Upload
others
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
MỤC LỤC
1. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN .......................................................................... 2
2. KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN ........................................................ 12
3. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ............................................................ 35
4. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ........................................................................ 44
5. LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ................................................. 58
6. TIẾNG ANH I ............................................................................................... 67
7. TIẾNG ANH II .............................................................................................. 84
8. TIẾNG ANH III ............................................................................................ 98
9. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH I ........................................... 114
10. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH II .......................................... 134
11. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH III ......................................... 148
12. GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH IV ........................................ 160
13. TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG ...................................................................... 168
14. ĐẠI CƯƠNG XÃ HỘI HỌC ...................................................................... 178
15. GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1 .......................................................................... 188
16. BÓNG BÀN 1 ............................................................................................. 196
17. BÓNG ĐÁ 1 ................................................................................................ 205
18. BÓNG CHUYỀN 1 ..................................................................................... 212
19. BÓNG RỔ 1 ................................................................................................ 220
20. CẦU LÔNG 1 ............................................................................................. 228
21. BÓNG BÀN 2 ............................................................................................. 235
22. BÓNG ĐÁ 2 ................................................................................................ 242
23. BÓNG CHUYỀN 2 ..................................................................................... 249
24. BÓNG RỔ 2 ............................................................................................... 256
25. CẦU LÔNG 2 ............................................................................................. 264
2
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Triết học Mác – Lênin
(tiếng Anh): Marx - Lenin Philosophy
- Mã số học phần: 861301
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 03
+ Số tiết lý thuyết: 30
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 15
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 90
- Học phần trước: Không
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Chương một trình bày những nét khái quát nhất về triết học, triết học Mác - Lênin
và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội. Chương hai trình bày những
nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm các vấn đề: vật chất và ý thức,
phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức. Chương ba trình bày những nội dung cơ
bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm các vấn đề: hình thái kinh tế - xã hội, giai cấp
và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội và con người.
Triết học nghiên cứu vấn đề cơ bản: mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức, những mối liên hệ phổ biến và những quy luật chung nhất của giới tự nhiên, xã
hội, tư duy. Với vai trò là hạt nhân lý luận của thế giới quan, triết học giải quyết và cải
tạo những vấn đề thực tiễn đặt ra trong thế giới.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
3
3.1. Về kiến thức
- Giúp sinh viên viên hiểu những nội dung của triết học Mác - Lênin có tính căn
bản và tính hệ thống.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản, mối liên hệ phổ biến và những quy luật chung
nhất của thế giới, thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng của Triết học Mác
- Lênin. Trên cơ sở đó, sinh viên xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp biện
chứng làm nền tảng lý luận trong hoạt động nhận thức các vấn đề, nội dung của các
môn học khác.
- Nhận thức được giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác - Lênin.
Từ đó, vận dụng lý luận triết học Mác - Lênin vào trong hoạt động thực tiễn, nhằm bảo
đảm sự tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân theo hướng tích cực; đồng thời, góp phần
bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa
hiện nay.
3.2. Về kỹ năng:
- Giúp sinh viên hình thành khả năng nghiên cứu độc lập, vận dụng kiến thức trong
học tập, nghiên cứu, khả năng giải quyết các vấn đề trong công việc và cuộc sống.
- Góp phần rèn luyện cho sinh viên tư duy khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống
hóa để nhận thức và đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn mang tính khoa học; gợi
mở cho sinh viên những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.
3.3. Về thái độ:
- Giúp sinh viên xây dựng niềm tin, bản lĩnh, lý tưởng cách mạng cho bản thân.
- Giúp sinh viên có thái độ khách quan, khoa học, xác lập thế giới quan, nhân sinh
quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các môn khoa học, chuyên ngành
được đào tạo.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Sinh viên viên hiểu rõ những nội dung của triết học Mác
- Lênin có tính căn bản và tính hệ thống. 2
G2 Sinh viên hiểu được vấn đề cơ bản của triết học, mối liên hệ
phổ biến và những quy luật chung nhất của thế giới. 2
G3 Sinh viên hiểu được thế giới quan duy vật và phương
pháp biện chứng của Triết học Mác - Lênin. 3
G4
Sinh viên xây dựng thế giới quan duy vật và phương
pháp biện chứng làm nền tảng lý luận trong hoạt động
nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
3
4
G5
Sinh viên phải vận dụng thế giới quan duy vật và phương
pháp biện chứng trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn một cách hiệu quả.
4
G6 Sinh viên nhận thức được giá trị, bản chất khoa học, cách
mạng của triết học Mác - Lênin. 2
G7
Sinh viên vận dụng lý luận triết học Mác - Lênin vào
trong hoạt động thực tiễn, nhằm bảo đảm sự tồn tại và
phát triển của mỗi cá nhân theo hướng tích cực.
5
G8
Sinh viên có thái độ khách quan, khoa học, xác lập thế
giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung
nhất để tiếp cận các môn khoa học, chuyên ngành được
đào tạo.
3
G9
Sinh viên vận dụng lý luận triết học Mác - Lênin trong
quá trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước trong
bối cảnh hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa hiện nay.
5
G10
Sinh viên trở thành nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp
ứng quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nền kinh
tế thị trường, kinh tế tri thức, cuộc các mạng công nghiệp
4.0.
5
G11
Sinh viên hình thành khả năng nghiên cứu độc lập, vận
dụng kiến thức trong học tập, nghiên cứu, khả năng giải
quyết các vấn đề trong công việc và cuộc sống.
4
G12
Sinh viên rèn luyện tư duy khái quát hóa, trừu tượng hóa,
hệ thống hóa để nhận thức, đánh giá và giải quyết các
vấn đề lý luận và thực tiễn mang tính khoa học;
5
G13 Sinh viên rèn luyện tư duy năng động, sáng tạo, mở ra
những vấn đề đã, đang và sẽ tiếp tục nghiên cứu. 4
G14 Sinh viên xây dựng niềm tin, bản lĩnh, lý tưởng cách
mạng cho bản thân. 4
G15 Sinh viên rèn luyện tinh thần trách nhiệm, ý thức sẵn
sàng tham gia giải quyết các vấn đề thời đại. 5
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1.1.1. Khái lược về triết học
1.1.1.1. Khái niệm triết học
1.1.1.2. Nguồn gốc của triết học
5
1.1.1.3. Đối tượng của triết học
1.1.1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học
1.1.2.1. Vấn đề cơ bản của triết học
1.1.2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
1.1.2.3. Biện chứng và siêu hình
1.2. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội
1.2.1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
1.2.1.1. Những tiền đề xuất hiện triết học Mác
1.2.1.2. Những giai đoạn chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
1.2.1.3. Thực chất và ý nghĩa bước ngoặt cách mạng trong triết học mácxít
1.2.1.4. Giai đoạn Lênin phát triển triết học Mác
1.2.2. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2.1. Vật chất và ý thức
2.1.1. Vật chất
2.1.1.1. Phạm trù vật chất
2.1.1.2. Các hình thức tồn tại của vật chất
2.1.1.3. Tính thống nhất vật chất của thế giới
2.1.2. Ý thức
2.1.2.1. Nguồn gốc của ý thức
2.1.2.2. Bản chất của ý thức
2.1.2.3. Kết cấu của ý thức
2.1.3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
2.2. Phép biện chứng duy vật
2.2.1. Sự ra đời của phép biện chứng duy vật
2.2.2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.2.2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
2.2.2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.2.2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.3. Lý luận nhận thức
2.3.1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức
2.3.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
2.3.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
2.3.4. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
2.3.5. Chân lý
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
6
3.1. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
3.1.1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
3.1.2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3.1.3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.1.4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
3.2. Giai cấp và dân tộc
3.2.1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
3.2.1.1. Giai cấp
3.2.1.2. Đấu tranh giai cấp
3.2.2. Dân tộc
3.2.3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
3.2.3.1. Giai cấp - dân tộc
3.2.3.2. Giai cấp - dân tộc - nhân loại
3.3. Nhà nước và cách mạng xã hội
3.3.1. Nhà nước
3.3.1.1. Nguồn gốc của nhà nước
3.3.1.2. Bản chất của nhà nước
3.3.1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
3.3.1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước
3.3.1.5. Các kiểu và hình thức của nhà nước
3.3.2. Cách mạng xã hội
3.3.2.1. Khái niệm, nguồn gốc của cách mạng xã hội
3.3.2.2. Bản chất của cách mạng xã hội
3.3.2.3. Phương pháp cách mạng
3.3.2.4. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
3.4. Ý thức xã hội
3.4.1. Tồn tại xã hội
3.4.2. Ý thức xã hội
3.4.2.1. Khái niệm ý thức xã hội
3.4.2.2. Kết cấu của ý thức xã hội
3.4.2.3. Tính giai cấp của ý thức xã hội
3.4.3. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.4.4. Các hình thái ý thức xã hội
3.5. Vấn đề con người
3.5.1. Khái niệm con người và bản chất con người
3.5.2. Vấn đề tha hóa con người và giải phóng con người
3.5.3. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
7
3.5.4. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
3.5.5. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn Giáo trình quốc gia các môn khoa học
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (1999), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
[2] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn Giáo trình quốc gia các môn khoa học
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2010), Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Tái bản có
sửa chữa, bổ sung), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] PGS.TS. Nguyễn Thế Nghĩa (2019), Tuyển tập triết học, Nxb. Chính trị quốc gia
Sự thật, Hà Nội.
[2] PGS.TS. Nguyễn Thế Nghĩa (Chủ biên) (2014), Những nguyên lý triết học, Nxb.
Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Triết học (Dùng cho học viên cao
học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học), Nxb. Chính trị - Hành
chính, Hà Nội.
[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Giáo trình Triết học (Dùng cho khối không
chuyên ngành triết học trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ các ngành khoa học, công nghệ),
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (1993), Triết học (3 tập, dùng cho nghiên cứu sinh và học
viên cao học không thuộc chuyên ngành Triết học), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
1
CHƯƠNG 1. TRIẾT HỌC VÀ
VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản
của triết học
1.1.1. Khái lược về triết học
1.1.1.1.Khái niệm triết học
1.1.1.2. Nguồn gốc của triết học
1.1.1.3. Đối tượng của triết học
1.1.1.4. Triết học – hạt nhân lý
luận của thế giới quan
1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học
1.1.2.1. Vấn đề cơ bản của triết học
Giảng lí
thuyết (3
tiết)
- Giải quyết vấn
đề cơ bản của triết
học.
- Xác lập thế giới
quan khoa học,
nhân sinh quan
tích cực và
phương pháp biện
chứng.
G1,
G2,
G3,
G4,
G8
8
1.1.2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm
1.1.2.3. Biện chứng và siêu hình
1.2. Triết học Mác - Lênin và
vai trò của triết học Mác -
Lênin trong đời sống xã hội
1.2.1. Sự ra đời và phát triển của
triết học Mác - Lênin
1.2.1.1. Những tiền đề xuất hiện
triết học Mác
1.2.1.2. Những giai đoạn chủ yếu
trong sự hình thành và phát triển
của triết học Mác
1.2.1.3. Thực chất và ý nghĩa
bước ngoặt cách mạng trong triết
học Mácxít
1.2.1.4. Giai đoạn Lênin phát
triển triết học Mác
1.2.2. Vai trò của triết học trong
đời sống xã hội
2,3
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA
DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2.1. Vật chất và ý thức
2.1.1. Vật chất
2.1.1.1. Phạm trù vật chất
2.1.1.2. Các hình thức tồn tại của
vật chất
2.1.1.3. Tính thống nhất vật chất
của thế giới
2.1.2. Ý thức
2.1.2.1. Nguồn gốc của ý thức
2.1.2.2. Bản chất của ý thức
2.1.2.3. Kết cấu của ý thức
2.1.3. Mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức
Giảng lí
thuyết (4
tiết);
Thảo luận
(2 tiết)
- Thảo luận về
mối quan hệ biện
chứng giữa vật
chất và ý thức.
- Vận dụng các
phương pháp của
chủ nghĩa duy vật
biện chứng để giải
quyết các vấn đề
thực tiễn.
G4,
G5,
G6,
G7,
G11,
G12,
G13
4,5,6
2.2. Phép biện chứng duy vật
2.2.1. Sự ra đời của phép biện
chứng duy vật
2.2.2. Nội dung của phép biện
chứng duy vật
2.2.2.1. Hai nguyên lý của phép
biện chứng duy vật
2.2.2.2. Các cặp phạm trù cơ bản
của phép biện chứng duy vật
Giảng lí
thuyết (6
tiết);
Thảo luận
(3 tiết)
Thảo luận về nội
dung của hai
nguyên lý, ba quy
luật cơ bản của
phép biện chứng
duy vật.
- Vận dụng các
quy luật, các
phương pháp của
chủ nghĩa duy vật
G4,
G5,
G6,
G7,
G11,
G12,
G13
9
2.2.2.3. Các quy luật cơ bản của
phép biện chứng duy vật
biện chứng để giải
quyết các vấn đề
thực tiễn.
7
2.3. Lý luận nhận thức
2.3.1. Các nguyên tắc của lý luận
nhận thức
2.3.2. Nguồn gốc, bản chất của
nhận thức
2.3.3. Thực tiễn và vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức
2.3.4. Con đường biện chứng của
sự nhận thức chân lý
2.3.5. Chân lý
Giảng lí
thuyết (2
tiết);
Thảo luận
(1 tiết)
Thảo luận về con
đường biện chứng
của sự nhận thức
chân lý.
- Vận dụng các
phương pháp của
chủ nghĩa duy vật
biện chứng để giải
quyết các vấn đề
thực tiễn.
G4,
G5,
G6,
G7,
G11,
G12,
G13
8,9
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA
DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1. Học thuyết hình thái kinh
tế - xã hội
3.1.1. Sản xuất vật chất là cơ sở của
sự tồn tại và phát triển xã hội
3.1.2. Biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất
3.1.3. Biện chứng giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng
3.1.4. Sự phát triển của các hình
thái kinh tế - xã hội là một quá
trình lịch sử - tự nhiên
Giảng lí
thuyết (4
tiết);
Thảo luận
(2 tiết)
- Thảo luận về các
quy luật xã hội, sự
phát triển của xã
hội loài người.
- Vận dụng các
phương pháp của
chủ nghĩa duy vật
lịch sử để bảo vệ,
xây dựng, phát
triển đất nước.
G3,
G4,
G6,
G9,
G10,
G13,
G14,
G15
10,11
3.2. Giai cấp và dân tộc
3.2.1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
3.2.1.1. Giai cấp
3.2.1.2. Đấu tranh giai cấp
3.2.2. Dân tộc
3.2.3. Mối quan hệ giai cấp - dân
tộc - nhân loại
3.2.3.1. Giai cấp - dân tộc
3.2.3.2. Giai cấp - dân tộc - nhân loại
Giảng lí
thuyết (4
tiết);
Thảo luận
(2 tiết)
- Thảo luận và giải
quyết các vấn đề
đấu tranh giai cấp,
mối quan hệ giữa
giai cấp và dân
tộc, mối quan hệ
giữa giai cấp-dân
tộc-nhân loại
trong thực tiễn
G3,
G4,
G6,
G9,
G10,
G13,
G14,
G15
12
3.3. Nhà nước và cách mạng xã
hội
3.3.1. Nhà nước
3.3.1.1. Nguồn gốc của nhà nước
3.3.1.2. Bản chất của nhà nước
3.3.1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà
nước
Giảng lí
thuyết (2
tiết);
Thảo luận
(1 tiết)
- Thảo luận và đề
xuất giải pháp góp
phần xây dựng
nhà nước của dân,
do dân, vì dân.
G3,
G4,
G6,
G9,
G10,
G13,
G14,
G15
10
3.3.1.4. Chức năng cơ bản của
nhà nước
3.3.1.5. Các kiểu và hình thức
của nhà nước
3.3.2. Cách mạng xã hội
3.3.2.1. Khái niệm, nguồn gốc
của cách mạng xã hội
3.3.2.2. Bản chất của cách mạng
xã hội
3.3.2.3. Phương pháp cách mạng
3.3.2.4. Vấn đề cách mạng xã hội
trên thế giới hiện nay
13
3.4. Ý thức xã hội
3.4.1. Tồn tại xã hội
3.4.2. Ý thức xã hội
3.4.2.1. Khái niệm ý thức xã hội
3.4.2.2. Kết cấu của ý thức xã hội
3.4.2.3. Tính giai cấp của ý thức
xã hội
3.4.3. Mối quan hệ biện chứng giữa
tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.4.4. Các hình thái ý thức xã hội
Giảng lí
thuyết (2
tiết);
Thảo luận
(1 tiết)
- Thảo luận và đề
xuất các giải pháp
cải tạo xã hội, phát
triển xã hội theo
hướng tích cực.
G3,
G4,
G6,
G9,
G10,
G13,
G14,
G15
14,15
3.5. Vấn đề con người
3.5.1. Khái niệm con người và
bản chất con người
3.5.2. Vấn đề tha hóa con người
và giải phóng con người
3.5.3. Mối quan hệ giữa cá nhân
và xã hội
3.5.4. Vai trò của quần chúng nhân
dân và cá nhân trong lịch sử
3.5.5. Vấn đề con người trong sự
nghiệp cách mạng ở Việt Nam
Giảng lí
thuyết (3
tiết);
Thảo luận
(3 tiết)
- Rèn luyện bản
thân là con người
có đức, có tài, đáp
ứng được nguồn
nhân lực chất
lượng cao cho các
mạng Việt Nam
hiện nay.
G3,
G4,
G6,
G9,
G10,
G13,
G14,
G15
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
9.2. Đánh giá bộ phận
11
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình
0.4
(1.1
+ 1.2)
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học tập 0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm, ....
- Hoặc điểm tiểu luận
0.3 Thảo luận,
kiểm tra
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Tự luận
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá trình
(Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận Mác – Lênin, Khoa Giáo dục Chính trị.
- Địa chỉ/email: [email protected].
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Phạm Đào Thịnh PGS.TS. Vũ Công
Thương
TS. Nguyễn Thị Hương
Giang
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
12
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần
- Tên học phần (tiếng Việt): Kinh tế chính trị Mác - Lênin
(tiếng Anh): Marxit - Lenin Political Economy
- Mã số học phần: 861302
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10 (9 tiết thảo luận + 01 tiết kiểm tra)
+ Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
- Học phần song hành:
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa
Mác - Lênin, góp phần hình thành cho sinh viên thế giới quan khoa học và nhân sinh
quan cách mạng trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Nội dung gồm 6 chương, trong đó chương 1 bàn về: đối tượng, phương pháp và chức
năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 bàn về những nội dung
lý luận cốt lõi của kinh tế chính trị Mác - Lênin trong bối cảnh mới. Cụ thể: Hành hóa, thị
trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường; Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Nhận thức được những tri thức cơ bản của kinh tế chính trị Mác -
Lênin như: sản xuất hàng hóa, hàng hóa, tiền tệ, giá trị thặng dư và các phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư, sự phân chia giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Trang bị những kiến thức cơ bản về cạnh tranh, độc quyền và
13
vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về lý luận
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế theo quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng được các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong
hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học.
Về thái độ: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng CSVN và
pháp luật của Nhà nước. Sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm, thể hiện được quan điểm cá nhân trước các vấn đề cần giải quyết trong quá trình
công tác.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Trình bày được đối tượng và phương pháp nghiên cứu
của kinh tế chính trị Mác - Lênin, các chức năng cơ bản
của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
2
G2
Có khả năng vận dụng các phương pháp vào việc nghiên
cứu các nội dung của kinh tế chính trị Mác - Lênin trong
quá trình học tập môn học này.
3
G3
Trình bày được các khái niệm về sản xuất hàng hóa,
hàng hóa, lao động cụ thể, lao động trừu tượng, tiền tệ,
kinh tế thị trường, các quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ.
2
G4
Phân biệt được trong thực tiễn đời sống các loại hàng
hóa hữu hình, hàng hóa dịch vụ; sản xuất hàng hóa và
kinh tế thị trường. Nhận diện được loại hình lao động
cụ thể, lao động trừu tượng, các mô hình kinh tế thị
trường ở các nước trong sự so sánh với mô hình kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
3
G5
Vận dụng được các quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường để phục vụ cho sản xuất, buôn bán và các hoạt
động kinh tế - xã hội, góp phần làm giàu cho bản thân,
quê hương, đất nước.
4
G6
Trình bày được nguồn gốc, bản chất giá trị thặng dư, các
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, tích lũy tư bản,
lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, lợi nhuận thương
nghiệp, chi phí sản xuất, lợi tức và địa tô.
2
G7 Tính toán được giá trị thặng dư, chi phí sản xuất, lợi nhuận,
lợi tức, giá cả ruộng đất và địa tô tư bản chủ nghĩa. 4
G8 Vận dụng được các lý thuyết để hoạch định sản xuất,
kinh doanh trong nền kinh tế nhằm thu được lợi nhuận, 4
14
góp phần làm giàu cho bản thân và xã hội. Đập tan
những luận điệu xuyên tạc về chủ nghĩa Mác – Lênin
G9 Biết vận dụng lý thuyết tích lũy vào việc tiết kiệm trong
sản xuất kinh doanh và cuộc sống. 4
G10
Trình bày được một số khái niệm cơ bản như cạnh tranh,
độc quyền, độc quyền nhà nước, nguyên nhân ra đời của
độc quyền và độc quyền nhà nước, những đặc điểm kinh
tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2
G11
Xác định rõ vai trò, hạn chế của cạnh tranh, những mặt
tác động tích cực và tiêu cực của độc quyền, những mặt
trái của cơ chế thị trường.
3
G12
Có thái độc tốt đối với cạnh tranh và luôn thực hành
cạnh tranh lành mạnh để tạo động lực cho sự phát triển.
Đánh giá được vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản và
những giới hạn phát triển của nó để chỉ ra được xu
hướng vận động, phát triển tất yếu của loài người.
4
G13
Trình bày được khái niệm kinh tế thị trường, các đặc
trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Hiểu rõ và phát biểu được thể chế kinh tế, thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, lợi
ích và vai trò của lợi ích trong hoạt động kinh tế.
2
G14
Phân biệt rõ kinh tế thị trường và kinh tế thị trường định
hướng XHCN, thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN. Thực hành đánh giá được
những mặt tích cực, hạn chế của thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay để góp
phần vận dụng vào việc xây dựng hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam theo đúng quan điểm của Đảng CSVN.
4
G15
Trình bày được khái niệm về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, cách mạng công nghiệp, các mô hình công nghiệp
hóa tiêu biểu trên thế giới; khái niệm khái niệm hội nhập
kinh tế quốc tế, các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế,
tác động của hội nhập kinh tế quốc tế.
3
G16
Vận dụng vào việc xây dựng các hoạt động kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại và xu thế phát triển
của khoa học công nghệ hiện đại góp phần xây dựng
nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ…
4
15
G17
Xác định được tình hình hội nhập kinh tế quốc tế của
nước ta hiện nay, chỉ ra được những thành quả mang lại
từ quá trình hội nhập và những thách thức mà đất nước
gặp phải. Vận dụng vào thực tiễn nhằm xây dựng nền
kinh tế độc lập, tự chủ theo quan điểm của Đảng. Có
trách nhiệm trong việc bảo vệ quan điểm của Đảng và
đóng góp tích cực vào quá trình CNH, HĐH và hội nhập
kinh tế quốc tế.
4
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ
CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ
CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.3.1. Chức năng nhận thức
1.3.2. Chức năng thực tiễn
1.3.3. Chức năng tư tưởng
1.3.4. Chức năng phương pháp luận.
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VÀI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
2.1.2. Hàng hóa
2.1.3. Tiền
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VÀI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Thị trường
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
16
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền KTTT tư bản chủ nghĩa
3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.2.1. Bản chất của tích lũy
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận
3.3.2. Lợi tức
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
CHƯƠNG 4. CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
4.2.1. Lý luận của Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền
4.2.1.2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2. Lý luận của Lênin về độc quyền Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước trong chủ
nghĩa tư bản
4.2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
CHƯƠNG 5: LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm về kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
17
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam trên một số khía cạnh chủ yếu
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm
lợi ích của các chủ thể kinh tế
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với
sự phát triển xã hội
5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
CHƯƠNG 6. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
6.1.3.1. Quan điểm CNH, HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
6.1.3.2. Công nghiệp hóa, hiệ đại hóa ở Việt Nam thích ứng với cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
6.2.1. Khái niệm và các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.2. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
18
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam
6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
6.2.3.2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
6.2.3.3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện
đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
6.2.3.4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
6.2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
6.2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1]. Bộ Giáo dục và đào tạo, Giáo trình kinh tế chính trị Mác – Lênin dành cho
bậc đại học – khối không chuyên ngành lý luận chính trị. Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, 2019.
[2]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII,
Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội 2016.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1]. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, tập 20, tập 23, tập 25, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội 2002.
[2]. V.I.Lênin: Toàn tập, tập 1, tập 27, tập 31, Nxb CTQG, Hà Nội 2005.
[3]. Viện kinh tế chính trị học, Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, Nxb Lý luận
chính trị, Hà Nội 2007.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần
/Buổi
học
Nội dung
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
19
1
CHƯƠNG 1. ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ
CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ
CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH
TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế
chính trị Mác – Lênin
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của kinh
tế chính trị Mác - Lênin
1.3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ
CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
1.3.1. Chức năng nhận thức
1.3.2. Chức năng thực tiễn
1.3.3. Chức năng tư tưởng
1.3.4. Chức năng phương pháp luận.
2 tiết lý
thuyết
Sinh viên nghe
giảng, chủ động
trả lời các câu
hỏi của giảng
viên và phản
biện vấn đề.
G1;
G2
2
CHƯƠNG 2. HÀNG HÓA, THỊ
TRƯỜNG VÀ VÀI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
1 tiết lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận.
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
SV thảo luận về
sản xuất hàng
hóa ở Việt Nam.
G3;
G4;
G5
3
CHƯƠNG 2. (tt)
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
(tt)
2.1.2. Hàng hóa
1 tiết Lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về các nhân
tố ảnh hưởng đến
lượng hàng hóa.
G3;
G4;
G5
20
4
CHƯƠNG 2. (tt)
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
(tt)
2.1.3. Tiền
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc
biệt
1 tiết Lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về bản chất
của tiền và một số
dịch vụ cơ bản.
G3;
G4;
G5
5
CHƯƠNG 2. (tt)
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VÀI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Thị trường
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể tham
gia thị trường
1 tiết Lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo luận
về Vai trò của một
số chủ thể tham gia
thị trường
G3;
G4;
G5
6
CHƯƠNG 3. GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
3.1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
1,5 tiết Lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về quá trình
sản xuất giá trị
thặng dư.
G6;
G7;
G8;
G9
7
CHƯƠNG 3. (tt)
3.1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (tt)
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD
trong nền KTTT tư bản chủ nghĩa
Kiểm tra 1 tiết
1 tiết Lý
thuyết + 1
tiết kiểm
tra
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên vận
dụng kiến thức đã
học để hoàn thành
bài kiểm tra.
G6;
G7;
G8;
G9
8
CHƯƠNG 3. (tt)
3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.2.1. Bản chất của tích lũy
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng
quy mô tích lũy
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
1 tiết lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
SV thảo luận về
một số hệ quả
của tích lũy tư
bản.
G6;
G7;
G8;
G9
21
9
CHƯƠNG 3. (tt)
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN
CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận
3.3.2. Lợi tức
3.3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
1 tiết Lý
thuyết + 1
tiết thảo
luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về địa tô tư
bản chủ nghĩa
G6;
G7;
G8;
G9
10
CHƯƠNG 4. CẠNH TRANH VÀ
ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH
VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
4.2.1. Lý luận của Lênin về độc quyền
trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác
động của độc quyền
4.2.1.2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của
độc quyền trong chủ nghĩa tư bản
1,5 tiết Lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về đặc điểm
kinh tế cơ bản
của độc quyền
trong chủ nghĩa
tư bản
G10;
G11;
G12
11
CHƯƠNG 4. (tt)
4.2.2. Lý luận của Lênin về độc quyền Nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển
của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa
tư bản
4.2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc
quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
1,5 tiết Lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về vai trò
lịch sử của chủ
nghĩa tư bản.
G10;
G11;
G12
22
12
CHƯƠNG 5: LÝ LUẬN VỀ KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm về kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
trên một số khía cạnh chủ yếu
1,5 tiết Lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, trả lời câu
hỏi của giảng
viên, phản biện
vấn đề.
Sinh viên thảo
luận về đặc trưng
của kinh tế thị
trường định
hướng XHCN ở
Việt Nam
G13;
G14
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo
đảm hài hòa các quan hệ lợi ích
5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi
trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân –
doanh nghiệp – xã hội
13
5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan
hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với
sự phát triển xã hội
5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn
trong quan hệ lợi ích kinh tế
G13;
G14
23
14
CHƯƠNG 6. CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN
ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp
và công nghiệp hóa
6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công
nghiệp
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và các mô hình
công nghiệp hóa trên thế giới
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội
dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở
Việt Nam
6.1.2.2. Nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
6.1.3.1. Quan điểm CNH, HĐH ở Việt
Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
6.1.3.2. Công nghiệp hóa, hiệ đại hóa ở
Việt Nam thích ứng với cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
1,5 tiết Lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, đàm thoại
và phản biện vấn
đề.
Sinh viên thảo
luận về cách
mạng công
nghiệp và các
mô hình công
nghiệp hóa trên
thế giới.
G15;
G16;
G17
15
CHƯƠNG 6. (tt)
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
6.2.1. Khái niệm và các hình thức hội
nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách
quan hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.2. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế
quốc tế đến phát triển của Việt Nam
6.2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập
kinh tế quốc tế
1,5 tiết lý
thuyết +
0,5 tiết
thảo luận
Sinh viên nghe
giảng, đàm thoại
và phản biện vấn
đề.
Sinh viên thảo
luận về thời cơ
và thách thức do
hội nhập kinh tế
quốc tế mang lại.
G15;
G16;
G17
24
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập
kinh tế quốc tế
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả
hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
của Việt Nam
6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và
thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế
mang lại
6.2.3.2. Xây dựng chiến lược và lộ trình
hội nhập kinh tế phù hợp
6.2.3.3. Tích cực, chủ động tham gia vào
các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên
kết kinh tế quốc tế và khu vực
6.2.3.4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và
pháp luật
6.2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc tế của nền kinh tế
6.2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ của Việt Nam
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong môn Triết học Mác – Lênin.
- Sinh viên liên hệ thực tiễn về hoạt động kinh tế - xã hội của Việt Nam, trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và địa phương nơi sinh sống về các nội dung kinh
tế đã học.
9. Phương pháp đánh giá học phần (đối với các học phần chuyên ngành hoặc đặc thù
có thể đề xuất các phương pháp kiểm tra, đánh giá khác để phù hợp)
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phận
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1
1.2. Hồ sơ học tập
- Điểm bài tập ở nhà và trên lớp,
bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm, ...
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.3
25
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Tự luận (đề
mở)
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận Mác – Lênin, Khoa Giáo dục Chính trị
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2020
TRƯỞNG KHOA
TS. Phạm Đào Thịnh
TRƯỞNG BỘ MÔN
PGS.TS. Vũ Công Thương
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Nguyễn Đình Bình
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
26
HỌC PHẦN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Chủ nghĩa xã hội khoa học
(tiếng Anh): Scientific socialism
- Mã số học phần: 861303
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần học trước: Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương
trong chương trình đào tạo trình độ đại học của tất cả các chuyên ngành đào tạo.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa xã hội
khoa học, cụ thể là: sự ra đời của CNXH khoa học; lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân; về xã hội XHCN và thời kì quá độ lên CNXH; về nền dân chủ XHCN
và nhà nước XHCN; về cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kì quá độ lên CNXH; về vấn đề dân tộc và tôn giáo trong tiến trình cách mạng
XHCN; về vấn đề gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH.
3. Mục tiêu học phần
3.1. Về kiến thức:
Trang bị cho sinh viên tri thức về hệ thống các quy luật và tính quy luật chính trị
- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
CSCN; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
27
pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện quá trình chuyển biến
từ CNTB lên CNXH và CNCS.
3.2. Về kĩ năng:
Sinh viên biết vận dụng những căn cứ lý luận khoa học để hiểu đường lối cách
mạng của Đảng CS Việt Nam, đồng thời chống lại các luận điểm sai trái và phản động
của các thế lực thù địch với CNXH.
3.3. Về thái độ:
Sinh viên khẳng định niềm tin vào chế độ XHCN, tin và ủng hộ đường lối đổi mới
theo định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc
học tập, nghiên cứu CNXH khoa học, một trong ba bộ phận
hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin.
1.0
G2
Sinh viên hiểu rõ được mối quan hệ giữa CNXH khoa
học với các bộ phận khác của chủ nghĩa Mác – Lênin
như Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác –
Lênin, từ đó hiểu được vị trí, vai trò của CNXH khoa học
trong chủ nghĩa Mác – Lênin.
2.5
G3
Sinh viên hiểu được những nội dung cơ bản của môn học,
như: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; CNXH và thời
kỳ quá độ lên CNXH; Bản chất của nền dân chủ XHCN và
nhà nước XHCN; Vấn đề giai cấp và liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH; Vấn đề dân tộc và tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH; Vấn đề gia đình trong
thời kỳ quá độ lên CNXH.
3.5
G4
Nắm vững những quan điểm khoa học, cách mạng, nhân
văn của chủ nghĩa Mác-Lênin; hiểu rõ cơ sở lý luận quan
trọng nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách
mạng của ĐCS Việt Nam.
4.0
G5
Sinh viên biết vận dụng kiến thức môn học để xây dưng
cho mình thế giới quan và phương pháp luận khoa học,
nhân sinh quan cách mạng.
4.5
G6
Sinh viên biết vận dụng sáng tạo kiến thức môn học để
lý giải đúng đắn các vấn đề chính trị - xã hội của dân tộc,
quốc tế và thời đại.
5.0
28
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1.1. Sự ra đời của CNXH khoa học
1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử
1.1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2. Các giai đoạn phát triển của CNXH khoa học
1.2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXH khoa học
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXH khoa học trong điều kiện mới
1.2.3. Sự vận dụng phát triển của CNXH khoa học từ sau khi V.I.Lênin qua đời
đến nay
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH khoa học
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Chương 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
2.1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
2.1.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2.1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2.2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay
2.2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
2.2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
2.3. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
2.3.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
2.3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
2.3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân
Việt Nam hiện nay
Chương 3
29
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3.1. Chủ nghĩa xã hội
3.1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
3.1.2. Điều kiện ra đời CNXH
3.1.3. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
3.2. Thời kì quá độ lên CNXH
3.2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
3.2.2. Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH
3.3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.3.1. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
3.3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
4.1. Dân chủ và dân chủ XHCN
4.1.1. Dân chủ và sự ra đừi, phát triển của dân chủ
4.1.2. Dân chủ XHCN
4.2. Nhà nước XHCN
4.2.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
4.2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
4.3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
4.3.1. Dân chủ XHCN ở Việt Nam
4.3.2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
4.3.3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
hiên nay
Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
5.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
5.1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội
5.1.2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên
CNXH
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
30
5.3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ
lên CNXH ở Việt Nam
5.3.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
5.2.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Chương 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
6.1. Dân tộc trong thời kì quá độ lên CNXH
6.1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
6.1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
6.2. Tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
6.2.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo
6.2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
6.3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
6.3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
6.3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Chương 7
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
7.1.1. Khái niệm gia đình
7.1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
7.1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH
7.2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
7.2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
7.2.3. Cơ sở văn hóa
7.2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
7.3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
7.3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kì quá
độ lên CNXH
31
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
Bộ giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học (Dùng cho
bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị), Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
[2] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[3] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa
học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2010), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học;
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[4] Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học; Bùi Thị ngọc Lan, Đỗ Thị Thạch (đồng chủ biên), Nxb. Lý luận chính trị, Hà
Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
1,2
Chương 1. Nhập môn chủ nghĩa
xã hội khoa học
1.1. Sự ra đời của CNXH khoa học
1.2. Các giai đoạn phát triển của
CNXH khoa học
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý
nghĩa của việc nghiên cứu CNXH
khoa học
Giảng lý
thuyết: 4
tiết.
Nghiên cứu
giáo trình và
các tài liệu
tham khảo.
G1,
G3
32
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
3,4
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân
2.1. Quan điểm cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công
nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới
của giai cấp công nhân
2.2. Giai cấp công nhân và việc
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân hiện nay
2.3. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam.
Giảng lý
thuyết: 2
tiết;
Thảo luận
2 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và
tài liệu tham
khảo để làm
bài thuyết trình
thứ nhất.
G2,
G4
Tuần
5,6,7
Chương 3. Chủ nghĩa xã hội và thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Chủ nghĩa xã hội
3.2. Thời kì quá độ lên CNXH
3.3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Giảng lý
thuyết: 3
tiết;
- Tổ chức
thuyết trình
lần 1: 3 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G1,
G5
Tuần
8,9
Chương 4. Dân chủ XHCN và
Nhà nước XHCN
4.1. Dân chủ và dân chủ XHCN
4.2. Nhà nước XHCN
4.3. Dân chủ XHCN và nhà nước
pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
- Giảng lí
thuyết: 2
tiết;
- Thuyết
trình và
thảo luận:
2 tiết.
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo
để làm bài
thuyết trình thứ
hai.
G3,
G6
Tuần
10,11
CHƯƠNG 5. Cơ cấu xã hội – giai
cấp và liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kì quá độ lên
CNXH
5.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong
thời kì quá độ lên CNXH
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kì quá độ lên CNXH
5.3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì
quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Giảng lí
thuyết: 2
tiết.
- Tổ chức
thuyết trình
lần 3: 2 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G4,
G6
33
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
12,13
Chương 6. Vấn đề dân tộc và tôn
giáo trong thời kì quá độ lên
CNXH
6.1. Dân tộc trong thời kì quá độ
lên CNXH
6.2. Tôn giáo trong thời kì quá độ
lên CNXH
6.3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam
- Giảng lý
thuyết: 3
tiết
- Tổ chức
thi giữa kỳ:
1 tiết
- Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bài
thuyết trình thứ
3
G3,G5
Tuần
14
Chương 7. Vấn đề gia đình trong
thời kì quá độ lên CNXH
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng
của gia đình
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình trong
thời kì quá độ lên CNXH
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam
trong thời kì quá độ lên CNXH
Giảng lý
thuyết: 2
tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G4
Tuần
15 Tổng kết 2 tiết G6
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học tập 0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm, ....
- Hoặc điểm tiểu luận
0.3 Tiểu luận,
bài tập
34
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Thi viết
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá trình
(Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận Mác – Lênin, Khoa Giáo dục Chính trị;
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Phạm Đào Thịnh PGS. TS. Vũ Công
Thương
TS. Lê Đình Lục
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
35
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Chủ nghĩa xã hội khoa học
(tiếng Anh): Scientific socialism
- Mã số học phần: 861303
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần học trước: Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương
trong chương trình đào tạo trình độ đại học của tất cả các chuyên ngành đào tạo.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa xã hội
khoa học, cụ thể là: sự ra đời của CNXH khoa học; lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân; về xã hội XHCN và thời kì quá độ lên CNXH; về nền dân chủ XHCN
và nhà nước XHCN; về cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kì quá độ lên CNXH; về vấn đề dân tộc và tôn giáo trong tiến trình cách mạng
XHCN; về vấn đề gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH.
3. Mục tiêu học phần
3.1. Về kiến thức:
Trang bị cho sinh viên tri thức về hệ thống các quy luật và tính quy luật chính trị
- xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
36
CSCN; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương
pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện quá trình chuyển biến
từ CNTB lên CNXH và CNCS.
3.2. Về kĩ năng:
Sinh viên biết vận dụng những căn cứ lý luận khoa học để hiểu đường lối cách
mạng của Đảng CS Việt Nam, đồng thời chống lại các luận điểm sai trái và phản động
của các thế lực thù địch với CNXH.
3.3. Về thái độ:
Sinh viên khẳng định niềm tin vào chế độ XHCN, tin và ủng hộ đường lối đổi mới
theo định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Sinh viên có kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời, các giai
đoạn phát triển; đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc
học tập, nghiên cứu CNXH khoa học, một trong ba bộ phận
hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin.
1.0
G2
Sinh viên hiểu rõ được mối quan hệ giữa CNXH khoa
học với các bộ phận khác của chủ nghĩa Mác – Lênin
như Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác –
Lênin, từ đó hiểu được vị trí, vai trò của CNXH khoa học
trong chủ nghĩa Mác – Lênin.
2.5
G3
Sinh viên hiểu được những nội dung cơ bản của môn học,
như: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; CNXH và thời
kỳ quá độ lên CNXH; Bản chất của nền dân chủ XHCN và
nhà nước XHCN; Vấn đề giai cấp và liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH; Vấn đề dân tộc và tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH; Vấn đề gia đình trong
thời kỳ quá độ lên CNXH.
3.5
G4
Nắm vững những quan điểm khoa học, cách mạng, nhân
văn của chủ nghĩa Mác-Lênin; hiểu rõ cơ sở lý luận quan
trọng nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách
mạng của ĐCS Việt Nam.
4.0
G5
Sinh viên biết vận dụng kiến thức môn học để xây dưng
cho mình thế giới quan và phương pháp luận khoa học,
nhân sinh quan cách mạng.
4.5
G6
Sinh viên biết vận dụng sáng tạo kiến thức môn học để
lý giải đúng đắn các vấn đề chính trị - xã hội của dân tộc,
quốc tế và thời đại.
5.0
37
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1.1. Sự ra đời của CNXH khoa học
1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử
1.1.2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen
1.2. Các giai đoạn phát triển của CNXH khoa học
1.2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXH khoa học
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXH khoa học trong điều kiện mới
1.2.3. Sự vận dụng phát triển của CNXH khoa học từ sau khi V.I.Lênin qua đời
đến nay
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH khoa học
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Chương 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
2.1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
2.1.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2.1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2.2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay
2.2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
2.2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
2.3. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
2.3.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
2.3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
2.3.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân
Việt Nam hiện nay
38
Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3.1. Chủ nghĩa xã hội
3.1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
3.1.2. Điều kiện ra đời CNXH
3.1.3. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
3.2. Thời kì quá độ lên CNXH
3.2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
3.2.2. Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH
3.3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.3.1. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
3.3.2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
4.1. Dân chủ và dân chủ XHCN
4.1.1. Dân chủ và sự ra đừi, phát triển của dân chủ
4.1.2. Dân chủ XHCN
4.2. Nhà nước XHCN
4.2.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
4.2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
4.3. Dân chủ XHCN và nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
4.3.1. Dân chủ XHCN ở Việt Nam
4.3.2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
4.3.3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
hiên nay
Chương 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
5.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
5.1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội
5.1.2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên
CNXH
39
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH
5.3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ
lên CNXH ở Việt Nam
5.3.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
5.2.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Chương 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
6.1. Dân tộc trong thời kì quá độ lên CNXH
6.1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
6.1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
6.2. Tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH
6.2.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo
6.2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
6.3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
6.3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
6.3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Chương 7
VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
7.1.1. Khái niệm gia đình
7.1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
7.1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kì quá độ lên CNXH
7.2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
7.2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
7.2.3. Cơ sở văn hóa
7.2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
7.3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên CNXH
40
7.3.2. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kì quá
độ lên CNXH
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
Bộ giáo dục và Đào tạo (2019), Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học (Dùng cho
bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị), Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
[2] Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[3] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa
học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2010), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học;
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[4] Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học; Bùi Thị ngọc Lan, Đỗ Thị Thạch (đồng chủ biên), Nxb. Lý luận chính trị, Hà
Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
1,2
Chương 1. Nhập môn chủ nghĩa
xã hội khoa học
1.1. Sự ra đời của CNXH khoa học
1.2. Các giai đoạn phát triển của
CNXH khoa học
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý
nghĩa của việc nghiên cứu CNXH
khoa học
Giảng lý
thuyết: 4
tiết.
Nghiên cứu
giáo trình và
các tài liệu
tham khảo.
G1,
G3
41
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
3,4
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân
2.1. Quan điểm cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin về giai cấp công
nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới
của giai cấp công nhân
2.2. Giai cấp công nhân và việc
thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân hiện nay
2.3. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam.
Giảng lý
thuyết: 2
tiết;
Thảo luận
2 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và
tài liệu tham
khảo để làm
bài thuyết trình
thứ nhất.
G2,
G4
Tuần
5,6,7
Chương 3. Chủ nghĩa xã hội và thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
3.1. Chủ nghĩa xã hội
3.2. Thời kì quá độ lên CNXH
3.3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Giảng lý
thuyết: 3
tiết;
- Tổ chức
thuyết trình
lần 1: 3 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G1,
G5
Tuần
8,9
Chương 4. Dân chủ XHCN và
Nhà nước XHCN
4.1. Dân chủ và dân chủ XHCN
4.2. Nhà nước XHCN
4.3. Dân chủ XHCN và nhà nước
pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
- Giảng lí
thuyết: 2
tiết;
- Thuyết
trình và
thảo luận:
2 tiết.
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo
để làm bài
thuyết trình thứ
hai.
G3,
G6
Tuần
10,11
CHƯƠNG 5. Cơ cấu xã hội – giai
cấp và liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kì quá độ lên
CNXH
5.1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong
thời kì quá độ lên CNXH
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kì quá độ lên CNXH
5.3. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì
quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Giảng lí
thuyết: 2
tiết.
- Tổ chức
thuyết trình
lần 3: 2 tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G4,
G6
42
Tuần/
Buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
Tuần
12,13
Chương 6. Vấn đề dân tộc và tôn
giáo trong thời kì quá độ lên
CNXH
6.1. Dân tộc trong thời kì quá độ
lên CNXH
6.2. Tôn giáo trong thời kì quá độ
lên CNXH
6.3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam
- Giảng lý
thuyết: 3
tiết
- Tổ chức
thi giữa kỳ:
1 tiết
- Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bài
thuyết trình thứ
3
G3,G5
Tuần
14
Chương 7. Vấn đề gia đình trong
thời kì quá độ lên CNXH
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng
của gia đình
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình trong
thời kì quá độ lên CNXH
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam
trong thời kì quá độ lên CNXH
Giảng lý
thuyết: 2
tiết
Nghiên cứu
giáo trình và tài
liệu tham khảo.
G4
Tuần
15 Tổng kết 2 tiết G6
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học tập 0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm, ....
- Hoặc điểm tiểu luận
0.3 Tiểu luận,
bài tập
43
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Thi viết
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá trình
(Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận Mác – Lênin, Khoa Giáo dục Chính trị;
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Phạm Đào Thịnh PGS.TS. Vũ Công
Thương
TS. Lê Đình Lục
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
44
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Tư tưởng Hồ Chí Minh
(tiếng Anh): Ho Chi Minh’s Ideology
- Mã số học phần: 861304
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 00
- Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương trong
chương trình đào tạo trình độ đại học của tất cả các chuyên ngành đào tạo.
Nội dung của học phần chủ yếu cung cấp cho sinh viên những kiến thức về Đối
tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; Cơ sở,
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc
tế; Văn hóa, đạo đức, con người.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
3.1. Về kiến thức:
45
Giúp người học nắm được cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ
Chí Minh, góp phần đấu tranh chống lại những luận liệu xuyên tạc về cuộc đời và sự nghiệp
của Người.
Cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về
cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước của dân, do dân, vì dân; về
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế; Về văn hoá, đạo đức và xây dựng con
người
3.2. Về kỹ năng:
Nắm vững phương pháp và kĩ năng nghiên cứu độc lập để phục vụ công tác nghiên
cứu và học tập.
Rèn luyện cho người học kỹ năng phân tích, tổng hợp để nhận thức và đánh giá
một vấn đề về tư tưởng Hồ Chí Minh, gợi mở cho sinh viên những vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu.
3.3. Về thái độ:
Góp phần giúp sinh viên hoàn thiện các phẩm chất đạo đức cá nhân, lối sống tích
cực, luôn hướng đến những mục tiêu tốt đẹp, sẵn sàng cống hiện cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào con đường mà Đảng, Bác Hồ và nhân
dân ta đã lựa chọn.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Trình bày được các khái niệm cơ bản liên quan đến học
phần, biết được đối tượng, nội dung, phương pháp và ý
nghĩa học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh.
1,5
G2
Hiểu và phân tích được cơ sở, quá trình hình thành và
phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh. Giải thích được những
quan điểm Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam.
2,5
G3
Vận dụng những kiến thức đã học để phục vụ giảng dạy
chuyên ngành và công tác; vận dụng các quan điểm trên
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra hiện nay.
3,5
46
G4 Nắm vững các phương pháp và kĩ năng nghiên cứu để
phục vụ công tác nghiên cứu và học tập. 2,0
G5 So sánh, liên hệ các nội dung của học phần với thực tiễn
xã hội để nhận định, đánh giá tình hình chính trị - xã hội. 4,0
G6
hoàn thiện các phẩm chất đạo đức cá nhân, lối sống tích
cực, luôn hướng đến những mục tiêu tốt đẹp, sẵn sàng
cống hiện cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
4,5
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
a) Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
b) Thống nhất lý luận và thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể
d) Quan điểm toàn diện và hệ thống
e) Quan điểm kế thừa và phát triển
2. Một số phương pháp cụ thể
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tinkhoa học gắn liền
với trao dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a) Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2. Cơ sở lý luận
a) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
c) Chủ nghĩa Mac – Lênin
47
3. Nhân tố chủ quan của Hồ Chí Minh
a) Phẩm chất Hồ Chí Minh
b) Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ trước ngày 5- 6- 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng
tìm đường cứu nước mới
2. Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng
cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
3. Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ
bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua sóng gió, thử thách,
kiên định giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam
5. Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9 năm 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục
phát triển, hoàn thiện soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng
lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng
Việt Nam trong thời đại ngày nay
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
a) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường
giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
b) Tư tưởng Hồ Chí Minh góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân
tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển của thế giới
Chương 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a) Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
b) Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
c) Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
d) Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a) Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản
48
b) Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của cách mạng Việt Nam, muốn
thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
e) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a) Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
b) Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
c) Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b) Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a) Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
b) Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
2.. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm nền độc lập dân tộc vững chắc
3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ
thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị; suy thoái về
đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
49
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Cách mạng trước hết cần có Đảng
b) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a) Đảng là đạo đức, là văn minh
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Nhà nước dân chủ
a) Bản chất giai cấp của nhà nước
b) Nhà nước của dân, do dân, vì dân
2. Nhà nước pháp quyền
a) Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
b) Nhà nước thượng tôn pháp luật
c) Pháp quyền nhân nghĩa
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a) Kiểm soát quyền lực nhà nước
b) Phòng, chống tiêu cực trong nhà nước
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng nhà nước
Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
a) Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành
công của cách mạng
b) Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a) Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
b) Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất
50
b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
c) Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
a) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cách mạng.
b) Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện
thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại.
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
a) Các lực lượng cần đoàn kết
b) Hình thức tổ chức
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a) Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.
b) Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ.
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN
TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng.
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công – nông
– trí dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh
vực khác
a) Quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hoá
b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a) Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
b) Văn hóa là một mặt trận
c) Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng
a) Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
b) Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
51
2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
a) Trung với nước, hiếu với dân
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
c) Thương yêu con người, sống có tình, có nghĩa
d) Tinh thần quốc tế trong sáng
3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
a) Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
b) Xây đi đôi với chống
c) Tu dưỡng đạo đức suốt đời
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
2. Về xây dựng đạo đức cách mạng
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Bộ Giáo dục & Đào tạo (2020), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb
CTQG, Hà Nội.
[2] Võ Nguyên Giáp (2015), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt
Nam, Nxb CTQG, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Bùi Đình Phong (2010), Bản lĩnh văn hóa minh triết Hồ Chí Minh, Nxb Thanh
Niên.
[2] Đặng Xuân Kỳ (2005), Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển văn hóa và con
người, Nxb CTQG, Hà Nội.
[3] Hoàng Trang (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH nước ta, Nxb Lao động, Hà Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
buổi
học
Nội dung
Hình
thức tổ
chức dạy
học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
1
Chương 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI
TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
Giảng lí
thuyết (2
tiết)
Tìm ví dụ minh
họa cho các cơ G1, G2
52
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
I. Khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Đối tượng nghiên cứu môn Tư
tưởng Hồ Chí Minh
III. Phương pháp nghiên cứu
IV. Ý nghĩa của việc học tập môn
Tư tưởng Hồ Chí Minh
sở phương pháp
luận nghiên cứu
2,3
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
I. Cơ sở hình thành Tư tưởng Hồ
Chí Minh
1. Cơ sở thực tiễn
2. Cơ sở lý luận
3. Nhân tố chủ quan của Hồ Chí Minh
II. Quá trình hình thành và phát
triển Tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước ngày 5- 6- 1911
2. Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến
cuối năm 1920
3. Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến
đầu năm 1930
4. Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu
năm 1941
5. Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng
9/1969
III. Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Đối với cách mạng Việt Nam
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của
nhân loại
Giảng lí
thuyết (3
tiết);
Sinh viên
thảo luận
(1 tiết)
Anh/Chị hãy chỉ
rõ giá trị truyền
thống nào của
dân tộc đã được
Hồ Chí Minh
tiếp thu và trở
thành tư tưởng
có tính quyết
định đối với
thành công của
cách mạng Việt
Nam;
Anh/Chị hãy chỉ
rõ yếu tố văn hóa
Phương Tây nào
đã được Hồ Chí
Minh tiếp thu và
vận dụng thành
công nhất trong
quá trình lãnh
đạo cách mạng
Việt Nam;
Phải chăng Hồ
Chí Minh đã
không tiếp thu
những giá trị
không tích cực
của Nho giáo?
G1, G3
4,5,6
Chương 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Giảng lí
thuyết (4
tiết);
Anh/Chị hãy chỉ
ra yếu tố cản trở
(rào cản) lớn
nhất đối với quá
G2, G3,
G5
53
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc
lập dân tộc
1. Vấn đề độc lập dân tộc
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở việt nam
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về
mối quan hệ giữa độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề
để tiến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện
để bảo đảm nền độc lập dân tộc
vững chắc
3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân
tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
IV. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí
Minh về độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội trong sự
nghiệp cách mạng Việt Nam giai
đoạn hiện nay
1. Kiên định mục tiêu và con đường
cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác
định
2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã
hội chủ nghĩa
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức
mạnh và hiệu quả hoạt động của
toàn bộ hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện
suy thoái về tư tưởng chính trị; suy
Sinh viên
thảo luận
(2 tiết)
trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội
của Việt Nam
hiện nay.
Anh/Chị hãy chỉ
ra những biểu
hiện thực tế của
tình trạng suy
thoái về đạo đức,
lối sống trong xã
hội Việt Nam
hiện nay (qua tư
liệu của báo chí
trong nước).
54
thoái về đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ
7
Trao đổi, thảo luận các vấn đề đặt
ra trong quá trình học tập và thảo
luận Chương 2 và Chương 3
Sinh viên
thảo luận
(2 tiết)
Chuẩn bị theo
yêu cầu của
giảng viên
8,9
Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về
Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà
nước Việt Nam
1. Nhà nước dân chủ
2. Nhà nước pháp quyền
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
III. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí
Minh vào công tác xây dựng
Đảng và Nhà nước
1. Xây dựng Đảng thật sự trong
sạch, vững mạnh
2. Xây dựng nhà nước
Giảng lí
thuyết (3
tiết);
Sinh viên
thảo luận
(1 tiết)
Anh/Chị hãy chỉ
ra 10 kết quả
chống tham
nhũng tiêu biểu
nhất của Đảng
Cộng sản Việt
Nam trong 5
năm trở lại đây.
Anh/Chị hãy đến
cơ quan hành
chính nhà nước
để thực hiện một
thủ tục hành
chính. Mô tả quá
trình thực hiện,
thuận lợi, khó
khăn và nguyên
dân. Nêu nhận
xét của Anh/Chị
về công tác phục
vụ nhân dân của
cơ quan này.
G2, G3,
G4
10
Tìm hiểu thực tế tại các địa điểm:
Bảo tàng Hồ Chí Minh/Bảo tàng
Lịch sử Việt Nam/Bảo tàng Thành
phố Hồ Chí Minh
2 tiết (1
buổi
nghiên
cứu tại
bảo tàng
Sinh viên phải
ghi chép nhật kí
tham quan và trả
lời 1 câu hỏi của
giảng viên;
G3, G4,
G5
11
Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN
KẾT QUỐC TẾ
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết toàn dân tộc
Giảng lí
thuyết (2
tiết)
Anh/Chị hãy cho
biết chức năng,
nhiệm vụ và
đánh giá vai trò
của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam
G2, G4
55
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc
3. Điều kiện để xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân tộc
4. Hình thức tổ chức của khối đại
đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân
tộc thống nhất
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về
đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết
quốc tế
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và
hình thức tổ chức
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
III. Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí
Minh về đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết quốc tế trong giai
đoạn hiện nay
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế trong hoạch định chủ
trương, đường lối của Đảng
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn
dân tộc trên nền tảng liên minh công –
nông – trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải
kết hợp với đoàn kết quốc tế
trong thực tế
hiện nay.
Anh/Chị hãy cho
biết, ai là tác giả
của câu nói:
“Trên thế giới
này không có
đồng minh vĩnh
viễn hay kẻ thù
vĩnh viễn chỉ có
lợi ích quốc gia
mới là vĩnh
viễn”. Chính
sách đoàn kết
quốc tế của Việt
Nam hiện nay có
theo quy luật này
không? Tại sao?
12 Kiểm tra, thảo luận
1 tiết kiểm
tra và 1
tiết thảo
luận
Các vấn đề
thảo luận của
Chương 5
13,
14
Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC,
CON NGƯỜI
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
1. Một số nhận thức chung về văn
hóa và quan hệ giữa văn hóa với
các lĩnh vực khác
Giảng lí
thuyết (3
tiết)
Sinh viên
thảo luận
(1 tiết)
Anh/Chị hãy cho
biết chủ trương,
chính sách của
Đảng và Nhà
nước về giáo dục
và đào tạo hiện
nay.
G3, G6
56
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
vai trò của văn hóa
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
xây dựng nền văn hóa mới
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo
đức
1. Quan điểm về vai trò và sức
mạnh của đạo đức cách mạng
2. Quan điểm về những chuẩn mực
đạo đức cách mạng
3. Quan điểm về những nguyên tắc
xây dựng đạo đức cách mạng
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về
con người
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về
con người
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
vai trò của con người
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về
xây dựng con người
IV. Xây dựng văn hóa, đạo đức,
con người Việt Nam hiện nay
theo Tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Xây dựng và phát triển văn hóa,
con người
2. Về xây dựng đạo đức cách mạng
Anh/Chị hãy
khảo sát về thực
trạng đạo đức,
lối sống của sinh
viên Trường Đại
học Sài Gòn hiện
nay. Hãy chỉ ra
ưu điểm và hạn
chế lớn nhất của
Sinh viên
Trường ĐHSG,
đồng thời phân
tích nguyên nhân
của ưu điểm và
hạn chế này.
(Lưu ý: Chỉ khảo
sát Sinh viên của
Khoa/Ngành mà
Anh/Chị đang
theo học).
15 Tổng kết, đánh giá
Giảng lí
thuyết (2
tiết)
G6
Ghi chú: Tùy tình hình thực tế mà các vấn đề trong mục yêu cầu của sinh viên sẽ được
thay đổi cho phù hợp.
57
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
1.1. Ý thức học tập
Điểm chuyên cần, tinh thần,
thái độ học tập 0.1 Điểm danh
Tham quan thực tế 0.1 Bài thu hoạch
1.2. Hồ sơ học tập Bài kiểm tra giữa học kỳ 0.2 Làm bài kiểm
tra trên lớp
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Thi viết
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần.
10. Phụ trách học phần
Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lịch sử Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa
Giáo dục Chính trị.
Địa chỉ/email: [email protected].
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Phạm Đào Thịnh TS. Phạm Phúc Vĩnh ThS. Huỳnh Thị Kim
Quyên
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
58
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(tiếng Anh): History of Vietnam Communist Party
- Mã số học phần: 861305
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 22
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 08
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần học trước: - Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần
Học phần Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam là môn học thuộc khối kiến thức giáo
dục đại cương trong chương trình đào tạo trình độ đại học của tất cả các chuyên ngành
đào tạo.
Nội dung chủ yếu của môn học cung cấp những hiểu biết cơ bản, có hệ thống về
sự ra đời và phát triển của Đảng Cộng Sản Việt Nam, về quá trình Đảng lãnh đạo cách
mạng Việt Nam từ đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước đến xây dựng, phát
triển đất nước trên các lĩnh vực an ninh quốc phòng, đối ngoại, kinh tế, chính trị, văn
hóa- xã hội. Tìm hiểu, nghiên cứu việc xây dựng, hoạch định chủ trương đường lối cách
mạng cho đến việc tổ chức thực hiện đường lối, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm
để chỉ đạo thực tiễn.
59
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
Nghiên cứu và học tập lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam để nhận thức đầy đủ, có
hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của Đảng, nhận thức
rõ về Đảng với tư cách một Đảng chính trị-tổ chức lãnh đạo giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và dân tộc Việt Nam.
Về kỹ năng:
Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng nghiên cứu độc lập, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ
năng thuyết trình và phản biện về những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội và
đối ngoại.
Sinh viên có thể vận dụng kiến thức đã học để chủ động tích cực giải quyết những
vấn đề do thực tiễn đặt ra trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội theo
đúng đường lối chính sách của Đảng.
Về thái độ:
Nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm nâng cao nhận thức về
vị trí, vai trò của Đảng trong lịch sử dân tộc. Nâng cao giác ngộ chính trị, góp phần giúp
sinh viên có niềm tin vào chính sách đúng đắn của Đảng, qua đó ủng hộ những quyết sách
đang đưa lại lợi ích cho đất nước và có trách nhiệm trong việc thực hiện các quyết sách
này. Bên cạnh đó, sinh viên cũng góp phần giám sát, phản biện quá trình thực hiện quan
điểm, chính sách của Đảng ở nơi sinh sống, học tập và làm việc.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Nắm được đối tượng, ý nghĩa, nhiệm vụ, phương pháp
nghiên cứu của môn học; Các khái niệm, thuật ngữ liên
quan đến nội dung môn học.
2.0
G2 Hiểu được nguồn gốc ra đời, quá trình phát triển và lãnh
đạo cách mạng của ĐCS Việt Nam. 3.0
60
G3
Nhận thức được quá trình đề ra đường lối, chính sách của
Đảng trong những điều kiện, hoàn cảnh, giai đoạn lịch
sử nhất định.
3.5
G4
Phân tích được sự điều chỉnh đường lối của Đảng để phù
hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn. So sánh, đối chiếu
đường lối, chính sách của các giai đoạn.
4.0
G5
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp để nhận thức và đánh giá
một vấn đề, một sự kiện lịch sử thuộc về chủ trương,
chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam. Vận dụng
những kiến thức này trong thực tiễn.
4.0
G6
Có thái độ khoa học, hiểu và thấy yếu tố chủ quan, khách
quan trong quá trình đề ra đường lối, chủ trương của
Đảng. Ủng hộ, phản biện, giám sát và có trách nhiệm
thực hiện các chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng.
4.5
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương nhập môn: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Chức năng của khoa học Lịch sử Đảng
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng
III. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
2. Các phương pháp cụ thể
Chương 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng
2- 1930
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
1.1.3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930-1945
61
1.2.1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932- 1935.
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Chương 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 - 1975)
2.1. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược 1945-1954
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
2.1.2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm
1946 đến năm 1950
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi 1951-1954
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp và can thiệp Mỹ.
2.2. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954-1975
2.2.1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc 1954-1965
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975
2.2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975
Chương 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975 - 2018)
3.1. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1986
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
3.2.2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục
đổi mới kinh tế 1982-1986
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế 1986-2018
3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-
1996
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế 1996-2018
3.2.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
KẾT LUẬN
1. Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam
2. Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng
6. Học liệu
62
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, từ tập 1 đến tập 65, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1998- 2018.
[2]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới và hội nhập
(VI, VII, VIII, IX, XI), Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2015.
[3]. Đảng Cộng sản Việt Nam 80 năm xây dựng và phát triển, Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội 2010.
[4]. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chấp hành Trung ương - Ban Chỉ đạo tổng
kết, Báo cáo Tổng kết một số vấn đề lý luận- thực tiễn qua 30 năm đổi mới, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội 2015.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần
/buổi
học
Nội dung dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
Chương nhập môn: ĐỐI
TƯỢNG, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I. Đối tượng nghiên cứu của môn học
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Chức năng của khoa học Lịch
sử Đảng
2. Nhiệm vụ của khoa học Lịch sử
Đảng
III. Phương pháp nghiên cứu, học
tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
2. Các phương pháp cụ thể
Giảng lí
thuyết (2
tiết)
Chuẩn bị giáo
trình, tham khảo
các tài liệu liên
quan đến môn
học
G.1
2-5
Chương 1: ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
Giảng lí
thuyết (6
tiết);
Tìm hiểu về
nguồn gốc ra
G2,
G3,
G4
63
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930
- 1945)
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng tháng 2- 1930
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị
các điều kiện để thành lập Đảng
1.1.3. Thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. Lãnh đạo quá trình đấu tranh
giành chính quyền 1930-1945
1.2.1. Phong trào cách mạng
1930-1931 và khôi phục phong trào
1932- 1935.
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-
1939
1.2.3. Phong trào giải phóng dân
tộc 1939-1945
1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và kinh
nghiệm của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945
Làm bài
tập và thảo
luận (2 tiết)
đời của ĐCS
VN
Thảo luận về
nội dung của
Cương lĩnh
chính trị đầu
tiên. Sự điều
chỉnh đường lối
của Đảng trong
các giai đoạn
lịch sử.
6-8
Chương 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO
HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN,
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT
ĐẤT NƯỚC (1945 - 1975)
2.1. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ
chính quyền cách mạng, kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm
lược 1945-1954
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng 1945-1946
2.1.2. Đường lối kháng chiến
toàn quốc và quá trình tổ chức thực
hiện từ năm 1946 đến năm 1950
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến đến thắng lợi 1951-1954
Giảng lí
thuyết (4
tiết);
Làm bài
tập và thảo
luận (2 tiết)
Tìm hiểu chủ
trương của
Đảng trong hai
giai đoạn kháng
chiến.
Tìm hiểu về các
bộ phim tài liệu,
các nghiên cứu
về chiến tranh
Việt Nam.
Thảo luận về
các vấn đề quan
tâm.
G3,
G4,
G5
64
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống Pháp và can
thiệp Mỹ.
2.2. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc và kháng chiến
chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất
nước 1954-1975
2.2.1. Sự lãnh đạo của Đảng đối
với cách mạng hai miền Nam - Bắc
1954-1965
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng cả
nước 1965-1975
2.2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ
1954 - 1975
9 Tham quan, tìm hiểu thực tế.
Giới thiệu
bảo tàng,
và các yêu
cầu đối với
sinh viên
(2 tiết)
Tham quan các
bảo tàng theo
giới thiệu của
giảng viên; viết
bài thu hoạch
theo một nội
dung trưng bày.
G2,
G3,
G4
10-
14
Chương 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO
CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC
ĐỔI MỚI (1975 - 2018)
3.1. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
1975-1986
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
3.1.2. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ V của Đảng và các bước đột
phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982-
1986
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế 1986-2018
Giảng lí
thuyết (7
tiết);
Làm bài
tập và thảo
luận (3 tiết)
Tìm hiểu về chủ
trương đổi mới
của Đảng trên
các lĩnh vực:
công nghiệp
hóa, kinh tế,
chính trị, văn
hóa, xã hội,
chính sách đối
ngoại.
Thảo luận
những nội dung
đã học.
G3,
G4,
G5,
G6
65
3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế -
xã hội 1986-1996
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi mới,
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và hội nhập quốc tế 1996-2018
3.2.3. Thành tựu, kinh nghiệm của
công cuộc đổi mới
15
KẾT LUẬN
1. Những thắng lợi vĩ đại của cách
mạng Việt Nam
2. Những bài học lớn về sự lãnh
đạo của Đảng
Giảng lí
thuyết (1
tiết);
Thảo luận
(1 tiết)
Phân tích những
thành tựu, hạn
chế, bài học của
Đảng trong quá
trình lãnh đạo
cách mạng Việt
Nam
G5,
G6
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên: (Không có)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 đến
10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0,4
(1.1 + 1.2)
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ
học tập. 0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập
- Tham quan thực tế ở bảo
tàng, nghe thuyết minh
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.1
0.2
Bài thu hoạch
Kiểm tra tự
luận
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Thi viết
9.3. Điểm học phần
66
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá trình
(Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Lịch sử Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa
Giáo dục Chính trị.
Địa chỉ/email: [email protected].
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Phạm Đào Thịnh TS. Phạm Phúc Vĩnh ThS. Phạm Văn Phương
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
67
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TIẾNG ANH I
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Tiếng Anh I
(tiếng Anh): English I
- Mã số học phần: 866101
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 10
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành:
+ Số tiết hoạt động nhóm: 10
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần học trước: không
- Học phần song hành (nếu có): không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Tiếng Anh I sử dụng giáo trình TakeAway English 3 (từ bài 1 đến bài
5) giúp sinh viên luyện tập và phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh trong một số tình
huống giao tiếp hàng ngày cũng như những tình huống thường gặp trong công việc.
Hướng dẫn và luyện cho sinh viên phát âm đúng từ vựng tiếng Anh, ngữ điệu câu.
Ngoài ra, từng bước tạo phản xạ nhanh trong giao tiếp bằng tiếng Anh cho sinh viên
thông qua việc yêu cầu sinh viên tham gia vào các tình huống giả định, những tiểu dự
án nhằm tối đa hóa cơ hội sử dụng tiếng Anh.
Song song với việc phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng Anh cho sinh viên, học
phần này giúp cho sinh viên tích lũy thêm những kiến thức về từ vựng, về văn hóa các
68
nước sử dụng tiếng Anh, về ngữ pháp tiếng Anh và có thể vận dụng những kiến thức
này trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Trao đổi, hướng dẫn sinh viên về phương pháp học tiếng Anh, giúp sinh viên phát
triển khả năng tự học sau những giờ lý thuyết, luyện tập trên lớp cùng giảng viên.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
- Sinh viên tích lũy, sử dụng được vốn từ vựng theo chủ đề: đất nước, ngôn ngữ, con
người, trang phục, nhà cửa, gia đình, cuộc sống con người, thế giới hoang dã.
- Sinh viên nắm bắt và vận dụng được những kiến thức về ngữ pháp trong tiếng Anh:
thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành, thì
quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, kết hợp động từ, các động từ tình thái…
- Sinh viên được trang bị thêm kiến thức về văn hóa và con người không chỉ ở các
quốc gia sử dụng tiếng Anh mà còn ở các nước khác trên thế giới.
Về kỹ năng:
- Sinh viên nghe hiểu được những bài nói chuyện, trao đổi bằng tiếng Anh, nắm bắt
được thông tin chính cũng như những thông tin chi tiết trong bài nghe.
- Sinh viên có thể trình bày, trao đổi, hỏi đáp, thuyết trình về những chủ đề trong học
phần: đất nước, ngôn ngữ, con người, trang phục, nhà cửa, gia đinh, cuộc sống con
người, thiên nhiên…
- Sinh viên được trang bị kỹ năng đọc hiểu. Cụ thể sinh viên có thể thực hiện các kỹ
năng như đọc lướt tìm ý chính, đọc nhanh tìm chi tiết cụ thể, đọc đoán nghĩa từ,đọc
đối chiếu so sánh, đọc suy luận logic….
- Sinh viên có thể viết những dạng văn bản ở mức độ đơn giản như là emails, letters,
ads, stories…
Về thái độ:
Sinh viên ý thức và phát huy tinh thần học tập chủ động, tích cực trong lớp học cũng
như ngoài giờ học tại lớp. Sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của môn học, từ
đó hình thành thái độ tích cực, chủ động trong học tập
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Nhớ các từ vựng theo chủ đề 1
G2 Phân biệt được cách chia và cách dùng hai hay nhiều
cấu trúc ngữ pháp khác nhau 2
G3 Vận dụng được một hay nhiều cấu trúc ngữ pháp trong
ngữ cảnh mới 3
69
G4 Vận dụng các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học để
mô tả tranh 3
G5 Viết câu dùng các từ vựng và điểm ngữ pháp đã học 3
G6 Nghe hiểu và làm bài tập nghe hiểu trắc nghiệm Yes/No 2
G7 Đọc hiểu văn bản và làm bài tập đọc hiểu trắc nghiệm
trả lời câu hỏi 2
G8 Vận dụng được các từ vựng theo chủ đề trong ngữ cảnh
mới 3
G9 Kể về trang phục mình thích hoặc không thích và giải
thích lý do 5
G10 Nhớ, phát âm chính xác trọng âm, -ed, các âm nguyên
âm, to... 1
G11 Khái quát hóa được cấu trúc của một văn bản quảng cáo 2
G12 Viết bức thư/email khoảng 60 từ 6
G13 Đọc hiểu, phân tích yêu cầu và lựa chọn đáp án phù hợp
với yêu cầu 4
G14 Đóng vai và đàm thoại theo cặp theo tình huống giả định 5
G15 Đọc hiểu và làm bài tập đọc hiểu trắc nghiệm Yes/No 2
G16 Kể chuyện theo chủ đề bài học 6
G17 Nghe hiểu và làm bài tập nghe hiểu trắc nghiệm trả lời
câu hỏi 2
G18 Đọc hiểu và làm bài tập đọc hiểu tìm ý chính các loại
văn bản ngắn 2
G19 Viết mẩu quảng cáo một khóa học ngôn ngữ 6
G20 Khái quát hóa được một cấu trúc ngữ pháp 2
CHƯƠNG 1. (UNIT 1) WORLD LANGUAGES
1.1 LESSON A
1.1.1/ Start: Understanding languages
1.12/ Listening: Learning languages
Strategy: listen for key words
1.1.3/ Vocabulary: How well do you speak the language?
1.1.4/ Grammar: Simple present and present continuous
70
1.2 LESSON B
1.2.1/ Reading: The written word
Strategy: Preview the task
1.2.2/ Song: My one true love
1.2.3/ Pronunciation: Syllable stress
1.2.4/ Conversation Takeway: Asking for clarification
Strategy: Ask the person to repeat
1.2.5/ Writing Takeway: Writing an ad for a language course
Strategy: Use advertising tehniques
1.2.6/ Test Takeaway: Understand tone and language
CHƯƠNG 2. (UNIT 2) ARE YOU FASHIONABLE?
2.1 LESSON A
2.1.1/ Start: Formal and casual clothes
2.1.2/ Listening: What do you wear to work?
Strategy: listen for details
2.1.3/ Vocabulary: Different ages, different clothing
2.1.4/ Grammar: Verb patterns (verb + infinitive or verb-ing)
2.2 LESSON B
2.2.1/ Reading: Jeans, jeans, jeans
Strategy: Read for the main idea
2.2.2/ Culture: Wedding clothing traditions
2.2.3/ Pronunciation: Reduction of to
2.2.4/ Conversation Takeway: Shopping for clothes
Strategy: Confirm information
2.2.5/ Writing Takeway: Writing an email about clothes
Strategy: Know your audience
2.2.6/ Test Takeaway: Understand cause and effect
CHƯƠNG 3. (UNIT 3) THAT’S LIFE!
3.1 LESSON A
3.1.1/ Start: Tell me about your family
71
3.1.2/ Listening: How’s it going?
Strategy: Identify relationship
3.1.3/ Vocabulary: Life events
3.1.4/ Grammar: Present perfect and past perfect
3.2 LESSON B
3.2.1/ Reading: A special family reunion
Strategy: Identify verb forms to understand sequence
3.2.3/ Song: My crazy family
3.2.3/ Pronunciation: The sounds /ɪ/ and /aɪ/
3.2.4/ Conversation Takeway: Saying goodbye and making plans
Strategy: Agree strongly
3.2.5/ Writing Takeway: Writing a letter about recent events
Strategy: Organize your writing by topic sentences
3.2.6/ Test Takeaway: Look for the correct form and part of speech of a word
CHƯƠNG 4. (UNIT 4) DO YOU KNOW A GOOD STORY?
4.1 LESSON A
4.1.1/ Start: Classifying animals
4.1.2/ Listening: An African folktale: The Eagle and the tortoise
Strategy: Preview
4.1.3/ Vocabulary: Giving and responding to information
4.1.4/ Grammar: Simple past and past continuous
4.2 LESSON B
4.2.1/ Reading: A folktale from India
Strategy: Make a prediction
4.2.2/ Culture: Folktales about the Moon
4.2.3/ Pronunciation: -ed verb endings
4.2.4/ Conversation Takeway: Asking for more information about a story
Strategy: Express surprise
4.2.5/ Writing Takeway: Writing a folktale
Strategy: Make your writing interesting
4.2.6/ Test Takeaway: Short answer questions
72
CHƯƠNG 5. (UNIT 5) HOME, SWEET HOME
5.1 LESSON A
5.1.1/ Start: Apartment for rent
5.1.2/ Listening: I’m calling about the apartment
Strategy: listen for specific information
5.1.3/ Vocabulary: What’s in the living room?
