư liệu,
dân đến các rủi ro đã xảy ra trong dự án này lai lăp lai, xảy ra trong các dự án khác.
+ Chưa xác đinh được rủi ro nào trong các dự án trươc đây thương xảy ra và
ảnh hương nhiêu đến việc thực hiện hợp đồng để tập trung vào công tác quản tri và
giảm thiểu rủi ro.
+ Các rủi ro được nhận dang dựa trên các ảnh hương đến mục tiêu dự án là
tiến đô, chi phi, môi trương và con ngươi thiếu việc nhận dang rủi ro ảnh hương đến
chât lượng dự án.
Vê đo lương rủi ro:
Việc đánh giá tác đông của rủi ro đến thực hiện hợp đồng EPCI chủ yếu dựa
trên kinh nghiệm, yếu tố chủ quan của nhom quản lý trực tiếp, chưa tập hợp, khảo
sát được toàn bô các chuyên gia, kinh nghiệm tư các dự án trươc do chưa co thư
viện lưu trư vê các rủi ro.
- Vê kiểm soát rủi ro:
+ Việc xử lý rủi ro mơi dưng lai ơ phương án xử lý chung chung ơ mức đô
né tránh, chuyển giao, xử lý, châp nhận mà chưa đi vào xử lý tưng rủi ro.
+ Các nhà quản lý chưa chu trong nhiêu vê quản tri rủi ro, chỉ tập trung vào
xây dựng các quy trình dựa trên mục tiêu của dự án (tiến đô, chi phi...). Măt khác,
quy trình quản lý rủi ro chưa đầy đủ, thiếu khả năng tinh toán dự báo các tình huống
xảy ra khi thi công trên bơ và trên biển.
108
+ Hầu hết các dự án điêu tăng chi phi và co nhiêu phát sinh trong quá trình
thực hiện hợp đồng như dự án Sư Tử Vàng CPP co tơi 149 phát sinh tăng 61.6 triệu
USD( 13% so vơi hợp đồng ban đầu ), dư án Sư Tử Đen Tây Nam co tơi 39 phát
sinh , tăng 7.6 triệu USD (4% so vơi hợp đồng ban đầu)....
+ Mô số dự án kho khăn trong việc kiểm soát tiến đô dân đến bi chậm so vơi
cam kết như Sư Tử Trăng LTPTP chậm 3 tháng ...
+ Các nhà thầu chưa co bô máy quản lý đủ manh vê con ngươi và thiết bi để
kiểm soát dự án noi chung và quản tri rủi ro các hợp đồng EPCI, thực thi quản tri
rủi ro môt cách triệt để, thiếu tinh liên tục và kế thưa phương pháp xử lý tư các dự
án khác.
Kêt luận chương 4
Hợp đồng EPCI trong dự án phát triển khai thác mỏ co đăc điểm khác biệt
vơi các dự án khác trong các giai đoan thiết kế, mua săm, đăc biệt là giai đoan xây
dựng chế tao, vận chuyển lăp đăt. Trong giai đoan vận chuyển lăp đăt dự án phải
đối măt vơi nhiêu thách thức vê thơi tiết, điêu kiện thi công ngoài biển. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ tai Việt Nam đã xuât
hiện nhưng rủi ro xảy ra trong tưng giai đoan khác nhau. Nhưng thực trang rủi ro
này đã được tác giả tập hợp theo tưng dự án thực hiện hợp đồng EPCI. Các rủi ro
này xuât phát tư các nguyên nhân khác nhau và có mức ảnh hương khác nhau phụ
thuôc vào tưng dự án.
Trong chương 4 này, tác giả còn phân tích mô hình quản tri rủi ro của nhà
Tông thầu là Tông Công ty Dich vụ Ky thuật Dầu khí, chỉ ra nhưng măt làm được,
chưa làm được trong quá trình quản tri rủi ro trong các khia canh: Nhận dang rủi ro,
đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông
thầu... Nhìn chung, các quy trình quản tri rủi ro này cần được hoàn thiện vơi mục
đich là thực hiện các cam kết của Tông thầu vơi chủ đầu tư vê đảm bảo kiểm soát
chât lượng, chi phí, tiến đô và ATSKMT của dự án.
109
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG THÂU
TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM
5.1. Hoàn thiên phương pháp xác định rui ro qua nghiên cưu định lương
5.1.1. Nhân diện rủi ro của Tông thâu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự an
phat triển khai thac mỏ dâu khi thực tê đã triển khai ơ Việt Nam
Tư thực trang rủi ro của Tông thầu thực hiện môt số hợp đồng EPCI điển
hình đã nêu trong Chương 4 đã chỉ ra công tác này con co nhưng bât cập. Vì vậy,
trong phần này, NCS nhận diện rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng
EPCI bằng phương pháp thống kê qua các tài liệu:
- Quản lý dự án khi thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác
dầu khi của môt số nươc trên thế giơi như Malaysia, Trung Đông...
- Tài liệu thống kê của môt số tác giả trong và ngoài nươc đã nghiên cứu
- Thống kê theo các hợp đồng EPCI thuôc các dự án khai thác dầu khi tai
Việt Nam.
Như đã nêu trong Chương 3, việc nhận diện rủi ro theo nguyên nhân sẽ giup
đưa ra các biện pháp quản tri rủi ro tốt hơn. Theo tài liệu thống kê, theo nguyên
nhân gây nên rủi ro, tông số rủi ro nhận diện được là 71, trong đo 67 rủi ro găn vơi
tưng giai đoan của hợp đồng EPCI và 4 rủi ro mang tinh tác đông tông hợp chung
các giai đoan. NCS đã đưa ra Bảng tông hợp các rủi ro trong phụ lục 1. Các rủi ro
được băt găp hầu hết ơ các hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam.
Cụ thể rủi ro ơ mỗi giai đoan được mô tả chi tiết dươi đây.
a) Rủi ro trong giai đoạn thiết kế (Engineering) (Ký hiêu là Re)
Có 6 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 5 loai băt găp hầu hết ơ các hợp
đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:
- Re1: Rủi ro do điêu kiện đia chât, gây kho khăn cho việc lựa chon công nghệ,
phương án phát triển và công việc thiết kế, gồm: (i) Đia chât thủy văn (các dong hải
lưu ngoài biển, đô sâu của mực nươc biển). Trong quá trình ha thủy các bô phận công
trình xây lăp, ơ điêu kiện biển Việt Nam thương xuât hiện dòng hải lưu ngầm dươi
biển có thể cuốn trôi hoăc làm chệch vi trí công trình cần lăp đăt; (ii) Đia chât công
trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông) gây hiện tượng phun nô khí làm
giảm áp lực tai móng công trình gây sụt lún...
110
- Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky
thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của giàn
khoan... Các phân tích và tính toán của nhiêu công việc trong quá trình thiết kế phải
làm lai khi có sự thay đôi này như: tinh toán lai hương đi ống công nghệ, mô hình
lai 3D model, tính toán lai phân tích ứng suât.
- Re3: Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế chi tiết và phối hợp
xử lý phát sinh trong quá trình mua săm và thi công nếu có.
- Re4: Rủi ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và quản lý thiết kế tông
thể. Đây là điểm quan trong của dự án là điêu kiện để xác đinh được thiết kế tông
thể của hệ thống thiết bi khai thác phù hợp vơi yêu cầu và nhu cầu đối vơi các yêu
cầu của mỏ. Tư đo, xác đinh được tông thể được khối lượng vật tư, thiết bi, công
việc, thơi gian và ươc tính chi phí của dự án. Giai đoan này cần chon được nhà thầu
thiết kế co đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, nhân sự và tài chính phù hợp vơi yêu cầu.
Nếu kết quả thiết kế tông thể không đủ tốt dân đến thay đôi lơn vê thiết kế của hệ
thống thiết bi khai thác nói chung và tưng hệ thống/thiết bi nói riêng ảnh hương lơn
đến pham vi công việc sẽ làm tăng chi phi và tiến đô của dự án. Môt điểm ảnh
hương lơn đến toàn bô thiết kế tông thể của hệ thống thiết bi đo là rủi ro liên quan
đến thay đôi kich thươc và khối lượng các cụm thiết bi làm thay đôi toàn bô bố trí
măt bằng tông thể cũng như công tác mua săm cho các vật tư thiết bi có thơi gian
giao hàng dài (LLI). Các phân tích và tính toán của nhiêu công việc trong quá
trình thiết kế phải làm lai khi có sự thay đôi này (tính toán lai hương đi các đương
ống công nghệ, mô hình lai 3D model, tính toán lai phân tích ứng suât...).
- Re5: Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp bi chậm. Môt số tài liệu quan trong
nếu chậm cập nhật và phê duyệt sẽ gây ảnh hương đến tiến đô thiết kế chi tiết.
b) Rủi ro trong giai đoạn mua sắm (Procurement) (ký hiêu là Rp)
Có 21 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 12 loai băt găp hầu hết ơ các
hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:
- Rp1: Rủi ro do chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI được chủ đầu tư đưa
ra và thống nhât vơi nhà thầu. Chiến lược đâu thầu chưa phu hợp vơi thực tế hoăc chưa
đầy đủ, thơi gian giao hàng dự tính cùng thơi gian dự phong đối vơi các gói mua săm
vật tư thiết bi chưa phu hợp vơi khả năng đáp ứng của các nhà cung câp trên thi trương
dân đến việc không đảm bảo tiến đô của toàn dự án. Trong nhiêu trương hợp, chiến
111
lược mua săm cũng co thể được cập nhật sửa đôi để phù hợp vơi tình hình triển khai
thực tế của dự án (vê tiến đô, quy mô, vê thay đôi nhà thầu…).
- Rp2: Rủi ro do việc lựa chon nhà cung câp đánh do giá ky thuật, đánh giá
thương mai chưa tốt. Quá trình này cần đánh giá khách quan, minh bach, nếu không
hậu quả của việc chon lựa nhà thầu kém năng lực sẽ khiến dự án găp rủi ro rât lơn, nhât
là các gói mua săm quan trong như các goi vật tư Long lead items (thơi gian giao hàng
dài và quan trong), vật tư thép chinh, vật tư ống pipeline, ống công nghệ…
-Rp3: Rủi ro do năng lực, tình trang tài chinh của nhà cung câp ảnh hương
đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu. Nhà cung câp không hiểu
rõ hết pham vi công việc, tính phức tap và quan trong của gói mua săm đối vơi dự
án của nhà thầu chinh nên trong quá trình đâu thầu thương cam kết vượt quá năng
lực thực sự để trúng thầu. Hậu quả của gói mua săm không đung tiến đô, chât lượng
và số lượng đối vơi nhà cung câp có thể nhỏ nhưng đối vơi nhà thầu chính và chủ
đầu tư nếu vật tư ây là quan trong thì hậu quả rât lơn có thể ảnh hương nghiêm
trong đến thành công của dự án. Đăc biệt ngươi bán thiết bi khủng hoảng tài chính,
phá sản co thể gây ảnh hương nghiêm trong đến dự án.
- Rp4: Rủi ro do đánh giá và hỗ trợ ky thuật, tiến đô đánh giá ky thuật gói
mua săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach. Hay găp trong trương hợp chủ đầu tư
và nhà thầu chinh cung tham gia vào quá trình đánh giá. Việc kéo dài quá trình đánh
giá so vơi kế hoach sẽ dân đến chậm trễ phát hành PO cho các gói mua săm gây ảnh
hương đến ngày giao hàng và ảnh hương đến tiến đô thi công.
- Rp5: Rủi ro do gói mua săm có tiêu chuân quá cao và/hoăc số lượng quá ít.
Thương găp trong các dự án mua săm dân đến khó lựa chon được nhà cung câp
hoăc không tìm được nhà cung câp nên chât lượng và tiến đô gói mua săm cũng bi
ảnh hương theo.
- Rp6: Rủi ro do sự giám sát nhà cung câp không chăt chẽ sau khi trao thầu.
Nguyên nhân do ngân sách cho việc thuc đây các gói mua săm ơ nươc ngoài bi han
chế. Các cuôc hop vơi nhà cung câp sau khi trao thầu, cuôc hop giưa các bên chưa hiệu
quả, chưa tập trung vào các công tác quan trong, chưa làm ro hết các vân đê vương măc
như giải pháp thực hiện, đánh giá các rủi ro. Việc chỉ dưng lai ơ mức đô xem xét báo
cáo của nhà thầu tiêm ân nhiêu rủi ro, cần tăng cương công tác giám sát, kiểm tra tai cơ
sơ chế tao, phương thức vận chuyển là hết sức cần thiết.
112
- Rp7: Rủi ro do đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà cung câp bi chậm trễ.
Môt số tài liệu quan trong nếu chậm trễ cập nhật và phê duyệt sẽ gây ảnh hương đến
tiến đô sản xuât và giao hàng.
- Rp8: Rủi ro do phân chia pham vi công việc giưa các gói thầu cho các nhà
thầu phụ chưa ro ràng hay thiếu sót. Hậu quả là chủ đầu tư hoăc nhà thầu chính phải
chiu các phát sinh cho các công việc bi sot hay chưa phân chia ro ràng này.
- Rp9: Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển (như thủ tục hải quan...)
- Rp10: Nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu nai vê môt số điêu khoản trong
hợp đồng mua săm. Các điêu khoản trong hợp đồng không đủ manh, không ro ràng
dân đến tranh châp khiếu nai kéo dài co thể ảnh hương đến tiến đô triển khai dự án.
- Rp11: Rủi ro do thiếu vốn.Việc thiếu vốn co thể làm cho tiến đô mua săm
bi chậm do dong tiên dải ngân cho các nhà thầu cung câp thiết bi chậm, ngươi lao
đông co thể không nhận lương đung thơi han, ảnh hương đến năng suât lao đông.
- Rp12: Rủi ro do giá cả thiết bi thay đôi.
c) Rủi ro trong giai đoạn chế tạo, xây dưng (Construction))(ký hiêu là Rc)
Có 31 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 18 loai băt găp hầu hết ơ các
hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:
- Rc1: Rủi ro do thiết kế sai gây xung đôt giưa các kết câu, đương ống. Hậu
quả gây tốn kém chi phí cho nhà thầu thi công trong việc sửa chưa các sai sót này.
- Rc2: Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. Hậu quả là phải làm lai
gây tăng chi phi nhân công, máy moc và vật tư tiêu hao.
- Rc3: Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các gói mua săm quan trong (vật
tư thép chinh, các thiết bi LLI, các đương ống và valve quan trong, kich thươc lơn).
Hậu quả làm đinh trễ phần lơn các công tác thi công, hoăc phải thay đôi lai giải
pháp thi công để đưa thiết bi vào làm tăng ca, tăng nhân công để theo kip tiến đô
ngày ha thủy.
- Rc4: Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công các hang mục đăc biệt
chưa tưng làm. Thiếu nhân lực đủ chuyên môn để hiểu rõ pham vi công việc, yêu
cầu vê chât lượng… Hậu quả là dự toán thiếu, dự toán sai cho hang mục thi công,
và trong quá trình thi công phát sinh thêm việc thuê các nhà thầu phụ thực hiện
công việc, gây tốn kém thơi gian và chi phí quản lý.
113
- Rc5: Rủi ro do máy móc thiết bi bi hư. Trong quá trình thực hiện máy moc thiết
bi co thể bi hỏng nếu không đủ thiết bi dự phong co thể gây chậm tiến đô cho dự án.
- Rc6: Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện phải thi công ngoài
công trương ảnh hương đến việc huy đông thiết bi như tàu vận chuyển, xà lan nhà ơ.
Do đăc điểm thi công tai Việt Nam, phần lơn các công trình đêu thi công tai Vũng
Tàu, nơi co thơi tiết phân biệt ro vê mua mưa và mua khô, việc thi công trong mua
mưa khi các sàn ơ giàn khoan chưa hoàn thiện làm cho việc bảo quản thiết bi kho
khăn. Đăc biệt là các thiết bi điện tử nếu bi âm ươt co thể bi hỏng hoc, thơi tiết thay
đôi co thể làm hư hai các thiết bi, kho khăn cho công tác thi công.
- Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm có khối
lượng công việc cao. Tai thơi điểm này khối lượng nhân công lơn, sự đốc thúc của
chủ đầu tư làm cho moi ngươi đêu cố găng hoàn thiện các hang mục công việc của
mình nên việc mât an toàn có thể xảy ra. chât lượng các hang mục không đảm bảo.
Mât an toàn trong thi công là rủi ro lơn đến dự án như tai nan gây chân thương, chết
ngươi, khi đôc trong quá trình thi công chống ăn mon thiết bi gây hai cho sức khỏe
của con ngươi. Nhiêu dự án vân dung xỉ đồng, amiang trong công tác chống ăn
mon, môt trong nhưng chât câm trong công nghiệp co thể gây ung thư phôi ảnh
hương đến hệ hô hâp của công nhân đang thực hiện trên công trương. Việc trang
thiết bi bảo hô lao đông, ý thức ngươi lao đông co thể gây ra nhưng tai nan.
- Rc8: Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. Vơi nhưng công trình lơn đoi hỏi
nhân lực cao và số lượng nhiêu. Như dự án Biển Đông đoi hỏi lượng nhân lực trong
môt ca rât lơn co luc cần 3.000 nhân lực trong môt ca (đăc biệt là số lượng thợ hàn
cần nhiêu). Nếu triển khai nhiêu dự án cung môt luc sẽ dân đến việc khan hiếm
nhân lực, tuyển bô sung nhiêu nhân lực bên ngoài của các nhà thầu phụ nên chât
lượng nhân lực sẽ kém đi.
- Rc9: Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm.
- Rc10: Rủi ro do sai sot trong việc lập bảng kế hoach tiến đô.
- Rc11: Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện công trương.
- Rc12: Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến nhu cầu cao hơn vê
nguồn lực sẵn có, thiếu nguồn nhân lực chât lượng cao.
- Rc14: Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ.
- Rc15: Rủi ro do tai nan công trương.
114
- Rc16: Rủi ro trong công tác chay thử sau thi công.
- Rc17: Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi công.
-Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM.
Đương găng (Critical path method) là đương xuyên mang đi tư thơi điểm
khơi công dự án (sự kiện khơi công dự án) tơi thơi điểm kết thúc dự án (sự kiện
hoàn thành dự án) có chiêu dài trên trục thơi gian (tức là tông thơi lượng thực hiện
của các công việc thuôc đương này) lơn nhât, qua các công việc (công tác) có dự trư
toàn phần bằng 0 goi là các công việc găng (critical task). Đô dài của đương găng
trên trục thơi gian, chính là thơi gian ngăn nhât mà dự án co thể hoàn thành theo kế
hoach. Do đương găng nối các công việc (công tác) găng nên tông dự trư thơi gian
của đương găng bằng 0, khi môt hang mục trên đương găng chậm tiến đô khiến toàn
bô dự án chậm tiến đô. Các hang mục CPM như LLI, thơi gian thử đô kin của
đương ống công nghệ (Hydro test), thơi gian hoàn thiện chế tao cơ khi (MCD)…
d) Rủi ro trong giai đoạn lắp đặt, vận hành thử công trình ngoài biển (Ký
hiêu là Ri)
Có 9 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 8 loai băt găp hầu hết ơ các hợp
đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:
- Ri1: Rủi ro do sai khác giưa tính toán vi trí trong tâm trong báo cáo vê khối
lượng và trong thực tế. Gây nguy hiểm cho việc lăp đăt ngoài biển, câu kiện bi vênh
sau khi nhâc lên do bố trí khoảng cách giưa các cáp tính theo trong báo cáo tinh
toán trong lượng.
- Ri2: Rủi ro liên quan đến không phân chia phần vật tư ống để chay quy
trình hàn (PQT) gửi trươc cho nhà thầu, dân đến phải chay quy trình hàn cho ống
pipeline ngay trên các tàu của nhà thầu T&I thay vì thực hiện trên bơ trươc đo vài
tháng. Rủi ro làm chi phi tăng và co thể làm chậm trễ việc lăp đăt ngoài biển.
- Ri3: Rủi ro liên quan đến vân đê phối hợp giưa các bên: nhà thầu chính,
nhà thầu thi công lăp đăt, nhà thầu ha thủy. Các phương án, quy trình, bản vẽ bố trí
phải được xem xét và thống nhât trươc môt khoảng thơi gian hợp li trươc khi thực
hiện công việc, ví dụ như hương đỗ của sà lan tai cầu cảng, bản vẽ bố trí măt bằng
vi trí các câu kiện sẽ nằm trên sà lan (ảnh hương đến quy trình ha thủy),…
- Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển. Đây là rủi
ro khó tránh khỏi nên giải pháp cần thực hiện là theo dõi sát sao, liên tục các cập
115
nhật vê thơi tiết như hương đi của bão, sức gió trên biển,… trươc và trong quá trình
lăp đăt để có giải pháp ứng phó kip thơi. Ngoài ra, việc lập kế hoach tông thể dự án
cần cân nhăc ky lương đến rủi ro này, đăc biệt cần tinh đến thơi gian dự phong đối
vơi dự án trong khu vực có thơi tiết thay đôi theo mua để tránh lập kế hoach thi
công biển cận mùa biển đông.
- Ri5: Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm việc ngoài khơi co hệ số
an toàn thâp, môi trương làm việc ảnh hương đến năng suât và chât lượng (điêu kiện
chật hẹp ngoài biển…).
- Ri6: Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia chât công trình và
nhưng vật thể không xác đinh co nguy cơ nô dươi đáy biển.
- Ri7: Rủi ro liên quan đến an toàn trong quá trình thi công ngoài biển. Sự va
đâm của tàu bè vơi các phương tiện khai thác thủy hải sản co thể gây tôn thât vê tài
sản và ngươi. Làm việc ơ điêu kiện kho khăn không an toàn, ngươi lao đông đối
măt vơi việc rơi xuống biển, tai nan khi làm việc vơi các thiết bi áp suât cao, đăc
biệt là thơi điểm băt đầu đưa dong sản phâm như dầu và khi vào hoat đông, co thể
gây ro rỉ và cháy nô…
- Ri9: Rủi ro liên quan đến SIMOP. Trong thơi điểm này nhà thầu phải xây
dựng quy trình để phối hợp giưa tàu khoan và các tàu tham gia chiến dich T&I đảm
bảo an toàn cho công tác lăp đăt. Các tàu phải thông báo kế hoach, lich trình di
chuyển, phương án thả neo để tránh va cham trong quá trình vận hành.
