14
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SAU ĐẠI HỌC NGUYỄN QUANG NINH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SINH KVÀ KHNĂNG THÍCH ỨNG CA CỘNG ĐỒNG TI HUYN CAN LC, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/7244/1/01050002369.pdf · Tôi xin cảm ơn chính quyền và ngƣời dân các xã Khánh

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA SAU ĐẠI HỌC

NGUYỄN QUANG NINH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SINH

KẾ VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA CỘNG ĐỒNG

TẠI HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA SAU ĐẠI HỌC

NGUYỄN QUANG NINH

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN

SINH KẾ VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA CỘNG ĐỒNG

TẠI HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Mã số: chương trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Thanh Sơn

HÀ NỘI - 2015

i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn đƣợc hoàn thành tại Khoa Sau Đại Học, Trƣờng Đại Học Quốc Gia

Hà Nội, khóa 2011 – 2013.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Võ Thanh Sơn, ngƣời đã trực

tiếp hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn và đã chỉ cho tôi phƣơng pháp

nghiên cứu các vấn đề liên quan đến Sinh kế và thích ứng với Biến đổi khí hậu.

Khi thực hiện luận văn, một điều rất may mắn cho tôi là đƣợc tham gia vào

dự án Áp dụng chuỗi giá trị để cải thiện sinh kế nông thôn trong bối cảnh biến đổi

khí hậu và thiên tai ở tỉnh Hà Tĩnh do Trung tâm Phát triển Nông thôn Bền vững

điều phối và thực hiện cùng với đối tác tại địa phƣơng. Tôi đƣợc kế thừa và học hỏi

đƣợc từ các tài liệu nghiên cứu của các dự án quốc tế và trong nƣớc về Biến đổi khí

hậu, sinh kế cũng nhƣ các kiến thức liên quan. Điều này giúp tôi có đƣợc phƣơng

pháp nghiên cứu khoa học hiệu quả. Tôi xin cảm ơn chính quyền và ngƣời dân các

xã Khánh Lộc, Vĩnh Lộc và Vƣợng Lộc cũng nhƣ các cán bộ của Trung tâm Phát

triển Nông thôn Bền vững đã hỗ trợ và cung cấp các thông tin cho tôi để hoàn thiện

luận văn này. Đặc biệt là TS. Võ Thanh Sơn, ngƣời thầy đã dạy bảo, hƣớng dẫn tôi

trong toàn bộ thời gian tôi viết Luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô thuộc Khoa Sau Đại Học, Đại Học

Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ trong suốt

thời gian học tập nghiên cứu tại trƣờng.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong gia đình tôi và bạn

bè, những ngƣời đã giúp đỡ động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, tháng 4 năm 2015

Nguyễn Quang Ninh

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kết quả đạt đƣợc trong luận văn là sản phẩm của riêng cá

nhân tôi, không sao chép lại của ngƣời khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn,

những điều đƣợc trình bày hoặc là của cá nhân, hoặc là đƣợc tổng hợp từ nhiều

nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và đƣợc trích

dẫn hợp pháp.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định

cho lời cam đoan của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 4 năm 2015

Nguyễn Quang Ninh

iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... iv

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................ 1

CHUƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu .................................................................................................... 5

1.1.1. Một số khái niệm về biến đổi khí hậu ................................................................................. 5

1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH .................................................................................................... 6

1.1.3. Một số biểu hiện chính của BĐKH ..................................................................................... 6

1.1.4. Biến đổi khí hậu trên thế giới ............................................................................................. 6

1.1.5. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam và tỉnh Hà Tĩnh ................................................................... 8

1.2. Tổng quan lý thuyết sinh kế ...................................................................................................... 15

1.3. Những nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................................ 21

CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 25

2.1. Phƣơng pháp tiếp cận................................................................................................................. 25

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................... 25

CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................................ 30

3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Can Lộc và các xã nghiên cứu. ................................................ 30

3.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, địa hình của huyện Can Lộc ........................................................... 30

3.1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội các xã nghiên cứu ......................................................... 33

3.2. Biến đổi khí hậu tại huyện Can Lộc .......................................................................................... 37

3.3. Tác động của Biến đổi khí hậu đến sinh kế của ngƣời dân........................................................ 44

3.4. Tác động đến hoạt động chăn nuôi và sinh kế khác .................................................................. 45

3.5. Tác động lên hoạt động trồng lúa. ............................................................................................. 47

3.5.1. Tác động lên sản xuất lúa nói chung ................................................................................... 47

3.5.2. Tác động lên năng xuất lúa ................................................................................................. 51

3.6. Đánh giá năng lực thích ứng của cộng đồng ................................................................................ 55

3.6.1. Năng lực thích ứng với Biến đổi khí hậu của chính quyền huyện Can Lộc ............................... 62

3.6.2. Công tác ứng phó với thiên tai của ngƣời dân tại địa bàn nghiên cứu. .............................. 64

3.7. Những kết quả chính và thảo luận ............................................................................................ 76

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 78

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BĐKH Biến đổi khí hậu

CROPWAT Mô hình tính toán nhu cầu nƣớc của cây trồng

CBDRM Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng

DFID Bộ Phát triển Quốc tế Anh

FAO Tổ chức Nông lƣơng Quốc tế

GDP Thu nhập bình quân quốc nội

GSO Tổng cục Thống kê

ICASA Hiệp hội quốc tế nghiên cứu ứng dụng các mô hình nông

nghiệp

IPCC Ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu

MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

SLF Khung Sinh kế bền vững

UNDP Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp quốc

UBND Uỷ ban nhân dân

WMO Tổ chức Khí tƣợng thế giới

v

DANH MỤC HÌNH

Hình Tên hình Trang

Hình 1.1 Biến động nhiệt độ toàn cầu 7

Hình 1.2 Mức tăng nhiệt độ trung bình năm vào cuối thế kỷ 21 so

với giai đoạn 1980 – 1999 theo các kịch bản

10

Hình 1.3 Mức thay đổi lƣợng mƣa năm (%) vào cuối thế kỷ 21 so

với giai đoạn 1980 – 1999 theo các kịch bản

11

Hình 1.4 Nhiệt độ trình bình năm tại Hà Tĩnh 13

Hình 1.5 Khung sinh kế bền vững (DFID 2003) 16

Hình 3.1 Xu hƣớng biến đổi nhiệt độ của năm 38

Hình 3.2 Xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình tháng 6 38

Hình 3.3 Xu thế biến đổi tổng lƣợng mƣa năm giai đoạn 1977 -

2007 39

Hình 3.4 Xu thế biến đổi tần suất xuất xuất hiện các đợt rét hại 41

Hình 3.5 Xu thế các đợt nắng nóng 42

Hình 3.6 Khung sinh kế (trồng lúa) chịu sự tác động của BĐKH 44

Hình 3.7 Tỷ trọng thu nhập theo ngành nghề tại các xã năm 2012 45

Hình 3.8 Đánh giá của ngƣời dân về năng suất trồng lúa 52

Hình 3.9 Tỷ lệ hộ gia đình tham gia vào các đoàn thể/nhóm tại địa

phƣơng

58

Hình 3.10 Trình độ học vấn của chủ hộ 60

Hình 3.11 Ngƣời dân nhận thông tin về BĐKH 66

Hình 3.12 Mức độ thay đổi về năng lực đào tạo 68

Hình 3.13 Mức độ thay đổi về năng lực thực đánh giá tính dễ bị tổn

thƣơng

69

Hình 3.14 Mức độ thay đổi về năng lực thực hiện CBDRM 70

vi

Hình 3.15 Mức độ thay đổi về năng lực ứng phó với thiên tai,

BĐKH

71

Hình 3.16 Nguồn thông tin về BĐKH nhận đƣợc của ngƣời dân từ

chính quyền địa phƣơng

72

Hình 3.17 Lý do ngƣời dân đƣợc tiếp cận nhiều hơn tới thông tin về

BĐKH và rủi ro thiên tai

72

Hình 3.18 Sự thay đổi trong chuẩn bị của hộ gia đình trƣớc mùa lũ

bão

73

Hình 3.19 Các giải pháp thích ứng với BĐKH của ngƣời dân 75

DANH MỤC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang

Bảng 3.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội của 3 xã nghiên cứu 34

Bảng 3.2 Diện tích và sản lƣợng của loại hình sản xuất chủ yếu

của 3 xã năm 2010

35

Bảng 3.3 Loại hình sinh kế trong nông nghiệp có tiềm năng tăng

thu nhập theo đánh giá của ngƣời dân

35

Bảng 3.4 Đánh giá mức độ tác động của các hiện tƣợng thời tiết

đến sản xuất lúa ở huyện Can Lộc

48

Bảng 3.5 Diện tích lúa Hè thu bị ngập lụt ở huyện Can Lộc 50

Bảng 3.6 Mức độ tác động của các hiện tƣợng thiên tai tới lịch

mùa vụ sản xuất lúa tại các xã nghiên cứu

54

1

MỞ ĐẦU

Theo cảnh báo của Ủy ban liên chính phủ về BĐKH (IPCC, 2007) Việt

Nam là một trong những nƣớc trên thế giới chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất do

những tác động của Biến đổi khí hậu (BĐKH). Thực tế trong thập niên 2000

vừa qua, Việt Nam phải hứng chịu sự tác động theo chiều hƣớng gia tăng về

cƣờng độ lẫn số lƣợng các hiện tƣợng thiên tai có nguyên nhân do biến đổi khí

hậu. Đƣợc cho là có mức độ tổn thƣơng cao nhất ở Việt Nam, nên nông nghiệp

luôn phải chịu những thiệt hại hết sức nặng nề. Theo thống kê của Ban Phòng

chống lụt bão Trung ƣơng và Tổng cục Thống kê (GSO) ƣớc tính mỗi năm nƣớc

ta tổn thất khoảng 14.500 tỉ đồng tƣơng đƣơng với 1.2% GDP cả nƣớc, trong đó

riêng lĩnh vực nông nghiệp chiếm gần 800 tỉ đồng. Theo tính toán, sản lƣợng

lúa xuân có nguy cơ giảm 1,2 triệu tấn; lúa mùa giảm 743,8 ngàn tấn; ngô giảm

500,4 ngàn tấn vào năm 2030, và Việt Nam sẽ là nƣớc mất an ninh lƣơng thực

nếu không có giải pháp thích ứng kịp thời.

Là một nƣớc nông nghiệp, có đông dân số tham gia vào lĩnh vực này và

chủ yếu sống ở vùng nông thôn, đối tƣợng sản xuất nông nghiệp lại nhạy cảm

với các vấn đề môi trƣờng, do đó ngành nông nghiệp sẽ là ngành chịu tác động

nặng nề nhất do BĐKH. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, Việt Nam đã có Chƣơng

trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH và Bộ Nông nghiệp và PTNT đã

ban hành Khung chƣơng trình hành động ứng phó với BĐKH. Theo đó đối với

nông nghiệp, mục tiêu là nâng cao khả năng chống chịu và thích ứng với BĐKH

nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại, đảm bảo phát triển bền vững trong lĩnh vực

nông nghiệp và nông thôn trong bối cảnh bị tác động bởi BĐKH.

Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng năm 2009, Hà Tĩnh –

một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc trung bộ, với địa hình hẹp và dốc, nằm trong

vùng khí hậu chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam – sẽ là một trong những

2

tỉnh dễ bị tổn thƣơng bởi nƣớc biển dâng và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan

gia tăng.

Theo đánh giá của Trung tâm Khí tƣợng Thuỷ văn tỉnh Hà Tĩnh và các cơ

quan chuyên môn, Hà Tĩnh là một trong những địa phƣơng chịu nhiều tác động

của biến đổi khí hậu, đƣợc mệnh danh là "túi mƣa chảo lửa". Một tỉnh đƣợc coi

là sẽ chịu nhiều tác động của Biến đổi khí hậu.

Bên cạnh những ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu, hiện nay, nông thôn Hà

Tĩnh còn bộc lộ nhiều hạn chế: phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh

tế - xã hội còn yếu kém; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và đổi mới

cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân

tán; năng suất, chất lƣợng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp; công nghiệp,

dịch vụ, ngành nghề phát triển chậm chƣa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ

cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn. Môi trƣờng ngày càng ô nhiễm,

năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế; đời sống vật chất,

tinh thần của ngƣời dân nông thôn còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao, chênh lệch

giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn. Tỷ lệ hộ nghèo

của Hà Tĩnh hàng năm giảm trung bình từ 3-3,5% nhƣng vẫn ở trong nhóm 10

tỉnh có tỷ lệ nghèo cao nhất so với cả nƣớc. Theo số liệu thống kê của Chi cục

thống kê tỉnh Hà tĩnh năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo ở mức 35%, nếu tính cả hộ cận

nghèo thì con số lên tới gần 50%.

Đối với địa bàn huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh, thiên tai thƣờng xuyên xảy

ra và cũng gây ảnh hƣởng lớn tới sinh kế, đặc biệt là trồng lúa của ngƣời nông

dân. Tuy nhiên, ngƣời dân và chính quyền địa phƣơng chƣa có những biện pháp

phù hợp để thích ứng với các hiện tƣợng thời tiết thiên tai này. Chính vì vậy em

mong muốn thực hiện đề tài với tiêu đề “Nghiên cứu tác động của Biến đổi khí

hậu đến sinh kế và khả năng thích ứng của cộng đồng tại huyện Can Lộc, tỉnh

Hà Tĩnh”. Việc lựa chọn huyện Can Lộc là do huyện này có những đặc điểm

81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Danh mục tài liệu tiếng Việt

1. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng

phó với biến đổi khí hậu;

2. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2012. Kịch bản biến đổi khí hậu, nƣớc

biển dâng cho Việt Nam

3. CARE, 2009. Khung khái niệm về sinh kế bền vững. Hà Nội 2009. 48

trang.

4. CARE và VUSTA, 2009. Cẩm nang tập huấn về phƣơng pháp đánh giá

nhanh nông thôn có sự tham gia (PRA) và khóa tập huấn Dự án

ENABLE. Hà Nội 2009. 51 trang.

5. CARE, 2007. Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng: Một số điển

hình làm tốt. 40 trang.

6. CARE, Oxfam và World Vision, 2010. Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào

cộng đồng: Một số mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng

của các tổ chức CARE, Oxfam và World Vision. Việt Nam, 2010. 44

trang.

7. CECI và Live&Learn, 2011. Các bài học kinh nghiệm và điển hình về

quản lý rủi ro thiên tại dựa vào cộng đồng ở vùng cao Việt Nam. Sáng

kiến mạng lƣới vận động chính sách về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào

cộng đồng tại Việt Nam (JANI). 26 trang.

8. Đại học Cần Thơ,2012. Ứng dụng mô hình Cropwat đánh giá năng suất

lúa vùng đê bao tỉnh An Giang trong điều kiện biến đổi của các yếu tố khí

tƣợng thủy văn. 197 trang

9. Đoàn Văn Điếm, Trƣơng Đức Trí và Ngô Tiền Giang, 2010. Dự báo tác

động của biến đổi khí hậu đến sản xuất lúa ở huyện Thái Thụy, tỉnh Thái

Bình. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010 Tập 8 – Số 6.

10. FAO, Tác động của BĐKH đến nông nghiệp Việt Nam, 2009

82

11. Mai Thanh Sơn, Lê Đình Phùng và Lê Đức Thịnh, 2011. Biến đổi khí

hậu: Tác động, khả năng ứng phó và một số vấn đề chính sách (Nghiên

cứu trƣờng hợp đồng bào các dân tộc thiểu số vùng núi phía Bắc) . Nhóm

công tác biến đổi khí hậu (CCWG) và Nhóm công tác dân tộc thiểu số

(EMWG). Hà Nội, 11/2011. 116 trang.

12. Lê Văn Thăng, Nguyễn Đình Huy, Hồ Ngọc Anh Tuấn, Nghiên cứu tác

động của Biến đổi khí hậu và xây dựng mô hình thích ứng ở vùng trũng

thấp tỉnh Thừa Thiên Huế

13. Lê Anh Tuấn, Trần Thị Kim Hồng, 2012. Đánh giá tổn thƣơng và khả

năng thích nghi ở hộ gia đình trƣớc thiên tai và biến đổi khí hậu trong khu

vực thuộc quận Bình Thủy và huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.

Tạp chí khoa học – Đại học Cần Thơ;

14. NGO (CCWG), 2011. Biến đổi khí hậu: Tác động, khả năng ứng phó và

một số vấn đề về chính sách (Nghiên cứu trƣờng hợp đồng bào các dân

tộc thiểu số vùng núi phía bắc). Nhóm công tác biến đổi khí hậu (CCWG)

và Nhóm công tác dân tộc thiểu số (EMWG). Hà Nội. 116 trang

15. NGO (CCWG), 2011. Biến đổi khí hậu: Tác động, khả năng ứng phó và

một số vấn đề về chính sách (Nghiên cứu trƣờng hợp đồng bào các dân

tộc thiểu số vùng núi phía bắc). Nhóm công tác biến đổi khí hậu (CCWG)

và Nhóm công tác dân tộc thiểu số (EMWG). Hà Nội. 116 trang;

16. Nguyễn Văn Sửu, Khung sinh kế bền vững: Một cách phân tích toàn diện

về phát triển và giảm nghèo. Tạp chí Dân tộc học, số 2-2010, tr. 3-12

17. Phòng Nông nghiệp huyện Can Lộc, Báo cáo tình hình phát triển nông

nghiệp, 2012. Can Lộc

18. Phan Văn Tân, Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu;

19. SRD, 2011. Các mô hình ứng phó với biến đổi khí hậu: Kinh nghiệm tại

một số tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam. Dự án “Xây dựng năng lực về

biến đổi khí hậu cho các tổ chức xã hội dân sự”. Hà Nội. 94 trang

83

20. Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hà Tĩnh. Thực trạng và một số giải

pháp ứng phó với Biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh, 2012;

21. Trƣơng Quang Học (chủ biên), 2011. Tài liệu đào tạo tập huấn viên về

biến đổi khí hậu. NXB Khoa học và Kỹ thuật

22. UNDP, 2009. Các chiến lƣợc thích ứng cho sinh kế ven biển chịu nhiều

rủi ro nhất do tác động của biến đổi khí hậu ở miền Trung Việt Nam.

Tóm tắt chính sách xây dựng khả năng phục hồi. Hà Nội. 11 trang;

23. UBND huyện Can Lộc. Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, giai đoạn

2010 – 2020;

24. UBND xã Vĩnh Lộc. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội năm

2012 và nhiệm vụ năm 2013

25. UBND xã Vƣợng Lộc. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội năm

2012 và nhiệm vụ năm 2013;

26. UBND xã Khánh Lộc. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội năm

2012 và nhiệm vụ năm 2013;

27. Viện Công Nghệ Châu Á tại Việt Nam, 2010. Phƣơng pháp tiến hành

đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích

ứng ở cấp tỉnh;

28. Viện khoa học khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng, 2010. Biến đổi khí

hậu và tác động ở Việt Nam

II. Danh mục các tài liệu tiếng Anh:

29. Al Gore, 2006. An Convenient Truth: The planetary emergency of global

warming and what we can do about it. Rodale;

30. Ashley, Caroline and Diana Carney (1999), Sustainable livelihoods:

Lessons from early experience, UK.

31. Chambers, R. and G. R. Conway (1992). Sustainable rural livelihoods:

practical concepts for the 21st century IDS, IDS Discussion Paper No 296

84

32. Chaudhry, P. and Greet Ruysschaert, 2007. Climate Change and Human

Development in Viet Nam: A Case Study. Paper procedure to UDNP

Human Development Report 2007/2008 Fighting climate change: Human

solidarity in a divided world;

33. DFID, 1999. Sustainable Livelihoods Guidance Sheets. April 1999. 26

pages.

34. Moser, Caroline (2008), “Assets and livelihoods: A framework for asset-

based social policy”, in: Assets, livelihoods, and social policy, edited by

Caroline Moser and Anis A. Dani, The World Bank, pp. 43-81.

35. UNDP, 2007. Human Development Report 2007/2008. Fighting climate

change: Human solidarity in a divided world;

36. Scoones, I. 1998. Sustainable rural livelihoods: A framework for

Analysis. IDS Working Paper No.72. IDS, Brighton.