Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
239
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 1/98
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
DS. LÊ VĂN MẠNH
NGHIÊN CỨ U BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ĐỘ HÒA TAN CỦA AMLODIPIN BESILATTRONG VIÊN NANG AMLOTHEPHAM
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 2/98
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
DS. LÊ VĂN MẠNH
NGHIÊN CỨ U BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ĐỘ HÒA TAN CỦA AMLODIPIN BESILATTRONG VIÊN NANG AMLOTHEPHAM
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: CN DƯỢC PHẨM VÀ BÀO CHẾ
MÃ SỐ: CK 62.72.04.02
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Minh Huệ
HÀ NỘI 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 3/98
LỜ I CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời chân thành cám ơn
tới Cô giáo PGS. TS. Phạm Thị Minh Huệ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới các Thầy, Cô và Kỹ thuật viên Bộ môn Bào
chế, Ban lãnh đạo Công ty, các bạn đồng nghiệp công tác tại phòng Nghiên cứu
phát triển, phòng Kiểm tra chất lượng, phòng Đảm bảo chất lượng, nhà máy sản
xuất thuốc tân dược non-bêtalactam của Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh
Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận
này.
Tôi cũng xin cám ơn sự quan tâm của Ban giám hiệu, phòng đào tạo và các
thầy cô đã dạy dỗ tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 5 năm 2015
Học viên
Lê Văn Mạnh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 4/98
MỤC LỤC
LỜ I CẢM ƠN .................................................................................................... 3
MỤC LỤC .......................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................ 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................... 10
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 2
1.1. Tổng quan về amlodipin .......................................................................... 2
1.1.1. Công thứ c hóa học .................................................................................... 21.1.2. Tính chấ t lý hóa ........................................................................................ 2
1.1.3. Dược động học ......................................................................................... 3
1.1.4. Tác d ụng dược lý và cơ chế tác d ụng ........................................................ 4
1.1.5. Chỉ định, chố ng chỉ định, liề u dùng, tác d ụng không mong muố n .............. 5
1.1.6. Độ ổn định ................................................................................................ 5
1.1.7. Đại cương về viên nang chứ a amlodipin 5mg ........................................... 7
1.1.8. M ột số d ạng bào chế trên thị trườ ng ......................................................... 9
1.2. Nghiên cứ u các biện pháp làm tăng độ hòa tan cho các dạng thuốc rắn
…………………………………………………………………………………. .10
1.2.1. Khái niệm độ hoà tan dượ c chấ t t ừ d ạng bào chế ................................... 10
1.2.2. Các yế u t ố ảnh hưởng đến độ hoà tan ..................................................... 11
1.2.3. Các biện pháp làm tăng độ hòa tan cho các d ạng thuố c r ắ n ................... 14
1.2.4. M ột số nghiên cứ u về d ạng thuố c viên nén, viên nang amlodipin besilat . 20
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨ U ................................................................................................. 24
2.1. Nguyên liệu và thiết bị ........................................................................... 24
2.1.1. Nguyên liệu ............................................................................................. 24
2.1.2. Thiế t bị ................................................................................................... 25
2.2. Nội dung nghiên cứ u.............................................................................. 26
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 5/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 6/98
4.3. Về tuổi thọ của viên nang amlodipin qua đánh giá thự c nghiệm ........ 74
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 7/98
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Cụm từ đầy đủ
BP Dược điển Anh
CPP Crosspovidon
CT Công thức
DĐVN IV Dược điển Việt Nam IV
EurP Dược điển Châu âu
KTMR Kích thước mắt rây
LHCT Lão hóa cấp tốc
NCC Natri cross carmellose
NSG Natri starch glycolat
CP Cross povidon
PVP Polyvinyl pyrrolidon
SKD Sinh khả dụng
STT Số thứ tự
TB Trung bình
TBGH Tinh bột tiền gelatin hóa một phần
TBS Tinh bột sắn
TC NSX Tiêu chuẩn nhà sản xuất
TDSR Tá dược siêu rã
TKHH Tinh khiết hóa học
TLTK Tài liệu tham khảo
USP Dược điển Mỹ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 8/98
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Độ tan của các dạng amlodipin besilat và amlodipin base trong nướ c ở
nhiệt độ phòng ..................................................................................................... 2
Bảng 2: Một số dạng bào chế của amlodipin trên thị trườ ng ............................... 9
Bảng 3: Nguyên liệu sử dụng cho nghiên cứu ................................................... 24
Bảng 4: Tương quan giữa chỉ số nén và khả năng trơn chảy theo USP 37 ......... 31
Bảng 5: Tương quan giữa tỷ số hausner và khả năng trơn chảy ......................... 31
Bảng 6: Mật độ quang của dãy dung dịch chuẩn amlodipin trong môi trườ ng pH
1,2 ..................................................................................................................... 39
Bảng 7: Mật độ quang của dãy dung dịch chuẩn amlodipin trong môi trườ ng pH4,5 ..................................................................................................................... 39
Bảng 8: Mật độ quang của dãy dung dịch chuẩn amlodipin trong môi trườ ng pH
6,8 ..................................................................................................................... 40
Bảng 9: K ết quả đánh giá viên nang amlodipin 5mg ......................................... 41
Bảng 10: tỷ lệ % amlodipin hòa tan từ viên nang amlodipin theo thờ i gian ....... 41
Bảng 11: So sánh tỷ lệ phần trăm hòa tan amlodipin từ viên amlor® 5mg và
amlodipin 5mg .................................................................................................. 42
Bảng 12: K ết quả đánh giá độ tan bão hòa của nguyên liệu amlodipin besilat ... 45
Bảng 13: K ết quả phân bố kích thước amlodipin trướ c khi xay và sau khi xay qua
các cỡ rây .......................................................................................................... 46
Bảng 14: % amlodipin hòa tan từ viên bào chế từ nguyên liệu nghiền mịn ở pH
1,2 và 6,8 ........................................................................................................... 46
Bảng 15: Các công thức viên nang amlodipin 5mg sử dụng các tá dượ c dính khác
nhau .................................................................................................................. 48
Bảng 16: Độ rã của viên nang amlodipin 5mg bào chế từ các công thức tá dượ c
dính khác nhau .................................................................................................. 49
Bảng 17: % amlodipin hòa tan từ viên nang amlothepham CT1 đến CT3 ở pH 1,2
và 6,8................................................................................................................. 49
Bảng 18: Các công thức viên nang amlodipin 5mg sử dụng tá dượ c siêu rã khác
nhau .................................................................................................................. 50
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 9/98
Bảng 19: Độ rã của viên amlodipin 5 mg từ CT1 đến CT9 ................................ 51
Bảng 20: % amlodipin hòa tan từ các viên nang CT1 đến CT9 thử ở môi trườ ng
pH 1,2; pH 4,5 và pH 6,8 ................................................................................... 51
Bảng 21: Tỷ tr ọng biểu kiến, độ trơn chảy, hệ số carr và hausner của CT1, CT4,
CT7 ................................................................................................................... 56
Bảng 22: K ết quả độ rã, độ đồng đều khối lượng, phân bố kích thước hạt ......... 57
Bảng 23: % amlodipin hòa tan từ viên amlodipin 5mg được bào chế thay đổi
phương pháp tạo hạt khô bằng dập viên ở môi trường pH 1,2 và 6,8.................. 57
Bảng 24: Công thức bào chế ở qui mô thí nghiệm và pilot ................................ 58
Bảng 25: Các thông số trọng yếu của các giai đoạn sản xuất viên nang ............. 59Bảng 26: So sánh các thông số trọng yếu của qui mô phòng thí nghiệm và pilot
.......................................................................................................................... 60
Bảng 27: % amlodipin hòa tan từ viên đượ c bào chế ở qui mô pilot .................. 62
Bảng 28: K ết quả đánh giá độ phân tán của amlodipin sau khi tr ộn tr ộn kép trên
máy sau thờ i gian 5 phút .................................................................................... 64
Bảng 29: K ết quả đánh giá phân tán độ ẩm sau khi cho tá dượ c dính và nhào ẩm
trên máy sau thờ i gian 4 phút ............................................................................. 65
Bảng 30: K ết quả đánh giá độ ẩm, tỷ tr ọng biểu kiến, độ trơn chảy, phân bố kích
thướ c hạt sau khi xát hạt, sấy hạt và bao trơn ..................................................... 66
Bảng 31: Xác định phân bố kích thướ c hạt (%) ................................................. 66
Bảng 32: K ết quả đánh giá độ đồng đều khối lượng sau khi đóng nang ............. 66
Bảng 33: So sánh tỷ lệ phần trăm hòa tan amlodipin từ viên amlor® 5mg và
amlodipin 5mg đượ c bào chế ở qui mô pilot ...................................................... 68
Bảng 34: K ết quả đánh giá độ ổn định ở điều kiện lão hóa cấ p tốc sau 3 tháng . 71
Bảng 35: K ết quả đánh giá độ ổn định ở điều kiện thườ ng sau 4 tháng .............. 71
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 10/98
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp tạo hạt bằng
dậ p viên ............................................................................................................. 27Sơ đồ 2: Sơ đồ bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp tạo hạt ướ t
.......................................................................................................................... 29
Sơ đồ 3: Sự phụ thuộc của độ hấ p thụ quang vớ i nồng độ amlodipin ở pH 1,2 .. 39
Sơ đồ 4: Sự phụ thuộc của độ hấ p thụ quang vớ i nồng độ amlodipin ở ph 4,5 ... 40
Sơ đồ 5: Sự phụ thuộc của độ hấ p thụ quang vớ i nồng độ amlodipin ở pH 6,8 .. 40
Sơ đồ 6: Đồ thị độ hòa tan của viên nang amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môi
trườ ng pH 1.2 .................................................................................................... 43
Sơ đồ 7: Đồ thị độ hòa tan của viên nang amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môi
trườ ng pH 4,5 .................................................................................................... 43
Sơ đồ 8: Đồ thị độ hòa tan của viên nang amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môi
trườ ng pH 6,8 .................................................................................................... 44
Sơ đồ 9: Mẫu viên nang amlodipin 5mg trên giỏ quay sau thời điểm thử 30 phút
.......................................................................................................................... 44Sơ đồ 10: Mẫu viên nang amlor® 5mg trên giỏ quay sau thời điểm thử 30 phút 45
Sơ đồ 11: Đồ thị % amlodipin hòa tan từ mẫu viên có nguyên liệu đã đượ c nghiền
mịn, thử ở pH 1,2 .............................................................................................. 47
Sơ đồ 12: Đồ thị % amlodipin hòa tan từ mẫu viên có nguyên liệu đã đượ c nghiền
mịn, thử ở pH 6,8 .............................................................................................. 47
Sơ đồ 13: Đồ thị % amlodipin hòa tan CT1 đến CT3 ở pH 1,2 .......................... 49
Sơ đồ 14: Đồ thị % amlodipin hòa tan CT1 đến CT3 ở pH 6,8 .......................... 50
Sơ đồ 15: Đồ thị % amlodipin hòa tan từ các mẫu viên CT1 đến CT9 ở pH 1,2 53
Sơ đồ 16: Đồ thị % amlodipin hòa tan từ các mẫu viên CT1 đến CT9 ở pH 4,5 54
Sơ đồ 17: Đồ thị % amlodipin hòa tan từ các mẫu viên CT1 đến CT9 ở pH 6,8 55
Sơ đồ 18: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 1,2 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot ................................................................................. 63
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 11/98
Sơ đồ 19: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 4,5 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot ................................................................................. 64
Sơ đồ 20: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 6,8 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot ................................................................................. 64
Sơ đồ 21: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 1,2 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và viên amlor® 5mg ........................................................................ 69
Sơ đồ 22: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 4,5 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và viên amlor® 5mg ........................................................................ 69
Sơ đồ 23: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 6,8 từ viên sản xuất ở qui mô phòng
thí nghiệm và viên amlor® 5mg ........................................................................ 70
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 12/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 13/98
2
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về amlodipin
1.1.1.
Công thức hóa học
- Công thức cấu tạo:
- Công thức phân tử: C20H25ClN2O5.C6H6O3S [4][34].
- Tên khoa học:
3-ethyl 5-methyl (4 RS )-2-[(2-aminoethoxy)methyl]-4-(2-clorophenyl)-6-methyl-
1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylat benzensulphonat[1] [34].
- Khối lượ ng phân tử: 567[4] [34].
1.1.2.
Tính chất lý hóa - Cảm quan và độ tan: Bột màu tr ắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong methanol,
hơi tan trong ethanol, khó tan trong nướ c (2,930,3mg/ml ở 370C và 1,91mg/ml ở
320C) và 2-propanol[4][17]
Bảng 1: Độ tan của các dạng amlodipin besilat và amlodipin base trong nướ c ở nhiệt độ phòng[30]
Dạngamlodipin
Amlodipinbesilat khan
Amlodipin
besilatmonohydrat
Amlodipin
besilatdihydrat
Amlodipinbase
Độ tan (mg/ml)
2,179±0.068 1,785±0.008 1,305±0.033 0,51±0.002
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 14/98
3
- Góc quay cực riêng: - 0,10° đến + 0,10° [18]
(-)-(S)-Amlodipin
[α] 19,4 (c 0,45 trong methanol)
[α] 31,9 (c 1,0 trong methanol)
[α] 31,2; 26,4 (c
1,0 trong methanol)
(+)-(R)-Amlodipin besilat [α] +25,6 (trong methanol)
(-)-(S)-Amlodipin besilat [α]
21,0 (trong methanol)
(-)-(S)-Amlodipin besilathemipentahydrate
[α] 26,54 (1% trong methanol)
- Hấ p thụ UV - VIS (HCl 1,1N), độ hấ p thụ quang cực đại ở bước sóng λ = 213
nm (ε=2,4x10-4); 238 nm (ε=1,9x10-4); 360nm (ε=6,6x10-3). Điểm chảy từ 178 -
1790C. [4][34]
- Amlodipin besilat là một hỗn hợ p racemic của cả hai đồng phân (1:1) do có một
carbon bất đối [17]
- Đặc điểm tinh thể và đa hình: Đối vớ i dạng racemic, dạng amlodipin besilat khan,
ngậm một phân tử nướ c và hai phân tử nướ c có các cấu trúc tinh thể đặc trưng, khi
tác động nhiệt độ lên khoảng 600C cấu trúc tinh thể dạng ngậm nướ c có thể chuyển
thành cấu trúc tinh thể của dạng khan. Đã có những nghiên cứu chỉ ra có sự không
ổn định về cấu trúc tinh thể của dạng ngậm nướ c. [18]
- Tính chất hút ẩm: Amlodipin dạng base không hút ẩm, khả năng hấ p thụ nướ c
của amlodipin besilat phụ thuộc r ất nhiều vào dạng k ết tinh. Không có sự hấ p thu
nước đáng kể khi bảo quản dạng khan ổn định của amlodipin besilat trong gần 2
tháng ở độ ẩm tương đối là 92% và nhiệt độ 25°C. Sự biến đổi từ từ của amlodipin
besilat khan hoặc dạng monohydrat thành dihydrat xảy ra nếu tiế p xúc tr ực tiế p
vớ i nướ c.[18]
1.1.3. Dược động học
- H ấ p thu:
Sinh khả dụng của amlodipin khi uống khoảng 60 - 80% và không bị ảnh hưở ng
bở i thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt đượ c sau khi uống liều khuyến
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 15/98
4
cáo 6 đến 12 giờ . Nửa đờ i trong huyết tươ ng từ 30 - 40 giờ . Nồng độ ổn định trong
huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần[5]
- Phân bố :
Thể tích phân bố xấ p xỉ 21 lít/kg thể tr ọng và thuốc liên k ết vớ i protein - huyết
tương cao (trên 98%)[5]
- Chuyể n hóa và thải tr ừ :
Ðộ thanh thải trong huyết tương tớ i mức bình thườ ng vào khoảng 7ml/phút/kg thể
tr ọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa
mất hoạt tính và bài tiết qua nướ c tiểu.
Ở ngườ i suy gan, nửa đờ i của amlodipin tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liềuhoặc kéo dài thờ i gian giữa các liều dùng[5]
1.1.4. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng
Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế
bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các
mạch máu ở tim và cơ.
Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách tr ực tiếp làm giãn cơ
trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim.Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng
lưu lượ ng máu ở thận và cải thiện chức năng thận.
Amlodipin không có ảnh hưở ng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc
chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều tr ị tăng huyết áp ở ngườ i
bệnh đái tháo đườ ng. Amlodipin có thể dùng phối hợ p vớ i thuốc chẹn beta cùng
vớ i thiazid hoặc thuốc lợ i tiểu quai và cùng vớ i thuốc ức chế enzym chuyển đổi
angiotensin. Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong
khi làm việc.
Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại
biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm). Ngườ i
bệnh đau thắt ngực có thể dùng amlodipin phối hợ p vớ i thuốc chẹn beta và bao giờ
cũng dùng cùng vớ i nitrat (điều tr ị cơ bản đau thắt ngực)[5].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 16/98
5
1.1.5. Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng không mong muốn
Chỉ định: điều tr ị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định [5].
Chống chỉ định: mẫn cảm vớ i amlodipin, phụ nữ có thai, suy tim mất bù,
nhồi máu cơ tim cấp tính, các trườ ng hợp đau thắt ngực không ổn định.
Tác dụng không mong muốn
- Thuốc dung nạ p tốt. Tác dụng phụ thườ ng gặp là đỏ mặt, phù ngoại biên, đánh
tr ống ngực và mệt mỏi. Tác dụng này thườ ng xuất hiện khi mới điều tr ị hay khi
tăng liều [5].
Liều dùng.
-
Điều tr ị tăng huyết áp: liều ban đầu là 5mg/ngày (với ngườ i già là 2,5 mg/ ngày)vào buổi sáng. Liều thông thườ ng là 5 – 10 mg/ngày. Hiếm khi sử dụng liều lớ n
hơn 20 mg/ngày
- Điều tr ị đau thắt ngực: liều 5mg/ ngày, tăng lên 10mg/ ngày nếu cần thiết [5]
1.1.6. Độ ổn định:
- Phản ứng của amlodipin và muối của nó được xác định chủ yếu bở i sự hiện diện
của vòng dihydropyridin và nhóm amin trong phân tử.
-
Amlodipin phân hủy chủ yếu do sự oxy hóa dihydropyridin ngay cả trong dung
dịch và tr ạng thái r ắn và được thúc đẩy bở i ánh sáng.[18]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 17/98
6
Phản ứng oxy hóa amlodipin
- Amlodipin bị phân hủy bở i các nhóm amin trong phân tử khi có sự hiện diện
của đườ ng khử thông qua phản ứng Maillard. Vì vậy, cần chú ý đặc biệt khi thiết
k ế công thức với đườ ng khử đặc biệt là sự hiện diện của các tá dược và nướ c. Các
sản phẩm cộng hợ p của amlodipin besilat với lactose đã được xác định bở i LC /
MS
Phản ứng ngưng tụ của amlodipin và lactose
- Sự phân hủy của amlodipin có thể thông qua phản ứng tạo vòng dướ i sự hiện
diện của nhóm amino và ở điều kiện nhiệt độ 1100 - 1400C
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 18/98
7
Phản ứng tạo vòng nội phân tử của amlodipin
Trong dung dịch amlodipin besilat ổn định nhất trong vùng lân cận của pH 5 dựa
trên các nghiên cứu độ ổn định thực hiện trong dung dịch đệm phosphate [18]
1.1.7. Đại cương về viên nang chứa amlodipin 5mg :
- Vài nét về viên nang amlothepham:
Dược chất amlodipin đang được sử dụng trên thế giới để điều trị cao huyết áp vàđau thắt ngực ổn định. Xuất phát từ thực tế đó, năm 2002 công ty CP Dược - VTYT
Thanh Hóa đã nghiên cứu và đưa vào sản xuất sản phẩm hoạt chất này với tên
thương mại là amlothepham và mới chỉ áp dụng chỉ tiêu độ rã theo qui định của
Dược điển Việt Nam III. Từ năm 2007 đến nay sản phẩm này bắt đầu áp dụng chỉ
tiêu độ hòa tan. Hiện nay theo quy định tại thông tư số 08/2010/TT-BYT ngày
26/4/2010 dược chất amlodipin yêu cầu bắt buộc phải có số liệu thử tương đương
sinh học khi đăng ký thuốc. Vấn đề còn tồn tại là độ hòa tan của amlodipin besilat
trong viên nang cứng amlothepham còn thấ p: khoảng 70,2% - 74,3%. Vì vậy cần
phải cải thiện tăng độ hòa tan của hoạt chất này.
- Công thức bào chế:
Thành phần (mg) Hàm lượ ng
(mg/1 viên)
Amlodipin besilat 6,95
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 19/98
8
Tinh bột mì (Amidon) 66,00
Cellulose vi tinh thể (Comprecel M101) 67,00
Hồ tinh bột sắn 15% 30,00Magnesi stearat 0,75
- Qui trình sản xuất
Amlodipin besilat Tinh bột mì Cellulose vi tinh thể
Rây số 250
Trộn bột kép
Hồ tinh bột sắn 15% Tạo hạt
Xát hạt (kích thước mắt rây 3 mm)
Sấy se (50 - 55
0
C)
Sửa hạt (kích thước mắt rây 1,25 mm)
Sấy khô (50 - 600C)
Sửa hạt khô (kích thước mắt rây 1 mm)
Magnesi stearat Rây số 180 Bao trơn Kiểm tra hàm lượng và độ ẩm
Vỏ nang số 2 Đóng nang Kiểm tra bán thành phẩm
Làm sạch vỏ nang
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 20/98
9
É p vỉ
Đóng gói
Kiểm tra thành phẩm
Xuất xưởng
1.1.8. Một số dạng bào chế trên thị trường
Bảng 2: M ột số d ạng bào chế của amlodipin trên thị trườ ng[14]
Tên biệtdượ c
Hoạt chất Hàm lượ ngHãng sản
xuấtDạng bào
chế
Norvacs Amlodipin 5 mg Pfizer Viên nén
Amlor® 5mg Amlodipin 5 mg PfizerViên nang
Viên nén
Amdicor 5 Amlodipin 5mg MekopharViên nén
Viên nang
Amlibon Amlodipin 5 mg Sandoz Viên nén
ConveramPerindoprilarginin 5 mg
Servier Viên nén
Amlodipin 10 mg
Exforge 5/80Amlodipin 5 mg
Novartis pharma
Viên nén bao phim
Valsartan 80 mg
Exforge10/160
Amlodipin 10 mg
Valsartan 160 mg
Normodipine Amlodipin 5 mg, 10 mgGedeonRichter
Viên nén
Amlodipin 5 Amlodipin 5 mg Glomed Viên nang
Amdipress Amlodipin 5 mg Traphaco Viên nang
Apitim Amlodipin 5 mg Hậu Giang Viên nang
Amlodipin Amlodipin 5 mg Bình Định Viên nang
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 21/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 22/98
11
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ hoà tan
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ hoà tan dược chất từ dạng bào chế:
1.2.2.1. Một số yếu tố thuộc về dược chất :
Các thông tin về dược chất là cơ sở ban đầu cho việc đưa ra những lựa chọn và
giải pháp thích hợp trong quá trình xây dựng một công thức thuốc đảm bảo độ ổn
định và sinh khả dụng cao. Vì vậy, cần thu thập đầy đủ các thông tin về dược chất
như: tính chất hoá học, tính chất vật lý, cơ học, tương tác - tương kỵ giữa dược
chất - tá dược và dược chất - dược chất,... từ các tài liệu chuyên môn hay kết quả
thực nghiệm[1]
Các dược chất ít tan và tan chậm thường có vấn đề về sinh khả dụng. Vì vậy khi bào chế các dạng thuốc rắn, trong nhiều trường hợp cần phải lựa chọn dạng dược
chất có tính chất lý hoá phù hợp hoặc áp dụng các kỹ thuật thích hợp để đảm bảo
khả năng giải phóng dược chất từ viên nén.
1.2.2.2. Độ tan của dược chất :
Là thông số vật lý quan trọng nhất ảnh hưởng đến độ hoà tan của dạng thuốc rắn ,
đặc biệt là với dược chất ít tan. Vì độ tan và tốc độ hoà tan của dược chất từ dạng
thuốc sẽ ảnh hưởng tới tốc độ và mức độ hấp thu dược chất vào tuần hoàn từ dạng
thuốc đó. Người ta nhận thấy rằng nếu một dược chất có độ tan dưới 1% (khối
lượng/thể tích) thì khi đưa vào dạng viên SKD của nó có thể không đạt mức độ
cần thiết do dược chất hoà tan chậm, nên nồng độ dược chất trong máu tăng chậm,
thậm chí không đạt được nồng độ đủ để gây tác dụng điều trị, nhất là với thuốc
chuyển hóa nhiều qua gan lần đầu. Chính vì vậy, thông tin về độ tan là rất cần thiết
từ đó có biện pháp thích hợp để cải thiện độ tan, cũng như tốc độ hòa tan của dược
chất ít tan để đảm bảo SKD của các dạng thuốc rắn dùng theo đường uống [1]
1.2.2.3. Kích thước tiểu phân dược chất rắn
Giảm kích thước tiểu phân dược chất làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa tiểu
phân chất rắn và môi trường hoà tan [4]. Do đó thường dẫn đến tăng tốc độ hoà
tan. Tuy nhiên, giảm kích thước tiểu phân cũng làm tăng diện tích tiếp xúc giữa
dược chất với môi trường nên có thể làm cho dược chất kém ổn định hơn[1][3].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 23/98
12
1.2.2.4. Dạng thù hình
Một dược chất rắn có thể tồn tại ở dạng vô định hình hoặc kết tinh dưới nhiều dạng
tinh thể khác nhau, thể hiện tính chất vật lý khác nhau như: điểm chảy, độ tan, tốcđộ hoà tan, độ ổn định ... Vì vậy dạng thù hình của dược chất ảnh hưởng đến độ
hoà tan của dược chất. Thực tế cho thấy các dạng thù hình có điểm chảy cao hơn
thường bền vững hơn nhưng độ tan và tốc độ hoà tan lại kém hơn. Dạng hydrat
hoá có độ tan thấp so với dạng khan, ví dụ ampicillin khan có độ tan 10,1 mg/ml
và ampicillin trihydrat có độ tan 7,6 mg/ml, trái lại các phân tử dung môi hữu cơ
được giữ lại trong dạng sovat của dược chất lại có xu hướng làm tăng độ tan. Dạng
vô định hình tan tốt hơn dạng kết tinh. Vì thế, có thể chọn dạng thù hình để cải
thiện độ hoà tan của viên. Cần lưu ý trong quá trình bào chế dược chất có thể thay
đổi dạng thù hình, ví dụ trong quá trình kết tinh các phân tử dung môi có thể gắn
trong cấu trúc mạng tinh thể hình thành các dạng solvat hoặc hydrat, hoặc các chất
tủa lại từ dung dịch tạo ra dạng bột vô định hình[1]
1.2.2.5. Một số đặc tính như tính háo ẩm, tính trơn chảy của bột, tính chịu nén và
tính thấm ẩm:
Cũng là những yếu tố cần quan tâm để đảm bảo độ hoà tan của viên. Với dược chất
khi hút ẩm sẽ trở nên bết dính làm ảnh hưởng đến khả năng trơn chảy, khả năng
chịu nén của bột và làm tăng tốc độ phân huỷ dược chất. Vì vậy trong xây dựng
công thức các dạng thuốc rắn phải quan tâm đến tính háo ẩm của dược chất, tá
dược để đưa ra điều kiện sản xuất và bảo quản. Tính thấm ẩm của dược chất rắn
ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt, tới sự thấm của môi trường hoà tan vào viên, vàohạt. Có thể khắc phục bằng sử dụng tá dược thân nước hoặc sử dụng chất diện hoạt
như polysorbat, natri laurylsulfat ...Tính trơn chảy của khối bột ảnh hưởng đến độ
đồng nhất về khối lượng và hàm lượng của viên. Tính chất chịu nén của khối bột
ảnh hưởng đến độ bền cơ học của viên và lực nén, vì vậy ảnh hưởng đến khả năng
rã giải phóng dược chất[1][3].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 24/98
13
1.2.2.6. Một số yếu tố thuộc về tá dược
Các tá dược có ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính của viên, đặc biệt với những viên
có hàm lượng dược chất thấp. Do đó, bên cạnh các biện pháp tác động lên dược
chất như trên, việc lựa chọn tá dược phù hợp cũng là một giải pháp góp phần tạo
ra sản phẩm đảm bảo các tiêu chí: ổn định dược chất và toàn bộ sản phẩm; có mức
độ và tốc độ hoà tan hợp lý tuỳ theo mục đích của viên và có khả năng triển khai
vào sản xuất.
* Tá dược độn:
Với các dược chất ít tan thì chọn tá dược độn dễ tan. Dược chất dễ thuỷ phân thì
lựa chọn tá dược độn ít ngậm nước hoặc có hàm ẩm thấp[24]. Với dược chất dễoxy hoá thì lựa chọn các tá dược độn tinh khiết, tránh các tá dược độn có tạp kim
loại hay per oxyd[35]. Loại tá dược độn, tỷ lệ giữa dược chất và tá dược độn ảnh
hưởng đến tốc độ giải phóng của dược chất.
* Tá dược dính
Nếu tá dược là những chất có bản chất keo thân nước như HPMC, gelatin,... thì sẽ
có xu hướng làm giảm tốc độ hoà tan, một số loại ít ảnh hưởng, một số làm tăng
tốc độ hoà tan như PVP có thể làm tăng tính thấm nên tăng tốc độ hoà tan của dược
chất sơ nước, nhưng PVP hút ẩm mạnh nên có thể làm giảm độ ổn định của các
dược chất dễ bị thuỷ phân. Tá dược dính là yếu tố tạo hình chính của viên, giúp
viên đảm bảo độ chắc nhưng sẽ làm viên khó rã nên ảnh hưởng đến độ hoà tan của
viên. Vì vậy cần nghiên cứu cẩn thận lượng tá dược dính để xác định lượng vừa
đủ trong công thức.[2][3]
* Tá dược rã:
Rã làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của dược chất với môi trường hoà tan,
do đó làm tăng tốc độ hoà tan của dược chất. Rã là bước khởi đầu đặc biệt quan
trọng với dược chất ít tan hoặc khó tan. Với dược chất ít tan có thể tăng độ hoà tan
khi phối hợp với tá dược rã có khả năng cải thiện tính thấm của dược chất hoặc sử
dụng tá dược siêu rã với hàm lượng thấp 1-5%.
Với mỗi loại dược chất sử dụng loại tá dược rã, lượng tá dược rã và cách
phối hợp tá dược khác nhau.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 25/98
14
* Tá dược trơn:
Nhìn chung, nhóm tá dược trơn có bản chất sơ nước, ví dụ: magnesi stearat, calci
stearat... làm cho bề mặt viên khó thấm nước, do đó làm giảm tốc độ rã của viên
và tốc độ hoà tan của dược chất trong viên, thường sử dụng với dược chất thân
nước, hoặc hạn chế nhược điểm của tá dược trơn bằng cách cho vào viên một tỉ lệ
nhỏ chất diện hoạt.
1.2.2.7. Một số yếu tố thuộc về kỹ thuật bào chế
* Phương pháp tạo hạt
- Phương pháp tạo hạt khô: tránh được tác động của ẩm và nhiệt lên dược chất.
Tuy nhiên, trong quá trình tạo hạt có thể phá vỡ cấu trúc tinh thể, thay đổi tính chấtvật lý của nguyên liệu, ảnh hưởng đến hoà tan và độ ổn định của viên.
- Phương pháp xát hạt ướt: dược chất bị tiếp xúc với ẩm và nhiệt nên khó áp dụng
cho các dược chất không ổn định.
* Trình tự phối hợp các thành phần
- Trình tự phối hợp tá dược rã sẽ ảnh hưởng đến cơ chế rã của viên và do đó ảnh
hưởng đến tốc độ hoà tan dược chất.
- Trình tự phối hợp các tá dược cũng có thể ảnh hưởng đến độ ổn định của viên.
Nếu trong công thức có tương tác giữa dược chất và tá dược thì cần xát hạt riêng.
* Một số thông số kỹ thuật
- Kích thước tiểu phân: giảm trong quá trình bào chế có thể làm thay đổi trạng thái
tinh thể ảnh hưởng đến độ tan[32].
