333
BQUY TRÌNH KINH DOANH ðIN NĂNG ÁP DNG TRONG CÔNG TY ðIN LC ðIN BIÊN Mã s: QTKD 751-00 Ln ban hành: 01 Ký hiu TL: QT.21-01/KD Strang: 1/333 trang Sa ñổi/Ban hành: 00/01 ðiu khon chung BQUY TRÌNH KINH DOANH ðIN NĂNG ÁP DNG TRONG CÔNG TY ðIN LC ðIN BIÊN ( Ban hành kèm theo Quyết ñịnh s660/Qð-PCðB ngày25 /07/2013) I. TÀI LIU LIÊN QUAN - BLut Dân sca nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam năm 2005. - Lut ðin lc ca nước Cng hòa xã hi chnghĩa Vit Nam năm 2004 và các văn bn pháp lý có liên quan. - Lut Doanh nghip ca nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam năm 2005 và các văn bn pháp lý có liên quan. - Lut Thương mi ca nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam năm 2005 và các văn bn pháp lý có liên quan. - Nghñịnh s101/2009/Nð-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 ca Chính phvthí ñim thành lp, tchc, hot ñộng và qun lý Tp ñoàn kinh tế nhà nước. - Nghñịnh s25/2010/Nð-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 ca Chính phvvic chuyn ñổi công ty nhà nước thành công ty trách nhim hu hn mt thành viên và tchc qun lý công ty trách nhim hu hn mt thành viên do Nhà nước làm chshu. - Quyết ñịnh s975/Qð-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 ca Thtướng Chính phvchuyn Công ty m- Tp ñoàn ðin lc Vit Nam thành công ty trách nhim hu hn mt thành viên do Nhà nước làm chshu. - Quyết ñịnh s857/Qð-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 ca Thtướng Chính phvvic ban hành ðiu ltchc và hot ñộng ca Tp ñoàn ðin lc Vit Nam. - Nghñịnh 43/2010/Nð-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 vñăng ký Doanh nghip; o Quyết ñịnh s0789/Qð-BCT ngày 5/2/2010 ca BCông thương vvic thành lp công ty m- Tng công ty ðin lc Min Bc; o Quyết ñịnh s1232/Qð- EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v/v ban hành Bquy trình kinh doanh ðin năng áp dng trong Tp ñoàn ðin lc Vit Nam; o Các quy ñịnh khác ca pháp lut và quy chế, quy ñịnh qun lý ni bkhác ca EVN, EVNNPC có liên quan.

Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 1/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

ðiều khoản chung

BỘ QUY TRÌNH

KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

( Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 660/Qð-PCðB ngày25 /07/2013)

I. TÀI LI ỆU LIÊN QUAN

- Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005.

- Luật ðiện lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Luật Thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Nghị ñịnh số 101/2009/Nð-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí ñiểm thành lập, tổ chức, hoạt ñộng và quản lý Tập ñoàn kinh tế nhà nước.

- Nghị ñịnh số 25/2010/Nð-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc chuyển ñổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

- Quyết ñịnh số 975/Qð-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Công ty mẹ - Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

- Quyết ñịnh số 857/Qð-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam.

- Nghị ñịnh 43/2010/Nð-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về ñăng ký Doanh nghiệp;

o Quyết ñịnh số 0789/Qð-BCT ngày 5/2/2010 của Bộ Công thương về việc thành lập công ty mẹ - Tổng công ty ðiện lực Miền Bắc;

o Quyết ñịnh số 1232/Qð- EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v/v ban hành Bộ quy trình kinh doanh ðiện năng áp dụng trong Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam;

o Các quy ñịnh khác của pháp luật và quy chế, quy ñịnh quản lý nội bộ khác của EVN, EVNNPC có liên quan.

Page 2: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 2/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

ðiều khoản chung

II. NHỮNG ðIỀU KHOẢN CHUNG

ðiều 1- Mục ñích, ý nghĩa.

Bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên ñược xây dựng dựa trên bộ Quy trình kinh doanh của Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc và phù hợp với công tác quản lý, ñặc thù riêng của Công ty ðiện lực ðiện Biên.

Công ty ðiện lực ðiện Biên xây dựng bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng nhằm mục ñích thực hiện tốt công tác quản lý, kinh doanh ñiện năng theo một lộ trình khép kín, chặt chẽ, phân ñịnh trách nhiệm rõ dàng giữa các khâu trong quá trình kinh doanh ñiện năng. Là cơ sở ñể Công ty ðiện lực ðiện Biên thực hiện công tác kinh doanh ñiện năng theo theo ñúng các qui ñịnh hiện hành của Nhà nước cũng như của Ngành với mong muốn ngày càng nâng cao chất luợng các dịch vụ phục vụ khách hàng sử dụng ñiện.

ðiều 2- Phạm vị và ñối tượng áp dụng:

Bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng áp dụng thống nhất trong hoạt ñộng phân phối bán lẻ ñiện của các ðiện lực trong Công ty ðiện lực ðiện Biên.

ðiều 3- Công ty ðiện lực ðiện Biên cụ thể hóa và tổ chức ñào tạo, bồi huấn bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng ñến tất cả cán bộ, nhân viên làm công tác kinh doanh ñiện năng và những người có liên quan trong Công ty.

Hàng năm, tổ chức bồi huấn, kiểm tra, sát hạch các nội dung của bộ Quy trình Kinh doanh ñiện năng cho cán bộ quản lý và công nhân viên trực tiếp làm công tác kinh doanh ñiện năng.

ðiều 4- Công ty ðiện lực ðiện Biên:

4.1- Xây dựng Quy trình Kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực phù hợp với ñiều kiện kinh doanh tại Công ty và không trái với bộ quy trình mà EVN, EVNNPC ban hành..

4.2- Thực hiện quản lý nghiệp vụ kinh doanh bằng chương trình máy tính "Hệ thống thông tin quản lý khách hàng", "CMIS" thống nhất toàn Công ty, ñảm bảo hệ thống vận hành ổn ñịnh, tin cậy và thông tin ñược cập nhật vào hệ thống một cách thường xuyên.

ðiều 5- Trong Quy trình này các từ ngữ dưới ñây ñược hiểu như sau:

- Công tơ: Là thiết bị ño ñếm ñiện năng (ñiện năng tác dụng, phản kháng) trong giao nhận, mua bán ñiện. Bao gồm

công tơ cảm ứng ñiện từ và công tơ ñiện tử.

Page 3: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 3/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

ðiều khoản chung

- Huỷ bỏ và lập lại: Là thu hồi lại hoá ñơn sai, hỏng và lập lại hoá ñơn ñúng ñể thay thế cho hoá ñơn ñã thu hồi.

- Truy thu: Là thu hồi số còn thiếu (sản lượng ñiện, tiền ñiện, tiền mua công suất phản kháng...) chưa ñược tính hoặc tính thiếu do nguyên nhân trong quá trình ño ñếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa ñơn tiền ñiện.

- Thoái hoàn:

Là hoàn trả số ñã thu thừa (sản lượng ñiện, tiền ñiện, tiền mua công suất phản kháng...) do nguyên nhân trong quá trình ño ñếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa ñơn tiền ñiện.

- CTðL:

- CTðL tỉnh:

- ðơn vị ñiện lực:

- Khu vực ñồng bằng:

-Khu vực trung du, miền núi:

(Quy ñịnh tại nghị ñịnh số92/2006/Nð-CP ngày 07/09/2006)

Là các Công ty ñiện lực hạch toán phụ thuộc EVN NPC và các Cty TNHH MTV tách ra từ EVN NPC ðược hiểu chung là tất cả các Cty TNHH MTV và các CTðL hạch toán phụ thuộc EVN NPC

ðược hiểu chung là Tổng công ty, tất cả các Cty TNHH MTV, các CTðL hạch toán phụ thuộc EVN NPC và các ðiện lực Thành phố, thị xã, quận, huyện, Công ty lưới ñiện cao thế Miền bắc, Công ty thí nghiệm ñiện Miền bắc.

Gồm 13 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam ðịnh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Gồm 14 tỉnh: Lai Châu, ðiện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái.

- Lưới ñiện trung, cao áp: Là lưới ñiện phân phối có cấp ñiện áp từ 1000V trở lên

- Lưới ñiện hạ áp: Là lưới ñiện phân phối có cấp ñiện áp dưới 1000V

- Cơ chế "một cửa" Là cơ chế giải quyết yêu cầu của khách hàng từ tiếp nhận yêu cầu (cấp ñiện mới, ý kiến thắc mắc, ý kiến góp ý...), hồ sơ ñến trả lại kết quả cho khách hàng thông qua một ñầu mối thuộc một phòng của Công ty

Page 4: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 4/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

ðiều khoản chung

hoặc một phòng của ðiện lực.

- Lộ trình ghi chỉ số: ðường ñi ghi chỉ số của một số lượng nhất ñịnh các công tơ phải ghi chỉ số cùng một ngày trong tháng.

- Phiên ghi chỉ số: Bao gồm các lộ trình phải ghi chỉ số trong cùng một ngày trong tháng.

- Bảng kê hóa ñơn: Là tập hợp nội dung in trên hóa ñơn của một số lượng nhất ñịnh hóa ñơn tiền ñiện ñã phát hành.

- Chương trình CMIS: Chương trình máy tính Hệ thống thông tin quản lý khách hàng.

-Trạm biến áp công cộng: Là trạm biến áp có nhiệm vụ chủ yếu cung cấp ñiện cho ña số các khách hàng dùng ñiện tiêu dùng, sinh hoạt.

-Trạm biến áp chuyên dùng:

Là trạm biến áp có nhiệm vụ cung cấp ñiện cho khách hàng sử dụng ñiện chuyên dùng vào một số mục ñích của các Công ty, doanh nghiệp, cơ quan, ñoàn thể….

ðiều 6- Các chữ viết tắt trong quy trình này:

CBNV Cán bộ, nhân viên

CMIS Hệ thống thông tin quản lý khách hàng.

CTðL Công ty ðiện lực

ðBQH ðại biểu Quốc hội

EVN Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam

EVN NPC Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc

NGC Công ty lưới ñiện cao thế Miền Bắc

GCS Ghi chỉ số công tơ ñiện

HðMBð Hợp ñồng mua bán ñiện

HðND Hội ñồng Nhân dân

UBND Uỷ ban Nhân dân

KDðN Kinh doanh ñiện năng

TCKT Tài chính kế toán

EPTC Công ty mua bán ñiện

Page 5: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 5/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

ðiều khoản chung

HTðð Hệ thống ño ñếm

HTTTSL Hệ thống thu thập số liệu ño ñếm

IEC Ủy ban Kỹ thuật ñiện Quốc tế

MBA Máy biến áp lực

NPT Tổng Công ty Truyền tải ñiện Quốc gia

NMð Nhà máy ñiện

QLDA Quản lý dự án

QLVH HTðð Quản lý vận hành hệ thống ño ñếm

QLSLðð Quản lý số liệu ño ñếm

TCTðL Tổng Công ty ðiện lực

TNð Công ty Thí nghiệm ñiện thuộc các Tổng công ty ðiện lực

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

TI Máy biến dòng ñiện ño lường

TU Máy biến ñiện áp ño lường

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam ðiều 7- Kết cấu của Bộ quy trình Kinh doanh ñiện năng

Bộ quy trình Kinh doanh ñiện năng áp dụng trong Công ty ðiện lực ðiện Biên, bao gồm:

1. Quy trình Cấp ñiện; 2. Quy trình Ký kết và quản lý hợp ñồng mua bán ñiện; 3. Quy trình Quản lý hệ thống ño ñếm bán ñiện cho khách hàng; 4. Quy trình Ghi chỉ số công tơ; 5. Quy trình Lập hoá ñơn tiền ñiện; 6. Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền ñiện; 7. Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng ñiện; 8. Quy trình Lập báo cáo kinh doanh ñiện năng; 9. Quy ñịnh về tổ chức và dịch vụ bán lẻ ñiện năng; 10. Quy ñịnh Quản lý hệ thống ño ñếm tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện; 11. Quy ñịnh Công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện; 12. Quy ñịnh chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua hình thức nhắn tin SMS.

Page 6: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Quy trình này quy ñịnh việc giải quyết các thủ tục cấp ñiện cho khách hàng mua ñiện trực tiếp với Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc, bao gồm: Cấp ñiện mới, tách hộ sử dụng ñiện chung và thay ñổi công suất ñã ñăng ký sử dụng.

ðiều 2- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một cửa ñể giải quyết các yêu cầu cấp ñiện của khách hàng, bao gồm các thủ tục từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua ñiện, khảo sát, thiết kế, ký hợp ñồng mua bán ñiện, thi công, lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng, ñến nghiệm thu ñóng ñiện cho khách hàng.

ðầu mối giao dịch với khách hàng là phòng tiếp khách hàng tại các ðiện lực và bộ phận tiếp khách hàng Phòng Kinh doanh ñiện năng Công ty.

ðiều 3- Căn cứ vào Quy trình này, Công ty ðiện lực ðiện Biên ban hành quy ñịnh tổ chức

giải quyết các công việc trong nội bộ ñơn vị giữa các phòng bộ phận chức năng: Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư... ñảm bảo thực hiện một ñầu mối giao dịch và giải quyết các yêu cầu của khách hàng theo ñúng quy ñịnh của Luật ðiện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy ñịnh của Tập ñoàn và của Tổng Công ty.

ðiều 4- Tổ chức nơi ñón tiếp khách hàng khi có yêu cầu cấp ñiện

4.1- Nơi tiếp khách hàng ñến giao dịch phải ñảm bảo theo quy ñịnh tại Quy trình giao tiếp với khách hàng.

4.2- Người ñược giao nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục cấp ñiện phải ñáp ứng yêu cầu và thực hiện ñúng quy ñịnh tại Quy trình giao tiếp với khách hàng.

4.3- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện:

- Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy ñề nghị mua ñiện, thủ tục ký HðMBð, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu, sách hướng dẫn, các hồ sơ thủ tục cần thiết ñể ký HðMBð;

- Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin ñại chúng và trên trang Web http://pcdienbien.com.vn ñể phổ biến trình tự, thủ tục, các giao dịch khách hàng cần biết.

- Công khai các thủ tục thay ñổi công suất, di chuyển, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị ñiện, công trình ñiện (công tơ, cột ñiện, ñường dây, trạm biến áp...) ñể ñáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở ñiều kiện thực tế ñảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn cho phép và không trái với các quy ñịnh của Nhà nước, của EVN của EVN NPC và PCðB.

4.4- Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc quy ñịnh cụ thể trách nhiệm, quyền hạn của CBNV ñược giao nhiệm vụ: Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát, thiết kế ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thi công lắp ñặt công tơ và thiết bị ño ñếm khác hoặc công trình ñiện cho khách hàng. Chỉ CBNV ñược giao nhiệm vụ theo quy ñịnh mới ñược giao dịch trực tiếp với khách hàng ñể thực hiện các công việc ñược giao.

Page 7: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 7/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

ðiều 5- Phân cấp tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng.

5.1- Các ðiện lực trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng ñề nghị mua ñiện trong ñịa bàn thuộc ðiện lực quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở rộng của Công ty.

5.2- ðối với trường hợp EVNNPC thoả thuận ñấu nối cấp ñiện: ðiện lực ñược uỷ quyền tiếp nhận hồ sơ phải trình Công ty trong thời gian 03 ngày làm việc. Công ty phải trình EVNNPC hồ sơ thiết kế ñấu nối cấp ñiện trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận ñủ hồ sơ hợp lệ ñề nghị mua ñiện của khách hàng.

5.3- Khi tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng (trực tiếp, Email, Internet,...) CBNV nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay bằng văn bản (phiếu hẹn) và hướng dẫn ñầy ñủ về những giấy tờ còn thiếu theo quy ñịnh. Phiếu hẹn phải ñược lưu như các loại công văn khác. Trường hợp khách hàng gửi hồ sơ ñề nghị mua ñiện qua email, Internet,… CBNV tiếp nhận ñề nghị khách hàng gửi file "ảnh" có dấu (nếu là pháp nhân).

ðiều 6- Phân cấp thoả thuận ñấu nối công trình ñiện

6.1- ðối với lưới ñiện trung, cao áp:

6.1.1- Tập ñoàn thoả thuận ñấu nối công trình ñiện trong các trường hợp:

- Khách hàng mua ñiện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua ñiện với cấp ñiện áp từ 110 kV trở lên;

- Khách hàng mua ñiện trực tiếp với Tập ñoàn: Tại lưới ñiện truyền tải ñiện và thanh cái nhà máy ñiện của các ñơn vị phát ñiện là ñơn vị trực thuộc hoặc Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn ñiều lệ.

- Khách hàng mua ñiện của Tổng công ty hoặc các CTðL tỉnh tại các ñiểm: Thanh cái nhà máy ñiện của các ñơn vị phát ñiện là ñơn vị trực thuộc hoặc công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn ñiều lệ; thanh cái trạm biến áp thuộc Tổng Công ty Truyền tải ñiện quản lý; ranh giới giao nhận ñiện giữa Tổng Công ty Truyền tải ñiện và các Tổng công ty.

6.1.2- Tổng công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện trong các trường hợp (trừ khách hàng trên ñịa bàn quản lý của 3 Công ty TNHH MTV Hải phòng, Hải dương, Ninh bình):

- Khách hàng mua ñiện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua ñiện với cấp ñiện áp dưới 110 kV;

- Khách hàng mua ñiện với ñiện áp 110 kV hoặc dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 10.000 kVA trở lên.

Page 8: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 8/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

- Khách hàng mua ñiện tại thanh cái trạm biến áp thuộc NGC.

- Khách hàng mua ñiện tại thanh cái các nhà máy ñiện.

- Khách hàng mua ñiện tại ranh giới giao nhận ñiện.

6.1.3 - Công ty ðiện lực ðiện Biên:

a. Tại ñịa bàn quản lý của các ðiện lực Thành phố, Thị xã:

- Công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 500 kVA ñến dưới 10.000 kVA.

- ðiện lực thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp dưới 500 kVA.

b. Tại ñịa bàn quản lý của các ðiện lực Huyện:

- Công ty thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ trên 250 kVA ñến dưới 10.000 kVA.

- ðiện lực thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng mua ñiện với ñiện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 250 kVA trở xuống.

6.1.4- Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, Tổng công ty, Công ty sẽ mở rộng việc phân cấp thoả thuận ñấu nối công trình ñiện ñối với khách hàng cho các ðiện lực.

6.2- ðối với lưới ñiện hạ áp: Các ðiện lực trực tiếp khảo sát, thiết kế và giải quyết cấp ñiện cho khách hàng.

Chương II

THỦ TỤC, THỜI GIAN GI ẢI QUYẾT CẤP ðIỆN

ðiều 7- Thủ tục, hồ sơ ñề nghị mua ñiện ñối với khách hàng mua ñiện phục vụ chính cho mục ñích sinh hoạt.

7.1- Hồ sơ gồm: Giấy ñề nghị mua ñiện và một trong các giấy tờ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) có liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện, như:

- Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú có thời hạn từ 01 năm trở lên;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết ñịnh phân nhà hoặc Hð mua bán nhà;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (trên ñất ñã có nhà ở hoặc ñang thi công xây dựng);

- Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của chính quyền ñịa phương. Nếu hợp ñồng thuê nhà không có xác nhận của chính quyền ñịa phương thì cần có thêm giấy ñăng ký tạm trú của người thuê nhà trong thời gian thuê nhà..

Page 9: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 9/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có xác nhận của UBND phường, xã tại nơi ñề nghị mua ñiện. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ không ñược yêu cầu khách hàng phải lấy xác nhận của UBND phường, xã khi ñã có một trong các giấy tờ trên.

Mẫu giấy ñề nghị mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt quy ñịnh tại Phụ lục của quy trình này (BM21.01A).

7.2- Trường hợp khách hàng trực tiếp ñến làm thủ tục tại ðiện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 7.1 nêu trên. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện ñối chiếu với bản chính, xác nhận việc ñối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt ñối không ñược lưu giữ bản chính của khách hàng).

7.3- Khách hàng có thể trực tiếp hoặc qua bưu ñiện gửi Hồ sơ ñề nghị mua ñiện ñến ðiện lực huyện, Thành Phố, Thị xã... nơi có nhu cầu mua ñiện. Khuyến khích các hình thức tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện của khách hàng qua Email, Web http://pcdienbien.com.vn trên Internet…

7.4- ðối với khách hàng thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêm giấy ủy quyền hợp pháp của các hộ sử dụng ñiện chung trong khu tập thể, cụm dân cư (có chữ ký của các hộ và công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ñăng ký mua ñiện) kèm theo một trong các giấy tờ ñược nêu tại mục 7.1 của từng hộ trong khu tập thể, cụm dân cư.

7.5- ðối với khách hàng ñang sử dụng ñiện chung với công tơ của khách hàng khác, có nhu cầu tách mới (ký HðMBð trực tiếp với các ðiện lực), ngoài các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 7.1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm:

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu của hộ cần tách mới;

- Bản xác nhận ñã thanh toán hết nợ tiền ñiện của chủ HðMBð ñang dùng chung hoặc bản cam kết của khách hàng có nhu cầu tách mới về việc ñã hoặc sẽ chịu trách nhiệm thanh toán hết nợ tiền ñiện với chủ HðMBð ñang dùng chung.

ðiều 8- Hồ sơ ñề nghị mua ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt, gồm:

8.1- Giấy ñề nghị mua ñiện (BM21.01B) hoặc công văn ñề nghị gửi ðiện lực theo quy ñịnh tại ðiều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị ñiện, chế ñộ và công suất sử dụng ñiện theo mẫu (BM21.02).

ðối với khách hàng mua ñiện ñể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất ñăng ký sử dụng cực ñại từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100kVA trở lên, phải ñăng ký biểu ñồ phụ tải theo mẫu (BM21.08) và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng ñiện.

8.2- Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):

Page 10: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 10/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

8.2.1- Một trong các giấy tờ liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;

- Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;

- Hợp ñồng thuê quyền sử dụng ñất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;

Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện.

8.2.2- Một trong các giấy tờ liên quan ñến khách hàng mua ñiện:

- Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh, văn phòng ñại diện;

- Giấy phép ñầu tư;

- Quyết ñịnh thành lập ñơn vị;

Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện.

8.2.3- ðối với khách hàng có nhu cầu mua ñiện ngắn hạn (không quá 3 tháng), hồ sơ gồm:

- Giấy ñề nghị mua ñiện hoặc Công văn ñề nghị mua ñiện;

- Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng có thể ñặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tiền ñặt cọc tương ứng với số tiền sử dụng ñiện của 1,5 tháng hoặc số ngày tiêu thụ ñiện;

- Một trong các giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết ñịnh thành lập;

Trường hợp không có một trong giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện.

8.3- Trường hợp khách hàng trực tiếp ñến làm thủ tục tại các ñơn vị ðiện lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 8.2.2, 8.2.3 Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện ñối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách hàng (tuyệt ñối không ñược lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng).

8.6- Trường hợp khách hàng mua ñiện qua công trình ñiện (trạm biến áp, ñường dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Công ty ðiện lực, Công ty ðiện lực ( hoặc ðiện lực ) và khách hàng phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu công trình ñiện.

ðiều 9- Chi phí ñầu tư của các bên mua, bán ñiện ñối với lưới ñiện hạ áp

Page 11: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 11/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

9.1- Trách nhiệm thanh toán chi phí của các bên :

a. Các khoản chi phí do Công ty ðiện lực ñầu tư:

- Công tơ; TI (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); thiết bị bảo vệ sau công tơ (áp tô mát hoặc cầu chì…); hộp công tơ; phụ kiện ñể treo công tơ; dây dẫn ñiện ñến công tơ (dây dẫn, xà, sứ, ghíp...);

- Chi phí nhân công ñể lắp ñặt từ lưới phân phối hạ áp ñến công tơ và thiết bị bảo vệ công tơ;

- Thuế và các chi phí khác theo quy ñịnh của Nhà nước.

b. Các khoản chi phí do khách hàng thanh toán thông qua dịch vụ (nếu có), gồm:

- Vật tư và nhân công ñể lắp ñặt dây sau công tơ (cáp ñiện, dây dẫn, xà, sứ,...);

- Thuế và các chi phí khác theo quy ñịnh của Nhà nước.

9.2- Nếu khách hàng có nhu cầu thay ñổi vị trí hệ thống ño ñếm ñiện (thay ñổi cấp ñiện áp mua ñiện, thay ñổi vị trí ñặt hệ thống ño ñếm ñiện…), toàn bộ chi phí ñể thay ñổi hệ thống ño ñếm do khách hàng thanh toán (trừ công tơ). Trường hợp ðơn vị ðiện lực cần thay ñổi vị trí hệ thống ño ñếm ñiện (thay ñổi cấp ñiện áp bán ñiện, thay ñổi vị trí ñặt hệ thống ño ñếm ñiện…), toàn bộ chi phí ñể thay ñổi hệ thống ño ñếm ñiện do ðơn vị ðiện lực ñầu tư.

ðiều 10- Thời gian ký HðMBð, khảo sát (ñiều kiện kỹ thuật của lưới ñiện và mục ñích sử dụng ñiện của khách hàng), thiết kế, thi công, nghiệm thu và cấp ñiện cho khách hàng mua ñiện từ lưới ñiện hạ áp (bao gồm khách hàng mua ñiện phục vụ mục ñích chính sinh hoạt và mua ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt).

10.1- ðối với khách hàng mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt (qua công tơ ñiện 1 pha hoặc công tơ ñiện 3 pha); khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt (qua công tơ ñiện 1 pha):

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng ñã ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh (ñủ năng lực hành vi dân sự và nộp ñủ hồ sơ hợp lệ theo quy ñịnh tại ðiều 6 Quy trình này ñối với khách hàng mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt; nộp ñủ hồ sơ theo quy ñịnh tại ðiều 7 Quy trình này ñối với khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt), Công ty ðiện lực ðiên Biên, các ðiện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục, cấp ñiện cho khách hàng. Trong ñó:

Thời hạn khảo sát, lập dự toán, dự thảo HðMBð và gửi Giấy hẹn thi công theo biểu mẫu (BM21.06); Giấy thông báo chi phí lắp ñặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) theo biểu mẫu (BM21.05)ñến khách hàng với thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

Page 12: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 12/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

Thời hạn thi công, ký HðMBð, nghiệm thu, cấp ñiện cho khách hàng không quá 04 ngày làm việc.

10.2- ðối với khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt (qua công tơ ñiện 3 pha):

- Khi ñiều kiện lưới ñiện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi khách hàng ñã ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh (tại ðiều 7 Quy trình này), Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục, cấp ñiện cho khách hàng. Trong ñó:

- Thời hạn khảo sát, lập thiết kế dự toán, dự thảo HðMBð và gửi Giấy hẹn thi công; Giấy thông báo chi phí lắp ñặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) với thời hạn không quá 05 ngày làm việc.

- Thời hạn ký HðMBð với khách hàng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản dự thảo HðMBð, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực phải thực hiện ký HðMBð với khách hàng. ðối với trường hợp khách hàng ở xa trụ sở của ðiện lực hoặc nơi giao dịch, ñường ñi khó khăn thì ðiện lực phải thỏa thuận với khách hàng về thời gian chính thức ký hợp ñồng mua bán ñiện.

- Thời hạn thi công, nghiệm thu, cấp ñiện cho khách hàng không quá 03 ngày làm việc.

10.3- Trường hợp chưa ñủ ñiều kiện bán ñiện do chưa có lưới ñiện phân phối hoặc lưới ñiện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan ðiều tiết ñiện lực hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại ñịa phương ñược uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải trả lời khách hàng bằng văn bản (trong ñó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấp ñiện ñược).

10.4- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp ñiện cho khách hàng vào sổ “theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo (BM21.12).

ðiều 11- Ký HðMBð và giải quyết cấp ñiện cho khách hàng cần xây dựng ñường dây và trạm biến áp

11.1- Khách hàng ñề nghị mua ñiện với công suất ñăng ký từ 40kW trở lên, tùy theo khả năng cung cấp của lưới ñiện hạ áp hiện hữu, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc tự quyết ñịnh việc ñầu tư xây dựng ñường dây trung áp và trạm biến áp ñể cung cấp ñiện cho khách hàng.

11.2- Hằng tháng, quý, năm Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc kịp thời nắm bắt các nhu cầu sử dụng ñiện của các khách hàng cần xây dựng ñường dây trung

Page 13: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 13/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

áp và trạm biến áp ñể chủ ñộng lập kế hoạch hoặc bổ sung kế hoạch ñầu tư xây dựng công trình ñiện bằng các nguồn vốn của ñơn vị.

11.3- Trước khi ñầu tư xây dựng công trình ñiện, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải thỏa thuận với khách hàng về trách nhiệm của Bên bán và Bên mua trong việc ñầu tư công trình ñiện, kể cả TI, TU trong hệ thống ño ñếm ñiện( trừ công tơ ñiện) và ghi rõ trong HðMBð giữa hai bên. Nội dung chính của HðMBð ñược hướng dẫn tại Quy trình Ký kết và Quản lý HðMBð.

11.4- Trường hợp chưa ñủ ñiều kiện bán ñiện do chưa có lưới ñiện phân phối hoặc lưới ñiện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan ðiều tiết ñiện lực hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại ñịa phương ñược uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải trả lời khách hàng bằng văn bản (trong ñó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp ñiện ñược).

ðiều 12- Thời gian khảo sát, thoả thuận ñấu nối, ký HðMBð, nghiệm thu và ñóng ñiện cho khách hàng cần xây dựng ñường dây và trạm biến áp

12.1- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận ñủ hồ sơ ñăng ký mua ñiện hợp lệ và ñủ ñiều kiện cấp ñiện cho khách hàng, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải ký HðMBð với khách hàng.

12.2- Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận ñấu nối ñối với khách hàng:

a. Thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 47 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010, Quy ñịnh hệ thống ñiện phân phối của Bộ Công Thương

b. Khuyến khích các ðơn vị ðiện lực thực hiện theo thời hạn sau:

ðối với khách hàng mua ñiện với cấp ñiện áp nhỏ hơn 110kV: Trong thời hạn 22 ngày làm việc (trong ñó: xem xét hồ sơ ñề nghị ñấu nối: 7 ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận ñấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện ñàm phán và ký thoả thuận ñấu nối: 10 ngày làm việc), kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ của khách hàng, ðơn vị ðiện lực (theo phân cấp tại ðiều 6 Quy trình này) thực hiện xong việc ñàm phán và ký Thoả thuận ñấu nối.

ðối với khách hàng mua ñiện với cấp ñiện áp 110kV: Trong thời hạn 30 ngày làm việc (trong ñó: xem xét hồ sơ ñề nghị ñấu nối: 10 ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận ñấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện ñàm phán và ký thoả thuận ñấu nối: 15 ngày làm việc), kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ của khách hàng và các thoả thuận (nếu

Page 14: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 14/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

có) ðơn vị ðiện lực theo phân cấp tại ðiều 4 Quy trình này thực hiện xong việc ñàm phán và ký Thoả thuận ñấu nối.

ðối với khách hàng mua ñiện thuộc thẩm quyền EVN thoả thuận ñấu nối: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, ðơn vị ðiện lực phải trình EVN hồ sơ thoả thuận ñấu nối cấp ñiện cho khách hàng; Trong thời hạn 30 ngày làm việc (trong ñó: xem xét hồ sơ ñề nghị ñấu nối: 05ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận ñấu nối: 05 ngày làm việc; thực hiện ñàm phán và ký thoả thuận ñấu nối: 20 ngày làm việc), EVN phải tiến hành ñàm phán và ký Thoả thuận ñấu nối cấp ñiện cho khách hàng.

12.3- ðiểm ñấu cấp ñiện ñã ñược thỏa thuận là cơ sở pháp lý ñể hai bên tiến hành thực hiện ñầu tư xây dựng công trình ñiện theo quy ñịnh của Nhà nước. Phần trách nhiệm của Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc ñầu tư theo HðMBð ñã ký kết với khách hàng (nếu có), ñơn vị thực hiện theo các Quy chế hiện hành của Tổng Công ty về Quy chế phân cấp về thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư và Quy trình kế hoạch ñầu tư.

12.4- Công trình cấp ñiện của khách hàng do ñơn vị tư vấn ngoài các ðơn vị ðiện lực là thành viên của Tổng Công ty thiết kế, trước khi thi công phải ñược Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản 6.1.4 ðiều 6 của Quy trình này) thỏa thuận thiết kế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñ-ược hồ sơ thiết kế, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc thỏa thuận thiết kế phải trả lời bằng văn bản.

12.5- Công trình cấp ñiện của khách hàng khi hoàn thành xây dựng, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc ñược uỷ quyền ký HðMBð với khách hàng, tham gia nghiệm thu công trình theo quy ñịnh của Nhà nước.

Thời hạn nghiệm thu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược yêu cầu và hồ sơ thi công công trình của khách hàng.

12.6- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược văn bản ñề nghị ñóng ñiện sử dụng của khách hàng, các biên bản nghiệm thu và hồ sơ liên quan, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục và ñóng ñiện cho khách hàng.

12.7- Nghiêm cấm việc gây phiền hà khi nghiệm thu hoặc thu thêm bất cứ khoản chi phí nào của khách hàng ngoài quy ñịnh của Nhà nước, Tập ñoàn và của Tổng Công ty, Công ty.

12.8- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp ñiện cho khách hàng vào sổ “ theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo biểu mẫu (BM21.12).

Page 15: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 15/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình cấp ñiện

ðiều 13- Thủ tục giải quyết bán ñiện cho khách hàng mua ñiện nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam

Tổng công ty ðiện lực, Công ty ðiện lực hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước có nhu cầu mua ñiện có văn bản ñề nghị mua ñiện. Trong ñó, nêu rõ nhu cầu của khách hàng: ðịa ñiểm và phạm vi cấp ñiện, công suất, thời gian sử dụng ñiện, sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng từng năm trong 05 năm tiếp theo.

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng ñiện của khách hàng, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản 6.1.4 ðiều 6 Quy trình này) khảo sát, tính toán khả năng ñáp ứng và tiến hành thoả thuận ñấu nối công trình ñiện. Văn bản thoả thuận ñấu nối công trình ñiện cần nêu rõ: Nhu cầu phụ tải, phạm vi cấp ñiện, dự kiến thời ñiểm bán ñiện, các giải pháp kỹ thuật, sơ ñồ một sợi, bản ñồ khu vực thể hiện tuyến dây cấp ñiện, dự kiến vốn ñầu tư phía Việt Nam và dự kiến tiến ñộ hoàn thành.

Công ty ðiện lực ðiện Biên lập hồ sơ mua bán ñiện theo Thông tư số 11/2008/TT-BCT ngày 22/10/2008 của Bộ công Thương về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục mua bán ñiện với nước ngoài gửi về Tổng Công ty ñể làm cơ sở báo cáo Tập ñoàn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương bán ñiện. Công trình ñiện chỉ ñược phép triển khai xây dựng khi có ý kiến chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Page 16: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 16/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Cơ sở thiết lập và mục ñích của HðMBð

HðMBð ñược thiết lập trên cơ sở các quy ñịnh hiện hành của pháp luật về hợp ñồng và các nội dung mà hai Bên mua, bán ñiện thỏa thuận và cam kết thực hiện.

1.2- HðMBð ñược hai Bên mua, bán ñiện thỏa thuận ký kết là văn bản pháp lý xác ñịnh rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa Bên bán và Bên mua ñiện trong quá trình thực hiện các ñiều khoản về mua, bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 2- HðMBð là hợp ñồng có thời hạn, gồm 2 loại:

2.1- Hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt: Là hợp ñồng bán lẻ áp dụng cho việc mua bán ñiện với mục ñích chính dùng cho sinh hoạt.

2.2- Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt: Là hợp ñồng áp dụng cho việc mua bán ñiện với mục ñích: Sản xuất; kinh doanh dịch vụ; cơ quan hành chính sự nghiệp; bán buôn ñiện nông thôn...

ðiều 3- ðiều kiện ñể ký kết HðMBð phục vụ mục ñích sinh hoạt

3.1- Bên mua ñiện có ñủ năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của pháp luật; ðối với những người bị hạn chế hoặc mất hoặc không có năng lực hành vi dân sự, phải do người ñại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật.

3.2- Bên mua ñiện có ñủ hồ sơ nêu tại ðiều 8 của quy trình này.

ðiều 4- ðiều kiện ký kết HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

4.1- Bên mua ñiện là tổ chức, cá nhân có ñủ hồ sơ ñề nghị mua ñiện quy ñịnh tại ðiều 8 của Quy trình cấp ñiện.

4.2- Chủ thể ký kết HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt: Bên mua là tổ chức: Chủ thể ký kết HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt:

Bên mua là tổ chức: Là người ñại diện hợp pháp theo quy ñịnh của pháp luật hoặc người ñược ủy quyền. Bên mua là cá nhân: Chủ thể có ñủ năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 5- Phân cấp ký HðMBð:

5.1- ðối với Công ty ðiện lực ðiện Biên hạch toán phụ thuộc EVN NPC khu vực Miền núi:

Page 17: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 17/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

a. Tổng giám ñốc Tổng công ty uỷ quyền cho lãnh ñạo Công ty ðiện lực ðiện Biên ký HðMBð với các khách hàng mua ñiện qua các TBA chuyên dùng ñiện áp dưới 110 kV có tổng dung lượng của các trạm:

- Từ 500 kVA trở lên trên ñịa bàn quản lý của ðiện lực Thành phố, Thị xã

- Lớn hơn 250 kVA trên ñịa bàn quản lý của ðiện lực Huyện

b. Tổng giám ñốc Tổng công ty uỷ quyền cho:

- Giám ñốc ðiện lực Thành phố, Thị xã ký HðMBð với các khách hàng mua ñiện sau TBA công cộng hoặc khách hàng mua ñiện qua các TBA chuyên dùng có tổng dung lượng của các trạm nhỏ hơn 500 kVA trên ñịa bàn quản lý của ðiện lực.

- Giám ñốc ðiện lực Huyện ký HðMBð với các khách hàng mua ñiện sau TBA công cộng hoặc khách hàng mua ñiện qua các TBA chuyên dùng có tổng dung lượng của các trạm từ 250 kVA trở xuống trên ñịa bàn quản lý của ðiện lực.

5.2- Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, Tổng công ty sẽ mở rộng việc phân cấp ký HðMBð cho các ðiện lực.

ðiều 6- Nội dung HðMBð:

6.1- Hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt thực hiện theo mẫu quy ñịnh của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), nêu tại phụ lục 1 của quy trình này.

6.2- Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt: Căn cứ ñiều kiện cụ thể, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc thoả thuận ký kết hợp ñồng với khách hàng theo “Hướng dẫn ký kết hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt” nêu tại phụ lục 2 của quy trình này.

6.3- ðối với khách hàng có nhu cầu sử dụng ñiện ngắn hạn từ 03 tháng trở xuống: Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc thỏa thuận ký kết hợp ñồng ngắn hạn theo mẫu hướng dẫn nêu tại phụ lục 3 của quy trình này.

6.4- HðMBð phải bao gồm những nội dung sau:

1. Chủ thể hợp ñồng;

2. Mục ñích sử dụng;

3. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

4. Giá ñiện, phương thức và thời hạn thanh toán;

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

6. Trách nhiệm do vi phạm hợp ñồng;

7. Các nội dung khác do hai bên thoả thuận (nếu có).

8. ðiều kiện chấm dứt hợp ñồng;

Page 18: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 18/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

9. Hiệu lực và thời hạn của hợp ñồng;

6.5- Ngôn ngữ sử dụng trong HðMBð là tiếng Việt. Trường hợp ñặc biệt khi khách hàng yêu cầu có thêm bản HðMBð dịch sang ngôn ngữ tiếng Anh hoặc ngôn ngữ tiếng của nước Bên mua ñiện, hai bên tự thoả thuận và phải ghi vào HðMBð nội dung “Khi có tranh chấp sẽ dựa vào bản hợp ñồng tiếng Việt ñể xử lý”.

ðiều 7- Công ty ðiện lực ðiện Biên biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả (nội dung ñầy ñủ, ngắn gọn, hình thức ñẹp) ñể tuyên truyền và giao cho khách hàng cùng với HðMBð.

Chương II

THỦ TỤC KÝ K ẾT HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

ðiều 8- Hồ sơ ký kết HðMBð

8.1- ðối với trường hợp ký kết HðMBð khách hàng mới a. Trường hợp không phải ñầu tư thêm công trình ñiện: Áp dụng cho việc ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt và Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt.

- Bộ hồ sơ ñã giải quyết cấp ñiện quy ñịnh tại Quy trình cấp ñiện,

- Biên bản xác ñịnh tỷ lệ các loại giá bán ñiện theo các mục ñích sử dụng ñiện (nếu có) theo biểu mẫu (BM21.04).

- Giấy uỷ quyền ký HðMBð của người ñại diện theo pháp luật nếu người ký Hð không phải là ñại diện hợp pháp.

b. Trường hợp phải ñầu tư thêm công trình ñiện:

Ngoài hồ sơ quy ñịnh như ở ñiểm a nêu trên còn phải có Thư bảo lãnh thực hiện hợp ñồng do ngân hàng Bên mua ñiện phát hành (nếu Bên bán phải ñầu tư công trình ñể cấp ñiện).

8.2- ðối với trường hợp khách hàng ñề nghị sang tên HðMBð:

- Giấy ñề nghị của khách hàng có ý kiến ñồng ý của chủ hợp ñồng cũ và có xác nhận của chính quyền ñịa phương hoặc có ñầy ñủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu của chủ nhà mới tại nơi mua ñiện;

- Bộ hồ sơ của HðMBð cũ (do Bộ phận quản lý HðMBð cung cấp),

- Xác nhận nợ tiền ñiện của chủ cũ (do Bộ phận theo dõi nợ cung cấp). Trường hợp chủ cũ còn nợ thì phải có bản cam kết của khách hàng sang tên HðMBð (chủ mới) chịu trách nhiệm thanh toán số tiền nợ của chủ cũ.

8.3- ðối với trường hợp sửa ñổi, bổ sung HðMBð:

Page 19: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 19/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

- Giấy ñề nghị của khách hàng ñề nghị bổ sung, sửa ñổi, gia hạn HðMBð nêu rõ lý do cần bổ sung, sửa ñổi, gia hạn Theo biểu mẫu (MB21.11G).

- Bộ hồ sơ của HðMBð cũ (do Bộ phận quản lý HðMBð cung cấp).

8.4- ðối với trường hợp ký lại HðMBð

- Giấy yêu cầu của Bên ñề nghị ký lại HðMBð trong ñó nêu rõ lý do cần ký lại,

- Bộ hồ sơ của HðMBð cũ (do Bộ phận quản lý HðMBð cung cấp).

8.5- ðối với trường hợp Bên mua ñiện sinh hoạt có bổ sung các hộ sử dụng ñiện dùng chung công tơ:

- Giấy ñề nghị của khách hàng bổ sung hộ sử dụng ñiện dùng chung công tơ Theo biểu mẫu (MB21.11F);

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu riêng của hộ dùng chung công tơ tại cùng ñịa ñiểm mua ñiện với Bên mua ñiện. Trường hợp khách hàng ñến làm việc trực tiếp với ðiện lưc thì chỉ cần mang theo bản photocopy và bản chính Sổ hộ khẩu của hộ muốn dùng chung công tơ. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện ñối chiếu với bản chính, xác nhận việc ñối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính cho khách hàng ( tuyệt ñối không ñược lưu giữ bản chính của khách hàng).

ðiều 9- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ ký kết HðMBð: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ ký kết HðMBð giải quyết các thủ tục về HðMBð của khách hàng bao gồm: Ký mới, sang tên, bổ sung, sửa ñổi (thay ñổi biểu ñồ phụ tải, mục ñích sử dụng ñiện, ...), gia hạn, thanh lý. Bộ phận này có trách nhiệm:

9.1- Kiểm tra hồ sơ ký kết HðMBð và trả lời ngay cho khách hàng nếu khách hàng chưa ñủ thủ tục thì viết giấy biên nhận trong ñó có ghi rõ các thủ tục còn thiếu và hẹn thời gian hoàn tất thủ tục ký kết HðMBð theo biểu mẫu (BM21.03B).

9.2- Hoàn thiện hồ sơ, thực hiện thủ tục ký kết HðMBð.

Không thu tiền hồ sơ làm thủ tục ký kết HðMBð.

ðiều 10- Ký kết HðMBð:

10.1- Số lượng HðMBð ký kết với một khách hàng: Do ñơn vị thỏa thuận với khách hàng quyết ñịnh lựa chọn 1 trong các phương thức sau:

- Mỗi ñịa ñiểm dùng ñiện ký kết 01 HðMBð,

- Một HðMBð chung cho khách hàng có nhiều ñịa ñiểm sử dụng ñiện (nhưng phải cùng ngày ghi chỉ số) với những ñiều khoản chung và kèm theo phụ lục hợp ñồng cụ thể cho từng ñịa ñiểm hoặc từng mục ñích sử dụng ñiện khác nhau.

Page 20: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 20/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

10.2- HðMBð ñược lập hai bản, mỗi bên giữ một bản. Riêng ñối với hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt tuỳ theo yêu cầu của khách hàng ñể thỏa thuận số lượng HðMBð;

10.3- Bên bán dự thảo trước HðMBð gửi ñến Bên mua. Nếu Bên mua ñồng ý với nội dung của dự thảo hợp ñồng thì Bên mua ký trước, Bên bán ký sau, hoặc ñồng thời hai Bên cùng ký kết ñể hoàn tất thủ tục HðMBð;

10.4. Thời hạn và hiệu lực của HðMBð: a. Thời hạn của HðMBð: Không vượt quá thời hạn thuê nhà; thời hạn thuê ñất; thời hạn

giấy ñăng ký doanh nghiệp; thời hạn giấy phép ñầu tư;... tại ñịa ñiểm mua ñiện nhưng tối ña không quá 05 năm.

b. Hiệu lực của HðMBð

- ðối với trường hợp ký kết HðMBð khách hàng mới là khách hàng mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt hoặc khách hàng mà Bên bán không phải ñầu tư công trình ñiện: Hiệu lực của hợp ñồng kể từ ngày ñóng ñiện thương mại,

- ðối với trường hợp ký kết HðMBð khách hàng mới mà Bên bán ñiện có ñầu tư công trình ñiện: Hiệu lực của hợp ñồng kể từ ngày Bên bán ñiện nhận ñược thư bảo lãnh thực hiện hợp ñồng do Ngân hàng của Bên mua ñiện phát hành,

- ðối với trường hợp ký lại, bổ sung, gia hạn HðMBð: Hiệu lực của hợp ñồng kể từ ngày các Bên ký kết HðMBð.

ðiều 11- Trình tự và thủ tục ký kết HðMBð ngắn hạn: Áp dụng ñối với khách hàng có nhu cầu sử dụng ñiện ngắn hạn từ 03 tháng trở xuống

11.1- Hồ sơ ký kết HðMBð

- Bộ hồ sơ ñã giải quyết cấp ñiện quy ñịnh tại Quy trình cấp ñiện,

- Biên bản xác ñịnh tỷ lệ các loại giá bán ñiện theo các mục ñích sử dụng ñiện (nếu có) theo biểu mẫu (BM21.04);

11.2. Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc tiến hành thủ tục ñể khách hàng làm thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp ñồng. Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng có thể ñặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh không nhỏ hơn giá trị tiền ñiện sử dụng trong 1,5 tháng tương ứng với sản lượng ñăng ký. Tiền Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng không tính lãi.

Ngay khi thanh lý HðMBð ngắn hạn, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải hoàn trả lại số tiền khách hàng ñã ñặt cọc hoặc số tiền ñã bảo lãnh.

Page 21: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 21/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

11.3. Trường hợp khách hàng tiếp tục có nhu cầu sử dụng ñiện ngắn hạn thì Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc làm thủ tục gia hạn HðMBð (ñối với trường hợp không thay ñổi chế ñộ sử dụng ñiện) hoặc làm thủ tục

thanh lý HðMBð ngắn hạn lần trước ñể ký kết HðMBð ngắn hạn mới (ñối với trường hợp có thay ñổi chế ñộ sử dụng ñiện). Số lần gia hạn HðMBð ngắn hạn tối ña là 04 lần.

Chương III

THỰC HIỆN HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN ðiều 12. Kiểm tra HðMBð.

Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc ñược giao nhiệm vụ phân phối bán buôn và bán lẻ ñiện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện HðMBð với khách hàng. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện HðMBð ñể khắc phục kịp thời những sai sót của Bên bán ñiện, nếu phát hiện có vấn ñề liên quan ñến khách hàng trong các nội dung, như: Thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện, chất lượng hệ thống ño ñếm, thanh toán tiền ñiện... ðiện lực phải thông báo và cùng khách hàng giải quyết kịp thời.

12.2. ðối với các khách hàng mua buôn ñể bán lẻ, khách hàng có nhiều mức giá bán ñiện khác nhau, khách hàng thường xuyên thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện dẫn ñến thay ñổi giá bán ñiện, ít nhất 01 lần trong 12 tháng ðiện lực phải ñến kiểm tra việc áp giá trong HðMBð và thỏa thuận lại với khách hàng về tỷ lệ các loại giá bán ñiện theo kết quả kiểm tra thực tế.

ðiều 13- Giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện HðMBð

13.1- Trong thời gian thực hiện hợp ñồng nếu khách hàng có văn bản ñề nghị thay ñổi, bổ sung hợp ñồng, thì hai bên bàn bạc, thỏa thuận bằng văn bản ñể bổ sung phụ lục hợp ñồng hoặc thanh lý HðMBð cũ ñồng thời ký kết HðMBð mới.

Trường hợp thanh lý HðMBð cũ ñồng thời ký kết HðMBð mới, thì:

- Lập Biên bản thanh lý HðMBð theo biểu mẫu (BM21.10) trong ñó phải ghi rõ số tiền khách hàng còn nợ (tiền ñiện, tiền công suất phản kháng, tiền bồi thường, tiền phạt, ....) và thời hạn khách hàng cam kết thanh toán hết nợ,

- Lập HðMBð mới trong ñó phải ghi nội dung yêu cầu khách hàng thanh toán ñầy ñủ, ñúng hạn số tiền còn nợ ñã ghi trong Biên bản thanh lý HðMBð cũ (tại ðiều khoản thỏa thuận khác).

Page 22: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 22/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

13.2. Không chậm hơn 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của HðMBð, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải gửi Giấy thông báo ñến khách hàng ñể tiến hành thủ tục gia hạn hoặc thanh lý HðMBð

13.3. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược khiếu nại, vướng mắc của khách hàng về việc thực hiện HðMBð (Trừ các khiếu nại, vướng mắc về công tơ ño ñếm, về hóa ñơn tiền ñiện ... ñã ñược quy ñịnh thời gian giải quyết trong Luật ðiện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành) Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc ký kết HðMBð phải tổ chức giải quyết kịp thời theo thẩm quyền trên cơ sở các nội dung thoả thuận tại HðMBð ñã ký kết giữa hai bên mua và bán ñiện. Nếu không thỏa thuận ñược thì báo cáo Sở Công Thương tổ chức hoà giải. Nếu một trong hai bên không nhất trí với kết luận của Sở Công Thương thì có quyền chuyển sang Trọng tài thương mại ñể giải quyết hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền.

Hình thức thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện ñược thực hiện trên các phương tiện thông tin ñại chúng hoặc bằng một trong các hình thức: văn bản, ñiện báo, ñiện thoại (gọi trực tiếp hoặc nhắn tin), fax, thư ñiện tử (Email) hình thức thông báo do hai bên thoả thuận và ghi trong HðMBð.

ðại diện của ðiện lực ký thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện là người ñại diện hợp pháp hoặc người ñược uỷ quyền theo quy ñịnh của pháp luật.

13.5- ðối với trường hợp ký lại HðMBð tiến hành ñồng thời với ký thanh lý HðMBð cũ (Trừ trường hợp ký lại HðMBð do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu ký lại HðMBð và trong HðMBð cũ có ghi rõ thỏa thuận này). HðMBð ñã thanh lý phải ñóng dấu “THANH LÝ” trên HðMBð. Thời hạn lưu trữ HðMBð ñã ñược thanh lý là 5 năm.

ðiều 14 - Thanh lý HðMBð

14.1- Thanh lý HðMBð trong các trường hợp sau:

a- Hợp ñồng ñược thực hiện xong. b- Hợp ñồng hết thời hạn có hiệu lực và không có sự thỏa thuận của cả hai bên gia hạn hợp ñồng ñó.

c- Bên mua ñiện thay ñổi ñịa ñiểm mua ñiện.

d- Bên mua ñiện có văn bản chấm dứt hợp ñồng

e- HðMBð ñã bị xử lý theo pháp luật về hợp ñồng. f. Bên mua ñiện là tổ chức, hộ kinh doanh bị thu hồi giấy phép ñăng ký doanh nghiệp, bị giải thể hoặc phá sản; Bên mua ñiện là cá nhân mất quyền công dân hoặc chết không có người thay thế hợp pháp.

Page 23: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 23/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

g- Một trong các Bên có văn bản ñề nghị thay ñổi hợp ñồng, h. Bên bán ñiện ñược phép ñơn phương thanh lý HðMBð trong các trường hợp sau: - Do khách hàng không sử dụng ñiện trong thời gian 06 tháng mà không có thông báo cho Bên bán ñiện;

- Khách hàng mua ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt ñã sang tên bán nhà cho chủ mới, ñã thanh toán hết các khoản nợ và Bên bán ñiện, Bên mua ñiện không có ý kiến khác bằng văn bản sau 15 ngày kể từ ngày ñã thanh toán hết nợ.

14.2- Thủ tục thanh lý HðMBð thực hiện sau khi hai bên ñã hoàn thành việc thanh, quyết toán các khoản nợ: Tiền ñiện; Tiền bồi thường và phạt (nếu có)... ñã cam kết thanh toán nêu trong HðMBð.

14.3- Trường hợp không thanh lý ñược HðMBð do khách hàng bị phá sản, hoặc bởi những lý do bất khả kháng, ñơn vị phải làm thủ tục gửi tòa án và các cơ quan nhà nước có liên quan ñể giải quyết theo quy ñịnh của pháp luật.

CHƯƠNG IV

QUẢN LÝ HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

ðiều 15- Nội dung thông tin của HðMBð ñược quản lý trên máy tính, “Cấu trúc file hồ sơ khách hàng” quy ñịnh tại phụ lục 4 của quy trình này và trong chương trình CMIS. ðối với khách hàng mua ñiện sinh hoạt, ngoài mục ñích sinh hoạt, in ra giấy và ñóng thành quyển “ Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt" theo biểu mẫu (BM21.13A), “ Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục ñích sinh hoạt" theo biểu mẫu (BM21.13B) ñể tiện theo dõi và kiểm tra.

ðiều 16- Bộ phận quản lý HðMBð có trách nhiệm:

16.1- Lưu trữ và quản lý các thông tin về khách hàng trên máy tính theo quy ñịnh.

16.2- Trực tiếp cập nhật và sửa ñổi kịp thời các thông tin liên quan ñến HðMBð trên máy tính và trong “Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt”, “Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục ñích sinh hoạt”.

16.3- Bảo mật và ñảm bảo ñộ tin cậy, an toàn của dữ liệu.

16.4- Thông báo kịp thời và ñầy ñủ các thông tin mới của HðMBð ký kết với khách hàng (Hợp ñồng ký mới; phụ lục bổ sung; sửa ñổi, gia hạn ...) cho các bộ phận liên quan ñến nghiệp vụ quản lý KDðN ñảm bảo thực hiện khép kín dây chuyền kinh doanh dịch vụ khách hàng.

Page 24: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 24/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

16.5- Thiết lập hồ sơ quản lý và lưu giữ HðMBð ñến khi thanh lý. Hồ sơ quản lý HðMBð ñựng trong bao hồ sơ riêng mang số của bản hợp ñồng và ñược lưu giữ, bảo quản chu ñáo, khoa học, dễ tìm.

16.6- Thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 9, ðiều 13 và ðiều 14 của quy trình này. Hàng tháng, tổng hợp báo cáo số lượng các loại HðMBð theo biểu mẫu (BM21.12)

16.7- Chuẩn bị ñầy ñủ các ñiều kiện cho việc ký lại hoặc gia hạn HðMBð khi hết thời hạn có hiệu lực.

ðiều 17- Kiểm tra việc thực hiện và xử lý vi phạm HðMBð

17.1.Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc ký HðMBð phải thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện HðMBð theo Quy ñịnh Kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành (Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN, ngày 06/9/2006 và các văn bản sửa ñổi, bổ sung, thay thế);

17.2- Tất cả hành vi vi phạm HðMBð xử lý theo các ñiều khoản ñã ñược hai bên cam kết ghi trong hợp ñồng và theo quy ñịnh của pháp luật.

Page 25: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 25/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

Phụ lục 1. HƯỚNG DẪN KÝ K ẾT HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN PHỤC VỤ MỤC ðÍCH SINH HO ẠT

Nội dung Hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt gồm 11 ñiều, trong ñó có 10 ñiều cơ bản do Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành và 01 ñiều do bên bán ñiện thoả thuận với bên mua ñiện. Căn cứ vào tình hình thực tế các ðiện lực thỏa thuận một số trường hợp cụ thể tại ñiều 10 như sau: 1.Về chất lượng ñiện áp; Chỉ áp dụng trong trường hợp ðiện lực mới tiếp nhận nguyên trạng lưới ñiện hạ áp nông thôn do lưới ñiện chưa ñảm bảo chất lượng ñiện áp tại vị trí ño ñếm cấp ñiện cho khách hàng, trong thời gian này thỏa thuận với khách hàng vị trí xác ñịnh chất lượng ñiện áp danh ñịnh tại ñầu cực máy biến áp phân phối hạ áp. Thời gian thỏa thuận chất lượng ñiện áp phù hợp với thời gian dự kiến cải tạo lưới ñiện hạ áp của Bên bán ñiện. Ngòai thời gian nên trên nếu ðiện lực chưa thực hiện cải tạo ñược lưới ñiện hạ áp phải thỏa thuận bổ sung bằng phụ lục HðMBð. 2. Về nội dung ñược ñơn phương chấm dứt HðMBð; Trong trường hợp khách hàng ñã sang tên ñổi chủ nhà ở, ñất ở theo quy ñịnh của pháp luật ðiện lực ñược phép thỏa thuận ñơn phương thanh lý HðMBð với 2 ñiều kiện sau: (i) Khách hàng ñã thanh toán ñủ các khoản nợ cho ðiện lực; và (ii) sau 15 ngày kể từ ngày khách hàng thanh toán hết các khoản nợ và không có ý kiến bằng văn bản. Sau khi thỏa thuận với khách hàng theo ñiều kiện cụ thể, ðiều 10 ñược in ñứng trong HðMBð. Mẫu hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ......tháng.......năm ..........

HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN PHỤC VỤ MỤC ðÍCH SINH HO ẠT

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện (quận) Mã loại Hð Số hợp ñồng / Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ giấy ñăng ký mua ñiện ngày ... tháng ... năm ... của Bên mua ñiện,

Page 26: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 26/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

Chúng tôi gồm:

Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc. ðại diện là ông (bà): ................…………. Chức vụ: ................................................... Theo giấy uỷ quyền số:....……………….ngày.……tháng...… năm........................... Do.......……………………………….chức vụ....….....………....ký. ðịa chỉ: ......................................................................................................................... Số ñiện thoại:..................... Số Fax:.............……… Email:......................................... Tài khoản số: ..................... Tại Ngân hàng: ................................................................ Mã số thuế: ................................................................................................................... Số ñiện thoại nóng: ....................................................................................................... Bên mua ñiện: ........………………………… và .......hộ dùng chung theo danh sách ñính kèm (nếu có). ðại diện là ông (bà): .....................………................................................................... Số chứng minh thư........................do Công an ................. cấp ngày ... tháng ... năm... Theo giấy uỷ quyền ngày ..... tháng ...... năm ..... của:................................................. ...................................................................................................................................... ðịa chỉ: ......................................................................................................................... Số ñiện thoại: ...................Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn SMS………………….……

Số Fax: ........................ …. Email: ................................................................. ……….. Tài khoản số: ...........................Tại Ngân hàng: ........................................................... Hai bên thỏa thuận ký hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt tại ñịa chỉ:………………………………………với những nội dung sau:

ðiều 1. Chất lượng ñiện năng 1. Tần số:

Trong ñiều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.

Trong trường hợp sự cố: 50Hz ± 0,5Hz. 2. ðiện áp:

Trong ñiều kiện bình thường: ........ V ± 5%. Trong ñiều kiện lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố: ......V + 5% ñến -10%.

ðiều 2. Thiết bị ño ñếm ñiện: 1. Việc ño ñếm ñiện ñược thực hiện bằng công tơ...........pha, ñặt tại ............... ...................................................................................................................................... 2. Thiết bị ño ñếm ñiện ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.

Page 27: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 27/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

3. Các biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm ñiện ñược coi là phụ lục hợp ñồng này.

ðiều 3. Giá ñiện Giá ñiện thực hiện theo quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá ñiện thay ñổi thì biểu giá mới ñược áp dụng và các bên không phải ký lại hợp ñồng.

ðiều 4. Thanh toán tiền ñiện 1. Bên mua ñiện thanh toán tiền ñiện cho Bên bán ñiện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán ñiện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):………. ðịa ñiểm thanh toán bằng tiền mặt .............................................................................. 2. Thời hạn thanh toán: ................................................................................................ Bên mua ñiện chậm trả tiền ñiện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng tại thời ñiểm thanh toán.

ðiều 5. Ghi chỉ số công tơ Bên bán ñiện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn ñịnh hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện 1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng. 2. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo quy ñịnh của pháp luật. 3. ðơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán ñiện. 4. Bảo ñảm lưới ñiện và các trang thiết bị ñiện vận hành an toàn, ổn ñịnh, tin cậy. 5. Bảo ñảm cung cấp ñiện cho Bên mua ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới ñiện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục ðiều tiết ñiện lực hoặc cơ quan ñược uỷ quyền. 6. Thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin ñại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp ñiện ñể sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện. 7. Khôi phục kịp thời việc cấp ñiện cho Bên mua ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện 1. Yêu cầu Bên bán ñiện: cung cấp ñủ số lượng công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng; kiểm tra chất lượng ñiện, tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện.

Page 28: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 28/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

2. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho Bên bán ñiện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ. 3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và ñúng mục ñích. Thông báo cho Bên bán ñiện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện dẫn ñến thay ñổi giá ñiện. 4. Thông báo ngay cho Bên bán ñiện khi phát hiện thiết bị ño ñếm ñiện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện. 5. Chịu trách nhiệm quản lý ñường dây dẫn ñiện từ sau công tơ mua ñiện ñến nơi sử dụng ñiện. Không tự ý bán ñiện cho hộ sử dụng ñiện khác khi chưa có sự ñồng ý của Bên bán ñiện. 6. Thanh toán tiền ñiện hàng tháng ñầy ñủ, ñúng thời hạn theo quy ñịnh tại ðiều 4 của hợp ñồng này. 7. Không ñược tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ ñiện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống ño ñếm ñiện sang vị trí khác phải ñược sự ñồng ý của Bên bán ñiện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

ðiều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp ñồng 1. Bên bán ñiện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện trong các trường hợp sau: a) Gây sự cố chủ quan trên lưới ñiện trực tiếp dẫn ñến làm hư hỏng ñường dây và thiết bị của Bên mua ñiện, mức bồi thường bằng giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng của ñường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua ñiện; b) Bán ñiện cao hơn giá quy ñịnh cho Bên mua ñiện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá ñã thu thừa cộng với lãi suất; c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị ño ñếm ñiện không ñạt tiêu chuẩn quy ñịnh dẫn ñến thu tiền ñiện nhiều hơn số tiền Bên mua ñiện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất; d) Tính sai hóa ñơn tiền ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất. Lãi suất của khoản tiền ñã thu thừa tại ñiểm b, ñiểm c và ñiểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng tại thời ñiểm thanh toán 2. Bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong các trường hợp sau: a) Gây sự cố cho lưới ñiện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán ñiện, mức bồi thường bằng giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng của lưới ñiện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán ñiện;

Page 29: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 29/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

b) Sử dụng ñiện sai mục ñích ñã thỏa thuận trong hợp ñồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch ñó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng tại thời ñiểm thanh toán; c) Có hành vi trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện, mức bồi thường bằng giá trị phần ñiện năng lấy cắp nhân với mức giá ñiện sinh hoạt cao nhất. 3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng a) Bên bán ñiện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại ñiểm a, ñiểm c và ñiểm d khoản 1 ðiều này. b) Bên mua ñiện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại ñiểm a, ñiểm b khoản 2 ðiều này.

ðiều 9. Giải quyết tranh chấp Hai bên cam kết thực hiện ñúng các thoả thuận trong hợp ñồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết ñược thì có thể ñề nghị Sở Công thương tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không ñề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân thành phố, thị xã, huyện…… nơi Bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua ñiện vẫn phải thanh toán tiền ñiện và Bên bán ñiện không ñược ngừng cấp ñiện.

ðiều 10. Những thỏa thuận khác Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên mua ñiện sẽ thanh toán cho Bên bán ñiện số tiền còn thiếu ñó. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

ð i ều 11. ðiều khoản thi hành Hợp ñồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... ñến ngày…tháng ...năm ... và ñược gia hạn thêm … (5 năm) nếu hai bên không có yêu cầu sửa ñổi hoặc chấm dứt hợp ñồng.

Page 30: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 30/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp ñồng, thay ñổi hoặc bổ sung nội dung ñã ký trong hợp ñồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày ñể cùng nhau giải quyết. Hợp ñồng này ñược lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN MUA ðIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN ðIỆN (Ký tên, ñóng dấu)

Phụ lục 2. HƯỚNG DẪN KÝ K ẾT HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT

I. QUY ðỊNH CHUNG

ðể thực hiện thống nhất việc ký kết hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt (HðMBð), Công ty ðiện lực ðiện Biên hướng dẫn nội dung ký kết HðMBð theo hai mẫu cơ bản tương ứng với các trường hợp cấp ñiện không phải ñầu tư công trình ñiện (Mẫu 1) và cấp ñiện có phải ñầu tư công trình ñiện (Mẫu 2).

Các ðiện lực trực thuộc thoả thuận ký kết HðMBð với khách hàng không trái với quy ñịnh của Pháp luật và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những nội dung ñã ký kết.

1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng ký kết HðMBð giữa ðiện lực với các tổ chức và cá nhân có nhu cầu mua ñiện ñể dùng cho sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ hoặc bán lẻ ñiện cho các hộ tiêu dùng khác hoặc các mục ñích khác ngoài mục ñích sinh hoạt, thực hiện theo quy ñịnh của Luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật ðiện lực và các Nghị ñịnh, Quyết ñịnh hướng dẫn thi hành Luật.

a. Mẫu 1 (phụ lục 2.1): ðược tham khảo khi ký kết HðMBð với các khách hàng phát sinh mới trong trường hợp không phải ñầu tư ñường dây và trạm biến áp phân phối ñể cấp ñiện, hoặc ký kết lại HðMBð mới thay thế HðMBð cũ ñối với các khách hàng mua ñiện cũ (bao gồm cả HðMBð của các khách hàng cũ có ñầu tư không phân biệt chủ ñầu tư là bên mua hay bên bán).

b. Mẫu 2 (phụ lục 2.2): ðược tham khảo khi ký kết HðMBð với các khách hàng phát sinh mới hoặc khách hàng cũ có nhu cầu mở rộng trong trường hợp Bên bán ñiện, hoặc Bên mua ñiện, hoặc cả hai Bên cùng ñầu tư xây dựng ñường dây và trạm biến áp phân phối ñể cấp ñiện.

2. Nội dung HðMBð: Gồm Các ðiều khoản cơ bản và các Phụ lục kèm theo, cụ thể:

Page 31: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 31/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

2.1. Nội dung HðMBð không có ñầu tư công trình ñiện bao gồm: 14 ðiều cơ bản thoả thuận về nguyên tắc ký kết HðMBð và 02 Phụ lục kèm theo:

Phụ lục I - Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể: Bao gồm những nội dung ñược hai Bên (Bên bán ñiện (Bên A) và Bên mua ñiện (Bên B)) thoả thuận chi tiết. Các ðiện lực (người ñại diện theo pháp luật hoặc người ñược uỷ quyền) ký kết HðMBð phải căn cứ ñiều kiện cụ thể về khả năng nguồn ñiện, lưới ñiện, năng lực quản lý bán ñiện ñể thoả thuận với khách hàng,

Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan: Bao gồm các tài liệu, biên bản cần thiết có liên quan ñến việc mua bán ñiện,

2.2. Nội dung HðMBð có ñầu tư công trình ñiện bao gồm: 16 ðiều cơ bản thoả t huận về nguyên tắc ký kết HðMBð và 04 Phụ lục kèm theo:

Phụ lục I - Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể: Bao gồm những nội dung ñược hai Bên (Bên bán ñiện (Bên A) và Bên mua ñiện (Bên B)) thoả thuận chi tiết.

Các ðiện lực (người ñại diện theo pháp luật hoặc người ñược uỷ quyền) ký kết HðMBð phải căn cứ ñiều kiện cụ thể về khả năng nguồn ñiện, lưới ñiện, năng lực quản lý bán ñiện ñể thoả thuận với khách hàng,

Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan: Bao gồm các tài liệu, biên bản cần thiết có liên quan ñến việc mua bán ñiện,

Phụ lục III : Các phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt ñối với các hành vi vi phạm những ðiều khoản ñã thoả thuận trong HðMBð;

Phụ lục IV: Ranh giới ñầu tư xây dựng công trình phục vụ cho việc mua bán ñiện: Thỏa thuận ranh giới ñầu tư, thời gian ñầu tư và ngày ñóng ñiện ñưa công trình vào sử dụng,

3. Hình thức của bản Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt

In trực tiếp trên máy tính theo kết quả ñã thoả thuận giữa hai bên;

ðóng thành tập, có trang bìa, ñánh thứ tự số trang, tập HðMBð ñược ñóng dấu “giáp lai”, dấu của Bên bán ñiện hoặc Bên mua ñiện; trên từng trang của bản hợp ñồng phải có chữ ký “nhỏ” của Lãnh ñạo phòng nghiệp vụ hoặc của nhân viên ñược giao nhiệm vụ thương thảo hợp ñồng (bằng văn bản giao nhiệm vụ) Bên mua ñiện và Bên bán ñiện,

Nội dung ghi rõ ràng, không tẩy xoá, sửa chữa, không ñể ô trống.

Trong mẫu tham khảo có những chữ in “ñứng” là nội dung cơ bản; Những chữ in “nghiêng”, là những gợi ý trong quá trình thoả thuận hợp ñồng, tuỳ theo ñiều kiện thực tế ñể thoả thuận cụ thể với khách hàng. Khi hai bên ñã thoả thuận thì chuyển chữ “in nghiêng” thống nhất với font chữ “in ñứng” trong hợp ñồng.

Page 32: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 32/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

II. NHỮNG ðIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO VÀ THỎA THUẬN HðMBð

1. Về mã quản lý hợp ñồng: Thực hiện thống nhất theo “Bản hướng dẫn ghi mã HðMBð” qui ñịnh tại phụ lục 5 của quy trình này.

2. Về các thông tin của Bên bán ñiện: Ghi tên Tổng công ty ñiện lực Miền Bắc, ñịa chỉ cơ quan Tổng công ty ñiện lực Miền Bắc.

a. ðại diện : Ghi tên người ñược Tổng Giám ñốc Tổng công ty ñiện lực Miền Bắc uỷ quyền bằng văn bản hoặc theo quyết ñịnh phân cấp;

b. Trụ sở, số ñiện thoại, số Fax, tài khoản thanh toán, ngân hàng thanh toán, mã số thuế, ñiện thoại: Ghi thông tin của Công ty ðiện lực, ðiện lực ñược phân cấp trực tiếp quản lý, ký kết và thực hiện hợp ñồng;

3. Về các thông tin của Bên mua ñiện: ðể có ñầy ñủ thông tin chính xác, cần ñề nghị Bên mua ñiện cho ñối chiếu bản chính Quyết ñịnh thành lập ñơn vị hoặc giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp; Ghi ñúng tên Pháp nhân theo quyết ñịnh thành lập pháp nhân hoặc cá nhân ghi trên giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp;

3.1. ðại diện:

ðại diện theo Pháp luật: Ghi Họ tên và chức vụ của người ñược bổ nhiệm hoặc người ñược bầu vào chức vụ ñứng ñầu của Pháp nhân. Người ñại diện hợp pháp của Pháp nhân chỉ ñược ký kết hợp ñồng trong phạm vi thẩm quyền ñại diện do Pháp luật hoặc ñiều lệ Pháp nhân quy ñịnh. ðại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân. Nếu là cá nhân có ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của Pháp luật thì người ký kết hợp ñồng phải là người ñược cấp giấy phép kinh doanh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ðại diện theo uỷ quyền: Trường hợp người ký HðMBð không phải là người ñại diện theo pháp luật thì phải có giấy uỷ quyền của người ñại diện theo pháp luật. Uỷ quyền phải làm thành văn bản. Văn bản uỷ quyền ñược ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc, giấy chứng minh thư của người ñược uỷ quyền, phạm vi uỷ quyền, thời hạn uỷ quyền.

3.2. ðịa chỉ, số ñiện thoại, số Fax, tài khoản thanh toán, ngân hàng thanh toán, mã số thuế: Ghi thông tin chính xác của khách hàng trực tiếp theo dõi, thực hiện hợp ñồng này.

3.3. Số CMT: Số chứng minh thư chỉ ghi ñối với chủ thể hợp ñồng là cá nhân trực tiếp ký kết HðMBð.

4. Về các thỏa thuận có liên quan ñến thanh toán tiền: Thời hạn thanh toán do hai Bên thỏa thuận cụ thể nhưng không ñược quá 7 ngày kề từ ngày nhận ñược giấy báo thanh toán tiền ñiện lần ñầu tiên. Riêng ñối với doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi sử dụng ñể tưới, tiêu cho lúa, rau, màu thỏa thuận thời hạn thanh toán tối ña không quá 120 ngày kể từ ngày nhận ñược giấy báo thanh toán tiền ñiện lần ñầu.

Page 33: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 33/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

5. Về hình thức thông báo cho khách hàng biết thông tin về giảm mức hoặc tạm ngừng cấp ñiện: Căn cứ ñiều kiện cụ thể của ñơn vị và của khách hàng ñể lựa chọn một trong các hình thức: Văn bản, ñiện thoại, Fax, Email, nhắn tin .v.v. ghi cụ thể trong HðMBð.

6. Về các thoả thuận liên quan ñến việc Bên mua ñiện phải bồi thường và mức bồi thường thiệt hại do vi phạm HðMBð:

- Trường hợp sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm: Chỉ thoả thuận ñối với khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

- Trường hợp không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời: Tuỳ theo ñối tượng khách hàng cụ thể ñể thoả thuận mức phạt từ 1 ñến 10 triệu ñổng.

7. Về các thoả thuận cụ thể khác:

ðối với các cam kết có liên quan ñến chất lượng ñiện áp, thanh toán tiền nợ hoặc non tải máy biến áp chỉ thoả thuận ñưa vào HðMBð khi:

- Chất lượng ñiện áp thực tế cung cấp cho khách hàng không ñảm bảo theo quy ñịnh ghi tại Phụ lục I và phải có xác nhận của cơ quan ðiều tiết ñiện lực.

- Thanh lý HðMBð cũ ñể ký kết HðMBð mới mà khách hàng vẫn còn nợ tiền ñiện.

- Máy biến áp chuyên dùng là tài sản của Bên mua ñiện và hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt ở phía thứ cấp.

Ngoài các gợi ý ñã nêu trong mẫu hướng dẫn, tuỳ vào ñiều kiện cụ thể, các ðiện lực có thể thoả thuận thêm các nội dung khác với khách hàng ñể ñưa vào hợp ñồng nhưng không ñược trái với các quy ñịnh của pháp luật.

8. Về ñiều khoản liên quan ñến Bất khả kháng.

Cần lưu ý: Khi có tranh chấp, các trường hợp thiên tai ñược quy ñịnh tại ñiểm a Mục 10.1 chỉ ñược coi là bất khả kháng khi có xác nhận của chính quyền ñịa phương.

9. Về giải quyết tranh chấp:

Cần lưu ý:

- Trong quá trình thực hiện HðMBð nếu có phát sinh tranh chấp và ñã ñược hai bên cùng nhau thương lượng, thống nhất xong biện pháp giải quyết thì phải lập biên bản ghi lại nội dung sự việc, biện pháp giải quyết có ký nhận của hai bên và lưu vào hồ sơ hợp ñồng ñể cùng thực hiện.

- Việc chọn Toà án ñể khởi kiện khi có tranh chấp như sau:

+ ðối với các HðMBð do Công ty ðiện lực ðiện Biên ký, lựa chọn Toà án nhân dân Thành phố ñể ghi vào Hð.

+ ðối với các HðMBð do ðiện lực ký, lựa chọn Toà án nhân dân huyện nơi ðiện lực ñặt trụ sở ñể ghi vào Hð.

Page 34: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 34/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

10. Về thời hạn hợp ñồng:

- Thời hạn của HðMBð do hai bên thoả thuận nhưng không quá 5 năm.

- Thời gian gia hạn HðMBð cũng do hai bên thoả thuận nhưng không ñược vượt quá thời hạn của Hð.

11. Về ngày hiệu lực của hợp ñồng:

- ðối với trường hợp ký lại HðMBð hoặc ký Phụ lục bổ sung: Hiệu lực của HðMBð hoặc Phụ lục Bổ sung có thể ñược kể từ ngày hai Bên ký kết hoặc một ngày khác do hai bên thoả thuận và ghi vào Hð

ðối với HðMBð phát sinh mới: Hiệu lực của HðMBð ñược kể từ ngày hai Bên ký kết. Trường hợp ñã có ñường dây và trạm biến áp phân phối ñủ công suất ñáp ứng yêu cầu mua ñiện của khách hàng: Hiệu lực của HðMBð kể từ ngày bắt ñầu cấp ñiện, có thể ghi theo ngày nghiệm thu hệ thống ño ñếm.

12. Về mức phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng: Hai Bên thỏa thuận cụ thể cách tính toán phạt ñối với từng loại vi phạm nhưng tối ña không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ HðMBð bị vi phạm. Riêng hành vi vi phạm của bên mua ñiện không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện sẽ chịu phạt bằng tiền do hai Bên thoả thuận cụ thể số tiền phạt cho mỗi lần vi phạm.

13. Về Phụ lục I:

- ðịa ñiểm mua ñiện phải ghi theo ñịa chỉ hành chính, không ñược ghi tên cột hoặc tên trạm biến áp cung cấp ñiện.

- ðiểm ñấu nối phải ghi ñầy ñủ tên cột và tên ñường dây, ñồng thời ghi rõ chiều dài ñường dây cấp ñiện, số lượng và dung lượng TBA chuyên dùng cấp ñiện cho khách hàng.

- ðiện áp ñược ghi theo ñiện áp danh ñịnh.

- Biểu ñồ phụ tải ngày ñiển hình phải ñược xây dựng và thoả thuận với khách hàng trên cơ sở bảng kê các thiết bị dùng ñiện, ñặc tính kỹ thuật của thiết bị và của công nghệ sản xuất. Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là các biểu ñồ phụ tải ñược xây dựng ở ba chế ñộ tiết giảm: 30%, 50% và 70% mức sử dụng ñiện của khách hàng so với bình thường.

- Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện:

+ ðối với lưới ñiện hạ áp: ðiểm ñặt thiết bị bảo vệ phía sau công tơ (Áptômát hoặc cầu chì…) là ranh giới phân ñịnh tài sản giữa bên bán ñiện và bên mua ñiện.

+ ðối với lưới ñiện trung áp trở lên: ðiểm ñấu nối trang thiết bị ñiện, lưới ñiện của bên mua ñiện vào hệ thống ñiện của bên bán ñiện là ranh giới phân ñịnh tài sản giữa hai bên.

- Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho bên mua ñiện ñược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào do bên ñó có trách nhiệm ñầu tư xây dựng và quản lý vận hành theo các tiêu chuẩn và quy ñịnh của pháp luật. Bên bán ñiện

Page 35: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 35/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

chỉ quản lý vận hành một phần hoặc toàn bộ công trình cấp ñiện là tài sản của bên mua ñiện khi có hợp ñồng thuê bao giữa hai bên và phải ghi rõ số Hð thuê bao vào HðMBð, ñồng thời phải lưu bản sao Hð thuê bao vào hồ sơ ký kết HðMBð (tại Phụ lục II).

14. ðối với tr ường hợp sử dụng mẫu 2 (phụ lục 2.2): Ngoài việc thực hiện các nội dung hướng dẫn chung nêu trên, các ðơn vị ðiện lực cần lưu ý:

- Chỉ ñược ký HðMBð sau khi phương án cấp ñiện ñã ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt và Tổng công ty ñã có quyết ñịnh giao danh mục ñầu tư, ñồng thời ñơn vị ñược giao danh mục ñầu tư ñã có văn bản báo cáo về khả năng hoàn thành (hoặc tiến ñộ thực hiện) công trình cấp ñiện (trường hợp ñơn vị khác ñược giao ñầu tư).

- ðể có cơ sở duyệt phương án cấp ñiện ñối với các khách hàng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng công ty hoặc Tập ñoàn, yêu cầu các CTðL thoả thuận và dự thảo trước với khách hàng về nội dung HðMBð và gửi về Tổng Công ty cùng với hồ sơ khách hàng.