5.1.4/ Grammar: Should for advice and imperative for instructions
5.2 LESSON B
5.2.1/ Reading: Feng Shui
Strategy: Identify cause and effect
5.2.2/ Song: Close the door
5.2.3/ Pronunciation: Vowel sounds /Ս/; /Ս:/ and /ↄ:/
5.2.4/ Conversation Takeway: Responding to suggestions
Strategy: Be polite when responding
5.2.5/ Writing Takeway: Writing an advice letter
Strategy: Write an effective responde
5.2.6/ Test Takeaway: Listening comprehension questions
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Peter Loveday; Melissa Koop; Sally Trowbridge & Edward Scarry.
Takeaway English 3. Mc Graw Hill ELT.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Peter Loveday; Melissa Koop; Sally Trowbridge & Lisa Varandani.
Takeaway English 1. Mc Graw Hill ELT.
[2] Peter Loveday; Melissa Koop; Sally Trowbridge & Lisa Varandani.
Takeaway English 2. Mc Graw Hill ELT.
[3] John Eastwood; Oxford Practice Grammar. Oxford University Press
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
73
1
CHƯƠNG 1. (UNIT 1) WORLD
LANGUAGES
1.1 LESSON A
1.1.1/ Start: Understanding
languages
1.12/ Listening: Learning
languages
Strategy: listen for key
words
1.1.3/ Vocabulary: How well do
you speak the language?
1.1.4/ Grammar: Simple present
and present continuous
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Ghi nhớ các
từ vựng theo
chủ đề:
languages
- Nắm được
cách chia và sử
dụng Simple
present and
present
continuous
- Kể về khả
năng ngôn ngữ
của mỉnh
- Viết câu dùng
các từ vựng và
điểm ngữ pháp
đã học
- Nghe hiểu và
làm bài tập
nghe hiểu trắc
nghiệm True/
false
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6
G20
74
2
CHƯƠNG 1. (UNIT 1) WORLD
LANGUAGES (cont.)
1.2 LESSON B
1.2.1/ Reading: The written word
Strategy: Preview the task
1.2.2/ Song: My one true love
1.2.3/ Pronunciation: Syllable
stress
1.2.4/ Conversation Takeway:
Asking for clarification
Strategy: Ask the person to
repeat
1.2.5/ Writing Takeway: Writing
an ad for a language course
Strategy: Use advertising
tehniques
1.2.6/ Test Takeaway: Understand
tone and language
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Đọc hiểu văn
bản và làm bài
tập đọc hiểu
trắc nghiệm trả
lời câu hỏi
- Phát âm đúng
trọng âm của
từ
- Nắm được
các cấu trúc
câu khi muốn
yêu cầu người
khác giải thích
cho dễ hiểu
hơn
- Nắm được
cách viết quảng
cáo. Thực hành
viết quảng cáo
cho 1 khóa học
ngôn ngữ
- Làm thành
thạo bài tập
trắc nghiệm
(p.12)
G7,
G8
G10
G11
G19
G13,
75
3
CHƯƠNG 2. (UNIT 2) ARE
YOU FASHIONABLE?
2.1 LESSON A
2.1.1/ Start: Formal and casual
clothes
2.1.2/ Listening: What do you
wear to work?
Strategy: listen for details
2.1.3/ Vocabulary: Different ages,
different clothing
2.1.4/ Grammar: Verb patterns
(verb + infinitive or verb-ing)
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Ghi nhớ các
từ vựng theo
chủ đề: clothes
- Nắm được và
sử dụng thành
thạo cấu trúc
Verb patterns
(verb +
infinitive or
verb-ing)
- Nắm được
cách nghe chi
tiết
- Thảo luận
theo cặp áp
dụng cấu trúc
ngữ pháp và
các từ vựng đã
học
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6
G20
76
4
CHƯƠNG 2. (UNIT 2) ) ARE
YOU FASHIONABLE? (cont’)
2.2 LESSON B
2.2.1/ Reading: Jeans, jeans, jeans
Strategy: Read for the main
idea
2.2.2/ Culture: Wedding clothing
traditions
2.2.3/ Pronunciation: Reduction of
to
2.2.4/ Conversation Takeway:
Shopping for clothes
Strategy: Confirm
information
2.2.5/ Writing Takeway: Writing
an email about clothes
Strategy: Know your
audience
2.2.6/ Test Takeaway: Understand
cause and effect
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
-Đọc hiểu và
làm bài tập đọc
hiểu trắc
nghiệm hoàn
thành văn bản
-Hiểu được
truyền thống
trang phục
trong đám cưới
ở các quốc gia.
Biết cách kể về
truyền thống ở
VN
- Nắm được
cách phát âm
‘to’
Đóng vai chủ
đề: mua quần
áo, trang phục
- Viết email về
chủ đề trang
phục
-- Làm thành
thạo bài tập trắc
nghiệm
G7,
G8
G10
G9
G12
G13
G14
77
5
CHƯƠNG 3. (UNIT 3) THAT’S
LIFE
3.1 LESSON A
3.1.1/ Start: Tell me about your
family
3.1.2/ Listening: How’s it going?
Strategy: Identify
relationship
3.1.3/ Vocabulary: Life events
3.1.4/ Grammar: Present perfect
and past perfect
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Ghi nhớ các
từ vựng theo
chủ đề: family
- Nắm được
cách chia và sử
dụng Present
perfect and past
perfect
- Nghe hiểu và
làm bài tập
nghe hiểu trắc
nghiệm, trả lời
câu hỏi
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6
G20
78
6
CHƯƠNG 3. (UNIT 3) THAT’S
LIFE (cont’)
3.2 LESSON B
3.2.1/ Reading: A special family
reunion
Strategy: Identify verb
forms to understand sequence
3.2.3/ Song: My crazy family
3.2.3/ Pronunciation: The sounds
/ɪ/ and /aɪ/
3.2.4/ Conversation Takeway:
Saying goodbye and making plans
Strategy: Agree strongly
3.2.5/ Writing Takeway: Writing a
letter about recent events
Strategy: Organize your
writing by topic sentences
3.2.6/ Test Takeaway: Look for
the correct form and part of
speech of a word
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Đọc hiểu và
làm bài tập đọc
hiểu trắc
nghiệm
- Nắm được
cách phát âm
The sounds /ɪ/
and /aɪ/
- Nắm được cấu
trúc câu, biết
cách nói khi
tạm biệt và đưa
ra kế hoạch
- Đóng vai và
đàm thoại theo
tình huống cho
trước
- Viết thư kể về
các sự việc sảy
ra gần đây.
G7,
G8
G10
G12
G13
G14
79
7
CHƯƠNG 4. (UNIT 4) DO
YOU KNOW A GOOD
STORY?
4.1 LESSON A
4.1.1/ Start: Classifying animals
4.1.2/ Listening: An African
folktale: The Eagle and the
tortoise
Strategy: Preview
4.1.3/ Vocabulary: Giving and
responding to information
4.1.4/ Grammar: Simple past and
past continuous
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Ghi nhớ các
từ vựng theo
chủ đề: animals
- Nghe hiểu và
làm bài tập trắc
nghiệm Yes/No
- Phân biệt
cách chia và sử
dụng các thì
Past
Continuous và
Past Simple
- Kể chuyện áp
dụng các từ
vựng và cấu
trúc ngữ pháp
đã học
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6
G20
80
8
CHƯƠNG 4. (UNIT 4) ) DO
YOU KNOW A GOOD
STORY? (cont’)
4.2 LESSON B
4.2.1/ Reading: A folktale from
India
Strategy: Make a prediction
4.2.2/ Culture: Folktales about the
Moon
4.2.3/ Pronunciation: -ed verb
endings
4.2.4/ Conversation Takeway:
Asking for more information
about a story
Strategy: Express surprise
4.2.5/ Writing Takeway: Writing a
folktale
Strategy: Make your
writing interesting
4.2.6/ Test Takeaway: Short
answer questions
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Đọc hiểu và
làm bài tập đọc
hiểu
- Vận dụng từ
vựng và ngữ
pháp kể 1 câu
truyện ngụ
ngôn
- nhớ quy tắc
phát âm –ed và
phát âm chính
xác
- đối thoại theo
cặp trao đổi
thêm thông tin
về 1 câu truyện
- Vận dụng từ
vựng và ngữ
pháp viết 1 câu
truyện ngụ
ngôn
- Làm bài tập
trắc nghiệm
G7,
G8
G10
G12
G13
G14
G18
81
9
CHƯƠNG 5. (UNIT 5) )
HOME, SWEET HOME
5.1 LESSON A
5.1.1/ Start: Apartment for rent
5.1.2/ Listening: I’m calling about
the apartment
Strategy: listen for specific
information
5.1.3/ Vocabulary: What’s in the
living room?
5.1.4/ Grammar: Should for
advice and imperative for
instructions
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Ghi nhớ các
từ vựng theo
chủ đề: house/
apartment
- Nghe hiểu và
làm bài tập trắc
nghiệm
Yes/No; trả lời
câu hỏi
- Phân biệt
cách dùng
Should for
advice and
imperative for
instructions
- Đóng vai theo
tình huống yêu
cầu trong bài
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6
G20
82
10
CHƯƠNG 5. (UNIT 5) HOME,
SWEET HOME
5.2 LESSON B
5.2.1/ Reading: Feng Shui
Strategy: Identify cause
and effect
5.2.2/ Song: Close the door
5.2.3/ Pronunciation: Vowel
sounds /Ս/; /Ս:/ and /ↄ:/
5.2.4/ Conversation Takeway:
Responding to suggestions
Strategy: Be polite when
responding
5.2.5/ Writing Takeway: Writing
an advice letter
Strategy: Write an effective
responde
5.2.6/ Test Takeaway: Listening
comprehension questions
- Các hoạt
động tương
tác trong
lớp:
+ Nhóm
+ Cặp
+ Cá nhân
- Công cụ
giảng dạy
& học:
+ Máy tính
+ Máy
chiếu
+ Sách học
+ Sách bài
tập
- Đọc hiểu và
làm bài tập đọc
hiểu
- Vận dụng từ
vựng và ngữ
pháp kể về ngôi
nhà của mình
- Nắm được
phát âm âm
nguyên âm/Ս/;
/Ս:/ and /ↄ:/
- Đối thoại theo
cặp: cách đáp
lại lời gợi ý một
cách lịch sự
- Vận dụng từ
vựng và ngữ
pháp viết 1 lá
thư đưa ra lời
khuyên
- Làm bài tập
trắc nghiệm
G7,
G8
G10
G12
G13
G14
G18
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
83
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.3
Vấn đáp, tự
luận, trắc
nghiệm, đề
đóng
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Trắc
nghiệm, đề
đóng, thời
gian làm
bài: 60 phút
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Tổ Tiếng Anh không chuyên ngữ – Khoa Ngoại ngữ
- Địa chỉ/email: [email protected]
sTP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…...năm …..
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Trần Thế Phi ThS. Nguyễn Thị Huệ ThS. Hà Thúy Ngọc
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
84
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TIẾNG ANH II
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Tiếng Anh II
(tiếng Anh): English II
- Mã số học phần: 866102
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 2
+ Số tiết lý thuyết: 15
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 15
+ Số tiết thực hành:
+ Số tiết hoạt động nhóm:
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần trước: Tiếng Anh I
- Học phần song hành (nếu có): không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Tiếng Anh II thuộc nhóm Môn chung, dành cho sinh viên các ngành
trong trường Đại học Sài Gòn (ngoại trừ ngành ngôn ngữ Anh và Sư phạm Anh). Điều
kiện trước của học phần là sinh viên phải học xong học phần Tiếng Anh I.
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức từ vựng, phát âm, ngữ pháp tiếng Anh
và rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp.
Về mặt kiến thức, sinh viên được cung cấp khối lượng từ vựng liên quan đến các
chủ đề như: thế giới động vật, điện ảnh, môi trường, sức khỏe, công việc, cuộc sống.
85
Ngoài ra, học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức ngữ pháp về từ loại, động
từ khiếm khuyết, thì động từ, thể bị động của động từ, các cấu trúc câu (câu so sánh,
câu tường thuật,câu điều kiện, câu hỏi), các loại mệnh đề trạng ngữ (trạng ngữ chỉ thời
gian, trạng ngữ chỉ mục đích). Đồng thời, học phần trang bị cho sinh viên kiến thức
phát âm như trọng âm, ngữ điệu câu, và những lý thuyết liên quan đến các kỹ năng như:
đọc nhanh tìm thông tin, đoán từ theo ngữ cảnh, nghe hiểu ý, trình bày thuyết trình,
viết đoạn, viết bài mô tả, viết truyện.
Về mặt kỹ năng, học phần tập trung rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng đọc hiểu
các văn bản viết; kỹ năng nghe hiểu các bài nói chuyện, đàm thoại, thông báo; kỹ năng
nói như trình bày quan điểm, thảo luận, hội thoại, và kỹ năng viết những dạng văn bản
thông thường như viết bài mô tả, kể chuyện, báo cáo ngắn,. Ngoài ra, sinh viên phát
huy khả năng làm việc hợp tác thông qua các bài luyện tập trong lớp như hoạt động
cặp, nhóm.
3. Mục tiêu học phần
Về kiến thức:
Sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau:
- Hiểu nghĩa và sử dụng được những từ vựng liên quan đến các chủ đề: động
vật, điện ảnh, thuyết trình, chăn nuôi công nghiệp, cuộc sống, sức khỏe, đi
lại, hành vi phạm tôi , tích cách, nghệ thuật, sách tiểu thuyết, và các thành
ngữ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.
- Hiểu và áp dụng các nguyên tắc ngữ pháp ngữ pháp:
+ so sánh hơn: a little (more) và a lot (less), so sánh bằng: (not) as … as
+ -ing form
+ đại từ: something , anything, đại từ sở hữu
+ động từ khiếm khuyết: mustn’t và can’t, các đại từ sở hữu,
+ thể bị động ( hiện đại đơn và quá khứ đơn)
+ câu hỏi (từ hỏi who/what/which)
+ thì quá khứ hoàn thành, động từ used to.
+ mệnh đề trạng ngữ ( thời gian, mục đích)
+ câu tường thuật
+ câu điều kiện (zero and first conditional, second conditional,
+ kết hợp động từ: verb + infinitive/-ing form
86
- Phát âm từ rõ ràng, đúng trọng âm từ; đúng ngữ điệu câu.
Về kỹ năng:
Sinh viên có các kỹ năng sử dụng tiếng Anh sau:
- Đọc hiểu, xác định, phân tích, tổng hợp được các thông tin trong các văn bản
viết: văn bản có ghi số liệu, bài luận, bài tin tức, chuyện kể và blog;
- Nghe hiểu, xác định, phân tích, tổng hợp được thông tin từ các ngữ liệu nghe
như: phỏng vấn, kể chuyện, bài nói, đàm thoại, bản tin
- Nói trình bày, hỏi đáp, thảo luận được các chủ đề thông thường như: sản xuất,
phim ảnh, trải nghiệm, cảm giác, lối sống, sức khỏe, công việc, giải trí.
- Viết được các dạng bài như: viết đoạn văn ngắn theo chủ đề, viết mô tả những
trải nghiệm, viết trình bày quan điểm, nhận xét, viết kể một câu truyện.
Về thái độ:
Sinh viên cần đạt được các mục tiêu sau:
- Hiểu được vai trò quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống và công việc trong
thời đại toàn cầu hóa;
- Có thái độ học tập tích cực: biết lập kế hoạch học tập, phát huy tính tự học, tự
khám phá nhằm trau dồi kiến thức và phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh của
mỗi cá nhân, hình thành thói quen và kỹ năng tham khảo tài liệu để phục vụ cho
mục đích học tập.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Hiểu kiến thức được học. 2
G2 Áp dụng kiến thức được học làm bài tập 3
G3 Phân tích, tổng hợp thông tin trong bài 4
G4 Đưa ra nhận định của bản thân đối với thông tin dựa
trên các kiến thức được học. 5
G5 Tạo ra bài viết/bài nói hoàn chỉnh. 6
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. UNIT 7: DANGER
1.1. WHAT’S MORE DANGEROUS
1.1.1. Vocabulary: Animals
87
1.1.2. Grammar: Comparison: a little (more)/ a lot (less)
1.1.3. Speaking: Describing an animal & Talking about danger signs and
creating a sign
1.1.4. Pronunciation: Different ways of saying o
1.2. NOT AS DANGEROUS AS YOU THINK
1.2.1. Grammar: Comparison: (not) as … as
1.2.2. Reading: Some Surprising Statistics
1.2.3. Speaking: Talking about dangerous things and the movie Jaws
1.3. WHAT ARE YOU AFRAID OF?
1.3.1. Grammar: -ing form as nouns
1.3.2. Listening 1: Street interviews about phobias
1.3.3. Listening 2: A story about a frightening incident
1.3.4. Speaking: Talking about phobias
1.3.5. Writing: Writing about a frightening experience
CHƯƠNG 2. UNIT 8: JUST GO FOR IT!
2.1. IS ANYONE HOME: …?
2.1.1. Grammar: something, anything, everything, etc., must and can’t for
deductions
2.1.2. Reading: A scary scene
2.1.3. Speaking: Talking about a scene from a movie script & Making deductions
from photos
2.2. DOES IT MAKE YOU NERVOUS?
2.2.1. Vocabulary: Presentations
2.2.2. Grammar: make / let / help
2.2.3. Reading: An article about talking in public
2.2.4. Speaking: Talking about ways of feeling more confident
2.3. AND NOW SOME PRACTICAL ADVICE: …
2.3.1. Vocabulary: Presentation equipment
2.3.2. Grammar: Possessive pronouns & who
2.3.3. Listening 1: A conversation about self-help techniques
2.3.4. Listening 2: An interview with a sports psychologist
2.3.5. Speaking & Writing: Discussing self-help techniques
88
2.3.6. Pronunciation: Word stress
CHƯƠNG 3. UNIT 9: WHAT’S THE ALTERNATIVE?
3.1. LIVING OFF THE GRID?
3.1.1. Vocabulary: The cost of living
3.1.2. Grammar: Verb + -ing form
3.1.3. Reading: Living off the grid & Silent letters
3.1.4. Speaking: Talking about living off the grid and reducing living costs
3.2. KEPT IN SMALL PLACES
3.2.1. Vocabulary: Farming
3.2.2. Grammar: Present simple passive & Past simple passive
3.2.3. Reading: The Animal as an Object
3.2.4. Speaking: Talking about factory farming
3.2.5. Writing: Writing your opinion on an online forum about factory farming
3.3. WHAT IS BACK PAIN?
3.3.1. Vocabulary: Health
3.3.2. Grammar: Subject / object questions with who / what / which
3.3.3. Listening 1: A talk about alternative medicine
3.3.4. Listening 2: Interviews with people about health issues
3.3.5. Speaking: Talking about your experiences of alternative medicine
CHƯƠNG 4. UNIT 10: THE NEWS AND JOURNALISM
4.1. SHE HAD FALLEN THROUGH A WINDOW!
4.1.1. Vocabulary: Verbs of movement
4.1.2. Grammar: Past perfect, when clauses with the past simple and past perfect
4.1.3. Reading: Two short news stories
4.1.4. Writing: Finding out information to complete a news story
4.2. HE SAID / SHE SAID …
4.2.1. Vocabulary: Crime
4.2.2. Grammar: Reported speech, say and tell
4.2.3. Reading: Smash and Grab!
4.2.4. Writing: Writing a story about a robbery
4.3. WHAT QUESTIONS DID HE ASK?
4.3.1. Vocabulary: Personality
89
4.3.2. Grammar: Reported speech
4.3.3. Listening 1: A job interview
4.3.4. Listening 2: A conversation about a job interview
4.3.5. Speaking & Writing: Acting out an interview
4.3.6. Pronunciation: Intonation with wh- and yes/no questions
CHƯƠNG 5. UNIT 11: ARTISTS AND WRITERS
5.1. WHAT IT REALLY TAKES
5.1.1. Vocabulary: The arts
5.1.2. Grammar: Zero and first conditional (R)
5.1.3. Reading: An article about Salvador Dalí
5.1.4. Listening: A conversation about an exhibition
5.1.5. Pronunciation: Intonation in conditional sentences
5.1.4. Speaking: Talking about things that may happen
5.2. IF I TOOK ONE NOVEL …
5.2.1. Grammar: Second conditional
5.2.2. Reading: A book blog
5.2.3. Speaking: Discussing different types of books
5.2.4. Writing: Writing a paragraph about a novel you enjoyed
5.3. A WRITER OF PURPOSE
5.3.1. Vocabulary: Writing and novels
5.3.2. Grammar: Purpose clauses
5.3.3. Listening 1: An interview about Gabriel García Márquez
5.3.4. Listening 2: A talk about One Hundred Years of Solitude
5.3.5. Speaking: Discussing a photo & Talking about fantasy novels
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Jane Revell. 2016. 'American Jetstream: Student’s Book & Workbook'. Nhà
xuất bản Herbling Languages.
6.2. Tài liệu tham khảo
[2] Louise Hashemi & Barbara Thomas. 2003. 'Objective PET: Second Edition', Nhà
xuất bản Cambridge University.
90
[3] John Eastwood. 2009. 'Oxford Practice Grammar'. Nhà xuất bản Oxford
University.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
CHƯƠNG 1. UNIT 7: DANGER
1.1. WHAT’S MORE
DANGEROUS
1.1.1. Vocabulary: Animals
1.1.2. Grammar: Comparison: a
little (more)/ a lot (less)
1.1.3. Speaking: Describing an
animal & Talking about danger
signs and creating a sign
1.1.4. Pronunciation: Different
ways of saying o
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
2
CHƯƠNG 1. UNIT 7: DANGER
1.2. NOT AS DANGEROUS AS
YOU THINK
1.2.1. Grammar: Comparison:
(not) as … as
1.2.2. Reading: Some Surprising
Statistics
1.2.3. Speaking: Talking about
dangerous things and the movie
Jaws
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
91
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
3
CHƯƠNG 1. UNIT 7: DANGER
1.3. WHAT ARE YOU AFRAID
OF?
1.3.1. Grammar: -ing form as
nouns
1.3.2. Listening 1: Street
interviews about phobias
1.3.3. Listening 2: A story about a
frightening incident
1.3.4. Speaking: Talking about
phobias
1.3.5. Writing: Writing about a
frightening experience
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
4
CHƯƠNG 2. UNIT 8: JUST GO
FOR IT!
2.1. IS ANYONE HOME: …?
2.1.1. Grammar: something,
anything, everything, etc., must
and can’t for deductions
2.1.2. Reading: A scary scene
2.1.3. Speaking: Talking about a
scene from a movie script &
Making deductions from photos
2.2. DOES IT MAKE YOU
NERVOUS?
2.2.1. Vocabulary: Presentations
2.2.2. Grammar: make / let / help
2.2.3. Reading: An article about
talking in public
2.2.4. Speaking: Talking about
ways of feeling more confident
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
5
CHƯƠNG 2. UNIT 8: JUST GO
FOR IT! -1 tiết Lý
thuyết
- Hiểu kiến
thức được học.
G1
G2
G3
92
2.3. AND NOW SOME
PRACTICAL ADVICE: …
2.3.1. Vocabulary: Presentation
equipment
2.3.2. Grammar: Possessive
pronouns & who
2.3.3. Listening 1: A conversation
about self-help techniques
2.3.4. Listening 2: An interview
with a sports psychologist
2.3.5. Speaking & Writing:
Discussing self-help techniques
2.3.6. Pronunciation: Word stress
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G4
G5
G6
6
CHƯƠNG 3. UNIT 9: WHAT’S
THE ALTERNATIVE?
3.1. LIVING OFF THE GRID?
3.1.1. Vocabulary: The cost of
living
3.1.2. Grammar: Verb + -ing form
3.1.3. Reading: Living off the grid
& Silent letters
3.1.4. Speaking: Talking about
living off the grid and reducing
living costs
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
7
CHƯƠNG 3. UNIT 9: WHAT’S
THE ALTERNATIVE?
3.2. KEPT IN SMALL PLACES
3.2.1. Vocabulary: Farming
3.2.2. Grammar: Present simple
passive & Past simple passive
3.2.3. Reading: The Animal as an
Object
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
93
3.2.4. Speaking: Talking about
factory farming
3.2.5. Writing: Writing your
opinion on an online forum about
factory farming
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
8
CHƯƠNG 3. UNIT 9: WHAT’S
THE ALTERNATIVE?
3.3. WHAT IS BACK PAIN?
3.3.1. Vocabulary: Health
3.3.2. Grammar: Subject / object
questions with who / what / which
3.3.3. Listening 1: A talk about
alternative medicine
3.3.4. Listening 2: Interviews with
people about health issues
3.3.5. Speaking: Talking about
your experiences of alternative
medicine
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
9
CHƯƠNG 4. UNIT 10: THE
NEWS AND JOURNALISM
4.1. SHE HAD FALLEN
THROUGH A WINDOW!
4.1.1. Vocabulary: Verbs of
movement
4.1.2. Grammar: Past perfect,
when clauses with the past simple
and past perfect
4.1.3. Reading: Two short news
stories
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
94
4.1.4. Writing: Finding out
information to complete a news
story
4.2. HE SAID / SHE SAID …
4.2.1. Vocabulary: Crime
4.2.2. Grammar: Reported speech,
say and tell
4.2.3. Reading: Smash and Grab!
4.2.4. Writing: Writing a story
about a robbery
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
10 Kiểm tra giữa kỳ Speaking
11 Kiểm tra giữa kỳ Listening +
Writing
12
CHƯƠNG 4. UNIT 10: THE
NEWS AND JOURNALISM
4.3. WHAT QUESTIONS DID
HE ASK?
4.3.1. Vocabulary: Personality
4.3.2. Grammar: Reported speech
4.3.3. Listening 1: A job interview
4.3.4. Listening 2: A conversation
about a job interview
4.3.5. Speaking & Writing: Acting
out an interview
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
13
CHƯƠNG 5. UNIT 11:
ARTISTS AND WRITERS
5.1. WHAT IT REALLY
TAKES
5.1.1. Vocabulary: The arts
5.1.2. Grammar: Zero and first
conditional (R)
5.1.3. Reading: An article about
Salvador Dalí
5.1.4. Listening: A conversation
about an exhibition
5.1.5. Pronunciation: Intonation in
conditional sentences
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
G1
G2
G3
G4
G5
G6
95
5.1.4. Speaking: Talking about
things that may happen
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
14
CHƯƠNG 5. UNIT 11:
ARTISTS AND WRITERS
5.2. IF I TOOK ONE NOVEL …
5.2.1. Grammar: Second
conditional
5.2.2. Reading: A book blog
5.2.3. Speaking: Discussing
different types of books
5.2.4. Writing: Writing a
paragraph about a novel you
enjoyed
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
15
CHƯƠNG 5. UNIT 11:
ARTISTS AND WRITERS
5.3. A WRITER OF PURPOSE
5.3.1. Vocabulary: Writing and
novels
5.3.2. Grammar: Purpose clauses
5.3.3. Listening 1: An interview
about Gabriel García Márquez
5.3.4. Listening 2: A talk about
One Hundred Years of Solitude
5.3.5. Speaking: Discussing a
photo & Talking about fantasy
novels
-1 tiết Lý
thuyết
-1 tiết Bài
tập
- Thuyết
giảng, thảo
luận nhóm,
làm việc cá
nhân
- Công cụ:
máy chiếu,
máy tính,
bảng đen,
giáo trình,
loa phát,
micro
- Hiểu kiến
thức được học.
- Áp dụng kiến
thức được học
làm bài tập đọc
hiểu và nghe
hiểu.
- Phân tích
thông tin từ bài
đọc hiểu/nghe
hiểu để trả lời
câu hỏi.
- Đưa ra nhận
định của bản
thân đối với
thông tin dựa
trên các kiến
thức được học.
G1
G2
G3
G4
G5
G6
96
- Tạo ra bài
viết/bài nói
hoàn chỉnh.
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong học phần Tiếng Anh I trước khi học học phần Tiếng
Anh II.
- Sinh viên phải tham gia các buổi học trên lớp và phải có sự chuẩn bị bài
trước, tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
Điểm danh
+ kiểm tra
giữa kỳ
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.3 Kiểm tra kỹ
năng nói,
nghe, viết
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6
(≥ 0.5)
Thi học kỳ:
Thi trắc
nghiệm trên
giấy
9.3. Điểm học phần
97
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Tổ tiếng Anh không chuyên, Khoa Ngoại ngữ
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Trần Thế Phi ThS. Nguyễn Thị Huệ ThS. Phạm Thị Anh Đào
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
98
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TIẾNG ANH III
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): TIẾNG ANH III
(tiếng Anh): ENGLISH III
- Mã số học phần: 866103
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 3
+ Số tiết lý thuyết: 25
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 20
+ Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 90
- Học phần trước: Tiếng Anh II
- Học phần song hành (nếu có): không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần Tiếng Anh III là học phần bắt buộc thuộc nhóm môn chung. Học phần
được giảng dạy cho sinh viên thuộc các khoa trong nhà trường (ngoại trừ sinh viên khoa
Ngoại ngữ). Điều kiện trước của học phần là sinh viên đã học xong học phần tiếng Anh
II. Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về từ vựng, phát âm, ngữ pháp, và những
kiến thức về văn hóa liên quan đến các nước nói tiếng Anh. Đồng thời, học phần tập
trung rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Sinh viên tham gia học
phần cần có khả năng học hợp tác và khả năng tự học.
99
3. Mục tiêu học phần
Học phần này nhằm củng cố và phát huy kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng
Anh trong giao tiếp của sinh viên, cụ thể:
Về kiến thức:
Sinh viên cân đạt các mục tiêu sau:
- Hiểu và sử dụng được những từ vựng liên quan đến các chủ đề như đất nước,
chương trình truyền hình, âm nhạc, nghệ thuật, công việc, và mối quan hệ
giữa con người và thiên nhiên;
- Có kiến thức về văn hóa như lễ hội nước, các loại nhạc cụ, và các phương
thuốc chữa trị từ thiên nhiên;
- Hiểu và sử dụng được các điểm ngữ pháp hoàn thành bài tập hoặc cho muc
đích giao tiếp;
- Phân biệt và phát âm đúng các loại nguyên âm, phụ âm, nói với ngữ điệu phù
hợp.
Về kỹ năng:
Sinh viên cần đạt đươc các kỹ năng sau:
- Nghe và hiểu được các đoạn đối thoại, độc thoại ngắn về các chủ đề thường
ngày; vận dụng các kỹ thuật nghe để thực hiện các bài kiểm tra mô phỏng
theo các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (IELTS, PET, TOEFL) như điền
vào chỗ trống, trả lời câu hỏi ngắn, nhận định câu đúng / sai, chọn câu trả lời
đúng.
- Đọc và hiểu đươc nội dung các đoạn văn bản ngắn, vận dụng các kỹ thuật
đọc để thực hiện các bài kiểm tra mô phỏng theo các kỳ thi đánh giá năng
lực tiếng Anh (IELTS, PET, TOEFL) như điền vào chỗ trống, trả lời câu hỏi
ngắn, nhận định câu đúng / sai, chọn câu trả lời đúng.
- Trả lời lưu loát các câu hỏi phỏng vấn liên quan đến bản thân; trao đổi thông
tin với bạn học; trình bày quan điểm trong các cuộc thảo luận nhóm, và sử
dụng ngôn ngữ phù hợp trong ngữ cảnh thực tế. Đồng thời sinh viên có thể
thực hiện bài tập nói mô phỏng theo các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh
(IELTS, PET, TOEFL)
100
- Viết được các dạng văn bản khác nhau như tin nhắn ngắn, email, đoạn văn
miêu tả liên quan đến các chủ đề thường ngày và thực hiện các kiểm tra viết
mô phỏng theo các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (IELTS, PET, TOEFL)
Về thái độ:
Sinh viên cần những đạt mục tiêu sau:
- Hiểu được vai trò quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống và công việc
trong thời đại toàn cầu hóa, từ đó hình thành thái độ học tập tích cực, phát
huy tính tự học, tự khám phá nhằm trau dồi kiến thức và phát triển khả năng
sử dụng tiếng Anh của mỗi cá nhân,
- Hình thành thói quen và kỹ năng tham khảo tài liệu để phục vụ cho mục đích
học tập, ứng dụng nhiều phương thức học tập (học trực tuyến).
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Liệt kê và định nghĩa các từ, cụm từ liên quan đến các
chủ để trong cuộc sống 1
G2 Nhận ra dạng của các thì: hiện tại hoàn thành, quá khứ
đơn, quá khứ tiếp diễn, và quá khứ hoàn thành 1
G3 Giải thích cách sử dụng của từng thì riêng biệt 2
G4 Phân biệt cách sử dụng các thì khi miêu tả các sự
kiện/sự việc/trạng thái trong ngữ cảnh 4
G5 Sử dụng cấu trúc infinitive + to để miêu tả mục đích
của một hành động 3
G6 Sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt sự cho
phép, sự bắt buộc và lời khuyên. 3
G7 Xác định vị trí đặt các trạng từ chỉ mức độ thường
xuyên 2
G8 Phân biệt used to và usually 4
G9 Phân biệt cách sử dụng could, was able to và managed
to 4
101
G10 Hiểu và giải thích cách sử dụng các mạo từ (a,an,the,
and no article) 2
G11 Phân biệt các dạng so sánh (bằng, hơn/kém, nhất) 4
G12 Sử dụng câu điều kiện loại 1 để miêu tả những điều
kiện và kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. 3
G13 Sử dụng các ngữ đoạn và câu điều kiện loại 2 để nói về
mức độ / khả năng một sự việc có thể xảy ra 3
G14 Sử dụng các động từ khiếm khuyết để miêu tả sự cho
phép / bắt buộc trong quá khứ 3
G15
Nghe và lập lại các cách phát âm của các loại nguyên
âm (đơn – kép, ngắn – dài), phụ âm (vô thanh – hữu
thanh), phụ âm cuối
1
G16 Nói thành câu với ngữ điệu phù hợp, luyến láy, và nối
âm 3
G17
Nghe để xác định ý chính và những điểm quan trọng
của một cuộc đối thoại, bài thuyết giảng ngắn, một bài
thuyết trình
2
G18 Nghe để ghi chú và sử dụng thông tin liên quan / phù
hợp trả lời các câu hỏi lấy thông tin 3
G19 Đọc để xác định mục đích, thài độ của người viết, và ý
chính của một đoạn văn bản ngắn 2
G20 Tóm tắt những thông tin trọng yếu trong bài đọc 2
G21 Suy luận và dự đoán thông tin trong đoạn văn bản 3
G22 Sử dụng thông tin liên quan / phù hợp trả lời các câu
hỏi lấy thông tin 3
G23 Phân biệt giữa thông tin thực tiễn và ý kiến/quan điểm 4
G24 Trình bày và đưa ra các ý kiến, nhận định cá nhân
trong thảo luận nhóm 2
G25 Đóng vai trong cuộc đối thoại giữa nhân viên tiếp tân
và khách hàng để sử dụng mẫu câu hỏi thông tin 5
102
G26
Viết các dạng văn bản như email, tin nhắn, đoạn văn
miêu tả để sử dụng các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp hợp
lý và chính xác.
6
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. UNIT 1 – THE ROLE OF WATER
1.1. LESSON 1: A VERY LONG WAY
1.1.1. Vocabulary: Words connected with water
1.1.2. Speaking 1: Doing a quiz to learn more about water
1.1.3. Grammar: Infinitive of purpose; Present perfect vs Past simple
1.1.4. Reading: He did it first!
1.1.5. Speaking 2: Talking about the Ice Bucket Challenge and raising money
for charity
1.2. LESSON 2: TAP OR BOTTLED?
1.2.1. Grammar: Modal verbs (can/can’t, have to / don’t have to, must / should/
shouldn’t)
1.2.2. Reading: An article about bottled water
1.2.3. Speaking: Discussing ways to save water
1.2.4. Writing: A message about conserving water
1.3. LESSON 3: WATER ACTIVITIES
1.3.1. Vocabulary: Water sports and equipment
1.3.2. Listening 1: Instructions for doing two water sports
1.3.3. Listening 2: A talk about a water sport
1.3.4. Speaking 1: Demonstrating and describing a sport
1.3.5. Speaking 2: Giving a talk about a regular activity
CHƯƠNG 2. UNIT 2 – SWITCH ON
2.1. LESSON 1: STORIES FROM THE NORTH
2.1.1. Vocabulary: Types of TV shows (watch vs. look at)
2.1.2. Speaking: Talking about TV and the kinds of shows you watch
2.1.3. Grammar: Adverbs of frequency; Used to
2.1.4. Reading: Nordic noir
2.1.5. Listening: Information about Hans Christian Andersen
2.1.6. Speaking: Finding out what people watched
103
2.1.7. Writing: About past TV references
2.2. LESSON 2: THE WORLD OF TELENOVELAS
2.2.1. Grammar: Present perfect continuous
2.2.2. Reading: Avenida Brasil
2.2.3. Speaking 1: Discussing soap operas
2.2.4. Speaking 2: Talking about TV shows
2.2.5. Writing: A scene from a soap opera
2.3. LESSON 3: INFLUENTIAL PEOPLE
2.3.1. Reading: David Attenborough and Diane Sawyer
2.3.2. Listening 1: A conversation about male and female TV hosts
2.3.3. Listening 2: An interview with a former TV host
2.3.4. Speaking 1: Giving a short presentation about an influential media person
from your country
2.3.5. Speaking 2: Talking about attitudes to female TV presenters
CHƯƠNG 3. UNIT 3 – WHAT MUSIC DOES
3.1. LESSON 1: MAKING MUSIC DIFFERENTLY
3.1.1. Vocabulary: (1) Music instruments; (2) Body metaphors
3.1.2. Listening 1: Information about world-famous musicians
3.1.3. Speaking: Talking about what instruments people can play
3.1.4. Grammar: Could / was able to / managed to
3.1.5. Reading: Against the odds
3.1.6. Writing: About a time you managed to do something difficult
3.2. LESSON 2: FROM GARBAGE CAME MUSIC
3.2.1. Vocabulary: Where to put things
3.2.2. Grammar: Past continuous; Past perfect
3.2.3. Reading: The world sends its garbage. We send back music.
3.2.4. Speaking: Acting out a TV interview
3.3. LESSON 3: STREET PERFORMERS
3.3.1. Vocabulary: Saying what you like
3.3.2. Grammar: Past conclusions: couldn’t / could / must / might have
3.3.3. Listening: A conversation about an extraordinary street performer
3.3.4. Speaking: Giving a short talk about a favorite song or piece of music
104
CHƯƠNG 4. UNIT 4 – IS IT ART?
