Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆT – HÀN
ĐỀ ÁN 5CHỦ ĐỀ: “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH”
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Hằng
Trần Trâm Anh
Phan Thị Minh Hiền
Lớp: 18BA
GVHD: ThS. Nguyễn Linh Giang
Đà Nẵng, Tháng 12/2020
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình nền kinh tế vô cùng phát triển như hiện nay, có rất nhiều doanh
nghiệp được hình thành, kinh doanh về các lĩnh vực khác nhau, với nhiều quy mô lớn
nhỏ. Trong các doanh nghiệp đó, có rất nhiều doanh nghiệp đã kinh doanh vô cùng
thành công khiến chúng ta nhìn vào đó và cảm thấy ngưỡng mộ. Bên cạnh đó, có một
số doanh nghiệp do chưa tìm được hướng đi đúng đắn và gặp nhiều vấn đề vướng mắc
nên không thể tồn tại. Một trong những lí do để các doanh nghiệp có thể tồn tại, đứng
vững và ngày càng phát triển đó là phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến
hành sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác, theo đà phát triển của nền kinh tế,
các mối quan hệ tài chính ngày càng trở nên phong phú. Là một doanh nghiệp, mục
tiêu đề ra của họ là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận hay gia tăng giá trị cho doanh
nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển vững mạnh, các doanh nghiệp cần đặt ra hướng
đi chiến lược vững chắc cho mình, đồng thời tạo sức cạnh tranh cao không chỉ với các
doanh nghiệp trong nước mà còn với các doanh nghiệp nước ngoài. Từ thực tế đó, một
doanh nghiệp muốn nhận thức rõ khả năng tồn tại của mình để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh thì phải đi vào phân tích kỹ lưỡng tình hình tài chính hàng năm. Nhờ
vậy, những chủ doanh nghiệp hay những nhà đầu tư sẽ có được những thông tin căn
bản cho việc ra quyết định cũng như định hướng cho tương lai được tốt hơn.
Dựa trên những kiến thức đã được các thầy cô giảng dạy tại Khoa Công Nghệ
Thông Tin Và Truyền Thông và được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn Ths.
Nguyễn Linh Giang, nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Phân tích và đánh giá tổng
quan về tình hình tài chính của Công ty cổ phần bánh kẹp Bibica” cho học phần Đề
án 5.
2
NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 2
Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị.....................................................................................7Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu..............................................................................................7Bảng 2.1 Thông số khả năng thanh toán.....................................................................................................................7Bảng 2.2 Thông số nợ..................................................................................................................................................7Bảng 2.3 Thông số khả năng sinh lời............................................................................................................................7Bảng 2.4 Thông số thị trường......................................................................................................................................7Bảng 3.1 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu........................................................................................................7Bảng 3.2 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền......................................................................................7Bảng 3.3 Mô hình SWOT của Công ty Bibica................................................................................................................7Bảng 3.4 Ngân sách bán hàng......................................................................................................................................7Bảng 3.5 Ngân sách sản xuất.......................................................................................................................................7Bảng 3.6 Ngân sách mua sắm......................................................................................................................................7Bảng 3.7 Ngân sách quản lí..........................................................................................................................................7Bảng 3.8 Ngân sách ngân quỹ......................................................................................................................................7Hình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica..................................................................................................................................7Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất.................................................................................................................7Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................................................7Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP..............................................................................................................................7Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019...................................................7Hình 3.1 Poster quảng cáo trên xe buýt......................................................................................................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..................................................................................................9
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................................................91.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN..............................................................................101.3. MỤC TIÊU VÀ SỨ MỆNH...............................................................................................................13
1.3.1. Tầm nhìn................................................................................................................................131.3.2. Sứ mệnh.................................................................................................................................131.3.3. Mục tiêu.................................................................................................................................14
1.4. LĨNH VỰC KINH DOANH................................................................................................................141.5. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN..............................................................................................................15
1.5.1. Mục tiêu.................................................................................................................................151.5.2. Chiến lược trung và dài hạn...................................................................................................15
1.5.2.1. Sản phẩm...............................................................................................................................................151.5.2.2. Sản xuất.................................................................................................................................................151.5.2.3. Độ phủ sản phẩm...................................................................................................................................15
1.5.3. Phát triển bền vững...............................................................................................................161.5.3.1. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với đầu tư, sản xuất, kinh doanh..................................................161.5.3.2. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với quản trị nội bộ........................................................................16
1.6. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY...................................................................................................................171.7. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ...............................................................................................181.8. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..............................................................................................................19
1.8.1. Phân tích môi trường vi mô...................................................................................................191.8.1.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.................................................................................191.8.1.2. Sức ép từ phía nhà cung cấp..................................................................................................................191.8.1.3. Sức ép từ khách hàng............................................................................................................................201.8.1.4. Sức ép từ sản phẩm thay thế.................................................................................................................201.8.1.5. Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn................................................................................................................20
1.8.2. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................................................211.8.2.1. Tình hình kinh tế....................................................................................................................................211.8.2.2. Tình hình văn hóa, xã hội.......................................................................................................................231.8.2.3. Khoa học - công nghệ.............................................................................................................................241.8.2.4. Môi trường tự nhiên..............................................................................................................................24
1.9. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.................................................................................................................241.9.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước..............................................................................................24
1.9.1.1. Công ty CP Kinh Đô (KDC).......................................................................................................................241.9.1.2. Công ty CP Hải Hà (HHC)........................................................................................................................25
4
1.9.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài..............................................................................................26
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017 – 2019........................27
2.1. KHẢ NĂNG THANH TOÁN..............................................................................................................272.1.1. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời....................................................................................272.1.2. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh........................................................................................282.1.3. Chỉ số vòng quay khoản phải thu...........................................................................................282.1.4. Chỉ số hoạt động tồn kho.......................................................................................................28
2.2. THÔNG SỐ NỢ...........................................................................................................................292.3. THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI.....................................................................................................312.4. THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG...............................................................................................................332.5. HIỆU ỨNG ĐÒN BẨY....................................................................................................................33
2.5.1. Đòn bẩy hoạt động................................................................................................................332.5.2. Đòn bẩy tài chính...................................................................................................................34
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM................................................................35
3.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.........................353.1.1. Môi trường vĩ mô...................................................................................................................35
3.1.1.1. Yếu tố kinh tế.........................................................................................................................................353.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật....................................................................................................................353.1.1.3. Yếu tố Văn hóa - Xã hội..........................................................................................................................363.1.1.4. Các yếu tố tự nhiên................................................................................................................................363.1.1.5. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ.............................................................................................................37
3.1.2. Môi trường vi mô...................................................................................................................383.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................................................383.1.2.2. Yếu tố khách hàng.................................................................................................................................393.1.2.3. Các sản phẩm thay thế...........................................................................................................................403.1.2.4. Đối thủ tiềm ẩn......................................................................................................................................40
3.1.3. Phân tích SWOT.....................................................................................................................413.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHO VIỆC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BÁNH HURA ĐẾN NĂM 2020.............................43
3.2.1. Kế hoạch truyền thông – marketing.......................................................................................433.2.1.1. Sản phẩm...............................................................................................................................................433.2.1.2. Đối tượng truyền thông........................................................................................................................433.2.1.3. Mục tiêu truyền thông...........................................................................................................................433.2.1.4. Ý tưởng nội dung...................................................................................................................................443.2.1.5. Thông điệp chủ đạo...............................................................................................................................443.2.1.6. Lựa chọn phương tiện truyền thông......................................................................................................443.2.1.7. Kế hoạch truyền thông – Marketing sản phẩm......................................................................................44
3.2.2. Kế hoạch tài chính..................................................................................................................473.2.2.1. Ngân sách bán hàng...............................................................................................................................473.2.2.2. Ngân sách sản xuất................................................................................................................................483.2.2.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu......................................................................................................493.2.2.4. Ngân sách quản lí...................................................................................................................................503.2.2.5. Ngân sách ngân quỹ...............................................................................................................................503.2.2.6. Kế hoạch tài trợ.....................................................................................................................................52
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.............................................................................................53
4.1. CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH....................................................................................................534.1.1. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn......................................................................534.1.2. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả năng thanh toán của Công ty 54
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH..................................................................................554.2.1. Tăng doanh thu.....................................................................................................................554.2.2. Giảm chi phí...........................................................................................................................554.2.3. Quản lý các khoản phải thu...................................................................................................564.2.4. Quản lý các khoản phải trả....................................................................................................564.2.5. Nâng cao chất lượng nhân lực...............................................................................................57
5
PHỤ LỤC ....................................................................................................................................... 58
NGUỒN THAM KHẢO................................................................................................................................... 61
6
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị.....................................17Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu...............................................18Bảng 2.1 Thông số khả năng thanh toán.......................................................................26Bảng 2.2 Thông số nợ...................................................................................................28Bảng 2.3 Thông số khả năng sinh lời............................................................................30Bảng 2.4 Thông số thị trường........................................................................................32Bảng 3.1 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.........................................................37Bảng 3.2 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền.......................................38Bảng 3.3 Mô hình SWOT của Công ty Bibica..............................................................40Bảng 3.4 Ngân sách bán hàng.......................................................................................44Bảng 3.5 Ngân sách sản xuất........................................................................................46Bảng 3.6 Ngân sách mua sắm.......................................................................................47Bảng 3.7 Ngân sách quản lí...........................................................................................48Bảng 3.8 Ngân sách ngân quỹ.......................................................................................48
DANH MỤC HÌNH ẢNHHình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica...................................................................................9Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất..................................................................13Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................17Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP...............................................................................20Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019. . .21Hình 3.1 Poster quảng cáo trên xe buýt.........................................................................43
7
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Cụm từ Viết tắt1 BBC Công ty Cổ phần Bánh kẹo Bibica
2 BVQI Chứng nhận hệ thống quản lí
3 ERP Hoạch định nguồn nhân lực
4 HĐQT Hội đồng quản trị
5 KCN Khu công nghiệp
6 PDA Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân
7 MFCA Quản lí chi phí dòng nguyên liệu
8 GT Kênh bán hàng truyền thống
9 MT Kênh bán hàng hiện đại
10 KPIs Chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động
11 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
12 TGĐ Tổng giám đốc
13 AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
14 WTO Tổ chức thương mại thế giới
15 GDP Giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ
16 CPTPPHiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương
17 EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
18 FMCG Ngành hàng tiêu dùng nhanh
19 KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô
20 NKD Công ty Cổ phần Kinh Đô miền Bắc
21 HHC Công ty Cổ phần Hải Hà
22 TS Tài sản
23 VCSH Vốn chủ sở hữu
24 LN Lợi nhuận
25 ROA Thu nhập trên tổng tài sản
26 ROE Thu nhập trên vốn chủ sở hữu
27 EPS Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành
28 P/E Giá trên thu nhập
29 P Giá bán trung bình
8
30 Q Sản lượng bán
31 CTCK Công ty chứng khoán
32 B2BMô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp
33 CMND Chứng minh nhân dân
34 SĐT Số điện thoại
35 CTKM Chương trình khuyến mãi
36 HTK Hàng tồn kho
37 NVL Nguyên vật liệu
38 CP Chi phí
39 NCC Nhà cung cấp
40 BI Trí tuệ doanh nghiệp
9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung
- Tên công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo BIBICA (Bien Hoa Confectionery
Corporation)
- Tên giao dịch: BIBICA
- Mã giao dịch: BBC
- Trụ sở chính: Công Ty Cổ Phần Bibica 443 số Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận
Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84.028) 39717920
- Fax: (84.028) 39717922
- Địa chỉ email: [email protected]
- Website: www.bibica.com.vn
- Vốn điều lệ: 154.207.820.000 đồng
- Thời gian hoạt động: Kể từ ngày công ty được cấp giấy phép chứng nhận đăng ký
kinh doanh
- Giấy phép thành lập: Quyết định thành lập số 234/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ cấp ngày 01 tháng 12 năm 1998
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 059167 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai
cấp ngày 16/01/1999
- Mã số thuế: 3600363970.
Hình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica
10
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Giai đoạn 1993 - 1999: Thành lập Công ty
- Năm 1993: Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất: dây
chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công nghệ
APV của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ thủy
phân bằng Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập khẩu từ
Đài Loan.
- Năm 1996: Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị và
công nghệ của Hoa Kỳ.
- Ngày 16/01/1999: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica
được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và mạch nha của
Công ty Đường Biên Hoà. Vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là 25 tỷ
đồng.
- Năm 1999: Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng carton và khay nhựa để phục
vụ sản xuất, đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và
nâng công suất lên đến 11 tấn/ngày.
Giai đoạn 2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập thêm nhà máy thứ 2 tại Hà Nội
- Năm 2000: Phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Thành lập các chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Đầu tư dây chuyền
sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công suất 2 tấn/ngày.
- Tháng 02/2000: Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt
Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức BVQI Anh
Quốc.
- Tháng 03/2001: Đại Hội Cổ Đông nhất trí tăng vốn điều lệ lên 35 tỷ đồng từ nguồn
vốn tích lũy sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công Ty Cổ Phần.
- Tháng 07/2001: Công ty tăng vốn điều lệ lên 56 tỷ đồng.
- Tháng 09/2001: Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân
công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỷ đồng.
- Ngày 16/11/2001: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép niêm
yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.
11
- Cuối năm 2001: Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura cao
cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7
tỷ đồng.
- Tháng 04/2002: Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công
nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội.
- Tháng 10/2002: Công ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với
công nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng
trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang các thị
trường như: Nhật Bản, Bangladesh, Singapore…
- Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền snack nâng
công suất lên 4 tấn/ngày.
- Năm 2004: Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP, hợp tác với
Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm dinh
dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu
dùng.
- Vào năm đầu năm 2005: Với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Công ty
cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con
bú, người ăn kiêng, người bị tiểu đường.
- Giữa năm 2005: Công ty mở rộng đầu tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời sản
phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light”, đồng thời đầu tư mới
dây chuyền sản xuất bánh mì tươi tại Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II, Hà Nội. Hợp
tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần
và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard Cake với thương hiệu Paloma.
Giai đoạn 2006 - 2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu tư thêm
nhà máy thứ 3 tại Bình Dương
- Năm 2006: Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4ha tại Khu công nghiệp Mỹ
Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh
bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày.
- Ngày 17/01/2007: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành
"Công Ty Cổ Phần Bibica".
12
- Ngày 22/09/2007: Công ty đã điều chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu
cổ phần giai đoạn 2 trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm
2007 của Công ty.
- Ngày 04/10/2007: Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã
diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số
cổ phần (khoảng 4,6 triệu cổ phần).
- Từ cuối năm 2007: Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa
điểm này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008.
- Tháng 03/2008: Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, lần đầu tiên
có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.
- Tháng 03/2009: Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, đại hội đã
thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ông Jung Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte
giữ chức Chủ tịch HĐQT.
- Tháng 04/2009: Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie
cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác
của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đoàn Lotte Hàn Quốc.
- Tháng 10/2009: Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho CNV tại Bibica
Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương với số vốn đầu tư khoảng
5 tỷ đồng, đưa vào sử dụng trong tháng 03/2010.
- Tháng 11/2009: Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng
điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về
hành chính và văn phòng phẩm.
- Cuối tháng 02/2010: Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động.
Giai đoạn 2011 - 1017: Nâng cao hiệu quả quản trị Công ty
- Năm 2011: Cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số
lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mốc con số trên
1.000 tỉ.
- Năm 2012: Công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý
online) và hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối.
Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12 với
kinh phí 4 tỷ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012.
13
- Năm 2014: Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát,
thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà
phân phối tức thời. Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ
tháng 09/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi
xảy sự cố mất điện, cháy nổ.
- Năm 2015: Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong sản
xuất có hiệu quả và triệt để hơn.
- Năm 2016: Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ và tiếp tục được người tiêu
dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.
- Năm 2017: Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra thị
trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA. Công ty đang triển khai các phần mềm
hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo
BI và App bán hàng cho Shop key.
1.3. Mục tiêu và sứ mệnh
1.3.1. Tầm nhìn
“Công ty BBC là thương hiệu mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh bánh
kẹo đứng đầu trong nước và xuất khẩu mạnh ra nước ngoài”.
1.3.2. Sứ mệnh
“Khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt động của chúng tôi”.
- BBC cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự yêu
thích của khách hàng.
- Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất.
- Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì chất
lượng cuộc sống của cộng đồng.
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo môi trường làm việc
và cơ hội phát triển bình đẳng cho người lao động.
- Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và các
đối tác kinh doanh khác.
1.3.3. Mục tiêu14
“Công ty bánh kẹo hàng đầu việt nam”
- Mở rộng quy mô và phạm vi các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những
vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối.
- Phát triển thị trường xuất khẩu sang nhiều nước.
1.4. Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, mạch nha, bột dinh dưỡng,
sữa và các sản phẩm từ sữa.
Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất
1.5. Chiến lược phát triển
1.5.1. Mục tiêu
15
- Trở thành Công ty bánh kẹo số 1 Việt Nam
- Thị phần đạt 15% tổng quy mô thị trường bánh kẹo Việt Nam.
- Thị trường trung bình tăng 2% trong giai đoạn 2020-2024.
- Doanh thu năm 2024 đạt 4000 tỷ đồng.
- Doanh số tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2020-2024 đạt 20%/năm.
- Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố lớn: TP.HCM, Hà Nội chiếm 30%
doanh số Miền.
1.5.2. Chiến lược trung và dài hạn
1.5.2.1. Sản phẩm
- Triển khai trung tâm nghiên cứu R&D phát triển dòng sản phẩm bổ sung chất xơ,
vitamin, acid amin với nguồn gốc thức vật tốt cho sức khỏe.
- Tiến hành nghiên cứu thị trường để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng.
1.5.2.2. Sản xuất
- Khai thác dây chuyền sản xuất Crackers, wafer đến 70% công suất thiết kế.
- Bảo trì, sữa chữa nâng cấp các dây chuyền bánh quy, bánh bông lan, kẹo mềm.
- Chuẩn hóa quy trình sản xuất và vệ sinh chuyền.
- Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo hộ lao động.
1.5.2.3. Độ phủ sản phẩm
- Sản phẩm được bán tại 250,000 điểm bán kênh bán hàng GT.
- Sản phẩm được bán tại 10,000 điểm bán kênh MT.
- Theo dõi đánh giá hiệu quả các chương trình quảng cáo, khuyến mãi. Tiếp tục triển
khai các chương trình đạt hiệu quả cao như: Tích điểm đổi quà, Bao bì thông
minh... Đồng thời nghiên cứu thị trường để phát triển các chương trình khuyến mãi,
quảng cáo phù hợp với từng kênh bán hàng.
1.5.3. Phát triển bền vững
1.5.3.1. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với đầu tư, sản xuất, kinh doanh
- Định hướng việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 có tăng trưởng
so với kế hoạch 2019, đảm bảo Công ty tiếp tục phát triển đúng định hướng.
- Tích cực phát triển nền tảng nghiên cứu phát triển và sản xuất, đảm bảo liên tục cải
tiến, đổi mới, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, dinh dưỡng và sự vui vẻ cho
16
khách hàng, gia tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng các nhu
cầu của người tiêu dùng.
- Tích cực mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing hiện đại.
- Tiếp tục nỗ lực xây dựng chiến lược, công tác quản trị và điều hành nhằm phát huy
hết các tiềm năng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phối hợp với Tập đoàn Mẹ là Công ty Cổ phần Tập đoàn PAN để thực hiện chỉ đạo
triển khai cẩn trọng và hướng tới phát triển bền vững nói chung và trong tất cả các
dự án sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt.
1.5.3.2. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với quản trị nội bộ
- Hoàn thiện hóa và nâng cao chất lượng quản trị nội bộ Công ty như: đổi mới việc
đánh giá kết quả công việc theo KPIs, chuẩn hóa các vị trí, chế độ lương thưởng
phụ cấp cho cán bộ công nhân viên xứng đáng với công sức đóng góp. Chuẩn hóa
biểu mẫu và quy trình ban hành văn bản nội bộ, tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh các quy
chế tạo khuôn khổ và định chế nội bộ cho các hoạt động của Bibica và các đơn vị
thành viên, thực hiện tốt vai trò kiểm soát rủi ro ở các cấp, các bộ phận.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro để giảm thiểu mọi
ảnh hưởng tiêu cực về hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững của Bibica. Đồng
thời đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo và tiếp tục đào tạo nâng
cao để song hành cùng yêu cầu của hoạt động kinh doanh.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật hiện hành cũng
như các Điều lệ, Quy định nội bộ của Bibica, đảm bảo tính khách quan, minh bạch
trên cơ sở ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa Công ty với các thành viên HĐQT, Ban
Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và người có liên quan, tôn trọng quyền và lợi ích
hợp pháp của cổ đông.
- Công ty luôn luôn đảm bảo việc phát triển kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
1.6. Vị thế của công ty
Công ty bánh kẹo Bibica là 1 trong 5 công ty bánh kẹo lớn nhất trong ngành với
sản phẩm kẹo dẫn đầu trong cả nước chiếm 7.2% thị phần, dòng bánh khô của Bibica
cũng chiếm khoảng 20% thị phần bánh Biscuit.
Hiện nay công ty có 4 nhà máy sản xuất:
17
- Trụ sở chính Công Ty Cổ Phần Bibica số 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhà Máy Bibica Biên Hoà Khu Công Nghiệp Biên Hoà 1, phường An Bình,
TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
- Công Ty TNHH Mtv Bibica Miền Đông Lô J1 - CN, đường D1, Khu Công Nghiệp
Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Nhà máy Bibica Hà Nội B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng
B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.
Tính đến tháng 12/2017, công ty có 120 nhà phân phối độc quyền, có mặt ở tất cả
các tỉnh, thành trên toàn quốc, hơn 120,000 điểm điểm bán lẻ được phục vụ trực tiếp
bởi nhà phân phối.
Sản phẩm của Bibica có mặt ở hơn 1,500 siêu thị lớn nhỏ và cửa hàng tiện lợi
trên toàn quốc.
Tính đến cuối năm 2017, Bibica xuất khẩu đi hơn 16 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Xuất khẩu đóng góp khoảng 7% vào tổng doanh thu hợp nhất của công ty.
1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị
STT Họ tên Chức vụ Số lượng CP Tỷ lệ sở
18
hữu
1 Trương Phú Chiến Chủ tịch HĐQT 2000 0.01%
2 Kim Jun Yeon Thành viên 0 0
3 Võ Ngọc Thành Thành viên HĐQT độc lập 2500 0.02%
4 Nguyễn Khắc Hải Thành viên HĐQT độc lập 0 0
5 Jung Woo Lee Thành viên 0 0
1.8. Phân tích thị trường
1.8.1. Phân tích môi trường vi mô
1.8.1.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
Thị trường bánh kẹo nước ta hiện nay diễn ra cạnh tranh khá quyết liệt. Cả nước
có hơn 30 nhà máy sản xuất quy mô vừa và lớn và hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ thuộc
đủ mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh đó, có một phần không nhỏ lượng bánh kẹo các
loại nước ngoài tràn vào cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.
Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu
Công tyThị trường
chủ yếu
Sản phẩm
cạnh tranh
Thị
phầnĐiểm mạnh Điểm yếu
Hải Hà Miền Bắc Kẹo các loại 7.5%
Uy tín, hệ thống
phân phối rộng,
quy mô lớn, giá
hạ
Chưa có sản
phẩm cao
cấp, quảng
cáo chưa tốt
Kinh Đô Cả nướcSnack, bánh
tươi, Biscuit7%
Chất lượng tốt,
bao bì đẹp, quảng
cáo tốt
Giá còn cao
Nhập
ngoạiCả nước
Snack, kẹo
cao su, bánh
xốp
25%Mẫu mã đẹp, chất
lượng cao
Giá cao, hệ
thống phân
phối kém
1.8.1.2. Sức ép từ phía nhà cung cấp
Hằng năm, doanh nghiệp có nhu cầu tiêu dùng cao về đường sữa, bột gạo, tinh
dầu, Gluco, mạch nha,…Trong khi đó thị trường trong nước mới chỉ cung cấp được
nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch nha,…từ các nhà máy
Lam Sơn, Quảng Ngãi, công ty sữa Việt Nam. Đây là nhà cung ứng thường xuyên
19
nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. Còn phần lớn
các nguyên vật liệu khác phải nhập từ nước ngoài: Singapore, Malaysia, Thái Lan, Hà
Lan,…và chịu nhiều sự biến động của giá cả. Khi tỷ giá hối đoái tăng doanh nghiệp sẽ
phải bỏ ra chi phí vật liệu cao hơn, làm giảm lợi nhuận và tính cạnh tranh của các sản
phẩm công ty. Tuy nhiên do các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phân tán làm
nhiều nguồn khác nhau, doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn về nhà cung cấp làm nên
sức ép của các nhà cung cấp lên doanh nghiệp là tương đối nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành bánh kẹo nói chung và doanh nghiệp nói
riêng.
1.8.1.3. Sức ép từ khách hàng
Có thể phân chia khách hàng thành 2 loại: khách hàng trung gian (đại lý) và
người tiêu dùng cuối cùng.
Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm bánh kẹo của các công ty
trong nước cũng như sản phẩm bánh kẹo nhập ngoại có chất lượng cao, mẫu mã đa
dạng. Đây là cơ hội rất tốt cho khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm mà mình ưa thích
trên thị trường. Do đó khách hàng ngày càng gây sức ép lên doanh nghiệp về giảm giá,
chất lượng hàng hóa cao hơn, dịch vụ tốt hơn.
1.8.1.4. Sức ép từ sản phẩm thay thế
Bánh kẹo là những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho nhu cầu ăn vặt, tráng miệng,
hoặc dùng vào bữa ăn phụ hoặc mua làm quà biếu, tặng nhân dịp Tết lễ… Do đó chưa
phải là sản phẩm tiêu dùng chính hằng ngày của người dân.
Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ
tăng trưởng dân số. Thay vì sử dụng các sản phẩm bánh kẹo họ có thể sử dụng hoa
quả, kem, chè, sữa và các sản phẩm từ sữa, thạch rau câu… mà vẫn đáp ứng được nhu
cầu như khi sử dụng bánh kẹo. Vì thế áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế với
các sản phẩm của doanh nghiệp là rất cao.
Tuy nhiên, do những hương vị mang tính đặc trưng của sản phẩm bánh kẹo, tính
tiện dụng, sự đa dạng phong phú về chủng loại, mẫu mã nên bánh kẹo vẫn là sự lựa
chọn của nhiều đối tượng khách hàng.
1.8.1.5. Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn
Với nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng, cộng thêm những chính sách ưu đãi
đầu tư của nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh bánh kẹo, ngày càng 20
có nhiều nhà đầu tư tham gia vào lĩnh vực này. Đây chính là nhóm đối thủ chưa có mặt
trên thị trường nhưng tương lai sẽ xuất hiện và kinh doanh cùng sản phẩm của công ty.
Bên cạnh những đối thủ tiềm năng chuẩn bị xâm nhập ngành, Bibica phải đối mặt
với những đối thủ rất mạnh có thâm niên trong hoạt động sản xuất kinh doanh bánh
kẹo khi Việt Nam gia nhập AFTA, WTO như Kellogs, các nhà sản xuất bánh Cookies
từ Đan Mạch, Malaysia… Đây là nhóm các đối thủ đã có mặt trên thị trường Việt
Nam, kinh doanh khác các sản phẩm của công ty nhưng tương lai sẽ kinh doanh sản
phẩm cùng sản phẩm của công ty.
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn
giành được thị phần với các nguồn lực cần thiết.
Có thể nói trong lĩnh vực thực phẩm, rào cản quan trọng cho các đối thủ mới gia
nhập ngành là tiềm lực về tài chính khả năng về vốn. Vì đây là một yếu tố quan trọng
trong quá trình đầu tư, nghiên cứu các sản phẩm, đầu tư công nghệ, quảng bá đến
người tiêu dùng. Đối với Bibica, tiềm lực về tài chính đã giúp cho công ty tạo sự khác
biệt trong việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có giá cả và chất lượng
cạnh tranh nhờ đầu tư đúng mức.
1.8.2. Phân tích môi trường vĩ mô
1.8.2.1. Tình hình kinh tế
GDP tăng trưởng vượt 7% và lạm phát bình quân được kiểm soát ở mức 2,79%.
Tăng trưởng GDP năm 2019 đạt 7,02% thuộc một trong những mức tăng trưởng cao
hàng đầu thế giới, đây là năm thứ 2 liên tiếp tăng trưởng kinh kế Việt Nam đạt trên 7%
kể từ năm 2011. Trong khi lạm phát bình quân được kiểm soát ở mức 2,79% thấp nhất
trong vòng 3 năm qua.
21
Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu vượt 500 tỷ USD. Năm 2019 là năm thứ 4 liên
tiếp Việt Nam xuất siêu với ước tính đạt 9,9 tỷ USD. Trong đó giá trị xuất khẩu đạt
263 triệu USD tăng 7,7% so với cùng kỳ, mặc dù tăng trưởng xuất khẩu có phần chậm
lại so với các năm trước nhưng vẫn tích cực trong bối cảnh thương mại toàn cầu có
chiều hướng sụt giảm. Trong năm 2019, hai hiệp định thương mại quan trọng có hiệu
lực với Việt Nam là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) mở ra cơ hội tiếp
cận với thị trường khó tính như EU, Nhật...
Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019
Riêng tại thị trường bánh kẹo, tổng giá trị xuất nhập khẩu mặt hàng bánh kẹo và
ngũ cốc đạt 1.151 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 723 triệu USD (tăng 9,6% so với
cùng kỳ) và nhập khẩu đạt 428 triệu USD (tăng 15,3% so với cùng kỳ). Thị trường
22
nhập khẩu chính là từ các nước khu vực ASEAN, châu Á, trong đó Indonesia dẫn đầu
với 28% tổng giá trị nhập khẩu. Tại thị trường xuất khẩu, Trung Quốc và Hoa Kỳ
chiếm tỷ trọng lớn nhất với 20% tổng giá trị xuất khẩu.
Ngành FMCG ghi nhận kết quả tích cực đặc biệt là khu vực nông thôn. Trong
năm 2019 tình hình thị trường Việt Nam được giữ ổn định, nguồn cung hàng hóa được
đảm bảo nên hoạt động thương mại tăng tốt hơn cùng kỳ năm trước. cụ thể tổng mức
bán lẻ hàng hóa và dịch vụ năm 2019 đạt 4.940 ngàn tỷ đồng (tăng 12.3% so với cùng
kỳ), riêng bán lẻ hàng hóa đạt 3,751 ngàn tỷ đồng (tăng 13,5% so với cùng kỳ). Kết
quả đạt được nhờ vào công tác quản lý triển khai các giải pháp phát triển thị trường,
thúc đẩysản xuất, kinh doanh, kích thích tiêu dùng của người dân.
Theo Kantar trong 11 tháng 2019, ngành FMCG đã lấy lại đà tăng trưởng sau
giai đoạn tăng trưởng chậm vào cuối năm 2017- giữa năm 2018, chủ yếu là nhờ gia
tăng khối lượng tiêu dùng. Thành thị và nông thôn có giá trị tăng trưởng FMCG trong
11 tháng trung bình đạt 6,1% Y.o.Y và 9,3% Y.o.Y. Trong đó, ngành hàng chăm sóc
cá nhân thể hiện mức tăng trưởng ấn tượng tại cả thành thị và nông thôn.
Kênh MT và bán hàng trực tuyến tăng trưởng mạnh mẽ. Trong vòng 12 tuần kết
thúc vào tháng 11/2019, kênh bán hàng trực tuyến chỉ chiếm 3% thị phần ngành
FMCG tại thành thị nhưng có tốc độ tăng trưởng đến 53% so với cùng kỳ cho thấy sự
phát triển mạnh mẽ của các nền tảng thương mại điện tử như: Tiki, Shopee, Lazada,
Sendo... trong thời gian gần đây. Tại thành thị, xu hướng mua hàng của người tiêu
dùng cũng có dấu hiệu chuyển dịch từ tiệm tạp hóa nhỏ, chợ truyền thống sang các cửa
hàng chuyên doanh, siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Tại khu vực nông thôn, kênh bán hàng
truyền thống GT vẫn là kênh mua sắm chính, chiếm đến 89% thị phần, tuy nhiên cửa
hàng chuyên doanh và siêu thị ghi nhận giá trị tăng trưởng gần gấp 4 và 2 lần so với
các kênh truyền thống .
Sự phát triển của kênh mua sắm hiện đại và thương mại điện tử tạo ra nhiều cơ
hội tiếp cận người tiêu dùng đồng thời đòi hỏi sự thích ứng nhanh trong bối cảnh các
kênh mua sắm ngày càng đa dạng và chuyển dịch nhanh chóng
1.8.2.2. Tình hình văn hóa, xã hội
- Phong tục tập quán, lối sống
Quan niệm sống hiện nay có sự thay đổi rất nhiều, cùng với lối sống ngày càng
cải thiện là nhu cầu sống ngày càng cao hơn. Người dân quan tâm hơn đến những tiêu 23
chuẩn an toàn thực phẩm, mức độ chất lượng, vệ sinh của sản phẩm, đặc biệt là thực
phẩm. Người tiêu dung Việt Nam sẽ còn quan tâm nhiều hơn nữa đến sức khỏe, đến
các thành phần và các nhãn hiệu chẳng hạn như “ hàm lượng chất béo thấp” hoặc
“hàm lượng Cholesterol thấp”.
Sở thích đi du lịch của người dân cũng là một điểm đáng chú ý với các nhà sản
xuất bánh kẹo. Du lịch gia tăng kéo theo đó là việc gia tăng các nhu cầu về thực phẩm
chế biến sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng.
- Dân số, lao động
Hiện tại dân số Việt Nam đang đứng thứ 13 trên thế giới với 90 triệu người. Mặc
dù dân số Việt Nam phần lớn vẫn còn sống ở nông thôn, chiếm 75% dân số cả nước,
sự di cư vào các trung tâm đô thị lớn có ảnh hưởng quan trọng đến thói quen tiêu dung
trong nhiều năm tới. Tỷ lệ phát triển này sẽ mang lại một vài xu hướng tiêu dung mới
và những thay đổi trong vòng 10 năm tới, kể cả việc nhân đôi lực lượng lao động,
nhân đôi số lượng người đưa ra quyết định và số người tiêu thụ: kiểu hộ gia đình nhỏ
hơn sẽ kích thích hơn nữa việc tiêu dung sản phẩm bánh kẹo.
- Tình hình chính trị- pháp luật
Đối với mặt hàng bánh kẹo Chính phủ đã có Pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực
phẩm; Luật bản quyền sở hữu công nghiệp; quy định ghi nhãn mác, bao bì nhằm bảo
vệ quyền lợi của người tiên dùng và của các công ty sản xuất chân chính. Nhưng việc
quản lý và thi hình của các cơ quan chức năng không triệt để nên trên thị trường vẫn
còn lưu thong một lượng không nhỏ hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nhãn mác,
hàng kém phẩm chất, quá hạn sử dụng…
Đây vừa là cơ hội và cũng là thách thức cho doanh nghiệp trong việc xây dựng
hình ảnh và thương hiệu của mình.
1.8.2.3. Khoa học - công nghệ
Tại Việt Nam, tình trạng công nghệ sản xuất bánh kẹo còn hết sức lạc hậu, chưa
được đầu tư, đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị mang tính hiện đại do đó chất lượng
sản phẩm không đồng đều. Các dòng sản phẩm còn đơn thuần, chưa đa dạng. Tuy
nhiên công ty Bibica lại nhận được sự hậu thuẫn của tập đoàn Lotte về công nghệ sản
xuất bánh kẹo, với các dây truyền sản xuất hiện đại. Điều này giúp cho công ty có thể
hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản
phẩm.24
1.8.2.4. Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam giáp
với nhiều nước như Thái Lan, Trung Quốc, Lào và Campuchia và biển Đông. Nhờ vị
trí thuận lợi của Việt nam, công ty Bibica dễ dàng thông thương với các đối tác trên
toàn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn thế giới bằng đường bộ, đường thủy và
đường hàng không. Tuy nhiên khoảng cách Nam- Bắc khá lớn nên ban đầu khi mới
thành lập các chi nhanh ở miền Bắc việc phân phối, cung cấp sản phẩm cho thị trường
miền Bắc gặp nhiều khó khan về chi phí vận chuyển, quảng bá sản phẩm.
1.9. Đối thủ cạnh tranh
1.9.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước
1.9.1.1. Công ty CP Kinh Đô (KDC)
- Là doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường bánh kẹo Việt Nam với thị phần 32% và
tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm trên 20%. Kinh Đô mạnh về bánh quy, bánh
Cracker. Việc sáp nhập giữa KDC với Kido và NKD và Vinabico sẽ giúp cho KDC
tăng thêm sức mạnh về tài chính và năng lực quản trị doanh nghiệp.
- Các sản phẩm kinh doanh chính của công ty: bánh trung thu, bánh quy, bánh
cracker, bánh mì, bánh bông lan… Trong đó, thị phần bánh bông lan chiếm hơn 3%
thị phần cả nước, chiếm khoảng 23% trong cơ cấu doanh thu của công ty năm 2013.
- Thị trường chủ yếu là trong nước (90% doanh số). Hệ thống phân phối của công ty
rộng khắp trên cả nước, năng lực phân phối hàng đầu Việt Nam với 120.000 điểm
bán lẻ, 1.800 nhân sự bán hàng trên cả nước, 30.000 điểm bán kem và sản phẩm từ
sữa, 100.000 điểm bán giải khát.
- Công ty có kênh phân phối truyền thống và hiện đại.
Đối với kênh hiện đại tập trung chủ yếu ở metro, Cash và carry và food service
để đến tay người tiêu dùng.
Đối với kênh truyền thống: thông qua nhà phân phối độc quyền qua điểm bán sỉ
hoặc thông qua đội ngũ bán hàng để đến chợ, tạp hóa, các điểm bán lẻ khác đến
tay người tiêu dùng hoặc thông qua đại lý.
Xuất khẩu sang hơn 30 nước trên thế giới. Riêng với dòng bánh bông lan sẽ thâm
nhập vào kênh trường học và khu công nghiệp. Đặc biệt đối với ngành bánh bông lan:
đầu tư khai thác phân khúc cao cấp, tung dòng sophie phục vụ khách hàng cao cấp,
25
dòng sản phẩm solite hộp một nhân và hai nhân với chất lượng cải tiến, bao bì mẫu mã
đẹp để gia tăng sức cạnh tranh.
Khách hàng mục tiêu: trung bình khá và đang nhắm đến khách hàng cao cấp
làm khách hàng mục tiêu mới.
Thiết bị được đầu tư với công nghệ hiện đại, được nhập khẩu từ nước ngoài,
quy trình sản xuất chặt chẽ.
1.9.1.2. Công ty CP Hải Hà (HHC)
- Thị phần HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo
doanh thu, sau Kinh Đô và Bibica.
- Sản phẩm kinh doanh: kẹo là dòng sản phẩm chủ lực của công ty (chiếm 76%
doanh thu trong cả nước), ngoài ra còn có các sản phẩm như bánh quy, cracker,
bánh mềm phủ socola với nhãn hiệu: long-pie, hi-pie, lolie…
- Khách hàng mục tiêu: đối tượng khách hàng bình dân, có thu nhập trung bình - khá.
Đây là một trong những lợi thế của công ty Hải Hà vì các công ty khác chủ yếu
nhắm vào khách hàng trung và cao cấp.
1.9.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài
Là các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài như công ty liên doanh Vinabico-
kotobuki, công ty liên doanh sản xuất bánh kẹo perfetti… các doanh nghiệp này đều có
lợi thế về công nghệ.
- Công ty liên doanh sản xuất kẹo Perfetti – Việt Nam được hình thành 22/08/1995,
tập trung sản xuất kẹo cứng cao cấp perfetti tập trung vào công thức tiếp thị và phân
phối, chiếm khoảng 60% thị trường bánh kẹo trong nước
- Công ty Vinabico – Kotobuki tập trung vào sản xuất bánh cookies và bánh bích
quy. Thị trường tập trung là thị trường xuất khẩu
- Bên cạnh các công ty sản xuất lớn, các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ chiếm một thì
phần lớn, khoảng 35%-40% tổng sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước.
Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần (bao gồm chính thức và chưa chính
thức) chủ yếu từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông và Trung Quốc… Một số sản phẩm
bánh kẹo nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất được.
26
Hình 1.6 Các công ty đối thủ
27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2017 – 2019
2.1. Khả năng thanh toán
Bảng 2.3 Thông số khả năng thanh toán
Bibica Ngành
Chỉ tiêu Công thứcGiá trị Giá trị
2017 2018 2019 2017 2018 2019
Khả năng
thanh toán hiện
thời (Rc)
TS ngắn hạnNợ ngắn hạn 2.93 2.34 1.54 2.58 1.73 2.08
Khả năng
thanh toán
nhanh (Rq)
(TS ngắn hạn – hàngTK )Nợ ngắnhạn 1.88 1.40 1.02 1.66 1.13 1.45
Vòng quay phải
thu khách hàngDoanhthutín dụng
Phải thu KH bình quân13.5
5
11.9
4
11.5
3
25.0
7
23.6
4
27.2
5
Kỳ thu tiền
bình quânSố ngày trong năm
Vòngquay phải thu KH26.5
7
30.1
5
31.2
2
14.3
6
15.2
3
13.2
1
Vòng quay
hàng tồn khoGiá vốnhàng bánTồnkho bìnhquân 8.30 9.37 9.12
19.0
7
13.6
8
15.6
6
Chu kỳ chuyển
hóa hàng tồn
kho
Số ngày trong nămVòng quay tồn kho
43.3
7
38.4
2
39.4
7
18.8
8
26.3
2
22.9
9
2.1.1. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời
Qua bảng số liệu trên ta thấy, khả năng thanh toán hiện thời của Bibica giảm dần
qua các năm là 2.93, 2.34, 1.54. Cụ thể năm 2017, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 2.93 đồng tài sản ngắn hạn. Chỉ số này năm 2018 là 2.34 thấp hơn 0.59 lần so với
năm 2017 nên rủi ro thanh toán năm 2018 cao hơn năm 2017. Đến năm 2019, chỉ số
này giảm xuống còn 1.54, giảm đi 0.8 lần so với năm 2018. Như vậy trong năm 2019,
1 đồng nợ ngắn hạn chỉ được bảo đảm bằng 1.54 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân
là do nợ ngắn hạn tăng với tốc độ nhanh hơn so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.
28
Chỉ số này của công ty năm so với bình quân ngành năm 2017 cao hơn 0.35 lần
và cao hơn 0.61 lần vào năm 2018 nhưng thấp hơn 0.54 lần năm 2019.
2.1.2. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh của Bibica năm 2017 là 1.88 giảm xuống 1.40 vào
năm 2018 và giảm mạnh xuống 1.02 và năm 2019. Tức là năm 2018, công ty sử dụng
1.40 đồng tài sản ngắn hạn có khả năng thanh toán nhanh để chi trả cho các khoản nợ
ngắn hạn, so với năm 2017 thì đã giảm 0.48 đồng và giảm thêm 0.38 đồng vào năm
2019, do công ty đầu tư dự án Bibica Miền Tây khiến tỷ trọng nguồn tiền mặt tự do
giảm.
So với bình quân ngành, chỉ số này vào năm 2017 thấp hơn Bibica 0.22 lần và
0.27 lần vào năm 2018 nhưng cao hơn 0.43 lần năm 2019.
Tóm lại, chỉ số khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của
Công ty đều lớn hơn 1 cho thấy Bibica không có rủi ro về khả năng thanh toán trong
ngắn hạn. Tuy nhiên, một doanh nghiệp sản xuất thì hệ số thanh toán nhanh cần không
nhỏ hơn 2 mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán vậy nên Công ty cần có biện
pháp để tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh để đảm bảo khả năng thanh toán phòng
trừ rủi ro
2.1.3. Chỉ số vòng quay khoản phải thu
Chỉ số vòng quay phải thu khách hàng trong giai đoạn từ 2017-2019 giảm dần
qua các năm là 13.55, 11.94, 11.53 vòng, cho thấy thời gian chuyển hóa từ doanh số
thành tiền mặt tăng lên.
So sánh với chỉ số bình quân ngành, Bibica có vòng quay khoản phải thu thấp
hơn rất nhiều là 11.52, 11.7 và 15.72 cho thấy công ty có tốc độ chuyển hóa chậm hơn
nhiều so với ngành.
Với số vòng quay phải thu khách hàng như trên, kỳ thu tiền bình quân của công
ty là 26.57, 30.15, 31.22 ngày; tăng 3.58, 1.07 ngày vào năm 2018 và 2017. Chỉ số này
cho biết số ngày bình quân doanh số duy trì dưới hình thức phải thu khách hàng cho
đến khi được thu hồi và chuyển hoá thành tiền mặt. Chỉ tiêu này so với ngành cao hơn
12.21, 14.92 và 18.01 ngày. Bibica cần phải quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời
hạn thu tiền trong thời gian tới.
29
2.1.4. Chỉ số hoạt động tồn kho
Giai đoạn 2017 – 2018: Năm 2017, số vòng quay hàng tồn kho là 8.3, nghĩa là
thời gian hàng hóa ở trong kho trước khi ra bán trung bình là 43.37 ngày. Số vòng
quay hàng tồn kho cuối năm 2018 là 9.37, mỗi vòng là 38.42 ngày. So với năm 2017,
tốc độ luân chuẩn hàng tồn kho tăng 1.07 vòng, mỗi vòng giảm 4.95 ngày.
Giai đoạn 2018 – 2019: Trong năm 2019, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giảm
và đạt 9.12 vòng, tức giảm 0.25 vòng, mỗi vòng tăng 1.05 ngày.
Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty Bibica luôn thấp hơn bình quân ngành,
điều này cũng có nghĩa là số ngày hàng hoá được lưu kho của Bibica luôn cao hơn,
Công ty mất thời gian dài hơn để tiêu thụ hàng hoá. Cụ thể, chỉ số này của Bibica thấp
hơn bình quân ngành 10.77, 4.31, 6.54 vòng trong năm 2017, 2018, 2019 ứng số ngày
chuyển hóa hàng tồn kho lâu hơn 24.49, 12.1, 16.48 ngày.
Qua đó, cho thấy hoạt động quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp kém hiệu
quả, Công ty đang duy trì nhiều hàng tồn kho. Bên cạnh đó, hàng tồn kho bị tồn đọng
nhiều nên doanh nghiệp cũng cần tính toán nguyên vật liệu dự trữ hợp lý để giảm thời
gian dự trữ hàng trong kho.
2.2. Thông số nợ
Bảng 2.4 Thông số nợ
Chỉ tiêu Công thức
Bibica Ngành
2017 2018 2019 2017201
82019
Thông số nợ trên vốn chủ
sở hữuTổng nợ
TổngVCSH 0.37 0.37 0.56 1.27 1.01 0.89
Tỉ lệ nợ trên tài sản Tổng nợTổngtài sản 0.27 0.27 0.36 0.56 0.50 0.47
Thông số nợ dài hạn/Vốn
dài hạnNợ dài hạn
VDH 0.02 0.02 0.02 0.32 0.23 0.18
Số lần đảm bảo lãi vay ln thuầnCPtài chính 196.01 3.2
62.2
03.21 3.62 4.11
30
Từ bảng 2.2, Năm 2017, thông số nợ trên vốn chủ của Bibica là 0,37. Tỷ lệ này
cho biết các chủ nợ cung cấp 0,37 đồng tài trợ so với mỗi đồng vốn mà cổ đông cung
cấp hay nói cách khác tỉ lệ này cho biết một đồng vốn chủ đang đảm bảo cho 0,37
đồng vốn vay. Nhìn chung trong 3 năm qua , thông số nợ trên vốn chủ của Bibica đều
nhỏ hơn 1. Thông số này tăng nhẹ vào năm 2019 nhưng vẫn tương đối ổn so với bình
quân ngành, chứng tỏ Bibica không sử dụng nhiều vốn vay như những công ty đối thủ
cùng ngành khác. Thông thường, nếu tỷ lệ này lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của công
ty được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của công ty được tài
trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Có thể nói tỷ lệ này càng lớn thì các chủ nợ có
khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ.
Tỉ lệ nợ trên tài sản của Bibica duy trì mức ổn định vào giai đoạn 2017 – 2018,
năm 2019 thông số này tăng nhẹ lên 0,36 (tăng 0,09 so với năm 2018) , chứng tỏ tổng
nợ tăng nhanh hơn một chút so với tổng tài sản ở năm 2019. Năm 2019 ở đây, 36 phần
trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và 64 phần trăm còn lại được tài trợ
từ nguồn vốn chủ, có nghĩa là phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ
sở hữu. Về mặt lý thuyết, nếu công ty được bán đi vào thời điểm này thì phải bán
được ở mức tối thiểu 0,36 đồng trên mỗi đồng tài sản để không đưa các chủ nợ vào
nguy cơ mất vốn. Một lần nữa, tỷ lệ này cho thấy tỷ lệ tài trợ bằng vốn chủ càng lớn,
lớp đệm an toàn cho các chủ nợ càng lớn. Tuy nhiên con số này vẫn thấp hơn so với
ngành chưng tỏ rủi ro tài chính của Bibica thấp.
Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn: Con sô này của Bibica giữ mức ổn định là
0,02 trong suốt 3 năm qua. Thông số này của Bibica tương đối thấp so với bình quân
ngành thì chỉ số này nằm trong mức bình thường, có thể đáp ứng được các khoản nợ.
Tỉ lệ này càng nhỏ càng tốt vì thông số này cho biết tỉ lệ nợ dài hạn chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng cơ cấu vốn dài hạn của công ty.
Thông số lần đảm bảo vay: Cho biết khả năng đáp ứng các khoản nợ chi phí tài
chính bằng thu nhập sản sinh từ từ hoạt động kinh doanh của công ty. Thông số này
càng cao thì khả năng trang trải các khoản nợ càng cao. Đối với Bibica thì thông số
khá cao vào năm 2017 và 2019, duy nhất năm 2017 vì chi phí tài chính tăng cao nên số
lần đảm bảo vay thấp gấp 61 lần so với năm 2017 và khoảng 20 lần năm 2019, nhưng
vẫn ổn định so với ngành,cho thấy Bibica vẫn có khả năng trang trải nợ vào năm 2018.
31
2.3. Thông số khả năng sinh lời
Bảng 2.5 Thông số khả năng sinh lời
Chỉ tiêu Công thức
Bibica Ngành
Giá trị Giá trị
2017 2018 2019 2017 2018 2019
Lợi nhuận
gộp biênln gộp về BH vàCCDV
DT thuần về BH và CCDV 0.32 0.30 0.32 0.24 0.23 0.23
Lợi nhuận
ròng biênln sau thuế TNDN
DT thuần về BH và CCDV 0.0750.07
70.063
0.08
40.085 0.084
Lợi nhuận
hoạt động
biên
ln thuầnDT thuần về BH và CCDV 0.09 0.09 0.07 0.10 0.10 0.10
Vòng quay
tổng TSDT thuần về BH và CCDV
Tổng TS 1.19 1.20 1.06 1.37 1.44 1.36
Thu nhập
trên tổng TS
(ROA) %
ln thuầnsau thuế TNDNTổng TS 8.69 8.73 6.08 7.27 7.91 7.33
Thu nhập
trên VCSH
(ROE)
%
ln thuầnsau thuế TNDNTổng VCSH 11.88
11.9
49.51
16.4
815.93 13.88
Lợi nhuận gộp giao động trung bình từ 0,3-0,32 trong giai đoạn 2017 – 2019.
Thông số này đo lường hiệu quả trong hoạt động sản xuất và marketing. Thông số này
của Bibica cao hơn so với bình quân ngành cho thấy Bibica có nhiều nổ lực trong việc
cất giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu và lao động so với các
công ty khác trong ngành.
Lợi nhuận ròng biên giảm nhẹ vào năm 2019 (giảm 0,02 ) Chỉ số này là công
lường khả năng lời trên doanh số sau khi tính đến tất cả các chi phí và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng biên của Bibica thấp hơn so với bình quân ngành trong
giai đoạn 2017 – 2019 cho thấy khả năng sinh lời trên doanh số của công ty bắt đầu có
biến chuyển, chậm lại so với bình quân ngành.
32
Vòng quay tài sản cố định của Bibica trong 3 năm đều lớn hơn 1 qua các năm,
điều này có nghĩa là 1 đồng tài sản cố định đều có thể tạo ra nhiều hơn 1 đồng doanh
thu. Đây có thể coi là một điểm đặc trưng của ngành bánh kẹo, bởi vì tài sản cố định
chỉ chiếm một tỷ lệ thấp trên tổng tài sản và doanh thu thì luôn cao hơn rất nhiều so
với tài sản cố định, tài sản cố định luôn được sử dụng với cường độ rất cao.
Với vòng quay tổng tài sản của Bibica giảm nhẹ vào năm 2019 nhưng không
đáng kể. Thông số này có nghĩa là 1 đồng tổng tài sản đều có thể tạo ra hơn 1 đồng
doanh thu. Mặc dù chỉ số này của Bibica trong 3 năm đều có xu hướng thấp hơn khá
nhiều so với bình quân ngành nhưng vẫn cao hơn 1 chứng tỏ 1 đồng tổng tài sản của
Bibica vẫn có khả năng sinh ra hơn 1 đồng doanh thu. Những qua số liệu có thể thấy
hầu hết các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo đều có số vòng quay tài sản khá cao.
Các doanh nghiệp này đều hoạt động với công suất cao và muốn mở rộng sản xuất
kinh doanh thì phải đầu tư thêm vốn.
Nhìn chung thì suất sinh lời của tài sản của công ty Bibica trong giai đoạn 2017-
2018 là không có những thay đổi đáng kể nhưng vào năm 2019 thì giảm nhẹ (giảm
2,65). Qua đó ta thấy được rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản của Doanh nghiệp Bibica là
rất thấp so với các doanh nghiệp cùng ngành. Vì lợi nhuận ròng của Bibica là quá
thấp, tức là khả năng tạo ra 1 đồng của doanh thu là cao hơn hẳn so với các doanh
nghiệp cùng ngành. Qua đó ta có thể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Bibica là tương đối, riêng năm 2019 là
kém hơn một chút so với ngành. Cthể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Bibica ở mức kiểm soát được.
Thu nhập trên vốn chủ là phần còn lại của lợi nhuận sau thuế TNDN sau khi đã
thanh toán cổ tức ưu đãi chia cho giá trị ròng của cổ đông thường. ROE của cả Bibica
so với bình quân ngành đều giảm trong giai đoạn 2017 - 2019. Tuy nhiên, Bibica
không cần phải sử dụng nhiều tài sản để tạo ra doanh số. Vì thông số này của Bibica
thấp hơn so với ngành nên cổ đông của Bibica ít được lợi hơn so với cổ đông của các
đối thủ.
33
2.4. Thông số thị trường
Bảng 2.6 Thông số thị trường
Chỉ tiêu Công thứcBibica Bình quân ngành
2017 2018 2019 2017 2018 2019
Lãi cơ
bản trên
cổ phiếu
lưu hành
(EPS)
ln sau thuế −cổ tức ưu đãiSố CP lưu hànhtrong kỳ 6.312 7.102 6.189 1.75 2.11 2.06
Giá trên
thu nhập
(P/E)
Giá thị trường củaCPThu nhập trên mỗi CP 7.92 7.04 8.08 7.92 37.53 31.47
Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS) có lẽ là thông số căn bản nhất trong các
thông số liên quan đến cổ phiếu. Thông số EPS của Bibica đạt được 6.189 cho thấy 1
đồng vốn cổ phần sẽ tạo ra 6.189 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số EPS qua 3 năm
không biến động nhiều. Cụ thể tăng nhẹ từ 6.312 năm 2017 lên 7.102 năm 2018 và
giảm nhẹ còn 6.189 năm 2019. Điều này chứng tỏ Bibica nhận được ít thu nhập hơn
cho mỗi đồng tiền được cổ đông đầu tư, giá cổ phiếu của Bibica trên thị trườgn sẽ kém
hấp dẫn và ít thu hút các nhà đầu tư hơn.
Giá trên thu nhập (P/E) là thông số vô cùng quan trọng trên thị trường chứng
khoán. Năm 2019 P/E đạt 8.08, điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng trả 8.08 đồng
cho 1 đồng lợi nhuận của Bibica. Thông số này có biến động tăng giảm từ năm 2017
đến 2019, cụ thể năm 2017 đạt 7.92 giảm còn 7.04 năm 2018 và tăng lên 8.08 năm
2019. Cho thấy giá cổ phiếu của Bibica đang bị định giá thấp. Giá trên thu nhập thấp
dưới mức bình quân ngành nên Bibica được xem là rủi ro hơn và có triển vọng tăng
trưởng thấp hơn so với các công ty cùng ngành.
34
2.5. Hiệu ứng đòn bẩy
2.5.1. Đòn bẩy hoạt động
Giả định toàn bộ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bibica là Bánh Hura Deli
- Giá bán trung bình (P) là 45.000 đồng/sản phẩm
- Sản lượng bánh năm 2018(Q) = doanh thu/giá trung bình = 31,596,951(sản phẩm)
- Chi phí bán hàng 2018 = 255,778 (triệu đồng)
- Chi phí quản lí doanh nghiệp = 68,179 (triệu đồng)
Từ giả định và các số liệu ở trên, ta có:
- EBIT(2018) = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp= 323,957 (triệu
đồng)
- Sản lượng bánh năm 2019(Q) = doanh thu/ giá trung bình = 33,412,472 (sản phẩm)
- Chi phí bán hàng 2018 = 321,268 (triệu đồng)
- Chi phí quản lí doanh nghiệp = 70,341 (triệu đồng)
Từ giả định và các số liệu ở trên, ta có:
EBIT(2019) = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp= 391,609 (triệu đồng)
∆ EBIT% = [EBIT(2019) - EBIT(2018) ] / EBIT(2018) = 20.9%
∆Q% = [Q(2019) – Q(2018)] / Q(2018) = 5.75%
∆ EBIT% / ∆Q% = 3.6
Vậy theo kết quả trên thấy được ứng với sự thay đổi 5.75% sản lượng thì lợi
nhuận hoạt động của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Bibica sẽ thay đổi 3.6 nghìn đồng.
2.5.2. Đòn bẩy tài chính
Giả định chi phí tài chính là lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank năm
2019: 6%
Thu nhập dự án = Lợi nhuận kế toán trước thuế/ Vốn đầu tư chủ sở hữu =
12.01%
Vì thu nhập dự án là 12.01% nên có thể thấy khi phí tổn vay (6%) nhỏ hơn thu
nhập dự án, việc sử dụng vốn vay ngày càng nhiều thì thu nhập cho cổ đông càng cao.
Điều này có thể giải thích rằng phần thu nhập tăng thêm của những đồng vốn vay sau
khi trừ đi tiền lãi đang đóng góp vào khả năng sinh lợi của vốn chủ.
35
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
3.1. Các yếu tố môi trường kinh ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp
3.1.1. Môi trường vĩ mô
3.1.1.1. Yếu tố kinh tế
Kinh tế Việt Nam năm 2019 trải qua một năm thành công, trong bối cảnh khó
khăn với những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu nói chung, khu vực châu Á nói
riêng sụt giảm, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 đạt 7.02%, vượt kế hoạch
đặt ra ban đầu ở mức 6.6% - 6.8%. Mặc dù mức tăng trưởng 2019 thấp hơn con số đạt
được 2018 là 7.08%, nhưng kết quả này vẫn đem lại điểm nhấn tăng trưởng cho Việt
Nam.
Trong những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá ổn
định với mức tăng trưởng bình quân 8-10%/ năm. Tổng sản lượng bánh kẹo của Việt
Nam tỏng năm 2019 dự kiến đạt 200,000 tấn và doanh thu ước đạt 40,000 tỷ đồng.
Ngành bánh kẹo Việt Nam những năm gần đây được đánh giá tăng trưởng chậm
lại. Hai năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của ngành này đạt khoảng 8-10% thay vì
15-20% trong giai đoạn 2010-2015. Tuy nhiên, đối với các nhà đầu tư ngoại, thị
trường 95 triệu dân của Việt Nam vẫn đầy hấp dẫn, bởi so với tốc độ tăng trưởng trung
bình ngành bánh kẹo thế giới khoảng 1.5% và riêng Đông Nam Á là 3%( theo thống
kê của CTCK Vietinbank), thì mức tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam vẫn cao.
3.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia có
tình hình chính trị ổn định nhất trong khu vực và thế giới. Điều này có ý nghĩa vô cùng
to lớn đối với đời sống kinh tế của người dân, giúp tăng thu nhập, từ đó tác động tích
cực đến việc tạo lập và triển khai chiến lược kinh doanh của Bibica.
Trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, chính sách pháp luật của
Việt Nam ngày càng được hoàn thiện để hòa nhập với xu hướng chung của toàn cầu
hóa hiện nay. Trong cuộc sống hằng ngày, bánh kẹo là một trong những thực phẩm
thiết yếu đáp ứng nhu cầu của con người. Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất bánh
kẹo lại sử dụng nguyên vật liệu và máy móc trong nước nên nhận được sự ‘ưu đãi’ từ
Nhà nước.
Về mặt pháp lý, Bibica nói riêng và toàn thể doanh nghiệp kinh doanh bánh kẹo
nói chung cần chú ý đến vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm, các vấn đề liên quan đến
36
quyền lợi người tiêu dùng. Và đây cũng là vấn đề mà Bibica quan tâm và đặt lên làm
tiêu chí hàng đầu từ trước đến nay và đó là chiến lược kinh doanh lâu dài của công ty.
3.1.1.3. Yếu tố Văn hóa - Xã hội
Bánh kẹo tuy không phải là nhu cầu thiết yếu, tiêu dùng hằng ngày của con người
nhưng nó là một sản phẩm kế thừa truyền thống ẩm thực của Việt Nam nói chung và
của các vùng nói riêng. Trải qua quá trình lịch sử, nền văn hóa Việt Nam chịu ảnh
hưởng của sự giao thoa từ nhiều nền văn hóa khác nhau, nhưng ảnh hưởng nhiều nhất
là nền văn hóa Trung Hoa. Do ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa mà hàng năm vào
ngày (15.08 Âm lịch) là ngày Trung Thu. Vào ngày này, mọi người thường tặng nhau
bánh Trung thu và đồng thời món bánh này trở thành một món đãi khách không thể
thiếu trong mỗi gia đình. Mỗi năm, Bibica sản xuất ra hàng trăm tấn bánh Trung thu.
Ngày tết cổ truyền, mọi người thường biếu tặng nhau bánh mứt, cúng ông bà, mời
khách tại gia đình.nhưng trong vài năm gần đây, người tiêu dùng đã có xu hướng thay
đổi từ việc tiêu dùng và biếu tặng từ loại bánh mứt sang loại bánh đóng hộp công
nghiệp do vấn đề vệ sinh an tòan thực phẩm của bánh mứt đáng mức báo động. Sự
thay đổi này đã thực sự tạo ra cơ hội to lớn cho Bibica.
Chính vì vậy các doanh nghiệp bánh kẹo như Bibica có điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh doanh tại thị trường Việt Nam, cũng như nếu muốn xâm nhập vào thị
trường các nước trên thế giới, thì yếu tố văn hóa xã hội hết sức quan trọng trong việc
phát triển của công ty.
3.1.1.4. Các yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên và khí hậu nước ta rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Đặc
biệt là vị trí địa lý rất thuận lợi cho giao thương buôn bán với các nước trong khu vực
và trên thế giới. Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều đã ảnh
hưởng rất lớn tới tính thời vụ nông nghiệp, ảnh hướng tới nguồn nguyên liệu cung cấp
cho Bibica.
Thứ nhất, bánh kẹo là một loại thực phẩm nên luôn phải đảm bảo vệ sinh, an toàn
thực phẩm nhưng nó cũng là loại sản phẩm khó bảo quản, dễ bị hư hỏng. Do đó chi phí
bảo quản và chi phí vận chuyển lớn làm tăng giá thành sản phẩm.
Thứ hai, phần lớn nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bánh kẹo là sản phẩm từ
nông nghiệp mà thời tiết nước ta diễn biến rất phức tạp như mưa bão, hạn hán… rất
nhiều làm cho thị trường cung cấp nguyên vật liệu không ổn định, sản lượng sụt giảm,
37
chi phí sản xuất ra nguyên vật liệu và chi phí dự trữ nguyên vật liệu lớn.
Thứ ba, nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo thay đổi rất lớn theo mùa, sản phẩm bánh
kẹo được tiêu dùng chủ yếu vào các tháng đầu năm và cuối năm, vào các mùa lễ hội
cho nền công tác nhân sự (quản lý, tuyển dụng lao động) và công tác điều động sản
xuất của Công ty gặp nhiều khó khăn.
Với tình hình điều kiện khí hậu ở nước ta hiện nay biến động phức tạp, bão lụt rất
nhiều. Công ty cũng thường xuyên tăng cường hỗ trợ kỹ thuật cho người người nông
dân để đối phó với những biến động của điều kiện tự nhiên, hỗ trợ về kinh tế cho các
nhà nông nhân cung cấp nguyên liệu cho Công ty. Ngoài những bất lợi về thời tiết
trên, khí hậu nhiệt đới ở nước ta cũng mang lại Công ty sản xuất bánh kẹo Bibica cũng
có nhiều thuận lợi. Đó là nguồn nguyên vật liệu, đa dạng, theo mỗi mùa đều có những
nguyên vật liệu khác nhau do đó Công ty sẽ chủ động được nguyên liệu vào những
thời điểm khác nhau và có thể tạo ra được sản phẩm mới, đặc trưng riêng biệt Công ty
sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
3.1.1.5. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ
So với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng lực nghiên cứu, triển khai,
chuyển giao công nghệ của nước ta còn rất yếu. Đặc biệt công nghệ sinh học, công
nghệ cơ khí, công nghệ chế biến và tự động hoá. Trình độ công nghệ nói chung của
nước ta còn lạc hậu hơn so với thế giới tới vài chục năm. Đây là một hạn chế rất lớn
đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Bibica nói riêng trong việc
đổi mới thiết bị, dây chuyền công nghệ, triển khai sản phẩm mới để cạnh tranh với
công nghiệp sản xuất bánh kẹo nước ngoài. Mặc dù thị trường mua bán và chuyển giao
công nghệ đã phát triển nhưng nó chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty đầu tư để
cạnh tranh với doanh nghiệp ở trong nước, còn để có thể cạnh tranh với các công ty
bánh kẹo nước ngoài thì Công ty phải chịu một sức ép rất lớn.
Ngày nay một công ty với khoa học công nghệ tiên tiến nó là hình ảnh của sự
phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty so với các công ty khác, sẽ tạo ra được
những sản phẩm tốt giá cả phải chăng và sản xuất với năng suất cao hơn so với các
công ty khác. Do đó Công ty Cổ phần Bibica cũng phải luôn cập nhật các công nghệ
mới, đầu tư mua sắm trang thiệt bị mới nhất, để thay thế những máy móc cũ , làm ra
những sản phẩm mới, để sản phẩm của Công ty không bị lạc hậu so với đối thủ cạnh
tranh. Công ty xác định chiến lược phát triển trong thời gian tới là tập trung vào những
38
mặt hàng mục tiêu là Bánh hộp và kẹo, lấy phương châm “khép kín - tiên tiến - qui mô
lớn” tạo ra những sản phẩm tốt nhất với giả cả phải chăng, chi phí thấp nhất phù hợp
với nhiều đối tượng khách hàng tạo làm nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững trong
tương lai.
3.1.2. Môi trường vi mô
3.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh
Sự am hiểu về các đối thủ cạnh tranh chính rất quan trọng nó có thể cho phép
Công ty Bibica đề ra các giải pháp cạnh tranh hiệu quả. Phân tích đối thủ cạnh tranh
trong cùng ngành hàng nhằm giúp Công ty nắm được các điểm mạnh và điểm yếu của
đối thủ, để từ đó xác định đối sách hợp lý cho Công ty nhằm tạo được chỗ đứng vững
chắc trên thị trường.
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Bibica hiện nay được tiêu thụ chủ yếu tại khu
vực một số tỉnh miền Đông Nam Bộ đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh. Đây là khu
vực trọng điểm của cả nước, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp sản xuất và là thị trường
tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất cả nước nên sự canh tranh giữa Bibica và các doanh nghiệp
là rất lớn.
Dù thị trường bánh kẹo ở Việt Nam rất lớn, tuy nhiên đơn vị dẫn dầu hiện nay
Kido-Mondelez cũng chỉ chiếm 20% thị phần, đơn vị kế tiếp là Bibica 8%; hay nói
cách khác tổng các công ty có thương hiệu tại Việt Nam chỉ chiếm 40%, còn lại là các
công ty ngoại nhập khẩu và sản xuất nhỏ lẻ khác. Đặc điểm chung của các công ty này
đều có nguồn tài chính vững mạnh có công ty mẹ đặt ở nước ngoài là những tập đoàn
có tài chính vững mạnh. Chính nhờ đặc điểm này công ty nước ngoài sẽ có những lợi
thế khi cạnh tranh với các Công ty có vốn đầu tư trong nước. Do đó, Bibica sẽ chịu sự
cạnh tranh rất gay gắt từ các doanh nghiệp có vồn đầu tư ở nước ngoài
Bảng 3.7 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu
Công tyThị
trường
Sản Phẩm
cạnh tranh
Thị
phầnĐiểm mạnh Điểm yếu
Hải Hà Miền BắcKẹo các loại
Bánh kem8%
Uy tín, hệ thống
phân phối rộng
Marketing
yếu
Hải Châu Miền Bắc
Kẹo sôcôla,
Bánh ống
Bánh cốm
5,5%Hệ thống phân
Phối rộng, giá rẽ
Chất lượng
Chưa cao,
Mẫu mã xấu
39
Kinh Đô Cả nước
Snack, kẹo
Bánh tươi
Bánh mặn
20%
Chất lượng tốt
Phân phối rộng
Quảng cáo tốtGiá còn cao
Tràng
AnMiền Bắc
Kẹo cốm
Bánh quy
hộp
3%Giá rẻ,
phong phú
Mẫu mã xấu
Quảng cáo
kém
Nhập
ngoạiCả nước
Snack,kẹo
bánh kem25%
Mẫu mã đẹp
Chất lượng cao
Giá cao, hệ
thống phân
phối kém
Các
Công ty
còn lại
Cả nước Các loại 26%Giá rẻ, hình thức
đa dạng
Mẫu mã xấu
Chất lượng
kém
3.1.2.2. Yếu tố khách hàng
Khách hàng là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của chiến lược sản
phẩm. Nếu như sản phẩm của Công ty đưa ra thị trường mà không có nhu cầu hoặc ít
có nhu cầu thì giá có thấp tới đâu, quảng cáo có hấp dẫn tới mức nào thì cũng không
có ý nghĩa gì hết. Cũng như vậy nếu sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp nhưng giá
lại quá cao không phù hợp với túi tiền người tiêu dùng thì nó sẽ không được thị trường
chấp nhận. Vì thế khi hoạch định chiến lược sản phẩm, Công ty cần nghiên cứu phong
tục tập quán, lối sống, thị hiếu, động cơ mua hàng và đặc biệt là thu nhập của khách
hàng từng khu vực thị trường. Có thể phân chia khách hàng của Công ty thành hai loại
đối tượng: khách hàng trung gian và người tiêu dùng.
Đối với người tiêu dùng nó có tính quyết định sự thành công của Công ty trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cần phải nghiên cứu, phân tích chính xác nhu
cầu, khả năng thanh toán, của nhóm khách hàng này. Một vấn đề về khách hàng mà
các công ty Việt Nam nói chung và Bibica nói riêng thường không tốt đó là vấn đề
hậu mãi chăm sóc khách hàng còn rất yếu kém. Họ chỉ quan tâm tìm kiếm khách hàng
mới mà ít chăm sóc khác hàng cũ này, đặc biệt là khách hàng than thuộc hay khách
mua với số lượng nhiều, theo nghiên cứu của các chuyên gia thì nếu chúng ta chăm
sóc tốt 1 khách hàng thì chúng ta sẽ luôn có được những lời giới thiệu tốt đẹp của họ
tới bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng mới người thân của họ, điều sẽ giúp chúng ta có 40
được cơ hội phát triển mối quan hệ khách hàng mới này.
Bảng 3.8 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền
Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Đặc điểm tiêu
dùng chủ yếu
- Thích độ ngọt vừa
phải
- Thường mua theo
gói
- Quan tâm nhiều
đến hình thức bao bì
- Thích độ ngọt vừa
phải, có vị cay.
- Thường mua theo
cân hoặc mua lẻ.
- Ít quan tâm đến
hình thức bao bì.
- Rất thích vị ngọt và
hương vị trái cây.
- Thường mua theo
cân hoặc theo gói.
- Ít quan tâm đến
hình thức bao bì.
Xu hướng tiêu
dùngÍt thay đổi Không thay đổi Ít thay đổi
Nguồn: Bộ phận nghiên cứu thị trường công ty Bibica
3.1.2.3. Các sản phẩm thay thế
Đối với mặt hàng bánh kẹo hầu như rất ít sản phẩm thay thế, vì bánh kẹo là sản
phẩm thoả mãn nhu cầu thưởng thức, nhu cầu ăn vặt, nhu cầu cung cấp dinh dưỡng,
một phương tiện giao tiếp xã hội như làm quà biếu, tặng. Tuy nhiên, hiện nay xuất
hiện một sản phẩm thay thế có khả năng giành lấy vị thế của sản phẩm bánh kẹo đó là
thức ăn nhanh. Vì vậy, chất lượng bánh kẹo cần được nâng cao, đa dạng về chủng loại
để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Sức ép do các sản phẩm thay thế này
chưa thực sự lớn nhưng có thể làm hạn chế lợi nhuận, nếu không chú ý đến sản phẩm
thay thế này, trong tương lai Công ty có thể sẽ bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé.
Do vậy, Công ty cần chú ý dành nguồn lực đầu tư phát triển, áp dụng công nghệ
mới vào quá trình sản xuất, cải tiến sản phẩm, tìm cách giảm chi phí sản xuất. Công ty
cũng cần phải tiến hành phân tích và dự báo xu hướng phát triển để nhận diện các
nguy cơ từ sản phẩm thay thế, từ đó xây dựng chiến lược sản phẩm cho phù hợp.
3.1.2.4. Đối thủ tiềm ẩn
Những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định,
với sản lượng hàng năm trên 150 ngàn tấn, doanh thu năm 2014 đạt 27 ngàn tỉ đồng.
Mức tăng trưởng doanh thu hàng năm toàn ngành bình quân trong giai đoạn 2010-
2014 đạt 10%, trong khi con số này trong giai đoạn 2006 – 2010 là 35%, dự báo từ
2015 – 2019 mức tăng trưởng khoảng 8-9%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho
những nhà sản xuất bánh kẹo như Bibica, và mức độ tăng trưởng mạnh là một trong
41
những điều kiện tốt để các đối thủ cạnh tranh khác xâm nhập ngành. Hiện nay bánh
mì, bánh nướng đang dần trở thành những đồ ăn quen thuộc, thường xuyên của nhiều
người dân Việt Nam, thị trường bánh kẹo của Việt Nam đang có tiềm năng phát triển
hàng đầu Đông Nam Á và trên thế giới. Tổng giá trị bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt
Nam đến năm 2015 khoảng 1.8 tỷ USD. Thị trường bánh kẹo Việt Nam nhiều tiềm
năng phát triển kéo theo nhu cầu sản xuất, tiêu thụ tăng, đòi hỏi phải có công nghệ,
máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành
hạ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước.
Đây là một điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp nước ngoài xâm nhập
vào hoạt động trong ngành. Tuy nhiên, với rào cản về vệ sinh an toàn thực phẩm là
một vấn đề quan trọng đối với những công ty có ý định tham gia kinh doanh trong lĩnh
vực thực phẩm. Mặc dù pháp luật chưa thực sự chặt chẽ nhưng phản ứng của người
tiêu dùng về những vấn đề trong thực phẩm thật sự mạnh mẽ (vấn đề sữa chứa
melanin, chất bảo quản), ngành bánh kẹo chưa có những vấn đề như vậy nhưng nếu
những nhà sản xuất không chú ý thì cũng không ngoại lệ và khách hàng có thể tẩy
chay sản phẩm như Vedan.
Với nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng, cộng thêm những chính sách ưu đãi
đầu tư của nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh bánh kẹo, ngày càng
có nhiều nhà đầu tư tham gia lĩnh vực sản xuất kinh doanh này.
Đối với các doanh nghiệp trong nước thì các đối thủ tiềm ẩn nước ngoài luôn
luôn là mối đe dọa lớn nhất, các công ty này thường công ty mẹ có trụ sở đặt ở nước
ngoài có nguồn lực tài chính mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến đã bắt đầu xâm nhập
đến thị trường Việt Nam.
Bên cạnh đó, hiện nay giới trẻ Việt Nam đang có trào lưu ăn bánh nhập Đài Loan
đã dần thay thế hình ảnh bánh Việt Nam trong tâm trí giới trẻ. Đó cũng là một mối đe
dọa tiềm ản với với ngành sản xuất bánh kẹo Việt Nam cũng như Bibica nói riêng.
3.1.3. Phân tích SWOT
42
Bảng 3.9 Mô hình SWOT của Công ty Bibica
Điểm mạnh
- Khả năng nâng cao năng lực sản xuất
- Sản phẩm đa dạng
- Sản phẩm có mặt trên khắp cả nước
- Thương hiệu Việt với 20 năm lịch sử
và tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng
người tiêu dùng Việt Nam.
- Kinh nghiệm và sự am hiểu về thị
trường bánh kẹo với những chuyên gia
hàng đầu
- Được hỗ trợ, cộng hưởng từ Tập đoàn
Mẹ trong việc xây dựng thị trường,
định hướng chiến lược phát triển.
Điểm yếu
- Sản phẩm chưa được đẩy mạnh tại
kênh bán hàng online và các kênh
B2B. Mặc dù tỷ trọng kênh bán hàng
online còn nhỏ nhưng đã ghi nhận sự
tăng trưởng mạnh mẽ trong những
năm gần đây
- Chưa đẩy mạnh kênh bán hàng xuất
khẩu để đưa thương hiệu được biết tới
nhiều hơn trên thị trường thế giới
- Phụ thuộc nhiều vào chi phí nguyên
liệu và nguồn lao động do đó đòi hỏi
Cơ hội
- Nền kinh tế tăng trưởng ổn định với
GDP năm 2019 đạt 7,02% và lạm
phát được kiểm soát ở mức 2,79%.
Dân số cao thứ 15 thế giới, đạt 96
triệu dân và tăng trưởng trung bình
1% mỗi năm trong đó hơn 40% là dân
số trẻ dưới 30 tuổi.
- Tiêu thụ bánh và kẹo trên đầu người
tại Việt Nam lần lượt đạt 15,1
USD/người và 3,3 USD/người, thấp
hơn so với các nước trong khu vực.
Thách Thức
- Cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo
trở nên gay gắt với sự tham gia của
các đối thủ nước ngoài, đặc biệt sau
nhiều hiệp định thương mại. Bên cạnh
đó sự phát triển của các chuỗi tiệm
bánh cũng tạo sức ép lên các sản
phẩm bánh đóng gói khi người tiêu
dùng thường muốn các sản phẩm
tươi, không dùng chất bảo quản.
- Thói quen và thị hiếu của người tiêu
dùng thay đổi nhanh chóng buộc các
công ty phải liên tục nghiên cứu phát
triển sản phẩm, đổi mới mẫu mã bao
bì, tìm kiếm kênh phân phối hiệu quả
và đưa ra các chiến lược quảng cáo
thích hợp.
43
3.2. Xây dựng kế hoạch cho việc phát triển sản phẩm bánh Hura đến năm 2020
3.2.1. Kế hoạch truyền thông – marketing
3.2.1.1. Sản phẩm
Bánh Hura Deli Bibica mang hương vị thơm ngon, mềm xốp kết hợp từng lớp
kem với nhiều hương vị ngọt ngào thơm lừng, hấp dẫn giúp bạn thưởng thức bữa sáng
hay bữa phụ trọn vẹn.
- Công dụng
Kích thích vị giác
Mùi hương thơm lừng của bánh Hura Deli xốp mềm giúp kích thích sự thèm ăn.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu thuộc trường Đại học Duke, Hoa
Kỳ, chất béo có trong các loại bánh giúp não tiết ra nhiều hơn Endorphins và
Seretonins, từ đó mang lại tâm trạng hưng phấn và vui vẻ khó tả cho người làm
bánh và người thưởng thức.
Phục hồi năng lượng
Bánh được làm từ những thành phần nguyên liệu giàu chất dinh dưỡng, tạo nên
món bánh thơm ngon cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho cơ thể. Đặc biệt
bánh có độ ngọt vừa phải, có thể sử dụng kèm với trà để trải nghiệm hương vị hấp
dẫn hơn. Sản phẩm giúp bạn bổ sung năng lượng cho cơ thể ngay khi cần thiết.
3.2.1.2. Đối tượng truyền thông
Với định vị phân khúc thị trường là “Mọi người, mọi lúc, mọi nơi” với nhóm
khách hàng chính: học sinh-sinh viên, nhân viên văn phòng và hộ gia đình nên đối
tượng truyền thông được đề cập đến là học sinh-sinh viên và hộ gia đình.
3.2.1.3. Mục tiêu truyền thông
- Giới thiệu đến khách hàng sản phẩm bánh bông lan tươi Hura deli.
- Tăng cường quảng bá hình ảnh, nâng cao hình ảnh và thông tin hữu ích đến khách
hàng mục tiêu và tiêu dùng sản phẩm.
- Tăng doanh số bán hàng.
3.2.1.4. Ý tưởng nội dung
- Bánh kẹo luôn là loại thức ăn thiết yếu trên bàn khách vào mỗi dịp Tết, sử dụng để
mời bạn bè tới thăm nhà, hay đơn thuần để cho mấy đứa nhỏ tụ tập lại ăn uống vui
đùa sản sinh ra tiếng vui cười ngày lễ.
44
- Bánh bông lan tươi Hura deli là mặt hàng bán hàng kinh doanh Tết hiệu quả bởi nó
hợp lý với nhiều đối tượng mục tiêu người tiêu dùng.
3.2.1.5. Thông điệp chủ đạo
- “Cùng Bibica vui Tết mọi nhà” - Sản phẩm mang tính tiện dụng ở mọi lúc, mọi nơi
và dành cho tất cả mọi người.
3.2.1.6. Lựa chọn phương tiện truyền thông
- Quảng cáo trực tiếp trên website của công ty và các website liên kết.
- Quảng cáo trên các phương tiện giao thông: xe buýt, taxi,…
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: facebook, instagram, youtube.
- Quảng cáo qua các kênh phương tiện truyền thông đại chúng: Truyền hình, báo
đài,...
3.2.1.7. Kế hoạch truyền thông – Marketing sản phẩm
- Thời gian dự kiến: Quý I năm 2020.
- Tham gia vào các hội chợ triển lãm, tiêu dùng, các hoạt động tuyên truyền thông
qua mối quan hệ tốt với giới truyền thông để đưa ra những thông tin có tính nhận
thức sự kiện, trên phương tiện truyền thông gây ra sự chú ý của người tiêu dùng.
- Đa dạng hóa hình thức quảng cáo để tiếp cận với mọi đối tượng người tiêu dung.
- Đăng tải các bài viết trên trang Fanpage của nhãn hiệu với các nội dung cập nhật
theo xu hướng để tăng khả năng tương tác và giúp khách hàng ghi nhớ sản phẩm
hơn.
- Tạo chương trình giảm giá “Mua sản phẩm thứ 2 với giá 1đ” trên gian hàng chính
hãng tại các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiki.
- Sáng tạo các video mang nội dung ý nghĩ về cuộc sum vầy của mọi người vào dịp
tết và cùng nhau sử dụng sản phẩm Bánh Hura Deli.
- Thực hiện quảng bá sản phẩm với bao bì Tết bắt mắt trên các phương tiện truyền
thông đại chúng và các trang mạng xã hội.
45
Hình 3.7 Poster quảng cáo trên xe buýt- Triển khai chương trình khuyến mãi cho người tiêu dùng “Đổi điểm nhận quà
Bibica”
Các nhóm sản phẩm áp dụng khuyến mãi: Sản phẩm bánh Hura Deli các loại có
in điểm số tích lũy trên bao bì.
Thời gian khuyến mãi: từ 01/01/2020 đến hết 31/03/2020 (hoặc có thể kết thúc
khi hết quà tặng khuyến mãi).
Phạm vi khuyến mãi: Toàn quốc.
Tên chương trình: “Hura Deli – Nhận quà mê ly”
Hình thức khuyến mãi:
Trên mỗi sản phẩm có phần tem tích điểm màu đỏ trên bao bì.
Khách hàng cắt phần điểm trên bao bì và tích lũy điểm số để đổi các loại quà
tặng với các giá trị khác nhau theo khung quy định của chương trình.
Tem tích lũy điểm hợp lệ là tem được in trên các sản phẩm của Bibica.
Tem tích điểm phải còn nguyên vẹn, không rách, không chắp vá. Phần dùng
để tích điểm bao gồm phần bao bì + phần điểm số (theo thông báo hướng dẫn
trước đây).
Hình 3.8 Poster chương trình đổi điểm nhận quà Bibica46
Các loại quà tặng và khung quy định:
STT Loại quà Điểm đổi quàTổng số lượng
giải thưởng
1 Kẹo mút Welly 9g 2 200.000
2 Roppy 12g 3 200.000
3 Gói Marie 7,5g 5 200.000
4 Kẹo cây cherry 30g 8 200.000
5 Thẻ cào điện thoại 10.000 vnđ 25 100.000
6Phiếu Du Lịch Hè Vinpearl Phú Quốc trị giá
15.000.000đ25.000 10
Ghi chú: Thẻ cào điện thoại và Giải Phiếu Du Lịch Vinpearl Phú Quốc (10 giải) có
thể kết thúc sớm khi đã phát đủ giải.
Cách thức nhận thưởng:
Đối với giải quà tặng sản phẩm Bibica và thẻ cào điện thoại:
Khách hàng sau khi tích lũy đủ số điểm tương ứng với quà tặng theo khung
đổi quà quy định của công ty sẽ đến các shop Điểm Đổi Quà của Bibica để đổi
điểm số lấy quà tặng.
Đối với giải phiếu Du Lịch Vinpearl Phú Quốc:
Khách hàng sau khi tích lũy đủ số điểm tương ứng với quà tặng theo khung
đổi quà quy định sẽ liên hệ với Công ty, cung cấp thông tin xác minh gồm số
CMND, SĐT, số điểm tương ứng. Kết thúc chương trình Công ty sẽ cử người
trao giải trực tiếp.
Thời gian đổi thưởng: từ ngày 01/03/2020 đến hết 30/06/2020 (hoặc có thể
kết thúc khi hết quà tặng khuyến mãi).
Mọi thắc mắc về chương trình:
Công ty Cổ phần Bibica, 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình,
TP.Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 083.696.7561 (line: 552), Mail: [email protected]
Thông tin chi tiết về CTKM và địa chỉ các shop nhận đổi quà được đăng trên
website www.bibica.com.vn hoặc fanpage www.facebook.com/bibica.corp/.
3.2.2. Kế hoạch tài chính47
3.2.2.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự
đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
Bảng 3.10 Ngân sách bán hàng
NGÂN SÁCH BÁN HÀNG
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Sản lượng
bán (hộp)2,784,373
2,784,37
32,784,373 3,619,684 3,341,247
3,062,81
03,062,810
HTK cuối
kỳ (hộp)220,407 220,407 220,407 361,968 334,125 306,281
Giá bán
(triệu đồng)0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045
Doanh thu
(triệu đồng)125,297 125,297 125,297 162,886 150,356 137,826
Tổng lương
(triệu đồng)6,263 6,263 6,263 6,576 6,576 6,576
Tổng chi
phí bán
hàng (triệu
đồng)
26,772 26,772 26,772 30,788 29,985 29,450
Bảng 3.4 minh họa ngân sách bán hàng của Công ty Cổ phần Bibica với sản
phẩm bánh Hura. Giả sử, sản lượng bán biến động qua từng tháng và giá bán không
thay đổi trong suốt thời kì lập kế hoạch. Các tháng 1 và 2 doanh thu sẽ tăng 30% và
20% so với bình quân mỗi tháng do rơi vào dịp lễ Tết và lễ Tình nhân, còn tháng 3 sẽ
tăng 10%.
Dựa trên trên bảng cân đối kế toán các năm trong giai đoạn 2017 - 2019, dự tính
mức tồn kho sản phẩm hoàn thành cuối mỗi tháng bằng 10% sản lượng của tháng sau.
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản lương nhân viên, chi phí quảng cáo, tiếp
thị, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí các dịch vụ mua ngoài và chi
phí khác. Dự kiến tăng lương nhân viên bán hàng 5%, tổng chi phí bán hàng 3 tháng
tiếp theo tăng lần lượt 15%, 12%và 10% so với chi phí bình quân năm 2019.
48
3.2.2.2. Ngân sách sản xuất
Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng,
ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản
xuất chung.
Bảng 3.11 Ngân sách sản xuất
NGÂN SÁCH SẢN XUẤT
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Sản lượng
bán (hộp)2,784,373 2,784,373 2,784,373 3,619,684 3,341,247 3,062,810 3,062,810
HTK cuối
kỳ (hộp)220,407 220,407 220,407 361,968 334,125 306,281
Sản lượng
sản xuất
(hộp)
2,784,373 2,784,373 2,784,373 3,761,246 3,313,403 3,034,966 2,756,529
NVL dùng
vào sản
xuất (kg)
1,002,374 1,002,374 1,002,374 1,354,048 1,192,825 1,092,588
CP NVL
trực tiếp
(triệu
đồng)
35,083 35,083 35,083 47,392 41,749 38,241
CP nhân
công trực
tiếp
(triệu
đồng)
18,723 18,723 18,723 19,659 19,659 19,659
Lương
quản lý
(triệu
đồng)
3,605 3,605 3,605 3,785 3,785 3,785
Dựa trên số liệu dự kiến hàng tồn kho và sản lượng bán, sản lượng sản xuất được
49
xác định bằng sản lượng bán + hàng tồn kho dự kiến - hàng tồn kho đầu kì.
Giả sử trung bình để sản xuất ra 1 sản phẩm cần 0.36kg bột mỳ, lượng nguyên
vật liệu cần cho sản xuất được tính bằng cách nhân định mức nguyên vật liệu với sản
lượng sản xuất. Số nguyên vật liệu này sau đó được nhân với chi phí đơn vị để xác
định tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự đoán chi phí mua 1kg bột mỳ là 35.000
đồng.
Chi phí nhân công trực tiếp và lương cho bộ phận quản lý sản xuất của Công ty
dự tính tăng 5% so với bình quân năm trước.
3.2.2.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở
để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Bảng 3.12 Ngân sách mua sắm
NGÂN SÁCH MUA SẮM
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Hàng tồn
kho NVL
(hộp)
1,113,749 1,113,749 1,525,411 1,286,999 1,200,374 1,169,437
NVL mua
sắm trong kỳ
(kg)
1,002,374 1,002,374 1,414,036 1,134,458 1,071,674 1,049,399
CP mua sắm
(triệu đồng)35,083 35,083 49,491 39,706 37,509 36,729
Lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua sắm được xác định dựa trên chính sách tồn
kho của công ty. Giả sử công ty duy trì mức tồn kho nguyên vật liệu cuối mỗi tháng
bằng 12 ngày sản xuất của tháng sau.
Khối lượng mua = Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ + Hàng tồn
kho nguyên vật liệu trực tiếp cần thiết cuối kỳ - Hàng tồn kho nguyên vật liệu trực tiếp
đầu kỳ.
50
3.2.2.4. Ngân sách quản lí
Ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và
vận hành doanh nghiệp.
Bảng 3.13 Ngân sách quản lí
NGÂN SÁCH QUẢN LÝ
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Thuê đất 12,190 12,190 12,190
Lương quản lý 3,605 3,605 3,605 3,785 3,785 3,785
Tổng cộng 15,975 15,975 15,975
3.2.2.5. Ngân sách ngân quỹ
Ngân sách ngân quỹ là tổng hợp của ngân sách thu tiền mặt và ngân sách chi tiền
mặt. Ngân sách này bao gồm các khoản thu tiền mặt dự kiến chủ yếu từ doanh thu, bán
tài sản và các khoản thu nhập khác. Ngân sách chi tiền mặt cho biết các dự đoán chi
với những khoản như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, cho vay, hoàn vốn, trả lương,
cổ tức hay các chi phí khác.
Bảng 3.14 Ngân sách ngân quỹ
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Doanh số 125,297 125,297 125,297 162,886 150,356 137,826
Tiền ngay 12,530 12,530 12,530 16,289 15,036 13,783
Tín dụng 112,767 112,767 112,767 146,597 135,321 124,044
Thu sau 1 tháng 39,468 51,309 47,362
Thu sau 2 tháng 50,745 50,745 65,969
Thu sau 3 tháng 22,553 22,553 22,553
Tổng thu từ bán tín dụng 112,767 124,608 135,884
Thu ròng từ kinh doanh 129,056 139,643 149,667
Thanh lý tài sản 2,000 5,000
Vay dài hạn
Tổng thu 131,056 139,643 154,667
51
CHI
Mua sắm 35,083 35,083 49,491 39,706 37,509 36,729
Thanh toán cho NCC
Sau 1 tháng 34,644 27,794 26,256
Sau 2 tháng 10,525 14,847 11,912
Thanh toán cho NCC 45,169 42,642 38,168
Tiền lương 33,805 33,805 33,805
Thanh toán trong tháng
75%25,354 25,354 25,354
Thanh toán sau 1 tháng
25%6,439 8,451 8,451
Tổng lương thanh toán 31,793 33,805 33,805
Thanh toán thuê đất 12,190 12,190 12,190
Đầu tư 30,000 50,000 40,000
Trả nợ ngân hàng
Thanh toán lãi
Thanh toán cổ tức 3,000
Thanh toán thuế 25,000
Thuế trả trước 500
Tổng chi 119,152 138,637 152,664
Cân đối thu chi 10,903 1,006 2,003
Số dư chưa tài trợ 10,903 12,909 14,913
Phần lớn các thông tin cần thiết trong ngân sách ngân quỹ này được tập hợp từ
các
ngân sách hoạt động. Từ ngân sách bán hàng đã lập, ta có được doanh số dự kiến qua
từng tháng.
10% doanh thu được thanh toán ngay vào thời điểm bán hàng, số còn lại là doanh
thu tín dụng. Trong phần doanh thu từ bán tín dụng, 35% được thu ngay trong tháng
bán hàng, 45 phần trăm được thu vào tháng tiếp theo, số còn lại được thu vào tháng
thứ ba sau tháng phát sinh doanh số.
Vào tháng Một, Công ty sẽ thanh lý tài sản với giá trị thu được là 2,000 triệu
đồng và 5,000 triệu đồng vào tháng Ba.52
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đều được mua tín dụng, nhà cung cấp yêu cầu trả
70 phần trăm tổng chi phí sau một tháng kể từ thời điểm mua hàng, 30 phần trăm còn
lại phải trả vào tháng tiếp theo. Giá trị mua sắm nguyên vật liệu thực tế của tháng 11
và tháng 12 tương ứng là 35,083 triệu đồng và 49,491 triệu đồng.
Công ty trả 75% tiền lương ngay trong tháng phát sinh và 25% còn lại vào tháng
sau. Công ty còn 25% khoản lương của tháng 12 cần trả là 6,439 triệu đồng.
Bibica không vay nợ từ ngân hàng nên hoàn toàn không chịu ảnh hưởng từ biến
động của lãi vay.
Công ty trả tiền thuê đất dài hạn 12,129 triệu đồng mỗi tháng.
Trong quý I năm 2020, Công ty góp vốn vào các công ty con khoản tiền lần
lượt là 30,000 triệu đồng vào tháng Một, tăng lên 50,000 triệu đồng vào tháng Hai và
vào tháng Ba là 40,000 triệu đồng.
Vào tháng Ba, Công ty sẽ thanh toán 3,000 triệu đồng cổ tức của năm 2019 và
25,000 triệu đồng tiền thuế cho năm 2020, trả trước 500 triệu đồng tiền thuế cho năm
sau.
Phần thu của ngân sách ngân quỹ trình bày cấu trúc dòng tiền vào từ bán hàng
thu ngay và bán hàng tín dụng. Các khoản chi tiền mặt bao gồm tiền mặt chi cho việc
mua nguyên vật liệu, trả lương và các chi phí khác. Thông tin này thu thập từ ngân
sách sản xuất và các ngân sách hoạt động khác.
3.2.2.6. Kế hoạch tài trợ
Nhu cầu tài trợ được xây dựng dựa vào số dư chưa tài trợ và lề an toàn. Nhu cầu
tài trợ trợ bằng số dư chưa tài trợ trừ lề an toàn. Mức vay được xác định theo quý và
bằng nhu cầu vay của tháng có nhu cầu vay nhất. Số dư cuối kỳ bằng số dư đầu kỳ
trước cộng cân đối thu chi, cộng vay trong kỳ, trừ trả gốc và lãi trong kỳ.
Theo Thuyết minh bảng cân dối kế toán 2019, số dư tiền mặt đến ngày
31/12/2019 là 115 triệu đồng. Đây cũng chính là lề an toàn.
Theo kế hoạch ngân sách ngân quỹ, số dư chưa tài trợ của Công ty lần lượt là
11,903 triệu đồng, 12,909 triệu đồng và 14,913 triệu đồng. Công ty có đủ nguồn ngân
quỹ hoạt động cho quý I năm 2020 nên không cần nguồn tài trợ.
Với số dư ngân quỹ như trên, Công ty sẽ gửi ngắn hạn 10,000 triệu đổng mỗi
tháng tại ngân hàng thương mại với kỳ hạn gốc dưới ba tháng và hưởng lãi suất theo
lãi suất tiền gửi từ 5,4% - 5,5%/năm. Số tiền còn lại Công ty sẽ đầu tư chứng khoán
53
ngắn hạn.
54
Chương 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
4.1. Cải thiện tình hình tài chính
4.1.1. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn
- Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý
Như chúng ta đã thấy, Bibica có tỷ trọng nợ ngắn hạn lớn hoàn nợ dài hạn; đây
cũng là đặc điểm chung của các công ty trong ngành thực phẩm tiêu dùng nhanh. Vì
vậy vấn đề đặt ra là giám đốc tài chính cần phải tính toán xem thời điểm nào để
chuyển nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhằm tận dụng các lợi thế lãi suất dài hạn thấp
khi dự báo lạm phát gia tăng trong tương lai. Với tình hình tài chính khá tốt hiện nay,
công ty có thể chuyển sang hình thức huy động vốn dưới dạng trái phiếu thu nhập dài
hạn hoặc vay dài hạn, theo đó giúp giảm tỷ lệ nợ ngắn hạn và giảm áp lực thanh toán
cho các khoản nợ đến hạn trả, giúp tăng nguồn vốn dài hạn phục vụ cho mở rộng đầu
tư, sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp nâng cao tốc độ quay vòng vốn, rủi ro và
chênh lệch thời gian đáo hạn cũng được tháo gỡ.
- Nâng cao trình độ quản trị cấu trúc vốn
Nâng cao trình độ quản trị cấu trúc vốn bằng cách xây dựng mô hình dự báo cấu
trúc vốn gắn với triển vọng kinh tế. Trong mô hình đó cấu trúc vốn phải phản ánh
được các đặc điểm của nền kinh tế, bao gồm mức độ hoạt động kinh doanh, triển vọng
phát triển của thị trường vốn, thuế suất…Các đặc tính của ngành kinh doanh bao gồm
các biến động thời vụ, các biến động theo chu kỳ, tính chất cạnh tranh, giai đoạn chu
kỳ tuổi thọ, điều tiết chính phủ và các thông lệ… Các đặc tính của công ty bao gồm
quy mô, xếp hạng tín nhiệm, bảo đảm quyền kiểm soát…
Công ty phải đa dạng hóa cơ cấu tài trợ, về thời gian đáo hạn, về chủng loại qua
đó gia tăng tính linh hoạt của cấu trúc vốn và nâng cao vị thế đàm phán với các nhà tài
trợ trong tương lai. Việc xem xét đến các điều tiết của Chính phủ là rất quan trọng. Sự
ảnh hưởng của các quyết định của Chính phủ thể hiện rõ nhất khi thuế suất nhập khẩu
của các nguyên liệu sữa, đường đã gia tăng đáng kể trong thời gian qua, làm cho giá
thành sản xuất tăng lên.
55
4.1.2. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả năng
thanh toán của Công ty
- Đối với các khoản phải trả người bán: để giữ vững được uy tín của Công ty đối với
các đối tác kinh doanh, đặc biệt đối với nhà cung cấp khi nợ phải trả người bán
chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả thì Công ty Bibica phải đảm bảo khả năng
thanh toán nợ và đảm bảo thanh toán đúng hạn cho đối tác có số dư chiếm tỷ trọng
lớn.
- Đối với các khoản phải thu: Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu và hiệu
quả kinh doanh, giải pháp đầu tiên đặt ra là công ty cần phải điều chỉnh lại chính
sách bán hàng, thu tiền cho hợp lý. Cụ thể đó là cân nhắc giảm thời hạn thanh toán
xuống thấp, đưa dần về mức bình quân ngành, tất nhiên phải theo lộ trình và có sự
tính toán kỹ càng đến khả năng thanh toán và phản ứng từ phía khách hàng để có
mức điều chỉnh hợp lý nhất.
- Đối với các khoản phải thu khác, bao gồm khoản cho vay và khoản tạm ứng: Công
ty cần xem xét và thực hiện thu hồi các khoản cho vay và khoản tạm ứng này để có
thêm nguồn vốn bổ sung, hối thúc các các cá nhân đã tạm ứng hoàn thành công việc
của mình liên quan đến hoạt động giao khoán hoặc thực hiện các công việc khác để
khoản tạm ứng thực sự phát huy tác dụng.
- Nâng cao chất lượng dòng tiền: Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh của Công ty
Lập dự báo ngân quỹ và dự báo các khoản thu chi tiền một cách khoa học để có
thể chủ động trong quá trình thanh toán trong kỳ.
Xây dựng định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý, vừa đảm bảo khả
năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ để giữ uy tín, vừa đảm bảo khả
năng sinh lợi của số vốn tiền mặt nhàn rỗi.
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
4.2.1. Tăng doanh thu
- Chất lượng sản phẩm
Nâng cao vai trò chức năng quản trị hệ thống chất lượng và kiểm tra giám sát
các quá trình tại bộ phận quản trị chất lượng công ty nhằm đảm bảo chất lượng
của sản phẩm.
56
Thiết lập cơ chế tự kiểm tra -giám sát ở các bộ phận, nhằm đảm bảo tại mỗi bộ
phận, phân xưởng phải có đầy đủ dữ liệu, hồ sơ được thống kê phân tích phục
vụ cho công tác quản lý điều hành và cải tiến liên tục.
Tận dụng tối đa các nguồn lực đang có vào hoạt động chính của công ty, tránh
lãng phí hoặc sử dụng không đúng mục đích.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị và bán hàng
Công ty nên có chiến lược phát triển hệ thống bán hàng phù hợp.
Trước mắt, cần tập trung mở rộng thị phần khách hàng cũ thông qua các biện
pháp ổn định giá cả, đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường và tăng cường công
tác chăm sóc khách hàng. Từng bước phát triển và mở rộng thị phần đối với
khách hàng tiềm năng, khách hàng mới. Thành lập đội chuyên nghiên cứu các
đối thủ cạnh tranh để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo, bộ phận kinh doanh thay
đổi - cải thiện công tác quản lý - công nghệ kịp thời duy trì lợi thế cạnh tranh.
Doanh nghiệp nên có cách nhìn nhận và đánh giá hợp lý rủi ro thu hồi nợ xảy ra
để giảm các khoản phải thu.
Phấn đấu hoàn thành cơ sở vật chất, kinh doanh những sản phẩm chất lượng tốt
nhằm tăng uy tín và tăng cường khả năng cạnh tranh.
4.2.2. Giảm chi phí
- Cần đa dạng hóa nhà cung cấp để có sự cạnh tranh về giá và chất lượng nguyên liệu
đầu vào.
- Tiếp tục rà soát và cải tiến hệ thống kiểm soát chi phí ở từng bộ phận, phân xưởng
với mục tiêu tối đa hóa nguồn lực hiện có giảm thiểu chi phí.
- Có chính sách quản lý và kiểm soát các khoản chi phí hợp lý với doanh thu và lợi
nhuận có được từ việc gia tăng chi phí đó. Như chi phí phải trả, trong đó điển hình
là chi phí marketing và lương bộ phận bán hàng tăng lên quá nhanh việc này tuy có
thể làm tăng doanh thu nhưng đồng thời cũng làm giảm lợi nhuận. Vì vậy công ty
cần tận dụng tối đa các nguồn lực tránh trường hợp chi phí bỏ ra quá nhiều so với
lợi nhuận đạt được.
- Công ty cần kiểm soát tốc độ tăng của chi phí tài chính, bằng cách giảm hàng tồn
kho và các khoản đầu tư để có thể giảm khoản vay ngân hàng, giảm chi phí lãi vay,
tính toán nhu cầu vốn từng giai đoạn để có kế hoạch sử dụng vốn vay có hiệu quả
trong giai đoạn nền kinh tế lạm phát cao.
57
- Kiểm soát và sử dụng các phần tài sản cố định chưa được sử dụng hết nhằm tiết
kiệm chi phí tối đa.
- Quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý và hiệu quả giảm tối thiểu chi phí lưu kho.
- Có bộ phận thường xuyên rà soát và quản lý chặt chẽ quá trình vận chuyển cũng
như bảo quản hàng hóa giảm tối thiểu các hư hỏng, tổn thất có thể xảy ra.
- Có cơ chế chế tài cũng như khen thưởng hợp lý nhằm động viên các cá nhân và bộ
phận thực hiện tốt kế hoạch kiểm soát chi phí tại đơn vị mình.
4.2.3. Quản lý các khoản phải thu
- Áp dụng các chính sách khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh: chiết khấu
thanh toán.
- Cần đánh giá, phân loại khách hàng dựa vào lịch sử quan hệ mua bán giữa công ty
với khách hàng, hoặc đánh giá hoạt động kinh doanh và tài chính của khách hàng.
Nếu khách hàng tốt thì bán với khối lượng lớn, khách hàng trung bình thì bán với
khối lượng hạn chế, khách hàng yếu kém thì không nên bán chịu.
- Kiểm soát chặt chẽ việc theo dõi công nợ và thu nợ.
- Đánh giá và trích lập các khoản dự phòng phải thu hợp lý cho các khoản nợ khó đòi.
- Xử lý về mặt pháp lý đối với trường hợp nợ quá hạn cố tình dây dưa, chiếm dụng
vốn của công ty.
4.2.4. Quản lý các khoản phải trả
- Công ty nên điều chỉnh lại các khoản tài sản ngắn hạn cho hợp lý để có thể vừa đảm
bảo thanh toán được các khoản nợ vừa sử dụng vốn hiệu quả hơn đồng thời tránh để
hàng tồn kho ứ đọng lâu giảm phẩm chất mất uy tín với khách hàng đồng thời đảm
bảo được khả năng thanh toán trong ngắn hạn.
- Nếu trong điều kiện nền kinh tế ổn định thì công ty nên xem xét tận dụng lợi thế của
đòn bẩy tàichính bằng việc tăng tỷ số nợ lên đến mức an toàn nợ nhằm tận dụng tối
đa nguồn nợ vay thay cho việc tự tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và tiết kiệm thuế từ
việc sử dụng nợ vay, gia tăng thu nhập ròng.Còn trong điều kiện nền kinh tế lạm
phát cao như hiện nay thì công ty nên xem xét việc giảm tỷ số nợ dưới mức an toàn
nợ.
- Phân định chức năng, nhiệm vụ các phòng ban cụ thể.
58
- Công ty cần khuyến khích động viên, khen thưởng kịp thời cho những cá nhân tập
thể có thành tích nổi bật trong quản lý cũng như trong sản xuất để phát huy khả
năng và hoàn thành các công việc được giao một cách hiệu quả
4.2.5. Nâng cao chất lượng nhân lực
- Công ty áp dụng dây chuyền công nghệvào sản xuất sản phẩm đồng tinh luyện và
quá trình hoạt động kinh doanh cần linh hoạt nên nhân lực của Công ty phải là
những người có chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể:
Đối với những người quản lý doanh nghiệp cần tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức quản lý như tham gia các lớp học quản trị kinh doanh, các lớp tìm
hiểu tâm lý người lao động.
Đối với người lao động trực tiếp tham gia sản xuất : Nâng cao hiểu biết của
người lao động về hoạt động của dây chuyền sản xuất, cách vận hành và đánh
giá về sản phẩm đầu ra có đạt theo yêu cầu, hướng dẫn sử dụng tài sản tránh
hỏng hóc, mặt khác phải đảm bảo người lao động thực hiện an toàn lao động và
các chính sách khuyến khích đối với ngƣời lao động như chính sách thưởng khi
có sáng kiến về kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và đưa các hình thức xử lý phù hợp
khi có sai phạm, thực hiện chế độ phúc lợi cho người lao động đầy đủ.
59
Phụ lục
60
Hình 5.9 Bảng cân đối kế toán hợp nhât năm 2017
61
Hình 5.10 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2017
62
63
Hình 5.11 Bảng cân đối kế toán hợp nhất năm 2018
64
Hình 5.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2018
65
66
Hình 5.13 Bảng cân đối kế toán hợp nhât năm 2019
67
Hình 5.14 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2019
68
Nguồn tham khảo[1] www.bibica.com.vn/
[2] www.slideshare.net/hanhhuynh52687/bi-tiu-lun-v-cng-ty-bibica
[3] www.tailieu.vn/doc/phan-tich-va-danh-gia-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-
phan-bibica-1283440.html
[4] www.text.xemtailieu.com/tai-lieu/phan-tich-tai-chinh-cong-ty-co-phan-bibica-
2349769.html
[5] www.bibica.com.vn/quan-he-co-dong/bao-cao-tai-chinh-451
[6] www.bibica.com.vn/quan-he-co-dong/bao-cao-thuong-nien-455
[7] www.finance.vietstock.vn/BBC/tai-chinh.htm
[8] www.tvsi.com.vn/
[9] www.finance.tvsi.com.vn/tools/CompareSymbol?industryId=13
[10] www.cophieu68.vn/snapshot.php?id=BBC
[11] www.trangan.com.vn/uploaded/CoDong/2020/3.pdf
[12] www.vietdata.vn/nganh-banh-keo-viet-nam-337807362
69
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phú c
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2020
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thông tin người thực hiện:
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hằng
Trần Trâm Anh
Phan Thị Minh Hiền
Ngành: Quản trị kinh doanh
Điện thoại: 0896204663
Lớp: 18BA
Email:
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Giang
2. Tên đồ án: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
3. Mô tả: (mô tả tổng quan đề tài, mục tiêu dự kiến sẽ đạt được, kết quả đề tài là
gì)
Chọn 1 công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam có tổng tài sản trên 1.000 tỷ đồng.
Phân tích tài chính của công ty đó và xây dựng kế hoạch tài chính cho một sản phẩm
cụ thể của công ty đã chọn.
4. Nội dung thực hiện: (các nội dung sẽ thực hiện trong đề tài)
Phần 1: Tổng quan về công ty.
Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty.
Phần 3: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm.
Phần 4: Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.
70
5. Kế hoạch thực hiện:
Thời gian Nội dung thực hiện Người thực hiện
Tuần thứ 1
( từ 22/10 đến
29/10)
- Liên hệ với GVHD
- Gặp GVHD, trao đổi với giảng
viên về công ty, sản phẩm lựa
chọn thực hiện.
- Đăng kí tên công ty và sản
phẩm thực hiện với Khoa
- Mai Hằng
- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
Hiền
- Mai Hằng
Tuần thứ 2
( từ 30/10 đến
05/11)
- Hoàn thành phần 1: Tổng quan
về công ty và nộp bảng kế
hoạch tiến độ thực hiện cho
GVHD.
- Tìm kiếm thông tin cho phần 2:
“Phân tích tình hình tài chính
của công ty”.
- Upload “Báo cáo tiến độ thực
hiện đề án” lên hệ thống đào
tạo.
- Mai Hằng, Minh Hiền
- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
Hiền
- Mai Hằng
Tuần thứ 3
( từ 06/11 đến
20/11)
- Hoàn thành phần 2: “Phân tích
tình hình tài chính của công
ty”.
- Lên ý tưởng phần 3: “Xây dựng
kế hoạch phát triển sản phẩm”
- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
Hiền
Tuần thứ 4
( từ 21/11 đến
28/11)
- Hoàn thành phần 3: “Xây dựng
kế hoạch phát triển sản phẩm”
- Hoàn thành phần 4: Đề xuất
một số giải pháp cải thiện tình
hình tài chính, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
Hiền
- Minh Hiền
Tuần thứ 5 - Hoàn chỉnh nội dung 4 phần và - Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
71
(từ 04/12 đến
11/12)
nộp lại cho GVHD kiểm tra Hiền
Tuần thứ 6
( từ 12/12 đến
15/12)
- Chỉnh sửa lại theo yêu cầu của
GVHD
- Tổng hợp word
- Làm slide thuyết trình
- Upload “Kết quả thực hiện đề
án” lên hệ thống đào tạo
- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh
Hiền
- Mai Hằng, Minh Hiền
- Trâm Anh, Minh Hiền
- Mai Hằng
72