- Thời gian dự kiến ñóng ñiện sử dụng ghi tại Phụ lục I phải ñược tính toán sao cho ñảm bảo thời gian thực hiện các thủ tục ñầu tư xây dựng, các thủ tục ñấu thầu, thi công, nghiệm thu … ñể tránh trường hợp phải bồi thường cho khách hàng do ñóng ñiện sử dụng chậm. ðơn vị thực hiện HðMBð có trách nhiệm phải theo dõi, ñôn ñốc ñơn vị thi công thực hiện ñúng tiến ñộ. Trường hợp phải bồi thường cho khách hàng do lỗi của ðơn vị nào thì ðơn vị ñó phải chịu toàn bộ tiền bồi thường và tiền phạt.

- Chỉ thoả thuận nội dung yêu cầu bên mua ñiện nộp thư bảo lãnh thực hiện hợp ñồng ñối với trường hợp ngành ñiện phải ñầu tư công trình ñiện ñể cấp ñiện cho khách hàng.

- Trường hợp ngành ðiện ñầu tư một ñường dây trung thế ñể cấp ñiện ñồng thời cho nhiều khách hàng thì trong Phụ lục 4, phần Bên bán ñiện ñầu tư của tất cả các hợp ñồng ñều ghi giống nhau và ghi ñủ chiều dài ñến ñiểm ñấu nối cuối cùng. Sự khác nhau chỉ là số tiền nộp bảo lãnh thực hiện Hợp ñồng ñược ghi ở Mục 3.1 ðiều 3 của Hợp ñồng mua bán ñiện. Các ðiện lực, Công ty ðiện lực có thể phân bổ số tiền nộp bảo lãnh theo công suất ñăng ký sử dụng của từng khách hàng.

- Nếu thời gian xây dưng cơ sở SXKD của bên mua ñiện vượt quá 5 năm thì thời hạn của HðMBð cho phép ñược thoả thuận phù hợp với thời gian xây dựng của bên mua ñiện. Tuy nhiên, thời gian gia hạn hợp ñồng cũng không ñược vượt quá 5 năm.

- Trong Phụ lục I và Phụ lục III, vốn ñầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên mua ñiện ñược lấy bằng tổng mức ñầu tư trong Quyết ñịnh phê duyệt dự án ñầu tư của chủ ñầu tư. Vì vây, khi tiếp nhận hồ sơ ñề nghị mua ñiện, các ñơn vị ñiện lực cần ñề nghị khách hàng cung cấp tài liệu này. Trong thực tế, nếu bên mua ñiện xây dựng cơ sở SXKD không ñúng với tổng mức ñầu tư trong Quyết ñịnh phê duyệt dự án thì giá trị bồi thường ñược tính theo tổng mức ñầu tư thực tế nhưng không ñược vượt quá tổng mức ñầu tư ñã ñược phê duyệt

- Trường hợp nhu cầu sử dụng của khách hàng chia thành nhiều giai ñoạn thì tổng vốn ñầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên mua ñiện cũng ñược chia theo các giai ñoạn tương ứng

Page 36: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 36/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp ñồng mua bán ñiện

và việc tính toán bồi thường do hành vi ñóng ñiện không ñúng thời hạn của bên bán ñiện sẽ dựa trên vốn ñầu tư của giai ñoạn 1

Ví dụ về cách tính vốn ñầu tư theo nhiều giai ñoạn:

Nhà máy A có tổng vốn ñầu tư xây dựngñược phê duyệt là1200 tỷ ñồng. Nhu cầu công suất của nhà máy là 25 MW ñược chia làm hai giai ñoạn: Giai ñoạn 1 là 10 MW, giai ñoạn 2 là 15 MW. Vốn ñầu tư xây dựng cơ sở SXKD của bên mua ñiện cho từng giai ñoạn ñược tính toán như sau:

Vốn ñầu tư giai ñoạn 1: 1200/25 x 10 = 480 tỷ ñồng

Vốn ñầu tư giai ñoạn 2: 1200/25 x 15 = 720 tỷ ñồng

hoặc : 1200 – 480 = 720 tỷ ñồng

hoặc : 1200 – 480 = 720 tỷ ñồng

Page 37: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 37/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Mẫu 1: MẪU HðMBð NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT (Không ñầu tư công trình ñiện)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------------------

HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

CHO MỤC ðÍCH: .............................................................

Giữa

TỔNG CÔNG TY ðIỆN MIỀN BẮC

ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán ñiện)

.......................................................

(Bên mua ñiện)

Số hợp ñồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Page 38: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 38/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành. Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện Căn cứ Biên bản Thanh lý HðMBð số…..ngày…tháng... năm…

Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: .................. Chúng tôi gồm: Bên bán ñiện: Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc (sau ñây gọi là: Bên A) ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội. ðại diện là ông (bà): ................................................................................................. Chức vụ : ................................................................................................................. Theo giấy ủy quyền số:......ngày.......tháng......năm.... của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc ðịa chỉ :.................................................................................................................... Số ñiện thoại: .......................... ; Số Fax.................Email: ...................................... Tài khoản số: ........................................tại ngân hàng: …………………………….. Mã số thuế: ……………………………………….…………….………………… Số ñiện thoại nóng: …………….…………………………………………..……… Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ……….………………….. Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện: ....................................................................…….. Bên mua ñiện: ................................................. (sau ñây gọi là: Bên B) ðịa chỉ: …………………………………………………………………………… Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp số....................Do………cấp ngày..............

ðại diện là ông (bà): ........................................Chức vụ ………………………….... Theo giấy uỷ quyền số:......ngày.......tháng......năm..... của........................................

Số(CMT/Hộ chiếu)…..Nơi cấp.....Ngày cấp...............................................................

ðịa chỉ: ……………………..……….Số ñiện thoại liên hệ: .......................................... Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn SMS………………….……………………….……

Số Fax.......................................................Email:.....................................................

Tài khoản số:.......................................tại ngân hàng................................................

Mã số thuế: .............................................................................................................

Bên A ñồng ý bán ñiện và Bên B ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:

Page 39: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 39/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

ðiều 1. Mua bán ñiện năng. 1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của Hợp ñồng này. 1.2. Biểu ñồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.

ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng. 2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại Phụ lục I của Hợp ñồng này. 2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên B, Bên A thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này.

ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán. 3.1. Giá mua bán ñiện: Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên B ñăng ký, Bên A ghi nhận ...... (tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này. Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên B có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % hoặc lượng ñiện năng ñiện năng theo ñối tượng áp giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong Hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của Hợp ñồng này. Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại Hợp ñồng. 3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện: a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð). b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng. c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc, Tiền mặt... d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại: ………………….. 3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện: Trong thời hạn…(05) ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên B thanh toán.

Page 40: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 40/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Khi Bên A ñã thông báo hai lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A. 4.1. Quyền của Bên A. 4.1.1.ðược vào khu vực quản lý của Bên B ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên A, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B; 4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong Hợp ñồng này; 4.1.3. Bên A ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau: a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện; b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện; c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện; d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên A không kiểm soát ñược. e. Do sự kiện bất khả kháng. Trong thời hạn 24 giờ Bên A sẽ thông báo bằng ..(Fax,ñiện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư ñiện tử hoặc bằng văn bản hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng …) cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại. 4.1.4. Bên A ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau: a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch; b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình; c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên B. Trước khi thực hiện, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng… (Fax, ñiện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư ñiện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng). Phí ngừng và cấp ñiện trở lại ñược thu một lần trước khi ngừng cấp ñiện ñối với các trường hợp c tại khoản này. 4.1.5. Bên A ñược ngừng cấp ñiện khi Bên B vi phạm quy ñịnh của Pháp luật về hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:

Page 41: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 41/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực. b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện, không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia. c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện. d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức. e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực. f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong Hợp ñồng này. g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện. h. Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực. i. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện; k. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện; Bên A sẽ thông báo bằng ……(Fax, ñiện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư ñiện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng…… ) cho Bên B trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên A thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thực hiện các cam kết theo Hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B ñã thanh toán cho Bên A ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại. 4.1.6. ðược Bên B cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện. 4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của Pháp luật. 4.2. Nghĩa vụ của Bên A. 4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của Hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực. 4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của Hợp ñồng này. 4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên A. 4.2.4. Tiến hành xử lý sự cố ñể khôi phục cấp ñiện sau 02 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận ñược thông báo của Bên B về sự cố lưới ñiện do Bên A quản lý; trường hợp không thực

Page 42: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 42/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại. 4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện. 4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện. 4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả. 4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng. 4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 5. Bên A cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm Hợp ñồng trong các trường hợp sau: 5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong Hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng. 5.1.1. Bồi thường cho Bên B bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra. 5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 1, ðiều 25 tại Quy ñịnh Kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, giải quyết tranh chấp Hợp ñồng mua bán ñiện ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (sau ñây gọi tắt là Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN). 5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo Hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ sự kiện bất khả kháng. 5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A. 5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 2 ðiều 25 tại Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN. 5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên B. Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa ñến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B. 5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.

Page 43: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 43/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa ñến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B. Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước. 5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B. 6.1. Quyền của Bên B. 6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng; 6.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện; 6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện; 6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy ñịnh của Pháp luật. 6.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán; 6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm Pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên A; 6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của Pháp luật. 6.2. Nghĩa vụ của Bên B: 6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I hoặc biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này; 6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp ñồng mua bán ñiện; 6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện; 6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên A trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của Hợp ñồng này; 6.2.5. Thông báo cho Bên A biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp ñồng mua bán ñiện; 6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản; 6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.

Page 44: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 44/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện. 6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy ñịnh của Pháp luật. 6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng này. 6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của Pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia (áp dụng ñối với Bên B có thiết bị ñiện quan trọng);

6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của Pháp luật. ðiều 7. Bên B cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng trong các trường hợp sau: 7.1. Trì hoãn việc thực hiện Hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho bên A trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng. 7.1.1. Bồi thường cho Bên A bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra. 7.1.2. Mức phạt: Bằng (8%) giá trị nghĩa vụ phần Hợp ñồng bị vi phạm. Giá trị nghĩa vụ phần Hợp ñồng bị vi phạm ñược quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 1, ðiều 26 tại Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN. 7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong Hợp ñồng: 7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán. Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước; 7.2.2. Mức phạt: Bằng (8%) giá trị bồi thường. 7.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I của Hợp ñồng này. 7.3.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A; 7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 3 ðiều 26 tại Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN.

Page 45: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 45/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

7.4. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên A trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của Hợp ñồng này: 7.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A. 7.4.2. Mức phạt: Nếu Bên B cố tình vi phạm thì Bên A ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời phải thanh toán ñủ cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm (từ 1-10 triệu) ñồng và các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại. 7.5. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A. 7.5.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên. 7.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường. 7.6. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra. Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận theo ðiều 28 của Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN. 7.7. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng (một phần hoặc toàn phần) dẫn ñến ño ñếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa ñúng, hoặc tính toán hoá ñơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu. Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu: Tính theo ñiện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng. ðối với trường hợp Bên B không sử dụng ñiện ñủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước ñó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau ñó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là ba. Hoặc hai bên có thể thương thảo ñiện năng truy thu căn cứ vào công suất và thời gian vận hành các thiết bị của bên B hoặc các thông số ghi nhận ñược từ công tơ ñiện tử. 7.8. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năngcủa lưới ñiện gây thiệt hại cho bên bán ñiện. 7.9. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng.

Page 46: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 46/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm Hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên B vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên A số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có). 8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì: 8.2.1. Nếu Bên B ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện. Khi Bên A ñã thanh toán cho Bên B ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền ñiện ñã giữ lại, quá thời hạn 03 ngày mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận ñủ tiền của Bên A ñến ngày Bên B thanh toán. Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên B nhận ñủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra.Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại. 8.2.2. Nếu Bên A ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có). Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên B thanh toán. Sau mười lăm ngày kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác. 9.1. Bên B cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn. 9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình

Page 47: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 47/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền ñiện còn thiếu ñó. 9.3. Trường hợp Bên A bán ñiện qua máy biến áp của bên B: Trong thời gian 6 tháng liên tục kể từ ngày sử dụng ñiện ổn ñịnh ghi tại ðiểm 8 Phụ lục I, nếu Bên B sử dụng ñiện nhỏ hơn 30% công suất ñịnh mức của máy biến áp và nhỏ hơn 50% công suất ñăng ký (ở mọi thời ñiểm), thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Bên A gửi thông báo, Bên B có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng ñiện.

9.4. Do kết cấu nguồn và lưới ñiện nên ñiện áp thực tế sẽ dao ñộng từ ....kV, V ñến.....kV, V. Bên A và Bên B sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất ñể ñảm bảo chất lượng ñiện cung cấp như ñã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục 1 của Hợp ñồng này. 9.5. Bên B cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền ñiện còn nợ Bên A theo Biên bản thanh lý HðMBð ñã ký với Bên A vào ngày...tháng...năm.. trước ngày....tháng.............năm.........ñến ngày...tháng...năm.., nếu Bên B chưa thanh toán hết, Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. 9.6. Bên B không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên A; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên A. 9.7. Trường hợp kế hoạch sản xuất của Bên B có biến ñộng dẫn ñến việc sử dụng ñiện tăng hoặc giảm nhiều so với bình thường, Bên B cần thông báo cho Bên A biết trước 10 ngày bằng văn bản ñể cùng ñiều chỉnh biểu ñồ phụ tải và ñiện năng sử dụng; 9.8. Nếu một trong hai bên thay ñổi người ñại diện ký hợp ñồng mua bán ñiện, thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về trách nhiệm thực hiện hợp ñồng của người thay thế hoặc bổ sung phụ lục hoặc ký lại Hợp ñồng (nếu cần). 9.9. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 10. Bất khả kháng 10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược và không thể khắc phục ñược mặc dù ñã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép. Bất khả kháng bao gồm: a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên A và nhận ñiện của Bên B; b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại; c. Dịch bệnh, bãi công, ñình công, lãn công, giải phóng mặt bằng hay các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra;

Page 48: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 48/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên A không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược. 10.2. Hậu quả của Bất khả kháng: Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng. Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất hiện bất khả kháng.

10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục. Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.

ðiều 11. Giải quyết tranh chấp. 11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong Hợp ñồng này. 11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của Pháp luật. 11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Sở Công Thương (hoặc Cục ðiều tiết ðiện lực) chủ trì hoà giải. Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, nếu Sở Công thương (hoặc Cục ðiều tiết ðiện lực) chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân …. ( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên A ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật 11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.

ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng. 12.1. Khi Hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp ñồng thì: Bên A thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận ñược thông báo.

Page 49: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 49/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

12.2. Bên A thông báo cho Bên B trước 15 ngày khi Hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của Hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý Hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của Hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký lại Hợp ñồng mới hoặc gia hạn hoặc hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong Hợp ñồng này thì Bên A thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và ñương nhiên Hợp ñồng này hết hiệu lực. 12.3. Khi Bên B và Bên A ñã ký kết Hợp ñồng khác thay cho Hợp ñồng này thì ñương nhiên Hợp ñồng này hết hiệu lực. 12.4. Bên A ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên B không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên A biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của Hợp ñồng này.

ðiều13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp ñồng này, bao gồm: Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể. Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến Hợp ñồng này do hai bên xác nhận

ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của Hợp ñồng. 14.1 Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là…(5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày…tháng… năm… trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng. 14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa ñổi, bổ sung. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với Hợp ñồng chính, có hiệu lực như Hợp ñồng chính. Nếu phụ lục sửa ñổi, bổ sung Hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong Hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong Hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi. 14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn them…(5năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng khi hết hạn. Hợp ñồng này ñược lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ….bản.

BÊN A

(Ký tên, ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, ñóng dấu)

Page 50: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 50/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC I

CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ

Kèm theo Hợp ñồng

Số /

1. ðịa ñiểm dùng ñiện: ………………………..(ghi theo ñịa chỉ hành chính).

2. Mục ñích sử dụng ñiện: ……………………..

3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: ……………………...

4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ………(theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).

5. ðiện áp:…….kV,V

- Trong ñiều kiện bình thường: (…±5%) kV,V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên B hoặc tại vị trí………….khi Bên B ñạt hệ số công suất (cosϕ) > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong Hợp ñồng này

- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (…+5 %) kV,V ñến (…-10%) kV, V.

- Trong trường hợp sự cố:

+ Trong chế ñộ sự cố nghiêm trọng hệ thống ñiện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao ñộng ñiện áp trong khoảng ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh.

+ Chế ñộ vận hành sự cố một phần tử ñiện áp là 99 – 121 kV; Trường hợp hệ thống truyền tải ñiện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, mức dao ñộng ñiện áp ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh, nhưng không vượt quá ± 20% so với ñiện áp danh ñịnh. Trong thời gian sự cố, ñiện áp tại nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá ñộ ñến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự cố hoặc tăng quá 110% ñiện áp danh ñịnh ở các pha không bị sự cố cho ñến khi sự cố ñược loại trừ.

6. Tần số : Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.

7. Yêu cầu về sóng hài của thiết bị sử dụng ñiện của Bên B:

7.1 ðối với ñấu nối vào cấp ñiện áp trung áp hoặc ñấu nối có công suất trên 10 kW và nhỏ hơn 50 kW: giá trị dòng ñiện của sóng hài bậc cao không vượt quá 20% dòng ñiện phụ tải.

7.2 ðối với ñấu nối vào cấp ñiện áp cao áp hoặc ñấu nối có công suất từ 50kW trở lên: giá trị dòng ñiện của sóng hài bậc cao không vượt quá 12% dòng ñiện phụ tải.

Page 51: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 51/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

7.3 Tổng ñộ biến dạng sóng hài do ðơn vị ðiện lực ño ñược tại ñiểm ñấu nối của khách hàng sử dụng lưới ñiện phân phối ñược ño ñếm theo tiêu chuẩn IEC 1000-4-7, kéo dài ít nhất 24 giờ với chu kỳ 10 phút một lần. Chậm nhất sáu (06) tháng kể từ thời ñiểm phát hiện thiết bị của khách hàng không ñạt ñược giá trị quy ñịnh tại mục 7.1 hoặc 7.2 khách hàng phải áp dụng các biện pháp khắc phục ñể ñạt ñược tổng ñộ biến dạng sóng hài trong giới hạn cho phép.

8. Chế ñộ sử dụng ñiện theo biểu ñồ phụ tải với các thông số cơ bản sau:

- Công suất sử dụng trung bình ngày: Ptb = ...... kW;

- Công suất sử dụng sử dụng lớn nhất trong ngày: Pmax = ....... kW;

- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày: Pmin = ........kW;

- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm:

+ Từ 09h30 ñến 11h30: Pmaxcñ < ......... kW;

+ Từ 17h00 ñến 20h00: Pmaxcñ < ......... kW;

- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng: Atb ≥ .......kWh/tháng;

- Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên A sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên B thực hiện.

- Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận: Công suất sử dụng giờ cao ñiểm sáng (từ 09h30 ñến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao ñiểm tối (17h00 ñến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng ñiện; chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian ñược kèm theo Phụ lục II Hợp ñồng này.

9. Bên B thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện …. ca trong ngày:

- Ca 1: Từ ……..h ñến ……..h.

- Ca 2: Từ ……..h ñến ……..h.

-Ca 3: Từ ……..h ñến ……..h.

Ngày nghỉ trong tuần: ……..

10. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ñương và ñược kiểm ñịnh bởi một tổ chức ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ño lường công nhận khả năng kiểm ñịnh. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo Hợp ñồng này.

10.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.

* ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.

- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... ;

Page 52: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 52/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...;

Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,... ;

Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...

Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...;

Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......;

Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........;

*ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý

Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ... ;

Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...;

Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,... ;

Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...

Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...;

Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......;

Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........;

* ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý………

Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.

10.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên B.

11. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên B, Bên A sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ... kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày… ; Kỳ 2 ghi ngày…; Kỳ 3 ghi… ngày, có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.

12. Giá bán ñiện:Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:

ðiểm Mục ñích Mã thành phần Tỷ lệ (%) Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh)

Page 53: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 53/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

ño sử dụng phụ tải hoặc (kWh) Giờ bình thường

4h00-9h30

11h30-17h00

20h00-22h00

Giờ cao ñiểm

9h30-11h30

17h00-20h00

Giờ thấp ñiểm

22h00-4h00

1-….....

2-….....

Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp ñiểm từ 22h00-4h00.

- Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược lưu kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.

13. Mua bán công suất phản kháng: Bên A ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ðiểm 5,6 Phụ lục này mà Bên B có hệ số công suất (cosϕ)< 0.85, thì Bên B phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên B ñược áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện qui ñịnh tại ðiều 3 của Hợp ñồng này.

14. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại.....................................

15. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên B: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.

BÊN A

(Ký tên, ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, ñóng dấu)

Page 54: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 54/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN

Kèm theo Hợp ñồng

Số /

Bao gồm:

1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên B, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.

2. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền sản xuất.

3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của Pháp luật.

4.Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu ñồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao ñiểm sáng (từ 09h30 ñến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao ñiểm tối (17h00 ñến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng; chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng giai ñoạn sử dụng ñiện;

5. Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.

6.Các tài liệu văn bản khác liên quan ñến Hợp ñồng này do hai bên xác nhận.

BÊN A

(Ký tên, ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên, ñóng dấu)

Page 55: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 55/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Mẫu 2: MẪU HðMBð NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT (có ñầu tư công trình ñiện)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------

HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

CHO MỤC ðÍCH: ... ………………………………………………..

Giữa

TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC

ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán ñiện)

.......................................................

(Bên mua ñiện)

Số hợp ñồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð

Page 56: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 56/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện

Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ..................

Chúng tôi gồm:

Bên bán ñiện: Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc Công ty TNHH 1 TV …..

(sau ñây gọi là: Bên A)

ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.

ðại diện là ông (bà): ........

Chức vụ : ...........................

Theo giấy ủy quyền số:......ngày.......tháng......năm.... của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặcCông ty TNHH 1 TV …..

ðịa chỉ :........................

Số ñiện thoại: .................. ; Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn SMS

Số Fax..........Email: ..............

Tài khoản số: ........tại ngân hàng: ………………………..

Mã số thuế: ………………

Số ñiện thoại nóng: ………

Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ...

Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện: ...........................……..

Bên mua ñiện: ................................................ (sau ñây gọi là: Bên B)

ðịa chỉ: ……………

Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp số..................Do…………cấp ngày.............

ðại diện là ông (bà): ............Chức vụ .....

Theo giấy uỷ quyền số:......ngày.......tháng......năm..... của............................

Số(CMT/Hộ chiếu)…..Nơi cấp.....Ngày cấp..................

Page 57: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 57/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

ðịa chỉ:

Số ñiện thoại liên hệ: .........

Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn SMS……………

Số Fax......Email:.................

Tài khoản số:.........tại ngân hàng......................................

Mã số thuế: .......................

Bên A ñồng ý bán ñiện và Bên B ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:

ðiều 1. Mua bán ñiện năng.

1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của Hợp ñồng này.

1.2. Biểu ñồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất ñược lưu tại Phụ lục II của Hợp ñồng này.

1.3. Ranh giới ñầu tư công trình ñiện ñược ghi tại Phụ lục IV của Hợp ñồng này. Bên B cam kết xây dựng công trình ñể sẵn sàng nhận ñiện từ Bên A và Bên A cam kết ñầu tư xây dựng ñường dây và trạm biến áp ñủ công suất ñể bán ñiện cho Bên B theo từng giai ñoạn thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I của Hợp ñồng này.

ðiều 2. Giai ñoạn trước ngày ñóng ñiện sử dụng.

2.1. Trách nhiệm của Bên A

- ðảm bảo xây dựng công trình ñiện ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ñúng tiến ñộ ghi tại Phụ lục IV của Hợp ñồng này.

- Khi Bên B yêu cầu Bên A phối hợp với Bên B kiểm tra các thiết bị ñảm bảo ñủ ñiều kiện ñóng ñiện. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải chịu trách nhiệm về việc các thiết bị của Bên B ñủ ñiều kiện ñóng ñiện, nếu ñể xảy ra sự cố làm ảnh hưởng ñến lưới ñiện của Bên A thì Bên B phải chịu bồi thường theo quy ñịnh của Hợp ñồng này.

2.2. Trách nhiệm của Bên B

- ðảm bảo xây dựng công trình ñiện ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ñúng tiến ñộ ghi tại Phụ lục IV của Hợp ñồng này.

- Thoả thuận ñiểm ñấu nối với ñơn vị quản lý lưới ñiện. Văn bản thỏa thuận ñiểm ñấu nối và các tài liệu có liên quan ñến ñấu nối là Phụ lục IV của Hợp ñồng này.

Page 58: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 58/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

- Thực hiện nghiệm thu các thiết bị, công trình ñiện từ ñiểm ñấu nối ñến.... (công trình của Bên B) ñảm bảo ñủ ñiều kiện kỹ thuật vận hành hệ thống ñiện.

- Thông báo cho Bên A trước ...(10 ngày) về thời ñiểm ñóng ñiện sử dụng giai ñoạn 1.

2.3. Mua bán ñiện phục vụ thi công công trình: Nếu Bên B có nhu cầu mua ñiện ñể phục vụ thi công công trình, hai Bên sẽ ký kết một Hợp ñồng mua bán ñiện khác chỉ phục vụ ñiện thi công công trình.

ðiều 3. ðiều kiện tiên quyết ñể thực hiện Hợp ñồng mua bán ñiện trong giai ñoạn ñầu tư công trình.

3.1. Nhằm ñảm bảo thực hiện hợp ñồng này trong giai ñoạn ñầu tư công trình ñiện nêu tại Phụ lục IV của Hợp ñồng này, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày Hợp ñồng ñã ñược hai Bên ký kết: Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A thư bảo lãnh thực hiện Hợp ñồng do ngân hàng Bên B có tài khoản phát hành ñể ñảm bảo thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp ñồng (nếu có) cho Bên A. Số tiền bảo ñảm bằng.... (từ 3-12%) tổng vốn ñầu tư công trình ñiện của Bên A ñể cấp ñiện cho Bên B ñược nêu tại ñiểm 1 Phụ lục IV của Hợp ñồng này theo từng giai ñoạn xây dựng. Thời hạn của thư bảo lãnh phải bằng với thời hạn của Hợp ñồng và sẽ ñược giải toả nếu bên B ñạt ñiều kiện ñược nêu ở phần cuối của ñiểm 3.1. Nếu bên B nộp thư bảo lãnh thực hiệ Hợp ñồng chậm hơn so với thoả thuận trên thì thời gian ñóng ñiện sử dụng giai ñoạn 1 và các giai ñoạn tiếp theo sẽ bị lùi với số ngày tương ứng. Quá 6 tháng kể từ ngày ký Hợp ñồng mà bên B không nộp thư bảo lãnh thì Hợp ñồng này sẽ không còn giá trị thực hiện nữa.

ðiều kiện giải toả thư bảo lãnh của Bên B: Khi Bên B sử dụng ñiện từ trên 50% sản lượng ñiện tiêu thụ của giai ñoạn 1 ñược nêu tại ñiểm 8 Phụ lục I của Hợp ñồng này trong thời gian ít nhất là 60 ngày và có văn bản yêu cầu thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bên A phải có văn bản xác nhận giải toả tiền bảo lãnh thực hiện hợp ñồng gửi ngân hàng mà Bên B phát hành bảo lãnh. Nếu sau thời hạn trên mà Bên A chưa giải tỏa tiền bảo lãnh thực hiện hợp ñồng cho Bên B thì Bên A phải trả thêm khoản tiền lãi chậm trả cho Bên B. Tiền lãi chậm trả ñược tính như khoản 5.3 ðiều 5 của Hợp ñồng này.

3.2. Bên A phải ñảm bảo cấp ñiện khi Bên B ñã ñầu tư công trình ñiện. Trường hợp không cấp ñiện ñược phải chịu bồi thường theo qui ñịnh tại khoản 7.1 ðiều 7 của Hợp ñồng này.

ðiều 4. ðo ñếm ñiện năng.

4.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại Phụ lục I của Hợp ñồng này.

Page 59: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 59/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

4.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên B, Bên A thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này.

ðiều 5. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.

5.1. Giá mua bán ñiện: Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên B ñăng ký, Bên A ghi nhận .....(tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này;

Trong quá trình sử dụng ñiện nếu Bên B có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % ñiện năng, hoặc lượng ñiện năng theo ñối tương áp dụng giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong Hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của Hợp ñồng này;

Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại Hợp ñồng.

5.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:

a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt Nam ñồng (VNð);

b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng;

c. Phương thức:Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt...

d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :...............................

5.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:

Trong thời hạn…. (05) ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.

Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên B thanh toán. Khi Bên A ñã thông báo hai lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp ñiện.

Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

Page 60: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 60/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

6.1. Quyền của Bên A

6.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên B ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên A, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;

6.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong Hợp ñồng

6.1.3. Bên A ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện;

b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện;

c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe dọa sự an toàn của hệ thống ñiện;

d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên A không kiểm soát ñược;

e. Do sự kiện bất khả kháng.

Trong thời hạn 24 giờ Bên A sẽ thông báo bằng ....(ñiện thoại hoặc nhắn tin hoặc thư ñiện tử, ... ) cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.

6.1.4. Bên A ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch;

b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;

c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên B.

Trước khi thực hiện Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất 05 ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ....(ñiện thoại hoặc nhắn tin hoặc fax hoặc văn bản hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng, ....)

Phí ngừng và cấp ñiện trở lại ñược thu 01(một) lần trước khi ngừng cấp ñiện ñối với ñiểm b và c tại Khoản này.

6.1.5. Bên A ñược ngừng cấp ñiện khi Bên B vi phạm quy ñịnh của Pháp luật về hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:

a. Phá hoại trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực;

b. Vi phạm các quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm các quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện, không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện Quốc gia;

Page 61: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 61/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện;

d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức;

e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực;

f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong Hợp ñồng này;

g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện;

h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ðiện lực;

i. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.

Bên A sẽ thông báo bằng…. .........(ñiện thoại, hoặc nhắn tin hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) ) cho Bên B trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên A thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.

Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thực hiện các cam kết theo Hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B ñã thanh toán cho Bên A ñầy ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

6.1.6. ðược B cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.

6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của Pháp luật.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

6.2.1. ðảm bảo xây dựng công trình ñiện ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ñúng tiến ñộ ghi tại ñiểm 1 Phụ lục IV của Hợp ñồng này;

6.2.2. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ðiều tiết ðiện lực;

6.2.3. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại Phụ lục I của Hợp ñồng này;

6.2.4. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên A;

6.2.5. Tiến hành xử lý sự cố ñể khôi phục cấp ñiện sau 02 (hai) giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận ñược thông báo của Bên B về sự cố lưới ñiện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại;

6.2.6. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện;

Page 62: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 62/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

6.2.7. Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện;

6.2.8. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả;

6.2.9. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng;

6.2.10. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 7. Bên A cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:

7.1. ðóng ñiện không ñúng thời hạn thoả thuận trong Hợp ñồng này do chậm tiến ñộ công trình, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng;

7.1.1. Bồi thường cho Bên B bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm.

Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của Hợp ñồng này;

Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 1, ðiều 25 của Quy ñịnh Kiểm tra hoạt ñộng ðiện lực và sử dụng ñiện giải quyết tranh chấp HðMBð ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (sau ñây gọi tắt là - Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN).

7.2. Công trình xây dựng ñiện (ñường dây và trạm biến áp phân phối) không ñảm bảo khả năng cung cấp công suất ñiện thỏa thuận từng giai ñoạn ghi tại ñiểm 8 Phụ lục I của Hợp ñồng này.

7.2.1. Bồi thường cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm.

Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 Phụ lục III của Hợp ñồng này.

Tiền bồi thường và phạt do hành vi vi phạm Hợp ñồng ghi tại khoản 7.1, 7.2 ðiều này ñược thanh toán hàng tháng.

7.3. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo Hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ sự kiện bất khả kháng.

Page 63: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 63/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

7.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A;

7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm.

Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược quy ñịnh tại ñiểm b, Khoản 2 ðiều 25 của Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN.

7.4. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên B:

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa ñến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B;

7.5. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh

Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa ñến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B;

Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước;

7.6. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

8.1. Quyền của Bên B

8.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng;

8.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;

8.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện;

8.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy ñịnh của Pháp luật;

8.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện, tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán;

Page 64: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 64/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

8.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ðiện lực của Bên A;

8.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của Pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên B

8.2.1. ðảm bảo xây dựng công trình ghi tại ðiểm 2 phụ lục IV của Hợp ñồng này theo ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ñúng tiến ñộ và sử dụng ñúng công suất trong từng giai ñoạn;

8.2.2. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của Hợp ñồng này;

8.2.3. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp ñồng;

8.2.4. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện;

8.2.5. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên A trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 6.1.3; 6.1.4; 6.1.5 khoản 6.1 ðiều 6 của Hợp ñồng này.

8.2.6. Thông báo cho Bên A biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp ñồng mua bán ñiện;

8.2.7. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản;

8.2.8. Tạo ñiều kiện ñể Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện;

8.2.9. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện;

8.2.10. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy ñịnh của Pháp luật;

8.2.11. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng;

8.2.12. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của Pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới Quốc gia (áp dụng ñối với Bên B có thiết bị ñiện quan trọng);

8.2.13. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của Pháp luật;

Page 65: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 65/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

ðiều 9. Bên B cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau:

9.1. ðóng ñiện sử dụng không ñúng thời hạn thoả thuận từng giai ñoạn ghi tại ñiểm 8 Phụ lục I của Hợp ñồng này do chậm tiến ñộ công trình, trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

9.1.1. Bồi thường cho Bên A bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

9.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần Hợp ñồng bị vi phạm.

Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị nghĩa vụ phần Hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của Hợp ñồng này;

9.2. Sử dụng ñiện thấp hơn 50% công suất ñiện trung bình ngày thỏa thuận trong từng giai ñoạn ghi tại ðiểm 8 Phụ lục I của Hợp ñồng này.

9.2.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra;

9.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm.

Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ðiểm 4 phụ lục III của Hợp ñồng này.

Tiền bồi thường và phạt do hành vi vi phạm Hợp ñồng ghi tại khoản 9.1; 9.2 của ðiều này ñược thanh toán hàng tháng.

9.3. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong Hợp ñồng:

9.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.

Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước;

9.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

9.4. Sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thỏa thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải của Hợp ñồng này.

9.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

Page 66: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 66/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

9.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm;

Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại ñiểm b Khoản 3, ðiều 26 của Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN.

9.5. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 6.1.3; 6.1.4; 6.1.5 khoản 6.1 ðiều 6 của Hợp ñồng này.

9.5.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

9.5.2. Mức phạt: Bên B cố tình vi phạm thì Bên A ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời phải thanh toán ñủ cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm là...(từ 1-10 triệu) ñồng và các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

9.6. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A.

9.6.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp và mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.

9.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

9.7. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức: Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.

Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận theo ðiều 28 của Quy ñịnh ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN.

9.8. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng (một phần hoặc toàn phần) dẫn ñến ño ñếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa ñúng hoặc tính toán hoá ñơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.

Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu: Tính theo ñiện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.

ðối với trường hợp, Bên B không sử dụng ñiện ñủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước ñó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau ñó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là 03.

Page 67: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 67/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

9.9. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện gây thiệt hại cho Bên A.

Bên B phải bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm của Bên B.

9.10. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 10. Phương thức thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng

10.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm Hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên B vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên A số tiền ñiện phát sinh hằng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có);

10.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:

10.2.1. Nếu Bên B ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường và ñược phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.

Khi Bên A ñã thanh toán cho Bên B ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng này công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận ñủ tiền của Bên A ñến ngày Bên B thanh toán.

Sau 15 ngày, kể từ ngày Bên B nhận ñủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại;

10.2.2. Nếu Bên A ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).

Page 68: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 68/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng này công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên B thanh toán.

Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

ðiều 11. Thoả thuận cụ thể khác

11.1. Bên B cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn;

11.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm, hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa ñúng hoặc, tính toán hoá ñơn sai, hoặc các nguyên nhân khác gây thiệt hại cho Bên A thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền ñiện còn thiếu ñó;

11.3. Trường hợp kế hoạch sản xuất của Bên B có biến ñộng dẫn ñến việc sử dụng ñiện tăng hoặc giảm nhiều so với bình thường, Bên B cần thông báo cho Bên A biết trước 10 ngày bằng văn bản ñể cùng ñiều chỉnh biểu ñồ phụ tải và ñiện năng sử dụng;

11.4. Bên B không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên A;

Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên A;

11.5. Trường hợp bên A bán ñiện qua máy biến áp của bên B

Trong 6 tháng liên tục kể từ ngày thoả thuận sử dụng ñiện ổn ñịnh ghi tại ñiểm 8 Phụ lục I, nếu Bên B sử dụng công suất nhỏ hơn 30% công suất ñịnh mức của máy biến áp và nhỏ hơn 50% công suất ñăng ký (ở mọi thời ñiểm), thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Bên A gửi thông báo, Bên B có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng ñiện. .........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Page 69: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 69/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

11.6. Do kết cấu nguồn và lưới ñiện nên ñiện áp thực tế sẽ dao ñộng từ ........kV, V ñến ..........kV, V. Bên bán ñiện (và Bên mua ñiện) sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất ñể ñảm bảo chất lượng ñiện cung cấp như ñã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục I của hợp ñồng này.

11.7. Nếu một trong hai bên thay ñổi người ñại diện ký hợp ñồng mua bán ñiện, thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về trách nhiệm thực hiện hợp ñồng của người thay thế hoặc bổ sung, ký lại hợp ñồng (nếu cần).

11.8. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 12. Bất khả kháng.

12.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược và không thể khắc phục ñược mặc dù ñã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép.

Bất khả kháng bao gồm:

a. Thiên tai bao gồm: Bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên A và nhận ñiện của Bên B;

b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại;

c. Dịch bệnh, bãi công, ñình công, lãn công, giải phóng mặt bằng hay các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra;

d. Do bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên A không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.

12.2. Hậu quả của Bất khả kháng:

Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.

Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.

12.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng

Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn 03 ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm

Page 70: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 70/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.

Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.

ðiều 13. Giải quyết tranh chấp.

13.1. Hai bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong Hợp ñồng này.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp các Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác nhưng không trái qui ñịnh của Pháp luật.

13.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Sở Công Thương hoặc Cục ðiều tiết ðiện lựcchủ trì hoà giải.

Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công Thương hoặc Cục ðiều tiết ðiện chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân ….( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên A ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.

13.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.

ðiều 14. Thanh lý hợp ñồng.

14.1. Khi Hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì:

14.1.1. Trong giai ñoạn Bên A ñang xây dựng công trình ñiện: Bên A thực hiện ngừng thi công công trình ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận ñược thông báo.

Bên B phải bồi thường cho Bên A toàn bộ chi phí ñã ñầu tư xây dựng công trình ñiện theo biên bản quyết toán công trình dở dang tại thời ñiểm ngừng thi công;

14.1.2. Trong thời gian mua bán ñiện: Bên A thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý Hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày

Page 71: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 71/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Bên A nhận ñược thông báo, Bên B phải bồi thường cho Bên A những thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do việc chấm dứt trước thời hạn gây ra;

14.2.Trong thời gian mua bán ñiện: Bên A thông báo cho Bên B trước 15 ngày khi Hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của Hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý Hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của Hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết Hợp ñồng mới hoặc gia hạn thì Bên A ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và Hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong Hợp ñồng;

14.3. Khi Bên A và Bên B ñã ký kết Hợp ñồng khác thay cho Hợp ñồng này thì ñương nhiên Hợp ñồng này hết hiệu lực;

14.4. Bên A ñơn phương chấm dứt Hợp ñồng khi Bên B không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên A biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 9.1 ðiều 9 của Hợp ñồng này.

ðiều 15. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của Hợp ñồng này, bao gồm:

- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể;

- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan;

- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt;

- Phụ lục IV: Ranh giới ñầu tư công trình ñiện.

ðiều 16. Thời hạn và hiệu lực của Hợp ñồng.

16.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp

ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.

16.2. Ngày mua bán ñiện bắt ñầu kể từ ngày cấp ñiện ñược hai bên thống nhất tại mục 4 Phụ lục I của hợp ñồng này.

16.3. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu Phụ lục

Page 72: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 72/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.

16.4. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm…. (5năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng ñến khi hết hạn.

Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản.

BÊN A

(Ký tên và ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu)

Page 73: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 73/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC I

CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ

Kèm theo Hợp ñồng

Số /

1. ðịa ñiểm dùng ñiện: (ghi theo ñịa chỉ hành chính)

2.Mục ñích sử dụng ñiện:…

3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện:…

4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).

5. ðiện áp : .............kV,V

- Trong ñiều kiện bình thường : ( ....±5%) kV, V, ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên B hoặc tại vị trí… khi Bên B ñạt hệ số công suất (cosϕ) > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong Hợp ñồng này.

- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (... +5 %) kV, V ñến (....-10%) kV, V.

- Trong trường hợp sự cố:

+ Trong chế ñộ sự cố nghiêm trọng hệ thống ñiện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao

ñộng ñiện áp trong khoảng ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh.

+ Chế ñộ vận hành sự cố một phần tử ñiện áp là 99 -121 kV; Trường hợp hệ thống truyền

tải ñiện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong

quá trình khôi phục hệ thống, mức dao ñộng ñiện áp ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh,

nhưng không vượt quá ± 20% so với ñiện áp danh ñịnh. Trong thời gian sự cố, ñiện áp tại

nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá ñộ ñến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự

cố hoặc tăng quá 110% ñiện áp danh ñịnh ở các pha không bị sự cố cho ñến khi sự cố ñược

loại trừ.

6. Tần số : Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz;

7. Yêu cầu về sóng hài của thiết bị sử dụng ñiện của Bên B:

7.1 ðối với ñấu nối vào cấp ñiện áp trung áp hoặc ñấu nối có công suất trên 10kW và nhỏ hơn 50kW: giá trị dòng ñiện của sóng hài bậc cao không vượt quá 20% dòng ñiện phụ tải.

7.2 ðối với ñấu nối vào cấp ñiện áp cao áp hoặc ñấu nối có công suất từ 50kW trở lên: giá trị dòng ñiện của sóng hài bậc cao không vượt quá 12% dòng ñiện phụ tải.

Page 74: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 74/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

7.3 Tổng ñộ biến dạng sóng hài do ðơn vị ðiện lực ño ñược tại ñiểm ñấu nối của khách hàng sử dụng lưới ñiện phân phối ñược ño ñếm theo tiêu chuẩn IEC 1000-4-7, kéo dài ít nhất 24 giờ với chu kỳ 10 phút một lần. Chậm nhất sáu (06) tháng kể từ thời ñiểm phát hiện thiết bị của khách hàng không ñạt ñược giá trị quy ñịnh tại Mục 7.1 hoặc 7.2 khách hàng phải áp dụng các biện pháp khắc phục ñể ñạt ñược tổng ñộ biến dạng sóng hài trong giới hạn cho phép.

8. Chế ñộ sử dụng ñiện từng giai ñoạn cụ thể như sau:

Giai ñoạn Từ ngày

ðến ngày

Ptb

ngày

(kW)

Pmax

ngày

(kW)

Pmin

ngày

(kW)

Pmax

CðT

(kW)

Pmax

CðTrưa

(kW)

Atb/

tháng

(kWh)

1

2

3

4

- Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên A sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên B thực hiện.

- Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu ñồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao ñiểm sáng (từ 9h30 ñến 11h30 phút) và công suất sử dụng giờ cao ñiểm tối (17giờ ñến 20giờ); chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo các phương án giảm mức sử dụng ñiện trong từng giai ñoạn ñược kèm theo Phụ lục II Hợp ñồng này.

9. Bên B thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện .........ca trong ngày, ngày nghỉ…..hàng tuần ñối với từng giai ñoạn ñược kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.

+ Ca 1: Từ…h ñến …. h

+Ca 2: Từ…h ñến …. h

+Ca 3 Từ…h ñến …. h

- Ngày nghỉ trong tuần:……

10.Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ñương và ñược kiểm ñịnh bởi một tổ chức ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ño

Page 75: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 75/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

lường công nhận khả năng kiểm ñịnh. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo Hợp ñồng này.

10.1. ðịa ñiểm mua ñiện có .....ñiểm ño ñếm ñiện.

a. ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ...quản lý.

- Công tơ ña chức năng: là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...

- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...

-Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...

- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp)

- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ..

- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ............

- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........

b. ðiểm thứ hai:Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ....quản lý.

- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chín

- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...

- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ..,.

- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp)

- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...

- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......

- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ..... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........

c. ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ......thuộc khu vực Bên ....quản lý.

Các Bên có trách nhiệm bảo vệ và quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.

10.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên B.

11. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên B, Bên A sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày;

Page 76: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 76/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

12. Giá bán ñiện: Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V, giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:

Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh) ðiểm

ðo

Mục ñích

sử dụng

Mã thành phần

phụ tải

Tỷ lệ (%) hoặc

(kWh) Giờ bình thường

4h00-9h30

11h30-17h00

20h00-22h00

Giờ cao ñiểm

9h30-11h30

17h00-20h00

Giờ thấp ñiểm

22h00-4h00

1-….....

……………

……………

Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp ñiểm ñược từ 22h00-4h00.

- Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ các loại giá bán ñiện theo các mục ñích sử dụng ñiện kèm theo Phụ lục II Hợp ñồng này;

13. Mua bán công suất phản kháng: Bên A ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ðiểm 5,6 Phụ lục này mà Bên B có hệ số công suất (cosϕ)< 0.85, thì Bên B phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên B ñược áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện qui ñịnh tại ðiều 5 của hợp ñồng này.

14. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại .....................................

15. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên B: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm ñầu tư xây dựng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.

BÊN A

(Ký tên và ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu)

Page 77: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 77/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC II

HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN

Kèm theo Hợp ñồng

Số /

Bao gồm:

1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ……ñến ñiểm ñấu nối.

2. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên B, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.

3. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền Sản xuất.

4. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của Pháp luật.

5. Văn bản thoả thuận ñấu nối.

6. Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận biểu ñồ phụ tải, công suất sử dụng giờ cao ñiểm; giờ bình thường; giờ thấp ñiểm; các phương án giảm mức sử dụng; chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng giai ñoạn sử dụng ñiện.

7.Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.

8. Thư bảo lãnh thực hiện hợp ñồng của Bên B

9. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến Hợp ñồng này do hai bên xác nhận.

BÊN A

(Ký tên và ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu)

Page 78: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 78/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT

Kèm theo HðMBð

Số /

1. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường do hành vi ñóng ñiện không ñúng thời hạn thoả thuận do chậm tiến ñộ thi công công trình ñiện của Bên A gây thiệt hại cho Bên B

Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh bằng tổng vốn ñầu tư xây dựng cơ sở SXKD của Bên B là.... ñồng nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính bồi thường nhân với số ngày cấp ñiện chậm, tính từ ngày thỏa thuận ñóng ñiện sử dụng giai ñoạn 1 ñến ngày cấp ñiện chính thức. Trường hợp Bên B ñầu tư xây dựng cơ sở SXKD không ñúng với tổng mức ñầu tư trong Quyết ñịnh phê duyệt dự án thì giá trị bồi thường ñược tính theo tổng mức ñầu tư thực tế nhưng không ñược vượt quá tổng mức ñầu tư ñã ñược phê duyệt.

2. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm của Bên A ñối với hành vi xây dựng công trình ñiện (ñường dây và trạm biến áp phân phối) không ñảm bảo khả năng cung cấp công suất ñã thoả thuận từng giai ñoạn gây thiệt hại cho Bên B

2.1. Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh bằng khoản tiền chênh lệch giữa giá mua ñiện với giá năng lượng khác mà Bên B phải sử dụng thay thế ñối với sản lượng ñiện thiếu do khả năng cung cấp của công trình ñường dây và trạm biến áp phân phối nhân với số ngày Bên B phải sử dụng năng lượng thay thế.

2.2. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh căn cứ vào giá trị sản lượng ñiện ngày ñã thoả thuận trong hợp ñồng, sản lượng ñiện ngày mà công trình ñiện có khả năng cung cấp, giá ñiện giờ bình thường và số ngày cung cấp thấp hơn thoả thuận do khả năng cung cấp của công trình ñường dây và trạm biến áp phân phối, theo công thức sau:

T = (ATT - ACC) x g x n

Trong ñó:

T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng)

ATT: ðiện năng trung bình ngày ñược thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I

ACC: ðiện năng cung cấp ñược tính toán dựa trên thông số kỹ thuật của ñường dây và trạm biến áp.

Page 79: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 79/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng/kwh).

n: số ngày cấp thiếu công suất do khả năng cung cấp công suất của công trình ñường dây và trạm biến áp phân phối không ñảm bảo công suất ñã thoả thuận.

3. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi ñóng ñiện sử dụng không ñúng thời hạn thoả thuận của Bên B gây thiệt hại cho Bên A

3.1. Giá trị bồi thường cho Bên A bằng 20% giá ñiện giờ bình thường nhân với sản lượng ñiện theo thoả thuận trong Hợp ñồng nhân với số ngày sử dụng ñiện chậm (nếu không sử dụng thì số ngày tính ñến hết thời hạn hiệu lực của Hợp ñồng).

3.2. Giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh bằng giá trị sản lượng ñiện trung bình ngày theo thoả thuận tại

ñiểm 8 Phụ lục 1, giá ñiện giờ bình thường ghi trong Hợp ñồng mua bán ñiện, số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, tính theo công thức sau:

T = A x g x n

Trong ñó:

T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),

A: ðiện năng trung bình ngày ñược thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I.

g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng/kwh).

n: số ngày chậm sử dụng ñiện.

4. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường của Bên B ñối với hành vi sử dụng ñiện thấp hơn 50% công suất trung bình ñăng ký mua ñiện từng giai ñoạn gây thiệt hại cho Bên A.

4.1. Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:

T = 20% (AngTT x n – Act) x g

Trong ñó:

T: Giá trị bồi thường.

AngTT: ðiện năng trung bình ngày ñược thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I

n: Số ngày sử dụng ñiện thấp hơn 50% công suất trung bình ñăng ký.

Page 80: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 80/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

Act: ðiện năng thực tế ño ñếm ñược qua công tơ trong n ngày sử dụng ñiện thấp hơn 50% công suất trung bình ñăng ký.

g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.

4.2. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh bằng giá trị sản lượng trung bình tháng ñược thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I, sản lượng ñiện sử thực tế sử dụng trong tháng, giá ñiện giờ bình thường, tính theo công thức sau:

T = (ATT - ACC) x g

Trong ñó:

T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),

ATT: ðiện năng tháng xác ñịnh căn cứ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục I

ACC: ðiện năng sử dụng trong tháng xác ñịnh qua công tơ ño ñếm có công suất sử dụng trung bình thấp hơn từ 50% công suất trung bình ñăng ký tại mục 8 Phụ lục I.

g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (ñồng/kwh).

BÊN A BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu) (Ký tên và ñóng dấu)

Page 81: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 81/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt

PHỤ LỤC IV

RANH GIỚI ðẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ðIỆN

Kèm theo Hợp ñồng

Số /

1. Bên A ñầu tư từ .....ñến ñiểm ñấu nối ...(tên ñiểm ñấu nối)....

ðường dây MBA Giai ñoạn

Từ tháng …

ðến tháng

… Chiều dài Mã hiệu Cấp ðA (kVA)

Vốn ðT

(Tr.ñồng)

1

2

Tổng

2. Bên B ñầu tư từ ñiểm ñấu nối ...(tên ñiểm ñấu nối)...ñến .....

ðường dây MBA Giai ñoạn

Từ tháng

ðến tháng

Dự kiến ngày

nghiệm thu (HT ño ñếm)

Chiều dài

Mã hiệu

Cấp ðA kVA

Vốn ðT

(Triệu

ñồng)

1

2

Lắp ñặt thiết bị SXKD

Tổng

BÊN A BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu) (Ký tên và ñóng dấu)

Page 82: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 82/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

MẪU HðMBð NGẮN HẠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------

HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN NGẮN HẠN

CHO MỤC ðÍCH: ... (SẢN XUẤT, KDDV, CQ, ....)

Giữa

TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC

ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................

(Bên bán ñiện)

.......................................................

(Bên mua ñiện)

Số hợp ñồng /

Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð

Page 83: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 83/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện phục vụ nhu cầu ..........trong thời gian ..........và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện.

Hôm nay ngày....tháng ....năm ..., tại: ..................................

Chúng tôi gồm:

Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc (sau ñây gọi là: Bên A)

ðịa chỉ :..........................

ðại diện là ông (bà ): .................................................Chức vụ : ...................

Theo giấy ủy quyền số:....ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc Công ty TNHH MTV….

ðịa chỉ :........................

Số ñiện thoại: ..........

Số Fax.........Email: ...........

Tài khoản số: ................. tại ngân hàng: ......................

Mã số thuế: ......................

Số ñiện thoại nóng: ...........

Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ...

Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ..................................

Bên mua ñiện : ……….. ……………….(sau ñây gọi là: Bên B)

ðịa chỉ : ....................

Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp số......do .....cấp ngày....................

ðại diện là ông (bà): ..............Chức vụ ..............

Số CMT/Hộ chiếu.........Nơi cấp…..Ngày cấp....................

Theo giấy uỷ quyền số:..ngày.......tháng......năm.... của .........................

ðịa chỉ:........................

Số ñiện thoại liên hệ: ........

Page 84: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 84/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn SMS

Số Fax.... Email:................

Tài khoản số: ..tại ngân hàng.........................

Mã số thuế: ..................

Bên A ñồng ý bán ñiện và Bên B ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:

ðiều 1. Mua bán ñiện năng

1.1. ðịa ñiểm dùng ñiện:…

1.2. Mục ñích sử dụng ñiện: ……..

1.3. ðăng ký công suất và sản lượng ñiện:

- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb = kW;

- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax =.. kW;

- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin =..... kW;

- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm:

+ Từ 09h30 ñến 11h30: Pmaxcñ = ..... kW;

+ Từ 17h00 ñến 20h00: Pmaxcñ =... kW

- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng : Atb = .......kWh/tháng;

Thời gian sử dụng trong ngày từ .... ñến ....

1.4. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện:..

1.5. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).

1.6. ðiện áp : .............kV

- Trong ñiều kiện bình thường :( ....±5%) kV, ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua hoặc tại vị trí ……........ khi Bên mua ñạt hệ số công suất cosϕ > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này,

- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (..... +5 %) kV ñến (..... -10%) kV;

- Trong trường hợp sự cố:

+ Trong chế ñộ sự cố nghiêm trọng hệ thống ñiện truyền tải hoặc khôi phục sự cố, mức dao

ñộng ñiện áp trong khoảng ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh.

Page 85: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 85/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

+ Chế ñộ vận hành sự cố một phần tử ñiện áp là 99 – 121 kV; Trường hợp hệ thống truyền

tải ñiện bị sự cố nhiều phần tử, sự cố nghiêm trọng, trong trạng thải khẩn cấp hoặc trong

quá trình khôi phục hệ thống, mức dao ñộng ñiện áp ± 10% so với ñiện áp danh ñịnh,

nhưng không vượt quá ± 20% so với ñiện áp danh ñịnh. Trong thời gian sự cố, ñiện áp tại

nơi xẩy ra sự cố và vùng lân cận có thể giảm quá ñộ ñến giá trị bằng không (0) ở pha bị sự

cố hoặc tăng quá 110% ñiện áp danh ñịnh ở các pha không bị sự cố cho ñến khi sự cố ñược

loại trừ.

1.7. Tần số : Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz;

ðiều 2. ðiều kiện tiên quyết ñể thực hiện hợp ñồng mua bán ñiện

ðiều kiện ñảm bảo thực hiện Hợp ñồng này trong vòng ....(02 ngày) kể từ ngày hợp ñồng ñã ñược hai Bên ký kết, Bên B có trách nhiệm …(ñặt tiền bảo lãnh ngân hàng hoặc nộp tiền ñặt cọc)…cho Bên A một khoản tiền là .... ñồng (…ñồng) ñể ñảm bảo thanh toán tiền ñiện, số tiền ñặt cọc không tính lãi.

ðiều 3. ðo ñếm ñiện năng

3.1. Việc ño ñếm ñiện ñược thực hiện bằng công tơ...........pha, ñặt tại .....

Là tài sản của ngành ñiện ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật. Biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm ñiện ñược coi là phụ lục Hợp ñồng này.

3.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện: Bên A ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn ñịnh hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.

ðiều 4. Giá ñiện và thanh toán tiền ñiện

4.1. Giá ñiện thực hiện theo quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá ñiện thay ñổi thì biểu giá mới ñược áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp ñồng.

Tỷ lệ ñiện năng theo mục ñích sử dụng khác (nếu có) ñược xác ñịnh trong Phụ lục hợp ñồng.

4.2. Thanh toán tiền ñiện

4.2.1. Bên B thanh toán tiền ñiện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức ...(dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên A, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt)

4.2.2. ðịa ñiểm thanh toán bằng tiền mặt ..................

4.2.3. Thời hạn thanh toán: ...................................

Page 86: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 86/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

Trong thời hạn … ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên A, Bên B có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên A có quyền khấu trừ tiền ñặt cọc, nếu số tiền ñặt cọc chưa thanh toán ñủ tiền ñiện, Bên B phải thanh toán nốt số tiền còn thiếu và phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất ....(cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam) của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng này tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên B thanh toán. ðồng thời Bên A ngừng ngay việc cấp ñiện. Bên A sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra.

Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả, nộp ñủ tiền ñặt cọc ghi tại ðiều 2 của Hợp ñồng này và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.

ðiều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên B ñể kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.

5.2. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.

5.3. Bảo ñảm lưới ñiện và các trang thiết bị ñiện vận hành an toàn, ổn ñịnh, tin cậy.

5.4. Bảo ñảm cung cấp ñiện cho Bên B ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới ñiện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục ðiều tiết ñiện lực hoặc cơ quan ñược uỷ quyền.

5.5. Thông báo cho Bên B ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin ñại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp ñiện ñể sửa chữabảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện.

5.6. Khôi phục kịp thời việc cấp ñiện cho Bên B theo quy ñịnh của Pháp luật.

ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1. Yêu cầu Bên A: cung cấp ñủ số lượng công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã thoả thuận trong Hợp ñồng; kiểm tra chất lượng ñiện, tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện.

6.2. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.

6.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và ñúng mục ñích. Thông báo cho Bên A trước 05 ngày trong trường hợp thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện dẫn ñến thay ñổi giá ñiện.

6.4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị ño ñếm ñiện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất

Page 87: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 87/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên A biết trước 01 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước 03 ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp ñồng mua bán ñiện.

6.5. Chịu trách nhiệm quản lý ñường dây dẫn ñiện từ sau công tơ mua ñiện ñến nơi sử dụng ñiện. Không tự ý bán ñiện cho hộ sử dụng ñiện khác khi chưa có sự ñồng ý của Bên A.

6.6. Thanh toán tiền ñiện hàng tháng ñầy ñủ, ñúng thời hạn theo quy ñịnh tại ðiều 4 của Hợp ñồng này.

6.7. Không ñược tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ ñiện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống ño ñếm ñiện sang vị trí khác phải ñược sự ñồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

ðiều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp ñồng

7.1. Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố chủ quan trên lưới ñiện trực tiếp dẫn ñến làm hư hỏng ñường dây và thiết bị của Bên B, mức bồi thường bằng giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng của ñường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên B;

b) Bán ñiện cao hơn giá quy ñịnh cho Bên B, thì ngoài việc bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá ñã thu thừa cộng với lãi suất;

c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị ño ñếm ñiện không ñạt tiêu chuẩn quy ñịnh dẫn ñến thu tiền ñiện nhiều hơn số tiền Bên B phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;

d) Tính sai hóa ñơn tiền ñiện gây thiệt hại cho Bên B, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.

Lãi suất của khoản tiền ñã thu thừa tại ñiểm b, ñiểm c và ñiểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong hợp ñồng tại thời ñiểm thanh toán.

7.2. Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp sau:

a) Gây sự cố cho lưới ñiện; làm hư hỏng thiết bị của Bên A, mức bồi thường bằng giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng của lưới ñiện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên A;

b) Sử dụng ñiện sai mục ñích ñã thỏa thuận trong hợp ñồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch ñó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp ñồng tại thời ñiểm thanh toán;

c) Có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên A, mức bồi thường bằng giá trị phần ñiện năng lấy cắp nhân với mức giá ñiện sử dụng cao nhất.

Page 88: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 88/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 3. Mẫu HðMBð ngắn hạn

d) Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng nên ño ñếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa ñúng, hoặc tính toán hoá ñơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.

7.3. Phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng

a) Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại ñiểm a, ñiểm c và ñiểm d khoản 7.1 ðiều này.

b) Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại ñiểm a, ñiểm b, ñiểm c khoản 7.2 ðiều này.

ðiều 8. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện ñúng các thoả thuận trong hợp ñồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật.

Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai Bên không tự giải quyết ñược thì có thể ñề nghị Sở Công thương hoặc Cục ðiều Tiết ðiện lực tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không ñề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các Bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy ñịnh của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền ñiện và Bên A không ñược ngừng cấp ñiện.

ðiều 9. Những thỏa thuận khác ............................................

ð i ều 10. ðiều khoản thi hành

Hợp ñồng này có hiệu lực ..... ngày (không quá 90 ngày) kể từ ngày ... tháng ... năm... ñến ngày…tháng ...năm ...

Hết thời hạn hiệu lực của hợp ñồng này, hai Bên tiến hành thủ tục thanh lý hợp ñồng, Bên B thanh toán hết tiền ñiện, Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền ñặt cọc.

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp ñồng, hoặc bổ sung nội dung hoặc gia hạn hợp ñồng (tối ña là 02 lần gia hạn) phải thông báo cho Bên kia trước 03 ngày ñể cùng nhau giải quyết.

Hợp ñồng này ñược lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A

(Ký tên và ñóng dấu)

BÊN B

(Ký tên và ñóng dấu)

Page 89: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 89/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 4. Cấu trúc file hồ sơ khách hàng

Phụ lục 4. CẤU TRÚC FILE H Ồ SƠ KHÁCH HÀNG

STT Tên trường Kiểu trường Mô tả MA_KHANG C Mã khách hàng MA_HDONG C Mã HðMBð TEN_KHANG C Tên khách hàng DIA_CHI C ðịa chỉ khách hàng NGAYKY_HDONG C Ngày ký hợp ñồng NGAY_TREO C Ngày bắt ñầu treo công tơ MUCDICH_SUDUNG C Mục ñích dùng ñiện MASO_THUE C Mã số thuế MA_NN C Mã thành phần phụ tải ñại diện của

khách hàng CHUOI_GIA C mã ñối tượng giá, tỷ lệ giá MA_HT C Hình thức thu tiền SO_CA N Số ca sản xuất P_MAX N Công suất cực ñại P_MIN N Công suất cực tiểu P_TBINH N Công suất trung bình/ngày SO_HO N Số hộ dùng chung SERY_CTO C Số công tơ MA_CTO C Mã loại công tơ MA_TU C Mã TU MA_TI C Mã TI HSN N Hệ số nhân MA_TRAM C Mã trạm biến áp DL_MBA N Dung lượng máy biến áp MA_SHCT N Mã sở hữu công tơ, trạm biến áp MA_SHTU N Mã sở hữu TU MA_SHTI N Mã sở hữu TI MA_PTTT C Phương thức thanh toán: Tiền mặt, tiền

séc,… TLE_THUE N Tỷ lệ thuế (10%, 5%, 0%,…) LOAI_HDONG N Loại hợp ñồng KY_CSPK N Có ký mua CSPK không DCHI_DUNGDIEN C ðịa chỉ dùng ñiện

Page 90: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 90/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 4. Cấu trúc file hồ sơ khách hàng

TEL N ðiện thoại liên hệ FAX N Số máy Fax EMAIL C Hộp thư ñiện tử THOIHAN_HD N Thời hạn hoặc ngày hết hạn của Hð NGAY_GCS N Ngày ghi chỉ số công tơ CAP_DA N Cấp ñiện áp ñặt công tơ SOLUONG_CT N Số lượng công tơ SOCT_TRUPHU N Số lượng công tơ trừ phụ NGAYTHAY_CTDKY N Ngày thay công tơ ñịnh kỳ CAPCX_TU N Cấp chính xác máy biến ñiện áp (TU) TY_SO N Tỷ số (Sơ cấp/thứ cấp) TU CAPCX_TI N Cấp chính xác máy biến dòng ñiện (TI) TY_SO N Tỷ số (Sơ cấp/thứ cấp) TI CACTHAYDOI C Các thay ñổi khác (nếu có)

Page 91: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 91/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 5. Hướng dẫn ghi mã HðMBð

Phụ lục 5. HƯỚNG DẪN GHI MÃ H ðMBð

1. Quy ñịnh ghi mã hợp ñồng mua bán ñiện

Mã HðMBð bao gồm 14 ký tự: Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð Số hợp ñồng /

a. Mã tỉnh (thành phố): Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ñược thể hiện bằng 2 ký tự.

b. Mã huyện/quận ñược thể hiện bằng 3 ký tự

Mã tỉnh/TP, mã huyện/quận theo Bảng danh mục và mã số các ñơn vị hành chính Việt Nam, do Tổng cục Thống kê quy ñịnh tại mục 3 của Phụ lục này.

c. Mã loại hợp ñồng:

Mã “1”: Hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt;

Mã “2”: Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt ñối với các tổ chức kinh tế trong nước;

Mã “3”: Hợp ñồng ngắn hạn;

Mã “0”: Hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt ñối với các tổ chức kinh tế liên doanh và nước ngoài.

d. Số hợp ñồng:

Hai ký tự ñầu thể hiện hai số cuối của năm ký hợp ñồng;

Sáu ký tự sau thể hiện số thứ tự hợp ñồng ký trong năm.

2. Tổ chức thực hiện

Các Công ty khi ký hợp ñồng mới và ký lại hợp ñồng thực hiện quy ñịnh ghi mã hợp ñồng theo danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới ban hành tại quy trình này.

Trung tâm Công nghệ thông tin có biện pháp thực hiện chuyển ñổi danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc trong chương trình CMIS phù hợp với quy ñịnh này và có trách nhiệm hướng dẫn các CTðL thực hiện chuyển ñổi ñảm bảo không làm ảnh hưởng ñến các nghiệp vụ kinh doanh của ñơn vị.

3. Danh mục và mã số tỉnh ðiện Biên

Mã số Tên ñơn vị hành chính

11 Tỉnh ðiện Biên

Page 92: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 92/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Phụ lục 5. Hướng dẫn ghi mã HðMBð

1 Thành phố, 1 thị xã, 7 huyện.

094 Thành phố ðiện Biên Phủ

095 Thị xã Mường Lay

096 Huyện Mường Nhé

097 Huyện Mường Chà

098 Huyện Tủa Chùa

099 Huyện Tuần Giáo

100 Huyện ðiện Biên

101 Huyện ðiện Biên ðông

102 Huyện Mường Ảng

Page 93: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 93/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Quy trình này áp dụng cho việc quản lý hoạt ñộng của các hệ thống ño ñếm ñiện

năng mua bán giữa khách hàng ký kết HðMBð trực tiếp với các Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc.

ðiều 2- Hệ thống ño ñếm ñiện năng, bao gồm: Công tơ ñiện, máy biến dòng ñiện ño lường (TI), máy biến ñiện áp ño lường (TU), mạch ño và các thiết bị ño ñiện, phụ kiện phục vụ mua bán ñiện. Các thiết bị ño ñếm ñiện năng phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ñương, trước khi sử dụng trên lưới ñể bán ñiện phải ñược kiểm ñịnh theo các quy trình kiểm ñịnh hiện hành của nhà nước và ñạt yêu cầu kỹ thuật ño lường. Việc kiểm ñịnh các phương tiện ño phải ñược thực hiện bởi tổ chức ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh phương tiện ño.

Tổ chức ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh phương tiện ño phải ñược Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng quyết ñịnh công nhận khả năng kiểm ñịnh. Các thiết bị ño ñếm ñiện năng có tính năng phù hợp với yêu cầu về quản lý trong mua bán ñiện năng nêu tại Phụ lục 1 và 2 của Quy trình này.

ðiều 3- Công ty ðiện lực ðiện Biên có trách nhiệm mua sắm ñủ các loại công tơ, TI, TU ñáp ứng kịp thời nhu cầu lắp ñặt, thay thế thiết bị ño ñếm ñiện năng và các vật tư, phụ kiện khác ñể bán ñiện cho khách hàng theo ñúng quy ñịnh và phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các thiết bị.

ðiều 4- Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên có trách nhiệm ñầu tư, trang bị, tổ chức bộ máy ñủ ñiều kiện cho Công ty và các ðiện lực trực thuộc ñược Tổng cục tiêu chuẩn ño lường chất lượng công nhận khả năng kiểm ñịnh về công tơ, TU, TI và các thiết bị ño lường ñiện khác ñể ñảm bảo thực hiện khối lượng kiểm ñịnh theo ñúng thời hạn quy ñịnh của Nhà nước.

4.1- Phòng kiểm ñịnh của Công ty ðiện lực ðiện Biên ñáp ứng ñược các yêu cầu về khả năng ñiều kiện kiểm ñịnh như: ñảm bảo ñủ diện tích ñể bố trí thiết bị và nơi làm việc của kiểm ñịnh viên, các yêu cầu về ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, vệ sinh công nghiệp… ñúng theo quy ñịnh.

4.2- Các thiết bị ño ñếm ñiện năng; chuẩn ño lường phục vụ kiểm ñịnh thiết bị ño ñếm ñiện năng của các ñơn vị trước khi ñưa vào sử dụng phải ñược Tổng cục tiêu chuẩn ño lường chất lượng phê duyệt mẫu ñối với thiết bị ño ñếm ñiện năng và chứng nhận chuẩn ñối với chuẩn ño lường; Trường hợp ñặc biệt, thiết bị ño ñếm thuộc tủ hợp bộ

Page 94: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 94/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

hoặc công trình hợp bộ do khách hàng ñầu tư (không thể lắp ñặt bổ sung hệ thống ño ñếm bên ngoài), ñơn vị hướng dẫn khách hàng tiến hành thủ tục phê duyệt mẫu với cơ quan quản lý nhà nước về ño lường có thẩm quyền.

4.3- Công ty ðiện lực ðiện Biên tuân thủ chặt chẽ các quy trình, quy ñịnh trong kiểm ñịnh ban ñầu, kiểm ñịnh ñịnh kỳ và kiểm ñịnh bất thường phương tiện ño; thực hiện nghiêm túc chu kỳ kiểm ñịnh ñịnh kỳ thiết bị ño ñếm ñiện năng, kịp thời thay thế thiết bị ño ñếm ñiện năng bị hư hỏng; khẩn trương xử lý các khiếu nại của khách hàng về tình trạng hoạt ñộng của các thiết bị thuộc HTðð.

4.4. Hằng năm Công ty ðiện lực ðiện Biên rà soát hồ sơ pháp lý của ñơn vị ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh phương tiện ño ñể duy trì hiệu lực của các quyết ñịnh như: công nhận khả năng kiểm ñịnh phương tiện ño, chứng nhận chuẩn ño lường, chứng nhận kiểm ñịnh viên,…; kịp thời cập nhật các tiêu chuẩn, quy trình do cơ quản quản lý ño lường nhà nước ban hành, sửa ñổi.

ðiều 5-Trách nhiệm ñăng ký và quản lý các mẫu: mặt kìm niêm chì kiểm ñịnh, mặt kìm niêm chì hộp ñấu dây, dây xâu chì, viên chì như sau:

5.1- Công ty ðiện lực ðiện Biên ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh phải ñăng ký số lượng, mã hiệu mặt kìm kiểm ñịnh và mẫu chì niêm kiểm ñịnh, mẫu giấy chứng nhận kiểm ñịnh với cơ quan quản lý nhà nước về ño lường và cơ quan Công an tại ñịa phương.

5.2- Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên ban hành quy ñịnh sử dụng kìm và quyết ñịnh số lượng kìm niêm chì hộp ñấu dây công tơ, theo khu vực và số lượng công tơ cần quản lý. Các ðiện lực phải ñăng ký số lượng, mã hiệu mặt kìm, mẫu chì niêm với các cơ quan Công an tại ñịa phương.

ðiều 6- Công ty ðiện lực ðiện Biên chịu trách nhiệm nghiệm thu, quản lý, ñảm bảo ñộ chính xác hệ thống ño ñếm ñiện năng phục vụ mua bán ñiện trong quá trình sử dụng. Chỉ ñược phép ñưa vào sử dụng các thiết bị ño ñếm ñiện năng ñã ñược kiểm ñịnh ñạt yêu cầu kỹ thuật ño lường và kẹp chì, niêm phong dấu kiểm ñịnh theo ñúng quy ñịnh của Nhà nước và EVN NPC.

Công ty ðiện lực ðiện Biên có kế hoạch ñưa vào lắp ñặt, sử dụng kịp thời các công tơ ñã ñược kiểm ñịnh ñạt yêu cầu kỹ thuật ño lường, tránh tình trạng ñể công tơ ñã qua kiểm ñịnh lưu kho quá 03 tháng, TU, TI ñã qua kiểm ñịnh quá 6 tháng.

Page 95: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 95/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

ðiều 7- Lãnh ñạo Công ty ðiện lực ðiện Biên căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của ñơn vị có trách nhiệm tổ chức bộ phận thiết kế, lắp ñặt, nghiệm thu, quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng ñể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng và ñảm bảo các quy ñịnh của nhà nước và Tổng Công ty về quản lý ño ñếm ñiện năng.

Hàng năm, CBNV làm công tác kiểm ñịnh, lắp ñặt, quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng phải ñược ñào tạo, bồi huấn và sát hạch về chuyên môn nghiệp vụ ño lường ñiện, Quy trình Kỹ thuật an toàn ñiện, Quy trình Kinh doanh ñiện năng.

ðiều 8- ðại diện Phòng Kinh doanh ðiện năng Công ty ðiện lực ðiện Biên hoặc ðiện lực trực thuộc phải là thành viên trong Hội ñồng nghiệm thu các công trình ñiện có hệ thống ño ñếm ñiện năng theo phân cấp ký hợp ñồng mua bán ñiện.

ðiều 9- Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên ban hành quy ñịnh cụ thể về phân cấp nhiệm vụ, trách nhiệm thiết kế, lắp ñặt, treo tháo và nghiệm thu hệ thống ño ñếm ñiện năng cho các ðiện lực, phòng, phân xưởng, ñội và tổ quản lý.

Chương II

THI ẾT KẾ, LẮP ðẶT VÀ TREO THÁO H Ệ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG

ðiều 10- Việc thiết kế và thi công lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng phải ñảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn ñiện và quản lý kinh doanh, khi hoàn thành công tác nghiệm thu phải kẹp chì niêm phong ngay hộp ñấu dây TU, TI, hàng kẹp mạch ño, hộp ñấu dây công tơ (kể cả công tơ lắp trong hộp bảo vệ) và hộp bảo vệ công tơ.

10.1- Công tơ ñược lắp ñặt trong khu vực quản lý của bên mua ñiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa ñơn vị với khách hàng. Vị trí lắp ñặt và việc lắp ñặt công tơ phải ñảm bảo an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho bên mua ñiện kiểm tra chỉ số công tơ và bên bánñiện ghi chỉ số công tơ.

10.2- Việc thi công lắp ñặt hệ thống ño ñếm phải ñảm bảo ñi dây gọn, ñẹp. Hộp bảo vệ công tơ có chất lượng tốt, hình thức ñẹp. Bên ngoài hộp công tơ phải ghi tên hoặc mã số khách hàng bằng cách dán ñề can hoặc phun sơn ñảm bảo mỹ quan.

ðiều 11- Khi treo, tháo thiết bị ño ñếm (công tơ, TI, TU) phải có phiếu công tác hoặc lệnh công tác, lập Biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm có chữ ký của lãnh ñạo ñơn vị (ñại diện bên bán ñiện) và chữ ký xác nhận của khách hàng (ñại diện bên mua ñiện). Biên bản treo tháo thiết bị ño ñế (Công tơ cơ khí BM21.07A) Công tơ ñiện tử BM21.07B) ñược lập ít nhất thành 02 bản và giao:

Page 96: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 96/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

01 bản cho khách hàng;

01 bản cho bộ phận quản lý hợp ñồng của các ðiện lực trực thuộc hoặc phòng Kinh doanh ñiện năng Công ty ðiện lực ðiện Biên ñể lập hóa ñơn tiền ñiện và lưu trong hồ sơ HðMBð.

ðiều 12-Trước khi treo hoặc tháo các thiết bị ño ñếm ñiện năng, người ñược giao nhiệm vụ phải:

12.1- Kiểm tra sự toàn vẹn của hệ thống ño ñếm ñiện năng, chì niêm, niêm phong. Kiểm tra tình trạng hoạt ñộng của công tơ, ghi chỉ số công tơ tại thời ñiểm treo hoặc tháo, hệ số nhân.... Kết quả kiểm tra phải ñược ghi ñầy ñủ vào Biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm ñiện năng.

11.2- Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HðMBð phải niêm phong, bảo vệ hiện trường, lập biên bản và yêu cầu khách hàng giữ nguyên hiện trường, có xác nhận của các bên có liên quan và người làm chứng (nếu có), báo cáo ngay với lãnh ñạo ñơn vị ñể có biện pháp xử lý kịp thời.

ðiều 13- Trong vòng 48 giờ kể từ khi hoàn thành việc treo, tháo thiết bị ño ñếm, bộ phận treo tháo thiết bị ño ñếm phải chuyển biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm về bộ phận quản lý hợp ñồng ñể hoàn thiện hồ sơ và tiến hành các thủ tục cho khách hàng theo quy ñịnh.

ðiều 14 - Nghiêm cấm việc làm biến dạng hoặc tháo niêm chì tai (chì kiểm ñịnh), niêm chì hộp ñấu dây công tơ và các thiết bị ño ñếm khác khi chưa hoàn thành các thủ tục pháp lý và kinh doanh.

ðiều 15- Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc phải có văn bản quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của cá nhân ñược giao nhiệm vụ treo, tháo, nghiệm thu, kiểm tra công tơ, sử dụng và lưu giữ kìm niêm chì, chì niêm phong. Người ñược giao kìm niêm chì hộp ñấu dây phải chịu trách nhiệm về việc lưu giữ và sử dụng kìm, tuyệt ñối không ñược giao kìm cho người khác sử dụng. Hết giờ làm việc, kìm niêm chì và chì niêm phong chưa sử dụng, chì hỏng không dùng phải ñược quản lý tại nơi quy ñịnh.

Page 97: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 97/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Chương III

QUẢN LÝ HO ẠT ðỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG

ðiều 16- Hằng năm, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc lập kế hoạch kiểm ñịnh ñịnh kỳ các thiết bị ño ñếm ñang vận hành; Sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm ñịnh lại các thiết bị ño ñếm tháo về. Thiết bị ño ñếm chỉ ñược phép tiếp tục sử dụng nếu sau khi kiểm ñịnh ñạt yêu cầu kỹ thuật theo quy ñịnh của Nhà nước.

Chu kỳ kiểm ñịnh ñịnh kỳ các thiết bị ño ñếm ñược thực hiện theo quy ñịnh về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm ñịnh ñối với các phương tiện ño thuộc Danh mục phương tiện ño phải kiểm ñịnh của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 25/2007/Qð-BKHCN ngày 05/10/2007, Quyết ñịnh số 228/Qð-TðC ngày 06/02/2013 của Tổng cục tiêu chuẩn ðo lường chất lượng cụ thể:

Công tơ 1 pha: 05 năm/lần;

Công tơ 3 pha: 02 năm/lần;

TI, TU: 05 năm/lần.

ðiều 17- Hàng năm, Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra ñịnh kỳ các HTðð ñang vận hành. Nội dung kiểm tra ñịnh kỳ bao gồm: kiểm tra sự toàn vẹn của chì niêm, niêm phong HTðð; tình trạng hoạt ñộng của HTðð; kiểm tra và ñối chiếu tại chỗ các thông số kỹ thuật thực tế của các thiết bị ño ñếm với thông số ñã ghi trên Biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm của lần kiểm tra gần nhất ñang lưu tại hồ sơ quản lý HðMBð.

Chu kỳ kiểm tra ñịnh kỳ như sau:

HTðð 1 pha, ño ñếm trực tiếp: không quá 03 năm/lần;

HTðð 1 pha, ño ñếm gián tiếp: không quá 02 năm/lần;

HTðð 3 pha có ñiện năng trung bình dưới 100.000 kWh/tháng: không quá 01 năm/lần;

HTðð có ñiện năng trung bình từ 100.000 kWh/tháng trở lên: không quá 06 tháng/lần.

Căn cứ tình hình cụ thể Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên có thể quyết ñịnh rút ngắn thời gian kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng và công tơ cho phù hợp với từng khu vực.

Page 98: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 98/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

ðiều 18 - Việc kiểm tra ñột xuất công tơ và hệ thống ño ñếm thực hiện theo yêu cầu quản lý của Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc hoặc của khách hàng. Nội dung kiểm tra thực hiện như kiểm tra ñịnh kỳ quy ñịnh tại ðiều 17 của quy trình này. Chậm nhất 03 ngày sau khi nhận ñược yêu cầu của khách hàng, ðiện lực phải tổ chức kiểm tra hoặc kiểm ñịnh, sửa chữa hoặc thay thế xong.

