56
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN Báo cáo Tài chính của Công ty mẹ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã được kiểm toán

Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Báo cáo Tài chính của Công ty mẹCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012đã được kiểm toán

Page 2: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điệnĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

NỘI DUNG

Trang

Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 02 – 03

Báo cáo kiểm toán 04

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 – 41

Bảng cân đối kế toán 05 – 08

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 09

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 10 – 11

Thuyết minh Báo cáo tài chính 12 – 41

1

Page 3: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điệnĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty mẹ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012.

CÔNG TYCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam thành lập theo Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).

Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú - Quận Ba Đình - TP Hà Nội.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐCCác thành viên của Hội đồng quản trị trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Vương Xuân Hòa Chủ tịch Ông Đoàn Văn An Thành viênBà Phạm Hồng Thúy Thành viênÔng Trần Hải Vân Thành viênÔng Nguyễn Huyền Sơn Thành viênÔng Lê Thanh Sơn Thành viênÔng Lê Xuân Hải Thành viên

Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc đã điều hành công ty trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Trần Hải Vân Tổng Giám đốc Ông Lê Thanh Sơn Phó Tổng Giám đốc Ông Lê Xuân Hải Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Huyền Sơn Phó Tổng Giám đốc

KIỂM TOÁN VIÊNCông ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã được kiểm toán các Báo cáo tài chính cho Công ty.

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNHBan Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính của Công ty mẹ phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính của Công ty mẹ, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:

Xây dựng và duy trì kiểm soát nội mà Ban Giám đốc và Ban quản trị Công ty xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn;

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng; Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu

đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy

định có liên quan hiện hành; Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng

Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

2

Page 4: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điệnĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP. Hà Nội

Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính của Công ty mẹ tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính của Công ty mẹ đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.

Cam kết khác Ban Tổng Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC, ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán.

Phê duyệt các Báo cáo tài chínhChúng tôi, Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện phê duyệt Báo cáo tài chính của Công ty mẹ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 của Công ty.

Thay mặt Hội đồng quản trị Thay mặt Ban Tổng Giám đốc

Vương Xuân HòaChủ tích Hội đồng quản trịHà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

Trần Hải VânTổng Giám đốcHà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

3

Page 5: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Số : /2013/BC.KTTC-AASC.KT5

BÁO CÁO KIỂM TOÁNVề Báo cáo tài chính của Công ty mẹ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012

của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốcCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty mẹ Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện được lập ngày 18 tháng 02 năm 2013 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 được trình bày từ trang 05 đến trang 41 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán được lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra và áp dụng các thử nghiệm cần thiết theo phương pháp chọn mẫu, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Vấn đề ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán viênCông ty TNHH Liên doanh Lào – Việt hiện nay đang hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của Công hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Tại thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán này, chúng tôi chưa nhận được Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty liên doanh nêu trên. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn đối với Công ty TNHH Liên doanh Lào – Việt được trích lập trên cơ sở lỗ lũy kế đến thời điểm 31/12/2012 chưa được kiểm toán là 3,3 tỷ kíp Lào, tương đương 8,48 tỷ đồng. Giá trị khoản dự phòng đã trích lập là 2,3 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ góp vốn thực tế tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2012 là 28,3%. Với các thủ tục kiểm toán đã thực hiện, chúng tôi không thể khẳng định được tính đầy đủ và tính phù hợp của khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn nêu trên.

Ý kiến của kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ vấn đề nêu trên và ảnh hưởng của vấn đề đến Báo cáo tài chính, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chínhKế toán và Kiểm toán (AASC)

Nguyễn Thanh TùngPhó Tổng Giám đốcChứng chỉ KTV số: Đ0063/KTV

Nguyễn Ngọc LânKiểm toán viênChứng chỉ KTV số: 1427/KTV

4

Page 6: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2013

5

Page 7: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2012

6

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 398.002.076.893 474.166.565.945

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 51.420.804.415 13.615.140.152

111 1. Tiền 26.890.137.069 13.615.140.152

112 2. Các khoản tương đương tiền 24.530.667.346 -

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 29.400.000 25.000.000

121 1. Đầu tư ngắn hạn 72.900.000 72.900.000

129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (43.500.000) (47.900.000)

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 245.099.256.653 354.629.083.389

131 1. Phải thu khách hàng 172.062.581.295 302.318.355.153

132 2. Trả trước cho người bán 6.336.751.460 4.013.610.059

135 3. Các khoản phải thu khác 5 73.453.869.053 52.998.785.493

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (6.753.945.155) (4.701.667.316)

140 IV. Hàng tồn kho 6 87.644.077.640 101.006.949.717

141 1. Hàng tồn kho 90.302.217.879 103.637.215.656

149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (2.658.140.239) (2.630.265.939)

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 13.808.538.185 4.890.392.687

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 478.157.997 2.080.244.286

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 10.049.413.651 -

154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 2.354.689 1.913.820

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 7 3.278.611.848 2.808.234.581

Mã số TÀI SẢNThuyết

minh

Page 8: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2012

(tiếp theo)

7

Page 9: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2012

(tiếp theo)

8

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 197.470.265.735 145.518.342.010

220 I . Tài sản cố định 88.685.576.394 88.113.708.430

221 1. Tài sản cố định hữu hình 8 47.315.525.752 49.000.644.338

222 - Nguyên giá 158.713.572.076 163.735.733.806

223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (111.398.046.324) (114.735.089.468)

227 2. Tài sản cố định vô hình 9 1.815.923.536 1.782.373.000

228 - Nguyên giá 1.903.753.000 1.864.873.000

229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (87.829.464) (82.500.000)

230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10 39.554.127.106 37.330.691.092

250 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 11 45.663.953.301 45.777.697.124

251 1. Đầu tư vào công ty con 32.000.000.000 32.000.000.000

252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 15.970.232.041 15.970.232.041

259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (2.306.278.740) (2.192.534.917)

260 III. Tài sản dài hạn khác 63.120.736.040 11.626.936.456

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 63.120.736.040 11.626.936.456

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 595.472.342.628 619.684.907.955

Thuyết minhTÀI SẢNMã số

Page 10: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

9

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

300 A . NỢ PHẢI TRẢ 311.841.558.014 336.922.560.784

310 I. Nợ ngắn hạn 160.358.852.227 306.707.589.536

311 1. Vay và nợ ngắn hạn 13 85.590.635.841 147.545.289.244

312 2. Phải trả người bán 46.523.610.719 102.230.369.914

313 3. Người mua trả tiền trước 249.891.440 2.052.031.413

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 14 1.596.010.829 11.771.999.530

315 5. Phải trả người lao động 899.973.356 866.529.115

316 6. Chi phí phải trả 15 21.301.582.874 38.840.828.932

319 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 16 1.479.108.975 1.632.693.069

323 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.718.038.193 1.767.848.319

330 II. Nợ dài hạn 151.482.705.787 30.214.971.248

333 1. Phải trả dài hạn khác 17 140.736.375.204 -

334 2. Vay và nợ dài hạn - 18.943.691.311

336 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - 472.802.064

337 4. Dự phòng phải trả dài hạn 18 10.031.313.943 10.083.461.233

338 5. Doanh thu chưa thực hiện 715.016.640 715.016.640

400 B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 283.630.784.614 282.762.347.171

410 I. Vốn chủ sở hữu 19 283.658.784.614 282.824.347.171

411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 194.300.060.000 194.300.060.000

412 2. Thặng dư vốn cổ phần 45.084.139.829 45.084.139.829

414 3. Cổ phiếu quỹ (*) (1.241.960.941) (1.241.960.941)

416 4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - (84.062.221)

417 5. Quỹ đầu tư phát triển 28.254.965.817 27.703.419.095

418 6. Quỹ dự phòng tài chính 7.344.616.993 6.908.786.958

420 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 9.916.962.916 10.153.964.451

430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (28.000.000) (62.000.000)

432 1. Nguồn kinh phí (28.000.000) (62.000.000)

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 595.472.342.628 619.684.907.955

Thuyết minhNGUỒN VỐNMã số

Page 11: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2012

Huỳnh Thị Hương Trần Hải VânPhụ trách kế toán Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

10

31/12/2012 01/01/2012VND VND

1. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 34.008.828.400 39.297.136.914

2. Ngoại tệ các loại (USD)

- Đồng Euro 291,95 302,87

- Đô la Mỹ 2.117,64 2.429,46

- Đồng LAK 990.680,00 1.057.596,00

Thuyết minhChỉ tiêu

Page 12: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 2012

Huỳnh Thị Hương Trần Hải VânPhụ trách kế toán Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

11

Năm 2012 Năm 2011

VND VND 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 445.816.908.029 522.223.979.854

2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.053.628.000 1.573.307.007

10 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 444.763.280.029 520.650.672.847

11 4. Giá vốn hàng bán 21 394.059.264.983 454.983.300.317

20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 50.704.015.046 65.667.372.530

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 22 8.190.380.524 10.249.747.510

22 7. Chi phí tài chính 23 9.780.491.406 24.432.887.494

23 Trong đó: Chi phí lãi vay 9.224.153.181 20.744.416.161

24 8. Chi phí bán hàng 24 18.747.818.224 31.078.382.401

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 23.362.066.656 28.462.405.102

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 7.004.019.284 (8.056.554.957)

31 11. Thu nhập khác 26 10.811.022.558 45.036.080.413

32 12. Chi phí khác 27 7.624.135.418 26.311.941.419

40 13. Lợi nhuận khác 3.186.887.140 18.724.138.994

50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10.190.906.424 10.667.584.037

51 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 28 1.711.307.262 2.694.929.836

60 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.479.599.162 7.972.654.201

Thuyết minh

Chỉ tiêuMãsố

Page 13: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆNăm 2012

(Theo phương pháp gián tiếp)

12

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

01 1. Lợi nhuận trước thuế 10.190.906.424 10.667.584.037

2. Điều chỉnh cho các khoản 8.292.463.490 25.928.341.013

02 - Khấu hao tài sản cố định 7.558.458.336 8.223.818.332

03 - Các khoản dự phòng 2.137.348.672 5.834.588.487

04 - Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện (269.543.059) -

05 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (10.357.953.640) (8.874.481.967)

06 - Chi phí lãi vay 9.224.153.181 20.744.416.161

083. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thayđổi vốn lưu động

18.483.369.914 36.595.925.050

09 - (Tăng)/giảm các khoản phải thu 98.081.128.108 (161.680.766.094)

10 - (Tăng)/giảm hàng tồn kho 13.334.997.777 (2.928.927.437)

11 - (Tăng)/giảm các khoản phải trả (không kể lãi vayphải trả, thuế TNDN phải nộp

55.251.724.557 87.681.623.009

12 - (Tăng)/giảm chi phí trả trước 4.091.462.382 4.189.589.868

13 - Tiền lãi vay đã trả (9.642.297.030) (20.601.494.793)

14 - Thuế TNDN đã nộp (5.243.866.579) (1.683.966.295)

15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 3.370.437.006 2.731.928.524

16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (3.137.687.364) (407.665.257)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 174.589.268.771 (56.103.753.425)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư21 1.    Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài

hạn khác (64.902.432.351) (39.591.909.733)

22 2.    Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, TS dài hạn khác

9.959.769.953 484.090.909

27 3.    Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đượcchia

4.467.036.429 8.411.625.224

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (50.475.625.969) (30.696.193.600)

Thuyết minhChỉ tiêu

Mã số

Page 14: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆNăm 2012

(Theo phương pháp gián tiếp)(tiếp theo)

Huỳnh Thị Hương Trần Hải VânPhụ trách kế toán Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

13

Năm 2012 Năm 2011

VND VND Thuyết

minhChỉ tiêuMã số

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

33 1.    Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 221.379.182.574 395.059.152.996

34 2.    Tiền chi trả nợ gốc vay (301.894.235.695) (365.469.461.400)

36 3.    Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (5.792.420.132) (15.409.521.680)

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (86.307.473.253) 14.180.169.916

50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 37.806.169.549 (72.619.777.109)

60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 13.615.140.152 86.264.262.631

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổingoại tệ (505.286) (29.345.370)

70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3 51.420.804.415 13.615.140.152

Page 15: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHNăm 2012

1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện là thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 46/2004/QĐ-BCVT ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).

Vốn điều lệ của Công ty là 194.400.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn); tương đương 19.440.000 cổ phiếu.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2012 là 194.300.060.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ ba trăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn); tương đương 19.430.006 cổ phiếu.

Trụ sở chính của Công ty tại: Số 61 Trần Phú – quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội.

Các đơn vị trực thuộc:Tên Địa chỉNhà máy 1 Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – Hà NộiNhà máy 2 Số 63 Nguyễn Huy Tưởng – Quận Thanh Xuân – Hà NộiNhà máy 3 Thị trấn Lim – Tiên Du – Bắc NinhNhà máy 4 KCN Lê Minh Xuân – Bình Chánh – Hồ Chí MinhNhà máy 5 KCN Liên Chiểu – Liên Chiểu – Đà NẵngTrung tâm Bảo hành Số 9 Lê Trực – Quận Ba Đình – Hà NộiChi nhánh Miền Bắc Số 1 Lê Trực – Quận Ba Đình – Hà NộiChi nhánh Miền Trung Đường 2/9 – Phường Hòa Cương – Hải Châu – Đà NẵngChi nhánh Miền Nam 25A Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1 – TP. Hồ Chí MinhBan quản lý dự án 61 Trần Phú Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – Hà Nội

Trong đó, Trung tâm bảo hành đã dừng hoạt động từ ngày 01/03/2012 theo Thông báo số 65/TB-TGĐ ngày 24 tháng 2 năm 2012 về việc sát nhập Trung tâm bảo hành vào Chi nhánh Miền Bắc.

Công ty con:Tên công ty: Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn POSTEF;Tỷ lệ biểu quyết: 100%Giá trị vốn góp: 32.000.000.000 đồng (Ba mươi hai tỷ đồng chẵn).

Công TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn POSTEF hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 011021000004 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 04/04/2008. Thời gian hoạt động của Công ty là 10 năm kể từ ngày 12/02/2004.

14

Page 16: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008116 ngày 07 tháng 06 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 25 tháng 05 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, hoạt động kinh doanh của Công ty là: - Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học;- Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, phát thanh, truyền hình, điện tử, tin

học;- Kinh doanh trong các lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, công nghiệp, nhà ở;- Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học;- Xây lắp, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị bưu chính viễn thông, điện, điện tử, tin học;- Kinh doanh dịch vụ: Xây lắp bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và các dịch vụ giá trị gia tăng khác;- Cung cấp dịch vụ: Xây lắp, tư vấn, kỹ thuật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, điện, điện tử, tin học;- Cho thuê hoạt động: Đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê.

2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

2.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).

2.2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Chế độ kế toán áp dụngCông ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toánCông ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Hình thức kế toán áp dụngCông ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ.

2.3. Cơ sở lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.

Báo cáo tài chính của Công ty được lập trên cơ sở tổng hợp các nghiệp vụ, giao dịch phát sinh và được ghi sổ kế toán tại các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc và tại Văn phòng Công ty.

Trong báo cáo tài chính của Công ty, các nghiệp vụ giao dịch nội bộ và số dư nội bộ có liên quan đến tài sản, nguồn vốn và công nợ phải thu, phải trả nội bộ đã được loại trừ.

15

Page 17: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

2.4. Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầuTài sản tài chínhTài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, các khoản cho vay, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.

Nợ phải trả tài chínhNợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả người bán và phải trả khác, chi phí phải trả. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá phát hành cộng các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó.

Giá trị sau ghi nhận ban đầuHiện tại chưa có các quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

2.5. Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

2.6. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.

2.7. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền quý.

Riêng tại Nhà máy 1, Nhà máy 2, Nhà máy 5 và Trung tâm Bảo hành giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp hệ số giá.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được tập hợp theo chi phí phát sinh thực tế cho từng giai đoạn sản xuất trong dây chuyền.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.

16

Page 18: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

2.8. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50 năm Máy móc, thiết bị 05 – 15 năm Phương tiện vận tải 06 – 10 năm Thiết bị văn phòng 03 – 08 năm

2.9. Các khoản đầu tư tài chính Các khoản đầu tư vào các công ty con mà trong đó Công ty nắm quyền kiểm soát được trình bày theo phương pháp giá gốc. Các khoản phân phối lợi nhuận mà công ty mẹ nhận được từ số lợi nhuận lũy kế của các công ty con sau ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát được ghi vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty mẹ. Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi của các khoản đầu tư và được trừ vào giá trị đầu tư.

Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết mà trong đó Công ty có ảnh hưởng đáng kể được trình bày theo phương pháp giá gốc. Các khoản phân phối lợi nhuận từ số lợi nhuận thuần lũy kế của các công ty liên kết sau ngày đầu tư được phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công ty. Các khoản phân phối khác được xem như phần thu hồi các khoản đầu tư và được trừ vào giá trị đầu tư.

Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát được Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh thông thường khác. Trong đó:

- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện phân bổ cho các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;

- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các khoản công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.

Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên doanh không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty liên doanh. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.

Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường hoặc giá trị hợp lý của chúng tại thời điểm lập dự phòng.- Đối với các khoản đầu tư chứng khoán: nếu chứng khoán đã được niêm yết thì giá trị thị trường được tính theo

giá giao dịch bình quân tại ngày trích lập dự phòng trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) hoặc giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE); nếu chứng khoán chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán thì giá trị thị trường được xác định theo giá giao dịch bình quân trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCom) tại ngày lập dự phòng hoặc giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba công ty chứng khoán tại thời điểm lập dự phòng. Trường hợp không thể xác định được giá thị trường của chứng khoán thì Công ty không trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán. Đối với chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi thì giá trị thị trường là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất.

