Upload
tran-huu-luong
View
216
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Margin Trading ( VN )
Citation preview
MÔ TẢ SẢN PHẨM GIAO DỊCH KÝ QUỸ
MARGIN TRADING
I. GIỚI THIỆU CƠ BẢN:
I.1 Tài khoản Giao dịch ký quỹ:
Là tài khoản được mở để giao dịch Ký quỹ, Khách hàng có một phần tài sản và phần còn
lại sẽ mượn của HSC để thực hiện việc vay mua chứng khoán.
I.2 Điều kiện để có thể Giao dịch ký quỹ :
Khách hàng phải ký Hợp đồng giao dịch Ký quỹ với HSC.
Tài khoản phải có giá trị ký quỹ ban đầu bằng tiền hoặc chứng khoán có trong tài
khoản làm tài sản đảm bảo ký quỹ.
Chứng khoán giao dịch Ký quỹ phải nằm trong danh mục chứng khoán do HSC quy
định.
Giá trị ký quỹ ban đầu tối thiểu là 50% của giá trị mua, phần còn lại sẽ do HSC cho
vay.
Tùy theo loại chứng khoán mà HSC sẽ cho vay với tỷ lệ khác nhau từ 0% đến 50%.
Thời hạn cho vay giao dịch Ký quỹ tối đa là 30 ngày.
Mỗi Khách hàng sẽ được cấp một hạn mức Tín dụng để giao dịch ký quỹ.
Khách hàng phải là người chấp nhận mọi rủi ro khi giao dịch và có kinh nghiệm đầu
tư.
I.3 Các điểm lợi khi giao dịch ký quỹ tại HSC:
Danh mục chứng khoán cho phép giao dịch ký quỹ rất đa dạng.
Tỷ lệ cho vay cao đối với mỗi cổ phiếu.
Chứng khoán vừa khớp lệnh, chứng khoán đang chờ về được cho phép làm tài sản
thế chấp để giao dịch ký quỹ.
Tiền bán chứng khoán chờ về ngày T, T-1, T-2, được phép giao dịch ký quỹ mà không
cần phải làm thủ tục ứng trước tiền bán.
Lãi suất cạnh tranh.
Hạn mức Tín dụng cao.
Thủ tục nhanh chóng.
I.4 Các rủi ro có thể gặp:
Chứng khoán có thể bị thay đổi tỷ lệ cho vay bất kỳ mà không được báo trước.
Thời gian bắt buộc phải ký quỹ ngắn.
Khách hàng phải thường xuyên chủ động cập nhật thông tin tài khoản của mình để
đảm bảo duy trì tỷ lệ ký quỹ bắt buộc cũng như khả năng an toàn của khoản vay.
Khi chứng khoán xuống giá, không đảm bảo được lượng ký quỹ bắt buộc tài sản sẽ bị
thanh lý mà không cần báo trước để thu hồi khoản nợ.
Trường hợp chưa thanh lý và chưa thu hồi được khoản nợ, Khách hàng phải nhận nợ
khoản vay này.
1
Rủi ro do thị trường suy giảm, thị trường mất tính thanh khoản.
II. ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN:
2.1 Diễn giải định nghĩa:
Giá trị chứng
khoán được mượn
Là lượng tiền tối đa được mượn căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo là
danh mục chứng khoán trong tài khoản ký quỹ.
Giá thị trường Là giá chứng khoán được định giá để làm căn cứ cho vay.
Tỷ lệ cho vay Là tỷ lệ cho vay tối đa đối với một loại chứng khoán.
Số dư nợ Là lượng tiền Khách hàng mượn thực tế của HSC theo mô hình Giao
dịch ký quỹ
Hạn mức cho vayLà hạn mức được phép vay tối đa cho một Khách hàng do HSC quy
định.
Lệnh gọi
Là lệnh gọi nộp tiền duy trì ký quỹ khi tài sản của Khách hàng bị sụt
giảm do giá chứng khoán giảm, thì ngay lập tức Khách hàng phải ký
gửi thêm tiền hoặc bán bớt chứng khoán để nâng số lượng chênh lệch
lên đúng mức yêu cầu về chênh lệch ban đầu hay duy trì tỷ lệ tối
thiểu. Nếu Khách hàng không đáp ứng được điều này thì chứng khoán
có trong tài khoản có thể bị thanh lý.
Số tiền phải ký
quỹ
Là lượng tiền hoặc chứng khoán phải ký gửi theo Lệnh gọi do HSC yêu
cầu.
Lãi phải nộp Là khoản lãi vay cộng dồn theo ngày tính theo dư nợ thực tế.
Tiền hiện có Là lượng tiền mặt có tại tài khoản.
Sức mua Là số tiền tối đa Khách hàng được phép mua chứng khoán theo mô
hình Giao dịch Ký quỹ.
Tiền khả dụng
Là số tiền phản ánh số nợ thực tế của Khách hàng với HSC
Tiền khả dụng > 0 : Khách hàng được phép rút tiền vì Khách
hàng không nợ HSC
Tiền khả dụng < 0: Khách hàng không được phép rút tiền vì
Khách hàng đang nợ HSC
II.1 Diễn giải các tính toán cơ bản:
a. Sức mua:
2
Sức mua =
+
-
+
-
-
+
-
-
-
-
Tiền hiện có
Tiền bị phong tỏa
Tiền chờ về ngày T-2, T-1, T
Tiền cam kết thanh toán ngày T-2, T-1, T
Tiền lãi cộng dồn
Giá trị chứng khoán được mượn trong Hạn mức
Giá trị lệnh đặt chưa khớp
Lãi vay phải trả
Phí giao dịch
Thuế phải trả
Trong đó:
Tiền hiện có =
+
+
-
+
-
Số dư tiền đầu ngày
Tiền bán chứng khoán đã về đầu ngày
Tiền ứng trước tiền bán đã rút ra khỏi tài khoản
Tiền gửi vào tài khoản trong ngày
Tiền rút ra khỏi tài khoản trong ngày
Giá trị chứng
khoán được
mượn
=
Số lượng chứng khoán ( Hiện hữu + Đã mua ngày T-
3, T-2, T-1, T - Đã cầm cố ) x Giá thị trường x Tỷ lệ
cho vay
b. Tiền khả dụng:
Là số tiền phản ánh được số dư nợ thực tế của Khách hàng với HSC
Tiền khả
dụng=
+
+
+
-
-
+
-
-
Tiền đầu ngày
Tiền bán chứng khoán về trong ngày
Tiền bán chứng khoán chờ về
Tiền Ưng trước đã rút
Tiền tạm giữ vì lý do khác
Tiền nộp trong ngày
Tiền rút trong ngày
Tiền mua bị phong tỏa ngày T, T-1, T-2
Tiền khả dụng > 0 : Khách hàng được phép rút tiền vì Khách hàng không nợ HSC
Tiền khả dụng < 0: Khách hàng không được phép rút tiền vì Khách hàng đang nợ tiền HSC, số dư này được căn cứ để tính lãi vay hàng ngày.
c. Hạn mức Tín dụng:
Mỗi Khách hàng được cấp một Hạn mức Tài trợ khác nhau nhằm mục đích: hạn chế một Khách hàng được vay quá nhiều; hạn chế cho vay tập trung vào một loại cổ phiếu; hạn chế bớt số dư nợ vay khi thị trường suy giảm.
Sức mua = Tiền ký quỹ ban đầu + Giá trị nhỏ nhất [ Hệ số cho vay x Giá trị được mượn, Hạn mức ]
Trong đó:
3
(i) Khách hàng có giá trị được mượn > giá trị Hạn mức được cấp, thì được tính theo Giá trị của Hạn mức.
(ii) Khách hàng có giá trị được mượn < giá trị Hạn mức được cấp, thì được tính theo Giá trị được mượn.
(iii) Hệ số cho vay ký hiệu “ H “ : mỗi Khách hàng sẽ được thâm định và cấp cho một Hệ số và ứng với mỗi Hệ số sẽ có tỷ lệ khác nhau.
Hệ số cho vay 1 – Khách hàng dưới chuân : ứng với tỷ lệ H < 100%
Hệ số cho vay 2 – Khách hàng bình thường : ứng với tỷ lệ H = 100%
Hệ số cho vay 3 – Khách hàng VIP : ứng với tỷ lệ H > 100%
d. Lệnh gọi nộp tiền:
Lệnh gọi này xuất hiện khi chứng khoán Giao dịch ký quỹ bị giảm giá trị hoặc Khách hàng
mua vượt Sức mua cho phép, khi đó HSC sẽ yêu cầu Khách hàng phải ký quỹ một khoản tiền
nhất định nhằm đảm bảo duy trì khoản nợ ở mức an toàn.
e. Lãi cho vay:
Trường hợp tính lãi:
Trường hợp thông thường: Khách hàng có khoản dư nợ vay với HSC, khoản vay này sẽ bị tính lãi theo mức lãi suất do HSC quy định và được xem là lãi suất thông thường.
Trường hợp vượt tỷ lệ duy tri tối thiểu: Khách hàng có khoản dư nợ vay vượt tỷ lệ duy trì tối thiểu cho phép, giá trị của phần vượt này sẽ bị tính lãi theo mức lãi suất do HSC quy định và mức lãi này luôn cao hơn mức lãi thông thường vì khi đó HSC gặp rủi ro cao hơn.
III. MÔ HÌNH GIAO DỊCH KÝ QUỸ TẠI HSC
III.1 Mô hinh giao dịch:
Khách hàng muốn giao dịch ký quỹ bắt buộc phải có ký quỹ ban đầu bằng tiền hoặc
chứng khoán; và
HSC sẽ cấp cho Khách hàng một Sức mua tương ứng với loại chứng khoán mà Khách
hàng đặt mua.
Mỗi loại chứng khoán sẽ có tỷ lệ cho vay khác nhau do đó sẽ có Sức mua khác nhau.
Khách hàng chỉ được phép mua tối đa nằm trong sức mua của mình.
Sức mua được tính theo công thức tổng quát:
BP = Kbd + min [H x MV, HM ] MV = ∑Q x P x M
Trong đó:
Ký hiệu Nội dung
BP Sức mua của tài khoản
Kbd Ký quỹ ban đầu bằng tiền
4
H Hệ số cho vay
MV
HM
min
Dn
Số tiền được mượn
Hạn mức tài trợ
Giá trị nhỏ nhất
Số dư mượn lũy kế
M Tỷ lệ cho vay của mỗi loại chứng khoán ( từ 0% đến 50%)
Q Số lượng chứng khoán ( Hiện hữu + Đã mua đang chờ về - Đã cầm cố)
P Thị giá chứng khoán
Ví dụ 1:
Khách hàng có tình trạng Tiền ký quỹ ban đầu như sau:
1. Số dư tiền mặt đầu ngày: + 100 tr
2. Tiền bán chứng khoán đang chờ về: + 100 tr
3. Giá trị chứng khoán được mượn: + 0 đ
Tổng giá trị ký quỹ ban đầu của tài khoản ( 1 + 2
+ 3 ) :
200 tr
Giả định Diễn giải
* Khách hàng có
hạn mức là 150
tr.
Hệ số H = 100%.
Khách hàng giao
dịch chứng
khoán có Tỷ lệ
cho vay là 50%.
Phí giao dịch
chứng khoán =
0.
Sức mua = BP = Kbd + min [H x MV, Hạn mức ]
Luc này MVn = 0, vì tài khoản chưa có chứng khoán trong tài
khoản
Sức mua = 200 tr + min [100% x 0 , 150 tr ] = 200 tr
Khách hàng giao dịch, chứng khoán khớp lệnh sau:
Mã CK Số
lượng
Giá Thành tiền M MV
AAA 4.000 cp 50.000 đ 200 tr 50% 100 tr
Tài khoản Khách hàng có sức mua mơi: ( 1 )
Sức mua = BP = Kbd + min [H x MV, HM]
Sức mua = 0 đ + min [100% x 100 tr, 150 tr] = 100 tr
Khách hàng dùng
tiền mượn mua
cổ phiếu AAA, có
tỷ lệ cho vay
Khach hang giao dịch, chưng khoan khơp lênh sau:
Mã CK Số
lượng
Giá Thành tiền M MV
5
50%AAA 2.000 cp 50.000 đ 100 tr 50% 50 tr
Tài khoản Khách hàng có sức mua mơi: ( 2 )
Sức mua = BP = Kbd + min [H x MV, HM]
Sức mua = 0 đ + min [100% x 50 tr, 150 tr – 100 tr] = 50 tr
Khách hàng dùng
tiền mượn mua
cổ phiếu AAA, có
tỷ lệ cho vay
40%
Khach hang Khach hang giao dịch, chưng khoan khơp lênh sau:
Mã CK Số
lượng
Giá Thành tiền M MV
AAA 1.000 cp 50.000 đ 50 tr 50% 25 tr
Tài khoản Khách hàng có sức mua mơi: ( 3 )
Sức mua = BP = Kbd + min [H x MV, HM]
Sức mua = 0 đ + min [100% x 25 tr, 150 tr – 150 tr] = 0 đ
Mặc dù tài khoản có MV = 25 tr,
Nhưng do Khách hàng đã sử dụng hết HM = 150 tr – 150 tr =
0 đ,
Nên Khách hàng không được phép mượn thêm tiền để giao
dịch
Sau khi giao dịch xong tài khoản có tình trạng: Tiền mặt khả dụng = Dn = - 150 tr
Đây là số tiền Khách hàng đang mượn của HSC
Ví dụ 2:
Khách hàng có chứng khoán hiện hữu trong tài khoản, và Giá trị được mượn cập nhật chi
tiết:
6
Mã CK Số lượng chứng khoán Thị giá Thành tiền M MV Hạn
mứcHiện
hữu
Chờ về Cầm cố
1 2 3 4 5 6 = ( 2+3 ) x
5
7 8 = 6 x 7 9
BBB 2.000
cp
2.000
cp
5.000
cp
60.000 đ 240 tr 50 % 120 tr
Cộng 240 tr 120 tr 300 tr
Khoản tiền 120 tr này là khoản mượn được phát sinh từ danh mục chứng khoán có trong
tài khoản.
Giả định – Hệ số cho vay H = 250%
Sức mua = BP = Kbd + min [H x MV, HM ]
= 0 tr + min [ 250% x 120 tr, 300 tr] = 0 tr + 300 tr = 300 tr
Khách hàng giao dịch chứng khoán sau:
Mã CK
Số lượng
Thị giá Thành tiền M MV HM
1 2 3 4 = 2 x 3 5 6 = 4 x 5 7
BBB 5.000 cp 60.000 đ 300 tr 50% 150 tr
Cộng 300 tr 150 tr 300 tr
Sau khi giao dịch xong tài khoản có tình trạng: Tiền mặt khả dụng = Dn = - 300 tr
Đây là số tiền Khách hàng đang mượn mượn HSC
Sau khi giao dịch tài khoản Khách hàng có tình trạng sau:
III.2 Lệnh gọi nộp tiền
Sau ngày giao dịch T+n giá trị chứng khoán của Khách hàng bị sụt giảm làm giảm giá trị
tài sản đảm bảo, khi đó hệ thống sẽ xuất hiện Lệnh gọi nộp tiền.
7
Mã CK Số lượng chứng khoán Thị giá Thành tiền M MV Hạn
mứcHiện
hữu
Chờ về Cầm cố
1 2 3 4 5 6 = ( 2+3 ) x
5
7 8 = 6 x 7 9
BBB 2.000
cp
7.000
cp
5.000
cp
60.000 đ 540 tr 50 % 270 tr
Cộng 540 tr 270 tr 300 tr
Lệnh gọi này yêu cầu Khách hàng phải ký quỹ một khoản tiền nhằm đảm bảo duy trì
khoản nợ ở mức an toàn.
Được tính theo công thức tổng quát:
MV = ∑ Q x P x M
Ktt = D1 – 120% x MV Dn = D1 - ∑Ktt
Các trường
hợp
Các tỷ lệ Nội dung ký quỹ
Trường hợp 1 0 % < Rđg ≤ 120 % Nằm trong giới hạn cho phép
Trường hợp 2 120 % < Rđg < 125 % Xuất hiện cảnh báo, yêu cầu ký quỹ giao
dịch
Trường hợp 3 125 % ≤ Rđg < 130 % Bắt buộc phải kỹ quỹ
Trường hợp 4 Rđg ≥ 130 % Tiến hành thanh lý tài sản
Trong đó:
Ký hiệu Nội dung
Ktt Số tiền phải ký quỹ tối thiểu
Dn Số dư khoản tiền mượn lũy kế (n = 1,2,3 …)
Rđg Tỷ lệ mượn được định giá lại
Rtt Tỷ lệ duy trì tối thiểu (120%)
MV
Q
P
Giá trị mượn được định giá lại
Số lượng chứng khoán
Thị giá chứng khoán ở thời điểm định giá
Tiếp theo Ví dụ 2 ở mục 3.1 – có số liệu sau:
Giả định: Sau ngày T+n giá trị chứng khoán vay có sự biến động như dưới đây:
Trường hợp Mã CK Số lượng Thị giá Thành
tiền
M MV
TH 1 BBB 9.000 cp 60.000 đ 540 tr 50% 270 tr
TH 2 BBB 9.000 cp 52.000 đ 468 tr 50% 234 tr8
TH 3 BBB 9.000 cp 50.000 đ 450 tr 50% 225 tr
Chi tiết tính toán:
Stt
Nội dungCác trường hợp
TH 1 TH 2 TH 3
1 D1 - Số dư nợ vay lần trước đó 300 tr 300 tr 300 tr
2 MV - Giá trị vay được định giá lại 270 tr 234 tr 225 tr
3Rđg - Tỷ lệ mượn được định giá lại: ( 1/2 ) 111% 128,2%
133,3%
4 Rtt - Tỷ lệ duy trì tối thiểu 120% 120% 120%
5 Lệnh gọi nộp tiền ký quỹ
0 % < Rđg = 111% < 120 %Không bắt
buộc
125 % < Rđg = 128,2% < 130 %Bắt buộc ký
quỹKhông ký
quỹ
130 % ≤ Rđg = 133 % Sẽ thanh lý
6 Ktt - Số tiền phải ký quỹ: (1 – 2 x 4) 0 đ 19,2 tr 30 tr
7 Dn - Số dư mượn lũy kế : ( 1 - 6 ) 300 tr 280,8 tr 270 tr
8 Rđg - Tỷ lệ định giá mới : ( 7/2) 111 % 120 % 120 %
9 Sau khi ký quỹ tình trạng tài khoản là an toàn
111% < Rtt Rtt = 120% Rtt =120%
Biểu đồ
133,3% Rđg = Dn/MV 128,2%
120%
Rtt
111%
100%
Dn = MV
Ktt Ktt Ktt 0 đ 19,2 tr 30 tr
III.3 Tính lãi cho vay:
9
Lãi cho vay một năm được tính bằng 360 ngày, lãi được tính là lãi đơn, lãi được tạm giữ
vào cuối mỗi ngày, lãi được cắt vào mỗi ngày làm việc cuối tháng, cuối mỗi tháng khoản
lãi này không được thanh toán sẽ được cộng gộp vào thành khoản dư nợ vay.
Được tính toán theo công thức:
Trường hợp Công thức
Thông thường
Dn/MV ≤ 120% Số tiền lãi phải trả = Dn x Lt
Vượt tỷ lệ duy
tri
Dn/MV > 120%
Số tiền lãi phải trả = MV x 120% x Lt + [Dn – (MV x 120%)] x
Lv
Ký hiệu:
Lt : Mức lãi suất áp dụng cho trường hợp thông thường
Lv : Mức lãi suất áp dụng cho trường hợp vượt Tỷ lệ Duy trì Tối thiểu (Rtt)
Tiếp theo Ví dụ 2 – ở mục 3.2 trên
Giả định Diễn giải
Lt = 0.05%/ngày Trường hợp 1 – Dn/MV ≤ 120%
Số tiền lãi phải trả = Dn x Lt = 300 tr x 0.05% = 150.000 đ
Lv = 0.1%/ngày Trường hợp 2 – Dn/MV > 120%
Số tiền lãi phải trả = MV x 120% x Lt + [Dn – (MV x 120%)] x Lv
= 234 tr x 120% x 0.05% + [300 tr - 234 tr x 120%] x 0.1% =
159.600 đ
Trường hợp 3 – Dn/MV > 130%
Số tiền lãi phải trả = MV x 120% x Lt + [Dn – (MV x 120%)] x Lv
= 225 tr x 120% x 0.05% + [300 tr - 225 tr x 120%] x 0.1% =
165.000 đ
10