ðiều 19- Khi tiến hành kiểm tra hệ thống ño ñếm ñiện năng phải có sự chứng kiến và xác nhận của khách hàng hoặc ñại diện của khách hàng vào Biên bản kiểm tra công tơ và hệ thống ño ñếm hoặc Biên bản kiểm tra sử dụng ñiện. Mẫu Biên bản kiểm tra sử dụng ñiện ñược thực hiện theo “Quy ñịnh kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, giải quyết tranh chấp hợp ñồng mua bán ñiện” ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN ngày 06/09/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương). Trường hợp HTðð hoạt ñộng bình thường, sau khi kiểm tra xong phải niêm phong ngay HTðð, thu hồi các chì niêm phong ñã tháo và giao nộp cho ñơn vị cùng với Biên bản kiểm tra sử dụng ñiện. Trường hợp HTðð có sự bất thường thì xử lý theo ðiều 32 của Quy trình này.

ðiều 20- Công ty ðiện lực ðiện Biên chịu toàn bộ chi phí (không thu tiền của khách hàng) cho các nội dung công việc, bao gồm: Kiểm tra, sửa chữa, kiểm ñịnh ban ñầu, kiểm ñịnh ñịnh kỳ, kiểm tra theo yêu cầu của khách hàng ñể ñảm bảo công tơ và hệ thống ño ñếm ñiện năng ñạt yêu cầu kỹ thuật.

ðiều 21- Khi phát hiện hoặc nghi ngờ có sự bất thường của hệ thống ño ñếm ñiện năng (mất niêm phong, công tơ, TU, TI hỏng, cháy...), chậm nhất trong vòng 24 giờ, người phát hiện phải có trách nhiệm báo cáo với lãnh ñạo Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực trực thuộc và bộ phận quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng ñể kịp thời tổ chức kiểm tra và xử lý.

ðiều 22- Thiết bị ño ñếm chưa sử dụng, phải ñược bảo quản trong kho, ñảm bảo các ñiều kiện về nhiệt ñộ và ñộ ẩm theo tiêu chuẩn. ðối với công tơ ñiện tử có pin dự phòng, khi chưa sử dụng các ñơn vị phải có biện pháp cấp nguồn nuôi hoặc tháo pin, tránh tình trạng pin yếu, hỏng trước khi lắp ñặt.

Công ty ðiện lực ðiện Biên tổ chức quản lý chặt chẽ việc xuất, nhập, số lượng và chủng loại công tơ và thiết bị ño ñếm ñiện năng ñang quản lý và sử dụng.

Page 99: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 99/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

ðiều 23- Việc lắp ñặt, vận chuyển công tơ và thiết bị ño ñếm ñiện năng phải có biện pháp tránh va ñập, rung, xóc gây sai số và hư hỏng.

ðiều 24- Công ty ðiện lực ðiện Biên ban hành quy ñịnh sử dụng kìm niêm chì kiểm ñịnh và kìm niêm chì hộp ñấu dây công tơ và thiết bị ño ñếm ñiện năng ñể thực hiện thống nhất trong toàn Công ty; Quản lý việc chế tạo, in ấn và sử dụng dấu, tem kiểm ñịnh và giấy chứng nhận kiểm ñịnh theo ñúng "Quy ñịnh về dấu kiểm ñịnh, tem kiểm ñịnh và giấy chứng nhận kiểm ñịnh" ban hành kèm theo quyết ñịnh số 17/2005/Qð-BKHCN ngày 01/11/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

ðiều 25-Mã hiệu mặt kìm niêm chì kiểm ñịnh công tơ và thiết bị ño ñếm ñiện năng có ký hiệu sau:

- ðối với công tơ 1 pha: Một mặt mang ký hiệu của cơ quan quản lý ño lường nhà nước quy ñịnh; Mặt còn lại sử dụng mẫu dấu kiểm ñịnh kiểu 2 theo quy ñịnh tại quyết ñịnh số 17/2005/Qð-BKHCN; Phần trên ký hiệu viết tắt của CTðL/ðiện lực và số thứ tự kìm, phần dưới ký hiệu tháng và năm của thời ñiểm hết giá trị pháp lý của dấu kiểm ñịnh. Mỗi tháng thay mặt kìm một lần.

- ðối với công tơ 3 pha, TU, TI: Một mặt mang ký hiệu của cơ quan quản lý ño lường nhà nước quy ñịnh; Mặt còn lại sử dụng mẫu dấu kiểm ñịnh kiểu 2 theo quy ñịnh tại quyết ñịnh số 17/2005/Qð-BKHCN, kèm theo giấy chứng nhận kiểm ñịnh và tem kiểm ñịnh; Phần trên ký hiệu viết tắt của CTðL/ðiện lực và số thứ tự kìm, phần dưới ký hiệu năm sử dụng của dấu kiểm ñịnh. Mỗi tháng thay mặt kìm một lần. Mặt kìm ñã hết hạn sử dụng phải ñược niêm phong và lưu giữ, bảo quản chặt chẽ.

ðiều 26- Không ñược mang kìm niêm chì kiểm ñịnh ra khỏi nơi kiểm ñịnh. Kìm niêm chì kiểm ñịnh ñược bảo quản trong tủ do người phụ trách bộ phận kiểm ñịnh giữ chìa khóa. Trường hợp ñặc biệt phải có quyết ñịnh của Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên mới ñược ñem ra khỏi nơi kiểm ñịnh. Chỉ có Kiểm ñịnh viên ño lường mới ñược kiểm ñịnh công tơ, thiết bị ño ñếm ñiện năng trong phạm vi kiểm ñịnh ñược chứng nhận và sử dụng kìm niêm chì kiểm ñịnh.

ðiều 27-Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh phải tổ chức kiểm tra và quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của các cá nhân sau:

Page 100: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 100/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

-Người phụ trách bộ phận kiểm ñịnh công tơ trong việc quản lý kìm, chì kiểm ñịnh công tơ hàng tháng tổ chức kiểm tra quyết toán số chì niêm sử dụng; thu hồi chì niêm hỏng và chì niêm ñã qua ñã sử dụng.

-Kiểm ñịnh viên ño lường trong việc kiểm ñịnh công tơ, thiết bị ño ñếm ñiện năng và sử dụng kìm, chì kiểm ñịnh.

ðiều 28- Mã hiệu mặt kìm niêm chì hộp ñấu dây công tơ và thiết bị ño ñếm ñiện năng có các ký hiệu sau:

- Một mặt mang tên viết tắt của Công ty ðiện lực ðiện Biên và năm sử dụng.

- Một mặt mang tên viết tắt của ðiện lực sử dụng và số thứ tự của kìm.

- Mỗi năm thay mặt kìm một lần. Mặt kìm cũ phải ñược niêm phong và lưu giữ, quản lý chặt chẽ.

* Hi ện tại Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực ðang sử dụng kìm niêm chì hộp ñấu dây công tơ, hộp bảo vệ công tơ như sau:

Mặt 1: VN/N140 mặt 2: PCðB/01-18 (01 là tháng, 1 8là năm sử dụng); Mặt 1 PCðB/13 ( 13 là năm sử dung) mặt 2: MA/9-02 ( (2) là số thứ tự kìm số 2)

STT Nơi sử dụng Ký hiệu má 1 Ký hiệu má 2 1 P9 Công ty VN/N140 PCðB/01-18 ; 01-16 2 ðiện lực Thành Phố PCðB/13 TðB/2-01 (2,3) 3 ðiện lực ðiện Biên PCðB/13 HðB/6-01 (2,3) 4 ðiện lực Tuần Giáo PCðB/13 TG/3-01 (2,3) 5 ðiện lực Thị xã MLay PCðB/13 TXML/1-01 (2) 6 ðiện lực Mường Chà PCðB/13 MC/4-01 (2) 7 ðiện lực Tủa Chùa PCðB/13 TC/8-01 (2,3) 8 ðiện lực ðiện Biên ðông PCðB/13 ðBð/7-01 (2) 9 ðiện lực Mường Ảng PCðB/13 MA/9-01 (2) 10 ðiện lực Mường Nhé PCðB/13 MN/10-01 (2)

ðiều 29-Quy ñịnh về chì niêm phong và dây xâu chì niêm phong hệ thống ño ñếm:

Page 101: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 101/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

29.1-Viên chì niêm phong: Vật liệu làm bằng chì nguyên chất hoặc hợp kim chì có phủ bên ngoài hoặc pha lẫn chất liệu chống làm giả. Viên chì có hình trụ ñường kính 10mm, dày 4mm, có hai lỗ ñường kính 1,5mm ñể luồn dây xâu chì niêm phong (như hình vẽ).

29.2-Dây xâu chì niêm phong: Vật liệu làm bằng hợp kim không rỉ có phủ chất chống làm giả gồm hai sợi ñơn xoắn lại với nhau. Dây xâu chì có ñường kính phù hợp với lỗ luồn dây xâu chì và có chiều dài 160mm.

29.3-Chất liệu chống làm giả ở viên chì niêm phong và dây xâu chì niêm phong phải bền vững tối thiểu trong 5 năm với ñiều kiện khí hậu ngoài trời.

29.4-Yêu cầu của việc niêm phong: Dây xâu chì niêm phong phải ñược luồn qua hai lỗ của chì niêm phong. Sau khi niêm chì niêm phong phải ñảm bảo tất cả các mã hiệu trên mặt kìm niêm chì ñược in rõ trên hai mặt của viên chì niêm phong và ñảm bảo dây xâu chì niêm phong ñược liên kết cố ñịnh với viên chì niêm phong.

ðiều 30-Giám ñốc ðiện lực phải quy ñịnh cụ thể và tổ chức kiểm tra trách nhiệm của người ñược giao quản lý kìm, chì niêm phong hộp ñấu dây công tơ, thiết bị ño ñếm. Hàng tháng tổ chức kiểm tra quyết toán số chì niêm sử dụng; thu hồi chì niêm hỏng và chì niêm ñã qua sử dụng. Chỉ ñược sử dụng kìm có mã số theo ñúng quyết ñịnh của ñơn vị.

ðiều 31-Người ñược giao nhiệm vụ phải bảo quản nguyên vẹn chì kiểm ñịnh, công tơ và thiết bị ño ñếm khác khi kiểm tra, thay thế hoặc vận chuyển về nơi giải quyết. Những trường hợp không còn nguyên vẹn thì người phát hiện phải báo cáo kịp thời với người phụ trách trực tiếp ñể quyết ñịnh xử lý.

Chương IV

GIẢI QUY ẾT CÁC TRƯỜNG HỢP SỰ CỐ CỦA HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG VÀ KHI ẾU NẠ I CỦA KHÁCH HÀNG

VỀ ðO ðẾM ðIỆN NĂNG

ðiều 32- Khi hệ thống ño ñếm ñiện năng bị sự cố, người ñược ñơn vị giao nhiệm vụ phải kiểm tra, lập biên bản xác ñịnh rõ các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây sự cố:

32.1- Trường hợp xác ñịnh là nguyên nhân khách quan thì phải thực hiện thay thế những thiết bị hư hỏng theo ñúng quy ñịnh nêu tại các ðiều 11, 12, 13 của quy trình này.

Page 102: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 102/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Thiết bị ño ñếm bị hư hỏng phải niêm phong có chữ ký của khách hàng và chuyển về bộ phậnkiểm ñịnh ñể xác ñịnh sai số, làm cơ sở cho việc tính toán truy thu - thoái hoàn sản lượng và tiền ñiện tương ứng.

32.2- Trường hợp xác ñịnh là nguyên nhân chủ quan do lỗi của khách hàng hoặc ñơn vị quản lý, hiện trường ñược niêm phong, lập biên bản mời khách hàng ñến ñơn vị ñể giải quyết.

32.3- Khi mở niêm phong và kiểm ñịnh thiết bị ño ñếm bị sự cố phải có sự chứng kiến và xác nhận của khách hàng.

ðiều 33 - Chậm nhất 24 giờ, sau khi có kết quả kiểm ñịnh hệ thống ño ñếm (do khách hàng khiếu nại hoặc bị sự cố) , bộ phận quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng phải chuyển kết luận ñến khách hàng và ñơn vị quản lý khách hàng ñể giải quyết việc thanh toán tiền ñiện và bồi thường tài sản (nếu do lỗi của khách hàng).

ðiều 34- Trường hợp khách hàng không ñồng ý với kết quả kiểm ñịnh, sửa chữa hoặc thay thế của Công ty ðiện lực ðiện Biên, Công ty ðiện lực ðiện Biên có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương ñể giải quyết theo quy ñịnh tại các Khoản 3, 4 và 5 ðiều 25 của Luật ðiện lực.

Chương V

CHẾ ðỘ BÁO CÁO

ðiều 35- Công tác quản lý thiết bị ño ñếm ñược thực hiện bằng chương trình CMIS. Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên có trách nhiệm ban hành quy trình cụ thể công tác quản lý thiết bị ño ñếm và hệ thống sổ sách nghiệp vụ ñảm bảo theo dõi ñược số lượng, chủng loại, thời gian sử dụng của thiết bị ño ñếm ñang sử dụng, lưu kho, hư hỏng chờ sửa chữa, hư hỏng xin thanh lý. Hằng năm, các ñơn vị tiến hành kiểm kê các thiết bị ño ñếm theo quy ñịnh về kiểm kê tài sản.

ðiều 36- Hàng năm, Tổng Công ty, Công ty ðiện lực có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm ñủ công tơ và thiết bị ño ñếm, vật tư, phụ kiện... phục vụ cho công tác phát triển mới, thay thế hư hỏng.

ðiều 37- Công ty ðiện lực ðiện Biên, các ðiện lực chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo theo quy ñịnh của cơ quan quản lý Nhà nước về ño lường. Giám ñốc các ðiện lực phải có trách nhiệm thực hiện giải quyết, khắc phục kịp thời các vấn ñề tồn tại (nếu có) theo kết luận thanh kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về ño lường hoặc cơ

Page 103: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 103/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

quan quản lý Nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương. ðịnh kỳ hàng quý (chậm nhất ngày 25 của tháng cuối cùng hàng quý)

Công ty báo cáo Tổng Công ty về tình hình hoạt ñộng của ñơn vị ñược công nhận khả năng kiểm ñịnh: tình hình sử dụng và kiểm ñịnh các phương tiện ño, tính pháp lý của việc công nhận khả năng kiểm ñịnh, tình hình kiểm ñịnh và hiệu chuẩn các chuẩn ño lường, lực lượng kiểm ñịnh viên, cập nhật áp dụng quy trình kiểm ñịnh, sử dụng tem dấu, giấy chứng nhận kiểm ñịnh, ñiều kiện làm việc; tình hình thực hiện quản lý HTðð ñiện năng và các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của ñơn vị.

Page 104: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 104/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

PHỤ LỤC 1

Yêu cầu về tính năng của các thiết bị ño ñếm ñiện năng

Công tơ ño ñếm ñiện năng

Là loại 3 pha 4 dây ñối với công tơ 3 pha và loại 1 pha 2 dây ñối với công tơ 1 pha.

Có các vị trí kẹp chì niêm phong ñảm bảo không thể tiếp cận với các ñầu cực ñấu dây và thay ñổi các thông số cài ñặt trong công tơ nếu không phá bỏ chì niêm phong.

ðiện áp danh ñịnh:

- ðối với HTðð cấp ñiện áp từ 1000V trở lên, ñiện áp danh ñịnh của công tơ (pha-ñất/pha-pha): 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V).

- ðối với HTðð hạ thế, ñiện áp danh ñịnh của công tơ (pha-ñất/pha-pha): 230/400(V);

Trong trường hợp sử dụng công tơ có ñiện áp dải rộng thì dải ñiện áp của công tơ phải bao trùm các giá trị ñiện áp nêu trên.

Dòng ñiện danh ñịnh:

- Công tơ gián tiếp: 1, 5(A).

- Công tơ trực tiếp: 3, 5, 10, 15, 20, 30, 40, 50 (A).

Tần số danh ñịnh: 50Hz.

ðối với công tơ 3 pha kiểu ñiện tử:

Là công tơ lập trình ña chức năng, có khả năng kết nối với máy tính, modem truyền số liệu ñể ñọc số liệu tại chỗ và từ xa, ñảm bảo phù hợp về giao thức, mô hình kết nối và phần mềm thu thập số liệu ño ñếm của ñơn vị bán ñiện;

ðược cấp nguồn từ hệ thống ñiện áp thứ cấp ño lường và phải ñảm bảo duy trì hoạt ñộng khi mất ñiện áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ. Công tơ có thể có thêm chức năng cấp nguồn ngoài dự phòng ñể ñọc số liệu khi mất ñiện lưới, nhưng việc cấp nguồn dự phòng cho công tơ phải ñảm bảo sự hoạt ñộng chính xác của công tơ;

Các yêu cầu về cơ, ñiện, ñiều kiện khí hậu, yêu cầu về ñộ chính xác phải phù hợp theo các tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7589-21:2007, TCVN 7589-22:2007, hoặc các

Page 105: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 105/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

tiêu chuẩn quốc tế: IEC 62053-21:2003, IEC 62053-22:2003, IEC 62053-23:2003 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương;

Yêu cầu về tính năng:

a.Các bộ ghi ñiện năng tổng:

- ðiện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận

- ðiện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

b. Các bộ ghi công suất:

- Công suất tác dụng theo hai chiều giao và nhận.

- Công suất phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

c. Các ñại lượng ño lường khác: công suất tác dụng tức thời, công suất phản kháng tức thời, dòng ñiện, ñiện áp, góc pha, hệ số công suất, tần số.

d. Các bộ ghi ñiện năng theo thời gian sử dụng (bộ ghi biểu giá):

- Có ít nhất 8 thanh ghi ñiện năng theo thời gian sử dụng. Nội dung từng thanh ghi ñược ñịnh nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách ñộc lập nhau.

Các thanh ghi ñiện năng theo thời gian ñã kích hoạt phải ñược chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

e. Các bộ ghi công suất tác dụng cực ñại theo thời gian sử dụng:

- Có ít nhất 8 thanh ghi công suất tác dụng cực ñại. Nội dung từng thanh ghi ñược ñịnh nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách ñộc lập.

- Các thanh ghi công suất tác dụng cực ñại ñã kích hoạt phải ñược chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

- Công suất tác dụng cực ñại sẽ ñặt về giá trị “0” khi công tơ thực hiện reset chốt chỉ số tự ñộng hoặc bằng tay.

f. Biểu giá theo thời gian trong ngày

- Có khả năng lập trình ñược ít nhất 8 biểu giá theo thời gian trong ngày bởi người sử dụng

Page 106: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 106/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

- Thời gian bắt ñầu và kết thúc của mỗi biểu giá ñược ấn ñịnh bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày

g. Biểu giá thay thế:

Công tơ có khả năng thay thế biểu giá cũ bằng biểu giá mới tại một thời ñiểm trong tương lai ñược lập trình bởi người sử dụng (trong thời gian chờ biểu giá mới ñược kích hoạt, biểu giá cũ vẫn có hiệu lực).

h. Khoảng thời gian tích phân:

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

i. ðồng hồ thời gian của công tơ:

- ðồng hồ thời gian trong công tơ ñược cấp nguồn nuôi bằng pin dự phòng trong công tơ.

- ðồng hồ thời gian của công tơ phải thể hiện ñược giờ, phút, giây theo ñịnh dạng hh:mm:ss

- ðồng hồ thời gian của công tơ phải ñảm bảo ñộ trôi thời gian của ñồng hồ không quá ± 1,2 giây/ngày tại nhiệt ñộ làm việc bình thường của công tơ.

j. Chốt chỉ số và lưu trữ số liệu hóa ñơn (Billing value):

- Công tơ có khả năng tự ñộng chốt chỉ số vào cuối mỗi chu kỳ tính hóa ñơn và ñược lập trình bởi người sử dụng. Số lần thực hiện chốt chỉ số tự ñộng tối thiểu là 12 lần/năm.

- Tối thiểu phải lưu trữ ñược số liệu của 12 hóa ñơn gần nhất.

- Mỗi lần chốt chỉ số, công tơ phải ghi lại các số liệu sau ñây:

+ Thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc chu kỳ tính hoá ñơn.

+ ðiện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận.

+ ðiện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

+ ðiện năng của từng biểu giá theo hai chiều giao và nhận.

+ Công suất tác dụng cực ñại của từng biểu giá và thời ñiểm xảy ra tương ứng của từng giá trị theo hai chiều giao và nhận.

Page 107: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 107/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

k. Biểu ñồ phụ tải:

- Có khả năng lưu trữ biểu ñồ phụ tải tối thiểu là 12 tháng tương ứng với trường hợp ghi lại biểu ñồ của một ñại lượng công suất với khoảng thời gian tích phân bằng 30 phút.

- Công tơ phải có khả năng lập trình lưu trữ riêng lẻ hoặc ñồng thời biểu ñồ phụ tải của các ñại lượng sau:

+ Công suất tác dụng theo chiều nhận.

+ Công suất tác dụng theo chiều giao.

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ nhất (QI).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ hai (QII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ ba (QIII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ tư (QIV).

l. Thông tin quản lý bảo mật:

- Công tơ phải ghi lại ñược sự kiện lập trình thay ñổi thông số, cấu hình của công tơ, thời ñiểm xảy ra của sự kiện và tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

- Số lần lập trình và thời ñiểm lập trình cuối cùng;

- Số lần thiết lập lại (reset) giá trị thanh ghi ñiện năng, công suất cực ñại và thời ñiểm reset;

- Sự kiện về thay ñổi thời gian của ñồng hồ trong công tơ và thời ñiểm thay ñổi.

m. Mật khẩu công tơ:

- Mật khẩu truy cập công tơ phải ñược phân thành các mức khác nhau ñể thực hiện ñộc lập các tác vụ: lập trình cài ñặt thông số công tơ, ñồng bộ thời gian công tơ, ñọc số liệu công tơ. Trong trường hợp các mật khẩu công tơ ñược thiết lập bằng khóa phần cứng thì các khóa phần cứng này phải có vị trí ñể kẹp chì niêm phong ñảm bảo tránh can thiệp trái phép.

n. Ghi nhận và chỉ thị báo hiệu các sự kiện:

Công tơ phải ghi nhận và chỉ thị báo hiệu ñược các sự kiện xảy ra như sau:

-Báo lỗi hay hư hỏng phần cứng.

- Mất nguồn cung cấp.

- Báo ñiện áp thấp, ñiện áp cao.

Page 108: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 108/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

- Báo quá dòng ñiện.

- Báo mất cân bằng dòng ñiện giữa các pha.

- Báo ngược chiều công suất.

- Báo sai thứ tự pha ñiện áp.

- Báo lỗi pha.

- Báo pin sắp hết thời gian sử dụng (hoặc pin yếu).

- Báo tràn bộ ghi

o. Giao tiếp thông tin với công tơ

-Công tơ phải có cổng giao tiếp kiểu quang ñiện trên bề mặt công tơ.

- Có thể giao tiếp thông tin qua các cổng truyền thông nối tiếp RS232 và RS485 tích hợp trên công tơ.

- Công tơ có khả năng truyền thông với máy tính hoặc với modem truyền số liệu.

- Công tơ có khả năng kết nối theo kiểu chuỗi (multi-connection) thông qua cổng truyền thông RS232 và RS485.

-Ngoài các cổng giao tiếp bắt buộc trên, công tơ có thể có thêm cổng truyền thông qua Ethernet.

- Giao thức trao ñổi thông tin (dữ liệu) của công tơ với thiết bị ngoại vi (máy tính, modem, thiết bị cầm tay-HHU) phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 62056-21.

p. Phần mềm lập trình công tơ:

- ðược sử dụng ñể lập trình cài ñặt công tơ và ñọc số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

- Phần mềm tương thích với mọi phiên bản của công tơ, không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài ñặt vào máy tính.

- Chạy trong hệ ñiều hành Windows XP và Windows có phiên bản mới hơn.

- Chương trình có khả năng xuất các số liệu ñọc từ công tơ thành file có ñịnh dạng phù hợp cho phép kết nối với chương trình bảng tính và quản lý cơ sở dữ liệu như Excel, Text hoặc MS Access hoặc MS SQL hoặc ORACLE.

ðối với công tơ 3 pha kiểu cảm ứng ño ñiện năng tác dụng: Công tơ phải phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-11:2007 hoặc IEC 62053-11 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương;

ðối với công tơ 1 pha ño ñiện năng tác dụng:

Page 109: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 109/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Công tơ kiểu ñiện tử: phải phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-21:2007 hoặc IEC 62053-21 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương.

Công tơ kiểu cảm ứng: phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7589-11:2007 hoặc IEC 62053-11 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương.

TI ño ñếm ñiện năng

TI phải có các cuộn dây thứ cấp cho ño lường ñộc lập với cuộn dây thứ cấp cho bảo vệ. ðối với TI phục vụ ño ñếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện cho công tơ ño ñếm chính, ñộc lập với công tơ ño ñếm dự phòng và các thiết bị ño lường khác. ðối với TI phục vụ ño ñếm dự phòng, cuộn thứ cấp ño lường có thể dùng chung cho cả công tơ ño ñếm và thiết bị ño lường khác với ñiều kiện việc sử dụng chung ñó không làm ảnh hưởng tới ñộ chính xác của HTðð. Không sử dụng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện chung cho công tơ ño ñếm và thiết bị ñiều khiển, bảo vệ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. ðể ñảm bảo ño ñếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm phải bằng hoặc lớn hơn tải mạch nhị thứ nhưng không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp ño ñếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm ñược lựa chọn sao cho ñảm bảo ñộ ổn ñịnh ñộng của TI nhưng tối ña không vượt quá 10VA.

Giá trị dòng ñiện danh ñịnh thứ cấp của TI phải là 1(A) hoặc 5(A). Giá trị dòng ñiện danh ñịnh sơ cấp của TI khi vận hành phải bằng hoặc lớn hơn giá trị dòng ñiện làm việc tại ñiểm ño ñếm, nhưng tối ña không vượt quá 120% giá trị dòng ñiện làm việc cực ñại tại ñiểm ño ñếm.

Có vị trí niêm phong kẹp chì tại nắp hộp ñấu dây cuộn thứ cấp ño lường cấp cho các thiết bị ño lường và công tơ ño ñếm ñiện năng ñảm bảo không thể tác ñộng vào mạch ñiện ñấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

TU ño ñếm ñiện năng

ðối với TU phục vụ ño ñếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện cho công tơ ño ñếm chính, ñộc lập với công tơ ño ñếm dự phòng và các thiết bị ño lường, ñiều khiển, bảo vệ khác. ðối với TU phục vụ ño ñếm dự phòng, cuộn thứ cấp ño lường có thể dùng chung cho cả công tơ ño ñếm và các thiết bị ño lường, ñiều khiển,

Page 110: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 110/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

bảo vệ khác với ñiều kiện việc sử dụng chung ñó không làm ảnh hưởng tới ñộ chính xác của HTðð.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. ðể ñảm bảo ño ñếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm phải bằng hoặc lớn hơn tải mạch nhị thứ nhưng không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp ño ñếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm ñược lựa chọn sao cho ñảm bảo ñộ ổn ñịnh ñộng của TU nhưng tối ña không vượt quá 10VA.

Giá trị ñiện áp thứ cấp danh ñịnh (pha-ñất/pha-pha) là 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V);

Có vị trí kẹp chì niêm phong tại nắp hộp ñấu dây cuộn thứ cấp ño lường cấp cho các thiết bị ño lường và công tơ ño ñếm ñiện năng ñảm bảo không thể tác ñộng vào mạch ñiện ñấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

PHỤ LỤC 2

Quy ước chiều giao nhận ñiện năng và cài ñặt thông số công tơ ñiện tử

Quy ước chiều giao nhận ñiện năng

Chiều cực phát của thiết bị ño ñếm phía nhất thứ ñược quy ước thống nhất như sau:

Máy phát => MBA nâng áp => Thanh cái cao áp => Xuất tuyến cao áp, MBA hạ áp => Thanh cái hạ áp => Xuất tuyến hạ áp, MBA tự dùng.

Gốc giao nhận ñiện năng giữa các ñơn vị ñược quy ước thống nhất như sau:

NMð, ñơn vị truyền tải ñiện => ñơn vị phân phối ñiện => Khách hàng sử dụng ñiện.

Các trường hợp cụ thể:

Giữa NMð hoặc ñơn vị truyền tải ñiện với TCTðL/CTðL, lấy gốc giao nhận là NMð hoặc ñơn vị truyền tải ñiện, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao sẽ ghi lại ñiện năng ñi từ NMð hoặc ñơn vị truyền tải ñiện tới TCTðL/CTðL.

Giữa TCTðL/CTðL với khách hàng sử dụng ñiện, lấy gốc giao nhận là TCTðL/CTðL, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao sẽ ghi lại ñiện năng ñi từ TCTðL/CTðL tới khách hàng sử dụng ñiện.

Page 111: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 111/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Quy ước các bộ ghi ñiện năng theo chiều giao và nhận trong công tơ:

Công tơ ño ñếm phải ñược lắp ñặt theo ñúng sơ ñồ ký hiệu của nhà sản xuất in trên công tơ và khi ñó các bộ ghi ñiện năng theo chiều giao và nhận của công tơ phải tương ứng với chiều giao và chiều nhận ñiện năng tại vị trí ño ñếm theo quy ước như mô tả ở hình vẽ dưới ñây.

Quy ước chiều giao nhận ñiện năng tại các vị trí ño ñếm

`

`

`

G N

G N

G N

N G

G N

G N

G

MBA tự dùng

110KV220KV

35KV 22KV

N G

N G

0,4KV 0,4KV

10KV

G N

N G

500KV

N G

MBA nâng áp

MBA hạ áp

MBA tự dùng

MBA hạ áp

MBA hạ áp

Máy phát

G

Tụ bù

N G

G

N G

N G

Page 112: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 112/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Các thông số cài ñặt trong công tơ ñiện tử 3 pha

Mật khẩu:

Mật khẩu mức “chỉ ñọc”: "M_KH_DOC" hoặc “MKHDOC” (nhằm phục vụ cho việc thu thập số liệu ño ñếm của các ñơn vị liên quan);

Mật khẩu mức “ñồng bộ thời gian”: do người ñược giao nhiệm vụ cài ñặt quyết ñịnh;

Mật khẩu mức “cài ñặt”: do người ñược giao nhiệm vụ cài ñặt quyết ñịnh;

Biểu giá: theo văn bản quy ñịnh về giá bán ñiện của Nhà nước.

Thời gian chốt hóa ñơn: 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng

Tỷ số biến ñổi của TI, TU: tương ứng với tỷ số biến ñổi của TI, TU lắp ñặt thực tế.

Sai số của TI, TU phải có giá trị bằng “0”. Thông số này chỉ ñược sử dụng trong trường hợp ñặc biệt với sự ñồng ý của EVN.

ðịnh dạng hiển thị thời gian: dd:mm:yyyy và hh:mm:ss.

Nguồn dao ñộng thời gian công tơ: chọn Crystal.

ðịnh dạng hiển thị bộ số chỉ thị ñiện năng:

Nếu ñơn vị hiển thị là MWh (hoặc GWh): hiển thị tối ña 03 chữ số lẻ sau dấu thập phân. Nếu ñơn vị hiển thị là kWh: không hiển thị chữ số lẻ sau dấu thập phân.

Việc lựa chọn ñơn vị hiển thị phải ñảm bảo sao cho bộ số chỉ thị ñiện năng trên công tơ không bị quay vượt quá 01(một) vòng trong thời gian tối thiểu là 02(năm).

Chế ñộ Daylight Saving: chọn “No Daylight Saving”.

Chỉ thị biểu giá ñang kích hoạt: ON.

Biểu ñồ phụ tải: chọn lưu trữ biểu ñồ của 04 kênh phụ tải sau:

Tổng công suất tác dụng chiều giao;

Tổng công suất tác dụng chiều nhận;

Tổng công suất phản kháng chiều giao;

Tổng công suất phản kháng chiều nhận;

Page 113: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 113/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Hiển thị:

Ở chế ñộ màn hình cuộn tự ñộng:

Ngày, tháng, năm và giờ, phút, giây hiện tại;

Chỉ số ñiện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm;

Chỉ số ñiện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Chỉ số ñiện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

Chỉ số ñiện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Giá trị công suất tác dụng cực ñại chiều giao của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng;

Giá trị công suất tác dụng cực ñại chiều nhận của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận).

Ở chế ñộ màn hình cuộn thủ công:

Tỷ số TI, TU;

Sai số TI, TU;

Tần số;

Thứ tự pha;

ðiện áp pha A, B,C;

Dòng ñiện pha A, B, C;

Góc Ua-Ia, Ub-Ib, Uc-Ic;

Cos pha A, B, C, trung bình;

Công suất tác dụng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

Page 114: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 114/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Công suất phản kháng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

Chỉ số chốt ñiện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm;

Chỉ số chốt ñiện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Chỉ số chốt ñiện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

Chỉ số chốt ñiện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Giá trị chốt công suất tác dụng cực ñại chiều giao của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng;

Giá trị chốt công suất tác dụng cực ñại chiều nhận của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

Số lần chốt hóa ñơn và thời ñiểm chốt hóa ñơn lần cuối (nếu có);

Số lần lập trình và thời ñiểm lập trình lần cuối (nếu có);

Số lần mất ñiện áp pha, mất nguồn cung cấp.

Ngoài các thông số bắt buộc nêu trên, tùy theo nhu cầu quản lý của mình từng ñơn vị có thể cài ñặt thêm các thông số khác nếu công tơ có khả năng ñáp ứng, nhưng phải ñảm bảo không làm ảnh hưởng ñến yêu cầu quản lý của EVN.

Cài ñặt và quản lý mật khẩu công tơ ñiện tử

Mật khẩu công tơ phải ñược chia thành 03(ba) mức truy cập khác nhau nhằm phục vụ yêu cầu quản lý vận hành công tơ và ñược quy ước như sau:

Mức “chỉ ñọc”: Cho phép người sử dụng ñọc toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng ñể thu thập số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

Mức “ñồng bộ thời gian”: Cho phép người sử dụng ñọc toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ và thay ñổi thời gian của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng trong trường hợp cần ñồng bộ thời gian của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới ñược sử dụng.

Page 115: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 115/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng bán ñiện cho khách hàng

Mức “cài ñặt”: Cho phép ñọc và cài ñặt lại toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng ñể cài ñặt một hoặc toàn bộ các thông số của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới ñược sử dụng.

Mỗi công tơ phải ñược cài ñặt nội dung mật khẩu riêng biệt và không theo bất kỳ một nguyên tắc nào, nội dung các mức mật khẩu của một công tơ cũng phải ñược cài ñặt khác nhau. Các mật khẩu công tơ phải ñược lưu trữ bảo mật trong phong bì dán kín có niêm phong tương ứng với từng công tơ. Bên ngoài phong bì phải thể hiện số chế tạo của công tơ, vị trí ño ñếm, tên khách hàng sử dụng ñiện, tên người cài ñặt mật khẩu công tơ.

Các phong bì mật khẩu công tơ phải ñược bàn giao cho duy nhất một người có trách nhiệm quản lý lưu trữ. Người quản lý có trách nhiệm tổng hợp và lưu giữ các phòng bì mật khẩu công tơ theo từng túi hồ sơ kèm theo mục lục thể hiện rõ ràng danh sách các vị trí ño ñếm tương ứng với các phong bì trong túi hồ sơ. Các hồ sơ mật khẩu công tơ phải ñược lưu trữ và bảo quản trong ngăn tủ riêng có khóa.

Việc bàn giao phong bì mật khẩu công tơ trong quá trình quản lý lưu trữ hoặc sử dụng mật khẩu công tơ phải ñược ghi nhận bằng biên bản hoặc sổ giao nhận có chữ ký xác nhận của hai bên tiếp nhận và bàn giao mật khẩu.

Page 116: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 116/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1 - Mục ñích việc GCS

1.1- Là cơ sở ñể tính toán ñiện năng giao nhận, mua bán ñược xác ñịnh thông qua chỉ số công tơ ñiện năng tác dụng (kWh), công tơ ñiện năng phản kháng (kVArh), công tơ ñiện tử ña chức năng.

1.2- Căn cứ kết quả GCS ñể:

a. Lập hoá ñơn tiền ñiện;

b. Tổng hợp sản lượng ñiện giao nhận; sản lượng ñiện thương phẩm và sản lượng ñiện của các thành phần phụ tải; sản lượng ñiện dùng ñể truyền tải và phân phối (sản lượng ñiện tổn thất);

c. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của ñơn vị và toàn ngành; tính toán tỷ lệ tổn thất ñiện năng trong truyền tải, phân phối ñiện; quản lý và dự báo nhu cầu phụ tải.

ðiều 2- Yêu cầu của việc GCS

2.1- Ghi ñủ: GCS tất cả các công tơ có trong sổ GCS. Phát hiện và báo cáo kịp thời các hiện tượng bất thường hoặc sai sót của hệ thống ño ñếm, như: TU, TI, công tơ cháy, hư hỏng, bị tháo mất, bị mất chì niêm phong, tính sai hệ số nhân, công tơ không có trong sổ GCS…

2.2- Ghi ñúng chu kỳ: Ghi ñúng ngày ñã ký kết trong HðMBð hoặc ñã thỏa thuận với khách hàng. Tạo ñiều kiện ñể khách hàng giám sát việc GCS.

2.3- Ghi chính xác: Ghi tất cả các chữ số nguyên trong các bộ số ñếm của công tơ. ðối với hệ thống ño ñếm ñiện năng có hệ số nhân từ 1000 trở lên, phải ghi thêm chữ số thập phân thứ nhất của công tơ. Khi tháo công tơ phải ghi tất cả các chữ số nguyên và chữ số thập phân.

2.4- Ghi rõ ràng: Các chữ số phải ghi cẩn thận, rõ ràng, ñủ nét, không ñược tẩy xoá các số ñã viết.

2.5- Các ñơn vị có kế hoạch sắp xếp tổ chức các bộ phận nghiệp vụ và ñầu tư trang bị công nghệ mới vào việc GCS công tơ.

Page 117: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 117/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

2.6- ðối với các ñơn vị ñã áp dụng các hình thức công nghệ khác nhau trong việc GCS công tơ, cần xây dựng quy trình phù hợp với từng hình thức GCS và ñảm bảo không trái với những quy ñịnh trong Quy trình này.

Chương II

LỊCH GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ

ðiều 3 - Lịch ghi các công tơ ñầu nguồn, ranh giới:

3.1- Công tơ ranh giới của Công ty ðiện lực ðiện Biên với các ñơn vị khác (Công ty phát ñiện trong EVN và các nguồn ñiện mua ngoài, NPT, các TCTðL khác); công tơ ranh giới giữa Công ty ðiện lực ðiện Biên với các ðiện lực và giữa ðiện lực với ðiện lực: GCS vào 0h ngày 01 hàng tháng. Trường hợp ñiểm ño ñếm ranh giới không có người trực hoặc không có công tơ tự ghi cho phép ghi vào 0h ± 12h ngày 01 hàng tháng.

3.2- Việc GCS của Công tơ tổng tại các trạm biến áp phân phối hạ thế, ñược thực hiện cùng với việc GCS tất cả các công tơ khách hàng dùng ñiện sau trạm biến áp ñó.

ðiều 4- Lịch GCS toàn bộ số lượng công tơ khách hàng mua ñiện ñược xếp theo nhiều phiên trong cùng một tháng. Mỗi phiên ghi trong một ngày. Quy ước dùng số ñếm (1, 2, 3,...) ñể ñặt tên phiên thống nhất trong toàn EVNNPC. Phiên cuối cùng GCS vào ngày 25 ñể tính ngược về ñầu tháng. Khuyến khích các ñơn vị GCS phiên cuối cùng gần sát với ngày GCS công tơ ñầu nguồn, ranh giới của ñơn vị nêu tại khoản 3.1 ðiều 3 của Quy trình này.

Nguyên tắc xây dựng lịch GCS như sau:

4.1- Khối lượng công việc GCS của mỗi phiên tương ñương nhau.

- Số lượng phiên GCS trong tháng ñược tính toán căn cứ vào công nghệ ghi chỉ số, số ượng công tơ, ñịa bàn ñơn vị quản lý và số lượng người GCS của ñơn vị nhưng không quá 20 phiên và ñược xác ñịnh theo công thức sau:

Số lượng công tơ phải GCS

Số lượng phiên GCS = Số người GCS x ðịnh mức 1 ngày công GCS

≤ 20

Page 118: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 118/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Trường hợp số lượng phiên GCS lớn hơn 20 phiên thì ñơn vị phải bố trí thêm nhân viên GCS.

- ðịnh mức 01 ngày công GCS: Căn cứ ñịnh mức lao ñộng của EVN ban hành, các CTðL xây dựng và giao ñịnh mức GCS cho từng ñơn vị trực thuộc.

4.3- Việc xây dựng số phiên GCS phải xét ñến mức ñộ khó khăn của từng vùng, sự biến ñộng về số lượng công tơ phải GCS cũng như ñặc thù của việc lập hóa ñơn, việc thu tiền ñiện của ñơn vị ñể bảo ñảm sự tối ưu trong dây chuyền KDðN.

4.4- Ngày bắt ñầu của phiên GCS ñầu tiên: 26 trừ (-) Số lượng phiên GCS của ñơn vị.

4.5- Khách hàng có GCS phân kỳ:

- ðối với khách hàng có sản lượng trung bình từ 50.000 ñến 100.000 kWh/tháng, GCS công tơ 2 lần trong 1 tháng vào các ngày 11 và 25 hàng tháng.

- ðối với khách hàng có sản lượng trung bình trên 100.000 kWh/tháng, GCS công tơ 3 lần trong 1 tháng vào các ngày 6, 15 và 25 hàng tháng.

4.6- Ghi ñúng chu kỳ theo quy ñịnh, chỉ cho phép dịch chuyển thời ñiểm ghi chỉ số công tơ trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Lãnh ñạo ðiện lực chịu trách nhiệm và chỉ ñạo Bộ phận ñiều hành GCS sắp xếp ngày ghi sao cho tổng lượng ñiện thương phẩm của toàn ñơn vị ít bị ảnh hưởng bởi việc thay ñổi l ịch ghi.

ðiều 5- Các ðiện lực, chỉ ñược thay ñổi, ñiều chỉnh lịch GCS trong những trường hợp ñặc biệt và trình Công ty ðiện lực ðiện Biên phê duyệt trước khi thực hiện. Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên chịu trách nhiệm về việc ñiều chỉnh GCS làm ảnh hưởng ñến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của toàn Công ty.

Chương III

ðIỀU HÀNH GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ

ðiều 6- Bộ phận ñiều hành GCS thông báo lịch GCS cho các bộ phận liên quan ñể thực hiện và thông báo cho khách hàng biết ngày GCS (khi có thay ñổi) ñể khách hàng tiện theo dõi chỉ số công tơ và lượng ñiện năng tiêu thụ trong kỳ GCS.

ðiều 7- Lộ trình GCS ñược thiết lập dựa vào sơ ñồ cách thức ghi chỉ số công tơ, vị trí các công tơ trên lưới của từng trạm biến áp kết hợp với ñường phố, ngõ xóm. Lộ trình phải sắp xếp hợp lý, thuận lợi ñể GCS và ñáp ứng các yêu cầu quản lý kinh doanh

Page 119: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 119/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

ñiện năng của ñơn vị, ñặc biệt là ñảm bảo yêu cầu tính chính xác tổn thất ñiện năng lưới ñiện hạ áp, trạm biến áp phân phối hạ áp.

Mỗi công tơ ñược ñánh số thứ tự theo lộ trình GCS. ðối với công tơ mới bổ sung trong lộ trình ñược ñánh số phù hợp với thứ tự ghi trong lộ trình ghi. ðịnh kỳ kiểm tra, rà soát nếu cần phải sắp xếp lại lộ trình, số thứ tự ñi GCS do có nhiều thay ñổi trong lộ trình (số lượng công tơ, nguồn cấp ñiện...) thì phải thông báo cho các bộ phận liên quan ñể phối hợp giải quyết theo biểu mẫu (BM21.14).

ðiều 8- Các sổ GCS công tơ, gồm: Sổ GCS công tơ ñầu nguồn theo phân cấp quản lý (Công ty ðiện lực ðiện Biên - ðiện lực - Tổ quản lý - Trạm) và sổ GCS công tơ khách hàng mua ñiện.

Trình tự lập sổ GCS công tơ như sau:

8.1- Sau khi HðMBð ñược ký kết, bộ phận quản lý HðMBð lập tờ GCS công tơ ñược in trên phần mềm CMIS theo biểu mẫu (BM 21.15A), với công tơ ñiện tử ñược in theo biểu mẫu (BM21.15B). Mỗi tờ GCS tương ứng với 1 công tơ dùng ñể GCS trong 2 năm, có chữ ký của giám ñốc ðiện lực trực tiếp quản lý bán ñiện hoặc người ñược uỷ quyền và người lập tờ GCS. Trên mỗi tờ GCS có các thông tin sau: Tên, ñịa chỉ khách hàng, các loại mã quản lý (mã khách hàng, mã trạm biến áp, mã ngành nghề phụ tải...), thông số kỹ thuật của công tơ, TU, TI, giá bán ñiện, số hộ dùng chung theo biểu mẫu(MB21.13A) ñược in trên chương trình CMIS ñối với công tơ ñiện tử sử dụng biểu mẫu(MB21.13B) ñược in trộn sau khi lấy thông tin từ chương trình CMIS.

8.2- Khi nhận ñược tờ GCS (từ bộ phận quản lý HðMBð), bộ phận ñiều hành GCS phải kiểm tra các thông tin liên quan nêu ở khoản 8.1 của ðiều này.

8.3- Sổ GCS ñược xếp theo mã hoặc ñặt tên gọi nhưng nhất thiết các khách hàng trong một sổ phải GCS cùng ngày trong tháng. ðơn vị có thể sắp xếp theo một trong những tiêu thức sau: ðiểm ño, trạm biến áp, lộ trình hoặc ñối tượng khách hàng phù hợp với yêu cầu nêu tại ðiều 7 của Quy trình này. Mỗi sổ GCS phải có 1 bảng kê danh sách khách hàng có trong sổ, 1 sơ ñồ lộ trình ñi GCS và 1 tờ ghi chú (ghi các trường hợp thay ñổi, biến ñộng trong năm). Các trường hợp thay ñổi trong năm, như: Bổ sung mới (ghi thêm vào cuối bảng kê), chuyển sang sổ khác hoặc thanh lý hợp ñồng ñều phải ghi rõ lý do, ngày thay ñổi và chữ ký của người phụ trách ñiều hành GCS trong bảng kê.

Page 120: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 120/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

ðiều 9- Quản lý sổ GCS

9.1- Sổ GCS do bộ phận ñiều hành GCS quản lý, các tờ GCS trong sổ GCS phải ñược ñánh số thứ tự. Không ñược tự ý hủy hoặc thêm tờ GCS. Trường hợp tờ GCS bị hỏng cần thay thế phải ghi rõ lý do và lập lại tờ GCS thay thế có ñầy ñủ nội dung của tờ GCS bị hỏng và chữ ký của người phụ trách (quy ñịnh tại khoản 8.1, ðiều 8 của Quy trình này). Tờ GCS hỏng ñược lưu trữ theo ñúng thời gian quy ñịnh tại khoản 9.3 của ðiều này.

9.2- Mỗi sự thay ñổi trong sổ GCS ñều phải thông báo cho các bộ phận liên quan biết ñể cùng iều chỉnh cho phù hợp.

9.3- Trước phiên GCS ñầu tiên của tháng 1, các ðiện lực trực thuộc thực hiện xong sang sổ GCS. Tờ GCS ñược in trên chương trình CMIS và phải ñóng dấu giáp lai. Mỗi sổ GCS phải có 1 bảng kê danh sách khách hàng có trong sổ, sơ ñồ lộ trình ghi chỉ số và ñược Giám ñốc ðiện lực hoặc người ñược uỷ quyền ký và ñóng dấu. Sổ ghi chỉ số ñược sử dụng tối ña cho 2 năm liên tiếp, ñược lưu trữ 05 năm kể từ kỳ GCS cuối cùng.

9.4 - Trường hợp áp dụng các công nghệ khác ñể GCS, căn cứ vào loại công nghệ áp dụng trong việc GCS công tơ, phải mở sổ theo dõi và lập bảng kê GCS sau mỗi kỳ ghi, có chữ ký và ghi rõ họ tên của người GCS. Bảng kê GCS phải ñược ñóng thành quyển, tổ chức quản lý và lưu trữ như sổ GCS.

ðiều 10- Chế ñộ giao nhận sổ GCS

10.1- Thời gian giao nhận sổ GCS giữa bộ phận ñiều hành GCS với bộ phận GCS và bộ phận lập hoá ñơn tiền ñiện phải ñảm bảo thời gian từ ngày GCS ñến ngày phát hành hóa ñơn tối ña không quá 03 ngày làm việc.

10.2- Sau khi kiểm tra kết quả GCS, bộ phận ñiều hành GCS chuyển sổ GCS cho bộ phận lập hoá ñơn tiền ñiện theo lịch quy ñịnh. Khi hoàn thành công việc, bộ phận này chuyển trả lại sổ cho bộ phận ðiều hành GCS ñể quản lý và lưu trữ.

10.3- Tất cả các trường hợp giao nhận sổ GCS ñều phải có sổ sách theo dõi, ký giao nhận theo biểu mẫu (BM21.16).

Page 121: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 121/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

Chương IV

GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ

ðiều 11- Người GCS phải có nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật và ñược ñào tạo, bồi huấn, sát hạch quy trình kỹ thuật ñiện, an toàn ñiện và Quy trình kinh doanh ñiện năng. Ngoài nhiệm vụ GCS, người GCS có thể kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ khác nhưng tuyệt ñối không ñược kiêm nhiệm công tác thu tiền ñiện, treo tháo công tơ tại khu vực ñược phân công GCS.

ðiều 12- Căn cứ vào tình hình thực tế, ñơn vị phải thực hiện việc hoán ñổi người GCS ở từng lộ trình.

ðiều 13- Nhiệm vụ của người GCS

13.1- Thực hiện ñúng nhiệm vụ và lộ trình GCS ñược giao, mang ñầy ñủ sổ sách, biểu mẫu yêu cầu (mẫu biên bản giao nhận ñiện năng, sổ GCS, giấy thông báo...) hoặc thiết bị hỗ trợ (tuỳ theo công nghệ) và những dụng cụ an toàn khác.

13.2- Tạo ñiều kiện ñể khách hàng có thể ñọc và kiểm tra trực tiếp việc GCS công tơ của khách hàng (nếu có yêu cầu).

13.3- Kiểm tra tình trạng bên ngoài và hoạt ñộng của hệ thống ño ñếm ñiện năng như: Tình trạng hoạt ñộng của công tơ, hộp bảo vệ, niêm chì, niêm phong, số công tơ,... Riêng công tơ ñiện tử cần ñối chiếu các thông số thực tế (thời gian, dòng ñiện, ñiện áp, góc pha UI, số lần lập trình, giờ trên công tơ, các báo lỗi khác) với số liệu ghi trong sổ GCS.

13.4- Ghi chính xác, rõ ràng, ñủ các chỉ số công tơ theo yêu cầu tại ðiều 2 của Quy trình này. Tính toán lượng ñiện năng tiêu thụ trong kỳ. Thông báo sản lượng ñiện sử dụng cho khách hàng (nếu có yêu cầu). ðiện lực phải xây dựng kế hoạch phối hợp hàng tháng việc ghi chỉ số công tơ ñối với khu vực thuê dịch vụ bán lẻ ñiện năng, hoán ñổi ñịa ghi chỉ số theo ñúng quy ñịnh, tối thiểu 3 tháng 1 lần ngân viên ñược giao nhiệm vụ phối hợp phải ký xác nhận vào sổ ghi chỉ số khu vực ñươc phối hợp.

13.5- Có trách nhiệm giải ñáp thắc mắc của khách hàng theo Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng ñiện.

Page 122: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 122/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

13.6- ðối với trường hợp công tơ ñể trong phạm vi quản lý của khách hàng, sau hai lần ñến mà không ghi ñược chỉ số công tơ, người GCS ñược phép gửi khách hàng thông báo chỉ số công tơ, tạm tính ñiện năng tiêu thụ bằng tháng trước hoặc ghi chỉ số công tơ do khách hàng tự báo. Việc tạm tính ñiện năng tiêu thụ hoặc khách hàng tự báo chỉ số công tơ chỉ ñược thực hiện không quá 2 chu kỳ GCS liền kề. Nếu quá 2 chu kỳ GCS, không ghi ñược chỉ số công tơ, ñơn vị cần thoả thuận với khách hàng ñể chuyển vị trí lắp ñặt công tơ.

13.7- Sau mỗi lộ trình GCS phải nộp cho bộ phận ñiều hành GCS sổ GCS và báo cáo theo biểu mẫu (BM21.18) với người có thẩm quyền (phụ trách bộ phận ñiều hành hoặc với lãnh ñạo ñơn vị) những trường hợp bất thường (công tơ cháy, mất, hỏng...), khách hàng thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện, mức giá, các trường hợp nghi vấn và lý do các trường hợp phải tạm tính không GCS ñược. Sau khi kiểm tra xong người GCS phải báo cáo kết quả xử lý tồn tại sau kỹ ghi chỉ số cho lãnh ñạo ñơn vị theo biểu mẫu (BM21.19)

13.8- Trường hợp ghi nhầm chỉ số công tơ, người GCS không ñược tẩy xoá hoặc viết ñè lên chỉ số ghi sai mà phải gạch ngang chỉ số ñó và ghi lại số ñúng, ngày, tháng và ký tên bên cạnh số ghi sai ñó. Không ñược GCS bằng bút chì.

Việc sửa chỉ số công tơ sau khi phát hành hoá ñơn chỉ thực hiện sau khi lãnh ñạo ñơn vị ñã phê duyệt.

ðiều 14- Trên tờ GCS ngoài việc GCS công tơ, người GCS thực hiện ghi những thông tin cần thiết (ví dụ: Nhà khách hàng khóa cửa, công tơ cháy, hỏng, mất...) theo ký hiệu thống nhất trong chương trình CMIS ñể giúp cho bộ phận ñiều hành GCS, bộ phận phúc tra GCS và bộ phận lập hoá ñơn tiền ñiện thực hiện kịp thời các thao tác nghiệp vụ.

Chương V

KIỂM TRA VÀ PHÚC TRA GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ

ðiều 15- Kiểm tra GCS: Kiểm tra và xác ñịnh nguyên nhân các công tơ có chỉ số bất thường, như: Chỉ số cuối kỳ nhỏ hơn chỉ số ñầu kỳ, bộ số ñếm của công tơ qua vòng; công tơ không lên chỉ số…

Page 123: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 123/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình ghi chỉ số công tơ

ðiều 16- Các ðiện lực trực thuộc ñịnh kỳ hoặc ñột xuất tổ chức phúc tra GCS của từng người GCS theo biểu mẫu (BM21.17). Ngoài việc tự kiểm tra của bộ phận GCS, ðiện lực bố trí bộ phận phúc tra GCS chuyên trách hoạt ñộng ñộc lập với bộ phận GCS. Hàng tháng, ðiện lực thực hiện ñánh giá chất lượng GCS của người GCS.

ðiều 17- Phúc tra GCS tiến hành theo những nội dung sau:

17.1- Chọn ngẫu nhiên một vài lộ trình hoặc một số công tơ ñể kiểm tra ñối chiếu và ñánh giá chất lượng ghi của từng người GCS.

17.2- Lập lịch kiểm tra thường xuyên các lộ trình, trong ñó có các công tơ do khách hàng tự báo, Hàng tháng ðiện lực phải tổng hợp rút từ hệ thống CMIS những công tơ có sản lượng lớn, sản lượng tăng giảm ñột biến, sản lượng 6 tháng = 0 ñể tổ chức phúc tra, cần lưu ý khu vực thuê dịch vụ ñảm bảo số lượng phúc tra ít nhất phải ñạt 20%/năm trên tổng số công tơ.

17.3- Kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra các trường hợp bất thường. Kiến nghị với lãnh ñạo ðiện lực (người trực tiếp giao nhiệm vụ hoặc Giám ñốc ðiện lực) xử lý những sai sót, vi phạm theo biểu mẫu (BM21.19).

ðiều 18- Giải quyết thắc mắc khiếu nại của khách hàng về việc GCS:

18.1- Các ðiện lực tổ chức tiếp nhận tất cả các thông tin khiếu nại, thắc mắc về việc GCS.

18.2- Khi nhận ñược khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về việc GCS, Lãnh ñạo ðiện lực phải tổ chức kiểm tra, giải quyết kịp thời, thỏa ñáng và theo ñúng quy ñịnh của pháp luật và quy ñịnh về giao tiếp với khách hàng sử dụng ñiện.

ðiều 19- Mọi hành vi tiêu cực trong việc làm sai lệch kết quả GCS phải ñược xử lý kịp thời và nghiêm minh theo ñúng quy ñịnh của pháp luật và của EVN.

Page 124: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 124/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Hoá ñơn tiền ñiện năng tác dụng và hoá ñơn mua công suất phản kháng (gọi chung là hóa ñơn tiền ñiện) là chứng từ pháp lý do bên bán lập, ghi nhận thông tin bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật, là cơ sở ñể bên mua ñiện thanh toán tiền mua ñiện năng tác dụng và tiền mua công suất phản kháng với bên bán ñiện và bên bán ñiện thực hiện các nghĩa vụ ñối với Nhà nước.

Việc lập hoá ñơn tiền ñiện phải căn cứ vào:

1.1- Hợp ñồng mua bán ñiện. 1.2- Biên bản treo tháo các thiết bị ño ñếm ñiện (công tơ, TU, TI...) hoặc biên bản nghiệm

thu hệ thống ño ñếm ñiện năng. 1.3- Sổ GCS hoặc file dữ liệu GCS công tơ. 1.4- Biểu giá bán ñiện, biểu thuế suất giá trị gia tăng và các thông tư hướng dẫn của Nhà

nước có thẩm quyền. 1.5- Các biên bản thoả thuận truy thu hoặc bồi thường về sự cố hệ thống ño ñếm (TU, TI,

công tơ cháy, hỏng, không chính xác), các trường hợp vi phạm sử dụng ñiện (nếu có).

ðiều 2- Hoá ñơn tiền ñiện ñược tính toán theo chương trình CMIS và in trên máy tính theo mẫu thống nhất trong toàn Tổng Công ty ñược Bộ Tài chính phê duyệt. Căn cứ ñặc thù quản lý của Tổng Công ty nên các CTðL thực hiện việc tính và in tách riêng hóa ñơn tiền ñiện năng tác dụng và hóa ñơn tiền công suất phản kháng. Không ñược sử dụng mẫu này ñể in các khoản thu khác (phạt vi phạm HðMBð, chậm trả...).

Nghiêm cấm việc sử dụng hoá ñơn viết tay hoặc sử dụng hoá ñơn tiền ñiện không ñúng với mẫu ñã ñược phê duyệt ñể thu tiền ñiện (trừ trường hợp Biên nhận thu tiền quy ñịnh tại khoản 7.5 ðiều 7 của Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện).

ðiều 3- Giám ñốc CTðL có trách nhiệm:

3.1- Quy ñịnh cụ thể thời hạn phát hành hóa ñơn tiền ñiện, nhưng tối ña không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày GCS công tơ.

3.2- Quy ñịnh chi tiết chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của ñơn vị, cá nhân trong việc lập, sửa chữa, bổ sung, kiểm soát và phát hành hoá ñơn tiền ñiện ñể tránh phát hành hóa ñơn sai.

3.3- Quy ñịnh nhiệm vụ và trách nhiệm của ñơn vị, cá nhân trong việc in, quản lý và sử dụng hoá ñơn tiền ñiện (loại hóa ñơn ñặc thù tự in) theo ñúng Nghị ñịnh số 51/2010/Nð-CP

Page 125: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 125/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

ngày 24/01/2010 của Chính phủ về hoá ñơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các quy ñịnh hướng dẫn có liên quan. ðịnh kỳ báo cáo tình hình sử dụng hoá ñơn theo quy ñịnh của Bộ Tài chính.

Chương II

LẬP HOÁ ðƠN TIỀN ðIỆN

ðiều 4- Mẫu hóa ñơn tiền ñiện

4.1- Hình thức hoá ñơn: Tự in (việc ñánh số ký hiệu hóa ñơn ñược khởi tạo, in và quản lý bằng phần mềm).

4.2- Các loại hóa ñơn:

a. Hoá ñơn giá trị gia tăng (mẫu quy ñịnh tại Phụ lục 1 của Quy trình này): Sử dụng ñể lập hóa ñơn bán ñiện cho khách hàng trong nước, bao gồm tiền ñiện năng tác dụng và tiền công suất phản kháng. b. Hóa ñơn xuất khẩu (mẫu quy ñịnh tại Phụ lục 2 của Quy trình này): Sử dụng ñể bán ñiện cho khách hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam.

ðiều 5 - ðơn vị có nhiệm vụ phát hành hoá ñơn tiền ñiện phải lập file dữ liệu làm cơ sở ñể lập hoá ñơn tiền ñiện, theo dõi nợ và tổng hợp báo cáo KDðN. Cấu trúc file dữ liệu ñược quy ñịnh thống nhất trong chương trình CMIS.

ðiều 6- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

Hàng tháng, trước khi tiến hành lập hóa ñơn tiền ñiện, phải thực hiện các công việc sau:

6.1- Cập nhật dữ liệu gốc, bao gồm:

- Bổ sung khách hàng mới; - Xóa khách hàng ñã thanh lý HðMBð; - Thay ñổi nội dung theo các ñiều khoản ñã ký trong HðMBð bổ sung, như: Tên khách hàng, mục ñích sử dụng ñiện, tỷ lệ giá, hệ thống ño ñếm, số hộ dùng chung...; - Thay ñổi chỉ số công tơ do thay công tơ ñịnh kỳ, công tơ cháy, hỏng hoặc do việc sửa hóa ñơn sai.

Tất cả các trường hợp thay ñổi dữ liệu ñều phải có giấy ñề nghị ghi rõ nội dung thay ñổi ñược người có thẩm quyền phê duyệt và lưu làm chứng từ gốc.

6.2- Cập nhật chỉ số công tơ

Page 126: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 126/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Tùy theo công nghệ GCS công tơ mà việc cập nhật chỉ số công tơ có thể thực hiện bằng truyền file dữ liệu hoặc nhập chỉ số công tơ bằng tay từ sổ GCS nhưng phải ñảm bảo ñầy ñủ, chính xác, ñúng lịch GCS ñã ñược duyệt.

6.3- Kiểm tra chỉ số công tơ

Sau khi cập nhật chỉ số công tơ, bộ phận cập nhật chỉ số công tơ phải kiểm tra mức tiêu thụ ñiện năng và lập danh sách khách hàng có mức sử dụng ñiện bất thường, thông báo ngay cho bộ phận ñiều hành GCS ñể cử người ñi kiểm tra công tơ trước khi in hóa ñơn.

ðiều 7- Tính tiền ñiện năng tác dụng

7.1- Xác ñịnh lượng ñiện năng tác dụng

Lượng ñiện năng tác dụng trong một chu kỳ GCS ñược xác ñịnh qua từng công tơ ño ñếm ñiện năng tác dụng, căn cứ vào chỉ số công tơ và hệ số nhân của công tơ, TU, TI; biên bản treo tháo các thiết bị ño ñếm (nếu có). Khi xác ñịnh lượng ñiện năng tác dụng lưu ý các trường hợp sau:

a- Trường hợp có thay ñổi hệ thống ño ñếm trong kỳ thì căn cứ vào phiếu treo tháo thiết bị ño ñếm ñể tính riêng hai phần sản lượng ñiện tiêu thụ:

- Phần 1: Lượng ñiện tiêu thụ trước khi thay ñổi hệ thống ño ñếm; - Phần 2: Lượng ñiện tiêu thụ sau khi thay ñổi hệ thống ño ñếm.

Khi tính sản lượng từng phần, cần chú ý sự khác nhau giữa hệ số nhân của công tơ, TU, TI treo và tháo (nếu có).

b- Trong kỳ thay ñổi giá bán ñiện (trong thời gian 01 tháng kể từ ngày bắt ñầu thực hiện giá mới) phải tính riêng hai phần sản lượng ñiện tiêu thụ: Sản lượng tính giá cũ và sản lượng tính giá mới. Cách tính như sau:

Thực hiện GCS công tơ tại thời ñiểm thực hiện giá mới. Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi ñược tại thời ñiểm bắt ñầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn cứ vào chỉ số ghi ñược tại thời ñiểm bắt ñầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS hiện tại;

- ðối với khách hàng ký hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt và khách hàng không thực hiện ñược việc ghi chỉ số công tơ tại thời ñiểm thực hiện giá mới, sản lượng ñiện ñể tính giá cũ và giá mới như sau:

S Sản lượng ñiện tính giá cũ = ------- x Nc (kWh)

T

Page 127: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 127/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Trong ñó: S- Sản lượng ñiện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh); T- Số ngày tính tiền (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề ñến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày); Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề ñến ngày thực hiện giá mới) (ngày);

Sản lượng ñiện tính giá mới = S - Sản lượng ñiện tính giá cũ (kWh).

7.2- Tính tiền ñiện năng tác dụng:

Tiền ñiện ñược tính riêng cho từng công tơ, bao gồm tiền ñiện theo từng loại giá và tiền thuế GTGT.

a- Tiền ñiện theo từng loại giá: Căn cứ vào mục ñích sử dụng ñiện và tỷ lệ từng mức giá ñã thỏa thuận trong HðMBð, biểu giá quy ñịnh của Nhà nước và sản lượng ñiện năng tiêu thụ của khách hàng trong kỳ ñể tính tiền cho từng loại giá.

b- Tiền thuế GTGT: Thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ.

7.3- Cách xác ñịnh mức sinh hoạt bậc thang:

a- Trường hợp GCS theo ñúng lịch GCS: Áp dụng ñúng các mức bậc thang quy ñịnh trong biểu giá hiện hành.

b- Trường hợp thay ñổi ngày GCS dẫn ñến số ngày sử dụng ñiện thực tế của khách hàng với số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (do ngày GCS trùng vào ngày lễ, Tết, do xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc nghiệp vụ kinh doanh yêu cầu):

Mqi Mti = ------- x N x h (kWh) T

Trong ñó: Mti- Mức bậc thang thứ i ñể tính tiền ñiện (kWh); Mqi- Mức bậc thang thứ i quy ñịnh trong biểu giá (kWh); N- Số ngày tính tiền (ngày); T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày). h- Số hộ dùng chung;

Khi thay ñổi ngày GCS, ñơn vị thực hiện phải thông báo trước cho khách hàng biết ngày ñổi l ịch GCS và cách tính mức bậc thang trong tháng ñổi l ịch GCS.

c. Trong kỳ thay ñổi giá bán ñiện: Mqci

Mtci = -------- x Nc x h T Mqmi

Page 128: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 128/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Mtmi= -------- x Nm x h T

Trong ñó: Mtci- Mức bậc thang cũ thứ i ñể tính tiền (kWh); Mtmi- Mức bậc thang mới thứ i ñể tính tiền (kWh); Mqci- Mức bậc thang thứ i quy ñịnh theo biểu giá cũ (kWh); Mqmi-Mức bậc thang thứ i quy ñịnh theo biểu giá mới (kWh); T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày); Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề ñến ngày thực hiện giá mới) (ngày); Nm- Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới ñến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);

h- Số hộ dùng chung.

7.4- ðiện năng và tiền ñiện tính toán ñược phân tích theo ñối tượng của biểu giá ñiện và theo 5 thành phần phụ tải ñể lập báo cáo KDðN.

ðiều 8- Tính tiền công suất phản kháng

8.1- Tiền công suất phản kháng ñược tính cho khách hàng sử dụng ñiện vào mục ñích sản xuất, kinh doanh dịch vụ có công suất sử dụng cực ñại từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và ñã lắp ñặt công tơ ño ñếm ñiện năng phản kháng. Nghiêm cấm việc tính tiền công suất phản kháng không qua công tơ ño ñếm.

8.2- Xác ñịnh lượng ñiện năng phản kháng:

a. Lượng ñiện năng phản kháng trong một chu kỳ GCS (tương ứng với chu kỳ GCS công tơ ño ếm ñiện năng tác dụng) ñược xác ñịnh qua từng công tơ ño ñếm ñiện năng phản kháng, căn cứ vào chỉ số công tơ, hệ số nhân của công tơ, TU, TI và biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm (nếu có).

b. Khi thay ñổi hệ thống ño ñếm trong kỳ: Xác ñịnh lượng ñiện năng phản kháng như cách xác ñịnh ñiện năng tác dụng tại ñiểm a, khoản 7.1, ðiều 7 của quy trình này.

8.3- Tính tiền mua công suất phản kháng: Thực hiện theo Thông tư số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng.

ðiều 9- In hóa ñơn tiền ñiện

9.1- Các chữ, số trên hóa ñơn tiền ñiện phải ñược in rõ ràng, ñủ nét. Trường hợp một công tơ có nhiều tỷ lệ giá (hoặc trong những kỳ có thay ñổi giá ñiện) phải in chi tiết sản lượng ñiện tiêu thụ cũng như tiền ñiện theo từng loại giá. Trường hợp có thay ñổi hệ thống ño ñếm trong kỳ phải in riêng chỉ số và sản lượng của từng công tơ tháo và công tơ treo.

Page 129: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 129/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

ðối với khách hàng ký 01 HðMBð có nhiều công tơ, thì hóa ñơn tiền ñiện là tổng tiền ñiện của tất cả các công tơ của khách hàng ñó, kèm theo phụ lục bảng kê chi tiết tính tiền ñiện của từng công tơ.

9.3- Số lượng liên hóa ñơn:

a. Hoá ñơn giá trị gia tăng: Thực hiện in liên 2 hoá ñơn (theo mẫu quy ñịnh tại phụ lục 1 của quy trình này) ñể giao cho khách hàng.

b. Hóa ñơn xuất khẩu: Thực hiện in 02 liên hóa ñơn (theo mẫu quy ñịnh tại phụ lục 2 của quy trình này), liên 1 lưu, liên 2 giao khách hàng.

9.4- Trường hợp ñơn vị nhận dịch vụ thu tiền nhận in hóa ñơn giao cho khách hàng ñến thanh toán tiền ñiện tại quầy:

a. Các ñơn vị ñiện lực phải uỷ nhiệm cho ñơn vị nhận dịch vụ bằng văn bản theo quy ñịnh tại ðiều 15, Thông tư số 153/2010/TT-BCT.

b. ðơn vị nhận dịch vụ thu tiền có thể sử dụng hóa ñơn theo mẫu của ñơn vị ñiện lực hoặc sử dụng mẫu in trên giấy khổ A4 (tham khảo mẫu tại phụ lục 3 của quy trình này).

ðiều 10- Lập bảng kê chi tiết hóa ñơn

10.1- ðối với hóa ñơn giá trị gia tăng: Lập bảng kê chi tiết hóa ñơn thay thế liên 1 hoá ñơn thực tế ñã phát hành. Chi tiết mỗi số hoá ñơn ñã lập (liên 2 giao khách hàng) ñược thể hiện trên một dòng của Bảng kê với ñầy ñủ các tiêu thức như tên, ñịa chỉ khách hàng; Mã khách hàng; Seri công tơ; Số hộ; Chỉ số cuối kỳ; Chỉ số ñầu kỳ; Hệ số nhân; Sản lượng ñiện tiêu thụ; Phân tích giá; Tiền (chưa có thuế GTGT); Tiền thanh toán (ñã có thuế GTGT); Tên ñơn vị lập hoá ñơn; Ngày tháng năm lập hóa ñơn; Kỳ lập hoá ñơn; Cộng số lượng hoá ñơn, tiền (chưa có thuế GTGT), tiền thuế GTGT, tiền thanh toán (ñã có thuế GTGT) trên 1 bảng kê;

10.2- ðối với hóa ñơn xuất khẩu: Lập bảng kê chi tiết hóa ñơn xuất khẩu bao gồm các tiêu thức như quy ñịnh nêu trong khoản 11.1 và thêm tiêu thức: Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng công bố tại thời ñiểm lập hóa ñơn và tiền ñiện bằng VNð quy ñổi theo tỷ giá.

10.3- Bảng kê chi tiết ñược in theo từng kỳ hóa ñơn trong tháng, có tên, chữ ký của Lãnh ñạo và dấu của ðơn vị ñiện lực, ñược lưu trữ và bảo quản như hoá ñơn.

10.4- Bảng kê chi tiết ñược in ít nhất 02 bản: 01 bản chuyển sang bộ phận tổng hợp ñể lập báo cáo KDðN; 01 bản ñược chuyển sang bộ phận theo dõi nợ ñể làm chứng từ thanh toán công nợ.

ðiều 11- Kiểm tra và phát hành hóa ñơn, bảng kê

Page 130: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 130/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

11.1- Các hóa ñơn và bảng kê trước khi phát hành phải ñược kiểm tra kỹ. Nội dung kiểm tra gồm:

- Kiểm tra sự ñúng ñắn của các số liệu in trên hóa ñơn và so sánh với số liệu gốc (chỉ số ñầu kỳ, chỉ số cuối kỳ, hệ số nhân, số hộ dùng chung, tỷ lệ các loại giá...). Chú ý các trường hợp bổ sung mới, thay ñổi hợp ñồng trong tháng. - Kiểm tra số lượng hóa ñơn, số ñiện năng tiêu thụ và các khoản tiền ghi trên từng hóa ñơn với bảng kê. - Lập biên bản xác nhận dữ liệu trước khi in gửi về phòng KDðN Công ty ñể kiểm soát dữ liệu lần cuối trước khi in hóa ñơn theo biểu mẫu (BM17.24B)

11.2- Trường hợp trước khi phát hành hóa ñơn, nếu phát hiện hóa ñơn sai, bảng kê sai hoặc hóa ñơn không ñảm bảo yêu cầu (chữ, số không rõ nét, rách...) phải báo ngay với bộ phận lập hóa ñơn ñể làm thủ tục hủy hóa ñơn và bảng kê sai, hỏng và lập lại hóa ñơn và bảng kê.

11.3- Hoá ñơn tiền ñiện chỉ ñược phép phát hành ñể thu tiền sau khi lãnh ñạo ñơn vị (hoặc người ñược ủy quyền ký hợp ñồng) ký vào bảng kê. Quy ñịnh ký và ñóng dấu ñối với liên 2 hóa ñơn (giao khách hàng) như sau:

a- ðối với HðMBð phục vụ mục ñích sinh hoạt: ðóng dấu ñơn vị hoặc thu ngân viên ký và ghi rõ họ tên trên hoá ñơn. Lưu ý trước khi thực hiện phải thông báo với Cục Thuế ñịa phương.

b- ðối với HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt: Lãnh ñạo ñơn vị hoặc người ñược giao nhiệm vụ (bằng văn bản) ký hóa ñơn và ñóng dấu ñơn vị.

c- Hóa ñơn thu tiền ñiện sau khi thu tiền phải ñóng dấu ñã thu qua tài khoản, ñã thu tiền..vv. vào hoá ñơn và giao cho khách hàng.

11.4- Hàng tháng, Lãnh ñạo ñơn vị phải tổ chức ñánh giá chất lượng của việc lập hóa ñơn tiền ñiện. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực trong việc lập hóa ñơn tiền ñiện theo ñúng quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 12- Giao nhận hóa ñơn: Việc giao nhận hóa ñơn ñược thực hiện thông qua biên bản hoặc sổ giao nhận hoá ñơn, trong ñó phải ghi rõ: Số lượng hóa ñơn, số tiền, tên người giao nhận, ngày tháng năm giao nhận và có ñầy ñủ chữ ký của người giao và người nhận hoá ñơn. Biên bản giao nhận hóa ñơn ñược in trên chương trình CMIS theo biểu mẫu(BM21.25).

Page 131: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 131/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Chương III

GIẢI QUYẾT CÁC SAI SÓT VỀ HOÁ ðƠN TIỀN ðIỆN

ðiều 13- Các hóa ñơn và bảng kê tiền ñiện là chứng từ gốc, không ñược tùy tiện hủy bỏ hoặc sửa chữa. Sau khi phát hành hóa ñơn nếu phát hiện hóa ñơn sai, sót thì phải làm thủ tục huỷ bỏ hoặc huỷ bỏ - lập lại hoặc truy thu hoặc thoái hoàn.

ðiều 14- Các hóa ñơn lập sai ñược hủy bỏ phải còn nguyên vẹn, không tẩy xóa. Hóa ñơn huỷ bỏ phải ñược ñóng dấu “HUỶ BỎ”. Phiếu giải trình lý do ñiều chỉnh hóa ñơn phải ñược lãnh ñạo ñơn vị (hoặc người ñược ủy quyền) phê duyệt.

ðiều 15- Trình tự, thủ tục ñiều chỉnh hóa ñơn

15.1- ðối với hoá ñơn ñã phát hành nhưng chưa thu tiền của khách hàng

a. Trường hợp hóa ñơn sai chỉ số công tơ phải huỷ bỏ toàn bộ sản lượng và số tiền ghi trên hóa ñơn thì thực hiện thủ tục hủy bỏ, như sau:

- Lập phiếu giải trình huỷ bỏ hóa ñơn theo biểu mẫu (BM21.22); - Lập bảng kê hủy bỏ theo biểu mẫu (BM21.26).

Hồ sơ hủy bỏ bao gồm: Phiếu giải trình hủy bỏ hóa ñơn, hoá ñơn và bảng kê hủy bỏ.

b.Trường hợp hóa ñơn sai: Chỉ số công tơ, giá bán ñiện, số hộ dùng chung..., phải hủy bỏ hoặc truy thu thêm một phần sản lượng hoặc số tiền ghi trên hóa ñơn hoặc trường hợp hóa ñơn không ñảm bảo yêu cầu (chữ, số không rõ nét, rách...) thì thực hiện thủ tục hủy bỏ - lập lại, như sau.

- Lập phiếu giải trình hủy bỏ - lập lại hóa ñơn theo biểu mẫu (BM21.22); - Lập bảng kê hủy bỏ hóa ñơn theo biểu mẫu (BM21.26); - Lập hóa ñơn và bảng kê lập lại theo biểu mẫu (BM21.27).

Hồ sơ hủy bỏ - lập lại, bao gồm: Phiếu giải trình hủy bỏ - lập lại, hoá ñơn và bảng kê hủy bỏ, bảng kê lập lại.

15.2- ðối với hoá ñơn ñã phát hành và thu tiền của khách hàng

ðơn vị không làm thủ tục hủy bỏ- lập lại (vì hóa ñơn ñã giao cho khách hàng) mà làm thủ tục truy thu (ñể thu thêm sản lượng, số tiền ñã tính thiếu) hoặc thoái hoàn (ñể hoàn trả lại sản lượng, số tiền ñã tính thừa) cho khách hàng.

Trường hợp phải truy thu thêm do: ðiện năng tiêu thụ bị bỏ sót không tính, ñiện năng bồi thường do hành vi trộm cắp ñiện của khách hàng hoặc do công tơ bị mất, hỏng, chạy không chính xác, do sai giá... phải thực hiện thủ tục truy thu, như sau:

- Lập phiếu giải trình truy thu theo biểu mẫu (BM21.22);

Page 132: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 132/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

- Lập hóa ñơn và bảng kê truy thu theo biểu mẫu (BM21.28) kèm theo biên bản thỏa thuận truy thu theo biểu mẫu (BM21.24).

Hồ sơ truy thu bao gồm: Phiếu giải trình truy thu và bảng kê truy thu.

Trường hợp phải hoàn trả lại cho khách hàng thì thực hiện thủ tục thoái hoàn như sau:

- Lập phiếu giải trình thoái hoàn theo biểu mẫu (BM21.22); - Kiểm tra, xác minh lý do thoái hoàn; - Lập biên bản thỏa thuận ñiều chỉnh hóa ñơn (có ký xác nhận của lãnh ñạo ñơn vị và khách hàng ñược hoàn trả) theo biểu mẫu (BM21.23); - Lập hóa ñơn và bảng kê thoái hoàn theo biểu mẫu (BM21.29).

Hồ sơ thoái hoàn, bao gồm: Phiếu giải trình thoái hoàn, biên bản thỏa thuận ñiều chỉnh hóa ñơn, bản photocopy hóa ñơn tiền ñiện (nếu có), bảng kê thoái hoàn.

ðiều 16- Các hóa ñơn và các bảng kê huỷ bỏ, huỷ bỏ - lập lại, thoái hoàn, truy thu ñều phải ñược lãnh ñạo ðiện lực phê duyệt trước khi gửi phòng KDðN Công ty kiểm tra phê duyệt trước khi phát hành.

Chương IV

KHAI THÁC VÀ QU ẢN LÝ KÝ HI ỆU, MẪU SỐ

VÀ SỐ THỨ TỰ HOÁ ðƠN

ðiều 17- Quy ñịnh về ký hiệu mẫu số, ký hiệu và số thứ tự hóa ñơn

17.1- Ký hiệu mẫu số hoá ñơn: Gồm 11 ký tự

02 ký tự ñầu thể hiện loại hoá ñơn.

04 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá ñơn.

01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa ñơn.

01 ký tự tiếp theo là “/” ñể phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa ñơn.

03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa ñơn.

ðối với hoá ñơn giá trị gia tăng, 6 ký hiệu ñầu của mẫu số hóa ñơn là 01GTKT, ñối với hoá ñơn xuất khẩu là 06HDXK.

17.2- Ký hiệu hoá ñơn: Gồm 6 ký tự

Page 133: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 133/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

02 ký tự ñầu ñể phân biệt các ký hiệu hóa ñơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.

03 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá ñơn và hình thức hoá ñơn. Năm tạo hoá ñơn ñược thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành hoá ñơn; ký hiệu của hình thức hoá ñơn tự in là T.

Giữa hai phần ñược phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

17.3- Số thứ tự hoá ñơn: Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá ñơn, bao gồm 7 chữ số.

ðiều 18- Phân bổ ký hiệu hoá ñơn

18.1- Mỗi hóa ñơn sau khi thực hiện chức năng tính hóa ñơn sẽ ñược gắn với một mã số duy nhất (ID hóa ñơn). Mã số này do máy tính tự sinh ñảm bảo là số duy nhất trong một ñơn vị.

18.2- TCTðL phân bổ dải ký hiệu hoá ñơn cho các Công ty ðiện lực, các CTðL căn cứ số lượng ký hiệu ñể cấp phát ký hiệu cho các ðiện lực sử dụng lập hóa ñơn.

18.3- Việc phân bổ ñược thực hiện theo thứ tự tăng dần của 20 chữ cái bao gồm A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y; bắt ñầu từ AA ñến YY. ( lưu ý: không ñược sử dụng chữ F, I, O…)

18.4- Công ty ðiện lực ðiện Biên phân bổ ký hiệu hóa ñơn cho các ðiện lực trực thuộc như sau:

TT ðơn vị sử dụng Ký hiệu TT ðơn vị sử dụng Ký hiệu

1 ðiện lực Thành phố PP/11T 6 ðiện lực TX Mường Lay PV/11T

2 ðiện lực ðiện Biên PR/11T 7 ðiện lực Mường Chà PS/11T

3 ðiện lực Tuần Giáo PQ/11T 8 ðiện lực Mường Nhé PY/11T

4 ðiện lực Tủa Chùa PU/11T 9 ðiện lực ð. Biên ðông PT/11T

5 ðiện lực Mường Ảng PX/11T 10 ðiện lực Lào (ðiện Biên) AA/11T

Hai ký tự ñầu PP, PR….là ký tự phân bổ, 11 hoặc (22) là số cuối của năm phát hành hóa ñơn, T là ký hiện của hình thức hóa ñơn tực in.

ðiều 19- Khởi tạo số hoá ñơn

Việc khởi tạo số hoá ñơn dựa trên các thông tin khi ñơn vị thực hiện thông báo phát hành hoá ñơn với cục thuế ñịa phương, gồm có các thông tin sau:

Page 134: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 134/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

- Tên ñơn vị phát hành.

Ký hiệu mẫu số hoá ñơn.

Ký hiệu hoá ñơn.

Mã số thuế.

Số hoá ñơn bắt ñầu.

Số hoá ñơn kết thúc.

Ngày bắt ñầu sử dụng hoá ñơn.

ðiều 20- Cấp phát và quản lý số hoá ñơn

20.1- Nguyên tắc cấp phát số hoá ñơn

Số hoá ñơn ñược cấp phát tại thời ñiểm thực hiện chức năng in hóa ñơn và tăng dần trong từng dải ký hiệu hoá ñơn.

Số hoá ñơn ñã cấp phát ñược cập nhật và lưu trữ ngay tại thời ñiểm thực hiện chức năng in hóa ñơn, bất kể hoá ñơn có ñược in ra trong thực tế hay không.

Chỉ thực hiện cấp phát các số hoá ñơn mới, không thực hiện thu hồi, hoặc tái sử dụng, trừ trường hợp hóa ñơn không ñược in ra do khâu in ấn gặp sự cố.

20.2- Các trường hợp ñược thực hiện cấp phát số hoá ñơn mới

Tính toán và in hoá ñơn sau khi ghi chỉ số hàng tháng quy ñịnh tại Chương II của quy trình này.

Tính toán và in hóa ñơn trong trường hợp sai sót sau khi phát hành quy ñịnh tại Chương III của quy trình này.

Hoá ñơn in ra bị rách, hỏng, mờ, không ñủ tiêu chuẩn hoá ñơn phải thực hiện in lại. Số hoá ñơn cũ ñược ñánh dấu không sử dụng với lý do rách hỏng hoá ñơn; hoá ñơn cũ in ra phải gạch chéo và huỷ theo quy ñịnh.

Hoá ñơn sau khi in ra chưa phát hành phát hiện bị sai phải thực hiện làm lại các bước liên quan ñến tính toán hoá ñơn, lập lại hoá ñơn. Số hoá ñơn cũ ñược ñánh dấu không sử dụng với lý do sai lệch số liệu hoá ñơn; hoá ñơn cũ in ra phải gạch chéo và huỷ theo quy ñịnh.

Lập thêm hóa ñơn trong trường hợp khách hàng ñến quầy thanh toán tiền ñiện.

20.3- Cơ chế cấp phát số hoá ñơn mới ñối với ñơn vị ñược uỷ nhiệm lập hóa ñơn:

Online: Là cơ chế cấp phát số hoá ñơn ñược thực hiện ngay khi các chương trình lập hoá ñơn của ñơn vị uỷ nhiệm lập hoá ñơn có gửi yêu cầu (message) và nhận ñược phản hồi là các số hoá ñơn mới ñược cấp phát từ hệ thống chương trình.

Page 135: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 135/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Offline: Là cơ chế cấp phát số hoá ñơn dưới dạng file dữ liệu, bao gồm tập các số hoá ñơn ñược cấp phát theo thứ tự từ nhỏ ñến lớn và liên tục theo từng mẫu số và ký hiệu hoá ñơn tương ứng. Các file dữ liệu này ñược sinh ra từ hệ thống chương trình và ñược ñánh dấu là ñã cấp phát. Theo ñịnh kì, file dữ liệu này ñược chuyển lại vào chương trình ñể cập nhật các số hoá ñơn ñã ñược ñơn vị sử dụng ñể lập hoá ñơn.

20.4- Sử dụng lại số hoá ñơn

Khi thực hiện in hóa ñơn nhưng hóa ñơn không ñược in ra trên giấy do khâu in ấn gặp sự cố, ñược phép sử dụng lại số hóa ñơn hệ thống ñã cấp phát.

ðiều 21- Ngừng sử dụng hoá ñơn

21.1- Việc ngừng sử dụng hoá ñơn ñược thực hiện trong các trường hợp sau:

Hết dải số hoá ñơn ñã khởi tạo.

Thông báo phát hành hóa ñơn mới.

Thông báo phát hành mẫu hoá ñơn thay thế.

21.2- Sau thời hạn thông báo ngừng sử dụng, tất cả các số hoá ñơn còn lại sẽ không ñược sử dụng ñể cấp phát trong quá trình lập hoá ñơn.

Phụ lục 1: Mẫu hóa ñơn tiền ñiện.

Page 136: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 136/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Phụ lục 2: Mẫu hóa ñơn tiền công suất phản kháng.

Page 137: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 137/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập hóa ñơn tiền ñiện

Phụ lục 3: Mẫu hóa ñơn xuất khẩu.

NORTHERN POWER CORPORATION ( EVN NPC) Address : 20 Tran Nguyen Han – Str – Ha Noi – Viet Nam Account No: 001.1.37.0080732 Vietcombank ( VCB) Tax code :

INVOICE Model No: (ELECTRICITY BILL) Seriel No : (Sheet 1 : Kept as archiver) No: At……………. Border Gate From : dd/mm/yyyy to dd/mm/yyyy Purchaser :……………………………………………………………. Address : …………………………………………………………… Account : …………………………………………………………... Tax code : Order Number

Of meter New Index

Old index

Multiple Factor

Consumption ( kWh)

Unit Price ( USD/kWh)

Amount (USD)

Subtotal : Total amount : Total amount in words : Date DIRECTOR

Page 138: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 138/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: Tiền ñiện năng tác dụng, tiền công suất phản kháng, tiền thuế GTGT; tiền lãi do chậm trả hoặc do thu thừa tiền ñiện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HðMBð, ñược gọi chung là công tác thu và theo dõi nợ tiền ñiện.

ðiều 2 - Yêu cầu nhiệm vụ thu và theo dõi nợ tiền ñiện:

2.1- Quản lý chặt chẽ hoá ñơn, bảng kê hóa ñơn, tiền mặt, tiền séc và các loại chứng từ chuyển khoản như uỷ nhiệm thu (UNT), báo có....

2.2- Thu ñúng, thu ñủ số tiền của số hoá ñơn ñã phát hành, không ñể tồn ñọng.

2.3- Nộp ñúng, nộp ñủ số tiền ñã thu và thanh quyết toán kịp thời.

2.4- Kết hợp với việc thu tiền ñể kiểm soát số lượng HðMBð ñã ký kết; phát hiện những trường hợp sử dụng ñiện nhưng chưa có hóa ñơn tiền ñiện; những trường hợp khách hàng thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện, số hộ dùng chung, giá ñiện, sản lượng ñiện trên hóa ñơn bất hợp lý so với thực tế sử dụng ñiện và những sai sót khác của hoá ñơn.

2.5- Kiểm soát chặt chẽ việc thanh toán tiền ñiện của khách hàng và thanh, quyết toán của bộ phận thu tiền ñiện với bộ phận TCKT.

2.6- Phát hiện kịp thời những thiếu sót trong thanh toán tiền ñiện. Quản lý chặt chẽ và có biện pháp giải quyết những trường hợp khách hàng nợ tiền ñiện quá thời hạn quy ñịnh.

2.7- Không bố trí một người làm ñồng thời các nhiệm vụ sau: Thu ngân viên, theo dõi nợ, quản lý hóa ñơn, quản lý nợ tiền ñiện, ghi chỉ số công tơ tại khu vực ñã ñược giao thu tiền (trừ Dịch vụ bán lẻ ñiện năng).

Chương II

NHIỆM VỤ THU VÀ THEO DÕI N Ợ TIỀN ðIỆN

ðiều 3- Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thu tiền ñiện, bao gồm:

3.1- Nhận hoá ñơn, bảng kê hóa ñơn từ bộ phận lập hoá ñơn, phải ghi ñầy ñủ ký hiệu, seri, tổng số hóa ñơn, tổng số tiền ..vv (có ký biên bản hoặc sổ giao, nhận)

3.2- Quản lý hoá ñơn, bảng kê hóa ñơn tiền ñiện, ñối chiếu số hoá ñơn phát hành với bảng kê hóa ñơn, phát hiện và báo cáo kịp thời với cấp trên những sai sót ñể giải quyết.

Page 139: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 139/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

3.3- Tiến hành phân loại hoá ñơn tiền ñiện theo các hình thức thu ñã ký kết trong HðMBð, như: Thu lưu ñộng; thu tại quầy; thu qua ngân hàng bằng phương thức UNT, séc chuyển khoản, thẻ... ñể giao cho các thu ngân viên chuyên trách.

3.4- Giao, nhận hoá ñơn, bảng kê với thu ngân viên, người nhận dịch vụ thu tiền ñiện (có ký biên bản hoặc sổ giao nhận).

3.5- Quyết toán với thu ngân viên và người nhận dịch vụ thu tiền ñiện về số hoá ñơn ñã thu và chưa thu ñược của khách hàng; ñối chiếu số tiền ñã thu ñược với số tiền ñã nộp vào ngân hàng hoặc thủ quỹ theo quy ñịnh của CTðL.

3.6- Báo cáo tổng số tiền thu ñược hàng ngày, hàng tháng.

3.7- Tiếp nhận ý kiến của thu ngân viên về tình hình lập hoá ñơn, giá bán ñiện, thu tiền và những ý kiến phản ánh của khách hàng ...

3.8- Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ có liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc trong việc thanh toán tiền ñiện và ý kiến phản ánh của khách hàng.

ðiều 4- Nhiệm vụ của thu ngân viên (người trực tiếp làm nhiệm vụ thu tiền ñiện)

4.1- Nhận hoá ñơn, bảng kê từ bộ phận quản lý thu tiền ñiện (có ký biên bản hoặc sổ giao nhận).

4.2- ðối chiếu số tiền trên bảng kê chi tiết với số tiền in trên liên 2 hoá ñơn, bảo ñảm sự trùng khớp của các loại tiền phát sinh.

4.3- Thu tiền ñiện của khách hàng theo ñúng số tiền in trên hoá ñơn ñược phép phát hành của ñơn vị. Khi nhận ñủ tiền ñiện (kể cả séc chuyển khoản) thì ñóng dấu ñã thu tiền hoặc ñã thu qua ATM hoặc ñã thu qua TK và giao ngay hoá ñơn tiền ñiện cho khách hàng.

4.4- Khi thu tiền tại nơi ở hoặc trụ sở của khách hàng kết hợp với việc thu tiền ñể kiểm soát số lượng HðMBð ñã ký kết; phát hiện những trường hợp sử dụng ñiện nhưng chưa có hóa ñơn tiền ñiện, những trường hợp khách hàng thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện, số hộ dùng chung, giá ñiện, sản lượng ñiện trên hóa ñơn bất hợp lý so với thực tế sử dụng ñiện và những sai sót khác của hoá ñơn; tiếp thu những ý kiến phản ánh của khách hàng.

4.5- Nộp ñủ số tiền ñã thu vào ngân hàng hoặc quỹ theo quy ñịnh của ñơn vị và quyết toán kịp thời số hóa ñơn ñã nhận thu.

4.6- Thu ngân viên không ñược kiêm nhiệm vụ theo dõi nợ, quản lý hóa ñơn hoặc ghi chỉ số công tơ tại khu vực ñã ñược giao thu tiền.

ðiều 5- Nhiệm vụ theo dõi nợ do bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT cùng thực hiện: Bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) có trách nhiệm theo dõi, chấm, xoá nợ chi tiết từng khách hàng; bộ phận TCKT có trách nhiệm theo dõi nợ

Page 140: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 140/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

tổng hợp, kiểm tra, ñối chiếu công nợ hàng tháng, quý, năm với bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân).

Nhiệm vụ theo dõi nợ gồm:

5.1- Ghi nợ: Thực hiện ghi nợ, theo dõi nợ ñối với từng khách hàng mỗi khi phát hành hóa ñơn tiền ñiện trong suốt thời gian thực hiện HðMBð.

5.2- Xoá nợ: Căn cứ số tiền của mỗi lần thanh toán so với số nợ lũy kế tại thời ñiểm thanh toán ñể xoá nợ, ñồng thời trả hoá ñơn cho khách hàng theo trình tự hoá ñơn nợ cũ trả trước, hoá ñơn nợ mới trả sau. Chứng từ xoá nợ gồm có:

a- ðối với khách hàng thanh toán tiền mặt: Căn cứ bảng kê thu tiền có xác nhận của thủ quỹ kèm liên 1 hóa ñơn tiền ñiện (bảng kê chi tiết hóa ñơn tiền ñiện) và giấy nộp tiền tại ngân hàng (nếu thu ngân viên nộp tiền tại ngân hàng) hoặc phiếu thu tiền (nếu thu ngân viên nộp tiền tại quỹ), hoặc bảng kê thu hộ (trường hợp thu hộ)

b- ðối với khách hàng thanh toán qua ngân hàng (tiền séc, UNT, thẻ ATM...): Căn cứ bảng kê theo dõi nợ tiền ñiện và bảng kê giấy "Báo có", bảng kê danh sách khách hàng trả tiền qua thẻ, qua máy ATM... của ngân hàng bên bán do bộ phận TCKT ñơn vị lập chuyển cho bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân);

c- Lưu toàn bộ chứng từ ñã xoá nợ theo thứ tự, ñảm bảo dễ tìm, dễ ñối chiếu kiểm tra khi cần thiết. Thời gian lưu bảng kê hoá ñơn, bảng sao kê tài khoản khách hàng của ngân hàng bên bán như chứng từ tài chính.

5.3- Thực hiện theo dõi nợ phải căn cứ vào các bảng kê phát sinh nợ của bộ phận phát hành hoá ñơn ñã ñược lãnh ñạo ñơn vị duyệt và chứng từ thanh toán ñược ghi tại ñiểm a, b khoản 5.2 của ðiều này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN THU TI ỀN ðIỆN

ðiều 6- Việc tổ chức thực hiện thu tiền ñiện phải ñảm bảo:

6.1- Thực hiện ñúng phương thức thanh toán ñã thỏa thuận trong HðMBð, như: Thu tiền tại trụ sở hoặc nơi ở của khách hàng, tại quầy thu, thu qua ngân hàng...

6.2- Tạo ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng thanh toán theo mọi hình thức, như: Tiền mặt (các loại tiền ñược phép lưu hành), tiền séc,....

6.3- Căn cứ vào ñặc ñiểm khu vực thu tiền ñiện của khách hàng, CTðL phải quy ñịnh thời gian tối ña cho phép thu ngân viên lưu giữ số hoá ñơn và số tiền ñiện tương ứng. Thực hiện giao, nhận, thanh quyết toán số hoá ñơn thu ñược với số hoá ñơn ñã nhận (ñúng thời gian quy ñịnh) và báo cáo những biến ñộng bất thường trong quá trình thực hiện thanh quyết toán ñối với từng thu ngân viên.

Page 141: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 141/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

6.4- Thực hiện ñúng thời gian và số lần thu trong tháng theo hợp ñồng ñã ký kết hoặc ñã thỏa thuận với khách hàng.

ðiều 7- Khi thu tiền trực tiếp theo hình thức thu tiền tại nhà khách hàng hoặc thu tại ñịa ñiểm quy ñịnh, thu ngân viên phải :

7.1- Thực hiện ñúng nguyên tắc giao, nhận hoá ñơn; giao, nhận tiền; phương thức và trình tự thanh toán; thời gian và ñịa ñiểm thu tiền;

7.2- Hướng dẫn khách hàng các thủ tục thanh toán tiền mặt, tiền séc...

7.3- Bảo quản tiền, hoá ñơn, bảng kê, các chứng từ có liên quan.

7.4- Giải ñáp kịp thời thắc mắc của khách hàng về những nội dung ñã in trên hoá ñơn tiền ñiện, như: Chu kỳ ghi chỉ số, ñơn giá, cách tính mức giá bậc thang, .... Tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng sử dụng ñiện an toàn và tiết kiệm.

7.5- Trường hợp khách hàng ñến thanh toán tiền tại quầy thu của ñơn vị nhưng hóa ñơn chưa trả về quầy (do thu ngân viên lưu ñộng mang ñi thu) thì nhân viên quản lý hóa ñơn tại quầy lập "Biên nhận thu tiền ñiện" ñể thu tiền. "Biên nhận thu tiền ñiện" phải có 02 liên, 01 liên giao khách hàng, 01 liên lưu tại ñơn vị ñể theo dõi.

Sau 01 ngày thu tiền của khách hàng, bộ phận quản lý thu tiền ñiện phải làm thủ tục quyết toán với thu ngân viên lưu ñộng và giao nhận với quầy thu, ñồng thời ñóng dấu “ñã thu tiền tại quầy bằng giấy biên nhận số ... ngày ...tháng...năm...” vào hoá ñơn giao lại cho thu ngân viên lưu ñộng.

Thu ngân viên lưu ñộng có trách nhiệm giao hóa ñơn cho khách hàng và thu hồi giấy “Biên nhận thu tiền ñiện”. Nếu không thu hồi ñược giấy “Biên nhận thu tiền ñiện” thì không trả lại khách hàng hoá ñơn. Hoá ñơn này ñược lưu 12 tháng tại quầy thu tiền ñiện ñể ñổi lại giấy biên nhận khi khách hàng yêu cầu. Quá thời hạn trên mà khách hàng không yêu cầu ñổi thì hoá ñơn này ñược lưu trữ như bảng kê hoá ñơn.

7.6- Trường hợp khách hàng ñến thanh toán tiền tại quầy thu của ðiện lực nhưng hóa ñơn do thu nhân viên lưu ñộng mang ñi thu và ñã thu ñược tiền thì tùy tình hình thực tế các ðiện lực lựa chọn một trong hai hình thức sau:

a. Hoàn trả lại tiền ñã thu thừa cho khách hàng.

b. Thông báo cho khách hàng và chuyển số tiền thu thừa bù trừ cho hóa ñơn phát sinh của các tháng tiếp theo.

7.7- ðối với trường hợp ñơn vị nhận dịch vụ thu tiền và ñược ủy nhiệm lập hóa ñơn khi khách hàng ñến thanh toán tiền ñiện tại quầy dịch vụ: bên nhận dịch vụ thu tiền phải in hoá ñơn giao cho khách hàng. Hóa ñơn ñã lập tại ðiện lực phải ñóng dấu “ðã thu

Page 142: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 142/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

tại quầy” ñể xác nhận hóa ñơn ñã huỷ và lưu trữ 01 năm và thực hiện hủy theo quy ñịnh.

Yêu cầu các ðiện lực có quy ñịnh cụ thể cho ñơn vị nhận dịch vụ thu tiền và ñược ủy nhiệm lập hóa ñơn về quản lý và sử dụng dữ liệu, ñối soát hai bên, quản lý hóa ñơn...

ðiều 8- Người thực hiện nhiệm vụ thu tiền qua ngân hàng phải:

8.1- Bảo quản hoá ñơn, bảng kê, các chứng từ có liên quan. Thực hiện ñúng trình tự, nguyên tắc giao, nhận hoá ñơn, chứng từ.

8.2 - ðối với những khách hàng ký kết hình thức thanh toán bằng UNT: Sau khi tiếp nhận bảng kê và hoá ñơn tiền ñiện, thu ngân viên (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) phải lập UNT và bảng kê kèm theo (theo quy ñịnh của ngân hàng), nộp cho bộ phận TCKT.

ðối với những khách hàng thanh toán bằng séc chuyển khoản: Sau khi ñã nhận séc, thu ngân viên viết bảng kê nộp séc kèm theo tờ séc nộp cho bộ phận TCKT;

8.3- ðối với trường hợp khách hàng cá nhân không khấu trừ thuế GTGT thực hiện thanh toán tiền ñiện qua máy ATM, biên lai thanh toán tiền ñiện qua ATM ñược coi là hoá ñơn. Hoá ñơn của khách hàng ñã trả tiền ñiện qua ATM, ñơn vị ñóng dấu “ðã thu qua ATM”, l ưu trữ 01 năm và thực hiện hủy theo quy ñịnh

8.4- Hàng ngày, bộ phận TCKT có trách nhiệm giao dịch với ngân hàng ñể nộp séc, UNT (nhận từ bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) và nhận chứng từ “báo có”, sổ phụ (nhận từ ngân hàng). ðồng thời lập bảng kê khách hàng ñã trả tiền gửicho bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) ñể xoá nợ.

Chương IV

QUYẾT TOÁN SỐ TIỀN PHẢI THU VÀ SỐ DƯ NỢ

ðiều 9- Bộ phận quyết toán tiền ñiện có nhiệm vụ:

9.1- Căn cứ các loại bảng kê phát sinh nợ hàng tháng thực hiện quyết toán số tiền thực thu theo từng loại phát sinh theo thời gian: hàng ngày, hàng tháng.

9.2- Chuyển bảng kê, chứng từ thu cho bộ phận chấm xoá nợ (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT (ñể theo dõi).

9.3- ðối chiếu số tiền thu trên bảng kê với bộ phận quản lý tài khoản thu tiền ñiện thuộc Phòng TCKT.

Page 143: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 143/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

ðiều 10- Hàng tháng, bộ phận quyết toán tiền ñiện phải tính toán số tiền phải thu theo từng khoản tiền nêu ở ðiều 1 của quy trình này theo công thức sau:

TPT = DDK + TPS

Trong ñó:

- TPT: Tổng số tiền phải thu trong tháng;

- DDK: Số dư nợ ñầu kỳ (dư nợ của các tháng trước chuyển sang tháng này);

- TPS: Tổng số tiền in trên các hoá ñơn trong tháng (kể cả số tiền ñược ñiều chỉnh do hủy bỏ, lập lại, truy thu và thoái hoàn hóa ñơn trong tháng).

ðiều 11- Hàng tháng, căn cứ vào các bảng kê tiền ñiện, bảng kê hủy bỏ, lập lại, truy thu và thoái hoàn; chứng từ thu; bảng kê theo dõi nợ... bộ phận quyết toán tiền ñiện (bộ phận kinh doanh hoặc bộ phận thu ngân) của ñơn vị phải thực hiện ñối chiếu và kiểm tra số liệu hạch toán các loại tiền, như: Số phải thu, số thu ñược, số dư nợ với bộ phận quản lý thu tiền và bộ phận chấm xoá nợ của ñơn vị, ñảm bảo số liệu chính xác, kịp thời và khớp ñúng giữa các bộ phận. Số dư nợ cuối kỳ ñược tính theo công thức :

DCK = TPT - TTD

Trong ñó:

- DCK: Số dư cuối kỳ (cuối tháng);

- TPT: Tổng số tiền phải thu trong tháng;

- TTD: Tổng số tiền thu ñược trong tháng.

Chương V

TRÁCH NHI ỆM QUẢN LÝ HOÁ ðƠN VÀ VI ỆC THU, NỘP TIỀN ðIỆN

ðiều 12- Hóa ñơn tiền ñiện phải ñược quản lý chặt chẽ như tiền mặt. Khi giao nhận hoá ñơn phải kiểm tra, ký nhận vào biên bản hoặc sổ và quyết toán số hoá ñơn ñã giao, số hoá ñơn ñã thu và số hoá ñơn chưa thu.

ðiều 13- Người quản lý, lưu giữ trực tiếp hoá ñơn, nếu ñể mất hoá ñơn phải bồi thường số tiền bằng ñúng số tiền ghi trên hoá ñơn bị mất và ñồng thời có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ trình báo lãnh ñạo ñơn vị và cơ quan bảo vệ pháp luật.

Nếu xác ñịnh ñược số hóa ñơn bị mất mà chưa thu ñược tiền của khách hàng thì ñơn vị căn cứ vào biên bản xác nhận chưa nộp tiền của khách hàng làm thủ tục in lại hóa ñơn ñã mất ñể thu tiền. Khi nhận ñược báo cáo ñã thu ñược tiền của khách hàng, ñơn

Page 144: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 144/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

vị kiểm tra và có trách nhiệm hoàn trả số tiền thu ñược cho người ñã nộp tiền bồi thường.

ðiều 14- Thu ngân viên (kể cả người nhận dịch vụ thu tiền ñiện) phải thực hiện các yêu cầu sau:

14.1- Không thu tiền của khách hàng nếu không có hóa ñơn trừ trường hợp quy ñịnh tại khoản 7.5, ðiều 7 của Quy trình này. Phải giao hóa ñơn tiền ñiện cho khách hàng khi khách hàng ñã trả ñủ tiền ñiện ghi trên hóa ñơn.

14.2- Không tự ý sửa chữa hóa ñơn tiền ñiện, sử dụng hoá ñơn ñã thanh lý, hoặc hoá ñơn không phải của ñơn vị phát hành ñể thu. Trường hợp hóa ñơn ñã thanh lý nếu khách hàng ñồng ý trả tiền thì sử dụng hóa ñơn GTGT (không phải hóa ñơn tiền ñiện) ñể thu tiền và hạch toán vào thu nhập khác theo quy ñịnh của Bộ Tài chính

14.3- Không giao hóa ñơn tiền ñiện cho người khác thu hộ.

14.4- Không sử dụng số tiền thu ñược vào bất cứ mục ñích nào.

14.5- Không tự ý biên nhận tạm thu số tiền phải thu trong hóa ñơn tiền ñiện.

14.6- Không ñược lưu giữ hóa ñơn và tiền thu ñược quá thời gian quy ñịnh của Công ty.

ðiều 15- Trách nhiệm quản lý tiền mặt:

15.1- Thu ngân viên phải nộp hết số tiền ñã thu ñược vào ngân hàng (hoặc quỹ của ñơn vị) theo ñúng thời gian quy ñịnh của Công ty.

15.2- Thủ quỹ (nếu có) phải nộp hết số tiền ñã thu ñược vào ngân hàng theo quy ñịnh của Công ty.

15.3- Hàng ngày phải kiểm tra, ñối chiếu: Số hóa ñơn ñã giao (nhận), số hóa ñơn ñã thu, số hóa ñơn chưa thu, số tiền ñã nộp ngân hàng (hoặc quỹ) của từng thu ngân viên. Riêng ñối với vùng sâu, vùng xa, ðiện lực quy ñịnh thời gian kiểm tra, ñối chiếu các số liệu trên.

Nếu số tiền ñã nộp của thu ngân viên cộng với số tiền in trên các hóa ñơn chưa thu ñược không bằng tổng số tiền in trên các hóa ñơn ñã giao cho thu ngân viên ñi thu thì bộ phận quản lý thu tiền phải tổ chức kiểm tra ngay. Nếu nhỏ hơn số tiền in trên các hóa ñơn ñã giao cho thu ngân viên thì thu ngân viên phải nộp ñủ số tiền còn thiếu, ñồng thời báo cáo lãnh ñạo ñơn vị ñể có biện pháp chấn chỉnh và xử lý sai phạm (nếu có).

ðiều 16- Trách nhiệm của Giám ñốc ðiện lực.

Hằng ngày, Giám ñốc ðiện lực phải ñánh giá kết quả thu tiền ñiện, tổ chức kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất và có ngay các biện pháp ñể ñốc thu tiền ñiện cũng như xử lý kịp thời các sai phạm (nếu có). Trường hợp ñể xảy ra sai phạm tại ñơn vị, Giám ñốc

Page 145: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 145/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

ðiện lực phải chịu các hình thức kỷ luật theo quy ñịnh của Pháp luật và của EVN, của EVNNPC và của PC ðiện Biên.

Chương VI

NỘI DUNG THEO DÕI NỢ VÀ XỬ LÝ NỢ KHÓ ðÒI

ðiều 17- Công tác theo dõi nợ ñược thực hiện bằng chương trình CMIS. Các CTðL xây dựng quy trình cụ thể công tác theo dõi nợ, xoá nợ và hệ thống sổ sách nghiệp vụ ñảm bảo theo dõi ñược số lượng hóa ñơn tồn và chi tiết số tiền nợ của từng khách hàng theo kỳ hóa ñơn.

ðiều 18- Bộ phận theo dõi chấm xoá nợ có trách nhiệm:

18.1- Hàng ngày, thực hiện ghi nợ, xoá nợ của từng khách hàng và quản lý sổ hoặc dữ liệu chương trình theo dõi chấm xoá nợ trên máy tính.

18.2- Lập danh sách khách hàng còn nợ tiền ñiện quá thời gian cho phép ñể chuyển bộ phận xử lý ñòi nợ làm thủ tục tạm ngừng cấp ñiện (thực hiện theo quyết ñịnh số 39/2005/Qð-BCN, ngày 23/12/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy ñịnh về ñiều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cấp ñiện).

18.3- Hàng tháng, thực hiện thống kê số “dư nợ, dư có” của khách hàng.

18.4- Quản lý chặt chẽ các chứng từ thu tiền và lưu trữ khoa học ñể ñáp ứng kịp thời việc thanh tra, kiểm tra.

ðiều 19- Thống kê số "dư nợ, dư có" của khách hàng, gồm:

19.1- Thống kê số phát sinh nợ, số phải thu, số ñã thu ñược, số dư nợ, số dư có của khách hàng theo từng loại phát sinh và theo từng tháng, quý, năm.

19.2- ðối chiếu với bộ phận thu tiền, Phòng TCKT.

19.3- Liệt kê danh sách khách hàng có số “dư nợ”.

19.4- Liệt kê danh sách khách hàng có số “dư có” (do khách hàng chuyển tiền nhiều hơn số tiền khách hàng phải thanh toán).

19.5- Hàng tháng thực hiện ñối chiếu công nợ và lập biên bản xác nhận nợ ñối với những khách hàng nợ từ 500.000, ñồng trở lên.

19.6- Hàng năm, thực hiện kiểm kê số dư nợ theo sổ sách với số hoá ñơn tồn thu và số dư nợ thực tế. ðối với từng khách hàng ký kết hợp ñồng mua bán ñiện ngoài mục ñích

Page 146: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 146/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

sinh hoạt phải lập biên bản xác nhận nợ tại thời ñiểm 30/6 và 31/12 theo biểu mẫu(BM21.30).

19.7- ðịnh kỳ hàng tháng, quý, năm thực hiện ñối chiếu, xác nhận công nợ giữa bộ phận kinh doanh (bộ phận thu ngân) và bộ phận TCKT, lập bảng cân ñối công nợ theo quy ñịnh kế toán.

19.8- Bộ phận TCKT có trách nhiệm phối hợp với bộ phận kinh doanh kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất việc theo dõi chi tiết công nợ, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc xác nhận nợ, ñặc biệt với khách hàng nợ từ 02 hoá ñơn trở lên.

ðiều 20- Phân tích nguyên nhân số dư nợ tiền ñiện theo các loại như sau:

20.1- Lập báo cáo tình hình thanh toán và phân tích các loại thu và các loại nợ, số tiền thu ñược, số tiền còn nợ, nguyên nhân nợ, thời gian nợ, số lượng hóa ñơn tồn (kèm theo chi tiết nợ của từng khách hàng) ...

20.2- Phân tích số dư nợ theo các tiêu chí sau:

a- Số nợ khó ñòi:

Trong ñó:

- Nợ không có khả năng thanh toán, ñủ hồ sơ thanh lý (có bảng kê chi tiết khách hàng);

- Nợ dây dưa (tạm thời khoanh nợ) không ñủ hồ sơ thanh lý (có bảng kê chi tiết khách hàng);

- Số nợ của Công ty Thuỷ nông;

b- Nợ luân chuyển tiếp tục thu vào tháng tiếp theo.

ðiều 21- Xử lý nợ khó ñòi

Căn cứ ñể xác nhận các khoản nợ phải thu khó ñòi là:

Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có ñối chiếu xác nhận của khách hàng nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp ñồng mua bán ñiện, cam kết nợ, ñối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

Các khoản không ñủ căn cứ xác ñịnh là nợ phải thu theo quy ñịnh này phải xử lý như một khoản tổn thất.

Có ñủ căn cứ xác ñịnh là khoản nợ phải thu khó ñòi:

+ Nợ phải thu ñã quá hạn thanh toán ghi trên hợp ñồng mua bán ñiện, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.

+ Nợ phải thu chưa ñến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ...) ñã lâm vào tình trạng phá sản

Page 147: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 147/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình thu và theo dõi nợ tiền ñiện

hoặc ñang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, ñang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, ñang thi hành án hoặc ñã chết.

Trên cơ sở phân tích nợ theo các ñối tượng trên, sau khi ñã ñã thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ vẫn không thu ñược, các ðiện lực phải thực hiện việc theo dõi và xử lý nợ khó ñòi theo quy ñịnh của Nhà nước, của Tập ðoàn, của Tổng Công ty và của Công ty. Thực hiện tổng hợp, báo cáo theo các mẫu biểu quy ñịnh trong QT thu và theo dõi nợ trên chương trình CMIS 2.0.

Page 148: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 148/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Quy trình này quy ñịnh việc giao tiếp với khách hàng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân ký HðMBð trực tiếp với Công ty ñiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc.

ðiều 2- Công ty ðiện lực ðiện Biên có trách nhiệm quy ñịnh chi tiết việc giải quyết các yêu cầu của khách hàng từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ ñến trả lại kết quả thông qua một ñầu mối trong tất cả các ñơn vị trực thuộc.

ðiều 3- Những CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng bao gồm CBNV ñược giao thực hiện các nhiệm vụ sau:

3.1- Tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của khách hàng liên quan ñến việc mua, bán ñiện, thương thảo, ký hợp ñồng và các dịch vụ ñiện khác;

3.2- Khảo sát, lắp ñặt, treo tháo, nghiệm thu hệ thống ño ñếm ñiện;

3.3- Quản lý hệ thống ño ñếm ñiện, ghi chỉ số, phúc tra chỉ số công tơ;

3.4- Thu tiền ñiện, xử lý nợ tiền ñiện, thu chi phí ngừng và cấp ñiện trở lại, các khoản tiền liên quan ñến dịch vụ ñiện khác theo quy ñịnh;

3.5- Kiểm tra sử dụng ñiện, xử lý vi phạm sử dụng ñiện, xử lý vi phạm HðMBð;

3.6- Sửa chữa, thao tác ñóng cắt ñiện;

3.7- Khảo sát, lắp ñặt, nghiệm thu công trình ñường dây và trạm biến áp;

3.8- Thanh tra, bảo vệ ñơn vị.

Tất cả các CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng ñều phải thực hiện ñúng Quy trình này. Trường hợp ñơn vị ký hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện hoặc dịch vụ thu tiền ñiện, phải thỏa thuận thêm nội dung tuân thủ quy trình này trong hợp ñồng dịch vụ.

ðiều 4- Việc giao tiếp với khách hàng ñược coi là hợp pháp khi CBNV của ñơn vị ñược giao nhiệm vụ nêu ở ðiều 3 của quy trình này, thực hiện ñúng quy ñịnh về nơi giao tiếp, trang phục, thẻ nghiệp vụ, phiếu công tác, phiếu giao nhiệm vụ... và ñúng nội dung nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao.

ðiều 5- Giám ñốc Công ty, giám ñốc các ðiện lực có trách nhiệm bố trí ñầy ñủ các trang thiết bị, tài liệu…. theo quy trình này tại nơi giao dịch khách hàng ñể giải quyết tất cả nhu cầu của khách hàng về KDðN ñể thực hiện theo cơ chế “một cửa”.

Page 149: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 149/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

Chương II

YÊU CẦU CỦA NHI ỆM VỤ GIAO TI ẾP VỚI KHÁCH HÀNG

ðiều 6- CBNV làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng phải có ñủ các tiêu chuẩn sau:

6.1- Có phẩm chất ñạo ñức tốt, có ý thức trách nhiệm, hòa nhã, chu ñáo với khách hàng.

6.2- Có trình ñộ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên, ñược ñào tạo, bồi huấn ñúng ngành nghề, hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của ñơn vị và nhiệm vụ ñược phân công, nắm vững các quy trình, quy ñịnh về cung ứng và sử dụng ñiện, quy trình an toàn ñiện.

6.3- Có ñủ sức khoẻ theo yêu cầu của nhiệm vụ ñược giao.

ðiều 7- ðào tạo chuyên môn

Hàng năm, Công tty ðiện lực ðiện Biên tổ chức ñào tạo, bồi huấn, kiểm tra trình ñộ chuyên môn và phổ biến các văn bản mới liên quan ñến hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện ñể nâng cao trình ñộ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm cho ñội ngũ CBNV làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng.

ðiều 8- Trang phục công tác và thẻ nghiệp vụ

CBNV khi thực hiện nhiệm vụ giao tiếp khách hàng phải sử dụng trang phục công tác và ñeo thẻ nghiệp vụ theo quy ñịnh. Ngoài các quy ñịnh của Tổng Công ty, căn cứ vào ñặc ñiểm tình hình từng vùng, Công ty ðiện lực ðiện Biên quy ñịnh cụ thể việc mặc trang phục công tác và ñeo thẻ nghiệp vụ

ðiều 9- Nguyên tắc trong giao tiếp với khách hàng

9.1- Phải luôn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự, bình ñẳng trong giao tiếp với khách hàng.

9.2- Khi thực hiện nhiệm vụ:

a- Cấm mọi cử chỉ, lời nói thiếu văn minh, ñe dọa, cửa quyền;

b- Cấm uống rượu, bia trước và trong khi làm nhiệm vụ;

c- Phải giải quyết ñúng hẹn, ñúng nội dung, ñầy ñủ, rõ ràng những vấn ñề mà khách hàng yêu cầu trên cơ sở các quy ñịnh của Nhà nước, của Tổng Công ty và các CTðL. Cấm tự ñặt ra những ñiều kiện không có trong quy ñịnh trên.

d- Cấm lợi dụng cương vị công tác, nhiệm vụ ñược giao ñể vòi vĩnh, sách nhiễu, gây phiền hà cho khách hàng, ñặc biệt khi ñến khách hàng ñòi nợ, khảo sát, thi công công trình ñiện, sửa chữa, nghiệm thu.... Khi nhận ñược yêu cầu của khách hàng không thuộc phạm vi giải quyết của ñơn vị mình, phải giải thích ñể khách hàng rõ và hướng dẫn khách hàng ñến ñơn vị có trách nhiệm ñể giải quyết.

e- Chỉ ñược vào nhà, trụ sở, ñịa ñiểm, .... phạm vi thuộc quyền quản lý của khách hàng khi ñã xuất trình ñầy ñủ các giấy tờ cần thiết và ñược sự ñồng ý của khách

Page 150: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 150/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

hàng. Trường hợp ñặc biệt phải thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 14, ðiều 15 Quyết ñịnh số 31/2006/Qð-BCN của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy ñịnh kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, giải quyết tranh chấp hợp ñồng mua bán ñiện.

ðiều 10- Sửa chữa, giải quyết sự cố ñảm bảo cấp ñiện an toàn, ổn ñịnh

10.1- Các ðiện lực phải bố trí ñủ lực lượng thường trực sửa chữa sự cố ñiện 24/24 giờ trong ngày. Mọi yêu cầu sửa chữa, khắc phục sự cố của khách hàng phải ñược tiến hành xử lý ngay.

Trường hợp chưa khôi phục ñược sau 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của khách hàng sử dụng ñiện, phải thông báo ngay ñến khách hàng nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.

Các ðiện lực phải cập nhật ñầy ñủ thông tin vào chương trình CMIS. Trong khi Trung tâm Công nghệ thông tin chưa hay sẽ triển khai áp dụng chương trình phần mềm trên thì việc cập nhật vào sổ theo mẫu quy ñịnh tại phụ lục của quy trình này vẫn phải duy trì thực hiện theo biểu mẫu (BM21.32).

Tại Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc ñã bố trí ñiện thoại có chức năng ghi âm ñể tiếp nhận thông báo sửa chữa ñiện của khách hàng hoặc thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện cho khách hàng (trường hợp trong HðMBð, ðiện lực thoả thuận thông báo cho khách hàng bằng ñiện thoại) ñể có bằng chứng giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

10.2- Các ðiện lực phải phân cấp rõ ràng ranh giới, trách nhiệm quản lý và sửa chữa ñến từng cá nhân và tổ sản xuất. Có quy ñịnh cụ thể thời gian sửa chữa theo từng loại và từng khu vực xảy ra sự cố. Phải có sổ nhật ký ghi ñược các nội dung cơ bản hàng ngày về: Tình hình vận hành của hệ thống ñiện thuộc phạm vi quản lý của ñơn vị; thời gian và nguyên nhân gây gián ñoạn việc cấp ñiện ñến khách hàng; thông tin trao ñổi với các ñơn vị và khách hàng có liên quan ñến việc khắc phục sự cố gây gián ñoạn việc cấp ñiện...

10.3- Không thu tiền sửa chữa lưới ñiện hạ thế phía trước công tơ bán ñiện và thiết bị, vật tư bảo vệ công tơ. Trường hợp hư hỏng do khách hàng gây ra như: vi phạm sử dụng ñiện, vi phạm hành lang lưới ñiện, công trình ñiện, hoặc tự ý di dời công tơ, ñường dây... thì mọi chi phí thí nghiệm, sửa chữa, thay thế... khách hàng thanh toán theo quy ñịnh của pháp luật hoặc theo hợp ñồng ký với ðiện lực.

ðiều 11- Giao tiếp với khách hàng tại trụ sở ðiện lực.

11.1- Tất cả các ðiện lực phải:

a- ðịnh kỳ công khai trên các phương tiện thông tin ñại chúng và niêm yết tại nơi giao tiếp khách hàng:

Page 151: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 151/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

- Công khai các Quy ñịnh liên quan ñến việc giải quyết yêu cầu của khách hàng: Luật ðiện lực và các văn bản hướng dẫn thực hiện, văn bản hướng dẫn thực hiện giá bán ñiện.

- Niêm yết các Quy ñịnh: Thủ tục, thời gian; ñơn giá/giá “trọn gói” chi phí cấp ñiện; quy ñịnh về thủ tục ký HðMBð; biểu giá bán ñiện hiện hành, ....

- Niêm yết công khai ñịa chỉ, email://[email protected], trang web http://pcdienbien.com.vn, số ñiện thoại của ðiện lực trong, ngoài giờ làm việc ñể tiếp nhận thông tin, yêu cầu của khách hàng.

b- Bố trí cán bộ chuyên trách có ñủ năng lực làm nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng và thu nhận thông tin trên các phương tiện thông tin ñại chúng (báo chí, phát thanh, truyền hình...) có liên quan ñến trách nhiệm giải quyết của ñơn vị.

c- Hằng ngày cập nhật yêu cầu của khách hàng, thời gian ñã giải quyết, nguyên nhân chưa giải quyết, ... vào chương trình CMIS. Giám ñốc ðiện lực phải trực tiếp kiểm tra và có ý kiến chỉ ñạo giải quyết.

d- Hằng tháng, ðiện lực phải tổng hợp, phân tích và ñánh giá kết quả giải quyết, số yêu cầu của khách hàng còn tồn ñọng và kế hoạch giải quyết trong tháng sau.

11.2- Nơi tiếp khách hàng tại ðiện lực phải ở vị trí “mặt tiền”, gần ngay cổng ra vào chính của ðiện lực, ñảm bảo thuận tiện, thoáng mát, có ghế ngồi, có nước uống, báo ñọc, có biển chỉ dẫn, niêm yết ñầy ñủ các quy ñịnh, hướng dẫn thủ tục, biểu mẫu... dễ ñọc và ñể nơi dễ thấy. Có sổ và hộp thư góp ý. Tại bàn làm việc của CBNV tiếp khách hàng phải có biển ghi rõ: Họ và tên, chức danh, số ñiện thoại của bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận và trả lời những yêu cầu của khách hàng. Không thu tiền trông giữ xe của khách hàng ñến ðiện lực.

11.3- Việc tiếp khách hàng phải chu ñáo, ñúng nơi quy ñịnh và ñảm bảo nguyên tắc thực hiện văn hoá công sở theo quy ñịnh của Thủ tướng Chính phủ và văn hóa EVN, văn hóa doanh nghiệp PCdienbien. Trường hợp chưa giải quyết ñược, ðơn vị phải trả lời ngay và ñầy ñủ các nội dung, nêu rõ lý do và có phiếu hẹn với khách hàng. Không ñể khách hàng ñến ñơn vị quá hai lần vì lý do chủ quan của ðiện lực.

ðiều 12- Giao tiếp với khách hàng bên ngoài trụ sở ðiện lực.

12.1- CBNV thực hiện các công việc bên ngoài ðiện lực như: Khảo sát, lắp ñặt, treo tháo và quản lý công tơ, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị ñiện, thao tác ñóng cắt ñiện... nhất thiết phải có phiếu công tác hoặc phiếu thao tác hoặc phiếu giao nhiệm vụ của lãnh ñạo ðiện lực. ðối với CBNV làm nhiệm vụ thu tiền ñiện và ñốc thúc nợ tiền ñiện không phải ñeo thẻ nghiệp vụ, nhưng nhất thiết phải mang theo thẻ nghiệp vụ ñể xuất trình khi khách hàng yêu cầu.

12.2- Thực hiện ñầy ñủ những quy ñịnh của Quy trình kỹ thuật an toàn ñiện;

Page 152: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 152/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

12.3- Thực hiện ñúng quy ñịnh giao tiếp khách hàng của quy trình này và nội quy của ðiện lực.

ðiều 13- Giao tiếp với khách hàng qua thư tín, thư ñiện tử, ñiện thoại, nhắn tin.

13.1- Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên có quy ñịnh cụ thể về trách nhiệm và nguyên tắc làm việc với khách hàng qua thư tín, thư ñiện tử, ñiện thoại, nhắn tin và thực hiện:

a- Quy ñịnh thống nhất mẫu văn bản và trách nhiệm ban hành, sử dụng ở tất cả các ñơn vị trực thuộc ñược phép sử dụng.

b- Khi giao tiếp qua ñiện thoại phải l ịch sự, ghi chép ñầy ñủ nội dung yêu cầu của khách hàng và trả lời theo phạm vi trách nhiệm ñược giao.

c- Trong ñối thoại cũng như văn bản giao tiếp với khách hàng tránh dùng các từ ngữ có tính chất mệnh lệnh, thiếu bình ñẳng, cửa quyền với khách hàng.

13.2- Khi các phương tiện thông tin ñại chúng như: Báo, ñài, truyền hình... Trung ương, ñịa phương nêu những vấn ñề phải giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Công ty ðiện lực nào thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Công ty ðiện lực ñó phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, ñồng thời gửi báo cáo về Tổng Công ty và Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (nếu có yêu cầu).

a- Trường hợp Tổng Công ty có văn bản yêu cầu cụ thể thì trong thời hạn 05 ngày làm việc CTðL phải gửi báo cáo về Tổng Công ty .

b- Thời gian trả lời những trường hợp khiếu nại tố cáo thực hiện theo quy ñịnh của Pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.

13.3- Tất cả ñơn thư của khách hàng gửi ñến bộ phận giao dịch khách hàng phải ñược vào sổ cập nhật hàng ngày. Việc trả lời ñơn thư phải ñược nghiên cứu kỹ nội dung, phân loại và tổng hợp báo cáo lãnh ñạo. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, Giám ñốc ðiện lực phải có ý kiến chỉ ñạo giải quyết.

13.4- Văn bản trả lời khách hàng phải ngắn gọn, nội dung rõ ràng, ñúng yêu cầu của khách hàng, ñảm bảo tính pháp lý và hành chính theo quy ñịnh của Nhà nước, Tập ñoàn, Tổng Công ty và của Công ty.

13.5- Công ty ðiện lực ðiện Biên quy ñịnh cụ thể thời gian trả lời từng loại yêu cầu của khách hàng ñể các ðiện lực trực thuộc thực hiện, nhưng chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược yêu cầu của khách hàng phải báo kết quả giải quyết, hoặc thông báo ñang nghiên cứu giải quyết (những vấn ñề chưa giải quyết ñược ngay) ñến khách hàng. Mọi ñơn thư gửi ñến ñều ñược trả lời ñầy ñủ.

Trường hợp có nhiều câu hỏi cùng một vấn ñề thuộc phạm vi quản lý của ðiện lực ngoài việc trả lời trực tiếp ñến khách hàng có ñơn thư, ñồng thời trả lời chung trên các phương tiện thông tin ñại chúng.

Page 153: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 153/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

ðiều 14- Tổ chức thực hiện công tác giao tiếp khách hàng

14.1- Khách hàng trong phạm vi quản lý trực tiếp của cấp nào thì cấp ñó chịu trách nhiệm tiếp và giải quyết những vấn ñề mà khách hàng yêu cầu. Những vấn ñề không thuộc phạm vi, trách nhiệm thì ðiện lực phải ghi, nhận ñầy ñủ và chuyển ñến cấp có thẩm quyền giải quyết ñồng thời thông báo cho khách hàng biết. Không hướng dẫn cho khách hàng gửi kiến nghị vượt cấp về những vấn ñề thuộc thẩm quyền giải quyết của ðiện lực.

14.2 Khi khách hàng có ý kiến và cấp trên trực tiếp ñã có ý kiến bằng văn bản thì ðiện lực phải chấp hành, nhưng ñược quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp chủ quản của cấp trên trực tiếp.

14.3 Hằng năm, các ðiện lực phải tổ chức lấy ý kiến ñóng góp về lề lối làm việc và thái ñộ phục vụ của CBNV trong ñơn vị thông qua Hội nghị khách hàng, gửi thư lấy ý kiến góp ý của khách hàng...

14.4- Hằng năm, lãnh ñạo CTðL, ðiện lực phải chủ ñộng ñăng ký các cuộc tiếp xúc, làm việc và báo cáo với ðoàn ðại biểu Quốc hội và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ñặc biệt trước 30 ngày khai mạc các kỳ họp Quốc hội. Lãnh ñạo các CTðL, ðiện lực phải thường xuyên tiếp xúc và báo cáo Hội ñồng Nhân dân ñịa phương thuộc ñịa bàn cung ứng ñiện, ñặc biệt trước 15 ngày khai mạc các kỳ họp của HðND.

CTðL là ñơn vị chủ trì, các ñơn vị trong Tập ñoàn: Công ty Truyền tải ñiện, Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện Quốc gia, Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện miền, các Ban quản lý dự án trên cùng ñịa bàn, .... có trách nhiệm phối hợp với CTðL trong việc chuẩn bị nội dung và tham gia báo cáo với ðoàn ðBQH.

Nội dung các báo cáo gồm:

a- Trả lời những ý kiến kiến nghị của cử tri, thắc mắc của tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện về các vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng ñiện lực của Tổng Công ty và sử dụng ñiện trên ñịa bàn của ñơn vị quản lý.

b- Giới thiệu và giải thích các chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, các chính sách của Tổng Công ty, CTðL ñối với khách hàng.

c- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và ñầu tư xây dựng của Tổng Công ty, CTðL phục vụ ñịa phương trong năm và thời gian giữa các kỳ họp, tình hình phát triển quản lý ñiện nông thôn...

d- Thông báo kết quả và tồn tại cần xử lý về những trường hợp vi phạm hành lang an toàn lưới ñiện cao áp, những trường hợp chậm giải phóng mặt bằng các công trình ñiện ñể tranh thủ sự hỗ trợ giải quyết của chính quyền ñịa phương các cấp.

Page 154: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 154/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình giao tiếp với khách hàng

14.5- Trước 30 ngày diễn ra các tổ chức ngày lễ, tết hoặc ngày khai mạc các hoạt ñộng chính trị xã hội (họp Quốc hội, bầu cử, kỳ thi các cấp...), các CTðL phải lập phương án ñảm bảo cấp ñiện an toàn và báo cáo Tổng Công ty.

14.6- Các ðiện lực phải có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể những nguyên tắc phân cấp và quy ñịnh của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của EVNNPC ñối với các yêu cầu của khách hàng trên các hình thức giao tiếp với khách hàng.

14.7- Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo phải giải quyết theo ñúng Quy ñịnh của Tổng Công ty, Công ty. Những ý kiến, ñơn thư của khách hàng thuộc phạm vi khiếu nại tố cáo thì thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Page 155: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 155/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập báo cáo kinh doanh ñiện năng

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Báo cáo kinh doanh ñiện năng là văn bản thể hiện kết quả kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên cũng như của các ðiện lực trực thuộc. Trên cơ sở ñó phân tích và ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và các chỉ tiêu kinh doanh ñiện năng, kịp thời ñề ra các biện pháp nhằm ñáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty, Tổng Công ty và của Nhà nước.

ðiều 2- Trách nhiệm thực hiện

2.1- Công ty ðiện lực ðiện Biên thực hiện lập Báo cáo kinh doanh ñiện năng trên chương trình CMIS. Căn cứ quy trình này, Công ty ðiện lực ðiện Biên xây dựng quy ñịnh báo cáo kinh doanh ñiện năng tại các ðiện lực thực hiện thống nhất trong toàn Công ty, ñáp ứng yêu cầu quản lý và phù hợp với ñiều kiện của ñơn vị. Quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của người ñược giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và truyền số liệu về Công ty, Tổng Công ty ñảm bảo ñầy ñủ, chính xác, ñúng thời gian quy ñịnh.

2.2- Công ty Công nghệ thông tin, Phòng Công nghệ thông tin: ðảm bảo ñiều kiện kỹ thuật cho việc truyền số liệu kinh doanh ñiện năng qua mạng máy tính ñược an toàn, liên tục; Lưu trữ, bảo quản và ñảm bảo ñộ tin cậy, an toàn các số liệu kinh doanh ñiện năng trên máy chủ và phân quyền sử dụng số liệu theo quy ñịnh của Công ty, Tổng Công ty.

ðiều 3- Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về Công ty ðiện lực ðiện Biên, bao gồm hai hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Trước ngày 5 tháng sau,

- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính: Trước ngày 03 tháng sau.

- Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về Tổng Công ty, bao gồm hai hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Trước ngày 08 tháng sau,

- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính: Trước ngày 05 tháng sau.

ðiều 4- Yêu cầu của báo cáo:

4.1- Số liệu báo cáo phải ñầy ñủ, chính xác và trung thực, ñúng thời gian quy ñịnh.

4.2- Số liệu làm tròn ñến hàng ñơn vị. Các số liệu về giá bán ñiện bình quân, tỷ lệ ñiện dùng ñể truyền tải và phân phối làm tròn ñến 2 chữ số thập phân. Tỷ trọng ñiện thương phẩm theo từng mức giá làm tròn ñến 4 chữ số thập phân.

4.3- Báo cáo bằng văn bản:

- Ghi số văn bản, thời gian phát hành báo cáo, có ñầy ñủ chữ ký, họ, tên và ñóng dấu theo quy ñịnh.

Page 156: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 156/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập báo cáo kinh doanh ñiện năng

- ðược in trên máy tính, khổ giấy A4, ñóng thành tập theo ñúng thứ tự báo cáo nêu tại ðiều 5 của quy trình này, có bìa, thuận tiện cho việc lưu trữ. Các trang của tập báo cáo có ñóng dấu “giáp lai”.

- Chữ số rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, ghi ñầy ñủ các nội dung. Khoản mục nào không có ghi số không (0) hoặc dấu gạch ngang (-), không ñược ñể trống.

- Phân tích ñánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh và nhiệm vụ ñột xuất Công ty giao (nếu có) và ghi rõ các ý kiến ñề xuất, kiến nghị với Công ty.

Chương II

NỘI DUNG BÁO CÁO

ðiều 5- Báo cáo bằng văn bản bao gồm phần tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh và 10 biểu như sau:

5.1- Báo cáo kinh doanh Công ty gửi Tổng Công ty.

Biểu tổng hợp kết quả SXKD: KDDN 00

ðiện năng giao nhận ñầu nguồn toàn Công ty: KDDN 1A, KDDN1B, KDDN1C

Tổng hợp bán ñiện của các ñơn vị trực thuộc: KDDN 2A, KDDN 2B, KDDN2C

Tỷ lệ ñiện năng dùng ñể truyền tải và phân phối của các ñơn vị trực thuộc: KDDN 3A, KDDN 3B

Tổng hợp số công tơ của các ñơn vị trực thuộc: KDDN 4, KDDN 4A

Tổng hợp số hợp ñồng mua bán ñiện của các ñơn vị trực thuộc: KDDN5A, KDDN5B, KDDN5C, KDDN5D

Chi tiết bán ñiện theo thành phần phụ tải: KDDN 6

Chi tiết bán ñiện theo ñối tượng giá: KDDN 7, KDDN7A, KDDN7B

Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu: KDDN 8A, 8B

Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số của các phiên: KDDN 9

Chi tiết mẫu biểu và hướng dẫn cụ thể số liệu báo cáo ñược nêu trong phụ lục 1 của quy trình này.

5.2- Báo cáo kinh doanh ðiện lực gửi Công ty.

1. Biểu tổng hợp kết quả SXKD: KDðN 00 (BM21.35)

2. ðiện năng giao nhận ñầu nguồn toàn ðiện lực: KDðN 1A, KDðN1B, KDðN1C (BM21.36, BM21.37, BM21.38)

Page 157: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 157/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập báo cáo kinh doanh ñiện năng

3. Tổng hợp bán ñiện của toàn ðiện lực: KDðN 2A, KDðN 2B (BM21.39, BM21.40)

4. Tỷ lệ ñiện năng dùng ñể truyền tải và phân phối của toàn ðiện lực: KDðN3A, KDðN 3B (BM21.41, BM21.42)

5. Tổng hợp số công tơ của các ñơn vị trực thuộc: KDðN 4A, KDðN 4B, KDðN4C (BM21.43, BM21.44, BM21.45)

6. Tổng hợp số hợp ñồng mua bán ñiện của các ñơn vị trực thuộc: KDDN 5 (BM21.46)

7. Chi tiết bán ñiện theo thành phần phụ tải: KDðN 6 (BM21.47)

8. Chi tiết bán ñiện theo ñối tượng giá: KDDN 7, KDDN7A, KDDN7B (BM17.48)

9. Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu: KDDN 8A (BM21.49)

10. Tỏng hợp bán công suất phản kháng của ñơn vị: KDðN 8B (BM21.50)

11. Tổng hợp bán công suất phản kháng của ðiện lực: KDðN 9 (BM21.50)

12. Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số của các phiên: KDDN 9 (BM21.51)

13. Báo cáo tổn thất các ñường dây: KDDN10A, KDðN10B, KDðN10C, KDðN10D (BM21.52, BM21.53, BM21.54, BM21.55)

14. Báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng ñiện: KDDN 11 (BM21.56)

15. Báo cáo chi tiết kết quả sử lý kiểm tra sử dụng ñiện: KDDN 12 (BM21.57)

65. Báo cáo công tác kiểm tra, cân ñảo pha các trạm biến áp: KDDN 13 (BM21.58)

ðiều 6- Báo cáo KDðN Công ty Gửi Tổng Công ty bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính

6.1- Kiểu file: .RAR.

6.2- Tên file: Bao gồm 10 kí tự: Px_xx_xxxx.RAR

Trong ñó: - Kí tự thứ hai thể hiện mã CTðL

- Kí tự thứ tư và thứ năm thể hiện tháng báo cáo

- Từ kí tự thứ bảy ñến kí tự thứ mười thể hiện năm báo cáo

6.3- Nội dung file: Bao gồm các số liệu báo cáo của các biểu nêu trong ðiều 5 của quy trình này.

6.4- Báo cáo ðiện lực gửi Công ty bằng dữ liệu trên hệ thống CMIS.

ðiều 7- Số liệu của tháng báo cáo là số liệu kinh doanh thực hiện trong tháng, ñược quy ñịnh như sau:

7.1- ðiện năng giao nhận ñầu nguồn: Bao gồm ñiện năng giao nhận từ hệ thống của Tổng Công ty, ñiện năng tự sản xuất, ñiện năng mua ngoài, ñược xác ñịnh qua hệ thống ño

Page 158: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 158/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy trình lập báo cáo kinh doanh ñiện năng

ñếm ranh giới giao nhận ñiện, trên cơ sở “Biên bản quyết toán ñiện năng mua bán” giữa Tổng Công ty với Công ty, giữa Công ty với ðiện lực và giữa ðiện lực với ðiện lực. ðơn vị tính: kWh.

7.2- ðiện năng thương phẩm: Bao gồm ñiện năng bán cho khách hàng ñã ghi chỉ số trong tháng theo quy ñịnh và ñiện năng do ñiều chỉnh hóa ñơn trong tháng (không phân biệt kỳ phát hành hóa ñơn), kể cả ñiện năng truy thu biên bản vi phạm HðMBð và sử dụng ñiện, ñiện năng truy thu do sự cố hệ thống ño ñếm ñiện năng. ðơn vị tính: kWh.

7.3- Doanh thu bán ñiện: Tiền bán ñiện tương ứng với ñiện năng thương phẩm trên (chưa bao gồm thuế GTGT). ðơn vị tính: ñồng.

7.4- Doanh thu bán công suất phản kháng: Bao gồm tiền bán công suất phản kháng tính trên cơ sở lượng ñiện năng phản kháng ghi ñược trong tháng và lượng ñiện năng do ñiều chỉnh các hóa ñơn trong tháng (không phân biệt kỳ phát hành hóa ñơn). ðơn vị tính: ñồng.

7.5- Tiền thu ñược: Là số tiền thực tế thu ñược từ ngày 01 ñầu tháng ñến ngày cuối cùng (theo lịch) của tháng ñó (không phân biệt kỳ phát hành hóa ñơn). Tiền thu ñược bao gồm các loại: Tiền bán ñiện năng tác dụng, tiền bán công suất phản kháng, tiền thuế GTGT; tiền trả lãi do chậm trả tiền ñiện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HðMBð, chi phí ñóng cắt ñiện. ðơn vị tính: ñồng.

7.6- Số dư nợ: Là số tiền (bao gồm các loại nêu trong khoản 7.5, ðiều 7) chưa thu ñược, khách hàng còn nợ. ðơn vị tính: ñồng.

ðiều 8- Danh mục các mã số dữ liệu ñược quy ñịnh trong phụ lục 2 của quy trình này bao gồm:

8.1- Mã Công ty, ðiện lực trực thuộc;

8.2- Mã 5 thành phần phụ tải dùng ñiện;

8.3- Mã ñối tượng giá ñiện. Danh mục mã giá ñiện ñược thay ñổi khi có quyết ñịnh ñiều chỉnh giá ñiện của cơ quan có thẩm quyền;

8.4- Mã ñơn vị giao nhận ñầu nguồn;

8.5- Mã khoản mục.

Page 159: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 159/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

1. DANH MỤC MÃ CTðL STT Công ty ðiện lực Mã

1 Công ty ðiện lực ðiện Biên PA19 2. DANH MỤC MÃ 5 THÀNH PH ẦN PHỤ TẢI DÙNG ðIỆN

Thành phần phụ tải dùng ñiện Mã

ðiện cấp cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1000

ðiện cấp cho thủy lợi 1100

Bơm tưới, tiêu nước phục vụ nông nghiệp (kể cả các trạm bơm cục bộ do HTX nông nghiệp quản lý và trạm bơm)

1110

Các hoạt ñộng ñóng, mở các cống ñiều tiết nước, phân lũ và sản xuất nông nghiệp khác

1120

ðiện cấp cho các hoạt ñộng nông nghiệp khác như: Bơm tưới vườn cây, dịch vụ cây trồng, bơm nước rửa chuồng trại, bảo vệ thực vật, lai tạo giống mới, sưởi ấm gia súc...

1200

ðiện cấp cho lâm nghiệp: Bao gồm các cơ sở sản xuất lâm nghiệp, các hoạt ñộng chế biến phụ thuộc trong ngành lâm nghiệp như: Trồng và tu bổ rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng. Hoạt ñộng khai thác những sản phẩm từ rừng như: khai thác gỗ, tre, nứa và các lâm sản khác

1300

ðiện cấp cho thủy sản: Gồm ñiện dùng cho việc ñánh bắt, nuôi trồng thủy sản và các hoạt ñộng dịch vụ có liên quan

1400

ðiện cấp cho công nghiệp, xây dựng 2000

ðiện cấp cho công nghiệp khai thác mỏ 2100

Khai thác than 2101

Khai thác dầu thô, khí tự nhiên và các hoạt ñộng dịch vụ phục vụ cho khai thác dầu và khí

2102

Khai thác quặng uranium và quặng thorium 2103

Khai thác quặng kim loại ñen và kim loại màu 2104

Khai thác ñá, cát, sỏi, ñất sét, cao lanh, khoáng hóa chất, khoáng phân bón, khai thác muối, v.v. Các mỏ khác chưa ñược phân vào ñâu

2105

ðiện cấp cho công nghiệp chế biến 2200

Sản xuất thực phẩm bao gồm: Chế biến và bảo quản thịt, thủy sản và sản phẩm 2201

Page 160: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 160/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

từ thịt, thủy sản; Chế biến rau quả, gia vị, nước chấm, nước sốt, dấm, các loại men thực phẩm; Sản xuất dầu, mỡ ñộng vật, thực vật; Xay xát, sản xuất bột và sản xuất các sản phẩm từ bột như: Bún, bánh, mỳ, miến...; Sản xuất chế biến thực phẩm khác như: Bơ, sữa, bánh, kẹo, ñường, kakao, sôcôla, chè, cà phê; Chế biến thực phẩm cho trẻ sơ sinh; Chế biến thực phẩm chuyên dùng cho người bệnh

Sản xuất ñồ uống: Ruợu, bia, nước khoáng, nước giải khát các loại 2202

Sản xuất thuốc lá, thuốc lào 2203

Sản xuất sơi, dệt vải và hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất hàng ñan, móc 2204

Sản xuất trang phục, nhuộm da lông thú (may mặc) 2205

Thuộc, sơ chế da, sản xuất vali, túi xách, yên ñệm và giày dép 2206

Chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, sản xuất các sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện

2207

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 2208

Xuất bản, in và sao bản ghi các loại văn hóa phẩm như băng, ñĩa nhạc 2209

Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế và nhiên liệu hạt nhân 2210

Sản phẩm hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu, hóa chất khác dùng trong nông nghiệp; Sản xuất sơn, vécni, mực in, matít; Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu; Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng và các chất tẩy rửa và chế phẩm vệ sinh, v.v.

2211

Sản xuất các sản phẩm từ cao su và nhựa các loại 2212

Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại như: Thủy tinh, các sản phẩm từ thủy tinh, ñồ gốm, sứ, vật chịu lửa, gạch ngói, xi măng, vôi, vữa, bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, cát, tạo dáng và hoàn thiện ñá, hắc ín, nhựa ñường, bột ñá, bột mài, hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo; Sản xuất các sản phẩm từ amiăng...

2213

Sản xuất các kim loại như: Sắt, thép, kim loại màu và kim loại quí, ñúc sắt thép, ñúc kim loại màu

2214

Sản xuất các sản phẩm từ kim loại 2215

Chế tạo máy móc thiết bị cho sản xuất và hoạt ñộng văn phòng như: ðộng cơ, tuabin, thiết bị văn phòng, máy tính

2216

Sản xuất các thiết bị, dụng cụ ñiện, dây ñiện, pin, ắc qui, ñèn ñiện và thiết bị chiếu sáng

2217

Page 161: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 161/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

Sản xuất rañio, tivi, thiết bị truyền thông và các linh kiện ñiện tử 2218

Sản xuất và lắp ráp các sản phẩm gia dụng như: Quạt ñiện, bàn là, máy giặt, tủ lạnh...

2219

Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và ñồng hồ các loại

2220

Sản xuất xe có ñộng cơ, rơ móc; Sản xuất các phương tiện ñi lại (xe ñạp, xe máy); Sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận tải ñường bộ, ñường thủy, ñường sắt và hàng không

2221

Sản xuất giường, tủ, bàn ghế và các sản phẩm khác (nhạc cụ, dụng cụ thể dục thể thao, ñồ chơi giải trí)

2222

Tái chế phế liệu, phế thải kim loại và phi kim loại 2223

ðiện cấp cho sản xuất, phân phối khí ñốt và nước 2300

Sản xuất tập trung và phân phối khí ñốt 2301

Sản xuất gas, phân phối nhiên liệu khí bằng ñường ống 2302

Khai thác, lọc và phân phối nước 2303

ðiện cấp cho xây dựng 2400

San lấp mặt bằng 2410

Xây dựng 2420

Lắp ñặt thiết bị 2430

ðiện cấp cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng 3000

ðiện cấp cho thương nghiệp 3100

Bán buôn, bán lẻ của các công ty, cửa hàng (kể cả các hoạt ñộng bao gói, bảo hành trong cửa hàng)

3101

Sửa chữa, bảo dưỡng vật phẩm tiêu dùng 3102

ðiện cấp cho các khách sạn, nhà hàng, quán trọ 3200

Khách sạn 3210

Nhà hàng 3220

Quán trọ... 3230

ðiện cấp cho quản lý và tiêu dùng dân cư 4000

ðiện cấp cho các cơ quan ðảng, Nhà nước và tổ chức ñoàn thể trong nước, gồm: Các cơ quan ðảng, Nhà nước, các lực lượng vũ trang và các tổ chức

4100

Page 162: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 162/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

ñoàn thể quần chúng, các phường hội trong nước từ Trung ương ñến các cấp ñịa phương

ðiện dùng trong các tổ chức Quốc tế 4200

Các ñại sứ quán, các tổ chức của Liên hợp quốc, các cơ quan ñại diện của nước ngoài ñặt tại Vi ệt Nam

4201

ðiện cấp cho văn phòng làm việc của các doanh nghiệp và ñơn vị sự nghiệp gồm: ðiện cấp cho các hoạt ñộng của bộ máy văn phòng các doanh nghiệp và cho các hoạt ñộng của các ñơn vị sự nghiệp (trừ các ñơn vị văn hóa, bệnh viện, trường học)

4300

ðiện sinh hoạt của hộ gia ñình dân cư 4400

ðiện sinh hoạt của hộ gia ñình dân cư thuộc thành thị 4401

ðiện sinh hoạt của hộ gia ñình dân cư thuộc nông thôn, miền núi, hải ñảo, vùng sâu, vùng xa

4402

ðiện cấp cho hoạt ñộng khác: Là những hoạt ñộng còn lại của nền kinh tế quốc dân chưa tính vào 4 nhóm ngành nghề trên

5000

ðiện cấp cho hoạt ñộng văn hóa, trường học, bệnh viện 5100

Nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, nhà thông tin văn hóa, triển lãm, viện bảo tàng, nhà lưu niệm, khu du tích lịch sử, nơi thờ cúng của các tôn giáo tín ngưỡng

5101

Các câu lạc bộ văn hóa thể thao, khu vui chơi giải trí, công viên, sân bãi thể dục thể thao

5102

ðiện dùng trong các trường mẫu giáo mầm non, trường phổ thông, trường dạy nghề, các trường trung học, ñại học và các trường ñào tạo khác

5103

Các bệnh viện, bệnh xá, trạm xá, khu ñiều dưỡng, các trại dưỡng lão, trại trẻ mồ côi

5104

ðiện cấp cho ánh sáng công cộng và các hoạt ñộng công cộng khác: Bao gồm các ñiện chiếu sáng ở những nơi công cộng ñường phố và ñiện cấp cho các hoạt ñộng công cộng khác không phải là kinh doanh

5200

ðiện cấp cho vận tải kho bãi 5300

ðiện dùng trong các hoạt ñộng chỉ huy giao thông 5301

ðiện cấp cho các kho, bãi hàng hóa 5302

ðiện cấp cho các hoạt ñộng kinh tế - xã hội khác chưa ñược phân vào các nhóm trên

5400

Page 163: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 163/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, bảo hiểm, tín dụng 5401

ðiện dùng trong các hoạt ñộng của các viện nghiên cứu khoa học 5402

ðiện dùng trong các hoạt ñộng của các trung tâm phát triển tin học và phần mềm

5403

ðiện dùng trong hoạt ñộng phát thanh, phát tín, truyền hình, thông tin, liên lạc 5404

Các hoạt ñộng xã hội khác chưa ñược phân vào ñâu 5500

3. DANH MỤC MÃ ðỐI TƯỢNG GIÁ ðIỆN

Mã nhóm ðối tượng

SXBT Sản xuất bình thường

SXD1 Sản xuất ñặc thù: Bơm nước tưới tiêu

CQBV Bệnh viện, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo

CQCS Chiếu sáng công cộng

CQHC Hành chính sự nghiệp

SHBT Sinh hoạt bậc thang

SHBB Sinh hoạt bán buôn

KDDV Kinh doanh, dịch vụ, du lịch, thương mại

4. DANH MỤC MÃ ðƠN VỊ GIAO NHẬN ðẦU NGUỒN Tên ñơn vị hoặc nguồn giao nhận Mã

Nhà máy nhiệt ñiện

Công ty CP nhiệt ñiện Phả Lại 101

Công ty nhiệt ñiện Uông Bí 102

Công ty CP nhiệt ñiện Ninh Bình 103

Nhà máy thủy ñiện

Công ty thủy ñiện Hòa Bình 201

Công ty CP thủy ñiện Thác Bà 202

Tổng Công ty truyền tải

Công ty truyền tải ñiện 1 301

Công ty truyền tải ñiện 2 302

Tự sản xuất

Page 164: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 164/355 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Danh mục mã số dữ liệu

Tự sản xuất diezel TUD

Tự sản xuất thủy ñiện TUT

Tự sản xuất tuabin khí TUK

Tự sản xuất pin mặt trời TUP

Mua ngoài

Phải thanh toán với EVN Uxx

Tự cân ñối tài chính Vxx

5. DANH MỤC MÃ KHO ẢN MỤC Khoản mục Mã

ðiện thương phẩm DTP

Tiền bán ñiện năng phản kháng TCT

Thuế GTGT bán ñiện năng phản kháng TCV

Tiền bán ñiện TDT

Thuế GTGT bán ñiện năng TDV

Phạt vi phạm sử dụng ñiện PVP

Bồi thường BTT

Lãi chậm trả LCT

Page 165: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 165/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

Quy ñịnh này quy ñịnh trách nhiệm và các công việc liên quan của các ñơn vị trực thuộc, công ty con do EVN NPC nắm giữ 100% vốn ñiều lệ trong việc ñầu tư lắp ñặt, phối hợp QLVH HTðð và thực hiện giao nhận ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện: giữa Công ty phát ñiện và NGC, giữa Công ty phát ñiện và CTðL, giữa NGC và CTðL, giữa CTðL và các CTðL, giữa CTðL với các ðiện lực.

Quy ñịnh này là cơ sở ñể các ñơn vị thực hiện thỏa thuận lắp ñặt, QLVH HTðð và giao nhận ñiện năng với các Công ty cổ phần có vốn góp của EVN NPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMð có công suất dưới 30MW, NMð sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có thực hiện mua bán ñiện năng với EVN NPC.

Trách nhiệm của các ñơn vị trong quản lý ño ñếm ñiện năng

Trách nhiệm của Công ty phát ñiện (bao gồm: Công ty con do EVNNPC nắm giữ 100% vốn ñiều lệ, Công ty cổ phần có vốn góp của EVNNPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMð có công suất dưới 30MW, NMð sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo) hoặc Ban QLDA ñầu tư nguồn ñiện (sau ñây gọi là Ban QLDA):

Thỏa thuận, thống nhất với EVNNPC về ño ñếm ñiện năng tại các ñiểm ñấu nối giữa nhà máy ñiện với lưới ñiện. Trường hợp có các vị trí ño ñếm của NMð ñặt tại trạm ñiện thuộc quản lý của ñơn vị khác thì Công ty phát ñiện (hoặc Ban QLDA) phải thỏa thuận, thống nhất với EVNNPC và ñơn vị quản lý trạm ñiện ñó.

ðầu tư, lắp ñặt HTðð và HTTTSL của NMð ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật quy ñịnh tại Chương 2 của Quy ñịnh này; Chủ trì kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL của NMð; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL của NMð.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTðð, HTTTSL nằm trong nhà máy ñiện. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp ñồng thuê dịch vụ) QLVHHTðð và HTTTSL với ñơn vị quản lý trạm ñiện trong trường hợp HTðð, HTTTSL của NMð ñặt tại trạm ñiện của ñơn vị ñó.

Phối hợp với EVNNPC, TNð và ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu ño ñếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm ñịnh, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, ñối

Page 166: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 166/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

chiếu và tổng hợp số liệu ño ñếm ñiện năng giao nhận với EVN NPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của NGC:

ðầu tư, lắp ñặt HTðð và HTTTSL tại các trạm ñiện của NGC ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật quy ñịnh tại Chương 2 của Quy ñịnh này, trừ trường hợp HTðð và HTTTSL ñặt tại trạm ñiện là của ñơn vị có ñấu nối với lưới ñiện truyền tải; Chủ trì kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL tại các trạm ñiện của NGC; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL của NGC.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTðð và HTTTSL tại các trạm ñiện của NGC. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp ñồng cung cấp dịch vụ) QLVHHTðð và HTTTSL với ñơn vị có ñấu nối với lưới ñiện truyền tải trong trường hợp có các HTðð và HTTTSL của ñơn vị ñó nằm trong trạm ñiện của NGC.

Phối hợp với EVNNPC, TNð và các ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu ño ñếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm ñịnh, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, ñối chiếu và tổng hợp số liệu ño ñếm ñiện năng giao nhận với EVNNPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của CTðL:

ðầu tư, lắp ñặt HTðð và HTTTSL tại các trạm ñiện của CTðL ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật quy ñịnh tại Chương 2 của Quy ñịnh này; Chủ trì kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL trong phạm vi quản lý vận hành của CTðL; Chịu mọi chi phí liên quan trong quá trình kiểm tra, kiểm ñịnh, nghiệm thu, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL của CTðL.

Quản lý vận hành, bảo dưỡng HTðð, HTTTSL tại các trạm ñiện của CTðL. Ký thỏa thuận (hoặc ký hợp ñồng cung cấp dịch vụ) QLVHHTðð và HTTTSL với Công ty phát ñiện hoặc NGC trong trường hợp có các HTðð và HTTTSL của ñơn vị ñó nằm trong trạm ñiện của CTðL.

Phối hợp với EVNNPC và các ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu ño ñếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm ñịnh, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL. Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, ñối chiếu và tổng hợp số liệu ño ñếm ñiện năng giao nhận với EVNNPC và các bên liên quan.

Trách nhiệm của TNð:

Page 167: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 167/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Ký hợp ñồng với ñơn vị ñầu tư HTðð về việc cung cấp dịch vụ thí nghiệm, kiểm ñịnh các thiết bị ño ñếm ñiện năng trong phạm vi ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ño lường công nhận khả năng kiểm ñịnh. Thực hiện thí nghiệm, kiểm ñịnh các thiết bị ño ñếm ñiện năng theo ñúng tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị và quy trình kiểm ñịnh hiện hành của Nhà nước.

Cài ñặt các thông số, các mức mật khẩu công tơ; quản lý, bảo mật các mức mật khẩu công tơ;

Quản lý kìm niêm, chì niêm và thực hiện các biện pháp kẹp chì niêm phong các thiết bị ño ñếm và mạch ño lường của HTðð và HTTTSL nhằm ñảm bảo tính bảo mật theo quy ñịnh của EVNNPC. Thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng và thu hồi mặt kìm niêm, chì niêm sau sử dụng ñảm bảo ñúng yêu cầu của công tác quản lý và không làm ảnh hưởng tới môi trường.

Tham gia nghiệm thu, kiểm tra, kiểm ñịnh, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð tại các vị trí ño ñếm ranh giới.

Trách nhiệm của EVNNPC:

EVNNPC có trách nhiệm phối hợp với các Công ty phát ñiện (bao gồm: Công ty con do EVNNPC nắm giữ 100% vốn ñiều lệ, Công ty cổ phần có vốn góp của EVNNPC, Công ty ngoài EVNNPC sở hữu NMð có công suất dưới 30MW, NMð sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo), NGC, CTðL và các ñơn vị liên quan trong quản lý ño ñếm ñiện năng như sau:

Làm ñầu mối và chủ trì trong việc thoả thuận về ño ñếm ñiện năng với Công ty phát ñiện, NGC, CTðL, khách hàng sử dụng ñiện mua ñiện trực tiếp từ lưới ñiện 110kV do EVN NPC quản lý.

Thỏa thuận, phối hợp với Công ty phát ñiện, NGC, CTðL, TNð trong việc quản lý, bảo mật, cung cấp, xác nhận số liệu ño ñếm; nghiệm thu, kiểm tra, kiểm ñịnh, xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð và HTTTSL.

Hằng tháng, thực hiện kiểm tra, ñối chiếu và tổng hợp số liệu ño ñếm ñiện năng giao nhận với các Công ty phát ñiện, các CTðL, NGC và thực hiện thanh quyết toán ñiện năng giao nhận của các bên.

Page 168: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 168/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Chương II

YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ðO ðẾM

VÀ HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LI ỆU ðO ðẾM

Yêu cầu chung của HTðð

Các thiết bị thuộc HTðð phải ñảm bảo tính pháp lý theo quy ñịnh của cơ quan quản lý Nhà nước về ño lường như: quy ñịnh về phê duyệt mẫu phương tiện ño, quy ñịnh về việc thử nghiệm, kiểm ñịnh phương tiện ño. Các ñơn vị chỉ ñược phép sử dụng các thiết bị ño ñếm tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện sau khi ñã ñảm bảo ñầy ñủ tính pháp lý theo quy ñịnh của Nhà nước.

Các thiết bị thuộc HTðð phải ñảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về quản lý trong giao nhận ñiện năng theo quy ñịnh của Nhà nước và quy ñịnh của EVN. Công tơ ño ñếm ñiện năng phải tương thích với HTTTSL hiện có của EVNNPC nhằm tạo thuận lợi trong công tác sản xuất, kinh doanh ñiện năng của EVNNPC. Không sử dụng kết hợp công tơ ño ñếm ñiện năng trong mục ñích ñiều khiển, bảo vệ an toàn ñiện.

Cấu hình của HTðð ñiện năng

Cấu hình của HTðð ñiện năng bao gồm:

Máy biến dòng ñiện;

Máy biến ñiện áp;

Công tơ ño ñếm ñiện năng;

Mạch nhị thứ ño ñếm;

Thiết bị bảo vệ an toàn: tủ công tơ, aptomat, chống sét;

Hộp ñấu nối phục vụ thử nghiệm;

Thiết bị phục vụ thu thập số liệu ño ñếm và ñường truyền số liệu;

Thiết bị ñấu nối trung gian; thiết bị logic phục vụ chuyển ñấu nối mạch ñiện áp (nếu có).

Yêu cầu kỹ thuật của công tơ ño ñếm ñiện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

Là công tơ ñiện tử ña chức năng, kiểu 3 pha 4 dây, lập trình ñược.

Page 169: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 169/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Có khả năng kết nối với máy tính, modem truyền số liệu ñể ñọc số liệu tại chỗ và từ xa, ñảm bảo phù hợp về giao thức, mô hình kết nối và phần mềm thu thập số liệu ño ñếm của EVN NPC.

ðược cấp nguồn từ hệ thống ñiện áp thứ cấp ño lường và phải ñảm bảo duy trì hoạt ñộng khi mất ñiện áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ. Công tơ có thể có thêm chức năng cấp nguồn ngoài dự phòng ñể ñọc số liệu khi mất ñiện lưới, nhưng việc cấp nguồn dự phòng cho công tơ phải ñảm bảo sự hoạt ñộng chính xác của công tơ.

Có các vị trí kẹp chì niêm phong ñảm bảo không thể tiếp cận với các ñầu cực ñấu dây và thay ñổi các thông số cài ñặt trong công tơ nếu không phá bỏ chì niêm phong.

ðiện áp danh ñịnh:

ðối với HTðð cấp ñiện áp từ 1000V trở lên, ñiện áp danh ñịnh của công tơ (pha-ñất/pha-pha): 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V)

ðối với HTðð hạ thế, ñiện áp danh ñịnh của công tơ (pha-ñất/pha-pha): 230/400(V)

Trong trường hợp sử dụng công tơ có ñiện áp dải rộng thì dải ñiện áp của công tơ phải bao trùm các giá trị ñiện áp nêu trên.

Dòng ñiện danh ñịnh: 1(A) hoặc 5(A)

Tần số làm việc: 50Hz ± 2%

Các yêu cầu về cơ, ñiện, ñiều kiện khí hậu, yêu cầu về ñộ chính xác phải phù hợp theo các tiêu chuẩn IEC: 62053-21:2003, 62053-22:2003, 62053-23:2003; các TCVN: 7589-21:2007, 7589-22:2007; hoặc các tiêu chuẩn khác tương ñương.

Yêu cầu về chức năng:

Các bộ ghi ñiện năng tổng:

- ðiện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận

- ðiện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

Các bộ ghi công suất:

- Công suất tác dụng theo hai chiều giao và nhận.

- Công suất phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

Các ñại lượng ño lường khác: công suất tác dụng tức thời, công suất phản kháng tức thời, dòng ñiện, ñiện áp, góc pha, hệ số công suất, tần số.

Các bộ ghi ñiện năng theo thời gian sử dụng (bộ ghi biểu giá):

Page 170: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 170/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

- Có ít nhất 8 thanh ghi ñiện năng theo thời gian sử dụng. Nội dung từng thanh ghi ñược ñịnh nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách ñộc lập nhau.

- Các thanh ghi ñiện năng theo thời gian ñã kích hoạt phải ñược chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

Các bộ ghi công suất tác dụng cực ñại theo thời gian sử dụng:

- Có ít nhất 8 thanh ghi công suất tác dụng cực ñại. Nội dung từng thanh ghi ñược ñịnh nghĩa theo nhu cầu của người sử dụng.

- Mỗi thanh ghi có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách ñộc lập.

- Các thanh ghi công suất tác dụng cực ñại ñã kích hoạt phải ñược chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.

- Công suất tác dụng cực ñại sẽ ñặt về giá trị “0” khi công tơ thực hiện reset chốt chỉ số tự ñộng hoặc thủ công.

Biểu giá theo thời gian trong ngày:

- Có khả năng lập trình ñược ít nhất 8 biểu giá theo thời gian trong ngày bởi người sử dụng

- Thời gian bắt ñầu và kết thúc của mỗi biểu giá ñược ấn ñịnh bằng giờ và phút bất kỳ trong ngày

Biểu giá thay thế:

- Công tơ có khả năng thay thế biểu giá cũ bằng biểu giá mới tại một thời ñiểm trong tương lai ñược lập trình bởi người sử dụng (trong thời gian chờ biểu giá mới ñược kích hoạt, biểu giá cũ vẫn có hiệu lực).

Khoảng thời gian tích phân:

- Khoảng thời gian tích phân có thể lập trình theo các giá trị sau: 1, 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút.

ðồng hồ thời gian của công tơ:

- ðồng hồ thời gian trong công tơ ñược cấp nguồn nuôi bằng pin dự phòng trong công tơ.

- ðồng hồ thời gian của công tơ phải thể hiện ñược giờ, phút, giây theo ñịnh dạng hh:mm:ss

Page 171: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 171/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

- ðồng hồ thời gian của công tơ phải ñảm bảo ñộ trôi thời gian của ñồng hồ không quá ± 0,5 giây/ngày tại nhiệt ñộ làm việc bình thường của công tơ.

Chốt chỉ số và lưu trữ số liệu hóa ñơn (Billing value):

- Công tơ có khả năng tự ñộng chốt chỉ số vào cuối mỗi chu kỳ tính hóa ñơn và ñược lập trình bởi người sử dụng. Số lần thực hiện chốt chỉ số tự ñộng tối thiểu là 12 lần/năm.

- Tối thiểu phải lưu trữ ñược số liệu của 12 hóa ñơn gần nhất.

- Mỗi hóa ñơn của công tơ phải ghi lại các số liệu sau ñây:

+ Thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc chu kỳ tính hoá ñơn.

+ ðiện năng tác dụng tổng theo hai chiều giao và nhận.

+ ðiện năng phản kháng của các góc phần tư (QI, QII, QIII, QIV).

+ ðiện năng của từng biểu giá theo hai chiều giao và nhận

+ Công suất tác dụng cực ñại của từng biểu giá và thời ñiểm xảy ra tương ứng của từng giá trị theo hai chiều giao và nhận.

Biểu ñồ phụ tải:

- Có khả năng lưu trữ biểu ñồ phụ tải tối thiểu là 12 tháng tương ứng với trường hợp ghi lại biểu ñồ của một ñại lượng công suất với khoảng thời gian tích phân bằng 30 phút.

- Công tơ phải có khả năng lập trình lưu trữ riêng lẻ hoặc ñồng thời biểu ñồ phụ tải của các ñại lượng sau:

+ Công suất tác dụng theo chiều nhận.

+ Công suất tác dụng theo chiều giao.

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ nhất (QI).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ hai (QII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ ba (QIII).

+ Công suất phản kháng của góc phần tư thứ tư (QIV).

Thông tin quản lý bảo mật:

Công tơ phải ghi lại ñược sự kiện lập trình thay ñổi thông số, cấu hình của công tơ, thời ñiểm xảy ra của sự kiện và tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

Page 172: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 172/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

- Số lần lập trình và thời ñiểm lập trình cuối cùng;

- Số lần thiết lập lại (reset) giá trị thanh ghi ñiện năng, công suất cực ñại và thời ñiểm reset;

- Sự kiện về thay ñổi thời gian của ñồng hồ trong công tơ và thời ñiểm thay ñổi.

Mật khẩu công tơ:

Mật khẩu truy cập công tơ phải ñược phân thành các mức khác nhau ñể thực hiện ñộc lập các tác vụ: lập trình cài ñặt thông số công tơ, ñồng bộ thời gian công tơ, ñọc số liệu công tơ. Trong trường hợp các mật khẩu công tơ ñược thiết lập bằng khóa phần cứng thì các khóa phần cứng này phải có vị trí ñể kẹp chì niêm phong ñảm bảo tránh can thiệp trái phép.

Ghi nhận và chỉ thị báo hiệu các sự kiện:

Công tơ phải ghi nhận và chỉ thị báo hiệu ñược các sự kiện xảy ra như sau:

- Báo lỗi hay hư hỏng phần cứng.

- Mất nguồn cung cấp

- Báo ñiện áp thấp, ñiện áp cao

- Báo quá dòng ñiện.

- Báo mất cân bằng dòng ñiện giữa các pha.

- Báo ngược chiều công suất.

- Báo sai thứ tự pha ñiện áp.

- Báo lỗi pha.

- Báo pin sắp hết thời gian sử dụng (hoặc pin yếu).

- Báo tràn bộ ghi

- Giao tiếp thông tin với công tơ

- Công tơ phải có cổng giao tiếp kiểu quang ñiện trên bề mặt công tơ.

- Có thể giao tiếp thông tin qua các cổng truyền thông nối tiếp RS232 hoặc RS485 tích hợp trên công tơ.

- Công tơ có khả năng truyền thông với máy tính hoặc với modem truyền số liệu.

- Công tơ có khả năng kết nối theo kiểu chuỗi (multi-connection) thông qua

Page 173: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 173/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

cổng truyền thông RS232 hoặc RS485.

- Ngoài các cổng giao tiếp bắt buộc trên, công tơ có thể có thêm cổng truyền thông qua Ethernet.

- Giao thức trao ñổi thông tin (dữ liệu) của công tơ với thiết bị ngoại vi (máy tính, modem, thiết bị cầm tay-HHU) phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 62056-21 hoặc tương ñương.

Phần mềm lập trình công tơ:

- ðược sử dụng ñể lập trình cài ñặt công tơ và ñọc số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

- Phần mềm tương thích với mọi phiên bản của công tơ, không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài ñặt vào máy tính.

- Chạy trong hệ ñiều hành Windows XP và Windows có phiên bản mới hơn.

- Chương trình có khả năng xuất các số liệu ñọc từ công tơ thành file có ñịnh dạng phù hợp cho phép kết nối với chương trình bảng tính và quản lý cơ sở dữ liệu như Text, Excel hoặc MS Access hoặc MS SQL hoặc ORACLE.

Yêu cầu về cấp chính xác:

ðối với HTðð cấp ñiện áp từ 110kV trở lên:

- Công tơ ño ñếm chính (ngoại trừ công tơ ño ñếm ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải ñạt cấp chính xác 0,2 với ñiện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương; 2,0 với ñiện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương. ðối với công tơ ño ñếm ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như công tơ ño ñếm dự phòng;

- Công tơ ño ñếm dự phòng phải ñạt cấp chính xác 0,5 với ñiện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương; 2,0 với ñiện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương.

ðối với HTðð cấp ñiện áp dưới 110kV và lớn hơn 0,4kV:

Công tơ ño ñếm chính và công tơ ño ñếm dự phòng (nếu có) phải ñạt cấp chính xác 0,5 với ñiện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 hoặc TCVN 7589-22:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương; 2,0 với ñiện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương.

Page 174: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 174/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

ðối với HTðð cấp ñiện áp 0,4kV:

Công tơ ño ñếm chính và công tơ ño ñếm dự phòng (nếu có) phải ñạt cấp chính xác 1,0 với ñiện năng tác dụng theo tiêu chuẩn IEC 62053-21 hoặc TCVN 7589-21:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương; 2,0 với ñiện năng phản kháng theo tiêu chuẩn IEC 62053-23 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương.

Lắp ñặt, sử dụng chủng loại công tơ ño ñếm mới

Các ñơn vị chịu trách nhiệm mua sắm và sử dụng ñúng theo các chủng loại công tơ ñược phép sử dụng tại các vị trí ño ñếm ranh giới theo quy ñịnh của EVNNPC.

Yêu cầu kỹ thuật của TI ño ñếm ñiện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

TI phải có các cuộn dây thứ cấp cho ño lường ñộc lập với cuộn dây thứ cấp cho bảo vệ. ðối với TI phục vụ ño ñếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện cho công tơ ño ñếm chính, ñộc lập với công tơ ño ñếm dự phòng và các thiết bị ño lường khác. ðối với TI phục vụ ño ñếm dự phòng, cuộn thứ cấp ño lường có thể dùng chung cho cả công tơ ño ñếm và thiết bị ño lường khác với ñiều kiện việc sử dụng chung ñó không làm ảnh hưởng tới ñộ chính xác của

HTðð. Không sử dụng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện chung cho công tơ ño ñếm và thiết bị ñiều khiển, bảo vệ.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. ðể ñảm bảo ño ñếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm phải phù hợp với tải mạch nhị thứ và không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp ño ñếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm ñược lựa chọn sao cho ñảm bảo ñộ ổn ñịnh ñộng của TI nhưng tối ña không vượt quá 10VA.

Giá trị dòng ñiện danh ñịnh thứ cấp của TI phải là 1(A) hoặc 5(A). Giá trị dòng ñiện danh ñịnh sơ cấp của TI khi vận hành phải bằng hoặc lớn hơn giá trị dòng ñiện làm việc tại ñiểm ño ñếm, nhưng tối ña không vượt quá 120% giá trị dòng ñiện làm việc cực ñại tại ñiểm ño ñếm.

Có vị trí niêm phong kẹp chì tại nắp hộp ñấu dây cuộn thứ cấp ño lường cấp cho các thiết bị ño lường và công tơ ño ñếm ñiện năng ñảm bảo không thể tác ñộng vào mạch ñiện ñấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

Yêu cầu về cấp chính xác:

a. ðối với HTðð cấp ñiện áp từ 110kV trở lên:

Page 175: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 175/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

- TI ño ñếm chính (ngoại trừ TI ño ñếm ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải ñạt cấp chính xác 0,2 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương. ðối với TI ño ñếm ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như TI ño ñếm dự phòng;

- TI ño ñếm dự phòng phải ñạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương.

b. ðối với HTðð cấp ñiện áp dưới 110kV:

TI ño ñếm chính và TI ño ñếm dự phòng (nếu có) phải ñạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-1 hoặc TCVN 7697-1:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương.

Yêu cầu kỹ thuật của TU ño ñếm ñiện năng

Yêu cầu kỹ thuật chung:

ðối với TU phục vụ ño ñếm chính, phải có riêng cuộn thứ cấp ño lường cấp ñiện cho công tơ ño ñếm chính, ñộc lập với công tơ ño ñếm dự phòng và các thiết bị ño lường, ñiều khiển, bảo vệ khác. ðối với TU phục vụ ño ñếm dự phòng, cuộn thứ cấp ño lường có thể dùng chung cho cả công tơ ño ñếm và các thiết bị ño lường, ñiều khiển, bảo vệ khác với ñiều kiện việc sử dụng chung ñó không làm ảnh hưởng tới ñộ chính xác của HTðð.

Dung lượng của các cuộn thứ cấp phải phù hợp với tải mạch nhị thứ. ðể ñảm bảo ño ñếm chính xác, dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm phải phù hợp với tải mạch nhị thứ và không vượt quá 400% tải mạch nhị thứ. Trường hợp tải mạch nhị thứ của cuộn thứ cấp ño ñếm nhỏ hơn 2,5VA thì dung lượng cuộn thứ cấp ño ñếm ñược lựa chọn sao cho ñảm bảo ñộ ổn ñịnh ñộng của TU nhưng tối ña không vượt quá 10VA.

Giá trị ñiện áp thứ cấp danh ñịnh (pha-ñất/pha-pha) là 57,7/100(V) hoặc 63,5/110(V);

Có vị trí kẹp chì niêm phong tại nắp hộp ñấu dây cuộn thứ cấp ño lường cấp cho các thiết bị ño lường và công tơ ño ñếm ñiện năng ñảm bảo không thể tác ñộng vào mạch ñiện ñấu nối nếu không phá bỏ niêm phong.

Yêu cầu về cấp chính xác:

ðối với HTðð cấp ñiện áp từ 110kV trở lên:

- TU ño ñếm chính (ngoại trừ TU ño ñếm ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối) phải ñạt cấp chính xác 0,2 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương ñối với TU kiểu cảm ứng; tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương ñối với TU kiểu tụ; ðối với TU ño ñếm

Page 176: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 176/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

ñiện năng của tụ bù hoặc máy cắt nối, áp dụng cấp chính xác như TU ño ñếm dự phòng;

- TU ño ñếm dự phòng phải ñạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương ñối với TU kiểu cảm ứng; tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn quốc tế khác tương ñương ñối với TU kiểu tụ.

b. ðối với HTðð cấp ñiện áp dưới 110kV:

TU ño ñếm chính và TU ño ñếm dự phòng (nếu có) phải ñạt cấp chính xác 0,5 theo tiêu chuẩn IEC 60044-2 hoặc TCVN 7697-2:2007 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương ñối với TU kiểu cảm ứng; theo tiêu chuẩn IEC 60044-5 hoặc tiêu chuẩn khác tương ñương ñối với TU kiểu tụ.

Yêu cầu kỹ thuật của mạch ño ñếm

Mạch nhị thứ của HTðð phải ñược ñấu nối theo sơ ñồ có kết cấu ño kiểu 3 pha 4 dây.

Phụ tải mạch thứ cấp ño ñếm của TI, TU (bao gồm cả công tơ ño ñếm, kể cả các thiết bị ño lường, bảo vệ khác nếu có) không ñược vượt quá dung lượng ñịnh mức cuộn thứ cấp ño lường của TI, TU.

Cáp nhị thứ của HTðð chính phải ñi riêng và nối trực tiếp từ hộp ñấu dây của TI, TU qua tủ nối dây trung gian của TI, TU ñến tủ công tơ mà không có thêm bất kỳ ñấu nối trung gian nào khác.

Trường hợp mạch ñiện áp hoặc dòng ñiện của HTðð dự phòng sử dụng chung với các thiết bị khác thì phải ñảm bảo việc sử dụng chung ñó không làm ảnh hưởng tới ñộ chính xác của HTðð và ñủ ñiều kiện thực hiện kẹp chì niêm phong toàn bộ mạch nhị thứ (bao gồm cả công tơ ño ñếm ñiện năng và các thiết bị khác) và các vị trí ñấu nối.

Tiết diện và chiều dài dây dẫn nối công tơ với TI hoặc TU phải ñảm bảo TI hoặc TU hoạt ñộng chính xác. ðể ñảm bảo ñộ bền cơ học cần thiết, tiết diện dây dẫn của mạch nhị thứ ño ñếm tối thiểu là 2,5 mm2. Cáp mạch nhị thứ ño ñếm phải là cáp ñồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách ñiện, ñược ñi theo ñường ngắn nhất từ TI, TU ñến tủ công tơ, số lượng ñiểm nối qua hàng kẹp là ít nhất và phải có ñủ ñiều kiện thực hiện biện pháp kẹp chì niêm phong tủ hoặc hàng kẹp ñấu nối.

Trường hợp công tơ ñược cấp ñiện áp từ hai nguồn trở lên thông qua bộ chuyển mạch ñiện áp thì bộ chuyển mạch phải ñược thiết kế hoạt ñộng theo cơ chế chuyển

Page 177: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 177/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

mạch logic và tự ñộng, có ñủ ñiều kiện kẹp chì niêm phong.

Các hộp nối thí nghiệm phải ñược lắp ñặt ñể phục vụ cho việc thử nghiệm, kiểm tra thiết bị ño ñếm và ñủ ñiều kiện kẹp chì niêm phong.

Yêu cầu kỹ thuật của HTTTSL t ại các vị trí ño ñếm

Tại mỗi vị trí ño ñếm, công tơ phải ñược kết nối với HTTTSL tại chỗ và HTTTSL của EVNNPC. Cổng thông tin, thiết bị truyền tin tích hợp của công tơ phải cho phép thực hiện kết nối giữa công tơ với máy tính ñặt tại chỗ và HTTTSL của EVNNPC. Số liệu ño ñếm thu thập tại máy tính ñặt tại chỗ phải ñược truyền về máy tính chủ lưu trữ số liệu ño ñếm ñặt tại EVNNPC.

Môi trường truyền số liệu có thể sử dụng là các hệ thống hữu tuyến hoặc vô tuyến nhưng phải phù hợp với HTTTSL của EVNNPC. Ưu tiên sử dụng phương thức thu thập số liệu ño ñếm từ xa qua các dịch vụ như: LAN/WAN, kênh thuê riêng hoặc mạng Internet.

Thiết bị thông tin ghép nối với công tơ ño ñếm ñiện năng phải ñược ñảm bảo chống sét ñể tránh ảnh hưởng của xung sét lan truyền qua mạng thông tin gây hư hỏng cho công tơ.

Các thiết bị ñược lắp ñặt trong tủ bảng phải phù hợp yêu cầu an toàn và thuận tiện cho công tác quản lý.

HTTTSL tại các vị trí ño ñếm phải có các chức năng sau ñây:

Thực hiện thu thập số liệu ño ñếm theo hình thức tự ñộng theo lịch ñịnh trước hoặc thủ công.

Thực hiện truyền số liệu ño ñếm về máy tính chủ ñặt tại EVNNPC theo hình thức tự ñộng theo lịch ñịnh trước hoặc thủ công.

Quản lý danh sách ñiểm ño, thời gian, lịch thu thập số liệu. Quản lý và lưu trữ số liệu ño ñếm trên máy tính ñặt tại chỗ sau khi ñọc từ công tơ

Quản lý việc truy cập hệ thống bao gồm tên người sử dụng và quyền truy cập hệ thống.

Yêu cầu ñối với vị trí l ắp ñặt công tơ

ðể ñảm bảo ñiều kiện môi trường cho công tơ hoạt ñộng tin cậy, ổn ñịnh và thuận lợi cho việc quản lý, thu thập số liệu ño ñếm, kiểm tra, kiểm ñịnh ñịnh kỳ công tơ trong quá trình vận hành, các công tơ phải ñược lắp ñặt tập trung trong tủ công tơ. Tủ công tơ ñặt trong nhà hoặc nơi khô ráo có mái che nắng, mưa và phải ñảm bảo nhiệt ñộ

Page 178: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 178/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

thường xuyên trong tủ không quá 450C, ñộ ẩm tương ñối không quá 75%. Trong trường hợp tủ công tơ không ñảm bảo ñiều kiện nhiệt ñộ và ñộ ẩm theo yêu cầu thì cần phải trang bị thêm hệ thống làm mát và sấy khô cho tủ công tơ.

Tủ công tơ phải phải có khóa bảo vệ và ñược thiết kế thành hai ngăn phía trước và phía sau. Ngăn phía trước ñể lắp ñặt công tơ và các thiết bị phục vụ thử nghiệm, có khóa bảo vệ. Ngăn phía sau ñể lắp ñặt mạch nhị thứ ño ñếm, có khóa bảo vệ và vị trí ñể kẹp chì niêm phong cửa tủ.

Yêu cầu kẹp chì niêm phong và bảo mật HTðð

Toàn bộ HTðð bao gồm hộp ñấu dây TI, TU, công tơ ño ñếm ñiện năng, hàng kẹp, con nối, mạch dòng ñiện, mạch ñiện áp, thiết bị phụ trợ, mạch logic chuyển ñổi, ngăn tủ công tơ lắp ñặt mạch nhị thứ ño ñếm, mạch thông tin phải ñược kẹp chì niêm phong ñể chống can thiệp trái phép.

Số liệu ño ñếm ñiện năng sau khi ñược ñọc và truyền về máy tính ñặt tại chỗ phải ñược mã hóa ñể tránh sự thay ñổi trái phép trước khi ñược truyền về máy tính chủ lưu trữ số liệu ño ñếm tại EVNNPC.

Chương trình phần mềm quản lý, ñọc và truyền số liệu ño ñếm ñiện năng phải ñược bảo mật bằng nhiều cấp mật khẩu ñể ñảm bảo tính bảo mật, chính xác và tin cậy của số liệu ño ñếm.

Chương III

THOẢ THUẬN, LẮP ðẶT, QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ðO ðẾM

VÀ HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LI ỆU ðO ðẾM

Thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng

Yêu cầu thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng:

Thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng phải ñược thực hiện trước khi phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán xây dựng công trình và là căn cứ ñể mua sắm, lắp ñặt thiết bị thuộc HTðð và HTTTSL phục vụ việc giao nhận ñiện năng.

ðối với công trình ñiện ñược ñầu tư mới hoàn toàn, thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng phải ñược thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ sau ngày ñạt ñược thỏa thuận về ñấu nối. ðối với công trình ñiện ñang vận hành, khi có kế hoạch thay ñổi hoặc thiết lập mới vị trí ranh giới giao nhận ñiện, thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng phải ñược thực

Page 179: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 179/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

hiện ngay sau khi phát sinh nhu cầu.

EVNNPC có trách nhiệm làm ñầu mối trong việc thỏa thuận ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện của các ñơn vị (trong ñó bao gồm NMð ngoài EVNNPC có công suất dưới 30MW, các NMð sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo). Công ty phát ñiện, NGC hoặc CTðL chịu trách nhiệm ñầu tư, lắp ñặt HTðð tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện (sau ñây gọi là ñơn vị ñầu tư HTðð) phải thực hiện thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng với EVNNPC và EVNNPC phải chủ trì và lấy ý kiến của các ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan trong quá trình thỏa thuận ño ñếm ñiện năng với ñơn vị ñầu tư HTðð.

Hồ sơ ñề nghị thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng bao gồm:

Các văn bản:

Văn bản ñề nghị thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng của ñơn vị ñầu tư HTðð;

Văn bản phê duyệt ñầu tư xây dựng công trình;

Văn bản phê duyệt hoặc thỏa thuận ñấu nối công trình ñiện vào hệ thống ñiện quốc gia kèm phương án ñấu nối của công trình ñiện.

Thuyết minh về HTðð trong ñó phải bao gồm: thông số ñiện chính của dự án, ñiểm ñấu nối, các vị trí ño ñếm chính và dự phòng; lựa chọn các thông số kỹ thuật của các thiết bị ño ñếm (ñiện áp, dòng ñiện ñịnh mức, tỷ số biến, dung lượng, cấp chính xác, …) phù hợp với các tham số tính toán thiết kế cơ sở; giải pháp ñấu nối mạch nhị thứ ño ñếm, kẹp chì niêm phong HTðð; giải pháp thu thập và truyền số liệu ño ñếm của công tơ.

Các bản vẽ liên quan, bao gồm:

Sơ ñồ ñấu nối NMð hoặc trạm ñiện vào hệ thống ñiện quốc gia;

Sơ ñồ một sợi phần nhất thứ của NMð hoặc trạm ñiện (có thể hiện vị trí ño ñếm);

Sơ ñồ nguyên lý ño lường và bảo vệ của NMð hoặc trạm ñiện;

Sơ ñồ mạch ñiện nhị thứ HTðð của NMð hoặc trạm ñiện;

Sơ ñồ thể hiện việc ñấu nối mạch nhị thứ ño ñếm tại hộp ñấu dây của TI, TU, tủ trung gian ñến tủ công tơ và công tơ, vị trí kẹp chì niêm phong;

Sơ ñồ ñấu nối HTTTSL.

Nguyên tắc xác ñịnh vị trí ño ñếm:

Các vị trí ño ñếm tại các công trình ñiện phải ñược thiết lập ñầy ñủ theo quy ñịnh về vị trí ñặt công tơ tại Chương I.5, Phần I-Quy ñịnh chung (ký hiệu: 11 TCN-18-2006)

Page 180: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 180/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

của “Quy phạm trang bị ñiện” ban hành tại Quyết ñịnh số 19/2006/Qð-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương);

Tại các NMð có giao nhận ñiện giữa Công ty phát ñiện với NGC hoặc/và CTðL, các vị trí ño ñếm phục vụ giao nhận ñiện năng ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tương ứng tại Quyết ñịnh số 02/2007/Qð-BCN ngày 09/01/2007 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) và các Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25/09/2009, Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15/04/2010 và Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/07/2010 của Bộ Công Thương. Trường hợp NGC nhận ñiện từ NMð sau ñó giao ñiện lại cho CTðL ngay tại thanh cái của NMð hoặc tại thanh cái của trạm ñiện NGC hoặc khách hàng thì sử dụng các ño ñếm hiện có của NMð ñể xác ñịnh ñiện năng giao nhận giữa NMð và CTðL.

Tại các trạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện giữa NGC với CTðL, nguyên tắc xác ñịnh các vị trí ño ñếm phục vụ giao nhận ñiện năng ñược mô tả tại phụ lục 1. Cụ thể như sau:

Vị trí ño ñếm chính ñược xác ñịnh tại các lộ tổng ñiện áp 35, 22, 10, 6kV của MBA hạ áp 110/35 (22, 10, 6)kV. Vị trí ño ñếm dự phòng ñược xác ñịnh tại các lộ xuất tuyến liền kề;

Trường hợp tại trạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện với hai CTðL trở lên thì NGC thực hiện giao nhận ñiện với từng CTðL qua ño ñếm tại các lộ xuất tuyến tương ứng. Vị trí ño ñếm dự phòng ñược xác ñịnh tại các lộ tổng;

Trường hợp tại trạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện với các CTðL và khách hàng thì NGC thực hiện giao nhận ñiện với từng CTðL và khách hàng qua ño ñếm tại các lộ xuất tuyến tương ứng. Vị trí ño ñếm dự phòng ñược xác ñịnh tại các lộ tổng;

Tại trạm ñiện của NGC vừa có giao nhận ñiện giữa NGC với NMð và giữa NGC với CTðL tại các xuất tuyến trên cùng một thanh cái thì vị trí ño ñếm chính ñược xác ñịnh tại lộ tổng và tại các vị trí ño ñếm chính của NMð; vị trí ño ñếm dự phòng ñược xác ñịnh tại lộ xuất tuyến còn lại. CTðL thực hiện giao nhận ñiện với NMð qua ño ñếm tại các ñiểm ño ñếm chính và NGC qua ño ñếm tại các lộ tổng;

ðo ñếm ñiện năng tự dùng của trạm ñiện ñược xác ñịnh tại phía hạ áp của máy biến áp tự dùng;

Trong quá trình thiết lập vị trí ño ñếm theo nguyên tắc nêu tại các ñiểm a, b, c

của khoản này, nếu phát sinh vướng mắc, các ñơn vị liên quan kịp thời có văn bản báo cáo EVNNPC ñể xem xét, giải quyết.

Page 181: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 181/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Trách nhiệm của Công ty phát ñiện (hoặc Ban QLDA):

Lập và gửi hồ sơ ñề nghị thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng cho EVNNPC ñối với các vị trí ño ñếm của NMð. Trong trường hợp có các vị trí ño ñếm của NMð ñặt tại trạm ñiện của ñơn vị khác thì Công ty phát ñiện (hoặc Ban QLDA) phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả ñơn vị quản lý trạm ñiện ñó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, Công ty phát ñiện (hoặc Ban QLDA) phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của NGC:

Trường hợp có các vị trí ño ñếm do NGC ñầu tư ñặt tại trạm ñiện của ñơn vị có ñấu nối với lưới ñiện truyền tải thì NGC phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả EVNNPC và ñơn vị có ñấu nối với lưới ñiện truyền tải ñó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, NGC phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của CTðL:

Lập và gửi hồ sơ ñề nghị thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng cho EVNNPC ñối với các vị trí ño ñếm ñặt tại trạm ñiện của CTðL, trừ trường hợp HTðð tại các vị trí ño ñếm ñó là do Công ty phát ñiện hoặc NGC ñầu tư theo thỏa thuận khác. Trong trường hợp có các vị trí ño ñếm do CTðL ñầu tư ñặt tại trạm ñiện của ñơn vị khác thì CTðL phải gửi hồ sơ thỏa thuận cho cả ñơn vị quản lý trạm ñiện ñó.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược yêu cầu thỏa thuận của EVNNPC, CTðL phải có ý kiến thỏa thuận về nội dung hồ sơ thỏa thuận và gửi cho EVNNPC.

Trách nhiệm của EVNNPC:

Làm ñầu mối phối hợp với ñơn vị ñầu tư HTðð và các ñơn vị có giao nhận ñiện ñể thỏa thuận, thống nhất về vị trí ño ñếm, phương thức giao nhận ñiện, thiết kế kỹ thuật HTðð và HTTTSL tại các vị trí ño ñếm. Trường hợp HTðð do khách hàng sử dụng ñiện mua ñiện trực tiếp từ lưới ñiện truyền tải ñầu tư,

EVNNPC chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp với ñơn vị quản lý lưới ñiện truyền tải hoặc NMð ñể thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng với chủ ñầu tư.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược hồ sơ ñề nghị thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng của ñơn vị ñầu tư HTðð gửi ñến, EVNNPC có trách nhiệm phối hợp với ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan cùng xem xét sự phù hợp của hồ sơ theo quy ñịnh tại ñiểm d khoản 1 của ðiều này. Trong trường hợp cần bổ sung, hiệu chỉnh hồ

Page 182: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 182/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

sơ thỏa thuận cho phù hợp với quy ñịnh, EVNNPC có văn bản yêu cầu ñơn vị ñầu tư HTðð hiệu chỉnh, bổ sung, ñồng thời thông báo cho các ñơn vị liên quan ñược biết.

Trong vòng 10 ngày làm việc tiếp theo, EVNNPC phải có trách nhiệm ñôn ñốc ñơn vị ñầu tư HTðð bổ sung, hiệu chỉnh hồ sơ cho phù hợp với quy ñịnh, ñồng thời thu thập ý kiến thỏa thuận của các ñơn vị liên quan về nội dung hồ sơ thỏa thuận.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñầy ñủ hồ sơ thỏa thuận phù hợp của ñơn vị ñầu tư HTðð và ý kiến thỏa thuận của các ñơn vị liên quan, EVNNPC phải có văn bản thống nhất thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng với ñơn vị ñầu tư HTðð và các ñơn vị liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu có công trình ñiện không ñảm bảo thỏa thuận về ño ñếm ñiện năng theo ñúng quy ñịnh, các ñơn vị báo cáo EVNNPC ñể kịp thời ñôn ñốc và xử lý.

Lắp ñặt HTðð và HTTTSL

1. Trách nhiệm của ñơn vị ñầu tư HTðð:

ðầu tư, lắp ñặt các thiết bị thuộc HTðð và HTTTSL tại các vị trí theo quy ñịnh về vị trí ñặt công tơ tại Chương I.5, Phần I-Quy ñịnh chung (ký hiệu: 11 TCN-18-2006) của “Quy phạm trang bị ñiện” ban hành tại Quyết ñịnh số 19/2006/Qð-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương);

ðảm bảo HTðð và HTTTSL ñặt tại chỗ ñáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với thiết kế ñã ñược thỏa thuận và phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật về ño lường có liên quan;

Ký hợp ñồng với TNð tiến hành các công việc sau:

Thí nghiệm, kiểm ñịnh ban ñầu các thiết bị ño ñếm trước khi lắp ñặt. ðối với các thiết bị ño ñếm ñã ñược cơ quan quản lý nhà nước về ño lường cấp biên bản thí nghiệm và giấy chứng nhận kiểm ñịnh ñạt yêu cầu và còn thời hạn hiệu lực thì cho phép không thực hiện thí nghiệm, kiểm ñịnh lại. Lập trình, cài ñặt các thông số làm việc của HTðð phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và theo ñúng quy ñịnh.

Thí nghiệm xác ñịnh tổng trở của mạch nhị thứ ño ñếm (bao gồm cả công tơ ño ñếm) sau khi lắp ñặt.

Thực hiện các biện pháp niêm phong kẹp chì các thiết bị ño ñếm bao gồm công tơ, TI, TU, thiết bị thử nghiệm, mạch nhị thứ ño ñếm, hàng kẹp, tủ ñấu nối trung gian ñảm bảo tính bảo mật của HTðð.

2. Trách nhiệm của TNð:

Page 183: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 183/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Thí nghiệm, kiểm ñịnh các thiết bị ño ñếm, mạch nhị thứ ño ñếm; lập trình, cài ñặt các thông số làm việc của công tơ theo hợp ñồng ñã ký kết với ñơn vị ñầu tư HTðð. Việc thí nghiệm, kiểm ñịnh phải tuân thủ các quy trình, quy ñịnh hiện hành. Phải có biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm ñịnh ñạt yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị ño ñếm, biên bản kiểm tra tổng trở mạch nhị thứ của hệ thống ño ñếm.

Cung cấp cho chủ ñầu tư các biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm ñịnh của các thiết bị ño ñếm; biên bản thí nghiệm tổng trở mạch nhị thứ của hệ thống ño ñếm; biên bản lập trình, cài ñặt các thông số làm việc của HTðð sau khi hoàn thành lắp ñặt.

Quy ước chiều giao nhận ñiện năng và cài ñặt thông số công tơ

1 .Quy ước chiều giao nhận ñiện năng:

Chiều cực phát của thiết bị ño ñếm phía nhất thứ ñược quy ước thống nhất như sau:

Máy phát => MBA nâng áp => Thanh cái cao áp => Xuất tuyến cao áp, MBA hạ áp => Thanh cái hạ áp => Xuất tuyến hạ áp, MBA tự dùng.

Gốc giao nhận ñiện năng giữa các ñơn vị ñược quy ước thống nhất như sau:

NMð => ñơn vị truyền tải ñiện => ñơn vị phân phối ñiện => Khách hàng sử dụng ñiện.

Các trường hợp cụ thể:

Giữa NMð với NGC (hoặc CTðL nhận ñiện trực tiếp từ các NMð), lấy gốc giao nhận là NMð, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao sẽ ghi lại ñiện năng ñi từ NMð tới NGC (hoặc CTðL).

b.Giữa NGC với CTðL, lấy gốc giao nhận là NGC, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao sẽ ghi lại ñiện năng ñi từ NGC tới CTðL.

Giữa CTðL với khách hàng sử dụng ñiện, lấy gốc giao nhận là CTðL, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao sẽ ghi lại ñiện năng ñi từ CTðL tới khách hàng.

Giữa CTðL với CTðL, bộ ghi ñiện năng theo chiều giao ñược xác ñịnh theo thứ tự ưu tiên: ñơn vị giao ñiện là ñơn vị QLVH HTðð hoặc là ñơn vị luôn luôn có sản lượng ñiện giao cho ñơn vị kia mà không có nhận ñiện ngược trở lại; hoặc ñơn vị giao ñiện là ñơn vị có sản lượng ñiện giao ñi lớn hơn sản lượng ñiện nhận lại tại ñiểm ño ñếm ñó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa hai ñơn vị.

Quy ước các bộ ghi ñiện năng theo chiều giao và nhận trong công tơ:

Công tơ ño ñếm phải ñược lắp ñặt theo ñúng sơ ñồ ký hiệu của nhà sản xuất in trên

Page 184: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 184/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

công tơ và khi ñó các bộ ghi ñiện năng theo chiều giao và nhận của công tơ phải tương ứng với chiều giao và chiều nhận ñiện năng tại vị trí ño ñếm theo quy ước

2. Các thông số cài ñặt trong công tơ:

a. Mật khẩu:

Mật khẩu mức “chỉ ñọc”: ñược xác ñịnh là "M_KH_DOC" hoặc “MKHDOC” nhằm phục vụ cho việc thu thập số liệu ño ñếm của các vị trí ño ñếm;

Mật khẩu mức “ñồng bộ thời gian”: do người ñược giao nhiệm vụ cài ñặt quyết ñịnh;

Mật khẩu mức “cài ñặt”: do người ñược giao nhiệm vụ cài ñặt quyết ñịnh;

b. Biểu giá: theo văn bản quy ñịnh về giá bán ñiện của Nhà nước.

c. Thời gian chốt chỉ số công tơ giao nhận ñiện: 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng

d. Tỷ số của TI và TU: tương ứng với tỷ số của TI, TU lắp ñặt thực tế.

e. Sai số của TI, TU phải có giá trị bằng “0”. Thông số này chỉ ñược cài ñặt giá trị khác “0” khi có sự ñồng ý của EVN NPC.

f. ðịnh dạng hiển thị thời gian: dd:mm:yyyy và hh:mm:ss.

g. Nguồn dao ñộng thời gian công tơ: chọn Crystal.

h. ðịnh dạng hiển thị bộ số chỉ thị ñiện năng:

Nếu ñơn vị hiển thị là MWh: hiển thị tối ña 03 chữ số lẻ sau dấu thập phân. Nếu ñơn vị hiển thị là kWh: không hiển thị chữ số lẻ sau dấu thập phân (ñối với các ñiểm ño có hệ số nhân > 1000 mà không cài ñặt hệ số nhân trong công tơ thì hiển thị 3 chữ số lẻ sau dấu thập phân).

Việc lựa chọn ñơn vị hiển thị phải ñảm bảo sao cho bộ số chỉ thị ñiện năng trên công tơ không bị quay vượt quá 01 vòng trong thời gian tối thiểu là 02 năm.

i. Chế ñộ Daylight Saving: chọn “No Daylight Saving”.

j. Chỉ thị biểu giá ñang kích hoạt: ON.

k. Biểu ñồ phụ tải: chọn lưu trữ biểu ñồ của 04 kênh phụ tải sau:

Tổng công suất tác dụng chiều giao;

Tổng công suất tác dụng chiều nhận;

Tổng công suất phản kháng chiều giao;

Tổng công suất phản kháng chiều nhận;

Page 185: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 185/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

l. Hiển thị:

ii) Ở chế ñộ màn hình cuộn tự ñộng:

- Ngày, tháng, năm và giờ, phút, giây hiện tại;

- Chỉ số ñiện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm;

- Chỉ số ñiện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

- Chỉ số ñiện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

- Chỉ số ñiện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

- Giá trị công suất tác dụng cực ñại chiều giao của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng;

- Giá trị công suất tác dụng cực ñại chiều nhận của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả 2 chiều giao và nhận);

ii) Ở chế ñộ màn hình cuộn thủ công:

- Tỷ số TI, TU;

- Sai số TI, TU;

- Tần số;

- Thứ tự pha;

- ðiện áp pha A, B,C;

- Dòng ñiện pha A, B, C;

- Góc Ua-Ia, Ub-Ib, Uc-Ic;

- Cos pha A, B, C, trung bình;

- Công suất tác dụng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

- Công suất phản kháng tức thời pha A, B, C, tổng các pha;

- Chỉ số chốt ñiện năng tác dụng chiều giao của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm;

- Chỉ số chốt ñiện năng tác dụng chiều nhận của biểu tổng và các biểu giá giờ bình thường,

Page 186: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 186/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

cao ñiểm, thấp ñiểm (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả hai chiều giao và nhận);

- Chỉ số chốt ñiện năng phản kháng chiều giao biểu tổng;

- Chỉ số chốt ñiện năng phản kháng chiều nhận biểu tổng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả hai chiều giao và nhận);

- Giá trị chốt công suất tác dụng cực ñại chiều giao của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng;

- Giá trị chốt công suất tác dụng cực ñại chiều nhận của các giờ bình thường, cao ñiểm, thấp ñiểm và thời ñiểm xảy ra tương ứng (chỉ áp dụng ñối với công tơ cần ño ñếm ñiện năng của cả hai chiều giao và nhận);

- Số lần chốt chỉ số và thời ñiểm chốt chỉ số lần cuối (nếu có);

- Số lần lập trình và thời ñiểm lập trình lần cuối (nếu có);

- Số lần mất ñiện áp pha, mất nguồn cung cấp.

m. Ngoài các thông số bắt buộc nêu trên, tùy theo nhu cầu quản lý của mình từng ñơn vị có thể yêu cầu TNð cài ñặt thêm các thông số khác nếu công tơ có khả năng ñáp ứng, nhưng phải ñảm bảo không làm ảnh hưởng ñến yêu cầu quản lý của EVNNPC.

Cài ñặt và quản lý mật khẩu công tơ

Nguyên tắc chung:

Mật khẩu công tơ phải ñược chia thành 03 mức truy cập khác nhau nhằm phục vụ yêu cầu quản lý vận hành công tơ và ñược quy ước như sau:

Mức “chỉ ñọc”: Cho phép người sử dụng ñọc toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng ñể thu thập số liệu công tơ tại chỗ hoặc từ xa.

Mức “ñồng bộ thời gian”: Cho phép người sử dụng ñọc toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ và thay ñổi thời gian của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng trong trường hợp cần ñồng bộ thời gian của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới ñược sử dụng.

Mức “cài ñặt”: Cho phép ñọc và cài ñặt lại toàn bộ thông số cài ñặt của công tơ. Mức mật khẩu này ñược sử dụng ñể cài ñặt một hoặc toàn bộ các thông số của công tơ và chỉ người có trách nhiệm mới ñược sử dụng.

Mỗi công tơ phải ñược cài ñặt nội dung mật khẩu riêng biệt và không theo bất kỳ một

Page 187: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 187/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

nguyên tắc nào, nội dung các mức mật khẩu của một công tơ cũng phải ñược cài ñặt khác nhau. Các mật khẩu công tơ phải ñược lưu trữ bảo mật trong phong bì dán kín có niêm phong tương ứng với từng công tơ. Bên ngoài phong bì phải thể hiện số chế tạo của công tơ, vị trí ño ñếm, tên NMð/trạm ñiện, tên người cài ñặt mật khẩu công tơ.

Các phong bì mật khẩu công tơ phải ñược bàn giao cho duy nhất một người có trách nhiệm lưu giữ và quản lý. Người quản lý có trách nhiệm tổng hợp và lưu giữ các phòng bì mật khẩu công tơ theo từng NMð/trạm ñiện trong một túi hồ sơ kèm theo mục lục thể hiện rõ ràng các nội dung: tên NMð/trạm ñiện, danh sách các vị trí ño ñếm tương ứng với các phong bì trong túi hồ sơ. Các hồ sơ mật khẩu công tơ phải ñược lưu trữ và bảo quản trong ngăn tủ riêng có khóa.

Việc bàn giao phong bì mật khẩu công tơ trong quá trình quản lý lưu trữ hoặc sử dụng mật khẩu công tơ phải ñược ghi nhận bằng biên bản hoặc sổ giao nhận có chữ ký xác nhận của hai bên tiếp nhận và bàn giao mật khẩu.

Trách nhiệm của các ñơn vị trong việc lập trình và quản lý mật khẩu công tơ:

TNð: Lập trình các mật khẩu của công tơ theo các mức truy cập ñược quy ñịnh tại khoản 1 của ðiều này.

Cài ñặt nội dung các mật khẩu theo quy ñịnh tại ñiểm a, khoản 2, ðiều 16 của Quy ñịnh này. ðối với công tơ có mật khẩu bằng khóa phần cứng thì phải kẹp chì niêm phong khóa phần cứng sau khi hoàn tất việc lập trình, cài ñặt thông số làm việc của công tơ.

Xây dựng quy trình cài ñặt, quản lý và bảo mật các mật khẩu công tơ, trong ñó có quy ñịnh trách nhiệm cụ thể của bộ phận, cá nhân ñược giao nhiệm vụ cài ñặt, quản lý mật khẩu công tơ. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật trong việc quản lý, bảo mật các mật khẩu “ñồng bộ thời gian” và “cài ñặt” của công tơ.

Nghiệm thu HTðð và HTTTSL

1. Nội dung công việc nghiệm thu HTðð và HTTTSL:

Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật (bao gồm: biên bản xuất xưởng, biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm ñịnh) của các thiết bị thuộc HTðð; Kiểm tra các thiết bị thuộc HTðð có ñảm bảo thủ tục phê duyệt mẫu phương tiện ño hay không;

Kiểm tra, ñối chiếu vị trí ño ñếm giữa thực tế lắp ñặt tại hiện trường với hồ sơ thỏa thuận giữa các bên; kiểm tra, ñối chiếu thông số kỹ thuật giữa thiết bị lắp ñặt thực tế với hồ sơ kỹ thuật của thiết bị;

Page 188: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 188/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Kiểm tra sự phù hợp giữa bản vẽ hoàn công mạch nhị thứ ño ñếm với lắp ñặt thực tế (kiểm tra cả mạch nhị thứ ño lường khác có dùng chung TI, TU với mạch nhị thứ ño ñếm, nếu có); Kiểm tra biên bản thí nghiệm xác ñịnh tổng trở của mạch nhị thứ ño ñếm (bao gồm cả công tơ ño ñếm);

Kiểm tra sự phù hợp của các thông số cài ñặt trong công tơ, tỷ số biến làm việc của TI và TU; Chốt chỉ số công tơ và ghi nhận số lần lập trình, thời ñiểm lập trình cuối cùng của công tơ sau khi hoàn tất việc kiểm tra.

Kiểm tra các thông số làm việc dưới tải của HTðð, so sánh giữa giá trị hiển thị trên công tơ ño ñếm với tải thực tế của hệ thống;

Kiểm tra hoạt ñộng của HTTTSL tại chỗ và từ xa;

Thực hiện kẹp chì niêm phong HTðð và HTTTSL;

Lập biên bản nghiệm thu HTðð và HTTTSL có chữ ký xác nhận của ñại diện các bên tham gia nghiệm thu.

2. Thành phần nghiệm thu:

ðơn vị ñầu tư HTðð;

EVN NPC;

ðơn vị giao nhận ñiện liên quan;

TNð;

3. Trách nhiệm của các ñơn vị liên quan trong việc phối hợp nghiệm thu như sau:

ðơn vị ñầu tư HTðð:

Chủ trì tổ chức nghiệm thu HTðð.

Có trách nhiệm gửi văn bản ñề nghị nghiệm thu kèm theo kế hoạch nghiệm thu cho EVNNPC, ñơn vị giao nhận ñiện liên quan, TNð, ñơn vị quản lý trạm ñiện (trong trường hợp HTðð ñặt tại trạm ñiện của ñơn vị ñó) sau khi hoàn thành việc lắp ñặt HTðð và HTTTSL. Văn bản ñề nghị nghiệm thu phải ñược gửi tới các ñơn vị liên quan trước ngày nghiệm thu theo kế hoạch ít nhất 14 ngày.

Trong văn bản ñề nghị nghiệm thu gửi cho EVNNPC, ñơn vị chủ trì nghiệm thu phải gửi kèm các biên bản thí nghiệm, kiểm ñịnh của các thiết bị TI, TU, công tơ, mạch nhị thứ ño ñếm ñể khẳng ñịnh HTðð, HTTTSL ñã hoàn thành lắp ñặt, thí nghiệm, kiểm ñịnh theo ñúng quy ñịnh.

Page 189: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 189/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

ðảm bảo thực hiện ñầy ñủ thủ tục liên quan nghiệm thu. Chủ trì tổ chức nghiệm thu theo kế hoạch ñược thống nhất giữa các bên liên quan. Kịp thời thông báo cho các ñơn vị liên quan nếu có thay ñổi kế hoạch nghiệm thu.

EVNNPC:

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận ñược văn bản ñề nghị nghiệm thu HTðð, HTTTSL của ñơn vị chủ trì nghiệm thu, EVNNPC xem xét các tài liệu ñính kèm văn bản ñề nghị nghiệm thu và phối hợp với các ñơn vị liên quan thống nhất kế hoạch nghiệm thu HTðð, HTTTSL nếu ñủ ñiều kiện tiến hành nghiệm thu. Nếu chưa ñủ ñiều kiện nghiệm thu, EVNNPC yêu cầu ñơn vị chủ trì nghiệm thu bổ sung ñầy ñủ thủ tục liên quan việc nghiệm thu, ñồng thời thông báo cho các ñơn vị liên quan.

Trường hợp chưa ñủ ñiều kiện nghiệm thu, nếu ñơn vị chủ trì nghiệm thu không bổ sung ñầy ñủ thủ tục liên quan nghiệm thu, trước 03 ngày so với ngày nghiệm thu theo kế hoạch, EVNNPC có văn bản thông báo cho ñơn vị chủ trì nghiệm thu và các ñơn vị liên quan hoãn thực hiện nghiệm thu cho ñến khi một kế hoạch nghiệm thu mới ñược thống nhất giữa các bên.

Phối hợp với các ñơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, nghiệm thu HTðð, HTTTSL tại hiện trường.

TNð:

Thực hiện kiểm tra sự chính xác, phù hợp giữa mạch nhị thứ ño ñếm lắp ñặt thực tế với bản vẽ hoàn công. Có biên bản kiểm tra mạch nhị thứ ño ñếm khẳng ñịnh sự ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật của mạch nhị thứ ño ñếm.

Thực hiện kiểm tra lần cuối cùng sự phù hợp của các thông số cài ñặt của HTðð. Chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông số ñã lập trình, cài ñặt trong công tơ. Có biên bản cài ñặt thông số làm việc của công tơ ño ñếm;

Thực hiện kẹp chì niêm phong HTðð và HTTTSL sau khi hoàn tất việc kiểm tra;

Chịu trách nhiệm lưu trữ, quản lý, bảo mật mật khẩu mức “cài ñặt” và mật khẩu mức “ñồng bộ thời gian” của công tơ;

ðơn vị giao nhận ñiện liên quan:

Phối hợp với các ñơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, nghiệm thu HTðð, HTTTSL tại hiện trường.

Sau khi thực hiện xong các bước a, b, c, d nêu tại khoản 1 của ðiều này, ñồng thời ñược sự thống nhất của các bên tham gia nghiệm thu, ñơn vị chủ trì nghiệm thu tiến hành thủ tục ñóng ñiện công trình. Ngay sau khi ñóng ñiện công trình, TNð kiểm tra

Page 190: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 190/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

các thông số làm việc dưới tải của HTðð nêu tại ñiểm e, khoản 1 của ñiều này ñể khẳng ñịnh sự hoạt ñộng ñúng và chính xác của HTðð.

5. HTðð phải ñược nghiệm thu hoàn thành ngay khi ñóng ñiện công trình. Nghiêm cấm việc ñưa công trình ñiện vào vận hành mà không có HTðð ñể xác ñịnh ñiện năng giao nhận giữa các ñơn vị.

6. Kết thúc nghiệm thu, các ñơn vị tham gia nghiệm thu cùng lập và ký vào biên bản nghiệm thu với các nội dung ñã thực hiện trong quá trình nghiệm thu. ðơn vị chủ trì nghiệm thu có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hồ sơ nghiệm thu, ñồng thời sao gửi cho các ñơn vị liên quan mỗi ñơn vị một bộ. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:

Biên bản nghiệm thu HTðð và HTTTSL;

Các biên bản thành phần ñính kèm: biên bản cài ñặt các thông số làm việc của công tơ và biên bản kiểm tra mạch nhị thứ ño ñếm của TNð;

Bản vẽ hoàn công mạch nhị thứ ño ñếm;

Bản vẽ hoàn công HTTTSL;

Hồ sơ kỹ thuật của các thiết bị ño ñếm và mạch nhị thứ ño ñếm, bao gồm: biên bản xuất xưởng, biên bản thí nghiệm, giấy chứng nhận kiểm ñịnh của các thiết bị ño ñếm; giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện ño của thiết bị ño ñếm (trong trường hợp bắt buộc); biên bản thí nghiệm xác ñịnh tổng trở của mạch nhị thứ ño ñếm.

7. ðối với các công trình ñiện mới ñưa vào vận hành, sau khi nghiệm thu ñóng ñiện công trình, EVNNPC có trách nhiệm cập nhật vào cơ sở dữ liệu thông tin quản lý của ñơn vị.

Kẹp chì niêm phong HTðð

1. TNð có trách nhiệm tiến hành kẹp chì niêm phong các thiết bị thuộc HTðð trước khi HTðð ñược ñưa vào vận hành. Việc tiến hành kẹp chì niêm phong hoặc tháo bỏ chì niêm phong của HTðð do TNð thực hiện và phải có sự chứng kiến của các ñơn vị giao nhận ñiện, ñơn vị QLVH HTðð và EVNNPC. TNð có trách nhiệm quản lý kìm niêm và chì niêm, ñảm bảo kìm niêm và chì niêm ñược sử dụng ñúng mục ñích và theo ñúng quy ñịnh của Pháp luật.

2. ðơn vị QLVHHTðð có trách nhiệm quản lý HTðð, ñảm bảo sự nguyên vẹn của các vị trí niêm phong kẹp chì HTðð và HTTTSL lắp ñặt trong phạm vi quản lý của mình. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc quản lý chì niêm phong HTðð và HTTTSL.

Page 191: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 191/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Quản lý vận hành HTðð ñiện năng

ðơn vị QLVHHTðð có trách nhiệm quản lý, theo dõi vận hành, bảo dưỡng các HTðð trong phạm vi quản lý của mình ñảm bảo tính chính xác, ổn ñịnh, tin cậy và bảo mật của các HTðð. ðơn vị sở hữu HTðð có trách nhiệm thay thế các thiết bị ño ñếm trong trường hợp thiết bị ño ñếm bị hư hỏng.

Trong quá trình quản lý vận hành, ñơn vị QLVHHTðð có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt ñộng của các HTðð trong phạm vi quản lý của mình. Trường hợp phát hiện bất thường hoặc sự cố trong HTðð, ñơn vị QLVHHTðð phải thông báo ngay cho EVNNPC, các ñơn vị giao nhận ñiện, TNð ñể phối hợp xử lý. Quá trình xử lý sự cố ñược thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 23 của Quy ñịnh này.

Các thiết bị thuộc HTðð chỉ ñược thực hiện thay thế khi ñã có sự thoả thuận và ñồng ý giữa các ñơn vị giao nhận ñiện và EVNNPC. Việc thay thế thiết bị ño ñếm,thay ñổi các thông số cài ñặt ñược quy ñịnh tại ðiều 24 của Quy ñịnh này.

Việc tháo bỏ chì niêm phong các thiết bị thuộc HTðð chỉ do TNð thực hiện trong trường hợp thay thế, kiểm ñịnh ñịnh kỳ hoặc bất thường và xử lý sự cố HTðð có treo, tháo thiết bị ño ñếm. Khi treo, tháo các thiết bị ño ñếm ñiện năng phải có sự chứng kiến của các bên liên quan, lập biên bản treo tháo và có chữ ký xác nhận của các bên liên quan. Trước khi treo hoặc tháo thiết bị ño ñếm ñiện năng, các bên liên quan phải cùng kiểm tra sự toàn vẹn của thiết bị, chì niêm phong, kiểm tra tình trạng hoạt ñộng của công tơ, các chỉ số công tơ tại thời ñiểm treo hoặc tháo, tỷ số TI và TU, hệ số nhân cài ñặt trong công tơ, số lần lập trình và thời ñiểm lập trình cuối. Kết quả kiểm tra phải ñược ghi nhận ñầy ñủ vào biên bản treo tháo thiết bị ño ñếm ñiện năng.

ðồng bộ thời gian công tơ

1. ðồng hồ thời gian của công tơ ño ñếm và HTTTSL ñược lấy theo giờ Việt Nam và ñược ñồng bộ với nguồn thời gian chuẩn lấy từ hệ thống ñịnh vị toàn cầu (GPS) hoặc từ các Time Server ñã ñược ñồng bộ thời gian với GPS.

2. Trách nhiệm của các ñơn vị trong việc duy trì thời gian công tơ ñồng bộ với nguồn thời gian chuẩn như sau:

ðơn vị QLVHHTðð:

Theo dõi hoạt ñộng và sai lệch thời gian của công tơ so với nguồn thời gian chuẩn. Thông báo cho EVNNPC, ñơn vị giao nhận ñiện liên quan và yêu cầu TNð thực hiện ñồng bộ thời gian của công tơ nếu thời gian sai lệch giữa công tơ so với nguồn thời gian chuẩn quá 05 giây. Trong trường hợp thời gian của công tơ sai lệch quá 07

Page 192: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 192/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

phút so với nguồn thời gian chuẩn tại bất kỳ thời ñiểm nào trong vòng 12 tháng tính từ thời ñiểm kiểm ñịnh gần nhất, ñơn vị QLVHHTðð chịu trách nhiệm tổ chức và phối hợp với EVNNPC, ñơn vị giao nhận ñiện liên quan và TNð thực hiện kiểm ñịnh bất thường ñối với công tơ có sai lệch thời gian quá quy ñịnh nêu trên.

TNð:

ðảm bảo thời gian của công tơ ñược ñồng bộ với nguồn thời gian chuẩn trước khi treo, lắp ñặt công tơ.

ðồng bộ thời gian công tơ tại chỗ trong trường hợp thực hiện ñồng bộ từ xa không thành công; Thực hiện kiểm tra ñộ trôi thời gian và sai số thời gian thực của ñồng hồ thời gian trong công tơ trong trường hợp thời gian công tơ sai lệch quá 07(bảy) phút, sau khi có yêu cầu xử lý của các bên liên quan.

Ki ểm ñịnh ñịnh kỳ và kiểm ñịnh bất thường HTðð

1. Nội dung công việc khi kiểm ñịnh HTðð:

Kiểm tra tình trạng hoạt ñộng, chì niêm phong của HTðð. Kiểm tra số lần lập trình, thời ñiểm lập trình cuối cùng của công tơ. Ghi nhận các thông số làm việc của HTðð trước khi tháo thiết bị;

Thực hiện tháo thiết bị ra khỏi hệ thống, ñồng thời chốt các chỉ số công tơ lúc tháo;

Tiến hành kiểm ñịnh thiết bị ño ñếm theo ñúng quy trình kiểm ñịnh của Nhà nước. Nếu thiết bị ñạt yêu cầu thì ñược lắp ñặt lại, nếu thiết bị không ñạt yêu cầu thì phải ñược hiệu chỉnh hoặc thay thế;

Thực hiện lắp ñặt thiết bị vào hệ thống, ñồng thời chốt chỉ số công tơ lúc lắp ñặt;

Kiểm tra tình trạng hoạt ñộng của HTðð sau khi lắp ñặt; Ghi nhận các thông số làm việc và bảo mật của công tơ sau khi lắp ñặt;

Kết thúc kiểm ñịnh, các bên cùng tiến hành lập biên bản ghi nhận lại các nội dung công việc ñã thực hiện. Trong quá trình kiểm ñịnh, nếu có phát sinh ñiện năng không qua ño ñếm thì các bên tham gia cùng thỏa thuận cách tính toán, xác ñịnh sản lượng ñiện năng phát sinh ñó và ghi nhận vào trong biên bản. Biên bản ñược lập phải có ñầy ñủ chữ ký xác nhận của các bên tham gia kiểm ñịnh.

2. Kiểm ñịnh ñịnh kỳ:

ðơn vị sở hữu HTðð có trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm ñịnh ñịnh kỳ HTðð của ñơn vị. Ký hợp ñồng kiểm ñịnh ñịnh kỳ với TNð.

Page 193: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 193/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Kiểm ñịnh ñịnh kỳ thiết bị ño ñếm phải ñược TNð thực hiện theo ñúng quy trình và chu kỳ do cơ quan quản lý nhà nước về ño lường quy ñịnh hoặc theo thỏa thuận ñã ñược các bên ký kết trong HðMBð (nhưng không ñược trái với quy ñịnh của Nhà nước);

Quá trình kiểm ñịnh chỉ ñược thực hiện khi có sự chứng kiến ñầy ñủ của các ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan và EVNNPC.

Hằng năm, ñơn vị sở hữu HTðð có trách nhiệm xây dựng, thỏa thuận với TNð và EVNNPC về kế hoạch kiểm ñịnh ñịnh kỳ. Bản thỏa thuận kế hoạch kiểm ñịnh ñịnh kỳ phải ñược gửi ñến EVNNPC và TNð chậm nhất vào cuối tháng 11 của năm trước năm thực hiện kiểm ñịnh ñịnh kỳ. Trong vòng 30 ngày, các bên phải thống nhất ñược kế hoạch nêu trên.

Căn cứ bản kế hoạch kiểm ñịnh ñịnh kỳ ñã ñược các bên thống nhất, trước 14 ngày so với ngày kiểm ñịnh ñịnh kỳ theo kế hoạch, ñơn vị sở hữu HTðð có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, ñịa ñiểm kiểm ñịnh ñịnh kỳ theo kế hoạch cho TNð, EVNNPC. Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận ñược thông báo của ñơn vị sở hữu HTðð, các bên liên quan phải có văn bản trả lời thống nhất kế hoạch kiểm ñịnh ñịnh kỳ. Trường hợp không thống nhất, bên có ý kiến không thống nhất phải ñưa ra lý do, ñề xuất kế hoạch mới và thông báo cho EVNNPC, TNð trước 03 ngày so với ngày kiểm ñịnh ñịnh kỳ.

3. Kiểm ñịnh bất thường:

Một trong các bên giao nhận ñiện có quyền yêu cầu kiểm ñịnh bất thường các thiết bị thuộc HTðð vào bất cứ thời ñiểm nào. ðơn vị có yêu cầu kiểm ñịnh phải thông báo cho EVNNPC và TNð trước ít nhất 14 ngày so với ngày dự kiến kiểm ñịnh. Căn cứ yêu cầu, EVNNPC tiến hành thỏa thuận với các bên liên quan về kế hoạch kiểm ñịnh. Kiểm ñịnh chỉ ñược tiến hành khi EVNNPC ñạt ñược sự thống nhất của các bên và EVN NPC phải có văn bản thông báo kế hoạch cho các bên liên quan.

Trường hợp kiểm ñịnh theo yêu cầu của EVNNPC: EVNNPC phải thông báo cho ñơn vị sở hữu HTðð, ñơn vị giao nhận ñiện liên quan, TNð trước ít nhất là 14 ngày so với ngày dự kiến kiểm ñịnh và chỉ ñược tiến hành sau khi ñơn vị sở hữu HTðð có văn bản chấp thuận.

Trường hợp không thống nhất với kế hoạch kiểm ñịnh bất thường như dự kiến, bên có ý kiến không thống nhất phải ñưa ra lý do cụ thể. EVNNPC có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của các bên, ñề xuất giải quyết và báo cáo EVNNPC xem xét quyết ñịnh.

Page 194: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 194/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Trường hợp kết quả kiểm ñịnh bất thường cho thấy sai số của thiết bị ño ñếm trong phạm vi giới hạn cho phép thì ñơn vị yêu cầu kiểm ñịnh phải trả chi phí cho việc kiểm ñịnh. Trường hợp sai số của thiết bị ño ñếm vượt quá giới hạn cho phép thì ñơn vị sở hữu HTðð phải trả chi phí cho việc kiểm ñịnh bất thường.

4. Trường hợp kết quả kiểm ñịnh cho thấy thiết bị ño ñếm có sai số vượt quá giới hạn cho phép, thiết bị này phải ñược hiệu chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế trong thời gian ngắn nhất. Thiết bị sau khi hiệu chỉnh, sửa chữa hoặc thay thế phải ñược TNð thực hiện kiểm ñịnh trước khi ñưa vào sử dụng. ðơn vị sở hữu HTðð chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí liên quan.

5. ðối với các HTðð có sai số vượt quá giới hạn cho phép gây sai lệch số liệu ño ñếm phục vụ thanh toán, EVNNPC chủ trì và phối hợp với các ñơn vị liên quan xác ñịnh lại số liệu ño ñếm trong khoảng thời gian thiết bị ño ñếm vượt quá sai số cho phép ñể phục vụ việc truy thu, thoái hoàn ñiện năng. Trường hợp không xác ñịnh ñược thời ñiểm bắt ñầu xảy ra sai số của HTðð, thời gian truy thu hoặc thoái hoàn ñiện năng ñược tính là 04 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liền kề, kể cả kỳ ñang giao nhận ñiện nhưng chưa ñến ngày ghi chỉ số.

6. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HðMBð, EVN NPC tiến hành lập biên bản ghi nhận sự việc và tiến hành kiểm tra, giải quyết theo quy ñịnh của HðMBð và quy ñịnh của Pháp luật.

Xử lý sự cố HTðð

1. Các nội dung liên quan khi xử lý sự cố HTðð:

Kiểm tra, xác ñịnh nguyên nhân gây hư hỏng hoặc hoạt ñộng bất thường của các thiết bị thuộc HTðð;

Phối hợp với các ñơn vị liên quan xác ñịnh phương án ño ñếm thay thế hoặc xác ñịnh sản lượng ñiện năng trong thời gian HTðð bị sự cố hoặc hoạt ñộng bất thường;

Hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị ño ñếm bị sự cố, ñảm bảo HTðð hoạt ñộng bình thường và chính xác trở lại;

Kết thúc xử lý sự cố, các bên tham gia phối hợp lập biên bản ghi nhận các nội dung làm việc. Biên bản phải có chữ ký xác nhận ñầy ñủ của các bên.

2. ðơn vị QLVH HTðð có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ñơn vị liên quan trong việc giải quyết các sự cố của HTðð. Trường hợp phát hiện thiết bị thuộc HTðð bị hư hỏng hay hoạt ñộng bất thường, ñơn vị QLVH HTðð phải thông báo ngay tới EVN NPC, ñơn vị giao nhận ñiện liên quan, TNð ñể cùng phối hợp xử lý. Thời hạn

Page 195: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 195/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

tiến hành khắc phục sự cố HTðð không ñược quá 03 ngày kể từ thời ñiểm phát hiện, trừ khi có thoả thuận khác giữa các ñơn vị và EVNNPC.

3. Trong mọi trường hợp, trừ trường hợp khẩn cấp ñược quy ñịnh tại khoản 4 của ðiều này, quá trình xử lý sự cố phải có sự tham gia, chứng kiến của EVN NPC, các ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan và TNð. Việc xử lý sự cố phải ñược ghi lại bằng biên bản và có chữ ký xác nhận của các bên tham gia xử lý sự cố.

4. Trường hợp khẩn cấp, khi sự cố xảy ra ñối với HTðð có thể gây nguy hiểm cho người hoặc vận hành an toàn thiết bị, ñơn vị QLVH HTðð ñược phép chủ ñộng xử lý sự cố nhưng phải thông báo ngay tới EVNNPC, ñơn vị giao nhận ñiện, TNð và phải lập biên bản ghi lại chi tiết các thông tin về sự cố và biện pháp khắc phục như: thời ñiểm xảy ra sự cố, tình trạng sự cố, thời gian khắc phục, chỉ số công tơ tại các thời ñiểm bị sự cố và sau khi ñược phục hồi. Biên bản phải có dấu và chữ ký xác nhận của ñại diện có thẩm quyền của ñơn vị QLVH HTðð. Sau ñó, ñơn vị QLVH HTðð phải thông báo ngay với EVNNPC, ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan, TNð ñể thực hiện các thủ tục kẹp chì niêm phong, ước tính số liệu ño ñếm.

5. Trường hợp thiết bị thuộc HTðð bị sự cố dẫn ñến ño ñếm không chính xác, trong thời gian ngắn nhất, EVNNPC chủ trì và phối hợp với các bên giao nhận ñiện liên quan tiến hành xác ñịnh sản lượng ñiện năng ño ñếm trong khoảng thời gian HTðð ñiện năng bị sự cố ñể phục vụ việc thanh toán hoặc truy thu, thoái hoàn sản lượng ñiện. Số liệu ñiện năng ñược xác ñịnh trong thời gian sự cố HTðð phải ñược cập nhật vào cơ sở dữ liệu ño ñếm của các bên giao nhận ñiện.

6. Trong trường hợp thiết bị ño ñếm bị sự cố, ñơn vị sở hữu HTðð phải chịu trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa trong thời hạn ngắn nhất ñể các thiết bị ño ñếm ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt ñộng trở lại bình thường. Việc thay thế hoặc sửa chữa phải thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 24 của Quy ñịnh này. ðể công việc xử lý sự cố hư hỏng công tơ ño ñếm ñược kịp thời, ñơn vị sở hữu HTðð phải có sẵn công tơ dự phòng cho các chủng loại ñang lắp ñặt và phải ñược kiểm ñịnh sẵn, bảo quản theo ñúng yêu cầu kỹ thuật quy ñịnh của nhà sản xuất.

7. Trong trường hợp không thể thay ngay thiết bị ño ñếm bị sự cố, EVNNPC cùng ñơn vị QLVH HTðð và ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan thỏa thuận phương án ño ñếm thay thế trong thời gian chờ thay thiết bị ño ñếm.

ðiều 23- Thay thế thiết bị ño ñếm, thay ñổi thông số cài ñặt của HTðð hoặc thay ñổi phương thức giao nhận ñiện

Việc thay thế thiết bị ño ñếm, thay ñổi thông số cài ñặt của HTðð hoặc thay ñổi phương thức giao nhận ñiện phải có sự thoả thuận thống nhất giữa EVN NPC và các

Page 196: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 196/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

ñơn vị có liên quan.

ðơn vị sở hữu HTðð có trách nhiệm cung cấp thiết bị thay thế và ký hợp ñồng với TNð hoặc các ñơn vị có chức năng ñể thực hiện thí nghiệm, kiểm ñịnh thiết bị thay thế, cài ñặt thông số của HTðð; Chủ trì, tổ chức thay thế thiết bị ño ñếm, thay ñổi thông số cài ñặt của HTðð và thực hiện nghiệm thu HTðð theo nội dung quy ñịnh tại khoản 1, ðiều 18 của Quy ñịnh này.

Trước khi thay thế thiết bị ño ñếm, cài ñặt thông số của HTðð, EVNNPC phối hợp với các bên tham gia tiến hành kiểm tra tình trạng hoạt ñộng, chì niêm phong của HTðð, thu thập số liệu lưu trữ trong công tơ, ghi nhận các thông số làm việc, bảo mật và chỉ số của công tơ tại thời ñiểm tháo và lắp ñặt thiết bị, cài ñặt thông số của HTðð. Kết quả kiểm tra phải ñược ghi ñầy ñủ vào biên bản làm việc giữa các bên. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc vi phạm HðMBð, EVNNPC tiến hành lập biên bản ghi nhận sự việc và tiến hành kiểm tra, giải quyết theo quy ñịnh của HðMBð và quy ñịnh của Pháp luật.

Bảo mật HTTTSL

1. Trách nhiệm của ñơn vị QLVH HTðð:

Quản lý, bảo mật các thông số cài ñặt cho chương trình phần mềm thu thập số liệu công tơ trong phạm vi quản lý của mình;

Chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ, ñảm bảo HTðð, HTTTSL tại chỗ không bị can thiệp trái phép.

Trong mọi trường hợp, ñơn vị QLVH HTðð không ñược can thiệp vào chương trình thu thập và truyền số liệu ñể sửa ñổi các thông số cài ñặt và các số liệu ñọc từ công tơ về máy tính ñặt tại chỗ.

Loại bỏ vị trí ño ñếm

Trường hợp có một hoặc nhiều vị trí ño ñếm ñiện năng ranh giới giữa các ñơn vị bị loại bỏ vì lý do thay ñổi kết cấu ñấu nối thiết bị, thay ñổi phương thức vận hành, thay ñổi phương thức mua bán ñiện hoặc các lý do khác, ñơn vị sở hữu HTðð phải thông báo bằng văn bản kế hoạch loại bỏ vị trí ño ñếm cho EVNNPC, ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan và TNð, ñồng thời cùng EVNNPC và ñơn vị giao nhận ñiện thống nhất lại phương thức giao nhận ñiện và tính toán ñiện năng truy thu, thoái hoàn (nếu có) khi loại bỏ vị trí ño ñếm.

Văn bản thông báo phải ñược gửi tới các ñơn vị liên quan trước ngày thực hiện việc loại bỏ vị trí ño ñếm theo kế hoạch ít nhất 14 ngày.

Page 197: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 197/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Trong quá trình loại bỏ vị trí ño ñếm, các ñơn vị tham gia phải thực hiện các thủ tục sau:

Chốt chỉ số công tơ tại thời ñiểm chính thức loại bỏ vị trí ño ñếm.

Yêu cầu TNð kiểm tra các thông số cài ñặt và tình trạng hoạt ñộng của HTðð tại thời ñiểm trước khi loại bỏ vị trí ño ñếm.

Lập biên bản xác nhận việc loại bỏ vị trí ño ñếm, trong ñó thể hiện các thông tin: tên và mã của vị trí ño ñếm bị loại bỏ, thời ñiểm chính thức loại bỏ vị trí ño ñếm, các thông tin ño ñếm của vị trí ño ñếm ñó (bao gồm: tỷ số ñấu nối của TI, TU; tỷ số TI, TU và hệ số nhân cài ñặt trong công tơ; số lần lập trình và thời ñiểm lập trình cuối). Biên bản xác nhận phải có chữ ký của ñại diện các ñơn vị liên quan.

Căn cứ biên bản xác nhận loại bỏ vị trí ño ñếm, EVNNPC có văn bản thông báo hủy ñiểm ño gửi các bên liên quan.

EVNNPC và các ñơn vị liên quan có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu thông tin quản lý của mình.

Quản lý thông tin HTðð

ðơn vị QLVHHTðð và EVNNPC có trách nhiệm quản lý các thông tin liên quan ñến HTðð bao gồm:

Sơ ñồ ñấu nối NMð hoặc trạm ñiện vào hệ thống ñiện quốc gia;

Sơ ñồ một sợi phần nhất thứ của NMð hoặc trạm ñiện – nơi ñặt HTðð;

Hồ sơ nghiệm thu HTðð và HTTTSL;

Mã vị trí ño ñếm, tên vị trí ño ñếm, ñơn vị quản lý, phương thức giao nhận, ngày áp dụng;

Thông tin của các thiết bị thuộc HTðð chính và dự phòng, bao gồm:

Số chế tạo công tơ, TI, TU;

Kiểu, mã hiệu công tơ, TI, TU;

Tỷ số biến TI, TU, hệ số nhân của công tơ;

Thời hạn hiệu lực kiểm ñịnh của công tơ, TI, TU.

Biên bản xử lý sự cố, thay thế, loại bỏ HTðð.

Page 198: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 198/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

Chương IV

GIAO NHẬN ðIỆN NĂNG

Mục ñích và yêu cầu của việc ghi chỉ số công tơ

Mục ñích của việc ghi chỉ số:

Tổng hợp sản lượng ñiện giao nhận và lập hóa ñơn tiền ñiện;

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của ñơn vị và toàn ngành; tính toán tỷ lệ tổn thất ñiện năng trong truyền tải, phân phối ñiện;

Quản lý và dự báo nhu cầu phụ tải.

Yêu cầu của việc ghi chỉ số:

Ghi ñủ: ghi chỉ số của tất cả các công tơ ño ñếm phục vụ giao nhận, mua bán ñiện năng. Ghi ñủ chỉ số của biểu tổng và các biểu giá thành phần.

Ghi ñúng chu kỳ: ghi ñúng chỉ số chốt của công tơ vào lúc 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng tháng.

Ghi chính xác: Ghi tất cả các chữ số nguyên và các chữ số thập phân hiển thị trên công tơ.

Ghi rõ ràng: Các chữ số phải ghi cẩn thận, rõ ràng, ñủ nét. Trường hợp ghi sai thì gạch ngang số ñã viết sai và ghi số ñúng gần bên, không ñược tẩy xóa các số ñã viết.

Người ghi chỉ số phải phát hiện và báo cáo kịp thời các hiện tượng bất thường hoặc sai sót của HTðð như: công tơ hỏng hoặc báo lỗi, chì niêm bị mất hoặc hư hỏng, sai hệ số nhân, chỉ số giảm, sản lượng tăng giảm bất thường,…

Thời ñiểm giao nhận ñiện năng chính thức của công trình ñiện

Thời ñiểm giao nhận ñiện năng chính thức của các công trình ñiện ñược tính kể từ khi ñóng ñiện công trình. Các bên giao nhận ñiện lập và ký biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời ñiểm ñóng ñiện công trình.

Trong quá trình nghiệm thu HTðð, nếu phát hiện HTðð hoạt ñộng bất thường hoặc ño ñếm không chính xác thì EVNNPC chủ trì phối hợp với các bên liên quan cùng khắc phục và tính toán, thỏa thuận sản lượng ñiện năng phải truy thu hoặc thoái hoàn trong thời gian HTðð hoạt ñộng bất thường hoặc ño ñếm không chính xác.

Xác nhận chỉ số công tơ và sản lượng ñiện năng giao nhận hàng tháng.

ðơn vị QLVH HTðð có trách nhiệm phối hợp cùng ñơn vị có giao nhận ñiện liên quan thực hiện ghi chỉ số chốt của công tơ tại thời ñiểm 0 giờ 0 phút ngày 01 hằng

Page 199: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 199/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

tháng. Lập Biên bản xác nhận chỉ số chốt của công tơ và sản lượng ñiện năng giao nhận của tháng trước liền kề tại các HTðð chính và dự phòng, có xác nhận của ñại diện các bên giao nhận ñiện. Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và ñược ñại diện các bên giao nhận ñiện có mặt tại thời ñiểm ghi chỉ số ký xác nhận.

Căn cứ vào các Biên bản xác nhận chỉ số công tơ và kết quả tính toán sản lượng truy thu, thoái hoàn trong thời gian HTðð bị sự cố (nếu có) trong tháng liền kề trước ñó, ñơn vị phát ñiện hoặc ñơn vị truyền tải ñiện lập Phiếu tổng hợp giao nhận ñiện năng trong tháng. Sản lượng ñiện năng giao nhận phải ñược tổng hợp chính xác và ñầy ñủ từ các Biên bản xác nhận chỉ số công tơ, không làm tròn số nhằm tránh sai lệch giữa hai biên bản. Phiếu tổng hợp giao nhận ñiện năng sẽ ñược ñại diện có thẩm quyền của các bên giao nhận ñiện ký xác nhận và ñóng dấu.

EVNNPC chịu trách nhiệm hướng dẫn các ñơn vị thực hiện Biên bản xác nhận chỉ số công tơ, Phiếu tổng hợp giao nhận ñiện năng, Biên bản quyết toán ñiện năng giao nhận theo quy ñịnh của EVNNPC (mẫu tại Phụ lục 2 của Quy ñịnh này).

Báo cáo giao nhận ñiện năng

Các Công ty phát ñiện, NGC, CTðL:

Xây dựng quy ñịnh báo cáo giao nhận ñiện năng ranh giới, ñầu nguồn thực hiện thống nhất trong toàn ñơn vị. Quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của người ñược giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và gửi về EVNNPC ñảm bảo ñầy ñủ, chính xác, ñúng thời gian quy ñịnh.

Hình thức và thời hạn báo cáo gửi về EVNNPC:

Báo cáo bằng văn bản:

Nội dung báo cáo: Biên bản quyết toán ñiện năng, phiếu tổng hợp giao nhận ñiện năng kèm theo chi tiết ñiện năng giao nhận tại các vị trí ño ñếm:

Thời hạn báo cáo:

Công ty phát ñiện: trước ngày 05 tháng sau.

CTðL: trước ngày 05 tháng sau.

ðịa chỉ gửi văn bản: Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc

Thời hạn báo cáo: trước ngày 05 hàng tháng.

ðiều khoản khác

ðối với các NMð, trạm ñiện ñã ñược phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán ñầu tư xây dựng công trình trước ngày có hiệu lực của các văn bản quy ñịnh về HTðð do

Page 200: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 200/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, tùy theo tình hình thực tế vận hành và nguồn vốn mà ñơn vị ñầu tư HTðð thực hiện ñiều chỉnh thiết kế kỹ thuật trong quá trình triển khai mua sắm, thi công lắp ñặt hoặc có kế hoạch nâng cấp, thay thế HTðð ñể ñảm bảo ñúng quy ñịnh hiện hành của Nhà nước và EVN NPC.

Giám ñốc các ñơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý HTðð ñiện năng bằng chương trình máy tính và hệ thống sổ sách nghiệp vụ ñảm bảo theo dõi ñược số lượng, chủng loại, thời hạn kiểm ñịnh, thời gian sử dụng của các thiết bị ño ñếm. Hàng năm, các ñơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện mua sắm ñủ các thiết bị ño ñếm, vật tư, phụ kiện, … ñể phục vụ công tác lắp ñặt mới, thay thế thiết bị ño ñếm bị hư hỏng.

Các ñơn vị chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo theo quy ñịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về ño lường, Sở Công Thương. ðịnh kỳ hằng năm (chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau), các ñơn vị tổng kết báo cáo EVNNPC công tác quản lý HTðð ñiện năng và tình hình hoạt ñộng của các thiết bị ño ñếm trong quá trình quản lý vận hành.

Phụ lục

Mô tả nguyên tắc xác ñịnh vị trí ño ñếm chính và dự phòng tại các trạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện giữa NGC, NMð và CTðL

1. Trường hợp tại tr ạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện với duy nhất một CTðL:

1.1. Vị trí ño ñếm tại tr ạm:

331

371 373 375

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTðL A CTðL A

Page 201: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 201/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

a. Vị trí ño ñếm chính:

- Cấp ñiện áp 35kV: 332

- Cấp ñiện áp 22kV: 431

b. Vị trí ño ñếm dự phòng:

- Cấp ñiện áp 35kV: 371, 373, 375

- Cấp ñiện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp ñiện áp 0.4kV: TD31, TD41

1.2. Phương thức giao nhận ñiện tại tr ạm:

- ðiện năng NGC giao cho CTðL: AG = A331-G + A431-G

- ðiện năng NGC nhận từ CTðL: AN = A331-N + A431-N

2. Trường hợp tại tr ạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện với hai CTðL tr ở lên:

Hình vẽ sau mô tả NGC giao nhận với hai CTðL A (ðơn vị 1) và CTðL B (ðơn vị 2). NGC ký HðMBð với CTðL A cho lượng ñiện năng tự dùng của trạm.

2.1. Vị trí ño ñếm tại tr ạm:

a. Vị trí ño ñếm chính:

- Cấp ñiện áp 35kV: 371, 373, 375

- Cấp ñiện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp ñiện áp 0,4kV: TD31, TD41

331

371 373 375

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTðL B/ KH CTðL A

CTðL B/ KH CTðL A

Page 202: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 202/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

b. Vị trí ño ñếm dự phòng:

- Cấp ñiện áp 35kV: 331

- Cấp ñiện áp 22kV: 431

2.2. Phương thức giao nhận ñiện tại tr ạm:

a. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTðL A:

- ðiện năng NGC giao cho CTðLA: A G = A375-G + ATD31-G + A475-G + ATD41-G

- ðiện năng NGC nhận từ CTðL A:A N = A375-N + ATD31-N + A475-N + ATD41-N

b. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTðL B/ Khách hàng:

- ðiện năng NGC giao cho CTðL B/Khách hàng: AG = A371-G + A372-G + A471-G + A473-G

- ðiện năng NGC nhận từ CTðL B/Khách hàng : AN = A371-N + A372-N + A471-N + A473-N

3. Trường hợp tại tr ạm ñiện của NGC có giao nhận ñiện với NMð và CTðL:

Hình vẽ sau mô tả NGC giao nhận với NMð và CTðL A

3.1. Vị trí ño ñếm tại tr ạm:

a. Vị trí ño ñếm chính:

- Cấp ñiện áp 35kV: 331, 371 (NMð)

- Cấp ñiện áp 22kV: 431

331

375 373 371

TD31

471 473 475

431

T1

110kV

35kV 22kV

TD41

CTðL A CTðL A

~ NMð

371

Page 203: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 203/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận ñiện

b. Vị trí ño ñếm dự phòng:

- Cấp ñiện áp 35kV: 371, 373

- Cấp ñiện áp 22kV: 471, 473, 475

- Cấp ñiện áp 0.4kV: TD31, TD41.

3.2. Phương thức giao nhận ñiện:

a. Phương thức giao nhận giữa NGC và CTðL A:

- ðiện năng NGC giao cho CTðLA: A G = A331-G + A431-G

- ðiện năng NGC nhận từ CTðL A: AG = A331-N + A431-N

b. Phương thức giao nhận giữa NMð và CTðL A:

- ðiện năng NMð giao cho CTðL: AG = A371 NM-G

- ðiện năng NMð nhận từ CTðL: AN = A371 NM-N

Page 204: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 204/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

Chương I

NGUYÊN TẮC KHI NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ðIỆN

ðiều 1- Các nguyên tắc chung.

Ngừng, giảm cung cấp ñiện ñối với mọi khách hàng sử dụng ñiện thuộc các thành phần phụ tải: sản xuất, sinh hoạt, dịch vụ,...trừ các khách hàng sử dụng ñiện quan trọng theo danh sách ñược UBND ðiện Biên tỉnh phê duyệt.

Ưu tiên cấp ñiện cho các sự kiện chính trị-xã hội quan trọng tại ñịa phương (ví dụ: Bầu cử Quốc hội, Hội ñồng nhân dân các cấp, các kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh ñại học...) và các sự kiện khác cần phải ñảm bảo ưu tiên theo chỉ ñạo của chính quyền ñịa phương từ cấp quận/ huyện trở lên.

Phương án ngừng, giảm cung cấp ñiện, thời gian ngừng, giảm cung cấp ñiện phải phù hợp với từng ñối tượng khách hàng, có cân nhắc ñến ñặc ñiểm sinh hoạt của người dân, ñặc thù công nghệ dây chuyền sản suất, dịch vụ, tính thời vụ của cây trồng vật nuôi tại ñịa phương nhằm hạn chế tối ña thiệt hại do gián ñoạn cung cấp ñiện và ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñời sống sinh hoạt của nhân dân.

ðiều 2- Ngừng, giảm cung cấp ñiện dùng cho sinh hoạt

ðối với ñiện dùng cho sinh hoạt, không thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện vào buổi tối từ 18h30 phút ñến 22h00 phút, trừ trường hợp ngừng, giảm cung cấp ñiện khẩn cấp.

ðiều 3- Ngừng, giảm cung cấp ñiện dùng cho sản xuất

Thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện ñúng theo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp ñiện ñã thông báo với khách hàng. Trường hợp ñã có thoả thuận, thống nhất với khách hàng về phương thức và thời gian ngừng, giảm cung cấp ñiện trong HðMBð thì phải thực hiện theo ñúng thoả thuận, khi có thay ñổi phải thông báo cho khách hàng với thời gian sớm nhất, nhưng không ñược ít hơn 05 ngày, kể từ ngày khách hàng nhận ñược thông báo.

ðiều 4- Ngừng, giảm cung cấp ñiện dùng cho hệ thống ñèn tín hiệu giao thông

Phải ưu tiên ñảm bảo cung cấp ñiện cho hệ thống ñèn tín hiệu giao thông tại các ñiểm giao cắt giao thông lớn, phức tạp (theo danh sách các ñiểm giao thông do Sở giao thông vận tải cung cấp).

Page 205: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 205/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

Trường hợp hệ thống ñèn tín hiệu giao thông dùng chung lưới ñiện với các khách hàng sử dụng ñiện khác, khi thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện ðiện lực phải thực hiện cắt lẻ ñiện ñối với các khách hàng sử dụng ñiện dùng chung lưới ñiện, ñảm bảo cấp ñiện liên tục cho hệ thống ñèn tín hiệu giao thông.

Chương II

TRÌNH T Ự, THỦ TỤC NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ðIỆN

ðiều 5- Trình tự thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện theo kế hoạch

Trong trường hợp ngừng, giảm cung cấp ñiện theo kế hoạch, ðiện lực phải thông báo

cho khách hàng sử dụng ñiện biết trước thời ñiểm ngừng, giảm cung cấp ñiện ít nhất

05 ngày kể từ ngày khách hàng sử dụng ñiện nhận ñược thông báo. Nội dung, hình

thức thông báo thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 8, ðiều 9, ðiều 10 của Quy ñịnh

này.

Sau khi thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện, ðiện lực tiến hành ngừng, giảm cung

cấp ñiện theo ñúng nội dung ñã ñược thông báo.

Trường hợp ñặc biệt nếu khách hàng sử dụng ñiện có yêu cầu thay ñổi thời gian

ngừng, giảm cung cấp ñiện, phải trao ñổi với ðiện lực trước thời ñiểm ngừng, giảm

cung cấp ñiện ít nhất 48 giờ. ðiện lực có trách nhiệm xem xét, giải quyết hợp lý ñề

nghị của khách hàng sử dụng ñiện.

Trường hợp ðiện lực không chấp nhận yêu cầu thay ñổi thời gian ngừng, giảm cung

cấp ñiện của khách hàng sử dụng ñiện, ðiện lực vẫn ñược ngừng, giảm cung cấp ñiện

theo kế hoạch nhưng phải thông báo lại cho khách hàng sử dụng ñiện biết trước 24

giờ so với thời ñiểm ngừng, giảm cung cấp ñiện ñã thông báo.

Trường hợp chấp nhận thay ñổi thời gian hoặc hoãn ngừng, giảm cung cấp ñiện,

ðiện lực phải báo cho khách hàng sử dụng ñiện biết trước 24 giờ so với thời ñiểm

ngừng, giảm cung cấp ñiện ñã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng.

Page 206: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 206/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

Sau khi tiến hành ngừng, giảm cung cấp ñiện, ðiện lực phải ghi ñầy ñủ thời gian, nội

dung, trình tự thao tác ngừng, giảm cung cấp ñiện vào sổ nhật ký công tác hoặc sổ

nhật ký vận hành.

ðiện lực phải cấp ñiện trở lại theo ñúng thời hạn ñã thông báo. Trường hợp thời hạn

cấp ñiện trở lại bị chậm so với thời hạn ñã thông báo từ 01 giờ trở lên, phải thông báo

bằng ñiện thoại hoặc tin nhắn SMS cho khách hàng sử dụng ñiện trung bình trên

100.000 kWh/tháng và khách hàng sử dụng ñiện quan trọng biết thời gian cấp ñiện

trở lại.

Nghiêm cấm việc kéo dài thời gian ngừng, giảm cung cấp ñiện trong ngày so với thời

gian ngừng, giảm cung cấp ñiện ñã thông báo hoặc cắt bù sản lượng vượt sang 05

ngày tiếp theo mà ðiện lực ñã thông báo.

ðiều 6- Trình tự thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện ñột xuất

Trong trường hợp ðiện lực phải ngừng, giảm cung cấp ñiện nhưng không thể thông

báo cho khách hàng sử dụng ñiện biết trước ít nhất 05 ngày, khi nhận ñược kế hoạch

ngừng, giảm cung cấp ñiện ñột xuất của ðiều ñộ hệ thống ñiện, ðiện lực phải lập

ngay phương án thực hiện ngừng, giảm cung cấp ñiện và thông báo cho các khách

hàng sử dụng ñiện biết về kế hoạch ngừng, giảm cung cấp ñiện trong thời gian sớm

nhất, trước thời ñiểm tiến hành ngừng, giảm cung cấp ñiện 24 giờ. Nội dung, hình

thức thông báo thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 8, ðiều 9, ðiều 10 của Quy ñịnh

này.

ðiều 7- Trình tự ngừng, giảm cung cấp ñiện khẩn cấp

Khi xảy ra một trong các trường hợp: Do sự cố hệ thống ñiện; có nguy cơ gây sự cố,

mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện; do thiếu công suất

dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện; do bên thứ ba vi phạm hành lang lưới

ñiện gây nên sự cố mà ðiện lực không kiểm soát ñược; do sự kiện bất khả kháng.

ðiện lực có quyền ngừng, giảm cung cấp ñiện khẩn cấp, sau ñó thực hiện các công

việc sau:

Page 207: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 207/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

ðiện lực phải chủ ñộng phối hợp với ðiều ñộ hệ thống ñiện có liên quan ñể xác ñịnh

nguyên nhân, phạm vi ảnh hưởng, thời gian dự kiến cấp ñiện trở lại.

Phối hợp với các bên có liên quan khẩn trương khắc phục sự cố ñể cấp ñiện trở lại

trong thời gian nhanh nhất.

Trong thời hạn 24 giờ, thông báo cho các khách hàng sử dụng ñiện biết theo hình

thức thông báo ñã ñược hai bên thoả thuận trong HðMBð về nguyên nhân, phạm vi

ảnh hưởng, thời gian dự kiến cấp ñiện trở lại.

Ghi ñầy ñủ thời gian, nguyên nhân sự cố, trình tự thao tác ngừng, giảm cung cấp ñiện

vào sổ nhật ký công tác hoặc sổ nhật ký vận hành.

Chương III

THÔNG BÁO NGỪNG, GIẢM CUNG CẤP ðIỆN ðiều 8 - Quy ñịnh về nội dung thông báo

Nội dung thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện bao gồm:

ðịa ñiểm ngừng, giảm cung cấp ñiện theo ñịa danh hành chính hoặc ñịa ñiểm cấp

ñiện ghi trong HðMBð (không thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện theo sơ ñồ

tuyến dây hoặc trạm biến áp);

Lý do ngừng, giảm cung cấp ñiện;

Thời gian bắt ñầu ngừng, giảm cung cấp ñiện;

Thời gian dự kiến ñóng ñiện trở lại hoặc ñảm bảo mức cung cấp ñiện bình thường.

ðiều 9- Quy ñịnh người ký thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện

Người ký thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện gửi khách hàng sử dụng ñiện hoặc

gửi tới các cơ quan thông tin ñại chúng là người ñại diện theo pháp luật của ðiện lực

hoặc người ñược uỷ quyền theo quy ñịnh.

ðiều 10- Hình thức thông báo khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

ðối với khách hàng sử dụng ñiện trung bình trên 100.000kWh/tháng và khách hàng

sử dụng ñiện quan trọng, ðơn vị ñiện lực thông báo bằng một trong các hình thức:

Văn bản, ñiện báo, ñiện thoại, tin nhắn SMS, fax, email do hai bên thoả thuận trong

Page 208: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 208/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

HðMBð. Các khách hàng sử dụng ñiện còn lại, thông báo trên các phương tiện

thông tin ñại chúng.

Khi thông báo cho khách hàng sử dụng ñiện bằng hình thức ñiện thoại phải truyền

ñạt ñầy ñủ các nội dung quy ñịnh. Sổ ghi chép của ðiện lực phải ghi nhận lại các nội

dung theo quy ñịnh tại khoản 8 ðiều này.

Trường hợp thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện trên báo in ñược phát hành hằng

ngày phải kiểm tra ñảm bảo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp ñiện ñược ñăng báo

trước 05 ngày. ðối với khu vực dân cư, ðiện lực phải thống nhất với UBND xã,

phường, thị trấn về hình thức, phương tiện thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện,

phổ biến trước cho nhân dân về hình thức và phương tiện thông báo ngừng, giảm

cung cấp ñiện biết ñể tiện theo dõi. Khi thông báo trên phương tiện phát thanh như

ñài truyền thanh phường, xã, thị trấn thì nội dung thông báo kế hoạch ngừng, giảm

cung cấp ñiện phải ñược giao trực tiếp tới người phụ trách ñài truyền thanh, có ký

nhận thời gian nhận thông báo.

ðối với các khu vực tập trung dân cư, các khu ñô thị ở các thành phố, thị xã, thị trấn,

ngoài việc thông báo trên phương tiện phát thanh, phải in thông báo ngừng, giảm

cung cấp ñiện gửi tới Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn ñể phổ biến cho các hộ gia

ñình hoặc dán tại bảng tin của Tổ dân phố hoặc của thôn.

ðối với các khu chung cư cao tầng: ðiện lực phải làm việc trước với các Ban Quản

lý toà nhà chung cư ñể Ban Quản lý chuẩn bị chạy máy phát ñiện dự phòng. Thông

báo ngừng, giảm cung cấp ñiện phải ñược gửi tới Ban quản lý tòa nhà chung cư ñể

thông báo cho các hộ dân biết về kế hoạch ngừng, giảm cung cấp ñiện, ngoài ra phải

in thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện dán tại bảng tin của chung cư ñể các hộ dân

trong chung cư chủ ñộng trong sinh hoạt và học tập.

ðối với các khu công nghiệp, khu kinh tế tập trung: Ngoài việc thông báo kế hoạch

ngừng, giảm cung cấp ñiện cho các doanh nghiệp theo thoả thuận trong HðMBð cần

phải thông báo kế hoạch ngừng, giảm cung cấp ñiện cho cả Ban Quy ñịnh công tác

Page 209: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 209/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

Quản lý khu Công nghiệp, khu kinh tế ñể cung cấp thông tin và phối hợp công tác

trong quá trình thực hiện.

ðối với các khách hàng có một HðMBð chung cho nhiều ñịa ñiểm sử dụng ñiện,

khi ngừng, giảm cung cấp ñiện, thì ngoài việc gửi thông báo theo ñịa chỉ ghi trong

HðMBð, ðiện lực phải gửi thông báo trực tiếp cho các ñịa ñiểm sử dụng ñiện mà

ðiện lực ngừng, giảm cung cấp ñiện.

ðiện lực phải mở sổ theo dõi thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện khách hàng. Sổ

theo dõi phải ghi ñầy ñủ các nội dung sau: Ngày, giờ thông báo; hình thức thông báo;

người ký thông báo (nếu là gọi ñiện thoại: Người gọi ñiện thoại); ñịa ñiểm ngừng,

giảm cung cấp ñiện; lý do ngừng, giảm cung cấp ñiện; thời gian bắt ñầu ngừng, giảm

cung cấp ñiện, thời gian dự kiến ñóng ñiện trở lại hoặc ñảm bảo mức cung cấp ñiện

bình thường; ngày giờ nhận thông báo, người nhận thông báo (nếu là gọi ñiện thoại:

Số ñiện thoại và tên người nhận ñiện thoại).

Chương IV

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ðƠN THƯ PHẢN ÁNH CỦA KHÁCH HÀNG

ðiều 11- Tổ chức bộ phận tiếp nhận ñơn thư, phản ánh

Các ðiện lực phải tổ chức bộ phận tiếp nhận ñơn thư, phản ánh của khách hàng sử

dụng ñiện về vấn ñề ngừng, giảm cung cấp ñiện (tại trụ sở hoặc qua số ñiện thoại của

bộ phận trực).

ðiều 12- Bố trí cán bộ chịu trách nhiệm tiếp nhận ñơn thư, phản ánh

Các ðiện lực phải bố trí cán bộ có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, có phẩm chất ñạo

ñức tốt, có ý thức trách nhiệm, hoà nhã, chu ñáo với khách hàng, chịu trách nhiệm

tiếp nhận ñơn thư, phản ánh của khách hàng ở từng cấp (TCT, CTðL, ðiện lực) và

ñể theo dõi phản ánh của báo, ñài, truyền hình về ngừng, giảm cung cấp ñiện. Các

kiến nghị, thắc mắc của khách hàng sử dụng ñiện, các phản ánh của báo, ñài, truyền

hình phải ñược tổng hợp báo cáo kịp thời với Giám ñốc Công ty ðiện lực (hoặc

Page 210: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 210/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

người ñược uỷ quyền) ñể kịp thời xác minh giải quyết, không ñể ñơn thư, khiếu kiện

vượt cấp và gây bức xúc trong dư luận xã hội.

ðiều 13- Quy ñịnh về thời hạn giải quyết ñơn thư, phản ánh

Khi nhận ñược ñơn thư, phản ánh của khách hàng sử dụng ñiện về vấn ñề ngừng,

giảm cung cấp ñiện, Giám ñốc ðiện lực có trách nhiệm khẩn trương kiểm tra xác

minh và có văn bản trả lời khách hàng sử dụng ñiện sau 02 ngày, kể từ ngày nhận

ñược ñơn, thư khiếu nại, thắc mắc của khách hàng sử dụng ñiện.

Chương V

CÔNG TÁC THÔNG TIN TUYÊN TRUY ỀN

ðiều 14- Phối hợp với cơ quan thông tin ñại chúng

Công ty ðiện lực ðiện Biên phối hợp với các cơ quan thông tin ñại chúng trên ñịa

bàn ñể thông tin kịp thời về tình hình cung ứng ñiện và tuyên truyền sử dụng ñiện tiết

kiệm.

ðiều 15- Thời hạn xác minh, trả lời các vấn ñề ñài báo Trung ương ñưa tin

ðối với các vấn ñề ñược phản ánh trên ñài, truyền hình Trung ương và các báo in

phát hành rộng rãi trên phạm vi cả nước: Công ty, các ðiện lực có trách nhiệm xác

minh làm rõ sự việc và có văn bản gửi báo, ñài, truyền hình ñã ñưa tin trong thời hạn

03 ngày kể từ ngày báo, ñài, truyền hình ñưa tin.

ðiều 16- Thời hạn xác minh, trả lời các vấn ñề ñài báo ñịa phương ñưa tin

ðối với các vấn ñề phản ánh trên báo, ñài và truyền hình ñịa phương (là báo, ñài và

truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ñài truyền thanh các quận,

huyện): Giám ñốc ðơn vị ñiện lực có trách nhiệm xác minh làm rõ sự việc và có văn

bản gửi báo, ñài, truyền hình ñã ñưa tin trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày báo, ñài,

truyền hình ñưa tin.

Page 211: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 211/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

ðiều 17- Chế ñộ báo cáo Lãnh ñạo ñịa phương và ðoàn ñại biểu Quốc hội

Hằng tháng, Công ty ðiện lực ðiện Biên báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh và ðoàn

ðBQH về tình hình cung ứng ñiện và hoạt ñộng sử dụng ñiện trên ñịa bàn.

Công ty ðiện lực ðiện Biên lập kế hoạch ñịnh kỳ tiếp xúc và báo cáo ðoàn ðBQH

ñịa phương trong các ñợt tiếp xúc với cử tri trước mỗi kỳ họp Quốc hội về tình hình

cung ứng ñiện và hoạt ñộng sử dụng ñiện trên ñịa bàn.

ðiều 18- Chế ñộ báo cáo

Công ty ðiện lực khi trả lời, báo cáo các báo, ñài, truyền hình Trung ương, lãnh ñạo

ñịa phương và ðoàn ðBQH theo quy ñịnh tại ðiều 15, ðiều 17 của Quy ñịnh này,

ñồng thời phải gửi báo cáo về EVNNPC (Ban Kinh doanh - EVNNPC ).

Chương VI

XỬ LÝ VI PH ẠM

ðiều 19- Các hành vi vi phạm

Không thực hiện ñúng trình tự, thủ tục về ngừng, giảm cung cấp ñiện theo Quy ñịnh

này và các quy ñịnh khác có liên quan (không thực hiện thông báo trước khi ngừng,

giảm cung cấp ñiện, thời gian thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện không ñúng quy

ñịnh; ngừng, giảm cung cấp ñiện những khách hàng sử dụng ñiện quan trọng không

thuộc ñối tượng ngừng, giảm cung cấp ñiện ....).

Không thực hiện tốt công tác tuyên tuyền về ngừng, giảm cung cấp ñiện, tiết kiệm

ñiện (không thực hiện tuyên truyền hoặc phối hợp không tốt với chính quyền ñịa

phương và các cơ quan báo chí và các cơ quan tổ chức có thẩm quyền khác ñể tuyên

truyền...). Không thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh tại ðiều 15, ðiều 17 và

ðiều 18 của Quy ñịnh này.

Không tổ chức bộ phận tiếp nhận ñơn thư, phản ánh của khách hàng; không bố trí

cán bộ hoặc bố trí cán bộ không ñủ tiêu chuẩn theo quy ñịnh tại ðiều 12 Quy ñịnh

Page 212: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 212/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

này ñể tiếp nhận ñơn thư, phản ánh của khách hàng; không giải quyết kịp thời các

ñơn thư, phản ánh theo quy ñịnh ñể ñơn thư khiếu nại vượt cấp gây bức xúc trong xã

hội.

ðiều 20- Hình thức xử lý kỷ luật

ðối với cán bộ lãnh ñạo, quản lý không thuộc ñối tượng phải ký kết hợp ñồng lao

ñộng bao gồm: Giám ñốc, Phó Giám ñốc các ðiện lực (các chức vụ tương ñương của

ñơn vị) áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật sau:

a. Khiển trách;

b. Cảnh cáo;

c. Hạ bậc lương;

d. Hạ ngạch;

ñ. Cách chức;

e. Buộc thôi việc.

ðối với cán bộ lãnh ñạo, quản lý nhưng thuộc ñối tượng ký kết hợp ñồng lao ñộng

theo quy ñịnh của pháp luật (ngoài các ñối tượng quy ñịnh tại khoản 1- ðiều này) áp

dụng các hình thức xử lý kỷ luật như sau:

a. Khiển trách;

b. Kéo dài thời hạn nâng bậc lương hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương

thấp hơn trong thời hạn tối ña là 06 tháng hoặc cách chức;

c. Sa thải.

ðối với CBNV vi phạm Quy ñịnh này, Giám ñốc ðiện lực có trách nhiệm xử lý lỷ

luật theo các Quy ñịnh của pháp luật và Quy ñịnh của ñơn vị.

Page 213: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 213/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

ðiều 21- Áp dụng hình thức kỷ luật

Khi xảy ra vi phạm, tùy theo tính chất, mức ñộ của vụ việc, người vi phạm sẽ bị xử

lý kỷ luật bằng một trong các hình thức kỷ luật quy ñịnh tại ðiều 20 Quy ñịnh này,

cụ thể như sau:

a. Hành vi vi phạm lần ñầu, ít nghiêm trọng thì bị xử lý kỷ luật: Khiển trách;

b. Hành vi vi phạm lần ñầu nhưng có tính chất nghiêm trọng hoặc ñã bị xử lý nhưng

tái phạm thì sẽ bị xử lý:

ðối với ñối tượng ñược quy ñịnh tại Khoản 1, ðiều 20: Bị xử lý theo một trong các

hình thức quy ñịnh tại các ñiểm b, c, d, ñ và e Khoản 1 ðiều 20;

ðối với ñối tượng ñược quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 20: Bị xử lý theo một trong các

hình thức quy ñịnh tại các ñiểm b, c Khoản 2 ðiều 20.

2- Giám ñốc hoặc Phó Giám ñốc ñơn vị ñược giao phụ trách công việc (sau ñây gọi là

Người phụ trách), nếu ñể xảy ra vi phạm các quy ñịnh tại ðiều 19 của Quy ñịnh này

tùy theo tính chất, mức ñộ của vụ việc sẽ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình

thức kỷ luật quy ñịnh tại ðiều 20 Quy ñịnh này, cụ thể như sau:

a. Hình thức khiển trách Người phụ trách trong trường hợp trong ðiện lực ñể xảy ra vi

phạm lần thứ 02 trở lên hoặc có từ 02 người trở lên vi phạm bị xử lý kỷ luật bằng

hình thức khiển trách và/hoặc cảnh cáo;

b. Hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch Người phụ trách trong trường hợp

trong ðiện lực ñể xảy ra vi phạm lần thứ 03 trở lên hoặc có 02 người trở lên vi phạm

bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, hạ ngạch hoặc kéo dài thời hạn nâng

bậc lương hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối

ña là 6 tháng hoặc cách chức;

c. Hình thức cách chức, buộc thôi việc Người phụ trách trong trường hợp ðiện lực

ñể xảy ra vi phạm từ lần thứ 04 trở lên hoặc có từ 02 người trở lên vi phạm gây hậu

Page 214: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 214/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp ñiện

quả rất nghiêm trọng hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc

hoặc sa thải;

d. ðiện lực sẽ bị trừ toàn bộ ñiểm xét khen thưởng thi ñua trong công tác dịch vụ

khách hàng, công tác tiết kiệm ñiện nếu trong năm, ñơn vị cấp ðiện lực (hoặc tương

ñương) có 01 cá nhân vi phạm; cấp CTðL có 03 cá nhân vi phạm Quy ñịnh này.

ðiều 22- Các quy ñịnh liên quan ñến cán bộ

Cán bộ lãnh ñạo, quản lý không thuộc diện ký hợp ñồng lao ñộng bị kỷ luật từ khiển

trách trở lên thì bị kéo dài thời gian nâng bậc lương thêm 01 năm; không ñược nâng

ngạch hoặc bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời hạn ít nhất 01 năm kể từ

khi có quyết ñịnh kỷ luật; Cán bộ thuộc diện ký hợp ñồng lao ñộng thì thực hiện theo

quy ñịnh của Bộ luật lao ñộng.

Cán bộ bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc

lương, hạ ngạch thì tuỳ theo tính chất, mức ñộ vi phạm có thể ñược bố trí công tác cũ

hoặc chuyển làm công tác khác; bị xử lý kỷ luật hình thức cách chức ñược bố trí

công tác khác.

ðiều 23- Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm lỷ luật

Việc xử lý những người vi phạm ñược thực hiện theo Quy chế về xử lý trách nhiệm

của người ñứng ñầu, cán bộ lãnh ñạo, quản lý cơ quan, ñơn vị khi ñể xảy ra vi phạm

trong quản lý, ñiều hành các hoạt ñộng của cơ quan, ñơn vị do mình quản lý, phụ

trách ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 739/Qð-EVN ngày 16/12/2011 của Hội ñồng

thành viên EVN.

Page 215: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 215/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

Chương I

QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1 - Quy ñịnh này qui ñịnh nội dung, cú pháp, tần suất, ñầu số nhắn tin chăm sóc khách

hàng sử dụng ñiện qua hình thức SMS và là cơ sở ñể Công ty ðiện lực xây dựng quy

trình nhắn tin cụ thể áp dụng trong Công ty.

ðiều 2 - Trách nhiệm của các ðơn vị

1. Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc

- Phối hợp cùng Công ty ðiện lực ðiện Biên, Công ty Viễn thông và Công nghệ

thông tin ñiện lực Miền Bắc và nhà cung cấp dịch vụ giải quyết các vướng mắc trong

quá trình thực hiện.

- Theo dõi ñôn ñốc công tác triển khai dịch vụ chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua

hình thức nhắn tin SMS của Công ty ðiện lực, tổng hợp kết quả báo cáo Tập ñoàn

ðiện lực Việt Nam.

2. Công ty Viễn thông và Công nghệ thông tin ðiện lực Miền Bắc

- Tổ chức công tác quản lý và vận hành ñảm bảo hệ thống ổn ñịnh liên tục 24x7.

Phối hợp với các Công ty ðiện lực thực hiện ñối soát số lượng tin nhắn phát sinh

hàng tháng với nhà cung cấp.

- ðảm bảo hệ thống kết nối thông suốt từ máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng

ñiện của Tổng Công ty ñến máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng ñiện của các

Công ty ðiện lực luôn hoạt ñộng ổn ñịnh.

- Quản lý danh mục mã dịch vụ nhắn tin, ñảm bảo tính thống nhất trong toàn Tổng

Công ty ðiện lực Miền Bắc.

- Phát triển, bổ sung hệ thống ñáp ứng nhu cầu triển khai dịch vụ mới. Quản lý vận

hành hệ thống máy chủ, quản trị chương trình gửi tin nhắn.

Page 216: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 216/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

- Hướng dẫn, trợ giúp các Công ty ðiện lực của Tổng công ty triển khai các ứng dụng trong chương trình chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua hình thức tin nhắn SMS.

- Giám sát các Công ty ðiện lực thực hiện và sử dụng chương trình, phối hợp với các Công ty ðiện lực quản lý, xử lý sự cố ñảm bảo cho hệ thống vận hành an toàn, hiệu quả

- Nghiêm cấm sử dụng số ñiện thoại của khách hàng ñăng ký nhận tin nhắn về dịch vụ ñiện ñể quảng cáo các dịch vụ khác.

- Phối hợp với các Công ty ðiện lực và ñơn vị cung cấp dịch vụ nhắn tin giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện (nếu có).

3. Công ty ðiện lực ðiện Biên.

- ðảm bảo hệ thống kết nối từ máy chủ chăm sóc khách hàng sử dụng ñiện ñến máy chủ CMIS2 của Công ty ðiện lực ðiện Biên luôn hoạt ñộng ổn ñịnh.

- Phối hợp với Công ty Viễn thông và Công nghệ thông tin ðiện lực Miền Bắc trong công tác quản lý, vận hành, xử lý sự cố, ñảm bảo cho hệ thống chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua hình thức nhắn tin vận hành an toàn, hiệu quả.

Giám sát việc thực hiện và sử dụng chương trình của các ðiện lực trực thuộc.

- ðảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho khách hàng. Chịu trách nhiệm các vấn ñề pháp lý liên quan ñến nội dung của tin nhắn gửi ñến khách hàng.

4- Các ðiện lực trực thuộc.

- Thông báo rộng rãi trên các phương tin ñại chúng về loại hình dịch vụ chăm sóc khách hàng dùng ñiện qua hình thức tin nhắn SMS.

- Cập nhật thông tin khách hàng, thông tin thay ñổi của khách hàng: số ñiện thoại, E-mail, ngày tháng năm sinh, ñịa ñiểm thanh toán...

- Hàng ngày (kể cả thứ bảy và chủ nhật nếu có phiên phát hành hóa ñơn), hàng phiên ghi chỉ số tiến hành gửi tin nhắn theo nội dung ñã ñược phê duyệt cho khách hàng.

- Lập kế hoạch cập nhật, hoàn thiện thông tin khách hàng ñể phục vụ cho dịch vụ nhắn tin ñáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chủ ñộng thu thập số ñiện thoại khách hàng ñể nhận tin nhắn.

- Lập kế hoạch triển khai dịch vụ phù hợp với khả năng ñáp ứng thông tin khách hàng, ñiều kiện, ñặc ñiểm của ðiện lực, Công ty ðiện lực.

ðiều 3 – Quy ñịnh nội dung tin nhắn

Mọi thông tin ñược gửi ñến khách hàng dùng ñiện phải thực hiện theo Quy ñịnh sau ñây:

Page 217: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 217/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

- Nội dung thông tin phải tuân thủ hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nội dung tin nhắn ngắn gọn, rõ ràng tránh gây hiểu nhầm cho khách hàng.

ðiều 4 - Quy ñịnh về cấp và quản lý tài khoản

Công ty Viễn thông và công nghệ thông tin ñiện lực Miền Bắc phải khai báo và quản lý các tài khoản ñã cấp cho các Công ty ðiện lực.

Mỗi ðiện lực/Công ty ðiện lực chỉ ñược cấp 01 tài khoản ñể ñăng nhập vào hệ thống với quyền như sau:

+ ðối với Công ty ðiện lực có các quyền: tạo mẫu tin, duyệt tin (trừ thông báo cắt ñiện) và tổng hợp các báo cáo của các ðiện lực trực thuộc.

+ ðối với các ðiện lực: tạo, gửi tin nhắn theo quyển, nhóm, khách hàng với mẫu tin Công ty ðiện lực tạo cho ðiện lực mình, chuyển tin cho Công ty ðiện lực ñể duyệt, gửi tin nhắn thông báo cắt ñiện, lập báo cáo.

Các cá nhân ñược giao tài khoản phải bảo mật và chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm với tài khoản ñã ñược giao. Trong trường hợp quên mật khẩu thì sẽ liên hệ trực tiếp với phòng Kinh doanh ñiện năng Công ty ðiện lực ðiện Biên.

ðiều 5 - Quy ñịnh về vận hành hệ thống

ðối với Công ty Viễn thông và công nghệ thông tin ñiện lực Miền Bắc: Quản trị hệ thống, ñảm bảo hệ thống vận hành an toàn, liên tục và hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ Công ty ðiện lực vận hành chương trình khắc phục kịp thời lỗi trong quá trình thực hiện (nếu có).

Công ty ðiện lực ðiện Biên:

+ Hỗ trợ các ðiện lực cài và sử dụng chương trình thu thập thông tin khách hàng

+ Tạo các mẫu tin nhắn cho từng ðiện lực trực thuộc, lên quy trình gửi tin cụ thể cho các ðiện lực như: ngày lấy dữ liệu, ngày duyệt tin, ngày lập báo cáo.

+ Công ty ðiện lực ðiện Biên tiến hành duyệt tin trước khi ðiện lực trực thuộc gửi tin cho khách hàng.

+ Tổng hợp các báo hàng tháng gửi Tổng Công ty.

Các ðiện lực trực thuộc:

+ Cập nhật thông tin khách hàng: mã khách hàng, số ñiện thoại, email, ngày tháng năm sinh…..

+ Gửi tin thông báo ñến khách hàng

Lựa chọn khách hàng và thực hiện gửi tin tới khách hàng theo kỳ hoặc tháng hóa ñơn.

Page 218: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 218/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

Lọc danh sách tin nhắn, và chuyển các tin nhắn ñó sang trạng thái chờ duyệt cho người trên Công ty ðiện lực ðiện Biên duyệt.

Khi các tin nhắn ñã ñược duyệt, thì người sử dụng tài khoản tại các ðiện lực sẽ thực hiện gửi các tin nhắn ñó cho khách hàng của mình.

Có thể thực hiện việc hủy duyệt một số hoặc là tất cả các tin nhắn ñã ñược duyệt.

Xem báo cáo tình trạng các tin nhắn thuộc ðiện lực của mình theo các tiêu chí ngày, tháng, năm, và xuất báo cáo ra Excel.

Tổng hợp các dữ liệu theo danh sách các tin nhắn ñã gửi, xem ñược các thông báo của Tổng Công ty.

+ Khi muốn gửi thông báo khác ngoài các mẫu tin Công ty ðiện lực ðiện Biên tạo cho ðiện lực mình thì cần có văn bản yêu cầu Công ty ðiện lực ðiện Biên tạo mới với nội dung phù hợp, ñúng quy ñịnh.

Chương II

TIN NHẮN KHÁCH HÀNG G ỬI CÔNG TY ðIỆN LỰC

YÊU CẦU DỊCH VỤ

ðiều 6 - Mã dịch vụ khách hàng gửi các Công ty ðiện lực

STT Nội dung Mã dịch vụ

Thông tin thanh toán tiền ñiện TD

Thông tin nợ tiền ñiện NO

Thông tin mất ñiện MD

Thông tin ngừng, giảm mức cung cấp ñiện MK

ðiều 7 - Tin nhắn khách hàng yêu cầu ñăng ký hoặc từ chối (huỷ) dịch vụ

1- Cú pháp

a. ðăng ký số ñiện thoại nhận tin nhắn (tất cả dịch vụ): DK <Ma_KH>

b. Từ chối (huỷ số ñiện thoại) nhận tin nhắn (tất cả dịch vụ): TC <Ma_KH>

c. ðăng ký dịch vụ: DK <Ma_KH> <Ma_dichvu>

d. Từ chối dịch vụ: TC <Ma_KH> <Ma_dichvu>

e. Thay ñổi số ñiện thoại:

- DS <Ma_KH> <Sdt_cu> <Sdt_moi>: Trường hợp số ñiện thoại nhắn tin không phải là số ñiện thoại ñăng ký sử dụng dịch vụ

Page 219: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 219/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

- DS <Ma_KH> <Sdt_cu>: Trường hợp số ñiện thoại nhắn tin là số ñiện thoại ñăng ký sử dụng dịch vụ.

2- ðầu số: 6000

ðiều 8 - Tin nhắn khách hàng yêu cầu tra cứu dịch vụ

1- Cú pháp:

a. Thông tin tiền ñiện (TD): TD <Ma_KH> <mm.yyyy>

(nếu không có tháng/năm mặc ñịnh sử dụng tháng/năm hiện tại)

b. Thông tin nợ tiền ñiện (NO): NO <Ma_KH>

c. Thông tin mất ñiện (MD): MD <Ma_KH>

d. Thông tin ngừng, giảm mức cung cấp ñiện (MK):

MK <Ma_KH> <dd.mm.yyyy>

(nếu không có ngày/tháng/năm mặc ñịnh sử dụng ngày/tháng/năm hiện tại)

Trong ñó:

- dd: 02 ký tự, thể hiện ngày muốn tra cứu thông tin

- mm: 02 ký tự, thể hiện tháng muốn tra cứu thông tin

- yyyy: 04 ký tự, thể hiện năm muốn tra cứu thông tin

2- ðầu số: 6000.

Chương III

TIN NHẮN CÔNG TY ðIỆN LỰC GỬI KHÁCH HÀNG

ðiều 9 - Nhắn tin chủ ñộng cho các khách hàng có ñăng ký sử dụng dịch vụ

1. Thông báo tiền ñiện

a. ðối tượng: Khách hàng có sử dụng ñiện trong tháng, có ñăng ký nhận tin nhắn hoặc ñăng ký dịch vụ nhận tin nhắn mã TD

b. Thời ñiểm nhắn tin: Không quá 03 giờ kể từ khi phát hành hóa ñơn tiền ñiện trong tháng.

c. Tần xuất: 01 lần/01 kỳ hóa ñơn/01 khách hàng

d. ðịnh dạng mặc ñịnh:

- Khách hàng ghi một kỳ: <Ten_DL>: Thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TT>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

Page 220: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 220/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

- Khách hàng ghi nhiều kỳ: <Ten_DL>: Ky <KY_HD> thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TT>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

2. Thông báo nợ tiền ñiện

a. ðối tượng: Khách hàng nợ tiền ñiện quá hạn của tháng hiện tại, có ñăng ký sử dụng dịch vụ nhắn tin

b. Thời ñiểm nhắn tin: Sau khi thực hiện thông báo thanh toán lần 02, trước khi thực hiện thông báo lần 03.

c. Tần xuất: 01 lần /01 kỳ hóa ñơn/01 khách hàng

d. ðịnh dạng mặc ñịnh:

- Khách hàng ghi một kỳ: <Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM> la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

- Khách hàng ghi nhiều kỳ: <Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien ky <KY_HD> thang <THANG/NAM> la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

3. Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện do sự kiện bất khả kháng

a. Trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp ñiện do sự kiện bất khả kháng, nhắn tin sau khi mất ñiện.

- ðối tượng: Khách hàng bị mất ñiện bất khả kháng, có ñăng ký nhận tin nhắn hoặc ñăng ký dịch vụ nhận tin nhắn mã MD.

- Thời ñiểm nhắn tin: Sau khi ñã cấp ñiện trở lại.

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

<Ten_DL> thong bao mat dien tai duong day/tram co ma <Ma_DD(Ma_TR)> tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Mong Quy khach hang thong cam.

b. Trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp ñiện do sự kiện bất khả kháng, nhắn tin trong khi mất ñiện.

- ðối tượng: Khách hàng có mã ñường dây (hoặc trạm) bị mất ñiện, có ñăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời ñiểm nhắn tin: Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi mất ñiện, chưa cấp ñiện trở lại.

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

<Ten_DL> thong bao mat dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> do <LYDO>. Du kien thoi gian cap dien tro lai <GIO>. Mong Quy khach hang thong cam.

Page 221: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 221/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

4. Thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện, nhắn tin trước khi thực hiện ngừng cung cấp ñiện

a. Khẩn cấp (ñột xuất ngoài kế hoạch )

- ðối tượng: Khách hàng có mã ñường dây (hoặc trạm) sẽ bị cắt ñiện ñột xuất, có ñăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời ñiểm nhắn tin: Trước khi thực hiện tạm ngừng cấp ñiện 02 giờ

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

<Ten_DL> thong bao tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> du kien tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Mong Quy khach hang thong cam.

b. Không khẩn cấp (theo kế hoạch)

- ðối tượng: Khách hàng có mã ñường dây (hoặc trạm) sẽ bị cắt ñiện, có ñăng ký nhận dịch vụ qua tin nhắn

- Thời ñiểm nhắn tin: Trước khi thực hiện tạm ngừng cấp ñiện 48 giờ

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

<Ten_DL> thong bao tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> du kien tu <GIO> den <GIO> ngay <NGAY> do <LYDO>. Rat mong su hop tac cua Quy khach hang.

5. Thông báo thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ (khảo sát, thi công, ký hợp ñồng, lắp công tơ, thay ñịnh kỳ công tơ...).

- ðối tượng: Khách hàng có ñăng ký sử dụng dịch vụ nhắn tin.

- Thời ñiểm nhắn tin: Trước thời gian dự kiến thực hiện dịch vụ 01 ngày.

- Tần xuất: 01 lần /01 khách hàng.

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

<Ten_DL> thong bao: Ngay <NGAY/THANG/NAM>, du kien tu <GIO> den <gio>, Dien luc se thuc hien (khao sat de cap dien/lap dat cong to/thay dinh ky cong to/thay the cong to/kiem tra cong to) cho khach hang <Ten_KH>. De nghi khach hang co mat tai dia chi <DIACHI_KH> de phoi hop thuc hien.

6.Tin nhắn chúc mừng sinh nhật khách hàng:

- ðối tượng: Khách hàng ñang sử dụng dịch vụ nhắn tin.

- Thời ñiểm nhắn tin: Từ 09h ñến 15h vào ñúng ngày sinh nhật.

- Tần xuất: 01 lần/01 khách hàng/01 năm.

Page 222: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 222/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

- Cách thức gửi tin: Hệ thống tự ñộng gửi.

- ðịnh dạng mặc ñịnh:

“Cong ty ðien luc Dien Bien chuc mung sinh nhat Quy khach. Kinh chuc quy khach Suc khoe – May man – Thanh cong.”

ðiều 10 - Trả lời theo yêu cầu của khách hàng

1- ðối tượng: Khách hàng nhắn tin tra cứu thông tin theo mã dịch vụ ñã ñược ñịnh dạng.

2- Thời ñiểm nhắn tin: Không quá 10 phút kể từ khi hệ thống nhận ñược yêu cầu của khách hàng.

3- Số lần: 01 lần/01 tin nhắn của khách hàng.

4- ðịnh dạng mặc ñịnh:

a. Thông tin tiền ñiện (mã dịch vụ TD)

<Ten_DL>: Thang <THANG/NAM>, khach hang co ma <Ma_KH> su dung <DIEN_TTHU>kWh, so tien phai thanh toan <TIEN>d.

b. Thông tin nợ tiền ñiện (mã dịch vụ NO)

<Ten_DL>: Khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM>, <THANG/NAM>, ... la <TIEN>d. Xin vui long thanh toan truoc ngay <NGAY/THANG/NAM>.

c.Thông tin mất ñiện (mã dịch vụ MD)

- Do mất ñiện ñường dây, trạm: <Ten_DL>: Mat dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> do <LYDO>. Du kien thoi gian cap dien tro lai <GIO>. Mong Quy khach hang thong cam.

- Do khách hàng nợ tiền ñiện: <Ten_DL>: Mat dien do khach hang co ma <Ma_KH> con no tien dien thang <THANG/NAM>, <THANG/NAM>, ... la <TIEN>d

- Ngoài 2 lý do trên (ðơn vị ñiện lực không cắt ñiện): <Ten_DL> khong thuc hien cat dien. Quy khach hang vui long goi so <SDT_TRUC> de bao sua chua dien.

d. Thông tin tạm ngừng, giảm mức cung cấp ñiện (MK)

- Nếu ðơn vị ñiện lực có kế hoạch tạm ngừng cấp ñiện: <Ten_DL>: Tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR)> từ <GIO> den <GIO> ngay <NGAY/THANG/NAM> do <LYDO>. Rat mong su hop tac cua Quy khach hang.

- Nếu ðơn vị ñiện lực không có kế hoạch tạm ngừng cấp ñiện: <Ten_DL> khong co ke hoach tam ngung cap dien tai duong day/tram co ma <MADD(MATR) vao ngay <NGAY/THANG/NAM>.

Page 223: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 223/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tin nhắn SMS

ðiều 11 - Nhắn tin quảng cáo, thông báo dịch vụ ñiện và chủ trương chính sách liên quan ñến việc sử dụng ñiện

1 - Thông báo dịch vụ

a. ðối tượng, thời ñiểm nhắn tin, tần xuất: Theo quy ñịnh của từng dịch vụ tại ðiều 9.

b. Số lần nhắn tin: Không quá 03 lần/01 khách hàng

c. ðịnh dạng mặc ñịnh:

- Có dịch vụ tra cứu trên internet: Mẫu ñịnh dạng của từng dịch vụ (tại ðiều 9) + “Quy khach co the tra cuu tren website: <DIACHI_WEB>. Tu choi soan tin TC <Ma_dichvu> <Ma_KH> gui 6100”.

- Chưa có dịch vụ tra cứu trên internet: Mẫu ñịnh dạng của từng dịch vụ (tại ðiều 9) + “ Tu choi soan tin TC <Ma_dichvu> <Ma_KH> gui 6100”.

2- Quảng cáo, thông báo chủ trương chính sách liên quan ñến việc sử dụng ñiện

ðịnh dạng mặc ñịnh :

<Ten_DL> (TB): <Nội dung quảng cáo hoặc thông báo>

ðơn vị soạn tin nhắn theo từng nội dung cần quảng cáo, thông báo cho khách hàng ñảm bảo ñầy ñủ thông tin cần ñăng tải, ngắn gọn và lịch sự. Nhắn tin vào thời gian thích hợp, tránh gây phiền hà cho khách hàng.

Giám ñốc ðiện lực ký duyệt nội dung tin nhắn trước khi thực hiện nhắn tin.

Chương IV

BÁO CÁO

ðiều 12 - Hình thức và thời hạn các ðiện lực báo cáo gửi về Công ty bao gồm hai hình thức:

- Báo cáo bằng văn bản: Báo cáo tuần (BM21.20) bản fax trước 15h00 phút ngày thứ 6 hàng tuần. Báo cáo tháng (BM21.20) trước ngày 01 tháng sau.

- Báo cáo bằng file dữ liệu truyền qua mạng máy tính : Báo cáo tuần (BM21.20) trước 15h00 phút ngày thứ 6 hàng tuần. Báo cáo tháng (BM21.20) trước ngày 28 hàng tháng.

- Số liệu báo cáo phải ñầy ñủ, chính xác và trung thực, ñúng thời gian quy ñịnh.

- Báo cáo bằng văn bản: Thời gian phát hành báo cáo, có ñầy ñủ chữ ký, họ, tên, xác nhận của lãnh ñạo ñơn vị và ñóng dấu theo quy ñịnh. Ghi rõ các ý kiến ñề xuất, kiến nghị lên Công ty.

- Biểu mẫu báo cáo kèm theo quy ñịnh này.

Page 224: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 224/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Chương I

NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1- Phạm vi áp dụng

Quy ñịnh này quy ñịnh về “Tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng”, ñược áp dụng trong nội bộ trong Công ty ðiện lực ðiện Biên và các ðiện lực trực thuộc là các ñơn vị quản lý và trực tiếp bán lẻ ñiện năng ñến các khách hàng sử dụng ñiện.

Tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng ñược thực hiện dưới hình thức Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng, trong ñó Công ty ðiện lực ðiện Biên ñược uỷ quyền cho các ðiện lực thành phố, thị xã, huyện (sau ñây gọi là “Bên thuê dịch vụ”) ký hợp ñồng với bên nhận thuê làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng (sau ñây gọi là “Bên nhận làm dịch vụ”) ñể thực hiện một hoặc một số công việc thuộc nội dung của hoạt ñộng quản lý, kinh doanh ñiện năng và vận hành lưới ñiện hạ áp trên ñịa bàn các xã, phường, thị trấn, thị tứ,… thuộc ñịa bàn Công ty ðiện lực ðiện Biên quản lý, ở các khu vực có ñủ các ñiều kiện phù hợp ñể thực hiện "Dịch vụ bán lẻ ñiện năng".

Bên nhận làm dịch vụ có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân có ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.

ðiều 2- ðiều kiện Bên nhận làm dịch vụ

Bên nhận làm dịch vụ thực hiện các công việc dịch vụ quy ñịnh tại ðiều 5 của Quy ñịnh này, phải bảo ñảm các ñiều kiện sau:

Thực hiện việc ký quỹ thế chấp hoặc bảo lãnh theo quy ñịnh tại ðiều 3 của Quy ñịnh này.

ðược tập huấn kiến thức về quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp, an toàn ñiện và công tác quản lý kinh doanh ñiện năng do Công ty ðiện lực ðiện Biên kiểm tra và xác nhận.

Người trực tiếp ñược giao thực hiện các công việc dịch vụ phải: có trình ñộ văn hoá tốt nghiệp phổ thông trung học (ñối với các xã ñồng bằng, phường, thị trấn, thị tứ), tốt nghiệp phổ thông trung học cơ sở (ñối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải ñảo); trong ñộ tuổi lao ñộng, có ñủ năng lực hành vi dân sự, có sức khoẻ ñáp ứng ñược yêu cầu công việc, có ñạo ñức nhân thân tốt ñược UBND xã (phường) nơi cư trú xác nhận.

Có ñơn tự nguyện nhận làm dịch vụ và ký “Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng” (sau ñây ñược gọi là “Hợp ñồng dịch vụ”) với Bên thuê dịch vụ.

Không phải là cán bộ, công nhân viên ñang làm việc tại Bên thuê dịch vụ.

ðiều 3- Tiền ký quỹ và bảo lãnh

Page 225: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 225/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

1- Ký quỹ:

Mức tiền ký quỹ, tuỳ theo ñiều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ, mức tiền ký quỹ ñược xác ñịnh tối thiểu bằng 1,2 lần giá trị hoá ñơn tiền ñiện mà ðiện lực giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu mỗi ñợt, tối ña không quá 1,2 lần giá trị hóa ñơn tiền ñiện bình quân 1 tháng (tính trong 3 tháng trước thời ñiểm ký hợp ñồng dịch vụ ở khu vực nhận làm dịch vụ).

Căn cứ mức tăng doanh thu tiền ñiện thực tế sau 06 tháng/01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñiều chỉnh giá bán ñiện, Bên thuê dịch vụ có thể ñiều chỉnh mức tiền ký quỹ theo nguyên tắc trên. Sau mỗi ñợt quyết toán hoá ñơn tiền ñiện, Bên nhận làm dịch vụ nhận số hoá ñơn tiền ñiện có giá trị tối ña bằng 85% tiền ký quỹ.

Tiền ký quỹ của Bên nhận làm dịch vụ bằng tiền ñồng Việt Nam, ñược gửi vào tài khoản của Bên nhận làm dịch vụ hoặc sổ tiết kiệm tại Ngân hàng theo thỏa thuận với Bên thuê dịch vụ, phải có văn bản xác nhận thống nhất của Ngân hàng về việc phong toả và giải toả khoản tiền ký quỹ. Thủ tục gửi tiền ký quỹ thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về Ngân hàng và pháp luật có liên quan.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên nhận làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng thì Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu ngân hàng nơi ký quỹ rút số tiền gốc ký quỹ ñể trừ vào nghĩa vụ thanh toán của Bên làm dịch vụ theo hợp ñồng hoặc ñể bồi thường thiệt hại (nếu Bên nhận làm dịch vụ có lỗi) sau khi trừ chi phí ngân hàng. Nếu muốn tiếp tục thực hiện công việc dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp bổ sung ñủ tiền ký quỹ theo quy ñịnh tại ñiểm a khoản 1 của ðiều này.

Trong trường Hợp hợp ñồng dịch vụ ñã ñược các bên thực hiện xong, ñược thanh lý và không có tranh chấp, nếu hai bên không ký tiếp Hợp ñồng dịch vụ thì Bên thuê dịch vụ phải có ngay văn bản ñề nghị Ngân hàng chấm dứt phong tỏa ñể Bên nhận làm dịch vụ nhận lại tiền ký quỹ.

EVNNPC khuyến khích các CTðL sử dụng hình thức “Ký quỹ”.

2- Bảo lãnh:

Tuỳ theo ñiều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ, giá trị bảo lãnh ñược xác ñịnh theo quy ñịnh tại ñiểm a khoản 1 ðiều này.

ðể bảo ñảm thực hiện hợp ñồng dịch vụ, theo ñiều kiện, khả năng của Bên nhận làm dịch vụ và thực tế của ñịa phương, Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ thoả thuận việc áp dụng hình thức bảo lãnh theo quy ñịnh của Bộ luật Dân sự.

ðiều 4- Tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ

- Việc tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ phải ñược thông báo rộng rãi, công khai trên các phương tiện thông tin ñại chúng tại ñịa phương. Bên nhận làm dịch vụ ñược

Page 226: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 226/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

tuyển chọn phải thoả mãn tốt nhất các ñiều kiện quy ñịnh tại ðiều 2 của Quy ñịnh này.

- Bên thuê dịch vụ phải thông báo và hướng dẫn cho Bên nhận làm dịch vụ biết các thủ tục quy ñịnh về ký quỹ thế chấp, bảo lãnh và cam kết bồi thường khi vi phạm Hợp ñồng dịch vụ,… và các quy ñịnh khác trong Quy ñịnh này.

- Bên thuê dịch vụ tổng hợp và báo cáo danh sách, hồ sơ ñăng ký nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng của Bên nhận làm dịch vụ về Công ty ðiện lực ðiện Biên ñể xin ý kiến chỉ ñạo việc tuyển chọn. Sau khi ñược Giám ñốc Công ty ðiện lực ðiện Biên phê duyệt, Bên thuê dịch vụ tổ chức việc kiểm tra sát hạch ñể tuyển chọn Bên nhận làm dịch vụ (có thể lựa chọn theo các hình thức thi viết, vấn ñáp hoặc trắc nghiệm).

- Căn cứ kết quả sát hạch, Bên thuê dịch vụ tổ chức việc ký Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ ñược trúng tuyển. Thời gian kiểm tra sát hạch và ký hợp ñồng với Bên nhận làm dịch vụ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra sát hạch.

- Bên thuê dịch vụ chỉ ký Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ sau khi Bên nhận làm dịch vụ ñã hoàn tất việc ký quỹ tiền gửi thế chấp, bảo lãnh và nộp ñầy ñủ hồ sơ, văn bản thế chấp, bảo lãnh cho Bên thuê dịch vụ. Bên thuê dịch vụ phải lập hồ sơ theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ theo quy ñịnh tại Chương VI của Quy ñịnh này.

- Giám ñốc ðiện lực là người ñược Giám ñốc EVNNPC, Công ty ðiện lực ðiện Biên ủy quyền trực tiếp ký Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ. Giám ñốc ðiện lực phải chịu trách nhiệm trước Công ty ðiện lực ðiện Biên, EVNNPC về việc tuyển chọn và ký Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ.

Chương II

NỘI DUNG CÔNG VIỆC LÀM D ỊCH VỤ

VÀ PHẠM VI TH ỰC HIỆN DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

ðiều 5- Nội dung công việc làm dịch vụ

1. Những công việc thuê dịch vụ

Bên thuê dịch vụ thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện dịch vụ bán lẻ ñiện năng tới các khách hàng sử dụng ñiện với một hoặc những công việc sau:

a. Ghi chỉ số công tơ ñiện;

b. Thu, nộp tiền ñiện và thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện;

Page 227: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 227/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

2. Những công việc Bên nhận làm dịch vụ ñược thuê làm thêm

Tuỳ thuộc tình hình thực tế, Bên thuê dịch vụ có thể thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện làm thêm một hoặc một số nội dung của công tác dịch vụ khách hàng và quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp bao gồm:

a. Tham gia treo, tháo công tơ ñiện cho khách hàng sử dụng ñiện;

b. Tham gia kiểm tra công tơ ñiện (nghiêng lệch, mất kẹp chì, cháy, kẹt,…);

c. Tham gia kiểm tra việc sử dụng ñiện theo hợp ñồng mua bán ñiện;

d. Tham gia tuyên truyền các biện pháp sử dụng ñiện an toàn và tiết kiệm ñiện trong khu vực ñược giao làm dịch vụ.

e. Tham gia với Bên thuê dịch vụ, chính quyền ñịa phương ñể thực hiện phát quang hành lang tuyến và bảo vệ tài sản lưới ñiện trong phạm vi khu vực ñược giao làm dịch vụ.

f.Các công việc khác (nếu có).

Khi thực hiện các công việc làm thêm, Bên nhận làm dịch vụ phải chấp hành ñúng những quy ñịnh trong Bộ quy trình kinh doanh ñiện năng, quy phạm kỹ thuật an toàn ñiện, quy trình quản lý vận hành của Bên thuê dịch vụ.

ðiều 6. Công tác ghi chỉ số công tơ ñiện

1. Giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ ñiện:

- Bộ phận theo dõi công tác ghi chỉ số công tơ ñiện của Bên thuê dịch vụ giao Sổ ghi chỉ số công tơ ñiện cho Bên nhận làm dịch vụ (giao ở cuối ngày hôm trước của phiên ghi chỉ số của ngày hôm sau và nhận lại sổ ghi chỉ số công tơ ñiện trong ngày ghi chỉ số công tơ ñiện theo phiên), có ký nhận khi giao và nhận sổ.

ðối với các khách hàng có phân kỳ ghi chỉ số công tơ và khách hàng có trạm biến áp chuyên dùng, Bên thuê dịch vụ phải cử nhân viên kinh doanh chính thức ñến ghi chỉ số ñể tránh khiếu nại và ñể ñảm bảo công tác an toàn khi vào trạm ñiện.

- Bên thuê dịch vụ phải cung cấp ñầy ñủ danh mục các khách hàng thuộc phạm vi giao cho Bên nhận làm dịch vụ quản lý, quy ñịnh cụ thể với Bên nhận làm dịch vụ về: lộ trình, phiên lịch ghi chỉ số công tơ; ñịa ñiểm giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ; giao nhận hoá ñơn; thu tiền; công tác quyết toán hoá ñơn tiền ñiện (ngày, giờ…) và hướng dẫn thủ tục nộp tiền vào tài khoản do Bên thuê dịch vụ mở tại Ngân hàng ở ñịa phương. ðồng thời phải thông báo lịch ghi chỉ số công tơ và thu tiền ñiện hàng tháng ở các khu vực tại ñịa phương bằng các phương tiện thông tin ñại chúng. Tổ chức việc thu thập các ý kiến của khách hàng sử dụng ñiện phản ánh ñối với Bên nhận làm dịch vụ (nếu có).

2. Phúc tra việc ghi chỉ số công tơ ñiện:

Page 228: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 228/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

- Bộ phận kiểm tra chỉ số công tơ ñiện của Bên thuê dịch vụ chọn ngẫu nhiên theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng số khách hàng ñể thực hiện việc phúc tra ghi chỉ số công tơ ñiện, ñảm bảo phúc tra ít nhất 25% tổng số khách hàng trong một (01) năm.

- Ngoài việc lắp ñặt công tơ ñiện tổng tại các trạm (hoặc các nhánh rẽ) ñể kiểm tra, giám sát tổn thất ñiện năng, ít nhất 3 tháng/1 lần Bên thuê dịch vụ phải có kế hoạch hoán ñổi các cán bộ, CNV của mình ñược giao trực tiếp theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ ñể kiểm tra và giám sát công tác ghi chỉ số công tơ ñiện, thu tiền của Bên nhận làm dịch vụ.

- Công tác kiểm tra, phúc tra việc ghi chỉ số công tơ ñiện bất thường của Bên nhận làm dịch vụ ngày hôm trước, sau khi kiểm tra theo chương trình phúc tra trên máy tính Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ kiểm tra lại ngay trong ngày hôm sau của phiên ghi chỉ số công tơ ñiện.

- Bên thuê dịch vụ tổ chức việc kiểm tra ñột xuất việc ghi chỉ số công tơ ñiện ñối với những khách hàng thuộc các trạm có tỷ lệ tổn thất ñiện năng cao hoặc có sự biến ñộng bất thường sau khi so sánh với công tơ tổng tại trạm hoặc tại các nhánh rẽ.

- Bên thuê dịch vụ phải lập hồ sơ theo dõi tình hình phúc tra việc ghi chỉ số công tơ ñiện có ký xác nhận của Bên nhận làm dịch vụ ñể có cơ sở thanh toán tiền công dịch vụ và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñối với Bên nhận làm dịch vụ.

ðiều 7. Công tác thu, nộp tiền và thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện:

1. Công tác giao nhận hoá ñơn:

- Khi giao hoá ñơn tiền ñiện cho Bên nhận làm dịch vụ ñi thu theo thời gian ñã quy ñịnh, nhân viên quản lý hoá ñơn của Bên thuê dịch vụ phải có danh sách các thành viên của Bên nhận làm dịch vụ, trong ñó có ghi rõ Họ và Tên, số tiền ký quỹ ñể giao nhận hoá ñơn (tổng giá trị các hoá ñơn này phải nhỏ hơn hoặc bằng 85% tổng số tiền ký quỹ) và chỉ ñược giao hoá ñơn ñợt tiếp theo sau khi Bên nhận làm dịch vụ ñã hoàn thành việc quyết toán hoá ñơn của ñợt trước theo ñúng hướng dẫn và thời gian quy ñịnh. Số hoá ñơn tiền ñiện giao thu cho các ñợt tiếp theo cùng với số hoá ñơn tồn của các kỳ trước (Bên nhận làm dịch vụ nhận lại ñể thu tiếp) cũng phải có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 85% tổng số tiền ký quỹ.

Trường hợp ñặc biệt, Bên thuê dịch vụ có thể cân ñối giao nhận và quyết toán hoá ñơn cho từng ñợt phù hợp với từng khu vực và từng trường hợp cụ thể nhưng cũng không ñược vượt quá mức tiền ký quỹ hoặc bảo lãnh.

- Việc giao, nhận và quyết toán hoá ñơn tiền ñiện các ñợt giữa Bên nhận làm dịch vụ với nhân viên quản lý hoá ñơn của Bên thuê dịch vụ phải ñược ký sổ theo dõi giữa hai bên khi giao và nhận.

2. Công tác thanh quyết toán hóa ñơn tiền ñiện:

Page 229: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 229/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

- Bên nhận làm dịch vụ quyết toán hoá ñơn tiền ñiện theo từng ñợt. Ngày, giờ cụ thể theo quy ñịnh của Bên thuê dịch vụ và nộp tiền vào tài khoản do Bên thuê dịch vụ mở tại Ngân hàng. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ở gần với trung tâm ðiện lực, phải nộp ngay trực tiếp tiền ñiện ñã thu ñược trong ngày cho Bên thuê dịch vụ. ðối với các trường hợp ñặc biệt hoặc Bên nhận làm dịch vụ ở khoảng cách quá xa trung tâm ðiện lực, Bên thuê dịch vụ sẽ xem xét và quy ñịnh thời gian nộp tiền ñiện cụ thể, nhưng không ñược vượt quá thời gian quy ñịnh trong bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng và các quy ñịnh ñược ghi trong Hợp ñồng dịch vụ.

- Sau khi quyết toán với Bên nhận làm dịch vụ xong, nhân viên quản lý hoá ñơn của Bên thuê dịch vụ phải lập bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành của Bên nhận làm dịch vụ kèm theo giấy xác nhận nộp tiền của Ngân hàng (nếu nộp tiền ñiện qua Ngân hàng), phiếu thu,…. chuyển cho nhân viên cập nhật nợ. Sau khi thực hiện việc rà soát và cập nhật chấm xoá nợ, hồ sơ ñược chuyển giao cho bộ phận kế toán của Bên thuê dịch vụ ñể quản lý và theo dõi làm cơ sở cho việc thanh toán tiền công cho Bên nhận làm dịch vụ.

ðiều 8- Các công việc thuê Bên nhận làm dịch vụ làm thêm

1. Ngoài các công việc dịch vụ quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 5 của Quy ñịnh này, tuỳ theo ñặc ñiểm cụ thể từng khu vực và nhu cầu thực tế công việc, Bên thuê dịch vụ có thể thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện ñảm nhận làm thêm một hoặc một số công việc dịch vụ khách hàng và công tác quản lý, vận hành lưới ñiện hạ áp theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 5 của Quy ñịnh này và không giới hạn tham gia làm thêm bởi các công việc sau:

Tháo, lắp, thay thế, ñấu nối phần dây hạ thế trước công tơ; xử lý sự cố nhỏ gây mất ñiện cho khách hàng sử dụng ñiện (tháo, lắp, thay thế, sửa chữa chì hạ áp…).

Gia cố cột, móng cột, lắp và bổ sung tiếp ñịa của lưới hạ áp;

Tháo, lắp, thay thế sứ hạ áp và các phụ kiện; lắp lại xà bị nghêng lệch; thay thế, ñấu nối ñường trục hạ áp ñạt yêu cầu ñể ñóng ñiện;

ðo ñiện áp cuối ñường dây;

Phát và nhận hồ sơ mua bán ñiện với khách hàng;

Khảo sát, ño vẽ ñơn giản;

Thu, quyết toán hoá ñơn Internet (nếu có);

Các công việc làm thêm cần ñược thoả thuận cụ thể với Bên nhận làm dịch vụ và phải ñược ghi rõ trong Hợp ñồng dịch vụ.

2. Những người của Bên nhận làm dịch vụ trực tiếp tham gia hoặc phối hợp thực hiện các công việc làm thêm nêu tại khoản 1 ðiều này, ngoài việc phải ñảm bảo các ñiều kiện quy ñịnh tại ðiều 2 của Quy ñịnh này, còn phải ñảm bảo thoả mãn các ñiều kiện

Page 230: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 230/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

về an toàn ñiện như: có chứng chỉ thợ ñiện nông thôn, chứng chỉ an toàn ñiện còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.

ðiều 9- Phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ ñiện năng

- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm quy ñịnh cụ thể phạm vi hoạt ñộng, trình tự thực hiện các nội dung công việc thuê Bên nhận làm dịch vụ, nhất là các nội dung công việc có liên quan ñến công tác an toàn ñiện (phát quang hành lang lưới ñiện hạ áp, kiểm tra ñiện, sửa chữa, thay chì, ño ñiện áp…). Sau khi thực hiện mỗi công việc phải có biên bản kiểm tra ñạt yêu cầu.

- Bên nhận làm dịch vụ chỉ ñược thực hiện và chịu trách nhiệm với các nội dung công việc dịch vụ trong phạm vi hoạt ñộng ñược Bên thuê dịch vụ giao.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ DỊCH VỤ

VÀ BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ

ðiều 10- Quyền của Bên thuê dịch vụ

Lựa chọn Bên nhận làm dịch vụ có khả năng ñáp ứng tốt nhất những ñiều kiện ñã nêu trong ðiều 2 của Quy ñịnh này.

Yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ chấp hành ñúng những quy ñịnh trong quy trình quản lý vận hành và quy ñịnh trong kinh doanh ñiện năng của Bên thuê dịch vụ.

Yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ thực hiện các công việc dịch vụ theo ñúng chất lượng, số lượng và thời hạn ñược quy ñịnh trong Hợp ñồng dịch vụ.

Kiểm tra, giám sát Bên nhận làm dịch vụ trong việc thực hiện các ñiều khoản ñã thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ.

Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ, thì Bên thuê dịch vụ có quyền huỷ bỏ hoặc ñơn phương ñình chỉ việc thực hiện Hợp ñồng dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo các quy ñịnh của pháp luật.

ðược hưởng các quyền lợi hợp pháp do hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ mang lại khi thực hiện Hợp ñồng dịch vụ.

ðiều 11- Nghĩa vụ của Bên thuê dịch vụ

Tổ chức tập huấn, bồi huấn và sát hạch Bên nhận làm dịch vụ các quy trình, quy ñịnh quản lý vận hành, kinh doanh ñiện năng và các quy ñịnh của pháp luật có liên quan ñến công tác nhận làm dịch vụ.

Page 231: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 231/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao ñộng cần thiết cho Bên nhận làm dịch vụ ñể thực hiện nội dung công việc ñã thỏa thuận và ký kết trong Hợp ñồng dịch vụ.

Giao hoá ñơn tiền ñiện ñúng thời gian quy ñịnh. Trả tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ theo ñúng Hợp ñồng dịch vụ ñã ký kết.

Giao trả cho Bên nhận làm dịch vụ hoặc có văn bản gửi Ngân hàng chấm dứt phong tỏa ký quỹ hoặc bảo lãnh của Bên nhận làm dịch vụ khi các Bên thực hiện thanh lý xong Hợp ñồng dịch vụ và các Bên không có tranh chấp.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn, sử dụng Bên nhận làm dịch vụ và/hoặc trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do lỗi của Bên thuê dịch vụ gây ra.

Có trách nhiệm thông báo với các khách hàng sử dụng ñiện về việc Bên nhận làm dịch vụ thực hiện một số công việc có liên quan ñến khách hàng sử dụng ñiện theo phạm vi công việc ñược giao làm dịch vụ.

Chịu phạt, bồi thường cho Bên nhận làm dịch vụ khi vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng dịch vụ ñã ký kết.

ðiều 12- Quyền của Bên nhận làm dịch vụ

Khi thực hiện các công việc dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ ñược hoạt ñộng theo danh nghĩa của Bên thuê dịch vụ, nhằm phục vụ cho việc thực hiện Hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết giữa Bên thuê dịch vụ với các khách hàng sử dụng ñiện.

Bên nhận làm dịch vụ ñược trả tiền dịch vụ theo kết quả công việc ñã hoàn thành, phù hợp với quyền và nghĩa vụ của các Bên ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ.

ðược tham gia các khoá tập huấn, bồi huấn về quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp và kinh doanh ñiện năng do Bên thuê dịch vụ tổ chức theo nội dung, phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ ñiện năng.

Phản ánh với Bên thuê dịch vụ về tình hình cung cấp ñiện và trách nhiệm của Bên thuê dịch vụ thực hiện ñúng các nội dung của HðMBð ñã ký với khách hàng sử dụng ñiện.

Phối hợp với Bên thuê dịch vụ kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất việc thực hiện HðMBð của các khách hàng sử dụng ñiện theo khu vực ñược giao làm dịch vụ.

Kiến nghị với Bên thuê dịch vụ có biện pháp xử lý kịp thời hoặc ngừng cung cấp ñiện các trường hợp sau:

Lưới ñiện và thiết bị ñiện không bảo ñảm an toàn, có nguy cơ gây nguy hiểm cho người và gia súc.

Page 232: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 232/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Khách hàng sử dụng ñiện có hành vi lấy cắp ñiện hoặc sử dụng ñiện sai mục ñích.

Khách hàng chậm trả tiền ñiện quá thời gian ñã thoả thuận trong HðMBð với Bên thuê dịch vụ.

Yêu cầu Bên thuê dịch vụ cung cấp các tài liệu, dụng cụ và phương tiện ñể thuận tiện cho việc thực hiện các công việc dịch vụ ñược giao.

Yêu cầu Bên thuê dịch vụ trả tiền công dịch vụ theo kết quả hoàn thành công việc dịch vụ và ñược nhận tiền theo thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ.

Yêu cầu ñược huỷ bỏ hoặc ñơn phương chấm dứt hợp ñồng nếu Bên thuê dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thực hiện Hợp ñồng dịch vụ.

8- Yêu cầu Bên thuê dịch vụ làm thủ tục ñể Ngân hàng chấm dứt việc phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt bảo lãnh sau khi thanh lý xong Hợp ñồng dịch vụ và các bên không có tranh chấp.

ðiều 13- Nghĩa vụ của Bên nhận làm dịch vụ

Thực hiện các công việc dịch vụ theo ñúng số lượng, chất lượng, thời hạn, ñịa ñiểm và các thoả thuận khác theo Hợp ñồng dịch vụ ñã ký với Bên thuê dịch vụ.

Thực hiện ñúng các quy ñịnh, quy trình về quản lý vận hành và quy ñịnh trong kinh doanh ñiện năng của Bên thuê dịch vụ.

Không ñược giao cho người khác làm thay công việc dịch vụ, trừ trường hợp ñặc biệt phải có giấy uỷ quyền, giấy uỷ quyền phải có xác nhận của chính quyền ñịa phương nơi cư trú, ñược Bên thuê dịch vụ ñồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện. Người ñược uỷ quyền phải ñảm bảo có hiểu biết về ñiện, có ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh của pháp luật.

Bảo quản, sử dụng ñúng mục ñích và phải giao lại cho Bên thuê dịch vụ các tài liệu, trang bị, dụng cụ và phương tiện ñể thực hiện công việc dịch vụ sau khi ñã hoàn thành công việc ñược giao.

Thông báo ngay cho Bên thuê dịch vụ về các thông tin, tài liệu không ñầy ñủ, phương tiện không bảo ñảm chất lượng ñể hoàn thành công việc.

Báo cáo với Bên thuê dịch vụ ñể ngăn ngừa hoặc xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường xảy ra trên lưới ñiện; Trường hợp khẩn cấp ñược thực hiện các biện pháp cần thiết ñể ngăn ngừa nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho lưới ñiện, ñe doạ an toàn cho người và thiết bị, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên thuê dịch vụ, nhưng sau ñó phải báo ngay cho Bên thuê dịch vụ.

Tiếp nhận, chuyển giao cho Bên thuê dịch vụ các ñề nghị, khiếu nại của khách hàng sử dụng ñiện.

Page 233: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 233/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Lập sổ sách ghi chép ñầy ñủ theo quy ñịnh của Bên thuê dịch vụ tình hình lưới ñiện, thiết bị ñiện và khách hàng trong phạm vi ñã nhận làm dịch vụ.

Giữ bí mật những thông tin có liên quan ñến EVNNPC (Bên thuê dịch vụ), khách hàng sử dụng ñiện và dịch vụ bán lẻ ñiện năng mà mình biết ñược trong thời gian làm dịch vụ.

Chịu phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên thuê dịch vụ nếu làm hư hỏng, mất hóa ñơn tiền ñiện, dụng cụ lao ñộng ñược giao, hoặc các lỗi khác gây thiệt hại cho Bên thuê dịch vụ.

Không ñược nhân danh Bên thuê dịch vụ thực hiện các công việc ngoài thoả thuận ghi trong Hợp ñồng dịch vụ.

Chịu trách nhiệm về an toàn cá nhân trong khi thực hiện các công việc dịch vụ ghi trong Hợp ñồng dịch vụ.

ðiều 14- Các thỏa thuận khác

Ngoài những quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên nêu tại các ðiều 10, ðiều 11, ðiều 12 và ðiều 13 trên ñây, Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ có thể thoả thuận thêm về quyền và nghĩa vụ khác và ñược ghi cụ thể trong Hợp ñồng dịch vụ, nhưng không ñược trái với các quy ñịnh của pháp luật và Quy ñịnh này.

Chương IV

THANH TOÁN VÀ H ẠCH TOÁN TI ỀN CÔNG DỊCH VỤ

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ

ðiều 15- Thanh toán tiền công dịch vụ

Bên thuê dịch vụ chi trả tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ theo thoả thuận ñã ký kết trong Hợp ñồng dịch vụ, sau khi các công việc dịch vụ ñã hoàn thành, theo các quy ñịnh dưới ñây:

1. Tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ:

Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ thực hiện nội dung các công việc ñược ghi trong Hợp ñồng dịch vụ ñã ký kết, gồm:

Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng theo các công việc ñược nêu tại khoản 1 ðiều 5 của Quy ñịnh này.

Tiền công dịch vụ do Bên nhận làm dịch vụ nhận làm thêm theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 5 và khoản 1 ðiều 8 của Quy ñịnh này.

Page 234: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 234/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Các chi phí phát sinh ngoài hợp ñồng của Bên nhận làm dịch vụ ñể thực hiện theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ, bao gồm: vé tàu, xe, cước qua cầu, phà, ñò, tiền xăng xe và hao phí phương tiện ñi lại. Các chi phí này không vượt quá quy ñịnh hiện hành của Bộ Tài chính. Bên thuê dịch vụ thực hiện giao khoán theo quy ñịnh tại khoản 4 ðiều 17 của Quy ñịnh này.

2. Việc xác ñịnh tiền công dịch vụ tuân theo nguyên tắc thoả thuận của các Bên trên cơ sở gắn chỉ tiêu kinh doanh ñiện năng hàng tháng với kết quả thực hiện các công việc dịch vụ. Việc xác ñịnh tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ ñược thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 ñính kèm theo Quy ñịnh này.

3. Trong trường hợp công việc dịch vụ bán lẻ ñiện năng không ñược hoàn thành như ñã thoả thuận tại Hợp ñồng dịch vụ mà do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ, thì Bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công và yêu cầu Bên nhận làm dịch vụ bồi thường thiệt hại.

4. Nếu công việc dịch vụ hoàn thành vượt khối lượng chỉ tiêu theo thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ, thì Bên nhận làm dịch vụ có thể ñược Bên thuê dịch vụ thanh toán (trả) tăng thêm tiền dịch vụ bằng tiền hoặc bằng hiện vật (theo hệ số ñiều chỉnh tiền công dịch vụ).

5. Bên thuê dịch vụ thanh toán 100% tiền dịch vụ sau khi Bên nhận làm dịch vụ hoàn thành các công việc dịch vụ và ñã quyết toán xong hoá ñơn tiền ñiện theo thoả thuận với Bên thuê dịch vụ.

ðiều 16- Hạch toán tiền công dịch vụ

1. Bên thuê dịch vụ hạch toán tiền thuê dịch vụ bán lẻ ñiện năng theo các công việc ñược nêu tại khoản 1 ðiều 5 của Quy ñịnh này vào giá thành sản xuất kinh doanh ñiện.

2. ðối với các công việc do Bên nhận làm dịch vụ nhận làm thêm theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 5 và khoản 1 ðiều 8 của Quy ñịnh này ñược chi trả từ nguồn quỹ lương SXKD ñiện của Công ty ñiện lực.

Việc thanh quyết toán tiền công ñối với các hạng mục công việc làm thêm cho Bên nhận làm dịch vụ phải dựa trên kế hoạch công việc cần thực hiện và khối lượng công việc ñã hoàn thành, ñồng thời phải có: Biên bản xác nhận về khối lượng, chất lượng từng công việc hoàn thành của người trực tiếp ñược Bên thuê dịch vụ giao theo dõi và quản lý các công việc làm thêm, kèm theo bảng chấm công của Bên nhận làm dịch vụ ñược thủ trưởng Bên thê dịch vụ (Giám ñốc ðiện lực) phê duyệt, cùng các chứng từ khác có liên quan (nếu có).

3. ðối với khối lượng công việc dịch vụ ñược nêu tại khoản 5.1 ðiều 5 của Quy ñịnh này, Bên thuê dịch vụ không ñược tính vào trong ñịnh mức lao ñộng tổng hợp ñể tính ñơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của khối sản xuất kinh doanh ñiện.

ðiều 17- Chính sách hỗ trợ Bên nhận làm dịch vụ

Page 235: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 235/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

1. ðào tạo bồi huấn:

- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm liên hệ và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền tại ñịa phương tổ chức các lớp ñào tạo, bồi huấn cấp chứng chỉ, ñảm bảo 100% những người ñược lựa chọn làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng ñều có chứng chỉ thợ ñiện nông thôn, chứng chỉ an toàn ñiện. Kinh phí do Bên nhận làm dịch vụ tự chi trả.

- Hàng năm, Bên thuê dịch vụ phải tổ chức các lớp bồi huấn về công tác quản lý kỹ thuật, quy trình kinh doanh, an toàn và bảo hộ lao ñộng ñể những người trực tiếp làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng trở nên lành nghề, không ñể xảy ra tại nạn lao ñộng và có thể ñảm ñương thêm ñược các hạng mục công việc dịch vụ khác ngoài các công việc chính ñã thỏa thuận trong Hợp ñồng dịch vụ.

2. Hỗ trợ quần áo, giầy, mũ BHLð:

Bên nhận làm dịch vụ ñược Bên thuê dịch vụ hỗ trợ trang bị quần áo, giày và mũ BHLð, như sau:

- Hình thức: chỉ trang bị trực tiếp cho từng cá nhân người làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng của Bên nhận làm dịch vụ.

- ðịnh mức: 01 bộ quần áo/người/năm + 01 ñôi giày BHLð/người/năm + 01 mũ BHLð/người/2 năm.

- Mẫu mã: trang phục quần áo có tính chất ñặc thù riêng và thống nhất cho tất cả các Bên nhận làm dịch vụ trong toàn EVN NPC, cụ thể: Màu xanh công nhân thông thường, trên túi áo phía ngực trái có thể in biển ghi rõ Họ và Tên, mã số của người trực tiếp làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng theo mẫu quy ñịnh chung của EVNNPC ñể tiện theo dõi và quản lý. Mũ BHLð theo mẫu hiện hành của công nhân ngành ñiện.

- Nguồn kinh phí ñược hạch toán vào chi phí giá thành SXKD ñiện.

3. Hỗ trợ phương tiện thông tin liên lạc:

Bên nhận làm dịch vụ ñược hỗ trợ trang bị thông tin liên lạc như sau:

+ 01 chiếc ñiện thoại cố ñịnh (có dây hoặc không dây home phone).

+ Hỗ trợ cước phí 70.000 ñồng/tháng (bao gồm cả cước thuê bao).

+ Phần chi phí này ñược chi trả từ nguồn chi phí giá thành SXKD ñiện.

+ Giao cho Tổ trưởng (hoặc người ñại diện ký Hợp ñồng dịch vụ) của Bên nhận làm dịch vụ quản lý, bảo quản và sử dụng, ñảm bảo liên lạc thông suốt 24/24 giờ trong ngày.

4. Hỗ trợ chi phí ñi lại:

Bên nhận làm dịch vụ ñược Bên thuê dịch vụ hỗ trợ một phần chi phí phát sinh nằm ngoài Hợp ñồng dịch vụ (nêu tại ñiểm b khoản 1 ðiều 15 của Quy ñịnh này), ñể thực

Page 236: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 236/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

hiện các công việc dịch vụ theo Hợp ñồng dịch vụ ñã ký kết. Phần chi phí này ñược chi trả từ nguồn chi phí giá thành SXKD ñiện.

Mức khoán bình quân 1.000 ñồng/km/lượt phải ñi giao dịch cho các công việc dịch vụ với Bên thuê dịch vụ, tính từ trung tâm xã, phường, thị trấn, thị tứ ñến trụ sở chính của Bên thuê dịch vụ, nhưng tối ña không ñược vượt quá mức quy ñịnh cho từng khu vực tương ứng dưới ñây.

Khu vực ðồng/tháng

Phường, thị trấn, thị tứ 80.000

Các xã vùng trung du, ñồng bằng 150.000

Các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải ñảo 200.000

Dụng cụ ñồ nghề:

- Bên nhận làm dịch vụ ñược Bên thuê dịch vụ hỗ trợ cho mượn các trang bị dụng cụ, ñồ nghề cần thiết ñể thực hiện các công việc dịch vụ theo thỏa thuận trong Hợp ñồng dịch vụ thông qua hình thức ký sổ cho mượn ñể sử dụng.

- Bên nhận làm dịch vụ có trách nhiệm quản lý, bảo quản và sử dụng ñúng mục ñích, yêu cầu của công ty việc dịch vụ. Nếu ñể xảy ra mất mát, hư hỏng hoặc thất lạc phải bồi hoàn. Trước khi chấm dứt và thanh lý Hợp ñồng dịch vụ phải hoàn trả lại cho Bên thuê dịch vụ.

- Danh mục dụng cụ, ñồ nghề cho Dịch vụ BLðN mượn ñể sử dụng ñược thống kê theo mẫu tại phụ lục số 03 ñính kèm theo Quy ñịnh này.

- Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên và ñịnh kỳ trang phục, mũ BHLð và các dụng cụ, ñồ nghề cho Bên nhận làm dịch vụ mượn ñể ñảm bảo sử dụng theo ñúng mục ñích, ñúng tiêu chuẩn quy ñịnh an toàn hiện hành.

Chương V

CÁC MỨC TĂNG, GIẢM TI ỀN CÔNG

TRONG HOẠT ðỘNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

ðiều 18- Mức tăng, giảm tiền công theo tỷ lệ tổn thất ñiện năng

Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ thực hiện công việc ghi chỉ số công tơ không ñúng theo quy ñịnh và chỉ dẫn của Bên thuê dịch vụ làm cho tổn thất ñiện năng trong khu vực nhận làm dịch vụ tăng lên, sẽ bị xử lý như sau:

Page 237: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 237/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

1. Nếu tổn thất bình quân trong 01 tháng của 01 trạm biến áp hoặc một nhánh rẽ do Bên nhận làm dịch vụ phụ trách cứ tăng 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất ñược giao thì tiền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ trong tháng ñó bị giảm trừ 2% tổng số tiền công dịch vụ/trạm hoặc nhánh rẽ ñó;

2. Nếu tổn thất bình quân trong 01 tháng của 01 trạm biến áp hoặc một nhánh rẽ do Bên nhận làm dịch vụ phụ trách cứ giảm 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất ñược giao thì tiền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ trong tháng ñó ñược tính tăng thêm 1% tổng số tiền công dịch vụ/trạm hoặc nhánh rẽ ñó;

3. Trong trường hợp nếu giữ hoặc vượt mức tổn thất quy ñịnh tại ñiểm 1 nêu trên kéo dài thêm 01 tháng liền kề tiếp theo thì Bên thuê dịch vụ phải xem xét lại năng lực làm việc của Bên nhận làm dịch vụ ñể có biện pháp xử lý theo Hợp ñồng dịch vụ ñã cam kết.

4. Nếu tổn thất 3 tháng liên tục ñều lớn hơn 0,5% so với chỉ tiêu kế hoạch tổn thất ñược giao (khi chưa có ban hành thay ñổi mức tổn thất mới) mà Bên nhận làm dịch vụ không giải thích ñược lý do chính ñáng, thì Bên thuê dịch vụ có quyền thanh lý Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ trước thời hạn;

ðiều 19- Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm sử dụng ñiện

1. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện khách hàng có hành vi lấy cắp ñiện, sử dụng ñiện không ñúng mục ñích và báo cáo với Bên thuê dịch vụ lập biên bản và xử lý ñược kịp thời thì Bên nhận làm dịch vụ ñược thưởng 1% tổng giá trị ñã truy thu ñược và tiền phạt, nhưng mức tiền thưởng thấp nhất không nhỏ hơn 100.000 ñ/vụ và mức cao nhất không lớn hơn 1.000.000 ñ/vụ. Nguồn kinh phí ñược chi từ quỹ khen thưởng của CTðL.

2. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện ñược khách hàng có hành vi lấy cắp ñiện, sử dụng ñiện không ñúng mục ñích nhưng không báo cáo với Bên thuê dịch vụ ñể lập biên bản và xử lý hoặc Bên nhận làm dịch vụ thông ñồng với khách hàng ñể tổ chức ăn cắp ñiện,… thì Bên thuê dịch vụ ñược quyền chấm dứt Hợp ñồng dịch vụ với Bên nhận làm dịch vụ trước thời hạn. Bên nhận làm dịch vụ phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại do mình gây ra. Trường hợp có dấu hiệu hình sự sẽ bị truy tố trước pháp luật.

ðiều 20- Trường hợp phát hiện công tơ bị cháy, hỏng, kẹt không quay, khách hàng bị bỏ sót

1. Nếu Bên nhận làm dịch vụ không phát hiện ñược công tơ bị cháy, hư hỏng, kẹt không quay của một trạm hoặc một nhánh rẽ trong thời gian 02 tháng liền thì bị phạt 2% tổng số tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ của trạm hoặc nhánh rẽ ñó.

Page 238: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 238/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

2. Nếu Bên nhận làm dịch vụ phát hiện khách hàng bị bỏ sót của một trạm hoặc nhánh rẽ (khách hàng có sử dụng ñiện của ðiện lực nhưng chưa ký Hợp ñồng và chưa ra hoá ñơn tiền ñiện trong hai (2) tháng ñầu tiên kể từ khi ñấu nối vào lưới ñiện), báo cáo với Bên thuê dịch vụ ñể lập biên bản và xử lý thì ñược tính trả tăng thêm 1% tổng số tiền công dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ của trạm hoặc nhánh rẽ ñó.

3- Nếu Bên nhận làm dịch vụ không phát hiện khách hàng bị bỏ sót thì Bên thuê dịch vụ xem xét lại năng lực làm việc của Bên nhận làm dịch vụ ñể nhắc nhở và có biện pháp xử lý theo Hợp ñồng ñã cam kết.

ðiều 21- Trường hợp ñiều chỉnh hoá ñơn do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ

Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ghi chỉ số công tơ ñiện sai và/hoặc bỏ sót khách hàng dẫn ñến việc phát sinh phải ñiều chỉnh in lại và/hoặc in thêm hoá ñơn tiền ñiện, Bên nhận làm dịch vụ sẽ bị phạt tiền với mức phạt tối thiểu 10.000ñ/1 hoá ñơn (Mười ngàn ñồng/một hoá ñơn) phải ñiều chỉnh in lại và/hoặc in thêm. Tiền phạt ñược khấu ñược trừ ngay vào tiền công dịch vụ của tháng ñó;

ðiều 22- Trách nhiệm của Bên thuê dịch vụ trong công tác chống tổn thất

1. Bên thuê dịch vụ phải lập danh sách tất cả các trạm biến áp công cộng trong ñó tính toán chỉ tiêu tổn thất ñiện năng cần phải ñạt cho từng trạm, từng nhánh rẽ (trường hợp nhánh rẽ có lắp công tơ tổng); sản lượng ñiện năng qua công tơ tổng tại trạm, nhánh rẽ; tổng số khách hàng sử dụng ñiện của trạm, của từng nhánh rẽ ñể thông báo cho Bên nhận làm dịch vụ biết và phấn ñấu.

2. Cuối mỗi tháng Bên thuê dịch vụ phải tính toán, lập bảng báo cáo tổng hợp tiền công dịch vụ kèm theo danh sách tổng hợp việc tăng giảm tiền công dịch vụ, thưởng và phạt trong tháng (có giải trình rõ lý do) ñối với Bên nhận làm dịch vụ, trình CTðL ñể phê duyệt và thực hiện việc thanh toán tiền công dịch vụ hàng tháng cho Bên nhận làm dịch vụ.

3. Sau khi Bên nhận làm dịch vụ có ñề nghị cần cải tạo, sửa chữa lưới ñiện mà Bên thuê dịch vụ chậm sửa chữa ñể hai (2) tháng sau ñó tổn thất vẫn còn cao so với kế hoạch thì CTðL sẽ xem xét mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của ðiện lực ñó (Nếu ñã có kế hoạch xin cấp vật tư phục vụ cải tạo, sửa chữa mà vật tư không ñược cấp ñúng thời gian quy ñịnh thì phòng (bộ phận) vật tư của CTðL không hoàn thành nhiệm vụ).

4. Nếu Bên thuê dịch vụ kiểm tra và tính toán tổn thất sai, dẫn ñến việc tính toán tăng hoặc giảm tiền công dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ sai, Bên thuê dịch vụ phải chịu trách nhiệm bồi thường số tiền ñã chi sai và chịu trách nhiệm trước CTðL về mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ trong tháng ñó.

ðiều 23. Bồi thường thiệt hại và phạt vi do phạm Hợp ñồng dịch vụ

1. Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm bồi thường cho các Bên nhận làm dịch vụ trong các trường hợp: thanh toán tiền công chậm so với thời hạn thoả thuận trong Hợp ñồng

Page 239: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 239/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

dịch vụ, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền chậm trả, ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (nơi Bên thuê dịch vụ có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày cuối cùng phải thanh toán ñến ngày Bên thuê dịch vụ hoàn thành việc thanh toán cho Bên nhận làm dịch vụ.

Ngoài việc phải bồi thường nêu trên, Bên thuê dịch vụ chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng bằng 8% số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ Hợp ñồng bị vi phạm).

2. Bên nhận làm dịch vụ có trách nhiệm bồi thường cho Bên thuê dịch vụ trong các trường hợp sau:

a. Nộp tiền ñiện chậm so với quy ñịnh của Bên thuê dịch vụ, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền nộp chậm và ñược tính bằng số tiền nộp chậm nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (nơi Bên thuê dịch vụ có tài khoản) nhân với số ngày chậm nộp, tính từ ngày phải quyết toán ñến ngày Bên nhận làm dịch vụ thực hiện quyết toán tiền ñiện cho Bên thuê dịch vụ.

b. Làm mất hoá ñơn tiền ñiện và/hoặc mất tiền ñiện, mức bồi thường bằng tổng số tiền ghi trên hoá ñơn và/hoặc số tiền bị mất, ñồng thời phải bồi thường theo ñiểm a khoản 2 của ðiều này. Bên nhận làm dịch vụ phải có trách nhiệm phối hợp với Bên thuê dịch vụ theo dõi và thông báo với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và khách hàng sử dụng ñiện về số hoá ñơn tiền ñiện bị mất và không còn giá trị ñó.

c. Bên thuê dịch vụ bị thiệt hại hoặc phải bồi thường cho khách hàng sử dụng ñiện hoặc Bên thứ ba khác, và/hoặc nộp phạt cho cơ quan quản lý Nhà nước mà do lỗi của Bên nhận làm dịch vụ gây ra, mức bồi thường bằng mức thiệt hại và/hoặc bằng mức chi phí mà Bên thuê dịch vụ phải bồi thường hoặc nộp phạt.

d. Nếu Bên nhận làm dịch vụ ñơn phương chấm dứt Hợp ñồng dịch vụ trước thời hạn gây ảnh hưởng ñến việc thu nộp tiền ñiện thì Bên nhận làm dịch vụ phải bồi thường cho Bên thuê dịch vụ khoản tiền bằng khoản tiền trên hoá ñơn giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu trong tháng ñó nhân lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng (Bên thuê dịch vụ có tài khoản).

g. Do chủ quan, Bên nhận làm dịch vụ gây sự cố cho lưới ñiện, làm hư hỏng phương tiện làm việc và/hoặc các thiết bị ñiện của Bên thuê dịch vụ, hoặc gây hư hỏng ñến tài sản của khách hàng sử dụng ñiện (nếu có), mức bồi thường bằng chi phí xử lý sự cố và/hoặc giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng phương tiện làm việc, các thiết bị ñiện của Bên thuê dịch vụ và phải bồi thường 100% giá trị thiệt hại cho khách hàng sử dụng ñiện do sự cố nêu trên gây ra.

3.- Bên nhận làm dịch vụ chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng:

Ngoài việc phải bồi thường giá trị thiệt hại theo các quy ñịnh trên ñây, Bên nhận làm dịch vụ còn phải chịu phạt do vi phạm nghĩa vụ quy ñịnh trong Hợp ñồng dịch vụ:

Page 240: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 240/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

a. Bằng 8% số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm) nếu vi phạm trường hợp tại ñiểm a, và c, Khoản 2 của ðiều này.

b. Bằng 8% giá trị số tiền bị tính sai do ghi sai chỉ số công tơ ñiện dẫn ñến tính tiền ñiện sai.

4. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng dịch vụ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xác ñịnh giá trị bồi thường hoặc phạt vi phạm. Bên vi phạm phải thanh toán cho Bên bị vi phạm.

Chương VI

QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT HO ẠT ðỘNG

ðỐI VỚI BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

ðiều 24- Quản lý hồ sơ Bên nhận làm dịch vụ

Hồ sơ của Bên nhận làm dịch vụ gồm: Hợp ñồng dịch vụ, bản sao giấy ñăng ký kinh doanh (ñối với tổ chức), sơ yếu lý lịch, sổ tiết kiệm ký quỹ thế chấp, hợp ñồng (văn bản) bảo lãnh, bản sao hợp lệ bằng cấp, chứng chỉ… ñược Bên thuê dịch vụ lưu giữ tại trụ sở chính.

1. Quản lý hồ sơ thế chấp:

a. Giám ñốc CTðL phải ký thoả thuận với Ngân hàng tại ñịa phương những quy ñịnh trong việc phong toả tiền gửi ký quỹ thế chấp, bảo lãnh thế chấp bằng tài sản (giấy tờ nhà, ñất…), bảo lãnh bằng cách quản lý sổ tiền gửi tiết kiệm… và việc giải toả khi Bên nhận làm dịch vụ thực hiện:

- Thanh lý xong Hợp ñồng dịch vụ với Bên thuê dịch vụ và các bên không có tranh chấp.

- Rút lãi tiết kiệm khi ñến hạn theo quy ñịnh của Ngân hàng, rút bớt hoặc gia tăng thêm tiền ký quỹ thế chấp (theo khả năng của Bên nhận làm dịch vụ) trong tài khoản hoặc sổ tiết kiệm

b. Bên nhận làm dịch vụ gửi tiền ký quỹ tại Ngân hàng (phải là Ngân hàng có thoả thuận với CTðL về việc phong toả tiền ký quỹ) bằng hình thức gửi tiền vào tài khoản hoặc sổ tiết kiệm có thời hạn ít nhất 1 năm trở lên. Việc sử dụng tiền ñể ký quỹ ñược thực hiện theo quy ñịnh tại mục a khoản 1 ðiều 3 của Quy ñịnh này.

c. Bên thuê dịch vụ trực tiếp nhận, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ thế chấp, bảo lãnh (có giấy biên nhận và ñóng dấu của Bên thuê dịch vụ cho Bên nhận làm dịch vụ). Giám ñốc CTðL uỷ quyền cho Giám ñốc các ðiện lực (Bên thuê dịch vụ) ký xác nhận việc giải toả và thông báo với Ngân hàng.

Page 241: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 241/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

d. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ký quỹ tiền gửi bằng hình thức sổ tiết kiệm:

- Bên nhận làm dịch vụ phải nộp sổ tiết kiệm cho Bên thuê dịch vụ. Sổ tiết kiệm của Bên nhận làm dịch vụ phải ñược lưu giữ, bảo quản cẩn thận tại két sắt của Bên thuê dịch vụ.

- Bên nhận làm dịch vụ phải lập cam kết ñồng ý ñể Bên thuê dịch vụ ñược sử dụng tiền ký quỹ ñể bồi hoàn tiền ñiện hoặc các chi phí khác theo các nội dung ñược thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ, cam kết phải có sự xác nhận và ñóng dấu của phòng công chứng hoặc chính quyền ñịa phương từ cấp xã, phường trở lên.

- Giám ñốc ðiện lực có trách nhiệm quyết ñịnh việc giao sổ tiết kiệm cho Bên nhận làm dịch vụ ñể thực hiện việc rút lãi tiền gửi tiết kiệm khi ñến hạn hoặc gia tăng thêm tiền ký quỹ thế chấp khi Bên nhận làm dịch vụ có yêu cầu bằng văn bản và khi Bên nhận làm dịch vụ ñã quyết toán xong toàn bộ số lượng hoá ñơn ñã nhận và nộp ñủ số tiền ñiện ñã thu ñược tương ứng, có sự xác nhận của phòng kinh doanh của ðiện lực, Giám ñốc ðiện lực xác nhận cho Bên nhận làm dịch vụ ñược nhận lại sổ tiết kiệm (khi ñến nhận sổ tiết kiệm Bên nhận làm dịch vụ phải xuất trình giấy biên nhận quy ñịnh tại mục c trên ñây), việc giao nhận sổ tiết kiệm phải ñược ký nhận giữa hai bên. Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ làm mất giấy biên nhận thì phải có xác nhận và ký tên của Giám ñốc ðiện lực vào văn bản ñề nghị và khi ñó Bên nhận làm dịch vụ mới ñược nhận sổ tiết kiệm.

- Sau khi Bên nhận làm dịch vụ rút lãi tiết kiệm hoặc bổ sung thêm tiền gửi ký quỹ, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp lại ngay sổ tiết kiệm cho Bên thuê dịch vụ quản lý và lập lại trình tự giao nhận như ban ñầu. Bên thuê dịch vụ phải báo cáo lại với CTðL ñể theo dõi và quản lý kịp thời.

e. Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ ký quỹ tiền gửi trong tài khoản tại Ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm của Bên nhận làm dịch vụ ñược ký gửi ở Ngân hàng (phải là Ngân hàng có thoả thuận với CTðL về việc phong toả, giải toả tiền gửi ký quỹ):

- Bên nhận làm dịch vụ phải nộp cho Bên thuê dịch vụ văn bản có ñóng dấu của Ngân hàng về việc xác nhận số dư trên tài khoản hoặc nhận ký gửi sổ tiết kiệm tiền gửi ký quỹ thế chấp tại Ngân hàng (Ngân hàng có trách nhiệm bảo lãnh) của Bên nhận làm dịch vụ trước khi ký Hợp ñồng dịch vụ.

- Việc thu nhận và bảo quản văn bản xác nhận của Ngân hàng ñược thực hiện ñúng trình tự như ñối với việc thu nhận và quản lý sổ tiết kiệm nêu trên. Bên nhận làm dịch vụ cũng phải lập cam kết như ñối với trường hợp Bên thuê dịch vụ trực tiếp quản lý số tiết kiệm.

f. Thế chấp bằng tài sản (giấy tờ nhà, ñất,…) do Ngân hàng bảo lãnh (không khuyến khích áp dụng):

Page 242: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 242/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

CTðL phải thoả thuận bằng văn bản với Ngân hàng trong việc thực hiện thủ tục bảo lãnh cho Bên nhận làm dịch vụ theo hình thức thế chấp bằng tài sản (giấy tờ nhà, ñất,…).

g. Bảo lãnh của cán bộ, CNV ngành ñiện:

Cán bộ CNV ngành ñiện (sau ñây gọi là Người bảo lãnh) có thể ñứng ra cam kết bảo lãnh toàn bộ hoặc một phần tiền ký quỹ thế chấp và cam kết thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ cho Bên nhận làm dịch vụ khi Bên nhận làm dịch vụ không có hoặc không ñủ số tiền ñể kỹ quỹ theo quy ñịnh tại ñiểm ðiều 3 của Quy ñịnh này.

Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền gốc, tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại theo quy ñịnh của Bộ luật dân sự (ðiều 363).

h. Thủ tục giải quyết cho Bên nhận làm dịch vụ rút một phần hoặc toàn phần tiền gửi ký quỹ trong tài khoản, sổ tiết kiệm hoặc rút lại giấy tờ nhà, ñất, sổ tiết kiệm… thế chấp tại Ngân hàng

- Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ xin thanh lý hợp ñồng khi hết thời hạn hoặc thanh lý hợp ñồng trước thời hạn, Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm tiến hành thu hồi tài sản cho mượn, bảng hiệu,…, kiểm tra thanh xử lý công nợ (nếu có) với Bên nhận làm dịch vụ trước khi làm các thủ tục thanh lý Hợp ñồng dịch vụ, ñồng thời phải báo cáo ngay với CTðL ñể có văn bản gửi Ngân hàng ñể phối hợp giải quyết. Mọi phát sinh nợ sau

khi Bên nhận làm dịch vụ ñã thanh lý Hợp ñồng với Bên thuê dịch vụ sau 15 ngày làm việc mới phát hiện thì Bên thuê dịch vụ phải tự chịu trách nhiệm.

- Khi CTðL chính thức có văn bản gửi Ngân hàng xác nhận việc chấm dứt Hợp ñồng dịch vụ và các Bên ñã hoàn thành thủ tục thanh lý và không có sự tranh chấp nào khác, sau 15 ngày làm việc kể từ ngày chính thức thanh lý Hợp ñồng dịch vụ Bên nhận làm dịch vụ mới ñược phép rút toàn bộ tiền gửi ký quỹ thế chấp trong sổ tiết kiệm hoặc trong tài khoản hoặc rút lại giấy tờ thế chấp (trường hợp Ngân hàng cam kết bảo lãnh bằng việc quản lý giấy tờ nhà, ñất, số tiết kiệm, tiền gửi trong tài khoản,…) tại Ngân hàng. - Trường hợp Bên nhận làm dịch vụ cần rút bớt một phần số tiền gửi ký quỹ thế chấp (trong sổ tiết kiệm hoặc trong tài khảon tiền gửi tại Ngân hàng), Bên nhận làm dịch vụ phải có ñề nghị bằng văn bản và chỉ khi nào Bên nhận làm dịch vụ ñã quyết toán xong toàn bộ số lượng hoá ñơn ñã nhận và nộp ñủ số tiền ñiện ñã thu ñược tương ứng, có sự xác nhận và ñề nghị của Bên thuê dịch vụ, khi ñó CTðL mới có văn bản xác nhận và ñề nghị Ngân hàng cho Bên nhận làm dịch vụ rút tiền. CTðL và Ngân hàng phải thống nhất với nhau về mẫu văn bản xác nhận. - Khi Bên nhận làm dịch vụ muốn tiếp tục thực hiện các công việc dịch vụ như trước ñó, Bên nhận làm dịch vụ phải nộp bổ sung ñủ tiền ký quỹ theo quy ñịnh tại mục a khoản 1 ðiều 3 của Quy ñịnh này.

Page 243: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 243/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

ðiều 25- Công tác quản lý, giám sát hoạt ñộng Bên nhận làm dịch vụ

1. Công tác theo dõi và quản lý Bên nhận làm dịch vụ:

- Bên thuê dịch vụ ký Hợp ñồng dịch vụ, trực tiếp giao nhiệm vụ, theo dõi, quản lý và giám sát Bên nhận làm dịch vụ trong phạm vi ñịa bàn ñược giao quản lý (lưới ñiện và khách hàng). Giao nhiệm vụ cho từng cán bộ, CNV của mình phụ trách và chịu trách nhiệm với kết quả hoạt ñộng của Bên thuê dịch vụ. Thông qua người trực tiếp phụ trách, Bên nhận làm dịch vụ liên hệ và phản ánh mọi hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ và khách hàng sử dụng ñiện với Bên thuê dịch vụ.

- Bên nhận làm dịch vụ phải treo bảng hiệu “Dịch vụ bán lẻ ñiện năng xã (phường, thị trân, thị tứ)…” theo quy ñịnh của Bên thuê dịch vụ tại ñịa ñiểm ñăng ký hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng. Những người trực tiếp làm các công việc dịch vụ phải có: thẻ ñeo hoặc in trực tiếp trên ngực áo, ghi rõ Họ và Tên, mã số NVDV,… (xem phụ lục số 5 kèm theo Quy ñịnh này) ñể thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý. Khi thực hiện nhiệm vụ và phải sử dụng trang phục quần áo, mũ, giầy BHLð… thống nhất theo quy ñịnh của EVN NPC ñể thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và giám sát.

- Hàng tuần, người của Bên thuê dịch vụ ñược giao nhiệm vụ quản lý và giám sát Bên nhận làm dịch vụ phải có mặt tại ñịa bàn phụ trách ít nhất hai (02) lần ñể nắm bắt thông tin, xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện các công việc phát sinh, công việc cần làm thêm… của Bên nhận làm dịch vụ trình lãnh ñạo ðiện lực phê duyệt và tổ chức thực hiện.

- Tuỳ theo tình hình cụ thể của từng ñịa phương, Bên thuê dịch vụ có thể tổ chức họp giao ban hàng tháng (hoặc ít nhất 01 lần/quý) với Bên nhận làm dịch vụ.

- Hàng năm, CTðL có trách nhiệm tổ chức:

+ Các lớp tập huấn về quy trình quản lý vận hành, kinh doanh bán ñiện và quy trình kỹ thuật an toàn ñiện, BHLð và những quy ñịnh mới của ngành cho Bên nhận làm dịch vụ.

+ Hội nghị với Bên nhận làm dịch vụ nhằm: chỉ rõ những tồn tại, yếu kém, mối quan hệ giữa các Bên; xây dựng phương hướng, biện pháp ñể khắc phục các tồn tại, ñồng thời ñề ra các chỉ tiêu thi ñua, khen thưởng biểu dương ñối với những tập thể, những cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng,

- Tăng cường mối quan hệ gắn kết giữa Bên nhận làm dịch vụ với Ngành ñiện thông qua các công tác ñộng viên, thăm hỏi khi họ ốm ñau, gặp hoàn cảnh khó khăn. ðề cao vai trò, trách nhiệm của những người trực tiếp làm dịch vụ ñể họ gắn bó lâu dài với Ngành ñiện.

2. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ:

Page 244: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 244/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Ngoài việc ñịnh kỳ kiểm tra nghiệp vụ ghi chỉ số công tơ, thu tiền, quyết toán hoá ñơn tiền ñiện theo Quy trình kinh doanh ñã ban hành, Bên thuê dịch vụ có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ theo ñịa bàn ñược giao phụ trách, gồm:

- Kiểm tra việc sử dụng bảng tên, bảng hiệu, trang phục BHLð (quần áo, giầy, mũ…) của Bên nhận làm dịch vụ khi thực hiện các công việc dịch vụ hoặc ñể cấp phát (khi hết hạn) hoặc thu hồi khi chấm dứt Hợp ñồng dịch vụ.

- Kiểm tra thường xuyên khối lượng ñối với các công việc dịch vụ quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 5 của Quy ñịnh này ñể tính toán và chi trả tiền công dịch vụ ñược chính xác, kịp thời.

- Kiểm tra và thu thập các ý kiến phản ánh của khách hàng sử dụng ñiện, của nhân dân ñịa phương và chính quyền thôn, xã về hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ ñể có ý kiến kịp thời trong các buổi giao ban, sinh hoạt với Bên nhận làm dịch vụ hoặc trong các cuộc họp mặt theo ñịnh kỳ.

- Kiểm tra Hợp ñồng dịch vụ của Bên nhận làm dịch vụ ñể thông báo việc ký tiếp phụ lục Hợp ñồng hoặc kết thúc Hợp ñồng dịch vụ khi hết thời hạn.

- Phòng kinh doanh ñiện năng chủ trì, phối hợp với phòng Tổ chức lao ñộng, phòng Thanh tra, bảo vệ và pháp chế, phòng Kiểm tra, giám sát mua bán ñiện của CTðL có trách nhiệm ñịnh kỳ kiểm tra hoạt ñộng của các Bên nhận làm dịch vụ, ñịnh kỳ ít nhất 6 tháng một lần.

ðiều 26. Các loại sổ theo dõi và công tác báo cáo

1. Các loại sổ theo dõi

- Sổ theo dõi Bên nhận làm dịch vụ (ký quỹ, bảo lãnh, Hợp ñồng dịch vụ…), Bên thuê dịch vụ phải cập nhật thường xuyên khi có sự tăng, giảm số lượng Bên nhận làm dịch vụ, sự thay ñổi mức tiền ký quỹ, thay ñổi bảo lãnh… về CTðL ñể quản lý, giám sát, hỗ trợ trong công tác chuyên môn.

- Sổ ghi nhận ý kiến ñóng góp của nhân dân, chính quyền ñịa phương ñối với Bên nhận làm dịch vụ.

- Sổ họp mặt Bên nhận làm dịch vụ theo ñịnh kỳ hàng tháng hoặc 1lần/quý.

- Sổ theo dõi khối lượng các công việc dịch vụ làm thêm.

- Sổ theo dõi các trang bị hỗ trợ cho Bên nhận làm dịch vụ như: quần áo, giầy, mũ BHLð, trang bị các dụng cụ, ñề nghề,…

2. Công tác báo cáo

- ðiện lực phải báo cáo về CTðL (Phòng kinh doanh của CTðL là ñầu mối tổng hợp báo cáo):

Page 245: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 245/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

+ Kết quả thực hiện dịch vụ của Bên nhận làm dịch vụ.

+ Kết quả họp mặt các Bên nhận làm dịch vụ hàng tháng, quý, năm

+ Tình hình biến ñộng của Bên nhận làm dịch vụ hàng tháng, quý, năm.

- Ban Kinh doanh của EVN NPC chủ trì phối hợp các Ban, các CTðL và các có liên quan thực hiện việc tổng hợp báo cáo EVN theo quy ñịnh.

Chương VII

HỢP ðỒNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

ðiều 27- Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Việc thực hiện các công việc dịch vụ giữa Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ ñược thông qua Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng.

Nội dung Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng ñược thực hiện theo quy ñịnh của Bộ luật Dân sự, các quy ñịnh của pháp luật liên quan và theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Quy ñịnh này.

ðiều 28- Nội dung hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Ngày, tháng, năm ký hợp ñồng; ñịa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các Bên (nếu có); họ, tên người ñại diện hợp pháp của Bên thuê dịch vụ, của Bên nhận làm dịch vụ; mã số thuế; v.v....

Phạm vi và khối lượng công việc ñược ghi trong Hợp ñồng dịch vụ: là một hoặc một số công việc ñược quy ñịnh tại ðiều 5 của Quy ñịnh này;

Chất lượng của từng loại công việc;

Các biện pháp bảo ñảm thực hiện hợp ñồng: ký quỹ, bảo lãnh;

Thoả thuận về tiền dịch vụ; phương thức và thời hạn thanh toán;

Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ; trách nhiệm khi vi phạm hợp ñồng (phạt và bồi thường thiệt hại);

ðịa ñiểm thực hiện hợp ñồng: Phạm vi lưới ñiện hạ áp và khách hàng trong khu vực ñược giao làm dịch vụ;

Thời gian có hiệu lực của hợp ñồng (quy ñịnh tối ña không quá 03 năm);

Các trường hợp chấm dứt, thanh lý hợp ñồng;

Giải quyết tranh chấp hợp ñồng;

Các thoả thuận khác (nếu có).

Page 246: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 246/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Chương VIII

KI ỂM TRA VÀ X Ử LÝ VI PH ẠM

ðiều 29- Kiểm tra

Bên thuê dịch vụ và Bên nhận làm dịch vụ cùng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát lẫn nhau trong việc thực hiện các công việc dịch vụ ñã thoả thuận tại Hợp ñồng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt khách hàng mua ñiện của Bên thuê dịch vụ.

EVN, EVNNPC, CTðL có quyền kiểm tra hoạt ñộng của Bên nhận làm dịch vụ có liên quan ñến các công việc dịch vụ mà Bên thuê dịch vụ ñã thuê thực hiện.

Bên thuê dịch vụ, Bên nhận làm dịch vụ và khách hàng sử dụng ñiện cùng phối hợp, kiểm tra việc thực hiện Hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký giữa Bên thuê dịch vụ và khách hàng sử dụng ñiện.

ðiều 30- Xử lý vi phạm

Các ñối tượng liên quan nếu vi phạm các quy ñịnh của Quy ñịnh này sẽ bị xử lý theo quy ñịnh của pháp luật và theo các quy ñịnh của EVN, EVNNPC.

Page 247: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 247/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 01 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ðỒNG DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Số:............ CTðL ........ /ðL ....... /HððL ngày ..... tháng ..... năm 20 …....

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên;

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20 …... tại ..........................., chúng tôi gồm:

I. BÊN THUÊ DỊCH VỤ: ....................................... (sau ñây gọi tắt là Bên A)

ðịa chỉ: ..........................................................................................................;

ðiện thoại: ................................; Fax: ..........................................................;

Tài khoản số: ...........................; Tại Ngân hàng: .........................................;

Mã số thuế: ...................................................................................................;

ðại diện là Ông (Bà) : ..................................................................................;

Chức vụ : ............ .........................................................................................;

Theo giấy uỷ quyền (Quyết ñịnh số : ....... ngày .... tháng .... năm 20 ......) của Tổng Giám

ñốc Tổng Công ty ðiện lực/Giám ñốc Công ty TNHH MTV ðiện lực

........................................................................................................................

II. BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ: Ghi tên tổ chức hoặc cá nhân nhận làm dịch vụ. (Sau

ñây gọi tắt là Bên B).

Trường hợp là cá nhân :

Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................;

Page 248: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 248/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Quy ñịnh về tổ chức và dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Hộ khẩu thường trú tại: ..................................................................................;

Số chứng minh thư nhân dân: ................ ; Cấp ngày: .............. ; Tại: ............;

ðiện thoại: ................................; Fax: ( nếu có)............................................

2. Trường hợp là tổ chức :

ðịa chỉ: .........................................................................................................;

ðiện thoại: ................................; Fax: ..........................................................;

Tài khoản số: ...........................; Tại Ngân hàng: ..........................................;

Mã số thuế: ...................................................................................................;

ðại diện là Ông (Bà) : ..................................................................................;

Giấy phép (Quyết ñịnh) thành lập số : ....... ngày .... tháng .... năm 20 ….... của

.................................... (hoặc ðăng ký kinh doanh số: ........... ngày .... tháng .... năm .........

của : .............................................................................................................. ;

Bên A và Bên B cùng nhau thống nhất ký kết Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng với

những ñiều khoản dưới ñây:

ðiều 1- Nội dung công việc thuê và nhận làm dịch vụ

1. Bên A thuê và Bên B ñồng ý nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng, với các công việc cụ thể

như sau:

a. Ghi chỉ số công tơ ñiện theo bản kê khách hàng do Bên A giao theo lịch trình và quy

ñịnh của Bên A;

b. Thu, nộp tiền ñiện và thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện theo bản kê khách hàng do Bên

A giao theo lịch trình quy ñịnh của bên A;

2. Ngoài các công việc dịch vụ nêu tại khoản 1 ðiều này, Bên nhận làm dịch vụ thực hiện

ñược thuê làm thêm các công việc khác như sau:

Tham gia ...........................................................................................;

...........................................................................................................;

Phối hợp ............................................................................................;

............................................................................................................;

3. ðịa bàn Bên B thực hiện nội dung công việc tại: (xã, phường, thị trấn)……

.................., huyện (quận) ................., tỉnh (thành phố) ...........................

ðiều 2- Biện pháp bảo ñảm thực hiện hợp ñồng.

Page 249: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 249/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Biện pháp bảo ñảm thực hiện hợp ñồng là hình thức: ................. (ký quỹ hoặc bảo lãnh), cụ

thể như sau (lựa chọn 1 trong 2 trường hợp ký quỹ hoặc bảo lãnh ñể ñưa vào hợp ñồng):

1. Mức tiền ký quỹ (hoặc bảo lãnh) theo nguyên tắc ñược quy ñịnh tại mục a khoản 1 ðiều

3 của Quy chế về tổ chức dịch vụ bán lẻ ñiện năng: “Mức tiền ký quỹ (bảo lãnh), tuỳ theo

ñiều kiện và khả năng của Bên nhận làm dịch vụ ñược xác ñịnh: tối thiểu bằng 1,2 lần giá trị

hoá ñơn tiền ñiện mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thu mỗi ñợt; tối ña

không quá 1,2 lần giá trị hóa ñơn tiền ñiện bình quân 1 tháng (tính trong 3 tháng trước thời

ñiểm ký hợp ñồng dịch vụ ở khu vực nhận làm dịch vụ).

2. ðối với trường hợp ký quỹ:

a. Bên B cam kết thực hiện ký quỹ bằng tiền ñồng Việt Nam gửi vào tài khoản (hoặc sổ tiết

kiệm) phong tỏa theo quy ñịnh tại khoản 6 ðiều 2 của Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng

dịch vụ bán lẻ ñiện năng ñể ñảm bảo thực hiện hợp ñồng này tại Ngân hàng

..................................................... Số tiền ký quỹ theo văn bản xác nhận ký quỹ của Ngân

hàng ñính kèm hợp ñồng này.

b. Bên A có văn bản gửi Ngân hàng về việc ñề nghị phong tỏa giá trị gốc của số tiền ký quỹ

mà Bên B gửi tại Ngân hàng; Bên B rút tiền lãi của khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với

Ngân hàng. Sau khi Bên B thực hiện ký quỹ, có văn bản Ngân hàng xác nhận kỹ quỹ phải

ñược ñính kèm theo hợp ñồng này.

c. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh quyết toán hoá

ñơn, tiền ñiện chậm so với quy ñịnh của Bên A hoặc chậm thanh toán tiền bồi thường, tiền

phạt theo thoả thuận tại hợp ñồng này từ ...... ngày trở lên, thì Bên A có quyền yêu cầu Ngân

hàng (nơi Bên B ký quỹ) thanh toán số tiền Bên B chưa nộp sau khi trừ chi phí Ngân hàng.

ðể tiếp tục thực hiện công việc dịch vụ, Bên B phải bổ sung ñủ số tiền ký quỹ nêu tại khoản

1 của ðiều 2 này.

d. Bên B nhận số hóa ñơn tiền ñiện ñể thu mỗi ñợt có tổng số tiền trên hóa ñơn bằng 85%

giá trị gốc của số tiền ký quỹ.

e. ðịnh kỳ 06 tháng /01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñiều chỉnh giá bán

ñiện, Bên A có thể ñiều chỉnh mức ký quỹ. Nếu ñến thời hạn Bên A ñã thông báo cho Bên B

ñiều chỉnh mức tiền ký quỹ mà Bên B chưa thực hiện thì vẫn phải ñảm bảo ñúng thời hạn

hoàn thành tỷ lệ thu nộp tiền ñiện ñã thoả thuận tại hợp ñồng này và chịu chi phí ñi lại phát

sinh.

Page 250: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 250/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

2. ðối với trường hợp bảo lãnh:

a. Bên B chuyển cho Bên A văn bản gốc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên B,

nếu khi ñến hạn mà Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không ñúng nghĩa vụ trong hợp

ñồng này.

b. Mức bảo lãnh theo văn bản bảo lãnh ñính kèm hợp ñồng này.

c. Bên B nhận số hóa ñơn tiền ñiện ñể thu mỗi ñợt có tổng số tiền trên hóa ñơn bằng 85%

mức bảo lãnh.

d. Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh quyết toán hoá

ñơn, tiền ñiện chậm so với quy ñịnh của Bên A hoặc chậm thanh toán tiền bồi thường, tiền

phạt theo thoả thuận tại hợp ñồng này chậm từ ...... ngày trở lên, thì Bên A có quyền yêu cầu

Bên bảo lãnh thanh toán thay cho Bên B. ðể tiếp tục thực hiện hợp ñồng dịch vụ, Bên B

phải có văn bản cam kết bảo lãnh mới với mức bảo lãnh ñã thỏa thuận trên. Văn bản bảo

lãnh phải ñược ñính kèm theo hợp ñồng này.

e. ðịnh kỳ 06 tháng/01 lần hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñiều chỉnh giá bán

ñiện, Bên A có thể ñiều chỉnh mức bảo lãnh. Nếu ñến thời hạn Bên A ñã thông báo cho Bên

B ñiều chỉnh mức bảo lãnh mà Bên B chưa thực hiện thì Bên A ñiều chỉnh số lượng hóa ñơn

tiền ñiện mỗi ñợt giao cho Bên B theo thỏa thuận trên ñây và Bên B vẫn phải ñảm bảo ñúng

thời hạn hoàn thành tỷ lệ thu nộp tiền ñiện ñã thoả thuận tại hợp ñồng này.

ðiều 3- Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán.

1. Tiền dịch vụ Bên A trả cho Bên B theo hướng dẫn phương pháp tính tiền công cho Bên

nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng của phụ lục kèm theo, bao gồm:

a. Tiền công do Bên B thực hiện dịch vụ bán lẻ ñiện năng gồm: Ghi chỉ số công tơ ñiện;

Thu, nộp tiền ñiện và thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện.

b. Tiền công phụ thêm do Bên B thực hiện một số nội dung của công tác dịch vụ khách

hàng và quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp gồm: ................................

2. Số tiền dịch vụ trên do Bên A và Bên B thoả thuận trên cơ sở gắn với khối lượng và chất

lượng công việc thực tế thực hiện các công việc dịch vụ trong từng tháng.

3. Các chi phí phát sinh ngoài hợp ñồng của Bên B ñể thực hiện yêu cầu của Bên A, bao gồm: tầu, xe, cước qua phà, ñò,..... Các khoản này không vượt quá quy ñịnh hiện hành của Bộ Tài chính. Mức hỗ trợ là……………ñ/tháng (ghi theo quy ñịnh cho từng vùng). 4. Tiền dịch vụ ñược thanh toán bằng .................. (ghi cụ thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) mỗi tháng .... lần: lần 1 tạm ứng vào ngày ...... hàng tháng bằng 50% tiền công bình

Page 251: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 251/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

quân của 01 tháng; lần 2 thanh toán chậm nhất sau ...... ngày kể từ ngày Bên B ñã hoàn thành nội dung công việc ñược giao trong tháng. 5. ðịa ñiểm thanh toán tiền công dịch vụ tại ………………… (ghi rõ nơi thanh toán tại

ðiện lực hoặc Ngân hàng theo thể thức tiền mặt hoặc chuyển khoản).

6. Trong trường hợp công việc dịch vụ không ñược hoàn thành như ñã thoả thuận do lỗi của

Bên B, Bên A có quyền giảm trừ tiền công và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy ñịnh.

ðiều 4- Quyền và nghĩa vụ Bên A

1. Quyền của Bên A:

a. Yêu cầu Bên B chấp hành ñúng những quy ñịnh trong Quy trình quản lý vận hành, Quy

trình kinh doanh ñiện năng, Quy trình an toàn ñiện,… của Bên thuê dịch vụ.

b. Yêu cầu Bên B thực hiện các công việc dịch vụ thỏa thuận tại ðiều 1 ñảm bảo ñúng số

lượng, chất lượng, thời hạn theo quy trình, quy ñịnh của Bên A.

c. Kiểm tra, giám sát Bên B trong việc thực hiện các ðiều khoản ñã thoả thuận trong Hợp

ñồng dịch vụ.

d. ðược hưởng các quyền lợi hợp pháp do hoạt ñộng của Bên B mang lại khi Bên B thực

hiện hợp ñồng này.

2. Nghĩa vụ Bên A:

a. Tổ chức tập huấn, bồi huấn, sát hạch Bên B về các quy trình, quy ñịnh quản lý vận hành,

kinh doanh ñiện năng và các quy ñịnh pháp luật có liên quan.

b. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị lao ñộng

cần thiết cho Bên B ñể thực hiện nội dung công việc ñã thỏa thuận trong hợp ñồng này.

c. Kiểm tra ñịnh kỳ lưới ñiện hạ áp (nếu Bên A thuê Bên B thực hiện quản lý vận hành lưới

ñiện hạ áp và ñược ghi tại khoản c ðiều 1 của hợp ñồng này), và hệ thống ño ñếm.

d. Ổn ñịnh lịch ghi chỉ số công tơ. Trong trường hợp ñặc biệt và cần thiết mới thay ñổi l ịch

ghi nhưng phải tạo ñiều kiện cho Bên B và khách hàng dùng ñiện về việc thu tiền ñiện.

e. Giao hoá ñơn tiền ñiện ñúng thời gian quy ñịnh. Những sai sót do khi làm hoá ñơn, Bên

A phải chịu trách nhiệm về các chi phí này. Thực hiện quyết toán hóa ñơn tiền ñiện với Bên

B. Thanh toán tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại ðiều 3 hợp ñồng này.

f. Có văn bản gửi Ngân hàng chấm dứt phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt bảo lãnh sau

khi các Bên hoàn thành việc thanh lý Hợp ñồng này và các Bên không có tranh chấp.

ðiều 5- Quyền và nghĩa vụ Bên B

1. Quyền của Bên B:

Page 252: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 252/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

a. ðược tham gia các khoá tập huấn, bồi huấn về quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp và kinh

doanh ñiện năng do Bên A tổ chức theo nội dung, phạm vi công việc ñã thỏa thuận tại ðiều

1.

b. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng các công cụ

cần thiết ñể thực hiện các nội dung công việc ñã thỏa thuận tại ðiều 1.

c. Phối hợp với Bên A kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất việc thực hiện Hợp ñồng mua bán

ñiện của các hộ sử dụng ñiện theo khu vực ñược giao làm dịch vụ.

d. Yêu cầu Bên A thanh toán tiền công theo kết quả hoàn thành công việc dịch vụ thoả

thuận tại ðiều 3 của Hợp ñồng này.

e. Yêu cầu Bên A làm thủ tục ñể Ngân hàng chấm dứt phong tỏa tiền ký quỹ hoặc chấm dứt

bảo lãnh sau khi hai Bên ñã hoàn thành việc thanh lý hợp ñồng này và các Bên không có

tranh chấp.

2. Nghĩa vụ của Bên B

a. Tổ chức thực hiện các nội dung công việc ñã thỏa thuận, không ñược tự ý thực hiện các

công việc khác ngoài nội dung công việc ñã thỏa thuận tại ðiều 1 của Hợp ñồng này khi

chưa ñược sự ñồng ý của Bên A.

b. Thừa nhận và tuân thủ các quy trình, quy ñịnh hiện hành của Bên A: Quy ñịnh tổ chức và

hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng trong Bộ Quy ñịnh kinh doanh ñiện năng ban hành kèm

theo Quyết ñịnh số ……../Qð-EVNNPC ngày ……tháng …… năm 20…… của Tổng Giám

ñốc EVNNPC, quy trình quản lý vận hành, kỹ thuật lưới ñiện hạ áp, quy trình an toàn

ñiện… của Bên A. Chịu trách nhiệm về an toàn cá nhân khi thực hiện các nội dung công

việc dịch vụ ñã ñược Bên A thuê.

c. Tiếp nhận và chuyển giao cho Bên A những ñề nghị, góp ý, khiếu nại của khách hàng sử

dụng ñiện.

d. Thực hiện ñúng lịch ghi chỉ số công tơ ñiện, ghi ñúng chỉ số và ghi ñủ số công tơ theo

danh sách Bên A giao. Thông báo kịp thời cho bên A khi phát hiện các hiện tượng bất

thường trong sử dụng ñiện của khách hàng hoặc sai sót của công tơ ñiện.

e. Thực hiện ñúng lịch trình và quy ñịnh về giao, nhận hóa ñơn, thu, nộp, quyết toán hoá

ñơn tiền ñiện của Bên A.

è. Nộp ñủ số tiền ñiện ñã thu ñược ñúng thời hạn quy ñịnh của Bên A. Bên B không ñược

phép sử dụng tiền ñiện thu ñược vào mục ñích khác.

Page 253: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 253/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

g. Không ñược giao cho cá nhân hoặc tổ chức khác làm thay công việc dịch vụ nếu không

có sự ñồng ý của Bên A. Bảo quản và giao lại các tài liệu của Bên A sau khi hoàn thành

công việc.

h. Phối hợp với Bên A khi Bên A có yêu cầu kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất việc thực hiện

hợp ñồng mua bán ñiện của các khách hàng sử dụng ñiện trong danh sách ñược thuê làm

dịch vụ.

i. Thông báo kịp thời cho Bên A có biện pháp xử lý các trường hợp sau:

- Lưới ñiện và thiết bị ñiện không ñảm bảo an toàn, có nguy cơ gây nguy hiểm cho người

và gia súc.

- Khách hàng sử dụng ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện, hoặc có hành vi gian lận,

trộm cắp ñiện.

- Khách hàng sử dụng ñiện không trả tiền ñiện sau 03 lần thông báo và sau 15 ngày kể từ

ngày khách hàng nhận ñược thông báo lần ñầu tiên.

k. Thực hiện các biện pháp khẩn cấp ñể ngăn ngừa nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho

lưới ñiện, ñe dọa an toàn cho người và thiết bị mà không nhất thiết phải chờ ý kiến Bên A,

nếu việc chờ ý kiến ñó gây thiệt hại cho Bên A nhưng sau khi thực hiện phải báo ngay cho

Bên A.

ðiều 6- Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp ñồng.

1. Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B trong các trường hợp: thanh toán tiền công

chậm so với thời hạn thoả thuận tại khoản 3 ðiều 3 của Hợp ñồng này, mức bồi thường

bằng tiền lãi của khoản tiền chậm trả, ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất

cho vay cao nhất của ngân hàng (Bên A có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ

ngày phải thanh toán ñến ngày Bên A thanh toán cho Bên B.

2. Bên B có trách nhiệm bồi thường cho Bên A trong các trường hợp sau:

Nộp tiền ñiện chậm so với quy ñịnh của bên A, mức bồi thường bằng tiền lãi của khoản tiền

chậm trả, ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân

hàng (Bên A có tài khoản) nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán ñến ngày

Bên B thanh toán.

Làm mất hoá ñơn tiền ñiện và (hoặc) mất tiền ñiện, mức bồi thường bằng tổng số tiền trên hoá ñơn và (hoặc) số tiền bị mất, ñồng thời phải bồi thường theo khoản 1 của ðiều này. Ghi sai chỉ số công tơ dẫn ñến thiệt hại cho Bên A, mức bồi thường bằng mức thiệt hại thực tế.

Page 254: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 254/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Bên A bị thiệt hại hoặc Bên A phải bồi thường cho khách hàng sử dụng ñiện hoặc bên thứ

ba khác, và/hoặc nộp phạt cho cơ quan quản lý nhà nước do lỗi của Bên B gây ra, mức bồi

thường bằng mức thiệt hại và/hoặc bằng mức chi phí Bên A phải bồi thường hoặc nộp phạt.

Bằng khoản tiền trên hóa ñơn giao cho Bên B thu trong 01 tháng nhân lãi suất cho vay cao

nhất của Ngân hàng (Bên A có tài khoản), nếu Bên B vi phạm ñơn phương chấm dứt hợp

ñồng (trừ những trường hợp thoả thuận tại ðiều 9 của Hợp ñồng này).

Gây sự cố cho lưới ñiện; làm hư hỏng phương tiện làm việc hoặc thiết bị ñiện của Bên A,

mức bồi thường bằng chi phí xử lý sự cố hoặc giá trị bù ñắp lại phần hư hỏng.

3. Bên A chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng bằng ….... (8%) số tiền bồi thường (là giá

trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm) nếu vi phạm trường hợp quy ñịnh tại khoản 1 của

ðiều này.

4. Bên B chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp ñồng:

Bằng ....…(8%) số tiền bồi thường (là giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm) nếu vi

phạm trường hợp tại mục a và d khoản 2 của ðiều này.

Bằng …..... (8%) giá trị số tiền bị tính sai do ghi sai chỉ số công tơ dẫn ñến tính tiền ñiện

sai.

5. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường và phạt: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày lập

biên bản xác ñịnh giá trị bồi thường hoặc phạt, bên vi phạm phải thanh toán cho bên bị vi

phạm.

ðiều 7- Những thoả thuận khác (nếu có)

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

.........................................................................

ðiều 8- Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện ñúng những ñiều khoản ñã ký trong hợp ñồng này. Trường hợp

phát sinh tranh chấp, hai bên cùng thương lượng giải quyết. Nếu hai bên không tự giải quyết

ñược, các bên có quyền khởi kiện tại toà án nhân dân.

ðiều 9- Các trường hợp ñơn phương chấm dứt Hợp ñồng dịch vụ:

1. Bên A có quyền ñơn phương chấm dứt thực hiện Hợp ñồng dịch vụ trong các trường hợp:

Page 255: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 255/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Bên B thông ñồng với khách hàng làm sai lệch hoạt ñộng của hệ thống ño ñếm dưới mọi

hình thức hoặc thông ñồng với khách hàng ghi sai chỉ số công tơ. Ngoài việc bị chấm dứt

hợp ñồng, Bên B phải chịu sự xử lý của pháp luật.

Bên B thực hiện tỷ lệ thu nộp dưới …..…% liên tục trong …… tháng.

Bên B chậm nộp tiền ñiện sau …......… ngày liên tục trong …... tháng.

Việc tiếp tục thực hiện Hợp ñồng dịch vụ mà không có lợi cho Bên A. Bên A phải báo cho

Bên B biết trước 15 ngày.

2. Bên B có quyền ñơn phương chấm dứt thực hiện hợp ñồng trong trường hợp Bên A

thanh toán tiền công chậm sau …... ngày so với thời hạn ñã thoả thuận tại khoản 3 ðiều 3

của hợp ñồng này.

3. Nếu một trong hai bên không thể thực hiện ñược hợp ñồng do sự kiện bất khả kháng

(thiên tai, hoả hoạn, bệnh nặng, ...…) thì trong vòng 15 ngày kể từ khi có sự kiện bất khả

kháng phải gửi cho bên kia văn bản ñề nghị chấm dứt thực hiện hợp ñồng. Trong vòng 15

ngày kể từ ngày chấm dứt hợp ñồng hai bên cùng có nghĩa vụ làm thủ tục ñể thanh lý hợp

ñồng.

ðiều 10- ðiều khoản thi hành

Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn trong ..... năm (ñối với trường hợp

thực hiện ký quỹ hoặc có văn bản bảo lãnh trước khi ký hợp ñồng).

Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày Ngân hàng xác nhận ký quỹ (hoặc bảo lãnh) và có thời

hạn trong ..... năm (ñối với hợp ñồng ký quý hoặc bảo lãnh sau khi ký hợp ñồng).

Trong thời gian thực hiện, nếu một trong hai Bên có nhu cầu chấm dứt, thay ñổi, bổ sung

nội dung hoặc gia hạn Hợp ñồng phải thông báo cho bên kia trước 30 ngày ñể cùng nhau

giải quyết. Việc chấm dứt, sửa ñổi, bổ sung và gia hạn Hợp ñồng này chỉ có giá trị khi hai

bên ñã chấp thuận bằng văn bản và ñược ký thành các Phụ lục Hợp ñồng.

Các phụ lục của Hợp ñồng ñược ký giữa hai Bên là bộ phận không thể tách rời của Hợp

ñồng này.

Hợp ñồng ñược lập thành ....... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ....... bản.

ðẠI DIỆN BÊN A ðẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ Họ Tên và ñóng dấu) (Ký, ghi rõ Họ Tên và ñóng dấu)

Page 256: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 256/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 02 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc)

HƯỚNG DẪN

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TI ỀN DỊCH VỤ

CHO BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

I. Ti ền công dịch vụ và phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu ñể tính toán tiền công dịch vụ

1- Tiền công dịch vụ:

Tiền công dịch vụ hàng tháng Bên thuê dịch vụ trả cho Bên nhận làm dịch vụ ñể thực hiện các công việc dịch vụ ghi tại ñiểm a, b, khoản 1, ðiều 1 của Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng ñược xác ñịnh như sau:

TDV = Ct ×××× Vñg ×××× Kht ×××× Hñc

Trong ñó:

TDV: Số tiền Bên nhận làm dịch vụ ñược hưởng hàng tháng, (ðơn vị tính: ñồng);

Vñg: ðơn giá nhân công dịch vụ tính trên 01 công tơ ñiện (hoá ñơn tiền ñiện) (ðơn vị tính: ñồng /công tơ ñiện (hoá ñơn tiền ñiện)/tháng);

K ht: Hệ số hoàn thành công việc;

Hñc: Hệ số ñiều chỉnh. Tuỳ thuộc vào nội dung và ñịa bàn thực hiện công việc mà Bên thuê dịch vụ ñiều chỉnh cho phù hợp trong quá trình thực hiện Hợp ñồng dịch vụ nhằm ñảm bảo tính công bằng, cân ñối giữa các Bên nhận làm dịch vụ trong khu vực, ñồng thời ñảm bảo mức chi phí hợp lý ñối với việc thuê dịch vụ bán lẻ ñiện năng. Hệ số ñiều chỉnh ñược xác ñịnh không vượt quá 1,2.

Ct: Tổng số công tơ ñiện (hoá ñơn tiền ñiện) mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ quản lý trong tháng;

EVN NPC quy ñịnh khối lượng công tơ ñiện (hoá ñơn tiền ñiện) tối thiểu giao cho một lao ñộng dịch vụ (LðDV) theo từng khu vực như sau:

Page 257: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 257/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Quy ñịnh về tổ chức và dịch vụ bán lẻ ñiện năng

TT Khu vực Công tơ

(hoá ñơn)/01 LðDV

1 Phường, thị trấn, thị tứ

- Vùng ñồng bằng 650

- Vùng trung du, miền núi 600

2 Các xã vùng ñồng bằng 500

3 Các xã vùng trung du 400

4 Các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải ñảo 300

2- phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu ñể tính toán tiền công dịch vụ:

2.1. ðơn giá nhân công dịch vụ trên 01 công tơ (Vñg):

ðơn giá nhân công dịch vụ tính trên 1 công tơ ñiện (hoá ñơn) là ñịnh mức tiền công tính cho 01 công tơ ñiện (hoá ñơn) trong một tháng theo các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ ký hợp ñồng với Bên nhận làm dịch vụ. ðơn giá nhân công dịch vụ tính trên 01 công tơ ñiện (hoá ñơn) trong một tháng ñược xác ñịnh như sau:

Trong ñó:

TL min: Mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy ñịnh cho từng thời kỳ (mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 thực hiện theo Nghị ñịnh số 108/2010/Nð-CP ngày 20/10/2010 của Chính phủ; mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo Nghị ñịnh số 70/2011/Nð-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ). Khi Chính phủ ñiều chỉnh lại mức tiền lương tối thiểu thì áp dụng theo quy ñịnh mới.

Hcb: Hệ số cấp bậc công việc bình quân tương ứng với các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện.

TL min ×××× (Hcb + Hpckv) Vñg = 26 ×××× Nñm

Page 258: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 258/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực. Bên nhận làm dịch vụ thực hiện ghi chỉ số công tơ, thu tiền ñiện nằm trên ñịa bàn (huyện, xã) nào thì ñược tính mức phụ cấp khu vực quy ñịnh cho ñịa bàn ñó.

Hệ số phụ cấp khu vực hiện hành ñược áp dụng theo quy ñịnh tại Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLðTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ-Bộ Lao ñộng thương binh xã hội-Bộ Tài chính-Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế ñộ phụ cấp khu vực.

26: Số ngày công chế ñộ trong tháng.

Nñm: Tổng số công ñịnh mức tính cho một công tơ ñiện (hoá ñơn) trong tháng theo khối l-ượng nội dung công việc ñược Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện theo Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng (ðơn vị tính: công). Bao gồm các công việc chủ yếu sau:

Ghi chỉ số công tơ ñiện;

Thu, nộp tiền ñiện và thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện;

Khi EVN ñiều chỉnh công ñịnh mức tính cho một công tơ (Nñm) và hệ số cấp bậc công việc bình quân (Hcb) trong từng giai ñoạn cho phù hợp với ñịnh mức lao ñộng sản xuất kinh doanh ñiện, EVNNPC sẽ có sự ñiều chỉnh các hệ số này cho phù hợp. Việc ñiều chỉnh các hệ số này nhằm ñảm bảo ñược nguyên tắc: tốc ñộ tăng tiền lương phải thấp hơn tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng.

Hiện nay, tổng số công ñịnh mức tính cho một công tơ ñiện (hoá ñơn) trong tháng (Nñm) và hệ số cấp bậc công việc bình quân (Hcb) ñược xác ñịnh theo từng khu vực ñịa bàn và ñược quy ñịnh như sau:

ðịnh mức tính cho 1 công tơ ñiện (hoá ñơn) trong 1 tháng phân theo khu vực - Nñm (ñơn vị: công)

Nội dung công việc

Hệ số CBCV bình quân (Hcb)

Thành phố

ðồng bằng, trung du, thị trấn, thị xã

Vùng sâu, vùng xa, miền núi

Vùng ñặc biệt khó

khăn (PCKV=0,7)

Ghi chỉ số công tơ ñiện 3,01 0,00909 0,01053 0,01818 0,02222

Thu, nộp tiền ñiện 3,01 0,01429 0,01667 0,02500 0,03030

Page 259: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 259/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

sinh hoạt

Tổng cộng: 3,01 0,02338 0,02720 0,04318 0,05252

Trong trường hợp Bên nhận làm dịch vụ tham gia ghi chỉ số công tơ cùng với công nhân ghi chỉ số công tơ của Bên thuê dịch vụ thì chỉ ñược tính 50% công ñịnh mức cho phần ghi chỉ số công tơ ñiện nêu trên.

2.2. Hệ số hoàn thành công việc (Kht):

Hệ số hoàn thành công việc của Bên nhận làm dịch vụ ñược xác ñịnh như sau:

Cth K ht =

Cpth

Trong ñó:

Cth: khối lượng công việc thực tế ñã thực hiện trong tháng của Bên nhận làm dịch vụ (ñối với công việc ghi chỉ số công tơ ñiện: Cth là số công tơ trong tháng ñã ghi ñược ñúng chỉ số; ñối với công việc thu tiền ñiện: Cth là số hoá ñơn tiền ñiện Bên nhận dịch vụ ñã thu ñược tiền và nộp cho Bên thuê dịch vụ trong tháng).

Cpth: khối lượng công việc phải thực hiện trong tháng của Bên nhận làm dịch vụ (ðối với công việc ghi chỉ số công tơ ñiện: Cpth là số công tơ giao cho Bên nhận dịch vụ phải ghi chỉ số trong tháng, ñối với công việc thu tiền ñiện: Cpth là số hoá ñơn tiền ñiện giao cho Bên nhận dịch vụ phải thu trong tháng).

II. Ti ền công trả cho Bên nhận làm dịch vụ làm thêm

ðối với các công việc khác ghi tại khoản 2 ðiều 5 và khoản 1 ðiều 8 của Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng, thì tiền công tính cho khối lượng công việc này ñược xác ñịnh như sau:

TL min x Hñc x (Hcb + Hpckv) Tpt = 26

x Nc

Trong ñó: Tpt: Số tiền phụ thêm trong tháng Bên nhận làm dịch vụ ñược hưởng khi tham gia thêm các công việc khác ngoài các nội dung công việc chính ñã ñược thoả thuận trong Hợp ñồng dịch vụ, theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ.

Page 260: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 260/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

TL min: Mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy ñịnh cho từng thời kỳ (mức lương tối

thiểu vùng từ ngày 01/01/2011 thực hiện theo Nghị ñịnh số 108/2010/Nð-CP ngày 20/10/2010 của Chính phủ; mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo Nghị ñịnh số 70/2011/Nð-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ). Khi Chính phủ ñiều chỉnh lại mức tiền lương tối thiểu thì áp dụng theo quy ñịnh mới.

Hñc: Hệ số ñiều chỉnh ñược xác ñịnh không vượt quá 1. Tuỳ thuộc vào loại công việc (lao

ñộng giản ñơn hay phức tạp) mà Bên thuê dịch vụ thuê Bên nhận làm dịch vụ thực hiện một số nội dung của công tác dịch vụ khách hàng và quản lý vận hành lưới ñiện hạ áp.

Hcb: Hệ số cấp bậc công việc bình quân tương ứng với các nội dung công việc mà Bên thuê dịch vụ giao cho Bên nhận làm dịch vụ thực hiện. Hệ số cấp bậc công việc bình quân ñược xác ñịnh là 3,01.

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực. Bên nhận làm dịch vụ thực hiện ghi chỉ số công tơ, thu tiền

ñiện nằm trên ñịa bàn (huyện, xã) nào thì ñược tính mức phụ cấp khu vực quy ñịnh cho ñịa bàn ñó.

Hệ số phụ cấp khu vực hiện hành ñược áp dụng theo quy ñịnh tại Thông tư số

11/2005/TTLT-BNV-BLðTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên bộ Bộ Nội vụ-Bộ Lao ñộng thương binh xã hội-Bộ Tài chính-Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế ñộ phụ cấp khu vực.

Nc: Tổng số công làm phụ thêm tính cho khối lượng nội dung công việc khác Bên nhận làm dịch vụ tham gia cùng với Bên thuê dịch vụ trong tháng theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ. Tổng số công làm phụ thêm ñược tính theo số công thực tế của Bên nhận làm dịch vụ cùng tham gia với Bên thuê dịch vụ do Bên thuê dịch vụ theo dõi và chấm công.

26: Số ngày công chế ñộ trong tháng.

Page 261: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 261/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 03 (ñính kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc)

DANH MỤC CÁC DỤNG CỤ, ðỒ NGHỀ CHO BÊN NHẬN LÀM D ỊCH VỤ MƯỢN

ðịa chỉ:……………………………………………………….. (Dự kiến)

Số TT Danh mục

ðơn vị tính cho 01 Tổ Dịch

vụ BLðN

Mức quy ñịnh

1 Công cụ sản xuất (cho mượn)

- Máy tính cá nhân Cái 2

- Mỏ lết 300mm Cái / người 1

- Bút thử ñiện hạ áp Cái / người 1

- Kìm cách ñiện Cái / người 1

- Tuốc lơ vít Cái / người 1

- Túi ñồ nghề Cái / người 1

3 Trang bị an toàn (cho mượn)

- Dây da an toàn Cái 2

- Bộ tiếp ñịa Bộ 2

4 Trang bị BHLð (Trang bị cho cá nhân)

- Quần áo BHLð Bộ / người /1 năm 1

- Mũ BHLð Cái / người / 2năm 1

- Giầy BHLð ðôi / người /1năm 1

5 Trang bị thông tin liên lạc (Tại Tổ dịch vụ)

- ðiện thoại cố ñịnh không dây. Cái 1

… ……… Ghi chú: Tuỳ theo ñiều kiện, tính chất và khối lượng công việc cụ thể, Bên thuê dịch vụ có thể cho mượn các dụng cụ, phương tiện làm việc cho phù hợp.

Page 262: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 262/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 04 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN

(Mẫu) (V/v quản lý, sử dụng số tiền ký quỹ ñể thực hiện hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng và

thoả thuận trích tài khoản tiền gửi ñể trả cho chi nhánh ñiện)

Hôm nay, ngày tháng năm 20.... , tại Ngân hàng ........................................................... chúng tôi gồm: * Ông: ............................................ ...... - Giám ñốc ðiện lực…………. * Ông: ................................................... - Chủ tài khoản. * Ông: ................................................... - Giám ñốc Ngân hàng........................ ðã cùng nhau thống nhất và thoả thuận một số vấn ñề sau: 1/ Ngân hàng......................................... sẽ mở cho Ông .............................. là người thực hiện Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng một tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:................tháng (năm) ñể quản lý số tiền ký quỹ thực hiện Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng với Bên thuê dịch vụ là ðiện lực .......................... Ông ................................ sẽ gửi tiền vào tài khoản số:…………. Số tiền là……………………..VNð (Bằng chữ: .............................................................). 2/ Trong quá trình thực hiện Hợp ñồng dịch vụ, nếu Ông ................................. vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền ñiện hoặc chậm thanh quyết toán hoá ñơn tiền ñiện (hoặc vi phạm nghĩa vụ Hợp ñồng dịch vụ) thì Ông .................................. là chủ tài khoản thống nhất ñồng ý ñể Ngân hàng căn cứ vào văn bản ñề nghị của ðiện lực ................. sẽ trích số tiền trong tài khoản tiền gửi của Ông ......................... ñể chuyển vào tài khoản của ðiện lực ............................. trừ vào nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại. 3/ Khi rút gốc, lãi tiền gửi thì Ông .................................. phải làm giấy ñề nghị có xác nhận(Ký tên, ñóng dấu) của Ông Giám ñốc ðiện lực ....................... thì Ngân hàng mới thực hiện việc chi trả.

Page 263: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 263/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

4/ Ngay sau khi nhận ñược văn bản yêu cầu của ðiện lực ............... về số tiền vi phạm hợp ñồng của Ông ................. thì Ngân hàng................... sẽ trích ngay số tiền trong tài khoản của Ông ................... trả vào tài khoản của ðiện lực .................... . Nếu thời ñiểm vi phạm và phải trích tài khoản tiền gửi mà tài khoản chưa ñến hạn trả thì số dư trên tài khoản ñược hưởng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời ñiểm ñó. Mọi thiệt hại do thay ñổi mức lãi suất và chi phí thuộc nghiệp vụ Ngân hàng chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm. 5/ Khi tài khoản tiền gửi ñến hạn thanh toán thì Ngân hàng............................ tự chuyển sang 01 kỳ hạn tương ứng tiếp theo và hưởng lãi suất theo quy ñịnh của Ngân hàng .......................... tại thời ñiểm ñó. Biên bản thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày .... tháng .....năm 200.. cho ñến khi Chi nhánh ñiện ..................... kết thúc hợp ñồng với khách hàng và ñược lập thành 03 bản: - Ông .................................. : Chủ tài khoản, 01 bản ñể thực hiện - ðiện lực ..................... : 01 bản ñể thực hiện. - Ngân hàng ..............................: 01 bản ñể thực hiện.

Giám ñốc Ngân hàng (Ký, ghi rõ Họ Tên và ñóng dấu)

Giám ñốc ðiện lực (Ký, ghi rõ Họ Tên và ñóng dấu)

Chủ tài khoản (Ký, ghi rõ Họ Tên và ñóng dấu)

Page 264: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 264/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 05 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Tổng công ty ðiện lực miền Bắc)

1- BIỂN HIỆU TREO TẠI NƠI ðĂNG KÝ HOẠT ðỘNG CỦA DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

2- THẺ ðEO HOẶC IN TRỰC TIẾP TRÊN TÚI TRÁI NG ỰC ÁO CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP LÀM D ỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Lưu ý: Mã NVDV gồm 2 phần, phần chữ và phần số Phần chữ: Chữ cái in, viết tắt tên của ðiện lực (ðB: ðiện Biên); Trường hợp nếu trùng khi viết tắt thì sử dụng chữ cái thứ 3 ñể phân biệt. Ví dụ: Mường Nhé: MN; Mường Nhà: MuN). Phần số: gồm 03 chữ số, bắt ñầu từ 001. Nếu là thẻ ñeo phải dán ảnh 3 x 4 có dấu giáp lai của ðiện lực.

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

ðIỆN LỰC ………….

DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG SỐ…

….(tên xã, phường, thị trấn, thị tứ)…...... ðịa chỉ: (số nhà, phố, thôn, xóm…) Số ðT:(số ðT cố ñịnh ñược trang bị)

ðIỆN LỰC MƯỜNG NHÉ

DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG SỐ...

(tên xã, phường, thị trấn, thị tứ)….

(Ảnh 3 x 4) Họ và Tên: Nguyễn Văn A Mã NVDV: MN 012

Page 265: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 265/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Quy ñịnh về tổ chức và dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 06 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên)

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC…………………

SỔ GHI NHẬN Ý KI ẾN ðÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN, CHÍNH QUY ỀN ðỊA PHƯƠNG ðỐI

VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Năm 201....

Page 266: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 266/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

SỔ GHI NHẬN Ý KI ẾN ðÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN, CHÍNH QUY ỀN ðỊA PHƯƠNG ðỐI VỚI DỊCH VỤ BLðN

Năm 201….

Hình thức tiếp nhận Số

TT

Họ tên, ñịa chỉ, ñiện thoại người góp ý

Ngày tiếp nhận Y|C

Trực tiếp

Văn bản

Nội dung ñóng góp

Ngày trả lời

Kết quả giải

quyết

1 2 3 4 5 6 7 8

Ghi chú: Sổ ñóng thành quyển, gồm 15 trang ñánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu tại bộ phận quản lý ðiện nông thôn ðiện lực.

Page 267: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 267/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 07 (kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên)

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC………………..

SỔ HỌP MẶT VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Năm 201….

Page 268: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 268/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

SỔ HỌP MẶT VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Năm 201…. 1- Thời gian: 2- ðịa ñiểm: 3- Thành phần họp mặt: 4- Nội dung họp mặt: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ghi chú: Sổ ñóng thành quyển, gồm 12 trang ñánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Ít nhất mỗi quý tổ chức gặp mặt một lần, ghi nhận ñầy ñủ các ý kiến, biện pháp và hướng giải quyết các công việc ñược ñề cập và lưu giữ sôt tại bộ phận quản lý ðiện nông thôn ðiện lực.

Page 269: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 269/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 08

(kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên)

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC……….

SỔ THEO DÕI CÁC CÔNG VIỆC DỊCH VỤ BLðN LÀM THÊM

Năm 201….

Page 270: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 270/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

SỔ THEO DÕI CÁC CÔNG VIỆC DỊCH VỤ BLðN LÀM THÊM

Năm 201….

Số TT

Họ tên, ñịa chỉ, số ñiện thoại dịch vụ làm thêm

Nội dung, ñịa ñiểm công việc

Thời gian thực hiện

Kết quả công việc

1 2 3 4 5

Ghi chú: Sổ ñóng thành quyển, gồm 15 trang ñánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu giữ tại bộ phận quản lý ðiện nông thôn ðiện lực.

Page 271: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 271/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 09

(kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên)

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC………

SỔ THEO DÕI CẤP TRANG BỊ HỖ TRỢ CHO DỊCH VỤ BLðN

Năm 201…..

Page 272: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 272/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

SỔ THEO DÕI

CẤP TRANG BỊ HỖ TRỢ CHO DỊCH VỤ BLðN Năm 20….

Họ và tên dịch vụ………………………………………… …………….. Xã………………………………………………………

ðịa chỉ……………………………………………………………………………….ðiện thoại.……………………………..………... Số TT

Danh mục trang bị hỗ trợ

ðơn vị Số lượng Ngày cấp Ghi chú

1 2 3 4 5 6

Người giao Người nhận ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: Sổ ñóng thành quyển, mối Dịch vụ BLðN 01 trang, ñánh số thứ tự, bìa cứng mầu vàng, ngoài bìa có giấy bóng kính. Cập nhật và lưu giữ tại bộ phận quản lý ðiện nông thôn ðiện lực. Căn cứ danh mục trang bị( phụ lục số 02) và ñiều kiện thực tế ñể trang bị cho Dịch vụ BLðN.

Page 273: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 273/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

Phụ lục số 10

(kèm theo Quy ñịnh tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng trong Bộ Quy trình kinh doanh ñiện năng của Công ty ðiện lực ðiện Biên)

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN PHÒNG KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày …. tháng……năm 20

BIÊN BẢN

KI ỂM TRA PHỐI HỢP TRONG KINH DOANH GIỮA ðIỆN LỰC VÀ DỊCH VỤ

+ Tại ðiện lực:.............................................

I. Thành phần: Công ty ðiện lực ðiện Biên: Ông ...................................... chức vụ .................................................... Ông ...................................... Chức vụ ................................................... Ông ...................................... Chức vụ ................................................... 2. ðiện lực:……………………………………………………………………. Ông ...................................... Chức vụ ................................................... Ông ...................................... Chức vụ ................................................... 3. Dịch vụ Bán lẻ ñiện năng: Ông ...................................... Chức vụ ................................................... II. N ội dung kiểm tra: Công tác kinh doanh ñiện năng: Công tác phối kết hợp giữa ðiện lực ………. với dịch vụ bán ñiện nông thôn về việc ghi chỉ số công tơ. Công tác phối hợp kiểm tra quản lý các hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện nông thôn. Công tác quản lý hoá ñơn, thu tiền ñiện và quyết toán thu nộp tiền ñiện Công tác phối kết hợp việc kiểm tra, phúc tra ghi chỉ số công tơ của các trạm biến áp của dịch vụ bán lẻ ñiện nông thôn Công tác phối kết hợp giữa ðiện lực ……….. với dịch vụ bán lẻ ñiện nông thôn về quản lý vận hành ñường dây 0,4 kV và các thiết bị của hệ thống. III. Nh ận xét ñánh giá: 1.Công tác kinh doanh ñiện năng: .................................................................................................................................................... …………………….…………………………………………………………………………

Page 274: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 274/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh về tổ chức và hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

2.Công tác quản lý và vận hành lưới ñiện nông thôn: .................................................................................................................................................... 3. Ý kiến kiến nghị: .................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Biên bản này ñược lập thành 03 bản, ðiện lực giữ 01 bản, phòng Kinh doanh ñiện năng giữ 01 bản, Bên nhận làm dịch vụ giữ 01 bản. ðIỆN LỰC ………… DỊCH VỤ BLðN PHÒNG KDðN

Page 275: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 275/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.01A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ MUA ðIỆN PHỤC VỤ MỤC ðÍCH SINH HO ẠT

Kính gửi: ............................................................................................

Phần Bên mua ñiện ghi: ðại diện là ông (bà): ......................................................................................................... và ….....….hộ dùng chung theo danh sách ñính kèm.(1) Số chứng minh thư: ...........................do Công an …..........…....cấp ngày…..tháng.....năm…. Theo giấy uỷ quyền ngày …...tháng….năm….…của...........................................(2) Nơi ñang ở : Số nhà:........................Tổ/thôn/ấp:................................................................... Xã/phường/thị trấn:..............................Huyện/thị xã/TP/Quận..................................................... Số ñiện thoại:...............................;Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn (SMS):...................................; Số Fax.......................................Email…………......................…………(3) Tài khoản số :…………………………Tại ngân hàng:........................……………..………….. ðề nghị mua ñiện 1 pha ���� ; 3 pha ���� ñể sử dụng vào mục ñích chính sinh hoạt......................... ....................................................................................................................................................(4) Công suất ñăng ký sử dụng : ……………kW; ðịa chỉ nơi sử dụng ñiện: Số nhà, ngõ hẻm:.......................Tổ/thôn/ấp:........................................ Xã/phường/thị trấn:................................Huyện/thị xã/TP/Quận:.................................................. Tình trạng sử dụng ñiện hiện tại: Chưa có ñiện ���� ; ðang dùng công tơ chung ���� Hồ sơ kèm theo: …....................................................................................................................(5)

Thời gian Bên bán ñiện nhận ñơn ..................., ngày..........tháng..........năm............ Ngày.....….tháng.....…..năm….... ðại diện Bên mua ñiện (6) Người nhận ñơn (ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) Xác nhận của UBND phường, xã tại nơi sử dụng ñiện Các ñiểm (1), (2), (3), (4), (5), (6) xem hướng dẫn ghi ở mặt sau của Giấy ñề nghị này.

Phần Bên bán ñiện ghi: Bên Bán ñánh dấu vào ô trống những giấy tờ có trong Hồ sơ:

�Giấy ñề nghị mua ñiện; � Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; � Hộ khẩu thường trú; � Bản xác nhận ñã thanh toán hết nợ tiền ñiện; � Sổ tạm trú dài hạn; � Bản cam kết thanh toán hết nợ của Hộ tách mới � Hợp ñồng mua bán nhà ; � Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; � Quyết ñịnh phân nhà; � Bản sao giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp; � Giấy chứng nhận quyền sở hữu ñất; � Giấy uỷ quyền của các hộ sử dụng ñiện chung.

Page 276: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 276/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

HƯỚNG DẪN (1): Dùng trong trường hợp mua ñiện cho khu tập thể, cụm dân cư; (2): Dùng trong trường hợp ủy quyền ñể mua ñiện; mua ñiện cho khu tập thể, cụm dân cư; (3): Thông tin không bắt buộc phải ghi; (4): Trường hợp mua ñiện phục vụ sinh hoạt là chính và có thêm mục ñích sử dụng ñiện khác cần ghi rõ: Sản xuất gì ? kinh doanh dịch vụ gì ?. (5) Hồ sơ mua ñiện kèm theo: 1. Trường hợp khách hàng chưa có ñiện : Bản sao có công chứng hoặc chứng thực một trong các giấy tờ sau: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú dài hạn từ một (01) năm trở lên; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Quyết ñịnh phân nhà; Hð mua bán nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất (trên ñất ñã có nhà ở); Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có xác nhận của UBND phường, xã tại nơi ñề nghị mua ñiện. 2. Trường hợp khách hàng ñang có ñiện (dùng chung công tơ), muốn tách mới: Ngoài Giấy tờ quy ñịnh ở phần 1 trên, Khách hàng phải có thêm: Sổ hộ khẩu và bản xác nhận ñã thanh toán hết nợ tiền ñiện của chủ HðMBð ñang dùng chung hoặc cam kết của hộ cần tách mới về việc ñã hoặc sẽ thanh toán hết nợ tiền ñiện với chủ HðMBð ñang dùng chung. 3. Trường hợp mua ñiện cho khu tập thể, cụm dân cư: Hồ sơ kèm theo là các giấy tờ liên quan ñến ñịa ñiểm sử dụng ñiện của từng hộ trong khu tập thể, cụm dân cư như quy ñịnh ở phần 1 nêu trên. (6): Trường hợp tổ chức ñề nghị mua ñiện: ðại diện Bên mua ñiện ký tên và ñóng dấu.

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TIẾT KI ỆM ðIỆN Tủ lạnh:Hạn chế việc mở tủ trừ trường hợp thật cần thiết vì bạn càng mở nhiều thì bạn càng phải trả tiền ñiện nhiều. Nhiệt ñộ bên trong tủ lạnh nên ñể ở chế ñộ từ 3 - 6 ñộ C, còn ñối với chế ñộ ñông lạnh thì ñể ở mức từ âm 15 -> âm 18 ñộ C. Cứ lạnh hơn 10 ñộ C là thêm 25% ñiện năng tiêu hao. Chú ý kiểm tra gioăng cao su, nếu bị hở thì bộ phận nén khí của tủ lạnh sẽ phải làm việc nhiều. Máy ñiều hoà nhiệt ñộ:Hãy ñể nhiệt ñộ mức trên 25 ñộ C. Cứ cao hơn 10 ñộ C là bạn ñã tiết kiệm ñược 10% ñiện năng, thường xuyên lau chùi bộ phận lọc thì sẽ tiết kiệm ñược từ 5 - 7% ñiện năng. Không nên ñặt máy ở gần tường, như vậy sẽ tiêu phí từ 20 - 25% ñiện năng. Nếu bạn vắng nhà trong khoảng 1h ñồng hồ thì tốt nhất là nên tắt máy ñiều hòa ñi. Quạt:Không nên ñể quạt chạy ở tốc ñộ quá cao, như vậy sẽ rất tốn ñiện. Nhớ rút phích cắm ñiều khiển từ xa ở quạt sau mỗi lần sử dụng. ðặt quạt chạy ở chế ñộ vừa phải, cánh quạt càng quay nhanh bạn càng phải trả nhiều tiền ñiện. Máy tính:Nên tắt máy tính nếu như bạn không có ý ñịnh dùng trong vòng 15 phút. Hãy chọn chế ñộ tiết kiệm ñiện năng trong máy tính (ScreenSave) ñể vừa ñỡ tốn ñiện vừa bảo vệ ñược máy. Chọn chế ñộ tiết kiệm ñiện sẽ giảm ñược khoảng 55% lượng ñiện năng tiêu thụ trong thời gian tạm dừng sử dụng máy (downtime). Bóng ñiện:Nên quét vôi hoặc lăn tường bằng màu sáng vì chỉ cần bật ít ðèn mà nhà vấn sáng do có sự phản xạ ánh sáng của tường nhà. Do ñó bạn sẽ giảm ñược lượng bóng ñiện trong nhà. Mặt khác bạn nên dùng loại bóng có chức năng tiết kiệm ñiện năng như ðèn Compact, ðèn tuýp gầy. Bàn là:Không là quần áo còn ướt, không là quần áo trong phòng có bật máy ñiều hoà nhiệt ñộ. Lau sạch bề mặt kim loại của bàn là sẽ giúp bàn là hoạt ñộng có hiệu quả hơn. Máy giặt:Chỉ sử dụng máy giặt khi có ñủ lượng quần áo ñể giặt và dùng chế ñộ giặt nước nóng khi thật cần thiết. Lò vi sóng:Không bật lò vi sóng trong phòng có ñiều hoà nhiệt ñộ và không nên ñặt gần các ñồ ñiện khác, nếu ñặt quá gần thì quá trình hoạt ñộng của lò vi sóng sẽ ảnh hưởng ñến chức năng hoạt ñộng của các ñồ ñiện này. Máy bơm:Khi dùng máy bơm nhớ vặn chặt các van nước bởi vì rò rỉ nước sẽ làm máy bơm hoạt ñộng gây tốn ñiện không cần thiết. Các van ở ñường ống nên thường xuyên bảo trì. Vô tuyến:Không nên ñể màn hình ở chế ñộ sáng quá vì như vậy sẽ rất tốn ñiện. Không nên tắt ti vi bằng ñiều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti vi khi ñang nối với ñầu Video. Nên chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích nhà bạn vì ti vi càng to càng tốn ñiện

Page 277: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 277/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.01B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ MUA ðIỆN

NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT

Kính gửi: ............................................................................................

Phần Bên mua ñiện ghi: Tên Khách hàng ñăng ký mua ñiện: ............................................................................................ ðịa chỉ hiện tại : Số nhà:........................Tổ/thôn/ấp:................................................................. Xã/phường/thị trấn:..............................Huyện/thị xã/TP/Quận..................................................... Số ñiện thoại:...............................;Số ñiện thoại ñăng ký nhận tin nhắn (SMS):...................................;

Số Fax..................................................Email………......................…......................…………(1) Tài khoản số :…………………………Tại ngân hàng:........................……………..………….. ðề nghị mua ñiện 1 pha ���� ; 3 pha ���� ñể sử dụng vào mục ñích ngoài mục ñích sinh hoạt. Mục ñích sử dụng ñiện:…….................………………………………………………………… Tỷ lệ ñiện năng sử dụng cho mục ñích khác (nếu có):.............................................................(2) Công suất ñăng ký sử dụng : ……………kW (kèm theo bảng kê thiết bị ñiện, chế ñộ và công suất sử dụng ñiện); ðịa chỉ nơi sử dụng ñiện: Số nhà, ngõ hẻm:.......................Tổ/thôn/ấp:....................................... Xã/phường/thị trấn:................................Huyện/thị xã/TP/Quận:.................................................. Tình trạng sử dụng ñiện hiện tại: Chưa có ñiện ���� ; ðang dùng công tơ chung ���� Hồ sơ kèm theo: …...................................................................................................................(3)

Thời gian Bên bán ñiện nhận ñơn ..................., ngày..........tháng..........năm............ Ngày.........tháng....…..năm…..... ðại diện Bên mua ñiện (4) Người nhận ñơn (ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) Xác nhận của chính quyền ñịa phương hoặc cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền Các ñiểm (1), (2), (3), (4) xem hướng dẫn ghi ở mặt sau của Giấy ñề nghị này.

Phần Bên bán ñiện ghi: Bên Bán ñánh dấu vào ô trống những giấy tờ có trong Hồ sơ:

� Giấy ñề nghị mua ñiện; � Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; � Giấy phép ñầu tư; � Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp; � Quyết ñịnh thành lập ñơn vị; � Giấy chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh, văn phòng ñại diện � Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; � Giấy chứng nhận quyền sở hữu ñất; � Hợp ñồng thuê quyền sử dụng ñất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

Page 278: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 278/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

HƯỚNG DẪN (1): Thông tin không bắt buộc phải ghi; (2): Trường hợp mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt là chính và có thêm mục ñích sử dụng ñiện khác cần ghi rõ: Sản xuất gì ? kinh doanh dịch vụ gì ?. (3) Hồ sơ mua ñiện kèm theo: Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): 1. Một trong các giấy tờ liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Hợp ñồng thuê quyền sử dụng ñất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận của chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện. 2. Một trong các giấy tờ liên quan ñến khách hàng mua ñiện: Giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh, văn phòng ñại diện; Giấy phép ñầu tư; Quyết ñịnh thành lập ñơn vị. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñề nghị mua ñiện. (4) Trường hợp tổ chức ñề nghị mua ñiện: ðại diện Bên mua ñiện ký tên và ñóng dấu.

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TIẾT KI ỆM ðIỆN Tủ lạnh: Hạn chế việc mở tủ trừ trường hợp thật cần thiết vì bạn càng mở nhiều thì bạn càng phải trả tiền ñiện nhiều. Nhiệt ñộ bên trong tủ lạnh nên ñể ở chế ñộ từ 3 - 6 ñộ C, còn ñối với chế ñộ ñông lạnh thì ñể ở mức từ âm 15 -> âm 18 ñộ C. Cứ lạnh hơn 10 ñộ C là thêm 25% ñiện năng tiêu hao. Chú ý kiểm tra gioăng cao su, nếu bị hở thì bộ phận nén khí của tủ lạnh sẽ phải làm việc nhiều. Máy ñiều hoà nhiệt ñộ: Hãy ñể nhiệt ñộ mức trên 25 ñộ C. Cứ cao hơn 10 ñộ C là bạn ñã tiết kiệm ñược 10% ñiện năng, thường xuyên lau chùi bộ phận lọc thì sẽ tiết kiệm ñược từ 5 - 7% ñiện năng. Không nên ñặt máy ở gần tường, như vậy sẽ tiêu phí từ 20 - 25% ñiện năng. Nếu bạn vắng nhà trong khoảng 1h ñồng hồ thì tốt nhất là nên tắt máy ñiều hòa ñi. Quạt: Không nên ñể quạt chạy ở tốc ñộ quá cao, như vậy sẽ rất tốn ñiện. Nhớ rút phích cắm ñiều khiển từ xa ở quạt sau mỗi lần sử dụng. ðặt quạt chạy ở chế ñộ vừa phải, cánh quạt càng quay nhanh bạn càng phải trả nhiều tiền ñiện. Máy tính: Nên tắt máy tính nếu như bạn không có ý ñịnh dùng trong vòng 15 phút. Hãy chọn chế ñộ tiết kiệm ñiện năng trong máy tính (ScreenSave) ñể vừa ñỡ tốn ñiện vừa bảo vệ ñược máy. Chọn chế ñộ tiết kiệm ñiện sẽ giảm ñược khoảng 55% lượng ñiện năng tiêu thụ trong thời gian tạm dừng sử dụng máy (downtime). Bóng ñiện: Nên quét vôi hoặc lăn tường bằng màu sáng vì chỉ cần bật ít ðèn mà nhà vấn sáng do có sự phản xạ ánh sáng của tường nhà. Do ñó bạn sẽ giảm ñược lượng bóng ñiện trong nhà. Mặt khác bạn nên dùng loại bóng có chức năng tiết kiệm ñiện năng như ðèn Compact, ðèn tuýp gầy. Bàn là: Không là quần áo còn ướt, không là quần áo trong phòng có bật máy ñiều hoà nhiệt ñộ. Lau sạch bề mặt kim loại của bàn là sẽ giúp bàn là hoạt ñộng có hiệu quả hơn. Máy giặt: Chỉ sử dụng máy giặt khi có ñủ lượng quần áo ñể giặt và dùng chế ñộ giặt nước nóng khi thật cần thiết. Lò vi sóng: Không bật lò vi sóng trong phòng có ñiều hoà nhiệt ñộ và không nên ñặt gần các ñồ ñiện khác, nếu ñặt quá gần thì quá trình hoạt ñộng của lò vi sóng sẽ ảnh hưởng ñến chức năng hoạt ñộng của các ñồ ñiện này. Máy bơm: Khi dùng máy bơm nhớ vặn chặt các van nước bởi vì rò rỉ nước sẽ làm máy bơm hoạt ñộng gây tốn ñiện không cần thiết. Các van ở ñường ống nên thường xuyên bảo trì. Vô tuyến: Không nên ñể màn hình ở chế ñộ sáng quá vì như vậy sẽ rất tốn ñiện. Không nên tắt ti vi bằng ñiều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti vi khi ñang nối với ñầu Video. Nên chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích nhà bạn vì ti vi càng to càng tốn ñiện.

Page 279: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 279/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.61

Số: ............... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Giao khách hàng) ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðĂNG KÝ MUA ðIỆN

THEO MỨC GIÁ ÁP DỤNG CHO HỘ NGHÈO, HỘ THU NHẬP THẤP thường xuyên có mức sử dụng ñiện không quá 50kWh/tháng

Kính gửi: ðiện lực .....................................................

Họ và tên chủ hợp ñồng mua bán ñiện là ông (bà) ...........................................................

Mã khách hàng .......................... ðT:......................

Sau khi nghiên cứu quy ñịnh về giá bán ñiện, ñề nghị ñược mua ñiện theo mức giá sinh hoạt bậc thang cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp.

Cam kết là hộ nghèo, hộ thu nhập thấp sử dụng ñiện thường xuyên không quá 50kWh/tháng ñể phục vụ cho mục ñích sinh hoạt của gia ñình. Nếu sử dụng quá mức theo quy ñịnh, ñồng ý ñể Bên bán ñiện tự ñộng chuyển sang áp dụng mức giá sinh hoạt bậc thang cho các hộ thông thường và chỉ ñược ñăng ký lại với bên bán ñiện theo mức giá áp dụng cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp sau 12 tháng kể từ tháng chuyển sang hộ thông thường.

(Khi ñăng ký, khách hàng xuất trình hóa ñơn tiền ñiện hoặc hợp ñồng mua bán ñiện)

......., ngày..........tháng..........năm............ ......., ngày..........tháng..........năm............

ðại diện ðL......... Hộ nghèo, hộ thu nhập thấp ñăng ký

(ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)

Tháng hóa ñơn áp dụng: ..................

Page 280: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 280/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.02

Số hợp ñồng: …………………………

BẢNG KÊ CÔNG SUẤT CÁC THI ẾT BỊ DÙNG ðIỆN Tên khách hàng…………….…..........…….......................................................………… ðịa chỉ:…………………………………….…………….……………………………………

TT Tên thiết bị dùng

ñiện Số lượng

Công suất (kW)

Thời gian sử dụng

trong một ngày (giờ)

Thời gian sử dụng

trong một tháng (ngày)

Thời gian sử dụng trong một năm (tháng)

Tổng cộng :

…………….., ngày ...... tháng ..... năm 20.… ðẠI DIỆN BÊN MUA ðIỆN (Ghi họ tên, chức danh, ký tên và ñóng dấu) Ghi chú: Bảng kê này yêu cầu nhân viên tiếp nhận hướng dẫn khách hàng kê khi ñến ñăng ký mua ñiện.

Page 281: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 281/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.03A

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðiện lực:............................... ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số ñiện thoại:.....………......... Số:………/PH-KSTK ............................, ngày................tháng...............năm 20......

PHIẾU HẸN KHẢO SÁT

Họ tên khách hàng:........................................................................................................................................................................................................................................................ ðịa chỉ:.........................................................................................................................Số ñiện thoại liên hệ:………………………………….…....................................... Căn cứ giấy mua ñiện ngày................tháng.................năm 201...........của Quý khách hàng. ðiện lực:.................................. kính báo ñể Quý khách hàng biết:

Vào hồi: ................giờ….......ngày…………tháng…….…năm................201......., chúng tôi sẽ tiến hành khảo sát, thiết kế. ðề nghị Quý khách hàng có mặt tại ñịa ñiểm khách hàng ñăng ký mua ñiện ñể phối hợp cùng chúng tôi khảo sát vị trí lắp ñặt hệ thống ño ñếm và khảo sát các mục ñích sử dụng ñiện.

Phiếu này lập thành 02 liên, 01 liên giao cho Khách hàng, 01 liên lưu tại ðiện lực. Xin trân trọng cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG NGƯỜI VI ẾT GIẤY HẸN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

Page 282: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 282/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.04 CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC………….………………. ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /BB-KSMðSD ..............., ngày………tháng……….năm 20……..

BIÊN BẢN KHẢO SÁT CÁC MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðIỆN

Họ tên khách hàng:................................................................ .Số HðMBð:.............................

ðịa chỉ nơi mua ñiện:............................................................ TBA:.........................................

Thời gian sử dụng trong ðiện năng sử dụng Tên thiết bị dùng ñiện

Công suất (kW)

Số lượng

Tổng công suất (kW)

Giờ/ ngày

Ngày/ tháng

Tháng/năm

Tháng (kWh)

Năm (kWh)

Tỷ lệ (%)

Mục ñích sử dụng

1 2 3 4=2x3 5 6 7 8=4x5x6 9=4x5x6x7 10=8/A%

Cộng:

- Căn cứ kết quả khảo sát trên, ñại diện Bên bán ñiện và ñại diện bên mua ñiện thống nhất tính toán giá bán ñiện ñể làm cơ sở như sau: * ................................................................%

* .............................................................. %

- Biên bản này là phụ lục Hợp ñồng mua bán ñiện số:……………………………………………………………..………………….và ñược

thực hiện từ ngày……..….tháng……….…..năm 20……...ứng với chỉ số công tơ: …….…….…..…....kWh (*).

- Biên bản ñược lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ðẠI DI ỆN BÊN MUA ðIỆN ðẠI DIỆN BÊN BÁN ðIỆN (Ký và ghi họ tên) Nhân viên khảo sát Giám ñốc (Ký và ghi họ tên) (ký tên, ñóng dấu)

Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng cho việc kiểm tra áp giá bán ñiện.

Page 283: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 283/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.05

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðIỆN LỰC…………………..... ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: ................./PKS

............................, ngày……… tháng……. năm 20……

PHIẾU KHẢO SÁT PHƯƠNG ÁN CẤP ðIỆN VÀ THÔNG BÁO CHI PHÍ L ẮP ðẶT DÂY SAU CÔNG TƠ

I-Phần khảo sát. Tên khách hàng ñề nghị mua ñiện: ......................................................…........................…...…............................................

ðịa chỉ nơi mua ñiện: .........................................……….………………..……………….……….………………...............................

Số ñiện thoại: ......................................…; Số Fax:………………………….; Công suất sử dụng: ....……........kW (kèm theo biên bản khảo sát công suất các thiết bị, mục ñích sử dụng ñiện) Căn cứ vào biên bản khảo sát công suất các thiết bị dùng ñiện và các mục ñích sử dụng ñiện

thống nhất ñiểm ñấu dây cấp ñiện tại: Cột số: ......…….......Lộ: ..................……Pha ñấu:........................Trạm

biến áp: .............................................…..................Công suất……………………...(kVA)

- Mục ñích sử dụng ñiện:...............................………………........………...……...tại cấp ñiện áp:........………..kV (Nếu sử dụng vào mục ñích sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ sản xuất, kinh doanh gì)

- Cáp nguồn vào C.tơ: Chủng loại: .....………..........; Tiết diện:………….mm; Chiều dài: …...(mét)

- Cáp từ C.tơ vào P.tải: Chủng loại:........…….........; Tiết diện:………….mm; Chiều dài:…....(mét) - Hộp bảo vệ công tơ: ...............Lắp mới: ........................ðã có sẵn: ......................Thay thế hộp hay dồn

hộp: ......………………………………….…...............(Cần ghi rõ thay thế cho mấy hộp và loại hộp mấy công tơ) Căn cứ vào biên bản khảo sát công suất tính chọn công tơ loại: .....................Pha; Dòng

ñiện:…………….(A); ðiện áp:………………(V); TI. ........................, TU.................………….................; Hệ số nhân

của hệ thống ño ñếm ñiện năng K=.................…........lần - Vị trí lắp ñặt công tơ:……………………...…..……;Thiết bị bảo vệ công tơ:……………..……………………

II- Phần thông báo chi phí lắp ñặt, dây sau công tơ

Căn cứ vào thực tế công suất khách hàng sử dụng, vị trí lắp ñặt công tơ và phương án cấp ñiện ñã khảo sát. Kính mời Quý khách hàng ñúng ngày…..…tháng………năm 2012 mang theo số tiền tạm tính là:…..……………………ñồng ñến phòng giao dịch ðiện lực:…..……………

ñể thanh toán chi phí lắp ñặt, dây sau công tơ và nhận phiếu hẹn thi công lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng và ký kết HðMBð. ðại diện Bên mua ñiện Người khảo sát ðại diện Bên bán ñiện (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký tên và ñóng dấu)

Page 284: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 284/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

Ghi chú: - Phiếu này ñược lập thành 2 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu vào hồ sơ hợp ñồng MBð

SƠ ðỒ 1 SỢI TỪ TRẠM BIẾN ÁP ðẾN VỊ TRÍ CẤP ðIỆN CHO BÊN MUA ðIỆN

Lưu ý: NV khảo sát phải ghi rõ ðD mấy pha, số cột, lộ ðD, tên TBA, công suất và cấp ðA, ñịa chỉ nơi MBð.

Người khảo sát

(Ký và ghi họ tên)

Page 285: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 285/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.06

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðiện lực:............................... ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số ñiện thoại:.....………......... Số:………/PH-TCLð ............................, ngày................tháng...............năm 20......

PHIẾU HẸN THI CÔNG, L ẮP ðẶT VÀ KÝ K ẾT HðMBð

Họ tên khách hàng:.............................................................................................................................................................................................................................................. ðịa chỉ:........................................................................................................................................Số ñiện thoại liên hệ:………………………………….......................... Căn cứ kết quả khảo sát giữa ðiện lực....................................và Quý khách hàng ngày ...........tháng............năm 201............ ðiện lực:.......................................kính báo ñể Quý khách hàng biết: Vào hồi: ................giờ….......ngày…………tháng…….…năm 201......., chúng tôi sẽ tiến hành thi công, lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng. ðề nghị Quý khách hàng có mặt tại ñịa ñiểm khách hàng ñăng ký mua ñiện ñể phối hợp cùng chúng tôi thi công, lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng và nghiệm thu, bàn giao công trình. Kính mời Quý khách hàng ñến phòng giao dịch ðiện lực..................................................................................................vào hồi: .............giờ…......ngày…..…tháng…..…năm 201....., ñể cùng nhau ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện. Phiếu này lập thành 02 liên, 01 liên giao cho Khách hàng, 01 liên lưu tại ðiện lực. Xin trân trọng cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG NGƯỜI VI ẾT GIẤY HẸN (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

Page 286: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 286/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.07A CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC............................................… ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TREO,THÁO HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG VÀ NGHI ỆM THU KH ỐI LƯỢNG KỸ THUẬT

(Dùng cho công tơ cơ khí)

Hôm nay, ngày............ tháng.............năm 20…....., tại ………...................…….....................................................

Chúng tôi gồm có: + Thành phần tham gia treo tháo:

ðại ñiện bên bán ñiện:........................................................................................................................................................................................

1-Ông (Bà): ............................................................………..Chức vụ: ……............................................………………………

2-Ông (Bà): ..........................................................................Chức vụ:.....................................................................................

3-Ông (Bà): ..........................................................................Chức vụ:.........................................................................................

ðại diện bên mua ñiện:…………............................................……………………....................................……......................….……

Ông (Bà): ..................................................................................Chức vụ:…………................….…..…ðại diện bên mua ñiện

ðịa chỉ: ………………………………………….Số Hợp ñồng:……......….……….……Mã khách hàng:……........…..……..……

- Lý do treo tháo: ........................................................................................................................................................

- Trạm biến áp:...........................Lộ:................................Cột:...........................Số hòm:...…............….Pha ñấu:......................

I. PHẦN THÁO - Những niêm phong, kẹp chì trước khi tháo hệ thống ño ñếm ñiện năng: Chì boóc: Số lượng:........….....viên; ký hiệu:..........…………………..….……/…..………………..…….........Tình trạng:.............................................

Chì tai: Số lượng:......….......viên; ký hiệu:..........……………….…….……/…..…………….…….….........Tình trạng:..................................................................

Chì hòm: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:.........……………….….…….…/…..…………….………..........Tình trạng:...................................................................

Chì hộp ñấu dây máy biến dòng ñiện: Số lượng:..........................viên; ký hiệu:...………......…/…..……….....…….........

Tình trạng:............................................................................................................................................................................................................ (Tình trạng những niêm phong phải ghi rõ còn nguyên vẹn hay không)

Niêm phong khác:.............................……….………..……………………………......................................................................…............

- Công tơ loại: .............pha; kiểu:............…….....................; Cấp CX: ………; Năm SX:...........................nước SX:...................... No:………….………………………….; D.ñiện:.........….……………Ampe; ð.áp:...........……….…….……Vôn; Hạn Kð:……………………….. Chỉ số lúc tháo:..........……………….………....kWh; - Thông số C.Tơ tháo: ðiện trở cuộn áp:…………………………….…..…..ðiện trở cuộn dòng:……………….…..……….

- Máy biến dòng ñiện kiểu: ………………………..; Tỷ số biến (Sơ cấp/thứ cấp):.…...........................…/……..A No:Pha A:……………………………………..………Pha B:…………………………….…………………Pha C:…………………….…….…………………..……… Cấp CX:.....................; Nước SX:.........…...........; Năm SX: .………;Sñm:…..………(VA) .; Hạn Kð:…………….…………; + Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện năng (kWh) K=..……………..........lần Tình trạng hệ thống ño ñếm trước khi tháo:...................................................................................……………….……………….….…………............................................................

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... (Tình trạng của hệ thống ño ñếm ghi rõ: Sơ ñồ ñấu công tơ có ñúng không, dây dẫn mạch vào công tơ có liền mạch không, có bị chầy xước hay không…vv)

Page 287: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 287/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

II. PHẦN TREO - Công tơ loại: .............pha; kiểu:..............….....................; Cấp CX: ………; Năm SX:............................nước SX:......................

No:………….………………………….; D.ñiện:.........…….…………Ampe; ð.áp:...........……….…….……Vôn; Hạn Kð:………………………..

Chỉ số lúc treo:..........………………………....kWh; - Thông số trước khi treo: ðiện trở cuộn áp:………………………..…..ðiện trở cuộn dòng:…………………..……….

- Máy biến dòng ñiện kiểu: ………………………..; Tỷ số biến (Sơ cấp/thứ cấp):.…...........................…/……..A No:Pha A:………………………………….…..………Pha B:……………………………….…………………Pha C:……………………….…………………..………

Cấp CX:......................; Nước SX:.........…............; Năm SX: .…………;Sñm:…..………(VA) .; Hạn Kð:…………….………;

+ Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện năng (kWh) K=..……………..........lần - Những niêm phong, kẹp chì sau khi hoàn thành việc lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng: Chì boóc: Số lượng:........….....viên; ký hiệu:.........……….………..….……/…..…………………..…….........Tình trạng:..............................

Chì tai: Số lượng:......….......viên; ký hiệu:..........………….….…….……/…..……………….…….….........Tình trạng:..............................

Chì hòm: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:..........…………….….…….…/…..……………….………..........Tình trạng:..............................

Chì hộp ñấu dây máy biến dòng ñiện: Số lượng:.........…....viên; ký hiệu:........……...…….….…/…..…………….….........

Tình trạng:........................................................................................................ Niêm phong khác:......................................................................................................

Tình trạng hệ thống ño ñếm sau khi treo:................………....………...………………….………….……......................................................

............................................................................……….............................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................………………………………………………….….…………………………..………..........................................................................................

(Tình trạng của hệ thống ño ñếm sau khi treo phải ghi rõ: Sơ ñồ ñấu công tơ có ñúng không, dây dẫn mạch vào công tơ có liền mạch không, có bị chầy xước hay không…vv)

*K ết luận: ……………………………………..................…………………………..…………………….…………..……………………………………………………………………………

………………………………………………..………..................…………………………………………………..…………….…….……………………………………………………………………

……………………………………..................…………..…………………………………………………………..…………….…….……………………………………………………………………

*(Phần kết luận ghi rõ biện pháp kiểm tra ñể ñánh giá công tơ, hệ thống ño ñếm hoạt ñộng tốt như: ðóng ñiện thử cho phụ tải = bao nhiêu kW, ñĩa nhôm công tơ quay theo chiều nào, và kết luận)

III. NGHI ỆM THU KH ỐI LƯỢNG - KỸ THUẬT Sau khi xem xét toàn bộ khối lượng vật tư, công việc lắp ñặt hoàn thành và chất lượng kỹ thuật công trình chúng tôi ñi ñến kết luận như sau: - Công tác lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng ñã ñược thi công ñúng thời hạn, toàn bộ vật tư thiết bị ñảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật và ñược lắp ñặt ñúng quy ñịnh (theo ñúng thiết kế) khối lượng vật tư ñược kê trong bảng kê hoàn công. - Công trình ñảm bảo ñạt các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành. Bàn giao quản lý hệ thống ño ñếm và niêm phong theo mục II của Biên bản này cho Bộ phận quản lý hệ thống ño ñếm ñiện năng ñúng các Quy ñịnh của Quy trình kinh doanh hiện hành. - Biên bản ñược lập thành 02 bản, gửi Khách hàng giữ 01 bản, lưu bên bán ñiện 01 bản. BÊN MUA ðIỆN ðƠN VỊ QUẢN LÝ HT ðð NGƯỜI TREO THÁO ðD BÊN BÁN ðIỆN

(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký tên và ñóng dấu)

Ghi chú:- Công tơ ñể trong hòm, treo ngoài cột là tài sản của Bên bán ñiện và do Bên bán ñiện quản lý, niêm phong. - Mẫu Biên bản này dùng cho phát triển công tơ mới, thay ñịnh kỳ, thay kẹt cháy …vv.

Page 288: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 288/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.07B CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC...........................................................… ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BB-ðL …...................…

BIÊN BẢN TREO THÁO H Ệ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG

VÀ NGHI ỆM THU KH ỐI LƯỢNG KỸ THUẬT (Dùng cho công tơ ñiện tử)

Thành phần tham gia treo tháo

I. ðại diện Bên bán ñiện: 1. Ông : ................................................... 2. Ông(Bà): ........................................... 3. Ông(Bà): ........................................... 4. Ông(Bà): ……....................................

Chức vụ : ..................................…………….. Chức vụ : ......................................................... Chức vụ : ......................................................... Chức vụ :...........................................................

II. ðại diện Bên mua ñiện .................................................................Mã KH..................... 1. Ông (Bà): .............................................. Chức vụ : ........................................................ ðịa chỉ:………………...............……………..Cột số:………..Lộ:………Pha ñấu:………… Cùng nhau xác nhận việc treo, tháo công tơ dùng cho ñếm ñiện năng mua bán giữa hai bên bán ñiện và bên mua ñiện tại: ....................................................................................... Trạm biến áp:..............................................................................Công suất..........................

Nội dung và kết quả treo tháo, kiểm tra, xác nhận

III. Ph ần tháo (lý do tháo): ................................................................................................ 1. Thời gian tháo: …..giờ…..phút. Ngày …./…./…… Thời gian thực trên công tơ: …..giờ…..phút. Ngày …./…./…… 2. Công tơ tháo là tài sản của bên:…………………………………..….………………. Loại công tơ:...................; Số chế tạo: ...................; Kiểu: ..........................; Hạn Kð......... Cấp chính xác: ....... (Wh), ........ (Varh); ðiện áp: 3x........... V; Dòng ñiện ........( ..... )A Tần số 50HZ, Tỷ số truyền ....................., Nước SX: ................, Năm SX: .…. Tình trạng niêm phong trước khi tháo: Chì cửa hòm công tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì tai công tơ: Ký hiệu ........................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì boóc công tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Cổng quang C/ tơ: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì hộp ñấu MBD: Ký hiệu: .......................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... Chì hộp ñầu MBA: Ký hiệu:........................... Số lượng ..... Viên Tình trạng: ............... 2. Hiện trạng mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ): Mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) ñược lắp bằng cáp tín hiệu loại ..................................................... mm2 hiện trạng cáp ……………………….…………………………………………………………………… 3. Chỉ số trước khi tháo: Chỉ số ñiện năng tác dụng giao (Import) Chỉ số ñiện năng tác dụng nhận(export) Biểu tổng (1.8.0): ………… kWh Biểu tổng(2.8.0): ………… kWh Biểu giá 1 (1.8.1): ……… kWh Biểu giá 1(2.8.1): ………… kWh Biểu giá 2 (1.8.2): ……… kWh Biểu giá 2(2.8.2): ………… kWh Biểu giá 3 (1.8.3): ……… kWh Biểu giá 3(2.8.3): ………… kWh

Chỉ số ñiện năng Phản K-Giao(Im port) Ch ỉ số ñiện năng Phản K- Nhận(export )

Page 289: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 289/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

(3.8.0): ………………….. kVarh (4.8.0): …………..………….kVarh Thông số mạch ño trước khi tháo: ðiện áp Uan (32.7.0)…..V; Dòng ñiện Ia (31.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.4):….0 ðiện áp Ubn (52.7.0)..…V; Dòng ñiện Ib (51.7.0):….A; Góc pha Uc-Ic (81.7.5): ...0 ðiện áp Ucn (72.7.0)…..V; Dòng ñiện Ic (71.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.6): …0

Thứ tự pha:……..Số lần lập trình:..............Lần, Thời ñiểm lập trình lần cuối..................... 4.1. Máy biến dòng ño lường: Kết quả kiểm tra: Pha A: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm … (VA) Pha B: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm … (VA) Pha C: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm ...... (VA) 4.2. Máy biến áp ño lường: Kết quả kiểm tra: Pha A: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: …../...... KV Sñm …… (VA) Pha B: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: .../...... KV Sñm …… (VA) Pha C: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: .../...... KV Sñm …… (VA) Hệ số nhân tính ñiện năng thành (kWh) ............ lần (Bao gồm cả Ku x Ki) 5. Nhận xét sơ bộ hoạt ñộng của máy biến áp và biến dòng ño lường: ………..…… ……………………………………………………………………………..………………. IV. Phần treo (lý do treo): .................................................................................................. 1. Thời gian treo: …..giờ…..phút. Ngày …./…./…… Thời gian thực trên công tơ: …..giờ…..phút. Ngày …./…./…… 2. Công tơ treo là tài sản của bên: ……………………………………………………… Loại công tơ:....................; Số chế tạo: ...................; Kiểu: .........................; Hạn Kð......... Cấp chính xác:........ (Wh), ......... (Varh) ðiện áp: 3x.............. V Dòng ñiện ........( .... )A Tần số 50HZ, Tỷ số truyền ......................, Nước SX: ............ , Năm SX: ………… Chỉ số ñiện năng tác dụng-giao (Import) Chỉ số ñiện năng tác dụng Nhận(export) Biểu tổng (1.8.0):………. kWh. Biểu tổng (2.8.0):…………. kWh. Biểu giá 1 (1.8.1):………. kWh. Biểu giá 1 (2.8.1):…………. kWh. Biểu giá 2 (1.8.2):………. kWh. Biểu giá 2 (2.8.2):…………. kWh. Biểu giá 3 (1.8.3):………. kWh. Biểu giá 3 (2.8.3):…………. kWh.

Chỉ số ñiện năng Phản K-Giao(Im port) Ch ỉ số ñiện năng Phản K- Nhận(export ) (3.8.0): …………… kVarh (4.8.0): ………………kVarh

Thông số mạch ño sau khi treo: ðiện áp Uan (32.7.0)…..V; Dòng ñiện Ia (31.7.0):…..A; Góc pha Uc-Ic (81.7.4): ....0 ðiện áp Ubn (52.7.0)…..V; Dòng ñiện Ib (51.7.0):…..A; Góc pha Uc-Ic (81.7.5): …0 ðiện áp Ucn (72.7.0)…..V; Dòng ñiện Ic (71.7.0):..…A; Góc pha Uc-Ic (81.7.6):.. ..0

Thứ tự pha: ……….Số lần lập trình:……. Lần, Thời ñiểm cài ñặt lần cuối ........................ - Số lần mất ñiện vào công tơ:………lần; Thời gian mất ñiện…..'….…h……..ngày; Thời ñiểm mất ñiện lần cuối cùng………………………………………………………….. - Số lần mất pha A:…………Thời gian mất pha A:……..…….………………………… - Số lần mất pha B:…………Thời gian mất pha B:……..…….………...…..…………… - Số lần mất pha C:…………Thời gian mất pha C:…………..…..….…………………… - Số lần ngược chiều công suất:….…Thời ñiểm ngược chiều công suất lần cuối…………… 3.1. Máy biến dòng ño lường: Kết quả kiểm tra: Pha A: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm …… (VA) Pha B: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm …… (VA) Pha C: No ………… Loại ……… Cấp CX:...... Tỷ số biến: …..../..... (A) Sñm ........ (VA) 3.2. Máy biến áp ño lường: Kết quả kiểm tra: Pha A: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ..../..... KV Sñm …… (VA)

Page 290: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 290/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

Pha B: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ….../..... KV Sñm …… (VA) Pha C: No …… Loại: …….. Cấp CX:..... Tỷ số biến: ….../..... KV Sñm …… (VA) Hệ số nhân tính ñiện năng thành ( kWh) ............ lần (Bao gồm cả Ku x Ki) 4. Hiện trạng mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) sau khi treo: Mạch nhị thứ (hoặc cáp vào công tơ) ñược lắp bằng cáp loại ........................................................ mm2 hiện trạng cáp: ………………………………..………………………………………………… 5. Những niêm phong ñược bàn giao quản lý: Chì hòm công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: .…… Chì tai công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ........Viên Tình trạng: ……… Chì boóc công tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: ……… Cổng quang C/ tơ: Ký hiệu: ................................... Số lượng ...... Viên Tình trạng: ……… Chì hộp ñấu MBD: Ký hiệu: ................................... Số lượng ....... Viên Tình trạng: ……… Chì hộp ñầu MBA: Ký hiệu: ................................... Số lượng ....... Viên Tình trạng: ……… 6. Cài ñặt cấu hình trong công tơ: - Các biểu giá: Biểu giá 1 ( Giờ bình thường các ngày từ thứ 2 ñến thứ 7) bao gồm: Từ 04h00' ñến 09h30'; Từ 11h30' ñến 17h00'; Từ 20h00' ñến 22h00'. Ngày chủ nhật: Từ 04h00' ñến 22h00'. Biểu giá 2 ( Giờ cao ñiểm gồm các ngày từ thứ 2 ñến thứ 7) bao gồm: Từ 09h00' ñến 11h30'; Từ 17h00' ñén 20h00'. Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Biểu giá 3 ( Giờ thấp ñiểm tất cả các ngày trong tuần) bao gồm: Từ 22h00' ñến 04h00'. - Tỷ số biến và sai số TU, TI cài ñặt trong công tơ: Tỷ số TU (VT):……………..……… Sai số TU (Error %):…….…….....………… Tỷ số TI (CT):………………....….... Sai số TI (Error %):……....……….….….… V. Những vấn ñề phát sinh, sử lý, Ki ến nghị:................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ VI. K ết luận: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... VII. Bàn giao quản lý: 1. Công tơ tháo ra có những niêm phong ghi trong mục III. Do ðiện lực ……....……… giữ ñể thực hiện các thủ tục quản lý theo quy ñịnh. 2. Bàn giao hệ thống ño ñếm và niêm phong tại mục IV của Biên bản này cho……………........................…..quản lý ñúng các quy ñịnh trong Quy trình kinh doanh ñiện năng hiện hành. 3. Công việc kết thúc An toàn lúc: ........giờ........phút. Ngày … /…./…. 4. Biên bản ñược lập thành: 03 bản, các bên thống nhất xác nhận. ðã giao khách hàng lưu giữ: 01 bản. Kèm theo biên bản kiểm ñịnh công tơ, bản ñọc thông số chi tiết từ công tơ sau khi lập trình ./. BÊN MUA ðIỆN ðƠN VỊ QUẢN LÝ HT ðð NGƯỜI TREO THÁO ðD BÊN BÁN ðIỆN

(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên) (Ký tên và ñóng dấu)

Page 291: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 291/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.08

Page 292: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 292/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.09A

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC……………….............. ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./DT ………Ngày….tháng…..năm 201…

BẢNG DỰ TOÁN VẬT TƯ LẮP ðẶT HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG.

(Dùng cho nội bộ) - Họ tên Khách hàng:…………………………………..………………………..; Mã Khách hàng:…………….…………………………….

- Số Hợp ñồng:………………………………………; ðịa chỉ:………………………………………………………………………………………….

- Vị trí lắp ñặt:……………;Cột số:……..….; Lộ:………..; Pha ñấu:……………; Trạm biến áp:………………………………..

1.Vật tư từ lưới ñiện ñến công tơ (ngành ñiện ñầu tư).

STT Vật tư ðVT Chủng loại Số lượng Ghi chú 1 Công tơ…..pha chiếc 2 Hòm……. công tơ chiếc 3 ðai hòm ……công tơ bộ 4 Cáp nguồn từ lưới xuống hòm mét 5 Thiết bị bảo vệ công tơ chiếc 6 Sứ quả bàng quả 7 Ghíp………….. cái 8 Dây thép bó cáp mét 9 Vít bắt công tơ, thiết bị bảo vệ cái 10 Hạt chì kẹp nắp booc, hòm hạt 11 Dây xâu chì sợi 12 ……………………. 13 ……………………. 14 …………………….

2. Vật tư nhượng bán cho Khách hàng (vật tư từ sau công tơ ñến phụ tải khách hàng) nếu có:

STT Vật tư ðVT Chủng loại Số lượng ðơn giá Thành tiền 1 ……………………. 2 ……………………. 3 ……………………. 4 ……………………. Tổng cộng:

Số tiền bằng chữ Khách hàng phải thanh toán:(………………………………………………………………………………………….) NGƯỜI LẬP DỰ TOÁN GIÁM ðỐC ðIỆN LỰC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 293: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 293/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.09B CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC……………….............. ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./QT ………Ngày….tháng…..năm 201…

BẢNG QUYẾT TOÁN VẬT TƯ

LẮP ðẶT HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG. (Dùng cho nội bộ)

-Họ tên Khách hàng:…………………………………..………………………..; Mã Khách hàng:…………….………………………….

- Số Hợp ñồng:……………………………………………; ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………….

- Vị trí lắp ñặt:……………;Cột số:……..….; Lộ:………..; Pha ñấu:……………; Trạm biến áp:………………………………..

STT Vật tư ðVT Số lượng ðơn giá Thành tiền

I Vật tư ngành ñiện ñầu tư 1 Công tơ…..pha chiếc 2 Hòm……. công tơ chiếc 3 ðai hòm ……công tơ bộ 4 Cáp nguồn từ lưới xuống hòm mét 5 Thiết bị bảo vệ công tơ chiếc 6 Sứ quả bàng quả 7 Ghíp………….. cái 8 Dây thép bó cáp mét 9 Vít bắt công tơ, thiết bị bảo vệ cái 10 Hạt chì kẹp nắp booc, hòm hạt 11 Dây xâu chì sợi 12 ……………………. 13 ……………………. 14 ……………………. II V ật tư khách hàng mua 1 ……………………. 2 ……………………. 3 ……………………. 4 …………………….

NGƯỜI LẬP QUYẾT TOÁN GIÁM ðỐC ðIỆN LỰC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 294: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 294/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.10

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC……………….............. ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./BB-

BIÊN BẢN THANH LÝ H ỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ hợp ñồng MBð số: ……/………………… ngày ……/……/……..… Hôm nay, ngày……..tháng……..năm……….... tại………………………..……….………… chúng tôi gồm: Bên bán ñiện: …………………………………………………………

ðại diện là Ông: ……………………………………………… - Chức vụ: Giám ñốc ðiện lực ………………

Theo giấy uỷ quyền số:……………/…………………… ngày……..tháng……..năm……….. Do Ông ………………………….……………………………….…… - Chức vụ: Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc ký Uỷ quyền ðịa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….………… Bên mua ñiện: …………………………………………………………………………………………………………………..……….. ðại diện là Ông (Bà): ………………………………………………. - Chức vụ: ……………………………….….…….. ðịa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….……… Hai bên cùng thống nhất thanh lý hợp ñồng mua bán ñiện số: ……/………… Với lý do: Hết thời hạn hiệu lực của hợp ñồng Hợp ñồng bị ñình chỉ hoặc huỷ bỏ Ký lại hợp ñồng mới Bất khả kháng hoặc lý do khác

Hai bên thoả thuận những ñiều khoản sau: 1-Hai bên chấm dứt mua bán ñiện tại ñịa chỉ: ……………………………………………………………………

ðo ñếm Mã ghi chỉ số

Loại Công tơ, No

Dòng ñiện (A)

ðiện áp (V)

Hệ số nhân

Chỉ số ngừng

c.tơ ðN tác dụng

(kWh)

……pha No:

ðN phản kháng (KVARh)

2-Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký, và ñược lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ 01 bản, Bên bán giữ 01 bản. BÊN MUA ðIỆN BÊN BÁN ðIỆN

Page 295: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 295/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11 CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC………................................ ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

....……………...., ngày..........tháng.........năm 20…......

PHIẾU YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG S Ử DỤNG ðIỆN

Kính gửi: ðiện lực………................................

Tên khách hàng mua ñiện:.........................................................................Mã Khách hàng:..........................................

ðịa chỉ:...................................................................Tên trạm:............................................Lộ:.........................Số cột:..................

Số HðMBð:.................................................Ký ngày...............tháng..................năm...............

Căn cứ vào nội dung của hợp ñồng MBð ñã ký, Bên sử dụng ñiện chúng tôi yêu cầu Bên bán ñiện cùng kiểm tra, bàn bạc giải quyết một số vấn ñề phát sinh chưa ñược thỏa thuận hợp ñồng MBð với nội dung như sau: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………

Ghi chú: - Phiếu này lập thành 02 bản, 01 bản giao khách hàng, 01 bản bên bán ñiện lưu.

Nhận phiếu ngày……….. tháng ……….. năm 20….....

Thời gian thực hiện theo yêu cầu của KH:...………giờ ngày …..…tháng ……..năm 20….… Người nhận phiếu Khách hàng sử dụng ñiện (Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)

Giám ñốc ðiện lực phê duyệt

Page 296: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 296/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.62

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ðỀ NGHỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG ( ðối với công trình ñường dây và trạm biến áp )

Kính gửi : ................................................................................

Tôi chủ ñầu tư có nhu cầu thiết kế, thi công công trình ñiện : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................ðịa chỉ : ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ðề nghị ðiện lực.................. thực hiện trọn gói công tác tư vấn và thi công công trình : Tên công trình: ................................................................................................................ ðịa ñiểm xây dựng : ........................................................................................................ ............................................................................................................................................. Mục ñích sử dụng : ............................................................................................................ Công suất sử dụng : ............... KW Nguồn vốn ñầu tư : ................................................................................................ 1/Khối lượng công trình cần xây dựng như sau :

+ ðường dây trung thế : .......................... Km + ðường dây hạ thế : ............................. Km + Trạm biến áp : ............................... KVA + Tụ bù hạ thế : ...................................... KVAR

Chúng tôi cam kết thực hiện ñầy ñủ các nghĩa vụ theo nội dung ñã ký với ðiện lực ................... 2/ Tiến ñộ thực hiện : Thời gian ñưa công trình vào sử dụng : .........................................................................

..............................,ngày ........ tháng……năm 20..… CHỦ ðẦU TƯ

Page 297: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 297/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11E

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ THAY ðỔI THÔNG TIN

TRÊN HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

Kính gửi: ðiện lực ……………………. Phần bên mua ñiện ghi : Tên tổ chức /cá nhân :……………………………………………………………… Trong HðMBð số ............................... Mã khách hàng: …........................ ðang sử dụng ñiện tại ñịa chỉ………………………………ðề nghị ðiện lực…. …………….ñồng ý thay ñổi thông tin trong HðMBð giữa hai bên ñã ký kết với những thông tin thay ñổi như sau: � Sang tên hợp ñồng mua bán ñiện � ðổi ñịa chỉ trên hợp ñồng � Khác

Lý do (nếu có): ……………………………………………………………………… Cụ thể về thông tin thay ñổi như sau: (khách hàng ghi)

- Họ tên : ……………….........................................................……........………... - ðịa chỉ : ………............................................................................……………... - Khác: ................................................................................................................... - Mục ñích sử dụng ñiện : � Sinh hoạt � Sản xuất � Kinh doanh dịch vụ � Cơ quan

Mọi sự khiếu nại liên quan ñến việc ñề nghị thay ñổi hợp ñồng, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

…………, ngày….tháng…..năm……

Người ñề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phần bên bán ñiện ghi:

Tình trạng sử dụng ñiện: � Không còn nợ � Còn nợ kỳ….../....., số tiền là:.......................ñồng. � Không VPSDð � Vi phạm HðMBð chưa giải quyết xong.

.........................ngày......./......../........... Ý ki ến của Nhân viên phụ trách (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 298: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 298/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11C

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ TÁCH HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

Kính gửi: ðiện lực…………………….

Tôi tên: ……………………...........…………………..………………….....................

ðịa chỉ: …………………………………………………………………………..........

hiện ñang dùng chung công tơ có Mã khách hàng …………………….ñặt tại ñiạ chỉ……………………..………………………………………………………………

Do Ông (Bà)………………………ñại diện Bên mua ñiện ký Hợp ñồng mua bán ñiện số.................., ngày......./......./20........với ðiện lực ………………………………..

ðề nghị ðiện lực ……………….. cho tôi ngưng dùng ñiện qua công tơ có mã khách hàng trên và ñược ký trực tiếp hợp ñồng mua bán ñiện với ðiện lực ñể dùng ñiện vào mục ñích ...........................................................

Mọi sự khiếu nại liên quan ñến việc xin tách hộ dùng chung, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

…………, ngày….tháng…..năm……

Người ñề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 299: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 299/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11F

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ MUA ðIỆN DÙNG CHUNG

Kính gửi: ðiện lực …………………….

Phần bên mua ñiện ghi:

Tôi tên : ……………………................................................................................... ðịa chỉ : ………………………………… ðề nghị ðiện lực …………………… ñồng ý cho hộ gia ñình tôi ñược sử dụng ñiện dùng chung công tơ có mã số khách hàng : ……………………ñặt tại ñịa chỉ: …………………...do Ông (Bà) …...………………………là ñại diện Bên mua ñiện. Mục ñích sử dụng ñiện:............................................................................. Tôi cam kết khi ñược dùng ñiện, tôi sẽ thực hiện ñúng các qui ñịnh hiện hành về sử dụng ñiện, cùng chịu trách nhiệm thanh toán tiền ñiện ñúng hạn và chịu trách nhiệm bảo quản an toàn trong sử dụng ñiện.

Ý ki ến của chủ thể HðMBð

Tôi tên:…………………………………

Là chủ thể HðMBð số ….ngày…/…./…

ñồng ý cho hộ: Ông (bà) …………………

dùng chung công tơ của tôi ñang mua ñiện.

ðề nghị ðiện Lực xem xét giải quyết bổ sung số hộ dùng chung trong HðMBð.

(Ký và ghi rõ họ và tên)

……, ngày….tháng…..năm……

Người ñề nghị

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Ý ki ến của nhân viên phụ trách …………………………………………. ………………………………………….

Ngày……/........./ …… (Ký và ghi rõ họ và tên)

Xét duyệt của lãnh ðiện lực ………………………………………… …………………………………………

Ngày……/........./ …… Giám ñốc

Page 300: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 300/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11D CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ THAY ðỔI CÔNG SUẤT CÔNG TƠ

Kính gửi: ðiện lực …………………… Phần bên mua ñiện ghi : Tên cơ quan/cá nhân : …………...............…………………………………………………. ðịa chỉ ñặt công tơ : …………...............…………………………………………………… Số ñiện thoại : ………………………………. Email : …………………………... Trong HðMBð số : ………………. Mã khách hàng : ….............................................. Công tơ ñang sử dụng loại: � 1pha � 3pha Nay tôi ñề nghị ðiện lực ...................... xem xét thay ñổi công suất công tơ tại ñịa chỉ trên. Lý do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

………, ngày….tháng….năm……

ðại ñiện Bên mua ñiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phần bên bán ñiện ghi : I. Phần khảo sát:

1. Tên trạm biến áp : ..................................; Mã trạm : ……………………. Công suất trạm : .................kVA, Dòng ñịnh mức: …………………... A 2. Tải max : …………………………… A. 3. Công suất ñặt thiết bị thực tế : ............... kW, tương ứng với :............ A. 4. Mục ñích sử dụng ñiện: �SX �KDDV �CQ �SH �Khác 5. Số N0 công tơ: ............................ Loại công tơ: ………………………..;

Công suất: ……..... A ........... V; Hệ số nhân : …………………........... 6. Kết quả khảo sát:

� Không trở ngại – Công suất ñề nghị: ….… A…… V………pha. � Trở ngại. Lý do: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………

II. Phương án thực hiện: 1. Công suất công tơ mới : .......A ...........V; Aptomat : ......... A; ……. pha. 2. Diễn giải phương án cấp ñiện cụ thể : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Hẹn ngày thi công ......../................/..........

Page 301: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 301/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11D

SƠ ðỒ ðẤU NỐI :

Ngày……/……/……..

Nhân viên khảo sát

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Ngày……/……/……..

Duyệt

Giám ñốc

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Ý kiến khác (nếu có): ...........................................................................................................

……………………………….....................…………………………………………………

………….ngày......./......../...........

Giám ñốc (Ký và ghi rõ họ tên)

Page 302: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 302/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ðỀ NGHỊ DI DỜI CÔNG TƠ

Kính gửi: ðiện lực ……………………………………………..

Phần bên mua ñiện ghi : Tên cơ quan/cá nhân : ……………………………………………………………….. ðịa chỉ ñặt công tơ : …………………………………………………………………. …………………………………………………….................………………………. Số ñiện thoại : ………………………………. Email : ……………………………... Trong HðMBð số : …………………….. Mã số khách hàng : …............................ Công tơ hiện hữu ñang sử dụng : � 1pha � 3pha Nay tôi ñề nghị ðiện lực .................... ..... xem xét di dời công tơ tại ñịa chỉ trên. Lý do: ............................................................................................................................. Thời gian ñề nghị di dời : …………./………./…………… Mọi việc khiếu nại liên quan ñến việc di dời công tơ (nếu có), tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

…………, ngày….tháng….năm……

ðại ñiện Bên mua ñiện (Ký tên và ghi rõ họ tên)

……………………………..

Phần bên bán ñiện ghi : I. Phần khảo sát:

1. Tên trạm biến áp ñang sử dụng : ............................................................................; Mã trạm :…………………….……………………….., công suất : …………...kVA, Tên trạm biến áp mới (nếu có): ……………………………………………………; Mã trạm mới : ……………………………………….., công suất : …………...kVA, 2. Số N0 công tơ: ……............................ Loại công tơ: ………………………..;

Công suất : ……… A ........... V ……. pha; Hệ số nhân : ………………….. 3. Mục ñích sử dụng ñiện: � SX � KDDV � CQ � SH 4. Kết quả khảo sát : ngày ………/………./…………..

� Không trở ngại – Ngày hẹn ñóng tiền : ………../………/………… � Trở ngại. Lý do : ……………………………………………………….. II. Phương án di dời:

1. Bản chiết tính số:……………, ngày….…./……/……. 2. Ngày ñóng tiền : ………./……../………

Khách hàng cam kết ñóng tiền vào ngày …………/……/……. 3. Ngày hẹn thi công:…..…./……/……..

Page 303: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 303/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11A

SƠ ðỒ LẮP ðẶT DI DỜI

Ngày……/……/……..

Nhân viên khảo sát

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

…………………….

Ngày……/……/……..

Duyệt

Giám ñốc

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

……………………………..

Ý kiến khác (nếu có): .....................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Page 304: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 304/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.11B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------------------------------

GIẤY ðỀ NGHỊ KIỂM TRA CÔNG TƠ

Kính gửi : ðiện lực ………………

Tôi tên:……………………………………………………………………………………………. Sử dụng Công tơ mang tên KH :………………………………………………………………... Mã khách hàng: ………………..ðịa chỉ:………………………………………………….... Việc sử dụng ñiện hiện nay của tôi có những vướng mắc sau:…………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ðề nghị ðiện lực………………… cử nhân viên ñến kiểm tra và giải quyết Nhân viên nhận hồ sơ …………..,ngày … tháng… năm 20… ngày......./......./....... Người ñề nghị ( KH ) ………………. CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC ……….................……

KẾT QUẢ KIỂM TRA SAI SỐ CÔNG TƠ Căn cứ vào ñề nghị kiểm tra Công tơ của khách hàng ngày:…./…../20.…… Hôm nay, vào lúc:…..giờ……ngày…..tháng…..năm 20..… I. Nhóm kiểm tra gồm: 1.…………………………………………………………………………………………………… 2.…………………………………………………………………………………………………… Thực hiện theo lệnh công tác số : ………………………………………………………………… II. ðại diện khách hàng: Ông(bà):……………………………………………………………….......... ðã tiến hành kiểm tra Công tơ mang tên KH:………………………………………….. Mã khách hàng ..…………………, loại công tơ :………………….., số pha: ………………..; ðiện áp: …….........….....V; Dòng ñiện……........................A, Số No:…………………………… Chỉ số lúc kiểm tra:…………. Loại thiết bị dùng ñể kiểm tra:…………………...Sai số: ± % Sau khi kiểm tra, kết luận và ñề nghị cách giải quyết:…………………………………….………. ..……….…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GIÁM ðỐC TỔ KIỂM TRA XÁC NHẬN KHÁCH HÀNG

Page 305: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 305/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.70

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập-Tự do - Hạnh phúc

PHỤ LỤC GIA HẠN HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

Căn cứ vào HðMBð số: ..........................ký ngày..........tháng...........năm...............

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng ñiện của khách hàng.

Hôm nay ngày........tháng ..........năm ..........., tại .................................................................

Chúng tôi gồm:

Bên bán ñiện: Tổng Công ty ñiện lực Miền Bắc ðịa chỉ: 20-Trần Nguyên Hãn- Quận Hoàn Kiếm – Thành Phố Hà Nội.

ðại diện là Ông: ..........................................

Chức vụ: Giám ñốc .......... Theo giấy uỷ quyền số: ........... /UQ-EVNNPC-KDðN ngày ....... tháng ... năm 20.. của Tổng Giám ñốc Tổng công ty ðiện lực Miền Bắc .

ðịa chỉ : ...............................................................................................................................

ðiện thoại số: .....................................................................................................................

Bên mua ñiện: …………………………………………………………..

ðại diện là Ông(Bà)…………………………………………………………

Chức vụ: ................................................................................................ ðịa chỉ: .............................................................................................................................

ðiện thoại số:…………………....................……………………………………………....

Hai bên thống nhất gia hạn thêm thời hạn của hợp ñồng mua bán ñiện phục vụ mục ñích sinh hoạt số........................ngày...............thêm .....năm kể từ ngày......tháng.......năm 20.....ñến ngày.....tháng.......năm 20....

Phụ lục hợp ñồng này ñược lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên mua ñiện Bên bán ñiện (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên ñóng dấu)

Page 306: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 306/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.12

Page 307: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 307/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.13A

Page 308: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 308/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.13B

Page 309: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 309/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

TỜ GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ SINH HOẠT BM21.15A

Page 310: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 310/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

TỜ GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ ðIỆN TỬ 1 KỲ BM21.15B

Page 311: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 311/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.16

Page 312: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 312/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

SỔ TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG BM21.31

Page 313: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 313/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.32

Page 314: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 314/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.33

Page 315: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 315/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

SỔ THEO DÕI THÔNG BÁO NG ỪNG, GIẢM MỨC CUNG CẤP ðIỆN BM 21.34

Page 316: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 316/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.17

Page 317: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 317/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.18

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC…….. ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TỒN TẠI TRÊN LƯỚI SAU KỲ GHI CH Ỉ SỐ

(Nhân viên GCS có trách nhiệm lập báo cáo gửi tổ trưởng tổ KD, Báo cáo này ñược lưu tại tổ KD theo tháng, quý, năm)

Người ghi chỉ số: ………….………………………………………………………….. Ngày ghi chỉ số: ……….…….………TBA………………….Mã sổ GCS:………….. TT

Tên khách hàng Vị trí Nội dung tồn tại Ghi

chú

1

Nguyễn Văn A Cột số 2A-1 –TBA …

Hòm công tơ mất niêm chì, công tơ số ……thiếu nắp hộp ñấu dây…v.v

2

Nguyễn Văn B Cột số 1A-4 TBA…..

Sản lượng tăng, giảm ñột biến Sản lượng 6 tháng =0……v.v

3

Từ VT cột số ..TBA..

Hành lang lưới không ñảm bảo…….v..v

4

5

6

………….., ngày….tháng …năm 20.... Người báo cáo (ký, ghi rõ họ tên)

Page 318: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 318/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.19

Page 319: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 319/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.22 CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC: ……………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ðiện Biên, ngày…… tháng…….năm 201…

PHIẾU GIẢI TRÌNH

V/v: Hủy bỏ - Lập lại (Truy thu, thoái hoàn,……vv.) hóa ñơn. + Tóm tắt nội dung công việc: Căn cứ biên bản làm việc số………..ngày……….tháng………..năm 20…… giữa ðiện lực……………. và ñại diện bên mua ñiện là Ông(bà)…………………….….……… về việc……….

.…………………………………………………………………………………………………………………………….

+ Ý kiến ñề xuất: ðơn vị xin ñược lập lại hóa ñơn, Truy thu (thoái hoàn) tiền ñiện của khách hàng………………………………………………………………………………………………………………………….…….. + Hồ sơ kèm theo

1.…………………………………………………………………………………………………………………………..

2.…………………………………………………………………………………………………………………………..

Lập phiếu

(Ký ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KD-TH

(Ký ghi rõ họ tên) Giám ñốc ðiện lực

(Ký ghi rõ họ tên)

Ý kiến của Phòng KDðN Công ty ………………………………………………………………………………………………………………………………………...

Trưởng phòng kinh doanh Công ty ………, ngày tháng năm 20

Ghi chú: Phiếu này áp dụng cho các trường hợp trong ðiều 15- Trình tự thủ tục ñiều chỉnh hóa ñơn. Thực tế là truy thu hay thoái hoàn, hủy bỏ hay lập lại phải ghi rõ.

Page 320: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 320/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.23

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN ðIỆN LỰC: ……………………..

Số:............/BB-TT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ðiện Biên, ngày……… tháng……… năm 20….

BIÊN BẢN THOẢ THUẬN ðIỀU CHỈNH HOÁ ðƠN

Hôm nay, ngày tháng năm 201.. . Tại ðiện lực........................ Chúng tôi gồm có: BÊN BÁN ðIỆN: 1. Ông:..........................................................................................................Chức vụ: Giám ñốc ðiện lực. 2. Ông (Bà):............................................................................................Chức vụ: ...................................................................

BÊN MUA ðIỆN: 1. Ông (Bà):.........................................................................Chức vụ: ………….............…….......................................…….. Cùng nhau xác nhận việc...................................của Hộ sử dụng ñiện ...................................hợp ñồng số:.......................Dùng ñiện tại trạm biến áp:..................................ðề nghị ñiều chỉnh hoá ñơn tiền ñiện số hoá ñơn:…………………………… Số tiền như sau: Bằng chữ: (……………………………………………………………………………………………………………………………………………. ) ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................

Lý do xin ñiều chỉnh: ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................

Người lập biên bản Khách hàng sử dụng ñiện (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KDTH Kế toán Giám ñốc ðiện lực (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Page 321: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 321/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.24

Page 322: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 322/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.25

Page 323: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 323/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.26

Page 324: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 324/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.28

Page 325: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 325/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.29

Page 326: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 326/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.30

CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðIỆN LỰC:………….. ðộc lập - Tự do -Hạnh phúc

BẢNG KIỂM KÊ CÔNG NỢ TIỀN ðIỆN

(Tất cả khách hàng ký hợp ñồng ngoài mục ñích Sinh hoạt còn nợ tiền ñiện) (Kiểm kê tại thời ñiểm 30/06 và 31/12 hàng năm)

ðVT:

Số tiền nợ

STT

Tên khách

hàng

Tiền ñiện

Thuế VAT

Tổng

Nợ tháng

Lý do nợ

Tổng cộng

Ghi chú: - Toàn bộ số khách hàng nợ phải kèm theo bảng Xác nhận nợ - Tổng số tiền trên bảng ñối chiếu phải bằng tổng số tiền trên bảng kiểm kê Lập biểu Kế toán Giám ñốc ðiện lực (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)

Page 327: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 327/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

BM21.20

Page 328: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 328/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

MỤC LỤC Trang

NHỮNG ðIỀU KHOẢN CHUNG 2

QUY TRÌNH CẤP ðIỆN

Chương I. Quy ñịnh chung 6

Chương II. Thủ tục, thời gian giải quyết cấp ñiện 8

QUY TRÌNH KÝ K ẾT VÀ QUẢN LÝ HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN

Chương I. Quy ñịnh chung 16

Chương II. Thủ tục ký hợp ñồng mua bán ñiện 18

Chương III. Thực hiện hợp ñồng mua bán ñiện 21

Chương IV. Quản lý hợp ñồng mua bán ñiện 23

Phụ lục 1 Hướng dẫn ký kết HðMBð phục vụ sinh hoạt 25

Phụ lục 1.1 Mẫu HðMBð phục vụ mục ñích sinh hoạt 25

Phụ lục 2 Hướng dẫn ký kết HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt 30

Phụ lục 2.1 Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt (không ñầu tư công trình ñiện) 37

Phụ lục 2.2 Mẫu HðMBð ngoài mục ñích sinh hoạt (có ñầu tư công trình ñiện) 52

Phụ lục 3 Mẫu HðMBð ngắn hạn 82

Phụ lục 4 Cấu trúc file hồ sơ khách hàng 89

Phụ lục 5 Hướng dẫn ghi mã hợp ñồng 91

QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG ðO ðẾM ðIỆN NĂNG BÁN ðIỆN CHO KHÁCH HÀNG.

Chương I. Quy ñịnh chung 93

Chương II. Thiết kế lắp ñặt và treo tháo hệ thống ño ñếm ñiện năng 95

Chương III. Quản lý hoạt ñộng và chất lượng của hệ thống ño ñếm ñiện năng 97

Chương IV. Giải quyết các trường hợp sự cố của hệ thống ño ñếm ñiện năng và khiếu nại của khách hàng về ño ñếm ñiện năng

101

Chương V. Chế ñộ báo cáo 102

Phụ luc 1 Yêu cầu tính năng của các thiết bị ño ñếm ñiện năng 104

Phụ lục 2 Quy ước chiều giao nhận ñiện năng và cài ñặt thông số của công tơ ñiện tử.

110

QUY TRÌNH GHI CH Ỉ SỐ CÔNG TƠ

Chương I. Quy ñịnh chung 116

Page 329: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 329/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

Chương II. Lịch ghi chỉ số 117

Chương III. ðiều hành ghi chỉ số 118

Chương IV. Ghi chỉ số 121

Chương V. Kiểm tra và phúc tra ghi chỉ số 122

QUY TRÌNH L ẬP HÓA ðƠN TIỀN ðIỆN

Chương I. Quy ñịnh chung 124

Chương II. Lập hóa ñơn tiền ñiện 125

Chương III. Giải quyết các sai sót về hóa ñơn tiền ñiện 131

Chương IV Khai thác và quản lý ký hiệu, mẫu số và số thứ tự hóa ñơn

QUY TRÌNH THU VÀ THEO DÕI N Ợ TIỀN ðIỆN

Chương I. Quy ñịnh chung 138

Chương II. Nhiệm vụ thu và theo dõi nợ tiền ñiện 138

Chương III. Tổ chức thực hiện thu tiền ñiện 140

Chương IV. Quyết toán số tiền phải thu và số dư nợ 142

Chương V. Trách nhiệm quản lý hóa ñơn và việc thu, nộp tiền ñiện 143

Chương VI. Nội dung theo dõi nợ và xử lý nợ khó ñòi 145

QUY TRÌNH GIAO TI ẾP VỚI KHÁCH HÀNG S Ử DỤNG ðIỆN

Chương I. Quy ñịnh chung 148

Chương II. Yêu cầu của nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng 149

QUY TRÌNH L ẬP BÁO CÁO KINH DOANH ðIỆN NĂNG

Chương I. Quy ñịnh chung 155

Chương II. Nội dung báo cáo 156

Phụ lục 2 Danh mục mã số dữ liệu 159

QUY ðỊNH QUẢN LÝ QUẢN LÝ HT ðð RANH GIỚI GIAO NH ẬN ðIỆN

Chương I Quy ñịnh chung 165

Chương II Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống ño ñếm và hệ thống thu thập số liệu ño ñếm

168

Chương III Thoả thuận, lắp ñặt, quản lý vận hành hệ thống ño ñếm và hệ thống thu thập số liệu ño ñếm

178

Page 330: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 330/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

Chương IV Giao nhận ñiện năng 198

QUY ðỊNH CÔNG TÁC DỊCH VỤ KH KHI NG ỪNG, GIẢM CUNG CẤP ðIỆN

Chương I Nguyên tắc khi ngừng, giảm cung cấp ñiện 204

Chương II Trình tự, thủ tục ngừng, giảm cung cấp ñiện 205

Chương III Thông báo ngừng, giảm cung cấp ñiện 207

Chương IV Tiếp nhận, giải quyết ñơn thư phản ánh của KH 209

Chương V Công tác thông tin, tuyên truyền 210

Chương VI Xử lý vi phạm 211

QUY ðỊNH DỊCH VỤ TIN NHẮN SMS

Chương I Quy ñịnh chung 215

Chương II Tin nhắn KH gửi các Công ty ðiện lực yêu cầu dịch vụ 218

Chương III Tin nhắn do các Công ty ðiện lực gửi khách hàng 219

Chương IV Báo cáo 223

QUY ðỊNH TỔ CHỨC VÀ DỊCH VỤ BÁN LẺ ðIỆN NĂNG

Chương I Những quy ñịnh chung 224

Chương II Nội dung công việc làm dịch vụ và phạm vi thực hiện dịch vụ bán lẻ ñiện năng

226

Chương III Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ và bên nhận làm dịch vụ 233

Chương IV Thanh toán và hạch toán tiền công dịch vụ chính sách hỗ trợ bên nhận làm dịch vụ

236

Chương V Các mức tăng,giảm tiền công trong hoạt ñộng dịch vụ bán lẻ ñiện năng

240

Chương VI Quản lý và giám sát hoạt ñộng ñối với bên nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng

245

Chương VII Hợp ñồng dịch vụ bán lẻ ñiện năng 246

Chương VIII Ki ểm tra và xử lý 247

Phụ lục I Mẫu Hð dịch vụ bán lẻ ñiện năng 256

Phụ lục II Phương pháp tính tiền dịch vụ cho bên nhận làm dịch vụ bán lẻ ñiện năng

261

Phụ lục III Danh mục các dụng cụ, ñố nghề cho bên nhận làm dịch vụ mượn 262

Phụ lục IV Mẫu biên bản thoả thuận tiền về việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận làm dịch vụ

264

Page 331: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 331/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

STT Tên biểu mẫu Mã hiệu Trang

1 Giấy ñề nghị mua ñiện phụ vụ mục ñích sinh hoạt BM21.01A 2

2 Giấy ñề nghị mua ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt BM21.01B 2

3 Giấy ñăng ký hộ nghèo, hộ thu nhập thấp BM21.61 1

4 Bảng kê công suất thiết bị dùng ñiện BM21.02 1

5 Phiếu hẹn khảo sát BM21.03A 1

6 Biên bản khảo sát các mục ñích sử dụng ñiện BM21.04 1

7 Phiếu khảo sát PA cấp ñiện và TB chi phí Lð dây sau công tơ BM21.05 2

8 Phiếu hẹn thi công, lắp ñặt và ký kết HðMBð BM21.06 2

9 Biên bản treo, tháo HTðððN và nghiệm thu khối lượng KT (Dùng cho công tơ cơ khí)

BM21.07A 2

10 Biên bản treo, tháo HTðððN và nghiệm thu khối lượng KT (Dùng cho công tơ ðiện tử)

BM21.07B 4

11 Biểu ñồ phụ tải BM21.08 1

12 Bảng dự toán vật tư lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng BM21.09A 1

13 Bảng quyết toán vật tư lắp ñặt hệ thống ño ñếm ñiện năng BM21.09B 1

14 Biên bản thanh lý hợp ñồng mua bán ñiện BM21.10 1

15 Phiếu yêu cầu của khách hàng sử dụng ñiện BM21.11 1

16 ðề nghị Tư vấn, thiết kế và thi công BM21.62 1

17 ðề nghị thay ñổi thông tin hợp ñồng mua bán ñiện BM21.11E 1

18 ðề nghị tách hợp ñồng mua bán ñiện BM21.11C 1

19 Giấy ñề nghị mua ñiện dùng chung BM21.11F 1

20 Giấy ñề nghị thay ñổi công suất công tơ BM21.11D 1

21 Giấy ñề nghị di chuyển công tơ BM21.11A 1

22 Giấy ñề nghị kiểm tra công tơ BM21.11B 1

23 Phụ lục gia hạn hợp ñồng mua bán ñiện BM21.11G

24 Sổ theo dõi công tác phát triển mới khách hàng BM21.12 Quyển

25 Sổ quản lý thông tin khách hàng sinh hoạt BM21.13A Quyển

26 Sổ quản lý thông tin khách hàng ngoài mục ñích sinh hoạt BM21.13B Quyển

Page 332: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 332/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

27 Tờ ghi chỉ số công tơ tơ cơ khí BM21.15A 1

28 Tờ ghi chỉ số công tơ ñiện tử BM21.15B 1

29 Sổ theo dõi giao nhận sổ ghi chỉ số công tơ BM21.16 Quyển

30 Sổ tiếp nhận giải quyết yêu cầu của khách hàng BM21.31 Quyển

31 Sổ theo dõi sửa chữa ñiện BM21.32 Quyển

32 Phiếu sửa chữa ñiện BM21.33 Quyển

33 Sổ theo dõi thông báo ngừng, giảm mức cung cấp ñiện BM21.34 Quyển

34 Biên bản phúc tra chỉ số công tơ BM21.17 1

35 Báo cáo tổn tại sau kỳ ghi chỉ số BM21.18 1

36 Báo cáo xử lý tồn tại sau kỳ ghi chỉ số BM21.19 1

37 Phiếu giải trình BM21.22 1

38 Biên bản thỏa thuận ñiều chỉnh hóa ñơn BM21.23 1

39 Biên bản thỏa thuận truy thu BM21.24A 1

40 Biên bản xác nhận dữ liệu trước khi in hóa ñơn BM21.24B 1

41 Sổ giao nhận và quyết toán hóa ñơn thu tiền ñiện BM21.25 Quyển

42 Bảng kê hủy bỏ hóa ñơn BM21.26 1

43 Lập háo ñơn và bảng kê lập lại BM21.27 1

44 Bảng kê truy thu BM21.28 1

45 Bảng kê thoái hoàn BM21.29 1

46 Bảng kiểm kê công nợ tiền ñiện BM21.30 1

47 Báo cáo sản lượng tin nhắn CSKH dùng ñiện BM21.20 1

Các biểu báo cáo kinh doanh

1 Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh BM21.35 1

2 ðiện năng giao nhận ñầu nguồn toàn ðiện lực( phát sinh) BM21.36 1

3 ðiện năng giao nhận ñầu nguồn toàn ðiện lực( lũy kế) BM21.37 1

4 Chi tiết mua ñiện ngoài hạch toán với Công ty BM21.38 1

5 Tổng hợp bán ñiện toàn ðiện lực( phát sinh) BM21.39 1

6 Tổng hợp bán ñiện toàn ðiện lực( lũy kế) BM21.40 1

Page 333: Mã s BỘ QUY TRÌNH L KINH DOANH IỆN N ĂNG ÁP D ỤNG …pcdienbien.com.vn/upload/Download/201389153655.pdf · bán l ẻ ñiện c ủa các ðiện l ực trong Công ty ðiện

BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ðIỆN NĂNG

ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ðIỆN LỰC ðIỆN BIÊN

Mã số: QTKD 751-00 Lần ban hành: 01 Ký hiệu TL: QT.21-01/KD Số trang: 333/333 trang Sửa ñổi/Ban hành: 00/01

Quy ñịnh các biểu mẫu trong Kinh doanh ñiện năng

7 Tỷ lệ ñiện năng dùng ñể truyền tải và phân phối (phát sinh) BM21.41 1

8 Tỷ lệ ñiện năng dùng ñể truyền tải và phân phối (lũy kế) BM21.42 1

9 Tổng hợp số lượng công tơ của toàn ðiện lực BM21.43 1

10 Tổng hợp thay thế công tơ theo tình trạng của ðiện lực BM21.44 1

11 Tổng hợp thay thế TU, TI theo tình trạng của ðiện lực BM21.45 1

12 Tổng hợp hợp ñồng mua bán ñiện của ðiện lực BM21.46 1

13 Chi tiết bán ñiện theo thành phần phụ tải BM21.47 1

14 Chi tiết bán ñiện theo ñối tượng giá BM21.48 1

15 Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu BM21.49 1

16 Tổng hợp bán công suất phản kháng của ñơn vị BM21.50 1

17 Tổng hợp sản lượng theo ngày ghi chỉ số BM21.51 1

18 Báo cáo tổn thất trung thế các ñường dây BM21.52 1

19 Báo cáo tổn thất các trạm biến áp công cộng BM21.53 1

20 Tổn thất bao gồm trung thế và hạ thế trên ñường dây BM21.54 1

21 Thông số kỹ thuật các ñường dây trung áp BM21.55 1

22 Báo cáo kếp quả kiểm tra sử dụng ñiện BM21.56 1

23 Báo cáo chi tiết kết quả xử lý vi phạm sử dụng ñiện BM21.57 1

24 Báo cáo tổng hợp kiểm tra cân ñảo pha BM21.58 1