Hình 5.1: Sơ đô điêu phối các phương tiên tai vùng mo Chim Sáo
(Nguồn PVN)
116
e) Các rủi ro mang tính tông hợp tác động chung các giai đoạn (ký hiêu R)
- R1: Rủi ro do pháp lý. Có thể găp như:
+ Thay đôi vê pham vi công việc: Các công việc có thể thêm hoăc bơt trong
quá trình thực hiện dự án. Các phát sinh này làm tăng chi phi dự án. Nguyên nhân là
do khi thỏa thuận hợp đồng EPC giưa chủ đầu tư và chưa thể chi tiết hoa được
pham vi của công việc.
+ Thay đôi điêu khoản trong hợp đồng: Điêu khoản thay đôi được sự thống
nhât của chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ như mốc thơi gian phat, trách nhiệm xử lý
giưa chủ đầu tư và nhà thầu...
- R2: Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật pháp hoăc quy đinh của
các nhà đầu tư. Các dự án phải tam dưng do không đáp ứng được các tiêu chuân vê
an toàn, tiêu chuân chât lượng thiết bi...
- R3: Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành. Bao gồm: Trình
đô triển khai các hang mục trong dự án tai vùng mỏ vơi các điêu kiện đia chât tự nhiên
khác nhau (điêu kiện thơi tiết, đô sâu mực nươc biển, đô cao của sóng biển...). Năng
lực quản lý tông thể cả dự án EPCI vê tiến đô, chât lượng trong giơi han vê kinh phi đã
được phê duyệt của dự án. Năng lực quản lý các nhà thầu chính và nhà thầu phụ cung
câp các trang thiết bi dich vụ liên quan. Năng lực quản lý các giao diện, điêu phối và xử
lý các phát sinh. Năng lực quản lý sự thay đôi bên ngoài tác đông đến dự án.
- R4: Các loai rủi ro khác. Bao gồm: Rủi ro do nhưng yếu tố bât khả kháng
như thiên tai đich hoa, biến đông chính tri...
Qua nghiên cứu cho thây các hợp đồng EPCI co đăc điểm đăc thù vê quan hệ
giưa khối lượng công việc và rủi ro là: Càng vê cuối dự án, khối lượng công việc thì
giảm đi nhưng mức đô ảnh hương của rủi ro càng cao đăc biệt trong giai đoan xây
dựng và lăp đăt thể hiện trong hình 5.2.
Theo tưng giai đoan của hợp đồng, băt găp các loai rủi ro khác nhau, mức đô
ảnh hương khác nhau. Các rủi ro này đã xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng
EPCI tai Việt Nam và được báo cáo trong các tông kết hợp đồng, được thống kê qua
các kinh nghiệm của các chuyên gia. Sau khi phân tích tác giả nhận thây số lượng
rủi ro trong giai đoan xây dựng lăp đăt là nhiêu nhât, được minh hoa trên hình 5.3.
117
Hình 5.2: Quan hê giưa khối
lương công viêc và rui ro trong
các giai đoan cua hơp đông
EPCI trong dư án phát triên
khai thác mo dâu khí
Hình 5.3. Biêu đô biêu diễn số
lương rui ro trong các giai đoan
cua Hơp đông
Việc thống kê các rủi ro đã tao ra cơ sơ dư liệu quan trong để đinh hương các
giải pháp quản tri rủi ro đối vơi Tông thầu EPCI. Tư thống kê trong phụ lục, áp
dụng đồ thi Rada, môt ứng dụng co ưu điểm trong việc quan sát đa biến, ta thây tần
số xuât hiện trên cơ sơ thống kê tư các công trình nươc ngoài và các dự án EPCI tai
Việt Nam được tinh toán như sau:
P% = n/N(%) (5.1)
Trong đo n là số rủi ro được nhận dang trên N công trình nghiên cứu/dự án.
Kết quả thống kê dựa trên phụ lục 1 ta được đồ thi Rada sau:
Hình 5.4. Kêt qua thống kê rui ro từ các công trinh nghiêu cưu và từ thưc hiên
hơp đông EPCI tai Viêt Nam
118
Qua phân tich Rada ta thây co khoảng 25 rủi ro thương xuyên xảy ra ơ hầu
hết các dự án được thực hiện tai Việt Nam như trên đồ thi tư Re2 đến Ri7. Môt số
rủi ro co tương đồng giưa Việt Nam và các công trình nghiên cứu khác nhau như
Rp12, Rp11, Rc6, Re4, Re5, Rc11, Rc12, Re1, Re3… ngoài ra môt số rủi ro xảy ra
nhiêu ơ các công trình nghiên cứu nhưng tần số it hơn ơ thực tế tai Việt Nam như
R24, Rc25, R26, R27, R28…
5.1.2 Phân loai rủi ro
Theo nghiên cứu đinh tinh ơ Chương 4, danh sách rủi do thống kê được tư
các nghiên cứu trươc đây, bao gồm các tài liệu: (1) T. A. Akinremi (SPE-177749-
MS), (2) Cheng SiewGoh (Malaysia), (3) M. Bensahraoui (Trung Đông), (4) MA
Hons, (5) Dr. Michael Rees (6) Thân Thanh Sơn (7) M. Bensahraoui (SPE 162500)
(8) Sajjad Mubin và Abdul Mannan. Vơi số lượng tông hợp được theo các nghiên
cứu trên là 45 rủi ro và tác giả nhận diện bô sung 26 rủi ro dựa trên thực tế thực hiện
các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí được thống kê trong các
tài liệu quyết toán hợp đồng của dự án như: rủi ro trong công tác chay thử sau khi
thi công (Rc16), Rủi ro do thiếu vốn (Rp11)… Kết quả nghiên cứu đinh tinh cho
danh sách rủi ro được cập nhật là co 71 rủi ro như phụ lục 1. Các nhom rủi ro được
thống kê theo mô hình nghiên cứu (mục 2.2) sơ bô như phụ lục 3. Tác giả đã tông
hợp và quyết đinh đưa 71 rủi ro vào nghiên cứu đinh lượng.
Hinh 5.5: Phân loai sơ bô các nhóm rui ro
Tiến hành phân loai rủi ro thông qua câu truc rủi ro được xây dựng theo
nghiên cứu của Hall & Hulett (2002), theo hương dân của sô tay quản lý dự án
119
PMBOK, phân thành các nhom rủi ro khác nhau theo phương pháp cơ câu phân tich
rủi ro (RBS) là phương pháp sử dụng cơ câu phân tich các nguồn gây ra rủi ro để
xác đinh rủi ro. No là căn cứ quan trong để đảm bảo xác đinh rủi ro môt cách dễ
dàng, không bi ảnh hương bơi nguyên nhân, kết quả, hoăc các vân đê khác làm các
vân đê thống kê danh sách rủi ro bi chệch hương. Kết quả phân loai sơ bô các nhom
rủi ro như hình 5.5.
5.1.3. Kiểm định sự tin cây thang đo
Theo Chương 2 mục 2.2, NCS sử dụng phương pháp phiếu điêu tra để thu thập
dư liệu vơi số chuyên gia là n = 100. Kết quả được trình bày trong phụ lục 3 và 4.
Vơi danh sách 71 rủi ro chia làm 8 nhom sau khi kiểm tra hệ số Cronbach
Alpha, phân tich nhân tố khám phá EFA để có được danh sách rủi ro cuối cung là
68 rủi ro.
Kiểm tra cho yếu tô ki thuật:
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố ki thuật bằng 0,833 lơn hơn 0,6
nhưng hệ số tương quan biến tông của RTEC5 nhỏ hơn 0,3. Do đo tác giả tiến hành loai
bỏ RTEC5 đi và tiến hành kiểm tra lai. Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố ky thuật đat
tin cậy vơi 14 biến quan sát tư RTEC1 đến RTEC15 trư RTEC5 (hệ số Cronbach Alpha
bằng 0,896 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).
Kiểm tra cho yếu tô quy trình:
Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quy trình đat tin cậy vơi 12 biến quan
sát tư RPO1 đến RPO12 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,909 lơn hơn 0,6 và hệ số
tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).
Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính:
Yếu tố tài chinh và kiểm soát tài chinh đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư
RFC1 đế RFC4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,896 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan
biến tông đêu lơn hơn 0,3).
Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng:
Vơi hệ số Cronbach Alpha bằng 0,892 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến
tông đêu lơn hơn 0,3 cho thây yếu tố mua săm và hợp đồng đat tin cậy vơi 9 biến
quan sát tư RBD1 đến RBD9.
Kiểm tra cho yếu tô tô chức:
Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RCO1 đến RCO4 (hệ số
Cronbach Alpha bằng 0,830 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).
120
Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án:
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố quản lý dự án bằng 0,887
lơn hơn 0,6 nhưng hệ số tương quan biến tông của RPM4 nhỏ hơn 0,3. Do đo tác
giả tiến hành loai bỏ RPM4 đi và tiến hành kiểm đinh lai. Kết quả kiểm đinh lai cho
thây, yếu tố quản lý dự án đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư RPM1 đến RPM13 trư
RPM4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,904 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến
tông đêu lơn hơn 0,3).
Kiểm tra cho yếu tô chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành:
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố chât lượng và ATSKMT của
yếu tố câu thành bằng 0,877 lơn hơn 0,6 nhưng hệ số tương quan biến tông của RQS12
nhỏ hơn 0,3. Do đo tác giả tiến hành loai bỏ RQS12 đi và tiến hành kiểm tra lai. Kết
quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành đat tin
cậy vơi 11 biến quan sát tư RQS1 đến RQS11 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,900 lơn
hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).
Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài:
Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 6 biến quan sát tư ROU1 đến ROU6 (hệ số
Cronbach Alpha bằng 0,871 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).
Hinh 5.6: Kêt qua phân loai cuối cung sau khi phân tich kêt qua phiêu khao sát
Như vậy co 3 rủi ro loai khỏi danh sách là:
- Rủi ro liên quan đến tài liệu tư nhà cung câp (vendor data) bi chậm trễ (Re5);
- Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công (Rc4);
121
- Không tương thich hệ thống quản lý ATSKMT của chủ đầu tư và của nhà
thầu và co thể tao ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu (Rc29);
Việc loai rủi ro Re5 ra khỏi danh sách thể hiện rủi ro này it xuât hiện, điêu
này thể hiện các quy trình quản lý đã được cải tiến ơ tât cả các khâu trong đo co
khâu giao diện trao đôi thông tin tài liệu, nên tài liệu kip thơi được cung câp đung
tiến đô.
Rủi ro Rc4 và Rc29 bi loai khỏi danh sách, điêu này chứng tỏ các nhà Tông
thầu thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi Việt Nam
đã làm chủ được công nghệ chế tao giàn khoan, đã co kinh nghiệm thi công các dự
án kho song song vơi việc đo là công việc đảm bảo an toàn đã được chu trong đăc
biệt là giai đoan thi công giám sát ngoài biển. Việc thuê các chuyên nươc ngoài đã
làm tăng cương kinh nghiệm quản lý và văn hoa an toàn trong quá trình thi công,
đăc biệt là khi thực hiện ngoài biển. Vân đê giao diện giưa quy trình ATSKMT của
chủ đầu tư và Tông thầu trơ nên chăt chẽ hơn thông qua các cuôc hop ơ câp đô quản
lý đến câp đô thực hiện dự án.
5.2. Hoàn thiên phương pháp đo lương rui ro
Phương pháp đo lương rủi ro nằm trong quy trình nghiên cứu ơ Chương 2.
Giá tri mean là giá tri đầu ra của mô hình Monte carlo @Risk, mô hình được
xây dựng như sau:
* Mô hình @ Risk: Do số liệu khảo sát phân tán, sử dụng công cụ đinh dang
phân phối tư đo xác đinh giá tri Mean trong kết quả tinh toán MonteCarlo:
Hinh 5.7. Áp dụng công cụ @risk
122
Các bươc thưc hiên:
Bươc 1: Dư liệu khảo sát được nhận dang vơi tât cả các phân phối xác suât:
Hinh 5.8: Nhận dang các phân phối rui ro
Bươc 2: Săp xếp theo thứ tự các phân bố xác suât được nhận dang (Ranking)
Hinh 5.9: Sắp xêp theo thư tư các phân bố xác suất đươc nhận dang (Ranking)
123
Bươc 3: Kết quả mô phỏng:
Hinh 5.10. Kêt qua mô phong (vơi giá trị mean=0,3)
Tác giả đánh giá các rủi ro theo các cam kết của Tông thầu nhằm thực hiện 4
mục tiêu của dự án bao gồm: chi phi, tiến đô, chât lượng, ATSKMT. Hiện nay các
nghiên cứu vê rủi ro trên thế giơi khi thực hiện dự án chỉ tập trung vào các yếu tố
chi phi, tiến đô hoăc riêng rẽ các mục tiêu của dự án như David Huld (2009), Sajjad
Mubin và Abdul Mannan (2013)... NCS đã kết nối các mục tiêu vơi nhau cho phu
hợp vơi điêu kiện thực tế các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ Việt Nam, khi
mà kinh nghiệm quản lý con yếu, ý thức vê văn hoa ATSKMT chưa cao… việc tập
trung các mục tiêu này co thể hy sinh các mục tiêu khác vi dụ tiến đô nhanh co thể
dân đến mât an toàn trong thi công hoăc kém chât lượng…
124
Hinh 5.11. Mục tiêu trong thưc hiên dư án
Việc tinh toán mức đô tác đông (hệ số rủi ro) được phát triển bơi Shen et
al.(2001) và được áp dụng trong nghiên cứu của Patrick. X.W. Zou, Guomin Zhang,
J ia- YuanWang (2014), phương pháp này sử dụng cho việc tinh toán, đánh giá rủi
ro, vơi nhiêu mục tiêu dự án khác nhau:
Mức rủi ro = Xác suât xuât hiện rủi ro Mức đô tác đông
k
ijij
k
ijr (5.2a)
Trong đo:
k
ijr là kết quả của phỏng vân j cho rủi ro thứ i của mục tiêu thứ k của hợp
đồng EPCI,
ij là mức đô tần số xuât hiện của rủi ro thứ i,
k
ij là mức đô ảnh hương của rủi ro thứ i đối vơi mục tiêu k được cung câp
bơi khảo sát j
Hệ số rủi ro trung bình:
Rki=
k
ijij
n
j
n
j
k
ij
nn
r
1
1 1
(5.2b)
Trong đo:
Rki là hệ số rủi ro thứ i của mục tiêu k, n là số ngươi trả lơi phiếu khảo sát.
Trong thực tế khi thực hiện dự án công thức (5.2a) được phát triển thành
nhiêu hình thức khác nhau tuy thuôc vào kinh nghiệm, quan điểm của nhà quản lý
và được phát triển ơ 2 dang sau:
125
Mức rủi ro = ij k
ij
k
jMax (
1) (5.3)
Mức rủi ro = KM k
ijij
n
jn
1
1
(5.4)
KM =1 (rủi ro do Tông thầu kiểm soát)
KM=2 (rủi ro do Tông thầu + chủ đầu tư kiểm soát)
KM=3 (rủi ro do Tông thầu + chủ đầu tư + nhà thầu phụ kiểm soát)
Vơi công thức 5.3 cho ta biết được mức tác đông lơn nhât của rủi ro đến mục
tiêu thực hiện hợp đồng, vơi 5.4 cho ta thây mức rủi ro con phụ thuôc vào đối tượng
là ai co thể chủ đông kiểm soát được rủi ro đo, điêu đo cho thây tinh phức tap trong
trách nhiệm quản tri, kiểm soát rủi ro.
Dựa trên thực tế khi triển khai dự án, tác giả cho rằng 5.2b co tinh tông quát,
khách quan hơn cả, đo lương được tông số mức đô tác đông của rủi ro lên các mục
tiêu khác nhau khi thực hiện hợp đồng EPCI.
Để so sánh sự khác nhau giưa các công thức tinh mức đô rủi ro, NCS tiến
hành kiểm chứng thông qua kết quả khảo sát tư chuyên gia.
Vơi số liệu đầu vào tư các câu hỏi khảo sát, ta co kết quả đánh giá như trong
phụ lục 2. Điểm của tưng rủi ro và được phân loai trong ma trận rủi ro như hình
5.12 và 5.13.
Hinh 5.12. Đánh giá và phân loai rui ro
126
Hình 5.13. Phân loai rui ro
- Màu đỏ: Là vung cân ngay lập tức thưc hiên viêc giảm mức độ rủi ro xuông
mức vừa phải có thể chấp nhận được.
- Màu vàng: Cân phải thưc hiên các biên pháp để giảm mức độ rủi ro xuông
mức thấp hơn.
- Màu xanh: Là vung cân phải giám sát để tránh rủi ro xảy ra.
Sau khi đánh giá phân loai ta co 6 rủi ro hay xảy ra và co sự ảnh hương tiêu
cực nhât đến quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu
khí Việt Nam. Đo là các rủi ro:
- Re1: Các rủi ro do điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn, như dong hải lưu,
mực nươc biển, đô cao song… điêu kiện đia chât công trình nơi đăt giàn khoan.
- Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật
của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan.
-Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp.
-Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM.
-Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm co khối
lượng công việc cao; tai thơi điểm này khối lượng nhân công lơn.
-Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.
127
Phương pháp này co ưu điểm là co thể so sánh, đánh giá rủi ro trên cung măt
bằng và tư đo xác đinh được rủi ro nào tác đông nhiêu nhât. Phương pháp này giup
cho Tông thầu tập trung giải pháp vào các rủi ro ảnh hương manh, tác đông lơn đến
hợp đồng EPCI đã ký kết vơi chủ đầu tư. Vân đê đăt ra là sau khi phân loai cần co
giải pháp xử lý như thế nào để co thể kiểm soát được triệt để các rủi ro tư luc hình
thành, gây ra thiệt hai và xử lý sau thiệt hai.
5.3. Hoàn thiên công tác kiêm soát rui ro
Theo tài liệu SPE-0812-0091-JPT, phương pháp kiểm soát rủi ro Bow- tie
được phát triển tư năm 1949 tai trương Đai hoc Queensland, Úc. Royal Dutch /
Shell Group là công ty lơn đầu tiên trên thế giơi tich hợp đầy đủ phương pháp Bow-
tie vào thực tiễn kinh doanh của mình. Sau đo, phương pháp này được ứng dụng,
phát triển nhiêu nơi khác nhau trên toàn thế. Phương pháp Bow-tie cung câp mô
hình trực quan dễ hiểu thể hiện của các mối quan hệ giưa các nguyên nhân, sự phát
sinh tiếp theo của sự kiện đo, việc quản lý co thể ngăn chăn sự kiện xảy ra và các
giải pháp chuân bi tai chỗ để han chế các tác hai.
Hinh 5.14. Phương pháp Bow-tie
* Ưu điểm của phương pháp Bow- tie:
- Giao diện ro ràng, dễ hiểu, thể hiện mối quan hệ nhân quả và các phương pháp
để giảm thiểu rủi ro, thể hiện sự tham gia của tât cả các câp, tư câp quản lý đến câp vận
hành, thực hiện công việc, thể hiện được xâu chuỗi các sự kiện trươc và sau.
- Chủ đông trong quản lý: co thể biết rằng việc quản tri rủi ro hiệu quả khi
các cá nhân được giao nhiệm vụ hiểu được trách nhiệm và thực hiện tốt các trách
nhiệm đo. Thông qua các cuôc hop để xây dựng mô hình bao gồm tât cả các bên tư
128
chủ đầu tư, chủ mỏ, tông thầu,.. tât cả các bên thây được sự co măt, trách nhiệm của
mình trong chu trình quản lý, giup ho chủ đông, xây dựng cho mình các kế hoach
ứng pho trong pham vi quản lý của mình.
- Tăng cương hiệu quả: Việc áp dụng phương pháp quản lý giup tăng cương
tập trung hiệu quả nguồn lực, sử dụng it nhân lực hơn so vơi các phương pháp
truyên thống bơi vì phương pháp xác đinh nơi mà các nguồn lực cần được tập trung
vào việc giảm rủi ro như là phong ngưa hoăc giảm thiểu.
* Nhược điểm của phương pháp Bow- tie: Chưa co phương án khi mà thiệt
hai xảy ra, bơi vì co nhưng rủi ro măc ru đã phong ngưa và dung moi phương pháp
giảm trư nhưng vân xảy ra.
Để co thể lựa chon được phương pháp hợp lý quản tri rủi ro nói chung và
kiểm soát rủi ro nói riêng, ngoài việc phân tich làm ro các nguyên nhân của chung
cần phải xác đinh đung đăn giá tri thiệt hai do rủi ro gây ra. Vì vậy, trên cơ sơ kế
thưa các mô hình kiểm soát rủi ro của các tác giả trên, NCS đã đê xuât xây dựng
giải pháp theo mối quan hệ nhân quả (hình 5.15).
Hỉnh 5.15. Mô hinh kiêm soát rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI
(2 phong tuyên - 4 nhóm giai pháp)
129
Trong mô hình 5.15 đã nêu chi tiết mối quan hệ giưa rủi ro và thiệt hai và
thể hiện mối quan hệ nhân quả vê nguyên nhân của rủi ro:
Nguyên nhân --------> Rủi ro ------------------- >Thiệt hai---->.
Phong chống rủi ro Phong chống thiệt hai
Hinh 5.16. Giai pháp kiêm soát rui ro (2 phong tuyên - 4 nhóm giai pháp)
Trong đo:
2 phong tuyến bao gồm: phong tuyến phong chống rủi ro và phong tuyến
phong chống thiện hai.
4 nhom giải pháp bao gồm:
(1) Nhóm các giải pháp phòng chông rủi ro:
Xuât phát tư nguyên nhân để đưa phương pháp loai trư tận gốc các nguyên
nhân gây ra rủi ro. Nhom này sẽ tác đông trực tiếp vào nguyên nhân hình thành rủi
ro để phong chống trươc khi rủi ro co thể xảy ra.
(2) Nhóm các giải pháp khắc phục rủi ro:
Khi các rủi ro xảy ra thì cần phải co phương án khăc phục, kế hoach khăc
phục như trách nhiệm của các cá nhân tô chức khi rủi ro xảy ra, thơi gian khăc
phục, các thiết bi cần thiết, các đầu mối liên hệ khi rủi ro xảy ra.
(3) Nhóm các giải pháp đề phòng xảy ra thiêt hại:
Xuât phát tư thiệt hai nếu rủi ro xảy ra, đưa ra kế hoach han chế để thiệt hai
không xảy ra,như tăng cương trang thiết bi bảo vệ, an toàn để han chế thiệt hai, co
thơi gian và chi phi dự phong để tránh thiệt hai vê tiến đô.
