Upload
hakhanh
View
222
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
SLIDE BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa)
Lưu hành nội bộ
HÀ NỘI - 2009
2
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
SLIDE BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Biên soạn : THS. DƯƠNG TRẦN ĐỨC
3
Mục tiêu
• Nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thứctổng quát về hệ thống thông tin (HTTT):– Ý nghĩa, mối quan hệ, và vị trí của HTTT đốivới các tổ chức.
– Một số HTTT cụ thể (TMĐT, hệ xử lý giaodịch, hệ thống quản lý …).
– Các thức phát triển HTTT và các vấn đề liênquan
4
Nội dung
• Chương 1: Giới thiệu về HTTT
• Chương 2: Phần cứng và phần mềm củaHTTT
• Chương 3: Tổ chức dữ liệu và thông tin
• Chương 4: Mạng truyền thông, Internet, Intranet, Extranet
• Chương 5: TMĐT và các hệ thống xử lýgiao dịch.
5
Nội dung
• Chương 6: Hệ hỗ trợ quyết định và thôngtin quản lý
• Chương 7: Hệ thống thông tin nghiệp vụchuyên biệt
• Chương 8: Phát triển hệ thống
• Chương 9: Các vấn đề bảo mật, riêng tư, đạo đức liên quan đến HTTT
7
Mục tiêu và nội dung
• Giá trị của thông tin được liên hệ trực tiếptới việc trợ giúp cho nhà quản lý trong việcra quyết định để đạt được mục tiêu.
– Phân biệt dữ liệu và thông tin, mô tả các đặcđiểm được sử dụng để đánh giá chất lượngdữ liệu.
8
Mục tiêu và nội dung
• Nắm được các ảnh hưởng tiềm tàng củaHTTT và khả năng áp dụng vào công việccó thể đem lại thành công trong công việcvà doanh nghiệp có thể đạt được mụctiêu, xã hội có chất lượng cuộc sống caohơn.
– Phân biệt các kiểu cơ bản của HTTT doanhnghiệp, ai sử dụng chúng và chúng được sửdụng như thế nào, các lợi ích của HTTT.
9
Mục tiêu và nội dung
• Người dùng hệ thống, nhà quản lý doanhnghiệp, các chuyên gia HTTT phải làmviệc với nhau để xây dựng nên một HTTT.
– Chỉ ra các bước chính trong quá trình xâydựng HTTT và mục tiêu của mỗi bước.
10
Mục tiêu và nội dung
• Sử dụng HTTT để làm gia tăng các giá trị chodoanh nghiệp có thể làm cho doanh nghiệp tăngcường năng lực cạnh tranh với các đối thủ.
– Chỉ ra quá trình gia tăng giá trị trong hoạt động sảnxuất và mô tả vai trò của HTTT trong quá trình đó.
– Chỉ ra một vài chiến lược được áp dụng để làm giảmgiá thành hoặc tăng cường dịch vụ.
– Định nghĩa khái niệm lợi thế cạnh tranh và thảo luậnviệc doanh nghiệp sử dụng HTTT để đạt được lợi thếcạnh tranh.
11
Mục tiêu và nội dung
• Người vận hành HTTT là nhân tố chính để khaiphá các tiềm năng của các hệ thống mới hoặccải tiến.
– Định nghĩa vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cácthành phần trong HTTT.
13
Hệ thống thông tin
• Là một tập các thành phần có liên quan, thuthập, xử lý và phổ biến các dữ liệu, thông tin, đưa ra các báo cáo, để đạt được mục đích.
• Ví dụ: ATM, hệ thống đặt vé máy bay, hệ thốngđăng ký khoá học.
14
Phân biệt dữ liệu và thông tin
• Dữ liệu: các sự việc, thông tin ở mức thô.
• Thông tin: Tập hợp các dữ liệu thô được tổchức theo phương pháp làm cho chúng có giá trịhơn so với dạng thô ban đầu.
20
Các thành phần của CBIS
• Phần cứng – Các thiết bị máy tính được sử dụng để thựchiện đưa nhập số liệu, xử lý, và đưa ra các kết quả.
• Phần mềm – Các chương trình máy tính điều hành các hoạtđộng của máy tính.
• Cơ sở dữ liệu – Một tập hợp có tổ chức các dữ kiện vàthông tin, thường bao gồm một hoặc vài file dữ liệu có liênquan.
• Con người – Thành phần quan trọng nhất của một hệ thốngthông tin dựa trên máy tính.
• Quy trình - Bao gồm các chiến lược, quy tắc, phương thức, quy định sử dụng CBIS.
21
Mạng viễn thông, mạng máy tínhvà Internet
• Mạng viễn thông – Truyền dẫn các tín hiệu ởdạng điện tử phục vụ cho truyền thông.
• Mạng máy tính – Sử dụng để kết nối các máytính và các thiết bị điện tử khác trong doanhnghiệp, trong phạm vi quốc gia, thậm chí toànthế giới để cho phép truyền thông điện tử.
• Internet – Mạng máy tính lớn nhất thế giới, baogồm hàng triệu các mạng máy tính khác kết nốivới nhau.
23
Hệ thống thông tin thương mai
• Thương mại điện tử
• Hệ thống xử lý giao dịch và hệ thống quản lý tài nguyêndoanh nghiệp (ERP)
• Hệ trợ giúp quyết định và thông tin.
• Các hệ thống thông tin đặc biệt: Trí truệ nhân tạo, hệchuyên gia, thực tại ảo.
26
Hệ thống xử lý giao dịch và quản lýtài nguyên doanh nghiệp
• Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS) – Một tập hợp có tổ chức các thànhphần như con người, các quy trình, phần mềm, CSDL, thiết bị, dùng để lưu trữ và quản lý các giao dịch thươngmại.
• Hệ thống quản lý doanh nghiệp tích hợp (Enterprise Resource Planning – ERP) – Một tập hợp các chươngtrình được tích hợp với nhau, có khả năng quản lý cáchoạt động thương mại quan trọng của doanh nghiệp trêntoàn bộ các phương diện.
29
Hệ hỗ trợ quyết địnhDecision Support Systems (DSS)
Một tập hợp có tổ chức các thành phần: con người, các quy trình, phần mềm, CSDL, cácthiết bị, dùng để hỗ trợ các hoạt động raquyết định trong một lĩnh vực cụ thể.
– Hệ trợ giúp quyết định chú trọng vào nâng cao hiệuquả của việc ra quyết định.
31
Các hệ thông tin thương mại đặc biệt
• Hệ trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence -AI)
• Hệ thực tại ảo (Virtual reality systems)
• Hệ chuyên gia (Expert systems)
35
Phát triển hệ thống
Là hoạt động tạo mới hoặc chỉnh sửa hệ thốngsẵn có.
– Đầu tư
– Phân tích hệ thống
– Thiết kế
– Xây dựng
– Vận hành, bảo trì
39
Technology Diffusion, Infusion, and Acceptance
• Technology Diffusion - Một phép đo cho biết côngnghệ đã được áp dụng như thế nào trong toàn bộ doanhnghiệp.
• Technology Infusion – Phạm vi áp dụng của côngnghệ.
• Technology Acceptance Model (TAM) – Chỉ ra cácnhân tố có thể dẫn đến sự chấp nhận cao hơn việc sửdụng công nghệ trong một doanh nghiệp.
40
Lợi thế cạnh tranhCompetitive Advantage
Một lợi ích lâu dài và quan trọng của công ty trongcạnh tranh.