- Kích thước hạt: nếu hạt nhẹ và dễ rã thì sẽ ít ảnh hưởng, nếu hạt nặng và rã chậm
thì tăng kích thước hạt sẽ làm giảm tốc độ hoà tan[33]
- Các thông số khác như: nhiệt độ sấy hạt, hàm ẩm hạt,... cũng ảnh hưởng đến độ
ổn định và hoà tan của viên[3]
1.2.3.
C ác biện pháp làm tăng độ hòa tan cho các dạng thuốc rắn
Hiện nay, có rất nhiều kỹ thuật làm tăng độ hòa tan của dược chất cho các
dạng thuốc rắn, nhưng trong khuôn khổ luận văn này chúng tôi chỉ đề cập đến các
kỹ thuật đã được sử dụng trong quá trình nghiên cứu bao gồm:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 26/98
15
1.2.3.1. Biện pháp tăng độ hoà tan và tốc độ hoà tan dược chất [1]
Với những dược chất có độ tan rất nhỏ, lượng thuốc giải phóng, hoà tan không đáp
ứng được nồng độ điều trị cần tăng độ hoà tan và tốc độ hoà tan bằng nhiều biện
pháp phối hợp sau:
- Tạo muối: các dạng muối khác nhau làm thay đổi tính chất lý hoá của dược chất,
làm thay đổi tốc độ hoà tan, thay đổi mức độ giải phóng và sinh khả dụng . Trong
nhiều trường hợp tạo muối làm giảm khả năng hút ẩm, tăng độ bền cũng như tuổi
thọ của chế phẩm.
- Thay đổi pH: thêm tá dược đệm vào công thức, với các dược chất có bản chất là
acid hoặc base yếu ít tan trong nước, các chất đệm làm thay đổi pH vi môi trườngxung quanh tiểu phân dược chất nên sẽ tăng quá trình ion hoá dẫn đến tăng tốc độ
hoà tan của chúng.
- Lựa chọn dạng thù hình có độ tan cao hơn.
- Dùng tá dược độn thân nước như bột đường, lactose, mannitol
- Xát hạt với tá dược dính lỏng thân nước như PVP
- Biện pháp khắc phục ảnh hưởng của độ xốp : Điều chỉnh độ xốp của hạt bằng
cách phối hợp tá dược rã, hạn chế các tá dược có độ nhớt lớn... chỉ nên dùng lượng
thích hợp.
1.2.3.2. Giảm kích thước tiểu phân của dược chất :
Kỹ thuật thường dùng để giảm kích thước tiểu phân dược chất là: phương pháp kết
tủa khi thay đổi dung môi, phương pháp dùng lực cơ học (thường gọi là quá trình
xay và nghiền). Mục đích của quá trình là để giảm kích thước tiểu phân và thu
được phân đoạn kích thước tiểu phân thích hợp của các nguyên liệu. Khi kích thước
tiểu phân giảm, diện tích bề mặt tăng do vậy tốc độ hòa tan của dược chất tăng.
1.2.3.3. Sử dụng chất diện hoạt để tăng tính thấm của dược chất :
Một yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của các chất tan đó là khả năng thấm ướt
bề mặt. Điều này liên quan đến sức căng bề mặt giữa chất tan và dung môi. Sức
căng bề mặt càng cao thì chất tan càng khó tan. Vì vậy để làm tăng độ tan của chất
khó tan, nhiều tác giả sử dụng chất diện hoạt, dùng hỗn hợp dung môi đồng tan với
nước hoặc sử dụng cả hai phương pháp trên.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 27/98
16
Chất diện hoạt là một nhóm các hợp chất hóa học mà trong phân tử chứa các
phần thân dầu và phần thân nước có khả năng hấp phụ lên bề mặt dược chất hay
bề mặt phân cách pha làm thay đổi bản chất của bề mặt này. Cơ chế làm tăng độ
tan của chất diện hoạt là do cải thiện tính thấm, đồng thời làm giảm sự kết tập của
các tiểu phân dược chất, do làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của tiểu phân dược
chất với môi trường hòa tan. ở nồng độ cao, các chất diện hoạt có khả năng hình
thành các phức dạng keo trong dung dịch (được gọi là các micel). Nồng độ các
chất diện hoạt mà tại đó xuất hiện các micel được gọi là nồng độ micel tới hạn.
Các micel có khả năng hòa tan các chất thân dầu, thân nước và lưỡng tính. Do vậy
độ hòa tan của chất ít tan tăng mạnh trong các dung dịch micel chất diện hoạt.Phân loại: theo cấu trúc phân tử chất diện hoạt dùng trong dược phẩm được
chia làm 4 nhóm:
- Chất diện hoạt anion: Natri lauryl sulfat,...
- Chất diện hoạt cation: Benzalkonium clorid,...
- Chất diện hoạt lưỡng tính: N-dodecyl betain, N-dimethyl betain,...
- Chất diện hoạt không ion hóa: Polysorbat 80, Labrasol,...
1.2.3.4.
Sử dụng hệ phân tán rắn:
Hệ phân tán rắn thường được ứng dụng để cải thiện khả năng hòa tan của
các dược chất ít tan. Hệ phân tán rắn là hệ trong đó một hay nhiều dược chất được
phân tán tr ong chất mang hoặc khung (Matrix) trơ về mặt tác dụng dược lý, được
chế tạo bằng phương pháp thích hợp. Có nhiều phương pháp để chế tạo hệ phân
tán rắn như: phương pháp đun chảy, phương pháp dung môi, phương pháp kết hợp.
phương pháp nghiền. Có nhiều chất mang được sử dụng trong hệ phân tán rắn như:
các polyme (PEG, PVP, PVA, các dẫn xuất cellulose MC, HPC, HPMC.,
polymethacrylat, polyacrylat, urea, các loại đường sorbitol. dextrose....Bằng
phương pháp phù hợp các chất mang này được dùng để chế tạo hệ phân tán rắn với
nhiều loại dược chất khác nhau, phần lớn là các chất ít tan trong nước.
1.2.3.5. Phương pháp tạo hạt rắn lỏng :
Là phương pháp chuyển thuốc dạng lỏng, hỗn dịch thuốc hoặc dung dịch thuốc
trong dung môi không bay hơi thành hỗn hợp bột khô, không dính, trơn chảy tốt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 28/98
17
và có độ chịu nén tốt bằng cách độn thêm vào hỗn dịch hoặc dung dịch những chất
mang và tá dược bao đã được lựa chọn. K ỹ thuật này áp dụng để cải thiện độ hòa
tan cùa các dược chất ít tan với liều thấp. Các tá dược lỏng thường được dùng cho
phương pháp tạo hạt rắn – lỏng là PG, các PEG lỏng, polysorbat 80, glyceryl. Các
tá dược được dùng để phối hợp với dịch dược chất là các tá dược độn, rã, trơn, bao
... thông thường: lactose, Cellulose, Avicel, Aerosil, silica mịn. Ưu điểm của hệ
rắn lỏng là tính thấm ướt của dược chất được cải thiện, diện tích tiếp xúc của dược
chất với môi trường hòa tan tăng mạnh dẫn tới cải thiện độ r ã, độ hòa tan của dược
chất.
1.2.3.6.
Sử dụng tá dược siêu rã:Trong những năm gần đây, một vài nhóm tá dược mới xuất hiện gọi là tá dược siêu
rã (TDSR), chúng làm giảm thời gian rã của viên, giúp làm tăng tốc độ hòa tan của
dược chất, được sử dụng với tỷ lệ thấp (1-5%) trong thành phần viên nhưng vẫn
đạt hiệu quả rã nhanh. Cơ chế của TDSR có thể được giải thích theo nhiều cách
khác nhau như: hệ vi mao quản, trương nở, phục hồi biến dạng, lí thuyết về lực
đẩy, nhiệt làm ướt. Tuy nhiên không có cơ chế nào có thể giải thích đầy đủ về tác
dụng của TDSR. Trong hầu hết các trường hợp, có sự kết hợp của các cơ chế nói
trên. Cơ chế rã được công nhận phổ biến là cơ chế vi mao quản, trương nở và phục
hồi biến dạng. Trong đó cơ chế vi mao quản luôn là cơ chế xuất hiện đầu tiên trong
các cơ chế. Sử dụng TDSR viên sẽ rã rất nhanh, tạo ra các hạt tiểu phân, làm tăng
bề mặt tiếp xúc giữa dược chất với môi trường, làm tăng tốc độ hòa tan dược chất.
Dựa vào cấu trúc hóa học, người ta chia TDSR thành 3 nhóm chính:
- PVP liên két chéo: là sản phẩm trùng hợp, được tạo bởi 2 liên kết chéo của N-
vinyl-2-pyrrolidone. Tiểu phân hình cầu, độ xốp cao, chịu nén tốt, không tan trong
nước nhưng trương nở mạnh, có khả năng tạo phức cải thiện tốc độ hòa tan của
các dược chất có độ tan k ém. Cơ chế rã của tá dược nhóm này là vi mao quản,
trương nở và biến dạng. Làm tá dược rã trong viên với hàm lượng thường dùng từ
1-3%. Sản phẩm thương mại: Polyplasdon, Kollidon .... [16][22]
- Polyplasdon có nhiều loại khác nhau phụ thuộc vào kích thước tiểu phân:
+ Polyplasdon XL: kích thước tiểu phân trung bình 100-130µm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 29/98
18
+ Polyplasdon XL-10: kích thước tiểu phân trung bình 30-5 µm
+ Polyplasdon INF-10: kích thước tiểu phân trung bình 5-10 µm. Trong đó:
+ Polyplasdon XL có kích thước tiểu phân trung bình lớn và cho độ rã nhanh nhất.
+ Polyplasdon XL10 mịn hơn, có khả năng tăng độ đồng đều hàm lượng trong các
viên nhỏ và ứng dụng trong quá trình tạo hạt, tạo cảm giác mịn trong miệng nên
sử dụng trong viên rã trong miệng.
+ Polyplasdon INF-10 có kích thước tiểu phân trung bình nhỏ nhất, là tá dược có
khả năng hút ẩm cao.
- Cellulose biến tính NCC (Natri crosscarmelose):
Là polyme có liên kết chéo của natri carboxymcthyl cellulose, các tiểu phân cóhình sợi xoắn, có độ dài khác nhau và không có lỗ xốp, độ trơn chảy kém. Cơ chế
rã của natri croscarmelose là trương nở mạnh, trương nở gấp 4 -8 lần khi phân tán
trong nước. Được sử dụng tá dược rã trong viên nén thường với hàm lượng 2% với
dập thẳng và 3% với xát hạt ướt. Tương đối ổn định, khá hút ẩm. Natri
croscarmelose có tương kỵ với acid mạnh, muối tan của sắt, nhôm, thủy ngân. Sản
phẩm thương mại: Mymcel, Primelose, Disolcel.... [16][22]
- Tinh bột biến tính NSG (natri starch glycolat):
Được sản xuất từ tinh bột bằng biến đổi hóa học, natri starch glycolat là muối natri
của carboxylmethyl ether của tinh bột. Tiểu phân hình cầu, trơn chảy, chịu nén và
không có lỗ xốp. Có thể trương nở gấp 300 lần thể tích. Hàm lượng sử dụng làm
tá dược rã trong viên thường là 2-8%, tốt nhất là 4%. Sản phẩm thương mại có tên
là Explotab, Primogel, Explosol, DST... [16][22]
1.2.3.7. Sử dụng các kỹ thuật bào chế :
- Phương pháp tạo hạt khô:
Với phương pháp tạo hạt khô sẽ giúp hạt nhanh chóng rã thành tiểu phân
mịn làm cho dạng bào chế giải phóng nhanh hoạt chất. Ưu điểm của phương pháp
này là áp dụng được với dược chất không bền với nhiệt độ và độ ẩm.
- Kỹ thuật phun sấy
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 30/98
19
Là một phương pháp loại bỏ dung môi, được ứng dụng nhiều để điều chế
bột mịn, đặc biệt là để sản xuất các hỗn hợp tá dược, các nguyên liệu hoặc trong
các công thức để dập thẳng.
Ưu điểm do dung môi bay hơi nhanh tạo ra được những cấu trúc xốp và bột
mịn, nên kỹ thuật này được ứng dụng nhiều để tạo viên nén rã nhanh. Hệ cốt là
dung dịch nước chứa tá dược bay hơi và các tá dược khác được phun sấy thành hạt
nhỏ có cấu trúc xốp.
- Kỹ thuật tạo cốt lỗ xốp
Dược chất ít tan được phân phối vào trong cốt lỗ xốp dưới dạng vi tiểu phân,
nó tăng khả năng hòa tan của dược chất khi tiếp xúc với môi trường nước. Chế tạocốt lỗ xốp: hòa tan dược chất vào trong dung môi bay hơi tạo thành dung dịch
thuốc, kết hợp một vài chất tạo lỗ xốp với dung dịch thuốc tạo dạng nhũ tương,
hỗn dịch hoặc dung dịch thứ hai, làm bay hơi dung môi tạo thành lỗ xốp.
- Phương pháp đông khô:
Đông khô là phương pháp làm khô sản phẩm một cách nhẹ nhàng nhất.
Nguyên tắc của phương pháp đông khô: làm đông lạnh sản phẩm (-5°c đến -50°C).
Tiếp theo làm cho nước đá thăng hoa bằng cách hút chân không sâu (khoảng 0,1
mbar).
Dung môi thăng hoa từ khối băng tạo nhiều lỗ xốp mao quản. Sản phẩm
đông khô là một khối xốp. Giai đoạn cuối cùng nhiệt độ nâng lên 20 - 25°C để
giảm nhanh lượng nước trong khối xốp.
Ưu điểm của phương pháp bào chế này là được tiến hành trong điều kiện
nhiệt độ thấp, áp suất giảm, không qua giai đoạn lỏng trung gian nên hạn chế được
sự phân hủy dược chất. Sản phẩm khô xốp, thân nước, đặc biệt dễ dàng hút nước
phân tán và giải phóng dược chất. Sau khi đông khô một phần dược chất và tá dược
chuyển sang dạng vô định hình nên làm tăng độ hòa tan của dược chất.
Kỹ thuật đông khô đã được và ứng dụng để sản xuất thuốc tiêm, thuốc nhỏ
mắt và cả dạng thuốc viên nén hòa tan nhanh. Một số dược chất dùng ở dạng viên
nén được chế từ bột đông khô như Spironolacton, nicergolin, hydroclorothiazid,
danazol,.... Tuy nhiên, chế tạo sản phẩm đông khô có giá thành cao do quá trình
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 31/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 32/98
21
chuẩn chất lượ ng theo nhà sản xuất và có hàm lượ ng trung bình chênh lệch nhau
không quá 5 %. K ết quả nghiên cứu cho thấy hai chế phẩm viên nang amlodipin
PMP và viên nang Amlor ® tương đương sinh học in vivo. Không có phản ứng bất
lợ i xảy ra trong quá trình nghiên cứu[13].
1.2.4.2. Các nghiên cứu nước ngoài:
Với sự phát triển của các hãng thuốc ở Việt Nam, khi mà nhu cầu của
amlodipin trong điều trị là lớn, thuốc trong nước được đánh giá tương đương sinh
học không nhiều. Các sản phẩm thuốc chứa amlodipin phát triển khá đa dạng, có
rất nhiều biệt dược, nhiều dạng bào chế khác nhau. Có sản phẩm đã chiếm lĩnh
được thị trường rộng lớn, như sản phẩm Amlor® 5mg số đăng ký VN-10465-10do công ty Pfizer PGM của Pháp sản xuất. Tuy nhiên, các biệt dược của nước ngoài
giá thành rất cao, có loại giá thành gấp 10 lần sản phẩm trong nước. Trên thế giới
có một số nghiên cứu liên quan đến dạng bào chế cũng như độ hòa tan của viên
amlodipin như sau:
- Margaret Chandira và cộng sự đã thiết k ế viên nén Amlodipin 10mg bằng phương
pháp tạo hạt ướ t và phương pháp dậ p thẳng, 10 công thức đượ c thí nghiệm vớ i các
tá dượ c thích hợ p ở các tỷ lệ khác nhau. Hoạt chất Amlodipin besilat đượ c rây qua
rây số 40, các tá dượ c còn lại đượ c rây qua rây số 60. Amlodipin besilat, cellulose
vi tinh thể pH 102, Dicanci phos phat, natri starch glycolat đượ c tr ộn đều trong 5
phút, sau đó thêm tinh bột và magnesi stearat vào tr ộn đều trong 3 phút. Hạt sau
đó được đem dậ p thẳng . Trong các giai đoạn bào chế, viên nén dậ p thẳng đượ c
đem so sánh vớ i viên nén bào chế bằng phương phá p tạo hạt ướ t ở các chỉ tiêu: tỷ
tr ọng hạt, tỷ số Hausner, cảm quan, độ mài mòn, độ hòa tan, độ rã, hàm lượ ng. K ết
quả cho thấy, các công thức có tr ị số tỷ tr ọng hạt, tỷ số Hausner gần như nhau, tuy
nhiên công thức thứ 10 có giá tr ị độ hòa tan cao nhất, hơ n 80% sau 30 phút, công
thức bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt có tá dượ c dính là propyl – 2 – ol có
độ hòa tan thấ p nhất. Thành phần của công thức thứ 10 đượ c bào chế bằng phương
pháp dậ p thẳng như sau: Amlodipin besilat: 13,87 mg; cellulose vi tinh thể pH 102:
113 mg; Dicanci phosphat: 62,13 mg; natri starch glycolat: 1 mg; tinh bột: 8 mg;
magnesi stearat: 1 mg[19].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 33/98
22
- Nirav V. Patel và cộng sự đã nghiên cứu bào chế viên nén Amlodipin rã nhanh
trong miệng bằng phương pháp dậ p thẳng với 3 tá dượ c siêu rã khác nhau: Natri
starch glycolat, Natri Croscarmellose và povidon liên k ết chéo XL-10. Tá dượ c
độn đượ c sử dụng là cellulose vi tinh thể, các tá dượ c tạo mùi vị là manitol, hương
tổng hợ p và natri saccharin. Viên sau khi dập được đánh giá ở các chỉ tiêu: độ đồng
đều khối lượng, độ cứng, độ rã in vitro, độ hòa tan, hàm lượ ng của thuốc.. So sánh
các viên thử nghiệm vớ i viên có trên thị trường đều cho thấy việc phối hợ p thêm
các tá dượ c siêu rã vào công thức đã làm tăng khả năng giải phóng hoạt chất của
thuốc. Công thức cho k ết quả độ rã in vitro thấ p nhất có chứa 2 tá dượ c siêu rã
Natri Croscarmellose và Natri starch glycolat vớ i tỷ lệ 1 : 2.[26]- Shobha Krushnan G và cộng sự đã thiết k ế và đánh giá viên nén Amlodipin rã
nhanh trong miệng với các tá dượ c siêu rã khác nhau: Natri starch glycolat, Natri
Croscarmellose và povidon liên k ết chéo. Viên nén đượ c bào chế bằng phương
pháp dậ p thẳng và được đánh giá các chỉ tiêu: độ đồng đều khối lượng, độ mài
mòn, độ cứng, hàm lượ ng, thờ i gian thấm ướt viên, độ rã in vitro, độ hòa tan in
vitro. K ết quả cho thấy viên có tỷ lệ cao tá dượ c siêu rã Natri starch glycolat và
povidon liên k ết chéo có độ tan và độ rã tốt hơn các công thức khác, đáp ứng đượ c
các yêu cầu k ỹ thuật của viên nén rã nhanh trong miệng[23].
- Behin Sundara Raj và cộng sự đã bào chế viên nén Amlodipin 10 mg rã nhanh
trong miệng bằng phương pháp dậ p thẳng với các tá dượ c siêu rã là povidon liên
k ết chéo và Natri starch glycolat. Các tá dược siêu rã đượ c sử dụng riêng r ẽ và
dùng phối hợ p. K ết quả cho thấy công thức có sự phối hợ p của 2 tá dượ c siêu rã
cho thờ i gian rã thấ p nhất và độ hòa tan nhanh hơn, kết quả độ hòa tan là 87%[27].
- N.Narasimha Rao và cộng sự đã bào chế viên nén giải phóng nhanh chứa
Amlodipin besilat bằng phương pháp dậ p thẳng sử dụng các tá dượ c siêu rã có
nguồn gốc tự nhiên như gôm, thạch biến tính. K ết quả của nghiên cứu cho thấy độ
hòa tan của Amlodipin besilat phụ thuộc pH và kích thướ c phân tử. Tốc độ hòa tan
của viên đượ c xác nhận có liên quan đến tỷ lệ của các tá dượ c siêu rã[27].
- Methaq h. sabar đã thiết k ế và đánh giá in vitro màng phim tan nhanh có chứa hệ
phân tán r ắn chứa Amlodipin. Để bào chế hệ phân tán r ắn, tác giả đã sử dụng các
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 34/98
23
phương pháp bào chế khác nhau vớ i các tỷ lệ khác nhau của polyethylen glycol
(PEG 6000) hoặc polyvinyl pyrrolidon (PVP). Cốt màng phim tan nhanh đượ c bào
chế bằng cách sử dụng natri carboxy methyl cellulose (SCMC), hydroxypropyl
methyl cellulose (HPMC), glycerin ở các tỷ lệ khác nhau. Các yếu tố khác ảnh
hưởng đến tốc độ hòa tan của hệ phân tán r ắn và màng phim tan nhanh cũng đượ c
nghiên cứu. K ết quả cho thấy tăng tỷ lệ PEG 6000 hoặc PVP trong hệ phân tán r ắn
sẽ làm tăng tốc độ giải phóng hoạt chất và phương pháp bốc hơi dung môi có tốc
độ hòa tan tốt hơn phương pháp đun chảy. Còn đối với màng phim thì tăng tỷ lệ
SCMC làm giảm đáng kể khả năng hòa tan, trong khi đó tăng tỷ lệ glycerin lại làm
tăng đáng kể khả năng hòa tan[29].- Mohemmed Tahir M Shaikh và cộng sự đã bào chế màng phim tan nhanh trong
miệng chứa Amlodipin bằng phương pháp đồng hóa dung môi sử dụng nhiều lớ p
tá dược HPMC E để tạo màng. Sự tương thích của amlodipin besilat và các tá dượ c
đượ c xác nhận bằng k ỹ thuật IR. Ảnh hưở ng của các tỷ lệ khác nhau của polyme
và tá dượ c hóa dẻo cũng được đánh giá in vitro. K ết quả cho thấy công thức chứa
250 mg HPMC E3 và 0,5 ml Propylen Glycol (PG) cho tỷ lệ giải phóng thuốc cao
nhất sau 5 phút, 97,35% và đạt các tiêu chuẩn k ỹ thuật của màng bao phim tan
nhanh trong miệng[31].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 35/98
24
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu và thiết bị
2.1.1.
Nguyên liệu Bảng 3: Nguyên liệu sử d ụng cho nghiên cứ u
STT Tên nguyên liệu Nguồn gốc Tiêu chuẩn
Nguyên liệu chính dùng cho nghiên cứu bào chế viên nang Amlodipin 5 mg
1 Amlodipin besilat (nguyên liệu) Ấn Độ DĐVN IV
2 Viên nang Amlor® 5mg
Công tyPfizer PGM -
Pháp sảnxuất
Số lô: A346204, NSX: 30-04-2013,
HD: 30-04-2016,
SĐK: VN-10465-10
3 Polyvinylpyrrolidone (PVP K30) Trung Quốc DĐVN IV
4 Pregelatinized starch (Era-gel) Thái Lan BP 2013
5 Tinh bột mì Pháp BP 2013
6
Comprecel M101 (Microcrystallinecellulose)
Đài Loan BP 2013
7
Comprecel M102 (Microcrystalline
cellulose)
Đài Loan BP 2013
8 Tinh bột sắn Việt Nam DĐVN IV
9 Magnesi stearat Malaysia DĐVN IV
10 Natri starch glycolat (DST) Đài Loan BP 2013
11 Crosspovidon (Polyplasdon XL10) Ấn Độ BP 2013
12 Natri croscarmellose (Disolcel) Đài Loan BP 2013
13 Aerosil 200 Đức BP 2013
14
Vỏ nang số 2 Capsulgel -Thái Lan Nhà sản xuất
Nguyên liệu chính dùng cho đánh giá, kiểm nghiệm
1 Amlodipin besilat (chuẩn) Viện Kiểm
nghiệm DĐVN IV
2 Dinatrihydrophosphat Merck Nhà sản xuất
3 Acid hydrocloric Merck Nhà sản xuất
4 Acid hydrocloric đặc Merck Nhà sản xuất
5
Acid phosphoric đặc Merck Nhà sản xuất
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 36/98
25
6 Triethylamin Merck Nhà sản xuất
7 Acetonitril – HPLC Merck Nhà sản xuất
8 Methanol – HPLC Merck Nhà sản xuất
9 Kali dihydrophosphat Merck Nhà sản xuất
10 Kali clorid Merck Nhà sản xuất
11 Natri acetat Merck Nhà sản xuất
12 Acid acetic Merck Nhà sản xuất
13 Natri hydroxyd Merck Nhà sản xuất
14 Nước cất DĐVN IV
2.1.2.
Thiết bị
- Tủ sấy Memert UN - 55
- Máy nghiền búa SGF – 130
- Máy xay đa năng PHILIP
- Máy sấy tầng sôi BDF - FBD5
- Tủ sấy tĩnh điện CLIPSAL
- Máy xát hạt BDF-HGR2
- Máy tr ộn siêu tốc BPF-HSM5
- Máy dậ p viên xoay tròn 7 chày ZP7
- Máy đóng nang tự động KDF-2
- Tủ vi khí hậu BDF - 150
- Máy xác định tỷ tr ọng bột, cốm JV 1000
- Máy đo độ trơn chảy bột, cốm BEP 2
- Máy HPLC Hitachi CM 5000- Máy hòa tan Electrolab EDT - 08LX
- Máy đo quang phổ UV-VIS 1800
- Máy đóng nang tự động DJ 1200
- Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV 1800
- Cân điện tử shimadzu ELB 2000
- Cân điện tử shimadzu BL 320H
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 37/98
26
- Cân phân tích Mettler Toledo ML204/01
- Máy đo pH 900/Pr ecisa
- Máy đo độ trơn chảy YD - 1
- Máy đo tỷ tr ọng biểu kiến Pharma test
- Máy thử độ tan rã BJ - 3
- Máy thử độ ẩm AMB 50
- Máy lắc siêu âm có nhiệt Elmasonic S100H
- Thướ c k ẹp điện tử
- Các dụng cụ thí nghiệm
2.2.
Nội dung nghiên cứu 2.2.1.
Phương pháp bào chế viên nang amlodipin 5mg
2.2.1.1. Phương pháp tạo hạt khô:
Bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp tạo hạt khô với các tá dược:
comprecel M102, tá dược siêu rã, era-gel. Mỗi mẻ 500 viên.
Viên nang amlodipin 5 mg đượ c bào chế theo sơ đồ 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 38/98
27
Sơ đồ 1: Sơ đồ bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp tạo hạt bằngdậ p viên
Các bước bào chế như sau:
- Amlodipin besilat, Comprecel M102, Era-gel, tá dược trơn và các tá dược siêu
rã rây qua cỡ rây 180
Cân
Nghiền, rây
Tr ộn bột kép
Tr ộn
Dậ p viên
Xát hạt
Sửa hạt
Bao trơn
Đóng nang
Amlodipin, Sodium StarchGlycolate, Comprecel M102
Era-gel
Magnesi stearat
Magnesi stearat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 39/98
28
- Trộn đồng lượng amlodipin besilat với Comprecel M102, sau đó trộn với tá dược
siêu rã và các tá dược dính khô, tá dược trơn cho đồng nhất
- Dập viên trên máy dập ZP7, chày cối đường kính 13mm, dập viên để đạt lực gây
vỡ viên khoảng 4 – 5KN.
- Xát viên thành hạt qua rây 1000 (Cỡ mắt rây 1mm)
- Tá dược trơn rây qua cỡ rây 125, trộn với hạt.
- Đóng nang bằng tay/ máy đóng nang tự động KDF-2 với khối lượng viên dự kiến
Mdk = 150mg/viên. Hạt được bào chế đem đóng nang trên máy đóng nang tự động:
máy có 05 chặng tiếp liệu, mỗi chặng có 09 piston. Hạt được đóng thành thỏi
đường kính 5,5 mm, chiều cao 10,5 mm và nhả vào nang số 2.- Viên sau khi bào chế được để ổn định 24h trong túi polyethylen, tránh ánh sáng
để sử dụng cho các thực nghiệm đánh giá.
2.2.1.2. Phương pháp tạo hạt ướt:
Bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp xát hạt ướt với các tá dược:
Comprecel M101, tá dược siêu rã. Tá dược dính là era-gel, tinh bột, PVP/ nước
cất. Mỗi mẻ 500 viên.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 40/98
29
Viên nang amlodipin 5 mg đượ c bào chế theo sơ đồ 2
Sơ đồ 2: Sơ đồ bào chế viên nang amlodipin 5 mg theo phương pháp tạo hạt ướ t
Các bước bào chế như sau:
- Amlodipin besilat, comprecel M101, các tá dược siêu rã rây qua cỡ rây 180
- Trộn đồng lượng amlodipin besilat với comprecel M101, sau đó trộn với tá
dược siêu rã cho đồng nhất
- Phân tán era-gel trong nước cất thu được tá dược dính có nồng độ 5%
Cân
Nghiền, rây
Tr ộn bột kép
Nhào ẩm
Xát hạt
Sấy cốm
Sửa hạt
Tr ộn cốm khô
Đóng nang
Amlodipin, Sodium StarchGlycolate, Microcrystalline
cellulose
Pregelatinized starch /Nướ c cất
Magnesi stearat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 41/98
30
- Phối hợp tá dược dính với hỗn hợp bột để tạo khối ẩm
- Xát hạt qua kích thước mắt rây 1mm
- Sấy hạt ở nhiệt độ 55°C đến khi hạt có độ ẩm < 3%
- Tá dược trơn rây qua cỡ rây 125, trộn với hạt khô.
- Đóng nang bằng tay/ máy đóng nang tự động KDF-2 với khối lượng viên dự kiến
Mdk = 150mg/viên. Hạt được bào chế đem đóng nang trên máy đóng nang tự động:
máy có 05 chặng tiếp liệu, mỗi chặng có 09 piston, tốc độ đóng của mâm quay
khoảng 1500 – 1800 Hz.
- Viên sau khi bào chế được để ổn định 24h trong túi polyethylen, tránh ánh sáng
để sử dụng cho các thực nghiệm đánh giá.2.2.2.
Phương pháp đánh giá
2.2.2.1. Phương pháp xác định kích thước tiểu phân của nguyên liệu
amlodipin besil at
Cân chính xác khoảng 25,0 g amlodipin besilat, cho vào các cỡ rây thích hợp, lắc
theo chiều ngang quay tròn trong 25 phút. Cân đúng số lượng còn lại tr ên rây và
số lượng thu được trên hộp hứng. Mỗi lô làm 03 lần, lấy kết quả tr ung bình.
2.2.2.2.
Phương pháp đánh giá độ rã của viên:
Thử theo phụ lục 11.6 Dược điển Việt Nam IV
2.2.2.3.
Phương pháp đánh giá độ đồng đều khối lượng:
Thử theo phụ lục 11.3. Phép thử đồng đều khối lượng - Dược điển Việt Nam IV
2.2.2.4. Phương pháp xác định tỷ trọng biểu kiến
Tỷ trọng biểu kiến của khối bột, hạt được đo trên máy đo Pharma test. Mỗi
mẫu làm 03 lần, tần số rung 50Hz, thời gian rung 5 phút. Tỷ trọng riêng biểu kiến được tính theo công thức:
DBK MV
Trong đó:
- DBK : tỷ trọng biểu kiến của khối bột (g/ml)
- M: khối lượng của khối bột (g)
- V: dung tích của khối bột (ml)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 42/98
31
Trọng lượng bột chứa trong vỏ nang số 2 theo thiết kế công thức là 150mg/viên,
vì dung tích vỏ nang số 2 là 0,37 ml do đó yêu cầu tỷ trọng biểu kiến > 0,40 (g/ml)
2.2.2.5. Xác định độ trơn chảy và tốc độ trơn chảy:
a. Xác định tốc độ trơn chảy của hạt:
Nguyên tắc xác định: một khối lượng xác định bột thích hợp (70 - 100g)
được đổ vào một phễu đặt trên máy xác định tốc độ trơn chảy BEP - 2 có độ rung
với tần số thích hợp, thời gian chảy hết khối bột qua phễu được máy tự động ghi
báo tính ra độ trơ n chảy hiển thị bằng gam/giây.
b. Xác định độ trơn chảy của hạt được đánh giá thông qua chỉ số nén (Carr):
Chỉ số carr (V V)V x 100
Tỉ số Hausner VV
V0: thể tích ban đầu (ml)
Vt: thể tích biểu kiến (ml)
Chỉ số nén thấp tương đương với độ trơn chảy tốt
Bảng 4: Tương quan giữ a chỉ số nén và khả năng trơn chả y theo USP 37
Chỉ số nén (%) Độ trơn chảy
< 10 Rất tốt
11-15 Tốt
16-20 Khá tốt
21-25 Tạm được
26-31 Kém
32-37 Rất kém
>38 Rất rất kém
Bảng 5: Tương quan giữ a t ỷ số Hausner và khả năng trơn chả y
Khả năng trơn chảy Tỉ số Hausner
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 43/98
32
Rất tốt ≤ 1,18
Tốt 1,18 – 1,34
Kém ≥ 1,35
2.2.2.6. Xác định độ tan bão hòa nguyên liệu amlodipin besilat :
- Cân 1 lượng amlodipin besilat nguyên chất, cho vào cốc có mỏ gồm khoảng 10ml
môi trường cần khảo sát.
- Tiến hành lắc siêu âm trên máy ở nhiệt độ 30°C ± 10C trong 2 tiếng.
- Sau đó mang ly tâm/5phút. Dung dịch được lọc qua màng 0.45µm và pha loãng
thích hợp rồi mang đo quang ở 360nm.2.2.2.7. Phương pháp đo độ ẩm của hạt:
Sử dụng cân xác định độ ẩm nhanh AMB 50. Mỗi lần thử 2g hạt cốm. Nhiệt độ
sấy 50°C, sấy đến độ ẩm không đổi.
2.2.2.8. Phương pháp định lượng amlodipin trong viên nang:
- Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Thuố c thử: Đạt tiêu chuẩn DĐVN IV.
- Acetonitril (TT).
- Triethylamin (TT).
- Acid phosphoric đặc (TT).
- Methanol (TT).
- Dung dịch đệm phosphat pH = 3,0.
Cách pha: Thêm 7ml triethylamin vào 1.000 ml nướ c và chỉnh về pH = 3,0 bằng
acid phosphoric đặc, tr ộn đều r ồi lọc qua màng lọc có kích thướ c 0,45m. Điề u kiện sắ c ký:
- Cột Lichrosorb Rp 18 (250 x 4mm ; 10m).
- Pha động: Acetonitril : Methanol : Dung dịch đệm phosphat pH = 3,0 (60 : 30 :
10) (Thay đổi tỷ lệ nếu cần)
- Detector UV 237 nm.
- Tốc độ dòng 2ml/ phút.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 44/98
33
- Thể tích tiêm: 20l.
Tiế n hành:
- Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 35mg Amlodipin besilat chuẩn (tương
đương khoảng 25mg Amlodipin base) hoà tan trong 100ml pha động. Hút chính
xác 5ml dung dịch này pha loãng với pha động thành 25ml. Lọc qua màng lọc có
kích thướ c 0,45m thu đượ c dung dịch chuẩn.
- Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượ ng trung bình của bột thuốc trong nang,
tr ộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượ ng bột thuốc có chứa
khoảng 5mg amlodipin base, hoà tan trong 100ml pha động. Lọc qua giấy lọc, bỏ
20ml dịch lọc đầu, r ồi lọc tiế p qua màng lọc có kích thướ c 0,45m thu đượ c dungdịch thử.
- Tiến hành tiêm lần lượ t các dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào hệ thống sắc
ký.
- Tính hàm lượ ng amlodipin base có trong viên dựa vào diện tích peak thu đượ c
của dung dịch chuẩn và dung dịch thử và hàm lượ ng của amlodipin besilat chuẩn.
Hệ số chuyển đổi từ amlodipin besilat sang amlodipin base là 0,724638.
2.2.2.9. Phương pháp định lượng tạp chất liên quan:
- Tiến hành bằng phương pháp sắc lý lỏng (Phụ lục 5.3 – DĐVN IV).
- Điều kiện sắc ký:
+ Cột thép không gỉ (15 cm × 3,9 mm) đượ c nhồi pha tĩnh C (5 m).
+ Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bướ c sóng 237 nm.
+ Tốc độ dòng: 1,0 ml/min
+ Thể tích tiêm: 10 μl Dung d ịch thử : Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượ ng
bột viên tương ứng vớ i khoảng 50 mg amlodipin, hòa tan trong pha động và pha
loãng thành 50 ml với pha động.
Dung d ịch đố i chiế u: Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động
và pha loãng 5,0 ml dung dịch thu đượ c thành 50,0 ml với pha động.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 45/98
34
Dung d ịch phân giải: Hòa tan 5 mg amlodipin besilat chuẩn trong 5 ml dung d ịch
hydrogen peroxyd đậm đặc (TT). Đun nóng ở 70 °C trong 45 phút.
Cách tiế n hành:
Thời gian lưu tương đối giữa amlodipin và 3-ethyl 5-methyl(4RS)-4-(2-
clorophenyl)-6-methyl-2-[[2-[[2-(methylcarbamoyl)benzoyl]amino]ethoxy]me-
thyl]-1,4-dihydropyridin-3,5dicarboxylat (tạ p A) là khoảng 0,5.
Tiêm dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá tr ị khi độ phân giải giữa pic tương
ứng vớ i amlodipin và tạ p A ít nhất là 4,5.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tiến hành sắc ký đối vớ i dung dịch
thử trong khoảng thờ i gian gấ p 3 lần thời gian lưu của amlodipin. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, hai lần diện tích của pic tương ứng vớ i tạp A không đượ c lớ n
hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %). Tổng
diện tích của tất cả các pic tạp khác không đượ c lớn hơn diện tích của pic chính
trên trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %). Bỏ qua pic tương ứng vớ i
benzen sulfonat (thời gian lưu tương đối khoảng 0,2) và bất k ỳ pic nào có diện tích
nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,05 %).
2.2.2.10. Phương pháp đánh giámức độ và tốc độ hòa tan amlodipin:
a. Xác định mức độ và tốc độ hoà tan của nguyên liệu, hạt, nang amlodipin bằ ng
phép thử nghiệm hoà tan với các điều kiện như sau:
- Sử dụng máy thử độ hoà tan thiết bị kiểu giỏ quay
- Tốc độ: 75 vòng/ phút
- Nhiệt độ môi trường hoà tan: 37°C ± 0,5°C- Môi trường hoà tan: 500 ml dung dịch acid hydrocloric 0,05M
- Khối lượng mẫu thử: amlodipin nguyên liệu và viên nang tương ứng với 5mg
amlodipin base
* Tiến hành:
- Cho mẫu thử vào cốc chứa môi trường hoà tan, cho máy hoạt động. Sau từng
khoảng thời gian 5, 15, 30 phút lấy mẫu một lần. Mỗi lần hút chính xác 15ml dung
dịch thử, lọc, bổ sung 15 ml HCl 0,05M vào cốc hoà tan.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 46/98
35
- Mẫu vỏ nang r ỗng: Lấy một vỏ nang r ỗng, lau sạch bột thuốc trong nang, tiến
hành thử trong cùng điều kiện vớ i mẫu thử.
- Mẫu chuẩn: Cân chính xác một lượ ng amlodipin besilat chuẩn tương ứng vớ i
khoảng 50mg amlodipin base vào bình định mức dung tích 100ml, thêm 50ml dung
dịch acid hydrocloric 0,05M, lắc k ỹ cho tan sau đó thêm vừa đủ bằng dung dịch
acid hydrocloric 0,05M (TT). Hút chính xác 1ml dung dịch này pha loãng thành
50ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,05M.
- Đo mật độ quang của dung dịch mẫu thử, dung dịch mẫu vỏ nang r ỗng và dung
dịch mẫu chuẩn ở bướ c sóng cực đại 360 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu tr ắng là dung
dịch acid hydrocloric 0,05M. Mỗi mẫu thử 3 lần, lấy kết quả trung bình.- Dựa vào hiệu số giữa mật độ quang của mẫu thử và mẫu vỏ nang r ỗng; mật độ
quang của dung dịch chuẩn, hàm lượ ng của chuẩn để tính lượ ng amlodipin base
hòa tan so với lượ ng ghi trên nhãn. Hệ số chuyển đổi từ amlodipin besilat sang
amlodipin base là 0,724638.
* Cách tính kết quả:
- Nồng độ amlodipin chưa hiệu chỉnh ở lần hút thứ n:
C D x CD
x ∝
+ D0: Độ hấp thụ của dung dịch thử.
+ C0: Nồng độ dung dịch chuẩn (μg/ml).
+ D0: Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn
+ α: Độ pha loãng (α = 1).
+ Nồng độ amlodipin sau khi hiệu chỉnh trong mẫu ở lần hút thứ n được tính theo
công thức Nelson:
C = C + VV x ∑ Ci
−
i=
Cn: Nồng độ hiệu chỉnh ở lần hút thứ n (μg/ml).
Cn0: Nồng độ chưa hiệu chỉnh ở lần hút thứ n (μg/ml).
V0: Thể tích dịch hoà tan đã hút (V0 = 15ml).
V: Thể tích môi trường hoà tan (V = 500ml).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 47/98
36
Ci (i = n - 1): Nồng độ chưa hiệu chỉnh ở lần hút thứ i (μg/ml).
- Phần trăm amlodipin hoà tan tại thời điểm t được tính theo công thức:
C % C x 5001000 x m x 100
- Cn: Nồng độ hiệu chỉnh ở lần hút thứ n
- m: Hàm lượng amlodipin trong mẫu
b. Xác định mức độ và tốc độ hoà tan của viên nang amlodipin trên In vitro theo
hướng dẫn của FDA:
- Thử độ hòa tan: theo hướng dẫn chung qui định trong Dược điển Mỹ 37
(Dissolution <711>) với một số điều kiện cụ thể như sau:
- Thiết bị: giỏ quay
- Tốc độ: 75 vòng/phút
- Môi trường: 500 mL, 3 môi trường có pH 1,2; 4,5 và 6,8
- Nhiệt độ môi trường hoà tan: 370C 0,50C
- Phương pháp định lượng :
Thực hiện theo mục 2.2.2.9. Phương pháp đánh giá mức độ và t ốc độ hòa tan
amlodipin
- Tiến hành:
Thử trên 3 môi trường pH khác nhau. (pH1,2 ; pH4,5 ; pH6,8), ít nhất 12 viên
trong một môi trường.
Thời điểm lấy mẫu: 5 phút, 15 phút, 30 phút
- Môi trường pH 1,2: 15 phút
- Môi trường pH 4,5: 5, 15, 30 phút.
- Môi trường pH 6,8: 5, 15, 30 phút.
Đánh giá kết quả:
- Trường hợp cả hai chế phẩm thuốc thử và thuốc đối chứng hòa tan rất nhanh
trong môi trường nào đó (≥ 85% hàm lượng ghi nhãn hòa tan trong 15 phút) thì hai
chế phẩm có độ hoà tan tương đương nhau, không cần phải so sánh biểu đồ hòa
tan và hệ số f 2.
- Tí nh hệ số f2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 48/98
37
f 2 = 50 x log 100 x [ 1 + (1/n) t=1n (Rt – Tt)2]-0,5
trong đó: R t và Tt lần lượt là phần trăm hòa tan tích lũy tại mỗi trong n điểm đã
chọn của thuốc đối chứng và thuốc thử.
Nếu hệ số f 2 bằng 50 - 100, chế phẩm thử có độ hòa tan tương đương in
vitro với chế phẩm đối chứng.
2.2.2.11. Đánh giá sơ bộ độ ổn định của viên nang amlodipin 5mg đã lựa
chọn
Tiến hành đánh giá độ ổn định của viên nang cần nghiên cứu trong các điều kiện
sau:
Mẫu 1: đóng trong vỉ nhôm - PVC; bảo quản tại phòng theo dõi độ ổn định có kiểmsoát nhiệt độ và độ ẩm ở điều kiện: nhiệt độ 30°C ± 2°C; độ ẩm tương đối: 75% ±
5%.
Mẫu 2: đóng trong vỉ nhôm - PVC, bảo quản ở điều kiện lão hoá cấp tốc:
- Thiết bị bảo quản: tủ vi khí hậu.
- Nhiệt độ: 40°C ± 2°C.
- Độ ẩm tương đối: 75% ± 5%.
Sau các khoảng thời gian bảo quản nhất định, tiến hành đánh giá các mẫu nghiên
cứu dựa trên các chỉ tiêu:
+ Hình thức.
+ Hàm lượng dược chất.
+ Độ hoà tan dược chất.
2.2.2.12.
Phương pháp xử lý số liệu
Dữ liệu được tính toán nhờ phần mềm Excel 2013 (Microsoft., USA). Cácthí nghiệm được tiến hành ba lần và biểu thị bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn.
Dự đoán tuổi thọ của thuốc bằng phần mềm MINITAB 17
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 49/98
38
Chương 3. K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Khảo sát sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang với nồng độ dược chất
- Đường chuẩn amlodipin được xây dựng trong môi trường pH khác nhau. (pH1,2 ;
pH4,5 ; pH6,8) dùng để xác định độ hòa tan amlodipin trong viên
- Cách tiến hành:
Cân chính xác khoảng 50mg amlodipin chuẩn cho vào bình định mức 200ml, cho
thêm khoảng 150ml HCl 0,05M, lắc siêu âm 15 phút. Bổ sung HCl 0,05M vừa đủ
đến vạch đượ c dung dịch gốc có nồng độ 25mg/ml.
Từ dung dịch gốc tiến hành pha các dung dịch có dãy nồng độ 2,5; 5; 10; 15; 20;
25 µg/ml trong HCl 0,05M như sau:
Dung dịch gốc Bình định mứ c Nồng độ (µg/ml)
1 ml 100 ml 2,5
2 ml 100 ml 5
4 ml 100 ml 10
6 ml 100 ml 158 ml 100 ml 20
10 ml 100 ml 25
Các dung dịch trên đượ c lọc trong bằng giấy lọc sau đó tiến hành quét phổ hấp thụ
của amlodipin trong dung dịch HCl 0,05M trong khoảng 190 - 900 nm để xác định
bước sóng hấp thụ cực đại. Đo mật độ quang dãy dung dịch trên ở bước sóng hấp
thụ cực đại (360 nm).Từ kết quả đo mật độ quang, xây dựng phương trình hồi qui thực nghiệm, vẽ đồ
thị sự tương quan giữa nồng độ và mật độ quang của amlodipin trong các dung
dịch tương ứng của dãy dung dịch amlodipin đã pha.
Tương tự tiến hành với 2 môi trường pH 4,5 và pH 6,8
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 50/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 51/98
40
Sơ đồ 4: S ự phụ thuộc của độ hấ p thụ quang vớ i nồng độ amlodipin ở pH 4,5
Bảng 8: M ật độ quang của dãy dung d ịch chuẩn amlodipin trong môi trườ ng pH= 6,8
Nồng độ (µg/ml) 2,5 5 10 15 20 25
Mật độ quang (D) 0,050 0,101 0,203 0,306 0,408 0,512
Sơ đồ 5: S ự phụ thuộc của độ hấ p thụ quang vớ i nồng độ amlodipin ở pH 6,8
Nhận xét:
y = 0.06485x - 0.01196
R² = 0.99987
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
0 5 10 15 20 25
Đ ộ h ấ p t h ụ
Nồng độ ((µg/ml)
Môi trường pH: 6,8
y = 0.02052x - 0.00171R² = 0.99999
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0 5 10 15 20 25 30
Đ ộ h
ấ p t h ụ
Nồng độ ((µg/ml)
Môi trường pH: 6,8
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 52/98
41
Từ hình 3, 4, 5 cho thấy, giá trị độ hấp thụ quang tuyến tính với nồng độ
amlodipin trong khoảng từ 2,5µg/ml tới 25µg/ml ở bước sóng 360 nm, với hệ số
tương quan R 2 ~ 1. Như vậy, xác định độ hòa tan amlodipin bằng phương pháp đo
quang đảm bảo chính xác ở khoảng nồng độ từ 2,5µg/ml tới 25µg/ml.
Tuy nhiên qua khảo sát ở pH 1,2 ở nồng độ 2,5 và 5 µg/ml cho kết quả mật
độ quang thấp, không chính xác do đó khi định lượ ng cần thêm chuẩn.
3.2. Đánh giá độ hòa tan viên nang Amlor® và viên nang Amlodipin 5 mg
công ty đang sản xuất:
3.2.1. Đánh giá độ hòa tan viên nang amlodipin 5mg công ty đang sản xuất:
- Viên nang AMLOTHEPHAM (amlodipin 5 mg) lô sản xuất 001 có công thức sảnxuất như sau:
Thành phần (mg) Hàm lượ ng
(mg/1 viên)
Amlodipin besilat 6,95
Amidon (tinh bột mì) 66,00
Comprecel M101 67,00
Hồ tinh bột sắn 15% 30,00
Magnesi stearat 0,75
- Đánh giá viên nang AMLOTHEPHAM (amlodipin 5 mg) lô sản xuất 001 được
đánh giá theo các phương pháp ghi ở mục 2.2.2.10. Kết quả được trình bày ở bảng
9, 10:
Bảng 9: K ế t quả đánh giá viên nang amlodipin 5mg
Chỉ tiêu Kết quả
Định lượng 99,8%
Độ đồng đều khối lượng ± 2,6%
Độ đồng đều hàm lượng 98,7% - 102,9%
Độ rã 8,6 phút
Bảng 10: T ỷ l ệ % amlodipin hòa tan t ừ viên nang amlodipin theo thờ i gian
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 53/98
42
Môi trườ ng pH 5 phút 15 phút 30 phút
1,2 64,1 67,1 69,7
4,5 55,9 64,4 70,1
6,8 43,2 51,4 55,4
3.2.2. Đánh giá độ hòa tan viên nang amlodipin 5mg công ty đang sản xuất:
- Để làm cơ sở so sánh, chúng tôi tiến hành khảo sát độ hòa tan viên nang Amlor®
5mg; số đăng ký VN-10465-10; do công ty Pfizer PGM của Pháp sản xuất, số lô
SX: A346204, Ngày sản xuất: 30-04-2013, Hạn dùng: 30-04-2016.
- Tiến hành thử độ hòa tan theo mục 2.2.2.9, kết quả được trình bày ở bảng 11
Bảng 11: So sánh t ỷ l ệ phần trăm hòa tan amlodipin từ viên Amlor® 5mg và Amlodipin 5mg
Môi trườ ngpH
5 phút 15 phút 30 phút
Amlor® 5mg
1,2
91,4 97,1 98,9
Amlodipin5mg
64,1 67,1 69,7
Amlor® 5mg4,5
90,2 95,6 95,9Amlodipin
5mg55,9 64,4 70,1
Amlor® 5mg
6,8
85,2 92,7 96,4
Amlodipin5mg
43,3 51,4 55,4
Nhận xét:
Viên nang Amlor® 5mg có tỷ lệ phần trăm hòa tan của amlodipin tốt, sau 5 phútđã hòa tan trên 80%, sau 15 phút gần 100% dược chất hòa tan, sau 30 phút % dược
chất hòa tan gần như không thay đổi so với thời điểm sau 15 phút. Độ hòa tan ở 3
môi trường gần tương đương nhau.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 54/98
43
Sơ đồ 6 : Đồ thị độ hòa tan của viên nang Amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môitrườ ng pH 1.2
Sơ đồ 7 : Đồ thị độ hòa tan của viên nang Amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môitrườ ng pH 4,5
-5
5
15
25
35
45
55
6575
85
95
105
0 10 20 30
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
Amlor Amlothepharm
-55
152535455565758595
105
0 10 20 30
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
Amlor Amlothepharm
-55
152535455565758595
105
0 10 20 30
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
Amlor Amlothepharm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 55/98
44
Sơ đồ 8: Đồ thị độ hòa tan của viên nang Amlor® 5mg và amlodipin 5mg ở môitrườ ng pH 6,8
K ế t lu ận: Viên nang AMLOTHEPHAM (Amlodipin 5mg) lô sản xuất 001 không
tương đương hòa tan ở cả 3 môi trường so với viên nang Amlor®
Ghi chú: Quan sát trong quá trình thử độ hòa tan thấy tình tr ạng:
- Mẫu viên nang Amlor® 5mg trên giỏ quay không còn hạt cốm
- Mẫu viên nang amlodipin 5mg trên giỏ quay còn nhiều hạt cốm (khối lượ ng
khoảng 1/3)
Sơ đồ 9: M ẫ u viên nang Amlodipin 5mg trên giỏ quay sau thời điể m thử 30 phút
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 56/98
45
Sơ đồ 10: M ẫ u viên nang Amlor® 5mg trên giỏ quay sau thời điể m thử 30 phút
Nhận xét: K ết quả cho thấy viên AMLOTHEPHAM (amlodipin 5mg) không đạt
độ hòa tan theo yêu cầu của tiêu chuẩn cơ sở và đặc biệt ở môi trường pH 6,8 độ
hòa tan đạt thấp hơn nhiều so với viên nang Amlor® 5mg
3.3. Nghiên cứu các biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin từ viên nang
3.3.1. Đánh giá độ tan bão hòa của nguyên liệu amlodipin besilat:
Tiến hành đánh giá độ tan bão hòa nguyên liệu amlodipin besilat theo phương pháp
mục 2.2.2.6. Xác định độ tan bào hòa nguyên liệu amlodipin besilat thu được kết
quả như sau:
Bảng 12: K ế t quả đánh giá độ tan bão hòa của nguyên liệu amlodipin besilat
Nước pH 1,2 pH 4,5 pH 6,8
Độ tan bão hòa nguyênliệu amlodipin besilat
mg/ml4,284 4,341 4,472 2,009
K ết quả cho thấy độ tan bão hòa của nguyên liệu amlodipin besilat phụ thuộc vào
pH, ở pH 6,8 độ tan kém hơn ở pH 4,5 và 1,2.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 57/98
46
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của kích thước tiểu phân nguyên liệu đến tốc độ hòa
tan của viên nang amlodipin 5mg :
Tiến hành rây 100g amlodipin qua rây có kích thước mắt rây 0,090; 0,125;
0,180; 0,250mm đồng thời tiến hành nghiền mịn amlodipin bằng máy nghiền đa
năng, đánh giá lại độ mịn bằng cách rây qua rây có kích thước mắt rây 0,090;
0,125; 0,180; 0,250mm, kết quả thu được thể hiện qua bảng 13:
Bảng 13: K ế t quả phân bố kích thướ c amlodipin trướ c khi xay và sau khi xay quacác cỡ rây
KTMR < 90 90 - 125 125 - 180 180 - 250 > 250
% khối lượ ng quarây trướ c khi xay 7,04 11,26 6,78 60,24 24,32
% khối lượ ng quarây sau khi xay
8,35 12,24 11,21 68.2 0
Từ kết quả tr ên nhận thấy nguyên liệu amlodipin trước khi nghiền mịn chưa
đạt tiêu chuẩn bột mịn theo DĐVN IV.
Nguyên liệu amlodipin được nghiền mịn, kiểm tra độ mịn qua r ây 125, tiến
hành bào chế viên nang amlodipin 5mg với công thức ở mục 3.2.1 và theo phương pháp ở mục 2.2.1, mẻ pha 500 viên. Sau đó đánh giá chỉ tiêu hàm lượng, độ rã và
độ hòa tan của viên nang theo phương pháp ở mục 2.2.2.2 và 2.2.2.10 thu được kết
quả như sau:
- Hàm lượng: 100,3%
- Độ rã: 7,8 phút
- Độ hòa tan ở bảng 14 và hình 3.2
Bảng 14: % amlodipin hòa tan t ừ viên bào chế t ừ nguyên liệu nghiề n mịn ở pH1,2 và 6,8
Thờ i gian (phút)
5 15 30
% amlodipin hòa tan ở pH 1,2 72,2 79,2 83,4
% amlodipin hòa tan ở pH 6,8 68,8 73,2 81,9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 58/98
47
Sơ đồ 11: Đồ thị % amlodipin hòa tan t ừ mẫ u viên có nguyên liệu đã đượ cnghiề n mịn, thử ở pH 1,2
Sơ đồ 12: Đồ thị % amlodipin hòa tan t ừ mẫ u viên có nguyên liệu đã đượ cnghiề n mịn, thử ở pH 6,8
Từ kết quả trên nhận thấy: viên nang sử dụng nguyên liệu nghiền mịn có
mức độ và tốc độ hòa tan của amlodipin ở 5 phút và 15 phút và 30 phút cao hơn so
với viên cũ. Nghiền mịn nguyên liệu làm tăng mức độ và tốc độ hòa tan amlodipin.
-5
5
15
25
35
45
55
65
75
85
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
Viên bào chế từ nguyên liệu nghiền mịn
Amlothepharm CT cũ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p
h ó n g
Thời gian (phút)
Viên bào chế từ nguyên liệu nghiền mịn
Amlothepharm CT cũ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 59/98
48
3.3.3. Bào chế viên nang AMLOTHEPHAM (amlodipin 5mg) với các công
thức tá dược dính khác nhau:
Công thức cũ không đạt độ hòa tan có thành phần như mục 3.3.1, dựa trên công
thức cũ đã có, giữ nguyên tá dược độn và tá dược trơn chỉ thay đổi loại tá dược
dính. Tá dược dính là hồ tinh bột 15% trong quá trình quan sát thử độ rã và độ hòa
tan thấy có hiện tượng rã lần 2 kém (còn nhiều hạt trên giỏ quay) do đó có thể cản
trở giải phóng amlodipin ra khỏi hạt để hòa tan vào môi trường thử, có thể là do
hồ tinh bột sắn với lượng hơi cao (15%) có độ kết dính khá lớn đã tạo nên các hạt
cốm rắn, chắc dẫn đến khó phân tán trong môi trường thử độ hòa tan. Vì vậy cần
phải giảm nồng độ tá dược dính trong các thí nghiệm tiếp theo. Dựa trên phân tích công thức cũ không đạt độ hòa tan ở trên, chúng tôi tiến
hành khảo sát ảnh hưởng của các loại tá dược dính khác nhau ở nồng độ giảm
xuống còn 5% đến độ hòa tan của viên nang amlodipin. Gồm 3 công thức khảo sát
sau:
Bảng 15: Các công thứ c viên nang amlodipin 5mg sử d ụng các tá dượ c dínhkhác nhau
Thành phần (mg) CT1 CT2 CT3
Amlodipin besilat 6,95 6,95 6,95
Amidon (tinh bột mì) 66,00 66,00 66,00
Comprecel M101
(Microcrystalline cellulose)67,00 67,00 67,00
Hồ tinh bột 5% 30,00 - -
Dung dịch PVP 5% - 30,00 -
Era-gel (Pregelatinized starch)5%
- - 30,00
Magnesi stearat 0,75 0,75 0,75
Viên nang được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.2. Mỗi mẫu bào
chế 500 viên sau đó được thử độ rã và độ hòa tan theo phương pháp ghi ở mục
2.3.1. Kết quả được trình bày ở bảng 16, bảng 17, sơ đồ 13 và 14.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 60/98
49
Bảng 16 : Độ rã của viên nang amlodipin 5mg bào chế t ừ các công thức tá dượ c
dính khác nhau
Công thức CT1 CT2 CT3Độ rã (phút) 8,2 7,3 3,1
Bảng 17: % amlodipin hòa tan t ừ viên nang AMLOTHEPHAM CT1 đế n CT3 ở pH = 1,2 và 6,8
CTpH 1,2 pH 6,8
5 phút 15 phút 30 phút 5 phút 15 phút 30 phút
1 70.1 75.2 78.1 68.7 73.2 76.4
2 72.6 76.3 79.6 70.3 74.8 78.1
3 78.5 82.7 86.1 77.4 83.8 87.6
Sơ đồ 13: Đồ thị % amlodipin hòa tan CT1 đế n CT3 ở pH 1,2
0
10
20
30
40
5060
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h ó
n g
Thời gian (phút)
CT2
CT3
CT1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 61/98
50
Sơ đồ 14: Đồ thị % amlodipin hòa tan CT1 đế n CT3 ở pH 6,8
Từ kết quả trên nhận thấy: viên nang sử dụng công thức có tá dược dính
khác nhau có mức độ hòa tan của amlodipin khác nhau, ở 5 phút, 15 phút và 30
phút CT3 đều cao hơn so với CT1 và CT2. Qua quan sát thử độ rã và độ hòa tan
đều thấy hiện tượng CT1 và CT2 để lại nhiều hạt cốm trên giỏ quay hơn CT3
chứng tỏ rã lần 2 kém hơn CT3. Như vậy có thể thấy dùng hồ tinh bột và PVP làm
tá dược dính có hiện tượng làm chậm rã hạt cốm lần 2. Dùng tá dược dính hợp lý
làm tăng mức độ và tốc độ hòa tan amlodipin. Vậy chọn tá dược dính là Era-gel
(Pregelatinized starch) cho các nghiên cứu tiế p theo.
3.3.4.
Sử dụng tá dược siêu rã
Do độ hòa tan vẫn thấp hơn viên đối chiếu Amlor® 5mg nên chúng tôi tiếp tục tiến
hành khảo sát thêm ảnh hưởng của các tá dược siêu rã khác nhau ở 3 tỷ lệ 3%, 6%
và 9% đến độ hòa tan của viên nang amlodipin 5mg. Có 9 công thức khảo sát sau:
Bảng 18: Các công thứ c viên nang amlodipin 5mg sử d ụng tá dượ c siêu rã khácnhau
Thành phần(mg)
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9
Amlodipin besilat
6,95 6,95 6,95 6,95 6,95 6,95 6,95 6,95 6,95
0
10
20
30
40
50
6070
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
CT2
CT3
CT1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 62/98
51
Microcrystallincellulose
133,5 133,5 133,5 133,5 133,5 133,5 133,5 133,5 133,5
Pregelatinizedstarch
1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5
Magnesi stearat 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75 0,75
Crosspovidon 3% 6% 9% - - - - - -
Sodium starchglycolat
- - - 3% 6% 9% - - -
Natricroscarmellose
- - - - - - 3% 6% 9%
Viên nang được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1. Mỗi mẫu bào chế 500viên sau đó được thử độ rã và độ hòa tan theo phương pháp ghi ở mục 2.2.2.3 và
2.2.2.9. Kết quả được trình bày ở bảng 19, bảng 20 và sơ đồ 15,16,17.
Bảng 19: Độ rã của viên amlodipin 5 mg t ừ CT1 đế n CT9
Công thức CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9
Độ rã (phút) 4 3 4 2 2 2 4 5 4
Bảng 20: % amlodipin hòa tan t ừ các viên nang CT1 đế n CT9 thử ở môi trườ ng
pH: 1,2; pH 4,5 và pH 6,8
Thờ i gian 5 phút 15 phút 30 phút
pH 1,2
CT1 84,61 92,33 100,06
CT2 88,64 94,31 99,97
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 63/98
52
CT3 90,49 95,45 100,29
CT4 92,60 99,96 100,82
CT5 93,40 97,49 101,00
CT6 93,56 97,03 100,50
CT7 88,34 93,38 99,26
CT8 89,19 94,72 98,63
CT9 87,34 95,96 99,18
pH 4,5CT1 80,24 91,17 95,22
CT2 82,14 93,07 96,16
CT3 91,12 92,23 94,47
CT4 93,25 98,17 99,58
CT5 92,87 96,34 100,12
CT6 90,37 95,89 98,92
CT7 83,21 90,14 95,06
CT8 84,22 93,01 96,14
CT9 81,17 90,28 94,36
pH 6,8
CT1 76,08 90,03 91,99
CT2 82,28 94,12 97,81
CT3 84,49 86,73 92,56
CT4 84,96 92,32 98,88
CT5 85,84 91,87 99,18
CT6 77,50 94,42 99,75
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 64/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 65/98
54
Sơ đồ 16 : Đồ thị % amlodipin hòa tan t ừ các mẫu viên CT1 đế n CT9 ở pH 4,5
0
5
10
15
20
25
30
3540
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 66/98
55
Sơ đồ 17 : Đồ thị % amlodipin hòa tan t ừ các mẫu viên CT1 đế n CT9 ở pH 6,8
Từ kết quả tr ên nhận thấy:
- Sử dụng tá dược siêu rã làm giảm độ rã của viên, cải thiện đáng kể độ tan và tốc
độ hòa tan của amlodipin, độ hòa tan của amlodipin sau 30 phút đạt trên 90%.
- Viên nang có sử dụng tá dược siêu rã sodium starch glucolate cho kết quả tốtnhất, Crosscarmelose và crosspovidone có tốc độ hòa tan dược chất không khác
nhau đáng kể.
- Tốc độ hòa tan amlodipin khác nhau không đáng kể khi tỉ lệ sử dụng tá dược siêu
rã từ thay đổi 3% lên 6% và 9%.
- Công thức 4,5,6 có độ hòa tan ở cả 2 môi trường pH 1,2 và 6,8 cao hơn các công
thức khác. Khi tăng tỉ lệ sodium starch glucolate lên 6% và 9% (CT5, CT6) có độ
tan và tốc độ hòa tan amlodipin thay đổi không đáng kể so với tỷ lệ 3% (CT4).
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 67/98
56
Vậy công thức có sử dụng sodium starch glucolate với tỉ lệ 3% (CT4) được chọn
để bào chế viên nang amlodipin 5mg.
3.3.5. Lựa chọn công thức bào chế viên nang amlodipin bằng cách đ ánh giá
các chỉ tiêu khác của các công thức có tá dược siêu rã khác nhau:
- Tiến hành đánh giá các chỉ tiêu khác của các công thức có tỷ lệ tá dược siêu rã
3% (CT1, CT4, CT7) để chọn ra công thức tiến hành các thí nghiệm tiếp theo, kết
quả cụ thể như sau:
Bảng 21: Tỷ tr ọng biểu kiến, độ trơn chảy, hệ số carr và hausner của CT1, CT4,
CT7
V0 Vt
Chỉsố
néncarr
Tỷ sốhausner
Tốc độtrơnchảy
của hạt(g/giây)
Tỷtrọngbiểukiến
Độđồngđềukhối
lượng(±7,5%)
Độ rã(phút)
CT1 0,30 0,39 23,1 0,77 3,78 0,39-2,6 ÷+3,5
4
CT4 0,32 0,41 21,9 0,78 4,08 0,41 -2,3 ÷+3,4
2
CT7 0,30 0,38 21,1 0,79 3,54 0,38-2,7 ÷ +
3,94
Kết quả trên cho thấy tỷ trọng biểu kiến, tốc độ trơn chảy, chỉ số carr và
hausner, độ đồng đều khối lượng của ba công thức gần tương đồng nhau vì do tính
chất của hạt cốm chủ yếu do thành phần tá dược độn quyết định. Dược chất và tá
dược siêu rã chiếm lượng nhỏ (2%) do đó gần như không ảnh hưởng đến các chỉ
số trên.
Do kết quả độ hòa tan của ba loại tá dược siêu rã cho kết quả cao và gần tương
đương nhau, nhưng công thức 4,5,6 có độ hòa tan ở cả 2 môi trường pH 1,2 và 6,8
cao hơn các công thức khác vì vậy CT4 với tỉ lệ sodium starch glycolat 3% được
chọn để bào chế viên nang amlodipin 5mg.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 68/98
57
3.3.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bào chế đến độ hòa tan của
viên:
Bào chế viên amlodipin 5mg theo CT4, phương pháp bào chế được thay đổi
như sau: Tiến hành tạo hạt khô bằng phương pháp dập viên được mô tả ở mục
2.2.1.1. Tạo hạt khô bằng phương pháp dập viên, để nhằm tránh dược chất
amlodipin bị tác động của nhiệt và độ ẩm trong quá trình tạo hạt ướt.
Đánh giá chỉ tiêu độ rã và độ hòa tan của viên đã bào chế theo phươ ng pháp
ghi ở mục 2.2.2.2 và mục 2.2.2.9. Kết quả thu được độ rã, độ đồng đều khối lượng,
phân bố kích thước hạt ở bảng 22 và độ hòa tan sau 30 phút ở bảng 23
Bảng 22: Kết quả độ rã, độ đồng đều khối lượng, phân bố kích thước hạt
Độ rã (phút)
Độ đồngđều khối
lượng
Phân bố kích thước hạt (%)
>1mm 1-0,7mm 0,7-0,25 <0,25
1,7 -2,1 - +3,5 0 31,4 64,7 3,9
Bảng 23: % amlodipin hòa tan từ viên amlodipin 5mg được bào chế thay đổi
phương pháp tạo hạt khô bằng dập viên ở môi trường pH 1,2 và 6,8
pH 1,2
Viên số1
Viên số2
Viên số3
Viên số4
Viên số5
Viên số6
% amlodipin hòa tan 99,8 101,2 72,4 99,7 78,3 101,5
pH 6,8
% amlodipin hòa tan 98,3 70,6 99,4 100,4 98,8 72,6
Từ kết quả trên thấy % hòa tan của 6 viên là không đều nhau (có 2 viên %
hòa tan đạt thấp), mặc dù các chỉ tiêu về độ đồng đều khối lượng, phân bố kích
thước hạt đều đảm bảo. Để xác định nguyên nhân, chúng tôi tiến hành đánh giá độ
phân tán hàm lượng của amlodipin trong hạt cốm ở 5 vị trí khác nhau, kết quả như
sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 69/98
58
Vị trí mẫu Hàm lượ ng Amlodipin (%)
Vị trí 1 3,45
Vị trí 2 2,51Vị trí 3 2,92
Vị trí 4 3,39
Vị trí 5 2,68
CV(%) 14,02
Từ kết quả trên cho thấy khi thay đổi phương pháp bào chế bằng cách tạo
hạt khô bằng phương pháp dập viên có ưu điểm hơn tạo hạt ướt là tránh bất lợi của
dược chất do tiếp xúc với nhiệt và ẩm, thực tế cho thấy độ rã của viên cải thiện
hơn (viên rã mịn và hết sau 1,7 phút) nhưng có 2 viên % hòa tan thấp do độ phân
tán hàm lượng amlodipin trong cốm không đảm bảo, điều này có thể giải thích
nguyên nhân dẫn đến sự không đồng đều hàm lượng có thể là do quá trình dập viên
khối cốm bị tác động bởi sự rung, lắc của phễu dẫn đến tình trạng amlodipin sau
khi trộn bị phân tán lại. Vì vậy sử dụng CT4 với phương pháp bào chế tạo hạt ướt
cho nghiên cứu tiếp theo. 3.4. Nâng cấp qui trình bào chế viên nang amlodipin 5mg ở qui mô pilot
Từ kết quả thu được ở mục 3.1.3.5 và 3.1.3.6 chúng tôi tiến hành bào chế các mẻ
có qui mô 10000 - 20000 viên với công thức đã chọn như sau:
Bảng 24: Công thức bào chế ở qui mô thí nghiệm và pilot
Thành phần 500 viên 10000 viên 20000 viên
Amlodipin besilat (g) 3.475 69.5 139
Microcrystallin cellulose(g)
66.75 1335 2670
Sodium starch glycolat (g) 0.75 30 60
Pregelatinized starch (g) 0.375 15 30
Magnesi stearat (g) 2.25 7.5 15
Dựa trên cơ sở đánh giá các thông số trọng yếu của các giai đoạn sản xuất
viên nang để có thể đưa ra so sánh sự khác nhau của các thông số ở qui mô pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 70/98
59
và qui mô phòng thí nghiệm để từ đó làm cơ sở xây dựng được một qui trình sản
xuất hợp lí trước khi triển khai ở qui mô công nghiệp để tiếp tục thẩm định trên 03
lô đầu tiên, các thông số trọng yếu của các giai đoạn cụ thể như sau:
Bảng 25: Các thông số trọng yếu của các giai đoạn sản xuất viên nang
Côngđoạn
Nguy cơ dựkiến
Xảy ra Ảnh
hưởng Pháthiện
Biện pháp kiểm tra,kiểm soát (ít/vừa/
thường xuyên)
(lớn/vừa/ít)
(khó/dễ)
Trộn bột kép
Hàm lượngkhông đồngđều
ít Lớn Khó
Kiểm soát thời gian trộn,vận tốc trộn, khối lượngtrộn
Kiểm tra độ phân tánhàm lượng
Trộnướt
Xát hạt
Sửa hạtẩm
Thể chất khôngđồng nhất
ít Lớn Khó
Kiểm soát thời giantrộn, tốc độ cánh trộn.
Kiểm soát lượng tá dượcdính.
Kiểm tra độ phân tánhàm ẩm
Sấy
Độ ẩm khôngđạt
ít Vừa Dễ
Kiểm soát thời gian sấy,nhiệt độ sấy, khối lượnghạt cốm, lưu lượng gióvào/ra
Kiểm tra độ ẩm cốm
Hoạt chất bịảnh hưởng
ít Lớn Khó Kiểm soát độ ổn địnhhoạt chất
Sửa hạtkhô
Phân bố kíchthước hạt thayđổi
Vừa Vừa Dễ Kiểm soát cỡ rây, độrung, chà xát, lượng rây
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 71/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 72/98
61
Làm giảmkích thướctiểu phân
Nghiền mịn,kiểm tra kíchthước qua kích thước
mắt rây0,180
- Xay quakích thước
mắt r ây
bằng inox 0,180
- Tốc độcánh búa
cao, có thểđiều chỉnh
được tốc độ:500 - 1800vòng/phút
Máy xay đanăng PHILIP
Máy xayGF5000
Trộn bột kép
Theo nguyên
tắc trộn bột
kép tới khi
khối bột
đồng nhất
- Tốc độtrộn cánhchính 800vòng/phút
- Thời giantrộn 10-15
phút
- Khối lượngtrộn: 1-5kg/
mẻ
Khay inox- Máy tr ộn siêutốc BPF-HSM5
Trộn ướt
Nhào bằng
tay tới khi
đồng nhất
- Tốc độtrộn 800
vòng/phút
- Thời giantrộn 5-10 phút
Khay inox- Máy tr ộn siêutốc BPF-HSM5
Xát hạt
Xát bằng tay
qua kíchthước mắtrây 1mm
- Tốc độxát hạt 400
vòng/phút- Kích thướcmắt rây 1mm
Xát hạt bằng tayqua rây
Máy xát hạt
BDF-HGR2
Sấy hạt Đảo hạt địnhkỳ bằng tay
- Hạt cốmđược tung
sấy liên tục
- Lưu lượnggió vào/ ra
được kiểm
Tủ sấy tĩnh Máy sấy tầng sôi
BDF - FBD5
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 73/98
62
soát qua việcđiều chỉnh tốcđộ gió và cửa
gió ra
Đóng nang Đóng từng
viên
Tốc độ đóngnang 20 – 25
nhịp/ phút
Đóng nang bằng tay
Máy đóng nangtự động KDF - 2
Nhận xét:
- Tất cả các giai đoạn trong qui trình bào chế ở quy mô phòng thí nghiệm và qui
mô pilot đều khác nhau.
- Giai đoạn làm giảm kích thước tiểu phân: ở qui mô pilot kiểm soát và đồng nhấtđược kích thước tiểu phân.
- Trong giai đoạn trộn bột kép, ở qui mô phòng thí nghiệm khi trộn dùng chày cối
nên khối bột dễ hút ẩm và bám dính vào thành cối.
- Giai đoạn nhào ẩm: ở qui mô pilot có khả năng thấm ẩm tốt hơn, do lượng tá
dược dính cho vào từ từ với tốc độ nhào được khống chế.
- Ở qui mô phòng thí nghiệm, do xát hạt bằng tay nên dễ gây hiện tượng vón dính
trên rây, hạt không đều. Ở qui mô pilot, quá trình xát hạt dùng máy với tốc độ cố
định nên kích thước hạt đều hơn.
- Đánh giá độ hòa tan viên sản xuất ở qui mô pilot theo phương pháp trình bày ở
mục 2.2.2.9 thu được kết quả ở bảng 27 và sơ đồ 18,19,20
Bảng 27: % amlodipin hòa tan t ừ viên đượ c bào chế ở qui mô pilot
pH 1,2
Thời gian 5 15 30
% amlodipin hòatan (PTN)
92,60 99,96 100,82
% amlodipin hòatan (pilot)
91,73 98,14 99,93
pH 4,5
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 74/98
63
% amlodipin hòatan (PTN)
93,25 98,17 99,58
% amlodipin hòa
tan (pilot) 90,54 95,27 98,93
pH 6,8
% amlodipin hòatan (PTN)
84,96 92,32 98,88
% amlodipin hòatan (pilot)
83,58 91,64 97,54
Sơ đồ 18: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 1,2 t ừ viên sản xuấ t ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
a m l o d i p i n g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
pilot
phòng thí nghiệm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 75/98
64
Sơ đồ 19: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 4,5 t ừ viên sản xuấ t ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot
Sơ đồ 20: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 6,8 t ừ viên sản xuấ t ở qui mô phòng
thí nghiệm và qui mô pilot
- Kết quả đánh giá các chỉ tiêu khác ở qui mô pilot:
Bảng 28: K ế t quả đánh giá độ phân tán của amlodipin sau khi tr ộn tr ộn kép trên
máy sau thờ i gian 5 phút
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
a m l o d i p i n g i ả i p h ó n g
Thời gian (phút)
pilot
phòng thí nghiệm
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
a m l o d i p i n g i ả i p h
ó n g
Thời gian (phút)
pilot
phòng thí nghiệm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 76/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 77/98
66
Vị trí 4 41,20 41,83
Vị trí 5 41,45 41,13
CV(%) 0,94 0,77
Bảng 30: K ế t quả đánh giá độ ẩ m, t ỷ tr ọng biể u kiến, độ trơn chả y, phân bố kích
thướ c hạt sau khi xát hạt, sấ y hạt và bao trơn
Qui mô 10000 viên Qui mô 20000 viên
Tỉ tr ọng biểu kiến (g/ml) 0,27 0,28
Độ trơn chảy (g/s) 4,21 4,16
Độ ẩm (%) 0,59 0,57
Bảng 31: Xác định phân bố kích thướ c hạt (%)
Qui mô 10000 viên Qui mô 20000 viên
>1,2mm 0,7÷1,2mm 0,3÷0,7mm <0,3mm
>1,2mm
0,7÷1,2mm 0,3÷0,7mm <0,3mm
0,80 8,70 88,60 1,90 0,85 11,60 86,10 1,45
Bảng 32: K ế t quả đánh giá độ đồng đề u khối lượng sau khi đóng nang
STT Qui mô 10000 viên (mg) Qui mô 20000 viên (mg)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
1 151 149 148 145 148 148 152 155
2 149 152 145 152 147 151 154 153
3 145 145 145 151 149 151 147 148
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 78/98
67
4 145 149 154 151 150 149 148 148
5
148 154 155 146 156 155 153 154
6 147 146 147 147 157 148 155 149
7 145 146 148 153 148 148 147 156
8 157 156 151 154 151 145 153 151
9 157 153 148 147 147 147 154 157
10 148 157 146 149 157 145 152 150
11 153 157 147 148 156 146 148 153
12 157 156 155 156 157 149 151 151
13 153 152 152 149 152 151 149 152
14 156 155 156 156 153 150 154 153
15
146 153 156 157 148 146 149 146
16 152 148 152 156 149 151 153 150
17 147 146 151 148 152 146 154 156
18 154 152 149 155 146 154 145 145
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 79/98
68
19 152 147 154 152 149 156 152 145
20
152 147 152 153 154 146 152 147
mMin 145 145 145 145 146 145 145 145
mtb 150,7 151,0 150,6 151,3 151,3 149,1 151,1 151,0
mMax 157 157 156 157 157 156 155 157
%mMin 3,78 3,97 3,68 4,13 3,50 2,74 4,03 3,94
%mMax 4,18 3,97 3,62 3,80 3,76 4,62 2,58 4,00
- So sánh tương đương hòa tan in vitro với viên amlor:
Bảng 33: So sánh t ỷ l ệ phần trăm hòa tan amlodipin từ viên Amlor® 5mg và
Amlodipin 5mg đượ c bào chế ở qui mô pilot
pH 1,2
Thời gian 5 15 30
% amlodipin hòatan (Amlor® 5mg)
91,4 97,1 98,9
% amlodipin hòatan (pilot)
91,73 98,14 99,93
pH 4,5
% amlodipin hòatan (Amlor® 5mg)
90,2 95,6 95,9
% amlodipin hòatan (pilot)
90,54 95,27 98,93
pH 6,8
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 80/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 81/98
70
Sơ đồ 23: Đồ thị % amlodipin hòa tan ở pH 6,8 t ừ viên sản xuấ t ở qui mô phòng
thí nghiệm và viên Amlor® 5mg
So sánh tương đương hòa tan in vitro công thức sản xuất ở qui mô pilot với
viên amlor® 5mg:
Ở cả ba môi trườ ng pH 1,2; 4,5 và 6,8 tại thời điểm 15 phút độ hòa tan của thuốc
thử và thuốc đối chứng lớn hơn 85% (không cần đánh giá f2) do đó có thể k ết luận
thuốc thử (viên nang amlothepham) có độ hòa tan tương đương in vitro vớ i thuốc
đối chứng (viên nang amlor® 5mg) tại cả ba môi trườ ng pH = 1,2; 4,5 và 6,8.
Từ kết quả trên nhận thấy: Khi nâng qui mô sản xuất từ phòng thí nghiệm
lên qui mô pilot % amlodipin hòa tan thay đổi không đáng kể, các chỉ tiêu đều đạt
qui định và tương đương hoà tan in vitro với viên Amlor® 5mg.
3.5. Theo dõi độ ổn định của viên nang amlodipin 5mg
3.5.1. Theo dõi độ ổn định viên nang amlodipin 5mg ở điều kiện lão hóa cấp
tốc:
Bào chế viên nang amlodipin 5mg ở qui mô pilot. Viên được ép vỉ (màng nhôm
PVC trong) bảo quản ở điều kiện: nhiệt độ 400C ± 2°C; Độ ẩm tương đối: 75% ±
5%
Điều kiện bảo quản Khoảng thời gian thử nghiệm (tháng)
0 1 3
Nhiệt độ 300C ± 20C Độ ẩm
tương đối: 75% ± 5%
X X X
0102030405060
708090
100
0 5 10 15 20 25 30 35
%
g i ả i p h
ó n g
Thời gian (phút)
Amlor
Amlothepharm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 82/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 83/98
72
quan (%)
Ban đầu Đạt 2,1 Đạt 99,6 101,2
01 Đạt 2,4 Đạt 100,7 100,8
02 Đạt 2,2 Đạt 98,9 101,5
03 Đạt 2,0 Đạt 100,3 100,6
04 Đạt 2,3 Đạt 99,8 100,2
Từ kết quả trên nhận thấy sau thời gian bảo quản 4 tháng ở điều kiện nhiệt
độ 300C ± 20C độ ẩm tương đối: 75% ± 5%, chất lượng viên nang amlodipin 5mg
thay đổi không đáng kể.
Dự đoán tuổi thọ dựa và k ết quả của 4 tháng ở điều kiện thườ ng bằng phần
mềm minitab 17, k ết quả thu đượ c phương trình dự đoán tuổi thọ: hàm lượ ng (%)
= 100,4 – 0,24 x th ời điể m tháng .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 84/98
73
Chương 4. BÀN LUẬN
4.1. Về chất lượ ng của chế phẩm amlodipin đang sản xuất tại công ty so vớ i
sản phẩm Amlor® 5mg
Đã khảo sát 1 biệt dược của amlodipin dưới dạng viên nang đang lưu hành
trên thị trường, kết quả nghiên cứu cho thấy biệt dược amlor 5mg thuốc được dùng
phổ biến trên lâm sàng, có tốc độ và mức độ hoà tan cao, còn viên nang
AMLOTHEPHAM lô sản xuất 001 có tốc độ và mức độ hoà tan thấp so với yêu
cầu chung về độ hoà tan của viên nang. Có thể yếu tố công thức bào chế và kỹ
thuật bào chế ảnh hưởng đến độ hoà tan của chế phẩm.4.1. Về ảnh hưở ng của một số tá dượ c và k ỹ thuật bào chế đến độ hoà tan và
độ ổn định của viên nang amlodipin
- Amlodipin besilat tan tốt trong nước, bền trong môi trường acid (bền nhất ở trong
vùng pH lân cận 5), dễ bị phân hủy do bị oxy hóa ngay cả trong dung dịch và trạng
thái rắn thúc đẩy bởi ánh sáng bị phân hủy bở i các nhóm amin trong phân tử khi
có sự hiện diện của đườ ng khử thông qua phản ứng Maillard, Sự phân hủy của
amlodipin có thể thông qua phản ứng tạo vòng dướ i sự hiện diện của nhóm amino
và ở điều kiện nhiệt độ 1100 - 1400C ... Từ tài liệu tham khảo và nghiên cứu tìm
hiểu ban đầu, chúng tôi đã khảo sát một số tá dược có thế ảnh hưởng đến độ hoà
tan và độ ổn định của viên nang amlodipin 5mg cho thấy:
+ Comprecel M101 được dùng làm tá dược độn và r ã, với tỷ lệ 90% đảm bảo độ
hoà tan của viên thực nghiệm. Để cải thiện độ hoà tan, chúng tôi kết hợp thay đổi
loại tá dược dính phù hợp đồng thời giảm kích thước tiểu phân dược chất bằng
nghiền mịn trước khi bào chế viên thì % amlodipin hòa tan được cải thiện rõ, đặc
biệt là ở môi trường pH 6,8 độ tan của amlodipin besilat kém hơn cũng đã cải thiện
% amlodipin hòa tan ở môi trường này. Có thể là do khi nghiền mịn tiểu phân dược
chất đã làm tăng diện tích tiếp xúc trong môi trường hòa tan và sử dụng tá dược
dính hợp lý đã cải thiện rã lần 2 của hạt từ đó giúp cho hoạt chất tiếp xúc nhanh
với môi trường hòa tan. Vì vậy tinh bột tiền gelatin hóa một phần đã được lựa chọn
làm tá dược dính để tăng tốc độ và mức độ hoà tan của viên, ngoài ra việc lựa chọn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 85/98
74
tinh bột tiền gelatin hóa một phần còn có ưu điểm hơn PVP K30 vì ít hút ẩm hơn
PVP K30 do đó dược chất sẽ ít chịu tác động bất lợi của độ ẩm hơn trong quá trình
bảo quản. % amlodipin cải thiện rõ ràng hơn và cho kết quả f2 tương đương hòa
tan với viên amlor 5mg khi sử dụng các loại siêu rã khác nhau nhưng qua đánh giá
sơ bộ ảnh hưởng của tá dược siêu rã lên độ ổn định của dược chất amlodipin cho
thấy amlodipin ổn định với tá dược siêu rã là natri starch glycolat và không ổn định
với tá dược siêu rã là natri crosscarmellose, crosspovidon. Vì natri starch glycolat
đã được lựa chọn làm tá dược siêu rã để tăng tốc độ và mức độ hoà tan của viên và
tiếp tục đưa vào đánh giá các thí nghiệm trên qui mô pilot và thay đổi phương pháp
tạo hạt bằng cách dập viên và phá qua rây bằng máy xát hạt. Từ kết quả nghiên cứu thu được, để cải thiện và đảm bảo độ hòa tan của
viên nang amlodipin 5mg công thức được thiết lập như sau:
Amlodipin besilat (tương đươ ng 5 mg amlodipin) 6,95 mg
Microcrystallin cellulose 133,50 mg
Sodium starch glycolat 3,00 mg
Pregelatinized starch 1,50 mg
Magnesi stearat 0,75 mg
4.1. Về tuổi thọ của viên nang amlodipin qua đánh giá thự c nghiệm
Do thời gian có hạn nên viên nang amlodipin 5mg sau khi được sản xuất ở qui mô
pilot chỉ mới lão hoá ở 40°C, độ ẩm 75% được 3 tháng và theo dõi ở nhiệt độ
thường 4 tháng nên chưa thể dự đoán được tuổi thọ tối thiểu của viên nang
amlodipin 5mg. Kết quả đánh giá cho thấy, sau 4 tháng lão hóa cấp tốc và theo dõiở điều kiện thường chất lượng viên vẫn ổn định.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 86/98
75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.1 . K ết luận
Sau thời gian tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã thu được một số kết quả như
sau:
- Đã cải tiến được công thức và qui trình bào chế viên nang AMLOTHEPHAM
(amlodipin 5mg) của công ty Cổ phần dược - VTYT Thanh Hóa ở qui mô pilot đạt
tiêu chuẩn Dược điển Mỹ 37 (tham khảo chuyên luận viên nén amlodipin besilat)
và tương đương hoà tan in vitro với viên Amlor® 5mg có thành phần như sau:
Thành phần (1 viên) Số lượng (mg)
Amlodipin besilat (tương đương 5 mg amlodipin) 6,95 mg
Microcrystallin cellulose 133,50 mg
Sodium starch glycolat 3,00 mg
Pregelatinized starch 1,50 mg
Magnesi stearat 0,75 mg
- Đã theo dõi độ ổn định của viên nang amlodipin 5mg ở điều kiện lão hóa cấp tốctrong thờ i gian 3 tháng và 4 tháng ở điều kiện thường .
1.2. Kiến nghị
Qua quá trình thực nghiệm và dựa trên các kết quả đạt được chúng tôi có một số
đề xuất sau:
- Tiếp tục theo dõi độ ổn định của viên nang amlodipin 5mg ở điều kiện thực, từ
đó dự kiến hạn dùng cho sản phẩm.
- Triển khai sản xuất và đánh giá viên nang amlodipin 5mg ở qui mô công nghiệp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 87/98
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 88/98
13. Cao Thị Cẩm Tú, Tr ần Thị Quỳnh Chi, Thái Hồng Hạnh, Nguyễn Ngọc Vinh, Võ
Thị Bạch Huệ, “Đánh giá tương đương sinh học viên nang amlodipin do công ty
Pymepharco sản xuất”, T ạp chí dượ c học, tháng 3 – 2009 (số 395), trang 4 - 7.
14. Vidal 2011, Lần xuất bản thứ 8, tr. 183.
Tài liệu tiếng Anh
15. Asean (15 may 2013), Asean guideline on stability study on drug product , pp. 1-
42.
16. Augs Larry L. Augsburger et al (2006), “Super disintegrants: characterization and
function” , Encyclopedia of Pharmaceutical Technology, pp. 3553-3567.17. British Pharmacopoeia (2013 ).
18. Harry G. Brittain (2012), Profiles of Drug Substances, Excipients and Related
Methodology, vol 37, pp.31-78.
19. Margaret Chandira, A. Pasupathi, P. Elamathi, Debjit Bhowmik, Chiranjib,
Pankaj, B. Jayakar, K. P. Sampath Kumar (2010), “Design, development and
optimization of Amlodipin Besilate tablets”, Der Pharmacia Lettre, 2 (1), pp.528-
539.
20. European pharmacopoeia 5.0 (2005).
21. Mahwish feroz, nighat razvi, sana ghayas, fakhsheena anjum, lubna ghazal, saeed
ahmad siddiqui (2014), “Assessment of pharmaceutical quality control and
equivalence of various brands of amlodipin besilate (5 mg) tablets available in the
pakistani market under biowaiver conditions” , International Journal of Pharmacy
and Pharmaceutical Sciences, 6 (2).
22. Athur H.Kibbe (2000), Handbook of pharmaceutical excipients, pp.196-198.
23. Shobha Krushnan G, Ravi M Britto, Perianayagam J, Rajendra Prasad R (2013),
“Formulation and evaluation of oro dispersible tablets of Amlodipine besylate” ,
Indian Journal of Research in Pharmacy and Biotechnology, 1(4), pp. 472-477.
24. Marcel dekker (2002), Hydrolysis in pharmaceutical formulations.
25. Akinleye m olusola, oyetunde o olubukola, okpara h emeka and ayerota e lilian
(2012), “Equivalence of two generic brands of amlodipin besilate under biowaiver
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 89/98
conditions” , International Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 4
(2).
26. Nirav V. Patel, Sachin Chauhan, Chintan Aundhia, A. K. Seth (2011),
“Formulation and Evaluation of Amlodipine besylate orally disintegrating tablet” ,
Indo American Journal of Pharmaceutical Research, 2(1), pp.146-152.
27. Behin Sundara Raj , Punitha i.s.r. and Suraj dube (2012) , “Formulation and
characterization of fast disintegrating tablets of amlodipine using
superdisintegrants” , Journal of Applied Pharmaceutical Science, 02(08), pp.118-
123.
28.
N.Narasimha Rao, B.Radha Krishna Murthy, D.Rajasekhar, P. Suri Babu, K.Phaneendra Babu, Srinivasa Babu. P (2013), “Design and development of
amlodipin besilate fast dissolving tablets by using natural superdisintegrants”,
Indian Journal of Research in Pharmacy and Biotechnology, 1.
29. Methaq h. Sabar (2013) , “Formulation and in-vitro evaluation of fast dissolving
film containing Amlodipine besylate solid dispersion”, International Journal of
Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 5(4), pp. 419-428.
30.
H.Qu, M. Savolainen, L. P. Christensen, J. Rantanei, “Solubility and
transformation of the solid forms of amlodipin besilate to its free base”.
31. Mohemmed Tahir M Shaikh, Atul A Gore, Kishor S Salunkhe,Sanjay R Chaudhari
(2013), “Formulation development & evaluation of fast dissolving oral film of
amlodipine besilate by solvent casting technique k”, International Journal of
Universal Pharmacy and Bio Sciences, 2(3), pp.534-544.
32. James Swarbrick, James c. Boyland (2002), Encyclopedia of pharmaceutical
technology, Marcel Dekker, pp. 2669-2731.
33. James Swarbrick (1992), Pharmaceutical dissolution testing , Marcel Dekker,
pp.133-181.
34. The US Pharmacopeia 37 (2014).
35. Kenneth c. Waterman ct al (2002), “Stabilization of pharmaceuticals to oxidation
degradation” , Pharmaceutical Development and Technology, 7(1), pp.1-32.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 90/98
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quét bướ c sóng cực đại của amlodipin trong các môi trườ ng nướ c và
pH 1,2; 4,5 và 6,8
Hình phụ lục 1: Bướ c sóng cực đại của amlodipin besilat trong môi trường nướ c
Hình phụ lục 2: Bướ c sóng cực đại của amlodipin besilat trong môi trườ ng pH 1,2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 91/98
Hình phụ lục 3: Bướ c sóng cực đại của amlodipin besilat trong môi trườ ng pH 4,5
Hình phụ lục 4: Bướ c sóng cực đại của amlodipin besilat trong môi trườ ng pH 6,8
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 92/98
Phụ lục 2: Các pic định lượ ng của amlodipin trong quá trình theo dõi độ ổn định
Phụ lục 2.1: Các pic định lượ ng của amlodipin trong quá trình theo dõi độ ổn định
dài hạn
Hình phụ lục 5: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin chuẩn - thời điểm ban đầu/lô
pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 93/98
Hình phụ lục 6: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm ban đầu/lô pilot
Hình phụ lục 7: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin chuẩn- thời điểm 1 tháng/lô pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 94/98
Hình phụ lục 8: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm 1 tháng/lô pilot
Hình phụ lục 9: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin chuẩn - thời điểm 2 tháng/lô pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 95/98
Hình phụ lục 10: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm 2 tháng/lô pilot
Hình phụ lục 11: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin chuẩn - thời điểm 3 tháng/lô pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 96/98
Hình phụ lục 12: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm 3 tháng/lô pilot
Hình phụ lục 13: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin chuẩn - thời điểm 4 tháng/lô
pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 97/98
Hình phụ lục 14: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm 4 tháng/lô pilotPhụ lục 2.2: Các pic định lượ ng của amlodipin trong quá trình theo dõi độ ổn định
lão hóa cấ p tốc
Hình phụ lục 15: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm1 tháng cấ p tốc/lô pilot
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu biện pháp cải thiện độ hòa tan của amlodipin besilat trong viên nang amlothepham
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-bien-phap-cai-thien-do-hoa-tan-cua-amlodipin-besilat 98/98
Hình phụ lục 16: Sắc ký đồ mẫu dung dịch amlodipin thử - thời điểm 3 tháng cấ ptốc/lô pilot
Phụ lục 3: K ết quả dự đoán tuổi thọ bằng phần mềm Minitab 17
————— 20/5 15:56:03 ————————————————————
Welcome to Minitab, press F1 for help.
Stability Study: Hàm lượng (%) versus Thời điể m (tháng) Model Summary
S R-sq R-sq(adj) R-sq(pred)
0.404969 53.93% 38.58% 12.74%
Coefficients
Term Coef SE Coef T-Value P-Value VIF
C t t 100 400 0 314 320 06 0 000
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM