48
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN TRUNG MÃ CỔ PHIẾU CJC NĂM BÁO CÁO : 2008 I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. Những sự kiện quan trọng Công ty Cổ phần Cơ Điện Miền Trung trước đây là Xí nghiệp Sửa chữa Cơ điện thuộc Công ty Điện Lực 3, được thành lập theo QĐ số 207/NL/TCCB ngày 22/4/1987 của Bộ Năng lượng với nhiệm vụ sửa chữa các thiết bị điện, lưới điện, máy công cụ; gia công chế tạo phụ kiện cơ khí; thí nghiệm và hiệu chỉnh các loại thiết bị điện. Ngày 19 tháng 10 năm 1991, Xí nghiệp Sửa chữa Cơ Điện được đổi tên thành Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3 theo Quyết định số 531/NL/TCCB-LĐ của Bộ Năng lượng. Xí nghiệp Cơ Điện được thành lập lại theo Quyết định số 560/NL/TCCB-LĐ ngày 30 tháng 6 năm 1993 của Bộ Năng lượng về việc thành lập lại Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3. Ngày 06 tháng 10 năm 2005, Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3 được chuyển thành Công ty cổ phần Cơ Điện 3 theo Quyết định số 3146/QĐ-BCN của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt phương án và chuyển Xí nghiệp Cơ Điện của Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Cơ Điện 3. Ngày 18 tháng 01 năm 2006 Công ty cổ phần Cơ Điện 3 được đổi tên thành Công ty cổ phần Cơ Điện Miền Trung theo Quyết định số 391/BCN-TCCB của Bộ Công nghiệp và chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 3203000887 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 03 tháng 02 năm 2006. Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 1 TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN TRUNG KCN Hoà Cầm - Quận Cẩm Lệ - Thành phố Đà Nẵng Tel : 0511.2218455 - Fax : 0511.3846224 Email : [email protected]

MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN TRUNG MÃ CỔ PHIẾU CJC

NĂM BÁO CÁO : 2008

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Những sự kiện quan trọngCông ty Cổ phần Cơ Điện Miền Trung trước đây là Xí nghiệp Sửa chữa Cơ điện

thuộc Công ty Điện Lực 3, được thành lập theo QĐ số 207/NL/TCCB ngày 22/4/1987 của Bộ Năng lượng với nhiệm vụ sửa chữa các thiết bị điện, lưới điện, máy công cụ; gia công chế tạo phụ kiện cơ khí; thí nghiệm và hiệu chỉnh các loại thiết bị điện.

Ngày 19 tháng 10 năm 1991, Xí nghiệp Sửa chữa Cơ Điện được đổi tên thành Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3 theo Quyết định số 531/NL/TCCB-LĐ của Bộ Năng lượng.

Xí nghiệp Cơ Điện được thành lập lại theo Quyết định số 560/NL/TCCB-LĐ ngày 30 tháng 6 năm 1993 của Bộ Năng lượng về việc thành lập lại Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3.

Ngày 06 tháng 10 năm 2005, Xí nghiệp Cơ Điện thuộc Công ty Điện lực 3 được chuyển thành Công ty cổ phần Cơ Điện 3 theo Quyết định số 3146/QĐ-BCN của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt phương án và chuyển Xí nghiệp Cơ Điện của Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Cơ Điện 3.

Ngày 18 tháng 01 năm 2006 Công ty cổ phần Cơ Điện 3 được đổi tên thành Công ty cổ phần Cơ Điện Miền Trung theo Quyết định số 391/BCN-TCCB của Bộ Công nghiệp và chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 3203000887 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu ngày 03 tháng 02 năm 2006.

Công ty cổ phần Cơ Điện Miền Trung hiện nay là doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Ngày 14/09/2007 Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực 3 đã chính thức bàn giao tài sản và nguồn vốn cho Công ty cổ phần Cơ điện Miền trung.

Ngày 20/11/2006 Công ty được cấp giấy chứng nhận số 32/TTGDHN-ĐKGD về việc được đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 1

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAMCÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN TRUNG

KCN Hoà Cầm - Quận Cẩm Lệ - Thành phố Đà NẵngTel : 0511.2218455 - Fax : 0511.3846224

Email : [email protected]

Page 2: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Ngày 14/12/2006 là ngày đầu tiên cổ phiếu của Công ty được giao dịch trên thị trường chứng khoán.

2. Quá trình phát triển+ Ngành nghề kinh doanh

Sản xuất, chế tạo, sửa chữa phục hồi các sản phẩm thiết bị, kết cấu cơ khí thuộc lĩnh vực công nghiệp và dân dụng, các thiết bị điện và máy biến áp.

Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị chịu áp lực và thiết bị nâng. Hoàn thiện bề mặt sản phẩm bằng các phương pháp: Mạ nhúng kẽm nóng, mạ điện

phân, sơn tĩnh điện. Sản xuất các loại dây, cáp điện, các sản phẩm bằng vật liệu composite. Tư vấn, thiết kế, giám sát và thi công các công trình ĐZ và trạm biến áp đến 110KV. Tư vấn, đầu tư xây dựng và xây lắp các dự án, công trình viễn thông công cộng. Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí và điện lực. Dịch vụ khách sạn, kinh doanh bất động sản. Kinh doanh vận tải hàng, xếp dỡ hàng hoá. Thí nghiệm thiết bị điện. Siêu âm kiểm tra vật liệu kim loại. Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị cơ khí thuỷ công cho các công trình thuỷ điện và

các kết cấu cơ khí khác. Kinh doanh xe ô tô, rơ mooc và phụ tùng thay thế. Dịch vụ cho thuê xe ô tô. Bảo

dưỡng sửa chữa xe có động cơ. Thiết kế, chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí cho các công trình nhiệt điện.

+ Tình hình hoạt động

Kể từ ngày chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần (ngày 03/02/2006) đến nay Công ty đã có bước tăng trưởng khá cao và ổn định, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động có hiệu quả, tỷ lệ lợi nhuận vượt kế hoạch đặt ra, đời sống cán bộ công nhân viên được đảm bảo.

Sản phẩm chủ yếu của Công ty đang tập trung là những sản phẩm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của ngành điện như cung cấp, lắp đặt thiết bị cơ khí thuỷ công cho các công trình thuỷ điện; xà cột thép mạ nhúng kẽm nóng cho đường dây tải điện đến 500kV, tủ bảng điện; hộp bảo vệ thiết bị điện, công tơ điện các loại, các sản phẩm bằng vật liệu Composite; sửa chữa cải tạo máy biến áp; sản xuất dây và cáp điện ... Trong thời gian tới công ty không ngừng đa dạng hoá sản phẩm theo nhu cầu thị trường.

Công ty đã thiết lập mô hình cấu tổ chức mới và đang tiếp tục hoàn thiện nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh.

3. Định hướng phát triểnMục tiêu chủ yếu của Công ty : Xây dựng Công ty đáp ứng mục tiêu phát triển theo

định hướng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), trong đó có định hướng phát triển về lĩnh vực cơ khí điện lực phù hợp với các dự án và đáp ứng các mục tiêu do EVN đề ra. Bên

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 2

Page 3: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

cạnh đó, Công ty sẽ tập trung mở rộng liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng cổ tức cho các cổ đông, thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và sự phát triển ổn định, bền vững cho Công ty.

Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Tiếp tục duy trì, ổn định và phát triển các lĩnh vực sản xuất, các sản phẩm như trong thời gian qua. Trong đó, tập trung nâng cao năng lực sản xuất thiết bị cơ khí thuỷ công cho các dự án thuỷ điện. Đồng thời, tiến đến thiết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị cơ khí, thiết bị điện cho các nhà máy nhiệt điện cũng như từng bước nghiên cứu chế tạo các tổ máy Thuỷ điện vừa và nhỏ, tiến hành liên danh liên kết từng bước triển khai sản xuất các thiết bị điện trong nước chưa sản xuất được như máy cắt chân không... nhằm đạt được mục tiêu xây dựng Công ty trở thành trung tâm cơ khí thiết bị điện mạnh của khu vực miền Trung – Tây nguyên và cả nước.

II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1/ Những nét nổi bật của kết quả hoạt động SXKD trong năm 2008:

Trong năm 2008, kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng chịu ảnh hưởng rất lớn của cuộc khủng khoảng tài chính. Điều này đã ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, bằng những chính sách đi trước, đón đầu ngay từ đầu Quý II năm 2008 như thay đổi chính sách bán hàng đối với khách hàng ngoài ngành điện từ trả chậm sang trả trước, tập trung thanh xử lý vật tư chậm luân chuyển, đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm như công trình thuỷ điện Sơn La... đã giúp Công ty đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu vay vốn ngân hàng, đây chính là những nhân tố quan trọng góp phần vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm tài chính 2008. Cụ thể : Lợi nhuận năm 2008: 10.425.625.304 đồng, đạt 104,26% so với Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông đề ra.

Mặt khác, Ban lãnh đạo Công ty cũng nhận định rằng: điều kiện khó khăn chung của các doanh nghiệp cũng đồng thời là cơ hội để phát triển thị trường. Do đó, hơn lúc nào hết công tác đấu thầu, tìm kiếm đối tác mới được quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy trong các tháng cuối năm 2008 và đầu năm 2009 thì Công ty đã thắng thầu, ký kết được các hợp đồng có giá trị lớn nhằm đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động, cổ tức của cổ đông.

Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 lành mạnh và được kiểm toán AAC chấp nhận toàn phần; Các khoản nợ phải trả đến hạn đã được Công ty thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp. Đồng thời, Công ty đã thực hiện trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm, nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định của chế độ hiện hành nhằm đảm bảo an toàn tài chính trong những năm tiếp theo.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 3

Page 4: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

2/ Tình hình thực hiện so với kế hoạch (được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008 thông qua): cụ thể như sau:

STT Chỉ tiêu ĐVTNghị quyết của ĐHĐCĐ

Thực hiệnNăm 2008

Thực hiện so với NQ (%)

(a) (b) (c ) (1) (2) (3)=(2)/(1)

1 Doanh thu Tr.đồng 250.000258.1

33103,25

2 Lợi nhuận trước thuế Tr.đồng 10.000 10.4

26104,26

3Thu nhập bình quân của NLĐ/tháng

Ng.đồng 4.700 5.125 109,04

4 Tỷ lệ chia cổ tức % 22 25 (*) 113,64

(*) Tỷ lệ chia cổ tức thực hiện là số dự kiến sẽ được trình ĐHĐ CĐ thông qua.

3/ Những thay đổi chủ yếu trong năm

Trong năm 2008, Công ty đã đầu tư xây dựng nhà vòm khu B với diện tích gần 10.000m2, với tổng giá trị đầu tư khoảng 10 tỷ đồng và đã hoàn thành đưa vào sử dụng vào đầu năm 2009. Với việc hoàn thành khu nhà vòm này sẽ góp phần rất lớn vào việc tăng năng suất lao động, đặc biệt là tiến độ công trình sẽ được đảm bảo vì gần như việc tổ chức sản xuất sẽ không bị ảnh hưởng nhiều vào thời tiết mưa nắng, điều kiện làm việc của người lao động trực tiếp được cải thiện.

Công ty đã chuyển nhượng toàn bộ cổ phần Khách sạn Điện lực và thu về tiền lãi là: 169.800.000 đồng. Đồng thời, Công ty đã thống nhất với Công ty Dây Cáp điện CADIVI tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng liên danh sản xuất Dây và Cáp điện.

Với chủ trương đẩy mạnh việc phân cấp cho các đơn vị sản xuất trực thuộc để nâng cao tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, ngày 01/11/2008 công ty đã thành lập 04 Chi nhánh Xí nghiệp trực thuộc (sau đây gọi tắt là Xí nghiệp) trên cơ sở các phân xưởng và Đội trực thuộc gồm Xí nghiệp Cơ khí Kết cấu; Xí nghiệp Cơ khí Mạ; Xí nghiệp Vật liệu Thiết bị điện; Xí nghiệp Thương mại và Vận tải; các Xí nghiệp đã chính hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy chế phân cấp mới từ ngày 01/01/2009. Qua hơn 6 tháng vừa kiện toàn cơ cấu tổ chức, vừa biên soạn và ban hành các quy chế quản lý điều hành vừa sản suất kinh doanh, các hoạt động của Công ty cũng như các Xí nghiệp trực thuộc đã dần ổn định và cho thấy có nhiều triển vọng tốt, phát huy được tính năng động, sáng tạo, trách nhiệm cao của các Xí nghiệp. Cụ thể như các đơn hàng quý IV năm 2008, quý I năm 2009 của Công ty cũng như các Xí nghiệp tăng đáng kể, quản lý điều hành chặt chẽ và cụ thể hơn, các thủ tục quản lý được thực hiện nhanh gọn, vừa đảm bảo

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 4

Page 5: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

chặt chẽ vừa tạo được tâm lý làm việc tốt cho người lao động, đồng thời tạo được sự hài lòng thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

4/ Triển vọng và kế hoạch trong tương lai :

Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty là cung cấp, chế tạo các thiết bị cơ khí, thiết bị điện cho các công trình nguồn điện, lưới điện và nhà nước hiện đang tập trung đầu tư các công trình điện để đảm bảo cung cấp điện cho nền kinh tế. Do đó, thị trường tiêu thụ các sản phẩm truyền thống của Công ty như thiết bị cơ khí thuỷ công cho các công trình thuỷ điện, xà cột thép các công trình lưới điện, Dây cáp điện các loại... sẽ có sự tăng trưởng đáng kể. Mặt khác, các sản phẩm mà Công ty đang từng bước nghiên cứu để triển khai sản xuất như kết cấu cơ khí của nhà máy nhiệt điện hay các thiết bị điện mà Công ty đang hợp tác để sản xuất như máy cắt chân không, tủ máy cắt hợp bộ trung áp ... sẽ có tiềm năng phát triển rất lớn. Đây được xem là nhân tố quan trọng có tính chất quyết định đến sự tăng trưởng của Công ty trong thời gian tới.

Kế hoạch Lợi nhuận và cổ tức năm 2009 của Công ty trình Đại hội đồng cổ đông như sau:

TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Ghi chú

1 Doanh thu Tr.đồng 300.0002 Lợi nhuận trước thuế Tr.đồng 12.000

3Thu nhập bình quân của NLĐ/tháng

Tr.đồng 5,2

4 Tỷ lệ chia cổ tức % 25

Với năng lực sản xuất hiện có, các công trình đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện trong năm 2009 như công trình thuỷ điện Sơn La, thuỷ điện An Khê - Kanak, thuỷ điện Khe Bố, thuỷ điện Krông H'năng, cột thép Nhơn Trạch - Cát Lái .....cùng với sự năng động, quyết đoán và định hướng đầu tư đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty, Hội đồng Quản trị Công ty tin rằng Công ty cổ phần Cơ Điện Miền Trung sẽ hoàn thành xuất sắc kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 nêu trên. Đồng thời, Công ty sẽ tận dụng được thời cơ, vượt qua được các khó khăn thử thách để tạo nên sự tăng trưởng bền vững trong các năm tiếp theo.

III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

1. Báo cáo tình hình tài chính

Năm 2008 là năm mà các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và Công ty cổ phần Cơ Điện Miền Trung nói riêng ít nhiều chịu sự tác động từ cuộc khủng khoảng tài chính mà tác động rõ rệt nhất là lãi suất vay vốn quá cao, giá cả nguyên vật liệu biến động theo chiều hướng tăng liên tục. Tuy nhiên, với việc đưa ra các quyết sách

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 5

Page 6: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

phù hợp của Ban lãnh đạo Công ty như tập trung thanh xử lý vật tư chậm luân chuyển, đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm, đối với khách hàng ngoài ngành điện thì công ty đã chuyển từ chính sách bán hàng trả chậm sang bán hàng trả trước..., đã giúp Công ty đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh. Đây chính là nhân tố quan trọng giúp Công ty hoàn thành tất cả các chỉ tiêu do nghị quyết Đại hội đồng cổ đông đề ra và tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 được đánh giá là lành mạnh. Tất cả các khoản nợ của nhà cung cấp đến hạn trả đã được Công ty chi trả toàn bộ; các khoản nợ phải thu chủ yếu là của các đơn vị trong ngành điện nên nguồn vốn thanh toán luôn được đảm bảo. Đồng thời, Công ty đã thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (chủ yếu là khoản nợ các công trình xây lắp điện trước đây), trợ cấp mất việc làm và bảo hành sản phẩm theo đúng quy định của chế độ hiện hành với tổng giá trị của các khoản trích lập tính tại thời điểm 31/12/2008 là : 5,7 tỷ đồng. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình tài chính của Công ty trong năm 2008 như sau.:

- Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế /Vốn điều lệ = 52,13%

- Khả năng thanh toán hiện thời (TSLĐ & ĐTNH/Nợ ngắn hạn) = 1,01 lần.

- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008 là : 445.114.082.731 đồng. Trong đó TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn là : 410.859.176.324 đồng; TSCĐ và đầu tư dài hạn là : 34.254.906.407đồng; Tổng giá trị tài sản hết khấu hao vẫn còn sử dụng là 17.908.322.110 đồng.

- Vốn điều lệ của Công ty là 20.000.000.000 đồng, tương đương với 2.000.000 cổ phần phổ thông đang lưu hành (mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng), đây là số vốn được duy trì từ ngày thành lập (ngày 3/2/2006) đến nay; Cổ tức dự kiến năm 2008 là 25% (tỷ lệ cụ thể do Đại hội đồng cổ đông quyết định). Bên cạnh đó nguồn vốn từ thuế thu nhập được miễn và lợi nhuận để lại của Công ty tính tại thời điểm 31/12/2008 là: 7.506.469.538 đồng.

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm 2008 là năm có nhiều biến động rất lớn của nền kinh tế thế giới lẫn nội tại nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, đây cũng được xem là thời cơ để phát triển thị trường. Theo đó, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm qua gặp những thuận lợi và khó khăn như sau:

+ Thuận lợi :

- Được sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của Chính Phủ, Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các cơ quan hữu quan tại Đà Nẵng và các địa phương nơi Công ty tổ chức thi công công trình.

- Nhà nước đã và đang tập trung đầu tư các công trình nguồn điện, lưới điện để đảm bảo điện cho nền kinh tế nên thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty luôn có tiềm năng phát triển.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 6

Page 7: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

- Máy móc thiết bị của Công ty được đầu tư kịp thời và đồng bộ.

- Ban lãnh đạo Công ty rất năng động trong tìm kiếm đối tác, ký kết hợp đồng có giá trị kinh tế cao, cùng với sự đoàn kết, quyết tâm nỗ lực khắc phục mọi khó khăn của toàn thể người lao động, sự tin tưởng và yên tâm công tác trong công nhân lao động, sự kết hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể trong Công ty.

+ Khó khăn: - Giá cả nguyên vật liệu chính như sắt thép, đồng, nhôm trong năm qua đã biến

động theo chiều hướng tăng liên tục, lãi vay ngân hàng cao. - Với đặc thù phải tổ chức sản xuất tại công trường đối với các thiết bị cơ khí thuỷ

công có kết cấu lớn nên ít nhiều bị ảnh hưởng của những bất lợi về thời tiết.

Bằng sự quyết đoán trong lãnh đạo điều hành, Ban lãnh đạo Công ty đã tận dụng triệt để những thuận lợi và hạn chế tối đa được những khó khăn. Do đó, Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 đối với tất cả các chỉ tiêu Lợi nhuận, cổ tức, doanh thu cũng như thu nhập của người lao động. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 đạt được so với năm 2007 và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông như sau:

ĐVT : đồng

STT Chi tiêu Năm 2007Kế hoạch năm 2008 theo NQ ĐHĐCĐ thông qua

Thực hiệnNăm 2008

1 Doanh thu201.573.316.

527250.000.000.00

0 258.133.967.573

2Thu nhập người lao động

4.457.000 4.700.000 5.125.000

3 Lợi nhuận trước thuế8.473.237.02

5 10.000.000.000 10.425.625.304

4 Tỷ lệ chia cổ tức (%) 20 22 25 *

(*) Tỷ lệ chia cổ tức thực hiện là số dự kiến sẽ được trình Đại hội đồng cổ đông thông qua (đã chi tạm ứng Đợt 1 là 15% )

Như vây, doanh thu năm 2008 tăng 28,06% so với năm 2007, lợi nhuận năm 2008 đạt 52,13% trên Vốn điều lệ và tăng 23,04% so với năm 2007. Bên cạnh đó, với mức thu nhập trung bình của người lao động của năm 2008 là 5,125 triệu đồng/tháng, tăng 14,99% so với năm 2007; đây được xem là mức thu nhập khá cao trong khối sản xuất cơ khí, thiết bị điện của khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.

3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được về công tác quản lý :

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 7

Page 8: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

- Từ đầu năm 2008 Công ty đã hoàn thành việc xây dựng Bảng đơn giá nhân công đối với công nhân trực tiếp, mức lương chuẩn đối với khối gián tiếp. Điều này đã giúp kích thích người lao động tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

- Tiến hành sắp xếp lại lực lượng lao động trong các đơn vị trên nguyên tắc gọn nhẹ và hiệu quả.

- Tiếp tục sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

- Công ty đã thành lập 04 chi nhánh Xí nghiệp trực thuộc (sau đây gọi tắt là Xí nghiệp) trên cơ sở các phân xưởng và đội trực thuộc, gồm: Xí nghiệp Cơ khí Kết cấu; Xí nghiệp Cơ khí Mạ, Xí nghiệp Vật liệu Thiết bị điện, Xí nghiệp Thương mại và Vận tải. Các Xí nghiệp này được thành lập trong Quý IV năm 2008 và chính thức hoạt động theo mô hình mới kể từ ngày 01/01/2009.

- Đã ban hành quy chế chi tiêu đối với Chi nhánh của Công ty tại Hà Nội; Quy chế phân cấp quản lý đối với các Xí nghiệp trực thuộc.

- Tiếp tục điều chỉnh, bổ sung các quy chế đã ban hành theo mô hình phân cấp mới như: quy chế thi đua khen thưởng, quy chế tiền lương, quy chế thanh toán công tác phí....

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai

Theo nhận định chung thì trong năm 2009 và một vài năm tiếp theo, kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng vẫn tiềm ẩn nhiều thách thức, rủi ro song nó cũng tạo ra rất nhiều cơ hội để phát triển. Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính là cung cấp chế tạo các thiết bị cơ khí, thiết bị điện cho các công trình nguồn điện và lưới điện thì Ban lãnh đạo Công ty nhận định rằng trong tương lai lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ có nhiều tiềm năng để phát triển, cụ thể:

Với sự can thiệp đúng đắn, kịp thời của Đảng và Nhà nước bằng các chính sách về giảm thắt chặt tiền tệ cùng với gói kích cầu của Chính phủ sẽ là yếu tố quan trọng để tạo công ăn việc làm, bên cạnh đó Công ty là đối tượng được hỗ trợ lãi suất nên chi phí lãi vay sẽ được tiết giảm đáng kể.

Đặc biệt, nước ta hiện đang thiếu điện nên Nhà nước luôn quan tâm đầu tư các công trình nguồn điện và lưới điện. Do đó Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), đơn vị chủ lực trong việc cung cấp điện cho nền kinh tế đã xác định “Tập trung đầu tư, đảm bảo tiến độ các công trình nguồn và lưới điện trong Quy hoạch điện VI” là một trong các mục tiêu lớn của EVN trong năm 2009. Cụ thể trong năm 2009, EVN dự kiến sẽ thực hiện giá trị đầu tư lên đến khoảng 42 ngàn tỷ đồng, gồm: tập trung đưa vào vận hành các công trình nguồn điện, tập trung thu xếp vốn cho các dự án Uông Bí 2, Huội Quảng, Bản Chát; Phấn đấu khởi công 4 nhà máy nhiệt điện than; khởi công 220 công trình lưới điện 110-220-500kV...

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 8

Page 9: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Hiện nay Công ty là đơn vị có lợi thế cạnh tranh về giá cũng như chất lượng sản phẩm. Với những tiềm năng, lợi thế phát triển như trên cùng với các công trình đã ký kết hợp đồng cũng như dự kiến sẽ thắng thầu, trước mắt trong năm 2009 thì công ty sẽ tiếp tục triển khai và thực hiện các công trình chủ yếu sau:

+ Hoàn thành dứt điểm công trình thuỷ điện Sơn La với giá trị còn lại khoảng 100 tỷ đồng; công trình thuỷ điện Bản Vẽ với giá trị còn lại khoảng 20 tỷ đồng; công trình thuỷ điện An Khê-Kanak khoảng 100 tỷ đồng; công trình cột thép Nhơn Trạch – Cát Lái khoảng 22 tỷ đồng; các công trình thuỷ điện Sông Tranh 2, Krông-H’năng, Khe bố, cột ăng ten, cột thép các loại, mạ nhúng kẽm .... khoảng 58 tỷ đồng. Đồng thời, bắt đầu triển khai công trình thuỷ điện Huội Quảng và các công trình khác mà Công ty sẽ tham gia chỉ định thầu cũng như đấu thầu trong tương lai.

+ Công ty tiếp tục đầu tư cải tạo cơ sở hạ tầng nhà xưởng theo định hướng công nghiệp hoá sử dụng lâu dài cho tương lai.

+ Tập trung nghiên cứu, đầu tư nhân lực, thiết bị tiến tới chế tạo cung cấp thiết bị cơ khí cho các nhà máy nhiệt điện.

Trên cơ sở đó, Công ty đã lập kế hoạch trình Đại hội cổ đông về các chỉ tiêu chính trong năm 2009 như sau :

TT CHỈ TIÊU ĐVT Gi¸ trÞ GHI CHÚ

1 Doanh thu Triệu đồng 300.000

2 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 12.000

3 Thu nhập BQ NLĐ/ tháng Triệu đồng 5,2

4 Tỷ lệ chia cổ tức % 25

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 9

Page 10: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH :

Số liệu Báo cáo tài chính năm 2008 đã được kiểm toán :

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/12/2008  TÀI SẢN Mã Thuyết 31/12/2008   31/12/2007    số minh VND   VND          A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 410.859.176.324   288.263.671.073 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 11.972.052.201   92.673.136.778 1. Tiền 111 5 11.972.052.201   92.673.136.778 2. Các khoản tương đương tiền 112 -   - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 165.126.727.421   124.137.855.534 1. Phải thu của khách hàng 131 43.708.342.749   76.267.330.633 2. Trả trước cho người bán 132 120.062.385.721   46.420.890.582 5. Các khoản phải thu khác 135 6 1.977.994.342   1.847.274.072 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (621.995.391)   (397.639.753)IV. Hàng tồn kho 140 233.431.358.589   69.766.630.765 1. Hàng tồn kho 141 7 233.431.358.589   69.766.630.765 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 -   - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 329.038.113   1.686.047.996 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 57.707.196   - 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 -   1.479.407.666 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 8 271.330.917   206.640.330

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 34.254.906.407   21.238.859.880 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 -   - II. Tài sản cố định 220 32.254.906.407   18.433.059.615 1. Tài sản cố định hữu hình 221 9 22.764.044.957   18.433.059.615   - Nguyên giá 222 60.059.672.253   48.934.970.939   - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (37.295.627.296)   (30.501.911.324)3. Tài sản cố định vô hình 227 10 -   -   - Nguyên giá 228 33.333.653   33.333.653   - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (33.333.653)   (33.333.653)4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 11 9.490.861.450   - III. Bất động sản đầu tư 240 -   - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 2.000.000.000   2.790.200.000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 12 2.000.000.000   2.790.200.000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 -   - V. Tài sản dài hạn khác 260 -   15.600.265 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 -   15.600.265 3. Tài sản dài hạn khác 268 -   -

  TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 445.114.082.731   309.502.530.953

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 10

Page 11: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

  NGUỒN VỐN Mã Thuyết 31/12/2008   31/12/2007    số minh VND   VND          A. NỢ PHẢI TRẢ 300 411.465.586.419   278.337.794.767 I. Nợ ngắn hạn 310 406.382.103.805   273.163.852.306 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 13 48.791.464.749   - 2. Phải trả cho người bán 312 31.050.232.729   72.081.185.518 3. Người mua trả tiền trước 313 306.033.096.978   182.227.216.201 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 14 1.695.974.840   52.411.759 5. Phải trả người lao động 315 6.145.002.143   8.230.570.242 6. Chi phí phải trả 316 15 1.764.605.161   3.195.851.880 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 16 10.901.727.205   7.376.616.706 II. Nợ dài hạn 330 5.083.482.614   5.173.942.461 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 215.051.195   170.899.003 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 17 4.868.431.419   5.003.043.458          B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 33.648.496.312 31.164.736.186 I. Vốn chủ sở hữu 410 18 32.251.438.053   30.408.237.025 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 18 20.000.000.000   20.000.000.000 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 18 4.612.500.000   4.307.500.000 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 18 2.893.969.538   - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 18 4.744.968.515   6.100.737.025 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.397.058.259   756.499.161 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1.397.058.259   756.499.161 2. Nguồn kinh phí 432 -   -

  TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 445.114.082.731   309.502.530.953

TÀI SẢN NGOÀI BẢNG Số cuối kỳ   Số đầu kỳ

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công (VND) -   1.042.918.052 5. Ngoại tệ các loại (USD) 2.212,90   700,55

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 11

Page 12: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008

Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm 2008   Năm 2007

  số minh VND   VND

       

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 19 255.761.167.938   200.222.453.194

Các khoản giảm trừ 02 19 134.227.537   33.902.000

Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ 10 19 255.626.940.401   200.188.551.194

Giá vốn hàng bán 11 20 233.155.531.013   181.938.002.260

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 22.471.409.388   18.250.548.934

       

Doanh thu hoạt động tài chính 21 21 686.160.015   196.852.283

Chi phí hoạt động tài chính 22 22 3.138.533.685   677.174.261

Trong đó: Lãi vay 23 3.138.533.685   675.143.861

Chi phí bán hàng 24 418.309.522   1.386.805.329

Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10.338.271.569   8.729.781.313

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 9.262.454.627   7.653.640.314

       

Thu nhập khác 31 23 1.820.867.157   1.187.913.050

Chi phí khác 32 24 657.696.480   368.316.339

Lợi nhuận khác 40 1.163.170.677   819.596.711

       

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 25 10.425.625.304   8.473.237.025

Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 25 -   -

Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 -   - 

Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 25 10.425.625.304   8.473.237.025

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 26 5.213   4.237

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 12

Page 13: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

  Chỉ tiêu Mã Năm 2008   Năm 2007     số VND   VND

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh      1. Tiền thu từ bán hàng, CC DV và doanh thu khác 01 425.889.942.490   319.766.247.738 2. Tiền chi trả cho người cung cấp HH và DV 02 (508.107.126.565)   (206.162.991.423)3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (21.163.018.367)   (16.669.639.215)4. Tiền chi trả lãi vay 04 (3.138.533.685)   (675.143.861)6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 36.910.796.615   8.731.295.677 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (38.723.407.630)   (12.408.612.508)  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (108.331.347.142)   92.581.156.408          II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư      1. Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ và các TS DH khác 21 (19.808.354.094)   (3.745.627.184)

2.Tiền thu từ TLý, nhượng bán TSCĐ và các TS DH khác 22 593.000.000   -

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 -   (2.000.000.000)6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 960.000.000   - 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 509.230.168   150.103.275   Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (17.746.123.926)   (5.595.523.909)         III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính      3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 130.557.214.595   38.555.925.189 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (81.765.049.916)   (47.885.420.870)6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (3.420.000.000)   (1.800.000.000)  Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 45.372.164.679   (11.129.495.681)           Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (80.705.306.389)   75.856.136.818   Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 92.673.136.778   16.816.990.952

 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ 61 4.221.812   9.008

  Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 11.972.052.201   92.673.136.778

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Đặc điểm hoạt độngCông ty Cổ phần Cơ điện Miền Trung (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là Công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước (Xí nghiệp Cơ điện thuộc Công ty Điện lực 3) theo Quyết định số 3146/QĐ-BCN ngày 06/10/2005 của Bộ Công nghiệp. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203000887 ngày 03/02/2006 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã điều chỉnh 5 lần và lần thứ 5 vào ngày 10/02/2009) của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các qui định pháp lý hiện hành có liên quan.Ngành nghề kinh doanh chính

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 13

Page 14: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Sản xuất, chế tạo, sửa chữa phục hồi các sản phẩm thiết bị, kết cấu cơ khí thuộc lĩnh vực công nghiệp và dân dụng, các thiết bị điện và máy biến áp; Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị chịu áp lực và thiết bị nâng; Hoàn thiện bề mặt sản phẩm bằng các phương pháp: mạ nhúng kẽm nóng, mạ điện phân, sơn tĩnh điện; Sản xuất các loại dây, cáp điện, các sản phẩm bằng vật liệu composite; Tư vấn, thiết kế, giám sát và thi công các công trình đường dây và trạm biến áp đến 110KV; Tư vấn, đầu tư xây dựng và xây lắp các dự án, công trình viễn thông công cộng; Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí và điện lực; Dịch vụ khách sạn; Kinh doanh bất động sản; Kinh doanh vận tải hàng; Xếp dỡ hàng hóa; Thí nghiệm thiết bị điện; Siêu âm kiểm tra vật liệu kim loại; Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công cho các công trình thủy điện và các kết cấu cơ khí khác; Kinh doanh xe ô tô, rơ mooc và phụ tùng thay thế; Dịch vụ cho thuê xe ô tô; Bảo dưỡng sửa chữa xe có động cơ; Thiết kế, chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí cho các công trình nhiệt điện.

2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toánNiên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng

năm.

Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).

3. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các qui định về sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính.

Báo cáo tài chính được lập phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.

Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.

4. Các chính sách kế toán áp dụng Sau đây là tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty sử dụng để lập Báo cáo tài chính:

4.1. Nguyên tắc xác định các khoản tiền và tương đương tiền

Tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

Tất cả các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đều được ghi nhận như khoản tương đương tiền.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND); các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Các tài khoản có số dư ngoại tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ được phản ánh vào kết quả kinh doanh trong kỳ.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 14

Page 15: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

4.2. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính.

4.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo giá gốc.

Dự phòng phải thu khó đòi được lập khi có những bằng chứng xác định là các khoản nợ phải thu không chắc chắn thu được. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính.

4.4. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ

Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.

Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính. Cụ thể:

Thời gian khấu hao (năm)

- Tài sản cố định hữu hình:

Nhà xưởng và vật kiến trúc 5 - 25 Máy móc thiết bị 3 - 9

Phương tiện vận tải 3 - 10

Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5

Tài sản cố định khác 10

- Tài sản cố định vô hình:

Phần mềm máy tính Windows Server 2003 3

4.5. Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài chính.

4.6. Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vayChi phí đi vay trong giai đoạn đầu tư xây dựng các công trình xây dựng cơ bản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó. Khi công trình hoàn thành thì chi phí đi vay được tính vào chi phí tài chính trong kỳ.

Tất cả các chi phí đi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

4.7. Ghi nhận cổ tức và phân phối các quỹ

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 15

Page 16: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Ghi nhận cổ tức: Được tính trên cơ sở số vốn góp của cổ đông và tỷ lệ chia cổ tức do Đại Hội cổ đông quyết định;

Trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế: lợi nhuận năm 2007 sau khi trừ thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn (đã sử dụng để tăng Quỹ đầu tư phát triển) được phân phối theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008 ngày 16/04/2008. Theo đó, lợi nhuận trong năm 2007 được phân phối như sau:

Quỹ đầu tư phát triển: 305.000.000 đồng.

Quỹ Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi: 1.786.137.025 đồng.

Chi thù lao Ban kiểm soát: 9.600.000 đồng.

Chia cổ tức: 20% trên vốn điều lệ.

Trong năm, Công ty tạm chia cổ tức năm 2008 từ lợi nhuận sau thuế với tỷ lệ: 15% trên vốn điều lệ.

4.8. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi doanh thu xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

4.9. Chính sách thuế và lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang thực hiện

* Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 28%.

Công ty được hưởng ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp theo chính sách cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước. Do Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần vào ngày 03/02/2006 nên Công ty được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm 2006, 2007 và được giảm 50% thuế Thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm tiếp theo 2008 và 2009.

Công ty đã đăng ký giao dịch cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kể từ ngày 20/11/2006 nên theo Công văn số 5148/TC-CST ngày 29/04/2005 và Công văn số 10997/BTC-SCT của Bộ Tài chính về việc ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp cho tổ chức đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thì Công ty sẽ được giảm 50% số

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 16

Page 17: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

thuế Thu nhập doanh nghiệp trong vòng 2 năm. Ngày 26/02/2007, Công ty đã đăng ký với Cục thuế thành phố Đà Nẵng về thời điểm thực hiện ưu đãi này là năm 2008 và 2009.

* Các loại thuế khác nộp theo quy định hiện hành

4.10.Thuê đất

Sau khi chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, Công ty chưa ký lại hợp đồng thuê đất với Công ty Cổ phần Đầu tư khu công nghiệp Hòa Cầm – đơn vị trực tiếp quản lý Khu công nghiệp Hòa Cầm. Công ty đang đàm phán với bên cho thuê về việc miễn tiền thuê đất trong 3 năm theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999. Tuy nhiên, trong năm tài chính này Công ty vẫn trích khoản chi phí này theo đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định số 88/2006/QĐ-UBND ngày 09/10/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

5. Tiền  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND         Tiền mặt 723.321.000 497.741.000 Tiền gởi ngân hàng 11.248.731.201 92.175.395.778         Cộng 11.972.052.201   92.673.136.778

6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND        Phải thu khoản lỗ liên doanh của Công ty CP Dây cáp điện Việt Nam 1.412.242.376 1.198.929.626 Phải thu khác 565.751.966 648.344.446       Cộng 1.977.994.342   1.847.274.072

7. Hàng tồn kho  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND        Nguyên liệu, vật liệu 42.870.460.356   42.920.562.160 Công cụ, dụng cụ 77.327.504   76.403.892 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 183.016.456.501   16.679.718.421 Thành phẩm 7.109.668.869   8.541.541.570 Hàng gửi đi bán 357.445.359   1.548.404.722         Cộng 233.431.358.589   69.766.630.765

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 17

Page 18: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

8. Tài sản ngắn hạn khác  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND         Tài sản thiếu chờ xử lý -   - Tạm ứng 271.330.917   206.640.330

      Cộng 271.330.917   206.640.330

  Nhà cửa,   Máy móc   P.tiện vận tải   Thiết bị, dụng   Tài sản cố   Cộng   vật kiến trúc   thiết bị   truyền dẫn   cụ quản lý   định khác      VND   VND   VND   VND   VND   VND                         Nguyên giá                       Số đầu năm 9.506.981.251   30.773.631.271   8.152.433.001   482.815.416   19.110.000   48.934.970.939 Mua sắm trong năm -   2.734.674.059   9.172.531.730   109.847.640   -   12.017.053.429 Đ/tư XDCB h/thành 135.497.725   797.710.956   -   -   -   933.208.681 T/lý, nhượng bán 102.147.397   -   1.702.638.249   20.775.150   -   1.825.560.796 Số cuối năm 9.540.331.579   34.306.016.286   15.622.326.482   571.887.906   19.110.000   60.059.672.253                         Khấu hao                       Số đầu năm 4.939.361.915   20.825.813.184   4.271.762.713   445.863.512   19.110.000   30.501.911.324 Khấu hao trong năm 1.056.147.079   4.792.645.232   2.710.041.704   42.166.394   -   8.601.000.409 T/lý, nhượng bán 83.871.038   -   1.702.638.249   20.775.150   -   1.807.284.437 Số cuối năm 5.911.637.956   25.618.458.416   5.279.166.168   467.254.756   19.110.000   37.295.627.296                         Giá trị còn lại                       Số đầu năm 4.567.619.336   9.947.818.087   3.880.670.288   36.951.904   -   18.433.059.615 Số cuối năm 3.628.693.623   8.687.557.870   10.343.160.314   104.633.150   -   22.764.044.957

9. Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 17.908.322.110 đồng.

Công ty sử dụng các tài sản cố định có nguyên giá: 19.657.967.376 đồng làm tài sản thế chấp cho các hợp đồng vay. Giá trị còn lại của các tài sản này là: 5.566.577.095 đồng.

10. Tài sản cố định vô hình

  Phần mềm

máy tính     VND       Nguyên giá     Số đầu năm   33.333.653 Tăng trong năm   - Giảm trong năm   - Số cuối năm   33.333.653       Khấu hao    

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 18

Page 19: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Số đầu năm   33.333.653 Khấu hao trong năm   - Thanh lý, nhượng bán     Số cuối năm   33.333.653       Giá trị còn lại     Số đầu năm   - Số cuối năm   -

11. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND        Nhà vòm 1 9.490.861.450   - Công trình khác -   -

      Cộng 9.490.861.450   -

12. Đầu tư vào công ty liên kết

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND         Công ty Cổ phần Khách sạn Điện lực (26,67%) -   790.200.000 Công ty CP Sứ Thủy tinh cách điện (21,9%) 2.000.000.000   2.000.000.000

    - Cộng 2.000.000.000   2.790.200.000

Công ty góp vốn vào các Công ty cổ phần trên có tỷ lệ vốn góp trên 20% và dưới 50%. Không có thỏa thuận nào khác về việc nắm quyền kiểm soát nên các khoản đầu tư này được ghi nhận là khoản đầu tư vào công ty liên kết.

13. Vay và nợ ngắn hạn

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND         Vay ngắn hạn 48.791.464.749   - - Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 41.391.464.749   - - Vay cá nhân 7.400.000.000   - Nợ dài hạn đến hạn trả -   -         Cộng 48.791.464.749   -

Khoản vay ngắn hạn giữa Công ty và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo hợp đồng vay số 02/2007/HĐ ngày 26/11/2007. Theo đó, tổng hạn mức vay: 120.000.000.000 đồng, lãi suất và thời hạn vay thể hiện cụ thể trên từng khế ước nhận nợ.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 19

Page 20: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

14. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND        Thuế giá trị gia tăng 1.629.108.761   - Thuế thu nhập cá nhân 66.866.079   52.411.759         Cộng 1.695.974.840   52.411.759

15. Chi phí phải trả

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND

     Tiền thuê đất 929.552.650   531.342.250 Chi phí thiết kế Công trình Thủy điện Bản Vẽ 482.691.448   2.664.509.630 Phí nước thải Quý II+III+IV/08 11.926.512   - Chi phí Bulong Công trình Kim Bảng - Bút Sơn 340.434.551   -         Cộng 1.764.605.161   3.195.851.880

16. Các khoản phải trả, phải nộp khác

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND        Kinh phí công đoàn 114.989.945   84.251.408 Cổ tức phải trả 3.580.000.000   - Phải trả vốn kinh doanh cho Công ty CP Dây cáp điện Việt Nam 4.626.394.518   4.626.394.518 Các khoản phải trả, phải nộp khác 2.580.342.742   2.665.970.780         Cộng 10.901.727.205   7.376.616.706

17. Dự phòng phải trả dài hạn

  31/12/2008   31/12/2007   VND   VND         Bảo hành SP cơ khí Công trình Thủy điện Rào Quán 305.245.604   1.574.442.856 Bảo hành SP cơ khí Công trình Thủy điện Bản Vẽ 1.501.129.926   2.082.707.077 Bảo hành SP cơ khí Công trình Thủy điện Sông Tranh 2 506.157.817   144.504.686 Bảo hành SP cơ khí Công trình Thủy điện Krông Hnăng 222.338.113   - Bảo hành SP cơ khí Công trình Thủy điện Sơn La 858.612.994   - Bảo hành Công trình cột thép Đăknông - Đăkmil -   159.741.155 Bảo hành Công trình cột thép Cưjut - Đăkmil -   111.886.090

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 20

Page 21: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Bảo hành Công trình cột thép Đông Hà - Đồng Hới -   725.122.893 Bảo hành Công trình cột thép Dốc Sỏi - Dung Quất -   136.584.209 Bảo hành Công trình cột thép Nhơn Trạch 1 -   68.054.492 Bảo hành Công trình cột thép Bà Rịa - Vũng Tàu 397.743.425   - Bảo hành Công trình cột thép Mỹ Thành 212.530.355   - Bảo hành Công trình cột thép Vũng Ánh Hà Tĩnh 153.972.018   - Bảo hành Công trình cột thép Kim Bảng - Bút Sơn 112.263.508   - Bảo hành Công trình cột thép Thị Vải - Posco 179.188.170   - Bảo hành Công trình cột thép Long Thành - Nhơn Trạch 419.249.489   -         Cộng 4.868.431.419   5.003.043.458

- Đối với các sản phẩm cơ khí của các Công trình Thủy điện thì thời gian bảo hành là 24 tháng kể từ ngày chính thức đưa thiết bị vào vận hành.

- Đối với các Công trình Cột thép thì thời hạn bảo hành là 12 tháng kể từ ngày đóng điện nghiệm thu công trình hoặc 18 tháng kể từ ngày giao hàng cuối cùng.

18. Vốn chủ sở hữu18.1 Biến động vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Vốn khác của chủ sở hữu

Quỹ đầu tư phát triển

Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối Cộng   VND   VND   VND   VND   VND

Số dư tại 01/01/2007 20.000.000.000 - 1.713.000.000 3.142.845.836 24.855.845.836 Tăng trong năm - 4.307.500.000 2.594.500.000 8.473.237.025 15.375.237.025 Giảm trong năm - - 4.307.500.000 5.515.345.836 9.822.845.836 Số dư tại 31/12/2007 20.000.000.000 4.307.500.000 - 6.100.737.025 30.408.237.025

Số dư tại 01/01/2008 20.000.000.000 4.307.500.000 - 6.100.737.025 30.408.237.025 Tăng trong năm - 305.000.000 3.198.969.538 10.638.938.053 14.142.907.591 Giảm trong năm - - 305.000.000 11.994.706.563 12.299.706.563 Số dư tại 31/12/2008 20.000.000.000 4.612.500.000 2.893.969.538 4.744.968.515 32.251.438.053

18.2 Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

  31/12/2008   31/12/2007  VND   VND       Tập đoàn Điện lực Việt Nam 10.200.000.000   10.200.000.000 Vốn góp của cổ đông khác 9.800.000.000   9.800.000.000        Cộng 20.000.000.000   20.000.000.000

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 21

Page 22: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

18.3 Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận Năm 2008 Năm 2007

  VND   VND

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 20.000.000.000 20.000.000.000 - Vốn góp đầu năm 20.000.000.000 20.000.000.000 - Vốn góp tăng trong năm - - - Vốn góp giảm trong năm - - - Vốn góp cuối năm 20.000.000.000 20.000.000.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia

Công ty đã chia cổ tức năm 2007 cho các cổ đông với tỷ lệ 20% trên vốn điều lệ, tương ứng với số tiền 4.000.000.000 đồng theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008 ngày 16/04/2008 và tạm chia cổ tức năm 2008 là 3.000.000.000 đồng (tương ứng tỷ lệ là 15% trên vốn điều lệ).

18.4 Cổ phiếu

31/12/2008   31/12/2007   Cổ phiếu   Cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 2.000.000 2.000.000 - Cổ phiếu thường 2.000.000 2.000.000 - Cổ phiếu ưu đãi - - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 2.000.000 2.000.000 - Cổ phiếu thường 2.000.000 2.000.000 - Cổ phiếu ưu đãi - - Mệnh giá cổ phiếu: 10.000VND

18.5 Lợi nhuận chưa phân phối

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Lợi nhuận năm trước chuyển sang 6.100.737.025 3.142.845.836 Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp 10.425.625.304 8.473.237.025 Phân chia lợi nhuận hoạt động hợp tác sản xuất dây và cáp điện Cadivi 213.312.749 - Các khoản giảm lợi nhuận sau thuế 11.994.706.563 5.515.345.836 - Quỹ đầu tư phát triển 3.198.969.538 2.594.500.000 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.786.137.025 1.092.845.836 - Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát 9.600.000 28.000.000 - Chia cổ tức 7.000.000.000 1.800.000.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4.744.968.515 6.100.737.025

19. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 22

Page 23: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Tổng doanh thu 255.761.167.938 200.222.453.194 + Doanh thu bán sản phẩm cơ khí, thiết bị điện 229.344.696.812 188.516.366.361 + Doanh thu sửa chữa, thí nghiệm điện 5.070.828.829 6.111.156.438 + Doanh thu xây lắp điện - 5.580.262.350 + Doanh thu bán vật tư, hàng hóa, các sản phẩm khác 16.745.789.508 14.668.045 + Doanh thu cung cấp dịch vụ 4.599.852.789   - Các khoản giảm trừ doanh thu 134.227.537 33.902.000 + Chiết khấu thương mại - - + Hàng bán bị trả lại 134.227.537 33.902.000

Doanh thu thuần về bán hàng hóa dịch vụ 255.626.940.401 200.188.551.194

20. Giá vốn hàng bán

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Giá vốn của sản phẩm cơ khí, thiết bị điện 210.001.073.483   171.536.932.014 Giá vốn sửa chữa, thí nghiệm điện 4.211.661.589   4.812.886.335 Giá vốn của hoạt động xây lắp điện -   4.737.667.813 Giá vốn bán vật tư, hàng hóa, các sản phẩm khác 15.020.735.322 850.516.098 Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 3.922.060.619 -

Cộng 233.155.531.013 181.938.002.260

21. Doanh thu hoạt động tài chính

  Năm 2008 Năm 2007   VND   VND        Lãi tiền gửi, tiền cho vay 409.230.168   150.103.275 Cổ tức, lợi nhuận được chia 100.000.000   36.480.000 Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 2.908.035   9.008 Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 4.221.812   -Doanh thu hoạt động tài chính khác 169.800.000   10.260.000

Cộng 686.160.015   196.852.283

22. Chi phí hoạt động tài chính

  Năm 2008 Năm 2007

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 23

Page 24: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

  VND   VND        Lãi tiền vay 3.138.533.685 675.143.861 Chi phí tài chính khác - 2.030.400

Cộng 3.138.533.685   677.174.261 23. Thu nhập khác

  Năm 2008 Năm 2007   VND   VND         Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định 593.000.000 - Phế liệu thu hồi 1.169.926.877 1.082.742.608 Thu tiền phạt 14.313.113 10.416.858 Thu nhập khác 43.627.167 94.753.584

  Cộng 1.820.867.157   1.187.913.050

24. Chi phí khác

  Năm 2008 Năm 2007   VND   VND         Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý 18.276.359   - Phế liệu thu hồi 620.338.662 344.096.605 Chi tiền phạt - 15.725.611 Chi phí khác 19.081.459 8.494.123

  Cộng 657.696.480   368.316.339

25. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và lợi nhuận sau thuế TNDNNăm 2008 Năm 2007

VND   VND

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10.425.625.304 8.473.237.025 Điều chỉnh các khoản thu nhập chịu thuế (90.019.812)   (36.480.000)Điều chỉnh tăng (chi phí không hợp lệ) 14.202.000   - Điều chỉnh giảm (cổ tức được chia) 104.221.812   36.480.000 + Cổ tức được chia 100.000.000   36.480.000 + Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 4.221.812   - Tổng thu nhập chịu thuế 10.335.605.492   8.436.757.025 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.893.969.538   2.362.291.967 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn 2.893.969.538   2.362.291.967 Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành -   -  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 10.425.625.304 8.473.237.025

Năm 2008 là năm thứ ba Công ty được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp.

26. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 24

Page 25: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 10.425.625.304 8.473.237.025 Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán - - + Các khoản điều chỉnh tăng - - + Các khoản điều chỉnh giảm - - Lợi nhuận hoặc Lỗ phân bổ cho Cổ đông sở hữu CP phổ thông 10.425.625.304 8.473.237.025 Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 2.000.000 2.000.000

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 5.213 4.237

27. Nghiệp vụ và số dư với các bên liên quanTrong năm công ty đã có giao dịch với các bên liên quan

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Bán hàng Ban QLDA Thủy điện 2 4.489.458.089 1.673.839.048 Ban QLDA các công trình điện Miền Nam 28.846.579.750 3.402.724.591 Ban QLDA Thủy điện 3 22.534.279.939 - Ban QLDA Thủy điện 4 801.779.273 - Ban QLDA các công trình điện Miền Trung 864.250.205 23.687.965.433 Ban QLDA Thủy điện Sơn La 73.653.313.334 - Công ty Điện lực 1 13.311.776.304 - Công ty Điện lực 3 24.631.958.503 11.593.516.339 Công ty Truyền tải điện 2 - 36.833.443.694 Công ty Truyền tải điện 3 - 8.287.735.815 Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực 4.324.808.886 75.023.585.081 Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức - 1.315.930.048 Điện lực Đà Nẵng 5.969.090.126 - Điện lực Đồng Nai 20.962.474.431 -

Cộng 200.389.768.840 161.818.740.049

Mua hàng Trung tâm Thí nghiệm Điện - Công ty Điện lực 3 21.892.271 84.058.788 Xí nghiệp Vật tư vận tải - 7.397.304 Điện lực Đà Nẵng 595.854.213 599.089.038 Trung tâm Máy tính - Công ty Điện lực 3 1.663.998 1.058.700 Điện lực Phú Yên - 63.951.279 Trung tâm Tư vấn Xây dựng Điện 1 - 226.165.694 Trung tâm Viễn thông di động Điện lực - 81.200.000 Trung tâm Công nghệ thông tin - EVN 7.286.720 7.286.720

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 25

Page 26: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức 1.991.828.602 90.058.000 Điện lực Quảng Bình 137.970.000 - Điện lực Thừa Thiên Huế 656.935.000 - Điện lực Quảng Nam 39.709.043 - Điện lực Quảng Ngãi 1.751.682.500 18.600.000 Điện lực Gia Lai 179.300.000 - Điện lực KonTum 31.900.000 - Điện lực Đăk Lăk 495.463.500 - Công ty Cổ phần Cơ khí Điện lực 34.796.575.638 4.815.346.384

40.708.061.485 5.994.211.907

Số dư với các bên liên quan

Năm 2008 Năm 2007   VND   VND

Các khoản phải thu khách hàng Điện lực Đà Nẵng 5.953.638.106 192.355.359 Điện lực Quảng Nam - 52.509.600 Điện lực Gia Lai - 319.545.141 Trung tâm Thí nghiệm điện - 22.688 Công ty Điện lực 1 5.157.418.305 - Công ty Điện lực 3 6.018.524.147 - Ban QLDA lưới điện - Công ty Điện lực 3 - 14.050.697 Ban QLDA năng lượng Nông thôn KV Miền Trung - 75.805.100 Ban QLDA các công trình điện Miền Trung 17.336.403 195.508.802 Công ty Truyền tải điện 2 - 5.927.841.764 Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức - 1.384.284.100 Công ty Cổ phần Cơ khí điện lực 4.841.629.716 66.096.465.473 Ban QLDA Thủy điện 3 6.285.229.797 - Ban QLDA Thủy điện 2 222.762.344 - Ban QLDA các công trình điện Miền Nam 2.093.285.436 - Điện lực Đồng Nai 8.439.619.800 -

Cộng 39.029.444.054 74.258.388.724

Khách hàng trả tiền trước Điện lực Hưng Yên 400.000.000 - Ban QLDA Thủy điện 2 3.401.272.865 3.401.272.865 Ban QLDA Thủy điện 3 - 5.099.242.242 Ban QLDA Thủy điện Sơn La 120.760.380.000 82.119.600.000 Ban QLDA Thủy điện 7 136.245.014.906 86.830.092.000 Công ty Cổ phần Cơ khí điện lực 27.720.000.000 - Ban QLDA các công trình điện Miền Nam - 3.334.022.538

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 26

Page 27: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Công ty Cổ phần phát triển Điện Lực 14.064.000.000

Cộng 302.590.667.771 180.784.229.645

Phải thu khác Cadivi 1.412.242.376 1.198.929.626

Cộng 1.412.242.376 1.198.929.626

Các khoản phải trả người bán Trung tâm Thí nghiệm điện - 25.363.579 Trung tâm Tư vấn Xây dựng Điện 1 - 248.782.263 Trung tâm Công nghệ thông tin - EVN - 7.286.720 Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức 2.020.338.223 3.404.622.323 Công ty Cổ phần Cơ khí điện lực 113.520.750 -

Cộng 2.133.858.973 3.686.054.885

Trả trước cho người bán Công ty Cổ phần Cơ khí điện lực 81.243.743.116 43.061.068.183 Công ty cổ phần Cơ điện Thủ Đức 13.500.000.000 -

Công ty tư vấn điện 1 3.200.000.000 -

Cộng 97.943.743.116 43.061.068.183

Phải trả khác Công ty Điện lực 3 - 2.310.527.059 Cadivi 4.626.394.518 4.626.394.518 Tập đoàn Điện lực Việt Nam 3.570.000.000 - Truyền Tải điện 4 1.042.918.250 -

Cộng 9.239.312.768 6.936.921.577

28. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toánKhông có sự kiện quan trọng nào khác xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán yêu cầu phải điều chỉnh hoặc công bố trong Báo cáo tài chính

29. Số liệu so sánhLà số liệu trong Báo cáo tài chính năm 2007 đã được kiểm toán bởi AAC.

V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

1. Kiểm toán độc lập

- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 27

Page 28: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

- Hạn chế phạm vi kiểm toán : Không.

Ý kiến của kiểm toán viên : “xét trên mọi khía cạnh trọng yếu thì các Báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008, phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành”

2. Kiểm toán nội bộ : Công ty chưa có kiểm toán nội bộ

VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN

+ Tập đoàn điện lực Việt Nam là đơn vị nắm giữ 51% vốn cổ phần công ty.

+ Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan: đầu tư 2.000.000.000 đồng gồm đầu tư vào Công ty CP sứ thuỷ tinh cách điện có trụ sở tại TX Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh với tỷ lệ 21,92%.

+ Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan :

- Tập đoàn điện lực Việt Nam là đơn vị kinh doanh đa ngành, đa sở hữu, có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hoá cao; trong đó sản xuất và kinh doanh điện năng, viễn thông công cộng, cơ khí điện lực là ngành kinh doanh chính; làm nòng cốt là một trong những tập đoàn kinh tế mạnh của cả nước.

- Công ty cổ phần sứ thuỷ tinh cách điện chủ yếu là sản xuất các sản phẩm hộp bảo vệ công tơ bằng vật liệu Composite, sứ cách điện.

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 28

Page 29: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Cơ điện Miền Trung

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành2.1 Ông Ngô Việt Hải

Chức vụ: Thành viên HĐQT - Tổng Giám đốc Cty CP Cơ điện Miền Trung Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh: 12/9/1957 Nơi sinh: Đại Hoà - Đại Lộc - Quảng Nam Quốc tịch: Việt Nam Địa chỉ thường trú: 403 Phan Châu Trinh – TP Đà Nẵng Điện thoại liên lạc: 05112218446 Trình độ văn hoá: 10/10

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 29

PHÒNG TỔ CHỨC -

HÀNH CHÍNH

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

BAN KIỂM SOÁT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÒNG KẾ HOẠCH - KỸ THUẬT

PHÒNG VẬT TƯ

PHÒNG TÀI CHÍNH -

KẾ TOÁNP5

XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ MẠ

XÍ NGHIỆP THƯƠNG MẠI

VẬN TẢI

CHI NHÁNH

TẠI HÀ NỘI

XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ KẾT CẤU

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

XÍ NGHIỆP VẬT LIỆU THIẾT BỊ

ĐIỆN

Page 30: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cơ khí, Kỹ sư Điện Quá trình công tác:

- 1985 -6/1986 : Kỹ thuật viên PX SC Cơ điện – ĐL Quảng Nam - ĐN- 1986-1989 : P. Quản đốc và Quản đốc PX SC cơ điện – ĐL QNĐN- 1989 -1990 : Đội trưởng đội lắp máy - Sở ĐL QNĐN- 1990 -1991 : Quản đốc PX Phát Cầu đỏ - Sở ĐL QNĐN- 1991-1993 : Giám đốc Nhà máy thuỷ điện An Điềm - Sở ĐL QNĐN- 1993-1999 : Chi nhánh trưởng Chi nhánh Điện KV 2 - Điện lực ĐN- 1999-01/2006: Giám đốc Xí nghiệp Cơ Điện – CT Điện Lực 3- 2/2006 đến nay: Thành viên HĐQT – Tổng Giám đốc Cty CP Cơ điện Miền

Trung Số cổ phần nắm giữ: 269.533 cổ phần (đến ngày 24/3/2009) Hành vi vi phạm pháp luật: không

2.2 Ông Nguyễn Cung Thạc

Chức vụ: Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc kiêm Kế toán trưởng Cty CP Cơ Điện Miền Trung

Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh: 07/01/1958 Nơi sinh: Quảng Trị Quốc tịch: Việt Nam Địa chỉ thường trú: P. Khuê Trung – Thành phố Đà Nẵng Điện thoại liên lạc: 0511 2218449 Trình độ văn hoá: 12/12 Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế Quá trình công tác:

- 1983 – 1986 : CV Phòng Tài Chính - Kế Toán Công ty Điện Lực 3- 1987 – 1988 : Phó phòng Tài chính - Kế Toán Công ty Điện Lực 3- 1988 – 1989 : Phó phòng Tài chính - Kế toán Sở Điện lực QN-ĐN- 1989 – 1997 : Phó phòng Kinh doanh Điện Lực QN-ĐN- 1997 – 1999 : Trưởng phòng Kinh doanh Điện Lực Quảng Nam- 1999- 01/2006 : Trưởng phòng Tài chính - Kế toán Xí nghiệp Cơ Điện - 02/2006 đến nay : Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc kiêm Kế toán

trưởng Cty CP Cơ điện Miền Trung. Số cổ phần nắm giữ: 13.500 cổ phần Hành vi vi phạm pháp luật: không

2.3 Ông Ngô Hân

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Cty CP Cơ điện Miền Trung Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh: 10/02/1963

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 30

Page 31: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Nơi sinh: Hoà Tiến- Hoà Vang- Đà Nẵng Quốc tịch: Việt Nam Địa chỉ thường trú: Khu dân cư số 3 Nguyễn Tri Phương Điện thoại liên lạc: 0511.2226909 Trình độ văn hoá: 12/12 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cơ khí. Quá trình công tác:

- 1989- 1990 : Nhân viên Xí nghiệp khảo sát thiết kế 5 Đà Nẵng- 1991- 1995: Cán bộ kế hoạch Xí nghiệp Cơ điện – Công ty Điện lực 3- 1996- 1999: Phó quản đốc Phân xưởng Cơ khí - Xí nghiệp Cơ điện – Công ty Điện lực 32000- 2001: Phó phòng Kế hoạch Kỹ thuật Xí nghiệp Cơ điện – Công ty Điện lực 3- 2002 : Phụ trách Phòng Kế hoạch Kỹ thuật Cty CP Cơ điện Miền Trung - 2003-11/2006: Trưởng phòng Kế hoạch Kỹ thuật Cty CP Cơ Điện Miền

Trung - 11/2006 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Cty CP Cơ Điện Miền Trung

Hành vi vi phạm pháp luật: không

3. Thu nhập của Ban Tổng giám đốc năm 2008: 695.357.640 đồng

4. Tổng số lao động bình quân năm 2008 là 355 người. Người lao động được hưởng lương khoán theo sản phẩm và được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm, bảo hộ lao động .... theo quy định; Thu nhập bình quân năm 2008 của CBCNV Công ty đạt 5.125.000 đồng/người/tháng.

5. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng trong năm : không.

VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:

- Thành phần của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành)

STT Họ và tên Chức vụ CP sở hữn n đầu

Ghi chú

I/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1 Phan Thanh Bình Chủ tịch HĐQT 13.200 độc lập không

điều hành2 Ngô Việt Hải Thành viên HĐQT 269.533

3 Nguyễn Cung Thạc Thành viên HĐQT 13.500

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 31

Page 32: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

4 Ngô Hân Thành viên HĐQT 4.800

5 Hoàng Minh Châu Thành viên HĐQT 4.150II/ BAN KIỂM SOÁT1 Nguyễn Thành Sơn Trưởng Ban Kiểm soát 7.000 độc lập không

điều hành2 Hồ Thị Mỹ Hoà Thành viên BKS 2003 Ngô Thanh Hải Thành viên BKS 500 độc lập không

điều hành

- Hoạt động của Hội đồng quản trị :

Thời gian qua Hội đồng quản trị đã họp 5 phiên; các cuộc họp đã quyết định thông qua một số vấn đề chính như sau:

- Uỷ quyền cho Tổng giám đốc ký kết các Hợp đồng vay vốn, thế chấp tài sản với ngân hàng;

- Chấm dứt Hợp đồng hợp tác liên danh sản xuất Dây và cáp điện với Công ty Cổ phẩn Dây Cáp điện CADIVI.

- Quyết định Đầu tư nhà vòm không gian khu B với tổng diện tích gần 10.000 m2

và giá trị đầu tư gần 10 tỷ đồng.

- Quyết định thành lập các Chi nhánh Xí nghiệp trực thuộc và cơ cấu lại tổ chức các phòng ban Công ty theo mô hình mới.

- Quyết định lựa chọn Công ty kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2008 theo uỷ quyền của Đại hội đồng cổ đông.

- Quyết định đẩy mạnh kế hoạch liên doanh với các đối tác nước ngoài để sản xuất các thiết bị điện như máy cắt chân không...

- Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh, tỷ lệ chia cổ tức trình đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 và một số nội dung khác.

Nhìn chung các cuộc họp đều đạt được sự thống nhất cao, các quyết định của Hội đồng quản trị đều được triển khai và đạt được kết quả tốt đã giúp Công ty vượt qua được giai đoạn khó khăn do cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua. Mọi liên hệ giữa Hội đồng quản trị với Ban Giám đốc; Ban kiểm soát chặt chẽ, đồng thuận. Công tác giám sát của Hội đồng quản trị diễn ra thuận lợi và đạt kết quả tốt.

- Hoạt động của Ban kiểm soát:

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 32

Page 33: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

Trong năm 2008 Ban kiểm soát đã tiến hành 2 lần kiểm soát hoạt động tại Công ty cổ phần cơ điện miền Trung. Nhìn chung Ban kiểm soát đã thực hiện đúng chức năng. Mọi liên hệ giữa Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị; Ban giám đốc cũng như các phòng ban chức năng chặt chẽ, kịp thời.

- Tổng số tiền thù lao phải trả cho Ban kiểm soát trong năm 2008 là 9.600.000 đ (Chín triệu, sáu trăm ngàn đồng) của các thành viên không công tác tại Công ty (thành viên HĐQT, BKS công tác tại công ty không hưởng thù lao)

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị :

STT

TÊN THÀNH VIÊN HĐQT

SỐ CỔ PHẦN

TỶ LỆ (%)

GHI CHÚ

1 Phan Thanh Bình 13.200 0,66

2 Ngô Việt Hải 269.533 13,48 Số liệu tính đến ngày 24/3/09

3 Ngô Hân 4.800 0,24

4 Nguyễn Cung Thạc 13.500 0,68

5 Hoàng Minh Châu 4.150 0,21

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông tại thời điểm 15/12/2008.

2.1 Cổ đông trong nước:

- Thông tin về cơ cấu cổ đông trong nước :

STT Nội dungĐã lưu

kýChưa LK

Số cổ phần

Ghi chú

1 Cá nhân 775.163 46.502 801.655

2 Tổ chức 160.335 1.020.000 1.180.335

Tổng cộng 935.498 1.066.205 1.982.000

Thông tin về cổ đông lớn :STT Tên Cổ đông Năm Địa chỉ liên Ngề nghiệp/ SL cổ Tỷ lệ cổ

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 33

Page 34: MẪU CBTT-02 - CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MIỀN ...cemc.com.vn/s-media/44d6d3b6_bao-cao-thuong-nien-2008.doc · Web viewVới lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của

sinh lạcngành nghề hoạt

độngphần sở

hữuphần sở hữu (%)

1 Ngô Việt Hải 1957403 Phan

Châu Trinh - Tp Đà Nẵng

Giám đốc Công ty cổ phần cơ

điện miền Trung

269.533 (*)

13,48

2

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Ngân Hà

 

Số 100 Phố Lò Đúc, phường

Đông Mác, Hà Nội

Đầu tư xây dựng các công trình dân cư, nhà ở, khu du lịch, khu vui chơi giải trí, văn phòng

cho thuê…..

140.000 7,00

3Tập đoàn ĐL Việt Nam

 18 Trần

Nguyên Hãn - Hà Nội

SX và KD điện năng, viễn thông công cộng, cơ khí

điện lực ....

1.020.000 51,00

(*): Số liệu tính đến ngày 24/3/2009

2.2 Cổ đông nước ngoài :

STT Nội dungĐã lưu

kýChưa LK

Số cổ phần

Ghi chú

1 Cá nhân 16.500 16.5002 Tổ chức 1.500 1.500

Tổng cộng 18.000 18.000

Đà Nẵng, Ngày tháng năm 2009

TỔNG GIÁM ĐỐC

NGÔ VIỆT HẢI

Báo cáo thường niên năm 2008 – CEMC 34