• Các nhân tố khiến cho doanh nghiệp phải tìmkiếm lợi thế cạnh tranh
– Sự ganh đua giữa các đối thủ– Đe doạ cạnh tranh từ một đối thủ mới– Đe doạ cạnh tranh từ một sản phẩm hoặc dịch vụ
thay thế– Sức mạnh thương lượng của các nhà cung cấp và
khách hàng.
41
Hoạch định chiến lược cho lợi thế cạnhtranh
• Thay thế cấu trúc, quy trình công nghiệp
• Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới
• Cải tiến dòng sản phẩm và dịch vụ
• Sử dụng hệ thống thông tin cho mục đích chiếnlược.
43
Hệ thống thông tin dựa trên hiệu suất
• Năng suất
• Chất lượng
• Khả năng thu hồi đầu tư và giá trị của HTTT– Gia tăng doanh thu
– Gia tăng thị phần
– Hài lòng khách hàng
– Tổng chi phí của doanh nghiệp không đổi
45
Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của bộphận quản lý HTTT
• Operations: Vận hành
• Systems Development: Phát triển hệ thống
• Support: Hỗ trợ
47
Các chức danh chính
• The Chief Information Officer: Giám đốc côngnghệ
• LAN Administrators: Quản trị hệ thống
• IT Careers: Nhân viên IT
48
Tại sao cần tìm hiểu về HTTT?
• Advance in your career
• Solve problems
• Realize opportunities
• Meet your career goals
49
Summary
• Data - raw facts
• Information - data transformed into a meaningful form
• Systems development - creating or modifying existing business systems
• Organization - a formal collection of people and various other resources established to accomplish a set of goals
50
Bài tập1 – The Characteristics of Valuable InformationMark is the President of Lomax Accounting Firm. His firm has decided to send weekly company newsletters to the employees. He has been investigating different methods to disseminate the information to the employees. He is considering placing a newsletter in each employee’s mailbox, sending the copies to the employees email addresses, or sending around one routing copy of the newsletter. Create a table that lists the three methods of sending the information (mailbox, email, routing copy) and evaluates the methods of sending the information relative to the following characteristics of valuable data: timely, economical, accessible, and reliable.
Accessible
Reliable
Economical
Timely
Employee’s Mailbox
Routing CopyEmail Employees
51
Bài tập2 - An information system is a specialized type of system that can be defined as a set of interrelated elements or components that collect (input), manipulate (process) and disseminate (output) data and information and provide a feedback element. An information system consists of input, processing, output and feedback. An ATM machine is a type of information system. If a person wants to withdraw money, he or she must enter the amount of money he or she wants to withdraw (input). The ATM machine subtracts the amount from his or her bank accounts (processing), and the money is withdrawn from the machine (output). If a person tries to withdraw more money from his or her account than he or she has, an error message will be printed on the screen (feedback). Create a table listing the input, processing, output, and feedback needed for a payroll, catalog ordering, and car manufacturing system.
Feedback
Processing
Output
Input
Car ManufacturingAirlines Ticket Booking
Payroll
52
Bài tập3 – Information and Decision Support SystemsManagement Information Systems and Decision Support Systems are used to satisfy the decision-making needs of managers. A management information system is an organized collection of people, procedures, software, databases, and devices used to provide routine information to managers and decision makers. The main focus of this type of system is on operational efficiency. A decision support system is an organized collection of people, procedures, software, databases, and devices used to support problem-specific decision making. The main focus of this type of system is to support rather than replace managerial decision making. Michael owns a computer supply store and is trying to decide whether he needs a management information system, a decision support system or both. The main functions he needs to perform are:1.determine when to order supplies2.determine how many items to order3.give employees a raise4.replace an existing item with a new item5.determine how many new employees to hire for next yearCreate a table that lists the functions of his business, what type of system he should use (Management Information System or Decision Support System) and a reason why he should select this type of system.
Number of employees to hire for next year
Replace an existing item with a new item
Give employees a raise
Number of items to order
When to order supplies
Reason to Select System
SystemUsed
Function
54
Mục tiêu và nội dung
• Người sử dụng HTTT phải phối hợp chặt chẽ với cácchuyên gia xây dựng hệ thống nhằm làm rõ các yêu cầunghiệp vụ, đánh giá các phương án, lựa chọn thànhphần phần cứng, phần mềm để có thể đưa ra một giảipháp phù hợp nhất cho yêu cầu chung.
– Chỉ ra được vai trò của các thành phần phần cứng chủ yếu củahệ thống máy tính
– Liệt kê và mô tả các lớp thông dụng của hệ thống máy tính vàmô tả vai trò của chúng.
– Chỉ ra vai trò của hệ điều hành và thảo luận quá trình thay đổi, nâng cấp trong tương lai.
– Chỉ ra và mô tả chức năng của 2 loại phần mềm chính.
55
Mục tiêu
• Các tổ chức không phát triển các phần mềmứng dụng độc quyền, trừ khi điều đó đáp ứngđược nhu cầu thúc đẩy kinh doanh và tạo rađược lợi thế cạnh tranh.
– Chỉ ra được các phần mềm ứng dụng có thể hỗ trợcác cá nhân, nhóm làm việc và các hoạt động kinhdoanh như thế nào.
– Chỉ ra 3 phương pháp cơ bản để phát triển phầnmềm ứng dụng.
56
Mục tiêu
• Người dùng cuối và các chuyên gia hệ thống sửdụng ngôn ngữ lập trình có các đặc điểm chứcnăng phù hợp với quy trình nghiệp vụ hệ thống.
– Sơ lược quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trìnhvà nhấn mạnh sự khác nhau giữa các ngôn ngữđược sử dụng bởi người dùng cuối và chuyên gia hệthống.
58
Hoạt động của các thành phần phầncứng
• Giai đoạn nạp lệnh– Step 1: Nạp lệnh
– Step 2: Giải mã lệnh
• Giai đoạn thực thi– Step 3: Thực thi lệnh
– Step 4: Lưu kết quả
61
Chức năng và đặc điểm của thiết bị xử lý
• Machine cycle time: Thời gian xử lý 1 lệnh
• Clock speed: Tốc độ đồng hồ
• Wordlength: Từ máy
• Superconductivity: Tính siêu dẫn
64
Các loại bộ nhớ
• Random access memory (RAM)– EDO RAM
– SDRAM
– DRAM
• Read-only memory (ROM)– PROM
– EPROM
67
Các phương pháp truy cập
• Sequential access: Truy cập tuần tự
• Direct access: Truy cập trực tiếp
• Sequential access storage devices
• Direct access storage devices
68
Các thiết bị nhớ phụ
• Magnetic tapes – băng từ• Magnetic discs – đĩa từ• RAID• SAN• Optical discs: Đĩa quang• Magneto-optical discs: Đĩa từ quang• Digital versatile discs (DVD)• Memory cards: Thẻ nhớ/Bộ nhớ Flash• Expandable storage
75
Thiết bị nhập
• Personal computer input devices
• Voice-recognition devices
• Digital computer cameras
• Terminals
• Scanning devices
77
Thiết bị xuất
• Display Monitors
• Liquid Crystal Displays (LCDs)
• Printers and Plotters
• Music Devices
80
Phần mềm
• Computer programs
• Documentation
• Systems software
• Computer system platform
• Application software
83
Hệ điều hành
• Perform common computer hardware functions: Thựchiện các chức năng điều khiển phần cứng
• Provide a user interface: Cung cấp giao diện người dùng• Provide a degree of hardware independence: Cung cấp
các cấp độ độc lập phần cứng• Manage system memory: Quản lý bộ nhớ• Manage processing tasks: Quản lý thực hiện tác vụ• Provide networking capability: Cung cấp khả năng kết
nối mạng• Control access to system resources: Điều khiển truy cập
tài nguyên• Manage files: Quản lý file
88
Workgroup Operating Systems
• Windows 2000 Server
• Unix
• Netware
• Red Hat Linux
• Mac OS X Server
89
Consumer Appliance Operating Systems
• Windows CE .NET
• Windows XP Embedded
• Handheld PC
• Pocket PC
• Palm OS
105
Summary
• Hardware devices work together to perform input, processing, data storage, and output.
• There are two main categories of software: systems software and application software.
• An operating system (OS) is a set of computer programs that controls the computer hardware to support users’ computing needs.
• Application software may be proprietary or off-the-shelf.
• There are five generations of programming languages, plus object-oriented programming languages.
106
Bài tập
Bộ nhớ Flash
Băng từ
Đĩa quang (CD)
Đĩa mềm
Đĩa cứng
PortabilityCapacityAccess MethodDevice
107
Bài tập
Loại ROM có thể xóa đi ghi lại được
Loại ROM có thể lập trình được saukhi đã sản xuất
Loại RAM truy cập đồng bộ
Loại RAM có thể truy cập liên tiếp
Loại RAM phải làm tươi định kỳ
Loại RAM không phải làm tươi định kỳ
Tên gọiLoại bộ nhớ
108
Bài tập
Loại phần mềm được phát triển chothị trường chung và có thể đặt mua tạicửa hàng
Loại phần mềm được phát triển riêngcho 1 tổ chức nào đó bởi 1 bên thứ 3
Loại phần mềm dùng để kết hợp cáchoạt động và chức năng của phầncứng
Loại phần mềmĐặc điểm
109
Bài tập
Ngôn ngữ mô phỏng các đối tượng, mỗi đối tượng có dữ liệu, các lệnh, vàcác thủ tục.
Ngôn ngữ dễ sử dụng, các lệnh có thể được sử dụng để ra lệnh cho máy tínhthực hiện công việc mà không cần chỉchi tiết
Các từ rút gọn được sử dụng để mô tảcác thao tác. Mỗi thao tác có địa chỉvà các tham số. Cần các bộ hợp dịch
Các lệnh được viết dạng mã máy
Cho phép người viết chương trình sửdụng các công cụ kéo thả và dùngchuột
Các lệnh có dạng tựa tiếng Anh. Chương trình cần có các bộ dịch đểchuyển thành ngôn ngữ máy.
Thế hệ Ví dụĐặc điểm
111
Mục tiêu
• Phương pháp quản lý dữ liệu thông qua CSDL đã đem lại nhiều ưu điểm so vớiphương pháp quản lý tệp truyền thống.
– Định nghĩa các khái niệm và thuật ngữ vềquản lý dữ liệu, nhấn mạnh các ưu/ nhượcđiểm của phương pháp quản lý dữ liệu thôngqua CSDL.
– Nêu ra 3 mô hình CSDL và sơ lược các đặcđiểm, ưu/nhược điểm của từng mô hình.
112
Mục tiêu
• Một CSDL được thiết kế và quản lý tốt sẽ đemlại một công cụ cực kỳ giá trị trong việc hỗ trợ raquyết định.
– Chỉ ra các chức năng chung được thực hiện bởi tấtcả các hệ thống quản lý CSDL và chỉ ra 3 hệ quản trịCSDL thông dụng.
113
Mục tiêu
• Các cải tiến hơn nữa trong việc sử dụngCSDL sẽ tiếp tục được nghiên cứu vàđem lại các lợi ích cho quản lý kinh doanh.
– Nêu ra các ứng dụng của CSDL.
120
Mô hình hóa dữ liệu
• Planned data redundancy: dự tính dư thừa dữliệu
• Data model: mô hình hóa dữ liệu
• Enterprise data modeling: mô hình hóa dữ liệudoanh nghiệp
• Entity-relationship diagrams: sơ đồ quan hệ thựcthể
122
Các phương pháp mô hình hóa
• Hierarchical (tree) : Phân cấp
• Network : Mạng
• Relational : Quan hệ
126
Mô hình quan hệ
Mô tả dữ liệu qua các bảng, theo đó tất cả thành phần dữliệu được đặt vào 1 bảng 2 chiều, gọi là các quan hệ, tương đương với 1 file về mặt logic.
– Domain: Vùng giá trị
– Selecting: Phép chọn (lọc theo hàng)
– Projecting: Phép chiếu (lọc theo cột)
– Joining: Phép nối
130
Database Schema: Lược đồ CSDL
• Schema – mô tả cấu trúc của toàn bộ CSDL.
• Subschema – một file chứa các mô tả về mộttập con của CSDL và chỉ ra những người dùngcó thể hiệu chỉnh các mục dữ liệu trong tập con đó.
132
Tạo và hiệu chỉnh CSDL
• Data definition language (DDL) – Ngôn ngữđịnh nghĩa dữ liệu: Một tập hợp các lệnh dùngđể định nghĩa và mô tả dữ liệu và quan hệ dữliệu trong 1 CSDL.
• Data dictionary – Từ điển dữ liệu: Mô tả chi tiếtvề dữ liệu trong CSDL
133
Từ điển dữ liệu
• Cung cấp các định nghĩa chuẩn về các thuậtngữ và các thành phần dữ liệu
• Trợ giúp người lập trình trong thiết kế và viếtchương trình
• Đơn giản hóa việc hiệu chỉnh dữ liệu
• Giảm tính dư thừa dữ liệu
• Tăng độ tin cậy của dữ liệu
• Giảm thời gian phát triển hệ thống
137
Các hệ quản trị CSDL phổ biến
• Oracle
• MS SQL Server
• DB2
• Informix
• MySQL
• Microsoft Access
• Lotus 1-2-3 Spreadsheet
139
Lựa chọn hệ quản trị CSDL phù hợp
• Kích thước CSDL
• Số người dùng đồng thời
• Hiệu suất
• Tính năng
• Nhà cung cấp
• Giá cả
141
Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu
• Data Warehouse – Một CSDL thu thập các thông tin thương mại từ nhiều nguồn trong doanh nghiệp, baotrùm toàn bộ các khía cạnh hoạt động của doanh nghiệpnhư các sản phẩm, khách hàng, quy trình hoạt động.
• Data Mart – Tập con của data warehouse.
• Data Mining – Một công cụ phân tích thông tin có khảnăng tự động phát hiện các mẫu và các mối quan hệtrọng kho dữ liệu.
144
Business Intelligence
Gathering enough of the right information in a timely manner and usable form.
– Competitive intelligence
– Counterintelligence
– Knowledge management
147
Object-Relational Database Management System
• Stores the following types of data as objects:– audio
– images
– unstructured
– text
– spatial data
149
Summary
• Data - one of the most valuable resources a firm possesses.
• Entity - a generalized class of objects for which data is collected, stored, and maintained.
• Attribute - a characteristic of an entity.
• DBMS - a group of programs used as an interface between a database and application programs.
• Data mining - the automated discovery of patterns and relationships in a data warehouse.
150
Bài 1 – CSDL
The database approach consists of a system whereby a pool of related data is shared by multiple application programs. Illustrate a student registration system. The student data will be stored in a database, and the Student Registration system will be used to interface the student database with the Student Registration, Student Transcript, and Student Bill application programs. The output from the system will be the student registration report, student transcript, and student bill.
