22
KINH TẾ HỌC VI

Kinh te vi mo chuong i

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kinh te vi mo  chuong i

KINH TẾ HỌC VI MÔ

Page 2: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học là gì?• Là một môn khoa học xã hội nghiên cứu sự phân

bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của các cá nhân, tổ chức, và xã hội.

• Là một khoa học về sự lựa chọn.

• Mục đích của KTH là nghiên cứu việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của xã hội để tạo ra sự thỏa mãn cao nhất cho các thành viên trong xã hội.

Page 3: Kinh te vi mo  chuong i

Một số câu hỏi cơ bản của kinh tế học

• Sản xuất cái gì?

• Sản xuất như thế nào?

• Sản xuất bao nhiêu?

• Sản xuất cho ai?

Page 4: Kinh te vi mo  chuong i

CHƯƠNG I

KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ

CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP

Page 5: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học vi mô

• Là môn học nghiên cứu các hoạt động kinh tế của các đơn vị kinh tế đơn lẻ như người tiêu dùng và doanh nghiệp. Nó giải thích tại sao các đơn vị này lại đưa ra các quyết định về kinh tế và họ phải làm thế nào để có các quyết định đó.

• Kinh tế vi mô nghiên cứu cách thức mà các hộ gia đình và các doanh nghiệp ra quyết định và tác động lẫn nhau trong một thị trường nào đó. Nó nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, đơn lẻ.

Page 6: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học vĩ mô

• Là môn học nghiên cứu các vấn đề kinh tế ở mức độ tổng hợp hơn. Ví dụ tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, thuế …. Nó nghiên cứu cả một bức tranh lớn đó là nền kinh tế, quan tâm đén mục tiêu kinh tế của cả một quốc gia.

Page 7: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học vĩ mô (tt)

• Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng phần trăm hàng năm của tổng sản phẩm quốc dân (GNP) thực tế hay tổng sản phẩm quốc dân thực tế trên đầu người trong dài hạn.

• Lạm phát là sự tăng giá trung bình của hàng hóa theo thời gian.

Tỷ lệ lạm phát hàng năm là mức tăng phần trăm trong giá cả trung bình của hàng hóa và dịch vụ.

Page 8: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học vĩ mô (tt)• Thất nghiệp là một số đo về số người đăng ký tìm kiếm

việc làm nhưng không có việc.

- Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm lực lượng lao động bị thất nghiệp.

- Lực lượng lao động là số người đang làm việc và đang tìm kiếm việc làm.

• Lãi suất gồm lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm

phát

Page 9: Kinh te vi mo  chuong i

Kinh tế học vĩ mô (tt)

• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường sản lượng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất nằm trong nền kinh tế quốc nội, bất kể ai là chủ sở hữu các yếu tố đó.

• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) đo lường tổng thu nhập do công dân một nước kiếm được, bất kể dịch vụ yếu tố của họ được cung cấp ở nước nào. GNP = GDP + Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài

Page 10: Kinh te vi mo  chuong i

Phân biệt kinh tế học vi mô và vĩ mô

• Kinh tế học vĩ mô : Nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế: sản lượng, tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp v.v.

(Tiêu thức phân biệt : Đơn vị phân tích)

• Kinh tế học vi mô: - Lấy cá nhân (người tiêu dùng, người lao động, nhà đầu tư v.v.), các đơn vị SX- KD, nhà nước (trung ương và địa phương) làm đơn vị phân tích - Nghiên cứu cách thức các đơn vị kinh tế tương tác với nhau để hình thành các thực thể kinh tế lớn hơn (thị trường, ngành công nghiệp v.v.).

Page 11: Kinh te vi mo  chuong i

Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

• Sự khác biệt về lĩnh vực nghiên cứu của kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô.

• Mối quan hệ tác động qua lại, phụ thuộc, bổ sung lẫn nhau giữa kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô.

Page 12: Kinh te vi mo  chuong i

Lý thuyết về sự lựa chọn kinh tế các hoạt động kinh tế vi mô

• Tại sao phải nghiên cứu lý thuyết lựa chọn?• Tại sao người tiêu dùng lại chọn hàng hóa

này mà không chọn hàng hóa khác?• Tại sao doanh nghiệp này lại sản xuất mặt

hàng này mà không sản xuất mặt hàng khác?

Page 13: Kinh te vi mo  chuong i

Những vấn đề cơ bản của lý thuyết lựa chọn

Tại sao phải lựa chọn?

Sự lựa chọn có thể thực hiện được?

Page 14: Kinh te vi mo  chuong i

Tại sao phải lựa chọn? Nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế. Vì các nguồn lực là có giới hạn.

Sự lựa chọn có thể thực hiện được?

Sự lựa chọn có thể thực hiện được vì một nguồn lực khan hiếm có thể sử dụng vào mục đích này hay mục đích khác.

Tuy nhiên khi tiến hành lựa chọn phải căn cứ vào các nguồn lực giới hạn khả năng lựa chọn.

Page 15: Kinh te vi mo  chuong i

Lý thuyết lựa chọn

• Người sản xuất phải lựa chọn các kết hợp đầu vào và đầu ra khác nhau.

• Người tiêu dùng phải lựa chọn giữa các tập hợp hàng hóa khác nhau.

Page 16: Kinh te vi mo  chuong i

Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu

• Mô hình toán với các bài toán tối ưu.• Ràng buộc quan trọng là giới hạn của

đường năng lực sản xuất.

Page 17: Kinh te vi mo  chuong i

Ví dụ:• Khảo sát một nền kinh tế giả định có:• 2 loại hàng hóa: lương thực và quần áo.• 4 công nhân, mỗi công nhân chỉ làm việc hoặc là

trong ngành trồng trọt hoặc là trong ngành may mặc.

Page 18: Kinh te vi mo  chuong i

Phương án

Lương thực Quần áo

Công nhân Sản lượng Công nhân Sản lượng

A

B

C

D

E

4

3

2

1

0

25

22

17

10

0

0

1

2

3

4

0

9

17

24

30

Giả sử có 5 phương án sản xuất với kết quả như sau

Page 19: Kinh te vi mo  chuong i

• Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có. Đường giới hạn này biểu diễn mối quan hệ đánh đổi giữa các mặt hàng, sản xuất mặt hàng này nhiều hơn thì sẽ phải sản xuất mặt hàng khác ít đi.

Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu

• Chi phí cơ hội cho một mặt hàng là số lượng của các mặt hàng khác phải bỏ không sản xuất để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó.

Page 20: Kinh te vi mo  chuong i

Khái quát về nền kinh tế

Chu chuyển của hoạt động kinh tế.

• Hai khu vực của nền kinh tế

- Khu vực sản xuất

- Khu vực tiêu dùng

• Hai khu vực thị trường

- Thị trường yếu tố đầu vào

- Thị trường sản phẩm

Page 21: Kinh te vi mo  chuong i
Page 22: Kinh te vi mo  chuong i

Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp

• Sản xuất cái gì?• Sản xuất như thế nào?• Sản xuất cho ai?