4.1. LESSON 1: MISTERY ATTACKS
4.1.1. Vocabulary: (1) Types of art; types of pictures; things we use to make art;
(2) People in the art
4.1.2. Listening: bout a podcast about Banksy
4.1.3. Speaking 1: Talking about street art
4.1.4. Grammar: Articles
4.1.5. Reading: Scallop
4.1.6. Speaking 2: Deciding which work of art should receive a prize
4.2. LESSON 2: MYSTERY MAN
4.2.1. Vocabulary: Adjectives to describe people
4.2.2. Grammar: Modifying adverbs (considerably, a little bit, a lot, nearly,
almost, far, much, significantly, slightly)
4.2.3. Reading: There he is - again
4.2.4. Writing: A poem
4.3. LESSON 3: MYSTERY ART
4.3.1. Vocabulary: Adjectives to describe the art
4.3.2. Grammar: Superlatives
4.3.3. Listening 1: A radio show
4.3.4. Listening 2: An apology
4.3.5. Speaking 1: Describing works of art
4.3.6. Speaking 2: Talking and disagreeing about works of art
CHƯƠNG 5. UNIT 5 – CHILL OUT!
5.1. LESSON 1: HOW DID YOU REACT?
5.1.1. Vocabulary: (1) -ed / -ing adjectives; (2) Words connected with the body
5.1.2. Grammar: First conditional
5.1.3. Reading: How well are you managing your stress?
5.1.4. Speaking 1: Talking about stressful situation
5.1.5. Listening: A conversation with a therapist
5.1.6. Speaking 2: Acting out a conversation with a therapist
5.1.7. Writing: An ending to a story
5.2. LESSON 2: FACE TO FACE WITH A BEAR!
105
5.2.1. Grammar: unless + first conditional
5.2.2. Reading: How does it work?
5.2.3. Speaking: Discussing ways to reduce stress
5.3. LESSON 3: NINE-TO-FIVE
5.3.1. Vocabulary: Words connected with work
5.3.2. Listening 1&2: A conversation about research on stressful jobs
5.3.3. Listening 3: A description of a stressful job
5.3.4. Speaking 1: Saying how you feel about your job or studies
5.3.5. Writing: About what you do and why it’s enjoyable or stressful
CHƯƠNG 6. UNIT 6 – CONSEQUENCES
6.1. LESSON 1: WHAT WOULD WE DO WITHOUT THEM?
6.1.1. Vocabulary: (1) Animals and categories; (2) The natural world
6.1.2. Grammar: (1) Phrases for certainty and possibility; (2) Second conditional
6.1.3. Listening 1: A conversation about questions of curiosity
6.1.4. Reading: Would we die if honeybees didn’t exist?
6.1.5. Listening 2: a radio interview with a scientist
6.1.6. Speaking 1: Talking about the moon and the sun
6.1.7. Writing: about extinction
6.2. LESSON 2: YOUR BODY, YOUR CHOICE
6.2.1. Grammar: Past obligation and permission
6.2.2. Reading: What a load of junk!
6.2.3. Speaking: Talking about fast-food experiment
6.3. LESSON 3: MYTH OR MIRACLE?
6.3.1. Vocabulary: (1) Superfoods; (2) Medicine and health
6.3.2. Listening 1: A conversation about an ancient but modern remedy
6.3.3. Listening 2: Street interviews about home remedies
6.3.4. Writing: About alternative medicine and superfoods
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Jeremy Harmer & Jane Revell (2016). American Jetstream Intermediate
Student’s Book and Workbook – volume A. Helbling Languages.
6.2. Tài liệu tham khảo
106
[1] Sue Ireland & Joanna Kosta. Pet Direct. Cambridge University Press.
[2] Louise Hashemi & Barbara Thomas. Objective PET. Cambridge University
Press.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1-2
CHƯƠNG 1. UNIT 1 – THE
ROLE OF WATER
1.1. LESSON 1: A VERY LONG
WAY
1.1.1. Vocabulary: Words
connected with water
1.1.2. Speaking 1: Doing a quiz to
learn more about water
1.1.3. Grammar: (1) Infinitive of
purpose; (2) Present perfect vs
Past simple
1.1.4. Reading: He did it first!
1.1.5. Speaking 2: Talking about
the Ice Bucket Challenge and
raising money for charity
1.2. LESSON 2: TAP OR
BOTTLED?
1.2.1. Grammar: Modal verbs
(can/can’t, have to / don’t have to,
must / should/ shouldn’t)
1.2.2. Reading: An article about
bottled water
1.2.3. Speaking: Discussing ways
to save water
1.2.4. Writing: A message about
conserving water
1.3. LESSON 3: WATER
ACTIVITIES
1.3.1. Vocabulary: Water sports
and equipment
1.3.2. Listening 1: Instructions for
doing two water sports
1.3.3. Listening 2: A talk about a
water sport
1.3.4. Speaking 1: Demonstrating
and describing a sport
1.3.5. Speaking 2: Giving a talk
about a regular activity
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G5,
G6,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
107
3-4
CHƯƠNG 2. UNIT 2 –
SWITCH ON
2.1. LESSON 1: STORIES
FROM THE NORTH
2.1.1. Vocabulary: Types of TV
shows (watch vs. look at)
2.1.2. Speaking: Talking about TV
and the kinds of shows you watch
2.1.3. Grammar: Adverbs of
frequency; Used to
2.1.4. Reading: Nordic noir
2.1.5. Listening: Information about
Hans Christian Andersen
2.1.6. Speaking: Finding out what
people watched
2.1.7. Writing: About past TV
references
2.2. LESSON 2: THE WORLD
OF TELENOVELAS
2.2.1. Grammar: Present perfect
continuous
2.2.2. Reading: Avenida Brasil
2.2.3. Speaking 1: Discussing soap
operas
2.2.4. Speaking 2: Talking about
TV shows
2.2.5. Writing: A scene from a
soap opera
2.3. LESSON 3: INFLUENTIAL
PEOPLE
2.3.1. Reading: David
Attenborough and Diane Sawyer
2.3.2. Listening 1: A conversation
about male and female TV hosts
2.3.3. Listening 2: An interview
with a former TV host
2.3.4. Speaking 1: Giving a short
presentation about an influential
media person from your country
2.3.5. Speaking 2: Talking about
attitudes to female TV presenters
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G7,
G8,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
5 Review Unit 1 & 2
108
6-7
CHƯƠNG 3. UNIT 3 – WHAT
MUSIC DOES
3.1. LESSON 1: MAKING
MUSIC DIFFERENTLY
3.1.1. Vocabulary: (1) Music
instruments; (2) Body metaphors
3.1.2. Listening 1: Information
about world-famous musicians
3.1.3. Speaking: Talking about
what instruments people can play
3.1.4. Grammar: Could / was able
to / managed to
3.1.5. Reading: Against the odds
3.1.6. Writing: About a time you
managed to do something difficult
3.2. LESSON 2: FROM
GARBAGE CAME MUSIC
3.2.1. Vocabulary: Where to put
things
3.2.2. Grammar: Past continuous;
Past perfect
3.2.3. Reading: The world sends its
garbage. We send back music.
3.2.4. Speaking: Acting out a TV
interview
3.3. LESSON 3: STREET
PERFORMERS
3.3.1. Vocabulary: Saying what
you like
3.3.2. Grammar: Past conclusions:
couldn’t / could / must / might
have
3.3.3. Listening: A conversation
about an extraordinary street
performer
3.3.4. Speaking: Giving a short
talk about a favorite song or piece
of music
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G9,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
109
8-9
CHƯƠNG 4. UNIT 4 – IS IT
ART?
4.1. LESSON 1: MISTERY
ATTACKS
4.1.1. Vocabulary: (1) Types of
art; types of pictures; things we
use to make art; (2) People in the
art
4.1.2. Listening: bout a podcast
about Banksy
4.1.3. Speaking 1: Talking about
street art
4.1.4. Grammar: Articles
4.1.5. Reading: Scallop
4.1.6. Speaking 2: Deciding which
work of art should receive a prize
4.2. LESSON 2: MYSTERY
MAN
4.2.1. Vocabulary: Adjectives to
describe people
4.2.2. Grammar: Modifying
adverbs (considerably, a little bit, a
lot, nearly, almost, far, much,
significantly, slightly)
4.2.3. Reading: There he is - again
4.2.4. Writing: A poem
4.3. LESSON 3: MYSTERY
ART
4.3.1. Vocabulary: Adjectives to
describe the art
4.3.2. Grammar: Superlatives
4.3.3. Listening 1: A radio show
4.3.4. Listening 2: An apology
4.3.5. Speaking 1: Describing
works of art
4.3.6. Speaking 2: Talking and
disagreeing about works of art
Review Unit 3 & 4
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G10,
G11,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
10 Midterm test
110
11-12
CHƯƠNG 5. UNIT 5 – CHILL
OUT!
5.1. LESSON 1: HOW DID
YOU REACT?
5.1.1. Vocabulary: (1) -ed / -ing
adjectives; (2) Words connected
with the body
5.1.2. Grammar: First conditional
5.1.3. Reading: How well are you
managing your stress?
5.1.4. Speaking 1: Talking about
stressful situation
5.1.5. Listening: A conversation
with a therapist
5.1.6. Speaking 2: Acting out a
conversation with a therapist
5.1.7. Writing: An ending to a
story
5.2. LESSON 2: FACE TO
FACE WITH A BEAR!
5.2.1. Grammar: unless + first
conditional
5.2.2. Reading: How does it work?
5.2.3. Speak: Discussing ways to
reduce stress
5.3. LESSON 3: NINE-TO-FIVE
5.3.1. Vocabulary: Words
connected with work
5.3.2. Listening 1&2: A
conversation about research on
stressful jobs
5.3.3. Listening 3: A description of
a stressful job
5.3.4. Speaking 1: Saying how you
feel about your job or studies
5.3.5. Writing: About what you do
and why it’s enjoyable or stressful
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G12,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
111
13-14
CHƯƠNG 6. UNIT 6 –
CONSEQUENCES
6.1. LESSON 1: WHAT
WOULD WE DO WITHOUT
THEM?
6.1.1. Vocabulary: (1) Animals
and categories; (2) The natural
world
6.1.2. Grammar: (1) Phrases for
certainty and possibility; (2)
Second conditional
6.1.3. Listening 1: A conversation
about questions of curiosity
6.1.4. Reading: Would we die if
honeybees didn’t exist?
6.1.5. Listening 2: a radio
interview with a scientist
6.1.6. Speaking 1: Talking about
the moon and the sun
6.1.7. Writing: about extinction
6.2. LESSON 2: YOUR BODY,
YOUR CHOICE
6.2.1. Grammar: Past obligation
and permission
6.2.2. Reading: What a load of
junk!
6.2.3. Speak: Talking about fast-
food experiment
6.3. LESSON 3: MYTH OR
MIRACLE?
6.3.1. Vocabulary: (1) Superfoods;
(2) Medicine and health
6.3.2. Listening 1: A conversation
about an ancient but modern
remedy
6.3.3. Listening 2: street
interviews about home remedies
6.3.4. Writing: About alternative
medicine and superfoods
- Giải thích
cụ thể;
- Thuyết
giảng;
- Câu hỏi
gợi mở;
- Thảo
luận;
- Giao bài
tập.
- Ghi chú các
điểm ngữ pháp
quan trọng;
- Tham gia trả
lời các câu hỏi
gợi mở;
- Đóng vai
theo cặp;
- Thảo luận
trong nhóm;
- Làm các bài
tập củng cố
kiến thức về từ
vựng và ngữ
pháp; rèn
luyện các kỹ
năng nghe
hiểu, đọc hiểu
và viết các loại
văn bản khác
nhau.
G1,
G2,
G3,
G4,
G13,
G14,
G15,
G16,
G17,
G18,
G19,
G20,
G21,
G22,
G23,
G24,
G25,
G26
15 Review Unit 5 – 6
112
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong học phần Tiếng Anh II
- Sinh viên phải tham gia các buổi học trên lớp và phải có sự chuẩn bị bài
trước, tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
Điểm danh
+ kiểm tra
giữa kỳ
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm danh
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.3 Kiểm tra kỹ
năng Nói,
Nghe, Viết
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6
(≥ 0.5) Thi kết thúc
học phần
(hình thức:
trắc nghiệm
trên giấy, đề
đóng; thời
gian 60
phút) gồm:
ngữ pháp, từ
vựng, đọc
hiểu
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
113
- Khoa/bộ môn phụ trách: Tổ Tiếng Anh không chuyên
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
TS. Trần Thế Phi ThS. Nguyễn Thị Huệ ThS. Nguyễn Trịnh Tố
Anh
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
114
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH I
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Giáo dục quốc phòng và an ninh I
(tiếng Anh): …………………………………………
- Mã số học phần: 862401
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 03
+ Số tiết lý thuyết: 37
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 8
+ Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần học trước: Không có
- Học phần song hành (nếu có): Không có
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
nhằm trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; quán triệt quan điểm
của Đảng về xây dựng nền Quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân; xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân; tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN. Những hiểu biết về lịch sử nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta và nghệ thuật
quân sự Việt Nam từ khi có Đảng, các nội dung về xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển
115
đảo; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và những vấn đề cơ bản về
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Hiểu biết, phân tích và quán triệt các quan điểm, chủ trương, đường
lối, chính sách quốc phòng – an ninh của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới.
Về kỹ năng: Vận dụng được các đường lối chính sách quốc phòng – an ninh của
Đảng và Nhà nước để chuẩn bị sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
Về thái độ: Tích cực học tập, nâng cao lòng yêu nước, tự hào tự tôn dân tộc để
sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu môn học. 2
G2
Hiểu được Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, Quân đội và bảo vệ
Tổ quốc. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ
quốc XHCN trong tình hình mới.
4
G3
Trình bày được vị trí, đặc trưng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân. Phân tích được nội dung xây
dựng nền QPTD, ANND.
3
G4
Trình bày được những vấn đề chung và một số nội dung
chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc. Phân
tích được quan điểm của Đảng trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc.
3
G5
Trình bày được những đặc điểm, quan điểm nguyên tắc
cơ bản và những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân. Phân tích được phương hướng xây
dựng lực lượng vũ trang trong tình hình mới.
3
116
G6
Phân tích được cơ sở lý luận và thực tiễn kết hợp phát
triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN. Trình bày
được các nội dung kết hợp và giải pháp chủ yếu thực
hiện kết hợp phát triển KT-XH với củng cố QP-AN ở
Việt Nam hiện nay.
3
G7
Trình bày được truyền thống và nghệ thuật đánh giặc
của ông cha ta. Phân tích nghệ thuật quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo. Vận dụng một số bài học kinh
nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc trong thời kì mới.
4
G8
Trình bày được khái niệm về chủ quyền biển đảo, biên
giới quốc gia. Phân tích được quan điểm của Đảng và
Nhà nước về xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển đảo,
biên giới quốc gia.
3
G9
Trình bày được khái niệm, nhiệm vụ và một số biện
pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự
bị động viên, và động viên công nghiệp quốc phòng.
2
G10
Trình bày được các quan điểm và nhận thức về phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Phân tích được
nội dung, phương pháp xây dựng phòng trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc.
3
G11
Trình bày được các khái niệm và nội dung cơ bản về
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Hiểu được tình hình an ninh quốc gia và trật tự, an toàn
xã hội trong giai đoạn mới. Phân tích được quan điểm
của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh quốc
gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
3
5. Nội dung chi tiết học phần
BÀI 1. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
1.1. Mục đích - yêu cầu
1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.2.1. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng
117
1.2.2. Nghiên cứu về công tác quốc phòng, an ninh
1.2.3. Nghiên cứu về quân sự và kỹ năng quân sự
1.3. Phương pháp luận và các phương pháp nhiên cứu
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận luận
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu
1.4. Giới thiệu về môn học GDQP-AN
1.4.1. Đặc điểm môn học
1.4.2. Chương trình
1.4.3. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học
1.4.4. Tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập
BÀI 2. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH, QUÂN ĐỘI
VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh
2.1.1. Quan điểm CN Mác – Lênin về chiến tranh
2.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh
2.2. Quan điểm của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội
2.2.1. Quan điểm CN Mác - Lênin về quân đội
2.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội
2.3. Quan điểm của CN Mác - Lênin, về bảo vệ Tổ quốc XHCN
2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN
BÀI 3. XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH
NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3.1. Vị trí, đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
3.1.1. Vị trí
3.1.2. Đặc trưng
3.2. Xây dựng nền QPTD, ANND vững mạnh bảo vệ Tổ quốc VN XHCN
3.2.1. Mục đích
3.2.2. Nhiệm vụ
3.2.3. Xây dựng tiềm lực QP-AN
3.2.4. Xây dựng thế trận QP-AN
3.3. Biện pháp chủ yếu xây dựng nền QPTD, ANND hiện nay
118
3.3.1. Thường xuyên thực hiện GDQP-AN
3.3.2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí Nhà nước
3.3.3. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên
BÀI 4. CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC
VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
4.1. Những vấn đề chung về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.1.1. Mục đích, đối tượng của CTND
4.1.2. Tính chất, đặc điểm CTND
4.2. Quan của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.2.1. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc
4.2.2. Tiến hành chiến tranh toàn diện
4.2.3. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước
4.2.4. Kế hợp kháng chiến với xây dựng
4.2.5. Kết hợp đấu tranh quân sự
4.2.6. Kết hợp sức mạnh dân tộc
4.3. Một số nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.3.1. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
4.3.2. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân
4.3.3. Phối hợp chặt chẽ chống địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật
đổ từ bên trong
BÀI 5. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
5.1. Đặc điểm và những quan điểm nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Đặc điểm
5.1.3. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản
5.2. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới
5.2.1. Xây dựng QĐ,CAND theo hướng cách mạng
5.2.2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
5.2.3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
5.3. Những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
119
BÀI 6. KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG,
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
6.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường,
củng cố QP - AN ở Việt Nam
6.1.1. Cơ sở lí luận của sự kết hợp
6.1.2. Cơ sở thực tiễn của sự kết hợp
6.2. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP-AN và
đối ngoại ở nước ta hiện nay
6.2.1. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
6.2.2. Kết hợp trong phát triển các vùng lãnh thổ
6.2.3. Kết hợp trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu
6.2.4. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
6.2.5. Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
6.3. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát triển KT-XH với củng cố QP-
AN ở Việt Nam hiện nay
6.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quàn lý nhà nước của chính
quyền các cấp trong thực hiện kết hợp
6.3.2. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển KT-XH với
củng cố QP-AN cho các đối tượng
6.3.3. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN
6.3.4. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực
hiện kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN
6.3.5. Củng cố và phát huy vai trò tham mưu của các cơ quan chuyên trách QP-
AN
BÀI 7. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ
NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM
7.1. Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
7.1.1. Đất nước trong buổi đầu lịch sử
7.1.2. Những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc
7.1.3. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh chống xâm lược
7.1.4. Nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
7.2. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo
120
7.2.1. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự VN
7.2.2. Nghệ thuật quân sự VN từ khi có Đảng lãnh đạo
7.3. Vận dụng một số bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc trong thời kì mới và trách nhiệm của sinh viên
7.3.1. Quán triệt tư tưởng tích cự tiến công
7.3.2. Nghệ thuật quân sự toàn dân đáng giặc
7.3.3. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp
7.3.4. Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều
7.3.5. Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch
7.3.6. Trách nhiệm của sinh viên
BÀI 8. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI QUỐC
GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
8.1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
8.1.1. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
8.1.2. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
8.2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia
8.2.1. Biên giới quốc gia
8.2.2. Nội dung xây dựng biên giới quốc gia
8.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia
8.3.1. Quan điểm
8.3.2. Trách nhiệm công dân trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia
BÀI 9. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ
ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
9.1. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
9.1.1. Khái niệm
9.1.2. Nội dung xây dựng LL DQTV
9.1.3. Một số biện pháp xây dựng LL DQTV
9.2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
9.2.1. Khái niệm.
9.2.2. Những quan điểm, nguyên tắc
121
9.2.3. Nội dung xây dựng LL DBĐV
9.2.4. Biện pháp xây dựng LL DBĐV
9.3. Động viên công nghiệp quốc phòng
9.3.1. Khái niệm, nguyên tắc
9.3.2. Một số nội dung động viên CNQP
9.3.3. Thực hành động viên CNQP
9.3.4. Một số biện pháp chính
BÀI 10. XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN
BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
10.1. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
10.1.1. Quan điểm về quần chúng nhân dân và vai trò của quần chúng nhân dân
10.1.2. Nhận thức về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
10.2. Nội dung, phương pháp xây dựng phòng trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc
10.2.1. Nội dung
10.2.2. Phương pháp
10.3. Trách nhiệm của sinh viên việc tham gia xây dựng phòng trào bảo vệ an ninh
Tổ quốc
BÀI 11. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA
VÀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
11.1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội
11.1.1. Các khái niệm cơ bản
11.1.2. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
11.2. Tình hình an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
11.2.1. Một số nét về tình hình an ninh quốc gia
11.2.2. Tình hình trật tự, an toàn xã hội
11.3. Dự báo tình hình an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trong thời gian tới
11.3.1. Tình hình quốc tế
11.3.2. Tình hình khu vực ĐNÁ
11.3.3. Những thuận lợi và khó khăn
122
11.4. Đối tác và đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ
gìn trật tự, an toàn xã hội
11.4.1. Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia
11.4.2. Đối tượng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội
11.4.3. Các tai nạn, tệ nạn xã hội
11.5. Một số quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội
11.5.1. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị
11.5.2. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
11.5.3. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp với giữ gìn trật tự an toàn xã hội
11.6. Vai trò, trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
11.6.1. Quy định của pháp luật
11.6.2. Trách nhiệm của sinh viên
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Giáo trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tập I, NXB GD VN, năm 2016.
6.2. Tài liệu tham khảo
[2] Các văn bản hiện hành về Giáo dục QP-AN cho HS-SV, NXB QĐND, HN
2005.
[3] Chỉ thị 12-CT/TW ngày 03/05/2007 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác Giáo dục QP-AN trong tình hình mới.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
123
1
BÀI 1. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
1.1. Mục đích - yêu cầu
1.2. Đối tượng nghiên cứu
1.2.1. Nghiên cứu về đường lối quân sự
của Đảng
1.2.2. Nghiên cứu về công tác quốc
phòng, an ninh
1.2.3. Nghiên cứu về quân sự và kỹ
năng quân sự
1.3. Phương pháp luận và các phương
pháp nhiên cứu
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận luận
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu
1.4. Giới thiệu về môn học GDQP-AN
1.4.1. Đặc điểm môn học
1.4.2. Chương trình
1.4.3. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học
1.4.4. Tổ chức dạy học và đánh giá kết
quả học tập
BÀI 2. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN
TRANH, QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ
QUỐC
2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh
2.1.1. Quan điểm CN Mác – Lênin về
chiến tranh
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết
G1,G2
124
2
2.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến
tranh
2.2. Quan điểm của CN Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội
2.2.1. Quan điểm CN Mác - Lênin về
quân đội
2.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội
2.3. Quan điểm của CN Mác - Lênin,
về bảo vệ Tổ quốc XHCN
2.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ
Tổ quốc XHCN
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G2
3
BÀI 3. XÂY DỰNG NỀN QUỐC
PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH
NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC
VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3.1. Vị trí, đặc trưng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân
3.1.1. Vị trí
3.1.2. Đặc trưng
3.2. Xây dựng nền QPTD, ANND vững
mạnh bảo vệ Tổ quốc VN XHCN
3.2.1. Mục đích
3.2.2. Nhiệm vụ
3.2.3. Xây dựng tiềm lực QP-AN
3.2.4. Xây dựng thế trận QP-AN
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G3
125
4
3.3. Biện pháp chủ yếu xây dựng nền
QPTD, ANND hiện nay
3.3.1. Thường xuyên thực hiện GDQP-
AN
3.3.2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lí Nhà nước
3.3.3. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công
dân cho sinh viên
BÀI 4. CHIẾN TRANH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA
4.1. Những vấn đề chung về chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.1.1. Mục đích, đối tượng của CTND
4.1.2. Tính chất, đặc điểm CTND
4.2. Quan của Đảng về chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.2.1. Tiến hành chiến tranh nhân dân,
toàn dân đánh giặc
4.2.2. Tiến hành chiến tranh toàn diện
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G3,
G4
126
5
4.2.3. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước
4.2.4. Kế hợp kháng chiến với xây dựng
4.2.5. Kết hợp đấu tranh quân sự
4.2.6. Kết hợp sức mạnh dân tộc
4.3. Một số nội dung chủ yếu của chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
4.3.1. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân
dân
4.3.2. Tổ chức lực lượng chiến tranh
nhân dân
4.3.3. Phối hợp chặt chẽ chống địch tiến
công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ
từ bên trong
BÀI 5. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ
TRANG NHÂN DÂN
5.1. Đặc điểm và những quan điểm
nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân
5.1.1. Khái niệm
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G4,
G5
6
5.1.2. Đặc điểm
5.1.3. Những quan điểm, nguyên tắc
5.2. Phương hướng xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn mới
5.2.1. Xây dựng QĐ, CAND theo hướng
cách mạng
5.2.2. Xây dựng lực lượng dự bị động
viên
5.2.3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
5.3. Những biện pháp chủ yếu xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G5,
G6
127
7
BÀI 6. KẾT HỢP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI TĂNG
CƯỜNG, CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG
AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
6.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc
kết hợp phát triển kinh tế với tăng
cường, củng cố QP - AN ở Việt Nam
6.1.1. Cơ sở lí luận của sự kết hợp
6.1.2. Cơ sở thực tiễn của sự kết hợp
6.2. Nội dung kết hợp phát triển kinh
tế xã hội với tăng cường củng cố QP-
AN và đối ngoại ở nước ta hiện nay
6.2.1. Kết hợp trong xác định chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội
6.2.2. Kết hợp trong phát triển các vùng
lãnh thổ
6.2.3. Kết hợp trong các ngành, các lĩnh
vực kinh tế chủ yếu
6.2.4. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ
chiến lược bảo vệ Tổ quốc
6.2.5. Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G6
128
8
6.3. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện
kết hợp phát triển KT-XH với củng cố
QP-AN ở Việt Nam hiện nay
6.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
và hiệu lực quàn lý nhà nước của chính
quyền các cấp trong thực hiện kết hợp
6.3.2. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kinh nghiệm kết hợp phát triển KT-XH
với củng cố QP-AN cho các đối tượng
6.3.3. Xây dựng chiến lược tổng thể kết
hợp phát triển KT-XH với QP-AN
6.3.4. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ
chế chính sách có liên quan đến thực hiện
kết hợp phát triển KT-XH với QP-AN
6.3.5. Củng cố và phát huy vai trò tham
mưu của các cơ quan chuyên trách QP-
AN
BÀI 7. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ
VIỆT NAM
7.1. Truyền thống và nghệ thuật đánh
giặc của ông cha ta
7.1.1. Đất nước trong buổi đầu lịch sử
7.1.2. Những yếu tố tác động đến việc
hình thành nghệ thuật đánh giặc
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G6,
G7
129
9
7.1.3. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
chống xâm lược
7.1.4. Nghệ thuật đánh giặc của ông cha
ta
7.2. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ
khi có Đảng lãnh đạo
7.2.1. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân
sự VN
7.2.2. Nghệ thuật quân sự VN từ khi có
Đảng lãnh đạo
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G7
10
7.3. Vận dụng một số bài học kinh
nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì
mới và trách nhiệm của sinh viên
7.3.1. Quán triệt tư tưởng tích cự tiến
công
7.3.2. Nghệ thuật quân sự toàn dân đáng
giặc
7.3.3. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp
7.3.4. Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh
nhiều
7.3.5. Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch
7.3.6. Trách nhiệm của sinh viên
BÀI 8. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ
QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI
QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH
MỚI
8.1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ quốc gia
8.1.1. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
8.1.2. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ quốc gia
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G7,G8
130
11
8.2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc
gia
8.2.1. Biên giới quốc gia
8.2.2. Nội dung xây dựng biên giới quốc
gia
8.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước
về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia
8.3.1. Quan điểm
8.3.2. Trách nhiệm công dân trong xây
dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G8
12
BÀI 9. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG
DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN
CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
9.1. Xây dựng lực lượng dân quân tự
vệ
9.1.1. Khái niệm
9.1.2. Nội dung xây dựng LL DQTV
9.1.3. Một số biện pháp xây dựng LL
DQTV
9.2. Xây dựng lực lượng dự bị động
viên
9.2.1. Khái niệm.
9.2.2. Những quan điểm, nguyên tắc
9.2.3. Nội dung xây dựng LL DBĐV
9.2.4. Biện pháp xây dựng LL DBĐV
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G9
131
13
9.3. Động viên công nghiệp quốc
phòng
9.3.1. Khái niệm, nguyên tắc
9.3.2. Một số nội dung động viên CNQP
9.3.3. Thực hành động viên CNQP
9.3.4. Một số biện pháp chính
BÀI 10. XÂY DỰNG PHONG TRÀO
TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ
QUỐC
10.1. Nhận thức chung về phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
10.1.1. Quan điểm về quần chúng nhân
dân và vai trò của quần chúng nhân dân
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G9,
G10
14
10.1.2. Nhận thức về phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc
10.2. Nội dung, phương pháp xây dựng
phòng trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc
10.2.1. Nội dung
10.2.2. Phương pháp
10.3. Trách nhiệm của sinh viên việc
tham gia xây dựng phòng
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G10
132
15
BÀI 11. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA
VÀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN
XÃ HỘI
11.1. Các khái niệm và nội dung cơ bản
về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự, an toàn xã hội
11.1.1. Các khái niệm cơ bản
11.1.2. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia,
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
11.2. Tình hình an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội
11.2.1. Một số nét về tình hình an ninh
quốc gia
11.2.2. Tình hình trật tự, an toàn xã hội
11.3. Dự báo tình hình an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội trong thời
gian tới
11.3.1. Tình hình quốc tế
11.3.2. Tình hình khu vực ĐNÁ
11.3.3. Những thuận lợi và khó khăn
3 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G11
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sĩ số sinh viên tối đa: 150 sinh viên
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
133
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.3
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Tự luận
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…...năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS. Đào Công Nghĩa ThS. Phạm Thanh Vũ ThS. Phạm Thanh Vũ
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
134
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH II
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Giáo dục quốc phòng và an ninh II
(tiếng Anh): …………………………………………………..
- Mã số học phần: 862402
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 22
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 8
+ Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần học trước: Giáo dục quốc phòng và an ninh I
- Học phần song hành (nếu có): Không có
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh giúp cho sinh viên nhận thức được
âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam trong chiến
lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ; đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam. Trang bị cho sinh viên kiến
thức cơ bản về phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông, về tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm người khác; về vi phạm
pháp luật trên không gian mạng và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam.
135
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Hiểu biết, nắm vững các kiến thức cơ bản về công tác quân sự
quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới.
Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn để phòng chống các thế lực
thù địch xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Về thái độ: Tích cực học tập, nắm vững các kiến thức cơ bản, tham gia vào các
hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội. Nâng cao tinh thần trách nhiệm chuẩn
bị sẵn sàng để tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Trình bày được khái niệm “Diễn biến hòa bình’, bạo
loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá CNXH.
Phân tích được âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù
địch trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ. Vận dụng được những giải pháp phòng, chống chiến
lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở Việt Nam
hiện nay.
4
G2
Trình bày được khái niệm và một số vấn đề cơ bản về
dân tộc, tôn giáo. Phân tích được quan điểm, chính sách
của Đảng trong đấu tranh phòng chống địch lợi dụng
vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng VN.
3
G3
Trình bày được các khái niệm và nội dung cơ bản trong
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Vận dụng được
các quy định của Nhà nước trong công tác phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo bệ môi trường.
4
G4
Trình bày được các khái niệm và nội dung cơ bản trong
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông. Vận dụng được các quy định của Nhà
3
136
nước trong công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
G5
Trình bày được các khái niệm và nội dung cơ bản trong
phòng, chống một số loại tôi phạm xâm hại danh dự,
nhân phẩm của người khác. Vận dụng được các quan
điểm, quy định của Nhà nước trong công tác phòng,
chống một số loại tôi phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
của người khác.
3
G6
Trình bày được những vấn đề cơ bản về phòng chống vi
phạm pháp luật trên không gian mạng. Vận dụng được
chủ trương, quan điểm và các quy định của pháp luật
trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng.
3
G7
Trình bày được các khái niệm về an ninh truyền thống
và phi truyền thống. Phân tích được tính chất và tác
động của các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đến
CMVN hiện nay. Vận dụng được các biện pháp trong
phòng, chống mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
3
5. Nội dung chi tiết học phần
BÀI 1. PHÒNG, CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO
LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI
CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1.1. Chiến lược “Diễn biến hòa bình’, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống
phá CNXH
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của chiến lược “Diễn biến hòa bình”
1.1.3. Bạo loạn lật đổ
1.2. Chiến lược “Diễn biến hòa bình’, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống
phá cách mạng Việt Nam
1.2.1. Âm mưu, thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam
1.2.2. Bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam
137
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và pương châm phòng chống chiến lược “Diễn
biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Đảng, Nhà nước ta
1.3.1. Mục tiêu
1.3.2. Nhiệm vụ
1.3.3. Quan điểm chỉ đạo
1.3.4. Phương châm tiến hành
1.4. Những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ ở Việt Nam hiện nay
1.4.1. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, giữ vững định hướng XHCN
1.4.2. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
1.4.3. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
1.4.4. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
1.4.5. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh
1.4.6. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “DBHB”, BLLĐ
của địch
1.4.7. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH – HĐH đất nước
BÀI 2. . MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU
TRANH PHÒNG CHỐNG CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ
DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
2.1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc
2.1.1. Một số vấn đề chung về dân tộc
2.1.2. Đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam và quan điểm, chính sách dân tộc
2.2. Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo
2.2.1. Một số vấn đề chung về tôn giáo
2.2.2. Nguồn gốc của tôn giáo
2.2.3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về
giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN
2.2.4. Tình hình tôn giáo ở VN và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện
nay
2.3. Đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá
cách mạng VN
2.3.1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng VN
138
2.3.2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng VN
2.3.3. Giải pháp đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo
BÀI 3. PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
3.1. Khái niệm
3.1.1. Một số khái niệm
3.1.2. Nội dung
3.2. Tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
3.2.1. Thực trạng
3.2.2. Dự báo
3.3. Quy định của Nhà nước về công tác phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường
3.3.1. Quan điểm
3.3.2. Các quy định
3.3.3. Trách nhiệm công dân
BÀI 4. PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN
TOÀN GIAO THÔNG
4.1. Khái niệm
4.1.1. Một số khái niệm
4.1.2. Nội dung
4.2. Tình hình vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
4.2.1. Thực trạng
4.2.2. Dự báo
4.3. Quy định của Nhà nước về công tác phòng chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông
4.3.1. Quan điểm
4.3.2. Các quy định
4.3.3. Trách nhiệm công dân
BÀI 5. PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH DỰ,
NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC
5.1. Các khái niệm và nội dung cơ bản
5.1.1. Các khái niệm cơ bản
139
5.1.2. Nội dung
5.2. Tình hình tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác
5.2.1. Thực trạng
5.2.2. Dự báo
5.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác phòng chống
5.3. Một số quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác phòng chống
5.4. Vai trò, trách nhiệm của sinh viên trong công tác phòng chống
5.4.1. Quy định của pháp luật
5.4.2. Trách nhiệm của sinh viên
BÀI 6. AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM
PHÁP LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
6.1. Những vấn đề cơ bản về phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Nội dung
6.1.3. Chủ thể và những nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống vi phạm pháp
luật trên không gian mạng
6.1.4. Phân loại các biện pháp phòng ngừa
6.1.5. Phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
6.2. Công tác phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
6.2.1. Khái niệm, mục đích công tác phòng chống
6.2.2. Chủ trương, quan điểm và các quy định của pháp luật về phòng chống
6.2.3. Trách nhiệm của nhà trường và sinh viên
BÀI 7. AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA AN NINH PHI
TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
7.1. Giới thiệu chung về an ninh truyền thống và phi truyền thống
7.1.1. Các khái niệm
7.1.2. Mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
7.2. Tính chất và tác động của các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đến CMVN
hiện nay
7.3. Biện pháp phòng chống mối đe dọa an ninh phi truyền thống
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
140
[1] Giáo trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tập I, NXB GD VN, năm 2016.
6.2. Tài liệu tham khảo
[2] Chỉ thị 12-CT/TW ngày 03/05/2007 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác Giáo dục QP-AN trong tình hình mới
[3] Các văn bản hiện hành về Giáo dục QP-AN cho HS-SV, NXB QĐND, HN
2005.