(4) Nhóm các giải pháp khắc phục thiêt hại:
Khi thiệt hai xảy ra cần phải co giải pháp để thiệt hai xảy ra it nhât, khi thiệt
hai xảy ra thì tât cả các bên tham gia phải chiu trách nhiệm khăc phục thiệt hai. Co
nhiêu biện pháp khác nhau như phat nhà thầu phụ trên trên cơ sơ các cam kết,điêu
kiện hợp đồng.
Trong tưng nhom biện pháp khăc phục nêu ro trách nhiệm:
- Chủ mỏ (Nhà điêu hành), chủ đầu tư cần làm gì?
- Tông thầu cần làm gì?
130
Cụ thể giải pháp kiểm soát rủi ro được áp dụng trực tiếp giải quyết 6 rủi ro
hay xảy ra và ảnh hương tiêu cực nhât đến các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai
thác mỏ dầu khí Việt Nam đã nhận diện được ơ trên như sau:
5.3.1. Giải phap kiểm soat rủi ro Re1: Cac rủi ro do điêu kiện địa chât, gồm: địa
chât thủy văn (cac dong hải lưu, mực nươc), địa chât công trinh nơi đăt gian
khoan (găp phải vung khi nông...)
Nguyên nhân:
- Thông số khi khảo sát đánh giá không chinh xác,
- Lựa chon nhà thầu khảo sát chưa co nhiêu kinh nghiệm;
- Chưa tham khảo các tài liệu liên quan tư dư liệu lich sử của các chủ mỏ
bên canh (tài liệu Meteocean data analysis…)
- Ky năng minh giải dư liệu chưa phong ngưa tình huống xâu xảy ra.
Thiệt hai:
- Chậm tiến đô
- Thiết kế lai theo thông số mơi
- Bi phat tiên bơi chủ đầu tư
* Giải pháp phong ngưa:
- Trong quá trình thiết kế cần xem xét thâu đáo, đưa ra các hệ số dự phòng
rủi ro,
- Cập nhật số liệu đia chât hải văn, môi trương khu vực xây dựng công trình.
- Tham khảo dư liệu lich sử trong vong 100 năm tai vung biển triển khai dự án.
- Thuê nhà thầu phụ co kinh nghiệm để chuyển giao rủi ro
- Yêu cầu chủ đầu tư cam kết bảo hiểm nên rủi ro xảy ra.
* Giải pháp khăc phục rủi ro:
- Tiến hành đánh giá lai nhanh nhât co thể vơi điêu kiện tốt nhât co thể để
đáp ứng tiến đô,
- Áp dụng các phần mêm chuyên dụng co đô tin cậy cao để đánh giá.
* Giải pháp đê phong thiệt hai:
- Thuê các nhà thầu co kinh nghiệm khảo sát đánh giá.
- Yêu cầu chủ đầu tư, tiến hành mua bảo hiểm các hang mục co rủi ro cao
* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Chuân bi các tài liệu pháp lý liên quan để
giảm thiểu trách nhiệm.
132
5.3.2. Giải phap kiểm soat rủi ro Re2: Rủi ro do sai sót trong thiêt kê, đăc biệt
ảnh hương đên chi tiêt ky thuât của cac thiêt bị trong gói LLI, kêt câu chân đê va
khôi thượng tâng của gian khoan
Nguyên nhân: Do hiểu sai vê yêu cầu ky thuật gây sai sot trong tinh toán
thiết kết như tinh vê sức mỏi, tải trong giàn, trong tâm giàn.
Sai sot trong tinh toán các thông số công nghệ chinh như áp suât, nhiệt đô,
thể tich dân đến việc phải thay đôi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI
Các thiệt hai: Thiết kế lai, mua săm lai các thiết bi đăc chủng;* Giải pháp
phong ngưa: Sơm chốt được phương án ky thuật trươc khi thiết kế chi tiết; thương xuyên
cập nhật và trao đôi thông tin giưa chủ đầu tư và đơn vi thiết kế;
Thuê nhà thầu co kinh nghiệm và cử nhom ky sư của Tông thầu cung tham gia
thiết kế để năm băt làm chủ công nghệ.
* Giải pháp khăc phục rủi ro: Thuê tư vân, chuyên gia để khăc phục các thay đôi.
* Giải pháp đê phong tác hai:
- Tô chức hôi thảo vơi sự co măt của các chuyên gia kinh nghiệm để đánh giá
tác đông,
- Chốt phương án thiết kế,
* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Phân bô trách nhiệm giưa các bên như chủ
đầu tư, tông thầu, nhà thầu thiết kế… Các yếu tố ảnh hương tư việc thay đôi thiết kế
thì nhà thầu thiết kế phải chiu trách nhiệm.
5.3.3. Giải phap kiểm soat rủi ro Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp
Nguyên nhân:
Chưa đánh giá sơ loai vê trình đô, năng lực, kinh nghiệm nhà thầu
Thiện hai:
- Sản phâm kém chât lượng;
- Gây chậm tiến đô;
* Giải pháp phong ngưa rủi ro: Đánh giá trình đô, năng lực, kinh nghiệm của
nhà thầu cung câp.
* Giải pháp khăc phục rủi ro:
- Tăng cương giám sát tai nhà máy.
- Hop thương xuyên vơi nhà thầu, yêu cầu nhà thầu thương xuyên báo cáo
tiến đô, chât lượng..
134
* Giải pháp đê phong xảy ra thiệt hai: Xây dựng phương án dự phong cho
nhà thầu dich vụ khác, mua bảo hiểm, kêu goi sự hỗ trợ của chủ đầu tư.
* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Dựa trên phải các cam kết trong hợp đồng
vê tiến đô, chât lượng, giá khi xây dựng hợp đồng để phat nhà thầu.
* Vê lựa chon nhà thầu phụ
Như trong phần mơ đầu, tác giả đê cập vai tro quan trong của nhà thầu phụ
không thua kém gì Chủ đầu tư, Tông thầu EPCI. Vì vậy, việc đánh giá lựa chon nhà
thầu phụ giúp chủ đầu tư, nhà thầu có cái nhìn khách quan chon nhà thầu phụ co đủ
năng lực tài chính kinh nghiệm … để giúp dự án thành công. Dự án sẽ găp nhiêu
thách thức nếu như chon phải nhưng nhà thầu thiếu kinh nghiệm hoăc găp khủng
hoảng tài chính, nhân sự.
Các tiêu chí lựa chon nhà thầu phụ gồm: kinh nghiệm; năng lực sản xuât và
kinh doanh; năng lực tài chính trong thơi gian gần đây; thông tin vê Công ty; nươc
đăng ký kinh doanh là nhưng điêu kiện cần phải lưu ý.
Đối vơi đâu thầu mua săm hàng hoa phương pháp châm điểm dựa trên các tiêu
chí sau: Khối lượng công việc và nguồn lực; Thơi gian giao hàng; Kinh nghiệm;
Kinh nghiệm vê sự công tác (trong việc kinh doanh của nhà cung câp); Thư xác
nhận tư Nhà sản xuât; Chứng chỉ còn hiệu lực và tài liệu hỗ trợ tư Nhà sản xuât...
Ngoài việc đánh giá lựa chon nhà thầu phụ cần phải đánh giá quá trình thực
hiện của nhà thầu, việc đánh giá nhà thầu phụ dựa trên 4 tiêu chí sau:
- Yêu cầu vê mức đô an toàn - HSE requirement (30%)
- Sự tôn trong đối vơi cam kết trong hợp đồng - Respectability (20%)
- Mức đô tin tương lân nhau - Reliability (25%)
- Trách nhiệm của nhà thầu- Responsiveness (25 %)
Bang 5. 1: Bang điêm đánh giá quá trinh thưc hiên cua nhà thâu cung cấp
Sự tôn trong đối vơi cam kết
trong hợp đồng 20%
Mức đô am hiểu vê hang mục công việc X1%
Cam kết trong vê nhân lực X2%
Khả năng kiểm soát tài chính X3%
Quản lý nhà thầu phụ X4%
Tinh thần hợp tác X5%
Trách nhiệm của nhà thầu 25%
Hỗ trợ vê quản lý X6%
Tính trách nhiệm X7%
Đáp ứng nhu cầu khách hàng X8 %
Mức đô tin tương lân nhau 25% Chât lượng của dich vụ X9%
135
Chât lượng của quá trình sản xuât X10%
Mức đô hoàn thành kế hoach X11%
Thiết bi/ cơ sơ ha tầng X12 %
Yêu cầu vê mức đô an toàn 30%
Giám sát an toàn nôi bô X13 %
Kế hoach kiểm tra đinh kỳ X14 %
Hệ thống quản lý an toàn X15 %
Cách tiếp cận triển khai công việc của
ngươi đứng đầu trong quản lý X16 %
Tôn thât vê thơi gian và chi phí X17 %
Nhưng sự cố mât an toàn X18 %
Trong đo ∑ X1÷X18= 100.
Cách châm điểm được cho tư 0÷3 được xác đinh như sau:
3: Tốt 2: Khá 1: Trung bình 0: yếu (không đáp ứng được yêu cầu)
Sau khi đánh giá điểm các nhà thầu ta có kết quả sau:
Hinh 5.19. Đánh giá điêm các nhà thâu phụ trong quá trinh thưc hiên
Như vậy là có 8 nhà thầu đat điểm A- A chiếm 28%.Các nhà thầu phụ
này sẽ được liệt vào danh sách ưu tiên cho lần mơi thầu cho các năm sau.
5.3.4. Giải phap kiểm soat rủi ro Rc7: Rủi ro do mât an toan trong thi công, đăc
biệt ơ cac thơi điểm có khôi lượng công việc cao, sô lượng nhân công lơn lam
khó khăn cho việc quản lý va bảo đảm an toan
Nguyên nhân:
- Do thúc ép tiến đô;
- Do năng lực nhân công;
Các thiệt hai:
- Gây tai nan và phải ngưng sản xuât để xử lý, gây chậm tiến đô
- Bi chủ đầu tư phat
136
*Giải pháp phong ngưa rủi ro: Nhà đầu tư +Tông thầu cần:
- Tăng cương giám sát an toàn;
- Tăng cương đào tao an toàn;
- Tiến hành đánh giá rủi ro chi tiết (Risk Assessment) và giám sát thực hiện
biện phát, giải pháp phòng ngưa đê ra.
*Giải pháp khăc phục rủi ro:
Nhà đầu tư, Nhà điêu hành (chủ mỏ): Phối hợp tăng cương giám sát, yêu cầu
Tông thầu thực hiện các quy trình đảm bảo an toàn
Tông thầu:
- Tăng cương giám sát an toàn;
- Xây dựng quy trình sử lý khăc phục khi rủi ro xảy ra, phân công cá nhân tô chức
* Giải pháp đê phong xảy ra thiệt hai: Mua các trang thiết bi an toàn, sử
dụng quy trình giám sát an toàn (STOP card)
* Giải pháp khăc phục thiệt hai
- Làm việc vơi bảo hiểm,
- Xác đinh trách nhiệm là do nhà thầu phụ hay tông thầu.
- Bài hoc rut ra kinh nghiệm, thương phat cho các cá nhân liên quan.
5.3.5. Giải phap kiểm soat rủi ro Rc22: Rủi ro do châm cac hang mục CPM
Nguyên nhân của rủi ro Rc22:
- Thiếu kiểm soát tiến đô, không nhận dang được các hang mục công việc nằm trên
đương gang - CPM. Nhà thầu cung câp thiết bi chưa co nhiêu kinh nghiệm, không bám
sát tiến đô;
- Nhà thầu cung câp thiết bi rủi do vê tài chinh, phá sản;
- Nhà thầu cung câp co quá nhiêu đơn hàng và quá tải trong việc cung câp dich vụ.
Thiệt hai:
Chậm các hang mục CPM sẽ xảy ra các thiệt hai sau:
- Toàn bô dự án sẽ bi chậm.
- Chậm vê tiến đô lăp đăt dân đến chậm tiến đô của toàn dự án, nếu quá dài có
thể đây dự án vào cửa sô thơi tiết xâu, mùa biển đông hoăc chậm quá có thể phải
chơ để thi công ngoài biển và chi phí sẽ tăng lên.
- Phải tăng chi phi cho nhân công do kéo dài thơi gian lăp đăt.
- Các hang mục khác phải chơ để đâu nối thiết bi.
- Chủ đầu tư phat chậm tiến đô - LD
138
* Giải pháp phòng ngưa trươc khi rủi ro xảy ra:
Nhà điêu hành (chủ mỏ):
- Luôn cử ngươi giám sát chăt chẽ tiến đô ngay tư đầu
- Yêu cầu báo cáo thương xuyên (hàng tuần) và báo cáo câp có thâm quyên để
giải quyết ngay.
Tông thầu:
- Nhận dang đầy đủ các hang mục CPM.
- Lựa chon ky các Nhà thầu phụ;
- Nhà thầu phải xây dựng quy trình quản lý các hang mục trong CPM như chon
các mốc tiến đô phải đat được, nhà thầu phụ... Do tính chât phức tap của nhưng dự án
EPCI, sự giao diện giưa các bô phận đăc biệt vơi các nhà thầu phụ ảnh hương tơi tiến
đô chung của dự án. Do vậy Tông thầu phải thực hiện các biện pháp sau:
+ Cử nhân sự giám sát (experditor) thương xuyên làm việc vơi nhà thầu, giải
quyết các vương măc của nhà thầu vê các phát sinh ky thuật, thương mai, phương
thức vận chuyển vật tư…
+ Han chot giao hàng, ngày bàn giao sẽ thông báo thương xuyên tơi các bô
phận, các nhà thầu phụ và được thông báo tơi lãnh đao, chủ đầu tư co phương thức
sử lý. Đồng thơi cập nhật tiến đô các goi thầu vào tiến đô chung của dự án.
+ Kết hợp kiểm soát tiến đô, chât lượng để tránh việc nhà thầu phụ đình trệ, làm
lai các thiết bi không đat chât lượng mà tông thầu và chủ đầu tư không châp nhận.
+ Yêu cầu các phong ban, các nhà thầu phụ cam kết thực hiện đung han các
mốc tiến đô.
+ Yêu cầu sự giup đơ của chủ đầu tư vê nhân lực, vật lực, thương xuyên cảnh
báo chủ đầu tư nếu không giup đơ nhưng mục tiêu dự án sẽ không hoàn thành. Đưa
ra các dự báo kết thuc các hang mục thực hiện hàn nối đương ống công nghệ cho
chủ đầu tư:
- Đưa ra dự báo kết thuc các hang mục báo cáo cho câp quản lý và chủ đầu tư.
Ap dụng trong dự án Biển đông, trong chiến dich T&I, việc chon thơi điểm ha
thủy cho giàn mang tính chât quan trong vì liên quan đến các hang mục đi kem như
việc thuê tàu MSV, DSV, tàu dải ống, quá trình SIMOD. Thơi điểm co dong dầu
đầu tiên phụ thuôc nhiêu vào tiến đô chế tao đương ống nôi mỏ.
139
Để kiểm soát được rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, tông thầu đã sử
dụng phương pháp Monte carlo:
Hàm RiskTrigen (a, b, c, 5, 95) được sử dụng trong đo:
a giá tri tai P5 ; b giá tri kỳ vong c giá tri tai P95
Các giá tri a, b, c được lây tư tiến đô thực tế dự án theo số liệu 10 ngày gần nhât
như sau:
Bang 5.2: Tiên đô thưc tê dư án theo số liêu 10 ngày gân nhất
Các công đoan
P95 P50 P5
Theo
ngày
Theo
ngày
Theo
ngày
Căt thép tâm 20 30 40
Mài bê măt 20 28 59
Uốn ống dang thô 17 32 85
Uốn ống dang JCO 26 34 50
Đinh vi 30 40 45
Hàn đương bên ngoài ống 18 47 50
Làm phăng bê mă bên ngoài 24 47 50
Hàn bên trong ống 32 48 50
Làm chuân kich thươc (Sizing - 6m) 44 48 50
Hàn nối ống Jointer welding 40 48 50
Kiểm tra mối hang qua chụp phong xa 16 40 68
Kiểm tra đô kin bằng thủy lực 34 51 54
Chụp tia X cho mối hàn đương (Phased Array for Long Seam) 40 46 63
Chụp tia X cho mối hàn giưa các đoan ống 6m 40 46 64
Làm chuân kich thươc -12m 48 54 55
Làm sach và đánh dâu tên 32 55 57
Kiểm tra lần cuối 48 55 60
Xác nhận đat tiêu chuân của bên câp chứng chỉ DNV 20 55 62
Chuyển giao ra cảng 50 55 75
140
Hinh 5.21: Phân bô rui ro đối vơi ngày hoàn thành viêc chê tao ống
Qua phân bô ta cho thây việc chế tao 21.600m đương ống sẽ kết thuc vào
ngày 15/5/2012 ơ P50 (theo phân phối chuân ).
Sau khi nhập thông số đầu vào cho toàn dự án, sẽ tính toán tât cả các khả
năng xảy ra cho ngày hoàn thành (Completion date) dự án tư P0 – P100
Hinh 5.22: Các kha năng xay ra cho ngày hoàn thành
Qua mô phỏng ta nhận thây việc chế tao ống sẽ hoàn thiện vào ngày
19/8/2012 vơi khả năng P100. Như vậy các hợp đồng vê vận chuyển và hợp đồng
T&I phải cần chu trong đến mốc thơi gian này. Nếu ký hợp đồng quá sơm co thể
lãng phi vê chi phi, nếu muôn hơn co thể gây chậm tiến đô cho dự án. Nếu rủi ro
này xảy ra tức là khi ký hợp đồng T&I và đưa tàu đến sơm trươc khi hoàn thành
việc chế tao ống khiến cho chủ thầu EPC có thể bi phat đến 3 triệu USD đây là mức
cao (4) trong 5 mức ảnh hương. Dự báo kết thuc các mốc dự án đã han chế được các
tác hai của rủi ro.
141
+ Kiểm soát KPI
Xác đinh KPI trong tưng giai đoan của dự án
Trong giai đoan xây dựng, nhưng hang mục sau sẽ quyết đinh đến tiến đô
của dự án:
- Tiến đô chế tao các đoan ống công nghệ (spool)
- Tiến đô hàn các đoan ống công nghệ (spool)
- Tiến đô dải cáp điêu khiển, cáp đông lực (cable laying)
- Tiến đô thực hiện các gói thử đô kin(Hydrotest): Kiểm tra đô kín của của
đương ống
Để tiến hành xây dựng mô hình cần thực hiện các bươc sau:
- Thu thập dư liệu lich sử
- Chon mô hình phân phối (correlation)
- Chay mô hình
- Đưa ra kết luận giải pháp như tăng cương nhân lực, đây nhanh tốc đô triển
khai, đưa ra kế hoach tiếp theo.
Kế hoach được lây trên số liệu trên 10 ngày thực hiện gần nhât:
Dự trên tính toán ta có thể kết luận rằng thơi gian hoàn thành không thể sơm
hơn tháng 4 và khả năng hoàn thành cao vơi P90 là vào giưa tháng 7.
1 7/10/2012 8:17 PM
1 90.0% 5.0%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
21-A
pr-
12
01-M
ay-1
2
11-M
ay-1
2
21-M
ay-1
2
31-M
ay-1
2
10-J
un-1
2
20-J
un-1
2
30-J
un-1
2
10-J
ul-12
20-J
ul-12
30-J
ul-12
09-A
ug-1
2
19-A
ug-1
2
29-A
ug-1
2
08-S
ep-1
2
18-S
ep-1
2
28-S
ep-1
2
08-O
ct-1
2
18-O
ct-1
2
Estimated MC Date for PQP PipingBased on Current Performance
(Based on previous 10 weeks as of April 26)
MCD for PQP Piping…
Hinh 5.23: Xác xuất hoàn thành trên cơ sở số liêu 10 ngày
142
* Giải pháp khăc phục rủi ro khi rủi ro xảy ra:
- Tăng cương nhân lực thiết bi để giup đơ nhà thầu
- Thương xuyên tô chức găp măt, hop vơi nhà thầu, năm băt tâm tư nguyện
vong của nhà thầu.
- Chuân bi phương án xâu nhât nếu nhà thầu bỏ dự án như tìm kiếm đối tác
khác …
Hinh 5.24. Tiên đô dư án BD thay đôi sau khi có giai pháp tăng cương nhân lưc
từ ngày 23/2/2012
* Giải pháp đê phòng xảy ra thiệt hai:
- Tăng cương nhân lực thi công;
- Ap dụng giải pháp Fast track - thi công nhiêu hang mục cung môt luc.
* Giải pháp khăc phục thiệt hai:
Chuyển giao: Sử dụng các điêu khoản hợp đồng để phat nhà cung câp thiết bi,
các nhà thầu phụ thực hiện thi công chế tao.
* Xử lý:
- Tìm nhà cung câp thay thế trong phương án dự phong;
- Tăng cương nhân lực;
- Ap dụng phương án Fast track.
5.3.6. Giải phap kiểm soat rủi ro Ri4: Rủi ro do thơi tiêt biển ảnh hương đên
công việc ngoai biển
* Nguyên nhân:
- Do tinh toán không đung cửa sô thơi tiết;
- Chậm trong công việc thi công dân đến việc ha thủy rơi vào mua biển đông.
* Các thiệt hai do thơi tiết gây ra:
143
- Gây chậm tiến đô do khi ra ngoài công trương nhưng không lăp đăt được
mà phải chơ thơi tiết thuận lợi;
- Công trình co thể bi chìm xuống biển;
- Thiết bi rơi xuống biển khi va đập do song cao và gio xoáy manh.
* Giải pháp phòng ngưa rủi ro
- Nhà đầu tư, Nhà điêu hành (chủ mỏ) cần:
- Thực hiện theo roi dự báo thơi tiết;
- Xây dựng cây quyết đinh để đưa ra thơi điểm ra biển tốt nhât;
- Thuê tầu co trong tải lơn.
- Tông thầu:
Sử dụng hình thức ký hợp đồng tron gói lumpsum vơi nhà thầu T&I, trong
hợp đồng không nên quy đinh chiêu cao song trong điêu kiện thi công, vì nếu đưa
vào nhà thầu phụ sẽ tam dưng các công việc khi chiêu cao song quá quy đinh trong
hợp đồng.
Hiện tai, các nhà Tông thầu Việt Nam năng lực làm vê linh vực vận chuyển
lăp đăt ngoài biển (T&I) con yếu kém chỉ co duy nhât nhà thầu VSP là co phương
tiện để thực hiện con lai là phải làm dich vụ và thuê bên ngoài. Chiến dich T&I đoi
hỏi điêu kiện khăt khe vê thơi tiết đăc biệt là điêu kiện luc lăp đăt đoi hỏi song biển
lăng và giơi han tốc đô gio. Khi thuê các nhà thầu nươc ngoài, tông thầu đã chuyển
môt phần rủi ro sang nhà thầu. Nhà thầu phụ phải cam kết vê tiến đô, an toàn và
chât lượng công trình. Nếu chậm nhà thầu co thể bi phat việc chậm tiến đô (tuy theo
cam kết hợp đồng- LD). Ngoài ra, con áp dụng điêu kiện trong hợp đồng, điêu kiện
bât khả kháng để thương thuyết vơi chủ đầu tư.
Nhưng hoat đông hàng hải rât nhay cảm đối vơi thơi tiết điển hình như công
việc ha thủy bằng phương pháp đánh chìm (floatover), lăp đăt chân đế và kết câu
thượng tầng bằng phương pháp đánh chìm, kết nối đương ống, nâng ha tải trong.
Nhà thầu phải tăng cương liên hệ vơi các nguồn dự báo thơi tiết tin cậy để đưa ra dự
báo và đưa ra kế hoach thi công tối ưu. Mua biển đông ơ Việt Nam thương trải dài
tư tháng 10 đến tháng 3 sang năm. Chiến dich thi công cần tránh vào giai đoan thơi
tiết này. Các thông số chinh mà nhà thầu cần quan tâm: chiêu cao song biển, tốc đô
và chiêu gio, các mối quan hệ giưa gio và song biển.
144
Hinh 5.25. Cửa sô thơi tiêt thi công
(Nguồn PVN)
Môt số dự án, khi lăp đăt yêu cầu 3-4 cửa sô thơi tiết vơi chiêu cao của song tư
Hs <2,5 m trong khoảng thơi giàn tư 24-36 giơ. Yêu cầu dự báo cửa sô thơi tiết cần:
1. Tập trung vào yêu cầu của nhà thầu, điêu kiện thi công;
2. Trao đôi thông tin liên lac giưa ngoài công trương thi công và trung tâm dự báo;
3. Đảm bảo tinh tin cậy của thông tin dự báo cần đưa ra các mức: Thâp, trung
bình, cao.
Để phân tich cửa sô thơi tiết hiện tai thế giơi đã áp dụng 2 phân phối để dự
báo là phân phối Kappa (Hosking 1994) và phân phối Johnson (1949). Cả hai phân
phối là khá phô biến trong các tài liệu thống kê vì tính linh hoat của no, 2 phân phối
rât phu hợp vơi việc phân tich cửa sô thơi tiết tai Việt Nam.
Hinh 5.26. Sóng đo đươc tai tàu dư báo thơi tiêt Polarfront 66°N, 2°E
từ ngày 6.9 đên 3.10
(Nguồn SPE)
146
* Giải pháp khăc phục rủi ro khi xảy ra rủi ro:
Chủ mỏ: Thương xuyên cập nhật báo cáo thơi tiết và báo cáo tư Tông thầu để
đưa ra quyết đinh.
Tông thầu: Tìm nơi tru ân an toàn vào vung an toàn gần nhât như đảo Côn Sơn.
* Giải pháp đê phòng xảy ra thiệt hai:
- Tăng cương hệ thống cân bằng bơm cân bằng, chằng neo cân thận.
- Không lăp cần câu trươc khi khối tượng tầng được lăp đăt.
* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Thống kê các thiệt hai, liên hệ vơi vê bảo
hiểm, đối chiếu vơi hợp đồng xem điêu khoản vê thơi tiết được quy đinh trong hợp
đồng và đên bu như thể nào cho chủ đầu tư.
Bằng cách làm tương tư như trên, giải pháp quản tri rủi ro theo mô hình tác
giả đê xuât: 2 phong tuyến - 4 nhóm giải pháp được áp dụng cho các rủi ro còn lai
trong 68 rủi ro đã xác đinh trong hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu
khí tai Việt Nam. Kết quả được tập hợp trong bảng phụ lục 2.
Kêt luận chương 5
Vơi việc xác đinh danh sách 68 rủi ro cuối cung sau khi thực hiện việc đánh giá
nhân tố ảnh hương EFA tư kết quả tông hợp 45 rủi ro qua các nghiên cứu trươc và 26 rủi
ro tư thực tể thực hiện hợp đồng EPCI tai Việt Nam. Ap dụng công cụ @Risk và shen
(2011) để tinh toán được mức tác đông của các rủi ro đến các mục tiêu dự án (4 mục tiêu
của dự án ). Tư đo nhận dang được 6 rủi ro gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ơ thêm lục đia Việt Nam là:
Re1-Các rủi ro do điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc...),
đia chât công trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông)...; Re2- Rủi ro do sai sot
trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết
câu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan.. Rp3- Rủi ro do năng lực nhà cung câp
ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mât
an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm có khối lượng công việc cao; tai thơi
điểm này khối lượng nhân công lơn; Rc22- Rủi ro do chậm các hang mục CPM; Ri4-
Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.
Vơi việc đê suât áp dụng mô hình kiểm soát rủi ro: 2 phong tuyến - 4 nhom
giải pháp đã giải quyết triệt để các tác đông của rủi ro tư luc hình thành đến luc gây
ra thiệt hai. 2 phong tuyến bao gồm phong tuyến xử lý rủi ro và phong tuyển xử lý
thiệt hai. Các nhom giải pháp đã được áp dụng hiệu quả tai các dự án gần đây như
Biên Đông 1… Danh sách 6 rủi ro giup nhà quản lý co các công cụ để tập trung vào
xử lý và dành sự quan tâm trong suốt quá trình thực hiện dự án.
147
KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHỊ
1. Kêt luận
Đê tài luận án đã giải quyết được vân đê quản tri rủi ro trong thực hiện hợp
đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi Việt Nam. Nhưng rủi ro tác đông
đến tiến đô, chi phi, chât lượng, ATSKMT luôn luôn hiện hưu và ảnh hương đến lợi
nhuận, uy tin của nhà thầu, các cam kết của Tông thầu vơi chủ đầu tư, tiếp theo là
đến thành công của dự án. Do vậy, nghiên cứu của đê tài đã giup Tông thầu co được
cái nhìn tông thể vê các rủi ro phải đối măt và công cụ quản tri rủi ro khi thực hiện
các dự án phát triển khai thác dầu khi ơ Việt Nam, nhà thầu tiết kiệm được thơi gian
nghiên cứu. Qua nghiên cứu cũng giup chủ đầu tư thâu hiểu được nhưng rủi ro mà
Tông thầu phải đối măt để co phương pháp quản tri, hỗ trợ nhà thầu thực hiện thành
công dự án.Vơi 5 chương đã nêu, nôi dung Luận án đã giải quyết các vân đê nêu ra
trong mục đich và nhiệm vụ của đê tài. Kết quả cụ thể như sau:
Nhưng đóng góp vê măt lý luận:
* Môt là: Đã tông quan tình hình nghiên cứu ơ trong và ngoài nươc liên quan đến
đê tài. Tư đo chỉ ra nhưng khoảng trống khoa hoc mà đê tài cần giải quyết. Đo là các rủi
ro thương găp khi thực hiện các hợp đồng EICI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt
Nam là gì và Tông thầu cần làm gì để quản tri các rủi ro đo môt cách tốt nhât.
* Hai là: Đã tông quan lý thuyết và thực tiễn vê rủi ro và quản tri rủi ro
trong việc thực hiện hợp đồng EPCI dự án đầu tư xây dựng công trình noi chung và
dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi noi riêng. Trong đo đáng chu ý là:
- Đã chỉ ra các đăc trưng trong việc hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác
mỏ dầu khi, sự khác biệt ơ các yếu tố nhân sự, cơ câu công việc, thiết bi … so vơi
hợp đồng EPC thông thương.
- Tông hợp được các mô hình quản tri rủi ro trên thế giơi đã sử dụng. Qua
các đăc điểm của chung, chia làm 2 nhom mô hình quản tri rủi ro chinh như sau:
Nhom A: Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đê cập tơi quá
trình chi tiết vơi trương hợp và đưa ra giải pháp cụ thể như mô hình Cooper, Amir..
Nhom B: Mô hình là môt nhánh, môt phần trong mô hình quản lý dự án. Mô
hình này không đi vào chi tiết mà chỉ mô tả vê tông quan các quá trình quản tri rủi
ro, không đê cập đến chi tiết của toàn bô quá trình.
- Tìm hiểu thực tiễn quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án
phát triển khai thác mỏ dầu khi của các nhà thầu các nươc Malaysia, Nga, Ân Đô,
My và rut ra môt số bài hoc kinh nghiệm cho Việt Nam.
148
* Ba là: Rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI dự án
phát triển khai thác mỏ dầu khi là sự kiện, tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co
thể gây ra hoăc co nguy cơ dân đến khả năng không đat được mục tiêu đăt ra vê chi
phi, tiến đô, chât lượng, ATSKMT, mà hậu quả là nhưng thiệt hai mât mát trong
quá trình thực hiện hợp đồng làm ảnh hương đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh
hương đến uy tin thậm chi đến sự tồn tai và phát triển của Tông thầu; các sự kiện,
tình huống này co thể đo lương được…
Nhưng đóng góp vê măt thưc tiễn:
Quy trình quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án
phát triển mỏ dầu khi được hoàn thiện theo các bươc xác đinh, nhận diện rủi ro, đo
lương rủi ro và kiểm soát rủi ro. Trong đo:
* Môt là: Nhận diện, phân tich và đinh lượng rủi ro của Tông thầu trong việc
thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam và đánh giá
thực trang công tác quản tri rủi ro này. Thông qua các nghiên cứu trươc đây, theo
nguyên nhân gây nên rủi ro, tác giả đã thống kê được 45 rủi ro và bô sung 26 rủi ro
dựa trên thực tế thực hiện các hợp đồng EPCI tai các dự án đã triển khai ơ Việt Nam
để co 71 rủi ro đưa phân tich và nghiên cứu. Qua công cụ EFA để kiểm tra mô hình,
loai nhân tố it ảnh hương và co được danh sách cuối cung là 67 rủi ro (loai được 4
rủi ro ra khỏi mô hình) của Tông thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự
án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam.
* Hai là: Bằng công cụ khảo sát, phỏng vân, sử dụng phần mêm SPSS để nhận
dang được 6 rủi ro gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện hiện hợp đồng EPCI
dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam là: Re1-Các rủi ro do
điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc...), đia chât công
trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông)...; Re2- Rủi ro do sai sot trong thiết
kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân
đế và khối thượng tầng của giàn khoan.. Rp3- Rủi ro do năng lực nhà cung câp ảnh
hương đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mât an
toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công việc cao; tai thơi điểm
này khối lượng nhân công lơn; Rc22- Rủi ro do chậm các hang mục CPM; Ri4- Rủi ro
do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.
* Ba là: Xây dựng được mô hình 2 phong tuyến – 4 nhom giải pháp để kiểm
soát rủi ro.
* Bốn là: Vận dụng mô hình 2 phong tuyến - 4 nhom giải pháp để thực hiện
kiểm soát rủi ro đối vơi 6 loai rủi ro thương xảy ra của Tông thầu trong quá trình thực
hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam.
149
Vơi kết quả nghiên cứu đat được trên đã khăng đinh Luận án co ý nghia khoa
hoc và ý nghia thực tiễn.
2. Kiên nghị
a. Vơi Chinh Phu
Việc phân công trách nhiệm rủi ro cho Tông thầu và Chủ đầu tư đã làm tăng
hiệu quả quản lý, quy trách nhiệm xử lý nếu để rủi ro xảy ra. Co nhưng rủi ro đoi
hỏi tât cả các bên tham gia phải co trách nhiệm xử lý thì mơi đảm bảo thành công.
Vơi tầm quan trong và tinh hiệu quả của quản tri rủi ro, Chinh phủ cần co các quy
đinh, chinh sách thương phat để khuyến khich áp dụng quản tri rủi ro trong quản lý
dự án, đăc biệt là các Tông thầu EPCI khi thực hiện dự án.
b. Vơi Chu đâu tư
Chủ đầu tư cần chu trong công tác quản tri rủi ro, đăc biệt là các dự án co vốn
nhà nươc. Hiện nay nhiêu rủi ro mà khi Chủ đầu tư phát hiện ra thì quá muôn dân đển
kho khăn cho việc khăc phục. Chủ đầu tư cần khuyến khich việc xây dựng, áp dụng
quy trình quản tri rủi ro cũng như việc xếp hang, trao phần thương cho các Tông thầu
thực hiện thành công các cam kết dự án...Danh sách rủi ro phải thương xuyên cập
nhật cho phu hợp vơi thực tế dự án mơi triển khai, vì co nhiêu rủi ro tương chưng như
không bao giơ xảy ra thì xảy ra. Nên cập nhật hoc hỏi cách quản tri rủi ro, quy trình
quản tri rủi ro ơ nươc ngoài để chon loc và áp dụng vào thực tế Việt Nam. Ap dụng
các tiêu chuân quôc tế như API, DNV... để tăng cương quản lý giup giảm thiểu rủi
ro.Để tăng cương tinh canh tranh, giảm chi phi thì Chủ đầu tư nên áp dụng hình thức
đâu thầu canh tranh các goi thầu EPCI trên cơ sơ co sự khảo sát sàng loc ra khỏi danh
sách nhưng nhà thầu kém chât lượng, không đáp ứng các yêu cầu.
3. Bàn luận
Măc du co được kết quả nghiên cứu như trên nhưng luận án vân còn vân đê han
chế do số lượng chuyên gia khảo sát (do chuyên gia năm băt hiểu hết toàn bô dự án
EPCI ơ Việt Nam không nhiêu, mang tinh đăc thu ngành) và han chế vê măt số liệu do
các dự án triển khai trong các giai đoan khác nhau tư năm 1981 đến nay nên số liệu co
thể bi thât lac...Ngoài ra, kết quả nghiên cứu con han chế do quy chế bảo mật vê dư
liệu của ngành dầu khi. Nếu số biến quan sát lơn khoảng 71*5= 355 biến (theo quy tăc
nhân 5) thì cho ta kết quả của phương trình hồi quy và ta biết được chinh xác mối quan
hệ giưa biến khái niệm, tưng biến quan sát đến hàm rủi ro của Tông thầu.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRINH CỦA TÁC GIẢ CO LIÊN QUAN ĐÊN ĐÊ
TÀI LUÂN ÁN ĐA ĐƯỢC CÔNG BÔ
Tiếng Viêt
1. Nguyễn Sinh Khang, Lê Đăng Thức, Trần Đăng Thuyết (2012), Kiểm soát
và phân tich rủi ro trong quá trình thực hiện dự án EPC, Tạp chí Công
nghiêp mỏ (số 6-2012), trang số 40-48.
Tiếng Anh
2. Lê Đăng Thức (2013), The characteristics of the oil and gas EPC Contract
for Field Development project in Viet Nam, EMMA, pp.575-579.
3. Lê Đăng Thức (2016), Risk management in Execution of Vietnam EPC
field development oil and gas project, EMMA, pp.155-159.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêng Viêt
1. Trinh Thuy Anh (2006), Nghiên cứu một sô giải pháp quản lý rủi ro trong
các dư án xây dưng công trình giao thông ơ Viêt Nam, Luận án tiến si trương
Đai Hoc Giao Thông Vận Tải.
2. Bản tông hợp chi phí (2009-2015), tiến đô các dự án tai các dự án EPCI thực
hiện tai Việt Nam , Nhà thầu Dầu khi Việt Nam.
3. Báo cáo tông kết hợp đồng "Contract closeout " (2009-2015), dự án phát
triển khai thác mỏ dầu khí, Nhà thầu Dầu khi Việt Nam.
4. Hiệp hôi Quốc tế các ky sư tư vân (2002), Điều kiên Hợp đồng FIDIC - Điều
kiên Hợp đồng dư án EPC chìa khóa trao tay, Nhà xuât bản Xây dựng.
5. Lê Như Linh (2008), Đánh giá dư án thăm dò dâu khí dưa vào phân tích rủi
ro, chuyên đê TS.
6. Nguyễn Cảnh Nam (2013), Một sô vấn đề về phương pháp luận xác định giá
trị thiêt hại kinh tế do rủi ro trong kinh doanh, Tap chi Công nghiệp mỏ.
7. Hoàng Phê (2000), Từ điển tiếng Viêt, Nhà xuât bản Đà Nẵng, Trung tâm Tư
điển hoc, Hà Nôi - Đà Nẵng.
8. Quy trình quản tri rủi ro (2015), các dự án tai PTSC, Phong Quản lý Kế
hoach.
9. Phan Thi Thái (2009), Bài giảng “Phân tích rủi ro trong kinh tế đâu tư”
dùng cho hoc viên cao hoc chuyên ngành Quản lý kinh tế.
10. Nguyễn Hồng Thảo (2014), Quản trị rủi ro tín dụng tại Tông công ty Tài
chính cô phân Dâu khí Viêt Nam, Luận án TS.
11. Trương Văn Thiện (2012), Cân hiểu & vận dụng đúng bản chất loại hợp
đồng EPC, Tạp chí VPI, số 9/2012, trang 57 - 64.
12. Nguyễn Quang Thu (2008), Quản trị rủi ro và bảo hiểm trong doanh nghiêp,
NXB Thống kê.
13. Nhâm Văn Toán (2003), Toán kinh tế, NXB Giao Thông Vận Tải.
14. Thủ tương Chính phủ (2010), Quy chế khai thác dâu khí, Tập Đoàn dầu khi
Quốc gia Việt Nam.
15. Đoàn Thi Hồng Vân (2007), Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Lao
Đông-Xã hôi.
16. Viện Dầu khí Việt Nam (2014), Quy trình phát triển mỏ OPD, FDP.
17. Thân Thanh Sơn (2015), Nghiên cứu phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác
công tư phát triển cơ sơ hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Luận án tiến
si trương Đai Hoc Giao Thông Vận Tải.
18. Thân Thanh Sơn và Nguyễn Hồng Thái (2014a), Xác định các yếu tô rủi ro
trong hình thức PPP phát triển hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Ky
yếu Hôi thảo quốc tế Trương Đai hoc Thương mai Hà Nôi và Lunghwa
University of Science and Technology, NXB Thống kê, 5/2014, tr. 81-97.
19. Thân Thanh Sơn và Nguyễn Hồng Thái (2014b), Phân bô các yếu tô rủi ro
trong hình thức PPP phát triển hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Tap
chí Kinh tế và Phát triển, số 206 (II), 8/2014, tr. 64-71.
Tiêng Anh:
20. AACE International Recommended Practice No. 40R-08. Contingency
Estimating - General Principles (2008). The Association For the
Advancement of Cost Engineering.
21. AACE International Recommended Practice No. 41R-08. Risk Analysis and
Contingency Determination Using Range Estimating (2008). The Association
For the Advancement of Cost Engineering.
22. Allan Herbert Willett(1951). The Economic Theory of Risk and Insuarance,
Philadelphia: University of Pensylvania Press, USA..
23. Yu Poh Foo, Kenneth Gan, and Dario Guidice (2014), Analysis of Windows
of Opportunity for Weather-Sensitive Operations, Offshore Technology
Conference, Saipem Singapore and Giulia De Masi, Saipem SpA.
24. Allardyce,Pottinger (1985). Risk Analysis As A Project Management Tool.
Petroleum Society of Canada. doi:10.2118/85-02-04
25. Baird, Bruce F, John Wiley and Sons (1989). Managerial Decisions Under
Uncertainty: An Introduction to the Analysis of Decision Making, New York
26. Bensahraoui, M., & Macwan, N. (2012). Risk Management Register in
Projects & Operations. Society of Petroleum Engineers. doi:10.2118/162500-
MS.
27. C. Arthur William, Jr. Micheal, L. Smith(1997), Risk Management &
Insuarance, McGraw-Hill/Irwin Published.
28. Clemen, R.T. Making Hard (1991), Decisions: An Introduction to Decision
Analysis. Boston: PWS-Kent Publishing Company.
29. D. van Well-Stam, Fianne Lindenaar, Suzanne Van Kinderen, B Van Den
Bunt (2004): Project Risk Management: An Essential Tool for Managing and
Controlling Projects, Kogan Page Publisher.
30. Ewelina gajewska mika ela ropel(2011), Risk Management Practices in a
Construction Project - a case study.
31. Frank Hyneman Knight(1921), Risk Uncertainly and Profit, Houghton
Mifflin Company, Boston USA , pp.233.
32. Irving Preffer, Insuarance and Economic Theory, Homeword III: Richard Di
Iwin, Inc. USA-1956, pp.42.
33. Jean-Philippe Bouchaud and Marc Potters(2000), Theory of Financial Risks
from Statistical physics to risk management. Cambridge University Press.
34. Jefferies, A. T., Desalos, A. P., & Van Der Linden, C. (2004). Matterhorn
Export Pipeline And Steel Catenary Riser Design, Fabrication, And
Installation, Offshore Technology Conference, doi:10.4043/16613-MS.
35. M.A Mian (2002), Project Economics and Decision Analysis.Pennwell
corporation Oklahoma 74112.
36. Megill R.E (1971), An introduction to Risk Analysis. PennWell Publishing,
Tulsa, Oklahoma.
37. Meraj Uddin, Olusegun Akinniyi, valentine maritime (Gulf)LLC,
Implementation of HSE Management System on EPC Projects in E&P
Environment, SPE 149995.
38. Mossolly, M. (2013). Managing Technological Complexities in Oil & Gas
EPC Projects, Society of Petroleum Engineers, doi:10.2118/167353-MS.
39. Loez, B. (2002, January 1). Girassol: The Biggest FPSO in the World: As
Seen by Its Contractor. Offshore Technology Conference.
doi:10.4043/14212-MS.
40. Lê Đăng Thức (2013), The characteristics of the oil and gas EPC Contract
for Field Development project in Viet Nam, EMMA, pp.575-579.
41. Lê Đăng Thức (2016),Risk management in Execution of Vietnam EPC field
development oil and gas project, EMMA,pp.155-159.
42. Peter G. Hessler, 2005. Power Plant Construction Management: A Survival
Guide. PennWell.
43. Patrick. X.W. Zou, Guomin Zhang, J ia- YuanWang (2014), Identifying Key
Risks in ConstructionProjects: Life Cycle and Stakeholder Perspectives-
Faculty of Built Environment, University of New South Wales, Sydney 2052,
Australia.
44. Radicioni,Panico,Roldi (2011), Approach To Fast Track Deepwater EPCI
Projects - The Egypt West Deep Delta Marine Concession, Offshore
Mediterranean Conference.
45. Raiffa, Howard (1968). Decision Analysis: Introductory Lectures on Choices
Under Uncertainty, Reading, MA Addison-Wesley.