151
Text4Year
Text8Semester
Text30StudentName
Text30InstructorName
Text30CourseName
YesText2CourseID
Primary KeyTypeSizeField NameBài 2 – SQLCreate a database application using Microsoft Access to keep track of the classes offered in a department at a school. Create a table named Ch3Courses that will contain the Course ID, Course Name, Instructor Name, Student Name, Semester, and Year. Use the following table structure:
2003SummerLowson, KurtJones, BettyIST 10014
2001SummerLewis, JohnLomax, MarkIST 15313
2001SpringBrown, VenusSmart, DorisIST 20012
2000FallWang, GeorgeLomax, MarkIST 15311
2001SpringLewis, JohnBurke, JoeIST 11710
2000FallJackson, JerryBurke, JoeIST 11709
2002FallMandro, JackieLomax, MarkIST 15308
2000SpringBrown, VenusJones, BettyIST 10007
2001SummerCrowe, RossBurke, JoeIST 11706
2002FallWood, MarkSmart, DorisIST 20005
2002SpringLewis, JohnJones, BettyIST 10004
2001SummerLuck, CherylBurke, JoeIST 11703
2003SpringCrowe, RossLomax, MarkIST 15302
2002FallBlack, JoeJones, BettyIST 10001
YearSemesterStudentNameInstructorNameCourseNameCourse ID
152
Write SQL command to perform the following queries:
1. Display the Student Name, Course Name, and Instructor Name for all students taking classes during the Spring semester.
2. Display the Student Name, Course Name, and Instructor Name for all students taking classes during the Spring 2001 semester. Sort the records in ascending order based on the Instructor Name.
3. Display the Student Name and Course Name for all students taking classes with Joe Burke.
4. Display the Student Name for all students that have taken IST 100.
5. Display the Student Name and Instructor Name for all students that have taken classes in 2002.
154
Mục tiêu
• Việc sử dụng hiệu quả các công nghệ viễnthông và mạng máy tính có thể giúp cho doanhnghiệp trở nên nhanh nhạy, mạnh mẽ, sáng tạohơn, tạo ra một lợi thế cạnh tranh lâu dài.
– Định nghĩa khái niệm viễn thông, chỉ ra và mô tả chứcnăng của các thành phần của 1 hệ thống viễn thông.
– Chỉ ra và mô tả ba chiến lược xử lý dữ liệu cơ bản, các ưu điểm/nhược điểm.
155
Mục tiêu
• Internet là 1 mạng máy tính có phạm vi toàn cầu, cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng.
– Mô tả hoạt động của mạng Internet, cácphương pháp kết nối Internet và vai trò củacác nhà cung cấp dịch vụ Internet.
– Chỉ ra và mô tả các dịch vụ thông dụng trênInternet.
156
Mục tiêu
• World Wide Web ban đầu được phát triển nhưmột hệ thống quản lý tài liệu, sau này đã pháttriển mạnh mẽ trở thành 1 dịch vụ không thểthiếu trên Internet.
– Mô tả hoạt động của WWW, hoạt động của Web browser, search engines, và các công cụ Web khác.
– Các khái niệm intranet, extranet và các tổ chức sửdụng chúng ra sao.
– Chỉ ra một số vấn đề về quản lý và điều khiển gắnliền với việc sử dụng mạng máy tính.
163
Mạng và xử lý phân tán
• Computer network – Các hệ thống máy tính được kết nối với nhauthông qua các phương tiện truyền dẫn, các thiết bị và phần mềm.
• Centralized processing – Xử lý tập trung tại 1 nơi hoặc 1 thiết bị.
• Decentralized processing – Các thiết bị xử lý được đặt tại các vị tríkhác nhau.
• Distributed processing – Các hệ thống máy tính đặt ở xa nhưngđược kết nối với nhau qua các thiết bị truyền thông.
170
Các giao thức và phần mềm truyền thông
• Communications software – Phần mềm truyền thông: cung cấp các chức năng quan trọng trong mạng.
• Network operating system – Hệ điều hành mạng: Điềukhiển các hệ thống máy tính và thiết bị trong mạng vàcho phép chúng kết nối với nhau.
• Network management software – Phần mềm quản lýmạng: Giám sát hoạt động của các hệ thống máy tínhtrong mạng và các tài nguyên chia sẻ.
• Communications protocol – Giao thức truyền thông: Các luật và các tiêu chuẩn cho qua trình truyển thông.
174
Hoạt động của Internet
• Internet Protocol (IP)
• Transport Control Protocol
• Uniform Resource Locator
182
The World Wide Web
Một dịch vụ Internet bao gồm hàng triệu máy tínhđộc lập nhưng hoạt động cùng nhau được xemnhư 1 đối với người dùng.
–Home page
–Hypermedia
–Hypertext markup language (HTML)
188
Intranets and Extranets
• Intranet – Một mạng nội bộ doanh nghiệp được xâydựng theo các chuẩn Internet và WWW.
• Extranet – Mạng máy tính kết nối các tài nguyên củamột intranet của 1 doanh nghiệp với khách hàng, nhàcung cấp, đối tác …
• Virtual private network – Một kết nối an toàn giữa 2 điểm truy cập thông qua mạng Internet.
• Firewall – Một thiết bị được đặt giữa mạng nội bộ vàmạng Internet nhằm kiểm soát an ninh.
194
Summary
• Networks - used to share hardware, programs, and databases across the organization.
• Internet - transmits data from one computer (called a host) to another.
• The Web - a collection of tens of thousands of independently owned computers that work together as one in an Internet service.
196
Mục tiêu
• Thương mại điện tử (TMĐT) là một phươngpháp mới trong kinh doanh. Tương tự như cácứng dụng công nghệ mới khác, TMĐT mang lạicác cơ hội phát triển mới và cũng mang lạinhững vấn đề tiềm tàng.
– Chỉ ra một số ưu điểm của TMĐT
– Chỉ ra những thách thức mà các doanh nghiệp phảivượt qua nếu muốn thành công trong TMĐT
– Xem xét một vài ứng dụng TMĐT
197
Mục tiêu
• TMĐT cần phải được lập kế hoạch cẩn thận vàcần tích hợp một số thành phần hạ tầng côngnghệ.
– Nêu ra các thành phần chính của hạ tầng công nghệcần có để xây dựng thành công 1 hệ thống TMĐT
– Thảo luận các đặc điểm chính của hệ thống thanhtoán điện tử cần thiết để hỗ trợ TMĐT
– Chỉ ra các vấn đề chính đe dọa sử phát triển của TMĐT
198
Mục tiêu
• Một hệ thống xử lý giao dịch phải có khả nănghỗ trợ các hoạt động thường nhật, các hoạtđộng xuất hiện trong quá trình vận hành thôngthường của hệ thống kinh doanh và giúp giatăng giá trị các sản phẩm và dịch vụ của doanhnghiệp
– Chỉ ra các hành động và mục tiêu kinh doanh cơ bảnchung cho tất cả các hệ thống xử lý giao dịch.
– Thảo luận về tầm quan trọng của việc lập kế hoạchcho phục hồi kinh doanh và giảm thiểu rủi ro đối vớicác hệ thống xử lý giao dịch quan trọng.
199
Mục tiêu
• Thực thi một hệ thống ERP sẽ cho phép doanhnghiệp đạt được các lợi ích to lớn thông qua một tập hợp hệ thống được tích hợp với nhau
– Định nghĩa khái niệm ERP và thảo luận các ưunhược điểm trong việc triển khai 1 hệ thống như vậy
201
Electronic Commerce
• Business-to-consumer (B2C) e-commerce
• Business-to-business (B2B) e-commerce
• Consumer-to-consumer (C2C) e-commerce
203
Chuỗi giá trị trong TMĐT
• Việc chuyển đổi sang quản lý chuỗi giá trị TMĐT giúp cho doanh nghiệp có cơ hội:
– Gia tăng doanh thu và giảm chi phí bằng việc loại bỏcác hoạt động tiêu tốn thời gian và nhân lực trongsuốt quá trình đặt hàng và giao hàng.
– Gia tăng sự hài lòng của khách hàng thông qua việccho phép khách hàng xem thông tin chi tiết về thờigian giao hàng và tình trạng đơn đặt hàng.
– Giảm vấn đề kho bãi, bao gồm kho chứa nguyên liệuthô, kho chứa sản phầm hoàn thiện …
207
Bán lẻ và bán buôn
• Electronic retailing – Bán hàng trực tiếp từdoanh nghiệp tới người tiêu dùng thông qua cáccửa hàng trên mạng.
• Cybermall – Một Web site có các gian hàng vềnhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau tại cùng 1 vị trí trên Internet.
213
Hardware
• Dung lượng lưu trữ và khả năng xử lý cần thiếtcho máy chủ Web trong TMĐT phụ thuộc vào 2 vấn đề chính:
– Phần mềm chạy trên Web server
– Số lượng giao dịch TMĐT cần phải xử lý
214
Software
• Công cụ phát triển Web
• Phần mềm xây dựng Web và hệ thống TMĐT
• Phần mềm danh mục hàng
• Phần mềm chi tiết sản phầm
• Giỏ hàng điện tử
216
Hệ thống thanh toán điện tử
• Electronic cash
• Electronic wallets
• Credit, charge, debit, and smart cards
219
Các phương pháp xử lý giao dịch
truyền thống
• Batch processing – Xử lý theo lô: Phươngpháp xử lý dựa trên máy tính, theo đó các giaodịch thương mại được gom lại trong 1 khoảngthời gian và sau đó được xử lý cùng lúc.
• On-line transaction processing (OLTP) – Xửlý trực tuyến: Phương pháp xử lý dựa trên máytính, theo đó mỗi giao dịch được xử lý ngay lậptức và các thông tin ảnh hưởng được cập nhậtngay
222
Các hoạt động xử lý giao dịch
• Data collection: Thu thập thông tin
• Data editing: Chỉnh sửa thông tin
• Data correction: Sửa lỗi
• Data manipulation: Thao tác, xử lý
• Data storage: Lưu trữ
• Document production and reports: Lập tài liệu vàbáo cáo
227
Lập kế hoạch khôi phục kinh doanh
Quá trình dự đoán và giảm thiểu ảnh hưởng củasự thất bại trong ứng dụng HTTT
• Tập trung vào 2 vấn đề chính:– Duy trì sự thông suốt và gắn kết thông tin của doanh
nghiệp– Duy trì hoạt động của các hệ thống chính cho đến khi
các hoạt động nghiệp vụ bình thường trở lại
• Disaster recovery – Thực thi kế hoạch khôiphục kinh doanh
230
Đặc điểm chung của các hệ thống ERP
• Integrate data
• Operate in Client/Server Environment
• Based on Objects
• Employ Tables
231
Advantages of ERP
• Elimination of costly, inflexible legacy systems
• Improvement of work processes
• Increase in access to data for operational decision making
• Upgrade of technology infrastructure
232
Disadvantages of ERP
• Expense and time in implementation
• Difficulty integrating with other systems
• Risks in using one vendor
233
Summary
• E-commerce – includes business-to-business (B2B), business-to-consumer (B2C), consumer-to-consumer (C2C).
• Transaction Processing Systems (TPSs) - consist of all the components of a CBIS, including databases, telecommunications, people, procedures, software, and hardware devices to process transactions.
• Business resumption plan – anticipates and minimizes the effects of disasters.
• Disaster recovery – implements disaster resumption plan.
235
Mục tiêu
• Các kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyếtđịnh là yếu tố chủ chốt cho việc phát triển cáchệ thống trợ giúp quyết định và thông tin.
– Định nghĩa các giai đoạn của quá trình ra quyếtđịnh.
– Thảo luận tầm quan trọng của việc thực hiện vàgiám sát trong giải quyết vấn đề.
236
Mục tiêu
• Hệ thống thông tin quản lý (MIS) phải cung cấpcác thông tin đúng đắn cho đúng người cần thiếtdưới một dạng thức chuẩn và đúng thời giancần thiết.
– Định nghĩa thuật ngữ MIS và phân biệt sự khác nhaugiữa MIS và TPS
– Thảo luận các hệ thống thông tin trong các lĩnh vựcnghiệp vụ của tổ chức kinh doanh.
237
Mục tiêu
• Hệ trợ giúp quyết định được sử dụng khivấn đề cần giải quyết có tính phi cấu trúc.
– Chỉ ra và thảo luận các đặc điểm của DSS, những đặc điểm giúp cho các DSS có thể trởthành các công cụ trợ giúp quản lý hiệu quả.
– Chỉ ra và mô tả các thành phần cơ bản củaDSS
238
Mục tiêu
• Các hệ trợ giúp đặc biệt, chẳng hạn các hệ trợgiúp quyết định nhóm hoặc hệ trợ giúp thi hànhsử dụng các phương pháp tiếp cận tổng thể của1 DSS trong các bối cảnh như việc ra quyết địnhthi hành hoặc quyết định nhóm.
– Chỉ ra mục đích của GDSS và chỉ ra các đặc điểmphân biệt GDSS với DSS
– Chỉ ra các trường hợp sử dụng ESS và liệt kê cácđặc điểm của ESS.
241
Các quyết định có thể lập trình được vàkhông lập trình được
• Các quyết định lập trình được– Có thể dễ dàng tin học hóa được
• Các quyết định không lập trình được– Các luật và các quan hệ không định nghĩa được
– Vấn đề không có quy luật
– Không dễ định lượng
242
Các phương pháp giải quyết vấn đề
• Optimization: Tối ưu hóa – tìm phương án tốtnhất
• Satisficing: Tìm phương án đủ tốt
• Heuristics: Tìm phương án tốt theo cảm tính
252
Hệ thống thông tin quản lý sản xuất
• Material requirements planning (MRP)
• Manufacturing resource planning (MRPII)
• Just in time (JIT) inventory system
255
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Gồm các hoạt động liên quan đến nhân viên hiệntại và các nhân viên tương lai của tổ chức, doanhnghiệp
• Các hệ thống con: – Đánh giá kế hoạch và nhu cầu– Tuyển dụng– Đào tạo và phát triển kỹ năng– Lập kế hoạch và phân bố nhân sự– Quyền lợi nhân viên
257
Các hệ thống thông tin quản lý khác
• Accounting MIS – Cung cấp các thông tin tổngthể về thu chi, bảng lương, và các ứng dụngkhác.
• Geographic Information Systems – hệ thốngmáy tính có khả năng tích hợp, lưu trữ, xử lý vàhiển thị các thông tin địa lý.
259
Các khả năng của hệ hỗ trợ quyết định
• Hỗ trợ giai đoạn giải quyết vấn đề
• Hỗ trợ các tần suất ra quyết định khác nhau
• Hỗ trợ các vấn đề khác nhau về cấu trúc
• Hỗ trợ các mức độ ra quyết định khác nhau
268
Đặc điểm của GDSS
• Special design
• Ease of use
• Flexibility
• Decision-making support
• Anonymous input
• Reduction of negative group behavior
• Parallel communication
• Automated record keeping
273
Executive Support Systems (ESS) in Perspective
• Tailored to individual executives
• Easy to use
• Drill down capabilities
• Support need for external data
• Can help when uncertainty is high
• Future-oriented
• Linked to value-added processes
274
Capabilities of an ESS
• Support for defining an overall vision
• Support for strategic planning
• Support for strategic organizing & staffing
• Support for strategic control
• Support for crisis management
275
Summary
• Decision-making phase - includes intelligence, design, and choice
• Problem solving - also includes implementation and monitoring
• Decision approaches - optimization, satisficing, and heuristic
• Management information system - an integrated collection of people, procedures, databases, and devices that provide managers and decision makers with information to help achieve organizational goals
276
Summary
• Decision support system (DSS) - an organized collection of people, procedures, software, databases, and devices working to support managerial decision making
• Group decision support system (GDSS) - also called a computerized collaborative work system, consists of most of the elements in a DSS, plus software needed to provide effective support in group decision-making settings
• Executive support systems (ESSs) - specialized decision support systems designed to meet the needs of senior management
278
Mục tiêu
• Hệ trí tuệ nhân tạo là 1 tập hợp rộng và đa dạng cáchệ thống có thể mô phỏng các hoạt động ra quyếtđịnh của con người trong một số vấn đề được địnhnghĩa rõ ràng.
– Định nghĩa thuật ngữ trí tuệ nhân tạp và chỉ ra mục tiêu củaviệc phát triển các hệ trí tuệ nhân tạo.
– Liệt kê các đặc điểm của 1 hành vi có trí tuệ và so sánh vớikhả năng của các hệ trí tuệ tự nhiên và trí tuệ nhân tạo theomỗi đặc điểm này.
– Chỉ ra các thành phần chính của hệ trí tuệ nhân tạo và đưara ví dụ.
279
Mục tiêu
• Các hệ chuyên gia có thể phép người dùngchưa có kinh nghiệm làm việc ở cấp độ chuyêngia, nhưng phải phát triển và duy trì hệ thốngmột cách cẩn trọng.
– Liệt kê các đặc điểm và thành phần cơ bản của hệchuyên gia.
– Mô tả tóm tắt các bước phát triển một hệ chuyên gia.
– Chỉ ra các lợi ích gắn liền với việc sử dụng hệ chuyêngia.
280
Mục tiêu
• Các hệ thực tại ảo có khả năng tái lậphình ảnh giao diện giữa người dùng vàHTTT thông qua các phương pháp mới đểtruyền đạt thông tin một cách sáng tạo– Định nghĩa thuật ngữ thực tại ảo và cung cấp
1 số ví dụ về ứng dụng của hệ thực tại ảo.
• Các hệ thống có mục đích đặc biệt có thểgiúp cho các cá nhân và doanh nghiệp đạtđược mục tiêu.
282
Tính tự nhiên của trí tuệ
• Học từ kinh nghiệm và áp dụng kiến thức
• Điều khiển các tình huống phức tạp
• Giải quyết các vấn đề quan trọng kể cả khi thiếuthông tin.
• Xác định được cái gì là quan trọng?
283
The Nature of Intelligence
• Phản ứng nhanh và hợp lý đối với các tìnhhuống mới
• Hiểu được các hình ảnh trực quan
• Xử lý và thao tác với các ký hiệu
• Sáng tạo và giàu trí tưởng tượng
• Sử dụng cảm tính
287
Các đặc điểm của hệ chuyên gia
• Có thể giải thích các suy diễn và kết luận của nó
• Có thể biểu thị các hành vi “thông minh”
• Có thể rút ra các kết luận từ các mối quan hệ phức tạp
• Có thể giải quyết các tình huống không chắc chắn
• Chưa được sử dụng rộng rãi
288
Characteristics of an Expert System
• Mỗi hệ chuyên gia giới hạn trong một phạm vi hẹp cácvấn đề giải quyết được
• Không thể sẵn sàng giải quyết các vấn đề có kiến thứctổng hợp
• Có thể ra quyết định sai
• Không thể tự tinh chế tri thức
• Chi phí phát triển có thể cao
• Có thể liên quan đến các vấn đề luật pháp và đạo đức
289
Khi nào sử dụng hệ chuyên gia
• Không muốn phải trả lương cao cho các chuyên gia thực
• Giữ gìn các kiến thức chuyên gia quý báu
• Kiến thức chuyên gia bị phân tán
• Cung cấp các hoạt động kiên định hơn con người
• Đưa ra giải pháp nhanh hơn con người
• Huấn luyện nghiệp vụ
294
Cơ sở tri thức
• Tích hợp kiến thức chuyên gia
• Sử dụng logic mờ
• Sử dụng các luật
• Sử dụng các tình huống
298
Domain Expert
• Nhận diện vấn đề thực• Phát triển các framework để giải quyết vấn đề• Hình thành công thức cho nguyên lý giải quyết tình
huống• Phát triển và sử dụng các luật tổng quát để giải quyết
vấn đề• Biết khi nào cần phá vỡ luật và các quy tắc chung• Giải quyết vấn đề nhanh và hiệu quả
300
Ứng dụng của hệ chuyên gia và hệ trí tuệnhân tạo
• Cấp phép thẻ tín dụng và xem xét cho vay
• Lựa chọn đầu tư chứng khoán
• Phát hiện gian lận
• Dự thảo ngân sách
301
Ứng dụng của hệ chuyên gia và hệ trí tuệnhân tạo
• Thu thập và quản lý thông tin
• Trò chơi
• Phát hiện virus
• Hỗ trợ điều trị bệnh
303
Thực tại ảo
Cho phép người dùng chuyển động và phản ứngtrong môi trường mô phỏng bằng máy tính.
•Immersive virtual reality – Người dùng trở nênchìm đắm hoàn toàn vào một thế giới nhân tạo, 3 chiều được tạo ra hoàn toàn bới máy tính.
•Virtual reality system – Cho phép 1 hoặc nhiềungười dùng chuyển động và phản ứng trong mộtmôi trường mô phỏng bằng máy tính.
304
Các thiết bị thực tại ảo
• Head mounted display (HMD)
• Binocular Omni-Orientation Monitor (BOOM)
• CAVE
• Haptic interface
307
Ứng dụng
• Medicine – Dùng để tạo sự giao tiếp giữa bệnhnhân tâm thần và bác sỹ điều trị
• Education and training – Sử dụng trong quânđội để bảo dưỡng máy bay
• Entertainment– Star Wars Episode II: Attack of the Clones
• Real Estate Marketing and Tourism– Used to increase real estate sales– Virtual reality tour of the White House
308
Other Specialized Systems
• Segway Personal Transporter
• Adaptive brain interface technology
• Personal awareness assistant (PAA)
310
Summary
• Artificial intelligence - used to describe computers with ability to mimic or duplicate functions of the human brain
• Intelligent behavior - includes the ability to learn from experience
• Expert systems - can explain their reasoning (or suggested decisions) and display intelligent behavior
• Virtual reality system - enables one or more users to move and react in a computer-simulated environment
• Special-purpose systems - assist organizations and individuals in new and exciting ways
312
Mục tiêu
• Việc phát triển hệ thống một cách hiệu quảcần có sự nỗ lực của các bên liên quan, người dùng, người quản lý, chuyên gia pháttriển hệ thống, người trợ giúp và cần đượclập kế hoạch cẩn thận.
– Chỉ ra các đối tượng chính tham gia phát triển hệthống và vai trò của họ.
– Định nghĩa thuật ngữ lập kế hoạch xây dựngHTTT và liệt kê một số nguyên nhân cho việc khởiđộng dự án
313
Mục tiêu
• Phát triển hệ thống thường sử dụng mộtsố phương pháp và công cụ như phươngpháp truyền thống, phương pháp tạo mẫu, phương pháp phát triển nhanh, phươngpháp có sự trợ giúp của máy tính, phươngpháp hướng đối tượng.
– Thảo luận các đặc điểm chính, các ưu/ nhượcđiểm của từng phương pháp trên.
314
Mục tiêu
• Phát triển hệ thống thường bắt đầu bằng cáchoạt động khảo sát và phân tích hệ thống hiệntại
– Nêu ra mục tiêu của việc khảo sát hệ thống
– Thảo luận về tầm quan trọng của vấn đề chi phí vàhiệu năng hệ thống
– Nêu ra mục tiêu của việc phân tích hệ thống và thảoluận các công cụ và kỹ thuật được sử dụng trong giaiđoạn này
315
Mục tiêu
• Thiết kế một hệ thống mới hoặc chỉnh sửa 1 hệthống cũ thường nhằm mục tiêu giúp cho tổchức đạt được các mục đích kinh doanh.
– Nêu ra mục tiêu của thiết kế hệ thống và thảo luận sựkhác nhau giữa thiết kế hệ thống vật lý và hệ thống lôgic.
– Chỉ ra các bước chính trong giai đoạn thiết kế.– Định nghĩa thuật ngữ RFP và thảo luận việc tài liệu
này được dùng để định hướng cho việc trang bị cácthiết bị phần cứng và phần mềm như thế nào.
316
Mục tiêu
• Vấn đề trọng tâm của công việc thực thi hệthống là đảm bảo chắc chắn thông tin đượctruyền tải đến đúng người dùng dưới một địnhdạng chuẩn và đúng thời gian quy định.
– Nêu ra mục tiêu của việc thực thi hệ thống và thảoluận các hành động khác nhau được gắn liền với giaiđoạn thực thi này.
317
Mục tiêu
• Bảo trì và rà soát lại hệ thống được đưavào quá trình phát triển hệ thống đem lạinhiều lợi ích, nhưng có thể sẽ tiêu tốnnhiều tài nguyên hệ thống.
– Nêu ra tầm quan trọng của việc bảo trì hệthống và các hoạt động liên quan
– Mô tả quá trình rà soát và xem xét lại hệthống.
324
Rapid Application Development (RAD)Phương pháp phát triển nhanh
• Sử dụng các công cụ, kỹ thuật, và phương phápluận được thiết kế cho việc phát triển nhanh hệthống
• Joint Application Development (JAD) – Pháttriển chung: RAD sử dụng biện pháp này trongviệc thu thập dữ liệu và phân tích yêu cầu.
326
Sử dụng các công cụ quản lý dự án
• Project schedule
• Project milestone
• Project deadline
• Critical path
• Program Evaluation and Review Technique (PERT)
• Gantt chart
329
Computer-Aided Software Engineering (CASE) Tools
Tự động hóa nhiều công việc cần thiết trong quá trìnhphát triển hệ thống
• Upper-CASE tools – Dùng cho các công việc trong giaiđoạn trước của quá trình phát triển hệ thống.
• Lower-CASE tools – Dùng cho giai đoạn sau của quátrình phát triển hệ thống và có khả năng sinh ra các mãchương trình tự động.
• Integrated-CASE tools – Cung cấp liên kếtgiữa công cụ upper- và lower-CASE.
330
Phát triển hệ thống hướng đối tượng
• Chỉ ra các vấn đề tiềm tàng trong tổ chức có thể phùhợp với phương pháp tiếp cận hướng đối tượng.
• Định nghĩa các dạng người dùng hệ thống.
• Thiết kế hệ thống.
• Viết hoặc chỉnh sửa chương trình
• Đánh giá bởi người sử dụng
• Bảo trì và chỉnh sửa định kỳ
332
Các mức tăng trưởng trong phát triển hệ thống dựatrên mô hình tăng trưởng khả năng
Capability Maturity Model (CMM)
334
Khảo sát hệ thống
• Nhằm mục đích trả lời các câu hỏi sau:
– Những vấn đề chính mà hệ thống mới hoặc hệ thốngđược cải tiến sẽ giải quyết là gì?
– Các cơ hội mà 1 hệ thống mới hoặc hệ thống đượccải tiến mang lại là gì?
– Những phần cứng, phần mềm, CSDL, quy trình mớinào sẽ nâng cấp hệ thống hiện tại?
– Chi phí dự kiến để triển khai là bao nhiêu?
– Những rủi ro đi kèm?
338
Phân tích hệ thống
• Data collection – Tìm kiếm các thông tin bổsung về các vấn đề của hệ thống
• Data Analysis – xử lý dữ liệu thu thập đượcnhằm làm cho chúng có thể sử dụng được bởinhóm phát triển hệ thống.
341
Phân tích yêu cầu
• Hỏi trực tiếp (phỏng vấn)
• Xác định các nhân tố thành công cấp thiết -critical success factors (CSFs)
• Triển khai lập kế hoạch HTTT
342
Báo cáo phân tích hệ thống
• Báo cáo phân tích hệ thống nên bao gồm cácvấn đề sau:
– Điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống hiện tại dướiquan điểm của người có liên quan.
– Những yêu cầu của người dùng/người có liên quancho hệ thống mới (yêu cầu chức năng).
– Các yêu cầu của tổ chức cho hệ thống mới.– Mô tả về việc hệ thống mới sẽ làm gì để giải quyết
vấn đề.
346
Thiết kế hệ thống
• Logical design – Liên quan đến việc lập kếhoạch cho mục tiêu của các thành phần hệthống.
• Physical design – Chỉ việc các tác vụ sẽ đượcthực hiện như thế nào, bao gồm cả việc cácthành phần sẽ làm việc với nhau như thế nào vàmỗi thành phần sẽ làm gì.
347
Request for Proposal: Hồ sơ mời thầu
Một trong những tài liệu quan trọng nhất đượctạo ra trong quá trình phát triển hệ thống
• Kết quả là một cuộc đấu thầu chính thức xácđịnh nhà cung cấp nào sẽ được chọn để pháttriển hệ thống.
• Xác định chi tiết các tài nguyên cần thiết.
357
Bảo trì hệ thống
• Lý do cần phải bảo trì hệ thống:
– Thay đổi trong quy trình nghiệp vụ
– Yêu cầu mới từ các bên liên quan, người dùng, ngườiquản lý
– Lỗi chương trình
– Lỗi kỹ thuật và phần cứng
– Thay đổi cơ cấu doanh nghiệp
– Thay đổi chính sách nhà nước
– Thay đổi phần cứng hoặc phần mềm hệ thống
– Các sự kiện bất thường khác
358
Summary
• Systems development team - consists of stakeholders, users, managers, systems development specialists, and various support personnel.
• Five phases of the traditional SDLC - investigation, analysis, design, implementation, and maintenance and review.
• Systems investigation - designed to assess the feasibility of implementing solutions for business problems.
359
Summary
• Systems analysis - the examination of existing systems, which begins once approval for further study is received from management.
• Systems design – purpose is to prepare the detailed design needs for a new system or make modifications to an existing one.
• Systems implementation - to install a system and make everything, including users, ready for its operation.
• Systems maintenance - involves checking, changing, and enhancing the system to make it more useful in obtaining user and organizational goals.
361
Mục tiêu
• Các chính sách và quy trình cần đượcthiết lập để tránh các vấn đề lãng phí vàlỗi máy tính
– Nêu ra một số ví dụ về lãng phí và lỗi máytính trong môi trường HTTT, nguyên nhân vàgiải pháp.
362
Mục tiêu
• Tội phạm máy tính ngày càng nghiêmtrọng và gia tăng nhanh, cần có sự quantâm của các cấp quản lý.
– Nêu ra các loại tội phạm máy tính và ảnhhưởng của chúng.
– Chỉ ra một số biện pháp để ngăn chặn
363
Mục tiêu
• Điều kiện và các trang thiết bị làm việc cầnđược thiết kế để tránh các ảnh hưởng xấucủa máy tính đến sức khỏe con người.
– Liệt kê các ảnh hưởng xấu của máy tính đếnmôi trường làm việc.
– Chỉ ra một số hành động cần thực hiện đểđảm bảo sức khỏe cho người lao động.
364
Lãng phí và lỗi máy tính
• Lãng phí– Sử dụng tài nguyên và công nghệ máy tính
một cách không phù hợp
• Lỗi máy tính– Sai sót, hỏng hóc, và các vấn đề khác làm
cho kết quả không đúng hoặc không có tácdụng.
365
Lãng phí máy tính
• Nguyên nhân: Quản lý các tài nguyên hệthống một cách không đúng đắn:– Loại bỏ các phần mềm cũ hoặc các hệ thống
máy tính cũ khi chúng vẫn còn tác dụng
– Xây dựng các hệ thống phức tạp và không sửdụng hết tính năng, công suất.
– Sử dụng thời gian và công nghệ chung chocông việc cá nhân.
– Spam – thư rác
366
Lỗi máy tính
• Nguyên nhân– Người sử dụng không theo đúng quy trình
– Không nêu rõ yêu cầu và không có phản hồi
– Lỗi chương trình khi phát triển
– Lỗi dữ liệu đầu vào
367
Hạn chế vấn đề lãng phí và lỗimáy tính
• Các công việc bao gồm :– Thiết lập các chính sách và quy trình
– Thực thi
– Giám sát
– Đánh giá
368
Chính sách và quy trình
• Liên quan đến trang bị, sử dụng, và loạibỏ một cách hiệu quả các thiết bị và hệthống.
• Đào tạo cho người sử dụng
• Xây dựng hệ thống tài liệu hướng dẫn sửdụng và bảo trì các hệ thống máy tính.
369
Tội phạm máy tính
• Khó phát hiện
• Giá trị phạm tội có thể nhiều, tác động lớn
• Tội phạm máy tính khá “sạch” và không cóbạo lực
• Số các vụ vi phạm an ninh liên quan đếnIT ngày càng tăng
• Tội phạm máy tính hiện mang tính quốc tế
370
Máy tính là công cụ để phạm tội
• Tội phạm máy tính cần 2 khả năng:– Biết làm thế nào để đoạt quyền truy cập hệ
thống máy tính
– Biết điều khiển, vận hành hệ thống để cóđược kết quả mong muốn
371
Khủng bố ảo
• Khủng bố ảo– Đối tượng dọa dẫm hoặc ép buộc chính phủ
hoặc một tổ chức phải nhượng bộ các yêucầu chính trị hoặc xã hội của chúng bằngcách tạo ra các cuộc tấn công các hệ thốngmáy tính, mạng, hoặc tấn công hệ thốngthông tin.
372
Giả danh – ăn cắp định danh
• Kẻ giả mạo thu thập được mẩu thông tin nhận dạng cá nhân, chẳng hạn số CMND, sau đó sử dụng thông tin này để giả mạongười dùng.– Thông tin này được kẻ giả danh dùng để lấy
các thông tin bí mật khác hoặc sử dụng cácdịch vụ dưới tên của người bị giả mạo, hoặcdùng để che dấu dấu vết phạm tội.
373
Máy tính là đối tượng tấn công
• Các kiểu tấn công:– Truy cập và sử dụng trái phép
– Thay thế hoặc xóa bỏ dữ liệu
– Lấy cắp thông tin
– Vi phạm bản quyền phần mềm và dịch vụ
374
Lưu ý để tránh bị tấn công
• Một số chú ý để tránh bị virus tấn công– Cài đặt các chương trình diệt virus và thiết lập
chương trình để quét các file tải từ Internet, email …
– Cập nhập chương trình mới thường xuyên.
– Back up các file
– Không mở các file gắn kèm email từ cácnguồn không tin cậy hoặc kể cả từ nguồn tin cậy nhưng với nội dung chưa biết.
375
Chương trình diệt virus
• Antivirus program: Là các chương trình chạyngầm để bảo vệ máy tính khỏi các tấn công từInternet hoặc từ các nguồn lây nhiễm khác.
• Sử dụng chương trình diệt virus:– Chạy và cập nhật chương trình thường xuyên
– Quét các ổ đĩa ngoài trước khi đưa vào hệ thống.
– Cài đặt các phần mềm từ các nguồn tin cậy (đĩa CD đóng gói hoặc tải từ web site tin cậy).
– Diệt virus ngay khi phát hiện
377
Sử dụng các phần mềm phát hiệnxâm nhập
• Intrusion detection system (IDS): Phần mềmgiám sát hệ thống và tài nguyên mạng, cảnhbáo bộ phận an ninh mạng về khả năng hệthống bị xâm nhập.– Các hành động nghi ngờ: cố tình đăng nhập, tải tài
nguyên từ máy chủ, truy cập tài nguyên vào các giờđặc biệt…
– Có thể đưa ra cảnh báo sai
– Các cảnh báo qua email hoặc voice có thể bị lỡ.
378
Ngăn chặn tội phạm từ Internet
• Triển khai các chính sách an ninh và chínhsách sử dụng Internet hiệu quả.
• Sử dụng firewall với khả năng quan sátmạng.
• Triển khai các hệ thống phát hiện xâmnhập, kiểm tra thường xuyên, theo dõicảnh báo.
379
Máy tính và môi trường làm việc
• Các vấn đề liên quan đến sức khỏe– Làm việc nhiều với máy tính có thể gây ra
cẳng thẳng nghề nghiệp.
– Máy tính cũng có thể ảnh hưởng đến sứckhỏe vật lý khi sử dụng không đúng cách.
– Các vấn đề về hơi nhiệt và sóng điện từ tỏara từ các thiết bị điện tử cũng có thể gây ảnhhưởng tới sức khỏe.
380
Tránh các vấn đề về sức khỏevà môi trường làm việc
• Nhiều vấn đề liên quan tới sức khỏe khisử dụng máy tính xuất phát từ việc thiết kếmôi trường làm việc kém.
• Ergonomics: Môn khoa học về việc thiếtkế các máy móc, các hệ thống máy tínhđể đảm bảo an toàn, tiện dụng, hiệu quảcho người sử dụng.
381
Summary
• Preventing computer-related waste and mistakes requires establishing, implementing, monitoring, and reviewing policies and procedures
• Criminals need two capabilities to commit most computer crimes: knowing how to gain access to the computer system and knowing how to manipulate the system to produce the desired result
382
Summary (continued)
• Categories of crimes in which the computer is the object of crime: illegal access and use, data alteration and destruction, information and equipment theft, software and Internet piracy, computer-related scams, and international computer crime
• Intrusion detection system (IDS): software that monitors system and network resources and notifies network security personnel when it senses a possible intrusion
383
Summary (continued)
• With information systems, privacy deals with the collection and use or misuse of data
• Ergonomics: science of designing machines, products, and systems to maximize the safety, comfort, and efficiency of the people who use them
• Code of ethics: states the principles and core values that are essential to a set of people and thus governs their behavior