[3] Giáo trình Giáo dục Quốc phòng đại học, cao đẳng (dùng cho đào tạo giảng
viên giáo dục quốc phòng), NXB Quân đội nhân dân, 2005
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
BÀI 1. PHÒNG, CHỐNG CHIẾN
LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”,
BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ
LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH
MẠNG VIỆT NAM
1.1. Chiến lược “Diễn biến hòa bình’,
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
chống phá CNXH
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của
chiến lược “Diễn biến hòa bình”
1.1.3. Bạo loạn lật đổ
1.2. Chiến lược “Diễn biến hòa bình’,
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
chống phá cách mạng Việt Nam
1.2.1. Âm mưu, thủ đoạn của chiến lược
“Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam
1.2.2. Bạo loạn lật đổ của các thế lực thù
địch chống phá cách mạng Việt Nam
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G1
141
2
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và
pương châm phòng chống chiến lược
“Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
của Đảng, Nhà nước ta
1.3.1. Mục tiêu
1.3.2. Nhiệm vụ
1.3.3. Quan điểm chỉ đạo
1.3.4. Phương châm tiến hành
1.4. Những giải pháp phòng, chống
chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ ở Việt Nam hiện nay
1.4.1. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng,
tiêu cực, giữ vững định hướng XHCN
1.4.2. Nâng cao nhận thức về âm mưu,
thủ đoạn của các thế lực thù địch
1.4.3. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc
cho toàn dân
1.4.4. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội
vững mạnh về mọi mặt
1.4.5. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ
trang địa phương vững mạnh
1.4.6. Xây dựng, luyện tập các phương
án, các tình huống chống “DBHB”,
BLLĐ của địch
1.4.7. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH – HĐH
đất nước
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G1
142
3
BÀI 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU
TRANH PHÒNG CHỐNG THẾ LỰC
THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN
TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM
2.1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc
2.1.1. Một số vấ đề chung về dân tộc
2.1.2. Đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam
và quan điểm, chính sách dân tộc
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G2
4
2.2. Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo
2.2.1. Một số vấn đề chung về tôn giáo
2.2.2. Nguồn gốc của tôn giáo
2.2.3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và
quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về
giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng XHCN
2.2.4. Tình hình tôn giáo ở VN và chính
sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện
nay
2.3. Đấu tranh phòng chống địch lợi
dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống
phá cách mạng VN
2.3.1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc và
tôn giáo chống phá cách mạng VN
2.3.2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc
và tôn giáo chống phá cách mạng VN
2.3.3. Giải pháp đấu tranh phòng chống
địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G2
143
5
2.2.3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và
quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về
giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng XHCN
2.2.4. Tình hình tôn giáo ở VN và chính
sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện
nay
2.3. Đấu tranh phòng chống địch lợi
dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống
phá cách mạng VN
2.3.1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc và
tôn giáo chống phá cách mạng VN
2.3.2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc
và tôn giáo chống phá cách mạng VN
2.3.3. Giải pháp đấu tranh phòng chống
địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G2
6
BÀI 3. PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
3.1. Khái niệm
3.1.1. Một số khái niệm
3.1.2. Nội dung
3.2. Tình hình vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường
3.2.1. Thực trạng
3.2.2. Dự báo
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G3
7
3.3. Quy định của Nhà nước về công tác
phòng chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
3.3.1. Quan điểm
3.3.2. Các quy định
3.3.3. Trách nhiệm công dân
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G3
144
8
BÀI 4. PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM TRẬT
TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
4.1. Khái niệm
4.1.1. Một số khái niệm
4.1.2. Nội dung
4.2. Tình hình vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông
4.2.1. Thực trạng
4.2.2. Dự báo
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G4
9
4.3. Quy định của Nhà nước về công tác
phòng chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông
4.3.1. Quan điểm
4.3.2. Các quy định
4.3.3. Trách nhiệm công dân
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G4
10
BÀI 5. PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ
LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH
DỰ, NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI
KHÁC
5.1. Các khái niệm và nội dung cơ bản
5.1.1. Các khái niệm cơ bản
5.1.2. Nội dung
5.2. Tình hình tội phạm xâm hại danh
dự, nhân phẩm của người khác
5.2.1. Thực trạng
5.2.2. Dự báo
5.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong
công tác phòng chống
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G5
145
11
5.3. Một số quan điểm của Đảng, Nhà
nước trong công tác phòng chống
5.4. Vai trò, trách nhiệm của sinh viên
trong công tác phòng chống
5.4.1. Quy định của pháp luật
5.4.2. Trách nhiệm của sinh viên
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng
G5
12
BÀI 6. AN TOÀN THÔNG TIN VÀ
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP
LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
6.1. Những vấn đề cơ bản về phòng
chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Nội dung
6.1.3. Chủ thể và những nguyên tắc tổ
chức hoạt động phòng chống vi phạm
pháp luật trên không gian mạng
6.1.4. Phân loại các biện pháp phòng
ngừa
6.1.5. Phòng chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G6
13
6.2. Công tác phòng chống vi phạm
pháp luật trên không gian mạng
6.2.1. Khái niệm, mục đích công tác
phòng chống
6.2.2. Chủ trương, quan điểm và các quy
định của pháp luật về phòng chống
6.2.3. Trách nhiệm của nhà trường và
sinh viên
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G6
146
14
BÀI 7. AN NINH PHI TRUYỀN
THỐNG VÀ CÁC MỐI DE DỌA AN
NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT
NAM
7.1. Giới thiệu chung về an ninh truyền
thống và phi truyền thống
7.1.1. Các khái niệm
7.1.2. Mối đe dọa an ninh phi truyền
thống.
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G7
15
7.2. Tính chất và tác động của các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống đến
CMVN hiện nay
7.3. Biện pháp phòng chống mối đe dọa
an ninh phi truyền thống
2 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng G7
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sĩ số sinh viên tối đa: 150 sinh viên
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
0.3
147
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.6 Tự luận
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…...năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS. Đào Công Nghĩa ThS. Phạm Thanh Vũ ThS. Phạm Thanh Vũ
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
148
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH III
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Giáo dục quốc phòng và an ninh III
(tiếng Anh): …………………………………………………..
- Mã số học phần: 862403
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02 tiết
+ Số tiết lý thuyết: 14
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 16
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần học trước: Giáo dục quốc phòng và an ninh I & II
- Học phần song hành (nếu có):
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần III: Quân sự chung nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chung về quân
sự: chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày tuần; các chế độ nề nếp chính quy, bố trí
trật tự nội vụ trong doanh trại; điều lệnh đội ngũ từng người có súng; đội ngũ đơn vị;
sử dụng bản đồ địa hình quân sự; phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ
cao; ba môn quân sự phối hợp; hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội
nhân dân Việt Nam.
3. Mục tiêu học phần
149
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Hiểu biết, nắm vững các chế độ sinh hoạt, học tập, công tác, trật
tự nội vụ trong môi trường quân đội. Hiểu biết các thiết bị kỹ thuật quân sự; vận dụng
được các động tác cá nhân trong điều lệnh đội ngũ đơn vị.
Về kỹ năng: Thực hiện thuần thục các động tác điều lệnh đội ngũ, thực hành đo
đạt bản đồ địa hình quân sự và thực hành, tổ chức được 03 môn thể thao quân sự phối
hợp.
Về thái độ: Chấp hành nghiêm túc điều lệnh, nội quy trong quân đội. Có trách
nhiệm đối với Tổ quốc, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng để bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn - xã hội.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Vận dụng được các quy định về chế độ, sinh hoạt, học
tập, công tác trong môi trường quân đội. 3
G2 Vận dụng được các quy định về chế độ, nền nếp chính
quy trật tự nội vụ trong doanh trại quân đội. 3
G3 Trình bày được các chức năng, nhiệm vụ, lịch sử, truyền
thống các quân, binh chủng trong QĐND VN 2
G4 Vận dụng được các nội dung trong Điều lệnh đội ngũ
từng người có súng. 3
G5 Vận dụng được các nội dung trong tập hợp đội hình tiểu
đội, trung đội hàng dọc, hàng ngang. 3
G6 Hiểu được khái niệm và vận dụng được trong đo và xác
định tọa độ trên bản đồ. 3
G7
Trình bày được khái niệm, đặc điểm, thủ đoạn đánh phá
và khả năng sử dụng vũ khí CNC của địch trong chiến
tranh. Vận dụng được các biện pháp phòng chống địch
tiến công hỏa lực bằng vũ khí CNC.
3
150
G8
Trình bày được điều lệ, qui tắc thi đấu trong 3 môn quân
sự phối hợp. Vận dụng được trong tổ chức, thi đấu 3
môn quân sự phối hợp.
3
5. Nội dung chi tiết học phần
BÀI 1. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, SINH HOẠT, HỌC TẬP, CÔNG TÁC
1.1. Phân phối thời gian
1.2. Làm việc và sinh hoạt trong ngày
1.3. làm việc và sinh hoạt trong tuần
1.4. Hội họp
1.5 Trực ban nội vụ, trực nhật
1.6. Báo động luyện tập
1.7. Phòng gian giữ bí mật
1.8. Một số chế độ công tác của người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên
BÀI 2. CÁC CHẾ ĐỘ NỀ NẾP CHÍNH QUY, BỐ TRÍ
TRẬT TỰ NỘI VỤ TRONG DOANH TRẠI
2.1. Chức trách và mối quan hệ
2.1.1. Quân nhân
2.1.2. Quan hệ quân nhân
2.1.3. Chiến sĩ
2.2. Lễ tiết tác phong quân nhân
2.2.1. Phong cách quân nhân
2.2.1. Mang mặc trang phục
2.3. Đóng quân
2.3.1. Đóng quân trong doanh trại
2.3.2. Đóng quân dã ngoại
2.3.3. Đóng quân nhà dân
2.4. Quản lý quân nhân
2.4.1. Quản lý số lượng quân nhân
2.4.2.Quản lý chất lượng quân nhân
2.4.3. Quản lý sức khỏe quân nhân
2.5. Quản lý tài sản của Quân đội
2.5.1. Quản lý vũ khí trang bị kĩ thuật
151
2.5.2. Quản lý quân trang
2.5.3. Quản lý lương thực, thực phẩm, trang bị quân lương
2.5.4. Quản lý thuốc và dụng cụ quân y
2.5.5. Quản lý doanh trại
2.5.6. Quản lý tài chính
2.6. Khen thưởng và xử phạt
2.6.1. Quy định chung
2.6.2. Khen thưởng
2.6.3. Xử phạt
2.7. Khiếu nại, tố cáo
2.7.1. Khiếu nại tố cáo theo pháp luật của nhà nước
2.7.2. Khiếu nại giải quyết khiếu nại trong hoạt động quản lý bộ đội
BÀI 3. HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CÁC QUÂN,
BINH CHỦNG TRONG QUÂN ĐỘI
3.1. Giới thiệu chung về tổ chức lực lượng các quân, binh chủng
3.1.1. Tổ chức và hệ thống tổ chức trong quân đội nhân dân Việt Nam
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong quân đội
nhân dân Việt Nam
3.2. Lịch sử, truyền thống quân, binh chủng
3.2.1. Quân chủng Lục quân
3.2.2. Quân chủng Hải quân
3.2.3. Quân chủng Phòng không – Không quân
BÀI 4. ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI CÓ SÚNG
4.1. Nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ có súng
4.1.1. Động tác Nghiêm, nghỉ, có súng trường, súng trung liên
4.1.2. Động tác Nghiêm, nghỉ, có súng B41
4.1.3. Động tác Nghiêm, nghỉ, có súng tiểu liên AK, B40
4.2. Khám súng
4.2.1. Động tác Khám súng và khám súng xong của súng trường CKC
4.2.2. Động tác Khám súng và khám súng xong của súng tiểu liên AK (Ở tư thế
mang súng)
4.3. Sửa dây súng và sửa xong dây súng
152
4.3.1. Động tác Sửa dây súng và sửa xong dây súng trường CKC
4.3.2. Động tác Sửa dây súng và sửa xong dây súng tiểu liên AK
4.4. Đặt súng, trao súng
4.4.1. Động tác Đặt súng, lấy súng súng
4.4.2. Động tác Trao súng, nhận súng
4.5. Mang súng, xuống súng
4.5.1. Động tác Mang súng, xuống súng tiểu liên AK,
4.5.2. Động tác Mang súng, xuống súng trường CKC
4.6. Đeo súng, xuống súng
4.6.1. Động tác Đeo súng, xuống súng trường
4.6.2. Động tác Đeo súng, Mang súng tiểu liên AK
4.6.3. Động tác Treo súng Tiểu liên AK ở tư thế mang súng
4.6.4. Động tác mang súng Tiểu liên AK ở tư thế Treo súng
4.6.5. Động tác Treo súng Tiểu liên AK ở tư thế đeo súng
BÀI 5. ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
5.1. Đội ngũ tiểu đội
5.1.1. Đội hình tiểu hàng ngang
5.1.2. Đội hình tiểu đội hàng dọc
5.1.3. Tiểu đội đổi hướng
5.2. Đội ngũ trung đội
5.2.1. Đội hình trung đội hàng ngang
5.2.2. Đội hình trung đội hàng dọc
BÀI 6. HIỂU BIẾT CHUNG VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ
6.1. Bản đồ
6.1.1. Khái niệm, ý nghĩa
6.1.2. Cơ sở toán học bản đồ địa hình
6.1.3. Phân loại, đặc điểm, công dụng bản đồ địa hình
6.1.4. Cách chia mảnh, ghi số hiệu bản đồ
6.1.5. Nội dung bản đồ
6.1.6. Chấp ghép, dán gấp, bảo quản bản đồ
6.2. Sử dụng bản đồ
6.2.1. Đo cự ly, diện tích trên bản đồ
153
6.2.2. Xác định tọa độ, chỉ thị mục tiêu
6.2.3. Sử dụng bản đồ ngoài thực địa
6.2.4. Đối chiếu bản đồ với thực địa
BÀI 7. PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC
BẰNG VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO
7.1. Khái niệm, đặc điểm, thủ đoạn đánh phá và khả năng sử dụng vũ khí CNC
của địch trong chiến tranh
7.1.1. Khái niệm
7.1.2. Đặc điểm
7.1.3. Thủ đoạn đánh phá và khả năng sử dụng vũ khí CNC của địch
7.2. Một số biện pháp phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí CNC
7.2.1. Biện pháp thụ động
7.2.2. Biện pháp chủ động
BÀI 8. BA MÔN QUÂN SỰ PHỐI HỢP
8.1. Điều lệ
8.1.1. Đặc điểm và điều kiện thi đấu
8.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của người dự thi
8.1.3. Trách nhiệm và quyền hạn của đoàn trưởng (đội trưởng)
8.1.4. Thủ tục khiếu nại
8.1.5. Xác định thành tích xếp hạng
8.2. Qui tắc thi đấu
8.2.1. Qui tắc chung
8.2.2. Qui tắc thi đấu các môn
8.2.3. Cách tính thành tích
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Giáo trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tập II, NXB GD VN, năm 2016.
6.2. Tài liệu tham khảo
[2] Điều lệnh quản lí bộ đội, Quân đội nhân dân Việt Nam, NXB Quân đội nhân
dân, 2011.
[3] Điều lệnh huấn luyện đội ngũ, Quân đội nhân dân Việt Nam, NXB Quân đội
nhân dân, 2011.
154
[4] Giáo trình Điều lệnh Quản lí Bộ đội và Điềi lệnh đội ngũ (Dùng cho đào tạo
giáo viên, Giảng viên GDQP và AN, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015
[5] Giáo trình Giáo dục Quốc phòng đại học, cao đẳng (dùng cho đào tạo giảng
viên giáo dục quốc phòng), NXB Quân đội nhân dân, 2005
[6] Giáo trình Hiểu biết chung về Quân, Binh Chủng (Dùng cho đào tạo giáo
viên, Giảng viên GDQP và AN. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 2015)
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
BÀI 1. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, SINH
HOẠT, HỌC TẬP, CÔNG TÁC
1.1. Phân phối thời gian
1.2. Làm việc và sinh hoạt trong ngày.
1.3. làm việc và sinh hoạt trong tuần.
1.4. Hội họp
1.5 Trực ban nội vụ, trực nhật
1.6. Báo động luyện tập
1.7. Phòng gian giữ bí mật
1.8. Một số chế độ công tác của người
chỉ huy, chính ủy, chính trị viên.
BÀI 2. CÁC CHẾ ĐỘ NỀ NẾP CHÍNH
QUY, BỐ TRÍ TRẬT TỰ NỘI VỤ
TRONG DOANH TRẠI
2.1. Chức trách và mối quan hệ
2.2. Lễ tiết tác phong quân nhân
2.3. Đóng quân
2.4. Quản lý quân nhân
2.5. Quản lý tài sản của Quân đội
2.6. Khen thưởng và xử phạt
2.7. Khiếu nại, tố cáo
4 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết và
thực hiện được
động tác
G1,
G2
155
2
BÀI 3. HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CÁC
QUÂN, BINH CHỦNG TRONG
QUÂN ĐỘI
3.1. Giới thiệu chung về tổ chức lực
lượng các quân, binh chủng
3.1.1. Tổ chức và hệ thống tổ chức trong
quân đội nhân dân Việt Nam
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của
một số cơ quan, đơn vị trong quân đội
nhân dân Việt Nam
3.2. Lịch sử, truyền thống quân, binh
chủng
3.2.1. Quân chủng Lục quân
3.2.2. Quân chủng Hải quân
3.2.3. Quân chủng Phòng không –Không
quân
4 tiết Lý
thuyết
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G3
3
BÀI 4. ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ TỪNG
NGƯỜI CÓ SÚNG
4.1. Nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ có súng
4.2. Khám súng
4.3. Sửa dây súng và sửa xong dây súng
4.4. Đặt súng, Trao súng
4.5. Mang súng, xuống súng
4.6. Đeo súng, xuống súng
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G4
156
4
BÀI 5. ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ ĐƠN
VỊ
5.1. Đội ngũ tiểu đội
5.1.1. Đội hình tiểu hàng ngang
5.1.2. Đội hình tiểu đội hàng dọc
5.1.3. Tiểu đội đổi hướng
5.2. Đội ngũ trung đội
5.2.1. Đội hình trung đội hàng ngang
5.2.2. Đội hình trung đội hàng dọc
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G5
5
BÀI 6. HIỂU BIẾT CHUNG VỀ BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ
6.1. Bản đồ
6.1.1. Khái niệm, ý nghĩa
6.1.2. Cơ sở toán học bản đồ địa hình
6.1.3. phân loại, đặc điểm, công dụng bản
đồ địa hình
6.1.4. Cách chia mảnh, ghi số hiệu
6.1.5. Nội dung bản đồ
6.1.6. Chấp ghép, dán gấp, bảo quản
6.2. Sử dụng bản đồ
6.2.1. Đo cự ly, diện tích trên bản đồ
6.2.2. Xác định tọa độ, chỉ thị mục tiêu
6.2.3. Sử dụng bản đồ ngoài thực địa
6.2.4. Đối chiếu bản đồ với thực địa
2 tiết Lý
thuyết
2 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G6
157
6
BÀI 7. PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN
CÔNG HỎA LỰC BẰNG VŨ KHÍ
CÔNG NGHỆ CAO
7.1. Khái niệm, đặc điểm, thủ đoạn
đánh phá và khả năng sử dụng vũ khí
CNC của địch trong chiến tranh
7.1.1. Khái niệm
7.1.2. Đặc điểm
7.1.3. Thủ đoạn đánh phá và khả năng sử
dụng vũ khí CNC của địch
7.2. Một số biện pháp phòng chống
địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí
CNC
7.2.1. Biện pháp thụ động
7.2.2. Biện pháp chủ động
2 tiết Lý
thuyết
2 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng G7
7
BÀI 8. BA MÔN QUÂN SỰ PHỐI
HỢP
8.1. Điều lệ
8.1.1. Đặc điểm và điều kiện thi đấu
8.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của
người dự thi
8.1.3. Trách nhiệm và quyền hạn của
đoàn trưởng (đội trưởng)
8.1.4. Thủ tục khiếu nại
8.1.5. Xác định thành tích xếp hạng
2 tiết Lý
thuyết
2 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G8
8
8.2. Qui tắc thi đấu
8.2.1. Qui tắc chung
8.2.2. Qui tắc thi đấu các môn
8.2.3. Cách tính thành tích
2 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G8
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sĩ số sinh viên tối đa: 40 sinh viên
158
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.1
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.05
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.05
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm kiểm tra kết thúc học
phần (3 nội dung kiểm tra, mỗi
nội dung điểm hệ số 0.3)
0.9 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
159
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…...năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS. Đào Công Nghĩa ThS. Phạm Thanh Vũ ThS. Phạm Thanh Vũ
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
160
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Giáo dục quốc phòng và an ninh IV
(tiếng Anh): …………………………………………………..
- Mã số học phần: 862404
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 04
+ Số tiết lý thuyết: 04
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 56
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần học trước: Giáo dục quốc phòng và an ninh I, II
và III
- Học phần song hành (nếu có): Không có
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật nhằm trang bị cho sinh
viên hiểu biết và sử dụng được một số loại phương tiện, vũ khí thông thường; có kiến
thức về chiến thuật bộ binh; biết cách phòng sử dụng một số loại lựu đạn và làm nhiệm
vụ canh gác (cảnh giới).
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
161
Về kiến thức: Hiểu biết, nắm vững các loại vũ khí, phương tiện nổ, các thiết bị
kỹ thuật quân sự; vận dụng được các động tác cá nhân trong chiến đấu tiến công, phòng
ngự và làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới) vào sinh hoạt, học tập, chiến đấu.
Về kỹ năng: Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu bộ binh,
chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, phòng ngự và làm nhiệm vụ canh gác,
biết sử dụng súng tiểu liên AK, lựu đạn.
Về thái độ: Tích cực học tập, nắm vững các kiến thức cơ bản, thuần thục các
động tác tác và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn - xã hội.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Vận dụng được trong thực hiện các tư thế động tác bắn
súng TLAK. 3
G2 Hiểu được tính năng, cấu tạo của một số loại lựu đạn.
Vận dụng được trong thực hành được ném lựu đạn. 3
G3
Hiểu được nhiệm vụ của từng người trong chiến đấu tiến
công. Vận dụng được các động tác của từng người trong
chiến đấu tiến công.
3
G4
Hiểu được nhiệm vụ của từng người trong chiến đấu
phòng ngự. Vận dụng được các động tác của từng người
trong chiến đấu phòng ngự.
3
G5
Hiểu được nhiệm vụ của từng người làm nhiệm vụ canh
gác (cảnh giới). Vận dụng được các động tác của từng
người khi thực hành nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
3
5. Nội dung chi tiết học phần
BÀI 1. KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
1.1. Ngắm bắn
1.1.1. Khái niệm về ngắm bắn
1.1.2. Đường ngắm cơ bản, điểm ngắm đúng, đường ngắm đúng
1.1.3. Thứ tự thực hành ngắm
162
1.1.4. Ảnh hưởng do ngắm sai và gió đến kết quả
1.2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK
1.2.1. Động tác nằm bắn
1.2.2. Động tác bắn
1.2.3. Động tác thôi bắn
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK
1.3.1. Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu
1.3.2. Phương án tập bắn
1.3.3. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm
1.3.4. Thực hành tập ngắm
1.3.5. Điều kiện kiểm tra thành tích
1.3.6. Kế hoạch luyện tập
BÀI 2. TÍNH NĂNG, CẤU TẠO VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI LỰU
ĐẠN THƯỜNG DÙNG. NÉM LỰU ĐẠN BÀI 1
2.1. Giới thiệu chung về lựu đạn
2.2. Quy tắc sử dụng và bảo quản
2.3. Động tác ném lự đạn
2.4. Ném lựu đạn xa trúng đích, trúng hướng
2.5. Thực hành ném lựu đạn
BÀI 3. TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG
3.1. Nhiệm vụ yêu cầu, chiến thuật
3.1.1. Nhiệm vụ
3.1.2. Nhiệm vụ chiến thuật
3.2. Hành động của từng người sau khi nhận nhiệm vụ
3.3. Thực hành đánh chiếm mục tiêu:
3.3.1. Vận động đến gần địch
3.3.2. Cách đánh từng loại mục tiêu
3.4. Hành động của từng người khi chiếm được mục tiêu
BÀI 4. TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU PHÒNG NGỰ
4.1. Đặc điểm tiến công của địch
4.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, chiến thuật
4.2.1. Nhiệm vụ
163
4.2.2. Yêu cầu chiến thuật
4.3. Hành động của từng người sau khi nhận nhiệm vụ
4.4. Hành động của từng người khi thực hành chiến đấu
BÀI 5. TỪNG NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ CANH GÁC
5.1. Nhiệm vụ yêu cầu, chiến thuật
5.1.1. Nhiệm vụ
5.1.2. Nhiệm vụ chiến thuật
5.2. Hành động của từng người sau khi nhận nhiệm vụ
5.3. Thực hành cảnh giới
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Giáo trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Tập II, NXB GD VN, năm 2016.
6.2. Tài liệu tham khảo
[2] Sách dạy sử dụng lựu đạn, Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu, NXB Quân
đội nhân dân, 1998.
[3] Điều lệnh đội ngũ Quân đội nhân dân Việt Nam, Cục Quân huấn - Bộ Tổng
Tham mưu, NXB Quân đội nhân dân, 2002.
[4] Giáo trình Kiểm tra kĩ thuật chiến đấu bộ binh, Cục Quân huấn – Bộ Tổng
Tham mưu, 2005.
[5] Giáo trình Giáo dục Quốc phòng đại học, cao đẳng (dùng cho đào tạo giảng
viên giáo dục quốc phòng), NXB Quân đội nhân dân, 2005
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
164
1
BÀI 1. KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU
LIÊN AK
1.1. Ngắm bắn
1.1.1. Khái niệm về ngắm bắn
1.1.2. Đường ngắm cơ bản, điểm ngắm
đúng, đường ngắm đúng
1.1.3. Thứ tự thực hành ngắm
1.1.4. Ảnh hưởng do ngắm sai và gió đến
kết quả
1.2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi
bắn súng tiểu liên AK
1.2.1. Động tác nằm bắn
1.2.2. Động tác bắn
1.2.3. Động tác thôi bắn
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
bằng súng tiểu liên AK
2 tiết Lý
thuyết
2 tiết Thực
hành
Hiểu, biết và
thực hiện được
động tác
G1
2
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban
ngày bằng súng tiểu liên AK 4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G1
3
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
bằng súng tiểu liên AK
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G1
4
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
bằng súng tiểu liên AK
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G1
5
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
bằng súng tiểu liên AK
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G1
165
6
1.3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
bằng súng tiểu liên AK
4 tiết Thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G1
7
BÀI 2. TÍNH NĂNG, CẤU TẠO VÀ
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI
LỰU ĐẠN THƯỜNG DÙNG. NÉM
LỰU ĐẠN BÀI 1
2.1. Giới thiệu chung về lựu đạn
2.2. Quy tắc sử dụng và bảo quản
2.3. Động tác ném lự đạn
2 tiết Lý
thuyết
2 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G2
8
2.4. Ném lựu đạn xa trúng đích, trúng
hướng
2.5. Thực hành ném lựu đạn
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G2
9
BÀI 3. TỪNG NGƯỜI TRONG
CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG
3.1. Nhiệm vụ yêu cầu, chiến thuật
3.1.1. Nhiệm vụ
3.1.2. Nhiệm vụ chiến thuật
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G3
10
3.2. Hành động của từng người sau khi
nhận nhiệm vụ
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G3
11
3.3. Thực hành đánh chiếm mục tiêu:
3.3.1. Vận động đến gần địch
3.3.2. Cách đánh từng loại mục tiêu
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G3
12
3.4. Hành động của từng người khi
chiếm được mục tiêu
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G3
166
13
BÀI 4. TỪNG NGƯỜI TRONG
CHIẾN ĐẤU PHÒNG NGỰ
4.1. Đặc điểm tiến công của địch
4.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, chiến thuật
4.2.1. Nhiệm vụ
4.2.2. Yêu cầu chiến thuật
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G4
14
4.3. Hành động của từng người sau khi
nhận nhiệm vụ
4.4. Hành động của từng người khi
thực hành chiến đấu
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G4
15
BÀI 5. TỪNG NGƯỜI LÀM NHIỆM
VỤ CANH GÁC
5.1. Nhiệm vụ yêu cầu, chiến thuật
5.1.1. Nhiệm vụ
5.1.2. Nhiệm vụ chiến thuật
5.2. Hành động của từng người sau khi
nhận nhiệm vụ
5.3. Thực hành cảnh giới
4 tiết thực
hành
Hiểu, biết, vận
dụng và thực
hiện được
động tác
G5
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sĩ số sinh viên tối đa: 40 sinh viên
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.1
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.05
167
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.05
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm kiểm tra kết thúc học
phần (3 nội dung kiểm tra, mỗi
nội dung điểm hệ số 0.3)
0.9 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…...năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS. Đào Công Nghĩa ThS. Phạm Thanh Vũ ThS. Phạm Thanh Vũ
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
168
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
(tiếng Anh): GENERAL PSYCHOLOGY
- Mã số học phần: 863001
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành: 00
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần tiên quyết: Không có
- Học phần song hành (nếu có): Không có
2. Mô tả học phần
Tâm lí học đại cương thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương
trình đào tạo, là học phần tiên quyết, bắt buộc của các học phần Tâm lí học lứa tuổi và
Tâm lý học sư phạm.
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức khái quát về bản chất của
các hiện tượng tâm lí người; sự hình thành phát triển tâm lí, ý thức; các quá trình nhận
thức; trí nhớ; ngôn ngữ; các phẩm chất và thuộc tính tâm lí điển hình của nhân cách;
các con đường hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
169
Về kiến thức:
- Trình bày được bản chất, các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý
người.
- Giải thích được bản chất các hiện tượng tâm lý, các quy luật tâm lý.
- Xác định được các thuộc tính nhân cách và những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành và phát triển nhân cách.
- Đánh giá được nhân cách người khác thông qua đặc điểm của nhân cách
Về kỹ năng:
- Nhận diện được các hiện tượng tâm lý người và giải thích chúng một cách khoa
học.
- Sử dụng được các quy luật tâm lí vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
- Đánh giá đúng bản chất của các hiện tượng tâm lý người
Về thái độ:
- Có hứng thú học môn Tâm ý học đại cương.
- Luyện tập vận dụng kiến thức tâm lý học vào cuộc sống, vào hoạt động nghề
nghiệp.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Trình bày được bản chất hiện tượng tâm lí người 1
G2 Liệt kê được các nguyên tắc, các phương pháp nghiên
cứu tâm lí người 1
G3 Phân tích được tính chủ thể trong đời sống tâm lí người 4
G4 Phân tích được bản chất xã hội, lịch sử của tâm lí người 4
G5 Trình bày được khái niệm và đặc điểm của hoạt động,
giao tiếp 1
G6 Vận dụng được bản chất của hoạt động và giao tiếp vào
đời sống 3
G7 Chứng minh được ý thức là hình thức phản ánh tâm lý
cao nhất chỉ có ở người. 3
G8 Trình bày được cấu trúc, cấp độ của ý thức 1
170
G9 Trình bày được khái niệm, các giai đoạn tư duy 1
G10 Phân tích được đặc điểm của tư duy 4
G11 Trình bày được cách tạo ra hình ảnh mới trong tưởng
tượng 1
G12 Trình bày được các giai đoạn của hành động ý chí điển
hình 1
G13 Trình bày được các nội dung của các quy luật cơ bản
của tâm lí người (quy luật cảm giác, tri giác, tình cảm) 1
G14 Phân tích được những đặc điểm, những quy luật cơ bản
của các hiện tượng tâm lý người. 4
G15 Vận dụng được các quy luật tâm lí vào đời sống 3
G16 Trình bày đặc điểm, bản chất của hoạt động nhận thức,
tình cảm, nhân cách. 1
G17 So sánh được các hiện tượng tâm lí với nhau 5
G18 Đánh giá được nhân cách dựa trên các đặc điểm nhân
cách 5
G19 Trình bày được các thuộc tính của nhân cách 1
G20 Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình
thành nhân cách và vai trò của nó 1
G21 Phân loại được các biểu hiện tâm lí theo các thuộc tính
nhân cách 4
G22 Đánh giá đúng bản chất các hiện tượng tâm lý người 4,5
G23 Nhận diện được các hiện tượng tâm lý người 3
G24 Phân tích được các con đường hình thành ý thức cá nhân 4
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1.TÂM LÍ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học
1.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển tâm lí học
1.1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học
1.1.3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại
1.2. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lí
1.2.1. Bản chất của tâm lí người
171
1.2.2. Chức năng của tâm lí
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lí
1.3. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
1.3.1. Nguyên tắc phương pháp luận của việc nghiên cứu tâm lí
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
1.4. Vị trí, vai trò của tâm lí học trong cuộc sống và hoạt động
1.4.1. Vị trí của tâm lí học trong hệ thống khoa học
1.4.2. Ý nghĩa của tâm lí học trong cuộc sống và hoạt động của con người.
CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP VÀ SỰ HÌNH THÀNH,
PHÁT TRIỂN TÂM LÍ
2.1. Hoạt động
2.1.1. Khái niệm hoạt động
2.1.2. Các đặc điểm của hoạt động
2.1.3. Cấu trúc của hoạt động
2.1.4. Các dạng hoạt động
2.2. Giao tiếp
2.2.1. Khái niệm giao tiếp
2.2.2. Phân loại giao tiếp
2.3. Tâm lí là sản phẩm của họat động và giao tiếp
2.3.1. Mối quan hệ giữa hoạt động và giao tiếp
2.3.2. Vai trò của hoạt động và giao tiếp trong sự hình thành và phát triển tâm
lí
CHƯƠNG 3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ, Ý THỨC
3.1. Sự hình thành và phát triển tâm lí
3.1.1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về phương diện loài người
3.1.2. Sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể
3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức
3.2.1. Khái niệm chung về ý thức
3.2.2. Các cấp độ ý thức
3.2.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
3.2.4. Chú ý – điều kiện tâm lí của hoạt động có ý thức
CHƯƠNG 4. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
4.1. Nhận thức cảm tính
4.1.1. Cảm giác
4.1.2. Tri giác
4.2. Nhận thức lý tính
4.2.1. Tư duy
172
4.2.2. Tưởng tượng
4.3. Ngôn ngữ và hoạt động nhận thức
4.3.1. Khái niệm chung về ngôn ngữ
4.3.2. Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức
4.4. Trí nhớ
4.4.1. Khái niệm chung về trí nhớ
4.4.2. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
4.4.3. Sự quên và cách chống quên
CHƯƠNG 5. TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
5.1. Tình cảm
5.1.1. Định nghĩa về tình cảm
5.1.2. Đặc điểm tình cảm
5.1.3. Các quy luật của đời sống tình cảm
5.2. Ý chí và hành động ý chí
5.2.1. Khái niệm ý chí và hành động ý chí
5.2.2. Hành động ý chí và hành động tự động hóa
CHƯƠNG 6. NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH,
PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
6.1. Khái quát chung về nhân cách
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Đặc điểm
6.2. Các thuộc tính cơ bản của nhân cách
6.2.1. Xu hướng
6.2.2. Tính cách
6.2.3. Năng lực
6.2.4. Khí chất
6.3. Sự hình thành và phát triển nhân cách
6.3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách
6.3.2. Sự hoàn thiện nhân cách
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
[1] Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) (2015), Giáo trình Tâm lý học đại cương,
NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[2] Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (2019), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
173
6.2. Tài liệu tham khảo
[3] Huỳnh Văn Sơn (CB) (2018), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm
TP HCM.
[4] Phan Trọng Ngọ (2012), Bộ câu hỏi trắc nghiệm-Ôn tập và đánh giá kết quả
học tập môn tâm lí học (Dùng cho sinh viên không chuyên ngành tâm lí học),
NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn học
1
CHƯƠNG 1.TÂM LÍ HỌC LÀ MỘT
KHOA HỌC
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí
học
1.1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và
phát triển tâm lí học
1.1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí
học
1.1.3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí
học hiện đại
1.2. Bản chất, chức năng, phân loại
các hiện tượng tâm lí
1.2.1. Bản chất của tâm lí người
1.2.2. Chức năng của tâm lí
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lí
1.3. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
1.3.1. Nguyên tắc phương pháp luận của
việc nghiên cứu tâm lí
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu tâm lí
1.4. Vị trí, vai trò của tâm lí học trong
cuộc sống và hoạt động
1.4.1. Vị trí của tâm lí học trong hệ thống
khoa học
1.4.2. Ý nghĩa của tâm lí học trong cuộc
sống và hoạt động của con người.
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
và làm bài tập
trang 44, 45,
46, trả lời câu
hỏi tài liệu [4]
G1, G2,
G3, G4,
G15
174
2
CHƯƠNG 2. HOẠT ĐỘNG, GIAO
TIẾP VÀ SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN TÂM LÍ
2.1. Hoạt động
2.1.1. Khái niệm hoạt động
2.1.2. Các đặc điểm của hoạt động
2.1.3. Cấu trúc của hoạt động
2.1.4. Các dạng hoạt động
2.2. Giao tiếp
2.2.1. Khái niệm giao tiếp
2.2.2. Phân loại giao tiếp
2.3. Tâm lí là sản phẩm của họat động
và giao tiếp
2.3.1. Mối quan hệ giữa hoạt động và
giao tiếp
2.3.2. Vai trò của hoạt động và giao tiếp
trong sự hình thành và phát triển tâm lí
2 tiết lí
thuyết
Đọc tài liệu [1]
trả lời câu hỏi
tài liệu [4]
G5, G6,
G15
3
CHƯƠNG 3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN TÂM LÍ, Ý THỨC
3.1. Sự hình thành và phát triển tâm lí
3.1.1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí
về phương diện loài người
3.1.2. Sự phát triển tâm lí về phương
diện cá thể
2 tiết lí
thuyết
Đọc tài liệu [1]
trả lời câu hỏi
tài liệu [4]
G15,
G17
4
3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức
3.2.1. Khái niệm chung về ý thức
3.2.2. Các cấp độ ý thức
3.2.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
3.2.4. Chú ý – điều kiện tâm lí của hoạt
động có ý thức
2 tiết lí
thuyết
Đọc tài liệu [1]
trả lời câu hỏi
tài liệu [4]
G7, G8,
G15,
G24
5
CHƯƠNG 4. HOẠT ĐỘNG NHẬN
THỨC
4.1. Nhận thức cảm tính
4.1.1. Cảm giác
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
trang 114, 115.
116
G13,
G14,
G15
6
4.1.2. Tri giác 1 tiết lí
thuyết +
1tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
trang 117, 118
G13,
G14,
G15
175
7
4.2. Nhận thức lý tính
4.2.1. Tư duy
4.2.2. Tưởng tượng
1tiết lí
thuyết +
1tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
trang 142, 143,
G9,
G10,
G17
8
4.3. Ngôn ngữ và hoạt động nhận thức
4.3.1. Khái niệm chung về ngôn ngữ
4.3.2. Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt
động nhận thức
4.4. Trí nhớ
4.4.1. Khái niệm chung về trí nhớ
4.4.2. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
4.4.3. Sự quên và cách chống quên
2tiết lí
thuyết
Đọc tài liệu
[1], trả lời câu
hỏi tài liệu [4]
G16,
G15
9
CHƯƠNG 5. TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
5.1. Tình cảm
5.1.1. Định nghĩa về tình cảm
5.1.2. Đặc điểm tình cảm
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
183, 184
G16
G17
10
5.1.3. Các quy luật của đời sống tình
cảm
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
trang 184
G13,
G14
G15,
11
5.2. Ý chí và hành động ý chí
5.2.1. Khái niệm ý chí và hành động ý
chí
5.2.2. Hành động ý chí và hành động tự
động hóa
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu [1]
Làm bài tập
trang 206, 207
G12,
G15
12
CHƯƠNG 6. NHÂN CÁCH VÀ SỰ
HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
NHÂN CÁCH
6.1. Khái quát chung về nhân cách
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Đặc điểm
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu
[1]
Làm bài tập
trang 262
G18,
G15
13
6.2. Các thuộc tính cơ bản của nhân
cách
6.2.1. Xu hướng
6.2.2. Tính cách
1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu
[1]
Làm bài tập
trang 262, 263
G19,
G15,
G21
14
6.2.3. Năng lực
6.2.4. Khí chất 1 tiết lí
thuyết + 1
tiết bài tập
Đọc tài liệu
[1]
Làm bài tập
trang 263, 264
G19,
G15,
G21
176
15
6.3. Sự hình thành và phát triển nhân
cách
6.3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành
và phát triển nhân cách
6.3.2. Sự hoàn thiện nhân cách
2 tiết lí
thuyết
Đọc tài liệu
[1], trả lời câu
hỏi tài liệu [4]
G20,
G15,
G22,
G23
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Không có
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.4
(1.1 + 1.2)
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập. 0.1
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.3
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0,6
(≥ 0.5)
Tự luận
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
177
- Khoa/bộ môn phụ trách: Khoa Giáo dục, Bộ môn Tâm lí học
- Địa chỉ/email:
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS. Nguyễn Thị Thúy Dung
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Phan Thị Thanh Hương
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Nguyễn Thị Ngọc
178
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
ĐẠI CƯƠNG XÃ HỘI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): ĐẠI CƯƠNG XÃ HỘI HỌC
(tiếng Anh): GENERAL SOCIOLOGY
- Mã số học phần: 865007
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành
- Số tín chỉ: 02
+ Số tiết lý thuyết: 20
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 10
+ Số tiết thực hành: 0
+ Số tiết hoạt động nhóm: 00
+ Số tiết tự học: 60
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và toàn diện về những vấn đề cơ bản:
khái niệm, phạm trù cơ bản của xã hội và con người, một số lĩnh vực xã hội học chuyên
biệt như cơ cấu xã hội; lao động xã hội xã hội nông thôn; xã hội đô thị; xã hội học đạo
đức, pháp luật; gia đình, xã hội học văn hóa…
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
179
Về kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản của môn học về: khái niệm, phạm trù cơ bản
của xã hội và con người, một số lĩnh vực xã hội học chuyên biệt như cơ cấu xã hội; xã
hội nông thôn; Đô thị; Xã hội học đạo đức, pháp luật; Văn hóa…
Về kĩ năng:
Môn học nhằm giúp cho sinh viên rèn luyện và phát triển kĩ năng, năng lực trải
nghiệm, giao tiếp và đánh giá, năng lực diễn đạt, phân tích và diễn giải, năng lực kĩ
thuật để xử lí và giải quyết các sự kiện, hiện tượng xã hội trong đời sống thực tiễn
Về thái độ:
- Sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc học và nghiên cứu những
vấn đề của Xã hội học.
