19
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VIRUS GÂY BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG BS. Nguyễn Hải Thịnh Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ

CĂN NGUYÊN VIRUS GÂY BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG

BS. Nguyễn Hải Thịnh

Bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng

Page 2: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

ĐẶT VẤN ĐỀ

- Bệnh truyền nhiễm cấp tính, chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.

- Lây lan rất nhanh từ người sang người, chủ yếu qua phân - miệng.

- Biến chứng: viêm não - màng não, viêm cơ tim, phù phổi cấp, thậm chí tử vong

Thập niên 90

TK XX 2008

Châu Á Nhiều vụ dịch

bùng phát

Đài Loan

347 TH nặng

15 tử vong

Trung Quốc

1,1 triệu ca mắc

353 tử vong

2009 2011

Việt Nam

113 ngàn ca mắc

170 tử vong

- Tại Đà Nẵng, năm 2011 có 3ca TCM tử vong; năm 2012 điều trị 9317ca, tử vong 1; năm

2013 là 5806ca; năm 2014 là 1267ca; năm 2015 là 3451ca.

Page 3: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

ĐẶT VẤN ĐỀ

- Tác nhân gây bệnh TCM thường gặp là EV71, Coxsackievirus, các Echovirus…

- Xác định được tác nhân gây bệnh giúp nâng cao hiệu quả dự phòng, tiên lượng và góp phần

phát triển vaccine phòng bệnh trong tương lai.

“NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VIRUS

GÂY BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN NHI ĐÀ NẴNG”

nhằm 2 mục tiêu:

1. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, công thức máu và nồng độ Glucose máu ở bệnh nhân

tay chân miệng tại bệnh viện Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng.

2. Xác định căn nguyên virus gây bệnh tay chân miệng .

Page 4: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU* Đối tượng nghiên cứu:

Trẻ em dưới 15 tuổi, được nhập viện tại Khoa YHNĐ, BV Phụ Sản - Nhi Đà Nẵng từ

12/2016 - 09/2017 với chẩn đoán TCM và được làm xét nghiệm PCR Enterovirus dịch

hầu họng.

* Tiêu chuẩn chọn bệnh:

Chẩn đoán bệnh TCM theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế (2011).

Lâm sàng: Bệnh nhân có hồng ban, bóng nước ở tay chân và/hoặc loét miệng.

Cách chọn: cứ mỗi ngày trong tuần, chọn ngẫu nhiên 2 trẻ bị TCM nhập viện trong

ngày đưa vào nghiên cứu.

Page 5: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại trừ:

- Loại những trường hợp từ chối tham gia nghiên cứu hoặc không được làm PCR Enterovirus.

- Loại những bệnh nhân lúc nhập viện có bệnh kèm theo và có bệnh mạn tính trước đó.

Phương pháp nghiên cứu:

- Mô tả cắt ngang

Phương pháp xử lý số liệu:

- Kết quả xử lý bởi phần mềm thống kê y học SPSS 22.0

Page 6: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1. Đặc điểm chung

Tuổi

Địa chỉ

Giới tính

Thời gian nhập viện

Tiền sử mắc bệnh

Thời gian nằm viện

Page 7: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2. Đặc điểm lâm sàng của trẻ

Lý do vào viện

Triệu chứng lâm sàng

Vị trí phỏng nước

3. Các đặc điểm cận lâm sàng

Công thức máu: bạch cầu, tiểu cầu

Nồng độ Glucose máu

4. Đặc điểm căn nguyên virus gây bệnh tay chân miệng

Page 8: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU

Bệnh nhi < 15 tuổi

chẩn đoán tay chân miệng

Hỏi đặc điểm dịch tễ: tuổi, giới, nơi cư trú,

nơi chăm sóc, tiền sử tiếp xúc nguồn lây

Hỏi và thăm khám đặc điểm lâm sàng và phân

độ tay chân miệng

Chọn bệnh nhân tay chân miệng

làm PCR EV dịch ngoáy họng

Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn

nguyên virus gây bệnh tay chân miệng

Page 9: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Phân tích số liệu: SPSS Statistics 22

Các biến định tính sẽ được tính tần suất và tỉ lệ %.

Các biến định lượng sẽ được phân nhóm tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn

hoặc trung vị và tứ phân vị.

Test Kruskall - Wallis so sánh các giá trị trung bình

Test Chi bình phương để kiểm định mối liên quan

Page 10: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Giới tính n %

Nam 175 62,5

Nữ 105 37,5

Tổng 280 100

Phân bố giới tính

Nguyễn Thị Kim Tiến (2010) nam 61,43%

Trương Hữu Khanh (2011) nam 62%

Page 11: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

30,7%

64,6%

4,3%

0,4%

0

10

20

30

40

50

60

70

< 1 tuổi 1 - 3 tuổi 3 - 5 tuổi > 5 tuổiTuổi

Tỷ lệ %

86

181

12

Phân bố nhóm tuổi

Trần Ngọc Hữu Viện (2011) tỷ lệ TCM ở nhóm < 3 tuổi chiếm 80%

Tương tự Nguyễn Thị Kim Thư (2015) và Đỗ Thị Hà (2016)

Page 12: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Phân bố địa chỉ

Page 13: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Thời gian từ lúc bị bệnh đến khi nhập viện

Nguyễn Thị Kim Thư (2015) 93% trẻ nhập viện trong 4 ngày đầu của bệnh

Page 14: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

Triệu chứng lâm sàng n = 280 %

Sốt 280 100

Giật mình 61 21,8

Tiêu chảy 6 2,1

Sang thương da,

niêm mạc

Loét miệng 239 85,4

Sang thương ở tay 167 59,6

Sang thương ở chân 120 42,9

Sang thương ở mông 36 12,9

Sang thương ở gối 45 16,1

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Đặc điểm lâm sàng

Đỗ Thị Hà (2016), sốt 100%, loét miệng 95,2%, bóng nước trên da 52,4%

Nguyễn Kim Thư (2015) loét miệng 73,9%; bóng nước da 91,5%

Nguyễn Thị Kim Tiến (2010) giật mình chiếm 22,29%.

Page 15: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Chỉ số cận lâm sàng Giá trị n = 280 %

Bạch cầu (x 109/L)

(n = 280)

≥ 16 38 13,6

10 - 16 160 57,1

< 16 82 29,3

Trung bình: 12,9 ± 3,9

Tiểu cầu (x 109/L)

≥ 400 2 0,7

< 400 278 99,3

Trung bình: 252,4 ± 63,4

Glucose máu (mmol/l)

(n =278)

≥ 8,9 1 0,4

< 8,9 277 98,9

Trung bình: 4,7 ± 0,9

Đặc điểm cận lâm sàng

Nguyễn Thị Kim Thư (2015) tỷ lệ bạch cầu trên 16 x 109/L là 20,9%

tiểu cầu trên 400 x 109/L là 0,7%; đường máu tăng 0,35%.

Page 16: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

3.3. ĐẶC ĐIỂM CĂN NGUYÊN VIRUS

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng

Jiang B (2012) 68,5% dương tính với EV

Page 17: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

3.3. ĐẶC ĐIỂM CĂN NGUYÊN VIRUS

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm căn nguyên virus gây bệnh tay chân miệng

Nguyễn Thị Kim Thư (2015) EV 71 chiếm 54,5%

Jiang B (2012) EV 71 chiếm 46,1%.

Page 18: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ:

1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh tay chân miệng

Tỷ lệ nam mắc bệnh chiếm 62,5% , nữ chiếm 37,5%.

Nhóm tuổi mắc bệnh cao nhất 1-3 tuổi chiếm 64,6%.

Bệnh nhân tay chân miệng hầu hết nhập viện từ ngày thứ

1 đến ngày thứ 4 của bệnh (85%).

Về LS, sốt (100%) và loét miệng (85,4%) gặp hầu hết

bệnh nhân tay chân miệng, các triệu chứng giật mình (21,8%),

tiêu chảy (2,1%) hiếm gặp. Sang thương chủ yếu hay gặp ở

miệng (85,4%) và tay (59,6%).

Về CLS, số lượng BC tăng trên 16.000tb/mm3 chiếm tỷ

lệ 13,6%; số lượng TC tăng trên 400.000tb/mm3 (0,7%) và

Glucose máu tăng trên 8,9 mmol/L (0,4%) hiếm gặp.

2. Căn nguyên virus gây bệnh tay chân miệng

Có 46,4% trường hợp có kết quả PCR dương tính

với Enterovirus.

Trong đó, tỷ lệ dương tính với EV 71 chiếm 1,5%;

Coxsackie A6 1,5%; Coxsackie A10 12,3%; Coxsackie

A16 0,7%. Còn lại đa số là các nhóm EV khác (38,9%).

KẾT LUẬN

Page 19: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN … · QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU Bệnhnhi < 15 tuổi chẩnđoántay chân miệng Hỏiđặcđiểmdịchtễ: