114
I H QU GI H NI TRƢNG I HỌ HO HỌ T NHIN -------- NGUYỄN THỊ HUẾ NGHIN ỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT NITRIL Ủ HI AURONOL ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN VÀ HOT TÍNH SINH HỌ Ủ HÚNG LUN VN TH S KHO H H Ni – 2015

nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

I H QU GI H N I

TRƢ NG I HỌ HO HỌ T NHI N

--------

NGUYỄN THỊ HUẾ

NGHI N ỨU TỔNG HỢP

MỘT SỐ DẪN XUẤT NITRIL Ủ H I AURONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN VÀ HO T TÍNH

SINH HỌ Ủ HÚNG

LU N V N TH S KHO H

H N i – 2015

Page 2: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

I H QU GI H N I

TRƢ NG I HỌ HO HỌ T NHI N

--------

NGUYỄN THỊ HUẾ

NGHI N ỨU TỔNG HỢP

MỘT SỐ DẪN XUẤT NITRIL Ủ H I URONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN VÀ HO T TÍNH

SINH HỌ Ủ HÚNG

huy n ng nh: Ho hữu cơ

M s : 60440114

LU N V N TH S KHO H

NG I H NG N KHO H

TS. Nguyễn Quốc Vƣợng

GS.TS. Nguyễn ình Thành

H N i – 2015

Page 3: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Lời cảm ơn

Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển – Viện Hàn lâm

Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Kinh phí thực hiện từ đề tài thuộc Quỹ Nafosted,

Mã số đề tài 104.01-010.10 (34- Hóa).

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS.

Nguyễn Quốc Vượng người Thầy đã giao đề tài, chỉ dẫn và hết lòng giúp đỡ em

trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn GS. TS. Nguyễn Đình Thành đã hướng dẫn, động

viên và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị và các bạn trong Phòng Công nghệ

hóa dược, Viện Hóa sinh biển đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận

văn.

Em xin chân thành cảm ơn các Thầy (Cô) trong Khoa Hóa – Trường

ĐHKHTN, các Thầy (Cô) bộ môn Hóa Hữu Cơ đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn

thành luận văn.

Tôi xin cảm ơn các anh chị, các bạn học viên lớp K24 – Cao học Hóa, các

bạn học viên chuyên ngành Hóa hữu cơ, các em sinh viên phòng Tổng Hợp Hữu Cơ

I đã trao đổi, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện

luận văn.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình tôi, các bạn tôi - những người đã luôn

bên cạnh tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.

Học viên

Nguyễn Thị Huế

Page 4: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

i

MỤ LỤ

MỞ ẦU ................................................................................................................ 1

HƢƠNG 1 - TỔNG QUAN ................................................................................ 3

1.1. CÁC HỢP CHẤT FLAVONOID ................................................................... 3

1.1.1. Giới thiệu về các hợp chất flavonoid ........................................................... 3

1.1.2. Cấu trúc của flavonoid ................................................................................ 3

1.1.3. Phân loại flavonoid ...................................................................................... 5

1.1.3.1. Major flavonoids ................................................................................. 5

1.1.3.2. Isoflavonoids ....................................................................................... 8

1.1.3.3. Neoflavonoids ................................................................................... 10

1.1.3.4. Minor flavonoids ............................................................................... 11

1.2. CÁC HỢP CHÁT AURONOL ..................................................................... 12

1.2.1. Giới thiệu về aurone và auronol ................................................................ 12

1.2.1.1. Aurone .............................................................................................. 12

1.2.1.2. Auronol ............................................................................................. 15

1.2.2. ác phƣơng pháp tổng hợp auronol ......................................................... 17

1.2.3. Hoạt tính sinh học của auronol ................................................................. 20

1.2.3.1. Kháng ký sinh trùng .......................................................................... 20

1.2.3.2. Kháng khuẩn, kháng nấm, kháng viêm .............................................. 22

1.2.3.3. Hệ miễn dịch và ảnh hưởng của thực vật đối với hệ miễn dịch .......... 23

1.3. HỢP CHẤT CHỨ NITRILE TRONG HÓ DƢỢ VÀ PHƢƠNG

PHÁP TỔNG HỢP DẪN XUẤT NITRILE ....................................................... 23

HƢƠNG 2 – ỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 25

2.1. ỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 25

2.2. MỤC TIÊU........ ............................................................................................ 25

2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHI N ỨU ................................................................ 25

2.3.1. Phương ph p phân lập các hợp chất ............................................................. 25

2.3.2. Phương ph p tổng hợp và tinh chế sản phẩm ............................................... 26

Page 5: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

ii

2.3.3. Phương ph p x c định cấu trúc hóa học ....................................................... 26

2.4. KHẢO SÁT HO T TÍNH KÍCH THÍCH TẾ BÀO LYMPHO VÀ HO T

TÍNH ỘC TẾ BÀO CỦA CÁC CHẤT TỔNG HỢP ƢỢC............ .............. 27

2.4.1. Hoạt tính kích thích tế bào lympo ......................................................... 27

2.4.2. Hoạt tính đ c tế bào ............................................................................. 28

HƢƠNG 3 - TH C NGHIỆM ......................................................................... 30

3.1. TỔNG HỢP HAI AURONOL ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN ............. 30

3.1.1. Bán tổng hợp Alphitonin .............................................................................. 30

3.1.2. iều chế maesopsin ..................................................................................... 33

3.2. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT NITRILE CỦA HAI AURONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN....................................................................... 35

3.2.1. Tổng hợp dẫn xuất nitrile m t nhóm thế của Alphitonin và Maesopsin ........ 36

3.2.2. Tổng hợp dẫn xuất nitrile hai nhóm thế của Alphitonin và Maesopsin ......... 37

3.3. THỬ HO T TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC DẪN XUẤT NITRILE Ã

TỔNG HỢP ƢỢC ............................................................................................. 38

3.3.1. Hoạt tính kích thích lympho bào .................................................................. 38

3.3.2. Hoạt tính đ c tế bào ..................................................................................... 40

HƢƠNG 4 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 42

4.1. TỔNG HỢP HAI AURONOL ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN ............. 42

4.1.1. Bán tổng hợp auronol alphitonin .................................................................. 42

4.1.2. iều chế Maesopsin ..................................................................................... 49

4.2. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT NITRILE CỦA HAI AURONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN....................................................................... 52

4.3. HO T TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC DẪN XUẤT NITRILE Ã TỔNG

HỢP ƢỢC ......................................................................................................... 68

4.3.1. Hoạt tính kích thích tế bào lympho .............................................................. 70

4.3.2. Hoạt tính đ c tế bào ..................................................................................... 71

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 75

Page 6: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. M t s flavonoids thu c lớp Major flavonoids ......................................... 5

Bảng 1.2. M t s flavonoids thu c lớp Isoflavonoids .............................................. 8

Bảng 1.3. M t s flavonoids thu c lớp Neoflavonoids ........................................... 11

Bảng 1.4. M t s flavonoids thu c lớp Minor flavonoids ...................................... 11

Bảng 4.1. Nghiên cứu c c điều kiện ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng tổng hợp

dẫn xuất nitrile m t nhóm thế của hai auronol 82 và 98 ......................................... 54

Bảng 4.2 Nghiên cứu c c điều kiện ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng tổng hợp dẫn

xuất nitrile hai nhóm thế của hai auronol 3 và 4 ..................................................... 61

Bảng 4.3. anh s ch ký hiệu, t n v cấu tạo hóa học của c c mẫu thử ................... 68

Bảng 4.4. Hoạt tính kích thích tế bào lympho của các mẫu thử .............................. 70

Bảng 4.5. Hoạt tính đ c tế bào của các mẫu thử trên tế b o thường NIH/3T3 và 4

dòng tế bào ung thư MCF7, LU-1, KB, HepG2 ..................................................... 71

Page 7: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

iv

DANH MỤC CÁC HÌNH

H nh Khung cơ bản của flavonoids .................................................................. 4

H nh Khung cơ bản của hợp chất chalcone ....................................................... 4

H nh c dạng của dị vòng C ........................................................................... 4

H nh ấu trúc chung của flavonoids ................................................................. 5

H nh Khung của Aurones.................................................................................. 5

H nh 6 Hai đồng phân (Z)-, (E)-Aurone ............................................................. 13

Hình 1.7. Hydroxyaurones ..................................................................................... 14

Hình 1.8. Methoxyaurones .................................................................................... 14

Hình 1.9. Aurones glycoside .................................................................................. 15

Hình 1.10. Aurones dimer ..................................................................................... 15

Hình 1.11. Cấu trúc của auronol ............................................................................ 16

Hình 1.12. Auronol aglycone ................................................................................. 16

Hình 1.13. Auronol glycoside ................................................................................ 17

Hình 1.14 Sơ đồ tổng hợp auronol của I. G. Sweeny............................................. 17

Hình 1.15 Sơ đồ tổng hợp auronol của Kiehlmann and Li..................................... 18

H nh 6 Sơ đồ tổng hợp auronol của Reik Löser ................................................ 18

H nh 7 Sơ đồ tổng hợp auronol theo Srikrishna và Mathews ............................ 19

H nh 8 Sơ đồ bán tổng hợp auronol theo GS. Trần Văn sung ........................... 20

Hình 1.19 . M t s aurone và auronol hoạt đ ng ức chế kí sinh trùng .................... 21

Hình 1.20. Các aurone và auronol có khả năng ch ng viêm ................................... 23

H nh Sơ đồ tổng quát bán tổng hợp alphitonin (3)........................................... 30

H nh Phản ứng thủy phân astilbin ( ) điều chế taxifolin (2) ............................ 31

Page 8: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

v

H nh Sơ đồ bán tổng hợp alphitonin (3) từ taxifolin (2) .................................. 32

H nh Sơ đồ điều chế maesopsin (4) ................................................................. 33

H nh Sơ đồ tổng hợp các dẫn xuất nitrile của chất 3 và 4 ................................ 35

H nh Sơ đồ tổng quát bán tổng hợp alphitonin ................................................ 42

H nh Phổ 1H-NMR giãn của chất 2 (CD3OD) ................................................. 44

H nh Phổ 13

C-NMR của chất 2 (CD3OD) ........................................................ 44

H nh Sơ đồ phản ứng đồng phân hóa taxifolin tổng hợp alphitonin ................. 45

H nh Sơ đồ cơ chế phản ứng đồng phân hóa taxifolin ..................................... 45

H nh 6 Phổ ESI-MS của chất 3 .......................................................................... 47

H nh 7 Phổ 1H-NMR của chất 3 (acetone- d6) .................................................... 47

H nh 8 Phổ 13

C-NMR của chất 3 (acetone- d6) ................................................... 48

H nh 9 Phổ HMBC của chất 3 (acetone- d6) ....................................................... 49

H nh Phổ 1H-NMR của chất 4 (CD3OD) ....................................................... 51

H nh Phổ 13

C-NMR của chất 4 (CD3OD) ...................................................... 51

H nh Sơ đồ chung điều chế dẫn xuất nitrile của hai auronol 3 và 4................ 52

H nh Phổ ESI-MS của chất 5 ........................................................................ 55

H nh Phổ 1H-NMR của chất 5 (DMSO- d6)................................................... 57

H nh Phổ 13

C-NMR của chất 5 (DMSO- d6).................................................. 57

H nh 6 Phổ HMBC của chất 5 (DMSO- d6) ..................................................... 58

H nh 7 Phổ 13

C-NMR của chất 6 (DMSO- d6).................................................. 60

H nh 8 Phổ HMBC của chất 6 (DMSO- d6) ..................................................... 60

H nh 9 Phổ ESI-MS của chất 7 ........................................................................ 63

H nh Phổ 1H-NMR của chất 7 (CD3OD) ....................................................... 64

Page 9: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

vi

H nh Phổ HMBC của chất 7 (CD3OD) .......................................................... 64

H nh Phổ 13

C-NMR của chất 8 (CD3OD) ...................................................... 67

H nh Phổ HMBC của chất 8 (CD3OD) .......................................................... 67

Page 10: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

vii

Á Ý HIỆU VIẾT TẮT

13C NMR :

13C-Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

carbon-13)

1H NMR :

1H-Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

proton)

1H-

1H COSY :

1H-

1H Correlated Spectroscopy (Phổ tương quan

1H-

1H)

DMSO-d6 : imethyl sulfoxyd được deuteri hóa

nc : iểm nóng chảy

s : iểm sôi

ESI-MS : Electrospray Ionization - Mass Spectrometry (Phổ khối lượng sử

dụng phương pháp ion hóa phun mù electron)

HMBC : Heteronuclear Multiple Bond Coherence (Phổ tương tác xa 13

C-1H)

HSQC : Heteronuclear Single Quantum Correlation (Phổ tương tác gần 13

C-

1H)

MS : Mass Spectrometry (Phổ khối lượng)

δ : chuyển dịch hóa học

Ag-TAT2 : Maesopsin

Ag-TAT6 : Alphitonin

DMF : N,N-Dimethylformamit

TAT2 : Maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside

TAT6 : Alphitonin-4-O- β-D- glucopyranoside

TPL : Thổ phục linh

Page 11: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

1

MỞ ẦU

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và hoá học nói riêng,

việc t m kiếm, ph t hiện v nghi n cứu tổng hợp c c hợp chất có nguồn g c thi n

nhi n có hoạt tính sinh học cao để ứng dụng trong y dược l m t trong những nhiệm

vụ quan trọng đ v đang được c c nh khoa học trong nước v qu c tế hết sức

quan tâm. Các hợp chất này ngày càng trở n n có ý nghĩa quan trọng khi được áp

dụng v o lĩnh vực y học chữa trị c c căn bệnh hiểm nghèo nhằm nâng cao sức khỏe

cho con người.

Hai hợp chất alphitonin-4-O-β-D-glucopyranoside (TAT6) và maesopsin-4-

O-β-D-glucopyranoside (TAT2) đ được nhóm của GS Trần Văn Sung phân lập từ

dịch chiết butanol của lá cây Chay Bắc b (Artocarpus tonkinensis A. Chev.) có

hoạt tính ức chế miễn dịch t t. Hoạt tính ức chế miễn dịch của hai hợp chất n y đ

được so s nh với cyclosporin tuy yếu hơn cyclosporin nhưng không gây t c

dụng phụ yclosporin l m t loại thu c ức chế miễn dịch đang được sử dụng

phổ biến trong c c ca phẫu thuật cấy ghép, mặc dù gi th nh rất cao v có rất nhiều

t c dụng phụ như có thể gây đ c cho c c cơ quan n i tạng, gan, thận, ti u hóa, thần

kinh… .Hoạt tính của auronol glucoside được giả thiết do phần đường trong phân

tử có khả năng thấm qua màng tế b o ph t huy được tác dụng của các aglycone.

Phát hiện về hoạt tính t c đ ng đến hệ miễn dịch của của 2 hợp chất TAT6 và TAT2

đ mở ra định hướng cho các nghiên cứu về tổng hợp các dẫn xuất của các hợp chất

auronol có hoạt tính đ i với hệ miễn dịch. Mặt khác, các hoạt chất dược chứa nhóm

nitrile đ v đang được quan tâm nghiên cứu và ngày càng có nhiều thu c được đưa

vào sử dụng lâm sàng. Tương tự phần đường trong các auronol glucoside, nhóm

nitrile trong các phân tử có khả năng tạo liên kết hydro với các protein hay các axit

amin phát huy tác dụng của phân tử. Với mục tiêu tìm kiếm các hợp chất có hoạt

tính đ i với hệ miễn dịch.

Chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất nitrile của

hai auronol alphitonin và maesopsin và hoạt tính sinh học của chúng”.

Page 12: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

2

Mục tiêu của luận văn là:

Tổng hợp m t s dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin và maesopsin, và hoạt

tính sinh học của chúng

N i dung của luận văn:

* Tổng hợp hai auronol alphitonin và maesopsin

* Tổng hợp m t s dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin và maesopsin

* X c định cấu trúc phân tử c c chất tổng hợp được bằng phương ph p phổ

hiện đại như phổ c ng hưởng từ hạt nhân (1H NMR và

13C NMR) kết hợp kĩ thuật

phổ hai chiều ( OSY, HSQ v HMB ) v phổ MS.

* Thử hoạt tính kích thích tế bào lympho và hoạt tính đ c tế bào của các chất

đ tổng hợp được.

Page 13: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

3

HƢƠNG 1 - TỔNG QU N

1.1. Á HỢP HẤT FL VONOID

1.1.1. Giới thiệu về các hợp chất flavonoid

Flavonoid là m t trong những hợp chất phong phú v đa dạng nhất trong

thiên nhiên. ũng gi ng vitamin , c c flavonoid được khám phá bởi nhà sinh hóa

nổi tiếng nhất của thế kỷ XX, ông Albert Szent-Gyorgyi (1893- 986), người

Hungary. Ông nhận giải Nobel Y học năm 9 7 với những khám phá quan trọng về

quá trình oxi hóa sinh học có li n quan đến vitamin C và xúc tác acid fumaric.

Trong quá trình phân lập vitamin , năm 9 6 Szent-Gyorgyi và người c ng

sự đ phân lập được m t "yếu t " từ nước chanh làm giảm tính thấm v tăng sức đề

kháng của thành mao mạch Lúc đầu, phân tích hóa học cho thấy yếu t này là m t

hợp chất flavonoid duy nhất v ông đặt t n l " itrin", sau đổi thành "vitamin P‖,

do khả năng l m giảm tính thấm thành mạch của nó. Tuy nhiên vì flavonoid không

có đầy đủ các tính chất của m t vitamin nên sau này cái t n ―vitamin P‖ cũng bỏ đi

Người ta thấy trong giới thực vật có nhiều hợp chất thứ sinh có đặc tính tương tự

vitamin P v đặt cho chúng m t tên chung là flavonoid. [65,15]

Flavonoid (hoặc bioflavonoid) (bắt nguồn từ Latin flavus nghĩa l màu

vàng, màu của flavonoid trong tự nhiên) là nhóm hợp chất phenolic đa vòng, được

tìm thấy r ng rãi trong thực vật, chúng là loại chất chuyển hóa trung gian của thực

vật. Tuy nhiên m t s flavonoid có m u xanh, tím đỏ v cũng có m t s khác lại

không có màu. Trong thực vật cũng có m t s nhóm hợp chất khác không thu c

flavonoid nhưng lại có m u v ng như carotenoid, anthranoid, xanthone có thể gây

nhầm lẫn.

1.1.2. ấu trúc của flavonoid

Về cấu trúc hoá học[34, 18, 58, 71], flavonoid có khung cơ bản 15 nguyên tử

carbon gồm 2 vòng phenyl A và B n i với nhau qua m t mạch 3 carbon theo kiểu

C6-C3-C6(H nh1.1)

Page 14: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

4

.

Hình 1. 1. Khung cơ bản của flavonoids

Trong đa s trường hợp ở m t đầu mạch 3 carbon có m t nhóm chức

carbonyl, chúng được xem là dẫn xuất 1,3-diphenylpropan-1-one, hợp chất này

được gọi là dihydrochalcone (H nh 1.2) (được phân lập từ nấm Stinkhorn bởi List

và Freund 1968)

Hình 1.2. Khung cơ bản của hợp chất chalcone

Hay carbon đóng vòng với vòng A và tạo nên dị vòng có oxi (vòng C), dị

vòng C có thể là: (H nh 1.3)

Hình 1.3. Các dạng của dị vòng C

Như vậy, flavonoids có cấu trúc chung cơ bản C6-C3-C6 phenyl-benzopyran

với vòng aryl (vòng B) có thể ở các vị trí 2,3 hoặc 4 của vòng benzopyran (H nh

1.4)

Page 15: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

5

Hình 1.4. Cấu trúc chung của flavonoids

Trong m t s trường hợp, dị vòng 6 cạnh còn được thay thế bằng dị vòng 5

cạnh (furran) (H nh 1.5):

Hình 1.5. Khung của Aurones

1.1.3. Phân loại flavonoid

Sự phân loại các flavonoid dựa vào vị trí của g c aryl (vòng B) và các mức

đ oxi hóa của mạch 3C [46, 59] Người ta chia ra làm 4 loại chính sau [25]:

1.1.3.1. Major flavonoids

Là các flavonoid có g c aryl ở vị trí C-2 (Bảng 1.1)

Bảng 1.1. M t s flavonoids thu c lớp Major flavonoids

Hợp chất Cấu trúc

chung

Flavonoids Kiểu thay thế

(-OH, -OMe)

Flavonols

Auranetin

Betuletol

Datiscetin

Europetin

Exoticin

Fisetin

Galangin

,6,7,8, ‘-OMe

3,5,7-OH, 6, ‘-OMe

, ,7, ‘-OH

, , ‘, ‘, ‘-OH, 7-OMe

, ,6,7,8, ‘, ‘, ‘-OMe

,7, ‘, ‘-OH

3,5,7-OH

Page 16: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

6

Gossypetin

Herbacetin

Hibiscetin

Isorhamnetin

Kaempferol

Laricitrin

Melanoxetin

Morin

Myricetin

Natsudaidain

Ombuin

Pratoletin

Quercetagetin

Quercetin

Robinetin

Rhynchosin

Tamarixetin

Viscidulin I

, ,7,8, ‘, ‘-OH

, ,7,8, ‘-OH

, ,7,8, ‘, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH, ‘-OMe

, ,7, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH, ‘-OMe

,7,8, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘, ‘-OH

3-OH, ,6,7,8, ‘, ‘-OMe

, , ‘-OH, 7, ‘-OMe

, ,8, ‘-OH

, ,6,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH

,7, ‘, ‘, ‘-OH

,6,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH, 4‘-OMe

, ,7, ‘,6‘-OH

Flavones

Apigenin

Acacetin

Baicalein

Chrysin

Chrysoeriol

Diosmetin

Echioidinin

Farnisin

Genkwanin

Geraldone

Hypolaetin

,7, ‘-OH

5,7-OH- ‘-OMe

5,6,7-OH

5,7-OH

,7, ‘-OH, ‘-OMe

,7, ‘-OH, ‘-OMe

, ‘-OH, 7-OMe

7, ‘-OH, ‘-OMe

, ‘-OH, 7-OMe

7, ‘-OH, ‘-OMe

,7,8, ‘, ‘-OH

Page 17: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

7

Isoetin

Isoscutellarein

Luteolin

Negletein

Norartocarpetin

Norwightin

Norwogonin

Oroxylin

Pedalitin

Primetin

Primuletin

Scutellarein

Takakin

Tangeretin

Tricetin

Tricin

Zapotin

,7, ‘, ‘, ‘-OH

,7,8, ‘-OH

,7, ‘, ‘-OH

5,6-OH, 7-OMe

,7, ‘ ‘-OH

,7,8, ‘, ‘-OH

5,7,8-OH

5,7-OH, 6-OMe

,6, ‘, ‘-OH, 7-Ome

5,8-diOH

5-OH

,6,7, ‘-OH

5,7,8-OH, ‘-OMe

,6,7,8, ‘-OMe

,7, ‘, ‘, ‘-OH

,7, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

,6, ‘,6‘-OMe

Flavanon

es

Butin

Dihydrofisetin

Dihydrokaempferol

Dihydromyricetin

Dioclein

Eriodictyol

Hesperetin

Isosakuratein

Liquiritigenin

Naringenin

Pinocembrin

Sakauranetin

7, ‘, ‘-OH

,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘, ‘-OH

, ‘, ‘-OH-6,7-OMe

,7, ‘, ‘-OH

,7, ‘-OH, ‘-OMe

5,7-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH

,7, ‘-OH

5,7-OH

, ‘-OH-7-OMe

Page 18: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

8

Taxifolin , ,7, ‘, ‘-OH

Flavanols

(+)-Catechin

(-)-Epicatechin

Epiafzelechin

Epigallocatechin

Fisetinidol

Guibourtinidol

Mesquitol

Ortin

Robinetinidol

Luteoforol

Apiforol

Leucocyanidin

Leucofisetinidin

Leucorobinetinidin

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘, ‘-OH

,7, ‘, ‘-OH

,7, ‘-OH

,7,8, ‘, ‘-OH

,7,8, ‘-OH

,7, ‘, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH

, , ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘, ‘-OH

Anthocyan

idin

Cyanidin

Delphinidin

Malvidin

Pelargonidin

Peonidin

Petunidin

, ,7, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘, ‘, ‘-OH

, ,7, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

, ,7, ‘-OH

, ,7 , ‘-OH, ‘-OMe

, ,7, ‘, ‘-OH, ‘-OMe

1.1.3.2. Isoflavonoids

Là các flavonoid có g c aryl ở vị trí C-3 (Bảng 1.2)

Bảng 1.2. M t s flavonoids thu c lớp Isoflavonoids

Hợp chất Cấu trúc chung Flavonoids Kiểu thay thế

(-OH, -OMe)

Page 19: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

9

Isoflavones

Biochanin A

Baptigenin

Cajanin

Daidzein

Demethyltexasi

n

Fomononetin

Genistein

Gliricidin

Glycitein

Kakkatin

Koparin

Orobol

Pratensein

Prunetin

Retusin

Santal

Tectorigenin

Texasin

Theralin

5,7-OH, ‘-OMe

7, ‘, ‘, ‘-OH

, ‘, ‘-OH,7-OMe

7, ‘-OH

6,7, ‘-OH

7-OH, ‘-OMe

,7, ‘-OH

7, ‘, ‘-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH,6-OMe

6, ‘-OH,7-OMe

7, ‘, ‘-OH, ‘-OMe

,7, ‘, ‘-OH

,7, ‘-OH, ‘-OMe

, ‘-OH,7-OMe

7,8-OH, ‘-OMe

, ‘, ‘-OH,7-OMe

,7, ‘-OH,6-OMe

6,7-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH, ‘-OMe

Isoflavanones

Cajanol

Dihydrocajanin

Dihydrodaidzei

, ‘-OH,7, ‘-OMe

, ‘, ‘-OH,7-OMe

7, ‘-OH

Page 20: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

10

n

Eryvarin M

Ferreirin

Isoferreirin

Homoferreirin

Kenusanone G

Lespedol C

Lespedol D

Vestitone

Violanone

7, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

,7, ‘-OH, ‘-OMe

,7, ‘-OH, ‘-OMe

5,7-OH, ‘, ‘-OMe

,7, ‘-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH, ;, ‘-OMe

7, ‘, ‘-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH, ‘, ;-OMe

Isoflavanols

7, ‘-

dihydroxyl- ‘-

Methoxyisoflav

anol

7, ‘-OH, ‘-OMe

Isoflavanes

Demethylvestit

ol

Equol

Isovestitol

Mucronulatol

Neovestitol

Sphaeroisin

Vestitol

7, ‘, ‘-OH

7, ‘-OH

7, ‘-OH, ‘-OMe

7, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

‘, ‘-OH,7-OMe

7, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

7, ‘-OH, ‘-OMe

1.1.3.3. Neoflavonoids

Là các flavonoid có g c aryl ở vị trí C-4 (Bảng 1.3)

Page 21: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

11

Bảng 1.3. M t s flavonoids thu c lớp Neoflavonoids

Hợp chất Cấu trúc chung Flavonoids Kiểu thay thế

(-OH, -OMe)

4-Arylcoumarin

Allo-dalbergin

Contareagenin

Dalbergin

Isodalbergin

Methyldalbergin

Nordalbergin

6-OH,5-OMe

, ‘, ‘-OH,7-

OMe

6-OH,7-OMe

7-OH,6-OMe

6,7-OMe

6,7-OH

Neoflavenes

Dalbergichrome

ne

6-Hydroxyl-2,7-

dimethoxyneofla

vene

6-OH,7-OMe

1.1.3.4. Minor flavonoids

Minor flavonoids là các flavonoids mà ở dị vòng 6- cạnh (vòng C) hoặc là

mở, như trong chalcone, hoặc thay thế bằng m t dị vòng 5-cạnh, như trong aurones

(aurones và auronols) (Bảng 1.4)

Bảng 1.4. M t s flavonoids thu c lớp Minor flavonoids

Hợp chất Cấu trúc chung Flavonoids Kiểu thay thế

(-OH, -OMe)

Aurones

Aureusidin

Bracteatin

,6, ‘, ‘-OH

,6, ‘, ‘, ‘-OH

Page 22: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

12

Hamiltrone

Hispidol

Leptosidin

Sulfuretin

‘, ‘-OH,4,5,6-OMe

6, ‘-OH

6, ‘, ‘-OH,7-OMe

6, ‘, ‘-OH

Auronols

Amaronol A

Amaronol B

Maesopsin

Alphitonin

,6, ‘, ‘, ‘-OH

,6, ‘, ‘-OH, ‘Ome

,6, ‘-OH

,6, ‘, ‘-OH

Chalcones

Butein

Calythropstrin

Heliannone

Isoliquiritigenin

Naringeninchalcon

e

Tepanone

, , ‘, ‘ -OH

, , ‘-OH, ‘-OMe

, ‘-OH, ‘, ‘-OMe

, ‘, ‘-OH

, ‘, ‘,6‘-OH

2-OH,3,4,6-OMe

1.2. Á HỢP HÁT URONOL

1.2.1. Giới thiệu về aurone và auronol

1.2.1.1. Aurone

Các aurone với khung phân tử [2-benzylidenebenzofuran-3(2H)-ones] là các

hợp chất thu c họ flavonoids. Trong tự nhi n, c c aurone được tìm thấy ở thực vật,

chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành sắc t của hoa và rau, quả.

Phần lớn các aurone ở cấu hình bền là dạng Z nhưng cấu hình dạnh E cũng được

tìm thấy trong m t s loài [17, 23, 69].

Page 23: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

13

Hình 1.6. Hai đồng phân (Z)-, (E)-Aurone

So với các flavone thì aurone là hợp chất ít gặp trong tự nhi n Ng y nay đ có

khoảng tr n aurones đ được tìm thấy từ các nguồn tự nhiên, chủ yếu là thực

vật có hoa, m t v i lo i dương xỉ, rêu và tảo nâu biển ặc biệt là các dẫn xuất có

chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH) như aureusidin, sulfuretin, maritimetin v

bracteatin [11, 30, 48] Ngo i ra, cũng có ít aurone trong tự nhiên mang nhóm thế

methoxy, glycoside hoặc biaurone. Ví dụ c c methoxyaurrone như (Z)-6, ‘-

dihydroxy-4-methoxyaurone được phân lập từ Veratrum schindleri (họ

Melanthiaceae) [48], 5-hydroxy- ,6, ‘-trimethoxyaurone từ hoa của Helianthus

annuus [9], Hamiltrone ( ‘, ‘-dihydroxy-4,5,6-trimethoxyaurone) được phân lập từ

Uvaria hamiltonii [40] ; c aurone glycoside như almaisione được phân lập từ

Polygala dalmaisiana [63], Bidenoside được phân lập từ Bidens bipinnata [41] ;

c biaurone (aurone dimer) như dimer aurone–aurone: Aulacomniumbiaureusidin

được phân lập từ hai loài Aulacomnium [29] hoặc dimer aurone-flavanone:

Campylopusaurone phân lập từ rêu Campylopus clavatus and Campylopus

holomitrium [28]

Page 24: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

14

Hình 1.7. Hydroxyaurones

Hình 1.8. Methoxyaurones

Page 25: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

15

Hình 1.9. Aurones glycoside

Hình 1.10. Aurones dimer

1.2.1.2. Auronol

uronol l c c aurone đ được hydrate là chất hiếm gặp trong tự nhiên và ít

được nghiên cứu, có cấu trúc khung C6-C3-C6 tương ứng với các vòng A-C-B, bao

gồm hệ vòng benzofuranone liên kết với vòng benzylidene tại C-2 của vòng 5

furanone

Page 26: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

16

Hình 1.11. Cấu trúc của auronol

So với aurone thì các auronol và cả auronol glycoside còn rất hiếm gặp trong

thi n nhi n hơn M t v i auronol aglycone đ được phân lập: alphitonin được phân

lập từ cây Alphitonia excelsa [7], hai auronol mới được phân lập từ vỏ cây

Pseudolarix amabilis (Pinaceae), đó l amaronols v B [73]. Ngoài xuất hiện ở

thực vật, auronol cũng có mặt ở tảo nâu biển Spatoglossum variabile, ‘-chloro-2-

hydroxyaurone, đây l dẫn xuất halogenated aurone đầu ti n được mô tả từ m t

nguồn tự nhiên . Bên cạnh, các auronol glycoside: Hovetrichosides C và D lần đầu

ti n cũng được phân lập từ vỏ cây Hovenia trichocarea cùng với maesopsin,

neolignan và phenylpropanoid glycosides [60, 36] i với các auronol dimer còn

hiếm gặp hơn, chúng cũng được phát hiện ở cây gỗ quý ở Nam Phi Berchemia

zeyheri (Rhamnaceae) .

Hình 1.12. Auronol aglycone

Page 27: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

17

Hình 1.13. Auronol glycoside

1.2.2. ác phƣơng pháp tổng hợp auronol

Mặc dù là các hợp chất hiếm gặp v ít được nghiên cứu nhưng đ có m t s

các công b về tổng hợp toàn phần và bán tổng hợp các auronol như phương ph p

tổng hợp auronol theo I.G. Sweeny [32], phương ph p tổng hợp auronol theo

Kiehlmann and Li[22], Phương pháp tổng hợp auronol theo Reik Löser[61],

Phương ph p bán tổng hợp auronol theo Srikrishna và Mathews[6] của nhóm

nghiên cứu GS. Trần Văn Sung [70].

1.2.2.1. Phƣơng pháp tổng hợp auronol theo I.G. Sweeny

Theo I. G. Sweeny [32], tổng hợp auronol được thực hiện bằng phương ph p

khử hóa flavonol

Hình 1.14. Sơ đồ tổng hợp auronol của I. G. Sweeny

ầu tiên Na/NH3 khử hợp chất flavonol 76 tạo hợp chất 77, tại đây xuất hiện sự liên

hợp v được khử tiếp tục h nh th nh α-hydroxychalcone 78, hợp chất n y được

tautomer tạo thành trung gian 1,2-diketon 79 và thuận lợi đóng vòng (do có nhóm

carbonyl dương điện) tạo sản phẩm auronol 80.

Page 28: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

18

1.2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp auronol theo Kiehlmann and Li

Phương ph p n y chủ yếu dùng để tổng hợp auronol l alphitonin, đi từ taxifolin

đun nóng trong môi trường acid hoặc kiềm [22]

Hình 1.15. Sơ đồ tổng hợp auronol của Kiehlmann and Li

Kiehlmann đ thực hiện phản ứng đồng phân hóa trực tiếp với taxifolin trong H2O ở

nhiệt đ cao thu được alphitonin với hiệu suất khá cao 78%. Như vậy, phương ph p

này hiệu quả hơn v có thể triển khai với lượng tác nhân lớn.

1.2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp auronol theo Reik Löser

Từ phản ứng ngưng tụ của benzofuranone với benzandehit tạo aurone Sau đó

aurone được tiến h nh qua c c bước oxi hóa và khử hóa cho sản phẩm có chứa 2-

Benzyl-2-hydroxybenzofuran-3(2H)-one [61], thể hiện qua sơ đồ Hình 1.16.

Hình 1.16. Sơ đồ tổng hợp auronol của Reik Löser

Phương ph p n y cho nhiều sản phẩm phụ o đó, bước chuyển hóa từ aurone

thành auronol vẫn l b i to n chưa được giải quyết.

1.2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp auronol theo Srikrishna và Mathews

Page 29: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

19

Hình 1.17. Sơ đồ tổng hợp auronol theo Srikrishna và Mathews

Năm 9, Srikrishna v Mathews [- ] đ công b phương ph p tổng hợp

to n phần của auronol dimethylethermaesopsin 93 T c giả cũng đi từ hợp chất ban

đầu l phloroglucinol tổng hợp n n dẫn xuất methoxy benzofuranone, sau đó ngưng

tụ với dẫn xuất của benzaldehyde 89 tạo n n aurone Từ dẫn xuất aurone n y, t c

giả không tiến h nh oxy hóa trực tiếp m đi theo con đường vòng để chuyển hóa

aurone 90 thành auronol.

1.2.2.5. Phƣơng pháp bán tổng hợp auronol của nhóm nghiên cứu GS. Trần

Văn Sung

Năm , nhóm nghi n cứu của GS. Trần Văn Sung đ công b trên tạp chí

Phamazie về việc tách hai auronol glucoside có hoạt tính ức chế miễn dịch từ dịch

chiết n-butanol của lá cây Chay là maesopsin 4-O-glucoside (TAT2) và chất mới

alphitonin-4-O-glucoside (TAT6). Ngay sau khi phát hiện hoạt tính ức chế miễn

Page 30: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

20

dịch của hai auronol glucoside TAT2 và TAT6 , nhóm của GS. Trần Văn Sung đ

nghiên cứu bán tổng hợp hai auronol: aglycone TAT2 (Ag-TAT2) và aglycone

TAT6 (Ag-TAT6) [70]. Những chất đầu sử dụng được tách từ rễ của cây thổ phục

linh là dihydrokaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside và astilbin.

Hình 1.18. Sơ đồ bán tổng hợp auronol theo GS. Trần Văn sung

Tác giả đ tiến hành phản ứng trong DMF sử dụng các tác nhân BnCl và K2CO3 ở

nhiệt đ cao thu được các auronol Ag-TAT2 và Ag-TAT6 với hiệu suất thấp và chỉ

dừng lại ở lượng nghiên cứu.

1.2.3. Hoạt tính sinh học của auronol

1.2.3.1. Kháng ký sinh trùng

Tổ chức y tế thế giới ước tính có khoảng 350 triệu người s ng có nguy cơ bị

nhiễm ký sinh trùng Leishmania. Tỷ lệ h ng năm của bệnh nhiễm trùng mới là 1,5 -

2 triệu cho Leishmaniasis da ( L) v hơn bệnh Leishmaniasis n i tạng

(VL). Gần đây có sự gia tăng rõ rệt trong sự trùng hợp giữa Leishmaniasis n i tạng

(VL) và nhiễm HIV do lây lan của đại dịch I S ồng nhiễm Leishmania / HIV

được coi là m t bệnh nổi c m. Trong các nghiên cứu trước đây về loại thu c mới

antiprotozoal (thu c điều trị bệnh nhiễm trùng đơn b o) đ t m thấy các sản phẩm

có nguồn g c tự nhiên có khả năng ức chế Leishmania. Hoạt đ ng của m t s

aurone v auronol như l thu c mới antiprotozoal có nguồn g c thực vật. Hầu hết

các aurone và auronol cho thấy ức chế hoạt đ ng của ti thể Leishmania major

Page 31: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

21

fumarate reductase (FRD) ở nồng đ 25 µM hoặc cao hơn c aurone có hoạt đ ng

mạnh hơn c c auronol ụ thể 6-methoxyaurone; 4,6-dihydroxy aurone và 4,6,4′-

trihydroxy-3′-methoxyaurone ức chế ti thể FRD ở nồng đ 25 µM tương ứng là

97,4, 95.4 và 96.3%, còn auronol 6-Benzoyl-2-[phenylhydroxymethylene]-3(2H)-

benzofuran-3-ol là 83,6% và 4,6-Dihydroxy-2-[phenylhydroxymethylene]-3(2H)-

benzofuran-3-ol là 79,8% [56]

Oliver Kayser và c ng sự lần đầu tiên báo cáo về aurone như thu c tiềm

năng cho c c bệnh nhiễm trùng Leishmania v đ được x c định in vitro cho cả khả

năng gây đ c trực tiếp ch ng lại promastigotes ngoại bào của Leishmania donovani,

L. infantum, L. enriettii, và L. major, và amastigote n i bào của L. donovani cư trú

trong c c đại thực bào chu t. Aurone hoạt đ ng nhất 6-hydroxyaurone [53] có EC50

ở ngoại bào 0,45 µg/mL và EC50 1,40 µg/mL ở n i bào[53].

Hình 1.19 . Một số aurone và auronol hoạt động ức chế kí sinh trùng

Ngoài ra, m t loạt các aurone trong tự nhi n đ được tổng hợp và thử nghiệm

in vitro về khả năng ức chế giai đoạn hồng cầu của các chủng Plasmodium

falciparum, đây l chủng gây bệnh s t rét. Hợp chất hoạt đ ng nhất l ,6, ′-

triacetyl- ′, ′-dimetoxyaurone với giá trị IC50 = 0,007 µM [53, 54]

Li n quan đến hoạt tính ch ng kí sinh trùng, Souard và c ng sự cũng đ tổng

hợp và phân tích 35 aurone cho khả năng của chúng như l thu c ch ng s t rét. Tất

cả các sản phẩm không gây đ c tế bào trong dòng tế bào của người. Hầu hết các

hợp chất được thử nghiệm in vitro trên chu t v không đ c hại đ i với chính các

Page 32: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

22

chu t. Phân tích m i quan hệ hoạt tính - cấu trúc cho thấy dimethyl hóa ở vị trí 4,6

(IC50 = 60,3 µM) là có lợi hơn ,6-hydroxyaurone (IC50 = 94,5 µM). Mặt khác, qua

điều tra nghiên cứu việc thay thế nguyên tử oxi vòng C bởi m t nhóm N-H

(azaurone) l m tăng hoạt tính của sản phẩm, đặc biệt là nhóm thế ethyl ở vị trí ′

của dimethylazaurone là hoạt đ ng t t nhất (IC50 = 1,0 µM) [39]

1.2.3.2. Kháng khuẩn, kháng nấm, kháng viêm

Việc tìm kiếm các thu c kháng nấm mới đ đạt được đ ph t triển trong thập

kỷ qua, đ ng chú ý l c c sản phẩm bắt nguồn từ tự nhiên hoặc tổng hợp.

Nói về tiềm năng ch ng viêm, m t s dẫn xuất auronol đ được nghiên cứu

về khả năng n y [14, 64, 20]. Các aurones mimic (Hình b) được tổng hợp tương tự

như sulfuretin ( ‘, ‘,6-trihydroxyaurone) (Hình a) - m t chất được tìm thấy có khả

năng l m giảm việc sản xuất các chất trung gian gây viêm: nitric oxide (NO) và

prostaglandin E2 (PGE2) do các vi sinh vật như lipopolysaccharide (LPS) kích

thích đại thực bào tiết ra. Qua phân tích m i quan hệ cấu trúc- hoạt đ ng cho thấy

các aurone mimic có m t nhóm hydroxyl tại C6 ở vòng A và nhóm methoxy tại các

vị trí trên vòng B ức chế việc sản xuất NO và PGE2 mạnh hơn sulfuretin [64]. Cụ

thể, sulfuretin (ức chế NO và PGE2 với giá trị IC50 lần lượt là 28,97; 5,90µM), 6-

hydroxy- ‘-methoxyaurone (23,38; 3,79µM), 6-hydroxy- ‘-methoxyaurone (23,51;

2,00µM), 6-hydroxy- ‘, ‘-dimethoxyaurone (23,92; 2,90µM), 6-hydroxy- ‘, ‘-

dimethoxyaurone (22,64; 1,67µM). Chwan -Fwu Lin và c ng sự đ t ch được

auronol mới cudrauronol (2,6-dihydroxy-4-methoxy-2-[( ‘, ‘-dihydroxyphenyl)

methyl]-3(2H)-benzofuranone) (Hình c) từ Cudrania cochinchinensis có khả năng

ch ng vi m tr n cơ sở ức chế sản xuất NO [20].

Page 33: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

23

Hình 1.20. Các aurone và auronol có khả năng chống viêm

1.2.3.3. Hệ miễn dịch và ảnh hưởng của thực vật đối với hệ miễn dịch

Hệ miễn dịch là mạng lưới vô cùng phức tạp của các tế bào, mô v c c cơ

quan, hoạt đ ng cùng nhau giúp bảo vệ cơ thể ch ng lại sự tấn công của các sinh

vật lạ. Các tác nhân xâm nhập như virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm cũng như c c

r i loạn của tế bào. Hệ miễn dịch tạo ra các kháng thể và các tế bào đặc biệt để tấn

công và giết chết các vi sinh vật lạ, các tế bào bất thường đó

Thực vật là nguồn cung cấp các hợp chất có hoạt tính miễn dịch rất cao. Hoạt

tính miễn dịch của m t s auronol có khả năng kh ng kí sinh trùng: auronol có khả

năng kh ng vi m như cudrauronol ( ,6-dihydroxy-4-methoxy-2-[( ′, ′-

dihydroxyphenyl) methyl]-3(2H)-benzofuranone) . ặc biệt, theo nhóm nghiên cứu

của GS. Trần Văn Sung, hai auronol maesopsin 4-O-β-D-glucoside (TAT2) và

alphitonin 4-O- β-D-glucoside (TAT6) có khả năng ức chế miễn dịch mạnh hơn cả

cyclosporin A - m t chất ức chế miễn dịch được sử dụng r ng rãi trong lâm sàng

hiện nay để ngăn ngừa thải ghép hoặc trong điều trị các bệnh tự miễn dịch khác

nhau. Nồng đ ức chế miễn dịch của chúng từ 0,156 mg/mL hoặc cao hơn, chẳng

hạn ở nồng đ 1,25 mg/mL khả năng ức chế hoạt đ ng của chúng lần lượt là 99,6%

và 99,3% [16].

1.3. HỢP HẤT HỨ NITRILE TRONG HÓ DƢỢ VÀ PHƢƠNG

PHÁP TỔNG HỢP DẪN XUẤT NITRILE

Hiện nay có hơn hợp chất chứa nitrile được sử dụng trong các thu c chỉ

định với th m hơn sản phẩm chứa nitrile được phát triển lâm sàng. Vai trò của

Page 34: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

24

các tác nhân nitrile trong y học đ nổi lên và ngày m t được chú trọng. Các cu c

điều tra cho thấy tác dụng hữu ích của các hợp chất chứa nitrile trong y học tập

trung chủ yếu vào nhóm −CN [- ]. Nhóm chức năng nitrile (– ≡N) l nhóm

phân tử nhỏ có vai trò như m t nhóm hydroxyl hay nhóm carboxyl, có khả năng tạo

liên kết hydro với các amino acid, các khung protein, enzyme hay với các phân tử

nước trong phân tử[49, 43, 42, 27].

* Một số phương pháp tổng hợp dẫn xuất nitrile cơ bản

- Phản ứng Kolbe: là phản ứng SN2 giữa m t alkyl halogenua (X= Br, Cl)

béo với cyanua kim loại kiềm trong dung môi DMSO hoặc acetone.

- Phản ứng Van Leusen: phản ứng chuyển đổi m t ketone thành m t nitrile

trong m t bước duy nhất sử dụng tosylmethyl isocyanide (TosMIC).

- Phản ứng theo Williamson ether: được sử dụng để tổng hợp O-acetonitrile,

phản ứng SN2 giữa alkoxides (hoặc phenoxide) với dẫn xuất halogenua hình thành

sản phầm ether.

Page 35: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

25

HƢƠNG 2 – ỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHI N ỨU

2.1. ối tƣợng nghiên cứu

Maesopsin Alphitonin

2-(4-hydroxybenzyl)-2,4,6-trihydroxy

benzofuran-3(2H)-one (Ag-TAT2)

2-(3,4-dihydroxybenzyl)-2,4,6-trihydroxy

benzofuran-3(2H)-one (Ag-TAT6)

2.2. Mục tiêu

Tổng hợp m t s các dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin, maesopsin

và khảo sát hoạt tính kích thích tế bào lympho, hoạt tính đ c tế bào của các chất

tổng hợp được.

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.3.1. Phương pháp phân lập các hợp chất

- Sắc ký lớp mỏng (TLC)

Sắc ký lớp mỏng được thực hiện với bản mỏng tr ng s n -Alufolien 60

F254 (Merck 1,05715), RP18 F254s (Merck). Phát hiện vệt chất bằng đ n tử ngoại ở hai

bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng thu c thử l dung dịch ceri sulfat trong

acid H2SO4, sấy khô rồi hơ nóng từ từ trên bếp điện đến khi hiện màu.

- Sắc ký lớp mỏng điều chế

Sắc ký lớp mỏng điều chế thực hiện trên bản mỏng tr ng s n silica gel 6 G

F254 (Merck 1,05875), phát hiện vệt chất bằng đ tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm

và 365 nm, hoặc cắt rìa bản mỏng để phun thu c thử l dung dịch H2SO4 %, hơ

nóng để phát hiện vệt chất; ghép lại bản mỏng như cũ để x c định vùng chất; sau đó

cạo lớp Silica gel có chất, giải hấp phụ và tinh chế lại bằng cách kết tinh trong dung

môi thích hợp.

Page 36: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

26

- Sắc ký cột (CC)

Sắc ký c t được tiến hành với chất hấp phụ l Silica gel pha thường và pha

đảo Silica gel pha thường có cỡ hạt 0,040-0,063 mm (240-430 mesh). Silica gel

pha đảo YMC RP-18 (30- 50 µm, FuJisilisa Chemical Ltd.). Nhựa trao đổi ion

Diaion HP-20 ((Misubishi Chem. Ind. Co., Ltd.).

- Sắc lý lỏng cao áp (HPLC)

Sắc ký lỏng cao áp Agilent technologies 1200 Series của Viện Hóa sinh biển,

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

2.3.2. Phương pháp tổng hợp và tinh chế sản phẩm

- Các phản ứng được thực hiện bằng c c phương ph p tổng hợp hữu cơ cơ

bản như phương ph p khử, phương ph p oxi hóa, phương ph p ankyl hóa, phương

pháp glucosyl hóa ... Ngoài ra còn sử dụng m t s phương ph p tổng hợp hữu cơ

đặc thù như: phản ứng Houben - Hoesch, phản ứng ngưng tụ Claisen - Schmidt ...

- Phương ph p sắc ký lớp mỏng được sử dụng để giám sát tiến trình xảy ra

của các phản ứng hóa học và phân tích chất lượng sản phẩm của phản ứng.

- Các hợp chất sau phản ứng được phân lập và tinh chế bằng c c phương

pháp chiết, phương ph p sắc ký c t, phương ph p kết tinh ...

- Tất cả các hóa chất dùng trong quá trình tổng hợp được mua từ các hãng:

Sigma Aldrich, Merck và sử dụng mà không cần tinh chế lại.

- Các dung môi sử dụng được cất lại hoặc l m khan theo điều kiện phản ứng.

2.3.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học

Phương ph p chung để x c định cấu trúc ho học của các hợp chất là sự kết

hợp x c định giữa các thông s vật lý với c c phương ph p phổ hiện đại bao gồm:

- Phổ hồng ngoại (FT-IR) được đo bằng m y NI OLET IMP T-410 FTIR

của h ng arl Zeiss Jena ( ức) tại Viện Hóa học – Viện Khoa học v ông nghệ

Việt Nam

Page 37: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

27

- Phổ kh i lượng (ESI-MS) được ghi tr n m y gilent 6 ion trap tại Viện

Hóa học c c hợp chất thi n nhi n – Viện H n lâm Khoa học v ông nghệ Việt

Nam.

- Phổ c ng hưởng từ hạt nhân (NMR) chiều v chiều sử dụng chất n i

chuẩn l TMS (δ = 0ppm), dung môi CDCl3 hoặc DMSO-d6 được ghi tr n m y

Bruker AM500 FT-NMR của Viện Ho học, Viện H n lâm Khoa học v ông nghệ

Việt Nam ở tần s , MHz cho phổ 1H-NMR v ở tần s ,76 MHz cho phổ

13C-NMR ấu trúc của c c hợp chất được x c định bằng sự kết hợp c c phương

pháp phổ v so s nh t i liệu

2.4. hảo sát hoạt tính kích thích tế bào lympo và hoạt tính độc tế bào của

các chất tổng hợp đƣợc

Khảo sát hoạt tính kích thích tế bào lympo và hoạt tính đ c tế bào trên dòng

tế b o thường NIH/3T3 và 4 dòng tế b o ung thư: ung thư vú M F7, ung thư phổi

LU- , ung thư biểu mô KB v ung thư gan HepG được thực hiện tại phòng thử

nghiệm sinh học- Viện Công nghệ sinh học - Viện hàn lâm khoa học và công nghệ

Việt Nam.

2.4.1. Hoạt tính kích thích tế bào lympo

a/ Vật liệu nghiên cứu

- Tế bào lympho tổng s thu nhận trực tiếp từ máu ngoại vi thỏ.

- Thỏ dòng Newzeland White do Trung tâm dê thỏ Ba Vì cung cấp, có kh i

lượng từ , đến 2,5 kg. Thỏ được nuôi ổn định m t tuần trước khi thí nghiệm tại

khu nuôi đ ng vật của Viện Công nghệ sinh học.

- Môi trường nuôi cấy tế bào là RPMI-1640 (Roswell Park Memorial

Institute medium) và các hóa chất cần thiết khác của các hãng Sigma, Gibco,

Invitrogen …

b/ Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp phân lập tế bào lympho tổng số:

Page 38: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

28

ược thực hiện theo thường quy phân lập tế bào lympho từ máu ngoại vi sử

dụng Ficol paque của GE LIFE SCIENCE

https://www.gelifesciences.com/gehcls_images/GELS/Related%20Content/Files/13

14729545976/litdoc71716700AG_20110830221438.pdf) và theo Bøyum A (1974).

Phương pháp xác dịnh khả năng kích thích miễn dịch thông qua tăng sinh

tế bào lympho

ược thực hiện theo phương ph p x c định khả năng tăng sinh tế bào nhờ

MTT (3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-Diphenyltetrazolium Bromide) của

Mosmann và cs (1983) và Scudiero AD và cs (1988). Về nguyên lí, tế bào lympho

phân lập trực tiếp là những tế b o thường, không có khả năng tăng sinh v bất tử

nên sẽ chết sau 1-2 ngày nuôi cấy in vitro Ngo i ra, MTT dưới t c đ ng của hệ

enzyme của ti thể trong các tế bào s ng v tăng sinh sẽ bị chuyển hóa thành dạng

formazan có màu xanh tím. Do vậy, tế bào s ng càng nhiều th MTT được chuyển

hóa thành formazan nhiều, giá trị O thu được càng lớn. Từ đó x c định được khả

năng cảm ứng tăng sinh tế bào lympho của mẫu cần nghiên cứu.

2.4.2. Hoạt tính độc tế bào

a/ Vật liệu nghiên cứu

Dòng tế b o ung thư: M F7 (ung thư vú ở người); HepG (ung thư gan ở

người) và SK-LU- (ung thư phổi ở người).

Dòng tế b o thường: NIH/3T3 (Nguyên bào sợi của phôi chu t là tế bào

lành)

Môi trường nuôi cấy tế bào là DMEM ( ulbecco′s Modified Eagle′s

medium) và các hóa chất cần thiết khác của các hãng Sigma, Gibco, Invitrogen …

b/ Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nuôi cấy tế bào in vitro: ược thực hiện theo thường quy

nuôi cấy của Ngân hàng tế bào Mỹ - American Type Cell Collection (ATCC -

Manassas, VA 20110 USA).

Page 39: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

29

Phương ph p x c định hoạt tính gây đ c tế bào tế bào in vitro: Được thực

hiện theo phương ph p của Monks và cs ( 99 ) Phương ph p n y được Viện Ung

thư Qu c gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute – NCI) xác nhận là phép thử đ

đ c tế bào chuẩn nhằm sàng lọc, phát hiện các chất có khả năng k m h m sự phát

triển hoặc diệt TBUT ở điều kiện in vitro. Phép thử tiến h nh x c định h m lượng

protein tế bào tổng s dựa vào mật đ quang học (OD – Optical ensity) đo được

khi thành phần protein của tế b o được nhu m bằng Sulforhodamine B (SRB). Giá

trị O m y đo được tỉ lệ thuận với lượng SRB gắn với phân tử protein o đó

lượng tế bào càng nhiều (lượng protein càng nhiều) thì giá trị OD càng lớn.

Page 40: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

30

HƢƠNG 3 - TH NGHIỆM

3.1. TỔNG HỢP H I URONOL LPHITONIN VÀ M ESOPSIN

3.1.1. Bán tổng hợp Alphitonin

lphitonin đ được tổng hợp theo phương ph p của Kiehlmann bằng phản

ứng đồng phân hóa taxifolin Taxifolin đ được điều chế từ sự thủy phân astilbin

m t hợp chất có h m lượng rất cao (~ 1%) trong rễ cây Thổ phục linh (Smilax

glabra Wall ex Roxb.) ở Việt Nam [5]. c bước phân lập astilbin, điều chế

taxifolin và phản ứng đồng phân hóa taxifolin được tr nh b y trong sơ đồ sau:

Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát bán tổng hợp alphitonin (3)

stilbin đ được phân lập từ rễ thổ phục linh Việt nam tại phòng Công nghệ Hóa

dược – Viện Hóa sinh biển

Chất 1 (Astilbin) là chất rắn màu trắng, tnc: 1830C – 185

0C

FT-IR max (cm-1

): 3427, 3263, 2912, 1640, 1603,

1519, 1476, 1363, 1301, 1177, 1070, 977.

1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 6,98 (1H, d, J

= 2,0 Hz, H- ′), 6,86 ( H, dd, J = 8,0, 2,0 Hz, H-6′),

6,83 (1H, d, J = 8,0 Hz, H- ′), ,9 ( H, d, J = 2,0

Page 41: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

31

Hz, H-6), 5,92 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-8), 5,10 (1H, d, J = 10,5 Hz, H-2), 4,60 (1H, d,

J = 10,5 Hz, H-3), 4,28 (1H, dq, J = 6,0, 9,6 Hz, H- ′′), , 7 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-

′′), ,68 ( H, dd, J = 3,0, 9,6 Hz, H- ′′), , 6 ( H, dd, J = 1,5, 3,0 Hz, H- ′′), ,

(1H, m, H- ′′), , ( H, d, J = 6,0 Hz, H-6′′).

13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,0 (C=O), 168,5 (C-7), 165,5 (C-

5), 164,1 (C-9), 147,4 (C- ′), 6, ( - ′), 9, ( - ′), , ( -6′), 6, ( - ′),

115,5 (C- ′), , ( -10), 102,1 (C- ′′), 97, ( -6), 96,2 (C-8), 83,9 (C-2), 78,5

(C-3), 73,8 (C- ′′), 72,2 (C- ′′), 7 ,8 ( - ′′), 7 , ( - ′′), 7,8 ( -6′′)

Taxifolin được điều chế từ sự thủy phân astilbin

Sơ đồ phản ứng:

Hình 3.2. Phản ứng thủy phân astilbin (1) điều chế taxifolin (2)

stilbin ( , 9 g; mmol) v MeOH (8 mL) được lần lượt cho v o b nh cầu

cổ có lắp sinh h n hồi lưu có phễu nhỏ giọt v đặt tr n bếp gia nhiệt có khuấy từ

Hỗn hợp được khuấy cho tan hết astilbin sau đó dung dịch H l % ( , mL;

mmol) được nhỏ giọt từ từ v o trong khoảng phút Sau khi nhỏ hết H l, hỗn hợp

phản ứng được hồi lưu trong khoảng – giờ, kiểm tra SKLM khi astilbin bị thủy

phân ho n to n th dừng phản ứng ất loại bớt dung môi rồi th m H2O (2 – 5mL)

v o v chiết hỗn hợp phản ứng bằng ethyl acetate ( × mL) Kết hợp dịch chiết,

rửa bằng nước đến pH = rồi l m khan v quay cất loại dung môi thu được sản

phẩm thô m u v ng nhạt ( , g) Sản phẩm thô được t ch sắc ký c t nhanh tr n

silica gel với hệ n-hexan/EA (1/2; v/v) thu được , 9 g Sau đó được kết tinh lại từ

Page 42: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

32

hỗn hợp dung dịch MeOH/H2O ( / ; v/v) thu được , 8 g taxifolin m u v ng nhạt,

hiệu suất phản ứng đạt 8 % T° n/c: -224º C.

Chất 2 (taxifolin) là chất rắn màu trắng

FT-IR: νKBr (cm-1

): 3416, 3195, 2854, 1644, 1614, 1479, 1267, 1169.

ESI-MS (m/z ): 303 [M-H]-.

1H-NMR (CD3OD; 500 MHz): δ (ppm) 6,98 (1H, d, J

= 2,0 Hz, H- ‘); 6,87 ( H, dd, J = 2,0 , 8,0 Hz; H-6‘,);

6,82 (1H, d, J = 8,0 Hz, H- ‘); ,9 ( H, d, J = 2,0 Hz,

H-6); 5,90 (1H, d, J = 2,0 Hz; H-8); 4,93 (1H, d, J =

11,5 Hz, H-2); 4,52 (1H, d, 11,5 Hz, H-3).

13C-NMR (CD3OD; 125 MHz): δ (ppm) 198,4 (C=O);

168,7 (C-5), 165,3 (C-7), 164,5 (C-9); 147,2 (C- ‘), 6, ( - ‘), 9,9 ( - ‘),

120,9 (C-6‘); 6, ( - ‘), ,9 ( - ‘), ,9 ( -10); 97,3 (C-6); 96,3 (C-8), 85,1

(C-2); 73,7 (C-3).

lphitonin đ được bán tổng hợp từ taxifolin, phản ứng được tiến hành theo

qui trình trong tài liệu [- ] theo sơ đồ hình 3.3.

Hình 3.3. Sơ đồ bán tổng hợp alphitonin (3) từ taxifolin (2)

Hỗn hợp dung dịch của taxifolin (15 mmol), nước DI(105 ml) trong m t bình kín

m t cổ được làm lạnh rồi hút chân không và nạp khí nitơ v o Sau đó, b nh phản

ứng được đun tr n bếp cách dầu với nhiệt đ dầu truyền nhiệt l n đến 155 oC và

thời gian phù hợp 96 giờ. Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp phản ứng được để

ngu i, lọc loại bỏ kết tủa m u v ng được x c định là quercetin. Dịch nước được

chiết bằng etylaxetat khoảng 5 lần đến hết sản phẩm auronol (kiểm tra bằng

Page 43: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

33

SKLM). Dịch chiết được làm khan bằng Na2SO4 , rồi quay cất loại dung môi. Phần

cặn thô được phân tách trên c t silicagen với hệ dung môi CH2Cl2/EA(2/1) cho

alphitonin (2,964g ) với hiệu suất ~ 65,01%.

Chất 3 (Alphitonin) là chất rắn màu vàng nhạt

ESI-MS (negative): m/z = 303 [M-H]-.

1H NMR (Acetone-d6, 500 MHz): δ (ppm)

9,65 (1H, brs, OH), 7,70 (1H, br s, OH),

7,66 (1H, br s, OH), 6,72 (1H, d, J = 2,0

Hz, H- ′), 6,6 ( H, d, J = 8,0 Hz, H- ′),

6,54 (1H, d, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′), 6,

(1H, br s, OH), 5,86 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-

5), 5,82 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-7), 3,05 (1H, d, J = 13,5 Hz, Hb-10), 3,02 (1H, d, J =

13,5 Hz, Ha-10).

13C NMR (Acetone-d6, 125 MHz): δ (ppm) 195,4 (C=O), 172,5 (C-8), 169,6

(C-6), 158,8 (C-4), 145,3 (C- ′), ,7 ( - ′), 6, ( - ′), ,9 ( -6′), 8, ( -

′), , ( - ′), 7, ( -2), 102,7 (C-9), 96,7 (C-5), 91,4 (C-7), 41,8 (C-10).

3.1.2. iều chế maesopsin

Maesopsin được điều chế từ sự thủy phân của glucoside maesopsin-4-O-β-D-

glucopyranoside (9) là hợp chất được phân lập từ lá cây Chay Bắc b . Phản ứng

thủy phân được trình bày theo sơ đồ H nh 3.4.

Hình 3.4. Sơ đồ điều chế maesopsin (4)

Page 44: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

34

Auronol glucoside Maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside (TAT2, 9) được

phân lập từ lá Chay Bắc b tại phòng Công nghệ Hóa dược.

ESI-MS (m/z): 449[M-H]ˉ .

1H-NMR (500 MHz, DMSO): δ (ppm)

9,14 (OH), 7,56, 7,52 (1 × OH),

6,93/6,91 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′,6′),

6,56/6,54 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′, ′),

6,00 (1H, d, J = 1,7 Hz, H-5), 5,93 (1H, d, J = 1,7 Hz, H-7), 5,20, 5,13, 5,06, 5,01

(4 × OH), 4,97/4,90 (1H, d, J = 7,5 Hz, H- ′′), , 9/ , ( × OH), ,6 / ,6 ( H,

br m, Ha-6′′), , 8 ( H, m, Hb-6′′), , 9 - 3,20 (m, H- ′′, H- ′′, H- ′′, H- ′′), 2,96 và

2,90 (2H, 2 × d, J = 13,5 Hz, CH2-10).

13C-NMR (125 MHz, DMSO): δ (ppm) 192,8/192,4 (C=O), 171,9 (C-8),

168,5 (C-6), 156,8/156,7 (C-4), 155,9 (C- ′), , ( - ′), , / , 7( - ′),

114,7/114,6 (C- ′), ,6/ , ( -2), 102,0/101,8 (C-9), 99,5/99,3 (C- ′′),

95,8/95,3 (C-5), 91,7/91,5 (C-7), 77,2/77,1 (C- ′′), 76,8/76,7 ( - ′′), 7 , /7 ,9 ( -

′′), 69, /69, ( - ′′), 6 , /6 , ( -6′′), , ( -10).

uronol maesopsin thu được từ sự thủy phân auronol glucoside 9

Trong m t bình cầu đ được lắp sinh hàn và máy khuấy từ, gia nhiệt, hỗn

hợp dung dịch của chất 9 ( , g; mmol) v MeOH ( mL) được nhỏ từ từ HCl

10% (15 mL) vào trong thời gian phút Sau đó hỗn hợp phản ứng được đun hồi

lưu trong h, kiểm tra SKLM thấy glucoside đ bị thủy phân hết, cất loại dung môi,

phần dịch nước còn lại cho vào chiết với EA (5 × 5 mL). Dịch chiết được kết hợp

lại, rửa với nước mu i bão hòa (2 × 5 mL), làm khan bằng Na2SO4 v được cô quay

dưới chân không thấp thu được 0,43 g chất rắn. Chất rắn được phân lập bằng SKC

c t trên silica gel sử dụng hệ dung môi rửa giải n-hexan/E ( / ) thu được 0,216 g

sản phẩm maesopsin với hiệu suất 75%.

Page 45: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

35

Chất 4 (Maesopsin) là chất rắn màu vàng nhạt

ESI-MS (m/z): 286,9 [M-H]-.

1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 7,02

(2H, d, J = 9 Hz, H- ′, H-6′), 6, 9 ( H, d, J =

8,5 Hz, H- ′, H- ′), ,78 ( H, br s, H-7), 5,74

(1H, br s, H-5), 3,08 (2H, brs, CH2-10).

13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm)

196,8(C=O), 173,9 (C-8), 171,0 (C-6), 159,9 (C- 4), 157,2 (C- ‘), , ( - ′, -

6′), ,9 ( - ′), 115,7 (C- ′, - ′), 7, ( -2), 103,1 (C-9), 96,8 (C-5), 91,1 (C-

7), 42,1 (C-10).

3.2. TỔNG HỢP Á DẪN XUẤT NITRILE Ủ H I URONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN

Các dẫn xuất nitrile của auronol maesopsin (4), alphitonin (3) được tổng hợp theo

sơ đồ

Hình 3.5. Sơ đồ tổng hợp các dẫn xuất nitrile của chất 3 và 4

Page 46: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

36

3.2.1. Tổng hợp dẫn xuất nitrile một nhóm thế của alphitonin và maesopsin

Trong m t bình cầu 3 cổ được lắp sinh hàn, nhiệt kế v được nạp đầy khí N2, hỗn

hợp dung dịch của chất 3 (hoặc chất 4) (1,0 mmol) và cloroacetonitrile (0,069 mL;

, mmol) trong dimethylacetamide ( mL) được cho dần NaOH (44 mg; 1,1

mmol) v o Sau đó, hỗn hợp được khuấy trong 10 phút tại 0oC và 24 giờ ở nhiệt đ

phòng. Sau khi phản ứng kết thúc (kiểm tra bằng SKLM), hỗn hợp được làm lạnh

đến 0o v được trung hòa bằng axit H l N đến pH = 6 rồi chiết với EtOAc (3 ×

20 mL). Dịch chiết được kết hợp lại, được làm khan bằng Na2SO4, được cô quay

dưới chân không thấp loại dung môi thu được sản phẩm thô. Phần cặn thô được tách

trên c t silica gel pha đảo (H2O/MeOH gradient) thu được dẫn xuất nitrile 1 nhóm

thế: chất 5 (hiệu suất 37,5%) hoặc chất 6 (39,8%).

Chất 5 Alphitonin-4-O-acetonitrile

ESI-MS (negative): m/z = 342 [M-H]-

1H NMR (500 MHz, DMSO-d6): δ (ppm)

8,65 (2H, br s, OH), 7,51 (1H, br s, OH), 6,54

(1H, d, J = 2,0 Hz, H- ′), 6, 9 ( H, d, J = 8,0

Hz, H- ′), 6, 6 ( H, dd, J = 2,0 , 8,0 Hz, H-

6′), ,98 ( H, br s, H-5), 5,96 (1H, br s, H-7),

5,19 và 5,13 (2H, 2 × d, J = 16,0 Hz, OCH2-CN), 2,90 và 2,82 (2H, 2 × d, J =

14,0 Hz, CH2-10).

13C NMR (125 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 192,4 (C=O), 172,3 (C-8), 169,4 (C-6),

155,5 (C-4), 144,4 (C- ′), ,8 ( - ′), ,6 ( - ′), , ( -6′), 7,8 ( - ′),

116,0 (CN), 115,0 (C- ′), ,9 ( -2), 101,3 (C-9), 94,4 (C-5), 92,3 (C-7), 53,5 (O-

CH2-CN), 40,7 (C-10).

Chất 6: Maesopsin-4-O-acetonitrile

ESI-MS (negative): m/z = 326 [M-H]-.

Page 47: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

37

1H NMR (500 MHz, DMSO-d6): δ (ppm)

9,12 (1H, br s, OH), 7,49 (1H, br s, OH),

6,91 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′, H-6′), 6,

(2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′, H- ′), ,9 ( H,

br s, H-5), 5,87 (1H, br s, H-7), 5,17 và

5,12 (2H, 2 × d, J = 16,5, O-CH2-CN), 2,93 và 2,87 (2H, 2 × d, J = 13,5 Hz,

CH2-10).

13C NMR (125 MHz, DMSO-d6): δ (ppm) 191,8 (C=O), 172,2 (C-8), 170,5 (C-6),

155,8 (C- ′), , (C-4), 131,2 (C- ′, -6′), , ( - ′), 6, ( N), ,6 ( - ′,

C- ′), ,8 ( -2), 100,6 (C-9), 94,9 (C-5), 92,4 (C-7), 53,4 (O-CH2-CN), 40,5 (C-

10).

3.2.2. Tổng hợp dẫn xuất nitrile hai nhóm thế của lphitonin và Maesopsin

Trong m t bình cầu 3 cổ được lắp sinh hàn, nhiệt kế v được nạp đầy khí N2,

hỗn hợp dung dịch của chất 3 (hoặc chất 4) (1,0 mmol) và cloroacetonitrile (0,138

mL; , mmol) trong dimethylacetamide ( mL) được cho dần NaOH (88 mg; 2,2

mmol) v o Sau đó, hỗn hợp được khuấy trong 10 phút tại 0oC và 24 giờ ở nhiệt đ

phòng. Sau khi phản ứng kết thúc (kiểm tra bằng SKLM), hỗn hợp được làm lạnh

đến 0o v được trung hòa bằng acid H l N đến pH = 6 rồi chiết với EtOAc (3 ×

20 mL). Dịch chiết được kết hợp lại, được làm khan bằng Na2SO4, được cô quay

dưới chân không thấp loại dung môi thu được sản phẩm thô. Phần cặn thô được tách

trên c t silica gel pha đảo (H2O/MeOH gradient) thu được dẫn xuất nitrile 2 nhóm

thế: chất 7 (hiệu suất 37%) hoặc chất 8 ( 39%).

Chất 7: Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile)

ESI-MS (negative): m/z = 417 [M+2H2O-H]-, 381 [M-H]

-.

1H NMR (500 MHz, CD3OD): δ

(ppm) 6,64 (1H, d, J = 2,0 Hz, H- ′), 6,

(1H, d, J = 8,0 Hz, H- ′), 6, ( H, dd, J =

Page 48: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

38

2,0 , 8,0 Hz, H-6′), 6, 8 ( H, d, J = 2,0 Hz, H-7), 6,24 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-5), 5,00

– 5,12 (4H, m, 2 × O-CH2-CN), 3,10 và 3,06 (2H, d, J = 13,5, CH2-10).

13C NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,6 (C=O), 174,7 (C-8), 168,4 (C-

6), 157,0 (C-4), 145,6 (C- ′), , ( - ′), ,9 ( - ′), , (C-6′), 8,7 ( - ′),

116,0, (CN), 115,9 (C- ′, N), 8, ( -2), 106,1 (C-9), 95,9 (C-5), 92,7 (C-7),

55,0 (O-CH2-CN), 54,8 (O-CH2-CN), 42,2 (C-10).

Chất 8: Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)

ESI-MS (negative): m/z = 365 [M-H]-.

1H NMR (500 MHz, CD3OD): δ

(ppm) 7,01 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′, H-6′),

6,58 (2H, d, J = 8,5 Hz, H- ′, H- ′), 6, 9

(1H, d, J = 1,8 Hz, H-7), 6,24 (1H, d, J = 1,8

Hz, H-5), 5,00 – 5,10 (4H, m, 2 × O-CH2-CN), 3,16 và 3,11 (2H, d, J = 14,0 Hz,

CH2-10).

13C NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 196,5 (C=O), 174,6 (C-8), 168,4 (C-

6), 157,3 (C- ′), 7, ( -4), 132,5 (C- ′, -6′), , ( - ′), ,9 ( N), ,8 ( -

′, - ′, N), 8, ( -2), 106,1 (C-9), 96,01 (C-5), 92,7 (C-7), 55,0 (O-CH2-CN),

54,8 (O-CH2-CN), 41,9 (C-10).

3.3. THỬ HO T TÍNH SINH HỌ Ủ Á DẪN XUẤT NITRILE Ã

TỔNG HỢP ƢỢ

3.3.1. Hoạt tính kích thích lympho bào

Phương pháp phân lập tế bào lympho tổng số:

ml m u được lấy từ tĩnh mạch thỏ khỏe mạnh, ch ng đông bằng heparin và

phủ lên thể tích ficoll paque tương đương Sau đó ly tâm ở t c đ 3000 vòng / phút

trong 30 phút. Tách, thu lấy lớp giữa, loại bỏ hồng cầu còn lại bằng NH4Cl. Sau khi

ly tâm, cặn tế b o được hòa lại trong HBSS. S tế b o được đếm bằng buồng đếm

neubaurer. Tế bào lympho sau khi thu nhận được hòa lại trong môi trường nuôi cấy

Page 49: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

39

RPMI có bổ sung 10% fetal bovine serum – FBS (GIBCO) với nồng đ tế bào 2 ×

106 tế bào/mL.

Phương pháp xác định khả năng kích thích miễn dịch thông qua tăng sinh

tế bào lympho

Phép thử được thực hiện như sau:

Tế bào lympho (180 L ) được đưa v o c c giếng của đĩa 96 giếng với nồng

đ 2 × 106 tế bào/mL.

Các chất thử 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (phân lập và tổng hợp), pha trong DMSO

% được đưa v o c c giếng của khay 96 giếng để có nồng đ là 100 g/mL; 20

g/mL; 4 g/mL; 0,8 g/mL oncavalin được sử dụng l m đ i chứng với nồng

đ là 5 g/mL, 2,5 g/mL, 1,25 g/mL và 0,625 g/mL. Mẫu được ủ trong 48h ở

37 oC, 5% CO2.

3 giếng khác không có chất thử nhưng có tế bào (180 L) sẽ được sử dụng

l m đ i chứng âm.

Sau giai đoạn phát triển trong tủ ấm CO2, thêm vào mỗi giếng 50 L MTT 1

mg/mL. Sau khi ủ đĩa tế bào ở 37o

C trong 4h, loại bỏ môi trường và thêm vào mỗi

giếng 100 L MSO ĩa tế b o được đưa l n m y lắc đĩa lắc nhẹ trong 10 phút và

sử dụng máy ELISA Plate Reader (Bio-Rad) để đọc kết quả về h m lượng màu qua

phổ hấp phụ ở bước sóng 490nm. Chỉ s kích thích (SI – stimulate index) được tính

theo công thức:

Các phép thử được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác.

MSO % luôn được sử dụng như đ i chứng âm. Chất thử nào có SI > 1,2

sẽ được xem là có khả năng kích thích miễn dịch. Nồng đ kích thích 50% sự phát

Page 50: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

40

triển của tế bào (SD50 – Stimulate Dose at SI= 1,5) sẽ được x c định nhờ vào phần

mềm máy tính TableCurve 2Dv4

3.3.2. Hoạt tính độc tế bào

Phương pháp nuôi cấy tế bào in vitro

Các dòng tế b o được nuôi cấy dưới dạng đơn lớp trong môi trường nuôi cấy

DMEM với thành phần kèm theo gồm 2 mM L-glutamine, 10 mM HEPES, và 1,0

mM sodium pyruvate, 1% PSF (Penicilline-Streptomycine-Fungizone), ngoài ra bổ

sung 10% fetal bovine serum – FBS (GIBCO).

Tế b o được cấy chuyển sau 3 - 5 ngày với tỉ lệ (1/3) và nuôi trong tủ ấm

CO2 ở điều kiện 37oC, 5% CO2.

Phép thử sinh học xác định tính độc tế bào (cytotoxic assay)

Phép thử được thực hiện trong điều kiện cụ thể như sau:

Chất thử (20 L) pha trong MSO % được đưa v o c c giếng của khay 96

giếng để có nồng đ 100 g/mL; 20 g/mL; 4 g/mL; 0.8 g/mL.

Trypsin hóa tế bào thí nghiệm để làm rời tế b o v đếm trong buồng đếm để

điều chỉnh mật đ cho phù hợp với thí nghiệm.

Thêm vào các giếng thí nghiệm lượng tế bào phù hợp (trong 180 L môi

trường) v để chúng phát triển trong vòng từ 3-5 ngày.

M t khay 96 giếng khác không có chất thử nhưng có TBUT ( 8 L) sẽ

được sử dụng l m đ i chứng ngày 0. Sau 1 giờ, đĩa đ i chứng ngày 0 sẽ được c

định tế bào bằng Trichloracetic acid – TCA.

Sau giai đoạn phát triển trong tủ ấm CO2, tế b o được c định v o đ y giếng

bằng T trong phút, được nhu m bằng SRB trong 1 giờ ở 37 o ổ bỏ SRB

và các giếng thí nghiệm được rửa 3 lần bằng 5% acetic acid rồi để khô trong không

khí ở nhiệt đ phòng.

Page 51: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

41

Cu i cùng, sử dụng mM unbuffered Tris base để hòa tan lượng SRB đ

bám và nhu m các phân tử protein, đưa l n m y lắc đĩa lắc nhẹ trong 10 phút và sử

dụng máy ELISA Plate Reader (Bio-Rad) để đọc kết quả về h m lượng màu của

chất nhu m SRB qua phổ hấp phụ ở bước sóng 515 nm. Khả năng s ng sót của tế

bào khi có mặt chất thử sẽ được x c định thông qua công thức sau:

% ức chế = 100% - % sống sót

Các phép thử được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác. Ellipticine

(Sigma) luôn được sử dụng như l chất đ i chứng dương v được thử nghiệm ở các

nồng đ 10 g/mL; 2 g/mL; 0,4 g/mL; 0,08 g/mL.

MSO % luôn được sử dụng như đ i chứng âm. Giá trị IC50 (nồng đ ức

chế 50% sự phát triển) sẽ được x c định nhờ vào phần mềm máy tính TableCurve

2DV4. Chất thử nào có IC50 < 20 g/mL (với chất chiết thô, hoặc với phân đoạn hóa

học) hoặc IC50 4 g/mL (với hoạt chất tinh khiết) sẽ được xem là có hoạt tính gây

đ c tế bào và có khả năng ức chế sự phát triển hoặc diệt TBUT.

Page 52: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

42

HƢƠNG 4 - ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. TỔNG HỢP H I URONOL LPHITONIN VÀ M ESOPSIN

4.1.1. Bán tổng hợp auronol alphitonin

Hình 4.1. Sơ đồ tổng quát bán tổng hợp alphitonin

Alphitonin (3) đ được chúng tôi nghiên cứu tổng hợp theo phương ph p của

Kielhmann bằng phản ứng đồng phân hóa taxifolin dưới tác dụng của nhiệt Phương

pháp này thể hiện nhiều ưu điểm là nguyên liệu từ nguồn thực vật trong nước, phản

ứng chỉ có bước và sử dụng dung môi nước rất thân thiện với môi trường. Hợp

chất đầu taxifolin được điều chế từ astilbin có h m lượng rất cao (~ 1%) trong rễ

Thổ phục linh (S. glabra) [5].

Astilbin được phân lập tại phòng Công nghệ Hóa dược có s liệu phổ phù hợp với

tài liệu [5 ]

Taxifolin (C15H22O7, 2) thu được từ sự thủy phân của astilbin là nguồn

nguyên liệu cho việc nghiên cứu bán tổng hợp alphitonin. Astilbin đ được thủy

phân bằng H l/MeOH theo phương ph p thông thường. Sản phẩm thủy phân đ

được phân lập kết hợp SKC và kết tinh thu được taxifolin sạch. Cấu trúc của sản

phẩm đ được x c định bằng c c phương ph p phổ phù hợp với cấu trúc phân tử và

các dữ liệu phổ của taxifolin đ được công b .

Page 53: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

43

Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion âm giả phân tử [M-H]ˉ với m/z=

phù hợp với trọng lượng phân tử taxifolin Tr n phổ proton 1H-NMR của sản

phẩm thủy phân, taxifolin, không còn c c tín hiệu của đường Rhamnose, chỉ còn

c c tín hiệu của c c proton của vòng , B, Ở vùng trường thơm l tín hiệu của

proton methine thơm của vòng v B, vòng B cho c c tín hiệu của c c proton

thơm hệ BX ở δC 6,98 ppm (d, H- ′) với Jmeta = , Hz, ở δC 6,87 (dd, H-6′) với

Jmeta = 2,0 Hz và Jortho = 8, Hz, ở δC 6,82 (d, H- ′) với J = 8,0 Hz; vòng A cho các

tín hiệu doublet của proton thơm meta ở δC 5,94(d, H-5); 5,90 (d, H-7) với Jmeta =

2,0 Hz Ở trường cao hơn l cặp doublet của vòng ở δC 4,92 (d, H-2) và δC 4,52

(d, H- ) với J = , Hz l tương t c của c c Haxial vicinal ở vị trí trans.

Phổ 13

C-NMR của hợp chất 2 (H nh) cho tín hiệu của carbon của khung

flavonol ít thay đổi so với trong phân tử glucoside (astilbin) Hai vòng v B cho

c c tín hiệu của carbon ở vùng trường thơm gồm tín hiệu của carbon thơm

li n kết với oxy của ở δC 168,71 (C-7), 165,32 (C-5), 164,52 (C-9); 147,15 (C- ′),

146,32 (C- ′) v carbon methine thơm ở δC 120,90 (C-6′); 6, ( - ′), ,89

(C- ′), 97, ( -6); 96,28 (C-8) v carbon thơm bậc ở δC 129,88 (C- ′), ,8

(C- ) Vòng cho tín hiệu ở δC 198,41 (CO); 85,13 (C-2); 73,68 (C-3). Các tín

hiệu n y khẳng định khung chắc chắn của flavonol taxifolin

Page 54: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

44

Hình 4.2. Phổ 1H-NMR giãn của chất 2 (CD3OD)

Hình 4.3. Phổ 13

C-NMR của chất 2 (CD3OD)

Page 55: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

45

Phản ứng đồng phân hóa taxifolin tổng hợp alphitonin

Hình 4.4. Sơ đồ phản ứng đồng phân hóa taxifolin tổng hợp alphitonin

Phản ứng đồng phân hóa taxifolin được giả thiết xảy ra theo cơ chế tr nh b y trong

Hình 4.5.

Hình 4.5. Sơ đồ cơ chế phản ứng đồng phân hóa taxifolin

Theo Kielhmann, Paul ở nhiệt đ cao hay có mặt của xúc tác acid/base, liên

kết 1-2 (C-O) trong vòng dị t C mở ra tạo thành quinone methide 2a. Hợp chất

Page 56: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

46

quinone methide 2a hoặc có thể đóng vòng lại cho hỗn hợp sản phẩm 2d gồm 4

đồng phân (±)-taxifolin và (±)-epimertaxifolin; hoặc tautomer hóa hình thành

chalcone 2b rồi diketone 2c v đóng vòng với sự cấu trúc lại thành vòng 5 bền hơn

cho sản phẩm (±)-alphitonin (3) Paul đ chứng minh sự có mặt của đồng phân

(±)-taxifolin và (±)-epimertaxifolin trong giai đoạn đầu của hỗn hợp phản ứng dựa

trên phổ v đ phân lập được cả đồng phân này. Quá trình cấu trúc lại thành

vòng 5 hình thành (±)-alphitonin đ được cả Kielhmann v Paul đề nghị qua hợp

chất trung gian diketone 2c ể giải thích cho sự hình thành sản phẩm racemate

Paul đ đưa ra trạng thái chuyển tiếp của diketone 2c kết hợp với 2 phân tử nước

với các mức năng lượng nhỏ có thể dễ d ng vượt qua ở nhiệt đ phòng. Do sự

racemate nhanh của alphitonin n n không thu được sản phẩm chọn lọc lập thể của

phản ứng.

Phổ NMR của hợp chất 3 cho c c tín hiệu của c c proton v carbon khung

auronol, c c s liệu phổ phù hợp với cấu trúc phân tử v với c c s liệu đ được

công b Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử đề proton hóa

[M-H]- với m/z = phù hợp với công thức phân tử 15H12O7.

Page 57: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

47

Hình 4.6. Phổ ESI-MS của chất 3

Hình 4.7. Phổ 1H-NMR của chất 3 (acetone- d6)

Ở vùng trường thấp phổ proton 1H-NMR (H nh 4.7) cho c c tín hiệu singlet tù

của c c proton OH ở δH 9,65, 7,70, 7,76. Ở vùng trường thơm cho tín hiệu của

Page 58: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

48

proton thơm của vòng v B Vòng B cho tín hiệu của proton dạng BX ở

δH 6,72 (d, J = 2 Hz, H- ‘); ở δH 6,61 (d, J = 8,0 Hz, H- ‘) v ở δH 6,54 (dd, J = 2,0

và 8,0 Hz, H-6‘) Vòng cho cặp doublet của c c proton meta ở δH 5,86 (d, H-5)

v ở δH 5,82 (d, H-7) với hằng s tương t c Jmeta = 1,5 Hz. Hai proton metylene

CH2-10 cho doublet ở δH , v ở δH , với hằng s tương t c Jgem = 13,5 Hz.

Hình 4.8. Phổ 13

C-NMR của chất 3 (acetone- d6)

Phổ carbon 13

C-NMR (H nh 4.8) cho tín hiệu của carbon khung auronol

bao gồm carbon thơm vòng v B, carbon thu c vòng v m t carbon

methylene Hai vòng thơm , B cho tín hiệu của carbon thơm li n kết với oxy ở

C 172,5(C-8), 169,6 (C-6), 158,8 (C-4), 145,3 (C- ‘) và 144,7 (C- ‘); 6 tín hiệu của

6 carbon methine thơm ở C 122,9 (C- ‘), 118,5 (C-6‘), , ( - ‘), ở C 96,7 và

91,4 (C-5 và C- 7), tín hiệu của carbon thơm bậc ở C 126,3 (C- ‘) v ,7

(C-9). Vòng cho tín hiệu của carbon carbonyl ở C 195,4 (3- =O) v tín hiệu của

carbon hemicetal ở C 107,0 (C- ) Ở trường cao l tín hiệu của carbon methylene

C- ở C ,8 Như vậy c c tín hiệu phổ NMR khung auronol của aglycone

Page 59: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

49

alphitonin (chất 3) ít thay đổi so với trong phân tử glucoside của nó (chất 10) Phổ

HSQ (phụ lục) cho c c tương t c -H trực tiếp và HMBC (H nh 4.9) cho các

tương t c xa của proton H2-10 (3,05, 3,02 ppm)/C-2 (107,0 ppm)/C- ‘( 6,

ppm)/C-6‘ ( ,9 ppm)/ - ‘ ( 8, ppm)/ -3 (19 , ppm), cùng với đ chuyển

dịch thấp bất thường của carbon -8 (172,5 ppm) và C-6 ( 69,6 ppm) do ảnh hưởng

sức căng vòng (vòng ), đ chứng minh cấu trúc khung auronol của chất 3.

Hình 4.9. Phổ HMBC của chất 3 (acetone- d6)

4.1.2. iều chế Maesopsin

Kết quả phân lập hợp chất auronol glucoside maesopsin-4-O-β-D-

glucopyranoside (9) từ lá cây Chay Bắc b (A. Tonkinensis ) cho thấy hợp chất

auronol glucoside maesopsin-4-O-β-D-Glc (9) có h m lượng khá lớn trong lá cây

Chay Bắc b (> 0,07 %). Vì vậy hợp chất maesopsin-4-O-β-D-Glc (9) đ được sử

dụng là nguồn cung cấp auronol maesopsin (4). Từ lá cây Chay Bắc B (10 kg lá

khô) đ phân lập được 7 g chất 9 sạch có s liệu phổ phù hợp với tài liệu [- ]

Page 60: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

50

Thủy phân 9 sạch (5 g) bằng HCl loãng ở điều kiện đun hồi lưu nhẹ trong

methanol thu được 3,75 g maesopsin với hiệu suất 75%.

Phổ NMR của auronol 4 cho c c tín hiệu của c c proton v carbon khung

auronol v không còn c c tín hiệu của phần đường v ta cũng không thấy xuất hiện

c c tín hiệu kép trong phổ NMR của nó Ở vùng trường thơm, phổ 1H-NMR cho 2

cặp doublet của proton thơm hệ ′XX′ vòng B ở H 7,01 (H- ′, H-6′) v 6, 9

(H- ′, H- ′) với hằng s tương t c Jortho = 8, Hz, ở trường cao hơn l tín hiệu

singlet tù của proton thơm meta vòng ở H 5,78 (1H, H-5) và H 5,74 (1H, H-7).

Phổ 13

C-NMR (H nh 4.11) cho tín hiệu của carbon khung auronol: gồm

carbon thơm vòng v B, trong đó tín hiệu của carbon thơm li n kết với oxy

ở C 173,7 (C-8), 171,0 (C-6), 159,7 (C-4), 157,2 (C- ′); 6 tín hiệu của 6 carbon

methine thơm ở C 132,5 (C- ′, -6′), ,7 ( - ′, - ′) v ở C 96,8, 91,1 (C-5, C-

7), tín hiệu của carbon thơm bậc ở C 125,9 (C- ′) v ở C 103,1 (C-9); Vòng C

cho tín hiệu của carbon carbonyl ở C 196,8 (3- =O) v m t carbon hemicetal ở C

107,4 (C- ); Ngo i ra ở trường cao l tín hiệu của carbon methylene - ở C 42,1.

Phổ HSQ (phụ lục) cho c c tương t c -H trực tiếp v HMB (phụ lục) cho các

tương t c xa của proton H2-10 (3,08 ppm)/C-2 (107,0 ppm)/C- ′( ,9 ppm)/ - ′,

6′ ( , ppm)/ - ( 96,8 ppm), cùng với đ chuyển dịch thấp bất thường của

carbon C-8 ( 7 ,9 ppm) do ảnh hưởng sức căng vòng (vòng ) đ chứng minh

cấu trúc khung auronol của chất 4. Phổ kh i ESI-MS (phụ lục a) của chất 4 cho

pic ion âm giả phân tử m/z = 287 [M-H]ˉ phù hợp với s kh i công thức phân tử

C15H12O6.

Page 61: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

51

Hình 4.10. Phổ 1H-NMR của chất 4 (CD3OD)

Hình 4.11. Phổ 13

C-NMR của chất 4 (CD3OD)

Page 62: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

52

4.2. TỔNG HỢP Á DẪN XUẤT NITRILE Ủ H I URONOL

ALPHITONIN VÀ MAESOPSIN

Các dẫn xuất nitrile của hai auronol alphitonin (3) và maesopsin (4) được

trình bày trong H nh

Hình 4.12. Sơ đồ chung điều chế dẫn xuất nitrile của hai auronol 3 và 4

Phản ứng tổng hợp c c dẫn xuất nitrile của c c auronol được tiến h nh

trong môi trường kiềm ở nhiệt đ ° cho c c sản phẩm thế lần v lần phụ

thu c v o tỉ lệ mol của chất nền v c c t c nhân Ở tỉ lệ mol của c c t c nhân l

auronol /chloroacetonitrile/NaOH ( / , / , ; mol/mol/mol) ta thu được sản phẩm

lần thế v o vị trí - l chất 5 v chất 6 Khi tăng tỉ lệ mol của xúc t c base v

chloroacetonitrile l n gấp hơn lần lượng mol của chất phản ứng (3 hoặc 4) ta thu

được c c sản phẩm thế lần v o vị trí C-4 và C-6 l chất 7 và 8 Nếu ta tiếp tục

tăng tỉ lệ mol của xúc t c base v chloroacetonitrile l n gấp hơn hay lần lượng

mol của c c auronol ta cũng chỉ thu được sản phẩm thế lần v o vị trí -4 và C-

6 Sự ưu ti n thế v o vị trí -OH và 6-OH có thể được giả thiết l do ảnh hưởng của

nhóm =O vòng đ hoạt hóa c c nhóm -OH và 6-OH qua c c n i đôi li n hợp v

thế khi lượng t c nhân phản ứng dư ta sẽ thu được c c sản phẩm thế ở c c vị trí n y

Ở tỉ lệ mol của c c t c nhân l auronol/chloroacetonitrile/NaOH (1/1,1/1,1;

mol/mol/mol) ta thu được sản phẩm lần thế v o vị trí - có thể do sự kết hợp của

hiệu ứng –C và –I của nhóm -C=O. Ngo i hiệu ứng –C, nhóm 3-C=O còn có

hiệu ứng –I l m bền ion phenolate ở -C-Oˉ nên

khả năng phản ứng nucleophine của

nhóm n y tạo sản phẩm ở - thuận lợi hơn so với ở -6 v cho ta sản phẩm ở -4

Page 63: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

53

trước Kết quả thực nghiệm đ cho thấy phản ứng thế ưu ti n hơn v o vị trí - m t

lần nữa chứng tỏ không có li n kết cầu hydro giữa nhóm -OH (vòng ) với nhóm

3-C=O (vòng ) như đ được khẳng định bởi tín hiệu r ng v thấp của c c nhóm

OH hai vòng , B ở dưới ppm tr n phổ 1H-NMR của alphitonin Kết quả thu

được sản phẩm ưu ti n thế v o nhóm -OH của khung auronol rất thú vị nó đ

chứng minh sự bắt gặp auronol glucoside (chất 9, 10) với nhóm đường gắn v o vị

trí C- trong tự nhi n

Phản ứng tổng hợp c c hợp chất auronol-O-acetonitrile (5, 6, 7, 8), l phản

ứng tổng hợp Williamson ether, xảy ra theo cơ chế như sau:

Với sự có mặt của xúc t c base, phenol h nh th nh phenolate đóng vai trò

như l t c nhân i nhân tấn công v o carbon dương điện trong phân tử

chloroacetonitrile h nh th nh do sự hút điện tử của nguy n tử clo thay thế clo v

h nh th nh li n kết -O mới cho sản phẩm ether rOCH2CN.

Khảo sát các điều kiện phản ứng tổng hợp nitrile một nhóm thế của

alphitonin (3) và maesopsin (4)

Hợp chất 5 và 6 được tổng hợp theo quy trình chung , các yếu t ảnh hưởng

đến hiệu suất của phản ứng đ được khảo sát về:

Tỉ lệ mol tác nhân maesopsin hoặc alphitonin / chloroacetonitrile / NaOH

Dung môi phản ứng.

Các kết quả thu được được trình bày trên bảng dưới đây:

Page 64: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

54

Bảng 4.1. Nghiên cứu các điều kiện ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng

tổng hợp dẫn xuất nitrile một nhóm thế của hai auronol 3 và 4

Stt 3/4

(mmol)

ClCH2CN

(mmol/ml)

NaOH

(mmol/mg)

Dung môi

(ml)

Hiệu suất

(%)

1 1 0,9/0,056 0,9/36 DMF(10ml) 30,5/30

2 1 0,9/0,056 0,9/36 DMAc(10ml) 31/31

3 1 1,0/0,063 1,0/40 DMF(10ml) 31/31

4 1 1,0/0,063 1,0/40 DMAc(10ml) 32,5/32

5 1 1,1/0,069 1,1/44 DMF(10ml) 37/35

6 1 1,1/0,069 1,1/44 DMAc(10ml) 37,5/39,8

7 1 1,3/0,082 1,3/52 DMF(10ml) 33,5/34

8 1 1,3/0,082 1,3/52 DMAc(10ml) 34/34,8

9 1 1,5/0,094 1,5/60 DMF(10ml) 33/36

10 1 1,5/0,094 1,5/60 DMAc(10ml) 33,5/36,5

Từ các kết quả thu được trong bảng trên chúng tôi lựa chọn tỉ lệ mol của các

tác nhân alphitonin(maesopsin)/chloroacetonitrile/NaOH là 1/1,1/1,1 trong dung

môi dimethylacetamide cho hiệu suất cao nhất là 37,5% với 5 và 39,8% với 6. Cấu

trúc của các sản phẩm đ được chứng minh bằng c c phương ph p phổ cho thấy

trong điều kiện phản ứng không ảnh hường đến cấu trúc khung auronol, các sản

phẩm mang m t nhóm thế acetonitrile cho các tín hiệu của chất đầu alphitonin hoặc

maesopsine với các tín hiệu mới của m t nhóm thế acetonitrile (-CH2CN).

Page 65: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

55

* Alphitonin-4-O-acetonitrile (5)

Tương tự như alphitonin, phổ NMR của hợp chất 5 cho c c tín hiệu của c c

proton v carbon khung auronol với m t nhóm thế acetonitrile, c c s liệu phổ phù

hợp với cấu trúc phân tử Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử

đề proton hóa [M-H]ˉ với m/z= 342 [M-H]

ˉ phù hợp với công thức phân tử

C17H13NO7 dự đo n phân tử sản phẩm có th m nhóm (-CH2CN) (Hình 4.13.).

Hình 4.13. Phổ ESI-MS của chất 5

Phổ proton 1H-NMR của chất 5 (Hình 3.14) cho c c tín hiệu singlet tù ở

vùng trường thấp của c c proton OH ở δH 9,6 , 7, , Ở vùng trường thơm cho tín

hiệu của proton thơm của vòng v B gồm tín hiệu của proton methine

thơm dạng BX của vòng B ở δH 6,54 (d, J = 2,0 Hz, H- ′); ở δH 6,49(d, J = 8,0 Hz,

Page 66: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

56

H- ′) v ở δH 6,36 (dd, J = 2,0, 8,0 Hz, H-6′); singlet tù của proton meta vòng A

ở δH 5,98 (H- ) v ở δH 5,96 (H-7) Tiếp theo l doublet mới của proton

metylene li n kết với oxy của nhóm thế acetonitrile (-CH2 N) ở δH , 9 v δH 5,13

với hằng s tương t c Jgem = 16,0 Hz. Ở vùng trường cao l tín hiệu của nhóm

methylene CH2- ở δH ,9 v ở δH ,8 với hằng s tương t c Jgem = 10,0 Hz.

Phổ carbon 13

C-NMR của chất 5 (Hình 4.15) cho tín hiệu của 7 carbon bao

gồm carbon khung auronol v carbon mới của nhóm acetonitrile Khung

auronol bao gồm carbon thơm vòng v B, carbon thu c vòng v m t

carbon methylene Hai vòng thơm , B cho tín hiệu của carbon thơm li n kết

với oxy ở C 172,3 (C-8), 169,4 (C-6), 155,4 (C-4), 144,4 (C- ′) và 143,8 (C- ′);

tín hiệu của carbon methine thơm ở C 121,2 (C-6′), 7,8 (C- ′), 115,5 (C- ′),

94,4 (C-5) và C 92,3 (C- 7); tín hiệu của carbon thơm bậc ở C 124,6 (C- ′) v

C 101,3 (C-9). Vòng cho tín hiệu của carbon carbonyl ở C 192,4 (3-C=O) và

carbon hemicetal ở C 105,9 (C- ); tín hiệu carbon methylene của H2- ở C 40,7.

Nhóm acetonitrile cho c c tín hiệu mới của carbon ankinyl li n kết với nitơ ở C

116,0 (-CN) và carbon methylene li n kết với oxy ở C 53,5 (-CH2 N) Phổ

HSQ (phụ lục ) cho c c tương t c -H trực tiếp v HMB (Hình 3.16) cho các

tương t c xa của proton H2-10 (2,90 và 2,82 ppm)/C-2 (105,9 ppm)/C- ′( ,6

ppm)/C-6′ ( , ppm)/ - ′ ( 7,8 ppm)/C- ( 9 , ppm), cùng với đ chuyển

dịch thấp bất thường của carbon -8 (172,3 ppm) và C-6 ( 69, ppm) do ảnh hưởng

sức căng vòng (vòng ), đ chứng minh cấu trúc khung auronol của chất 5. ặc

biệt, phổ HMB đ b c l cấu trúc của alphitonin-4-O-acetonitrile với tín hiệu

tương t c xa của proton metylene của nhóm thế acetonitrile với - ở -OCH2CN (

5,19-5,13 ppm) / C- ( , ppm) đ khẳng định nhóm acetonitrile (-OCH2 N) đ

được gắn v o vị trí s của khung auronol (Hình 4.16)

Page 67: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

57

Hình 4.14. Phổ 1H-NMR của chất 5 (DMSO- d6)

Hình 4.15. Phổ 13

C-NMR của chất 5 (DMSO- d6)

Page 68: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

58

Hình 4.16. Phổ HMBC của chất 5 (DMSO- d6)

* Maesopsin-4-O-acetonitrile (6)

Tương tự chất 5, chất 6 cho c c s liệu phổ phù hợp với cấu trúc phân tử bao

gồm cấu trúc khung auronol maesopsin v nhóm thế acetonitrile Phổ kh i ion hóa

phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử đề proton hóa [M-H]ˉ với m/z = 326 [M-H]

ˉ

phù hợp với công thức phân tử 17H13NO6 dự đo n phân tử sản phẩm có th m

nhóm (-CH2 N) (phụ lục ) Phổ 1H-NMR của chất 6 cho c c tín hiệu singlet tù của

các proton nhóm hydroxy phenolic (Ph-OH) ở δH 9,12 và 7,49. Vòng thơm B cho

cặp doublet của proton dạng ′XX′ ở δH 6,91 (H- ′, 6′) v ở δH 6,53 (H- ′, ′)

với J = 8, Hz Vòng cho tín hiệu singlet tù của hai proton meta ở δH 5,91 (H-5)

Page 69: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

59

và δH 5,87(H-7) c tín hiệu doublet mới của proton methylene li n kết với oxy

của nhóm acetonitrile (-OCH2 N) ở δH 5,17 và δH , với Jgem = 6, Hz Ở

trường cao l doublet của proton geminal của H2-10 ở δH 2,93 và δH ,87 với

hằng s tương t c lớn Jgem = 13,5 Hz. Phổ 13

C-NMR của chất 6 (Hình 4.17) cho tín

hiệu của 7 carbon bao gồm tín hiệu của khung maesopsin v tín hiệu của

carbon của nhóm thế acetonitrile (-OCH2CN). Khung auronol maesopsin bao gồm

carbon thơm vòng v B, carbon thu c vòng v m t carbon methylen

Hai vòng thơm , B cho tín hiệu của carbon thơm li n kết với oxy ở C 172,2

(C-8), 170,5 (C-6), 155,8 (C- ′), , ( - ); 6 tín hiệu của 6 carbon methine thơm

ở C 131,2 (C- ′, 6′), ,6 ( - ′, ′), 9 ,9 ( -5) và 92,4 (C- 7); tín hiệu của

carbon thơm bậc ở C 124,1 (C- ′) v ,6 ( -9). Vòng cho tín hiệu của

carbon carbonyl ở C 191,8 (3- =O) v carbon hemicetal ở C 105,8 (C- ) Ở vùng

trường cao cho tín hiệu carbon methylene ở C 40,5 (CH2-10). Nhóm acetonitrile

cho c c tín hiệu mới của carbon ankinyl li n kết với nitơ ở C 116,1 (-CN) và 1

carbon methylene li n kết với oxy ở C 53,4 (-CH2 N) Phổ HSQ (phụ lục) cho

c c tương t c -H trực tiếp v HMB (H nh) cho c c tương t c xa của proton

methylene nhóm CH2-10 (2,93 và 2,87 ppm)/C-2 (105,8 ppm)/C- ′( , ppm)/ -

′, 6′ ( , ppm)/ -3 (191,8 ppm). ặc biệt, phổ HMB đ b c l cấu trúc của

maesopsin-4-O-acetonitrile 6 với tín hiệu tương t c xa của proton metylene li n kết

với oxy của nhóm thế O-acetonitrile với - ở -OCH2CN (5,17- 5,12 ppm) / C-4

( , ppm) đ khẳng định nhóm acetonitrile (-OCH2 N) đ được gắn v o vị trí s

của khung auronol (Hình 4.18)

Page 70: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

60

Hình 4.17. Phổ 13

C-NMR của chất 6 (DMSO- d6)

Hình 4.18. Phổ HMBC của chất 6 (DMSO- d6)

Page 71: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

61

Khảo sát các điều kiện tổng hợp nitrile hai nhóm thế của alphitonin và

maesopsin

Hợp chất 7 và 8 được tổng hợp theo húng tôi đ khảo sát các yếu t ảnh

hưởng đến hiệu suất phản ứng như:

Tỉ lệ mol tác nhân alphitonin (maesopsin ) / chloroacetonitrile / NaOH.

Lượng dung môi phản ứng.

Các kết quả thu được được trình bày trên :

Bảng 4.2 Nghiên cứu các điều kiện ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng

tổng hợp dẫn xuất nitrile hai nhóm thế của hai auronol 3 và 4

Stt 3/4

(mmol)

ClCH2CN

(mmol/ml)

NaOH

(mmol/mg)

Dung môi

(ml)

Hiệu suất

(%)

1 1 1,8/0,113 1,8/72 DMF(20ml) 28,9/32

2 1 1,8/0,113 1,8/72 DMAc(20ml) 29,1/32,5

3 1 2,0/0,125 2,0/80 DMF(20ml) 29/33

4 1 2,0/0,125 2,0/80 DMAc(20ml) 31,5/34

5 1 2,2/0,138 2,2/88 DMF(20ml) 37/35

6 1 2,2/0,138 2,2/88 DMAc(20ml) 37/39

7 1 2,5/0,156 2,5/100 DMF(20ml) 33/36

8 1 2,5/0,156 2,5/100 DMAc(20ml) 33,5/36,5

9 1 4,0/0,125 4,0/160 DMF(20ml) 25/28

10 1 4,0/0,125 4,0/160 DMAc(20ml) 25,5/29,5

Page 72: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

62

Từ c c kết quả thu được trong bảng tr n chúng tôi lựa chọn tỉ lệ mol của c c

tác nhân alphitonin(maesopsin)/chloroacetonitrile/NaOH là 1/2,2/2,2 trong dung

môi dimethylacetamide cho hiệu suất cao nhất l 7% (chất 7) v 9% (chất 8).

ấu trúc của c c sản phẩm đ được chứng minh bằng c c phương ph p phổ

cho thấy trong điều kiện phản ứng không ảnh hưởng đến cấu trúc khung auronol

c sản phẩm mang nhóm thế acetonitrile cho c c tín hiệu tương tự của chất đầu

alphitonin (hoặc maesopsine) v c c tín hiệu mới của nhóm thế O-acetonitrile (-

OCH2CN).

* Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile) (7)

Tương tự như trong trường hợp dẫn xuất alphitonin mang m t nhóm thế (5),

phổ NMR của hợp chất 7 cho c c tín hiệu của c c proton v carbon khung auronol

alphitonin với nhóm thế acetonitrile, c c s liệu phổ phù hợp với cấu trúc phân tử

Phổ kh i ion hóa phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử đề proton hóa [M-H]ˉ với

m/z = 381 [M-H]ˉ phù hợp với công thức phân tử 19H14N2O7, dự đo n phân tử sản

phẩm có th m nhóm acetonitrile (-CH2CN) (Hình 4.19) Tr n phổ proton 1H-

NMR của chất 7 (Hình 4.20), ở vùng trường thơm, vòng v B cho tín hiệu của

proton methine thơm gồm tín hiệu của proton dạng BX của vòng B ở δH

6,64 (d, J = 2,0 Hz, H- ′); ở δH 6,55 (d, J = 8,0 Hz, H- ′) v ở δH 6,51 (dd, J = 2,0,

8,0 Hz, H-6′); singlet tù của proton meta vòng ở δH 6,38 (H-7) v ở δH 6,24

(H- ) với Jmeta = , Hz, như vậy do ảnh hưởng của nhóm acetonitrile đ chuyển

dịch của proton vòng đ thay đổi, H-7 đ dịch chuyển xu ng trường thấp hơn

H- Tiếp theo l cụm multiplet mới của proton của nhóm metylene li n kết với

oxy của nhóm thế acetonitrile ở δH 5,00 - 5,12 (OCH2 N) Ở vùng trường cao l

tín hiệu proton methylene ở δH 3,10 và 3,06 (CH2- ) với hằng s tương t c Jgem =

Page 73: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

63

, Hz Phổ carbon 13

C-NMR của chất 7 (phụ lục ) cho tín hiệu của 9 carbon bao

gồm carbon khung auronol v carbon mới của nhóm acetonitrile Khung

auronol bao gồm carbon thơm vòng v B, carbon thu c vòng v m t

carbon methylene Hai vòng thơm , B cho tín hiệu của carbon thơm li n kết

với oxy ở C 174,7 (C-8), 168,4 (C-6), 157,0 (C-4), 145,6 (C- ′) v , ( - ′);

tín hiệu của carbon methine thơm ở C 123,1 (C-6′), 8,7 (C- ′), 115,9 (C- ′),

95,9 (C-5) và 92,7 (C- 7); tín hiệu của carbon thơm bậc ở C 125,9 (C- ′) v

106,1 (C-9). Vòng C cho tín hiệu của carbon carbonyl ở C 196,6 (3-C=O) và

carbon hemicetal ở C 108,1 (C- ) Hai nhóm acetonitrile cho c c tín hiệu mới của

carbon ankinyl li n kết với nitơ ở C 116,0 và C 115,9 (2 × CN) và 2 carbon

methylene li n kết với oxy ở C 55,0 và C 54,4 (2 × OCH2 N) Ở trường cao cho

tín hiệu carbon methylene ở C 42,2 (CH2-10).

Hình 4.19. Phổ ESI-MS của chất 7

Page 74: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

64

Hình 4.20. Phổ 1H-NMR của chất 7 (CD3OD)

Hình 4.21. Phổ HMBC của chất 7 (CD3OD)

Page 75: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

65

Phổ HSQ (phụ lục) cho c c tương t c -H trực tiếp v HMB (Hình 4.21)

cho c c tương t c xa của proton H2-10 (3,10 và 3,06 ppm)/C-2 (108,1 ppm)/C-

′( ,9 ppm)/ -6′ ( , ppm)/ - ′ ( 8,7 ppm)/ - ( 96,6 ppm), cùng với đ

chuyển dịch thấp bất thường của carbon -8 (174,7 ppm) và C-6 (168,4 ppm) do

ảnh hưởng sức căng vòng (vòng ), đ chứng minh cấu trúc khung auronol của

chất 7 ặc biệt, phổ HMB đ b c l cấu trúc của hợp chất alphitonin-4,6-

diacetonitrile 7 với tín hiệu tương t c xa của proton của nhóm methylene li n

kết với oxy của nhóm thế O-acetonitrile (2 × OCH2 N) với -4 và C-6 ở [ , 9-

5,12 ppm (2 × OCH2CN)/157,0 ppm (C-4)/168,4 ppm (C-6)] đ khẳng định nhóm

acetonitrile (2 × OCH2 N) đ được gắn v o vị trí s v 6 ở vòng của khung

alphitonin (Hình 4.21)

* Maesopsin-4,6-di-O-acetonitrile (8)

Tương tự chất 6, chất 8 cho c c s liệu phổ phù hợp với cấu trúc phân tử bao

gồm cấu trúc khung auronol maesopssin v nhóm thế acetonitrile Phổ kh i ion

hóa phun mù điện tử cho pic ion âm phân tử đề proton hóa [M-H]ˉ với m/z = 365

[M-H]ˉ phù hợp với công thức phân tử 19H14N2O6 dự đo n phân tử sản phẩm có

thêm 2 nhóm acetonitrile (-CH2 N) (phụ lục) Phổ 1H-NMR của chất 8 cho cặp

doublet của proton dạng ′XX′ ở δH 7,01 (H- ′, 6′) v ở δH 6,58 (H- ′, ′) với

Jortho = 8,5 Hz.Vòng A cho cặp doublet của hai proton meta ở δH 6,39 (H-7) và δH

6,24 (H- ) với Jmeta = ,8 Hz c tín hiệu multiplet mới của proton methylene

li n kết với oxy của nhóm O-acetonitrile ở δH 5,00 - 5,10 (2 × O-CH2 N) Ở

trường cao l doublet của proton geminal ở δH 3,16 và δH 3,11 (CH2- ) với

hằng s tương t c lớn Jgem = 14,0 Hz.

Page 76: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

66

Phổ 13

C-NMR của chất 8 (Hình 4.22) cho tín hiệu của 9 carbon bao gồm

tín hiệu của khung maesopsin v tín hiệu của nhóm thế acetonitrile (2 ×

CH2CN). Khung auronol maesopsin bao gồm carbon thơm của vòng v B,

carbon thu c vòng v carbon methylene Hai vòng thơm , B cho tín hiệu của

carbon thơm li n kết với oxy ở C 174,6 (C-8), 168,4 (C-6), 157,3 (C- ′), 7,

(C- ); 6 tín hiệu của 6 carbon methine thơm ở C131,5 (C- ′, 6′), ,8 ( - ′, ′),

96,0 (C-5) và 92,7 (C- 7); tín hiệu của carbon thơm bậc ở C 125,2 (C- ′) v

106,1 (C-9). Vòng cho tín hiệu của carbon carbonyl ở C 196,5 (3-C=O) và

carbon hemicetal ở C 108,1 (C- ) Ở trường cao cho tín hiệu carbon methylene ở C

41,9 (CH2- ) Hai nhóm acetonitrile cho c c tín hiệu mới của carbon ankinyl li n

kết với nitơ ở C 115,9 và C ,8 ( × N) v carbon methylene li n kết với oxy

ở C 55,0 và C 54,8 (2 × OCH2 N) Phổ HSQ (Phụ lục) cho c c tương t c -H

trực tiếp v HMB (Hình 4.23) cho c c tương t c xa của proton methylene nhóm

CH2-10 (3,16 và 3,11 ppm)/C-2 (108,1 ppm)/C- ′( , ppm)/ - ′ v -6′ ( ,

ppm)/C-3 (196,5 ppm). ặc biệt, phổ HMB đ b c l cấu trúc của hợp chất

maesopsin-4,6-diacetonitrile 8 với tín hiệu tương t c xa của proton metylene của

nhóm thế O-acetonitrile với - ở × O H2CN (5,00 - 5,10 ppm) / C-4 (157,0

ppm) / (C-6) 68, ppm đ khẳng định nhóm acetonitrile (-OCH2 N) đ được gắn

v o vị trí s v s 6 của khung maesopsin (Hình 4.23).

Page 77: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

67

Hình 4.22. Phổ 13

C-NMR của chất 8 (CD3OD)

Hình 4.23. Phổ HMBC của chất 8 (CD3OD)

Page 78: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

68

4.3. HO T TÍNH SINH HỌ Ủ Á DẪN XUẤT NITRILE Ã TỔNG

HỢP ƢỢ

Hoạt tính của các auronol glucoside alphitonin-4-O-β-D-glucopyranoside và

maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside được lý giải là do các phân tử glucoside như

là các dẫn chất có khả năng thấm sâu vào màng tế b o ph t huy được hoạt tính của

các aglycone. Trong những năm gần đây các hoạt chất dược chứa nhóm nitrile (-

≡N) đ được quan tâm nghiên cứu và ngày càng có nhiều thu c được đưa v o sử

dụng lâm sàng trong việc điều trị các bệnh ung thư, những bệnh phụ thu c estrogen

hay hệ hormone. Nhóm chức năng nitrile (– ≡N) l nhóm phân tử nhỏ có vai trò

như m t nhóm hydroxyl hay nhóm carboxyl, có khả năng tạo liên kết hydro với các

amino acid, các khung protein enzyme hay với các phân tử nước trong phân tử Như

vậy, các nhóm nitrile có thể thay thế mạch đường glucoside trong phân tử và trong

m t s trường hợp, sự thay thế n y đ tăng hiệu quả tác dụng m t c ch đ ng kể so

với phân tử ban đầu. Vì vậy cùng với mục tiêu chính nghiên cứu tổng hợp auronol

glucoside alphitonin-4-O-β-D-glucopyranoside (10) chúng tôi đ nghi n cứu tổng

hợp m t s dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin (3) và maesopsin (4) ể khảo

sát hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được, các auronol glucoside phân

lập, các auronol và các dẫn xuất nitrile của chúng (Bảng 4.3) đ được chúng tôi

đ nh gi hoạt tính qua 2 phép thử 1 là phép thử hoạt tính kích thích sự phát triển của

tế bào lympho; 2 là phép thử đ c tế bào với tế b o thường NIH/3T3 và 4 dòng tế

bào ung thư M F7, LU-1, KB, HepG2.

Bảng 4.3. Danh sách ký hiệu, tên và cấu tạo hóa học của các mẫu thử

TT Tên viết tắt, ký

hiệu mẫu và tên

đầy đủ

CTPT, trọng

lượng phân

tử

Công thức cấu tạo Nguồn g c

1

TAT2 (9)

Maesopsin -4-O-β-

D-glucopyranoside

C21H22O11

450

Từ lá cây Chay

(A.Tonkinensis)

Page 79: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

69

2

TAT6 (10);

Alphitonin-4-O-β-

D-glucopyranoside

C21H22O12

466

Từ lá cây Chay (A.Tonkinensis)

2 Ag-TAT6 (3)

Alphitonin

C15H12O7

304

Chất tổng hợp

3 Ag-TAT2 (4)

Maesopsin

C15H12O6

288

Chất tổng hợp

4

T6DX1 (7)

Alphitonin-4,6-O-

diacetonitrile

C19H14N2O7

382

Chất tổng hợp

5

T6DX2 (5)

Alphitonin-4-O-

acetonitrile

C17H13NO7

343

Chất tổng hợp

6

DX3 (8)

Maesopsin-

4,6-O-diacetonitrile

C19H14N2O6

366

Chất tổng hợp

7

DX1NT (6)

Maesopsin-4-O-

acetonitrile

C17H13NO6

343

Chất tổng hợp

Page 80: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

70

4.3.1. Hoạt tính kích thích tế bào lympho

Các hợp chất auronol, auronol glucoside và các dẫn xuất nitrile của 2 auronol

đ được đ nh gi hoạt tính kích thích tế bào lympho trong phần thực nghiệm. Các

thí nghiệm được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm và của các

dữ liệu. Kết quả thu được được trình bày trong Bảng 4.4.

Bảng 4.4. Hoạt tính kích thích tế bào lympho của các mẫu thử

Nồng đ

(g / mL)

Mẫu chất

100 20 4 0.8 SC50

g/ml

%

%

kích thích

TAT2a (9) 0.86 1.14 1.06 0.96 không xác

định

TAT6 (10) 1.36 1.30 1.05 1.02 >100

Alphit. (3) 1,353 1,18 0,997 0,917 >100

Maesops. (4) 1.32 1.15 1.05 0.97 >100

T6DX1 (7) 0.81 1.31 1.20 1.13 không xác định

T6DX2 (5) 1.91 1.62 1.10 1.06 11.07

DX3 (8)

0.76 1.01 1.11 1.07

không xác

định

DX1N1 (6)

0.96 0.97 1.05 1.3

không xác định

*Concavalin A 1,20 1,13 1,09 1,06 3,5

Page 81: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

71

* oncavalin l đ i chứng dương được thử nghiệm ở c c nồng đ 1 g/mL, 0,5 g/mL,

0,25 g/mL và 0,125 g/mL; a b

l c c hợp chất được phân lập từ l cây hay Bắc B

(Artocarpus tonkinenesis A. Chev.)

Các kết quả cho thấy ở các nồng đ nghiên cứu từ 100 – 0,8 (µg/mL) các

hợp chất tổng hợp được có hoạt tính kích thích tế bào lympho yếu hoặc không xác

định, riêng hợp chất 5 là alphitonin-4-O-acetonitrile có hoạt tính kích thích tế bào

lympho rất mạnh với SC50 = 11,07 µg/mL. So sánh hoạt tính giữa 5(nhóm

acetonitrile tại OH-4) và 10 (nhóm glucopyranose tại OH-4) cho thấy việc thay thế

glucopyranose bởi nhóm acetonitrile tăng đ ng kể hiệu quả kích thích tế bào

lympho. Tuy nhiên các kết quả này chỉ là những phép thử sơ b , để có các kết luận

chính xác cần có những nghiên cứu sâu hơn nữa trên các cytokine.

4.3.2. Hoạt tính độc tế bào

c hợp chất auronol, auronol glucoside v c c dân xuất nitrile của auronol

đ được đ nh gi hoạt tính đ c tế b o trong phần thực nghiệm c thí nghiệm được

lặp lại lần để đảm bảo tính chính x c của thí nghiệm v của c c dữ liệu Kết quả

thu được được trình bày trong Bảng

Bảng 4.5. Hoạt tính độc tế bào của các mẫu thử trên tế bào thường

NIH/3T3 và 4 dòng tế bào ung thư MCF7, LU-1, KB, HepG2

Conc.

(g/ml)

% Inhibitions

TAT2

(9)

Alphit.

(3)

Maeso.

(4)

T6DX1

(6)

T6DX2

(5)

DX3

(8)

DX1N1

(7)

Ellipt.*

NIH/3T3

100 -7.58 100.67 21.68 50.60 42.82 56.98 16.67 96.06

20 -1.05 23.52 1.51 18.24 13.12 15.44 3.79 75.63

4 -7.80 10.60 -5.31 10.49 -3.63 2.12 -2.30 52.14

0.8 -3.03 -8.5 -9.10 6.03 -6.56 1.31 -5.98 3.25

IC50 >100 50.9 >100 98.56 > 100 83.73 >100 0.31

MCF7

100 29.61 95.86 44.92 63.72 29.19 56.03 40.64 96.06

20 7.39 24.42 15.82 17.97 1.02 20.77 18.14 75.63

4 3.48 7.17 10.37 2.62 -0.42 4.68 2.6 52.14

Page 82: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

72

0.8 1.57 0.25 5.97 -2.31 5.40 0.54 6.69 3.25

IC50 >100 51.41 >100 72.16 >100 77.97 >100 0.31

LU-1

100 36.01 92.29 28.23 63.36 42.47 48.75 35.27 96.06

20 13.70 25.80 10.79 39.04 27.33 29.58 19.70 75.63

4 7.27 5.77 7.7 12.99 20.16 10.31 11.77 52.14

0.8 4.40 -1.68 5.84 5.21 13.41 2.69 10.68 3.25

IC50 >100 44.90 >100 35.66 >100 >100 >100 0.31

KB

100 33.04 96.44 37.28 58.87 30.25 64.56 41.93 96.06

20 -4.54 21.94 10.03 7.88 -0.81 0.61 20.00 75.63

4 -5.78 8.52 3.19 -5.80 -9.33 -10.77 8.19 52.14

0.8 -10.22 2.14 -2.10 -6.20 -12.35 -12.28 -12.19 3.25

IC50 >100 55.60 >100 85.51 >100 82.60

>100 0.31

HepG2

100 18.12 87.58 23.93 65.34 39.12 63.97 39.46 96.06

20 2.09 32.66 5.16 30.18 26.18 28.27 1.91 75.63

4 -4.12 4.20 0.95 5.28 12.12 12.25 0.89 52.14

0.8 -8.03 1.55 -3.11 0.18 -2.15 4.32 -10.23 3.25

IC50 >100 30.77 >100 49.10 >100 61.32 >100 0.31

*Nồng đ của Ellipticine l g/mL; 2 g/mL; 0,4 g/mL; 0,08 g/mL

Kết quả tr n cho thấy ở c c nồng đ nghi n cứu từ – ,8 (µg/mL), hầu hết

c c mẫu nghi n cứu đều không gây đ c tế b o (I 50 > µg/mL) hoặc gây đ c tế

b o yếu (7, 8) với nhóm thế nitrile trong phân tử Mẫu alphitonin (3) có hoạt tính

gây đ c tế b o ở mức trung b nh yếu với tất cả c c dòng tế b o ung thư v tế b o

thường c mẫu còn lại không thể hiện hoạt tính ở nồng đ nghi n cứu hất đ i

chứng dương Ellipticine hoạt đ ng ổn định trong thí nghiệm

Page 83: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

73

ẾT LUẬN VÀ IẾN NGHỊ

I. Kết luận

Luận văn đ đạt được các kết quả sau:

1. b n tổng hợp 2 auronol là alphitonin và maesopsin từ nguồn thực vật phong

phú trong nước:

- Hợp chất alphitonin thu được với hiệu suất cao (65%) từ phản ứng đồng phân hóa

taxifolin (hiệu suất 65%) là hợp chất được phân lập từ rễ Thổ phục linh (Smilax

glabra Wall ex Roxb.).

- Hợp chất maesopsin thu được từ sự phân maesopsin-4-O-β-D-glucopyranoside

(TAT2, 9) m t auronol glucoside được phân lập từ lá cây Chay Bắc b (Artocarpus

tonkinensis A. Chev.) với hiệu suất tách cao (~0,07% trọng lượng lá khô).

3. Lần đầu ti n, đ nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất O-acetonitrile của các auronol

alphitonin và maesopsin ở 1 vị trí C-4 (chất 5 , chất 6) hoặc ở cả 2 vị trí C-4 và C-6

(chất 7, chất 8) của vòng ; c điều kiện phản ứng đ được nghiên cứu và cấu trúc

của các sản phẩm tổng hợp đ được x c định bằng c c phương ph p phổ hồng

ngoại, phổ kh i, phổ c ng hưởng từ hạt nhân m t chiều, 2 chiều và kết hợp với các

tài liệu.

4. Hoạt tính kích thích tế bào lympho và hoạt tính đ c tế bào trên các dòng tế bào

thường NIH/3T3 và 4 dòng tế b o ung thư M F7, LU-1, KB và HepG2 của các sản

phẩm tổng hợp lần đầu ti n được khảo sát, kết quả khảo sát cho thấy:

- Hợp chất alphitonin-4-O-acetonitrile (chất 5) có hoạt tính kích thích tế bào

lympho mạnh nhất với SC50 = 11,07 µg/mL, các hợp chất còn lại là không xác

định.

- Hầu hết các hợp chất thu được đều gây đ c tế bào yếu hoặc không gây đ c tế

b o đ i với tế b o thường và cả 4 dòng tế b o ung thư với IC50 > 100 µg/mL.

Các dẫn xuất thế 2 nhóm nitrile (chất 7, chất 8) có hoạt tính đ c tế bào mạnh

hơn m t chút với IC50 < 100 µg/mL. Alphitonin có hoạt tính đ c tế bào trung

bình với IC50 là 50,90 µg/mL (NIH/3T3), 51,41 µg/mL (MCF7), 44,90 µg/mL

(LU-1), 55,60 µg/mL (KB) và 30,77 µg/mL (HepG2).

Page 84: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

74

II. Kiến nghị

Các hợp chất auronol alphitonin, maesopsin, và các dẫn xuất O-acetonitrile

của chúng là những chất có tiềm năng hoạt tính sinh học cao còn ít được nghiên

cứu ề nghị được tiếp tục nghiên cứu tổng hợp chúng với quy mô lượng lớn cho

việc đ nh gi hoạt tính sinh học sâu hơn của chúng.

Page 85: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

75

CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LI N QU N ẾN LUẬN VĂN

1. Phuong Diep Thi Lan, Quoc Vuong Nguyen, Van Chien Vu, Tuan Nguyen

Le, Thi Hue Nguyen, Thi Hang Pham, Van Minh Chau and Van Cuong Pham,

"Synthesis of Auronol Derivatives and Their Immunostimulating Activity",

Natural Product Communication, 2015, 10(4), 591.

Page 86: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

76

TÀI LIỆU TH M HẢO

Tiếng Việt

1. ỗ Huy Bích, ặng Quang hung, Bùi Xuân hương, Nguyễn Thượng Dong,

ỗ Trung m, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc L , Phạm Duy Mai, Phạm Kim

M n, o n Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn (2004), Cây thuốc và động vật

làm thuốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà N i.

2. Võ Văn hi (1997), Từ điển Cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà N i.

3. Phạm Hoàng H (1993), Cây cỏ Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà N i.

4. ỗ Tất Lợi (1997), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và

Kỹ thuật, Hà N i

5. Nguyễn Qu c Vượng, Vũ Văn hiến, Nguyễn Thị Thu, Diệp Thị Lan Phương,

Phạm Văn ường, hâu Văn Minh(2013), ―Khảo s t h m lượng astilbin

trong rễ cây thổ phục linh (Smilax glabra Roxb) và bán tổng hợp alphitonin

bằng phương ph p đồng phân hóa taxifolin‖, Tạp chí Hóa học, 51( 2AB),

208-213.

Tiếng Anh

6. A Srikrishna & M Mathews (2009), ―Synthesis of dimethyl ether of marsupsin‖,

Indian Journal of Chemistry , 48B, 383-385.

7. A. J. Birch, E Ritchie and R N Speak, ―The structure of alphitonin‖, Journal of

the Chemical Society (1960), 3593-3599.

8. hc ne Boumendjel, hantal Beney, Nabajyoti eka, nne- Marie Mariotte,

Martin ta Lawson, oriane Trompier, Hél ne Baubichoncortay, and ttilio

i Pietro (2002), ― -Hydroxy-6-methoxyaurones with High- ffinity Binding

to ytosolic omain of P-Glycoprotein‖, Chem. Pharm. Bull, (6), 8 —

8 6

9. Ali A. Alfatafta and Christopher A. Mullin, ―Epicuticular terpenoids and an

aurone from flowers ofHelianthus annuus‖, Phytochemistry (1992), 31, 4109.

Page 87: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

77

10. mélia P Rauter, Rui G Lopes and lice Martins (2007), ― -

Glycosylflavonoids: Identification, Bioactivity and Synthesis‖, Natural

Product Communications, ( ), 7 - 96

11. Anastasia Detsi, Maya Majdalani, Christos A. Kontogiorgis, Dimitra

Hadjipavlou-Litina, Panagiotis Kefalas, ―Natural and synthetic 2‘-hydroxy-

chalcones and aurones: Synthesis, characterization and evaluation of the

antioxidant and soybean lipoxygenase inhibitory activity‖, Bioorg. Med. Chem.

(2009), 17 8073–8085.

12. Atta ur Rahman, Muhammad Iqbal Choudhary, Safdar Hayat, Abdul Majeed

Khan, and Aftab Ahmed, ―Two New Aurones from Marine Brown Alga

Spatoglossum variabile‖, Chem. Pharm. Bull. (2001), 49(1) 105—107.

13. ttaur Rahman, Muhammad Iqbal houdhary, Safdar Hayat, bdul Majeed

Khan, and ftab hmed (2001), ―Two New urones from Marine Brown

lga Spatoglossum variabile‖, Chem. Pharm. Bull, 9( ) - 7

14. Babasaheb P. Bandgar, Sachin A. Patil, Balaji L. Korbad, Satish C. Biradar,

Shivraj N. Nile, Chandrahasya N. Khobragade (2010), ―Synthesis and

biological evaluation of a novel series of 2,2-bisaminom ethylated aurone

analogu es as anti-inflammatory and antimicrobial agents‖, European

Journal of Medicinal Chemistry, 45, 3223- 3227.

15. Bimlesh Kumar, Harleen Kaur Sandhar, Sunil Prasher, Prashant, Tiwari, Manoj

Salhan, Pardeep Sharma, ― Review of Phytochemistry and Pharmacology

of Flavonoids‖, Internationale Pharmaceutica Sciencia (2011), 1, 25-41.

16. Birch, J ; Ritchie, E ; Speake, R N , ―The Structure of lphitonin‖, J. Chem.

Soc, 1960, 3593 −3599.

17. Boumendjel , ― urones: a subclass of flavones with promising biological

potential, Curr Med Chem (2003);10:2621-30.

18. Bruce A.Bohn, ―Introduction to flavonoids‖, Chemistry and biochemistry of

organic natural products, CRC Press, (1999), 503 pages.

Page 88: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

78

19. hen T, Li, JX, Xu Q , ―Phenylpropanoid glycosides from Smilax glabra

Phytochemistry(2000), 53, 1051-1055.

20. Chwan -Fwu Lin, Yi-Ju Chen, Yu-Ling Huang, Wen-Fei Chiou, Jen-Hwey Chiu

and Chien-Chih Chen (2012), ― new auronol from udrania

cochinchinensis‖, Journal of Asian Natural Products Research, 14(7), 704–

707.

21. ristina oman, Olivia umitriţa Rugină, armen Socaciu (2012), ―Plants and

Natural ompounds with ntidiabetic ction‖, Not Bot Horti Agrobo, ( ),

-

22. E. Kiehlmann et al (1995), ―Isomerization of dihydroquercetin‖, J. Nat. Prod, 58

(3), 450-455.

23. Eiichiro Ono, Masako Fukuchi-Mizutani, Noriko Nakamura, Yuko Fukui, Keiko

Yonekura-Sakakibara, Masaatsu Yamaguchi, Toru Nakayama, Takaharu

Tanaka, Takaaki Kusumi, and Yoshikazu Tanaka, ―Yellow flowers generated by

expression of the aurone biosynthetic pathway‖, PNAS (2006), Vol. 103, No. 29,

11075–1108.

24. Erich Grotewold, ―The science of flavonoids‖, Springer Science Business

Media. Inc., 233 spring street, New York, NY 10013, USA; ISBN-10 03-387-

28821-X; ISBN-13: 987-0387-28821-5 (2006).

25. Filippos Ververidis, Emmanouil Trantas, Carl Douglas, Guenter Vollmer, Georg

Kretzschmar, and Nickolas Panopoulos, ―Biotechnology of flavonoids and

other phenylpropanoid-derived natural products. Part I: Chemical diversity,

impacts on plant biology and human health‖, Biotechnology Jounal, (2007),

2, 1214–1234.

26. Florence Souard, Sabrina Okombi, Chantal Beney, Séverine Chevalley, Alexis

Valentin, Ahcène Boumendjel (2010), ― -Azaaurones derived from the

naturally ccurring aurones as potential antimalarial drugs‖, Bioorg. Med.

Chem, 18, 5724–5731.

Page 89: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

79

27. Fraser F Fleming, Lihua Yao, P Ravikumar, Lee Funk, and Brian Shook,

―Nitrile- ontaining Pharmaceuticals: Efficacious Roles of the Nitrile

Pharmacophore‖, J. Med. Chem , 2010, , 79 –79 7

28. Geiger, H. and Markham, K.R., Campylopusaurone, an auronoflavanone

biflavonoid from the mossesCam pylopus clavatusand Campylopus holomitrum,

Phytochemistry (1992), 31, 4325.

29. Hahn H., Seeger T., Geiger H., Zinsmeister H. D., Markham K. R., and Wong

H , ―The first biaurone, a triflavone and biflavonoids from two Aulacomnium

species‖, Phytochemistry (1995), 40, 573.

30. Hai-Qiang Huang, Hui-Liang Li, Jian Tang, Yi-Feng Lv, Wei-Dong Zhang, ―A

new aurone and other phenolic constituents from Veratrum schindleri Loes. f.‖,

Biochemical Systematics and Ecology (2008), 36, 590–592

31. J G Sweeny et al ( 979), ―Sodium - ammonia reduction of flavonols,‖ J. Org.

Chem, (9), 9 - 96

32. J G Sweeny et al , ―Sodium - ammonia reduction of flavonols,‖ J. Org. Chem ,

1979, (9), 9 - 96

33. Jianbo Xiao, Tingting hen, Hui ao, ―Flavonoid glycosylation and biological

benefits‖, Biotechnology Advances, 2014

34. Jingjun Tan, ― ietary Isoflavones: glycones and Glycosides, Chapter 1.

General Introduction‖, School of Food Science and Nutrition (2011), 1-24.

35. Jin-Yi Han, Jin-Tae Hong, Sang-Yoon Nam, Ki-Wan Oh (2009), ―Flavonoids

and their free radical reactions‖, Journal of Biomedical Research, ( ), -

36. Kazuko Yoshikawa, Kimura Eiko, Noriko Mimura, Yuko Kondo, and

Shigenobu Arihara, ―Hovetrichosides C-G, Five New Glycosides of Two

Auronols, Two Neolignans, and a Phenylpropanoid from the Bark of Hovenia

trichocarea‖, J. Nat. Prod. (1998), 61, 786-790.

Page 90: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

80

37. Kelly E Heim, nthony R Tagliaferro, ennis J Bobilya, ―Flavonoid

antioxidants: chemistry, metabolism and structure-activity relationships‖,

Journal of Nutritional Biochemistry (2002), 13, 572-584.

38. L. K. Dung, T. T. Thuy, T. V. Sung, P. T. Ninh (2004), ―Phenol glycosides from

Vietnamese Artocarpus tonkinensis”, Tạp chí dược liệu (Journal of Materia

Medica- Hanoi), 9 (1), 2-6.

39. L K ung, T T Thuy, T V Sung, P T Ninh, ―Phenol glycosides from

Vietnamese Artocarpus tonkinensis”, Tạp chí dược liệu, 2004, 9 ( ), -6

40. Li Huang, Monroe E. Wall, Mansukh C. Wani, Hernán Navarro, Thawatchai

Santisuk, Vichai Reutrakul, Eun-Kyoung Seo, Norman R. Farnsworth, and

A. Douglas Kinghorn, ―New Compounds with DNA Strand-Scission

Activity from the Combined Leaf and Stem ofUvaria hamiltonii‖, J. Nat.

Prod. (1998), 61, 446-450.

41. Li S, ―A new aurone glucoside and a new chalcone glucoside fromBidens

bipinnataLinne‖, Heterocycles (2003), 61, 557.

42. MacFaul, P ; Morley, ; rawford, J J ― simple in vitro assay for

assessing the reactivity of nitrile containing compounds‖, Bioorg. Med.

Chem. Lett 2009, 9, 6– 8

43. Murphy, S T ; ase, H L ; Ellsworth, E ; Hagen, S ; Huband, M ; Joannides, T ;

Limberakis, ; Marotti, K R ; Ottolini, M ; Rauckhorst, M ; Starr, J ; Stier,

M ; Taylor, ; Zhu, T ; Blaser, ; enny, W ; Lu, G L ; Smaill, J B ;

Rivault, F ―The synthesis and biological evaluation of novel series of

nitrilecontaining fluoroquinolones as antibacterial agents‖, Bioorg. Med.

Chem.Lett., 2007, 7, –

44. N. Q. Chien und G. Adam(1979),―Ueber die Inhaltsstoffe von Smilax glabra

(Roxb.)‖, Pharmazie, 34(12), 841-843.

45. Nadri H, Pirali-Hamedani M, Moradi , Sakhteman , Vahidi , Sheibani

V, sadipour , Hosseinzadeh N, bdollahi M, Shafiee , Foroumadi

( ), ― ,6- imethoxybenzofuran- -one derivatives: a novel series of dual

Page 91: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

81

cetylcholinesterase/Butyrylcholinesterase inhibitors bearing benzyl

pyridinium moiety‖, Journal of Pharmaceutical Sciences, ( ), -17

46. Ngô Văn Thu, ―B i giảng dược liệu‖, tập I, Trường ại học ược H N i

(2011).

47. Nguyễn Qu c Vượng, Vũ Văn hiến, Nguyễn Thị Thu, iệp Thị Lan Phương,

Phạm Văn ường, hâu Văn Minh, ―Khảo s t h m lượng stilbin trong rễ cây

Thổ phục linh (Smilax Glabra Roxb ) v b n tổng hợp lphitonin bằng

phương ph p đồng phân hóa Taxifolin‖, Tạp chí hóa học, 2013, T , 8-

48. Nigel C. Veitch and Renée J. Grayer, ―Flavonoids and their glycosides,

including anthocyanins‖, Nat. Prod. Rep., (2011), 28, 1626–1695.

49. Oballa, R M ; Truchon, J F ; Bayly, I ; hauret, N ; ay, S ; rane, S ;

Berthelette, , ― generally applicable method for assessing the

electrophilicity and reactivity of diverse nitrilecontaining compounds‖,

Bioorg.Med.Chem.Lett 2007, 7, 998– .

50. Oliver Kayser and Albrecht F. Kiderlen (1999), ― Leishmanicidal ctivity of

urones‖, Tokai J Exp Clin Med, 23 (6), 423-426.

51. Oliver Kayser and lbrecht F Kiderlen, ― Leishmanicidal ctivity of urones‖,

Tokai J Exp Clin Med , 1999, (6), - 6

52. Oliver Kayser, Albrecht F. Kiderlen, Brun R( ), ―In vitro activity of aurones

against Plasmodium falciparum strains K1 and NF54‖, Planta Med, 67(8),

718-721.

53. Oliver Kayser, lbrecht F Kiderlen, Folkens U and Kolodziej H ―In vitro

leishmanicidal activity of aurones‖, Planta Med., 1999, 6 , 6 - 9

54. Oliver Kayser, lbrecht F Kiderlen, S L roft, ―Natural products as

antiparasitic drugs‖, Parasitol Res, 2003, 9 , S –S6

Page 92: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

82

55. Oliver Kaysera, Ming henb, rsalan Kharazmib and lbrecht F Kiderlen,

― urones Interfere with Leishmania major Mitochondrial Fumarate

Reductase‖, Z. Naturforsch , 2002, 7c, 7 7- 7

56. Oliver Kaysera, Ming henb, rsalan Kharazmib and lbrecht F Kiderlen,

― urones Interfere with Leishmania major Mitochondrial Fumarate

Reductase‖, Z. Naturforsch , 2002, 7c, 7 7- 7

57. Paul W Elsinghorst, Taner avlar, nna M ller, nnett Braune, Michael Blaut,

and Michael G tschow, "The Thermal and Enzymatic Taxifolin− lphitonin

Rearrangement", J. Nat. Prod., 2011, 7 , − 9

58. Pedro F Pinheiro and Gonçalo Justino, ―Structural nalysis of Flavonoids

and Related Compounds – A Review of Spectroscopic pplications‖,

Phytochemicals (2012), p. 33-56 (538 pages).

59. Phạm Thanh Kỳ, ―B i giảng dược liệu‖, tập II, Trường ại học ược Hà N i,

(1998).

60. Qyvind M ndersen and Kenneth R Markhan, ―Flavonoids, chemistry,

biochemistry and application”, CRC press Taylor & Francis group, Boca Raton

Fl (2006).

61. Reik Loeser, Marta Chlupacova, Ales Marecek, Veronika Opletalova, Michael

Guetschov(2004), ―Synthetic studies towards the preparation of -benzyl-2-

hydroxybenzofuran-3(2H)-one, the Prototype of Natural Occuring Hydrated

uronols‖, Helvetica Chimica Acta, 87, 2597 - 2601.

62. Robert S Kerbel (2000), ―Tumor angiogenesis: past, present and near future‖,

Carcinogenesis, ( ), -

63. Satoko Kobayashi, Toshio Miyase, and Hiroshi Noguchi, ―Polyphenolic

Glycosides and Oligosaccharide Multiesters from the Roots of Polygala

dalmaisiana”, J. Nat. Prod. (2002), 65, 319-328.

64. Seo Young Shin, Min Cheol Shin, Ji-Sun Shin, Kyung-Tae Lee, Yong Sup

Lee(2011), ―Synthesis of aurones and their inhibitory effects on nitric oxide

Page 93: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

83

and PGE2 productions in LPS-induced R W 6 7 cells‖, Bioorg. Med.

Chem. Lett, 21, 4520–4523.

65. Shiro Morit, ―Research for vitamin P‖, J Biochem (1939), 29 (3): 487-501.

66. Shuo Xu, Ming-Ying Shag, Guang-Xue Liu, Feng Xu, Xuan Wang, Cheng-Chao

Shou and Shao-Qing ai ( ), ‗‗ hemical constituents from the

Rhizomes of Smilax glabra and Their ntinucrobial ctivity‖, Molecules,

18, 5265-5287.

67. Somepalli Venkteswarlu, Gopala K Panchagnula & Gottumukkala V Subbaraju

(2004), ―Synthesis and ntioxidative ctivity of ′, ′,6,7-

Tetrahydroxyaurone, a Metabolite of Bidens frondosa‖, Biotechnology and

Biochemistry, 68( ), 8 - 8

68. Sridhar Mani, henguang Wang, Kongming Wu, Richard Francis and Richard

Pestell (2000), ― yclin- dependent kinase inhibitors: novel anticancer

agents‖, Exp. Opin. Invest. Drugs, 9 (8), 8 9- 87

69. Toru Nakayama, Takuya Sato, Yuko Fukui, Keiko Yonekura-Sakakibara,

Hideyuki Hayashic, Yoshikazu Tanaka, Takaaki Kusumi, Tokuzo Nishino,

―Speci¢city analysis and mechanism of aurone synthesis catalyzed by aureusidin

synthase, a polyphenol oxidase homolog responsible for £ower coloration‖,

FEBS Letters (2001), 499,107-111.

70. Tran Van Loc, Tran Van hien, Tran uc Quan, Pham Van Ly, Trinh thi Thuy,

Tran Van Sung, ―Isolation of dihydrokaempferol -O-α-l-rhamnopyranoside

and astibin from the Similax glabra roots and their transformation into

auronols‖, Vietnamese Academy of Science and Technology, 2007, ( ),

8-

71. Tsukasa lwashina, ―The Structure and Distribution of the Flavonoids in plants‖,

J. Plant Res.(2000), 113, 287-299

72. TT. T. Thuy, C. Kamperdick, P.T. Ninh, T. P. Lien, T. T. P. Thao, T. V. Sung

(2004), ―Immunosuppressive auronol glycosides from Artocarpus

tonkinensis”, Pharmazie, 59 (4), 297-300.

Page 94: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-2

73. Xing-Cong Li, Hala N. ElSohly, Alison C. Nimrod, and Alice M. Clark, ―Two

Auronols fromPseudolarix amabilis‖, J. Nat. Prod.(1999),62, 767-769

Page 95: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-3

PHỤ LỤC

Phụ lục 1a. Phổ hồng ngoại của của Taxifolin(2)

Phụ lục1b. Phổ ESI-MS của Taxifolin (2)

Page 96: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-4

Phụ lục 1c. Phổ 1H NMR của Taxifolin (2)

Phụ lục.1d. Phổ 13

C NMR của Taxifolin(2)

Page 97: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-5

Phụ lục2a. Phổ hồng ngoại của Astilbin (1)

Phụ lục 2b. Phổ 1H NMR của Astilbin (1)

Page 98: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-6

Phụ lục 2c. Phổ 13

C NMR của Astilbin(1)

Phụ lục 3a. Phổ ESI-MS của Alphitonin(1)

Page 99: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-7

Phụ lục 3b. Phổ 1H NMR của Alphitonin (3)

Phụ lục 3c. Phổ 13

C NMR của Alphitonin (3)

Page 100: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-8

Phụ lục 3d. Phổ DEPT của Alphitonin (3)

Phụ lục 3e. Phổ HSQC của Alphitonin (3)

Page 101: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-9

Phụ lục 3f. Phổ Phổ HMBC của Alphitonin (3)

Phụ lục 4a. Phổ ESI-MS của Maesopsin (4)

Page 102: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-10

Phụ lục 4b. Phổ 1H NMR của Maesopsin (4)

Phụ lục 4c. Phổ13

C NMR của Maesopsin (4)

Page 103: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-11

Phụ lục 4d. Phổ HSQC của Maesopsin (4)

Phụ lục 4e. Phổ HMBC của Maesopsin (4)

Page 104: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-12

Phụ lục 5a. Phổ 1H NMR của 4-nitrile-Alphitonin (5)

Phụ lục 5b. Phổ ESI-MS của Alphitonin-4-O-acetonitrile (5)

Page 105: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-13

Phụ lục 5c. Phổ 13

C NMR của sản phẩm Alphitonin-4-O-acetonitrile (5)

Phụ lục 5d. Phổ HSQC của sản phẩm Alphitonin-4-O-acetonitrile (5)

Page 106: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-14

Phụ lục 5e. Phổ HMBC của sản phẩm Alphitonin-4-O-acetonitrile (5)

Phụ lục 6a. Phổ ESI-MS của Maesopsin-4-O-acetonitrile (6)

Page 107: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-15

Phụ lục 6b. Phổ 1H NMR của sản phẩm Maesopsin-4-O-acetonitrile (6)

Phụ lục 6c. Phổ 13

C NMR của sản phẩm Maesopsin-4-O-acetonitrile (6)

Page 108: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-16

Phụ lục 6d. Phổ HSQCcủa sản phẩm Maesopsin-4-O-acetonitrile (6)

Phụ lục 6e. Phổ HSMBCcủa sản phẩm Maesopsin-4-O-acetonitrile(6)

Page 109: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-17

Phụ lục 7a. Phổ 1H NMR của Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile)(7)

Phụ lục 7b. Phổ ESI-MS của Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile)(7)

Page 110: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-18

Phụ lục 7c. Phổ 13

C NMR của Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile)(7)

Phụ lục 7d. Phổ HSQCcủa của Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile) (7)

Page 111: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-19

Phụ lục 7e. Phổ Phổ HMBCcủa của Alphitonin-4,6-di-(O-acetonitrile) (7)

Phụ lục 8a. Phổ ESI-MS của Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)(8)

Page 112: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-20

.

Phụ lục 8b. Phổ 1H NMR của Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)(8)

Phụ lục 8c. Phổ 13

C NMR của Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)(8)

Page 113: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-21

Phụ lục 8d. Phổ HSQC của Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)(8)

Phụ lục 8e. Phổ HMBC của Maesopsin-4,6-di-(O-acetonitrile)(8)

Page 114: nghi n ứu tổng hợp một số dẫn xuất nitril ủ hi auronol alphitonin và

Nguyễn Thị Huế Luận văn Thạc sĩ khoa học

P-22