- Đối với các khoản đầu tư dài hạn vào tổ chức kinh tế khác: mức trích lập dự phòng được xác định dựa vào báo cáo tài chính của tổ chức kinh tế khác.

17

Page 19: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

2.10. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

2.11. Chi phí trả trước Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong các niên độ kế toán sau.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.

2.12. Chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

2.13. Các khoản dự phòng phải trả Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.

2.14. Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ phần.

18

Page 20: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

2.15. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Từ năm 2012 Công ty thay đổi chính sách kế toán đối với các nghiệp vụ bằng ngoại tệ và hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo hướng dẫn tại Thông tư 179/2012/TT-BTC thay thế cho Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp. Theo đó các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả không bao gồm các khoản Người mua ứng trước và Ứng trước cho người bán, Doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Việc xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thay đổi so với năm 2011 như sau:

Năm 2012 Năm 2011Tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm được để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược để xóa số dư

Các khoản nợ dài hạn Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm được kết chuyển vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Đối với số lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh từ năm 2011 trở về trước chưa phân bổ hết vào chi phí trong năm thì số dư còn lại được phân bổ tiếp vào chi phí tài chính của các năm tiếp theo, thời gian phân bổ theo số năm còn lại tương ứng nhưng không quá

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm được kết chuyển vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính, trường hợp ghi nhận lỗ chênh lệch tỷ giá dẫn đến kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì một phần chênh lệch tỷ giá được phân bổ vào các năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức ghi nhận vào chi phí trong năm ít nhất phải bằng chênh lệch tỷ giá của số dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số chênh

19

Page 21: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

5 năm kể từ năm phát sinh khoản lỗ chênh lệch tỷ giá đó.

lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào chi phí trong các năm tiếp theo với thời gian tối đa là 5 năm.

Việc thay đổi chính sách kế toán này không áp dụng hồi tố cho Báo cáo tài chính năm 2011 trở về trước.

2.16. Ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàngDoanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người

mua;- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng

hóa;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụDoanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu hoạt động tài chínhDoanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.2.17. Ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn;- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

20

Page 22: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

2.18. Các khoản thuế

Thuế hiện hànhTài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.

21

3. TIỀN 31/12/2012 01/01/2012

VND VND Tiền mặt 470.844.587 292.831.933

Tiền gửi ngân hàng 26.419.292.482 13.322.308.219

Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống 24.530.667.346 -

51.420.804.415 13.615.140.152

VND VND

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 72.900.000 72.900.000

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (43.500.000) (47.900.000)

29.400.000 25.000.000

4. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

31/12/2012 01/01/2012

Chi tiết khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2012 như sau:

Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị

Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 2.800 72.900.000 2.500 72.900.000 - Tổng Công ty CP Bảo hiểm Bưu điện(PTI)

2.800 72.900.000 2.500 72.900.000

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - (43.500.000) - (47.900.000)

2.800 29.400.000 2.500 25.000.000

31/12/2012 01/01/2012

5. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2012 01/01/2012

VND VND Phải thu tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 67.754.928 59.476.760

Phải thu khác (*) 73.386.114.125 52.939.308.733

73.453.869.053 52.998.785.493

Page 23: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

(*) Chi phí liên quan tới Dự án 61 Trần phú – Ba Đình – Hà Nội và Dự án 63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội bao gồm: Chi phí trợ cấp thôi việc; Chi phí thuê văn phòng của Công ty tại thời điểm 31/12/2012 là 64.474.411.926 đồng. Theo Hợp đồng hợp tác liên danh thì chi phí này sẽ được tính vào chi phí của Dự án.

22

(*) Chi tiết các khoản phải thu khác tại thời điểm 31/12/2012 như sau:

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

Thuế GTGT đầu vào chưa có chứng từ 68.100.000 223.424.613

Phải thu về thuế TNCN 43.562.267 6.498.476

Tiền thưởng VNPT cấp về 102.300.000 245.600.000

Công ty TNHH Liên doanh Cáp đồng Lào Việt 3.066.599.451 3.547.120.418

Tiền đền bù hỗ trợ di dời KV 61 Trần Phú và 63 NguyễnHuy Tưởng (*)

64.474.411.926 48.584.350.604

Tiền thuê đất 63 Nguyễn Huy Tưởng từ 11/10/2012 do liêndoanh chi trả

5.159.639.676 -

Tiền thuê đất tại 61 Trần Phú do liên doanh chi trả 102.944.520 -

Phải thu khác 368.556.285 332.314.622

73.386.114.125 52.939.308.733

6. HÀNG TỒN KHO31/12/2012 01/01/2012

VND VND Nguyên liệu, vật liệu 29.366.838.828 38.093.649.528

Công cụ, dụng cụ 124.342.255 103.562.304

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 20.628.645.103 13.930.734.777

Thành phẩm 20.575.029.853 21.887.907.847

Hàng hoá 12.535.319.637 15.736.210.213

Hàng gửi đi bán 7.072.042.203 13.885.150.987

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2.658.140.239) (2.630.265.939)

87.644.077.640 101.006.949.717

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

Tạm ứng cho công nhân viên 1.290.933.713 1.430.102.625

Ký cược, ký quỹ 213.300.000 263.395.790

Tài sản thiếu chờ xử lý (*) 1.774.378.135 1.114.736.166

3.278.611.848 2.808.234.581

7. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

(*) Tài sản thiếu chờ xử lý bao gồm:

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

Nhà máy 4 1.033.308.166 1.033.308.166

Chi nhánh miền Bắc 659.641.969 -

Chi nhánh miền Trung 81.428.000 81.428.000

1.774.378.135 1.114.736.166

Page 24: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

23

Page 25: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

24

Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị văn phòng Cộng

Nguyên giá

Số dư đầu năm 43.123.093.760 110.700.032.681 7.294.181.830 2.618.425.535 163.735.733.806 Số tăng trong năm 4.916.556.146 7.939.482.996 - 247.773.546 13.103.812.688 - Mua trong năm - 52.000.000 - 247.773.546 299.773.546 - Đầu tư XDCB hoàn thành 4.916.556.146 7.887.482.996 - - 12.804.039.142 Số giảm trong năm (309.234.859) (17.764.367.059) - (52.372.500) (18.125.974.418)- Thanh lý, nhượng bán - (17.764.367.059) - (52.372.500) (17.816.739.559)- Phá dỡ và tái sử dụng (309.234.859) - - - (309.234.859)Số dư cuối năm 47.730.415.047 100.875.148.618 7.294.181.830 2.813.826.581 158.713.572.076 Giá trị hao mòn luỹ kếSố dư đầu năm 26.100.456.953 81.107.066.947 5.234.404.189 2.293.161.379 114.735.089.468 Số tăng trong năm 1.439.757.600 5.604.538.395 345.561.068 163.271.809 7.553.128.872 - Khấu hao trong năm 1.439.757.600 5.604.538.395 345.561.068 163.271.809 7.553.128.872 Số giảm trong năm (173.643.965) (10.664.155.551) - (52.372.500) (10.890.172.016)- Thanh lý, nhượng bán - (10.664.155.551) - (52.372.500) (10.716.528.051)- Phá dỡ và tái sử dụng (173.643.965) - - - (173.643.965)Số dư cuối năm 27.366.570.588 76.047.449.791 5.579.965.257 2.404.060.688 111.398.046.324 Giá trị còn lại Tại ngày đầu năm 17.022.636.807 29.592.965.734 2.059.777.641 325.264.156 49.000.644.338 Tại ngày cuối năm 20.363.844.459 24.827.698.827 1.714.216.573 409.765.893 47.315.525.752

-            Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 52.734.640.804

-            Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: 22.510.839

8. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Page 26: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

25

Đơn vị tính: VND

Quyền sử dụng đất Phần mềm kế toán Cộng

Nguyên giá

Số dư đầu năm 1.782.373.000 82.500.000 1.864.873.000

Số tăng trong năm - 38.880.000 38.880.000

- Mua trong năm - 38.880.000 38.880.000

Số giảm trong năm - - -

Số dư cuối năm 1.782.373.000 121.380.000 1.903.753.000

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm - 82.500.000 82.500.000

Khấu hao trong năm - 5.329.464 5.329.464

- Khấu hao trong năm - 5.329.464 5.329.464

Số giảm trong năm - - -

Số dư cuối năm - 87.829.464 87.829.464

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu năm 1.782.373.000 - 1.782.373.000

Tại ngày cuối năm 1.782.373.000 33.550.536 1.815.923.536

9. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

10. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 31/12/2012 01/01/2012

VND VND Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 39.554.127.106 37.330.691.092 Phần mềm kế toán 32.800.000 32.800.000

Máy trộn bột chưa sử dụng 70.036.800 70.036.800

Tháo lắp nhà máy nhôm phân xưởng đồng tại Nhà máy 5 - 11.719.836

Văn phòng làm việc Nhà máy 5 - 7.441.960

Dự án VSIP Bắc Ninh 9.279.905.757 32.643.682.151

Dự án tổ hợp 63 Nguyễn Huy Tưởng 205.006.136 84.291.818

Chi phí thiết kế quy hoạch tổ hợp POSTEF 183.818.182 183.818.182

Chi phí sản xuất dây truyền ắc quy Nhà máy 5 - 4.296.900.345

Chi phí Dự án 61 Trần Phú - Ba Đình - Hà Nội 29.782.560.231 - 39.554.127.106 37.330.691.092

11. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 31/12/2012 01/01/2012

VND VND

Đầu tư vào công ty con 32.000.000.000 32.000.000.000

Đầu tư vào công ty liên doanh 15.970.232.041 15.970.232.041

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (2.306.278.740) (2.192.534.917)

45.663.953.301 45.777.697.124

Page 27: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

(1) Hợp đồng tín dụng số 51-2011/HĐTD ngày 01/07/2011 - NH TMCP Công thương - CN Ba Đình- Hạn mức tín dụng: 200.000.000.000 đồng;- Mục đích cho vay: Mua nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa, chi lương, chi phí vận chuyển và các chi phí khác

phục vụ sản xuất kinh doanh năm 2011 của Doanh nghiệp;- Thời hạn vay: Thời hạn cho vay ghi cụ thể trên từng giấy nhận nợ tối đa không quá 06 tháng/giấy nhận nợ kể

từ ngày bắt đầu nhận tiền vay;

26

Đầu tư vào công ty con

Thông tin chi tiết về công ty con của Công ty vào ngày 31/12/2012 như sau:

Tên công ty conNơi thành lậpvà hoạt động Tỷ lệ lợi ích

TL biểu quyết

Hoạt động kinh doanhchính

Công ty TNHH Giải pháp Công nghệnguồn Postef

Hà Nội 100% 100% Sản xuất hệ thống nguồn,thiết bị bưu chính

Đầu tư vào công ty liên doanh

Thông tin chi tiết về các công ty liên doanh của Công ty vào ngày 31/12/2012 như sau:

Tên công ty liên doanh Nơi thành lậpvà hoạt động

Tỷ lệ lợi ích TL biểu quyết

Hoạt động kinh doanhchính

Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt

Nước CHDCND Lào 28,3% 30%

Sản xuất dây đồng, cápđiện lực, viễn thông

Vốn thực góp của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại thời điểm 31/12/2012 là 976.938,86USD, tương đương 28,3%vốn thực góp tại Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt.

12. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

Chi phí trả trước về thuê đất tại Khu công nghiệp và Thuêhoạt động TSCĐ

61.340.162.209 7.875.565.132

Chi phí sửa chữa cải tạo TSCĐ 211.610.108 102.486.237

Phí Tư vấn cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại 61Trần Phú

592.588.897 625.838.889

Công cụ dụng cụ phân bổ trên 12 tháng 976.374.826 2.729.874.171

Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn - 256.335.151

Chi phí trả trước dài hạn khác - 36.836.876

63.120.736.040 11.626.936.456

13. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN 31/12/2012 01/01/2012

VND VND Vay ngắn hạn 68.502.325.211 147.545.289.244

- Vay ngân hàng 59.517.628.156 140.703.854.321

Ngân hàng ANZ - 68.336.916.820

Ngân hàng Công thương VN-Chi nhánh Ba Đình (1) 27.612.631.685 58.324.944.727

Ngân hàng HSBC (2) 31.904.996.471 8.096.732.624

Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Hoàn Kiếm - 5.945.260.150

- Vay đối tượng khác (3) 8.984.697.055 6.841.434.923

Nợ dài hạn hạn đến hạn trả (4) 17.088.310.630 -

85.590.635.841 147.545.289.244

Page 28: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

- Lãi suất cho vay: Lãi suất thả nổi;- Hình thức đảm bảo tiền vay: Thế chấp bằng tài sản+ Trụ sở chi nhánh Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện gắn liền với giá trị quyền sử dụng 147,71 m2 đất tại số

nhà 25A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1, Tp HCM theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sỏ hữu nhà, tại số nhà 25A Nguyễn Đình Chiểu;

+ Trụ sở Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện tại số 63 đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội bao gồm văn phòng làm việc, toàn bộ nhà xưởng và các công trình xây dựng khác gắn liền với giá trị quyền sử dụng 13.000 m2 đất theo Hợp đồng;

+ Toàn bộ nhà xưởng gắn liền quyền sử dụng diện tích đất thuê 14.954,5 m2 do Công ty Cổ phần Thiết bị bưu điện thuê của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Bình Chánh lô J9, J10, J12H, J12G tại khu công nghiệp Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Tp HCM, theo Hợp đồng thuê;

+ Nhà và giá trị quyền sử dụng đất tại trụ sở Chi nhánh miền Trung - Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện (gồm 4 tầng và tầng lửng) gắn liền với quyền sử dụng 249,8 m2 đất (trong đó diện tích sử dụng là 342,41 m2; diện tích xây dựng là 169,7 m2) tại địa chỉ lô 6-7;

+ Tổng giá trị tài sản đảm bảo đến thời điểm ký hợp đồng vay: 31.906.000.000 đồng;(2) Gia hạn thư đề nghị cung cấp tiện ích chung tài khoản số 002-003424 ngày 16/09/20121 của Ngân hàng TNHH

MTV HSBC Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.- Hạn mức tín dụng: 5.000.000 USD;- Mục đích cho vay: Thanh toán theo hình thức thẻ tín dụng thương mại;- Lãi suất cho vay: Lãi suất thả nổi;- Hình thức đảm bảo tiền vay: Thế chấp bằng tài sản;+ Thế chấp hàng tồn kho luân chuyển giá trị thường xuyên tối thiếu 30 tỷ đồng;+ Thế chấp quyền đòi nợ, khoản phải thu từ các đơn vị hành chính sự nghiệp có uy tín, các đơn vị nhà nước có sử

dụng ngân sách trung ương hoặc các đơn vị uy tín, truyền thống trong ngành viễn thông như Viettel, viễn thông các tỉnh, các sở ban ngành sử dụng ngân sách nhà nước (không bao gồm cấp huyện, xã) hoặc các đơn vị uy tín mà MB có đủ thông tin xếp hạng tín dụng theo quy đinh;

+ Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, Quyền đòi nợ, khoản phải thu từ các hợp đồng kinh tế thực hiện;(3) Vay cá nhân- Thời hạn vay: từ 1 đến 12 tháng;- Lãi suất cho vay: Quy định trong QĐ số 290a/QĐ-TCKT ngày 29/08/2012 đã được TGĐ phê duyệt; từ 0,4% -

0,92%/ tháng;(4) Nợ dài hạn đến hạn trả của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Hợp đồng tín dụng theo dự án đầu tư phát triển số 96/11/TDH-POT/VCBHT ngày 26/10/2011- Hạn mức tín dụng: 70.000.000.000 đồng hoặc ngoại tệ tương đương và không vượt quá 50% tổng mức đầu tư

vốn cố định Dự án chưa bao gồm VAT;- Mục đích cho vay: Thanh toán chi phí hợp lệ, hợp pháp để đầu tư Dự án Tổ hợp công nghiệp POSTEF tại

VSIP Bắc Ninh - Giai đoạn I;- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay bằng Lãi suất cho vay dài hạn VNĐ SX-KD-TMDV hoặc lãi suất cho vay

ngoại tệ dài hạn thông thường và thay đổi theo công bố lãi suất cho vay nêu trên của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Hà Tây trong từng thời kỳ;

- Hình thức đảm bảo tiền vay:+ Một phần máy móc thiết bị sản xuất di dời từ Nhà máy 2 tại 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội (bao

gồm 1 máy ép nhựa Toshiba 630T, 06 máy tiện CNC hiệu Microstar-X và dây truyền sản xuất cáp quang dùng trong viễn thông) với giá trị là 8.866.000.000 đồng;Tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có:

+ Quyền tài sản của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện phát sinh từ Hợp đồng thuê lại đất tại Khu Công nghiệp VSIP Bắc Ninh số VSIP BN-LA-0338 ngày 06/12/2010 giữa Công ty CP Thiết bị bưu điện và Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh với giá trị tạm tính là 51.796.000.000 đồng;

+ Tài sản gắn liền với hình thành trong tương lai thuộc Dự án Tổ hợp Công nghiệp POSTEF tại VSIP Bắc Ninh - Giai đoạn I (bao gồm nhà xưởng và trạm biến áp) với giá trị tạm tính là 50.618.000.000 đồng.

27

Page 29: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

28

Page 30: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

29

31/12/2012 01/01/2012 VND VND

Thuế giá trị gia tăng 275.992.110 6.893.168.290

Thuế xuất, nhập khẩu - 61.186.716

Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.251.652.795 4.784.212.112

Thuế thu nhập cá nhân 35.376.482 33.432.412

Thuế nhà đất và tiền thuê đất 13.700.000 -

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 19.289.442 -

1.596.010.829 11.771.999.530

14. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

15. CHI PHÍ PHẢI TRẢ 31/12/2012 01/01/2012

VND VND

Lãi vay phải trả 492.204.116 910.347.965

Trích trước chi phi di dời NM2 tại 63 Nguyễn Huy Tưởng 17.803.747.460 16.093.061.275

Trích trước chi phí di dời khu vực 61 Trần Phú 232.913.636 7.404.000.000

Trích trước chi phí thực hiện hợp đồng 2.085.877.899 13.617.133.676

Tiền điện, điện thoại tháng 12, tiền ăn ca 218.567.366 274.638.060

Chi phí phải trả khác 468.272.397 541.647.956

21.301.582.874 38.840.828.932

16. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2012 01/01/2012VND VND

Kinh phí công đoàn 132.592.278 76.625.270

Bảo hiểm xã hội 5.478.861 49.141.971

Bảo hiểm y tế 2.816.825 5.747.916

Quỹ chính sách xã hội của Công ty 751.129.313 573.561.959

Các khoản phải trả, phải nộp khác (*) 587.091.698 927.615.953

1.479.108.975 1.632.693.069

(*) Chi tiết các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tại thời điểm 31/12/2012 là:

31/12/2012 01/01/2012

VND VND

Cổ tức phải trả cổ đông 48.589.988 55.106.320

Lãi chậm trả Tập đoàn VNPT 36.590.462 414.178.895

Hàng tạm nhập 366.695.525 229.071.629

Tiền đền bù hỗ trợ di dời khu vực 61 Trần Phú - 97.597.010

Các khoản phải trả phải nộp khác của Công ty 135.215.723 131.662.099

587.091.698 927.615.953

Page 31: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

17. PHẢI TRẢ DÀI HẠN KHÁC

Các khoản phải trả dài hạn khác là khoản vốn của đối tác liên quan đến chi phí hỗ trợ di dời là 140.736.375.204 đồng của Dự án 61 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội và Dự án 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hợp đồng hợp tác đầu tư số 40/2011/HĐHTĐT/POT-LVH-HLTheo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 40/2011/HĐHTĐT/POT-LVH-HL giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Liên danh giữa Công ty Cổ phần Liên Việt Holdings và Công ty Cổ phần Him Lam về việc hợp tác đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh Dự án đầu tư Xây dựng Công trình đa chức năng POSTEF tại 61 Trần Phú, Ba Đình. Vốn góp của Dự án là 1.039,2 tỷ đồng và Tổng mức đầu tư là 3.200 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng lợi thế quyền sử dụng khu đất tương ứng là 530 tỷ đồng (chiếm 51% tổng giá trị vốn góp), Bên Liên danh góp vốn bằng tiền là 509,2 tỷ đồng (chiếm 49% tổng giá trị vốn góp).

Theo hợp đồng này, Liên doanh thực hiện hỗ trợ POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh, chi phí thuê mặt bằng và chi phí ngừng hoạt động kinh doanh trong giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng hoàn thành với giá trị khoán gọn là 125 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế VAT) và được tính vào chi phí của dự án. Chi tiết chi phí hỗ trợ di dời như sau:

STT Hạng mục Công trình Số tiền1 Chi phí di dời máy móc, vật tư 17.203.028.7322 Chi phí liên quan đến người lao động 6.670.100.4203 Chi phí ngừng sản xuất 1.655.250.4584 Chi phí thuê văn phòng, cửa hàng, kho trong 4 năm 85.517.908.1155 Chi phí phá dỡ nhà xưởng, nhà văn phòng cũ 4.464.562.7266 Chi phí khác 9.489.149.549

Cộng 125.000.000.000

Trong năm 2012, Liên danh đã chuyển số tiền 137,5 tỷ đồng (đã bao gồm 10% VAT) cho Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện theo Hợp đồng hợp tác liên doanh.

Hợp đồng hợp tác đầu tư số 39/HĐĐT/2011 ngày 26/12/2011 nay là Hợp đồng liên danh hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/4/2012:Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 39/HĐĐT/2011 ngày 26/12/2011 giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công ty TNHH Tài Tâm về việc thực hiện đầu tư Dự án tổ hợp đa chức năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội; Vốn góp của Dự án là 160 tỷ đồng. Theo đó, POSTEF thực hiện góp vốn bằng lợi thế quyền sử dụng khu đất tương ứng là 80 tỷ đồng (chiếm 50% tổng giá trị vốn góp); Bên đối tác góp vốn bằng tiền là 80 tỷ đồng (chiếm 50% tổng giá trị vốn góp). Trong năm 2012, Công ty TNHH Tài Tâm thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng hợp tác nêu trên cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng theo Hợp đồng số 68/HĐKT ngày 11/4/2012.

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng ký Hợp đồng liên danh hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/4/2012 để tiếp tục thực hiện Dự án tổ hợp đa năng tại 63 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội. Theo hợp đồng này, Liên doanh thực hiện hỗ trợ POSTEF chi phí di dời cơ sở kinh doanh và giải phóng mặt bằng với giá trị khoán gọn là 49,5 tỷ đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT). Trong năm 2012, Liên danh đã chuyển số tiền 24,75 tỷ đồng (đã bao gồm 10% VAT) cho Công ty cổ phần Thiết bị Bưu điện theo Hợp đồng hợp tác liên danh.

Theo Quyết định số 82/QĐ-TGĐ ngày 28/07/2012 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện, Công ty quyết định thành lập Ban quản lý dự án 61 Trần Phú để giúp chủ đầu tư quản lý và thực hiện Dự án xây dựng công trình đa chức năng POSTEF tại 61 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội theo đúng quy định hiện hành của pháp luật và của chủ đầu tư, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả của dự án. Ban quản lý dự án 61 Trần Phú căn cứ vào chi phí thực

30

Page 32: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

tế phát sinh sẽ theo dõi các khoản chi phí xây dựng cơ bản phát sinh, công nợ phải thu, phải trả…. liên quan đến hoạt động của liên doanh tại Dự án 61 Trần phú – Ba Đình – Hà Nội;

Các khoản chi phí hỗ trợ di dời của Dự án 61 Trần phú – Ba Đình – Hà Nội và Dự án 63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội đã phát sinh sẽ được Công ty theo dõi trên tài khoản Chi phí trả trước ngắn hạn. Căn cứ vào chi phí di dời thực tế phát sinh hàng kỳ Công ty sẽ ghi nhận thu nhập (đối với hạng mục tự thực hiện) và phân bổ chi phí tương ứng vào chi phí xây dựng cơ bản của từng dự án.

18. DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ DÀI HẠN

Dự phòng phải trả dài hạn là khoản trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm theo thời hạn trong hợp đồng kinh tế đã thực hiện tại thời điểm 31/12/2012 là 10.031.313.943 đồng.

31

Page 33: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

32

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Đơn vị tính: VND

Vốn đầu tư của CSH

Thặng dư vốn cổ phần

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Cổ phiếu ngân quỹ

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính

Lợi nhuận chưa phân phối Cộng

Số dư đầu năm trước 194.300.060.000 44.895.450.000 (912.269.677) (1.328.410.941) 30.513.563.639 5.987.957.763 17.306.737.927 291.295.043.556 Lãi trong năm trước - - - - - - 17.504.632.413 17.504.632.413

Cổ tức của Công ty con PDE - - - - - - 1.149.112.496 1.149.112.496

Phân phối lợi nhuận - - - - 2.035.921.140 427.572.088 (2.781.097.973) (317.604.745)

Bán cổ phiếu quỹ trong năm - 188.689.829 - 86.450.000 - - - 275.139.829

Tăng khác - - 912.269.677 - - - - 912.269.677 Chia cổ tức trong năm - - - - - - (13.493.442.200) (13.493.442.200)

Phải trả về cổ phần hóa - - - - (4.846.065.684) - - (4.846.065.684)

Giảm khác - - (234.918.372) - - - - (766.873.217)

Số dư đầu kỳ 194.300.060.000 45.084.139.829 (84.062.221) (1.241.960.941) 27.703.419.095 6.908.786.958 10.153.964.451 282.824.347.171 Lãi trong kỳ nay - - - - - - 8.479.599.162 8.479.599.162 Phân phối lợi nhuận - - - - 551.546.722 435.830.035 (987.376.757) -

Tăng khác - - 84.062.221 - - - - 84.062.221

Phân phối quỹ khen thưởng - - - - - - (1.943.320.140) (1.943.320.140)

Chia cổ tức trong kỳ - - - - - - (5.785.903.800) (5.785.903.800)

Số dư cuối kỳ 194.300.060.000 45.084.139.829 - (1.241.960.941) 28.254.965.817 7.344.616.993 9.916.962.916 283.658.784.614

19. VỐN CHỦ SỞ HỮU

Page 34: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

33

b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu31/12/2012 01/01/2012 Tỷ lệ

VND VND %

Vốn góp của Nhà nước 97.142.000.000 97.142.000.000 50,00%

Cổ phiếu quỹ 1.436.600.000 1.436.600.000 0,74%

Vốn góp của các đối tượng khác 95.721.460.000 95.721.460.000 49,26%

194.300.060.000 194.300.060.000 100%

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 194.300.060.000 194.300.060.000

Vốn góp đầu kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000

Vốn góp tăng trong kỳ - -

Vốn góp giảm trong kỳ - -

Vốn góp cuối kỳ 194.300.060.000 194.300.060.000

Chia cổ tức cho cổ đông 5.785.903.800 15.429.076.800

d) Cổ phiếu 31/12/2012 01/01/2012

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 19.430.006 19.430.006

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 19.430.006 19.430.006

- Cổ phiếu phổ thông 19.430.006 19.430.006

Số lượng cổ phiếu được mua lại 143.660 143.660

- Cổ phiếu phổ thông 143.660 143.660

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 19.286.346 19.286.346

- Cổ phiếu phổ thông 19.286.346 19.286.346

Mệnh giá cổ phiếu đã lưu hành 10.000 đồng/CP 10.000 đồng/CP

e) Quỹ của Doanh nghiệp 31/12/2012 01/01/2012

VND VND -  Quỹ đầu tư phát triển 28.254.965.817 27.703.419.095

-  Quỹ dự phòng tài chính 7.344.616.993 6.908.786.958

Năm 2012

VND

Chi cổ tức cho cổ đông 5.785.903.800

Phân phối quỹ dự phòng tài chính 435.830.035

Phân phối quỹ đầu tư phát triển 551.546.722

Phân phối quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.943.320.140

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Theo Nghị quyết số 52/NQ-ĐHĐCĐ của Hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày 26/4/2012, Công ty công bốviệc phân phối lợi nhuận của năm 2011 như sau:

Page 35: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

34

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Doanh thu bán hàng bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 445.816.908.029 522.223.979.854

445.816.908.029 522.223.979.854

20. TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

21. GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Giá vốn của hàng hoá đã bán 394.031.390.683 455.777.121.586

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 27.874.300 (793.821.269)

394.059.264.983 454.983.300.317

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 3.719.839.933 8.230.435.052

Cổ tức, lợi nhuận được chia 3.778.555.262 3.750.000

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 422.442.270 2.015.562.458

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 269.543.059 -

8.190.380.524 10.249.747.510

22. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

23. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Lãi tiền vay 9.224.153.181 20.744.416.161

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 446.994.402 2.933.225.345

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 109.343.823 754.913.802

Chi phí tài chính khác - 332.186

9.780.491.406 24.432.887.494

24. CHI PHÍ BÁN HÀNG

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 670.121.268 314.835.031

Chi phí nhân công 6.245.381.314 5.581.190.403

Chi phí khấu hao tài sản cố định 238.847.474 230.066.941

Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.771.994.981 7.371.728.344

Dự phòng bảo hành sản phẩm (52.147.290) 4.929.644.796

Chi phí khác bằng tiền 7.873.620.477 12.650.916.886

18.747.818.224 31.078.382.401

Page 36: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

35

25. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 375.332.850,00 1.099.308.274

Chi phí nhân công 10.541.082.522,00 10.221.507.766

Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.075.493.421,00 2.640.992.653 Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.434.793.159,00 6.040.222.514

Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi 2.112.277.838,50 943.851.158

Chi phí khác mua ngoài 2.823.086.865,50 7.516.522.737

23.362.066.656,00 28.462.405.102

26. THU NHẬP KHÁC

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 9.959.769.953 484.090.909

Thu từ phạt hợp đồng 111.134.766 - Tiền thu từ đề bù di dời, giải phóng mặt bằng 170.000.000 44.167.591.458 Thu quỹ trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng 431.621.376 -

Thu nhập khác 138.496.463 384.398.046

10.811.022.558 45.036.080.413

27. CHI PHÍ KHÁC

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Giá trị còn lại của Tài sản cố định thanh lý 7.100.211.508 159.956.008

Trích trước chi phí đề bù di dời, giải phóng mặt bằng 135.670.000 25.494.000.000

Phạt hợp đồng, phạt hành chính 272.445.382 -

Chi phí khác 115.808.528 657.985.411

7.624.135.418 26.311.941.419

Page 37: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

36

28. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Năm 2012 Năm 2011 VND VND

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10.190.906.424 10.667.584.037

(3.345.677.378) 112.135.307

- Các khoản điều chỉnh tăng 432.877.884 115.885.307

- Cổ tức, lợi nhuận được chia (3.778.555.262) (3.750.000)

Tổng lợi nhuận kế toán tính thuế 6.845.229.046 10.779.719.344

Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 25% 25%

Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 1.711.307.262 2.694.929.836

Thuế TNDN được giảm - -

Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.711.307.262 2.694.929.836

- -

Thuế TNDN phải nộp đầu năm 4.784.212.112 3.773.248.571

Thuế TNDN đã nộp trong năm (5.243.866.579) (1.683.966.295)

Thuế TNDN phải nộp cuối năm 1.251.652.795 4.784.212.112

Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xácđịnh lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản điều chỉnh chi phí thuế TNDN của các năm trướcvào chi phí thuế TNDN hiện hành năm nay

29. CHI PHÍ THEO YẾU TỐ

Năm 2012 Năm 2011

VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 124.828.280.450 273.678.061.254

Chi phí nhân công 28.877.816.647 27.854.145.407

Chi phí khấu hao tài sản cố định 7.558.458.336 8.223.818.332

Chi phí dịch vụ mua ngoài 12.279.444.727 16.384.068.678

Dự phòng đã trích lập đã trích vào chi phí 2.028.004.849 5.079.674.685

Chi phí khác bằng tiền 12.896.461.592 22.124.313.249

188.468.466.601 353.344.081.605

30. CÔNG CỤ TÀI CHÍNHCác loại công cụ tài chính của Công ty

Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng VND VND VND VND

Tài sản tài chính 51.420.804.415 - 13.615.140.152 -

245.516.450.348 (6.753.945.155) 355.317.140.646 (4.701.667.316)

Các khoản cho vay - - - -

Đầu tư ngắn hạn 72.900.000 (43.500.000) 72.900.000 (47.900.000)

Đầu tư dài hạn - - - -

297.010.154.763 (6.797.445.155) 369.005.180.798 (4.749.567.316)

Giá trị sổ kế toán31/12/2012 01/01/2012

Tiền và các khoản tương đương tiền

Phải thu khách hàng, phải thu khác

Page 38: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư 210/2009/TT-BTC và các quy định hiện hành yêu cầu trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra các hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính, ngoại trừ các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán đã được nêu chi tiết tại các Thuyết minh liên quan.

Quản lý rủi ro tài chínhRủi ro tài chính của Công ty bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Công ty đã xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý rủi ro. Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm theo dõi quy trình quản lý rủi ro để đảm bảo sự cân bằng hợp lý giữa rủi ro và kiểm soát rủi ro.

Rủi ro thị trườngHoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về giá, tỷ giá hối đoái và lãi suất.

Rủi ro về giá: Công ty chịu rủi ro về giá của các công cụ vốn phát sinh từ các khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn và dài hạn do tính không chắc chắn về giá tương lai của cổ phiếu đầu tư. Các khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn được nắm giữ với mục đích chiến lược lâu dài, tại thời điểm kết thúc năm tài chính Công ty chưa có kế hoạch bán các khoản đầu tư này.

Rủi ro về tỷ giá hối đoái:Công ty chịu rủi ro về tỷ giá do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ khi các khoản vay, doanh thu và chi phí của Công ty được thực hiện bằng đơn vị tiền tệ khác với đồng Việt Nam.

Rủi ro về lãi suất:Công ty chịu rủi ro về lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường khi Công ty có phát sinh các khoản tiền gửi có hoặc không có kỳ hạn, các khoản vay và nợ chịu lãi suất thả nổi. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty.

Rủi ro tín dụngRủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty. Công ty có các rủi ro tín dụng từ hoạt động động sản xuất kinh doanh (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và hoạt động tài chính (bao gồm tiền gửi ngân hàng, cho vay và các công cụ tài chính khác).

37

31/12/2012 01/01/2012

VND VND

Nợ phải trả tài chính

Vay và nợ 85.590.635.841 166.488.980.555

Phải trả người bán, phải trả khác 188.739.094.898 103.863.062.983

Chi phí phải trả 21.301.582.874 38.840.828.932

295.631.313.613 309.192.872.470

Giá trị sổ kế toán

Page 39: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Rủi ro thanh khoảnRủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn khác nhau.

Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng (trên cơ sở dòng tiền của các khoản gốc) như sau:

Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo hạn.

38

Từ 1 năm trở xuống

Trên 1 năm đến 5 năm

Trên 5 năm Cộng

VND VND VND VNDTại ngày 31/12/2012

51.420.804.415 - - 51.420.804.415

238.762.505.193 - - 238.762.505.193

Các khoản cho vay - - - -

Đầu tư ngắn hạn 29.400.000 - - 29.400.000

Đầu tư dài hạn - - - -

Cộng 290.212.709.608 - - 290.212.709.608

Tiền và các khoản tương đương tiền

Phải thu khách hàng, phải thu khác

Tại ngày 01/01/2012 13.615.140.152 - - 13.615.140.152

350.615.473.330 - - 350.615.473.330

Các khoản cho vay - - - -

Đầu tư ngắn hạn 25.000.000 - - 25.000.000

Đầu tư dài hạn - - - -

Cộng 364.255.613.482 - - 364.255.613.482

Tiền và các khoản tương đương tiền

Phải thu khách hàng, phải thu khác

Từ 1 năm trở xuống

Trên 1 năm đến 5 năm

Trên 5 năm Cộng

VND VND VND VNDTại ngày 31/12/2012Vay và nợ 85.590.635.841 - - 85.590.635.841 Phải trả người bán, phải trả khác 48.002.719.694 - 140.736.375.204 188.739.094.898 Chi phí phải trả 21.301.582.874 - - 21.301.582.874

Cộng 154.894.938.409 - 140.736.375.204 295.631.313.613

Tại ngày 01/01/2012Vay và nợ 147.545.289.244 18.943.691.311 - 166.488.980.555 Phải trả người bán, phải trả khác 103.863.062.983 - - 103.863.062.983 Chi phí phải trả 38.840.828.932 - - 38.840.828.932

Cộng 290.249.181.159 18.943.691.311 - 309.192.872.470

Page 40: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

39

Page 41: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chínhĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

31. BÁO CÁO BỘ PHẬN

40

31.1 Báo cáo bộ phận chính yếu – Theo khu vực địa lý:

Hà Nội Đà Nẵng Hồ Chí Minh Tổng cộng các bộ phận VND VND VND VND

Tổng doanh thu của bộ phận 382.897.433.038 13.713.373.700 165.697.061.028 562.307.867.766

Doanh thu giữa các bộ phận (83.897.979.661) (2.231.657.632) (31.414.950.444) (117.544.587.737)

Cộng 298.999.453.377 11.481.716.068 134.282.110.584 444.763.280.029

Kết quả hoạt động kinh doanh 5.802.589.578 (4.490.259.732) 7.281.800.320 8.594.130.166

Doanh thu hoạt động tài chính 8.142.367.069 967.517 47.045.938 8.190.380.524

Chi phí tài chính 4.900.864.927 1.617.534.760 3.262.091.719 9.780.491.406

Thu nhập khác 10.702.825.028 10.086.709 98.110.821 10.811.022.558

Chi phí khác 7.518.659.600 898.012 104.577.806 7.624.135.418

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.711.307.262 - - 1.711.307.262

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 10.516.949.886 (6.097.638.278) 4.060.287.554 8.479.599.162

Tài sản bộ phận 461.181.522.390 31.855.532.646 102.435.287.592 595.472.342.628

Tổng tài sản 461.181.522.390 31.855.532.646 102.435.287.592 595.472.342.628

Nợ phải trả của các bộ phận 282.057.195.540 517.522.815 29.266.839.659 311.841.558.014

Tổng nợ phải trả 282.057.195.540 517.522.815 29.266.839.659 311.841.558.014

31.2 Báo cáo bộ phận thứ yếu – Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động khác Tổng cộng các bộ phận

VND VND VND Doanh thu thuần từ bán hàng ra bên ngoài 444.763.280.029 - 444.763.280.029 Tài sản bộ phận 595.472.342.628 - 595.472.342.628

Page 42: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

32. THÔNG TIN KHÁC

Theo Hợp đồng hợp tác đầu tư số 40/2011/HĐHTĐT/POT-LVH-HL giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Liên danh giữa Công ty Cổ phần Liên Việt Holdings và Công ty Cổ phần Him Lam về việc hợp tác đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh Dự án đầu tư Xây dựng Công trình đa chức năng POSTEF tại 61 Trần Phú, Ba Đình và Biên bản làm việc giữa các bên liên doanh thì tiền thuê đất năm 2012 tại số 61 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội sẽ tính vào chi phí Dự án. Do đó, chi phí thuê đất tại số 61 Trần Phú đất năm 2012 được ghi nhận vào chi phí dự án và không được ghi nhận vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo hợp đồng hợp tác đầu tư số 156/HĐ ĐT/Postef-Songhong ICT ngày 24/4/2012 giữa Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Sông Hồng và Biên bản làm việc giữa các bên liên doanh thì tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước kể từ ngày 01/01/2012 tại khu đất 63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội sẽ được hạch toán vào chi phí dự án. Do đó, chi phí thuê đất tại số 63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội được được ghi nhận vào chi phí dự án và không được ghi nhận vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty đã hoàn thành việc di dời toàn bộ Nhà máy 1, Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn POSTEF sang Khu công nghiệp VSIP trong năm 2011 và năm 2012. Hiện nay, Công ty tạm ngừng việc di dời Văn phòng Công ty, Nhà máy 2 do việc xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án tại số 61 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội và 63 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội chậm hơn so với kế hoạch.

Vốn điều lệ của Công ty là 194.400.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn); tương đương 19.440.000 cổ phiếu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2012 là 194.300.060.000 đồng (Một trăm chín mươi tư tỷ ba trăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn); tương đương 19.430.006 cổ phiếu. Chênh lệch giữa Vốn điều lệ và Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2012 là 99.940.000 đồng; tương đương 9.994 cổ phiếu là do nhà đầu tư không thực hiện mua cổ phiếu lẻ khi Công ty phát hành cổ phiếu trước đây.

33. NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính này.

Page 43: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

42

34. NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUANTrong kỳ, Công ty đã giao dịch với các bên lên quan như sau:

Mối quan hệ Năm 2012 Năm 2011VND VND

Doanh thu bán hàngCông ty Giải pháp Công nghệ nguồn Postef Công ty con 11.401.980.909 9.604.786.020Ban Quản lý Dự án - Viễn thông Thành phố HCM Cùng Tập đoàn 18.511.263.956 16.976.361.851Công ty CP chuyển phát nhanh Bưu điện Cùng Tập đoàn 385.620.000 187.612.000Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố Cùng Tập đoàn 20.208.405.658 42.471.837.578Công ty Điện Thoại Đông Thành Phố Cùng Tập đoàn 17.173.407.055 34.734.143.683Viễn thông An Giang (VNPT An Giang) Cùng Tập đoàn 434.750.000 908.400.000Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu Cùng Tập đoàn 3.340.301.286 340.631.850Viễn thông Bạc Liêu Cùng Tập đoàn 290.600.000 563.439.200Viễn thông Bến tre Cùng Tập đoàn 10.880.000Viễn thông Bình Dương Cùng Tập đoàn 204.500.000 1.617.568.423Viễn thông Bình Phước Cùng Tập đoàn 127.544.000 1.071.488.000Viễn thông Bình Thuận Cùng Tập đoàn 295.050.000Viễn thông Cà Mau Cùng Tập đoàn 2.296.205.000 1.302.110.000Viễn thông Cần Thơ Cùng Tập đoàn 571.192.414 1.314.285.905Viễn thông Long An Cùng Tập đoàn 865.642.900Viễn thông Lâm Đồng Cùng Tập đoàn 280.567.500 19.500.000Viễn thông Tiền Giang Cùng Tập đoàn 1.496.517.057 688.240.500Viễn thông Trà Vinh Cùng Tập đoàn 1.033.045.500 3.607.833.006Viễn thông Đồng Tháp Cùng Tập đoàn 958.517.300 506.800.000Bưu điện Tây Ninh Cùng Tập đoàn 1.940.613.422 2.627.032.500Viễn thông Khánh Hòa Cùng Tập đoàn 429.500.000 2.274.959.091Viễn thông Bắc Giang Cùng Tập đoàn 1.208.642.040 114.140.000Viễn thông Bắc Kạn Cùng Tập đoàn 595.250.000 380.590.000Viễn thông Bắc Ninh Cùng Tập đoàn 1.057.165.300 1.965.884.000Viễn thông Gia Lai Cùng Tập đoàn 1.671.820.000 5.038.252.150Viễn thông Hậu Giang Cùng Tập đoàn 262.105.500 150.632.940Viễn thông Vĩnh Long Cùng Tập đoàn 253.250.000 324.492.400Viễn thông Hà Nam Cùng Tập đoàn 328.000.000 105.000.000Viễn thông Hà Nội Cùng Tập đoàn 22.374.624.401 29.980.897.411Viễn thông Hà Tĩnh Cùng Tập đoàn 1.722.643.000 394.811.600Viễn thông Hòa Bình Cùng Tập đoàn 1.188.540.000 2.058.468.700Viễn thông Hải Phòng Cùng Tập đoàn 12.556.580.000 4.904.500.000Viễn thông Lai Châu Cùng Tập đoàn 832.440.000 1.673.080.000Viễn thông Nam Định Cùng Tập đoàn 1.761.230.000Viễn thông Nghệ An Cùng Tập đoàn 733.700.575 135.000.000Viễn thông Ninh Bình Cùng Tập đoàn 228.322.000 289.791.000Viễn thông Phú Yên Cùng Tập đoàn 1.389.595.800 2.626.280.600Viễn thông Quảng Bình Cùng Tập đoàn 231.150.000 668.845.000Viễn thông Quảng Nam Cùng Tập đoàn 384.390.000 1.585.425.800

Page 44: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

43

Mối quan hệ Năm 2012 Năm 2011VND VND

Viễn thông Quảng Ngãi Cùng Tập đoàn 227.750.000 586.120.000Viễn thông Quảng Trị Cùng Tập đoàn 551.196.000 1.408.426.000Viễn thông Thái Bình Cùng Tập đoàn 438.275.000 2.332.891.500Viễn thông Thái Nguyên Cùng Tập đoàn 2.773.074.700 1.056.324.000Viễn thông Thanh Hoá Cùng Tập đoàn 822.650.000 983.605.533Viễn thông Thừa Thiên - Huế Cùng Tập đoàn 298.585.200 402.973.960Viễn thông Tuyên Quang Cùng Tập đoàn 704.799.000 2.699.942.000Viễn thông Vĩnh Phúc Cùng Tập đoàn 473.968.000 1.999.652.425Viễn thông Đà Nẵng Cùng Tập đoàn 177.240.000 135.980.000Viễn thông Điện Biên Cùng Tập đoàn 210.460.000 228.000.000Viễn thông Đăk lăk Cùng Tập đoàn 1.297.931.000 1.195.232.000Viễn thông Kiên Giang Cùng Tập đoàn 239.592.000Viễn thông Bình Định Cùng Tập đoàn 373.698.000Viễn thông Kom Tum Cùng Tập đoàn 246.280.000Viễn thông Sóc Trăng Cùng Tập đoàn 748.000.000Viễn thông Đăk Nông Cùng Tập đoàn 1.213.154.000

Mua nguyên vật liệuCông ty Giải pháp Công nghệ nguồn Postef Công ty con 31.780.625.490 15.556.902.120

Cổ tức đã thuCông ty Giải pháp Công nghệ nguồn Postef Công ty con 3.775.305.262 1.149.112.496

Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc kỳ kế toán:

Mối quan hệ 31/12/2012 01/01/2012VND VND

Phải thuTập đoàn VNPT Công ty mẹ 102.300.000 245.600.000Công ty TNHH Sản xuất Cáp đồng Lào Việt Công ty liên kết 3.066.599.451 3.547.120.418Công ty Giải pháp Công nghệ nguồn Postef Công ty con 960.300.000 1.043.460.000BQL Dự án - Viễn thông Tp HCM Cùng Tập đoàn 12.687.548.196 9.548.069.300Công ty Điện Thoại Đông Thành Phố Cùng Tập đoàn 5.435.760.891 15.255.185.828Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố Cùng Tập đoàn 2.946.974.553 27.783.853.981Công ty CP Chuyển phát nhanh Bưu điện Cùng Tập đoàn 211.200.000 65.736.000Viễn thông Bình Dương Cùng Tập đoàn 92.950.000 1.019.329.000Viễn thông Bình Phước Cùng Tập đoàn 269.239.350 1.402.622.320Viễn thông Bình Thuận Cùng Tập đoàn 317.625.000Viễn thông Bà Rịa Vũng Tàu Cùng Tập đoàn 491.307.935 538.588.085Viễn thông Bạc Liêu Cùng Tập đoàn 608.783.120

Page 45: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

44

Mối quan hệ 31/12/2012 01/01/2012VND VND

Phải thu

Viễn thông Cà Mau Cùng Tập đoàn 2.386.158.890 1.315.039.390VNPT Cần Thơ Cùng Tập đoàn 710.264.955 1.421.844.496Viễn thông Hậu Giang Cùng Tập đoàn 31.416.000 165.696.234Viễn thông Đồng Tháp Cùng Tập đoàn 94.702.740 94.702.740Viễn thông Lâm Đồng Cùng Tập đoàn 21.450.000Viễn thông Long An Cùng Tập đoàn 603.397.850Viễn thông Tây Ninh Cùng Tập đoàn 2.057.759.264 1.923.646.230Viễn thông Tiền Giang Cùng Tập đoàn 105.817.800Viễn thông Trà Vinh Cùng Tập đoàn 148.948.250 3.086.781.898Viễn thông Vĩnh Long Cùng Tập đoàn 431.209.260Viễn thông Sóc Trăng Cùng Tập đoàn 322.800.000Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNP Cùng Tập đoàn 998.964.071 2.099.514.071Viễn thông Bắc Giang Cùng Tập đoàn 729.506.244Viễn thông Bắc Kạn Cùng Tập đoàn 207.625.000 320.100.000Viễn thông Bắc Ninh Cùng Tập đoàn 320.055.370 1.892.047.770Viễn thông Cao Bằng Cùng Tập đoàn 94.600.000 464.736.500Viễn thông Gia Lai Cùng Tập đoàn 883.698.463 862.349.613Viễn thông Hà Giang Cùng Tập đoàn 255.946.518 438.414.518Viễn thông Hà Nội Cùng Tập đoàn 4.163.124.458 9.451.424.963Viễn thông Hà Tĩnh Cùng Tập đoàn 1.525.384.300 434.292.760Viễn thông Hòa Bình Cùng Tập đoàn 233.464.000 865.415.570Viễn thông Hưng Yên Cùng Tập đoàn 200.000 855.118.000Viễn thông Lai Châu Cùng Tập đoàn 862.935.400 51.400Viễn thông Lạng Sơn Cùng Tập đoàn 600.600.000Viễn thông Nam Định Cùng Tập đoàn 1.453.353.000Viễn thông Nghệ An Cùng Tập đoàn 452.617.632Viễn thông Phú Yên Cùng Tập đoàn 35.200.000 2.136.661.660Viễn thông Quảng Bình Cùng Tập đoàn 62.212.000 535.729.500Viễn thông Quảng Nam Cùng Tập đoàn 1.743.968.380Viễn thông Quảng Trị Cùng Tập đoàn 326.700.000 234.300.000Viễn thông Thái Bình Cùng Tập đoàn 81.614.500 337.238.990Viễn thông Thái Nguyên Cùng Tập đoàn 81.413.200 673.260.500Viễn thông Thanh Hoá Cùng Tập đoàn 3.771.449 425.311.299Viễn thông Thừa Thiên - Huế Cùng Tập đoàn 435.772.176 557.328.456Viễn thông Tuyên Quang Cùng Tập đoàn 146.311.880 2.273.150.000Viễn thông Vĩnh Phúc Cùng Tập đoàn 585.467.880 1.740.667.227Viễn thông Yên Bái Cùng Tập đoàn 248.799.901Viễn thông Đà Nẵng Cùng Tập đoàn 149.578.000Viễn thông Điện Biên Cùng Tập đoàn 605.373.000 1.840.388.000Viễn thông Đăk Nông Cùng Tập đoàn 908.259.000 1.334.469.400Viễn thông Kiên Giang Cùng Tập đoàn 263.551.200Viễn thông Bình Định Cùng Tập đoàn 611.067.800 200.000.000Viễn thông Kom Tum Cùng Tập đoàn 555.995.518Viễn thông Đăk Lăk Cùng Tập đoàn 612.804.500 2.717.302.069

Mối quan hệ 31/12/2012 01/01/2012VND VND

Page 46: Mẫu BCTC áp dụng cho kiểm toán BCTC năm 2006 cho Công ...static2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTC/VN/NAM/POT_Baoca... · Web viewCông ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện

Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện Báo cáo tài chính của Công ty mẹĐịa chỉ: Số 61 Trần Phú – Quận Ba Đình – TP Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

35. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 đã được Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) kiểm toán.

Huỳnh Thị Hương Trần Hải VânPhụ trách kế toán Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2013

45

Mối quan hệ 31/12/2012 01/01/2012VND VND

Phải trảTập đoàn VNPT Công ty mẹ 36.590.462 414.178.895Công ty TNHH Giải pháp Công nghệ nguồn Postef Công ty con 2.316.653.750 3.625.940.231

Giao dịch với các bên liên quan khác như sau:Năm 2012 Năm 2011

VND VNDThu nhập của Ban Giám đốc và HĐQT 2.453.938.939 2.062.111.462