46. Richard Slingerland (2014), CCE, Pareto Cost Consultancy BV.
47. Palisade Corporation798 Cascadilla St.Ithaca (2015), Risk Analysis and
Simulation, NY USA 14850.
48. RiskMetrics Group (1999), Risk Management - A Practical Guide.
49. Roxburgh, S., & Kostiuk, E. A. (2009), SS: Sakhalin-1: Project Execution
Risks and Management. Offshore Technology Conference,
doi:10.4043/20212-MS.
50. Sajjad Mubin và Abdul Mannan(2013), Innovative Approach to Risk
Analysis and Management of Oil and Gas Sector EPC Contracts from a
Contractor’s Perspective, Journal of Business & Economics, Vol.5 No.2 pp.
149-170.
51. Srivastava, P. (2011), Business Risk Analysis Using Monte Carlo Simulation
on Macro & Micro Economic Trends (A Case of Fabrication Yard), Society
of Petroleum Engineers, doi:10.2118/148097-MS.
52. Serceau, A., & Pelleau, R. (2002), The GirassolDevelopment:Project
Challenges. Offshore Technology Conference. doi:10.4043/14166-MS.
53. Visser, R. C. (1999), Genesis Risk Management Program. Offshore
Technology Conference, doi:10.4043/10799-MS.
Phụ lục 1: Tông kêt các loai rui ro theo các tài liêu nghiên cưu
và thưc hiên hơp đông EPCI găp ở các dư án đươc triên khai tai Viêt Nam
(Phân loai theo nguyên nhân gây nêm rui ro)
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
1 Thiết kế Re1 Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong
hải lưu. Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn
khoan như găp phải vung khi nông...
X X X X X X X X
2 Thiết kế Re2 Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt
ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các
thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và
khối thượng tầng của giàn khoan..
X X X X X X X X X X X X
3 Thiết kế Re3 Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ
trách thiết kế chi tiết và phối hợp xử lý
phát sinh trong quá trình mua săm và thi
công.
X X X X X X X
4 Thiết kế Re4 Rủi ro do năng lực vê ky thuật, kinh
nghiệm và quản lý thiết kế tông thể.
X X X X X X X X X
5 Thiết kế Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp
(vendor data) bi chậm trễ.
X X X X X X X X
6 Thiết kế Re6 Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế
FEED (không tương thich vơi hiện tai)
và thiếu sot, kết quả phải sửa lai chi tiết
X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
môt số các hang mục
7 Mua săm Rp1 Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm
của hợp đồng EPCI được chủ đầu tư đưa
ra và thống nhât vơi nhà thầu.
X X X X X X X X X
8 Mua săm Rp2 Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan
đến đánh giá ky thuật, đánh giá thương
mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp.
X X X X X X X X X
9 Mua săm Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp X X X X X X X X X X
10 Mua săm Rp4 Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky
thuật, (tiến đô đánh giá ky thuật goi mua
săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach)
X X X X X X X X X
11 Mua săm Rp5 Rủi ro do gói mua săm thiết bi có tiêu
chuân quá cao và/hoăc số lượng quá it
X X X X X X X X X
12 Mua săm Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà
cung câp không chăt chẽ sau khi chào
thầu
X X X X X X X X X
13 Mua săm Rp7 Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài
liệu tư nhà thiết kế (tài liệu được phê
duyệt bơi bên thiết kế, tông thầu) bi
chậm trễ
X X X X X X X X X
14 Mua săm Rp8 Rủi ro do phân chia pham vi công việc
giưa các goi thầu cho các nhà thầu phụ
chưa ro ràng hay thiếu sot.
X X X X X X X X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
15 Mua săm Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận
chuyển (như thủ tục hải quan...)
X X X X X X X X X
16 Mua săm Rp10 Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi
khiếu nai vê môt số điêu khoản trong hợp
đồng mua săm.
X X X X X X X X X
17 Mua săm Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. X X X X X X X X X X X
18 Mua săm Rp12 Rủi ro do thay đôi/ biến đôi vê số lượng
và giá cả của hàng hoa và dich vụ.
X X X X X X X X X X X X
19 Mua săm Rp13 Rủi ro do không cung câp đủ số liệu cho
nhà cung câp
X X X
20 Mua săm Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật
pháp của nhà nươc (thuế, lãi suât, lam
phát ..v.v.).
X X X X X X X
21 Mua săm Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá X X X X X X
22 Mua săm Rp16 Rủi ro do chậm trễ vê việc phát hành thư
tin dụng LC
X X
23 Mua săm Rp17 Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai,
chuân bi và theo đuôi công việc khiếu
nai vơi chủ đầu tư
X X X
24 Mua săm Rp18 Rủi ro do vật tư được mua tư các nhà
cung câp chưa co kinh nghiệm và giá rẻ
vơi chât lượng thâp.
X X
25 Mua săm Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
câp khác nhau nên kho khăn cho công
tác giám sát, kiểm tra
26 Mua săm Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung
ứng
X X
27 Mua săm Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng X X
28 Xây dựng Rc1 Rủi ro do thiết kế sai vi dụ: gây xung đôt
(clashing) giưa các kết câu, đương ống,
X X X X X X X X X X
29 Xây dựng Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu
lần.
X X X X X X X X X
30 Xây dựng Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho
các goi mua săm quan trong.
X X X X X X X X X X
31 Xây dựng Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi
công
X X X X X X X X X X
32 Xây dựng Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư
(machine downtime);
X X X X
33 Xây dựng Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu
kiện phải thi công ngoài công trương;
X X X X X X X X X X X
34 Xây dựng Rc7 Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc
biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công
việc cao; tai thơi điểm này khối lượng
nhân công lơn
X X X X
35 Xây dựng Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. X X X X X X X X
36 Xây dựng Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm X X X X X X X X X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
37 Xây dựng Rc10 Rủi ro do sai sot trong việc lập bảng kế
hoach tiến đô tiến đô
X X X X X X X X X
38 Xây dựng Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các
điêu kiện công trương (Ngoài biển và
công trương thi công)
X X X X X X X X
39 Xây dựng Rc12 Rủi ro do môt số dự án cung triển khai
dân đến nhu cầu cao hơn nguồn lực sẵn
có, thiếu nguồn nhân lực chât lượng cao.
X X X X X X X X X X
40 Xây dựng Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả
lương chậm
X X X
41 Xây dựng Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ X X X X X X X X
42 Xây dựng Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công
trương, khếch tán hoa chât đôc hai.
X X X X X X X X X
43 Xây dựng Rc16 Rủi ro do công tác chay thử sau khi thi
công găp phải sự cố
X X X X X X X X
44 Xây dựng Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi
công
X X X X X X X X
45 Xây dựng Rc18 Rủi ro do nhà thầu phụ không tuân thủ
các yêu cầu vê chât lượng của chủ đầu
tư.
X
46 Xây dựng Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot
khi liệt kê, khác biệt vơi khi thực hiện
X
47 Xây dựng Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
đô chưa tốt
48 Xây dựng Rc21 Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công
trình liên quan đến nhiêu lý do (Chủ đầu
tư, Tông thầu, Nhà thầu phụ ngươi dân
đia phương và quy đinh.)
X
49 Xây dựng Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. X X X X X X X X
50 Xây dựng Rc23 Rui ro do không tuân thủ các yêu cầu
trong quy trình ATSKMT của chủ đầu tư
nên co thể dân đến mât thơi gian đáng kể
cho nhà thầu để tiếp cận và thay đôi cho
phu hợp.
X X
51 Xây dựng Rc24 Rủi ro do chậm chế tao, lăp đăt hệ thống
đương ống công nghệ dân đến các công
việc phải thực hiện ơ ngoài biển.
X X
52 Xây dựng Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các
giai đoan khác nhau khi thực hiện dự án.
X X
53 Xây dựng Rc26 Rủi ro do nhà thầu phát hành các yêu cầu
thay đôi cho các nhà cung câp/ nhà sản
xuât do sự thay đôi trong đăc điểm ky
thuật.
X
54 Xây dựng Rc27 Rủi ro vê ăn mon vật liệu, hoat đông
trong môi trương co khi H2S co thể gây
X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
hai sức khỏe cho con ngươi và gây ăn
mon vật liêu khi chay thử hệ thống khai
thác, thiết bi làm việc ơ điêu kiện áp suât
cao.
55 Xây dựng Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách
kip thơi co thể gây ra sự bât đồng giưa
chủ đầu tư và nhà thầu.
X
56 Xây dựng Rc29 Rủi ro do không tương thich hệ thống
quản lý ATSKMT của chủ đầu tư và của
nhà thầu và co thể tao ra sự bât đồng
giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.
X
57 Xây dựng Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng. X
58 Xây dựng Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và
giám sát không phu hợp.
X
59 Lăp đăt Ri1 Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri
trong tâm trong báo cáo vê khối lượng
(Weight Control Report) và trong thực
tế.
X X X X X X X X X
60 Lăp đăt Ri2 Rủi ro do không phân chia phần vật tư
ống pipeline để chay quy trình hàn
(PQT) gửi trươc cho nhà thầu.
X X X X X X X X X
61 Lăp đăt Ri3 Rủi ro do vân đê phối hợp giưa các bên:
nhà thầu chinh, nhà thầu thi công lăp đăt,
X X X X X X X X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
nhà thầu ha thủy (load-out &
seafatening).
62 Lăp đăt Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến
công việc ngoài biển.
X X X X X X X X X
63 Lăp đăt Ri5 Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự
làm việc ngoài khơi co hệ số an toàn
thâp, môi trương làm việc ảnh hương đến
năng suât và chât lượng (Điêu kiện chật
hẹp ngoài biển..)
X X X X X X X X X
64 Lăp đăt Ri6 Rủi ro do nhưng phát sinh không lương
trươc vê đia chât công trình và nhưng vật
thể không xác đinh co nguy cơ nô dươi
đáy biển.
X X X X X X X X X
65 Lăp đăt Ri7 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi
công ngoài biển.
X X X X X X X X X
66 Lăp đăt Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt
chân đế và khối thượng tầng, FPSO, FSO.
X
67 Lăp đăt Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai
đoan co nhiêu hoat đông của Tàu be
trong vung mỏ)
X X X X X X X X
68 RR Tông hợp R1 Rủi ro do pháp lý X X
69 RR Tông hợp R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy
đinh luật pháp hoăc quy đinh của các nhà
X X
TT Giai đoan Ký
hiêu Tên rui ro
Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
Đầu tư
70 RR Tông hợp R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản
lý điêu hành
X X
71 RR Tông hợp R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như
thiên tai đich hoa, chinh tri
X X X X
Ghi chu:
(1)T. A. Akinremi (SPE-177749-MS)
(2) Cheng SiewGoh(Malaysia)
(3) M. Bensahraoui (Trung Đông)
(4) MA Hons
(5) Dr. Michael Rees
(6) Thân Thanh Sơn
(7) M. Bensahraoui (SPE 162500)
(8) Sajjad Mubin và Abdul Mannan
(9) Sư Tử Vàng CPP
(10) Sư Tử Đen SW
(11) Sư Tử Đen Đông BăcSTDNE
(12) Sư Tử Trăng LTPTP
(13)Sư Tử Nâu
(14)Hải Sư Trăng-Hải Sư Đen
(15)Sư Tử VàngĐông Băc NE
(16)Thăng Long +Đông Đô
(17) Biển Đông
Phụ lục 2: Bang tông hơp Giai pháp quan trị rui ro
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
1 Re1
Thông số khi
khảo sát đánh giá
không chinh xác,
Chưa phong ngưa
tình huống xâu
xảy ra
Trong quá trình thiết kế cần
xem xét thâu đáo, đưa ra các
hệ số dự phong rủi ro, cập
nhật số liệu đia chât hải văn,
môi trương khu vực xây dựng
công trình
Tiến hành đáng giá lai
nhanh nhât co thể vơi
điêu kiện tốt nhât co thể
để đáp ứng tiến đô, áp
dụng các phân mêm
chuyên dụng co đô tin
cậy cao để đáng giá
Thuê các nhà
thầu co kinh
nghiệm khảo sát
đánh giá
- Chậm tiến
đô
- Thiết kế lai
theo thông số
mơi
- Bi phat tiên
bơi chủ đầu tư
Chuân bi các tài
liệu pháp lý liên
quan để giảm thiểu
trách nhiệm
15
2 Re2
Thay đôi yêu cầu
ky thuật của chủ
đầu tư
Sơm chốt được phương án ky
thuật trươc khi thiết kế chi
tiết;
Thương xuyên cập nhật và
trao đôi thông tin giưa chủ
đầu tư và đơn vi thiết kế.
Thuê tư vân, chuyên
gia để khăc phục các
thay đôi
Tô chức hôi thảo
vơi sự co măt của
các chuyên gia
kinh nghiệm,
chốt phương án
thiết kế,
Thiết kế lai,
mua săm lai
Các yếu tố ảnh
hương tư việc thay
đôi thiết kế thi nhà
thầu thiết kế phải
chiu trách nhiệm.
12
3 Re3
Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm,
không đủ năng
lực, đô ngũ giám
sát của Chủ đầu tư
chưa có kinh
nghiệm,
Lựa chon nhà thầu phụ có
nhiêu kinh nghiệm; tham
khảo các DA nhà thầu đã
thực hiện trươc đo; Khảo sát
năng lực hiện tai, trang thiết
bi máy moc, phần mêm, cơ
sơ vật chât, kiểm tra trình đô
chuyên môn của ky sư.
Xây dựng quy trình
phối hợp giưa các
bên, đưa nhân lực
thiết kế co kinh
nghiệm làm việc
cung nhà thầu thiết
kế
Ràng buôc bằng
các điêu kiện
trong hợp đồng,
phát triển đôi
ngũ thiết kế co
thể làm chủ được
công nghệ khi
bên thiết kế
không hợp tác
Chậm bàn
giao, kết thuc
công việc
hoàn công,
làm chậm tiến
đô dự án, sự
thiếu phối
hợp, hợp tác
giưa các bên.
Trên cơ sơ hợp
đồng co quy đinh
pham vi trách
nhiệm của nhà thầu.
7
4 Re4 Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm,
Lựa chon nhà thầu co nhiêu
kinh nghiệm; tham khảo kết
Tăng cương nhân lực
thiết kế, để làm chủ
Quy đinh chăt
chẽ chi tiết đầu
Chậm tiến đô
thiết kế và
Tăng cương nhân
lực thiết kế, làm chủ 5.5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
không đủ năng
lực, đô ngũ giám
sát của Chủ đầu tư
chuyên nghiệp
quả Nhà thầu thực hiện các
DA trươc đo; Khảo sát năng
lực hiện tai, trang thiết bi
máy moc, phần mêm, cơ sơ
vật chât, kiểm tra trình đô
chuyên môn của ky sư
công nghệ mục công việc
trong hợp đông
thiết kế, dành
buôc các điêu
kiện vê chât
lượng, tiết đô
thiết kế kém
dân đến nhiêu
phát sinh
công nghệ. Thuê
bên tư vân co kinh
nghiệm
5 Re5
Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm, không
đủ năng lực, đô ngũ
giám sát của Chủ
đầu tư không bám
sát tiến đô; Chủ đầu
tư thay đôi thiết kế
làm cho nhà thầu
phải cập nhật và
trình lai
Thương xuyên cập nhật các
thay đôi cho Vendor;
Phần nào co tài liệu
đầy đủ thì thiết kế
trươc, quản lý version
để tiện kiểm soát
Xây dựng quy
trình giao diện
giưa bên thiết kế,
tông thầu, và
vendor
Chậm tiến đô
thiết kế và
thiết kế kém
dân đến nhiêu
phát sinh
Phat nhà thầu theo
sự cam kế trong hợp
đồng
5
6 Re6
Lựa chon Nhà
thầu thiết kế
FEED thiếu kinh
nghiệm năng lực.
Không tuân thủ
quy trình thủ tục
vê thiết kế kiểm
tra phê duyệt.
Giám sát của chủ
đầu tư thiếu năng
Co tiêu chi lựa chon và quản
lý tốt quá trình lựa chon nhà
thầu FEED.
Kiện toàn bô máy PMT, quản
tri PMT để các chuyên
nghành các chuyên gia làm
việc tốt
Kip thơi phát hiện sai
sot và đánh giá các
tác đông liên quan xử
lý tình huống kip thơi
và toàn diện.
Chủ đầu tư hỗ trợ
Nhà thầu FEED để co
giải pháp tốt.
Đánh tác hai toàn
diện co liên quan
để xử lý triệt để
các sai sot đã xảy
ra.
Chậm tiến đô,
ảnh ương chât
lượng, an toàn
và phát sinh
chi phí
Xử lý trên các điêu
khoản hợp đồng,
khăc phục phong
ngưa các trương
hợp tương tự
5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
lực kinh nghiệm.
Thiếu kiểm soát
quản lý giao diện.
7 Rp1
Quan điểm và
thông tin giưa chủ
đầu tư, tông thầu
khác nhau.
Cần phê duyệt chiến lược
mua săm ngay tư đầu, phân
loai vật tư, thiết bi máy moc
quan trong co nhiêu khả năng
ảnh hương đến tiến đô công
trình.
Dự trên bên tư vân,
khảo sát thi trương
trên nguồn thông tin
đáng tin cậy
Hai bên thương
xuyên trao đôi
thống nhât.
Không thống
nhât danh
sách nhà thầu
dich vụ làm
chậm tiến đô
Các bên phải hop lai
để thống nhât trên
cơ sơ khảo sát thông
tin đáng tin cậy tư
các tô chức như IHS
8.25
8 Rp2
Chuân bi Hồ sơ
chưa tốt, các yêu
cầu ky thuật đưa
ra không rõ ràng;
các điêu khoản
HĐ không minh
bach
Cần hoàn thiện Hồ sơ trươc
khi gửi Nhà thầu, tránh thay
đôi nhiêu lần; cần làm ro tât
cả các vương măc (ky thuật
và thương mai) trươc khi ký
HĐ
Dựa trên bên tư vân,
khảo sát thi trương
trên nguồn thông tin
đáng tin cậy
Xây dựng quy
trình lựa chon
đánh giá nhà
thầu
Chon nhà thầu
không đáp
ứng yêu cầu
dân đến thiết
bi kém chât
lượng, dự án
chậm tiến đô
Cử cán bô chuyên
trách tham gia giám
sát nhà thầu, hỗ trợ
nhân lực thiết bi cho
nhà thầu
4
9 Rp3
Chưa đánh giá sơ
loai vê trình đô,
năng lực, kinh
nghiệm nhà thầu
Đánh giá trình đô, năng lực,
kinh nghiệm nhà thầu
Tăng cương giám sát
tai nhà máy. Hop
thương xuyên vơi
nhà thầu, yêu cầu nhà
thầu thương xuyên
báo cáo tiến đô, chât
lượng..
Xây dưng
phương án dự
phong cho nhà
thầu dich vụ khác,
Mua bảo hiểm,
Kêu goi sự hỗ trợ
của chủ đầu tư
Sản phâm
kém chât
lượng, Gây
chậm tiến đô
Khi xây dựng hợp
đồng phải kem theo
các cam kết vê tiến
đô, chât lượng,giá.
Để phat nhà thầu.
12
10 Rp4
Hồ sơ ky thuật
chuân bi chưa tốt
dân đến mât thơi
Cần chuân bi tốt hồ sơ Thầu,
cử cán bô co kinh nghiệm
đánh giá; trao đôi vơi nhà
Yêu cầu sự hỗ trợ
của chủ đầu tư trong
việc đánh giá, thuê
Lựa chon cân
thận nhà thầu,
sau khi lựa chon
Làm chậm
tiến đô dự án,
chậm triển
Cần phải nêu ro lý
do chậm đánh giá
đầu bài vơi chủ đầu
9
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
gian làm ro vơi
nhà thầu.
thầu các hương khăc phục
nếu tiến đô bi chậm.
các nhà tư vân đánh
giá thầu.
xong phải nhanh
chóng triển khai
công việc
khai các công
việc
tư, thương thì các
chủ đầu tư co trách
nhiệm xem xét phê
duyệt đầu bài thầu
11 Rp5
Đánh giá chưa sát
yêu cầu ky thuật
đăt ra, đưa hệ số
an toàn quá cao.
Tham khảo các tiêu chuân tư
các Dự án tương tự; Khảo sát
thi trương và khả năng thay
thế bằng vật tư - thiết bi
tương thich. Bám sát theo các
tiêu chuân co sẵn của thế
giơi.
Thuê tư vân để đánh
giá lựa chon các nhà
cung câp, đảm bảo sự
cam kết của nhà máy
co trách nhiệm đối
vơi nhà cung câp
trung gian khi không
hoàn thành nghia vụ.
Kết hợp vơi các
nhà điêu hành
khác để mua
cung chủng loai
thiết bi, đoi hỏi
nhà cung câp
phải cam kết kip
tiến đô và đáp
ứng thơi gian bảo
hành
Số lượng nhà
cung câp thiết
bi ít, kho tìm
kiếm kho
khăn cho việc
thay thế
Bảo hành và cam
kết thơi gian cung
câp là điêu kiện
dàng buôc. Phat LD
nếu cung câp muôn
3.25
12 Rp6
Cán bô expeditor
không có kinh
nghiệm; Nhà thầu
thiếu năng lực,
kinh nghiệm
Kiểm tra năng lực, kinh
nghiệm nhà thầu
Thương xuyên hop
và trao đôi vơi nhà
cung câp, yêu cầu các
báo cáo hằng ngày,
tuần, tháng để năm
băt tình trang
Cử các chuyên
gia trực tiếp làm
việc tai nhà máy
của nhà cung câp
Nhà thầu
cung câp sai
thiết bi hoăc
chât lượng
kém không
đáp ứng.
Nhà thầu
chậm tiến đô.
Phat nhà thầu cung
câp thiết bi dựa trên
cam kết hợp đồng
8.25
13 Rp7
Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm,
không đủ năng
lực, đô ngũ giám
Cử cán bô giám sát chăt chẽ,
bám sát tiến đô và báo cáo
ngươi co thâm quyên phê
duyệt kip thơi.
Phần nào co tài liệu
đầy đủ thì chế tao
trươc, quản lý version
để tiện kiểm soát
Xây dựng quy
trình giao diện
giưa bên thiết kế,
tông thầu, và
Chậm tiến đô
thiết kế,
hoăc nếu thiết
kế rồi phải
Yêu cầu Vendor
thực hiện cam kế
cung câp tài liệu
đung tiến đô, yêu
5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
sát của Chủ đầu tư
không bám sát tiến
đô
vendor thiết kế lai cầu nhà thầu thiết
kế tăng cương nhân
lực, phối hợp tốt vơi
tông thầu và Vendor
14 Rp8
Chuân bi Hồ sơ
chưa tốt, các
nhiệm vụ ky thuật
không rõ ràng
Cần hoàn thiện Hồ sơ trươc
khi gửi Nhà thầu, tránh thay
đôi nhiêu lần. Cần làm ro tât
cả các vương măc (ky thuật
và thương mai) trươc khi ký
HĐ
Tiến hành hop các
nhà thầu để phân
công lai
Tô chức hop tât
cả các nhà thầu
để phân chia
công việc trươc
khi thống nhât
Các nhà thầu
tranh cải trách
nhiệm dân
đến chậm tiến
đô
Tông thầu phải đưa
ra quyết đinh 9
15 Rp9 Không xin cơ chế
ưu đãi
Bố tri ngươi co kinh nghiệm
trong công việc giao nhận và
làm thủ tục hải quan
Đây nhanh tiến đô
giao nhận hàng
Xin cơ chế đăc
thu đối vơi các
thiết bi dầu khi
Gây chậm tiến
đô
Thông báo vơi chủ
đầu tư để được trợ
giup
5
16 Rp10
Khi thực hiện các
điêu khoản gây
kho khăn cho nhà
thầu.
Hợp đồng và các điêu khoản
phải thống nhât và ro ràng.
Kêu goi sự hợp tác
của nhà thầu và chủ
đầu tư
Hợp đồng phải ro
ràng vê các điêu
khoản
Gây chậm tiến
đô, thiếu sự
tin cậy giưa
các bên
Nhà thầu phải đên
bu nếu việc khiếu
nai không xác đáng
gây chậm tiến đô.
4
17 Rp11 Nguyên nhân
khách quan Co nguồn vốn dự phong Căt giảm chi phi,
Đưa ra các kế
hoach ứng pho
vơi giá dầu: như
giảm giá dich
vụ..
Dự án đình
trệ, do chủ
đầu tư thiếu
tiên
Chủ đầu tư phải
chiêu trách nhiệm
thanh toán và thống
nhât vơi tông thầu
2.5
18 Rp12 Nguyên nhân
khách quan
Hợp đồng quy đinh cơ chế
bù giá cho Tông thầu EPCI
khi giá nhiên liệu co biến
đông trong quá trình thực
Sử dụng chi phi dự
phong
Cần phải co chi
phi dự phong
Anh hương
đến đến chi
phi của dự án
Sử dụng chi phi dự
phong. Thương
thuyết vơi chủ đầu
tư để thay đôi bảng
3
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
hiện hợp đồng; giá
19 Rp13 Thiếu quy trình
giao diện
Lập quy trình giao diện giưa
tông thầu và nhà cung câp.
Quy đinh ro quy trình cung
câp tài liệu
Tăng cương hỗ trợ
nhân lực cho nhà
cung câp vật tư, sử
dung các giải pháp để
tối ưu tiến đô
Tăng cương công
việc giám sát,
trao đôi, giao
diện vơi nhà thầu
Cung câp thiết
bi sai và
không phu
hợp vơi yêu
cầu
Thiết kế, chế
tao lai làm
chậm tiế đô
Phối hợp vơi nhà
điêu hành để cung
câp đung đủ thông
tin, tài liệu cho nhà
cung câp. Yêu cầu
nhà cung câp đây
nhanh tiến đô
8
20 Rp14 Nguyên nhân
khách quan
Đưa các vào các điêu khoản
hợp đồng để co giải pháp khi
xảy ra sự biến đông
Yêu cầu sự hỗ trợ của
nhà điêu hành Sử
dụng nguồn chi phi
dự phong
Dự phong chi
phi, đưa vào điêu
khoản hợp đồng
ký vơi nhà thầu
phụ ơ hình thức
Lumpsum
Thay đôi vê
chi phi của dự
án
Xử lý trên các điêu
khoản hợp đồng 9
21 Rp15 Nguyên nhân
khách quan
Đưa các vào các điêu khoản
hợp đồng để co giải pháp khi
xảy ra sự biến đông
Yêu cầu sự hỗ trợ của
nhà điêu hành Sử
dụng nguồn chi phi
dự phong
Dự phong chi
phi, đưa vào điêu
khoản hợp đồng
ký vơi nhà thầu
phụ ơ hình thức
Lumpsum
Thay đôi vê
chi phi của dự
án
Xử lý trên các điêu
khoản hợp đồng 9
22 Rp16 Thiếu kiểm soát
của PMT
Lập checklist để quản lý
kiểm soát
Đàm phán nhà cung
câp để xử lý kip thơi
tình huống
Đánh giá tác hai
có liên quan và
co phương án xử
lý kiểm soát
Chậm tiến đô
ảnh hương
tiến đô dự án
Xử lý theo biên bản
cam kết và trách
nhiệm hợp đồng
6
23 Rp17 Thiếu kiểm soát Tăng cương kiện toàn PMT Chủ đông đàm phán Đánh giá tác hai Chậm tiến đô Theo biên bản làm 3.75
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
của PMT của
Tông thầu và các
điêu khoản hợp
đồng
của Tông thầu.
Các điêu khoản HĐ cần được
đầu tư và co chuyên gia tư
vân
vơi chủ đầu tư xử lý
tình huống.
Tập hợp tài liệu liên
quan để đàm phán
vơi chủ đầu tư
liên quan và xử
lý triệt để.
và các thiệt
hai liên quan
đến các công
việc hoăc goi
thầu khác.
Anh hương
đến uy tin của
Chủ đầu tư.
việc, quy trình thủ
tục của dự án và
theo trách nhiệm
hợp đồng
24 Rp18
Thiếu kiểm soát
của PMT của
Tông thầu và PMT
của chủ đầu tư,
do thay đôi thiết
kế, do nhà cung
câp găp sự cố
Tăng cương năng lực của
PMT
tăng cương quản lý giám sát
kiểm soát
Xử lý kip thơi tình
huống
Tăng cương giám sát
nhà cung ứng mơi
Đánh giá tác hai
liên quan và xử
lý triệt để
Chât lượng và
an toàn của dự
án
Theo biên bản làm
việc, quy trình thủ
tục của dự án và
theo trách nhiệm
hợp đồng
7.5
25 Rp20
Thiếu kiểm soát
của PMT của Tông
thầu và PMT của
chủ đầu tư do OCS
con thiếu sot
Tăng cương năng lực của
PMT
tăng cương quản lý giám sát
kiểm soát
Xử lý kip thơi tình
huống
tăng cương giám sát
nhà cung ứng mơi
Đánh giá tác hai
liên quan và xử
lý triệt để
Chât lượng và
an toàn của dự
án
Theo quy trình thủ
tục của dự án và
theo trách nhiệm
hợp đồng
6
26 Rp21
Nguyên nhân
khách quan.
Do nguyên nhân
thiếu sot trong
quá trình lựa chon
nhà cung ứng
Tăng cương năng lực của
PMT
Xử lý kip thơi tình
huống
tăng cương giám sát
nhà cung ứng mơi
Đánh giá tác hai
liên quan và xử
lý triệt để
Tiến đô chât
lượng và an
toàn dự án
Theo quy trình thủ
tục của dự án và
theo trách nhiệm
hợp đồng
2.75
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
27 Rp22 Thiếu năng lực
của đôi ngũ PMT
Tăng cương năng lực của
PMT
Tăng cương kiểm
soát toàn diện các
linh vực của dự án
Đánh giá tác hai
liên quan và xử
lý triệt để
Tiến đô và chi
phi dự án
Theo quy trình thủ
tục của dự án và
theo trách nhiệm
hợp đồng
2.75
28 Rc1
Trình đô Nhà
thầu; thiếu phương
tiện (phần mêm)
Cử cán bô giám sát co kinh
nghiệm và trình đô chuyên
môn ; thương xuyên trao đôi,
review tài liệu thiết kế ngay
tư giai đoan ban đầu, tránh để
đến cuối mơi co ý kiến làm
trễ tiến đô.
Tăng cương nhân lực
để chế tao lai
Tô chức hop để
đưa ra phương án
tối ưu nhât.
Phải thiết kế
lai, chế tao lai
đương công
nghệ gây
chậm tiến đô.
Nhà thầu thiết kế
phải chi trách nhiệm 8.25
29 Rc2 Thay đôi thiết kế;
trình đô Nhà thầu
Cử cán bô giám sát co kinh
nghiệm và trình đô chuyên
môn
Tăng cương quản tri
nguồn vật tư thay thế,
mua thêm. Tìm kiếm
các tiêu chuân châp
nhận, thay đôi quy
trình chế tao nếu cần
để xử lý các phát sinh
do thay đôi thiết kế
Phát sinh thêm
các vân đê mơi
vê ky thuật
không tương
thích phát sinh
các tranh châp vê
pham vi công
việc
Phát sinh tiến
đô (chậm tiến
đô) phát sinh
thêm chi phí
phát sinh các
vân đê ky
thuật khác
liên quan
Làm ro pham vi
thay đôi quản lý
thay đôi theo các
điêu khoản hợp
đồng và theo các
quy trình thủ tục
của dự án
8.25
30 Rc3
- Lựa chon nhà
thầu chưa co nhiêu
kinh nghiệm;
- Thay đôi thiết kế
sau khi trao thầu
- Thiếu sự giám
sát
Lựa chon ky các Nhà thầu;
Luôn cử ngươi giám sát chăt
chẽ tiến đô ngay tư đầu; yêu
cầu báo cáo thương xuyên
(hàng tuần) và báo cáo câp co
thâm quyên để giải quyết
ngay;
Cập nhật lai tiến đô
tông thể dự án tìm
các giải pháp recover
tiến đô chậm thay đôi
trình tự thi công khăc
phục chậm trễ vật tư
dùng các template
Phát sinh chậm
tiến đô phát sinh
thêm chi phí phát
sinh thêm tranh
châp vơi các dich
vụ khác co liên
quan
Chậm tiến đô
thêm chi phí
phát sinh các
tranh châp
khác có liên
quan
Làm ro các tác đông
do chậm cung ứng
quản lý theo hợp
đồng để ràng buôc
trách nhiệm các bên
liện quan tăng
cương phối hợp xử
10.5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
thay thế giả tao để thi
công các hang mục
khác liên quan
lý đat được kết quả
tốt nhât cho các bên
liên quan
31 Rc4 Lựa chon nhà thầu
chưa đung;
Đánh giá năng lực, kinh
nghiệm các nhà thầu thi
công, lập kế hoach chi tiết
Tăng cưoơng thêm
chuyên gia thợ lành
nghê căt bơt pham vi
công việc quản lý
trực tiếp nhà thầu,
tham gia can thiệp
cứng vào quá trình
thi công của nhà thầu
Phát sinh chậm
tiến đô phát sinh
các tồn tai vê ky
thuật, an toàn lao
đông
Chậm tiến đô
và chât lượng
không phù
hợp
phát sinh các
tranh châp
khác liên quan
tăng work
load cho PMT
Lương trươc các
thiệt hai nảy sinh
quyết liệt xử lý
quản lý theo hợp
đồng
3.67
32 Rc5
Bảo trì không đảm
bảo (do không
thực hiện hoăc
chương trình bảo
trì không hợp lý)
Giám sát chăt ché, phát hiện
kip thơi các hư hỏng và co
biện pháp khăc phụ phu hợp
Cập nhật lai tiến đô
tìm giải pháp recover
tiến đô tìm kiếm các
phương án thay thế
hoăc thay đôi trình tự
thi công
Phát sinh chậm
tiến đô mât an
toàn thi công
Chậm tiến đô
Quản lý theo các
quy trình thủ tục
của dự án phát hiện
các phát sinh nếu co
4.67
33 Rc6
Thiếu hoăc không
tuân thủ qui trình
bảo quản thiết bi
vật tư ngoài trơi
Xây dựng qui trình bảo quản
thiết bi vật tư ngoài trơi và
giám sát thực hiện
Bô sung các vật tư
thiết bi che chăn
sản xuât lăp đăt các
cụm thiết bi trong
xương
Chậm tiến đô và
chât lượng công
trình
Hỏng thiết bi
chậm tiến đô
phát sinh chi
phí
Quản lý các rủi ro
theo điêu khoản hợp
đồng
4.67
34 Rc7
- Thuc ép tiến đô;
- Năng lực nhân
công
- Tăng cương giám sát an
toàn;
- Tăng cương đào tao an
Xây dựng quy trình
sử lý khăc phục khi
rủi ro xảy ra, phân
Mua các trang
thiết bi an toàn,
sử dụng quy trình
Gây tai nan
và phải ngưng
SX để xử lý
Làm việc vơi bảo
hiểm, xác đinh trách
nhiệm là do nhà
15
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
toàn;
- Nếu cần thiết tiến hành
Đánh giá rủi ro chi tiết (Risk
Assessment) và giám sát thực
hiện biện phát, giải pháp
phong ngưa đê ra trong Risk
Assessment
công cá nhân tô chức STOP gây chậm tiến
đô
Bi chủ đầu tư
phat
thầu phụ hay tông
thầu.
Bài hoc rut ra kinh
nghiệm, thương
phat cho các cá
nhân liên quan.
35 Rc8
- Năng lực tài
chinh của nhà thầu
- Yếu tố khách
quan khác
Hop vơi nhà thầu thi công
nhằm tìm hiểu nguyên nhân
trực tiếp và báo cáo câp co
thâm quyên giải quyết ngay
Tăng cươơng tìm
kiếm các nguồn nhân
lực bô sung tăng
năng xuât lao đông
bằng thương tăng
đơn giá
Chậm tiến đô
phát sinh chi phí
Chậm tiến đô
phát sinh
thêm các
tranh châp
liên quan
Quản lý chăt theo
các điêu khoản hợp
đồng quản lý các
phát sinh theo quy
trình thủ tục dự án
7.33
36 Rc9
- Sai sót trong
tuyển dụng đầu
vào
- Đánh giá chât lượng giám
sát tư ban đầu;
- Thay thế giám sát
Bô sung thay thế
nhân sự giám sát
Phát sinh các tồn
tai ky thuật tiến
đô an toàn
Chât lượng
tiến đô an
toàn của dự án
Tăng cương quản tri
nhân sự dự án
tăng cương quản lý
tuân thủ quy trình
thủ tục dự án
7.33
37 Rc10
- Thiếu kinh
nghiệm
- Do không lây ý
kiến tư các bô
phận liên quan
Rà soát, xem xét ky tiến đô
trươc khi thực hiện.
Rà roát lai tông thể
tiến đô dự án cho sát
thực tế.
Điêu chỉnh lai tiến
đô phu hợp vơi
nguồn lực và các cam
kết
Chậm tiến đô
phát sinh tranh
châp
Phát sinh thêm
pham vi công
việc
Chậm tiến đô
phát sinh chi
phí và tranh
châp
Quản lý phát sinh
theo hợp đồng và
quy trình thủ tục
7.33
38 Rc11 - Không nghiên Tô chức nghiên cứu, khảo sát Đánh giá lai toàn Chậm tiến đô Chậm tiến đô Quản lý phát sinh 6.67
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
cứu số liệu, khảo
sát trươc khi tiến
hành
- Yếu tố khách
quan
công trương ky trươc khi thi
công
diện các phát sinh ky
thuật pham vi công
việc phương án thi
công
chât lượng an
toàn thi công
phát sinh chi
phí và tranh
châp
theo hợp đồng và
quy trình thủ tục
39 Rc12
- Thiếu giám sát
- Chât lượng nhân
công đầu vào
- Ươc tinh sai hiệu
suât nhân công
ban đầu
- Tăng cương giám sát, kiểm
tra chât lượng nhân công đầu
vào
- Tô chức tăng ca, làm thêm
giơ để băt kip tiến đô
Training lai cho công
nhân
Tăng cương quản lý
công việc săp xếp cơ
câu tô nhom hợp lý
Chậm tiến đô Chậm tiến đô
Quản lý chăt hợp
đồng cảnh báo nhà
thầu tăng cương
quản lý
10
40 Rc13 Năng lực tài
chinh của nhà thầu
Hop vơi nhà thầu thi công
nhằm nguyên nhân trực tiếp
và báo cáo câp co thâm
quyên giải quyết ngay
Yêu cầu nhà thầu
thực hiện nghia vụ
hợp đồng
Chậm tiến đô Chậm tiến đô
Theo điêu khoản
hợp đồng.
Rà soát lai các điêu
khoản thanh toán
6.67
41 Rc14
Kkhi thực hiện
hợp đồng, Các
điêu kiện trong
hợp đồng không
con phu hợp và
gây kho khăn cho
nhà thầu phụ
Hop vơi nhà thầu thi công
nhằm nguyên nhân trực tiếp
và báo cáo câp co thâm
quyên giải quyết ngay
Yêu cầu nhà thầu giải
trình co sự tham gia
của thầu phụ để làm
ro tranh châp
Chậm tiến đô Chậm tiến đô Theo điêu khoản
hợp đồng 6
42 Rc15
- Thiếu giám sát
an toàn
- Thiếu đào tao an
toàn
- Tô chức hop tìm hiểu
nguyên nhân và giải pháp
phong ngưa
- Tăng cương giám sát thực
Yêu cầu nhà thầu làm
báo cáo phân tích
nguyên nhân và cách
khăc phục, phương
Chậm tiến đô
thiết hai vật tư
thiết bi thiệt hai
vê con ngươi
Chậm tiến đô
thiết hai vật tư
thiết bi thiệt
hai vê con
Theo điêu khoản
hợp đồng 9
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
- Thuc ép tiến đô hiện các qui đinh an toàn đã
được phê duyệt của dự án
án phong ngưa làm
việc các cơ quan
chức năng xử lý trách
nhiệm các bên
thiệt hai uy tin
công ty
ngươi thiệt hai
uy tín cty
43 Rc16
- Không co hoăc
không tuân theo
qui trình chay thử
- Thiếu giám sát
chât lượng thiết bi
tư bên nhà máy
- Xây dựng hoàn thiện các
qui trình chay thử trươc khi
tiến hành
- Giám sát chât lượng thiết bi
tư nhà máy trươc khi chuyển
vê
Mơi chuyên gia của
vendor hoăc xin tư
vân ky thuật xem xét
lai toàn bô thiết kế
mua săm thi công và
thử nghiệm đánh giá
rủi ro và quyết đinh
hương xử lý
Hỏng hoc thiết bi
Chậm tiến đô
phát sinh
thêm chi phí
và tranh châp
hợp đồng
Thu thập dư liệu và
xử lý phát sinh theo
điêu khoản hợp
đồng
9
44 Rc17
Không tuân thủ
các qui đinh an
toàn
Tăng cương giám sát và đào
tao an toàn
Đánh giá thiệt hai
co phương án khăc
phục
Chậm tiến đô,
ảnh hương chât
lượng công trình
Chậm tiến đô,
ảnh hương
chât lượng
công trình
Thu thập dư liệu và
xử lý phát sinh theo
điêu khoản hợp
đồng
6
45 Rc18
- Tông thầu buông
lỏng quản lý nhà
thầu phụ
- Tông thầu chon
thầu phụ giá rẻ
Tham gia lựa chon thầu phụ
của Tông thầu phê duyệt thầu
phụ của công thầu
Tăng cương kiểm
soát giám sát thầu
phụ yêu cầu Tông
thầu thực hiện đung
cam kết trong hợp
đồng
Đê phong thiệt
hai chât lượng
công trình
Tiến đô, chât
lượng, an
toàn, chi phí
Thu thập dư liệu để
yêu cầu Tông thầu
thực hiện theo đung
cam kết
9
46 Rc19
Chủ đầu tư và
Tông thầu thiếu
năng lực kinh
nghiệm
Chốt danh sách tài liệu và
revision trươc thơi điểm đong
thầu để làm cơ sơ cho
Change order kiểm tra chéo
Đánh giá các tác
đông ảnh hương của
sai sot và xử lý tình
huống
Chậm tiến đô
mât an toàn
phát sinh chi phí
Tiến đô, chi
phí công trình
Thu thập dư liệu và
xử lý phát sinh theo
điêu khoản hợp
đồng
7
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
LLI và cập nhật sau mỗi đợt
thay đôi thiết kế
47 Rc20
PMT của chủ đầu
tư và của Tông
thầu thiếu năng
lực
Sử dụng phần mêm quản lý
tiến đô đưa vào checkliest
trong các cuôc hop giao ban
dự án giao cho ngươi co kinh
nghiệm quản lý cập nhât tiến
đô
Cập nhật và kiểm
soát lai tiến đô thực
tế tăng cương kiểm
soát giám sát Tông
thầu
Chậm tiến đô
phát sinh chi phí
liên quan tơi các
goi thầu của dự
án
Tiến đô và chi
phi dự án
Điêu chỉnh lai toàn
bô tiến đô các goi
thầu theo tiến đô
cập nhật
4
48 Rc21
PMT của chủ đầu
tư và của Tông thầu
thiếu năng lực dân
đến việc quản lý dự
án co nhiêu sai sot
trong lựa chon nhà
thầu quản lý nhà
thầu cũng như châp
hành nghiêm chỉnh
các quy đinh quy
trình thủ tục điêu
khoản hợp đồng.
Tuân thủ các quy trình thủ
tục quản lý dự án tuận thủ
các điêu khoản của hợp đồng
tuân thủ quy đinh của cty, đia
phương, quy đinh và pháp
luật của nhà nươc
Kip thơi xử lý tình
huống để khơi đông
lai tưng phần và toàn
bô dự án
Đê phong chậm
tiến đô và phát
sinh chi phí các
goi thầu
Tiến đô và chi
phi dự án
Thu thập tài liệu ghi
chép lai các diễn
biến làm cơ sơ xử lý
các thiệt hai theo
quy đinh của hợp
đồng
2.25
49 Rc22
PMT của chủ đầu
tư và của Tông
thầu thiếu năng
lực
Lập SOW cho các goi thầu
đăng kiểm CPM (Certify
Property Manage) quản lý tốt
các goi thầu đăng kiểm
Đây nhanh tiến đô
thực hiện goi thầu
các goi đăng kiểm
Chậm tiến đô và
ảnh hương đến
chât lượng
Chậm tiến đô
và ảnh hương
đến chât
lượng
Điêu chỉnh lai toàn
bô tiến đô để đat
được các milestones
theo y/c dự án
17
50 Rc23 Nhà thầu thiếu
năng lực kinh
Tăng cương ODIT nhà thầu
trươc và trong khi thi công
Tăng cương giám sát
và kiểm soát nhà thầu An toàn lao đông Mât an toàn
Theo các quy trình
thủ tục của dự án 7.5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
nghiệm hoăc over
load
kiểm soát các hang mục tồn
đong sau khi ODIT
51 Rc24
Nhà thầu thiếu
năng lực kinh
nghiệm hoăc over
load
Chon nhà thầu co năng lực và
co khả năng huy đông nguồn
lực cho dự án
Chuân bi ky kế hoach
thi công biển bao
gồm thật chi tiết danh
mục công việc vật tư
thiết bi nhân lực thơi
gian và interface vv
(Tast list)
tăng cương giám sát
an toàn ngoài site
Chậm tiến đô
Chậm tiến đô
phát sinh chi
phí
Điêu chỉnh lai tiến
đô thi công biển để
đat được các
milestones theo yêu
cầu dự án
11.25
52 Rc25
- Dự án chậm tiến
đô
-C hia nhỏ goi
thầu
-Các hang mục
chưa được xác
đinh tai thơi điểm
đâu thầu
Kiểm soát tiến đô chung của
dự án để tránh phát sinh do
kéo dài thơi han hợp đồng
Kiểm soát SOW để không
thay đôi pham vi công việc
Điêu chỉnh lai chi phi
công trình
Xem xét khả năng co
thể sử dụng chi phi
dự phong
Chậm tiến đô
Chậm tiến đô
phát sinh chi
phí
Thu thập và chuân
bi tài liệu hồ sơ làm
căn cứ báo cáo thay
đôi chi phi
4
53 Rc26 Nhà thầu thiết kế
thiếu năng lực
Kiểm soát tuân thủ quy trình
thủ tục vê TQ, CO phải được
nhà thầu thiết kế và chủ đầu
tư phê duyệt.
Xem xét tinh phu hợp
vê ky thuật và cost
impact để châp nhận
cho nhà cung ứng
Xem xét lai thiết
kế khác co liên
quan
Tiến đô và chi
phí phát sinh
Thu thập và chuân
bi tài liệu hồ sơ làm
căn cứ báo cáo thay
đôi chi phi và yêu
cầu Tông thầu thực
hiện theo hợp đồng
9.75
54 Rc27 -Thiếu sot trong Chon nhà thầu thiết kế co Đánh giá rủi ro cho Mât an toàn Mât an toàn Thu thập tài liệu 2.25
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
đánh giá rủi ro
- Sai lỗi thi công
do thiết kế sai
năng lực
Tô chức work shop hazop /
hazad
trương hợp này
Xây dựng và thực tập
các tình huống báo
đông H2S
chât lượng công
trình
ảnh hương
chât lượng và
chi phí công
trình
hình ảnh chứng cứ
làm cơ sơ xử lý theo
quy trình thủ tục và
quy đinh của hợp
đồng
55 Rc28
-Lỗi hệ thống
quản lý giám sát
- Ngươi thực hiện
person in chard
thiếu năng lực
trách nhiệm
Tăng cương quản lý đôi ngũ
PMT
Soan thảo quy trình
xử lý sự cố emegency
procedure
Tăng cương giám sát
kiểm soát an toàn
Gây ra các sự cố
khác
Gây ra bât hợp
tác giưa các bên
Mât an toàn
Thu thập tài liệu
hình ảnh chứng cứ
làm cơ sơ xử lý theo
quy trình thủ tục và
quy đinh của hợp
đồng
2.5
56 Rc29
-Thiếu sot khi làm
thầu do nhà thầu
không tuân thủ và
thay đôi do PMT
không thay đôi
phu hợp cần thiết
Làm ro khi đâu thầu
Đánh giá nhà thầu vê
HSE ngay giai đoan
đâu thầu yêu cầu nhà
thầu tuân thủ theo
chính sách và tiêu
chuân của chủ đầu tư
xem xét thay đôi các
quy trình thủ tục cần
thiết
Gây ra mât an
toàn
gây ra bât hợp
tác giưa các bên
Mât an toàn
Thu thập tài liệu
hình ảnh chứng cứ
làm cơ sơ xử lý theo
quy trình thủ tục và
quy đinh của hợp
đồng
4
57 Rc30 PMT thiếu năng
lực kinh nghiệm
Kiện toàn bô máy PMT ngay
tư đầu
Tìm nguyên nhân
phát sinh chi phí
chuân bi tài liệu liên
quan báo cáo các câp
quản lý
Chậm tiến đô và
ảnh hương đến
chât lượng
Chậm tiến đô
và ảnh hương
đến chât
lượng
Thu thập tài liệu
hình ảnh chứng cứ
làm cơ sơ xử lý theo
quy trình thủ tục và
quy đinh của hợp
đồng
5
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
58 Rc31 PMT thiếu năng
lực kinh nghiệm
Kiện toàn bô máy PMT ngay
tư đầu
Yêu cầu nhà thầu
tuân thủ hợp đồng bô
sung nhân sự co kinh
nghiệm
căt pham vi công việc
giao cho nhà thầu
khác nếu cần tăng
cương đôi ngũ giám
sát
Chậm tiến đô và
ảnh hương đến
chât lượng
Chậm tiến đô
và ảnh hương
đến chât
lượng
Thu thập tài liệu
hình ảnh chứng cứ
làm cơ sơ xử lý theo
quy trình thủ tục và
quy đinh của hợp
đồng
6
59 Ri1 Sai sót trong tính
toán thiết kế Kiểm tra thiết kế ky lương
Thiết kế bô sung
thay đôi quy trình lăp
đăt mua thêm cáp ma
ný
Mât an toàn tinh
toàn vẹn công
trình phát sinh
chi phi tiến đô
Mât an toàn
tinh toàn vẹn
công trình
phát sinh chi
phi tiến đô
4.67
60 Ri2 Nhà thầu thiếu
kinh nghiệm
Gửi vật tư ống pipeline trươc
cho nhà thầu để chay qui
trình hàn
Đánh giá rủi ro khi
thiếu ống mua bô
sung ống nếu cần
thiết
Thiếu ống ảnh
hương lơn đến
thơi han first oil
Thơi han FO
Phát sinh chi
phi lơn
Theo các quy đinh
của hợp đồng 6
61 Ri3 Thiếu quy trình
giao diện
Tô chức hop interface giưa
các bên liên quan
Hop interface giưa
các nhà thầu thống
nhât biên bản trách
nhiệm các bên thực
hiện theo biên bản đã
ký
Chậm tiến đô
phát sinh chi phí
Chậm tiến đô
phát sinh chi
phí
Xử lý theo biên bản
cam kết và trách
nhiệm hợp đồng
9
62 Ri4 - Không nghiên
cứu hoăc số liệu
Nghiên cứu ky các số liệu
thủy văn, dự báo tư nhiêu
Tìm nơi tru ân an
toàn vào vung an
Tăng cương hệ
thống cân bằng
Gây chậm
tiến đô do khi
Thống kê các thiệt
hai, liên hệ vơi vê 14.67
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
thủy văn không
chính xác
- Yếu tố khách
quan
nguồn trươc khi quyết đinh
tiến hành chiến dich ngoài
biển
toàn gần nhât như
đảo Côn Sơn..
bơm cân bằng,
chằng neo cân
thận.
Không lăp cần
câu trươc khi
khối tượng tầng
được lăp đăt.
công trình ra
ngoài công
trương nhưng
không lăp đăt
được mà phải
chơ cửa sô
thơi tiết, công
trình co thể bi
chìm xuống
biển, thiết bi
rơi xuống
biển khi va
đập do song
cao và gio
xoáy manh.
bảo hiểm, đối chiếu
vơi hợp đồng xem
điêu khoản vê thơi
tiết được quy đinh
trong hợ đồng và
đên bu như thể nào
cho chủ đầu tư
63 Ri5
Không tuân thủ
các qui đinh an
toàn
Tăng cương giám sát và đào
tao an toàn
Xây dựng lai kế
hoach thi công phu
hợp vơi hiện trang
ngoài biển tăng
cương nhân viện an
toàn kiểm soát an
toàn giao ban xử lý
gâp các phát sinh
luyện tập các tình
huống sự cố
tăng cương thực
Mât an toàn lao
đông
Mât an toàn
chậm tiến đô
Ttông hợp báo cáo
ngày tuần tháng xử
ly phát sinh theo
hợp đồng
8
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
phâm giải tri co thể
64 Ri6
Không khảo sát
trươc khi tiến hành
thi công
Tiến hành khảo sát, lây mâu
theo qui đinh
Đánh giá rủi ro, xem
xét lai thiết kế đánh
giá mức đô nguy hai
điêu chỉnh lai tuyến
nếu co thể
tăng cương, bô sung
cần thiết theo yêu cầu
thiết kế
Khảo sát trươc
khi lăp đăt it nhât
1 tháng để co
thơi gian xử lý
chậm tiến đô,
chât lượng công
trình
co nguy cơ mât
an toàn công
trình
Tiến đô công
trình
phát sinh chi
phi tranh châp
hợp đồng
nguy cơ mât
an toàn
Tập hợp dư liệu,
báo cáo để xử lý
theo trách nhiệm
các bên quy đinh
trong hợp đồng
8
65 Ri7
Không tuân thủ
các qui đinh an
toàn
Tăng cương giám sát và đào
tao an toàn
Lập báo cáo đánh giá
thiệt hai điêu tra
nguyên nhân, cách
khăc phục, biện pháp
phong ngưa.
Xem xét lai thiết kế,
quy trình, thủ tục co
liên quan
Làm chậm tiến
đô thi công, mât
an toàn các bô
phận công trình
khác
gây tâm lý không
tốt
Thiệt hai vê
tiến đô, vật
chât, chi phí
Tập hợp dư liệu,
báo cáo để xử lý
theo trách nhiệm
các bên quy đinh
trong hợp đồng
Tăng cương quản lý
tuôn thủ qui trình
thủ tục của dự án.
9
66 Ri8
-Thiết kế sai
do không tuân thủ
quy trình
-Sai lỗi thi công
-Vật liệu không
đung như thiết kế
Kiểm soát giám sát dự án
theo đung quy trình thủ tục
đã phê duyệt
Lập báo cáo đánh giá
thiệt hai điêu tra
nguyên nhân, cách
khăc phục, biện pháp
phong ngưa
Xem xét lai thiết kế,
Làm chậm tiến
đô thi công, mât
an toàn các bô
phận công trình
khác
gây tâm lý không
Thiệt hai vê
tiến đô, vật
chât, chi phí
Tập hợp dư liệu,
báo cáo để xử lý
theo trách nhiệm
các bên quy đinh
trong hợp đồng tăng
cương quản lý tuôn
8.25
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
quy trình, thủ tục co
liên quan
tốt thủ qui trình thủ tục
của dự án.
67 Ri9
Không tô chức
hop giưa các bên
liên quan
Tô chức hop và thống nhât
giưa các bên liên quan.
Điêu chỉnh lai kế
hoach thi công phu
hợp vơi thực tế
thống nhât thiết hai
các bên để tiếp tục
thực hiện theo hợp
đồng. Giao ban cập
nhât thực tế xử lý
phát sinh nếu co
Chậm tiến đô
mât an toàn
phát sinh chi phí
Chậm tiến đô
mât an toàn
phát sinh chi
phí
Tập hợp dư liệu,
báo cáo, biên bản
hop xử lý theo hợp
đồng
9
68 R1 PMT thiếu năng
lực kinh nghiệm
Lựa chon PMT co kinh
nghiệm và năng lực tuân thủ
các quy đinh của cty, quy
đinh pháp luật, quy đinh quốc
tế vê quá trình đầu tư dự án
thiết lập quy trình quản lý kế
hoach thực hiện co sự tham
gia kiểm soát và tư vân của
chuyên gia luật, chuyên gia
kinh tế tài chinh.
Tìm ra hương xử lý
đung
Tich cực chủ đông
đàm phán đê xuât
hương đi
Tranh châp hợp
đồng
Chậm tiến đô
và tăng chi
phí
Thu thập tập hợp dư
liệu và xử lý theo
quy trình thủ tục và
điêu khoản của hợp
đồng
4
69 R2
PMT thiếu năng
lực kinh nghiệm
do nhà thầu thiếu
năng lực kinh
nghiệm
Lựa chon PMT co kinh
nghiệm và năng lực tuân thủ
các quy đinh của cty, quy
đinh pháp luật, quy đinh quốc
tế vê quá trình đầu tư dự án
Tăng cương giám sát
và kiểm soát nhà
thầu
xử lý tình huống để
đat tiến đô chât
Tranh châp hợp
đồng
Mât an toàn lao
đông
Tranh châp
hợp đồng
Mât an toàn
lao đông
Thu thập tập hợp dư
liệu và xử lý theo
quy trình thủ tục và
điêu khoản của hợp
đồng
1
STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm
Thiết lập quy trình quản lý kế
hoach thực hiện co sự tham
gia kiểm soát và tư vân của
chuyên gia luật, chuyên gia
kinh tế tài chinh.
Tăng cương ODIT nhà thầu
và giám sát nhà thầu khăc
phục các điểm chưa hợp lý đã
được tìm ra
lượng và nhà thầu co
thơi gian khăc phục
70 R3
Không có kinh
nghiệm vê quản lý
dự án đầu tư
Tăng cương năng lực của
PMT
Tăng quyên han trách nhiệm
cho PMT
Lựa chon tư vân co uy tin
Tăng cương năng lực
của PMT
Tăng quyên han trách
nhiệm cho PMT
Lựa chon tư vân co
uy tín
Chậm tiến đô dự
án
Chậm tiến đô
dự án
Đê xuât và tư vân
cho nhà điêu hành
các quy đinh và tiến
trình quản lý dự án
đầu tư
1
71 R4 Nguyên nhân
khách quan
Đưa vào điêu khoản trong
hợp đồng vê trách nhiệm các
bên vê rủi ro bât khả kháng
Xử lý kip thơi tình
huống
Sự thành công
của dự án
Sự thành công
của dự án
Thu thập tập hợp dư
liệu làm cơ sơ để xử
lý các việc liên quan.
1
Phụ lục 3: Phân nhóm rui ro theo mô hinh nghiên cưu
Nhóm 1
I Ky thuật Mã
chuyên
1 Re1 Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu. Điêu kiện
đia chât nơi đăt giàn khoan như găp phải vung khi nông... RTEC1
2 Re2 Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi
tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế
và khối thượng tầng của giàn khoan..
RTEC2
3 Re3 Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế chi tiết và
phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình mua săm, thi công. RTEC3
4 Re4 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và quản lý thiết
kế tông thể. RTEC4
5 Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data) bi chậm trễ. RTEC5
6 Re6 Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED (không tương
thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết quả phải sửa lai chi tiết
môt số các hang mục
RTEC6
7 Rp4 Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky thuật, (tiến đô đánh giá
ky thuật goi mua săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach) RTEC7
8 Rp5 Rủi ro do goi mua săm thiết bi co tiêu chuân quá cao
và/hoăc số lượng quá it, RTEC8
9 Rp13 Rủi ro do không cung câp đủ số liệu cho nhà cung câp RTEC9
10 Rc1 Rủi ro do thiết kế sai vi dụ: gây xung đôt (clashing) giưa các
kết câu, đương ống, RTEC10
11 Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RTEC11
12 Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi mua săm
quan trong RTEC12
13 Rc16 Rủi ro do công tác chay thử sau khi thi công găp phải sự cố RTEC13
14 Rc26 Rủi ro do nhà thầu phát hành các yêu cầu thay đôi cho các
nhà cung câp / nhà sản xuât do sự thay đôi trong đăc điểm
ky thuật.
RTEC14
15 Ri1 Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri trong tâm trong báo
cáo vê khối lượng (Weight Control Report) và trong thực tế RTEC15
Nhóm 2
II Quy trinh Mã
chuyên
1 Rp1 Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI
được chủ đầu tư đưa ra và thống nhât vơi nhà thầu. RPO1
2 Rp2 Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan đến đánh giá ky thuật,
đánh giá thương mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp. RPO2
3 Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp RPO3
4 Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà cung câp không chăt
chẽ sau khi trao thầu RPO4
5 Rp7 Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà thiết kế (tài
liệu được phê duyệt bơi bên thiết kế, tông thầu) bi chậm trễ RPO5
6 Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RPO6
7 Ri2 Rủi ro do không phân chia phần vật tư ống pipeline để chay
quy trình hàn (PQT) gửi trươc cho nhà thầu RPO7
8 Ri3 Rủi ro do phối hợp giưa các bên: nhà thầu chinh, nhà thầu thi
công lăp đăt, nhà thầu ha thủy (load-out & seafatening). RPO8
9 Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế và khối
thượng tầng, FPSO, FSO RPO9
10 Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai đoan co nhiêu hoat
đông của Tàu be trong vung mỏ) RPO10
11 R1 Rủi ro do pháp lý RPO11
12 Rc20 Rui ro do kiểm soát và cập nhật tiến đô RPO12
Nhóm 3
III Tài chinh và kiêm soát tài chinh Mã chuyên
1 Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. RFC1
2 Rp12 Rủi ro do chi phi tăng liên quan đến thay đôi/ biến đôi
vê số lượng và giá cả của hàng hoa và dich vụ. RFC2
3 Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan khác
nhau khi thực hiện dự án. RFC3
4 Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng RFC4
Nhóm 4
IV Mua sắm và hơp đông Mã
chuyên
1 Rp10 Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu nai vê môt
số điêu khoản trong hợp đồng mua săm. RBD1
2 Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá RBD2
3 Rp16 Rủi ro do chận trễ vê việc phát hành thư tin dụng LC RBD3
4 Rp17
Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai, chuân bi và theo
đuôi công việc khiếu nai vơi chủ đầu tư (nên thay bằng
Nhà thầu)
RBD4
5 Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung ứng RBD5
6 Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RBD6
7 Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RBD7
8 Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ RBD8
9 Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot khi liệt kê, khác
biệt vơi khi thực hiện RBD9
Nhóm 5
V Tô chưc Mã
chuyên
1 Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. RCO1
2 Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm RCO2
3 Rc12
Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến nhu cầu
cao vê nguồn lực sẵn co, thiếu nguồn nhân lực chât lượng
cao.
RCO3
4 Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả lương chậm RCO4
Nhóm 6
VI Quan lý dư án Mã
chuyên
1 Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến đô RPM1
2 Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung câp khác nhau nên
kho khăn cho công tác giám sát, kiểm tra RPM2
3 Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi mua săm
quan trong RPM3
4 Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công RPM4
5 Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư (machine downtime); RPM5
6 Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện phải thi
công ngoài công trương; RPM6
7 Rc10 Rủi ro do sai sot trong lập bảng kế hoach tiến đô tiến đô RPM7
8 Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện công
trương (Ngoài biển và công trương thi công) RPM8
9 Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. RPM9
10 Rc24
Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ thống đương
ống công nghệ dân đến các công việc phải thực hiện ơ
ngoài biển.
RPM10
11 Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và giám sát không phu
hợp. RPM11
12 R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành RPM13
Nhóm 7
VII Chất lương và ATSKMT cua yêu tố cấu thành Mã chuyên
1 Rp18
Rủi ro do giảm chi phi / thơi gian nên vật tư được mua
tư các nhà cung câp chưa co kinh nghiệm và giá rẻ vơi
chât lượng thâp.
RQS1
2 Rc7
Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi
điểm co khối lượng công việc cao; tai thơi điểm này
khối lượng nhân công lơn
RQS2
3 Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công trương, khếch tán
hoa chât đôc hai. RQS3
4 Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi công RQS4
5 Rc18 Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât lượng
của chủ đầu tư. RQS5
6 Rc23
Rủi ro do không hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu trong
quy trình ATSKMT của chủ đầu tư nên co thể dân đến
mât thơi gian đáng kể cho nhà thầu để tiếp cận và thay
đôi cho phu hợp
RQS6
7 Rc27
Rủi ro vdo ăn mon vật liệu, hoat đông trong môi trương
co khi H2S co thể gây hai sức khỏe cho con ngươi và
gây ăn mon vật liêu khi chay thử hệ thống khai thác, và
thiết bi làm việc ơ điêu kiện áp suât cao
RQS7
8 Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách kip thơi co thể
gây ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu; RQS8
9 Rc29
Rủi ro do không tương thich hệ thống quản lý ATSKMT
của chủ đầu tư và của nhà thầu và co thể tao ra sự bât
đồng giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.
RQS12
10 Ri7 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi công ngoài
biển. RQS9
11 Ri5
Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm việc ngoài
khơi co hệ số an toàn thâp, môi trương làm việc ảnh
hương đến năng suât và chât lượng (Điêu kiện chật hẹp
ngoài biển..)
RQS10
12 Ri6
Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia chât
công trình và nhưng vật thể không xác đinh co nguy cơ nô
dươi đáy biển.
RQS11
Nhóm 8
VIII Bên Ngoài Mã
chuyên
1 Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển (như
thủ tục hải quan...) ROU1
2 Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật pháp của nhà
nươc (thuế, lãi suât, lam phát vv). ROU2
3 Rc21
Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công trình do nhiêu
lý do (Chủ đầu tư, Tông thầu, Nhà thầu phụ ngươi dân
đia phương và quy đinh.)
ROU3
4 Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài
biển. RPM12
5 R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật pháp
hoăc quy đinh của các nhà Đầu tư ROU4
6 R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như thiên tai đich
hoa, chinh tri ROU5
Phụ lục 4: Bang câu hoi
Xin anh/chi vui long trả lơi bằng cách khoanh tron vào nhưng phát biểu dươi đây
theo mức đô đồng ý của anh/chi vê tưng phát biểu dươi đây.
Cac rủi ro sau ảnh hương đên thực hiện hợp đồng EPCI của Tông thâu ơ cac
mức: 1 – Rất thấp; 2- Thấp; 3 – Trung binh; 4 – Cao; 5 – Rất Cao
Ky thuật Mã
chuyên Mưc đông ý
Re1
Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu.
Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn khoan như găp
phải vung khi nông...
RTEC1 1 2 3 4 5
Re2
Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh
hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong
goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của
giàn khoan..
RTEC2 1 2 3 4 5
Re3
Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế
chi tiết và phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình
mua săm và thi công.
RTEC3 1 2 3 4 5
Re4 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và
quản lý thiết kế tông thể. RTEC4 1 2 3 4 5
Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data)
bi chậm trễ. RTEC5 1 2 3 4 5
Re6
Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED
(không tương thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết
quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục
RTEC6 1 2 3 4 5
Rp4
Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu.
Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn khoan như găp
phải vung khi nông...
RTEC7 1 2 3 4 5
Rp5
Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh
hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong
goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của
giàn khoan..
RTEC8 1 2 3 4 5
Rp13
Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế
chi tiết và phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình
mua săm và thi công.
RTEC9 1 2 3 4 5
Rc1 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và
quản lý thiết kế tông thể. RTEC10 1 2 3 4 5
Rc2 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data)
bi chậm trễ. RTEC11 1 2 3 4 5
Rc3
Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED
(không tương thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết
quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục
RTEC12 1 2 3 4 5
Rc16
Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky thuật, (tiến
đô đánh giá ky thuật goi mua săm bi kéo dài quá
mức so vơi kế hoach)
RTEC13 1 2 3 4 5
Rc26 Rủi ro do goi mua săm thiết bi co tiêu chuân quá
cao và/hoăc số lượng quá it, RTEC14 1 2 3 4 5
Ri1
Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri trong tâm
trong báo cáo vê khối lượng (Weight Control
Report) và trong thực tế
RTEC15 1 2 3 4 5
Quy trinh Mã
chuyên
Rp1
Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm của hợp
đồng EPCI được chủ đầu tư đưa ra và thống nhât
vơi nhà thầu.
RPO1 1 2 3 4 5
Rp2
Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan đến đánh
giá ky thuật, đánh giá thương mai để chon lựa nhà
thầu, nhà cung câp.
RPO2 1 2 3 4 5
Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp RPO3 1 2 3 4 5
Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà cung câp
không chăt chẽ sau khi trao thầu RPO4 1 2 3 4 5
Rp7
Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà
thiết kế (tài liệu được phê duyệt bơi bên thiết kế,
tông thầu) bi chậm trễ
RPO5 1 2 3 4 5
Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RPO6 1 2 3 4 5
Ri2
Rủi ro do không phân chia phần vật tư ống
pipeline để chay quy trình hàn (PQT) gửi trươc
cho nhà thầu
RPO7 1 2 3 4 5
Ri3
Rủi ro do phối hợp giưa các bên: nhà thầu chinh,
nhà thầu thi công lăp đăt, nhà thầu ha thủy (load-
out & seafatening).
RPO8 1 2 3 4 5
Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế
và khối thượng tầng, FPSO, FSO RPO9 1 2 3 4 5
Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai đoan co
nhiêu hoat đông của Tàu be trong vung mỏ) RPO10 1 2 3 4 5
R1 Rủi ro do pháp lý RPO11 1 2 3 4 5
Rc20 Rủi ro do kiểm soát và cập nhật tiến đô RPO12 1 2 3 4 5
Tài chinh và kiêm soát tài chinh Mã
chuyên
Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. RFC1 1 2 3 4 5
Rp12
Rủi ro do chi phi tăng liên quan đến thay đôi/
biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hoa và
dich vụ.
RFC2 1 2 3 4 5
Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan
khác nhau khi thực hiện dự án. RFC3 1 2 3 4 5
Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng RFC4 1 2 3 4 5
Mua sắm và hơp đông Mã
chuyên 1 2 3 4 5
Rp10
Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu
nai vê môt số điêu khoản trong hợp đồng mua
săm.
RBD1 1 2 3 4 5
Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá RBD2 1 2 3 4 5
Rp16 Rủi ro do chận trễ vê việc phát hành thư tin
dụng LC RBD3 1 2 3 4 5
Rp17
Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai, chuân
bi và theo đuôi công việc khiếu nai vơi chủ đầu
tư (nên thay bằng Nhà thầu)
RBD4 1 2 3 4 5
Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung ứng RBD5 1 2 3 4 5
Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RBD6 1 2 3 4 5
Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RBD7 1 2 3 4 5
Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ RBD8 1 2 3 4 5
Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot khi liệt
kê, khác biệt vơi khi thực hiện RBD9 1 2 3 4 5
Tô chưc Mã
chuyên 1 2 3 4 5
Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. RCO1 1 2 3 4 5
Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm RCO2 1 2 3 4 5
Rc12
Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến
nhu cầu cao vê nguồn lực sẵn co, thiếu nguồn
nhân lực chât lượng cao.
RCO3 1 2 3 4 5
Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả lương chậm RCO4 1 2 3 4 5
Quan lý dư án Mã
chuyên 1 2 3 4 5
Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến đô RPM1 1 2 3 4 5
Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung câp khác RPM2 1 2 3 4 5
nhau nên kho khăn cho công tác giám sát, kiểm tra
Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi
mua săm quan trong RPM3 1 2 3 4 5
Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công RPM4 1 2 3 4 5
Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư (machine
downtime); RPM5 1 2 3 4 5
Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện
phải thi công ngoài công trương; RPM6 1 2 3 4 5
Rc10 Rủi ro do sai sot trong lập bảng kế hoach tiến đô
tiến đô RPM7 1 2 3 4 5
Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện
công trương (Ngoài biển và công trương thi công) RPM8 1 2 3 4 5
Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. RPM9 1 2 3 4 5
Rc24
Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ
thống đương ống công nghệ dân đến các công
việc phải thực hiện ơ ngoài biển.
RPM10 1 2 3 4 5
Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và giám sát
không phu hợp. RPM11 1 2 3 4 5
Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc
ngoài biển. RPM12 1 2 3 4 5
R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành RPM13 1 2 3 4 5
Chất lương và ATSKMT cua yêu tố cấu thành Mã
chuyên 1 2 3 4 5
Rp18
Rủi ro do giảm chi phi / thơi gian nên vật tư
được mua tư các nhà cung câp chưa co kinh
nghiệm và giá rẻ vơi chât lượng thâp.
RQS1 1 2 3 4 5
Rc7
Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ
các thơi điểm co khối lượng công việc cao; tai
thơi điểm này khối lượng nhân công lơn
RQS2 1 2 3 4 5
Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công trương,
khếch tán hoa chât đôc hai. RQS3 1 2 3 4 5
Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong luc thi công RQS4 1 2 3 4 5
Rc18 Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât
lượng của chủ đầu tư. RQS5 1 2 3 4 5
Rc23
Rủi ro do không hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu
trong quy trình ATSKMT của chủ đầu tư nên co
thể dân đến mât thơi gian đáng kể cho nhà thầu
để tiếp cận và thay đôi cho phu hợp
RQS6 1 2 3 4 5
Rc27 Rủi ro vdo ăn mon vật liệu, hoat đông trong môi RQS7 1 2 3 4 5
trương co khi H2S co thể gây hai sức khỏe cho
con ngươi và gây ăn mon vật liêu khi chay thử
hệ thống khai thác, và thiết bi làm việc ơ điêu
kiện áp suât cao
Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách kip thơi co
thể gây ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu; RQS8 1 2 3 4 5
Rc29
Rủi ro do không tương thich hệ thống quản lý
ATSKMT của chủ đầu tư và của nhà thầu và co thể
tao ra sự bât đồng giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.
RQS9 1 2 3 4 5
Ri5 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi công
ngoài biển. RQS10 1 2 3 4 5
Ri6
Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm
việc ngoài khơi co hệ số an toàn thâp, môi
trương làm việc ảnh hương đến năng suât và chât
lượng (Điêu kiện chật hẹp ngoài biển..)
RQS11 1 2 3 4 5
Ri7
Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia
chât công trình và nhưng vật thể không xác đinh co
nguy cơ nô dươi đáy biển.
RQS12 1 2 3 4 5
Bên Ngoài Mã
chuyên
Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển
(như thủ tục hải quan...) ROU1 1 2 3 4 5
Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật pháp của
nhà nươc (thuế, lãi suât, lam phát vv). ROU2 1 2 3 4 5
Rc21
Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công trình do
nhiêu lý do (Chủ đầu tư, Tông thầu, Nhà thầu
phụ ngươi dân đia phương và quy đinh.)
ROU3 1 2 3 4 5
R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật
pháp hoăc quy đinh của các nhà Đầu tư ROU4 1 2 3 4 5
R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như thiên tai
đich hoa, chinh tri ROU5 1 2 3 4 5
Xin chân thanh cảm ơn sự giup đỡ của anh/chị !
Phụ lục 5: Kêt qua phân tich SPSS
1) Thống kê mô ta
Bang 1.1 Mô ta các yêu tố
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
RTEC1 100 1 5 4.20 .729
RTEC2 100 1 5 4.39 .854
RTEC3 100 1 5 4.07 .860
RTEC4 100 1 5 4.16 .819
RTEC5 100 1 5 3.40 1.595
RTEC6 100 1 5 3.99 1.029
RTEC7 100 1 5 4.11 1.135
RTEC8 100 1 5 3.90 1.012
RTEC9 100 1 5 4.14 .765
RTEC10 100 1 5 3.72 1.395
RTEC11 100 1 5 4.26 .739
RTEC12 100 1 5 4.31 .840
RTEC13 100 1 5 3.99 .814
RTEC14 100 1 5 4.11 .827
RTEC15 100 1 5 3.63 1.448
RPO1 100 1 5 3.17 .892
RPO2 100 1 5 3.21 .794
RPO3 100 1 5 3.00 .928
RPO4 100 1 5 3.16 .963
RPO5 100 1 5 3.29 .939
RPO6 100 1 5 3.38 .852
RPO7 100 1 5 3.25 .967
RPO8 100 1 5 3.20 .833
RPO9 100 1 5 3.24 .806
RPO10 100 1 5 3.06 .840
RPO11 100 1 5 2.86 .824
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
RPO12 100 1 5 2.83 .838
RFC1 100 1 5 3.11 .958
RFC2 100 1 5 3.26 .958
RFC3 100 1 5 3.18 1.018
RFC4 100 1 5 3.26 .982
RBD1 100 2 5 3.59 .896
RBD2 100 2 5 3.64 .762
RBD3 100 2 5 3.92 .879
RBD4 100 2 5 3.78 .827
RBD5 100 2 5 3.68 .842
RBD6 100 2 5 3.64 .821
RBD7 100 2 5 3.71 .848
RBD8 100 2 5 3.79 .851
RBD9 100 2 5 3.67 .831
RCO1 100 2 5 3.75 .955
RCO2 100 1 5 3.92 1.003
RCO3 100 1 5 3.98 .952
RCO4 100 1 5 3.54 1.043
RPM1 100 2 5 3.95 .791
RPM2 100 2 5 3.68 .739
RPM3 100 1 5 3.37 .904
RPM4 100 1 5 2.86 1.080
RPM5 100 1 5 3.82 .909
RPM6 100 2 5 3.74 .784
RPM7 100 2 5 3.37 .733
RPM8 100 1 5 3.54 1.129
RPM9 100 1 5 3.72 .858
RPM10 100 1 5 3.39 .812
RPM11 100 1 5 3.66 .874
RPM12 100 1 5 3.45 .997
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
RPM13 100 1 5 3.22 .920
RQS1 100 1 5 4.08 .781
RQS2 100 1 5 4.24 .976
RQS3 100 1 5 3.89 .933
RQS4 100 2 5 4.05 .820
RQS5 100 1 5 3.98 .915
RQS6 100 2 5 4.07 .774
RQS7 100 1 5 4.15 1.040
RQS8 100 2 5 4.01 .828
RQS9 100 2 5 4.14 .824
RQS10 100 1 5 4.07 .900
RQS11 100 1 5 4.15 .947
RQS12 100 1 5 2.98 1.355
ROU1 100 1 4 3.21 .684
ROU2 100 1 4 3.43 .772
ROU3 100 1 4 3.10 .793
ROU4 100 1 4 3.20 .745
ROU5 100 1 4 3.24 .698
2) Kiêm định sư tin cậy thang đo
Kiểm tra cho yếu tô ki thuật
Bang 2.1 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố kĩ thuật ban đâu
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu
loai biến quan sát
RTEC1 0.702 0.871
RTEC2 0.698 0.870
RTEC3 0.708 0.869
RTEC4 0.744 0.869
RTEC5 0.293 0.896
RTEC6 0.481 0.878
RTEC7 0.486 0.878
RTEC8 0.564 0.874
RTEC9 0.680 0.872
RTEC10 0.483 0.881
RTEC11 0.594 0.875
RTEC12 0.673 0.871
RTEC13 0.644 0.872
RTEC14 0.674 0.871
RTEC15 0.443 0.884
Hệ số Cronbach Alpha =0.833; N=15
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố ki thuật bằng 0.833 lơn hơn 0.6 tuy nhiên
hệ số tương quan biến tông của RTEC5 nhỏ hơn 0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ
RTEC5 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả như sau:
Bang 2.2 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố kĩ thuật cuối cung
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu
loai biến quan sát
RTEC1 0.728 0.885
RTEC2 0.750 0.882
RTEC3 0.742 0.883
RTEC4 0.806 0.881
RTEC6 0.490 0.893
RTEC7 0.519 0.892
RTEC8 0.598 0.888
RTEC9 0.735 0.884
RTEC10 0.361 0.905
RTEC11 0.615 0.888
RTEC12 0.730 0.883
RTEC13 0.683 0.885
RTEC14 0.742 0.883
RTEC15 0.317 0.908
Hệ số Cronbach Alpha =0.896; N=14
Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố ki thuật đat tin cậy vơi 14 biến quan sát tư RTEC1
đến RTEC15 trư RTEC5 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.896 lơn hơn 0.6 và hệ số tương
quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)
Kiểm tra cho yếu tô quy trình
Bang 2.3 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quy trinh
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RPO1 0.751 0.896
RPO2 0.741 0.898
RPO3 0.664 0.901
RPO4 0.625 0.903
RPO5 0.646 0.902
RPO6 0.595 0.904
RPO7 0.669 0.900
RPO8 0.628 0.902
RPO9 0.615 0.903
RPO10 0.605 0.903
RPO11 0.494 0.908
RPO12 0.672 0.900
Hệ số Cronbach Alpha =0.909; N=12
Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quy trình đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư RPO1
đến RPO12 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.909 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông
đêu lơn hơn 0.3)
Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính
Bang 2.4 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố tài chinh
và kiêm soát tài chinh
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RFC1 0.825 0.846
RFC2 0.702 0.891
RFC3 0.720 0.886
RFC4 0.839 0.841
Hệ số Cronbach Alpha =0.896; N=4
Yếu tố tài chinh và kiểm soát tài chinh đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RFC1 đế RFC4
(hệ số Cronbach Alpha bằng 0.896 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn
0.3)
Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng
Bang 2.5 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố mua sắm và hơp đông
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RBD1 0.582 0.887
RBD2 0.478 0.893
RBD3 0.539 0.890
RBD4 0.795 0.869
RBD5 0.761 0.872
RBD6 0.762 0.872
RBD7 0.734 0.874
RBD8 0.514 0.891
RBD9 0.711 0.876
Hệ số Cronbach Alpha =0.892; N=9
Vơi hệ số Cronbach Alpha bằng 0.892 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn
hơn 0.3 cho thây yếu tố mua săm và hợp đồng đat tin cậy vơi 9 biến quan sát tư RBD1 đến
RBD9
Kiểm tra cho yếu tô tô chức
Bang 2.6 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố tô chưc
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RCO1 0.658 0.785
RCO2 0.598 0.812
RCO3 0.753 0.743
RCO4 0.629 0.799
Hệ số Cronbach Alpha =0.830; N=4
Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RCO1 đến RCO4 (hệ số Cronbach Alpha
bằng 0.830 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)
Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án
Bang 2.7 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quan lý dư án ban đâu
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RPM1 0.487 0.883
RPM2 0.420 0.885
RPM3 0.565 0.879
RPM4 0.143 0.904
RPM5 0.600 0.877
RPM6 0.699 0.873
RPM7 0.752 0.872
RPM8 0.701 0.872
RPM9 0.617 0.877
RPM10 0.638 0.876
RPM11 0.711 0.872
RPM12 0.609 0.877
RPM13 0.716 0.871
Hệ số Cronbach Alpha =0.887; N=13
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố quản lý dự án bằng 0.887 lơn hơn 0.6 tuy
nhiên hệ số tương quan biến tông của RPM4 nhỏ hơn 0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ
RPM4 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả như sau:
Bang 2.8 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quan lý dư án cuối cung
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu
loai biến quan sát
RPM1 0.521 0.901
RPM2 0.406 0.906
RPM3 0.546 0.900
RPM5 0.641 0.896
RPM6 0.718 0.893
RPM7 0.774 0.891
RPM8 0.680 0.895
RPM9 0.643 0.896
RPM10 0.658 0.895
RPM11 0.751 0.890
RPM12 0.582 0.899
RPM13 0.682 0.894
Hệ số Cronbach Alpha =0.904; N=12
Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quản lý dự án đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư
RPM1 đến RPM13 trư RPM4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.904 lơn hơn 0.6 và hệ số
tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)
Kiểm tra cho yếu tô Chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành
Bang 2.9 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố Chất lương và ATSKMT cua
yêu tố cấu thành
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RQS1 0.507 0.871
RQS2 0.580 0.867
RQS3 0.695 0.860
RQS4 0.745 0.859
RQS5 0.586 0.867
RQS6 0.480 0.873
RQS7 0.669 0.861
RQS8 0.546 0.869
RQS9 0.723 0.860
RQS10 0.702 0.860
RQS11 0.652 0.863
RQS12 0.223 0.900
Hệ số Cronbach Alpha =0.877; N=12
Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố Chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu
thành bằng 0.877 lơn hơn 0.6 tuy nhiên hệ số tương quan biến tông của RQS12 nhỏ hơn
0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ RQS12 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả
như sau:
Bang 2.10 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố Chất lương và ATSKMT
cua yêu tố cấu thành sau khi loai biên RQS12
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
RQS1 0.500 0.898
RQS2 0.595 0.894
RQS3 0.686 0.888
RQS4 0.735 0.886
RQS5 0.563 0.895
RQS6 0.503 0.898
RQS7 0.715 0.886
RQS8 0.551 0.895
RQS9 0.737 0.886
RQS10 0.716 0.886
RQS11 0.676 0.888
Hệ số Cronbach Alpha =0.900; N=11
Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố Chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành đat tin
cậy vơi 11 biến quan sát tư RQS1 đến RQS11 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.900 lơn hơn
0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)
Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài
Bang 2.11 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố bên ngoài
Hệ số tương quan biến tông
Hệ số Cronbach Alpha nếu loai
biến quan sát
ROU1 0.645 0.856
ROU2 0.694 0.845
ROU3 0.648 0.857
ROU4 0.789 0.821
ROU5 0.720 0.839
Hệ số Cronbach Alpha =0.871; N=5
Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 5 biến quan sát tư ROU1 đến ROU5 (hệ số Cronbach Alpha
bằng 0.871 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)
3) Kêt qua phân tich nhân tố (EFA)
Kiểm tra cho yếu tô ki thuật
Bang 3.1 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố kĩ thuật
Thành phần chinh
Factor loading
RTEC4 .910
RTEC14 .863
RTEC9 .840
RTEC2 .837
RTEC3 .829
RTEC12 .810
RTEC13 .789
RTEC1 .786
RTEC8 .702
RTEC11 .674
RTEC7 .606
RTEC6 .541
Hệ số KMO 0.817
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trích 52.07%
Vơi hệ số KMO bằng 0.817; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và phương sai
trich bằng 52.07% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố ki thuật là phu hợp. Kết quả
chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành. Trong đo, các biến quan sát RTEC10 và RTEC15 co hệ
số tải nhỏ hơn 0.5 và được loai ra khỏi nhân tố.
Kiểm tra cho yếu tô quy trình
Bang 3.2 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố quy trinh
Thành phần chinh
Factor loading
RPO1 0.819
RPO2 0.812
RPO12 0.740
RPO3 0.732
RPO5 0.723
RPO7 0.720
RPO8 0.702
RPO9 0.697
RPO4 0.675
RPO6 0.663
RPO10 0.657
RPO11 0.552
Hệ số KMO 0.839
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 50.53%
Vơi hệ số KMO bằng 0.839 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 52.07% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quy trình là phu
hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 12 biến quan sát ban đầu.
Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính
Bang 3.3 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố tài chinh và kiêm soát tài chinh
Thành phần chinh
Factor loading
RFC4 0.917
RFC1 0.910
RFC3 0.840
RFC2 0.828
Hệ số KMO 0.797
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 76.52%
Vơi hệ số KMO bằng 0.797lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 76.52% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố tài chinh và kiểm soát
tài chinh là phu hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 4 biến quan sát ban đầu.
Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng
Bang 3.4 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố mua sắm và hơp đông
Thành phần chinh
Factor loading
RBD4 0.862
RBD5 0.841
RBD6 0.837
RBD7 0.823
RBD9 0.780
RBD1 0.663
RBD8 0.618
RBD3 0.615
RBD2 0.552
Hệ số KMO 0.860
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 54.89%
Vơi hệ số KMO bằng 0.860lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 54.89% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quy trình là phu
hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 9 biến quan sát ban đầu.
Kiểm tra cho yếu tô tô chức
Bang 3.5 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố tô chưc
Thành phần chinh
Factor loading
RCO3 0.880
RCO1 0.821
RCO4 0.791
RCO2 0.768
Hệ số KMO 0.753
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 66.59%
Vơi hệ số KMO bằng 0.753lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 66.59% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố tô chức là phu
hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 4 biến quan sát ban đầu.
Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án
Bang 3.6 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố quan lý dư án
Thành phần chinh
Factor loading
RPM7 0.836
RPM11 0.810
RPM6 0.787
RPM10 0.739
RPM13 0.733
RPM9 0.732
RPM8 0.731
RPM5 0.730
RPM12 0.643
RPM1 0.594
RPM3 0.594
RPM2
Hệ số KMO 0.831
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 50.05%
Vơi hệ số KMO bằng 0.831 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 50.05% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quản lý dự án là phu
hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 11 biến quan sát ban đầu (tư 12 biến quan
sát đưa vào phân tich EFA chỉ co biến RPM2 bi loai ra do hệ số tải nhỏ hơn 0.05).
Kiểm tra cho yếu tô Chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành
Bang 3.7 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố Chất lương
và ATSKMT cua yêu tố cấu thành
Thành phần chinh
Factor loading
RQS9 0.810
RQS4 0.808
RQS10 0.788
RQS7 0.775
RQS3 0.763
RQS11 0.734
RQS2 0.661
RQS5 0.645
RQS8 0.642
RQS6 0.576
RQS1 0.565
Hệ số KMO 0.785
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trích 50.60%
Vơi hệ số KMO bằng 0.785 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 50.60% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố Chât lượng và
ATSKMT của yếu tố câu thành là phu hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi
11 biến quan sát ban đầu
Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài
Bang 3.8 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố bên ngoài
Thành phần chinh
Factor loading
ROU4 0.874
ROU5 0.830
ROU2 0.814
ROU3 0.776
ROU1 0.773
Hệ số KMO 0.819
Bartlett's Test 0.000
Phương sai trich 66.36%
Vơi hệ số KMO bằng 0.819 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và
phương sai trich bằng 66.36% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố bên ngoài là phu
hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 5 biến quan sát