-Sinh viên có ý thức tự học suốt đời.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Nắm được các kiến thức cơ bản và phương pháp nghiên
cứu về xã hội học 3
G2 Hiểu được đối tượng, chức năng và ý nghĩa của việc
nghiên cứu xã hội học 3
G3 Giải thích được một số thuật ngữ của xã hội học. 4
G4 Đánh giá được về hệ thống xã hội và vấn đề của cá nhân
và xã hội 5
G5 Hiểu được những vấn đề của lĩnh vực xã hội học lao
động, xã hội học nông thôn, xã hội học đô thị 3
G6 Vận dụng được phương pháp nghiên cứu một số vấn đề
của Xã hội học văn hóa 3
G6 Liên hệ được một số vấn đề trong thực tiễn của lĩnh vực
Xã hội học pháp luật 3
G7 Giải thích được một số vấn đề của Xã hội học dư luận
xã hội 4
180
G8 Đánh giá được những vấn đề của Xã hội học gia đình 5
G9 Đánh giá những vấn đề của đạo đức xã hội 5
G10 Có ý thức học và nghiên cứu những vấn đề của Xã hội
học 4
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Khái quát về xã hội học
1.1. Khái niệm xã hội học
1.2. Đối tượng của xã hội học
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của xã hội học
1.4. Phương pháp nghiên cứu xã hội học
1.5. Cơ cấu tri thức – mối quan hệ với các bộ môn khác
1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu xã hội học
1.7. Sự ra đời và phát triển của xã hội học
1.7.1. Những điều kiện và tiền đề ra đời xã hội học
1.7.2. Lịch sử hình thành và phát triển xã hội học
Chương 2. Các lĩnh vực cơ bản của xã hội học
1.1. Hệ thống xã hội
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Hệ thống xã hội
1.2. Cá nhân và xã hội
1.2.1. Quan niệm xã hội học về “con người xã hội”
1.2.2. Con người và xã hội
1.2.3.Quá trình xã hội hóa cá nhân
Chương 3. Một số lĩnh vực xã hội học chuyên biệt
3.1.Xã hội học lao động
3.1.1.Khái niệm
3.1.2.Đối tượng của xã hội học lao động
3.1.3. Một số vấn đề xã hội cơ bản của lao động xã hội
3.2.Xã hội học pháp luật
3.2.1.Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của xã hội học pháp luật
3.2.2.Nội dung cơ bản của xã hội học pháp luật
3.2.3.Một số vấn đề xã hội học pháp luật hiện nay
181
3.3.Xã hội học đạo đức xã hội
3.3.1.Khái niệm
3.3.2. Một số nội dung cơ bản của xã hội học đạo đức
3.3.3. Những vấn đề đạo đức cấp bách hiện nay
3.4. Xã hội học dư luận xã hội
3.4.1. Khái niệm dư luận xã hội
3.4.2. Đối tượng dư luận xã hội
3.4.3. Quá trình hình thành dư luận xã hội
3.4.4. Những yếu tố tác động đến quá trình hình thành dư luận xã hội
3.4.5 Chất lượng của dư luận xã hội
3.4.6. Chức năng của dư luận xã hội
3.5. Xã hội học văn hóa
3.5.1.Xã hội học văn hóa – một chuyên ngành nghiên cứu của xã hội học
3.5.2. Hoạt động xã hội của văn hóa
3.5.3. Phương hướng phát triển của văn hóa trong xã hội hiện nay
3.6. Xã hội học nông thôn
2.6.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội học nông thôn
2.6.2. Những vấn đề cơ bản của xã hội nông thôn Việt Nam từ truyền thống đến hiện
tại và tương lai
3.7. Xã hội học đô thị
2.6.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội học đô thị
2.6.2. Những vấn đề cơ bản của xã hội đô thị Việt Nam từ truyền thống đến hiện tại
và tương lai
3.8. Xã hội học gia đình
3.8.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội học gia đình
3.8.2. Những vấn đề cơ bản của gia đình Việt Nam từ truyền thống đến hiện tại
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1]. Lưu Hồng Minh-Vũ Hào Quang (2014), Giáo trình nhập môn Xã hội học, (Học
viện Báo chí &Tuyên truyền), Nxb Lý luận Chính trị.
[2]. Nguyễn Đăng Khánh (2020), Bài giảng Đại cương Xã hội học (Lưu hành nội bộ),
Đại học Sài Gòn.
182
6.2. Tài liệu tham khảo
[3]. Lưu Hồng Minh (2010), Hỏi & Đáp Xã hội học đại cưuơng
[4]. Tạ Minh (2011)“Giáo trình Xã hội học đại cương”, Nxb Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh
[5]. Nguyễn Minh Hòa (1993) Xã hội học đại cương, Nxb Tp HCM
[6]. Vũ Minh Tâm (1998), Nhập môn xã hội học, Nxb Giáo dục
[7]. Nguyễn Sinh Huy (2003), Xã hội học đại cưuơng, Nxb Giáo dục.
[8]. Mai Thị Kiều Thanh (2011), Giáo trình Xã hội học văn hóa, Nxb Giáo dục Việt
Nam.
[9]. Phạm Văn Quyết-Nguyễn Quý Thanh (2000), Phương pháp nghiên cứu Xã hội học,
Nxb Đại học Quốc gia H.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức dạy
học
Yêu cầu
đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
1
Chương 1. Khái quát về xã hội học
1.1. Khái niệm xã hội học
1.2. Đối tượng của xã hội học
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của xã
hội học
Giải thích
cụ thể;
Thuyết
giảng;
- Thảo
luận; Học
nhóm
G1;
G2;
G5;
G6
2
1.4. Phương pháp nghiên cứu xã hội
học
1.5. Cơ cấu tri thức – mối quan hệ
với các bộ môn khác
1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu xã
hội học
1.7. Sự ra đời và phát triển của xã hội
học
Giải thích
cụ thể;
Thuyết
giảng;
Tranh luận;
Thảo luận;
Học nhóm;
Bài tập ở
nhà
G1;
G2;
G3;
G5;
G6
183
3
Chương 2. Các lĩnh vực cơ bản của
xã hội học
1.1. Hệ thống xã hội
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Hệ thống xã hội
Giải thích
cụ thể;
Thuyết
giảng;
- Thảo
luận; Học
nhóm
G1;
G2;
G3
G5;
G6
4
1.2. Cá nhân và xã hội
1.2.1. Quan niệm xã hội học về “con
người xã hội”
1.2.2. Con người và xã hội
1.2.3. Quá trình xã hội hóa cá nhân
Giải thích
cụ thể;
Thuyết
giảng; Tham
luận
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G1;
G2;
G3
G5;
G6
5
Chương 3. Một số lĩnh vực xã hội
học chuyên biệt
3.1.Xã hội học lao động
3.1.1.Khái niệm
3.1.2.Đối tượng của xã hội học lao
động
3.1.3. Một số vấn đề xã hội cơ bản
của lao động xã hội
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G3;
G8;
G9;
G10
6
3.2. Xã hội học pháp luật
3.2.1.Khái niệm và đối tượng nghiên
cứu của xã hội học pháp luật
3.2.2.Nội dung cơ bản của xã hội học
pháp luật
3.2.3.Một số vấn đề xã hội học pháp
luật hiện nay
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng;
Tranh luận;
Thảo luận;
Học nhóm;
Bài tập ở
nhà
G2;
G3;
G8;
G9;
G10
7
3.3.Xã hội học đạo đức xã hội
3.3.1.Khái niệm
3.3.2. Một số nội dung cơ bản của xã
hội học đạo đức
3.3.3. Những vấn đề đạo đức cấp
bách hiện nay
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G3;
G8;
G9;
G10
184
8
3.4. Xã hội học dư luận xã hội
3.4.1. Khái niệm dư luận xã hội
3.4.2. Đối tượng dư luận xã hội
3.4.3. Quá trình hình thành dư luận xã
hội
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G3;
G8;
G9;
G10
9
3.4.4. Những yếu tố tác động đến quá
trình hình thành dư luận xã hội
3.4.5 Chất lượng của dư luận xã hội
3.4.6. Chức năng của dư luận xã hội
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
Tranh luận;
Thảo luận;
Học nhóm;
Bài tập ở
nhà
G2;
G3;
G8;
G9;
G10
10
3.5. Xã hội học văn hóa
3.5.1.Xã hội học văn hóa – một
chuyên ngành nghiên cứu của xã hội
học
3.5.2. Hoạt động xã hội của văn hóa
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G4;
G6;
G7;
G8;
G9;
G10
11
3.5.3. Phương hướng phát triển của
văn hóa trong xã hội hiện nay Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G4;
G6;
G7;
G8;
G9;
G10
12
3.6. Xã hội học nông thôn
2.6.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội
học nông thôn
2.6.2. Những vấn đề cơ bản của xã
hội nông thôn Việt Nam từ truyền
thống đến hiện tại và tương lai
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G4;
G6;
G7;
G8;
G9;
G10
185
13
3.7. Xã hội học đô thị
2.6.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội
học đô thị
2.6.2. Những vấn đề cơ bản của xã
hội đô thị Việt Nam từ truyền thống
đến hiện tại và tương lai
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G4;
G6;
G7;
G8;
G9;
G10
14
3.8. Xã hội học gia đình
3.8.1. Đối tượng nghiên cứu xã hội
học gia đình
3.8.2. Những vấn đề cơ bản của gia
đình Việt Nam từ truyền thống đến
hiện tại
Giải thích cụ
thể; Thuyết
giảng; Giải
quyết vấn đề
- Tranh
luận; Thảo
luận; Học
nhóm; Bài
tập ở nhà
G2;
G7;
G8;
G9;
G10
15
Ôn tập + Kiểm tra Giải thích cụ
thể; Giải
quyết vấn đề
- Thảo
luận; Học
nhóm
G3
G8;
G9;
G10
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học, đọc giáo trình, sách tham
khảo theo chỉ định của giảng viên.
- Tham gia thuyết trình và nộp sản phẩm bài tiểu luận, bài thuyết trình đúng thời hạn,
đầy đủ.
9. Phương pháp đánh giá học phần (đối với các học phần chuyên ngành hoặc đặc thù
có thể đề xuất các phương pháp kiểm tra, đánh giá khác để phù hợp)
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phận
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
186
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm, ...
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.4
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Tự luận
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: khoa Quan hệ quốc tế
- Địa chỉ/email: D403 – 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh/
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS. Hoàng Quốc
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Nguyễn Đăng Khánh
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Nguyễn Đăng Khánh
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
187
188
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Giáo dục thể chất 1
(tiếng Anh): Physical Education 1
- Mã số học phần:86201
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 1
+ Số tiết lý thuyết: 2
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần song hành (nếu có): Không
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Sinh viên được hướng dẫn thực hành về kỹ thuật nhảy dây, kỹ thuật và phương
pháp chạy cự ly trung bình. Ngoài ra sinh viên hiểu được nội dung trong thể dục thể
thao học đường, an toàn trong tập luyện và tác dụng cũng như ảnh hưởng khi tập luyện
môn Điền kinh.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
189
Về kiến thức:Sau khi học xong học phần này, sinh viên được trang bị cơ bản các
vấn đề về thể thao học đường, an toàn trong tập luyện TDTT, tác dụng và ảnh hưởng
của môn Điền kinh đến người tập.
Về kỹ năng:Sinh viên hình thành và thực hiện được được:
Các kĩ năng kĩ xảo động tác đúng về kỹ thuật nhảy dây dành cho thanh niên,
phương pháp và kĩ thuật chạy cự ly trung bình.
Biết tự khởi động và thả lỏng cuối buổi tập một cách chủ động và khoa học.
Kỹ năng tự tập luyện và hoạt động theo nhóm.
Về thái độ:Giáo dục tính tự giác tích cực, ý thức tổ chức kỷ luật, tạo hứng thú
và đam mê tập luyện TDTT thường xuyên trong sinh viên, tạo môi trường tập luyện thể
thao lành mạnh, ý thức được vị trí và tầm quan trọng của môn học.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Trang bị được các kiến thức cơ bản về thể thao học
đường, an toàn trong tập luyện TDTT, khái niệm, tác
dụng và ảnh hưởng của bài tập nhảy dây, của môn Điền
kinh đến người tập,
2
G2 Bổ sung và hoàn thiện các bài tập khởi động cho người
tập. 3
G3
Hoàn thiện bài tập nhảy dây, động tác khởi động chung
và chuyên môn trong môn Điền kinh, hoàn thiện kỹ
thuật chạy chạy cự ly trung bình. Ứng dụng trong chạy
bộ hàng ngày để nâng cao sức khỏe cho người tập.
4.5
G4 Hoàn thiện kỹ thuật nhảy dây. Tăng cường sức mạnh,
sức bật cao và phản xạ của bàn chân. 4.5
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. GIẢNG DẠY LÝ THUYẾT
1.1. Thể dục thể thao học đường
1.2. An toàn và vệ sinh tập luyện
1.3. Lịch sử, điều lệ môn Điền kinh
1.4. Tác dụng và ảnh hưởng của nhảy dây và chạy cự ly trung bình đến người tập.
190
CHƯƠNG 2. GIẢNG DẠY THỰC HÀNH
2.1. Nhảy dây
2.1.1.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân có bước đệm.(Những lưu ý cần thiết khi
học nhảy dây, cách so dây, trao dây, kỹ thuật nhảy dây).
2.1.2. Kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân có bước đệm (ôn tập, trò chơi nhảy dây
2 người, 3 người, tập thể)
2.1.3. Kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân không có bước đệm.(Hướng dẫn kỹ
thuật động tác, trò chơi)
2.1.4.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân không có bước đệm.(ôn tập, trò chơi)
2.1.5. Kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân không bước đệm.(ôn tập, trò chơi)
2.1.6. Ôn tập ,củng cố, hoàn thiện kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân không có
bước đệm.
2.1.7. Kiểm tra giữa kì: Kỹ thuật nhảy dây hai chân chụm không có bước
đệm và có bước đệm.
2.2. Chạy cự ly trung bình
2.2.1. Các bài tập bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đánh tay, chạy đạpsau,
kỹ thuật chạy giữa quãng, kỹ thuật thở và bước chạy trong chạy cự ly trung bình.
2.2.2. Kỹ thuật xuất phát cao (vào chỗ, sẵn sàng), chạy tăng tốc, biến tốc…
(20m, 30m, 50m…)
2.2.3. Kỹ thuật chạy lao về đích, kỹ thuật đánh đích.
2.2.4. Củng cố, hoàn chỉnh các kỹ thuật, an toàn trong khi chạy.
2.2.5. Ôn tập, nâng cao thành tích.
2.2.6. Ôn tập, nâng cao thành tích.
2.2.7. Thi cuối kì: Chạy cự ly trung bình (Nam: 1.500m, nữ: 800m)
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Đặng Đức Thao, Phạm Khắc Học, Trần Thị Thuận, Giáo Vũ Đào Hùng
(1998), Thể dục và phương pháp dạy học, NXB Giáo dục.
[2]Nguyễn Kim Minh, Nguyễn Trọng Hải, Trần Đồng Lâm, Đặng Ngọc Quang
(2003), Giáo trình Điền kinh, NXB Đại học Sư phạm.
[3] Vũ Đào Hùng, Trần Đồng Lâm, Đặng Đức Thao (1997), Thể dục, NXB Giáo
dục
191
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Lương Thị Ánh Ngọc, Tạ Hoàng Thiện (2015), Giáo trình Giáo dục học thể
dục thể thao, NXB Đại học Quốc gia.
[5] Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thể dục thể
thao. NXB TDTT.
[6] Wilf Paish (1999), The Complete Manual of Sports Science, A&C Black.
[7] American College of Sports Medicine, ACSM (2008), ACSM’s Health-
related Physical Fitness Assessment Manual (2nd edition), Lippincott Williams &
Wilkins.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức dạy
học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
CHƯƠNG 1. GIẢNG DẠY LÝ
THUYẾT
1.1. Thể dục thể thao học đường
1.2. An toàn và vệ sinh tập luyện
1.3. Lịch sử, điều lệ môn Điền
kinh
1.4. Tác dụng và ảnh hưởng của
nhảy dây và chạy cự ly trung bình
đến người tập.
Phương pháp
giảng giải
Nắm vững kiến
thức cơ bản về
TDTT trường
học
G1
2
CHƯƠNG 2. GIẢNG DẠY
THỰC HÀNH
2.1. Nhảy dây
2.1.1.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai
chân có bước đệm. (Những lưu ý
cần thiết khi học nhảy dây, cách so
dây, trao dây, kỹ thuật nhảy dây)
Phương pháp
giảng giải,
làm mẫu,
phân đoạn,
sửa chữa
động tác sai
Bước đầu hình
thành kỹ thuật
nhảy dây chụm
hai chân có
bước đệm
G2;
G3;
G4;
192
3
2.1.2.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai
chân có bước đệm (ôn tập, trò chơi
nhảy dây 2 người, 3 người, tập thể)
Phương pháp
làm mẫu, tập
luyện phân
đoạn, tổng
hợp
Hoàn thiện kỹ
thuật
G2;
G3;
G4;
4
2.1.3.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai
chân không có bước đệm.(Hướng
dẫn kỹ thuật động tác, trò chơi)
Phương pháp
làm mẫu, tập
luyện phân
đoạn, sửa
chữa động
tác sai
Bước đầu hình
thành kỹ thuật
nhảy dây chụm
hai chân không
có bước đệm
G2;
G3;
G4;
5
2.1.4. Kỹ thuật nhảy dây chụm hai
chân không có bước đệm.(ôn tập,
trò chơi)
Phương pháp
làm mẫu,
giảng giải,
phân đoạn,
sửa chữa
động tác sai
Hình thành kỹ
thuật
G2;
G3;
G4;
6
2.1.5.Kỹ thuật nhảy dây chụm hai
chân không bước đệm.(ôn tập, trò
chơi)
Phương pháp
tập luyện
tổng hợp.
Ôn tập kỹ thuật
nhảy dây
G1;
G2;
G3;
G4;
7
2.1.6.Ôn tập ,củng cố, hoàn thiện
kỹ thuật nhảy dây chụm hai chân
không có bước đệm.
Củng cố và
hoàn thiện
động tác
Hoàn thiện kỹ
thuật nhảy dây
G1;
G2;
G3;
G4;
8
2.1.7.Kiểm tra giữa kì: Kỹ thuật
nhảy dây hai chân chụm không
có bước đệm.
Kiểm tra
Nghiêm túc
thực hiện theo
qui chế
G2;
G3;
G4;
193
9
2.2. Chạy cự ly trung bình
2.2.1.Các bài tập bổ trợ: Chạy bước
nhỏ, nâng cao đùi, đánh tay, chạy
đạpsau, kỹ thuật chạy giữa quãng,
kỹ thuật thở và bước chạy trong
chạy cự ly trung bình. Phương pháp
giảng giải,
làm mẫu
Hoàn thiện các
động tác khởi
động chung và
chuyên môn
trong môn Điền
kinh, nắm vững
kỹ thuật chạy
giữa quãng, kỹ
thuật thở và
bước chạy
trong cự ly
trung bình.
G2;
G3;
10
2.2.2. Kỹ thuật xuất phát cao (vào
chỗ, sẵn sàng), chạy tăng tốc, biến
tốc… (20m, 30m, 50m…)
Phương pháp
tập luyện
hoàn chỉnh
Hoàn thiện kỹ
thuật xuất phát
cao, chạy tăng
tốc, biến tốc…
G2;
G3;
G4;
11
2.2.3. Kỹ thuật chạy lao về đích, kỹ
thuật đánh đích.
Phương pháp
làm mẫu, tập
luyện phân
đoạn
Hoàn thiện kỹ
thuật chạy lao
về đích, kỹ
thuật đánh đích.
G2;
G3;
12
2.2.4. Củng cố, hoàn chỉnh các kỹ
thuật, an toàn trong khi chạy.
Phương pháp
tập luyện
tổng hợp, kết
hợp sửa chữa
động tác
Hoàn thiện kỹ
thuật chạy cự ly
trung bình
G1;
G2;
G3;
13
2.2.5. Ôn tập, nâng cao thành tích. Củng cố và
hoàn thiện
động tác
Ôn tập, kiểm
tra
G2;
G3;
14
2.2.6. Ôn tập, nâng cao thành tích. Củng cố và
hoàn thiện
động tác
Ôn tập, kiểm
tra
G2;
G3;
194
15
2.2.7.Thi cuối kì: Chạy cự ly
trung bình (Nam: 1.500m, nữ:
800m).
Kiểm tra
Nghiêm túc
thực hiện theo
qui chế
G2;
G3;
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Phòng học, sân bãi và dụng cụ tập luyện phải đảm bảo chất lượng
- Đồng phục thể dục, giày bata hoặc giày chạy bộ (đối với sinh viên)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Cách cho điểm:
- Kỹ thuật nhảy dây hai chân chụm có và không có bước đệm:
9.2. Đánh giá bộ phận
- Kỹ thuật nhảy dây hai chân chụm không có bước đệm: Bấm đồng hồ trong 30
giây, tính từ khi vào dây:
Nam Nữ
Từ 15-20 lần: 1 điểm Từ 10-15 lần: 1 điểm
21-25 lần: 2 điểm 16-20 lần: 2 điểm
26-30 lần: 3 điểm 21-25 lần: 3 điểm
31-35 lần: 4 điểm 26-30 lần: 4 điểm
36-40 lần: 5 điểm 31-35 lần: 5 điểm
41-45 lần: 6 điểm 36-40 lần: 6 điểm
46-50 lần: 7 điểm 41-45 lần: 7 điểm
51-55 lần: 8 điểm 46-50 lần: 8 điểm
56-60 lần: 9 điểm 51-55 lần: 9 điểm
61-65 lần: 10 điểm). 56-60 lần: 10 điểm
Trong quá trình thực hiện động tác nhảy dây, theo các giai đoạn: Chọn dây, so
dây, trao dây và vào dây nhảy, nếu sinh viên sai ở giai đoạn nào thì sẽ bị trừ 0,5 điểm
ở giai đoạn đó, trong khi nhảy dây nếu sinh viên bị vướng dây tiếp tục thực hiện nhảy
tiếp, mỗi lần vướng trừ 0,5 điểm.
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1
195
1.2. Hồ sơ học tập - Điểm bài tập ở nhà và trên
lớp, bài tập lớn, ...
- Điểm thuyết trình, thực hành,
thảo luận, làm việc nhóm,....
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.4
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2020
P. TRƯỞNG KHOA
PHỤ TRÁCH
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
ThS. Đào Công Nghĩa TS. Trần Ngọc Cương TS. Trần Ngọc Cương
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
196
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG BÀN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần
- Tên học phần (tiếng Việt): Bóng bàn 1
(tiếng Anh): Table Tennis 1
- Mã số học phần: BOBA11
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có):
2. Mô tả học phần: (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Môn học giúp cho người học có kiến thức về sơ lược lịch sử bộ môn Bóng bàn,
sinh viên được hướng dẫn thực hành kỹ thuật cơ bản Bóng bàn về cách cầm vợt, líp
bóng, giao bóng xoáy lên, xoáy xuống, gò bóng nhằm có kỹ năng Bóng bàn cơ bản, góp
phần rèn luyện thân thể, tăng cường thể chất cho sinh viên.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
197
Về kiến thức: Học phần giới thiệu sơ lược lịch sử ra đời môn Bóng bàn, nguyên
lý chung về đánh bóng và một số kỹ thuật cơ bản như: giao bóng, líp bóng, gò bóng.
Về kỹ năng:
- Sau khi học xong học phần này, sinh viên hình thành một số kỹ thuật cơ bản
của môn Bóng bàn như: cách cầm vợt, cảm giác bóng, giao bóng, líp bóng, gò bóng;
- Biết tự khởi động trước khi tập và thả lỏng sau khi tập;
- Có khả năng tự luyện tập các kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như: líp bóng, gò
bóng.
Về thái độ:
- Giáo dục tinh thần tự giác tích cực của người học và tạo hứng thú trong tập
luyện;
- Có sự đam mê và tự luyện tập, tạo môi trường luyện tập thể thao trung thực,
cao thượng, thân thiện trong sinh viên.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Nắm kiến thức cơ bản và sơ lược lịch sử bộ môn Bóng bàn. 2
G2 Mô phỏng được và đúng kỹ thuật. 3
G3 Thực hiện đúng kỹ thuật, đảm bảo đánh đều qua lại. 3.5
G4 Liên hệ vận dụng vào thi đấu. 4
5. Nội dung chi tiết học phần
PHẦN 1. LÝ THUYẾT
1.1. Lịch sử và quá trình phát triển môn Bóng bàn
1.2. Giới thiệu sơ lược luật Bóng bàn: về trang thiết bị và dụng cụ (bàn, lưới, bóng,
vợt, …)
1.3. Giới thiệu các cách cầm vợt
1.4. Giới thiệu nguyên lý chung về đánh bóng
1.5. Giới thiệu các kỹ thuật: líp bóng, gò bóng, giao bóng (khái niệm, hình ảnh)
PHẦN 2. HƯỚNG DẪN CÁCH CẦM VỢT VÀ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP
CẢM GIÁC BÓNG
198
2.1. Hướng dẫn cách cầm vợt
2.2. Thực hiện các bài tập cảm giác bóng
PHẦN 3. KỸ THUẬT BÓNG BÀN
3.1. Kỹ thuật líp bóng
3.1.1. Mô phỏng kỹ thuật líp bóng
3.1.2. Các bài tập líp bóng
3.1.3. Di chuyển bước đơn
3.1.4. Đánh bóng qua lại theo đường chéo
3.1.5. Đánh bóng qua lại theo đường chéo (nâng số lần thực hiện)
3.1.6. Ôn tập
3.1.7. Ôn tập, nâng cao thành tích
3.1.8. Thực hiện líp bóng theo đường thẳng
3.2. Hướng dẫn giao bóng
3.2.1. Giao bóng xoáy lên cơ bản
3.2.2. Giao bóng xoáy xuống cơ bản
KIỂM TRA GIỮA KỲ: KỸ THUẬT LÍP BÓNG THEO ĐƯỜNG CHÉO
3.3. Kỹ thuật gò bóng
3.3.1. Mô phỏng kỹ thuật gò bóng
3.3.2. Các bài tập gò bóng
3.3.3. Thực hiện gò bóng qua lại theo đường chéo
3.3.4. Nâng số lần gò bóng qua lại theo đường chéo
3.3.5. Thực hiện gò bóng qua lại theo đường thẳng
3.3.6. Ôn tập, nâng cao thành tích
PHẦN 4. LÀM QUEN VỚI THI ĐẤU
4.1. Luật thi đấu
4.2. Thi đấu đơn
KIỂM TRA CUỐI KỲ: KỸ THUẬT GÒ BÓNG THEO ĐƯỜNG CHÉO
6. Học liệu
199
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Nguyễn Danh Thái, Vũ Thành Sơn, Bóng bàn, nhà xuất bản Thể dục thể thao
Hà Nội, 1999.
[2] Lê Văn Inh, Bóng bàn Việt Nam và thế giới, nhà xuất bản trẻ,1991.
[3] Tạp chí Đại học Sài Gòn, số 10, Các bài tập nâng cao kĩ thuật cơ bản Bóng
bàn cho sinh viên học giáo dục thể chất ở trường Đại học Sài Gòn, 2012.
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Trương Huệ Khâm, Tô Khảm, Huấn luyện kỹ chiến thuật bóng bàn hiện đại,
nhà xuất bản Thể dục thể thao Hà Nội, 2001.
[5] Đường Kiến Quân, Bóng bàn căn bản và nâng cao, nhà xuất bản Thể dục thể
thao Hà Nội, 2003.
[6] Trịnh Chí Trung, Hướng dẫn tập bóng bàn, nhà xuất bản Thể dục thể thao
Hà Nội, 2004.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
1
PHẦN 1. LÝ THUYẾT
1.1. Lịch sử và quá trình phát triển
môn Bóng bàn
1.2. Giới thiệu sơ lược luật Bóng bàn:
về trang thiết bị và dụng cụ (bàn,
lưới, bóng, vợt, …)
1.3. Giới thiệu các cách cầm vợt
1.4. Giới thiệu nguyên lý chung về
đánh bóng
1.5. Giới thiệu các kỹ thuật: líp bóng,
gò bóng, giao bóng (khái niệm, hình
ảnh)
02 tiết
lý thuyết
Sinh viên có
kiến thức về sơ
lược lịch sử bộ
môn Bóng bàn.
G1
200
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
2
PHẦN 2. HƯỚNG DẪN CÁCH
CẦM VỢT VÀ THỰC HIỆN CÁC
BÀI TẬP CẢM GIÁC BÓNG
2.1. Hướng dẫn cách cầm vợt
2.2. Thực hiện các bài tập cảm giác
bóng
PHẦN 3. KỸ THUẬT BÓNG BÀN
3.1. Kỹ thuật líp bóng
3.1.1. Mô phỏng kỹ thuật líp bóng
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G2
3
3.1.2. Các bài tập líp bóng
3.1.3. Di chuyển bước đơn
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
4
3.1.4. Đánh bóng qua lại theo
đường chéo
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
5
3.1.5. Đánh bóng qua lại theo
đường chéo (nâng số lần thực hiện)
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
6
3.1.6. Ôn tập
3.2. Hướng dẫn giao bóng
3.2.1. Giao bóng xoáy lên cơ bản
02 tiết
thực hành
- Sinh viên
củng cố và hoàn
thiện động tác.
- Thực hiện
đúng kỹ thuật.
G2;
G3
7
3.1.7. Ôn tập, nâng cao thành tích
02 tiết
thực hành
Sinh viên hoàn
thiện động tác và
nâng cao thành
tích.
G3
201
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
8
KIỂM TRA GIỮA KỲ: KỸ
THUẬT LÍP BÓNG THEO
ĐƯỜNG CHÉO
02 tiết
kiểm tra
Sinh viên phải
thực hiện đúng
kỹ thuật và đạt
được thành tích
theo thang điểm.
G2;
G3
9
3.1.8. Thực hiện líp bóng theo
đường thẳng
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
10
3.3. Kỹ thuật gò bóng
3.3.1. Mô phỏng kỹ thuật gò bóng
3.3.2. Các bài tập gò bóng
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
11
3.3.3. Thực hiện gò bóng qua lại
theo đường chéo
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
12
3.3.4. Nâng số lần gò bóng qua lại
theo đường chéo
3.3.5. Thực hiện gò bóng qua lại
theo đường thẳng
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
13
3.2.2. Giao bóng xoáy xuống cơ
bản
PHẦN 4. LÀM QUEN VỚI THI
ĐẤU
4.1. Luật thi đấu
4.2. Thi đấu đơn
02 tiết
thực hành
- Thực hiện
đúng kỹ thuật.
- Nắm được cơ
bản về luật Bóng
bàn.
G2;
G3;
G4
14
3.3.6. Ôn tập, nâng cao thành tích
02 tiết
thực hành
Sinh viên hoàn
thiện động tác và
nâng cao thành
tích.
G3
202
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
15
KIỂM TRA CUỐI KỲ: KỸ
THUẬT GÒ BÓNG THEO
ĐƯỜNG CHÉO
02 tiết
kiểm tra
Sinh viên phải
thực hiện đúng
kỹ thuật và đạt
được thành tích
theo thang điểm.
G3
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong học phần Giáo dục thể chất 1.
- Sinh viên phải đảm bảo sức khỏe khi tham gia học, không bị các bệnh về tim
mạch, hô hấp, ...
- Sinh viên mặc đồng phục TD, mang giày .
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Cách thức đánh giá trong nội dung kiểm tra giữa kỳ: Kỹ thuật líp bóng theo
đường chéo.
STT NAM NỮ
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 >= 20 quả 10 >= 16 quả 10
2 18 - 19 quả 9 14 - 15 quả 9
3 16 - 17 quả 8 12 - 13 quả 8
4 14 - 15 quả 7 10 - 11 quả 7
5 12 - 13 quả 6 8 - 9 quả 6
6 10 - 11 quả 5 6 - 7 quả 5
7 8 - 9 quả 4 4 - 5 quả 4
8 6 - 7 quả 3 3 quả 3
9 4 - 5 quả 2 2 quả 2
10 1 - 3 quả 1 1 quả 1
- Cách thức đánh giá trong nội dung kiểm tra cuối kỳ: Kỹ thuật gò bóng theo
đường chéo.
203
STT NAM NỮ
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 >= 20 quả 10 >= 16 quả 10
2 18 - 19 quả 9 14 - 15 quả 9
3 16 - 17 quả 8 12 - 13 quả 8
4 14 - 15 quả 7 10 - 11 quả 7
5 12 - 13 quả 6 8 - 9 quả 6
6 10 - 11 quả 5 6 - 7 quả 5
7 8 - 9 quả 4 4 - 5 quả 4
8 6 - 7 quả 3 3 quả 3
9 4 - 5 quả 2 2 quả 2
10 1 - 3 quả 1 1 quả 1
Yêu cầu: Khi kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần sinh viên phải thực
hiện đúng kỹ thuật và đạt thành tích như trên.
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5 Thực hành
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1
1.2. Hồ sơ học tập Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Giáo dục thể chất.
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2019
PHÓ TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
204
ThS. Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS. Nguyễn Thị Hoàng Anh
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
205
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG ĐÁ 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): BÓNG ĐÁ 1
(tiếng Anh): FUTBALL 1
- Mã số học phần: BOĐA12
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học – Kiểm tra 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Bóng đá là môn học trong học phần tự chọn của chương trình Giáo dục Thể chất,
chương trình học bắt buộc đối với sinh viên, mang tính điều kiện đủ khi xét tốt nghiệp.
Bóng đá là một môn thể thao đối kháng mang tính tập thể, có tính tổ chức, kỷ luật cao.
Môn học trang bị cho người học kiến thức chung về môn bóng đá như: luật thi đấu, kỹ
thuật, chiến thuật cơ bản của bóng đá (bóng đá Futsal 5 người).
Ngoài ra, môn học cũng đáp ứng cho người học khối lượng tập luyện đủ để duy trì và
phát triển nền tảng thể lực bằng các bài tập bổ trợ thể lực, cũng như các bài tập mang
tính chuyên môn sâu.
206
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
Kiến thức chung về môn bóng đá, bóng đá Futsal (bóng đá 5 người).
Về kỹ năng:
Rèn luyện thể lực chung như: sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
Các kỹ năng cơ bản trong môn thể thao bóng đá như: Kỹ- chiến thuật trong bóng
đá, khả năng phối hợp vận động, sự khéo léo, độ mềm dẻo, nhanh nhẹn và bản lĩnh, tâm
lý trong thi đấu thể thao.
Về thái độ:
Tính tự giác tích cực.
Tinh thần đồng đội, tính tổ chức, kỷ luật.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn
đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Lý thuyết
2
G2
Thực hiện bài tập làm quen với bóng, tâng bóng bằng mu
giữa bàn chân (có bước đệm và trực tiếp)
4
G3 Thực hiện được kỹ thuật đá bóng (cố định), dẫn bóng, khống
chế bóng bằng lòng bàn chân. 4
G4 Thực hiện được kỹ thuật đá bóng (cố định), dẫn bóng, khống
chế bóng bằng má trong bàn chân. 4
5. Nội dung chi tiết học phần
5.1 Lý thuyết:
5.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển bóng đá Thế giới.
5.1.2 Luật thi đấu bóng đá (Luật cơ bản của bóng đă Futsal 5 người)
5.1.3 Giới thiệu Kỹ - Chiến thuật cơ bản trong bóng đá Futsal.
5.1.4 Tác dụng và ảnh hưởng đến thể chất khi tập luyện và thi đấu môn bóng
đá.
207
5.2 Thực hành:
I. KỸ THUẬT ĐÁ LÒNG BAN CHÂN
I.1. KHỞI ĐỘNG CHUNG:
I.1.1. Xoay các ổ khớp.
I.1.2. Vận động làm nóng cơ thể.
I.1.3. Các động tác căng cơ từng bộ phận.
I.2. KHỞI ĐỘNG CÓ BÓNG:
I.2.1. Làm quen chạm bóng bằng lòng, gan bàn chân và má trong, má ngoài bàn
chân.
I.2.2. Tâng bóng bằng mu giữa bàn chân.
I.3. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG LÒNG BÀN CHÂN:
I.3.1. Kỹ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân (tại chỗ và di chuyển).
I.3.2. Kỹ thuật khống chế bóng, nhận bóng lăn sệt bằng lòng bàn chân
I.3.3. Kỹ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn chân, gan bàn chân.
II. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG MÁ TRONG BÀN CHÂN
II.1. KHỞI ĐỘNG CHUNG:
II.1.1. Xoay các ổ khớp.
II.1.2. Vận động làm nóng cơ thể.
II.1.3. Các động tác căng cơ.
II.2. KHỞI ĐỘNG CÓ BÓNG:
II.2.1. Tâng bóng.
II.2.2. Bật bóng bằng lòng bàn chân.
II.2.3. Dẫn bóng bằng má trong (bằng lòng, gan bàn chân dành cho nam)
II.3. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG MÁ TRONG:
II.3.1. Kỹ thuật đá bóng bằng má trong bàn chân.
II.3.2. Kỹ thuật nhận bóng, khống chế bóng bổng, bóng nửa nảy bằng lòng bàn
chân, má trong bàn chân.
II.3.3. Chuyền bóng có điểm rơi.
6. Học liệu
208
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Liên đoàn bóng đá Việt Nam (2015), Luật bóng đá 5 người, NXB TDTT.
[2] Bộ môn Giáo dục thể chất trường Đại học Sài Gòn (2008), Giáo trình giảng
dạy bóng đá Futsal (cơ bản, nâng cao 1 và 2), Lưu hành nội bộ.
[3] Lý Vĩnh Trường, Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hoàng Phúc, Trịnh Đình
Dương (2015), Giáo trình bóng đá Futsal, NXB Đại học Quốc gia.
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Phạm Ngọc Viễn, Phạm Quang, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Minh Ngọc
(2004), Chương trình huấn luyện bóng đá trẻ 11-18 (2 tập), NXB TDTT.
[5] Nguyễn Thiệt Tình (1997), Huấn luyện giảng dạy bóng đá, NXB TDTT.
[6] Alagich, R (1998), Huấn luyện bóng đá hiện đại. NXB TDTT. Người dịch:
Nguyễn Huy Bích và Phạm Anh Triệu.
[7] Hermans, V., Engler, R (2009), Futsal: Technique – Tactics – Training,
Meyer & Meyer Sport. Translated by Heather Ross.
[8] Kevin McShane (2001), Coaching Youth Soccer: The European Model,
McFarland & Company.
[9] Reilly, T (2007), The Science of Training – Soccer, Routledge
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
LÝ THUYẾT
Lịch sử bóng đá hình thành và
phát triển môn bóng đá.
Các điều luật cơ bản và nguyên lý
kỹ - chiến thuật bóng đá futsal.
Tác dụng ảnh hưởng khi tập luyện
môn bóng đá.
Giới thiệu, trình chiếu, mô phỏng
hai kỹ thuật trong học phần bóng
đá 1.
Giảng giải,
hình ảnh
trực quan,
trình chiếu
mô phỏng.
Ghi chép, thảo
luận.
G1
209
2
THỰC HÀNH
I. Bài tập khởi động, làm quen
với bóng.
Hướng dẫn khởi động chung,
chuyên môn và khởi động có bóng.
Hoạt động di chuyển có bóng và
không bóng.
Sức bền chung.
Thị phạm,
giải thích,
hướng dẫn
tập luyện.
Thực hành ,
tập luyện.
G2
3
II. Kỹ thuật đá bóng – khống chế
bóng bằng lòng bàn chân.
Phân tích các giai đoạn đá bóng
bằng lòng bàn chân (5 giai đoạn).
Thực hành kỹ thuật bóng đá bằng
lòng bàn chân, kết hợp sửa sai động
tác.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
4 Kỹ thuật nhận bóng lăn sệt bằng
lòng bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
5 Kỹ thuật dẫn bóng bằng lòng bàn
chân (gan bàn chân cho sv nam).
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
6 Kỹ thuật nhận bóng, khống chế
bóng bổng bằng lòng bàn chân
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
7 Hoàn thiện kỹ thuật đá bóng bằng
lòng bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
8 Ôn tập và kiểm tra Kiểm tra G3
210
9
III. Kỹ thuật đá bóng bằng má
trong bàn chân.
Kỹ thuật đá bóng - khống chế
bóng bằng má trong bàn chân.
Phân tích các giai đoạn đá bóng
bằng má trong bàn chân.
Thực hành kỹ thuật bóng đá bằng
má trong bàn chân, kết hợp sửa sai
động tác.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
10 Kỹ thuật nhận bóng, kéo bóng
bằng gan bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
11 Kỹ thuật dẫn bóng qua vật cản
bằng má trong bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
12
Kỹ thuật nhận bóng, khống chế
bóng bổng, bóng nửa nảy bằng
lòng bàn chân, má trong bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
13 Hoàn thiện kỹ thuật đá bóng bằng
má trong bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác.
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
14 Thi đấu. Thực hành thi
đấu
G2;
G3;
G4.
15 Ôn tập và kiểm tra Kiểm tra G4
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
211
- Phòng học, sân bãi và dụng cụ tập luyện.
- Đồng phục thể dục, giày bata hoặc giày đá bóng (đối với sinh viên)
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm
chuyên cần.
2. Điểm kiểm tra giữa
kỳ
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.4
Thực hành.
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành.
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
-Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Lê Kiên Giang
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
212
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG CHUYỀN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Bóng chuyền 1
(tiếng Anh): Volleyball 1
- Mã số học phần: BOCH11
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 1
+ Số tiết lý thuyết: 2
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Sinh viên được trang bị kiến thức về bóng chuyền : lịch sử hình thành và phát
triển; thực hành kĩ năng ở mức độ cơ bản : chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng. Thông
qua các buổi tập, sinh viên nắm được một số luật thi đấu cơ bản nhất ( chương 4,
chương 6, 7 ) , tránh được một số lỗi cơ bản.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
213
Hiểu như thế nào là bóng chuyền, đặc điểm của nó , nắm được kỹ thuật chuyền
bóng, đệm bóng, phát bóng, hiểu luật chơi, đồng thời nắm được cấu tạo về sân bãi, dụng
cụ của môn bóng chuyền, cũng như một số điều luật cơ bản về môn bóng chuyền để
không vi phạm các lỗi trong khi chơi.
Về kỹ năng:
_ Sinh viên thực hiện được các kỹ thuật cơ bản: chuyền bóng, đệm
bóng, phát bóng.
_ Sinh viên có thể tự rèn luyện các tố chất thể lực chung.
_ Biết tự khởi động và thả lỏng trước và sau khi tập.
_ Tự rèn luyện và hoạt động theo nhóm.
Về thái độ:
Giáo dục sinh viên có tổ chức kỷ luật, có tinh thần đoàn kết, phát huy tinh thần
tập thể, tính đồng đội.Tạo được sự hứng thú tập luyện trong sinh viên, ý thức được tầm
quan trọng của môn học từ đó có thái độ tự giác, tích cực, biết bảo quản và cất giữ dụng
cụ.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Nhớ những kiến thức cơ bản về bóng chuyền: sân bãi,
dụng cụ, lưới; đặc điểm ; số lượng vận động viên khi thi
đấu
2.0
G2
Hiểu như thế nào là chơi bóng chuyền: khi nào được 1
điểm, đấu thủ nào phát bóng, 1 số luật cơ bản(Điều
1,2,3,4)
3.0
G3 Thực hiện được các bài tập không bóng, có bóng: tư thế,
hình tay, tiếp xúc bóng 2.0
G5 Thực hiện kỹ năng ở mức cơ bản 2.0
G6 Thực hiện kỹ năng ở mức tương đối tốt 3.0
G7 Thực hiện kỹ năng ở mức tốt 4.0
5. Nội dung chi tiết học phần
I. LÝ THUYẾT
214
1.1. Sơ lược về lịch sử môn bóng chuyền
1.2. Tác dụng của bóng chuyền
1.3. Giới thiệu kỹ thuật chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng
1.4. Một số luật cơ bản của môn bóng chuyền.
II. THỰC HÀNH
2.1. Tư thế chuẩn bị tiếp xúc bóng và các bước di chuyển ( tư thế cao, trung bình,
thấp; di chuyển tiến, lùi, trái, phải, các bước trượt …)
2.1.1. Làm quen sân bãi và bóng
2.1.2. Các bài tập phát triển thể lực chung.
2.2. Kỹ thuật chuyền bóng cao tay
Phân tích kỹ thuật chuyền bóng
2.2.1. Các bài tập không bóng.
2.2.2. Các bài tập có bóng
2.3. Kỹ thuật đệm bóng
Phân tích kỹ thuật đệm bóng
2.3.1. Các bài tập không bóng
2.3.2.Các bài tập không bóng
2.4. Kỹ thuật phát bóng (Nam phát bóng cao tay. Nữ phát bóng thấp tay)
Phân tích kỹ thuật phát bóng
2.4.1. Các bài tập không bóng
2.4.2.Các bài tập có bóng
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Trường Đại học sư phạm TDTT Thành phố Hồ Chí Minh (2009) –Giáo trình
Bóng chuyền, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội.
[2] Ủy ban Thể dục thể thao - Luật bóng chuyền hiện hành, NXB Thể dục thể
thao.
6.2. Tài liệu tham khảo
215
[1] Nguyễn Hữu Hùng (2001) – Huấn luyện thể lực cho vận động viên bóng
chuyền, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội .
[2] Peggy Matin(2005) – 101 Bài luyện tập môn bóng chuyền, NXB trẻ TP. Hồ
Chí Minh.
[3] Trần Hùng (2014) Những nguyên tắc bóng chuyền cơ bản, NXB Bách khoa
Hà Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
1. LÝ THUYẾT
1.1. Sơ lược về lịch sử môn bóng
chuyền
1.2. Tác dụng của bóng chuyền
1.3.Giới thiệu kỹ thuật chuyền
bóng, đệm bóng
1.4. Một số luật cơ bản của môn
bóng chuyền.
2 tiết lý
thuyết
Nắm được các
nội dung cơ
bản
G2;G3
2
2. KỸ THUẬT
2.1.Tư thế chuẩn bị tiếp xúc
bóng và các bước di chuyển ( tư
thế cao, trung bình, thấp; di chuyển
tiến, lùi, trái, phải, các bước trượt
…)
2.1.1. Làm quen sân bãi và bóng
2.1.2. Các bài tập phát triển thể lực
chung.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
216
3
2.2. Kỹ thuật chuyền bóng cao
tay
Phân tích kỹ thuật chuyền bóng
2.2.1 Các bài tập không bóng.
_ Tư thế chuẩn bị, tư thế di chuyển
đón bóng và tiếp xúc bóng.
_ Hình tay khi chuyền bóng.
_Tập tiếp xúc bóng theo từng đôi
2.2.2. Các bài tập có bóng
_ Chuyền bóng tại chỗ lên đỉnh đầu
: tư thế thấp và trung bình
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
4
_ Chuyền bóng vào tường.
_ Chuyền bóng lên đỉnh đầu giữa
2 người đối diện với nhau ( tư thế
trung bình và thấp).
_ Chuyền bóng theo nhóm qua lưới
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
5
_Chuyền bóng lên đỉnh đầu giữa 2
người qua lưới ( kết hợp di chuyển
).
_ Chuyền bóng giữa hai người qua
lưới
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G3
6
2.3.Kỹ thuật đệm bóng
Phân tích kỹ thuật đệm bóng
2.3.1. Các bài tập không bóng
_ Tư thế chuẩn bị, tư thế di
chuyển đón bóng và tiếp xúc
bóng.
_ Hình tay khi đệm bóng
_ Đệm bóng cao tại chỗ
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
217
7
2.3.2.Các bài tập có bóng
_ Ngồi đệm bóng
_ Đệm bóng giữa 2 người
_ Đệm bóng giữa 2 người tư thế
đứng
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
8
_ Đệm bóng theo nhóm
_ Đệm bóng theo nhóm qua lưới
_Đệm bóng qua lưới theo từng đôi
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G3
9
Ôn tập chuyền bóng, đệm bóng 2 tiết thực
hành dưới
sân
Phải tự hoàn
thiện kỹ năng G2
10
Kiểm tra giữa kỳ
Chuyền bóng cao tay ,đệm bóng
thấp tay
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện kỹ
năng ở mức tốt
nhất.
G5;
G6;G7
11
2.4. Kỹ thuật phát bóng (Nam
phát bóng cao tay. Nữ phát bóng
thấp tay)
❖ Phân tích kỹ thuật phát bóng
2.4.1. Các bài tập không bóng
_ Tư thế chuẩn bị
_ Tư thế tung bóng để chuẩn bị
phát bóng
_ Cách tiếp xúc bóng ( đánh bóng )
_ Tư thế kết thúc động tác
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
12
2.4.2.Các bài tập có bóng
_ Tại chỗ lăng tay tiếp xúc bóng
_ Phát bóng qua lại từ 8-10m (
không lưới )
_ Phát bóng qua lưới từ 5-6m
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
218
13
_. Phát bóng từ vạch cuối sân
_ Các bài tập thể lực chung 2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G3
14
Ôn tập phát bóng 2 tiết thực
hành dưới
sân
Phải tự hoàn
thiện kỹ năng G2
15
Thi cuối kỳ
Phát bóng qua lưới : Nam phát
cao tay; nữ phát thấp tay
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện kỹ
năng ở mức tốt
nhất.
G5;
G6;G7
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải hoàn thành học phần giáo dục thể chất 1
- Sinh viên mặc đồng phục TD, mang giày .
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1
1.2. Hồ sơ học tập Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
219
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Lê Thiện Khiêm
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
220
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG RỔ 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): BÓNG RỔ 1
(tiếng Anh): BASKETBALL 1
- Mã số học phần: BORO11
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần:
- Bóng rổ là môn học trong học phần tự chọn của chương trình Giáo dục Thể chất trường
đại học Sài Gòn, là chương trình học bắt buộc đối với sinh viên, mang tính điều kiện
đủ khi xét tốt nghiệp.
- Bóng rổ là một môn thể thao đồng đội mang tính đối kháng trực tiếp, có tính tổ chức,
kỷ luật cao. Môn học trang bị cho người học kiến thức chung về môn bóng rổ như: luật
thi đấu, kỹ thuật, chiến thuật cơ bản của bóng rổ.
Ngoài ra, việc duy trì và tập luyện đủ sẻ giúp cho người tập phát triển các tố chất thể
lực bằng các bài tập bổ trợ thể lực, cũng như các bài tập mang tính chuyên môn sâu.
3. Mục tiêu học phần
221
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: : Sau khi học xong học phần này, sinh viên nắm bắt được về luật
cơ bản trong thi đấu môn bóng rổ, lịch sử hình thành, kỹ thuật cơ bản trong môn Bóng
rổ.
Về kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên các kỹ thuật cơ bản trong môn Bóng rổ.
- Học viên có thể duy trì tập luyện hoặc hoạt động theo đội, nhóm.
- Phát triển các tố chất thể lực cho học viên.
Về thái độ: Giáo dục cho sinh viên có được tinh thần tự giác tích cực, có ý thức
tổ chức kỷ luật, tạo hứng thú và đam mê tập luyện, tạo sân chơi lành mạnh và hữu ích
cho sinh viên. Qua đó phát triển về tinh thần hỗ trợ và khả năng phối hợp nhóm, sự
gắn kết đồng đội với nhau.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu
ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Lý thuyết
2
G2 Thực hiện bài tập cảm giác với bóng và kỹ thuật tại chỗ dẫn
bóng 3
G3 Thực hiện được kỹ thuật di chuyển dẫn bóng. 3
G4 Thực hiện được kỹ thuật chuyền và bắt bóng ( Hai tay sau
đầu và hai tay trước ngực ). 4
G5 Thực hiện kỹ thuật dẫn bóng kết hợp chuyền và bắt bóng 3
G6 Thực hiện kỹ thuật tại chổ ném rổ 4
G7 Thực hiện kỹ thuật tại chỗ hai bước lên rổ và dẫn bóng hai
bước lên rổ 4
5. Nội dung chi tiết học phần
5.1Lý thuyết:
- Lịch sử hình thành, phát triển môn Bóng rổ.
- Các điều luật cơ bản : Kích thước sân, kích thước bảng và rổ. Các điểm số trong
môn Bóng rổ.
222
- Giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản : Chuyền – Bắt - Dẫn bóng, tại chỗ và di chuyển
ném rổ.
5.2 Thực hành:
I. Kỹ thuật tại chổ dẫn bóng
I.1. Khởi động chung và căng cơ: Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng cơ.
I.2. Khởi động chuyên môn
- Các bài khởi động chuyên môn như: chạy, trượt, lùi…
- Các bài tập làm quen tạo cãm giác với bóng
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ dẫn bóng.
II. Thực hiện kỹ thuật di chuyển dẫn bóng
II.1. Khởi động chung và chuyên môn
- Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng cơ.
- Các bài khởi động chuyên môn như: chạy, trượt, lùi…
II.2. Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng
- Di chuyển dãn bóng bằng tay thuận.
- Di chuyển dãn bóng bằng tay nghịch.
III. Kỹ thuật chuyền – bắt bóng
III.1. Khởi động chung và chuyên môn
- Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng cơ.
- Các bài khởi động chuyên môn như: chạy, trượt, lùi…
III.2. Kỹ thuật tại chổ chuyền - bắt bóng
- Kỹ thuật tại chổ bắt bóng.
- Kỹ thuật tại chổ chuyền - bắt bóng bằng hai tay sau đầu.
- Kỹ thuật tại chổ chuyền - bắt bóng bằng hai tay trước ngực ( trực tiếp, gián tiếp )
- Kỹ thuật di chuyển chuyền - bắt bóng.
IV. Kỹ thuật tại chổ ném rổ
IV.1. Khởi động chung và chuyên môn
- Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng cơ.
- Các bài khởi động chuyên môn như: chạy, trượt, lùi….
IV.2. Kỹ thuật tại chổ ném rổ
- Tại chổ ném rổ ở vị trí gần rổ
- Tại chổ ném rổ ở vị trí ném phạt.
223
V. Kỹ thuật dẫn bóng hai bước lên rổ
V.1. Khởi động chung và chuyên môn
- Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng cơ.
- Các bài khởi động chuyên môn như: chạy, trượt, lùi…
V.2. Kỹ thuật dẫn bóng hai bước lên rổ
- Kỹ thuật tại chổ hai bước lên rổ.
- Kỹ thuật dẫn bóng hai bước lên rổ.
VI. Kỹ thuật di chuyển chuyền - bắt bóng hai bước lên rổ
- Kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng với GV và hai bước lên rổ.( nữa sân )
- Kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng với SV và hai bước lên rổ. ( nguyên sân )
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
[1] Đặng Hà Việt “ Tập bài giảng môn học bóng rổ ” (1998 )
[2] Bộ môn Giáo dục thể chất trường Đại học Sài Gòn (2008) “Giáo trình giảng
dạy bóng rổ” Lưu hành nội bộ.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Toán, Tăng Bá Lễ, Đặng Hà Việt “Định hướng phát triển cho vận động
viên bóng rổ” (1998)
[2] Đặng Hà Việt “Xu hướng của bóng rổ hiện đại” (1998)
[3]Lê Nguyệt Nga “Nghiên cứu trình độ tập luyện của vận động viên bóng rổ cấp
cao thành phố Hồ Chí Minh” (2009)
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức dạy
học
Yêu cầu
đối với
sinh
viên
CĐR môn
học
224
1
Buổi lý thuyết
- Lịch sử hình thành, phát triển môn
Bóng rổ.
- Các điều luật cơ bản : Kích thước
sân, kích thước bảng và rổ. Các điểm
số trong môn Bóng rổ.
- Giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản :
Chuyền – Bắt - Dẫn bóng, tại chỗ và di
chuyển ném rổ.
Giảng giải,
hình ảnh
trực quan,
trình chiếu
mô phỏng.
Ghi
chép,
thảo
luận.
G1
2
- Bài tập cảm giác với bóng.
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ dẫn bóng.
- Trò chơi “ cảm giác với bóng ”
Thị phạm,
giải thích,
hướng dẫn
và sửa sai
Thực
hành ,
tập
luyện.
G2,G3
3
- Hoàn thiện kỹ thuật tại chỗ dẫn bóng
- Thực hiện kỹ thuật di chuyển dẫn
bóng ( thuận và trái tay )
- Thực hiện kỹ thuật chuyền - bắt
bóng cao tay.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G3,G4
4
- Cũng cố kỹ thuật di chuyển dẫn
bóng.
- Cũng cố kỹ thuật chuyền - bắt bóng
cao tay.
- Thực hiện kỹ thuật chuyền - bắt
bóng bằng hai tay trước ngực : Trực
tiếp và gián tiếp.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G3,G4
225
5
- Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển dẫn
bóng.
- Hoàn thiện kỹ thuật chuyền - bắt
bóng cao tay.
- Cũng cố kỹ thuật chuyền - bắt bóng
hai tay trước ngực.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G3, G4
6
- Hoàn thiện kỹ thuật chuyền - bắt
bóng hai tay trước ngực.
- Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng kết hợp
với chuyền - bắt bóng.
- Tổ chức trò chơi: “chuyền – bắt bóng
theo nhóm”
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G4, G5
7
- Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng kết hợp
với chuyền - bắt bóng
- Ôn tập, nâng cao kỹ thuật kỹ thuật
chuyền - bắt bóng.
- Một số bài tập thể lực.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G4, G5
8 KIỂM TRA GIỮA KÌ
- Kỹ thuật tại chỗ chuyền - bắt bóng. Kiểm tra G4
9
- Phân tích kỹ thuật tại chỗ ném rổ
một tay trên vai.
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ ném rổ
một tay trên vai ở vị trí gần với rổ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G6
10
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ ném rổ
một tay trên vai ở vị trí ném phạt.
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ hai bước
lên rổ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G6, G7
226
11
- Cũng cố và hoàn thiện kỹ thuật tại
chỗ ném rổ một tay trên vai.
- Thực hiện kỹ thuật tại chỗ dẫn bóng
hai bước lên rổ.
- Một số bài tập thể lực.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G6, G7
12
- Cũng cố kỹ thuật tại chổ dẫn bóng
hai bước lên rổ.
- Thực hiện kỹ thuật di chuyển dẫn
bóng hai bước lên rổ
- Một số bài tập thể lực.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
13
- Hoàn thiện kỹ thuật tại chỗ dẫn bóng
hai bước lên rổ..
- Cũng cố kỹ thuật di chuyển dẫn bóng
hai bước lên rổ.
- Kỹ thuật chuyền - bắt bóng kết hợp
dẫn bóng hai bước lên rổ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
14
- Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển dẫn
bóng hai bước lên rổ.
- Ôn tập, nâng cao thành tích
Thực
hành tập
luyện
G7
15
KIỂM TRA CUỐI KÌ
- Tại chổ dẫn bóng ném rổ một tay
trên vai.( hai bước lên rổ )
Kiểm tra G3
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên
- Phòng học, sân bãi và dụng cụ tập luyện.
- Không quá 30 sinh viên/ lớp
- Đồng phục thể dục, giày thể thao.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
227
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm
chuyên cần.
2. Điểm kiểm tra giữa
kỳ
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.4
Thực hành.
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành.
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
-Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn GDTC
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Đặng Minh Quân
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
228
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
CẦU LÔNG 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Cầu lông 1
(tiếng Anh): Badminton 1
- Mã số học phần: CALO01
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Sau khi học xong học phần cầu lông 1 sinh viên thực hiện được kỹ thuật cơ bản
của môn cầu lông như cầm vợt, cầu cầu, tư thế chuẩn bị môn cầu lông, phát cầu, đánh
cầu cao sâu thuận tay, đỡ phát cầu, đánh cầu trái tay cao, kỹ thuật đập cầu, kỹ thuật
chặn cầu trên lưới để sinh viên có điều kiện rèn luyện thân thể, duy trì, tăng cường thể
lực để học tập tốt và công tác tốt sau này.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
229
Về kiến thức: Sau khi học xong học phần cầu lông 1 sinh viên có hiểu biết sơ giản
về lịch sử ra đời và phát triển môn cầu lông, tác dụng của việc tập luyện và thi đấu môn
cầu lông, các kỹ thuật cơ bản của môn cầu lông.
Về kỹ năng: Sinh viên có thể thực hiện thuần thục, ổn định các kỹ thuật, chiến
thuật cơ bản của môn cầu lông trong tập luyện và thi đấu.
Về thái độ: Có tinh thần tự giác tích cực, tạo sự hứng thú trong học tập, rèn luyện
thân thể.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Biết lịch sử ra đời và sự phát triển môn cầu lông, tác
dụng của việc tập luyện và thi đấu môn cầu lông 1
G2 Hiểu được vai trò, ảnh hưởng của môn thể thao tự chọn
đối với sức khỏe và xã hội 2
G3 Thực hiện được kĩ thuật của môn cầu lông với nhiều
cầu, với ít cầu và với bạn học cùng tập luyện. 2
G4 Thực hiện thuần thục, ổn định các kĩ thuật môn cầu lông
trong luyện tập 3
G5 Có khả năng quan sát, điều chỉnh sửa sai động tác trong
tập luyện và thi đấu 2
G6 Thể hiện được ý thức tự giác, tinh thần tập thể, đoàn kết
giúp đỡ nhau trong tập luyện 2
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT
1.1 Lịch sử ra đời và sự phát triển của môn cầu lông.
1.2 Tác dụng của việc tập luyện và thi đấu môn cầu lông.
1.3 Giới thiệu một số luật cầu lông cơ bản.
1.4 Giới thiệu các kỹ thuật trong môn cầu lông
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT CƠ BẢN
2.1 Cầm vợt cầm cầu và tư thế chuẩn bị cơ bản
230
2.1.1.Cầm vợt thuận tay
2.1.2. Cầm vợt trái tay
2.1.3. Tư thế chuẩn bị cơ bản
2.1.4. Tính linh hoạt của cầm vợt
2.2 Kỹ thuật phát cầu
3.2.1.Kỹ thuật phát cầu thuận tay cao xa
3.2.2. Kỹ thuật phát cầu thấp gần
2.3 Kỹ thuật đánh cầu phải trái thấp tay
3.3.1.Kỹ thuật đánh cầu phải thấp tay
3.3.2. Kỹ thuật đánh cầu trái thấp tay
2.4 Kỹ thuật đánh cầu cao xa thuận tay
2.5 Kỹ thuật đập cầu
CHƯƠNG 3. LÀM QUEN VỚI THI ĐẤU
3.1 Luật thi đấu
3.2 Thi đấu đơn
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Trần Ca Giai (2007), Hướng dẫn tập luyện kỹ chiến thuật cầu lông, NXB
Thể dục thể thao.
[2] Bành Mỹ Lệ, Hậu Chính Khánh (2000), Cầu lông, NXB Thể dục thể thao.
[3] Trần Văn Vinh (chủ biên), Nguyễn Trọng Hải, Đào Chí Thành (2004), Giáo
trình Cầu lông, NXB Đại học sư phạm.
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Nguyễn Hạc Thúy (1997), Huấn luyện kỹ chiến thuật cầu lông hiện đại,
NXB Thể dục thể thao.
[5] Ủy ban Thể dục thể thao (2007), Luật cầu lông, NXB Thể dục thể thao.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
231
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT
MÔN CẦU LÔNG
- Lịch sử ra đời và sự phát triển của
môn cầu lông.
- Tác dụng của việc tập luyện và thi
đấu môn cầu lông.
- Một số luật cầu lông cơ bản.
- Giới thiệu cho sinh viên các kỹ
thuật của môn cầu lông.
2 tiết Lý
thuyết
Lắng nghe ghi
chép bài giảng
G1
G2
2
CHƯƠNG 2 KỸ THUẬT CƠ
BẢN CỦA MÔN CẦU LÔNG
- Cách cầm vợt: thuận tay, nghịch
tay.
- Cách cầm cầu: cầm đầu cầu, cầm
cánh cầu.
- Tính linh hoạt của cầm vợt.
- Tạo cảm giác khi đánh cầu: tâng
cầu tại chỗ (thuận, nghịch).
- Các tư thế chuẩn bị cơ bản:
+ Tư thế chuẩn bị cao
+ Tư thế chuẩn bị trung bình
+ Tư thế chuẩn bị thấp
- Kỹ thuật phát cầu
+ Phát bằng mặt phải vợt (thuận
tay)
+ Phát bằng mặt trái vợt (nghịch
tay)
02 tiết
Thực hành
Sinh viên lắng
nghe
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G3
G4
G5
232
3
- Ôn tập kỹ thuật phát cầu.
- Kỹ thuật đỡ phát cầu.
- Ném cầu cao xa qua lưới.
-Kỹ thuật đánh cầu cao sâu thuận
tay.
02 tiết
Thực hành
Sinh viên theo
dõi quan sát
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G4
G5
G6
4
Ôn tập kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật
đỡ phát cầu, kỹ thuật đánh cầu cao
sâu thuận tay.
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G4
G5
G6
5
Kỹ thuật di chuyển 1 bước ra 4 góc
đánh cầu (cơ bản). 02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G4
G5
G6
6
Ôn tập kỹ thuật di chuyển 1 bước ra
4 góc đánh cầu. 02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G4
G6
7
Kiểm tra giữa kỳ
Đánh cầu 4 góc
02 tiết
Thực hành
Sinh viên thực
hiện đúng kĩ
thuật và đạt
thành tích theo
thang điểm
G4
8
Kỹ thuật đánh cầu trái cao tay.
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G3
G4
G5
9
Ôn kỹ thuật đánh cầu trái cao tay.
02 tiết
Thực hành Tập thi đấu
G3
G4
G5
10
Kỹ thuật đập cầu. 02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G3
G4
G5
11
Ôn tập kỹ thuật đập cầu. 02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G3
G4
G5
233
12
Kỹ thuật chặn cầu trên lưới. 02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G3
G4
G5
13
CHƯƠNG 3 LÀM QUEN VỚI
THI ĐẤU
Luật thi đấu
Thi đấu đơn
02 tiết
Thực hành
Sinh viên nắm
luật thi đấu cách
thức thi đấu
G3
G4
G5
14
Ôn tập kỹ thuật đập cầu, chặn cầu
trên lưới 02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G3
G4
G5
15
Kiểm tra
Đập cầu, di chuyển 1 bước lên lưới
chặn cầu: 02 tiết
Thực hành
Sinh viên thực
hiện đúng kĩ
thuật và đạt
thành tích theo
thang điểm
G4
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên mặc đúng trang phục thể thao, giày thể thao, có mặt trên lớp đúng
giờ quy định.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật giúp đỡ nhau cùng luyện tập.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
STT NAM (Ô QUY ĐỊNH) NỮ(Ô QUY ĐỊNH)
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 19-20 quả 10 19-20 quả 10
2 17-18 quả 9 17-18 quả 9
3 15-16 quả 8 15-16 quả 8
4 13-14 quả 7 13-14 quả 7
5 11-12 quả 6 11-12 quả 6
6 9-10 quả 5 9-10 quả 5
7 7-8 quả 4 7-8 quả 4
8 5-6 quả 3 5-6 quả 3
9 3-4 quả 2 3-4 quả 2
234
10 1-2 quả 1 1-2 quả 1
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá chuyên
cần
Điểm chuyên cần 0.1
Điểm danh
chuyên cần
2. Đánh giá giữa kỳ Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm
chuyên cần, Điểm giữa kì (Điểm đánh giá giữa kì) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm
đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Khoa GDQP-AN & GDTC
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
Th.S Nguyễn Trung Sơn T.S Trần Ngọc Cương Th.S Nguyễn Đỗ Minh Sơn
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
235
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG BÀN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần
- Tên học phần (tiếng Việt): Bóng bàn 2
(tiếng Anh): Table Tennis 2
- Mã số học phần: BOBA12
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có):
2. Mô tả học phần: (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Môn học giúp cho người học có kiến thức về kỹ thuật và luật thi đấu nhằm có
kỹ năng Bóng bàn về kỹ thuật vụt bóng, gò bóng, bạt bóng, có sự hiểu biết chính xác
về luật thi đấu Bóng bàn. Ngoài ra, môn học còn nhằm góp phần rèn luyện thân thể,
tăng cường thể chất cho sinh viên.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Sau khi học xong học phần này, sinh viên am hiểu về luật Bóng
bàn, thể thức thi đấu Bóng bàn.
236
Về kỹ năng:
- Sinh viên hình thành một số kỹ thuật của môn Bóng bàn cơ bản: vụt bóng, gò
bóng phối hợp, bạt bóng;
- Biết về luật thi đấu và cách tổ chức thi đấu;
- Có khả năng tự luyện tập và thi đấu đơn, đôi, đồng đội.
Về thái độ:
- Giáo dục tinh thần tự giác tích cực của người học và tạo hứng thú trong tập
luyện;
- Có tinh thần trung thực, cao thượng trong thi đấu.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Nắm kiến thức về kỹ thuật và luật thi đấu môn Bóng bàn.
2
G2
Mô phỏng được và đúng kỹ thuật.
3
G3
Thực hiện đúng kỹ thuật, đảm bảo gò đều qua lại.
3.5
G4
Liên hệ vận dụng vào thi đấu.
4
5. Nội dung chi tiết học phần
PHẦN 1. LÝ THUYẾT
1.1. Luật Bóng bàn
1.2. Giới thiệu kỹ thuật vụt bóng, gò bóng phối hợp (khái niệm, hình ảnh)
PHẦN 2. ÔN TẬP
2.1. Kỹ thuật líp bóng
2.2. Kỹ thuật gò bóng
PHẦN 3. KỸ THUẬT BÓNG BÀN
3.1. Kỹ thuật vụt bóng
3.1.1. Vụt bóng qua lại theo đường chéo
3.1.2. Vụt bóng qua lại theo đường chéo (nâng số lần thực hiện)
3.1.3. Vụt bóng qua lại theo đường chéo (tiếp tục nâng số lần thực hiện)
3.1.4. Vụt bóng theo đường thẳng
3.1.5. Ôn tập, nâng cao thành tích
237
KIỂM TRA GIỮA KỲ: KỸ THUẬT VỤT BÓNG THEO ĐƯỜNG CHÉO
3.2. Kỹ thuật gò bóng phối hợp
3.2.1. Bài tập từ 2 điểm về 1 điểm
3.2.2. Bài tập từ 2 điểm về 2 điểm theo đường thẳng và đường chéo
3.2.3. Thực hiện gò bóng qua lại (nâng số lần thực hiện)
3.2.4. Ôn tập, nâng cao thành tích
3.3. Kỹ thuật bạt bóng
3.3.1. Kỹ thuật bạt bóng theo đường chéo
3.3.2. Kỹ thuật bạt bóng theo đường thẳng
PHẦN 4. LÀM QUEN VỚI THI ĐẤU, CÁCH TỔ CHỨC THI ĐẤU
4.1. Thi đấu đơn – Trọng tài
4.2. Thi đấu đôi – Trọng tài
KIỂM TRA CUỐI KỲ: KỸ THUẬT GÒ BÓNG PHỐI HỢP
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Nguyễn Danh Thái, Vũ Thành Sơn, Bóng bàn, nhà xuất bản Thể dục thể thao
Hà Nội, 1999.
[2] Lê Văn Inh, Bóng bàn Việt Nam và thế giới, nhà xuất bản trẻ,1991.
[3] Tạp chí Đại học Sài Gòn, số 10, Các bài tập nâng cao kĩ thuật cơ bản Bóng
bàn cho sinh viên học giáo dục thể chất ở trường Đại học Sài Gòn, 2012.
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Trương Huệ Khâm, Tô Khảm, Huấn luyện kỹ chiến thuật bóng bàn hiện đại,
nhà xuất bản Thể dục thể thao Hà Nội, 2001.
[5] Đường Kiến Quân, Bóng bàn căn bản và nâng cao, nhà xuất bản Thể dục thể
thao Hà Nội, 2003.
[6] Trịnh Chí Trung, Hướng dẫn tập bóng bàn, nhà xuất bản Thể dục thể thao
Hà Nội, 2004.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
238
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
1
PHẦN 1. LÝ THUYẾT
1.1. Luật Bóng bàn
1.2. Giới thiệu kỹ thuật vụt bóng, gò
bóng phối hợp (khái niệm, hình ảnh)
02 tiết
lý thuyết
Sinh viên có
kiến thức về kỹ
thuật và luật thi
đấu.
G1
2
PHẦN 2. ÔN TẬP
2.1. Kỹ thuật líp bóng
2.2. Kỹ thuật gò bóng
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
và hoàn thiện kỹ
thuật.
G1;
G3
3
PHẦN 3. KỸ THUẬT BÓNG BÀN
3.1. Kỹ thuật vụt bóng
3.1.1. Vụt bóng qua lại theo
đường chéo
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
4
3.1.2. Vụt bóng qua lại theo
đường chéo (nâng số lần thực hiện)
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
5
3.1.3. Vụt bóng qua lại theo
đường chéo (tiếp tục nâng số lần thực
hiện)
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
6
3.1.4. Vụt bóng theo đường thẳng 02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
7
3.1.5. Ôn tập, nâng cao thành tích 02 tiết
thực hành
Sinh viên hoàn
thiện động tác và
nâng cao thành
tích.
G3
8
KIỂM TRA GIỮA KỲ: KỸ
THUẬT VỤT BÓNG THEO
ĐƯỜNG CHÉO
02 tiết
kiểm tra
Sinh viên phải
thực hiện đúng
kỹ thuật và đạt
được thành tích
theo thang điểm.
G2;
G3
239
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
môn
học
9 3.2. Kỹ thuật gò bóng phối hợp
3.2.1. Bài tập từ 2 điểm về 1 điểm
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
10
3.2.2. Bài tập từ 2 điểm về 2 điểm
theo đường thẳng và đường chéo
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật.
G2;
G3
11
3.2.3. Thực hiện gò bóng qua lại
(nâng số lần thực hiện)
02 tiết
thực hành
Thực hiện đúng
kỹ thuật. G3
12
3.3. Kỹ thuật bạt bóng
3.3.1. Kỹ thuật bạt bóng theo
đường chéo
3.3.2. Kỹ thuật bạt bóng theo
đường thẳng
PHẦN 4. LÀM QUEN VỚI THI
ĐẤU, CÁCH TỔ CHỨC THI ĐẤU
4.1. Thi đấu đơn – Trọng tài
02 tiết
thực hành
- Thực hiện
đúng kỹ thuật.
- Nắm được cơ
bản về luật Bóng
bàn.
G1;
G3;
G4
13
4.2. Thi đấu đôi – Trọng tài
02 tiết
thực hành
Nắm được cơ
bản về luật Bóng
bàn.
G1;
G3;
G4
14
3.2.4. Ôn tập, nâng cao thành tích
02 tiết
thực hành
Sinh viên hoàn
thiện động tác và
nâng cao thành
tích.
G3
15
KIỂM TRA CUỐI KỲ: KỸ
THUẬT GÒ BÓNG PHỐI HỢP 02 tiết
kiểm tra
Sinh viên phải
thực hiện đúng
kỹ thuật và đạt
được thành tích
theo thang điểm.
G2;
G3
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong học phần Giáo dục thể chất 1.
240
- Sinh viên phải đảm bảo sức khỏe khi tham gia học, không bị các bệnh về tim
mạch, hô hấp, ...
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Cách thức đánh giá trong nội dung kiểm tra giữa kỳ: Kỹ thuật vụt bóng theo
đường chéo.
STT NAM NỮ
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 >= 20 quả 10 >= 16 quả 10
2 18 - 19 quả 9 14 - 15 quả 9
3 16 - 17 quả 8 12 - 13 quả 8
4 14 - 15 quả 7 10 - 11 quả 7
5 12 - 13 quả 6 8 - 9 quả 6
6 10 - 11 quả 5 6 - 7 quả 5
7 8 - 9 quả 4 4 - 5 quả 4
8 6 - 7 quả 3 3 quả 3
9 4 - 5 quả 2 2 quả 2
10 1 - 3 quả 1 1 quả 1
- Cách thức đánh giá trong nội dung kiểm tra cuối kỳ: Kỹ thuật gò bóng phối
hợp.
STT NAM NỮ
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 >= 20 quả 10 >= 16 quả 10
2 18 - 19 quả 9 14 - 15 quả 9
3 16 - 17 quả 8 12 - 13 quả 8
4 14 - 15 quả 7 10 - 11 quả 7
5 12 - 13 quả 6 8 - 9 quả 6
6 10 - 11 quả 5 6 - 7 quả 5
7 8 - 9 quả 4 4 - 5 quả 4
8 6 - 7 quả 3 3 quả 3
9 4 - 5 quả 2 2 quả 2
10 1 - 3 quả 1 1 quả 1
Yêu cầu: Khi kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần sinh viên phải thực
hiện đúng kĩ thuật và đạt thành tích như trên.
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
241
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5 Thực hành
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1
1.2. Hồ sơ học tập Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Giáo dục thể chất.
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
PHÓ TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS. Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS. Nguyễn Thị Hoàng Anh
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
242
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG ĐÁ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): BÓNG ĐÁ 2
(tiếng Anh): FUTBALL 2
- Mã số học phần: BOĐA11
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học – Kiểm tra 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Bóng đá là môn học trong học phần tự chọn của chương trình Giáo dục Thể chất,
chương trình học bắt buộc đối với sinh viên, mang tính điều kiện đủ khi xét tốt nghiệp.
Bóng đá là một môn thể thao đối kháng mang tính tập thể, có tính tổ chức, kỷ luật cao.
Môn học trang bị cho người học kiến thức chung về môn bóng đá như: luật thi đấu, kỹ
thuật, chiến thuật cơ bản của bóng đá và bóng đá Futsal (bóng đá 5 người).
Ngoài ra, môn học cũng đáp ứng cho người học khối lượng tập luyện đủ để duy trì và
phát triển nền tảng thể lực bằng các bài tập bổ trợ thể lực, cũng như các bài tập mang
tính chuyên môn sâu.
243
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
Kiến thức chung về môn bóng đá, bóng đá Futsal (bóng đá 5 người)
Về kỹ năng:
Rèn luyện thể lực chung như: sức nhanh, sức mạnh, sức bền.
Các kỹ năng cơ bản trong môn thể thao bóng đá như: Kỹ- chiến thuật trong bóng
đá, khả năng phối hợp vận động, sự khéo léo, độ mềm dẻo, nhanh nhẹn và bản lĩnh, tâm
lý trong thi đấu thể thao.
Về thái độ:
Tính tự giác tích cực.
Tinh thần đồng đội, tính tổ chức, kỷ luật.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn
đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Lý thuyết
2
G2 Thực hiện được bài tập khởi động chuyên môn bóng đá.
4
G3 Thực hiện được kỹ thuật đá bóng (cố định), dẫn bóng, khống
chế bóng bằng mu chính diện (mu giữa) bàn chân. 4
G4 Thực hiện được kỹ thuật đá bóng (cố định) bằng mũi bàn chân. 4
5. Nội dung chi tiết học phần
5.1 Lý thuyết:
5.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển bóng đá Việt Nam.
5.1.2 Mối liên hệ giữa Kỹ thuật và Chiến thuật trong bóng đá và bóng đá Futsal.
5.1.3 Các phương thức tổ chức thi đấu bóng đá.
5.2 Thực hành:
I. KỸ THUẬT ĐÁ MU CHÍNH DIỆN (MU GIỮA) BÀN CHÂN
I.1. KHỞI ĐỘNG CHUNG:
I.1.1. Xoay các ổ khớp.
244
I.1.2. Vận động làm nóng cơ thể.
I.1.3. Các động tác căng cơ từng bộ phận.
I.2. KHỞI ĐỘNG CÓ BÓNG:
I.2.1.Tâng bóng bằng mu chính diện (mu giữa) bàn chân (có bước đệm và trực
tiếp).
I.2.2. Bật bóng bằng lòng, má trong bàn chân.
I.3. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG MU CHÍNH DIỆN BÀN CHÂN:
I.3.1. Kỹ thuật đá bóng bằng mu chính diện (mu giữa) bàn chân.
I.3.2. Kỹ thuật khống chế bóng, nhận bóng sệt bằng mu chính diện (mu giữa)
bàn chân.
I.3.3. Kỹ thuật dẫn bóng bằng mu chính diện (mu giữa) bàn chân.
II. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG MŨI BAN CHÂN (XỈA BÓNG).
II.1. KHỞI ĐỘNG CHUNG:
II.1.1. Xoay các ổ khớp.
II.1.2. Vận động làm nóng cơ thể.
II.1.3. Các động tác căng cơ.
II.2. KHỞI ĐỘNG CÓ BÓNG:
II.2.1.Tâng bóng bằng mu giữa bàn chân (có bước đệm và trực tiếp).
II.2.2. Bật bóng bằng lòng, má trong, mu chính diện (mu giữa) bàn chân.
II.2.3. Dẫn bóng (bằng má trong, mu chính diện, má ngoài bàn chân).
II.3. KỸ THUẬT ĐÁ BÓNG BẰNG MŨI BÀN CHÂN (XỈA BÓNG).
II.3.1. Kỹ thuật đá bóng bằng mũi bàn chân.
II.3.2. Kỹ thuật nhận bóng, khống chế bóng bổng, bóng nửa nảy bằng gan bàn
chân, lòng, má trong, mu chính diên (mu giữa) bàn chân.
II.3.3. Đá bóng trong không gian hẹp (không đà) và không gian rộng (có đà)
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Liên đoàn bóng đá Việt Nam (2015), Luật bóng đá 5 người, NXB TDTT.
[2] Bộ môn Giáo dục thể chất trường Đại học Sài Gòn (2008), Giáo trình giảng
dạy bóng đá Futsal (cơ bản, nâng cao 1 và 2), Lưu hành nội bộ.
[3] Lý Vĩnh Trường, Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hoàng Phúc, Trịnh Đình
Dương (2015), Giáo trình bóng đá Futsal, NXB Đại học Quốc gia.
245
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Phạm Ngọc Viễn, Phạm Quang, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Minh Ngọc
(2004), Chương trình huấn luyện bóng đá trẻ 11-18 (2 tập), NXB TDTT.
[5] Nguyễn Thiệt Tình (1997), Huấn luyện giảng dạy bóng đá, NXB TDTT.
[6] Alagich, R (1998), Huấn luyện bóng đá hiện đại. NXB TDTT. Người dịch:
Nguyễn Huy Bích và Phạm Anh Triệu.
[7] Hermans, V., Engler, R (2009), Futsal: Technique – Tactics – Training,
Meyer & Meyer Sport. Translated by Heather Ross.
[8] Kevin McShane (2001), Coaching Youth Soccer: The European Model,
McFarland & Company.
[9] Reilly, T (2007), The Science of Training – Soccer, Routledge
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
LÝ THUYẾT
Lịch sử bóng đá hình thành và phát
triển bóng đá Việt Nam.
Mối liên hệ giữa Kỹ thuật và Chiến
thuật trong bóng đá và bóng đá
Futsal 5 người.
Các phương thức tổ chức thi đấu
bóng đá.
Giảng giải,
hình ảnh
trực quan,
trình chiếu
mô phỏng.
Ghi chép, thảo
luận.
G1
2
THỰC HÀNH
I. Bài tập khởi động chuyên môn
Khởi động chung
Khởi động chuyên môn (không
bóng và có bóng)
Thị phạm,
giải thích,
hướng dẫn
tập luyện.
Thực hành ,
tập luyện.
G2
246
3
II. Kỹ thuật đá bóng bằng mu
chính diện bàn chân.
Kỹ thuật đá bóng – khống chế
bóng bằng mu chính diện (mu
giữa) bàn chân.
Phân tích các giai đoạn đá bóng
bằng mu chính diện (mu giữa) bàn
chân.
Thực hành kỹ thuật bóng đá bằng
mu chính diện (mu giữa) bàn chân,
kết hợp sửa sai động tác.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
4 Kỹ thuật nhận bóng sệt bằng mu
chính diện (mu giữa) bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
5 Kỹ thuật dẫn bóng bằng mu chính
diện (mu giữa) bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
6
Kỹ thuật nhận bóng, khống chế
bóng bổng bằng mu chính diên
(mu giữa) bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
7 Hoàn thiện kỹ thuật đá bóng bằng
mu chính diện (mu giữa) bàn chân.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3
8 Ôn tập và kiểm tra
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
G3
247
9
III. Kỹ thuật đá bóng bằng mũi
bàn chân(xỉa bóng).
Phân tích các giai đoạn đá bóng
bằng mũi bàn chân.
Thực hành kỹ thuật đá bóng bằng
mũi bàn chân (xỉa bóng) (bóng cố
định), kết hợp sửa sai động tác.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
10
Đá bóng bằng mũi bàn chân (tại
chỗ vào khung thành (không gian
hẹp)
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
11
Đá bóng bằng mũi bàn chân (xỉa
bóng ) trong khi di chuyển (không
gian rộng).
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
12 Hoàn thiện kỹ thuật đá bóng bằng
mũi bàn chân (xỉa bóng).
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G4
13
Bài tập sút bóng vào khung thành
(bóng động) Vận dụng các kỹ
thuật đá bóng trong hai học phần
bóng đá 1 và 2
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai
động tác
Thực hành, tập
luyện
G2;
G3;
G4
14 Bài tập thi đấu. Thực hành thi
đấu
G2;
G4
15 Ôn tập và kiểm tra Kiểm tra
đánh giá G4
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Phòng học, sân bãi và dụng cụ tập luyện.
- Đồng phục thể dục, giày bata hoặc giày đá bóng (đối với sinh viên).
248
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm
chuyên cần.
2. Điểm kiểm tra giữa
kỳ
- Điểm kiểm tra giữa kỳ
0.4
Thực hành.
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Kiểm tra
thực hành.
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
-Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Lê Kiên Giang
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
249
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN 2
BÓNG CHUYỀN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Bóng chuyền 2
(tiếng Anh): Volleyball 2
- Mã số học phần: BOCH12
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 1
+ Số tiết lý thuyết: 2
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Sinh viên được trang bị kiến thức lịch sử hình thành và phát triển môn bóng
chuyền; thực hành nâng cao các kỹ năng : chuyền hai, đệm bóng từ khu sau, phát bóng
điều chỉnh.Thông qua các buổi đấu tập, sinh viên nắm được một số hoạt động thi đấu
cơ bản nhất, tránh được một số lỗi cơ bản.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức:
250
Trên cơ sở ôn tập các kiến thức kỹ thuật cơ bản, sinh viên tiếp tục nâng cao các
kỹ thuật này ( kỹ thuật chuyền hai, kỹ thuật đệm bóng từ khu sau, điều chỉnh phát bóng
chính xác), biết đúng sai và biết cách sửa chữa, hiểu thêm về các hoạt động trong khi
thi đấu, các lỗi thường xảy ra, hiểu về Libero; hành vi của vận động viên và các mức
phạt .Thông qua các buổi tập, sinh viên có thể thực hiện và sử dụng các kỹ thuật này ở
mức độ tốt hơn; có khả năng phán đoán các tình huống để phối hợp với đồng đội.
Về kỹ năng:
_ Sinh viên thực hiện được kỹ năng chuyền hai từ số 3 qua số 4 hoặc từ
số 3 qua số 2; đệm bóng các vị trí 1,5,6 lên số 3, biết phát bóng vào khu sau.
_ Phát triển các tố chất thể lực chung cho sinh viên.
_ Biết tự khởi động và thả lỏng trước và sau khi tập.
_ Tự rèn luyện và hoạt động theo nhóm.
Về thái độ:
Giáo dục sinh viên có tổ chức kỷ luật, có tinh thần đoàn kết, phát huy tinh thần
tập thể, tính đồng đội.Tạo được sự hứng thú tập luyện trong sinh viên, ý thức được tầm
quan trọng của môn học từ đó có thái độ tự giác, tích cực, biết bảo quản và cất giữ dụng
cụ.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1
Nhớ những kiến thức cơ bản về bóng chuyền: sân bãi,
dụng cụ, lưới; đặc điểm ; số lượng vận động viên khi thi
đấu
2.0
G2
Hiểu như thế nào là chơi bóng chuyền: khi nào được 1
điểm, đấu thủ nào phát bóng, các lỗi thường xảy ra; hiểu
về Libero
3.0
G3 Thực hiện được các bài tập không bóng, có bóng: tư thế,
hình tay, tiếp xúc bóng 2.0
G5 Thực hiện kỹ năng ở mức cơ bản 2.0
G6 Thực hiện kỹ năng ở mức tương đối tốt 3.0
G7 Thực hiện kỹ năng ở mức tốt 4.0
251
5. Nội dung chi tiết học phần
I. LÝ THUYẾT
1.1. Ôn tập các kỹ thuật cơ bản : chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng.
1.2.Giới thiệu kỹ thuật đập bóng, chắn bóng.
1.3. Giới thiệu các điều luật liên quan đến hoạt động thi đấu, hoạt động của Libero.
II. THỰC HÀNH
2.1.Chuyền bóng
2.1.1. Ôn tập kỹ thuật chuyền bóng.
2.1.2. Chuyền bóng vào khung chuyền hai.
2.2. Đệm bóng
2.2.1.Ôn kỹ thuật đệm bóng
2.2.2. Đệm bóng từ các vị trí 1,5,6 lên số 3
2.3. Kỹ thuật phát bóng (Nam phát bóng cao tay; Nữ phát bóng thấp tay)
2.3.1. Ôn kỹ thuật phát bóng
2.3.2. Phát bóng từ giữa sân , cuối sân
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Trường Đại học sư phạm TDTT Thành phố Hồ Chí Minh (2009) –Giáo trình
Bóng chuyền, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội.
[2] Ủy ban Thể dục thể thao - Luật bóng chuyền hiện hành, NXB Thể dục thể
thao.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Hữu Hùng (2001) – Huấn luyện thể lực cho vận động viên bóng
chuyền, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội .
[2] Peggy Matin(2005) – 101 Bài luyện tập môn bóng chuyền, NXB trẻ TP. Hồ
Chí Minh.
[3] Trần Hùng (2014) Những nguyên tắc bóng chuyền cơ bản, NXB Bách khoa
Hà Nội.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
252
1
1. LÝ THUYẾT
1.1. Ôn tập các kỹ thuật cơ bản :
chuyền bóng, đệm bóng, phát
bóng.
1.2.Giới thiệu kỹ thuật đập bóng,
chắn bóng.
1.3. Giới thiệu các điều luật liên
quan đến hoạt động thi đấu, hoạt
động của Libero.
2 tiết lý
thuyết
Nắm được các
nội dung cơ
bản
G2;G3
2
2. THỰC HÀNH
2.1.Chuyền bóng
2.1.1. Ôn tập kỹ thuật chuyền
bóng.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
3
2.1.2. Chuyền bóng vào khung
chuyền hai.
_ Cá nhân tự ném bóng trên đỉnh
đầu và chuyền vào khung.
_ Chuyền bóng vào khung do
người khác tung bóng.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
4
_ Chuyền bóng vào khung đặt ở
số 4 sát lưới( từ vị trí chuyền hai
số 3).
_Chuyền bóng vào khung đặt ở số
2 sát lưới( từ vị trí chuyền hai số
3).
_Một số bài tập thể lực chung
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
253
5
2.2. Đệm bóng
2.2.1.Ôn kỹ thuật đệm bóng 2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
6
2.2.2. Đệm bóng từ các vị trí 1,5,6
lên số 3
_ Đệm bóng vị trí 1 lên vị trí 3 (
GV ném bóng vào vị trí 1 ).
Đệm bóng vị trí 5 lên vị trí 3 (
GV ném bóng vào vị trí 5 )
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
7
_ Đệm bóng vị trí 6 lên vị trí 3 (
GV ném bóng vào vị trí 6 ).
_ Một số bài tập thể lực chung.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
8 Ôn tập chuyền bóng, đệm bóng
2 tiết thực
hành dưới
sân
Phải tự hoàn
thiện kỹ năng G2
9
Kiểm tra giữa kỳ
Chuyền bóng cao tay vào khung(
từ số 3 qua số 4 hoặc từ số 3 qua
số 2) hoặc đệm bóng từ vị trí 1,5,6
lên số 3.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện kỹ
năng ở mức tốt
nhất.
G5;
G6;G7
10
2.3. Phát bóng
2.3.1. Ôn kỹ thuật phát bóng
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
254
11
2.3.2. Phát bóng từ giữa sân , cuối
sân
_ Đứng cách lưới 4,5m phát bóng
qua lưới vào khu vực giữa sân .
_ Đứng cách lưới 4,5m phát bóng
qua lưới vào khu sau.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
12
_ Từ cuối sân phát bóng qua lưới
vào khu vực giữa sân.
_Từ cuối sân phát bóng qua lưới
vào khu sau.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
13 Phát bóng liên tục theo tổ, cá
nhân.
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện theo
hiệu lệnh và sự
phân công của
giảng viên.
Biết sửa sai.
G2
14 Ôn tập phát bóng
2 tiết thực
hành dưới
sân
Phải tự hoàn
thiện kỹ năng G2
15
Thi cuối kỳ
Phát bóng vào khu sau : nam phát
cao tay,
nữ phát thấp tay
2 tiết thực
hành dưới
sân
Thực hiện kỹ
năng ở mức tốt
nhất.
G5;
G6;G7
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải hoàn thành học phần giáo dục thể chất 1
- Sinh viên mặc đồng phục TD, mang giày .
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
255
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá quá trình Điểm quá trình 0.5
1.1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ... 0.1
1.2. Hồ sơ học tập Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
2. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Lê Thiện Khiêm
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
256
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
BÓNG RỔ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): BÓNG RỔ 2
(tiếng Anh): BASKETBALL 2
- Mã số học phần: BORO12
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 24
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học – Kiểm tra 04
- Học phần tiên quyết: Giáo dục Thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần:
- Bóng rổ là môn học trong học phần tự chọn của chương trình Giáo dục Thể chất trường
đại học Sài Gòn, là chương trình học bắt buộc đối với sinh viên, mang tính điều kiện
đủ khi xét tốt nghiệp.
- Bóng rổ2 sẽ giúp sinh viên hoàn thiện hơn về kỹ thuật cơ bản đã học, hướng dẫn cho
sinh viên thực hiện về một số kỹ - chiến thuật cơ bản trong phòng thủ - tấn công của
môn Bóng rổ: Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt qua chướng ngại vật và thực hiện hai
bước lên rổ, kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng và thực hiện hai bước lên rổ, kỹ -
chiến thuật trong phòng thủ và tấn công 1vs1, 2vs1, 3vs2.
X
257
Ngoài ra, việc duy trì và tập luyện đủ sẻ giúp cho người tập phát triển các tố chất thể
lực bằng các bài tập bổ trợ thể lực, cũng như các bài tập mang tính chuyên môn sâu.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
Về kiến thức: Giúp sinh viên biết, hiểu và ứng dụng được một số kỹ - chiến
thuật cơ bản trong phòng thủ - tấn công, biết cách chơi và hiểu rõ hơn về luật chơi trong
môn Bóng rổ.
Về kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên các kỹ thuật cơ bản khi tấn công và phòng thủ trong
môn Bóng rổ.
- Sinh viên có thể duy trì tập luyện hoặc hoạt động theo đội, nhóm.
- Phát triển các tố chất thể lực cho sinh viên.
Về thái độ: Giáo dục sinh viên có tính tự giác tích cực, có ý thức tổ chức kỷ
luật, tạo hứng thú và đam mê trong tập luyện, tạo sân chơi lành mạnh và hữu ích cho
sinh viên. Qua đó còn phát triển về khả năng hỗ trợ, phối hợp nhóm, sự gắn kết đồng
đội với nhau.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu
ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Lý thuyết
2
G2 Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và đổi
hướng ( tay thuận và tay nghịch ) 4
G3 Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và thực
hiện động tác hai bước lên rổ. 4
G4 Kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng và hai bước lên rổ.
3
G5 Kỹ thuật phòng thủ. 3
G6 Chiến thuật tấn công 3
G7 Kỹ thuật nhảy ném rổ một tay trên vai. 3
258
5. Nội dung chi tiết học phần
5.1Lý thuyết:
- Các điều luật cơ bản : Luật 3” , 5” , 8” , 24”
- Các ký hiệu của trọng tài.
- Cách thức tổ chức thi đấu.
- Giới thiệu : Một số kỹ - chiến thuật trong phòng thủ và tấn công.
5.2 Thực hành:
I. Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và đổi hướng
I.1. Khởi động chung và chuyên môn: Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng
cơ. Các bài tập di chuyển: chạy, trượt, lùi, hai bước lên rổ…
I.2. Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và đổi hướng
- Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật đổi hướng bằng tay thuận.
- Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật đổi hướng bằng tay nghịch.
II. Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và thực hiện động tác hai
bước lên rổ.
II.1. Khởi động chung và chuyên môn: Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng
cơ. Các bài tập di chuyển: chạy, trượt, lùi, hai bước lên rổ…
II.2. Kỹ thuật di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và thực hiện động tác hai
bước lên rổ.
- Di chuyển dẫn bóng vượt chướng ngại vật và lên rổ ( nữa sân ).
- Di chuyển dẫn bóng vượt qua người phòng thủ và lên rổ ( nguyên sân ).
III. Kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng và thực hiện động tác hai bước lên rổ.
III.1. Khởi động chung và chuyên môn: Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng
cơ. Các bài tập di chuyển: chạy, trượt, lùi, hai bước lên rổ…
III.2. Kỹ thuật di chuyển chuyền – bắt bóng và hai bước lên rổ
- Kỹ thuật di chuyển chuyền - bắt bóng với GV và hai bước lên rổ.
- Kỹ thuật di chuyển chuyền - bắt bóng với SV khác và hai bước lên rổ.( nguyên
sân )
IV. Kỹ thuật phòng thủ.
259
V.1. Khởi động chung và chuyên môn: Khởi động làm nóng cơ thể, các khớp và căng
cơ. Các bài tập di chuyển: chạy, trượt, lùi, hai bước lên rổ…
V.2. Kỹ thuật phòng thủ.
- Kỹ thuật di chuyển phòng thủ 1vs1 không bóng.
- Kỹ thuật di chuyển phòng thủ 1vs1 có bóng.
- Kỹ thuật di chuyển phòng thủ 1vs2 có bóng.
V. Chiến thuật tấn công
- Chiến thuật di chuyển tấn công 1vs1 không bóng.
- Chiến thuật di chuyển tấn công 1vs1 có bóng.
- Chiến thuật di chuyển tấn công 1vs1 có bóng.
VI. Kỹ thuật nhảy ném rổ một tay trên vai.
- Tại chổ nhảy ném rổ ở vị trí gần rổ.
- Di chuyển dẫn bóng nhảy ném rổ ở vị trí gần rổ.
- Di chuyển dẫn bóng chuyền – bắt bóng và nhảy ném rổ ở cự ly trung bình.
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
[1] Đặng Hà Việt “ Tập bài giảng môn học bóng rổ ” (1998 )
[2] Bộ môn Giáo dục thể chất trường Đại học Sài Gòn (2008) “Giáo trình giảng
dạy bóng rổ” Lưu hành nội bộ.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Toán, Tăng Bá Lễ, Đặng Hà Việt “Định hướng phát triển cho vận động
viên bóng rổ” (1998)
[2] Đặng Hà Việt “Xu hướng của bóng rổ hiện đại” (1998)
[3]Lê Nguyệt Nga “Nghiên cứu trình độ tập luyện của vận động viên bóng rổ cấp
cao thành phố Hồ Chí Minh” (2009)
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức dạy
học
Yêu cầu
đối với
sinh
viên
CĐR môn
học
260
1
Buổi lý thuyết
- Các điều luật cơ bản : Luật 3” , 5” , 8”
, 24”
- Các ký hiệu của trọng tài.
- Cách thức tổ chức thi đấu.
- Giới thiệu : Một số kỹ - chiến thuật
trong phòng thủ và tấn công của môn
bóng rổ.
Giảng giải,
hình ảnh
trực quan,
trình chiếu
mô phỏng.
Ghi
chép,
thảo
luận.
G1
2
- Thực hiện KT di chuyển dẫn bóng
vượt chướng ngại vật và đổi hướng ( tay
thuận và trái tay )
- Thực hiện KT di chuyển dẫn bóng
vượt chướng ngại vật và thực hiện động
tác hai bước lên rổ.
- Trò chơi “Đội nào dẫn bóng nhanh
nhất”
Thị phạm,
giải thích,
hướng dẫn
và sửa sai
Thực
hành ,
tập
luyện.
G2,G3
3
- Cũng cố KT di chuyển dẫn bóng vượt
chướng ngại vật và đổi hướng ( tay
thuận và trái tay )
- Cũng cố KT di chuyển dẫn bóng vượt
chướng ngại vật và thực hiện động tác
hai bước lên rổ.
- Thực hiện KT di chuyển chuyền – bắt
bóng và hai bước lên rổ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G2,G3,G4
4
- Hoàn thiện kỹ thuật dẫn bóng vượt
chướng ngại vật và đổi hướng.
- Cũng cố KT di chuyển chuyền – bắt
bóng và hai bước lên rổ.
- Thực hiện KT di chuyển trong phòng
thủ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G3,G4,G5
261
5
- Cũng cố KT di chuyển trong phòng
thủ.
- Thực hiện CT tấn công và phòng thủ
“1 vs 1 ” không bóng.
- Thực hiện CT tấn công và phòng thủ
“1 vs 1 ” có bóng
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G5, G6
6
- Cũng cố CT tấn công và phòng thủ “1
vs 1 ” không bóng.
- Cũng cố CT tấn công và phòng thủ “1
vs 1 ” có bóng.
- Thực hiện CT tấn công và phòng thủ “
2 vs 1 ”
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G5, G6
7
- Hoàn thiện CT tấn công và phòng thủ
“1 vs 1”
- Thực hiện CT tấn công và phòng thủ
“2 vs 1”
- Ôn tập : KT tại chỗ ném rổ 1 tay trên
vai.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G5, G6
8 KIỂM TRA GIỮA KÌ
- Tại chổ ném rổ bằng một tay trên vai. Kiểm tra G4
9
- Phân tích kỹ thuật tại chỗ nhảy ném rổ
một tay trên vai.
- Thực hiện KT tại chỗ nhảy ném rổ một
tay trên vai ở vị trí gần với rổ.
- Thực hiện KT di chuyển dẫn bóng và
nhảy ném rổ.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
10
- Cũng cố KT tại chỗ nhảy ném rổ một
tay trên vai ở vị trí gần với rổ.
- Cũng cố KT di chuyển dẫn bóng và
nhảy ném rổ.
- Trò chơi “Đội nào ném nhiều nhất”.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
262
11
- Hoàn thiện kỹ thuật tại chỗ nhảy ném
rổ.
- Hoàn thiện KT di chuyển dẫn bóng và
nhảy ném rổ.
- Thực hiện KT di chuyển phối hợp
chuyền – bắt bóng với 3 người (nguyên
sân).
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
12
- Cũng cố KT di chuyển phối hợp
chuyền – bắt bóng với 3 người (nguyên
sân).
- Cũng cố CT tấn công và phòng thủ “2
vs 1”
- Thực hiện CT tấn công và phòng thủ
“3 vs 2”
- Một số bài tập thể lực.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
13
- Hoàn thiện kỹ - chiến thuật tấn công
và phòng thủ “1 vs 1”, “2 vs 1”
- Cũng cố CT tấn công và phòng thủ “3
vs 2”
- Tổ chức thi đấu.
Hướng dẫn
thực hành,
sửa sai động
tác.
Thực
hành,
tập
luyện
G7
14
- Ôn tập: KT di chuyển dẫn bóng hai
bước lên rổ.
Thực
hành tập
luyện
G7
15
KIỂM TRA CUỐI KÌ
- Di chuyển dẫn bóng vượt qua chướng
ngại vật và hai bước lên rổ.
Kiểm tra G3
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên
- Phòng học, sân bãi và dụng cụ tập luyện.
- Không quá 30 sinh viên/ lớp
- Đồng phục thể dục, giày thể thao.
9. Phương pháp đánh giá học phần
263
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Ý thức học tập Điểm chuyên cần, thái độ học
tập, ...
0.1 Điểm
chuyên cần.
2. Điểm kiểm tra giữa
kỳ
- Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4
Thực hành.
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành.
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm quá
trình (Điểm đánh giá quá trình) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
-Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn GDTC/ Khoa GDQPAN & GDTC
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
ThS.Nguyễn Trung Sơn TS. Trần Ngọc Cương ThS.Đặng Minh Quân
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
264
ỦY BAN NHÂN DÂN
THANH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN _________________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: LUẬT
HỌC PHẦN
CẦU LÔNG 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………… ngày… tháng … năm ……
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn)
1. Thông tin tổng quát về học phần:
- Tên học phần (tiếng Việt): Cầu lông 2
(tiếng Anh): Badminton 2
- Mã số học phần: CALO02
- Thuộc khối kiến thức/kỹ năng:
Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ: 01
+ Số tiết lý thuyết: 02
+ Số tiết thảo luận/bài tập: 0
+ Số tiết thực hành: 28
+ Số tiết hoạt động nhóm: 0
+ Số tiết tự học: 0
- Học phần tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
- Học phần song hành (nếu có): 0
2. Mô tả học phần (Vị trí, vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái
quát những nội dung chính)
Sau khi học xong học phần cầu lông 2 sinh viên biết được phương pháp tổ chức
thi đấu môn cầu lông, một số luật thi đấu môn cầu lông, ôn tập củng cố các kỹ thuật cầu
lông cơ bản, học mới các kỹ thuật cầu lông nâng cao để sinh viên có điều kiện rèn luyện
thân thể, duy trì, tăng cường thể lực để học tập tốt và công tác tốt sau này.
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
265
Về kiến thức: Sau khi học xong học phần, sinh viên biết được một số luật thi
đấu môn cầu lông, hiểu và vận dụng cách thức tổ chức thi đấu và trọng tài môn cầu
lông.
Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng thực hiện được một số kỹ thuật tấn công của
môn cầu lông như kỹ thuật đập cầu, kỹ thuật bỏ nhỏ, kỹ thuật đánh cầu trái tay cao, kỹ
thuật đánh cầu cao sâu thuận tay, tham gia thi đấu cầu lông ở trường.
Về thái độ: Có tinh thần tự giác tích cực, tạo sự hứng thú trong học tập, rèn luyện
thân thể.
4. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
chuẩn đầu ra
(1)
Mô tả chuẩn đầu ra
(2)
Trình độ
năng lực
(3)
G1 Nêu và phân tích, vận dụng một số điều luật cơ bản của
môn cầu lông vào trong luyện tập và thi đấu. 2
G2 Tự điều chỉnh và sửa sai được động tác thông qua nghe,
quan sát và luyện tập. 2
G3
Có khả năng phân tích và xử lý tình huống một cách linh
hoạt và phối hợp với đồng đội trong tập luyện và biết
vận dụng vào trong thi đấu.
2
G4
Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng môn cầu
lông để luyện tập hàng ngày nhằm hoàn thiện kĩ năng kĩ
xảo vận động
3
G5 Thể hiện được tinh thần ý thức tự giác, tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong tập luyện và thi đấu 2
5. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT MÔN CẦU LÔNG
1.1. Ý nghĩa, mục đích và yêu cầu khi vận dụng chiến thuật
1.1.1. Ý nghĩa chiến thuật
1.1.2. Mục đích vận dụng chiến thuật trong thi đấu cầu lông
1.1.3 Tư tưởng chỉ đạo khi vận dụng chiến thuật
1.2. Luật cầu lông
266
1.3. Phương pháp tổ chức thi đấu và trọng tài môn cầu lông
CHƯƠNG 2 KỸ THUẬT CẦU LÔNG
2.1.Kỹ thuật đánh cầu cao xa thuận tay
2.2. Kỹ thuật đập cầu
2.3. Kỹ thuật đập cầu
2.4. Kỹ thuật đánh cầu trái tay cao
2.5. Ôn tập kỹ thuật đánh cầu bổng 2 góc, đập cầu chéo góc, kỹ thuật đánh cầu trái tay
cao
2.6. Kỹ thuật di chuyển (không có đánh cầu, có đánh cầu).
2.7. Đập cầu, chặn lưới, đánh cầu trái tay cao
CHƯƠNG 3 THI ĐẤU CẦU LÔNG
3.1.Thi đấu đơn
3.2. Thi đấu đôi
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc (không quá 3 tài liệu)
[1] Trần Ca Giai (2007), Hướng dẫn tập luyện kỹ chiến thuật cầu lông, NXB
Thể dục thể thao.
[2] Bành Mỹ Lệ, Hậu Chính Khánh (2000), Cầu lông, NXB Thể dục thể thao.
[3] Trần Văn Vinh (chủ biên), Nguyễn Trọng Hải, Đào Chí Thành (2004), Giáo
trình Cầu lông, NXB Đại học sư phạm.
6.2. Tài liệu tham khảo
[4] Nguyễn Hạc Thúy (1997), Huấn luyện kỹ chiến thuật cầu lông hiện đại,
NXB Thể dục thể thao.
[5] Ủy ban Thể dục thể thao (2007), Luật cầu lông, NXB Thể dục thể thao.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học
267
Tuần/
Buổi
học
Nội dung
dạy học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
môn
học
1
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT MÔN
CẦU LÔNG
1.1. Ý nghĩa, mục đích và yêu cầu
khi vận dụng chiến thuật
1.1.1. Ý nghĩa chiến thuật
1.1.2. Mục đích vận dụng chiến
thuật trong thi đấu cầu lông
1.1.3 Tư tưởng chỉ đạo khi vận
dụng chiến thuật
1.2. Luật cầu lông
1.3 Phương pháp tổ chức thi đấu và
trọng tài môn cầu lông
02 tiết Lý
thuyết
Lắng nghe ghi
chép bài giảng
G1
2
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT CẦU
LÔNG
Ôn tập kỹ thuật cầu lông cơ bản
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G4
3
Kỹ thuật đập cầu
+ Kỹ thuật đập cầu thẳng góc
+ Kỹ thuật đập cầu chéo góc
Kỹ thuật đánh cầu trái tay cao
02 tiết
Thực hành
Sinh viên theo
dõi quan sát
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
4
Ôn tập kỹ thuật đập cầu, kỹ thuật
đánh cầu trái cao tay. 02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
5
Ôn tập kỹ thuật đánh cầu bổng 2
góc, đập cầu chéo góc, kỹ thuật
đánh cầu trái tay cao
02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G2
G4
G5
6
Kỹ thuật bỏ nhỏ:
+ Kỹ thuật bỏ nhỏ thẳng góc
+ Kỹ thuật bỏ nhỏ chéo góc
02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G2
G4
G5
268
7
Kiểm tra
Đánh cầu trái tay cao
02 tiết
Thực hành
Sinh viên thực
hiện đúng kĩ
thuật và đạt
thành tích theo
thang điểm
G2
G4
G5
8
Kỹ thuật chặn cầu trên lưới: thẳng
góc, chéo góc.
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
9
Ôn tập kỹ thuật đánh cầu bổng 2
góc, đập cầu chéo góc, kỹ thuật
đánh cầu trái tay cao
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
10
Kỹ thuật di chuyển (không có đánh
cầu, có đánh cầu).
+ Kỹ thuật di lên lưới
+ Kỹ thuật di chuyển lùi sau
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
11
Ôn tập kỹ thuật di chuyển.
02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G2
G4
G5
12
Ôn tập: Đập cầu, chặn lưới, đánh
cầu trái tay cao.
Kỹ thuật kéo lưới.
02 tiết
Thực hành
Thực hiện
đúng kĩ thuật
G2
G4
G5
13
Ôn tập: Đập cầu, kéo lưới, chặn
lưới, đánh cầu trái tay cao. 02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G2
G4
G5
14
CHƯƠNG III THI ĐẤU CẦU
LÔNG
Thi đấu đơn, Thi đấu đôi
02 tiết
Thực hành
Sinh viên củng
cố và hoàn
thiện động tác
G3
G5
269
15
Kiểm tra
Đập cầu kéo lưới
02 tiết
Thực hành
Sinh viên thực
hiện đúng kĩ
thuật và đạt
thành tích theo
thang điểm
G2
G4
G5
8. Quy định đối với môn học và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với
môn học (nếu có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên mặc đúng trang phục thể thao, giày thể thao, có mặt trên lớp đúng
giờ quy định.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật giúp đỡ nhau cùng luyện tập.
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm và cách tính điểm đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0
đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân
STT NAM (Ô QUY ĐỊNH) NỮ(Ô QUY ĐỊNH)
THÀNH TÍCH ĐIỂM THÀNH TÍCH ĐIỂM
1 19-20 quả 10 19-20 quả 10
2 17-18 quả 9 17-18 quả 9
3 15-16 quả 8 15-16 quả 8
4 13-14 quả 7 13-14 quả 7
5 11-12 quả 6 11-12 quả 6
6 9-10 quả 5 9-10 quả 5
7 7-8 quả 4 7-8 quả 4
8 5-6 quả 3 5-6 quả 3
9 3-4 quả 2 3-4 quả 2
10 1-2 quả 1 1-2 quả 1
9.2. Đánh giá bộ phận
Bộ phận
được đánh giá
Điểm
đánh giá bộ phân
Trọng
số
Hình thức
đánh giá
1. Đánh giá chuyên
cần
Điểm chuyên cần 0.1
Điểm danh
chuyên cần
2. Đánh giá giữa kỳ Điểm kiểm tra giữa kỳ 0.4 Thực hành
3. Đánh giá cuối kỳ Điểm thi kết thúc học phần 0.5 Thực hành
270
9.3. Điểm học phần
Điểm học phần là điểm trung bình chung theo trọng số tương ứng của Điểm
chuyên cần, Điểm giữa kì (Điểm đánh giá giữa kì) và Điểm thi kết thúc học phần (Điểm
đánh giá cuối kỳ).
10. Phụ trách học phần
- Khoa/bộ môn phụ trách: Bộ môn Giáo dục thể chất
- Địa chỉ/email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, ngày13 tháng 7 năm 2020
P.TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN
SOẠN
Th.S Nguyễn Trung Sơn T.S Trần Ngọc Cương Th.S Nguyễn Đỗ Minh Sơn
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU