152
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và ứng dụng hóa mô miễn dịch phân loại u lympho ác tính không Hodgkin tại Bệnh viện quân Y 103 Nguyễn Khắc Tuyến, Trần Ngọc Dũng 3 Thực trạng sử dụng thuốc điều trị gút trên bệnh nhân nội trú Đặng Quang Phúc, Đỗ Văn Mãi, Hoàng Đức Thái, Bùi Đặng Minh Trí 10 Sự tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng Bùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu tố liên quan đến sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường typ 2 Bùi Đặng Minh Trí, Lý Chí Thành, Nguyễn Hoàng Trung 22 Tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp Hoàng Đức Thái, Bùi Đặng Minh Trí, Bùi Tùng Hiệp, Huỳnh Thị Thúy Quyên 28 Một số yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại trú Nguyễn Thế Hải, Đỗ Văn Mãi, Bùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí 34 Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Demodex ở người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng Lê Xuân Vinh, Nguyễn Văn Minh, Phan Cẩm Ly 40 Hiệu quả điều trị thuốc tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận giai đoạn IV Phan Hùng Duy Hậu, Bùi Đặng Minh Trí, Nguyễn Hữu Bền 46 Sự phù hợp trong sử dụng thuốc điều trị bệnh tay chân miệng Bùi Đặng Lan Hương, Bùi Đặng Phương Chi, Trần Thị Kiều Trinh 51 Thực trạng sử dụng thuốc tăng huyết áp cho bệnh nhân điều trị ngoại trú Bùi Tùng Hiệp, Nguyễn Thị Xuân Hoàng, Đỗ Văn Mãi, Nguyễn Đức Lộc 58 Thực trạng dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuật Trần Nhật Anh, Đỗ Văn Mãi, Bùi Tùng Hiệp, Bùi Đặng Minh Trí 65 Thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi tại 14 thôn khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Trần Thị Hải, Ngô Thanh Thảo 71 Thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú sản phụ khoa Trầm Cao Trí, Đỗ Văn Mãi, Bùi Đặng Lan Hương, Bùi Đặng Minh Trí 76 Tính hợp lý trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân ngoại trú Bùi Đặng Phương Chi, Bùi Tùng Hiệp, Nguyễn Thị Xuân Hoàng 82 Thực trạng công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Triệu Thị Thanh Thúy; Đào Xuân Vinh 88 Thực trạng nguồn nhân lực và một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Trung tâm y tế huyện Lâm Thao, Phú Thọ năm 2020 Nguyễn Thị Thu Hương, Đào Văn Dũng, Phan Quốc Hưng, Lê Việt Cường 94 Thực trạng nhân lực y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2017 - 2019 Đào Đình Quang, Phùng Văn Tân, Trần Thị Nhị Hà, Lã Ngọc Quang 99 Löông Ñình Khaùnh GPXB: số 229/GP-BTTTT Cấp ngày: 19/6/2013 Coâng ty TNHH In Taân Hueä Hoa Giaù: 60.000 ñoàng Tập 63 Số 2-2021 Phạm Ngọc Châu Nguyễn Văn Ba Nguyễn Xuân Bái Nguyễn Ngọc Châu Vũ Bình Dương Phạm Văn Dũng Nguyễn Sinh Hiền Nguyễn Đức Hòa Trần Văn Hưởng Thái Doãn Kỳ Nguyễn Văn Lành Đặng Đức Nhu Hoàng Cao Sạ Đinh Ngọc Sỹ Lê Đình Thanh Võ Văn Thanh Ngô Văn Toàn Nguyễn Lĩnh Toàn Nguyễn Anh Tuấn Nguyễn Văn Chuyên Ngô Thị Tâm Đào Thị Mai Hương Trần Thị Bích Hạnh Nguyễn Thị Thúy Lê Bách Quang Trần Quốc Thắng GS.TSKH. Phạm Thanh Kỳ GS.TS. Đỗ Tất Cường GS.TS. Đào Văn Dũng GS.TS. Đặng Tuấn Đạt GS.TS. Phạm Ngọc Đính GS.TS. Phạm Văn Thức PGS.TS. Hoàng Năng Trọng GS.TS. Lê Gia Vinh

MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

MỤC LỤCNghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và ứng dụng hóa mô miễn dịch phân loại u lympho ác tính không Hodgkin tại Bệnh viện quân Y 103

Nguyễn Khắc Tuyến, Trần Ngọc Dũng

3

Thực trạng sử dụng thuốc điều trị gút trên bệnh nhân nội trúĐặng Quang Phúc, Đỗ Văn Mãi, Hoàng Đức Thái, Bùi Đặng Minh Trí

10

Sự tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị viêm loét dạ dày-tá tràngBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái,

Nguyễn Thị Như Huỳnh

16

Một số yếu tố liên quan đến sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường typ 2Bùi Đặng Minh Trí, Lý Chí Thành, Nguyễn Hoàng Trung

22

Tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết ápHoàng Đức Thái, Bùi Đặng Minh Trí, Bùi Tùng Hiệp, Huỳnh Thị Thúy Quyên

28

Một số yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại trú

Nguyễn Thế Hải, Đỗ Văn Mãi, Bùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí

34

Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Demodex ở người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng

Lê Xuân Vinh, Nguyễn Văn Minh, Phan Cẩm Ly

40

Hiệu quả điều trị thuốc tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận giai đoạn IVPhan Hùng Duy Hậu, Bùi Đặng Minh Trí, Nguyễn Hữu Bền

46

Sự phù hợp trong sử dụng thuốc điều trị bệnh tay chân miệngBùi Đặng Lan Hương, Bùi Đặng Phương Chi, Trần Thị Kiều Trinh

51

Thực trạng sử dụng thuốc tăng huyết áp cho bệnh nhân điều trị ngoại trú Bùi Tùng Hiệp, Nguyễn Thị Xuân Hoàng, Đỗ Văn Mãi, Nguyễn Đức Lộc

58

Thực trạng dùng thuốc giảm đau sau phẫu thuậtTrần Nhật Anh, Đỗ Văn Mãi, Bùi Tùng Hiệp, Bùi Đặng Minh Trí

65

Thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi tại 14 thôn khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2019

Trần Thị Hải, Ngô Thanh Thảo

71

Thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú sản phụ khoaTrầm Cao Trí, Đỗ Văn Mãi, Bùi Đặng Lan Hương, Bùi Đặng Minh Trí

76

Tính hợp lý trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân ngoại trúBùi Đặng Phương Chi, Bùi Tùng Hiệp, Nguyễn Thị Xuân Hoàng

82

Thực trạng công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh năm 2020

Triệu Thị Thanh Thúy; Đào Xuân Vinh

88

Thực trạng nguồn nhân lực và một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Trung tâm y tế huyện Lâm Thao, Phú Thọ năm 2020

Nguyễn Thị Thu Hương, Đào Văn Dũng, Phan Quốc Hưng, Lê Việt Cường

94

Thực trạng nhân lực y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2017 - 2019

Đào Đình Quang, Phùng Văn Tân, Trần Thị Nhị Hà, Lã Ngọc Quang

99

Löông Ñình Khaùnh

GPXB: số 229/GP-BTTTT

Cấp ngày: 19/6/2013

Coâng ty TNHH In Taân Hueä HoaGiaù: 60.000 ñoàng

Tập 63Số 2-2021

Phạm Ngọc ChâuNguyễn Văn Ba Nguyễn Xuân BáiNguyễn Ngọc ChâuVũ Bình DươngPhạm Văn DũngNguyễn Sinh HiềnNguyễn Đức Hòa Trần Văn HưởngThái Doãn KỳNguyễn Văn LànhĐặng Đức NhuHoàng Cao SạĐinh Ngọc SỹLê Đình ThanhVõ Văn ThanhNgô Văn ToànNguyễn Lĩnh ToànNguyễn Anh Tuấn

Nguyễn Văn Chuyên Ngô Thị TâmĐào Thị Mai Hương

Trần Thị Bích HạnhNguyễn Thị Thúy

Lê Bách Quang

Trần Quốc Thắng

GS.TSKH. Phạm Thanh KỳGS.TS. Đỗ Tất CườngGS.TS. Đào Văn DũngGS.TS. Đặng Tuấn ĐạtGS.TS. Phạm Ngọc ĐínhGS.TS. Phạm Văn ThứcPGS.TS. Hoàng Năng TrọngGS.TS. Lê Gia Vinh

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 2: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn2

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Thực trạng kiến thức, thực hành về làm mẹ an toàn của nhân viên y tế tại cơ sở y tế công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2019

Phạm Văn Dậu, Phạm Cầm Kỳ, Bùi Thị Hương 104

Thực trạng nhân lực chuyên trách quản lý sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị y tế tại bệnh viện đa khoa công lập các tuyếnNguyễn Thị Minh Hiếu, Mai Xuân Thu, Khương Anh Tuấn

110

Thực trạng đào tạo liên tục cho điều dưỡng lâm sàng khối nội tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2021Nguyễn Thị Nga , Bùi Thị Thu Hà, Lê Thị Yến

115

Kiến thức, thái độ và thực hành rửa tay thường quy của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2020Trần Thái Phúc, Tăng Thị Hảo

121

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng tại các khoa Lâm sàng ngoại khoa của Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2019

Nguyễn Thị Hường, Tiêu Chí Đức, Lê Thị Thanh Hương

127

Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh tại Bệnh viện Sản - Nhi Trà Vinh năm 2020 và một số yếu tố liên quanNguyễn Phương Nam; Lê Thị Thanh Hương

133

Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Krông Bông tỉnh Đaklak năm 2019Nguyễn Quỳnh Anh, Lê Văn Trung, Lê Thị Thanh Hương

139

Thực trạng phân loại chất thải rắn y tế tại Bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019Phan Thị Thu Trang, Võ Văn Hải, Lê Thị Thanh Hương

145

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 3: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 3

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ỨNG DỤNG HÓA MÔ MIỄN DỊCH PHÂN LOẠI U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Nguyễn Khắc Tuyến1, Trần Ngọc Dũng1

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá đặc điểm đại thể và vi thể của U

Lympho ác tính không Hodgkin ULAKH. Ứng dụng sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch để phân loại ULAKH. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu 75 bệnh nhân được chẩn đoán trên mô bệnh học và hóa mô miễn dịch là ULAKH tại Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 01/2018- 9/2020. Kết quả: Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới. Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam / nữ là 2/1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 58,31 ± 17,62. ULAKH tại hạch chiếm tỉ lệ cao nhất (57,3%). Theo công thức thực hành, thể bệnh WF7 chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), bệnh đa số gặp ở độ ác tính trung gian với tỷ lệ (76%). ULAKH tế bào B chiếm 84%. Típ mô bệnh học hay gặp nhất là u lympho tế bào B lớn lan tỏa chiếm 66,67% trong đó dưới nhóm tâm mầm có 16 trường hợp, chiếm 32%, cao hơn dưới nhóm không tầm mầm có 34 trường hợp chiếm 68%. Kết luận: Chẩn đoán và phân loại ULAKH theo WHO năm 2016 giúp cho các nhà lâm sàng tiên đoán đáp ứng hóa trị liệu, thời gian sống thêm cũng như là yếu tố chỉ định cho điều trị kháng thể đơn dòng.

Từ khóa: U lympho ác tính không Hodgkin (ULAKH), hóa mô miễn dịch.

ABSTRACT:RESEARCH CHARACTERISTICS

HISTOPATHOLOGY AND APPLICATION IMMUNOHIS TO CHEMISTRY TO CLASSIFY NON - HODGKIN LYMPHOMA IN 103 MILITARY HOSPITAL

Objective: Evaluate the macroscopic and microscopic characteristics of Non-Hodgkin’s lymphoma. Application of the manifestation of immune markers to classification Non-Hodgkin’s lymphoma. Matherial and Method: The cross-sectional descriptive, retrospective and prospective

study of 75 patients diagnosed on histopathology and immunohistochemistry as Non-Hodgkin’s lymphoma at Military Medical Hospital 103 from January 2018 to September 2020. Results: The disease occurred in men more than women: 2/1. The average age of diseases is 58.31 ± 17.62. Non-Hodgkin’s lymphoma in the lymph node accounts for the highest proportion (57.3%). WF7 accounts for the highest percentage (54.7%). The majority of the disease is in intermediate malignancy with 76%. B-cell Non-Hodgkin’s lymphoma accounts for 84%. Diffuse large B-cell lymphoma accounts for the highest rate of 66.67%, of which the GCB type accounts for 32%, the non-GCB accounts 68%. Conclusion: The diagnosis and classification of Non Hodgkin lymphoma helps clinicians predict the response to chemotherapy, extra life, which is indicative of monoclonal antibody therapy.

Keywords: Non-Hodgkin lymphoma, immunohis-tochemistry.

I. ĐẶT VẤN ĐỀULAKH là một trong những ung thư phổ biến ở

Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Theo GLOBOCAN 2018, tỷ lệ mắc U lympho không Hodgkin trên thế giới là 4,9% và tỷ lệ tử vong là 2,1%, trong khi đó tại Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh là 3,1% và tỷ lệ tử vong là 1,8% [1]. Chẩn đoán, điều trị tiên lượng u lympho là dựa vào thể bệnh theo phân loại mô bệnh học. Đã có rất nhiều bảng phân loại u lympho theo các thời kỳ. Hiện nay ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới vẫn còn một số nơi áp dụng phân loại WF năm 1982 do dễ áp dụng và chi phí thấp. Những năm gần đây, nhờ hiểu biết về hóa mô miễn dịch và sinh học phân tử đã giúp chẩn đoán chính xác hơn các dòng tế bào B, T và các típ ULAKH mới mà trước đây không phân loại được. Phân loại mới hiện nay là phân loại của Tổ chức Y tế thế giới năm 2016. Nhận thấy vai trò rất

Ngày nhận bài: 31/10/2020 Ngày phản biện: 07/11/2020 Ngày duyệt đăng: 19/11/2020

1. Bệnh viện Quân Y 103, Học viện Quân YTác giả liên hệ: Nguyễn Khắc Tuyến, Email: [email protected]

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 4: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn4

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021lớn của HMMD trong chẩn đoán phân loại u lymphô ác tính đặc biệt là nhóm ULAKH là tế bào B hay T, cũng như ứng dụng hóa mô miễn dịch trong phân típ ULAKH theo WHO năm 2016 là rất quan trọng trong tiên lượng và lựa chọn phương pháp điều trị, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này nhằm hai mục tiêu sau:

1. Đánh giá đặc điểm đại thể và vi thể của ULAKH2. Ứng dụng sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch để phân

loại ULAKH

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành trên 75 bệnh nhân được chẩn đoán trên mô bệnh học và hóa mô miễn dịch là ULAKH tại Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 01/2018 - 9/2020.

Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được chẩn đoán mô bệnh học là ULAKH tại hạch và ngoài hạch, có đầy đủ thông tin lâm sàng và cận lâm sàng.

Tiêu chuẩn loại trừ: ULAKH tái phát hoặc đã điều trị trước đó (hóa trị, xạ trị).

2.2. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi cứu

kết hợp tiến cứu.Các bước tiến hành nghiên cứu- Chọn đối tượng nghiên cứu.- Ghi nhận các chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi, giới, vị trí

u, typ mô bệnh học theo công thức thực hành (WF- 1982) của Viện Ung thư quốc giá Mỹ, xác định độ mô ác tính ULAKH:

+ Độ ác tính thấp: WF1: ULATKH, lymphô bào nhỏ. WF2: ULATKH, thể nang, tế bào nhỏ nhân khía.

WF3: ULATKH, thể nang, hỗn hợp tế bào nhỏ nhân khía và tế bào lớn

+ Độ ác tính trung gian: WF4: ULATKH, thể nang, ưu thế tế bào lớn. WF5: ULATKH, thể lan toả, tế bào nhỏ nhân khía. WF6: ULATKH, thể lan toả, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ. WF7: ULATKH, thể lan toả, tế bào lớn (nhân khía và không khía)

+ Độ ác tính cao: WF8: ULATKH, thể tế bào lớn và nguyên bào miễn dịch. WF9: ULATKH, thể nguyên bào lymphô. WF10: ULATKH, tế bào nhỏ nhân không khía

- Ghi nhận sự bộc lộ ULAKH với các dấu ấn miễn dịch để xác định dòng tế bào B hay T, phân típ ULAKH, phân típ u lympho tế bào B lớn lan tỏa theo thuật toán Hans dựa vào CD10, BCL6, MUM1.

- Xử lý số liệu.Các kỹ thuật nghiên cứu- Kỹ thuật nhuộm Hematoxylin- Eosin (H-E)

thường quy.- Nhuộm hóa mô miễn dịch. Các kháng thể của

hãng Leica trên máy nhuộm tự động BON MAX gồm CD3, CD20, CD79a, CD5, CD10, BCL6, MUM1, CyclinD1, CD23…

Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Đặc điểm chung3.1.1. GiớiQua nghiên cứu trên 75 bệnh nhân chúng tôi nhận

thấy nam giới (66,7%) gặp nhiều hơn nữ giới (33,3%). Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam/nữ là 2/1.

3.1.2. Tuổi mắc bệnh

Bảng 3.1. Phân bố bệnh theo nhóm tuổi

Nhóm tuổi Số lượng Tỷ lệ %

<20 2 2,7

20-39 11 14,7

40-69 44 58,7

60-8 9 12,0

≥80 9 12,0

Tổng 75 100

Nhận xét: Tuổi bệnh nhân mắc bệnh trẻ nhất là 19, tuổi lớn nhất là 88. Tuổi mắc bệnh trung bình là 58,31 ± 17,62. Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất từ 40 tuổi đến 59

tuổi chiếm 58,7 %.3.1.3. Phân bố bệnh theo vị trí tổn thương tại hạch

và ngoài hạch

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 5: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 5

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 3.2. Phân bố bệnh theo vị trí tổn thương tại hạch và ngoài hạch

Cơ quan Số lượng Tỷ lệ %

Hạch 43 57,3

Ngoài hạch 32 42,7

Tổng 75 100

Bảng 3.3. Phân bố bệnh theo vị trí tổn thương tại hạch

Vị trí lấy mẫu Số lượng Tỷ lệ %

Hạch cổ 22 51,16

Hạch góc hàm 2 4,65

Hạch dưới hàm 2 4,65

Hạch bẹn 8 18,61

Hạch nách 4 9,30

Hạch ổ bụng 1 2,33

Hạch thượng đòn 4 9,30

Tổng 43 100

Bảng 3.4. Phân bố bệnh theo vị trí tổn thương ngoài hạch

Vị trí lấy mẫu Số lượng Tỷ lệ %

Lách 3 9,38

Sau phúc mạc, thận 3 9,38

Não 2 6,25

Đường tiêu hóa 7 21,87

Phổi, màng phổi 3 9,38

Xương 4 12,50

Amydal 1 3,12

Da 2 6,25

Mô mềm 3 9,38

Tuyến giáp 1 3,12

Tuyến nước nọt 1 3,12

Hốc mũi 2 6,25

Tổng 32 100

Nhận xét: Bảng trên cho thấy ULAKH tại hạch chiếm tỉ lệ cao nhất (57,3%). Ngoài hạch với tỉ lệ đáng kể (42,7%).

Nhận xét: Bảng trên ULAKH tại hạch cho thấy hạch cổ chiếm tỷ lệ cao nhất (51,16%), tiếp đến hạch bẹn (18,61%). Hạch ổ bụng chiếm tỷ lệ ít nhất (2,33%).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 6: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn6

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Nhận xét: ULAKH ngoài hạch phân bố với đường tiêu

hóa chiếm tỷ lệ cao nhất (21,87%). Các vị trí khác chúng tôi gặp là lách (9,38%), sau phúc mạc – thận (9,38%), não (6,25%), phổi - màng phổi (9,38%), xương (12,5%),

amydal (3,12%), da (6,25%), mô mềm (9,38%), tuyến giáp (3,12%), tuyến nước bọt (3,12%), hốc mũi (6,25%).

3.2. Đặc điểm mô bệnh học ULAKH3.2.1. Phân loại mô bệnh học ULAKH theo WF

Nhận xét: Trong phân loại này, thể bệnh WF7 chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), tiếp đến WF6 (12%), WF1 (12%) và WF5 (8%). Các thể bệnh khác chiếm tỷ lệ thấp.

3.2.2. Phân độ mô học u lympho ác tính không Hodgkin

Bảng 3.5: Phân loại mô bệnh học ULAKH theo WF

Típ mô bệnh học Số lượng Tỷ lệ %

WF1 9 12,0

WF2 2 2,7

WF3 1 1,3

WF4 1 1,3

WF5 6 8,0

WF6 9 12,0

WF7 41 54,7

WF8 4 5,3

WF9 1 1,3

WF10 1 1,3

Tổng 75 100

Bảng 3.6. Phân độ mô học u lympho ác tính không Hodgkin

Độ mô học Số lượng Tỷ lệ %

Độ thấp 12 16,00

Độ trung gian 57 76,00

Độ cao 6 8,00

Tổng 75 100

Nhận xét: Độ ác tính trung gian chiếm tỷ lệ cao nhất (76%), độ ác tính thấp và cao chiếm tỷ lệ thấp lần lượt (12%) và (6%).

3.3. Ứng dụng sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch phân típ ULAKH

3.3.1. Phân típ ULAKH theo dòng tế bào B hay T

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 7: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 7

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBiểu đồ 3.1. Phân típ ULAKH theo dòng tế bào

Bảng 3.7. Phân típ ULAKH theo WHO năm 2016

Típ mô bệnh học Số lượng Tỷ lệ %

DLBCL 50 66,67

FL 3 4

MCL 1 1,33

MZL 1 1,33

MALT 3 4

CLL/SLL 2 2,67

SMZL 3 4

PTCL, NOS 9 12

Extranodal NK/T-cell lymphoma, nasal type 2 2,67

T - cell lymphoblastic lymphoma 1 1,33

Tổng 75 100

Nhận xét: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các ULAKH tế bào B chiếm 84%, ULAKH tế bào

T chiếm 16%. 3.3.2. Phân típ ULAKH theo WHO năm 2016

(DLBCL: U lympho tế bào B lớn, lan tỏa, FL: U lympho thể nang, MCL: U lympho tế bào áo nang, MZL: U lympho vùng rìa tại hạch, MALT: U lympho vùng rìa của mô dạng lympho liên quan đến niêm mạc, CLL/SLL: U lympho lympho bào nhỏ, SMZL: U lympho vùng rìa ở lách).

Nhận xét: Típ mô bệnh học hay gặp nhất là DLBCL

chiếm 66,67%, tiếp đến là u lympho tế bào T ngoại vi không định loại chiếm 12%. Chúng tôi cũng gặp các típ mô bệnh học khác như FL, MALT, SMZL (đều chiếm 4%), CLL/SLL, u lympho tế bào T/NK ngoài hạch ở hốc mũi (đều chiếm 2,67%), MCL, MZL, U lympho nguyên bào lympho T (đều chiếm 1,33%).

84%

16%

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 8: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn8

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 20213.3.3. Phân dưới típ của u lympho tế bào B lớn lan tỏa theo thuật toán Hans

Bảng 3.8. Phân dưới típ của u lympho tế bào B lớn lan tỏa

Nhóm Số lượng Tỷ lệ %

Tâm mầm 16 32

Không tâm mầm 34 68

Tổng 50 100

Bảng 4.1. Kết quả phân độ ác tính của các tác giả

Tác giảĐộ ác tính (%)

Thấp Trung gian Cao

Isikdogan A- 2004 [5] 14,5 69,8 8,7

Nguyễn Phi Hùng- 2006 [2] 33,6 55,7 10,7

Nghiên cứu của chúng tôi- 2020 16,0 76,0 8,0

Nhận xét: Dưới nhóm tâm mầm có 16 trường hợp, chiếm 32%, cao hơn dưới nhóm không tầm mầm có 34 trường hợp chiếm 68%.

IV. BÀN LUẬN4.1. Đặc điểm chung - Về giới: Qua nghiên cứu 75 trường hợp ULAKH

chúng tôi thấy tỷ lệ Nam/ Nữ là 2/1. Tỷ lệ này cao hơn với nghiên cứu của Nguyễn Phi Hùng năm 2006 [2].

- Về tuổi: Tuổi bệnh nhân mắc bệnh trẻ nhất là 19, tuổi lớn nhất là 88. Tuổi mắc bệnh trung bình là 58,31 ± 17,62. Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất từ 40 tuổi đến 59 tuổi chiếm 58,7%. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Phạm Xuân Dũng năm 2012 [3].

- Về vị trí: Theo ghi nhận của chúng tôi, ULAKH gặp tại hạch chiếm tỷ lệ 57,3%, ngoài hạch 42,7%. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Văn Mão (ngoài hạch chiếm tỷ lệ 48,3%) [4]. Tại hạch

chúng tôi gặp hạch cổ chiếm tỷ lệ cao nhất (51,16%). ULAKH ngoài hạch phân bố chủ yếu ở đường tiêu hóa (21,87%). Chúng tôi gặp một số vị trí hiếm gặp như tuyến giáp, não.

4.2. Đặc điểm mô bệnh học ULAKHQua nghiên cứu phân loại mô học theo công thức

thực hành, chúng tôi gặp tất cả các thể bệnh khác nhau; trong đó ULAKH thể lan tỏa tế bào lớn- WF7 chiếm tỷ lệ cao nhất 54,7%, tiếp đến là týp hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ - WF6 (12%) và ULAKH tế bào nhỏ - WF1 chiếm tỷ lệ 12%, thể lan tỏa tế bào nhỏ nhân khía – WF5 (8%). Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu của tác giả trong nước như Nguyễn Phi Hùng 2006 [2].

Về phân độ mô học ULAKH: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ ác tính thấp (WF1 đến WF3), độ trung gian (WF4 đến WF7), độ ác tính cao (WF8 đến WF10) lần lượt là: 16%; 76%; 8%. Kết quả này tương đương với một số tác giả trong và ngoài nước (Bảng 4.1).

4.3. Ứng dụng sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch phân típ ULAKH

Phân loại ULAKH theo dòng tế bào: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy ULAKH tế bào B chiếm tỷ lệ cao 84%, dòng tế bào T chiếm 16%. Kết quả này cao hơn với nghiên cứu của Isikdogan A (lympho B chiếm 78%) [5], Nguyễn Phi Hùng (77,1%) [2], tương đương kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Mão (85%) [4].

Theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới WHO năm 2016 có sử dụng hóa mô miễn dịch, phân típ u lympho tế bào B lớn lan tỏa hay gặp nhất với tỷ lệ 66,67%, tiếp đến là u lympho tế bào T ngoại vi không định loại chiếm 12%. Chúng tôi cũng gặp các típ mô bệnh học khác như u lympho thể nang, u lympho vùng rìa ngoài hạch của mô dạng lympho liên quan đến niêm mạc, u lympho vùng rìa ở lách (đều chiếm 4%), u lympho lympho bào

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 9: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 9

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCnhỏ, u lympho tế bào T/NK ngoài hạch ở hốc mũi (đều chiếm 2,67%), u lympho tế bào áo nang, u lympho vùng rìa tại hạch, u lympho nguyên bào lympho T (đều chiếm 1,33%). Việc phân típ ULAKH theo WHO năm 2016 có ý nghĩa quan trọng trong tiên lượng bệnh. Một số típ có tiên lượng xấu như u lympho tế bào áo nang, trung bình sống 3 -5 năm, phần lớn bệnh nhân không thể chữa khỏi dù đã điều trị bằng rất nhiều loại thuốc mới [6]. Một số típ đặc biệt theo WHO năm 2016 dựa vào mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và vị trí cũng được phân loại trong nghiên cứu của chúng tôi như u lympho tế bào B vùng rìa ở lách.

Qua đánh giá trường hợp u lympho tế bào B lớn lan tỏa chúng tôi thấy dưới típ không tâm mầm chiếm 68% cao hơn dưới típ tâm mầm (32%). Nghiên cứu của Hans và cộng sự trên 152 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ dưới típ không tâm mầm là 58% cao hơn so với dưới típ tâm mầm là 42% [7]. Các nghiên cứu của Shiozawa, Zang, Peh và Habara trên quần thể bệnh nhân châu Á cho thấy tỷ lệ dưới nhóm không tâm mầm cao hơn nhóm tâm mầm [8]. Nghiên cứu của Hans và cộng sự năm 2004, cho thấy sống thêm toàn bộ 5 năm của nhóm tâm mầm là 76% so với nhóm không tâm mầm chỉ là 34%. Việc phân biệt dưới

nhóm tâm mầm và không tâm mầm trong u lympho tế bào B lớn lan tỏa dựa vào hóa mô miễn dịch có ý nghĩa tiên lượng cho bệnh nhân và được áp dụng trên thế giới và chính thức đề cập trong bảng phân loại của WHO 2008 và WHO 2016.

V. KẾT LUẬNQua nghiên cứu bệnh nhân u lympho không Hodgkin

tế bào B tại Bệnh viện Quân Y 103 trong thời gian từ 1/2018 đến 9/2020 chúng tôi rút ra kết luận như sau: Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới. Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam/nữ là 2/1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 58,31 ± 17,62. ULAKH tại hạch chiếm tỉ lệ cao nhất (57,3%). Theo công thức thực hành, thể bệnh WF7 chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), Bệnh đa số gặp ở độ ác tính trung gian với tỷ lệ (76%). ULAKH tế bào B chiếm 84%, Típ mô bệnh học hay gặp nhất là U lympho tế bào B lớn lan tỏa chiếm 66,67% trong đó dưới nhóm tâm mầm có 16 trường hợp, chiếm 32%, cao hơn dưới nhóm không tầm mầm có 34 trường hợp chiếm 68%. Chẩn đoán và phân loại ULAKH theo WHO năm 2016 giúp cho các nhà lâm sàng tiên đoán đáp ứng hóa trị liệu, thời gian sống thêm cũng như là yếu tố chỉ định cho điều trị kháng thể đơn dòng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GLOBOCAN (2018). International Agence on Cancer Research.2. Nguyễn Phi Hùng (2006). Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch u lympho không Hodgkin tại hạch.

Luận án tiến sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội.3. Phạm Xuân Dũng (2012). Đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin ở người lớn. Luận án Tiến sỹ Y

học. Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh.4. Nguyễn Văn Mão và cộng sự (2017). Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lô một số dấu ấn miễn dịch để chẩn

đoán và phân loại u lympho ác tính. Đề tài khoa học cấp Đại học Huế.5. Isikdogan A, Ayyildiz O, et al (2004). “NonHodgkin’s lymphoma in southeast Turkey: clinicopatholigic

feature of 490 cases”. Ann Hematol. 83. pp. 265-269.6. Steven H, Swerdlow S H,Campo E, et al (2016). The 2016 revision of the World Health Organization

classification of lymphoid neoplasms. Blood. 127(20). pp. 2375-23907. Hans CP, et al (2004). Confirmation of the molecular classification of diffuse large B-cell lymphoma by

immunohistochemistry using a tissue microarray. Blood. 103(1). pp. 207-2828. Shiozawa E, rt al (2007). The GCB subtype of diffuse large B-cell lymphoma is less frequent in Asian countries.

Leukemia research. 31(11). pp. 1579-1583.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 10: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn10

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả thực trạng sử dụng thuốc điều trị gút

trên bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, mô tả, không can thiệp dựa trên bệnh án nội trú điều trị Gút tại Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ có thời gian vào viện từ 06/2019 - 12/2019. Kết quả: Đa số các bệnh nhân được chỉ định colchicin, chiếm tỷ lệ 91,35%, tiếp theo là meloxicam dùng theo đường uống và đường tiêm, với tỷ lệ lần lượt là 55,77,0% và 29,81%. Bệnh nhân nội trú được dùng phác đồ đơn độc chủ yếu dùng thuốc paracetamol (chiếm 36,11%) và colchicin (chiếm 22,22%). Phác đồ 2 thuốc trên bệnh nhân nội trú được sử dụng nhiều nhất bao gồm: colchicin + paracetamol uống (30,43%), meloxicam uống + paracatamol uống (19,57%). Phác đồ phối hợp 3 thuốc trên nhóm bệnh nhân nội trú bao gồm: colchicin + meloxicam tiêm + paracetamol uống (chiếm tỷ lệ 61,11%). Phác đồ phối hợp 4 thuốc là colchicin + meloxicam tiêm + methylprednisolon uống + paracetamol truyền. Phần lớn bệnh nhân nội trú được thay đổi phác đồ do triệu chứng lâm sàng được cải thiện (chiếm 64,13%). Khoảng 25,54% bệnh nhân cần thay đổi do triệu chứng lâm sàng diễn tiến nặng hơn. Chỉ có 6 bệnh án xuất hiện biến cố bất lợi trong quá trình điều trị, chiếm tỷ lệ 5,77%. Trong đó, rối loạn tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao nhất với 50,0%. Kết luận: Bệnh nhân gút điều trị nội trú chủ yếu được chỉ định sử dụng colchicin, meloxicam. Các phác đồ chủ yếu được sử dụng trong đơn trị liệu là paracetamol và colchicin, phác đồ đa trị chủ yếu sử dụng các thuốc colchicin, meloxicam và paracetamol. Tác dụng phụ của thuốc có tỷ lệ thấp với 5,77%.

Từ khóa: Bệnh gút, điều trị nội trú.

SUMMARY:SITUATION OF USING DRUGS FOR GOUT

TREATMENT OF INPATIENTS

Objective: To describe the current situation of using drugs to treat gout on inpatients at Can Tho City General Hospital. Subjects and methods: Retrospective, cross-sectional, descriptive, non-intervention study based on inpatient medical records for gout treatment at Can Tho City General Hospital with admission time from June 2019 to December 2019. Results: The majority of patients were prescribed colchicine, accounting for 91.35%, followed by oral and injected meloxicam, with 55.77.0% and 29.81% respectively. Inpatients using a single regimen mainly used paracetamol (accounting for 36.11%) and colchicine (accounting for 22.22%). The most commonly used 2-drug inpatient regimen included: colchicin + oral paracetamol (30.43%), oral meloxicam + oral paracatamol (19.57%). The 3-drug combination regimen on the inpatient group includes: colchicin + injected meloxicam + oral paracetamol (accounting for 61.11%). The four-drug combination regimen was colchicin + injected meloxicam + oral methylprednisolon + infused paracetamol. The majority of inpatients had the regimen changed due to improved clinical symptoms (accounting for 64.13%). Approximately 25.54% of patients need changes due to more severe clinical symptoms. Only 6 medical records showed adverse events during the treatment process, accounting for 5.77%. In which, digestive disorders accounted for the highest percentage with 50.0%. Conclusion: Gout inpatients were mainly indicated for the use of colchicin and meloxicam. The main regimens used in monotherapy were paracetamol and colchicin, the multitherapy regimen mainly used colchicin, meloxicam and paracetamol. Drug side effects were low at 5.77%.

Keywords: Gout, inpatient treatment.

I. ĐẶT VẤN ĐỀGút là một bệnh chuyển hoá, xảy ra do tăng acid uric

Ngày nhận bài: 02/11/2020 Ngày phản biện: 09/11/2020 Ngày duyệt đăng: 20/11/2020

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT TRÊN BỆNH NHÂN NỘI TRÚ

Đặng Quang Phúc1, Đỗ Văn Mãi1, Hoàng Đức Thái2, Bùi Đặng Minh Trí3

1. Trường Đại học Tây Đô2. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh3. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 11: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 11

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCtrong máu, đặc trưng bởi những đợt viêm khớp cấp hoặc viêm khớp mạn tính do lắng đọng tinh thể mononatri urat trong các khớp và mô liên kết [4], [5]. Gút xảy ra chủ yếu ở nam giới nhưng gần đây tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới có xu hướng tăng lên. Hiện nay, tỷ lệ nam/nữ mắc bệnh hiện là 3 - 4/1. Độ tuổi mắc bệnh chủ yếu là ở độ tuổi trung niên đến cao tuổi đối với nam giới và ở giai đoạn sau mãn kinh đối với nữ giới [6]. Tỷ lệ mắc bệnh chung trên toàn thế giới là 1 - 10% và có sự khác biệt khá lớn giữa các quốc gia. Tỷ lệ mắc bệnh cao (khoảng 10%) thường gặp ở các nước phát triển như: Mỹ, Canada, Hy Lạp, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan, Australia, New Zealand, Đài Loan, Hồng Kông và Singapore. Trong đó, nước có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là Đài Loan (nam 9,5%, nữ 2,8%), tiếp theo là Mỹ (nam 6%, nữ 2%) và New Zealand (nam 6%, nữ 2%). Tại một số quốc gia như Cộng hòa Séc, Hàn Quốc, tỷ lệ mắc bệnh rất thấp (dưới 1%) [7]. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có nhiều công bố về tình hình bệnh cũng như tình trạng sử dụng thuốc điều trị gút trên bệnh nhân nội trú, do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả thực trạng sử dụng thuốc điều trị gút trên bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuTất cả bệnh án của bệnh nhân nội trú điều trị Gút tại

Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ có thời gian vào viện từ 06/2019 - 12/2019 được lưu trữ tại kho lưu trữ bệnh án, phòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ như sau:

* Tiêu chuẩn lựa chọn:Bệnh án của bệnh nhân nội trú có sử dụng alopurinol

hoặc colchicin hoặc có mã bệnh là M10 theo ICD - 10 có thời gian vào viện từ 06/2019 - 12/2019 được lưu trữ tại kho lưu trữ bệnh án, phòng Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ.

* Tiêu chuẩn loại trừ:- Bệnh nhân sử dụng alopurinol với chỉ định dự

phòng tăng acid uric do ly giải khối u hoặc điều trị sỏi thận calci oxalat.

* Cỡ mẫu: Do nghiên cứu của chúng tôi tiến hành với toàn bộ quần thể định danh là bệnh nhân nội trú có sử dụng alopurinol hoặc colchicin hoặc có mã bệnh là M10 theo ICD - 10 có thời gian vào viện từ 06/2019 - 12/2019, nên tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn bệnh sẽ được lấy vào nghiên cứu. Chúng đã chọn 104 bệnh nhân nghiên cứu.

2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt

ngang, mô tả, không can thiệp dựa trên bệnh án nội trú.Chỉ tiêu nghiên cứu:- Danh sách các thuốc điều trị gút: thuốc, liều dùng,

đường dùng.- Đặc điểm về phác đồ điều trị gút khởi đầu: phác đồ

khởi đầu đơn độc, phối hợp.- Đặc điểm về thay đổi phác đồ điều trị gút: số lần

thay đổi, các kiểu thay đổi phác đồ, lý do thay đổi phác đồ.- Đặc điểm về biến cố bất lợi của thuốc.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập

được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo loại thuốc điều trị gút được sử dụng

Thuốc Liều dùng Đường dùngBN nội trú (n = 104)

n %

Alopurinol 300mg Uống 34 32,69%

Colchicin 1mg Uống 95 91,35%

Paracetamol500mg Uống 81 77,88%

1g Truyền TM 14 13,46%

Meloxicam15mg Uống 58 55,77%

15mg Tiêm 31 29,81%

Methylprednisolon16mg Uống 23 22,12%

40mg Tiêm 12 11,54%

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 12: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn12

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét:Paracetamol sử dụng theo đường uống là thuốc

được lựa chọn dùng đơn độc nhiều nhất (chiếm 36,11%). Ngoài ra, có 8 bệnh nhân được sử dụng colchicin

trong phác đồ đơn độc khởi đầu (chiếm 22,22%) và có 5 bệnh nhân chỉ được kê đơn methylprednisolon dùng (chiếm tỷ lệ 13,89%) theo đường tiêm trong phác đồ khởi đầu.

Bảng 2. Phác đồ điều trị sử dụng 1 thuốc bệnh nhân

Phác đồ 1 thuốcBN nội trú (n = 36)

n %

Colchicin 1mg 8 22,22%

Meloxicam uống 5 13,89%

Meloxicam tiêm 2 5,56%

Methylprednisolon tiêm 5 13,89%

Paracetamol uống 13 36,11%

Alopurinol 3 8,33%

Tổng 36 100,00%

Bảng 3. Phác đồ điều trị phối hợp 2 thuốc cho bệnh nhân

Phác đồ 1 thuốcBN nội trú (n = 46)

n %

Colchicin + Paracetamol uống 14 30,43%

Meloxicam uống + Paracetamol uống 9 19,57%

Meloxicam tiêm + Paracetamol uống 6 13,04%

Colchicin + Meloxicam tiêm 4 8,70%

Colchicin + Meloxicam uống 7 15,22%

Colchicin + Methylprednisolon tiêm 2 4,35%

Meloxicam uống + Methylprednisolon uống 2 4,35%

Colchicin + Alopurinol 2 4,35%

Tổng 46 100,00%

Nhận xét:Đa số các bệnh nhân được chỉ định colchicin, chiếm

tỷ lệ 91,35%, tiếp theo là meloxicam dùng theo đường uống và đường tiêm, với tỷ lệ lần lượt là 55,77,0% và 29,81%. Methylprednisolon cũng được sử dụng nhưng

với tỷ lệ thấp hơn (khoảng 22,12% theo đường uống và 11,54% dùng theo đường tiêm). Ngoài ra, paracetamol dùng đường uống cũng được sử dụng phổ biến cho bệnh nhân nội trú, với tỷ lệ 77,88% bệnh nhân được kê đơn thuốc này sử dụng đường uống.

Nhận xét:Phác đồ 2 thuốc trên bệnh nhân nội trú được sử

dụng nhiều nhất bao gồm: colchicin + paracetamol uống (30,43%), meloxicam uống + paracatamol uống (19,57%), colchicin + meloxicam uống (15,22%), hay meloxicam

tiêm + paracetamol uống (13,04%). Các phác đồ khác như Colchicin + Methylprednisolon tiêm, Meloxicam uống + Methylprednisolon uống, Colchicin + Alopurinol chỉ chiếm tỷ lệ thấp (là 2,0%).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 13: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 13

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 4. Phác đồ điều trị phối hợp 3 thuốc cho bệnh nhân

Phác đồ 1 thuốcBN nội trú (n = 18)

n %

Colchicin + Meloxicam tiêm + Paracetamol uống 11 61,11%

Colchicin + Methylprednisolon uống + Paracetamol uống 3 16,67%

Meloxicam uống + Paracetamol uống + Alopurinol 2 11,11%

Colchicin + Meloxicam uống + Alopurinol 2 11,11%

Tổng 18 100,00%

Bảng 5. Phác đồ điều trị phối hợp 4 thuốc cho bệnh nhân

Phác đồ 1 thuốcBN nội trú (n = 4)

n %

Colchicin + Meloxicam tiêm + Methylprednisolon uống + Paracetamol truyền 4 100,00%

Bảng 6. Lý do thay đổi phác đồ điều trị gút của bệnh nhân nội trú

Lý doBN nội trú (n = 184)

n %

Triệu chứng LS được cải thiện 118 64,13%

Triệu chứng LS không cải thiện 15 8,15%

Triệu chứng LS diễn tiến nặng hơn 47 25,54%

Xuất hiện tác dụng phụ 4 2,17%

Nhận xét:Phác đồ phối hợp 3 thuốc trên nhóm bệnh nhân

nội trú bao gồm: colchicin + meloxicam tiêm + paracetamol uống (chiếm tỷ lệ 61,11%), colchicin +

methylprednisolon uống + paracetamol uống (chiếm 16,67%), meloxicam uống + paracetamol uống + alopurinol và colchicin + meloxicam uống + alopurinol đều chiếm tỷ lệ 11,11%.

Nhận xét: Chỉ có 8 bệnh nhân nội trú sử dụng phác đồ phối hợp 4 thuốc là colchicin + meloxicam tiêm + methylprednisolon uống + paracetamol truyền. Không

có bệnh nhân ngoại trú điều trị bằng phác đồ phối hợp 4 loại thuốc.

Nhận xét:Phần lớn bệnh nhân nội trú được thay đổi phác đồ

do triệu chứng lâm sàng được cải thiện (chiếm 64,13%).

Khoảng 25,54% bệnh nhân cần thay đổi do triệu chứng lâm sàng diễn tiến nặng hơn. Đặc biệt có 4 lần bệnh nhân cần thay đổi phác đồ do xuất hiện biến cố bất lợi của thuốc.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 14: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn14

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét:Trong 73 bệnh án nội trú, chỉ có 6 bệnh án xuất hiện

biến cố bất lợi trong quá trình điều trị, chiếm tỷ lệ 5,77%. đó, có 3 bệnh nhân xuất hiện rối loạn tiêu hóa (chiếm tỷ lệ cao nhất với 50,0%) có khả năng liên quan đến colchicin và 1 bệnh nhân xuất hiện mẩn ngứa có khả năng do alopurinol. Sau khi xảy ra biến cố bất lợi, các bệnh nhân đều được ngừng hoặc giảm liều colchicin và alopurinol.

IV. BÀN LUẬN* Danh sách các thuốc điều trị gút được sử dụng

cho bệnh nhânCác loại thuốc điều trị gút được sử dụng tại Bệnh

viện đa khoa thành phố Cần Thơ. Các loại thuốc điều trị gút cho bệnh nhân bao gồm thuốc làm giảm acid uric máu, colchicin, nhóm NSAIDs, glucocorticoid và thuốc giảm đau đơn thuần (paracetamol).

Đa số các bệnh nhân được chỉ định colchicin, chiếm tỷ lệ 91,35%, tiếp theo là meloxicam dùng theo đường uống và đường tiêm, với tỷ lệ lần lượt là 55,77,0% và 29,81%. Meloxicam khuếch tán tốt trong dịch khớp, với nồng độ trong dịch khớp tương đương 50% nồng độ trong huyết tương nhưng nồng độ thuốc tự do trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương do trong dịch khớp có ít protein huyết tương hơn [8]. Vì vậy, meloxicam thường được ưu tiên lựa chọn trong các trường hợp giảm đau liên quan đến xương khớp. Methylprednisolon cũng được sử dụng nhưng với tỷ lệ thấp hơn (khoảng 22,12% theo đường uống và 11,54% dùng theo đường tiêm). Ngoài ra, paracetamol dùng đường uống cũng được sử dụng phổ biến cho bệnh nhân nội trú, với tỷ lệ 77,88% bệnh nhân được kê đơn thuốc này sử dụng đường uống.

Nhóm glucocorticoid có nhiều tác dụng bất lợi ảnh hưởng đến các cơ quan khác nhau trên cơ thể. Đồng thời, nhằm hạn chế tình trạng lạm dụng glucocorticoid ở nước ta nên nhóm thuốc này không được khuyến khích sử dụng [1], [2], [3].

* Phác đồ điều trị gút khởi đầu

Phác đồ điều trị khởi đầu là phác đồ điều trị gút khi bệnh nhân mới nhập viện điều trị. Phác đồ điều trị gút khởi đầu của bệnh nhân có thể là phác đồ đơn độc hoặc phác đồ phối hợp thuốc (trong những trường hợp nặng hoặc kéo dài dai dẳng).

Bệnh nhân được chỉ định phác đồ đơn độc có tỷ lệ cao, chiếm 34,62% và phác đồ phối hợp 2 thuốc chiếm 44,23%. Chỉ có một số ít bệnh nhân được điều trị khởi đầu với phác đồ phối hợp 4 thuốc (chiếm tỷ lệ 3,85%).

Paracetamol sử dụng theo đường uống là thuốc được lựa chọn dùng đơn độc nhiều nhất (chiếm 36,11%). Ngoài ra, có 8 bệnh nhân được sử dụng colchicin trong phác đồ đơn độc khởi đầu (chiếm 22,22%) và có 5 bệnh nhân chỉ được kê đơn methylprednisolon dùng (chiếm tỷ lệ 13,89%) theo đường tiêm trong phác đồ khởi đầu.

Phác đồ 2 thuốc trên bệnh nhân nội trú được sử dụng nhiều nhất bao gồm: colchicin + paracetamol uống (30,43%), meloxicam uống + paracatamol uống (19,57%), colchicin + meloxicam uống (15,22%), hay meloxicam tiêm + paracetamol uống (13,04%). Các phác đồ khác như Colchicin + Methylprednisolon tiêm, Meloxicam uống + Methylprednisolon uống, Colchicin + Alopurinol chỉ chiếm tỷ lệ thấp (là 2,0%).

Phác đồ phối hợp 3 thuốc trên nhóm bệnh nhân nội trú bao gồm: colchicin + meloxicam tiêm + paracetamol uống (chiếm tỷ lệ 61,11%), colchicin + methylprednisolon uống + paracetamol uống (chiếm 16,67%), meloxicam uống + paracetamol uống + alopurinol và colchicin + meloxicam uống + alopurinol đều chiếm tỷ lệ 11,11%.

Chỉ có 8 bệnh nhân nội trú sử dụng phác đồ phối hợp 4 thuốc là colchicin + meloxicam tiêm + methylprednisolon uống + paracetamol truyền.

* Lý do thay đổi phác đồ điều trị của bệnh nhânSố lần thay đổi phác đồ điều trị gút của bệnh nhân

phụ thuộc vào đáp ứng điều trị và diễn biến bệnh lý của bệnh nhân.

Phần lớn bệnh nhân nội trú được thay đổi phác đồ do triệu chứng lâm sàng được cải thiện (chiếm 64,13%).

Bảng 7. Tác dụng không mong muốn xuất hiện trên bệnh nhân

Biến cố bất lợi Số lượng (n = 6) Tỷ lệ %

Đau đầu 2 33,33

Rối loạn tiêu hóa 3 50,0

Dị ứng (nổi ban, mẩn ngứa) 1 16,67

Tổng 6 100,0

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 15: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 15

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCKhoảng 25,54% bệnh nhân cần thay đổi do triệu chứng lâm sàng diễn tiến nặng hơn. Đặc biệt có 4 lần bệnh nhân cần thay đổi phác đồ do xuất hiện biến cố bất lợi của thuốc.

* Đặc điểm về các biến cố bất lợi khi điều trị cho bệnh nhân nội trú

Trong 73 bệnh án nội trú, chỉ có 6 bệnh án xuất hiện biến cố bất lợi trong quá trình điều trị, chiếm tỷ lệ 5,77%. đó, có 3 bệnh nhân xuất hiện rối loạn tiêu hóa (chiếm tỷ lệ cao nhất với 50,0%) có khả năng liên quan đến colchicin và 1 bệnh nhân xuất hiện mẩn ngứa có khả năng do alopurinol. Sau khi xảy ra biến cố bất lợi, các bệnh nhân đều được ngừng hoặc giảm liều colchicin và alopurinol. Tỷ lệ ghi nhận biến cố bất lợi thấp có thể do thông tin về biến cố bất lợi của bệnh nhân đã không được ghi chép đầy đủ trong hồ sơ bệnh án. Sau khi xuất hiện biến cố bất lợi trên, các bệnh nhân đều được ngừng thuốc và/hoặc giảm liều thuốc nghi ngờ. Điều này phù hợp với hướng dẫn xử trí ADR trong Dược thư Quốc gia Việt Nam.

V. KẾT LUẬN- Đa số các bệnh nhân được chỉ định colchicin,

chiếm tỷ lệ 91,35%, tiếp theo là meloxicam dùng theo đường uống và đường tiêm, với tỷ lệ lần lượt là 55,77,0% và 29,81%.

- Bệnh nhân nội trú được dùng phác đồ đơn độc chủ yếu dùng thuốc paracetamol (chiếm 36,11%) và colchicin (chiếm 22,22%).

- Phác đồ 2 thuốc trên bệnh nhân nội trú được sử dụng nhiều nhất bao gồm: colchicin + paracetamol uống (30,43%), meloxicam uống + paracatamol uống (19,57%).

- Phác đồ phối hợp 3 thuốc trên nhóm bệnh nhân nội trú bao gồm: colchicin + meloxicam tiêm + paracetamol uống (chiếm tỷ lệ 61,11%).

- Phác đồ phối hợp 4 thuốc là colchicin + meloxicam tiêm + methylprednisolon uống + paracetamol truyền.

- Phần lớn bệnh nhân nội trú được thay đổi phác đồ do triệu chứng lâm sàng được cải thiện (chiếm 64,13%). Khoảng 25,54% bệnh nhân cần thay đổi do triệu chứng lâm sàng diễn tiến nặng hơn.

- Chỉ có 6 bệnh án xuất hiện biến cố bất lợi trong quá trình điều trị, chiếm tỷ lệ 5,77%. Trong đó, rối loạn tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao nhất với 50,0%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ môn Dược lý - Đại học Dược Hà Nội (2012), Dược lý học tập 2, NXB Y học.2. Bộ Y tế (2014). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp.3. Bộ Y tế (2013). Công văn số 789/KCB-NV về việc phản ứng trên da nghiêm trọng do dùng thuốc allopurinol.4. Abhishek A., Valdes A. M. et al (2016). Association of Serum Uric Acid and Disease Duration With Frequent

Gout Attacks: A Case-Control Study. Arthritis Care Res, 68(10): 1573-7.5. Bellamy N., Brooks P. M. et al (1989). A survey of current prescribing practices of anti-inflammatory and

urate-lowering drugs in gouty arthritis in New South Wales and Queensland. Med J Aust, 151(9): 531-2.6. Marian T. Hannan (2012). Arthritis care & research: 1431-1446.7. Khanna Dinesh, FitzGerald John D. et al (2012). 2012 American College of Rheumatology Guidelines

for Management of Gout Part I: Systematic Nonpharmacologic and Pharmacologic Therapeutic Approaches to Hyperuricemia. Arthritis care & research, 64(10): 1431-1446.

8. Banse C., Fardellone P. et al (2014). Prevalence of treatment of hyperuricemic in patients admitted to the rheumatology ward and evaluation of compliance with the 2012 ACR Guidelines. Joint Bone Spine, 81(5): 461-2.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 16: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn16

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

Bùi Đặng Phương Chi1, Bùi Đặng Minh Trí1, Hoàng Đức Thái2, Nguyễn Thị Như Huỳnh3

TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát tình hình tuân thủ điều trị và

các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng của bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 310 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân trên 18 tuổi được chẩn đoán viêm loét dạ dày – tá tràng, điều trị ngoại trú tại khoa Nội, Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long từ tháng 11/2019 đến tháng 07/2020. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ điều trị của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là khá cao, Có 94,19% (292/310) tuân thủ điều trị và cũng còn 5,81% (18/310) không tuân thủ điều trị theo bác sĩ. Có 96,58% bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt - mức cao và 3,23% tuân thủ dùng thuốc tốt - mức thấp. Phần lớn bệnh nhân đỡ và khỏi bệnh sau điều trị: Tỷ lệ bệnh nhân khỏi bệnh, hết các triệu chứng lâm sàng của bệnh là 30,32% (94/310). Bệnh nhân đỡ là 56,45% (175/310). Có mối liên hệ giữa mức độ tuân thủ và tỷ lệ diệt trừ H.p. Có mối liên hệ giữa học vấn, tình trạng sinh sống, điều kiên kinh tế với sự tuân thủ điều trị. Có mối liên hệ giữa sự hỗ trợ của nhân viên y tế đối với sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị ở mức cao. Bệnh nhân có kết quả điều trị khỏi và đỡ các triệu chứng bệnh chiếm tỷ lệ cao. Có mối liên quan giữa mức độ tuân thủ và tỷ lệ diệt trừ H.p, trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

Từ khóa: Viêm loét dạ dày – tá tràng, tuân thủ điều trị, các yếu tố liên quan.

SUMMARYTREATMENT COMPLIANCE AND SOME

FACTORS RELATED TO COMPLIANCE TO TREATMENT GASTROENTERITIS

Objective: To investigate the situation of treatment

compliance and factors related to treatment compliance of gastroenteritis of outpatients at the gastrointestinal department of Vinh Long General Hospital. Objects and methods: Study of retrospective cross-sectional description on 310 medical records of patients over 18 years old diagnosed with gastroenteritis, outpatient treatment at the internal department, Vinh Long General Hospital from November 2019 to July 2020. Results: Compliance rate of the study group of patients was quite high, 94.19% (292/310) complied with treatment and 5.81% (18/310) did not comply with treatment according to the doctor. There was 96.58% good drug compliance - high level and 3.23% good drug compliance - low level. Most patients got better and got better after treatment: The rate of patients recovered from the disease and reduced all clinical symptoms of the disease was 30.32% (94/310). The rate of patient declined disease 56.45% (175/310). There was a relationship between compliance and eradication rate H.p. There was a relationship between education, living status, economic status and adherence to treatment. There was a link between health official’s support and patients’s adherence to treatment. Conclusion: Adherence rate was high. There was a high proportion of patients with curable treatment results and relief from their symptoms. There was a relationship between compliance and eradication rates, education level, economic conditions and support of health workers.

Keywords: Gastroenteritis, adherence to treatment, related factors.

I. ĐẶT VẤN ĐỀViêm loét dạ dày tá tràng (VLDD - TT) là bệnh

khá phổ biến ở nước ta và nhiều nước trên thế giới, ảnh hưởng gần 4,6 triệu người mỗi năm. Ở Việt Nam tỷ lệ này khoảng 7 % dân số, tuổi mắc bệnh nhiều nhất là từ 20

Ngày nhận bài: 13/11/2020 Ngày phản biện: 20/11/2020 Ngày duyệt đăng: 28/11/2020

1. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch2. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh3. Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 17: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 17

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC– 40. Ước tính có khoảng 50% dân số thế giới đã nhiễm H. pylori và tại Việt Nam, các nghiên cứu từ năm 2005 – 2010 cho thấy tỷ lệ này dao động khoảng từ 65,5 - 78,8% [1]. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng bằng nội khoa có thời gian điều trị vào khoảng 1 đến 3 tháng. Trên các bệnh nhân mắc bệnh VLDD - TT đơn thuốc được sử dụng trong trường hợp này thường là sự kết hợp của 3 đến 4 loại thuốc, với các bệnh nhân có bệnh mắc kèm còn cần phải phối hợp nhiều thuốc hơn nữa [2]. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là việc sử dụng nhiều loại thuốc như vậy có thể dẫn đến tình trạng kém tuân thủ sử dụng thuốc. Hiện nay, chưa nhiều nghiên cứu công bố về mức độ tuân thủ sử dụng thuốc, do đó, chùng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Khảo sát tình hình tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng của bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 310 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân trên 18 tuổi

được chẩn đoán viêm loét dạ dày – tá tràng, điều trị ngoại trú tại khoa Nội, Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long từ tháng 11/2019 đến tháng 07/2020.

Tiêu chuẩn lựa chọn- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng từ 18 tuổi trở lên- Bệnh nhân chưa được điều trị kháng sinh và các

thuốc ức chế bơm proton, kháng antacid trong vòng 1 tháng trước khi làm nội soi, chưa có tiền sử điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng trước đó.

- Gia đình và bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cứu và tuân thủ điều trị đầy đủ, đến khám kiểm tra đúng thời hạn.

Tiêu chuẩn loại trừ- Bệnh nhân có chẩn đoán ung thư dạ dày, hoặc đang

xuất huyết tiêu hóa (thuộc nhóm đối tượng không được chỉ định điều trị tiệt trừ H. pylori theo khuyến cáo của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 2012), bệnh nhiễm trùng, bệnh nặng khác kèm theo.

- Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật dạ dày và dị ứng kháng sinh

- Có tiền sử dị ứng hoặc có chống chỉ định với các thuốc được sử dụng trong nghiên cứu hoặc đã nhận thuốc nhưng sau đó hoàn toàn không có thông tin về việc dùng thuốc vì mất liên hệ.

2. Phương pháp nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu.

Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được xác định bằng công thức ước lượng tỷ

lệ trong quần thể nghiên cứu:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

Trong đó: p: ước lượng tỷ lệ nhiễm HP của đối tượng nghiên

cứu từ nghiên cứu của Đinh Cao Minh với sai số mong muốn 5%, độ tin cậy 95%, chọn giá trị p=0,768.

n: Bệnh án cần lấy Z: Mong muốc mức độ tin cậy là 95% = 1,96. d: Là khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ thu được

từ mẫu và quần thể. Tỷ lệ sai lệch mong muốn không quá 5% so với tỷ

lệ thực. Tính được cỡ mẫu: 274 bệnh nhân. e dự trù mất

mẫu 10% (bệnh nhân bỏ điều trị hoặc không hoàn trả vỏ thuốc), cỡ mẫu tối thiểu của nghiên cứu là: 305 bệnh nhân. Thực tế là 310 bệnh nhân.

Chỉ tiêu nghiên cứu: - Đánh giá tuân thủ dùng thuốc: Tuân thủ dùng

thuốc: là tỷ lệ của tổng lượng thuốc bệnh nhân đã uống/số thuốc cấp cho từng loại. Sau đó lấy theo loại thuốc có tỷ lệ dùng thấp nhất để xếp bệnh nhân vào mức: tuân thủ dùng thuốc kém hay tuân thủ dùng thuốc tốt; trong nhóm tuân thủ dùng thuốc tốt lại được chia thành hai mức độ: tuân thủ dùng thuốc tốt tốt - mức thấp và tuân thủ dùng thuốc tốt tốt - mức cao.

Khi bệnh nhân dùng <80% thuốc đã cấp: là tuân thủ dùng thuốc kém.

Khi bệnh nhân dùng >80% lượng thuốc được cấp: là tuân thủ dùng thuốc tốt.

Chia nhóm tuân thủ dùng thuốc tốt thành hai mức độ:+ Đạt từ >80 đến <90% là tuân thủ dùng thuốc tốt -

mức thấp.+ Đạt từ >90 đến 100% là tuân thủ dùng thuốc tốt -

mức cao.- Các yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ sử

dụng thuốc: Trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 18: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn18

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 1. Tuân thủ điều trị

Tuân thủ điều trị Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)

Có 292 94,19

Không 18 5,81

Tổng 310 100

Bảng 2. Mức độ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân

Phương phápphân tích

Mức độtuân thủ dùng thuốc

Tỷ lệ dùng thuốc (%)

Sốbệnh nhân (n)

Tỷ lệ(%)

ITT (n=292)Tuân thủ kém <80 8 2,74

Tuân thủ tốt >80 284 97,26

PP (n=292)Tuân thủ tốt - mức thấp >80-<90 10 3,42

Tuân thủ tốt - mức cao >90-100 282 96,58

Bảng 3. Kết quả tiệt trừ Helicobacter pylori theo mức độ tuân thủ dùng thuốc

Mức độ tuân thủ dùng thuốc tốt (n=25)

Kết quả điều trị theo PP (n,%)

pThành công Thất bại

n % n %

Mức thấp (3) 1 33,33 2 66,67<0,05

Mức cao (22) 21 95,45 1 4,55

Bảng 4. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị

Biến số Tuân thủ Không tuân thủ P

Học vấn cao nhất

Không biết chữ 0 3

p<0,05Trung học cơ sở 7 5

Trung học phổ thông 82 3

Sau trung học phổ thông 203 7

- Trong 292 bệnh nhân phân tích theo ITT: có 97,26% bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt và 2,74% tuân thủ dùng thuốc kém.

- Ở 292 bệnh nhân phân tích theo PP: có 96,58% bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt - mức cao và 3,23% tuân thủ dùng thuốc tốt - mức thấp.

Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori ở nhóm bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt - mức cao đạt 95,45% cao hơn so với nhóm

tuân thủ dùng thuốc tốt - mức thấp đạt 33,33% có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Có 94,19% (292/310) tuân thủ điều trị và cũng còn 5,81% (18/310) không tuân thủ điều trị theo bác sĩ.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 19: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 19

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 5. Mối liên hệ giữa sự hỗ trợ của NVYT và tuân thủ điều trị

Nhận được hỗ trợ tích cực từ NVYT

Ít nhận được hỗ trợ tích cực từ NVYT p

Tuân thủ điều trị 231 61p<0,05

Không tuân thủ điều trị 3 15

Bảng 6. Hiệu quả điều trị dựa vào triệu chứng lâm sàng

Hiệu quả điều trị Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)

Khỏi 94 30,32 %

Đỡ 175 56,45%

Không thay đổi 41 13,22%

Tổng 310 100 %

Có mối liên hệ giữa tuân thủ điều trị đối với học vấn cao nhất, tình trạng sinh sống, điều kiện kinh tế.

Có mối liên hệ giữa tuân thủ điều trị và sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

Tình trạng hôn nhân, gia đình

Ở một mình 17 6

p<0,05Ở cùng vợ/chồng 186 7

Ở cùng con cái 89 5

Điều kiện kinh tếThuộc hộ nghèo 51 14

p<0,01Không thuộc hộ nghèo 241 4

Tỷ lệ bệnh nhân khỏi bệnh, hết các triệu chứng lâm sàng của bệnh là 30,32% (94/310). Bệnh nhân đỡ là 56,45% (175/310). Và không đạt hiệu quả vẫn còn 13,22% (41/310) là do không tuân thủ điều trị và chất lượng điều trị.

IV. BÀN LUẬNTình hình tuân thủ điều trịMức độ tuân thủ cao, trong hầu hết các liệu pháp y

tế, là không thể thiếu để có được kết quả điều trị thành công với thuốc. Do đó, các nghiên cứu đã liên tục báo cáo việc tuân thủ thuốc kém như một nguyên nhân chính, yếu tố quyết định thành công của điều trị, và thường là kém sự tuân thủ không được công nhận rõ ràng [4].

Hiệu quả điều trị tiệt trừ H. pylori phụ thuộc vào các nhóm yếu tố có liên quan đến bệnh nhân, đến chủng H.

pylori và sự tác động của nhà lâm sàng lên người bệnh. Tuân thủ điều trị bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: các yếu tố chủ quan như tính cách và triệu chứng lâm sàng của người bệnh; các yếu tố khách quan như: số liều hằng ngày và tính phức tạp của phác đồ, tác dụng phụ và độ dài liệu trình điều trị, bác sĩ có khích lệ và cung cấp thông tin đầy đủ cho người bệnh hay không và những ích lợi mà phác đồ mang đến cho bệnh nhân.

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 94,19% (292/310) tuân thủ điều trị và cũng còn 5,81% (18/310) không tuân thủ điều trị theo bác sĩ. Như vậy, phần lớn bệnh nhân đã tuân thủ thuốc. Phát hiện của chúng tôi phù hợp với một nghiên cứu được thực hiện bởi Mohammad et al. trong đó phần lớn bệnh nhân nhiễm H. pylori báo cáo tuân thủ tốt [4].

Khi chúng tôi đánh giá 292 bệnh nhân phân tích theo

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 20: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn20

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021ITT: có 97,26% bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt và 2,74% tuân thủ dùng thuốc kém. Tỷ lệ này khá tương đồng với tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ tốt 97,0% trong quá trình điều trị tiệt trừ H. pylori bằng phác đồ EBMT 10 ngày của tác giả Đặng Ngọc Quý Huệ và nằm trong khoảng tỷ lệ tuân thủ 85-100% của phác đồ PBMT như phân tích tổng hợp của Fischbach [6], [1].

Tỷ lệ tuân thủ cao cũng thường được tìm thấy trong số những bệnh nhân bị tình trạng cấp tính chẳng hạn như nhiễm H. pylori so với những người khác các bệnh mãn tính như tăng huyết áp, tiểu đường loại II bệnh đái tháo đường, bệnh thiếu máu cơ tim, hen phế quản, mãn tính Bệnh phổi tắc nghẽn (COPD). Điều quan trọng là phác đồ điều trị H. pylori cũng giới hạn trong thời gian từ 7 ngày đến 2 tuần (75,81 %), điều này có thể hữu ích bệnh nhân tuân thủ phác đồ. Ngoài ra, cao hơn sự tuân thủ của những bệnh nhân nhiễm H. pylori trong nghiên cứu hiện tại có thể là do phần lớn họ có nhận thức tương đối tốt. Trong nghiên cứu này, phần lớn bệnh nhân là người dân tộc Kinh và có nghề nghiệp là cán bộ công chức. Nó có thể đã giúp họ hiểu hướng dẫn uống thuốc theo quy định.

Do những bệnh nhân dùng thuốc <80% trong nghiên cứu của chúng tôi được xếp vào nhóm tuân thủ kém, được xem là thất bại điều trị trong phân tích theo ITT và bị loại khỏi phân tích theo PP, nên chúng tôi đã phân tích hiệu quả điều trị dưới nhóm bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt ≥80%.

Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trịMột số lượng đáng kể nghiên cứu thực nghiệm, mô

tả, đã xác định các mối tương quan và các yếu tố dự đoán tuân thủ và không tuân thủ. Chúng bao gồm các khía cạnh về mức độ phức tạp và thời gian điều trị, đặc điểm của bệnh, tác động gây nóng rát của việc điều trị, chi phí điều trị, đặc điểm của việc cung cấp dịch vụ y tế, tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân, và các biến số xã hội học. Nhiều các biến này là tĩnh và có thể không can thiệp được. Tại Nhật Bản, nơi có tỷ lệ mắc ung thư biểu mô tuyến dạ dày cao nhất, 51% dân số nói chung nhận thức được mối liên hệ nhân quả giữa các tác nhân truyền nhiễm và ung thư dạ dày. Không có dữ liệu nào để đo lường nếu nhận thức ở bệnh nhân ở bán cầu tây là tốt. Tuy nhiên, nếu coi kiến thức của các bác sĩ phương Tây là đại diện cho kiến thức của bệnh nhân, dựa trên các khảo sát nêu trong đoạn trước, có thể cho rằng mức độ nhận thức về tầm quan trọng của H. pylori và mối liên hệ của nó với dạ dày. Ung thư biểu mô tuyến thấp hơn nhiều. Đề cập lại kịch bản

thường xuyên được nêu trước đây về việc kê đơn cho bệnh nhân đang hồi phục sau cơn mê trong một bộ sao chép nội soi, điều này chắc chắn không cho phép một cuộc trò chuyện đủ chiều sâu để động viên và trao quyền cho bệnh nhân để đạt được sự tuân thủ tốt hơn. Một mối quan hệ trị liệu vững chắc là chìa khóa cho điều này. Có thể đề xuất một cách hợp lý rằng các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về H. pylori và ung thư dạ dày có thể giúp cải thiện tỷ lệ tuân thủ. Điều này có thể đúng và có lẽ đã được chứng minh bởi mức độ nhận thức ấn tượng của công chúng ở Nhật Bản, nơi một chương trình chiếu phim hàng loạt được quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Vấn đề ít đơn giản hơn ở các nước có tỷ lệ mắc bệnh thấp ở thế giới phương Tây, nơi bệnh ung thư dạ dày ít phổ biến hơn. Trong trường hợp này, cần phải cân bằng giữa việc cung cấp giáo dục đầy đủ để khuyến khích sự tuân thủ trong khi tránh gây lo lắng không cần thiết cho công chúng. Phương pháp đảm bảo với triển vọng thành công thực tế nhất là giao tiếp trên cơ sở 1-1 và giáo dục từng bệnh nhân về bệnh tật của họ và củng cố tính ưu việt của việc tuân thủ liệu pháp trong việc giảm nguy cơ ung thư. Vấn đề ở đây nằm ở mọi bác sĩ điều trị nhiễm H. pylori.

Kết luận lại, việc tuân thủ liệu pháp không chỉ đơn giản là uống thuốc đều đặn, nó liên quan đến sự hợp tác giữa bác sĩ và bệnh nhân để có kế hoạch diệt trừ H.pylori. Do đó, tầm quan trọng của việc chăm sóc có cấu trúc và theo dõi bệnh nhân có ý nghĩa quan trọng.

V. KẾT LUẬN- Tỷ lệ tuân thủ điều trị của nhóm bệnh nhân nghiên

cứu là khá cao, Có 94,19% (292/310) tuân thủ điều trị và cũng còn 5,81% (18/310) không tuân thủ điều trị theo bác sĩ.

- Có 96,58% bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc tốt - mức cao và 3,23% tuân thủ dùng thuốc tốt - mức thấp.

- Phần lớn bệnh nhân đỡ và khỏi bệnh sau điều trị: Tỷ lệ bệnh nhân khỏi bệnh, hết các triệu chứng lâm sàng của bệnh là 30,32% (94/310). Bệnh nhân đỡ là 56,45% (175/310).

- Có mối liên hệ giữa mức độ tuân thủ và tỷ lệ diệt trừ H.p

- Có mối liên hệ giữa học vấn, tình trạng sinh sống, điều kiên kinh tế với sự tuân thủ điều trị.

- Có mối liên hệ giữa sự hỗ trợ của nhân viên y tế đối với sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 21: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 21

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đặng Ngọc Quý Huệ (2018), Nghiên cứu tỷ lệ kháng clarithromycin, levofloxacin của helicobacter pylori bằng epsilometer và hiệu quả của phác đồ ebmt ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn, Luận án Tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội.

2. Nguyễn Khánh Trạch (2011), Bài giảng bệnh học nội khoa. Tái bản lần thứ 10, Nhà xuất bản Y học: 225.3. Eusebi. L. H., Zagari. R. M., Bazzoli. F. (2014). Epidemiology of Helicobacter pylori infection,

Helicobacter19(1): 1-5.4. S Shakya Shrestha, M Bhandari, SR Thapa et al (2016). Medication adherence pattern and factors affecting

adherence in Helicobacter Pylori eradication therapy. Kathmandu Univ Med J, 53(1): 58-64.5. Abbasinazari M, Sahraee Z, Mirahmadi M (2013). The Patients’ Adherence and Adverse Drug Reactions

(ADRs) which are Caused by Helicobacter pylori Eradication Regimens. Journal of Clinical and Diagnostic Research, 7(3): 462-6.

6. Fischbach. L. A., Van Zanten. S., J Dickason (2004). Meta-analysis: the efficacy, adverse events, and adherence related to first-line anti-Helicobacter pylori quadruple therapies. Aliment Pharmacol Ther, 20(10): 1071-1082.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 22: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn22

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát các yếu tố liên quan đến sự tuân

thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả và phân tích về mối liên quan giữa các yếu tố với mức độ tuân thủ điều trị bệnh nhân đái tháo đường trên 385 hồ sơ bệnh án bệnh nhân đái tháo đường tại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên, từ tháng 11/2019 đến tháng 03/2020. Kết quả: Bệnh nhân nam tuân thủ tốt với tỉ lệ 75,2%, trong khi đó bệnh nhân nữ tuân thủ tốt chỉ chiếm 69,0%. Nhóm bệnh nhân >70 tuổi có tỷ lệ tuân thủ tốt ở mức cao với 81,3%, tỉ lệ tuân thủ thấp nhất là ở nhóm bệnh nhân <50 tuổi (44,4%). Bệnh nhân có trình độ tiểu học có mức độ tuân thủ điều trị tốt nhất 75,7%, thấp hơn là ở nhóm có trình độ trung học 72,0%, tiếp theo là nhóm bệnh nhân cao đẳng đại học (69,2%) và nhóm có trình độ sau đại học (63,6%). Tỉ lệ tuân thủ thấp nhất ở nhóm bệnh nhân có thu nhập hơn 10 triệu/tháng 42,9%. Tỉ lệ tuân thủ cao nhất được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân không có thu nhập (sống phụ thuộc gia đình, con cái…) là 81,4%. Nhóm bệnh nhân nội trợ có tỉ lệ tuân thủ cao nhất (81,6%), thấp nhất ở nhóm bệnh nhân CB – CC với tỉ lệ tuân thủ là 48,1%. Nhóm bệnh nhân điều trị đái tháo đường trên 11 năm có tỉ lệ tuân thủ là 79,0%, nhóm bệnh nhân điều trị 4-7 năm và 8-11 năm với tỉ lệ lần lượt là 76,0% và 70,4%; nhóm 1-3 năm với 57,2% và nhóm <1 năm, >6 tháng (55,7%). Kết luận: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê về sự tuân thủ điều trị giữa các nhóm tuổi khác nhau, giữa các mức thu nhập khác nhau, các nghề nghiệp khác nhau và thời gian điều trị khác nhau. Không có sự liên quan giữa giới tính, trình độ học vấn với mức độ tuân thủ điều trị.

Từ khóa: Yếu tố liên quan, đái tháo đường týp 2.

SUMMARY: SOME FACTORS RELATED TO TREATMENT COMPLIANCE OF PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES

Objective: To investigate the factors related to treatment adherence of patients with type 2 diabetes at My Xuyen District’s Medical Center. Subjects and methods: Study of description and analysis of the relationship between factors and adherence to treatment of diabetes on 385 medical records of diabetes at the Center My Xuyen District’s Medical Center, from November 2019 to March 2020. Results: Male patients complied well with the rate of 75.2%, while that of female patients was only 69.0%. The compliance rate of patients >70 years old was high at 81.3%, the lowest compliance rate was in the group of patients <50 years old (44.4%). Patients with primary education had the best adherence to treatment at 75.7%, compared with 72.0% in the group with secondary education, followed by graduated patients (69,2%) and the group has a postgraduate degree (63.6%). The lowest compliance rate among patients with income more than 10 million/month of 42.9%. The highest compliance rate recorded in the group of patients without income (living dependent on family, children...) was 81.4%. The group of housewives with the highest compliance rate (81.6%), the lowest rate in the group of officails with the compliance rate was 48.1%. The compliance rate of patients with diabetes treatment over 11 years was 79.0%, and the group of patients with 4–7 years and 8-11 years of treatment with rates of 76.0% and 70.4%, respectively; group 1-3 years with 57.2% and group <1 year, >6 months (55.7%). Conclusion: There was a statistically significant relationship of treatment adherence between different age groups, different income levels, different occupations, and different duration of treatment. There was no relationship between sexes, education levels and adherence to treatment of diabetes.

Keywords: Related factors, type 2 diabetes.

I. ĐẶT VẤN ĐỀĐái tháo đường là bệnh chuyển hóa do nhiều nguyên

Ngày nhận bài: 02/11/2020 Ngày phản biện: 10/11/2020 Ngày duyệt đăng: 26/11/2020

MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2

Bùi Đặng Minh Trí1, Lý Chí Thành2, Nguyễn Hoàng Trung3

1. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch2. Trường Đại Học Tây Đô3. Học viện Quân y

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 23: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 23

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCnhân khác nhau, đặc trưng của bệnh là tăng đường huyết mạn tính cùng rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protein do thiếu insulin có kèm hoặc không kèm kháng insulin với các mức độ khác nhau [2]. Hệ quả của tăng đường huyết mạn tính là tổn thương nhiều cơ quan như: thận, đáy mắt, thần kinh, tim mạch… [3]. Sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân vẫn còn rất kém và hiện là vấn đề toàn cầu [4], [5]. Nhìn chung, ở bệnh nhân đái tháo đường họ chưa có cái nhìn một cách trực quan và tổng quát về bệnh, cũng như các hệ lụy mà bệnh đái tháo đường mang lại, cũng như họ không đánh giá cao được vai trò của việc thay đổi lối sống trong việc cải thiện tiến triển bệnh. Tuy nhiên hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá các yếu tố có liên quan đến việc tuân thủ điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiểu: “Khảo sát các yếu tố liên quan đến sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 385 hồ sơ bệnh án bệnh nhân đái tháo đường

tại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên, từ tháng 11/2019 đến tháng 03/2020.

Tiêu chuẩn lựa chọn- Bệnh nhân có chuẩn đoán xác định là đái tháo

đường týp 2.- Đã điều trị với ít nhất 1 thuốc đái tháo đường trong

6 tháng trước.- Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm glucose huyết lúc

đói và HbA1c tại thời điểm khảo sát.- Bệnh lý kèm theo: Biến chứng thận, suy van tĩnh

mạch, tăng acid uric, biến chứng thần kinh, viêm dạ dày, thiểu năng tuần hoàn não, viêm khớp gối, tăng men gan,

loãng xương, thiếu máu cơ tim, rối loạn lipit máu, tăng huyết áp

- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.Tiêu chuẩn loại trừ- Bệnh nhân không có kết quả xét nghiệm glucose

huyết lúc đói và HbA1c tại thời điểm khảo sát.- Bệnh nhân không có khả năng tự sử dụng thuốc,

không có khả năng trả lời câu hỏi.- Bệnh nhân có bệnh lý nặng: suy tim, suy gan, suy

thận, ung thư, nhồi máu cơ tim, đột quỵ…- Phụ nữ có thai.- Các bệnh nhân mất máu cấp tính hoặc mạn tính,

các bệnh về máu khác: thiếu máu, huyết tán, bệnh sắc tố (F, C, D, S). Các bệnh tăng bilirubin máu và muối mật.

- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.2. Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu cắt ngang, mô tả và phân tích về mối

liên quan giữa các yếu tố với mức độ tuân thủ điều trị bệnh nhân đái tháo đường. Gồm các yếu tố sau:

- Giới tính: nam và nữ giới.- Nhóm tuổi: <50 tuổi, 50 - 60 tuổi, 60 - 70 tuổi và

>70 tuổi.- Trình độ học vấn: tiểu học, trung học, cao đẳng -

đại học và sau đại học.- Thu nhập: Không có thu nhập, thu nhập <4 triệu

đồng, 4 - 10 triệu đồng và >10 triệu đồng.- Nghề nghiệp: kinh doanh, nội trợ, cán bộ - công

chức (CB-CC), nghỉ hưu và các nghề khác.- Thời gian điều trị: Dưới 1 năm, 1 - 3 năm, 4 - 7

năm, 8 - 11 năm và >11 năm.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập

được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Mô tả mối liên hệ giữa giới tính và sự tuân thủ của bệnh nhân

Giới tính Tuân thủ kém Tuân thủ tốt

NamTần số 34 103

Tỉ lệ (%) 24,8 75,2

NữTần số 77 171

Tỉ lệ (%) 30,1 69,0

TổngTần số 111 274

Tỉ lệ (%) 28,8 71,2

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 24: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn24

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Bảng 2. Mô tả mối liên hệ giữa trình độ học vấn và sự tuân thủ của bệnh nhân

Trình độ học vấn Tuân thủ kém Tuân thủ tốt

Tiểu họcTần số 18 56

Tỉ lệ (%) 24,3 75,7

Trung họcTần số 45 116

Tỉ lệ (%) 28,0 72,0

Cao đẳng – đại họcTần số 36 81

Tỉ lệ (%) 30,8 69,2

Sau đại họcTần số 12 21

Tỉ lệ (%) 36,4 63,6

TổngTần số 111 274

Tỉ lệ (%) 28,8 71,2

Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy, bệnh nhân nam tuân thủ cao hơn với tỉ lệ 75,2%, trong khi đó bệnh

nhân nữ tuân thủ tốt chỉ chiếm 69,0%, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p = 0,196>0,05).

Hình 1. Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và mức độ tuân thủ điều trị

Nhận xét: Sự tuân thủ của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cao nhất trong nhóm bệnh nhân >70 tuổi (81,3%), tiếp theo nhóm 61-70 tuổi và nhóm 50-60 tuổi với tỉ lệ tuân thủ tốt lần lượt 78,5%, 68,0%. Và tỉ lệ tuân thủ thấp

nhất là ở nhóm bệnh nhân <50 tuổi (44,4%).Kết quả kiểm định cho thấy có sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê về sự tuân thủ điều trị giữa các nhóm tuổi khác nhau (p=0,000<0,01).

Nhận xét: Bệnh nhân có trình độ tiểu học có mức độ tuân thủ điều trị tốt nhất 75,7%, tỉ lệ tuân thủ thấp hơn là ở nhóm có trình độ trung học 72,0%. Tiếp theo là nhóm

bệnh nhân sau cao đẳng đại học với tỉ lệ tuân thủ là 69,2%. Cuối cùng nhóm bệnh nhân có tỉ lệ tuân thủ thấp nhất là nhóm bệnh nhân có trình độ sau đại học chiếm 63,6%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 25: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 25

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nhận xét: Tỉ lệ tuân thủ thấp nhất ở nhóm bệnh nhân có thu nhập hơn 4-10 triệu/tháng 42,9%. Tỉ lệ tuân thủ cao nhất được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân không có thu nhập

(sống phụ thuộc gia đình, con cái…) là 81,4%. Kết quả phân tích cho thấy mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa thu nhập và tỉ lệ tuân thủ của bệnh nhân (p=0,000 <0,01).

Nhận xét: Nhóm bệnh nội trợ có tỉ lệ tuân thủ cao nhất (81,6%). Tiếp theo là nhóm nghĩ hưu và nhóm khác với tỉ lệ tuân thủ lần lượt là 77,9% và 77,8%. Tỉ

lệ này giảm dần ở bệnh nhân kinh doanh với 63,4% và thấp nhất ở nhóm bệnh nhân CB – CC với tỉ lệ tuân thủ là 48,1%.

Bảng 3. Mô tả mối liên hệ giữa trình trạng nghề nghiệp và sự tuân thủ của bệnh

Tình trạng nghề nghiệp Tuân thủ kém Tuân thủ tốt

Kinh doanhTần số 8 14

Tỉ lệ (%) 36,6 63,4

Nội trợTần số 7 31

Tỉ lệ (%) 18,4 81,6

CB - CCTần số 42 39

Tỉ lệ (%) 51,9 48,1

Nghỉ hưuTần số 52 183

Tỉ lệ (%) 22,1 77,9

KhácTần số 2 7

Tỉ lệ (%) 22,2 77,8

TổngTần số 111 274

Tỉ lệ (%) 28,8 71,2

Hình 2. Mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ tuân thủ điều trị

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 26: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn26

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét: Kết quả từ bảng mô tả bảng 3.14. cho thấy, tỉ lệ tuân thủ cao nhất ở nhóm bệnh nhân điều trị đái tháo đường trên 11 năm với 79,0%. Theo sau là nhóm bệnh nhân điều trị 4–7 năm và 8-11 năm với tỉ lệ lần lượt là 76,0% và 70,4%. Chiếm tỉ lệ thấp hơn là nhóm 1-3 năm với 57,2% và tỉ lệ tuân thủ điều trị tuân thủ thấp nhất là nhóm <1 năm, >6 tháng (55,7%). Thống kê cho thấy thời gian điều trị bệnh có ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ của bệnh (p =0,000<0,01).

IV. BÀN LUẬN* Mối liên quan giữa giới tính và sự tuân thủ của

bệnh nhânKết quả phân tích cho thấy, bệnh nhân nam tuân

thủ cao hơn với tỉ lệ 75,2%, trong khi đó bệnh nhân nữ tuân thủ tốt chỉ chiếm 69,0%, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p = 0,196>0,05). Kết quả này chưa đủ cơ sở để kết luận rằng giới tính có ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ điều trị, kết quả tương đồng với kết quả nghiên cứu của Đoàn Minh Trà My năm 2008 tại Bệnh viện Đại học Y dược Tp.HCM [1], và tương đồng với kết quả nghiên cứu của Ranial Jamous năm 2011 tại Trung tâm y khoa ở Nablus, Palestine [6].

* Mối liên quan giữa nhóm tuổi và sự tuân thủ

của bệnh nhânKết quả kiểm định cho thấy có sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê về sự tuân thủ điều trị giữa các nhóm tuổi khác nhau (p=0,000<0,01). Như vậy có nghĩa là bệnh nhân càng lớn tuổi càng tuân thủ điều trị tốt hơn nhóm bệnh ít tuổi. Các nghiên cứu trước đây cũng ghi nhận sự ảnh hưởng của độ tuổi bệnh nhân lên mức độ tuân thủ. Kết quả này khác với nghiên cứu hồi cứu gộp của I.Patel năm 2010 tại Hoa Kỳ, cho thấy bệnh nhân có độ tuổi càng cao càng tuân thủ tốt điều trị, đặc biệt là nhóm bệnh nhân >65 tuổi [7]. Tương tự, một nghiên cứu của Ahmad tại bệnh viện công ở Malaysia năm 2013 cũng khẳng định sự ảnh hưởng của nhóm tuổi đến mức độ tuân thủ điều trị, các bệnh nhân càng lớn tuổi càng quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn [8].

* Mối liên quan giữa trình độ học vấn và sự tuân thủ của bệnh nhân

Bệnh nhân có trình độ tiểu học có mức độ tuân thủ điều trị tốt nhất 75,7%, tỉ lệ tuân thủ thấp hơn là ở nhóm có trình độ trung học 72,0%. Tiếp theo là nhóm bệnh nhân sau cao đẳng đại học với tỉ lệ tuân thủ là 69,2%. Cuối cùng nhóm bệnh nhân có tỉ lệ tuân thủ thấp nhất là nhóm bệnh nhân có trình độ sau đại học chiếm 63,6%. Kết quả kiểm định không cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về

Bảng 4. Mô tả mối liên hệ giữa thời gian điều trị bệnh đái tháo đường của bệnh nhânvà sự tuân thủ của bệnh nhân

Thời gian điều trị bệnh Tuân thủ kém Tuân thủ tốt

<1 năm, >6 thángTần số 16 20

Tỉ lệ (%) 44,3 55,7

1-3 nămTần số 39 52

Tỉ lệ (%) 42,8 57,2

4-7 nămTần số 23 73

Tỉ lệ (%) 24,0 76,0

8-11 nămTần số 21 50

Tỉ lệ (%) 29,6 70,4

>11 nămTần số 12 79

Tỉ lệ (%) 12,0 79,0

TổngTần số 111 274

Tỉ lệ (%) 28,8 71,2

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 27: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 27

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCtỉ lệ tuân thủ giữa bệnh nhân ở các nhóm trình độ học vấn (p=0,589>0,05), điều này có nghĩa là trong nghiên cứu này trình độ học vấn không ảnh hưởng đến sự tuân thủ của bệnh nhân.

* Mối liên quan giữa thu nhập và mức độ tuân thủ điều trị

Kết quả phân tích cho thấy mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa thu nhập và tỉ lệ tuân thủ của bệnh nhân (p=0,000 <0,01). Như vậy có nghĩa là, nghiên cứu này cho thấy bệnh nhân càng có thu nhập càng thấp càng tuân thủ dung thuốc do bác sĩ kê toa. Vì nghiên cứu được tiến hành ở khu vực bảo hiểm y tế, chi phí điều trị hàng tháng theo giá dành cho bệnh nhân bảo hiểm là không cao, nên ngay cả các bệnh nhân có thu nhập thấp vẫn có thể chi trả được chi phí điều trị. Bên cạnh đó, các bệnh nhân có thu nhập thấp càng gắn bó với việc khám chữa bệnh bảo hiểm y tế để tiết kiệm chi phí và bảo đảm bệnh của mình được điều trị tốt nhất có thể. Họ thường xuyên tái khám theo đúng lịch hẹn hàng tháng và cố gắng dùng thuốc đầy đủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hơn.

* Mối liên quan giữa trình trạng nghề nghiệp và sự tuân thủ của bệnh

Theo quan sát từ bảng 3, nhận thấy nhóm bệnh nội trợ có tỉ lệ tuân thủ cao nhất (81,6%). Tiếp theo là nhóm nghĩ hưu và nhóm khác với tỉ lệ tuân thủ lần lượt là 77,9% và 77,8%. Tỉ lệ này giảm dần ở bệnh nhân kinh doanh với 63,4% và thấp nhất ở nhóm bệnh nhân CB – CC với tỉ lệ tuân thủ là 48,1%. Kết quả kiểm định cho thấy sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ tuân thủ với nghề nghiệp của bệnh nhân (p=0,000<0,01). Theo nghiên cứu này, các bệnh nhân có nhiều thời gian rỗi (nhóm nghỉ hưu) có khuynh hướng tuân thủ điều trị tốt hơn các nhóm bệnh nhân còn lại.

* Mối liên quan giữa thời gian điều trị bệnh đái tháo đường của bệnh nhân và sự tuân thủ của bệnh nhân

Thống kê cho thấy thời gian điều trị bệnh có ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ của bệnh (p =0,000<0,01). Như vậy, theo nghiên cứu này, bệnh nhân có thời gian điều trị >11 năm có khuynh hướng tuân thủ tốt hơn các nhóm bệnh nhân điều trị còn lại. Kết quả nghiên cứu cũng có thể giải thích là do khi bệnh nhân càng điều trị lâu năm, họ cho rằng bệnh có thể đã ở mức nghiêm trọng và vì thế họ phải uống thuốc đều đặn và đầy đủ. Điều này thúc đẩy bệnh nhân tuân thủ cao hơn với điều trị. Một nghiên cứu tại Palestine năm 2011 của Ranial và cộng sự đồng kết luận rằng có mối liên hệ giữa thời gian điều trị bệnh và tỉ lệ tuân thù điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 [6].

V. KẾT LUẬNCó mối liên quan có ý nghĩa thống kê về sự tuân thủ

điều trị giữa các nhóm tuổi khác nhau, giữa các mức thu nhập khác nhau, các nghề nghiệp khác nhau và thời gian điều trị khác nhau.

Không có sự liên quan giữa giới tính, trình độ học vấn với mức độ tuân thủ điều trị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đoàn Minh Trà My (2008), Đánh giá hiệu quả chương trình giáo dục bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đại học Y dược Tp.HCM, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa I, Đại học Y Dược TP.HCM.

2. Robert A. Gabbay, Kendra Durdock (2010). Strategies to increase adherence through diabetes technology. Journal of diabetes Science and Technology, 4(3): 661-665.

3. Franciele R, Figueira, Daniel Umpierre, et al. (2013). Aerobic and combined exercise sessions reduce glucose variability in týp 2 diabetes:crossover randomized trial. PloS One, 8(3): e57733.

4. Wabe, Nasir T, Angamo, et al. (2011). Medication adherence in diabetes mellitus and self management practices among type 2 diabetics in Ethiopia. North American Journal of Medical Sciences, 3(9): 418-423.

5. Asche. Carl, LaFleur. Joanne, Chris Conner (2011). A review of diabetes treatment adherence and the association with clinical and economic outcomes. Clinical Therapeutics, 33(1): 74-109.

6. Ranial M. Jamous, Waleed M. Sweileh, Donald E. Morisky (2011). Adherence and satisfaction with oral hypoglycemic medications: a study in Palestine. International Journal of Clinical Pharmacy, 33(6): 942-948.

7. I. Patel, J. Chang, R. Balkrisman (2010). Medication adherence in low income alderly type 2 diabetes patients: A retrospective cohort study. International Journal of Diabetes Mellitus, 2(2): 122-124.

8. Ahmad. Mur Sufiza, Ramli. Azuana, Paraidathathu. Thomas (2013). Medication adherence in patients with týp 2 diabetes mellitus treated at primary health clinics in Malaysia. Patient Preference and Adherence, 7(6): 525.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 28: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn28

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁPHoàng Đức Thái1, Bùi Đặng Minh Trí2, Bùi Tùng Hiệp2, Huỳnh Thị Thúy Quyên3

TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát tỷ lệ tuân thủ điều trị của bệnh

nhân tăng huyết áp được quản lý tại Bệnh viện đa khoa Tri Tôn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 236 bệnh nhân được chẩn đoán THA được điều trị ngoại trú và được quản lý tại BVĐK Tri Tôn từ ngày 11/2019 đến tháng 4/2020. Kết quả: Phần lớn bệnh nhân tuân thủ điều trị thuốc (72,03%), vẫn còn 66 bệnh nhân chưa tuân thủ tốt việc điều trị thuốc (27,97%). Đa số bệnh nhân tuân thủ các chế độ điều trị không thuốc: tuân thủ chế độ ăn (86,02%), tuân thủ việc hạn chế sử dụng rượu bia (81,36%), tuân thủ tốt chế độ sinh hoạt và rèn luyện thể lực (83,47%). Phần lớn bệnh nhân đều tuân thủ điều trị chung (88,98%). Kết luận: Tuân thủ điều trị thuốc và điều trị không dùng thuốc ở bệnh nhân tăng huyết áp chiếm tỷ lệ cao, từ khoảng 72,03% đến 88,98%.

Từ khóa: Tuân thủ điều trị, tăng huyết áp.

SUMMARYTREATMENT COMPLIANCE OF PATIENTS

WITH HYPERTENSIONObjective: To investigate the treatment adherence

rate of patients with hypertension who managed at Tri Ton General Hospital. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive and analyzed study on 236 patients diagnosed with hypertension who were treated outpatient and managed at Tri Ton general hospital from November, 2019 to April, 2020. Results: The majority of patients complied with drug treatment (72.03%), still 66 patients did not comply well with drug treatment (27.97%). The majority of patients adhered to the non-drug treatment regimen: adhering to the diet (86.02%), adhering to the alcohol use restriction (81.36%), good adherence to the activities and physical training (83.47%). Most patients adhere to general treatment (88.98%). Conclusion: Compliance with drug treatment and non-drug treatment

in patients with hypertension accounted for a high rate, from about 72.03% to 88.98%.

Keywords: Treatment compliance, hypertension.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTại Việt Nam, với số mắc hiện tại ước khoảng 12

triệu người tăng huyết áp sẽ gây ra những gánh nặng tàn tật và tử vong ngày một nghiêm trọng [1], Mặc dù y học đã đạt được nhiều thành tựu trong phòng chống THA song vẫn tồn tại 3 điểm bất hợp lý trong công tác này, đó là: THA rất dễ phát hiện (bằng cách đo huyết áp khá đơn giản) nhưng người ta lại thường không phát hiện mình bị THA từ bao giờ. THA có thể điều trị được nhưng số người được điều trị không nhiều. THA có thể khống chế được với mục tiêu mong muốn nhưng số người điều trị đạt được “huyết áp mục tiêu” lại không nhiều. Việc duy trì dùng thuốc hạ nhân thì qua nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam cho thấy việc bỏ trị và huyết áp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp đạt được huyết áp mục tiêu ở bệnh tuân thủ điều trị kém phổ biến ở hầu hết các khu vực. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: “Khảo sát tỷ lệ tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại Bệnh viện đa khoa Tri Tôn”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 236 bệnh nhân được chẩn đoán THA được điều

trị ngoại trú và được quản lý tại BVĐK Tri Tôn từ ngày 11/2019 đến tháng 4/2020.

Tiêu chuẩn chọn:- Bệnh nhân được chẩn đoán THA có trong danh

sách được quản lý tại BVĐK Tri Tôn.- Bệnh nhân có khả năng trả lời phỏng vấn.- Đồng ý tham gia nghiên cứu.

Ngày nhận bài: 02/11/2020 Ngày phản biện: 10/11/2020 Ngày duyệt đăng: 21/11/2020

1. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch3. Bệnh viện Đa khoa huyện Tri Tôn

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 29: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 29

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTiêu chuẩn loại trừ:- Bệnh nhân vắng mặt trong thời gian nghiên cứu.- Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.- Bệnh nhân không thể tham gia nghiên cứu (bệnh

tâm thần, suy tim nặng...). - Bệnh nhân có hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông

tin khảo sát.2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang

có phân tích.Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Bất kỳ

người bệnh nào đến khám, nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa

chọn và không vi phạm tiêu chuẩn loại trừ sẽ được chọn vào nghiên cứu cho đến khi đủ 236 người.

Chỉ tiêu nghiên cứu: - Tỷ lệ tuân thủ điều trị thuốc; Tỷ lệ tuân thủ chế độ

ăn; Tỷ lệ tuân thủ hạn chế sử dụng rượu, bia; Tỷ lệ tuân thủ không hút thuốc lá/thuốc lào; Tỷ lệ tuân thủ chế độ sinh hoạt, luyện tập thể lực; Tỷ lệ tuân thủ theo dõi huyết áp và khám bệnh định kỳ; Tỷ lệ tuân thủ điều trị chung.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ 1. Tuân thủ điều trị thuốc theo Morisky

Nhận xét: Theo thang điểm Morisky, trong các bệnh nhân được điều trị, có 66 bệnh nhân tuân thủ điều trị kém (27,97%), 95 bệnh nhân tuân thủ ở mức độ trung bình

(40,25%) và 75 bệnh nhân tuân thủ điều trị ở mức độ tốt (31,78%).

Nhận xét: Trong 236 bệnh nhân điều trị, chỉ có 170 bệnh nhân tuân thủ điều trị thuốc (72,03%), vẫn còn 66 bệnh nhân chưa tuân thủ tốt việc điều trị thuốc (27,97%).

Bảng 1. Tuân thủ điều trị thuốc

Tuân thủ điều trị Số lượng Tỷ lệ

Không 66 27,97

Có 170 72,03

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 30: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn30

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Tuân thủ điều trị không thuốc

Tuân thủ điều trị Số lượng Tỷ lệ

Chế độ ăn

Không 33 13,98

Có 203 86,02

Hạn chế sử dụng rượu bia

Không 44 18,64

Có 192 81,36

Không sử dụng thuốc lá, thuốc lào

Không 79 33,47

Có 157 66,53

Chế độ sinh hoạt, rèn luyện thể lực

Không 39 16,53

Có 197 83,47

Bảng 3. Đặc điểm theo dõi huyết áp

Đặc điểm theo dõi huyết áp Số lượng Tỷ lệ

Đo và ghi lại giá trị huyết áp ≥ 3 lần/tuần 54 22,88

Đo và ghi lại giá trị huyết áp 1 - 2 lần/tuần 137 58,05

Không đo 45 19,07

Bảng 4. Tuân thủ theo dõi huyết áp

Tuân thủ theo dõi Số lượng Tỷ lệ

Không

Không có máy đo 18 7,63

Cảm thấy bình thường 12 5,08

Không cần thiết 10 4,24

Khác 5 2,12

Có 191 80,93

Nhận xét: Đa số bệnh nhân tuân thủ điều trị chế độ ăn (86,02%). Đa số bệnh nhân tuân thủ việc hạn chế sử dụng rượu bia (81,36%), tuy nhiên vẫn còn 44 bệnh nhân (18,64%) chưa điều chỉnh được thói quen sử dụng rượu

bia. Đa số bệnh nhân tuân thủ không hút thuốc lá, thuốc lào (66,53%). Tuy nhiên vẫn còn 79 bệnh nhân (33,47%) chưa bỏ được thói quen này. Phần lớn bệnh nhân tuân thủ tốt chế độ sinh hoạt và rèn luyện thể lực (83,47%).

Nhận xét: Trong 236 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, có 54 bệnh nhân (22,88%) đo và ghi lại giá trị huyết áp ≥ 3 lần/tuần, 137 bệnh nhân (58,05%) đo và ghi lại giá

trị huyết áp 1 - 2 lần/tuần, và có 45 bệnh nhân (19,07%) không đo.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 31: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 31

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân đều tuân thủ ít nhất 4 chế độ trở lên (88,98%). Trong đó chủ yếu là tuân thủ 4 chế độ (75,42%).

IV. BÀN LUẬNTuân thủ điều trị thuốc: Hai yếu tố chính góp phần

kiểm soát THA ở bệnh nhân được điều trị; cụ thể là kê đơn đủ số lượng và liều lượng thuốc điều trị HA được kê và tuân thủ liệu pháp. Chúng tôi đánh giá sự tuân thủ điều trị thuốc ở bệnh nhân theo thang điểm Morisky. Trong các bệnh nhân được điều trị, có 66 bệnh nhân tuân thủ điều trị kém (27,97%), 95 bệnh nhân tuân thủ ở mức độ trung bình (40,25%) và 75 bệnh nhân tuân thủ điều trị ở mức độ tốt (31,78%). Nếu tính theo phân loại như của nghiên cứu (bao gồm tuân thủ và không tuân thủ), trong 236 bệnh nhân điều trị, có 170 bệnh nhân tuân thủ điều trị thuốc (72,03%), vẫn còn 66 bệnh nhân chưa tuân thủ việc điều trị thuốc (27,97%).

Kết quả về tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc trong nghiên cứu này có thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thu Hằng. Theo đó, tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ dùng thuốc khá cao (chiếm 87,53%), trong đó chiếm đại đa số

là các bệnh nhân tuân thủ mức độ trung bình (86,8%). Bệnh nhân không tuân thủ sử dụng thuốc chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ (12,47%) [2]. Tỷ lệ không tuân thủ của nghiên cứu này, cao gấp khoảng 2 lần so với nghiên cứu của tác giả Hằng và thấp hơn gần 2 lần so với nghiên cứu của tác giả Rowa’Al-Ramahi được tiến hành mô tả cắt ngang trên 450 bệnh nhân tăng huyết áp ở Palestine (54,2%) [2], [8]. Kết quả cũng thấp hơn khoảng 2 lần khi so sánh với kết quả thu được của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Hạnh thực hiện trên 350 bệnh nhân điều trị tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương TP. Hồ Chí Minh (tỷ lệ không tuân thủ sử dụng thuốc khoảng 54%) [3]. Trong khi đó, nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Hạnh cho thấy, chỉ có 3,6% số bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt và 24,8% số bệnh nhân tuân thủ ở mức độ trung bình. Có tới 71,5% bệnh nhân không tuân thủ điều trị [4].

Mặt khác, đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc thông qua bộ câu hỏi Morisky là phương pháp có tính ứng dụng cao trên lâm sàng dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian và chi phí. Đây là bộ câu hỏi tự điền và sau đó được thu lại để tổng hợp kết quả. Tuy nhiên, khi sử dụng bộ câu hỏi này, có thể xuất hiện sai số do bệnh nhân không

Nhận xét: Trong số 236 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, có 191 bệnh nhân (80,93%) tuân thủ theo dõi huyết áp. Tuy nhiên vẫn còn 45 bệnh nhân chưa tuân thủ theo

dõi huyết áp, trong đó nguyên nhân chủ yếu là không có máy đo (7,63%).

Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân đều tuân thủ điều trị chung (88,98%)

Bảng 5. Tuân thủ điều trị chung

Tuân thủ điều trị chung Số lượng Tỷ lệ

Không 26 11,02

Có 210 88,98

Bảng 6. Đặc điểm tuân thủ điều trị chung

Mức độ tuân thủ chung Số lượng Tỷ lệ

Tuân thủ 1 chế độ 2 0,85

Tuân thủ 2 chế độ 6 2,54

Tuẩn thủ 3 chế độ 18 7,63

Tuân thủ 4 chế độ 178 75,42

Tuân thủ > 4 chế độ 32 13,56

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 32: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn32

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021thực sự hiểu câu hỏi hoặc đối với những bệnh nhân quá già nhớ nhầm thông tin. Điều này yêu cầu nhóm nghiên cứu tiến hành phỏng vấn có thể gợi ý đáp án cho bệnh nhân. Chính những yếu tố này có thể dẫn đến sự khác biệt về kết quả giữa các nghiên cứu do đặc điểm đối tượng khảo sát khác nhau.

Tuân thủ điều trị không thuốc: Chế độ ăn: Trong nghiên cứu này, đa số bệnh nhân

tuân thủ điều trị chế độ ăn (86,02%). Kết quả này cũng cũng thể hiện một tỷ lệ cao khi so với một số nghiên cứu trong nước đã được thực hiện trước đây khi thực hành về ăn giảm muối, giảm béo và tăng rau xanh quả tươi đều chiếm tỷ lệ cao. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Thơm, có 96,8% thường xuyên ăn giảm lượng muối, và 3,2% vẫn ăn mặn; 100% bệnh nhân có điều chỉnh chế độ ăn ít béo [5]. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Minh Phương, chỉ có 3,6% vẫn ăn mặn như trước, 65,6% có ăn giảm chất béo; nghiên cứu của Trần Thị Loan có 9,5% vẫn ăn mặn [6], [7]. Về chế độ ăn tăng rau xanh và hoa quả tươi, các nghiên cứu đều đạt > 70,0%. Nhìn chung, có thể thấy phần lớn NB trong các nghiên cứu đã có ý thức tuân thủ về chế độ ăn, tuy nhiên còn một lượng nhỏ NB vẫn giữ thói quen ăn chưa đúng với khuyến cáo.

Rượu bia: Trong nghiên cứu này đa số bệnh nhân tuân thủ việc hạn chế sử dụng rượu bia (81,36%), tuy nhiên vẫn còn 44 bệnh nhân (18,64%) chưa điều chỉnh được thói quen sử dụng rượu bia. Kết quả này cao hơn kết quả của Nguyễn Thị Thơm khi có 47,2% ĐTNC không uống rượu bia. Các tác giả Trần Thị Loan nghiên cứu thấy có 67,6% không sử dụng rượu bia, Nguyễn Minh Phương 66,4% ĐTNC hạn chế uống rượu, bia, cũng thấp hơn tỷ lệ ghi nhận trong nghiên cứu của chúng tôi [6], [7]. Giải thích cho sự khác biệt trong nghiên cứu này với các nghiên cứu khác, có thể là do nghiên cứu này tiến hành trên 55,51% nam giới, tỷ lệ nam giới cao hơn nghiên cứu của một số tác giả khác.

NB hút thuốc lá, thuốc lào: Nhiều dễ gây co mạch, tăng huyết áp và làm nặng thêm tình trạng bệnh. Trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi, đa số bệnh nhân tuân thủ không hút thuốc lá, thuốc lào (66,53%). Tuy nhiên vẫn còn 79 bệnh nhân (33,47%) chưa bỏ được thói quen này. Như vậy là mặc dù biết tác hại của hút thuốc lá, thuốc lào nhưng tỷ lệ ĐTNC từ bỏ thuốc lá, thuốc lào chưa thực sự cao. Có sự khác biệt như vậy là do ở 3 nghiên cứu tham chiếu có tỷ lệ giới tính và trình độ học vấn khác nhau. Nghiên cứu của chúng tôi có trình độ học vấn cao hơn, nên có thể có sự nhận thức về tác hại của việc hút thuốc lá cao hơn nghiên cứu của Ninh Văn Đông.

Tuân thủ chế độ sinh hoạt, rèn luyện thể lực: Tiêu chuẩn đánh giá về tuân thủ tập luyện thể dục của chúng tôi bao gồm cả mức độ thường xuyên, thời gian cũng như cường độ luyện tập là tập thể dục 5 lần trở lên mỗi tuần, và nhiều hơn 30 phút mỗi lần. Trong khi đó, tuẩn thủ chế độ sinh hoạt được đánh giá dựa trên việc dành thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày và áp dụng các biện pháp giảm căng thẳng. Bởi các yếu tố này nếu không được kiểm soát thì có thể làm gia tăng thêm tình trạng bệnh và dễ xuất hiện các biến chứng của THA. Kết quả nghiên cứu thu được là phần lớn bệnh nhân tuân thủ tốt chế độ sinh hoạt và rèn luyện thể lực (83,47%). Kết quả này cao hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thơm. Ở đó, có 44,4% bệnh nhân thường xuyên tập thể dục 5 lần trở lên mỗi tuần và 41,5% tập nhiều hơn 30 phút mỗi lần [5]. Sự khác biệt về kết quả trong các nghiên cứu này có thể được giải thích do sự khác nhau về đối tượng nghiên cứu và phương pháp đánh giá. Chẳng hạn như trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Thơm, tác giả đã cho rằng, phần lớn đối tượng nằm trong độ tuổi đang đi làm cao hơn so với các nghiên cứu tham chiếu nên có thể có ít thời gian tập thể dục hơn. Và có thể do ĐTNC còn chủ quan chưa thấy được tầm quan trọng của tập thể dục và tuân thủ điều trị. Từ đó là cơ sở để NVYT tăng cường nhắc nhở NB cần có chế độ tập luyện thể dục hàng ngày như việc sử dụng thuốc hạ huyết áp [5].

Tuân thủ theo dõi huyết áp: Trong số 236 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, có 191 bệnh nhân (80,93%) tuân thủ theo dõi huyết áp. Tuy nhiên vẫn còn 45 bệnh nhân chưa tuân thủ theo dõi huyết áp, trong đó nguyên nhân chủ yếu là không có máy đo (7,63%). Trong số những bệnh nhân có theo dõi huyết áp, có 54 bệnh nhân (22,88%) đo và ghi lại giá trị huyết áp ≥ 3 lần/tuần, 137 bệnh nhân (58,05%) đo và ghi lại giá trị huyết áp 1 - 2 lần/tuần. Tỷ lệ bệnh nhân không theo dõi huyết áp trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với tỷ lệ này trong nghiên cứu của Trần Thị Mỹ Hạnh [4].

Tuân thủ điều trị chung: Phần lớn bệnh nhân đều tuân thủ điều trị chung (88,98%). Cao hơn nghiên cứu của các nghiên cứu trước. Có thể do các đánh giá trong các nghiên cứu là khác nhau khi sử dụng công cụ đánh giá có khác nhau và đối tượng nghiên cứu khác nhau, thời gian nghiên cứu khá xa nhau, thời gian theo dõi, và phác đồ thuốc được sử dụng trong các nghiên cứu khác nhau… Nghiên cứu của Nguyễn Minh Phương năm 2011 tuân thủ điều trị THA gồm 10 câu liên quan đến uống thuốc đầy đủ, chế độ ăn, uống, luyện tập thể dục, đo huyết áp, không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia, NB thực hiện được 7/10 câu hỏi được coi là tuân thủ điều trị [6]. Nghiên cứu của

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 33: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 33

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTrần Thị Loan được coi là tuân thủ điều trị khi đồng thời tuân thủ thuốc và thay đổi lối sống, tuân thủ lối sống đạt khi trả lời được 5/7 câu hỏi và tuân thủ điều trị thuốc sử dụng thang đo Donald gồm 8 mục, NB tuân thủ khi đạt từ 6/8 điểm [7].

V. KẾT LUẬN- Phần lớn bệnh nhân tuân thủ điều trị thuốc

(72,03%), vẫn còn 66 bệnh nhân chưa tuân thủ tốt việc điều trị thuốc (27,97%).

- Đa số bệnh nhân tuân thủ các chế độ điều trị không thuốc: tuân thủ chế độ ăn (86,02%), tuân thủ việc hạn chế sử dụng rượu bia (81,36%), tuân thủ tốt chế độ sinh hoạt và rèn luyện thể lực (83,47%).

- Phần lớn bệnh nhân đều tuân thủ điều trị chung (88,98%).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bùi Tú Quyên (2011). Nguyên nhân tử vong tại Chililab 2008. Hội thảo Chililap. Trường Đại học Y tế công cộng.

2. Nguyễn Thu Hằng, Nguyễn Thị Thuỳ Dương, Hồ Thị Dung và cs (2018). Khảo sát tình hình tuân thủ trong sử dụng thuốc trên bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh năm 2018. Tạp chí Khoa học- Công nghệ Nghệ An, 12: 35-39.

3. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2013). Khảo sát mối liên quan giữa sự tuân thủ dùng thuốc và kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú. Y học TP. Hồ Chí Minh.

4. Trần Thị Mỹ Hạnh (2017), Đánh giá kết quả can thiệp nâng cao thực hành theo dõi huyết áp và tuân thủ điều trị ở người tăng huyết áp trên 50 tuổi tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y tế Công cộng.

5. Nguyễn Thị Thơm, Bùi Văn Cường, Nguyễn Hồng Hạnh và cộng sự (2017). Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp của người bệnh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh năm 2017. Khoa học điều dưỡng, 1(3): 35-42.

6. Nguyễn Minh Phương (2011), Thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp tại cộng đồng và các yếu tố liên quan của bệnh nhân 25 – 60 tuổi ở 4 phường của thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường đại học Y tế Công Cộng.

7. Trần Thị Loan (2012), Đánh giá tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên, năm 2012, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế Công Cộng.

8. Rowa’ Al-Ramahi (2015). Adherence to medications and associated factors: A cross-sectional study among Palestinian hypertensive patients. J Epidemiol Glob Health, 5(2): 125-32.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 34: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn34

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ

Nguyễn Thế Hải1, Đỗ Văn Mãi1, Bùi Đặng Phương Chi2, Bùi Đặng Minh Trí2

Ngày nhận bài: 04/11/2020 Ngày phản biện: 18/11/2020 Ngày duyệt đăng: 24/11/2020

1. Trường Đại học Tây Đô2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

TÓM TẮTMục tiêu: Phân tích các yếu tố liên quan đến mức

độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái khám tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ tháng 01/07/2020- 30/09/2020. Kết quả: Có sự liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố thời gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị với mức độ tuân thủ điều trị (p<0,05). Những yếu tố còn lại như tuổi, giới tính, trình độ học vấn, tình trạng nghề nghiệp, thu nhập chưa thấy đươc mối liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị (p>0,05). Kết luận: Các yếu tố thời gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị bệnh Basedow có mối liên quan với mức độ tuân thủ điều trị.

Từ khóa: Mức độ tuân thủ điều trị, bệnh basedow.

SUMMARYSOME FACTORS RELATED TO

COMPLIANCE IN TREATMENT BASEDOW ON OUTPATIENTS

Objective: Analyzing factors related to the compliance with Basedow disease treatment on outpatients at Can Tho City General Hospital. Objects and methods: The perspective research on 60 outpatients who come for re-examination at Can Tho City General Hospital from July, 1st, 2020 – September, 30th, 2020. Results: There was a statistically significant correlation between the patient’s duration of Basedow disease, the number of drugs prescribed in the prescription, the number of medications per day, drug beliefs and the level of compliance of treatment (p<0.05). The remaining factors such as age,

sex, educational qualifications, occupational status, and income were not found to be related to compliance of treatment (p>0.05). Conclusion: Factors of Basedow disease time of the patient, number of drugs prescribed in the prescription, number of medications per day, and belief in drugs to treat Basedow disease were related to compliance of treatment.

Keywords: Treatment compliance, basedow disease.

I. ĐẶT VẤN ĐỀBasedow là một bệnh nội tiết thường gặp trong

các bệnh nội tiết chuyển hóa ở Việt Nam cũng như trên thế giới, chiếm 45,8% các bệnh nội tiết và 2,6% các bệnh nội khoa [1]. Nghiên cứu tại Olmstead County, Minnesota (Mỹ) tần suất bệnh hàng năm là 30/100.000 dân, trong đó phụ nữ thời kỳ sinh sản tỷ lệ là 1/500. Nghiên cứu Philip O. (2002) tại Anh hàng năm có 100-200/100.000 dân [2]. Ở Việt Nam, bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường thấy nhất là độ tuổi lao động từ 20 - 40 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh ở hai giới là 4 - 7 nữ/1 nam [3]. Basedow là bệnh tự miễn, có nhiều yếu tố tác động như: miễn dịch, môi trường, yếu tố gen... làm thay đổi tính kháng nguyên, trình diện tự kháng nguyên lên bề mặt tế bào tuyến giáp kích thích hệ miễn dịch sản xuất ra tự kháng thể TRAb. TRAb gắn vào thụ thể của TSH tại màng tế bào tuyến giáp kích thích gây tăng sinh tế bào tuyến giáp, tăng cường hoạt động chức năng, tổng hợp và giải phóng nhiều hormone tuyến giáp vào máu, gây nên các biểu hiện nhiễm độc giáp trên lâm sàng [4], [5]. Hiện nay, những công trình nghiên cứu về tình hình điều trị bệnh Basedow ở Cần Thơ còn chưa nhiều, đặc biệt là về vấn đề chấp hành sử dụng thuốc điều trị bệnh Basedow. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Phân tích các yếu tố liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị bệnh Basedow trên bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ”.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 35: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 35

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 60 bệnh nhân (BN) điều trị ngoại trú đến tái

khám tại phòng khám Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ từ tháng 01/07/2020- 30/09/2020.

* Tiêu chuẩn chọn mẫu:- Chẩn đoán xác định là Basedow.- Đã điều trị với ít nhất 1 thuốc KGTH trong 6

tháng trước.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Có thai.- Không chấp nhận tham gia nghiên cứu.- Không tự sử dụng thuốc được, không có khả năng

trả lời câu hỏi.2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu. Số liệu

được thu thập bằng phiếu thu thập thông tin bệnh nhân ngoại trú và bộ câu hỏi phỏng vấn bằng cách gọi điện trực

tiếp đến từng bệnh nhân và lấy thêm thông tin từ sổ khám, chữa bệnh của những bệnh nhân này khi tái khám để đánh giá tình hình tuân thủ điều trị.

Chỉ tiêu nghiên cứu: Phân tích mối liên quan của từng yếu tố với mức độ tuân thủ:

- Tuân thủ điều trị của bệnh nhân được đánh giá trên cơ sở: Bất kỳ sự không tuân thủ về lịch tái khám, số thuốc uống, liều dùng, thời điểm dùng thuốc đều được coi là tuân thủ kém và ngược lại. Tuân thủ tốt? hay tuân thủ kém?

- Liên quan giữa mức độ tuân thủ điều trị với yếu tố: Nhóm tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nhóm nghề nghiệp, thu nhập, thời gian điều trị Basedow, số loại thuốc điều trị, số lần dùng thuốc, niềm tin về thuốc điều trị.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Mối liên quan tuân thủ điều trị của bệnh nhân theo tuổi và giới tính

Đặc điểm bệnh nhânSố BN(n=60)

Tuân thủ điều trị tốtp

n %

Giới tínhNam 13 8 61,54

> 0,05Nữ 47 29 61,70

Tổng 60 37 61,67

Tuổi

< 30 7 4 57,14

> 0,05

30 – 50 34 21 61,76

50 – 65 11 7 63,64

> 65 8 5 62,50

Tổng 60 37 61,67

Nhận xét:- Mối liên quan giữa giới tính của bệnh nhân

nghiên cứu với mức độ tuân thủ điều trị: với p>0,05 tức là tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ tốt và kém ở 2 nhóm giới tính trong mẫu nghiên cứu không có sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê. - Mối liên quan giữa tuổi của bệnh nhân nghiên cứu

với mức độ tuân thủ điều trị: với p>0,05 tức là tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ tốt và kém ở 3 nhóm tuổi bệnh không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 36: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn36

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn Số BN (n=60)Tuân thủ điều trị tốt

n %

Tiểu học 4 2 50,0

Trung học (CS, PT) 32 19 59,38

Sơ cấp, trung cấp 3 2 66,67

Cao đẳng, đại học 14 10 71,43

Sau đại học 6 4 66,67

Tổng 60 37 61,67

p> 0,05

Bảng 3. Mối liên quan theo nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu

Nghề nghiệp Số bệnh nhânTuân thủ điều trị tốt

n %

Kinh doanh 7 5 71,43

Nông nghiệp 29 16 55,17

Giáo viên 4 3 75,0

Cán bộ 11 7 63,64

Hưu trí 6 4 66,67

Khác 3 2 66,67

Tổng 60 37 61,67

p > 0,05

Nhận xét:Mối liên quan giữa tình độ học vấn của bệnh nhân

tham gia nghiên cứu với mức độ tuân thủ điều trị: Với

giá trị p > 0,05, tức là tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt và kém ở 5 nhóm trình độ học vấn khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Nhận xét:Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bệnh nhân tham

gia nghiên cứu với mức độ tuân thủ điều trị: Với giá trị p > 0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 5 nhóm nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu không có sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nhóm nghề nghiệp là giáo viên có tỷ lệ tuân thủ

điều trị tốt nhất, chiếm tỷ lệ 75,0%. Nhóm làm nghề nông nghiệp có tỷ lệ tuân thủ điều trị tốt thấp nhất với 55,17%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 37: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 37

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 4. Liên quan giữa mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân nghiên cứu với thời gian bị bệnh

Thời gian bị bệnh Số bệnh nhânTuân thủ điều trị tốt

n Tỷ lệ %

< 1 năm 12 11 91,67

1 – 3 năm 21 19 90,48

4 – 5 năm 5 3 60,0

5 – 10 năm 8 2 25,0

> 10 năm 14 2 14,29

Tổng 60 37 61,67

p < 0,001

Bảng 5. Liên quan giữa đặc điểm sử dụng thuốc của bệnh nhân nghiên cứu

Nội dung Số BNTuân thủ điều trị tốt

pn Tỷ lệ %

Số loại thuốc bệnh nhân sử dụng

1 4 4 100,0

< 0,0012 38 26 68,42

3 18 7 38,89

Tổng 60 37 61,67

Tần suất sử dụng(lần/ngày)

1 37 28 75,68

< 0,0012 17 8 47,06

3 6 1 16,67

Tổng 60 37 61,67

Nhận xét:Mối liên quan giữa đặc điểm về thời gian điều trị của

bệnh nhân nghiên cứu với mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân: Với giá trị p < 0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 5 nhóm thời gian điều trị bệnh trong

mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nhóm bệnh nhân có mức độ tuân thủ cao nhất là

nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dưới 1 năm, chiếm tỷ lệ 91,67%. Nhóm bệnh nhân có mức độ tuân thủ thấp nhất là nhóm có thời gian điều trị > 10 năm (14,29%).

Nhận xét:- Mối liên quan giữa số loại thuốc bệnh nhân sử dụng

với mức độ tuân thủ điều trị bệnh của bệnh nhân: Với giá trị p < 0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 3 nhóm số loại thuốc điều trị trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Nhóm bệnh nhân sử dụng một loại thuốc trong đơn có mức độ tuân thủ cao nhất (100,0 %), nhóm bệnh nhân sử dụng 3 loại thuốc trong đơn có mức độ tuân thủ thấp

nhất (38,89 %).- Mối liên quan giữa tần suất sử dụng thuốc của bệnh

nhân trong 1 ngày với mức độ tuân thủ điều trị bệnh của bệnh nhân: Với giá trị p <0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 3 nhóm số lần dùng thuốc trong 1 ngày trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Nhóm bệnh nhân sử dụng thuốc 1 lần trong ngày có mức độ tuân thủ cao hơn (75,68%) nhóm bệnh nhân sử dụng thuốc 3 lần trong 1 ngày (16,67%).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 38: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn38

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét:- Mối liên quan giữa niềm tin về thuốc của bệnh

nhân với mức độ tuân thủ điều trị của các bệnh nhân tham gia nghiên cứu: Với giá trị p <0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 2 nhóm niềm tin về thuốc điều trị tích cực và tiêu cực trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt.

- Nhóm bệnh nhân có niềm tin tích cực về thuốc có mức độ tuân thủ điều trị cao hơn, chiếm tỷ lệ 80,49%. Nhóm bệnh nhân có niềm tin tiêu cực về thuốc điều trị có mức độ tuân thủ điều trị tốt thấp hơn, chiếm tỷ lệ 21,05%.

IV. BÀN LUẬN1. Mối liên quan giữa thời gian bị bệnh của bệnh

nhân với mức độ tuân thủ điều trịMối liên quan giữa đặc điểm về thời gian điều trị

của bệnh nhân nghiên cứu với mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân: Với giá trị p < 0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 5 nhóm thời gian điều trị bệnh trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chứng tỏ có mối liên hệ giữa thời gian điều trị bệnh của bệnh nhân và mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân.

Nhóm bệnh nhân có mức độ tuân thủ cao nhất là nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dưới 1 năm, chiếm tỷ lệ 91,67% .

Nhóm bệnh nhân có mức độ tuân thủ thấp nhất là nhóm có thời gian điều trị > 10 năm (14,29%).

2. Mối liên quan về đặc điểm sử dụng thuốc của bệnh nhân với mức độ tuân thủ điều trị

- Mối liên quan giữa số loại thuốc bệnh nhân sử dụng với mức độ tuân thủ điều trị bệnh của bệnh nhân: Với giá trị p < 0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 3 nhóm số loại thuốc điều trị trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chứng tỏ có mối liên hệ giữa số loại thuốc mà bệnh nhân sử dụng điều trị bệnh và mức độ tuân thủ điều trị.

Nhóm bệnh nhân sử dụng một loại thuốc trong đơn

có mức độ tuân thủ cao nhất (100,0%), nhóm bệnh nhân sử dụng 3 loại thuốc trong đơn có mức độ tuân thủ thấp nhất (38,89%).

Mối liên quan giữa tần suất sử dụng thuốc của bệnh nhân trong 1 ngày với mức độ tuân thủ điều trị bệnh của bệnh nhân: Với giá trị p <0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 3 nhóm số lần dùng thuốc trong 1 ngày trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Chứng tỏ có mối liên hệ giữa số lần dùng thuốc trong một ngày và mức độ tuân thủ điều trị.

Nhóm bệnh nhân sử dụng thuốc 1 lần trong ngày có mức độ tuân thủ cao hơn (75,68%) nhóm bệnh nhân sử dụng thuốc 3 lần trong 1 ngày (16,67%).

3. Mối liên quan giữa niềm tin về thuốc của bệnh nhân với mức độ tuân thủ điều trị

- Mối liên quan giữa niềm tin về thuốc của bệnh nhân với mức độ tuân thủ điều trị của các bệnh nhân tham gia nghiên cứu: Với giá trị p <0,05, tức là bệnh nhân tuân thủ điều trị kém và tốt ở 2 nhóm niềm tin về thuốc điều trị tích cực và tiêu cực trong mẫu nghiên cứu có sự khác biệt. Chứng tỏ có mối liên hệ giữa niềm tin về thuốc điều trị và mức độ tuân thủ điều trị.

- Nhóm bệnh nhân có niềm tin tích cực về thuốc có mức độ tuân thủ điều trị cao hơn, chiếm tỷ lệ 80,49%. Nhóm bệnh nhân có niềm tin tiêu cực về thuốc điều trị có mức độ tuân thủ điều trị tốt thấp hơn, chiếm tỷ lệ 21,05%.

Nghiên cứu của chúng tôi tìm thấy sự liên quan có ý nghĩa thống kê giữa thời gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị với mức độ tuân thủ điều trị ( p<0,05).

Thời gian điều trị bệnh càng dài mức độ tuân thủ càng thấp. Bệnh nhân có thời gian điều trị bệnh càng dài kém tuân thủ điều trị có thể do: Bệnh nhân cảm thấy bệnh đỡ hơn và dùng liều duy trì nên bệnh nhân tự ý bỏ và không có ý thức uống thuốc hoặc bệnh nhân điều trị thời

Bảng 6. Liên quan giữa niềm tin về thuốc của bệnh nhân với mức độ tuân thủ điều trị

Niềm tin về thuốc Số bệnh nhânTuân thủ điều trị tốt

n Tỷ lệ %

Tích cực 41 33 80,49

Tiêu cực 19 4 21,05

Tổng 60 37 61,67

P < 0,001

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 39: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 39

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCgian quá dài nên bệnh nhân cảm thấy không còn tin tưởng vào thuốc điều trị [6].

Nhóm dùng 1 loại thuốc có mức độ tuân thủ cao hơn nhóm điều trị 2 loại thuốc và nhóm dùng 2 loại thuốc có mức độ tuân thủ cao hơn nhóm điều trị 3 loại thuốc. Nhóm dùng thuốc 1 lần trong ngày có mức độ tuân thủ cao hơn nhóm dùng 2, 3 lần trong 1 ngày. Điều này cho thấy số lần dùng thuốc và số thuốc trong đơn của người bệnh càng nhiều thì họ càng dễ gặp phải rào cản cho việc tuân thủ điều trị như sợ tác dụng không mong muốn của thuốc, niềm tin rằng thuốc không giúp đỡ hoặc là không cần thiết, sự bất tiện của việc sử dụng thuốc, khó quản lý thuốc cũng như dễ làm bệnh nhân nhầm lẫn thuốc … đặc biệt là yếu tố tình trạng làm việc có tác động đến không tuân thủ điều trị của bệnh nhân do công việc thường rất bận rộn nên quên uống thuốc, hoặc nhiều khi họ không ở nhà không thuận tiện cho việc dùng thuốc.

Nhóm có niềm tin về thuốc điều trị tích cực có mức độ tuân thủ cao hơn nhóm có niềm tin về thuốc điều trị tiêu cực. Bệnh nhân tin tưởng vào thuốc đang điều trị có hiệu quả giúp bệnh thuyên giảm sẽ giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt hơn. Ngược lại, bệnh nhân cảm thấy thuốc

không làm bệnh thuyên giảm dẫn đến bệnh nhân không muốn uống thuốc, tự ý bỏ thuốc.

Trong 4 yếu tố trên, thì có yếu tố thời gian điều trị bệnh không thể can thiệp, còn yếu tố số loại thuốc và số lần dùng thuốc, niềm tin điều trị có thể can thiệp được. Vấn đề can thiệp này là vai trò của dược sĩ lâm sàng: Cần tư vấn cho bệnh nhân các kiến thức về bệnh, đồng thời giúp bệnh nhân hiểu được uống thuốc đều đặn, đúng sẽ giúp sức khỏe của bệnh nhân tốt hơn.

Những yếu tố còn lại như tuổi, giới tính, trình độ học vấn, tình trạng nghề nghiệp, thu nhập chưa thấy đươc mối liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị [7].

V. KẾT LUẬNNghiên cứu của chúng tôi tìm thấy sự liên quan có

ý nghĩa thống kê giữa thời gian mắc bệnh Basedow của người bệnh, số loại thuốc điều trị trong đơn, số lần dùng thuốc trong ngày, niềm tin về thuốc điều trị với mức độ tuân thủ điều trị ( p<0,05). Những yếu tố còn lại như tuổi, giới tính, trình độ học vấn, tình trạng nghề nghiệp, thu nhập chưa thấy đươc mối liên quan đến mức độ tuân thủ điều trị (p>0,05).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Thị Vui, Dương Thi Ly Hương (2007), Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội tiết, Dược lý học, Tập II, NXB Y học, Hà Nội: 283 - 321.

2. Lin Jen Der (2001). Grave’s disease. Clinical Nuclear Medicine: 648 - 656.3. Đàm Thị Hương, Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị nội khoa bệnh Basedow tại khoa Nội tiết và

Đái tháo đường Bệnh viện Bạch Mai, Khóa luận Tốt nghiệp Dược sỹ.4. Ambrish Mithal, Beena Bansal (2003). Disoders of thyroid glands, Api textbook of medicine. 9th Edition:

430 - 433.5. Alan P. Farwell, Lewis E. Braverman (2006). Chapter 56 “Thyroid and antithyroid drugs”, Goodman and

Gilman’s the pharmacological basis of therapeutics - 11th Edition. The Mc Graw - Hill Companics, Inc.6. Wu CH, Chang TC, Liao SL (2008). Results and predictability of fatremoval orbital decompression for

disfiguring Graves exophthalmos in an Asian patient population. Am J Ophthalmol, 145: 755-759.7. Walsch TE, Ogura JH (1957). Transantral orbital decompression for malignant exophthalmos. Laryngoscope,

67: 544-568.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 40: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn40

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM DEMODEX Ở NGƯỜI BỆNH ĐẾN KHÁM DA MẶT TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU ĐÀ NẴNG

Lê Xuân Vinh1, Nguyễn Văn Minh1, Phan Cẩm Ly2

Ngày nhận bài: 16/11/2020 Ngày phản biện: 23/11/2020 Ngày duyệt đăng: 30/11/2020

1. Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng.2. Đại học Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng.

TÓM TẮTMục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm Demodex và khảo

sát các yếu tố liên quan ở người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả người bệnh đến khám da mặt và được chỉ định cạo da tìm Demodex từ tháng 10/2018 đến tháng 05/2019. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 979 người bệnh có chỉ định cạo da mặt tìm Demodex.

Kết quả: Tỷ lệ nhiễm Demodex ở người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng là 29,1%. Không có mối liên quan giữa nhiễm Demodex và giới, nơi ở, nơi ngủ (p > 0,05). Có mối liên quan giữa nhiễm Demodex và nhóm tuổi, loại da, nuôi chó mèo, yếu tố sử dụng kem thoa mặt, cạo lông mặt, số lần rửa mặt (p < 0,05).

Từ khóa: Demodex, lâm sàng, da mặt, da liễu

ABSTRACTA STUDY OF DEMODEX PREVALENCE

FOR PATIENTS HAVING FACE SKIN EXAMINATION AT DANANG HOSPITAL OF DERMATOLOGY AND VENEREOLOGY

Objective: Determine Demodex prevalence and survey relevant factors of patients having face skin examination at Danang Hospital of Dermatology and Venereology.

Subject and method of the study: All patients having face skin examination and are appointed for shaving skin to find Demodex from October, 2018 to May, 2019. A cross-sectional study was conducted in 979 patients appointed for shaving skin to find Demodex.

Result: The Demodex prevalence of patients having skin face examination at Danang Hostpial of Dermatology and Venereology is 29,1%. There was no connections between Demodex infection and gender, living area, sleeping area (p > 0,05). There were relationships between

Demodex infection and age, skin type, dogs and cats feed, face cream, shaving skin, times of washing face (p < 0,05)

Keywords: Demodex, clinical, face skin, dermatology.

I. ĐẶT VẤN ĐỀDemodex là ký sinh trùng có thể tồn tại trên da người

khỏe mạnh mà không có biểu hiện lâm sàng, tuy nhiên sẽ gây bệnh khi chúng tập trung với số lượng lớn trên vẩy da, nang lông. Demodex lây lan qua tiếp xúc trực tiếp hoặc có thể là do bụi có chứa trứng bám vào da. Có hai loài ký sinh gây bệnh trên người đó là Demodex folliculorum và Demodex brevis [4]. Trong những năm gần đây, một số nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tiết bã nhờn tăng tối đa ở phụ nữ lứa tuổi từ 16 đến 40 tuổi và tỷ lệ nhiễm Demodex cũng tăng dần theo độ tuổi này [5]. Loại da và điều kiện vệ sinh có liên quan đến tỷ lệ nhiễm Demodex, mật độ nhiễm Demodex ở mức cao đối với những người bệnh trong độ tuổi từ 30 đến 60, những người bệnh có da dầu hoặc da hỗn hợp có tỷ lệ nhiễm cao hơn so với những người bệnh có da khô hay trung tính [14]. Ở nước ta cho đến nay rất ít đề tài nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm Demodex, gần đây số lượng người bệnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng ngày càng tăng và tỷ lệ nhiễm Demodex cũng đáng kể. Để góp phần làm rõ căn nguyên và những yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm Demodex, chúng tôi tiến hành đề tài này với 2 mục tiêu:

- Xác định tỷ lệ nhiễm Demodex ở người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng.

- Khảo sát các yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex trên người bệnh.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu: 979 người bệnh đến khám da mặt và được chỉ định

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 41: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 41

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCxét nghiệm tìm Demodex tại khoa Xét nghiệm Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng.

* Tiêu chuẩn chọn bệnh- Người bệnh có chỉ định cạo da mặt tìm Demodex * Tiêu chuẩn loại trừ- Người bệnh không đồng ý tham gia nghiên cứu.- Người bệnh đã sử dụng thuốc bôi ngoài da điều trị

ký sinh trùng.2.2. Phương pháp nghiên cứu* Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Lấy mẫu thuận tiện, toàn bộ người bệnh đáp ứng tiêu

chuẩn trong thời gian từ tháng 10/2018 đến tháng 5/2019.* Quy trình nghiên cứu- Tư vấn cho người bệnh về quá trình lấy bệnh phẩm

để làm xét nghiệm.- Tư vấn cho người bệnh tham gia nghiên cứu.- Phỏng vấn người bệnh theo phiếu điều tra.

Kỹ thuật lấy bệnh phẩm và tiến hành xét nghiệm+ Ghi tên, dán nhãn đối tượng nghiên cứu và vị trí

lấy bệnh phẩm lên lam kính.+ Bệnh phẩm: vẩy da (vùng mặt)+ Kỹ thuật cạo da: dùng dao mổ cùn tiệt trùng cạo

vẩy da trên nang lông, cạo sâu hơn cạo nấm nhằm lấy được hầu hết bề mặt của lớp sừng và một phần nang lông.

+ Khảo sát bệnh phẩm với KOH 10%, đọc kết quả dưới kính hiển vi quang học.

+ Đánh giá kết quả: Xác định có hay không sự có mặt của Demodex trên tiêu bản.

2.3. Xử lý số liệuSử dụng phần mềm Microsoft Excell 2010, Epidata

3.1, SPSS 20.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Tỷ lệ nhiễm Demodex ở đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm Demodex ở đối tượng nghiên cứu

Demodex Số lượng Tỷ lệ %

Có 285 29,1

Không 694 70,9

Tổng cộng 979 100,0

Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm Demodex theo vị trí cạo da mặt

Vị trí tổn thương Số lượng Tỷ lệ %

Cả mặt 171 60,0

Mí mắt 7 2,46

Cằm 6 2,11

Quanh miệng 5 1,75

Má 75 26,31

Trán 21 7,37

Tổng cộng 285 100,0

Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm Demodex là 29,1%.3.2. Tỷ lệ nhiễm Demodex theo vị trí cạo da mặt ở đối tượng nghiên cứu

Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm Demodex cả mặt chiếm tỷ lệ cao nhất 60%.3.3. Đặc điểm các triệu chứng cơ năng ở đối tượng nghiên cứu

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 42: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn42

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 3.3. Đặc điểm các triệu chứng cơ năng ở đối tượng nghiên cứu

Triệu chứng cơ năng Số lượng (n=979) Tỷ lệ %

Ngứa 729 74,5

Nóng rát 193 19,7

Cảm giác kiến bò 506 51,7

Khô 153 15,6

Nhạy cảm ánh sáng 121 12,4

Không triệu chứng 50 5,1

Nhận xét: Triệu chứng ngứa chiếm tỷ lệ cao nhất 74,5%.3.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex

Bảng 3.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex

Nhiễm Demodex

Các đặc điểm

Có KhôngTổng số p

n n

Nhóm tuổi

< 20 14 (19,2%) 59 (80,8%) 73

< 0,0521-40 187 (31,7%) 402 (68,3%) 589

41-60 78 (26,8%) 213 (73,2%) 291

> 60 6 (23,1%) 20 (76,9%) 26

Loại da

Da dầu 220 (53,5%) 191 (46,5%) 411

< 0,05

Da khô 9 (4,3%) 201 (95,7%) 210

Da hỗn hợp 50 (27,9%) 129 (72,1%) 179

Da thường 6 (3,4%) 173 (96,6%) 179

Sử dụng kem thoa mặt

Có 264 (37,6%) 438 (62,4%) 702 < 0,05

Không 21 (7,6%) 256 (92,4%) 277

Cạo lông mặt

Có 235 (46,3%) 273 (53,7%) 508 < 0,05

Không 50 (10,6%) 421 (89,4%) 471

Nuôi chó, mèoCó 248 (41,3%) 353 (58,7%) 601

< 0,05Không 37 (9,8%) 341 (90,2%) 378

Rửa mặt(lần/ngày)

1-2 189 (95,0%) 10 (5,0%) 199

< 0,0013-4 90 (20,8%) 343 (79,2%) 433

≥ 5 6 (1,7%) 341 (98,3%) 347

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 43: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 43

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNhận xét: Có mối liên quan giữa nhiễm Demodex

và nhóm tuổi, loại da, nuôi chó mèo, yếu tố sử dụng kem thoa mặt, yếu tố cạo lông mặt, yếu tố số lần rửa mặt, (p < 0,05).

IV. BÀN LUẬN4.1. Tỷ lệ nhiễm Demodex ở đối tượng nghiên cứuTheo kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nhiễm

Demodex chiếm 29.1%. Kết quả này tương đồng với Nguyễn Thị Thanh Trúc (2018), khi nghiên cứu trên 288 người bệnh đến khám da mặt tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh nhận thấy tỷ lệ nhiễm Demodex là 29,2 % [2].

Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của Zhao (2011), khi nghiên cứu trên 860 người bệnh ngoại trú từ 12 đến 84 tuổi tại Khoa Da liễu Bệnh viện Đại học Y khoa Tây An (Trung Quốc), tỷ lệ nhiễm Demodex là 43.0% [12]. Sự khác biệt này có thể là do nghiên cứu của Zhao thực hiện trên đối tượng người bệnh đều có biểu hiện lâm sàng của bệnh da liễu ở mặt đã được chẩn đoán trước đó.

Nghiên cứu của chúng tôi cũng thấp hơn so với nghiên cứu của của Ozer (2012) trên 1077 tình nguyện viên thì tỷ lệ nhiễm Demodex chiếm 37.3% [9]. Cũng theo nghiên cứu của Karaman (2014) tiến hành nghiên cứu ở 300 sinh viên đại học trong độ tuổi từ 18-30 thì kết quả có 37.0% nhiễm Demodex [7]. Nghiên cứu của Trần Đình Trung (2016) khi nghiên cứu trên 653 đối tượng nữ trưởng thành tại cộng đồng, tỷ lệ nhiễm Demodex chiếm 33.7% [3]. Sự khác biệt về tỷ lệ trong các nghiên cứu này so với nghiên cứu của chúng tôi do các tác giả nghiên cứu trên đối tượng cộng đồng nên tỷ lệ nhiễm Demodex sẽ cao hơn.

Kết quả từ nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với một số nghiên cứu về Demodex được tiến hành trên người bằng các phương pháp xét nghiệm như sinh thiết chuẩn trên bề mặt da (SSSB), giấy bóng kính ở những nơi Demodex có khả năng cư trú cao với kết quả nhiễm Demodex trong khoảng từ 3% đến 55% [11].

4.2. Tỷ lệ nhiễm Demodex theo vị trí cạo da mặt ở đối tượng nghiên cứu

Theo kết quả nghiên nhận thấy vị trí nhiễm Demodex cao nhất của người bệnh là cả mặt (60%), vị trí má (26.31%), cằm (2.11%) và thấp nhất là quanh miệng (1.75%). Trong nghiên cứu của chúng tôi, phụ thuộc vào các triệu chứng cơ năng của người bệnh đến khám mà bác sĩ lâm sàng sẽ cho chỉ định phù hợp để tìm nguyên nhân gây bệnh. Trong đó, trường hợp bác sĩ lâm sàng chỉ định

cạo da tìm Demodex cả mặt là nhiều nhất. Ngoài ra, những vị trí nghi ngờ khác thì bác sĩ lâm sàng chỉ định riêng từng vị trí như má, trán, cằm, mi mắt, quanh miệng.

4.3. Đặc điểm các triệu chứng cơ năng ở đối tượng nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu cho thấy triệu chứng cơ năng với ngứa chiếm tỷ lệ cao nhất (74.5%), cảm giác kiến bò (51.7%), không có triệu chứng chỉ chiếm 5.1%.

Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Hà Nguyên Phương Anh (2009), ngứa là triệu chứng chiếm tỷ lệ cao nhất [1]. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Yelda Karingaoglu (2014), tỷ lệ ngứa kèm theo biểu hiện khác chiếm 65,6% [8].

Trong nghiên cứu của chúng tôi, người bệnh đến khám tại bệnh viện với ít nhất là một triệu chứng cơ năng trở lên, đa số là triệu chứng ngứa kèm theo cảm giác kiến bò. Lý giải về những triệu chứng cơ năng biểu hiện trên người bệnh nhiễm Demodex trong nghiên cứu của chúng tôi có thể do Demodex thường sống bên trong các tuyến bã nhờn, nang lông, hút chất dinh dưỡng và làm hư hại tế bào. Sau khi giao phối chúng đào hang vào da, đẻ trứng, gây nên tình trạng viêm da. Trong suốt giai đoạn của chu kỳ cuộc sống của Demodex, chúng phá hủy da bài tiết chất thải, đẻ trứng và chết. Sau khi chết, xác chết của chúng trở thành chất lỏng và phân hủy bên trong da gây ra phản ứng dị ứng [4].

4.4. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Demodex Kết quả cho thấy có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm

Demodex và nhóm tuổi (p < 0.05). Theo nghiên cứu Zhao (2011) cũng cho thấy có mối liên quan giữa nhiễm Demodex và nhóm tuổi [13]. Kết quả này cũng phù hợp theo nghiên cứu của Ozer (2012) [9] và nghiên cứu của Trần Đình Trung (2016) có mối liên quan giữa nhóm tuổi và nhiễm Demodex [3]. Điều này được giải thích rằng khi trên 18 tuổi da đã trưởng thành, tế bào nang lông và tuyến bã nhờn đã phát triển hoàn chỉnh, có thể cung cấp cho Demodex nguồn dinh dưỡng dồi dào, Demodex ký sinh trong nang lông có thể gây ra chứng tăng sừng, các nang lông bị tắt nghẽn và dày lên. Do đó, làm nặng thêm tình trạng nhiễm Demodex ký sinh trong nang lông và khi số lượng Demodex tăng sẽ dẫn đến tình trạng viêm da [13]. Theo nghiên cứu của Zhao (2011) cho thấy tỷ lệ nhiễm Demodex tăng theo tuổi, nhóm tuổi thường nhiễm Demodex thường gặp là 12 – 30, tỷ lệ nhiễm trung bình giữa các người bệnh từ 12-30 tuổi và 31‒84 tuổi là khác nhau đáng kể [12].

Kết quả cho thấy, người bệnh có da dầu chiếm tỷ lệ

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 44: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn44

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021cao nhất (53.9%), da hỗn hợp (27.9%), da khô (4.3%), da thường (1.7%), có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm Demodex và loại da (p < 0.05). Nghiên cứu này cũng phù hợp với nghiên cứu của Zhao (2011), có mối liên quan giữa loại da và nhiễm Demodex, ở những học sinh có loại da dầu hoặc da hỗn hợp tỷ lệ nhiễm Demodex cao hơn so với những học sinh có loại da khô hoặc trung tính [13]. Điều này có thể được giải thích là tuyến bã nhờn cung cấp nhiều dinh dưỡng phù hợp với quá trình sinh sản và phát triển của Demodex. Trong số những loại da thì da dầu và da hỗn hợp có tuyến bã nhờn hoạt động mạnh hơn da khô và da thường. Bên cạnh đó, sự di chuyển của Demodex ký sinh trong nang lông sẽ kích thích nang lông tăng cường bài tiết chất nhờn. Như vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với y văn, những người có loại da dầu hoặc da hỗn hợp dễ bị nhiễm Demodex hơn những loại da khác [6]. Ở những người bệnh có da khô nhiễm Demodex, khi Demodex hoạt động, bụng của Demodex nhô ra ở các nang lông tạo nên cảm giác ngứa ở người bệnh [12].

Kết quả cho thấy tỷ lệ nhiễm Demodex cao hơn ở những người trong gia đình có nuôi chó mèo (41.3%), kết quả này có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Có thể giải thích rằng, trong các loài Demodex phát hiện được, có Demodex canis ký sinh trên chó mèo nhưng thỉnh thoảng vẫn được tìm thấy trên người, người bệnh có thói quen ôm hôn, cưng nựng thú nuôi bị nhiễm Demodex có thể lây truyền sang người [4].

Theo kết quả nghiên cứu, người bệnh nhiễm Demodex có sử dụng kem chiếm 37.6% và kết quả này có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Trong nghiên cứu của chúng tôi, người bệnh sử dụng kem bao gồm sử dụng sữa rửa mặt và/hoặc sử dụng mỹ phẩm. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu của Zhao (2011), Trần Đình Trung (2016) [3], [13]. Theo nghiên cứu của Rather (2014), để giảm khả năng nhiễm Demodex, các biện pháp phòng ngừa rất quan trọng là nên sử dụng sữa rửa mặt không xà phòng, tránh

các loại sữa rửa mặt và mỹ phẩm kém chất lượng, thường xuyên tẩy tế bào chết định kỳ [10].

Theo kết quả nghiên cứu, người bệnh nhiễm Demodex có cạo lông mặt chiếm tỷ lệ 46.3% và kết quả này có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Có thể giải thích rằng những người có thói quen cạo lông mặt sẽ gây tổn hại đến bề mặt da, làm lộ rõ phần nang lông và mất đi chức năng bảo vệ của da ban đầu, đây là điều kiện thuận lợi cho Demodex xâm nhập.

Theo kết quả nghiên cứu, người bệnh có số lần rửa mặt càng ít (1-2 lần/ngày) thì tỷ lệ nhiễm Demodex càng cao (95%), những người bệnh có số lần rửa mặt càng nhiều (≥ 5lần/ngày) thì tỷ lệ nhiễm Demodex càng ít (0.9%), kết quả này có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Zhao (2011), những người bệnh rửa mặt 1lần/ngày có tỷ lệ nhiễm Demodex cao nhất 56.2%, có mối liên giữa nhiễm Demodex và số lần rửa mặt [12]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng số lần rửa mặt trong ngày ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ nhiễm Demodex, thường xuyên rửa mặt có thể làm hạn chế nhiễm Demodex, đồng thời làm giảm cơ hội lây nhiễm chéo. Do đó, để rút ra một kết luận chắc chắn về hiệu quả của việc thực hành vệ sinh cá nhân, cần thiết phải có các nghiên cứu sâu hơn.

V. KẾT LUẬNQua nghiên cứu 979 người bệnh đến khám da mặt tại

Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng, chúng tôi nhận thấy:Tỷ lệ nhiễm Demodex ở người bệnh đến khám da

mặt là 29,1%.Không có mối liên quan giữa nhiễm Demodex và

giới, nơi ở, nơi ngủ (p > 0,05)Có mối liên quan giữa nhiễm Demodex và nhóm

tuổi, loại da, nuôi chó mèo, yếu tố sử dụng kem thoa mặt, cạo lông mặt, số lần rửa mặt (p < 0,05).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hà Nguyên Phương Anh, Trương Hồng Quỳnh Mai, Lê Thị Đàm (2009), “Tình hình mắc bệnh và đặc điểm lâm sàng người bệnh bị viêm da do Demodex”, Bệnh viện Da Liễu Đà Nẵng.

2. Nguyễn Thị Thanh Trúc (2018), Áp dụng kỹ thuật cạo da để phát hiện Demodex và khảo sát tình hình nhiễm bệnh, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

3. Trần Đình Trung (2016), Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Demodex và các yếu tố liên quan ở nữ trưởng thành tại thành phố Đà Nẵng năm 2016, Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Y tế Công Cộng, Mã số 60 72 03 01.

4. Triệu Nguyên Trung, Nguyễn Văn Chương, Huỳnh Hồng Quang (2011), “Viêm da gây ngứa và dị ứng do một loài ký sinh trùng nhỏ thuộc nhóm chân khớp Demodex spp lây truyền từ động vật sang người”.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 45: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 45

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC5. Baima B., Sticherling M. (2002). “Demodicidosis revisited”, Acta dermato-venereologica, 82 (1). 6. Baima B., Sticherling Michael (2002). “Demodicidosis revisited”, Acta dermato-venereologica, 82 (1). 7. Karaman U., Koloren Z., Enginyurt O., & Ozer A. (2014), “The epidemiology of Demodex mites at the college

students living in dormitories in the city of Ordu”, Turkiye Parazitolojii Dergisi, 38(3), 166. 8. Karincaoglu Y., Nalan B., Ozlem A. and Muammer E. (2014), “The Clinical Importance of Demodex

folliculorum Presenting with Nonspecific Facial Signs and Symptoms”, The Journal of the Dermatology, Vol. 31, Issue 8, Aur 2004, p 618-622.

9. Ozer A., Karaman U., Degerli S., Colak C., Karadan M., & Karci E. (2012), “Investigation of Demodex Spp. prevalence among managers and workers of health hazard bearing and sanitary establishment”, Journal of the Formosan Medical Association, 111(1), 30-33.

10. Rather P.A., & Hassan I. (2014), “Human Demodex mite: the versatile mite of dermatological importance”, Indian journal of dermatology, 59(1), 60.

11. Thoemmes M. S., Fergus D. J., Urban J., Trautwein M., & Dunn R. R.(2014), “Ubiquity and diversity of human-associated Demodex mites”, PloS one, 9(8).

12. Zhao Y. E., Peng Y., Wang X. L., Wu L. P., Wang M., Yan H. L., & Xiao S. X. (2011), “Facial dermatosis associated with Demodex: a case-control study”, Journal of Zhejiang University Science B, 12(12): 1008-1015.

13. Zhao Y. E., Peng Y., Wang X. L., Wu L. P., Wang M., Yan H. L., & Xiao S. X. (2011), “Sociodemographic characteristics and risk factor analysis of Demodex infestation (Acari: Demodicidae)”, Journal of Zhejiang University Science B, 2011 Dec; 12(12): 998–1007.

14. Zhao Y. E., Wu L. P., Peng Y., Cheng H. (2010), “Refrospeetire analysis of the association between Demodex infestation and rosacea”, Arch Dermafol, 146(8): 896-902.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 46: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn46

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ THUỐC TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN GIAI ĐOẠN IV

Phan Hùng Duy Hậu1, Bùi Đặng Minh Trí2, Nguyễn Hữu Bền3

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị thuốc tăng

huyết áp ở bệnh nhân suy thận giai đoạn IV tại Bệnh viện đa khoa An Sinh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang trên 153 bệnh án của các bệnh nhân (BN) được chẩn đoán tăng huyết áp (THA) có kèm suy thận mạn giai đoạn IV đã được điều trị tại khoa Nội thận - Lọc máu Bệnh viện đa khoa An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 01/06/2019 đến 31/05/2020. Kết quả: Sau 6 tháng theo dõi BN THA độ 2 và độ 3 chỉ còn 11 bệnh nhân. HA bình thường/bình thường cao (<140/90mmHg) đạt được ở 53,49% tuy nhiên huyết áp mục tiêu (HAMT) (<130/80 mmHg) chỉ đạt ở 33,99% BN. Sự thay đổi các chỉ số chức năng thận sau khi được chạy thận nhân tạo, sau điều trị không có khác biệt có ý nghĩa so với trước điều trị thuốc tăng huyết áp. Tỷ lệ BN mắc mới các biến chứng tim mạch sau 6 tháng theo dõi có tỉ lệ nhỏ 3,27%. Kết luận: Hiệu quả giảm rõ tỷ lệ BN THA độ 2 và độ 3. Tỷ lệ HAMT ở mức trung bình. Tỷ lệ BN mắc mới biến chứng tim mạch sau 6 tháng theo dõi ở mức thấp.

Từ khóa: Suy thận mạn giai đoạn IV, tăng huyết áp.

SUMMARYTHE TREATMENT EFFECT OF

HYPERTENSION DRUGS OF PATIENTS WITH RENAL FAILURE STAGE IV

Objectives: To evaluate the treatment effects of hypertension drugs in patients with stage IV renal failure at An Sinh General Hospital. Objects and methods: study of retrospective, cross-sectional description of 153 medical records of patients diagnosed with hypertension with stage IV chronic renal failure who were treated in the Department of Endocrinology - Dialysis of An Sinh General Hospital, Ho Chi Minh City, from June 1st, 2019

to May 31st, 2020. Results: After 6 months of follow-up of patients with hypertension at grade 2 and 3, there were only 11 patients. Normal/normal high blood pressure (BP) (<140/90mmHg) was achieved at 53.49%, however, target blood pressure (TBP) (<130/80 mmHg) was only reached in 33.99% of patients. Changes in renal function indexes after hemodialysis and after treatment had no significant difference compared with before treatment with drugs of hypertension. The rate of patients with new cardiovascular complications after 6 months of follow-up had a small rate of 3.27%. Conclusion: The ratio of patients with hypertension at grade 2 and grade 3 was clearly reduced. The TBP rate was in the average level. The rate of patients with new cardiovascular complications after 6 months of follow-up was low.

Keywords: Hypertension, stage IV chronic kidney failure.

I. ĐẶT VẤN ĐỀSuy thận mạn tính là hậu quả cuối cùng của nhiều

bệnh thận, do viêm nhiễm mạn tính, xơ hoá tổ chức nhu mô thận làm giảm dần số lượng đơn vị chức năng thận (nephron), chức năng thận giảm tuần tiến không hồi phục. Thận mất dần khả năng điều chỉnh nội môi, mất khả năng bài tiết chất cặn bã sản sinh ra trong quá trình chuyển hoá, mất khả năng điều hoà kiềm toan, rối loạn nước điện giải, gây tổn thương ở nhiều cơ quan nội tạng. Bệnh nhân sẽ tử vong do nhiễm toan, do tăng K± máu, do suy tim, phù phổi, tăng huyết áp tai biến mạch máu não [1], [2]. Tăng huyết áp xảy ra ở 85-95% bệnh nhân mắc bệnh thận mạn (giai đoạn 3-5). Tăng huyết áp và bệnh thận mạn về bản chất có mối quan hệ qua lại. Tăng huyết áp không được kiểm soát là một yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh thận mạn và làm tăng tốc độ tiến triển bệnh. Trong khi đó, bệnh thận kéo dài làm trầm trọng thêm tình trạng tăng huyết

Ngày nhận bài: 13/11/2020 Ngày phản biện: 30/11/2020 Ngày duyệt đăng: 07/12/2020

1. Trường Đại học Tây Đô2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch3. Học viện Quân y

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 47: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 47

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCáp không được kiểm soát do làm giãn nở thể tích mạch máu và tăng sức cản của mạch toàn thân. Nhiều hướng dẫn điều trị đã đề cập đến tầm quan trọng của việc giảm huyết áp để giảm diễn biến bệnh thận và làm giảm tỷ lệ mắc bệnh cũng như tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch. Để kiểm soát và duy trì được huyết áp, hầu hết bệnh nhân mắc bệnh thận mạn cần sử dụng kết hợp nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể cần kết hợp ba đến bốn nhóm thuốc khác nhau. Trên những bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn IV, đều được điều trị thuốc tăng huyết áp [3], [4]. Tuy nhiên, chưa có nhiều công bố về hiệu quả điều trị thuốc THA, do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: “Đánh giá hiệu quả điều trị thuốc tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận giai đoạn IV tại Bệnh viện đa khoa An Sinh”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 153 bệnh án của các bệnh nhân (BN) được chẩn

đoán THA có kèm suy thận mạn giai đoạn IV đã được điều trị tại khoa Nội thận - Lọc máu Bệnh viện đa khoa An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 01/06/2019 đến 31/05/2020

Tiêu chuẩn lựa chọn- BN có mức huyết áp: HATT > 140mmHg và/hoặc

HATTr > 90 mmHg hoặc đang dùng thuốc hạ áp.- BN có Creatinin > 900µmol/l- Được bác sĩ khoa Nội thận - Lọc máu chẩn đoán

xác định THA kèm suy thận mạn giai đoạn IV trong hồ sơ bệnh án.

- BN có thời gian điều trị 6 tháng liên tục.Tiêu chuẩn loại trừ- THA thứ phát: THA do bệnh cầu thận, bệnh thận

đa nang, bệnh lý mạch máu thận, bệnh thận do ĐTĐ...- BN không đủ 6 tháng điều trị liên tục do chuyển

viện hay do các nguyên nhân khác: bỏ điều trị, tử vong.2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả

cắt ngang.Nội dung nghiên cứu:- Hiệu quả điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân suy

thận giai đoạn IV: sự thay đổi trị số huyết áp trước sau điều trị.

- Hiệu quả điều trị đối với chức năng thận: Thay đổi nồng độ creatinine máu trước sau điều trị và thay đổi nồng độ ure trước sau điều trị.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nhận xét: Khi điều trị khởi đầu nhóm BN này có HA tâm thu trung bình là 167,00 ± 11,22mmHg và HA tâm trương trung bình là 98,14 ± 5,58mmHg là mức HA

cao, trị số HA đã được giảm dần qua các tháng điều trị, sau 6 tháng điều trị HA tâm thu trung bình đã giảm xuống là 145,76 ± 7,56mmHg và 87,05 ±7,79mmHg. (P <0,01).

Bảng 1. Sự thay đổi trị số HA trước và sau điều trị

HATT (mmHg) HATTr (mmHg)

TB Mức giảm P TB Mức giảm P

Trước điều trị 167,00 ±11,22

98,14 ±5,58

sau 3 tháng 150,10 ±8,83

16,90 ±9,39

P1-0<0,01

83,24 ±5,48

14,9 ±6,23

P1-0<0,01

sau 6 tháng 145,76 ±7,56

21,24 ±10,80

P2-0<0,01

87,05 ±7,79

11,1 ±7,13

P2-0<0,01

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 48: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn48

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Tỷ lệ BN giảm HATT và HATTr theo các mức độ

Mức độ giảm HA(mmHg)

HATT (mmHg) HATTr (mmHg)

Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ

5-10 6 13,95% 12 27,91%

10-20 10 23,26% 16 37,21%

21-30 14 32,56% 10 23,26%

31-40 8 18,60% 1 2,33%

>40 5 11,63% 1 2,33%

Bảng 3. Thay đổi HA theo phân độ THA

Thời điểmHA Bình thường/ Bình thường cao Độ 1 Độ 2 Độ 3

SBN Tỷ lệ SBN Tỷ lệ SBN Tỷ lệ SBN Tỷ lệ

Trước điều trị 4 9,30% 13 30,23% 17 39,53% 9 20,93%

Sau 3 tháng 14 32,56% 10 23,26% 14 32,56% 5 11,63%

Sau 6 tháng 23 53,49% 9 20,93% 9 20,93% 2 4,65%

Bảng 4. Tỷ lệ BN đạt huyết áp mục tiêu

Thời điểm Số BN Tỷ lệ (%)

Trước điều trị 36 23.53%

Sau 3 tháng 52 33.99%

Sau 6 tháng 64 41.83%

Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị HATT giảm 21-30mmHg chiếm tỉ lệ (32,56%). HATTr mức giảm 10-20mmHg chiếm tỉ lệ cao nhất (37,21%). Huyết áp các

bệnh nhân này đã trở về huyết áp mục tiêu, tuy nhiên cũng có những cơn tăng kịch phát nhưng đã được kiểm soát ngay sau đó.

Nhận xét: Trước điều trị, THA độ 2 là 39,53%, độ 3 20,93%. Sau 3 tháng điều trị BN THA độ 2 là 32,56%,

THA độ 3 là 11,63%. Sau 6 tháng điều trị số BN THA độ độ 2 là 20,93%, THA độ 3 là 4,65%.

Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị tỷ lệ huyết áp mục tiêu tăng từ 23.53% lên 41.83%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 49: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 49

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 5. Sự thay đổi nồng độ creatinin máu trước và sau điều trị

Thời điểmNồng độ creatinin máu (mmol/L)

X± SD Mức giảm P

Trước điều trị (0) 960,72 ± 324,12

Sau 3 tháng (1) 948,56 ± 323,5 24,11 ± 252,62 P1-0>0,05

Sau 6 tháng (2) 949,88 ± 308,3 21,53 ± 193,65 P2-0>0,05

Bảng 6. Sự thay đổi trị số ure máu trước và sau điều trị

Thời điểmUre máu (mmol/l)

X ± SD P

Trước điều trị (0) 23,87 ± 6,12

Sau 6 tháng (1) 26,73 ± 7,67 P1-0>0,05

Bảng 7. Tỷ lệ mắc mới các biến cố tim mạch

Biến cố tim mạch Số BN Tỷ lệ (%)

TBMMN 1 0,65%

Nhồi máu cơ tim 1 0,65%

Cơn đau thắt ngực 3 1,96%

Suy tim nặng lên 0 0,00%

Tổng 5 3,27%

Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị theo dõi nồng độ creatinin máu cho thấy sự giảm nồng độ creatinin máu không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Vì tất cả BN trong

mẫu khảo sát điều STM giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo định kỳ, việc dùng thuốc ổn định huyết áp nhằm giảm thiểu tối đa biến chứng tim mạch.

Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị theo dõi nồng độ ure máu cho thấy: nồng độ ure máu tăng nhẹ so với trước điều trị (p>0,05). Vì tất cả BN trong mẫu khảo sát điều

STM giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo định kỳ. Ngoài ra do chế độ ăn uống, sử dụng thuốc, bệnh cảnh LS đi kèm cũng góp phần làm tăng ure máu.

Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị có 5 BN có các biến cố về tim mạch chiếm tỷ lệ 3,27%.

IV. BÀN LUẬN* Hiệu quả điều trị trên huyết ápSau 6 tháng theo dõi HATT trung bình là 145,76

± 7,56mmHg; HATTr trung bình là 87,05 ±7,79mmHg. Mức độ hạ HA trung bình là 31,38/16,47 mmHg. Mức độ hạ HA của chúng tôi thấp hơn khảo sát của Nguyễn Thị

Liên Hương [5] và Ngô Trí Diễm [6]. Có sự khác biệt này là do cả hai nhóm BN của 2 tác giả trên đều là BN nội trú nên việc tuân thủ điều trị sẽ tốt hơn nhóm đối tượng BN ngoại trú của chúng tôi. Mặt khác tất cả BN trong nhóm khảo sát của chúng tôi là bệnh nhân STM giai đoạn cuối nên việc kiểm soát tốt huyết áp là một việc làm hết sức khó khăn. Tuy nhiên theo khảo sát Framinham thì khi HA giảm được chỉ 10mmHg đã giảm được 30% nguy cơ bệnh động mạch vành và 40% nguy cơ đột quỵ. Một phân tích

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 50: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn50

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021gộp khác cũng cho kết quả tương tự khi HATT giảm được 10 - 12 mmHg, HATTr giảm được 5 - 6 mmHg thì sẽ giảm được 38% tỷ lệ đột quị và 16% BMV. Vì vậy mức giảm trên cũng rất có ý nghĩa.

Tỷ lệ BN đạt HA mục tiêu chỉ có 41,83% thấp hơn so với kết quả khảo sát của nhóm Bác sĩ Bạch Mai [7] là 78,4% với tiêu chuẩn chọn lựa BN là tất cả các bệnh nhân THA.

Theo bảng 3.23 và bảng 3.25 số BN nhóm 1 có mức HA bình thường/ bình thường cao (<140/90mmHg) trước khi điều trị là 9,30% sau 6 tháng điều trị là 53,49%, mức giảm HATT là 21,24 mmHg, HATTr là 11,1mmHg.

Vấn đề đạt HA mục tiêu với nhóm đối tượng có nguy cơ cao như STM cần phải được quan tâm hơn nữa.

* Sự cải thiện chức năng thậnChức năng thận của BN chỉ cải thiện sau khi chạy

thận nhân tạo các thông số đánh giá chức năng thận chủ yếu là creatinin máu và ure máu và sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, do bệnh nhân STM giai đoạn cuối

đang chạy thận nhân tạo định kỳ nên sự cải thiện các chỉ số này sau khi BN được chạy thận. Mối liên quan giữa sự biến đổi huyết áp, chức năng thận và tỷ lệ mắc mới các biến cố tim mạch có tất cả 5 BN mắc mới các bệnh vế tim mạch chiếm tỷ lệ 3,27%, trong đó cao nhất là đau thắt ngực 1,96% đây là bệnh thường gặp nhất trong bệnh nhân THA. Nghiên cứu này cảu chúng tôi cho kết quả tương đương với nghiên cứu của Lê Tiến Dũng [3].

V. KẾT LUẬNSau 6 tháng theo dõi BN nhóm 1 THA độ 2 và độ 3

chỉ còn 11 bệnh nhân. HA bình thường/bình thường cao (<140/90mmHg) đạt được ở 53,49% tuy nhiên HAMT (<130/80 mmHg) chỉ đạt ở 33,99% BN.

Sự thay đổi các chỉ số chức năng thận sau khi được chạy thận nhân tạo, sau điều trị không có khác biệt có ý nghĩa so với trước điều trị thuốc tăng huyết áp.

Tỷ lệ BN mắc mới các biến chứng tim mạch sau 6 tháng theo dõi có tỉ lệ nhỏ 3,27%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bệnh thận nội khoa (2004). Suy thận mạn tính. Khoa thận tiết niệu, Bệnh viện Bạch Mai, NXB Y học.2. Phạm Văn Bùi (2008). Sinh lý bệnh thận niệu. NXB Y học.3. Lê Tiến Dũng (2012), Nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận tại khoa

thận tiết niệu Bệnh viện tỉnh Thanh Hóa, Luận văn chuyên khoa I, Trường đại học Dược Hà Nội.4. Hội Tim mạch Việt Nam (2008). Khuyến cáo 2008 về các bệnh tim mạch và chuyển hóa. NXB Y học:

235 - 291.5. Nguyễn Thị Liên Hương (1998), Nghiên cứu vấn đề sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại khoa Tim mạch

Bệnh viện Hữu Nghị, Luận văn Thạc sĩ dược học, Trường đại học Dược Hà Nội.6. Ngô Trí Diễm (2006), Phân tích thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa

Hữu Nghị Nghệ An, Luận văn Thạc sĩ Dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.7. Đồng Văn Thành và cộng sự (2003). Đánh giá kết quả sau 5 năm nghiên cứu quản lý điều trị ngoại trú bệnh

tăng huyết áp tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học lâm sàng.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 51: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 51

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

SỰ PHÙ HỢP TRONG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

Bùi Đặng Lan Hương1, Bùi Đặng Phương Chi2, Trần Thị Kiều Trinh3

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá sự phù hợp trong sử dụng thuốc

điều trị bệnh tay chân miệng tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ năm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 400 hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ trong thời gian 1/2019 đến tháng 12/2019. Kết quả: Nhóm bệnh nhân sử dụng liều phù hợp với liêu quy định có sự khác biệt có ý nghĩa với nhóm bệnh nhân sử dụng liều chưa phù hợp có ý nghĩa thống kê (P = 0.000 < 0.005). Thuốc có nhịp đưa thuốc phù hợp nhiều nhất là Paracetamol, Midazolam, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G, Cefuroxim với 100% theo đúng khuyến cáo. Trong đó phù hợp với khuyến cáo thấp nhất là Cefotaxim (89,9%) và Ceftriaxon (83.3%). Thuốc đường uống được sử dụng nhiều nhất: Paracetamol, Ibuprofen, Phenobarbital, Clorpheniramin, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G phù hợp vơi khuyến cáo 100%. Tỷ lệ phù hợp so với khuyến cáo thấp nhất là thuốc Cefuroxim chiếm 6,7% sử dụng đường tiêm phù hợp vơi khuyến cáo. Cặp tương tác gặp nhiều hơn là Paracetamol dùng đồng thời với Phenobabital ở mức độ trung bình chiếm tỷ lệ 90,6% tổng 149 số tương tác ghi nhận được và chiếm tỷ lệ thấp hơn là cặp Midazolam với Phenobabital chiếm 9,4%. Kết luận: Hầu hết các thuốc có chỉ định sử dụng phù hợp cao, trong đó cao nhất là các thuốc Paracetamol, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G. Các thuốc kháng sinh có tỷ lệ sử dụng phù hợp thấp nhất.

Từ khóa: Bệnh tay chân miệng, sự phù hợp trong điều trị.

SUMMARYTHE SUITABLILITY IN USING DRUGS

FOR TREATMENT OF HAND-FOOT-MOUTH DISEASE

Objective: To evaluate the appropriateness in using drugs of hand, foot and mouth disease treatment at the Children’s Hospital of Can Tho city in 2019. Subjects and methods: Retrospective cross-sectional descriptive study on 400 medical records of inpatients at Can Tho Children’s Hospital during the period from January 2019 to December 2019. Results: There was a statistically significant difference between the group of patients using the dose appropriate to the prescribed dose (P = 0.000 <0.005). Drugs with the most suitable delivery rhythm were Paracetamol, Midazolam, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G, Cefuroxim with 100% as recommended. The lowest rate of used drugs compared to the recommendations was Cefotaxim (89.9%) and Ceftriaxon (83.3%). The most used oral medications: Paracetamol, Ibuprofen, Phenobarbital, Chlorpheniramine, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G were suitable to the 100% recommendation. The lowest appropriate rate compared with the recommendation was Cefuroxime, which accounted for 6.7%, using the injection route in accordance with the recommendation. The more common pair of interactions was Paracetamol and Phenobabital concomitantly accounted for 90.6% of the total 149 of the recorded interactions and a lower proportion was the pair of Midazolam with Phenobabital, accounting for 9.4%. Conclusion: Most drugs with highly suitable indications for use, of which the highest were Paracetamol, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G. Antibiotics had the lowest appropriate utilization rate.

Keywords: Hand, foot and mouth disease, suitability of treatment.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTheo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)-bệnh tay chân

Ngày nhận bài: 31/10/2020 Ngày phản biện: 09/11/2020 Ngày duyệt đăng: 17/11/2020

1. Bệnh viện Từ Dũ2. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch3. Trường Đại học Tây Đô

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 52: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn52

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021miệng là một bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người, do các virus thuộc nhóm đường ruột gây ra. Bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt nhóm dưới 3 tuổi, với các biểu hiện sốt (trên 37,50 oC), biếng ăn, mệt mỏi, đau họng, loét miệng hoặc bọng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, vùng mông, đầu gối. Bệnh có thể mắc rải rác hoặc bùng phát thành các vụ dịch nhỏ vào mùa hè, ở những nơi đông dân cư, điều kiện vệ sinh kém. Một đến hai ngày sau đó, những vết loét phát triển bên trong miệng, phát ban ở da với mụn sẽ xuất hiện chủ yếu trên bàn tay và bàn chân. Bệnh dễ lây nhất trong tuần đầu của bệnh và vi rút có thể được tìm thấy trong phân của người bệnh. Hầu hết các trường hợp là tự khỏi, mà không cần điều trị. Một tỷ lệ ít các trường hợp có thể nặng và biểu hiện triệu chứng thần kinh như viêm màng não, viêm não hoặc liệt do Enterovirus gây ra. Đặc biệt, Enterovirus 71 gây những biểu hiện nặng trên lâm sàng và có thể tử vong [1], [2]. Lựa chọn thuốc trong điều trị tay chân miệng cần dựa trên nhiều yếu tố như thể bệnh, mức độ bệnh, hiệu quả, tác dụng không mong muốn của phác đồ, sự phối hợp giữa thầy thuốc và bệnh nhân, yếu tố kinh tế..., nhưng vấn đề đáng quan tâm nhất hiện nay là đến nay vẫn chưa có vắc xin dự phòng và thuốc điều trị đặc hiệu, việc điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và biến chứng. Tuy nhiên, chưa có nhiều công bố về việc sử dụng thuốc trong điều trị bệnh, do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm mục tiêu: “Đánh giá sự phù hợp trong sử dụng thuốc điều trị bệnh tay chân miệng tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ năm 2019”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuCác bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi

Đồng Cần Thơ trong thời gian 1/2019 đến tháng 12/2019.Tiêu chuẩn lựa chọnCác bệnh nhi được chẩn đoán xác định bệnh Tay

Chân Miệng;Có đầy đủ hồ sơ bệnh án;Gia đình đồng ý tham gia vào nghiên cứu.Tiêu chuẩn loại trừBệnh nhân có hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông tin

khảo sát;Gia đình từ chối không tham gia vào nghiên cứu.

2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứuCỡ mẫu nghiên cứu: - Cỡ mẫu của nghiên cứu được xác định bằng công

thức ước lượng tỷ lệ trong quần thể:Áp dụng công thức:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

Trong đó:n: Cỡ mẫu cần cho nghiên cứu.p: Tỷ lệ xét nghiệm enterovirus dương tính. Theo một

số báo cáo tại Việt Nam tỷ lệ dương tính với enterovirus trên các mẫu bệnh phẩm họng khoảng trên 50%, do đó chúng tôi lấy p = 0,5.

Z: 1,96 với α = 0,05.d: sai số ước lượng, chọn sai số 5%.Từ công thức trên, cỡ mẫu cần có là: =384 mẫuVậy tiến hành lấy 400 hồ sơ của bệnh nhân đủ tiêu

chuẩn chọn mẫu, không thuộc tiêu chuẩn loài trừ để nghiên cứu.

Chỉ tiêu nghiên cứuĐánh giá sự phù hợp trong việc sử dụng thuốc: Theo

hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng (Ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30 tháng 3 năm 2012) của Bộ trưởng Bộ Y tế.

+ Thuốc sử dụng được coi là phù hợp nếu các thuốc được sử dụng tuân theo phác đồ điều trị TCM và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân về tất cả các tiêu chí sau:

• Lựa chọn thuốc• Hàm lượng, đường dùng, liều dùng, thời gian dùng,

nhịp đưa thuốc.+ Thuốc được coi là chưa phù hợp nếu có ít nhất một

trong những tiêu chí sau: Đường dùng, liều dùng, nhịp đưa thuốc, thời gian dùng không tuân theo phác đồ.

Tính hợp lý về liều dùng: Phù hợp hay chưa phù hợp.Tính hợp lý về đường dùng: Phù hợp hay chưa

phù hợp.Tính hợp lý về nhịp đưa thuốc: Phù hợp hay chưa

phù hợp.Tương tác thuốc: Có hay không có.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được

nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 53: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 53

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 1. Tỷ lệ liều phù hợp, không phù hợp với khuyến cáo

Tên hoạt chấtPhù hợp Không phù hợp Tổng

PSố lượng (N) Tỷ lệ % Số lượng (N) Tỷ lệ % Số lượng (N) Tỷ lệ %

Paracetamol 288 75,2 95 24,8 383 100,0

< 0.05

Ibuprofen 117 86,7 18 13,3 135 100,0

Phenobarbital 144 52,4 131 47,6 275 100,0

Clorpheniramin 203 97,6 5 2,4 208 100

Midazolam 13 92,9 1 7,1 14 100,0

Diazepam 4 100,0 0 0,0 4 100,0

Adrenalin 2 100,0 0 0,0 2 100,0

Dobutamim 1 100,0 0 0,0 1 100,0

Immunoglobulin G 21 100,0 0 0,0 21 100,0

Cefuroxim 15 50,0 15 50,0 30 100,0

Cefotaxim 54 78,3 15 21,7 69 100,0

Ceftriaxon 1 16,7 5 83,3 6 100,0

Tổng 1148 100,0

Bảng 2. Tỷ lệ nhịp đưa thuốc phù hợp, không phù hợp với khuyến cáo

Tên hoạt chấtPhù hợp Không phù hợp Tổng

Số lượng (N) Tỷ lệ % Số lượng (N) Tỷ lệ % Số lượng (N) Tỷ lệ %

Paracetamol 383 100,0 0 0 383 100,0

Ibuprofen 133 98,5 2 1,5 135 100,0

Phenobarbital 274 99,6 1 0,4 275 100,0

Clorpheniramin 189 90,9 19 9,1 208 100,0

Midazolam 14 100,0 0 0 14 100,0

Diazepam 4 100,0 0 0 4 100,0

Adrenalin 2 100,0 0 0 2 100,0

Dobutamim 1 100,0 0 0 1 100,0

Immunoglobulin G 21 100,0 0 0 21 100,0

Cefuroxim 30 100,0 0 0 30 100,0

Cefotaxim 7 10,1 62 89,9 69 100,0

Ceftriaxon 1 16,7 5 83.3 6 100,0

Tổng 1148 100,0

Nhận xét: Khi xem xét tổng thể chung về liều thực dùng thuốc trên bệnh nhân với liều quy định, sự khác biệt của nhóm bệnh nhân sử dụng liều phù hợp và nhóm bệnh

nhân sử dụng liều chưa phù hợp có ý nghĩa thống kê (P = 0.001 < 0.005), trung vị của nhóm sử dụng liều chưa phù hợp cao hơn nhóm sử dụng liều phù hợp.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 54: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn54

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Nhận xét: Thuốc có nhịp đưa thuốc phù hợp nhiều

nhất là Paracetamol, Midazolam, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G, Cefuroxim chiếm tỷ

lệ 100% theo đúng khuyến cáo. Trong đó phù hợp với khuyến cáo thấp nhất là Cefotaxim (89,9%) và Ceftriaxon (83.3%).

Bảng 3. Đánh giá tính hợp lý về đường dùng thuốc trong điều trị bệnh

Tên thuốc Đường dùng Nội dung

Khuyến cáo Thực tế Đánh giá N %

ParacetamolUống Uống

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 383 100,0

Tổng 383 100,0

Ibuprofen Uống Uống

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 135 100,0

Tổng 135 100,0

PhenobarbitalUống Uống Không phù hợp 0 0

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm tĩnh mạchPhù hợp 275 100,0

Tổng 275 100,0

Clorpheniramin Uống Uống

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 208 100,0

Tổng 208 100,0

MidazolamTiêm tĩnh

mạch chậm

Tiêm tĩnh mạch chậm Không phù hợp 1 7,1

Đặt hậu mônPhù hợp 13 92,9

Tổng 14 100,0

DiazepamTiêm tĩnh

mạch chậmĐặt hậu môn

Không phù hợp 4 100,0

Phù hợp 0 0

Tổng 4 100,0

Adrenalin Khí dung Khí dung

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 2 100,0

Tổng 2 100,0

Dobutamim Khí dung Khí dung

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 1 100,0

Tổng 1 100,0

Immunoglobulin GTiêm tĩnh

mạchTiêm tĩnh mạch

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 21 100,0

Tổng 21 100,0

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 55: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 55

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nhận xét: Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân sử dụng thuốc đường uống nhiều nhất như Paracetamol, Ibuprofen, Phenobarbital, Clorpheniramin, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G phù hợp vơi khuyến cáo

100%. Tỷ lệ phù hợp so với khuyến cáo thấp nhất là thuốc Cefuroxim chiếm 6,7% bằng đường tiêm tĩnh mạch phù hợp vơi khuyến cáo.

Nhận xét: Có 149 trường hợp (37,25%) cặp tương tác. Các tương tác được phát hiện chủ yếu liên quan đến Phenobabital. Trong đó tương tác gặp phổ biến nhất là thuốc Paracetamol dùng đồng thời với Phenobabital ở mức độ trung bình chiếm tỷ lệ 90,6% tổng 149 số tương tác ghi nhận được.

IV. BÀN LUẬNCác tài liệu được sử dụng để đánh giá liều dùng, nhịp

dùng và đường dùng của các thuốc được dùng điều trị bệnh Tay Chân Miệng gồm hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em năm 2015, Dược thư quốc gia năm 2018, Micromedex Drug Int và Lexicomp [3], [4], [5].

* Tính hợp lý về liều dùng của thuốcTrẻ em là đối tượng đặc biệt, các cơ quan tổ chức

chưa hoàn thiện và có nhiều đặc điểm khác người lớn. Nếu không dùng chính xác liều lượng, có thể dẫn đến các hậu quả như tăng nguy cơ phản ứng bất lợi (kể cả tử vong), không đạt hiệu quả điều trị. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân được sử dụng liều phù hợp với liều khuyến cáo là 75,2%. Tỷ lệ thuốc dùng chưa phù hợp so với khuyến cáo là 24,8%. Tỷ lệ thuốc dùng phù hợp so với khuyến cáo nhất Diazepam, Adrenalin, Dobutamin, Immunoglobulin G là 100%. Trog đó Paracetamol cũng là thuốc có tần số sử dụng nhiều nhất 95,8% có tác dụng giảm đau, hạ sốt với liều phù hợp 75,2%, liều cao hơn khuyến cao 20,6% cần lưu ý đới với các bệnh nhân có chỉ số men gan tăng. Điều này có thể là do các bác sĩ chưa chú ý nhiều đến chức năng gan khi kê đơn và hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân phù hợp. Việc này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn, độc tính của Paracetamol. Đặc biệt là

Bảng 4. Đánh giá tương tác thuốc

STTCặp tương tác

thuốcMức độ

tương tácCảnh báo

Số trường hợp

Tỷ lệ %

1Paracetamol -Phenobabital

Trung bình- Giảm tác dụng của Paracetamol- Tăng nguy cơ tổn thương gan

135 90,6

2Midazolam - Phenobabital

Nặng Chất cảm ứng CYP 3A4 (mạnh) có thể làm tăng chuyển hóa của chất nền CYP 3A4 (nguy cơ cao với chất cảm ứng).

14 9,4

Tổng 149 100,0

CefuroximTiêm tĩnh

mạch

Uống Không phù hợp 28 93,3

Tiêm tĩnh mạchPhù hợp 2 6,7

Tổng 30 100,0

CefotaximTiêm tĩnh

mạch

Uống Không phù hợp 28 40,6

Tiêm tĩnh mạchPhù hợp 41 59,4

Tổng 69 100,0

CeftriaxonTiêm tĩnh

mạchTiêm tĩnh mạch

Không phù hợp 0 0

Phù hợp 6 100,0

Tổng 6 100,0

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 56: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn56

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đoàn Thị Ngọc Diệp, Bạch Văn Cam, Trương Hữu Khanh (2008). Nhận xét đặc điểm bệnh nhi tay chân miệng tử vong Bệnh viện Nhi Đồng 1-TP. Hồ Chí Minh. Y học TP Hồ Chí Minh, 12(1): 17-21.

2. Nguyễn Minh Sơn (2012), Dịch tễ học các bệnh truyền nhiễm phổ biến, Nhà xuất bản Y học.3. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bênh TCM. Quyết định số 1003/QĐ-BYT.

các tác dụng không mong muốn trên gan của paracetamol khi dùng với liều điều trị thông thường. Điều này hay xảy ra ở những trẻ quá cân khi dùng thuốc lâu dài. Đối với trẻ mà khối lượng cơ thể vượt quá 20% khối lượng tối ưu đối với nó, thì phải hiệu chỉnh liều paracetamol theo khối lượng cơ thể.

Còn Phenobarbital được chỉ định với liều không phù hợp với khuyến cáo nhiều nhất chiếm 47,6%. Phần lớn bênh nhân được dùng liều thấp hơn khuyến cáo. Việc sử dụng thuốc với liều thấp hơn so với khuyến cáo sẽ không đủ nồng độ điều trị dẫn đến điều trị giảm hiệu quả, có thể kéo dài đợt điều trị và xảy ra nhiều tác dụng phụ khác của thuốc gây ra khi xử dụng lâu dài [6].

* Tính hợp lý về nhịp đưa thuốcXét một số thuốc sử dụng nhiều nhất, kết quả cho

thấy phần lớn số lần dùng thuốc phù hợp so với khuyến cáo 100%. Tỷ lệ thuốc có nhịp đưa thuốc đúng với khuyến cáo nhất là Paracetamol, Clorpheniramin, Midazolam, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G, Cefuroxim, Ceftriaxon đều chiếm tỷ lệ 100%. Các thuốc có tỷ lệ số lần dùng thuốc đúng khuyến cáo thấp nhất là Cefotaxim 89,9%. Đây là loại kháng sinh được sử dụng nhiều nhất trong nhiều nhất trong điều trị. Kháng sinh này được khuyến cáo sử dụng nhiều lần trong ngày trong thực tế là 1 đến 2 lần/ngày chiếm tỷ lệ cao (89.9%). Đây có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng số lần đưa thuốc không phù hợp với khuyến cáo. Kháng betalatam là kháng sinh phụ thuộc thời gian, việc không đảm bảo số lần dùng thuốc sẽ dẫn tới không đạt nồng độ thuốc trong máu, giảm hiệu quả điều trị. Để đảm bảo số lần dùng thuốc đối với Cefotaxim, kháng sinh này có thể cần chuyển đường dùng từ đường tiêm sang đường đường uống trong trường hợp không phải là bị viêm phổi nặng là bệnh mắc kèm theo bệnh Tay Chân Miệng để có thể hướng dẫn người nhà tự cho bệnh nhân sử dụng thuốc uống.

* Tính hợp lý về đường dùng thuốcTrẻ em là đối tượng đặc biệt cần lưu ý trong việc

lựa chọn đường dùng thuốc. Theo kết quả nghiên cứu, tỷ lệ đúng về đường dùng thuốc cao nhất là đường uống

gồm thuốc Paracetamol, Ibuprofen, Phenobarbital, Clorpheniramin, Ceftriaxon chiếm 100%. Trong những trường hợp có thể uống uống thuốc thì nên ưu tiên đường uống vì an toàn hơn, chi phí thấp và tiện dụng. Do trẻ em thường không thể nuốt viên nén hoặc viên nang nên dạng siro hoặc dung dịch loãng phù hợp hơn (thường có dụng cụ đong đo thể tích kèm theo của nhà sản xuất). Ngoài ra đường dùng khí dung chiếm tỷ lệ phù hợp cao như Adrenalin (100%), Dobutamim (100%). Và thuốc có đường dùng phù hợp thấp nhất là Diazepam đường tiêm tĩnh mạch chậm. Kết quả này phù hợp với nghên cứu của XingWang Li et al., 2018, Diazepam tiêm tĩnh mạch chậm diazepam với liều 0,3–0,5mg/kg với liều duy nhất tối đa là 10mg; tỷ lệ tiêm nên 1–2mg/phút [7].

V. KẾT LUẬN- Tổng thể chung về liều thực dùng thuốc trên bệnh

nhân với liều quy định, chúng tôi kết luận rằng sự khác biệt của nhóm bệnh nhân sử dụng liều phù hợp và nhóm bệnh nhân sử dụng liều chưa phù hợp có ý nghĩa thống kê (P = 0.000 < 0.005), trung vị của nhóm sử dụng liều chưa phù hợp cao hơn nhóm sử dụng liều phù hợp.

- Thuốc có nhịp đưa thuốc phù hợp nhiều nhất là Paracetamol, Midazolam, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G, Cefuroxim với 100% theo đúng khuyến cáo. Trong đó phù hợp với khuyến cáo thấp nhất là Cefotaxim (89,9%) và Ceftriaxon (83.3%).

- Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân sử dụng thuốc đường uống nhiều nhất như thuốc Paracetamol, Ibuprofen, Phenobarbital, Clorpheniramin, Diazepam, Adrenalin, Dobutamim, Immunoglobulin G phù hợp vơi khuyến cáo 100%. Tỷ lệ phù hợp so với khuyến cáo thấp nhất là thuốc Cefuroxim chiếm 6,7% sử dụng đường tiêm phù hợp với khuyến cáo.

- Cặp tương tác gặp nhiều hơn là Paracetamol dùng đồng thời với Phenobabital ở mức độ trung bình chiếm tỷ lệ 90,6% tổng 149 số tương tác ghi nhận được và chiếm tỷ lệ thấp hơn là cặp Midazolam với Phenobabital chiếm 9,4%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 57: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 57

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC4. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em (Ban hành kèm theo Quyết

định số 3312/QĐ-BYT ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế).5. Bộ Y tế (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam, tái bản lần thứ nhất, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.6. Trung tâm DI & ADR Quốc gia Các nghiên cứu cho thấy Paracetamol thích hợp nhất cho đa số trường hợp

giảm đau. The Australian Journal of Pharmacy. http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Volume/Details/51 truy cập vào ngày 7/9/2020.

7. Xing-Wang Li, Xin Ni, Su-Yun Qian, et al. (2018). Chinese guidelines for the diagnosis and treatment of hand, foot and mouth disease. World Journal of Pediatrics, 14: 437–447.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 58: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn58

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc tăng

huyết áp cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa - Long An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu, không can thiệp trên 180 bệnh nhân (BN) đến khám và điều trị tăng huyết áp tại Khoa khám bệnh được lưu trữ trên phần mềm của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa – Long An. Kết quả: Trong các nhóm thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc được sử dụng nhiều nhất là chẹn kênh canxi (58,25%), thấp nhất là nhóm thuốc lợi tiểu chiếm tỉ lệ 3,88%. Các phác đồ được sử dụng cho bệnh nhân, số phác đồ sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỉ lệ lớn nhất chiếm 86,67%. Phác đồ sử dụng 2 loại thuốc chiếm 12,22% và thấp nhất là phác đồ phối hợp 3 loại thuốc chỉ có 2 bệnh nhân chiếm 1,11%. Trong liệu pháp đơn trị liệu được bác sĩ ưu tiên lựa chọn hơn là liệu pháp phối hợp thuốc, trong đó Amlodipin là thuốc được kê đơn nhiều nhất. Số lần dùng thuốc trong ngày của một số thuốc không đúng với khuyến cáo và tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao. Kết luận: Phác đồ điều trị THA chủ yếu là đơn trị với thuốc chẹn Calci, phổ biến nhất là Amlodipin. Tuy nhiên, số lần dùng thuốc trong ngày của một số thuốc không đúng với khuyến cáo và tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao.

Từ khóa: Tăng huyết áp, điều trị bệnh nhân ngoại trú.

SUMMARYTHE CURRENT SITUATION OF USING

DRUGS FOR HYPERTENSION OUTPATIENTSObjectives: To assess the current situation of using

hypertension drugs for outpatients at the examination department of Hau Nghia Regional General Hospital - Long An. Objects and methods: Study of Cross-sectional description, retrospection, non-intervention on

180 patients who came to examine and treat hypertension at the examination Department, stored on the software of the Hau Nghia Regional General Hospital - Long An. Results: Among the drug groups used to treat hypertension, the group of drugs used the most was calcium channel blockers (58.25%), the lowest was diuretics with 3.88%. The regimens used for patients, the number of regimens using one drug accounted for the largest proportion, accounting for 86.67%. The regimen using 2 drugs accounted for 12.22% and the lowest was the combination regimen of 3 drugs with only 2 patients, accounting for 1.11%. In monotherapy was preferred by the doctor over combination therapy, in which Amlodipine was the most prescribed drug. The number of times of drug use per day of some drugs did not comply with recommendations and drug interactions accounted for a high proportion. Conclusion: The treatment regimen of hypertension was mainly monotherapy with calcium blockers, the most common being Amlodipine. However, the number of drugs used per day of some drugs did not comply with recommendations and drug interactions accounted for a high proportion.

Keywords: Hypertension, outpatient treatment.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTheo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới

(WHO), toàn thế giới có khoảng 1 tỷ người THA và ước đoán đến năm 2025, con số này sẽ lên đến 1,56 tỷ người. Cũng theo WHO, THA là một trong những nguyên nhân gây tử vong quan trọng nhất, mỗi năm ước tính THA gây tử vong gần 8 triệu người trên toàn thế giới và gần 1,5 triệu người trong khu vực Đông Nam Á [9]. THA là một bệnh mãn tính, việc điều trị đòi hỏi quá trình liên tục và lâu dài. THA thường đi kèm những yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) khác như đái tháo đường, rối loạn lipid

Ngày nhận bài: 19/11/2020 Ngày phản biện: 30/11/2020 Ngày duyệt đăng: 08/12/2020

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TĂNG HUYẾT ÁP CHO BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ

Bùi Tùng Hiệp1, Nguyễn Thị Xuân Hoàng2, Đỗ Văn Mãi2, Nguyễn Đức Lộc3

1. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch2. Trường Đại học Tây Đô3. Bệnh viện Đa khoa An Sinh

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 59: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 59

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCmáu và béo phì. Chiến lược điều trị THA hiện nay đòi hỏi vừa phải kiểm soát tối ưu con số huyết áp (HA) của BN, vừa phải kiểm soát được các YTNCTM mà BN đồng thời mắc phải. Hiện nay, các thuốc điều trị THA ngày càng đa dạng về dược chất, dạng bào chế… cũng như về giá cả. Đây là thuận lợi lớn trong điều trị nhưng cũng là thách thức không nhỏ trong việc lựa chọn thuốc đảm bảo mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Tuy nhiên, vấn đề sử dụng thuốc như thế nào, hiệu quả ra sao thì chưa có nhiều công bố, do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc tăng huyết áp cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa – Long An”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 180 bệnh nhân đến khám và điều trị tăng huyết

áp tại Khoa Khám bệnh được lưu trữ trên phần mềm của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa – Long An.

2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang,

hồi cứu, không can thiệp.Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Nhóm thuốc điều trị THA: Khảo sát các nhóm

thuốc sử dụng trong mẫu nghiên cứu. - Số lượng thuốc được kê ở mỗi đơn để điều trị trong

bệnh nhân- Đơn trị: Trong suốt quá trình điều trị bệnh nhân chỉ

sử dụng một loại thuốc điều trị THA mà không đổi thuốc- Phối hợp thuốc: Có phối hợp từ 2 loại thuốc điều trị

THA trở lên trong đơn thuốc. - Đánh giá sự phối hợp thuốc trong các đơn thuốc

nghiên cứu có phù hợp với khuyến cáo chẩn đoán và điều trị THA của Hội Tim Mạch học Việt Nam (2018) và Bộ Y tế (2010) hay không.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Phân bố mẫu nghiên cứu theo các nhóm thuốc được sử dụng

Nhóm thuốc Hoạt chấtTheo loại thuốc Theo nhóm thuốc

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Lợi tiểuSpironolacton 7 3,40

83,88

Furosemid 1 0,49

ƯCMCCaptopril 5 2,43

146,80

Enalapril 9 4,37

CKCaAmlodipin 111 53,88

12058,25

Nifedipin 9 4,37

CTTAIrbesartan 3 1,46

3516,99

Losartan 32 15,53

CBBisoprolol 28 13,59

2914,08

Carvedilol 1 0,49

Tổng 206 100 206 100,0

Nhận xét:Trong các nhóm thuốc được sử dụng để điều trị tăng

huyết áp, nhóm thuốc được sử dụng nhiều nhất là chẹn

kênh Canxi (58,25%), thấp nhất là nhóm thuốc lợi tiểu chiếm tỉ lệ 3,88%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 60: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn60

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Hình 1. Phác đồ điều trị được sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp

Bảng 2. Các loại thuốc được sử dụng trong phác đồ đơn trị liệu

Nhóm thuốc Hoạt chất Số lượng Tỷ lệ

ƯCMC

Captopril 2 1,28

Enalapril 6 3,85

8 5,13

CKCa

Amlodipin 98 62,82

Nifedipin 8 5,13

106 67,95

CTTA

Irbesartan 1 0,64

Losartan 19 12,18

20 12,82

CB

Bisoprolol 21 13,46

Carvedilol 1 0,64

22 14,1

Tổng 156 100

Nhận xét:Các phác đồ được sử dụng cho bệnh nhân, số phác

đồ sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỉ lệ lớn nhất chiếm 86,67%.

Phác đồ sử dụng 2 loại thuốc chiếm 12,22% và thấp nhất là phác đồ phối hợp 3 loại thuốc chỉ có 2 bệnh nhân chiếm 1,11%.

Nhận xét:Về các loại thuốc sử dụng cho bệnh nhân đơn trị

liệu được nghiên cứu, thuốc sử dụng nhiều nhất là

Amlodipin có 98 bệnh nhân được sử dụng, thấp nhất là thuốc Irbesartan và Carvedilol mỗi loại chỉ có 1 bệnh nhân sử dụng.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 61: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 61

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 4. Các loại thuốc được sử dụng trong phác đồ phối hợp 3 thuốc

Nhóm phối hợp Thuốc sử dụngMẫu nghiên cứu

Số lượng Tỷ lệ

CTTA + Lợi tiểu + Chẹn Beta Losartan Spironolacton Bisoprolol 1 50

ƯCMC + Lợi tiểu + Chẹn Beta Enalapril Spironolacton Bisoprolol 1 50

Tổng 2 100

Bảng 3. Các loại thuốc được sử dụng trong phác đồ phối hợp 2 thuốc

Nhóm phối hợp Thuốc sử dụngMẫu nghiên cứu

Số lượng Tỷ lệ

CKCa + CTTA

Amlodipin Losartan 7 31, 82

Amlodipin Irbesartan 1 4,55

Nifedipin Irbesartan 1 4,55

CKCa + ƯCMCAmlodipin Captopril 2 9,09

Amlodipin Enalapril 1 4,55

CKCa + Lợi tiểu Amlodipin Spironolacton 1 4,55

CKCa + CB Amlodipin Bisoprolol 1 4,55

CTTA + Lợi tiểuLosartan Spironolacton 2 9,09

Losartan Furrosemid 1 4,55

CTTA + CB Losartan Bisoprolol 2 9,09

ƯCMC + Lợi tiểu Captopril Spironolacton 1 4,55

ƯCMC + CB Enalapril Bisoprolol 1 4,55

CB + Lợi tiểu Bisoprolol Spironolacton 1 4,55

Tổng 22 100,0

Nhận xét:Đối với bệnh nhân sử dụng phác đồ phối hợp 2 loại

thuốc (có 22 bệnh nhân), tỉ lệ sử dụng phác đồ Amlodipin

kết hợp Losartan chiếm cao nhất với 7/22 (31,82%) bệnh nhân, các phác đồ còn lại hầu hết chỉ được dùng ở 1-2 bệnh nhân.

Nhận xét:Đối với phác đồ 3 loại thuốc, chỉ có 2 bệnh nhân

được sử dụng, hai phác đồ đó là Losartan + Spironolacton + Bisoprolol và Enalapril + Spironolacton + Bisoprolol.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 62: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn62

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét: Trong điều trị cho bệnh nhân đi kèm bệnh đái tháo

đường, thuốc chặn kênh Calci được sử dụng nhiều nhất (46,67%), ít nhất là thuốc ức chế mên chuyển (10%). Đối với bệnh nhân có đi kèm suy thận mạn, thuốc ức chế men chuyển và chẹn thụ thể angiotensinII được ưu tiên. Trong khi với các trường hợp đột quỵ thì chặn kênh Calci được ưu tiên (42,86%).

IV. BÀN LUẬN1. Các nhóm thuốc sử dụngQua kết quả nghiên cứu, trong các nhóm thuốc được

sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhóm CKCa được sử dụng nhiều nhất là 58,25%, trong đó amlodipin là thuốc được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 53,88% phù hợp với nghiên cứu của Hồ Thị Ngọc Hương (2018) tại Trung tâm Y tế Châu Thành tỉnh Bến Tre, nhóm CKCa cũng được sử dụng nhiều nhất là 41,69%, trong đó amlodipin cũng là thuốc được sử dụng nhiều nhất với 37% [1]. Tuy nhiên lại không phù hợp với nghiên cứu Ngô Thị Minh Tùng (2018) tại Trung tâm Y tế huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nhóm ƯCMC là nhóm được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 46,5% trong đó enalapril được sử dụng nhiều nhất 20,3% [2] và nghiên cứu Hồ Thị Ngọc Trang (2016) tại Bệnh

viện Phục hồi chức năng - Đồng Tháp, nhóm ƯCMC cũng là nhóm được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 31,3% trong đó perindopril sử dụng nhiều nhất 10,55% [3].

Nhóm CTTA được sử dụng nhiều thứ hai với tỷ lệ 16,99%, trong đó losartan là thuốc sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 15,53%.

Theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, năm nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, CB, lợi tiểu đều có hiệu quả giảm HA và các biến cố tim mạch qua các thử nghiệm ngẫu nhiên có đói chứng nên được chỉ định chính điều trị hạ áp [4].Theo JNC 7, cả 5 nhóm đều được xem là điều trị hàng đầu, trong đó khuyến cáo thuốc lợi tiểu nên được bắt đầu ở hầu hết các bệnh nhân [6]. Tuy nhiên theo JNC 8, nhóm thuốc CKCa, ƯCMC, CTTA và lợi tiểu thiazid được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu điều trị THA, nhóm CB không còn nằm trong nhóm thuốc được khuyến cáo lựa chọn hàng đầu (nếu không có chỉ định bắt buộc) [7].

Cũng theo ESC/ESH 2018, các thuốc ƯCMC, CTTA, CKCa và lợi tiểu (thiazid và tưong tự thiazid) là các thuốc điều trị THA đã được chứng minh có hiệu quả trong việc hạ HA và các biến cố tim mạch trong các nghiên cứu RCT và được chỉ định chính trong điều trị [8].

Nhận xét: Trong điều trị cho nhóm bệnh nhân có bệnh tim

mạch kèm theo, các thuốc thuộc nhóm chẹn Beta và ức chế men chuyển được sử dụng nhiều nhất.

Bảng 5. Các thuốc sử dụng cho nhóm bệnh nhân có bệnh tim mạch kèm theo

ThuốcBệnh lý

Lợi tiểu CKCa ƯCMC CTTA CB

n % n % n % n % n %

Suy tim 2 25,0 1 12,5 2 25,0 2 25,0 1 12,5

Nhồi máu cơ tim 5 13,51 3 8,11 13 35,14 4 10,81 12 32,43

Bệnh mạch vành 1 3,70 2 7,41 10 37,03 3 11,11 11 40,74

Bảng 6. Các thuốc sử dụng cho nhóm bệnh nhân có bệnh khác kèm theo

ThuốcBệnh lý

Lợi tiểu CKCa ƯCMC CTTA CB

n % n % n % n % n %

Đái tháo đường 4 13,33 14 46,67 3 10 5 16,67 4 13,33

Suy thận mạn 0 0 0 0 3 60 2 40 0 0

Dự phòng đột quỵ 1 14,29 3 42,86 1 14,29 0 0 2 28,57

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 63: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 63

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC2. Các liệu pháp điều trịQua kết quả của mẫu nghiên cứu, liệu pháp đơn trị

liệu được sử dụng có tỷ lệ rất cao chiếm 86,67%, phối hợp hai thuốc là 12,22%, phối hợp ba thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất 1,11%. Các nghiên cứu khác cũng có tỷ lệ đơn trị liệu cao như Võ Thị Hồng Hạnh (2018) tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận với tỷ lệ là 71,3% [9], Hồ Thị Ngọc Hương (2018) tại Trung tâm Y tế Châu Thành tỉnh Bến Tre với tỷ lệ là 72,13% [1].

Theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị THA năm 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, xem xét đơn trị liệu ở THA độ I + nguy cơ thấp sau 3 tháng thay đổi lối sống không kiểm soát HA, hoặc bệnh nhân > 80 tuổi, hội chúng lão hóa, HATT <150 mmHg. Phối hợp 2 thuốc khi đon trị liệu ở THA độ I + nguy cơ thấp không hiệu quả hoặc THA độ I + nguy cơ trung bình, cao, rất cao hoặc THA độ II, III [4].

3. Liệu pháp đơn trị liệuĐối với liệu pháp đơn trị liệu, nhóm CKCa được sử

dụng nhiều nhất với tỷ lệ là 67,95%, trong đó Amlodipin được sử dụng nhiều nhất (62,82%). Kết quả khảo sát giống với nghiên cứu của Hồ Thị Ngọc Hương (2018) tại Trung tâm Y tế Châu Thành tỉnh Bến Tre, nhóm CKCa được sử dụng nhiều nhất trong đơn trị liệu (45,46%), trong đó Amlodipin cũng là thuốc đưọc sử dụng nhiều nhất (42,08%) [1].

Theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, năm nhóm thuốc UWCMC, CTTA, CKCa, CB, lợi tiểu đều có hiệu quả giảm HA, riêng nhóm CB sử dụng cho bệnh nhân có suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, kiểm soát tần số nhịp hoặc phụ nữ có thai [4]. Trong mẫu nghiên cứu, có 22 trường hợp sử dụng nhóm CB trong đơn trị liệu (21 trường hợp sử dụng bisoprolol và 1 trường hợp sử dụng carvedilol), tuy nhiên có 4 trường hợp không nằm trong chỉ định sử dụng nhóm CB theo khuyến cáo.

4. Liệu pháp phối hợp 2 thuốcKết quả nghiên cứu cho thấy, đối với liệu pháp phối

hợp 2 thuốc, kết hợp giữa CTTA + CKCa chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,92%, thứ hai là ƯCMC + CKCa và CTTA + lợi tiểu mỗi nhóm chiếm tỷ lệ là 13,64%. Kết quả khảo sát giống với nghiên cứu của Hồ Thị Ngọc Hương (2018) tại Trung tâm Y tế Châu Thành tỉnh Bến Tre, kết hợp 2 thuốc được sử dụng nhiều nhất là CTTA + CKCa (26,67%), ƯCMC + CKCa (26,67%) [1].

Việc phối hợp thuốc ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu là phối hợp được khuyến cáo trong JNC 8 và ESC/ESH 2018. Theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, khuyến cáo kết hợp thuốc cho hầu hết bệnh trong điều trị ban đầu, ưu tiên ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu, các kết hợp khác trong 5 nhóm chính có thể dùng [8].

Qua việc phối hợp thuốc, hiệu quả hiệp đồng khi phối hợp ƯCMC/CTTA + CKCa do CKCa làm dãn động mạch, hiệu quả ở bệnh nhân renin thấp, giảm thiếu máu cục bộ cơ tim, hoạt hóa hệ RAA, tăng lọc thận, phù ngoại vi còn ƯCMC/CTTA thì lại dãn động mạch và tĩnh mạch, hiệu quả ở bệnh nhân mực renin cao, bằng chứng bảo vệ cơ quan đích, ức chế hệ RAA, giảm tình trạng tăng lọc ở cầu thận, giảm phù ngoại vi.

Trong phối hợp 2 thuốc, thuốc phối hợp nhiều nhất là Amlodipin + Losartan (31,82%), thứ hai là phối hợp của Losartan + Bisoprolol (9,09%), Amlodipin + Captopril (9,09%), Losartan + Spironolacton (9,09%).

5. Liệu pháp phối hợp 3 thuốcTrong nghiên cứu này, chỉ có 2 trường hợp phối hợp

3 thuốc để điều trị cho bệnh nhân, trong đó có 1 trường hợp phối hợp ƯCMC + Lợi tiểu + CB và 1 trường hợp phối hợp CTTA + lợi tiểu + CB. Trong đó có 1 bệnh nhân có bệnh thiếu máu cục bộ và 1 bệnh nhân vừa thiếu máu cục bộ vừa đau thắt ngực. Do đó, cả 4 trường hợp phối hợp 3 thuốc đều phù hợp với JNC 8, ESC/ESH 2018 và khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam [4], [8].

V. KẾT LUẬN- Trong các nhóm thuốc được sử dụng để điều trị

tăng huyết áp, nhóm thuốc được sử dụng nhiều nhất là chẹn kênh Canxi (58,25%), thấp nhất là nhóm thuốc lợi tiểu chiếm tỉ lệ 3,88%.

- Các phác đồ được sử dụng cho bệnh nhân, số phác đồ sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỉ lệ lớn nhất chiếm 86,67%. Phác đồ sử dụng 2 loại thuốc chiếm 12,22% và thấp nhất là phác đồ phối hợp 3 loại thuốc chỉ có 2 bệnh nhân chiếm 1,11. Trong liệu pháp đơn trị liệu được bác sĩ ưu tiên lựa chọn hơn là liệu pháp phối hợp thuốc, trong đó Amlodipin là thuốc được kê đơn nhiều nhất.

- Số lần dùng thuốc trong ngày của một số thuốc không đúng với khuyến cáo và tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 64: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn64

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hồ Thị Ngọc Hương (2018), Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại khoa Nội nhi nhiễm Trung tâm y tế Châu Thành tỉnh Bến Tre, Luận văn chuyên khoa I, Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.

2. Ngô Thị Minh Tùng (2018), Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại khoa Nội Trung tâm Y tế huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Luận văn chuyên khoa I, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

3. Hồ Thị Ngọc Trang (2016), Khảo sát việc sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại khoa Nội Bệnh viện phục hồi chức năng Đồng Tháp, Luận văn chuyên khoa I, Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.

4. Hội Tim mạch học Việt Nam (2018). Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.5. Võ Thị Hồng Hạnh (2018), Khảo sát và phân tích tình hình sử dụng thuốc trong điều trị bệnh tăng huyết áp tại

khối Nội Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận, Luận văn chuyên khoa I, Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.6. JNC 7 (2003). The seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation and

Treatment of High Blood Pressure.7. JNC 8 (2014). Evidence-Based Guideline for the Management of High Blood Pressure in Adults, Report from

the Panel members appointed to the eighth Joint National Committee.8. Bryan Williams, Giuseppe Mancia et al (2018). 2018 ESC/ESH Guidelines for the management of arterỉal

hypertension. European Heart Journal: 3021-3104.9. World Health Organization (2011). Hypertension fact sheet: 1-2.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 65: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 65

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả thực trạng sử dụng thuốc giảm

đau điều trị sau phẫu thuật tại khoa Ngoại Tổng quát của Bệnh viện Đa khoa Cái Nước. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 172 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật tại khoa Ngoại Tổng quát, Bệnh viện Đa khoa Cái Nước. Kết quả: Chủ yếu sử dụng thuốc paracetamol để giảm đau, chiếm tỷ lệ 98,98%. Đối với thuốc giảm đau ngoài màng cứng (levobupivacain và fentanyl), tỷ lệ sử dụng giảm rõ rệt khi so sánh nhóm 1 với nhóm 2. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Các bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm sử dụng thuốc số lượng thuốc trung bình để giảm đau sau phẫu thuật là 3,3 ± 1,2 loại. Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc phối hợp chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 48,81 %. Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng phối hợp thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là Morphin + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 40,91%. Kết luận: Paracetamol là thuốc giảm đau chủ yếu. Số lượng thuốc trung bình để giảm đau sau phẫu thuật là 3,3 ± 1,2 loại. Bệnh nhân nhóm 1 sử dụng thuốc phối hợp chủ yếu là tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol. Bệnh nhân nhóm 2 sử dụng phối hợp thuốc chủ yếu là Morphin + Ketorolac + Paracetamol.

Từ khóa: Thuốc giảm đau, sau phẫu thuật.

SUMMARYRECENT SITUATION OF PAINKILLERS

AFTER OPERATIONObjective: To describe the current situation of

post-operation painkillers use at the general surgery department of Cai Nuoc General Hospital. Objects and methods: Cross-sectional descriptive study on 172 patients undergoing surgery at General Surgery Department, Cai Nuoc General Hospital. Results: Mainly

using paracetamol for pain relief, accounting for 98.98%. For epidural painkillers (levobupivacaine and fentanyl), the rate of use decreased significantly when comparing group 1 with group 2. This difference was statistically significant (p <0.05). The average number of drugs studied by patients in both groups for post-operative painkillers was 3.3 ± 1.2 types. Group 1 had patients using the main combination of drugs for post-operative painkillers was epidural (Levobupivacaine, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol with the rate of 48.81%. Group 2 had patients using a combination of drugs mainly to relieve pain after surgery was Morphin + Ketorolac + Paracetamol with the rate of 40.91%. Conclusion: Paracetamol was the primary painkillers. The average number of drugs for post-operative painkillers was 3.3 ± 1.2 types. Group 1 patients using the combination drug was epidural mainly (Levobupivacaine, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol. Group 2 patients using the combination of drugs was Morphin + Ketorolac + Paracetamol, mainly.

Keywords: Painkillers, postoperation.

I. ĐẶT VẤN ĐỀĐau nói chung và đau cấp tính sau phẫu thuật nói

riêng là một trong những vấn đề lớn của hệ thống chăm sóc sức khỏe. Đau gây ra cảm giác khó chịu, gây lo lắng sợ hãi cho bệnh nhân và gia đình, ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, tâm lý, đời sống xã hội cũng như quá trình phục hồi của người bệnh. Mặt khác, đau còn gây ra hàng loạt các rối loạn tại các hệ thống cơ quan khác nhau như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, miễn dịch… từ đó làm chậm quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Ở giai đoạn sớm sau mổ đau có thể dẫn đến các biến chứng như tăng huyết áp, loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, xẹp phổi, suy hô hấp, giảm vận động, thuyên tắc mạch... từ đó góp phần làm tăng tỷ lệ các biến chứng, thậm chí là tử vong sau phẫu thuật [2], [3]. Đau sau phẫu thuật là phản ứng đau do tổ chức bị phẫu thuật can thiệp và xuất hiện sau khi mổ - Là

THỰC TRẠNG DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT Trần Nhật Anh1, Đỗ Văn Mãi2, Bùi Tùng Hiệp3, Bùi Đặng Minh Trí3

Ngày nhận bài: 30/10/2020 Ngày phản biện: 11/11/2020 Ngày duyệt đăng: 25/11/2020

1. Bệnh viện Đa khoa Cái Nước2. Trường Đại học Tây Đô3. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 66: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn66

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021một phản ứng sinh bệnh lý phức tạp do nhiều nguyên nhân khác nhau (như tổn thương mô, do giãn các tạng hoặc do bệnh lý ung thư), thường biểu hiện trên lâm sàng bằng các dấu hiệu bất thường của hệ thần kinh tự động, tình trạng rối loạn tinh thần hoặc thay đổi tính nết của bệnh nhân [4]. Kiểm soát đau tốt giúp người bệnh phục hồi sớm chức năng của các cơ quan, cho phép vận động sớm, tránh các biến chứng, tạo cảm giác thoải mái và yên tâm mỗi khi đến bệnh viện. Vì vậy, cùng với nhiều vấn đề điều trị khác, việc điều trị đau nói chung, và đặc biệt là đau sau phẫu thuật là nhiệm vụ quan trọng trong việc chăm sóc sức khoẻ cho bệnh nhân. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu về tình hình sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật, do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: “Mô tả thực trạng sử dụng thuốc giảm đau điều trị sau phẫu thuật tại khoa Ngoại Tổng quát của Bệnh viện Đa khoa Cái Nước”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân được phẫu thuật tại khoa Ngoại Tổng

quát, Bệnh viện Đa khoa Cái Nước* Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, đồng ý hợp tác và

tham gia vào nghiên cứu.- Bệnh nhân được chỉ định thuốc giảm đau sau phẫu

thuật chương trình tại khoa Ngoại Tổng quát, Bệnh viện Đa khoa Cái Nước.

* Tiêu chuẩn loại trừ- Trạng thái thần kinh, tâm thần không ổn định,

khiếm khuyết về các giác quan nghe, nhìn, phát âm.- Dùng thuốc giảm đau trước phẫu thuật (ví dụ: điều

trị các bệnh về cơ xương khớp).

- Có đau mạn tính trước mổ và/hoặc sử dụng thường xuyên các thuốc giảm đau nhóm opioid. Nghiện hoặc phụ thuộc các opioid, heroin.

- Có các biến chứng nặng liên quan đến gây mê và/hoặc phẫu thuật.

- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.- Bệnh nhân không được đánh giá mức độ đau ừong

toàn bộ quá trình điều trị.- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.* Cỡ mẫu được tính theo công thức

p1, p2 tỷ lệ dùng thuốc chưa hợp lý ước tính của 2 nhóm.

Theo một nghiên cứu của Yvonne Kwan và cộng sự, tỷ lệ dùng thuốc giảm đau chưa hợp lý ở nhóm không can thiệp là p1 = 0,402, trong khi đó tỷ lệ này ở nhóm có can thiệp là p2 = 0,203 [4].

Zα/2=1,96 với α = 0,05; độ tin cậy 95%Zβ = 0,84 với β = 0,2; power = 0,8Thay vào công thức ta có n1 = n2 = 83 bệnh nhân.* Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên

trong mỗi giai đoạn. Chia thành 2 nhóm gồm: nhóm trước can thiệp của dược sĩ lâm sàng (nhóm 1) và nhóm sau can thiệp của dược sĩ lâm sàng (nhóm 2).

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Sự phân bố bệnh nhân theo các loại thuốc sử dụng

Thuốc giảm đausử dụng

Nhóm 1 (n = 84) Nhóm 2 (n = 88) Cả 2 nhóm (n = 172)p

n % n % n %

Paracetamol 82 97,62 88 100,0 170 98,84 0,967

Ketamin 23 27,38 32 36,36 55 31,98 0,615

Morphin 12 14,29 37 42,05 49 28,49 0,018

Fentanyl 42 50,0 13 14,77 55 31,98 0,037

Levobupivacain 31 36,90 7 7,95 38 22,09 0,026

Ketorolac 38 45,24 41 46,59 79 45,93 0,652

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 67: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 67

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNhận xét: Các bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm chủ yếu

sử dụng thuốc paracetamol để giảm đau sau phẫu thuật, chiếm tỷ lệ 98,98 %.

Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng thuốc Morphin để giảm đau sau phẫu thuật với tỷ lệ thấp nhất (14,29 %).

Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng thuốc Levobupivacain để giảm đau sau phẫu thuật với tỷ lệ thấp nhất (7,95 %).

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ sử dụng các thuốc morphin, Fentanyl và Levobupivacain để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật với p < 0,05.

Nhận xét:Các bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm sử dụng

thuốc số lượng thuốc tung bình để giảm đau sau phẫu thuật là 3,3 ± 1,2.

Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là 3 loại với tỷ lệ là 38,10 %; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,15 %.

Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là 4 loại với tỷ lệ là 40,91 %; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,56 %.

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau không đáng kể về số lượng các thuốc sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật với p > 0,05.

Nhận xét:Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc

phối hợp chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 48,81 %; sử dụng đơn độc 1 loại

thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,14 %.Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng phối hợp thuốc chủ

yếu để giảm đau sau phẫu thuật là Morphin + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 40,91 %; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,95 %.

Bảng 2. Sự phân bố bệnh nhân theo số lượng thuốc sử dụng

Thuốc giảm đau sử dụngNhóm 1 (n = 84) Nhóm 2 (n = 88) Cả 2 nhóm (n = 172)

pn % n % n %

1 thuốc 6 7,15 7 7,95 13 7,56

0,827

2 thuốc 9 10,71 11 12,5 20 11,63

3 thuốc 32 38,10 28 31,82 60 34,88

4 thuốc 29 34,52 36 40,91 65 37,79

5 thuốc 8 9,52 6 6,82 14 8,14

Trung bình 3,1 ± 0,9 3,6 ± 1,4 3,3 ± 1,2 0,845

Bảng 3. Sự phân bố bệnh nhân theo các loại thuốc sử dụng

Thuốc phối hợp sử dụngNhóm 1 (n = 84) Nhóm 2 (n = 88) Cả 2 nhóm (n = 172)

pn % n % n %

Paracetamol 6 7,14 7 7,95 13 7,56 0,819

Paracetamol + Ketorolac 23 27,38 25 28,41 48 27,91 0,911

Morphin + Ketorolac + Paracetamol 12 14,29 36 40,91 48 27,91 0,041

Tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol

41 48,81 16 18,18 57 33,14 0,026

Nhóm kết hợp khác 2 2,38 4 4,55 6 3,48 0,279

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 68: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn68

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Giữa 2 nhóm có sự khác nhau đáng kể về cách phối hợp các thuốc sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu

thuật với p < 0,05.

Nhận xét:Khoảng liều dùng thuốc giảm đau trên mẫu nghiên

cứu và trong mỗi nhóm được thể hiện qua bảng 3.18.

Liều lượng các loại thuốc giảm đau được sử dụng ở cả 2 nhóm bệnh nhân nghiên cứu không có sự chênh lệch đáng kể.

Bảng 4. Khoảng liều dùng của thuốc giảm đau trong ngày được ghi nhận

Thuốc giảm đau sử dụng Nhóm 1 (n = 84) Nhóm 2 (n = 88) Cả 2 nhóm (n = 172)

Paracetamol 0 - 4000 500 - 5000 0 - 5000

Ketamin 0 - 60 0 - 80 0 - 80

Morphin 0 - 50 0 - 50 0 - 50

Fentanyl 0 - 0,3 0 - 0,5 0 - 0.5

Levobupivacain 0 - 20 0 - 25 0 - 25

Ketorolac 0 - 100 0 - 120 0 - 120

Bảng 5. Đường dùng của thuốc giảm đau

Phương pháp sử dụng thuốcNhóm 1 (n = 84) Nhóm 2 (n = 88) Cả 2 nhóm (n = 172)

pn % N % n %

Tiêm TM ngắt quãng 46 54,76 39 44,32 85 49,42 0,537

Truyền tĩnh mạch liên tục 53 63,10 57 64,77 110 63,95 0,872

Tiêm bắp 29 34,52 32 36,36 61 35,47 0,716

Tê tủy sống 11 13,10 28 31,82 36 20,93 0,022

Đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ 9 10,71 26 29,55 35 20,35 0,016

Nhận xét:Đường dùng thuốc giảm đau của bệnh nhân nhóm 1

chủ yếu là truyền tĩnh mạch liên tục với tỷ lệ là 63,10%; đường dùng thuốc ít được sử dụng nhất là đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ chiếm tỷ lệ 10,71%.

Đường dùng thuốc giảm đau của bệnh nhân nhóm 2 chủ yếu là truyền tĩnh mạch liên tục với tỷ lệ là 64,77%; đường dùng thuốc ít được sử dụng nhất là đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ chiếm tỷ lệ 29,55%.

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau đáng kể về đường dùng các thuốc giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật (phương pháp tê tủy sống với và đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ) với p < 0,05.

IV. BÀN LUẬN1. Các loại thuốc giảm đau sử dụngCác bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm chủ yếu

sử dụng thuốc paracetamol để giảm đau sau phẫu thuật, chiếm tỷ lệ 98,98%.

Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng thuốc Morphin để giảm đau sau phẫu thuật với tỷ lệ thấp nhất (14,29%).

Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng thuốc Levobupivacain để giảm đau sau phẫu thuật với tỷ lệ thấp nhất (7,95%).

Đối với thuốc giảm đau ngoài màng cứng (levobupivacain và fentanyl), tỷ lệ sử dụng giảm rõ rệt khi so sánh nhóm 1 với nhóm 2. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (chỉ số p < 0,05). Kết quả nghiên cứu của Nguyễn

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 69: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 69

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCVăn Minh với tiêu thụ fentanyl trung bình trong mổ là 0,27 ± 0,05 mg, tuy nhiên các bệnh nhân trong nghiên cứu của tác giả này đều được đặt catheter ngoài màng cứng và duy trì thuốc giảm đau từ trước khi khởi mê [5].

2. Số lượng thuốc giảm đau mỗi bệnh nhân sử dụngCác bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm sử dụng

thuốc số lượng thuốc tung bình để giảm đau sau phẫu thuật là 3,3 ± 1,2.

Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là 3 loại với tỷ lệ là 38,10%; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,15%.

Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là 4 loại với tỷ lệ là 40,91%; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,56%.

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau không đáng kể về số lượng các thuốc sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật với p > 0,05.

3. Sự phối hợp thuốc sử dụng để giảm đauNhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc

phối hợp chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 48,81%; sử dụng đơn độc 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,14%.

Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng phối hợp thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là Morphin + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 40,91%; sử dụng 1 loại thuốc chiếm tỷ lệ thấp nhất với 7,95%.

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau đáng kể về cách phối hợp các thuốc sử dụng để giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật với p < 0,05.

4. Liều dùng thuốc giảm đauLiều lượng các loại thuốc giảm đau được sử dụng ở

cả 2 nhóm bệnh nhân nghiên cứu không có sự chênh lệch đáng kể. Liều fentanyl tối đa theo giờ thay đổi từ 120-600 mcg, trong khi nhu cầu trung bình mỗi giờ là từ 48-83 mcg. Dù thời gian tác dụng ngắn nhưng bệnh nhân thường

chỉ dùng 1-3 liều bolus/giờ và hiếm khi sử dụng trên 2 liều bolus/giờ [6].

Kết quả nghiên cứu của Perkins và cộng sự thấy tổng lượng thuốc giảm đau tiêu thụ trung bình trong cả hai ngày dùng PCA tương ứng là 71,5 ± 7,5 mg morphin, 62,6 ± 9,7 mg mỗi thuốc morphin + ketamin và 1377,5 ± 220 mcg fentanyl [7].

5. Đường dùng thuốc giảm đau Đường dùng thuốc giảm đau của bệnh nhân nhóm 1

chủ yếu là truyền tĩnh mạch liên tục với tỷ lệ là 63,10%; đường dùng thuốc ít được sử dụng nhất là đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ chiếm tỷ lệ 10,71%.

Đường dùng thuốc giảm đau của bệnh nhân nhóm 2 chủ yếu là truyền tĩnh mạch liên tục với tỷ lệ là 64,77%; đường dùng thuốc ít được sử dụng nhất là đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ chiếm tỷ lệ 29,55%.

Giữa 2 nhóm có sự khác nhau đáng kể về đường dùng các thuốc giảm đau cho bệnh nhân sau phẫu thuật (phương pháp tê tủy sống với và đặt catheter truyền liên tục tại vết mổ) với p < 0,05.

V. KẾT LUẬN- Các bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm chủ yếu sử

dụng thuốc paracetamol để giảm đau, chiếm tỷ lệ 98,98 %. Đối với thuốc giảm đau ngoài màng cứng (levobupivacain và fentanyl), tỷ lệ sử dụng giảm rõ rệt khi so sánh nhóm 1 với nhóm 2. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Các bệnh nhân nghiên cứu ở cả 2 nhóm sử dụng thuốc số lượng thuốc tung bình để giảm đau sau phẫu thuật là 3,3 ± 1,2.

- Nhóm 1 có bệnh nhân sử dụng số lượng thuốc phối hợp chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là tê ngoài màng cứng (Levobupivacain, fentanyl) + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 48,81 %. Nhóm 2 có bệnh nhân sử dụng phối hợp thuốc chủ yếu để giảm đau sau phẫu thuật là Morphin + Ketorolac + Paracetamol với tỷ lệ là 40,91%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh (2010). Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ của ketamin liều thấp ở bệnh nhân mổ tầng trên ổ bụng. Y học Thực hành, 717(5): 164-167.

2. Abdel - Hameed et al (2015). Physician - Pharmacist Comanagement of Postoperative Pain in Egyptian Patients: Patient Controlled Analgesia Using Morphine versus Nalbuphine. IOSR Joumal of Pharmacy, 5(9): 01- 16.

3. American Pain Society (2016). Guidelines on The Management of Postoperative Pain. The joumal of pain, 17(2): 131 - 157.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 70: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn70

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 20214. Buvanendran A., Lubennow T.R., Kroin J.S. (2013). Postoperative Pain and Its Management. Wall & Melzack’s

Textbook of Pain: 629-644.5. Walder B. et al (2001). Efficacy and safety of patient-controlled opioid analgesia for acute postoperative pain.

A quantitative systematic review. Acta Anaesthesiol Scand, 45(7): 795-804.6. Wheeler. M. et al (2002). Adverse events associated with postoperative opioid analgesia: a systematic review.

The Journal of Pain, 3(3): 159-180.7. Perkins F.M., Kehlet H. (2000). Chronic pain as an outcome of surgery: A review of predictive factors.

Anesthesiology, 93(4): 1123-33.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 71: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 71

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG NHẸ CÂN CỦA TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI 14 THÔN KHÓ KHĂN THUỘC HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019

Trần Thị Hải1, Ngô Thanh Thảo2

TÓM TẮTNghiên cứu cắt ngang nhằm đánh giá tình trạng dinh

dưỡng nhẹ cân trẻ dưới 5 tuổi thuộc 14 thôn khó khăn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, năm 2019, đồng thời phân tích các yếu tố liên quan tới thực trạng này. Khảo sát cho biết: tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi của 14 thôn này là 19,3%. Các yếu tố như chăm sóc bà mẹ trong quá trình mang thai (uống viên sắt), tình trạng kinh tế hộ gia đình, chăm sóc bà mẹ và trẻ nhỏ trong khi sinh và sau sinh (cân nặng sơ sinh, NCBSM, uống vitamin A cho trẻ, chăm sóc khi trẻ ốm) cần được khắc phục để cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi thuộc các thôn khó khăn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.

Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng, Đơn Dương, Lâm Đồng, trẻ dưới 5 tuổi.

SUMMARYASSESSMENT OF THE NUTRITIONAL

STATUS AND FACTOR ASSOCIATED WITH CHILDREN UNDER 5 IN REMOTE AREAS AT DON DUONG DISTRICT, LAM DONG PROVINCE

A cross-sectional study established the nutritional status (wasted status) and factors associated with children under 5 years old living in remote areas, Don Duong district, Lam Dong province, 2019. The results showed: the percentage of underweight was 19.3%. There are several factors associated with the nutritional status included: Iron-folic tablet consumption, social-economic status of family, birth weight, breastfeeding, vitamin A consumption, sick child nursing.

Keywords: Wasted status, Don Duong, Lam Dong,

children under 5 years old.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên cả nước hiện

nay đang từng bước được cải thiện. Tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi trên cả nước đã giảm từ 25,1% vào năm 2005 xuống còn 12,8% vào năm 2018 [1, 2].

Tuy nhiên, tại một số vùng khó khăn vẫn tồn tại những bất cập với tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi cao hơn so với các vùng khác trên cả nước. Đơn cử như năm 2018, tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của vùng Tây Nguyên cao nhất cả nước (32,7%) trong khi tỉ lệ này tại vùng Đồng bằng sông Hồng chỉ là 20,4%, và thấp nhất tại vùng Đông Nam Bộ (16,8%) với vị trí địa lí ngay cạnh các tỉnh vùng Tây Nguyên [2].

Lâm Đồng là một trong 5 tỉnh thuộc Tây Nguyên – vùng có tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân luôn cao so với cả nước (2018) [2]. Huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng có vị trí khá đặc biệt, là một trong những cửa ngõ giao thương buôn bán, nối tỉnh Lâm Đồng với các tỉnh duyên hải miền Trung [3]. Tuy nhiên, đời sống kinh tế của người dân nơi đây còn khó khăn, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, cây rau thương phẩm và cà phê [4]. Tìm hiểu tình trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi thuộc các thôn khó khăn huyện Đơn Dương là cần thiết giúp cải thiện tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi huyện Đơn Dương nói riêng, tỉnh Lâm Đồng nói chung.

Vì vậy khảo sát này được tiến hành nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng nhẹ cân trẻ dưới 5 tuổi thuộc các xã khó khăn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, năm 2019, và xác định các yếu tố liên quan tới tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại đây.

Ngày nhận bài: 23/10/2020 Ngày phản biện: 03/11/2020 Ngày duyệt đăng: 16/11/2020

1. Trường Đại học Y tế công cộng 2. Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 72: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn72

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứu:Trẻ em tuổi từ 0 – 60 tháng tuổi sinh sống tại huyện

Đơn Dương, có người chăm sóc có khả năng giao tiếp, đồng ý tham gia nghiên cứu.

2.2. Thời gian, địa điểm: Từ 01/01/2019 – 30/6/2019, tại 14 thôn trong danh sách khó khăn của huyện Đơn Dương, gồm Kan King, B Căn, Tân Hiên, TaLy 1, TaLy 2, Pro’ Ngo, Hamanhai 1, Ka Rái 2, Ka Đơn, Ka Lót, Ma Đanh, Bockabang, Suối Thông A1, Suối Thông A2 thuộc tỉnh Lâm Đồng.

2.3. Cỡ mẫu: Cỡ mẫu: N = Z2 1-α/2 x p (1-p)/ e2 [5]Trong đó Z2 1-α/2=1,96; p (tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy

dinh dưỡng thấp còi) ước tính 23,2%, e (sai số) 5%Cỡ mẫu tính được là 274 trẻ em dưới 5 tuổiLấy mẫu toàn bộ trẻ dưới 5 tuổi đang sinh sống tại

7 xã khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, với số mẫu tối thiểu là 274 trẻ dưới 5 tuổi. Kết thúc đợt khảo sát, có 310 trẻ được thu thập số liệu.

2.4 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả [5]

2.5. Chọn mẫu:Chọn toàn bộ 14 thôn khó khăn theo danh sách xếp

loại của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. Tại mỗi thôn, lựa chọn toàn bộ danh sách trẻ dưới 5 tuổi trong thôn tại các trạm y tế.

2.6. Phương pháp thu thập số liệu:Để đánh giá tình trạng dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ

dưới 5 tuổi thuộc 14 thôn khó khăn, các thông tin như cân nặng, tháng tuổi, giới tính của trẻ được thu thập [5].

Thông tin về cân nặng của trẻ được thu thập bằng cân lòng máng với độ chính xác 0,1kg và bao gồm trừ bì. Trọng lượng cơ thể được ghi theo kilogam với 1 số lẻ sau dấu phẩy. Cân đối tượng vào buổi sáng. Khi cân chỉ mặc quần áo gọn nhất và trừ bớt cân nặng trung bình của quần áo khi tính kết quả. Đối tượng ngồi giữa lòng máng của bàn cân. Cân được đặt ở vị trí ổn định và bằng phẳng [5].

Các thông tin kinh tế xã hội, thông tin của bà mẹ trong quá trình mang thai, sau sinh và chăm sóc trẻ được thu thập bằng bộ câu hỏi có cấu trúc.

2.7. Phương pháp xử lý số liệu:Số liệu định lượng được làm sạch tại thực địa và

trong khi xử lý. Số liệu được nhập và xử lý trên chương trình SPSS 15.0.

2.8. Đạo đức nghiên cứu:Nghiên cứu đã được triển khai với sự đồng ý của tất

cả các đối tượng tham gia nghiên cứu. Kết quả chung của nghiên cứu được báo cáo trước Hội đồng Khoa học của Trường Đại học Y tế công cộng. Thông tin của từng đối tượng tham gia nghiên cứu được giữ kín dưới dạng mã hoá và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3.1. Thông tin chung về đối tượngCó 310 trẻ dưới 5 tuổi được cân đo trên địa bàn 14

thôn khó khăn thuộc huyện Đơn Dương. Thông tin chung về bà mẹ và trẻ được trình bày trong bảng 1:

Bảng 1: Thông tin chung của đối tượng

Đặc điểm đối tượng n=310 Tỉ lệ (%)

Đặc điểm mẹ

Dân tộc

Kinh 42 13,5

Dân tộc thiểu số 268 86,5

Nghề nghiệp

Làm nông 202 65,2

Công nhân 100 32,2

Công chức, viên chức 4 1,3

Buôn bán, khác 4 1,3

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 73: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 73

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Kinh tế gia đình

Hộ nghèo 148 47,7

Hộ cận nghèo 102 32,9

Bình thường 60 19,4

Đặc điểm của trẻ

Tuổi

≤6 tháng 16 5,2

6 tháng – 24 tháng 97 31,3

25 tháng – 60 tháng 197 63,5

Cân nặng khi sinh

< 2500g 62 20,0

≥ 2500g 248 80,0

Trẻ đã từng mắc bệnh

Mắc bệnh 162 52,2

Không bệnh 148 47,8

Bảng 2: TTDD thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi thuộc 14 thôn khó khăn

Tình trạng dinh dưỡng thể nhẹ cân n=310 Tỉ lệ (%)

Suy dinh dưỡng 60 19,3

Không suy dinh dưỡng 250 80,7

Tổng cộng 310 100

Như vậy có thể thấy, có tới 86,5% bà mẹ có trẻ dưới 5 tuổi được cân đo để đánh giá tình trạng dinh dưỡng là người dân tộc thiểu số, đa số làm nghề nông (65,2%) và thuộc hộ nghèo (47,7%). Đa số trẻ nằm ở lứa tuổi trên 6 tháng tuổi (94,8%) và cân nặng sơ sinh đạt trên 2500g

(80%).3.2. Tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ

dưới 5 tuổi thuộc thôn khó khănTình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi thuộc 14

thôn khó khăn huyện Đơn Dương được mô tả qua bảng 2

Qua bảng 2 cho thấy, có tới 19,3% trẻ dưới 5 tuổi trên địa bàn khó khăn mắc suy dinh dưỡng nhẹ cân. Trong khi đó, tỉ lệ này của toàn huyện Đơn Dương năm 2018 là 12,0% [4]. Đang có sự chênh lệch về tình trạng suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giữa trẻ dưới 5 tuổi sinh sống tại vùng khó khăn của huyện và trẻ dưới 5 tuổi trên toàn huyện. Tỉ

lệ này của toàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018 là 11,1% [2]. 3.3. Mối liên quan với các yếu tố trong khi mang

thai của bà mẹCác yếu tố trong khi mang thai của bà mẹ có thể ảnh

hưởng tới tình trạng dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi. Mối liên quan được thể hiện trong bảng 3 dưới đây.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 74: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn74

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 3: Mối liên quan yếu tố khi mang thai và TTDD nhẹ cân của trẻ

Các yếu tố liên quanTình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân

Tổng cộngCó KhôngN % N %

Kinh tế gia đình

Hộ nghèo 34 22,9 114 77,1 148

Hộ cận nghèo 20 19,6 82 80,4 102

Bình thường 6 10,0 54 90,0 60

Bổ sung viên sắt

Có 44 16,3 225 83,7 269

Không 16 39,0 25 61,0 41

Bảng 4: Mối liên quan yếu tố khi sinh và sau sinh với TTDD nhẹ cân của trẻ

Các yếu tố liên quan

Tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân

Tổng cộngCó Không

N % N %

Cân nặng khi sinh

< 2500g 8 12,9 54 87,1 62

≥ 2500g 52 20,9 196 79,1 248

Trẻ bú sữa mẹ

1h đầu sau sinh 28 12,9 188 87,1 216

Trễ hơn 34 36,1 66 63,9 94

Thời gian NCBSM hoàn toàn

> 6 tháng 18 14,2 108 85,8 126

≥ 6 tháng 42 25,0 126 75,0 168

Trẻ uống vitamin A

Có uống 47 18,3 209 81,7 256

Không uống 13 34,2 25 65,8 38

Chế độ ăn khi trẻ ốm

Ăn nhiều hơn 17 27,4 45 72,6 62

Ăn bình thường 18 37,5 30 62,5 48

Ăn kiêng 25 48,0 27 52,0 52

Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ thuộc hộ nghèo bị suy dinh dưỡng nhẹ cân 22,9%; hộ cận nghèo bị suy dinh dưỡng nhẹ cân 19,6%. Mẹ không uống bổ sung viên sắt trong thai kỳ có trẻ bị suy dinh dưỡng nhẹ cân 39,0%. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Nga (2013) phân tích yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ thể

nhẹ cân với kinh tế hộ gia đình là yếu tố ảnh hưởng [6].3.4. Mối liên quan với các yếu tố trong sinh và sau

sinh của bà mẹ và trẻCác yếu tố trong sinh và sau sinh của bà mẹ và trẻ có thể

ảnh hưởng tới tình trạng dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi. Mối liên quan được thể hiện trong bảng 4 dưới đây:

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 75: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 75

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCKết quả nghiên cứu cho thấy trẻ có cân nặng khi sinh

dưới 2500g có tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân là 29,9%. Trẻ không được bú sữa mẹ sớm trong vòng 1h đầu sau sinh có tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân là 12,9%; trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn trong vòng 6 tháng đầu có tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân là 13,5%. Trẻ không được uống vitamin A có tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân là 34,2%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân tăng cao ở nhóm trẻ không được uống đủ vitamin A (34,2%); nhóm trẻ có chế độ ăn kiêng khi bị bện (48,0%). Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Nga (2013) phân tích yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi với kết quả các yếu tố như cho trẻ bú sữa non, trẻ bú sớm trong vòng 1h đầu sau sinh, cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu là những yếu tố liên quan [6].

IV. KẾT LUẬNTình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới năm tuổi 6

tháng đầu năm của 14 thôn khó khăn thuộc huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2019 đã được mô tả. Tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân là 19,3%. Tỉ lệ này tại các thôn khó khăn cao hơn so với toàn huyện Đơn Dương và phản ánh đúng thực trạng chung của toàn tỉnh Lâm Đồng. Các yếu tố như chăm sóc bà mẹ trong quá trình mang thai (uống viên sắt), tình trạng kinh tế hộ gia đình, chăm sóc bà mẹ và trẻ nhỏ trong khi sinh và sau sinh (cân nặng sơ sinh, NCBSM, uống vitamin A cho trẻ, chăm sóc khi trẻ ốm) cần được khắc phục để cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi thuộc các thôn khó khăn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Viện Dinh dưỡng (2005). Báo cáo số liệu thống kê. Truy cập theo link http://chuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Dinh%20duong%20tre%20em/Ty%20le%20suy%20dinh%20duong%20tre%20em%20nam%202005.pdf; ngày truy cập 22/6/2020.

2. Viện Dinh dưỡng (2018). Báo cáo số liệu thống kê. Truy cập theo link http://chuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Dinh%20duong%20tre%20em/TLSDD%20duoi%205%20tuoi%20theo%20cac%20muc%20do%20nam%202018.pdf; ngày truy cập 22/6/2020.

3. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương (2019). Niên giám thống kê 2015-2020 dự báo 2016-2020 huyện Đơn Dương, 8-9.

4. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương (2019). Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2019 và những nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, số 328/BC-UBND ngày 06/12/2019.

5. Hà Huy Khôi, Lê Thị Hợp. Phương pháp dịch tễ học Dinh dưỡng (2012). Hà Nội, Nhà xuất bản Y học: 57.6. Nguyễn Thị Thanh Nga (2005). Tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi và hoạt động phòng chống

suy dinh dưỡng tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, năm 2013. Luận án chuyên khoa cấp II, trường Đại học Y Hà Nội.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 76: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn76

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ SẢN PHỤ KHOA

Trầm Cao Trí1, Đỗ Văn Mãi1, Bùi Đặng Lan Hương2, Bùi Đặng Minh Trí3

TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả thực trạng kê đơn thuốc ngoại

trú tại khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu, Tỉnh An Giang năm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu, tỉnh An Giang trong thời gian từ 01/01/2019 đến 31/12/2019. Kết quả: Chấp hành các quy định trong ghi đơn thuốc; 100% đơn thuốc có ghi đầy đủ tên, tuổi, giới tính, chẩn đoán, gạch chéo phần trống, ghi đầy đủ họ tên và chữ ký của bác sĩ, số lượng thuốc; 100% ghi đầy đủ địa chỉ bệnh nhân; 78,25% ghi tên gốc đúng quy định; 89,00% ghi đủ hàm lượng; 100% ghi đủ liều dùng và thời điểm dùng thuốc; 100% ghi đủ đường dùng. Số thuốc trung bình trong 1 đơn là 4,53; 80,75% thuốc được kê theo tên gốc; 20,50% đơn có kê kháng sinh; 14,0% đơn có kê vitamin; 100% thuốc được kê đơn nằm trong danh mục thuốc thiết yếu (DMTTY) và danh mục thuốc của bệnh viện. Kết luận: Chấp hành các quy định trong ghi đơn thuốc chiếm tỷ lệ cao. Số thuốc trung bình trong 1 đơn là 4,53. Chủ yếu các thuốc được kê theo tên gốc, thuốc nằm trong DMTTY, tỷ lệ đơn thuốc có kháng sinh và vitamin chiếm tỷ lệ thấp.

Từ khóa: Thực trạng kê đơn thuốc, điều trị ngoại trú.

SUMMARYCURRENT SITUATION OF OUTPATIENT

DRUG PRESCRIPTION FOR OBSTETRICS AND GYNECOLOGY

Objective: Describing the current situation of outpatient drug prescriptions at the Department of Obstetrics and Gynecology, Tan Chau Regional General Hospital, An Giang Province in 2019. Subjects and methods: Study of cross-sectional description over 400 oupatient treatment prescriptions stored at the Department

of Obstetrics and Gynecology, Tan Chau Regional General Hospital, An Giang Province during from January 1st, 2019 to December 31st, 2019. Results: Comply with the provisions in the prescription; 100% of prescriptions were fully filled out the name, age, sex, diagnosis, cross out the blank, full name and signature of the doctor, the amount of medicine; 100% full patient address; 78.25% written their original names in accordance with regulations; 89.00% recorded sufficient content; 100% indication of the full dose and time of drug usage; 100% full used way. The average number of drugs in 1 prescription was 4.53; 80.75% of drugs were prescribed by the original name; 20.50% of prescriptions had antibiotics; 14.0% of prescriptions had vitamins; 100% of the drugs prescribed were on the essential drug formulary and the hospital formulary. Conclusion: A high proportion of compliance with regulations on prescription was observed. The average number of drugs in 1 prescription was 4.53. Mainly, drugs were prescribed by original name, drugs in the essential drug formulary, the proportion of prescriptions with antibiotics and vitamins was low.

Keywords: Current situation of drug prescription, outpatient treatment.

I. ĐẶT VẤN ĐỀSử dụng thuốc hợp lý là việc dùng thuốc đáp ứng

được yêu cầu lâm sàng của người bệnh ở liều thích hợp trên từng cá thể người bệnh (đúng liều, đúng khoảng cách đưa thuốc và thời gian sử dụng thuốc), đáp ứng được những yêu cầu về chất lượng, khả năng cung ứng và có giá cả phù hợp nhằm giảm tới mức thấp nhất chi phí cho người bệnh và cộng đồng [1]. Việc sử dụng thuốc hợp lý đang trở thành một vấn đề toàn cầu tuy nhiên hiện nay có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc sử dụng thuốc không hợp lý. Việc kê quá nhiều thuốc trong một

Ngày nhận bài: 20/11/2020 Ngày phản biện: 30/11/2020 Ngày duyệt đăng: 11/12/2020

1. Trường Đại học Tây Đô2. Bệnh viện Từ Dũ3. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 77: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 77

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCđơn, lạm dụng kháng sinh, vitamin, kê đơn không phải thuốc thiết yếu mà là thuốc có tính thương mại cao đang có nguy cơ phát triển và khó kiểm soát tại nhiều cơ sở điều trị. Ở các nước đang phát triển ít hơn 40% bệnh nhân được điều trị theo các hướng dẫn điều trị chuẩn. Xuất phát từ những thực tế trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu, tỉnh An Giang năm 2019”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuGồm 400 đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại khoa

Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu, tỉnh An Giang trong thời gian từ Từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.

* Tiêu chuẩn lựa chọn thuốc trong đơn- Thuốc có tác dụng toàn thân

* Tiêu chuẩn loại trừ thuốc trong đơn- Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, thuốc Đông y.- Men vi sinh.- Dung dịch bù nước và điện giải (Oresol).2. Phương pháp nghiên cứu* Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang* Chỉ tiêu nghiên cứu:Tỷ lệ thực hiện thủ tục hành chính trong đơn thuốc;

số lượng thuốc trong đơn; số lượng kháng sinh trong đơn; số lượng vitamin trong đơn; ghi tên gốc (INN); thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu (TTY); các chỉ số kê đơn với trình độ chuyên môn; các chỉ số kê đơn với chế độ khám.

3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong đơn thuốc

STT Nội dung Tần suất Tỷ lệ (%)

1

Thủ tục hành chính

Ghi đầy đủ và đúng quy định về tuổi bệnh nhân. 400 100,0

2 Ghi đầy đủ giới tính bệnh nhân 400 100,0

3Ghi địa chỉ bệnh nhân cụ thể đến số nhà, đường phố, thôn xóm.

400 100,0

4 Ghi rõ chẩn đoán bệnh 400 100,0

5 Gạch chéo phần đơn trắng 400 100,0

6 Ghi đầy đủ họ tên chữ ký bác sĩ 400 100,0

7 Ghi tên thuốc Ghi tên đúng quy định 313 78,25

8

Hướng dẫn cách dùng thuốc

Ghi đủ hàm lượng 356 89,00

9 Ghi đủ số lượng 400 100,0

10 Ghi đủ liều dùng 400 100,0

11 Ghi đủ đường dùng 400 100,0

12 Ghi đủ thời điểm dùng 400 100,0

Nhận xét: Quy định ghi thông tin bệnh nhân (Họ tên, tuổi, giới tính), chẩn đoán, gạch chéo phần trống, ghi đầy đủ, ký, ghi họ tên bác sĩ và số lượng thuốc đều đạt tỷ lệ 100%.

Với quy định về gạch chéo phần trống thì 100% đơn thuốc được in máy nên không có phần trống trong đơn thuốc và cuối đơn có cộng khoảng để xác định số lượng thuốc kê trong đơn.

Có 100% đơn thuốc thực hiện đúng quy định ghi địa chỉ bệnh nhân, ghi chính xác số nhà, đường phố hoặc thôn xã. Trong việc thực hiện về ghi hướng dẫn sử dụng đơn thuốc có ghi đầy đủ hàm lượng, nồng độ theo quy định chỉ có 89,00%. Chỉ có 78,25% đơn thuốc có ghi tên thuốc đúng quy định. 100% đơn thuốc ghi thông tin về cách dùng thuốc bao gồm liều dùng, đường uống và thời điểm dùng.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 78: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn78

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Một số đặc điểm chỉ số kê đơn đối với bệnh nhân điều trị ngoại trú

Chỉ số Giá trị

Số lượng thuốc trong đơn

Trung bình 4,53

Giá trị lớn nhất 10

Giá trị nhỏ nhất 1

Số lượng kháng sinh trong đơn

Trung bình 0,32

Giá trị lớn nhất 4

Giá trị nhỏ nhất 0

Số lượng vitamin trong đơn

Trung bình 0,21

Giá trị lớn nhất 3

Giá trị nhỏ nhất 0

Ghi tên gốc (INN)

Trung bình 4,0

Giá trị lớn nhất 10

Giá trị nhỏ nhất 0

Thuốc trong DMTTY

Trung bình 3,54

Giá trị lớn nhất 10

Giá trị nhỏ nhất 0

Bảng 3. Một số chỉ số kê đơn thuốc

STT Chỉ số Giá trị số lượng Tỷ lệ (%)

1 Số thuốc kê trong 1 đơn

Trung bình (SD) 4,53

Giá trị lớn nhất 10

Giá trị nhỏ nhất 1

2 Tỷ lệ thuốc được kê theo tên gốc 323 80,75

3 Tỷ lệ đơn có kê kháng sinh 82 20,50

4 Tỷ lệ đơn có kê vitamin 56 14,00

5 Tỷ lệ thuốc được kê có trong DMTTY 400 100,0

Nhận xét: Số lượng thuốc trong đơn trung bình là 4,43 tức là trung bình mỗi đơn 4 thuốc, nhiều nhất là 10 thuốc và ít nhất là 1 thuốc trong 1 đơn.

Số lượng kháng sinh trong đơn trung bình 0,32 tức là cứ ít nhất 4 đơn sẽ có 1 đơn có kháng sinh, có nhiều nhất là 4 kháng sinh trong 1 đơn thuốc.

Số lượng vitamin trong đơn trung bình là 0,21 tức là

cứ ít nhất 5 đơn sẽ có 1 đơn có vitamin, có nhiều nhất 3 vitamin trong 1 đơn.

Ghi tên gốc trung bình là 4 thuốc trong đơn, nhiều nhất là 10 thuốc điều ghi tên gốc trong 1 đơn.

DMTTY trung bình là 3,54 thuốc, tức là 3 thuốc trong 1 đơn, nhiều nhất là 10 thuốc đều nằm trong DMTTY.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 79: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 79

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 4. Kết quả nghiên cứu các chỉ số kê đơn với trình độ chuyên môn

Chỉ số kê đơn Giá trị CKI BS THS CKII P

Số lượng thuốctrong đơn

Trung bình 4,81 4,17 4,35 3,97

> 0,05Giá trị lớn nhất 10 9 9 8

Giá trị nhỏ nhất 1 1 1 1

Số lượng kháng sinh trong đơn

Trung bình 0,42 0,39 0,18 0,11

<0,001Giá trị lớn nhất 4 3 2 4

Giá trị nhỏ nhất 0 0 0 0

Số lượng vitamintrong đơn

Trung bình 0,35 0,29 0,15 0,14

<0,001Giá trị lớn nhất 4 2 2 2

Giá trị nhỏ nhất 0 0 0 0

Bảng 5. Kết quả nghiên cứu một số chỉ số kê đơn theo từng nhóm khám

Chỉ số kê đơn Giá trị Nhóm khám Dịch vụ Nhóm khám BHYT

Số lượng thuốc trong đơn

Trung bình 4,82 4,21

Giá trị lớn nhất 10 10

Giá trị nhỏ nhất 1 1

Số lượng kháng sinh trong đơn

Trung bình 0,39 0,27

Giá trị lớn nhất 3 4

Giá trị nhỏ nhất 1 0

Số lượng vitamin trong đơn

Trung bình 0,26 0,17

Giá trị lớn nhất 2 2

Giá trị nhỏ nhất 0 0

Nhận xét: Số thuốc trung bình trong 1 đơn là 4,53. Có 80,75% thuốc được kê theo tên gốc (bao gồm thuốc đơn thành phần và đa thành phần). Tỷ lệ đơn có kê kháng sinh là 20,50%, hầu hết các đơn thuốc được kê kháng sinh điều có chẩn đoán viêm nhiễm. Không

có đơn ngoại trú nào có kê thuốc tiêm. Có 14,0% đơn có kê vitamin. Đa số các vitamin được sử dung trong đơn ngoại trú đều là vitamin dạng tan trong nước như vitamin C, vitamin 3B, số ít là vitamin D và A. 100% thuôc kê đơn thuộc DMTTY.

Nhận xét: - Số lượng thuốc trong đơn ở 4 trình độ chuyên môn

trung bình đều là 4 thuốc trong 1 đơn. Số thuốc nhiều nhất là 10 thuốc do CKI kê đơn và 8 thuốc do CKII kê đơn. 1 thuốc là ít nhất ở cả 4 trình độ chuyên môn CKI, BS, THS và CKII.

- Số lượng kháng sinh trung bình trong đơn ở 4 trình độ chuyên môn đều rất nhỏ lần lượt là 0,42, 0,39, 0,18 và 0,11. Nhiều nhất là 4 kháng sinh trong 1 đơn do CKII, CKI kê đơn, kế đó là 3 kháng sinh trong đơn do BS kê đơn

và ít nhất là không có kháng sinh trong đơn.- Số lượng vitamin trong đơn trong 4 trình độ đều

nhỏ hơn 0,4. Nhiều nhất là 4 vitamin trong đơn do CKI kê đơn và 2 vitamin trong đơn do BS, THS và CKII kê đơn, giá trị nhỏ nhất là không có vitamin trong đơn.

- Đồng thời kiểm định p cho thấy trình độ chuyên môn người kê đơn có mối liên quan tới số lượng kê kháng sinh trong đơn (p<0,001) và số lượng kê vitamin trong đơn (p<0,001).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 80: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn80

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Nhận xét: - Số lượng thuốc trong đơn trung bình nhóm khám

dịch vụ và BHYT đều khoảng 4 - 5 thuốc trong 1 đơn. - Số lượng kháng sinh trong đơn trung bình là 0,39

và 0,27 ở 2 nhóm khám, ở nhóm khám BHYT nhiều nhất là 4 kháng sinh/đơn và ít nhất là không có kháng sinh được kê trong đơn. Ở nhóm khám dịch vụ nhiều nhất là kê 3 kháng sinh/đơn và ít nhất là 1 kháng sinh/đơn.

- Số lượng vitamin trong đơn trung bình là 0,26 và 0,17 ở 2 nhóm khám. Cả 2 nhiều nhất là kê 2 vitamin/đơn và ít nhất là không có kê trong đơn thuốc.

IV. BÀN LUẬN* Số thuốc trung bình trong 1 đơnSố thuốc trung bình trong 1 đơn tại khoa Phụ sản,

Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu là 4,53 trong đó dao động theo số thuốc trung bình phụ thuộc bởi trình độ chuyên môn là từ 3,97-4,81. Theo phân tích 4,81 là do chức danh CKI kê đơn và thấp nhất là 3,97 do CKII kê đơn. Và dao động 4,21-4,82 trong đó 4,21 ở nhóm khám BHYT và 4,82 ở nhóm dịch vụ. So sánh với các kết quả nghiên cứu khác về số thuốc trung bình cho thấy kết quả tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu là khá cao, cụ thể:

- Kết quả của một nghiên cứu của WHO về việc sử dụng thuốc trên 35 quốc gia có thu nhập thấp và trung bình năm 1988-2002 là: 2,39 thuốc (Max: 4,4 thuốc, Min: 1,3 thuốc) [5]. Kết quả của nghiên cứu ở Malaysia cho thấy số lượng trung bình của các loại thuốc đươc kê tại phòng khám công cộng ở Kuala Lumpur là 3,33 [6].

- Kết quả khảo sát hơn 85 triêu đơn thuốc của các BS chuyên khoa khác nhau tại phòng khám y tế công cộng ở Kuala Lumpur là 3,33 thuốc [4].

Trong nghiên cứu cập nhật được kết quả mới hơn so với các nghiên cứu trước đó về số lượng trung bình thuốc và số thuốc nhiều nhất, ít nhất qua 12 tháng, 4 quý nghiên cứu. Đồng thời so sánh số lượng thuốc từng nhóm khám bệnh cụ thể là dịch vụ và BHYT. Cụ thể trong tháng 1 số thuốc trung bình cao nhất là 4,75 thuốc/đơn. 10 thuốc/đơn chủ yếu là ở tháng 2,8,9,11,12.

Từ đó đánh giá và so sánh số lượng thuốc trung bình ở 2 nhóm là xấp xỉ như nhau dao động từ 4,21-4,82 và nhiều nhất là 10 thuốc/đơn, ít nhất là 1 thuốc/đơn. Tương tự nghiên cứu cũng thực hiện trên số kháng sinh và vitamin trong đơn.

Như vậy, có thể thấy rằng thực trạng tại các khoa hoặc trung tâm hiện nay khi kê đơn thuốc thường kê và phối hợp nhiều thuốc. Các khoa và trung tâm y tế cần có

những biện pháp quản lý để giảm thiểu số lượng thuốc được kê trong đơn.

* Về thuốc được kê tên theo tên gốc (đúng quy định kê đơn)

Thuốc được kê theo tên gốc sẽ giúp giảm chi phí điều trị cho bệnh nhân. Tuy nhiên, chỉ có 323/400 (80,75%) đơn thuốc tại khoa phụ sản được kê theo tên gốc, còn lại 77/160 đơn thuốc khám dịch vụ là không kê theo tên gốc. Tỷ lệ kê theo tên gốc tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Đa khoa Tân Châu còn thấp hơn so với các khuyến cáo của WHO là 100,0%. Kết quả này cũng thấp hơn so với tỷ lệ thuốc kê theo tên gốc tại nhiều quóc gia (từ 66,0% đến 95,2%) [7]. Tỷ lệ thuốc kê theo tên gốc tại các bệnh viện hoặc trung tâm khác trên cả nước cũng rất khác nhau, có những bệnh viên tỷ lệ này rất thấp chỉ đạt 5,4% như Bệnh viện đa khoa huyện An Biên nhưng lại có những bệnh viện tỷ lệ này lại đạt cao như Bệnh viện khu vưc Tháp Mười (74,5%) [2], [3]. Có sự khác biệt này có thể là do thói quen kê đơn của bác sĩ, phụ thuộc vào DMTTY của bệnh viện theo quy định của Thông tư cho phép bác sĩ kê đơn tên biệt dược.

* Về việc kê đơn trong DMTTY của Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu

100,0% các thuốc được kê đơn nằm trong DMTTY và danh mục thuốc được BHYT chi trả, danh mục thuốc của Khoa Phụ sản 100,0% là thực hiện theo DMTTY BYT ban hành mỗi năm.

Kết quả này đáp ứng theo khuyến cáo của WHO. Kết quả này lại cao hơn kết quả được thực hiện tại một số quốc gia trên thế giới (Dao động từ 69,5% đến 98,8%) [7].

* Đơn thuốc kê kháng sinh và vitamin20,50% các đơn thuốc tại Khoa Phụ sản, Bệnh

viện Đa khoa khu vực Tân Châu có kê kháng sinh. Tỷ lệ này nằm trong khoảng dao động khuyến cáo của WHO là từ 20,0-26,8%. Thực trạng kê đơn kháng sinh ở Việt Nam đang là một vấn đề rất được chú trọng. Điều này ảnh hướng đến thực trạng đề kháng kháng sinh cũng ảnh hưởng đến chi phí kinh tế của bệnh nhân.

Các đơn kê kháng sinh tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu chủ yếu là 1 kháng sinh chiếm tỷ lệ là 71 (17,7%), tỷ lệ phối hợp 2 kháng sinh là 10 (2,5%), 3 kháng sinh và 4 kháng sinh là 1 (xấp xỉ 0,0%). Như vậy việc kê đơn kháng sinh tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu được thực hiện tương đối tốt.

Có 14,00% đơn thuốc tại Khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Châu có kê vitamin. Vitamin là một nhóm thuốc thường được bác sĩ kê đơn như 1 thuốc bồi dưỡng, bổ trợ.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 81: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 81

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐồng thời từ kết quả kiểm định p cho thấy sự ảnh

hưởng của trình độ chuyên môn người kê đơn đến số lượng kê kháng sinh (p<0,001) và số lượng kê vitamin (p=0,001) trong đơn thuốc.

Tương tự số lượng thuốc trung bình trong đơn, số kháng sinh và vitamin trong đơn cũng được nghiên cứu mới hơn so với các nghiên cứu khác trước đó, cụ thể các chỉ số kháng sinh và vitamin đươc so sánh qua 12 tháng và 4 quí trong năm 2019, đồng thời so sánh ở 2 Khoa khám là dịch vụ và BHYT.

- Số kháng sinh trong đơn ở 2 nhóm khám xấp xỉ nhau dao động từ 0,27-0,39. Số kháng sinh nhiều nhất 4/đơn thuốc chủ yếu là tháng 9, 3 kháng sinh/đơn thuốc chủ yếu rơi vào tháng 3,6,7 và 11.

- Số lượng vitamin trong đơn trung bình nhiều nhất là 2 ở cả 2 nhóm khám dịch vụ và BHYT. Cụ thể có 3

vitamin/đơn chủ yếu tháng 6, 2 vitamin/đơn phân bố đều ở 11 tháng còn lại.

V. KẾT LUẬNChấp hành các quy định trong ghi đơn thuốc; 100%

đơn thuốc có ghi đầy đủ tên, tuổi, giới tính, chẩn đoán, gạch chéo phần trống, ghi đầy đủ họ tên và chữ ký của bác sĩ, số lượng thuốc; 100% ghi đầy đủ địa chỉ bệnh nhân; 78,25% ghi tên gốc đúng quy định; 89,00% ghi đủ hàm lượng; 100% ghi đủ liều dùng và thời điểm dùng thuốc; 100% ghi đủ đường dùng.

Số thuốc trung bình trong 1 đơn là 4,53; 80,75% thuốc được kê theo tên gốc; 20,50% đơn có kê kháng sinh; 14,0% đơn có kê vitamin; 100% thuốc được kê đơn nằm trong DMTTY và danh mục thuốc của bệnh viện.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế (2016). Thông tư quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, Số 05/2016/TT-BYT.2. Hà Văn Đạt (2015), Phân tích hoạt động lựa chọn thuốc tại Trung tâm y tế Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương năm

2014, Trường Đại học Dược Hà Nội.3. Lê Văn Tuyên (2004). Công nghiệp thuốc Gerenic giới thập niên đầu kỷ XXI hướng cho công nghiệp Dược

Việt Nam. Tạp chí Dược học, 6: 10.4. World Health Organization (2014). Myanmar situational analysis13- 23 October 2014: 39-40.5. World Health Organization (2014). Nepal situational analysis17-18 November 2014: 36-38.6. World Health Organization (2015). Bhutan situational analysis: 50-51.7. Rational Pharmaceutical Management Plus Program U.S. Agency for International Development, Center for

Pharmaceutical Management, Management Sciences for Health (2011). How to Investigate Antimicrobial Drug Use in Hospitals: Selected Indicators (Working Draft).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 82: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn82

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÍNH HỢP LÝ TRONG VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP CHO BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ

Bùi Đặng Phương Chi1, Bùi Tùng Hiệp1, Nguyễn Thị Xuân Hoàng2

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tính hợp lý trong việc kê đơn

thuốc điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân ngoại trú tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa - Long An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu, không can thiệp trên 180 bệnh nhân (BN) đến khám và điều trị tăng huyết áp tại Khoa Khám bệnh được lưu trữ trên phần mềm của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa – Long An. Kết quả: Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, chẹn kênh Canxi, ức chế thụ thể AT1 đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần trong ngày. Trong các trường hợp có chỉ định bắt buộc, tất cả các bệnh nhân có bệnh đi kèm đều có chỉ định hợp lý đạt 100%, riêng bệnh nhân có nhồi máu cơ tim và đái tháo đường có tỉ lệ chỉ định hợp lí lần lượt là 94,74% và 94,12%. Các phác đồ điều trị đa số đều được áp dụng chính xác trên các trường hợp bệnh nhân cụ thể. Tỉ lệ sử dụng hợp lí phác đồ đơn thuốc đạt 95,51%, phác đồ 2 loại thuốc đạt 95,45% và phác đồ 3 loại thuốc đạt 100%. Không có vi phạm về chống chỉ định trong sử dụng các phác đồ điều trị. Kết luận: Sử dụng các thuốc điều trị THA đều có chỉ định hợp lý đạt tỷ lệ cao, không có vi phạm về chống chỉ định trong sử dụng các phác đồ điều trị.

Từ khóa: Tăng huyết áp, tính hợp lý, bệnh nhân ngoại trú.

SUMMARYREASONABLENESS IN PRESCRIPTION FOR

TREATMENT OF HYPERTENSION OUTPATIENTObjective: To evaluate the reasonableness of

prescription for treatment of hypertension outpatients at the examination department of Hau Nghia Regional General Hospital - Long An. Objects and methods: Cross-sectional, retrospective, non-intervention descriptive studies on 180 patients who came to examine

and treat hypertension at the examination department, stored on the software of the Hau Nghia Regional General Hospital - Long An. Results: All cases of patients using angiotensin inhibitors, diuretics, calcium channel blockers, AT1 receptor inhibitors were used at the correct dose and the correct number of times a day. In the case of mandatory indications, all patients with comorbidities had a reasonable indication of 100%, only patients with myocardial infarction and diabetes had reasonable indications of 94.74% and 94.12% respectively. The majority of treatment regimens were correctly applied on the specific patient. The rational use rate of prescription regimen was 95.51%, 2-drug regimen was 95.45% and that of 3-drug regimen reached 100%. There were no violations of contraindications in the use of therapeutic regimens. Conclusion: The use of hypertension drugs all had reasonable indications, achieving a high rate, there was no violation of contraindications in the use of treatment regimens.

Keywords: Hypertension, rationality, outpatient.

I. ĐẶT VẤN ĐỀHiện nay, tăng huyết áp (THA) là một trong những

vấn đề của sức khỏe cộng đồng cần được quan tâm không những về tần suất mắc bệnh cao mà còn do những ảnh hưởng của bệnh THA lên cuộc sống người bệnh. Công bố của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), toàn thế giới có khoảng 1 tỷ người THA và ước đoán đến năm 2025, con số này sẽ lên đến 1,56 tỷ người [8]. Theo một điều tra (2008) của Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam tiến hành ở người lớn (25 tuổi) tại 8 tỉnh và thành phố ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam của nước ta thì thấy tỷ lệ THA đã tăng lên đến 25,1% nghĩa là cứ 4 người lớn ở nước ta thì có 1 người bị THA. Tuy nhiên theo điều tra mới nhất (2015) của Viện Tim mạch học Việt Nam tiến hành tại 8 tỉnh và thành phố của nước ta thì tỷ lệ THA đã tăng lên là 47,3%

Ngày nhận bài: 16/11/2020 Ngày phản biện: 25/11/2020 Ngày duyệt đăng: 09/12/2020

1. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch2. Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa - Long An

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 83: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 83

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC[3], [4]. THA thường đi kèm những yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) khác như đái tháo đường, rối loạn lipid máu và béo phì [5], [6]… Những yếu tố nguy cơ này đã góp phần chi phối tiên lượng của bệnh nhân (BN) THA. Vấn đề cốt yếu trong điều trị THA là kiểm soát huyết áp ở mức tối ưu. Để đạt được HA mục tiêu hoặc điều trị nhiều bệnh cùng một lúc thì việc phối hợp thuốc là khó tránh khỏi, tuy nhiên nếu phối hợp càng nhiều thuốc thì nguy cơ dẫn đến tương tác thuốc càng cao [7]. Do đó, nhất thiết cần có những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng thuốc điều trị THA, xuất phát từ vấn đề này, chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm mục tiêu: “Đánh giá tính hợp lý trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân ngoại trú tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa - Long An”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứuBệnh nhân đến khám và điều trị tăng huyết áp tại

Khoa Khám bệnh được lưu trữ trên phần mềm của Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa – Long An.

* Tiêu chuẩn lựa chọn- Đơn thuốc của những BN trên 18 tuổi.- Đơn thuốc của BN được chẩn đoán THA (mã

ICD: 110).- Đơn thuốc được kê khai đầy đủ thông tin.- Đối với BN tái khám nhiều lần.+ Nếu đơn thuốc không thay đổi thì tính là 1 đối

tượng nghiên cứu.+ Nếu đơn thuốc có thay đổi, mỗi đơn thuốc thay đổi

được tính là 1 đối tượng nghiên cứu mới.

* Tiêu chuẩn loại trừ- Đơn thuốc có sự kết hợp của thuốc Đông y.- Đơn thuốc không khai thác đầy đủ thông tin.2. Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang,

hồi cứu, không can thiệp.Các chỉ tiêu nghiên cứu:- Chỉ định theo hướng dẫn chuẩn: Đối chiếu đơn

thuốc nghiên cứu theo khuyến cáo chẩn đoán và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam (2018) và Bộ Y tế (2010) để đánh giá tính hợp lý.

- Liều sử dụng: Có phù hợp với khuyến cáo chẩn đoán và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam (2018) và Bộ Y tế (2010); Dược thư quốc gia hay không.

+ Phù hợp: Đúng với liều khuyến cáo.+ Không phù hợp: Có liều khác với liều khuyến cáo.- Tần suất liều sử dụng: Có phù hợp với khuyến

cáo chẩn đoán và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam (2018) và Bộ Y tế (2010); Dược thư quốc gia hay không.

+ Phù hợp: Đúng với liều khuyến cáo.+ Không phù hơp: Có liều khác với liều khuyến cáo.- Tần suất sử dụng: Có phù hợp với khuyến cáo chẩn

đoán và điều trị THA của Hội Tim mạch học Việt Nam (2018) và Bộ Y tế (2010); Dược thư quốc gia hay không.

+ Phù hợp: Theo tần suất khuyến cáo.+ Không phù hợp: Không theo tần suất khuyến cáo.3. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập

được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc lợi tiểu so với khuyến cáo

Nội dung đánh giáLiều dùng/ngày (mg) Số lần/ngày

Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%) Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%)

Furosemid 1 (100) 0 (0) 1 (100) 0 (0)

Spironolacton 7 (100) 0 (0) 7 (100) 0 (0)

Tổng số 8 (100) 0 (0) 8 (100) 0 (0)

Nhận xét: Tất cả các trường hợp sử dụng thuốc lợi tiểu đều

được sử dụng đúng theo khuyến cáo của Dược thư quốc gia và Hội Tim mạch học Việt Nam (2018).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 84: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn84

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc chẹn kênh calci so với khuyến cáo

Nội dung đánh giáLiều dùng/ngày (mg) Số lần/ngày

Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%) Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%)

Amlodipin 111 (100) 0(0) 111 (100) 0(0)

Nifedipin 9 (100) 0(0) 9 (100) 0(0)

Tổng số 120 (100) 0(0) 120 (100) 0(0)

Bảng 3. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc ƯCMC so với khuyến cáo

Nội dung đánh giáLiều dùng/ngày (mg) Số lần/ngày

Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%) Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%)

Captopril 5 (100) 0 (0) 5 (100) 0 (0)

Enalapril 9 (100) 0 (0) 9 (100) 0 (0)

Tổng số 14 (100) 0 (0) 14 (100) 0 (0)

Bảng 4. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc chẹn thụ thể của Angiotensin II so với khuyến cáo

Nội dung đánh giáLiều dùng/ngày (mg) Số lần/ngày

Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%) Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%)

Irbesartan 3 (100) 0 (0) 3 (100) 0 (0)

Losartan 32 (100) 0 (0) 32 (100) 0 (0)

Tổng số 35 (100) 0 (0) 35 (100) 0 (0)

Bảng 5. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc chẹn bêta so với khuyến cáo

Nội dung đánh giáLiều dùng/ngày (mg) Số lần/ngày

Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%) Hợp lý n(%) Không hợp lý n(%)

Bisoprolol 28 (100) 0 (0) 28 (100) 0 (0)

Carvedilol 1 (100) 0 (0) 1 (100) 0 (0)

Tổng số 29 (100) 0 (0) 29 (100) 0 (0)

Nhận xét: Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc chẹn kênh Calci đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần

trong ngày.

Nhận xét: Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần trong ngày.

Nhận xét: Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc chẹn thụ thể của Angiotensin II đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần trong ngày.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 85: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 85

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 6. Tính hợp lý trong sử dụng thuốc có chỉ định bắt buộc

Tình huống lâm sàngTổng số

trường hợp

Chỉ định hợp lý

Số lượng (n) Tỷ lệ (%)

Suy tim 2 2 100

Sau nhồi máu cơ tim 19 18 94,74

Bệnh mạch vành (nguy cơ cao) 18 18 100

Đái tháo đường 17 16 94,12

Suy thận mạn 5 5 100

Dự phòng tái phát đột quỵ 9 9 100

Bảng 7. Tính hợp lý trong sử dụng phác đồ điều trị

Nội dung đánh giáMẫu nghiên cứu

Số lượng (n) Tỷ lệ (%)

Không vi phạm chống chỉ định 180 100

Vi phạm chống chỉ định 0 0

Tổng 180 100

Hình 1. Tính hợp lý trong sử dụng phác đồ điều trị

Nhận xét: Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc chẹn Beta đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần trong ngày.

Nhận xét:Trong các trường hợp có chỉ định bắt buộc, tất cả các bệnh nhân có bệnh đi kèm đều có chỉ định hợp lý đạt

100%, riêng bệnh nhân có nhồi máu cơ tim và đái tháo đường có tỉ lệ chỉ định hợp lí lần lượt là 94,74% và 94,12%.

Nhận xét: Các phác đồ điều trị đa số đều được áp dụng chính xác trên các trường hợp bệnh nhân cụ thể. Tỉ lệ sử dụng hợp lí

phác đồ đơn thuốc đạt 95,51%, phác đồ 2 loại thuốc đạt 95,45% và phác đồ 3 loại thuốc đạt 100%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 86: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn86

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Nhận xét: Đối với các đơn thuốc trong nghiên cứu, không có

đơn thuốc nào vi phạm về chống chỉ định trong sử dụng các phác đồ điều trị.

IV. BÀN LUẬN* Tính hợp lý về liều dùng và tần suất sử dụng- Nhóm thuốc lợi tiểu: Hai loại thuốc lợi tiểu được

sử dụng trong các đối tượng nghiên cứu là Furosemid và Spironolacton, trong đó Furosemid được sử dụng hàm lượng 40mg x 1 lần/ngày, liều lượng phù hợp với liều lượng khuyến cáo nhưng tần suất thì chưa phù hợp theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của Hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam (2 lần/ngày). Furosemid dùng trong trường hợp này để điều trị tình trạng phù cho bệnh nhân. Theo Dược thư quốc gia 2018, điều trị phù: liều thông thường 20-80mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng [1]. Do đó, liều lượng và tần suất phù hợp với tình trạng bệnh của bệnh nhân.

Đối với Spironolacton về liều lượng và tần suất sử dụng đều phù hợp theo khuyến cáo của Dược thư quốc gia và Hội tim mạch học Việt Nam (2018) [1], [2].

- Nhóm chẹn kênh Calci: Hai loại thuốc thuộc nhóm chẹn kênh Canxi được sử dụng là Amlodipin và Nifedipin. Amlodipin được sử dụng hàm lượng 5mg. Theo khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, Amlodipin sử dụng tần suất 1 lần/ngày, tuy nhiên có 4/111 trường hợp sử dụng tần suất 2 lần/ngày là chưa phù hợp. Liều lượng amlodipin chưa quá liều so với khuyến cáo.

Trong 9 trường hợp sử dụng Nifedipin, về liều lượng và tần suất sử dụng đều phù hợp theo khuyến cáo.

- Nhóm ức chế men chuyển: Hai loại thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển được sử dụng là Captopril và Enalapril. Captopril được sử dụng hàm lượng 25mg. Theo Dược thư quốc gia 2018, captopril sử dụng tần suất 2-3 lần/ngày [1], tuy nhiên có 5 trường hợp chỉ sử dụng 1 lần/ngày. Trong đó, có 3 trường hợp kết hợp với nhóm thuốc khác còn 2 trường hợp thì dùng đơn trị liệu.

Enalapril và perindopril về liều lượng và tần suất sử dụng đều phù hợp theo khuyến cáo.

- Nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II: Hai loại thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II được sử dụng là Ibersartan và Losartan. Irbesartan được sử dụng hàm lượng 150mg. Theo Dược thư quốc gia 2018 [1], khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, irbesartan sử dụng tần suất 1 lần/ngày, tuy nhiên có 1 trường hợp sử dụng 2 lần/

ngày là không phù hợp. Liều lượng irbesartan chưa quá liều so với khuyến cáo.

Losartan và valsartan về liều lượng và tần suất sử dụng đều phù hợp theo khuyến cáo.

- Nhóm chẹn β giao cảm: Trong hai loại thuốc chẹn beta sử dụng, Bisoprolol được sử dụng hàm lượng 2,5mg và 5mg. Theo Dược thư quốc gia 2018, khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, bisoprolol sử dụng tần suất 1 lần/ngày [1], tuy nhiên có 6 trường hợp sử dụng 2 lần/ngày là không phù hợp. Liều lượng bisoprolol chưa quá liều so với khuyến cáo.

Đối với thuốc Carvedilol về liều lượng và tần suất sử dụng đều phù hợp theo khuyến cáo.

* Tính hợp lý của việc dùng thuốc trong các trường hợp có chỉ định bắt buộc

Trong các trường hợp có chỉ định bắt buộc, bệnh nhân THA có bệnh đi kèm: suy tim và suy thận đều có chỉ định dùng thuốc hợp lý đạt 100%, bệnh nhân THA có kèm đái tháo đường tỷ lệ chỉ định dùng thuốc hợp lý đạt 94,12% theo khuyến cáo của Bộ Y tế 2010, khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam.

Trong số 17 bệnh nhân THA có kèm đái tháo đường, có 5 trường hợp sử dụng thuốc CB. Đây là chỉ định dùng thuốc không phù hợp với khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam.

* Tính hợp lý trong phối hợp thuốc và chống chỉ định

- Tính hợp lý trong phối hợp thuốc: Các phác đồ điều trị đa số đều được áp dụng chính xác trên các trường hợp bệnh nhân cụ thể. Tỉ lệ sử dụng hợp lí phác đồ đơn thuốc đạt 95,51%, phác đồ 2 loại thuốc đạt 95,45% và phác đồ 3 loại thuốc đạt 100%. Các chỉ định phối hợp không hợp lý là ƯCMC/CTTA/CKCa + CB, các trường hợp chỉ định CB đều không có bệnh lý bắt buộc sử dụng CB như suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, kiểm soát tần số nhịp hoặc phụ nữ có thai.

- Khảo sát về chống chỉ định: Qua kết quả khảo sát, không có trường hợp nào vi phạm về chống chỉ định khi sử dụng thuốc THA.

V. KẾT LUẬN- Tất cả các trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc

ức chế men chuyển, lợi tiểu, chẹn kênh Canxi, ức chế thụ thể AT1 đều được sử dụng theo đúng liều và đúng số lần trong ngày.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 87: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 87

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC- Trong các trường hợp có chỉ định bắt buộc, tất

cả các bệnh nhân có bệnh đi kèm đều có chỉ định hợp lý đạt 100%, riêng bệnh nhân có nhồi máu cơ tim và đái tháo đường có tỉ lệ chỉ định hợp lí lần lượt là 94,74% và 94,12%.

- Các phác đồ điều trị đa số đều được áp dụng chính xác trên các trường hợp bệnh nhân cụ thể. Tỉ lệ sử dụng hợp lí phác đồ đơn thuốc đạt 95,51%, phác đồ 2 loại thuốc đạt 95,45% và phác đồ 3 loại thuốc đạt 100%. Không có vi phạm về chống chỉ định trong sử dụng các phác đồ điều trị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam, tái bản lần thứ nhất, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.2. Hội Tim mạch học Việt Nam (2018). Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp.3. Nguyễn Lân Việt và cs (2008). Kết quả điều tra dịch tễ tăng huyết áp tại 8 tỉnh và thành phố của Việt Nam.4. Nguyễn Lân Việt và cs (2016). Kết quả mới nhất điều tra dịch tễ tăng huyết áp toàn quốc năm 2015-2016.5. Turnbull F, Neal B, Algert C et al (2005). Effects of different blood pressurelowering regimens on major

cardiovascular events in individuals with and without diabetes mellitus: results of prospectively designed overviews of randomized trials. Arch Intern Med, 165(12): 1410–1419.

6. Western pacific region Organization World Health (2000). The Asiapacific perspective: Redefining obesity and its treatment: 18-20.

7. David S. Wald et al (2009). Combination Therapy versus Monotherapy in Reducing Blood Pressure: Meta-analysis on 11,000 Participants from 42 Trials. The American Journal of Medicine, 122: 290-300.

8. World Health Organization (2011). Hypertension fact sheet: 1-2.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 88: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn88

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮT Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả thực trạng

công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh năm 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy tổng 107 cán bộ y tế tham gia công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn. Từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2020, các cơ quan quản lý hành nghề y dược tư nhân đã tổ chức 16 lượt thanh kiểm tra. Trong đó, 13 lượt phát hiện có vi phạm tại các cơ sở được kiểm tra. Qua các đợt thanh, kiểm tra cho thấy “hành nghề quá phạm vi” là loại vi phạm mà nhiều cơ sở mắc nhất (22,2%). 100% các cơ sở hành nghề y dược tư nhân đạt về các điều kiện cơ sở vật chất. Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi đưa ra khuyến nghị: cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về y tế tư nhân.

Từ khóa: Y tế tư nhân

SUMMARYTHE SITUATION OF THE

MANAGEMENT OF PRIVATE MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE IN MONG CAI CITY, QUANG NINH PROVINCE BY 2020

A cross-sectional descriptive survey aimed to demonstrate the current situation of the management of private pharmaceutical and medical practice in Mong Cai city, Quang Ninh province in 2020. The findings show that a total of 107 health workers those who are responsible for managing this job in the areas surveyed. There were 16 visits of inspection conducted by the competent agencies of private medical and pharmaceutical practice management from January to October 2020. 13 of which were found in violations at the inspected facilities. Through inspections, “practice beyond scope of expertise” is an

error of violation found the most (accounting for 22.2%). All of these private practicing institutions (100%) met the condition of physical foundations. From the above survey results, the state management of private medical and pharmaceutical institutions should be intensified.

Keywords: Private health

I. ĐẶT VẤN ĐỀThành phố Móng Cái là đô thị loại II nằm ở phía

Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh là thành phố Biên giới có lợi thế, vai trò chiến lược quan trọng về chính trị, kinh tế, quốc phòng an ninh và đối ngoại. Cùng với sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái thì hoạt động hành nghề Y Dược tư nhân trên địa bàn thành phố đã và đang phát triển. Tuy nhiên, với đặc thù là hoạt động mang tính lợi nhuận nên các cơ sở y dược tư nhân có thể bỏ qua những yêu cầu về chuyên môn, về đạo đức nghề nghiệp, họ có quyền quyết định số lượng dịch vụ mà người bệnh phải làm kể cả những dịch vụ không thực sự cần thiết. Việc lạm dụng các xét nghiệm hay máy móc đắt tiền diễn ra thường xuyên. Vì vậy, cần có sự tăng cường quản lý của nhà nước để có biện pháp hạn chế hoặc ngăn chặn.

Với mong muốn tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân ở thành phố Móng Cái hiện nay như thế nào? Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác quản lý hành nghề Y Dược tư nhân tại thành phố Móng Cái, Quảng Ninh năm 2020”.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứuNghiên cứu được tiến hành tại Phòng Y tế thành phố

và cơ sở hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn thành phố Móng Cái từ tháng 03/2020 đến tháng 10/2020.

Ngày nhận bài: 09/11/2020 Ngày phản biện: 21/11/2020 Ngày duyệt đăng: 01/12/2020

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN TẠI THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020

Triệu Thị Thanh Thuý1, Đào Xuân Vinh2

1. Phòng Y tế thành phố Móng Cái2. Trường Đại học Thăng LongTác giả chính Triệu Thị Thanh Thuý, SĐT: 0963827916; Email: [email protected]

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 89: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 89

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang sử dụng

số liệu thứ cấp.2.3. Cách chọn mẫu nghiên cứu: Nghiên cứu áp

dụng phương pháp chọn mẫu toàn bộ. Chọn toàn bộ 72 cơ sở đang hành nghề trên địa bàn.

2.4. Phương pháp thu thập thông tin- Hồi cứu số liệu thứ cấp từ hồ sơ, chứng từ, báo cáo,

sổ sách, biên bản thanh kiểm tra để tìm số liệu liên quan đến mục tiêu nghiên cứu.

2.5. Phương pháp xử lý số liệu- Nhập liệu bằng phầm mềm epidata 3.1

- Xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 13.0 cho các thông tin mô tả và phân tích thống kê: Đối với biến mô tả: Trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị min, max, số lượng và tỷ lệ %.

2.6. Đạo đức nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu được giải thích cụ thể về mục

đích của nghiên cứu. Đối tượng tham gia nghiên cứu hoàn toàn tự nguyện. Mọi thông tin được đảm bảo giữ kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Số lượng cán bộ làm công tác quản lý hành nghề Y – dược tư nhân

Nơi làm việc Số lượng (người)

Phòng y tế thành phố 04

Xã, phường (17 trạm, xã, phường) 103

Tổng số 107

Bảng 2. Công tác xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2020

Tên cơ quan Cơ sở có kế hoạch/ năm Thực hiện Tỷ lệ

Phòng y tế thành phố 01 01 100

Xã, phường (17 TYT xã, phường) 17 17 100

Bảng 3. Phân bố các loại hình hoạt động của các cơ sở HNYDTN (n= 72)

Stt Lĩnh vực hoạt động Số cơ sở Tỷ lệ

1

Y (N1=24; 33,4%)

Phòng khám đa khoa 2 2,8

2 Phòng Chuyên khoa 18 25,0

3 Cơ sở dịch vụ y tế 04 5,6

5Dược (N2=41; 56,9%)

Nhà thuốc tư nhân 15 20,8

6 Quầy thuốc doanh nghiệp 26 36,1

7 Y học cổ truyền (N3 = 7; 9,7%) Cơ sở Y học cổ truyền 7 9,7

Kết quả nêu tại Bảng 1 cho thấy có tổng số 107 cán bộ y tế tham gia công tác quản lý hành nghề y dược tư.

Trong đó, số cán bộ làm công tác tại phòng Y tế thành phố là 4 người; tại các xã, phường là 103 người.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, phòng Y tế thành phố có xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra và có thực hiện.

Tất cả 17 TYT xã, phường đều xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra và đều có tiến hành thực hiện thanh kiểm tra.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 90: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn90

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Kết quả nêu tại Bảng 3 cho thấy số loại hình Dược

tư nhân chiếm tỷ lệ cao nhất 56,9% (Trong đó quầy thuốc doanh nghiệp chiếm 36,1% và nhà thuốc tư nhân chiếm 20,8%). Tiếp đó loại hình Y tư nhân với 33,4% (Bao gồm

phòng khám đa khoa chiếm 2,8%, phòng khám chuyên khoa chiếm 25,0% và cơ sở dịch vụ y tế chiếm 5,6%). Loại hình Y học cổ truyền tư nhân chiếm tỷ lệ thấp nhất với 9,7%.

Bảng 4. Tình hình thực hiện điều kiện cơ sở vật chất ở các cơ sở (n=72)

Các chỉ tiêu đánh giá Số lượng Tỷ lệ

Phòng hành nghề riêng biệt đủ bàn, ghế, giường quy định 72 100

Đủ diện tích, đủ số phòng quy định 72 100

Có điện nước 72 100

Có đủ nơi ngồi cho người bệnh chờ khám 72 100

Đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường 72 100

Bảng 5. Tình hình thực hiện một số quy định hành chính ở các cơ sở (n=72)

Các chỉ tiêu đánh giá Số lượng Tỷ lệ

Có ghi chép, thống kê 72 100

Ghi chép, thống kê không đầy đủ (n=72) 72 100

Có niêm yết phạm vi hành nghề 72 100

Có niêm yết giá dịch vụ 72 100

Niêm yết giá dịch vụ đầy đủ 72 100

Biển hiệu đúng quy định 72 100

Bảng 6. Số lượt cơ sở được thanh kiểm tra

Lĩnh vựcSố lượt cơ sở được kiểm tra Số lượt vi phạm

Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Y 6 100 5 5/6

Dược 8 100 8 8/8

YHCT 2 100 0 0/2

Chung 16 100 13 13/16

Kết quả nghiên cứu chỉ ra 100% các cơ sở hành nghề y dược tư nhân đạt về các điều kiện cơ sở vật chất (Phòng hành nghề riêng biệt đủ bàn, ghế, giường quy định; đủ

diện tích, đủ số phòng quy định; có điện nước; có đủ nơi ngồi cho người bệnh chờ khám; đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường) (Bảng 4)

Kết quả nêu tại Bảng 5 cho thấy 72 cơ sở hành nghề y dược tư nhân có thực hiện ghi chép, thống kê nhưng 72/72 cơ sở chưa ghi chép đầy đủ. Toàn bộ cơ sở hành nghề y dược tư nhân trong nghiên cứu có niêm yết phạm

vi hành nghề và có biển hiệu đúng quy định (100%). 72 cơ sở hành nghề y dược tư nhân có niêm yết giá dịch vụ nhưng 100% số cơ sở này niêm yết giá chưa đầy đủ.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 91: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 91

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCKết quả nghiên cứu cho thấy, có 16 lượt thanh kiểm

tra. Trong đó, 13 lượt phát hiện có vi phạm tại các cơ sở được kiểm tra. Đối với lĩnh vực Y, số lượt kiểm tra là 6

lượt; số lượt vi phạm là 5. Đối với lĩnh vực dược, số lượt kiểm tra là 8; số lượt vi phạm là 8. Đối với lĩnh vực y học cổ truyền, số lượt kiểm tra là 2 và 0 có lượt vi phạm.

Bảng 7. Số cơ sở vi phạm phát hiện qua thanh, kiểm tra và kết quả xử lý vi phạm hành chính (n=72)

Loại vi phạm Số lượng Tỷ lệ

Hành nghề quá phạm vi 16 22,2

Số cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính 13 18,1

Vi phạm quy chế chống nhiễm khuẩn 5 6,9

Người hành nghề không có chứng chỉ hành nghề 3 4,2

Hoá chất xét nghiệm quá hạn dùng 1 1,4

Kết quả nêu tại Bảng 7 cho thấy “hành nghề quá phạm vi” là loại vi phạm mà nhiều cơ sở mắc nhất (22,2%). Tiếp theo là lỗi bị xử phạt vi phạm hành chính với 18,1%. 6,9% số vơ sở vi phạm quy chế chống nhiễm khuẩn. 4,2% cơ sở vi phạm người hành nghề không có chứng chỉ hành nghề. Chỉ có 1 cơ sở vi phạm lỗi hoá chất xét nghiệm quá hạn dùng (1,4%).

IV. BÀN LUẬNNgày 24 tháng 01 năm 2017, Uỷ ban nhân dân thành

phố Móng Cái đã ra Quyết định số 110/QĐ-UBND về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Y tế thành phố Móng Cái [8]. Trong đó nêu rõ Phòng Y tế thành phố gồm 4 cán bộ: 01 trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng, 01 chuyên viên kiêm nhiệm kế toán và 01 cán sự. Ngoài Phòng Y tế chịu trách nhiệm quản lý hoạt động quản lý hành nghề Y dược tư nhân trên địa bàn, còn có sự hỗ trợ của các trạm Y tế. Tại thành phố Móng Cái có 17 trạm y tế xã, phường. 14 Trạm Y tế được giao 6 biên chế, 2 Trạm Y tế được giao 7 biên chế, 1 Trạm Y tế được giao 5 biên chế [9]. Như vậy, tống số cán bộ tuyến xã phường tham gia công tác trên là 103 cán bộ y tế.

Một trong các nhiệm vụ của các cơ quan tác quản lý hành nghề Y dược tư nhân là xây dựng kế hoạch hoạt động thanh kiểm tra các cơ sở hhành nghề Y dược tư nhân. Năm 2020, Phòng Y tế thành phố và 17 trạm y tế xã, phường trên địa bàn thành phố Móng Cái đã xây dựng kế hoạch hoạt động thanh, kiểm tra trong năm, và 100% đã thực hiện thanh kiểm tra theo kế hoạch. Tuy nhiên, trên thực tế triển khai, các cơ quan quản lý hành nghề Y dược

tư nhân trên địa bàn thành phố Móng Cái có thực hiện kiểm tra nhưng không kiểm tra hết lượt. Một phần lý do là vì đầu năm 2020 dịch Covid – 19 diễn ra dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện.

Từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2020, các đơn vị quản lý hành nghề y dược tư nhân đã tiến hành 16 lượt thanh kiểm tra. So với cùng kì năm 2019 [6], số lượt thanh kiểm tra năm 2020 thấp hơn rất nhiều. Lý do bởi trong năm 2020, dịch covid -19 diễn biến phức tạp nên ảnh hưởng đến việc triển khai công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn. Qua quá trình thanh kiểm tra cho thấy các kết quả sau, về điều kiện cơ sở vật chất - 100% các cơ sở hành nghề y dược tư nhân đạt về các điều kiện cơ sở vật chất. So với nghiên cứu của Trần Thị Mai Oanh và các cộng sự ở hai tỉnh Hải Dương và Bình Định năm 2013 (48,4%), kết quả của chúng tôi cao hơn [5]. Về việc thực hiện quy định hành chính tại cơ sở, 72 cơ sở hành nghề y dược tư nhân có thực hiện ghi chép, thống kê nhưng 72/72 cơ sở chưa ghi chép đầy đủ. So với nghiên cứu của Cao Thị Thu năm 2013, tỷ lệ cơ sở có ghi chép sổ sách của chúng tôi cao hơn (100% so với 97,6%). Tuy nhiên, tỷ lệ ghi chép sổ sách đầy đủ trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn rất nhiều (0% so với 91,9%) [7]. Kết quả thanh kiểm tra cũng cho thấy toàn bộ cơ sở hành nghề y dược tư nhân trong nghiên cứu có niêm yết phạm vi hành nghề và có biển hiện đúng quy định (100%). 72 cơ sở hành nghề y dược tư nhân có niêm yết giá dịch vụ. So với nghiên cứu của Cao Thị Hoa năm 2008 tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (17% cơ sở hành nghề y dược tư nhân không niêm yết giá) thì tỷ lệ các cơ sở niêm yết giá dịch vụ của chúng tôi cao hơn [3]. Mặc dù 100% các cơ sở có niêm yết giá

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 92: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn92

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021nhưng nhưng 100% số cơ sở này niêm yết giá chưa đầy đủ. Kết quả này xuất phát từ việc cơ sở một phần có suy nghĩ không niêm yết giá việc thu tiền sẽ phụ thuộc vào đối tượng khách hàng để định giá, một phần để đảm bảo cạnh tranh giá không muốn công khai tiết lộ giá. Nghiên cứu của Lê Vũ Anh và cộng sự cũng cho thấy cơ chế xây dựng giá của tư nhân rất linh hoạt nhưng thường không theo một quy chuẩn nào, thậm chí là vô lý mà người bệnh không biết giá trị thực của dịch vụ mà họ phải chi trả khi sử dụng [1].

Trong số 16 lượt thanh kiểm tra của các cơ quan chức năng thì có 13 lượt phát hiện có vi phạm tại các cơ sở được kiểm tra chiếm 81,3%. Đối với lĩnh vực Y, Số lượt kiểm tra là 6 lượt; Số lượt vi phạm là 5. Đối với lĩnh vực dược, số lượt kiểm tra là 8; Số lượt vi phạm là 8. Đối với lĩnh vực Y học cổ truyền, số lượt kiểm tra là 2 và 0 có lượt vi phạm.

Trong các loại vi phạm, “hành nghề quá phạm vi” là loại vi phạm mà nhiều cơ sở mắc nhất (22,2%). Tiếp theo là lỗi bị xử phạt vi phạm hành chính với 18,1%. 6,9% số cơ sở vi phạm quy chế chống nhiễm khuẩn. 4,2% cơ sở vi phạm người hành nghề không có chứng chỉ hành nghề. Chỉ có 1 cơ sở vi phạm lỗi hoá chất xét nghiệm quá hạn dùng (1,4%). So với kết quả nghiên cứu của Lê Thị Anh Đào năm 2007 ở thành phố Hà Nội thì tỷ lệ cơ sở vi phạm hành nghề quá phạm vi trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn ở quận Từ Liêm (12,5%) nhưng thấp hơn ở quận Tây Hồ (39,4%) [2]. Kết quả của chúng tôi cũng thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự (29,5%)[4]. Đây là tình trạng chung của hầu hết các cơ sở y tế tư nhân trong cả nước, các cơ sở này thường có xu hướng làm quá khả năng của mình về các dịch vụ và thủ

thuật cho phép.Tỷ lệ cơ sở vi phạm quy chế chống nhiễm khuẩn

trong nghiên cứu của chúng tôi (6,9%) thấp hơn so với nghiên cứu của Cao Thị Thu tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội năm 2013 (>7,3%). [7]

Tỉ lệ cơ sở vi phạm lỗi người hành nghề không có chứng chỉ hành nghề trong nghiên cứu của chúng tôi (6,9%) bằng ¼ so với nghiên cứu của Trần Thị Mai Oanh và cộng sự (18,0%) [5].

V. KẾT LUẬNTừ kết quả nghiên cứu chúng tôi đưa ra kết luận

sau: tổng 107 cán bộ y tế tham gia công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn thành phố Móng Cái năm 2020. Trong đó, số cán bộ làm công tác tại phòng Y tế thành phố là 4; tại các xã, phường là 103 người. Từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2020, các cơ quan hành nghề y dược tư nhân đã tổ chức 16 lượt thanh kiểm tra. Trong đó, 13 lượt phát hiện có vi phạm tại các cơ sở được kiểm tra. Đối với lĩnh vực Y, số lượt kiểm tra là 6 lượt, số lượt vi phạm là 5. Đối với lĩnh vực dược, số lượt kiểm tra là 8, số lượt vi phạm là 8. Đối với lĩnh vực Y học cổ truyền, số lượt kiểm tra là 2 và 0 có lượt vi phạm. Qua các đợt thanh, kiểm tra cho thấy “hành nghề quá phạm vi” là loại vi phạm mà nhiều cơ sở mắc nhất (22,2%). Tiếp theo là lỗi bị xử phạt vi phạm hành chính với 18,1%, 6,9% số cơ sở vi phạm quy chế chống nhiễm khuẩn, 4,2% cơ sở vi phạm người hành nghề không có chứng chỉ hành nghề. Chỉ có 1 cơ sở vi phạm lỗi hoá chất xét nghiệm quá hạn dùng (1,4%). Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi đưa ra khuyến nghị: cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về y tế tư nhân.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Vũ Anh và cộng sự (1999), “Giá dịch vụ và tình hình sử dụng dịch vụ y tế tư nhân”, Dự án hỗ trợ y tế quốc gia, tiểu phần 3.2.

2. Lê Thị Anh Đào (2007), Thực trạng chấp hành pháp lệnh hành nghề y tư nhân của các cơ sở HNYTN tại quận Tây Hồ và huyện Từ Liêm năm 2007, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng.

3. Cao Thị Hoa (2008), Đánh giá việc tuân thủ một số quy định hành nghề y tư nhân của các cơ sở hành nghề y tư nhân tại quận Hai Bà Trưng-Hà Nội, năm 2008, Luận văn thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng.

4. Nguyễn Thị Thu Hương (2008), Đánh giá hoạt động hành nghề y tư nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, năm 2008, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng.

5. Trần Thị Mai Oanh và cộng sự, “Thực trạng hoạt động của y tế tư nhân trong cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh ban đầu ở hai tỉnh Hải Dương và Bình Định”, Tạp chí Chính sách y tế. 11, tr. 33-37.

6. Phòng Y tế thành phố Móng Cái (2020), Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn thành phố năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 93: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 93

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC7. Cao Thị Thu (2013), Thực trạng tuân thủ một số quy định hành nghề của các cơ sở y ngoài công lập và một

số yếu tố liên quan tại quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, năm 2013, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng.

8. UBND thành phố Móng Cái (2017), Quyết định số 110/QĐ-UBND về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Y tế thành phố Móng Cái, chủ biên.

9. UBND thành phố Móng Cái (2020), Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND thành phố Móng Cái về việc giao chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, hợp đồng 68 và hợp đồng lao động cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc UBND thành phố Móng Cái năm 2020, chủ biên.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 94: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn94

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả thực trạng nguồn nhân lực và một

số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao, Phú Thọ năm 2020”

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng được thực hiện trên 162 nhân viên y tế tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao từ tháng 01-5/2020 mô tả thực trạng nguồn nhân lực, xác định động lực và một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại địa bàn nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu: Thực trạng nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao; Yếu tố động lực chung 49% coi là động lực, không coi là động lực là 51%. Yếu tố mối quan hệ đồng nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất 80% coi là động lực; Thấp nhất là yếu tố điều kiện làm việc 24% coi là động lực; Yếu tố lương 34% coi là yếu tố động lực; Yếu tố người quản lý trực tiếp 54% coi là động lực; Yếu tố các khoản phúc lợi 45% coi là động lực; Yếu tố cơ chế khen thưởng phi vật chất; Yếu tố các khoản phúc lợi 36% coi là động lực; Yếu tố môi trường làm việc 27% coi là động lực; Yếu tố bản chất công việc 79% coi là động lực; Yếu tố trao đổi thông tin nội bộ 71% coi là động lực.

Kết luận: Thực trạng nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế hiện còn thiếu so với TT08; Một số yếu tố ảnh hưởng mạnh đến động lực chung của nhân viên y tế tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao có: 3 yếu tố về xã hội và nhân khẩu/nghề nghiệp: nhóm tuổi, thời gian công tác và thu nhập chính trong gia đình; 06 yếu tố về động lực làm việc: Yếu tố lương, yếu tố người quản lý, yếu tố khen thưởng phi vật chất, yếu tố môi trường làm việc, yếu tố bản chất công việc và yếu tố trao đổi thông tin nội bộ có mối liên

quan đến động lực làm việc chung của nhân viên y tế. Có ý nghĩa thống kê P<0,05.

Từ khóa: Thực trạng nguồn nhân lực và một số yếu tố liên quan, Trung tâm y tế, Lâm Thao, Bệnh viện.

SUMMARYSITUATION OF HUMAN RESOURCES AND

SOME FACTORS RELATED TO WORKING MOTIVATIONOF THE HEALTH STAFF AT THE HEALTH CENTER LAM THAO DISTRICT, PHU THO PROVINCE, 2020

Objective: The current situation of human resources and some factors related to the work motivation of health workers at Lamthao District health Center, Phutho province by 2020 ”

Object and research method: Cross-sectional descriptive study, combining qualitative and quantitative research was carried out on 162 health staff at Lam Thao District health Center from January to May 2020 to describe the current situation of human resources, to determine the motivation and some factors related to the work motivation of health workers in the research area.

The research results showed current situation of human resources at Lam Thao District health Center; The overall motivational factor 49% considered motivation, not motivation was 51%. Factors relationship colleagues account for the highest percentage 80% considered the driving force; The lowest is the 24% working condition factor considered as the driving force; The salary factor of 34% is considered as the motivational factor; The factor that direct managers 54% considered motivating; Factor benefits 45% as the driving force; Factor of non-material reward mechanism Factor of benefits 36% is considered

Ngày nhận bài: 25/10/2020 Ngày phản biện: 31/10/2020 Ngày duyệt đăng: 25/11/2020

THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN LÂM THAO, PHÚ THỌ NĂM 2020

Nguyễn Thị Thu Hương1, Đào Văn Dũng2, Phan Quốc Hưng1, Lê Việt Cường3

1. Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao2. Trường đại học Thăng Long3. Bệnh viện Trung ương Huế

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 95: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 95

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCas driving force; The working environment factor of 27% is considered the driving force; Factors nature of work 79% considered as motivation; Internal communication factor 71% considered the driving force.

Conclusion: The current situation of human resources at the Health Center is insufficient compared with Circular 08; Some factors that strongly influence the general motivation of health workers at the Lam Thao District Health Center include: 3 social and demographic / occupational factors: age group; working time and main income in family and 06 factors of work motivation: salary factor, manager factor, non-material reward factor, working environment factor, nature factor The job and internal communication factors are related to the health workers’ general work motivation. P statistically significant <0.05.

Keywords: Current situation of human resources and some related factors, Medical center, Lam Thao, Hospital.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề

về nhân lực y tế, tình trạng thiếu hụt cả về chất lượng và số lượng; sự phân bố nhân lực không đồng đều giữa các vùng miền, các tuyến trong một địa phương; nguồn nhân lực y tế đang có sự dịch chuyển một chiều theo hướng từ tuyến dưới lên tuyến trên, từ nông thôn ra thành thị. Hơn nữa hệ thống y tế tư nhân phát triển cũng thu hút một lực lượng nhân lực khá lớn chuyển dịch từ khu vực công sang khu vực tư. Bên cạnh đó nhu cầu nhân lực y tế ngày càng tăng do phát triển dân số, phát triển kinh tế, mở rộng bảo hiểm y tế và phát triển hệ thống các cơ sở y tế địa phương, nhu cầu chăm sóc sức khỏe nói chung, khám chữa bệnh nói riêng của người dân ngày càng cao [32].

Để giúp các nhà quản lý có thêm thông tin tham

khảo nhằm duy trì và nâng cao động lực cho nhân viên y tế. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu: ”Thực trạng nguồn nhân lực và một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Trung tâm y tế huyện Lâm Thao, Phú Thọ năm 2020”

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng trên 162 nhân viên y tế hiện đang làm việc tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao, thời gian từ 01/2020-05/2020.

Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, thu nhập, chức vụ, loại công việc, loại lao động,.. là các biến nhị phân, liên tục, phân loại thứ bậc thu thập thông qua pháp vấn.

Thực trạng của đối tượng nghiên cứu: Phân theo chuyên môn, trình độ, độ tuổi, phân bố nguồn nhân lực theo TT08.

Đánh giá động lực làm việc của nhân viên y tế theo bộ công cụ thang đo từ 1-5 điểm có 9 yếu tố: Yếu tố lương; Yếu tố về người quản lý trực tiếp; Yếu tố các khoản phụ cấp; Yếu tố về khen thưởng phi vật chất; Yếu tố môi trường làm việc; Yếu tố về mối quan hệ với đồng nghiệp; Yếu tố về bản chất công việc; Yếu tố về trao đổi thông tin nội bộ; Yếu tố về điều kiện làm việc, thu thập bằng phiếu điều tra. Sự hài lòng của nhân viên y tế được đánh giá dựa trên 9 yếu tố, 37 tiểu mục, đánh giá từ 1 đến 5 tương ứng với 5 mức độ.

III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3.1. Thực trạng nguồn nhân lực lại Trung tâm y

tế huyện Lâm ThaoPhân loại theo chuyên môn

Biểu đồ 3.1: Phân loại theo chuyên môn

5.4

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 96: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn96

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bác sĩ 60 người chiếm 32,4%, trong đó có 02 bác sĩ

chuyên khoa cấp II; 11 bác sĩ chuyên khoa cấp I, còn lại 47 bác sĩ đa khoa. Dược sĩ 10 người chiếm 5,4% (6 cao đẳng và đại học, 4 trung cấp). Cán bộ chuyên môn y 96 người chiếm 51,9% (15 y sĩ, 14 kỹ thuật viên, 60 điều dưỡng viên, 7 hộ sinh). Chuyên ngành khác: 19 người chiếm 10,3%.

Phân loại theo trình độTrình độ sau đại học 15 người chiếm 8,1%, trình độ

đại học 87 người chiếm 47%, trình độ cao đẳng 32 người chiếm 17,3%, trình độ trung cấp 51 người chiếm 27,6%.

Phân loại theo độ tuổiDưới 30 tuổi 42%; từ 31-39 tuổi 27,8 %; từ 40-49

tuổi 27,8%; từ 50 tuổi trở lên 7,4%.3.2. Động lực và một số yếu tố liên quan động lực

làm việc của NVYT TTYT huyện Lâm Thao3.2.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu162 đối tượng tham gia nghiên cứu 48,1% nữ, 51,9%

nam. Tuổi trung bình là 33,4 tuổi. Trình độ học vấn trung cấp 34%, cao đẳng và đại học trở lên 66%. Trung cấp chuyên ngành Y, Dược 55,6%, bác sĩ, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II chiếm 37,0%, chuyên ngành khác 7,4%. Quản lý 13,6%, nhân viên 86,4%. Thời gian công tác dưới 15 năm chiếm 70,4%, trên 15 năm là 29,6%. Tiền lương/tháng thấp nhất là 4.300.000VNĐ, cao nhất là 11.200.000VNĐ, trung bình thu nhập là 6.000.000VNĐ.

Yếu tố tiền lươngLương được trả xứng đáng với khối lượng công việc

điểm trung bình 2,75 điểm; mức độ tăng lương và tấn suất tăng lương 3,00 điểm; trả lương xứng đáng với năng lực của nhân viên 2,97 điểm; cơ hội tăng lương 3,66 điểm; chế độ phụ cấp đặc thù công việc 3,23 điểm. 34% nhân viên coi là động lực, 66% nhân viên không coi là động lực

Yếu tố về người quản lý trực tiếp và động lực làm việc của nhân viên y tế

Mục năng lực của người quản lý điểm trung bình 3,69 điểm; cách đối xử công bằng của người quản lý 3,70 điểm; sự quan tâm của người quản lý đến nhân viên 3,23 điểm; quý trọng người quản lý 3,84 điểm; sự phản hồi thông tin của người quản lý cho nhân viên 2,84 điểm. 54% nhân viên coi là động lực, 46% nhân viên y tế không coi là động lực.

Yếu tố các khoản phụ cấp và động lực làm việc của nhân viên y tế

Thấp nhất là mục phúc lợi tương đương với cơ quan khác 2,66 điểm; hưởng đầy đủ phúc lợi 2,81 điểm; cao nhất là thỏa mãn với phúc lợi nhận được 2,86 điểm; phúc lợi công bằng với mọi người 2,82 điểm. 36% nhân viên y

tế coi là động lực, 64% nhân viên không coi là động lực.Yếu tố về khen thưởng phi vật chất và động lực làm

việc của nhân viên y tếĐiểm trung bình thấp nhất là sự ghi nhận động viên

của cơ quan với 2,70 điểm sự hài lòng về cơ chế khen thưởng và nỗ lực của bản thân 2,72 điểm, cao nhất là công việc được đánh giá cao 3,38 điểm; sự thỏa mãn với cơ chế khen thưởng phi vật chất điểm trung bình 3,28 điểm. 34% nhân viên y tế coi là động lực làm việc, 66% nhân viên y tế không coi là động lực.

Yếu tố về môi trường làm việc và động lực làm việc của nhân viên y tế

Tiểu mục những cách làm việc tại cơ quan 2,68 điểm; công việc sổ sách giấy tờ 2,79 điểm; sự quá tải của công việc 2,80 điểm; những nguyên tắc và thủ tục hành chính 2,94 điểm. 27% nhân viên y tế coi động lực; không coi là động lực chiểm 73%.

Yếu tố về mối quan hệ với đồng nghiệp và động lực làm việc của nhân viên y tế

Tiểu mục những bất đồng và cạnh tranh tại nơi làm việc 3,40 điểm; thích thú được làm việc cùng đồng nghiệp 3,41 điểm; trình độ của đồng nghiệp 3,42 điểm; sự yêu mến, quý trọng các đồng nghiệp 3,47 điểm. 80% nhân viên y tế coi là động lực; 20% không coi là động lực.

Yếu tố về bản chất công việc và động lực làm việc của nhân viên y tế

Thấp nhất mục yêu thích công việc của mình 3,14 điểm; cao nhất là tiểu mục sự thỏa mãn về công việc 3,45 điểm; sự thú vị của công việc tiểu mục sự yêu thích công việc của mình 3,40 điểm; sự thú vị của công việc 3,38 điểm. 79% nhân viên y tế coi là động lực; 21% nhân viên y tế không coi là động lực.

Yếu tố về trao đổi thông tin nội bộ và động lực làm việc của nhân viên y tế

Thấp nhất là tiểu mục mức độ thỏa mãn do không biết những việc đang diễn ra tại cơ quan điểm trung bình đạt 2,94 điểm; cao nhất việc giải thích yêu cầu công việc 4,22 điểm; sự rõ ràng của mục tiêu hoạt động cơ quan 2,99 điểm; quá trình trao đổi thông tin nội bộ 3,70 điểm. 71% nhân viên y tế coi là động lực, 29% không coi yếu tố là động lực.

Yếu tố về điều kiện làm việc và động lực làm việc của nhân viên y tế

Tiểu mục có điểm trung bình cao nhất là trang thiết bị chưa đầy đủ 3,13 điểm; thấp nhất là trang thiết bị an toàn 2,36 điểm; cơ sở vật chât đầy đủ 3,27 điểm. 24% nhân viên coi là động lực, 76% nhân viên y tế không coi là động lực.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 97: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 97

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐộng lực chung của nhân viên y tế Trung tâm Y

tế huyện Lâm ThaoTỷ lệ nhân viên y tế có động lực làm việc 49%,

không có động lực làm việc 51%.3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến động lực

làm việcSo sánh động lực làm việc của nhân viên y tế với

các yếu tố xã hội và nhân khẩu/nghề nghiệpĐiểm trung bình nam nữ là 3,00 và 2,96; điểm trung

bình từ 45 tuổi trở xuống và trên 45 tuổi lần lượt 2,96 và 3,06; điểm trung bình nhóm có trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng, đại học là như nhau 2,98 điểm. Bác sỹ điểm trung bình thấp hơn với trình độ trung cấp điểm là 2,96 và 2,99; thời gian công tác >15 năm điểm trung bình cao hơn nhóm thâm niên công tác ≤15 năm điểm trung bình là 3,07 và 2,95; quản lý điểm trung bình cao hơn với 3,04 điểm nhân viên 2,96 điểm; người thu nhập chính trong gia đình có điểm trung bình cao hơn với 3,03 điểm nhóm không phải là thu nhập chính trong gia đình 2,96 điểm.

Mối liên quan giữa động lực làm việc của nhân viên y tế với một số yếu tố về xã hội và nhân khẩu/nghề nghiệp

3 yếu tố về xã hội và nhân khẩu/nghề nghiệp có giá trị dự đoán động lực làm việc chung đối với công việc của nhân viên y tế.

Những nhân viên y tế có độ tuổi dưới 45 có xác suất không có động lực làm việc chung cao gấp 2,13 lần so với nhóm trên 45 tuổi có ý nghĩa thống kê p<0,05; người có thời gian công tác dưới 15 năm có xác suất không có động lực làm việc chung cao gấp 2,09 lần nhóm có thời gian công tác trên 15 năm p=0,03 (p<0,05). Người thu nhập chính trong gia đình ta thấy nhóm là người có thu nhập chính trong gia đình có xác suất động lực làm việc cao gấp 2,34 lần nhóm không phải là thu nhập chính trong gia đình p=0.00 (p<0,05). Phân tích hồi quy logistic: Yếu tố lương, yếu tố người quản lý, yếu tố khen thưởng phi vật chất, yếu tố môi trường làm việc, yếu tố bản chất công việc và yếu tố trao đổi thông tin nội bộ có mối liên quan đến động lực làm việc chung. Nhóm nhân viên y tế không coi yếu tố lương là động lực có xác suất không có động lực chung trong công việc gấp 18 lần với nhóm coi lương là động lực (p<0,001). Nhóm nhân viên y tế không coi người quản lý trực tiếp là động lực có xác suất không có động lực làm việc chung cao gấp 9,95 lần nhóm coi người quản lý là động lực (p<0,05). Nhân viên y tế không coi yếu tố môi trường làm việc là động lực làm việc xác suất không có động lực làm việc chung cao gấp 6,53 lần nhóm coi yếu tố môi trường làm việc là động lực (p<0,005). Nhóm nhân

viên y tế không coi yếu tố bản chất công việc là động lực làm việc xác suất không có động lực làm việc chung cao gấp 37,2 lần so với nhóm coi yếu tố bản chất công việc là động lực (p 0,05). Nhóm nhân viên y tế không coi yếu tố trao đổi thông tin nội bộ là động lực làm việc xác suất không có động lực làm việc chung trong công việc cao gấp 5,90 lần nhóm coi yếu tố trao đổi thông tin nội bộ là động lực (p<0,05).

IV. KẾT LUẬN1.Thực trạng nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế

huyện Lâm Thao năm 2020Tỷ lệ nhân viên bộ phận lâm sàng 68% (TT08

60-65%) cao hơn quy định; tỷ lệ nhân viên bộ phận cận lâm sàng và dược 16% đạt theo quy định (TT08 15-22%); tỷ lệ nhân viên bộ phận quản lý hành chính 16% không đạt theo quy định (TT08 18-20%). Cơ cấu chuyên môn theo TT08 thì tỷ lệ nhân lực của Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao về cơ bản là thấp: Tỷ số bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác 1/1,6 không đạt theo quy định (TT08 1/3-1/3,5); tỷ số dược sĩ đại học/bác sỹ 1/30 (1/8-1/1,5), ta thấy thiếu dược sĩ đại học; tỷ số dược sĩ đại học/ dược sĩ trung học 1/5 (1/2-1/2,5), ta thấy dược sĩ trung học cao hơn quy định. Việc bố trí nhân lực chưa phù hợp tại một số khoa, phòng, một số vị trí công việc không phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo.

2. Động lực làm việc và một số yếu tố liên quan đến động lực làm của nhân viên y tế hiện đang công tác tại Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao năm 2020

Tỷ lệ có động lực làm việc chung của nhân viên y tế đạt thấp (49%)

Có 3 yếu tố về xã hội và nhân khẩu/nghề nghiệp có giá trị dự đoán động lực làm việc chung đối với công việc của nhân viên y tế: nhóm tuổi; thời gian công tác và thu nhập chính trong gia đình.

Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 06 yếu tố về động lực làm việc: Yếu tố lương, yếu tố người quản lý, yếu tố khen thưởng phi vật chất, yếu tố môi trường làm việc, yếu tố bản chất công việc và yếu tố trao đổi thông tin nội bộ có mối liên quan đến động lực làm việc chung của nhân viên y tế.

Kiến nghịXây dựng cơ cấu tuyển dụng và phù hợp với cơ cấu

chuyện môn hiện tại, sắp xếp lại một số vị trí cho hợp lý.Xây dựng và áp dụng các công cụ quản lý nguồn

nhân lực phù hợp với đặc điểm và bối cảnh của cơ quan để nâng cao động lực của nhân viên y tế.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 98: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn98

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nội vụ (2019), Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Số 03/NĐHN-BNV.2. Bộ Y tế và Bộ Nội vụ (2007), Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 06 năm 2007:

Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.3. Sở Y tế tỉnh Phú Thọ (2019), Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng và triển khai các nhiệm công tác xã hội tại

tỉnh Phú Thọ năm 20194. Trần Thị Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 5. Trung tâm Y tế huyện Lâm Thao (2019), Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng và triển khai các nhiệm công tác

xã hội tại TTYT huyện Lâm Thao năm 2019.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 99: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 99

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TÓM TẮT Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực trạng nhân lực y tế

tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính được thực hiện với 22 cuộc phỏng vấn sâu gồm 03 nhóm đối tượng tại bằng bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn và thống nhất cho từng nhóm đối tượng. Kết quả cho thấy thực trạng nhân lực của bệnh viện: Tổng số cán bộ của bệnh viện còn thiếu nhiều so với Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV, cụ thể năm 2017 thiếu 81 cán bộ; năm 2018 thiếu 82 cán bộ và năm 2019 thiếu 72 cán bộ. Trình độ đại học của cán bộ bệnh viện năm 2017 chiếm tỷ lệ 33,54%; năm 2018 chiếm 38,75, năm 2019 chiếm 41,18 cán bộ. Cơ cấu nhân lực năm 2019 của bệnh viện: Lâm sàng chiếm 55%; Cận lâm sàng và Dược chiếm 26%. Quản lý, hành chính chiếm tỷ lệ 19%. Một số yếu tố ảnh hưởng: Điều kiện, môi trường làm việc: Bệnh viện luôn bám sát vào tiêu chí chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế để xây dựng phát triển. Công tác tuyển dụng của bệnh viện còn bị động, ràng buộc bởi các quy định của các cấp nên chưa chủ động xây dựng và tuyển dụng theo tình hình thực tế của bệnh viện. Mức thu nhập tăng thêm ngoài lương và phụ cấp của cán bộ bệnh viện còn thấp.

Từ khóa: Thực trạng nhân lực, yếu tố ảnh hưởng, y học cổ truyền, phục hồi chức năng, Phú Thọ.

ABSTRACTACTUAL SITUATION OF HEALTH

HUMAN RESOURCES AND INFLUENTIAL FACTORS AT PHU THO TRADITIONAL MEDICINE AND REHABILITATION HOSPITAL, PERIOD 2017 - 2019

A cross-sectional descriptive study of the actual situation of health human resources at Phu Tho Traditional Medicine and Rehabilitation Hospital, with the combination of quantitative and qualitative research methods, was carried out among 22 in-depth interviews. The results show that the actual situation of human resources of the Hospital: The total number of hospital staff is still much insufficient than that regulated in the Circular No.08/2007/TTLT-BYT-BNV, specifically in 2017, there was a shortage of 81 staff; in 2018 there was a shortage of 82 staff and in 2019 there was a shortage of 72 staff. The education with university level of hospital staff in 2017 accounted for 33.54%; in 2018, it accounted for 38.75% and in 2019, it accounted for 41.18%. The human resources structure in 2019 of the Hospital was that: clinical staff accounted for 55%; Subclinical and pharmaceutical staff accounted for 26%; Managerial and administrative staff accounted for 19%. Some influential factors are: Working conditions and environment: The hospital always adheres to the hospital quality criteria issued by the Ministry of Health to build and develop. The Hospital’s recruitment was still passive, bound by the regulations of all levels, so it was not proactive in building and recruiting the human resources according to the actual situation of the Hospital. The additional income level in addition to salaries and allowances of the Hospital staff is still low.

Keywords: Human resources, influential factors, traditional medicine, rehabilitation, Phu Tho.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTrong những năm qua, ngành Y tế tỉnh Phú Thọ đã

nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối

Ngày nhận bài: 26/10/2020 Ngày phản biện: 04/11/2020 Ngày duyệt đăng: 30/11/2020

THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỈNH PHÚ THỌ, GIAI ĐOẠN 2017 – 2019

Đào Đình Quang1, Phùng Văn Tân1, Trần Thị Nhị Hà2, Lã Ngọc Quang3

1. Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú ThọSĐT: 0968712888; Email: [email protected]. Sở Y tế Hà Nội3. Trường Đại học Y tế Công cộng

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 100: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn100

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021với sự phát triển của ngành nên luôn tìm cách để phát triển nguồn nhân lực và đã đạt được những thành công nhất định: số lượng cán bộ y tế được bổ sung; trình độ chuyên môn được nâng cao; các chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực bước đầu đã triển khai [2].

Bệnh viện Y Dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ là bệnh viện công lập chuyên khoa hạng II tuyến tỉnh thuộc Sở Y tế Phú Thọ, với quy mô 220 giường bệnh đảm bảo khám chữa bệnh ban đầu cho 38.000 người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế và điều trị chuyên khoa trong lĩnh vực Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng. Để thực hiện tốt lĩnh vực chuyên môn của bệnh viện đòi hỏi bệnh viện phải có đầy đủ về số lượng và cơ cấu cán bộ theo quy định. Tuy nhiên, công tác phát triển nguồn nhân lực của bệnh viện đã và đang gặp phải những khó khăn nhưng chưa được tổng kết và nhận định cụ thể để có các giải pháp phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Sở Y tế giao [3].

Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp khả thi để phát triển nguồn nhân lực cho Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ nhằm đáp ứng sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân trong những năm tiếp theo là vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài: “Thực trạng nhân lực y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2017 – 2019”.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Nhân viên Bệnh viện Y dược cổ truyền & Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ. Báo cáo cơ cấu nhân lực bệnh viện, cơ cấu tổ chức, báo cáo cuối năm 2017-2019, kế hoạch hoạt động năm 2020. Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2017-2019.

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứuNghiên cứu được triển khai tại Bệnh viện Y dược

cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ. Thời gian triển khai nghiên cứu từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2020

2.3. Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu cắt ngang kết hợp nghiên cứu định lượng

với nghiên cứu định tính.2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫuBáo cáo kết quả hoạt động BVYDCT&PHCN tỉnh

Phú Thọ từ năm 2017 đến 2019 và phương hướng nhiệm vụ cho năm 2020.

Phỏng vấn sâu 03 nhóm đối tượng có chủ đích: Nhóm lãnh đạo (chọn tất cả), nhóm nhân viên quản lý là lãnh đạo khoa, phòng và nhóm nhân viên (lấy chủ đích 08 nhân viên). Tổng cộng có 22 cuộc phỏng vấn, các cuộc phỏng vấn được gợi ý trước theo mẫu.

2.5. Xử lý và phân tích số liệu:Số liệu sau khi thu thập được làm sạch, gỡ băng, tóm

tắt, nhập vào máy tính và xử lý bằng phần mềm Excel để tính toán số lượng, tỷ lệ %.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Thực trạng nhân lực Bệnh viện Y dược cổ

truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019

3.1.1. Đặc điểm số lượng cán bộ của bệnh viện qua các năm

Bảng 1. Tổng số cán bộ của bệnh viện so với thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV

Năm

Đối tượng

2017 2018 2019

Bệnh viện Thông tư Thiếu Bệnh viện Thông tư Thiếu Bệnh viện Thông tư Thiếu

Bác sỹ 48 44 -04 49 44 -05 55 44 -11

Điều dưỡng 65 132 67 61 132 71 66 132 66

Dược sỹ đại học 04 06 02 04 06 02 06 06 0

Dược sỹ trung học 15 12 -03 16 12 -04 14 12 -02

Quản lý hành chính 29 48 19 30 48 18 29 48 19

Tổng 161 242 81 160 242 82 170 242 72

Tổng số cán bộ của bệnh viện nhìn chung thiếu nhiều so với Thông tư 08

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 101: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 101

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tổng số cán bộ tăng ở năm 2019; Cán bộ trình độ ĐH, CĐ tăng dần; Cán bộ trình độ trung học giảm dần hàng năm.

3.1.3. Cơ cấu cán bộ bệnh viện

Cơ cấu cán bộ ở các bộ phận thì ở khối Lâm sàng; khối Cận lâm sàng và Dược đều chưa đạt với yêu cầu của TT08/2007/TTLT-BYT-BNV. Khối Quản lý, hành chính đạt theo quy định từ năm 2018. Cơ cấu chuyên môn: Tỷ số Dược sĩ Đại học/Bác sĩ và Tỷ số Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác và Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung học ở năm 2019 đạt yêu cầu theo 08/2007/TTLT-BYT-BNV.

3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực giai đoạn 2017 – 2019

3.2.1. Điều kiện, môi trường làm việcKết quả nghiên cứu định tính cho thấy: Cơ sở vật

chất, trang thiết bị mới được đầu tư đồng bộ, hiện đại giúp cho việc quản lý của đội ngũ lãnh đạo quản lý trong việc

tổ chức triển khai các hoạt động và phát triển bệnh viện.“…môi trường, điều kiện làm việc hiện nay bệnh

viện đã được cải thiện rất nhiều, tuy nhiên cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho khoa Dinh dưỡng và và quang cảnh sân bệnh viện” (PVS mã số 08; 16).

Lãnh đạo đơn vị luôn tạo những điều kiện cần thiết để cán bộ, viên chức tiếp cận với môi trường bên ngoài về công nghệ, khoa học - kỹ thuật… nhằm theo kịp với tình hình kinh tế, xã hội đang ngày một phát triển.

“Lãnh đạo luôn tạo điều kiện học tập, môi trường tốt nhất cho nhân viên, tìm hiểu tâm tư nguyện vọng, khả năng chuyên môn để sắp xếp vị trí công tác phù hợp” (PVS mã số 10).

Bảng 2. Trình độ chung của cán bộ tại bệnh viện

Năm

Sau ĐH ĐH Cao đẳng Trung học Cán bộ khácTổng

sốSố lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

Số lượng

Tỷ lệ %

2017 21 13,04 54 33,54 19 11,8 63 39,1 04 2,48 161

2018 20 12,05 62 38,75 26 16,2 48 30 04 2.50 160

2019 22 12,94 70 41,18 30 17,6 45 26,5 03 1,76 170

Bảng 3. Cơ cấu cán bộ bệnh viện qua các năm so với quy định TT 08/2007/TTLT-BYT-BNV

STT Cơ cấu Tỷ lệ theo TT 08 2017 ( % ) 2018 ( % ) 2019 ( % )

A Cơ cấu bộ phận

1 Lâm sàng 60 – 65% 56 52 55

2 Cận lâm sàng và Dược 22 – 15% 29 28 26

3 Quản lý, hành chính 18 – 20% 15 20 19

B Cơ cấu chuyên môn

1 Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên) 1/3 – 1/3,5 1/1,5 1/1,4 1/1,3

2 Dược sĩ Đại học/Bác sĩ 1/8 – 1/1,5 1/12 1/12,3 1/9,2

3 Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung học 1/2 – 1/2,5 1/3,75 1/4,0 1/2,3

3.1.2. Đặc điểm trình độ của cán bộ bệnh viện qua các năm

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 102: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn102

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 20213.2.2. Tuyển dụng, đào tạo, định hướng nghề

nghiệp, phát triển nhân lựcNgân sách đào tạo là vấn đề được rất nhiều cán bộ

y tế quan tâm, vì cán bộ đi học xa nhà rất tốn kém nhưng ngân sách hỗ trợ thì có hạn nên cũng đã gây khó khăn cho cán bộ đi học tạo áp lực ảnh hưởng đến thành tích học tập.

“Bệnh viện năm nào cũng vậy xây dựng kế hoạch đào tạo trình Sở Y tế, tuy nhiên những năm gần đây số người đăng ký đi học dài hạn giảm hơn, số còn lại là đào tạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ” (PVS mã số 03).

3.2.3. Chính sách chế độ đãi ngộ của đơn vịBệnh viện đã xây dựng quy chế dân chủ và thực

hiện trong toàn bệnh viện, mức thu nhập tăng thêm ngoài lương và phụ cấp trung bình 1.040.000 đồng/tháng từ nguồn thu dịch vụ của bệnh viện, tuy nhiên nguồn thu này không đều, phụ thuộc vào mức thu - chi hàng tháng của bệnh viện.

IV. BÀN LUẬN4.1. Thực trạng nhân lực tại Bệnh viện Y dược cổ

truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019

* Về số lượng cán bộ của bệnh viện năm 2017-2019

Tổng số cán bộ của bệnh viện nhìn chung thiếu nhiều so với Thông tư 08. Trong đó: Các cán bộ quản lý hành chính thiếu từ 18-19 CB; đặc biệt số lượng điều dưỡng của bệnh viện còn thiếu rất nhiều (thiếu từ 65-71 ĐD), Riêng cán bộ là Bác sỹ và Dược sỹ TH thì số lượng nhiều hơn so với quy định. Với thực trạng số lượng nhân lực của bệnh viện chưa bảo đảm số lượng vị trí việc làm sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến công tác KCB của bệnh viện.

* Về trình độ chung của cán bộ bệnh việnTrình độ chung cán bộ của bệnh viện được nâng cao.

Tỷ lệ CB có trình độ ĐH, CĐ tăng dần hàng năm, trong đó, CB có trình độ ĐH từ 33,54% năm 2017 lên 41,18% năm 2019, CB có trình độ CĐ tăng từ 11,8% năm 2017 lên 17,6% năm 2019; đồng thời CB có trình độ trung cấp giảm từ 39,1% năm 2017 xuống còn 26,5% năm 2019. Với kết quả này cho thấy bệnh viện đã quan tâm đến việc đào tào tạo để nâng cao chất lượng nhân lực hơn là số lượng nhân lực của bệnh viện.

* Về Phân bố nhân lực ở các bộ phậnTheo quy định hiện nay các cơ sở khám chữa bệnh

có 3 bộ phận chính là: lâm sàng; cận lâm sàng và dược; quản lý hành chính. Tỷ lệ phân bổ nhân lực y tế cho các bộ phận này được quy định tương ứng là 60 - 65%, 22 - 15%

và 18-20% [1]. Xem xét nhân lực y tế được phân bố tại các bộ phận lâm sàng; cận lâm sàng và dược; ta thấy: Số CBYT ở bộ phận lâm sàng của cả 3 năm của BV từ 52- 56%, thấp hơn định mức quy định của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ (từ 60% đến 65%).

Số CBYT ở bộ phận cận lâm sàng và dược phù hợp dần hàng năm nhưng còn cao hơn quy định (năm 2017: 29%; năm 2018: 28% và năm 2019: 26%). Trong định mức quy định của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ (từ 22% đến 15%). Số CBYT ở bộ phận Quản lý, hành chính ở năm 2017 còn thấp (15%), ở 02 năm tiếp theo 2018 và 2019 BV bố trí đúng tỷ lệ quy định (từ 18% đến 20%).

Việc phân bố nhân lực y tế chưa cân đối giữa khoa lâm sàng với cận lâm sàng và dược là bởi lẽ hiện nay các trang thiết bị y tế phục vụ cho xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh được trang bị tương đối đầy đủ, nếu không bố trí CBYT cho các khoa này thì các trang thiết bị y tế sẽ không được đưa vào sử dụng, hơn nữa hoạt động cận lâm sàng hiện nay đóng góp một phần quan trọng trong chẩn đoán cho người bệnh. BV bố trí nhân lực tại bộ phận Quản lý, hành chính phù hợp so với quy định. điều này chứng tỏ bệnh viện đã quan tâm nhiều cho công tác quản lý. Nếu tính theo tình hình thực tế thì cơ cấu tương đối phù hợp theo TT08/2007/TTLT-BYT-BNV. Do tổng số nhân lực còn thiếu nên bệnh viện ưu tiên bố trí nhân lực ở bộ phận cận lâm sàng để phát huy khoa học công nghệ vào chẩn đoán bệnh, từ đó nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.

4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nhân lực tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2019

Môi trường làm việc gồm cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, việc hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, mối quan hệ đồng nghiệp, cơ hội thăng tiến, lãnh đạo quản lý giúp cho người lao động có điều kiện làm việc nâng cao tay nghề. Các ý kiến phỏng vấn sâu đều cho rằng môi trường của bệnh viện trong những năm gần đây đã có cải thiện rất nhiều, đặc biệt hai tòa nhà mới xây dựng khang trang, trang thiết bị mới và tương đối đầy đủ. Việc cải thiện môi trường làm việc góp phần đảm bảo nhân viên yên tâm công tác, nhận định này phù hợp với đánh giá của tác giả Lê Thanh Nhuận [4].

Chính sách tuyển dụng, đào tạo, định hướng nghề nghiệp, phát triển nhân lực: Trong những năm gần đây bệnh viện không tuyển dụng được viên chức mà chỉ tuyển dụng theo hình thức xã hội hóa. Chỉ tiêu biên chế của bệnh viện được UBND tỉnh giao thấp hơn so với định mức biên

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 103: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 103

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCchế tối thiểu theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV [1] tạo không ít khó khăn cho bệnh viện trong hoạch định chính sách phát triển nguồn nhân lực. Một số nội dung trong Thông tư số 08/2007 đến nay không còn phù hợp, như việc giao biên chế theo chỉ tiêu giường bệnh, trong thực tế công suất sử dụng giường bệnh trên 100%, nhưng định mức biên chế không được tăng thêm. Việc xác định số lượng người làm việc vị trí việc làm đã được triển khai, tuy nhiên nếu thực hiện theo nội dung này thì biên chế cán bộ tăng thêm vì vậy chưa thực hiện giao biên chế theo vị trí việc làm.

Chính sách chế độ đãi ngộ: Trong 02 năm qua lương tăng thêm của bệnh viện vẫn giữ nguyên một mức không tăng. Điều này cho ta thấy tổng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ qua 02 năm tại bệnh viện có tăng nhưng không nhiều, thu nhập tăng thêm bình quân chỉ có 1.040.000đồng/người/tháng, lương tăng thêm cao nhất là 2.500.000đồng/người/tháng, lương tăng thêm thấp nhất là 620.000đồng/người/tháng. Vì vậy công tác đào tạo nhân lực, nhất là nhân lực y tế chất lượng cao tại bệnh viện gặp

không ít khó khăn, do thu nhập tăng thêm còn quá thấp (đối với cán bộ nhân viên mới vào làm) và không cao (đối với cán bộ nhân viên lâu năm sắp về hưu).

V. KẾT LUẬNThực trạng nhân lực tại bệnh việnTổng số cán bộ của bệnh viện còn thiếu nhiều so

với thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV. Cụ thể năm 2017 thiếu 81 cán bộ; năm 2018 thiếu 82 cán bộ và năm 2019 thiếu 72 cán bộ. Trình độ Đại học của cán bộ bệnh viện năm 2017 chiếm tỷ lệ 33,54%; năm 2018 chiếm 38,75, năm 2019 chiếm 41,18 cán bộ. Cơ cấu nhân lực năm 2019 của bệnh viện: Lâm sàng chiếm 55%; Cận lâm sàng và Dược chiếm 26%. Quản lý, hành chính chiếm tỷ lệ 19%.

Yếu tố ảnh hưởng đến nhân lựcKết quả nghiên cứu cho thấy một số yếu tố ảnh

hưởng đến nhân lực bao gồm: Điều kiện, môi trường làm việc tại bệnh viện; Chính sách tuyển dụng, đào tạo, định hướng nghề nghiệp, phát triển nhân lực của bệnh viện và Chính sách chế độ đãi ngộ của đơn vị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế - Bộ Nội vụ (2007), Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước.

2. Sở Y tế Phú Thọ (2019), Báo cáo hoạt động y tế năm 2019 của tỉnh Phú Thọ.3. Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ (2018), Báo cáo tổng kết hoạt động Bệnh

viện Y dược học cổ truyền và Phục hồi chức năng Phú Thọ năm 2018.4. Lê Thanh Nhuận (2008), Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế cơ sở

huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc - năm2008, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 104: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn104

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kiến thức và thực hành làm mẹ

an toàn của các bà mẹ sinh con tại cơ sở y tế công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2019. Đối tượng nghiên cứu: Các nhân viên y tế đang làm việc tại cơ sở y tế công trên địa bàn tỉnh. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp dịch tễ học mô tả qua cuộc điều tra cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Khi được hỏi về các dấu hiệu nguy hiểm của mẹ sau sinh cần theo dõi, tỷ lệ cao nhất là dấu hiệu chảy máu kéo dài (94.3%), thấp nhất là dấu hiệu đau bụng kéo dài (70.7%). Trong các nội dung khám toàn thân, tỷ lệ CBYT thực hành đúng thấp nhất là khám tim phổi (49.0%), khám vú (58.0%), cao nhất là bước đo huyết áp (91.7%). Kết luận: Tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức đúng về làm mẹ an toàn còn chưa cao. Cán bộ y tế thực hành đúng các bước khám thai, tỷ lệ thực hành đúng bước hỏi bệnh đạt từ 68.2% đến 94.3%.

Từ khóa: Kiến thức, thực hành, làm mẹ an toàn, nhân viên y tế.

ABSTRACTCURRENT SITUATION OF HEALTH

WORKERS’ KNOWLEDGE AND PRACTICE ON SAFE MOTHERHOOD AT PUBLIC HEALTH FACILITIES OF NINH BINH PROVINCE IN 2019

Objective: To assess knowledge and practices on safe motherhood of mothers giving birth at public health facilities of Ninh Binh province in 2019. Subjects: Health workers working at public health facilities of the province. Rearch method: Descriptive cross-sectional survey. Results:When asked about the danger signs of mothers after giving birth that need to be monitored, the highest percentage is prolonged bleeding (94.3%), the lowest is prolonged abdominal pain (70.7%).

In full body examination, the percentage of health workers who practiced correctly was found the lowest for cardiopulmonary examination (49.0%), breast examination (58.0%), and the highest for blood pressure measurement (91.7%). Conclusion: The rate of health workers having correct knowledge on safe motherhood was not high. The rate of health workers having correct practice on prenatal check-up steps and asking steps ranged from 68.2% to 94.3%.

Key words: Knowledge, practice, safe motherhood, health workers.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra khuyến cáo sức

khỏe, bệnh tật của bà mẹ trong thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú đều ảnh hưởng đến sự phát triển và sức khỏe của đứa trẻ [1], [2]. Ở Việt Nam, theo công bố của Bộ Y tế trong Niên giám thống kê y tế năm 2018, trong 5 tai biến sản khoa đáng chú ý là số trường hợp băng huyết còn ở mức cao 5.848 ca; sản giật 562 ca; nhiễm trùng hậu sản 633 ca [3]; số ca tử vong do tai biến sản khoa do vậy cũng còn ở mức cao. Tại tỉnh Ninh Bình, mặc dù đã nâng cao được chất lượng công tác làm mẹ an toàn trong nhiều năm qua, theo số liệu công bố của Bộ Y tế trong Niên giám thống kê y tế năm 2018, tỉnh còn có 1.165 trường hợp nạo phá thai từ 7 tuần tuổi trở xuông, và có 753 trường hợp phá thai 7 tuần tuổi trở lên. Trong số tai biến sản khoa có 22 ca băng huyết và 1 ca sản giật [4].

Trong cả nước cũng đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề làm mẹ an toàn của phụ nữ được thực hiện bao gồm về thực trạng tiếp cận, nhu cầu sử dụng, khả năng cung cấp dịch vụ làm mẹ an toàn tại các cơ sở y tế công và tư. Phần lớn các kết quả nghiên cứu cho thấy tại mỗi địa phương, mỗi vùng miền, mỗi khu vực khác nhau thì công

Ngày nhận bài: 25/10/2020 Ngày phản biện: 31/10/2020 Ngày duyệt đăng: 20/11/2020

THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ LÀM MẸ AN TOÀN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI CƠ SỞ Y TẾ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2019

Phạm Văn Dậu1, Phạm Cầm Kỳ1, Bùi Thị Hương1

1. Bệnh viện Sản Nhi Ninh BìnhTác giả chính Phạm Văn Dậu, Email: [email protected], SĐT: 0912129565

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 105: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 105

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCtác làm mẹ an toàn cũng khác nhau do những đặc trưng riêng biệt về phong tục tập quán, điều kiện kinh tế văn hóa chính trị, xã hội tại mỗi địa phương. Tại tỉnh Ninh Bình, đến nay chưa có số liệu cụ thể về thực trạng làm mẹ an toàn ở các nhân viên y tế những người trực tiếp cung cấp dịch vụ tại các cơ sở y tế.

Trong bối cảnh đó, để có cơ sở dữ liệu chính xác giúp đề ra các biện pháp hiệu quả khắc phục được những tồn tại, hạn chế nêu trên, cần có những thông tin, dữ liệu, kết quả nghiên cứu khoa học xác thực làm cơ sở thiết lập, xây dựng các kế hoạch can thiệp góp phần nâng cao, cải thiện tình hình sức khỏe thai sản tại tỉnh nhà. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiến thức và thực hành về làm mẹ an toàn của nhân viên y tế tại cơ sở y tế công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2019.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện

trên địa bàn gồm 8 cơ sở y tế công thuộc tỉnh Ninh Bình.- Đối tượng nghiên cứu: Là các nhân viên y tế trực tiếp tham gia cung cấp

dịch vụ làm mẹ an toàn đang làm việc tại Bệnh viện Sản Nhi và 07 bệnh viện (BV), trung tâm y tế (TTYT) tuyến huyện và thành phố.

- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 1/2019 đến tháng 10/2020.

2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứuNghiên cứu được tiến hành theo phương pháp dịch

tễ học mô tả qua cuộc điều tra cắt ngang.2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu- Cỡ mẫuLấy toàn bộ bác sỹ, nữ hộ sinh, điều dưỡng hiện

đang công tác ở lĩnh vực sản phụ khoa tại các bệnh viện và trung tâm trong nghiên cứu.

Nhân viên y tế trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ làm mẹ an toàn trên thực tế: 157 người.

- Phương pháp chọn mẫuNhân viên y tế trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ

làm mẹ an toàn: Chọn toàn bộ bác sỹ, nữ hộ sinh hoặc người làm công tác của nữ hộ sinh (Y sỹ, điều dưỡng trước đây, hiện tham gia đỡ đẻ trực tiếp).

2.3. Xử lý số liệu- Làm sạch số liệu để hạn chế lỗi sau điều tra và nhập

số liệu. Nhập số liệu bằng phần mềm Epi Data 3.0, sau đó số liệu được chuyển sang SPSS 22.0 để phân tích.

- Sử dụng test χ2 để so sánh tỷ lệ % và xác định một số yếu tố liên quan (có ý nghĩa thống kê với p<0,05).

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Kiến thức của nhân viên y tế về làm mẹ an toàn

Bảng 1. Kiến thức đúng của nhân viên y tế về các nội dung khám toàn thân theo từng đơn vị

Đơn vịĐo chiều cao

tử cungĐo cân nặng Đo huyết áp Khám vú Nghe tim phổi

Khám da niêm mạc

Sản Nhi 97 (97.0%) 100 (100%) 99 (99.0%) 72 (72.0%) 51 (51.0%) 94 (94.0%)

Kim Sơn 10 (66.7%) 11 (73.3%) 15 (100%) 4 (26.7%) 5 (33.3%) 12 (80.0%)

Yên Mô 5 (62.5%) 5 (62.5%) 8 (100%) 2 (25.0%) 1 (12.5%) 8 (100%)

Yên Khánh 3 (50.0%) 4 (66.7%) 6 (100%) 3 (50.0%) 1 (16.7%) 6 (100%)

Tam Điệp 5 (62.5%) 4 (50.0%) 7 (87.5%) 3 (37.5%) 2 (25.0%) 8 (100%)

Hoa Lư 6 (100%) 6 (100%) 6 (100%) 5 (83.3%) 2 (33.3%) 6 (100%)

Gia viễn 6 (85.7%) 6 (85.7%) 7 (100%) 3 (42.9%) 1 (14.3%) 5 (71.4%)

Nho Quan 5 (71.4%) 3 (42.9) 7 (100%) 3 (42.9%) 1 (14.3%) 7 (100%)

Tổng 137 (87.3%) 139 (88.5%) 155 (88.7%) 95 (60.0%) 64 (40.8%) 146 (93.0%)

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 106: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn106

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Bảng 2. Kiến thức đúng về những dấu hiệu cần theo dõi mẹ sau đẻ

Các nội dung theo dõi mẹ BV Sản Nhi BV/TTYT các huyện Tổng P

Mạch 98 (98.0%) 51 (89.1%) 149 (94.9%) > 0.05

Huyết áp 99 (99.0%) 52 (91.2%) 151 (96.2%) >0.05

Co hồi tử cung 97 (97.0%) 50 (87.7%) 147 (93.6%) >0.05

Ra máu âm đạo 97 (97.0%) 53 (93.0%) 150 (95.0%) >0.05

Bảng 3. Kiến thức về những dấu hiệu cần theo dõi trẻ sơ sinh

Các nội dung theo dõi trẻ sơ sinh BV Sản Nhi BV/TTYT các huyện Tổng P

Nhịp thở 99 (99.0%) 36 (63.2%) 135 (86.0%) <0.05

Màu sắc của da 99 (99.0%) 47 (82.5%) 146 (83.0%) <0.05

Bú mẹ 97 (97.0%) 55 (96.5%) 152 (96.8%) >0.05

Chảy máu rốn 98 (98.0%) 35 (61.4%) 133 (84.7%) <0.05

Theo dõi phân su, nước tiểu 76 (76.0%) 39 (68.4%) 115 (73.2%) <0.05

Kết quả bảng 2, các dấu hiệu của mẹ cần theo dõi được nhân viên y tế trả lời khá cao, dấu hiệu về huyết áp đạt 96.2%, dấu hiệu ra máu âm đạo đạt 95.0%, dấu hiệu co hồi tử cung đạt 93.6%, không có sự khác biệt giữa tỷ lệ trả

lời đúng của hai nhóm nhân viên y tế tại BV Sản Nhi và nhân viên y tế tại BV/TTYT huyện đối với các nội dung được nghiên cứu.

Kết quả bảng 3 cho thấy, các dấu hiệu theo dõi trẻ sơ sinh sau đẻ, nhân viên y tế trả lời cao nhất là dấu hiệu theo dõi trẻ bú mẹ (96.8%), thấp nhất là dấu hiệu theo dõi phân su và nước tiểu là 73.2%. Có sự khác biệt giữa hai nhóm

BV Sản Nhi và BV/TTYT các huyện với các nội dung như: nhịp thở, màu sắc da, chảy máu rốn.

3.2. Thực hành của nhân viên y tế về làm mẹ an toàn

Nhân viên y tế khi được hỏi về nội dung khám toàn thân trong thực hành khám sản phụ, chỉ có 40.8% trả lời cần phải khám tim phổi, trong đó thấp nhất là TTYT Yên Mô với 12.5%, Bệnh viện Sản Nhi với 51.0%, nội dung

khám vú có 60.0% trong đó thấp nhất là TTYT Yên Mô với 25.0%, khám da niêm mạc có 93.0% trong đó thấp nhất là TTYT Da Viễn với 71.4%.

Bảng 4. Tỷ lệ nhân viên y tế đánh giá đúng biểu đồ chuyển dạ mẫu

Đơn vị

Biểu đồ chuyển dạ mẫuBV Sản Nhi BV/TTYT các huyện Tổng

Đúng 37 (37.0%) 7 (12.3%) 44 (28.0%)

Sai 63 (63.0%) 50 (87.7%) 113 (72.0%)

p <0.05

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 107: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 107

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 5. Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành các nội dung khám sản

Thực hành đúng bước khám sản BV Sản Nhi BV/TTYT các huyện Tổng P

Sờ nắn bụng tìm đáy tử cung 91 (91.0%) 37 (64.9%) 128 (81.5%) <0.05

Đo chiều cao tử cung 88 (88.0%) 41 (71.9%) 129 (82.2%) <0.05

Đo vòng bụng 86 (86.05) 51 (89.5%) 137 (87.3%) >0.05

Nghe tim thai 89 (89.0%) 55 (96.5%) 144 (91.7%) >0.05

Xác định ngôi thai 59 (59.0%) 18 (31.6%) 77 (49.0%) <0.05

Bảng 6. Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành đúng các nội dung khác

Thực hành đúng bước hỏi bệnh BV Sản Nhi BV/TTYT các huyện Tổng P

Kiểm tra tiêm phòng 91 (91.0%) 50 (87.7%) 141 (89.8%) >0.05

Hướng dẫn dinh dưỡng 90 (90.0%) 55 (96.5%) 146 (93.0%) >0.05

Nguy cơ có thể gặp 98 (98.0%) 27 (47.4%) 125 (79.6%) < 0.05

Tư vấn ngày sinh, nơi sinh 82 (82.0%) 31 (54.4%) 113 (72.0%) <0.05

Hẹn khám lại 89 (89.0%) 45 (78.9%) 134 (85.4%) >0.05

Có 44 cán bộ trả lời đúng đạt tỷ lệ 28.0%, Trong đó BV Sản Nhi là 37.0%, BV/TTYT huyện là 12.3%. Sự

khác biệt giữa tỷ lệ trả lời đúng giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê với p<0.05.

Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành đúng bước khám sản đạt tỷ lê thấp nhất là bước xác định ngôi thai (49.0%), bước đo nghe tim thai đạt tỷ lệ cao nhất với 91.7%. Có sự

khác biệt giữa hai nhóm nhân viên y tế của BV Sản Nhi và BV/TTYT huyện về các nội dung: Xác định ngôi thai, Đo chiều cao tử cung.

Nhân viên y tế thực hiện nội dung như tư vấn ngày sinh, nơi sinh thấp (72.0%), các nguy cơ có thể gặp (79.6%), hẹn khám lại (85.4%), hướng dẫn dinh dưỡng (93.0%). Có sự khác biệt giữa hai nhóm Bệnh viện Sản Nhi và BV/TTYT tuyến huyện về các nội dung: Tư vấn ngày sinh, nguy cơ có thể gặp.

IV. BÀN LUẬNNhìn vào kết quả bảng 1 với nội dung khám vú thì

chỉ có 60.0% nhân viên y tế biết đến. Trên thực tế nhân viên y tế cần phải biết được cách khám vú cho bà mẹ để phát hiện bệnh lý hoặc ít nhất cũng biết cách đánh giá hệ thống bài tiết sữa nhằm phục vụ mục đích tư vấn sau sinh. Vậy tỷ lệ 40.0% nhân viên y tế không biết đến bước khám vú quả thực là một con số không phải là nhỏ. Tiếp đến với nội dung nghe tim phổi chỉ có 4.8%, thấp nhất là TTYT huyện Yên Mô (12.5%), TTYT Gia Viễn (14.3%), TTYT

Nho Quan với (14.3%) nhân viên y tế biết đến. Đây được xem là một tỷ lệ rất thấp. Lý giải điều này có thể là do hầu hết các nhân viên y tế làm trong lĩnh vực Sản khoa đều bỏ sót bước khám nội khoa và nghe tim phổi. Đây là một trong những nội dung rất quan trọng nhưng thường xuyên bị bỏ sót. Đôi khi không phát hiện sớm bệnh lý tim mạch bẩm sinh hay tiến triển từ sản phụ gây nguy hiểm cho cuộc chuyển dạ đẻ.

Kiến thức đúng của nhân viên y tế về các dấu hiệu cần theo dõi sản phụ sau đẻ, các dấu hiệu của mẹ cần theo dõi được nhân viên y tế trả lời khá cao, dấu hiệu về huyết áp đạt 96.2%, dấu hiệu ra máu âm đạo đạt 95.0%, dấu hiệu co hồi tử cung đạt 93.6%, không có sự khác biệt giữa tỷ lệ trả lời đúng của hai nhóm nhân viên y tế tại BV Sản Nhi và nhân viên y tế tại BV/TTYT huyện đối với các nội dung được nghiên cứu (bảng 2). Nghiên cứu của Ngô Văn Toàn (2005) về thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 108: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn108

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021sơ sinh tại tỉnh Khánh Hòa cho thấy vẫn còn nhiều thiếu hụt trong chăm sóc sau đẻ cho bà mẹ và trẻ sơ sinh như: thiếu sự khám lại sau đẻ của nhân viên y tế nhằm phát hiện các tai biến sau đẻ, thiếu việc cho trẻ uống vitamin A trong vòng 6 ngày sau đẻ, và đặc biệt là việc chăm sóc sơ sinh sau đẻ chưa thực sự đạt yêu cầu [5].

Kết quả bảng 4 cho thấy có 44 trong tổng số 157 nhân viên y tế, chiếm tỷ lệ 28.0% trả lời đúng tình trạng biểu đồ chuyển dạ mẫu, tỷ lệ nhân viên y tế trả lời sai rất cao chiếm 72.0%. Trong đó nhân viên y tế tại Bệnh viện Sản nhi trả lời đúng là 37.0%. Tại các đơn vị tuyến huyện là 12.3%. Đây được xem là tỷ lệ trả lời đúng rất thấp. Chúng tôi mong đợi một con số cao hơn thế, điều này phụ thuộc vào việc phát triển năng lực thực hành của nhân viên y tế làm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sản. Chúng tôi mong muốn qua nghiên cứu này, biết được những nội dung còn thiếu sót trong kiến thức cũng như năng lực thực hành của nhân viên y tế để tập trung đào tạo, tập huấn đẩy mạnh việc phát triển chuyên môn.

Đánh giá của Thứ trưởng Nguyễn Viết Tiến trong Hội nghị tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2008 về một số kỹ năng chăm sóc sức khỏe sinh sản của cán bộ y tế cho thấy vấn đề thực hành khám thai, sử dụng biểu đồ chuyển dạ và tư vấn sau sinh của các cán bộ y tế, trong đó có các cán bộ trạm y tế xã, còn thấp hơn nhiều so với yêu cầu của chuẩn Quốc gia. Có sự khác biệt về kỹ năng chăm sóc của cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện và xã; và chỉ có 42,5% cán bộ trạm y tế xã đánh giá đúng được tình trạng của sản phụ và thai nhi trong biểu đồ chuyển dạ mẫu giả định đang ở mức báo động [6].

Một trong những hoạt động mà Bộ Y tế Việt Nam đã thực hiện để nâng cao kiến thức cũng như thực hành của nhân viên y tế nói chung, nữ hộ sinh nói riêng tại các địa phương đó là công tác đào tạo. Theo Báo cáo công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản 2014 - Phương hướng nhiệm vụ 2015 của Bộ Y tế [7], đào tạo về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh thiết yếu trong và ngay sau đẻ: Năm 2014, Bộ Y tế đã tổ chức được 05 khóa đào tạo giảng viên tuyến tỉnh về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh thiết yếu trong và ngay sau đẻ cho 130 học viên 62 tỉnh/thành phố. Các tỉnh sau khi được đào tạo giảng viên tuyến tỉnh về chăm sóc thiết

yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ đã tổ chức 77 khóa đào tạo cho 1.560 cán bộ là y/bác sỹ/hộ sinh/điều dưỡng trực tiếp làm công tác đỡ đẻ và chăm sóc sơ sinh tại địa phương, các lớp học được tổ chức trong thời gian 03 ngày. Các lớp tập huấn giảng viên tuyến tỉnh về Chương trình đào tạo liên tục “Người đỡ đẻ có kỹ năng” và Chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ cho 63 tỉnh, thành phố được kết hợp tổ chức nhằm trang bị cả kỹ năng giảng dạy thực hành và kỹ năng chăm sóc ở giai đoạn rất quan trọng, đó là giai đoạn trong và ngay sau đẻ.

V. KẾT LUẬN- Kiến thức đúng về các nội dung khám: đếm mạch

là 93.6%, đo huyết áp là 88.7%. Khi được hỏi về các nội dung khám sản, có 125 cán bộ y tế trả lời bước xác định ngôi thai chiếm tỷ lệ 79.6%.

- Khi được hỏi về các dấu hiệu bất thường cần phải xử trí trong chuyển dạ, có 89.2% nhân viên y tế trả lời đúng dấu hiệu nước ối, dấu hiệu về huyết áp đạt 85.4%, Có 78.3% nhân viên y tế trả lời đúng dấu hiệu tim thai, thấp nhất là dấu hiệu mạch với 33.8%.

- Nhân viên y tế thực hành đúng các bước khám thai, tỷ lệ thực hành đúng bước hỏi bệnh đạt từ 68.2% đến 94.3%;

- Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành đúng bước khám toàn thân, thấp nhất là khám tim phổi (49.0%), khám vú (58.0%), cao nhất là bước đo huyết áp (91.7%)

- Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành đúng bước khám sản đạt tỷ lê thấp nhất là bước xác định ngôi thai (49.0%), bước đo nghe tim thai đạt tỷ lệ cao nhất với 91.7%. Nhân viên y tế thực hiện nội dung như tư vấn ngày sinh, nơi sinh thấp (72.0%), các nguy cơ có thể gặp (79.6%), hẹn khám lại (85.4%), hướng dẫn dinh dưỡng (93.0%)

KHUYẾN NGHỊMở các lớp tập huấn định kỳ 3 tháng/1 lần để đào tạo

và đào tạo lại chuyên môn cho những nhân viên y tế trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ làm mẹ an toàn tại các cơ sở y tế công lập. Đồng thời tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả của những nhân viên y tế đã được tham gia những lớp học này.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 109: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 109

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế và Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (2010), Báo cáo công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ năm 2010, tr13-14.

2. Bộ Y tế và Vụ BVBMTE-KHHGĐ (2003), Hội thảo vùng xây dựng kế hoạch quốc gia về làm mẹ an toàn, tr 2-21.

3. Bộ Y tế (2018), Niên giám thống y kê y tế.4. Ngô Văn Toàn (2005), Kiến thức thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại tỉnh Khánh Hòa, Tạp

chí Y học Dự phòng số 35. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em Bộ Y tế (2009), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 20086. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em Bộ Y tế (2014), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2014

và phương hướng nhiệm vụ năm 2015.7. WHO (2011), Role of Primary Health- Care Providers in Sexual and Reproductive Health: Results from and

Intercoutry Survy.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 110: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn110

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

THỰC TRẠNG NHÂN LỰC CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ ĐẢM BẢO KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG LẬP CÁC TUYẾN

Nguyễn Thị Minh Hiếu1, Mai Xuân Thu1, Khương Anh Tuấn1

TÓM TẮT Bài báo trình bày một phần kết quả khảo sát thực

trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao nguồn nhân lực quản lý sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị y tế (TBYT) tại bệnh viện đa khoa công lập thuộc “Nghiên cứu thực trạng quản lý sử dụng một số thiết bị y tế ở bệnh viện đa khoa các tuyến”. Số liệu được thu thập từ báo cáo của các bệnh viện, phỏng vấn cán bộ sử dụng phiếu điều tra, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu lãnh đạo và các khoa phòng có liên quan của 12 bệnh viện đa khoa công lập các tuyến. Kết quả khảo sát cho thấy tất cả 12 bệnh viện đã thành lập Phòng/Tổ Vật tư-TBYT hoặc có ít nhất 01 cán bộ chuyên trách, nhưng việc phân công nhiệm vụ vẫn còn chồng chéo, chưa đúng chuyên môn. Số lượng và tiêu chuẩn, trình độ nhân lực chưa phù hợp do thiếu các quy định hướng dẫn và khó khăn trong việc tuyển dụng. Kiến thức của cán bộ chuyên trách quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại Phòng/Tổ Vật tư-TBYT còn nhiều khoảng trống nhưng họ lại ít được tham gia các khóa đào tạo liên tục, nâng cao năng lực. Do đó, trong thời gian tới cần có những quy định chi tiết về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho cán bộ quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại Phòng/Tổ Vật tư-TBYT, đồng thời cần tăng cường đào tạo, bổ sung kiến thức, kỹ năng cho nhóm đối tượng này.

Từ khóa: Nhân lực, quản lý sử dụng, thiết bị y tế, bệnh viện đa khoa công lập.

SUMMARYTHE CURRENT STATUS OF HUMAN

RESOURCE IN USE MANAGEMENT OF MEDICAL DEVICES IN PUBLIC GENERAL HOSPITALS AT ALL LEVELS

This paper shows a part of results on the current status and proposed solutions to improve the capacity of

human resource in use management of medical devices in public general hospital, under “Research on the current status of use management of medical devices in public general hospitals at all levels”. Data were collected through reports of hospitals, interviewing staffs by questionnaire, group discussions and in-depth interviews with leaders and related staffs in 12 hospitals at all levels. Results show that: (1) All hospitals have established a Department/Unit of Medical Device Management and have at least 01 full-time staff, but the task assignments are overlap; (2) The number and qualifications of human resource are also inadequate, due to the lack of regulations and guidance, as well as the difficulties in recruitment; (3) Knowledge of staff in Department/Unit of Medical Device Management still has many gaps, but they are less likely to participate in continuing training courses and building the capacity. Therefore, in the coming time, it is necessary to have detailed regulations on the organizational structure, functions, tasks, and professional standards for staffs of use management of medical devices in hospitals, and to increase the training and additional knowledge and skills for this target group.

Keywords: Human resource, use management, medical devices, public general hospital.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTBYT là hàng hóa đặc biệt, tác động trực tiếp đến

sức khỏe con người, do đó, không thể coi công tác quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT chỉ là thuộc khâu hậu cần, cung ứng đơn thuần. Vì vậy, đội ngũ quản lý và đảm bảo kỹ thuật phải có chuyên môn, chuyên trách và được đào tạo chuyên sâu về TBYT. Bài báo này trình bày một phần kết quả khảo sát nguồn nhân lực quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại các bệnh viện công lập, trích từ “Nghiên cứu thực trạng quản lý sử dụng một số thiết bị y tế ở bệnh

Ngày nhận bài: 01/12/2020 Ngày phản biện: 11/12/2020 Ngày duyệt đăng: 20/12/2020

1. Viện Chiến lược và Chính sách Y tế, Bộ Y tế

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 111: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 111

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCviện đa khoa các tuyến”, được Viện Chiến lược và Chính sách Y tế thực hiện trong năm 2020. Mục tiêu của bài báo nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phù hợp nâng cao năng lực nguồn nhân lực quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại các bệnh viện.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, được triển khai từ tháng 3/2020 đến tháng 12/2020. Nghiên cứu đã chọn 12 bệnh viện có quy mô khác nhau của 3 tuyến để khảo sát thực tế gồm: 3 bệnh viện tuyến TW, 3 bệnh viện tuyến tỉnh, 3 bệnh viện hạng 2 tuyến huyện và 3 bệnh viện hạng 3 tuyến huyện. Tại mỗi bệnh viện, nghiên cứu thu thập thông tin, số liệu định lượng về cơ cấu tổ chức, nhân lực và phỏng vấn toàn bộ nhân viên quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT. Nghiên cứu cũng tiến hành các cuộc phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm để thu thập các ý kiến của lãnh đạo bệnh viện và cán bộ quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng thực hiện tổng quan quốc tế, để so sánh phân tích nhằm đưa ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN1. Cơ cấu tổ chức, quy mô nhân lực chuyên trách

TBYT tại bệnh việnTại 12 bệnh viện được khảo sát, quá trình từ khi lập

kế hoạch mua sắm cho đến khi thanh lý TBYT được thực hiện bởi nhiều đầu mối khoa, phòng và cán bộ khác nhau, trong đó Phòng/Tổ Vật tư – Trang thiết bị y tế sẽ là đầu mối chịu trách nhiệm quản lý chung toàn bộ TBYT trong bệnh viện.

Về cơ cấu tổ chức: Tại 12 bệnh viện được khảo sát đều đã có bộ phận chuyên trách quản lý TBYT, trong đó 5 đơn vị gồm 3 bệnh viện tuyến TW và 2 bệnh viện tuyến tỉnh đã thành lập Phòng Vật tư -TBYT độc lập. Các bệnh viện còn lại chỉ thành lập tổ TBYT hoặc thậm chí chỉ giao 1 cán bộ chuyên trách trực thuộc Khoa Dược - Vật tư - TBYT hoặc Phòng Hành chính - Quản trị.

Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Phòng Vật tư - TBYT được quy định chi tiết từ năm 1997 trong Quy chế bệnh viện (Quyết định 1895/1997/QĐ-BYT). Tuy nhiên, khi khảo sát thực tế mỗi bệnh viện lại quy định chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Phòng Vật tư - TBYT một cách khác nhau, còn chồng chéo hoặc chưa phù hợp. Một số chức năng đã được quy định cho Phòng Vật tư - TBYT như đề xuất cấu hình kỹ thuật, hiệu chuẩn, giám sát an toàn TBYT lại giao cho bộ phận khác như

Phòng Hành chính – Quản trị, Tài chính – Kế toán, Quản lý chất lượng hoặc Kế hoạch - Nghiệp vụ, trong khi một số nhiệm vụ thuộc nghiệp vụ của phòng khác lại được giao cho Phòng Vật tư - TBYT.

Về số lượng nhân lực: Có sự chênh lệnh rất lớn giữa các bệnh viện (khi so sánh cùng hạng, cùng tuyến). Mặc dù đều là bệnh viện hạng 3 tuyến huyện nhưng có đơn vị đã thành lập Phòng Vật tư-TBYT gồm 4 người nhưng cũng có những bệnh viện chỉ giao cho 1 dược sĩ kiêm nhiệm. Nguyên nhân là do chưa có văn bản hướng dẫn nên số lượng nhân lực hoàn toàn dựa trên quyết định của lãnh đạo bệnh viện. Thông thường bệnh viện sẽ dựa vào khối lượng công việc, số lượng TBYT hiện có của đơn vị để quyết định số cán bộ của Phòng Vật tư-TBYT. “Chưa có văn bản nào đề cập đến số lượng nhân lực của khối này nên chúng tôi cũng thiếu căn cứ pháp lý, cơ sở quyết định số lượng bao nhiêu, tiêu chí là gì để tuyển dụng.” (TLN lãnh đạo BVĐK tỉnh). Theo kinh nghiệm quốc tế, hầu hết các quốc gia đều quy định nhân lực quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT trong bệnh viện thường phải là kỹ sư y sinh (biomedical engineering). Tỷ lệ kỹ sư y sinh chung (nhân lực trong cơ sở nghiên cứu, sản xuất, cung ứng dịch vụ y tế, cơ quan quản lý nhà nước) trên 10.000 dân tại các quốc gia có sự dao động khá lớn. Theo thống kê năm 2015, các quốc gia có tỷ lệ kỹ sư y sinh/10.000 dân cao nhất thế giới là Phần Lan (2.73), Israel (2.48) và Nhật Bản (1,58). Trong số các quốc gia khu vực Đông Nam Á, Malaysia có tỷ lệ cao nhất là 0,82; tiếp đến là Indonesia (0,31), Việt Nam có tỷ lệ là 0,11; trong khi tỷ lệ của Lào là 0,01, Thái Lan và Philippines đều nhỏ hơn 0,01.

2. Trình độ nhân lực chuyên trách TBYT tại bệnh viện

Vị trí quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại bệnh viện của các quốc gia bắt buộc phải được đào tạo đại học chuyên ngành kỹ sư y sinh hoặc cao đẳng y sinh. Ở Việt Nam hiện chưa có các quy định về yêu cầu bằng cấp cho vị trí này. Ngành kỹ thuật y sinh cũng là một ngành đào tạo mới và chưa nhiều trường tổ chức đào tạo nên nhân lực được đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật y sinh còn thiếu và khó tuyển dụng. Vì vậy, các bệnh viện thường chấp nhận tuyển dụng các chuyên ngành gần như điện, điện tử viễn thông, tự động hóa rồi đào tạo theo hướng cầm tay chỉ việc trong quá trình làm tại bệnh viện.“Kỹ sư y sinh không thể tuyển nổi. Mấy năm trước có một anh trước đây bệnh viện cử đi học sau đó cũng ở lại Hồ Chí Minh làm cho hãng, cho nên các anh em ở đây chủ yếu là kỹ sư điện, trung cấp điện” (TLN lãnh đạo BVĐK tỉnh).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 112: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn112

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 1: Tỷ lệ nhân lực Phòng/Tổ Vật tư -TBYT có bằng cấp ngành phù hợp với nhiệm vụ quản lý,

đảm bảo kỹ thuật TBYT

TW (n=42) Tỉnh (n=23) Huyện (n=15) Chung (n=80)

N % N % N % N %

Tiến sĩ/ThS quản lý BV 5 11,9 0 0 0 0 5 6,2

Bằng ĐH/trên ĐH chuyên ngành phù hợp* 23 54,8 9 39,1 4 26,7 36 45,0

Bằng trung cấp/cao đẳng chuyên ngành phù hợp* 14 33,3 13 56,5 4 26,7 31 38,8

Tổng cộng 42 100 22 95,7 8 53,3 72 90,0

Bảng 2: Tỷ lệ cán bộ phòng vật tư-TBYT có kiến thức về quản lý TBYT

TW (n=29) Tỉnh (n=22) Huyện (n=9) Chung (n=60)

n % n % n % n %

Căn cứ để thực hiện bảo dưỡng định kỳ là theo hướng dẫn của nhà sản xuất 27 93,1 16 72,7 4 44,4 47 78,3

Căn cứ để thực hiện hiệu chuẩn định kỳ TBYT theo hướng dẫn của nhà sản xuât 5 17,2 4 18,2 4 44,4 13 21,7

Cần hiệu chuẩn đột xuất TBYT sau khử nhiễm 0 0 0 0 0 0 0 0

Cần hiệu chuẩn đột xuất TBYT sau sửa chữa lớn 20 69,0 11 50,0 0 0 31 51,7

Bắt buộc khử nhiễm đột xuất TBYT sau sửa chữa 1 3,4 0 0 0 0 1 1,7

Bắt buộc khử nhiễm đột xuất TBYT sau khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh truyền nhiễm 10 34,5 14 63,6 4 44,4 28 46,7

* Chuyên ngành phù hợp: Kỹ thuật y sinh/điện tử y sinh/tự động hóa/điện tử-viễn thông/điện.

Qua thống kê ở bệnh viện tuyến TW và tuyến tỉnh, gần như toàn bộ nhân lực phòng Vật tư-TBYT đã được đào tạo đúng chuyên ngành (kỹ thuật y sinh/điện tử y sinh) hoặc các chuyên ngành gần (tự động hóa, điện tử- viễn thông, điện), phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT. Tỷ lệ này ở tuyến huyện rất thấp, chỉ chiếm khoảng một nửa. Khảo sát thực tế cho thấy một số bệnh viện tuyến huyện còn giao cho dược sĩ, dược tá thậm chí là kế toán phụ trách quản lý TBYT. “Vì nhân lực bệnh viện rất hạn hẹp nên giao cho kế toán quản lý tài sản quản lý TBYT. Khi cần sửa chữa gì thì gọi hãng vào” (PVS lãnh đạo BVĐK huyện).

Kiến thức chuyên môn của cán bộ Phòng/Tổ Vật tư-TBYT cũng được đánh giá thông qua một số câu hỏi

tình huống đơn giản về căn cứ để quyết định thời điểm bảo dưỡng, hiệu chuẩn định kỳ và những tình huống đột xuất cần hiệu chuẩn, khử nhiễm TBYT. Kết quả chấm điểm cho thấy nhiều cán bộ đã biết hướng dẫn của nhà sản xuất là căn cứ để quyết định cách thức và thời gian bảo dưỡng TBYT nhưng rất ít cán bộ (21,7%) biết đây cũng là căn cứ để thực hiện hiệu chuẩn. Một vấn đề rất cần lưu tâm là không cán bộ nào biết cần hiệu chuẩn lại sau khi TBYT được khử nhiễm hóa chất/vi khuẩn và chỉ khoảng một nửa (51,7%) trả lời cần hiệu chuẩn sau khi sửa chữa lớn. Kiến thức về thời điểm cần khử nhiễm đột xuất TBYT cũng ở mức thấp. Duy nhất có 1 cán bộ trong 60 người được hỏi biết cần khử nhiếm TBYT sau khi sửa chữa và chưa đến 50% biết cần khử nhiễm sau khi TBYT được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm (Bảng 2).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 113: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 113

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 3: Tỷ lệ cán bộ đào tạo liên tục/tập huấn về quản lý sử dụng TBYT

TW Tỉnh Huyện Chung

n % n % n % N %

Phòng/Tổ Vật tư-TBYT 27/29 93,1 20/22 90,1 5/9 55,6 52/60 86,7

Khoa chuyên môn 71/93 76,3 38/71 53,5 20/114 17,5 129/278 46,4

Hình 1: Nội dung đào tạo liên tục/tập huấn quản lý sử dụng TBYT

Các nội dung được đào tạo chủ yếu là về cách vận hành, theo dõi và bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản TBYT (Hình 1).

Mặc dù được đào tạo nhưng các khóa học về kiến thức tổng hợp, kiến thức nền tảng do các đơn vị quản lý nhà nước (Bộ Y tế, Sở Y tế) hoặc đơn vị có chức năng đào tạo (trường đại học, BV tuyến trên) tổ chức còn ít. Hầu hết các khóa đào tạo là do đơn vị mời hoặc các hãng cung cấp máy cử chuyên gia, kỹ sư đến tập huấn. “Cứ máy nào mua mới là kỹ sư của hãng cũng vào để hướng dẫn tất cả cán bộ cách sử dụng, vận hành. Phòng Vật tư thì hướng dẫn cả cách theo dõi, bảo dưỡng đơn sửa chữa đơn giản máy đó, cầm tay chỉ việc. Hàng năm bệnh viện cũng mời hãng về tập huấn lại vì có sự thay đổi, thuyên chuyển cán bộ” (TLN Phòng Vật tư-TBYT BVĐK tỉnh). Những khóa tập

huấn này chỉ giúp cán bộ vận hành sử dụng được duy nhất loại máy, TBYT được hãng đó cung cấp, ít giá trị trong nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT cho cán bộ.

IV. KẾT LUẬN1. Tất cả các bệnh viện được khảo sát đều đã phân

công bộ phận, cá nhân chuyên trách quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT, tuy nhiên cách thức tổ chức và phân công chức năng, nhiệm vụ vẫn còn thiếu thống nhất, chồng chéo, chưa phù hợp.

2. Do thiếu các quy định nên các đơn vị chưa có cơ

Kết quả chung cho thấy kiến thức quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT của cán bộ chuyên trách vẫn còn nhiều khoảng trống cần được thường xuyên đào tạo, tập huấn.

3. Đào tạo liên tục và tập huấn nâng cao trình độ nhân lực chuyên trách TBYT tại bệnh viện

Trong bối cảnh các cơ sở y tế đang đẩy mạnh xã hội hóa, có nhiều điều kiện hơn trong việc đầu tư TBYT hiện đại để mở rộng cung cấp dịch vụ y tế nhưng số trường, số khóa đào tạo dài hạn rất hạn chế, nên nhu cầu đào tạo liên tục, tập huấn về bảo dưỡng TBYT rất cao. Trên thực

tế, tại các bệnh viện không chỉ các cán bộ Phòng/Tổ Vật tư-TBYT mà cả các cán bộ quản lý TBYT tại các khoa lâm sàng và cận lâm sàng cũng cần được được đào tạo liên tục, tập huấn về quản lý và đảm bảo kỹ thuật TBYT. Khi phỏng vấn các cán bộ về công tác đào tạo liên tục, tập huấn kỹ thuật cho thấy mặc dù chuyên trách nhưng cũng chỉ có khoảng 80% cán bộ của Phòng/Tổ Vật tư-TBYT từng được đào tạo liên tục hoặc tập huấn về quản lý TBYT. So sánh giữa 3 tuyến thì các cán bộ làm việc tại BV tuyến huyện ít được đi đào tạo tập huấn nhất (Bảng 3).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 114: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn114

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế (2016), Thông tư số 39/2016/TT-BYT ngày 28/10/2016 quy định chi tiết về phân loại trang thiết bị y tế, Hà Nội.

2. Chính phủ (2016), Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 20/5/2016 về quản lý trang thiết bị y tế, Hà Nội.3. Chính phủ (2018), Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/12/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế, Hà Nội.4. Nguyễn Thị Song Hà, Nguyễn Minh Tuấn (2010), Khảo sát tình hình cung ứng trang thiết bị y tế ở nước ta

những năm gần đây. Tạp chí Dược học, 2010. 416: p. 9-13.5. Viện Trang thiết bị và Công trình Y tế (2014), Nghiên cứu thực trạng, nhu cầu trang thiết bị y tế thiết yếu cho

khám, chữa bệnh ở bệnh viện đa khoa và đề xuất các giải pháp. Hà Nội.6. World Health Organization (2011), Development of medical device policies: WHO Medical device technical

series. World Health Organization, Geneva.7. World Health Organization (2011), Medical Devices - Lifecycle Management. World Health Organization,

Geneva.8. World Health Organization (2017), Human resources for medical devices: The role of biomedical engineers.

World Health Organization, Geneva.

sở để tính toán số lượng nhân lực phù hợp cho Phòng/Tổ Vật tư-TBYT.

3. Gần như toàn bộ cán bộ Phòng/Tổ Vật tư-TBYT của bệnh viện tuyến TW và tỉnh đã có bằng cấp phù hợp với nhiệm vụ quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT, trong khi ở bệnh viện tuyến huyện tỷ lệ cán bộ được đào tạo chuyên ngành phù hợp còn thấp. Hiện cũng còn thiếu các quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp cho các cán bộ Phòng/Tổ Vật tư-TBYT.

4. Kiến thức quản lý, đảm bảo kỹ thuật TBYT của cán bộ chuyên trách ở Phòng/Tổ Vật tư-TBYT vẫn còn thiếu và yếu.

5. Mặc dù chuyên trách nhưng vẫn có 20% cán bộ Phòng/Tổ Vật tư - TBYT chưa từng được đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn liên quan đến TBYT. Các khóa đào

tạo thường do các hãng cung cấp TBYT thực hiện nên kiến thức thiếu cơ bản, tổng hợp.

KHUYẾN NGHỊ1. Xây dựng hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, số

lượng nhân lực Phòng/Tổ Vật tư-TBYT.2. Ban hành các quy định về tiêu chuẩn bằng cấp,

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của cán bộ thực hiện công tác quản lý sử dụng, đảm bảo kỹ thuật TBYT tại bệnh viện.

3. Xây dựng chương trình và tổ chức các khóa đào tạo liên tục, tập huấn kỹ năng, hướng dẫn kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ quản lý, đảm bảo kỹ thuật của Phòng/Tổ Vật tư-TBYT và cán bộ kiêm nhiệm quản lý TBYT tại các khoa của bệnh viện.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 115: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 115

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO ĐIỀU DƯỠNG LÂM SÀNG KHỐI NỘI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ TƯ NĂM 2016-2021

Nguyễn Thị Nga1, Bùi Thị Thu Hà2, Lê Thị Yến3

TÓM TẮT Đặt vấn đề: Công tác đào tạo liên tục (ĐTLT) ngày

càng quan trọng đối với tất cả điều dưỡng (ĐD) đang hành nghề để nâng cao trình độ và kĩ năng.

Mục tiêu: Mô tả thực trạng đào tạo liên tục cho ĐD lâm sàng khối Nội tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020-2021.

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp định tính và định lượng.

Kết quả: Tất cả các ĐD đều từng được tham gia ĐTLT, tuy nhiên mức độ tham gia đầy đủ không đạt tối đa nhất là các lớp học dài, ngoại viện, không cấp chứng chỉ, các kĩ thuật khó, không thường xuyên thực hiện, hoặc kĩ thuật chuyên môn đặc thù, nghiên cứu khoa học. Quan điểm của cán bộ nhân viên bệnh viện lí giải là do đặc thù nghề nghiệp, khó sắp xếp thời gian và các ĐD chuyên ngành mới có thể nắm vững kĩ thuật khó.

Kết luận: Cần sắp xếp các lớp học có thời gian đào tạo ngắn, nội dung phù hợp theo chuyên ngành, đẩy mạnh hoạt động đào tạo nghiên cứu khoa học trong bệnh viện.

Từ khóa: Điều dưỡng, đào tạo liên tục, bệnh viện

ABSTRACTTHE CURRENT TRAINING SITUATION FOR

INTERNAL CLINICAL NUTRITION IN PHU THO PROVINCE HOSPITAL FROM 2016-2021

Introduction: Continuing medical education (CME) is increasingly important for all practicing nurses to improve qualifications and skills.

Objective: To describe the current situation of CME for internal nurses at Phu Tho Provincial General Hospital in the period 2020-2021.

Methods: Cross-sectional descriptive design, combining qualitative and quantitative.

Results: All nurses were able to participate in CME, but not all were able to attend the whole CME course due to long courses, lack of time, lack of certificate, difficult techniques, no routine tasks, or specialized tasks or scientific research activities. The hospital staffs explained that due to the specific characteristics of the profession, it is difficult to arrange the time to attend the CME and the nurses can be mastered difficult techniques.

Conclusion: It is necessary to arrange CME with short training time, suitable content according to majors, and to increase scientific research training activities in hospitals.

Keywords: Nurses, continuing medical education, hospital.

I. ĐẶT VẤN ĐỀĐể nâng cao trình độ chuyên môn cho điều dưỡng

(ĐD), đáp ứng nhu cầu và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ y tế, đào tạo liên tục (ĐTLT) trở nên cấp thiết. ĐTLT giúp nhân viên y tế cập nhật thường xuyên các kiến thức, kỹ năng phục vụ công tác chăm sóc người bệnh (CSNB) [1]. Tuy nhiên, thực tế việc triển khai ĐTLT tại các cơ sở y tế (CSYT) còn tồn tại nhiều bất cập và chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu thực tế [5], [2]. Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ là bệnh viện tuyến tỉnh Hạng 1, quy mô 2000 giường bệnh với tổng số nguồn nhân lực 1564 người, trong đó số điều dưỡng là 688 người (chiếm 43.54%) [6]. Bệnh viện chưa có một đánh giá nào về thực trạng và nhu cầu ĐTLT của ĐD trong những năm qua, vì thế nghiên cứu “Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục cho điều dưỡng lâm sàng khối Nội tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ từ năm 2016-2021” được thực hiện với mục tiêu: Mô tả thực trạng đào tạo liên tục và các yếu tố ảnh hưởng tới thực trạng đào tạo liên tục cho điều

Ngày nhận bài: 31/10/2020 Ngày phản biện: 09/11/2020 Ngày duyệt đăng: 26/11/2020

1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú ThọEmail: [email protected], Điện thoại: 03562990682. Trường Đại học Y tế công cộng3. Trường Đại học Y Hà Nội

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 116: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn116

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021dưỡng lâm sàng khối Nội tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2020-2021.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiên cứu được thực hiện từ tháng 1-6/2020 tại

Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ với thiết kế mô tả cắt ngang, kết hợp định tính và định lượng, tại 11 Khoa, Trung tâm lâm sàng khối Nội. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với toàn bộ ĐD, bao gồm cả biên chế và hợp đồng, có trình độ từ Trung cấp trở đến đại học với tổng số người đủ tiêu chuẩn nghiên cứu là 130 người. Phỏng vấn sâu được thực hiện với các đối tượng là cán bộ lãnh đạo của bệnh viện, trưởng các phòng ĐD; Đơn vị Đào tạo và chỉ đạo tuyến; Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa, Trung tâm lâm sàng khối Nội; ĐD trưởng và ĐD viên các khoa, Trung tâm lâm sàng khối Nội. Các đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu hoặc nghỉ thai sản, nghỉ ốm, đi công tác, đi học trong thời gian nghiên cứu bị loại khỏi nghiên cứu.

Biến số gồm 2 nhóm: thông tin chung về đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới, khoa công tác, trình độ chuyên môn, thâm niên công tác, vị trí làm việc; thực trạng ĐTLT trong 4 năm (2016-2019), bao gồm thông tin lớp học, chủ đề đào tạo, nội dung chăm sóc được đào tạo, kĩ thuật ĐD

cơ bản, kĩ thuật ĐD phức tạp, một số công việc khác. Số liệu được rà soát, chọn lọc, nhập vào máy tính và

thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel. Nghiên cứu được Hội đồng Đạo đức của Trường Đại

học Y tế Công cộng thông qua bằng văn bản số 015/2020/YTCC-HD3 ngày 3/2/ 2020.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUTổng số có 130 ĐD tham gia vào nghiên cứu. Nhìn

chung ĐD trong độ tuổi trẻ, phần lớn ĐD ở tuổi 30-39 (64.6%) và tiếp theo là 20-29 (25.38%). Chỉ có rất ít trên 50 tuổi (0.77%). Nữ giới chiếm đa số, (81,54%), gấp 4,4 lần số nam giới. Nhóm ĐD đại học chiếm đa số với tỷ lệ 54,62%; ĐD cao đẳng 39,23%; nhóm ĐD trung cấp có tỷ lệ thấp nhất (6.15%). Đa phần ĐTNC là ĐD trực tiếp CSNB (83,08%), 22 ĐD phụ trách các công việc hành chính/quản lý tại thời điểm nghiên cứu (16,92%). Thâm niên công tác của các ĐD không chênh lệch nhiều giữa 3 nhóm <5 năm, 5-10 năm và >10 năm, từ 30-36%. Chủ yếu các DD tham gia lớp học ngắn hạn từ 1-3 ngày chiếm 73,08%; tiếp đến là các lớp 4-5 ngày chiếm 51,54%; 100% DD từng được đào tạo tại BV và 67,69% các ĐD từng tham gia các lớp học được cấp chứng chỉ.

Bảng 1: Tỉ lệ ĐD khối Nội đã tham gia ĐTLT theo các chủ đề (2016-2019)

3 lĩnh vực có tỉ lệ tham gia cao nhất là: Giao tiếp ứng xử (84.62%); Chuyên môn kỹ thuật ĐD (83.08%), và An toàn trong CSNB (79.23%). Còn lĩnh vực công tác quản lý ĐD được ít người tham gia học nhất (2.31%). Lý do chính đưa ra có liên quan đến đặc điểm của công việc. Những nội dung cần thiết như giao tiếp với ngừoi bệnh thì ai cũng cần nên số lượng người đi học nhiều. Những nội dung chuyên môn (kiểm soát nhiễm khuẩn) thì chỉ một nhóm ĐD nhất định của khoa tham gia học mà thôi.

“Một số nội dung ĐTLT chưa sát với thực tế, chưa mang tính chất thiết thực phục vụ công tác CSSK người

bệnh. Đặc biệt, công tác truyền thông giáo dục sức khỏe còn dựa trên kinh nghiệm là chủ yếu. Các bạn ĐD còn bị giới hạn phạm vi thực hiện chuyên môn dựa trên bằng cấp mà bạn ấy có. Do đó, các lớp nâng cao trình độ, thường là khi có yêu cầu của bệnh viện, hoặc khi có kiến thức mới được cập nhật, các lớp này thường không nhiều” (TLN_2).

“Công tác quản lý, kiểm soát nhiễm khuẩn là những đặc thù riêng cho ĐD thuộc bộ phận quản lý hoặc khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn. Vì vậy, không bắt buộc tất cả phải học mà còn tùy theo cấp, bậc hiện tại của các bạn trong viện” (TLN_1).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 117: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 117

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 2: Tỷ lệ điều dưỡng khối Nội đã được ĐTLT về nội dung thực hiện chăm sóc người bệnh (2016-2019)

Bảng 3: Tỷ lệ ĐD khối Nội đã được ĐTLT về nội dung thực hiện các kỹ thuật ĐD cơ bản (2016-2019)

ĐD nhận định đã được đào tạo đầy đủ trên mức 60% trong tất cả 06 nhiệm vụ thực hiện CSNB. Chăm sóc phục hồi chức năng và CSNB có chỉ định PT, thủ thuật có tỉ lệ chưa tham gia đào tạo cao nhất là 30,77%. Chăm sóc cá nhân và thay đổi tư thế là nội dung chăm sóc có tỉ lệ chưa tham gia

đào tạo thấp nhất 13,85%. Phỏng vấn sâu lí giải thêm cho kết quả này: “Ít nhiều, sẽ còn một lượng các bạn ĐD nhất định không thể tham gia đầy đủ các lớp, nhiều khi đang trong lớp học nhưng có bệnh nhân thì ĐD vẫn phải ưu tiên bệnh nhân và không thể hoàn thành buổi học” (PVS_QL_2).

Trong các nhóm kỹ thuật ĐD đơn giản, các nội dung được đánh giá đã được cập nhật đào tạo đầy đủ với tỷ lệ cao trên 75%. Tỉ lệ được đào tạo nhiều nhất là Đo dấu hiệu sinh tồn, tiêm, truyền tĩnh mạch: 98,46%. Thấp nhất là kĩ năng thay băng thông thường và thay băng có ống dẫn lưu chiếm tỉ lệ tham gia 75,38%, nhưng đây cũng là kĩ năng chủ yếu của ĐD khối ngoại. Các kĩ thuật còn lại cần được

tiếp tục đào, do ĐD đánh giá đã được đào tạo nhưng chưa đầy đủ chiếm tỷ lệ giao động từ 15,38% đến 22,31%.

“Đối với các kĩ thuật khó và phức tạp, ĐD nếu không được thực hành thực tế thường xuyên thì khó có thể nhớ kiến thức, Các kĩ thuật này lại phụ thuộc vào chuyên ngành của ĐD, Vì vậy, các kĩ thuật này thường chỉ ĐD liên quan mới phải học” (TLN_1).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 118: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn118

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Đa số ĐD trả lời đã được đào tạo Kĩ thuật cho người bệnh thở oxy (90%). Kĩ thuật phụ giúp bác sĩ mở khí quản là kĩ thuật có tỉ lệ đào tạo đầy đủ thấp nhất (12,31%), tuy nhiên họ cũng xác nhận chỉ có 31,54% chưa tham gia đào

tạo kĩ thuật này. Chọc dò màng tim và rửa màng phổi cũng là 2 kĩ thuật khó mà ĐD chưa được đào tạo đầy đủ, tỉ lệ đào tạo đầy đủ của 2 nhóm này lần lượt là 23,85% và 26,92%.

Bảng 4: Tỷ lệ ĐD khối Nội được ĐTLT về nội dung thực hiện các kỹ thuật ĐD phức tạp (2016-2019)

Bảng 5: Tỷ lệ ĐD khối Nội đã được đào tạo về nội dung thực hiện các công việc khác (2016-2019)

0.77

0

7.69

16.15

16.15

19.23

31.54

19.23

46.54

36.15

29.92

10

32.31

42.31

37.69

33.85

44.62

41.54

40.77

36.92

69.31

90

60

41.54

46.16

46.92

23.84

39.23

12.69

26.93

0 20 40 60 80 100 120

Kỹ thuật cho NB ăn qua ống thông dạ dày

Kỹ thuật cho người bệnh thở oxy

Kỹ thuật hút thông đường hô hấp trên. qua ống nội khí …

Phụ bác s ĩ chọc dịch não tủy

Phụ bác s ĩ chọc dịch màng bụng

Phụ bác s ĩ chọc dịch khí màng phổi

Phụ bác s ĩ chọc dò màng tim

Phụ bác s ĩ đặt ống nội khí quản

Phụ bác s ĩ mở khí quản

Phụ bác s ĩ rửa màng phổi

Chưa được đào tạo Đào tạo chưa đầy đủ Đã được đào tạo đầy đủ

100% các ĐD đã được đào tạo về Giao tiếp và hợp tác với ĐD trong CSNB. Thấp nhất là tỉ lệ ĐD tham gia NCKH, chiếm 34,62%. Các nội dung khác như: quản lý thuốc, tài sản, trang thiết bị, giao tiếp với bác sĩ, giao tiếp với người nhà đều đạt tỉ lệ tham gia rất cao, trên 88%.

IV. BÀN LUẬNThông tư 22/2013/BYT đã quy định rõ về trách

nhiệm, thời gian, hình thức, chương trình, tài liệu, giảng viên và cách thức tổ chức, quản lý đào tạo liên tục tại các CSYT [5]. BV ĐK tỉnh Phú Thọ đã thực hiện tổ chức đào tạo liên tục từ năm 2008, tuy nhiên đây là nghiên cứu đầu tiên đánh giá về thực trạng đào tạo. 100% ĐD đã từng tham gia các lớp đào tạo liên tục của bệnh viện, kết quả này phù hợp với Thông tư 22/2013-TT/BYT. Cán bộ y tế

làm việc trong các CSYT phải có nghĩa vụ tham gia các khóa đào tạo liên tục nhằm đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhiệm trừ cán bộ đang tham gia đào tạo các chương trình dài hạn trong và ngoài nước-không thuộc phạm vi phỏng vấn của nghiên cứu này. Ngay từ khi bắt đầu làm việc, các ĐD đều được tham gia đào tạo tại bệnh viện. Kết qủa nghiên cứu cho thấy rằng thời gian đào tạo các khoá khác nhau, có khoá ngắn nhất 1 ngày, dài nhất trên 28 ngày. Đại đa số người học bố trí tham gia các lớp ngắn từ 1-3 ngày, còn khoá dài trên 28 ngày chỉ có ít người bố trí được (11,54%). Có nhiều lý do giải thích cho điều này. Theo nghiên cứu của Jalil tại Iran (2012) do hầu hết các ĐD là nữ và có con, họ phải ra khỏi nhà thậm chí là 12 giờ đêm, và sau đó, tiếp tục làm theo ca của họ và sau đó dành thời gian tham gia lớp học. Vì vậy không ai

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 119: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 119

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCđến lớp với động lực học tập đầy đủ [6]. Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với các nghiên cứu khác tại Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, trong đó khẳng định thời gian là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cũng như thời lượng tham gia đào tạo của các ĐD [3] [6]. Kết quả nghiên cứu cho thấy, 100% ĐD được đào tạo tại viện, phù hợp với yêu cầu của Thông tư 22/2003-TT/BYT về đào tạo liên tục, đây là nội dung cần thiết và bắt buộc đối với các ĐD [4]. Đào tạo tại các viện khác và cử đi đào tạo tại các trường y chiếm tỉ lệ ít hơn hẳn, đây cũng là đặc thù chung của tất cả các bệnh viện, việc đào tạo tại viện bao giờ cũng thuận tiện hơn cho ĐD. Việc cấp chứng chỉ như một bằng chứng thể hiện mức độ đạt của học viên sau khi tham gia, tạo động lực cho học viên tích cực học tập hơn theo kết quả phỏng vấn. Về nội dung đào tạo, trong 8 lĩnh vực người ĐD được ĐTLT tại bệnh viện thì lĩnh vực giao tiếp ứng xử đạt tỉ lệ tham gia cao nhất. Sở dĩ có kết quả này là do chính sách bắt buộc và dự án nâng cao kĩ năng giao tiếp của ĐD tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ đã thu hút các ĐD tham gia. Tiếp theo, nội dung đạt tỉ lệ tham gia đào tạo cao là Chuyên môn kỹ thuật ĐD và lĩnh vực An toàn trong CSNB, công tác quản lý ĐD được người ĐD nhận định tham gia học thấp nhất. Đây cũng là kết quả tương đồng với các nghiên cứu khác, nghiên cứu của Mei Chang Chong tại Malaysia cũng chỉ ra, các ĐD tham gia nhiều hơn ở các nội dung liên quan đến Chuyên môn kĩ thuật ĐD – họ hứng thú hơn với những chủ đề mà ĐD tin là sẽ giúp cải thiện trực tiếp chuyên môn hằng ngày [8]. Lĩnh vực được đào tạo nhiều nhất qua đánh giá của ĐD là chuyên môn kỹ thuật ĐD, trong khi công tác quản lý ĐD được người ĐD nhận định tham gia học thấp nhất. Theo nhận định của ĐTNC tỷ lệ ĐD được đào tạo đầy đủ về giao tiếp và hợp tác với bác sĩ trong điều trị và CSNB, giao tiếp và hợp tác với điều dưỡng trong CSNB, giao tiếp với NB và người nhà người bệnh chiếm tỷ lệ rất cao đến trên 98%. Tuy vậy, với nhiệm vụ NCKH trong lĩnh vực ĐD họ tự nhận định chưa được đào tạo hoặc chưa được đào tạo đầy đủ. Nhìn chung, đây là nội dung khó, ít áp dụng với tất cả các đối tượng, do đó tỉ lệ tham gia ít và là thực trạng chung của toàn bộ hệ thống ĐD [3].

V. KẾT LUẬNNghiên cứu thực hiện khảo sát 130 ĐD tại Bệnh viện

đa khoa tỉnh Phú Thọ. Thực trạng đào tạo từ năm 2016-

2019: Hiện tại, 100% các ĐD đã từng tham gia đào tạo ngắn hạn, tỉ lệ ĐD đã từng tham gia giảm dần theo thời lượng đào tạo. Tất cả các ĐD đều đã từng tham gia đào tạo tại bệnh viện (100%), trên 30% được tham gia đào tạo tại các bệnh viện khác và 6,92% đã tham gia đào tạo thêm tại các trường y. Trong số các lớp học ĐD được tham gia 67,69% đã được cấp chứng chỉ. Các nội dung đào tạo về Giao tiếp ứng xử (84,62%) và chuyên môn kĩ thuật (83,08%) được đào tạo nhiều nhất. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp (20%), Công tác KSNK (20%) và quản lý ĐD (2,31%) là các nội dung mà ĐD trả lời họ ít tham gia nhất. Trong đó, các nội dung CSNB đã được đào tạo đều đạt tỉ lệ tham gia trên 60%. Tuy nhiên vẫn còn nhiều nội dung được đánh giá là đào tạo chưa đầy đủ: CSNB Phục hồi chức năng, CSNB có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật. Các kĩ thuật ĐD cơ bản vẫn còn nhiều nội dung đào tạo chưa đầy đủ, nhất là các kĩ thuật chuyên ngành riêng như: cấp cứu, bóp bóng, lấy đờm, khí dung, thay băng. Đối với các kĩ thuật phức tạp, nhất là các kĩ thuật phụ bác sĩ, có khoảng 16,15%-46,54% chưa được đào tạo, 10%-44,62% đào tạo chưa đầy đủ. Về một số nội dung đào tạo khác bao gồm: thuốc, trang thiết bị, tài sản, HSBA, giao tiếp đều đã được đào tạo đầy đủ; riêng NCKH còn nhiều ĐD chưa tham gia và có tới 43,08% đánh giá đào tạo chưa đầy đủ.

KHUYẾN NGHỊĐối với Lãnh đạo bệnh viện: Chỉ đạo trực tiếp với

lãnh đạo các khoa Nội về việc sắp xếp công việc và nhân lực cho ĐD khối Nội yên tâm tham gia đào tạo liên tục theo kế hoạch.

Đối với Trung tâm đào tạo và phòng ĐD bệnh viện: Dựa trên kết quả về nội dung đào tạo ưu tiên của nghiên cứu để xây dựng chương trình đào tạo liên tục cho ĐD từ năm 2021 gồm các nội dung sau: An toàn người bệnh, chuyên môn kĩ thuật ĐD, Nâng cao trình độ chuyên môn, Chăm sóc Phục hồi chức năng, Chăm sóc dinh dưỡng, Tư vấn Giáo dục sức khỏe, Kỹ thuật cấp cứu ban đầu, Kỹ thuật bóp bóng Ambu và ép tim ngoài lồng ngực, Chọc dịch não tủy, Chọc dịch màng bụng, Chọc dịch khí màng phổi, Chọc dò màng tim, Đặt ống nội khí quản, Mở khí quản, Rửa màng phổi và NCKH trong lĩnh vực ĐD. Khi tổ chức lớp học, cần lựa chọn nội dung phù hợp, các kĩ thuật khó, ít thực hiện cần được tái đào tạo nhiều hơn. Thời lượng các buổi học nên ngắn và số lượng ít nhưng có kiểm tra giám sát và được thực hành đầy đủ.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 120: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn120

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nhân lực ngành Y tế tại Việt Nam. <https://www.who.int/vietnam/vi/health-topics/health-workforce>, accessed: 09/15/2020.

2. Lưu Thị Minh Nguyệt (2017). Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục cho điều dưỡng các khoa lâm sàng tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương.

3. Nguyễn Thị Thu Hằng (2016). Thực trạng và nhu cầu đào tạo liên tục của điều dưỡng các khoa lâm sàng Bệnh viện C Thái Nguyên năm 2016.

4. Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục y tế. accessed: 08/02/2020.5. Thuy Nguyen L., Clemenceau Annoussamy L., and LeBaron V.T. (2017). Challenges Encountered by

Vietnamese Nurses When Caring for Patients With Cancer. Oncol Nurs Forum, 44(2), 147–151.6. Giới Thiệu Chung. <http://benhviendakhoatinhphutho.vn/Home/Chuyen-muc-tin/Chi-tiet-tin/tabid/92/t/gioi-

thieu-chung/title/307/ctitle/79/language/vi-VN/Default.aspx>, accessed: 09/30/2020.7. Eslamian J., Moeini M., and Soleimani M. (2015). Challenges in nursing continuing education: A qualitative

study. Iran J Nurs Midwifery Res, 20(3), 378–386.8. Chong M., Francis K., Cooper S., et al. (2014). Current Continuing Professional Education Practice among

Malaysian Nurses. Nursing research and practice, 2014, 126748.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 121: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 121

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH RỬA TAY THƯỜNG QUY CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH NĂM 2020

Trần Thái Phúc1, Tăng Thị Hảo1

TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành

rửa tay thường quy của điều dưỡng viên tại các khoa lâm sàng của Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Đối tượng là 174 điều dưỡng viên đang làm việc tại các khoa lâm sàng; thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, phỏng vấn điều dưỡng viên để đánh giá kiến thức và quan sát để đánh giá thực hành rửa tay thường quy của điều dưỡng viên. Kết quả: Tỷ lệ điều dưỡng viên có kiến thức chung đạt về rửa tay thường quy chiếm 87,4%. Tỷ lệ điều dưỡng viên trả lời đúng câu hỏi về trình tự các bước của quy trình rửa tay thường quy là 87,9%. Tỷ lệ điều dưỡng viên có thái độ chung tích cực về RTTQ chiếm 88,5%. Tỷ lệ điều dưỡng viên có thực hành chung đạt về rửa tay thường quy chiếm 92,0%. Đa số điều dưỡng viên thực hành 6 bước của quy trình rửa tay thường quy chiếm tỷ lệ cao nhất ở mức làm đúng 75% (dao động từ 76,4% đến 80,5%), mức độ không làm chiếm tỷ lệ thấp nhất (dao động từ 0,6% đến 1,2%). Kết luận: Tỷ lệ điều dưỡng viên có kiến thức, thực hành chung đạt và thái độ tích cực về rửa tay thường quy ở mức khá cao. Tuy nhiên vẫn còn một số nhỏ các điều dưỡng viên có kiến thức, thực hành, thái độ chưa đạt, chưa tích cực cần được cải thiện để nâng cao hơn nữa.

Từ khóa: Điều dưỡng, kiến thức, thực hành, rửa tay thường quy

ABSTRACTKNOWLEDGE, ATTITUDE AND

PRACTICALNURSER IN ROUTINE HAND WASHING OF NURSES AT THAI BINH CHILDREN’S HOSPITAL IN 2020

Objective: Evaluate knowledge, attitude and routine practice of hand washing of nurses in clinical departments

of Thai Binh Children’s Hospital in 2020. Method: The study subjects are 174 nurses working in clinical departments; Design a descriptive cross-sectional study, interview nurses to assess knowledge and observe to evaluate nurses’ routine hand washing practices. Results: The percentage of nurses with general knowledge of routine hand washing is 87.4%. The rate of nurses who correctly answered the question about the sequence of steps of the routine hand washing process is 87.9%. The percentage of nurses with a positive general attitude about routine hand washing accounts for 88.5%. The rate of nurses with general practice of washing hands is 92.0%. The majority of nurses who practice 6 steps of the routine hand washing process account for the highest percentage at the correct level of 75% (ranging from 76.4% to 80.5%), level of not doing accounts for the lowest percentage (ranging from 0.6% to 1.2%). Conclusions: The proportion of nurses with common knowledge, practice and positive attitude about routine hand washing is quite high. However, there are still a small number of nurses whose knowledge, practice, and attitude are not yet positive that need to be improved to further improve.

Key word: Nursing, knowledge, practice, routine hand washing.

I. ĐẶT VẤN ĐỀNhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là các nhiễm

khuẩn xuất hiện sau 48h kể từ khi NB nhập viện và không hiện diện cũng như không có ở giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập viện. Có nhiều tác nhân gây NKBV như vi khuẩn, vi rút, nấm và ký sinh trùng [9]. NKBV xảy ra ở khắp nơi trên thế giới. WHO ước tính ở bất cứ thời điểm nào cũng có hơn 1.4 triệu NB trên thế giới mắc NKBV [1]. Hậu quả của NKBV làm tăng tỷ lệ mắc

Ngày nhận bài: 03/11/2020 Ngày phản biện: 20/11/2020 Ngày duyệt đăng: 03/12/2020

1. Bộ môn Điều Dưỡng, Trường Đại học Y Dược Thái BìnhTác giả chính Trần Thái Phúc; Email: [email protected]; SĐT: 0983689511

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 122: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn122

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021bệnh, tỷ lệ tử vong, ngày điều trị, chi phí điều trị và tăng sự kháng thuốc của vi sinh vật. Nỗ lực kiểm soát các tác nhân gây NKBV hiện tại và tương lai vẫn còn là một thách thức đối với những nhà quản lý y tế, những nhà nghiên cứu, thầy thuốc và ĐD lâm sàng.

Có nhiều phương thức lây truyền NKBV, tuy nhiên sự lây truyền qua bàn tay nhân viên y tế là một trong những nguyên nhân hàng đầu [9]. WHO đã khuyến cáo, rửa tay là biện pháp rẻ tiền và hiệu quả nhất đề phòng NKBV [2]. Một nghiên cứu tại Thụy Sỹ cho thấy: khi tỉ lệ tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế tăng từ 48% lên 66% thì tỷ lệ NKBV giảm từ 16,9% xuống còn 9,9% [10]. Bệnh viện Nhi Thái Bình là bệnh viện hạng I chuyên khoa Nhi, là cơ sở chăm sóc và điều trị hàng chục ngàn trẻ em mỗi năm. Cũng như các bệnh viện nói chung, đội ngũ điều dưỡng viên (ĐDV) tại các khoa lâm sàng là những người chăm sóc trực tiếp bệnh nhi thông qua những lần thăm khám, nhận định tình trạng bệnh, cho trẻ uống thuốc, thực hiện kỹ thuật tiêm, truyền… Bệnh viện Nhi đã được triển khai công tác KSNK nhiều năm nay, tuy nhiên chưa có tổng kết nào về thực hiện kỹ năng RTTQ khi thực hành chăm sóc trẻ em tại bệnh viện. Với ý nghĩa như trên chúng tôi thực hiện đề tài với mục tiêu: Đánh giá kiến thức thái độ và thực hành rửa tay thường quy (RTTQ) của ĐDV tại các khoa lâm sàng của Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2020.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu: ĐDV đang làm việc tại các khoa Lâm sàng Bệnh viện Nhi Thái Bình tham gia chăm sóc trực tiếp NB, đồng ý tham gia nghiên cứu.

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Nhi tỉnh Thái BìnhNghiên cứu được tiến hành: Từ 01/2020 đến 06/20202.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang

mô tả.2.4. Cỡ mẫu Được tính theo công thức:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

n: cỡ mẫu nghiên cứu, Z (1-α/2) = 1,96 với độ tin cậy 95% , d: sai số tuyệt đối,

chọn d = 0,07, p = 0,72 (tỷ lệ nhân viên y tế trả lời đúng các câu hỏi về kiến thức VSBT [4].

Tính được n= 158, đề phòng mất số liệu, chúng tôi lấy thêm 10% cỡ mẫu, do vậy cỡ mẫu được lựa chọn trong nghiên cứu là 174 ĐDV.

2.5. Phương pháp đo lường, đánh giáBộ câu hỏi phỏng vấn được xây dựng trên tài liệu

hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn của Bộ Y tế (2012) [3] và tham khảo nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Xuân Hương [4] gồm 4 phần:

+ Phần 1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu+ Phần 2: Đánh giá kiến thức về RTTQ bằng phương

pháp phát vấn, sử dụng bộ câu hỏi gồm 19 câu hỏi. Tổng điểm tối đa về kiến thức: 19, tổng điểm 0-10 điểm: Kiến thức không đạt; tổng điểm ≥ 11: Kiến thức đạt

+ Phần 3: Đánh giá thái độ về rửa tay thường quy bằng phương pháp phát vấn, sử dụng bộ câu hỏi gồm 8 câu hỏi. Tổng điểm tối đa về thái độ: 8, đạt 0 – 5 điểm: Thái độ không tích cực; đạt 6 - 8 điểm: Thái độ tích cực.

+ Phần 4: Đánh giá thực hành rửa tay thường quy thực hiện bằng phương pháp quan sát kín và điền vào bảng kiểm. Mỗi ĐDV được quan sát ngẫu nhiên 1 lần thực hiện rửa tay thường quy khi thực hiện chăm sóc bệnh nhi. Bảng kiểm thực hành rửa tay thường quy gồm 6 bước, với các mức độ của từng bước tương ứng với điểm như sau: Không làm (0 điểm), Làm đúng 25% (1 điểm), Làm đúng 50% (2 điểm), Làm đúng 75% (3 điểm); Làm đúng 100% (4 điểm). Tổng điểm tối đa về thực hành: 24, đạt 18 -24 điểm: thực hành đạt; đạt < 18 điểm: thực hành không đạt

2.4. Xử lý số liệu: Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, sử dụng phương pháp thống kê y học để phân tích.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Kiến thức của ĐDV về RTTQ

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 123: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 123

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tỉ lệ ĐDV có thái độ sai về việc tuân thủ RTTQ trong công việc thấp.

Bảng 3.1. Kiến thức về RTTQ của điều dưỡng viên

Nội dung Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%)

Giáo dục về RTTQ

Được học về quy trình RTTQ trong thời gian học trường Y

152 87,4

Được cập nhật kiến thức về RTTQ từ khi tốt nghiệp đến năm 2019

168 96,5

Trong năm 2019 được bệnh viện/khoa phòng phổ biến về quy định/hướng dẫn RTTQ của BYT

172 98,9

Trình tự các bước của quy trình RTTQ

Đúng 153 87,9

Không đúng 21 12,1

Bảng 3.2. Thái độ đồng ý của ĐDV về mối liên quan giữa RTTQ và NKBV

Nội dung Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%)

Nếu tỉ lệ tuân thủ RTTQ của NVYT tăng lên thì tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện sẽ giảm xuống

152 87,4

Rửa tay là lựa chọn tốt nhất để giảm sự lây truyền của các nhân tố gây NK có liên quan đến chăm sóc y tế

148 85,1

RTTQ nhiều lần trong ngày sẽ làm tổn thương da tay 48 27,6

Bảng 3.3. Thái độ đồng ý của ĐDV với sự tuân thủ RTTQ trong công việc

Nội dung Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%)

Tôi sẽ chẳng nói gì nếu đồng nghiệp của tôi không tuân thủ RTTQ trước khi thực hiện các thăm khám thông thường như đo dấu hiện sinh tồn, khám nội khoa, kiểm tra vết mổ sạch…

15 8,6

Tôi sẽ chẳng nói gì nếu đồng nghiệp của tôi không tuân thủ RTTQ khi thực hiện các thủ thuật xâm nhập trên NB như đặt kim luồn, đặt nội khí quản…

8 4,6

Tỷ lệ ĐDV trả lời đúng câu hỏi về trình tự các bước của quy trình RTTQ là 87,9%.3.2. Thái độ của ĐDV về RTTQ

Tỷ lệ ĐDV có thái độ tích cực (đúng) về tuân thủ RTTQ sẽ làm giảm tỷ lệ NKBV

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 124: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn124

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 3.4. Thái độ đồng ý của ĐDV với các yếu tố làm tăng tỉ lệ RTTQ

Nội dung Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%)

Tổ chức các buổi tập huấn/sinh hoạt khoa học cung cấp kiến thức về RTTQ sẽ làm tôi cảm thấy phải tuân thủ rửa tay tốt hơn

164 94,3

Dán các poster khuyến khích NVYT RTTQ tại các vị trí dễ nhìn sẽ làm tăng tỉ lệ tuân thủ rửa tay

161 92,5

Nếu bệnh viện đầu tư thêm các phương tiện RT (lắp thêm bồn rửa, cung cấp thêm các dung dịch sát khuẩn tay, có khăn sử dụng 1 lần tại các điểm RT…) thì tỉ lệ RTTQ của NVYT sẽ tăng lên

168 96,6

Bảng 3.5. Thực hành của ĐDV về RTTQ (n=174)

BướcKhông làm

n (%)Làm đúng 25% n (%)

Làm đúng 50% n (%)

Làm đúng 75% n (%)

Làm đúng 100% n (%)

Làm ướt tay với nước và xà phòng, chà 2 lòng bàn tay

0(0) 0(0) 5(2,8) 140(80,5) 29(16,7)

Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón của bàn tay kia và ngược lại

0(0) 2(1,2) 7(4,0) 137(78,7) 28(16,1)

Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết các kẽ ngón tay

1(0,6) 3(1,7) 4(2,3) 134(77,0) 32(18,4)

Chà mặt ngoài các ngón của bàn tay này vào lòng bàn tay kia

2(1,2) 4(2,3) 8(4,5) 136(78,2) 24(13,8)

Xoay ngón cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại

1(0,6) 2(1,2) 10(5,7) 133(76,4) 28(16,1)

Xoa các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại

0(0) 2(1,2) 9(5,1) 134(77,0) 29(16,7)

Đa số các ĐDV đồng ý với ý kiến tổ chức các buổi tập huấn/sinh hoạt khoa học về chủ đề rửa tay thường quy, dán các poster và đầu tư thêm các phương tiện RT sẽ làm

tăng tỉ lệ tuân thủ rửa tay với các tỷ lệ lần lượt là 94,3%, 92,5%, 96,6%.

3.3. Thực hành của điều dưỡng viên về RTTQ

Bảng 3.6. Kiến thức, thái độ và thực hành chung của ĐDV về RTTQ

Nội dungĐạt Không đạt

Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%) Số lượng (n=174) Tỷ lệ (%)

Kiến thức 152 87,4 22 12,6

Thái độ 154 88,5 20 11,5

Thực hành 160 92,0 14 8,0

Đa số ĐDV thực hành 6 bước quy trình rửa tay thường quy chiếm tỷ lệ cao nhất ở mức làm đúng 75% - 100%, mức độ không làm chiếm tỷ lệ thấp nhất.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 125: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 125

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTỷ lệ ĐDV có kiến thức chung đạt về RTTQ chiếm

87,4 %, thái độ chung tích cực là 88,5%, thực hành chung đạt 92,0%

IV. BÀN LUẬN4.1. Kiến thức của ĐDV về RTTQKhi được hỏi về thông tin liên quan đến giáo dục về

RTTQ, có đến 96,5% ĐDV trả lời được cập nhật kiến thức mới về RTTQ từ khi tốt nghiệp trường Y đến năm 2019, 98,9% ĐDV được bệnh viện/khoa phổ biến các quy định/hướng dẫn RTTQ của Bộ Y tế. Điều này chứng tỏ bệnh viện có định kỳ tổ chức các đợt phổ biến quy chế RTTQ tới các ĐDV. Tỉ lệ ĐDV trả lời đúng 6 bước của quy trình này đạt khá cao chiếm 87,9%. Kết quả cao hơn nghiên cứu của Trần Thị Thu Trang [5] (75%). Rửa tay đúng quy trình có vai trò rất quan trọng trong việc loại bỏ các vi khuẩn trên da tay. Các bước của quy trình rửa tay nhằm bảo đảm cho các vùng da tay có khả năng mang tác nhân gây bệnh cao nhất được ưu tiên rửa sạch (ví dụ như các đầu ngón tay, ngón cái, kẽ ngón tay...) việc rửa không đúng quy trình sẽ không phát huy được hiệu quả tối đa của việc vệ sinh bàn tay phòng NKBV. Bệnh viện Nhi Thái Bình đã tăng cường dán các poster in hình 6 bước rửa tay tại tất cả các bồn rửa tay và tại các buồng bệnh, hành lang. Tỷ lệ ĐDV có kiến thức chung đạt về RTTQ chiếm 87,4%. Kết quả này cao hơn nghiên cứu của Bàn Thị Thanh Huyền [4] (72%). Từ kết quả trên cho thấy công tác đào tạo, tập huấn thường xuyên có tác dụng nâng cao kiến thức của ĐDV về RTTQ, do đó cần duy trì công tác này làm cơ sở cho việc tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trong thực hành kiểm soát NKBV.

4.2. Thái độ của ĐDV về rửa tay thường quyKết quả cho thấy 87,4% ĐDV đồng ý rằng tuân thủ

rửa tay sẽ làm giảm NKBV. Phần lớn các ĐDV đều đồng ý rửa tay là lựa chọn tốt nhất để giảm sự lây truyền của các nhân tố gây nhiễm khuẩn có liên quan đến chăm sóc y tế (85,1%). Kết quả tương tự với nghiên cứu của Bàn Thị Thanh Huyền [2], tỷ lệ NVYT đồng ý rằng vệ sinh bàn tay có thể làm giảm NKBV ở NB là 98,7% và làm giảm NKBV ở NVYT là 96,2%. Như vậy có thể nói tỷ lệ NVYT có nhận thức và thái độ đúng về tầm quan trọng của rửa tay với NK thường là rất cao. Để thực hiện tuân thủ RTTQ theo quy định đòi hỏi NVYT phải rửa tay nhiều

lần với các loại hóa chất có tính sát khuẩn cao, có nguy cơ làm tổn thương da tay. Tuy nhiên để khắc phục điều này, các hãng sản xuất dung dịch vệ sinh tay đã đưa các chất dưỡng da vào thành phần để bảo vệ da tay của NVYT. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ ĐDV đồng ý rửa tay nhiều lần trong ngày sẽ làm tổn thương da tay chiếm 27,6%. Kết quả cao hơn nghiên cứu của Hoàng Thị Xuân Hương [4] sau can thiệp (22,5%). Tỷ lệ ĐDV có thái độ sai về việc tuân thủ RTTQ trong công việc thấp. Tỷ lệ ĐDV có thái độ chung tích cực chiếm 88,5%. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Hoàng Thị Xuân Hương [4] sau can thiệp (97,5%).

4.3. Thực hành của ĐDV về RTTQĐa số ĐDV thực hành 6 bước quy trình RTTQ chiếm

tỷ lệ cao nhất ở mức làm đúng 75%-100%, mức độ không làm chiếm tỷ lệ thấp nhất. Tỷ lệ ĐDV có thực hành chung đạt về RTTQ chiếm 92,0%. Kết quả này cao hơn nghiên cứu của Bàn Thị Thanh Huyền [2] tỉ lệ TTRT chỉ đạt 34%, Ngô Thị Mỹ Liên [6] (36,7%). Điều này có thể do nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành vào đầu năm 2020, là thời điểm Việt Nam và toàn thế giới đang chung sức đẩy lùi đại dịch Covid - 19. Bộ Y tế đã ban hành nhiều chỉ thị và hướng dẫn người dân các biện pháp phòng chống dịch. Bên cạnh các biện pháp như giãn cách xã hội, không tập trung nơi đông người, đeo khẩu trang… thì rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay nhanh là biện pháp được tuyên truyền mạnh mẽ tới người dân cả nước. Việc rửa tay không chỉ được thực hiện ở cộng đồng mà còn trong tất cả trong các cơ sở khám chữa bệnh [7],[8]. Do vậy, Bệnh viện Nhi Thái Bình cũng đã triển khai các biện pháp để giúp bệnh nhi, người nhà và tất cả NVYT của bệnh viện thực hiện tốt việc rửa tay như dán các các tranh ảnh, poster tại các bồn rửa tay, trong buồng bệnh và hành lang, đặt các chai dung dịch sát khuẩn tay nhanh ở các vị trí thuận lợi, từ đó làm tăng tỷ lệ rửa tay và góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

V. KẾT LUẬNTỷ lệ ĐDV có kiến thức, thực hành chung đạt và thái

độ tích cực về RTTQ ở mức khá cao (lần lượt là 87,4%, 92,0 %, 88,5%). Tuy nhiên vẫn còn một số nhỏ các ĐDV có kiến thức, thực hành, thái độ chưa đạt, chưa tích cực cần được cải thiện để nâng cao hơn nữa.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 126: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn126

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Đức Mục (2010), Vai trò Vệ sinh bàn tay trong Phòng ngừa Nhiễm khuẩn bệnh viện, Tập huấn giáo viên về Vệ sinh bệnh viện, Hà Nội.

2. Bàn Thị Thanh Huyền (2012), Đánh giá kiến thức, thực hành tuân thủ vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2010, Luận văn tốt nghiệp Chuyên khoa I, Y tế công cộng.

3. Lương Ngọc Khuê và Phạm Đức Mục (2012). Tài liệu đào tạo phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn, Bộ Y tế, Hà Nội.

4. Hoàng Thị Xuân Hương (2011), Đánh giá kiến thức thái độ và tỷ lệ vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đống Đa – Hà Nội trước và sau khi triển khai dự án “Tăng cường vệ sinh bệnh viện năm 2010 – 2011”, Luận văn Thạc sĩ y tế công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.

5. Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Tấn Thuận, Nguyễn Phú Ngọc Hân (2017), Đánh giá hiệu quả can thiệp về vệ sinh tay cho nhân viên y tế tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2017, Tạp chí Thời sự Y học, tr. 55-59.

6. Ngô Thị Mỹ Liên, Lê Thị Thanh Hương (2019), Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng viên tại các khoa lâm sàng Bệnh viện đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng, Tạp chí Y tế Công cộng, số 48, tr. 23-29

7. Bộ Y tế (2017), Hướng dẫn thực hành vệ sinh tay trong các cơ sở khám, chữa bệnh, Ban hành theo Quyết định số: 3916/QĐ-BYT ngày 28/8/2017.

8. Bộ Y tế (2020), Chỉ thị số 6/CT-BYT về việc tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID 19 trong các cơ sở y tế.

9. World Health Organization (2002), Prevention of hospital-acquired infections – A Practice Guide.10. Didier Pittet, Stephane Hugonnet et al. (2000), Effectiveness of a hospital-wide program to improve compliance

with hand hygiene, The Lancet, 356(9238), pp. 1307-1312.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 127: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 127

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỰC TRẠNG TUÂN THỦ VỆ SINH TAY THƯỜNG QUY CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG NGOẠI KHOA CỦA BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH NĂM 2019

Nguyễn Thị Hường1, Tiêu Chí Đức1, Lê Thị Thanh Hương1

TÓM TẮTNghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trong 04

tháng, sử dụng các số liệu định lượng kết hợp thông tin định tính. Số liệu định lượng được thu thập bằng phương pháp quan sát không tham gia, có sử dụng bảng kiểm. Quan sát 498 cơ hội rửa tay. Thông tin định tính thu thập từ 02 cuộc phỏng vấn sâu với các chuyên gia và 03 cuộc thảo luận nhóm. Số liệu được nhập và phân tích bằng phần mềm Exel, Epidata và SPSS 18 .

Tỉ lệ tuân thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng theo cơ hội quan sát là 78,1%. Tỉ lệ cơ hội làm đúng và đủ 6 bước là 71,9%. Thực hành RTTQ của điều dưỡng thay đổi theo thời gian làm việc, cao nhất là ca sáng, thấp nhất là ca tối. Các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến việc tuân thủ RTTQ là yếu tố quản lý, sự quan tâm của Lãnh đạo bệnh viện và khoa KSNK, các quy định, thông tư, văn bản tập huấn và hướng dẫn; có sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và có sự phản hồi sau giám sát. Các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến việc tuân thủ RTTQ là quá tải công việc, trang bị nước rửa tay và bồn rửa tay chưa đồng bộ; bệnh viện chưa có quy định thưởng và phạt cụ thể.

Từ khóa: Vệ sinh tay, rửa tay thường quy, Bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

ABTRACTRESEARCH SUMMARY OF CURRENT

SITUATION OF NURSES’ ADHERENCE IN ROUTINE HAND HYGIENE IN THE SURGICAL DEPARTMENTS OF GIA DINH PEOPLE’S HOSPITAL IN 2019 AND SOME INFLUENCING FACTORS

The cross-sectional descriptive study was conducted in 04 months, using quantitative data combined with

qualitative information. Quantitative data was collected using a non-participating observation method, using a checklist. We observed 498 opportunities to wash hands. Qualitative information was collected from 02 in- depth interviews with experts and 03 group discussions. Data were entered and analyzed by Exel, Epidata and SPSS 18 software.

The rate of compliance of nurses was 78.1. The chance of doing the right thing and completing the 6 steps is 71.9%. Practice of routine hand hygiene of nursing varies with working time, the highest was in the morning shift, lowest was evening shift. Factors that positively influenced the compliance are management and attention of the hospital leaders and the Department of Infection controls, regulations, circulars, training documents and guidelines; there is regular inspection and supervision and post-supervision feedback. Factors that adversely affect routine hand hygiene compliance are work overload, provision of unsanitary hand washing water and wash basins; the hospital has no regulations on specific rewards and penalties.

Key words: Hand hygiene, routine hand hygiene, Gia Dinh people’s hospital.

I. ĐẶT VẤN ĐỀTổ chức Y tế Thế giới khẳng định “Chăm sóc sạch

là chăm sóc an toàn” và “Vệ sinh tay (VST) là biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất trong phòng ngừa NKBV”. Đây là giải pháp rẻ tiền nhất, dễ thực hiện và hiệu quả nhất. Nghiên cứu ở Thụy Sĩ từ năm 1944 - 1997 trên 20,000 cơ hội rửa tay của NVYT tại Bệnh viện Geneva đã cho thấy: khi tỷ lệ tăng thủ rửa tay của NVYT tăng từ 48% lên 66% thì tỷ lệ NKBV giảm từ 16,9% xuống còn 6,9% [1].

Ngày nhận bài: 04/11/2020 Ngày phản biện: 11/11/2020 Ngày duyệt đăng: 04/12/2020

1. Trường Đại học Y tế công cộngTác giả chính Nguyễn Thị Hường, Email: [email protected], SĐT: 0966782124

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 128: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn128

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Tại Việt Nam, can thiệp làm tăng sự tuân thủ rửa tay của NVYT cũng mang lại hiệu quả tích cực trong việc làm giảm tỷ lệ NKBV từ 17,1% trước can thiệp xuống còn 4,8% sau can thiệp [2].

Công tác giám sát nhiễm khuẩn và vệ sinh bàn tay của NVYT tuy được quan tâm nhưng chưa được thực hiện thường xuyên và chưa có nghiên cứu nào mang tính hệ thống để đánh giá toàn diện sự tuân thủ RTTQ của NVYT, ở các khoa lâm sàng Ngoại Khoa.

2. Phương pháp nghiên cứuThời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng 3 đến

tháng 07 năm 2019, tại 6 khoa lâm sàng Ngoại Khoa của Bệnh viện Nhân Dân Gia Định. bao gồm: Khoa Ngoại Thần kinh, khoa Ngoại Tổng quát, khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình, Ngoại Lồng ngực mạch máu, Ngoại thận tiết niệu, khoa Ngoại tổng hợp.

Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang có phân tích, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính được thực hiện sau nghiên cưu định lượng, nhằm trả lời mục tiêu 2 “Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới tuân thủ RTTQ của điều dưỡng”.

Đối tượng và cỡ mẫu nghiên cứu:Đối tượng nghiên cứu: Điều dưỡng đang công tác tại

các khoa lâm sàng Ngoại Khoa tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng:Nghiên cứu áp dụng công thức cỡ mẫu cho xác định

một tỷ lệ.Cỡ mẫu:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

- n: là kích thước mẫu- z: là hệ số tin cậy, với độ tin cậy 95% thì z= 1,96- p = 0,797 (tham khảo từ tỷ lệ tuân thủ RTTQ trong

nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Duyên tại BV Long An năm 2016 là 79,7% [3]

- d: sai số tuyệt đối chấp nhận, d = 0,05Thay các số liệu vào công thức thì số cơ hội rửa tay

cần quan sát là 310.Cỡ mẫu nghiên cứu định tính:Phỏng vấn sâu (PVS): 02 cuộc PVS đối tượng

là: 01 lãnh đạo bệnh viện phụ trách công tác kiểm soát nhiễm khuẩn; 01 lãnh đạo khoa KSNK (Trưởng/Phó khoa KSNK).

Thảo luận nhóm (TLN): 03 cuộc TLN, dự kiến khoảng 18 người.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của

điều dưỡng trong số cơ hội quan sát được

Bảng 3.1: Tỷ lệ có rửa tay thường quy trong số cơ hội được quan sát theo từng thời điểm

Cơ hội rửa taySố cơ hội quan sát

được (a)Số cơ hội có rửa

tay (b)Tỷ lệ % có RTTQ

(b/a*100)

Trước khi tiếp xúc trực tiếp với người bệnh 105 76 72,3

Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn 93 73 78,5

Sau khi tiếp xúc với người bệnh 95 88 92,6

Sau khi tiếp xúc với máu, dịch của bệnh nhân 94 78 82,9

Sau khi tiếp xúc với đồ dùng, bề mặt vùng xung quanh người bệnh

104 74 71,1

Tổng 498 389 78,1

Nhận xét: Trong các thời điểm tuân thủ việc RTTQ, điều dưỡng thực hiện tốt nhất tại thời điểm sau khi tiếp xúc với người bệnh, với số cơ hội có rửa tay là 93 lần trên 95 cơ hội quan sát (97,8%). Tuy vậy, sau khi tiếp xúc với đồ dùng và bề mặt vùng xung quanh người

bệnh, tỉ lệ điều dưỡng tuân thủ việc RTTQ còn chưa tốt, chiếm tỉ lệ 71,1% cơ hội quan sát và là thấp nhất trong 5 thời điểm yêu cầu RTTQ. Những thời điểm còn lại chiếm tỉ lệ chưa được cao và dao động trong khoảng 74,3% đến 78,6%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 129: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 129

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nhận xét: Phương thức rửa tay thường quy thay đổi tùy theo các thời điểm rửa tay khác nhau. Nước và xà phòng được sử dụng nhiều hơn so với cồn/dung dịch có

chứa cồn ở các thời điểm trước khi làm thủ thuật vô khuẩn và sau khi tiếp xúc với máu, dịch của bệnh nhân.

Nhận xét: Điều dưỡng được đánh giá là tuân thủ RTTQ khi: Rửa tay khi có cơ hội, phương thức rửa tay: Bằng nước với xà phòng (30 – 45 giây) hoặc bằng cồn/

dung dịch có chứa cồn (thời gian rửa tay 20 – 30 giây). 3.2. Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của

điều dưỡng trong các cơ hội có tuân thủ RTTQ

Bảng 3.2: Phương thức rửa tay thường quy trong số cơ hội có rửa tay

Cơ hội rửa tay

Bằng nước và xà phòng Bằng cồn/dung dịch chứa cồn Tổng

Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n)

Trước khi tiếp xúc trực tiếp với người bệnh 31 40,8 45 59,2 76

Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn 52 71,2 21 28,8 73

Sau khi tiếp xúc với người bệnh 36 40,9 52 59,1 88

Sau khi tiếp xúc với máu, dịch của người bệnh 43 55,1 35 44,9 78

Sau khi tiếp xúc với đồ dùng, bề mặt vùng xungquanh người bệnh 20 27,1 54 72,9 74

Tổng 182 46,8 207 53,2 389

Bảng 3.3: Tỷ lệ tuân thủ quy trình rửa tay thường quy theo cơ hội rửa tay

Cơ hội rửa tayTuân thủ RTTQ Không tuân thủ RTTQ

Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%)

Trước khi tiếp xúc trực tiếp với người bệnh 67 87,1 10 12,9

Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn 68 91,9 6 8,1

Sau khi tiếp xúc với người bệnh 74 83,1 15 16,9

Sau khi tiếp xúc với máu, dịch của bệnh nhân 71 89,7 8 10,3

Sau khi tiếp xúc với đồ dùng, bề mặt vùng xung quanh người bệnh

61 83,5 12 16,4

Tổng 341 87,6 48 12,4

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 130: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn130

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nhận xét: Tỉ lệ rửa tay thường quy theo khoa phân bố khá đồng đều, với khoa tuân thủ RTTQ tốt nhất là khoa Ngoại tổng quát (77,8%), cao thứ 2 là khoa Ngoại thận tiết niệu với tỉ lệ 76,4%. Khoa Ngoại thần kinh có tỉ lệ tuân

thủ rửa tay thấp hơn (75%). 3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng tuân

thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng các khoa lâm sàng Ngoại khoa

Nhận xét: Trình độ học vấn trong nghiên cứu của chúng tôi được chia thành hai mức độ khác nhau: Trình độ đại học và Trình độ trung học & cao đẳng. Qua phân tích, chúng tôi nhận thấy nhân viên điều dưỡng có trình độ học vấn đại học thực hành rửa tay thường quy đúng theo quy trình tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với điều dưỡng trình độ trung học và cao đẳng, khác biệt có ý nghĩa thống kê với chỉ số p = 0,001 (< 0,05).

3.4. Một số yếu tố cản trở rửa tay thường quyThông qua kết quả nghiên cứu định tính, các yếu tố

cản trở tuân thủ RTTQ bao gồm: Có quá nhiều cơ hội phải rửa tay, sự quá tải trong công việc và phương tiện rửa tay không phù hợp.

a. Quá nhiều cơ hội phải rửa tayMột trong số những nguyên nhân làm cho nhân viên

điều dưỡng chưa tuân thủ tốt RTTQ là vì có quá nhiều cơ hội phải rửa tay. Vấn đề này dẫn đến việc điều dưỡng đã ít tuân thủ sẽ càng ngại và tránh rửa tay và rất dễ bỏ sót khi có cơ hội.

b. Sự quá tải trong công việcKhi thực hiện thảo luận nhóm, có nhiều ý kiến cho

rằng khối lượng công việc một điều dưỡng phải thực hiện là rất nhiều, một điều dưỡng phải chăm sóc hàng chục bệnh nhân, vừa phải ghi chép hồ sơ đầy đủ, đảm bảo các thủ tục hành chính, vừa kết hợp đưa bệnh nhân đi cận lâm sàng, những việc này chiếm rất nhiều thời gian thực hiện chuyên môn của điều dưỡng, dẫn đến việc thực hiện các quy định của Khoa KSNK và Bệnh viện về RTTQ là hạn chế, thiếu thời gian.

Bảng 3.4: Tỷ lệ tuân thủ rửa tay thường quy theo khoa làm việc

KhoaTuân thủ RTTQ Chưa tuân thủ RTTQ

Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%)

Khoa Ngoại Lồng ngực mạch máu 48 76,2 15 23,8

Khoa Ngoại Tiêu hoá 53 73,6 19 26,4

Khoa Ngoại Thận tiết niệu 42 76,4 13 23,6

Khoa Ngoại Thần kinh 45 75 15 25

Khoa Ngoại Tổng quát 56 77,8 16 22,2

Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình 51 76,1 16 23,9

Tổng 295 75,8 94 24,2

Bảng 3.5: Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với tuân thủ RTTQ

Yếu tốTuân thủ RTTQ Chưa tuân thủ RTTQ OR, 95%

CIp

Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%)

- Trình độ học vấn

Đại học 49 92,4 4 7,6

4,31(2,51-4,92) 0,001Trung học và cao đẳng 145 73,9 51 26,1

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 131: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 131

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCIV. BÀN LUẬN4.1. Thực trạng tuân thủ quy trình rửa tay thường

quy của điều dưỡngSự tuân thủ rửa tay thường quy của nhân viên y tế

(rửa tay với nước xà phòng sát khuẩn, rửa tay với dung dịch có chứa cồn được xem là biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất để ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện [5]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 498 cơ hội quan sát, 389 trường hợp có thực hiện RTTQ, chiếm tỉ lệ 78,1%. Tỉ lệ này của chúng tôi thấp hơn so với tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương, thực hiện tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh là 88,7% (402 cơ hội trong 453 cơ hội rửa tay thường quy quan sát được) [4].

Các cơ hội rửa tay được WHO chia thành 5 thời điểm. Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời điểm điều dưỡng thực hiện rửa tay nhiều nhất là sau khi tiếp xúc với người bệnh và trước khi làm thủ thuật vô khuẩn, kết quả này tương đồng với tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương [4] và tác giả Hoàng Thị Hiền tại Bệnh viện Hòe Nhai [1].

4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ quy trình rửa tay thường quy của điều dưỡng khoa Ngoại tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tuổi, giới và thâm niên công tác không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê lên thái độ thực hành RTTQ của điều dưỡng. Ngược lại, trình độ học vấn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm có tuân thủ và nhóm không tuân thủ rửa tay thường quy. Các nghiên cứu trước đây của Phùng Văn Thủy cho thấy trình độ học vấn và địa điểm làm việc là yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với thái độ thực hành RTTQ [5] và nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Anh năm 2012 cho thấy nhân viên y tế có trình độ học vấn cao hơn thì kiến thức RTTQ tốt hơn và thực hành tốt hơn so với nhóm nhân viên có trình độ học vấn thấp hơn [6]. Các kết quả này tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi.

Quy chế của Bộ Y tế, quy định của Bệnh viện về RTTQ được áp dụng cùng với giám sát, kiểm tra chặt chẽ và tổ chức thường xuyên các lớp tập huấn về RTTQ là các yếu tố có thể thúc đẩy, cải thiện tỉ lệ RTTQ ở điều dưỡng. Tác giả Dương Nữ Tường Vy năm 2014 cho thấy có sự cải thiện tỉ lệ RTTQ trước và sau khi can thiệp: Tập huấn, tăng cường kiểm tra, giám sát và bổ sung cơ sở vật chất [7].

Bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những

bệnh viện tuyến cuối của TP.HCM, nằm trên địa bàn quận Bình Thạnh, là địa bàn phức tạp, thường diễn ra tranh chấp dẫn đến vết thương do bạch khí, tai nạn giao thông. Vì vậy, lượng bệnh nhập viện do chấn thương, vết thương đông. Đây là nguyên nhân làm cho điều dưỡng thường xuyên bị quá tải do cường độ làm việc cao, áp lực công việc lớn. Điều dưỡng phải liên tục chăm sóc, thực hiện thuốc, ghi chép hồ sơ bệnh án, dẫn đến thời gian dành cho RTTQ không còn, dễ xảy ra hiện tượng bỏ qua RTTQ hoặc có rửa nhưng không đảm bảo thời gian và trình tự các bước. Vì vậy, đa phần các điều dưỡng chọn lựa sát khuẩn tay nhanh để kịp làm công việc trong ngày. Điều này cũng được chứng minh qua nhiều nghiên cứu khác nhau [5].

V. KẾT LUẬN5.1. Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của

điều dưỡng tại các khoa lâm sàng ngoại khoa của Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2019

Tỉ lệ tuân thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng theo cơ hội quan sát là 78,1% trong đó rửa tay nhanh với cồn và dung dịch có cồn chiếm 53,2%. Cơ hội rửa tay được quan sát cao nhất là trước khi làm thủ thuật (97,8%), thấp nhất là sau khi tiếp xúc với đồ dùng, bề mặt vùng xung quanh người bệnh (71,1%).

Tỉ lệ cơ hội làm đúng và đủ 6 bước là 71,9%, trong đó các bước 4, 5 và 6 đạt tỉ lệ dao động trong khoảng 76,3% đến 79,4%. Thực hành RTTQ của điều dưỡng thay đổi theo thời gian làm việc, cao nhất là ca sáng, thấp nhất là ca tối.

5.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ RTTQ của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng ngoại khoa của Bệnh viên Nhân dân Gia Định năm 2019

Nghiên cứu nhận thấy trình độ học vấn có tác động có ý nghĩa thống kê trong việc tuân thủ RTTQ của điều dưỡng, chỉ số p < 0,05, tỉ số số chênh là 4,31.

Các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến việc tuân thủ RTTQ là yếu tố quản lý, sự quan tâm của Lãnh đạo bệnh viện và khoa KSNK, các quy định, thông tư, văn bản tập huấn và hướng dẫn; có sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và có sự phản hồi sau giám sát.

Các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến việc tuân thủ RTTQ là quá tải, trang bị nước rửa tay và bồn rửa tay chưa đồng bộ; bệnh viện chưa có quy định thưởng và phạt cụ thể, chất lượng rửa tay thường quy chưa đảm bảo.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 132: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn132

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Thị Anh Thư, Đặng Thị Vân Trang, Nguyễn Phúc Tiến, “Hiệu quả kinh tế của chương trình rửa tay nhanh tại giường trên bệnh nhân phẫu thuật ngoại thần kinh”, Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế (518),. 2005: p. 122 - 127.

2. Võ Văn Tân, Lê Thị Anh Thư, Nancy White, Liên quan giữa kiến thức và hành vi của điều dưỡng về kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, Hội nghị Khoa học lần thứ 27 của khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học. Đại học Y DượcTP. Hồ Chí Minh. 2010.

3. Nguyễn Thị Kim Duyên, Khảo sát sự tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa Long An năm 2016.

4. Dương Nữ Tường Vy, Nguyễn Thanh Hương, Kết quả can thiệp về vệ sinh tay tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2014. 2014. p. 16-22.

5. Phạm Đức Mục, “Vai trò vệ sinh tay trong phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện”. Tập huấn giáo viên về vệ sinh bệnh viện. Hà Nội. 2010.

6. Bộ Y tế, Công văn số 7517/BYT - ĐTr ngày 12/10/2007 về Hướng dẫn thực hiện Quy trình rửa tay thường quy và sát khuẩn tay nhanh bằng dung dịch chứa cồn.

7. Võ Tấn, Nhiễm trùng bệnh viện tại Việt Nam: Nguy cơ nhiễm bệnh cho trên 600,000 người mỗi năm. 2010.8. World Health Organization (WHO) WHO Guidelines on Hand Hygiene in Health Care, Switzerland Geneva.

2009: p. 6.98 - 115.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 133: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 133

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG TUÂN THỦ VỆ SINH TAY THƯỜNG QUY CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN – NHI TRÀ VINH NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

Nguyễn Phương Nam1, Lê Thị Thanh Hương2

TÓM TẮTMục tiêu: Nghiên cứu mô tả thực trạng tuân thủ vệ

sinh tay thường quy và một số yếu tố liên quan tới tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh tại Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh năm 2020.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang phân tích. Có 360 cơ hội thực hiện vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh được quan sát qua bảng kiểm. Phân tích số liệu bằng kiểm định khi bình phương, tỷ suất chênh với mức ý nghĩa p < 0,05.

Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng, hộ sinh theo cơ hội được quan sát là 33,3%, tỉ lệ tuân thủ VSTTQ là 30,3%, cao nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc với người bệnh” 55,5%, thấp nhất là cơ hội “Sau khi tiếp xúc máu, dịch người bệnh” 11,1%. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng, hộ sinh gồm dung dịch vệ sinh tay bằng cồn, phương tiện vệ sinh tay, quá tải bệnh nhân, quy định thưởng phạt.

Kết luận: Cần tập huấn lại việc tuân thủ vệ sinh tay thường quy cho nhân viên y tế, tăng cường giám sát việc tuân thủ vệ sinh tay thường quy của nhân viên y tế tại các khoa, nhất là Khoa Sản, Ngoại Nhi, Khoa Ngoại sản.

Từ khóa: Vệ sinh tay thường quy; Bệnh viện Sản Nhi Trà Vinh

ABSTRACTTHE COMPLIANCE OF ROUTINE HAND

HYGIENE AMONG NURSES AND MIDWIVES AT TRA VINH HOSPITAL OF OBSTETRICS, GYNECOLOGY AND PEDIATRICS IN 2020 AND ASSOCIATED FACTORS

Objective: The study described the routine hand hygiene of nurses and midwives at Tra Vinh Hospital of Obstetrics, Gynecology and Pediatrics in the year 2020

and some associated factors.Method: This was a cross sectional study. Totally,

there were 360 chances of hand hygiene to be observed using a checklist. Data was analyzied by SPSS software version 20.0. Chi square test and odd ratios were applied with significant level at 0.05.

Results: The prevalence of routine hand hygiene compliance was 33.3% by chances of hand hygiene, and was 30.3% by nurses and midwives. The highest prevalence of compliance was “After contact with patients” (55.5%) and the lowest prevalence was “After contact with blood and fluids”. Some factors associated with the compliance of routine hand hygiene among nurses and midwives were the availability of hand rubs, facilities supporting hand hygiene compliance, workload, rewards and punishments for the compliance of routine hand hygiene.

Conclusion: There is a need to retrain routine hand hygiene for nurses and midwives. Supervision of the compliance of routine hand hygiene needs to be conducted, especially for Departments of Obstetrics, Department of Pediatrics, and Department of Surgical Obstetrics.

Keywords: Routine hand hygiene; Tra Vinh Hospital of Obstetrics, Gynecology and Pediatrics.

I. ĐẶT VẤN ĐỀNhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) xảy ra khắp thế

giới và ảnh hưởng đến hàng trăm triệu bệnh nhân ở cả những nước phát triển và đang phát triển. Ở những nước phát triển, tỉ lệ NKBV chiếm 5 – 10% tổng số bệnh nhân (BN) nhập viện ở các bệnh viện cấp cứu. Ở những nước đang phát triển, nguy cơ này cao gấp 2 – 20 lần và tỷ lệ BN nhiễm khuẩn có thể vượt quá 25% (8). Trong các biện pháp kiểm soát NKBV, vệ sinh tay (VST) từ lâu được coi là một biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất, không chỉ

Ngày nhận bài: 03/11/2020 Ngày phản biện: 25/11/2020 Ngày duyệt đăng: 09/12/2020

1. Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh2. Trường Đại học Y tế công cộng

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 134: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn134

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021trong chăm sóc BN mà ngay cả ở cộng đồng khi đang phải đối mặt với nhiều bệnh dịch nguy hiểm xảy ra trên diện rộng như dịch tả, cúm AH5N1 (2). Các nghiên cứu tại các bệnh viện khác nhau đánh giá vai trò của VSTTQ của nhân viên y tế (NVYT) trong việc phòng ngừa NKBV, đã cho thấy tỷ lệ NKBV giảm khi NVYT tăng tỷ lệ tuân thủ VSTTQ, đặc biệt ở những khoa có nhiều thủ thuật xâm lấn như khoa cấp cứu, khoa hồi sức tích cực, ngoại khoa, tỷ lệ NKBV giảm 30% - 40% khi NVYT thực hiện tốt VSTTQ (2).

Bệnh viện Sản - Nhi Trà Vinh là bệnh viện chuyên khoa hạng 2 với 260 giường bệnh. Bệnh viện (BV) luôn hoạt động trong tình trạng quá tải bệnh nhân, trung bình là 130% - 140%. Số lượng điều dưỡng, hộ sinh chiếm 57% trên tổng số NVYT của BV. Hàng quý, BV thực hiện cấy vi sinh bàn tay phẫu thuật viên, bàn tay của điều dưỡng, hộ sinh sau khi VST, có nhiều điều dưỡng hộ sinh VST không đạt (1). Với lý do trên chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh tại Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh năm 2020 và một số yếu tố liên quan” với hai mục tiêu: 1) Mô tả thực trạng tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng, hộ sinh tại Bệnh viện Sản - Nhi Trà Vinh năm 2020 và 2) Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh tại Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh năm 2020.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu Điều dưỡng, hộ sinh đang làm việc tại 7 Khoa lâm

sàng của Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh. Thời gian từ tháng 3/2020 đến tháng 8/2020.

2.2. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng thiết kế cắt ngang phân tích, kết hợp định tính.

2.3. Cỡ mẫu ngiên cứuCỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức tính cỡ

mẫu ước lượng một tỉ lệ:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

Với độ tin cậy (1- ) = 95%, p = 0,367 (tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng theo nghiên cứu của Ngô Thị Mỹ Liên) (4), sai số tuyệt đối d = 0,1. Cỡ mẫu là 90 người. Số điều dưỡng, hộ sinh tại 7 khoa lâm sàng của bệnh viện là 128 người, trừ một số người đi vắng, đi học, ốm, chúng tôi quan sát thực tế 120 người, mỗi người 3 cơ hội VST trong tổng số 5 cơ hội VST theo khuyến cáo của WHO. Tổng số

cơ hội quan sát là 360 cơ hội VST và được quan sát vào 2 buổi sáng và chiều trong ngày.

Cỡ mẫu định tính: 2 cuộc thảo luận nhóm với điều dưỡng tại các khoa lâm sàng (1 nhóm với điều dưỡng và hộ sinh tại khoa có tỉ lệ tuân thủ VSTTQ cao và 1 nhóm với điều dưỡng và hộ sinh tại khoa có tỉ lệ tuân thủ VSTTQ chưa cao). 2 cuộc phỏng vấn sâu với điều dưỡng trưởng của hai khoa được chọn.

2.4. Phương pháp thu thập số liệuXây dựng bảng kiểm đánh giá dựa trên hướng dẫn

của Bộ Y tế về kỹ thuật 6 bước rửa tay thường quy (2), 5 cơ hội cần vệ sinh tay theo WHO. Việc thực hiên quan sát do nhóm nghiên cứu thực hiện lồng ghép cùng với công tác giám sát KSNK của BV.

2.5. Tiêu chí đánh giá tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh

Tuân thủ quy trình VSTTQ: Với mỗi cơ hội VST được quan sát, điều dưỡng/hộ sinh được coi là tuân thủ khi VST với nước và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn có chứa cồn/cồn, ở mỗi cơ hội VST phải tuân thủ đúng và đủ 6 bước theo quy trình VST của Bộ Y tế và tuân thủ thời gian VST tối thiểu. Một điều dưỡng được coi là tuân thủ VSTTQ khi cả 3 cơ hội được quan sát đều tuân thủ quy trình VST.

2.6. Các biến số trong nghiên cứuBiến độc lập là các biến như khoa làm việc, ca làm

việc sáng chiều, phương thức VST bằng cồn, dung dịch chứa cồn và xà phòng với nước của điều dưỡng và hộ sinh. Biến phụ thuộc là sự tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng và hộ sinh tính trên cơ hội được quan sát.

2.7. Phương pháp phân tích số liệuSố liệu được nhập bằng phần mềm EpiData 3.0 và

được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Thống kê mô tả và thống kê phân tích tìm sự khác biệt qua kiểm định khi bình phương, tỉ suất chênh với khoảng tin cậy 95% với mức ý nghĩa 0,05.

2.8. Đạo đức nghiên cứuNghiên cứu được Hội đồng Đạo đức của Trường

Đại học Y tế công cộng cho phép theo Quyết định số 199/2020/YTCC – HD3 ngày 7 tháng 5 năm 2020 và sự đồng ý của Giám đốc Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều

dưỡng, hộ sinh tại 7 khoa lâm sàng Bệnh viện Sản – Nhi Trà Vinh năm 2020

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 135: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 135

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 1. Tỷ lệ điều dưỡng, hộ sinh có VST trên tổng số cơ hội VST được quan sát

Nội dung Số cơ hội quan sát (n) Số cơ hội có vệ sinh tay (n) Tỷ lệ (%)

Cơ hội thực hiện VSTTQ

Trước khi tiếp xúc với người bệnh 117 44 37,6

Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn 114 97 85,1

Sau khi tiếp xúc với người bệnh 110 103 93,6

Sau tiếp xúc với máu, dịch người bệnh 9 7 77,8

Sau tiếp xúc vùng xung quanh người bệnh 10 7 70,0

Khoa lâm sàng

Khu khám cấp cứu 51 34 66,7

Phẫu thuật gây mê hồi sức 78 75 96,2

Hồi sức tích cực 57 41 71,9

Khoa Sản 57 45 78,9

Khoa ngoại Sản 57 27 47,4

Khoa Nội Nhi 42 28 66,7

Khoa Ngoại Nhi 18 8 44,4

Thời điểm vệ sinh tay

Sáng 207 142 68,8

Chiều 153 116 75,8

Tổng 360 258 71,7

Bảng 1 trình bày tỷ lệ có VST theo các cơ hội cần VST của điều dưỡng, hộ sinh. Tỷ lệ có VST trên tổng số cơ hội cần VST được quan sát là 71,7%. Tỷ lệ có VST cao nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc với người bệnh” (93,6%), và thấp nhất là cơ hội “Trước khi tiếp xúc với người bệnh”

(37,6%). Tỷ lệ có thực hiện VST cao nhất là khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức (96,2%) và thấp nhất là khoa Ngoại Nhi (44,4%). Tỷ lệ có vệ sinh tay theo ca làm việc, ca sáng (68,8%), ca chiều (75,8%).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 136: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn136

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 2. Tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh theo cơ hội VST được quan sát

Nội dungTuân thủ Không tuân thủ Chung

Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%)

Tuân thủ VSTTQ theo cơ hội

Trước khi tiếp xúc với người bệnh 19 16,2 98 83,8 117 100,0

Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn 36 31,6 78 68,4 114 100,0

Sau khi tiếp xúc với người bệnh 61 55,5 49 44,5 110 100,0

Sau tiếp xúc với máu, dịch người bệnh 1 11,1 8 88,9 9 100,0

Sau tiếp xúc vùng xung quanh người bệnh 3 30,0 7 70,0 10 100,0

Tổng 120 33,3 240 66,7 360 100,0

Tuân thủ VSTTQ theo khoa lâm sàng

Khu khám cấp cứu 22 43,1 29 56,9 51 100,0

Phẫu thuật gây mê hồi sức 49 62,8 29 37,2 78 100,0

Hồi sức tích cực 20 35,1 37 64,9 57 100,0

Khoa Sản 6 10,5 51 89,5 57 100,0

Khoa ngoại Sản 10 17,5 47 82,5 57 100,0

Khoa Nội Nhi 11 26,2 31 73,8 42 100,0

Khoa Ngoại Nhi 2 11,1 16 88,9 18 100,0

Tổng 120 33,3 240 66,7 360 100,0

Biểu đồ 1. Tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng và hộ sinh

Bảng 2 trình bày tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh theo các cơ hội VST được quan sát. Tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh chiếm 33,3% trên tổng số 360 lượt quan sát. Tỷ lệ tuân thủ cao nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc với người bệnh” (55,5%), kế đến là cơ hội “Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn” (31,6%) và thấp nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc máu, dịch người

bệnh” (11,1%). Phân bố theo khoa phòng thì tỷ lệ tuân thủ VSTTQ cao nhất là khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức (62,8%) và thấp nhất là khoa Sản (10,5%).

Biểu đồ 1 trình bày tỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh. Có 36 điều dưỡng, hộ sinh tuân thủ quy trình vệ sinh tay thường quy, chiếm tỷ lệ 30,3%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 137: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 137

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC3.2. Một số yếu tố yếu tố liên quan đến tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và hộ sinh

Bảng 3. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh

Yếu tố Khoa làm việcTuân thủ VSTTQ Chưa tuân thủ VSTTQ

OR, 95% CI pTần số (n) Tỷ lệ (%) Tần số (n) Tỷ lệ (%)

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 0,449(0,219 – 0,922) 0,044

KKCC 22 43,1 29 56,9

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 3,126(1,534 – 6,370) 0,003

HSTC 20 35,1 37 64,9

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 14,362(5,485 – 37,604) 0,000

Khoa Sản 6 10,5 51 89,5

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 7,941(3,488 – 18,079) 0,000

Khoa Ngoại Sản 10 17,5 47 82,5

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 4,762(2,083 – 10,888) 0,000

Khoa Nội Nhi 11 26,2 31 73,8

PTGMHS 49 62,8 29 37,2 13,517(2,898 – 63,054) 0,000

Khoa Ngoại Nhi 2 11,1 16 88,9

Một số yếu tố liên qua đến tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh tại các khoa lâm sàng được trình bày ở Bảng 3. Có sự khác biệt tuân VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh giữa các khoa lâm sàng (p < 0,05), trong đó tỷ lệ tuân thủ VSTTQ cao nhất là Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức là 62,8%, tiếp đến là Khu khám cấp cứu 43,1%, Khoa Hồi sức tích cực 35,1% và hai khoa thấp nhất là Khoa Sản và khoa Ngoại Nhi lần lượt là 10,5% và 11,1%.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng và hộ sinh: Do cường độ công việc, quá tải bệnh nhân nên nhân viên không có thời gian VST đúng khi có cơ hội, một số nhân viên có thói quen sử dụng găng tay thay cho việc VST để kịp thời gian thực hiện chăm sóc người bệnh “Việc không tuân thủ VST, chị nghĩ là do ý thức của mọi người, người ta vẫn học như vậy, vẫn biết VST là quan trọng như vậy đó, nhưng mà khi bệnh đông thì người ta làm gấp gấp cho xong việc của người ta, người ta nghĩ găng tay đó là vô trùng người ta lột găng tay đó ra, người ta mang găng tay khác vô thăm khám chăm sóc tiếp rồi xong hết đợt thăm khám, chăm sóc người ta mới rửa tay” (PVS - ĐDTKN1).

IV. BÀN LUẬN

4.1. Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều đưỡng và hộ sinh

Tỷ lệ tuân thủ VSTTQ theo cơ hội là 33,3% và tỷ tuân thủ quy trình VSTTQ trên số điều dưỡng, hộ sinh được quan sát là 30,3%. Kết quả này thấp hơn tác giả Lê Thị Khánh Quy (2019) là 36,9% (3), nhưng cao hơn nghiên cứu tại BV Hiwot Fana (2018) là 18,7% (7) và của tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương (2018) là 14,8% (5). Về tuân thủ VSTTQ theo cơ hội, cơ hội tuân thủ cao nhất là “Sau tiếp xúc với người bệnh” 55,5% và tỷ lệ tuân thủ thấp nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc với máu, dịch người bệnh” 11,1%, phù hợp với nghiên cứu của Lê Thị Khánh Quy (2018) (3). Trong nghiên cứu này, đa phần ĐTNC công tác ở Khoa Sản, Khoa Ngoại Nhi, Khoa Ngoại Sản mang găng làm thủ thuật, thăm khám và sau khi tháo găng thì không thực hiện VST. Kết quả này cũng phù hợp với một nghiên cứu ở Nigeria (2017) với tỷ lệ tuân thủ VST sau tháo găng là 18% (6).

4.2. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ vệ sinh tay thường quy của điều dưỡng và nữ hộ sinh

Có sự khác biệt về tuân thủ VSTTQ giữa các khoa phòng, tỷ lệ tuân thủ VSTTQ cao nhất là Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức và Khoa Sản có tỷ lệ tuân thủ thấp nhất,

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 138: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn138

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021phù hợp với nghiên cứu của Lê Thị Khánh Quy (3). Sự quan tâm của lãnh đạo BV là một trong những yếu tố ảnh hưởng tích đến việc tuân thủ VSTTQ của NVYT. Bên cạnh đó, bệnh viện cần có quy định khen thưởng những cá nhân, tập thể tuân thủ VSTTQ và có biện pháp mạnh với cá nhân, tập thể chưa nghiêm túc tuân thủ VSTTQ. Theo nghiên cứu của Dương Nữ Tường Vy thực hiện các giải pháp can thiệp tuân thủ VST trong đó có giải pháp xét thi đua việc tuân thủ VST hàng tháng thông qua kết quả giám sát, tỷ lệ VSTTQ đúng quy trình từ 62,1% lên 82,3% (5).

Quá tải bệnh nhân, việc dùng cồn là dung dịch VST ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hành VSTTQ. Bệnh viện đã trang bị dung dịch cồn sát khuẩn tay nhanh đầy đủ ở vị trí VST, nhưng một số nhân viên sợ khô da tay, một số nhân viên sử dụng găng tay để giảm thời gian VST.

V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊTỷ lệ tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh

tai 7 khoa lâm sàng theo cơ hội quan sát là 33,3%, tỷ lệ tuân thủ VSTTQ đúng quy trình của điều dưỡng, hộ sinh là 30,3%. Cơ hội tuân thủ VST cao nhất là “Sau tiếp xúc với người bệnh” (55,5%), thấp nhất là cơ hội “Sau tiếp xúc máu, dịch người bệnh” (11,1%). Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng, hộ sinh là: yếu tố quản lý, môi trường, điều kiện làm việc, sự quan tâm của lãnh đạo BV. Nghiên cứu khuyến nghị cần tập huấn lại VST cho NVYT, tăng cường giám sát việc thực hiện VSTTQ nhất là Khoa Sản, Ngoại Nhi, Ngoại Sản, lãnh đạo các khoa lâm sàng cần quan tâm hơn nữa việc tuân thủ VSTTQ của nhân viên khoa mình.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bệnh viện Sản - Nhi (2019), Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2019 và kế hoạch công tác năm 2020. 2. Bộ Y tế (2017), Quyết định số 3916/QĐ – BYT ngày 28/8/2017 về việc phê duyệt các Hướng dẫn kiểm soát

nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 3. Lê Thị Khánh Quy và Lê Thị Thanh Hương (2019), “Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng

và một số yếu tố liên quan tại bốn khoa lâm sàng, Bệnh viện Bà Rịa năm 2019”. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển.

4. Ngô Thị Mỹ Liên và Lê Thị Thanh Hương (2019), “Thực trạng tuân thủ rửa tay thường quy của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang”. Tạp chí Y tế công cộng. (48):23-9.

5. Nguyễn Thị Thùy Dương (2018), Nghiên cứu tuân thủ quy trình rửa tay thường quy của điều dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện sản nhi Bắc Ninh năm 2018. Luận văn Thạc sỹ quản lý bệnh viện. Trường đại học Y tế công cộng.

6. Emmanuel Olushola Shobowale Kenneth I kenna Onyedibe và Kenneth , John Benjamin Adegunle and Charles (2017), “”An Observational and Trend Analysis Study of Hand Hygiene Practices of Healthcare Workers at A Private Nigerian Tertiary Hospital”. “Annals of Medical and Health S ciences Research”.

7. Awoke N, Geda B, Arba A, Tekalign T, Paulos K. (2018), “Nurses Practice of Hand Hygiene in Hiwot Fana Specialized University Hospital, Harari Regional State, Eastern Ethiopia: Observational Study”. Nursing research and practice. 2018.

8. WHO (2009), WHO Guidelines Approved by the Guidelines Review Committee, in WHO Guidelines on Hand Hygiene in Health Care: First Global Patient Safety Challenge Clean Care Is Safer CareWorld Health Organization: Geneva.

9. WHO (2009), WHO Guidelines on Hand Hygiene in Health Care, Geneva.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 139: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 139

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHÂT THẢI RĂN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐĂKLĂK NĂM 2019

Nguyễn Quỳnh Anh1, Lê Văn Trung1, Lê Thị Thanh Hương1

TÓM TẮTNghiên cứu định tính được thực hiện từ tháng 3/2019

đến tháng 8/2019 tại BVĐK huyện Krông Bông, tỉnh Đăklăk nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk năm 2019. Kết quả cho thấy hầu hết công tác quản lý chất thải rắn y tế (QLCTRYT) của Bệnh viên đa khoa (BVĐK) huyện Krông Bông đã thực hiện được những tiêu chí theo quy định tại Thông tư 58. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần được sớm khắc phục như về màu sắc và biểu tượng của túi đựng rác, chưa có xe vận chuyển chất thải chuyên dùng, hoạt động lưu giữ CTRYT thông thường thực hiện chưa tốt, hoạt động xử lý chất thải rắn y tế (CTRYT) tái chế chưa đúng theo quy định, còn để những người thu mua đồng nát tiêu thụ loại chất thải này, bệnh viện chưa quan tâm nhiều đến việc kiểm tra giám sát công tác QLCTRYT tại các khoa phòng cũng như chưa có chế tài khen thưởng hoặc xử phạt trong công tác QLCTRYT tại đơn vị.

Từ khoá: Công tác quản lý, chất thải rắn y tế, Đăk Lăk

ABSTRACTSITUATION OF MEDICAL SOLID WASTE

MANAGEMENT IN KRONG BONG GENERAL HOSPITAL, DAKLOK PROVINCE, 2019

A qualitative research was conducted from March 2019 to August 2019 at KrongBong district general healthcare, Daklak province to evaluate the current situation of medical solid waste management at the hospital in 2019. The results indicated that most of the solid waste management at KrongBong District General Hospital have fulfilled the criteria specified in Circular 58. However, there still have some activities, such as there was no specialized waste transportation vehicle,

the conventional solid waste storage was not performed well, the treatment of recycled solid waste was not in accordance with regulations. Besides, the hospital has not paid much attention to the inspection and supervision of solid waste management in departments and has not imposed sanctions, rewards or penalties for the waste management.

Keywords: Medical solid, waste management, DakLak.

I. ĐẶT VẤN ĐỀChất thải rắn y tế (CTRYT) trong các cơ sở y tế

(CSYT) ngày càng có chiều hướng gia tăng ở tất cả các vùng miền vì một số lý do như: gia tăng dân số, gia tăng số lượng bệnh viện (BV), gia tăng số giường bệnh điều trị nội trú và tốc độ phát triển nhanh của ngành Y học, dược học... Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT), mức tăng chất thải y tế (CTYT) khoảng 7,6%/năm, dự kiến vào năm 2020, CTYT thải ra mỗi ngày khoảng 800 tấn [1].

Về hoạt động quản lý chất thải rắn y tế (QLCTRYT), đến cuối năm 2015, CTRYT và CTRYTNH được thu gom và xử lý lần lượt đạt tỷ lệ là 75% và 65%. Hầu như tất cả các BV trên cả nước đều tiến hành thực hiện công việc phân loại, thu gom chất thải (CT) nhưng thiết bị dùng để phân loại, thu gom, vận chuyển CT còn thiếu, chưa đảm bảo được về mặt tiêu chuẩn theo quy định. Nếu các hoạt động QLCTYT không được thực hiện đúng theo quy định thì sẽ tiềm ẩn những nguy cơ đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng [1]. Tuy công tác quản lý CTYT đã được quy định rõ ràng tại Thông tư liên tịch số 58 ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên môi trường, nhưng thực tế, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà ở nhiều nơi, công tác QLCTRYT vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

Ngày nhận bài: 31/10/2020 Ngày phản biện: 19/11/2020 Ngày duyệt đăng: 02/12/2020

1. Trường Đại học Y tế công cộngTác giả chính: Nguyễn Quỳnh Anh; Email: [email protected]; SĐT: 0869162666

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 140: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn140

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bệnh viện đa khoa (BVĐK) huyện Krông Bông là

BV tuyến huyện hạng III, trực thuộc sự quản lý trực tiếp của Sở Y tế Đăk Lăk, có quy mô 140 giường bệnh, gồm 7 khoa chuyên môn và 3 phòng chức năng với tổng số cán bộ viên chức là 107 người. Tổng khối lượng CTR của BV thải ra hàng ngày khoảng 80 kg trong đó có khoảng 10 kg là CTRYTNH [2].

Trong việc xử lý CTRYT, BV cũng đã triển khai nhiều biện pháp, hàng năm luôn củng cố các quy trình về QLCTRYT. Tuy nhiên, kết quả QLCTRYT tại BV còn nhiều tồn tại – thể hiện tại các biên bản kiểm tra hàng năm của Sở Tài nguyên và Môi trường Đăklăk và các đơn vị chuyên môn tuyến tỉnh. Bởi vậy, nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý CTRYT, qua đó đưa ra những giải pháp phù hợp và kịp thời cải thiện công tác quản lý CTRYT.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThời gian và địa điểm nghiên cứu : Từ tháng

3-8/2019 tại BVĐK huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng và cỡ mẫu nghiên cứuCỡ mẫu nghiên cứu định lượng

- Đối với dụng cụ, thiết bị phục vụ cho quy trình QLCTRYT: Tổng cộng 7 lượt quan sát/7 khoa về dụng cụ, thiết bị phục vụ cho quy trình phân loại CTRYT và 1 lượt quan sát về dụng cụ, thiết bị phục vụ cho quy trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTRYT của BV.

- Đối với hoạt động phân loại CTRYT: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho tỷ lệ (ngẫu nhiên đơn)

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

Trong đó:n : Cỡ mẫu cần quan sát Z2

1-α/2: Hệ số giới hạn tin cậy 95% tra bảng phân phối chuẩn ta có Z(1 - α/2)= 1,96

d: Sai số cho phép, chọn d = 0,07(7%) p: Tỷ lệ phân loại CTRYT đạt yêu cầu của NC trước

đó. Ta chọn p = 78,8% Như vậy cần có tối thiểu 140 lượt quan sát để đánh

giá về phân loại CTRYT, chia trung bình cho 7 khoa thì số lượt quan sát tại mỗi khoa là 20 lượt/khoa.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUThực trạng hoạt động phân loại chất thải rắn y tế tại

Bệnh viện Đa khoa huyện Krông Bông năm 2019

Biểu đồ 1: Thực trạng hoạt động phân loại CTRYT

Kết quả khảo sát về thiết bị, dụng cụ dùng để phân loại CTRYT tại 7 khoa cho thấy tất cả các khoa hầu hết đã trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động phân loại CTRYT. Tuy nhiên, màu sắc và biểu tượng bên ngoài của túi hoặc thùng đựng CTRYT chưa được thực hiện đúng quy định, túi hoặc thùng chỉ có 2 màu vàng và xanh, không có màu đen và màu trắng. Túi hoặc

thùng đều không có biểu tượng bên ngoài để nhận biết loại CT.

Bên cạnh đó, mức độ đạt về hoạt động phân loại CTRYT tính chung cho cả BV là 76,18%.

Thực trạng hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Krông Bông năm 2019

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 141: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 141

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nội dung đánh giáKết quả đạt

Đạt Không đạt

Hoạt động thu gom

Thực trạng thiết bị, dụng cụ dùng để thu gom CTRYT

Có thùng có dung tích lớn để thu gom CTRYT x

Có thùng có các màu sắc theo quy định x

Thùng thu gom có nắp, đóng mở dễ dàng x

Có biểu tượng nhận biết loại chất thải bên ngoài thùng thu gom x

Nơi đặt thùng có hướng dẫn phân loại, thu gom CTRYT x

Thực trạng hoạt động thu gom CTRYT

Thu gom riêng CTRYT lây nhiễm x

Thu gom riêng CTRYT thông thường x

Xử lý sơ bộ CTRYT có nguy cơ lây nhiễm cao x

Thu gom riêng CTRYT nguy hại không lây nhiễm x

Túi đựng chất thải buộc kín khi thu gom x

Hộp đựng CT sắc nhọn đậy kín khi thu gom x

Thùng thu gom CT được đậy kín x

Thùng đựng CT được vệ sinh hàng ngày x

Chất thải không bị rò rỉ, rơi vãi khi thu gom x

Tần suất thu gom CTRYT ít nhất 1 lần/ngày x

Hoạt động vận chuyển

Thực trạng thiết bị, dụng cụ dùng để vận chuyển CTRYT

Có xe vận chuyển CT chuyên dụng x

Dụng cụ, thiết bị lưu chứa CTYTNH trên phương tiện vận chuyển đúng quy định (có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng, không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển, có biểu tượng về loại CT lưu chứa)

x

Có đường vận chuyển CTRYT riêng x

Thực trạng hoạt động vận chuyển CTRYT

Đóng gói CT trước khi vận chuyển x

Tần suất vận chuyển với CT ra bên ngoài bệnh viện 2 lần/tuần x

Tần suất vận chuyển xử lý nội bộ thực hiện hàng ngày hoặc khi cần x

Chất thải không bị rơi vãi khi vận chuyển x

Tem dán xuất xứ của chất thải (túi đựng chất thải phải được dán tem ghi rõ của khoa nào khi vận chuyển)

x

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 142: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn142

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Nội dung đánh giáKết quả đạt

Đạt Không đạt

Chất thải được vận chuyển theo đường quy định x

Hoạt động lưu giữ và xử lý CTRYT

Thực trạng thiết bị, dụng cụ dùng để lưu giữ và xử lý CTRYT

Có nhà lưu giữ CT x

Nhà lưu giữ có mái che x

Nhà lưu giữ tránh được nước tràn từ bên ngoài và từ bên trong (Có nền cao hoặc bậc cửa cao)

x

Nhà lưu giữ có các buồng riêng biệt (để lưu chứa các loại CT khác nhau) x

Có dụng cụ, thiết bị lưu chứ CTRYT x

Dụng cụ, thiết bị chứa CT lây nhiễm có nắp đậy kín x

Có biểu tượng bên ngoài dụng cụ lưu chứa để nhận biết loại CT x

Có thiết bị phòng cháy chữa cháy tại nhà lưu giữ CT x

Có biển cảnh báo với khu vực lưu giữ CTYTNH x

Có vật liệu hấp phụ CT tại kho lưu giữ CT (cát khô, mùn cưu) và xẻng x

Nhà lưu giữ CTRYT có hàng rào bảo vệ và có khoá x

Lò đốt CTRYT lây nhiễm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và công nghệ xử lý x

Thực trạng hoạt động lưu giữ CTRYT

CTRYT được lưu giữ trong các buồng riêng biệt (nguy hại, thông thường và tái chế). x

Thời gian lưu giữ chất thải tại khoa không quá 24 giờ x

Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm tại nhà lưu giữ tập trung không quá 48 giờ x

Thực trạng hoạt động xử lý CTRYT

Đốt CTRYT nguy hại lây nhiễm x

Bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý CTRYT thông thường x

Bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý CTRYT tái chế x

Bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý CTRYT nguy hại không lây nhiễm x

Đối với thiết bị dùng để thu gom CTRYT, các thùng thu gom chỉ có 2 màu xanh và vàng, không có biểu tượng nhận biết loại CT bên ngoài thùng và không có hướng dẫn phân loại, thu gom CTRYT tại nơi đặt thùng. Về công tác thu gom, chỉ có duy nhất một tiêu chí không đạt, đó là “Thùng đựng CT được vệ sinh hàng ngày”.

BV không có xe vận chuyển CT chuyên dùng và cũng không có quy định đường vận chuyển CT riêng biệt. Các thùng thu gom thiết kế có bánh xe, khi rác đầy mới

được kéo về nhà lưu giữ rác chứ không thực hiện hàng ngày, nhiều thùng thu gom bốc mùi hôi thối... Các gói CT trong thùng thu gom không có tem dán xuất xứ nên không biết được rác đó phát sinh từ khoa nào.

Tại nhà lưu chứa, các thùng lưu chứa CT sinh hoạt còn để ngoài trời, nếu chưa kịp vận chuyển ra bên ngoài thì dồn ứ lại, bốc mùi hôi hối. Mặt khác, còn có tình trạng người dân bên ngoài vào khu vực lưu giữ CT sinh hoạt để xới tìm rác thải nhựa để bán đồng nát, rất mất vệ sinh và

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 143: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 143

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCcực kỳ nguy hiểm cho sức khỏe của họ. Việc xử lý CT tái chế (bao hộp giấy đựng thuốc, chai nhựa dịch chuyền...) chủ yếu giao cho những người thu mua đồng nát. Một dạng CT “được sử dụng lại” đó là các vỏ lọ thuốc thủy tinh thông thường, sau khi đã sử dụng, các khoa súc rửa

sạch sẽ, để khô ráo, tận dụng làm các lọ đựng bệnh phẩm của bệnh nhân tại khoa mình (nước tiểu, phân, đờm).

Thực trạng hồ sơ sổ sách hành chính trong công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Krông Bông năm 2019

Về hồ sơ sổ sách hành chính trong QLCTRYT, BV cũng đã xây dựng quy trình QLCTRYT, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, có sổ giao nhận CTYTNH, có sổ nhật ký vận hành, bảo trì bảo dưỡng lò đốt CT... tuy nhiên BV chưa xây dựng kế hoạch kiểm tra, chưa thực hiện việc kiểm tra giám sát công tác QLCTRYT tại các khoa phòng; không có sổ theo dõi khối lượng CTRYT phát sinh hàng ngày; không có sổ bàn giao CTRYT tái chế.

IV. BÀN LUẬN Thực trạng hoạt động phân loại chất thải rắn y tế Đây là hoạt động quan trọng nhất của quy trình quản

lý CTRYT. Tuy nhiên, mức độ đạt về hoạt động phân loại CTRYT tính chung cho BV là 76,18%. Kết quả này thấp hơn kết quả NC của Hoàng Phương Liên, Đánh giá hoạt động QLCTRYT tại BVĐK huyện Phúc Thọ năm 2016, với tỷ lệ thực hành phân loại đúng CTRYT tính chung cho BV là 78,8% [6] nhưng có tỷ lệ phân loại CTRYT cao hơn BV Lao và Bệnh phổi tỉnh Hà Nam năm 2016 với 36,5% thực hành phân loại đúng CTRYT [5].

Thực trạng hoạt động thu gom chất thải rắn y tế Hộ lý các khoa thực hiện công việc thu gom CT

tốt, tần suất thu gom hàng ngày vào thời điểm cuối ngày

kể cả ngày nghỉ. CT nguy hại và thông thường được thu gom riêng. Kết quả này này tương tự như ở BVĐK tỉnh Khánh Hòa năm 2013, việc thu gom CTRYT 1 lần/ngày kể cả ngày nghỉ hoặc khi cần theo quy định đảm bảo không có hiện tượng ủ rác tại nơi phát sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn trong khuôn viên BV [7]. Thực trạng hoạt động vận chuyển chất thải rắn y tế

Về hoạt động vận chuyển CTRYT, đảm bảo vận chuyển CT thông thường ra bên ngoài BV 2 lần/tuần bởi Công ty môi trường đô thị, CT không bị rơi vãi khi vận chuyển, vận chuyển qua đường cổng sau của BV, không làm ảnh hưởng đến hoạt động khám chữa bệnh. Tuy nhiên chưa có quy định về đường vận chuyển CT nội bộ, không có tem dán xuất xứ của CT và tần suất vận chuyển xử lý nội bộ thực hiện không đạt theo quy định.

Thực trạng hoạt động lưu giữ chất thải rắn y tế BV thực hiện rất tốt, đúng theo quy định của Thông

tư 58 về thời gian lưu giữ CT tại khoa không quá 24 giờ và thời gian lưu giữ CT lây nhiễm tại nhà lưu giữ tập trung không quá 48 giờ. Tiêu chí“CTRYT được lưu giữ trong các buồng riêng biệt” là không đạt có thể do mặc dù nhà lưu giữ có các buồng riêng biệt để lưu chứa từng loại chất thải nhưng đối với buồng lưu chứa CT

Nội dung đánh giáKết quả đạt

Đạt Không đạt

BV có xây dựng Quy trình QLCTRYT x

BV có xây dựng kế hoạch kiểm tra các khoa về QLCTRYT x

Có tổ chức thực hiện kiểm tra các khoa về QLCTRYT x

Báo cáo kết quả QLCTYT định kỳ hoặc đột xuất x

Báo cáo theo mẫu quy định x

Có sổ theo dõi khối lượng CTRYT phát sinh hàng ngày x

Có sổ giao nhận CTYTNH x

Có sổ bàn giao CT tái chế x

Có sổ nhật ký vận hành, bảo trì bảo dưỡng lò đốt chất thải x

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 144: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn144

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021thông thường thì diện tích quá nhỏ, không đủ chỗ để lưu chứa hơn 10 thùng đựng CT, nên phải để ngoài trời, tiện cho xe từ bên ngoài vào vận chuyển. Nếu chưa kịp vận chuyển ra bên ngoài thì dồn ứ lại, bốc mùi hôi hối. Mặt khác, việc người dân bên ngoài vào khu vực lưu giữ CT sinh hoạt thông thường, mở nắp xới tìm rác thải nhựa để bán đồng nát không những mất vệ sinh mà còn cực kỳ nguy hiểm cho sức khỏe của họ.

Thực trạng hoạt động xử lý chất thải rắn y tế Hoạt động xử lý CTRYT nguy hại lây nhiễm, xử

lý CTRYT thông thường, xử lý CTRYT nguy hại không lây nhiễm, BV thực hiện rất tốt, đều đạt theo quy định (100%). Đối với hoạt động xử lý CTRYT tái chế (bao hộp giấy đựng thuốc, chai nhựa dịch chuyền...) chủ yếu giao cho những người thu mua đồng nát, do BV chưa tìm được đơn vị có tư cách pháp nhân để bàn giao loại CT này.

Thực trạng sổ sách hành chính trong công tác quản lý chất thải rắn y tế

BV không theo dõi được khối lượng CTRYT phát sinh hàng ngày, chưa theo dõi được việc xử lý CTRYT tái chế như thế nào... Qua đó, có thể thấy công tác kiểm tra giám sát về QLCTRYT chưa được lãnh đạo BV quan tâm nhiều.

V. KẾT LUẬN

Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Krông Bông tỉnh Đăklăk năm 2019

Công tác QLCTRYT của BVĐK huyện Krông Bông đã thực hiện được những tiêu chí theo quy định tại Thông tư 58. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần được sớm khắc phục.

- Thiết bị, dụng cụ để phục vụ cho công tác QLCTRYT được đảm bảo. Tuy nhiên về màu sắc và biểu tượng của túi, thùng là chưa đạt. Không cóxe vận chuyển CT chuyên dùng.

- Hoạt động phân loại CTRYT tính chung cho BV đạt 76,18%

- Hoạt động thu gom CTRYT đúng theo quy định.- Hoạt động lưu giữ CTRYT thông thường thực

hiện chưa tốt.- Hoạt động xử lý CTRYT: Đối với CTRYT tái chế,

xử lý không đúng theo quy định, còn để những người thu mua đồng nát tiêu thụ loại CT này. Các loại CTRYT khác xử lý tốt.

- BV chưa quan tâm nhiều đến việc kiểm tra giám sát công tác QLCTRYT tại các khoa phòng cũng như chưa có chế tài khen thưởng hoặc xử phạt trong công tác QLCTRYT tại đơn vị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2015, Hà Nội. 2. BV đa khoa huyện Krông Bông tỉnh Đăklăk (2018), Báo cáo tổng kết BV đa khoa huyện Krông Bông, Đăk Lăk. 3. BV đa khoa huyện Krông Bông tỉnh Đăklăk (2018), Kế hoạch quản lý CTYT BV đa khoa huyện Krông Bông,

Đăk Lăk. 4. Hồ Thị Nga (2013), Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Gia

Lộc tỉnh Hải Dương năm 2013, Luận văn Thạc sỹ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội. 5. Lê Phú Gia (2016), Đánh giá hoạt động quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Hà Nam

năm 2016, luận văn thạc sỹ, trường Đại học Y tế công cộng. 6. Hoàng Phương Liên, Đánh giá hoạt động quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Phúc Thọ

năm 20167. Trịnh Tuấn Sỹ (2013), Kiến thức của nhân viên y tế và thực hành tuân thủ quy định về quản lý chất thải rắn y

tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi năm 2013, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 145: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 145

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI CHÂT THẢI RĂN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019

Phan Thị Thu Trang1, Võ Văn Hải1, Lê Thị Thanh Hương1

TÓM TẮTBệnh viện quận Thủ Đức có quy mô 11 phòng và

38 khoa với 1791 nhân viên, mỗi ngày khám chữa bệnh trên 6.000 lượt bệnh nhân và điều trị nội trú bình quân trên 900 người. Mặc dù quản lý chất thải rắn y tế đã được bệnh viện quan tâm và chú trọng nhưng vẫn còn nhiều bất cập. Phương pháp nghiên cứu áp dụng cắt ngang mô tả, thực hiện quan sát tất cả dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho quản lý chất thải rắn y tế và quan sát việc phân loại chất thải rắn y tế tại 36 khoa/đơn vị lâm sàng, cận lâm sàng, sử dụng bảng kiểm được xây dựng sẵn. Kết quả cho thấy tỷ lệ phân loại đúng chất thải rắn y tế còn thấp với 65,1%. Trong đó, phân loại đúng chất thải rắn y tế (CTRYT) thông thường không tái chế chiếm tỷ lệ thấp nhất với 69,8%, tiếp đến là CTRYT thông thường tái chế 71,7% và CTRYT nguy hại không lây nhiễm 75,4%.

Từ khóa: Chất thải rắn y tế, quản lý chất thải rắn y tế, chất thải rắn y tế thông thường, chất thải rắn y tế nguy hại.

ABTRACTTHE REALITY OF MEDICAL SOLID

WASTE MANAGEMENT AT THU DUC DISTRICT HOSPITAL, HO CHI MINH CITY 2019

There are 11 rooms and 38 departments with 1791 staffs in Thu Duc District Hospital. Moreover, there are above 6000 patients coming for examination and approximately over 900 in-patients at the hospital. Although the medical solid waste management was concentrated and focused on, there is still some insufficient points that need to be researched. Therefore, we are now proceeding in researching our aim to describe the reality of medical solid waste management at Thu Duc District Hospital in 2019 and evaluate the factor that affects the waste management. The method for this research is cross-section descriptive research. We have observed all tools,

equipments used for managing medical solid waste, and observed the medical solid waste classification in 36 departments/ clinical units, paraclinical, also have used designed inventory. The result is shown that ratio of accurate sorting of medical solid waste was still low, only 65.1%. Therein, the lowest ratio is in accurate sorting of medical solid waste without recycle, 69.8 %. Next, the ratio of correct sorting of recycled medical solid waste is 71.7 % and the ratio of correct sorting of dangerous uninfected medical solid waste is 75.4%.

Keyworks: Medical solid waste, medical solid waste management, dangerous uninfected medical solid waste.

I. ĐẶT VẤN ĐỀChất thải y tế bao gồm từ hoạt động y tế và hoạt

động sinh hoạt của người bệnh và người nhà người bệnh. Chất thải rắn y tế (CTRYT) là loại chất thải đặc biệt, chứa các tác nhân nguy hiểm đối với môi trường và con người. Do đó, vấn đề xử lý CTRYT tại các bệnh viện luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Trên thực tế, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà ở nhiều nơi công tác phân loại CTRYT chưa tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT. Chất thải rắn y tế nếu không được xử lý tốt thì sẽ là một trong những nguy cơ gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường sống, là nguồn gây ô nhiễm trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Bệnh viện quận Thủ Đức là Bệnh viện hạng I của thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong khu vực cửa ngõ phía Đông Bắc của thành phố Hồ Chí Minh, nơi có đông dân cư sinh sống [1]. Hiện nay, bệnh viện có quy mô 11 phòng và 38 khoa với 1791 nhân viên, mỗi ngày khám chữa bệnh trên 6.000 bệnh nhân và điều trị nội trú bình quân trên 900 người, 800 giường kế hoạch, công suất sử dụng giường bệnh 101,92%. Những con số thống kê cho thấy áp lực lớn về đầu tư, công tác đảm bảo nâng cao chất lượng bệnh

Ngày nhận bài: 16/11/2020 Ngày phản biện: 27/11/2020 Ngày duyệt đăng: 11/12/2020

1. Trường Đại học Y tế công cộngTác giả chính Phan Thị Thu Trang: Email: [email protected], ĐT: 0855418222

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 146: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn146

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021viện và đặc biệt là công tác phân loại chất thải y tế. Mặc dù công tác phân loại chất thải rắn y tế đã được bệnh viện quan tâm và chú trọng nhưng vẫn còn nhiều bất cập. Do đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Thực trạng phân loại chất thải rắn y tế tại Bệnh viện quận Thủ Đức, thành Phố Hồ Chí Minh năm 2019”.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu- Tất cả cơ sở vật chất trang thiết bị quản lý CTRYT

bao gồm: bao bì/túi/hộp/ thùng để phân loại rác.Thời gian và địa điểm nghiên cứuNghiên cứu được tiến hành từ 02/2019 đến 11/2019

tại Bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.Thiết kế nghiên cứuNghiên cứu mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu và chọn mẫu- Đối với dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho phân

loại CTRYT: các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho quản lý CTRYT là cố định, không thay đổi, do đó chỉ quan sát

1 lượt tại mỗi khoa. Bệnh viện quận Thủ Đức có 36 khoa/đơn vị lâm sàng hoặc cận lâm sàng. Do đó có 36 lượt quan sát theo bảng kiểm về dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho phân loại CTRYT (phụ lục 2).

Cỡ mẫu cho số lượt quan sát tối thiểu được ước tính theo công thức ước lượng cỡ mẫu cho 1 tỷ lệ:

n = Z2(1-α/2)

p(1- p)d2

Trong đó :n: Cỡ mẫu cần quan sátZ1-α/2 = 1,96 là hệ số từ phân phối chuẩn với xác suất

sai lầm loại 1 α = 0,05. d =0,05 là sai số cho phép (5%).Chọn p = 0,78 là tỷ lệ thực hiện đúng phân loại các

loại rác thải y tế ước đoán, theo nghiên cứu của Hoàng Phương Liên về hoạt động quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa huyện Phúc Thọ năm 2016, kết quả cho thấy tỷ lệ thực hiện đúng phân loại chất thải rắn y tế là 78,8% [26]. Vậy số lượt quan sát tối thiểu là 246 lượt quan sát.

Bảng 2.1. Số lượt quan sát thực hiện theo khối

Khối Số khoa/đơn vị Số cơ hội quan sát

Khối Nội 15 105

Khối Ngoại 11 77

Khối Sản 1 7

Khối Nhi 2 14

Khối Hồi sức Cấp cứu 2 14

Khối Cận lâm sàng 5 35

Tổng cộng 36 252

Phương pháp thu thập số liệuThu thập thông qua việc quan sát dựa trên bảng kiểm

được xây dựng dựa trên hướng dẫn từ Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên Môi trường về quy định về quản lý chất thải y tế.

Xử lý và phân tích số liệuPhân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0, chỉ

phân tích thống kê mô tả, tần suất và tỷ lệ.

Đạo đức nghiên cứuNghiên cứu đã được thông qua bởi Hội đồng Đạo

đức của Trường Đại học Y tế Công cộng tại Quyết định số 469/2019/YTCC-HD3 ngày 16/10/2019.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh

viện quận Thủ Đức

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 147: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 147

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBảng 1. Tỷ lệ các nhóm chất thải rắn y tế phát sinh được quan sát (n=252)

TT Nhóm chất thải Số lượng Tỷ lệ %

1 Chất thải lây nhiễm sắc nhọn 232 92,1

2 Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn 224 88,9

3 Chất thải giải phẫu 112 44,4

4 Chất thải nguy hại không lây nhiễm 197 78,2

5 Chất thải y tế thông thường tái chế 240 95,2

6 Chất thải y tế thông thường không tái chế 242 96,0

Bảng 2. Tỷ lệ phân loại CTRYT ngay tại nguồn phát sinh và ngay tại thời điểm phát sinh (n=252)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

CTRYT phân loại ngay tại nguồn phát sinh 226 89,7

CTRYT được phân loại ngay tại thời điểm phát sinh 211 83,7

Bảng 3. Tỷ lệ quan sát thấy CTRYT lây nhiễm bị trộn lẫn với CTRYT

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

CTRYT lây nhiễm bị trộn lẫn với CTRYT khác (n=252) 7 2,8

Hỗn hợp CTRYT có chất thải lây nhiễm được xử lý đúng (n=7) 5 71,4

Bảng 4. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT lây nhiễm sắc nhọn (n=232)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Thùng/hộp lưu giữ tạm thời CTRYT lây nhiễm sắc nhọnĐúng 231 99,6

Không đúng 1 0,4

Mã màu của phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT lây nhiễm sắc nhọn

Đúng 232 100

Không đúng 0 0,0

CTRYT lây nhiễm sắc nhọn bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác

Đúng 226 97,4

Không đúng 6 2,6

Qua quan sát các nhóm CTRYT phát sinh, nhóm CTRYT thông thường có tỷ lệ cao nhất (95,2% lượt quan sát có CTRYT thông thường tái chế và 96,0% lượt quan

sát có CTRYT thông thường không tái chế), thấp nhất là nhóm CTRYT giải phẫu (44,4%).

Tỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại nguồn phát sinh tương đối cao với 89,8% và tỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại thời điểm phát sinh là 83,8%.

Có 7 cơ hội quan sát thấy có CTRYT lây nhiễm (không sắc nhọn) bị trộn lẫn với CTRYT thông thường, tỷ lệ 2,8% trong tổng số 252 lượt quan sát. Trong số những

lượt quan sát có CTRYT lây nhiễm bị trộn lẫn, có 5 lượt (tỷ lệ 71,4%) được xử lý đúng (xử lý hỗn hợp như một CTRYT lây nhiễm).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 148: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn148

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021

Bảng 5. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn (n=224)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn

Đúng 220 98,2

Không đúng 4 1,8

Mã màu của phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn

Đúng 215 96,0

Không đúng 9 4,0

CTRYT CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác

Đúng 215 96,0

Không đúng 9 4,0

Bảng 6. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT giải phẫu (n=112)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT giải phẫuĐúng 112 100

Không đúng 0 0,0

Mã màu của phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT giải phẫuĐúng 112 100

Không đúng 0 0,0

CTRYT CTRYT giải phẫu bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khácĐúng 107 95,5

Không đúng 5 4,5

Bảng 7. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT nguy hại không lây nhiễm (n=197)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT nguy hại không lây nhiễmĐúng 187 94,9

Không đúng 10 5,1

Mã màu của phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT nguy hại không lây nhiễm

Đúng 162 82,2

Không đúng 35 17,8

CTRYT nguy hại không lây nhiễm bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác

Đúng 188 95,4

Không đúng 9 4,6

Quan sát 232 lượt phân loại CTRYT lây nhiễm sắc nhọn, 99,6% số lượt CTRYT được lưu trữ tạm thời đúng phương tiện (thùng hoặc hộp cứng), 100% phương tiện

lưu giữ tạm thời đúng mã màu (màu vàng), 97,4% số lượt CTRYT không bị trộn lẫn với CTRYT nhóm khác.

Quan sát 112 lượt phân loại CTRYT giải phẫu, kết quả 100% lượt CTRYT giải phẫu được lưu giữ tạm thời đúng phương tiện (đựng trong 2 lần túi hoặc trong thùng

có lót túi và có màu vàng). Tuy nhiên có 5 lượt CTRYT giải phẫu bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác, tỷ lệ 4,5%.

Quan sát 224 lượt phân loại CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn, tỷ lệ lượt CTRYT lây nhiễm được lưu trữ tạm thời đúng phương tiện (túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng) đạt 98,2%, phương tiện lưu trữ tạm thời

đúng mã màu (màu vàng) đạt 96,0% và tỷ lệ lượt CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn không bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác đạt 96,0%.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 149: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 149

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bảng 8. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT thường tái chế (n=240)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT thường tái chếĐúng 211 87,9

Không đúng 29 12,1

Mã màu của phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT thường tái chếĐúng 202 84,2

Không đúng 38 15,8

CTRYT thông thường tái chế bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khácĐúng 192 80,0

Không đúng 48 20,0

Bảng 9. Kết quả thực hiện phân loại CTRYT thường không tái chế (n=242)

Nội dung Số lượng Tỷ lệ %

Phương tiện lưu giữ tạm thời CTRYT thường không tái chế dễ phân hủy

Đúng 208 86,0

Không đúng 34 14,0

Mã màu của phương tiện lưu giữtạm thời CTRYT thường không tái chế dễ phân hủy

Đúng 203 83,9

Không đúng 39 16,1

CTRYT thường không tái chế dễ phân hủy bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác

Đúng 185 76,4

Không đúng 57 23,6

Quan sát 240 lượt phân loại CTRYT thông thường tái chế, kết quả chỉ 87,9% lượt CTRYT được lưu trữ đúng loại phương tiện (đựng trong túi hoặc trong thùng có lót

túi), 84,2% phương tiện lưu trữ đúng mã màu (màu trắng), có 20,0% CTRYT thông thường tái chế bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác.

Quan sát 242 lượt phân loại CTRYT thông thường không tái chế, kết quả chỉ 86,0% lượt CTRYT được lưu trữ tạm thời đúng loại phương tiện (đựng trong túi hoặc

trong thùng có lót túi), 83,9% phương tiện lưu trữ tạm thời đúng mã màu (màu xanh), có 23,6% lượt CTRYT bị trộn lẫn với CTRYT khác.

Quan sát 197 lượt phân loại CTRYT nguy hại không lây nhiễm, kết quả cho thấy có 94,9% lượt CTRYT được lưu trữ tạm thời đúng loại phương tiện (đựng trong túi

hoặc trong thùng có lót túi) tuy nhiên chỉ 82,2% đúng mã màu (màu đen), 95,4% lượt CTRYT nguy hại không lây nhiễm không bị trộn lẫn với nhóm CTRYT khác.

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 150: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn150

JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021Bảng 10. Tỷ lệ thực hiện phân loại chất thải mới phát sinh đúng chung

Nội dung Số lượng Tỷ lệ % Tổng số quan sát

Phân loại đúng CTRYT lây nhiễm sắc nhọn 226 97,4 232

Phân loại đúng CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn 205 91,5 224

Phân loại đúng CTRYT giải phẫu 107 95,5 112

Phân loại đúng CTRYT nguy hại không lây nhiễm 144 75,4 197

Phân loại đúng CTRYT thông thường tái chế 172 71,7 240

Phân loại đúng CTRYT thông thường không tái chế 169 69,8 242

Thực hiện đúng về phân loại CTRYT chung 164 65,1 252

Bảng 11. Tỷ lệ thực hiện phân loại đúng CTRYT mới phát sinh theo Khối

Khối đơn vịĐúng Không đúng Tổng

cộng pSL % SL %

Khối Nội 68 64,8 37 35,2 105

0,977

Khối Ngoại 52 67,5 25 32,5 77

Khối Sản 5 71,4 2 28,6 7

Khối Nhi 9 64,3 5 35,7 14

Khối Hồi sức cấp cứu 8 57,1 6 42,9 14

Khối Cận lâm sàng 22 62,9 13 37,1 35

Tổng cộng 164 65,1 88 34,9 252

Trong tổng số 252 lượt quan sát phân loại CTRYT tại bệnh viện, kết quả chỉ có 65,1% lượt CTRYT được phân loại đúng chung. Trên từng nhóm CTRYT cụ thể, kết quả tỷ lệ lượt phân loại đúng chung đối với nhóm CTRYT lây nhiễm sắc nhọn là cao nhất với 97,4%, tỷ

lệ này đối với nhóm CTRYT giải phẫu là 95,5%, đối với nhóm CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn là 95,5%, đối với nhóm CTRYT nguy hại không lây nhiễm là 75,4%, đối với nhóm CTRYT thông thường tái chế 71,7% và thấp nhất là đối với nhóm CTRYT không tái chế với 69,8%.

Kiểm định chính xác FisherTỷ lệ phân loại CTRYT đúng chung ở các khoa/đơn

vị thuộc khối Sản khoa cao nhất (71,4%) tiếp đến là ở khối Ngoại khoa (67,5%), các khối Nội, Nhi, Cấp cứu gần với tỷ lệ chung và tỷ lệ phân loại CTRYT thấp nhất ở khối Hồi sức cấp cứu. Tuy nhiên phân tích cho thấy những sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

IV. BÀN LUẬNBệnh viện quận Thủ Đức là bệnh viện quận Hạng

I của thành phố Hồ Chí Minh. Tính đến nay, mỗi ngày bệnh viện tiếp nhận hơn 6000 lượt người bệnh ngoại trú

đến khám, chăm sóc và điều trị. Qua quan sát các nhóm CTRYT phát sinh, nhóm CTRYT thông thường có tỷ lệ cao nhất (95,2% lượt quan sát có CTRYT thông thường tái chế và 96,0% lượt quan sát có CTRYT thông thường không tái chế). Điều này có thể do người bệnh đến khám và điều trị tại bệnh viện rất đông nên việc có rất nhiều chất thải y tế thông thường được thải ra môi trường. Nhóm chất thải lây nhiễm sắc nhọn chiếm tỷ lệ cao 92,1%, cũng tương ứng với nhu cầu chăm sóc, điều trị của người bệnh. Nhóm chất thải lây nhiễm không sắc nhọn có tỷ lệ 88,9%. Tiếp đến là nhóm CTRYT nguy hại không lây nhiễm (78,2%) và cuối cùng là nhóm CTRYT giải phẫu (44,4%).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 151: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

Tập 63 - Số 2-2021

Website: yhoccongdong.vn 151

VIN

S

C KH E

C NG

NG

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015) Thông tư liên tịch số: 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định về quản lý chất thải y tế.

2. Cục Quản lý Môi trường Y tế (2017), Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các trạm y tế xã ở Việt Nam.

3. Nguyễn Thị Thanh Hương (2017), “Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại Trung tâm Y tế Sóc Sơn, năm 2017”, Luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế công cộng, 145 tr.

4. Ngô Lương Lam Kiều (2018), “Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận năm 2018”, Luận văn Chuyên khoa cấp 2, chuyên ngành Tổ chức Quản lý Y tế, Trường Đại học Y tế Công cộng, 70 tr

Trong nghiên cứu, thấy rằng tỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại nguồn phát sinh tương đối cao với 89,8% và tỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại thời điểm phát sinh là 83,8%.

Qua quan sát cho thấy có 7 cơ hội quan sát thấy có CTRYT lây nhiễm (không sắc nhọn) bị trộn lẫn với CTRYT thông thường, tỷ lệ 2,8% trong tổng số 252 lượt quan sát. Trong số những lượt quan sát có CTRYT lây nhiễm bị trộn lẫn, có 5 lượt (tỷ lệ 71,4%) được xử lý đúng (xử lý hỗn hợp như một CTRYT lây nhiễm). Việc chất thải rắn y tế bị trộn lẫn với các chất thải khác gây nguy hiểm cho người thu gom, tăng nguy cơ lây nhiễm hơn.

Việc thực hiện phân loại CTRYT chung cho thấy tỷ lệ thực hiện phân loại đúng là rất thấp, Trong tổng số 252 lượt quan sát phân loại CTRYT tại bệnh viện, kết quả chỉ có 65,1% lượt CTRYT được phân loại đúng chung. Trên từng nhóm CTRYT, chúng tôi thấy rằng việc phân loại các chất thải lây nhiễm, chất thải giải phẫu được thực hiện tốt hơn, trong khi việc phân loại các chất thải rắn nguy hại không lây nhiễm hay chất thải rắn thông thường thì

lại thực hiện chưa tốt, cụ thể, kết quả tỷ lệ lượt phân loại đúng chung đối với nhóm CTRYT lây nhiễm sắc nhọn là cao nhất với 97,4%, tỷ lệ này đối với nhóm CTRYT giải phẫu là 95,5%, đối với nhóm CTRYT lây nhiễm không sắc nhọn là 95,5%, đối với nhóm CTRYT nguy hại không lây nhiễm là 75,4%, đối với nhóm CTRYT thông thường tái chế 71,7% và thấp nhất là đối với nhóm CTRYT không tái chế với 69,8%.

V. KẾT LUẬNTỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại nguồn phát

sinh tương đối cao với 89,8% và tỷ lệ CTRYT được phân loại ngay tại thời điểm phát sinh là 83,8%. Có 65,1% lượt quan sát CTRYT được phân loại đúng chung. Tỷ lệ phân loại CTRYT đúng chung ở các khoa/đơn vị thuộc khối Sản khoa cao nhất (71,4%) tiếp đến là ở khối Ngoại khoa (67,5%), các khối Nội, Nhi, Cấp cứu gần với tỷ lệ chung và tỷ lệ phân loại CTRYT thấp nhất ở khố Hồi sức cấp cứu. Tuy nhiên những sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p>0,05).

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no
Page 152: MỤC LỤCyhoccongdong.vn/uploads/files/tap-chi-so-63-2021.pdfBùi Đặng Phương Chi, Bùi Đặng Minh Trí, Hoàng Đức Thái, Nguyễn Thị Như Huỳnh 16 Một số yếu

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BÀI GỬI ĐĂNG TẠP CHÍ Y HỌC CỘNG ĐỒNG

TI. Một số yêu cầu về bài đăng công trình nghiên cứu khoa học.1. Bài gửi đăng công trình nghiên cứu khoa học chưa đăng ở bất kỳ tạp chí quốc gia nào.2. Các thuật ngữ thống nhất theo từ điển Bách khoa Việt Nam. Bài gửi đăng đánh máy bằng tiếng Việt, rõ ràng, cách dòng, một bài không dài quá 7 trang khổ A4, kể cả bảng biểu

và tài liệu tham khảo. Chỉ sử dụng những bảng, biểu, hình ảnh cần thiết và phải có chú thích rõ. Mỗi bài viết không quá 5 hình. Cuối bài phải nêu rõ xuất xứ của công trình, làm tại đâu, thời gian, số điện thoại cần liên hệ, địa chỉ Email.

3. Các danh từ tiếng Việt nếu dịch từ tiếng nước ngoài viết kèm theo tiếng nước ngoài. Các chữ viết tắt phải có chú thích các từ gốc của các chữ viết tắt.

4. Trình tự các mục trong bài:a) Đầu đềb) Họ và tên tác giả: Không ghi học hàm, học vị, chức danh. Có ghi chú đơn vị công tác của từng tác giả ở cuối trang

thứ nhất bài báo.c) Nội dung:Tóm tắt tiếng Việt và tiếng Anh (tối đa 150 từ). Ghi từ khóa tiếng Việt và tiếng Anh.Đặt vấn đề: bao gồm cả phần mục tiêu nghiên cứu.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu và bàn luận.Kết luận.Tài liệu tham khảod) Tài liệu tham khảo (không quá 10 tài liệu)Đánh số thứ tự tài liệu tiếng Việt (vần ABC theo tên tác giả) sau đó đến tài liệu tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức,

tiếng Nga (vần ABC theo họ)... Mỗi tài liệu đề họ, tên tác giả, tên bài, tên tạp chí, năm xuất bản, số trang. Tên sách: tên tác giả, tên nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang.

5. Tác giả cần gửi kèm một thư xác định bài báo là của mình, thêm: “Tôi cam đoan chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự xác thực của các thí nghiệm, các tin tức, các tư liệu thu thập được và sự phân tích các dữ kiện, bài viết này chưa được gửi đăng ở báo nào khác”. Tác giả sẽ chịu trách nhiệm trước công luận và độc giả về quyền tác giả và nội dung gửi bài đăng.

Mỗi tác giả đứng tên đầu của bài báo chỉ được đăng tối đa một bài trong cùng một số.II. Đối với các bài tổng quan, thông tin, bài dịch.- Đối với các bài tổng quan cần có đầy đủ các tài liệu tham khảo và nguồn số liệu đã được trích dẫn trong bài. Tác

giả bài tổng quan ghi rõ chức danh, học hàm, học vị, chuyên ngành, cơ quan và hội chuyên khoa ở phần ghi chú cuối trang đầu tiên của bài tổng quan. Bài tổng quan cũng được đánh máy trên khổ A4 và không dài quá 7 trang kể cả biểu bảng và tài liệu tham khảo.

- Các thông tin, bài dịch cần ghi rõ xuất xứ của nguồn dữ liệu. Đối với bài dịch cần chụp toàn văn bài báo tiếng nước ngoài gửi kèm theo bản dịch.

III. Lệ phí đăng bài khoa học: 1.000.000 đồng/bài (Một triệu đồng), gửi về tài khoản: Tạp chí Y học Cộng đồng: 0861100688668, Ngân hàng TMCP Quân đội, chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.

Bài viết xin gửi về Ban biên tập TẠP CHÍ Y HỌC CỘNG ĐỒNGĐịa chỉ: số 24 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.Điện thoại: 0243 7621898 Email: [email protected]

ạp chí “Y HỌC CỘNG ĐỒNG” xuất bản 06 số tiếng Việt và 01 số tiếng Anh/năm, ngoài ra còn một số đặc biệt, số chuyên đề, số kỷ yếu, đăng tải các công trình nghiên cứu, các bài tổng quan về Y, Dược học cộng đồng, sức khỏe môi trường, y học lâm sàng, y sinh học và y xã hội học, những thông tin Y-Dược học trong nước và quốc tế, thông tin về nghiên cứu và đào tạo.

Ví dụ: 1. Vũ TriệuAn, Nguyễn Ngọc Lan: Điều tra HLAở bộ tộc người Êđê, Y học thực hành, 1999, 4,17-25.2. Wright P Krisnakone P Kobayashi A: “Using Immunoglobulin in treatment of Asthma”. J.of Internet. Immunol., 2005,17,19-20

Prinect Color Editor
Page is color controlled with Prinect Color Editor 4.0.55 Copyright 2008 Heidelberger Druckmaschinen AG http://www.heidelberg.com You can view actual document colors and color spaces, with the free Color Editor (Viewer), a Plug-In from the Prinect PDF Toolbox. Please request a PDF Toolbox CD from your local Heidelberg office in order to install it on your computer. Applied Color Management Settings: Output Intent (Press Profile): GrayCoated_hdm.icc RGB Image: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no RGB Graphic: Profile: eciRGB.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no CMYK Image: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no CMYK Graphic: Profile: ISOcoated_v2_eci.icc Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Preserve Black: no Device Independent RGB/Lab Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent RGB/Lab Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Image: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Device Independent CMYK/Gray Graphic: Rendering Intent: Perceptual Black Point Compensation: no Turn R=G=B (Tolerance 0.5%) Graphic into Gray: yes Turn C=M=Y,K=0 (Tolerance 0.1%) Graphic into Gray: no CMM for overprinting CMYK graphic: no Gray Image: Apply CMYK Profile: no Gray Graphic: Apply CMYK Profile: no Treat Calibrated RGB as Device RGB: no Treat Calibrated Gray as Device Gray: yes Remove embedded non-CMYK Profiles: no Remove embedded CMYK Profiles: yes Applied Miscellaneous Settings: Colors to knockout: yes Gray to knockout: yes Pure black to overprint: no Turn Overprint CMYK White to Knockout: yes Turn Overprinting Device Gray to K: no CMYK Overprint mode: set to OPM1 if not set Create "All" from 4x100% CMYK: no Delete "All" Colors: no Convert "All" to K: no