223
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT LÊ ĐĂNG THỨC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CA TNG THU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THIT K, MUA SM, CH TO VÀ LP ĐT (EPCI) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHAI THÁC MỎ DU KHÍ TẠI VIỆT NAM LUN ÁN TIN S KINH T HÀ NỘI - 2017

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO - humg.edu.vnhumg.edu.vn/content/tintuc/Lists/News/Attachments/6230/Luan an Le Dang... · 4.2.5. Đánh giá những mặt làm được

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ ĐĂNG THỨC

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO

CỦA TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

THIÊT KÊ, MUA SĂM, CHÊ TẠO VÀ LĂP ĐĂT

(EPCI) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHAI THÁC

MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM

LUÂN ÁN TIÊN SI KINH TÊ

HÀ NỘI - 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ ĐĂNG THỨC

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO

CỦA TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

THIÊT KÊ, MUA SĂM, CHÊ TẠO VÀ LĂP ĐĂT

(EPCI) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHAI THÁC

MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM

Ngành: QUẢN LÝ KINH TÊ

Mã số: 62.31.04.10

LUÂN ÁN TIÊN SI KINH TÊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS. Phan Thị Thái

2. TS. Lê Như Linh

HÀ NỘI - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả của luận án là trung thực và chưa tưng được công bố trong bât cứ công trình

nào khác.

Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2017

Tác giả luận án

Lê Đăng Thưc

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lơi cam đoan

Mục lục

Danh mục các tư viết tăt

Danh mục bảng biểu

Danh mục hình vẽ

MƠ ĐÂU .................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

ĐÊN ĐÊ TÀI LUÂN ÁN ........................................................................................... 7

1.1. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trên thê giơi ............ 7

1.1.1. Phân tich và đánh giá các nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiết kế,

mua săm, chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi............ 7

1.1.2. Phân tich và đánh giá các nghiên cứu vê rủi ro và quản tri rủi ro của

Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt

(EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ..................................................... 9

1.2. Phân tich và đánh giá môt số công trình nghiên cưu trong nươc ............ 18

Kêt luận chương 1 ............................................................................................... 21

CHƯƠNG 2: THIÊT LÂP QUY TRINH NGHIÊN CỨU ĐÊ TÀI .................. 22

2.1. Phương pháp tiêp cận .................................................................................. 22

2.2. Quy trình nghiên cưu ................................................................................... 22

2.3. Phân loai rui ro ............................................................................................. 24

2.4. Thiêt kê nghiên cưu ...................................................................................... 25

2.4.1. Thiết kế thang đo ..................................................................................... 25

2.4.2. Thiết kế phiếu khảo sát ........................................................................... 26

2.4.3. Chon mâu và phương pháp thu thập dư liệu ........................................... 28

2.5. Phương pháp xử lý dư liêu .......................................................................... 31

2.5.1. Xử lý dư liệu thứ câp ............................................................................... 31

2.5.2. Xử lý dư liệu sơ câp ................................................................................ 31

Kêt luận chương 2 ............................................................................................... 32

CHƯƠNG 3: CƠ SƠ LÝ LUÂN VÀ THỰC TIỄN VÊ RỦI RO VÀ QUẢN

TRỊ RỦI RO TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT

TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ ................................................................... 33

3.1. Cơ sở lý luận vê rui ro và quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông

EPCI dư án phát triên khai thác mo dâu khi ................................................... 33

3.1.1. Khái niệm vê rủi ro và quản tri rủi ro ..................................................... 33

3.1.3. Hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi và quản tri rủi

ro trong các hợp đồng EPCI .............................................................................. 58

3.2. Thực tiễn quan tri rui ro trong thực hiên hơp đông EPCI dự an phat

triên khai thac mo dâu khi cua thế giới và bài học kinh nghiêm cho Viêt Nam .. 68

3.2.1. Thực tiễn quản tri rủi ro của Petronas, Malaysia.................................... 68

3.2.2. Thực tiễn quản tri rủi ro của dự án Sakhalin, Nga .................................. 68

3.2.3. Thực tiễn quản tri rủi ro qua nghiên cứu của Pramendra Srivastava, Ân Đô ........ 69

3.2.4. Thực tiễn quản tri rủi ro qua dự án Genesis của My tai Vinh Mexico ... 70

3.2.5. Các mô hình quản tri rủi ro trên thế giơi đã áp dụng .............................. 72

3.2.6. Bài hoc kinh nghiệm rut ra cho Việt Nam .............................................. 77

Kêt luận chương 3 ............................................................................................... 78

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA

TÔNG THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT

TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM ..................................... 79

4.1. Thưc trang rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI

thuôc dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam giai đoan 2006

- 2015..................................................................................................................... 79

4.2. Thưc trang quan trị rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông

EPCI dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam ............................ 97

4.2.1. Thực trang hoat đông xác đinh, nhận diện rủi ro .................................... 99

4.2.2 Thực trang hoat đông đo lương rủi ro .................................................... 100

4.2.3. Thực trang hoat đông kiểm soát rủi ro .................................................. 103

4.2.4 Các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông thầu ..................... 105

4.2.5. Đánh giá nhưng măt làm được và han chế trong quản tri rủi ro của

Tông thầu áp dụng trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai

thác mỏ dầu khi tai Việt Nam ......................................................................... 106

Kêt luận chương 4 ............................................................................................. 108

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG

THÂU TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM .................................................. 109

5.1. Hoàn thiên phương pháp xác định rui ro qua nghiên cưu định lương . 109

5.1.1. Nhận diện rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án

phát triển khai thác mỏ dầu khi thực tế đã triển khai ơ Việt Nam .................. 109

5.1.2 Phân loai rủi ro ....................................................................................... 118

5.1.3. Kiểm đinh sự tin cậy thang đo .............................................................. 119

5.2. Hoàn thiên phương pháp đo lương rui ro ................................................ 121

5.3. Hoàn thiên công tác kiêm soát rui ro ....................................................... 127

5.3.1. Giải pháp kiểm soát rủi ro Re1: Các rủi ro do điêu kiện đia chât,

gồm: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc), đia chât công trình

nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông...) .............................................. 130

5.3.2. Giải pháp kiểm soát rủi ro Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc

biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu

chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan .................................................. 132

5.3.3. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp ..... 132

5.3.4. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công,

đăc biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công việc cao, số lượng nhân công

lơn làm kho khăn cho việc quản lý và bảo đảm an toàn ................................. 135

5.3.5. Giải pháp kiểm soát rủi ro Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM 136

5.3.6. Giải pháp kiểm soát rủi ro Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương

đến công việc ngoài biển ................................................................................. 142

Kêt luận chương 5 ............................................................................................. 146

KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHỊ .............................................................................. 147

DANH MỤC CÁC CÔNG TRINH CỦA TÁC GIẢ CO LIÊN QUAN ĐÊN

ĐÊ TÀI LUÂN ÁN ĐA ĐƯỢC CÔNG BÔ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TƯ VIÊT TĂT

Chư viêt tắt Chư viêt đây đu

ATSKMT : An Toàn sức khỏe và môi trương.

CAR : Corrective Action Request - Chương trình hành đông khăc phục.

CPM : Critical parth method - Phương pháp đương găng.

CSHT : Cơ sơ ha tầng.

EMV : Expected monetary value - Giá tri kỳ vong.

EPCI : E - Engineering, P - Procurment, C - Construction, I - Installtion - Thiết

kế, mua săm chế tao và lăp đăt, chay thử.

FEED : Front End Engineering Design - Thiết kế cơ cơ sau nghiên cứu khả

thi/thiết kế đinh hương và trươc thiết kế chi tiết.

FPSO : Floating Production, Storage and Offloading - Kho chứa nôi và co hệ

thống công nghệ xử lý.

FSO : Floating Storage and Offloading - Kho chứa nôi.

IRR : Internal rate of return - Suât thu lợi nôi tai.

ITB : Invitation To Bid - Hồ sơ mơi thầu.

Jacket : Chân đế.

JV : Joint Venture - Liên doanh.

JOC : Joint Operating company – Công ty Liên doanh Điêu hành chung.

LDs : Liquidated Damages - Phat chậm tiến đô.

LLI : Long lead item - Các goi thiết bi quan trong cần thơi gian mua săm dài.

Lumpsum : Hợp đồng tron goi.

NPV : Net present value - Giá tri hiện tai thuần.

PSC : Production Sharing Contract- Hợp đồng phân chia sản phâm

RACI : Bảng phân công trách nhiệm ( R- Responsibility - Trách nhiệm, A -

Accountable - Chiu trách nhiệm, C - Consulted - Tư vân, và I -

Informed - Cần thông báo).

RXy : Rủi ro thứ y trong giai đoan X.

SIMOP : Simultaneous Operations - Quy trình phối hợp giưa công tác khoan và

chiến dich lăp đăt các hang mục ngoài biển.

SoW : Scope of Work - Các hang mục các công việc.

Topside : Khối thượng tầng.

WHP : Giàn đầu giếng.

XDCT : Xây dựng công trình.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT Tên bang Trang

Bảng 2.1. Ma trận gán tinh điểm ............................................................................... 26

Bảng 2.2. Thông tin tô chức / doanh nghiệp trả lơi phiếu khảo sát .......................... 31

Bảng 3.1. Phân loai rủi ro của nhà thầu .................................................................... 39

Bảng 3.2. Quy trình quản tri rủi ro ............................................................................ 42

Bảng 3.3. Thang đo ảnh hương ................................................................................. 44

Bảng 3.4. Thang đo khả năng xảy ra ......................................................................... 44

Bảng 3.5. Bảng săp xếp thứ tự ưu tiên quan tâm các rủi ro ...................................... 45

Bảng 3.6. Sự khác biệt của 2 loai hợp đồng EPC trong dự án phát triển khai thác

mỏ dầu khi và các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp ........................... 64

Bảng 4.1. Các hợp đồng EPC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ơ

thêm lục đia Việt Nam giai đoan tư 2006-2013 ............................................. 81

Bảng 4.2. Số tiên phat do chậm tiến đô .................................................................... 95

Bảng 4.3: Câu truc phân loai rủi ro trong công tác quản tri rủi ro tông thể ............ 101

Bảng 4.4: Tiêu chi đánh giá tần suât xảy ra rủi ro của PTSC MC .......................... 102

Bảng 4.5: Tiêu chi cho điểm tác đông rủi ro của PTSC MC .................................. 102

Bảng 4.6: Ma trận thể hiện câp đô rủi ro trong quản tri rủi ro ................................ 103

Bảng 4.7: Phân loai các biện pháp ứng pho rủi ro trong công tác quản tri rủi ro

của PTSC MC ............................................................................................... 104

Bảng 5. 1: Bảng điểm đánh giá quá trình thực hiện của nhà thầu cung câp ......... 134

Bảng 5.2: Tiến đô thực tế dự án theo số liệu 10 ngày gần nhât .............................. 139

DANH MỤC HINH VẼ

TT Tên hình Trang

Hình 1.1. Vi tri mỏ và phương án phát triển ............................................................. 10

Hình 1.2. Rủi ro trong dự án thăm do khai thác của nhom T.A.Akineremi ............. 11

Hình 1.3. Nhóm rủi ro khi thực hiện hợp đồng EPCI ............................................... 12

Hình 1.4. Các quan điểm khác nhau vê quá trình quản lý rủi ro dự án..................... 17

Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................. 23

Hình 2.2. Sơ đồ phân loai rủi ro ................................................................................ 25

Hình 2.3: Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 30

Hình 3.1. Bảng phân phối nhi phân vơi (n=5, P=0.5) ............................................... 47

Hình 3.2. Phân phối chuân (2, 10) ............................................................................ 48

Hình 3.3. Phân Phối tam giác vơi giá tri (-10, 0, 10) ................................................ 49

Hình 3.4. Chu trình đưa ra quyết đinh ...................................................................... 52

Hình 3.5. Cây quyết đinh cho đâu thầu ..................................................................... 53

Hình 3.6. Các hang mục chinh của khối kiến truc thượng tầng ................................ 63

Hình 3.7. Các công trình nươc sâu sử dung công nghệ Spar .................................... 70

Hình 3.8. Sơ đồ đánh giá và xử lý rủi ro của dự án Genesis của My tai Vinh

Mexico ....................................................................................................... 71

Hình 3.9. Mô hình quản tri rủi ro PRINCE2 (2002) ................................................. 73

Hình 3.10. Mô hình Cooper et al., 2005, p.15 .......................................................... 74

Hình 3.11. Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi, Methodology ...... 75

Hình 3.12. Quá trình quản tri rủi ro dự án ................................................................ 76

Hình 4.1. Giai đoan EPCI trong tông thể dự án phát triển mỏ.................................. 80

Hình 4.2. Giai đoan EPCI ......................................................................................... 80

Hình 4.3. Chi phí phát sinh của hợp đồng ................................................................. 85

Hình 4.4. Chi phi thay đôi của hợp đồng .................................................................. 87

Hình 4.5. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 88

Hình 4.6. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 89

Hình 4.7. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 91

Hình 4.8. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng EPC của dự án HST- HSD ....... 92

Hình 4.9. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng ................................................... 94

Hình 4.10. Chi phi thay đôi khi thực hiện hợp đồng EPCI dự án Thăng Long -

Đông Đô ..................................................................................................... 95

Hình 4.11: Các bên tham gia dự án BD1 .................................................................. 96

Hình 4.12. Chi phi tăng của dự án Biển Đông .......................................................... 97

Hình 4.13. Khái quát quá trình quản tri rủi ro của PTSC MC ................................. 98

Hình 4.14. Lưu đồ quá trình quản tri rủi ro của PTSC MC ...................................... 99

Hình 5.1: Sơ đồ điêu phối các phương tiện tai vùng mỏ Chim Sáo ....................... 115

Hình 5.2: Quan hệ giưa khối lượng công việc và rủi ro trong các giai đoan của

hợp đồng EPCI trong dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí .................. 117

Hình 5.3. Biểu đồ biểu diễn số lượng rủi ro trong các giai đoan của Hợp đồng .... 117

Hình 5.4. Kết quả thống kê rủi ro tư các công trình nghiêu cứu và tư thực hiện

hợp đồng EPCI tai Việt Nam ................................................................... 117

Hình 5.5: Phân loai sơ bô các nhom rủi ro .............................................................. 118

Hình 5.6: Kết quả phân loai cuối cung sau khi phân tich kết quả phiếu khảo sát .. 120

Hinh 5.7. Ap dụng công cụ @risk ........................................................................... 121

Hình 5.8: Nhận dang các phân phối rủi ro .............................................................. 122

Hình 5.9: Săp xếp theo thứ tự các phân bố xác suât được nhận dang (Ranking) ... 122

Hình 5.10. Kết quả mô phỏng (vơi giá tri mean=0,3) ............................................. 123

Hình 5.11. Mục tiêu trong thực hiện dự án ............................................................. 124

Hình 5.12. Đánh giá và phân loai rủi ro .................................................................. 125

Hình 5.13. Phân loai rủi ro ...................................................................................... 126

Hình 5.14. Phương pháp Bow-tie ............................................................................ 127

Hỉnh 5.15. Mô hình kiểm soát rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI ................... 128

Hình 5.16. Giải pháp kiểm soát rủi ro (2 phong tuyến - 4 nhom giải pháp) ........... 129

Hình 5.17. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Re2 ............................................. 131

Hình 5.18. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Rp3............................................. 133

Hình 5.19. Đánh giá điểm các nhà thầu phụ trong quá trình thực hiện .................. 135

Hình 5.20. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Rc22 ........................................... 137

Hình 5.21: Phân bô rủi ro đối vơi ngày hoàn thành việc chế tao ống ..................... 140

Hình 5.22: Các khả năng xảy ra cho ngày hoàn thành ............................................ 140

Hình 5.23: Xác xuât hoàn thành trên cơ sơ số liệu 10 ngày ................................... 141

Hình 5.24. Tiến đô dự án BD thay đôi sau khi co giải pháp tăng cương nhân lực

tư ngày 23/2/2012 .................................................................................... 142

Hình 5.25. Cửa sô thơi tiết thi công ........................................................................ 144

Hình 5.26. Song đo được tai tàu dự báo thơi tiết Polarfront 66°N, 2°E tư ngày

6.9 đến 3.10 .............................................................................................. 144

Hình 5.27. Giải pháp kiểm soát rủi ro cho rủi ro Ri4 ............................................. 145

1

MƠ ĐÂU

1. Tinh cấp thiêt cua đê tài

Hoat đông trong linh vực tìm kiếm thăm do và phát triển khai thác dầu khí là

môt trong nhưng hoat đông chứa đựng rât nhiêu rủi ro, đoi hỏi công nghệ tiên tiến

và thương phải hợp tác liên doanh vơi nươc ngoài. PetroVietnam đong vai tro là đai

diện nươc chủ nhà quản lý hoat đông khai thác dầu khi, ngoài ra con tham gia vơi

vai tro là nhà đầu tư trong hầu hết các hợp đồng, dự án tìm kiếm thăm do khai thác

dầu khi trong nươc. Tuy thuôc vào đăc thu của tưng hợp đồng, ty lệ tham gia phô

biến của PetroVietnam trong khoảng 25-50%. Việc đảm bảo an toàn nguồn vốn, đầu

tư co lơi tránh rủi ro thât thoát, là nhiệm vụ quan trong của tât cả các nhà đầu tư,

đăc biệt là PetroVietnam là đai diện phần vốn của nươc chủ nhà.

Tinh đến hết năm 2015, Việt Nam có khoảng 100 hợp đồng dầu khí (riêng

giai đoan 2011-2015 là 34 hợp đồng), trong đó 90% hợp đồng PSC. Hợp đồng PSC

là hợp đồng chia sản phâm, các bên cử ra nhà điêu hành: đa số là môt công ty nươc

ngoài và PetroVietnam là đai diện bên nươc sơ tai. Như vậy bình quân mỗi năm co

khoảng 5 - 7 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi, trong đo hợp đồng Tông thầu

EPCI là ký kết giưa chủ đầu tư và Tông thầu trong giai đoan phát triển khai thác mỏ

dầu khi đong vai tro then chốt ảnh hương đến sự thành công của dự án. Do đo việc

nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm, chế

tao và lăp đăt dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tai Việt Nam mang tính câp

thiết và co ý nghia thực tiễn.

Hoat đông phát triển khai thác mỏ dầu khi là việc đầu tư xây dựng và lăp đăt

các hang mục công trình khai thác mỏ phù hợp vơi điêu kiện khai thác, đăc điểm

công nghệ sử dụng nhằm khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên, đáp ứng các yêu

cầu của thi trương tiêu thụ sản phâm… Đo là các hoat đông đầu tư vào môt số công

tác chinh như: Khoan thâm lượng và khoan khai thác; Chế tao lăp đăt hệ thống công

nghệ nhằm xử lý dầu thô khai thác tư long đât thành dầu thô thương phâm; Xây

dựng hệ thống tàng trư và xuât sản phâm (kho chứa bồn bể, FSO, FPSO). Nhìn

chung, hoat đông phát triển khai thác mỏ dầu khi đoi hỏi chi phí lơn và chứa đựng

nhiêu các yếu tố rủi ro và biến cố. Vì vậy, ngoài việc khoan thâm lượng và khai thác

các việc khác thương được các chủ mỏ tô chức thực hiện theo hình thức hợp đồng

EPC (Engineering Procurement Construction) - hợp đồng thiết kế, mua săm, xây

2

dựng) và trong linh vực phát triển khai thác mỏ ngoài khơi con co thêm việc vận

hành thử công trình (Installation) nên được goi là hợp đồng EPCI. Chủ đầu tư ký

kết hợp đồng kinh tế vơi các Tông thầu thông qua hợp đồng EPCI, ơ đo co sự ràng

buôc cam kết của Tông thầu vơi điêu khoản chi tiết trong hợp đồng. Chủ thầu phải

thực hiện vơi tât cả các trách nhiệm đã cam kết trong hợp đồng.

Thực tế tai Việt Nam và trên thế giơi cho thây, khi tông thầu triển khai các

hợp đồng EPC nói chung luôn găp nhiêu rủi ro vê ky thật, kinh tế, thi trương, tự

nhiên... Các rủi ro có thể xảy ra ơ tât cả các giai đoan thực hiện hợp đồng này tư

giai đoan thiết kế (Engineering), giai đoan mua săm vật tư, thiết bi (Procurement)

đến giai đoan xây dựng, lăp đăt (Construction). Các rủi ro xảy ra dân đến phát sinh

thêm chi phí khá lơn và kéo dài thơi gian thực hiện đã ảnh hương xâu đến hiệu

quả, thậm chí có thể coi là “tai nan” cho dự án, cản trơ dự án đat được mục tiêu

đăt ra, ảnh hương đến các cam kết của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng. Măt

khác, rủi ro con ảnh hương nghiêm trong đến uy tin thương hiệu và tình hình tài

chinh cho các công ty trung thầu (Tông thầu). Trong linh vực phát triển khai thác

mỏ ơ thêm lục đia của Việt Nam, các hợp đồng EPCI con co đăc điểm riêng biệt

nưa - đo là nhưng công trình xây dựng đăc thù, nằm ngoài biển khơi, quá trình thi

công phức tap và chiu ảnh hương của nhiêu nhân tố tự nhiên, đoi hỏi chi phí lơn,

nên càng tiêm ân nhiêu các rủi ro. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro

đối vơi việc thực hiện hợp đồng EPCI trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu

khí tai Việt Nam là công việc quan trong và câp thiết. Các giải pháp sẽ giup Tông

thầu co khả năng ngăn chăn, phong ngưa và giảm thiểu các rủi ro. Đồng thơi giup

Tông thầu thực hiện được đung các cam kết trong hợp đồng đăc biệt các điêu

khoản vê tiến đô, pham vi khối lượng công việc, chât lượng, an toàn sức khỏe và

môi trương (ATSKMT) vơi chủ đầu tư.

Rủi ro của Tông thầu co ảnh hương mật thiết tơi toàn dự án và trực tiếp đến lợi

ich của chủ đầu tư. Mối quan hệ giưa Tông thầu, Chủ đầu tư, Nhà thầu phụ được vi

như 3 ngươi ngồi trên cung môt chiếc thuyên, nếu 1 trong 3 ngươi làm lật thuyên thì

toàn bô đêu bi đăm. Vì thế cả 3 ngươi đêu phải hỗ trợ nhau, giup đơ nhau cung vượt

qua kho khăn, đi đến bơ thành công. Trong các dự án EPCI thì Tông thầu đong vai

tro trung tâm, quyết đinh đến thành công của dự án. Do vậy việc nghiên cứu rủi ro

vơi vai tro là Tông thầu sẽ đảm bảo sự thăng lợi toàn diện của dự án. Vơi trung bình

3

môt năm đưa 5-6 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi, mỗi dự án vơi chi phi cố đinh

tư 500 triệu USD đến 1 ty USD thậm chi co dự án lên đến 2 ty USD thì việc đảm bảo

thành công dự án không nhưng là vân đê sống con vê an ninh năng lượng, đảm bảo là

công cụ quản lý vi mô của Nhà nươc mà con đảm bảo chủ quyên an ninh quốc gia.

Môt dự án phát triển thành công là côt mốc bảo vệ biển đảo của Tô quốc.

Cũng giống như quản tri rủi ro trong hoat đông đầu tư noi chung, quản tri rủi

ro của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí là môt quy trình có hệ

thống bao gồm: xác đinh hay nhận diện rủi ro, đinh lượng rủi ro, phân tích rủi ro và

kiểm soát rủi ro môt cách khoa hoc nhằm tối đa hoa khả năng và kết quả của các sự

kiện thuận lợi và tối thiểu hóa khả năng và ảnh hương của nhưng biến cố gây bât

lợi tơi việc thực hiện các cam kết thực hiện hợp đồng theo các mục tiêu của dự án

đăt ra. Đây là môt trong các công việc đăc biệt quan trong trong công tác quản lý

dự án đầu tư xây dựng công trình phát triển khai thác dầu khí trên biển Việt Nam,

đoi hỏi kinh phi đầu tư lơn, các quá trình giải ngân của dự án kéo dài, việc chia sẻ

thông tin và công nghệ không đầy đủ và có các khác biệt trong khả năng gánh chiu

rủi ro của các bên, điêu kiện môi trương có nhiêu biến đông. Thực tế hiện nay, hầu

như chưa co các đê tài nghiên cứu đê cập và giải quyết thỏa đáng đến vân đê này.

Vì vậy, “Nghiên cứu giải pháp quản trị rủi ro của Tông thâu trong thực hiện

hợp đồng thiêt kê, mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai

thác mỏ dâu khí tai Việt Nam” là môt vân đê vưa có tính câp thiết vưa có tính

thơi sự cao.

2. Mục tiêu nghiên cưu cua đê tài

Mục tiêu nghiên cứu của đê tài tìm ra các giải pháp quản tri rủi ro co căn cứ

khoa hoc và phu hợp vơi thực tiễn nhằm né tránh, giảm thiểu hay khăc phục tác hai

của rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI thuôc dự án phát triển khai thác

mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam giup cho Nhà thầu thực hiện được đung các

cam kết trong hợp đồng xây dựng công trình phát triển khai thác mỏ dầu khi, nâng

cao hiệu quả hoat đông kinh doanh của Nhà thầu.

3. Đối tương và pham vi nghiên cưu cua đê tài

- Đối tượng nghiên cứu của đê tài:

Đối tượng nghiên cứu của đê tài là các rủi ro co thể gây ra thiệt hai và các

giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện hợp đồng EPCI.

4

- Pham vi nghiên cứu của đê tài:

Pham vi nghiên cứu của đê tài là các hợp đồng EPCI thuôc dự án phát triển

khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam tư năm 2006 tơi nay do các Tông thầu thực hiện.

4. Câu hoi nghiên cưu

Để đat được mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, nôi dung của luận án cần

trả lơi các câu hỏi nghiên cứu sau:

1) Các nhà nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã bàn tới vấn đề lý luận

quản trị rủi ro như thế nào?

2) Hợp đồng EPCI có đặc điểm gì? Rủi ro đôi với nhà thâu là gì?

3) Khi thưc hiên hợp đồng EPCI của dư án phát triển khai thác mỏ dâu khí

tại Viêt Nam có đặc điểm riêng gì? Có những rủi ro nào có thể gặp phải và công

tác quản trị rủi ro đã thưc hiên như thế nào?

4) Cân đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro nào để giúp các Tông thâu

EPCI quản trị được rủi ro?

5. Nhiêm vụ nghiên cưu

Để đat được mục tiêu nghiên cứu của đê tài, cần giải quyết các nhiệm vụ đăt

ra như sau:

- Tông quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài.

- Thiết lập quy trình nghiên cứu của đê tài luận án.

- Tông quan lý thuyết và thực tiễn vê quản tri rủi ro trong việc thực hiện hợp

đồng EPCI dự án đầu tư xây dựng công trình noi chung và dự án phát triển khai

thác dầu khi noi riêng.

- Đánh giá thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam.

- Đưa ra các giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện hợp

đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam.

6. Phương pháp nghiên cưu

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực thi các nhiệm vụ nghiên

cứu đã được đăt ra của đê tài gồm:

- Sử dụng các phương pháp thống kê, tông hợp, so sánh để hệ thống hóa các

vân đê lý luận và thực tiễn vê quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án

phát triển khai thác dầu khí Việt Nam.

5

- Sử dụng các phương pháp điêu tra thông qua bảng câu hỏi, chuyên gia và

ứng dụng các phần mêm mô phỏng để nhận diện, phân tich và đinh lượng rủi ro trong

thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khí Việt Nam.

- Sử dụng các phương pháp mô phỏng, chuyên gia, dự báo… để lựa chon

giải pháp quản tri rủi ro nhằm né tránh, giảm nhẹ hay khăc phục tác hai của rủi ro

đối vơi việc thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí tai

Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu cụ thể sẽ được trình bày ơ chương 2 để chi tiết

hoa việc xây dựng và thiết kế mô hình nghiên cứu, các bươc trong quy trình

nghiên cứu.

7. Kêt qua đat đươc và nhưng đóng góp mơi cua luận án

- Chỉ ra được nhưng đăc thu của hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác

mỏ tai Việt Nam so vơi hợp đồng EPC thông thương vơi các đăc điểm vê: Cơ câu

nhân lực, cơ câu công việc, thiết kế, mua săm, chế tao, lăp đăt.

- Hệ thống hoa, nhận diện được khá đầy đủ các rủi ro găn vơi việc thực hiện

hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam vơi

nhiêu đăc điểm đăc thu (67 rủi ro) thông qua việc thiết kế bảng câu hỏi, công cụ

phân tich nhân tố khám phá EFA.

- Chỉ ra được 6 rủi ro (phân loai theo nguyên nhân) thương xuyên xuât hiện và

gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện các dự án khai thác mỏ dầu khi ơ thêm

lục đia Việt Nam.

- Xây dựng mô hình quản tri rủi ro trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI

dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam đáp ứng các cam kết của Tông thầu vơi

chủ đầu tư nhằm tránh né, giảm nhẹ hay khăc phục thiệt hai của rủi ro trong các hợp

đồng EPCI thuôc dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam co tinh khả thi.

8. Luận điêm khoa hoc

Luận điêm 1: Nhận diện, phân tich, đinh lượng và đánh giá rủi ro của Tông

thầu trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi

Việt Nam vơi 71 rủi ro theo 8 nhom yếu tố tác đông tơi 4 mục tiêu: Chi phi, chât

lượng, tiến đô, ATSKMT.

Luận điêm 2: Kiểm soát rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện các hợp

đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam được áp dụng theo mô

6

hình quản tri rủi ro vơi 2 phòng tuyến, 4 nhom giải pháp đối vơi 6 loai rủi ro

thương xảy ra.

9. Ý nghĩa khoa hoc và thưc tiễn cua đê tài

* Ý nghia khoa hoc của đê tài: Hệ thống hoa và gop phần hoàn thiện thêm

các lý luận vê rủi ro, quản tri rủi ro nói chung và găn vơi việc thực hiện hợp đồng

EPCI dự án dự án phát triển khai thác dầu khi noi riêng.

* Ý nghia thực tiễn của đê tài: Kết quả nghiên cứu của đê tài là tài liệu tham

khảo, công cụ quản lý cho các nhà Tông thầu, cho các nhà quản lý trong việc thực

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển và khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

10. Kêt cấu nôi dung cua luận án

Ngoài phần mơ đầu, kết luận, câu truc đê tài luận án gồm 5 chương:

Chương 1: Tông quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đê tài luận án

Chương 2: Thiết lập quy trình nghiên cứu đê tài

Chương 3: Cơ sơ lý luận và thực tiễn vê rủi ro và quản tri rủi ro trong thực

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi

Chương 4: Thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện

hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện

hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

11.Lơi cam ơn

Luận án được nghiên cứu sinh (NCS) hoàn thiện tai khoa Kinh tế - Quản tri

kinh doanh. NCS xin bày tỏ long biết ơn sâu săc tơi TS. Phan Thi Thái và TS. Lê

Như Linh đã tận tình chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình hương dân

NCS hoàn thành nôi dung luận án ngày hôm nay.

NCS chân thành cảm ơn các nhà khoa hoc trong và ngoài Trương đai hoc Mỏ -

Đia chât đong gop nhiêu ý kiến quý báu để NCS kip thơi bô dung, hoàn thiện luận án.

NCS xin cảm ơn chân thành tơi gia đình, đồng nghiệp và ban be luôn bên

canh, hỗ trợ vê măt tinh thần và chia sẻ nhưng luc kho khăn trong quá trình hoc tập

nghiên cứu.

7

CHƯƠNG 1

TÔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN ĐÊN ĐÊ TÀI LUÂN ÁN

1.1. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trên thê giơi

Hợp đồng EPCI là môt hình thức của hợp đồng EPC được áp dụng cho các

dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi. Các đê tài liên quan đến EPCI chưa được

nghiên cứu nhiêu trên thế giơi bơi do tinh chât đăc thu của ngành công nghiệp dầu

khi đo là tinh bảo mật, canh tranh giưa các công ty dầu khi. Tinh chât đăc thu của

ngành công nghiệp dầu khi khi nghiên cứu vê EPCI là các nhà nghiên cứu phải co

kinh nghiệm khinh qua dự án, trực tiếp chỉ đao dự án và phải ơ nhiêu khâu khác

nhau của dự án như thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt. Hiện nay các nghiên cứu

trên thế giơi tập trung nhiêu trong các tài liệu của hiệp hôi ky sư dầu khi SPE

(Society of petroleum Engineers) và trong các quy trình quản lý dự án của các công

ty dầu khi trên thế giơi như BP, Exxon Mobil, Chevron...

1.1.1. Phân tich va đanh gia cac nghiên cứu trong thực hiện hợp đồng thiêt kê,

mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự an phat triển khai thac mỏ dâu khi

A. Radicioni, P. Panico, R. Roldi (2011) [44] đã chỉ ra việc áp dụng hình

thức quản tri “Fast track” để đây nhanh tiến đô thực hiện hợp đồng EPCI đối vơi

môt dự án cụ thể ơ khu vực trung Đông. Vơi kinh nghiệm của Tông thầu Saipem vê

cách thực hiện dự án, đối pho vơi các rủi ro và quản tri rủi ro trong suốt quá trình

thực hiện hợp đồng EPCI, đăc biệt là khi tham gia các hợp đồng EPCI co đâu thầu

quốc tế vơi tinh canh tranh cao và phải đảm bảo uy tin trên thi trương thế giơi.

Nghiên cứu đã chỉ ra các điêu kiện kho khăn thách thức khi thực hiện hợp đồng

EPCI bao gồm: tiến đô ngăn vơi số lượng công việc nhiêu, rủi ro khi triển khai công

việc tai vung co nhiêu tàu be đang thực hiện công việc (SIMOPS), kho khăn vê giao

diện như đa văn hoa, ngôn ngư…) kho khăn trong việc kết nối vơi các thiết bi đang

khai thác ngoài mỏ, rủi ro vê đia chât, kho khăn trong việc quản lý nhà thầu phụ…

Các yếu tố chiến lược để thực hiện thành công hợp đồng EPCI bao gồm:

1. Các chức năng hoat đông theo nhom phải quy đinh phân công ro công việc

và trách nhiệm.

2. Các vật tư thiết bi quan trong LLI cần phải mua săm càng sơm càng tốt.

8

3. Triển khai sơm nhom dự án để nghiên cứu tài liệu, nhom lăp đăt phải làm

việc găn bo chăt chẽ vơi chủ đầu tư.

4. Xây dựng các nhom thiết kế co nhiêu kinh nghiệm đăc biệt các nhom quan

trong như đương ống (Pipeline), công nghệ và hệ thống ngầm dươi biển (Subsea).

5. Nhom thiết kế phải sẵn sàng trợ giup ơ bât cứ giai đoan nào của dự án tư

mua săm, chế tao…

6. Tô chức dự án và đưa ra các quy trình quản lý dự án môt cách chăt chẽ khoa hoc.

Jefferies, A. T., Desalos, A. P., & Van Der Linden, C. (2004) [34] các nghiên

cứu của các tác giả đã nêu lên thể hiện sự phức tap trong quá trình triển khai hợp

đồng EPCI khi thực hiện dự án TLP (Giàn khai thác đinh hương) vơi công nghệ

phức tap, mực nươc sâu hơn 300m. Nhưng bài hoc kinh nghiệm trong quá trình thực

hiện dự án trơ nên vô cung quan trong khi triển khai dự án EPCI:

a) Tông thầu phải điêu hành nhom dự án linh hoat trong việc xử lý các thay

đôi liên quan đến điêu kiện thơi tiết, hoat đông lăp đăt, triển khai thiết bi,... nhưng

tuyệt đối không được thỏa hiệp vê điêu kiện chât lượng, để tăng chi phi hoăc ảnh

hương đến ngày co dong sản phâm đầu tiên (First production date).

b) Nhom dự án cần phải phối hợp chăt chẽ, tận dụng thơi gian dự phong để

vận chuyển thiết bi. Cho phép tuân thủ yêu cầu chât lượng dự án nhưng không cho

phép châp nhận các thiết bi dươi tiêu chuân do sức ép tiến đô.

c) Sự kiểm tra giám sát là chìa khoa để đảm bảo chât lượng.

d) Đối vơi các giàn co hệ thống đương ống công nghệ kết nối phức tap dươi

biển, cần phải chu trong việc thiết kế các đương ống kết nối tư giàn xuống biển

trươc (Riser) để tiết kiệm chi phi và tiến đô.

Mossolly, M. (2013) cho rằng triển khai hợp đồng EPCI sẽ đối măt vơi sự

phức tap vê công nghệ và sự phức tap vê quy mô tô chức. Vơi giai đoan thiết kế:

phải dựa trên điêu kiện vận hành phức tap của công trình, tuân thủ các điêu kiện tiêu

chuân thiết kế như API, ASTM, DNV,… thiếu thông tin đầu vào, thay đôi thiết kế,

chủ đầu tư chậm phê duyệt tài liệu thiết kế,... Trong giai đoan mua săm: kho khăn

trong sự phối hợp giưa các nhom dự án, kinh nghiệm nhà cung câp, quản lý nhà

thầu phụ, kế hoach giám sát chât lượng. Trong giai đoan chế tao và lăp đăt Tông

thầu phải đối măt vơi sức ép tiến đô, điêu kiện an toàn, kho khăn trong việc kết nối

các hệ thống công nghệ.

9

1.1.2. Phân tich va đanh gia cac nghiên cứu vê rủi ro va quản trị rủi ro của Tông

thâu trong thực hiện hợp đồng thiêt kê, mua săm, chê tao va lăp đăt (EPCI) dự

an phat triển khai thac mỏ dâu khi

1.1.2.1. Tông quan các nghiên cứu về rủi ro

Amos and Dents (1997) đã chỉ ra các loai rủi ro khi triển khai dự án là rủi ro

vê thương mai, rủi ro vê hợp đồng và rủi ro khi đưa vào vận hành. Santoso,

Ogunlana and Minato (2003) đã tìm ra rằng quản lý và thiết kế là nhân tố ảnh

hương nhiêu nhât đến việc thực hiện dự án. M.A Mian (2002) “Project Economics

and Decision Analysis” cung câp đầy đủ kiến thức cần thiết trong việc đánh giá đầu

tư, việc sử dụng nguồn vốn và phân tich đưa ra quyết đinh. Vê phân tich rủi ro,

nghiên cứu sẽ giup cho ngươi đoc các yếu tố sau: Tiếp cận môt cách dễ dàng các rủi

ro bên ngoài trong quá trình đầu tư để tư đo tìm hiểu vê phân tich thống kê; Ứng

dụng vê việc thống kê các biến thay đôi; Tao và sử dụng cây quyết đinh để mô tả và

han chế rủi ro; Xác đinh được khả năng rủi ro co thể xảy ra bằng cách sử dụng các

hàm phân phối.

Serceau, A., & Pelleau, R. (2002) đã cung câp các kinh nghiệm quy báu,

nhưng kho khăn, rủi ro phải đối măt khi triển khai dự án phát triển mỏ Girassol

ngoài khơi Angola. Đây là dự án phát triển mỏ nươc sâu lơn nhât tưng được đưa

vào vận hành. Tiến trình dự án trải qua 3 mốc quan trong: Phát hiện (tháng 4 năm

1996), đat được thỏa thuận (tháng 7 năm 1998) và dầu đầu tiên (tháng 12 năm

2001). Dự án nươc sâu không lồ vơi nhiêu đăc điểm sau:

- Tầng sản phâm nằm ơ đô sâu 1,400m, diện tich mỏ (10km x 14km), trư

lượng ươc tinh tai chỗ là 1,550mmbbls vơi trư lượng thu hồi đăt tai 725mmbbls.

Chât lượng dầu là 32° API gần đăc tinh vơi dầu Brent.

- Đê án phát triển Girassol trên cơ sơ 39 giếng ngầm (subsea) bao gồm 23

giếng khai thác 14 bơm ép và 2 giếng bơm ép khi.

- Phát triển dự án trải qua 2 giai đoan vơi tông số vốn đầu tư 2.8 ty USD.

Các mục tiêu đăt ra của dự án:

- Phải đáp ứng được chât lượng ky thuật, môt quy trình kiểm tra được đăt ra,

đảm bảo quy trình.

- Phải được kiểm tra ơ cả vung nươc nông và sâu.

- Giám sát chăt chẽ ngân sách triển khai dự án và các chi phi con lai cuối cung.

10

- Đat được dong dầu đầu tiên càng sơm càng tốt.

Hinh 1.1. Vị tri mo và phương án phát triên

(Nguồn SPE OTC 14166)

Nhưng rủi ro mà dự án phải đối măt:

- Chât lượng của thiết bi nươc sâu (vì các thiết bi phải vận hành trong điêu

kiện nươc sâu 1,400m) vơi điêu kiện khăt khe vê boc cách nhiệt.

- Chế tao FPSO và giao diện giưa FPSO và khối thượng tầng.

- Kết nối dươi biển rât kho khăn, co khoảng 150 kết nối giưa các đoan ống

công nghệ.

- Thiếu kinh nghiệm trong chế tao tháp kết nối (riser tower), đây là dự án đầu

tiên ơ Angola.

Cheng Siew Goh and Hamzah Abdul-Rahman (2012) bằng phương pháp

phỏng vân, đăt câu hỏi, các tác giả đã nhận dang được các rủi ro trong các dự án xây

dựng công nghiệp tai Malaysia bao gồm 6 loai rủi ro sau: rủi ro vê tài chinh (Rc33,

Rp16), rủi ro vê tiến đô (R3), rủi ro vê vật lý (Ri4), rủi ro vê con ngươi (Rc8), rủi ro

vê thiết kế và ky thuật (R1), rủi ro vê hợp đồng (Rp18), rủi ro vê chinh tri luật pháp

(R7), rủi ro vê an toàn (Rc23). Trong đo rủi ro vê tài chinh, rủi ro vê tiến đô là

nhưng rủi ro thương xuyên xảy ra và ảnh hương nhiêu đến dự án, nên việc nhận

dang chung trơ thành vô cung quan trong găn liên vơi các dự án xây dựng công

nghiệp ơ Malaysia.

11

M. Bensahraoui, Jamaal Abdalla Al Nahdi, Dennis E. King, Nancy Macwan,

Risk Management Register in Projects & Operations, SPE 162500 (11/2012). Trên

cơ sơ thống kê thông qua các cuôc hôi thảo để nhận dang các rủi ro trong linh vực

dầu khi. Các rủi ro được chia thành các nhom rủi ro: Nhom tài chinh, nhom pháp

luật, nhom giao diện, nhom môi trương, nhom hợp đồng, nhom an toàn sức khỏe,

nhom nhân lực, nhom trách nhiệm hợp đồng, nhom chinh tri, nhom nhà thầu - nhà

cung câp (Rp1÷Rp23), nhom thiết kế (Re1÷Re6), nhom chât lượng, điêu kiện công

trương thi công, rủi ro trong quá trình vận hành chay thử (Rp10)… Sau đo các rủi ro

được đánh giá phân loai ơ 3 mức cao, trung bình và thâp. Trong đo mức trung bình

và mức thâp là co thể châp nhận được con mức cao cần phải co biện pháp giảm trư.

T. A. Akinremi, R. Anderson, A. Olomolaiye, và L. Adigun, Risk Management

as an Essential Tool for Successful Project Execution in the Upstream Oil Industry,

(2015) SPE-171749-MS. Nhom tác giả đã đưa ra 3 nhom rủi ro trong quá trình thực

hiện dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Rủi ro kinh tế, rủi ro xã hôi, rủi ro môi

trương. Trong mỗi nhom lai co các rủi ro nhỏ. Các rủi ro được nhận dang và đưa ra

giải pháp giảm trư.

Hinh 1.2. Rui ro trong dư án thăm do khai thác cua nhóm T.A.Akineremi

- Rủi ro kinh tế đầu tư bao gồm: Rủi ro vê chi phi, thuế và biến đông ty giá

(Rp16), giá dầu thay đôi (Rp12), kho khăn do điêu kiện đia chât, công nghệ mỏ,

mức nươc biển (Re1, Rc4), các dự báo không chinh xác (Rc20), rủi ro vê tiến đô

(R3), rủi ro vê bảo hiểm (Rc25).

- Rủi ro do xã hôi: an toàn, chât hoa hoc khuếch tán ra môi trương bên ngoài

(Rc15), rủi ro vê sự khác biệt văn hoa, giao diện.

- Rủi ro do môi trương: Rủi ro do bi ăn mon tư môi trương biển (Rc25), rủi

ro do sự cố tràn dầu ra môi trương...

12

Ian Lerche & James A. MacKay(1999), Economic Risk in Hydrocarbon

Exploration (1999). Tác giả cho rằng hoat đông thăm do tài nguyên hydrocarbon

chứa đựng rât nhiêu rủi ro cả vê ky thuật và kinh tế. Các tác giả tập trung trình bày

các rủi ro vê măt kinh tế, trong đo chu trong vào rủi ro tài chinh, không đê cập đến

các rủi ro vê chinh tri, xã hôi, ky thuật. Phân tich đinh lượng các rủi ro tài chính

(bằng các phương pháp xác suât thống kê, cây ra quyết đinh) co vai tro hỗ trợ cho

chủ đầu tư trong quá trình ra quyết đinh. Các kết quả đinh lượng này sẽ giup chủ

đầu tư tập trung vào nhưng yếu tố gây rủi ro cao khi phân câp, quản lý công việc,

nhằm tối đa hoa lợi nhuận và tối thiểu hoa chi phi cho chủ đầu tư.

Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) [50] đã xác đinh được 59 loai rủi ro

và phân loai thành 8 nhóm rủi ro theo nguyên nhân khi thực hiện hợp đồng EPCI

trong linh vực dầu khí tai Pakistan: (1) thiết kế và ky thuật, (2) quy trình, (3) tài

chinh và kiểm soát tài chinh, (4) mua săm và hợp đồng, (5) con ngươi, (6) Quản lý

dự án, (7) chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành. Trong đo tác giả chỉ chu

trong phân tich rủi ro trên cơ sơ 2 mục tiêu chinh của dự án là tiến đô và chi phí, bỏ

qua vân đê chât lượng, ATSKMT…

Hinh 1.3. Nhóm rui ro khi thưc hiên hơp đông EPCI

( Nguồn Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013)

* Rủi ro tác đông đến tiến đô dự án (ký hiệu Rs)

Rs1: Lỗi trong tinh toán và bỏ sot các hang mục ơ trong luc làm kế hoach.

13

Rs2: Chậm cung câp dư liệu dự án cho các nhà cung ứng vật tư trong giai

đoan thiết kế chi tiết.

Rs3: Sự tương tich vê yêu cầu ky thuật của nhà cung ứng vật tư và dich vụ.

Rs4: Chậm trễ của nhà cung câp trong việc giao hàng và dich vụ.

Rs5: Đình chỉ hoat đông trên công trình do nhiêu lý do (chủ đầu tư, nhà thầu

phụ, ngươi dân đia phương và quy đinh).

Rs6: Không đủ dư liệu ky thuật hoàn chỉnh để chuân bi RFQ - mơi chào giá

khi tiến hành mua săm thiết bi.

Rs7: Nhà thầu phát hành các yêu cầu thay đôi cho các nhà cung câp/nhà sản

xuât do sự thay đôi trong đăc điểm ky thuật.

Rs8: Nhà thầu cung câp trễ, không đung yêu cầu cam kết.

Rs9: Sự chậm trễ vê việc phát hành thư tin dụng (LC).

Rs10: Nhân lực không đủ, hoăc không đáp ứng được yêu cầu của dự án.

* Rủi ro tác đông đến chi phi (Ký hiệu Rc)

Rc1: Chi phí tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và

dich vụ.

Rc2: Ty lệ trao đôi giưa các tiên tệ và biến đông tiên tệ.

Rc3: Thay đôi trong hệ thống luật pháp của nhà nươc (thuế, lãi suât, lam

phát...).

Rc4: Lỗi trong quá trình làm FEED, (không tương thích vơi điêu kiện hiện

tai) và thiếu sót kết quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục.

Rc5: Tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan khác nhau khi thực hiện dự án.

Rc6: Nhà thầu cung câp dich vụ chậm trong việc hoàn thiện công việc. Đây là

các phần công việc đáng lẽ thực hiện trên bơ lai thực hiện ngoài biển làm chi phi tăng.

Rc7: Kho khăn trong việc khiếu nai, chuân bi và theo đuôi công việc khiếu

nai vơi chủ đầu tư.

Rc8: Trong giai đoan mua săm không cung câp đủ số liệu cho nhà cung câp.

Rc9: Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât lượng của chủ đầu tư.

Rc10: Lỗi trong dự toán và thiếu sót khi liệt kê, khác biệt vơi khi thực hiện.

14

1.1.2.2. Tông quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro

M.A Mian (2002) đã nêu ro các lý thuyết áp dụng cho cây rủi ro, quá trình

xây dựng và phân tich đưa ra cây quyết đinh. Và đăc biệt tác giả đưa ra các tình

huống thực tế để áp dụng, tiếp cận trực tiếp vơi tình huống để đưa ra giải pháp.

David Huld, (2009) Practical schedule Risk analysis, tác giả tập trung nghiên

cứu nhưng rủi ro và quản lý rủi ro liên quan đến tiến đô dự án. Tác giả nêu ra nhưng

han chế của phương pháp CPM (phương pháp dung sơ đồ đương găng) và PERT

(chương trình đánh giá và ky thuật xem xét) phương pháp đánh giá, phân tich tiến

đô dự án. Tác giả nghiên cứu vê các hàm phân phối khác nhau. Qua đo tác giả chu

trong tinh thơi gian dự phong cho dự án vơi đô tin cậy P%; Tác giả cho rằng việc

nhận biết rủi ro phải thông qua các cuôc hop các hôi nghi để thảo luận và thống

nhât. Tác giả đã so sánh kết quả mô phỏng của 2 phương pháp Monte Carlo và

PERT và kết luận rằng phương pháp Monte Carlo cho kết quả chinh xác hơn.

David Huld, (2009) “Integrated Cost - schedule Risk analysis”, tác giả phân tich

tầm quan trong của việc kiểm soát chi phi của dự án trong quản lý rủi ro, nêu các lý do

tai sao co rât nhiêu dự án vượt chi phi dự toán. David Huld cũng tập trung ứng dụng

hàm phân phối tam giác trong phân tich rủi ro. Vơi quan điểm thơi gian là tiên bac, tác

giả noi lên tầm quan trong phải kết hợp giưa quản lý chi phi và tiến đô trong quản lý rủi

ro. Yếu tố đảm bảo sự hiệu quả là sự hợp tác chăt chẽ giưa nhom dự toán chi phi và

nhom lập kế hoach của dự án. Phương pháp luận của tác giả chỉ đê cập đến thuật toán

tinh toán và không tập trung vào bât cứ môt loai hình dự án cụ thể nào.

John Schuyler (2001), Risk and Decision Analysis in Projects, 2nd Edition,

nghiên cứu vê nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án thông qua việc lựa chon

các quyết đinh tối ưu khi xem xét các yếu tố đầu vào không chăc chăn.

Vơi việc xây dựng mô hình tinh toán và các yếu tố đầu vào. Tác giả cung câp

nhiêu thông tin hơn vê mô hình dự án và thảo luận vê việc phân bô xác suât của các

yếu tố đầu vào không chăc chăn. Tác giả kết thuc bằng việc xây dựng chuỗi quyết

đinh, quyết đinh kế hoach dự án môt cách lac quan, nguyên tăc phân bô xác suât và

hệ thống chuyên gia (chương trình máy tinh giải quyết các vân đê dựa trên kinh

nghiệm của các chuyên gia).

Ngoài ra tác giả con tông hợp các phương pháp (liệt kê điểm manh và yếu

của tưng phương pháp) và phần mêm phân tich đưa ra quyết đinh (Phần mêm

15

Crystal Ball dựa trên nguyên tăc mô phỏng Monte Carlo).

John.R Schuyler (1996), Decision analysis in project, tác giả đã xây dựng các

bươc để đưa ra quyết đinh, giup cho ngươi quản lý đưa ra quyết đinh nhanh chong

vơi đô tin cậy cao. Tác giả đưa ra sơ đồ cây quyết đinh, phương pháp tinh xác suât

tai các điểm nut. Tác giả chỉ tập trung vào xây dựng cây quyết đinh trong các dự án

và tình huống khác nhau chứ không tập trung vào 1 dự án cụ thể nào.

Joseph A Huse (1997), Understanding and Negotiating turnkey contracts,

trên cơ sơ các tài liệu của tô chức FIDIC- Sliver Book (sách bac), nghiên cứu đã

cung câp môt kiến thức tông quan vê hợp đồng Turnkey và EPC, các loai hợp đồng

EPC khác nhau, đưa ra nhưng kho khăn và thuận lợi khi tiến hành ký theo hợp đồng

dươi hình thức EPC và phương pháp phân bô rủi ro.

Megill R.E (1971), An introduction to Risk Analysis, PennWell Publishing,

Tulsa, Oklahoma. Đây là công trình nghiên cứu đưa ra nhưng kiến thức cơ bản vê phân

tich rủi ro. Cuốn sách được chia làm 2 phần. Phần I “Các khái niệm toán hoc” cung câp

các kiến thức toán hoc cơ bản liên quan đến xác suât thống kê giup ngươi đoc năm

được nên tảng cơ bản liên quan đến cách tiếp cận và nhưng han chế của phân tich rủi ro

đồng thơi đưa ra nhưng minh hoa cụ thể vê các phương pháp phân tich rủi ro và ứng

dụng của chung trong linh vực tìm kiếm thăm do dầu khi, trong đo tác giả sẽ đưa ra

nhưng nhận đinh cá nhân vê các phương pháp phân tich rủi ro.

RiskMetrics Group, Risk Management - A Practical Guide (1999). Nghiên

cứu trình bày các phương pháp và nguyên tăc đo lương rủi ro để giup cho các

nhà quản tri rủi ro nhận biết được các vân đê phát sinh trong thực tiễn phân tich

và lập báo cáo rủi ro mà không cần thiết phải phụ thuôc quá nhiêu vào các thống

kê và công thức. Nghiên cứu đưa ra phương pháp luận và phân tich rủi ro gồm

các biến đo lương rủi ro thi trương và các thông số, giả thiết đầu vào cần thiết,

các kho khăn, bât cập trong quá trình thực hiện đo lương rủi ro, các cách xây

dựng kich bản đánh giá. Tư đo đưa ra biện pháp quản tri rủi ro và cách lập báo

cáo phân tich trong đo chỉ ra các kho khăn chung mà các nhà quản tri rủi ro phải

đối măt khi phân tich rủi ro thi trương, các kinh nghiệm trong lập báo cáo phân

tich rủi ro, cách sử dụng thông tin rủi ro trong mối liên hệ giưa rủi ro vơi đánh

giá kết quả thực hiện và chi phi, các dư liệu thi trương cần đưa vào tinh toán rủi

ro và lựa chon phần mêm/mô hình hoa rủi ro.

16

MA Hons, Luận án Tiến sy: Risk, Uncertainty and Investment Decision-

Making in the Upstream Oil and Gas Industry, 2000. Trên cơ sơ nghiên cứu linh

vực thăm do dầu khi tai vương quốc Anh, nơi co nhiêu tập đoàn dầu khi lơn vơi

nhiêu kinh nghiệm trong linh vực thăm do, đầu tư vào các mỏ dầu khi tiêm năng

như BP. Tác giả nêu bật vân đê đưa ra quyết đinh trên cơ sơ rủi ro và các yếu tố

ngâu nhiên không lương trươc. Mục đich nghiên cứu của tác giả là xây dựng

phương pháp đưa ra quyết đinh, cơ sơ tinh toán để đưa ra quyết đinh bao gồm:

EMV, NPV, IRR, DPI, ROR.. bằng phương pháp phỏng vân, tác giả đã phân loai và

đánh giá săp xếp theo thứ tự. Trong quá trình đánh giá dự án tác giả chu trong đến

rủi ro vê giá dầu (Rp12), rủi ro vê lam phát, tăng giá (Rp15) và đăc biệt là rủi ro vê

đia chât trư lượng (Re1)…

Dr. Michael Rees (2015), Business Risk and Simulation Modelling in Practice

using Excel, VBA and @RISK (8/2015). Nghiên cứu đã trợ giup ngươi quản lý rủi ro

phương pháp phân tich mô hình, hương dân phương pháp đinh lượng. Excel và VBA

trơ thành công cụ hưu hiệu trong quản tri rủi ro. Tác giả đã đưa ra các bươc tư nhận

dang, phân loai và giảm trư rủi ro. Tác giả cho rằng danh sách rủi ro không co giơi

han và cần được đánh giá toàn diện vì phụ thuôc vào tưng dự án, giai đoan dự án,

theo ông thì các rủi ro co thể được nhận dang như: dự án chậm tiến đô (R3), điêu kiện

thơi tiết (Rc6), thay đôi luật pháp (Rp15), thay đôi thiết kế (Re2)…

T.C. (Kees) Berends (2007) “Contracting Economics of Large Engineering

and Construction Projects” - Luận án tiến sy trương Technische Universiteit Delft,

CHLB Đức. Trên cơ sơ nghiên cứu mối quan hệ hợp đồng trong các dự án co thiết

kế và xây dựng quy mô lơn tác giả đã đê cập trực tiếp đến mối quan hệ hợp đồng

giưa chủ đầu tư và Tông thầu, đăc biệt là tao niêm tin giưa 2 bên, đây chinh là rủi ro

trong mối quan hệ hợp đồng (Rp23). Bằng phương pháp khảo sát để đo lương các

biến phụ thuôc, hệ số Cronbach’s alpha (α) dung để đo lương tinh ôn đinh trong mối

quan hệ của các biến. Tác giả cho rằng rủi ro trong mối quan hệ phụ thuôc rât nhiêu

vào cách tương tác của chủ đầu tư đối vơi Tông thầu. Kiểm soát sự triển khai công

việc của Tông thầu, sự phối hợp và trao đôi thăng thăn, tăng cương sự hiểu biết của

các bên đong vai trò quan trong.

Qua quá trình nghiên cứu các mô hình quản tri rủi ro của các tác giả khác

nhau trên thế giơi, Trinh Thuy Anh (2012) đã tông hợp rât nhiêu các mô hình quản

17

tri rủi ro trên thế giơi chỉ ra các điểm khác nhau vê phương pháp, quy trình quản tri

rủi ro trong hình 1.4.

Hình 1.4. Các quan điêm khác nhau vê quá trinh quan lý rui ro dư án

(Nguồn: Trịnh Thuy Anh - 2012)

Flanagan &

Norman

(1993)

Kahkoen &

Huovila

(1996)

Chapman &

Ward

(1999)

Baker

(1999)

PMBok, APM

(2000), Cadence

(2002)

Khơi

đầu

Xác

đinh

Phân

tích

Phản

ứng

Quản

Kế hoach

QLRR

Nhận dang

Chu trong

Nhận

dang

Phân loai

Xác đinh Xác đinh Xác đinh

Kế hoach

QLRR

Xác đinh

Phân tích

Phân tích

Chiến

lược xử lý

Cơ câu Phân tích

Phân chia Đánh giá

Phân tích

Phản ứng Kế hoach

phản ứng

Ươc tinh

Đánh giá

Phản ứng Kế hoach

phản ứng

rủi ro

Kế hoach

Quản lý

Kiểm soát Kiểm soát

18

1.2. Phân tich và đánh giá môt số công trinh nghiên cưu trong nươc

Trong pham vi hiểu biết và sự cố găng hết mình tìm hiểu trong tât cả các thư

viện lưu trư, tinh đến hiện nay chưa co luận án tiến si trong nươc nào nghiên cứu vê

giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết kế, mua săm,

chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

Thân Thanh Sơn (2015) “Nghiên cứu phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác

công tư phát triển cơ sơ ha tầng giao thông đương bô Việt Nam”. Vơi quan điểm môt

sự kiện hoăc yếu tố là yếu tố rủi ro, nếu xảy ra, co tác đông tiêu cực hoăc cơ hôi tơi

mục tiêu của dự án (vê thơi gian chi phi, chât lượng, lợi nhuận) tác giả dựa trên các

nghiên cứu vê phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác công tư của Việt Nam và trên thế

giơi. Vơi việc xác đinh danh mục các rủi ro bao gồm 46 yếu tố rủi ro hình thức hợp tác

công tư phát triển cơ sơ ha tầng giao thông đương bô Việt Nam và được săp xếp làm 8

loai rủi ro thông qua tông hợp các công trình nghiên cứu tác giả đã tông hợp thêm và

quyết đinh lựa chon 54 yếu tố rủi ro đưa vào nghiên cứu đinh lượng. Bằng các công cụ

nghiên cứu (phân tich nhân tố phụ thuôc EFA) tác giả đã phân loai và nhom thành

nhóm các rủi ro khác nhau tư đo đưa ra các giải pháp đối vơi các nhom rủi ro. Danh

mục rủi ro này được nghiên cứu sinh tông hợp trong phụ lục 1; trong nghiên cứu tác giả

tập trung vào giải pháp và chưa đưa ra các thiệt hai cũng như khăc phục các thiệt hai

của rủi ro đo gây ra. Pham vi nghiên cứu chỉ tập trung vào dự án hình thức PPP không

liên quan đến hợp đồng EPCI nhưng co môt số rủi ro xuât hiện tương tự trong giai

đoan thực hiện dự án. Trong 54 yếu tố rủi ro tác giả đã đưa ra các rủi ro trong việc thực

hiện dự án như sau: rủi ro chât lượng (Rc32), vượt quá chi phi xây dựng (Rc33), kéo

dài thơi gian xây dựng (Rc24), giá các yếu tố đầu vào (Rp13), rủi ro công nghệ ky thuật

(Re2), thay đôi nhà đầu tư nhà cung ứng (Rp22), chậm trễ trong cung ứng vật tư máy

moc thiết bi (Rp3), rủi ro lao đông (Rc8, Rc9, Rc12, Rc13), lựa chon nhà thầu tư vân

và giám sát không phu hợp (Rc34).

Trinh Thuy Anh (2006) [1] “Nghiên cứu môt số giải pháp quản lý rủi ro trong

các dự án xây dựng công trình giao thông ơ Việt Nam” vơi quan điểm rủi ro là tiêu cực

hoăc là tác đông bât lợi đến dự án công trình giao thông. Trên cơ sơ nghiên cứu và hệ

thống hoa cơ sơ lý thuyết vê rủi ro, thực tế quản lý rủi ro, các đăc trưng của dự án xây

dựng công trình giao thông (DAXD CTGT) tác đông đến khả năng xuât hiện rủi ro

trong dự án. Tiến hành phỏng vân, điêu tra, thu thập dư liệu tư các nguồn khác nhau

19

cuối cung nhận dang được 91 rủi ro khác nhau, tác giả tiến hành đánh giá xác suât xuât

hiện và mức đô tác đông, tư đo tinh điểm làm căn cứ phân loai rủi ro tư cao đến thâp,

tác giả phân tich và nghiên cứu các mối quan hệ của các rủi ro tư đo đánh giá nguyên

nhân, hậu quả trong các DAXD CTGT. Các rủi ro xuât hiện bơi các nhom nguyên nhân

khác nhau bao gồm: nhom cơ chế chinh sách, nhận thức, năng lực, trình đô và kinh

nghiệm của các bên tham gia, nguyên tư ky thuật, tư điêu kiện môi trương… bản thân

các rủi ro này co tác đông dây chuyên qua lai vơi nhau, nguyên nhân này xuât hiện co

thể gây ra tác đông dây chuyên các rủi ro tiếp theo. Tư các rủi ro, tác giả phân tich các

hậu quả nghiêm trong khi rủi ro xảy ra như tiêu cực, thât thoát, lãng phi, mât hiệu quả

đầu tư. Tuy nhiên danh mục rủi ro của tác giả lây tư các số liệu thực tế của các DAXD

CTGT ơ Việt Nam mà chưa được các nghiên cứu trươc đo chứng minh (thang đo chưa

được kiểm đinh). Pham vi nghiên cứu của tác giả là rủi ro trong các dự án DAXD

CTGT vơi hình thức đầu tư truyên thống (Nhà nươc chiu hoàn toàn rủi ro). Do đo trong

nghiên cứu xuât hiện các rủi ro đăc trưng của hình thức này như bât bình đăng do cơ

chế xin cho, tiêu cực trong cơ chế xin cho, thủ tục thanh toán kéo dài…). Vê quản tri

rủi ro: Trên cơ sơ thực trang quản tri rủi ro tai các DAXD CTGT ơ Việt Nam, tác giả

đê xuât quản lý dự án theo chu trình nhằm han chế các tác đông tiêu cực của rủi ro, quy

trình được xây dựng trên cơ sơ tiếp thu các quy trình quản lý trên thế giơi. Như vậy

tinh mơi của luận văn hoàn toàn mang tinh kế thưa các nghiên cứu của thế giơi để áp

dụng vào Việt Nam.

Lê Như Linh (2007)[5] “Đánh giá dự án thăm do dầu khi dựa vào phân tich

rủi ro” - Chuyên đê nghiên cứu của Đê tài đã đưa ra các khái niệm cơ bản vê lý

thuyết xác suât, các hàm phân phối và các vi dụ cụ thể để phân tich rủi ro trong

đánh giá trư lượng dầu khi để đưa ra quyết đinh khoan thăm do khai thác. Trong đo

tác giả nhận đinh rủi ro vê đia chât mang tinh quyết đinh đến sự thành công của dự

án thăm do dầu khi (Re1). Đây là môt đong gop quan trong trong việc xây dựng cơ

sơ lý thuyết vê danh sách các rủi ro. Pham vi nghiên cứu của tác giả là các dự án

đầu tư thăm do, thâm lượng khác vơi pham vi nghiên cứu trong giai đoan thực hiện

hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi.

Nguyễn Xuân Thăng, Trần Quốc Việt, Trần Thanh Tung (2013) “Quản tri rủi ro

trong các hoat đông của ngành công nghiệp dầu khi” - Các tác giả đã tập trung vê các

vân đê rủi ro phải đối măt trong hoat đông quản lý của Tập đoàn Dầu khi Quốc gia Việt

20

Nam. Bài báo chỉ ra tầm quan trong của công tác quản tri rủi ro, các loai rủi ro thương

găp trong hoat đông của doanh nghiệp noi chung và doanh nghiệp hoat đông trong linh

vực dầu khi noi riêng vơi nhưng đăc thu vốn co của no. Đồng thơi bài báo con chỉ ra

thực trang quản tri rủi ro của các ngành công nghiệp dầu khi hiện nay và môt số ý kiến

nhằm tăng cương quản tri rủi ro của ngành. Tác giả trình bày các nôi dung sau: Tầm

quan trong của quản tri rủi ro trong quản tri doanh nghiệp; các rủi ro trong yếu trong

ngành công nghiệp dầu khi; thực trang quản tri rủi ro của Petrovietnam. Pham vi

nghiên cứu của các tác giả là quản tri doanh nghiệp ơ tầm vi mô liên quan đến việc

đinh hương ngành, phát triển bên vưng, tái câu truc doanh nghiệp.

Trương Văn Thiện (2012), bài báo “Cần hiểu & vận dụng đung bản chât loai

hợp đồng EPC”, Tap chi VPI-Ban QLDA Điện lực Dầu khi Vũng Ang - Quảng

Trach, số 9/2012, trang 57 - 64. Pham vi bài viết này trình bày các nôi dung chinh

vê bản chât loai hợp đồng EPC theo thông lệ quốc tế (thông qua bô Điêu kiện Hợp

đồng EPC của FIDIC), co đối chiếu môt số quy đinh liên quan của Việt Nam vê

việc thực hiện dự án theo hình thức EPC. Pham vi nghiên cứu của tác giả là các quy

đinh trong FIDIC và khác vơi vơi pham vi của việc thực hiện hợp đồng EPCI. Các

điêu kiện trong FIDIC được áp dụng khi nguồn vốn của dự án phải đi vay nươc

ngoài con nguồn vốn của dự án EPCI là nguồn vốn của chủ mỏ, được các bên gop

vốn theo các hình thức khác nhau như PSC, PC, JOC…

Nguyễn Cảnh Nam (2013), bài báo “Môt số vân đê vê phương pháp luận xác

đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro trong kinh doanh”, Tap chi Công nghiệp mỏ.

Theo tác giả quản tri rủi ro trong kinh doanh không thể bằng moi giá, không thể

“đốt tơ 5 ngàn đồng để tìm tơ 5 trăm đồng bi mât” mà phải đảm bảo mục tiêu hiệu

quả, tức là giảm thiệt hai do rủi ro đến mức châp nhận được bằng chi phi thâp nhât.

Để làm được điêu đo đoi hỏi phải giá tri hoa bằng tiên tât cả các thiệt hai do rủi ro

gây ra và goi chung là giá tri thiệt hai kinh tế. Chỉ trên cơ sơ đo mơi xác lập được

các mối quan hệ vê giá tri làm căn cứ cho việc so sánh, lựa chon giải pháp hợp lý

quản tri rủi ro đat hiệu quả cao nhât. Đây là vân đê hết sức phức tap và rât rông vì

các loai rủi ro và các thiệt hai do chung gây ra là muôn hình, muôn vẻ, tác giả cho

rằng, cho đến nay do nhận thức vê khái niệm rủi ro chưa đầy đủ, chuân xác nên các

biện pháp quản tri rủi ro con chung chung, không đung bản chât, lân lôn giưa phong

chống rủi ro và phong chống thiệt hai do rủi ro gây ra. Đây là đong gop mơi đối vơi

cơ sơ nghiên cứu vê rủi ro không chỉ ơ Việt Nam và con ơ thế giơi, ơ đây tác giả đã

21

nghiên cứu các tác đông xa hơn của rủi ro đo là thiệt hai. Thông qua việc đưa ra

khái niệm thiệt hai, theo tác giả thì việc quản tri rủi ro cần bao gồm cả quản tri vê

thiệt hai. Thiệt hai bao gồm 2 loai: hưu hình và vô hình, tư đo đưa ra phương pháp

đo lương thiệt hai. Nguyên tăc chung, trình tự xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi

ro gây ra co thể gồm các bươc như sau:

- Thứ nhất, xác đinh và lượng hoa các thiệt hai do rủi ro gây ra.

- Thứ hai, lựa chon phương pháp tinh toán giá tri phu hợp vơi tưng loai thiệt hai.

- Thứ ba, tiến hành tinh toán giá tri của tưng loai thiệt hai.

- Thứ tư, tông hợp giá tri của tât cả các loai thiệt hai do rủi ro gây ra.

Măc du các nghiên cứu của Nguyễn Cảnh Nam (2013) chỉ tập trung vê quan

điểm rủi ro, các lý thuyết vê thiệt hai trong rủi ro nhưng đã gợi ý cho NCS xây dựng

phương pháp để xử lý rủi ro, phu hợp vơi điêu kiện pham vi, đối tượng nghiên cứu

như nêu trong phần mơ đầu.

Kêt luận chương 1

Măc du quá trình tìm hiểu của tác giả là chưa đầy đủ song co thể noi rằng

đây là linh vực quản tri tương đối mơi mẻ nên số đê tài và công trình nghiên cứu

liên quan chưa nhiêu. Tât cả các đê tài noi trên đã hệ thống hoa các lý luận cơ bản,

phân tich thực trang các rủi ro và đưa ra môt số giải pháp kiểm soát rủi ro trong các

linh vực hoat đông xây dựng, giao thông, khai thác dầu khi... các nghiên cứu đã

cung câp phương pháp quản tri rủi ro chung bao gồm các bươc nhận dang, đánh giá,

giải pháp quản tri. Các giải pháp tập trung vào việc phong ngưa, quản tri rủi ro mà

chưa đi sâu vào xử lý, phong ngưa các thiệt hai do rủi ro gây ra. Chưa co nhiêu tài

liệu nghiên cứu liên quan đến rủi ro của Tông thầu trong thực hiện các dự án phát

triển khai thác mỏ dầu khi và chưa co đê tài nào nghiên cứu rủi ro trong thực hiện

hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam. Vì vậy đê tài:

“Nghiên cứu giải pháp quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng thiết

kế, mua săm, chế tao và lăp đăt (EPCI) dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai

Việt Nam” là vân đê mơi.

Vơi đê tài trên, tác giả phải nghiên cứu và tìm ra mô hình quản tri rủi ro

phu hợp trong đo tập trung vào phần giải pháp. Giải pháp đo phải quản tri triệt

để được rủi ro ơ các tình huống xảy ra, thậm chi là trươc khi xảy ra dươi dang

phong ngưa rủi ro, dươi goc đô của Tông thầu EPCI dự án phát triển khai thác

mỏ dầu khi Việt Nam.

22

CHƯƠNG 2

THIÊT LÂP QUY TRINH NGHIÊN CỨU ĐÊ TÀI

2.1. Phương pháp tiêp cận

Đối vơi việc nghiên cứu rủi ro và quản tri rủi ro của các nghiên cứu trươc

đây co nhiêu các tiếp cận khác nhau, ơ Việt Nam co Thân Thanh Sơn (2015) đã sử

dụng phương pháp phỏng vân chuyên gia tiếp đo sử dụng công cụ EFA để loai bỏ

các biến quan sát it phụ thuôc. Trinh Thuy Anh (2012) sử dụng phương pháp phân

tich và tìm hiểu mối quan hệ các rủi ro trên cơ sơ các rủi ro xảy ra môt cách cụ thể

được tác giả thống kê thông qua phỏng vân 32 chuyên gia (phương pháp nghiên cứu

Case study). Trên thế giơi đăc biệt là các nghiên cứu trên SPE phần lơn được tiếp

cận thông qua phương pháp nghiên cứu Case study tư đo đưa ra các giải pháp và

kiến nghi như SPE OTC 14166, SPE 162500… môt số khác thông qua việc thống

kê số liệu tư số liệu thứ câp phỏng vân thông qua nhận đinh của các chuyên gia để

đưa ra danh sách rủi ro, đánh giá và đê xuât giải pháp kiểm soát rủi ro.

Xuât phát tư điêu kiện thực tế tai Việt Nam và điêu kiện vi tri công tác thực

tế của mình, NCS lựa chon phương pháp tiếp cận nghiên cứu là trực tiếp tham gia

môt số dự án, thu thập tài liệu thực tế và tiếp cận các chuyên gia để xin ý kiến. Trên

cơ sơ tài liệu thực tế đã co, NCS tiến hành phân tich nhưng ưu nhược điểm của các

mô hình quản tri rủi ro điển hình của môt số tác giả trên thế giơi đã đưa ra, tham

khảo thực tiễn quản tri rủi ro của môt số công ty trên thế giơi để:

- Lựa chon phương pháp đánh giá rủi ro.

- Khoanh vung rủi ro găn vơi Tông thầu thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát

triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

- Đưa ra phương pháp kiểm soát rủi ro phu hợp vơi điêu kiện Việt Nam.

Để đánh giá tốt thông tin dư liệu vê rủi ro và quản tri rủi ro, tác giả xây dựng

các tiêu chuân đánh giá và thông qua phương pháp chuyên gia để thu thập dư liệu

môt cách khách quan. Việc khoanh vung nghiên cứu hiện nay được áp dụng bơi

nhiêu biện pháp khác nhau như EFA (đánh giá phân tich nhân tố phụ thuôc) sử dụng

các công cụ như Eview/Stata/SPSS.

2.2. Quy trình nghiên cưu

Quy trình nghiên cứu của luận án được xây dựng bao gồm các bươc thể hiện

trong hình 2.1. sau:

23

Hinh 2.1. Quy trinh nghiên cưu cua luận án

Cơ sơ lý luận và đánh

giá thực trang (1)Nghiêu cứu đinh tinh

(2)Nghiêu cứu đinh tinh

(9 dự án thực tế đã triển

khai)

Hoat đông Công cụ

Kết quả

Danh sách các rủi ro của

Tông thầu trong thực hiện

hợp đồng EPCI, mô hình

nghiên cứu sơ bô lý thuyết

(3)Nghiêu cứu đinh

lượng

(n=100)

Hệ số tin

cậy

EFA

Xác đinh danh sách

các rủi ro của Tông

thầu trong thực hiện

hợp đồng EPCI.

(4) Nghiêu cứu đinh

lượng

(n=100)

@ Risk và

Shen(2001) Phân loai rủi ro

(5) Đê xuât giải pháp quản tri

rủi ro theo quy trình

Ap dụng - Kết luận kết quả

nghiên cứu

24

Bươc 1: Nghiên cứu đinh tinh. Thống kê tình hình nghiên cứu trong nươc và

ngoài nươc, các nghiên cứu liên quan. Đăc biệt tập trung vào các khái niệm vê rủi

ro, phương pháp quản lý rủi ro, giơi han nghiên cứu... Thông qua các nghiên cứu,

thiết lập danh sách rủi ro trong các nghiên cứu.

Bươc 2: Nghiên cứu đinh tinh 9 dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ Việt

Nam thực hiện Hợp đồng EPCI. Phân tich thực trang rủi ro và quản tri rủi ro của

Tông thầu trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam. Thống kê

các rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.

Bươc 3: Nghiên cứu đinh lượng. Trên cơ sơ phân tich đinh lượng, bươc này

sử dụng phương pháp phân tich nhân tố khám phá để xác đinh danh sách rủi ro của

Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai

Việt Nam. Bươc này đo lương tần suât xuât hiện và mức ảnh hương các rủi ro bằng

cách sử dụng ky thuật thu thập bằng bảng câu hỏi vơi kich thươc mâu là 100 đơn vi

(n=100).

Bươc 4: Nghiên cứu đinh lượng. Sử dụng công cụ @risk để nhận dang các

phân bô vê tần suât, mức ảnh hương tư kết quả phỏng vân, tiếp đo áp dụng công

thức Shen (2001) để tinh toán mức ảnh hương của tưng nhân tố gây nên rủi ro đối

vơi mục tiêu cam kết của Tông thầu. Trên cơ sơ đo sàng loc ra các nhân tố có khả

năng xảy ra nhiêu nhât.

Bươc 5: Đê xuât giải pháp quản tri rủi ro mơi: Mô hình 2 phong tuyến, 4 nhom

giải pháp. Ap dụng mô hình quản tri rủi ro vào thực tế để rut ra kết luận vê kết quả

nghiên cứu.

2.3. Phân loai rui ro

Việc phân loai các rủi ro này được thống kê đinh tinh tư nhiêu tài liệu nghiên

cứu như PMBok, sô tay quản lý dự án và được đê cập trong các nghiên cứu gần đây

như Thân Thanh Sơn (2015) trong các hợp đồng PPP và Đinh Thuy Anh (2012)

trong các dự án XDCT, đăc biệt mô hình Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) co

đối tượng nghiên cứu là rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện dự án EPC trong linh

vực dầu khi. Mỗi tác giả co quan điểm phân nhom rủi ro khác nhau tuy thuôc vào

quan điểm và linh hôi tư các nguồn khác nhau. Trên cơ sơ tham khảo các tài liệu

nghiên cứu trên và dựa trên mục tiêu nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, NCS đã đê xuât

xây dựng mô hình nghiên cứu vơi việc phân loai danh sách rủi ro thành 8 nhom tác

25

đông đến 4 mục tiêu cơ bản mà các Tông thầu đã cam kết trong hợp đồng EPCI là:

chi phi, tiến đô, ATSKMT và chât lượng như sau:

Hinh 2.2. Sơ đô phân loai rui ro

Bươc tiếp theo là tác giả phải kiểm chứng mô hình này co phu hợp vơi thực

tế Việt Nam hay không thông qua điêu tra khảo sát, phỏng vân chuyên gia, phân

tich nhân tố ảnh hương để loai bỏ nhưng biến quan sát không nằm trong nhom.

2.4. Thiêt kê nghiên cưu

2.4.1. Thiêt kê thang đo

Thang đo nghiên cứu sử dụng là thang Likert nhằm lượng hoa mức đô tần

suât xuât hiện và mức đô ảnh hương của các rủi ro.

Ky thuật xây dựng thang đo Likert là môt ky thuật sử dụng phô biến trong

nghiên cứu hành vi bằng việc gán cho các mức đô khác nhau vê các phát biểu theo

thứ tự tăng hoăc giảm dần. Co hai loai thang đo Likert là thang đo chẵn và thang đo

lẻ, thang đo chẵn (thang đo 4 điểm hay 6 điểm) là thang đo không co điểm trung lập

yêu cầu ngươi trả lơi phải chon lựa giưa hai nhom trang thái là đồng ý và không

đồng ý, thang đo lẻ là thang đo co điểm trung lập thể hiện trang thái lương lự khi trả

lơi (thang đo 3, 5, 7 hay 9 điểm). Vê nguyên tăc các thang đo càng chi tiết càng

chinh xác, tuy nhiên ơ mức chi tiết quá lơn (vi dụ: 9 điểm trơ lên) lai gây kho khăn

cho ngươi trả lơi vì mức đô phân biệt các trang thái mức đô ơ các mức điểm không

co sự chênh lệch nhiêu. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm là phu hợp

bơi no vưa đảm bảo tinh tin cậy và cũng không gây kho khăn cho việc trả lơi như

26

các thang đo 6, 7, 8, 9 hay lơn hơn vê số lựa chon. Trong đo quy ươc 1 là rât thâp, 2

là thâp, 3 là trung bình, 4 là cao, 5 là rât cao.

Bang 2.1. Ma trận gán tinh điêm

β

α

Rất thấp (1) Thấp (2) Trung binh (3) Cao (4) Rất cao (5)

Rất thấp (1) 1 2 3 4 5

Thấp (2) 2 4 6 8 10

Trung binh (3) 3 6 9 12 15

Cao (4) 4 8 12 16 20

Rât cao (5) 5 10 15 20 25

2.4.2. Thiêt kê phiêu khảo sat

Tác giả xây dựng bảng đánh giá vê tần suât xuât hiện các rủi ro, mức đô ảnh

hương của tưng rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai

thác mỏ dầu khi như sau:

Các tiêu chuân được đăt ra để các chuyên gia co cơ sơ đánh giá như sau:

- Rủi ro xảy ra vơi tần suât bao nhiêu trong 5 mức đô sau:

Mưc Xác suất

xay ra

Xác suất

xay ra Đăc điêm Điêm

Rât cao > 60 % Xảy ra thương xuyên 5

Cao 30% -60 % Xảy ra thương xuyên trong các dự án tương tự 4

Trung bình 5%-30% Xảy môt vài lần trong các dự án tương tự 3

Thâp 2%- 5% Hiểm khi xảy ra 2

Rât Thâp < 2% Rât hiếm khi xảy ra 1

Việc xác đinh tần suât xuât hiện (%) của tưng loai rủi ro tính theo cách là lây

số lần phát sinh của tưng loai rủi ro chia (:) tông số lần phát sinh của tât cả các loai

rủi ro nhân (x) 100. Có 1 cách tính khác là tần suât xuât hiện của tưng loai rủi ro

(%) bằng số lần các hợp đồng EPCI bi xảy ra loai rủi ro đo chia (:) tông số hợp

đồng EPCI được đưa vào xem xét nhân (x) 100.

- Rủi ro xảy ra vơi mức tác đông như thế nào trong 5 mức đô sau:

27

Loai

tác đông Mưc đô Đăc điêm Điêm

Tiên đô

Rât cao

Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:

>2 Tháng 5

Tiến đô của hang mục quan trong: > 2 tuần

Cao

Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:

1 tháng <= Chậm< 2 tháng 4

Chậm tiến đô hang mục quan trong < 2 Tuần

Trung

Bình

Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:

2 tuần <= Chậm< 1tháng 3

Thâp Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:1

tuần<X < 2 tuần 2

Rât thâp Chậm tiến đô đối vơi hang mục không quan trong:

X =< 1 tuần 1

Chi phi

Rât Cao Chi phi tăng >= 5 triệu USD 5

Cao Chi phi tăng tư 1 triệu - 5 triệu USD 4

Trung bình Chi phi tăng tư 200 ngàn - 1 triệu USD 3

Thâp Chi phi tăng 100 - 200 ngàn USD 2

Rât thâp Chi phi tăng dươi 100 ngàn USD 1

An Toàn Sưc

khoe môi

trương

Rât Cao

Tai nan chết ngươi xảy ra hoăc thương tật vinh viễn 5

Gây ảnh hương nghiêm trong đến sự bên vưng môi

trương trong công trương xây dựng và khuếch tán

ra ngoài khu vực công trương

Cao Bi trân thương phải điêu tri dài ngày

4 Anh hương ra ngoài môi trương khu vực lân cận

Trung

bình

Bi đau ốm bệnh tật, chân thương và phải điêu tri thuốc

3 Gây ô nhiễm trong không gian giơi han, và được

kiểm soát

Thâp

Xử lý thuốc sơ cứu tam thơi, chỉ báo cáo và lưu

nhật ký 2

Không hoăc it khi gây ô nhiễm

Rât thâp Xảy ra nhưng không gây nguy hai gì (near miss)

chỉ ghi chép vào hồ sơ và rut bài hoc kinh nghiệm 1

Chất lương Rât Cao 1. Vật tư thiết bi các goi thầu hoàn toàn không đáp 5

28

Loai

tác đông Mưc đô Đăc điêm Điêm

(theo OTC

7449-Mobile

Bay Project

Quality

Management

Program)

ứng đung như yêu cầu đầu bài thiết kế vê tiêu

chuân, nguồn gốc, chức năng.

2. Thiết kế sai và thiếu dự phong liên quan đến kết

câu chân đế và khối thượng tầng.

3. Không tuân thủ kế hoach chât lượng, sô tay chât

lượng, quy trình ky thuật

Cao

1. Vật tư thiết bi các goi thầu quan trong đáp ứng

đung như đầu bài thiết kế vê tiêu chuân, chức năng,

nhưng không đung nguồn gốc.

2. Thiếu dự phong liên quan đến kết câu chân đế và

khối thượng tầng.

3. Không co quy trình kiểm tra chât lượng (Quality

audit program), quy trình quản lý công việc, quy

trình phê duyệt ky thuật.

4

Trung

bình

1.Vật tư thiết bi phụ trợ không đáp ứng đung như đầu

bài thiết kế vê tiêu chuân, nguồn gốc, chức năng.

2. Không co quy trình kiểm tra năng lực nhân sự,

phê duyệt nhân sự làm việc.

3

Thâp Vật tư thiết bi phụ trợ không đáp ứng đung như đầu

bài thiết kế vê nguồn gốc. 2

Rât Thâp Không co chương trình khuyến khich các công việc

an toàn và cảnh bảo các chât câm như rượu bia… 1

Các tiêu chuân đánh giá trên được thống kê tư các nghiên cứu trong SPE

như (OTC 7449-Mobile Bay Project Quality Management Program) và tư các

chuân đã được áp dụng trên thế giơi như Total E&P Broneo B.V, DNV…

2.4.3. Chon mâu va phương phap thu thâp dư liệu

2.4.3.1 Chon mâu

Quy tăc lây mâu nghiên cứu để đảm bảo tinh tin cậy, đai diện phụ thuôc vào

thông tin tông thể và phương pháp phân tich dư liệu sử dụng. Đối vơi nghiên cứu

này sử dụng nghiên cứu phân tich nhân tố đối vơi các dư liệu khảo sát theo Hair và

công sự (1998) tối thiểu cơ mâu phải là 50 tốt hơn là trên 100. Tham khảo các

nghiên cứu trươc đây như (Thân Thanh Sơn vơi n = 100 quan sát, Ke và công sự

29

vơi n = 46 quan sát, Li và công sự n = 53 quan sát… Đăc biệt dựa trên các thực tế

vê số lượng giơi han các hợp đồng EPCI thuôc các dự án phát triển khai thác mỏ

dầu khi Việt Nam (9 dự án thực hiện theo Hợp đồng EPCI) và việc han chế số

lượng chuyên gia vê linh vực này tai Việt Nam nên tác giả chon kich thươc mâu là

N=100 mâu quan sát. Môt quy tăc sử dụng cho phân tich khám phá nhân tố theo

quy tăc nhân 5, tức là số mâu nghiên cứu tối thiểu gâp 5 lần số biến quan sát. Vơi

tông thể nhỏ như trong nghiên cứu này tác giả lựa chon cơ mâu dự kiến là 100 đáp

ứng quy tăc tối thiểu theo Hair và công sự (1998) đồng thơi no cũng phu hợp theo

quy tăc nhân 5 vơi các nghiên cứu phân tich khám phá nhân tố cho tưng nhom nhân

tố. Vê cơ sơ lý thuyết co 8 nhom nhân tố vê rủi ro dự án, trong đo số chỉ tiêu đánh

giá (biến quan sát) lơn nhât của môt nhom là 15 nên cơ mâu cần thiết tối thiểu được

tính là: 5*15 = 75 < 100 (phu hợp).

Theo Nhâm Văn Toán (2003)[13], Toán kinh tế, NXB Giao thông Vận Tải thì

phương pháp chon mâu cho phép ta nghiên cứu đối tượng trong trương hợp không thể

điêu tra được toàn bô tập hợp tông quát, ngoài ra no con đáp ứng kip thơi yêu cầu

nghiên cứu và han chế nhưng sai lầm trong khâu thu thập số liệu. Để đánh giá được đô

tin cậy của tập mâu, nên đánh giá tinh hôi tụ, đô tin cậy qua 3 thông số sau:

Trung bình mâu:

n

i

ixn

x1

1 (2.1)

Phương sai mâu: 2

1

2 )(1

n

i

i xxn

S (2.2)

Ty lệ câu thành f= n

m trong đo m là số phần tử của mâu mang dâu hiệu A

Theo lý thuyết của Nhâm Văn Toán (2003) thì kết quả đánh giá x theo luật

phân phối chuân thì x trung bình mâu cũng co luật phân phối chuân vơi kỳ vong

MX và đô lệch chuân x thì ta co:

P ( MX-X < )= 2 )(x

( là đô chinh xác của ươc lượng) (2.3)

Trong đo )(t là giá tri hàm tich phân xác suât của phân phối chuân (hàm Laplat-xơ)

)(t = dxe

tx

0

2

1 2

2

1

(2.4)

30

Như vậy vơi số lượng mâu là n ta co thể tinh được phương sai S và theo

(Hair và công sự, 2006) thì điêu kiện phương sai phải lơn hơn 50%.

Vê đối tượng điêu tra, ngươi tham gia phỏng vân là nhưng ngươi co kinh nghiệm,

năm chăc dự án và trực tiếp xử lý các tình huống rủi ro của dự án. Vì vậy, tác giả đã lựa

chon đối tượng là các chuyên gia đã và đang là nhưng ngươi tham gia vào công tác quản

lý các hợp đồng EPCI thuôc các dự án khai thác dầu khí của Việt Nam, gồm:

- Chủ nhiệm dự án

- Quản lý dự án

- Quản lý thiết kế

- Quản lý mua săm (Package Manager)

- Quản lý giao diện (Interface Manager)

- Quản lý chât lượng (Quality Manager)

- Quản lý An Toàn (HSE Manager)

- Quản lý chay thử đâu nối thiết bi (HUC - Field Operations Manager).

Kết quả số phiếu thu vê khi điêu tra:

Số phiếu phát ra N=100 phiếu

Số phiếu thu vê n=100 phiếu (sau 2 vong khảo sát)

2.4.3.2. Phương pháp thu thập dữ liêu

Co nhiêu cách để thu thập thông tin, được khái quát qua sơ đồ sau:

Hinh 2.3: Phương pháp thu thập thông tin

Vận dụng các phương pháp trên vào thực tế thực hiện các hợp đồng EPCI dự án

phát triển khai thác dầu khi ơ Việt Nam, tác giả đã chon 2 phương pháp cơ bản là:

31

sử dụng dư liệu nôi bô thông qua kết quả kiểm toán dự án hàng năm (đối vơi dư liệu

thứ câp) và điêu tra (đối vơi dư liệu sơ câp). Trong đo, đối vơi nguồn dư liệu sơ câp,

tác giả khảo sát qua email vơi các bươc như sau:

- Lên danh sách ngươi được tham gia phỏng vân: chức danh, đia chỉ liên lac

- Tiến hành gửi phiếu khảo sát đến các đối tượng

- Goi điện nhăc nhơ

- Gửi thư cám ơn sau khi co kết quả khảo sát.

Kết quả khảo sát tai các đơn vi và đã nhận được thông tin phản hồi được liệt kê

trong bảng sau:

Bang 2.2. Thông tin tô chưc / doanh nghiêp tra lơi phiêu khao sát

STT Thông tin doanh nghiêp

tra lơi phiêu khao sát

Tham gia

dư án

Loai hơp

đông/dư án

1 Công ty Dich vụ ky thuật dầu khi (PTSC) Biển Đông 1 EPCI

2 Công ty Điêu hành dầu khi Lam Sơn

(JOC)

Thăng Long

-Đông Đô EPCI

3 Công ty điêu hành chung Cửu Long (JOC) Sư Tử Vàng CPP EPCI

4 Xi nghiệp liên doanh Việt - Nga (VSP) Cá Ngư Vàng,

Đai Hung 2 EPCI

5 Tông công ty Thăm do và Khai thác dầu

khi (PVEP) Chủ đầu tư EPCI

6 Viện Dầu khi (VPI) Tư vân EPCI EPCI

2.5. Phương pháp xử lý dư liêu

2.5.1. Xử lý dư liệu thứ câp

Các dư liệu thứ câp vê rủi ro và quản tri rủi ro sẽ được lây thông qua sử dụng

tài liệu thống kê tư các báo cáo như: Số liệu tư các nhà thầu, Tập đoàn Dầu khi

Quốc gia Việt Nam, Bô Công Thương, báo cáo kết thuc hợp đồng EPCI,... Các dư

liệu này sẽ được xử lý bằng các phương pháp tông hợp, phân tich để lựa chon các

rủi ro và đưa vào danh sách rủi ro.

2.5.2. Xử lý dư liệu sơ câp

Dư liệu sơ câp được thống kê thông qua các bảng câu hỏi. Dư liệu nghiên

cứu sau khi thu thập sẽ được làm sach và phân tich vơi sự hỗ trợ của phần mêm

SPSS 20.0 vơi các ky thuật phân tich thống kê đa biến như sau:

32

* Kiểm đinh thang đo: Do các nhân tố được xây dựng tư 1 - 15 biến quan sát

khác nhau. Để kiểm tra sự tin cậy của các nhân tố này phương pháp phô biến là sử

dụng hệ số Cronbach Alpha (Suanders và công sự, 2007). Để kiểm tra mức đô phu

hợp của môt mục hỏi phải xem xét hệ số tương quan biến tông (Hair và công sự,

2006). Tiêu chuân kiểm đinh là hệ số Cronbach Alpha tối thiểu 0,7 và hệ số tương

quan biến tông tối thiểu 0,3 (Nunally và Burstein, 1994).

Alpha = N.p/[1 + p(N - 1)] (2.5)

N: số mâu

p: Hệ số tương quan trung bình giưa các câu hỏi.

Phân tich khám phá nhân tố: Phân tich khám phá nhân tố sẽ giup nhà nghiên

cứu rut gon dư liệu tư nhiêu mục hỏi vê it mục hỏi hơn mà vân phản ánh được ý

nghia của chung. Môt số tiêu chuân khi phân tich khám phá nhân tố là hệ số KMO

tối thiểu bằng 0.5, kiểm đinh Bartlett co p-value nhỏ hơn 0.05, hệ số eigenvalue tối

thiểu bằng 1, phương sai tối thiểu là 50% (Hair và công sự, 2006). Phương pháp rut

trich nhân tố sử dụng là phương pháp principal component vơi phép xoay varimax

để thu được số nhân tố là bé nhât (Hoàng Trong và Chu Nguyễn Mông Ngoc,

2008). Phân tich khám pháp nhân tố được thực hiện riêng vơi các biến đôc lập và

biến phụ thuôc.

Kêt luận chương 2

Dựa trên nhưng vân đê câp thiết đăt ra trong thực tế thực hiện hợp đồng

EPCI của Tông thầu, tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu 5 bươc trong, xây dựng

mô hình nghiên cứu và thiết kế thang đo, thiết kế phiếu khảo sát vơi 5 mức thang đo

vơi số lượng mâu là n=100. Vơi phương pháp phân tich số liệu khoa hoc tin cậy

như phân tich nhân tố khám phá EFA và công cụ @Risk (công cụ manh được ứng

dụng nhiêu trong quản tri rủi ro). Việc xây dựng quy trình nghiên cứu và mô hình

nghiên cứu nhằm đáp ứng mục tiêu nhận dang được danh sách rủi ro, đo lương đánh

giá đinh lượng, phân loai rủi ro để đưa ra phương pháp quản tri rủi ro trong thực

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi tai Việt Nam.

33

CHƯƠNG 3

CƠ SƠ LÝ LUÂN VÀ THỰC TIỄN VÊ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ

RỦI RO TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN

PHÁT TRIỂN KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ

3.1. Cơ sở lý luận vê rui ro và quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI

dư án phát triên khai thác mo dâu khi

3.1.1. Khai niệm vê rủi ro và quản trị rủi ro

3.1.1.1. Khái niêm về rủi ro

Cho đến nay chưa co được đinh nghia thống nhât vê rủi ro, nhưng trương

phái khác nhau, tác giả khác nhau đưa ra các đinh nghia khác nhau. Nguồn gốc

của tư rủi ro “Risk” co nguồn gốc tư tiếng Ý, “risco”, “riscare” và “richiare” tư

thế ky thứ 17 (Hay-Gibson, 2009, cited in Lemieux, 2010, p.200). Nhưng măt

khác Althaus lai chứng minh rằng tư rủi ro co nguồn gốc tư Bồ Đào Nha

(Althaus, 2005; Hay-Gibson, 2009; Lemieux, 2010). Theo Đinh Thuy Anh

(2012) thì các nghiên cứu trong thơi gian qua trên thế giơi đã bàn nhiêu đến vân

đê rủi ro, trong đo các khái niệm vê rủi ro được bàn luận nhiêu nhât, bơi đây là

căn cứ quan trong để xây dựng cơ sơ lý luận vê lý thuyết rủi ro. Co thể phân ra

thành 3 trương phái quan điểm vê rủi ro như sau:

a) Trường phái truyền thông (trường phái cô điển)

Theo Tư điển Oxford English: Rủi ro là khả năng nhưng điêu không mong

muốn xảy ra, là khả năng găp nguy hiểm hoăc bi đau đơn, thiệt hai.

Theo Tư điển bách khoa tiếng Việt: Rủi ro là điêu không lành, không tốt, bât

ngơ xảy đến.

Môt số tư điển khác đưa ra các khái niệm tương tự như: Rủi ro là sự bât trăc,

gây ra nhưng mât mát, hư hai hay rủi ro là yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó

khăn hoăc điêu không chăc chăn...

Theo Rescher (1983): Rủi ro là môt tình huống vơi kết quả không mong

muốn xảy ra.

Theo March & Shapira, (1987): Rủi ro là phản ánh sự thay đôi của phân phối

đầu ra vơi khả năng xảy ra và giá tri tương ứng vơi khả năng xảy ra đo.

Trong linh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu cho rằng: Rủi ro là sự tôn thât vê

tài sản hay là sự giảm sut lợi nhuận thực tế so vơi lợi nhuận dự kiến. Hoăc rủi ro là

34

nhưng bât trăc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuât, kinh doanh của doanh

nghiệp, tác đông xâu đến sự tồn tai và phát triển của doanh nghiệp [2]

Tiêu chuân Quản lý rủi ro NS5814 được ban hành vào năm 1991 ơ Nauy,

trong đo đinh nghia rủi ro là hiện thân của mối nguy hiểm không dự đoán trươc được.

Cuốn sách hương dân phân tich rủi ro trong hệ thống sử dụng tiêu chuân châu Âu

IEC 300-3-9 (1995) và BS444-3 của Anh (1996) đinh nghia rủi ro là sự kết hợp giưa

khả năng xuât hiện và hậu quả tác đông của môt sự kiện hiểm hoa cụ thể nào đo.

Theo Thân Thanh Sơn, Akitoye and Macleo (1997) đã tiến hành cuôc khảo

sát vê thực tế quản tri rủi ro trong các dự án phát triển CSHT theo hình thức PFI/ PPP

ơ Anh đã cho thây nhận thức chung vê rủi ro: “Khả năng các yếu tố không lương

trươc được xảy ra gây ảnh hương tiêu cực đến việc hoàn thành dự án vê thơi gian, chi

phi chât lượng”. ESCAP (2011), Michel Barnier (2003), OECD (2008), Philippe

Burger (2009) xác đinh “Rủi ro là vốn co trong các dự án, chung phát sinh do sự

không chăc chăn và kết quả trong tương lai, điêu đo co thể ảnh hương tiêu cực đến

việc cung câp dich vụ của dự án hoăc tinh khả thi vê lợi nhuận của dự án”.

Hiệp hôi tiêu chuân Canada CAN/CSA-Q850-97 phát hành cuốn sách Hương

dân quản lý rủi ro dành cho các nhà quản lý (1997) trong đo xem rủi ro là khả năng

mât mát hoăc thiệt hai, tôn thât.

Hiệp hôi nghiên cứu và thông tin công nghiệp xây dựng Anh quốc CIRIA

đưa ra quan điểm tiêu cực tương tự trong cuốn sách hương dân quản lý rủi ro trong

xây dựng, trong đo rủi ro đươc mô tả là khả năng xuât hiện sự kiện bât lợi. Tương

tự ơ Anh quốc, tô chức viễn thông và máy tinh (CCTA), môt tô chức chinh phủ chiu

trách nhiệm quản lý các dự án thuôc linh vực công nghệ thông tin đã xuât bản cuốn

sách. Các chương trình quản lý thành công (1999), trong đo đinh nghia rủi ro là các

sự kiện tình huống co thể gây tác đông ngược lai vơi mục tiêu chương trình.

Cục quốc phong My DoD (2000), đinh nghia rủi ro là không co khả năng đat

được các mục tiêu của chương trình tương lai trong pham vi chi phi thơi gian và

điêu kiện ky thuật ràng buôc. Phần mêm quản lý rủi ro IEEE 1540: 2001 của Viện

ky thuật điện và điện tử Hoa kỳ, rủi ro được đinh nghia là khả năng xuât hiện của

môt sự kiện hoăc môt tình huống hiểm hoa, mât mát và các hậu quả không thể dự

đoán trươc được của no.

Theo GS. Nguyễn Lân thì rủi ro đồng nghia vơi sự không may măn (Tư điển

Tư và ngư Việt Nam, 1998)

35

Tom lai, theo cách nghi truyên thống thì rủi ro là nhưng thiệt hai, mât mát, nguy

hiểm hoăc khả năng xuât hiện môt sự bât lợi so vơi dự đoán khi co biến cố xảy ra.

b)Trường phái trung lập

Theo Đinh Thuy Anh (2012) nhiêu tô chức chuyên nghiệp khác nhau đã đưa

ra các quan điểm trung lập vê rủi ro theo trương phái này, co thể thây các đinh

nghia như sau:

Hiệp hôi tiêu chuân Anh quốc (APM) trong Câm nang hương dân và phân tich

rủi ro dự án (PRAM) (1997) cho rằng rủi ro là môt sự kiện không chăc chăn hoăc tập

hợp các hoàn cảnh tác đông làm thay đôi các mục tiêu của dự án. Bản chât của tác

đông không noi ro, như vậy ngầm hiểu bao gồm cả tác đông tich cực và tiêu cực.

Viện tiêu chuân Anh quốc cũng đã gây chân đông khi đưa ra tài liệu hương

dân quản lý trong kinh doanh liên quan đến rủi ro dự án BS6079-3-2000, trong đo

noi rằng rủi ro là sự kiện không chăc chăn tác đông đến các kết quả kinh doanh

hoăc mục tiêu dự án. Câm nang hương dân của Viện tiêu chuân Anh quốc Quản lý

rủi ro đối vơi các tô chức chinh phủ PD 6668 (2000) đinh nghia rủi ro trên môt goc

đô rât mơ rông là khả năng xảy ra sự kiện tác đông đến các mục tiêu.

Tiêu chuân quản lý dự án của Uc và New Zealand AS/NZS 4360:1999 cũng

co quan điểm mơ rông rủi ro bao gồm cả hiểm hoa và cơ hôi, ho đinh nghia rủi ro là

khả năng xảy ra sự kiện gây tác đông ảnh hương đến các mục tiêu.

Tiêu chuân Anh quốc BS IEC 62198:2001 Hương dân áp dụng quản lý rủi ro

dự án, đinh nghia rủi ro là sự kết hợp giưa xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu

quả ảnh hương của no đến mục tiêu dự án, mà không chỉ ro hậu quả đo là gì, là tich

cực hay tiêu cực.

Theo Frank Knight đinh nghia: Rủi ro là sự bât trăc co thể đo lương được.

[35]. Theo Allan Willett: Rủi ro là sự bât trăc co thể liên quan đến việc xuât hiện

nhưng biến cố không mong đợi.

Theo Irving Preffer: Rủi ro là môt tông hợp nhưng ngâu nhiên co thể đo

lương được bằng xác suât [36]. Theo các tác giả C. Arthur William, Jr. Micheal, L.

Smith: Rủi ro là sự biến đông tiêm ân ơ nhưng kết quả. Rủi ro co thể xuât hiện

trong hầu hết moi hoat đông của con ngươi. Khi co rủi ro, ngươi ta không thể dự

đoán môt cách chinh xác được kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bât

đinh. Nguy cơ rủi ro phát sinh trong bât cứ khi nào môt hành đông dân đến khả

năng được hoăc mât không thể đoán trươc [30].

36

Như vậy, theo trương phái trung hoa, rủi ro là nhưng biến đông tiêm ân, là sự

bât trăc co thể đo lương được, xảy ra khả năng gây ra hậu quả cho mục tiêu ban đầu.

Các đinh nghia trên đây đêu nêu ra măt tiêu cực của rủi ro, đồng thơi bươc đầu co

đê cập đến khia canh tich cực. Măt khác theo quan điểm trung lập thì rủi ro co thể

đo lương được.

c) Trường phái mơ rộng

Theo Đinh Thùy Anh (2012) trong thơi gian gần đây, nhiêu tài liệu đã đưa ra khái

niệm vê rủi ro cho rằng cần xét đến măt trái của khái niệm này. John Raftery (1994) cho

rằng rủi ro co cả hai măt tich cực và tiêu cực, co thể đo lương được bằng xác suât xuât

hiện rủi ro nhân vơi mức đô thiệt hai hoăc lợi ich đat được do rủi ro gây ra.

Theo câm nang quản lý chât lượng áp dụng trong quản lý dự án (1997) noi ro

rằng theo tiêu chuân quốc tế, khái niệm rủi ro bao gồm cả hai khía canh tich cực và tiêu

cực. Câm nang hương dân quản lý và phân tich rủi ro dự án (RAMP) (1997) của Viện

ky thuật xây dựng Anh quốc cũng cho rằng rủi ro là môt hiểm hoa (hoăc cơ hôi) co thể

gây trơ ngai (hoăc tao điêu kiện thuận lợi) cho việc đat được mục tiêu cụ thể.

Theo Williams et al, (1998): Rủi ro là môt biến cố xảy ra vơi kết quả 2 măt

cả xâu và cả tốt.

C.Chapman and Sward (1999) cho rằng rủi ro co 2 măt và hậu quả của no

kho lương trươc được, no co thể mang lai tôn thât thiệt hai nhưng cũng co thể mang

lai lợi ich, cơ hôi đat được lợi nhuận cao hơn.

Theo Mulcahy (2003): Rủi ro được mô tả như bât kỳ sự thay đôi nào so vơi

mục tiêu, thông số ban đầu. No là các yếu tố không chăc chăn, không thể dự đoán.

Tât cả các hoat đông của con ngươi đêu chứa đựng các rủi ro. Các hoat đông hàng

ngày đêu liên quan đến các yếu tố không thể lương trươc, dự đoán được co thể

mang lai nhưng điêu tốt hoăc không tốt.

Câm nang hương dân của Viện quản lý dự án của hoc viện quản lý dự án

PMI (2015) cũng đinh nghia rủi ro là môt tình huống không chăc chăn khi xuât hiện

co thể tác đông tich cực hoăc tiêu cực đến mục tiêu của dự án, rủi ro của dự án bao

gồm nhưng hiểm hoa không đat được các mục tiêu dự án hoăc là cơ hôi hoàn thành

các mục tiêu này.

Câm nang vê các thuật ngư chuân vê quản lý rủi ro theo tiêu chuân Anh BSI-

PD ISO/IEC C73 (2002) đây là tiêu chuân của châu Âu đinh nghia rủi ro là sự kết

37

hợp giưa xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu quả tác đông của sự kiện đo, chu ý

rằng hậu quả co thể là tiêu cực hoăc tich cực. Đây là đinh nghia chuân vê rủi ro của

Viện quản lý rủi ro Anh IRM. Năm 2002 các tô chức chinh phủ tiến hành áp dụng

các phương pháp quản lý rủi ro, trong đo đinh nghia rủi ro là sự kiện hoăc đầu ra,

mang tinh chât cơ hôi tich cực hoăc hiểm hoa tiêu cực.

Năm 2002, Bô quốc phong My (MoD) đã cập nhật khái niệm rủi ro trong

website Hương dân vê quản lý rủi ro. Rủi ro được xem là sự kiện không chăc

chăn… được đinh nghia là sự kết hợp của xác suât xuât hiện môt sự kiện và hậu quả

của no tơi mục tiêu, chu ý rằng thuật ngư rủi ro thương được sử dụng phô biến để

chỉ các hậu quả tiêu cực và/hoăc tich cực.

Đoàn Thi Hồng Vân (2007) đưa ra quan niệm rủi ro là sự bât trăc co thể đo

lương, no co thể tao ra nhưng tôn thât, thiệt hai hoăc làm mât đi nhưng cơ hôi sinh lơi,

nhưng cũng co thể đưa đến nhưng lợi ich, cơ hôi thuận lợi trong kinh doanh.

Noi chung các quan điểm mơ rông đã bô sung thêm măt tich cực của rủi ro,

đồng thơi rủi ro co thể đo lương được.

d) Xu hướng tiêu chuân hóa định nghia về rủi ro

Du theo đinh nghia nào chăng nưa, thì bản chât của rủi ro trong doanh nghiệp

cũng là nhưng thiệt hai găn liên vơi khả năng hiểu biết, năm băt thông tin không đầy

đủ, chính xác, kip thơi của con ngươi trong hoat đông kinh doanh. Doanh nghiệp cần

nhận thức rằng, làm kinh doanh luôn luôn phải đối măt vơi rủi ro và cần coi rủi ro cũng

là đối tượng của hoat đông quản tri. Sau khi xem xét toàn bô các đinh nghia vê rủi ro

vơi 30 đinh nghia vơi 3 trương phái khác nhau: tiêu cực trung lập, mơ rông trong đo

vơi 12 đinh nghia tiêu cực, 8 đinh nghia trung lập và 10 đinh nghia mơ rông cho thây

không hoàn toàn co môt sự thống nhât vê việc sử dụng thuật ngư này. Theo Đinh Thuy

Anh (2012) thì khác khái niệm theo các trương phái mang tinh chât thơi gian. Trong

các tài liệu đầu tiên các chuyên gia co xu hương xem rủi ro mang tinh chât tiêu cực sau

đo môt số các chuyên gia đưa ra quan điểm trung lập và mơ rông hơn. Trươc năm

1997, tât cả các tài liệu xuât bản đưa ra các khái niệm vê rủi ro đêu theo khuynh hương

tiêu cực vơi các thuật ngư như mât mát nguy hiểm, hiểm hoa tôn thât… Vào thơi gian

này rủi ro được đinh nghia môt cách phô biến như sau: Rủi ro là nhưng sự kiện bât ngơ

hoăc điêu không chăc chăc co thể xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con ngươi, mang

lai nhưng thiệt hai mât mát, nguy hiểm, bât lợi hoăc các yếu tố liên quan đến nguy

38

hiểm, kho khăn cho con ngươi. Tuy nhiên ngày càng nhiêu chuyên gia, đăc biệt trong

linh vực quản lý rủi ro dự án, lai cho rằng quản lý rủi ro cần được xem xét trên cả hai

măt. Sau năm 1997 các tài liệu băt đầu đê cập đến khái niệm trung lập vê rủi ro, trong

đo hậu quả tác đông không được đê cập đến môt cách ro ràng nhưng no được ngầm

hiểu gồm cả 2 măt. Tư sau năm 2000 không co các tài liệu đến khái niệm rủi ro chỉ đơn

thuần là hiểm hoa. Rủi ro là sự kiện hoăc tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co thể

hoăc đưa lai các cơ hôi mơi trong quá trình đầu tư, kinh doanh hoăc dân đến cả mât

mát, thiệt hai, tôn thât. Như vây tư việc nhìn goc đô rủi ro là nhưng hiểm hoa thì theo

thơi gian được chuyển hương ngầm coi rủi ro mang tinh chât 2 măt và sau đo chuyển

dần sang quan điểm được công bố rông rãi cho đến ngày nay là rủi ro bao gồm cả hiểm

hoa và cơ hôi. Các nghiên cứu tương lai cần được xây dựng trên quan điểm này. Theo

đo PMI (2008) đinh nghia: Rủi ro là môt sự kiện xảy ra ngâu nhiên hoăc co điêu kiện

mà khi no xảy ra co thể ảnh hương tich cực hoăc tiêu cực đến it nhât môt trong các mục

tiêu như là chi phi, tiến đô, chât lượng và pham vi công việc.

Cũng đồng quan điểm vơi Đinh Thuy Anh (2012), tư việc nghiên cứu các công

trình trên thế giơi và ơ Việt Nam trong thơi gian qua, khái niệm rủi ro co thể được hiểu

như sau: Rủi ro là sự kiện/tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co thể hoăc đưa lai các

cơ hôi mơi trong quá trình đầu tư, kinh doanh hoăc dân đến các mât mát, thiệt hai, các

yếu tố này co thể xác đinh được. Môt đăc tinh cơ bản của rủi ro là khả năng co thể xác

đinh được vê xác suât xuât hiện hoăc mức đô rủi ro. Nhiêu ngươi hay nhầm lân giưa

khái niệm rủi ro (Risk) và khái niệm bât đinh (Uncertainty). Bât đinh phản ánh tình

huống trong đo không thể biết được xác suât xuât hiện của sự kiện. Khái niệm bât đinh

rông hơn, bao trum hơn khái niệm rủi ro. Rủi ro co khả năng đo lương được nhiêu hơn

và nhiêu số liệu thống kê hơn để đánh giá.

Tư khái niệm rủi ro như trên ta co khái niệm: Rủi ro của Tông thâu trong

viêc thưc hiên các hợp đồng EPCI dư án phát triển khai thác mỏ dâu khí là sư

kiên, tình huông bất ngờ mà khi xảy ra nó có thể gây ra hoặc có nguy cơ dân đến

khả năng không đạt được mục tiêu đặt ra về chi phí, tiến độ, chất lượng,

ATSKMT, mà hậu quả là những thiêt hại mất mát trong quá trình thưc hiên hợp

đồng làm ảnh hương đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh hương đến uy tín thậm

chí đến sư tồn tại và phát triển của Tông thâu; các sư kiên, tình huông này có thể

đo lường được…

39

3.1.1.2. Phân loại rủi ro

Co nhiêu cách khác nhau để phân loai rủi ro, co thể khái quát môt số cách

phân loai rủi ro trong doanh nghiệp và cũng là rủi ro của Tông thầu theo các tiêu chí

khác nhau trong bảng 2.1. Trong đo:

a) Theo sư tôn thất về tài chính

- Rủi ro co tôn thât vê tài chinh: Công ty bi tôn thât vê thu nhập, lợi nhuận...

và đo chinh là rủi ro co tôn thât vê tài chinh.

- Rủi ro không co tôn thât vê tài chinh: Sự mât dần uy tin, thương hiệu trên

thi trương.

b) Theo phạm vi ảnh hương của rủi ro

- Rủi ro căn bản: Là các rủi ro do các hiện tượng kinh tế, chinh tri, xã hôi

thay đôi tác đông bao trum lên môt vung rông lơn mà toàn xã hôi, nên kinh tế phải

gánh chiu.

- Rủi ro cá biệt: Là các rủi ro phát sinh tư môt số các hiện tượng cá biệt trong

xã hôi mà các cá nhân hoăc các doanh nghiệp, các nhà thầu riêng phải gánh chiu.

Bang 3.1. Phân loai rui ro cua nhà thâu

Theo sư tôn

thất tài chinh

Theo pham

vi anh hưởng

Theo kêt

qua tác đông

Theo nguyên nhân

1. Rủi ro co tôn

thât vê tài

chính

2. Rủi ro không

co tôn thât

vê tài chinh

1. Rủi ro căn

bản

2. Rủi ro cá

biệt

1. Rủi ro

thuần tuy

2. Rủi ro suy

đoán

1. Rủi ro do môi trương thiên

nhiên

2. Rủi ro do môi trương văn hoa

3. Rủi ro do môi trương xã hôi

4. Rủi ro do môi trương chinh tri

5. Rủi ro do môi trương pháp luật

6. Rủi ro do môi trương kinh tế

7. Rủi ro do môi trương hoat đông

của tô chức

8. Rủi ro do nhận thức của con ngươi.

c) Theo kết quả tác động của rủi ro

- Rủi ro thuần tuy (rủi ro chỉ co môt chiêu): Là rủi ro chỉ mang lai nhưng

hậu quả không co lợi hoăc tôn thât nên nhà thầu phải co giải pháp phong ngưa.

40

- Rủi ro suy đoán (rủi ro hai chiêu): Là rủi ro co thể mang lai tôn thât nhưng

cũng co thể mang lai lợi ich nên được ngươi ta châp nhận và coi đo là đông lực thuc

đây hoat đông kinh doanh.

d) Theo nguyên nhân gây nên rủi ro

- Rủi ro do môi trương thiên nhiên: Là nhưng rủi ro do các hiện tượng thiên

nhiên như đông đât, nui lửa, bão, lũ, sóng thần lơ đât, han hán, sương muối... gây ra.

- Rủi ro do môi trương văn hoa: Là nhưng rủi ro do sự thiếu hiểu biết vê

phong tục, tập quán, tin ngương, lối sống, nghệ thuật, đao đức... gây ra.

- Rủi ro do môi trương xã hôi: Sự thay đôi các chuân mực giá tri, hành vi của

con ngươi, câu truc xã hôi, các đinh chế... là môt nguồn rủi ro quan trong.

- Rủi ro do môi trương chinh tri: Môi trương chinh tri ôn đinh sẽ giảm thiểu

rât nhiêu rủi ro cho các doanh nghiệp. Khi co môt thể chế mơi ra đơi co thể làm đảo

lôn hoat đông của nhiêu doanh nghiệp, tô chức.

- Rủi ro do môi trương luật pháp: Luật pháp đảm bảo sự công bằng cho các

doanh nghiệp, chống lai sự canh tranh không lành manh. Nhưng xã hôi luôn phát

triển, nếu các chuân mực luật pháp không phu hợp vơi bươc tiến của xã hôi thì sẽ

gây ra nhiêu rủi ro. Ngược lai, nếu luật pháp thay đôi quá nhiêu, quá thương xuyên

cũng gây ra nhưng kho khăn rât lơn vơi các tô chức, cá nhân không năm vưng

nhưng thay đôi, không theo kip nhưng chuân mực mơi và cũng gây nên các rủi ro.

- Rủi ro do môi trương kinh tế: Mỗi hiện tượng diễn ra trong môi trương kinh

tế như tốc đô phát triển kinh tế, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lam phát... đêu ảnh

hương trực tiếp đến hoat đông của các doanh nghiệp gây nên nhưng rủi ro, bât ôn.

- Rủi ro do môi trương hoat đông của tô chức: Co thể xuât hiện dươi nhiêu

dang như: thiếu thông tin hoăc thông tin không chinh xác dân đến bi lưa đảo, máy

moc thiết bi găp sự cố, xảy ra tai nan lao đông, hoat đông quảng cáo khuyến mãi bi

sai sót, chinh sách tuyển dụng, sa thải nhân viên không phu hợp, sai lầm trong chiến

lược kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, thiếu đoàn kết nôi bô...

- Rủi ro do nhận thức của con ngươi: Môt khi nhận diện và phân tich không

đung thì tât yếu sẽ đưa ra kết luận sai và hành đông sai co thể sẽ gây ra nhưng rủi ro

nghiêm trong.

Trong thực tiễn con co thể căn cứ vào các tiêu thức khác để phân loai rủi

ro như theo ngành nghê, theo môi trương tác đông, theo khả năng kiểm soát...

Càng nhiêu tiêu thức phân loai càng cho phép nhận dang, hiểu ro đăc điểm của

41

các rủi ro mà đơi sống thực tế và hoat đông kinh doanh , hoat đông đầu tư phải

đối diện. Tuy nhiên tiêu thức nguyên nhân sẽ cho biết ro nguồn gốc gây nên rủi

ro để co thể tìm ra các giải pháp phong ngưa hưu hiệu nên thương được các nhà

quản tri quan tâm.

3.1.1.3. Quản trị rủi ro

3.1.1.3.1 Khái niêm

Thuật ngư quản tri rủi ro ra đơi cung thơi vơi thuật ngư rủi ro, liên quan

đến sản xuât kinh doanh vào nhưng năm 80 - 90 của thế ky 20 của nhiêu tác giả

khác nhau ơ My, Hà Lan, Đức, Pháp... được viết bằng tiếng Anh “Risk

management” vơi nhiêu cách nhìn nhận khác nhau. Hiện nay tât cả các chuyên

gia đêu công nhận mối quan hệ khăng khit giưa quản lý rủi ro và quản lý dự án.

Quản tri rủi ro tốt sẽ mang lai thành công cho dự án, quản tri rủi ro được đánh

giá thông qua việc đo lương tác đông của no tơi việc hoàn thành các mục tiêu

dự án, đối vơi Tông thầu là các mục tiêu đã được cam kết chăt chẽ trong hợp

đồng vơi chủ đầu tư không bao gồm các mục tiêu thông thương như tiến đô, chi

phi, chât lượng, ATSKMT mà con bao gồm nhiêu mục tiêu khác nưa như khả

năng canh tranh, uy tin thương hiệu, lợi ich doanh nghiệp, công ăn việc làm…

Theo Dvan Well - Stam(2004), quản tri rủi ro là toàn bô nhưng hoat đông và

phương thức nhằm mục đich đối pho vơi nhưng rủi ro để duy trì và kiểm soát

các vân đê trong doanh nghiệp và đơi sống [26].

Co quan niệm cho rằng, quản tri rủi ro đơn thuần là hoat đông mua bảo

hiểm. Tức là các doanh nghiệp san sẻ môt phần gánh năng rủi ro mà mình co

thể găp phải cho các doanh nghiệp khác thông qua các doanh nghiệp kinh

doanh bảo hiểm. Như vậy, quan niệm này chỉ phu hợp vơi các loai rủi ro co thể

phân tán được.

Theo Nguyễn Quang Thu, quản tri rủi ro là sự nhận dang, đo lương và

kiểm soát các loai rủi ro co thể đe doa các loai tài sản và thu nhập tư các dich

vụ chinh hay tư các hoat đông sản xuât kinh doanh chinh của môt ngành kinh

doanh hay môt doanh nghiệp sản xuât. Hay quá trình thực hiện kế hoach xử lý

rủi ro được goi là quản tri rủi ro [14].

Theo Đoàn Thi Hồng Vân (2007), quản tri rủi ro là quá trình tiếp cận rủi

ro môt cách khoa hoc, toàn diện và co hệ thống nhằm nhận dang, kiểm soát,

42

phong ngưa và giảm thiểu nhưng tôn thât, mât mát, nhưng ảnh hương bât lợi

của rủi ro [18].

Theo nhưng tài liệu uy tin như PMBOK (2014) cho rằng quản tri rủi ro là

môt quá trình bao gồm đưa ra kế hoach quản tri rủi ro, nhận dang, phân tich, xử

lý rủi ro để hoàn thành các mục tiêu dự án đăt ra, mục tiêu của quản tri rủi ro là

làm tăng khả năng và nhưng tác đông tich cực xảy ra đối vơi dự án, làm giảm

nhưng khả năng và tác đông tiêu cực đến dự án. Như vậy đinh nghia của

PMBOK đã bao hàm đầy đủ các goc đô của quản tri rủi ro.

Thompson and Perry (1992) cũng đã nhân manh rằng quản tri rủi ro

không phải là loai bỏ tât cả các rủi ro ra khỏi dự án mà là để đảm bảo rằng tât

cả các rủi ro được quản tri hiệu quả.

3.1.1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro

Quản lý rủi ro là môt quá trình bao gồm các nôi dung: Xác đinh rủi ro, đo

lương rủi ro, phân tich đánh giá rủi ro, kiểm soát phong ngưa rủi ro. Theo lý thuyết

quản tri rủi ro, quá trình quản tri rủi ro gồm 3 bươc theo bảng 3.3.

Bang 3.2. Quy trinh quan trị rui ro

1. NHẬN

DẠNG

RỦI RO

Tôn thât hay

hư hỏng tài sản

Tôn thât thu

nhập hay tăng

chi phí

Trách nhiệm pháp lý

đối vơi ngươi khác

Chết, tai nan,

thương tật của

ngươi lao đông

Nhận dang rui ro, đánh giá tôn thất tiêm năng

2. ĐO

LƯỜNG

RỦI RO

Tần số xuât hiện, số lượng dự tinh

và tông số thiệt hai nhỏ

Mức đô tôn thât, số lượng dự tinh và tông

số thiệt hai lơn

Lưa chon phương pháp xử lý tôn thất rui ro

3. KIỂM

SOÁT

RỦI RO

Loai trư

rủi ro

Phòng

ngưa

rủi ro

Tối thiểu

hoá tôn

thât rủi ro

Chuyển

giao rủi

ro

Lưu giư

rủi ro

Phối

hợp

rủi ro

Đa dang rủi

ro

a) Bước 1: Nhận dạng rủi ro

a1) Phương pháp đoc báo cáo tài chinh

Bằng việc phân tich các khoản mục trong bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo

kết quả kinh doanh, theo doi các chứng tư co thể nhận dang được các rủi ro vê tài

sản, trách nhiệm pháp lý và nhân sự hiện hưu của môt tô chức.

43

a2) Phương pháp sơ đồ

Trươc hết ngươi ta lập môt sơ đồ hay môt loat các sơ đồ mô tả các hoat đông

của môt tô chức, băt đầu tư các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoat đông và kết thuc là

các sản phâm cung ứng cho khách hàng. Sau đo liệt kê các rủi ro tiêm năng mà tô

chức co nguy cơ phải đối măt theo tưng công đoan sản xuât và tưng loai rủi ro.

a3) Phương pháp thanh tra hiện trương

Bằng nhưng quan sát và nhận xét thực tế vê tông thế bố tri măt bằng, vê các

hoat đông sản xuât dân đến nhưng rủi ro hiện hưu, nhà quản tri rủi ro co thể nhận

dang được nhưng nguy cơ rủi ro của tô chức. Các nghiên cứu cần thực hiện theo

phương pháp này gồm: Vi tri đia lý, sơ đồ măt bằng tô chức hoat đông: khu vực sản

xuât, kho, phong nghiệp vụ, lối đi, đương vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hoá...

vân đê an ninh khu vực, môi trương xung quanh...

a4) Phương pháp hợp tác vơi các bô phận chức năng trong tô chức

Nhà quản tri rủi ro cần phải thương xuyên giao tiếp và hợp tác vơi các bô

phận nghiệp vụ khác trong tô chức để năm băt tình hình và nhận dang nhưng nguy

cơ rủi ro mơi. Việc nhận dang được nhiêu hay it rủi ro tiêm năng phụ thuôc vào sự

quan hệ hợp tác của các nhà quản tri rủi ro vơi nhà quản tri khác.

a5) Phương pháp thông qua tư vân

Thông qua các câu hỏi đăt ra và các câu trả lơi, các lơi dự báo của các nhà tư

vân (chuyên viên kế toán, kiểm toán được công ty thuê, các luật sư của công ty, các

cô đông hoăc chủ nợ...), nhà quản tri rủi ro co thể năm băt thêm được nhưng thông

tin cần thiết vê nguy cơ rủi ro đối vơi tô chức tư các nguồn thông tin bên ngoài hoăc

các thông tin ho không nhận biết được.

a6) Phương pháp phân tich hợp đồng

Các hợp đồng kinh tế luôn bi vi pham dân đến rủi ro pháp lý và rủi ro khác.

Ngươi thực hiện hợp đồng cần chu ý kiểm soát tưng điêu khoản trong hợp đồng để

tránh nhưng sai sot dân đến kiện tụng hoăc tranh châp.

a7) Phương pháp nghiên cứu số liệu thống kê

Nhà quản tri rủi ro co thể tham khảo các hồ sơ lưu trư vê các tôn thât qua các

biến cố rủi ro đã xảy ra trong tô chức. Các thông tin trong quá khứ cho phép phân

tich tôn thât theo nguyên nhân, vi tri, mức đô và các biến số khác co liên quan đến

rủi ro tiêm năng.

44

b) Bước 2: Đo lường rủi ro

Mục đich của đo lương rủi ro nhằm biết được nguồn gốc rủi ro và đánh giá

tác đông của rủi ro; Để tinh các chi phi giảm thiểu rủi ro và các khoản bồi thương

tôn thât và cuối cung chinh là để kiểm soát các loai rủi ro và tôn thât.

Để đo lương rủi ro ngươi ta co thể dung các phương pháp sau:

b1) Phương pháp đo lương rủi ro theo thang đo ảnh hương

Theo phương pháp này, đo lương rủi ro mang tinh đinh tinh qua các bươc:

- Sử dụng thang đo ảnh hương, thang đo khả năng xảy ra và săp xếp ưu tiên

các rủi ro.

- Sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá các rủi ro co thể xảy ra.

- Xác đinh các rủi ro cần được ưu tiên kiểm soát và tài trợ khi cần thiết.

* Thang đo ảnh hương: bao gồm nhiêu bậc khác nhau, được chia theo mức

đô ảnh hương tiêm năng của rủi ro, được trình bày như vi dụ sau:

Bang 3.3. Thang đo anh hưởng

Đánh giá Ảnh hưởng tiêm năng

Nghiêm trong Tât cả các mục tiêu đêu không đat

Nhiêu Hầu hết các mục tiêu đêu bi ảnh hương

Trung bình Môt số chỉ tiêu bi ảnh hương, cần co sự nỗ lực để điêu chỉnh

Ít Cần it nỗ lực để điêu chỉnh các chỉ tiêu

Không đáng kể Anh hương rât nhỏ, điêu chỉnh bình thương

Dựa vào thang đo ảnh hương, nhà quản tri phải nhận dang được các sự cố rủi

ro co thể xảy ra trong hoat đông, đánh giá sự cố nào là nghiêm trong, bình thương

hoăc ảnh hương không đáng kể để co quyết đinh xử lý rủi ro hiệu quả nhât.

*Thang đo khả năng xảy ra: được chia thành nhiêu bậc khác nhau theo xác

suât co thể xảy ra sự cố, được trình bày như vi dụ sau:

Bang 3.4. Thang đo kha năng xay ra

Đánh giá Xác suất

Hầu như chăc chăn xảy ra Co thể xảy ra nhiêu lần trong 1 năm

Dễ xảy ra Co thể xảy ra môt lần trong 1 năm

Co thể xảy ra Co thể xảy ra trong thơi gian 5 năm

Kho xảy ra Co thể xảy ra trong thơi gian 5 - 10 năm

Hiếm khi xảy ra Co thể xảy ra sau 10 năm

45

Tư thang đo khả năng xảy ra trên, doanh nghiệp xác đinh các sự cố rủi ro co

thể xảy ra trong hoat đông của doanh nghiệp sẽ ơ bậc nào.

Kết hợp thang đo ảnh hương và thang đo khả năng xảy ra trên cung môt bảng

rồi săp xếp thứ tự ưu tiên trong bảng 3.6

Bang 3.5. Bang sắp xêp thư tư ưu tiên quan tâm các rui ro

ẢNH

HƯƠNG

XÁC SUẤT

Không

đáng kê Ít

Trung

bình Nhiêu

Nghiêm

trong

Hiêm khi xảy ra Thâp Thâp Thâp Trung

bình

Trung

bình

Khó xảy ra Thâp Thâp Trung

bình

Trung

bình Cao

Có thể xảy ra Thâp Trung

bình

Trung

bình Cao Cao

Dễ xảy ra Thâp Trung

bình

Trung

bình Cao Cao

Hâu như chăc chăn

xảy ra

Trung

bình

Trung

bình Cao Cao Cao

Hậu quả rủi ro được chia thành 3 bậc: thâp, trung bình và cao trên cơ sơ kết

hợp ảnh hương của rủi ro và xác suât xảy ra rủi ro, co thể chia làm 3 vung như sau:

Vung được quan tâm chăt chẽ, sử dụng các giải pháp quản tri rủi ro tich

cực

Vung được quan tâm trung bình, sử dụng các giải pháp quản tri rủi ro theo

tình huống

Vung được quan tâm it, không cần đến các giải pháp quản tri rủi ro

46

b2) Phương pháp đo lương rủi ro theo phân tich xác suât

* Các nguyên tăc xác suât trong phân tich rủi ro:

Đô chăc chăn được thể hiện bằng ty lệ xác suât thay đôi tư 0 đến 1; P = 1 tức

là 100% chăc chăn và P = 0 tức 0% chăc chăn.

Lý thuyết xác suât đưa ra 4 nguyên tăc cơ bản co thể xem xét khi chung ta

tiến hành phân tich khả năng xảy ra và phân tich rủi ro cho 1 hiện tượng

Nguyên tăc 1: Xác suât của môt xuât hiện hay sự kiện bằng vơi 1 trư đi rủi ro

cho sự kiện này không xảy ra:

Pprob= 1 - Prisk (3.1)

Nguyên tăc 2: Xác suât đồng thơi xảy ra của vài sự kiện đôc lập liên quan vơi

nhau là tich của các xác suât đôc lập (quy tăc nhân)

P = Pa x Pb x Pc x Pd (3.2)

Nguyên tăc này được sử dụng khi chung ta tinh xác suât cho các sự kiện đôc

lập và nằm trong chuỗi để hình thành nên sự kiện cuối cung cần tinh toán.

Nguyên tăc 3: Khuynh hương xuât hiện của các sự kiện chon loc mà co sự

tương tác lân nhau thì xác suât của sự xuât hiện của it nhât môt sự kiện là tương

đương vơi tông xác suât của tưng sự kiện đôc lập

P = Pa + Pb (3.3)

Nguyên tăc 3 được sử dụng khi xem xét kết quả thay thế nhau của môt vài sự

kiện. Nguyên tăc 3 cũng được sử dụng khi tiến hành xây dựng cây quyết đinh mà ơ

đo tông của tât cả các kết quả co thể xảy ra là tương đương vơi 1.

Nguyên tăc 4: Xác suât của 1 hoăc cả 2 sự kiện đôc lập co thể được xác đinh bằng

việc tinh rủi ro mà không sự kiện này thì là sự kiện kia sẽ xuât hiện (Quy tăc kết hợp)

1- P = (1 - Pa) x (1 - Pb) (3.4)

* Các đai lượng đăc trưng của phân phối xác suât được áp dụng rông rãi

trong đánh giá kinh tế:

+ Kỳ vong (Giá tri trung bình)

Môt thuôc tinh quan trong của phân phối xác suât là kỳ vong (giá tri trung

bình - Mean). Mean là giá tri trung bình gia quyên của các khả năng co thể xảy ra.

Mean cũng co thể hiểu là giá tri mong đợi EV (Expected Value).

+ Đô lệch chuân

47

Môt thuôc tinh quan trong khác của phân phối xác suât là đô lệch chuân. Đô

lệch chuân là đai lượng đăc trưng cho mức đô tập trung quanh kỳ vong EV của các

giá tri của các khả năng.

pEVX )(2 và pEVX )(

(3.5)

Đô lệch chuân là chỉ tiêu quan trong của phân phối xác suât vì no chỉ ra mức

đô của các biến cố co thể xảy ra. Thực tế cho thây co nhiêu phân phối xác suât co

cung giá tri kỳ vong song đô lệch chuân không như nhau. Do đo để lựa chon

phương án co mức đô biến cố thâp ngươi ta dung chỉ tiêu đô lệch chuân. Hàm phân

phối nào co đô lệch chuân thâp thì khả năng xảy ra biến cố thâp và ngược lai.

* Các hàm phân phối xác xuât thông dụng

Trong phân phối xác suât, co 2 hình thức phân phối chinh là: Phân phối rơi

rac (discrete) và phân phối liên tục (continuous). Co nhiêu loai phân phối khác

nhau: Như phân phối nhi thức, phân phối chuân, phân phối tam giác...

+ Phân phối nhi thức

- Đăc điểm của phân phối nhi thức: là xác suât thành công của biến cố phải

không thay đôi trong các lần thử.

Hình 3.1. Bang phân phối nhị phân vơi (n=5, P=0.5)

- Điêu kiện áp dụng của phân phối nhi thức [30].:

• Mỗi phép thử chỉ co thể co 2 kết quả

• Kết quả của các phép thử đôc lập

• Khả năng xảy ra của các kết quả không thay đôi theo phép thử

48

+ Phân phối chuân (mean, standard deviation)

- Đăc điểm của phân phối chuân: Phân phối chuân được đăc trưng bơi 2 giá

tri: giá tri Mean (trung bình) và giá tri lệch chuân

Hình 3.2. Phân phối chuẩn (2, 10)

Trong tât cả các phân phối xác suât, phân phối chuân là dang phân phối được

coi là hưu ich nhât. Phân phối chuân là môt hàm phân phối liên tục. Co nhiêu hiện

tượng tự nhiên hoăc xã hôi tuân theo phân phối chuân hoăc gần như chuân, do vậy

co rât nhiêu đai lượng được giả thiết là tuân theo phân phối chuân, nhât là khi mâu

tương đối lơn.

- Điêu kiện áp dụng của phân phối chuân:

• Cho biết giá tri của biến thương xảy ra nhât (giá tri trung bình của phân phối)

• Biến cố co thể lây giá tri xung quanh giá tri trung bình vơi xác suât như nhau

• Biến thương lây giá tri xung quanh giá tri trung bình vơi đô lệch chuân là

+ Phân phối tam giác (minimum, most likely, maximum)

- Đăc điểm của phân phối tam giác: Hàm phân phối được đăc trưng bơi 3 giá

tri: Giá trinh nhỏ nhât, giá tri kỳ vong, giá tri lơn nhât.

Phân phối tam giác được sử dụng rât phô biến trong thực tế. Trương hợp

phân phối tam giác kết hợp vơi phân phối rơi rac cũng rât phô biến và được minh

hoa dươi đây.

- Điêu kiện áp dụng:

• Giá tri nhỏ nhât, min, cố đinh

49

• Giá tri lơn nhât, max, cố đinh

• Giá tri thương xảy ra nhât (mode) nằm giưa giá tri min và max tao thành

dang tam giác cho thây các giá tri của biến thương xảy ra ơ gần giá tri mode hơn là

ơ hai đầu.

Hình 3.3. Phân Phối tam giác vơi giá trị (-10, 0, 10)

b3) Phương pháp đo lương rủi ro theo ươc lượng trực tiếp phân phối tần suât

của tông tôn thât

Để ươc lượng trực tiếp phân phối tần suât của tông tôn thât, doanh nghiệp

cần xác đinh tông chi phi tôn thât của mình trong môt thơi gian. Sau đo tiến hành

phân khoảng các giá tri khả năng của chi phi này và tiến hành đếm các giá tri tôn

thât thực tế các năm ứng vơi tưng khoảng. Tư đo, co thể xây dựng phân phối tần

suât của tông chi phi tôn thât hay noi cách khác ta đo được các mức tôn thât xảy ra

và khả năng xảy ra các mức đo như thế nào.

b4) Phương pháp đo lương rủi ro theo ươc lượng gián tiếp phân phối xác suât

của tông tôn thât

Nhiêu doanh nghiệp không co khả năng ươc lượng trực tiếp phân phối của

tông tôn thât vì sự hiện diện của các rủi ro là quá nhỏ đồng thơi quy mô sản xuât,

giá tri tài sản của doanh nghiệp luôn biến đông, thi trương luôn co hiện tượng lam

phát theo thơi gian... Trong trương hợp này sẽ ươc lượng gián tiếp phân phối tần

suât của tông tôn thât qua các bươc sau:

- Tinh tần suât xuât hiện rủi ro co hiệu chỉnh theo giá tri tài sản (hoăc quy mô

sản xuât hoăc hoăc số lượng công nhân...) khi xảy ra rủi ro.

50

Khi giá tri tài sản (hoăc quy mô sản xuât hoăc hoăc số lượng công nhân...)

của doanh nghiệp tăng thì khả năng xảy ra rủi ro cũng tăng theo. Vì vậy, tiến hành

tinh tần suât xuât hiện rủi ro co hiệu chỉnh theo công thức:

(3.6)

Trong đo:

Fo, i: Số lần xuât hiện rủi ro tai năm i đã hiệu chỉnh

Fr, i: Số lần xuât hiện rủi ro tai năm i

Vi, Vo: Lần lượt là giá tri tài sản (hoăc quy mô sản xuât hoăc hoăc số lượng

công nhân...) tai năm i và năm chon làm gốc.

- Tinh giá tri thực của các tôn thât theo măt bằng năm gốc bằng cách hiệu

chỉnh giá tri tôn thât phát sinh trong các năm qua chỉ số giá theo công thức:

(3.7)

Trong đo:

Go, i: Giá tri thực của tôn thât tai năm i (đã hiệu chỉnh)

Gr, i: Giá tri tôn thât tai năm i

Vi, Vo: Lần lượt là chỉ số giá tai năm i và năm chon làm gốc.

- Lập bảng phân phối tần suât dựa trên số lần xuât hiện rủi ro và giá tri tôn

thât đã hiệu chỉnh trên cơ sơ chia khoảng giá tri tôn thât và đếm số lần xuât hiện giá

tri tôn thât tương ứng.

c) Bước 3: Kiểm soát rủi ro

c1) Kiểm soát, phong ngưa rủi ro:

Mỗi tô chức co thể găp nhưng loai rủi ro khác nhau và tuỳ thuôc vào hoàn

cảnh cụ thể mà ho cũng co nhưng cách khác nhau để kiểm soát rủi ro nhằm đat mục

đich ngăn ngưa hoăc tối thiểu hoá tôn thât, song nhìn chung co thể khái quát hoat

đông kiểm soát rủi ro gồm các nhom sau:

+ Khi chưa xảy ra rủi ro: Né tránh rủi ro, Ngăn ngưa rủi ro

+ Khi xảy ra rủi ro: Giảm thiểu tôn thât hiện hưu; Phối hợp rủi ro; Chuyển

giao rủi ro; Lưu giư rủi ro; Đa dang rủi ro.

c2) Né tránh rủi ro:

i

iriV

VxFF 0

,,0

i

iriV

VxGG 0

,,0

51

Là việc né tránh nhưng hoat đông hoăc nhưng nguyên nhân làm phát sinh tôn

thât. Để né tránh rủi ro co thể dung môt trong hai cách sau:

+ Chủ đông né tránh tư trươc khi rủi ro xảy ra bằng cách ngưng nhưng hoat

đông co nguy cơ rủi ro cao.

+ Né tránh bằng cách loai bỏ nhưng nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình

hoat đông.

Quyết đinh né tránh rủi ro phải được thực hiện trên cơ sơ kế hoach của môt dự

án đầu tư kinh doanh. Khi nhận dang, đánh giá và né tránh các rủi ro của dự án sẽ

làm cho dự án kém khả thi hơn thậm chi phải ngưng hoat đông. Như vậy nhưng

quyết đinh kiểu này thương phải trả giá khá đăt.

c3) Ngăn ngưa rủi ro:

Các giải pháp hương vào môi trương gây nên rủi ro

Môi trương gây nên rủi ro gồm nhiêu loai như môi trương chinh tri, văn hoa,

pháp luật, công nghệ, tự nhiên, xã hôi... Để ngăn ngưa rủi ro cần tìm hiểu và năm

băt được đăc điểm, quy luật vận đông, xu hương... của môi trương để đưa ra các

giải pháp thích ứng để tồn tai.

Các giải pháp hương vào chinh mối nguy hiểm gây nên rủi ro

Bằng cách sử dụng các ky thuật khác nhau co thể làm thay đôi rủi ro, do đo

khả năng xuât hiện rủi ro sẽ giảm bơt, như: sử dụng các chât thay thế bảo đảm, giơi

han, ngăn ngưa năng lượng thoát ra trong quá trình hoat đông gây nguy hiểm.

c4) Giảm thiểu tôn thât khi rủi ro xuât hiện:

Để giảm thiểu thiệt hai, mât mát do rủi ro mang lai, cần sử dụng các giải

pháp khác nhau:

*Chuyển giao rủi ro: Được thực hiện bằng 2 cách:

- Chuyển giao tài sản hoăc hoat đông co rủi ro cho ngươi khác (con goi là

phân tán rủi ro) như kêu goi nhiêu ngươi tham gia gop vốn vào doanh nghiệp hoăc

chuyển nhượng lai môt phần giá tri doanh nghiệp cho ngươi khác.

- Chuyển rủi ro thông qua con đương ký hợp đồng, trong đo quy đinh chỉ

chuyển giao rủi ro mà không chuyển giao tài sản cho ngươi nhận rủi ro. Thương

hình thức này được thực hiện dươi hình thức mua bảo hiểm của các công ty bảo

hiểm như mua bảo hiểm hàng hoá, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con ngươi.

* Phối hợp rủi ro:

52

Phương pháp này đôi khi con được hiểu là phương pháp tự bảo hiểm của

các công ty co rủi ro như nhau, bằng cách gop chung tiên bảo hiểm của môt số lơn

các rủi ro tương tự. Tiên này được dung để tài trợ cho các tôn thât của các thành

viên khi xảy ra rủi ro.

* Đa dang rủi ro:

Đây cũng là môt dang của phân tán rủi ro, bằng cách doanh nghiệp không tập

trung kinh doanh vào nhưng linh vực duy nhât mà ho thực hiện đa dang hoá thi

trương, đa dang hoá măt hàng sản xuât, đa dang hoa khách hàng... Cách làm này giúp

cho doanh nghiệp khi găp rủi ro tôn thât ơ thi trương, măt hàng hoăc khách hàng này

sẽ được cứu vơt tôn thât bằng các thi trương, măt hàng hoăc khách hàng khác.

* Phương pháp chuyển giao rủi ro - Bảo hiểm

Là hình thức chuyển giao tài trợ rủi ro, trong đo doanh nghiệp tiến hành mua

bảo hiểm toàn phần hoăc bảo hiểm bán toàn phần ơ các công ty bảo hiểm. Việc

quyết đinh hình thức mua bảo hiểm tuỳ thuôc vào mức đô rủi ro và kỳ vong của đô

thoả dụng mà mỗi doanh nghiệp dự tinh. Luc này giá tri tài sản thực hoăc lợi ich

thực co thể thu được của doanh nghiệp được hiểu là bi san sẻ nên đã giảm đi nhưng

tinh an toàn được tăng lên vì các công ty bảo hiểm châp nhận gánh vác phần tôn

thât tài chinh khi co rủi ro xuât hiện. Nguồn hình thành để mua bảo hiểm rủi ro

thương là tư chi phi hoat đông ôn đinh hàng năm.

Trên đây là nhưng bươc cơ bản trong quản tri rủi ro, khi giải quyết các bươc

của quy trình quản tri rủi ro này, nhiêu tài liệu đã đưa ra phương pháp quản tri rủi ro

theo sơ đồ cây quyết đinh.

Quá trình phân tich cây quyết đinh thể hiện trong sơ đồ sau:

Hình 3.4. Chu trinh đưa ra quyêt định

(Nguồn: After Haward)

53

- Nguyên tăc xây dựng cây quyết đinh: Quá trình xây dựng cây quyết đinh

được băt đầu đi tư gốc đến ngon và các loai nut trong môt sơ đồ cây quyết đinh là:

Điểm quyết đinh Điểm ra quyết đinh được mô tả bằng hình vuông. Các

cành xuât phát tư điểm quyết đinh là các tình huống lựa chon. Tai đây nhà quản lý

phải chon môt trong các phương án vơi chuỗi các khả năng khác nhau.

Điểm lựa chon Điểm lựa chon được mô tả bằng hình tron. Các cành

xuât phát tư điểm nut này phản ánh các khả năng co thể xảy ra và no không chiu sự

chi phối của ngươi ra quyết đinh.

Nut điểm cuối (Payoff) , cho phép tinh kết quả cuối cung của môt nhánh

sơ đồ cây. Chỉ co điểm cuối trong mỗi sơ đồ.

- Nguyên tăc phân tich cây quyết đinh:

Quá trình phân tich cây quyết đinh được băt đầu đi tư ngon cây vê gốc cây

(hay tư phải qua trái) theo nguyên tăc sau:

Phân tich điểm nut lựa chon (vong tron). Tai điểm nut tron tinh các giá tri dự

đoán bằng cách nhân xác suât trên tưng nhánh xuât phát tư nut đo vơi mức lợi

nhuận ghi ơ tận cung của nhánh. Sau đo công tât cả các kết quả tinh được của các

nhánh xuât phát tư nut này và ghi vào nut tron.

Phân tich điểm nut quyết đinh. Lựa chon giá tri kết quả lơn nhât trong số tât

cả các giá tri của các cành xuât phát tư điểm nut này đăt vào ô vuông và loai bỏ các

cành con lai bằng việc đánh dâu hai gach nhỏ trên tưng cành.

Vi dụ minh hoa cho cây quyết đinh cho đâu thầu:

TRUE dự thầu

-$7,500 $2,900

40.0% 32.0%

$20,000 $12,500

80.0% Thắng thầu

$0 $500

60.0% 48.0%

$0 -$7,500

TRUE Đánh giá với các nhà thầu khác

$0 $2,900

20.0% 20.0%

$20,000 $12,500

dự thầu

$2,900Cây Quyết Ðịnh cho Ðấu Thầu

Tiếp tục

170000

No

Yes

Yes

No

Hình 3.5. Cây quyêt định cho đấu thâu

Phương pháp này cho nhà quản tri môt bức tranh ro ràng vê các hệ quả co thể

xảy ra của nhưng quyết đinh mà nhà thầu đang phải đối măt. Nhà thầu co thể sử

54

dụng nhưng thông tin này để xem xét giải pháp để kiểm soát rủi ro hoăc để quyết

đinh rằng nhưng lợi ich tiêm năng co tương xứng vơi rủi ro hay không. Tuy nhiên,

phương pháp co nhược điểm: Đoi hỏi ươc tinh xác suât; co thể đoi hỏi nhiêu thơi

gian và chi phí, phụ thuôc vào quy mô và mức đô linh hoat của tưng trương hợp.

3.1.2 Thiệt hai va phân loai thiệt hai do rủi ro gây ra

3.1.2.1. Khái niêm về thiêt hại

Thiệt hai do rủi ro gây ra trong kinh doanh là toàn bô các tôn thât hưu hình và

vô hình co hậu quả chung là làm tăng chi phi, giảm thu nhập và giảm lợi nhuận, dân

đến làm giảm hiệu quả hoat đông kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối vơi các nhà Tông thầu, thiệt hai chinh là các tôn thât hưu hình và vô

hình làm cho ho không đat được các mục tiêu cam kết trong các hợp đồng đã ký vơi

chủ đầu tư.

Trình tự xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra co thể gồm các bươc

như sau:

- Thứ nhât, xác đinh và lượng hoa các thiệt hai do rủi ro gây ra.

- Thứ hai, lựa chon phương pháp tinh toán giá tri phu hợp vơi tưng loai thiệt hai.

- Thứ ba, tiến hành tinh toán giá tri của tưng loai thiệt hai.

- Thứ tư, tông hợp giá tri của tât cả các loai thiệt hai do rủi ro gây ra.

Sau đây sẽ đê cập môt số vân đê chinh trong tưng bươc nêu trên.

3.1.2.2. Phân loại thiêt hai

Co thể phân loai các thiệt hai do rủi ro theo các nhom như sau:

- Nhom các thiệt hai vê ngươi:

- Nhom các thiệt hai vê tài sản (vật chât).

- Nhom các thiệt hai vê tài chinh (tiên).

- Nhom các thiệt hai vê ngưng sản xuât.

- Nhóm các thiệt hai vê xã hôi.

- Nhom các thiệt hai vê môi trương.

- Nhom các thiệt hai liên quan đến uy tin và tương lai của doanh nghiệp.

Các loai thiệt hai nêu trên co thể phát sinh trong doanh nghiệp, khi đo goi là

thiệt hai trực tiếp, hoăc phát sinh bên ngoài doanh nghiệp, khi đo goi là thiệt hai

gián tiếp. Cần chu ý khái niệm bên trong, bên ngoài doanh nghiệp chỉ là tương đối

và không phải thuần tuý theo pham vi không gian (ranh giơi) mà cả các pham vi

55

khác, chăng han pham vi trách nhiệm quản lý, quyên sơ hưu, v.v. Thông thương,

doanh nghiệp chỉ hach toán các thiệt hai trực tiếp vào chi phi kinh doanh hoăc trư

vào lợi nhuận của mình; con thiệt hai gián tiếp do xã hôi gánh chiu.

Trên cơ sơ phân loai các thiệt hai nêu trên, căn cứ vào kinh nghiệm thực tế của

trong và ngoài doanh nghiệp liệt kê tât cả các thiệt hai cụ thể co thể xảy ra trong

tưng nhom thiệt hai.

Trong nhom thiệt hai vê ngươi, các thiệt hai cụ thể co thể là:

- Chết ngươi;

- Bi bệnh nghê nghiệp, trong đo lai cụ thể hoa các bệnh nghê nghiệp co thể

măc phải;

- Bi thương, trong đo co thể cụ thể hoa các dang bi thương thương găp và

theo mức đô năng nhẹ.

- Các thiệt hai khác vê ngươi.

Trong nhom các thiệt hai vê ngưng sản xuât, các thiệt hai cụ thể co thể là:

- Thiệt hai vê khối lượng sản phâm không sản xuât, tiêu thụ được;

- Thiệt hai vê khối lượng sản phâm hỏng do ngưng sản xuât đôt xuât;

- Thiệt hai vê chi phi khăc phục ngưng sản xuât;

- Thiệt hai vê các chi phi không co sản phâm trong thơi gian ngưng sản xuât;

- Thiệt hai vê chi phi bồi thương do ngưng sản xuât, tiêu thụ;

- Thiệt hai vê bi căt hợp đồng hoăc bi giảm thi phần; v.v.

Tương tự, các nhom thiệt hai khác cũng làm như vậy. Cần chu ý môt số rủi ro

co thể gây ra nhiêu loai thiệt hai và ngược lai nhiêu loai rủi ro co thể gây ra cung

môt loai thiệt hai. Khi đo ta sẽ co được danh mục tham chiếu tât cả các thiệt hai co

thể xảy ra trong tưng nhom thiệt hai do rủi ro gây ra. Mỗi khi lập kế hoach quản tri

rủi ro, căn cứ vào danh mục tham chiếu nêu trên mà lần lượt xem xét xác đinh,

lượng hoa các thiệt hai cụ thể do rủi ro gây ra hoăc co thể gây ra.

3.1.2.3. Lưa chon phương pháp xác định giá trị thiêt hại kinh tế do rủi ro gây ra

Co 2 nhom phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai:

1) Nhom các phương pháp trực tiếp:

Giá trị thiêt hại = Lượng thiêt hại x Đơn giá một đơn vị của đôi tượng thiêt hại

Nhom phương pháp này áp dụng đối vơi các loai thiệt hai co thể lượng hoa

được mức đô thiệt hai vê vật chât và xác đinh được đơn giá của chung. Vi dụ như

thiệt hai vê tài sản, vê ngưng sản xuât, vê tài chinh, v.v. Điêu quan trong ơ đây là

56

lượng hoa chuân xác khối lượng thiệt hai và xác đinh đung đăn đơn giá của đối

tượng thiệt hai.

2) Nhom các phương pháp gián tiếp:

Ap dụng đối vơi các loai thiệt hai không thể áp dụng phương pháp tinh trực tiếp

giá tri thiệt hai của chung mà phải thông qua các đai lượng hoăc cách tiếp cận khác

co liên quan đến chung, vi dụ môt số trương hợp thiệt hai vê ngươi, vê xã hôi, vê

môi trương, vê uy tin của doanh nghiệp, v.v.

Nhom phương pháp gián tiếp rât đa dang, phong phu. Hơn nưa, môt loai thiệt

hai co thể co nhiêu phương pháp xác đinh giá tri của no. Vân đê quan trong ơ đây là

đê xuât và lựa chon được phương pháp thich hợp nhât để xác đinh nhằm đảm bảo

tinh chinh xác của kết quả tinh toán. Vì môt rủi ro co thể gây ra nhiêu loai thiệt hai,

do vậy trong thực tế thương phải sử dụng hỗn hợp cả phương pháp trực tiếp và gián

tiếp để xác đinh giá tri của các loai thiệt hai do môt rủi ro nào đo gây ra.

Sau đây giơi thiệu khái quát môt số phương pháp gián tiếp xác đinh giá tri

thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra.

• Phương pháp xác định giá trị thiêt hại về người:

- Đối vơi trương hợp chết ngươi: Gồm co "giá tri mang ngươi" và các chi phi

liên quan đến việc xử lý ngươi chết.

Nguyên tăc chung là không thể châp nhận loai rủi ro gây chết ngươi, do đo

cần phải tránh loai rủi ro này. Tuy nhiên, trong thực tế do nhiêu nguyên nhân nên

vân phải châp nhận co điêu kiện loai rủi ro này và việc chết ngươi vân xảy ra. Mang

ngươi là vô giá, không thể tinh được bằng tiên. Song để phục vụ cho quản tri rủi ro

noi chung và xác đinh giá tri bồi thương khi co thiệt hai chết ngươi noi riêng ngươi

ta vân phải xác đinh giá tri "mang ngươi". Đây là vân đê hết sức phức tap và nhay

cảm. Thông thương co thể lây bằng giá tri bồi thương sinh mang do nhà nươc quy

đinh (nếu co) hoăc mức bồi thương sinh mang của các hãng bảo hiểm. Các chi phí

liên quan đến việc xử lý ngươi chết gồm co: chi phi mai táng (trực tiếp và gián tiếp),

chi phi hỗ trợ con cái và gia đình ngươi chết, v.v.

- Đối vơi trương hợp bi bệnh nghê nghiệp và bi thương tật: bao gồm: (1) các

chi phi liên quan trực tiếp đến ngươi bệnh, ngươi bi thương như chi phi khám chưa

bệnh, chi phi chăm soc sức khỏe và các thiệt hai vê lao đông trong quá trình chưa

bệnh, chưa vết thương; (2) chi phi hỗ trợ gia đình ngươi bệnh, ngươi bi thương và

57

(3) các chi phi, thiệt hai của nhưng ngươi khác (không phải cán bô, nhân viên của

cơ sơ y tế) phải trông nom, chăm soc ngươi bệnh, ngươi bi thương.

• Các phương pháp xác định giá trị thiêt hại về môi trường:

- Phương pháp so sánh năng suât, sản lượng: là phương pháp rât thông dụng.

Thông thương sự ô nhiễm làm giảm năng suât và sản lượng thu hoach, chứ không

làm mât toàn bô mua màng. Để ươc lượng thiệt hai kinh tế do suy giảm chât lượng

các thành phần môi trương cần tiến hành các nghiên cứu và phân tich kinh tế dựa

trên các mâu điển hình. Thiệt hai kinh tế do ô nhiễm chinh là phần năng suât và sản

lượng bi suy giảm.

- Phương pháp đinh giá trên cơ sơ chi phi giảm thiểu ô nhiễm tai nguồn:

Thiệt hai môi trương được tinh bằng tông chi phi cần thiết để xử lý các nguồn gây ô

nhiễm đat mức thải tối ưu xã hôi p* hay tiêu chuân môi trương do nhà nươc quy

đinh. Như vậy, thiệt hai môi trương của môt khu vực sẽ bằng tông chi phi xử lý các

nguồn gây ô nhiễm co trong khu vực ô nhiễm.

- Phương pháp đinh giá theo hiệu quả sử dụng: Thiệt hai kinh tế do ô nhiễm

môi trương được tinh bằng tông chi phi giành cho việc xử lý ô nhiễm mà ngươi bi ô

nhiễm phải bỏ ra để loai bỏ tác đông tiêu cực của các thành phần ô nhiễm trong môi

trương sống của mình; các chi phi ngươi chiu ô nhiễm phải bỏ ra để chuyển đôi hoat

đông kinh tế - xã hôi của mình do sức ép môi trương ô nhiễm như cải tao và xây

dựng mơi nhà xương, xây thêm trương hoc, bệnh viện...; các chi phi phát sinh tư

việc giảm giá tri sử dụng ha tầng cơ sơ như giảm thơi gian tồn tai của các công trình

xây dựng, giảm các hoat đông dich vụ đi theo, v.v.

- Phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai do ô nhiễm theo chi phi bệnh tật: ô

nhiễm môi trương co tác đông tiêu cực tơi sức khoẻ của con ngươi và các sinh vật

liên quan khác trong khu vực tồn tai khối ô nhiễm. Trong trương hợp này co thể áp

dụng phương pháp xác đinh giá tri thiệt hai vê ngươi như đã nêu trên.

- Phương pháp giá tri hương thụ: Xác đinh chênh lệch giá tri của cung loai tài

sản (nhà cửa, đât đai, v.v.) ơ tai các đia điểm co mức đô ô nhiễm hoăc điêu kiện môi

trương khác nhau. Mức giá tri chênh lệch của các loai tài sản đo chinh là giá tri chât

lượng môi trương. Tư đo co thể suy ra chi phi cần bỏ ra để khăc phục ô nhiễm hoăc chi

phi ngươi ta sẵn sàng châp nhận trả cho việc cải thiện chât lượng môi trương.

58

- Phương pháp đinh giá ngâu nhiên (CVM): Phương pháp này sử dụng tiếp

cận trực tiếp, bằng cách hỏi ngươi dân xem ho co sẵn long trả cái gì để thu được lợi

ích, và ho sẵn long nhận bồi thương như thế nào.

• Các phương pháp xác định giá trị của các thiêt hại về xã hội, uy tín doanh

nghiêp và khác:

Nhìn chung, cách tiếp cận để xác đinh giá tri của các loai thiệt hai này cũng

tương tự như đối vơi các thiệt hai vê môi trương. Tuy theo tưng thiệt hai cụ thể mà

đê xuât và lựa chon phương pháp phu hợp để xác đinh giá tri của chung.

Xác đinh giá tri thiệt hai kinh tế do rủi ro gây ra là vân đê phức tap song vô

cung quan trong nhằm giup lựa chon được phương pháp quản tri rủi ro noi riêng và

xây dựng chiến lược quản tri rủi ro noi chung môt cách hợp lý, đat hiệu quả cao.

3.1.3. Hợp đồng EPCI dự an phat triển khai thac mỏ dâu khi va quản trị rủi ro

trong cac hợp đồng EPCI

3.1.3.1. Khái niêm và phân loại hợp đồng EPC

a) Khái niêm

Vào thập niên 80 của thế ky XX, trên thi trương xây dựng thế giơi xuât hiện

nhu cầu của môt số chủ đầu tư mong muốn co môt loai hợp đồng xây dựng công

trình mà theo đo ho được bảo đảm chăc chăn vê chi phi và thơi han thực hiện. Đối

vơi các chủ đầu tư này, việc hoàn thành công trình đung tiến đô và chi phi thực hiện

không vượt quá giá tri đầu tư dự tinh co tầm quan trong quyết đinh đến sự thành

công và hiệu quả kinh doanh của ho.

Mong muốn loai hợp đồng này, các chủ đầu tư sẵn sàng thỏa thuận giá tri hợp

đồng cao hơn các hình thức hợp đồng khác đã co vào thơi gian đo như hợp đồng

xây dựng (Contract for Construction), hợp đồng cung câp nhà máy và thiết kế - xây

dựng (Contract for Plant and Design - Build), đồng thơi ho không muốn tham gia

nhiêu vào quá trình thực hiện hợp đồng mà để cho nhà thầu chủ đông thực hiện và

gánh chiu hầu hết các rủi ro. Vơi bối cảnh đo, loai hợp đồng thiết kế, cung câp thiết

bi và thi công xây dựng (hợp đồng EPC - Engineering, Procurement and

Construction) ra đơi. Hình thức hợp đồng này được áp dụng vào Việt Nam tư nhưng

năm cuối của thập niên 1990.

Nghi đinh số 48/2010/CP-NĐ ngày 7/5/2010 của Chinh phủ quy đinh vê

hợp đồng trong hoat đông xây dựng thuôc các dự án đầu tư xây dựng co sử dụng

30% vốn Nhà nươc trơ lên đinh nghia:

59

Hợp đồng thiết kế, cung câp thiết bi công nghệ và thi công xây dựng công

trình, viết tăt là EPC (Engineering - Procurenment - Construction) là hợp đồng để

thực hiện các công việc tư thiết kế, cung câp thiết bi công nghệ đến thi công xây

dựng công trình, hang mục công trình của môt dự án đầu tư.

Trên thế giơi, khi áp dụng hình thức EPC ngươi ta sử dụng phô biến bô

Điêu kiện hợp đồng EPC mâu do Hiệp hôi Quốc tế các ky sư tư vân (FIDIC) ban

hành, để thương thảo, đàm phán các hợp đồng EPC. Vơi việc sử dụng bô Điêu kiện

hợp đồng EPC của FIDIC, các bên chủ đầu tư và nhà thầu EPC có cách hiểu thống

nhât vê bản chât, vê quyên và nghia vụ của tưng bên theo hợp đồng.

Để thống nhât cách hiểu vê bản chât loai hợp đồng EPC, vê nghia vụ và

quyên han theo hợp đồng của các bên, vê sự phân bô rủi ro cho mỗi bên, Hiệp hôi

Quốc tế các ky sư tư vân (FIDIC) đã xây dựng và công bố bô Điêu kiện hợp đồng

EPC mâu vào năm 1999. Bô Điêu kiện hợp đồng EPC của FIDIC không nhưng thể

hiện ro các nôi dung bản chât hợp đồng EPC mà con bao gồm các quy trình quản lý

dự án cần thiết cho việc thực hiện hiệu quả công trình và đưa ra câu truc các mối

quan hệ, các kênh liên lac giưa các bên để tao điêu kiện thuận lợi trong quá trình

thực hiện. Bô Điêu kiện hợp đồng EPC của FIDIC, kể tư khi ra đơi đến nay, đã và

đang nhận được sự châp nhận và áp dụng rông rãi.

Qua thực tiễn thực hiện các hợp đồng EPC, ngươi ta đã chỉ ra nhưng lợi thế

và bât lợi của hình thức hợp đồng này trong vai tro của Tông thầu như sau:

* Lợi thế:

+ Tông thầu co thể chủ đông trong việc thực hiện dự án. Việc thực hiện hình

thức Hợp đồng EPC tao điêu kiện để nhà thầu tăng thêm quyên chủ đông linh hoat

trong thiết kế và xây dựng, đồng thơi cũng tao ra sự hợp tác tốt hơn vơi đơn vi tư

vân giám sát của chủ đầu tư trên công trương. Chi phi thực hiện dự án/goi thầu của

nhà thầu co thể giảm do tiết kiệm được môt số khoản chi phi do việc kết hợp các

khâu công việc trong quá trình thực hiện.

+ Dự án sẽ được triển khai co tinh hệ thống.

* Bât lợi:

+ Rủi ro tăng, do phải chiu nhiêu trách nhiệm cam kết trong hợp đồng.

+ Yếu tố quyết đinh thành công hay hiệu quả của dự án phụ thuôc hoàn toàn

vào trình đô của nhà thầu EPC.

60

b) Phân loại hợp đồng EPC

* Theo hình thức đơn giá (pricing method), gồm:

- Hợp đồng tron goi (Lumpsum)

- Hợp đồng thực thanh thực chi (Reimbursable hay Cost plus)

- Hợp đồng chi trả theo số lượng (unit cost/ BOQ)

Tuy tưng đăc điểm của dự án mà chủ đầu tư lựa chon môt trong 3 loai hợp đồng

này hoăc kết hợp. So sánh vê mức đô rủi ro cho Tông thầu EPC theo thứ tự như sau:

Hợp đồng tron goi, Hợp đồng chi trả theo số lượng, Hợp đồng thực thanh thực chi.

* Theo hình thức trả tiên (Payment method), gồm:

- Trả tiên tam ứng hay con goi là trả trươc

- Trả sau khi hoàn thành công việc

- Trả tiên theo các mốc thơi gian

- Trả theo tiến đô dự án

3.1.3.2. Khái niêm và đặc điểm của hợp đồng EPCI dư án phát triển khai thác mỏ

dâu khí

a) Khái niêm về hợp đồng EPCI

Trong các dự án phát triển mỏ dầu khi, vơi tinh chât đăc thu là các mỏ nằm

ơ ngoài khơi, ngoài các công việc mà nhà thầu cần phải làm như trong hợp đồng

EPC con co thêm việc vận hành thử công trình nên được goi là các hợp đồng EPCI

(Engineering - Procurenment - Construction - Installation).

Theo Sajjad Mubin và Abdul Mannan (2013) thì Hợp đồng EPCI là môt loai

hợp đồng được giao cho môt bên (Tông thầu) chiu trách nhiệm thực hiện toàn bô

các hang mục của dự án bao gồm tư khâu thiết kế, mua săm, chế tao, lăp đăt, chay

thử và bàn giao cho chủ đầu tư vơi các cam kết vê chi phi, tiến đô, chât lượng và

đảm bảo ATSKMT.

Theo Loots và Henchie (2007) thì chi tiết hơn là chỉ ro việc Tông thầu co thể

tự đảm nhận hoăc thuê các nhà thầu phụ thực hiện môt số goi thầu hoăc môt số giai

đoan của dự án.

b) Đặc điểm của hợp đồng EPCI

Mô hình tông thể của môt hợp đồng EPC trong phát triển khai thác mỏ dầu

khí có môt số đăc trưng riêng và thương được goi là là EPCI (Engineering –

Procurement - Construction - Installation). Nhà thầu EPCI sẽ chiu trách nhiệm tư

giai đoan thiết kế chi tiết đến khi bàn giao toàn bô công trình. Tuy nhiên, tùy theo

61

khối lượng công việc, quy mô và năng lực thực có mà chủ đầu tư co thể giao cho

toàn bô công việc tư thiết kế đến hoàn thành chay thử hoăc chỉ sẽ giao môt số phần

công việc để các nhà thầu thực hiện. Các dang công việc gồm:

b1) Công tác thiết kế:

Sau khi đã co thiết kế cơ sơ, bươc kế tiếp là thiết kế chi tiết. Bươc này sẽ

thiết kế môt cách thật chi tiết dựa trên nhưng đầu bài cơ sơ tư thiết kế FEED. Thiết

kế này sẽ làm cơ sơ để thực hiện mua săm và công tác thi công.

Bươc kế tiếp là thiết kế thi công. Bươc này thực hiện dựa trên cơ sơ nhưng

tài liệu, bản vẽ của thiết kế chi tiết, sẽ thực hiện môt cách chi tiết hơn nưa các loai

quy trình, bản vẽ để bô phận thi công có thể thực hiện trên tưng chi tiết kết câu,

đương ống, cơ khi, điện, điêu khiển...

b2) Công tác mua săm vật tư thiết bi:

Thông thương, việc mua săm vật tư sẽ đêu do 2 bên chủ đầu tư và nhà thầu

mua. Tùy vào tưng chủ đầu tư và quy mô dự án mà co 2 trương hợp chinh như sau:

- Trương hợp thứ nhât: Tông thầu sẽ chiu trách nhiệm toàn bô quá trình mua

săm, chủ đầu tư chỉ đứng ra giám sát phê duyệt trực tiếp hoăc thông qua nhà thầu

quản lý chât lượng (QA/QC)

- Trương hợp thứ 2: Cả chủ đầu tư và nhà thầu phân chia pham vi các hang

mục cần mua săm:

* Vật tư do chủ đầu tư câp:

- Câp toàn bô vật tư chinh và thiết bi chính và vật tư nhỏ lẻ

- Câp môt phần vật tư chinh và môt số thiết bi chính

- Câp vật tư và thiết bi nhưng không thực hiện công tác mua săm mà giao

cho nhà thầu mua sau đo chủ đầu tư sẽ trả cho nhà thầu % trên giá tri của gói vật tư

thiết bi đo. Hình thức này goi là hợp đồng tam tính.

* Vật tư nhà thầu câp:

- Toàn bô vật tư tiêu hao và vật tư để làm giải pháp thi công để hoàn thành

công trình (Que hàn, oxy, gas, sơn, thép làm support...)

- Câp môt số vật tư chinh, thiết bi chính theo yêu cầu của chủ đầu tư

- Câp toàn bô vật tư chinh và môt số thiết bi chính

- Câp toàn bô vật tư nhỏ lẻ (Săt thép phụ trợ, vật tư thứ câp,...)

- Cung câp vật tư nhưng theo hình thức hợp đồng tam tính.

b3) Công tác chế tao:

62

Là giai đoan chế tao thiết bi, cụm thiết bi và chay thử công trình trươc khi

bàn giao cho chủ đầu tư chuyển sang giai đoan khác. Thông thương, các hang mục

chính của giai đoan xây dựng chế tao là như sau:

* Công tác chuân bi chung. Bao gồm các công tác chuân bi chung để thực hiện

dự án. Các công tác chuân bi này xuyên suốt toàn bô dự án. Các công việc thuôc

pham vi này như sau:

- Chuân bi văn phong, phương tiện làm việc cho nhóm dự án và chủ đầu tư

- Chuân bi, sửa chưa bãi thi công cho phù hợp vơi tải trong của công trình

- Thi tuyển và đào tao thợ hàn, thợ lăp

- Tìm và huy đông thầu phụ thực hiện môt số hang mục như: uốn ống, NDT,

boc cách nhiệt, thử tải trong, ha thủy…

* Công tác thiết kế cho phần thi công. Là công tác thực hiện việc chuân bi

toàn bô các quy trình thi công, triển khai bản vẽ thi công để phục vụ cho công tác

thi công, bóc tách, kiểm tra vật tư để thực hiện công tác mua săm.

* Công tác mua săm và tiếp nhận vật tư. Là công đoan tiếp nhận vật tư đã

mua vê bao gồm công tác giao nhận tai cảng, làm thủ tục hải quan, vận chuyển vê

công trương, kiểm tra số lượng, chât lượng và hồ sơ của vật tư, đảm bảo vật tư tuân

thủ đung yêu cầu của dự án (Công tác này được sự phối hợp thực hiện của nhiêu bô

phận như bô phận mua săm, bô phận cung ứng vật tư Logictis, bô phận QC, bô phận

tiếp nhận và quản lý vật tư, chủ đầu tư,..).

Ngoài ra, trong công tác này còn có công việc mua săm vật tư tiêu hao cần

thiết để phục vụ dự án và vật tư nhỏ lẻ khác theo yêu cầu của chủ đầu tư.

* Công tác chế tao. Tùy theo quy mô của dự án, nhưng tông thể công tác thi

công sẽ phải thực hiện các hang mục sau: Chế tao và lăp đăt phần kết câu, chế tao

và lăp đăt phần ống công nghệ, chế tao và lăp đăt phần thiết bi, chế tao và lăp đăt

phần điêu khiển, công tác sơn và chống ăn mon chế tao và lăp đăt hệ thống thông

gió, điêu hòa không khí, cân công trình để biết được khối lượng và trong tâm.

* Tiên chay thử. Công tác này được thực hiện sau khi đã hoàn thiện công tác

lăp đăt ống, thiết bi, điện và điêu khiển. Công tác này sẽ vận hành thử môt số hệ

thống và đảm bảo các hệ thống đã tương đối hoàn chỉnh nhằm rút ngăn thơi gian lăp

đăt và kiểm tra trên biển.

* Đưa công trình xuống thiết bi chuyên chơ: Là công tác đưa công trình đã

hoàn thành xuống thiết bi chuyên chơ và cố đinh chăc chăn trên phương tiện này để

63

vận chuyển đến nơi cần lăp đăt. Có nhiêu cách ha thủy như dung câu, dùng trailers,

kéo trượt trên đương trượt, dung phương pháp tui khi (chỉ cho các phương tiện nôi

nhẹ như tàu, xà lan) hoăc dung phương pháp ụ nôi, ụ khô.

* Vận chuyển: Là công tác chuyên chơ công trình đi ra tơi nơi lăp đăt sau khi

đã hoàn thành.

b4) Công tác lăp đăt:

Công tác lăp đăt công trình vào vi trí cuối cùng ngoài biển bao gồm:

- Lăp đăt chân đế, coc, lăp đăt cầu tàu, sàn giàn khoan.

- Lăp đăt kết câu thượng tầng, lăp đăt bằng phương pháp câu hay phương

pháp đánh chìm xà lan.

- Rải và đâu nối đương ống nôi mỏ, khảo sát đương ống sau khi lăp đăt,

thông ống, thử hydrotest, xả nươc ra khỏi ống, làm sach không khí trong ống bằng

khi trơ,…

- Lăp đăt hệ thống đâu nối và phân chia đương ống (PLEM) đâu nối đương

ống vào Plems.

- Lăp đăt cáp ngầm.

- Kết nối FPSO,…

b5) Công tác đâu nối và chay thử trên biển

Tinh chât đăc thu của các hợp đồng EPCI được thể hiện qua hình 3.1 và bảng 3.2

Hình 3.6. Các hang mục chinh cua khối kiên truc thương tâng

Test Separator 60

tons

CCR Building 220

tons

Manifold Skid

180 tân

HHP - 160

tân

64

Giai đoan đâu nối hoàn thiện các phần hệ thống công nghệ lai vơi nhau sau khi

đã lăp đăt vào vi trí cuối cùng để thực hiện công tác chay thử và sẵn sàng cho công tác

vận hành chính thức. Các công tác của quá trình đâu nối như: đâu nối hệ thống công

nghệ, đương ống của khối thượng tầng vào hệ thống đương ống của chân đế, đâu nối

hệ thống giếng của khối thượng tầng vào ống dân hương của chân đế.

Bang 3.6. Sư khác biêt cua 2 loai hơp đông EPC trong dư án phát triên khai

thác mo dâu khi và các dư án xây dưng dân dụng, công nghiêp

Yếu tố

khac biêt

Hơp đông EPC trong cac dự an

xây dựng dân dung, công nghiêp

Hơp đông EPC trong dư án phát triên

khai thác mo dâu khi (EPCI)

Nhân lực Tuy vào mức đô công việc các

hang mục, các công trình khác

nhau mà yêu cầu trình đô nhân

công khác nhau.

Nhân lực gồm: Thợ hàn, thợ đâu

nối, thợ phụ trợ, thợ giàn giáo, thợ

boc cách nhiệt cho đương ống, thợ

moc cáp, thợ điện và thiết bi.

Yêu cầu các chuyên gia vơi trình đô cao, kinh

nghiệm quản lý dự án.

Các thợ hàn phải co chứng chỉ chuyên môn của

DNV (3G-6G) và kiểm tra rât chăt chẽ, các chuyên

gia thuê ơ nươc ngoài co ky năng trong QLDA.

Nhân lực gồm: Thợ xây dựng, thợ hàn, thợ

HVAC (thông gio, điêu hoa), thợ điện và thiết

bi, công nhân boc cách nhiệt…

Cơ câu

công

việc

Khối lượng thi công dân dụng rât

lơn, chia làm 2 loai xây dựng dân

dụng và công nghiệp.

Ty lệ vê dân dụng it, chủ yếu công nghệ cao,

chia làm 2 hang mục chinh là: chân đế và

khối thượng tầng. Được chế tao trên bơ và lăp

đăt ngoài khơi.

Thiết kế Sử dụng đia chât công trình để khảo

sát điêu kiện nên mong cho công

trình, đảm bảo tinh an toàn, ôn đinh

của công trình trong suốt thơi gian

vận hành. Mua bản quyên công

nghệ của nươc ngoài để áp dụng.

Thiết kế cần co dung sai lơn để không ảnh

hương khi các thông số vê đia chât, công

nghệ khai thác, đăc tinh sản phâm, điêu kiện

tự nhiên thay đôi so vơi kết quả thâm lượng.

Mua săm Lượng hàng phi tiêu chuân it.

Thơi gian mua săm ngăn. Do các

thiết bi co sẵn trên thi trương.

Các thiết bi phi tiêu chuân là chủ yếu. Các

thiết bi đăc chủng LLI, tiêu chuân cao, nhiêu

thiết bi phải mât hàng năm trơi để đăt hàng.

Các máy moc thiết bi phải bàn giao sau khi

chay thử ngoài biển.

Xây

dựng

Thi công trên đât liên, vận chuyển

nguyên liệu thiết bi dễ dàng.

Điêu kiện thi công ơ nhưng vung xa bơ kho

khăn vê thơi tiết, đô sâu nươc biển, phức tap

của điêu kiện thi công (T&I)

Lăp đăt Thực hiện trên bơ

Điêu kiện thi công phức tap (T&I): ngoài

biển… đối măt vơi kho khăn vê thơi tiết…

các dong hải lưu

65

Qua bảng tông hợp cho thây:

* Nhân lực:

Hai dang co hàm lượng công nghệ và cơ câu nhân lực co trình đô cao khác

nhau. Để han chế nhưng rủi ro trong quá trình quản lý hợp đồng vê măt nhân lực,

giưa nhà thầu và chủ đầu tư phải liệt kê tên các nhà thầu phụ, chât lượng nhân lực

yêu cầu. Đồng thơi phải xây dựng kế hoach nhu cầu nhân lực trong suốt quá trình

thực hiện hợp đồng EPCI. Tư đo, dự báo khả năng nguồn cung ứng nhân lực của

nhà thầu phụ và chinh của công ty để tránh nhưng giai đoan cao trào của dự án mà

nhà thầu chinh không co đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu câp bách của dự án.

Đối vơi dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí: Nhân lực cho các dự án dầu

khi thương co số lượng thợ hàn nhiêu và điêu kiện vê chứng chỉ. Trong dự án phát

triển khai thác mỏ dầu khí thì càng vê cuối do sức ép của chủ đầu tư vê tiến đô công

trình mà nhà thầu phải huy đông nhiêu nhân lực, kể cả các nhà thầu phụ. Càng vê

cuối, ngoài số lượng nhân lực chính còn có số lượng các nhà thầu thực hiện các

công việc đâu nối và bàn giao thiết bi.

* Cơ câu công việc:

Khi tiến hành các dự án và thực hiện các hợp đồng. Nhà thầu phải xây dựng

chi tiết các hang mục công việc được đinh kem trong hợp đồng (kết câu công việc).

- Đối vơi dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Ty lệ vê dân dụng it, chủ yếu

công nghệ cao, hợp đồng EPCI thương chia làm 2 hang mục chinh là: Hang mục chân đế

(Jacket), hang mục công nghệ thượng tầng (Topside). Nhiêu dự án phát triển mỏ co thêm

hang mục FSO hoăc FPSO. Việc xác đinh, đánh giá đinh lượng các hang mục công việc

là quan trong. Vì phần lơn xảy ra sự thay đôi (change order) và rủi ro là không lương

trươc được các hang mục công việc phức tap của toàn bô dự án, đăc biệt là các hang mục

công việc thi công ngoài biển (T&I).

- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Khối lượng thi công

dân dụng rât lơn, chia làm 2 loai xây dựng dân dụng và công nghiệp.

* Thiết kế:

- Đối vơi các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi: Nhiêu thông số đưa vào

tinh toán thiết kế con chứa các yếu tố bât đinh và rủi ro. Đo là các thông số liên

quan đến đia chât mỏ, công suât và chât lượng sản phâm... như:

66

+ Thành phần của dầu và khi thay đôi dân đến việc tinh toán lai thiết kế và

điêu chỉnh công nghệ. Thực hiện lây mâu để xác đinh thành phần khi như ảnh

hương ăn mon của khi CO2, H2S và thành phần thủy ngân.

+ Nhiệt đô dong sản phâm thay đôi (nhiệt đô của dầu và khi trong vỉa và trên

bê măt): vật liệu chiu nhiệt, vật liệu boc cách nhiệt (thay đôi đô dày mỏng).

+ Trư lượng co thể thay đôi: Đây là vân đê quan trong vơi sự sống con của dự án.

+ Khi việc đánh giá trư lượng chưa chinh xác dân đến hiệu quả kinh tế thay

đôi, và nhiêu khi dự án co thể phải tam ngưng do tinh khả thi khi dự án.

- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Khảo sát đia chât, nơi

đăt nhà máy đong vai tro quan trong. Nguồn cung nguyên liệu và tiêu thụ thay đôi

gây nên nhưng bât đinh rủi ro.

* Mua săm vật tư, thiết bi:

- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Thơi gian mua săm

ngăn do các thiết bi co sẵn trên thi trương.

- Đối vơi các dự án phát triển mỏ:

Mua săm vật tư thiết bi chia làm 2 loai: các thiết bi đăc chủng và các thiết

bi co thể dễ dàng mua trên thi trương, tât cả các thiết bi đoi hỏi tiêu chuân cao,

nhiêu thiết bi phải mât hàng năm trơi để đăt hàng.

Các máy moc thiết bi phải bàn giao sau khi chay thử ngoài biển, nhưng khi chay

thử và bàn giao ngoài biển thương găp kho khăn trong vân đê vận chuyển các nhà thầu

và các thiết bi kiểm tra thay thế, cũng như điêu kiện chật hẹp để tiến hành thi công các

công trình này do không gian các giàn khoan chỉ co giơi han vê chỗ ơ và làm việc của

các nhân viên. Điêu này đã làm cho giá thành các thiết bi bi nâng lên.

Vật tư: Đoi hỏi đô bên cao chiu được sự khăc nghiệt của điêu kiện thơi tiết

như vận hành ngoài trơi, các tiêu chuân vê an toàn cháy nô, chiu ăn mon… Các

vật tư đoi hỏi hệ số dự phong và an toàn cao thương là 10% để đê phong sự thay

đôi vê thông số công nghệ trong quá trình vận hành.

Do tinh đăc thu của các vật tư trong ngành dầu khi, các nhà điêu hành thương

áp dụng các hình thức chỉ đinh thầu hoăc đâu thầu han chế để phát triển nôi lực và

chon các nhà thầu co năng lực, loai bỏ các nhà cung câp không co kinh nghiệm, rút

ngăn thơi gian chào thầu.

* Xây dựng và lăp đăt:

67

- Đối vơi các dự án xây dựng dân dụng công nghiệp: Giải phong măt bằng xây

dựng găp kho khăn gây chậm tiến đô. Quá trình thi công ảnh hương lâu dài đến môi

trương và xã hôi.

- Đối vơi các dự án phát triển mỏ: Bố tri nơi chế tao chân đế (Jacket) và câu

truc thượng tầng (Topside) thuận tiện cho việc ha thủy. Môt số hang mục phải

tiến hành ngoài biển. Công tác lăp đăt ngoài biển (T&I) kho khăn vì phụ thuôc

vào thơi tiết và chi phi thi công ngoài biển rât đăt tiên. Trong môt thơi điểm co

quá nhiêu công trình cung triển khai cung luc như Jacket, Topside, đương ống

nôi mỏ. Các nhà thầu phải lập lên kế hoach để tận dụng và huy đông được các

phương tiện cho chiến dich môt cách tốt nhât. Trong quá trình lăp đăt T&I các

nhà thầu thương găp phải là quá trình phối hợp giưa các hang mục khoan , vận

hành, lăp đăt các tàu be co thể va cham và han chế vê không gian bỏ neo

(SIMOP). Trong giai đoan này việc thực hiện dự án co thể găp kho khăn vê tiến

đô, chi phi… do ảnh hương của thơi tiết, kinh nghiệm của nhà thầu phụ triển

khai chiến dich T&I.

3.1.3.3. Quản trị rủi ro trong các hợp đồng EPCI

Tác giả cho rằng việc quản tri rủi ro ơ goc đô Tông thầu không chỉ đat được

các mục tiêu cam kết trong hợp đồng vê tiến đô, chi phi... mà con giup việc đưa ra

quyết đinh tốt hơn, thực tế và hiệu quả hơn trong quá trình thực hiện dự án, chủ

đông kiểm soát các sự kiện trong tương lai dựa trên cơ sơ dự báo trươc các sự kiện

chứ không phải phản ứng thụ đông trươc các rủi ro xảy ra, no thể hiện trách nhiệm

và phối hợp vơi chủ đầu tư trong việc giải quyết nhưng kho khăn khi thực hiện dự

án, tăng cương kinh nghiệm của Tông thầu, tao được uy tin khi triển khai đâu thầu,

thực hiện các dự án EPCI tiếp theo.

Qua các khái niệm vê quản tri rủi ro trong và ngoài nươc, tác giả đưa ra quan

điểm của mình vê quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện các hợp đồng EPCI

như sau:

Quản trị rủi ro của Tông thâu trong viêc thưc hiên hợp đồng EPCI dư án

phát triển khai thác mỏ dâu khí là một chức năng quản trị bao gồm một tập hợp các

công viêc nhằm đưa ra kế hoạch, tiếp cận, nhận dạng, đo lường, kiểm soát và

phòng ngừa những ảnh hương bất lợi cung như tận dụng những tác động tích cưc

do rủi ro gây ra để giảm thiểu những tôn thất, mất mát, tăng cường các hiêu quả

68

tích cưc, có thể dư báo, giúp đưa ra quyết định… nhằm đạt được các mục tiêu cam

kết trong hợp đồng với chủ đâu tư về tiến độ, chi phí, chất lượng, ATSKMT.

3.2. Thưc tiễn quan trị rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI dư án phát triên

khai thác mo dâu khi cua thê giơi và bài hoc kinh nghiêm cho Viêt Nam

3.2.1. Thực tiễn quản trị rủi ro của Petronas, Malaysia

Malaysia là môt quốc gia phát triển rât manh nhât khu vực Đông Nam A vê

linh vực dầu khi, đứng đầu là tập đoàn Petronas. Trong các nghiên cứu của Cheng

Siew Goh và Hamzah Abdul-Rahman1tap chi Construction in Developing

Countries (2012). Các loai rủi ro thương xảy ra tai Petronas, Malaysia bao gồm 6

loai rủi ro sau: rủi ro vê tài chinh (Rc33, Rp16), rủi ro vê tiến đô (R3), rủi ro vê vật

lý (Ri4), rủi ro vê con ngươi (Rc8), rủi ro vê thiết kế và ky thuật (Re1), rủi ro vê

hợp đồng (Rp18), rủi ro vê chinh tri luật pháp (R7), rủi ro vê an toàn (Rc23). Trong

đo rủi ro vê tài chinh, rủi ro vê tiến đô là nhưng rủi ro thương xuyên xảy ra và ảnh

hương nhiêu đến dự án, nên việc nhận dang chung trơ thành vô cung quan trong găn

liên vơi các dự án xây dựng noi chung ơ Malaysia. Cung vơi xu hương chung của

thế giơi hiện tai Malaysia đang phát triển manh vê công nghiệp khi và phát triển mỏ

nươc sâu, các dự án nươc sâu luôn được xem là nhưng dự án không lồ (Mega

projects) vì đoi hỏi công nghệ cao, chi phi lơn, rủi ro lơn và co nhiêu kinh nghiệm.

Theo nghiên cứu tư bài báo SPE 138647, Norain Binti MdSalleh, M Rashid Bin

Sainal thì nhưng rủi ro phải đối măt khi thực hiện dự án nươc sâu co đăc điểm sau:

- Tât cả các rủi ro được nhận dang bơi tât cả các bên tham gia bao gồm chủ

đầu tư, nhà điêu hành, nhon dự án, Tông thầu...

- Rủi ro liên quan đến thiết kế do tinh phức tap cao vê đia chât, do vậy việc thiết

kế được tách riêng cho môt nhà thầu co kinh nghiệm vê thiết kế vì trên thế giơi co rât

it nhà thầu co kinh nghiệm đáp ứng được điêu kiện này.

- Rủi ro ảnh hương đến chi phi và tiến đô là nhưng rủi ro gây ảnh hương nhât

đến việc thực hiện dự án.

- Việc nghiên cứu sơm dự án, thực hiện các công việc ban đầu chuân xác ngay

tư đầu sẽ giảm trư được các tôn hao vê chi phi.

3.2.2. Thực tiễn quản trị rủi ro của dự an Sakhalin, Nga

Theo Roxburgh, S., & Kostiuk, E. A. (2009) dự án Sakhalin là môt vi dụ

điển hình vê việc thành công các dự án phát triển mỏ tai Nga tai nhưng nơi kho

khăn vê trang thiết bi cơ sơ ha tầng, kho khăn vê thơi tiết. Trong nghiên cứu, tác giả

69

đã nhân manh tơi việc quản tri dự án để vuợt qua kho khăn như rủi ro vê thơi tiết,

rủi ro vê ky thuật, rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.

- Vê thơi tiết: rủi ro vê cửa sô thơi tiết khi rơi vào mua đông khăc nghiệt của

băc cực bao gồm 6 tháng điêu kiện thơi tiết khăc nghiệt, 2 tháng mua xuân tuyết tan

và sương mu, khi vận chuyển ngoài biển sẽ đối măt vơi hiện tượng băng trôi...

- Trang thiết bi: Phần lơn căn cứ hậu cần ơ xa, và các điêu kiện để xây dựng

căn cứ phải co sân bay trực thăng, cảng, thiết bi, hệ thống chuyên chơ.

- Rủi ro vê đia chât: khu vực này nằm trong khu vực co đông đât nên đoi hỏi

phức tap vê chế tao.

- Rủi ro vê nhân lực

- Rủi ro vê luật nhập khâu thiết bi

Giải pháp quản tri:

- Tăng cương kinh nghiệm quản lý EPCI, thay đôi chiến lược dự án trong

việc xây dựng các Mo-dun lơn ơ trên đât liên, han chế thơi gian kết nối chay thử

ngoài biển.

- Tăng cương trang thiết bi chế tao để tránh rơi vào cửa sô thơi tiết.

- Mua săm sơm các thiết bi chinh và các thiết bi phụ trợ trươc khi sẵn sàng

cho việc chế tao.

3.2.3. Thực tiễn quản trị rủi ro qua nghiên cứu của Pramendra Srivastava, Ân Đô

Pramendra Srivastava (2011), đã nhận dang được 32 rủi ro trong việc thực

hiện hợp đồng EPC. Tác giả nhân manh rằng rủi ro phụ thuôc vào chiến lược triển

khai dự án, khối lượng công việc, tinh phức tap vê công nghệ của dự án, ky năng

quản lý của tưng nhom dự án. Theo tác giả thì rủi ro co 2 loai hưu hình và vô hình,

và cả 2 đêu phải được nhận dang và được đo lương.

Vê măt quản tri rủi ro, tác giả nhân manh việc xây dựng sơ đồ câu truc rủi ro

(Risk breakdown structure), vơi việc cập nhật các ảnh hương và xếp loai các rủi ro

ơ các mức khác nhau P90, P75, P50 theo thứ tự vơi các mức ảnh hương cao, trung

bình, thâp để đưa ra cây quyết đinh khi găp các tình huống khác nhau, vơi rủi ro vô

hình kho trong việc đo lương nhưng co thể đơn giản để điêu khiển, giám sát bằng

quy trình, danh sách kiểm tra. Các rủi ro vô hình được săp xếp theo mức đô ảnh

hương như sau:

1. Phải thực hiện lai các công việc do lỗi của thiết kế

2. Khả năng cung câp các dich vụ bên ngoài (như tàu be, cầu trượt…)

70

3. Tăng chi phi vật tư, vật liệu,..

4. Nhân lực

5. Nhà thầu phụ

6. An toàn sức khỏe môi trương

7. Kế hoach không phu hợp

8. Phát sinh trong thiết kế, xây dựng

Tư việc săp sếp thứ tự các rủi ro kết hợp vơi phương pháp Monte- Carlo sẽ

đưa ra mô hình quyết đinh cho toàn bô các giai đoan của dự án.

3.2.4. Thực tiễn quản trị rủi ro qua dự an Genesis của My tai Vịnh Mexico

Visser, R. C. (1999) [57], dự án Genesis là dự án đầu tiên của My tai vinh

Mexico, công nghệ nươc sâu nên đối diện vơi quá nhiêu kho khăn vê công nghệ,

phương thức chế tao, ha thủy và lăp đăt tai mỏ. Dự án đã dung giàn khoan hình trụ

(spar) để làm giàn khai thác và xử lý dầu

Hinh 3.7. Các công trinh nươc sâu sử dung công nghê Spar

Đối vơi các dự án tai Vinh Mexico các rủi ro được nhận dang như sau:

Co 2 loai rủi ro lơn nhât là rủi ro vê ky thuật tiếp đo là rủi ro vê kinh tế.

Trong đo, rủi ro vê ky thuật bao gồm: Rủi ro trong quá trình khoan, rủi ro trong quá

trình thiết kế, xây dựng, thiết kế, lăp đăt, vận hành, sửa chưa, ngoài ra rủi ro vê đia

chât, trư lượng thu hồi, quản lý mỏ, rủi ro trong công tác hoàn thiện giếng. Các

nghiên cứu cứu của Visser, R. C. (1999) tập trung vê các rủi ro vê ky thuật. Trải qua

73 lần tô chức các cuôc hop, tác giả đã nhận dang được 28 rủi ro.

71

-

Hinh 3.8. Sơ đô đánh giá và xử lý rui ro cua dư án Genesis cua My

tai Vịnh Mexico

(Nguồn SPE OTC 10799)

Các phương án

giảm thiểu rủi ro

của các đáng

được cân nhăc?

Anh hương

đáng kể đến chi

phi, tiến đô, tỉ

trong?

Co các rủi ro

phát sinh đáng

kể?

Các mối nguy

hai xếp hang rủi

ro mức cao?

Ý tương giảm

thiểu rủi ro co

hiệu quả vê chi

phí?

Các phương

án khác?

Các mối nguy

hai xếp hang rủi

ro mức cao?

Không

Không

Không

Đánh giá các phương án

1. Chi phí

2. Anh hương đến tiến đô

3. Anh hương đén ty

trong

Đánh giá mỗi phương án:

1. Mức đô giảm thiểu rủi ro

2. Các rủi ro tiêm ân phát sinh

mơi.

Tiến hành phân tich

đánh giá chi phi/ lợi

ich và/hoăc đinh lượng

rủi ro

Các phương án giảm

thiểu rủi ro

Đê xuât phương án giảm

thiểu rủi ro

Đê xuât xem xét châp

nhận mối nguy hai

72

Chu trình quản lý rủi ro bao gồm các bươc sau:

- Nhận dang mối nguy hai rủi ro

- Phát triển và xây dựng các kich bản đối vơi rủi ro xảy ra

- Xác đinh được rải rủi ro

- Xây dựng các khả năng khác nhau để giảm trư rủi ro

- Đánh giá các khả năng giảm trư rủi ro

- Đê xuât giải pháp

- Kết quả và tác dụng khi áp dụng

- Báo cáo kết quả

3.2.5. Cac mô hinh quản trị rủi ro trên thê giơi đã ap dụng

a) Mô hình PMBOK

Mô hình PMBOK là môt công cụ thương xuyên được sử dụng trong quản lý

dự án, được phát triển bơi hiệp hôi quản lý dự án (PMI). Trên cơ sơ sô tay hương

dân (PMI, 2008). Quản tri rủi ro bao gồm 6 bươc cơ bản:

1. Kế hoach quản tri rủi ro

2. Nhận dang rủi ro

3. Đánh giá phân tich đinh tinh

4. Đánh giá phân tich đinh lượng

5. Kết hoach giảm trư rủi ro

6. Điêu khiển và giám sát rủi ro

Mô hình được xây dựng trên nguyên lý: Đầu vào - xử lý - Đầu ra, vơi mục

đich tối ưu đầu vào, sử dụng công cụ và ky thuật để xử lý rủi ro. Mô hình được

đăng ký và sử dụng như môt tiêu chuân của hoa kỳ (ANSI - the American Nation

standard institute) và được áp dụng rông rãi ơ quốc tế.

b) Mô hình PRINCE

Mô hình được xây dựng bơi Cabinet Office (2012), trên cơ sơ tư phân tich tư

các dự án vê môi trương (Projects in Controlled Environments). Mô hình được châp

nhận áp dụng rông rãi trong chính phủ Anh và được châp nhận trong các doanh

nghiệp tư nhân trên toàn thế giơi. Đây là môt phương pháp dựa trên quá trình phi sơ

hưu cho quản lý dự án và được công nhận là áp dụng tốt nhât trong ứng dụng quản

lý dự án trong linh vực công. Được hình thành tư năm 1989 bơi trung tâm công

nghệ thông tin và truyên thông (CCTA) vơi dự đinh để ứng dụng như môt tiêu

73

chuân của chinh phủ Anh để quản lý công nghệ thông tin và sau đo kể tư năm 1996,

PRINCE2 được sử dụng như môt mô hình trong quản lý dự án, được châp nhận,

đánh giá cao trên toàn thế giơi. Trong PRINCE2 (2002) cho biết làm thế nào để

phân chia dự án thành các bô phận quản lý nhỏ hơn để kiểm soát các nguồn lực và

hiệu quả trong thực hiện công việc. Trong mô hình này quản lý rủi ro được xác đinh

trong hai phần và 5 bươc như sau:

Xác đinh rủi ro:

Đánh giá rủi ro

Phản ứng vơi nguy cơ

Lựa chon giải pháp

Quản lý rủi ro:

Kế hoach và phân bô nguồn lực

Theo dõi và báo cáo

Hinh 3.9. Mô hinh quan trị rui ro PRINCE2 (2002)

c) Mô hình SHAMPU

Theo Chapman & Ward (2003), SHAMPU là tư viết tăt trong quá trình quản

lý dự án, đo là viết tăt của: Shape (hình thành), Harness (giám sát) và Manage

Project Uncertainty (Quản lý các yếu tố bât đinh của dự án). Phương pháp này co

thể được trình bày trong ba giai đoan chinh và chin giai đoan chi tiết. Đinh hình

chiến lược các phương án là bươc đầu tiên để được xem xét ơ câp đô chiến lược

hương tơi sự không chăc chăn của dự án. Quản lý thực hiện được xem xét trong bốn

khía canh: Quản lý kế hoach làm việc, phát triển kế hoach hành đông, giám sát và

kiểm soát đối phó khủng hoảng.

74

d) Mô hình Chapman & Ward

Theo Chapman & Ward (2003), mô hình quản lý rủi ro hiệu quả cần phải xác

đinh các yếu tố bât đinh trong vong đơi dự án và bao gồm các giai đoan như sau:

Chon phương án phát triển, kế hoach (thiết kế, kế hoach, phân bô), thực hiện, kết

thúc dự án (cung câp, xem xét, hỗ trợ). Các giai đoan cần được xem xét ơ mức đô

chi tiết hơn được goi là "bươc", cần được xác đinh dựa vào tính chât của quá trình

sản xuât hoăc dich vụ chuyển giao.

e) Mô hình Dale Cooper

Cooper et al. (2005, p.15) đưa ra phương pháp quản lý rủi ro dự án như sau:

Hình 3.10. Mô hình Cooper et al., 2005, p.15

Ngươi quản lý dự án phải chuân bi ứng phó phù hợp để trả lơi các câu hỏi ơ

mỗi bươc của quá trình quản lý rủi ro dự án, như được đinh nghia dươi đây:

Các bươi trong quá trình quan

lý rui ro Câu hoi

Kich bản Mục tiêu của dự án là gì?

Xác đinh Khả năng xâu gì có thể xảy ra?

Phân tích Tiêu chí quan trong của dự án là gì?

Đánh giá rủi ro Nhưng điêu quan trong nhât là gì?

Xử lý rủi ro Cách xử lý rủi ro như thế nào?

Giám sát và đánh giá Làm thế nào để kiểm soát rủi ro?

Khảo sát & Tư vân Ngươi nào nên tham gia vào tưng quá trình?

Khảo sát & Tư vân

Kich bản Xác đinh

rủi ro

Phân tích Đánh giá

rủi ro

Xử lý rủi

ro

Giám sát và đánh giá

75

f) Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi

Hình 3.11. Mô hình Amir Hassan Mohebbi Ngadhnjim Bislimi, Methodology

Phân tich mô hình của Amir đưa ra mô hình quản tri rủi ro bao gồm 8 bươc

khác nhau. Điểm manh của mô hình này là nhận dang được các rủi ro tư luc đánh

giá dự án, trươc khi triển khai dự án, việc nhận dang rủi ro phụ thuôc vào điêu kiện

chủ quan do chủ đầu tư đưa ra trong hợp đồng và Tông thầu phải tuân thủ theo.

Bươc 5 (nhận dang rủi ro) ra đơi sau khi xây dựng chi tiết kế hoach tiến đô giup

cho việc nhận dang được tốt hơn.

g) Mô hình của Trịnh Thuy Anh

Tai Việt Nam co nghiên cứu của Trinh Thuy Anh (2012) đã đê xuât mô

hình quản tri rủi ro theo chu trình ơ hình 3.15.

Đây là nghiên cứu gần đây nhât vê quản tri rủi ro XDCT tai Việt Nam. Tác

giả đã đong gop trong việc hoàn thiện các bươc trong quy trình quản tri rủi ro trong

các dự án XDCT. Đăc biệt là tác giả đưa ra khái niệm khai thác rủi ro, đối vơi rủi ro

tich cực cần phải khai thác cơ hôi nguyên tăc chung cũng là giảm nhẹ sự bât trăc.

Qua các mô hình quản tri rủi ro đã áp dụng trên thế giơi, cho thây:

- Co thể chia làm 2 nhom mô hình quản tri rủi ro chinh như sau:

Nhóm A: Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đê cập tơi quá

trình chi tiết vơi trương hợp cụ thể (case study) và đưa ra giải pháp cụ thể như mô

hình Cooper, Amir.

76

Hình 3.12. Quá trình quan trị rui ro dư án

(Nguồn: Trịnh Thuy Anh -2012)

Các yếu tố

môi trương

kinh doanh

CSDL KTXH

Các yếu

tố thuôc

vê tô

chức

Xác đinh pham

vi

Chinh sách, hương

dân, bài hoc tư thực tế

Đinh nghia

pham vi dự án

Kê hoach

quan lý rui

ro

Xác định

rui ro

Phân tích

định tinh rui

ro

Kê khai rủi ro

Kê khai rủi ro (cập nhật)

Phân tích

định lương

rui ro

Xây dựng kế

hoach quản lý

dự án

Xem xét các yêu cầu cụ thể

Xem xét các hành đông điêu chỉnh

Xem xét các hành đông phong ngưa

Xem xét các yêu cầu cụ thể

Kế hoach quản lý thơi gian

Kế hoach quản lý chi phi

Kê hoach

đối phó vơi

rui ro

Kê khai rủi ro (cập nhật)

Kế hoach quản lý

dự án (cập nhật)

Kê khai rủi ro (cập nhật)

Điêu khoản hợp đồng liên quan

đến rủi ro

Kiêm soát,

điêu chỉnh rui

ro

Kiểm soát sự

thay đôi

Kế hoach

quản lý dự

án (cập nhật)

Đê suât hành đông phong ngưa

Đê suât hành đông điêu chỉnh

Sự thay đôi cần thiết

Kê khai rủi ro (cập nhật)

Kết thức dự

án

Kế hoach rủi ro

(cập nhật)

Đánh giá quá trình

thực hiện

Tiến trình

quản lý và

điêu phối dự

án

Báo cáo quá

trình thực hiện

77

Nhóm B: Mô hình là môt nhánh, môt phần trong mô hình quản lý dự án. Mô

hình này không đi vào chi tiết mà chỉ mô tả vê tông quan các quá trình quản tri rủi

ro, không đê cập đến quá trình chi tiết của toàn bô quá trình.

Các mô hình này đêu co bươc đầu tiên của quản lý rủi ro là "Nhận biết rủi

ro". Thực tế cho thây rằng để nhận biết được rủi ro thì phải xuât phát tư việc lập kế

hoach quản tri rủi ro, đưa ra cách thức tiếp cận, phương pháp nhận diện.

- Hầu hết các mô hình quản tri rủi ro đêu găn vơi quản tri dự án đầu tư mà

chưa hoàn toàn găn chăt vơi việc triển khai thực hiện các hợp đồng EPC thuôc các

dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí. Do vậy đoi hỏi các nhà Tông thầu cần phải

vận dụng chúng vào việc quản tri rủi ro của mình cho phu hợp vơi thực tế quản tri

dự án của mình.

- Do việc chưa nhận dang hết được các loai rủi ro nên nhiêu dự án găp kho

khăn trong việc tìm ra các giải pháp để han chế các rủi ro xảy ra.

3.2.6. Bai hoc kinh nghiệm rut ra cho Việt Nam

Các nghiên cứu của thế giơi cho thây số lượng các giai đoan trong quản tri rủi ro

nhiêu hơn 3 giai đoan. Trong phương pháp thống kê dư liệu các dự án trươc không đủ

dân đến dự báo sai và ngươi quản lý co thể đưa ra các quyết sách sai. Các dự án được

triển khai cần phải được lưu trư thông tin và cập nhật dư liệu đăc biệt là danh sách các

rủi ro, việc này chưa được thực hiện ơ các dự án Việt Nam. Tât cả chỉ dựa trên kinh

nghiệm của nhom quản lý đã kinh qua các dự án, và càng làm nhiêu dự án thì đuc rut

được nhiêu ky năng kinh nghiệm xử lý tình huống... Đồng thơi việc sử dụng phương

pháp Monte Carlo được áp dụng nhiêu các dự án trên thế giơi trong việc dự báo, xây

dựng các kich bản các sự kiện co thể xảy ra vơi đô tin cậy bao nhiêu giup cho ngươi

quản lý co thể đưa ra quyết đinh tốt nhât. Trong khi đo ơ các dự án Việt Nam it áp

dụng phương pháp này. Và đăc biệt trên thế giơi luôn xây dựng quy trình (RACI - ma

trận trách nhiệm) để phân công trách nhiệm các bên Tông thầu, chủ đầu tư, nhà thầu

phụ trong việc xử lý rủi ro và Việt Nam nên áp dụng các quy trình này để quy trách

nhiệm cá nhân và tô chức trong công tác quản tri rủi ro.

Hiện nay các Tông thầu khi thực hiện các hợp đồng EPCI tai Việt Nam đã

và đang tich cực áp dụng, không ngưng phát triển các quy trình quản lý dự án trong

đo co các phần mêm co tinh năng chuyên biệt như: Microsoft Project, Primavera,

@risk… và các quy trình quản lý dự án, quản tri rủi ro. Nhưng các nhà thầu vân

chưa co quy trình quản tri rủi ro nôi bô mà chỉ tuân thủ các quy trình do chủ đầu tư

78

đưa ra. Do vậy việc quản tri rủi ro bi phân tán thành nhiêu quy trình khác nhau như:

quản lý dự án, quản lý chât lượng.

Tât cả các vân đê trên đăt ra cho việc quản tri rủi ro tai Việt Nam môt số

điểm sau:

- Nhận dang rủi ro: Cần phải cập nhật thương xuyên các danh sách rủi ro thông

qua dự án, đăc biệt là các bài hoc tư việc quản lý, xử lý tình huống khi rủi ro xảy ra.

- Đo lương, phân tich đánh giá: cần phải đo lương và đánh giá ảnh hương

của các rủi ro đến các mục tiêu của dự án, săp xếp thứ tự để hỗ trợ việc ra quyết

đinh của ngươi quản lý.

- Xử lý rủi ro: Cần phải xây dựng các kich bản khi rủi ro xảy ra như trươc

và sau khi rủi ro xảy ra, trươc khi co thiệt hai và sau khi thiệt hai.Tư đo phân công

trách nhiệm của các bên tham gia trong việc xử lý.

Mức đô cao hơn và phát triển khả năng dự báo rủi ro xảy ra vơi mức đôi tin

cậy bao nhiêu để đưa ra quyết sách trong điêu hành dự án.

Kêt luận chương 3

Vân đê rủi ro và quản tri rủi ro đã được đê cập và bàn luận khá nhiêu trong

các tài liệu nghiên cứu khác nhau. Co nhiêu cách đinh nghia rủi ro khác nhau vơi 3

trương phái truyên thống, trung lập và mơ rông. Như vậy các quan điểm vê rủi ro co

mang tinh thơi gian càng vê sau vơi khả năng quản tri tốt hơn thì cái nhìn vê sự tiêu

cực của rủi ro cũng khác đi. Theo đo rủi ro luôn co tinh hai măt: gây thiệt hai và cơ

hôi, do vậy cần phải co biện pháp quản tri sao cho han chế vê thiệt hai và tăng

cương măt tich cực mà rủi ro mang lai và các yếu tố này co thể xác đinh được.

Xuât phát tư các khái niệm vê hợp đồng EPC tác giả đưa ra các khái niệm và

đăc thu của hợp đồng EPCI. Nhưng đăc thu này sẽ tác đông đến rủi ro và quản tri

rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng. Các yếu tố đăc thu được chu trong phân tich

như: Nhân lực, khối lượng công việc, thiết kế, mua săm, chế tao…

Trên cơ sơ kinh nghiệm, nghiên cứu khác nhau vê quản tri rủi ro ơ các khu

vực khác nhau trên thế giơi như Malaysia, Ân Đô, Nga, My… là nhưng nươc co

nhiêu kinh nghiệm trong phát triển các dự án dầu khi, tác giả đưa ra nhưng vân đê

cần đăt ra trong quản tri rủi ro đối vơi Việt Nam tư khâu nhận dang, đo lương đến

quá trình xử lý và dự báo rủi ro. Tư đây tao ra nhưng đinh hương nghiêu cứu của tác

giả trong các phần tiếp theo.

79

CHƯƠNG 4

THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG THÂU

TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM

4.1. Thưc trang rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI thuôc dư

án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam giai đoan 2006 - 2015

Tai Việt Nam, tư năm 1986 vơi việc phát hiện ra dong dầu thương mai đầu

tiên, đến nay ngành dầu khi đã không ngưng phát triển, các mỏ liên kết và cận biên

không ngưng được mơ rông. Vơi trung bình hàng năm đưa tư 6-8 mỏ/công

trình/cụm công trình vào khai thác, ngành dầu khi gia tăng liên tục vê sản lượng

khai thác đã đong gop vào công cuôc phát triển đât nươc. Do tinh đăc thu của dự án

phát triển khai thác, các Tông thầu phải co đủ năng lực kinh nghiệm, tài chinh,

trang thiết bi và đăc biệt sau Nghi quyết số 233/NQ-ĐU ngày 17/3/2009 của Ban

châp hành Đảng bô, Đảng ủy Tập đoàn Dầu khi Quốc gia Việt Nam vê phát huy

nôi lực, tăng cương và ưu tiên sử dụng dich vụ các đơn vi trong Tập đoàn nên hiện

nay tai Việt Nam chỉ co 2 Tông thầu đảm nhận các hợp đồng EPCI là Công ty

Dich vụ Cơ khi Hàng hải (PTSC MC) và Xi nghiệp liên doanh Vietsovpetro.

Thực hiện các hợp đồng EPIC trong các dự án phát triển khai thác mỏ dầu

khí ơ thêm lục đia Việt Nam là môt măt xich quan trong trong tiến đô tông thể

của kế hoach phát triển mỏ (FDP), không co EPCI thì chăc chăn không thể khai

thác dầu khi. Điêu đo được thể hiện rõ qua các hình 4.1 và 4.2.

Hình 4.1 phản ánh quá trình phát triển mỏ. Sau khi đã co phát hiện, nhà thầu

trình chương trình thâm lượng cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) phê duyệt.

Qua chương trình khoan thâm lượng và đánh giá trư lượng cho toàn mỏ được thực

hiện (RAR). Chính phủ Việt Nam thông qua PetroVietnam phê duyệt trư lượng.

Nhà điêu hành sẽ tính kế hoach đai cương phát triển mỏ (ODP) và đệ trình lên PVN.

Sau khi ODP được phê duyệt, nhà điêu hành sẽ tiến hành kế hoach phát triển toàn

mỏ (FDP). Sau khi được phê duyệt FDP, nhà điêu hành sẽ tiến hành các hoat đông

thiết kế các công trình vê triển khai dự án, khoan và khai thác cho toàn mỏ. Nhìn

vào sơ đồ ta thây quá trình phát triển mỏ để tiến tơi khai thác toàn mỏ phải qua giai

đoan EPCI. Đây là giai đoan quan trong quyết đinh phát triển toàn mỏ.

80

Hình 4.1. Giai đoan EPCI trong tông thê dư án phát triên mo

Hình 4.2. Giai đoan EPCI

Khi thực hiện các hợp đồng EPCI đoi hỏi nhà Tông thầu phải hoàn thành dự án

vơi các cam kết trong hợp đồng theo các điêu kiện cơ bản đăt ra là tiến đô, chât

lượng và hoàn thành các hang mục trong giơi han vê chi phi đã cam kết, đảm bảo an

toàn. Do đo nhiệm vụ của Tông thầu EPCI phải sử dụng nguồn tiên môt các hợp lý

vơi thơi han nhanh nhât có thể để hoàn thành công trình đảm bảo chât lượng và

chuyển giao cho chủ đầu tư. Đây chinh là thách thức của Tông thầu và đồng thơi là

trách nhiệm giám sát nhà thầu của chủ đầu tư để đảm bảo sự thành công của dự án.

Các hợp đồng EPCI đăc trưng được thực hiện ơ Việt Nam được thống kê trong

bảng 4.1.

81

Bang 4.1. Các hơp đông EPC trong các dự án phát triên khai thác mo dâu khí ở thềm luc đia Viêt Nam giai đoan tư 2006-2013

STT Hơp đông Giá trị hơp

đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)

Nhàthâu

thưc hiên

Khu vưc

lắp đăt,

nươc sâu

Thơi gian

thưc hiên theo

hơp đông

Thơi gian

thưc hiên

Giá trị quyêt toán

(USD)

Tinh hiêu quacua từng

hơp đông (USD)

1 Sư Tử

VàngCPP

469.381.000

E: 18.375.000

PTSC +JRM 50 m

9/3/2006 -

15/11/2008

9/03/2006 -

12/10/2008

E: 20.217.000

531.011.000

Vượt giá tri hợp đồng

P: 205.261.000 P: 221.084.000

C: 80.600.000 C: 113.367.000

I: 70.115.000 I: 85.175.000

Chi phí khác:

17.662.000

Chi phí khác:

14.294.000

2 Sư Tử Đen

SW 188.499.000

Chi phi chuân bi:

26.609.000

PTSC + JRM

50 m

Tư 05/02/2008

-30/05/2010

05/02/2008

-30/04/2010

Chi phi chuân bi:

45.420.000

196.160.000 USD

Vượt giá tri hợp đồng

E: 9.613.000 E: 7.489.000

P: 56.948.000 P: 59.498.000

C: 34.557.000 C: 23.727.000

I:48.253.000 I:59.938.000

P: 399.000

C:29.000

P&C: 37.800.000 P&C: 34.527.000

I: 19.047.000 I: 17.398.000

Khác: 2.500.000 Khác: 2.500.000

3 Sư Tử Đen 115.950.642 E: 10.200.000 PTSC + JRM 50m 05/02/2008 - 05/02/2008- 122.190.000 6.187.530 USD

82

STT Hơp đông Giá trị hơp

đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)

Nhàthâu

thưc hiên

Khu vưc

lắp đăt,

nươc sâu

Thơi gian

thưc hiên theo

hơp đông

Thơi gian

thưc hiên

Giá trị quyêt toán

(USD)

Tinh hiêu quacua từng

hơp đông (USD)

Đông Băc

STDNE

P: 41.100.000 30/05/2010

30/04/2010

Tiết kiệm so vơi ban đầu

C:22.300.000 PTSC

E: 9.690.000

E: 8.998.000

P: 211.050.000 P: 210.208.000

C & HUC:

31.650.000

+14.000.000

C&HUC: 32.790.000

+11.062.000

I: 86.000.000 I: 83.651.000

4 Sư Tử Trăng

LTPTP

144.954.997,

08

E: 5.487.409

PTSC +

NSEC 50 m

17/03/2010 -

17/5/2012

07/03/2010 -

20/9/2012

E: 6.480.369

147.039.626 USD

Vượt giá tri hợp đồng

P: 48.586.606 P: 51.503.097

C: 15.067.857 C: 15.505.556

I:20.101.369 I:21.942.219

Chi phi chuân

bi:3.596.769

Chi phi chuân

bi:1.820.556

5 Sư Tử Nâu 284.604.616

E: 7.426.763

PTSC +

NSEC 50 m

17/01/2013 -

11/10/2014

17/01/2013 -

22/9/2014

291.251.520, 71 Vượt giá tri hợp đồng

P: 100.890.000

C: 45.142.836

I:91.271.199

Khác: 710.000

6 Hải Sư 250.472.657 Chi phi chuân bi: PTSC HST: 3 năm Chi phi chuân bi: 238.715.089 USD

83

STT Hơp đông Giá trị hơp

đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)

Nhàthâu

thưc hiên

Khu vưc

lắp đăt,

nươc sâu

Thơi gian

thưc hiên theo

hơp đông

Thơi gian

thưc hiên

Giá trị quyêt toán

(USD)

Tinh hiêu quacua từng

hơp đông (USD)

Trăng-Hải

Sư Đen

35.002.956 45.8m 35.002.956 Chi phi trên chưa bao gồm chi

phi phát sinh cho việc sửa

chưa chân đế HST (41.032

USD)

E: 8.979.300 HSD:

42.8m E: 9.705.403

C: 34.898.297 C: 34.188.881

I: 68.781.300 I: 73.699.250

Phần thực thanh thực

chi: 99.312.151

Phần thực thanh thực

chi: 84.429.947

Thuế: 3.498.653 Thuế: 3.498.653

7

Sư Tử

VàngĐông

Băc NE

42.113.488

Chi phi chuân bi:

4.150.000

VSP/PVC

MS 49.79m

25/10/2012-

27/10/2013

25/10/2012-

30/10/2013

Chi phi chuân bi:

4.597.070

65.637.640

Vượt giá tri hợp đồng

E: 3.227.313 E: 3.471.500

P: 11.483.175 P: 20.676.000

C: 5.824.000 C: 5.783.942

I: 17.429.000 I: 31.104.128

8

Thăng Long

+Đông Đô

(Topside)

117.501.097,

73

Chi phi chuân bi:

10.023.236, 79

PTSC

TL:

07/05/2012-

12/07/2013 (13

tháng)

DD:

07/05/2012-

TL: 10

tháng.

DD: 10.5

tháng

Chi phi chuân bi:

10.142.387, 31

122.275.534, 29

Vượt giá tri hợp đồng.

E: 6.526.437 E: 5.726.743, 9

P: 38.202.925, 01 P: 33.669.919, 17

C: 29.405.127, 4 C: 32.564.022, 05

I: 33.343.371, 53 I: 40.172.461, 68

84

STT Hơp đông Giá trị hơp

đông(USD) Cơ cấu giá trị (USD)

Nhàthâu

thưc hiên

Khu vưc

lắp đăt,

nươc sâu

Thơi gian

thưc hiên theo

hơp đông

Thơi gian

thưc hiên

Giá trị quyêt toán

(USD)

Tinh hiêu quacua từng

hơp đông (USD)

E: 02/08/2013

(13, 5 tháng).

E:

P: 4.538.391 P: 5.763.945, 63

C: 22.871.163, 06 C: 26.083.963, 07

I: 22.452.227, 55 I: 22.392.045, 94

9 Biển Đông 710.200.000

E:10.000.000

VSP + PTSC 132m

01/04/2013

01/04/2015

2 năm

3 năm 794.100.000

Chậm tiến đô.

Vượt giá tri hợp đồng

83.900.000 USD

P:344.000.000

C:355.000.000

(nguồn PVN)

85

1) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Vàng

a) Mô tả vê hợp đồng:

Hợp đồng EPCI giàn công nghệ trung tâm (CPP) để khai thác mỏ Sư Tử

Vàng (STV) được ký ngày 09/3/2006 giưa CLJOC và Tông thầu JR McDermott

(JRM) vơi giá tri dự kiến ban đầu là 469, 381 triệu USD. Đến ngày 14/10/2008, mỏ

STV đã được đưa vào khai thác, sơm hơn so vơi ngày cam kết hoàn thành theo hợp

đồng là ngày 15/10/2008.

b) Nhưng kết quả làm được:

-Tiến đô: Nhanh hơn kế hoach 01 tháng.

- Hoàn thành không để xảy ra tai nan rủi ro ảnh hương dự án.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng đã co 149 phát sinh đã được hai bên

(CLJOC và JRM) thống nhât vơi tông giá tri là 531, 62 triệu USD, phát sinh là 61,

63 triệu USD (13, 1% so vơi giá tri hợp đồng ban đầu).

Hình 4.3. Chi phí phát sinh cua hơp đông

(Nguồn: Cljoc -PVN)

86

c) Rủi ro của Tông thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông

thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)

(Re2): Thay đôi khối lượng công việc (bô sung thêm đương ống dân dầu 12), chuyển

đương ống gaslift, bơm ép nươc sang giai đoan sau do chưa cần thiết...). Chi phí phát

sinh do lăp đăt thiết bi thu gom khí của PVGas trên giàn CPP.

- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và dich

vụ (Rp13): Chi phí mua săm môt số chủng loai vật tư thiết bi thay đôi so vơi dự

kiến ban đầu, hợp đồng quy đinh môt số loai vật tư thiết bi sẽ thanh toán theo hình

thức thực thanh thực chi. Khi triển khai các loai thiết bi này co thay đôi so vơi dự

kiến ban đầu dân đến phát sinh chi phí. Biến đông giá nhiên liệu, hợp đồng quy đinh

cơ chế bù giá cho nhà thầu EPCI khi giá nhiên liệu có biến đông trong quá trình

thực hiện hợp đồng.

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Theo

quy đinh trong hợp đồng chủ đầu tư phải chiu chi phí này.

2) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Đen Tây Nam (SDSW)

a) Mô tả vê hợp đồng:

Hợp đồng EPCI giàn đầu giếng để khai thác khu vực Tây Nam mỏ Sư Tử

Đen (STDSW) được ký và có hiệu lực ngày 5/2/2008 giưa CLJOC và Tông thầu

PTSC vơi giá tri dự kiến ban đầu là 188, 499 triệu USD. Nhà thầu PTSC đã thực

hiện các công việc thiết kế, mua săm, chế tao và lăp đăt giàn SDNE, hệ thống

đương ống nôi mỏ, cáp ngầm… theo hợp đồng nêu trên. Ngày 30/4/2010, giàn

STDSW đã được đưa vào khai thác sơm hơn so vơi ngày cam kết hoàn thành theo

hợp đồng là ngày 30/5/2010.

b) Nhưng kết quả làm được:

-Tiến đô: Nhanh hơn so vơi kế hoach cam kết 1 tháng

-Trong quá trình thực hiện hợp đồng, dự án đã co 39 phát sinh đã được hai

bên (CLJOC và PTSC) thống nhât vơi tông giá tri phát sinh là 7.622.392,01 USD

(4 % so vơi giá tri hợp đồng ban đầu). Phát sinh xảy ra chủ yếu trong giai đoan xây

dựng vận chuyển và lăp đăt.

87

Hình 4.4. Chi phi thay đôi cua hơp đông

(Nguồn PVN)

c) Rủi ro Tông thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông

thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)

(Re2): Thay đôi khối lượng công việc (chuyển môt số hang mục công việc tư EPCI

giàn STV theo yêu cầu tư CLJOC).

- Các rủi ro tiêm ân liên quan đến kết quả đánh giá đia chât, các thông số đầu

vào của mỏ khai thác dân đến việc thiết kế thiết bi khai thác chưa phu hợp vơi yêu

cầu của mỏ (Re1): Bô sung các công việc do yêu cầu ky thuật (khảo sát đia chât…)

- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và

dich vụ (Rp13): Chi phí biến đông giá nhiên liệu

3) Hợp đồng EPCI thuộc dư án phát triển mỏ Sư Tử Đen Đông Bắc (SDNE)

a) Mô tả vê hợp đồng:

Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Đen Đông Băc là môt phần của mỏ Sư Tử Đen

nằm tai Lô 15-1 thuôc Bể Cửu Long ơ thêm lục đia phía Nam Việt Nam.

b) Các kết quả đat được:

- Dự án hoàn thành vơi tông 2.620.231 số giơ công mà không để xảy ra bât

kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.

88

- Tối ưu chi phí là 6.187.530 USD.

- Dự án đã hoàn thành đung kế hoach có dòng dầu đầu tiên, tuy nhiên thực trang

dự án đã tồn tai môt số rủi ro mà nhà thầu quản lý vân chưa kiểm soát được như sau:

Hình 4.5. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông

(Nguồn: PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng này:

- Thử nghiệm và chay thử thât bai (FAT) (Rp10): Hầu hết tât cả các van

(valve) của nhà cung câp Neway đã bi xì khi thử áp suât cao và không đat chât

lượng như yêu cầu. Các valve này đã trả vê nhà cung câp sửa chưa đã ảnh hương

lơn đến tiến đô thi công đương ống trên giàn SDNE.

- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các

dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Hầu hết các thiết bi đêu co môt số hang mục cần sửa

chưa (punch list), do đo Tông thầu đã phải mât nhiêu thơi gian, chi phi để điêu đông

nhà cung câp, nhân công để thực hiện sửa chưa để đáp ứng kip thơi gian thi công,

nhiêu hang mục phát sinh và các hang mục chưa được làm ro trong hợp đồng, làm

cho chi phi của các hang mục sau bi chênh lệch rât nhiêu so vơi giá chào thầu.

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí

lăp đăt chân đế thực tế 12 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 8 triệu USD. Chi phí lăp

đăt khối thượng tầng thực tế 16 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 15 triệu USD. Chi

phí rải ống thực tế 19,9 triệu USD so vơi giá tri gói thầu 19,3 triệu USD, gói cáp nối

dươi đáy biển (Submarine cable) chi phí thực tế 3,3 triệu USD đối vơi giá tri gói

thầu 1,8 triệu USD.

89

4) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Trắng (STT LTPTP)

a) Mô tả vê hợp đồng:

Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Trăng LTPTP vơi phương án phát triển cho mỏ là

xây dựng 1 giàn đầu giếng STT WHP, sản phâm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ

thống đương ống nôi mỏ tơi Sư Tử Vàng CPP xử lý.

Nhà thầu PTSC đã thực hiện công tác chế tao STT Topside vào ngày

02/12/2010 vơi mục tiêu có dòng dầu đầu tiên là 20/06/2012. Dự án đã hoàn thành

chậm hơn 3 tháng do môt số rủi ro phát sinh không thể kiểm soát ngay tai thơi điểm

triển khai dự án.

b) Các kết quả đat được:

- An toàn: Dự án hoàn thành vơi 2.357.063 tông số giơ công mà không để

xảy ra bât kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.

- Dự án cho dòng khi đầu tiên ngày 20/09/2012 trễ hơn (kế hoach

Q2/2012) 3 tháng.

- Tiến đô dự án: Dự án đã hoàn thành trễ hơn kế hoach 3 tháng.

Hình 4.6. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông

(Nguồn PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro do sai sot trong thiết kế (Re2):

Ngày 27/09/2010, NSEC tinh toán và xác đinh số vong lăp của đương ống

(Pipeline expansion loop) nhiêu hơn số vong lăp của đương ống mà nhà thầu FEED

90

đã đưa ra, làm cho chi phi của dự án phát sinh. Tuy nhiên, môt thơi gian rât dài các

bên không đưa ra được quyết đinh nào cho vân đê phát sinh này, cho đến khi báo

cáo thâm đinh bơi bên thứ 3 được phát hành vào 21/02/2011 thì công tác thiết kế

Pipeline mơi tiếp tục triển khai. Điêu này đã ảnh hương rât lơn đến chi phi

(2.492.836,33 USD) và thơi gian thực hiện dự án.

Ngày 30/11/2010, chủ đầu tư yêu cầu mơ rông sàn Main deck (thay đôi thiết

kế) vì tải trong của câu (Deck crane) quá lơn so vơi thiết kế ban đầu.

- Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các gói mua săm quan trong (Rc3):

Nhiêu thiết bi đã không vê kip ngày thi công như goi máy phát điện hệ thống đánh lửa,

Liquid Handling Pump, Control valves, Magnetic Level Gauges and Rotamater đã ảnh

hương lơn đến ngày hoàn thành dự án. Đăt biệt là thiết bi máy phát điện (Genset).

- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các

dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Việc lựa chon nhà thầu gói Genset thiếu năng lực

thực hiện đã dân đến việc giao hàng chậm hơn khoảng 2 tháng làm ảnh hương đến

kế hoach thực hiện chế tao và chay thử ơ onshore (trên bơ).

- Rủi ro liên quan đến SIMOP (Ri9): Sự chồng chéo công rủi ro liên quan

đến SIMOP nhà thầu T&I và nhà thầu gian khoan làm ảnh hương lơn đến kế hoach

thực hiện ngoài biển, đã phát sinh chi phi dưng và chơ đợi (standby).

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Thơi tiết

xâu đã ảnh hương lơn đến quá trình đâu nối và chay thử (HUC works, đã làm cho

môt số công việc hoàn thành vào ngày 5/10/2012.

5) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Nâu

a) Mô tả vê hợp đồng:

Hợp đồng EPCI mỏ Sư Tử Nâu được phát triển cho mỏ vơi 2 giàn đầu giếng

STN-N và STN-S, sản phâm của nó sẽ được vận chuyển qua hệ thống đương ống

nôi mỏ và kết nối vơi hệ thống đương ống tai giàn STDNE.

b) Các kết quả đat được:

- An toàn: Dự án hoàn thành vơi 4.521.057 giơ công mà không để xảy ra bât

kỳ tai nan ảnh hương đến dự án.

- Tiến đô: Hoàn thành dự án trươc kế hoach đăt ra 3 tuần, mang lai lợi nhuận

lơn đến cho nhà nươc, chủ đầu tư và lợi ich xã hôi.

Chi phi phát sinh khi thực hiện hợp đồng như sau:

91

Hình 4.7. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông

(Nguồn PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro liên quan đến thay đôi thiết kế, bản vẽ bố trí măt bằng (layout) tông

thể và măt bằng các thiết bi chuyên biệt đoi hỏi công tác mua săm lâu dài (LLI)

(Re2): Ngày 20/10/2013, măt bằng nhà điêu khiển (e-house) không đủ không gian

để chứa tât cả thiết bi cần thiết như bảng vẽ FEED yêu cầu, do đo nhà thầu thiết kế

đã đê nghi mơ rông nhà điêu khiển, dân đến phát sinh thêm chi phi.

- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các

dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): 2 lô dầm chinh cho dự án được kiểm tra bi lỗi trong

quá trình sản xuât, 2 lô này đã bi loai bỏ để trả lai cho nhà cung câp, dân đến phát

sinh chi phi tìm mua hàng stock và chế tao nhanh cho lô hàng mơi để đáp ứng kip

thơi kế hoach thi công.

- Rủi ro khi xây dựng chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI được chủ đầu

tư đưa ra và thống nhât vơi nhà thầu (Rp1): Quá trình mua săm các goi vật tư chinh

được căn cứ vào bảng vẽ FEED, do đo vật tư thưa thiếu và sai sot rât nhiêu dân đến

tăng chi phi dự án và ảnh hương đến kế hoach thi công.

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Thơi tiết

xâu đã ảnh hương lơn đến quá trình lăp đăt 2 chân đế bơi nhà thầu Huyndai, làm

cho tiến đô chậm hơn kế hoach yêu cầu, tăng chi phi do thơi tiết, 4 ống dân hương

92

(conductors) con lai cho giàn STN-N đã được quyết đinh chuyển sang năm 2014

thực hiện.

- Rủi ro do máy móc thiết bi bi hư (machine downtime) (Rc5): Thiết bi đăc

chủng để thực hiện boc ống tai các điểm hàn đã bi hư hỏng, dân đến mât thơi gian để

tìm kiếm và huy đông thiết bi thay thế và đáp ứng kip thơi tiến đô lăp đăt đương ống.

6) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Hải Sư Trắng - Hải Sư Đen

a) Mô tả vê hợp đồng:

Kế hoach phát triển mỏ HST, HSD được phê duyệt ngày 25/6/2012, phương

án phát triển là kết nối mỏ HST, HSD vê mỏ Tê Giác Trăng (TGT). Thiết bi mỏ

HST, HSD gồm 2 giàn đầu giếng HST WHP và HSD WHP, sản phâm tư giàn HSD

được dân vê giàn HST bằng đương ống 10”, sau đo được hòa cùng sản phâm của

HST và đưa vê giàn H1-WHP bằng đương ống 16” trươc khi đưa vê tàu FPSO TGT

để xử lý. Ngoài ra, còn có hệ thống đương ống kết nối vơi giàn H1 WHP để cung

câp nươc bơm ép và Gaslift cho các giàn HST và HSD.

b) Các kết quả đat được:

- Dự án hoàn thành tiến đô và đưa vào khai thác

- Chi phí bi thay đôi, tăng 65,638 triệu USD

Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:

Hình 4.8. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông EPC cua dư án HST- HSD

(Nguồn PVN)

93

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): phải tăng

chi phi nhân công để chơ thơi tiết, chậm tiến đô đưa chuyên gia, thiết bi của nhà

thầu ra biển để chay thử làm tăng phát sinh chi phi.

- Rủi ro vê ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế (Ri8): Khi lăp đăt chân

đế, đong coc chân đế đã làm 16 anodes bi rơi ảnh hương đến chât lượng công trình,

thiệt hai lên đến 11 triệu USD.

- Rủi ro trong hoat đông mua săm liên quan đến đánh giá ky thuật, đánh giá

thương mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp (Rp2): Trong quá trình đánh giá ky

thuật đã không tinh đến rủi ro vê khối lượng các dự án mà nhà thầu đang triển khai

tai thơi điểm vơi dự án (work load) dân đến khi chậm dự án trươc (BD1) nên dân

đến chậm dự án 1 tháng.

7) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Sư Tử Vàng Đông Bắc NE

a) Mô tả vê hợp đồng:

Ngày 18/2/2013, Thủ tương Chính phủ phê duyệt FDP mỏ SVNE. Thiết bi

của mỏ SVNE gồm môt giàn 3 chân kết nối vê giàn Sư Tử Vàng CPP bằng đương

ống dân sản phâm khai thác 8” và đương ống Gaslift 6”.

b) Các kết quả đat được:

- Dự án hoàn thành đung tiến đô. Dự án đat tiến đô tư thiết kế cơ sơ, thiết kế

chi tiết, mua săm thiết bi, thi công, lăp đăt chỉ 11 tháng trong điêu kiện thơi tiết

khăc nghiệt. Trong quá trình triển khai dự án, chủ đầu tư và Tông thầu EPCI làm

việc sâu sát, giải quyết kip thơi các vân đê nảy sinh.

- Chi phi vượt 65,6 triệu USD so vơi giá tri hợp đồng

Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:

94

Hình 4.9. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông

(Nguồn: PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Chi phí

phát sinh nhiêu nhât trong giai đoan lăp đăt vượt 8.42 triệu USD.

8) Hợp đồng EPCI dư án phát triển mỏ Thăng Long - Đông Đô

a) Mô tả vê dự án:

Hợp đồng EPCI mỏ Thăng Long (TL) nằm vê phía Tây Nam của Lô 01/97

và 02/97, thuôc bồn trũng Cửu Long. Cách Vũng Tàu 160km vê phia Đông, mỏ

Ruby 26 km vê phía Nam và mỏ STV 35 km vê phia Đông Băc. Mỏ Đông Đô (ĐĐ)

nằm vê phia Đông Băc của mỏ TL cách TL khoảng 5km. Đô sâu măt nươc biển tư

60m đến 75m.

b) Các kết quả đat được:

-Vê tiến đô: Mỏ Thăng Long cho dong dầu đầu tiên ngày 06/06/2014 và mỏ

Đông Đô cho dong dầu đầu tiên ngày 07/07/2014 và chậm tiến đô.

- Vê chi phi đã vượt giá tri 6,1 triệu USD (5% so vơi giá tri hợp đồng ban đầu)

Chi phí bi thay đôi trong các giai đoan thực hiện dự án như sau:

95

Hình 4.10. Chi phi thay đôi khi thưc hiên hơp đông EPCI dư án

Thăng Long - Đông Đô

(Nguồn: PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các

dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Công tác cải hoán FPSO bi chậm do nhà thầu nươc

ngoài rút khỏi dự án. Thiệt hai cho rủi ro này lên đến 12.1 triệu USD cụ thể Tông

thầu đã bi phat như sau:

Bang 4.2. Số tiên phat do chậm tiên đô

Thơi gian Số lượng ngày LD theo ngày (USD) USD

1/12/2013-30/4/2014 150 60.000 9.000.000

1/5-6/6 31 100.000 3.100.000

Tông 12.100.000

9) Hợp đồng EPCI thuộc dư án phát triển mỏ Biển Đông

a) Mô tả vê hợp đồng:

Các câu kiện của Dự án BD1 đăc điểm là co kich thươc và trong lượng lơn

nhât tư trươc đến nay được thi công tai thêm lục đia Việt Nam và được thi công tai

khu vực nươc sâu lơn nhât 100m và đương ống dân khí tư giàn Môc Tinh 1 sang

giàn Hải Thach là vật liệu chống ăn mon (CRA) co thể chiu được nhiệt đô và áp

suât cao trong quá trình vận hành, do vậy các yêu cầu vê công nghệ vận chuyển và

lăp đăt ngoài biển đoi hỏi nhà thầu T&I phải co đủ kinh nghiệm vê năng lực thực

96

hiện dự án cũng như co đầy đủ các thiết bi/ phương tiện hàng hải chuyên dụng để

thực hiện công việc.

Sơ đồ tô chức thực hiện hợp đồng gói thầu T&I của dự án BD1 được thể

hiện như sau:

Hình 4.11: Các bên tham gia dư án BD1

b) Kết quả đat được:

- Tiến đô: Cơ bản các mốc tiến đô chinh quy đinh trong hợp đồng đêu được

nhà thầu thực hiện theo kế hoach, măc dù có không ít nhưng ảnh hương khách quan

tác đông trong quá trình thực hiện.

- An toàn sức khỏe và môi trương đat kết quả tốt: Đat trên 10 triệu giơ công

lao đông không có bât kỳ sự cố nào trên các công trương PTSC-MC.

- Chât lượng công trình tốt: Vơi điêu kiện đia chât phức tap, nhiệt đô cao áp

suât cao (HPHT), ky thuật cao đoi hỏi áp dụng công nghệ và vật liệu tiên tiến

nhât, tối ưu hoa hệ số an toàn, do đo công tác quản lý chât lượng trong quá trình

thiết kế, mua săm, lăp đăt, chay thử và nghiệm thu đã được đăc biệt coi trong và

thực hiện đung theo các quy đinh hiện hành của Việt Nam, đáp ứng chuân mực

quốc tế. Tât cả các hang mục công trình của dự án Biển Đông 1 đã hoàn thành

xây dựng theo đung các quy đinh vê tiêu chuân dự án và được Đăng kiểm

Lloyd’s Register xem xét, phê duyệt và câp giây chứng nhận cho toàn bô các

hang mục thuôc dự án Biển Đông 1.

- Chi phi tăng khoảng 80 triệu (USD ) được thể hiện chi tiết trong hình sau:

97

Hình 4.12. Chi phi tăng cua dư án Biên Đông

(Nguồn: PVN)

c) Rủi ro nhà thầu găp phải khi thực hiện hợp đồng:

- Rủi ro vê năng lực nhà cung câp ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các

dich vụ sau khi trao thầu (Rp3): Rủi ro do nhà cung câp ống Clad pipe đã làm chậm

tiến đô dự án và tăng chi phi các khâu sau như boc ống, dải ống, thiệt hai khoảng 30

triệu USD.

- Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ thống đương ống công nghệ

dân đến các công việc phải thực hiện ơ ngoài biển (Rc24): Môt số hang mục không

kip hoàn thiện trên bơ phải mang ra ngoài biển dân đến kho khăn cho công tác kết

nối, lăp đăt… đăc biệt là đảm bảo an toàn khi thi công ngoài biển và bố tri nơi ơ cho

nhân công.

- Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển (Ri4): Rủi ro

do tầu dải ống (Castoro oto) phải chơ thơi tiết trong thơi gian tư tháng 5-6/2012

thiệt hai lên đến 4,55 triệu USD

- Chi phi tăng do thay đôi/biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hóa và

dich vụ (Rp13): Trong quá trình thi công ngoài biển giá nhiên liệu (MGO) thay đôi

nên phải trả thêm cho Nhà thầu T&I khoảng 214,2 ngàn (USD).

4.2. Thưc trang quan trị rui ro cua Tông thâu trong thưc hiên hơp đông EPCI

dư án phát triên khai thác mo dâu khi tai Viêt Nam

Như đã nêu trên, hiện nay trong nươc co 2 Tông thầu EPCI dự án phát triển

khai thác mỏ dầu khi tai thêm lục đia Việt Nam là Công ty Dich vụ Cơ khi Hàng hải

(PTSC MC) và Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro (VSP). Tác giả nghiên cứu mô

98

hình quản tri rủi ro của các Tông thầu này để tìm ra nhưng điểm manh, nhưng điểm

cần phải cải tiến nâng cao. Qua khảo sát thì hiện tai VSP chưa co mô hình quản tri

rủi ro đôc lập, các quy trình liên quan đến quản tri rủi ro đêu phân tán ơ các quy

trình khác nhau như ATSKMT, quản lý chât lượng, tiến đô. Mô hình quản lý này

giống nhom B mà NCS đã phân tich trong mục 3.2.5. Đăc biệt, VSP chưa co danh

mục các rủi ro đã tưng xuât hiện khi triển khai các hợp đồng EPCI. Vơi PTSC MC

hệ thống quản tri rủi ro PTSC MC được thể hiện ơ sơ đồ 4.13.

.

Hinh 4.13. Khái quát quá trinh quan trị rui ro cua PTSC MC

(Nguồn: PTCS M&C)

Danh mục

đăng ký Rủi ro

Nhận diên rui ro: xác đinh mục tiêu, nhận

diện sự không chăc chăn

Đánh giá rui ro: khả năng xảy ra và tác

đông,tông thể Rủi ro

Lập kê hoach ưng phó rui ro: Hành đông

phong ngưa & khăc phục

Giám sát: Sự tiến triển của các rủi ro, các

hành đông

Báo cáo: các báo cáo đinh kỳ & các cuôc

hop

Thưc hiên hành đông ưng phó rui ro

99

(Nguồn: PTCS M&C)

Hinh 4.14. Lưu đô quá trinh quan trị rui ro cua PTSC MC

4.2.1. Thực trang hoat đông xac định, nhân diện rủi ro

Việc nhận diện rủi ro được xây dựng thông qua các cuôc hop , hôi thảo, danh sách

rủi ro phụ thuôc vào kinh nghiệm quản lý của các chuyên gia. Các thành viên của bô

phận quản tri rủi ro lập danh mục nhưng rủi ro phù hợp vơi chức năng và nhiệm vụ của

Bô phận/Ban chuyên trách. Các rủi ro này cần được ươc tính khả năng xảy ra và nhưng

hậu quả môt cách đinh tính. Để đảm bảo rủi ro được nhận diện môt cách toàn diện,

nhưng hoat đông dươi đây được thực hiện:

Không đồng ý

Đồng ý

Bô phận quản tri rủi ro liệt kê tât cả

các rủi ro tiêm ân

Điêu phối viên quản tri rủi ro:

- Thu thập thông tin;

- Tô chức hop để đánh giá rủi ro và đê xuât kế

hoach giảm nhẹ rủi ro;

- Chuân bi và trình Danh mục đăng ký rủi ro cho

Phụ trách quản tri rủi ro

Phụ trách quản tri rủi ro xem xét Danh

mục đăng ký rủi ro (trong trương hợp

cần thiết thì báo cáo câp cao hơn để

được tư vân).

Soát xét

- Phô biến cho các Chủ sơ hưu rủi

ro để thực hiện quản tri;

- Giám sát kế hoach giảm nhẹ rủi

ro.

Cập nhật tình trang & báo

cáo tình hình cho Ban

Giám đốc;

100

- Xem xét tât cả các quy đinh pháp luật, quy đinh/quy chế/hương dân của Tập đoàn

và Tông Công ty liên quan (trực tiếp hay gián tiếp) đến hoat đông sản xuât kinh doanh

của Công ty;

- Các tương tác giưa các quy đinh, quy chế hoat đông, chính sách, xây dựng hệ

thống của Công ty;

- Xem xét & phân tích dư liệu các rủi ro trong quá khứ và dư liệu rủi ro cả các đơn

vi khác trong Tông Công ty và Tập đoàn (nếu có);

- Tô chức hop thảo luận;

- Phỏng vân nhân sự chủ chốt của công ty, tham vân các chuyên gia trong các linh

vực liên quan (nếu có thể) để giúp phát hiện và nhận diện rủi ro;

- Tô chức cuôc hop vơi khách hàng, các nhà thầu/các nhà cung câp và các đối tác;

- Nhận diện nhưng sự kiện mâu chốt và quyết đinh nhưng rủi ro nào được châp

nhận hoăc cần loai trư;

- Khuyến khích tât cả nhân sự công ty, tích cực nhận diện nhưng rủi ro tiêm ân vào

moi thơi điểm;

- Các thành viên của bô phận quản tri rủi ro cung câp các thông tin liên quan và

Điêu phối viên quản tri rủi ro tông hợp, rà soát danh sách và báo cáo Phụ trách quản tri

rủi ro. Thơi điểm cập nhật thông tin rủi ro, lich hop bô phận quản tri rủi ro sẽ do Phụ

trách quản tri rủi ro bàn bac, thống nhât, phù hợp vơi yêu cầu của Tông Công ty và các

quy đinh của công ty. Hiện tai các Tông thầu chưa xây dựng thư viện lưu trư rủi ro để

cập nhật các rủi ro mơi, nhiêu rủi ro xuât hiện trong hoàn cảnh khác nhau mà Tông thầu

không thể dự báo trươc hoăc môt số rủi ro đã tưng xuât hiện ơ dự án này lai tiếp tục xuât

hiện ơ các dự án sau. Đăc biệt là số hoa rủi ro, khi số hoa rủi ro thì các rủi ro được lưu trư

và cập nhật thông tin, ví dụ khi nhăc đến rủi ro Re1 moi ngươi nghi ngay đến rủi ro do

điêu kiện đia chât...Rp11 thì nghi ngay đến Rủi ro do thiếu vốn. Xuât phát tư các cam kết

vê tiết đô trong giơ han vê chi phi do vậy mà việc nhận dang rủi ro hiện nay chỉ dựa trên

các tác đông đến tiến đô và chi phi và it quan tâm tơi chât lượng và ATSKMT (được thể

hiện trong hình 5.11)

4.2.2 Thực trang hoat đông đo lương rủi ro

Hiện nay công tác quản tri rủi ro của PTSC MC đang kho khăn vê vân đê đo

lương. Các rủi ro được đánh giá bơi nhom chuyên gia và dựa nhiêu vào kinh

nghiệm quản lý mà chưa đinh nghia rõ mức đô tác đông bao nhiêu thì được xếp

101

tương ứng vơi giá tri bao nhiêu trong thang đo (lượng hoa dựa trên kinh nghiệm

chưa được chuân hoa).

Ngoài ra, các dự án đánh giá mức đô ảnh hương chỉ dựa trên tiến đô và chi

phi. Việc này không phu hợp vơi thực trang tai Việt Nam khi mà ý thức ngươi lao

đông kém, ky năng quản lý yếu. Việc quá chu trong vào hai yếu tố tiến đô và chi phi

co thể ảnh hương đến vân đê ATSKMT và chât lượng công trình. Việc này khiến

nhiêu dự án phải trả giá như tai nan chết ngươi của nhà thầu phụ khi thực hiện (ví dụ

như việc chế tao ống tai Singafore cho dự án Biển Đông). Măc du là trách nhiệm nhà

thầu phụ nhưng cũng ảnh hương đến tiến đô dự án. Công tác giám sát chât lượng yếu

dân đến co thể phải thực hiện lai các công tác chế tao như hàn, đâu nối, thử áp lực...

Sau khi các rủi ro được nhận diện, bô phận quản tri rủi ro có trách nhiệm

đánh giá rủi ro và đưa ra khuyến nghi cho phụ trách quản tri rủi ro. Tai giai đoan

này, phương pháp đánh giá đinh tinh được áp dụng. Mỗi rủi ro sẽ được phân loai

theo bản chât rủi ro, tao nên bảng câu trúc phân loai rủi ro sau đây:

Bang 4.3: Cấu truc phân loai rui ro trong công tác quan trị rui ro tông thê

Tô chưc Công ty Ky thuật &

công nghê

Tài chinh, thương

mai & pháp chê Bên ngoài

Chiến lược (STY) Ky thuật & Công

nghệ (TEC)

Kế hoach đầu tư

(PLN) Chính tri (PLC)

Con ngươi (ORG) Vận hành/sản xuât

(OPR) Tài chính (FIN)

Chính sách &

Pháp luật (POL)

Chính sách Công ty (REG) Chât lượng (QUA) Thương mai/ mua săm

(COM)

Môi trương

(ENV)

Ha tầng (INF) An toàn - Sức khỏe

- Môi trương (HSE) Pháp chế (LEG)

An ninh & Xã

hôi (SOC)

Nguồn nhân lực (HRM)

Việc đánh giá mỗi rủi ro dựa trên mô tả chi tiết vê sự không chăc chăn, tác

đông của chúng và các phương pháp giảm thiểu rủi ro có thể sử dụng. Tât cả nhưng

thông tin này được ghi vào Danh mục đăng ký rủi ro. Đối vơi mỗi rủi ro cần xác

đinh tần suât và mức đô tác đông của rủi ro đến các chi phí phát sinh của công ty,

môi trương và con ngươi trong hoat đông sản xuât kinh doanh của công ty.

Tiêu chi đánh giá tần suât xảy ra của các rủi ro như trình bày tai Bảng 4.4.

Tần suât này được chủ sơ hưu rủi ro đánh giá, cho điểm dựa vào kinh nghiệm, đánh

giá tư nhiêu yếu tố, thông tin, hệ số khác nhau và các bài hoc kinh nghiệm.

102

Bang 4.4: Tiêu chi đánh giá tân suất xay ra rui ro cua PTSC MC

Cấp đô tân suất Mô ta Giá trị

Rât cao (RC) Rât co khả năng xảy ra hoăc đã tưng xảy ra ≥ 2 lần

tai công ty 8

Cao (C) Đã tưng xảy ra nhiêu hơn 1 lần tai công ty 6

Trung bình (TB) Đã xảy ra 01 lần tai công ty 4

Thâp (T) Đã tưng xảy ra tai các công ty trong ngành khác 2

(Nguồn: PTCS M&C)

Tiêu chi đánh giá mức đô tác đông của các rủi ro được trình bày ơ Bảng 4.5.

Bang 4.5: Tiêu chi cho điêm tác đông rui ro cua PTSC MC

Loai tác

đông Cấp đô Mô ta mưc đô tác đông

Giá

trị

Chi phí

Rât cao

(RC)

Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri lơn hơn

hoăc bằng 3% vốn điêu lệ của công ty; 7

Cao (C) Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri tư 2% đến

dươi 3% vốn điêu lệ của công ty; 5

Trung

bình TB)

Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri tư 1% đến

dươi 2% vốn điêu lệ của công ty; 3

Thâp (T) Phát sinh chi phi của công ty, co giá tri nhỏ hơn 1%

vốn điêu lệ của công ty; 1

Môi

trương

Rât cao

(RC)

Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai

co giá tri ≥ 3% vốn điêu lệ của công ty; 7

Cao (C) Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai co

giá tri tư 2% đến dươi 3% vốn điêu lệ của công ty; 5

Trung

bình TB)

Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai

tư 1% đến duơi 2% vốn điêu lệ của công ty; 3

Thâp (T) Ô nhiễm gây thiệt hai cho công ty và tông thiệt hai

co giá tri nhỏ hơn 1% vốn điêu lệ của công ty; 1

Con

ngươi

Rât cao

(RC)

Co tử vong (FTC); hoăc thương tật mât thơi gian

lao đông (LTI) cho 02 ngươi trơ lên. 7

Cao (C) Thương tật mât thơi gian lao đông cho 1 ngươi (LTI). 5

Trung

bình TB)

Thương tật gây han chế công việc (RWDC) hoăc

thương tật cần điêu tri y tế (MTC). 3

Thâp (T) Thương tật chỉ cần sơ cứu thông thương (FAC). 1

(Nguồn: PTCS M&C)

103

Câp đô của rủi ro được tính toán bằng tần suât xảy ra rủi ro nhân (x) vơi tác

đông co điểm số cao nhât của rủi ro. Chủ sơ hưu rủi ro sẽ tự chủ đông thực hiện

công tác đánh giá tác đông và tính toán các chi phí phát sinh. Chủ sơ hưu rủi ro có

thể phối hợp vơi các Bô phận/Ban chuyên trách khác nếu có nhu cầu. Hệ thống cho

điểm và hương dân các hành đông cần thực hiện tương ứng như sau:

Bang 4.6: Ma trận thê hiên cấp đô rui ro trong quan trị rui ro

Cấp đô Rui ro

Tác đông

Thâp

(T)

Trung bình

(TB)

Cao

(C)

Rât cao

(RC)

Điêm số 1 3 5 7

Tân

suất

Rât cao (RC) 8 8 24 40 56

Cao (C) 6 6 18 30 42

Trung bình (TB) 4 4 12 20 28

Thâp (T) 2 2 6 10 14

(Nguồn: PTCS M&C)

- Tư 2-6: Câp đô rủi ro thâp - Rủi ro có thể châp nhận (Màu xanh lá): Rủi ro

phải được giám sát nhưng không nhât thiết phải co hành đông cụ thể nào kèm theo.

- Tư 8-20: Câp đô rủi ro trung bình - Rủi ro trung bình (Màu vàng): Hành

đông cụ thể cần được thực hiện để giảm câp đô rủi ro đến mức thâp.

- Tư 24-56: Câp đô rủi ro cao - Rủi ro không thể châp nhận (Màu đỏ): Kế

hoach hành đông ngay lập tức phải được thực hiện để giảm câp đô rủi ro đến mức

trung bình hoăc đến mức đô thâp (nếu trong khả năng thực hiện).

4.2.3. Thực trang hoat đông kiểm soat rủi ro

Các hoat đông kiểm soát được PTSC M&C đưa ra để giảm thiểu tần suât xảy

ra rủi ro, giảm thiểu tác đông khi xảy ra rủi ro và ứng phó khi xảy ra rủi ro; không

băt buôc đưa ra hành đông đối vơi nhưng rủi ro đang ơ mức đô thâp. Tuy nhiên đã

co giám sát chăt chẽ nhưng rủi ro này và đưa ra các hành đông giảm thiểu kip thơi

khi rủi ro có chiêu hương tăng lên.

Chủ sơ hưu rủi ro và phụ trách quản tri rủi ro thảo luận và đưa ra các phương

án phù hợp để giảm nhẹ sự ảnh hương của rủi ro đến hoat đông sản xuât kinh doanh

của công ty. Kế hoach ứng phó rủi ro cần được cập nhật vào Danh mục đăng ký rủi

ro và trình lên Giám đốc công ty để xem xét và chỉ đao (nếu cần thiết). Phương án

ứng phó vơi các rủi ro thương thuôc vào môt trong các trương hợp sau:

104

Bang 4.7: Phân loai các biên pháp ưng phó rui ro trong công tác quan trị rui ro

cua PTSC MC

Né tránh Rủi ro có thể được né tránh ngay tư đầu, thông qua các giải pháp phù

hợp: điêu chỉnh chiến lược, chính sách, tô chức lai hệ thống,...

Giảm nhẹ

Giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro hoăc nhưng tác đông của chúng

bằng cách tối ưu hoa hệ thống, quy trình sản xuât và các hoat đông

khác.

Chuyển

giao

Chuyển giao rủi ro thông qua hợp đồng vơi bên thứ 3 co năng lực giải

quyết rủi ro tốt hơn. Mua bảo hiểm cũng là môt hình thức chuyển giao

rủi ro.

Châp nhận Co kế hoach để châp nhận rủi ro.

(Nguồn: PTCS M&C)

Việc kiểm soát rủi ro chi giơi han trong 4 giải pháp trên, điêu này thể hiện

nhà thầu chỉ tập trung tác đông trực tiếp vào rủi do mà không co dự báo các thiệt hai

do rủi ro co thê gây ra, các giải pháp xử lý khi thiệt hai xảy ra.

Thưc hiên hành động ứng phó rủi ro

Các cá nhân, bô phận/ban chuyên trách có trách nhiệm thực hiện các biện pháp

đã được phê duyệt nhằm giảm thiểu rủi ro và cập nhật tình trang thực hiện cho Điêu

phối viên quản tri rủi ro.

Bô phận quản tri rủi ro đánh giá rủi ro còn lai sau khi thực hiện các hành đông

ứng phó rủi ro, tần suât đánh giá được quy đinh trong phần giám sát rủi ro.

Giám sát rủi ro

Khi các rủi ro đã được nhận diện, đánh giá và co kế hoach ứng phó, sẽ được

giám sát trực tiếp bơi phụ trách quản tri rủi ro. Điêu phối viên quản tri rủi ro chiu

trách nhiệm hỗ trợ phụ trách quản tri rủi ro thu thập các thông tin vê rủi ro đã được

cập nhật tư các chủ sơ hưu rủi ro để xác đinh tình trang và đưa vào Danh mục đăng

ký rủi ro.Danh mục đăng ký rủi ro được xem xét hàng tháng và cập nhật hàng quý

và được đưa ra thảo luận trong các cuôc hop vê rủi ro hàng tháng và hàng quý. Chủ

sơ hưu rủi ro sẽ trao đôi và quyết đinh các khoảng thơi gian phù hợp vơi quy mô,

tình hình sản xuât kinh doanh của công ty.Điêu phối viên quản tri rủi ro thương

xuyên kiểm tra tiến đô giải quyết rủi ro của các Bô phận và Ban chuyên trách trong

Danh mục đăng ký rủi ro và can thiệp kip thơi khi cần thiết.

105

Báo cáo công tác quản trị rủi ro

Theo đinh kỳ, điêu phối viên quản tri rủi ro có trách nhiệm gửi Báo cáo đánh

giá rủi ro vê phụ trách quản tri rủi ro và Ban Giám đốc công ty theo cách thức báo

cáo được quy đinh. Nôi dung Báo cáo đánh giá rủi ro bao gồm:

- Danh mục đăng ký rủi ro;

- Kế hoach cụ thể tương ứng vơi tưng rủi ro được xác đinh.

- Các rủi ro mơi được nhận diện, các rủi ro tăng thêm hoăc giảm đi vê mức đô;

- Các hành đông để ứng phó rủi ro đã hoàn thành.

Tô chức cuộc hop về công tác quản trị rủi ro

Phụ trách quản tri rủi ro sẽ chủ trì cuôc hop hàng tháng để xem xét đánh giá

rủi ro vơi sự hỗ trợ của Điêu phối viên quản tri rủi ro cùng vơi sự tham gia của tât

cả chủ sơ hưu rủi ro nhằm rà soát Danh mục đăng ký rủi ro, thảo luận vê tiến đô của

các hành đông ứng phó nhưng rủi ro đã được nhận diện, cập nhật nhưng rủi ro mơi

được nhận diện.

4.2.4 Cac nhân tô ảnh hương đên quản trị rủi ro của Tông thâu

Thông qua các tài liệu kiểm toán và ý kiến khảo sát chuyên gia, tác giả đã

xác đinh được các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông thầu bao gồm:

a) Quy mô và tính phức tạp của dư án

Quy mô dự án lơn, như Biển Đông 1 co tông giá tri hợp đồng lên tơi 794

triệu USD; tông số hang mục đến 20 ngàn đầu mục; tông số nhân lực cho cả 2 ca tai

thơi điểm lên đến 14.000 nhân công... sẽ gây kho khăn cho Tông thầu trong việc

quản lý, điêu hành phân bô nguồn nhân lực, huy đông trang thiết bi và giải ngân

dong tiên. Ngược lai, quy mô các dự án nhỏ như hợp đồng EPCI vơi các nhà thầu

dầu khi chế tao các cụm công nghệ, các chân đế, khối thượng tầng của các giàn vệ

tinh vơi khối lượng nhỏ (khoảng 4-5 ngàn tân) thì Tông thầu sẽ dễ dàng trong công

việc quản lý, phân bố nguồn lực và quản tri rủi ro sẽ sát sao hơn.

b) Kinh nghiêm quản lý dư án của Tông thâu

- Vê nhân sự: Nhân sự là nhân tố quan trong trong suốt quá trình quản tri rủi

ro đăc biệt là vai tro lãnh đao đến các câp triển khai thực hiện. Hiện nay các Tông

thầu luôn luôn chu trong đến công tác đào tao nhân sự, tao điêu kiện cho nhân viên

được tiếp cận vơi các dự án khác nhau tich lũy kinh nghiệm. Tuy nhiên, các Tông

thầu Việt Nam thương bi han chế vê nhân sự như nguồn nhân lực trẻ, môt số là các

sinh viên mơi ra trương chưa nhiêu kinh nghiệm…, trình đô ngoai ngư yếu khi tiếp

106

xuc vơi môi trương làm việc co các chuyên gia nươc ngoài, khả năng đoc tài liệu

bản vẽ bằng tiếng Anh, tham gia hôi thảo ky thuật trong môi trương quốc tế.

- Vê thiết bi: Các trang thiết bi đã được nâng câp lên rât nhiêu qua tưng dự

án như nhà xương, cảng, đương trượt ha thủy… Trang thiết bi hiện đai sẽ đáp ứng

được các yêu cầu công nghệ mơi để thi công an toàn hơn, giảm thiểu các rủi ro khi

thực hiện dự án.

- Quy trình quản lý: Xây dựng các quy trình quản lý được các Tông thầu chu

trong và thực hiện như quy trình triển khai dự án, quy trình quản lý an toàn (HSE),

quy trình quản lý chât lượng, quy trình phân công trách nhiệm (RACI) để tât cả các

bô phận phối hợp vơi nhau nhip nhàng khi tiến hành dự án.

c) Kinh nghiêm quản lý và sư hô trợ của chủ đâu tư:

Nhom quản lý dự án của chủ đầu tư đong vai tro cầu nối và tao điêu kiện

cho dự án đi đung hương. Sự phối hợp thương xuyên và hỗ trợ lân nhau, đưa ra các

giải pháp kip thơi sẽ han chế, khăc phục rủi ro kip thơi hơn.

4.2.5. Đanh gia nhưng măt lam được va han chê trong quản trị rủi ro của Tông

thâu ap dụng trong thực hiện hợp đồng EPCI dự an phat triển khai thac mỏ dâu

khi tai Việt Nam

4.2.5.1. Những mặt làm được

- Vê nhận dang rủi ro:

Việc phát triển khai thác là nhiệm vụ quan trong đối vơi việc đảm bảo an

ninh năng lượng, đảm bảo đông lực cho phát triển kinh tế. Vơi các cam kết trực tiếp

vơi chủ đầu tư thông qua các điêu kiện ràng buôc trong hợp đồng EPCI vơi sự cố

găng nỗ lực của các Tông thầu EPCI đã hệ thống hoa được danh sách môt số rủi ro

thông qua kinh nghiệm và thực tế thực hiện dự án.

Vê đo lương rủi ro:

Việc đo lương rủi ro được thực hiện thông qua đánh giá trong nôi bô nhom

dự án và số điểm được sự phê duyệt, đồng ý cuối cung của ngươi quản lý dự án như

chủ nhiệm dự án, giám đốc dự án... đánh giá trên quan điểm chủ quan.

- Vê kiểm soát rủi ro:

+ Xây dựng được các quy trình kiểm soát rủi ro găn vơi mục tiêu như: kiểm

soát tiến đô, chi phi, chât lượng, ATSKMT để phục vụ cho công tác quản tri rủi ro.

+ Thuê các chuyên gia nươc ngoài để quản lý các hang mục quan trong chứa

đựng nhiêu rủi ro phức tap qua đo đào tao nguồn nhân lực cho quản lý rủi ro của

các dự án sau này.

107

+ Đưa ra được môt số giải pháp kiểm soát rủi ro khác nhau găn vơi tưng giai đoan

thực hiện của tưng hợp đồng EPCI. Trong đo các giải pháp kiểm soát chủ yếu là: né

tránh, giảm nhẹ, , chuyển giao, châp nhận..

+Tiến đô môt số dự án năm trong tầm kiểm soát và vượt tiến đô như Sư Tử Nâu

vượt kế hoach 3 tuần, Sư tử Đen Tây Nam vượt kế hoach 1 tháng,...

4.2.5.2 Những mặt hạn chế

Măc du co sự cố găng trong việc quản tri rủi ro để giảm thiểu các tác đông

của rủi ro đến các mục tiêu mà Tông thầu cam kết trong hợp đồng của dự án, song

công tác quản tri con có nhưng măt han chế làm cho hầu hết các hợp đồng không

đat được mục tiêu vê chí phí, tiến đô... như đã nêu trong 9 hợp đồng đai diện đăc

trưng. Nhưng han chế có thể khái quát như sau:

Vê nhận dang rủi ro:

+ Chưa co sự kết nối khoa hoc giưa các dự án vơi nhau, trao đôi thông tin dư liệu,

dân đến các rủi ro đã xảy ra trong dự án này lai lăp lai, xảy ra trong các dự án khác.

+ Chưa xác đinh được rủi ro nào trong các dự án trươc đây thương xảy ra và

ảnh hương nhiêu đến việc thực hiện hợp đồng để tập trung vào công tác quản tri và

giảm thiểu rủi ro.

+ Các rủi ro được nhận dang dựa trên các ảnh hương đến mục tiêu dự án là

tiến đô, chi phi, môi trương và con ngươi thiếu việc nhận dang rủi ro ảnh hương đến

chât lượng dự án.

Vê đo lương rủi ro:

Việc đánh giá tác đông của rủi ro đến thực hiện hợp đồng EPCI chủ yếu dựa

trên kinh nghiệm, yếu tố chủ quan của nhom quản lý trực tiếp, chưa tập hợp, khảo

sát được toàn bô các chuyên gia, kinh nghiệm tư các dự án trươc do chưa co thư

viện lưu trư vê các rủi ro.

- Vê kiểm soát rủi ro:

+ Việc xử lý rủi ro mơi dưng lai ơ phương án xử lý chung chung ơ mức đô

né tránh, chuyển giao, xử lý, châp nhận mà chưa đi vào xử lý tưng rủi ro.

+ Các nhà quản lý chưa chu trong nhiêu vê quản tri rủi ro, chỉ tập trung vào

xây dựng các quy trình dựa trên mục tiêu của dự án (tiến đô, chi phi...). Măt khác,

quy trình quản lý rủi ro chưa đầy đủ, thiếu khả năng tinh toán dự báo các tình huống

xảy ra khi thi công trên bơ và trên biển.

108

+ Hầu hết các dự án điêu tăng chi phi và co nhiêu phát sinh trong quá trình

thực hiện hợp đồng như dự án Sư Tử Vàng CPP co tơi 149 phát sinh tăng 61.6 triệu

USD( 13% so vơi hợp đồng ban đầu ), dư án Sư Tử Đen Tây Nam co tơi 39 phát

sinh , tăng 7.6 triệu USD (4% so vơi hợp đồng ban đầu)....

+ Mô số dự án kho khăn trong việc kiểm soát tiến đô dân đến bi chậm so vơi

cam kết như Sư Tử Trăng LTPTP chậm 3 tháng ...

+ Các nhà thầu chưa co bô máy quản lý đủ manh vê con ngươi và thiết bi để

kiểm soát dự án noi chung và quản tri rủi ro các hợp đồng EPCI, thực thi quản tri

rủi ro môt cách triệt để, thiếu tinh liên tục và kế thưa phương pháp xử lý tư các dự

án khác.

Kêt luận chương 4

Hợp đồng EPCI trong dự án phát triển khai thác mỏ co đăc điểm khác biệt

vơi các dự án khác trong các giai đoan thiết kế, mua săm, đăc biệt là giai đoan xây

dựng chế tao, vận chuyển lăp đăt. Trong giai đoan vận chuyển lăp đăt dự án phải

đối măt vơi nhiêu thách thức vê thơi tiết, điêu kiện thi công ngoài biển. Trong quá

trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ tai Việt Nam đã xuât

hiện nhưng rủi ro xảy ra trong tưng giai đoan khác nhau. Nhưng thực trang rủi ro

này đã được tác giả tập hợp theo tưng dự án thực hiện hợp đồng EPCI. Các rủi ro

này xuât phát tư các nguyên nhân khác nhau và có mức ảnh hương khác nhau phụ

thuôc vào tưng dự án.

Trong chương 4 này, tác giả còn phân tích mô hình quản tri rủi ro của nhà

Tông thầu là Tông Công ty Dich vụ Ky thuật Dầu khí, chỉ ra nhưng măt làm được,

chưa làm được trong quá trình quản tri rủi ro trong các khia canh: Nhận dang rủi ro,

đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, các nhân tố ảnh hương đến quản tri rủi ro của Tông

thầu... Nhìn chung, các quy trình quản tri rủi ro này cần được hoàn thiện vơi mục

đich là thực hiện các cam kết của Tông thầu vơi chủ đầu tư vê đảm bảo kiểm soát

chât lượng, chi phí, tiến đô và ATSKMT của dự án.

109

CHƯƠNG 5

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA TÔNG THÂU

TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG EPCI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

KHAI THÁC MỎ DÂU KHÍ TẠI VIỆT NAM

5.1. Hoàn thiên phương pháp xác định rui ro qua nghiên cưu định lương

5.1.1. Nhân diện rủi ro của Tông thâu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự an

phat triển khai thac mỏ dâu khi thực tê đã triển khai ơ Việt Nam

Tư thực trang rủi ro của Tông thầu thực hiện môt số hợp đồng EPCI điển

hình đã nêu trong Chương 4 đã chỉ ra công tác này con co nhưng bât cập. Vì vậy,

trong phần này, NCS nhận diện rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng

EPCI bằng phương pháp thống kê qua các tài liệu:

- Quản lý dự án khi thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác

dầu khi của môt số nươc trên thế giơi như Malaysia, Trung Đông...

- Tài liệu thống kê của môt số tác giả trong và ngoài nươc đã nghiên cứu

- Thống kê theo các hợp đồng EPCI thuôc các dự án khai thác dầu khi tai

Việt Nam.

Như đã nêu trong Chương 3, việc nhận diện rủi ro theo nguyên nhân sẽ giup

đưa ra các biện pháp quản tri rủi ro tốt hơn. Theo tài liệu thống kê, theo nguyên

nhân gây nên rủi ro, tông số rủi ro nhận diện được là 71, trong đo 67 rủi ro găn vơi

tưng giai đoan của hợp đồng EPCI và 4 rủi ro mang tinh tác đông tông hợp chung

các giai đoan. NCS đã đưa ra Bảng tông hợp các rủi ro trong phụ lục 1. Các rủi ro

được băt găp hầu hết ơ các hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam.

Cụ thể rủi ro ơ mỗi giai đoan được mô tả chi tiết dươi đây.

a) Rủi ro trong giai đoạn thiết kế (Engineering) (Ký hiêu là Re)

Có 6 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 5 loai băt găp hầu hết ơ các hợp

đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:

- Re1: Rủi ro do điêu kiện đia chât, gây kho khăn cho việc lựa chon công nghệ,

phương án phát triển và công việc thiết kế, gồm: (i) Đia chât thủy văn (các dong hải

lưu ngoài biển, đô sâu của mực nươc biển). Trong quá trình ha thủy các bô phận công

trình xây lăp, ơ điêu kiện biển Việt Nam thương xuât hiện dòng hải lưu ngầm dươi

biển có thể cuốn trôi hoăc làm chệch vi trí công trình cần lăp đăt; (ii) Đia chât công

trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông) gây hiện tượng phun nô khí làm

giảm áp lực tai móng công trình gây sụt lún...

110

- Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky

thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của giàn

khoan... Các phân tích và tính toán của nhiêu công việc trong quá trình thiết kế phải

làm lai khi có sự thay đôi này như: tinh toán lai hương đi ống công nghệ, mô hình

lai 3D model, tính toán lai phân tích ứng suât.

- Re3: Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế chi tiết và phối hợp

xử lý phát sinh trong quá trình mua săm và thi công nếu có.

- Re4: Rủi ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và quản lý thiết kế tông

thể. Đây là điểm quan trong của dự án là điêu kiện để xác đinh được thiết kế tông

thể của hệ thống thiết bi khai thác phù hợp vơi yêu cầu và nhu cầu đối vơi các yêu

cầu của mỏ. Tư đo, xác đinh được tông thể được khối lượng vật tư, thiết bi, công

việc, thơi gian và ươc tính chi phí của dự án. Giai đoan này cần chon được nhà thầu

thiết kế co đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, nhân sự và tài chính phù hợp vơi yêu cầu.

Nếu kết quả thiết kế tông thể không đủ tốt dân đến thay đôi lơn vê thiết kế của hệ

thống thiết bi khai thác nói chung và tưng hệ thống/thiết bi nói riêng ảnh hương lơn

đến pham vi công việc sẽ làm tăng chi phi và tiến đô của dự án. Môt điểm ảnh

hương lơn đến toàn bô thiết kế tông thể của hệ thống thiết bi đo là rủi ro liên quan

đến thay đôi kich thươc và khối lượng các cụm thiết bi làm thay đôi toàn bô bố trí

măt bằng tông thể cũng như công tác mua săm cho các vật tư thiết bi có thơi gian

giao hàng dài (LLI). Các phân tích và tính toán của nhiêu công việc trong quá

trình thiết kế phải làm lai khi có sự thay đôi này (tính toán lai hương đi các đương

ống công nghệ, mô hình lai 3D model, tính toán lai phân tích ứng suât...).

- Re5: Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp bi chậm. Môt số tài liệu quan trong

nếu chậm cập nhật và phê duyệt sẽ gây ảnh hương đến tiến đô thiết kế chi tiết.

b) Rủi ro trong giai đoạn mua sắm (Procurement) (ký hiêu là Rp)

Có 21 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 12 loai băt găp hầu hết ơ các

hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:

- Rp1: Rủi ro do chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI được chủ đầu tư đưa

ra và thống nhât vơi nhà thầu. Chiến lược đâu thầu chưa phu hợp vơi thực tế hoăc chưa

đầy đủ, thơi gian giao hàng dự tính cùng thơi gian dự phong đối vơi các gói mua săm

vật tư thiết bi chưa phu hợp vơi khả năng đáp ứng của các nhà cung câp trên thi trương

dân đến việc không đảm bảo tiến đô của toàn dự án. Trong nhiêu trương hợp, chiến

111

lược mua săm cũng co thể được cập nhật sửa đôi để phù hợp vơi tình hình triển khai

thực tế của dự án (vê tiến đô, quy mô, vê thay đôi nhà thầu…).

- Rp2: Rủi ro do việc lựa chon nhà cung câp đánh do giá ky thuật, đánh giá

thương mai chưa tốt. Quá trình này cần đánh giá khách quan, minh bach, nếu không

hậu quả của việc chon lựa nhà thầu kém năng lực sẽ khiến dự án găp rủi ro rât lơn, nhât

là các gói mua săm quan trong như các goi vật tư Long lead items (thơi gian giao hàng

dài và quan trong), vật tư thép chinh, vật tư ống pipeline, ống công nghệ…

-Rp3: Rủi ro do năng lực, tình trang tài chinh của nhà cung câp ảnh hương

đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu. Nhà cung câp không hiểu

rõ hết pham vi công việc, tính phức tap và quan trong của gói mua săm đối vơi dự

án của nhà thầu chinh nên trong quá trình đâu thầu thương cam kết vượt quá năng

lực thực sự để trúng thầu. Hậu quả của gói mua săm không đung tiến đô, chât lượng

và số lượng đối vơi nhà cung câp có thể nhỏ nhưng đối vơi nhà thầu chính và chủ

đầu tư nếu vật tư ây là quan trong thì hậu quả rât lơn có thể ảnh hương nghiêm

trong đến thành công của dự án. Đăc biệt ngươi bán thiết bi khủng hoảng tài chính,

phá sản co thể gây ảnh hương nghiêm trong đến dự án.

- Rp4: Rủi ro do đánh giá và hỗ trợ ky thuật, tiến đô đánh giá ky thuật gói

mua săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach. Hay găp trong trương hợp chủ đầu tư

và nhà thầu chinh cung tham gia vào quá trình đánh giá. Việc kéo dài quá trình đánh

giá so vơi kế hoach sẽ dân đến chậm trễ phát hành PO cho các gói mua săm gây ảnh

hương đến ngày giao hàng và ảnh hương đến tiến đô thi công.

- Rp5: Rủi ro do gói mua săm có tiêu chuân quá cao và/hoăc số lượng quá ít.

Thương găp trong các dự án mua săm dân đến khó lựa chon được nhà cung câp

hoăc không tìm được nhà cung câp nên chât lượng và tiến đô gói mua săm cũng bi

ảnh hương theo.

- Rp6: Rủi ro do sự giám sát nhà cung câp không chăt chẽ sau khi trao thầu.

Nguyên nhân do ngân sách cho việc thuc đây các gói mua săm ơ nươc ngoài bi han

chế. Các cuôc hop vơi nhà cung câp sau khi trao thầu, cuôc hop giưa các bên chưa hiệu

quả, chưa tập trung vào các công tác quan trong, chưa làm ro hết các vân đê vương măc

như giải pháp thực hiện, đánh giá các rủi ro. Việc chỉ dưng lai ơ mức đô xem xét báo

cáo của nhà thầu tiêm ân nhiêu rủi ro, cần tăng cương công tác giám sát, kiểm tra tai cơ

sơ chế tao, phương thức vận chuyển là hết sức cần thiết.

112

- Rp7: Rủi ro do đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà cung câp bi chậm trễ.

Môt số tài liệu quan trong nếu chậm trễ cập nhật và phê duyệt sẽ gây ảnh hương đến

tiến đô sản xuât và giao hàng.

- Rp8: Rủi ro do phân chia pham vi công việc giưa các gói thầu cho các nhà

thầu phụ chưa ro ràng hay thiếu sót. Hậu quả là chủ đầu tư hoăc nhà thầu chính phải

chiu các phát sinh cho các công việc bi sot hay chưa phân chia ro ràng này.

- Rp9: Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển (như thủ tục hải quan...)

- Rp10: Nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu nai vê môt số điêu khoản trong

hợp đồng mua săm. Các điêu khoản trong hợp đồng không đủ manh, không ro ràng

dân đến tranh châp khiếu nai kéo dài co thể ảnh hương đến tiến đô triển khai dự án.

- Rp11: Rủi ro do thiếu vốn.Việc thiếu vốn co thể làm cho tiến đô mua săm

bi chậm do dong tiên dải ngân cho các nhà thầu cung câp thiết bi chậm, ngươi lao

đông co thể không nhận lương đung thơi han, ảnh hương đến năng suât lao đông.

- Rp12: Rủi ro do giá cả thiết bi thay đôi.

c) Rủi ro trong giai đoạn chế tạo, xây dưng (Construction))(ký hiêu là Rc)

Có 31 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 18 loai băt găp hầu hết ơ các

hợp đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:

- Rc1: Rủi ro do thiết kế sai gây xung đôt giưa các kết câu, đương ống. Hậu

quả gây tốn kém chi phí cho nhà thầu thi công trong việc sửa chưa các sai sót này.

- Rc2: Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. Hậu quả là phải làm lai

gây tăng chi phi nhân công, máy moc và vật tư tiêu hao.

- Rc3: Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các gói mua săm quan trong (vật

tư thép chinh, các thiết bi LLI, các đương ống và valve quan trong, kich thươc lơn).

Hậu quả làm đinh trễ phần lơn các công tác thi công, hoăc phải thay đôi lai giải

pháp thi công để đưa thiết bi vào làm tăng ca, tăng nhân công để theo kip tiến đô

ngày ha thủy.

- Rc4: Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công các hang mục đăc biệt

chưa tưng làm. Thiếu nhân lực đủ chuyên môn để hiểu rõ pham vi công việc, yêu

cầu vê chât lượng… Hậu quả là dự toán thiếu, dự toán sai cho hang mục thi công,

và trong quá trình thi công phát sinh thêm việc thuê các nhà thầu phụ thực hiện

công việc, gây tốn kém thơi gian và chi phí quản lý.

113

- Rc5: Rủi ro do máy móc thiết bi bi hư. Trong quá trình thực hiện máy moc thiết

bi co thể bi hỏng nếu không đủ thiết bi dự phong co thể gây chậm tiến đô cho dự án.

- Rc6: Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện phải thi công ngoài

công trương ảnh hương đến việc huy đông thiết bi như tàu vận chuyển, xà lan nhà ơ.

Do đăc điểm thi công tai Việt Nam, phần lơn các công trình đêu thi công tai Vũng

Tàu, nơi co thơi tiết phân biệt ro vê mua mưa và mua khô, việc thi công trong mua

mưa khi các sàn ơ giàn khoan chưa hoàn thiện làm cho việc bảo quản thiết bi kho

khăn. Đăc biệt là các thiết bi điện tử nếu bi âm ươt co thể bi hỏng hoc, thơi tiết thay

đôi co thể làm hư hai các thiết bi, kho khăn cho công tác thi công.

- Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm có khối

lượng công việc cao. Tai thơi điểm này khối lượng nhân công lơn, sự đốc thúc của

chủ đầu tư làm cho moi ngươi đêu cố găng hoàn thiện các hang mục công việc của

mình nên việc mât an toàn có thể xảy ra. chât lượng các hang mục không đảm bảo.

Mât an toàn trong thi công là rủi ro lơn đến dự án như tai nan gây chân thương, chết

ngươi, khi đôc trong quá trình thi công chống ăn mon thiết bi gây hai cho sức khỏe

của con ngươi. Nhiêu dự án vân dung xỉ đồng, amiang trong công tác chống ăn

mon, môt trong nhưng chât câm trong công nghiệp co thể gây ung thư phôi ảnh

hương đến hệ hô hâp của công nhân đang thực hiện trên công trương. Việc trang

thiết bi bảo hô lao đông, ý thức ngươi lao đông co thể gây ra nhưng tai nan.

- Rc8: Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. Vơi nhưng công trình lơn đoi hỏi

nhân lực cao và số lượng nhiêu. Như dự án Biển Đông đoi hỏi lượng nhân lực trong

môt ca rât lơn co luc cần 3.000 nhân lực trong môt ca (đăc biệt là số lượng thợ hàn

cần nhiêu). Nếu triển khai nhiêu dự án cung môt luc sẽ dân đến việc khan hiếm

nhân lực, tuyển bô sung nhiêu nhân lực bên ngoài của các nhà thầu phụ nên chât

lượng nhân lực sẽ kém đi.

- Rc9: Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm.

- Rc10: Rủi ro do sai sot trong việc lập bảng kế hoach tiến đô.

- Rc11: Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện công trương.

- Rc12: Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến nhu cầu cao hơn vê

nguồn lực sẵn có, thiếu nguồn nhân lực chât lượng cao.

- Rc14: Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ.

- Rc15: Rủi ro do tai nan công trương.

114

- Rc16: Rủi ro trong công tác chay thử sau thi công.

- Rc17: Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi công.

-Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM.

Đương găng (Critical path method) là đương xuyên mang đi tư thơi điểm

khơi công dự án (sự kiện khơi công dự án) tơi thơi điểm kết thúc dự án (sự kiện

hoàn thành dự án) có chiêu dài trên trục thơi gian (tức là tông thơi lượng thực hiện

của các công việc thuôc đương này) lơn nhât, qua các công việc (công tác) có dự trư

toàn phần bằng 0 goi là các công việc găng (critical task). Đô dài của đương găng

trên trục thơi gian, chính là thơi gian ngăn nhât mà dự án co thể hoàn thành theo kế

hoach. Do đương găng nối các công việc (công tác) găng nên tông dự trư thơi gian

của đương găng bằng 0, khi môt hang mục trên đương găng chậm tiến đô khiến toàn

bô dự án chậm tiến đô. Các hang mục CPM như LLI, thơi gian thử đô kin của

đương ống công nghệ (Hydro test), thơi gian hoàn thiện chế tao cơ khi (MCD)…

d) Rủi ro trong giai đoạn lắp đặt, vận hành thử công trình ngoài biển (Ký

hiêu là Ri)

Có 9 rủi ro thuôc nhóm này, tuy nhiên chỉ có 8 loai băt găp hầu hết ơ các hợp

đồng EPCI dự án khai thác mỏ dầu khí Việt Nam như sau:

- Ri1: Rủi ro do sai khác giưa tính toán vi trí trong tâm trong báo cáo vê khối

lượng và trong thực tế. Gây nguy hiểm cho việc lăp đăt ngoài biển, câu kiện bi vênh

sau khi nhâc lên do bố trí khoảng cách giưa các cáp tính theo trong báo cáo tinh

toán trong lượng.

- Ri2: Rủi ro liên quan đến không phân chia phần vật tư ống để chay quy

trình hàn (PQT) gửi trươc cho nhà thầu, dân đến phải chay quy trình hàn cho ống

pipeline ngay trên các tàu của nhà thầu T&I thay vì thực hiện trên bơ trươc đo vài

tháng. Rủi ro làm chi phi tăng và co thể làm chậm trễ việc lăp đăt ngoài biển.

- Ri3: Rủi ro liên quan đến vân đê phối hợp giưa các bên: nhà thầu chính,

nhà thầu thi công lăp đăt, nhà thầu ha thủy. Các phương án, quy trình, bản vẽ bố trí

phải được xem xét và thống nhât trươc môt khoảng thơi gian hợp li trươc khi thực

hiện công việc, ví dụ như hương đỗ của sà lan tai cầu cảng, bản vẽ bố trí măt bằng

vi trí các câu kiện sẽ nằm trên sà lan (ảnh hương đến quy trình ha thủy),…

- Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển. Đây là rủi

ro khó tránh khỏi nên giải pháp cần thực hiện là theo dõi sát sao, liên tục các cập

115

nhật vê thơi tiết như hương đi của bão, sức gió trên biển,… trươc và trong quá trình

lăp đăt để có giải pháp ứng phó kip thơi. Ngoài ra, việc lập kế hoach tông thể dự án

cần cân nhăc ky lương đến rủi ro này, đăc biệt cần tinh đến thơi gian dự phong đối

vơi dự án trong khu vực có thơi tiết thay đôi theo mua để tránh lập kế hoach thi

công biển cận mùa biển đông.

- Ri5: Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm việc ngoài khơi co hệ số

an toàn thâp, môi trương làm việc ảnh hương đến năng suât và chât lượng (điêu kiện

chật hẹp ngoài biển…).

- Ri6: Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia chât công trình và

nhưng vật thể không xác đinh co nguy cơ nô dươi đáy biển.

- Ri7: Rủi ro liên quan đến an toàn trong quá trình thi công ngoài biển. Sự va

đâm của tàu bè vơi các phương tiện khai thác thủy hải sản co thể gây tôn thât vê tài

sản và ngươi. Làm việc ơ điêu kiện kho khăn không an toàn, ngươi lao đông đối

măt vơi việc rơi xuống biển, tai nan khi làm việc vơi các thiết bi áp suât cao, đăc

biệt là thơi điểm băt đầu đưa dong sản phâm như dầu và khi vào hoat đông, co thể

gây ro rỉ và cháy nô…

- Ri9: Rủi ro liên quan đến SIMOP. Trong thơi điểm này nhà thầu phải xây

dựng quy trình để phối hợp giưa tàu khoan và các tàu tham gia chiến dich T&I đảm

bảo an toàn cho công tác lăp đăt. Các tàu phải thông báo kế hoach, lich trình di

chuyển, phương án thả neo để tránh va cham trong quá trình vận hành.

Hình 5.1: Sơ đô điêu phối các phương tiên tai vùng mo Chim Sáo

(Nguồn PVN)

116

e) Các rủi ro mang tính tông hợp tác động chung các giai đoạn (ký hiêu R)

- R1: Rủi ro do pháp lý. Có thể găp như:

+ Thay đôi vê pham vi công việc: Các công việc có thể thêm hoăc bơt trong

quá trình thực hiện dự án. Các phát sinh này làm tăng chi phi dự án. Nguyên nhân là

do khi thỏa thuận hợp đồng EPC giưa chủ đầu tư và chưa thể chi tiết hoa được

pham vi của công việc.

+ Thay đôi điêu khoản trong hợp đồng: Điêu khoản thay đôi được sự thống

nhât của chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ như mốc thơi gian phat, trách nhiệm xử lý

giưa chủ đầu tư và nhà thầu...

- R2: Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật pháp hoăc quy đinh của

các nhà đầu tư. Các dự án phải tam dưng do không đáp ứng được các tiêu chuân vê

an toàn, tiêu chuân chât lượng thiết bi...

- R3: Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành. Bao gồm: Trình

đô triển khai các hang mục trong dự án tai vùng mỏ vơi các điêu kiện đia chât tự nhiên

khác nhau (điêu kiện thơi tiết, đô sâu mực nươc biển, đô cao của sóng biển...). Năng

lực quản lý tông thể cả dự án EPCI vê tiến đô, chât lượng trong giơi han vê kinh phi đã

được phê duyệt của dự án. Năng lực quản lý các nhà thầu chính và nhà thầu phụ cung

câp các trang thiết bi dich vụ liên quan. Năng lực quản lý các giao diện, điêu phối và xử

lý các phát sinh. Năng lực quản lý sự thay đôi bên ngoài tác đông đến dự án.

- R4: Các loai rủi ro khác. Bao gồm: Rủi ro do nhưng yếu tố bât khả kháng

như thiên tai đich hoa, biến đông chính tri...

Qua nghiên cứu cho thây các hợp đồng EPCI co đăc điểm đăc thù vê quan hệ

giưa khối lượng công việc và rủi ro là: Càng vê cuối dự án, khối lượng công việc thì

giảm đi nhưng mức đô ảnh hương của rủi ro càng cao đăc biệt trong giai đoan xây

dựng và lăp đăt thể hiện trong hình 5.2.

Theo tưng giai đoan của hợp đồng, băt găp các loai rủi ro khác nhau, mức đô

ảnh hương khác nhau. Các rủi ro này đã xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng

EPCI tai Việt Nam và được báo cáo trong các tông kết hợp đồng, được thống kê qua

các kinh nghiệm của các chuyên gia. Sau khi phân tích tác giả nhận thây số lượng

rủi ro trong giai đoan xây dựng lăp đăt là nhiêu nhât, được minh hoa trên hình 5.3.

117

Hình 5.2: Quan hê giưa khối

lương công viêc và rui ro trong

các giai đoan cua hơp đông

EPCI trong dư án phát triên

khai thác mo dâu khí

Hình 5.3. Biêu đô biêu diễn số

lương rui ro trong các giai đoan

cua Hơp đông

Việc thống kê các rủi ro đã tao ra cơ sơ dư liệu quan trong để đinh hương các

giải pháp quản tri rủi ro đối vơi Tông thầu EPCI. Tư thống kê trong phụ lục, áp

dụng đồ thi Rada, môt ứng dụng co ưu điểm trong việc quan sát đa biến, ta thây tần

số xuât hiện trên cơ sơ thống kê tư các công trình nươc ngoài và các dự án EPCI tai

Việt Nam được tinh toán như sau:

P% = n/N(%) (5.1)

Trong đo n là số rủi ro được nhận dang trên N công trình nghiên cứu/dự án.

Kết quả thống kê dựa trên phụ lục 1 ta được đồ thi Rada sau:

Hình 5.4. Kêt qua thống kê rui ro từ các công trinh nghiêu cưu và từ thưc hiên

hơp đông EPCI tai Viêt Nam

118

Qua phân tich Rada ta thây co khoảng 25 rủi ro thương xuyên xảy ra ơ hầu

hết các dự án được thực hiện tai Việt Nam như trên đồ thi tư Re2 đến Ri7. Môt số

rủi ro co tương đồng giưa Việt Nam và các công trình nghiên cứu khác nhau như

Rp12, Rp11, Rc6, Re4, Re5, Rc11, Rc12, Re1, Re3… ngoài ra môt số rủi ro xảy ra

nhiêu ơ các công trình nghiên cứu nhưng tần số it hơn ơ thực tế tai Việt Nam như

R24, Rc25, R26, R27, R28…

5.1.2 Phân loai rủi ro

Theo nghiên cứu đinh tinh ơ Chương 4, danh sách rủi do thống kê được tư

các nghiên cứu trươc đây, bao gồm các tài liệu: (1) T. A. Akinremi (SPE-177749-

MS), (2) Cheng SiewGoh (Malaysia), (3) M. Bensahraoui (Trung Đông), (4) MA

Hons, (5) Dr. Michael Rees (6) Thân Thanh Sơn (7) M. Bensahraoui (SPE 162500)

(8) Sajjad Mubin và Abdul Mannan. Vơi số lượng tông hợp được theo các nghiên

cứu trên là 45 rủi ro và tác giả nhận diện bô sung 26 rủi ro dựa trên thực tế thực hiện

các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí được thống kê trong các

tài liệu quyết toán hợp đồng của dự án như: rủi ro trong công tác chay thử sau khi

thi công (Rc16), Rủi ro do thiếu vốn (Rp11)… Kết quả nghiên cứu đinh tinh cho

danh sách rủi ro được cập nhật là co 71 rủi ro như phụ lục 1. Các nhom rủi ro được

thống kê theo mô hình nghiên cứu (mục 2.2) sơ bô như phụ lục 3. Tác giả đã tông

hợp và quyết đinh đưa 71 rủi ro vào nghiên cứu đinh lượng.

Hinh 5.5: Phân loai sơ bô các nhóm rui ro

Tiến hành phân loai rủi ro thông qua câu truc rủi ro được xây dựng theo

nghiên cứu của Hall & Hulett (2002), theo hương dân của sô tay quản lý dự án

119

PMBOK, phân thành các nhom rủi ro khác nhau theo phương pháp cơ câu phân tich

rủi ro (RBS) là phương pháp sử dụng cơ câu phân tich các nguồn gây ra rủi ro để

xác đinh rủi ro. No là căn cứ quan trong để đảm bảo xác đinh rủi ro môt cách dễ

dàng, không bi ảnh hương bơi nguyên nhân, kết quả, hoăc các vân đê khác làm các

vân đê thống kê danh sách rủi ro bi chệch hương. Kết quả phân loai sơ bô các nhom

rủi ro như hình 5.5.

5.1.3. Kiểm định sự tin cây thang đo

Theo Chương 2 mục 2.2, NCS sử dụng phương pháp phiếu điêu tra để thu thập

dư liệu vơi số chuyên gia là n = 100. Kết quả được trình bày trong phụ lục 3 và 4.

Vơi danh sách 71 rủi ro chia làm 8 nhom sau khi kiểm tra hệ số Cronbach

Alpha, phân tich nhân tố khám phá EFA để có được danh sách rủi ro cuối cung là

68 rủi ro.

Kiểm tra cho yếu tô ki thuật:

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố ki thuật bằng 0,833 lơn hơn 0,6

nhưng hệ số tương quan biến tông của RTEC5 nhỏ hơn 0,3. Do đo tác giả tiến hành loai

bỏ RTEC5 đi và tiến hành kiểm tra lai. Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố ky thuật đat

tin cậy vơi 14 biến quan sát tư RTEC1 đến RTEC15 trư RTEC5 (hệ số Cronbach Alpha

bằng 0,896 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).

Kiểm tra cho yếu tô quy trình:

Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quy trình đat tin cậy vơi 12 biến quan

sát tư RPO1 đến RPO12 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,909 lơn hơn 0,6 và hệ số

tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).

Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính:

Yếu tố tài chinh và kiểm soát tài chinh đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư

RFC1 đế RFC4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,896 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan

biến tông đêu lơn hơn 0,3).

Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng:

Vơi hệ số Cronbach Alpha bằng 0,892 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến

tông đêu lơn hơn 0,3 cho thây yếu tố mua săm và hợp đồng đat tin cậy vơi 9 biến

quan sát tư RBD1 đến RBD9.

Kiểm tra cho yếu tô tô chức:

Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RCO1 đến RCO4 (hệ số

Cronbach Alpha bằng 0,830 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).

120

Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án:

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố quản lý dự án bằng 0,887

lơn hơn 0,6 nhưng hệ số tương quan biến tông của RPM4 nhỏ hơn 0,3. Do đo tác

giả tiến hành loai bỏ RPM4 đi và tiến hành kiểm đinh lai. Kết quả kiểm đinh lai cho

thây, yếu tố quản lý dự án đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư RPM1 đến RPM13 trư

RPM4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,904 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến

tông đêu lơn hơn 0,3).

Kiểm tra cho yếu tô chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành:

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố chât lượng và ATSKMT của

yếu tố câu thành bằng 0,877 lơn hơn 0,6 nhưng hệ số tương quan biến tông của RQS12

nhỏ hơn 0,3. Do đo tác giả tiến hành loai bỏ RQS12 đi và tiến hành kiểm tra lai. Kết

quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành đat tin

cậy vơi 11 biến quan sát tư RQS1 đến RQS11 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0,900 lơn

hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).

Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài:

Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 6 biến quan sát tư ROU1 đến ROU6 (hệ số

Cronbach Alpha bằng 0,871 lơn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0,3).

Hinh 5.6: Kêt qua phân loai cuối cung sau khi phân tich kêt qua phiêu khao sát

Như vậy co 3 rủi ro loai khỏi danh sách là:

- Rủi ro liên quan đến tài liệu tư nhà cung câp (vendor data) bi chậm trễ (Re5);

- Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công (Rc4);

121

- Không tương thich hệ thống quản lý ATSKMT của chủ đầu tư và của nhà

thầu và co thể tao ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu (Rc29);

Việc loai rủi ro Re5 ra khỏi danh sách thể hiện rủi ro này it xuât hiện, điêu

này thể hiện các quy trình quản lý đã được cải tiến ơ tât cả các khâu trong đo co

khâu giao diện trao đôi thông tin tài liệu, nên tài liệu kip thơi được cung câp đung

tiến đô.

Rủi ro Rc4 và Rc29 bi loai khỏi danh sách, điêu này chứng tỏ các nhà Tông

thầu thực hiện các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi Việt Nam

đã làm chủ được công nghệ chế tao giàn khoan, đã co kinh nghiệm thi công các dự

án kho song song vơi việc đo là công việc đảm bảo an toàn đã được chu trong đăc

biệt là giai đoan thi công giám sát ngoài biển. Việc thuê các chuyên nươc ngoài đã

làm tăng cương kinh nghiệm quản lý và văn hoa an toàn trong quá trình thi công,

đăc biệt là khi thực hiện ngoài biển. Vân đê giao diện giưa quy trình ATSKMT của

chủ đầu tư và Tông thầu trơ nên chăt chẽ hơn thông qua các cuôc hop ơ câp đô quản

lý đến câp đô thực hiện dự án.

5.2. Hoàn thiên phương pháp đo lương rui ro

Phương pháp đo lương rủi ro nằm trong quy trình nghiên cứu ơ Chương 2.

Giá tri mean là giá tri đầu ra của mô hình Monte carlo @Risk, mô hình được

xây dựng như sau:

* Mô hình @ Risk: Do số liệu khảo sát phân tán, sử dụng công cụ đinh dang

phân phối tư đo xác đinh giá tri Mean trong kết quả tinh toán MonteCarlo:

Hinh 5.7. Áp dụng công cụ @risk

122

Các bươc thưc hiên:

Bươc 1: Dư liệu khảo sát được nhận dang vơi tât cả các phân phối xác suât:

Hinh 5.8: Nhận dang các phân phối rui ro

Bươc 2: Săp xếp theo thứ tự các phân bố xác suât được nhận dang (Ranking)

Hinh 5.9: Sắp xêp theo thư tư các phân bố xác suất đươc nhận dang (Ranking)

123

Bươc 3: Kết quả mô phỏng:

Hinh 5.10. Kêt qua mô phong (vơi giá trị mean=0,3)

Tác giả đánh giá các rủi ro theo các cam kết của Tông thầu nhằm thực hiện 4

mục tiêu của dự án bao gồm: chi phi, tiến đô, chât lượng, ATSKMT. Hiện nay các

nghiên cứu vê rủi ro trên thế giơi khi thực hiện dự án chỉ tập trung vào các yếu tố

chi phi, tiến đô hoăc riêng rẽ các mục tiêu của dự án như David Huld (2009), Sajjad

Mubin và Abdul Mannan (2013)... NCS đã kết nối các mục tiêu vơi nhau cho phu

hợp vơi điêu kiện thực tế các dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ Việt Nam, khi

mà kinh nghiệm quản lý con yếu, ý thức vê văn hoa ATSKMT chưa cao… việc tập

trung các mục tiêu này co thể hy sinh các mục tiêu khác vi dụ tiến đô nhanh co thể

dân đến mât an toàn trong thi công hoăc kém chât lượng…

124

Hinh 5.11. Mục tiêu trong thưc hiên dư án

Việc tinh toán mức đô tác đông (hệ số rủi ro) được phát triển bơi Shen et

al.(2001) và được áp dụng trong nghiên cứu của Patrick. X.W. Zou, Guomin Zhang,

J ia- YuanWang (2014), phương pháp này sử dụng cho việc tinh toán, đánh giá rủi

ro, vơi nhiêu mục tiêu dự án khác nhau:

Mức rủi ro = Xác suât xuât hiện rủi ro Mức đô tác đông

k

ijij

k

ijr (5.2a)

Trong đo:

k

ijr là kết quả của phỏng vân j cho rủi ro thứ i của mục tiêu thứ k của hợp

đồng EPCI,

ij là mức đô tần số xuât hiện của rủi ro thứ i,

k

ij là mức đô ảnh hương của rủi ro thứ i đối vơi mục tiêu k được cung câp

bơi khảo sát j

Hệ số rủi ro trung bình:

Rki=

k

ijij

n

j

n

j

k

ij

nn

r

1

1 1

(5.2b)

Trong đo:

Rki là hệ số rủi ro thứ i của mục tiêu k, n là số ngươi trả lơi phiếu khảo sát.

Trong thực tế khi thực hiện dự án công thức (5.2a) được phát triển thành

nhiêu hình thức khác nhau tuy thuôc vào kinh nghiệm, quan điểm của nhà quản lý

và được phát triển ơ 2 dang sau:

125

Mức rủi ro = ij k

ij

k

jMax (

1) (5.3)

Mức rủi ro = KM k

ijij

n

jn

1

1

(5.4)

KM =1 (rủi ro do Tông thầu kiểm soát)

KM=2 (rủi ro do Tông thầu + chủ đầu tư kiểm soát)

KM=3 (rủi ro do Tông thầu + chủ đầu tư + nhà thầu phụ kiểm soát)

Vơi công thức 5.3 cho ta biết được mức tác đông lơn nhât của rủi ro đến mục

tiêu thực hiện hợp đồng, vơi 5.4 cho ta thây mức rủi ro con phụ thuôc vào đối tượng

là ai co thể chủ đông kiểm soát được rủi ro đo, điêu đo cho thây tinh phức tap trong

trách nhiệm quản tri, kiểm soát rủi ro.

Dựa trên thực tế khi triển khai dự án, tác giả cho rằng 5.2b co tinh tông quát,

khách quan hơn cả, đo lương được tông số mức đô tác đông của rủi ro lên các mục

tiêu khác nhau khi thực hiện hợp đồng EPCI.

Để so sánh sự khác nhau giưa các công thức tinh mức đô rủi ro, NCS tiến

hành kiểm chứng thông qua kết quả khảo sát tư chuyên gia.

Vơi số liệu đầu vào tư các câu hỏi khảo sát, ta co kết quả đánh giá như trong

phụ lục 2. Điểm của tưng rủi ro và được phân loai trong ma trận rủi ro như hình

5.12 và 5.13.

Hinh 5.12. Đánh giá và phân loai rui ro

126

Hình 5.13. Phân loai rui ro

- Màu đỏ: Là vung cân ngay lập tức thưc hiên viêc giảm mức độ rủi ro xuông

mức vừa phải có thể chấp nhận được.

- Màu vàng: Cân phải thưc hiên các biên pháp để giảm mức độ rủi ro xuông

mức thấp hơn.

- Màu xanh: Là vung cân phải giám sát để tránh rủi ro xảy ra.

Sau khi đánh giá phân loai ta co 6 rủi ro hay xảy ra và co sự ảnh hương tiêu

cực nhât đến quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu

khí Việt Nam. Đo là các rủi ro:

- Re1: Các rủi ro do điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn, như dong hải lưu,

mực nươc biển, đô cao song… điêu kiện đia chât công trình nơi đăt giàn khoan.

- Re2: Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật

của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan.

-Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp.

-Rc22: Rủi ro do chậm các hang mục CPM.

-Rc7: Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm co khối

lượng công việc cao; tai thơi điểm này khối lượng nhân công lơn.

-Ri4: Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.

127

Phương pháp này co ưu điểm là co thể so sánh, đánh giá rủi ro trên cung măt

bằng và tư đo xác đinh được rủi ro nào tác đông nhiêu nhât. Phương pháp này giup

cho Tông thầu tập trung giải pháp vào các rủi ro ảnh hương manh, tác đông lơn đến

hợp đồng EPCI đã ký kết vơi chủ đầu tư. Vân đê đăt ra là sau khi phân loai cần co

giải pháp xử lý như thế nào để co thể kiểm soát được triệt để các rủi ro tư luc hình

thành, gây ra thiệt hai và xử lý sau thiệt hai.

5.3. Hoàn thiên công tác kiêm soát rui ro

Theo tài liệu SPE-0812-0091-JPT, phương pháp kiểm soát rủi ro Bow- tie

được phát triển tư năm 1949 tai trương Đai hoc Queensland, Úc. Royal Dutch /

Shell Group là công ty lơn đầu tiên trên thế giơi tich hợp đầy đủ phương pháp Bow-

tie vào thực tiễn kinh doanh của mình. Sau đo, phương pháp này được ứng dụng,

phát triển nhiêu nơi khác nhau trên toàn thế. Phương pháp Bow-tie cung câp mô

hình trực quan dễ hiểu thể hiện của các mối quan hệ giưa các nguyên nhân, sự phát

sinh tiếp theo của sự kiện đo, việc quản lý co thể ngăn chăn sự kiện xảy ra và các

giải pháp chuân bi tai chỗ để han chế các tác hai.

Hinh 5.14. Phương pháp Bow-tie

* Ưu điểm của phương pháp Bow- tie:

- Giao diện ro ràng, dễ hiểu, thể hiện mối quan hệ nhân quả và các phương pháp

để giảm thiểu rủi ro, thể hiện sự tham gia của tât cả các câp, tư câp quản lý đến câp vận

hành, thực hiện công việc, thể hiện được xâu chuỗi các sự kiện trươc và sau.

- Chủ đông trong quản lý: co thể biết rằng việc quản tri rủi ro hiệu quả khi

các cá nhân được giao nhiệm vụ hiểu được trách nhiệm và thực hiện tốt các trách

nhiệm đo. Thông qua các cuôc hop để xây dựng mô hình bao gồm tât cả các bên tư

128

chủ đầu tư, chủ mỏ, tông thầu,.. tât cả các bên thây được sự co măt, trách nhiệm của

mình trong chu trình quản lý, giup ho chủ đông, xây dựng cho mình các kế hoach

ứng pho trong pham vi quản lý của mình.

- Tăng cương hiệu quả: Việc áp dụng phương pháp quản lý giup tăng cương

tập trung hiệu quả nguồn lực, sử dụng it nhân lực hơn so vơi các phương pháp

truyên thống bơi vì phương pháp xác đinh nơi mà các nguồn lực cần được tập trung

vào việc giảm rủi ro như là phong ngưa hoăc giảm thiểu.

* Nhược điểm của phương pháp Bow- tie: Chưa co phương án khi mà thiệt

hai xảy ra, bơi vì co nhưng rủi ro măc ru đã phong ngưa và dung moi phương pháp

giảm trư nhưng vân xảy ra.

Để co thể lựa chon được phương pháp hợp lý quản tri rủi ro nói chung và

kiểm soát rủi ro nói riêng, ngoài việc phân tich làm ro các nguyên nhân của chung

cần phải xác đinh đung đăn giá tri thiệt hai do rủi ro gây ra. Vì vậy, trên cơ sơ kế

thưa các mô hình kiểm soát rủi ro của các tác giả trên, NCS đã đê xuât xây dựng

giải pháp theo mối quan hệ nhân quả (hình 5.15).

Hỉnh 5.15. Mô hinh kiêm soát rui ro trong thưc hiên hơp đông EPCI

(2 phong tuyên - 4 nhóm giai pháp)

129

Trong mô hình 5.15 đã nêu chi tiết mối quan hệ giưa rủi ro và thiệt hai và

thể hiện mối quan hệ nhân quả vê nguyên nhân của rủi ro:

Nguyên nhân --------> Rủi ro ------------------- >Thiệt hai---->.

Phong chống rủi ro Phong chống thiệt hai

Hinh 5.16. Giai pháp kiêm soát rui ro (2 phong tuyên - 4 nhóm giai pháp)

Trong đo:

2 phong tuyến bao gồm: phong tuyến phong chống rủi ro và phong tuyến

phong chống thiện hai.

4 nhom giải pháp bao gồm:

(1) Nhóm các giải pháp phòng chông rủi ro:

Xuât phát tư nguyên nhân để đưa phương pháp loai trư tận gốc các nguyên

nhân gây ra rủi ro. Nhom này sẽ tác đông trực tiếp vào nguyên nhân hình thành rủi

ro để phong chống trươc khi rủi ro co thể xảy ra.

(2) Nhóm các giải pháp khắc phục rủi ro:

Khi các rủi ro xảy ra thì cần phải co phương án khăc phục, kế hoach khăc

phục như trách nhiệm của các cá nhân tô chức khi rủi ro xảy ra, thơi gian khăc

phục, các thiết bi cần thiết, các đầu mối liên hệ khi rủi ro xảy ra.

(3) Nhóm các giải pháp đề phòng xảy ra thiêt hại:

Xuât phát tư thiệt hai nếu rủi ro xảy ra, đưa ra kế hoach han chế để thiệt hai

không xảy ra,như tăng cương trang thiết bi bảo vệ, an toàn để han chế thiệt hai, co

thơi gian và chi phi dự phong để tránh thiệt hai vê tiến đô.

(4) Nhóm các giải pháp khắc phục thiêt hại:

Khi thiệt hai xảy ra cần phải co giải pháp để thiệt hai xảy ra it nhât, khi thiệt

hai xảy ra thì tât cả các bên tham gia phải chiu trách nhiệm khăc phục thiệt hai. Co

nhiêu biện pháp khác nhau như phat nhà thầu phụ trên trên cơ sơ các cam kết,điêu

kiện hợp đồng.

Trong tưng nhom biện pháp khăc phục nêu ro trách nhiệm:

- Chủ mỏ (Nhà điêu hành), chủ đầu tư cần làm gì?

- Tông thầu cần làm gì?

130

Cụ thể giải pháp kiểm soát rủi ro được áp dụng trực tiếp giải quyết 6 rủi ro

hay xảy ra và ảnh hương tiêu cực nhât đến các hợp đồng EPCI dự án phát triển khai

thác mỏ dầu khí Việt Nam đã nhận diện được ơ trên như sau:

5.3.1. Giải phap kiểm soat rủi ro Re1: Cac rủi ro do điêu kiện địa chât, gồm: địa

chât thủy văn (cac dong hải lưu, mực nươc), địa chât công trinh nơi đăt gian

khoan (găp phải vung khi nông...)

Nguyên nhân:

- Thông số khi khảo sát đánh giá không chinh xác,

- Lựa chon nhà thầu khảo sát chưa co nhiêu kinh nghiệm;

- Chưa tham khảo các tài liệu liên quan tư dư liệu lich sử của các chủ mỏ

bên canh (tài liệu Meteocean data analysis…)

- Ky năng minh giải dư liệu chưa phong ngưa tình huống xâu xảy ra.

Thiệt hai:

- Chậm tiến đô

- Thiết kế lai theo thông số mơi

- Bi phat tiên bơi chủ đầu tư

* Giải pháp phong ngưa:

- Trong quá trình thiết kế cần xem xét thâu đáo, đưa ra các hệ số dự phòng

rủi ro,

- Cập nhật số liệu đia chât hải văn, môi trương khu vực xây dựng công trình.

- Tham khảo dư liệu lich sử trong vong 100 năm tai vung biển triển khai dự án.

- Thuê nhà thầu phụ co kinh nghiệm để chuyển giao rủi ro

- Yêu cầu chủ đầu tư cam kết bảo hiểm nên rủi ro xảy ra.

* Giải pháp khăc phục rủi ro:

- Tiến hành đánh giá lai nhanh nhât co thể vơi điêu kiện tốt nhât co thể để

đáp ứng tiến đô,

- Áp dụng các phần mêm chuyên dụng co đô tin cậy cao để đánh giá.

* Giải pháp đê phong thiệt hai:

- Thuê các nhà thầu co kinh nghiệm khảo sát đánh giá.

- Yêu cầu chủ đầu tư, tiến hành mua bảo hiểm các hang mục co rủi ro cao

* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Chuân bi các tài liệu pháp lý liên quan để

giảm thiểu trách nhiệm.

131

Hinh 5.17. Giai pháp kiêm soát rui ro cho rui ro Re2

132

5.3.2. Giải phap kiểm soat rủi ro Re2: Rủi ro do sai sót trong thiêt kê, đăc biệt

ảnh hương đên chi tiêt ky thuât của cac thiêt bị trong gói LLI, kêt câu chân đê va

khôi thượng tâng của gian khoan

Nguyên nhân: Do hiểu sai vê yêu cầu ky thuật gây sai sot trong tinh toán

thiết kết như tinh vê sức mỏi, tải trong giàn, trong tâm giàn.

Sai sot trong tinh toán các thông số công nghệ chinh như áp suât, nhiệt đô,

thể tich dân đến việc phải thay đôi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI

Các thiệt hai: Thiết kế lai, mua săm lai các thiết bi đăc chủng;* Giải pháp

phong ngưa: Sơm chốt được phương án ky thuật trươc khi thiết kế chi tiết; thương xuyên

cập nhật và trao đôi thông tin giưa chủ đầu tư và đơn vi thiết kế;

Thuê nhà thầu co kinh nghiệm và cử nhom ky sư của Tông thầu cung tham gia

thiết kế để năm băt làm chủ công nghệ.

* Giải pháp khăc phục rủi ro: Thuê tư vân, chuyên gia để khăc phục các thay đôi.

* Giải pháp đê phong tác hai:

- Tô chức hôi thảo vơi sự co măt của các chuyên gia kinh nghiệm để đánh giá

tác đông,

- Chốt phương án thiết kế,

* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Phân bô trách nhiệm giưa các bên như chủ

đầu tư, tông thầu, nhà thầu thiết kế… Các yếu tố ảnh hương tư việc thay đôi thiết kế

thì nhà thầu thiết kế phải chiu trách nhiệm.

5.3.3. Giải phap kiểm soat rủi ro Rp3: Rủi ro do việc chon nhà cung câp

Nguyên nhân:

Chưa đánh giá sơ loai vê trình đô, năng lực, kinh nghiệm nhà thầu

Thiện hai:

- Sản phâm kém chât lượng;

- Gây chậm tiến đô;

* Giải pháp phong ngưa rủi ro: Đánh giá trình đô, năng lực, kinh nghiệm của

nhà thầu cung câp.

* Giải pháp khăc phục rủi ro:

- Tăng cương giám sát tai nhà máy.

- Hop thương xuyên vơi nhà thầu, yêu cầu nhà thầu thương xuyên báo cáo

tiến đô, chât lượng..

133

Hinh 5.18. Giai pháp kiêm soát rui ro cho rui ro Rp3

134

* Giải pháp đê phong xảy ra thiệt hai: Xây dựng phương án dự phong cho

nhà thầu dich vụ khác, mua bảo hiểm, kêu goi sự hỗ trợ của chủ đầu tư.

* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Dựa trên phải các cam kết trong hợp đồng

vê tiến đô, chât lượng, giá khi xây dựng hợp đồng để phat nhà thầu.

* Vê lựa chon nhà thầu phụ

Như trong phần mơ đầu, tác giả đê cập vai tro quan trong của nhà thầu phụ

không thua kém gì Chủ đầu tư, Tông thầu EPCI. Vì vậy, việc đánh giá lựa chon nhà

thầu phụ giúp chủ đầu tư, nhà thầu có cái nhìn khách quan chon nhà thầu phụ co đủ

năng lực tài chính kinh nghiệm … để giúp dự án thành công. Dự án sẽ găp nhiêu

thách thức nếu như chon phải nhưng nhà thầu thiếu kinh nghiệm hoăc găp khủng

hoảng tài chính, nhân sự.

Các tiêu chí lựa chon nhà thầu phụ gồm: kinh nghiệm; năng lực sản xuât và

kinh doanh; năng lực tài chính trong thơi gian gần đây; thông tin vê Công ty; nươc

đăng ký kinh doanh là nhưng điêu kiện cần phải lưu ý.

Đối vơi đâu thầu mua săm hàng hoa phương pháp châm điểm dựa trên các tiêu

chí sau: Khối lượng công việc và nguồn lực; Thơi gian giao hàng; Kinh nghiệm;

Kinh nghiệm vê sự công tác (trong việc kinh doanh của nhà cung câp); Thư xác

nhận tư Nhà sản xuât; Chứng chỉ còn hiệu lực và tài liệu hỗ trợ tư Nhà sản xuât...

Ngoài việc đánh giá lựa chon nhà thầu phụ cần phải đánh giá quá trình thực

hiện của nhà thầu, việc đánh giá nhà thầu phụ dựa trên 4 tiêu chí sau:

- Yêu cầu vê mức đô an toàn - HSE requirement (30%)

- Sự tôn trong đối vơi cam kết trong hợp đồng - Respectability (20%)

- Mức đô tin tương lân nhau - Reliability (25%)

- Trách nhiệm của nhà thầu- Responsiveness (25 %)

Bang 5. 1: Bang điêm đánh giá quá trinh thưc hiên cua nhà thâu cung cấp

Sự tôn trong đối vơi cam kết

trong hợp đồng 20%

Mức đô am hiểu vê hang mục công việc X1%

Cam kết trong vê nhân lực X2%

Khả năng kiểm soát tài chính X3%

Quản lý nhà thầu phụ X4%

Tinh thần hợp tác X5%

Trách nhiệm của nhà thầu 25%

Hỗ trợ vê quản lý X6%

Tính trách nhiệm X7%

Đáp ứng nhu cầu khách hàng X8 %

Mức đô tin tương lân nhau 25% Chât lượng của dich vụ X9%

135

Chât lượng của quá trình sản xuât X10%

Mức đô hoàn thành kế hoach X11%

Thiết bi/ cơ sơ ha tầng X12 %

Yêu cầu vê mức đô an toàn 30%

Giám sát an toàn nôi bô X13 %

Kế hoach kiểm tra đinh kỳ X14 %

Hệ thống quản lý an toàn X15 %

Cách tiếp cận triển khai công việc của

ngươi đứng đầu trong quản lý X16 %

Tôn thât vê thơi gian và chi phí X17 %

Nhưng sự cố mât an toàn X18 %

Trong đo ∑ X1÷X18= 100.

Cách châm điểm được cho tư 0÷3 được xác đinh như sau:

3: Tốt 2: Khá 1: Trung bình 0: yếu (không đáp ứng được yêu cầu)

Sau khi đánh giá điểm các nhà thầu ta có kết quả sau:

Hinh 5.19. Đánh giá điêm các nhà thâu phụ trong quá trinh thưc hiên

Như vậy là có 8 nhà thầu đat điểm A- A chiếm 28%.Các nhà thầu phụ

này sẽ được liệt vào danh sách ưu tiên cho lần mơi thầu cho các năm sau.

5.3.4. Giải phap kiểm soat rủi ro Rc7: Rủi ro do mât an toan trong thi công, đăc

biệt ơ cac thơi điểm có khôi lượng công việc cao, sô lượng nhân công lơn lam

khó khăn cho việc quản lý va bảo đảm an toan

Nguyên nhân:

- Do thúc ép tiến đô;

- Do năng lực nhân công;

Các thiệt hai:

- Gây tai nan và phải ngưng sản xuât để xử lý, gây chậm tiến đô

- Bi chủ đầu tư phat

136

*Giải pháp phong ngưa rủi ro: Nhà đầu tư +Tông thầu cần:

- Tăng cương giám sát an toàn;

- Tăng cương đào tao an toàn;

- Tiến hành đánh giá rủi ro chi tiết (Risk Assessment) và giám sát thực hiện

biện phát, giải pháp phòng ngưa đê ra.

*Giải pháp khăc phục rủi ro:

Nhà đầu tư, Nhà điêu hành (chủ mỏ): Phối hợp tăng cương giám sát, yêu cầu

Tông thầu thực hiện các quy trình đảm bảo an toàn

Tông thầu:

- Tăng cương giám sát an toàn;

- Xây dựng quy trình sử lý khăc phục khi rủi ro xảy ra, phân công cá nhân tô chức

* Giải pháp đê phong xảy ra thiệt hai: Mua các trang thiết bi an toàn, sử

dụng quy trình giám sát an toàn (STOP card)

* Giải pháp khăc phục thiệt hai

- Làm việc vơi bảo hiểm,

- Xác đinh trách nhiệm là do nhà thầu phụ hay tông thầu.

- Bài hoc rut ra kinh nghiệm, thương phat cho các cá nhân liên quan.

5.3.5. Giải phap kiểm soat rủi ro Rc22: Rủi ro do châm cac hang mục CPM

Nguyên nhân của rủi ro Rc22:

- Thiếu kiểm soát tiến đô, không nhận dang được các hang mục công việc nằm trên

đương gang - CPM. Nhà thầu cung câp thiết bi chưa co nhiêu kinh nghiệm, không bám

sát tiến đô;

- Nhà thầu cung câp thiết bi rủi do vê tài chinh, phá sản;

- Nhà thầu cung câp co quá nhiêu đơn hàng và quá tải trong việc cung câp dich vụ.

Thiệt hai:

Chậm các hang mục CPM sẽ xảy ra các thiệt hai sau:

- Toàn bô dự án sẽ bi chậm.

- Chậm vê tiến đô lăp đăt dân đến chậm tiến đô của toàn dự án, nếu quá dài có

thể đây dự án vào cửa sô thơi tiết xâu, mùa biển đông hoăc chậm quá có thể phải

chơ để thi công ngoài biển và chi phí sẽ tăng lên.

- Phải tăng chi phi cho nhân công do kéo dài thơi gian lăp đăt.

- Các hang mục khác phải chơ để đâu nối thiết bi.

- Chủ đầu tư phat chậm tiến đô - LD

137

Hinh 5.20. Giai pháp kiêm soát rui ro cho rui ro Rc22

138

* Giải pháp phòng ngưa trươc khi rủi ro xảy ra:

Nhà điêu hành (chủ mỏ):

- Luôn cử ngươi giám sát chăt chẽ tiến đô ngay tư đầu

- Yêu cầu báo cáo thương xuyên (hàng tuần) và báo cáo câp có thâm quyên để

giải quyết ngay.

Tông thầu:

- Nhận dang đầy đủ các hang mục CPM.

- Lựa chon ky các Nhà thầu phụ;

- Nhà thầu phải xây dựng quy trình quản lý các hang mục trong CPM như chon

các mốc tiến đô phải đat được, nhà thầu phụ... Do tính chât phức tap của nhưng dự án

EPCI, sự giao diện giưa các bô phận đăc biệt vơi các nhà thầu phụ ảnh hương tơi tiến

đô chung của dự án. Do vậy Tông thầu phải thực hiện các biện pháp sau:

+ Cử nhân sự giám sát (experditor) thương xuyên làm việc vơi nhà thầu, giải

quyết các vương măc của nhà thầu vê các phát sinh ky thuật, thương mai, phương

thức vận chuyển vật tư…

+ Han chot giao hàng, ngày bàn giao sẽ thông báo thương xuyên tơi các bô

phận, các nhà thầu phụ và được thông báo tơi lãnh đao, chủ đầu tư co phương thức

sử lý. Đồng thơi cập nhật tiến đô các goi thầu vào tiến đô chung của dự án.

+ Kết hợp kiểm soát tiến đô, chât lượng để tránh việc nhà thầu phụ đình trệ, làm

lai các thiết bi không đat chât lượng mà tông thầu và chủ đầu tư không châp nhận.

+ Yêu cầu các phong ban, các nhà thầu phụ cam kết thực hiện đung han các

mốc tiến đô.

+ Yêu cầu sự giup đơ của chủ đầu tư vê nhân lực, vật lực, thương xuyên cảnh

báo chủ đầu tư nếu không giup đơ nhưng mục tiêu dự án sẽ không hoàn thành. Đưa

ra các dự báo kết thuc các hang mục thực hiện hàn nối đương ống công nghệ cho

chủ đầu tư:

- Đưa ra dự báo kết thuc các hang mục báo cáo cho câp quản lý và chủ đầu tư.

Ap dụng trong dự án Biển đông, trong chiến dich T&I, việc chon thơi điểm ha

thủy cho giàn mang tính chât quan trong vì liên quan đến các hang mục đi kem như

việc thuê tàu MSV, DSV, tàu dải ống, quá trình SIMOD. Thơi điểm co dong dầu

đầu tiên phụ thuôc nhiêu vào tiến đô chế tao đương ống nôi mỏ.

139

Để kiểm soát được rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, tông thầu đã sử

dụng phương pháp Monte carlo:

Hàm RiskTrigen (a, b, c, 5, 95) được sử dụng trong đo:

a giá tri tai P5 ; b giá tri kỳ vong c giá tri tai P95

Các giá tri a, b, c được lây tư tiến đô thực tế dự án theo số liệu 10 ngày gần nhât

như sau:

Bang 5.2: Tiên đô thưc tê dư án theo số liêu 10 ngày gân nhất

Các công đoan

P95 P50 P5

Theo

ngày

Theo

ngày

Theo

ngày

Căt thép tâm 20 30 40

Mài bê măt 20 28 59

Uốn ống dang thô 17 32 85

Uốn ống dang JCO 26 34 50

Đinh vi 30 40 45

Hàn đương bên ngoài ống 18 47 50

Làm phăng bê mă bên ngoài 24 47 50

Hàn bên trong ống 32 48 50

Làm chuân kich thươc (Sizing - 6m) 44 48 50

Hàn nối ống Jointer welding 40 48 50

Kiểm tra mối hang qua chụp phong xa 16 40 68

Kiểm tra đô kin bằng thủy lực 34 51 54

Chụp tia X cho mối hàn đương (Phased Array for Long Seam) 40 46 63

Chụp tia X cho mối hàn giưa các đoan ống 6m 40 46 64

Làm chuân kich thươc -12m 48 54 55

Làm sach và đánh dâu tên 32 55 57

Kiểm tra lần cuối 48 55 60

Xác nhận đat tiêu chuân của bên câp chứng chỉ DNV 20 55 62

Chuyển giao ra cảng 50 55 75

140

Hinh 5.21: Phân bô rui ro đối vơi ngày hoàn thành viêc chê tao ống

Qua phân bô ta cho thây việc chế tao 21.600m đương ống sẽ kết thuc vào

ngày 15/5/2012 ơ P50 (theo phân phối chuân ).

Sau khi nhập thông số đầu vào cho toàn dự án, sẽ tính toán tât cả các khả

năng xảy ra cho ngày hoàn thành (Completion date) dự án tư P0 – P100

Hinh 5.22: Các kha năng xay ra cho ngày hoàn thành

Qua mô phỏng ta nhận thây việc chế tao ống sẽ hoàn thiện vào ngày

19/8/2012 vơi khả năng P100. Như vậy các hợp đồng vê vận chuyển và hợp đồng

T&I phải cần chu trong đến mốc thơi gian này. Nếu ký hợp đồng quá sơm co thể

lãng phi vê chi phi, nếu muôn hơn co thể gây chậm tiến đô cho dự án. Nếu rủi ro

này xảy ra tức là khi ký hợp đồng T&I và đưa tàu đến sơm trươc khi hoàn thành

việc chế tao ống khiến cho chủ thầu EPC có thể bi phat đến 3 triệu USD đây là mức

cao (4) trong 5 mức ảnh hương. Dự báo kết thuc các mốc dự án đã han chế được các

tác hai của rủi ro.

141

+ Kiểm soát KPI

Xác đinh KPI trong tưng giai đoan của dự án

Trong giai đoan xây dựng, nhưng hang mục sau sẽ quyết đinh đến tiến đô

của dự án:

- Tiến đô chế tao các đoan ống công nghệ (spool)

- Tiến đô hàn các đoan ống công nghệ (spool)

- Tiến đô dải cáp điêu khiển, cáp đông lực (cable laying)

- Tiến đô thực hiện các gói thử đô kin(Hydrotest): Kiểm tra đô kín của của

đương ống

Để tiến hành xây dựng mô hình cần thực hiện các bươc sau:

- Thu thập dư liệu lich sử

- Chon mô hình phân phối (correlation)

- Chay mô hình

- Đưa ra kết luận giải pháp như tăng cương nhân lực, đây nhanh tốc đô triển

khai, đưa ra kế hoach tiếp theo.

Kế hoach được lây trên số liệu trên 10 ngày thực hiện gần nhât:

Dự trên tính toán ta có thể kết luận rằng thơi gian hoàn thành không thể sơm

hơn tháng 4 và khả năng hoàn thành cao vơi P90 là vào giưa tháng 7.

1 7/10/2012 8:17 PM

1 90.0% 5.0%

0.00%

20.00%

40.00%

60.00%

80.00%

100.00%

21-A

pr-

12

01-M

ay-1

2

11-M

ay-1

2

21-M

ay-1

2

31-M

ay-1

2

10-J

un-1

2

20-J

un-1

2

30-J

un-1

2

10-J

ul-12

20-J

ul-12

30-J

ul-12

09-A

ug-1

2

19-A

ug-1

2

29-A

ug-1

2

08-S

ep-1

2

18-S

ep-1

2

28-S

ep-1

2

08-O

ct-1

2

18-O

ct-1

2

Estimated MC Date for PQP PipingBased on Current Performance

(Based on previous 10 weeks as of April 26)

MCD for PQP Piping…

Hinh 5.23: Xác xuất hoàn thành trên cơ sở số liêu 10 ngày

142

* Giải pháp khăc phục rủi ro khi rủi ro xảy ra:

- Tăng cương nhân lực thiết bi để giup đơ nhà thầu

- Thương xuyên tô chức găp măt, hop vơi nhà thầu, năm băt tâm tư nguyện

vong của nhà thầu.

- Chuân bi phương án xâu nhât nếu nhà thầu bỏ dự án như tìm kiếm đối tác

khác …

Hinh 5.24. Tiên đô dư án BD thay đôi sau khi có giai pháp tăng cương nhân lưc

từ ngày 23/2/2012

* Giải pháp đê phòng xảy ra thiệt hai:

- Tăng cương nhân lực thi công;

- Ap dụng giải pháp Fast track - thi công nhiêu hang mục cung môt luc.

* Giải pháp khăc phục thiệt hai:

Chuyển giao: Sử dụng các điêu khoản hợp đồng để phat nhà cung câp thiết bi,

các nhà thầu phụ thực hiện thi công chế tao.

* Xử lý:

- Tìm nhà cung câp thay thế trong phương án dự phong;

- Tăng cương nhân lực;

- Ap dụng phương án Fast track.

5.3.6. Giải phap kiểm soat rủi ro Ri4: Rủi ro do thơi tiêt biển ảnh hương đên

công việc ngoai biển

* Nguyên nhân:

- Do tinh toán không đung cửa sô thơi tiết;

- Chậm trong công việc thi công dân đến việc ha thủy rơi vào mua biển đông.

* Các thiệt hai do thơi tiết gây ra:

143

- Gây chậm tiến đô do khi ra ngoài công trương nhưng không lăp đăt được

mà phải chơ thơi tiết thuận lợi;

- Công trình co thể bi chìm xuống biển;

- Thiết bi rơi xuống biển khi va đập do song cao và gio xoáy manh.

* Giải pháp phòng ngưa rủi ro

- Nhà đầu tư, Nhà điêu hành (chủ mỏ) cần:

- Thực hiện theo roi dự báo thơi tiết;

- Xây dựng cây quyết đinh để đưa ra thơi điểm ra biển tốt nhât;

- Thuê tầu co trong tải lơn.

- Tông thầu:

Sử dụng hình thức ký hợp đồng tron gói lumpsum vơi nhà thầu T&I, trong

hợp đồng không nên quy đinh chiêu cao song trong điêu kiện thi công, vì nếu đưa

vào nhà thầu phụ sẽ tam dưng các công việc khi chiêu cao song quá quy đinh trong

hợp đồng.

Hiện tai, các nhà Tông thầu Việt Nam năng lực làm vê linh vực vận chuyển

lăp đăt ngoài biển (T&I) con yếu kém chỉ co duy nhât nhà thầu VSP là co phương

tiện để thực hiện con lai là phải làm dich vụ và thuê bên ngoài. Chiến dich T&I đoi

hỏi điêu kiện khăt khe vê thơi tiết đăc biệt là điêu kiện luc lăp đăt đoi hỏi song biển

lăng và giơi han tốc đô gio. Khi thuê các nhà thầu nươc ngoài, tông thầu đã chuyển

môt phần rủi ro sang nhà thầu. Nhà thầu phụ phải cam kết vê tiến đô, an toàn và

chât lượng công trình. Nếu chậm nhà thầu co thể bi phat việc chậm tiến đô (tuy theo

cam kết hợp đồng- LD). Ngoài ra, con áp dụng điêu kiện trong hợp đồng, điêu kiện

bât khả kháng để thương thuyết vơi chủ đầu tư.

Nhưng hoat đông hàng hải rât nhay cảm đối vơi thơi tiết điển hình như công

việc ha thủy bằng phương pháp đánh chìm (floatover), lăp đăt chân đế và kết câu

thượng tầng bằng phương pháp đánh chìm, kết nối đương ống, nâng ha tải trong.

Nhà thầu phải tăng cương liên hệ vơi các nguồn dự báo thơi tiết tin cậy để đưa ra dự

báo và đưa ra kế hoach thi công tối ưu. Mua biển đông ơ Việt Nam thương trải dài

tư tháng 10 đến tháng 3 sang năm. Chiến dich thi công cần tránh vào giai đoan thơi

tiết này. Các thông số chinh mà nhà thầu cần quan tâm: chiêu cao song biển, tốc đô

và chiêu gio, các mối quan hệ giưa gio và song biển.

144

Hinh 5.25. Cửa sô thơi tiêt thi công

(Nguồn PVN)

Môt số dự án, khi lăp đăt yêu cầu 3-4 cửa sô thơi tiết vơi chiêu cao của song tư

Hs <2,5 m trong khoảng thơi giàn tư 24-36 giơ. Yêu cầu dự báo cửa sô thơi tiết cần:

1. Tập trung vào yêu cầu của nhà thầu, điêu kiện thi công;

2. Trao đôi thông tin liên lac giưa ngoài công trương thi công và trung tâm dự báo;

3. Đảm bảo tinh tin cậy của thông tin dự báo cần đưa ra các mức: Thâp, trung

bình, cao.

Để phân tich cửa sô thơi tiết hiện tai thế giơi đã áp dụng 2 phân phối để dự

báo là phân phối Kappa (Hosking 1994) và phân phối Johnson (1949). Cả hai phân

phối là khá phô biến trong các tài liệu thống kê vì tính linh hoat của no, 2 phân phối

rât phu hợp vơi việc phân tich cửa sô thơi tiết tai Việt Nam.

Hinh 5.26. Sóng đo đươc tai tàu dư báo thơi tiêt Polarfront 66°N, 2°E

từ ngày 6.9 đên 3.10

(Nguồn SPE)

145

Hình 5.27. Giai pháp kiêm soát rui ro cho rui ro Ri4

146

* Giải pháp khăc phục rủi ro khi xảy ra rủi ro:

Chủ mỏ: Thương xuyên cập nhật báo cáo thơi tiết và báo cáo tư Tông thầu để

đưa ra quyết đinh.

Tông thầu: Tìm nơi tru ân an toàn vào vung an toàn gần nhât như đảo Côn Sơn.

* Giải pháp đê phòng xảy ra thiệt hai:

- Tăng cương hệ thống cân bằng bơm cân bằng, chằng neo cân thận.

- Không lăp cần câu trươc khi khối tượng tầng được lăp đăt.

* Giải pháp khăc phục thiệt hai: Thống kê các thiệt hai, liên hệ vơi vê bảo

hiểm, đối chiếu vơi hợp đồng xem điêu khoản vê thơi tiết được quy đinh trong hợp

đồng và đên bu như thể nào cho chủ đầu tư.

Bằng cách làm tương tư như trên, giải pháp quản tri rủi ro theo mô hình tác

giả đê xuât: 2 phong tuyến - 4 nhóm giải pháp được áp dụng cho các rủi ro còn lai

trong 68 rủi ro đã xác đinh trong hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu

khí tai Việt Nam. Kết quả được tập hợp trong bảng phụ lục 2.

Kêt luận chương 5

Vơi việc xác đinh danh sách 68 rủi ro cuối cung sau khi thực hiện việc đánh giá

nhân tố ảnh hương EFA tư kết quả tông hợp 45 rủi ro qua các nghiên cứu trươc và 26 rủi

ro tư thực tể thực hiện hợp đồng EPCI tai Việt Nam. Ap dụng công cụ @Risk và shen

(2011) để tinh toán được mức tác đông của các rủi ro đến các mục tiêu dự án (4 mục tiêu

của dự án ). Tư đo nhận dang được 6 rủi ro gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khí ơ thêm lục đia Việt Nam là:

Re1-Các rủi ro do điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc...),

đia chât công trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông)...; Re2- Rủi ro do sai sot

trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết

câu chân đế và khối thượng tầng của giàn khoan.. Rp3- Rủi ro do năng lực nhà cung câp

ảnh hương đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mât

an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm có khối lượng công việc cao; tai thơi

điểm này khối lượng nhân công lơn; Rc22- Rủi ro do chậm các hang mục CPM; Ri4-

Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.

Vơi việc đê suât áp dụng mô hình kiểm soát rủi ro: 2 phong tuyến - 4 nhom

giải pháp đã giải quyết triệt để các tác đông của rủi ro tư luc hình thành đến luc gây

ra thiệt hai. 2 phong tuyến bao gồm phong tuyến xử lý rủi ro và phong tuyển xử lý

thiệt hai. Các nhom giải pháp đã được áp dụng hiệu quả tai các dự án gần đây như

Biên Đông 1… Danh sách 6 rủi ro giup nhà quản lý co các công cụ để tập trung vào

xử lý và dành sự quan tâm trong suốt quá trình thực hiện dự án.

147

KÊT LUÂN VÀ KIÊN NGHỊ

1. Kêt luận

Đê tài luận án đã giải quyết được vân đê quản tri rủi ro trong thực hiện hợp

đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi Việt Nam. Nhưng rủi ro tác đông

đến tiến đô, chi phi, chât lượng, ATSKMT luôn luôn hiện hưu và ảnh hương đến lợi

nhuận, uy tin của nhà thầu, các cam kết của Tông thầu vơi chủ đầu tư, tiếp theo là

đến thành công của dự án. Do vậy, nghiên cứu của đê tài đã giup Tông thầu co được

cái nhìn tông thể vê các rủi ro phải đối măt và công cụ quản tri rủi ro khi thực hiện

các dự án phát triển khai thác dầu khi ơ Việt Nam, nhà thầu tiết kiệm được thơi gian

nghiên cứu. Qua nghiên cứu cũng giup chủ đầu tư thâu hiểu được nhưng rủi ro mà

Tông thầu phải đối măt để co phương pháp quản tri, hỗ trợ nhà thầu thực hiện thành

công dự án.Vơi 5 chương đã nêu, nôi dung Luận án đã giải quyết các vân đê nêu ra

trong mục đich và nhiệm vụ của đê tài. Kết quả cụ thể như sau:

Nhưng đóng góp vê măt lý luận:

* Môt là: Đã tông quan tình hình nghiên cứu ơ trong và ngoài nươc liên quan đến

đê tài. Tư đo chỉ ra nhưng khoảng trống khoa hoc mà đê tài cần giải quyết. Đo là các rủi

ro thương găp khi thực hiện các hợp đồng EICI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt

Nam là gì và Tông thầu cần làm gì để quản tri các rủi ro đo môt cách tốt nhât.

* Hai là: Đã tông quan lý thuyết và thực tiễn vê rủi ro và quản tri rủi ro

trong việc thực hiện hợp đồng EPCI dự án đầu tư xây dựng công trình noi chung và

dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi noi riêng. Trong đo đáng chu ý là:

- Đã chỉ ra các đăc trưng trong việc hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác

mỏ dầu khi, sự khác biệt ơ các yếu tố nhân sự, cơ câu công việc, thiết bi … so vơi

hợp đồng EPC thông thương.

- Tông hợp được các mô hình quản tri rủi ro trên thế giơi đã sử dụng. Qua

các đăc điểm của chung, chia làm 2 nhom mô hình quản tri rủi ro chinh như sau:

Nhom A: Mô hình tập trung vào các đối tượng rủi ro cụ thể, đê cập tơi quá

trình chi tiết vơi trương hợp và đưa ra giải pháp cụ thể như mô hình Cooper, Amir..

Nhom B: Mô hình là môt nhánh, môt phần trong mô hình quản lý dự án. Mô

hình này không đi vào chi tiết mà chỉ mô tả vê tông quan các quá trình quản tri rủi

ro, không đê cập đến chi tiết của toàn bô quá trình.

- Tìm hiểu thực tiễn quản tri rủi ro trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án

phát triển khai thác mỏ dầu khi của các nhà thầu các nươc Malaysia, Nga, Ân Đô,

My và rut ra môt số bài hoc kinh nghiệm cho Việt Nam.

148

* Ba là: Rủi ro của Tông thầu trong việc thực hiện các hợp đồng EPCI dự án

phát triển khai thác mỏ dầu khi là sự kiện, tình huống bât ngơ mà khi xảy ra no co

thể gây ra hoăc co nguy cơ dân đến khả năng không đat được mục tiêu đăt ra vê chi

phi, tiến đô, chât lượng, ATSKMT, mà hậu quả là nhưng thiệt hai mât mát trong

quá trình thực hiện hợp đồng làm ảnh hương đến cam kết của hợp đồng EPCI, ảnh

hương đến uy tin thậm chi đến sự tồn tai và phát triển của Tông thầu; các sự kiện,

tình huống này co thể đo lương được…

Nhưng đóng góp vê măt thưc tiễn:

Quy trình quản tri rủi ro của Tông thầu trong thực hiện hợp đồng EPCI dự án

phát triển mỏ dầu khi được hoàn thiện theo các bươc xác đinh, nhận diện rủi ro, đo

lương rủi ro và kiểm soát rủi ro. Trong đo:

* Môt là: Nhận diện, phân tich và đinh lượng rủi ro của Tông thầu trong việc

thực hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác dầu khi Việt Nam và đánh giá

thực trang công tác quản tri rủi ro này. Thông qua các nghiên cứu trươc đây, theo

nguyên nhân gây nên rủi ro, tác giả đã thống kê được 45 rủi ro và bô sung 26 rủi ro

dựa trên thực tế thực hiện các hợp đồng EPCI tai các dự án đã triển khai ơ Việt Nam

để co 71 rủi ro đưa phân tich và nghiên cứu. Qua công cụ EFA để kiểm tra mô hình,

loai nhân tố it ảnh hương và co được danh sách cuối cung là 67 rủi ro (loai được 4

rủi ro ra khỏi mô hình) của Tông thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng EPCI dự

án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam.

* Hai là: Bằng công cụ khảo sát, phỏng vân, sử dụng phần mêm SPSS để nhận

dang được 6 rủi ro gây ảnh hương nhiêu nhât đến việc thực hiện hiện hợp đồng EPCI

dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam là: Re1-Các rủi ro do

điêu kiện đia chât: đia chât thủy văn (các dong hải lưu, mực nươc...), đia chât công

trình nơi đăt giàn khoan (găp phải vung khi nông)...; Re2- Rủi ro do sai sot trong thiết

kế, đăc biệt ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân

đế và khối thượng tầng của giàn khoan.. Rp3- Rủi ro do năng lực nhà cung câp ảnh

hương đến chât lượng, tiến đô và các dich vụ sau khi trao thầu; Rc7- Rủi ro do mât an

toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công việc cao; tai thơi điểm

này khối lượng nhân công lơn; Rc22- Rủi ro do chậm các hang mục CPM; Ri4- Rủi ro

do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài biển.

* Ba là: Xây dựng được mô hình 2 phong tuyến – 4 nhom giải pháp để kiểm

soát rủi ro.

* Bốn là: Vận dụng mô hình 2 phong tuyến - 4 nhom giải pháp để thực hiện

kiểm soát rủi ro đối vơi 6 loai rủi ro thương xảy ra của Tông thầu trong quá trình thực

hiện hợp đồng EPCI dự án phát triển khai thác mỏ dầu khi ơ thêm lục đia Việt Nam.

149

Vơi kết quả nghiên cứu đat được trên đã khăng đinh Luận án co ý nghia khoa

hoc và ý nghia thực tiễn.

2. Kiên nghị

a. Vơi Chinh Phu

Việc phân công trách nhiệm rủi ro cho Tông thầu và Chủ đầu tư đã làm tăng

hiệu quả quản lý, quy trách nhiệm xử lý nếu để rủi ro xảy ra. Co nhưng rủi ro đoi

hỏi tât cả các bên tham gia phải co trách nhiệm xử lý thì mơi đảm bảo thành công.

Vơi tầm quan trong và tinh hiệu quả của quản tri rủi ro, Chinh phủ cần co các quy

đinh, chinh sách thương phat để khuyến khich áp dụng quản tri rủi ro trong quản lý

dự án, đăc biệt là các Tông thầu EPCI khi thực hiện dự án.

b. Vơi Chu đâu tư

Chủ đầu tư cần chu trong công tác quản tri rủi ro, đăc biệt là các dự án co vốn

nhà nươc. Hiện nay nhiêu rủi ro mà khi Chủ đầu tư phát hiện ra thì quá muôn dân đển

kho khăn cho việc khăc phục. Chủ đầu tư cần khuyến khich việc xây dựng, áp dụng

quy trình quản tri rủi ro cũng như việc xếp hang, trao phần thương cho các Tông thầu

thực hiện thành công các cam kết dự án...Danh sách rủi ro phải thương xuyên cập

nhật cho phu hợp vơi thực tế dự án mơi triển khai, vì co nhiêu rủi ro tương chưng như

không bao giơ xảy ra thì xảy ra. Nên cập nhật hoc hỏi cách quản tri rủi ro, quy trình

quản tri rủi ro ơ nươc ngoài để chon loc và áp dụng vào thực tế Việt Nam. Ap dụng

các tiêu chuân quôc tế như API, DNV... để tăng cương quản lý giup giảm thiểu rủi

ro.Để tăng cương tinh canh tranh, giảm chi phi thì Chủ đầu tư nên áp dụng hình thức

đâu thầu canh tranh các goi thầu EPCI trên cơ sơ co sự khảo sát sàng loc ra khỏi danh

sách nhưng nhà thầu kém chât lượng, không đáp ứng các yêu cầu.

3. Bàn luận

Măc du co được kết quả nghiên cứu như trên nhưng luận án vân còn vân đê han

chế do số lượng chuyên gia khảo sát (do chuyên gia năm băt hiểu hết toàn bô dự án

EPCI ơ Việt Nam không nhiêu, mang tinh đăc thu ngành) và han chế vê măt số liệu do

các dự án triển khai trong các giai đoan khác nhau tư năm 1981 đến nay nên số liệu co

thể bi thât lac...Ngoài ra, kết quả nghiên cứu con han chế do quy chế bảo mật vê dư

liệu của ngành dầu khi. Nếu số biến quan sát lơn khoảng 71*5= 355 biến (theo quy tăc

nhân 5) thì cho ta kết quả của phương trình hồi quy và ta biết được chinh xác mối quan

hệ giưa biến khái niệm, tưng biến quan sát đến hàm rủi ro của Tông thầu.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRINH CỦA TÁC GIẢ CO LIÊN QUAN ĐÊN ĐÊ

TÀI LUÂN ÁN ĐA ĐƯỢC CÔNG BÔ

Tiếng Viêt

1. Nguyễn Sinh Khang, Lê Đăng Thức, Trần Đăng Thuyết (2012), Kiểm soát

và phân tich rủi ro trong quá trình thực hiện dự án EPC, Tạp chí Công

nghiêp mỏ (số 6-2012), trang số 40-48.

Tiếng Anh

2. Lê Đăng Thức (2013), The characteristics of the oil and gas EPC Contract

for Field Development project in Viet Nam, EMMA, pp.575-579.

3. Lê Đăng Thức (2016), Risk management in Execution of Vietnam EPC

field development oil and gas project, EMMA, pp.155-159.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiêng Viêt

1. Trinh Thuy Anh (2006), Nghiên cứu một sô giải pháp quản lý rủi ro trong

các dư án xây dưng công trình giao thông ơ Viêt Nam, Luận án tiến si trương

Đai Hoc Giao Thông Vận Tải.

2. Bản tông hợp chi phí (2009-2015), tiến đô các dự án tai các dự án EPCI thực

hiện tai Việt Nam , Nhà thầu Dầu khi Việt Nam.

3. Báo cáo tông kết hợp đồng "Contract closeout " (2009-2015), dự án phát

triển khai thác mỏ dầu khí, Nhà thầu Dầu khi Việt Nam.

4. Hiệp hôi Quốc tế các ky sư tư vân (2002), Điều kiên Hợp đồng FIDIC - Điều

kiên Hợp đồng dư án EPC chìa khóa trao tay, Nhà xuât bản Xây dựng.

5. Lê Như Linh (2008), Đánh giá dư án thăm dò dâu khí dưa vào phân tích rủi

ro, chuyên đê TS.

6. Nguyễn Cảnh Nam (2013), Một sô vấn đề về phương pháp luận xác định giá

trị thiêt hại kinh tế do rủi ro trong kinh doanh, Tap chi Công nghiệp mỏ.

7. Hoàng Phê (2000), Từ điển tiếng Viêt, Nhà xuât bản Đà Nẵng, Trung tâm Tư

điển hoc, Hà Nôi - Đà Nẵng.

8. Quy trình quản tri rủi ro (2015), các dự án tai PTSC, Phong Quản lý Kế

hoach.

9. Phan Thi Thái (2009), Bài giảng “Phân tích rủi ro trong kinh tế đâu tư”

dùng cho hoc viên cao hoc chuyên ngành Quản lý kinh tế.

10. Nguyễn Hồng Thảo (2014), Quản trị rủi ro tín dụng tại Tông công ty Tài

chính cô phân Dâu khí Viêt Nam, Luận án TS.

11. Trương Văn Thiện (2012), Cân hiểu & vận dụng đúng bản chất loại hợp

đồng EPC, Tạp chí VPI, số 9/2012, trang 57 - 64.

12. Nguyễn Quang Thu (2008), Quản trị rủi ro và bảo hiểm trong doanh nghiêp,

NXB Thống kê.

13. Nhâm Văn Toán (2003), Toán kinh tế, NXB Giao Thông Vận Tải.

14. Thủ tương Chính phủ (2010), Quy chế khai thác dâu khí, Tập Đoàn dầu khi

Quốc gia Việt Nam.

15. Đoàn Thi Hồng Vân (2007), Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Lao

Đông-Xã hôi.

16. Viện Dầu khí Việt Nam (2014), Quy trình phát triển mỏ OPD, FDP.

17. Thân Thanh Sơn (2015), Nghiên cứu phân bô rủi ro trong hình thức hợp tác

công tư phát triển cơ sơ hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Luận án tiến

si trương Đai Hoc Giao Thông Vận Tải.

18. Thân Thanh Sơn và Nguyễn Hồng Thái (2014a), Xác định các yếu tô rủi ro

trong hình thức PPP phát triển hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Ky

yếu Hôi thảo quốc tế Trương Đai hoc Thương mai Hà Nôi và Lunghwa

University of Science and Technology, NXB Thống kê, 5/2014, tr. 81-97.

19. Thân Thanh Sơn và Nguyễn Hồng Thái (2014b), Phân bô các yếu tô rủi ro

trong hình thức PPP phát triển hạ tâng giao thông đường bộ Viêt Nam, Tap

chí Kinh tế và Phát triển, số 206 (II), 8/2014, tr. 64-71.

Tiêng Anh:

20. AACE International Recommended Practice No. 40R-08. Contingency

Estimating - General Principles (2008). The Association For the

Advancement of Cost Engineering.

21. AACE International Recommended Practice No. 41R-08. Risk Analysis and

Contingency Determination Using Range Estimating (2008). The Association

For the Advancement of Cost Engineering.

22. Allan Herbert Willett(1951). The Economic Theory of Risk and Insuarance,

Philadelphia: University of Pensylvania Press, USA..

23. Yu Poh Foo, Kenneth Gan, and Dario Guidice (2014), Analysis of Windows

of Opportunity for Weather-Sensitive Operations, Offshore Technology

Conference, Saipem Singapore and Giulia De Masi, Saipem SpA.

24. Allardyce,Pottinger (1985). Risk Analysis As A Project Management Tool.

Petroleum Society of Canada. doi:10.2118/85-02-04

25. Baird, Bruce F, John Wiley and Sons (1989). Managerial Decisions Under

Uncertainty: An Introduction to the Analysis of Decision Making, New York

26. Bensahraoui, M., & Macwan, N. (2012). Risk Management Register in

Projects & Operations. Society of Petroleum Engineers. doi:10.2118/162500-

MS.

27. C. Arthur William, Jr. Micheal, L. Smith(1997), Risk Management &

Insuarance, McGraw-Hill/Irwin Published.

28. Clemen, R.T. Making Hard (1991), Decisions: An Introduction to Decision

Analysis. Boston: PWS-Kent Publishing Company.

29. D. van Well-Stam, Fianne Lindenaar, Suzanne Van Kinderen, B Van Den

Bunt (2004): Project Risk Management: An Essential Tool for Managing and

Controlling Projects, Kogan Page Publisher.

30. Ewelina gajewska mika ela ropel(2011), Risk Management Practices in a

Construction Project - a case study.

31. Frank Hyneman Knight(1921), Risk Uncertainly and Profit, Houghton

Mifflin Company, Boston USA , pp.233.

32. Irving Preffer, Insuarance and Economic Theory, Homeword III: Richard Di

Iwin, Inc. USA-1956, pp.42.

33. Jean-Philippe Bouchaud and Marc Potters(2000), Theory of Financial Risks

from Statistical physics to risk management. Cambridge University Press.

34. Jefferies, A. T., Desalos, A. P., & Van Der Linden, C. (2004). Matterhorn

Export Pipeline And Steel Catenary Riser Design, Fabrication, And

Installation, Offshore Technology Conference, doi:10.4043/16613-MS.

35. M.A Mian (2002), Project Economics and Decision Analysis.Pennwell

corporation Oklahoma 74112.

36. Megill R.E (1971), An introduction to Risk Analysis. PennWell Publishing,

Tulsa, Oklahoma.

37. Meraj Uddin, Olusegun Akinniyi, valentine maritime (Gulf)LLC,

Implementation of HSE Management System on EPC Projects in E&P

Environment, SPE 149995.

38. Mossolly, M. (2013). Managing Technological Complexities in Oil & Gas

EPC Projects, Society of Petroleum Engineers, doi:10.2118/167353-MS.

39. Loez, B. (2002, January 1). Girassol: The Biggest FPSO in the World: As

Seen by Its Contractor. Offshore Technology Conference.

doi:10.4043/14212-MS.

40. Lê Đăng Thức (2013), The characteristics of the oil and gas EPC Contract

for Field Development project in Viet Nam, EMMA, pp.575-579.

41. Lê Đăng Thức (2016),Risk management in Execution of Vietnam EPC field

development oil and gas project, EMMA,pp.155-159.

42. Peter G. Hessler, 2005. Power Plant Construction Management: A Survival

Guide. PennWell.

43. Patrick. X.W. Zou, Guomin Zhang, J ia- YuanWang (2014), Identifying Key

Risks in ConstructionProjects: Life Cycle and Stakeholder Perspectives-

Faculty of Built Environment, University of New South Wales, Sydney 2052,

Australia.

44. Radicioni,Panico,Roldi (2011), Approach To Fast Track Deepwater EPCI

Projects - The Egypt West Deep Delta Marine Concession, Offshore

Mediterranean Conference.

45. Raiffa, Howard (1968). Decision Analysis: Introductory Lectures on Choices

Under Uncertainty, Reading, MA Addison-Wesley.

46. Richard Slingerland (2014), CCE, Pareto Cost Consultancy BV.

47. Palisade Corporation798 Cascadilla St.Ithaca (2015), Risk Analysis and

Simulation, NY USA 14850.

48. RiskMetrics Group (1999), Risk Management - A Practical Guide.

49. Roxburgh, S., & Kostiuk, E. A. (2009), SS: Sakhalin-1: Project Execution

Risks and Management. Offshore Technology Conference,

doi:10.4043/20212-MS.

50. Sajjad Mubin và Abdul Mannan(2013), Innovative Approach to Risk

Analysis and Management of Oil and Gas Sector EPC Contracts from a

Contractor’s Perspective, Journal of Business & Economics, Vol.5 No.2 pp.

149-170.

51. Srivastava, P. (2011), Business Risk Analysis Using Monte Carlo Simulation

on Macro & Micro Economic Trends (A Case of Fabrication Yard), Society

of Petroleum Engineers, doi:10.2118/148097-MS.

52. Serceau, A., & Pelleau, R. (2002), The GirassolDevelopment:Project

Challenges. Offshore Technology Conference. doi:10.4043/14166-MS.

53. Visser, R. C. (1999), Genesis Risk Management Program. Offshore

Technology Conference, doi:10.4043/10799-MS.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tông kêt các loai rui ro theo các tài liêu nghiên cưu

và thưc hiên hơp đông EPCI găp ở các dư án đươc triên khai tai Viêt Nam

(Phân loai theo nguyên nhân gây nêm rui ro)

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

1 Thiết kế Re1 Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong

hải lưu. Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn

khoan như găp phải vung khi nông...

X X X X X X X X

2 Thiết kế Re2 Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt

ảnh hương đến chi tiết ky thuật của các

thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế và

khối thượng tầng của giàn khoan..

X X X X X X X X X X X X

3 Thiết kế Re3 Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ

trách thiết kế chi tiết và phối hợp xử lý

phát sinh trong quá trình mua săm và thi

công.

X X X X X X X

4 Thiết kế Re4 Rủi ro do năng lực vê ky thuật, kinh

nghiệm và quản lý thiết kế tông thể.

X X X X X X X X X

5 Thiết kế Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp

(vendor data) bi chậm trễ.

X X X X X X X X

6 Thiết kế Re6 Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế

FEED (không tương thich vơi hiện tai)

và thiếu sot, kết quả phải sửa lai chi tiết

X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

môt số các hang mục

7 Mua săm Rp1 Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm

của hợp đồng EPCI được chủ đầu tư đưa

ra và thống nhât vơi nhà thầu.

X X X X X X X X X

8 Mua săm Rp2 Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan

đến đánh giá ky thuật, đánh giá thương

mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp.

X X X X X X X X X

9 Mua săm Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp X X X X X X X X X X

10 Mua săm Rp4 Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky

thuật, (tiến đô đánh giá ky thuật goi mua

săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach)

X X X X X X X X X

11 Mua săm Rp5 Rủi ro do gói mua săm thiết bi có tiêu

chuân quá cao và/hoăc số lượng quá it

X X X X X X X X X

12 Mua săm Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà

cung câp không chăt chẽ sau khi chào

thầu

X X X X X X X X X

13 Mua săm Rp7 Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài

liệu tư nhà thiết kế (tài liệu được phê

duyệt bơi bên thiết kế, tông thầu) bi

chậm trễ

X X X X X X X X X

14 Mua săm Rp8 Rủi ro do phân chia pham vi công việc

giưa các goi thầu cho các nhà thầu phụ

chưa ro ràng hay thiếu sot.

X X X X X X X X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

15 Mua săm Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận

chuyển (như thủ tục hải quan...)

X X X X X X X X X

16 Mua săm Rp10 Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi

khiếu nai vê môt số điêu khoản trong hợp

đồng mua săm.

X X X X X X X X X

17 Mua săm Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. X X X X X X X X X X X

18 Mua săm Rp12 Rủi ro do thay đôi/ biến đôi vê số lượng

và giá cả của hàng hoa và dich vụ.

X X X X X X X X X X X X

19 Mua săm Rp13 Rủi ro do không cung câp đủ số liệu cho

nhà cung câp

X X X

20 Mua săm Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật

pháp của nhà nươc (thuế, lãi suât, lam

phát ..v.v.).

X X X X X X X

21 Mua săm Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá X X X X X X

22 Mua săm Rp16 Rủi ro do chậm trễ vê việc phát hành thư

tin dụng LC

X X

23 Mua săm Rp17 Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai,

chuân bi và theo đuôi công việc khiếu

nai vơi chủ đầu tư

X X X

24 Mua săm Rp18 Rủi ro do vật tư được mua tư các nhà

cung câp chưa co kinh nghiệm và giá rẻ

vơi chât lượng thâp.

X X

25 Mua săm Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

câp khác nhau nên kho khăn cho công

tác giám sát, kiểm tra

26 Mua săm Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung

ứng

X X

27 Mua săm Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng X X

28 Xây dựng Rc1 Rủi ro do thiết kế sai vi dụ: gây xung đôt

(clashing) giưa các kết câu, đương ống,

X X X X X X X X X X

29 Xây dựng Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu

lần.

X X X X X X X X X

30 Xây dựng Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho

các goi mua săm quan trong.

X X X X X X X X X X

31 Xây dựng Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi

công

X X X X X X X X X X

32 Xây dựng Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư

(machine downtime);

X X X X

33 Xây dựng Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu

kiện phải thi công ngoài công trương;

X X X X X X X X X X X

34 Xây dựng Rc7 Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc

biệt ơ các thơi điểm co khối lượng công

việc cao; tai thơi điểm này khối lượng

nhân công lơn

X X X X

35 Xây dựng Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. X X X X X X X X

36 Xây dựng Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm X X X X X X X X X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

37 Xây dựng Rc10 Rủi ro do sai sot trong việc lập bảng kế

hoach tiến đô tiến đô

X X X X X X X X X

38 Xây dựng Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các

điêu kiện công trương (Ngoài biển và

công trương thi công)

X X X X X X X X

39 Xây dựng Rc12 Rủi ro do môt số dự án cung triển khai

dân đến nhu cầu cao hơn nguồn lực sẵn

có, thiếu nguồn nhân lực chât lượng cao.

X X X X X X X X X X

40 Xây dựng Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả

lương chậm

X X X

41 Xây dựng Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ X X X X X X X X

42 Xây dựng Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công

trương, khếch tán hoa chât đôc hai.

X X X X X X X X X

43 Xây dựng Rc16 Rủi ro do công tác chay thử sau khi thi

công găp phải sự cố

X X X X X X X X

44 Xây dựng Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi

công

X X X X X X X X

45 Xây dựng Rc18 Rủi ro do nhà thầu phụ không tuân thủ

các yêu cầu vê chât lượng của chủ đầu

tư.

X

46 Xây dựng Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot

khi liệt kê, khác biệt vơi khi thực hiện

X

47 Xây dựng Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

đô chưa tốt

48 Xây dựng Rc21 Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công

trình liên quan đến nhiêu lý do (Chủ đầu

tư, Tông thầu, Nhà thầu phụ ngươi dân

đia phương và quy đinh.)

X

49 Xây dựng Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. X X X X X X X X

50 Xây dựng Rc23 Rui ro do không tuân thủ các yêu cầu

trong quy trình ATSKMT của chủ đầu tư

nên co thể dân đến mât thơi gian đáng kể

cho nhà thầu để tiếp cận và thay đôi cho

phu hợp.

X X

51 Xây dựng Rc24 Rủi ro do chậm chế tao, lăp đăt hệ thống

đương ống công nghệ dân đến các công

việc phải thực hiện ơ ngoài biển.

X X

52 Xây dựng Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các

giai đoan khác nhau khi thực hiện dự án.

X X

53 Xây dựng Rc26 Rủi ro do nhà thầu phát hành các yêu cầu

thay đôi cho các nhà cung câp/ nhà sản

xuât do sự thay đôi trong đăc điểm ky

thuật.

X

54 Xây dựng Rc27 Rủi ro vê ăn mon vật liệu, hoat đông

trong môi trương co khi H2S co thể gây

X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

hai sức khỏe cho con ngươi và gây ăn

mon vật liêu khi chay thử hệ thống khai

thác, thiết bi làm việc ơ điêu kiện áp suât

cao.

55 Xây dựng Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách

kip thơi co thể gây ra sự bât đồng giưa

chủ đầu tư và nhà thầu.

X

56 Xây dựng Rc29 Rủi ro do không tương thich hệ thống

quản lý ATSKMT của chủ đầu tư và của

nhà thầu và co thể tao ra sự bât đồng

giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.

X

57 Xây dựng Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng. X

58 Xây dựng Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và

giám sát không phu hợp.

X

59 Lăp đăt Ri1 Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri

trong tâm trong báo cáo vê khối lượng

(Weight Control Report) và trong thực

tế.

X X X X X X X X X

60 Lăp đăt Ri2 Rủi ro do không phân chia phần vật tư

ống pipeline để chay quy trình hàn

(PQT) gửi trươc cho nhà thầu.

X X X X X X X X X

61 Lăp đăt Ri3 Rủi ro do vân đê phối hợp giưa các bên:

nhà thầu chinh, nhà thầu thi công lăp đăt,

X X X X X X X X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

nhà thầu ha thủy (load-out &

seafatening).

62 Lăp đăt Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến

công việc ngoài biển.

X X X X X X X X X

63 Lăp đăt Ri5 Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự

làm việc ngoài khơi co hệ số an toàn

thâp, môi trương làm việc ảnh hương đến

năng suât và chât lượng (Điêu kiện chật

hẹp ngoài biển..)

X X X X X X X X X

64 Lăp đăt Ri6 Rủi ro do nhưng phát sinh không lương

trươc vê đia chât công trình và nhưng vật

thể không xác đinh co nguy cơ nô dươi

đáy biển.

X X X X X X X X X

65 Lăp đăt Ri7 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi

công ngoài biển.

X X X X X X X X X

66 Lăp đăt Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt

chân đế và khối thượng tầng, FPSO, FSO.

X

67 Lăp đăt Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai

đoan co nhiêu hoat đông của Tàu be

trong vung mỏ)

X X X X X X X X

68 RR Tông hợp R1 Rủi ro do pháp lý X X

69 RR Tông hợp R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy

đinh luật pháp hoăc quy đinh của các nhà

X X

TT Giai đoan Ký

hiêu Tên rui ro

Công trinh nghiên cưu Từ các dư án thưc tê Viêt Nam

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)

Đầu tư

70 RR Tông hợp R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản

lý điêu hành

X X

71 RR Tông hợp R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như

thiên tai đich hoa, chinh tri

X X X X

Ghi chu:

(1)T. A. Akinremi (SPE-177749-MS)

(2) Cheng SiewGoh(Malaysia)

(3) M. Bensahraoui (Trung Đông)

(4) MA Hons

(5) Dr. Michael Rees

(6) Thân Thanh Sơn

(7) M. Bensahraoui (SPE 162500)

(8) Sajjad Mubin và Abdul Mannan

(9) Sư Tử Vàng CPP

(10) Sư Tử Đen SW

(11) Sư Tử Đen Đông BăcSTDNE

(12) Sư Tử Trăng LTPTP

(13)Sư Tử Nâu

(14)Hải Sư Trăng-Hải Sư Đen

(15)Sư Tử VàngĐông Băc NE

(16)Thăng Long +Đông Đô

(17) Biển Đông

Phụ lục 2: Bang tông hơp Giai pháp quan trị rui ro

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

1 Re1

Thông số khi

khảo sát đánh giá

không chinh xác,

Chưa phong ngưa

tình huống xâu

xảy ra

Trong quá trình thiết kế cần

xem xét thâu đáo, đưa ra các

hệ số dự phong rủi ro, cập

nhật số liệu đia chât hải văn,

môi trương khu vực xây dựng

công trình

Tiến hành đáng giá lai

nhanh nhât co thể vơi

điêu kiện tốt nhât co thể

để đáp ứng tiến đô, áp

dụng các phân mêm

chuyên dụng co đô tin

cậy cao để đáng giá

Thuê các nhà

thầu co kinh

nghiệm khảo sát

đánh giá

- Chậm tiến

đô

- Thiết kế lai

theo thông số

mơi

- Bi phat tiên

bơi chủ đầu tư

Chuân bi các tài

liệu pháp lý liên

quan để giảm thiểu

trách nhiệm

15

2 Re2

Thay đôi yêu cầu

ky thuật của chủ

đầu tư

Sơm chốt được phương án ky

thuật trươc khi thiết kế chi

tiết;

Thương xuyên cập nhật và

trao đôi thông tin giưa chủ

đầu tư và đơn vi thiết kế.

Thuê tư vân, chuyên

gia để khăc phục các

thay đôi

Tô chức hôi thảo

vơi sự co măt của

các chuyên gia

kinh nghiệm,

chốt phương án

thiết kế,

Thiết kế lai,

mua săm lai

Các yếu tố ảnh

hương tư việc thay

đôi thiết kế thi nhà

thầu thiết kế phải

chiu trách nhiệm.

12

3 Re3

Nhà thầu thiếu

kinh nghiệm,

không đủ năng

lực, đô ngũ giám

sát của Chủ đầu tư

chưa có kinh

nghiệm,

Lựa chon nhà thầu phụ có

nhiêu kinh nghiệm; tham

khảo các DA nhà thầu đã

thực hiện trươc đo; Khảo sát

năng lực hiện tai, trang thiết

bi máy moc, phần mêm, cơ

sơ vật chât, kiểm tra trình đô

chuyên môn của ky sư.

Xây dựng quy trình

phối hợp giưa các

bên, đưa nhân lực

thiết kế co kinh

nghiệm làm việc

cung nhà thầu thiết

kế

Ràng buôc bằng

các điêu kiện

trong hợp đồng,

phát triển đôi

ngũ thiết kế co

thể làm chủ được

công nghệ khi

bên thiết kế

không hợp tác

Chậm bàn

giao, kết thuc

công việc

hoàn công,

làm chậm tiến

đô dự án, sự

thiếu phối

hợp, hợp tác

giưa các bên.

Trên cơ sơ hợp

đồng co quy đinh

pham vi trách

nhiệm của nhà thầu.

7

4 Re4 Nhà thầu thiếu

kinh nghiệm,

Lựa chon nhà thầu co nhiêu

kinh nghiệm; tham khảo kết

Tăng cương nhân lực

thiết kế, để làm chủ

Quy đinh chăt

chẽ chi tiết đầu

Chậm tiến đô

thiết kế và

Tăng cương nhân

lực thiết kế, làm chủ 5.5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

không đủ năng

lực, đô ngũ giám

sát của Chủ đầu tư

chuyên nghiệp

quả Nhà thầu thực hiện các

DA trươc đo; Khảo sát năng

lực hiện tai, trang thiết bi

máy moc, phần mêm, cơ sơ

vật chât, kiểm tra trình đô

chuyên môn của ky sư

công nghệ mục công việc

trong hợp đông

thiết kế, dành

buôc các điêu

kiện vê chât

lượng, tiết đô

thiết kế kém

dân đến nhiêu

phát sinh

công nghệ. Thuê

bên tư vân co kinh

nghiệm

5 Re5

Nhà thầu thiếu

kinh nghiệm, không

đủ năng lực, đô ngũ

giám sát của Chủ

đầu tư không bám

sát tiến đô; Chủ đầu

tư thay đôi thiết kế

làm cho nhà thầu

phải cập nhật và

trình lai

Thương xuyên cập nhật các

thay đôi cho Vendor;

Phần nào co tài liệu

đầy đủ thì thiết kế

trươc, quản lý version

để tiện kiểm soát

Xây dựng quy

trình giao diện

giưa bên thiết kế,

tông thầu, và

vendor

Chậm tiến đô

thiết kế và

thiết kế kém

dân đến nhiêu

phát sinh

Phat nhà thầu theo

sự cam kế trong hợp

đồng

5

6 Re6

Lựa chon Nhà

thầu thiết kế

FEED thiếu kinh

nghiệm năng lực.

Không tuân thủ

quy trình thủ tục

vê thiết kế kiểm

tra phê duyệt.

Giám sát của chủ

đầu tư thiếu năng

Co tiêu chi lựa chon và quản

lý tốt quá trình lựa chon nhà

thầu FEED.

Kiện toàn bô máy PMT, quản

tri PMT để các chuyên

nghành các chuyên gia làm

việc tốt

Kip thơi phát hiện sai

sot và đánh giá các

tác đông liên quan xử

lý tình huống kip thơi

và toàn diện.

Chủ đầu tư hỗ trợ

Nhà thầu FEED để co

giải pháp tốt.

Đánh tác hai toàn

diện co liên quan

để xử lý triệt để

các sai sot đã xảy

ra.

Chậm tiến đô,

ảnh ương chât

lượng, an toàn

và phát sinh

chi phí

Xử lý trên các điêu

khoản hợp đồng,

khăc phục phong

ngưa các trương

hợp tương tự

5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

lực kinh nghiệm.

Thiếu kiểm soát

quản lý giao diện.

7 Rp1

Quan điểm và

thông tin giưa chủ

đầu tư, tông thầu

khác nhau.

Cần phê duyệt chiến lược

mua săm ngay tư đầu, phân

loai vật tư, thiết bi máy moc

quan trong co nhiêu khả năng

ảnh hương đến tiến đô công

trình.

Dự trên bên tư vân,

khảo sát thi trương

trên nguồn thông tin

đáng tin cậy

Hai bên thương

xuyên trao đôi

thống nhât.

Không thống

nhât danh

sách nhà thầu

dich vụ làm

chậm tiến đô

Các bên phải hop lai

để thống nhât trên

cơ sơ khảo sát thông

tin đáng tin cậy tư

các tô chức như IHS

8.25

8 Rp2

Chuân bi Hồ sơ

chưa tốt, các yêu

cầu ky thuật đưa

ra không rõ ràng;

các điêu khoản

HĐ không minh

bach

Cần hoàn thiện Hồ sơ trươc

khi gửi Nhà thầu, tránh thay

đôi nhiêu lần; cần làm ro tât

cả các vương măc (ky thuật

và thương mai) trươc khi ký

Dựa trên bên tư vân,

khảo sát thi trương

trên nguồn thông tin

đáng tin cậy

Xây dựng quy

trình lựa chon

đánh giá nhà

thầu

Chon nhà thầu

không đáp

ứng yêu cầu

dân đến thiết

bi kém chât

lượng, dự án

chậm tiến đô

Cử cán bô chuyên

trách tham gia giám

sát nhà thầu, hỗ trợ

nhân lực thiết bi cho

nhà thầu

4

9 Rp3

Chưa đánh giá sơ

loai vê trình đô,

năng lực, kinh

nghiệm nhà thầu

Đánh giá trình đô, năng lực,

kinh nghiệm nhà thầu

Tăng cương giám sát

tai nhà máy. Hop

thương xuyên vơi

nhà thầu, yêu cầu nhà

thầu thương xuyên

báo cáo tiến đô, chât

lượng..

Xây dưng

phương án dự

phong cho nhà

thầu dich vụ khác,

Mua bảo hiểm,

Kêu goi sự hỗ trợ

của chủ đầu tư

Sản phâm

kém chât

lượng, Gây

chậm tiến đô

Khi xây dựng hợp

đồng phải kem theo

các cam kết vê tiến

đô, chât lượng,giá.

Để phat nhà thầu.

12

10 Rp4

Hồ sơ ky thuật

chuân bi chưa tốt

dân đến mât thơi

Cần chuân bi tốt hồ sơ Thầu,

cử cán bô co kinh nghiệm

đánh giá; trao đôi vơi nhà

Yêu cầu sự hỗ trợ

của chủ đầu tư trong

việc đánh giá, thuê

Lựa chon cân

thận nhà thầu,

sau khi lựa chon

Làm chậm

tiến đô dự án,

chậm triển

Cần phải nêu ro lý

do chậm đánh giá

đầu bài vơi chủ đầu

9

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

gian làm ro vơi

nhà thầu.

thầu các hương khăc phục

nếu tiến đô bi chậm.

các nhà tư vân đánh

giá thầu.

xong phải nhanh

chóng triển khai

công việc

khai các công

việc

tư, thương thì các

chủ đầu tư co trách

nhiệm xem xét phê

duyệt đầu bài thầu

11 Rp5

Đánh giá chưa sát

yêu cầu ky thuật

đăt ra, đưa hệ số

an toàn quá cao.

Tham khảo các tiêu chuân tư

các Dự án tương tự; Khảo sát

thi trương và khả năng thay

thế bằng vật tư - thiết bi

tương thich. Bám sát theo các

tiêu chuân co sẵn của thế

giơi.

Thuê tư vân để đánh

giá lựa chon các nhà

cung câp, đảm bảo sự

cam kết của nhà máy

co trách nhiệm đối

vơi nhà cung câp

trung gian khi không

hoàn thành nghia vụ.

Kết hợp vơi các

nhà điêu hành

khác để mua

cung chủng loai

thiết bi, đoi hỏi

nhà cung câp

phải cam kết kip

tiến đô và đáp

ứng thơi gian bảo

hành

Số lượng nhà

cung câp thiết

bi ít, kho tìm

kiếm kho

khăn cho việc

thay thế

Bảo hành và cam

kết thơi gian cung

câp là điêu kiện

dàng buôc. Phat LD

nếu cung câp muôn

3.25

12 Rp6

Cán bô expeditor

không có kinh

nghiệm; Nhà thầu

thiếu năng lực,

kinh nghiệm

Kiểm tra năng lực, kinh

nghiệm nhà thầu

Thương xuyên hop

và trao đôi vơi nhà

cung câp, yêu cầu các

báo cáo hằng ngày,

tuần, tháng để năm

băt tình trang

Cử các chuyên

gia trực tiếp làm

việc tai nhà máy

của nhà cung câp

Nhà thầu

cung câp sai

thiết bi hoăc

chât lượng

kém không

đáp ứng.

Nhà thầu

chậm tiến đô.

Phat nhà thầu cung

câp thiết bi dựa trên

cam kết hợp đồng

8.25

13 Rp7

Nhà thầu thiếu

kinh nghiệm,

không đủ năng

lực, đô ngũ giám

Cử cán bô giám sát chăt chẽ,

bám sát tiến đô và báo cáo

ngươi co thâm quyên phê

duyệt kip thơi.

Phần nào co tài liệu

đầy đủ thì chế tao

trươc, quản lý version

để tiện kiểm soát

Xây dựng quy

trình giao diện

giưa bên thiết kế,

tông thầu, và

Chậm tiến đô

thiết kế,

hoăc nếu thiết

kế rồi phải

Yêu cầu Vendor

thực hiện cam kế

cung câp tài liệu

đung tiến đô, yêu

5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

sát của Chủ đầu tư

không bám sát tiến

đô

vendor thiết kế lai cầu nhà thầu thiết

kế tăng cương nhân

lực, phối hợp tốt vơi

tông thầu và Vendor

14 Rp8

Chuân bi Hồ sơ

chưa tốt, các

nhiệm vụ ky thuật

không rõ ràng

Cần hoàn thiện Hồ sơ trươc

khi gửi Nhà thầu, tránh thay

đôi nhiêu lần. Cần làm ro tât

cả các vương măc (ky thuật

và thương mai) trươc khi ký

Tiến hành hop các

nhà thầu để phân

công lai

Tô chức hop tât

cả các nhà thầu

để phân chia

công việc trươc

khi thống nhât

Các nhà thầu

tranh cải trách

nhiệm dân

đến chậm tiến

đô

Tông thầu phải đưa

ra quyết đinh 9

15 Rp9 Không xin cơ chế

ưu đãi

Bố tri ngươi co kinh nghiệm

trong công việc giao nhận và

làm thủ tục hải quan

Đây nhanh tiến đô

giao nhận hàng

Xin cơ chế đăc

thu đối vơi các

thiết bi dầu khi

Gây chậm tiến

đô

Thông báo vơi chủ

đầu tư để được trợ

giup

5

16 Rp10

Khi thực hiện các

điêu khoản gây

kho khăn cho nhà

thầu.

Hợp đồng và các điêu khoản

phải thống nhât và ro ràng.

Kêu goi sự hợp tác

của nhà thầu và chủ

đầu tư

Hợp đồng phải ro

ràng vê các điêu

khoản

Gây chậm tiến

đô, thiếu sự

tin cậy giưa

các bên

Nhà thầu phải đên

bu nếu việc khiếu

nai không xác đáng

gây chậm tiến đô.

4

17 Rp11 Nguyên nhân

khách quan Co nguồn vốn dự phong Căt giảm chi phi,

Đưa ra các kế

hoach ứng pho

vơi giá dầu: như

giảm giá dich

vụ..

Dự án đình

trệ, do chủ

đầu tư thiếu

tiên

Chủ đầu tư phải

chiêu trách nhiệm

thanh toán và thống

nhât vơi tông thầu

2.5

18 Rp12 Nguyên nhân

khách quan

Hợp đồng quy đinh cơ chế

bù giá cho Tông thầu EPCI

khi giá nhiên liệu co biến

đông trong quá trình thực

Sử dụng chi phi dự

phong

Cần phải co chi

phi dự phong

Anh hương

đến đến chi

phi của dự án

Sử dụng chi phi dự

phong. Thương

thuyết vơi chủ đầu

tư để thay đôi bảng

3

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

hiện hợp đồng; giá

19 Rp13 Thiếu quy trình

giao diện

Lập quy trình giao diện giưa

tông thầu và nhà cung câp.

Quy đinh ro quy trình cung

câp tài liệu

Tăng cương hỗ trợ

nhân lực cho nhà

cung câp vật tư, sử

dung các giải pháp để

tối ưu tiến đô

Tăng cương công

việc giám sát,

trao đôi, giao

diện vơi nhà thầu

Cung câp thiết

bi sai và

không phu

hợp vơi yêu

cầu

Thiết kế, chế

tao lai làm

chậm tiế đô

Phối hợp vơi nhà

điêu hành để cung

câp đung đủ thông

tin, tài liệu cho nhà

cung câp. Yêu cầu

nhà cung câp đây

nhanh tiến đô

8

20 Rp14 Nguyên nhân

khách quan

Đưa các vào các điêu khoản

hợp đồng để co giải pháp khi

xảy ra sự biến đông

Yêu cầu sự hỗ trợ của

nhà điêu hành Sử

dụng nguồn chi phi

dự phong

Dự phong chi

phi, đưa vào điêu

khoản hợp đồng

ký vơi nhà thầu

phụ ơ hình thức

Lumpsum

Thay đôi vê

chi phi của dự

án

Xử lý trên các điêu

khoản hợp đồng 9

21 Rp15 Nguyên nhân

khách quan

Đưa các vào các điêu khoản

hợp đồng để co giải pháp khi

xảy ra sự biến đông

Yêu cầu sự hỗ trợ của

nhà điêu hành Sử

dụng nguồn chi phi

dự phong

Dự phong chi

phi, đưa vào điêu

khoản hợp đồng

ký vơi nhà thầu

phụ ơ hình thức

Lumpsum

Thay đôi vê

chi phi của dự

án

Xử lý trên các điêu

khoản hợp đồng 9

22 Rp16 Thiếu kiểm soát

của PMT

Lập checklist để quản lý

kiểm soát

Đàm phán nhà cung

câp để xử lý kip thơi

tình huống

Đánh giá tác hai

có liên quan và

co phương án xử

lý kiểm soát

Chậm tiến đô

ảnh hương

tiến đô dự án

Xử lý theo biên bản

cam kết và trách

nhiệm hợp đồng

6

23 Rp17 Thiếu kiểm soát Tăng cương kiện toàn PMT Chủ đông đàm phán Đánh giá tác hai Chậm tiến đô Theo biên bản làm 3.75

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

của PMT của

Tông thầu và các

điêu khoản hợp

đồng

của Tông thầu.

Các điêu khoản HĐ cần được

đầu tư và co chuyên gia tư

vân

vơi chủ đầu tư xử lý

tình huống.

Tập hợp tài liệu liên

quan để đàm phán

vơi chủ đầu tư

liên quan và xử

lý triệt để.

và các thiệt

hai liên quan

đến các công

việc hoăc goi

thầu khác.

Anh hương

đến uy tin của

Chủ đầu tư.

việc, quy trình thủ

tục của dự án và

theo trách nhiệm

hợp đồng

24 Rp18

Thiếu kiểm soát

của PMT của

Tông thầu và PMT

của chủ đầu tư,

do thay đôi thiết

kế, do nhà cung

câp găp sự cố

Tăng cương năng lực của

PMT

tăng cương quản lý giám sát

kiểm soát

Xử lý kip thơi tình

huống

Tăng cương giám sát

nhà cung ứng mơi

Đánh giá tác hai

liên quan và xử

lý triệt để

Chât lượng và

an toàn của dự

án

Theo biên bản làm

việc, quy trình thủ

tục của dự án và

theo trách nhiệm

hợp đồng

7.5

25 Rp20

Thiếu kiểm soát

của PMT của Tông

thầu và PMT của

chủ đầu tư do OCS

con thiếu sot

Tăng cương năng lực của

PMT

tăng cương quản lý giám sát

kiểm soát

Xử lý kip thơi tình

huống

tăng cương giám sát

nhà cung ứng mơi

Đánh giá tác hai

liên quan và xử

lý triệt để

Chât lượng và

an toàn của dự

án

Theo quy trình thủ

tục của dự án và

theo trách nhiệm

hợp đồng

6

26 Rp21

Nguyên nhân

khách quan.

Do nguyên nhân

thiếu sot trong

quá trình lựa chon

nhà cung ứng

Tăng cương năng lực của

PMT

Xử lý kip thơi tình

huống

tăng cương giám sát

nhà cung ứng mơi

Đánh giá tác hai

liên quan và xử

lý triệt để

Tiến đô chât

lượng và an

toàn dự án

Theo quy trình thủ

tục của dự án và

theo trách nhiệm

hợp đồng

2.75

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

27 Rp22 Thiếu năng lực

của đôi ngũ PMT

Tăng cương năng lực của

PMT

Tăng cương kiểm

soát toàn diện các

linh vực của dự án

Đánh giá tác hai

liên quan và xử

lý triệt để

Tiến đô và chi

phi dự án

Theo quy trình thủ

tục của dự án và

theo trách nhiệm

hợp đồng

2.75

28 Rc1

Trình đô Nhà

thầu; thiếu phương

tiện (phần mêm)

Cử cán bô giám sát co kinh

nghiệm và trình đô chuyên

môn ; thương xuyên trao đôi,

review tài liệu thiết kế ngay

tư giai đoan ban đầu, tránh để

đến cuối mơi co ý kiến làm

trễ tiến đô.

Tăng cương nhân lực

để chế tao lai

Tô chức hop để

đưa ra phương án

tối ưu nhât.

Phải thiết kế

lai, chế tao lai

đương công

nghệ gây

chậm tiến đô.

Nhà thầu thiết kế

phải chi trách nhiệm 8.25

29 Rc2 Thay đôi thiết kế;

trình đô Nhà thầu

Cử cán bô giám sát co kinh

nghiệm và trình đô chuyên

môn

Tăng cương quản tri

nguồn vật tư thay thế,

mua thêm. Tìm kiếm

các tiêu chuân châp

nhận, thay đôi quy

trình chế tao nếu cần

để xử lý các phát sinh

do thay đôi thiết kế

Phát sinh thêm

các vân đê mơi

vê ky thuật

không tương

thích phát sinh

các tranh châp vê

pham vi công

việc

Phát sinh tiến

đô (chậm tiến

đô) phát sinh

thêm chi phí

phát sinh các

vân đê ky

thuật khác

liên quan

Làm ro pham vi

thay đôi quản lý

thay đôi theo các

điêu khoản hợp

đồng và theo các

quy trình thủ tục

của dự án

8.25

30 Rc3

- Lựa chon nhà

thầu chưa co nhiêu

kinh nghiệm;

- Thay đôi thiết kế

sau khi trao thầu

- Thiếu sự giám

sát

Lựa chon ky các Nhà thầu;

Luôn cử ngươi giám sát chăt

chẽ tiến đô ngay tư đầu; yêu

cầu báo cáo thương xuyên

(hàng tuần) và báo cáo câp co

thâm quyên để giải quyết

ngay;

Cập nhật lai tiến đô

tông thể dự án tìm

các giải pháp recover

tiến đô chậm thay đôi

trình tự thi công khăc

phục chậm trễ vật tư

dùng các template

Phát sinh chậm

tiến đô phát sinh

thêm chi phí phát

sinh thêm tranh

châp vơi các dich

vụ khác co liên

quan

Chậm tiến đô

thêm chi phí

phát sinh các

tranh châp

khác có liên

quan

Làm ro các tác đông

do chậm cung ứng

quản lý theo hợp

đồng để ràng buôc

trách nhiệm các bên

liện quan tăng

cương phối hợp xử

10.5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

thay thế giả tao để thi

công các hang mục

khác liên quan

lý đat được kết quả

tốt nhât cho các bên

liên quan

31 Rc4 Lựa chon nhà thầu

chưa đung;

Đánh giá năng lực, kinh

nghiệm các nhà thầu thi

công, lập kế hoach chi tiết

Tăng cưoơng thêm

chuyên gia thợ lành

nghê căt bơt pham vi

công việc quản lý

trực tiếp nhà thầu,

tham gia can thiệp

cứng vào quá trình

thi công của nhà thầu

Phát sinh chậm

tiến đô phát sinh

các tồn tai vê ky

thuật, an toàn lao

đông

Chậm tiến đô

và chât lượng

không phù

hợp

phát sinh các

tranh châp

khác liên quan

tăng work

load cho PMT

Lương trươc các

thiệt hai nảy sinh

quyết liệt xử lý

quản lý theo hợp

đồng

3.67

32 Rc5

Bảo trì không đảm

bảo (do không

thực hiện hoăc

chương trình bảo

trì không hợp lý)

Giám sát chăt ché, phát hiện

kip thơi các hư hỏng và co

biện pháp khăc phụ phu hợp

Cập nhật lai tiến đô

tìm giải pháp recover

tiến đô tìm kiếm các

phương án thay thế

hoăc thay đôi trình tự

thi công

Phát sinh chậm

tiến đô mât an

toàn thi công

Chậm tiến đô

Quản lý theo các

quy trình thủ tục

của dự án phát hiện

các phát sinh nếu co

4.67

33 Rc6

Thiếu hoăc không

tuân thủ qui trình

bảo quản thiết bi

vật tư ngoài trơi

Xây dựng qui trình bảo quản

thiết bi vật tư ngoài trơi và

giám sát thực hiện

Bô sung các vật tư

thiết bi che chăn

sản xuât lăp đăt các

cụm thiết bi trong

xương

Chậm tiến đô và

chât lượng công

trình

Hỏng thiết bi

chậm tiến đô

phát sinh chi

phí

Quản lý các rủi ro

theo điêu khoản hợp

đồng

4.67

34 Rc7

- Thuc ép tiến đô;

- Năng lực nhân

công

- Tăng cương giám sát an

toàn;

- Tăng cương đào tao an

Xây dựng quy trình

sử lý khăc phục khi

rủi ro xảy ra, phân

Mua các trang

thiết bi an toàn,

sử dụng quy trình

Gây tai nan

và phải ngưng

SX để xử lý

Làm việc vơi bảo

hiểm, xác đinh trách

nhiệm là do nhà

15

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

toàn;

- Nếu cần thiết tiến hành

Đánh giá rủi ro chi tiết (Risk

Assessment) và giám sát thực

hiện biện phát, giải pháp

phong ngưa đê ra trong Risk

Assessment

công cá nhân tô chức STOP gây chậm tiến

đô

Bi chủ đầu tư

phat

thầu phụ hay tông

thầu.

Bài hoc rut ra kinh

nghiệm, thương

phat cho các cá

nhân liên quan.

35 Rc8

- Năng lực tài

chinh của nhà thầu

- Yếu tố khách

quan khác

Hop vơi nhà thầu thi công

nhằm tìm hiểu nguyên nhân

trực tiếp và báo cáo câp co

thâm quyên giải quyết ngay

Tăng cươơng tìm

kiếm các nguồn nhân

lực bô sung tăng

năng xuât lao đông

bằng thương tăng

đơn giá

Chậm tiến đô

phát sinh chi phí

Chậm tiến đô

phát sinh

thêm các

tranh châp

liên quan

Quản lý chăt theo

các điêu khoản hợp

đồng quản lý các

phát sinh theo quy

trình thủ tục dự án

7.33

36 Rc9

- Sai sót trong

tuyển dụng đầu

vào

- Đánh giá chât lượng giám

sát tư ban đầu;

- Thay thế giám sát

Bô sung thay thế

nhân sự giám sát

Phát sinh các tồn

tai ky thuật tiến

đô an toàn

Chât lượng

tiến đô an

toàn của dự án

Tăng cương quản tri

nhân sự dự án

tăng cương quản lý

tuân thủ quy trình

thủ tục dự án

7.33

37 Rc10

- Thiếu kinh

nghiệm

- Do không lây ý

kiến tư các bô

phận liên quan

Rà soát, xem xét ky tiến đô

trươc khi thực hiện.

Rà roát lai tông thể

tiến đô dự án cho sát

thực tế.

Điêu chỉnh lai tiến

đô phu hợp vơi

nguồn lực và các cam

kết

Chậm tiến đô

phát sinh tranh

châp

Phát sinh thêm

pham vi công

việc

Chậm tiến đô

phát sinh chi

phí và tranh

châp

Quản lý phát sinh

theo hợp đồng và

quy trình thủ tục

7.33

38 Rc11 - Không nghiên Tô chức nghiên cứu, khảo sát Đánh giá lai toàn Chậm tiến đô Chậm tiến đô Quản lý phát sinh 6.67

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

cứu số liệu, khảo

sát trươc khi tiến

hành

- Yếu tố khách

quan

công trương ky trươc khi thi

công

diện các phát sinh ky

thuật pham vi công

việc phương án thi

công

chât lượng an

toàn thi công

phát sinh chi

phí và tranh

châp

theo hợp đồng và

quy trình thủ tục

39 Rc12

- Thiếu giám sát

- Chât lượng nhân

công đầu vào

- Ươc tinh sai hiệu

suât nhân công

ban đầu

- Tăng cương giám sát, kiểm

tra chât lượng nhân công đầu

vào

- Tô chức tăng ca, làm thêm

giơ để băt kip tiến đô

Training lai cho công

nhân

Tăng cương quản lý

công việc săp xếp cơ

câu tô nhom hợp lý

Chậm tiến đô Chậm tiến đô

Quản lý chăt hợp

đồng cảnh báo nhà

thầu tăng cương

quản lý

10

40 Rc13 Năng lực tài

chinh của nhà thầu

Hop vơi nhà thầu thi công

nhằm nguyên nhân trực tiếp

và báo cáo câp co thâm

quyên giải quyết ngay

Yêu cầu nhà thầu

thực hiện nghia vụ

hợp đồng

Chậm tiến đô Chậm tiến đô

Theo điêu khoản

hợp đồng.

Rà soát lai các điêu

khoản thanh toán

6.67

41 Rc14

Kkhi thực hiện

hợp đồng, Các

điêu kiện trong

hợp đồng không

con phu hợp và

gây kho khăn cho

nhà thầu phụ

Hop vơi nhà thầu thi công

nhằm nguyên nhân trực tiếp

và báo cáo câp co thâm

quyên giải quyết ngay

Yêu cầu nhà thầu giải

trình co sự tham gia

của thầu phụ để làm

ro tranh châp

Chậm tiến đô Chậm tiến đô Theo điêu khoản

hợp đồng 6

42 Rc15

- Thiếu giám sát

an toàn

- Thiếu đào tao an

toàn

- Tô chức hop tìm hiểu

nguyên nhân và giải pháp

phong ngưa

- Tăng cương giám sát thực

Yêu cầu nhà thầu làm

báo cáo phân tích

nguyên nhân và cách

khăc phục, phương

Chậm tiến đô

thiết hai vật tư

thiết bi thiệt hai

vê con ngươi

Chậm tiến đô

thiết hai vật tư

thiết bi thiệt

hai vê con

Theo điêu khoản

hợp đồng 9

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

- Thuc ép tiến đô hiện các qui đinh an toàn đã

được phê duyệt của dự án

án phong ngưa làm

việc các cơ quan

chức năng xử lý trách

nhiệm các bên

thiệt hai uy tin

công ty

ngươi thiệt hai

uy tín cty

43 Rc16

- Không co hoăc

không tuân theo

qui trình chay thử

- Thiếu giám sát

chât lượng thiết bi

tư bên nhà máy

- Xây dựng hoàn thiện các

qui trình chay thử trươc khi

tiến hành

- Giám sát chât lượng thiết bi

tư nhà máy trươc khi chuyển

Mơi chuyên gia của

vendor hoăc xin tư

vân ky thuật xem xét

lai toàn bô thiết kế

mua săm thi công và

thử nghiệm đánh giá

rủi ro và quyết đinh

hương xử lý

Hỏng hoc thiết bi

Chậm tiến đô

phát sinh

thêm chi phí

và tranh châp

hợp đồng

Thu thập dư liệu và

xử lý phát sinh theo

điêu khoản hợp

đồng

9

44 Rc17

Không tuân thủ

các qui đinh an

toàn

Tăng cương giám sát và đào

tao an toàn

Đánh giá thiệt hai

co phương án khăc

phục

Chậm tiến đô,

ảnh hương chât

lượng công trình

Chậm tiến đô,

ảnh hương

chât lượng

công trình

Thu thập dư liệu và

xử lý phát sinh theo

điêu khoản hợp

đồng

6

45 Rc18

- Tông thầu buông

lỏng quản lý nhà

thầu phụ

- Tông thầu chon

thầu phụ giá rẻ

Tham gia lựa chon thầu phụ

của Tông thầu phê duyệt thầu

phụ của công thầu

Tăng cương kiểm

soát giám sát thầu

phụ yêu cầu Tông

thầu thực hiện đung

cam kết trong hợp

đồng

Đê phong thiệt

hai chât lượng

công trình

Tiến đô, chât

lượng, an

toàn, chi phí

Thu thập dư liệu để

yêu cầu Tông thầu

thực hiện theo đung

cam kết

9

46 Rc19

Chủ đầu tư và

Tông thầu thiếu

năng lực kinh

nghiệm

Chốt danh sách tài liệu và

revision trươc thơi điểm đong

thầu để làm cơ sơ cho

Change order kiểm tra chéo

Đánh giá các tác

đông ảnh hương của

sai sot và xử lý tình

huống

Chậm tiến đô

mât an toàn

phát sinh chi phí

Tiến đô, chi

phí công trình

Thu thập dư liệu và

xử lý phát sinh theo

điêu khoản hợp

đồng

7

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

LLI và cập nhật sau mỗi đợt

thay đôi thiết kế

47 Rc20

PMT của chủ đầu

tư và của Tông

thầu thiếu năng

lực

Sử dụng phần mêm quản lý

tiến đô đưa vào checkliest

trong các cuôc hop giao ban

dự án giao cho ngươi co kinh

nghiệm quản lý cập nhât tiến

đô

Cập nhật và kiểm

soát lai tiến đô thực

tế tăng cương kiểm

soát giám sát Tông

thầu

Chậm tiến đô

phát sinh chi phí

liên quan tơi các

goi thầu của dự

án

Tiến đô và chi

phi dự án

Điêu chỉnh lai toàn

bô tiến đô các goi

thầu theo tiến đô

cập nhật

4

48 Rc21

PMT của chủ đầu

tư và của Tông thầu

thiếu năng lực dân

đến việc quản lý dự

án co nhiêu sai sot

trong lựa chon nhà

thầu quản lý nhà

thầu cũng như châp

hành nghiêm chỉnh

các quy đinh quy

trình thủ tục điêu

khoản hợp đồng.

Tuân thủ các quy trình thủ

tục quản lý dự án tuận thủ

các điêu khoản của hợp đồng

tuân thủ quy đinh của cty, đia

phương, quy đinh và pháp

luật của nhà nươc

Kip thơi xử lý tình

huống để khơi đông

lai tưng phần và toàn

bô dự án

Đê phong chậm

tiến đô và phát

sinh chi phí các

goi thầu

Tiến đô và chi

phi dự án

Thu thập tài liệu ghi

chép lai các diễn

biến làm cơ sơ xử lý

các thiệt hai theo

quy đinh của hợp

đồng

2.25

49 Rc22

PMT của chủ đầu

tư và của Tông

thầu thiếu năng

lực

Lập SOW cho các goi thầu

đăng kiểm CPM (Certify

Property Manage) quản lý tốt

các goi thầu đăng kiểm

Đây nhanh tiến đô

thực hiện goi thầu

các goi đăng kiểm

Chậm tiến đô và

ảnh hương đến

chât lượng

Chậm tiến đô

và ảnh hương

đến chât

lượng

Điêu chỉnh lai toàn

bô tiến đô để đat

được các milestones

theo y/c dự án

17

50 Rc23 Nhà thầu thiếu

năng lực kinh

Tăng cương ODIT nhà thầu

trươc và trong khi thi công

Tăng cương giám sát

và kiểm soát nhà thầu An toàn lao đông Mât an toàn

Theo các quy trình

thủ tục của dự án 7.5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

nghiệm hoăc over

load

kiểm soát các hang mục tồn

đong sau khi ODIT

51 Rc24

Nhà thầu thiếu

năng lực kinh

nghiệm hoăc over

load

Chon nhà thầu co năng lực và

co khả năng huy đông nguồn

lực cho dự án

Chuân bi ky kế hoach

thi công biển bao

gồm thật chi tiết danh

mục công việc vật tư

thiết bi nhân lực thơi

gian và interface vv

(Tast list)

tăng cương giám sát

an toàn ngoài site

Chậm tiến đô

Chậm tiến đô

phát sinh chi

phí

Điêu chỉnh lai tiến

đô thi công biển để

đat được các

milestones theo yêu

cầu dự án

11.25

52 Rc25

- Dự án chậm tiến

đô

-C hia nhỏ goi

thầu

-Các hang mục

chưa được xác

đinh tai thơi điểm

đâu thầu

Kiểm soát tiến đô chung của

dự án để tránh phát sinh do

kéo dài thơi han hợp đồng

Kiểm soát SOW để không

thay đôi pham vi công việc

Điêu chỉnh lai chi phi

công trình

Xem xét khả năng co

thể sử dụng chi phi

dự phong

Chậm tiến đô

Chậm tiến đô

phát sinh chi

phí

Thu thập và chuân

bi tài liệu hồ sơ làm

căn cứ báo cáo thay

đôi chi phi

4

53 Rc26 Nhà thầu thiết kế

thiếu năng lực

Kiểm soát tuân thủ quy trình

thủ tục vê TQ, CO phải được

nhà thầu thiết kế và chủ đầu

tư phê duyệt.

Xem xét tinh phu hợp

vê ky thuật và cost

impact để châp nhận

cho nhà cung ứng

Xem xét lai thiết

kế khác co liên

quan

Tiến đô và chi

phí phát sinh

Thu thập và chuân

bi tài liệu hồ sơ làm

căn cứ báo cáo thay

đôi chi phi và yêu

cầu Tông thầu thực

hiện theo hợp đồng

9.75

54 Rc27 -Thiếu sot trong Chon nhà thầu thiết kế co Đánh giá rủi ro cho Mât an toàn Mât an toàn Thu thập tài liệu 2.25

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

đánh giá rủi ro

- Sai lỗi thi công

do thiết kế sai

năng lực

Tô chức work shop hazop /

hazad

trương hợp này

Xây dựng và thực tập

các tình huống báo

đông H2S

chât lượng công

trình

ảnh hương

chât lượng và

chi phí công

trình

hình ảnh chứng cứ

làm cơ sơ xử lý theo

quy trình thủ tục và

quy đinh của hợp

đồng

55 Rc28

-Lỗi hệ thống

quản lý giám sát

- Ngươi thực hiện

person in chard

thiếu năng lực

trách nhiệm

Tăng cương quản lý đôi ngũ

PMT

Soan thảo quy trình

xử lý sự cố emegency

procedure

Tăng cương giám sát

kiểm soát an toàn

Gây ra các sự cố

khác

Gây ra bât hợp

tác giưa các bên

Mât an toàn

Thu thập tài liệu

hình ảnh chứng cứ

làm cơ sơ xử lý theo

quy trình thủ tục và

quy đinh của hợp

đồng

2.5

56 Rc29

-Thiếu sot khi làm

thầu do nhà thầu

không tuân thủ và

thay đôi do PMT

không thay đôi

phu hợp cần thiết

Làm ro khi đâu thầu

Đánh giá nhà thầu vê

HSE ngay giai đoan

đâu thầu yêu cầu nhà

thầu tuân thủ theo

chính sách và tiêu

chuân của chủ đầu tư

xem xét thay đôi các

quy trình thủ tục cần

thiết

Gây ra mât an

toàn

gây ra bât hợp

tác giưa các bên

Mât an toàn

Thu thập tài liệu

hình ảnh chứng cứ

làm cơ sơ xử lý theo

quy trình thủ tục và

quy đinh của hợp

đồng

4

57 Rc30 PMT thiếu năng

lực kinh nghiệm

Kiện toàn bô máy PMT ngay

tư đầu

Tìm nguyên nhân

phát sinh chi phí

chuân bi tài liệu liên

quan báo cáo các câp

quản lý

Chậm tiến đô và

ảnh hương đến

chât lượng

Chậm tiến đô

và ảnh hương

đến chât

lượng

Thu thập tài liệu

hình ảnh chứng cứ

làm cơ sơ xử lý theo

quy trình thủ tục và

quy đinh của hợp

đồng

5

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

58 Rc31 PMT thiếu năng

lực kinh nghiệm

Kiện toàn bô máy PMT ngay

tư đầu

Yêu cầu nhà thầu

tuân thủ hợp đồng bô

sung nhân sự co kinh

nghiệm

căt pham vi công việc

giao cho nhà thầu

khác nếu cần tăng

cương đôi ngũ giám

sát

Chậm tiến đô và

ảnh hương đến

chât lượng

Chậm tiến đô

và ảnh hương

đến chât

lượng

Thu thập tài liệu

hình ảnh chứng cứ

làm cơ sơ xử lý theo

quy trình thủ tục và

quy đinh của hợp

đồng

6

59 Ri1 Sai sót trong tính

toán thiết kế Kiểm tra thiết kế ky lương

Thiết kế bô sung

thay đôi quy trình lăp

đăt mua thêm cáp ma

Mât an toàn tinh

toàn vẹn công

trình phát sinh

chi phi tiến đô

Mât an toàn

tinh toàn vẹn

công trình

phát sinh chi

phi tiến đô

4.67

60 Ri2 Nhà thầu thiếu

kinh nghiệm

Gửi vật tư ống pipeline trươc

cho nhà thầu để chay qui

trình hàn

Đánh giá rủi ro khi

thiếu ống mua bô

sung ống nếu cần

thiết

Thiếu ống ảnh

hương lơn đến

thơi han first oil

Thơi han FO

Phát sinh chi

phi lơn

Theo các quy đinh

của hợp đồng 6

61 Ri3 Thiếu quy trình

giao diện

Tô chức hop interface giưa

các bên liên quan

Hop interface giưa

các nhà thầu thống

nhât biên bản trách

nhiệm các bên thực

hiện theo biên bản đã

Chậm tiến đô

phát sinh chi phí

Chậm tiến đô

phát sinh chi

phí

Xử lý theo biên bản

cam kết và trách

nhiệm hợp đồng

9

62 Ri4 - Không nghiên

cứu hoăc số liệu

Nghiên cứu ky các số liệu

thủy văn, dự báo tư nhiêu

Tìm nơi tru ân an

toàn vào vung an

Tăng cương hệ

thống cân bằng

Gây chậm

tiến đô do khi

Thống kê các thiệt

hai, liên hệ vơi vê 14.67

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

thủy văn không

chính xác

- Yếu tố khách

quan

nguồn trươc khi quyết đinh

tiến hành chiến dich ngoài

biển

toàn gần nhât như

đảo Côn Sơn..

bơm cân bằng,

chằng neo cân

thận.

Không lăp cần

câu trươc khi

khối tượng tầng

được lăp đăt.

công trình ra

ngoài công

trương nhưng

không lăp đăt

được mà phải

chơ cửa sô

thơi tiết, công

trình co thể bi

chìm xuống

biển, thiết bi

rơi xuống

biển khi va

đập do song

cao và gio

xoáy manh.

bảo hiểm, đối chiếu

vơi hợp đồng xem

điêu khoản vê thơi

tiết được quy đinh

trong hợ đồng và

đên bu như thể nào

cho chủ đầu tư

63 Ri5

Không tuân thủ

các qui đinh an

toàn

Tăng cương giám sát và đào

tao an toàn

Xây dựng lai kế

hoach thi công phu

hợp vơi hiện trang

ngoài biển tăng

cương nhân viện an

toàn kiểm soát an

toàn giao ban xử lý

gâp các phát sinh

luyện tập các tình

huống sự cố

tăng cương thực

Mât an toàn lao

đông

Mât an toàn

chậm tiến đô

Ttông hợp báo cáo

ngày tuần tháng xử

ly phát sinh theo

hợp đồng

8

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

phâm giải tri co thể

64 Ri6

Không khảo sát

trươc khi tiến hành

thi công

Tiến hành khảo sát, lây mâu

theo qui đinh

Đánh giá rủi ro, xem

xét lai thiết kế đánh

giá mức đô nguy hai

điêu chỉnh lai tuyến

nếu co thể

tăng cương, bô sung

cần thiết theo yêu cầu

thiết kế

Khảo sát trươc

khi lăp đăt it nhât

1 tháng để co

thơi gian xử lý

chậm tiến đô,

chât lượng công

trình

co nguy cơ mât

an toàn công

trình

Tiến đô công

trình

phát sinh chi

phi tranh châp

hợp đồng

nguy cơ mât

an toàn

Tập hợp dư liệu,

báo cáo để xử lý

theo trách nhiệm

các bên quy đinh

trong hợp đồng

8

65 Ri7

Không tuân thủ

các qui đinh an

toàn

Tăng cương giám sát và đào

tao an toàn

Lập báo cáo đánh giá

thiệt hai điêu tra

nguyên nhân, cách

khăc phục, biện pháp

phong ngưa.

Xem xét lai thiết kế,

quy trình, thủ tục co

liên quan

Làm chậm tiến

đô thi công, mât

an toàn các bô

phận công trình

khác

gây tâm lý không

tốt

Thiệt hai vê

tiến đô, vật

chât, chi phí

Tập hợp dư liệu,

báo cáo để xử lý

theo trách nhiệm

các bên quy đinh

trong hợp đồng

Tăng cương quản lý

tuôn thủ qui trình

thủ tục của dự án.

9

66 Ri8

-Thiết kế sai

do không tuân thủ

quy trình

-Sai lỗi thi công

-Vật liệu không

đung như thiết kế

Kiểm soát giám sát dự án

theo đung quy trình thủ tục

đã phê duyệt

Lập báo cáo đánh giá

thiệt hai điêu tra

nguyên nhân, cách

khăc phục, biện pháp

phong ngưa

Xem xét lai thiết kế,

Làm chậm tiến

đô thi công, mât

an toàn các bô

phận công trình

khác

gây tâm lý không

Thiệt hai vê

tiến đô, vật

chât, chi phí

Tập hợp dư liệu,

báo cáo để xử lý

theo trách nhiệm

các bên quy đinh

trong hợp đồng tăng

cương quản lý tuôn

8.25

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

quy trình, thủ tục co

liên quan

tốt thủ qui trình thủ tục

của dự án.

67 Ri9

Không tô chức

hop giưa các bên

liên quan

Tô chức hop và thống nhât

giưa các bên liên quan.

Điêu chỉnh lai kế

hoach thi công phu

hợp vơi thực tế

thống nhât thiết hai

các bên để tiếp tục

thực hiện theo hợp

đồng. Giao ban cập

nhât thực tế xử lý

phát sinh nếu co

Chậm tiến đô

mât an toàn

phát sinh chi phí

Chậm tiến đô

mât an toàn

phát sinh chi

phí

Tập hợp dư liệu,

báo cáo, biên bản

hop xử lý theo hợp

đồng

9

68 R1 PMT thiếu năng

lực kinh nghiệm

Lựa chon PMT co kinh

nghiệm và năng lực tuân thủ

các quy đinh của cty, quy

đinh pháp luật, quy đinh quốc

tế vê quá trình đầu tư dự án

thiết lập quy trình quản lý kế

hoach thực hiện co sự tham

gia kiểm soát và tư vân của

chuyên gia luật, chuyên gia

kinh tế tài chinh.

Tìm ra hương xử lý

đung

Tich cực chủ đông

đàm phán đê xuât

hương đi

Tranh châp hợp

đồng

Chậm tiến đô

và tăng chi

phí

Thu thập tập hợp dư

liệu và xử lý theo

quy trình thủ tục và

điêu khoản của hợp

đồng

4

69 R2

PMT thiếu năng

lực kinh nghiệm

do nhà thầu thiếu

năng lực kinh

nghiệm

Lựa chon PMT co kinh

nghiệm và năng lực tuân thủ

các quy đinh của cty, quy

đinh pháp luật, quy đinh quốc

tế vê quá trình đầu tư dự án

Tăng cương giám sát

và kiểm soát nhà

thầu

xử lý tình huống để

đat tiến đô chât

Tranh châp hợp

đồng

Mât an toàn lao

đông

Tranh châp

hợp đồng

Mât an toàn

lao đông

Thu thập tập hợp dư

liệu và xử lý theo

quy trình thủ tục và

điêu khoản của hợp

đồng

1

STT RR Nguyên nhân Phương pháp phong ngừa Khắc phục rui ro Đê phong tác hai Các Thiêt hai Xử lý thiêt hai Điêm

Thiết lập quy trình quản lý kế

hoach thực hiện co sự tham

gia kiểm soát và tư vân của

chuyên gia luật, chuyên gia

kinh tế tài chinh.

Tăng cương ODIT nhà thầu

và giám sát nhà thầu khăc

phục các điểm chưa hợp lý đã

được tìm ra

lượng và nhà thầu co

thơi gian khăc phục

70 R3

Không có kinh

nghiệm vê quản lý

dự án đầu tư

Tăng cương năng lực của

PMT

Tăng quyên han trách nhiệm

cho PMT

Lựa chon tư vân co uy tin

Tăng cương năng lực

của PMT

Tăng quyên han trách

nhiệm cho PMT

Lựa chon tư vân co

uy tín

Chậm tiến đô dự

án

Chậm tiến đô

dự án

Đê xuât và tư vân

cho nhà điêu hành

các quy đinh và tiến

trình quản lý dự án

đầu tư

1

71 R4 Nguyên nhân

khách quan

Đưa vào điêu khoản trong

hợp đồng vê trách nhiệm các

bên vê rủi ro bât khả kháng

Xử lý kip thơi tình

huống

Sự thành công

của dự án

Sự thành công

của dự án

Thu thập tập hợp dư

liệu làm cơ sơ để xử

lý các việc liên quan.

1

Phụ lục 3: Phân nhóm rui ro theo mô hinh nghiên cưu

Nhóm 1

I Ky thuật Mã

chuyên

1 Re1 Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu. Điêu kiện

đia chât nơi đăt giàn khoan như găp phải vung khi nông... RTEC1

2 Re2 Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh hương đến chi

tiết ky thuật của các thiết bi trong goi LLI, kết câu chân đế

và khối thượng tầng của giàn khoan..

RTEC2

3 Re3 Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế chi tiết và

phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình mua săm, thi công. RTEC3

4 Re4 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và quản lý thiết

kế tông thể. RTEC4

5 Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data) bi chậm trễ. RTEC5

6 Re6 Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED (không tương

thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết quả phải sửa lai chi tiết

môt số các hang mục

RTEC6

7 Rp4 Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky thuật, (tiến đô đánh giá

ky thuật goi mua săm bi kéo dài quá mức so vơi kế hoach) RTEC7

8 Rp5 Rủi ro do goi mua săm thiết bi co tiêu chuân quá cao

và/hoăc số lượng quá it, RTEC8

9 Rp13 Rủi ro do không cung câp đủ số liệu cho nhà cung câp RTEC9

10 Rc1 Rủi ro do thiết kế sai vi dụ: gây xung đôt (clashing) giưa các

kết câu, đương ống, RTEC10

11 Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RTEC11

12 Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi mua săm

quan trong RTEC12

13 Rc16 Rủi ro do công tác chay thử sau khi thi công găp phải sự cố RTEC13

14 Rc26 Rủi ro do nhà thầu phát hành các yêu cầu thay đôi cho các

nhà cung câp / nhà sản xuât do sự thay đôi trong đăc điểm

ky thuật.

RTEC14

15 Ri1 Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri trong tâm trong báo

cáo vê khối lượng (Weight Control Report) và trong thực tế RTEC15

Nhóm 2

II Quy trinh Mã

chuyên

1 Rp1 Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm của hợp đồng EPCI

được chủ đầu tư đưa ra và thống nhât vơi nhà thầu. RPO1

2 Rp2 Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan đến đánh giá ky thuật,

đánh giá thương mai để chon lựa nhà thầu, nhà cung câp. RPO2

3 Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp RPO3

4 Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà cung câp không chăt

chẽ sau khi trao thầu RPO4

5 Rp7 Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà thiết kế (tài

liệu được phê duyệt bơi bên thiết kế, tông thầu) bi chậm trễ RPO5

6 Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RPO6

7 Ri2 Rủi ro do không phân chia phần vật tư ống pipeline để chay

quy trình hàn (PQT) gửi trươc cho nhà thầu RPO7

8 Ri3 Rủi ro do phối hợp giưa các bên: nhà thầu chinh, nhà thầu thi

công lăp đăt, nhà thầu ha thủy (load-out & seafatening). RPO8

9 Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế và khối

thượng tầng, FPSO, FSO RPO9

10 Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai đoan co nhiêu hoat

đông của Tàu be trong vung mỏ) RPO10

11 R1 Rủi ro do pháp lý RPO11

12 Rc20 Rui ro do kiểm soát và cập nhật tiến đô RPO12

Nhóm 3

III Tài chinh và kiêm soát tài chinh Mã chuyên

1 Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. RFC1

2 Rp12 Rủi ro do chi phi tăng liên quan đến thay đôi/ biến đôi

vê số lượng và giá cả của hàng hoa và dich vụ. RFC2

3 Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan khác

nhau khi thực hiện dự án. RFC3

4 Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng RFC4

Nhóm 4

IV Mua sắm và hơp đông Mã

chuyên

1 Rp10 Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu nai vê môt

số điêu khoản trong hợp đồng mua săm. RBD1

2 Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá RBD2

3 Rp16 Rủi ro do chận trễ vê việc phát hành thư tin dụng LC RBD3

4 Rp17

Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai, chuân bi và theo

đuôi công việc khiếu nai vơi chủ đầu tư (nên thay bằng

Nhà thầu)

RBD4

5 Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung ứng RBD5

6 Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RBD6

7 Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RBD7

8 Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ RBD8

9 Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot khi liệt kê, khác

biệt vơi khi thực hiện RBD9

Nhóm 5

V Tô chưc Mã

chuyên

1 Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. RCO1

2 Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm RCO2

3 Rc12

Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến nhu cầu

cao vê nguồn lực sẵn co, thiếu nguồn nhân lực chât lượng

cao.

RCO3

4 Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả lương chậm RCO4

Nhóm 6

VI Quan lý dư án Mã

chuyên

1 Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến đô RPM1

2 Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung câp khác nhau nên

kho khăn cho công tác giám sát, kiểm tra RPM2

3 Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi mua săm

quan trong RPM3

4 Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công RPM4

5 Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư (machine downtime); RPM5

6 Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện phải thi

công ngoài công trương; RPM6

7 Rc10 Rủi ro do sai sot trong lập bảng kế hoach tiến đô tiến đô RPM7

8 Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện công

trương (Ngoài biển và công trương thi công) RPM8

9 Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. RPM9

10 Rc24

Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ thống đương

ống công nghệ dân đến các công việc phải thực hiện ơ

ngoài biển.

RPM10

11 Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và giám sát không phu

hợp. RPM11

12 R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành RPM13

Nhóm 7

VII Chất lương và ATSKMT cua yêu tố cấu thành Mã chuyên

1 Rp18

Rủi ro do giảm chi phi / thơi gian nên vật tư được mua

tư các nhà cung câp chưa co kinh nghiệm và giá rẻ vơi

chât lượng thâp.

RQS1

2 Rc7

Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ các thơi

điểm co khối lượng công việc cao; tai thơi điểm này

khối lượng nhân công lơn

RQS2

3 Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công trương, khếch tán

hoa chât đôc hai. RQS3

4 Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong lúc thi công RQS4

5 Rc18 Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât lượng

của chủ đầu tư. RQS5

6 Rc23

Rủi ro do không hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu trong

quy trình ATSKMT của chủ đầu tư nên co thể dân đến

mât thơi gian đáng kể cho nhà thầu để tiếp cận và thay

đôi cho phu hợp

RQS6

7 Rc27

Rủi ro vdo ăn mon vật liệu, hoat đông trong môi trương

co khi H2S co thể gây hai sức khỏe cho con ngươi và

gây ăn mon vật liêu khi chay thử hệ thống khai thác, và

thiết bi làm việc ơ điêu kiện áp suât cao

RQS7

8 Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách kip thơi co thể

gây ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu; RQS8

9 Rc29

Rủi ro do không tương thich hệ thống quản lý ATSKMT

của chủ đầu tư và của nhà thầu và co thể tao ra sự bât

đồng giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.

RQS12

10 Ri7 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi công ngoài

biển. RQS9

11 Ri5

Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm việc ngoài

khơi co hệ số an toàn thâp, môi trương làm việc ảnh

hương đến năng suât và chât lượng (Điêu kiện chật hẹp

ngoài biển..)

RQS10

12 Ri6

Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia chât

công trình và nhưng vật thể không xác đinh co nguy cơ nô

dươi đáy biển.

RQS11

Nhóm 8

VIII Bên Ngoài Mã

chuyên

1 Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển (như

thủ tục hải quan...) ROU1

2 Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật pháp của nhà

nươc (thuế, lãi suât, lam phát vv). ROU2

3 Rc21

Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công trình do nhiêu

lý do (Chủ đầu tư, Tông thầu, Nhà thầu phụ ngươi dân

đia phương và quy đinh.)

ROU3

4 Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc ngoài

biển. RPM12

5 R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật pháp

hoăc quy đinh của các nhà Đầu tư ROU4

6 R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như thiên tai đich

hoa, chinh tri ROU5

Phụ lục 4: Bang câu hoi

Xin anh/chi vui long trả lơi bằng cách khoanh tron vào nhưng phát biểu dươi đây

theo mức đô đồng ý của anh/chi vê tưng phát biểu dươi đây.

Cac rủi ro sau ảnh hương đên thực hiện hợp đồng EPCI của Tông thâu ơ cac

mức: 1 – Rất thấp; 2- Thấp; 3 – Trung binh; 4 – Cao; 5 – Rất Cao

Ky thuật Mã

chuyên Mưc đông ý

Re1

Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu.

Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn khoan như găp

phải vung khi nông...

RTEC1 1 2 3 4 5

Re2

Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh

hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong

goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của

giàn khoan..

RTEC2 1 2 3 4 5

Re3

Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế

chi tiết và phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình

mua săm và thi công.

RTEC3 1 2 3 4 5

Re4 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và

quản lý thiết kế tông thể. RTEC4 1 2 3 4 5

Re5 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data)

bi chậm trễ. RTEC5 1 2 3 4 5

Re6

Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED

(không tương thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết

quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục

RTEC6 1 2 3 4 5

Rp4

Các rủi ro do đia chât thủy văn, các dong hải lưu.

Điêu kiện đia chât nơi đăt giàn khoan như găp

phải vung khi nông...

RTEC7 1 2 3 4 5

Rp5

Rủi ro do sai sot trong thiết kế, đăc biệt ảnh

hương đến chi tiết ky thuật của các thiết bi trong

goi LLI, kết câu chân đế và khối thượng tầng của

giàn khoan..

RTEC8 1 2 3 4 5

Rp13

Rủi ro do năng lực của nhà thầu phụ trách thiết kế

chi tiết và phối hợp xử lý phát sinh trong quá trình

mua săm và thi công.

RTEC9 1 2 3 4 5

Rc1 Rui ro do năng lực vê ky thuật, kinh nghiệm và

quản lý thiết kế tông thể. RTEC10 1 2 3 4 5

Rc2 Rủi ro do tài liệu tư nhà cung câp (vendor data)

bi chậm trễ. RTEC11 1 2 3 4 5

Rc3

Rủi ro do lỗi trong quá trình thiết kế FEED

(không tương thich vơi hiện tai) và thiếu sot, kết

quả phải sửa lai chi tiết môt số các hang mục

RTEC12 1 2 3 4 5

Rc16

Rủi ro do việc đánh giá và hỗ trợ ky thuật, (tiến

đô đánh giá ky thuật goi mua săm bi kéo dài quá

mức so vơi kế hoach)

RTEC13 1 2 3 4 5

Rc26 Rủi ro do goi mua săm thiết bi co tiêu chuân quá

cao và/hoăc số lượng quá it, RTEC14 1 2 3 4 5

Ri1

Rủi ro do sai khác giưa tinh toán vi tri trong tâm

trong báo cáo vê khối lượng (Weight Control

Report) và trong thực tế

RTEC15 1 2 3 4 5

Quy trinh Mã

chuyên

Rp1

Rủi ro do xây dựng chiến lược mua săm của hợp

đồng EPCI được chủ đầu tư đưa ra và thống nhât

vơi nhà thầu.

RPO1 1 2 3 4 5

Rp2

Rủi ro do hoat đông mua săm liên quan đến đánh

giá ky thuật, đánh giá thương mai để chon lựa nhà

thầu, nhà cung câp.

RPO2 1 2 3 4 5

Rp3 Rủi ro do việc chon nhà cung câp RPO3 1 2 3 4 5

Rp6 Rủi ro do sự giám sát (expediting) nhà cung câp

không chăt chẽ sau khi trao thầu RPO4 1 2 3 4 5

Rp7

Rủi ro do việc đệ trình và phê duyệt tài liệu tư nhà

thiết kế (tài liệu được phê duyệt bơi bên thiết kế,

tông thầu) bi chậm trễ

RPO5 1 2 3 4 5

Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RPO6 1 2 3 4 5

Ri2

Rủi ro do không phân chia phần vật tư ống

pipeline để chay quy trình hàn (PQT) gửi trươc

cho nhà thầu

RPO7 1 2 3 4 5

Ri3

Rủi ro do phối hợp giưa các bên: nhà thầu chinh,

nhà thầu thi công lăp đăt, nhà thầu ha thủy (load-

out & seafatening).

RPO8 1 2 3 4 5

Ri8 Rủi ro do ky thuật trong quá trình lăp đăt chân đế

và khối thượng tầng, FPSO, FSO RPO9 1 2 3 4 5

Ri9 Rủi ro do liên quan đến SIMOP (là giai đoan co

nhiêu hoat đông của Tàu be trong vung mỏ) RPO10 1 2 3 4 5

R1 Rủi ro do pháp lý RPO11 1 2 3 4 5

Rc20 Rủi ro do kiểm soát và cập nhật tiến đô RPO12 1 2 3 4 5

Tài chinh và kiêm soát tài chinh Mã

chuyên

Rp11 Rủi ro do thiếu vốn. RFC1 1 2 3 4 5

Rp12

Rủi ro do chi phi tăng liên quan đến thay đôi/

biến đôi vê số lượng và giá cả của hàng hoa và

dich vụ.

RFC2 1 2 3 4 5

Rc25 Rủi ro do tăng chi phi bảo hiểm ơ các giai đoan

khác nhau khi thực hiện dự án. RFC3 1 2 3 4 5

Rc30 Rủi ro do vượt quá chi phi xây dựng RFC4 1 2 3 4 5

Mua sắm và hơp đông Mã

chuyên 1 2 3 4 5

Rp10

Rủi ro do nhà thầu phụ cung câp thiết bi khiếu

nai vê môt số điêu khoản trong hợp đồng mua

săm.

RBD1 1 2 3 4 5

Rp15 Rủi ro do biến đông ty giá RBD2 1 2 3 4 5

Rp16 Rủi ro do chận trễ vê việc phát hành thư tin

dụng LC RBD3 1 2 3 4 5

Rp17

Rủi ro do kho khăn trong việc khiếu nai, chuân

bi và theo đuôi công việc khiếu nai vơi chủ đầu

tư (nên thay bằng Nhà thầu)

RBD4 1 2 3 4 5

Rp21 Rủi ro do thay đôi nhà đầu tư, nhà cung ứng RBD5 1 2 3 4 5

Rp22 Rủi ro do mối quan hệ hợp đồng RBD6 1 2 3 4 5

Rc2 Rủi ro do bản vẽ thiết kế thay đôi nhiêu lần. RBD7 1 2 3 4 5

Rc14 Rủi ro do khiếu nai của thầu phụ RBD8 1 2 3 4 5

Rc19 Rủi ro do lỗi trong dự toán và thiếu sot khi liệt

kê, khác biệt vơi khi thực hiện RBD9 1 2 3 4 5

Tô chưc Mã

chuyên 1 2 3 4 5

Rc8 Rủi ro do thiếu nhân lực thi công. RCO1 1 2 3 4 5

Rc9 Rủi ro do giám sát thiếu kinh nghiệm RCO2 1 2 3 4 5

Rc12

Rủi ro do môt số dự án cung triển khai dân đến

nhu cầu cao vê nguồn lực sẵn co, thiếu nguồn

nhân lực chât lượng cao.

RCO3 1 2 3 4 5

Rc13 Rủi ro do nhân công dưng lao đông vì trả lương chậm RCO4 1 2 3 4 5

Quan lý dư án Mã

chuyên 1 2 3 4 5

Rc20 Rui ro do việc kiểm soát và cập nhật tiến đô RPM1 1 2 3 4 5

Rp20 Rủi ro do vật tư mua tư nhiêu nhà cung câp khác RPM2 1 2 3 4 5

nhau nên kho khăn cho công tác giám sát, kiểm tra

Rc3 Rủi ro do việc giao hàng chậm trễ cho các goi

mua săm quan trong RPM3 1 2 3 4 5

Rc4 Rủi ro do việc chưa co kinh nghiệm thi công RPM4 1 2 3 4 5

Rc5 Rủi ro do máy moc thiết bi bi hư (machine

downtime); RPM5 1 2 3 4 5

Rc6 Rủi ro do thơi tiết ảnh hương đến các câu kiện

phải thi công ngoài công trương; RPM6 1 2 3 4 5

Rc10 Rủi ro do sai sot trong lập bảng kế hoach tiến đô

tiến đô RPM7 1 2 3 4 5

Rc11 Rủi ro do không lương trươc được các điêu kiện

công trương (Ngoài biển và công trương thi công) RPM8 1 2 3 4 5

Rc22 Rủi ro do chậm các hang mục CPM. RPM9 1 2 3 4 5

Rc24

Rủi ro do chậm trong việc chế tao, lăp đăt hệ

thống đương ống công nghệ dân đến các công

việc phải thực hiện ơ ngoài biển.

RPM10 1 2 3 4 5

Rc31 Rủi ro do lựa chon nhà thầu tư vân và giám sát

không phu hợp. RPM11 1 2 3 4 5

Ri4 Rủi ro do thơi tiết biển ảnh hương đến công việc

ngoài biển. RPM12 1 2 3 4 5

R3 Rủi ro do trình đô, năng lực của nhà quản lý điêu hành RPM13 1 2 3 4 5

Chất lương và ATSKMT cua yêu tố cấu thành Mã

chuyên 1 2 3 4 5

Rp18

Rủi ro do giảm chi phi / thơi gian nên vật tư

được mua tư các nhà cung câp chưa co kinh

nghiệm và giá rẻ vơi chât lượng thâp.

RQS1 1 2 3 4 5

Rc7

Rủi ro do mât an toàn trong thi công, đăc biệt ơ

các thơi điểm co khối lượng công việc cao; tai

thơi điểm này khối lượng nhân công lơn

RQS2 1 2 3 4 5

Rc15 Rủi ro do tai nan, cháy nô trong công trương,

khếch tán hoa chât đôc hai. RQS3 1 2 3 4 5

Rc17 Rủi ro do cháy nô hỏa hoan trong luc thi công RQS4 1 2 3 4 5

Rc18 Nhà thầu phụ không tuân thủ các yêu cầu vê chât

lượng của chủ đầu tư. RQS5 1 2 3 4 5

Rc23

Rủi ro do không hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu

trong quy trình ATSKMT của chủ đầu tư nên co

thể dân đến mât thơi gian đáng kể cho nhà thầu

để tiếp cận và thay đôi cho phu hợp

RQS6 1 2 3 4 5

Rc27 Rủi ro vdo ăn mon vật liệu, hoat đông trong môi RQS7 1 2 3 4 5

trương co khi H2S co thể gây hai sức khỏe cho

con ngươi và gây ăn mon vật liêu khi chay thử

hệ thống khai thác, và thiết bi làm việc ơ điêu

kiện áp suât cao

Rc28 Rủi ro do không báo cáo sự cố môt cách kip thơi co

thể gây ra sự bât đồng giưa chủ đầu tư và nhà thầu; RQS8 1 2 3 4 5

Rc29

Rủi ro do không tương thich hệ thống quản lý

ATSKMT của chủ đầu tư và của nhà thầu và co thể

tao ra sự bât đồng giưa Chủ đầu tư và nhà thầu.

RQS9 1 2 3 4 5

Ri5 Rủi ro do mât an toàn trong quá trình thi công

ngoài biển. RQS10 1 2 3 4 5

Ri6

Rủi ro do huy đông số lượng lơn nhân sự làm

việc ngoài khơi co hệ số an toàn thâp, môi

trương làm việc ảnh hương đến năng suât và chât

lượng (Điêu kiện chật hẹp ngoài biển..)

RQS11 1 2 3 4 5

Ri7

Rủi ro do nhưng phát sinh không lương trươc vê đia

chât công trình và nhưng vật thể không xác đinh co

nguy cơ nô dươi đáy biển.

RQS12 1 2 3 4 5

Bên Ngoài Mã

chuyên

Rp9 Rủi ro do vương măc trong quá trình vận chuyển

(như thủ tục hải quan...) ROU1 1 2 3 4 5

Rp14 Rủi ro do thay đôi trong hệ thống luật pháp của

nhà nươc (thuế, lãi suât, lam phát vv). ROU2 1 2 3 4 5

Rc21

Rủi ro do đình chỉ hoat đông trên công trình do

nhiêu lý do (Chủ đầu tư, Tông thầu, Nhà thầu

phụ ngươi dân đia phương và quy đinh.)

ROU3 1 2 3 4 5

R2 Rủi ro do không đáp ứng yêu cầu quy đinh luật

pháp hoăc quy đinh của các nhà Đầu tư ROU4 1 2 3 4 5

R4 Các loai rủi ro khác: bât khả kháng như thiên tai

đich hoa, chinh tri ROU5 1 2 3 4 5

Xin chân thanh cảm ơn sự giup đỡ của anh/chị !

Phụ lục 5: Kêt qua phân tich SPSS

1) Thống kê mô ta

Bang 1.1 Mô ta các yêu tố

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

RTEC1 100 1 5 4.20 .729

RTEC2 100 1 5 4.39 .854

RTEC3 100 1 5 4.07 .860

RTEC4 100 1 5 4.16 .819

RTEC5 100 1 5 3.40 1.595

RTEC6 100 1 5 3.99 1.029

RTEC7 100 1 5 4.11 1.135

RTEC8 100 1 5 3.90 1.012

RTEC9 100 1 5 4.14 .765

RTEC10 100 1 5 3.72 1.395

RTEC11 100 1 5 4.26 .739

RTEC12 100 1 5 4.31 .840

RTEC13 100 1 5 3.99 .814

RTEC14 100 1 5 4.11 .827

RTEC15 100 1 5 3.63 1.448

RPO1 100 1 5 3.17 .892

RPO2 100 1 5 3.21 .794

RPO3 100 1 5 3.00 .928

RPO4 100 1 5 3.16 .963

RPO5 100 1 5 3.29 .939

RPO6 100 1 5 3.38 .852

RPO7 100 1 5 3.25 .967

RPO8 100 1 5 3.20 .833

RPO9 100 1 5 3.24 .806

RPO10 100 1 5 3.06 .840

RPO11 100 1 5 2.86 .824

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

RPO12 100 1 5 2.83 .838

RFC1 100 1 5 3.11 .958

RFC2 100 1 5 3.26 .958

RFC3 100 1 5 3.18 1.018

RFC4 100 1 5 3.26 .982

RBD1 100 2 5 3.59 .896

RBD2 100 2 5 3.64 .762

RBD3 100 2 5 3.92 .879

RBD4 100 2 5 3.78 .827

RBD5 100 2 5 3.68 .842

RBD6 100 2 5 3.64 .821

RBD7 100 2 5 3.71 .848

RBD8 100 2 5 3.79 .851

RBD9 100 2 5 3.67 .831

RCO1 100 2 5 3.75 .955

RCO2 100 1 5 3.92 1.003

RCO3 100 1 5 3.98 .952

RCO4 100 1 5 3.54 1.043

RPM1 100 2 5 3.95 .791

RPM2 100 2 5 3.68 .739

RPM3 100 1 5 3.37 .904

RPM4 100 1 5 2.86 1.080

RPM5 100 1 5 3.82 .909

RPM6 100 2 5 3.74 .784

RPM7 100 2 5 3.37 .733

RPM8 100 1 5 3.54 1.129

RPM9 100 1 5 3.72 .858

RPM10 100 1 5 3.39 .812

RPM11 100 1 5 3.66 .874

RPM12 100 1 5 3.45 .997

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

RPM13 100 1 5 3.22 .920

RQS1 100 1 5 4.08 .781

RQS2 100 1 5 4.24 .976

RQS3 100 1 5 3.89 .933

RQS4 100 2 5 4.05 .820

RQS5 100 1 5 3.98 .915

RQS6 100 2 5 4.07 .774

RQS7 100 1 5 4.15 1.040

RQS8 100 2 5 4.01 .828

RQS9 100 2 5 4.14 .824

RQS10 100 1 5 4.07 .900

RQS11 100 1 5 4.15 .947

RQS12 100 1 5 2.98 1.355

ROU1 100 1 4 3.21 .684

ROU2 100 1 4 3.43 .772

ROU3 100 1 4 3.10 .793

ROU4 100 1 4 3.20 .745

ROU5 100 1 4 3.24 .698

2) Kiêm định sư tin cậy thang đo

Kiểm tra cho yếu tô ki thuật

Bang 2.1 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố kĩ thuật ban đâu

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu

loai biến quan sát

RTEC1 0.702 0.871

RTEC2 0.698 0.870

RTEC3 0.708 0.869

RTEC4 0.744 0.869

RTEC5 0.293 0.896

RTEC6 0.481 0.878

RTEC7 0.486 0.878

RTEC8 0.564 0.874

RTEC9 0.680 0.872

RTEC10 0.483 0.881

RTEC11 0.594 0.875

RTEC12 0.673 0.871

RTEC13 0.644 0.872

RTEC14 0.674 0.871

RTEC15 0.443 0.884

Hệ số Cronbach Alpha =0.833; N=15

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố ki thuật bằng 0.833 lơn hơn 0.6 tuy nhiên

hệ số tương quan biến tông của RTEC5 nhỏ hơn 0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ

RTEC5 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả như sau:

Bang 2.2 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố kĩ thuật cuối cung

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu

loai biến quan sát

RTEC1 0.728 0.885

RTEC2 0.750 0.882

RTEC3 0.742 0.883

RTEC4 0.806 0.881

RTEC6 0.490 0.893

RTEC7 0.519 0.892

RTEC8 0.598 0.888

RTEC9 0.735 0.884

RTEC10 0.361 0.905

RTEC11 0.615 0.888

RTEC12 0.730 0.883

RTEC13 0.683 0.885

RTEC14 0.742 0.883

RTEC15 0.317 0.908

Hệ số Cronbach Alpha =0.896; N=14

Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố ki thuật đat tin cậy vơi 14 biến quan sát tư RTEC1

đến RTEC15 trư RTEC5 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.896 lơn hơn 0.6 và hệ số tương

quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)

Kiểm tra cho yếu tô quy trình

Bang 2.3 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quy trinh

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RPO1 0.751 0.896

RPO2 0.741 0.898

RPO3 0.664 0.901

RPO4 0.625 0.903

RPO5 0.646 0.902

RPO6 0.595 0.904

RPO7 0.669 0.900

RPO8 0.628 0.902

RPO9 0.615 0.903

RPO10 0.605 0.903

RPO11 0.494 0.908

RPO12 0.672 0.900

Hệ số Cronbach Alpha =0.909; N=12

Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quy trình đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư RPO1

đến RPO12 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.909 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông

đêu lơn hơn 0.3)

Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính

Bang 2.4 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố tài chinh

và kiêm soát tài chinh

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RFC1 0.825 0.846

RFC2 0.702 0.891

RFC3 0.720 0.886

RFC4 0.839 0.841

Hệ số Cronbach Alpha =0.896; N=4

Yếu tố tài chinh và kiểm soát tài chinh đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RFC1 đế RFC4

(hệ số Cronbach Alpha bằng 0.896 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn

0.3)

Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng

Bang 2.5 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố mua sắm và hơp đông

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RBD1 0.582 0.887

RBD2 0.478 0.893

RBD3 0.539 0.890

RBD4 0.795 0.869

RBD5 0.761 0.872

RBD6 0.762 0.872

RBD7 0.734 0.874

RBD8 0.514 0.891

RBD9 0.711 0.876

Hệ số Cronbach Alpha =0.892; N=9

Vơi hệ số Cronbach Alpha bằng 0.892 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn

hơn 0.3 cho thây yếu tố mua săm và hợp đồng đat tin cậy vơi 9 biến quan sát tư RBD1 đến

RBD9

Kiểm tra cho yếu tô tô chức

Bang 2.6 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố tô chưc

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RCO1 0.658 0.785

RCO2 0.598 0.812

RCO3 0.753 0.743

RCO4 0.629 0.799

Hệ số Cronbach Alpha =0.830; N=4

Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 4 biến quan sát tư RCO1 đến RCO4 (hệ số Cronbach Alpha

bằng 0.830 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)

Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án

Bang 2.7 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quan lý dư án ban đâu

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RPM1 0.487 0.883

RPM2 0.420 0.885

RPM3 0.565 0.879

RPM4 0.143 0.904

RPM5 0.600 0.877

RPM6 0.699 0.873

RPM7 0.752 0.872

RPM8 0.701 0.872

RPM9 0.617 0.877

RPM10 0.638 0.876

RPM11 0.711 0.872

RPM12 0.609 0.877

RPM13 0.716 0.871

Hệ số Cronbach Alpha =0.887; N=13

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố quản lý dự án bằng 0.887 lơn hơn 0.6 tuy

nhiên hệ số tương quan biến tông của RPM4 nhỏ hơn 0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ

RPM4 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả như sau:

Bang 2.8 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố quan lý dư án cuối cung

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu

loai biến quan sát

RPM1 0.521 0.901

RPM2 0.406 0.906

RPM3 0.546 0.900

RPM5 0.641 0.896

RPM6 0.718 0.893

RPM7 0.774 0.891

RPM8 0.680 0.895

RPM9 0.643 0.896

RPM10 0.658 0.895

RPM11 0.751 0.890

RPM12 0.582 0.899

RPM13 0.682 0.894

Hệ số Cronbach Alpha =0.904; N=12

Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố quản lý dự án đat tin cậy vơi 12 biến quan sát tư

RPM1 đến RPM13 trư RPM4 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.904 lơn hơn 0.6 và hệ số

tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)

Kiểm tra cho yếu tô Chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành

Bang 2.9 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố Chất lương và ATSKMT cua

yêu tố cấu thành

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RQS1 0.507 0.871

RQS2 0.580 0.867

RQS3 0.695 0.860

RQS4 0.745 0.859

RQS5 0.586 0.867

RQS6 0.480 0.873

RQS7 0.669 0.861

RQS8 0.546 0.869

RQS9 0.723 0.860

RQS10 0.702 0.860

RQS11 0.652 0.863

RQS12 0.223 0.900

Hệ số Cronbach Alpha =0.877; N=12

Hệ số Cronbach Alpha cho kiểm đinh vơi yếu tố Chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu

thành bằng 0.877 lơn hơn 0.6 tuy nhiên hệ số tương quan biến tông của RQS12 nhỏ hơn

0.3, do đo tác giả tiến hành loai bỏ RQS12 đi và tiến hành kiểm tra lai thu được kết quả

như sau:

Bang 2.10 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố Chất lương và ATSKMT

cua yêu tố cấu thành sau khi loai biên RQS12

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

RQS1 0.500 0.898

RQS2 0.595 0.894

RQS3 0.686 0.888

RQS4 0.735 0.886

RQS5 0.563 0.895

RQS6 0.503 0.898

RQS7 0.715 0.886

RQS8 0.551 0.895

RQS9 0.737 0.886

RQS10 0.716 0.886

RQS11 0.676 0.888

Hệ số Cronbach Alpha =0.900; N=11

Kết quả kiểm đinh lai cho thây yếu tố Chât lượng và ATSKMT của yếu tố câu thành đat tin

cậy vơi 11 biến quan sát tư RQS1 đến RQS11 (hệ số Cronbach Alpha bằng 0.900 lơn hơn

0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)

Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài

Bang 2.11 Kêt qua kiêm định tin cậy thang đo cho yêu tố bên ngoài

Hệ số tương quan biến tông

Hệ số Cronbach Alpha nếu loai

biến quan sát

ROU1 0.645 0.856

ROU2 0.694 0.845

ROU3 0.648 0.857

ROU4 0.789 0.821

ROU5 0.720 0.839

Hệ số Cronbach Alpha =0.871; N=5

Yếu tố tô chức đat tin cậy vơi 5 biến quan sát tư ROU1 đến ROU5 (hệ số Cronbach Alpha

bằng 0.871 lơn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tông đêu lơn hơn 0.3)

3) Kêt qua phân tich nhân tố (EFA)

Kiểm tra cho yếu tô ki thuật

Bang 3.1 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố kĩ thuật

Thành phần chinh

Factor loading

RTEC4 .910

RTEC14 .863

RTEC9 .840

RTEC2 .837

RTEC3 .829

RTEC12 .810

RTEC13 .789

RTEC1 .786

RTEC8 .702

RTEC11 .674

RTEC7 .606

RTEC6 .541

Hệ số KMO 0.817

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trích 52.07%

Vơi hệ số KMO bằng 0.817; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và phương sai

trich bằng 52.07% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố ki thuật là phu hợp. Kết quả

chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành. Trong đo, các biến quan sát RTEC10 và RTEC15 co hệ

số tải nhỏ hơn 0.5 và được loai ra khỏi nhân tố.

Kiểm tra cho yếu tô quy trình

Bang 3.2 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố quy trinh

Thành phần chinh

Factor loading

RPO1 0.819

RPO2 0.812

RPO12 0.740

RPO3 0.732

RPO5 0.723

RPO7 0.720

RPO8 0.702

RPO9 0.697

RPO4 0.675

RPO6 0.663

RPO10 0.657

RPO11 0.552

Hệ số KMO 0.839

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 50.53%

Vơi hệ số KMO bằng 0.839 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 52.07% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quy trình là phu

hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 12 biến quan sát ban đầu.

Kiểm tra cho yếu tô tài chính và kiểm soát tài chính

Bang 3.3 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố tài chinh và kiêm soát tài chinh

Thành phần chinh

Factor loading

RFC4 0.917

RFC1 0.910

RFC3 0.840

RFC2 0.828

Hệ số KMO 0.797

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 76.52%

Vơi hệ số KMO bằng 0.797lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 76.52% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố tài chinh và kiểm soát

tài chinh là phu hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 4 biến quan sát ban đầu.

Kiểm tra cho yếu tô mua sắm và hợp đồng

Bang 3.4 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố mua sắm và hơp đông

Thành phần chinh

Factor loading

RBD4 0.862

RBD5 0.841

RBD6 0.837

RBD7 0.823

RBD9 0.780

RBD1 0.663

RBD8 0.618

RBD3 0.615

RBD2 0.552

Hệ số KMO 0.860

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 54.89%

Vơi hệ số KMO bằng 0.860lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 54.89% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quy trình là phu

hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 9 biến quan sát ban đầu.

Kiểm tra cho yếu tô tô chức

Bang 3.5 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố tô chưc

Thành phần chinh

Factor loading

RCO3 0.880

RCO1 0.821

RCO4 0.791

RCO2 0.768

Hệ số KMO 0.753

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 66.59%

Vơi hệ số KMO bằng 0.753lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 66.59% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố tô chức là phu

hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 4 biến quan sát ban đầu.

Kiểm tra cho yếu tô quản lý dư án

Bang 3.6 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố quan lý dư án

Thành phần chinh

Factor loading

RPM7 0.836

RPM11 0.810

RPM6 0.787

RPM10 0.739

RPM13 0.733

RPM9 0.732

RPM8 0.731

RPM5 0.730

RPM12 0.643

RPM1 0.594

RPM3 0.594

RPM2

Hệ số KMO 0.831

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 50.05%

Vơi hệ số KMO bằng 0.831 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 50.05% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố quản lý dự án là phu

hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 11 biến quan sát ban đầu (tư 12 biến quan

sát đưa vào phân tich EFA chỉ co biến RPM2 bi loai ra do hệ số tải nhỏ hơn 0.05).

Kiểm tra cho yếu tô Chất lượng và ATSKMT của yếu tô cấu thành

Bang 3.7 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố Chất lương

và ATSKMT cua yêu tố cấu thành

Thành phần chinh

Factor loading

RQS9 0.810

RQS4 0.808

RQS10 0.788

RQS7 0.775

RQS3 0.763

RQS11 0.734

RQS2 0.661

RQS5 0.645

RQS8 0.642

RQS6 0.576

RQS1 0.565

Hệ số KMO 0.785

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trích 50.60%

Vơi hệ số KMO bằng 0.785 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 50.60% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố Chât lượng và

ATSKMT của yếu tố câu thành là phu hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi

11 biến quan sát ban đầu

Kiểm tra cho yếu tô bên ngoài

Bang 3.8 Kêt qua phân tich EFA cho yêu tố bên ngoài

Thành phần chinh

Factor loading

ROU4 0.874

ROU5 0.830

ROU2 0.814

ROU3 0.776

ROU1 0.773

Hệ số KMO 0.819

Bartlett's Test 0.000

Phương sai trich 66.36%

Vơi hệ số KMO bằng 0.819 lơn hơn 0.5; giá tri p-value của kiểm đinh Barlett bằng 0.00 và

phương sai trich bằng 66.36% >50% cho thây phân tich EFA cho yếu tố bên ngoài là phu

hợp. Kết quả chỉ ra co 1 nhân tố được tao thành vơi 5 biến quan sát