103
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN ĐỀ ÁN 5 CHỦ ĐỀ: “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH” Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Hằng Trần Trâm Anh Phan Thị Minh Hiền Lớp: 18BA GVHD: ThS. Nguyễn Linh

LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

VIỆT – HÀN

ĐỀ ÁN 5CHỦ ĐỀ: “QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH”

Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Hằng

Trần Trâm Anh

Phan Thị Minh Hiền

Lớp: 18BA

GVHD: ThS. Nguyễn Linh Giang

Đà Nẵng, Tháng 12/2020

Page 2: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

LỜI MỞ ĐẦU

Trong tình hình nền kinh tế vô cùng phát triển như hiện nay, có rất nhiều doanh

nghiệp được hình thành, kinh doanh về các lĩnh vực khác nhau, với nhiều quy mô lớn

nhỏ. Trong các doanh nghiệp đó, có rất nhiều doanh nghiệp đã kinh doanh vô cùng

thành công khiến chúng ta nhìn vào đó và cảm thấy ngưỡng mộ. Bên cạnh đó, có một

số doanh nghiệp do chưa tìm được hướng đi đúng đắn và gặp nhiều vấn đề vướng mắc

nên không thể tồn tại. Một trong những lí do để các doanh nghiệp có thể tồn tại, đứng

vững và ngày càng phát triển đó là phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến

hành sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác, theo đà phát triển của nền kinh tế,

các mối quan hệ tài chính ngày càng trở nên phong phú. Là một doanh nghiệp, mục

tiêu đề ra của họ là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận hay gia tăng giá trị cho doanh

nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển vững mạnh, các doanh nghiệp cần đặt ra hướng

đi chiến lược vững chắc cho mình, đồng thời tạo sức cạnh tranh cao không chỉ với các

doanh nghiệp trong nước mà còn với các doanh nghiệp nước ngoài. Từ thực tế đó, một

doanh nghiệp muốn nhận thức rõ khả năng tồn tại của mình để nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh thì phải đi vào phân tích kỹ lưỡng tình hình tài chính hàng năm. Nhờ

vậy, những chủ doanh nghiệp hay những nhà đầu tư sẽ có được những thông tin căn

bản cho việc ra quyết định cũng như định hướng cho tương lai được tốt hơn.

Dựa trên những kiến thức đã được các thầy cô giảng dạy tại Khoa Công Nghệ

Thông Tin Và Truyền Thông và được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn Ths.

Nguyễn Linh Giang, nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Phân tích và đánh giá tổng

quan về tình hình tài chính của Công ty cổ phần bánh kẹp Bibica” cho học phần Đề

án 5.

2

Page 3: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3

Page 4: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 2

Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị.....................................................................................7Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu..............................................................................................7Bảng 2.1 Thông số khả năng thanh toán.....................................................................................................................7Bảng 2.2 Thông số nợ..................................................................................................................................................7Bảng 2.3 Thông số khả năng sinh lời............................................................................................................................7Bảng 2.4 Thông số thị trường......................................................................................................................................7Bảng 3.1 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu........................................................................................................7Bảng 3.2 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền......................................................................................7Bảng 3.3 Mô hình SWOT của Công ty Bibica................................................................................................................7Bảng 3.4 Ngân sách bán hàng......................................................................................................................................7Bảng 3.5 Ngân sách sản xuất.......................................................................................................................................7Bảng 3.6 Ngân sách mua sắm......................................................................................................................................7Bảng 3.7 Ngân sách quản lí..........................................................................................................................................7Bảng 3.8 Ngân sách ngân quỹ......................................................................................................................................7Hình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica..................................................................................................................................7Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất.................................................................................................................7Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................................................7Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP..............................................................................................................................7Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019...................................................7Hình 3.1 Poster quảng cáo trên xe buýt......................................................................................................................7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..................................................................................................9

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................................................91.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN..............................................................................101.3. MỤC TIÊU VÀ SỨ MỆNH...............................................................................................................13

1.3.1. Tầm nhìn................................................................................................................................131.3.2. Sứ mệnh.................................................................................................................................131.3.3. Mục tiêu.................................................................................................................................14

1.4. LĨNH VỰC KINH DOANH................................................................................................................141.5. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN..............................................................................................................15

1.5.1. Mục tiêu.................................................................................................................................151.5.2. Chiến lược trung và dài hạn...................................................................................................15

1.5.2.1. Sản phẩm...............................................................................................................................................151.5.2.2. Sản xuất.................................................................................................................................................151.5.2.3. Độ phủ sản phẩm...................................................................................................................................15

1.5.3. Phát triển bền vững...............................................................................................................161.5.3.1. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với đầu tư, sản xuất, kinh doanh..................................................161.5.3.2. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với quản trị nội bộ........................................................................16

1.6. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY...................................................................................................................171.7. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ...............................................................................................181.8. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..............................................................................................................19

1.8.1. Phân tích môi trường vi mô...................................................................................................191.8.1.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.................................................................................191.8.1.2. Sức ép từ phía nhà cung cấp..................................................................................................................191.8.1.3. Sức ép từ khách hàng............................................................................................................................201.8.1.4. Sức ép từ sản phẩm thay thế.................................................................................................................201.8.1.5. Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn................................................................................................................20

1.8.2. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................................................211.8.2.1. Tình hình kinh tế....................................................................................................................................211.8.2.2. Tình hình văn hóa, xã hội.......................................................................................................................231.8.2.3. Khoa học - công nghệ.............................................................................................................................241.8.2.4. Môi trường tự nhiên..............................................................................................................................24

1.9. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.................................................................................................................241.9.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước..............................................................................................24

1.9.1.1. Công ty CP Kinh Đô (KDC).......................................................................................................................241.9.1.2. Công ty CP Hải Hà (HHC)........................................................................................................................25

4

Page 5: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

1.9.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài..............................................................................................26

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017 – 2019........................27

2.1. KHẢ NĂNG THANH TOÁN..............................................................................................................272.1.1. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời....................................................................................272.1.2. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh........................................................................................282.1.3. Chỉ số vòng quay khoản phải thu...........................................................................................282.1.4. Chỉ số hoạt động tồn kho.......................................................................................................28

2.2. THÔNG SỐ NỢ...........................................................................................................................292.3. THÔNG SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI.....................................................................................................312.4. THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG...............................................................................................................332.5. HIỆU ỨNG ĐÒN BẨY....................................................................................................................33

2.5.1. Đòn bẩy hoạt động................................................................................................................332.5.2. Đòn bẩy tài chính...................................................................................................................34

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM................................................................35

3.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.........................353.1.1. Môi trường vĩ mô...................................................................................................................35

3.1.1.1. Yếu tố kinh tế.........................................................................................................................................353.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật....................................................................................................................353.1.1.3. Yếu tố Văn hóa - Xã hội..........................................................................................................................363.1.1.4. Các yếu tố tự nhiên................................................................................................................................363.1.1.5. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ.............................................................................................................37

3.1.2. Môi trường vi mô...................................................................................................................383.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................................................383.1.2.2. Yếu tố khách hàng.................................................................................................................................393.1.2.3. Các sản phẩm thay thế...........................................................................................................................403.1.2.4. Đối thủ tiềm ẩn......................................................................................................................................40

3.1.3. Phân tích SWOT.....................................................................................................................413.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHO VIỆC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BÁNH HURA ĐẾN NĂM 2020.............................43

3.2.1. Kế hoạch truyền thông – marketing.......................................................................................433.2.1.1. Sản phẩm...............................................................................................................................................433.2.1.2. Đối tượng truyền thông........................................................................................................................433.2.1.3. Mục tiêu truyền thông...........................................................................................................................433.2.1.4. Ý tưởng nội dung...................................................................................................................................443.2.1.5. Thông điệp chủ đạo...............................................................................................................................443.2.1.6. Lựa chọn phương tiện truyền thông......................................................................................................443.2.1.7. Kế hoạch truyền thông – Marketing sản phẩm......................................................................................44

3.2.2. Kế hoạch tài chính..................................................................................................................473.2.2.1. Ngân sách bán hàng...............................................................................................................................473.2.2.2. Ngân sách sản xuất................................................................................................................................483.2.2.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu......................................................................................................493.2.2.4. Ngân sách quản lí...................................................................................................................................503.2.2.5. Ngân sách ngân quỹ...............................................................................................................................503.2.2.6. Kế hoạch tài trợ.....................................................................................................................................52

CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.............................................................................................53

4.1. CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH....................................................................................................534.1.1. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn......................................................................534.1.2. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả năng thanh toán của Công ty 54

4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH..................................................................................554.2.1. Tăng doanh thu.....................................................................................................................554.2.2. Giảm chi phí...........................................................................................................................554.2.3. Quản lý các khoản phải thu...................................................................................................564.2.4. Quản lý các khoản phải trả....................................................................................................564.2.5. Nâng cao chất lượng nhân lực...............................................................................................57

5

Page 6: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

PHỤ LỤC ....................................................................................................................................... 58

NGUỒN THAM KHẢO................................................................................................................................... 61

6

Page 7: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị.....................................17Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu...............................................18Bảng 2.1 Thông số khả năng thanh toán.......................................................................26Bảng 2.2 Thông số nợ...................................................................................................28Bảng 2.3 Thông số khả năng sinh lời............................................................................30Bảng 2.4 Thông số thị trường........................................................................................32Bảng 3.1 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.........................................................37Bảng 3.2 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền.......................................38Bảng 3.3 Mô hình SWOT của Công ty Bibica..............................................................40Bảng 3.4 Ngân sách bán hàng.......................................................................................44Bảng 3.5 Ngân sách sản xuất........................................................................................46Bảng 3.6 Ngân sách mua sắm.......................................................................................47Bảng 3.7 Ngân sách quản lí...........................................................................................48Bảng 3.8 Ngân sách ngân quỹ.......................................................................................48

DANH MỤC HÌNH ẢNHHình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica...................................................................................9Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất..................................................................13Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................17Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP...............................................................................20Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019. . .21Hình 3.1 Poster quảng cáo trên xe buýt.........................................................................43

7

Page 8: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT Cụm từ Viết tắt1 BBC Công ty Cổ phần Bánh kẹo Bibica

2 BVQI Chứng nhận hệ thống quản lí

3 ERP Hoạch định nguồn nhân lực

4 HĐQT Hội đồng quản trị

5 KCN Khu công nghiệp

6 PDA Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân

7 MFCA Quản lí chi phí dòng nguyên liệu

8 GT Kênh bán hàng truyền thống

9 MT Kênh bán hàng hiện đại

10 KPIs Chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động

11 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

12 TGĐ Tổng giám đốc

13 AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

14 WTO Tổ chức thương mại thế giới

15 GDP Giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ

16 CPTPPHiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái

Bình Dương

17 EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU

18 FMCG Ngành hàng tiêu dùng nhanh

19 KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô

20 NKD Công ty Cổ phần Kinh Đô miền Bắc

21 HHC Công ty Cổ phần Hải Hà

22 TS Tài sản

23 VCSH Vốn chủ sở hữu

24 LN Lợi nhuận

25 ROA Thu nhập trên tổng tài sản

26 ROE Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

27 EPS Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành

28 P/E Giá trên thu nhập

29 P Giá bán trung bình

8

Page 9: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

30 Q Sản lượng bán

31 CTCK Công ty chứng khoán

32 B2BMô hình kinh doanh giữa doanh nghiệp với

doanh nghiệp

33 CMND Chứng minh nhân dân

34 SĐT Số điện thoại

35 CTKM Chương trình khuyến mãi

36 HTK Hàng tồn kho

37 NVL Nguyên vật liệu

38 CP Chi phí

39 NCC Nhà cung cấp

40 BI Trí tuệ doanh nghiệp

9

Page 10: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1. Giới thiệu chung

- Tên công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo BIBICA (Bien Hoa Confectionery

Corporation)

- Tên giao dịch: BIBICA

- Mã giao dịch: BBC

- Trụ sở chính: Công Ty Cổ Phần Bibica 443 số Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận

Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.  

- Điện thoại: (84.028) 39717920

- Fax: (84.028) 39717922

- Địa chỉ email: [email protected]

- Website: www.bibica.com.vn

- Vốn điều lệ: 154.207.820.000 đồng

- Thời gian hoạt động: Kể từ ngày công ty được cấp giấy phép chứng nhận đăng ký

kinh doanh

- Giấy phép thành lập: Quyết định thành lập số 234/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng

Chính phủ cấp ngày 01 tháng 12 năm 1998

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 059167 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai

cấp ngày 16/01/1999

- Mã số thuế: 3600363970.

Hình 1.1 Công ty Cổ phần Bibica

10

Page 11: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 

Giai đoạn 1993 - 1999: Thành lập Công ty

- Năm 1993: Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất: dây

chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công nghệ

APV của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ thủy

phân bằng Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập khẩu từ

Đài Loan.

- Năm 1996: Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị và

công nghệ của Hoa Kỳ. 

- Ngày 16/01/1999: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica

được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và mạch nha của

Công ty Đường Biên Hoà. Vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là 25 tỷ

đồng.

- Năm 1999: Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng carton và khay nhựa để phục

vụ sản xuất, đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và

nâng công suất lên đến 11 tấn/ngày.

Giai đoạn 2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập thêm nhà máy thứ 2 tại Hà Nội 

- Năm 2000:  Phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Thành lập các chi

nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Đầu tư dây chuyền

sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công suất 2 tấn/ngày.

- Tháng 02/2000: Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt

Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức BVQI Anh

Quốc.

- Tháng 03/2001: Đại Hội Cổ Đông nhất trí tăng vốn điều lệ lên 35 tỷ đồng từ nguồn

vốn tích lũy sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công Ty Cổ Phần.

- Tháng 07/2001: Công ty tăng vốn điều lệ lên 56 tỷ đồng.

- Tháng 09/2001: Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân

công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỷ đồng.

- Ngày 16/11/2001: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép niêm

yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch

chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.

11

Page 12: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Cuối năm 2001: Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura cao

cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7

tỷ đồng.

- Tháng 04/2002: Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công

nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội.

- Tháng 10/2002: Công ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với

công nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng

trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang các thị

trường như: Nhật Bản, Bangladesh, Singapore…

- Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền snack nâng

công suất lên 4 tấn/ngày. 

- Năm 2004:  Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP, hợp tác với

Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm dinh

dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu

dùng.

- Vào năm đầu năm 2005: Với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Công ty

cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con

bú, người ăn kiêng, người bị tiểu đường. 

- Giữa năm 2005: Công ty mở rộng đầu tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời sản

phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light”, đồng thời đầu tư mới

dây chuyền sản xuất bánh mì tươi tại Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II, Hà Nội. Hợp

tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần

và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard Cake với thương hiệu Paloma.

Giai đoạn 2006 - 2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu tư thêm

nhà máy thứ 3 tại Bình Dương

- Năm 2006:  Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4ha tại Khu công nghiệp Mỹ

Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh

bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày.

- Ngày 17/01/2007: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành

"Công Ty Cổ Phần Bibica".

12

Page 13: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Ngày 22/09/2007: Công ty đã điều chỉnh và bổ sung kế hoạch phát hành 9,63 triệu

cổ phần giai đoạn 2 trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát hành thêm trong năm

2007 của Công ty.

- Ngày 04/10/2007: Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã

diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số

cổ phần (khoảng 4,6 triệu cổ phần).

- Từ cuối năm 2007: Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa

điểm này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008.

- Tháng 03/2008: Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, lần đầu tiên

có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.

- Tháng 03/2009: Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, đại hội đã

thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ông Jung Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte

giữ chức Chủ tịch HĐQT.

- Tháng 04/2009: Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie

cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác

của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đoàn Lotte Hàn Quốc.

- Tháng 10/2009: Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho CNV tại Bibica

Miền Đông, tại KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương với số vốn đầu tư khoảng

5 tỷ đồng, đưa vào sử dụng trong tháng 03/2010.

- Tháng 11/2009: Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng

điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về

hành chính và văn phòng phẩm. 

- Cuối tháng 02/2010: Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động.

Giai đoạn 2011 - 1017: Nâng cao hiệu quả quản trị Công ty

- Năm 2011: Cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số

lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mốc con số trên

1.000 tỉ. 

- Năm 2012: Công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý

online) và hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối.

Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12 với

kinh phí 4 tỷ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012.

13

Page 14: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Năm 2014: Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát,

thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà

phân phối tức thời. Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ

tháng 09/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi

xảy sự cố mất điện, cháy nổ.

- Năm 2015: Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong sản

xuất có hiệu quả và triệt để hơn.

- Năm 2016: Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ và tiếp tục được người tiêu

dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền. 

- Năm 2017: Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra thị

trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA. Công ty đang triển khai các phần mềm

hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo

BI và App bán hàng cho Shop key. 

1.3. Mục tiêu và sứ mệnh 

1.3.1. Tầm nhìn

“Công ty BBC là thương hiệu mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh bánh

kẹo đứng đầu trong nước và xuất khẩu mạnh ra nước ngoài”.

1.3.2. Sứ mệnh

“Khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt động của chúng tôi”.

- BBC cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm

bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự yêu

thích của khách hàng.

- Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ

để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất. 

- Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì chất

lượng cuộc sống của cộng đồng.

- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo môi trường làm việc

và cơ hội phát triển bình đẳng cho người lao động.

- Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và các

đối tác kinh doanh khác.

1.3.3. Mục tiêu14

Page 15: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

“Công ty bánh kẹo hàng đầu việt nam” 

- Mở rộng quy mô và phạm vi các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những

vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối.

- Phát triển thị trường xuất khẩu sang nhiều nước.

1.4. Lĩnh vực kinh doanh 

Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, mạch nha, bột dinh dưỡng,

sữa và các sản phẩm từ sữa. 

Hình 1.2 Sản phẩm kinh doanh và sản xuất

1.5. Chiến lược phát triển 

1.5.1. Mục tiêu

15

Page 16: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Trở thành Công ty bánh kẹo số 1 Việt Nam

- Thị phần đạt 15% tổng quy mô thị trường bánh kẹo Việt Nam.

- Thị trường trung bình tăng 2% trong giai đoạn 2020-2024.

- Doanh thu năm 2024 đạt 4000 tỷ đồng.

- Doanh số tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2020-2024 đạt 20%/năm.

- Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố lớn: TP.HCM, Hà Nội chiếm 30%

doanh số Miền.

1.5.2. Chiến lược trung và dài hạn

1.5.2.1. Sản phẩm

- Triển khai trung tâm nghiên cứu R&D phát triển dòng sản phẩm bổ sung chất xơ,

vitamin, acid amin với nguồn gốc thức vật tốt cho sức khỏe.

- Tiến hành nghiên cứu thị trường để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng.

1.5.2.2. Sản xuất

- Khai thác dây chuyền sản xuất Crackers, wafer đến 70% công suất thiết kế.

- Bảo trì, sữa chữa nâng cấp các dây chuyền bánh quy, bánh bông lan, kẹo mềm.

- Chuẩn hóa quy trình sản xuất và vệ sinh chuyền.

- Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo hộ lao động.

1.5.2.3. Độ phủ sản phẩm

- Sản phẩm được bán tại 250,000 điểm bán kênh bán hàng GT.

- Sản phẩm được bán tại 10,000 điểm bán kênh MT.

- Theo dõi đánh giá hiệu quả các chương trình quảng cáo, khuyến mãi. Tiếp tục triển

khai các chương trình đạt hiệu quả cao như: Tích điểm đổi quà, Bao bì thông

minh... Đồng thời nghiên cứu thị trường để phát triển các chương trình khuyến mãi,

quảng cáo phù hợp với từng kênh bán hàng.

1.5.3. Phát triển bền vững

1.5.3.1. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với đầu tư, sản xuất, kinh doanh

- Định hướng việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020 có tăng trưởng

so với kế hoạch 2019, đảm bảo Công ty tiếp tục phát triển đúng định hướng.

- Tích cực phát triển nền tảng nghiên cứu phát triển và sản xuất, đảm bảo liên tục cải

tiến, đổi mới, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, dinh dưỡng và sự vui vẻ cho

16

Page 17: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

khách hàng, gia tăng giá trị sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng, đáp ứng các nhu

cầu của người tiêu dùng.

- Tích cực mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing hiện đại.

- Tiếp tục nỗ lực xây dựng chiến lược, công tác quản trị và điều hành nhằm phát huy

hết các tiềm năng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 

- Phối hợp với Tập đoàn Mẹ là Công ty Cổ phần Tập đoàn PAN để thực hiện chỉ đạo

triển khai cẩn trọng và hướng tới phát triển bền vững nói chung và trong tất cả các

dự án sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt.

1.5.3.2. Kế hoạch định hướng của HĐQT đối với quản trị nội bộ

- Hoàn thiện hóa và nâng cao chất lượng quản trị nội bộ Công ty như: đổi mới việc

đánh giá kết quả công việc theo KPIs, chuẩn hóa các vị trí, chế độ lương thưởng

phụ cấp cho cán bộ công nhân viên xứng đáng với công sức đóng góp. Chuẩn hóa

biểu mẫu và quy trình ban hành văn bản nội bộ, tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh các quy

chế tạo khuôn khổ và định chế nội bộ cho các hoạt động của Bibica và các đơn vị

thành viên, thực hiện tốt vai trò kiểm soát rủi ro ở các cấp, các bộ phận.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro để giảm thiểu mọi

ảnh hưởng tiêu cực về hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững của Bibica. Đồng

thời đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo và tiếp tục đào tạo nâng

cao để song hành cùng yêu cầu của hoạt động kinh doanh. 

- Tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật hiện hành cũng

như các Điều lệ, Quy định nội bộ của Bibica, đảm bảo tính khách quan, minh bạch

trên cơ sở ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa Công ty với các thành viên HĐQT, Ban

Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và người có liên quan, tôn trọng quyền và lợi ích

hợp pháp của cổ đông.

- Công ty luôn luôn đảm bảo việc phát triển kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo

các yêu cầu về bảo vệ môi trường. 

1.6. Vị thế của công ty 

Công ty bánh kẹo Bibica là 1 trong 5 công ty bánh kẹo lớn nhất trong ngành với

sản phẩm kẹo dẫn đầu trong cả nước chiếm 7.2% thị phần, dòng bánh khô của Bibica

cũng chiếm khoảng 20% thị phần bánh Biscuit.

Hiện nay công ty có 4 nhà máy sản xuất:

17

Page 18: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Trụ sở chính Công Ty Cổ Phần Bibica số 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận

Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.  

- Nhà Máy Bibica Biên Hoà Khu Công Nghiệp Biên Hoà 1, phường An Bình,

TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.  

- Công Ty TNHH Mtv Bibica Miền Đông Lô J1 - CN, đường D1, Khu Công Nghiệp

Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.  

- Nhà máy Bibica Hà Nội B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng

B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội. 

Tính đến tháng 12/2017, công ty có 120 nhà phân phối độc quyền, có mặt ở tất cả

các tỉnh, thành trên toàn quốc, hơn 120,000 điểm điểm bán lẻ được phục vụ trực tiếp

bởi nhà phân phối.

Sản phẩm của Bibica có mặt ở hơn 1,500 siêu thị lớn nhỏ và cửa hàng tiện lợi

trên toàn quốc.

Tính đến cuối năm 2017, Bibica xuất khẩu đi hơn 16 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Xuất khẩu đóng góp khoảng 7% vào tổng doanh thu hợp nhất của công ty.

1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Bảng 1.1 Thành viên và cơ cấu thành viên Hội đồng Quản trị

STT Họ tên Chức vụ Số lượng CP Tỷ lệ sở

18

Page 19: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

hữu

1 Trương Phú Chiến Chủ tịch HĐQT 2000 0.01%

2 Kim Jun Yeon Thành viên 0 0

3 Võ Ngọc Thành Thành viên HĐQT độc lập 2500 0.02%

4 Nguyễn Khắc Hải Thành viên HĐQT độc lập 0 0

5 Jung Woo Lee Thành viên 0 0

1.8. Phân tích thị trường

1.8.1. Phân tích môi trường vi mô

1.8.1.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành

Thị trường bánh kẹo nước ta hiện nay diễn ra cạnh tranh khá quyết liệt. Cả nước

có hơn 30 nhà máy sản xuất quy mô vừa và lớn và hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ thuộc

đủ mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh đó, có một phần không nhỏ lượng bánh kẹo các

loại nước ngoài tràn vào cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.

Bảng 1.2 Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu

Công tyThị trường

chủ yếu

Sản phẩm

cạnh tranh

Thị

phầnĐiểm mạnh Điểm yếu

Hải Hà Miền Bắc Kẹo các loại 7.5%

Uy tín, hệ thống

phân phối rộng,

quy mô lớn, giá

hạ

Chưa có sản

phẩm cao

cấp, quảng

cáo chưa tốt

Kinh Đô Cả nướcSnack, bánh

tươi, Biscuit7%

Chất lượng tốt,

bao bì đẹp, quảng

cáo tốt

Giá còn cao

Nhập

ngoạiCả nước

Snack, kẹo

cao su, bánh

xốp

25%Mẫu mã đẹp, chất

lượng cao

Giá cao, hệ

thống phân

phối kém

1.8.1.2. Sức ép từ phía nhà cung cấp

Hằng năm, doanh nghiệp có nhu cầu tiêu dùng cao về đường sữa, bột gạo, tinh

dầu, Gluco, mạch nha,…Trong khi đó thị trường trong nước mới chỉ cung cấp được

nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch nha,…từ các nhà máy

Lam Sơn, Quảng Ngãi, công ty sữa Việt Nam. Đây là nhà cung ứng thường xuyên

19

Page 20: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. Còn phần lớn

các nguyên vật liệu khác phải nhập từ nước ngoài: Singapore, Malaysia, Thái Lan, Hà

Lan,…và chịu nhiều sự biến động của giá cả. Khi tỷ giá hối đoái tăng doanh nghiệp sẽ

phải bỏ ra chi phí vật liệu cao hơn, làm giảm lợi nhuận và tính cạnh tranh của các sản

phẩm công ty. Tuy nhiên do các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phân tán làm

nhiều nguồn khác nhau, doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn về nhà cung cấp làm nên

sức ép của các nhà cung cấp lên doanh nghiệp là tương đối nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành bánh kẹo nói chung và doanh nghiệp nói

riêng.

1.8.1.3. Sức ép từ khách hàng

Có thể phân chia khách hàng thành 2 loại: khách hàng trung gian (đại lý) và

người tiêu dùng cuối cùng.

Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm bánh kẹo của các công ty

trong nước cũng như sản phẩm bánh kẹo nhập ngoại có chất lượng cao, mẫu mã đa

dạng. Đây là cơ hội rất tốt cho khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm mà mình ưa thích

trên thị trường. Do đó khách hàng ngày càng gây sức ép lên doanh nghiệp về giảm giá,

chất lượng hàng hóa cao hơn, dịch vụ tốt hơn.

1.8.1.4. Sức ép từ sản phẩm thay thế

Bánh kẹo là những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho nhu cầu ăn vặt, tráng miệng,

hoặc dùng vào bữa ăn phụ hoặc mua làm quà biếu, tặng nhân dịp Tết lễ… Do đó chưa

phải là sản phẩm tiêu dùng chính hằng ngày của người dân.

Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ

tăng trưởng dân số. Thay vì sử dụng các sản phẩm bánh kẹo họ có thể sử dụng hoa

quả, kem, chè, sữa và các sản phẩm từ sữa, thạch rau câu… mà vẫn đáp ứng được nhu

cầu như khi sử dụng bánh kẹo. Vì thế áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế với

các sản phẩm của doanh nghiệp là rất cao.

Tuy nhiên, do những hương vị mang tính đặc trưng của sản phẩm bánh kẹo, tính

tiện dụng, sự đa dạng phong phú về chủng loại, mẫu mã nên bánh kẹo vẫn là sự lựa

chọn của nhiều đối tượng khách hàng.

1.8.1.5. Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn

Với nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng, cộng thêm những chính sách ưu đãi

đầu tư của nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh bánh kẹo, ngày càng 20

Page 21: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

có nhiều nhà đầu tư tham gia vào lĩnh vực này. Đây chính là nhóm đối thủ chưa có mặt

trên thị trường nhưng tương lai sẽ xuất hiện và kinh doanh cùng sản phẩm của công ty.

Bên cạnh những đối thủ tiềm năng chuẩn bị xâm nhập ngành, Bibica phải đối mặt

với những đối thủ rất mạnh có thâm niên trong hoạt động sản xuất kinh doanh bánh

kẹo khi Việt Nam gia nhập AFTA, WTO như Kellogs, các nhà sản xuất bánh Cookies

từ Đan Mạch, Malaysia… Đây là nhóm các đối thủ đã có mặt trên thị trường Việt

Nam, kinh doanh khác các sản phẩm của công ty nhưng tương lai sẽ kinh doanh sản

phẩm cùng sản phẩm của công ty.

Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận của

doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn

giành được thị phần với các nguồn lực cần thiết.

Có thể nói trong lĩnh vực thực phẩm, rào cản quan trọng cho các đối thủ mới gia

nhập ngành là tiềm lực về tài chính khả năng về vốn. Vì đây là một yếu tố quan trọng

trong quá trình đầu tư, nghiên cứu các sản phẩm, đầu tư công nghệ, quảng bá đến

người tiêu dùng. Đối với Bibica, tiềm lực về tài chính đã giúp cho công ty tạo sự khác

biệt trong việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có giá cả và chất lượng

cạnh tranh nhờ đầu tư đúng mức.

1.8.2. Phân tích môi trường vĩ mô

1.8.2.1. Tình hình kinh tế

GDP tăng trưởng vượt 7% và lạm phát bình quân được kiểm soát ở mức 2,79%.

Tăng trưởng GDP năm 2019 đạt 7,02% thuộc một trong những mức tăng trưởng cao

hàng đầu thế giới, đây là năm thứ 2 liên tiếp tăng trưởng kinh kế Việt Nam đạt trên 7%

kể từ năm 2011. Trong khi lạm phát bình quân được kiểm soát ở mức 2,79% thấp nhất

trong vòng 3 năm qua.

21

Page 22: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 1.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu vượt 500 tỷ USD. Năm 2019 là năm thứ 4 liên

tiếp Việt Nam xuất siêu với ước tính đạt 9,9 tỷ USD. Trong đó giá trị xuất khẩu đạt

263 triệu USD tăng 7,7% so với cùng kỳ, mặc dù tăng trưởng xuất khẩu có phần chậm

lại so với các năm trước nhưng vẫn tích cực trong bối cảnh thương mại toàn cầu có

chiều hướng sụt giảm. Trong năm 2019, hai hiệp định thương mại quan trọng có hiệu

lực với Việt Nam là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

(CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) mở ra cơ hội tiếp

cận với thị trường khó tính như EU, Nhật...

Hình 1.5 Cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc năm 2018 – 2019

Riêng tại thị trường bánh kẹo, tổng giá trị xuất nhập khẩu mặt hàng bánh kẹo và

ngũ cốc đạt 1.151 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 723 triệu USD (tăng 9,6% so với

cùng kỳ) và nhập khẩu đạt 428 triệu USD (tăng 15,3% so với cùng kỳ). Thị trường

22

Page 23: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

nhập khẩu chính là từ các nước khu vực ASEAN, châu Á, trong đó Indonesia dẫn đầu

với 28% tổng giá trị nhập khẩu. Tại thị trường xuất khẩu, Trung Quốc và Hoa Kỳ

chiếm tỷ trọng lớn nhất với 20% tổng giá trị xuất khẩu.

Ngành FMCG ghi nhận kết quả tích cực đặc biệt là khu vực nông thôn. Trong

năm 2019 tình hình thị trường Việt Nam được giữ ổn định, nguồn cung hàng hóa được

đảm bảo nên hoạt động thương mại tăng tốt hơn cùng kỳ năm trước. cụ thể tổng mức

bán lẻ hàng hóa và dịch vụ năm 2019 đạt 4.940 ngàn tỷ đồng (tăng 12.3% so với cùng

kỳ), riêng bán lẻ hàng hóa đạt 3,751 ngàn tỷ đồng (tăng 13,5% so với cùng kỳ). Kết

quả đạt được nhờ vào công tác quản lý triển khai các giải pháp phát triển thị trường,

thúc đẩysản xuất, kinh doanh, kích thích tiêu dùng của người dân.

Theo Kantar trong 11 tháng 2019, ngành FMCG đã lấy lại đà tăng trưởng sau

giai đoạn tăng trưởng chậm vào cuối năm 2017- giữa năm 2018, chủ yếu là nhờ gia

tăng khối lượng tiêu dùng. Thành thị và nông thôn có giá trị tăng trưởng FMCG trong

11 tháng trung bình đạt 6,1% Y.o.Y và 9,3% Y.o.Y. Trong đó, ngành hàng chăm sóc

cá nhân thể hiện mức tăng trưởng ấn tượng tại cả thành thị và nông thôn.

Kênh MT và bán hàng trực tuyến tăng trưởng mạnh mẽ. Trong vòng 12 tuần kết

thúc vào tháng 11/2019, kênh bán hàng trực tuyến chỉ chiếm 3% thị phần ngành

FMCG tại thành thị nhưng có tốc độ tăng trưởng đến 53% so với cùng kỳ cho thấy sự

phát triển mạnh mẽ của các nền tảng thương mại điện tử như: Tiki, Shopee, Lazada,

Sendo... trong thời gian gần đây. Tại thành thị, xu hướng mua hàng của người tiêu

dùng cũng có dấu hiệu chuyển dịch từ tiệm tạp hóa nhỏ, chợ truyền thống sang các cửa

hàng chuyên doanh, siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Tại khu vực nông thôn, kênh bán hàng

truyền thống GT vẫn là kênh mua sắm chính, chiếm đến 89% thị phần, tuy nhiên cửa

hàng chuyên doanh và siêu thị ghi nhận giá trị tăng trưởng gần gấp 4 và 2 lần so với

các kênh truyền thống .

Sự phát triển của kênh mua sắm hiện đại và thương mại điện tử tạo ra nhiều cơ

hội tiếp cận người tiêu dùng đồng thời đòi hỏi sự thích ứng nhanh trong bối cảnh các

kênh mua sắm ngày càng đa dạng và chuyển dịch nhanh chóng

1.8.2.2. Tình hình văn hóa, xã hội

- Phong tục tập quán, lối sống

Quan niệm sống hiện nay có sự thay đổi rất nhiều, cùng với lối sống ngày càng

cải thiện là nhu cầu sống ngày càng cao hơn. Người dân quan tâm hơn đến những tiêu 23

Page 24: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

chuẩn an toàn thực phẩm, mức độ chất lượng, vệ sinh của sản phẩm, đặc biệt là thực

phẩm. Người tiêu dung Việt Nam sẽ còn quan tâm nhiều hơn nữa đến sức khỏe, đến

các thành phần và các nhãn hiệu chẳng hạn như “ hàm lượng chất béo thấp” hoặc

“hàm lượng Cholesterol thấp”.

Sở thích đi du lịch của người dân cũng là một điểm đáng chú ý với các nhà sản

xuất bánh kẹo. Du lịch gia tăng kéo theo đó là việc gia tăng các nhu cầu về thực phẩm

chế biến sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng.

- Dân số, lao động

Hiện tại dân số Việt Nam đang đứng thứ 13 trên thế giới với 90 triệu người. Mặc

dù dân số Việt Nam phần lớn vẫn còn sống ở nông thôn, chiếm 75% dân số cả nước,

sự di cư vào các trung tâm đô thị lớn có ảnh hưởng quan trọng đến thói quen tiêu dung

trong nhiều năm tới. Tỷ lệ phát triển này sẽ mang lại một vài xu hướng tiêu dung mới

và những thay đổi trong vòng 10 năm tới, kể cả việc nhân đôi lực lượng lao động,

nhân đôi số lượng người đưa ra quyết định và số người tiêu thụ: kiểu hộ gia đình nhỏ

hơn sẽ kích thích hơn nữa việc tiêu dung sản phẩm bánh kẹo.

- Tình hình chính trị- pháp luật

Đối với mặt hàng bánh kẹo Chính phủ đã có Pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực

phẩm; Luật bản quyền sở hữu công nghiệp; quy định ghi nhãn mác, bao bì nhằm bảo

vệ quyền lợi của người tiên dùng và của các công ty sản xuất chân chính. Nhưng việc

quản lý và thi hình của các cơ quan chức năng không triệt để nên trên thị trường vẫn

còn lưu thong một lượng không nhỏ hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nhãn mác,

hàng kém phẩm chất, quá hạn sử dụng…

Đây vừa là cơ hội và cũng là thách thức cho doanh nghiệp trong việc xây dựng

hình ảnh và thương hiệu của mình.

1.8.2.3. Khoa học - công nghệ

Tại Việt Nam, tình trạng công nghệ sản xuất bánh kẹo còn hết sức lạc hậu, chưa

được đầu tư, đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị mang tính hiện đại do đó chất lượng

sản phẩm không đồng đều. Các dòng sản phẩm còn đơn thuần, chưa đa dạng. Tuy

nhiên công ty Bibica lại nhận được sự hậu thuẫn của tập đoàn Lotte về công nghệ sản

xuất bánh kẹo, với các dây truyền sản xuất hiện đại. Điều này giúp cho công ty có thể

hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản

phẩm.24

Page 25: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

1.8.2.4. Môi trường tự nhiên

Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam giáp

với nhiều nước như Thái Lan, Trung Quốc, Lào và Campuchia và biển Đông. Nhờ vị

trí thuận lợi của Việt nam, công ty Bibica dễ dàng thông thương với các đối tác trên

toàn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn thế giới bằng đường bộ, đường thủy và

đường hàng không. Tuy nhiên khoảng cách Nam- Bắc khá lớn nên ban đầu khi mới

thành lập các chi nhanh ở miền Bắc việc phân phối, cung cấp sản phẩm cho thị trường

miền Bắc gặp nhiều khó khan về chi phí vận chuyển, quảng bá sản phẩm.

1.9. Đối thủ cạnh tranh

1.9.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước 

1.9.1.1. Công ty CP Kinh Đô (KDC)

- Là doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường bánh kẹo Việt Nam với thị phần 32% và

tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm trên 20%. Kinh Đô mạnh về bánh quy, bánh

Cracker. Việc sáp nhập giữa KDC với Kido và NKD và Vinabico sẽ giúp cho KDC

tăng thêm sức mạnh về tài chính và năng lực quản trị doanh nghiệp. 

- Các sản phẩm kinh doanh chính của công ty: bánh trung thu, bánh quy, bánh

cracker, bánh mì, bánh bông lan… Trong đó, thị phần bánh bông lan chiếm hơn 3%

thị phần cả nước, chiếm khoảng 23% trong cơ cấu doanh thu của công ty năm 2013.

- Thị trường chủ yếu là trong nước (90% doanh số). Hệ thống phân phối của công ty

rộng khắp trên cả nước, năng lực phân phối hàng đầu Việt Nam với 120.000 điểm

bán lẻ, 1.800 nhân sự bán hàng trên cả nước, 30.000 điểm bán kem và sản phẩm từ

sữa, 100.000 điểm bán giải khát.

- Công ty có kênh phân phối truyền thống và hiện đại.  

Đối với kênh hiện đại tập trung chủ yếu ở metro, Cash và carry và food service

để đến tay người tiêu dùng.  

Đối với kênh truyền thống: thông qua nhà phân phối độc quyền qua điểm bán sỉ

hoặc thông qua đội ngũ bán hàng để đến chợ, tạp hóa, các điểm bán lẻ khác đến

tay người tiêu dùng hoặc thông qua đại lý.  

Xuất khẩu sang hơn 30 nước trên thế giới. Riêng với dòng bánh bông lan sẽ thâm

nhập vào kênh trường học và khu công nghiệp. Đặc biệt đối với ngành bánh bông lan:

đầu tư khai thác phân khúc cao cấp, tung dòng sophie phục vụ khách hàng cao cấp,

25

Page 26: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

dòng sản phẩm solite hộp một nhân và hai nhân với chất lượng cải tiến, bao bì mẫu mã

đẹp để gia tăng sức cạnh tranh.  

Khách hàng mục tiêu: trung bình khá và đang nhắm đến khách hàng cao cấp

làm khách hàng mục tiêu mới.  

Thiết bị được đầu tư với công nghệ hiện đại, được nhập khẩu từ nước ngoài,

quy trình sản xuất chặt chẽ. 

1.9.1.2. Công ty CP Hải Hà (HHC)

- Thị phần HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo

doanh thu, sau Kinh Đô và Bibica. 

- Sản phẩm kinh doanh: kẹo là dòng sản phẩm chủ lực của công ty (chiếm 76%

doanh thu trong cả nước), ngoài ra còn có các sản phẩm như bánh quy, cracker,

bánh mềm phủ socola với nhãn hiệu: long-pie, hi-pie, lolie… 

- Khách hàng mục tiêu: đối tượng khách hàng bình dân, có thu nhập trung bình - khá.

Đây là một trong những lợi thế của công ty Hải Hà vì các công ty khác chủ yếu

nhắm vào khách hàng trung và cao cấp. 

1.9.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài 

Là các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài như công ty liên doanh Vinabico-

kotobuki, công ty liên doanh sản xuất bánh kẹo perfetti… các doanh nghiệp này đều có

lợi thế về công nghệ.  

- Công ty liên doanh sản xuất kẹo Perfetti – Việt Nam được hình thành 22/08/1995,

tập trung sản xuất kẹo cứng cao cấp perfetti tập trung vào công thức tiếp thị và phân

phối, chiếm khoảng 60% thị trường bánh kẹo trong nước  

- Công ty Vinabico – Kotobuki tập trung vào sản xuất bánh cookies và bánh bích

quy. Thị trường tập trung là thị trường xuất khẩu  

- Bên cạnh các công ty sản xuất lớn, các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ chiếm một thì

phần lớn, khoảng 35%-40% tổng sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước.  

Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần (bao gồm chính thức và chưa chính

thức) chủ yếu từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông và Trung Quốc… Một số sản phẩm

bánh kẹo nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất được.

26

Page 27: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 1.6 Các công ty đối thủ

27

Page 28: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI

ĐOẠN 2017 – 2019

2.1. Khả năng thanh toán

Bảng 2.3 Thông số khả năng thanh toán

Bibica Ngành

Chỉ tiêu Công thứcGiá trị Giá trị

2017 2018 2019 2017 2018 2019

Khả năng

thanh toán hiện

thời (Rc)

TS ngắn hạnNợ ngắn hạn 2.93 2.34 1.54 2.58 1.73 2.08

Khả năng

thanh toán

nhanh (Rq)

(TS ngắn hạn – hàngTK )Nợ ngắnhạn 1.88 1.40 1.02 1.66 1.13 1.45

Vòng quay phải

thu khách hàngDoanhthutín dụng

Phải thu KH bình quân13.5

5

11.9

4

11.5

3

25.0

7

23.6

4

27.2

5

Kỳ thu tiền

bình quânSố ngày trong năm

Vòngquay phải thu KH26.5

7

30.1

5

31.2

2

14.3

6

15.2

3

13.2

1

Vòng quay

hàng tồn khoGiá vốnhàng bánTồnkho bìnhquân 8.30 9.37 9.12

19.0

7

13.6

8

15.6

6

Chu kỳ chuyển

hóa hàng tồn

kho

Số ngày trong nămVòng quay tồn kho

43.3

7

38.4

2

39.4

7

18.8

8

26.3

2

22.9

9

2.1.1. Chỉ số khả năng thanh toán hiện thời

Qua bảng số liệu trên ta thấy, khả năng thanh toán hiện thời của Bibica giảm dần

qua các năm là 2.93, 2.34, 1.54. Cụ thể năm 2017, 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo

bằng 2.93 đồng tài sản ngắn hạn. Chỉ số này năm 2018 là 2.34 thấp hơn 0.59 lần so với

năm 2017 nên rủi ro thanh toán năm 2018 cao hơn năm 2017. Đến năm 2019, chỉ số

này giảm xuống còn 1.54, giảm đi 0.8 lần so với năm 2018. Như vậy trong năm 2019,

1 đồng nợ ngắn hạn chỉ được bảo đảm bằng 1.54 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân

là do nợ ngắn hạn tăng với tốc độ nhanh hơn so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.

28

Page 29: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Chỉ số này của công ty năm so với bình quân ngành năm 2017 cao hơn 0.35 lần

và cao hơn 0.61 lần vào năm 2018 nhưng thấp hơn 0.54 lần năm 2019.

2.1.2. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh

Khả năng thanh toán nhanh của Bibica năm 2017 là 1.88 giảm xuống 1.40 vào

năm 2018 và giảm mạnh xuống 1.02 và năm 2019. Tức là năm 2018, công ty sử dụng

1.40 đồng tài sản ngắn hạn có khả năng thanh toán nhanh để chi trả cho các khoản nợ

ngắn hạn, so với năm 2017 thì đã giảm 0.48 đồng và giảm thêm 0.38 đồng vào năm

2019, do công ty đầu tư dự án Bibica Miền Tây khiến tỷ trọng nguồn tiền mặt tự do

giảm.

So với bình quân ngành, chỉ số này vào năm 2017 thấp hơn Bibica 0.22 lần và

0.27 lần vào năm 2018 nhưng cao hơn 0.43 lần năm 2019.

Tóm lại, chỉ số khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của

Công ty đều lớn hơn 1 cho thấy Bibica không có rủi ro về khả năng thanh toán trong

ngắn hạn. Tuy nhiên, một doanh nghiệp sản xuất thì hệ số thanh toán nhanh cần không

nhỏ hơn 2 mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán vậy nên Công ty cần có biện

pháp để tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh để đảm bảo khả năng thanh toán phòng

trừ rủi ro

2.1.3. Chỉ số vòng quay khoản phải thu

Chỉ số vòng quay phải thu khách hàng trong giai đoạn từ 2017-2019 giảm dần

qua các năm là 13.55, 11.94, 11.53 vòng, cho thấy thời gian chuyển hóa từ doanh số

thành tiền mặt tăng lên.

So sánh với chỉ số bình quân ngành, Bibica có vòng quay khoản phải thu thấp

hơn rất nhiều là 11.52, 11.7 và 15.72 cho thấy công ty có tốc độ chuyển hóa chậm hơn

nhiều so với ngành.

Với số vòng quay phải thu khách hàng như trên, kỳ thu tiền bình quân của công

ty là 26.57, 30.15, 31.22 ngày; tăng 3.58, 1.07 ngày vào năm 2018 và 2017. Chỉ số này

cho biết số ngày bình quân doanh số duy trì dưới hình thức phải thu khách hàng cho

đến khi được thu hồi và chuyển hoá thành tiền mặt. Chỉ tiêu này so với ngành cao hơn

12.21, 14.92 và 18.01 ngày. Bibica cần phải quan tâm đến việc thu nợ, rút ngắn thời

hạn thu tiền trong thời gian tới.

29

Page 30: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

2.1.4. Chỉ số hoạt động tồn kho

Giai đoạn 2017 – 2018: Năm 2017, số vòng quay hàng tồn kho là 8.3, nghĩa là

thời gian hàng hóa ở trong kho trước khi ra bán trung bình là 43.37 ngày. Số vòng

quay hàng tồn kho cuối năm 2018 là 9.37, mỗi vòng là 38.42 ngày. So với năm 2017,

tốc độ luân chuẩn hàng tồn kho tăng 1.07 vòng, mỗi vòng giảm 4.95 ngày.

Giai đoạn 2018 – 2019: Trong năm 2019, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giảm

và đạt 9.12 vòng, tức giảm 0.25 vòng, mỗi vòng tăng 1.05 ngày.

Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty Bibica luôn thấp hơn bình quân ngành,

điều này cũng có nghĩa là số ngày hàng hoá được lưu kho của Bibica luôn cao hơn,

Công ty mất thời gian dài hơn để tiêu thụ hàng hoá. Cụ thể, chỉ số này của Bibica thấp

hơn bình quân ngành 10.77, 4.31, 6.54 vòng trong năm 2017, 2018, 2019 ứng số ngày

chuyển hóa hàng tồn kho lâu hơn 24.49, 12.1, 16.48 ngày.

Qua đó, cho thấy hoạt động quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp kém hiệu

quả, Công ty đang duy trì nhiều hàng tồn kho. Bên cạnh đó, hàng tồn kho bị tồn đọng

nhiều nên doanh nghiệp cũng cần tính toán nguyên vật liệu dự trữ hợp lý để giảm thời

gian dự trữ hàng trong kho.

2.2. Thông số nợ

Bảng 2.4 Thông số nợ

Chỉ tiêu Công thức

Bibica Ngành

2017 2018 2019 2017201

82019

Thông số nợ trên vốn chủ

sở hữuTổng nợ

TổngVCSH 0.37 0.37 0.56 1.27 1.01 0.89

Tỉ lệ nợ trên tài sản Tổng nợTổngtài sản 0.27 0.27 0.36 0.56 0.50 0.47

Thông số nợ dài hạn/Vốn

dài hạnNợ dài hạn

VDH 0.02 0.02 0.02 0.32 0.23 0.18

Số lần đảm bảo lãi vay ln thuầnCPtài chính 196.01 3.2

62.2

03.21 3.62 4.11

30

Page 31: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Từ bảng 2.2, Năm 2017, thông số nợ trên vốn chủ của Bibica là 0,37. Tỷ lệ này

cho biết các chủ nợ cung cấp 0,37 đồng tài trợ so với mỗi đồng vốn mà cổ đông cung

cấp hay nói cách khác tỉ lệ này cho biết một đồng vốn chủ đang đảm bảo cho 0,37

đồng vốn vay. Nhìn chung trong 3 năm qua , thông số nợ trên vốn chủ của Bibica đều

nhỏ hơn 1. Thông số này tăng nhẹ vào năm 2019 nhưng vẫn tương đối ổn so với bình

quân ngành, chứng tỏ Bibica không sử dụng nhiều vốn vay như những công ty đối thủ

cùng ngành khác. Thông thường, nếu tỷ lệ này lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của công

ty được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của công ty được tài

trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Có thể nói tỷ lệ này càng lớn thì các chủ nợ có

khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ.

Tỉ lệ nợ trên tài sản của Bibica duy trì mức ổn định vào giai đoạn 2017 – 2018,

năm 2019 thông số này tăng nhẹ lên 0,36 (tăng 0,09 so với năm 2018) , chứng tỏ tổng

nợ tăng nhanh hơn một chút so với tổng tài sản ở năm 2019. Năm 2019 ở đây, 36 phần

trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và 64 phần trăm còn lại được tài trợ

từ nguồn vốn chủ, có nghĩa là phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ

sở hữu. Về mặt lý thuyết, nếu công ty được bán đi vào thời điểm này thì phải bán

được ở mức tối thiểu 0,36 đồng trên mỗi đồng tài sản để không đưa các chủ nợ vào

nguy cơ mất vốn. Một lần nữa, tỷ lệ này cho thấy tỷ lệ tài trợ bằng vốn chủ càng lớn,

lớp đệm an toàn cho các chủ nợ càng lớn. Tuy nhiên con số này vẫn thấp hơn so với

ngành chưng tỏ rủi ro tài chính của Bibica thấp.

Thông số nợ dài hạn trên vốn dài hạn: Con sô này của Bibica giữ mức ổn định là

0,02 trong suốt 3 năm qua. Thông số này của Bibica tương đối thấp so với bình quân

ngành thì chỉ số này nằm trong mức bình thường, có thể đáp ứng được các khoản nợ.

Tỉ lệ này càng nhỏ càng tốt vì thông số này cho biết tỉ lệ nợ dài hạn chiếm bao nhiêu

phần trăm trong tổng cơ cấu vốn dài hạn của công ty.

Thông số lần đảm bảo vay: Cho biết khả năng đáp ứng các khoản nợ chi phí tài

chính bằng thu nhập sản sinh từ từ hoạt động kinh doanh của công ty. Thông số này

càng cao thì khả năng trang trải các khoản nợ càng cao. Đối với Bibica thì thông số

khá cao vào năm 2017 và 2019, duy nhất năm 2017 vì chi phí tài chính tăng cao nên số

lần đảm bảo vay thấp gấp 61 lần so với năm 2017 và khoảng 20 lần năm 2019, nhưng

vẫn ổn định so với ngành,cho thấy Bibica vẫn có khả năng trang trải nợ vào năm 2018.

31

Page 32: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

2.3. Thông số khả năng sinh lời

Bảng 2.5 Thông số khả năng sinh lời

Chỉ tiêu Công thức

Bibica Ngành

Giá trị Giá trị

2017 2018 2019 2017 2018 2019

Lợi nhuận

gộp biênln gộp về BH vàCCDV

DT thuần về BH và CCDV 0.32 0.30 0.32 0.24 0.23 0.23

Lợi nhuận

ròng biênln sau thuế TNDN

DT thuần về BH và CCDV 0.0750.07

70.063

0.08

40.085 0.084

Lợi nhuận

hoạt động

biên

ln thuầnDT thuần về BH và CCDV 0.09 0.09 0.07 0.10 0.10 0.10

Vòng quay

tổng TSDT thuần về BH và CCDV

Tổng TS 1.19 1.20 1.06 1.37 1.44 1.36

Thu nhập

trên tổng TS

(ROA) %

ln thuầnsau thuế TNDNTổng TS 8.69 8.73 6.08 7.27 7.91 7.33

Thu nhập

trên VCSH

(ROE)

%

ln thuầnsau thuế TNDNTổng VCSH 11.88

11.9

49.51

16.4

815.93 13.88

Lợi nhuận gộp giao động trung bình từ 0,3-0,32 trong giai đoạn 2017 – 2019.

Thông số này đo lường hiệu quả trong hoạt động sản xuất và marketing. Thông số này

của Bibica cao hơn so với bình quân ngành cho thấy Bibica có nhiều nổ lực trong việc

cất giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu và lao động so với các

công ty khác trong ngành.

Lợi nhuận ròng biên giảm nhẹ vào năm 2019 (giảm 0,02 ) Chỉ số này là công

lường khả năng lời trên doanh số sau khi tính đến tất cả các chi phí và thuế thu nhập

doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng biên của Bibica thấp hơn so với bình quân ngành trong

giai đoạn 2017 – 2019 cho thấy khả năng sinh lời trên doanh số của công ty bắt đầu có

biến chuyển, chậm lại so với bình quân ngành.

32

Page 33: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Vòng quay tài sản cố định của Bibica trong 3 năm đều lớn hơn 1 qua các năm,

điều này có nghĩa là 1 đồng tài sản cố định đều có thể tạo ra nhiều hơn 1 đồng doanh

thu. Đây có thể coi là một điểm đặc trưng của ngành bánh kẹo, bởi vì tài sản cố định

chỉ chiếm một tỷ lệ thấp trên tổng tài sản và doanh thu thì luôn cao hơn rất nhiều so

với tài sản cố định, tài sản cố định luôn được sử dụng với cường độ rất cao.

Với vòng quay tổng tài sản của Bibica giảm nhẹ vào năm 2019 nhưng không

đáng kể. Thông số này có nghĩa là 1 đồng tổng tài sản đều có thể tạo ra hơn 1 đồng

doanh thu. Mặc dù chỉ số này của Bibica trong 3 năm đều có xu hướng thấp hơn khá

nhiều so với bình quân ngành nhưng vẫn cao hơn 1 chứng tỏ 1 đồng tổng tài sản của

Bibica vẫn có khả năng sinh ra hơn 1 đồng doanh thu. Những qua số liệu có thể thấy

hầu hết các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo đều có số vòng quay tài sản khá cao.

Các doanh nghiệp này đều hoạt động với công suất cao và muốn mở rộng sản xuất

kinh doanh thì phải đầu tư thêm vốn.

Nhìn chung thì suất sinh lời của tài sản của công ty Bibica trong giai đoạn 2017-

2018 là không có những thay đổi đáng kể nhưng vào năm 2019 thì giảm nhẹ (giảm

2,65). Qua đó ta thấy được rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản của Doanh nghiệp Bibica là

rất thấp so với các doanh nghiệp cùng ngành. Vì lợi nhuận ròng của Bibica là quá

thấp, tức là khả năng tạo ra 1 đồng của doanh thu là cao hơn hẳn so với các doanh

nghiệp cùng ngành. Qua đó ta có thể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn

trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Bibica là tương đối, riêng năm 2019 là

kém hơn một chút so với ngành. Cthể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn

trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của Bibica ở mức kiểm soát được.

Thu nhập trên vốn chủ là phần còn lại của lợi nhuận sau thuế TNDN sau khi đã

thanh toán cổ tức ưu đãi chia cho giá trị ròng của cổ đông thường. ROE của cả Bibica

so với bình quân ngành đều giảm trong giai đoạn 2017 - 2019. Tuy nhiên, Bibica

không cần phải sử dụng nhiều tài sản để tạo ra doanh số. Vì thông số này của Bibica

thấp hơn so với ngành nên cổ đông của Bibica ít được lợi hơn so với cổ đông của các

đối thủ.

33

Page 34: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

2.4. Thông số thị trường

Bảng 2.6 Thông số thị trường

Chỉ tiêu Công thứcBibica Bình quân ngành

2017 2018 2019 2017 2018 2019

Lãi cơ

bản trên

cổ phiếu

lưu hành

(EPS)

ln sau thuế −cổ tức ưu đãiSố CP lưu hànhtrong kỳ 6.312 7.102 6.189 1.75 2.11 2.06

Giá trên

thu nhập

(P/E)

Giá thị trường củaCPThu nhập trên mỗi CP 7.92 7.04 8.08 7.92 37.53 31.47

Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS) có lẽ là thông số căn bản nhất trong các

thông số liên quan đến cổ phiếu. Thông số EPS của Bibica đạt được 6.189 cho thấy 1

đồng vốn cổ phần sẽ tạo ra 6.189 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số EPS qua 3 năm

không biến động nhiều. Cụ thể tăng nhẹ từ 6.312 năm 2017 lên 7.102 năm 2018 và

giảm nhẹ còn 6.189 năm 2019. Điều này chứng tỏ Bibica nhận được ít thu nhập hơn

cho mỗi đồng tiền được cổ đông đầu tư, giá cổ phiếu của Bibica trên thị trườgn sẽ kém

hấp dẫn và ít thu hút các nhà đầu tư hơn.

Giá trên thu nhập (P/E) là thông số vô cùng quan trọng trên thị trường chứng

khoán. Năm 2019 P/E đạt 8.08, điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng trả 8.08 đồng

cho 1 đồng lợi nhuận của Bibica. Thông số này có biến động tăng giảm từ năm 2017

đến 2019, cụ thể năm 2017 đạt 7.92 giảm còn 7.04 năm 2018 và tăng lên 8.08 năm

2019. Cho thấy giá cổ phiếu của Bibica đang bị định giá thấp. Giá trên thu nhập thấp

dưới mức bình quân ngành nên Bibica được xem là rủi ro hơn và có triển vọng tăng

trưởng thấp hơn so với các công ty cùng ngành.

34

Page 35: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

2.5. Hiệu ứng đòn bẩy

2.5.1. Đòn bẩy hoạt động

Giả định toàn bộ sản phẩm của Công ty Cổ phần Bibica là Bánh Hura Deli

- Giá bán trung bình (P) là 45.000 đồng/sản phẩm

- Sản lượng bánh năm 2018(Q) = doanh thu/giá trung bình = 31,596,951(sản phẩm)

- Chi phí bán hàng 2018 = 255,778 (triệu đồng)

- Chi phí quản lí doanh nghiệp = 68,179 (triệu đồng)

Từ giả định và các số liệu ở trên, ta có:

- EBIT(2018) = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp= 323,957 (triệu

đồng)

- Sản lượng bánh năm 2019(Q) = doanh thu/ giá trung bình = 33,412,472 (sản phẩm)

- Chi phí bán hàng 2018 = 321,268 (triệu đồng)

- Chi phí quản lí doanh nghiệp = 70,341 (triệu đồng)

Từ giả định và các số liệu ở trên, ta có:

EBIT(2019) = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp= 391,609 (triệu đồng)

∆ EBIT% = [EBIT(2019) - EBIT(2018) ] / EBIT(2018) = 20.9%

∆Q% = [Q(2019) – Q(2018)] / Q(2018) = 5.75%

∆ EBIT% / ∆Q% = 3.6

Vậy theo kết quả trên thấy được ứng với sự thay đổi 5.75% sản lượng thì lợi

nhuận hoạt động của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Bibica sẽ thay đổi 3.6 nghìn đồng.

2.5.2. Đòn bẩy tài chính

Giả định chi phí tài chính là lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank năm

2019: 6%

Thu nhập dự án = Lợi nhuận kế toán trước thuế/ Vốn đầu tư chủ sở hữu =

12.01%

Vì thu nhập dự án là 12.01% nên có thể thấy khi phí tổn vay (6%) nhỏ hơn thu

nhập dự án, việc sử dụng vốn vay ngày càng nhiều thì thu nhập cho cổ đông càng cao.

Điều này có thể giải thích rằng phần thu nhập tăng thêm của những đồng vốn vay sau

khi trừ đi tiền lãi đang đóng góp vào khả năng sinh lợi của vốn chủ.

35

Page 36: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

3.1. Các yếu tố môi trường kinh ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp

3.1.1. Môi trường vĩ mô

3.1.1.1. Yếu tố kinh tế

Kinh tế Việt Nam năm 2019 trải qua một năm thành công, trong bối cảnh khó

khăn với những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu nói chung, khu vực châu Á nói

riêng sụt giảm, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 đạt 7.02%, vượt kế hoạch

đặt ra ban đầu ở mức 6.6% - 6.8%. Mặc dù mức tăng trưởng 2019 thấp hơn con số đạt

được 2018 là 7.08%, nhưng kết quả này vẫn đem lại điểm nhấn tăng trưởng cho Việt

Nam.

Trong những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá ổn

định với mức tăng trưởng bình quân 8-10%/ năm. Tổng sản lượng bánh kẹo của Việt

Nam tỏng năm 2019 dự kiến đạt 200,000 tấn và doanh thu ước đạt 40,000 tỷ đồng.

Ngành bánh kẹo Việt Nam những năm gần đây được đánh giá tăng trưởng chậm

lại. Hai năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của ngành này đạt khoảng 8-10% thay vì

15-20% trong giai đoạn 2010-2015. Tuy nhiên, đối với các nhà đầu tư ngoại, thị

trường 95 triệu dân của Việt Nam vẫn đầy hấp dẫn, bởi so với tốc độ tăng trưởng trung

bình ngành bánh kẹo thế giới khoảng 1.5% và riêng Đông Nam Á là 3%( theo thống

kê của CTCK Vietinbank), thì mức tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam vẫn cao.

3.1.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật

Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia có

tình hình chính trị ổn định nhất trong khu vực và thế giới. Điều này có ý nghĩa vô cùng

to lớn đối với đời sống kinh tế của người dân, giúp tăng thu nhập, từ đó tác động tích

cực đến việc tạo lập và triển khai chiến lược kinh doanh của Bibica.

Trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, chính sách pháp luật của

Việt Nam ngày càng được hoàn thiện để hòa nhập với xu hướng chung của toàn cầu

hóa hiện nay. Trong cuộc sống hằng ngày, bánh kẹo là một trong những thực phẩm

thiết yếu đáp ứng nhu cầu của con người. Hơn nữa các doanh nghiệp sản xuất bánh

kẹo lại sử dụng nguyên vật liệu và máy móc trong nước nên nhận được sự ‘ưu đãi’ từ

Nhà nước. 

Về mặt pháp lý, Bibica nói riêng và toàn thể doanh nghiệp kinh doanh bánh kẹo

nói chung cần chú ý đến vấn đề vệ sinh, an toàn thực phẩm, các vấn đề liên quan đến

36

Page 37: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

quyền lợi người tiêu dùng. Và đây cũng là vấn đề mà Bibica quan tâm và đặt lên làm

tiêu chí hàng đầu từ trước đến nay và đó là chiến lược kinh doanh lâu dài của công ty. 

3.1.1.3. Yếu tố Văn hóa - Xã hội

Bánh kẹo tuy không phải là nhu cầu thiết yếu, tiêu dùng hằng ngày của con người

nhưng nó là một sản phẩm kế thừa truyền thống ẩm thực của Việt Nam nói chung và

của các vùng nói riêng. Trải qua quá trình lịch sử, nền văn hóa Việt Nam chịu ảnh

hưởng của sự giao thoa từ nhiều nền văn hóa khác nhau, nhưng ảnh hưởng nhiều nhất

là nền văn hóa Trung Hoa. Do ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa mà hàng năm vào

ngày (15.08 Âm lịch) là ngày Trung Thu. Vào ngày này, mọi người thường tặng nhau

bánh Trung thu và đồng thời món bánh này trở thành một món đãi khách không thể

thiếu trong mỗi gia đình. Mỗi năm, Bibica sản xuất ra hàng trăm tấn bánh Trung thu.

Ngày tết cổ truyền, mọi người thường biếu tặng nhau bánh mứt, cúng ông bà, mời

khách tại gia đình.nhưng trong vài năm gần đây, người tiêu dùng đã có xu hướng thay

đổi từ việc tiêu dùng và biếu tặng từ loại bánh mứt sang loại bánh đóng hộp công

nghiệp do vấn đề vệ sinh an tòan thực phẩm của bánh mứt  đáng mức báo động. Sự

thay đổi này đã thực sự tạo ra cơ hội to lớn cho Bibica.

Chính vì vậy các doanh nghiệp bánh kẹo như Bibica có điều kiện thuận lợi để

phát triển kinh doanh tại thị trường Việt Nam, cũng như nếu muốn xâm nhập vào thị

trường các nước trên thế giới, thì yếu tố văn hóa xã hội hết sức quan trọng trong việc

phát triển của công ty.

3.1.1.4. Các yếu tố tự nhiên

Điều kiện tự nhiên và khí hậu nước ta rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Đặc

biệt là vị trí địa lý rất thuận lợi cho giao thương buôn bán với các nước trong khu vực

và trên thế giới. Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm mưa nhiều đã ảnh

hưởng rất lớn tới tính thời vụ nông nghiệp, ảnh hướng tới nguồn nguyên liệu cung cấp

cho Bibica.

Thứ nhất, bánh kẹo là một loại thực phẩm nên luôn phải đảm bảo vệ sinh, an toàn

thực phẩm nhưng nó cũng là loại sản phẩm khó bảo quản, dễ bị hư hỏng. Do đó chi phí

bảo quản và chi phí vận chuyển lớn làm tăng giá thành sản phẩm.

Thứ hai, phần lớn nguyên vật liệu dùng cho sản xuất bánh kẹo là sản phẩm từ

nông nghiệp mà thời tiết nước ta diễn biến rất phức tạp như mưa bão, hạn hán… rất

nhiều làm cho thị trường cung cấp nguyên vật liệu không ổn định, sản lượng sụt giảm,

37

Page 38: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

chi phí sản xuất ra nguyên vật liệu và chi phí dự trữ nguyên vật liệu lớn.

Thứ ba, nhu cầu tiêu dùng bánh kẹo thay đổi rất lớn theo mùa, sản phẩm bánh

kẹo được tiêu dùng chủ yếu vào các tháng đầu năm và cuối năm, vào các mùa lễ hội

cho nền công tác nhân sự (quản lý, tuyển dụng lao động) và công tác điều động sản

xuất của Công ty gặp nhiều khó khăn.

Với tình hình điều kiện khí hậu ở nước ta hiện nay biến động phức tạp, bão lụt rất

nhiều. Công ty cũng thường xuyên tăng cường hỗ trợ kỹ thuật cho người người nông

dân để đối phó với những biến động của điều kiện tự nhiên, hỗ trợ về kinh tế cho các

nhà nông nhân cung cấp nguyên liệu cho Công ty. Ngoài những bất lợi về thời tiết

trên, khí hậu nhiệt đới ở nước ta cũng mang lại Công ty sản xuất bánh kẹo Bibica cũng

có nhiều thuận lợi. Đó là nguồn nguyên vật liệu, đa dạng, theo mỗi mùa đều có những

nguyên vật liệu khác nhau do đó Công ty sẽ chủ động được nguyên liệu vào những

thời điểm khác nhau và có thể tạo ra được sản phẩm mới, đặc trưng riêng biệt Công ty

sẽ có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

3.1.1.5. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ

So với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng lực nghiên cứu, triển khai,

chuyển giao công nghệ của nước ta còn rất yếu. Đặc biệt công nghệ sinh học, công

nghệ cơ khí, công nghệ chế biến và tự động hoá. Trình độ công nghệ nói chung của

nước ta còn lạc hậu hơn so với thế giới tới vài chục năm. Đây là một hạn chế rất lớn

đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Bibica nói riêng trong việc

đổi mới thiết bị, dây chuyền công nghệ, triển khai sản phẩm mới để cạnh tranh với

công nghiệp sản xuất bánh kẹo nước ngoài. Mặc dù thị trường mua bán và chuyển giao

công nghệ đã phát triển nhưng nó chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty đầu tư để

cạnh tranh với doanh nghiệp ở trong nước, còn để có thể cạnh tranh với các công ty

bánh kẹo nước ngoài thì Công ty phải chịu một sức ép rất lớn.

Ngày nay một công ty với khoa học công nghệ tiên tiến nó là hình ảnh của sự

phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty so với các công ty khác, sẽ tạo ra được

những sản phẩm tốt giá cả phải chăng và sản xuất với năng suất cao hơn so với các

công ty khác. Do đó Công ty Cổ phần Bibica cũng phải luôn cập nhật các công nghệ

mới, đầu tư mua sắm trang thiệt bị mới nhất, để thay thế những máy móc cũ , làm ra

những sản phẩm mới, để sản phẩm của Công ty không bị lạc hậu so với đối thủ cạnh

tranh. Công ty xác định chiến lược phát triển trong thời gian tới là tập trung vào những

38

Page 39: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

mặt hàng mục tiêu là Bánh hộp và kẹo, lấy phương châm “khép kín - tiên tiến - qui mô

lớn” tạo ra những sản phẩm tốt nhất với giả cả phải chăng, chi phí thấp nhất phù hợp

với nhiều đối tượng khách hàng tạo làm nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững trong

tương lai. 

3.1.2. Môi trường vi mô

3.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh

Sự am hiểu về các đối thủ cạnh tranh chính rất quan trọng nó có thể cho phép

Công ty Bibica đề ra các giải pháp cạnh tranh hiệu quả. Phân tích đối thủ cạnh tranh

trong cùng ngành hàng nhằm giúp Công ty nắm được các điểm mạnh và điểm yếu của

đối thủ, để từ đó xác định đối sách hợp lý cho Công ty nhằm tạo được chỗ đứng vững

chắc trên thị trường.

Sản phẩm của Công ty Cổ phần Bibica hiện nay được tiêu thụ chủ yếu tại khu

vực một số tỉnh miền Đông Nam Bộ đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh. Đây là khu

vực trọng điểm của cả nước, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp sản xuất và là thị trường

tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất cả nước nên sự canh tranh giữa Bibica và các doanh nghiệp

là rất lớn.

Dù thị trường bánh kẹo ở Việt Nam rất lớn, tuy nhiên đơn vị dẫn dầu hiện nay

Kido-Mondelez cũng chỉ chiếm 20% thị phần, đơn vị kế tiếp là Bibica 8%; hay nói

cách khác tổng các công ty có thương hiệu tại Việt Nam chỉ chiếm 40%, còn lại là các

công ty ngoại nhập khẩu và sản xuất nhỏ lẻ khác. Đặc điểm chung của các công ty này

đều có nguồn tài chính vững mạnh có công ty mẹ đặt ở nước ngoài là những tập đoàn

có tài chính vững mạnh. Chính nhờ đặc điểm này công ty nước ngoài sẽ có những lợi

thế khi cạnh tranh với các Công ty có vốn đầu tư trong nước. Do đó, Bibica sẽ chịu sự

cạnh tranh rất gay gắt từ các doanh nghiệp có vồn đầu tư ở nước ngoài

Bảng 3.7 So sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu

Công tyThị

trường

Sản Phẩm

cạnh tranh

Thị

phầnĐiểm mạnh Điểm yếu

Hải Hà Miền BắcKẹo các loại

Bánh kem8%

Uy tín, hệ thống

phân phối rộng

Marketing

yếu

Hải Châu Miền Bắc

Kẹo sôcôla,

Bánh ống

Bánh cốm

5,5%Hệ thống phân

Phối rộng, giá rẽ

Chất lượng

Chưa cao,

Mẫu mã xấu

39

Page 40: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Kinh Đô Cả nước

Snack, kẹo

Bánh tươi

Bánh mặn

20%

Chất lượng tốt

Phân phối rộng

Quảng cáo tốtGiá còn cao

Tràng

AnMiền Bắc

Kẹo cốm

Bánh quy

hộp

3%Giá rẻ,

phong phú

Mẫu mã xấu

Quảng cáo

kém

Nhập

ngoạiCả nước

Snack,kẹo

bánh kem25%

Mẫu mã đẹp

Chất lượng cao

Giá cao, hệ

thống phân

phối kém

Các

Công ty

còn lại

Cả nước Các loại 26%Giá rẻ, hình thức

đa dạng

Mẫu mã xấu

Chất lượng

kém

3.1.2.2. Yếu tố khách hàng

Khách hàng là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của chiến lược sản

phẩm. Nếu như sản phẩm của Công ty đưa ra thị trường mà không có nhu cầu hoặc ít

có nhu cầu thì giá có thấp tới đâu, quảng cáo có hấp dẫn tới mức nào thì cũng không

có ý nghĩa gì hết. Cũng như vậy nếu sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp nhưng giá

lại quá cao không phù hợp với túi tiền người tiêu dùng thì nó sẽ không được thị trường

chấp nhận. Vì thế khi hoạch định chiến lược sản phẩm, Công ty cần nghiên cứu phong

tục tập quán, lối sống, thị hiếu, động cơ mua hàng và đặc biệt là thu nhập của khách

hàng từng khu vực thị trường. Có thể phân chia khách hàng của Công ty thành hai loại

đối tượng: khách hàng trung gian và người tiêu dùng.

Đối với người tiêu dùng nó có tính quyết định sự thành công của Công ty trong

hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cần phải nghiên cứu, phân tích chính xác nhu

cầu, khả năng thanh toán, của nhóm khách hàng này. Một vấn đề về khách hàng mà

các công ty Việt Nam nói chung và Bibica nói riêng thường không tốt đó là vấn đề

hậu mãi chăm sóc khách hàng còn rất yếu kém. Họ chỉ quan tâm tìm kiếm khách hàng

mới mà ít chăm sóc khác hàng cũ này, đặc biệt là khách hàng than thuộc hay khách

mua với số lượng nhiều, theo nghiên cứu của các chuyên gia thì nếu chúng ta chăm

sóc tốt 1 khách hàng thì chúng ta sẽ luôn có được những lời giới thiệu tốt đẹp của họ

tới bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng mới người thân của họ, điều sẽ giúp chúng ta có 40

Page 41: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

được cơ hội phát triển mối quan hệ khách hàng mới này.

Bảng 3.8 Sở thích tiêu dùng của khách hàng theo từng miền

Miền Bắc Miền Trung Miền Nam

Đặc điểm tiêu

dùng chủ yếu

- Thích độ ngọt vừa

phải

- Thường mua theo

gói

- Quan tâm nhiều

đến hình thức bao bì

- Thích độ ngọt vừa

phải, có vị cay.

- Thường mua theo

cân hoặc mua lẻ.

- Ít quan tâm đến

hình thức bao bì.

- Rất thích vị ngọt và

hương vị trái cây.

- Thường mua theo

cân hoặc theo gói.

- Ít quan tâm đến

hình thức bao bì.

Xu hướng tiêu

dùngÍt thay đổi Không thay đổi Ít thay đổi

Nguồn: Bộ phận nghiên cứu thị trường công ty Bibica

3.1.2.3. Các sản phẩm thay thế

Đối với mặt hàng bánh kẹo hầu như rất ít sản phẩm thay thế, vì bánh kẹo là sản

phẩm thoả mãn nhu cầu thưởng thức, nhu cầu ăn vặt, nhu cầu cung cấp dinh dưỡng,

một phương tiện giao tiếp xã hội như làm quà biếu, tặng. Tuy nhiên, hiện nay xuất

hiện một sản phẩm thay thế có khả năng giành lấy vị thế của sản phẩm bánh kẹo đó là

thức ăn nhanh. Vì vậy, chất lượng bánh kẹo cần được nâng cao, đa dạng về chủng loại

để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Sức ép do các sản phẩm thay thế này

chưa thực sự lớn nhưng có thể làm hạn chế lợi nhuận, nếu không chú ý đến sản phẩm

thay thế này, trong tương lai Công ty có thể sẽ bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé.

Do vậy, Công ty cần chú ý dành nguồn lực đầu tư phát triển, áp dụng công nghệ

mới vào quá trình sản xuất, cải tiến sản phẩm, tìm cách giảm chi phí sản xuất. Công ty

cũng cần phải tiến hành phân tích và dự báo xu hướng phát triển để nhận diện các

nguy cơ từ sản phẩm thay thế, từ đó xây dựng chiến lược sản phẩm cho phù hợp.

3.1.2.4. Đối thủ tiềm ẩn

Những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định,

với sản lượng hàng năm trên 150 ngàn tấn, doanh thu năm 2014 đạt 27 ngàn tỉ đồng.

Mức tăng trưởng doanh thu hàng năm toàn ngành bình quân trong giai đoạn 2010-

2014 đạt 10%, trong khi con số này trong giai đoạn 2006 – 2010 là 35%, dự báo từ

2015 – 2019 mức tăng trưởng khoảng 8-9%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho

những nhà sản xuất bánh kẹo như Bibica, và mức độ tăng trưởng mạnh là một trong

41

Page 42: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

những điều kiện tốt để các đối thủ cạnh tranh khác xâm nhập ngành. Hiện nay bánh

mì, bánh nướng đang dần trở thành những đồ ăn quen thuộc, thường xuyên của nhiều

người dân Việt Nam, thị trường bánh kẹo của Việt Nam đang có tiềm năng phát triển

hàng đầu Đông Nam Á và trên thế giới. Tổng giá trị bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt

Nam đến năm 2015 khoảng 1.8 tỷ USD. Thị trường bánh kẹo Việt Nam nhiều tiềm

năng phát triển kéo theo nhu cầu sản xuất, tiêu thụ tăng, đòi hỏi phải có công nghệ,

máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành

hạ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước.

Đây là một điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp nước ngoài xâm nhập

vào hoạt động trong ngành. Tuy nhiên, với rào cản về vệ sinh an toàn thực phẩm là

một vấn đề quan trọng đối với những công ty có ý định tham gia kinh doanh trong lĩnh

vực thực phẩm. Mặc dù pháp luật chưa thực sự chặt chẽ nhưng phản ứng của người

tiêu dùng về những vấn đề trong thực phẩm thật sự mạnh mẽ (vấn đề sữa chứa

melanin, chất bảo quản), ngành bánh kẹo chưa có những vấn đề như vậy nhưng nếu

những nhà sản xuất không chú ý thì cũng không ngoại lệ và khách hàng có thể tẩy

chay sản phẩm như Vedan.

Với nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng, cộng thêm những chính sách ưu đãi

đầu tư của nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh bánh kẹo, ngày càng

có nhiều nhà đầu tư tham gia lĩnh vực sản xuất kinh doanh này.

Đối với các doanh nghiệp trong nước thì các đối thủ tiềm ẩn nước ngoài luôn

luôn là mối đe dọa lớn nhất, các công ty này thường công ty mẹ có trụ sở đặt ở nước

ngoài có nguồn lực tài chính mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến đã bắt đầu xâm nhập

đến thị trường Việt Nam.

Bên cạnh đó, hiện nay giới trẻ Việt Nam đang có trào lưu ăn bánh nhập Đài Loan

đã dần thay thế hình ảnh bánh Việt Nam trong tâm trí giới trẻ. Đó cũng là một mối đe

dọa tiềm ản với với ngành sản xuất bánh kẹo Việt Nam cũng như Bibica nói riêng.

3.1.3. Phân tích SWOT

42

Page 43: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Bảng 3.9 Mô hình SWOT của Công ty Bibica

Điểm mạnh

- Khả năng nâng cao năng lực sản xuất

- Sản phẩm đa dạng

- Sản phẩm có mặt trên khắp cả nước

- Thương hiệu Việt với 20 năm lịch sử

và tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng

người tiêu dùng Việt Nam.

- Kinh nghiệm và sự am hiểu về thị

trường bánh kẹo với những chuyên gia

hàng đầu

- Được hỗ trợ, cộng hưởng từ Tập đoàn

Mẹ trong việc xây dựng thị trường,

định hướng chiến lược phát triển.

Điểm yếu

- Sản phẩm chưa được đẩy mạnh tại

kênh bán hàng online và các kênh

B2B. Mặc dù tỷ trọng kênh bán hàng

online còn nhỏ nhưng đã ghi nhận sự

tăng trưởng mạnh mẽ trong những

năm gần đây

- Chưa đẩy mạnh kênh bán hàng xuất

khẩu để đưa thương hiệu được biết tới

nhiều hơn trên thị trường thế giới

- Phụ thuộc nhiều vào chi phí nguyên

liệu và nguồn lao động do đó đòi hỏi

Cơ hội

- Nền kinh tế tăng trưởng ổn định với

GDP năm 2019 đạt 7,02% và lạm

phát được kiểm soát ở mức 2,79%.

Dân số cao thứ 15 thế giới, đạt 96

triệu dân và tăng trưởng trung bình

1% mỗi năm trong đó hơn 40% là dân

số trẻ dưới 30 tuổi.

- Tiêu thụ bánh và kẹo trên đầu người

tại Việt Nam lần lượt đạt 15,1

USD/người và 3,3 USD/người, thấp

hơn so với các nước trong khu vực.

Thách Thức

- Cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo

trở nên gay gắt với sự tham gia của

các đối thủ nước ngoài, đặc biệt sau

nhiều hiệp định thương mại. Bên cạnh

đó sự phát triển của các chuỗi tiệm

bánh cũng tạo sức ép lên các sản

phẩm bánh đóng gói khi người tiêu

dùng thường muốn các sản phẩm

tươi, không dùng chất bảo quản.

- Thói quen và thị hiếu của người tiêu

dùng thay đổi nhanh chóng buộc các

công ty phải liên tục nghiên cứu phát

triển sản phẩm, đổi mới mẫu mã bao

bì, tìm kiếm kênh phân phối hiệu quả

và đưa ra các chiến lược quảng cáo

thích hợp.

43

Page 44: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

3.2. Xây dựng kế hoạch cho việc phát triển sản phẩm bánh Hura đến năm 2020

3.2.1. Kế hoạch truyền thông – marketing

3.2.1.1. Sản phẩm

Bánh Hura Deli Bibica mang hương vị thơm ngon, mềm xốp kết hợp từng lớp

kem với nhiều hương vị ngọt ngào thơm lừng, hấp dẫn giúp bạn thưởng thức bữa sáng

hay bữa phụ trọn vẹn.

- Công dụng

Kích thích vị giác

Mùi hương thơm lừng của bánh Hura Deli xốp mềm giúp kích thích sự thèm ăn.

Theo kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu thuộc trường Đại học Duke, Hoa

Kỳ, chất béo có trong các loại bánh giúp não tiết ra nhiều hơn Endorphins và

Seretonins, từ đó mang lại tâm trạng hưng phấn và vui vẻ khó tả cho người làm

bánh và người thưởng thức.

Phục hồi năng lượng

Bánh được làm từ những thành phần nguyên liệu giàu chất dinh dưỡng, tạo nên

món bánh thơm ngon cung cấp nguồn năng lượng dồi dào cho cơ thể. Đặc biệt

bánh có độ ngọt vừa phải, có thể sử dụng kèm với trà để trải nghiệm hương vị hấp

dẫn hơn. Sản phẩm giúp bạn bổ sung năng lượng cho cơ thể ngay khi cần thiết.

3.2.1.2. Đối tượng truyền thông

Với định vị phân khúc thị trường là “Mọi người, mọi lúc, mọi nơi” với nhóm

khách hàng chính: học sinh-sinh viên, nhân viên văn phòng và hộ gia đình nên đối

tượng truyền thông được đề cập đến là học sinh-sinh viên và hộ gia đình.

3.2.1.3. Mục tiêu truyền thông

- Giới thiệu đến khách hàng sản phẩm bánh bông lan tươi Hura deli.

- Tăng cường quảng bá hình ảnh, nâng cao hình ảnh và thông tin hữu ích đến khách

hàng mục tiêu và tiêu dùng sản phẩm.

- Tăng doanh số bán hàng.

3.2.1.4. Ý tưởng nội dung

- Bánh kẹo luôn là loại thức ăn thiết yếu trên bàn khách vào mỗi dịp Tết, sử dụng để

mời bạn bè tới thăm nhà, hay đơn thuần để cho mấy đứa nhỏ tụ tập lại ăn uống vui

đùa sản sinh ra tiếng vui cười ngày lễ.

44

Page 45: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Bánh bông lan tươi Hura deli là mặt hàng bán hàng kinh doanh Tết hiệu quả bởi nó

hợp lý với nhiều đối tượng mục tiêu người tiêu dùng.

3.2.1.5. Thông điệp chủ đạo

- “Cùng Bibica vui Tết mọi nhà” - Sản phẩm mang tính tiện dụng ở mọi lúc, mọi nơi

và dành cho tất cả mọi người.

3.2.1.6. Lựa chọn phương tiện truyền thông

- Quảng cáo trực tiếp trên website của công ty và các website liên kết.

- Quảng cáo trên các phương tiện giao thông: xe buýt, taxi,…

- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: facebook, instagram, youtube.

- Quảng cáo qua các kênh phương tiện truyền thông đại chúng: Truyền hình, báo

đài,...

3.2.1.7. Kế hoạch truyền thông – Marketing sản phẩm

- Thời gian dự kiến: Quý I năm 2020.

- Tham gia vào các hội chợ triển lãm, tiêu dùng, các hoạt động tuyên truyền thông

qua mối quan hệ tốt với giới truyền thông để đưa ra những thông tin có tính nhận

thức sự kiện, trên phương tiện truyền thông gây ra sự chú ý của người tiêu dùng.

- Đa dạng hóa hình thức quảng cáo để tiếp cận với mọi đối tượng người tiêu dung.

- Đăng tải các bài viết trên trang Fanpage của nhãn hiệu với các nội dung cập nhật

theo xu hướng để tăng khả năng tương tác và giúp khách hàng ghi nhớ sản phẩm

hơn.

- Tạo chương trình giảm giá “Mua sản phẩm thứ 2 với giá 1đ” trên gian hàng chính

hãng tại các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiki.

- Sáng tạo các video mang nội dung ý nghĩ về cuộc sum vầy của mọi người vào dịp

tết và cùng nhau sử dụng sản phẩm Bánh Hura Deli.

- Thực hiện quảng bá sản phẩm với bao bì Tết bắt mắt trên các phương tiện truyền

thông đại chúng và các trang mạng xã hội.

45

Page 46: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 3.7 Poster quảng cáo trên xe buýt- Triển khai chương trình khuyến mãi cho người tiêu dùng “Đổi điểm nhận quà

Bibica”

Các nhóm sản phẩm áp dụng khuyến mãi: Sản phẩm bánh Hura Deli các loại có

in điểm số tích lũy trên bao bì.

Thời gian khuyến mãi: từ 01/01/2020 đến hết 31/03/2020 (hoặc có thể kết thúc

khi hết quà tặng khuyến mãi).

Phạm vi khuyến mãi: Toàn quốc.

Tên chương trình: “Hura Deli – Nhận quà mê ly”

Hình thức khuyến mãi:

Trên mỗi sản phẩm có phần tem tích điểm màu đỏ trên bao bì.

Khách hàng cắt phần điểm trên bao bì và tích lũy điểm số để đổi các loại quà

tặng với các giá trị khác nhau theo khung quy định của chương trình.

Tem tích lũy điểm hợp lệ là tem được in trên các sản phẩm của Bibica.

Tem tích điểm phải còn nguyên vẹn, không rách, không chắp vá. Phần dùng

để tích điểm bao gồm phần bao bì + phần điểm số (theo thông báo hướng dẫn

trước đây).

Hình 3.8 Poster chương trình đổi điểm nhận quà Bibica46

Page 47: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Các loại quà tặng và khung quy định:

STT Loại quà Điểm đổi quàTổng số lượng

giải thưởng

1 Kẹo mút Welly 9g 2 200.000

2 Roppy 12g 3 200.000

3 Gói Marie 7,5g 5 200.000

4 Kẹo cây cherry 30g 8 200.000

5 Thẻ cào điện thoại 10.000 vnđ 25 100.000

6Phiếu Du Lịch Hè Vinpearl Phú Quốc trị giá

15.000.000đ25.000 10

Ghi chú: Thẻ cào điện thoại và Giải Phiếu Du Lịch Vinpearl Phú Quốc (10 giải) có

thể kết thúc sớm khi đã phát đủ giải.

Cách thức nhận thưởng:

Đối với giải quà tặng sản phẩm Bibica và thẻ cào điện thoại:

Khách hàng sau khi tích lũy đủ số điểm tương ứng với quà tặng theo khung

đổi quà quy định của công ty sẽ đến các shop Điểm Đổi Quà của Bibica để đổi

điểm số lấy quà tặng.

Đối với giải phiếu Du Lịch Vinpearl Phú Quốc:

Khách hàng sau khi tích lũy đủ số điểm tương ứng với quà tặng theo khung

đổi quà quy định sẽ liên hệ với Công ty, cung cấp thông tin xác minh gồm số

CMND, SĐT, số điểm tương ứng. Kết thúc chương trình Công ty sẽ cử người

trao giải trực tiếp.

Thời gian đổi thưởng: từ ngày 01/03/2020 đến hết 30/06/2020 (hoặc có thể

kết thúc khi hết quà tặng khuyến mãi).

Mọi thắc mắc về chương trình:

Công ty Cổ phần Bibica, 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình,

TP.Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 083.696.7561 (line: 552), Mail: [email protected]

Thông tin chi tiết về CTKM và địa chỉ các shop nhận đổi quà được đăng trên

website www.bibica.com.vn  hoặc fanpage www.facebook.com/bibica.corp/.

3.2.2. Kế hoạch tài chính47

Page 48: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

3.2.2.1. Ngân sách bán hàng

Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự

đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.

Bảng 3.10 Ngân sách bán hàng

NGÂN SÁCH BÁN HÀNG

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4

Sản lượng

bán (hộp)2,784,373

2,784,37

32,784,373 3,619,684 3,341,247

3,062,81

03,062,810

HTK cuối

kỳ (hộp)220,407 220,407 220,407 361,968 334,125 306,281

Giá bán

(triệu đồng)0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045

Doanh thu

(triệu đồng)125,297 125,297 125,297 162,886 150,356 137,826

Tổng lương

(triệu đồng)6,263 6,263 6,263 6,576 6,576 6,576

Tổng chi

phí bán

hàng (triệu

đồng)

26,772 26,772 26,772 30,788 29,985 29,450

Bảng 3.4 minh họa ngân sách bán hàng của Công ty Cổ phần Bibica với sản

phẩm bánh Hura. Giả sử, sản lượng bán biến động qua từng tháng và giá bán không

thay đổi trong suốt thời kì lập kế hoạch. Các tháng 1 và 2 doanh thu sẽ tăng 30% và

20% so với bình quân mỗi tháng do rơi vào dịp lễ Tết và lễ Tình nhân, còn tháng 3 sẽ

tăng 10%.

Dựa trên trên bảng cân đối kế toán các năm trong giai đoạn 2017 - 2019, dự tính

mức tồn kho sản phẩm hoàn thành cuối mỗi tháng bằng 10% sản lượng của tháng sau.

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản lương nhân viên, chi phí quảng cáo, tiếp

thị, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí các dịch vụ mua ngoài và chi

phí khác. Dự kiến tăng lương nhân viên bán hàng 5%, tổng chi phí bán hàng 3 tháng

tiếp theo tăng lần lượt 15%, 12%và 10% so với chi phí bình quân năm 2019.

48

Page 49: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

3.2.2.2. Ngân sách sản xuất

Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng,

ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản

xuất chung.

Bảng 3.11 Ngân sách sản xuất

NGÂN SÁCH SẢN XUẤT

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4

Sản lượng

bán (hộp)2,784,373 2,784,373 2,784,373 3,619,684 3,341,247 3,062,810 3,062,810

HTK cuối

kỳ (hộp)220,407 220,407 220,407 361,968 334,125 306,281

Sản lượng

sản xuất

(hộp)

2,784,373 2,784,373 2,784,373 3,761,246 3,313,403 3,034,966 2,756,529

NVL dùng

vào sản

xuất (kg)

1,002,374 1,002,374 1,002,374 1,354,048 1,192,825 1,092,588

CP NVL

trực tiếp

(triệu

đồng)

35,083 35,083 35,083 47,392 41,749 38,241

CP nhân

công trực

tiếp

(triệu

đồng)

18,723 18,723 18,723 19,659 19,659 19,659

Lương

quản lý

(triệu

đồng)

3,605 3,605 3,605 3,785 3,785 3,785

Dựa trên số liệu dự kiến hàng tồn kho và sản lượng bán, sản lượng sản xuất được

49

Page 50: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

xác định bằng sản lượng bán + hàng tồn kho dự kiến - hàng tồn kho đầu kì.

Giả sử trung bình để sản xuất ra 1 sản phẩm cần 0.36kg bột mỳ, lượng nguyên

vật liệu cần cho sản xuất được tính bằng cách nhân định mức nguyên vật liệu với sản

lượng sản xuất. Số nguyên vật liệu này sau đó được nhân với chi phí đơn vị để xác

định tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự đoán chi phí mua 1kg bột mỳ là 35.000

đồng.

Chi phí nhân công trực tiếp và lương cho bộ phận quản lý sản xuất của Công ty

dự tính tăng 5% so với bình quân năm trước.

3.2.2.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu

Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở

để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.

Bảng 3.12 Ngân sách mua sắm

NGÂN SÁCH MUA SẮM

Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3

Hàng tồn

kho NVL

(hộp)

1,113,749 1,113,749 1,525,411 1,286,999 1,200,374 1,169,437

NVL mua

sắm trong kỳ

(kg)

1,002,374 1,002,374 1,414,036 1,134,458 1,071,674 1,049,399

CP mua sắm

(triệu đồng)35,083 35,083 49,491 39,706 37,509 36,729

Lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua sắm được xác định dựa trên chính sách tồn

kho của công ty. Giả sử công ty duy trì mức tồn kho nguyên vật liệu cuối mỗi tháng

bằng 12 ngày sản xuất của tháng sau.

Khối lượng mua = Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ + Hàng tồn

kho nguyên vật liệu trực tiếp cần thiết cuối kỳ - Hàng tồn kho nguyên vật liệu trực tiếp

đầu kỳ.

50

Page 51: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

3.2.2.4. Ngân sách quản lí

Ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và

vận hành doanh nghiệp.

Bảng 3.13 Ngân sách quản lí

NGÂN SÁCH QUẢN LÝ

Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3

Thuê đất 12,190 12,190 12,190

Lương quản lý 3,605 3,605 3,605 3,785 3,785 3,785

Tổng cộng 15,975 15,975 15,975

3.2.2.5. Ngân sách ngân quỹ

Ngân sách ngân quỹ là tổng hợp của ngân sách thu tiền mặt và ngân sách chi tiền

mặt. Ngân sách này bao gồm các khoản thu tiền mặt dự kiến chủ yếu từ doanh thu, bán

tài sản và các khoản thu nhập khác. Ngân sách chi tiền mặt cho biết các dự đoán chi

với những khoản như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, cho vay, hoàn vốn, trả lương,

cổ tức hay các chi phí khác.

Bảng 3.14 Ngân sách ngân quỹ

Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3

Doanh số 125,297 125,297 125,297 162,886 150,356 137,826

Tiền ngay 12,530 12,530 12,530 16,289 15,036 13,783

Tín dụng 112,767 112,767 112,767 146,597 135,321 124,044

Thu sau 1 tháng 39,468 51,309 47,362

Thu sau 2 tháng 50,745 50,745 65,969

Thu sau 3 tháng 22,553 22,553 22,553

Tổng thu từ bán tín dụng 112,767 124,608 135,884

Thu ròng từ kinh doanh 129,056 139,643 149,667

Thanh lý tài sản 2,000 5,000

Vay dài hạn

Tổng thu 131,056 139,643 154,667

51

Page 52: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

CHI

Mua sắm 35,083 35,083 49,491 39,706 37,509 36,729

Thanh toán cho NCC

Sau 1 tháng 34,644 27,794 26,256

Sau 2 tháng 10,525 14,847 11,912

Thanh toán cho NCC 45,169 42,642 38,168

Tiền lương 33,805 33,805 33,805

Thanh toán trong tháng

75%25,354 25,354 25,354

Thanh toán sau 1 tháng

25%6,439 8,451 8,451

Tổng lương thanh toán 31,793 33,805 33,805

Thanh toán thuê đất 12,190 12,190 12,190

Đầu tư 30,000 50,000 40,000

Trả nợ ngân hàng

Thanh toán lãi

Thanh toán cổ tức 3,000

Thanh toán thuế 25,000

Thuế trả trước 500

Tổng chi 119,152 138,637 152,664

Cân đối thu chi 10,903 1,006 2,003

Số dư chưa tài trợ 10,903 12,909 14,913

Phần lớn các thông tin cần thiết trong ngân sách ngân quỹ này được tập hợp từ

các

ngân sách hoạt động. Từ ngân sách bán hàng đã lập, ta có được doanh số dự kiến qua

từng tháng.

10% doanh thu được thanh toán ngay vào thời điểm bán hàng, số còn lại là doanh

thu tín dụng. Trong phần doanh thu từ bán tín dụng, 35% được thu ngay trong tháng

bán hàng, 45 phần trăm được thu vào tháng tiếp theo, số còn lại được thu vào tháng

thứ ba sau tháng phát sinh doanh số.

Vào tháng Một, Công ty sẽ thanh lý tài sản với giá trị thu được là 2,000 triệu

đồng và 5,000 triệu đồng vào tháng Ba.52

Page 53: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đều được mua tín dụng, nhà cung cấp yêu cầu trả

70 phần trăm tổng chi phí sau một tháng kể từ thời điểm mua hàng, 30 phần trăm còn

lại phải trả vào tháng tiếp theo. Giá trị mua sắm nguyên vật liệu thực tế của tháng 11

và tháng 12 tương ứng là 35,083 triệu đồng và 49,491 triệu đồng.

Công ty trả 75% tiền lương ngay trong tháng phát sinh và 25% còn lại vào tháng

sau. Công ty còn 25% khoản lương của tháng 12 cần trả là 6,439 triệu đồng.

Bibica không vay nợ từ ngân hàng nên hoàn toàn không chịu ảnh hưởng từ biến

động của lãi vay.

Công ty trả tiền thuê đất dài hạn 12,129 triệu đồng mỗi tháng.

Trong quý I năm 2020, Công ty góp vốn vào các công ty con khoản tiền lần

lượt là 30,000 triệu đồng vào tháng Một, tăng lên 50,000 triệu đồng vào tháng Hai và

vào tháng Ba là 40,000 triệu đồng.

Vào tháng Ba, Công ty sẽ thanh toán 3,000 triệu đồng cổ tức của năm 2019 và

25,000 triệu đồng tiền thuế cho năm 2020, trả trước 500 triệu đồng tiền thuế cho năm

sau.

Phần thu của ngân sách ngân quỹ trình bày cấu trúc dòng tiền vào từ bán hàng

thu ngay và bán hàng tín dụng. Các khoản chi tiền mặt bao gồm tiền mặt chi cho việc

mua nguyên vật liệu, trả lương và các chi phí khác. Thông tin này thu thập từ ngân

sách sản xuất và các ngân sách hoạt động khác.

3.2.2.6. Kế hoạch tài trợ

Nhu cầu tài trợ được xây dựng dựa vào số dư chưa tài trợ và lề an toàn. Nhu cầu

tài trợ trợ bằng số dư chưa tài trợ trừ lề an toàn. Mức vay được xác định theo quý và

bằng nhu cầu vay của tháng có nhu cầu vay nhất. Số dư cuối kỳ bằng số dư đầu kỳ

trước cộng cân đối thu chi, cộng vay trong kỳ, trừ trả gốc và lãi trong kỳ.

Theo Thuyết minh bảng cân dối kế toán 2019, số dư tiền mặt đến ngày

31/12/2019 là 115 triệu đồng. Đây cũng chính là lề an toàn.

Theo kế hoạch ngân sách ngân quỹ, số dư chưa tài trợ của Công ty lần lượt là

11,903 triệu đồng, 12,909 triệu đồng và 14,913 triệu đồng. Công ty có đủ nguồn ngân

quỹ hoạt động cho quý I năm 2020 nên không cần nguồn tài trợ.

Với số dư ngân quỹ như trên, Công ty sẽ gửi ngắn hạn 10,000 triệu đổng mỗi

tháng tại ngân hàng thương mại với kỳ hạn gốc dưới ba tháng và hưởng lãi suất theo

lãi suất tiền gửi từ 5,4% - 5,5%/năm. Số tiền còn lại Công ty sẽ đầu tư chứng khoán

53

Page 54: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

ngắn hạn.

54

Page 55: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Chương 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI

CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.

4.1. Cải thiện tình hình tài chính

4.1.1. Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn 

- Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý

Như chúng ta đã thấy, Bibica có tỷ trọng nợ ngắn hạn lớn hoàn nợ dài hạn; đây

cũng là đặc điểm chung của các công ty trong ngành thực phẩm tiêu dùng nhanh. Vì

vậy vấn đề đặt ra là giám đốc tài chính cần phải tính toán xem thời điểm nào để

chuyển nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhằm tận dụng các lợi thế lãi suất dài hạn thấp

khi dự báo lạm phát gia tăng trong tương lai. Với tình hình tài chính khá tốt hiện nay,

công ty có thể chuyển sang hình thức huy động vốn dưới dạng trái phiếu thu nhập dài

hạn hoặc vay dài hạn, theo đó giúp giảm tỷ lệ nợ ngắn hạn và giảm áp lực thanh toán

cho các khoản nợ đến hạn trả, giúp tăng nguồn vốn dài hạn phục vụ cho mở rộng đầu

tư, sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp nâng cao tốc độ quay vòng vốn, rủi ro và

chênh lệch thời gian đáo hạn cũng được tháo gỡ. 

- Nâng cao trình độ quản trị cấu trúc vốn

Nâng cao trình độ quản trị cấu trúc vốn bằng cách xây dựng mô hình dự báo cấu

trúc vốn gắn với triển vọng kinh tế. Trong mô hình đó cấu trúc vốn phải phản ánh

được các đặc điểm của nền kinh tế, bao gồm mức độ hoạt động kinh doanh, triển vọng

phát triển của thị trường vốn, thuế suất…Các đặc tính của ngành kinh doanh bao gồm

các biến động thời vụ, các biến động theo chu kỳ, tính chất cạnh tranh, giai đoạn chu

kỳ tuổi thọ, điều tiết chính phủ và các thông lệ… Các đặc tính của công ty bao gồm

quy mô, xếp hạng tín nhiệm, bảo đảm quyền kiểm soát…

Công ty phải đa dạng hóa cơ cấu tài trợ, về thời gian đáo hạn, về chủng loại qua

đó gia tăng tính linh hoạt của cấu trúc vốn và nâng cao vị thế đàm phán với các nhà tài

trợ trong tương lai. Việc xem xét đến các điều tiết của Chính phủ là rất quan trọng. Sự

ảnh hưởng của các quyết định của Chính phủ thể hiện rõ nhất khi thuế suất nhập khẩu

của các nguyên liệu sữa, đường đã gia tăng đáng kể trong thời gian qua, làm cho giá

thành sản xuất tăng lên. 

55

Page 56: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

4.1.2. Theo dõi chặt chẽ và khoa học tình hình công nợ nhằm nâng cao khả năng

thanh toán của Công ty 

- Đối với các khoản phải trả người bán: để giữ vững được uy tín của Công ty đối với

các đối tác kinh doanh, đặc biệt đối với nhà cung cấp khi nợ phải trả người bán

chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả thì Công ty Bibica phải đảm bảo khả năng

thanh toán nợ và đảm bảo thanh toán đúng hạn cho đối tác có số dư chiếm tỷ trọng

lớn. 

- Đối với các khoản phải thu: Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu và hiệu

quả kinh doanh, giải pháp đầu tiên đặt ra là công ty cần phải điều chỉnh lại chính

sách bán hàng, thu tiền cho hợp lý. Cụ thể đó là cân nhắc giảm thời hạn thanh toán

xuống thấp, đưa dần về mức bình quân ngành, tất nhiên phải theo lộ trình và có sự

tính toán kỹ càng đến khả năng thanh toán và phản ứng từ phía khách hàng để có

mức điều chỉnh hợp lý nhất. 

- Đối với các khoản phải thu khác, bao gồm khoản cho vay và khoản tạm ứng: Công

ty cần xem xét và thực hiện thu hồi các khoản cho vay và khoản tạm ứng này để có

thêm nguồn vốn bổ sung, hối thúc các các cá nhân đã tạm ứng hoàn thành công việc

của mình liên quan đến hoạt động giao khoán hoặc thực hiện các công việc khác để

khoản tạm ứng thực sự phát huy tác dụng. 

- Nâng cao chất lượng dòng tiền: Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ dòng tiền từ

hoạt động kinh doanh của Công ty

Lập dự báo ngân quỹ và dự báo các khoản thu chi tiền một cách khoa học để có

thể chủ động trong quá trình thanh toán trong kỳ. 

Xây dựng định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý, vừa đảm bảo khả

năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ để giữ uy tín, vừa đảm bảo khả

năng sinh lợi của số vốn tiền mặt nhàn rỗi. 

4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

4.2.1. Tăng doanh thu

- Chất lượng sản phẩm

Nâng cao vai trò chức năng quản trị hệ thống chất lượng và kiểm tra giám sát

các quá trình tại bộ phận quản trị chất lượng công ty nhằm đảm bảo chất lượng

của sản phẩm.

56

Page 57: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Thiết lập cơ chế tự kiểm tra -giám sát ở các bộ phận, nhằm đảm bảo tại mỗi bộ

phận, phân xưởng phải có đầy đủ dữ liệu, hồ sơ được thống kê phân tích phục

vụ cho công tác quản lý điều hành và cải tiến liên tục.

Tận dụng tối đa các nguồn lực đang có vào hoạt động chính của công ty, tránh

lãng phí hoặc sử dụng không đúng mục đích.

- Đẩy mạnh công tác tiếp thị và bán hàng

Công ty nên có chiến lược phát triển hệ thống bán hàng phù hợp.

Trước mắt, cần tập trung mở rộng thị phần khách hàng cũ thông qua các biện

pháp ổn định giá cả, đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường và tăng cường công

tác chăm sóc khách hàng. Từng bước phát triển và mở rộng thị phần đối với

khách hàng tiềm năng, khách hàng mới. Thành lập đội chuyên nghiên cứu các

đối thủ cạnh tranh để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo, bộ phận kinh doanh thay

đổi - cải thiện công tác quản lý - công nghệ kịp thời duy trì lợi thế cạnh tranh.

Doanh nghiệp nên có cách nhìn nhận và đánh giá hợp lý rủi ro thu hồi nợ xảy ra

để giảm các khoản phải thu.

Phấn đấu hoàn thành cơ sở vật chất, kinh doanh những sản phẩm chất lượng tốt

nhằm tăng uy tín và tăng cường khả năng cạnh tranh.

4.2.2. Giảm chi phí

- Cần đa dạng hóa nhà cung cấp để có sự cạnh tranh về giá và chất lượng nguyên liệu

đầu vào.

- Tiếp tục rà soát và cải tiến hệ thống kiểm soát chi phí ở từng bộ phận, phân xưởng

với mục tiêu tối đa hóa nguồn lực hiện có giảm thiểu chi phí.

- Có chính sách quản lý và kiểm soát các khoản chi phí hợp lý với doanh thu và lợi

nhuận có được từ việc gia tăng chi phí đó. Như chi phí phải trả, trong đó điển hình

là chi phí marketing và lương bộ phận bán hàng tăng lên quá nhanh việc này tuy có

thể làm tăng doanh thu nhưng đồng thời cũng làm giảm lợi nhuận. Vì vậy công ty

cần tận dụng tối đa các nguồn lực tránh trường hợp chi phí bỏ ra quá nhiều so với

lợi nhuận đạt được.

- Công ty cần kiểm soát tốc độ tăng của chi phí tài chính, bằng cách giảm hàng tồn

kho và các khoản đầu tư để có thể giảm khoản vay ngân hàng, giảm chi phí lãi vay,

tính toán nhu cầu vốn từng giai đoạn để có kế hoạch sử dụng vốn vay có hiệu quả

trong giai đoạn nền kinh tế lạm phát cao.

57

Page 58: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Kiểm soát và sử dụng các phần tài sản cố định chưa được sử dụng hết nhằm tiết

kiệm chi phí tối đa.

- Quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý và hiệu quả giảm tối thiểu chi phí lưu kho.

- Có bộ phận thường xuyên rà soát và quản lý chặt chẽ quá trình vận chuyển cũng

như bảo quản hàng hóa giảm tối thiểu các hư hỏng, tổn thất có thể xảy ra.

- Có cơ chế chế tài cũng như khen thưởng hợp lý nhằm động viên các cá nhân và bộ

phận thực hiện tốt kế hoạch kiểm soát chi phí tại đơn vị mình.

4.2.3. Quản lý các khoản phải thu

- Áp dụng các chính sách khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh: chiết khấu

thanh toán.

- Cần đánh giá, phân loại khách hàng dựa vào lịch sử quan hệ mua bán giữa công ty

với khách hàng, hoặc đánh giá hoạt động kinh doanh và tài chính của khách hàng.

Nếu khách hàng tốt thì bán với khối lượng lớn, khách hàng trung bình thì bán với

khối lượng hạn chế, khách hàng yếu kém thì không nên bán chịu.

- Kiểm soát chặt chẽ việc theo dõi công nợ và thu nợ.

- Đánh giá và trích lập các khoản dự phòng phải thu hợp lý cho các khoản nợ khó đòi.

- Xử lý về mặt pháp lý đối với trường hợp nợ quá hạn cố tình dây dưa, chiếm dụng

vốn của công ty.

4.2.4. Quản lý các khoản phải trả

- Công ty nên điều chỉnh lại các khoản tài sản ngắn hạn cho hợp lý để có thể vừa đảm

bảo thanh toán được các khoản nợ vừa sử dụng vốn hiệu quả hơn đồng thời tránh để

hàng tồn kho ứ đọng lâu giảm phẩm chất mất uy tín với khách hàng đồng thời đảm

bảo được khả năng thanh toán trong ngắn hạn.

- Nếu trong điều kiện nền kinh tế ổn định thì công ty nên xem xét tận dụng lợi thế của

đòn bẩy tàichính bằng việc tăng tỷ số nợ lên đến mức an toàn nợ nhằm tận dụng tối

đa nguồn nợ vay thay cho việc tự tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và tiết kiệm thuế từ

việc sử dụng nợ vay, gia tăng thu nhập ròng.Còn trong điều kiện nền kinh tế lạm

phát cao như hiện nay thì công ty nên xem xét việc giảm tỷ số nợ dưới mức an toàn

nợ.

- Phân định chức năng, nhiệm vụ các phòng ban cụ thể.

58

Page 59: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

- Công ty cần khuyến khích động viên, khen thưởng kịp thời cho những cá nhân tập

thể có thành tích nổi bật trong quản lý cũng như trong sản xuất để phát huy khả

năng và hoàn thành các công việc được giao một cách hiệu quả

4.2.5. Nâng cao chất lượng nhân lực 

- Công ty áp dụng dây chuyền công nghệvào sản xuất sản phẩm đồng tinh luyện và

quá trình hoạt động kinh doanh cần linh hoạt nên nhân lực của Công ty phải là

những người có chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể: 

Đối với những người quản lý doanh nghiệp cần tăng cường đào tạo, bồi dưỡng

kiến thức quản lý như tham gia các lớp học quản trị kinh doanh, các lớp tìm

hiểu tâm lý người lao động.

Đối với người lao động trực tiếp tham gia sản xuất : Nâng cao hiểu biết của

người lao động về hoạt động của dây chuyền sản xuất, cách vận hành và đánh

giá về sản phẩm đầu ra có đạt theo yêu cầu, hướng dẫn sử dụng tài sản tránh

hỏng hóc, mặt khác phải đảm bảo người lao động thực hiện an toàn lao động và

các chính sách khuyến khích đối với ngƣời lao động như chính sách thưởng khi

có sáng kiến về kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và đưa các hình thức xử lý phù hợp

khi có sai phạm, thực hiện chế độ phúc lợi cho người lao động đầy đủ. 

59

Page 60: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Phụ lục

60

Page 61: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.9 Bảng cân đối kế toán hợp nhât năm 2017

61

Page 62: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.10 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2017

62

Page 63: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

63

Page 64: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.11 Bảng cân đối kế toán hợp nhất năm 2018

64

Page 65: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2018

65

Page 66: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

66

Page 67: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.13 Bảng cân đối kế toán hợp nhât năm 2019

67

Page 68: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Hình 5.14 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 2019

68

Page 69: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

Nguồn tham khảo[1] www.bibica.com.vn/

[2] www.slideshare.net/hanhhuynh52687/bi-tiu-lun-v-cng-ty-bibica

[3] www.tailieu.vn/doc/phan-tich-va-danh-gia-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-

phan-bibica-1283440.html

[4] www.text.xemtailieu.com/tai-lieu/phan-tich-tai-chinh-cong-ty-co-phan-bibica-

2349769.html

[5] www.bibica.com.vn/quan-he-co-dong/bao-cao-tai-chinh-451

[6] www.bibica.com.vn/quan-he-co-dong/bao-cao-thuong-nien-455

[7] www.finance.vietstock.vn/BBC/tai-chinh.htm

[8] www.tvsi.com.vn/

[9] www.finance.tvsi.com.vn/tools/CompareSymbol?industryId=13

[10] www.cophieu68.vn/snapshot.php?id=BBC

[11] www.trangan.com.vn/uploaded/CoDong/2020/3.pdf

[12] www.vietdata.vn/nganh-banh-keo-viet-nam-337807362

69

Page 70: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ

TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phú c

Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2020

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Thông tin người thực hiện:

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hằng

Trần Trâm Anh

Phan Thị Minh Hiền

Ngành: Quản trị kinh doanh

Điện thoại: 0896204663

Lớp: 18BA

Email:

[email protected]

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Giang

2. Tên đồ án: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

3. Mô tả: (mô tả tổng quan đề tài, mục tiêu dự kiến sẽ đạt được, kết quả đề tài là

gì)

Chọn 1 công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam có tổng tài sản trên 1.000 tỷ đồng.

Phân tích tài chính của công ty đó và xây dựng kế hoạch tài chính cho một sản phẩm

cụ thể của công ty đã chọn.

4. Nội dung thực hiện: (các nội dung sẽ thực hiện trong đề tài)

Phần 1: Tổng quan về công ty.

Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty.

Phần 3: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm.

Phần 4: Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả

hoạt động của công ty.

70

Page 71: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

5. Kế hoạch thực hiện:

Thời gian Nội dung thực hiện Người thực hiện

Tuần thứ 1

( từ 22/10 đến

29/10)

- Liên hệ với GVHD

- Gặp GVHD, trao đổi với giảng

viên về công ty, sản phẩm lựa

chọn thực hiện.

- Đăng kí tên công ty và sản

phẩm thực hiện với Khoa

- Mai Hằng

- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

Hiền

- Mai Hằng

Tuần thứ 2

( từ 30/10 đến

05/11)

- Hoàn thành phần 1: Tổng quan

về công ty và nộp bảng kế

hoạch tiến độ thực hiện cho

GVHD.

- Tìm kiếm thông tin cho phần 2:

“Phân tích tình hình tài chính

của công ty”.

- Upload “Báo cáo tiến độ thực

hiện đề án” lên hệ thống đào

tạo.

- Mai Hằng, Minh Hiền

- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

Hiền

- Mai Hằng

Tuần thứ 3

( từ 06/11 đến

20/11)

- Hoàn thành phần 2: “Phân tích

tình hình tài chính của công

ty”.

- Lên ý tưởng phần 3: “Xây dựng

kế hoạch phát triển sản phẩm”

- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

Hiền

Tuần thứ 4

( từ 21/11 đến

28/11)

- Hoàn thành phần 3: “Xây dựng

kế hoạch phát triển sản phẩm”

- Hoàn thành phần 4: Đề xuất

một số giải pháp cải thiện tình

hình tài chính, nâng cao hiệu

quả hoạt động của công ty.

- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

Hiền

- Minh Hiền

Tuần thứ 5 - Hoàn chỉnh nội dung 4 phần và - Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

71

Page 72: LỜI MỞ ĐẦUdaotao.vku.udn.vn/uploads/2020/12/1607954420-de-an-5-…  · Web view2020. 12. 14. · nguyên liệu như: đường sữa, bột gạo, tinh dầu, Gluco, mạch

(từ 04/12 đến

11/12)

nộp lại cho GVHD kiểm tra Hiền

Tuần thứ 6

( từ 12/12 đến

15/12)

- Chỉnh sửa lại theo yêu cầu của

GVHD

- Tổng hợp word

- Làm slide thuyết trình

- Upload “Kết quả thực hiện đề

án” lên hệ thống đào tạo

- Trâm Anh, Mai Hằng, Minh

Hiền

- Mai Hằng, Minh Hiền

- Trâm Anh, Minh Hiền

- Mai Hằng

72